12+ Đề Trắc Nghiệm Bài Ca Ngất Ngưởng – (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào bối cảnh lịch sử và cuộc đời Nguyễn Công Trứ, câu thơ mở đầu "Vũ trụ nội mạc phi phận sự" thể hiện điều gì trong quan niệm của nhà thơ?

  • A. Thái độ bàng quan, không muốn can dự vào việc đời.
  • B. Sự chán ghét đối với cuộc sống quan trường đầy bon chen.
  • C. Ý thức về bổn phận, trách nhiệm của cá nhân đối với vũ trụ và xã hội.
  • D. Niềm tự hào về tài năng cá nhân không cần đến phận sự.

Câu 2: Hình ảnh ẩn dụ "Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng" trong bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" có ý nghĩa gì khi nói về giai đoạn làm quan của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Diễn tả cuộc đời làm quan tuy phát huy được tài năng nhưng cũng chịu sự ràng buộc, mất tự do.
  • B. Thể hiện sự sợ hãi, e ngại của tác giả khi bước chân vào chốn quan trường.
  • C. Nói lên sự bất mãn tột độ, muốn thoát ly ngay lập tức khỏi cuộc sống làm quan.
  • D. Ca ngợi cuộc sống làm quan sung sướng, không có gì phải lo lắng.

Câu 3: Khi liệt kê các danh vị như "Thủ khoa", "Tham tán", "Tổng đốc Dương", Nguyễn Công Trứ muốn thể hiện điều gì về bản thân?

  • A. Thể hiện sự tự mãn, khoe khoang về những gì đạt được một cách đơn thuần.
  • B. Khẳng định tài năng, bản lĩnh và những đóng góp thực tế trong sự nghiệp, làm nền tảng cho sự "ngất ngưởng".
  • C. Nhấn mạnh sự may mắn trên con đường công danh.
  • D. Biểu lộ sự tiếc nuối khi phải từ bỏ các chức vụ cao.

Câu 4: Cụm từ "Đô môn giải tổ chi niên" trong bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" chỉ sự kiện gì trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

  • A. Năm lên đường đi nhậm chức ở kinh đô.
  • B. Năm bị cách chức, giáng chức ở kinh đô.
  • C. Năm được thăng chức, nhận ấn quan ở kinh đô.
  • D. Năm từ quan, về hưu ở kinh đô.

Câu 5: Những hành động như "Cưỡi bò đeo nhạc ngựa", "Đi chùa có gót tiên theo sau" thể hiện khía cạnh nào trong tính cách "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ sau khi về hưu?

  • A. Sự phá cách, vượt lên trên khuôn mẫu, quy tắc xã hội thông thường.
  • B. Thái độ khinh thường, thách thức triều đình và luật pháp.
  • C. Sự giàu có, xa hoa sau khi tích lũy được nhiều của cải.
  • D. Thái độ bất cần đời, buông xuôi trước mọi việc.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của điệp từ "khi" trong các câu thơ "Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng".

  • A. Nhấn mạnh sự lặp đi lặp lại, nhàm chán của cuộc sống.
  • B. Diễn tả cuộc sống tự do, phóng khoáng, làm mọi điều theo hứng thú, không bị ràng buộc.
  • C. Thể hiện sự phân vân, lưỡng lự giữa các lựa chọn.
  • D. Nhấn mạnh sự vội vã, gấp gáp trong các hoạt động.

Câu 7: Quan niệm sống "Không Phật, không Tiên, không vướng tục" của Nguyễn Công Trứ thể hiện điều gì về vị thế cá nhân của ông?

  • A. Ông là người vô thần, không tin vào bất kỳ tôn giáo nào.
  • B. Ông là người tu hành, đã giác ngộ và thoát ly khỏi thế tục.
  • C. Ông khẳng định một vị thế cá nhân độc lập, không bị ràng buộc bởi các khuôn mẫu tôn giáo hay thế tục.
  • D. Ông đang tìm kiếm một con đường giải thoát riêng cho bản thân.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Công Trứ tự so sánh mình với các nhân vật lịch sử nổi tiếng của Trung Quốc như Trái Tuân, Nhạc Phi, Hàn Kì, Phú Bật.

  • A. Thể hiện sự khiêm tốn, tự nhận thấy mình còn kém xa những bậc tiền bối.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt hoàn toàn giữa ông và các nhân vật đó.
  • C. Bày tỏ sự ngưỡng mộ, tôn kính đối với tài năng của họ.
  • D. Khẳng định tài năng, bản lĩnh và những đóng góp của bản thân không thua kém các bậc danh tướng, danh thần.

Câu 9: Giọng điệu chủ đạo trong bài "Bài ca ngất ngưởng" là gì?

  • A. Tự tin, khoa trương, hóm hỉnh, có ý vị trào phúng.
  • B. Bi quan, chán nản, thể hiện sự bất lực trước cuộc đời.
  • C. Nhẹ nhàng, sâu lắng, giàu chất trữ tình.
  • D. Gay gắt, đả kích thẳng thắn thói đời.

Câu 10: Theo em, "ngất ngưởng" trong "Bài ca ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ có phải là lối sống bất chấp luân thường đạo lý hay không? Vì sao?

  • A. Có, vì ông có những hành động khác thường, không giống ai.
  • B. Không, vì lối sống đó dựa trên nền tảng đã hoàn thành bổn phận Nho giáo và thể hiện bản lĩnh, sự tự do cá nhân trong khuôn khổ.
  • C. Có, vì ông không còn làm quan, không bị ràng buộc bởi phép nước.
  • D. Không thể xác định rõ ràng, tùy thuộc vào cách hiểu của mỗi người.

Câu 11: Thể thơ được Nguyễn Công Trứ sử dụng thành công trong "Bài ca ngất ngưởng" là gì?

  • A. Lục bát
  • B. Song thất lục bát
  • C. Hát nói
  • D. Đường luật

Câu 12: Hai câu thơ "Được mất dương dương người thái thượng / Khen chê phơi phới ngọn đông phong" thể hiện thái độ gì của tác giả đối với những đánh giá của người đời?

  • A. Hoàn toàn không bận tâm, không bị ảnh hưởng bởi sự được mất hay lời khen chê của thế gian.
  • B. Luôn lắng nghe và tiếp thu mọi ý kiến đóng góp từ người khác.
  • C. Khó chịu, bực tức trước những lời chê bai.
  • D. Chỉ quan tâm đến những lời khen ngợi, bỏ qua những lời chê.

Câu 13: Tại sao Nguyễn Công Trứ lại chọn cuộc sống "ngất ngưởng" sau khi về hưu, thay vì một cuộc sống ẩn dật hay tiếp tục theo đuổi danh lợi?

  • A. Vì ông đã quá giàu có, không cần quan tâm đến tiền bạc nữa.
  • B. Vì ông bị triều đình xa lánh, không còn cơ hội làm quan.
  • C. Vì ông muốn trốn tránh trách nhiệm, sống cuộc đời an nhàn.
  • D. Vì ông đã hoàn thành bổn phận với đời, muốn sống tự do, phóng khoáng theo bản tính và khẳng định cái tôi độc đáo.

Câu 14: Điển cố "Trái Tuân, Nhạc Phi" trong câu thơ "Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú" ám chỉ những nhân vật nào trong lịch sử Trung Quốc?

  • A. Những nhà thơ nổi tiếng.
  • B. Những danh tướng, người có sự nghiệp hiển hách về quân sự.
  • C. Những nhà hiền triết, người có tư tưởng sâu sắc.
  • D. Những quan lại thanh liêm, chính trực.

Câu 15: Phân tích sự đối lập giữa "vào lồng" (khi làm quan) và "ngất ngưởng" (khi về hưu) trong bài thơ.

  • A. Sự đối lập giữa cuộc sống nghèo khó và giàu sang.
  • B. Sự đối lập giữa lý tưởng cao đẹp và thực tế phũ phàng.
  • C. Sự đối lập giữa cuộc sống bị ràng buộc (làm quan) và cuộc sống tự do (về hưu), thể hiện khát khao tự do và bản lĩnh cá nhân.
  • D. Sự đối lập giữa tuổi trẻ và tuổi già.

Câu 16: Hành động "đi chùa có gót tiên theo sau" có thể được hiểu theo những cách nào?

  • A. Thể hiện sự thành kính tuyệt đối khi đi lễ chùa.
  • B. Nói lên sự cô độc, không có ai đi cùng khi đi chùa.
  • C. Chỉ đơn giản là một hoạt động thường ngày của ông.
  • D. Thể hiện sự phá cách, không câu nệ quy tắc, kết hợp giữa đời sống tinh thần và vật chất, hoặc sự trêu tức thói thường.

Câu 17: Câu kết "Trong triều ai ngất ngưởng như ông!" mang ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự cô đơn, lạc lõng của ông trong triều đình.
  • B. Lời tự khẳng định, tự tôn vinh cái tôi độc đáo, không ai sánh kịp của bản thân.
  • C. Bày tỏ sự ngạc nhiên về một người nào đó trong triều đình.
  • D. Kêu gọi mọi người trong triều đình hãy sống "ngất ngưởng" như ông.

Câu 18: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của bài "Bài ca ngất ngưởng" là gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ bác học, trang trọng.
  • B. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp.
  • C. Cấu tứ chặt chẽ, tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật.
  • D. Vận dụng thành công thể Hát nói, giọng điệu độc đáo, sử dụng linh hoạt biện pháp tu từ.

Câu 19: Nền tảng tư tưởng nào chi phối xuyên suốt cả hai giai đoạn cuộc đời (làm quan và về hưu) của Nguyễn Công Trứ, thể hiện qua bài thơ?

  • A. Lý tưởng Nho giáo về bổn phận và trách nhiệm của đấng nam nhi với đời.
  • B. Tư tưởng Lão giáo về sự vô vi, thuận theo tự nhiên.
  • C. Tư tưởng Phật giáo về sự giải thoát khỏi vòng luân hồi.
  • D. Sự kết hợp ngẫu nhiên của nhiều tư tưởng khác nhau.

Câu 20: Lối sống "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ có điểm gì khác biệt so với lối sống ẩn dật của nhiều nhà Nho khác khi về hưu?

  • A. Ông sống kín đáo, không giao du với ai.
  • B. Ông tiếp tục theo đuổi danh vọng, quyền lực.
  • C. Ông hòa mình vào đời, sống khác biệt, không ẩn mình hoàn toàn như lối ẩn dật truyền thống.
  • D. Ông chuyên tâm vào việc dạy học, truyền bá kiến thức.

Câu 21: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ dân dã, đời thường xen lẫn với từ Hán Việt trang trọng trong bài thơ.

  • A. Tạo nên phong cách độc đáo, phản ánh con người tác giả vừa Nho sĩ vừa phóng khoáng, gần gũi đời thường.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, khó tiếp cận.
  • C. Chỉ đơn thuần là sự kết hợp ngẫu nhiên.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập giữa hai giai cấp trong xã hội.

Câu 22: Ý nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng giá trị nội dung của bài thơ "Bài ca ngất ngưởng"?

  • A. Khẳng định bản lĩnh, tài năng và những đóng góp của cá nhân.
  • B. Thể hiện thái độ sống tự do, phóng khoáng, vượt lên trên thói thường.
  • C. Biểu lộ sự chán nản, buông xuôi, không còn thiết tha gì với cuộc đời.
  • D. Phản ánh sự kết hợp giữa lý tưởng Nho giáo và khao khát tự do cá nhân.

Câu 23: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất ý thức về bổn phận, trách nhiệm của tác giả khi còn làm quan?

  • A. Vũ trụ nội mạc phi phận sự
  • B. Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng
  • C. Đô môn giải tổ chi niên
  • D. Được mất dương dương người thái thượng

Câu 24: Từ "dương dương" trong câu "Được mất dương dương người thái thượng" có nghĩa là gì?

  • A. Vui vẻ, phấn khởi.
  • B. Thờ ơ, không để tâm, không bận lòng.
  • C. Tức giận, bực bội.
  • D. Lo lắng, bồn chồn.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây phù hợp với phong cách thơ Hát nói của Nguyễn Công Trứ qua "Bài ca ngất ngưởng"?

  • A. Trang trọng, cổ kính, ít yếu tố cá nhân.
  • B. Ưu tiên miêu tả thiên nhiên, ít nói về con người.
  • C. Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, không dùng điển cố.
  • D. Phóng khoáng, đậm dấu ấn cá nhân, kết hợp yếu tố bác học và dân dã.

Câu 26: Việc Nguyễn Công Trứ tự gọi mình là "Ông Hi Văn" trong bài thơ thể hiện điều gì về thái độ của ông đối với bản thân?

  • A. Sự khiêm tốn, nhún nhường.
  • B. Sự xa cách, không muốn bộc lộ cảm xúc.
  • C. Sự tự ý thức cao, tự tin, tự tôn về bản thân.
  • D. Sự mỉa mai, châm biếm chính mình.

Câu 27: Hình ảnh "ngọn đông phong" trong câu "Khen chê phơi phới ngọn đông phong" có ý nghĩa gì?

  • A. Sự tươi mới, tràn đầy sức sống.
  • B. Sự khắc nghiệt, khó khăn của cuộc sống.
  • C. Sự thay đổi bất ngờ của thời tiết.
  • D. Sự lay động, ảnh hưởng từ bên ngoài (lời khen chê).

Câu 28: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính "ngất ngưởng" trong lối sống của Nguyễn Công Trứ ở giai đoạn cuối đời?

  • A. Sự tự do cá nhân, không câu nệ lễ giáo, vượt lên danh lợi và thói thường.
  • B. Việc tuân thủ nghiêm ngặt mọi quy tắc xã hội.
  • C. Sự giàu có, quyền lực vượt trội so với người khác.
  • D. Việc sống ẩn dật hoàn toàn, không giao tiếp với ai.

Câu 29: Bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" là minh chứng cho điều gì về con người Nguyễn Công Trứ?

  • A. Ông là một người chỉ biết hưởng thụ, không quan tâm đến xã hội.
  • B. Ông là người tài năng, bản lĩnh, có lý tưởng nhưng cũng rất phóng khoáng, cá tính.
  • C. Ông là người nhu nhược, dễ bị tác động bởi người khác.
  • D. Ông là người chỉ biết lo cho bản thân, ích kỷ.

Câu 30: Việc Nguyễn Công Trứ sáng tác "Bài ca ngất ngưởng" bằng chữ Nôm, thể Hát nói cho thấy điều gì về xu hướng văn học thời bấy giờ và lựa chọn của tác giả?

  • A. Ông muốn bài thơ chỉ dành cho giới trí thức uyên bác.
  • B. Ông không giỏi chữ Hán nên phải dùng chữ Nôm.
  • C. Ông muốn giữ gìn sự trang trọng, cổ điển cho tác phẩm.
  • D. Thể hiện xu hướng văn học dân tộc hóa và sự lựa chọn hình thức phù hợp để bộc lộ cái tôi cá nhân một cách mạnh mẽ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Dựa vào bối cảnh lịch sử và cuộc đời Nguyễn Công Trứ, câu thơ mở đầu 'Vũ trụ nội mạc phi phận sự' thể hiện điều gì trong quan niệm của nhà thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hình ảnh ẩn dụ 'Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng' trong bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng' có ý nghĩa gì khi nói về giai đoạn làm quan của Nguyễn Công Trứ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi liệt kê các danh vị như 'Thủ khoa', 'Tham tán', 'Tổng đốc Dương', Nguyễn Công Trứ muốn thể hiện điều gì về bản thân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cụm từ 'Đô môn giải tổ chi niên' trong bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng' chỉ sự kiện gì trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Những hành động như 'Cưỡi bò đeo nhạc ngựa', 'Đi chùa có gót tiên theo sau' thể hiện khía cạnh nào trong tính cách 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ sau khi về hưu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của điệp từ 'khi' trong các câu thơ 'Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng'.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Quan niệm sống 'Không Phật, không Tiên, không vướng tục' của Nguyễn Công Trứ thể hiện điều gì về vị thế cá nhân của ông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Công Trứ tự so sánh mình với các nhân vật lịch sử nổi tiếng của Trung Quốc như Trái Tuân, Nhạc Phi, Hàn Kì, Phú Bật.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Giọng điệu chủ đạo trong bài 'Bài ca ngất ngưởng' là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Theo em, 'ngất ngưởng' trong 'Bài ca ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ có phải là lối sống bất chấp luân thường đạo lý hay không? Vì sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Thể thơ được Nguyễn Công Trứ sử dụng thành công trong 'Bài ca ngất ngưởng' là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hai câu thơ 'Được mất dương dương người thái thượng / Khen chê phơi phới ngọn đông phong' thể hiện thái độ gì của tác giả đối với những đánh giá của người đời?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao Nguyễn Công Trứ lại chọn cuộc sống 'ngất ngưởng' sau khi về hưu, thay vì một cuộc sống ẩn dật hay tiếp tục theo đuổi danh lợi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Điển cố 'Trái Tuân, Nhạc Phi' trong câu thơ 'Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú' ám chỉ những nhân vật nào trong lịch sử Trung Quốc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích sự đối lập giữa 'vào lồng' (khi làm quan) và 'ngất ngưởng' (khi về hưu) trong bài thơ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Hành động 'đi chùa có gót tiên theo sau' có thể được hiểu theo những cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Câu kết 'Trong triều ai ngất ngưởng như ông!' mang ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của bài 'Bài ca ngất ngưởng' là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nền tảng tư tưởng nào chi phối xuyên suốt cả hai giai đoạn cuộc đời (làm quan và về hưu) của Nguyễn Công Trứ, thể hiện qua bài thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Lối sống 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ có điểm gì khác biệt so với lối sống ẩn dật của nhiều nhà Nho khác khi về hưu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ dân dã, đời thường xen lẫn với từ Hán Việt trang trọng trong bài thơ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Ý nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng giá trị nội dung của bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất ý thức về bổn phận, trách nhiệm của tác giả khi còn làm quan?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Từ 'dương dương' trong câu 'Được mất dương dương người thái thượng' có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nhận xét nào sau đây phù hợp với phong cách thơ Hát nói của Nguyễn Công Trứ qua 'Bài ca ngất ngưởng'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Việc Nguyễn Công Trứ tự gọi mình là 'Ông Hi Văn' trong bài thơ thể hiện điều gì về thái độ của ông đối với bản thân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hình ảnh 'ngọn đông phong' trong câu 'Khen chê phơi phới ngọn đông phong' có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính 'ngất ngưởng' trong lối sống của Nguyễn Công Trứ ở giai đoạn cuối đời?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng' là minh chứng cho điều gì về con người Nguyễn Công Trứ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Việc Nguyễn Công Trứ sáng tác 'Bài ca ngất ngưởng' bằng chữ Nôm, thể Hát nói cho thấy điều gì về xu hướng văn học thời bấy giờ và lựa chọn của tác giả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Câu mở đầu bài thơ

  • A. Thái độ bất cần, coi thường mọi ràng buộc xã hội.
  • B. Mong muốn thoát ly khỏi vòng danh lợi, tìm kiếm cuộc sống an nhàn.
  • C. Ý thức sâu sắc về bổn phận và trách nhiệm của cá nhân đối với đất nước, thể hiện bản lĩnh của đấng nam nhi.
  • D. Sự mệt mỏi, chán chường trước cuộc sống quan trường đầy bon chen.

Câu 2: Hình ảnh

  • A. Việc làm quan là một sự ràng buộc, mất tự do, nhưng là cơ hội để thể hiện tài năng và hoài bão.
  • B. Tác giả tự nhận mình là con chim quý bị nhốt trong lồng son.
  • C. Cuộc đời làm quan của tác giả đầy rẫy nguy hiểm, như bị nhốt trong chiếc lồng.
  • D. Tác giả cảm thấy tù túng, ngột ngạt và muốn thoát khỏi cuộc sống quan trường.

Câu 3: Đoạn thơ "Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông/ Gồm thao lược sáu bảy năm ở Đông Dương" cho thấy điều gì về con đường công danh của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Con đường công danh của ông rất bằng phẳng và thuận lợi.
  • B. Tác giả chỉ khoe khoang về các chức vụ mà không có đóng góp thực tế.
  • C. Ông chỉ làm quan ở một vài vị trí nhỏ trong triều đình.
  • D. Ông là người có tài năng thực sự, đã kinh qua nhiều chức vụ quan trọng và có đóng góp ở nhiều lĩnh vực.

Câu 4: Chi tiết "Đô môn giải tổ chi niên" được hiểu là "Năm ở kinh đô cởi trả ấn để về hưu". Ý nghĩa của câu thơ này trong mạch cảm xúc của bài "Bài ca ngất ngưởng" là gì?

  • A. Thể hiện sự luyến tiếc của tác giả khi phải rời xa chốn quan trường.
  • B. Đánh dấu thời điểm tác giả kết thúc sự nghiệp làm quan, bắt đầu cuộc sống tự do, "ngất ngưởng".
  • C. Cho thấy tác giả bị ép buộc phải về hưu dù còn muốn cống hiến.
  • D. Tác giả về hưu để tiếp tục theo đuổi con đường học vấn.

Câu 5: Hành động "Cưỡi bò đeo nhạc ngựa" của Nguyễn Công Trứ thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong phong cách sống "ngất ngưởng" của ông?

  • A. Sự phá cách, không tuân thủ những quy chuẩn, lề thói thông thường của xã hội phong kiến.
  • B. Mong muốn trở về với cuộc sống nông thôn giản dị sau khi làm quan.
  • C. Sự giàu có, sang trọng của một vị quan về hưu.
  • D. Thái độ coi thường những người nông dân nghèo khó.

Câu 6: Chi tiết "Đi chùa có gót tiên theo sau" trong bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" bộc lộ điều gì về thái độ và quan niệm sống của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Tác giả là người rất sùng đạo Phật và thường xuyên đi chùa.
  • B. Tác giả muốn thể hiện sự giàu sang, có người hầu hạ khi đi đến bất cứ đâu.
  • C. Thái độ không câu nệ, không chấp vào các khuôn phép, sống tự do, phóng túng ngay cả trong những không gian trang nghiêm.
  • D. Tác giả chế giễu những người đi chùa chỉ vì hình thức, không có lòng thành.

Câu 7: Từ "ngất ngưởng" được lặp lại nhiều lần trong bài thơ có tác dụng nghệ thuật chủ yếu gì?

  • A. Nhấn mạnh, khắc sâu về phong cách sống độc đáo, khác thường, vượt lên trên những khuôn mẫu của tác giả.
  • B. Diễn tả sự chênh vênh, không ổn định trong cuộc sống của tác giả.
  • C. Tạo nhịp điệu cho bài thơ, giúp dễ đọc, dễ nhớ.
  • D. Thể hiện sự băn khoăn, lưỡng lự của tác giả trước các lựa chọn trong cuộc đời.

Câu 8: Đánh giá nào phù hợp nhất về vị trí của Nguyễn Công Trứ trong lịch sử văn học Việt Nam dựa trên phong cách và nội dung bài "Bài ca ngất ngưởng"?

  • A. Là nhà thơ cuối cùng của dòng văn học trung đại truyền thống.
  • B. Là người mở đường cho sự phát triển của văn học trung đại theo hướng hiện đại hóa, đưa cái "tôi" cá nhân vào thơ ca.
  • C. Chỉ là một nhà thơ bình thường, không có đóng góp đáng kể.
  • D. Là nhà thơ chuyên viết về thiên nhiên, đất nước.

Câu 9: Đoạn thơ "Được mất dương dương người thái thượng/ Khen chê phơi phới ngọn đông phong" thể hiện thái độ sống nào của Nguyễn Công Trứ sau khi về hưu?

  • A. Lo lắng, băn khoăn về những gì đã qua và sắp tới.
  • B. Thái độ oán trách, bất mãn với cuộc đời.
  • C. Sự buồn bã, cô đơn khi không còn làm quan.
  • D. Thái độ ung dung, tự tại, không bận tâm đến sự được mất, khen chê của thế gian, thể hiện sự tự do về tinh thần.

Câu 10: Khi Nguyễn Công Trứ khẳng định "Không Phật, không Tiên, không vướng tục", ông muốn nói lên điều gì về bản chất của lối sống "ngất ngưởng"?

  • A. Lối sống không thuộc về bất kỳ khuôn mẫu nào (Phật, Tiên hay thế tục), hoàn toàn tự do theo bản sắc cá nhân.
  • B. Tác giả phủ nhận tất cả các giá trị đạo đức và tôn giáo.
  • C. Tác giả chỉ muốn sống ẩn dật, tránh xa mọi người.
  • D. Tác giả cho rằng mình đã đạt đến cảnh giới của Phật và Tiên.

Câu 11: Câu thơ "Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú" sử dụng điển cố nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự khiêm tốn của tác giả khi tự nhận mình không bằng các danh nhân xưa.
  • B. Tự so sánh mình với các danh nhân nổi tiếng để khẳng định tài năng và những đóng góp lớn lao của bản thân.
  • C. Nhắc nhở thế hệ sau về các tấm gương lịch sử đáng học hỏi.
  • D. Thể hiện sự am hiểu sâu rộng của tác giả về lịch sử Trung Quốc.

Câu 12: Quan niệm "Nghĩa vua tôi cho trọn đạo sơ chung" trong bài thơ cho thấy điều gì về sự "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự "ngất ngưởng" của ông là sự phủ nhận hoàn toàn các giá trị đạo đức phong kiến.
  • B. Ông "ngất ngưởng" để che giấu sự bất mãn với triều đình.
  • C. Sự "ngất ngưởng" của ông là sự tự do trong khuôn khổ, sau khi đã hoàn thành trọn vẹn bổn phận của một bề tôi.
  • D. Ông chỉ "ngất ngưởng" sau khi đã làm xong mọi việc cho vua và triều đình.

Câu 13: Đoạn kết bài thơ, đặc biệt là câu "Trong triều ai ngất ngưởng như ông?", thể hiện thái độ gì của tác giả?

  • A. Niềm tự hào, sự tự tin tuyệt đối vào phong cách sống độc đáo, có một không hai của bản thân.
  • B. Sự thách thức, khiêu khích đối với những người cùng thời.
  • C. Thái độ nghi ngờ, không chắc chắn về giá trị của lối sống "ngất ngưởng".
  • D. Mong muốn tìm được người đồng điệu về phong cách sống.

Câu 14: Thể thơ Hát nói được Nguyễn Công Trứ vận dụng thành công trong "Bài ca ngất ngưởng" có đặc điểm cấu trúc nào đáng chú ý?

  • A. Chỉ gồm các câu thơ lục bát liền mạch, không chia khổ.
  • B. Có cấu trúc cố định gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • C. Có cấu trúc linh hoạt, thường chia 3 phần với các khổ thơ dài ngắn xen kẽ, sử dụng nhiều loại câu khác nhau.
  • D. Chỉ được sử dụng để viết về các đề tài cung đình, trang trọng.

Câu 15: Phong cách ngôn ngữ của bài "Bài ca ngất ngưởng" được nhận xét là chân thực, phóng khoáng và có sự kết hợp giữa yếu tố nào?

  • A. Chỉ sử dụng ngôn ngữ bác học, trang trọng.
  • B. Sự kết hợp giữa ngôn ngữ bình dị, đời thường và từ ngữ Hán Việt trang trọng, điển cố.
  • C. Chỉ sử dụng ngôn ngữ dân dã, mộc mạc.
  • D. Ngôn ngữ khô khan, thiếu cảm xúc.

Câu 16: Vì sao có thể nói lối sống "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ là sự kết hợp độc đáo giữa truyền thống và cá nhân?

  • A. Ông hoàn toàn từ bỏ truyền thống để sống theo ý mình.
  • B. Ông chỉ tuân theo truyền thống mà không có bất kỳ sự phá cách nào.
  • C. Ông vẫn giữ trọn bổn phận của nhà Nho (truyền thống) nhưng lại sống tự do, phá cách, không câu nệ những lề thói nhỏ nhặt (cá nhân).
  • D. Lối sống của ông không liên quan gì đến truyền thống hay cá nhân.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giọng điệu chủ đạo của bài "Bài ca ngất ngưởng"?

  • A. Tự tin, phóng khoáng, có chút tự trào, hóm hỉnh.
  • B. Buồn bã, nuối tiếc về quá khứ.
  • C. Giận dữ, bất mãn với cuộc đời.
  • D. Khách quan, trầm lắng, suy tư.

Câu 18: Tại sao có thể xem "Bài ca ngất ngưởng" là một tuyên ngôn về bản lĩnh cá nhân của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Vì bài thơ chỉ đơn thuần kể lại cuộc đời làm quan của ông.
  • B. Vì bài thơ thể hiện sự mệt mỏi, muốn từ bỏ mọi thứ của tác giả.
  • C. Vì bài thơ chỉ nói về những thú vui cá nhân của tác giả.
  • D. Vì bài thơ khẳng định mạnh mẽ và đầy tự hào về lối sống độc đáo, vượt lên định kiến và khuôn phép xã hội của tác giả sau khi đã hoàn thành trách nhiệm.

Câu 19: Chi tiết nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự mâu thuẫn (nhưng là mâu thuẫn trong sự thống nhất) giữa phong thái "ngất ngưởng" và tinh thần Nho giáo truyền thống ở Nguyễn Công Trứ?

  • A. Cưỡi bò đeo nhạc ngựa.
  • B. Nghĩa vua tôi cho trọn đạo sơ chung.
  • C. Đi chùa có gót tiên theo sau.
  • D. Được mất dương dương người thái thượng.

Câu 20: Từ "thái thượng" trong câu "Được mất dương dương người thái thượng" có thể hiểu là ai hoặc loại người nào trong quan niệm phương Đông?

  • A. Chỉ nhà vua, người đứng đầu thiên hạ.
  • B. Chỉ những người giàu có, quyền lực nhất trong xã hội.
  • C. Chỉ người đạt đến cảnh giới siêu thoát, không còn vướng bận bởi được mất, hơn thua của thế gian.
  • D. Chỉ những người sống cô độc, ẩn dật trên núi cao.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Công Trứ tự gọi mình bằng các danh xưng như "Ông Hi Văn" và sử dụng đại từ nhân xưng "ông" khi nói về bản thân trong bài thơ.

  • A. Thể hiện thái độ tự tôn, tự khẳng định bản thân, nhìn nhận mình như một nhân vật độc lập, có giá trị riêng.
  • B. Sự xa cách, lạnh lùng của tác giả đối với người đọc.
  • C. Thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường của tác giả.
  • D. Tác giả đang nói về một người khác, không phải bản thân mình.

Câu 22: Bài "Bài ca ngất ngưởng" là một ví dụ tiêu biểu cho thể loại Hát nói. Đặc điểm nào của thể loại này phù hợp nhất để Nguyễn Công Trứ thể hiện phong cách "ngất ngưởng" của mình?

  • A. Cấu trúc chặt chẽ, nghiêm ngặt, phù hợp với việc thể hiện sự khuôn phép.
  • B. Chỉ được sử dụng để ca ngợi các bậc hiền nhân.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, uyên bác, không phù hợp với việc thể hiện sự đời thường.
  • D. Cấu trúc phóng khoáng, linh hoạt, cho phép tự do bộc lộ cảm xúc và liệt kê các chi tiết đời thường, phù hợp với việc thể hiện phong cách cá nhân độc đáo.

Câu 23: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy suy luận hoàn cảnh nào sau đây có thể là nguyên nhân sâu xa dẫn đến lối sống "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ ở cuối đời?

  • A. Những trải nghiệm phong phú và cả những thăng trầm trong cuộc đời làm quan, khiến ông muốn sống tự do, thoát khỏi những ràng buộc sau khi hoàn thành trách nhiệm.
  • B. Ông luôn là người sống "ngất ngưởng" từ khi còn trẻ, không liên quan đến sự nghiệp.
  • C. Ông bị xã hội ruồng bỏ nên phải tìm cách sống khác người.
  • D. Ông muốn nổi tiếng nên cố tình tạo ra phong cách sống khác biệt.

Câu 24: Biện pháp nghệ thuật khoa trương (phóng đại) được sử dụng trong bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" có tác dụng gì trong việc khắc họa hình tượng tác giả?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó tin, thiếu chân thực.
  • B. Nhấn mạnh, tô đậm, làm nổi bật lên cái "tôi" cá nhân đầy bản lĩnh, sự tự tin và phong cách sống độc đáo của tác giả.
  • C. Thể hiện sự kiêu căng, coi thường người khác của tác giả.
  • D. Giúp bài thơ có tính hài hước, giải trí.

Câu 25: Khái niệm "ngất ngưởng" trong bài thơ của Nguyễn Công Trứ mang ý nghĩa phức hợp. Khía cạnh nào sau đây KHÔNG thuộc về ý nghĩa của từ "ngất ngưởng" trong bài thơ?

  • A. Sự vượt lên trên những khuôn mẫu, lề thói thông thường.
  • B. Thái độ tự tin, bản lĩnh, không câu nệ danh lợi, khen chê.
  • C. Phong cách sống tự do, phóng khoáng, theo sở thích cá nhân.
  • D. Thái độ coi thường pháp luật và đạo đức xã hội.

Câu 26: Nếu so sánh với hình tượng người anh hùng trong văn học trung đại truyền thống (ví dụ: người anh hùng "vì dân vì nước"), hình tượng Nguyễn Công Trứ trong "Bài ca ngất ngưởng" có điểm gì khác biệt đáng chú ý?

  • A. Bên cạnh việc hoàn thành bổn phận với đất nước, tác giả còn tập trung khắc họa sâu sắc cái "tôi" cá nhân với phong cách sống độc đáo, khác lạ.
  • B. Nguyễn Công Trứ hoàn toàn phủ nhận vai trò của người anh hùng truyền thống.
  • C. Hình tượng Nguyễn Công Trứ chỉ tập trung vào sự nghiệp và công lao như các anh hùng truyền thống.
  • D. Nguyễn Công Trứ chỉ thể hiện sự yếu đuối, bất lực của cá nhân.

Câu 27: Dựa vào bài thơ, có thể suy ra Nguyễn Công Trứ quan niệm như thế nào về mối quan hệ giữa tài năng và sự nghiệp?

  • A. Tài năng không quan trọng bằng may mắn trong sự nghiệp.
  • B. Tài năng là yếu tố quan trọng để gánh vác bổn phận và đạt được sự nghiệp hiển hách.
  • C. Sự nghiệp chỉ là gánh nặng, không liên quan đến tài năng.
  • D. Chỉ cần có tài năng là đủ, không cần phải làm quan hay có sự nghiệp.

Câu 28: Nếu được yêu cầu phân tích bài "Bài ca ngất ngưởng" theo chủ đề "Tiếng nói cá nhân trong văn học trung đại", bạn sẽ tập trung vào những khía cạnh nào của bài thơ?

  • A. Chỉ tập trung vào công lao và đóng góp của tác giả cho đất nước.
  • B. Chỉ phân tích cấu trúc và vần điệu của thể Hát nói.
  • C. Chỉ liệt kê các điển cố và giải thích ý nghĩa của chúng.
  • D. Phân tích phong cách sống "ngất ngưởng", thái độ tự tin, tự khẳng định bản thân, những thú vui riêng và cách tác giả vượt lên những định kiến xã hội để sống theo ý mình.

Câu 29: Hãy đặt bài "Bài ca ngất ngưởng" vào bối cảnh xã hội Việt Nam dưới triều Nguyễn. Lối sống "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ có ý nghĩa gì đặc biệt trong bối cảnh đó?

  • A. Là một biểu hiện của cá tính mạnh mẽ, dám sống khác biệt, vượt ra ngoài những khuôn phép, ràng buộc hà khắc của xã hội phong kiến.
  • B. Thể hiện sự đồng tình hoàn toàn của tác giả với các quy tắc xã hội đương thời.
  • C. Là lối sống phổ biến của các quan lại về hưu thời Nguyễn.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là sở thích cá nhân đơn thuần.

Câu 30: Dựa trên những đặc điểm về nội dung và nghệ thuật, bài "Bài ca ngất ngưởng" phù hợp nhất với mục đích nào khi đưa vào chương trình Ngữ Văn 11?

  • A. Giúp học sinh học thuộc các chức vụ và điển cố trong lịch sử.
  • B. Chỉ để giới thiệu về thể loại Hát nói.
  • C. Giúp học sinh hiểu về sự xuất hiện của cái "tôi" cá nhân trong văn học trung đại, phong cách độc đáo của Nguyễn Công Trứ và suy ngẫm về giá trị sống, bản lĩnh cá nhân.
  • D. Cung cấp kiến thức lịch sử về thời kỳ Nguyễn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Câu mở đầu bài thơ "Vũ trụ nội mạc phi phận sự" thể hiện quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ, đặc biệt là khi đặt trong bối cảnh xã hội phong kiến lúc bấy giờ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hình ảnh "Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng" trong bài thơ sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ để diễn tả điều gì về cuộc đời làm quan của Nguyễn Công Trứ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đoạn thơ 'Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông/ Gồm thao lược sáu bảy năm ở Đông Dương' cho thấy điều gì về con đường công danh của Nguyễn Công Trứ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Chi tiết 'Đô môn giải tổ chi niên' được hiểu là 'Năm ở kinh đô cởi trả ấn để về hưu'. Ý nghĩa của câu thơ này trong mạch cảm xúc của bài 'Bài ca ngất ngưởng' là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hành động 'Cưỡi bò đeo nhạc ngựa' của Nguyễn Công Trứ thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong phong cách sống 'ngất ngưởng' của ông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Chi tiết 'Đi chùa có gót tiên theo sau' trong bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng' bộc lộ điều gì về thái độ và quan niệm sống của Nguyễn Công Trứ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Từ 'ngất ngưởng' được lặp lại nhiều lần trong bài thơ có tác dụng nghệ thuật chủ yếu gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đánh giá nào phù hợp nhất về vị trí của Nguyễn Công Trứ trong lịch sử văn học Việt Nam dựa trên phong cách và nội dung bài 'Bài ca ngất ngưởng'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đoạn thơ 'Được mất dương dương người thái thượng/ Khen chê phơi phới ngọn đông phong' thể hiện thái độ sống nào của Nguyễn Công Trứ sau khi về hưu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi Nguyễn Công Trứ khẳng định 'Không Phật, không Tiên, không vướng tục', ông muốn nói lên điều gì về bản chất của lối sống 'ngất ngưởng'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Câu thơ 'Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú' sử dụng điển cố nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Quan niệm 'Nghĩa vua tôi cho trọn đạo sơ chung' trong bài thơ cho thấy điều gì về sự 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đoạn kết bài thơ, đặc biệt là câu 'Trong triều ai ngất ngưởng như ông?', thể hiện thái độ gì của tác giả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Thể thơ Hát nói được Nguyễn Công Trứ vận dụng thành công trong 'Bài ca ngất ngưởng' có đặc điểm cấu trúc nào đáng chú ý?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phong cách ngôn ngữ của bài 'Bài ca ngất ngưởng' được nhận xét là chân thực, phóng khoáng và có sự kết hợp giữa yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Vì sao có thể nói lối sống 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ là sự kết hợp độc đáo giữa truyền thống và cá nhân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về giọng điệu chủ đạo của bài 'Bài ca ngất ngưởng'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao có thể xem 'Bài ca ngất ngưởng' là một tuyên ngôn về bản lĩnh cá nhân của Nguyễn Công Trứ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Chi tiết nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự mâu thuẫn (nhưng là mâu thuẫn trong sự thống nhất) giữa phong thái 'ngất ngưởng' và tinh thần Nho giáo truyền thống ở Nguyễn Công Trứ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Từ 'thái thượng' trong câu 'Được mất dương dương người thái thượng' có thể hiểu là ai hoặc loại người nào trong quan niệm phương Đông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Công Trứ tự gọi mình bằng các danh xưng như 'Ông Hi Văn' và sử dụng đại từ nhân xưng 'ông' khi nói về bản thân trong bài thơ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Bài 'Bài ca ngất ngưởng' là một ví dụ tiêu biểu cho thể loại Hát nói. Đặc điểm nào của thể loại này phù hợp nhất để Nguyễn Công Trứ thể hiện phong cách 'ngất ngưởng' của mình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy suy luận hoàn cảnh nào sau đây có thể là nguyên nhân sâu xa dẫn đến lối sống 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ ở cuối đời?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Biện pháp nghệ thuật khoa trương (phóng đại) được sử dụng trong bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng' có tác dụng gì trong việc khắc họa hình tượng tác giả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khái niệm 'ngất ngưởng' trong bài thơ của Nguyễn Công Trứ mang ý nghĩa phức hợp. Khía cạnh nào sau đây KHÔNG thuộc về ý nghĩa của từ 'ngất ngưởng' trong bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nếu so sánh với hình tượng người anh hùng trong văn học trung đại truyền thống (ví dụ: người anh hùng 'vì dân vì nước'), hình tượng Nguyễn Công Trứ trong 'Bài ca ngất ngưởng' có điểm gì khác biệt đáng chú ý?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Dựa vào bài thơ, có thể suy ra Nguyễn Công Trứ quan niệm như thế nào về mối quan hệ giữa tài năng và sự nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nếu được yêu cầu phân tích bài 'Bài ca ngất ngưởng' theo chủ đề 'Tiếng nói cá nhân trong văn học trung đại', bạn sẽ tập trung vào những khía cạnh nào của bài thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hãy đặt bài 'Bài ca ngất ngưởng' vào bối cảnh xã hội Việt Nam dưới triều Nguyễn. Lối sống 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ có ý nghĩa gì đặc biệt trong bối cảnh đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dựa trên những đặc điểm về nội dung và nghệ thuật, bài 'Bài ca ngất ngưởng' phù hợp nhất với mục đích nào khi đưa vào chương trình Ngữ Văn 11?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài ca ngất ngưởng thuộc thể loại văn học nào, thể hiện rõ đặc trưng kết hợp giữa yếu tố nhạc (ca) và lời (nói)?

  • A. Lục bát
  • B. Song thất lục bát
  • C. Hát nói
  • D. Ngâm khúc

Câu 2: Dòng thơ mở đầu bài hát nói "Vũ trụ nội mạc phi phận sự" thể hiện quan niệm sống và thái độ của Nguyễn Công Trứ như thế nào?

  • A. Thái độ bất cần, phủ nhận mọi trách nhiệm cá nhân.
  • B. Sự chán ghét, muốn thoát ly khỏi vòng danh lợi.
  • C. Quan niệm sống hưởng lạc, không màng thế sự.
  • D. Ý thức trách nhiệm cao cả của một kẻ sĩ đối với vũ trụ, cuộc đời và niềm tự hào về bản thân.

Câu 3: Biệt hiệu "Ông Hi Văn" được nhắc đến trong bài thơ gắn liền với tác giả nào?

  • A. Nguyễn Công Trứ
  • B. Cao Bá Quát
  • C. Nguyễn Khuyến
  • D. Hồ Xuân Hương

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh ẩn dụ "đã vào lồng" trong câu thơ "Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng".

  • A. Miêu tả việc ông bị giam cầm vì phạm lỗi.
  • B. Chỉ cuộc đời làm quan đầy ràng buộc, gò bó nhưng cũng là nơi thể hiện tài năng.
  • C. Nói về việc ông đã tìm được nơi an toàn để ẩn mình.
  • D. Thể hiện sự sợ hãi, muốn trốn tránh trách nhiệm.

Câu 5: Đoạn thơ liệt kê các chức vụ từng nắm giữ ("thủ khoa", "tham tán", "tổng đốc Dương") nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự kiêu ngạo, coi thường người khác.
  • B. Nhấn mạnh sự vất vả, gian truân trong sự nghiệp quan trường.
  • C. Khẳng định tài năng, bản lĩnh và sự nghiệp lẫy lừng của bản thân.
  • D. Thể hiện sự nuối tiếc về quá khứ huy hoàng.

Câu 6: Cụm từ "Đô môn giải tổ chi niên" miêu tả sự kiện quan trọng nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

  • A. Năm ông đỗ đạt cao và được bổ nhiệm chức quan đầu tiên.
  • B. Năm ông lập được chiến công lớn ở biên cương.
  • C. Năm ông bị giáng chức và phải về quê.
  • D. Năm ông cáo quan, rời kinh đô về nghỉ hưu.

Câu 7: Phân tích sự đối lập trong hành động "Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng" và ý nghĩa của nó đối với thái độ sống "ngất ngưởng".

  • A. Thể hiện lối sống tự do, phóng khoáng, không bị ràng buộc bởi lễ giáo phong kiến.
  • B. Miêu tả cuộc sống sa đọa, truỵ lạc sau khi về hưu.
  • C. Cho thấy sự cô đơn, tìm quên trong men rượu và tiếng nhạc.
  • D. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc của ông khi về già.

Câu 8: Hình ảnh "Cưỡi bò đeo nhạc ngựa" và "Đi chùa có gót tiên theo sau" thể hiện điều gì về tính cách của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự giản dị, gần gũi với thiên nhiên.
  • B. Tính cách ngang tàng, phóng khoáng, không theo lề thói thông thường.
  • C. Sự sùng đạo, chuyên tâm vào việc tu hành.
  • D. Thể hiện sự giàu có, quyền uy ngay cả khi về hưu.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "Được mất dương dương người thái thượng" trong việc thể hiện thái độ sống của Nguyễn Công Trứ.

  • A. Ông rất quan tâm đến việc được hay mất trong cuộc sống.
  • B. Ông tự coi mình là người đứng trên tất cả, khinh thường người khác.
  • C. Thể hiện thái độ ung dung, tự tại, xem nhẹ sự được mất của thế gian.
  • D. Miêu tả sự giàu có, sung túc khiến ông không phải lo lắng về tiền bạc.

Câu 10: Cụm từ "Khen chê phơi phới ngọn đông phong" thể hiện thái độ gì của tác giả đối với dư luận xã hội?

  • A. Không bận tâm, xem nhẹ lời khen chê của thế gian.
  • B. Luôn lắng nghe và tiếp thu mọi ý kiến đóng góp.
  • C. Buồn bã, thất vọng khi bị người khác chê bai.
  • D. Tức giận và phản bác lại những lời chỉ trích.

Câu 11: Trong đoạn thơ "Không Phật, không Tiên, không vướng tục", Nguyễn Công Trứ muốn khẳng định điều gì về con đường sống của mình?

  • A. Ông hoàn toàn chối bỏ mọi giá trị tinh thần và vật chất.
  • B. Ông muốn trở thành Phật hoặc Tiên để thoát ly trần thế.
  • C. Ông sống hoàn toàn theo lề thói, quy chuẩn của xã hội.
  • D. Ông chọn lối sống độc đáo, không thoát ly hẳn trần tục nhưng cũng không bị ràng buộc bởi thói thường.

Câu 12: Hai điển cố "Trái, Nhạc" và "Hàn, Phú" trong câu thơ "Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú" được sử dụng để làm gì?

  • A. Thể hiện sự khiêm tốn, tự nhận mình thua kém người xưa.
  • B. Tự so sánh, khẳng định tài năng và vị thế của bản thân ngang hàng với các bậc hiền tài trong lịch sử.
  • C. Nhắc nhở bản thân phải noi gương những người đi trước.
  • D. Thể hiện sự am hiểu sâu rộng về lịch sử Trung Quốc.

Câu 13: Câu thơ "Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung" cho thấy điều gì trong quan niệm sống của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Ông hoàn toàn đoạn tuyệt với cuộc sống quan trường và bổn phận công dân.
  • B. Ông hối hận vì đã không hoàn thành tốt nghĩa vụ với vua.
  • C. Ông vẫn giữ trọn đạo lý trung quân, không phủ nhận công lao và bổn phận của mình.
  • D. Ông chỉ quan tâm đến cuộc sống cá nhân, không màng đến ai khác.

Câu 14: Từ "ngất ngưởng" được lặp lại nhiều lần trong bài thơ nhằm mục đích nghệ thuật và ý nghĩa gì?

  • A. Tạo cảm giác nhàm chán, đơn điệu cho bài thơ.
  • B. Miêu tả sự không ổn định, chênh vênh trong cuộc sống của tác giả.
  • C. Chỉ sự say xỉn, mất kiểm soát của tác giả.
  • D. Nhấn mạnh, khắc sâu thái độ sống đặc biệt, bản lĩnh và tự tin của tác giả.

Câu 15: Giọng điệu chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" là gì?

  • A. Buồn bã, tiếc nuối.
  • B. Tự tin, phóng khoáng, có chút ngang tàng, hóm hỉnh.
  • C. Phẫn nộ, bất mãn.
  • D. Cam chịu, nhẫn nhục.

Câu 16: Sau khi cáo quan về hưu, Nguyễn Công Trứ đã chọn lối sống như thế nào để thể hiện sự "ngất ngưởng" của mình?

  • A. Sống tự do, phóng khoáng, tham gia các thú vui dân dã, không bị ràng buộc bởi lễ giáo.
  • B. Tìm về nơi thanh tịnh để tu hành, tránh xa thế tục.
  • C. Tiếp tục can dự vào chính sự, giúp vua trị nước.
  • D. Ẩn mình, sống cuộc đời khép kín, không giao tiếp với ai.

Câu 17: Điều gì tạo nên sự độc đáo và khác biệt trong thái độ "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ so với quan niệm ẩn dật của các nhà Nho khác?

  • A. Ông hoàn toàn từ bỏ mọi giá trị Nho giáo.
  • B. Ông chỉ đơn thuần bắt chước lối sống của người dân thường.
  • C. Ông không tìm cách thoát ly hoàn toàn khỏi cuộc đời mà sống "ngất ngưởng" ngay giữa đời, kết hợp trách nhiệm đã hoàn thành với sự tự do tinh thần.
  • D. Ông sống ẩn dật nhưng vẫn lo lắng cho vận mệnh đất nước.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa sự nghiệp "vào lồng" (làm quan) và thái độ "ngất ngưởng" (sau khi về hưu) trong bài thơ.

  • A. Sự nghiệp làm quan là nguyên nhân khiến ông chán đời và trở nên "ngất ngưởng".
  • B. Thái độ "ngất ngưởng" có từ trước khi ông làm quan.
  • C. Hai giai đoạn này hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • D. Chính vì đã hoàn thành xuất sắc sự nghiệp "vào lồng" (làm quan), ông mới có cơ sở và quyền để sống "ngất ngưởng" sau khi về hưu.

Câu 19: Theo em, "cái ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ thể hiện phẩm chất đáng quý nào của con người?

  • A. Bản lĩnh cá nhân, sự tự tin, dám sống khác biệt và không bị ràng buộc bởi định kiến xã hội.
  • B. Sự ích kỷ, chỉ biết nghĩ cho bản thân.
  • C. Thái độ bất mãn, chống đối xã hội.
  • D. Sự thiếu chín chắn, hành động bốc đồng.

Câu 20: Bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" được sáng tác vào giai đoạn nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

  • A. Khi ông còn trẻ và đang tìm kiếm con đường công danh.
  • B. Trong giai đoạn đỉnh cao của sự nghiệp làm quan.
  • C. Sau khi ông đã cáo quan về hưu và sống cuộc đời tự do.
  • D. Khi ông đang tham gia chiến trận ở biên cương.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt trong bài thơ.

  • A. Làm cho bài thơ khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • B. Tạo sắc thái trang trọng, cổ kính, thể hiện cốt cách nhà Nho và sự uyên bác của tác giả.
  • C. Chỉ đơn thuần là thói quen sử dụng ngôn ngữ thời bấy giờ.
  • D. Nhằm che giấu ý nghĩa thực sự của bài thơ.

Câu 22: Đoạn thơ "Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng / Không Phật, không Tiên, không vướng tục" thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong thái độ "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự tự hào về công danh.
  • B. Thái độ coi thường tiền bạc.
  • C. Ý thức trách nhiệm với đất nước.
  • D. Sự tự do tinh thần, phá bỏ khuôn mẫu và sống theo sở thích cá nhân.

Câu 23: Vì sao Nguyễn Công Trứ lại chọn thể hát nói để thể hiện "cái ngất ngưởng" của mình?

  • A. Thể hát nói có cấu trúc linh hoạt, phóng khoáng, phù hợp để bộc lộ trực tiếp, tự nhiên cái tôi cá nhân và thái độ sống độc đáo.
  • B. Thể hát nói là thể loại duy nhất thịnh hành vào thời bấy giờ.
  • C. Thể hát nói giúp ông che giấu cảm xúc thật của mình.
  • D. Ông chỉ đơn giản là thử nghiệm một thể loại mới.

Câu 24: Câu thơ "Được mất dương dương người thái thượng" và "Khen chê phơi phới ngọn đông phong" sử dụng biện pháp tu từ gì để nhấn mạnh thái độ của tác giả?

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. Sử dụng tính từ láy và hình ảnh gợi tả để nhấn mạnh sự ung dung, tự tại.
  • D. Điệp ngữ

Câu 25: "Bài ca ngất ngưởng" là lời tuyên ngôn về điều gì của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự thất bại và chán nản với cuộc đời.
  • B. Bản lĩnh cá nhân, sự tự tin và quyền được sống tự do, khác biệt sau khi đã hoàn thành bổn phận.
  • C. Lời kêu gọi mọi người từ bỏ danh lợi, về quê ẩn dật.
  • D. Sự hối tiếc về những sai lầm trong quá khứ.

Câu 26: Hình ảnh "Quan sứ bộ" trong câu thơ "Còn một cái nữa là Ông Hi Văn / Được triều đình ban cho cái ấn / Đi trọn sứ bộ cũng là Ông Hi Văn" thể hiện khía cạnh nào trong sự nghiệp của tác giả?

  • A. Việc ông từng được cử đi sứ và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
  • B. Việc ông được giao trọng trách xây dựng hệ thống đường sá.
  • C. Việc ông chỉ làm những công việc nhỏ, không quan trọng.
  • D. Việc ông từ chối đi sứ để ở lại quê nhà.

Câu 27: Đoạn cuối bài thơ, khi tác giả nói về việc "đã trọn đạo sơ chung", có mâu thuẫn với thái độ "ngất ngưởng" trước đó không? Vì sao?

  • A. Có mâu thuẫn, vì "ngất ngưởng" là thoát tục còn "trọn đạo" là nhập thế.
  • B. Không mâu thuẫn, vì "ngất ngưởng" là thái độ sống sau khi đã hoàn thành "đạo sơ chung" với vua, với nước.
  • C. Có mâu thuẫn, vì ông vừa muốn tự do lại vừa muốn được khen ngợi.
  • D. Không mâu thuẫn, vì cả hai đều thể hiện sự coi thường danh lợi.

Câu 28: Yếu tố nào trong thể hát nói giúp Nguyễn Công Trứ dễ dàng bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ một cách tự nhiên, gần gũi với lời nói thường?

  • A. Số câu và số chữ cố định.
  • B. Luật bằng trắc nghiêm ngặt.
  • C. Phần "nói" (lời văn xuôi hoặc thơ tự do chêm vào) cho phép bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ trực tiếp.
  • D. Việc sử dụng nhiều điển cố.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Công Trứ tự gọi mình là "Ông Hi Văn" trong bài thơ.

  • A. Thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường.
  • B. Nhằm gây ấn tượng với người đọc bằng một cái tên lạ.
  • C. Thể hiện sự xa cách, không muốn gần gũi với ai.
  • D. Thể hiện sự tự trọng, ý thức về bản thân và tạo giọng điệu tự tin, hóm hỉnh.

Câu 30: Chủ đề chính của bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" là gì?

  • A. Quan niệm sống "ngất ngưởng", bản lĩnh cá nhân và thái độ tự do sau khi đã hoàn thành bổn phận.
  • B. Nỗi buồn và sự thất vọng về cuộc đời làm quan.
  • C. Lời phê phán gay gắt chế độ phong kiến.
  • D. Miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi tác giả về hưu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bài ca ngất ngưởng thuộc thể loại văn học nào, thể hiện rõ đặc trưng kết hợp giữa yếu tố nhạc (ca) và lời (nói)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Dòng thơ mở đầu bài hát nói 'Vũ trụ nội mạc phi phận sự' thể hiện quan niệm sống và thái độ của Nguyễn Công Trứ như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Biệt hiệu 'Ông Hi Văn' được nhắc đến trong bài thơ gắn liền với tác giả nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh ẩn dụ 'đã vào lồng' trong câu thơ 'Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng'.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đoạn thơ liệt kê các chức vụ từng nắm giữ ('thủ khoa', 'tham tán', 'tổng đốc Dương') nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cụm từ 'Đô môn giải tổ chi niên' miêu tả sự kiện quan trọng nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phân tích sự đối lập trong hành động 'Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng' và ý nghĩa của nó đối với thái độ sống 'ngất ngưởng'.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hình ảnh 'Cưỡi bò đeo nhạc ngựa' và 'Đi chùa có gót tiên theo sau' thể hiện điều gì về tính cách của Nguyễn Công Trứ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của cụm từ 'Được mất dương dương người thái thượng' trong việc thể hiện thái độ sống của Nguyễn Công Trứ.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cụm từ 'Khen chê phơi phới ngọn đông phong' thể hiện thái độ gì của tác giả đối với dư luận xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong đoạn thơ 'Không Phật, không Tiên, không vướng tục', Nguyễn Công Trứ muốn khẳng định điều gì về con đường sống của mình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hai điển cố 'Trái, Nhạc' và 'Hàn, Phú' trong câu thơ 'Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú' được sử dụng để làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Câu thơ 'Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung' cho thấy điều gì trong quan niệm sống của Nguyễn Công Trứ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Từ 'ngất ngưởng' được lặp lại nhiều lần trong bài thơ nhằm mục đích nghệ thuật và ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Giọng điệu chủ đạo xuyên suốt bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng' là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Sau khi cáo quan về hưu, Nguyễn Công Trứ đã chọn lối sống như thế nào để thể hiện sự 'ngất ngưởng' của mình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Điều gì tạo nên sự độc đáo và khác biệt trong thái độ 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ so với quan niệm ẩn dật của các nhà Nho khác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa sự nghiệp 'vào lồng' (làm quan) và thái độ 'ngất ngưởng' (sau khi về hưu) trong bài thơ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Theo em, 'cái ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ thể hiện phẩm chất đáng quý nào của con người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng' được sáng tác vào giai đoạn nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt trong bài thơ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đoạn thơ 'Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng / Không Phật, không Tiên, không vướng tục' thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong thái độ 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Vì sao Nguyễn Công Trứ lại chọn thể hát nói để thể hiện 'cái ngất ngưởng' của mình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Câu thơ 'Được mất dương dương người thái thượng' và 'Khen chê phơi phới ngọn đông phong' sử dụng biện pháp tu từ gì để nhấn mạnh thái độ của tác giả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: 'Bài ca ngất ngưởng' là lời tuyên ngôn về điều gì của Nguyễn Công Trứ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hình ảnh 'Quan sứ bộ' trong câu thơ 'Còn một cái nữa là Ông Hi Văn / Được triều đình ban cho cái ấn / Đi trọn sứ bộ cũng là Ông Hi Văn' thể hiện khía cạnh nào trong sự nghiệp của tác giả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đoạn cuối bài thơ, khi tác giả nói về việc 'đã trọn đạo sơ chung', có mâu thuẫn với thái độ 'ngất ngưởng' trước đó không? Vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Yếu tố nào trong thể hát nói giúp Nguyễn Công Trứ dễ dàng bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ một cách tự nhiên, gần gũi với lời nói thường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Công Trứ tự gọi mình là 'Ông Hi Văn' trong bài thơ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Chủ đề chính của bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng' là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Câu mở đầu "Vũ trụ nội mạc phi phận sự" trong "Bài ca ngất ngưởng" thể hiện quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Thái độ bất cần, xem nhẹ mọi việc trong thiên hạ.
  • B. Sự mệt mỏi, chán chường với cuộc sống quan trường.
  • C. Ý thức sâu sắc về bổn phận, trách nhiệm của cá nhân trước cuộc đời.
  • D. Niềm kiêu hãnh về tài năng cá nhân vượt trội.

Câu 2: Câu "Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng" sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện điều gì về cái nhìn của Nguyễn Công Trứ đối với việc làm quan?

  • A. Ẩn dụ; thể hiện cái nhìn về sự gò bó, mất tự do của cuộc sống quan trường.
  • B. Hoán dụ; nhấn mạnh địa vị cao quý của ông khi làm quan.
  • C. Nhân hóa; diễn tả sự vật vã của tài năng khi bị hạn chế.
  • D. Nói giảm nói tránh; thể hiện sự khiêm tốn về tài năng.

Câu 3: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ liệt kê các danh vị như "thủ khoa", "tham tán", "Tổng đốc Đông" nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự nuối tiếc về những ngày còn làm quan.
  • B. Khẳng định tài năng, công danh đã đạt được làm cơ sở cho lối sống "ngất ngưởng".
  • C. Khoe khoang về quyền lực và sự giàu có.
  • D. Nhấn mạnh sự khó khăn, vất vả khi còn tại chức.

Câu 4: Những hành động như "Cưỡi bò đeo nhạc ngựa", "Đi chùa có gót tiên theo sau" thể hiện điều gì về lối sống của Nguyễn Công Trứ sau khi về hưu?

  • A. Sự sa sút về kinh tế sau khi nghỉ hưu.
  • B. Nỗi buồn chán, cô đơn khi không còn làm quan.
  • C. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc đạo đức Nho giáo.
  • D. Sự tự do, phóng khoáng, không câu nệ phép tắc thông thường.

Câu 5: Từ "ngất ngưởng" được lặp lại nhiều lần trong bài thơ nhằm mục đích gì về mặt ý nghĩa và cảm xúc?

  • A. Tạo nhịp điệu cho bài thơ, giúp dễ ghi nhớ.
  • B. Thể hiện sự phân vân, không chắc chắn về lối sống của mình.
  • C. Nhấn mạnh lối sống đặc biệt, khác người và thể hiện thái độ tự hào về lối sống đó.
  • D. Diễn tả sự mệt mỏi, chao đảo trong cuộc sống.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Được mất dương dương người thái thượng / Khen chê phơi phới ngọn đông phong".

  • A. Thể hiện thái độ ung dung, tự tại, không bận tâm đến được mất, khen chê của thế gian.
  • B. Diễn tả sự buồn bã, thất vọng khi không còn được trọng dụng.
  • C. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp khi về hưu.
  • D. Thể hiện sự tức giận, bất mãn trước lời đàm tiếu của người đời.

Câu 7: Câu "Không Phật, không Tiên, không vướng tục" bộc lộ quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Khẳng định mình đã đạt đến cảnh giới giác ngộ như Phật, Tiên.
  • B. Thể hiện sự chán ghét cả cõi Phật, Tiên lẫn thế tục.
  • C. Ước muốn được sống ẩn dật, tách biệt khỏi cuộc đời.
  • D. Bộc lộ lối sống độc đáo, không theo bất kỳ khuôn mẫu nào (Phật, Tiên, hay thế tục).

Câu 8: Đoạn thơ miêu tả lối sống "Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng" cho thấy điều gì về cuộc sống của Nguyễn Công Trứ sau khi về hưu?

  • A. Sự chuẩn bị cho việc trở lại làm quan.
  • B. Cuộc sống ung dung, tận hưởng những thú vui cá nhân.
  • C. Nỗi buồn phiền được giải tỏa bằng âm nhạc và rượu.
  • D. Việc tìm kiếm sự bình yên trong tôn giáo.

Câu 9: Câu thơ "Trong triều ai ngất ngưởng như ông?" mang ý nghĩa gì trong cấu trúc bài thơ?

  • A. Thể hiện sự ngưỡng mộ đối với những người cùng chí hướng.
  • B. Bày tỏ sự ngạc nhiên về lối sống của bản thân.
  • C. Lời trách móc những người không dám sống khác biệt.
  • D. Khẳng định cái tôi độc đáo, khác biệt của bản thân ngay cả khi còn làm quan.

Câu 10: Bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" được sáng tác trong thể loại nào?

  • A. Hát nói
  • B. Song thất lục bát
  • C. Thơ Đường luật
  • D. Phú

Câu 11: Đâu là đặc điểm nghệ thuật nổi bật của thể Hát nói được thể hiện trong "Bài ca ngất ngưởng"?

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật, đối.
  • B. Chỉ sử dụng ngôn ngữ bác học, trang trọng.
  • C. Cấu trúc linh hoạt, phù hợp bộc lộ trực tiếp cảm xúc, quan niệm cá nhân.
  • D. Chỉ được sử dụng để ca ngợi vua chúa.

Câu 12: Phân tích cách Nguyễn Công Trứ sử dụng yếu tố trào phúng trong bài thơ.

  • A. Chỉ trích thẳng thừng những thói hư tật xấu của quan lại.
  • B. Miêu tả những hành động "ngược đời" một cách tự nhiên, thể hiện sự bất cần, phá vỡ khuôn phép.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ tục tĩu để chế giễu người khác.
  • D. Tự cười nhạo bản thân vì những sai lầm trong quá khứ.

Câu 13: Ý nghĩa của điển cố "Trái Tuân, Nhạc Phi" và "Hàn Kì, Phú Bật" được Nguyễn Công Trứ sử dụng ở cuối bài thơ là gì?

  • A. Thể hiện sự ngưỡng mộ của ông đối với những người này.
  • B. Ngụ ý so sánh triều đình nhà Nguyễn với các triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
  • C. Khẳng định tài năng, sự nghiệp và lòng trung nghĩa của bản thân.
  • D. Phê phán những người không làm tròn bổn phận.

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa "cái ngất ngưởng" và "đạo sơ chung" (đạo vua tôi) trong bài thơ.

  • A. Cái "ngất ngưởng" chỉ có được sau khi đã làm tròn "đạo sơ chung", là sự hưởng thụ xứng đáng.
  • B. Cái "ngất ngưởng" là sự phủ nhận hoàn toàn "đạo sơ chung".
  • C. "Đạo sơ chung" là lý do khiến ông không thể "ngất ngưởng" hoàn toàn.
  • D. Hai điều này hoàn toàn không liên quan đến nhau.

Câu 15: Bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" được sáng tác trong bối cảnh nào của cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

  • A. Khi ông đang ở đỉnh cao sự nghiệp làm quan.
  • B. Trong lúc ông bị giáng chức, gặp khó khăn.
  • C. Khi ông còn trẻ, chưa bước vào con đường làm quan.
  • D. Sau khi ông đã cáo quan về hưu, sống cuộc đời tự do.

Câu 16: Nhận xét nào đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Bài ca ngất ngưởng"?

  • A. Bi ai, buồn bã.
  • B. Tự tin, phóng khoáng, hóm hỉnh.
  • C. Trang trọng, nghiêm túc.
  • D. Giận dữ, bất mãn.

Câu 17: Qua bài thơ, có thể thấy Nguyễn Công Trứ là người coi trọng điều gì nhất trong cuộc sống?

  • A. Danh vọng và địa vị xã hội.
  • B. Sự giàu có, sung túc.
  • C. Sự công nhận, ngợi khen của mọi người.
  • D. Sự tự do, tự chủ trong lối sống cá nhân.

Câu 18: Hình ảnh "gót tiên" trong câu "Đi chùa có gót tiên theo sau" có thể hiểu như thế nào?

  • A. Chỉ những vị sư nữ tu hành.
  • B. Hình ảnh người hầu trung thành đi theo.
  • C. Hình ảnh người phụ nữ đẹp, ca nữ.
  • D. Biểu tượng cho sự giải thoát, siêu thoát.

Câu 19: Sự kết hợp giữa yếu tố trang trọng (Hán Việt, điển cố) và yếu tố đời thường, phóng khoáng (ngôn ngữ Nôm, miêu tả hành động "ngất ngưởng") trong bài thơ tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Tạo nên phong cách độc đáo, thể hiện sự giao thoa giữa Nho giáo và lối sống cá nhân phóng khoáng.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, phức tạp.
  • C. Nhấn mạnh sự mâu thuẫn không thể dung hòa trong con người tác giả.
  • D. Thể hiện sự thiếu nhất quán trong tư tưởng của Nguyễn Công Trứ.

Câu 20: Câu thơ "Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú" cho thấy Nguyễn Công Trứ tự đánh giá như thế nào về bản thân?

  • A. Thể hiện sự khiêm tốn, tự nhận mình chưa bằng các bậc tiền bối.
  • B. Bày tỏ sự nuối tiếc vì không đạt được thành tựu lớn lao như họ.
  • C. Thể hiện sự tự tin, tự hào về tài năng và sự nghiệp của bản thân.
  • D. Ngụ ý phê phán sự bất công của lịch sử khi đánh giá ông.

Câu 21: Chủ đề chính của bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" là gì?

  • A. Nỗi buồn về sự thay đổi của thời thế.
  • B. Thể hiện cái tôi cá nhân độc đáo, lối sống "ngất ngưởng" khác biệt.
  • C. Phê phán thói hư tật xấu của xã hội phong kiến.
  • D. Ước mơ về một cuộc sống ẩn dật, tránh xa thị phi.

Câu 22: Xét về mặt xã hội, lối sống "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ có ý nghĩa gì trong bối cảnh xã hội phong kiến lúc bấy giờ?

  • A. Thể hiện sự phá vỡ những khuôn phép, lễ giáo truyền thống, đề cao quyền sống theo ý chí cá nhân.
  • B. Là biểu hiện của sự suy đồi đạo đức, không tuân thủ quy tắc xã hội.
  • C. Chỉ là hành động nhất thời, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Phản ánh sự bất lực của cá nhân trước hoàn cảnh xã hội.

Câu 23: Phân tích sự mâu thuẫn (bề ngoài) và sự thống nhất (bản chất) trong con người Nguyễn Công Trứ qua bài thơ.

  • A. Mâu thuẫn giữa mong muốn làm quan và khao khát ẩn dật.
  • B. Mâu thuẫn giữa tài năng và sự bất mãn với triều đình.
  • C. Mâu thuẫn giữa lý tưởng Nho giáo và cuộc sống thực tế.
  • D. Sự thống nhất giữa ý thức trách nhiệm công dân và khao khát tự do cá nhân sau khi hoàn thành bổn phận.

Câu 24: Câu "Đô môn giải tổ chi niên" có nghĩa là gì và nó đánh dấu sự kiện quan trọng nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

  • A. Năm ông đỗ đạt, bắt đầu con đường làm quan.
  • B. Năm ông cáo quan về hưu, chấm dứt cuộc đời quan trường.
  • C. Năm ông được bổ nhiệm chức vụ quan trọng ở kinh đô.
  • D. Năm ông chuyển đến sống ở một vùng quê hẻo lánh.

Câu 25: Hình ảnh "quan võng" trong câu "Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng / Không Phật, không Tiên, không vướng tục / Chơi quan võng nghênh ngang tay ngất ngưởng" gợi lên điều gì về tư thế của tác giả?

  • A. Tư thế tự tại, thách thức, không còn bị ràng buộc bởi lễ nghi quan trường.
  • B. Sự tiếc nuối về quyền lực đã mất.
  • C. Tư thế mệt mỏi, không còn sức lực.
  • D. Sự tuân thủ nghiêm túc các quy định khi sử dụng vật dụng của quan.

Câu 26: Điều gì làm nên sự khác biệt cốt lõi giữa lối sống "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ và lối sống ẩn dật của các nhà Nho khác?

  • A. Ông giàu có hơn nên có thể sống phóng túng.
  • B. Ông không coi trọng bổn phận làm quan như những người khác.
  • C. Lối sống "ngất ngưởng" của ông là sau khi đã hoàn thành bổn phận, không phải sự trốn tránh hay bất mãn.
  • D. Ông không có tài năng nên không thể tiếp tục làm quan.

Câu 27: Câu kết "Trong khoảng trời đất dọc ngang / Nợ tang bồng đã trả xong chí làm trai" tổng kết điều gì về cuộc đời và quan niệm của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Khẳng định đã hoàn thành bổn phận làm trai, sống trọn vẹn chí lớn trong trời đất.
  • B. Thể hiện sự mệt mỏi, muốn buông bỏ mọi gánh nặng.
  • C. Bày tỏ sự tiếc nuối vì chưa làm được nhiều điều.
  • D. Ngụ ý rằng cuộc đời ông vẫn còn nhiều dang dở.

Câu 28: Đâu là một trong những giá trị nhân văn nổi bật của bài thơ?

  • A. Ca ngợi tinh thần trung quân tuyệt đối.
  • B. Phê phán sự suy đồi đạo đức của xã hội.
  • C. Khuyến khích lối sống ẩn dật, xa lánh thế sự.
  • D. Đề cao giá trị cá nhân, quyền sống tự do, phóng khoáng sau khi hoàn thành bổn phận.

Câu 29: Trong các câu sau, câu nào thể hiện rõ nhất thái độ coi thường danh lợi của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Vũ trụ nội mạc phi phận sự.
  • B. Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng.
  • C. Được mất dương dương người thái thượng.
  • D. Nợ tang bồng đã trả xong chí làm trai.

Câu 30: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ "ngất ngưởng" ở cuối mỗi đoạn trong bài thơ.

  • A. Giúp bài thơ có vần điệu, dễ thuộc.
  • B. Nhấn mạnh, kết đọng ý nghĩa của đoạn, khẳng định bản lĩnh và sự độc đáo trong lối sống.
  • C. Thể hiện sự lúng túng, không chắc chắn về lối sống của mình.
  • D. Chỉ là cách ngắt nhịp thông thường của thể thơ.

Câu 31: Bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" có thể được coi là tiếng nói của kiểu con người nào trong xã hội Việt Nam trung đại giai đoạn giao thời?

  • A. Kiểu nhà Nho ẩn dật, trốn tránh trách nhiệm.
  • B. Kiểu quan lại tham lam, chỉ biết vơ vét.
  • C. Kiểu người nông dân chất phác, an phận thủ thường.
  • D. Kiểu nhà Nho tài năng, có ý thức bổn phận nhưng cũng đề cao cá tính, dám sống khác biệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Câu mở đầu 'Vũ trụ nội mạc phi phận sự' trong 'Bài ca ngất ngưởng' thể hiện quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 'Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng' sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện điều gì về cái nhìn của Nguyễn Công Trứ đối với việc làm quan?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ liệt kê các danh vị như 'thủ khoa', 'tham tán', 'Tổng đốc Đông' nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Những hành động như 'Cưỡi bò đeo nhạc ngựa', 'Đi chùa có gót tiên theo sau' thể hiện điều gì về lối sống của Nguyễn Công Trứ sau khi về hưu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Từ 'ngất ngưởng' được lặp lại nhiều lần trong bài thơ nhằm mục đích gì về mặt ý nghĩa và cảm xúc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Được mất dương dương người thái thượng / Khen chê phơi phới ngọn đông phong'.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 'Không Phật, không Tiên, không vướng tục' bộc lộ quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Đoạn thơ miêu tả lối sống 'Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng' cho thấy điều gì về cuộc sống của Nguyễn Công Trứ sau khi về hưu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu thơ 'Trong triều ai ngất ngưởng như ông?' mang ý nghĩa gì trong cấu trúc bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng' được sáng tác trong thể loại nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Đâu là đặc điểm nghệ thuật nổi bật của thể Hát nói được thể hiện trong 'Bài ca ngất ngưởng'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Phân tích cách Nguyễn Công Trứ sử dụng yếu tố trào phúng trong bài thơ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Ý nghĩa của điển cố 'Trái Tuân, Nhạc Phi' và 'Hàn Kì, Phú Bật' được Nguyễn Công Trứ sử dụng ở cuối bài thơ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Phân tích mối quan hệ giữa 'cái ngất ngưởng' và 'đạo sơ chung' (đạo vua tôi) trong bài thơ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng' được sáng tác trong bối cảnh nào của cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Nhận xét nào đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Qua bài thơ, có thể thấy Nguyễn Công Trứ là người coi trọng điều gì nhất trong cuộc sống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Hình ảnh 'gót tiên' trong câu 'Đi chùa có gót tiên theo sau' có thể hiểu như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Sự kết hợp giữa yếu tố trang trọng (Hán Việt, điển cố) và yếu tố đời thường, phóng khoáng (ngôn ngữ Nôm, miêu tả hành động 'ngất ngưởng') trong bài thơ tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu thơ 'Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú' cho thấy Nguyễn Công Trứ tự đánh giá như thế nào về bản thân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Chủ đề chính của bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng' là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Xét về mặt xã hội, lối sống 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ có ý nghĩa gì trong bối cảnh xã hội phong kiến lúc bấy giờ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Phân tích sự mâu thuẫn (bề ngoài) và sự thống nhất (bản chất) trong con người Nguyễn Công Trứ qua bài thơ.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 'Đô môn giải tổ chi niên' có nghĩa là gì và nó đánh dấu sự kiện quan trọng nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Hình ảnh 'quan võng' trong câu 'Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng / Không Phật, không Tiên, không vướng tục / Chơi quan võng nghênh ngang tay ngất ngưởng' gợi lên điều gì về tư thế của tác giả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Điều gì làm nên sự khác biệt cốt lõi giữa lối sống 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ và lối sống ẩn dật của các nhà Nho khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu kết 'Trong khoảng trời đất dọc ngang / Nợ tang bồng đã trả xong chí làm trai' tổng kết điều gì về cuộc đời và quan niệm của Nguyễn Công Trứ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Đâu là một trong những giá trị nhân văn nổi bật của bài thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Trong các câu sau, câu nào thể hiện rõ nhất thái độ coi thường danh lợi của Nguyễn Công Trứ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ 'ngất ngưởng' ở cuối mỗi đoạn trong bài thơ.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Câu mở đầu "Vũ trụ nội mạc phi phận sự" trong "Bài ca ngất ngưởng" thể hiện quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Quan niệm sống ẩn dật, xa lánh thế sự.
  • B. Thái độ bất cần, không quan tâm đến việc đời.
  • C. Ý thức sâu sắc về bổn phận, trách nhiệm của cá nhân đối với đất nước, cuộc đời.
  • D. Niềm kiêu hãnh về tài năng và địa vị cá nhân.

Câu 2: Hình ảnh "Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng" sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi lên điều gì về cuộc đời làm quan của tác giả?

  • A. Nhân hóa, thể hiện sự trói buộc, mất tự do của người tài khi làm quan.
  • B. Hoán dụ, ám chỉ người tài năng bị gò bó trong khuôn phép quan trường.
  • C. So sánh ngầm, cho thấy cuộc đời làm quan giống như bị giam giữ.
  • D. Ẩn dụ, diễn tả cuộc đời làm quan như một sự ràng buộc, nhưng cũng là nơi để bộc lộ tài năng.

Câu 3: Việc Nguyễn Công Trứ liệt kê một loạt các danh vị như "thủ khoa", "tham tán", "Tổng đốc Đông" có tác dụng gì trong bài thơ?

  • A. Thể hiện sự khoe khoang, tự mãn về thành tích cá nhân.
  • B. Nhấn mạnh sự nghiệp lẫy lừng, làm tiền đề cho lối sống "ngất ngưởng" sau khi cáo quan.
  • C. Cho thấy sự vất vả, gian nan trên con đường công danh.
  • D. Ngụ ý châm biếm, phủ nhận giá trị của các danh vị đó.

Câu 4: Cụm từ "Đô môn giải tổ chi niên" diễn tả sự kiện nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ và tâm trạng của ông?

  • A. Năm cởi ấn từ quan về hưu, thể hiện tâm trạng nhẹ nhõm, thoát khỏi ràng buộc.
  • B. Năm rời kinh đô nhận chức vụ mới, thể hiện sự hăm hở, quyết tâm.
  • C. Năm bị giáng chức tại kinh đô, thể hiện sự chán nản, bất mãn.
  • D. Năm đỗ đạt và bắt đầu làm quan tại kinh đô, thể hiện niềm tự hào.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Cưỡi bò đeo nhạc ngựa" trong việc thể hiện lối sống "ngất ngưởng" của tác giả.

  • A. Thể hiện sự giàu có, phô trương của một quan lại về hưu.
  • B. Cho thấy sự gần gũi, hòa mình với cuộc sống nông dân.
  • C. Biểu hiện sự phá cách, đi ngược lại lề thói, quy chuẩn thông thường của xã hội phong kiến đối với một người từng làm quan lớn.
  • D. Nhấn mạnh sự nhàn tản, không vướng bận công việc.

Câu 6: Hành động "Đi chùa có gót tiên theo sau" cho thấy điều gì về thái độ sống của Nguyễn Công Trứ sau khi về hưu?

  • A. Ông rất sùng đạo Phật và thường xuyên đi chùa.
  • B. Ông vẫn giữ nếp sống thanh cao, thoát tục dù đã về hưu.
  • C. Ông tìm kiếm sự bình yên, tĩnh lặng nơi cửa Phật.
  • D. Thể hiện sự tự do, phóng túng, kết hợp giữa đời sống tâm linh (đi chùa) và thú vui trần thế ("gót tiên"), đi ngược lại quan niệm Nho giáo khắt khe.

Câu 7: Hai câu thơ "Được mất dương dương người thái thượng / Khen chê phơi phới ngọn đông phong" diễn tả tâm thế nào của tác giả?

  • A. Ung dung, tự tại, vượt lên trên mọi ràng buộc của danh lợi và dư luận thế gian.
  • B. Buồn bã, chán nản trước sự đổi thay của thời cuộc.
  • C. Tự tin, kiêu ngạo vì đã đạt được đỉnh cao danh vọng.
  • D. Lạc quan, yêu đời dù cuộc sống còn nhiều khó khăn.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của điệp ngữ "Không Phật, không Tiên, không vướng tục" trong việc thể hiện quan niệm sống "ngất ngưởng".

  • A. Thể hiện sự phủ nhận hoàn toàn các giá trị tôn giáo và đời thường.
  • B. Cho thấy tác giả sống một cuộc đời vô nghĩa, không mục đích.
  • C. Biểu đạt sự độc đáo, không thuộc về bất kỳ khuôn mẫu nào, sống theo cách riêng, vừa không thoát ly hẳn cuộc đời (không Tiên, không Phật) vừa không bị ràng buộc bởi thói tục (không vướng tục).
  • D. Nhấn mạnh sự cô đơn, lạc lõng của tác giả giữa thế giới.

Câu 9: Thể thơ Hát nói được sử dụng trong bài thơ có đặc điểm gì phù hợp với việc thể hiện cá tính "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Cấu trúc chặt chẽ, nghiêm túc, phù hợp với việc thể hiện chí làm trai.
  • B. Ngắn gọn, súc tích, dễ đi vào lòng người.
  • C. Chỉ dùng để ca ngợi các bậc hiền triết, quan lại thanh liêm.
  • D. Kết hợp nhiều thể loại (thơ, ca, nhạc), cấu trúc linh hoạt, phóng túng, phù hợp để bộc lộ cái tôi cá nhân đa dạng, ngang tàng.

Câu 10: Câu thơ "Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và khẳng định điều gì về tác giả?

  • A. Điển cố, khẳng định tài năng và sự nghiệp ngang tầm với các bậc danh tướng, tể tướng lừng danh trong lịch sử Trung Quốc.
  • B. So sánh, cho thấy tác giả kém hơn Trái Tuân, Nhạc Phi, Hàn Kì, Phú Bật.
  • C. Nhân hóa, gán cho các nhân vật lịch sử những phẩm chất của tác giả.
  • D. Ẩn dụ, ví mình như những người tài giỏi nhưng không được trọng dụng.

Câu 11: Ý nào sau đây khái quát đúng nhất về ý nghĩa của từ "ngất ngưởng" trong bài thơ?

  • A. Chỉ sự say sưa, không làm chủ bản thân.
  • B. Biểu hiện lối sống vượt ra ngoài khuôn khổ, thói thường, thể hiện bản lĩnh, cá tính mạnh mẽ của cá nhân.
  • C. Miêu tả dáng vẻ bề ngoài khác biệt, lập dị của tác giả.
  • D. Phê phán những người sống không theo quy tắc xã hội.

Câu 12: Liên hệ "Bài ca ngất ngưởng" với bối cảnh xã hội phong kiến Việt Nam thế kỷ XIX, ta thấy bài thơ phản ánh điều gì?

  • A. Sự suy tàn của chế độ phong kiến và sự bất lực của tầng lớp quan lại.
  • B. Phong trào đấu tranh chống lại sự áp bức, bóc lột của nhân dân.
  • C. Sự giằng xé giữa lý tưởng Nho giáo (hành đạo giúp đời) và khao khát tự do cá nhân trước những biến động của thời cuộc.
  • D. Cuộc sống xa hoa, trụy lạc của tầng lớp quan lại khi về hưu.

Câu 13: Phân tích sự đối lập trong cách tác giả tự miêu tả mình ở hai giai đoạn: khi làm quan và khi về hưu.

  • A. Khi làm quan thì nhàn rỗi, khi về hưu thì bận rộn.
  • B. Khi làm quan thì được trọng vọng, khi về hưu thì bị khinh rẻ.
  • C. Khi làm quan thì "ngất ngưởng", khi về hưu thì "vào lồng".
  • D. Khi làm quan là "vào lồng" với bổn phận, trách nhiệm; khi về hưu là "giải tổ" để sống "ngất ngưởng", tự do theo ý mình.

Câu 14: Giọng điệu chủ đạo trong "Bài ca ngất ngưởng" là gì?

  • A. Buồn bã, hoài niệm về quá khứ.
  • B. Tự tin, hóm hỉnh, có chút ngạo nghễ.
  • C. Giận dữ, bất mãn trước cuộc đời.
  • D. Trầm lắng, suy tư về lẽ đời.

Câu 15: Hình ảnh "ngọn đông phong" (gió đông) trong câu thơ "Khen chê phơi phới ngọn đông phong" có ý nghĩa gì?

  • A. Biểu tượng cho sự thay đổi, biến động của thời tiết.
  • B. Gợi không khí mùa xuân, tươi mới.
  • C. Ẩn dụ cho dư luận, lời khen chê của thế gian, tác giả coi nhẹ nó như ngọn gió thoảng qua.
  • D. Nhấn mạnh sự cô đơn, trống trải của tác giả.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa "tài bộ" và "ngất ngưởng" trong con người Nguyễn Công Trứ qua bài thơ.

  • A. "Tài bộ" là nền tảng, là điều kiện để tác giả có thể "ngất ngưởng" sau khi đã hoàn thành bổn phận với đời.
  • B. "Ngất ngưởng" là biểu hiện của sự thiếu "tài bộ", không được trọng dụng.
  • C. "Tài bộ" và "ngất ngưởng" là hai mặt đối lập, không thể cùng tồn tại.
  • D. Bài thơ chỉ tập trung thể hiện "ngất ngưởng" mà không đề cập đến "tài bộ".

Câu 17: Lối sống "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ có hoàn toàn giống với lối sống "ẩn dật" (ở ẩn) của các nhà Nho khác không? Vì sao?

  • A. Giống hoàn toàn, vì cả hai đều thể hiện sự xa lánh danh lợi.
  • B. Không giống hoàn toàn. "Ẩn dật" thường là lánh mình vào thiên nhiên, giữ nếp sống thanh bạch, còn "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ vẫn tham gia vào đời sống, có những thú vui trần thế và mang tính thách thức thói thường.
  • C. Giống hoàn toàn, vì cả hai đều là biểu hiện của sự bất mãn với triều đình.
  • D. Không giống hoàn toàn, vì "ẩn dật" là tạm thời, còn "ngất ngưởng" là vĩnh viễn.

Câu 18: Phân tích cách sử dụng các từ ngữ chỉ hoạt động ("ca", "tửu", "cắc", "tùng") trong câu thơ "Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng".

  • A. Thể hiện sự buồn chán, tìm đến rượu và âm nhạc để giải sầu.
  • B. Miêu tả một cuộc sống đơn điệu, lặp đi lặp lại.
  • C. Liệt kê các thú vui phong lưu, tài tử, cho thấy cuộc sống tự do, đa dạng, không gò bó sau khi về hưu.
  • D. Nhấn mạnh sự cô độc, chỉ bầu bạn với ca hát và rượu chè.

Câu 19: Yếu tố "trào phúng, khoa trương" trong giọng điệu bài thơ thể hiện rõ nhất ở đoạn nào?

  • A. Đoạn mở đầu nói về bổn phận làm trai ("Vũ trụ nội mạc phi phận sự").
  • B. Đoạn liệt kê các danh vị đã đạt được.
  • C. Đoạn nói về việc cởi ấn từ quan về hưu ("Đô môn giải tổ chi niên").
  • D. Đoạn miêu tả các hành động "ngất ngưởng" khác thường ("Cưỡi bò đeo nhạc ngựa", "Đi chùa có gót tiên theo sau").

Câu 20: Cụm từ "đạo sơ chung" trong câu "Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung" có ý nghĩa gì?

  • A. Đạo làm tôi trọn vẹn từ đầu đến cuối.
  • B. Đạo làm quan chỉ mới bắt đầu.
  • C. Đạo nghĩa giữa vua và tôi lúc ban đầu.
  • D. Đạo nghĩa cần phải thay đổi theo hoàn cảnh.

Câu 21: Phân tích cấu trúc bài Hát nói "Bài ca ngất ngưởng".

  • A. Gồm 4 phần: Mở đầu, Thân bài (2 đoạn), Kết bài.
  • B. Gồm 3 phần: Mở đầu, Thân bài, Kết bài.
  • C. Gồm 3 phần: Mở đầu (khổ đầu), Lưng (các khổ giữa), Kết (khổ cuối - thường có từ "Ngất ngưởng").
  • D. Gồm 2 phần: Phần "ngất ngưởng" khi làm quan và phần "ngất ngưởng" khi về hưu.

Câu 22: Điều gì làm nên sự độc đáo trong phong cách thơ của Nguyễn Công Trứ, thể hiện rõ qua bài "Bài ca ngất ngưởng"?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
  • B. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống.
  • C. Giàu tính trữ tình, thể hiện cảm xúc sâu lắng.
  • D. Sự kết hợp giữa yếu tố Nho giáo, phong lưu tài tử và cái tôi cá nhân phóng khoáng, ngang tàng, thể hiện qua giọng điệu hóm hỉnh, khoa trương và việc sử dụng thể Hát nói.

Câu 23: Quan niệm về "chí làm trai" của Nguyễn Công Trứ được thể hiện như thế nào trong bài thơ này?

  • A. Trước hết là phải "vẹn đạo sơ chung" với vua với nước, sau đó mới là sống tự do, hưởng thụ theo ý mình.
  • B. Chỉ cần sống tự do, không cần quan tâm đến bổn phận với vua với nước.
  • C. Chí làm trai là phải đạt được danh vọng thật cao.
  • D. Chí làm trai là phải sống ẩn dật, xa lánh thế sự.

Câu 24: Câu thơ "Tao nhã có khi lên gác tía" và "Ngất ngưởng lúc vào vòng cung nga" thể hiện điều gì về lối sống của tác giả?

  • A. Ông chỉ sống trong giới quý tộc, xa hoa.
  • B. Thể hiện sự đa dạng, phong phú trong cuộc sống "ngất ngưởng", không chỉ có những hành động "ngược đời" mà còn có những thú vui tao nhã, sang trọng.
  • C. Ông vẫn giữ nếp sống khuôn phép, truyền thống.
  • D. Ông tìm kiếm sự bình yên, thanh tịnh nơi chùa chiền, cung điện.

Câu 25: Vì sao tác giả lại tự gọi mình là "Ông Hi Văn" một cách thân mật trong bài thơ?

  • A. Để giữ khoảng cách với độc giả.
  • B. Thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường.
  • C. Vì đó là tên thật của ông.
  • D. Thể hiện cái tôi cá nhân mạnh mẽ, tự ý thức, tự coi mình như một nhân vật, một biểu tượng của lối sống "ngất ngưởng".

Câu 26: Sự "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ sau khi về hưu có thể được xem là biểu hiện của điều gì?

  • A. Sự buông thả, vô trách nhiệm sau khi hết nghĩa vụ.
  • B. Sự bất mãn ngầm với triều đình và xã hội.
  • C. Sự khẳng định quyền được sống theo ý mình, tự do, phá bỏ những ràng buộc vô lý của xã hội phong kiến đối với người trí thức đã hoàn thành bổn phận.
  • D. Sự tìm kiếm niềm vui đơn thuần để quên đi những khó khăn.

Câu 27: So sánh "Bài ca ngất ngưởng" với một bài thơ khác cùng chủ đề "chí làm trai" hoặc "cuộc sống điền viên" (ví dụ: thơ Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm), ta thấy điểm khác biệt cốt lõi trong thái độ của Nguyễn Công Trứ là gì?

  • A. Ông là người đầu tiên nói về chí làm trai.
  • B. Ông kết hợp nhuần nhuyễn giữa việc hoàn thành trách nhiệm xã hội và việc sống tự do, hưởng thụ cá nhân một cách ngang tàng, không câu nệ, khác với lối ẩn dật thuần túy hay chỉ đề cao công danh.
  • C. Ông là người duy nhất dám phê phán xã hội phong kiến.
  • D. Ông chỉ quan tâm đến cuộc sống cá nhân mà không màng đến việc nước.

Câu 28: Nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ "Bài ca ngất ngưởng".

  • A. Chủ yếu sử dụng ngôn ngữ trang trọng, bác học.
  • B. Chỉ sử dụng ngôn ngữ bình dân, gần gũi.
  • C. Ngôn ngữ khô khan, ít cảm xúc.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa ngôn ngữ bác học (Hán Việt, điển cố) và ngôn ngữ bình dân, khẩu ngữ, tạo nên sự đa dạng, sinh động, phù hợp với việc thể hiện cái tôi "ngất ngưởng".

Câu 29: Ý nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của lối sống "ngất ngưởng" trong bài thơ?

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc, lễ nghi phong kiến.
  • B. Không câu nệ chuyện được mất, khen chê của thế gian.
  • C. Sống theo sở thích, kết hợp cả đời sống tâm linh và thú vui trần thế.
  • D. Tự tin, khẳng định bản lĩnh cá nhân, không đi theo lối mòn.

Câu 30: Giá trị nhân đạo trong "Bài ca ngất ngưởng" thể hiện ở điểm nào?

  • A. Thể hiện sự đồng cảm với cuộc sống khổ cực của người dân.
  • B. Đề cao và khẳng định giá trị, bản lĩnh, quyền được sống tự do theo cá tính của con người cá nhân trước những ràng buộc của xã hội.
  • C. Phê phán thói đời bạc bẽo, coi thường nhân tài.
  • D. Ca ngợi tình yêu đôi lứa, hạnh phúc gia đình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Câu mở đầu 'Vũ trụ nội mạc phi phận sự' trong 'Bài ca ngất ngưởng' thể hiện quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hình ảnh 'Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng' sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi lên điều gì về cuộc đời làm quan của tác giả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Việc Nguyễn Công Trứ liệt kê một loạt các danh vị như 'thủ khoa', 'tham tán', 'Tổng đốc Đông' có tác dụng gì trong bài thơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cụm từ 'Đô môn giải tổ chi niên' diễn tả sự kiện nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ và tâm trạng của ông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'Cưỡi bò đeo nhạc ngựa' trong việc thể hiện lối sống 'ngất ngưởng' của tác giả.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hành động 'Đi chùa có gót tiên theo sau' cho thấy điều gì về thái độ sống của Nguyễn Công Trứ sau khi về hưu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hai câu thơ 'Được mất dương dương người thái thượng / Khen chê phơi phới ngọn đông phong' diễn tả tâm thế nào của tác giả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của điệp ngữ 'Không Phật, không Tiên, không vướng tục' trong việc thể hiện quan niệm sống 'ngất ngưởng'.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Thể thơ Hát nói được sử dụng trong bài thơ có đặc điểm gì phù hợp với việc thể hiện cá tính 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Câu thơ 'Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và khẳng định điều gì về tác giả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ý nào sau đây khái quát đúng nhất về ý nghĩa của từ 'ngất ngưởng' trong bài thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Liên hệ 'Bài ca ngất ngưởng' với bối cảnh xã hội phong kiến Việt Nam thế kỷ XIX, ta thấy bài thơ phản ánh điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phân tích sự đối lập trong cách tác giả tự miêu tả mình ở hai giai đoạn: khi làm quan và khi về hưu.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Giọng điệu chủ đạo trong 'Bài ca ngất ngưởng' là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Hình ảnh 'ngọn đông phong' (gió đông) trong câu thơ 'Khen chê phơi phới ngọn đông phong' có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa 'tài bộ' và 'ngất ngưởng' trong con người Nguyễn Công Trứ qua bài thơ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Lối sống 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ có hoàn toàn giống với lối sống 'ẩn dật' (ở ẩn) của các nhà Nho khác không? Vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích cách sử dụng các từ ngữ chỉ hoạt động ('ca', 'tửu', 'cắc', 'tùng') trong câu thơ 'Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng'.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Yếu tố 'trào phúng, khoa trương' trong giọng điệu bài thơ thể hiện rõ nhất ở đoạn nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cụm từ 'đạo sơ chung' trong câu 'Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung' có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích cấu trúc bài Hát nói 'Bài ca ngất ngưởng'.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Điều gì làm nên sự độc đáo trong phong cách thơ của Nguyễn Công Trứ, thể hiện rõ qua bài 'Bài ca ngất ngưởng'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Quan niệm về 'chí làm trai' của Nguyễn Công Trứ được thể hiện như thế nào trong bài thơ này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Câu thơ 'Tao nhã có khi lên gác tía' và 'Ngất ngưởng lúc vào vòng cung nga' thể hiện điều gì về lối sống của tác giả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Vì sao tác giả lại tự gọi mình là 'Ông Hi Văn' một cách thân mật trong bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sự 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ sau khi về hưu có thể được xem là biểu hiện của điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: So sánh 'Bài ca ngất ngưởng' với một bài thơ khác cùng chủ đề 'chí làm trai' hoặc 'cuộc sống điền viên' (ví dụ: thơ Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm), ta thấy điểm khác biệt cốt lõi trong thái độ của Nguyễn Công Trứ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng'.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Ý nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của lối sống 'ngất ngưởng' trong bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giá trị nhân đạo trong 'Bài ca ngất ngưởng' thể hiện ở điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dòng thơ mở đầu "Vũ trụ nội mạc phi phận sự" trong "Bài ca ngất ngưởng" thể hiện rõ nhất quan niệm nào của một nhà Nho chân chính về trách nhiệm cá nhân?

  • A. Sự coi thường việc quan, muốn thoát ly danh lợi.
  • B. Thái độ tự mãn, kiêu ngạo về tài năng của bản thân.
  • C. Ý thức sâu sắc về bổn phận, trách nhiệm của kẻ sĩ đối với cuộc đời.
  • D. Sự bất mãn với thời cuộc và mong muốn ẩn dật.

Câu 2: Biệt hiệu "Hi Văn" được nhắc đến trong câu "Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng" ẩn chứa thái độ gì của Nguyễn Công Trứ khi nói về cuộc đời làm quan?

  • A. Sự tự hào tuyệt đối về những thành tựu đạt được trong quan trường.
  • B. Thái độ phê phán gay gắt chế độ quan lại phong kiến.
  • C. Sự nuối tiếc về những cơ hội đã bỏ lỡ khi làm quan.
  • D. Thái độ xem nhẹ, coi việc làm quan như một sự gò bó, mất tự do nhưng vẫn chấp nhận vì bổn phận.

Câu 3: Khi khoe các danh vị như "thủ khoa, tham tán, Tổng đốc Dương", Nguyễn Công Trứ không chỉ đơn thuần liệt kê thành tích mà còn ngụ ý điều gì về bản thân?

  • A. Ông là người ham mê danh vọng, coi trọng địa vị xã hội.
  • B. Ông là người có tài năng thực sự, đã trải qua nhiều cương vị quan trọng, đóng góp cho xã tắc.
  • C. Ông muốn chứng minh sự giàu có và quyền lực của mình sau khi về hưu.
  • D. Ông đang mỉa mai những người chỉ biết chạy theo danh lợi hão huyền.

Câu 4: Câu thơ "Đô môn giải tổ chi niên" (Năm ở cửa kinh cởi ấn về hưu) gợi lên tâm thế nào của Nguyễn Công Trứ tại thời điểm rời bỏ chốn quan trường?

  • A. Sự nhẹ nhõm, thanh thản, như trút bỏ gánh nặng.
  • B. Sự buồn bã, luyến tiếc cuộc sống vinh hoa phú quý.
  • C. Sự tức giận vì không được trọng dụng đúng mức.
  • D. Sự lo lắng về cuộc sống khi không còn bổng lộc.

Câu 5: Hành động "Cưỡi bò đeo nhạc ngựa" trong bài thơ là biểu hiện rõ nhất cho khía cạnh nào trong tính cách "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự giàu có, thích phô trương của cải.
  • B. Sự yêu thích động vật và âm nhạc.
  • C. Sự phá cách, vượt ra ngoài khuôn khổ, quy ước xã hội thông thường.
  • D. Sự chuẩn bị cho một chuyến đi xa sau khi về hưu.

Câu 6: Câu "Đi chùa chiền cũng năm ba người / Việc làng đã hẳn hoi rồi mới tới" cho thấy điều gì về thái độ của Nguyễn Công Trứ đối với đời sống tâm linh và cộng đồng?

  • A. Ông hoàn toàn xa lánh đời sống tâm linh và cộng đồng.
  • B. Ông chỉ quan tâm đến việc cá nhân mà bỏ bê trách nhiệm chung.
  • C. Ông tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc lễ giáo truyền thống.
  • D. Ông vẫn thực hiện các hoạt động tôn giáo và cộng đồng, nhưng với phong thái tự do, không câu nệ, và đặt việc chung lên trước.

Câu 7: Phép đối lập trong các cặp câu như "Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng" và "Không Phật, không Tiên, không vướng tục" có tác dụng chủ yếu gì trong việc thể hiện phong cách sống "ngất ngưởng"?

  • A. Làm cho lời thơ trở nên hài hước, mua vui.
  • B. Nhấn mạnh sự tự do tuyệt đối, không bị ràng buộc bởi bất kỳ khuôn mẫu, quy chuẩn nào (dù là tục hay thoát tục).
  • C. Thể hiện sự mâu thuẫn, bế tắc trong tâm hồn tác giả.
  • D. Khoe khoang về cuộc sống hưởng thụ sau khi về hưu.

Câu 8: Câu thơ "Được mất dương dương người thái thượng / Khen chê phơi phới ngọn đông phong" bộc lộ quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự bất cần, không quan tâm đến mọi thứ xung quanh.
  • B. Thái độ thách thức, chống đối lại dư luận xã hội.
  • C. Sự tự tại, ung dung, vượt lên trên mọi biến động, đánh giá của thế gian.
  • D. Sự bi quan, chán nản trước cuộc đời đầy thị phi.

Câu 9: Việc Nguyễn Công Trứ tự so sánh mình với các danh thần lẫy lừng trong lịch sử Trung Quốc như Trái Tuân, Nhạc Phi, Hàn Kì, Phú Bật nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự khiêm tốn, tự nhận mình kém cỏi hơn họ.
  • B. Tìm kiếm sự đồng cảm, chia sẻ từ những người cùng cảnh ngộ.
  • C. Khoe khoang kiến thức uyên bác về lịch sử.
  • D. Khẳng định tài năng, bản lĩnh và những đóng góp to lớn của bản thân cho đất nước.

Câu 10: Thể thơ Hát nói được Nguyễn Công Trứ vận dụng thành công trong "Bài ca ngất ngưởng" có đặc điểm gì phù hợp nhất để ông thể hiện cá tính "ngất ngưởng"?

  • A. Cấu trúc chặt chẽ, niêm luật nghiêm ngặt của thể Đường luật.
  • B. Tính chất phóng khoáng, tự do về số câu, số chữ, cách gieo vần, phù hợp với việc bộc lộ cảm xúc cá nhân và lối sống tự do.
  • C. Giọng điệu trang trọng, uyên bác, thường dùng trong các bài phú cổ.
  • D. Sự gần gũi, giản dị của thể lục bát, phù hợp với ca dao, tục ngữ.

Câu 11: Dòng thơ "Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung" cho thấy khía cạnh nào vẫn còn tồn tại trong con người "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự trung quân ái quốc, ý thức về bổn phận của một bề tôi trung thành.
  • B. Mong muốn quay trở lại làm quan để tiếp tục cống hiến.
  • C. Thái độ bất mãn với triều đình nhưng vẫn phải giả vờ trung thành.
  • D. Nỗi sợ hãi trước sự trừng phạt của nhà vua.

Câu 12: Nhận xét nào khái quát đúng nhất về phong cách "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ trong bài thơ?

  • A. Là sự bất mãn, chống đối lại mọi lễ giáo phong kiến.
  • B. Là lối sống buông thả, hưởng lạc, không quan tâm đến ai.
  • C. Là sự kết hợp giữa bản lĩnh của một kẻ sĩ có tài, có đóng góp và phong thái tự do, vượt lên thói thường sau khi hoàn thành bổn phận.
  • D. Là sự giả tạo, che đậy nỗi buồn chán, cô đơn của tuổi già.

Câu 13: Giọng điệu chủ đạo nào góp phần quan trọng tạo nên sức hấp dẫn và cá tính độc đáo của "Bài ca ngất ngưởng"?

  • A. Bi ai, sầu muộn.
  • B. Trang trọng, uy nghiêm.
  • C. Thương cảm, xót xa.
  • D. Hóm hỉnh, tự tin, có chút ngông nghênh, trào phúng.

Câu 14: Câu "Quán Thánh công danh vẫn trọn vẹn" khẳng định điều gì về sự nghiệp làm quan của tác giả?

  • A. Ông đã đạt được mọi thứ mình mong muốn về danh vọng.
  • B. Dù có những lúc thăng trầm, ông vẫn hoàn thành tốt bổn phận và giữ trọn thanh danh của mình.
  • C. Ông đã làm quan tại Quán Thánh và đạt được nhiều công trạng.
  • D. Ông coi thường công danh ở Quán Thánh.

Câu 15: Đoạn thơ miêu tả cuộc sống sau khi về hưu của Nguyễn Công Trứ ("Khi ca, khi tửu... vướng tục") cho thấy ông tìm thấy niềm vui và ý nghĩa cuộc sống ở đâu?

  • A. Trong việc tu hành, tìm đến chốn cửa Phật, cửa Tiên.
  • B. Trong việc ẩn mình, tránh xa mọi sự đời.
  • C. Trong cuộc sống tự do, phóng khoáng, hòa mình vào những thú vui cá nhân, không bị ràng buộc bởi bất kỳ quy tắc nào.
  • D. Trong việc tiếp tục tham gia vào các hoạt động chính trị.

Câu 16: Nhận xét nào không phù hợp khi nói về nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong "Bài ca ngất ngưởng"?

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính, ít sử dụng từ ngữ đời thường.
  • B. Sử dụng linh hoạt cả chữ Hán và chữ Nôm.
  • C. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, thể hiện rõ cá tính tác giả.
  • D. Giọng điệu có sự pha trộn giữa tự thuật, khoe khoang và triết lý.

Câu 17: Sự "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ trong bài thơ khác biệt cơ bản với sự "ngông" của các nhà thơ lãng mạn sau này (ví dụ: Tản Đà, Vũ Đình Liên) ở điểm nào?

  • A. Sự "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ chỉ giới hạn trong phạm vi gia đình.
  • B. Sự "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ thể hiện sự bất lực trước thời cuộc.
  • C. Sự "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ hoàn toàn đoạn tuyệt với quá khứ làm quan.
  • D. Sự "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ vẫn dựa trên nền tảng của một kẻ sĩ đã hoàn thành bổn phận với đất nước, trong khi sự "ngông" lãng mạn thường là sự phản kháng, tìm lối thoát cá nhân trước thực tại bế tắc.

Câu 18: Câu thơ "Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú" cho thấy Nguyễn Công Trứ tự đánh giá bản thân ở cấp độ nào so với các danh thần Trung Quốc?

  • A. Ông tự tin sánh ngang hàng hoặc gần ngang hàng với họ về tài năng và đóng góp.
  • B. Ông khiêm tốn nhận mình chỉ là học trò của họ.
  • C. Ông đang mỉa mai sự kém cỏi của các danh thần Trung Quốc.
  • D. Ông chỉ đơn thuần liệt kê tên các nhân vật lịch sử.

Câu 19: Đoạn cuối bài thơ, sau khi miêu tả cuộc sống "ngất ngưởng", tác giả kết lại bằng "Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung". Điều này cho thấy sự "ngất ngưởng" của ông là gì?

  • A. Sự bất mãn tột cùng với chế độ phong kiến.
  • B. Một sự giả tạo để che đậy tâm trạng thật.
  • C. Một phong thái sống độc đáo dựa trên nền tảng hoàn thành bổn phận của Nho gia, không phải sự nổi loạn hay chối bỏ hoàn toàn.
  • D. Sự hối hận vì đã sống quá "ngất ngưởng" trước đó.

Câu 20: Hình ảnh "gót tiên theo sau" khi đi chùa thể hiện điều gì về cuộc sống cá nhân của Nguyễn Công Trứ sau khi về hưu?

  • A. Ông chuyên tâm vào việc tu hành, không vướng bận thế tục.
  • B. Ông sống một cuộc đời phóng túng, không ngại những thú vui trần tục, ngay cả ở những nơi linh thiêng.
  • C. Ông có nhiều người bạn đồng hành cùng đi chùa.
  • D. Ông được tiên theo phù hộ khi đi chùa.

Câu 21: Từ "phơi phới" trong "Khen chê phơi phới ngọn đông phong" diễn tả thái độ gì của tác giả trước sự đánh giá của người đời?

  • A. Sự buồn bã, tủi thân.
  • B. Sự tức giận, muốn phản kháng.
  • C. Sự lo lắng, bất an.
  • D. Sự ung dung, không bận tâm, coi nhẹ mọi lời khen chê.

Câu 22: Tại sao có thể nói "Bài ca ngất ngưởng" là một tuyên ngôn về cá tính của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Vì bài thơ bộc lộ trực tiếp, mạnh mẽ và nhất quán phong thái sống, quan niệm sống khác biệt, vượt ra ngoài chuẩn mực thông thường của tác giả.
  • B. Vì bài thơ kêu gọi mọi người cùng sống một cuộc đời "ngất ngưởng" như tác giả.
  • C. Vì bài thơ chỉ đơn thuần kể lại cuộc đời làm quan và về hưu của tác giả.
  • D. Vì bài thơ sử dụng nhiều điển cố, điển tích để thể hiện sự uyên bác.

Câu 23: Đặc điểm nào của thể Hát nói trong "Bài ca ngất ngưởng" tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc thể hiện sự tự do, phóng khoáng trong cảm xúc và suy nghĩ của tác giả?

  • A. Sự kết hợp với âm nhạc.
  • B. Cấu trúc linh hoạt với khổ thơ dài ngắn khác nhau, có khổ lỡ, cho phép tác giả tự do triển khai ý tứ.
  • C. Việc sử dụng các từ láy và từ tượng thanh.
  • D. Sự xuất hiện của các câu thơ bằng chữ Hán.

Câu 24: Sự "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ có mâu thuẫn với quan niệm "Nho giáo" truyền thống không? Vì sao?

  • A. Có, vì Nho giáo đề cao sự khuôn phép, lễ nghi, trong khi "ngất ngưởng" là phá bỏ khuôn phép.
  • B. Không, vì Nho giáo cũng khuyến khích sự tự do cá nhân.
  • C. Có sự kết hợp và biến tấu: Ông vẫn giữ cốt cách của một nhà Nho (hoàn thành bổn phận với vua, nước) nhưng thể hiện cá tính riêng, vượt ra ngoài những ràng buộc câu nệ của lễ giáo thông thường.
  • D. Không thể trả lời vì bài thơ không đề cập đến Nho giáo.

Câu 25: Dựa vào nội dung bài thơ, bối cảnh ra đời "Bài ca ngất ngưởng" có ý nghĩa như thế nào đối với việc hình thành phong thái "ngất ngưởng" của tác giả?

  • A. Bối cảnh làm quan đầy thăng trầm khiến ông chán ghét đời và muốn ẩn mình hoàn toàn.
  • B. Bối cảnh về hưu sớm khiến ông buồn bã và tìm cách gây chú ý.
  • C. Bối cảnh xã hội rối ren khiến ông phải sống khác người để tự bảo vệ.
  • D. Sau khi hoàn thành bổn phận quốc gia và về hưu, ông có điều kiện và tâm thế để sống một cuộc đời tự do, phóng khoáng theo ý mình mà không sợ bị ràng buộc hay phê phán.

Câu 26: Chi tiết nào trong bài thơ cho thấy Nguyễn Công Trứ không hoàn toàn đoạn tuyệt với quá khứ và những giá trị truyền thống?

  • A. Câu kết "Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung".
  • B. Hành động "Cưỡi bò đeo nhạc ngựa".
  • C. Việc "Đi chùa chiền cũng năm ba người".
  • D. Quan niệm "Không Phật, không Tiên, không vướng tục".

Câu 27: Sự "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ có ý nghĩa tích cực nào đối với người đọc ngày nay?

  • A. Khuyến khích lối sống ích kỷ, chỉ biết đến bản thân.
  • B. Gợi mở về một thái độ sống tự tin, dám khác biệt, dám sống theo bản sắc cá nhân sau khi đã hoàn thành trách nhiệm chung.
  • C. Dạy cách làm giàu và hưởng thụ cuộc sống.
  • D. Minh họa cho sự thất bại của một nhà Nho trong xã hội phong kiến.

Câu 28: Hình ảnh "ngọn đông phong" trong câu "Khen chê phơi phới ngọn đông phong" là một ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Sự vững chãi, kiên định không lay chuyển.
  • B. Sự thay đổi thất thường của thời tiết.
  • C. Một loại cây đặc biệt chỉ mọc ở phía Đông.
  • D. Những lời đàm tiếu, khen chê, thị phi của thế gian, nhẹ nhàng như gió thổi qua.

Câu 29: Phân tích cấu trúc bài Hát nói "Bài ca ngất ngưởng", phần nào thể hiện rõ nhất việc tác giả chuyển từ việc khẳng định bản lĩnh, công danh sang miêu tả cuộc sống riêng và thái độ sống "ngất ngưởng"?

  • A. Phần mở đầu với câu chữ Hán.
  • B. Đoạn liệt kê các danh vị "thủ khoa, tham tán, Tổng đốc Dương".
  • C. Đoạn miêu tả các hành động "Cưỡi bò đeo nhạc ngựa, đi chùa... khi ca, khi tửu...".
  • D. Câu kết "Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung".

Câu 30: Trong bối cảnh xã hội phong kiến với nhiều lễ giáo ràng buộc, sự "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ mang ý nghĩa phản kháng hay chỉ đơn thuần là lối sống cá nhân?

  • A. Hoàn toàn là sự phản kháng, chống đối lại triều đình.
  • B. Chủ yếu là lối sống cá nhân, thể hiện sự tự do sau khi hoàn thành bổn phận, nhưng trong đó vẫn tiềm ẩn sự thách thức nhẹ nhàng đối với những khuôn sáo cũ.
  • C. Không có ý nghĩa gì đặc biệt ngoài việc mua vui.
  • D. Là sự bắt chước lối sống của các nhà thơ phương Tây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Dòng thơ mở đầu 'Vũ trụ nội mạc phi phận sự' trong 'Bài ca ngất ngưởng' thể hiện rõ nhất quan niệm nào của một nhà Nho chân chính về trách nhiệm cá nhân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Biệt hiệu 'Hi Văn' được nhắc đến trong câu 'Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng' ẩn chứa thái độ gì của Nguyễn Công Trứ khi nói về cuộc đời làm quan?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi khoe các danh vị như 'thủ khoa, tham tán, Tổng đốc Dương', Nguyễn Công Trứ không chỉ đơn thuần liệt kê thành tích mà còn ngụ ý điều gì về bản thân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu thơ 'Đô môn giải tổ chi niên' (Năm ở cửa kinh cởi ấn về hưu) gợi lên tâm thế nào của Nguyễn Công Trứ tại thời điểm rời bỏ chốn quan trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Hành động 'Cưỡi bò đeo nhạc ngựa' trong bài thơ là biểu hiện rõ nhất cho khía cạnh nào trong tính cách 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 'Đi chùa chiền cũng năm ba người / Việc làng đã hẳn hoi rồi mới tới' cho thấy điều gì về thái độ của Nguyễn Công Trứ đối với đời sống tâm linh và cộng đồng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Phép đối lập trong các cặp câu như 'Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng' và 'Không Phật, không Tiên, không vướng tục' có tác dụng chủ yếu gì trong việc thể hiện phong cách sống 'ngất ngưởng'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu thơ 'Được mất dương dương người thái thượng / Khen chê phơi phới ngọn đông phong' bộc lộ quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Việc Nguyễn Công Trứ tự so sánh mình với các danh thần lẫy lừng trong lịch sử Trung Quốc như Trái Tuân, Nhạc Phi, Hàn Kì, Phú Bật nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Thể thơ Hát nói được Nguyễn Công Trứ vận dụng thành công trong 'Bài ca ngất ngưởng' có đặc điểm gì phù hợp nhất để ông thể hiện cá tính 'ngất ngưởng'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Dòng thơ 'Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung' cho thấy khía cạnh nào vẫn còn tồn tại trong con người 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Nhận xét nào khái quát đúng nhất về phong cách 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ trong bài thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Giọng điệu chủ đạo nào góp phần quan trọng tạo nên sức hấp dẫn và cá tính độc đáo của 'Bài ca ngất ngưởng'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 'Quán Thánh công danh vẫn trọn vẹn' khẳng định điều gì về sự nghiệp làm quan của tác giả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Đoạn thơ miêu tả cuộc sống sau khi về hưu của Nguyễn Công Trứ ('Khi ca, khi tửu... vướng tục') cho thấy ông tìm thấy niềm vui và ý nghĩa cuộc sống ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Nhận xét nào không phù hợp khi nói về nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong 'Bài ca ngất ngưởng'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Sự 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ trong bài thơ khác biệt cơ bản với sự 'ngông' của các nhà thơ lãng mạn sau này (ví dụ: Tản Đà, Vũ Đình Liên) ở điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu thơ 'Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú' cho thấy Nguyễn Công Trứ tự đánh giá bản thân ở cấp độ nào so với các danh thần Trung Quốc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Đoạn cuối bài thơ, sau khi miêu tả cuộc sống 'ngất ngưởng', tác giả kết lại bằng 'Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung'. Điều này cho thấy sự 'ngất ngưởng' của ông là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Hình ảnh 'gót tiên theo sau' khi đi chùa thể hiện điều gì về cuộc sống cá nhân của Nguyễn Công Trứ sau khi về hưu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Từ 'phơi phới' trong 'Khen chê phơi phới ngọn đông phong' diễn tả thái độ gì của tác giả trước sự đánh giá của người đời?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Tại sao có thể nói 'Bài ca ngất ngưởng' là một tuyên ngôn về cá tính của Nguyễn Công Trứ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Đặc điểm nào của thể Hát nói trong 'Bài ca ngất ngưởng' tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc thể hiện sự tự do, phóng khoáng trong cảm xúc và suy nghĩ của tác giả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Sự 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ có mâu thuẫn với quan niệm 'Nho giáo' truyền thống không? Vì sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Dựa vào nội dung bài thơ, bối cảnh ra đời 'Bài ca ngất ngưởng' có ý nghĩa như thế nào đối với việc hình thành phong thái 'ngất ngưởng' của tác giả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Chi tiết nào trong bài thơ cho thấy Nguyễn Công Trứ không hoàn toàn đoạn tuyệt với quá khứ và những giá trị truyền thống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Sự 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ có ý nghĩa tích cực nào đối với người đọc ngày nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Hình ảnh 'ngọn đông phong' trong câu 'Khen chê phơi phới ngọn đông phong' là một ẩn dụ cho điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Phân tích cấu trúc bài Hát nói 'Bài ca ngất ngưởng', phần nào thể hiện rõ nhất việc tác giả chuyển từ việc khẳng định bản lĩnh, công danh sang miêu tả cuộc sống riêng và thái độ sống 'ngất ngưởng'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Trong bối cảnh xã hội phong kiến với nhiều lễ giáo ràng buộc, sự 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ mang ý nghĩa phản kháng hay chỉ đơn thuần là lối sống cá nhân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài hát nói

  • A. Thái độ bất cần, phủ nhận mọi trách nhiệm xã hội.
  • B. Mong muốn sống ẩn dật, xa lánh vòng danh lợi.
  • C. Ý thức sâu sắc về bổn phận của cá nhân đối với cuộc đời, đất nước theo quan niệm Nho giáo.
  • D. Sự tự mãn về những thành tựu cá nhân đã đạt được.

Câu 2: Khi nhắc đến thời kỳ làm quan, Nguyễn Công Trứ viết:

  • A. Thể hiện sự sợ hãi, lo lắng khi phải đối mặt với khó khăn chốn quan trường.
  • B. Diễn tả cuộc sống làm quan đầy ràng buộc, mất tự do nhưng là nơi để thực hiện bổn phận và tài năng.
  • C. Ngụ ý việc làm quan là điều dễ dàng, không cần nỗ lực nhiều.
  • D. Phê phán triều đình phong kiến đã giam hãm tài năng của ông.

Câu 3: Đoạn thơ miêu tả cuộc sống khi về hưu của Nguyễn Công Trứ có những chi tiết như

  • A. Ông muốn khoe khoang sự giàu có, sung túc khi về già.
  • B. Ông đang cố tình làm những điều lố bịch để gây sự chú ý.
  • C. Ông cảm thấy cô đơn, lạc lõng nên tìm cách giải khuây.
  • D. Thể hiện lối sống tự do, phóng túng, vượt ra ngoài những khuôn mẫu, quy tắc thông thường của xã hội.

Câu 4: Thái độ của Nguyễn Công Trứ đối với

  • A. Được mất dương dương người thái thượng / Khen chê phơi phới ngọn đông phong
  • B. Vũ trụ nội mạc phi phận sự
  • C. Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng
  • D. Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng

Câu 5: Dòng thơ

  • A. Chỉ đề cao Phật giáo và Đạo giáo.
  • B. Hoàn toàn xa lánh mọi ràng buộc của đời sống trần tục.
  • C. Sự kết hợp giữa tinh thần nhập thế (không vướng tục) và phong thái tự tại, siêu thoát (không Phật, không Tiên).
  • D. Phủ nhận hoàn toàn mọi giá trị tôn giáo và xã hội.

Câu 6: Việc Nguyễn Công Trứ tự so sánh mình với Trái Tuân, Nhạc Phi, Hàn Kì, Phú Bật ở cuối bài thơ nhằm mục đích gì?

  • A. Khẳng định tài năng, công lao và vị thế của bản thân, bộc lộ niềm tự hào về cuộc đời đã sống trọn vẹn.
  • B. Thể hiện sự khiêm tốn, coi mình chỉ là người bình thường so với các bậc tiền nhân.
  • C. Ngụ ý rằng ông đã vượt qua cả những danh nhân lịch sử đó.
  • D. Kêu gọi mọi người noi gương ông và các danh nhân khác.

Câu 7: Bài

  • A. Song thất lục bát
  • B. Hát nói
  • C. Lục bát
  • D. Thơ Đường luật

Câu 8: Đặc điểm nào của thể hát nói được Nguyễn Công Trứ vận dụng hiệu quả để thể hiện phong thái

  • A. Tính quy phạm chặt chẽ về niêm luật và vần điệu.
  • B. Chỉ cho phép diễn tả những cảm xúc trang trọng, mực thước.
  • C. Yêu cầu sử dụng nhiều điển tích, điển cố khó hiểu.
  • D. Cấu trúc linh hoạt, phóng khoáng, phù hợp để bộc lộ cái tôi cá nhân một cách tự do, phá cách.

Câu 9: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ liệt kê nhiều chức vụ cao mà ông từng đảm nhận (Thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Dương...). Việc này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Khoe khoang sự giàu có và quyền lực của mình.
  • B. Khẳng định đã hoàn thành trọn vẹn bổn phận,
  • C. Biểu lộ sự nuối tiếc về những năm tháng làm quan vất vả.
  • D. Ngụ ý rằng các chức vụ đó không mang lại hạnh phúc cho ông.

Câu 10: Phong thái

  • A. Lý tưởng Nho giáo về
  • B. Sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống làm quan và cuộc sống khi về hưu.
  • C. Thái độ bất mãn với thời cuộc và mong muốn ẩn dật.
  • D. Chỉ đề cao giá trị cá nhân mà xem nhẹ trách nhiệm cộng đồng.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây không chính xác về giọng điệu của bài

  • A. Khoa trương, tự tin.
  • B. Hóm hỉnh, có chút ngạo nghễ.
  • C. Tự trào, hài hước.
  • D. Bi lụy, nuối tiếc về quá khứ.

Câu 12: Cụm từ

  • A. Năm thi đỗ đạt ở kinh đô.
  • B. Năm nhận chức quan ở kinh đô.
  • C. Năm cáo quan, trả ấn ở kinh đô để về hưu.
  • D. Năm bị giáng chức, rời khỏi kinh đô.

Câu 13: Hình ảnh

  • A. Sự tức giận, phẫn nộ trước những lời khen chê.
  • B. Thái độ coi nhẹ, không bận tâm đến những lời khen chê của thế gian.
  • C. Sự đón nhận vui vẻ mọi lời khen chê.
  • D. Mong muốn được khen ngợi hơn là bị chê trách.

Câu 14: Đoạn thơ

  • A. Cuộc sống tự do, phóng khoáng, hưởng thụ những thú vui thanh nhàn theo ý mình.
  • B. Sự buồn chán, tìm cách giết thời gian khi không còn làm quan.
  • C. Việc chuẩn bị cho một sự nghiệp mới sau khi về hưu.
  • D. Sự cô lập, không giao du với bên ngoài.

Câu 15: Dựa vào toàn bộ bài thơ, theo em, điều kiện tiên quyết để Nguyễn Công Trứ có thể sống

  • A. Ông phải có rất nhiều tiền bạc và của cải.
  • B. Ông phải có một gia đình quyền thế ủng hộ.
  • C. Ông phải hoàn toàn từ bỏ mọi liên hệ với xã hội.
  • D. Ông đã thực hiện trọn vẹn

Câu 16: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ

  • A. So sánh (ngầm), khoa trương.
  • B. Nhân hóa, điệp ngữ.
  • C. Hoán dụ, nói giảm nói tránh.
  • D. Đối lập, ẩn dụ.

Câu 17: Câu thơ

  • A. Ông cảm thấy hối hận vì đã không phục vụ vua trọn vẹn.
  • B. Ông đang phê phán mối quan hệ giữa vua và tôi.
  • C. Ông muốn nói rằng ông không còn liên quan gì đến triều đình nữa.
  • D. Khẳng định việc đã hoàn thành nghĩa vụ, giữ trọn đạo làm tôi đối với vua từ đầu đến cuối.

Câu 18: Đoạn thơ

  • A. Điển cố.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Nói quá.

Câu 19: Theo mạch cảm xúc của bài thơ, sự

  • A. Chỉ trong những năm tháng đầu làm quan.
  • B. Trong suốt cuộc đời làm quan đầy thăng trầm.
  • C. Chủ yếu ở giai đoạn sau khi cáo quan về hưu.
  • D. Chỉ thể hiện khi ông còn trẻ tuổi, chưa ràng buộc.

Câu 20: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về giá trị nội dung của bài

  • A. Phê phán gay gắt xã hội phong kiến và chế độ quan trường.
  • B. Biểu lộ sự chán ghét cuộc sống, muốn tìm nơi ẩn dật.
  • C. Chỉ đơn thuần là lời khoe khoang về công danh và cuộc sống giàu sang.
  • D. Thể hiện bản lĩnh, cá tính độc đáo và quan niệm sống

Câu 21: Từ

  • A. Sự say sưa, nghiêng ngả vì rượu.
  • B. Phong thái sống khác thường, vượt lên trên khuôn mẫu, quy tắc xã hội, thể hiện bản lĩnh và cá tính.
  • C. Vị trí cao trên đỉnh núi hoặc nơi chênh vênh.
  • D. Sự kiêu căng, coi thường người khác một cách tiêu cực.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa câu

  • A. Chúng hoàn toàn đối lập, mâu thuẫn nhau, thể hiện sự thay đổi tiêu cực trong con người tác giả.
  • B. Câu đầu là lý thuyết suông, còn các chi tiết sau mới là cuộc sống thực của tác giả.
  • C. Câu đầu khẳng định ý thức trách nhiệm (nhập thế), tạo tiền đề cho cuộc sống
  • D. Chúng không có mối liên hệ gì với nhau.

Câu 23: Khi miêu tả việc về hưu, Nguyễn Công Trứ dùng từ

  • A. Sự luyến tiếc, bịn rịn khi phải rời bỏ quyền lực.
  • B. Sự nhẹ nhõm, thanh thản khi được giải thoát khỏi ràng buộc của quan trường.
  • C. Thái độ tức giận vì bị ép buộc phải về hưu.
  • D. Sự thờ ơ, không cảm xúc.

Câu 24: Câu nào sau đây trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự coi thường danh vọng, tiền bạc của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Được mất dương dương người thái thượng
  • B. Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng
  • C. Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng
  • D. Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung

Câu 25: Xét về mặt ngôn ngữ, bài

  • A. Chỉ sử dụng toàn bộ từ Hán Việt cổ.
  • B. Chỉ sử dụng ngôn ngữ Nôm bình dân, dễ hiểu.
  • C. Sự kết hợp hài hòa giữa ngôn ngữ Hán Việt trang trọng và ngôn ngữ Nôm bình dân, khẩu ngữ.
  • D. Sử dụng nhiều từ địa phương khó hiểu.

Câu 26: Phong thái

  • A. Khuyến khích mọi người sống ích kỷ, chỉ lo cho bản thân.
  • B. Dạy cách trốn tránh trách nhiệm xã hội.
  • C. Chỉ phù hợp với những người có địa vị cao trong xã hội.
  • D. Gợi mở về việc sống có bản lĩnh, dám thể hiện cá tính riêng sau khi đã hoàn thành trách nhiệm với cộng đồng.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Công Trứ sử dụng đại từ nhân xưng

  • A. Thể hiện cái tôi cá nhân mạnh mẽ, ý thức rõ về giá trị và bản lĩnh của bản thân.
  • B. Biểu lộ sự khiêm tốn, nhún nhường.
  • C. Ngụ ý sự xa cách, không muốn gần gũi người đọc.
  • D. Phản ánh sự cô đơn, lạc lõng của tác giả.

Câu 28: Câu kết của bài thơ

  • A. Tác giả đang kêu gọi mọi người trong triều đình hãy sống
  • B. Biểu lộ sự ghen tỵ với cuộc sống của những người còn làm quan.
  • C. Khẳng định cái tôi độc đáo, có một không hai của tác giả, thách thức mọi sự so sánh.
  • D. Ngụ ý rằng cuộc sống trong triều đình rất buồn tẻ, không có ai thú vị.

Câu 29: Điểm khác biệt cốt lõi giữa phong thái

  • A. Nguyễn Công Trứ giàu có hơn nên mới dám
  • B. Nguyễn Công Trứ không quan tâm đến đạo đức, lễ nghĩa.
  • C. Nguyễn Công Trứ
  • D. Nguyễn Công Trứ chỉ

Câu 30: Bài thơ

  • A. Ưu tiên miêu tả cảnh thiên nhiên trữ tình.
  • B. Đề cao cái tôi cá nhân, thể hiện bản lĩnh và quan niệm sống của mình.
  • C. Tập trung phản ánh đời sống khổ cực của nhân dân.
  • D. Chủ yếu sáng tác thơ ca yêu nước, chống ngoại xâm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài hát nói "Vũ trụ nội mạc phi phận sự" thể hiện quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi nhắc đến thời kỳ làm quan, Nguyễn Công Trứ viết: "Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng". Hình ảnh "vào lồng" ở đây mang ý nghĩa ẩn dụ gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đoạn thơ miêu tả cuộc sống khi về hưu của Nguyễn Công Trứ có những chi tiết như "Cưỡi bò đeo nhạc ngựa", "Đi chùa có gót tiên theo sau". Những chi tiết này thể hiện điều gì về phong thái "ngất ngưởng" của ông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Thái độ của Nguyễn Công Trứ đối với "được mất", "khen chê" trong cuộc đời được thể hiện rõ nhất qua câu thơ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Dòng thơ "Không Phật, không Tiên, không vướng tục" cho thấy quan niệm sống của Nguyễn Công Trứ có sự kết hợp của yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Việc Nguyễn Công Trứ tự so sánh mình với Trái Tuân, Nhạc Phi, Hàn Kì, Phú Bật ở cuối bài thơ nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Bài "Bài ca ngất ngưởng" được sáng tác chủ yếu bằng thể thơ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đặc điểm nào của thể hát nói được Nguyễn Công Trứ vận dụng hiệu quả để thể hiện phong thái "ngất ngưởng"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ liệt kê nhiều chức vụ cao mà ông từng đảm nhận (Thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Dương...). Việc này chủ yếu nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phong thái "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ trong bài thơ thể hiện sự pha trộn giữa những yếu tố nào trong quan niệm sống của ông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nhận xét nào sau đây *không chính xác* về giọng điệu của bài "Bài ca ngất ngưởng"?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cụm từ "Đô môn giải tổ chi niên" trong bài thơ có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hình ảnh "ngọn đông phong" trong câu thơ "Khen chê phơi phới ngọn đông phong" gợi lên điều gì về thái độ của tác giả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đoạn thơ "Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng" miêu tả cuộc sống hàng ngày của Nguyễn Công Trứ khi về hưu. Những hoạt động này thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Dựa vào toàn bộ bài thơ, theo em, điều kiện tiên quyết để Nguyễn Công Trứ có thể sống "ngất ngưởng" một cách tự tin và không bị xã hội lên án gay gắt là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Được mất dương dương người thái thượng" để thể hiện thái độ của tác giả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Câu thơ "Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung" thể hiện điều gì trong quan niệm sống của Nguyễn Công Trứ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đoạn thơ "Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Theo mạch cảm xúc của bài thơ, sự "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ chủ yếu được thể hiện ở giai đoạn nào trong cuộc đời ông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về giá trị nội dung của bài "Bài ca ngất ngưởng"?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Từ "ngất ngưởng" trong bài thơ nên được hiểu theo nghĩa nào là phù hợp nhất với phong cách của Nguyễn Công Trứ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa câu "Vũ trụ nội mạc phi phận sự" và các chi tiết miêu tả cuộc sống "ngất ngưởng" sau này trong bài thơ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi miêu tả việc về hưu, Nguyễn Công Trứ dùng từ "giải tổ". Từ này cho thấy thái độ của ông đối với việc rời bỏ quan trường là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Câu nào sau đây trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự coi thường danh vọng, tiền bạc của Nguyễn Công Trứ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Xét về mặt ngôn ngữ, bài "Bài ca ngất ngưởng" có sự kết hợp độc đáo giữa yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phong thái "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ có ý nghĩa tích cực nào đối với người đọc ngày nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Công Trứ sử dụng đại từ nhân xưng "Ông Hi Văn" hoặc tự xưng "ta" trong bài thơ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Câu kết của bài thơ "Trong triều ai ngất ngưởng như ông" có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Điểm khác biệt cốt lõi giữa phong thái "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ và thái độ trốn đời, bất mãn của một số nhà Nho khác trong lịch sử là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" thể hiện rõ nhất đặc trưng nào trong sáng tác của Nguyễn Công Trứ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mở đầu bài thơ

  • A. Sống tách biệt khỏi mọi sự đời để tìm sự thanh thản.
  • B. Ý thức về bổn phận và trách nhiệm của đấng nam nhi đối với vũ trụ và cuộc đời.
  • C. Thái độ bất mãn, muốn từ bỏ mọi công việc quan trường.
  • D. Quan niệm coi nhẹ danh lợi, chỉ chú trọng cuộc sống cá nhân.

Câu 2: Biệt hiệu

  • A. Ông là người khiêm tốn, ít khoe khoang tài năng.
  • B. Ông luôn giữ thái độ kín đáo, không để lộ cảm xúc thật.
  • C. Thể hiện cái tôi cá nhân, tự tin và khẳng định bản thân một cách trực tiếp.
  • D. Ông muốn tạo ra một hình ảnh bí ẩn, khó đoán về mình.

Câu 3: Khi nhắc đến việc làm quan, Nguyễn Công Trứ dùng hình ảnh ẩn dụ

  • A. Sự ràng buộc, thiếu tự do cá nhân trong môi trường quan trường.
  • B. Sự vinh hiển, được trọng dụng của người có tài năng.
  • C. Những khó khăn, thử thách phải đối mặt khi làm quan.
  • D. Thái độ coi thường, không coi trọng công danh.

Câu 4: Hành động

  • A. Sự nghèo túng, không còn phương tiện đi lại sang trọng.
  • B. Thói quen sinh hoạt giản dị, gần gũi với thiên nhiên.
  • C. Sự nhàm chán, không biết làm gì khi không còn làm quan.
  • D. Thái độ ngông nghênh, phá cách, không tuân theo lề thói thông thường.

Câu 5: Phân tích cấu trúc của thể hát nói, các khổ (gọi là

  • A. Kết hợp các khổ dài ngắn khác nhau, cho phép tự do bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ và cả những chi tiết đời thường.
  • B. Tuân thủ chặt chẽ niêm luật và số câu, tạo nên sự trang trọng, nghiêm túc.
  • C. Chỉ sử dụng một khổ duy nhất để tập trung vào một ý tưởng trung tâm.
  • D. Luôn bắt đầu bằng khổ dài để giới thiệu chủ đề, sau đó thu gọn dần.

Câu 6: Trong các câu thơ miêu tả cuộc sống

  • A. Nhấn mạnh sự bận rộn, không có thời gian rảnh rỗi của tác giả.
  • B. Thể hiện sự tiếc nuối về những thú vui đã qua trong cuộc đời làm quan.
  • C. Cho thấy cuộc sống tự do, phóng khoáng, đa dạng và đầy hưởng thụ theo ý thích cá nhân.
  • D. Tạo nhịp điệu chậm rãi, trầm buồn cho bài thơ.

Câu 7: Câu thơ

  • A. Ông hoàn toàn thờ ơ, không quan tâm đến mọi sự được mất hay khen chê.
  • B. Ông giữ thái độ ung dung, tự tại, không để sự được mất hay khen chê ảnh hưởng đến tâm trạng.
  • C. Ông tỏ ra thách thức, bất cần trước mọi lời khen chê.
  • D. Ông giả vờ không quan tâm để che giấu sự tổn thương bên trong.

Câu 8: Việc Nguyễn Công Trứ sánh mình với các danh tướng, tể tướng thời xưa như Trái Tuân, Nhạc Phi, Hàn Kì, Phú Bật trong những câu cuối bài thơ có ý nghĩa gì?

  • A. Ông muốn chứng tỏ mình giỏi hơn tất cả những người đó.
  • B. Ông đang mỉa mai những người chỉ biết công danh mà không biết hưởng thụ cuộc sống.
  • C. Ông muốn khoe khoang về tài năng quân sự của mình.
  • D. Khẳng định giá trị bản thân, tự hào về những đóng góp cho đất nước và sự trọn vẹn đạo làm tôi.

Câu 9: Dòng thơ

  • A. Không bị ràng buộc bởi các giáo lý tôn giáo hay quy tắc xã hội, sống theo cách riêng của mình.
  • B. Phải đạt đến cảnh giới giải thoát như Phật, Tiên.
  • C. Hoàn toàn đoạn tuyệt với thế giới trần tục, sống ẩn dật.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tu thân, dưỡng tính theo đạo Nho.

Câu 10: Bài thơ

  • A. Khi tác giả còn trẻ, đầy hoài bão -> Giọng điệu hào hùng, khẳng định chí làm trai.
  • B. Khi tác giả gặp thất bại trên đường công danh -> Giọng điệu buồn bã, chán nản.
  • C. Sau khi tác giả cáo quan về hưu -> Giọng điệu tự do, phóng khoáng, tổng kết và khẳng định giá trị cuộc đời mình.
  • D. Trong lúc đất nước có biến loạn -> Giọng điệu lo lắng, thể hiện trách nhiệm với dân tộc.

Câu 11: Phép đối được sử dụng hiệu quả trong những câu thơ nào dưới đây để làm nổi bật sự

  • A. Vũ trụ nội mạc phi phận sự / Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng.
  • B. Đô môn giải tổ chi niên / Ngất ngưởng hai vai một túi thơ.
  • C. Được mất dương dương người thái thượng / Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú.
  • D. Được mất dương dương người thái thượng / Khen chê phơi phới ngọn đông phong.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về tư tưởng chủ đạo thể hiện xuyên suốt bài

  • A. Chỉ tập trung vào việc phê phán thói đời, sự giả tạo của xã hội phong kiến.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa lý tưởng hành đạo giúp đời của nhà Nho và khát vọng sống tự do, vượt thoát khỏi ràng buộc thế tục.
  • C. Hoàn toàn đoạn tuyệt với quá khứ làm quan, chỉ tìm kiếm niềm vui cá nhân.
  • D. Thể hiện sự bất mãn sâu sắc với triều đình và chế độ.

Câu 13: Hình ảnh

  • A. Thể hiện lối sống phóng túng, không câu nệ, pha trộn giữa thanh và tục của tác giả.
  • B. Miêu tả cảnh đi chùa tấp nập, đông vui.
  • C. Nhấn mạnh sự sùng đạo, thường xuyên đi lễ chùa của tác giả.
  • D. Bày tỏ sự ngưỡng mộ đối với vẻ đẹp của những người phụ nữ.

Câu 14: Dòng thơ

  • A. Là lúc ông bắt đầu sự nghiệp lẫy lừng của mình.
  • B. Là lúc ông đối mặt với khó khăn, thất bại nặng nề nhất.
  • C. Là lúc ông được thăng quan tiến chức cao nhất.
  • D. Là cột mốc đánh dấu sự chuyển đổi từ cuộc đời quan trường sang cuộc sống cá nhân tự do.

Câu 15: Chất trào phúng, hóm hỉnh trong bài thơ

  • A. Việc tác giả phê phán gay gắt những thói hư tật xấu của xã hội.
  • B. Cách tác giả miêu tả bản thân và những hành động khác thường của mình với thái độ tự giễu, phóng đại.
  • C. Việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, bình dân.
  • D. Việc tác giả chế nhạo những người chạy theo danh vọng tầm thường.

Câu 16: Phân tích cụm từ

  • A. Người có quyền lực tối cao -> Tác giả tự coi mình ngang hàng với vua chúa.
  • B. Người ẩn dật nơi thâm sơn cùng cốc -> Tác giả muốn hoàn toàn thoát ly xã hội.
  • C. Người ở cảnh giới cao, vượt lên trên mọi ràng buộc, vô tư trước sự đời -> Tác giả tự tin vào sự ung dung, tự tại của mình.
  • D. Người đã về già, không còn quan tâm đến thế sự -> Tác giả chỉ muốn sống an nhàn tuổi già.

Câu 17: Dù sống cuộc đời

  • A. Ông vẫn còn lưu luyến quyền lực và mong muốn được quay lại làm quan.
  • B. Ông là người luôn coi trọng và giữ trọn đạo nghĩa của một bề tôi trung thành, dù đã rời xa quan trường.
  • C. Ông đang cố gắng biện minh cho những hành động
  • D. Ông chỉ nói vậy để làm hài lòng triều đình.

Câu 18: Nhận xét nào dưới đây đúng nhất về sự khác biệt giữa lối sống

  • A. Lối sống
  • B. Lối sống
  • C. Lối sống
  • D. Lối sống

Câu 19: Từ

  • A. Tạo nhịp điệu đều đặn, dễ nhớ cho bài thơ.
  • B. Thể hiện sự lưỡng lự, không chắc chắn của tác giả về lối sống của mình.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên dài hơn, đủ số câu theo thể hát nói.
  • D. Nhấn mạnh, khắc sâu thái độ sống độc đáo, khác biệt của tác giả và làm nổi bật chủ đề bài thơ.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc nhắc đến các danh vị

  • A. Thể hiện sự nuối tiếc về những chức vụ đã mất.
  • B. Minh chứng cho tài năng, sự nghiệp lẫy lừng của tác giả, làm nền tảng cho thái độ
  • C. Cho thấy tác giả vẫn coi trọng danh vọng hơn mọi thứ khác.
  • D. Là cách tác giả mỉa mai những người chạy theo danh hão.

Câu 21: Câu thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cuộc sống quan trường và cuộc sống tự do sau khi về hưu của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Vũ trụ nội mạc phi phận sự / Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng.
  • B. Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng / Không Phật, không Tiên, không vướng tục.
  • C. Đô môn giải tổ chi niên / Ngất ngưởng hai vai một túi thơ.
  • D. Được mất dương dương người thái thượng / Khen chê phơi phới ngọn đông phong.

Câu 22: Giá trị nhân đạo trong bài thơ

  • A. Đề cao, khẳng định giá trị, bản lĩnh và quyền sống theo ý muốn cá nhân của con người.
  • B. Thể hiện lòng yêu nước, thương dân sâu sắc của tác giả.
  • C. Phê phán những bất công, áp bức trong xã hội phong kiến.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp của con người lao động bình thường.

Câu 23: Phân tích cách sử dụng đại từ nhân xưng

  • A. Tạo khoảng cách, thể hiện sự khách quan khi nói về mình.
  • B. Thể hiện sự khiêm tốn, không muốn nói thẳng về bản thân.
  • C. Cho thấy tác giả đang nói về một người khác chứ không phải chính mình.
  • D. Tăng tính khách thể hóa, tự nhìn nhận, đánh giá về mình với thái độ tự tin, có chút hóm hỉnh, ngạo nghễ.

Câu 24: Điều gì khiến cho lối sống

  • A. Ông vẫn giữ mối quan hệ với những người quyền cao chức trọng.
  • B. Ông luôn ý thức và khẳng định đã làm trọn bổn phận
  • C. Ông vẫn tham gia vào các hoạt động xã hội, không ở ẩn hoàn toàn.
  • D. Ông chỉ

Câu 25: Cụm từ

  • A. Làn gió mạnh mẽ từ phương Đông -> Tác giả dùng lời khen chê để làm động lực.
  • B. Làn gió lạnh lẽo, khắc nghiệt -> Tác giả cảm thấy đau khổ trước lời khen chê.
  • C. Làn gió nhẹ nhàng, thổi qua không để lại dấu vết -> Tác giả không bận tâm, để lời khen chê trôi đi nhẹ nhàng như gió.
  • D. Làn gió mang theo hương hoa -> Tác giả đón nhận lời khen chê một cách vui vẻ.

Câu 26: Bài thơ

  • A. Hát nói
  • B. Song thất lục bát
  • C. Thơ Đường luật
  • D. Văn tế

Câu 27: Nhận xét nào sau đây về ngôn ngữ trong bài

  • A. Hoàn toàn sử dụng ngôn ngữ bác học, trang trọng.
  • B. Chủ yếu dùng từ Hán Việt cổ, khó hiểu.
  • C. Chỉ sử dụng từ ngữ bình dân, suồng sã.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa ngôn ngữ bác học (điển cố, từ Hán Việt) và ngôn ngữ đời thường, gần gũi, tạo nên sự phong phú và độc đáo.

Câu 28: Nếu phải tóm tắt thông điệp chính mà Nguyễn Công Trứ muốn gửi gắm qua bài thơ này, câu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Sau khi về hưu, tôi chỉ muốn sống an nhàn, tránh xa mọi rắc rối.
  • B. Công danh, sự nghiệp là vô nghĩa, chỉ có cuộc sống cá nhân mới đáng giá.
  • C. Tôi đã sống trọn vẹn cả cuộc đời hành đạo giúp đời lẫn cuộc sống cá nhân tự do, phóng khoáng theo cách riêng của mình.
  • D. Đừng bao giờ làm quan, hãy sống thật khác biệt.

Câu 29: Liên hệ với bối cảnh xã hội Việt Nam thế kỷ XIX, lối sống

  • A. Sự xuất hiện của cái tôi cá nhân, ý thức về giá trị bản thân vượt ra ngoài khuôn khổ lễ giáo phong kiến truyền thống.
  • B. Sự chán ghét hoàn toàn đối với mọi giá trị truyền thống.
  • C. Xu hướng muốn quay về với lối sống ẩn dật của Đạo giáo.
  • D. Việc chấp nhận hoàn toàn các giá trị văn hóa phương Tây.

Câu 30: Phân tích hình ảnh

  • A. Sự nghèo khó, không còn tài sản sau khi làm quan.
  • B. Hành trang tinh thần, sự nghiệp văn chương là điều còn lại và đáng giá nhất sau khi rời bỏ công danh.
  • C. Thói quen mang theo sách vở để học tập mọi lúc mọi nơi.
  • D. Việc ông chuẩn bị đi du lịch xa sau khi về hưu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Mở đầu bài thơ "Bài ca ngất ngưởng", Nguyễn Công Trứ viết: "Vũ trụ nội mạc phi phận sự". Câu thơ này thể hiện quan niệm sống nào của tác giả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Biệt hiệu "Ông Hi Văn" được nhắc đến trong bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" gợi cho người đọc điều gì về Nguyễn Công Trứ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi nhắc đến việc làm quan, Nguyễn Công Trứ dùng hình ảnh ẩn dụ "đã vào lồng". Hình ảnh này chủ yếu diễn tả khía cạnh nào trong cuộc đời làm quan của ông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hành động "cưỡi bò đeo nhạc ngựa" được Nguyễn Công Trứ miêu tả trong bài thơ thể hiện rõ nhất điều gì về tính cách của ông sau khi về hưu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích cấu trúc của thể hát nói, các khổ (gọi là "lối", "nói", "hường", "sa mạc") thường được sử dụng như thế nào để thể hiện mạch cảm xúc và tư tưởng trong bài "Bài ca ngất ngưởng"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong các câu thơ miêu tả cuộc sống "ngất ngưởng" sau khi về hưu, Nguyễn Công Trứ liệt kê nhiều hoạt động như "Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng". Biện pháp nghệ thuật liệt kê ở đây có tác dụng gì nổi bật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Câu thơ "Được mất dương dương người thái thượng" và "Khen chê phơi phới ngọn đông phong" thể hiện thái độ của Nguyễn Công Trứ trước những biến động và đánh giá của xã hội như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Việc Nguyễn Công Trứ sánh mình với các danh tướng, tể tướng thời xưa như Trái Tuân, Nhạc Phi, Hàn Kì, Phú Bật trong những câu cuối bài thơ có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Dòng thơ "Không Phật, không Tiên, không vướng tục" cho thấy quan niệm của Nguyễn Công Trứ về cuộc sống lý tưởng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" được sáng tác trong hoàn cảnh nào, và hoàn cảnh đó ảnh hưởng như thế nào đến nội dung và giọng điệu bài thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phép đối được sử dụng hiệu quả trong những câu thơ nào dưới đây để làm nổi bật sự "ngất ngưởng" trong lối sống của tác giả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về tư tưởng chủ đạo thể hiện xuyên suốt bài "Bài ca ngất ngưởng"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hình ảnh "đi chùa có gót tiên theo sau" gây ấn tượng mạnh mẽ bởi sự kết hợp bất ngờ. Sự kết hợp này chủ yếu nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Dòng thơ "Đô môn giải tổ chi niên" (Năm ở cửa đô cởi ấn từ quan) cho thấy thời điểm sáng tác bài thơ có ý nghĩa đặc biệt như thế nào đối với Nguyễn Công Trứ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Chất trào phúng, hóm hỉnh trong bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" chủ yếu được thể hiện qua khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích cụm từ "người thái thượng" trong câu "Được mất dương dương người thái thượng". Cụm từ này gợi liên tưởng đến đối tượng nào và thể hiện điều gì về tâm thế của tác giả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Dù sống cuộc đời "ngất ngưởng" sau khi về hưu, Nguyễn Công Trứ vẫn khẳng định "Nghĩa vua tôi cho trọn đạo sơ chung". Câu này cho thấy điều gì về con người ông?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nhận xét nào dưới đây đúng nhất về sự khác biệt giữa lối sống "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ và lối sống ẩn dật của một số nhà Nho khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Từ "ngất ngưởng" được lặp lại nhiều lần trong bài thơ nhằm mục đích nghệ thuật gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc nhắc đến các danh vị "Thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Dương" trong bài thơ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Câu thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cuộc sống quan trường và cuộc sống tự do sau khi về hưu của Nguyễn Công Trứ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Giá trị nhân đạo trong bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" chủ yếu thể hiện ở khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích cách sử dụng đại từ nhân xưng "Ông Hi Văn" trong bài thơ. Việc này tạo ra hiệu quả nghệ thuật gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Điều gì khiến cho lối sống "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ khác biệt với sự buông thả, vô trách nhiệm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cụm từ "ngọn đông phong" trong câu "Khen chê phơi phới ngọn đông phong" gợi liên tưởng đến hình ảnh nào và có ý nghĩa gì khi miêu tả tâm trạng của tác giả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" là một ví dụ điển hình cho sự thành công của Nguyễn Công Trứ trong việc sử dụng thể loại nào để bộc lộ cái tôi cá nhân và quan niệm sống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nhận xét nào sau đây về ngôn ngữ trong bài "Bài ca ngất ngưởng" là chính xác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nếu phải tóm tắt thông điệp chính mà Nguyễn Công Trứ muốn gửi gắm qua bài thơ này, câu nào sau đây là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Liên hệ với bối cảnh xã hội Việt Nam thế kỷ XIX, lối sống "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ thể hiện điều gì về sự chuyển mình trong tư tưởng của tầng lớp Nho sĩ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích hình ảnh "hai vai một túi thơ" khi Nguyễn Công Trứ về hưu. Hình ảnh này tượng trưng cho điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan niệm sống "ngất ngưởng" trong "Bài ca ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Sự bất mãn hoàn toàn với cuộc sống quan trường và muốn ẩn dật.
  • B. Thái độ thách thức, coi thường mọi lễ giáo phong kiến truyền thống.
  • C. Phong thái sống vượt lên trên khuôn sáo, vừa nhập thế tích cực vừa giữ cốt cách riêng.
  • D. Sự hưởng thụ cá nhân, thoát ly khỏi mọi trách nhiệm xã hội.

Câu 2: Câu mở đầu bài thơ "Vũ trụ nội mạc phi phận sự" thể hiện quan niệm sống nào của tác giả Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự nhỏ bé, khiêm nhường của cá nhân trước vũ trụ rộng lớn.
  • B. Quan niệm "lánh đục tìm trong", không muốn dính líu đến việc đời.
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tu thân dưỡng tính, không màng danh lợi.
  • D. Ý thức về bổn phận, trách nhiệm của một đấng nam nhi đối với cuộc đời.

Câu 3: Phân tích hình ảnh "Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng" trong bài thơ. "Cái lồng" ở đây được hiểu theo nghĩa ẩn dụ nào?

  • A. Cuộc đời làm quan với những ràng buộc, khuôn phép.
  • B. Sự giam hãm về mặt thể xác do tuổi già, bệnh tật.
  • C. Những khó khăn, thử thách trên con đường công danh.
  • D. Cuộc sống gia đình với những trách nhiệm cá nhân.

Câu 4: Biệt hiệu "Hi Văn" mà Nguyễn Công Trứ tự xưng trong bài thơ góp phần thể hiện điều gì về phong thái của ông?

  • A. Sự khiêm tốn, không muốn khoe khoang tài năng.
  • B. Thái độ tự tin, tự ý thức về tài năng và vị thế của bản thân.
  • C. Ước muốn trở về cuộc sống ẩn dật, xa lánh chốn quan trường.
  • D. Sự gần gũi, hòa đồng với mọi người, không phân biệt sang hèn.

Câu 5: Đoạn thơ miêu tả cuộc sống khi "Đô môn giải tổ chi niên" (năm cởi ấn từ quan về hưu) của Nguyễn Công Trứ cho thấy điều gì đặc biệt trong cách sống của ông?

  • A. Ông hoàn toàn tuân thủ các quy tắc, lễ nghi truyền thống của nhà Nho khi về già.
  • B. Ông sống một cuộc đời giản dị, khép kín, không giao du với ai.
  • C. Ông tìm đến cửa Phật để tìm sự thanh thản tuyệt đối.
  • D. Ông sống phá cách, khác lạ, không câu nệ theo những lề thói thông thường.

Câu 6: Hình ảnh "Cưỡi bò đeo nhạc ngựa" trong bài thơ thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong tính cách "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự giàu sang, phú quý của một cựu quan lớn.
  • B. Tình yêu thiên nhiên, cuộc sống điền viên.
  • C. Thái độ bất cần, coi nhẹ những quy tắc, chuẩn mực xã hội.
  • D. Ước muốn sống hòa mình với tầng lớp bình dân.

Câu 7: Khi nói "Đi chùa có gót tiên theo sau", Nguyễn Công Trứ muốn thể hiện điều gì?

  • A. Sự kết hợp giữa thú vui thanh tao (đi chùa) và thú vui trần tục (có "gót tiên" - người đẹp).
  • B. Ông đi chùa để cầu mong được gặp tiên, thoát tục.
  • C. Ông chỉ đi chùa cùng với gia đình, người thân.
  • D. Biện pháp tu từ nhân hóa để miêu tả cảnh chùa chiền thanh tịnh.

Câu 8: Các cụm từ "khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng" trong bài thơ cho thấy điều gì về cuộc sống của Nguyễn Công Trứ sau khi về hưu?

  • A. Ông sống một cuộc đời tẻ nhạt, không có niềm vui.
  • B. Ông sống phóng khoáng, tự do, tận hưởng những thú vui đa dạng của cuộc đời.
  • C. Ông vẫn tiếp tục bận rộn với công việc triều chính.
  • D. Ông dành toàn bộ thời gian cho việc nghiên cứu sách vở.

Câu 9: Nhận xét nào đúng nhất về thái độ của Nguyễn Công Trứ trước các yếu tố "được mất", "khen chê" được thể hiện qua hai câu thơ "Được mất dương dương người thái thượng / Khen chê phơi phới ngọn đông phong"?

  • A. Ông hoàn toàn bàng quan, không quan tâm đến mọi việc.
  • B. Ông tỏ ra bất mãn, khó chịu trước những lời khen chê của thế gian.
  • C. Ông vượt lên trên những ràng buộc, chi phối của danh lợi và dư luận.
  • D. Ông luôn lo lắng, tính toán về sự được mất trong cuộc đời.

Câu 10: Câu thơ "Không Phật, không Tiên, không vướng tục" thể hiện quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Ông từ bỏ hoàn toàn tín ngưỡng tôn giáo.
  • B. Ông muốn sống một cuộc đời hoàn toàn thoát ly khỏi thế tục.
  • C. Ông chỉ tin vào bản thân mình, không tin vào bất cứ điều gì khác.
  • D. Ông không bị ràng buộc bởi các khuôn khổ tôn giáo hay thói tục thông thường, sống theo cách riêng.

Câu 11: Nguyễn Công Trứ tự ví mình với "Trái, Nhạc" và "Hàn, Phú". Điều này cho thấy ông tự đánh giá cao điều gì ở bản thân?

  • A. Tài năng thi ca xuất chúng.
  • B. Sự nghiệp công danh, những đóng góp cho triều đình và đất nước.
  • C. Khả năng sống ẩn dật, xa lánh thị phi.
  • D. Đức độ, phẩm hạnh của một nhà Nho mẫu mực.

Câu 12: Câu "Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung" ở cuối bài thơ khẳng định điều gì về con người Nguyễn Công Trứ?

  • A. Ông hoàn toàn từ bỏ mọi liên hệ với triều đình.
  • B. Ông vẫn còn luyến tiếc cuộc sống quan trường.
  • C. Dù sống "ngất ngưởng" nhưng ông vẫn giữ trọn bổn phận, trung thành với vua.
  • D. Ông chỉ làm quan vì danh lợi chứ không vì trách nhiệm.

Câu 13: Từ "ngất ngưởng" trong bài thơ được lặp lại nhiều lần có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Tạo nhịp điệu cho bài thơ, làm cho câu thơ dễ đọc, dễ nhớ.
  • B. Nhấn mạnh sự chênh vênh, không ổn định trong cuộc đời tác giả.
  • C. Thể hiện sự băn khoăn, lưỡng lự của tác giả trước cuộc sống.
  • D. Làm nổi bật, khắc sâu phong thái sống độc đáo, vượt ra ngoài khuôn khổ của tác giả.

Câu 14: Bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" được sáng tác theo thể thơ nào?

  • A. Hát nói
  • B. Song thất lục bát
  • C. Thơ lục bát
  • D. Thơ Đường luật

Câu 15: Đặc điểm nào của thể hát nói được thể hiện rõ trong "Bài ca ngất ngưởng"?

  • A. Số câu và số chữ cố định trong mỗi bài.
  • B. Luôn sử dụng hình ảnh ước lệ, tượng trưng.
  • C. Kết cấu phóng khoáng, có sự kết hợp giữa thơ và ca, thường có khổ mang tính tự sự, triết lí.
  • D. Chỉ được sử dụng để diễn tả tình cảm yêu đương đôi lứa.

Câu 16: Hoàn cảnh sáng tác "Bài ca ngất ngưởng" (sau khi Nguyễn Công Trứ đã cáo quan về hưu) có ảnh hưởng như thế nào đến nội dung và giọng điệu bài thơ?

  • A. Bài thơ mang nặng tâm trạng buồn bã, tiếc nuối vì đã rời xa chốn quan trường.
  • B. Tác giả chỉ tập trung miêu tả cuộc sống ẩn dật, xa lánh thế sự.
  • C. Giọng điệu bài thơ trở nên u uất, bất mãn với cuộc đời.
  • D. Tác giả có thể bộc lộ trực tiếp, mạnh mẽ hơn cái tôi cá nhân và quan niệm sống độc đáo sau khi đã thoát khỏi ràng buộc công danh.

Câu 17: Nhận xét nào khái quát đúng nhất về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Công Trứ qua "Bài ca ngất ngưởng"?

  • A. Giàu chất triết lí, tự tin, phóng khoáng, pha trộn yếu tố hào sảng và ngang tàng.
  • B. Ưu tiên sử dụng hình ảnh ước lệ, cổ điển, mang tính trang trọng.
  • C. Phong cách trữ tình sâu lắng, giàu cảm xúc nội tâm.
  • D. Giọng điệu hài hước, châm biếm nhẹ nhàng các thói hư tật xấu.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả nhắc đến các địa danh lịch sử như "Bắc", "Nam" trong đoạn nói về công danh sự nghiệp ("Đã có lúc đứng trong triều / Tay che trời đất nào ai dám chống / Bắc đánh Tàu Ô, dẹp yên bể Sở / Vỗ Hàm Cốc, quét sạch núi rừng")?

  • A. Thể hiện sự am hiểu sâu rộng về địa lý Việt Nam của tác giả.
  • B. Nhấn mạnh phạm vi hoạt động rộng lớn, những đóng góp to lớn của tác giả cho đất nước.
  • C. Cho thấy tác giả có nhiều chuyến đi du lịch khắp nơi.
  • D. Mượn địa danh để ẩn dụ cho những khó khăn, gian khổ đã trải qua.

Câu 19: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp khi nói về sự kết hợp giữa tư tưởng Nho giáo và cá tính "ngất ngưởng" trong con người Nguyễn Công Trứ?

  • A. Ông vẫn giữ trọn bổn phận "nghĩa vua tôi" theo tinh thần Nho giáo.
  • B. Ông ý thức rõ về "phận sự" của đấng nam nhi đối với cuộc đời.
  • C. Cá tính "ngất ngưởng" giúp ông vượt lên những ràng buộc tiêu cực của khuôn sáo Nho giáo.
  • D. Tư tưởng Nho giáo và cá tính "ngất ngưởng" hoàn toàn đối lập, không thể tồn tại cùng nhau.

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa quan niệm "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ và thái độ "ẩn dật" của các nhà Nho truyền thống khi không còn làm quan?

  • A. "Ngất ngưởng" là sống tự do, phóng khoáng, không né tránh mà hòa mình vào cuộc đời theo cách riêng; "ẩn dật" là rút lui hoàn toàn khỏi thế sự.
  • B. "Ngất ngưởng" là sống xa hoa, hưởng thụ; "ẩn dật" là sống giản dị, thanh bần.
  • C. "Ngất ngưởng" là chỉ dành cho người có tài năng; "ẩn dật" là dành cho mọi nhà Nho.
  • D. Cả hai đều giống nhau ở điểm là không còn quan tâm đến việc đời.

Câu 21: Câu thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất thái độ tự tin, tự hào về tài năng và sự nghiệp của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng
  • B. Được mất dương dương người thái thượng
  • C. Vũ trụ nội mạc phi phận sự / Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng
  • D. Không Phật, không Tiên, không vướng tục

Câu 22: Việc Nguyễn Công Trứ tự nhận mình là "thái thượng" khi nói về thái độ trước "được mất", "khen chê" mang ý nghĩa gì?

  • A. Ông muốn nói mình đã đạt đến cảnh giới của Phật, Tiên.
  • B. Ông đặt mình ở vị thế cao hơn, nhìn mọi sự đời một cách ung dung, tự tại.
  • C. Ông muốn ám chỉ mình là người đứng đầu, có quyền lực tối cao.
  • D. Ông thể hiện sự bất mãn với triều đình, không muốn dính líu gì nữa.

Câu 23: Đọc đoạn thơ miêu tả cuộc sống về hưu, bạn rút ra nhận xét gì về sự mâu thuẫn (hoặc hài hòa) giữa các yếu tố trong lối sống "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Lối sống hoàn toàn mâu thuẫn, không nhất quán.
  • B. Ông chỉ giả vờ "ngất ngưởng" để che đậy nỗi buồn.
  • C. Sự mâu thuẫn giữa các yếu tố khiến ông trở nên lập dị, xa lánh mọi người.
  • D. Sự kết hợp tưởng chừng mâu thuẫn (đi chùa - có gót tiên, cưỡi bò - đeo nhạc ngựa) lại tạo nên một phong thái sống độc đáo, tự do theo ý mình.

Câu 24: Tại sao có thể nói "Bài ca ngất ngưởng" là một tuyên ngôn về cá tính và lối sống của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Bài thơ trực tiếp bộc lộ quan niệm về bản thân, về cuộc đời và cách sống vượt ra ngoài khuôn khổ.
  • B. Bài thơ chỉ đơn thuần kể lại những sự kiện đã xảy ra trong cuộc đời ông.
  • C. Bài thơ là lời kêu gọi mọi người hãy sống theo ông.
  • D. Bài thơ thể hiện sự hối tiếc về những lỗi lầm trong quá khứ.

Câu 25: Từ "phơi phới" trong câu "Khen chê phơi phới ngọn đông phong" diễn tả điều gì về tâm trạng của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự tức giận, khó chịu trước lời khen chê.
  • B. Tâm trạng buồn bã, thất vọng.
  • C. Thái độ ung dung, vui vẻ, không bị ảnh hưởng bởi dư luận bên ngoài.
  • D. Sự sợ hãi, lo lắng trước những lời đàm tiếu.

Câu 26: Nhận xét nào đúng về giá trị hiện thực của bài thơ "Bài ca ngất ngưởng"?

  • A. Bài thơ phản ánh chi tiết cuộc sống của người dân lao động thời Nguyễn.
  • B. Bài thơ phần nào cho thấy bối cảnh xã hội phong kiến với những ràng buộc, khuôn sáo mà tác giả muốn vượt thoát.
  • C. Bài thơ là bức tranh chân thực về cuộc sống nơi cung đình Huế.
  • D. Bài thơ phê phán gay gắt chế độ phong kiến đương thời.

Câu 27: Ý nghĩa của việc Nguyễn Công Trứ kết thúc bài thơ bằng lời khẳng định "Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung" sau khi đã bộc lộ phong thái "ngất ngưởng" của mình là gì?

  • A. Ông muốn phủ nhận hoàn toàn những gì đã nói trước đó về sự "ngất ngưởng".
  • B. Ông đang mỉa mai, châm biếm đạo nghĩa vua tôi.
  • C. Ông muốn chứng minh mình là người hoàn toàn tuân thủ lễ giáo một cách cứng nhắc.
  • D. Ông khẳng định sự "ngất ngưởng" không làm mất đi bản chất trung quân ái quốc của một nhà Nho, cho thấy sự dung hòa giữa cá tính và bổn phận.

Câu 28: Từ "dương dương" trong "Được mất dương dương người thái thượng" có nghĩa là gì?

  • A. Ung dung, tự đắc, không bận tâm.
  • B. Buồn bã, chán nản.
  • C. Lo lắng, sợ hãi.
  • D. Vui vẻ, phấn khởi.

Câu 29: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Khen chê phơi phới ngọn đông phong"?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ (lấy ngọn đông phong - gió xuân thổi nhẹ để ẩn dụ cho sự dễ dàng, không bị cản trở)
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 30: Chủ đề chính của bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống ẩn dật.
  • B. Thể hiện sự bất mãn với chế độ phong kiến.
  • C. Bộc lộ phong thái sống "ngất ngưởng", vượt ra ngoài khuôn sáo của một con người tài tử, trung hiếu.
  • D. Phê phán thói đời chạy theo danh lợi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quan niệm sống 'ngất ngưởng' trong 'Bài ca ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ chủ yếu thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Câu mở đầu bài thơ 'Vũ trụ nội mạc phi phận sự' thể hiện quan niệm sống nào của tác giả Nguyễn Công Trứ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích hình ảnh 'Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng' trong bài thơ. 'Cái lồng' ở đây được hiểu theo nghĩa ẩn dụ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Biệt hiệu 'Hi Văn' mà Nguyễn Công Trứ tự xưng trong bài thơ góp phần thể hiện điều gì về phong thái của ông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đoạn thơ miêu tả cuộc sống khi 'Đô môn giải tổ chi niên' (năm cởi ấn từ quan về hưu) của Nguyễn Công Trứ cho thấy điều gì đặc biệt trong cách sống của ông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hình ảnh 'Cưỡi bò đeo nhạc ngựa' trong bài thơ thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong tính cách 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi nói 'Đi chùa có gót tiên theo sau', Nguyễn Công Trứ muốn thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Các cụm từ 'khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng' trong bài thơ cho thấy điều gì về cuộc sống của Nguyễn Công Trứ sau khi về hưu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nhận xét nào đúng nhất về thái độ của Nguyễn Công Trứ trước các yếu tố 'được mất', 'khen chê' được thể hiện qua hai câu thơ 'Được mất dương dương người thái thượng / Khen chê phơi phới ngọn đông phong'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Câu thơ 'Không Phật, không Tiên, không vướng tục' thể hiện quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nguyễn Công Trứ tự ví mình với 'Trái, Nhạc' và 'Hàn, Phú'. Điều này cho thấy ông tự đánh giá cao điều gì ở bản thân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Câu 'Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung' ở cuối bài thơ khẳng định điều gì về con người Nguyễn Công Trứ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Từ 'ngất ngưởng' trong bài thơ được lặp lại nhiều lần có tác dụng nghệ thuật gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng' được sáng tác theo thể thơ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đặc điểm nào của thể hát nói được thể hiện rõ trong 'Bài ca ngất ngưởng'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hoàn cảnh sáng tác 'Bài ca ngất ngưởng' (sau khi Nguyễn Công Trứ đã cáo quan về hưu) có ảnh hưởng như thế nào đến nội dung và giọng điệu bài thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nhận xét nào khái quát đúng nhất về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Công Trứ qua 'Bài ca ngất ngưởng'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả nhắc đến các địa danh lịch sử như 'Bắc', 'Nam' trong đoạn nói về công danh sự nghiệp ('Đã có lúc đứng trong triều / Tay che trời đất nào ai dám chống / Bắc đánh Tàu Ô, dẹp yên bể Sở / Vỗ Hàm Cốc, quét sạch núi rừng')?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp khi nói về sự kết hợp giữa tư tưởng Nho giáo và cá tính 'ngất ngưởng' trong con người Nguyễn Công Trứ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa quan niệm 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ và thái độ 'ẩn dật' của các nhà Nho truyền thống khi không còn làm quan?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Câu thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất thái độ tự tin, tự hào về tài năng và sự nghiệp của Nguyễn Công Trứ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc Nguyễn Công Trứ tự nhận mình là 'thái thượng' khi nói về thái độ trước 'được mất', 'khen chê' mang ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đọc đoạn thơ miêu tả cuộc sống về hưu, bạn rút ra nhận xét gì về sự mâu thuẫn (hoặc hài hòa) giữa các yếu tố trong lối sống 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao có thể nói 'Bài ca ngất ngưởng' là một tuyên ngôn về cá tính và lối sống của Nguyễn Công Trứ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Từ 'phơi phới' trong câu 'Khen chê phơi phới ngọn đông phong' diễn tả điều gì về tâm trạng của Nguyễn Công Trứ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nhận xét nào đúng về giá trị hiện thực của bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Ý nghĩa của việc Nguyễn Công Trứ kết thúc bài thơ bằng lời khẳng định 'Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung' sau khi đã bộc lộ phong thái 'ngất ngưởng' của mình là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Từ 'dương dương' trong 'Được mất dương dương người thái thượng' có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ 'Khen chê phơi phới ngọn đông phong'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Chủ đề chính của bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng' là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thể thơ chủ đạo được Nguyễn Công Trứ sử dụng trong "Bài ca ngất ngưởng" là gì, và đặc điểm nào của thể thơ này phù hợp để tác giả bộc lộ cá tính?

  • A. Lục bát - có cấu trúc chặt chẽ, dễ tạo nhạc điệu.
  • B. Song thất lục bát - phù hợp diễn tả tâm trạng buồn bã, day dứt.
  • C. Hát nói - có cấu trúc linh hoạt, tự do, kết hợp thơ và nhạc.
  • D. Đường luật - nghiêm ngặt về niêm, luật, đối.

Câu 2: Câu mở đầu bài thơ "Vũ trụ nội mạc phi phận sự" thể hiện quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ, khác biệt so với một nhà Nho ẩn dật thông thường?

  • A. Quan niệm về sự vô thường, bất lực trước số phận.
  • B. Thái độ xa lánh mọi việc đời để tìm sự thanh tịnh.
  • C. Sự bất mãn và chán ghét công danh, sự nghiệp.
  • D. Tinh thần trách nhiệm, ý thức về bổn phận của một đấng nam nhi đối với cuộc đời.

Câu 3: Hình ảnh "Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng" sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện thái độ gì của tác giả đối với cuộc đời làm quan?

  • A. So sánh - thể hiện sự tự hào về tài năng.
  • B. Ẩn dụ - thể hiện cái nhìn vừa coi trọng vừa có phần coi nhẹ, xem việc làm quan như một sự ràng buộc.
  • C. Hoán dụ - nhấn mạnh sự giàu sang, phú quý của chức quan.
  • D. Nhân hóa - miêu tả chức quan như một thực thể sống.

Câu 4: Khi nhắc đến các danh vị như "thủ khoa", "tham tán", "Tổng đốc Đông", Nguyễn Công Trứ không chỉ đơn thuần liệt kê thành tích mà còn ngụ ý điều gì về bản lĩnh và tài năng của mình?

  • A. Khẳng định tài năng xuất chúng, có thể đạt được đỉnh cao trong mọi lĩnh vực quan trường.
  • B. Thể hiện sự tiếc nuối vì không được trọng dụng hơn nữa.
  • C. Nhấn mạnh sự khó khăn, vất vả khi đạt được các chức vụ đó.
  • D. Minh chứng cho sự may mắn trong cuộc đời làm quan.

Câu 5: Đoạn thơ miêu tả cuộc sống sau khi "Đô môn giải tổ chi niên" (về hưu) cho thấy sự "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ biểu hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Sự giàu có, sung túc sau khi về hưu.
  • B. Việc tiếp tục tham gia vào chính sự.
  • C. Cách sống tự do, phá cách, vượt lên những khuôn mẫu chuẩn mực xã hội phong kiến.
  • D. Sự cô đơn, ẩn dật hoàn toàn, không giao du với ai.

Câu 6: Hành động "Cưỡi bò đeo nhạc ngựa" thể hiện điều gì trong tính cách "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự kết hợp giữa cái dân dã (bò) và cái phong lưu, quý tộc (nhạc ngựa), thể hiện lối sống không theo lề thói thông thường, thích sự khác biệt.
  • B. Sự nghèo khó, chỉ có bò để cưỡi.
  • C. Sự yêu thích động vật.
  • D. Thái độ khinh thường mọi người xung quanh.

Câu 7: Hình ảnh "đi chùa có gót tiên theo sau" cho thấy sự "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ ở điểm nào, gây tranh cãi với quan niệm truyền thống?

  • A. Ông rất sùng đạo Phật.
  • B. Ông kết hợp việc thực hành tín ngưỡng (đi chùa) với lối sống phong lưu, không ngại thể hiện sở thích cá nhân, bất chấp định kiến xã hội.
  • C. Ông chỉ đi chùa để khoe khoang sự giàu có.
  • D. Ông coi thường nơi linh thiêng.

Câu 8: Thái độ "Được mất dương dương người thái thượng / Khen chê phơi phới ngọn đông phong" thể hiện đỉnh cao của sự "ngất ngưởng" trong tâm hồn Nguyễn Công Trứ như thế nào?

  • A. Ông hoàn toàn thờ ơ, không quan tâm đến bất cứ điều gì.
  • B. Ông chỉ quan tâm đến những lời khen ngợi.
  • C. Ông rất sợ những lời chê bai.
  • D. Ông đã đạt đến cảnh giới tự tại, không bị ràng buộc hay chi phối bởi những được mất, khen chê của thế gian.

Câu 9: Cụm từ "Không Phật, không Tiên, không vướng tục" trong bài thơ thể hiện quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sống là chính mình, không thuộc về cõi Phật, Tiên siêu thoát mà cũng không bị ràng buộc bởi những thói tục phàm trần, một lối sống độc đáo, khác biệt.
  • B. Ông là người vô thần, không tin vào Phật, Tiên.
  • C. Ông muốn thoát ly hoàn toàn khỏi cuộc sống hiện tại.
  • D. Ông chỉ thích sống một mình, không giao tiếp với ai.

Câu 10: Điển cố "Trái, Nhạc", "Hàn, Phú" được Nguyễn Công Trứ sử dụng nhằm mục đích gì khi nói về bản thân?

  • A. Thể hiện sự khiêm tốn, tự nhận mình kém cỏi hơn người xưa.
  • B. Nhắc nhở người đọc về lịch sử Trung Quốc.
  • C. Tự đặt mình ngang hàng với những bậc công thần, danh tướng lừng lẫy trong lịch sử Trung Quốc, khẳng định tài năng và đóng góp của bản thân.
  • D. Phê phán những nhân vật lịch sử này.

Câu 11: "Nghĩa vua tôi cho trọn đạo sơ chung" cho thấy dù sống "ngất ngưởng" nhưng Nguyễn Công Trứ vẫn giữ gìn và đề cao giá trị truyền thống nào?

  • A. Lòng trung quân, ý thức hoàn thành bổn phận của một bề tôi nhà Nho.
  • B. Tình cảm gia đình, hiếu thảo với cha mẹ.
  • C. Tình bạn bè, nghĩa đồng nghiệp.
  • D. Sự giàu sang, phú quý.

Câu 12: Nhận xét nào phù hợp nhất về giọng điệu chủ đạo của bài "Bài ca ngất ngưởng"?

  • A. Buồn bã, u hoài.
  • B. Trách móc, phê phán.
  • C. Ngợi ca, kính phục.
  • D. Hóm hỉnh, tự tin, có chút ngang tàng, thách thức.

Câu 13: Nhan đề "Bài ca ngất ngưởng" thể hiện trực tiếp và cô đọng nhất điều gì về nội dung và phong cách của bài thơ?

  • A. Miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Khắc họa chân dung tinh thần của tác giả với một lối sống, thái độ vượt ra ngoài những quy chuẩn, khuôn sáo thông thường.
  • C. Kể lại một câu chuyện lịch sử.
  • D. Diễn tả tâm trạng lo lắng, bất an.

Câu 14: Phân tích câu thơ "Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng", ta thấy Nguyễn Công Trứ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả cuộc sống tự do, phóng khoáng của mình?

  • A. Điệp ngữ kết hợp với liệt kê các hoạt động, tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp, thể hiện sự đa dạng, sôi nổi của cuộc sống.
  • B. So sánh - làm nổi bật sự khác biệt.
  • C. Nhân hóa - làm cho sự vật trở nên sinh động.
  • D. Ẩn dụ - nói về điều trừu tượng bằng hình ảnh cụ thể.

Câu 15: Dù thể hiện lối sống "ngất ngưởng", nhưng bài thơ vẫn cho thấy Nguyễn Công Trứ không hoàn toàn đoạn tuyệt với lý tưởng Nho giáo. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?

  • A. Việc ông đi chùa.
  • B. Việc ông cưỡi bò.
  • C. Lời khẳng định "Nghĩa vua tôi cho trọn đạo sơ chung".
  • D. Thái độ "khen chê phơi phới".

Câu 16: Sự "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ trong bài thơ có thể được hiểu là sự kết hợp hài hòa (hoặc cố gắng hài hòa) giữa những yếu tố đối lập nào trong con người ông và xã hội bấy giờ?

  • A. Giàu có và nghèo khó.
  • B. Lý tưởng "nhập thế hành đạo" của nhà Nho và khao khát "hành lạc" cá nhân, tự do tự tại.
  • C. Sống ở thành thị và sống ở nông thôn.
  • D. Yêu nước và ghét chiến tranh.

Câu 17: So với các bài thơ trung đại khác thường đề cao sự ẩn dật, nhàn tản khi về hưu, "Bài ca ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ có điểm gì độc đáo và khác biệt trong cách thể hiện chân dung tác giả?

  • A. Tác giả than thân trách phận, buồn bã về cuộc đời.
  • B. Tác giả chỉ miêu tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp.
  • C. Tác giả bày tỏ sự hối hận về những việc đã làm.
  • D. Tác giả không chỉ miêu tả cuộc sống nhàn tản mà còn chủ động khẳng định cá tính "ngất ngưởng", vượt ra ngoài khuôn khổ, thể hiện bản lĩnh độc đáo của mình.

Câu 18: Từ "ngất ngưởng" được lặp lại nhiều lần trong bài thơ nhằm mục đích nghệ thuật gì?

  • A. Nhấn mạnh, tô đậm lối sống, phong thái độc đáo, khác biệt của tác giả, tạo ấn tượng mạnh mẽ cho người đọc.
  • B. Thể hiện sự nhàm chán, lặp đi lặp lại của cuộc sống.
  • C. Tạo nhạc điệu đều đặn cho bài thơ.
  • D. Cho thấy tác giả không tìm được từ ngữ nào khác phù hợp hơn.

Câu 19: Phân tích cấu trúc bài hát nói "Bài ca ngất ngưởng", phần nào thể hiện rõ nhất quãng đời làm quan đầy thăng trầm nhưng cũng đạt nhiều thành tựu của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Phần mở đầu (vào bài).
  • B. Phần vãn (kể, tả, bình luận về sự nghiệp).
  • C. Phần kết (kết bài).
  • D. Tất cả các phần đều tập trung miêu tả cuộc đời làm quan.

Câu 20: Khi Nguyễn Công Trứ viết "Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú", ông đang sử dụng cách nói nào để bộc lộ sự tự tin về tài năng của mình?

  • A. Nói giảm nói tránh.
  • B. Nói quá (phóng đại).
  • C. So sánh ngầm (ẩn dụ) và đối chiếu với các danh nhân lịch sử.
  • D. Nói mỉa mai.

Câu 21: "Bài ca ngất ngưởng" được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của tác giả?

  • A. Sau khi đã cáo quan về hưu, sống cuộc đời tự do, tự tại ở quê nhà.
  • B. Khi đang giữ chức vụ cao trong triều đình, bận rộn với việc nước.
  • C. Trong giai đoạn đầu mới bước chân vào con đường làm quan.
  • D. Khi đang tham gia chiến trận ở biên cương.

Câu 22: Ý nghĩa của việc Nguyễn Công Trứ xưng "Ông Hi Văn" trong bài thơ là gì?

  • A. Thể hiện sự kính trọng đối với bản thân.
  • B. Nhắc nhở người đọc về tên thật của mình.
  • C. Thể hiện sự xa cách với người đọc.
  • D. Cách tự xưng thân mật, gần gũi nhưng vẫn thể hiện cốt cách, bản lĩnh và sự tự tin về danh hiệu của mình.

Câu 23: Câu thơ "Khi chè chén, khi say sưa / Khi quản huyền giục giã" miêu tả khía cạnh nào trong cuộc sống "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Lối sống phong lưu, hưởng thụ văn hóa, nghệ thuật (ca hát, âm nhạc), không câu nệ chuẩn mực.
  • B. Ông là người nghiện rượu nặng.
  • C. Ông chỉ thích ở nhà nghe nhạc.
  • D. Ông luôn bận rộn không có thời gian nghỉ ngơi.

Câu 24: Đoạn thơ miêu tả cuộc sống "ngất ngưởng" khi về hưu có tác dụng gì trong việc làm rõ chủ đề bài thơ?

  • A. Làm giảm đi sự tự tin của tác giả.
  • B. Chỉ là phần thêm vào không có ý nghĩa.
  • C. Minh họa cụ thể, sinh động cho khái niệm "ngất ngưởng", thể hiện rõ nhất sự giải phóng cá tính và lối sống độc đáo của tác giả sau khi hoàn thành bổn phận với đời.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.

Câu 25: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất thái độ của Nguyễn Công Trứ đối với sự được mất, khen chê ở đời?

  • A. Say sưa.
  • B. Dương dương, phơi phới.
  • C. Vào lồng.
  • D. Sơ chung.

Câu 26: Bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" thể hiện sự giao thoa giữa những yếu tố văn hóa, tư tưởng nào trong xã hội Việt Nam thế kỷ XIX?

  • A. Phật giáo và Thiên Chúa giáo.
  • B. Chỉ có tư tưởng Nho giáo truyền thống.
  • C. Chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa tập thể.
  • D. Tư tưởng Nho giáo (trách nhiệm với đời, trung quân) và tư tưởng thoát tục, hưởng lạc (ảnh hưởng từ Đạo giáo, Phật giáo hoặc đơn thuần là khao khát tự do cá nhân).

Câu 27: Phân tích cụm từ "Đô môn giải tổ chi niên", em hiểu "giải tổ" ở đây có nghĩa là gì trong bối cảnh bài thơ?

  • A. Cởi bỏ đai ấn, từ quan về hưu.
  • B. Giải quyết các vụ án ở kinh đô.
  • C. Giải phóng khỏi nhà tù.
  • D. Chia tay bạn bè ở kinh đô.

Câu 28: Điểm đặc sắc về mặt ngôn ngữ trong "Bài ca ngất ngưởng" là gì?

  • A. Chỉ sử dụng toàn bộ bằng chữ Hán trang trọng.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ, khó hiểu.
  • C. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa ngôn ngữ bác học (chữ Hán, điển cố) và ngôn ngữ đời thường, dân dã (chữ Nôm), tạo nên sự gần gũi nhưng vẫn uyên bác.
  • D. Sử dụng nhiều từ láy, tượng thanh.

Câu 29: Dựa vào nội dung bài thơ, em thấy "cái ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ chủ yếu xuất phát từ đâu?

  • A. Sự bất mãn với triều đình và cuộc đời.
  • B. Bản lĩnh cá nhân phi thường, tài năng xuất chúng và ý thức sâu sắc về giá trị của bản thân, cho phép ông vượt lên trên những ràng buộc thông thường.
  • C. Sự giàu có và quyền lực.
  • D. Ảnh hưởng từ bạn bè xấu.

Câu 30: Liên hệ với bối cảnh xã hội phong kiến bấy giờ, vì sao lối sống "ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ lại được coi là độc đáo và có phần thách thức?

  • A. Vì ông là người nước ngoài.
  • B. Vì ông sống quá giản dị.
  • C. Vì ông không có tài năng gì đặc biệt.
  • D. Vì nó đi ngược lại với những khuôn phép, lễ nghi, chuẩn mực đạo đức Nho giáo khắt khe ràng buộc con người, đặc biệt là người làm quan đã về hưu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Thể thơ chủ đạo được Nguyễn Công Trứ sử dụng trong 'Bài ca ngất ngưởng' là gì, và đặc điểm nào của thể thơ này phù hợp để tác giả bộc lộ cá tính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Câu mở đầu bài thơ 'Vũ trụ nội mạc phi phận sự' thể hiện quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ, khác biệt so với một nhà Nho ẩn dật thông thường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hình ảnh 'Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng' sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện thái độ gì của tác giả đối với cuộc đời làm quan?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi nhắc đến các danh vị như 'thủ khoa', 'tham tán', 'Tổng đốc Đông', Nguyễn Công Trứ không chỉ đơn thuần liệt kê thành tích mà còn ngụ ý điều gì về bản lĩnh và tài năng của mình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đoạn thơ miêu tả cuộc sống sau khi 'Đô môn giải tổ chi niên' (về hưu) cho thấy sự 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ biểu hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hành động 'Cưỡi bò đeo nhạc ngựa' thể hiện điều gì trong tính cách 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hình ảnh 'đi chùa có gót tiên theo sau' cho thấy sự 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ ở điểm nào, gây tranh cãi với quan niệm truyền thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Thái độ 'Được mất dương dương người thái thượng / Khen chê phơi phới ngọn đông phong' thể hiện đỉnh cao của sự 'ngất ngưởng' trong tâm hồn Nguyễn Công Trứ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cụm từ 'Không Phật, không Tiên, không vướng tục' trong bài thơ thể hiện quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điển cố 'Trái, Nhạc', 'Hàn, Phú' được Nguyễn Công Trứ sử dụng nhằm mục đích gì khi nói về bản thân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: 'Nghĩa vua tôi cho trọn đạo sơ chung' cho thấy dù sống 'ngất ngưởng' nhưng Nguyễn Công Trứ vẫn giữ gìn và đề cao giá trị truyền thống nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nhận xét nào phù hợp nhất về giọng điệu chủ đạo của bài 'Bài ca ngất ngưởng'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nhan đề 'Bài ca ngất ngưởng' thể hiện trực tiếp và cô đọng nhất điều gì về nội dung và phong cách của bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích câu thơ 'Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng', ta thấy Nguyễn Công Trứ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả cuộc sống tự do, phóng khoáng của mình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Dù thể hiện lối sống 'ngất ngưởng', nhưng bài thơ vẫn cho thấy Nguyễn Công Trứ không hoàn toàn đoạn tuyệt với lý tưởng Nho giáo. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Sự 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ trong bài thơ có thể được hiểu là sự kết hợp hài hòa (hoặc cố gắng hài hòa) giữa những yếu tố đối lập nào trong con người ông và xã hội bấy giờ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So với các bài thơ trung đại khác thường đề cao sự ẩn dật, nhàn tản khi về hưu, 'Bài ca ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ có điểm gì độc đáo và khác biệt trong cách thể hiện chân dung tác giả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Từ 'ngất ngưởng' được lặp lại nhiều lần trong bài thơ nhằm mục đích nghệ thuật gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích cấu trúc bài hát nói 'Bài ca ngất ngưởng', phần nào thể hiện rõ nhất quãng đời làm quan đầy thăng trầm nhưng cũng đạt nhiều thành tựu của Nguyễn Công Trứ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi Nguyễn Công Trứ viết 'Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú', ông đang sử dụng cách nói nào để bộc lộ sự tự tin về tài năng của mình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: 'Bài ca ngất ngưởng' được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của tác giả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ý nghĩa của việc Nguyễn Công Trứ xưng 'Ông Hi Văn' trong bài thơ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Câu thơ 'Khi chè chén, khi say sưa / Khi quản huyền giục giã' miêu tả khía cạnh nào trong cuộc sống 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đoạn thơ miêu tả cuộc sống 'ngất ngưởng' khi về hưu có tác dụng gì trong việc làm rõ chủ đề bài thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất thái độ của Nguyễn Công Trứ đối với sự được mất, khen chê ở đời?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Bài thơ 'Bài ca ngất ngưởng' thể hiện sự giao thoa giữa những yếu tố văn hóa, tư tưởng nào trong xã hội Việt Nam thế kỷ XIX?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích cụm từ 'Đô môn giải tổ chi niên', em hiểu 'giải tổ' ở đây có nghĩa là gì trong bối cảnh bài thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Điểm đặc sắc về mặt ngôn ngữ trong 'Bài ca ngất ngưởng' là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Dựa vào nội dung bài thơ, em thấy 'cái ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ chủ yếu xuất phát từ đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Liên hệ với bối cảnh xã hội phong kiến bấy giờ, vì sao lối sống 'ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ lại được coi là độc đáo và có phần thách thức?

Viết một bình luận