12+ Đề Trắc Nghiệm Chân Quê – (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mở đầu bài thơ

  • A. Giới thiệu trực tiếp nhân vật
  • B. Nhấn mạnh sự giàu có, sang trọng của người con gái.
  • C. Thiết lập không gian văn hóa nông thôn truyền thống và gợi nhắc vẻ đẹp xưa cũ.
  • D. Thể hiện sự xa lạ, không quen thuộc của tác giả với trang phục truyền thống.

Câu 2: Trong bài thơ

  • A. Sự pha trộn hài hòa giữa nét truyền thống và hiện đại trong phong cách của cô gái.
  • B. Sự biến đổi, lai căng trong lối sống và cách ăn mặc của cô gái, xa rời vẻ đẹp "chân quê" truyền thống.
  • C. Sự tiến bộ, văn minh hơn khi cô gái tiếp thu cái mới.
  • D. Mâu thuẫn nội tâm sâu sắc của cô gái khi đứng giữa hai luồng văn hóa.

Câu 3: Dòng thơ

  • A. Thể hiện sự tò mò muốn biết cô gái đã cất chiếc yếm ở đâu.
  • B. Biểu thị sự ngạc nhiên, kinh ngạc trước sự thay đổi của cô gái.
  • C. Nhấn mạnh sự tức giận, trách móc của nhân vật trữ tình.
  • D. Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ tiếc, hoài niệm về vẻ đẹp giản dị, mộc mạc xưa kia của người con gái.

Câu 4: Nhân vật trữ tình trong bài thơ

  • A. Vui vẻ, ủng hộ sự thay đổi để hòa nhập với thời đại.
  • B. Thờ ơ, không quan tâm đến sự biến đổi ngoại hình của cô gái.
  • C. Buồn bã, tiếc nuối, mong muốn cô gái giữ lại vẻ đẹp truyền thống
  • D. Tức giận, phê phán gay gắt lối sống mới của cô gái.

Câu 5: Thông điệp sâu sắc nhất mà bài thơ

  • A. Nỗi lo về sự mai một của những giá trị văn hóa truyền thống và mong muốn giữ gìn bản sắc dân tộc.
  • B. Tình yêu đôi lứa chân thành, son sắt dù hoàn cảnh thay đổi.
  • C. Sự cần thiết phải chạy theo cái mới, từ bỏ những gì đã cũ, lạc hậu.
  • D. Phê phán những người sống ở nông thôn nhưng lại khao khát cuộc sống thành thị.

Câu 6: Tại sao bài thơ

  • A. Bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, hiện đại.
  • B. Bài thơ mang đậm màu sắc lãng mạn kiểu phương Tây, ít dùng hình ảnh dân gian.
  • C. Bài thơ tập trung vào các vấn đề xã hội đương đại, không liên quan đến tình yêu cá nhân.
  • D. Bài thơ sử dụng thể thơ lục bát truyền thống, hình ảnh dân dã, quen thuộc của làng quê Việt Nam và thể hiện nỗi buồn man mác, hoài niệm.

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc

  • A. Nhấn mạnh sự mất mát, tìm kiếm trong vô vọng, làm tăng nỗi nhớ tiếc, bâng khuâng.
  • B. Tạo nhịp điệu vui tươi, rộn ràng cho bài thơ.
  • C. Liệt kê một cách đơn thuần các vật dụng bị mất.
  • D. Thể hiện sự tức giận, chất vấn gay gắt người con gái.

Câu 8: Câu thơ

  • A. Một không gian đô thị xa hoa, lộng lẫy.
  • B. Một không gian làng quê yên bình, trong trẻo và một thời tuổi trẻ, tình yêu giản dị, thuần khiết.
  • C. Một khu rừng rậm rạp, hoang sơ.
  • D. Một thời kỳ chiến tranh, loạn lạc.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của cặp câu

  • A. Thể hiện sự hòa hợp tuyệt đối giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Nhấn mạnh niềm vui trọn vẹn, hạnh phúc của nhân vật trữ tình khi thấy em.
  • C. Cho thấy thiên nhiên cũng buồn bã trước sự thay đổi của con người.
  • D. Tạo nên sự tương phản ngầm: thiên nhiên vẫn theo quy luật tươi mới (hoa đào rộ) nhưng con người (em) đã thay đổi, khiến niềm vui của thiên nhiên càng làm tăng nỗi buồn, sự hụt hẫng của nhân vật trữ tình.

Câu 10: Tại sao nhân vật trữ tình lại bày tỏ mong muốn

  • A. Vì nhân vật trữ tình gắn bó sâu sắc với vẻ đẹp truyền thống, mộc mạc của
  • B. Vì nhân vật trữ tình ích kỷ, chỉ muốn
  • C. Vì nhân vật trữ tình không đủ khả năng để theo kịp sự thay đổi của
  • D. Vì sự thay đổi của

Câu 11: Biện pháp nghệ thuật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện sự tương phản giữa vẻ đẹp truyền thống và sự thay đổi hiện đại trong bài thơ?

  • A. So sánh
  • B. Đối lập/Tương phản
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 12: Nhịp điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Sự gấp gáp, vội vã của nhân vật trữ tình.
  • B. Sự bình thản, vô cảm trước sự việc.
  • C. Sự băn khoăn, day dứt, nỗi niềm trắc ẩn của nhân vật trữ tình.
  • D. Sự tức giận, muốn kết thúc cuộc trò chuyện.

Câu 13: Từ

  • A. Chỉ đơn thuần là địa danh một vùng quê cụ thể.
  • B. Biểu tượng cho sự nghèo khó, lạc hậu của nông thôn.
  • C. Chỉ những người sinh ra và lớn lên ở nông thôn.
  • D. Biểu tượng cho vẻ đẹp mộc mạc, giản dị, thuần hậu của con người và cảnh vật nông thôn truyền thống Việt Nam.

Câu 14: Dựa vào bối cảnh sáng tác thơ Nguyễn Bính, sự xuất hiện của

  • A. Sự giao thoa, tiếp biến văn hóa Đông - Tây, đặc biệt là sự ảnh hưởng của văn hóa phương Tây đến lối sống, trang phục của người Việt.
  • B. Sự phục hưng mạnh mẽ của các giá trị văn hóa truyền thống sau thời kỳ chiến tranh.
  • C. Sự hình thành các phong trào cách mạng ở nông thôn.
  • D. Việc phát triển các ngành công nghiệp dệt may hiện đại trong nước.

Câu 15: Hình ảnh nào trong bài thơ

  • A. Vườn chanh
  • B. Hoa đào
  • C. Cái
  • D. Yếm lụa sồi, áo tứ thân, khăn mỏ quạ

Câu 16: Giả sử bạn là nhân vật

  • A. Em thay đổi vì muốn làm anh buồn và ghen tỵ.
  • B. Em thay đổi vì bị ép buộc bởi gia đình.
  • C. Em thay đổi vì muốn hòa nhập với cuộc sống hiện đại, cho rằng đó là sự tiến bộ và phù hợp với thời đại mới (dù bài thơ không trực tiếp nêu lý do này, nhưng đây là suy luận hợp lý nhất từ góc độ của người tiếp nhận cái mới).
  • D. Em thay đổi vì muốn thử nghiệm các phong cách thời trang khác nhau mà không có lý do sâu sắc.

Câu 17: Đoạn thơ

  • A. Nhân vật trữ tình xem mái tóc dài là một phần của vẻ đẹp truyền thống
  • B. Nhân vật trữ tình cho rằng tóc ngắn là xấu, không hợp thời trang.
  • C. Nhân vật trữ tình lo sợ tóc ngắn sẽ khiến cô gái khó lấy chồng.
  • D. Nhân vật trữ tình chỉ đơn giản là thích tóc dài hơn tóc ngắn.

Câu 18: Nếu so sánh bài thơ

  • A. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ hiện đại, không có yếu tố dân gian.
  • B. Sử dụng thể thơ lục bát và hình ảnh đậm chất dân gian để thể hiện nỗi buồn hoài niệm về truyền thống.
  • C. Tập trung miêu tả vẻ đẹp hiện đại của người phụ nữ mới.
  • D. Có cấu trúc tự do, không tuân theo thể thơ truyền thống nào.

Câu 19: Cảm xúc chủ đạo của bài thơ

  • A. Phấn khởi
  • B. Giận dữ
  • C. Vô cảm
  • D. Hoài niệm

Câu 20: Dòng thơ

  • A. Sự đau khổ, day dứt khi chứng kiến
  • B. Sự tức giận vì
  • C. Sự mỉa mai, chế giễu trước sự ngây thơ của
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến cảm xúc của

Câu 21: Nếu xem

  • A. Chỉ riêng người con gái (nhân vật
  • B. Chỉ riêng những người sống ở nông thôn.
  • C. Những người trẻ trong xã hội Việt Nam đương thời và cả thế hệ sau, những người đang đứng trước sự lựa chọn giữa truyền thống và hiện đại.
  • D. Chỉ riêng bản thân tác giả để tự nhắc nhở mình.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa tình yêu đôi lứa và tình yêu quê hương, truyền thống trong bài thơ

  • A. Tình yêu đôi lứa gắn bó mật thiết với tình yêu quê hương và những giá trị truyền thống. Sự thay đổi của người yêu được xem là sự xa rời
  • B. Tình yêu đôi lứa hoàn toàn tách biệt với tình yêu quê hương, truyền thống.
  • C. Tình yêu quê hương là nguyên nhân khiến tình yêu đôi lứa tan vỡ.
  • D. Bài thơ chỉ nói về tình yêu đôi lứa, không đề cập đến quê hương hay truyền thống.

Câu 23: Nguyễn Bính được đánh giá là

  • A. Cuộc sống hiện đại ở thành thị.
  • B. Những chuyến đi xa, khám phá vùng đất mới.
  • C. Các vấn đề chính trị, xã hội phức tạp.
  • D. Cảnh sắc, con người, phong tục, tập quán của làng quê Việt Nam.

Câu 24: So với nhiều nhà thơ cùng thời trong phong trào Thơ mới, phong cách thơ Nguyễn Bính có điểm gì nổi bật và khác biệt?

  • A. Tìm về với hồn thơ dân tộc, sử dụng nhiều yếu tố ca dao, dân ca, phong tục truyền thống.
  • B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của chủ nghĩa tượng trưng Pháp.
  • C. Ưu tiên sử dụng thơ tự do, phá bỏ mọi niêm luật truyền thống.
  • D. Tập trung vào các đề tài siêu hình, triết lý trừu tượng.

Câu 25: Từ

  • A. Sự vui mừng khi
  • B. Sự chua xót, ngậm ngùi khi cảm thấy
  • C. Sự thông cảm, chia sẻ với mong muốn thay đổi của
  • D. Sự tức giận, muốn trả thù

Câu 26: Câu thơ

  • A. Liệt kê
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Đối lập

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc đặt

  • A. Nhấn mạnh sự giống nhau giữa hai loại hoa.
  • B. Cho thấy sự yêu thích đặc biệt của tác giả với cả hoa chanh và hoa đào.
  • C. Tạo sự tương phản giữa vẻ đẹp tĩnh lặng, quen thuộc của quá khứ (hoa chanh) và sự vận động, đổi thay của hiện tại (hoa đào rộ), làm nổi bật dòng chảy thời gian và sự biến đổi.
  • D. Dự báo một mùa màng bội thu ở quê hương.

Câu 28: Đặt bài thơ

  • A. Mở đầu cho xu hướng thơ siêu thực ở Việt Nam.
  • B. Đưa các yếu tố chính trị, cách mạng vào thơ ca lãng mạn.
  • C. Hoàn toàn đoạn tuyệt với các thể thơ và đề tài truyền thống.
  • D. Mang đậm màu sắc dân gian, truyền thống vào phong trào Thơ mới, tạo nên một giọng điệu riêng biệt, gần gũi với tâm hồn Việt.

Câu 29: Khi đọc

  • A. Phải từ chối hoàn toàn cái mới để bảo vệ truyền thống.
  • B. Cần trân trọng, giữ gìn những giá trị cốt lõi của truyền thống trong quá trình tiếp nhận cái mới và hội nhập.
  • C. Nên nhanh chóng từ bỏ cái cũ để hoàn toàn chạy theo cái mới.
  • D. Sự thay đổi là tất yếu và luôn mang lại điều tốt đẹp hơn, không cần suy nghĩ.

Câu 30: Phân tích cảm xúc của nhân vật trữ tình trong hai dòng cuối:

  • A. Bày tỏ sự tiếc nuối tột cùng, không chỉ cho vẻ đẹp đã mất của
  • B. Thể hiện niềm tự hào về quá khứ
  • C. Chất vấn
  • D. Biểu thị sự giận dữ vô cớ với thời cuộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Mở đầu bài thơ "Chân quê", tác giả Nguyễn Bính viết: "Hỡi cô may áo tứ thân/ Cái quần lĩnh ý cái khăn mỏ quạ". Việc sử dụng các hình ảnh trang phục truyền thống này ngay từ những dòng đầu có tác dụng chủ yếu gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong bài thơ "Chân quê", hình ảnh "khăn nhung", "quần lĩnh", "áo cài khuy bấm" được đặt cạnh "yếm lụa sồi", "áo tứ thân", "khăn mỏ quạ", "quần nái đen". Sự đối lập giữa hai nhóm hình ảnh này làm nổi bật điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Dòng thơ "Nào đâu cái yếm lụa sồi?" là một dạng câu hỏi tu từ. Tác dụng chính của câu hỏi này trong ngữ cảnh bài thơ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nhân vật trữ tình trong bài thơ "Chân quê" thể hiện thái độ và cảm xúc chủ đạo nào khi chứng kiến sự thay đổi của người con gái mình thương?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Thông điệp sâu sắc nhất mà bài thơ "Chân quê" của Nguyễn Bính gửi gắm đến người đọc là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao bài thơ "Chân quê" được coi là một trong những tác phẩm tiêu biểu cho phong cách thơ Nguyễn Bính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc "Nào đâu cái..." trong bài thơ "Chân quê".

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Câu thơ "Hoa chanh nở giữa vườn chanh" gợi cho người đọc cảm nhận điều gì về không gian và thời gian trong kí ức của nhân vật trữ tình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của cặp câu "Năm nay hoa đào rộ/ Nhìn thấy em tôi cười". Sự kết hợp giữa hình ảnh thiên nhiên (hoa đào) và hình ảnh con người (em cười) có tác dụng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao nhân vật trữ tình lại bày tỏ mong muốn "Em hãy là em của ngày xưa" thay vì chấp nhận sự thay đổi của người con gái?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Biện pháp nghệ thuật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện sự tương phản giữa vẻ đẹp truyền thống và sự thay đổi hiện đại trong bài thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nhịp điệu chủ đạo của bài thơ "Chân quê" (thể lục bát) thường là nhịp chẵn (2/2, 4/4...). Tuy nhiên, có những câu thơ có thể đọc với nhịp ngắt khác để nhấn mạnh cảm xúc. Ví dụ, câu "Nào đâu / cái yếm / lụa sồi?" (2/2/2). Việc ngắt nhịp như vậy có thể gợi lên điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Từ "chân quê" trong nhan đề và xuyên suốt bài thơ mang ý nghĩa gì trong quan niệm của Nguyễn Bính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Dựa vào bối cảnh sáng tác thơ Nguyễn Bính, sự xuất hiện của "áo cài khuy bấm", "khăn nhung", "quần lĩnh" trong bài thơ phản ánh xu hướng xã hội nào thời bấy giờ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hình ảnh nào trong bài thơ "Chân quê" mang tính biểu tượng rõ nét nhất cho vẻ đẹp truyền thống đang có nguy cơ mai một?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Giả sử bạn là nhân vật "em" trong bài thơ. Dựa vào nội dung bài thơ, bạn sẽ giải thích như thế nào về sự thay đổi của mình với nhân vật trữ tình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đoạn thơ "Hỡi cô cắt tóc ngang vai/ Sao cô chẳng để những dài "chân quê"?". Câu hỏi tu từ ở đây không chỉ bày tỏ sự tiếc nuối mà còn ngụ ý điều gì về quan niệm của nhân vật trữ tình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nếu so sánh bài thơ "Chân quê" với một tác phẩm khác cùng thời Thơ mới nói về sự thay đổi của người phụ nữ (ví dụ: một bài thơ khác của Nguyễn Bính hoặc tác giả khác), điểm khác biệt nổi bật trong "Chân quê" là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cảm xúc chủ đạo của bài thơ "Chân quê" có thể được miêu tả bằng từ nào sau đây một cách chính xác nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Dòng thơ "Thà rằng em chẳng biết gì" thể hiện ước muốn có phần tuyệt vọng của nhân vật trữ tình. Ước muốn này xuất phát từ điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nếu xem "Chân quê" như một lời nhắn nhủ, lời nhắn nhủ đó chủ yếu hướng đến ai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa tình yêu đôi lứa và tình yêu quê hương, truyền thống trong bài thơ "Chân quê".

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nguyễn Bính được đánh giá là "thi sĩ của đồng quê" bởi lẽ thơ ông thường khai thác đề tài nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: So với nhiều nhà thơ cùng thời trong phong trào Thơ mới, phong cách thơ Nguyễn Bính có điểm gì nổi bật và khác biệt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Từ "nhà quê" trong dòng thơ "Không ưa "nhà quê" luống f
Anh biết là em ghét f
Anh biết là em ghét anh f
Cho nên em bắt chước người f
Em đã xa rồi cái "chân quê"" thể hiện thái độ gì của nhân vật trữ tình đối với sự thay đổi của "em"?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Câu thơ "Cái dây lưng đũi nhuộm nâu f
Cái áo tứ thân với cái khăn mỏ quạ" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả trang phục truyền thống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc đặt "hoa chanh nở giữa vườn chanh" (hình ảnh tĩnh, quen thuộc) bên cạnh "năm nay hoa đào rộ" (hình ảnh động, báo hiệu sự thay đổi, thời gian trôi).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đặt bài thơ "Chân quê" vào bối cảnh phong trào Thơ mới 1932-1945, tác phẩm này có đóng góp gì vào sự đa dạng của phong trào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi đọc "Chân quê", người đọc có thể rút ra bài học gì về cách đối diện với sự thay đổi trong cuộc sống, đặc biệt là sự thay đổi liên quan đến văn hóa, bản sắc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích cảm xúc của nhân vật trữ tình trong hai dòng cuối: "Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?".

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Chân quê" của Nguyễn Bính được sáng tác trong bối cảnh xã hội Việt Nam có những biến động nào nổi bật, điều này góp phần tạo nên cảm hứng chủ đạo cho bài thơ?

  • A. Giai đoạn chiến tranh ác liệt, tác giả thể hiện lòng yêu nước.
  • B. Thời kỳ phục hồi kinh tế sau chiến tranh, tác giả ca ngợi sự đổi mới.
  • C. Giai đoạn đất nước thống nhất, tác giả viết về niềm vui đoàn tụ.
  • D. Thời kỳ giao thoa văn hóa Đông - Tây, đô thị hóa ảnh hưởng đến nếp sống truyền thống.

Câu 2: Nhân vật "tôi" trong bài thơ "Chân quê" thể hiện tâm trạng chủ đạo nào khi chứng kiến sự thay đổi của nhân vật "em"?

  • A. Vui mừng, tự hào vì "em" trở nên hiện đại, hợp thời.
  • B. Tức giận, trách móc "em" đã thay đổi quá nhiều.
  • C. Buồn bã, tiếc nuối và hụt hẫng trước sự xa lạ của "em".
  • D. Thờ ơ, không quan tâm đến sự thay đổi của "em".

Câu 3: Hình ảnh "cái yếm lụa sồi", "cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân", "cái áo tứ thân", "cái khăn mỏ quạ", "cái quần nái đen" trong bài thơ "Chân quê" có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng cho vẻ đẹp truyền thống, giản dị, mộc mạc của người con gái thôn quê.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý của nhân vật "em".
  • C. Biểu tượng cho những khó khăn, vất vả trong cuộc sống của "em".
  • D. Biểu tượng cho vẻ đẹp hiện đại, tân thời mà "em" đang theo đuổi.

Câu 4: Ngược lại với các hình ảnh ở Câu 3, các chi tiết "khăn nhung", "quần lĩnh", "áo cài khuy bấm" mà nhân vật "em" đang mặc gợi lên điều gì về sự thay đổi của cô ấy?

  • A. Sự trở về với cội nguồn, giữ gìn bản sắc dân tộc.
  • B. Sự chạy theo lối sống thành thị, tân thời, xa rời nét "chân quê".
  • C. Sự nỗ lực vươn lên, làm giàu của nhân vật "em".
  • D. Sự thay đổi tích cực, phù hợp với sự phát triển của xã hội.

Câu 5: Việc lặp đi lặp lại cấu trúc "Nào đâu cái..." trong các khổ thơ tả về vẻ đẹp xưa của "em" có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Nhấn mạnh sự giàu có, đủ đầy của nhân vật "em" ngày xưa.
  • B. Tạo nhịp điệu vui tươi, rộn ràng cho bài thơ.
  • C. Thể hiện nỗi nhớ tiếc, hoài niệm day dứt về vẻ đẹp truyền thống đã mai một.
  • D. Miêu tả sự băn khoăn, không chắc chắn của nhân vật "tôi".

Câu 6: Câu thơ "Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê" mang ý nghĩa gì trong việc thể hiện quan điểm của nhân vật "tôi"?

  • A. Thể hiện sự gắn bó, trân trọng nét "chân quê" như một giá trị tự nhiên, vốn có.
  • B. Biểu thị sự chấp nhận, hòa nhập với lối sống hiện đại.
  • C. Cho thấy sự lo sợ, né tránh những thay đổi của xã hội.
  • D. Là lời trách móc nhẹ nhàng đối với nhân vật "em".

Câu 7: Quan điểm sống nào được thể hiện rõ nhất qua hai câu thơ "Thà rằng ăn bạc ăn vôi / Còn hơn ăn nhạt cho người chê bai"?

  • A. Quan niệm về sự giàu sang, phú quý trong cuộc sống.
  • B. Quan niệm về việc giữ gìn bản sắc, sống đúng với cốt cách của mình.
  • C. Quan niệm về sự khôn ngoan, biết cách ứng xử trong xã hội.
  • D. Quan niệm về sự hy sinh, chịu đựng vì người mình yêu.

Câu 8: Nét đặc sắc về giọng điệu của bài thơ "Chân quê" là gì, góp phần thể hiện hiệu quả tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Hùng hồn, mạnh mẽ, thể hiện sự phản kháng.
  • B. Vui tươi, phấn khởi, tràn đầy hy vọng.
  • C. Mỉa mai, châm biếm sâu cay.
  • D. Tâm tình, thủ thỉ, mang nét buồn bã, tiếc nuối, có chút trách hờn.

Câu 9: Phân tích cách sử dụng cặp từ đối lập "xưa" và "nay", "quen" và "lạ" trong bài thơ "Chân quê". Tác dụng của việc sử dụng cặp từ này là gì?

  • A. Tạo sự đối lập, nhấn mạnh sự thay đổi lớn của nhân vật "em" và nỗi hụt hẫng của "tôi".
  • B. Làm cho bài thơ có cấu trúc cân đối, dễ đọc, dễ nhớ.
  • C. Gợi mở nhiều suy nghĩ về tương lai của nhân vật "em".
  • D. Miêu tả sự băn khoăn, không chắc chắn của nhân vật "tôi".

Câu 10: Nét đặc trưng nào trong phong cách thơ Nguyễn Bính được thể hiện rõ nét qua bài "Chân quê"?

  • A. Phong cách sử thi, hào hùng về đề tài chiến tranh.
  • B. Phong cách thơ tượng trưng, siêu thực, khó hiểu.
  • C. Phong cách hiện thực phê phán, vạch trần tệ nạn xã hội.
  • D. Phong cách "chân quê", đậm đà bản sắc dân tộc, gắn bó với làng quê Việt Nam.

Câu 11: Câu hỏi tu từ "Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê! / Ai bảo chăn tằm là khó / Có chồng rồi mới khó hơn xưa!" trong bài thơ "Chân quê" thể hiện cảm xúc gì của nhân vật "tôi"?

  • A. Sự ngạc nhiên, bất ngờ trước sự thay đổi của "em".
  • B. Sự cảm thông, chia sẻ với những khó khăn của "em".
  • C. Sự băn khoăn, nuối tiếc, ngầm trách khi thấy "em" đánh mất nét "chân quê".
  • D. Sự vui vẻ, hài hước khi nói về chuyện lấy chồng.

Câu 12: Nét "chân quê" trong bài thơ không chỉ là trang phục mà còn bao hàm những khía cạnh nào khác của đời sống và tâm hồn con người?

  • A. Chỉ đơn thuần là trang phục truyền thống của người phụ nữ nông thôn.
  • B. Là sự giàu có, sung túc của cuộc sống ở làng quê.
  • C. Là sự lạc hậu, chậm tiến so với xã hội hiện đại.
  • D. Bao hàm lối sống giản dị, tình cảm chân thành, gắn bó với phong tục, cội nguồn và vẻ đẹp tâm hồn mộc mạc.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "lá diêu bông" trong thơ Nguyễn Bính nói chung và có thể liên tưởng đến điều gì khi đọc "Chân quê"?

  • A. Biểu tượng cho sự bền vững, vĩnh cửu trong tình yêu.
  • B. Biểu tượng cho cái gì đó mong manh, khó tìm, là ước mơ, kỷ niệm đã vuột mất.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc sắp đạt được.
  • D. Biểu tượng cho sự thay đổi, biến động của thiên nhiên.

Câu 14: Dựa vào bài thơ, bạn suy luận gì về mối quan hệ giữa nhân vật "tôi" và nhân vật "em" trước khi "em" thay đổi?

  • A. Mối quan hệ xa lạ, không quen biết.
  • B. Mối quan hệ thù địch, không ưa nhau.
  • C. Mối quan hệ thân thiết, gắn bó, có thể là tình yêu hoặc tình bạn sâu sắc.
  • D. Mối quan hệ chỉ là người quen xã giao thông thường.

Câu 15: Bài thơ "Chân quê" thể hiện rõ nét đặc điểm nào của thơ ca lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Thể hiện cái "tôi" trữ tình, cảm xúc cá nhân, tìm về vẻ đẹp truyền thống, thiên nhiên.
  • B. Tập trung ca ngợi công cuộc xây dựng xã hội mới, tinh thần lao động.
  • C. Phản ánh hiện thực cuộc sống nghèo khổ, bất công của người dân.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, huyền bí, thoát ly thực tại.

Câu 16: Từ "lạ lùng" trong câu "Hôm qua em đi tỉnh về / Đợi anh ở mãi con đê đầu làng / Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng / Áo cài khuy bấm, trông càng lạ lùng!" biểu lộ cảm xúc gì sâu sắc nhất của nhân vật "tôi"?

  • A. Sự tò mò, thích thú trước vẻ ngoài mới lạ của "em".
  • B. Sự ngưỡng mộ, khâm phục "em" đã trở nên sang trọng.
  • C. Sự tức giận, khó chịu vì "em" không còn giản dị.
  • D. Sự ngỡ ngàng, hụt hẫng, cảm giác xa lạ trước sự thay đổi của "em".

Câu 17: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Chân quê". Bài thơ được triển khai theo trình tự nào?

  • A. Theo trình tự thời gian từ quá khứ đến hiện tại, miêu tả sự trưởng thành của "em".
  • B. Bắt đầu từ hiện tại, hồi tưởng về quá khứ, rồi quay lại hiện tại với cảm xúc băn khoăn, tiếc nuối.
  • C. Theo trình tự không gian, miêu tả cảnh vật từ làng quê ra thành thị.
  • D. Theo trình tự logic, phân tích nguyên nhân và hậu quả của sự thay đổi.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về cách sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ "Chân quê"?

  • A. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi, đậm chất dân dã, thôn quê Việt Nam.
  • B. Ngôn ngữ cầu kỳ, trau chuốt, sử dụng nhiều điển cố, điển tích.
  • C. Ngôn ngữ hiện đại, nhiều thuật ngữ khoa học.
  • D. Ngôn ngữ mơ hồ, khó hiểu, mang tính siêu thực.

Câu 19: Câu thơ "Nào đâu cái yếm lụa sồi" gợi cho người đọc liên tưởng đến vẻ đẹp nào của người phụ nữ Việt Nam xưa?

  • A. Vẻ đẹp kiêu sa, đài các của phụ nữ quý tộc.
  • B. Vẻ đẹp hiện đại, năng động của phụ nữ thành thị.
  • C. Vẻ đẹp kín đáo, duyên dáng, mộc mạc, chất phác của phụ nữ thôn quê.
  • D. Vẻ đẹp gợi cảm, quyến rũ.

Câu 20: Dòng thơ "Sao anh gọi là “lạ lùng”?" thể hiện thái độ gì của nhân vật "em" (dù là lời của "tôi" kể lại) và làm nổi bật điều gì trong giao tiếp giữa hai nhân vật?

  • A. Thể hiện sự không hiểu hoặc không đồng ý với cảm giác "lạ lùng" của "tôi", làm nổi bật sự khác biệt quan niệm giữa hai người.
  • B. Thể hiện sự tức giận, phản kháng mạnh mẽ của "em" khi bị "tôi" chê bai.
  • C. Thể hiện sự tò mò, muốn hiểu rõ hơn cảm xúc của "tôi".
  • D. Thể hiện sự hối hận, mong muốn quay về với nét "chân quê" xưa.

Câu 21: Tại sao Nguyễn Bính thường được mệnh danh là "thi sĩ của đồng quê"?

  • A. Vì ông sinh ra và lớn lên ở nông thôn và chỉ viết về đề tài nông thôn.
  • B. Vì thơ ông có ảnh hưởng lớn đến đời sống của nông dân Việt Nam.
  • C. Vì thơ ông gắn bó sâu sắc với cảnh vật, con người, phong tục làng quê Việt Nam và mang đậm hồn dân tộc.
  • D. Vì ông là người duy nhất trong phong trào Thơ mới viết về nông thôn.

Câu 22: Nỗi "nhạt" mà nhân vật "tôi" lo sợ trong câu "Còn hơn ăn nhạt cho người chê bai" có thể được hiểu là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Sự thiếu thốn vật chất, nghèo khổ.
  • B. Sự buồn tẻ, không có niềm vui trong cuộc sống.
  • C. Sự thiếu kinh nghiệm, non nớt trong cuộc sống.
  • D. Sự nhạt nhẽo trong tâm hồn, đánh mất bản sắc, chạy theo vẻ ngoài phù phiếm.

Câu 23: Dựa trên bài thơ "Chân quê", bạn suy luận gì về thái độ của Nguyễn Bính đối với sự thay đổi và hiện đại hóa?

  • A. Ông hoàn toàn ủng hộ sự hiện đại hóa và từ bỏ những giá trị cũ.
  • B. Ông băn khoăn, lo ngại trước việc con người đánh mất bản sắc truyền thống khi chạy theo cái mới.
  • C. Ông thờ ơ, không quan tâm đến sự thay đổi của xã hội.
  • D. Ông cho rằng sự thay đổi là hoàn toàn tiêu cực và cần phải chống lại.

Câu 24: Việc sử dụng thể thơ lục bát truyền thống trong bài "Chân quê" có ý nghĩa gì đặc biệt đối với nội dung và thông điệp của bài thơ?

  • A. Tạo không khí gần gũi, thân thuộc, như lời tâm tình, phù hợp với chủ đề "chân quê" và nỗi niềm hoài niệm.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên hiện đại, mới mẻ hơn.
  • C. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp, thể hiện sự vội vã của cuộc sống hiện đại.
  • D. Làm cho bài thơ khó hiểu, kén người đọc.

Câu 25: Từ hình ảnh "cái khăn mỏ quạ" trong bài thơ, bạn có thể hình dung ra đặc điểm nào của người phụ nữ thôn quê xưa?

  • A. Sự giàu có, sung túc.
  • B. Sự nổi loạn, cá tính mạnh mẽ.
  • C. Sự lười biếng, không chăm chút bản thân.
  • D. Sự kín đáo, giản dị, nền nã, chịu thương chịu khó.

Câu 26: Bài thơ "Chân quê" gợi cho người đọc suy nghĩ gì về ý nghĩa của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập và phát triển?

  • A. Nhắc nhở về tầm quan trọng của việc nhận thức và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình tiếp thu cái mới.
  • B. Khẳng định rằng bản sắc văn hóa dân tộc là thứ không thể thay đổi và cần được giữ nguyên vẹn.
  • C. Cho rằng việc giữ gìn bản sắc văn hóa là cản trở sự phát triển của xã hội.
  • D. Miêu tả sự đối lập không thể dung hòa giữa truyền thống và hiện đại.

Câu 27: Phân tích hai câu thơ cuối bài: "Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê!". Ý nghĩa của dấu chấm than ở cuối câu thứ hai là gì?

  • A. Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ.
  • B. Thể hiện sự tức giận, phản kháng.
  • C. Thể hiện sự khẳng định tha thiết, tự hào về nguồn cội và ngầm chứa nỗi xót xa.
  • D. Thể hiện sự nghi ngờ, băn khoăn.

Câu 28: Hình ảnh "con đê đầu làng" trong bài thơ gợi lên điều gì về không gian nghệ thuật và tâm trạng của nhân vật "tôi"?

  • A. Gợi không gian đô thị hiện đại, tấp nập.
  • B. Gợi không gian làng quê thân thuộc, gắn bó với kỷ niệm, làm nổi bật sự đối lập với sự thay đổi của "em".
  • C. Gợi không gian xa lạ, bí ẩn.
  • D. Gợi không gian chiến trường, nguy hiểm.

Câu 29: Điểm nhìn trong bài thơ "Chân quê" là điểm nhìn của ai và điểm nhìn này có tác dụng gì trong việc truyền tải nội dung?

  • A. Điểm nhìn của nhân vật "tôi", thể hiện trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người đang chứng kiến và nuối tiếc sự thay đổi.
  • B. Điểm nhìn của nhân vật "em", thể hiện suy nghĩ và lý do thay đổi của cô ấy.
  • C. Điểm nhìn toàn tri, khách quan, không nghiêng về nhân vật nào.
  • D. Điểm nhìn của người kể chuyện giấu mặt, chỉ miêu tả sự việc.

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà bài thơ "Chân quê" muốn gửi gắm đến người đọc là gì?

  • A. Tình yêu đôi lứa không bền vững trước thử thách của thời gian.
  • B. Sự thay đổi về ngoại hình là điều không thể chấp nhận.
  • C. Cuộc sống ở thành thị luôn tốt đẹp và đáng mơ ước hơn cuộc sống ở nông thôn.
  • D. Hãy trân trọng và giữ gìn những giá trị văn hóa truyền thống, bản sắc "chân quê" của mình trước những cám dỗ của cuộc sống hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bài thơ 'Chân quê' của Nguyễn Bính được sáng tác trong bối cảnh xã hội Việt Nam có những biến động nào nổi bật, điều này góp phần tạo nên cảm hứng chủ đạo cho bài thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nhân vật 'tôi' trong bài thơ 'Chân quê' thể hiện tâm trạng chủ đạo nào khi chứng kiến sự thay đổi của nhân vật 'em'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hình ảnh 'cái yếm lụa sồi', 'cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân', 'cái áo tứ thân', 'cái khăn mỏ quạ', 'cái quần nái đen' trong bài thơ 'Chân quê' có ý nghĩa biểu tượng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Ngược lại với các hình ảnh ở Câu 3, các chi tiết 'khăn nhung', 'quần lĩnh', 'áo cài khuy bấm' mà nhân vật 'em' đang mặc gợi lên điều gì về sự thay đổi của cô ấy?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Việc lặp đi lặp lại cấu trúc 'Nào đâu cái...' trong các khổ thơ tả về vẻ đẹp xưa của 'em' có tác dụng nghệ thuật gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Câu thơ 'Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê' mang ý nghĩa gì trong việc thể hiện quan điểm của nhân vật 'tôi'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quan điểm sống nào được thể hiện rõ nhất qua hai câu thơ 'Thà rằng ăn bạc ăn vôi / Còn hơn ăn nhạt cho người chê bai'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nét đặc sắc về giọng điệu của bài thơ 'Chân quê' là gì, góp phần thể hiện hiệu quả tâm trạng của nhân vật trữ tình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phân tích cách sử dụng cặp từ đối lập 'xưa' và 'nay', 'quen' và 'lạ' trong bài thơ 'Chân quê'. Tác dụng của việc sử dụng cặp từ này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nét đặc trưng nào trong phong cách thơ Nguyễn Bính được thể hiện rõ nét qua bài 'Chân quê'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Câu hỏi tu từ 'Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê! / Ai bảo chăn tằm là khó / Có chồng rồi mới khó hơn xưa!' trong bài thơ 'Chân quê' thể hiện cảm xúc gì của nhân vật 'tôi'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nét 'chân quê' trong bài thơ không chỉ là trang phục mà còn bao hàm những khía cạnh nào khác của đời sống và tâm hồn con người?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'lá diêu bông' trong thơ Nguyễn Bính nói chung và có thể liên tưởng đến điều gì khi đọc 'Chân quê'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Dựa vào bài thơ, bạn suy luận gì về mối quan hệ giữa nhân vật 'tôi' và nhân vật 'em' trước khi 'em' thay đổi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Bài thơ 'Chân quê' thể hiện rõ nét đặc điểm nào của thơ ca lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Từ 'lạ lùng' trong câu 'Hôm qua em đi tỉnh về / Đợi anh ở mãi con đê đầu làng / Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng / Áo cài khuy bấm, trông càng lạ lùng!' biểu lộ cảm xúc gì sâu sắc nhất của nhân vật 'tôi'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích cấu trúc của bài thơ 'Chân quê'. Bài thơ được triển khai theo trình tự nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về cách sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ 'Chân quê'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Câu thơ 'Nào đâu cái yếm lụa sồi' gợi cho người đọc liên tưởng đến vẻ đẹp nào của người phụ nữ Việt Nam xưa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Dòng thơ 'Sao anh gọi là “lạ lùng”?' thể hiện thái độ gì của nhân vật 'em' (dù là lời của 'tôi' kể lại) và làm nổi bật điều gì trong giao tiếp giữa hai nhân vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao Nguyễn Bính thường được mệnh danh là 'thi sĩ của đồng quê'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nỗi 'nhạt' mà nhân vật 'tôi' lo sợ trong câu 'Còn hơn ăn nhạt cho người chê bai' có thể được hiểu là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Dựa trên bài thơ 'Chân quê', bạn suy luận gì về thái độ của Nguyễn Bính đối với sự thay đổi và hiện đại hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Việc sử dụng thể thơ lục bát truyền thống trong bài 'Chân quê' có ý nghĩa gì đặc biệt đối với nội dung và thông điệp của bài thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Từ hình ảnh 'cái khăn mỏ quạ' trong bài thơ, bạn có thể hình dung ra đặc điểm nào của người phụ nữ thôn quê xưa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Bài thơ 'Chân quê' gợi cho người đọc suy nghĩ gì về ý nghĩa của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập và phát triển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích hai câu thơ cuối bài: 'Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê!'. Ý nghĩa của dấu chấm than ở cuối câu thứ hai là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Hình ảnh 'con đê đầu làng' trong bài thơ gợi lên điều gì về không gian nghệ thuật và tâm trạng của nhân vật 'tôi'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Điểm nhìn trong bài thơ 'Chân quê' là điểm nhìn của ai và điểm nhìn này có tác dụng gì trong việc truyền tải nội dung?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà bài thơ 'Chân quê' muốn gửi gắm đến người đọc là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp, thể hiện tinh thần yêu nước và căm thù giặc.
  • B. Thời kỳ xây dựng xã hội chủ nghĩa, ca ngợi cuộc sống mới ở nông thôn.
  • C. Giai đoạn giao thoa văn hóa Đông - Tây mạnh mẽ, đô thị hóa bắt đầu lan rộng, dẫn đến nỗi buồn nuối tiếc vẻ đẹp truyền thống đang phai nhạt.
  • D. Thời kỳ phong kiến cuối cùng, phản ánh sự bế tắc của tầng lớp Nho sĩ.

Câu 2: Trong bài thơ

  • A. Yếm lụa sồi, áo tứ thân, khăn mỏ quạ.
  • B. Quần lĩnh, áo cài khuy bấm.
  • C. Khăn nhung, nón ba tầm.
  • D. Áo dài tân thời, guốc cao gót.

Câu 3: Phân tích tác dụng nghệ thuật của biện pháp đối lập được sử dụng xuyên suốt bài thơ

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho bài thơ.
  • B. Làm nổi bật sự đối lập giữa vẻ đẹp truyền thống và hiện đại, thể hiện rõ nỗi buồn và sự nuối tiếc của nhân vật
  • C. Nhấn mạnh sự hài hòa, thống nhất giữa các hình ảnh.
  • D. Tạo không khí vui tươi, lạc quan cho bài thơ.

Câu 4: Cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình (tôi) khi gặp lại

  • A. Vui mừng, hạnh phúc vì gặp lại người yêu.
  • B. Tức giận, trách móc sự thay đổi của
  • C. Buồn bã, hụt hẫng, tiếc nuối trước sự thay đổi của
  • D. Thờ ơ, không quan tâm đến sự thay đổi đó.

Câu 5: Dòng thơ nào sau đây trong bài

  • A. Nào đâu cái yếm lụa sồi
  • B. Chao ôi! Ghét cái giọng văn minh
  • C. Nào đâu cái áo tứ thân
  • D. Có về là bỏ cả duyên quê

Câu 6: Cụm từ

  • A. Sự ngưỡng mộ đối với cách nói chuyện của người thành thị.
  • B. Tiếng nói trong trẻo, dễ nghe của người con gái.
  • C. Cách nói chuyện lịch sự, có học thức.
  • D. Thái độ, cách thể hiện bản thân theo lối sống hiện đại, xa lạ với vẻ

Câu 7: Tại sao nhân vật

  • A. Vì
  • B. Vì
  • C. Vì
  • D. Vì

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Sự ảnh hưởng của lối sống và trang phục phương Tây, hiện đại.
  • B. Vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng của người phụ nữ.
  • C. Sự giàu có, sang trọng của
  • D. Sự tiện lợi, nhanh chóng trong cuộc sống.

Câu 9: Câu hỏi tu từ

  • A. Sự quan tâm chân thành của
  • B. Sự vui mừng khi thấy
  • C. Sự tò mò đơn thuần về kiểu áo mới.
  • D. Sự ngạc nhiên, tiếc nuối pha lẫn chút mỉa mai nhẹ nhàng trước sự thay đổi quá nhiều của

Câu 10: Nhịp điệu của bài thơ lục bát

  • A. Tạo nhịp điệu thủ thỉ, tâm tình, da diết, phù hợp với nỗi buồn và sự nuối tiếc.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên hùng tráng, mạnh mẽ.
  • C. Tạo cảm giác vui tươi, rộn ràng.
  • D. Khiến bài thơ khó đọc, khó cảm nhận.

Câu 11: Thông điệp chính mà Nguyễn Bính muốn gửi gắm qua bài thơ

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống hiện đại ở thành thị.
  • B. Khuyên con người nên từ bỏ những thứ lạc hậu để tiến bộ.
  • C. Phê phán gay gắt những người chạy theo lối sống mới.
  • D. Thể hiện nỗi lòng của một người gắn bó sâu sắc với vẻ đẹp truyền thống, nuối tiếc khi thấy những giá trị "chân quê" đang dần mai một.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Bính sử dụng thể thơ lục bát trong bài

  • A. Giúp bài thơ gần gũi, thân thuộc với tâm hồn dân tộc, làm nổi bật chủ đề về vẻ đẹp truyền thống.
  • B. Tạo cảm giác mới lạ, độc đáo cho bài thơ.
  • C. Thể hiện sự ảnh hưởng của thơ ca phương Tây.
  • D. Khiến bài thơ trở nên khó hiểu.

Câu 13: Dựa vào bài thơ, hãy nhận xét về quan niệm về vẻ đẹp của Nguyễn Bính.

  • A. Nguyễn Bính đề cao vẻ đẹp hiện đại, sang trọng.
  • B. Nguyễn Bính không có quan niệm rõ ràng về vẻ đẹp.
  • C. Nguyễn Bính trân trọng và đề cao vẻ đẹp giản dị, mộc mạc, gắn liền với bản sắc văn hóa truyền thống.
  • D. Nguyễn Bính chỉ quan tâm đến vẻ đẹp hình thức bên ngoài.

Câu 14: Hình ảnh

  • A. Sự nghèo khó, giản dị của người con gái.
  • B. Sự "thời thượng", "văn minh", ảnh hưởng của lối sống thành thị.
  • C. Vẻ đẹp cổ kính, trang nghiêm.
  • D. Sự tiện lợi, thoải mái.

Câu 15: Câu thơ

  • A. Sự vui mừng khi
  • B. Sự giận dữ, trách móc
  • C. Sự lo lắng, buồn bã rằng
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến việc

Câu 16: So với các nhà thơ cùng thời chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thơ ca phương Tây, thơ Nguyễn Bính có nét đặc trưng nổi bật nào?

  • A. Tìm về và khai thác sâu sắc hồn thơ dân tộc, đậm đà bản sắc văn hóa truyền thống.
  • B. Sử dụng nhiều kỹ thuật thơ hiện đại, phá cách.
  • C. Tập trung vào các đề tài siêu hình, trừu tượng.
  • D. Thể hiện rõ rệt tinh thần lãng mạn, bay bổng của phương Tây.

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để diễn tả nỗi nhớ và sự tiếc nuối của nhân vật

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Điệp cấu trúc và câu hỏi tu từ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ

  • A. Tạo sự nhàm chán cho người đọc.
  • B. Nhấn mạnh chủ đề về làng quê, thể hiện tình cảm sâu nặng và nỗi ám ảnh của tác giả/nhân vật trữ tình với những giá trị truyền thống.
  • C. Thể hiện sự bế tắc, lặp đi lặp lại trong cuộc sống.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là cách dùng từ ngẫu nhiên.

Câu 19: Nhan đề

  • A. Gợi vẻ đẹp mộc mạc, giản dị, gắn bó với bản sắc văn hóa truyền thống của làng quê Việt Nam, là biểu tượng cho những giá trị đang có nguy cơ mai một.
  • B. Chỉ nơi chốn cụ thể, địa danh nơi câu chuyện xảy ra.
  • C. Thể hiện sự xa cách, lạnh nhạt giữa con người và quê hương.
  • D. Mang ý nghĩa tiêu cực, phê phán sự lạc hậu của nông thôn.

Câu 20: Bài thơ

  • A. Sử dụng ngôn ngữ bác học, hình ảnh trừu tượng.
  • B. Tập trung vào đề tài chiến tranh, cách mạng.
  • C. Thể hiện cái tôi cô đơn, lạc lõng trong xã hội hiện đại.
  • D. Sử dụng thể thơ lục bát truyền thống, hình ảnh dân dã, quen thuộc của làng quê và diễn tả nỗi lòng của người mang nặng hồn quê.

Câu 21: Phân tích sự khác biệt về ý nghĩa giữa hình ảnh

  • A. Đều chỉ sự giàu có của
  • B.
  • C. Đều là những vật dụng quen thuộc ở nông thôn.
  • D. Chỉ sự thay đổi về chất liệu, không có ý nghĩa biểu tượng.

Câu 22: Câu cảm thán

  • A. Sự vui sướng, phấn khởi.
  • B. Sự sợ hãi, lo sợ.
  • C. Sự không hài lòng, khó chịu, phản kháng trước sự "văn minh" của
  • D. Sự ngạc nhiên, bất ngờ.

Câu 23: Bài thơ

  • A. Vấn đề giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trước xu thế hội nhập và phát triển.
  • B. Vấn đề ô nhiễm môi trường ở nông thôn.
  • C. Vấn đề thất nghiệp của thanh niên.
  • D. Vấn đề bình đẳng giới.

Câu 24: Từ

  • A. Đi du lịch.
  • B. Chuyển đến nơi ở mới.
  • C. Kết thúc một chuyến đi.
  • D. Trở về với cội nguồn, với những giá trị truyền thống, với chính con người

Câu 25: Nhận xét nào dưới đây ĐÚNG về giọng điệu của bài thơ

  • A. Giọng điệu vui tươi, hài hước.
  • B. Giọng điệu tâm tình, thủ thỉ, buồn bã, nuối tiếc pha chút hờn trách.
  • C. Giọng điệu trang trọng, hùng hồn.
  • D. Giọng điệu khách quan, lạnh lùng.

Câu 26: Khung cảnh làng quê trong bài thơ

  • A. Miêu tả chi tiết cảnh vật thiên nhiên (cây đa, bến nước).
  • B. Âm thanh của cuộc sống làng quê (tiếng gà gáy, tiếng sáo diều).
  • C. Các hình ảnh trang phục, vật dụng gắn bó với con người và nếp sống truyền thống của làng quê.
  • D. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp (cày cấy, gặt hái).

Câu 27: Từ nào trong các phương án sau thể hiện rõ nhất sự thay đổi khiến nhân vật

  • A. Xưa
  • B. Nay
  • C. Quê
  • D. Lạ

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Bính kết thúc bài thơ bằng lời nhắn nhủ trực tiếp

  • A. Thể hiện sự chấp nhận và chúc phúc cho
  • B. Là lời gọi, lời nhắn nhủ tha thiết
  • C. Biểu hiện sự giận dữ, căm ghét của
  • D. Kết thúc mở, gợi nhiều suy ngẫm về tương lai.

Câu 29: Từ góc độ xã hội học, bài thơ

  • A. Sự va chạm, xung đột giữa các giá trị truyền thống và hiện đại trong quá trình đô thị hóa và giao thoa văn hóa.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp ở nông thôn.
  • C. Sự suy thoái đạo đức xã hội.
  • D. Hiện tượng di cư từ thành thị về nông thôn.

Câu 30: Nếu phải tóm lược chủ đề của bài thơ

  • A. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa.
  • B. Bài thơ phê phán lối sống hiện đại.
  • C. Bài thơ miêu tả cảnh đẹp của làng quê Việt Nam.
  • D. Bài thơ thể hiện nỗi lòng của người mang nặng hồn quê trước sự phai nhạt của vẻ đẹp truyền thống và bản sắc dân tộc trong bối cảnh xã hội đang đổi thay.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bài thơ "Chân quê" của Nguyễn Bính được sáng tác trong bối cảnh nào của xã hội Việt Nam, điều này ảnh hưởng như thế nào đến chủ đề chính của bài thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong bài thơ "Chân quê", hình ảnh nào dưới đây tượng trưng cho vẻ đẹp truyền thống, gắn bó với làng quê Việt Nam mà nhân vật "tôi" trân trọng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích tác dụng nghệ thuật của biện pháp đối lập được sử dụng xuyên suốt bài thơ "Chân quê".

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình (tôi) khi gặp lại "em" trong bài thơ "Chân quê" là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Dòng thơ nào sau đây trong bài "Chân quê" thể hiện rõ nhất thái độ trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp giản dị, mộc mạc của người con gái "chân quê"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cụm từ "giọng văn minh" trong câu thơ "Chao ôi! Ghét cái giọng văn minh" thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao nhân vật "tôi" lại cảm thấy "hụt hẫng" khi gặp lại "em"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hình ảnh "áo cài khuy bấm" xuất hiện trong bài thơ, nó tượng trưng cho điều gì trong sự thay đổi của "em"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Câu hỏi tu từ "Em bây giờ "may" áo "ngắn" chưa?" thể hiện điều gì về tâm trạng và thái độ của nhân vật "tôi"?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Nhịp điệu của bài thơ lục bát "Chân quê" (thường là 2/2/2/2 hoặc 4/4 ở câu 6, 2/4 hoặc 4/2 ở câu 8) có tác dụng gì trong việc diễn tả cảm xúc của nhân vật trữ tình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Thông điệp chính mà Nguyễn Bính muốn gửi gắm qua bài thơ "Chân quê" là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Bính sử dụng thể thơ lục bát trong bài "Chân quê".

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Dựa vào bài thơ, hãy nhận xét về quan niệm về vẻ đẹp của Nguyễn Bính.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hình ảnh "khăn nhung" và "quần lĩnh" trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Câu thơ "Có về là bỏ cả duyên quê" thể hiện tâm trạng gì của nhân vật "tôi"?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: So với các nhà thơ cùng thời chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thơ ca phương Tây, thơ Nguyễn Bính có nét đặc trưng nổi bật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để diễn tả nỗi nhớ và sự tiếc nuối của nhân vật "tôi":
"Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?"

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ "quê" trong bài thơ "Chân quê".

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nhan đề "Chân quê" mang ý nghĩa gì trong việc thể hiện nội dung và tư tưởng của bài thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Bài thơ "Chân quê" thường được xem là một trong những sáng tác tiêu biểu cho phong cách thơ Nguyễn Bính bởi những yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích sự khác biệt về ý nghĩa giữa hình ảnh "khăn mỏ quạ" và "khăn nhung" trong bài thơ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Câu cảm thán "Chao ôi! Ghét cái giọng văn minh" thể hiện trực tiếp cảm xúc gì của nhân vật "tôi"?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Bài thơ "Chân quê" gợi cho người đọc suy ngẫm về vấn đề gì trong xã hội hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Từ "về" trong bài thơ không chỉ đơn thuần là sự trở lại về mặt địa lý, mà còn mang ý nghĩa sâu sắc hơn là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nhận xét nào dưới đây ĐÚNG về giọng điệu của bài thơ "Chân quê"?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khung cảnh làng quê trong bài thơ "Chân quê" được gợi lên chủ yếu qua những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Từ nào trong các phương án sau thể hiện rõ nhất sự thay đổi khiến nhân vật "tôi" cảm thấy xa lạ ở "em"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Bính kết thúc bài thơ bằng lời nhắn nhủ trực tiếp "Hỡi cô mặc áo "cài khuy bấm" / Em đi đâu đấy, hỡi "cô lạ lùng"? / Về đi em ạ, "chân quê" ơi! / Đi đâu... xa lắc xa lùng thế em!".

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Từ góc độ xã hội học, bài thơ "Chân quê" phản ánh hiện tượng gì trong quá trình hiện đại hóa ở Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ XX?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nếu phải tóm lược chủ đề của bài thơ "Chân quê" bằng một câu, câu nào sau đây phù hợp nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hình ảnh nào sau đây trong bài thơ "Chân quê" thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa nét truyền thống giản dị và sự thay đổi (hiện đại hóa) ở nhân vật "em"?

  • A. Hoa chanh nở giữa vườn chanh
  • B. Thầy u mình với chúng mình chân quê
  • C. Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen
  • D. Yếm lụa sồi với khăn nhung, quần lĩnh

Câu 2: Tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình ("tôi") khi chứng kiến sự thay đổi của "em" trong bài thơ "Chân quê" là gì?

  • A. Vui mừng trước sự đổi mới của người mình yêu.
  • B. Tức giận vì "em" không còn giữ nếp cũ.
  • C. Buồn bã, tiếc nuối và hụt hẫng.
  • D. Thờ ơ, không quan tâm đến sự thay đổi.

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc "Nào đâu cái..." trong các câu thơ như "Nào đâu cái yếm lụa sồi / Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen"?

  • A. Liệt kê các vật dụng trang điểm của cô gái.
  • B. Thể hiện nỗi nhớ nhung, tìm kiếm trong vô vọng về những nét "chân quê" đã xa.
  • C. Diễn tả sự giàu có, sung túc của cô gái khi ra thành phố.
  • D. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho bài thơ.

Câu 4: Câu thơ "Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê" mang ý nghĩa gì trong việc thể hiện quan niệm về "chân quê" của tác giả?

  • A. "Chân quê" là vẻ đẹp tự nhiên, vốn có, giản dị và không cần phải thay đổi.
  • B. "Chân quê" là sự lạc hậu, cần phải được hiện đại hóa.
  • C. "Chân quê" chỉ tồn tại ở những người lớn tuổi như thầy u.
  • D. Vẻ đẹp "chân quê" chỉ có ở cảnh vật, không có ở con người.

Câu 5: Dòng thơ "Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?" (một biến thể của câu thơ nổi tiếng) được sử dụng trong bài thơ "Chân quê" có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Thể hiện sự tức giận, bất mãn của nhân vật trữ tình.
  • B. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc của cô gái sau khi thay đổi.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên hài hước, châm biếm.
  • D. Biểu lộ nỗi tiếc nuối sâu sắc, day dứt về vẻ đẹp "chân quê" đã phai tàn.

Câu 6: Đặc điểm nào trong phong cách thơ Nguyễn Bính được thể hiện rõ nét nhất qua bài thơ "Chân quê"?

  • A. Đậm đà bản sắc dân tộc và hồn quê.
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội một cách trần trụi.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố siêu thực, tượng trưng.
  • D. Thiên về những đề tài trừu tượng, triết lý.

Câu 7: Phép đối lập giữa "áo tứ thân, yếm lụa đào" và "áo cài khuy bấm" không chỉ là đối lập về trang phục mà còn gợi lên sự đối lập nào trong quan niệm sống?

  • A. Đối lập giữa giàu có và nghèo khó.
  • B. Đối lập giữa thành công và thất bại.
  • C. Đối lập giữa lối sống truyền thống, giản dị và lối sống ảnh hưởng thành thị, chạy theo cái mới.
  • D. Đối lập giữa tình yêu đôi lứa và tình cảm gia đình.

Câu 8: Thông điệp chính mà Nguyễn Bính muốn gửi gắm qua bài thơ "Chân quê" là gì?

  • A. Khuyến khích người trẻ rời làng quê ra thành phố lập nghiệp.
  • B. Nhắc nhở về việc trân trọng và giữ gìn những giá trị văn hóa, cốt cách "chân quê" của dân tộc.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống hiện đại ở thành thị.
  • D. Phê phán những người không chịu thay đổi, cứ mãi "chân quê".

Câu 9: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về cách sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ "Chân quê"?

  • A. Ngôn ngữ cầu kỳ, sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • B. Ngôn ngữ hiện đại, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của tiếng nước ngoài.
  • C. Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói dân gian.
  • D. Ngôn ngữ khoa học, khô khan, thiếu cảm xúc.

Câu 10: Dòng thơ nào thể hiện rõ nhất sự ngạc nhiên, hụt hẫng của nhân vật "tôi" khi gặp lại "em"?

  • A. Than ôi! Em bây giờ...
  • B. Hoa chanh nở giữa vườn chanh
  • C. Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen
  • D. Chiếc xe thổ mộ về đâu thế

Câu 11: Biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng để làm nổi bật sự khác biệt giữa vẻ đẹp "chân quê" xưa và sự thay đổi của "em" hiện tại?

  • A. Nhân hóa
  • B. Đối lập
  • C. Hoán dụ
  • D. Ẩn dụ

Câu 12: Dựa vào bài thơ, "chân quê" có thể được hiểu là gì?

  • A. Nơi sinh ra và lớn lên của con người.
  • B. Sự nghèo khó, lạc hậu ở nông thôn.
  • C. Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc, lối sống truyền thống của làng quê Việt Nam.
  • D. Trang phục truyền thống của người phụ nữ nông thôn.

Câu 13: Hình ảnh "Chiếc xe thổ mộ về đâu thế?" mang ý nghĩa biểu tượng gì trong bài thơ?

  • A. Gợi sự ra đi, xa cách, hướng về một nơi khác (thành thị) và nỗi băn khoăn của nhân vật trữ tình.
  • B. Diễn tả cảnh tấp nập, đông đúc ở làng quê.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • D. Nghệ thuật miêu tả cảnh vật đơn thuần.

Câu 14: Dòng thơ "Khăn nhung, quần lĩnh, áo cài khuy bấm / Em bây giờ Trương Chi ở đâu?" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

  • A. Hoán dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Điển tích/Liên văn bản

Câu 15: Nhận xét nào sau đây về nhịp điệu của bài thơ "Chân quê" (thể lục bát) là phù hợp nhất với tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Nhịp điệu chậm rãi, trầm buồn, tha thiết, phù hợp với tâm trạng hoài niệm, tiếc nuối.
  • B. Nhịp điệu nhanh, gấp gáp, thể hiện sự giận dữ, vội vã.
  • C. Nhịp điệu vui tươi, rộn ràng, diễn tả niềm hạnh phúc.
  • D. Nhịp điệu đều đặn, khách quan, miêu tả cảnh vật.

Câu 16: Nguyễn Bính được mệnh danh là "thi sĩ của đồng quê" vì lý do nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Ông chỉ sáng tác về đề tài nông nghiệp.
  • B. Ông sinh ra và lớn lên ở một làng quê nghèo.
  • C. Ông là người đầu tiên đưa hình ảnh làng quê vào thơ ca Việt Nam.
  • D. Thơ ông đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc, tái hiện sinh động không gian và con người làng quê Việt Nam truyền thống.

Câu 17: Mối quan hệ giữa nhân vật "tôi" và "em" trong bài thơ "Chân quê" chủ yếu được thể hiện qua khía cạnh nào?

  • A. Quan hệ cạnh tranh, đối địch.
  • B. Quan hệ gắn bó về nguồn cội, bản sắc "chân quê".
  • C. Quan hệ công việc, xã giao.
  • D. Quan hệ hoàn toàn xa lạ.

Câu 18: Dòng thơ "Năm xưa

  • A. Gợi liên tưởng đến tích truyện cổ về tình mẫu tử, sự chờ đợi, khắc khoải, làm tăng thêm không khí buồn bã, hoài niệm.
  • B. Miêu tả một loại cây ăn quả phổ biến ở làng quê.
  • C. Biểu tượng cho sự sung túc, no đủ.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là hình ảnh minh họa.

Câu 19: Sự thay đổi của "em" từ "áo tứ thân, yếm lụa sồi" sang "khăn nhung, quần lĩnh, áo cài khuy bấm" có thể được xem là biểu hiện của xu hướng xã hội nào trong bối cảnh Việt Nam những năm đầu thế kỷ 20?

  • A. Xu hướng phục hồi các giá trị phong kiến.
  • B. Xu hướng trở về với lối sống nguyên thủy.
  • C. Xu hướng đô thị hóa và tiếp nhận văn hóa phương Tây, làm phai nhạt bản sắc truyền thống.
  • D. Xu hướng cách mạng hóa trang phục.

Câu 20: Dòng thơ "Em bây giờ Trương Chi ở đâu?" hàm chứa sự ngạc nhiên và cảm giác gì về sự thay đổi của "em"?

  • A. Ngạc nhiên vì "em" ngày càng xinh đẹp hơn.
  • B. Ngạc nhiên, cảm thấy "em" đã thay đổi quá nhiều, như biến thành người khác, không còn là "em" của ngày xưa.
  • C. Ngạc nhiên vì "em" vẫn giữ nguyên vẻ "chân quê".
  • D. Ngạc nhiên vì "em" đã trở nên giàu có.

Câu 21: Đoạn thơ "Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê / Cái yếm lụa sồi bông bí nở / Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen" chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả vẻ đẹp "chân quê"?

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Liệt kê
  • D. Nhân hóa

Câu 22: Nguyễn Bính thường được đặt trong bối cảnh phong trào Thơ Mới (1932-1945). Đặc điểm nào khiến thơ ông vừa hòa nhập vừa có nét riêng biệt so với xu hướng chung của Thơ Mới lúc bấy giờ?

  • A. Ông là người duy nhất trong Thơ Mới sử dụng thể thơ lục bát.
  • B. Ông là người duy nhất trong Thơ Mới không viết về tình yêu.
  • C. Thơ ông hoàn toàn tách biệt với phong trào Thơ Mới.
  • D. Ông kết hợp cái tôi trữ tình cá nhân của Thơ Mới với việc khai thác sâu sắc vẻ đẹp và tâm hồn dân tộc từ làng quê truyền thống.

Câu 23: Việc sử dụng từ "cái" lặp đi lặp lại trong các cụm từ như "cái yếm lụa sồi", "cái khăn mỏ quạ", "cái quần nái đen" có tác dụng gì?

  • A. Gợi cảm giác thân thương, gần gũi, cụ thể hóa hình ảnh và nhấn mạnh nỗi nhớ, sự tiếc nuối.
  • B. Thể hiện sự coi thường đối với những vật dụng cũ.
  • C. Miêu tả sự giàu có, sung túc của nhân vật.
  • D. Tạo nhịp điệu đều đặn cho bài thơ mà không có ý nghĩa biểu cảm.

Câu 24: Nỗi buồn của nhân vật trữ tình trong "Chân quê" không chỉ là nỗi buồn cá nhân mà còn là nỗi buồn mang tính xã hội, thời đại. Nhận định này có đúng không? Vì sao?

  • A. Đúng, vì nó phản ánh sự lo lắng của tác giả và nhiều người cùng thời trước nguy cơ mai một bản sắc văn hóa truyền thống do ảnh hưởng của lối sống mới.
  • B. Sai, vì đây chỉ là nỗi buồn cá nhân của một người trong tình yêu.
  • C. Đúng, vì bài thơ phê phán trực tiếp những thói hư tật xấu của xã hội.
  • D. Sai, vì bài thơ chỉ tập trung miêu tả cảnh vật làng quê.

Câu 25: Từ "phong sương" trong câu "Áo the mới, quần lụa kim tuyến / Em bây giờ đi tỉnh lỵ

  • A. Chỉ thời tiết lạnh giá, nhiều sương gió.
  • B. Chỉ sự từng trải, phong trần, không còn giữ được vẻ mộc mạc, giản dị như xưa.
  • C. Chỉ vẻ đẹp rạng rỡ, tươi tắn của cô gái.
  • D. Chỉ sự giàu có, sung túc của cô gái.

Câu 26: Hình ảnh "bông bí nở" trong "Cái yếm lụa sồi bông bí nở" có ý nghĩa gì trong việc miêu tả vẻ đẹp "chân quê"?

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Gợi sự u sầu, buồn bã.
  • C. Gợi vẻ đẹp giản dị, tươi tắn, khỏe khoắn, rất đặc trưng của làng quê.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là hình ảnh trang trí.

Câu 27: Bài thơ "Chân quê" sử dụng chủ yếu thể thơ nào?

  • A. Lục bát
  • B. Thất ngôn tứ tuyệt
  • C. Tự do
  • D. Song thất lục bát

Câu 28: Dòng thơ "Em bây giờ đi tỉnh lỵ

  • A. Ở ngay tại làng quê.
  • B. Ở một miền núi xa xôi.
  • C. Ở nước ngoài.
  • D. Ở thành phố hoặc thị xã (tỉnh lỵ).

Câu 29: Hình ảnh "hoa chanh nở giữa vườn chanh" có thể được coi là một hình ảnh biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của vườn cây.
  • B. Sự phức tạp, khó hiểu của cuộc sống.
  • C. Vẻ đẹp vốn có, giản dị, chân thật, không cần phải gắng gượng thay đổi.
  • D. Sự lãng mạn trong tình yêu đôi lứa.

Câu 30: Câu kết "Thầy u mình với chúng mình chân quê" khẳng định điều gì và có tác dụng gì trong việc chốt lại chủ đề bài thơ?

  • A. Khẳng định sự khác biệt hoàn toàn giữa nhân vật "tôi" và "em".
  • B. Khẳng định nguồn gốc chung, sự gắn bó về bản sắc "chân quê" và là lời nhắc nhở, níu kéo "em" trở về với giá trị cốt lõi.
  • C. Thể hiện sự chấp nhận hoàn toàn sự thay đổi của "em".
  • D. Miêu tả cảnh gia đình sum họp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Hình ảnh nào sau đây trong bài thơ 'Chân quê' thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa nét truyền thống giản dị và sự thay đổi (hiện đại hóa) ở nhân vật 'em'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình ('tôi') khi chứng kiến sự thay đổi của 'em' trong bài thơ 'Chân quê' là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc 'Nào đâu cái...' trong các câu thơ như 'Nào đâu cái yếm lụa sồi / Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Câu thơ 'Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê' mang ý nghĩa gì trong việc thể hiện quan niệm về 'chân quê' của tác giả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Dòng thơ 'Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?' (một biến thể của câu thơ nổi tiếng) được sử dụng trong bài thơ 'Chân quê' có tác dụng nghệ thuật gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đặc điểm nào trong phong cách thơ Nguyễn Bính được thể hiện rõ nét nhất qua bài thơ 'Chân quê'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phép đối lập giữa 'áo tứ thân, yếm lụa đào' và 'áo cài khuy bấm' không chỉ là đối lập về trang phục mà còn gợi lên sự đối lập nào trong quan niệm sống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Thông điệp chính mà Nguyễn Bính muốn gửi gắm qua bài thơ 'Chân quê' là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về cách sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ 'Chân quê'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Dòng thơ nào thể hiện rõ nhất sự ngạc nhiên, hụt hẫng của nhân vật 'tôi' khi gặp lại 'em'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Biện pháp tu từ chủ yếu nào được sử dụng để làm nổi bật sự khác biệt giữa vẻ đẹp 'chân quê' xưa và sự thay đổi của 'em' hiện tại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Dựa vào bài thơ, 'chân quê' có thể được hiểu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hình ảnh 'Chiếc xe thổ mộ về đâu thế?' mang ý nghĩa biểu tượng gì trong bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Dòng thơ 'Khăn nhung, quần lĩnh, áo cài khuy bấm / Em bây giờ Trương Chi ở đâu?' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nhận xét nào sau đây về nhịp điệu của bài thơ 'Chân quê' (thể lục bát) là phù hợp nhất với tâm trạng của nhân vật trữ tình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nguyễn Bính được mệnh danh là 'thi sĩ của đồng quê' vì lý do nào sau đây là chính xác nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Mối quan hệ giữa nhân vật 'tôi' và 'em' trong bài thơ 'Chân quê' chủ yếu được thể hiện qua khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Dòng thơ 'Năm xưa "cây vú sữa" đơm bông' gợi liên tưởng đến điều gì trong văn học Việt Nam và có tác dụng gì trong bài thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Sự thay đổi của 'em' từ 'áo tứ thân, yếm lụa sồi' sang 'khăn nhung, quần lĩnh, áo cài khuy bấm' có thể được xem là biểu hiện của xu hướng xã hội nào trong bối cảnh Việt Nam những năm đầu thế kỷ 20?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Dòng thơ 'Em bây giờ Trương Chi ở đâu?' hàm chứa sự ngạc nhiên và cảm giác gì về sự thay đổi của 'em'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đoạn thơ 'Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê / Cái yếm lụa sồi bông bí nở / Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen' chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả vẻ đẹp 'chân quê'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nguyễn Bính thường được đặt trong bối cảnh phong trào Thơ Mới (1932-1945). Đặc điểm nào khiến thơ ông vừa hòa nhập vừa có nét riêng biệt so với xu hướng chung của Thơ Mới lúc bấy giờ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Việc sử dụng từ 'cái' lặp đi lặp lại trong các cụm từ như 'cái yếm lụa sồi', 'cái khăn mỏ quạ', 'cái quần nái đen' có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nỗi buồn của nhân vật trữ tình trong 'Chân quê' không chỉ là nỗi buồn cá nhân mà còn là nỗi buồn mang tính xã hội, thời đại. Nhận định này có đúng không? Vì sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Từ 'phong sương' trong câu 'Áo the mới, quần lụa kim tuyến / Em bây giờ đi tỉnh lỵ "phong sương"' có thể được hiểu theo nghĩa nào trong ngữ cảnh bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Hình ảnh 'bông bí nở' trong 'Cái yếm lụa sồi bông bí nở' có ý nghĩa gì trong việc miêu tả vẻ đẹp 'chân quê'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Bài thơ 'Chân quê' sử dụng chủ yếu thể thơ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Dòng thơ 'Em bây giờ đi tỉnh lỵ "phong sương"' cho thấy sự thay đổi của 'em' diễn ra trong bối cảnh không gian nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Hình ảnh 'hoa chanh nở giữa vườn chanh' có thể được coi là một hình ảnh biểu tượng cho điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Câu kết 'Thầy u mình với chúng mình chân quê' khẳng định điều gì và có tác dụng gì trong việc chốt lại chủ đề bài thơ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Chân quê" của Nguyễn Bính chủ yếu thể hiện tâm trạng và cảm xúc nào của nhân vật trữ tình "tôi" khi chứng kiến sự thay đổi của "em"?

  • A. Vui mừng, tự hào về sự tiến bộ của "em".
  • B. Thờ ơ, không quan tâm đến sự thay đổi.
  • C. Buồn bã, tiếc nuối, hụt hẫng trước sự xa lạ.
  • D. Giận dữ, trách móc sự thay lòng đổi dạ.

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc "Nào đâu... cái" trong khổ thơ thứ hai của bài "Chân quê":
"Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái áo tứ thân, cái khăn mỏ quạ?
Cái quần nái đen với cái áo bà ba
Đã vá hai vai, hay vá bốn tà?"
Cấu trúc này nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự giàu có, đủ đầy của người "em" ngày xưa.
  • B. Niềm vui khi nhớ về những kỷ vật cũ.
  • C. Sự trách móc nhẹ nhàng đối với người "em".
  • D. Nỗi nhớ da diết và sự tiếc nuối về những nét truyền thống đã mất ở người "em".

Câu 3: Những hình ảnh như "yếm lụa sồi", "áo tứ thân", "khăn mỏ quạ", "quần nái đen" trong bài thơ "Chân quê" tượng trưng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp truyền thống, giản dị, mộc mạc của người phụ nữ nông thôn Việt Nam.
  • B. Sự nghèo khó, lạc hậu của cuộc sống thôn quê.
  • C. Xu hướng thời trang thịnh hành ở thành thị thời bấy giờ.
  • D. Những món đồ xa xỉ mà người phụ nữ thôn quê mơ ước.

Câu 4: Khi "em" xuất hiện với "khăn nhung", "quần lĩnh", "áo cài khuy bấm", nhân vật "tôi" cảm thấy thế nào? Phân tích cảm xúc này.

  • A. Thích thú, ngưỡng mộ trước vẻ ngoài mới lạ của "em".
  • B. Ngỡ ngàng, hụt hẫng, cảm thấy "em" đã xa lạ.
  • C. Tức giận vì "em" đã thay đổi phong cách.
  • D. Vui vẻ vì "em" đã hòa nhập với cuộc sống hiện đại.

Câu 5: Dựa vào nội dung bài thơ, anh/chị hiểu thế nào về khái niệm "chân quê" mà Nguyễn Bính nhắc đến?

  • A. Là nơi sinh ra và lớn lên của mỗi người.
  • B. Là sự giàu có, sung túc của cuộc sống nông thôn.
  • C. Là việc sống biệt lập, không tiếp xúc với bên ngoài.
  • D. Là những giá trị truyền thống, nét đẹp giản dị, mộc mạc của văn hóa và con người thôn quê.

Câu 6: Dòng thơ "Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê" có ý nghĩa gì trong việc thể hiện quan điểm của tác giả?

  • A. Khẳng định vẻ đẹp tự nhiên, giản dị, hòa hợp với gốc gác truyền thống là điều đáng quý và cần giữ gìn.
  • B. Thể hiện sự tiếc nuối vì hoa chanh không nở rộ.
  • C. Miêu tả cảnh vật đơn thuần của làng quê.
  • D. Ngụ ý rằng chỉ có thầy u và "tôi" mới thực sự là người thôn quê.

Câu 7: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập giữa vẻ đẹp truyền thống và sự thay đổi của "em"?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Liệt kê và đối lập hình ảnh.
  • D. Nhân hóa.

Câu 8: Câu hỏi tu từ "Hay là em bỏ cửa bỏ nhà / Theo chồng theo vợ hay là đi đâu?" thể hiện điều gì về tâm trạng của nhân vật "tôi"?

  • A. Sự tò mò về cuộc sống mới của "em".
  • B. Sự bàng hoàng, hoang mang, không thể tin vào sự thay đổi lớn của "em", dẫn đến những phỏng đoán.
  • C. Sự chúc phúc cho cuộc sống hôn nhân của "em".
  • D. Sự tức giận vì "em" đã đi xa mà không báo trước.

Câu 9: Nhịp điệu chủ đạo của bài thơ lục bát "Chân quê" góp phần thể hiện cảm xúc gì?

  • A. Da diết, tâm tình, phù hợp với nỗi niềm hoài cổ và tiếc nuối.
  • B. Nhanh, gấp gáp, thể hiện sự vội vã của cuộc sống hiện đại.
  • C. Mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên quyết.
  • D. Vui tươi, rộn ràng, thể hiện niềm hạnh phúc gặp lại.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của lời khuyên "Em ơi... em đừng thay đổi nhé!" trong bài thơ.

  • A. Chỉ là một lời đề nghị thông thường.
  • B. Thể hiện sự kiểm soát, muốn "em" phải làm theo ý mình.
  • C. Thể hiện sự lo sợ "em" sẽ rời xa mình.
  • D. Là lời nhắn nhủ chân thành, tha thiết mong "em" giữ gìn những nét đẹp truyền thống, giữ gìn "chân quê" trong tâm hồn.

Câu 11: Hình ảnh "cành hoa thiên lý" trong bài thơ gợi lên điều gì?

  • A. Sự giàu sang, phú quý.
  • B. Vẻ đẹp giản dị, quen thuộc, gắn bó với kỷ niệm tuổi thơ và tình yêu quê hương.
  • C. Sự chia ly, xa cách.
  • D. Sự lãng mạn, bay bổng.

Câu 12: Dựa vào bài thơ, thái độ của Nguyễn Bính đối với sự thay đổi của "em" và những giá trị truyền thống là gì?

  • A. Không chấp nhận sự thay đổi theo hướng mất đi bản sắc truyền thống, trân trọng và khao khát giữ gìn những giá trị "chân quê".
  • B. Ủng hộ "em" thay đổi để bắt kịp thời đại.
  • C. Thái độ trung lập, không bày tỏ quan điểm.
  • D. Chỉ quan tâm đến tình cảm cá nhân mà không để ý đến giá trị truyền thống.

Câu 13: Bài thơ "Chân quê" được viết theo thể thơ nào, thể hiện đặc trưng gì trong phong cách Nguyễn Bính?

  • A. Thơ bảy chữ, hiện đại và phóng khoáng.
  • B. Thơ tự do, phá cách trong hình thức.
  • C. Thơ lục bát, mang đậm màu sắc truyền thống, dân gian.
  • D. Truyện thơ Nôm, có cốt truyện rõ ràng.

Câu 14: Dòng thơ "Em mới về đây trẩy hội Chùa Hương / Hay em đi chợ làng Ngừ ngày xưa?" là câu hỏi hay lời khẳng định? Ý nghĩa của nó?

  • A. Là lời khẳng định "em" vừa đi trẩy hội hoặc đi chợ.
  • B. Là câu hỏi tu từ thể hiện sự ngạc nhiên, băn khoăn của "tôi" trước diện mạo mới của "em", không nhận ra "em" quen thuộc ngày nào.
  • C. Là lời mời "em" đi trẩy hội hoặc đi chợ cùng "tôi".
  • D. Là câu hỏi đơn thuần để biết "em" đã đi đâu.

Câu 15: Tại sao nhân vật "tôi" lại cảm thấy "ngỡ ngàng" khi gặp lại "em"?

  • A. Vì "em" đã thay đổi quá nhiều về ngoại hình, không còn giữ được nét "chân quê" giản dị như "tôi" mong đợi.
  • B. Vì "em" đã trở nên xinh đẹp hơn rất nhiều.
  • C. Vì "em" đã giàu có hơn "tôi".
  • D. Vì "em" đã quên "tôi".

Câu 16: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh "Hoa chanh nở giữa vườn chanh" và "Thầy u mình với chúng mình chân quê".

  • A. Đối lập giữa thiên nhiên và con người.
  • B. Đối lập giữa quá khứ và hiện tại.
  • C. Đối lập giữa cái đẹp và cái xấu.
  • D. Sự tương đồng, hòa hợp: vẻ đẹp của hoa chanh là vẻ đẹp tự nhiên, đúng với bản chất, giống như cốt cách "chân quê" của con người.

Câu 17: Lời than "Thôi thế này thì tôi biết làm sao?" thể hiện cảm xúc gì của nhân vật "tôi"?

  • A. Sự vui mừng vì "em" đã trưởng thành.
  • B. Sự bối rối không biết nói gì.
  • C. Sự bất lực, tuyệt vọng trước sự thay đổi không mong muốn của "em".
  • D. Sự tức giận, muốn rời đi ngay lập tức.

Câu 18: Chủ đề chính của bài thơ "Chân quê" là gì?

  • A. Nỗi lòng của nhà thơ trước nguy cơ mai một của những giá trị văn hóa truyền thống "chân quê" trước sự du nhập của văn hóa hiện đại.
  • B. Câu chuyện tình yêu đôi lứa tan vỡ vì khoảng cách giàu nghèo.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật và con người làng quê.
  • D. Phê phán lối sống đua đòi, chạy theo vật chất.

Câu 19: Đoạn thơ nào thể hiện rõ nhất sự nuối tiếc của nhân vật "tôi" về hình ảnh "em" trong quá khứ?

  • A. Ngày xưa... mới về đây.
  • B. Nào đâu cái yếm lụa sồi... vá bốn tà?
  • C. Em ơi... đừng thay đổi nhé!
  • D. Tôi vẫn còn... làm sao?

Câu 20: Lời nhắn nhủ "Em ơi em đừng thay đổi nhé!" không chỉ dành cho "em" trong bài thơ mà còn mang ý nghĩa sâu sắc hơn là lời nhắn nhủ đến ai?

  • A. Chỉ dành riêng cho nhân vật "em".
  • B. Dành cho những người con gái ở quê.
  • C. Dành cho những người rời quê lên phố.
  • D. Dành cho mỗi con người Việt Nam, lời nhắc nhở về việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, cội nguồn "chân quê".

Câu 21: Phong cách thơ Nguyễn Bính thể hiện trong bài "Chân quê" có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Hiện đại, phá cách, ảnh hưởng sâu sắc thơ phương Tây.
  • B. Bay bổng, lãng mạn, thoát ly thực tế.
  • C. Đậm đà bản sắc dân tộc, gắn bó với phong tục, cảnh sắc, con người Việt Nam, đặc biệt là vùng nông thôn.
  • D. Trữ tình chính trị, mang tính thời sự cao.

Câu 22: Dòng thơ "Thầy u mình với chúng mình chân quê" gợi nhắc đến điều gì về nguồn gốc và sự đồng điệu trong tâm hồn nhân vật "tôi"?

  • A. Sự gắn bó máu thịt với cội nguồn gia đình, quê hương và khẳng định mình cũng mang cốt cách "chân quê" giống như cha mẹ.
  • B. Sự khác biệt giữa thế hệ cha mẹ và con cái.
  • C. Nỗi buồn vì cha mẹ đã già yếu.
  • D. Sự tự ti về xuất thân nông thôn.

Câu 23: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu "Mới lại về đây trẩy hội Chùa Hương"?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Hoán dụ (mượn địa danh Chùa Hương để nói về một không gian văn hóa, lễ hội đặc trưng của miền quê).

Câu 24: Câu thơ "Em bây giờ trăm nghìn lần yêu hơn" có thể được hiểu theo nghĩa nào trong bối cảnh bài thơ?

  • A. Nhân vật "tôi" thực sự yêu "em" nhiều hơn khi "em" thay đổi.
  • B. Lời nói mang tính mỉa mai, chua chát, thể hiện sự thất vọng trước vẻ ngoài xa lạ, không còn "chân quê" của "em".
  • C. Lời khen thật lòng về vẻ đẹp mới của "em".
  • D. Thể hiện sự ghen tuông của "tôi".

Câu 25: Hình ảnh "áo cài khuy bấm" đối lập với hình ảnh trang phục truyền thống như thế nào và thể hiện điều gì?

  • A. Đối lập với áo tứ thân (thường buộc vạt), thể hiện sự thay đổi theo hướng hiện đại, phương Tây hóa trong trang phục.
  • B. Đối lập với yếm (hở lưng), thể hiện sự kín đáo hơn.
  • C. Đối lập với quần nái đen (chất liệu thô), thể hiện chất liệu vải tốt hơn.
  • D. Đối lập với khăn mỏ quạ (đội đầu), thể hiện trang phục thân trên.

Câu 26: Tại sao Nguyễn Bính lại sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh gắn liền với đời sống, văn hóa dân gian (như tên trang phục, địa danh chợ làng Ngừ, Chùa Hương, hoa chanh) trong bài thơ?

  • A. Để bài thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Để thể hiện kiến thức sâu rộng của tác giả.
  • C. Để tạo không gian đậm chất thôn quê truyền thống, làm nổi bật chủ đề "chân quê" và sự tiếc nuối khi những giá trị đó đang dần mất đi.
  • D. Chỉ là cách lựa chọn từ ngữ ngẫu nhiên.

Câu 27: Dòng thơ "Em có nhớ ngày xưa em vẫn

  • A. Là lời khẳng định "em" ngày xưa rất quê mùa.
  • B. Là câu hỏi tò mò về quá khứ của "em".
  • C. Là lời trách móc vì "em" đã quên quá khứ.
  • D. Là câu hỏi tu từ chứa đựng sự hoài niệm, tiếc nuối và mong muốn "em" nhớ về, trân trọng cái vẻ "quê" (giản dị, mộc mạc) ngày xưa.

Câu 28: Xét về cấu trúc, bài thơ "Chân quê" được chia làm mấy phần lớn? Nội dung chính của mỗi phần?

  • A. 2 phần: Nhớ về quá khứ và nhìn nhận hiện tại.
  • B. 3 phần: Cảnh gặp gỡ và sự ngỡ ngàng; Nỗi nhớ, tiếc nuối về hình ảnh "em" xưa; Lời nhắn nhủ, bộc bạch tâm tình.
  • C. 4 phần: Giới thiệu, Quá khứ, Hiện tại, Kết thúc.
  • D. Không thể chia thành các phần rõ ràng.

Câu 29: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ "Chân quê" là gì?

  • A. Nỗi buồn hoài cổ, sự gắn bó và khao khát giữ gìn những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
  • B. Niềm vui trước sự phát triển của xã hội.
  • C. Nỗi cô đơn của người nghệ sĩ.
  • D. Sự phê phán gay gắt đối với lối sống hiện đại.

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà Nguyễn Bính muốn gửi gắm qua bài thơ "Chân quê" là gì?

  • A. Hãy sống hết mình cho hiện tại.
  • B. Vẻ đẹp bên ngoài là quan trọng nhất.
  • C. Tình yêu đôi lứa rất mong manh.
  • D. Hãy trân trọng, giữ gìn và đừng đánh mất những nét đẹp "chân quê", những giá trị truyền thống tốt đẹp của văn hóa dân tộc, bởi đó là cội rễ, là bản sắc của mỗi người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bài thơ 'Chân quê' của Nguyễn Bính chủ yếu thể hiện tâm trạng và cảm xúc nào của nhân vật trữ tình 'tôi' khi chứng kiến sự thay đổi của 'em'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc 'Nào đâu... cái' trong khổ thơ thứ hai của bài 'Chân quê':
'Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái áo tứ thân, cái khăn mỏ quạ?
Cái quần nái đen với cái áo bà ba
Đã vá hai vai, hay vá bốn tà?'
Cấu trúc này nhấn mạnh điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Những hình ảnh như 'yếm lụa sồi', 'áo tứ thân', 'khăn mỏ quạ', 'quần nái đen' trong bài thơ 'Chân quê' tượng trưng cho điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi 'em' xuất hiện với 'khăn nhung', 'quần lĩnh', 'áo cài khuy bấm', nhân vật 'tôi' cảm thấy thế nào? Phân tích cảm xúc này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Dựa vào nội dung bài thơ, anh/chị hiểu thế nào về khái niệm 'chân quê' mà Nguyễn Bính nhắc đến?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Dòng thơ 'Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê' có ý nghĩa gì trong việc thể hiện quan điểm của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập giữa vẻ đẹp truyền thống và sự thay đổi của 'em'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Câu hỏi tu từ 'Hay là em bỏ cửa bỏ nhà / Theo chồng theo vợ hay là đi đâu?' thể hiện điều gì về tâm trạng của nhân vật 'tôi'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nhịp điệu chủ đạo của bài thơ lục bát 'Chân quê' góp phần thể hiện cảm xúc gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của lời khuyên 'Em ơi... em đừng thay đổi nhé!' trong bài thơ.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hình ảnh 'cành hoa thiên lý' trong bài thơ gợi lên điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Dựa vào bài thơ, thái độ của Nguyễn Bính đối với sự thay đổi của 'em' và những giá trị truyền thống là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Bài thơ 'Chân quê' được viết theo thể thơ nào, thể hiện đặc trưng gì trong phong cách Nguyễn Bính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Dòng thơ 'Em mới về đây trẩy hội Chùa Hương / Hay em đi chợ làng Ngừ ngày xưa?' là câu hỏi hay lời khẳng định? Ý nghĩa của nó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao nhân vật 'tôi' lại cảm thấy 'ngỡ ngàng' khi gặp lại 'em'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh 'Hoa chanh nở giữa vườn chanh' và 'Thầy u mình với chúng mình chân quê'.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Lời than 'Thôi thế này thì tôi biết làm sao?' thể hiện cảm xúc gì của nhân vật 'tôi'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Chủ đề chính của bài thơ 'Chân quê' là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đoạn thơ nào thể hiện rõ nhất sự nuối tiếc của nhân vật 'tôi' về hình ảnh 'em' trong quá khứ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Lời nhắn nhủ 'Em ơi em đừng thay đổi nhé!' không chỉ dành cho 'em' trong bài thơ mà còn mang ý nghĩa sâu sắc hơn là lời nhắn nhủ đến ai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phong cách thơ Nguyễn Bính thể hiện trong bài 'Chân quê' có đặc điểm nổi bật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Dòng thơ 'Thầy u mình với chúng mình chân quê' gợi nhắc đến điều gì về nguồn gốc và sự đồng điệu trong tâm hồn nhân vật 'tôi'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu 'Mới lại về đây trẩy hội Chùa Hương'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Câu thơ 'Em bây giờ trăm nghìn lần yêu hơn' có thể được hiểu theo nghĩa nào trong bối cảnh bài thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Hình ảnh 'áo cài khuy bấm' đối lập với hình ảnh trang phục truyền thống như thế nào và thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao Nguyễn Bính lại sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh gắn liền với đời sống, văn hóa dân gian (như tên trang phục, địa danh chợ làng Ngừ, Chùa Hương, hoa chanh) trong bài thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Dòng thơ 'Em có nhớ ngày xưa em vẫn "quê"?' là câu hỏi hay lời khẳng định? Ý nghĩa của nó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Xét về cấu trúc, bài thơ 'Chân quê' được chia làm mấy phần lớn? Nội dung chính của mỗi phần?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ 'Chân quê' là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà Nguyễn Bính muốn gửi gắm qua bài thơ 'Chân quê' là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bài thơ "Chân quê", hình ảnh nào sau đây không thuộc nhóm các hình ảnh gợi tả vẻ đẹp truyền thống, mộc mạc của nhân vật "em" thuở xưa?

  • A. Yếm lụa sồi
  • B. Áo tứ thân
  • C. Khăn mỏ quạ
  • D. Quần lĩnh

Câu 2: Sự đối lập giữa các hình ảnh "yếm lụa sồi", "áo tứ thân", "khăn mỏ quạ" với "khăn nhung", "quần lĩnh", "áo cài khuy bấm" trong bài thơ "Chân quê" chủ yếu có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp đa dạng của người phụ nữ Việt Nam.
  • B. Làm nổi bật sự thay đổi, xa lạ trong phong cách của nhân vật "em".
  • C. Thể hiện sự giàu có, sung túc của nhân vật "em" hiện tại.
  • D. Khẳng định giá trị vượt thời gian của trang phục truyền thống.

Câu 3: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất tâm trạng nuối tiếc, hụt hẫng của nhân vật "tôi" trước sự thay đổi của "em"?

  • A. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
  • B. Nào đâu cái yếm lụa sồi?
  • C. Chao ôi! Thương nhớ! Hỡi em!
  • D. Hoa chanh nở giữa vườn chanh

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Nào đâu cái yếm lụa sồi? / Cái áo tứ thân? Cái khăn mỏ quạ?" để diễn tả cảm xúc của nhân vật "tôi"?

  • A. Câu hỏi tu từ kết hợp điệp cấu trúc
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ
  • C. So sánh và nhân hóa
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh

Câu 5: Khổ thơ cuối bài "Chân quê" ("Hoa chanh nở giữa vườn chanh... Nhưng tôi yêu cái vẻ chân quê") mang ý nghĩa gì trong việc thể hiện quan điểm của nhân vật "tôi"?

  • A. Khuyên "em" hãy từ bỏ hoàn toàn những cái mới để trở về với truyền thống.
  • B. Chấp nhận sự thay đổi của "em" một cách dễ dàng.
  • C. Thể hiện sự bất lực, không thể can thiệp vào cuộc sống của "em".
  • D. Khẳng định tình yêu và sự trân trọng của "tôi" dành cho vẻ đẹp truyền thống, dẫu "em" đã thay đổi.

Câu 6: Nhân vật "tôi" trong bài thơ "Chân quê" có thể được xem là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Lòng yêu quê hương, trân trọng giá trị truyền thống.
  • B. Sự lạc hậu, không theo kịp thời đại.
  • C. Tình yêu đôi lứa vị kỷ, chỉ muốn người mình yêu giữ nguyên như cũ.
  • D. Khát vọng được hòa nhập với cuộc sống hiện đại.

Câu 7: Từ "phù du" trong câu thơ "Thà rằng em cứ việc chân quê / Đừng chạy theo những thứ phù du" gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Những điều tốt đẹp, mới mẻ của cuộc sống đô thị.
  • B. Những giá trị vật chất, bề ngoài, chóng tàn, không bền vững.
  • C. Những phong tục, tập quán cổ hủ cần loại bỏ.
  • D. Những ước mơ, hoài bão lớn lao của con người.

Câu 8: Bài thơ "Chân quê" của Nguyễn Bính là một ví dụ tiêu biểu cho phong cách thơ của ông ở điểm nào?

  • A. Ngợi ca vẻ đẹp hiện đại, năng động của con người.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, kỹ thuật.
  • C. Tập trung phản ánh các vấn đề chính trị, xã hội đương thời một cách trực diện.
  • D. Tìm về và khai thác sâu sắc vẻ đẹp văn hóa, phong tục, tình cảm của làng quê Việt Nam.

Câu 9: Phân tích cách Nguyễn Bính sử dụng thể thơ lục bát trong "Chân quê", ta thấy điều gì về mối liên hệ giữa thể thơ và nội dung?

  • A. Thể thơ lục bát làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • B. Thể thơ lục bát chỉ là hình thức, không có ý nghĩa đặc biệt với nội dung bài thơ.
  • C. Thể thơ lục bát truyền thống góp phần tạo nên giọng điệu tâm tình, thủ thỉ, gần gũi với ca dao, dân ca, phù hợp với chủ đề "chân quê".
  • D. Thể thơ lục bát giúp tác giả dễ dàng thể hiện sự giận dữ, phê phán gay gắt.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây không phù hợp khi nói về nhân vật "em" trong bài thơ "Chân quê"?

  • A. "Em" là người hoàn toàn giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống.
  • B. "Em" đã có sự thay đổi trong phong cách, trang phục theo hướng hiện đại hơn.
  • C. Sự thay đổi của "em" khiến nhân vật "tôi" cảm thấy tiếc nuối, xa cách.
  • D. "Em" có thể là biểu tượng cho sự chuyển mình của xã hội nông thôn dưới tác động của văn minh đô thị.

Câu 11: Ý nghĩa của câu thơ "Hoa chanh nở giữa vườn chanh" trong ngữ cảnh bài thơ "Chân quê" là gì?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên tươi sáng, đầy sức sống.
  • B. Gợi tả sự giản dị, mộc mạc của cảnh vật làng quê.
  • C. Là một hình ảnh ẩn dụ cho tình yêu đôi lứa trong sáng.
  • D. Là lời khẳng định, nhắc nhở về nguồn gốc, bản sắc, giá trị cốt lõi không nên đánh mất.

Câu 12: Tâm trạng chủ đạo của nhân vật "tôi" khi đối diện với sự thay đổi của "em" là gì?

  • A. Vui mừng, tự hào vì "em" ngày càng đẹp hơn.
  • B. Buồn bã, tiếc nuối, có chút trách móc và lo lắng.
  • C. Thờ ơ, không quan tâm đến sự thay đổi đó.
  • D. Giận dữ, muốn cắt đứt mọi liên lạc với "em".

Câu 13: Từ nào trong bài thơ "Chân quê" thể hiện trực tiếp nhất sự mong muốn, khẩn cầu của nhân vật "tôi" đối với "em"?

  • A. Đừng
  • B. Thà rằng
  • C. Chao ôi
  • D. Nhưng

Câu 14: Bài thơ "Chân quê" không chỉ nói về tình yêu đôi lứa mà còn gửi gắm thông điệp rộng hơn về điều gì?

  • A. Sự cần thiết phải từ bỏ quá khứ để hướng tới tương lai.
  • B. Phê phán gay gắt những người chạy theo cái mới.
  • C. Giá trị của việc giữ gìn bản sắc văn hóa, nguồn cội trong bối cảnh xã hội hiện đại hóa.
  • D. Khuyến khích mọi người sống thật với cá tính của mình, bất kể người khác nghĩ gì.

Câu 15: Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu sức gợi cảm, đậm chất dân gian là một đặc điểm nổi bật trong thơ Nguyễn Bính. Điều này thể hiện như thế nào qua bài "Chân quê"?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính.
  • B. Tập trung vào các thuật ngữ khoa học, kỹ thuật.
  • C. Chỉ sử dụng các từ ngữ thông dụng, không có tính nghệ thuật cao.
  • D. Sử dụng các từ ngữ, hình ảnh quen thuộc của làng quê, mang âm hưởng ca dao, dân ca ("yếm lụa sồi", "khăn mỏ quạ", "áo tứ thân", "vườn chanh").

Câu 16: So sánh nhân vật "em" thuở xưa và "em" hiện tại qua lời kể của "tôi", ta thấy sự thay đổi chủ yếu nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Phong cách ăn mặc, vẻ bề ngoài.
  • B. Tính cách, phẩm chất đạo đức.
  • C. Trình độ học vấn, nghề nghiệp.
  • D. Mối quan hệ với nhân vật "tôi".

Câu 17: Câu thơ "Nào đâu cái quần nái đen?" có ý nghĩa gì trong việc biểu đạt cảm xúc của nhân vật "tôi"?

  • A. Thắc mắc đơn thuần về nơi cất giữ chiếc quần cũ.
  • B. Thể hiện sự khó chịu với trang phục hiện tại của "em".
  • C. Bày tỏ sự tìm kiếm, nuối tiếc một hình ảnh quen thuộc, giản dị đã mất đi.
  • D. Muốn biết "em" đã mua chiếc quần mới ở đâu.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Chân quê"?

  • A. Hào hùng, sôi nổi.
  • B. Tâm tình, thủ thỉ, có chút buồn man mác và nuối tiếc.
  • C. Mỉa mai, châm biếm.
  • D. Khách quan, tường thuật.

Câu 19: Phép đối lập giữa "chân quê" và "phù du" trong bài thơ gợi lên sự xung đột giữa điều gì?

  • A. Giàu có và nghèo khó.
  • B. Tình yêu và thù hận.
  • C. Cái đẹp và cái xấu.
  • D. Giá trị truyền thống, bền vững và giá trị hiện đại, hào nhoáng, nhất thời.

Câu 20: Từ "cái" trong cấu trúc điệp "Nào đâu cái yếm... / Cái áo... / Cái khăn... / Cái quần..." có tác dụng gì?

  • A. Chỉ số lượng nhiều.
  • B. Miêu tả kích thước lớn.
  • C. Gợi tả sự thân thuộc, gần gũi, trìu mến đối với những vật dụng gắn liền với "em" thuở xưa.
  • D. Thể hiện sự xa lạ, coi thường đối với những vật đó.

Câu 21: Bài thơ "Chân quê" của Nguyễn Bính được sáng tác trong bối cảnh xã hội Việt Nam có những chuyển biến nào ảnh hưởng đến nội dung tác phẩm?

  • A. Sự giao thoa, xung đột giữa văn hóa phương Tây và văn hóa truyền thống Việt Nam do quá trình đô thị hóa.
  • B. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp ác liệt.
  • C. Thời kỳ đất nước đang xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Giai đoạn đổi mới, hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 22: Dòng thơ "Thà rằng em cứ việc chân quê" thể hiện mong muốn của nhân vật "tôi" về điều gì ở "em"?

  • A. Mong "em" sống nghèo khổ như trước.
  • B. Mong "em" không bao giờ thay đổi vẻ bề ngoài.
  • C. Mong "em" quay về sống ở quê.
  • D. Mong "em" giữ lại sự giản dị, mộc mạc, bản sắc truyền thống.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây không đúng về nghệ thuật gieo vần trong bài thơ lục bát "Chân quê"?

  • A. Tiếng cuối câu lục vần với tiếng thứ sáu câu bát.
  • B. Tiếng cuối câu lục vần với tiếng cuối câu bát.
  • C. Tiếng cuối câu bát vần với tiếng cuối câu lục tiếp theo.
  • D. Vần được gieo chủ yếu là vần lưng và vần chân.

Câu 24: Hình ảnh "áo cài khuy bấm" gợi lên điều gì về phong cách của "em" hiện tại?

  • A. Sự ảnh hưởng của trang phục phương Tây, hiện đại.
  • B. Vẻ đẹp kín đáo, truyền thống.
  • C. Sự cầu kỳ, rườm rà trong trang phục.
  • D. Sự đơn giản, tiện lợi.

Câu 25: Câu thơ "Chao ôi! Thương nhớ! Hỡi em!" là sự kết hợp của những kiểu câu nào để bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ của nhân vật "tôi"?

  • A. Câu trần thuật và câu nghi vấn.
  • B. Câu cầu khiến và câu cảm thán.
  • C. Câu cảm thán và câu gọi đáp.
  • D. Câu phủ định và câu khẳng định.

Câu 26: Từ "chân quê" trong nhan đề bài thơ và xuyên suốt tác phẩm mang ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ người sống ở quê.
  • B. Vẻ đẹp mộc mạc, giản dị, chân chất, đậm đà bản sắc văn hóa truyền thống của làng quê Việt Nam.
  • C. Chỉ tính cách thật thà, ngay thẳng.
  • D. Chỉ tình yêu sâu đậm giữa hai người.

Câu 27: Phân tích cấu trúc bài thơ "Chân quê", ta thấy bài thơ được triển khai chủ yếu dựa trên mạch cảm xúc nào?

  • A. Từ sự đối diện với hiện tại (sự thay đổi của "em") dẫn đến hồi tưởng về quá khứ (hình ảnh "em" thuở xưa) và bộc lộ tâm trạng, quan điểm của "tôi".
  • B. Theo trình tự thời gian từ lúc "tôi" gặp "em" lần đầu đến khi "em" thay đổi.
  • C. Theo không gian từ làng quê đến thành thị.
  • D. Theo logic lập luận, chứng minh sự thay đổi của "em" là sai lầm.

Câu 28: Nguyễn Bính được coi là "thi sĩ của đồng quê" vì lý do nào sau đây?

  • A. Ông chỉ viết về cảnh vật thiên nhiên ở nông thôn.
  • B. Ông sinh ra và lớn lên ở một làng quê rất nghèo.
  • C. Thơ ông tái hiện sâu sắc không khí, phong tục, cảnh vật và tâm hồn con người Việt Nam ở nông thôn với tình cảm gắn bó, yêu thương.
  • D. Ông là người đầu tiên đưa hình ảnh làng quê vào thơ ca hiện đại.

Câu 29: Thông điệp "Đừng chạy theo những thứ phù du" trong bài thơ có ý nghĩa cảnh báo điều gì đối với con người trong xã hội hiện đại?

  • A. Không nên tiếp thu những cái mới của văn minh đô thị.
  • B. Chỉ nên sống ở quê, không nên ra thành phố.
  • C. Phải giữ nguyên mọi thứ như cũ, không được thay đổi.
  • D. Cần tỉnh táo trước những giá trị hào nhoáng, bề nổi, dễ khiến con người đánh mất đi bản sắc, chiều sâu tâm hồn.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị nhân văn của bài thơ "Chân quê"?

  • A. Bài thơ thể hiện sự trân trọng, nâng niu những giá trị truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc trước nguy cơ bị mai một.
  • B. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống hiện đại, văn minh.
  • C. Bài thơ phê phán gay gắt những người sống theo lối cũ.
  • D. Bài thơ chỉ đơn thuần là câu chuyện tình yêu buồn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong bài thơ 'Chân quê', hình ảnh nào sau đây *không* thuộc nhóm các hình ảnh gợi tả vẻ đẹp truyền thống, mộc mạc của nhân vật 'em' thuở xưa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Sự đối lập giữa các hình ảnh 'yếm lụa sồi', 'áo tứ thân', 'khăn mỏ quạ' với 'khăn nhung', 'quần lĩnh', 'áo cài khuy bấm' trong bài thơ 'Chân quê' chủ yếu có tác dụng nghệ thuật gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất tâm trạng nuối tiếc, hụt hẫng của nhân vật 'tôi' trước sự thay đổi của 'em'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ 'Nào đâu cái yếm lụa sồi? / Cái áo tứ thân? Cái khăn mỏ quạ?' để diễn tả cảm xúc của nhân vật 'tôi'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khổ thơ cuối bài 'Chân quê' ('Hoa chanh nở giữa vườn chanh... Nhưng tôi yêu cái vẻ chân quê') mang ý nghĩa gì trong việc thể hiện quan điểm của nhân vật 'tôi'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nhân vật 'tôi' trong bài thơ 'Chân quê' có thể được xem là biểu tượng cho điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Từ 'phù du' trong câu thơ 'Thà rằng em cứ việc chân quê / Đừng chạy theo những thứ phù du' gợi liên tưởng đến điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Bài thơ 'Chân quê' của Nguyễn Bính là một ví dụ tiêu biểu cho phong cách thơ của ông ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích cách Nguyễn Bính sử dụng thể thơ lục bát trong 'Chân quê', ta thấy điều gì về mối liên hệ giữa thể thơ và nội dung?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nhận xét nào sau đây *không* phù hợp khi nói về nhân vật 'em' trong bài thơ 'Chân quê'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ý nghĩa của câu thơ 'Hoa chanh nở giữa vườn chanh' trong ngữ cảnh bài thơ 'Chân quê' là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tâm trạng chủ đạo của nhân vật 'tôi' khi đối diện với sự thay đổi của 'em' là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Từ nào trong bài thơ 'Chân quê' thể hiện trực tiếp nhất sự mong muốn, khẩn cầu của nhân vật 'tôi' đối với 'em'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Bài thơ 'Chân quê' không chỉ nói về tình yêu đôi lứa mà còn gửi gắm thông điệp rộng hơn về điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu sức gợi cảm, đậm chất dân gian là một đặc điểm nổi bật trong thơ Nguyễn Bính. Điều này thể hiện như thế nào qua bài 'Chân quê'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: So sánh nhân vật 'em' thuở xưa và 'em' hiện tại qua lời kể của 'tôi', ta thấy sự thay đổi chủ yếu nằm ở khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Câu thơ 'Nào đâu cái quần nái đen?' có ý nghĩa gì trong việc biểu đạt cảm xúc của nhân vật 'tôi'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Chân quê'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phép đối lập giữa 'chân quê' và 'phù du' trong bài thơ gợi lên sự xung đột giữa điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Từ 'cái' trong cấu trúc điệp 'Nào đâu cái yếm... / Cái áo... / Cái khăn... / Cái quần...' có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Bài thơ 'Chân quê' của Nguyễn Bính được sáng tác trong bối cảnh xã hội Việt Nam có những chuyển biến nào ảnh hưởng đến nội dung tác phẩm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Dòng thơ 'Thà rằng em cứ việc chân quê' thể hiện mong muốn của nhân vật 'tôi' về điều gì ở 'em'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nhận xét nào sau đây *không* đúng về nghệ thuật gieo vần trong bài thơ lục bát 'Chân quê'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Hình ảnh 'áo cài khuy bấm' gợi lên điều gì về phong cách của 'em' hiện tại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Câu thơ 'Chao ôi! Thương nhớ! Hỡi em!' là sự kết hợp của những kiểu câu nào để bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ của nhân vật 'tôi'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Từ 'chân quê' trong nhan đề bài thơ và xuyên suốt tác phẩm mang ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích cấu trúc bài thơ 'Chân quê', ta thấy bài thơ được triển khai chủ yếu dựa trên mạch cảm xúc nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nguyễn Bính được coi là 'thi sĩ của đồng quê' vì lý do nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Thông điệp 'Đừng chạy theo những thứ phù du' trong bài thơ có ý nghĩa cảnh báo điều gì đối với con người trong xã hội hiện đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị nhân văn của bài thơ 'Chân quê'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Chân quê" của Nguyễn Bính được sáng tác trong bối cảnh xã hội Việt Nam có sự giao thoa và biến động nào?

  • A. Thời kỳ đất nước đang trải qua chiến tranh ác liệt, chia cắt.
  • B. Giai đoạn phong kiến suy tàn, xã hội chưa có nhiều biến động lớn về văn hóa.
  • C. Giai đoạn giao thoa văn hóa Đông - Tây, lối sống thành thị ảnh hưởng đến nông thôn.
  • D. Thời kỳ đất nước hoàn toàn khép kín, chưa tiếp xúc với văn hóa bên ngoài.

Câu 2: Nét đặc sắc trong phong cách thơ Nguyễn Bính, thể hiện rõ trong "Chân quê", là gì?

  • A. Hướng về thơ ca hiện đại phương Tây, thể hiện cái tôi cô đơn, lạc lõng.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ bác học, hình ảnh trừu tượng, khó hiểu.
  • C. Tập trung ca ngợi các chủ đề cách mạng, đấu tranh xã hội.
  • D. Đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc, gắn bó với đề tài làng quê và tâm trạng hoài niệm.

Câu 3: Khổ thơ sau thể hiện tâm trạng gì của nhân vật "tôi" khi đối diện với "em"?
"Từ ngày em mặc áo Tây
Thấy người gầy gò má phấn da kem
Em đi hàng xóm xem đêm
Chân quê vẫn giữ cái xem chân quê"

  • A. Vui mừng, tự hào vì sự tiến bộ của "em".
  • B. Tức giận, trách móc sự thay đổi của "em".
  • C. Buồn bã, hụt hẫng trước sự "thay đổi" theo hướng hiện đại của "em".
  • D. Thờ ơ, không quan tâm đến sự khác biệt của "em".

Câu 4: Hình ảnh "áo tứ thân", "yếm lụa đào", "khăn mỏ quạ", "quần nái đen" trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự giàu sang, phú quý của người phụ nữ thành thị.
  • B. Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc, truyền thống của người con gái quê.
  • C. Lối sống hiện đại, tân thời của giới trẻ.
  • D. Sự lỗi thời, lạc hậu cần phải thay đổi.

Câu 5: Nhân vật "em" trong bài thơ đã có những biểu hiện nào cho thấy sự "thay đổi" so với "chân quê" ngày xưa?

  • A. Thay đổi trang phục, cách trang điểm và tham gia các hoạt động giải trí mới.
  • B. Không còn yêu nhân vật "tôi" như trước.
  • C. Chuyển hẳn lên thành phố sinh sống và làm việc.
  • D. Trở nên kiêu ngạo, xa lánh mọi người ở quê.

Câu 6: Dòng thơ "Hoa chanh nở trắng vườn em" mang ý nghĩa biểu tượng gì trong bài thơ?

  • A. Sự giàu có, sung túc của gia đình "em".
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, lộng lẫy của "em" khi điệu đà.
  • C. Vẻ đẹp trong sáng, giản dị, thuần khiết của cuộc sống làng quê và người con gái.
  • D. Sự lạnh lùng, xa cách của "em".

Câu 7: Phân tích tác dụng của điệp cấu trúc "Nào đâu... cái" trong các khổ thơ đầu?

  • A. Thể hiện sự tìm kiếm, hoài niệm và nỗi xót xa, tiếc nuối về những nét "chân quê" đã phai nhạt.
  • B. Nhấn mạnh sự tức giận, chỉ trích sự thay đổi của "em".
  • C. Tạo nhịp điệu vui tươi, phấn khởi cho bài thơ.
  • D. Khẳng định vẻ đẹp "chân quê" vẫn còn nguyên vẹn.

Câu 8: Câu hỏi tu từ "Hoa chanh nở trắng vườn em / Bấy giờ mới gặp mà xem / Có gì?" thể hiện điều gì trong tâm trạng của nhân vật "tôi"?

  • A. Sự tò mò muốn biết "em" đã thay đổi những gì.
  • B. Sự vui vẻ, bất ngờ khi gặp lại "em".
  • C. Sự bối rối, ngại ngùng khi đối diện với "em".
  • D. Sự ngỡ ngàng, hụt hẫng, thất vọng trước sự "thay đổi" của "em".

Câu 9: Thông điệp chính mà Nguyễn Bính muốn gửi gắm qua bài thơ "Chân quê" là gì?

  • A. Nỗi niềm hoài niệm, tiếc nuối trước sự mai một của những giá trị văn hóa truyền thống và lời nhắn nhủ hãy giữ gìn bản sắc "chân quê".
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp hiện đại, tân thời của người phụ nữ Việt Nam.
  • C. Phê phán gay gắt những người chạy theo lối sống phương Tây.
  • D. Khẳng định sự phát triển là tất yếu và không cần giữ gìn cái cũ.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Chân quê".

  • A. Chỉ một địa danh cụ thể ở vùng quê.
  • B. Gợi tả sự mộc mạc, giản dị, chân chất, đúng gốc gác của con người và cảnh vật làng quê truyền thống.
  • C. Biểu tượng cho sự nghèo khổ, lạc hậu ở nông thôn.
  • D. Ám chỉ đôi chân lấm lem bùn đất của người nông dân.

Câu 11: Thể thơ lục bát truyền thống được Nguyễn Bính sử dụng trong bài "Chân quê" có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

  • A. Tạo không khí trang trọng, hùng hồn.
  • B. Khiến bài thơ trở nên xa cách, khó hiểu.
  • C. Nhấn mạnh sự hiện đại, đổi mới trong tư duy.
  • D. Tạo không khí tâm tình, gần gũi, phù hợp với việc bộc lộ cảm xúc hoài niệm, tiếc nuối.

Câu 12: Phân tích sự đối lập giữa các hình ảnh trong bài thơ ("yếm lụa sồi", "áo tứ thân" vs "khăn nhung", "quần lĩnh") có ý nghĩa gì?

  • A. Làm nổi bật sự thay đổi của nhân vật "em", từ đó nhấn mạnh chủ đề về sự mai một của vẻ đẹp "chân quê".
  • B. Cho thấy sự đa dạng, phong phú trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam.
  • C. Thể hiện sự giàu có, sung túc của cả hai lối sống.
  • D. Phê phán những người mặc trang phục truyền thống.

Câu 13: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Chân quê" là gì?

  • A. Niềm vui, hạnh phúc khi được sống trong thời đại mới.
  • B. Sự giận dữ, bất mãn trước những thay đổi xã hội.
  • C. Nỗi buồn, hoài niệm, tiếc nuối trước sự mai một của vẻ đẹp truyền thống.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm trước cuộc sống.

Câu 14: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất mong muốn của nhân vật "tôi" đối với "em"?

  • A. Từ ngày em mặc áo Tây
  • B. Thấy người gầy gò má phấn da kem
  • C. Em đi hàng xóm xem đêm
  • D. Lạy trời cho cả hai người / Cái xem chân quê, cái cười chân quê!

Câu 15: Hình ảnh "cái xem chân quê", "cái cười chân quê" gợi lên vẻ đẹp nào của con người?

  • A. Sự sắc sảo, thông minh trong ánh mắt và nụ cười.
  • B. Sự hồn nhiên, mộc mạc, chân thành trong ánh mắt và nụ cười.
  • C. Sự e lệ, ngại ngùng khi giao tiếp.
  • D. Sự giả tạo, không thật lòng trong biểu cảm.

Câu 16: Bài thơ "Chân quê" có thể được xem là một lời nhắn nhủ, lời khuyên về điều gì trong cuộc sống hiện đại?

  • A. Đừng vì chạy theo lối sống hiện đại mà đánh mất đi bản sắc, giá trị "chân quê" của bản thân.
  • B. Hãy mạnh dạn từ bỏ những gì thuộc về quá khứ để hòa nhập hoàn toàn với hiện đại.
  • C. Chỉ có cuộc sống ở thành phố mới mang lại hạnh phúc.
  • D. Việc thay đổi ngoại hình là điều cần thiết để thành công.

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cụm từ "chân quê" nhiều lần trong bài thơ.

  • A. Tạo sự nhàm chán, đơn điệu cho bài thơ.
  • B. Chỉ đơn thuần là cách để lấp đầy câu thơ.
  • C. Nhấn mạnh chủ đề, thể hiện sự ám ảnh, day dứt và làm tăng sức biểu cảm cho nỗi nhớ, nỗi tiếc nuối.
  • D. Khẳng định rằng "chân quê" là điều không quan trọng.

Câu 18: Liên hệ bài thơ "Chân quê" với một số sáng tác khác của Nguyễn Bính cùng chủ đề để thấy rõ hơn "hồn thơ dân tộc" của ông.

  • A. Tương tư, Mưa xuân, Cô hái mơ (cùng khai thác đề tài làng quê, tình yêu, sử dụng hình ảnh truyền thống).
  • B. Vội vàng (Xuân Diệu - đề tài sống vội, hiện đại).
  • C. Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử - đề tài thiên nhiên, tình yêu lãng mạn).
  • D. Việt Bắc (Tố Hữu - đề tài cách mạng, kháng chiến).

Câu 19: Giả sử bạn là người con gái trong bài thơ. Dựa vào bối cảnh xã hội lúc bấy giờ và tâm trạng của nhân vật "tôi", bạn sẽ lựa chọn lối sống nào và vì sao?

  • A. Hoàn toàn chạy theo lối sống thành thị, vì đó là xu hướng phát triển tất yếu.
  • B. Giữ nguyên lối sống "chân quê" truyền thống, từ chối mọi sự thay đổi.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa việc tiếp thu cái mới tiến bộ và giữ gìn những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp.
  • D. Sống theo ý kiến của nhân vật "tôi", không có chủ kiến riêng.

Câu 20: Bài thơ "Chân quê" gợi cho bạn suy nghĩ gì về việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong thời đại hội nhập hiện nay?

  • A. Việc hội nhập không ảnh hưởng gì đến bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Cần phải loại bỏ hoàn toàn những gì cũ kỹ để hội nhập nhanh hơn.
  • C. Cần có ý thức chọn lọc, tiếp thu cái mới phù hợp và đồng thời trân trọng, giữ gìn những giá trị cốt lõi của văn hóa dân tộc.
  • D. Bản sắc văn hóa dân tộc là bất biến và không cần phải lo lắng về việc mai một.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ láy "gầy gò" trong dòng thơ "Thấy người gầy gò má phấn da kem".

  • A. Gợi tả dáng vẻ ốm yếu, thiếu sức sống, có thể ngụ ý sự "hiện đại" không mang lại vẻ đẹp khỏe khoắn thực sự.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp đầy đặn, phúc hậu của "em".
  • C. Thể hiện sự ngưỡng mộ của nhân vật "tôi" trước vẻ ngoài của "em".
  • D. Miêu tả một cách khách quan tình trạng sức khỏe của "em".

Câu 22: Biện pháp nghệ thuật nào tạo nên tính nhạc điệu và sự gần gũi với ca dao, dân ca trong bài thơ "Chân quê"?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt cổ.
  • B. Sử dụng thể thơ lục bát truyền thống.
  • C. Ngắt nhịp đột ngột, không theo quy tắc.
  • D. Chỉ sử dụng các từ ngữ địa phương xa lạ.

Câu 23: Cảm hứng chủ đạo trong phần lớn thơ Nguyễn Bính (bao gồm cả "Chân quê") là gì?

  • A. Cảm hứng về chiến tranh, đấu tranh giành độc lập.
  • B. Cảm hứng về cuộc sống hiện đại, công nghiệp hóa.
  • C. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa gắn với phong tục, cảnh vật làng quê truyền thống và nỗi niềm hoài niệm.
  • D. Cảm hứng về những chuyến đi xa, khám phá thế giới.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của câu thơ cảm thán "Ôi! Sao cứ phỏng những người / Khăn nhung quần lĩnh lụa tươi đủ màu?"

  • A. Bộc lộ sự băn khoăn, xót xa, nuối tiếc và phản kháng nhẹ nhàng trước việc "em" chạy theo những thứ tân thời, xa hoa.
  • B. Thể hiện sự ngưỡng mộ trước sự giàu có, sang trọng của "em".
  • C. Đặt câu hỏi để tìm hiểu về nguồn gốc của trang phục mới của "em".
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả trang phục của "em".

Câu 25: Bài thơ "Chân quê" thể hiện cái nhìn của Nguyễn Bính về sự thay đổi của xã hội và con người dưới tác động của văn minh đô thị như thế nào?

  • A. Ông hoàn toàn ủng hộ và ca ngợi sự thay đổi này.
  • B. Ông nhìn nhận nó với tâm trạng buồn bã, tiếc nuối, lo sợ sự mai một của giá trị truyền thống.
  • C. Ông phê phán gay gắt và muốn xóa bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của văn minh đô thị.
  • D. Ông thờ ơ, không quan tâm đến sự thay đổi của xã hội.

Câu 26: Hình ảnh nào trong bài thơ không thuộc về vẻ đẹp "chân quê" truyền thống mà nhân vật "tôi" hoài niệm?

  • A. Yếm lụa sồi
  • B. Áo tứ thân
  • C. Khăn mỏ quạ
  • D. Má phấn da kem

Câu 27: Bài thơ "Chân quê" được viết theo mạch cảm xúc nào?

  • A. Hoài niệm về quá khứ - Đối diện với hiện tại (ngỡ ngàng, buồn bã) - Ước nguyện cho tương lai (giữ gìn chân quê).
  • B. Vui vẻ - Buồn bã - Tức giận.
  • C. Phấn khởi - Thất vọng - Chấp nhận.
  • D. Giận dữ - Hối hận - Bình yên.

Câu 28: Từ "phỏng" trong câu thơ "Ôi! Sao cứ phỏng những người" có nghĩa gần nhất với từ nào sau đây?

  • A. Hỏi
  • B. So sánh
  • C. Bắt chước, làm theo
  • D. Chê bai

Câu 29: Nét đặc trưng nào của thi ca Nguyễn Bính thể hiện qua việc sử dụng các hình ảnh như "hoa chanh", "vườn cau", "giàn trầu"?

  • A. Xây dựng không gian nghệ thuật đậm chất thôn dã, gần gũi với đời sống làng quê Việt Nam.
  • B. Tạo nên không khí huyền bí, xa lạ.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, xa hoa.
  • D. Nhấn mạnh sự cô đơn, lạc lõng của con người.

Câu 30: Dựa vào bài thơ, nhận xét nào về quan niệm thẩm mỹ của Nguyễn Bính là phù hợp nhất?

  • A. Ông đề cao vẻ đẹp hiện đại, tân thời, phù hợp với xu hướng thế giới.
  • B. Ông trân trọng vẻ đẹp giản dị, mộc mạc, chân chất của con người và cảnh vật làng quê truyền thống.
  • C. Ông không có quan niệm rõ ràng về cái đẹp, chỉ miêu tả hiện thực.
  • D. Ông chỉ quan tâm đến vẻ đẹp nội tâm, không chú trọng ngoại hình hay cảnh vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bài thơ 'Chân quê' của Nguyễn Bính được sáng tác trong bối cảnh xã hội Việt Nam có sự giao thoa và biến động nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nét đặc sắc trong phong cách thơ Nguyễn Bính, thể hiện rõ trong 'Chân quê', là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khổ thơ sau thể hiện tâm trạng gì của nhân vật 'tôi' khi đối diện với 'em'?
'Từ ngày em mặc áo Tây
Thấy người gầy gò má phấn da kem
Em đi hàng xóm xem đêm
Chân quê vẫn giữ cái xem chân quê'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hình ảnh 'áo tứ thân', 'yếm lụa đào', 'khăn mỏ quạ', 'quần nái đen' trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nhân vật 'em' trong bài thơ đã có những biểu hiện nào cho thấy sự 'thay đổi' so với 'chân quê' ngày xưa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Dòng thơ 'Hoa chanh nở trắng vườn em' mang ý nghĩa biểu tượng gì trong bài thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phân tích tác dụng của điệp cấu trúc 'Nào đâu... cái' trong các khổ thơ đầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Câu hỏi tu từ 'Hoa chanh nở trắng vườn em / Bấy giờ mới gặp mà xem / Có gì?' thể hiện điều gì trong tâm trạng của nhân vật 'tôi'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Thông điệp chính mà Nguyễn Bính muốn gửi gắm qua bài thơ 'Chân quê' là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của nhan đề 'Chân quê'.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Thể thơ lục bát truyền thống được Nguyễn Bính sử dụng trong bài 'Chân quê' có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tích sự đối lập giữa các hình ảnh trong bài thơ ('yếm lụa sồi', 'áo tứ thân' vs 'khăn nhung', 'quần lĩnh') có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ 'Chân quê' là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất mong muốn của nhân vật 'tôi' đối với 'em'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hình ảnh 'cái xem chân quê', 'cái cười chân quê' gợi lên vẻ đẹp nào của con người?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Bài thơ 'Chân quê' có thể được xem là một lời nhắn nhủ, lời khuyên về điều gì trong cuộc sống hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cụm từ 'chân quê' nhiều lần trong bài thơ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Liên hệ bài thơ 'Chân quê' với một số sáng tác khác của Nguyễn Bính cùng chủ đề để thấy rõ hơn 'hồn thơ dân tộc' của ông.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Giả sử bạn là người con gái trong bài thơ. Dựa vào bối cảnh xã hội lúc bấy giờ và tâm trạng của nhân vật 'tôi', bạn sẽ lựa chọn lối sống nào và vì sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Bài thơ 'Chân quê' gợi cho bạn suy nghĩ gì về việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong thời đại hội nhập hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ láy 'gầy gò' trong dòng thơ 'Thấy người gầy gò má phấn da kem'.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Biện pháp nghệ thuật nào tạo nên tính nhạc điệu và sự gần gũi với ca dao, dân ca trong bài thơ 'Chân quê'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cảm hứng chủ đạo trong phần lớn thơ Nguyễn Bính (bao gồm cả 'Chân quê') là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của câu thơ cảm thán 'Ôi! Sao cứ phỏng những người / Khăn nhung quần lĩnh lụa tươi đủ màu?'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Bài thơ 'Chân quê' thể hiện cái nhìn của Nguyễn Bính về sự thay đổi của xã hội và con người dưới tác động của văn minh đô thị như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Hình ảnh nào trong bài thơ *không* thuộc về vẻ đẹp 'chân quê' truyền thống mà nhân vật 'tôi' hoài niệm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Bài thơ 'Chân quê' được viết theo mạch cảm xúc nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Từ 'phỏng' trong câu thơ 'Ôi! Sao cứ phỏng những người' có nghĩa gần nhất với từ nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nét đặc trưng nào của thi ca Nguyễn Bính thể hiện qua việc sử dụng các hình ảnh như 'hoa chanh', 'vườn cau', 'giàn trầu'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào bài thơ, nhận xét nào về quan niệm thẩm mỹ của Nguyễn Bính là phù hợp nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Hạnh phúc và tự hào trước sự tiến bộ của người yêu.
  • B. Buồn bã, tiếc nuối và hụt hẫng vì sự xa cách về tâm hồn.
  • C. Tức giận và trách móc sự thay đổi của người yêu.
  • D. Thờ ơ, không quan tâm đến sự khác biệt.

Câu 2: Trong bài thơ

  • A. Yếm lụa sồi
  • B. Áo tứ thân
  • C. Khăn mỏ quạ
  • D. Khăn nhung

Câu 3: Sự xuất hiện của các hình ảnh như

  • A. Tượng trưng cho sự thay đổi, ảnh hưởng của lối sống thị thành làm mất đi vẻ quê mùa cũ.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp sang trọng, giàu có mới của cô gái.
  • C. Thể hiện sự hòa nhập tích cực của cô gái với cuộc sống hiện đại.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập giữa giàu và nghèo.

Câu 4: Đọc khổ thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả tâm trạng nuối tiếc, hụt hẫng của nhân vật trữ tình:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp cấu trúc và câu hỏi tu từ
  • D. Ẩn dụ

Câu 5: Dòng thơ

  • A. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp ở nông thôn.
  • B. Khẳng định vẻ đẹp và giá trị của sự mộc mạc, giản dị, là bản sắc của người quê.
  • C. Nhắc nhở về nguồn gốc xuất thân của cả hai người.
  • D. Thể hiện sự tự ti về quê quán của mình.

Câu 6: Câu thơ

  • A. Sự ngưỡng mộ trước vẻ ngoài hiện đại của cô gái.
  • B. Sự vui mừng khi gặp lại người yêu.
  • C. Sự tức giận rõ ràng đối với cô gái.
  • D. Sự băn khoăn, ngỡ ngàng, và cảm giác xa lạ trước sự thay đổi của cô gái.

Câu 7: Chủ đề chính mà bài thơ

  • A. Nỗi lòng của người quê trước sự mai một của những giá trị truyền thống, sự thay đổi của con người khi chịu ảnh hưởng của lối sống thị thành.
  • B. Câu chuyện tình yêu đôi lứa gặp trắc trở vì khoảng cách địa lý.
  • C. Vẻ đẹp của cuộc sống hiện đại ở thành phố.
  • D. Lời khuyên về việc phải thay đổi để thích nghi với xã hội.

Câu 8: Phân tích tác dụng của việc sử dụng thể thơ lục bát trong bài

  • A. Tạo ra nhịp điệu nhanh, dứt khoát, phù hợp với tâm trạng gấp gáp.
  • B. Giúp bài thơ mang tính hùng tráng, ca ngợi.
  • C. Tăng tính nhạc điệu, gợi không khí thân thuộc, gần gũi của ca dao, dân ca, phù hợp với chủ đề "chân quê".
  • D. Làm cho ngôn ngữ trở nên khó hiểu, uyên bác hơn.

Câu 9: Hình ảnh

  • A. Sự giàu có, sung túc.
  • B. Vẻ ngoài lịch sự, có phần kiểu cách, xa lạ so với
  • C. Sự trẻ trung, năng động của tuổi trẻ.
  • D. Y phục truyền thống của người Việt.

Câu 10: Điệp ngữ

  • A. Nhấn mạnh tình yêu, nỗi nhớ và sự gắn bó sâu nặng của nhân vật trữ tình với quê hương và những giá trị truyền thống.
  • B. Thể hiện sự chán ghét, muốn rời xa quê nhà.
  • C. Nhắc nhở cô gái hãy quay về nơi cô đã sinh ra.
  • D. Miêu tả cụ thể khung cảnh ngôi nhà ở quê.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của câu cảm thán

  • A. Bày tỏ sự tự hào về quá khứ huy hoàng.
  • B. Thể hiện sự ngạc nhiên trước hiện tại.
  • C. Là lời than thở về sự nghèo khổ ở quê.
  • D. Bày tỏ sự tiếc nuối, xót xa tột độ khi những giá trị truyền thống, vẻ đẹp

Câu 12: Nhân vật

  • A. Sự thay đổi trong trang phục và phong thái bên ngoài.
  • B. Sự thay đổi trong cách nói chuyện.
  • C. Sự thay đổi trong công việc.
  • D. Sự thay đổi trong tình cảm dành cho

Câu 13: Dòng thơ

  • A. Nhân vật trữ tình đang khoe những vật dụng truyền thống.
  • B. Nhân vật trữ tình đang chuẩn bị đi làm đồng.
  • C. Nhân vật trữ tình đang cố gắng níu giữ, trưng ra những vật dụng truyền thống như một lời nhắc nhở, một sự bám víu vào quá khứ.
  • D. Nhân vật trữ tình đang bán những vật dụng cũ.

Câu 14: Câu thơ

  • A. Nhân vật trữ tình cảm thấy
  • B. Nhân vật trữ tình ngưỡng mộ sự
  • C. Nhân vật trữ tình chỉ quan tâm đến vườn chanh.
  • D. Nhân vật trữ tình không nhận ra

Câu 15: Hình ảnh

  • A. Sự giàu có, thịnh vượng của quê hương.
  • B. Không gian quen thuộc, yên bình của làng quê, gắn liền với những kỷ niệm và vẻ đẹp
  • C. Một loại cây ăn quả phổ biến ở nông thôn.
  • D. Nơi hai người thường hẹn hò.

Câu 16: Dựa vào bài thơ, hãy cho biết yếu tố nào được Nguyễn Bính xem là cốt lõi tạo nên vẻ đẹp

  • A. Tiền bạc và địa vị xã hội.
  • B. Ngoại hình xinh đẹp, thời thượng.
  • C. Sự giản dị, mộc mạc trong trang phục, lối sống và tâm hồn, gắn bó với những giá trị truyền thống của làng quê.
  • D. Khả năng giao tiếp khéo léo.

Câu 17: So sánh hai câu thơ

  • A. Chỉ tập trung vào những vật dụng đắt tiền.
  • B. Sử dụng các hình ảnh không liên quan đến nhau.
  • C. Miêu tả cuộc sống hiện đại.
  • D. Liệt kê các vật dụng quen thuộc, bình dị nhất, đặc trưng cho vẻ đẹp và cuộc sống của người phụ nữ nông thôn truyền thống để nhấn mạnh sự mất mát.

Câu 18: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Sự vui tươi, phấn khởi trước đổi mới.
  • B. Nỗi buồn, nuối tiếc về sự phai nhạt của những giá trị truyền thống trước ảnh hưởng của văn minh đô thị.
  • C. Lòng căm ghét đối với cuộc sống thành thị.
  • D. Sự thờ ơ trước mọi biến đổi.

Câu 19: Dòng thơ

  • A. Sự đồng ý và ủng hộ việc cô gái ra đi tìm cuộc sống mới.
  • B. Sự giận dữ, muốn cắt đứt quan hệ.
  • C. Ước muốn cô gái giữ lại bản sắc, đừng thay đổi vì tác động bên ngoài, đừng rời bỏ quê hương.
  • D. Sự lo lắng cho tương lai của cô gái ở thành phố.

Câu 20: Bài thơ

  • A. Hồn quê, sự hoài niệm về những giá trị truyền thống, ngôn ngữ giản dị, mộc mạc.
  • B. Giọng thơ hiện đại, khám phá những chủ đề mới mẻ của đô thị.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, khó hiểu.
  • D. Tập trung miêu tả cảnh chiến tranh và cách mạng.

Câu 21: Xét về mặt cấu trúc, bài thơ

  • A. Một phần (tâm trạng xuyên suốt không đổi)
  • B. Hai phần (trước và sau khi gặp lại)
  • C. Ba phần (Gặp gỡ và nhận ra sự thay đổi; Hoài niệm về vẻ đẹp
  • D. Bốn phần (giới thiệu - phát triển - cao trào - kết thúc)

Câu 22: Từ

  • A. Cô gái trở nên quyến rũ, bí ẩn hơn.
  • B. Cô gái trở nên xa lạ, khó hiểu, không còn là con người quen thuộc ngày xưa.
  • C. Cô gái có vẻ ngoài ma mị, đáng sợ.
  • D. Cô gái che giấu một bí mật nào đó.

Câu 23: Câu thơ

  • A. Trở nên hiện đại, sang trọng hơn nhưng mất đi vẻ duyên dáng, tự nhiên vốn có của người quê.
  • B. Trở nên xấu xí, quê mùa hơn.
  • C. Trở nên giản dị, tiết kiệm hơn.
  • D. Trở nên vui vẻ, yêu đời hơn.

Câu 24:

  • A. Mùa xuân bị lạc.
  • B. Một địa danh tên Xuân.
  • C. Mất đi sự trẻ trung của mùa xuân.
  • D. Mất đi vẻ tươi tắn, duyên dáng, tự nhiên, cái hồn quê vốn có, trở nên không phù hợp, kệch cỡm.

Câu 25: Tác giả Nguyễn Bính viết bài thơ

  • A. Giai đoạn chiến tranh ác liệt.
  • B. Giai đoạn đô thị hóa, văn minh phương Tây bắt đầu ảnh hưởng mạnh mẽ đến lối sống và văn hóa truyền thống.
  • C. Giai đoạn phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
  • D. Giai đoạn đất nước hoàn toàn tự cung tự cấp, không có ảnh hưởng bên ngoài.

Câu 26: Từ

  • A. Sự khó chịu, không chấp nhận, thậm chí là có phần kinh sợ trước vẻ ngoài và phong thái xa lạ của cô gái.
  • B. Sự ngưỡng mộ tột độ.
  • C. Sự đồng cảm, chia sẻ.
  • D. Sự vui vẻ, hài hước.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa sự thay đổi về trang phục của cô gái và sự thay đổi trong tâm hồn, nhân cách mà nhân vật trữ tình cảm nhận.

  • A. Không có mối liên hệ nào giữa hai yếu tố này.
  • B. Trang phục hiện đại chỉ là vẻ ngoài, không ảnh hưởng đến tâm hồn.
  • C. Trong cái nhìn của nhân vật trữ tình, sự thay đổi trang phục là biểu hiện rõ nét nhất cho sự đánh mất đi tâm hồn, bản sắc
  • D. Sự thay đổi trang phục khiến tâm hồn cô gái trở nên tốt đẹp hơn.

Câu 28: Bài thơ

  • A. Hoàn toàn đoạn tuyệt với thể thơ truyền thống.
  • B. Chỉ tập trung vào chủ đề tình yêu đô thị.
  • C. Ca ngợi cuộc sống công nghiệp hiện đại.
  • D. Bên cạnh những cách tân, một bộ phận thi sĩ vẫn tìm về với cội nguồn dân tộc, thể hiện nỗi buồn thế hệ trước sự biến đổi của xã hội (như Nguyễn Bính).

Câu 29: Thông điệp nào về việc giữ gìn bản sắc văn hóa có thể rút ra từ bài thơ

  • A. Hãy trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp, đừng để bị mai một bởi những ảnh hưởng bên ngoài mà đánh mất chính mình.
  • B. Phải từ bỏ hoàn toàn cái cũ để chạy theo cái mới.
  • C. Văn hóa truyền thống không còn giá trị trong xã hội hiện đại.
  • D. Sự thay đổi văn hóa là điều tất yếu và luôn mang lại điều tích cực.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây không phù hợp khi nói về nghệ thuật khắc họa hình ảnh của Nguyễn Bính trong bài

  • A. Sử dụng những hình ảnh chọn lọc, giàu sức gợi, mang tính biểu tượng cao (trang phục).
  • B. Chủ yếu miêu tả thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ.
  • C. Xây dựng sự đối lập giữa hai hệ thống hình ảnh (truyền thống - hiện đại) để làm nổi bật chủ đề.
  • D. Kết hợp miêu tả ngoại hình với bộc lộ tâm trạng nhân vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bài thơ "Chân quê" của Nguyễn Bính thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình khi đối diện với sự thay đổi của người mình yêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong bài thơ "Chân quê", hình ảnh nào sau đây *không* thuộc về nhóm các hình ảnh tượng trưng cho vẻ đẹp truyền thống, mộc mạc của cô gái quê ngày xưa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Sự xuất hiện của các hình ảnh như "khăn nhung", "quần lĩnh", "áo cài khuy bấm" trong bài thơ "Chân quê" chủ yếu nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đọc khổ thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả tâm trạng nuối tiếc, hụt hẫng của nhân vật trữ tình:
"Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?"

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Dòng thơ "Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê" mang ý nghĩa gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Câu thơ "Hỡi cô mặc áo trắng trơn / Hay là cô vẫn giận hờn chi ai?" thể hiện điều gì về thái độ và cảm xúc của nhân vật trữ tình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Chủ đề chính mà bài thơ "Chân quê" của Nguyễn Bính muốn gửi gắm là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích tác dụng của việc sử dụng thể thơ lục bát trong bài "Chân quê".

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hình ảnh "áo the mới" trong bài thơ "Chân quê" tượng trưng cho điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Điệp ngữ "Quê nhà" được lặp lại ở cuối bài thơ có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của câu cảm thán "Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?" trong bài thơ "Chân quê".

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nhân vật "tôi" trong bài thơ "Chân quê" nhìn nhận sự thay đổi của "em" chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Dòng thơ "Yếm lụa sồi đây,thúng cời đây / Nón này, giày dép này đây thày" có ý nghĩa gì trong việc bộc lộ tâm trạng của nhân vật trữ tình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Câu thơ "Em bây giờ "huyền bí" gớm ghiếc / Anh chỉ thương "vườn chanh" ngày xưa." cho thấy điều gì về cách nhìn của nhân vật trữ tình đối với sự thay đổi của "em"?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hình ảnh "vườn chanh" trong bài thơ có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Dựa vào bài thơ, hãy cho biết yếu tố nào được Nguyễn Bính xem là cốt lõi tạo nên vẻ đẹp "chân quê"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So sánh hai câu thơ "Nào đâu cái yếm lụa sồi?" và "Nào đâu cái quần nái đen?" cho thấy điều gì về cách Nguyễn Bính sử dụng hình ảnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Chân quê" là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Dòng thơ "Thà rằng cô cứ là cô / Đừng nghe lời họ, bỏ quê ra đi" thể hiện trực tiếp điều gì trong suy nghĩ của nhân vật trữ tình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Bài thơ "Chân quê" được coi là một trong những sáng tác tiêu biểu của Nguyễn Bính bởi vì nó thể hiện rõ nét đặc điểm nào trong phong cách thơ ông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Xét về mặt cấu trúc, bài thơ "Chân quê" có thể chia làm mấy phần chính dựa trên sự phát triển của tâm trạng và hình ảnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Từ "huyền bí" trong câu thơ "Em bây giờ "huyền bí" gớm ghiếc" thể hiện cảm nhận gì của nhân vật trữ tình về cô gái?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Câu thơ "Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng / Áo cài khuy bấm trông càng lạc Xuân" miêu tả sự thay đổi của cô gái theo hướng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: "Lạc Xuân" trong câu thơ "Áo cài khuy bấm trông càng lạc Xuân" có thể hiểu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tác giả Nguyễn Bính viết bài thơ "Chân quê" trong bối cảnh xã hội Việt Nam đang có sự giao thoa, biến động nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Từ "gớm ghiếc" trong "Em bây giờ 'huyền bí' gớm ghiếc" cho thấy thái độ mạnh mẽ, có phần tiêu cực nào của nhân vật trữ tình đối với sự thay đổi của cô gái?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa sự thay đổi về trang phục của cô gái và sự thay đổi trong tâm hồn, nhân cách mà nhân vật trữ tình cảm nhận.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Bài thơ "Chân quê" thể hiện rõ nét đặc điểm nào của phong trào Thơ mới (1932-1945) ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Thông điệp nào về việc giữ gìn bản sắc văn hóa có thể rút ra từ bài thơ "Chân quê"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhận xét nào sau đây *không* phù hợp khi nói về nghệ thuật khắc họa hình ảnh của Nguyễn Bính trong bài "Chân quê"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Chân quê" của Nguyễn Bính thể hiện rõ nhất tâm trạng và cảm xúc nào của nhân vật "tôi" khi chứng kiến sự thay đổi của nhân vật "em"?

  • A. Vui mừng, tự hào vì "em" đã tiến bộ, hiện đại hơn.
  • B. Thờ ơ, không quan tâm đến sự thay đổi của "em".
  • C. Buồn bã, tiếc nuối, hụt hẫng vì "em" đánh mất nét "chân quê".
  • D. Giận dữ, trách móc "em" vì đã thay đổi lối sống.

Câu 2: Hình ảnh "yếm lụa sồi", "áo tứ thân", "khăn mỏ quạ", "quần nái đen" trong bài thơ "Chân quê" chủ yếu có tác dụng gì trong việc xây dựng hình tượng nhân vật "em" lúc xưa?

  • A. Gợi lên vẻ đẹp giàu sang, quý phái của cô gái thành thị.
  • B. Nhấn mạnh sự lạc hậu, lỗi thời của trang phục truyền thống.
  • C. Thể hiện sự nổi loạn, phá cách của cô gái trẻ.
  • D. Khắc họa vẻ đẹp giản dị, mộc mạc, đậm đà bản sắc văn hóa thôn quê.

Câu 3: Khi miêu tả sự thay đổi của "em" với "khăn nhung", "quần lĩnh", "áo cài khuy bấm", nhân vật "tôi" trong bài thơ "Chân quê" bộc lộ thái độ gì đối với những biểu hiện của lối sống mới?

  • A. Ngưỡng mộ, khao khát được hòa nhập với lối sống đó.
  • B. Không đồng tình, cảm thấy xa lạ và tiếc nuối những giá trị cũ.
  • C. Chấp nhận, coi đó là sự phát triển tất yếu của xã hội.
  • D. Vô cảm, không có cảm xúc đặc biệt trước sự thay đổi.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ "Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê?" trong bài thơ "Chân quê".

  • A. Thể hiện sự băn khoăn, nghi ngờ và mong muốn níu giữ nét "chân quê" truyền thống.
  • B. Nhấn mạnh sự hiển nhiên, không thể thay đổi của bản chất "chân quê".
  • C. Biểu thị sự tự hào về nguồn gốc "chân quê" của gia đình và bản thân.
  • D. Ngụ ý rằng nét "chân quê" đã hoàn toàn mất đi và không thể tìm lại được.

Câu 5: Nguyễn Bính thường được mệnh danh là "thi sĩ của đồng quê". Điều này được thể hiện như thế nào qua bài thơ "Chân quê"?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, hiện đại để miêu tả cảnh vật.
  • B. Tập trung phản ánh cuộc sống sôi động, hối hả ở thành thị.
  • C. Khắc họa đậm nét không gian, con người, trang phục mang đặc trưng văn hóa làng quê Việt Nam.
  • D. Thể hiện tâm trạng của một người hoàn toàn xa lạ với cuộc sống nông thôn.

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật liệt kê được sử dụng trong bài thơ "Chân quê" (liệt kê trang phục xưa và nay) có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho câu thơ dài hơn, tạo nhịp điệu chậm rãi.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập giữa cái cũ và cái mới, làm nổi bật sự thay đổi của nhân vật "em".
  • C. Chỉ đơn thuần là cách liệt kê các loại trang phục phổ biến.
  • D. Thể hiện sự giàu có, đa dạng về trang phục của người Việt.

Câu 7: Dòng thơ "Nào đâu cái yếm lụa sồi? / Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?" thể hiện rõ nhất cảm xúc gì của nhân vật "tôi"?

  • A. Sự tiếc nuối, hoài niệm về vẻ đẹp và con người "em" của quá khứ.
  • B. Sự tức giận, trách móc vì "em" đã vứt bỏ những thứ cũ.
  • C. Sự tò mò, muốn biết "em" đã cất những thứ đó ở đâu.
  • D. Sự vui vẻ khi thấy "em" không còn mặc những thứ quê mùa.

Câu 8: Thông điệp sâu sắc nhất mà bài thơ "Chân quê" muốn gửi gắm đến người đọc là gì?

  • A. Khuyên con người nên từ bỏ những giá trị cũ để chạy theo cái mới.
  • B. Chỉ trích những người sống ở thành phố là giả tạo.
  • C. Nhắc nhở về tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa, nguồn cội dù có hội nhập, thay đổi.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của trang phục truyền thống và phê phán trang phục hiện đại.

Câu 9: Trong bối cảnh phong trào Thơ Mới, việc Nguyễn Bính sáng tác những bài thơ mang đậm màu sắc dân gian, đồng quê như "Chân quê" có ý nghĩa gì?

  • A. Đi ngược lại hoàn toàn với xu hướng chung của thời đại.
  • B. Chứng tỏ sự lạc hậu, không theo kịp trào lưu mới.
  • C. Chỉ là sự thử nghiệm nhất thời, không có giá trị lâu dài.
  • D. Tạo nên một luồng gió mới, góp phần đa dạng hóa và làm giàu cho Thơ Mới bằng yếu tố truyền thống.

Câu 10: Nhịp điệu của bài thơ "Chân quê", chủ yếu được viết theo thể lục bát truyền thống, có tác dụng gì trong việc truyền tải tâm trạng của nhân vật "tôi"?

  • A. Tạo nên âm hưởng thủ thỉ, tâm tình, da diết, phù hợp với nỗi niềm hoài vọng, tiếc nuối.
  • B. Khiến bài thơ trở nên khô khan, khó đi vào lòng người.
  • C. Tạo cảm giác gấp gáp, hồi hộp, phù hợp với sự tức giận.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt đến việc thể hiện cảm xúc.

Câu 11: Khổ thơ "Hỡi cô mặc áo cài khuy bấm / Em về phố thị hay về quê? / Dao cầu, lọ mực, nghiêng tờ giấy / Vẽ lại chân quê chẳng dễ gì!" thể hiện rõ nhất điều gì về cái nhìn của nhân vật "tôi"?

  • A. Sự ngưỡng mộ trước vẻ đẹp hiện đại của "em".
  • B. Sự chấp nhận rằng "em" đã hoàn toàn thuộc về phố thị.
  • C. Sự ngạc nhiên, băn khoăn và cảm giác khó khăn trong việc nhận ra/nắm bắt lại nét "chân quê" xưa.
  • D. Sự chế giễu đối với trang phục mới của "em".

Câu 12: Hình ảnh "Hoa chanh nở giữa vườn chanh" trong bài thơ là một hình ảnh mang tính biểu tượng. Nó biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của cuộc sống hiện đại.
  • B. Vẻ đẹp tự nhiên, thuần khiết, bản chất không thay đổi của sự vật, con người "chân quê".
  • C. Sự phức tạp, khó đoán của tình cảm con người.
  • D. Sự lãng phí, vô ích của những giá trị cũ.

Câu 13: Nhân vật "em" trong bài thơ "Chân quê" được xây dựng chủ yếu dựa trên sự đối lập nào?

  • A. Giữa giàu có và nghèo khó.
  • B. Giữa hạnh phúc và đau khổ.
  • C. Giữa trí thức và nông dân.
  • D. Giữa vẻ đẹp truyền thống, mộc mạc xưa kia và vẻ ngoài hiện đại, xa lạ hiện tại.

Câu 14: Từ "chân quê" trong nhan đề và xuyên suốt bài thơ có thể được hiểu là gì trong ngữ cảnh tác phẩm?

  • A. Nét đẹp mộc mạc, giản dị, thuần khiết, gắn liền với văn hóa và lối sống truyền thống làng quê Việt Nam.
  • B. Địa danh cụ thể của một vùng quê nào đó.
  • C. Chỉ đơn thuần là đôi chân của người nông dân.
  • D. Biểu tượng cho sự nghèo đói, lạc hậu.

Câu 15: Dòng thơ "Thà rằng em cứ là em / Đừng nghe người phố mách thêm chuyện gì" bộc lộ trực tiếp điều gì về mong muốn và thái độ của nhân vật "tôi"?

  • A. Khuyên "em" nên nghe lời khuyên của người thành phố để phát triển.
  • B. Không quan tâm đến việc "em" có thay đổi hay không.
  • C. Mong muốn "em" giữ lại bản chất, không bị ảnh hưởng bởi những điều mới lạ từ bên ngoài (phố thị).
  • D. Trách "em" đã không nghe lời "tôi" từ trước.

Câu 16: Theo mạch cảm xúc của bài thơ "Chân quê", nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự hụt hẫng, buồn bã của nhân vật "tôi" là gì?

  • A. Nhân vật "tôi" không còn yêu "em" nữa.
  • B. "Em" đã chuyển đi nơi khác sinh sống.
  • C. Do "em" đã trở nên giàu có hơn "tôi".
  • D. Sự thay đổi về ngoại hình, trang phục của "em" là biểu hiện cho sự xa cách, mất đi nét tâm hồn "chân quê" mà "tôi" yêu quý.

Câu 17: Hình ảnh "Hoa chanh" và "vườn chanh" trong bài thơ gợi liên tưởng đến điều gì trong văn hóa dân gian Việt Nam?

  • A. Sự trong sáng, mộc mạc, gần gũi, gắn bó với đời sống nông thôn.
  • B. Sự sang trọng, quý phái của cuộc sống cung đình.
  • C. Nỗi buồn, sự chia ly trong tình yêu.
  • D. Sự đấu tranh, xung đột trong xã hội.

Câu 18: Phân tích tác dụng của điệp cấu trúc "nào đâu... cái" trong các câu thơ như "Nào đâu cái yếm lụa sồi? / Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?"

  • A. Tạo sự nhàm chán, lặp lại trong bài thơ.
  • B. Nhấn mạnh nỗi nhớ, sự tìm kiếm trong vô vọng và nỗi tiếc nuối da diết về những gì đã mất.
  • C. Liệt kê một cách đơn thuần các đồ vật.
  • D. Thể hiện sự vui mừng khi những đồ vật cũ đã biến mất.

Câu 19: Từ góc độ xã hội học văn học, bài thơ "Chân quê" có thể được xem là biểu hiện của sự va chạm, xung đột giữa những yếu tố nào trong xã hội Việt Nam những năm đầu thế kỷ 20?

  • A. Giữa các tầng lớp giàu và nghèo.
  • B. Giữa các vùng miền địa lý khác nhau.
  • C. Giữa truyền thống và hiện đại, giữa văn hóa làng quê và văn hóa thị thành.
  • D. Giữa các thế hệ trong gia đình.

Câu 20: Câu thơ "Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng / Áo cài khuy bấm trông càng lạc tông" cho thấy nhân vật "tôi" nhìn nhận sự thay đổi của "em" như thế nào?

  • A. Đó là sự kết hợp hài hòa, đẹp đẽ giữa cũ và mới.
  • B. Đó là sự tiến bộ, phù hợp với thời đại.
  • C. Đó là sự cố gắng để làm mới bản thân.
  • D. Đó là sự không phù hợp, kệch cỡm, đánh mất đi vẻ đẹp vốn có.

Câu 21: Dòng thơ nào sau đây trong bài "Chân quê" thể hiện rõ nhất sự bất lực, khó khăn trong việc níu giữ hoặc phục hồi những giá trị "chân quê" đã mất?

  • A. Vẽ lại chân quê chẳng dễ gì!
  • B. Thà rằng em cứ là em
  • C. Hoa chanh nở giữa vườn chanh
  • D. Hỡi cô mặc áo cài khuy bấm

Câu 22: Bài thơ "Chân quê" được sáng tác trong giai đoạn nào của phong trào Thơ Mới?

  • A. Giai đoạn đầu (trước 1932).
  • B. Giai đoạn phát triển và đỉnh cao (khoảng 1932-1941).
  • C. Giai đoạn kết thúc (sau 1941).
  • D. Sau Cách mạng tháng Tám 1945.

Câu 23: Nhan đề "Chân quê" mang tính biểu tượng cao. Nó không chỉ là vẻ ngoài mà còn gợi đến điều gì?

  • A. Sự bẩn thỉu, nghèo nàn của nông thôn.
  • B. Khoảng cách địa lý giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Tốc độ phát triển của đô thị.
  • D. Bản chất, cốt cách, tâm hồn gắn liền với nguồn cội, truyền thống làng quê.

Câu 24: Dòng thơ "Láng giềng quen thuộc đôi ba nhà" gợi lên không gian sống như thế nào của nhân vật "tôi" và "em" lúc xưa?

  • A. Gần gũi, thân mật, gắn bó trong một cộng đồng làng xã nhỏ bé.
  • B. Cô lập, xa cách, mỗi nhà một nơi.
  • C. Đông đúc, ồn ào như ở phố thị.
  • D. Hoang vắng, không có người ở.

Câu 25: Khi nói "Thà rằng em cứ là em", nhân vật "tôi" đang so sánh "em" với hình ảnh nào?

  • A. Với những người thành công ở phố thị.
  • B. Với nhân vật "tôi".
  • C. Với chính "em" trong quá khứ, khi chưa thay đổi.
  • D. Với một người xa lạ nào đó.

Câu 26: Phép đối lập giữa các hình ảnh trang phục xưa và nay trong bài thơ "Chân quê" không chỉ đơn thuần là tả thực mà còn mang ý nghĩa sâu sắc hơn về điều gì?

  • A. Sự khác biệt về giá cả của trang phục.
  • B. Sự tiện lợi của trang phục hiện đại.
  • C. Sự đa dạng của ngành thời trang Việt Nam.
  • D. Sự thay đổi về tâm hồn, lối sống, và sự đánh mất bản sắc văn hóa truyền thống.

Câu 27: Nỗi buồn trong bài thơ "Chân quê" là nỗi buồn cá nhân của tình yêu tan vỡ, hay còn mang ý nghĩa rộng hơn?

  • A. Mang ý nghĩa rộng hơn, là nỗi buồn của thế hệ, của một thời đại trước sự mai một của những giá trị truyền thống dưới tác động của đô thị hóa, hiện đại hóa.
  • B. Chỉ đơn thuần là nỗi buồn vì người yêu thay đổi.
  • C. Là nỗi buồn vì nhân vật "tôi" không thể đến được với "em".
  • D. Là nỗi buồn vì cảnh vật làng quê đã thay đổi.

Câu 28: Khi Nguyễn Bính viết "Dao cầu, lọ mực, nghiêng tờ giấy / Vẽ lại chân quê chẳng dễ gì!", ông đang nói về khó khăn gì?

  • A. Khó khăn trong việc học vẽ.
  • B. Khó khăn trong việc mua sắm dụng cụ vẽ.
  • C. Khó khăn trong việc tái hiện, níu giữ, hoặc phục hồi những giá trị "chân quê" đã phai nhạt hoặc mất đi trong cuộc sống hiện đại.
  • D. Khó khăn trong việc tìm người mẫu "chân quê" để vẽ.

Câu 29: Phong cách thơ Nguyễn Bính thể hiện qua bài "Chân quê" có những đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt cổ điển, trang trọng.
  • B. Giàu tính triết lý, suy tưởng về vũ trụ.
  • C. Ngôn ngữ hiện đại, Tây hóa, nhịp điệu tự do.
  • D. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói dân gian, hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam, thể hiện tâm hồn hoài cổ, nặng tình nghĩa cũ.

Câu 30: Bài thơ "Chân quê" có thể được xem là lời nhắc nhở về điều gì đối với thế hệ trẻ ngày nay trong bối cảnh hội nhập toàn cầu?

  • A. Phải từ bỏ hoàn toàn những giá trị truyền thống để theo kịp thế giới.
  • B. Phải biết cân bằng giữa việc tiếp thu cái mới và giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Nên quay trở về với lối sống cũ, không tiếp xúc với văn hóa bên ngoài.
  • D. Văn hóa truyền thống không còn phù hợp với thời đại mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Bài thơ 'Chân quê' của Nguyễn Bính thể hiện rõ nhất tâm trạng và cảm xúc nào của nhân vật 'tôi' khi chứng kiến sự thay đổi của nhân vật 'em'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Hình ảnh 'yếm lụa sồi', 'áo tứ thân', 'khăn mỏ quạ', 'quần nái đen' trong bài thơ 'Chân quê' chủ yếu có tác dụng gì trong việc xây dựng hình tượng nhân vật 'em' lúc xưa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi miêu tả sự thay đổi của 'em' với 'khăn nhung', 'quần lĩnh', 'áo cài khuy bấm', nhân vật 'tôi' trong bài thơ 'Chân quê' bộc lộ thái độ gì đối với những biểu hiện của lối sống mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ 'Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê?' trong bài thơ 'Chân quê'.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nguyễn Bính thường được mệnh danh là 'thi sĩ của đồng quê'. Điều này được thể hiện như thế nào qua bài thơ 'Chân quê'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật liệt kê được sử dụng trong bài thơ 'Chân quê' (liệt kê trang phục xưa và nay) có tác dụng chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Dòng thơ 'Nào đâu cái yếm lụa sồi? / Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?' thể hiện rõ nhất cảm xúc gì của nhân vật 'tôi'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Thông điệp sâu sắc nhất mà bài thơ 'Chân quê' muốn gửi gắm đến người đọc là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong bối cảnh phong trào Thơ Mới, việc Nguyễn Bính sáng tác những bài thơ mang đậm màu sắc dân gian, đồng quê như 'Chân quê' có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nhịp điệu của bài thơ 'Chân quê', chủ yếu được viết theo thể lục bát truyền thống, có tác dụng gì trong việc truyền tải tâm trạng của nhân vật 'tôi'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khổ thơ 'Hỡi cô mặc áo cài khuy bấm / Em về phố thị hay về quê? / Dao cầu, lọ mực, nghiêng tờ giấy / Vẽ lại chân quê chẳng dễ gì!' thể hiện rõ nhất điều gì về cái nhìn của nhân vật 'tôi'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hình ảnh 'Hoa chanh nở giữa vườn chanh' trong bài thơ là một hình ảnh mang tính biểu tượng. Nó biểu tượng cho điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nhân vật 'em' trong bài thơ 'Chân quê' được xây dựng chủ yếu dựa trên sự đối lập nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Từ 'chân quê' trong nhan đề và xuyên suốt bài thơ có thể được hiểu là gì trong ngữ cảnh tác phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Dòng thơ 'Thà rằng em cứ là em / Đừng nghe người phố mách thêm chuyện gì' bộc lộ trực tiếp điều gì về mong muốn và thái độ của nhân vật 'tôi'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Theo mạch cảm xúc của bài thơ 'Chân quê', nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự hụt hẫng, buồn bã của nhân vật 'tôi' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Hình ảnh 'Hoa chanh' và 'vườn chanh' trong bài thơ gợi liên tưởng đến điều gì trong văn hóa dân gian Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích tác dụng của điệp cấu trúc 'nào đâu... cái' trong các câu thơ như 'Nào đâu cái yếm lụa sồi? / Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Từ góc độ xã hội học văn học, bài thơ 'Chân quê' có thể được xem là biểu hiện của sự va chạm, xung đột giữa những yếu tố nào trong xã hội Việt Nam những năm đầu thế kỷ 20?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Câu thơ 'Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng / Áo cài khuy bấm trông càng lạc tông' cho thấy nhân vật 'tôi' nhìn nhận sự thay đổi của 'em' như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Dòng thơ nào sau đây trong bài 'Chân quê' thể hiện rõ nhất sự bất lực, khó khăn trong việc níu giữ hoặc phục hồi những giá trị 'chân quê' đã mất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Bài thơ 'Chân quê' được sáng tác trong giai đoạn nào của phong trào Thơ Mới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nhan đề 'Chân quê' mang tính biểu tượng cao. Nó không chỉ là vẻ ngoài mà còn gợi đến điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Dòng thơ 'Láng giềng quen thuộc đôi ba nhà' gợi lên không gian sống như thế nào của nhân vật 'tôi' và 'em' lúc xưa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi nói 'Thà rằng em cứ là em', nhân vật 'tôi' đang so sánh 'em' với hình ảnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phép đối lập giữa các hình ảnh trang phục xưa và nay trong bài thơ 'Chân quê' không chỉ đơn thuần là tả thực mà còn mang ý nghĩa sâu sắc hơn về điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nỗi buồn trong bài thơ 'Chân quê' là nỗi buồn cá nhân của tình yêu tan vỡ, hay còn mang ý nghĩa rộng hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi Nguyễn Bính viết 'Dao cầu, lọ mực, nghiêng tờ giấy / Vẽ lại chân quê chẳng dễ gì!', ông đang nói về khó khăn gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phong cách thơ Nguyễn Bính thể hiện qua bài 'Chân quê' có những đặc điểm nổi bật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Bài thơ 'Chân quê' có thể được xem là lời nhắc nhở về điều gì đối với thế hệ trẻ ngày nay trong bối cảnh hội nhập toàn cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tác giả Nguyễn Bính được mệnh danh là

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính.
  • B. Miêu tả tỉ mỉ cảnh sinh hoạt đô thị hiện đại.
  • C. Xây dựng hình tượng nhân vật và không gian mang đậm nét văn hóa, trang phục truyền thống nông thôn.
  • D. Phê phán gay gắt những giá trị cũ.

Câu 2: Bài thơ

  • A. Giữa giàu có và nghèo khổ.
  • B. Giữa vẻ đẹp truyền thống, mộc mạc và sự thay đổi theo xu hướng hiện đại, thị thành.
  • C. Giữa tình yêu đơn phương và tình yêu đáp lại.
  • D. Giữa thiên nhiên khắc nghiệt và con người kiên cường.

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc câu hỏi tu từ

  • A. Diễn tả nỗi hoài vọng, tiếc nuối da diết của nhân vật trữ tình về những nét đẹp xưa cũ đã mất đi.
  • B. Nhấn mạnh sự ngạc nhiên, bất ngờ trước sự thay đổi của
  • C. Thể hiện sự trách móc, giận hờn đối với nhân vật
  • D. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho bài thơ.

Câu 4: Trong bài thơ, hình ảnh

  • A. Sự giàu sang, phú quý của người phụ nữ.
  • B. Vẻ đẹp hiện đại, thời thượng.
  • C. Sự lạc hậu, lỗi thời cần loại bỏ.
  • D. Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc, đậm đà bản sắc văn hóa nông thôn truyền thống.

Câu 5: Câu thơ

  • A. Sự ngưỡng mộ, thích thú.
  • B. Sự hụt hẫng, xót xa và cảm giác xa lạ trước vẻ ngoài xa rời gốc gác.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Sự tức giận, căm ghét.

Câu 6: Từ nào trong câu thơ

  • A. càng
  • B. trông
  • C. lạc loài
  • D. khuy bấm

Câu 7: Thông điệp chính mà bài thơ

  • A. Phải từ bỏ hoàn toàn truyền thống để hòa nhập với hiện đại.
  • B. Hiện đại hóa là điều tất yếu và không cần quan tâm đến gốc gác.
  • C. Truyền thống và hiện đại không thể tồn tại song song.
  • D. Cần trân trọng, giữ gìn những giá trị cốt lõi, bản sắc truyền thống ngay cả khi tiếp nhận cái mới.

Câu 8: Nhịp điệu chậm rãi, tha thiết của thể thơ lục bát trong bài

  • A. Nỗi buồn man mác, sự hoài niệm và tâm tình sâu lắng.
  • B. Sự vui tươi, phấn khởi.
  • C. Sự giận dữ, bất mãn.
  • D. Sự hối hả, vội vã.

Câu 9: Dòng thơ

  • A. Sự đơn điệu, nhàm chán của cuộc sống nông thôn.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, lộng lẫy.
  • C. Sự thuần khiết, nguyên bản, đúng với gốc gác của mình.
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng.

Câu 10: Nhân vật trữ tình trong bài thơ thể hiện tình cảm gì đối với nhân vật

  • A. Ghét bỏ vì sự thay đổi.
  • B. Chỉ đơn thuần là sự tò mò.
  • C. Vui vẻ, ủng hộ sự hiện đại hóa.
  • D. Yêu thương, trân trọng vẻ đẹp xưa cũ nhưng lại buồn bã, tiếc nuối khi thấy

Câu 11: Việc sử dụng các từ ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, mang đậm chất dân dã trong bài thơ

  • A. Làm cho lời thơ tự nhiên, chân thành, gần gũi với tâm trạng của người dân quê.
  • B. Tạo cảm giác xa lạ, khó hiểu.
  • C. Khiến lời thơ trở nên trang trọng, cổ kính.
  • D. Giảm bớt chiều sâu cảm xúc của bài thơ.

Câu 12: Dòng thơ nào thể hiện rõ nhất sự đau lòng, thà không biết để không phải chứng kiến sự thay đổi?

  • A. Nào đâu cái yếm lụa sồi
  • B. Thầy u mình với chúng mình chân quê
  • C. Thà rằng không biết thì hơn
  • D. Hoa chanh nở giữa vườn chanh

Câu 13: Bài thơ

  • A. Nguyễn Bính hoàn toàn thoát ly khỏi thực tại xã hội.
  • B. Nguyễn Bính tìm về và đề cao những giá trị văn hóa, tinh thần truyền thống của dân tộc, đặc biệt là vẻ đẹp làng quê.
  • C. Nguyễn Bính tập trung miêu tả cuộc sống hiện đại ở thành thị.
  • D. Nguyễn Bính sử dụng hoàn toàn thể thơ tự do phương Tây.

Câu 14: Khổ thơ đầu tiên tập trung miêu tả những hình ảnh quen thuộc của làng quê xưa. Việc này có tác dụng gì trong việc xây dựng tâm trạng cho toàn bài thơ?

  • A. Tạo không khí vui tươi, hài hước.
  • B. Gây cảm giác xa lạ, khó gần.
  • C. Làm nổi bật sự giàu có của cuộc sống nông thôn.
  • D. Gợi lại không gian và vẻ đẹp truyền thống làm nền cho sự nuối tiếc khi chứng kiến sự thay đổi.

Câu 15: Từ

  • A. Ban đầu gợi sự đông vui, nhộn nhịp; nhưng trong ngữ cảnh bài thơ lại ẩn chứa sự gượng gạo, không phù hợp với vẻ
  • B. Hoàn toàn là sắc thái tiêu cực, châm biếm.
  • C. Chỉ đơn thuần miêu tả âm thanh của trang phục.
  • D. Thể hiện sự tự tin, thoải mái của nhân vật

Câu 16: Bài thơ

  • A. Tình yêu đôi lứa mãnh liệt.
  • B. Nỗi lòng trước sự phai nhạt của những giá trị truyền thống và bản sắc văn hóa.
  • C. Ước mơ về một cuộc sống hiện đại.
  • D. Nỗi sợ hãi về tương lai.

Câu 17: Dòng thơ

  • A. Họ đến từ thành phố lớn.
  • B. Họ không có nguồn gốc rõ ràng.
  • C. Họ đã hoàn toàn hòa nhập với cuộc sống hiện đại.
  • D. Họ có nguồn gốc từ làng quê và mang trong mình những nét

Câu 18: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ

  • A. Điệp ngữ và ẩn dụ (ngầm).
  • B. So sánh và nhân hóa.
  • C. Hoán dụ và liệt kê.
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh.

Câu 19: Sự thay đổi của nhân vật

  • A. Chiến tranh liên miên.
  • B. Sự giao thoa văn hóa Đông - Tây, ảnh hưởng của lối sống thị thành, hiện đại đến nông thôn.
  • C. Nạn đói kém, mất mùa.
  • D. Sự bùng nổ công nghiệp.

Câu 20: Nhan đề

  • A. Sự tụt hậu, nghèo nàn.
  • B. Nỗi buồn về tình yêu tan vỡ.
  • C. Bản sắc văn hóa, lối sống truyền thống, vẻ đẹp mộc mạc, giản dị.
  • D. Ước mơ về một nơi xa xôi.

Câu 21: Biện pháp nghệ thuật đối lập được sử dụng xuyên suốt bài thơ

  • A. Làm nổi bật sự khác biệt, mâu thuẫn giữa truyền thống và hiện đại, từ đó khắc sâu tâm trạng nuối tiếc của nhân vật trữ tình.
  • B. Tạo sự cân xứng, hài hòa cho bài thơ.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ các hình ảnh.
  • D. Thể hiện sự đồng tình với sự thay đổi.

Câu 22: Giả sử nhân vật

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 23: Đoạn thơ

  • A. Thời thơ ấu cùng chơi đùa.
  • B. Khoảng thời gian gắn bó, hẹn hò lãng mạn, chờ đợi nhau bên cầu.
  • C. Cuộc sống khó khăn, vất vả.
  • D. Những buổi học hành chăm chỉ.

Câu 24: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Nỗi buồn, sự nuối tiếc trước sự đổi thay (theo hướng xa rời truyền thống) của con người và cảnh vật.
  • B. Niềm vui, sự tự hào về sự phát triển của đất nước.
  • C. Sự giận dữ, phê phán gay gắt.
  • D. Tình yêu lãng mạn, say đắm.

Câu 25: Hình ảnh

  • A. Mùa hè oi ả.
  • B. Mùa thu buồn bã.
  • C. Mùa đông lạnh giá.
  • D. Không khí tươi mới, tràn đầy sức sống của mùa xuân, gợi liên tưởng đến tuổi trẻ và tình yêu.

Câu 26: Việc nhân vật trữ tình tự nhận

  • A. Sự nghèo khó của gia đình.
  • B. Sự lạc hậu của bản thân.
  • C. Sự gắn bó sâu sắc với nguồn cội, với những giá trị truyền thống của làng quê.
  • D. Sự bất mãn với cuộc sống hiện tại.

Câu 27: So sánh cách dùng từ

  • A. Nhấn mạnh khoảng cách địa lý giữa hai người.
  • B. Tạo sự đối lập về mặt thời gian, làm nổi bật sự thay đổi đột ngột, nhanh chóng của nhân vật
  • C. Miêu tả sự trôi chảy của thời gian một cách khách quan.
  • D. Gợi nhớ về những kỷ niệm vui vẻ trong quá khứ.

Câu 28: Bài thơ

  • A. Mảng đề tài về làng quê, văn hóa truyền thống với giọng điệu, cảm xúc đặc trưng.
  • B. Mảng đề tài về chiến tranh, cách mạng.
  • C. Mảng đề tài về khoa học, công nghệ.
  • D. Mảng đề tài về cuộc sống nơi thành phố lớn.

Câu 29: Qua bài thơ

  • A. Hoàn toàn ủng hộ, coi đó là tiến bộ tuyệt đối.
  • B. Hoàn toàn phản đối, coi đó là sự phá hủy.
  • C. Thờ ơ, không bày tỏ quan điểm.
  • D. Nhìn nhận sự thay đổi với một thái độ phức tạp, vừa chấp nhận xu thế (ngầm), vừa nuối tiếc, lo ngại về sự mai một của những giá trị truyền thống tốt đẹp.

Câu 30: Cảm xúc chủ đạo trong bài thơ

  • A. Nhân vật trữ tình bị
  • B. Cuộc sống của nhân vật trữ tình gặp nhiều khó khăn.
  • C. Sự thay đổi của nhân vật
  • D. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tác giả Nguyễn Bính được mệnh danh là "thi sĩ của đồng quê". Đặc điểm nào trong bài thơ "Chân quê" thể hiện rõ nhất phong cách này của ông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Bài thơ "Chân quê" thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa những giá trị nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc câu hỏi tu từ "Nào đâu cái..." trong bài thơ "Chân quê".

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong bài thơ, hình ảnh "yếm lụa sồi, áo tứ thân, khăn mỏ quạ, quần nái đen" không chỉ là trang phục mà còn tượng trưng cho điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Câu thơ "Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng / Áo cài khuy bấm trông càng lạc loài" thể hiện rõ nhất thái độ gì của nhân vật trữ tình trước sự thay đổi của "em"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Từ nào trong câu thơ "Áo cài khuy bấm trông càng lạc loài" thể hiện mạnh mẽ nhất sự đánh giá tiêu cực (theo quan niệm của nhân vật trữ tình) về sự thay đổi của nhân vật "em"?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Thông điệp chính mà bài thơ "Chân quê" muốn gửi gắm về giá trị truyền thống và sự thay đổi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nhịp điệu chậm rãi, tha thiết của thể thơ lục bát trong bài "Chân quê" phù hợp nhất để diễn tả tâm trạng nào của nhân vật trữ tình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Dòng thơ "Hoa chanh nở giữa vườn chanh / Thầy u mình với chúng mình chân quê" mang ý nghĩa tượng trưng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhân vật trữ tình trong bài thơ thể hiện tình cảm gì đối với nhân vật "em"?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việc sử dụng các từ ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, mang đậm chất dân dã trong bài thơ "Chân quê" có tác dụng gì đối với việc thể hiện cảm xúc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dòng thơ nào thể hiện rõ nhất sự đau lòng, thà không biết để không phải chứng kiến sự thay đổi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Bài thơ "Chân quê" được sáng tác trong bối cảnh phong trào Thơ mới. Nó thể hiện sự khác biệt nào so với xu hướng lãng mạn hóa, thoát ly thực tại của một số nhà thơ cùng thời?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khổ thơ đầu tiên tập trung miêu tả những hình ảnh quen thuộc của làng quê xưa. Việc này có tác dụng gì trong việc xây dựng tâm trạng cho toàn bài thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Từ "rộn ràng" trong dòng thơ "Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng" ban đầu có thể gợi cảm giác gì, nhưng khi đặt trong ngữ cảnh cả câu thơ và bài thơ thì mang sắc thái nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Bài thơ "Chân quê" có thể được xem là lời tự tình của nhân vật trữ tình về điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Dòng thơ "Thầy u mình với chúng mình chân quê" khẳng định điều gì về nguồn cội và bản sắc của nhân vật trữ tình và nhân vật "em"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ "Hoa chanh nở giữa vườn chanh"?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sự thay đổi của nhân vật "em" từ hình ảnh truyền thống sang hiện đại trong bài thơ có thể phản ánh hiện tượng xã hội nào ở Việt Nam vào thời điểm Nguyễn Bính sáng tác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nhan đề "Chân quê" của bài thơ mang tính biểu tượng cao. Nó không chỉ là địa danh mà còn là biểu tượng cho điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Biện pháp nghệ thuật đối lập được sử dụng xuyên suốt bài thơ "Chân quê" có tác dụng chủ yếu gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giả sử nhân vật "em" trong bài thơ có cơ hội bày tỏ suy nghĩ về sự thay đổi của mình, cô ấy có thể nói điều gì để biện minh hoặc giải thích cho lựa chọn trang phục và lối sống mới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đoạn thơ "Mới ngày nào còn "seo tơ" / Bên cầu tơ liễu còn ngơ ngẩn chờ" gợi nhắc về điều gì trong quá khứ của hai nhân vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Chân quê" là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hình ảnh "cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân" không chỉ miêu tả vật dụng mà còn gợi lên không khí, thời gian nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc nhân vật trữ tình tự nhận "Thầy u mình với chúng mình chân quê" có thể được hiểu là lời khẳng định về điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So sánh cách dùng từ "mới ngày nào" và "bây giờ" trong bài thơ để làm rõ ý đồ nghệ thuật của tác giả.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bài thơ "Chân quê" của Nguyễn Bính, cùng với nhiều tác phẩm khác của ông, góp phần làm phong phú thêm điều gì cho nền văn học Việt Nam hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Qua bài thơ "Chân quê", có thể thấy Nguyễn Bính có một cái nhìn như thế nào về quá trình hiện đại hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chân quê - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cảm xúc chủ đạo trong bài thơ "Chân quê" là nỗi buồn. Nỗi buồn này bắt nguồn từ đâu?

Viết một bình luận