Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Mở đầu bài "Chí khí anh hùng", Nguyễn Công Trứ viết: "Đã mang tiếng ở trong trời đất / Phải có danh gì với núi sông". Hai câu thơ này thể hiện rõ nhất quan niệm nào của tác giả về lẽ sống của đấng nam nhi?
- A. Sống hòa hợp với thiên nhiên, không màng danh lợi.
- B. Tận hưởng cuộc sống an nhàn, hưởng thụ tài lộc.
- C. Lập nên sự nghiệp lớn lao, để lại tiếng thơm cho đất nước.
- D. Tìm kiếm sự bình yên trong tâm hồn, tránh xa thị phi.
Câu 2: Trong quan niệm về chí làm trai của Nguyễn Công Trứ, "nợ tang bồng" được hiểu là gì?
- A. Món nợ vật chất tích lũy trong cuộc đời.
- B. Trách nhiệm của người nam nhi đối với việc nước, việc đời.
- C. Bổn phận phải chăm sóc gia đình, người thân.
- D. Áp lực phải đạt được địa vị cao trong xã hội.
Câu 3: Hình ảnh nào trong bài thơ "Chí khí anh hùng" gợi lên bối cảnh đất nước gặp khó khăn, cần người tài ra giúp sức?
- A. Mây tuôn sóng vỗ, buồm lái trận cuồng phong.
- B. Vũ trụ nội mạc phi phận sự.
- C. Thập niên đăng hỏa.
- D. Giá áo túi cơm.
Câu 4: Nguyễn Công Trứ sử dụng thể thơ nào để thể hiện "chí khí anh hùng" của mình?
- A. Song thất lục bát.
- B. Lục bát.
- C. Hát nói.
- D. Thất ngôn bát cú Đường luật.
Câu 5: Dòng thơ "Vũ trụ nội mạc phi phận sự" mang ý nghĩa cốt lõi gì trong quan niệm của Nguyễn Công Trứ?
- A. Mọi việc trong vũ trụ đều do số phận sắp đặt.
- B. Con người không thể can thiệp vào quy luật của vũ trụ.
- C. Mọi người đều có trách nhiệm như nhau đối với vũ trụ.
- D. Không có việc gì trong trời đất này mà không phải là việc của người nam nhi có chí.
Câu 6: Nguyễn Công Trứ được biết đến là một nhà thơ có phong cách độc đáo. Đặc điểm nào sau đây không phải là nét tiêu biểu trong thơ văn của ông?
- A. Chủ đề xoay quanh chí nam nhi, công danh, thế thái nhân tình.
- B. Ngôn ngữ giàu chất trữ tình, nhẹ nhàng, lãng mạn.
- C. Giọng thơ mạnh mẽ, phóng khoáng, tự tin.
- D. Sử dụng thể hát nói để biểu đạt tư tưởng.
Câu 7: Quan niệm "kinh bang tế thế" trong bài thơ "Chí khí anh hùng" thể hiện khát vọng nào của tác giả?
- A. Mong muốn được sống cuộc đời giàu sang, sung sướng.
- B. Ước vọng được đi du lịch khắp nơi trên thế giới.
- C. Khát khao đem tài năng, trí tuệ ra giúp nước, giúp đời.
- D. Mong muốn được sống ẩn dật, xa lánh thế tục.
Câu 8: Cụm từ "thập niên đăng hỏa" trong bài thơ gợi nhắc đến điều gì trong con đường học vấn của kẻ sĩ phong kiến?
- A. Cuộc sống giàu sang, đầy đủ tiện nghi.
- B. Sự dễ dàng, thuận lợi trong việc học hành.
- C. Quãng thời gian đi đây đi đó để mở mang kiến thức.
- D. Sự khổ công, miệt mài học tập, dùi mài kinh sử suốt nhiều năm.
Câu 9: Bài thơ "Chí khí anh hùng" được sáng tác trong bối cảnh xã hội Việt Nam dưới triều Nguyễn có đặc điểm gì nổi bật, ảnh hưởng đến tư tưởng của tác giả?
- A. Nhà Nguyễn củng cố địa vị, đề cao Nho giáo, mở rộng thi cử, tạo cơ hội cho kẻ sĩ lập công danh.
- B. Xã hội đang trong giai đoạn khủng hoảng, chiến tranh liên miên, không có điều kiện cho kẻ sĩ phát triển.
- C. Nho giáo suy tàn, các hệ tư tưởng khác lên ngôi, kẻ sĩ mất phương hướng.
- D. Đất nước mở cửa giao thương với phương Tây, tư tưởng mới du nhập mạnh mẽ.
Câu 10: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần hành động, không ngại khó khăn để thực hiện chí lớn của Nguyễn Công Trứ?
- A. Trong khoảng trời đất dọc ngang.
- B. Dọc ngang nào biết trên đầu có ai.
- C. Phải có danh gì với núi sông.
- D. Vũ trụ nội mạc phi phận sự.
Câu 11: Khi nói về "chí làm trai", Nguyễn Công Trứ đã đặt nó trong mối quan hệ nào với "trời đất" và "núi sông"?
- A. Đối lập, coi thường trời đất và núi sông.
- B. Tách biệt, chí làm trai không liên quan đến trời đất và núi sông.
- C. Phụ thuộc, chí làm trai bị trời đất và núi sông chi phối.
- D. Hòa quyện và gắn bó, chí làm trai phải được thể hiện và khẳng định trong không gian rộng lớn của trời đất và lịch sử của núi sông.
Câu 12: Phân tích cấu trúc của bài hát nói "Chí khí anh hùng", phần nào thường mang tính chất tự sự, trình bày quan điểm, suy ngẫm của tác giả?
- A. Phần thân bài (các khổ giữa).
- B. Phần mở đầu (khổ đầu tiên).
- C. Phần kết thúc (khổ cuối cùng).
- D. Phần lửng (hành).
Câu 13: Giọng điệu chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Chí khí anh hùng" là gì?
- A. Buồn bã, chán nản trước thời cuộc.
- B. Hùng hồn, phóng khoáng, đầy tự tin và khát vọng.
- C. Nhẹ nhàng, sâu lắng, suy tư về cuộc đời.
- D. Mỉa mai, châm biếm những thói đời.
Câu 14: Hình ảnh "phường giá áo túi cơm" được sử dụng trong bài thơ nhằm mục đích gì?
- A. Ca ngợi những người sống cuộc đời giản dị, không màng danh lợi.
- B. Miêu tả những người làm nghề buôn bán, kinh doanh.
- C. Chỉ trích, phê phán những người sống tầm thường, không có chí hướng, hoài bão.
- D. So sánh với cuộc sống sung túc, giàu có.
Câu 15: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các điển tích, điển cố (như "tang bồng", "kinh bang tế thế") trong bài thơ.
- A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, bí hiểm.
- B. Chỉ đơn thuần thể hiện sự uyên bác của tác giả.
- C. Gợi nhắc về quá khứ hào hùng của dân tộc.
- D. Tăng tính trang trọng, cổ kính, đồng thời thể hiện rõ quan niệm về chí làm trai theo khuôn mẫu Nho giáo.
Câu 16: Câu thơ "Nợ tang bồng vay trả vay chưa xong" cho thấy điều gì về tâm trạng và hoàn cảnh của tác giả khi sáng tác bài thơ?
- A. Khát khao được thực hiện chí lớn nhưng chưa hoàn thành hoặc đang gặp trắc trở.
- B. Đã hoàn thành xong mọi trách nhiệm của mình.
- C. Không còn quan tâm đến việc nước, việc đời.
- D. Cảm thấy hài lòng với những gì đã đạt được.
Câu 17: Nguyễn Công Trứ có nhiều kinh nghiệm làm quan trong nhiều lĩnh vực (quân sự, kinh tế, dân sự). Kinh nghiệm thực tế này được thể hiện như thế nào trong "Chí khí anh hùng"?
- A. Ông chỉ nói về lý thuyết mà không đề cập đến hành động thực tế.
- B. Ông thể hiện sự chán ghét với công việc quan trường.
- C. Quan niệm về "kinh bang tế thế", "giúp dân" không chỉ là lý thuyết suông mà gắn liền với mong muốn hành động, cống hiến thực tế.
- D. Bài thơ chỉ tập trung vào việc học hành thi cử chứ không nói về làm quan.
Câu 18: So sánh quan niệm về "chí làm trai" của Nguyễn Công Trứ trong bài thơ với quan niệm truyền thống. Điểm nào thể hiện sự kế thừa?
- A. Đề cao việc sống ẩn dật, xa lánh thế tục.
- B. Nhấn mạnh vai trò của người nam nhi đối với xã tắc, quốc gia.
- C. Coi nhẹ con đường khoa cử, làm quan.
- D. Chỉ quan tâm đến việc cá nhân, không màng việc chung.
Câu 19: So sánh quan niệm về "chí làm trai" của Nguyễn Công Trứ trong bài thơ với quan niệm truyền thống. Điểm nào thể hiện sự khác biệt hoặc mở rộng?
- A. Chí làm trai không chỉ bó hẹp trong "trung quân" mà còn mở rộng đến "ái quốc", "giúp dân", "kinh bang tế thế" với tinh thần chủ động, tự tin.
- B. Ông chỉ đề cao việc học hành mà không nói đến hành động.
- C. Ông hoàn toàn phủ nhận vai trò của người phụ nữ trong xã hội.
- D. Ông cho rằng chí làm trai chỉ dành cho tầng lớp quý tộc.
Câu 20: Câu kết bài hát nói thường có chức năng gì? Liên hệ với câu kết của "Chí khí anh hùng".
- A. Chỉ tóm tắt lại nội dung đã trình bày.
- B. Đưa ra lời khuyên cho người đọc.
- C. Khẳng định lại tư tưởng chủ đạo, thể hiện thái độ, tình cảm mang tính tổng kết hoặc chuyển hóa cảm xúc.
- D. Mở ra một vấn đề mới để người đọc suy ngẫm.
Câu 21: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ ngữ mang tính khẩu ngữ, đời thường (ví dụ: "vay trả vay chưa xong", "chưa biết mặt mũi ra làm sao") trong bài thơ.
- A. Làm giảm tính trang trọng, cổ điển của bài thơ.
- B. Chỉ đơn thuần thể hiện phong cách ngôn ngữ cá nhân.
- C. Tạo cảm giác gần gũi, thân mật với người đọc.
- D. Kết hợp với ngôn ngữ bác học, điển cố để tạo nên phong cách độc đáo của hát nói, vừa trang trọng vừa phóng khoáng, thể hiện con người đời thường và con người lý tưởng của tác giả.
Câu 22: "Chí khí anh hùng" không chỉ là lời tự thuật về bản thân mà còn là lời gửi gắm. Đối tượng mà tác giả muốn gửi gắm tư tưởng, khát vọng của mình là ai?
- A. Những người cùng thời, đặc biệt là các sĩ tử, những người trẻ có chí hướng.
- B. Chỉ riêng bản thân tác giả để tự động viên.
- C. Thế hệ mai sau, những người sẽ đọc thơ ông.
- D. Chỉ nhà vua và triều đình.
Câu 23: Câu nào sau đây không thể hiện trực tiếp quan niệm về trách nhiệm "kinh bang tế thế" của người nam nhi trong bài thơ?
- A. Lúc thái bình nên nghề nghiệp.
- B. Lúc gian nan cũng nợ tang bồng.
- C. Trong khoảng trời đất dọc ngang.
- D. Phải có danh gì với núi sông.
Câu 24: Thái độ của Nguyễn Công Trứ đối với "công danh" được thể hiện trong bài thơ là gì?
- A. Khinh ghét, coi thường công danh.
- B. Coi công danh là mục tiêu quan trọng để thực hiện chí lớn, giúp ích cho đời.
- C. Xem công danh là gánh nặng, áp lực.
- D. Không quan tâm đến công danh, chỉ muốn sống tự do.
Câu 25: Bài thơ "Chí khí anh hùng" cho thấy Nguyễn Công Trứ là con người như thế nào?
- A. Nhút nhát, thiếu tự tin.
- B. Chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.
- C. Sống cam chịu, an phận.
- D. Bản lĩnh, có khát vọng lớn lao, dám nghĩ dám làm.
Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa "chí khí" và "anh hùng" trong nhan đề bài thơ.
- A. "Chí khí" là phẩm chất, hoài bão cao đẹp; "anh hùng" là người có chí khí đó và thực hiện được những việc làm phi thường, giúp ích cho đời.
- B. Chí khí và anh hùng là hai khái niệm hoàn toàn tách biệt.
- C. Anh hùng là người sinh ra đã có sẵn chí khí.
- D. Chí khí chỉ là suy nghĩ, còn anh hùng là hành động không cần chí khí.
Câu 27: Câu "Trong khoảng trời đất dọc ngang / Bốn phương bể rộng, bốn bề trời cao" sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả không gian hoạt động của người nam nhi?
- A. Hoán dụ.
- B. Liệt kê và mở rộng không gian.
- C. Nhân hóa.
- D. Điệp ngữ.
Câu 28: Qua bài thơ, có thể thấy Nguyễn Công Trứ quan niệm về sự thành công của đấng nam nhi dựa trên yếu tố nào là chính?
- A. May mắn và số phận.
- B. Sự giàu có về vật chất.
- C. Chí hướng, năng lực cá nhân và sự cống hiến cho xã hội.
- D. Quan hệ rộng rãi với mọi người.
Câu 29: Bài thơ "Chí khí anh hùng" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách sáng tác của Nguyễn Công Trứ?
- A. Sự kết hợp giữa tư tưởng Nho giáo tích cực (hành đạo, giúp đời) và bản lĩnh cá nhân phóng khoáng, tự tin.
- B. Chỉ tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc của Nho giáo truyền thống.
- C. Thể hiện tư tưởng thoát ly, chán ghét cuộc đời.
- D. Hoàn toàn phủ nhận giá trị của công danh, sự nghiệp.
Câu 30: Nếu đặt "Chí khí anh hùng" trong bối cảnh xã hội hiện đại, quan niệm về "chí làm trai/anh hùng" của Nguyễn Công Trứ còn những giá trị nào có thể kế thừa và phát huy?
- A. Giá trị về việc tuân thủ tuyệt đối hệ thống quan lại phong kiến.
- B. Giá trị về việc chỉ cần học hành đỗ đạt là đủ.
- C. Giá trị về việc chỉ quan tâm đến danh tiếng cá nhân.
- D. Giá trị về khát vọng cống hiến, tinh thần trách nhiệm với cộng đồng, dám đối mặt thử thách để làm nên điều có ý nghĩa.