12+ Đề Trắc Nghiệm Chí Khí Anh Hùng – (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Thúy Kiều
  • B. Vương Quan
  • C. Từ Hải
  • D. Kim Trọng

Câu 2: Câu thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự đột ngột và mạnh mẽ trong quyết định ra đi của Từ Hải?

  • A. Nửa năm hương lửa đương nồng,
  • B. Tâm phúc tương tri,
  • C. Theo càng thêm bận biết là đi đâu
  • D. Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương

Câu 3: Phân tích cụm từ

  • A. Chỉ chí hướng, hoài bão muốn lập nên sự nghiệp lớn lao, tung hoành khắp bốn phương.
  • B. Chỉ nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương khi phải đi xa.
  • C. Chỉ tình cảm sâu nặng dành cho Thúy Kiều.
  • D. Chỉ sự băn khoăn, lưỡng lự trước quyết định ra đi.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Sự giàu có, sung túc.
  • B. Tư thế hiên ngang, sẵn sàng hành động, chinh phục.
  • C. Nỗi buồn khi phải chia ly.
  • D. Sự yếu đuối, cần được bảo vệ.

Câu 5: Thái độ và tâm trạng của Thúy Kiều khi nghe Từ Hải nói về chí lớn và quyết định ra đi được thể hiện như thế nào qua lời nàng?

  • A. Thờ ơ, không quan tâm.
  • B. Vui vẻ, ủng hộ ngay lập tức.
  • C. Yêu thương, thủy chung, muốn được đi theo chia sẻ.
  • D. Giận dỗi, trách móc Từ Hải vô tâm.

Câu 6: Từ Hải đã viện lý do nào để thuyết phục Thúy Kiều ở lại, không theo mình trong chuyến đi đầu tiên?

  • A. Lo sợ Kiều sẽ làm cản trở bước đường công danh.
  • B. Muốn thử thách lòng thủy chung của Kiều.
  • C. Bản thân không còn yêu Kiều nữa.
  • D. Hoàn cảnh hiện tại chưa cho phép, muốn lập sự nghiệp rồi mới về đón nàng đường hoàng.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của câu nói

  • A. Từ Hải vừa khẳng định sự thấu hiểu giữa hai người, vừa trách nhẹ Kiều chưa thoát khỏi tình cảm ủy mị thông thường của phụ nữ.
  • B. Từ Hải trách Kiều không hiểu gì về chí lớn của mình.
  • C. Từ Hải khen Kiều là người phụ nữ phi thường, khác biệt.
  • D. Từ Hải muốn nói Kiều không nên quá lo lắng về chuyện tình cảm.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Điển tích về chim phượng hoàng, tượng trưng cho sự tái sinh.
  • B. Điển tích về chim bằng trong sách Trang Tử, tượng trưng cho khát vọng phi thường, bay cao, bay xa.
  • C. Điển tích về cá chép hóa rồng, tượng trưng cho sự nỗ lực vượt khó.
  • D. Điển tích về ngựa phi nghìn dặm, tượng trưng cho tốc độ và sức mạnh.

Câu 9: Phân tích nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong đoạn trích

  • A. Sử dụng từ ngữ Hán Việt trang trọng, hình ảnh ước lệ, điển tích để thể hiện tầm vóc và chí khí phi thường.
  • B. Sử dụng nhiều từ láy gợi cảm, diễn tả nội tâm phức tạp.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi để miêu tả hành động.
  • D. Chủ yếu sử dụng biện pháp nhân hóa để làm nổi bật tính cách.

Câu 10: Đoạn trích

  • A. Người anh hùng là người sống vì tình yêu, đặt tình cảm lên trên hết.
  • B. Người anh hùng là người luôn tuân theo lễ giáo phong kiến.
  • C. Người anh hùng là người chỉ biết hưởng thụ cuộc sống.
  • D. Người anh hùng là người có chí lớn, hoài bão phi thường, vượt lên trên tình cảm cá nhân để theo đuổi sự nghiệp.

Câu 11: So sánh tâm trạng và hành động của Từ Hải và Thúy Kiều trong đoạn trích này để thấy sự khác biệt giữa chí khí anh hùng và tình cảm lứa đôi.

  • A. Cả hai đều thể hiện chí khí anh hùng như nhau.
  • B. Cả hai đều đặt tình cảm lứa đôi lên trên chí lớn.
  • C. Từ Hải hành động vì chí lớn, dứt khoát; Kiều nặng lòng tình cảm, muốn đi theo.
  • D. Từ Hải do dự, còn Kiều lại rất quyết tâm.

Câu 12: Câu thơ

  • A. Nói quá, thể hiện quy mô lực lượng hùng hậu, khí thế oai hùng.
  • B. So sánh, làm rõ sự khác biệt giữa hai cảnh ngộ.
  • C. Ẩn dụ, gợi hình ảnh một cuộc chiến tranh khốc liệt.
  • D. Liệt kê, mô tả chi tiết cảnh chuẩn bị ra trận.

Câu 13: Từ Hải hứa hẹn với Thúy Kiều điều gì sau khi lập nên sự nghiệp?

  • A. Sẽ gửi tiền bạc về cho nàng.
  • B. Sẽ quay về đón nàng một cách long trọng, danh chính ngôn thuận.
  • C. Sẽ viết thư thường xuyên cho nàng.
  • D. Sẽ đưa nàng đi cùng ngay lập tức.

Câu 14: Việc Nguyễn Du xây dựng hình tượng Từ Hải trong

  • A. Thể hiện ước mơ về một cá nhân tự do, có khả năng làm chủ số phận và thay đổi hiện thực.
  • B. Ca ngợi sự ổn định và tốt đẹp của chế độ phong kiến.
  • C. Phê phán những người có hoài bão lớn.
  • D. Khẳng định vai trò tối cao của vua chúa.

Câu 15: Dòng thơ

  • A. Sự do dự, lưỡng lự.
  • B. Sự hối tiếc về quyết định của mình.
  • C. Sự tức giận với Thúy Kiều.
  • D. Sự quyết tâm, dứt khoát, không vướng bận tình cảm riêng tư.

Câu 16: Đoạn thơ

  • A. Nóng vội, muốn quay lại ngay.
  • B. Tự tin, bình tĩnh, xem việc chia ly là tạm thời.
  • C. Buồn bã, tuyệt vọng.
  • D. Không quan tâm đến cảm xúc của Kiều.

Câu 17: Phân tích sự tương phản giữa không gian

  • A. Làm nổi bật bước chuyển từ không gian tình cảm cá nhân sang không gian rộng lớn của sự nghiệp, chí khí.
  • B. Thể hiện sự nhàm chán của Từ Hải với cuộc sống hiện tại.
  • C. Cho thấy sự bế tắc, tù túng trong không gian cũ.
  • D. Làm mờ đi ranh giới giữa cuộc sống cá nhân và xã hội.

Câu 18: Nhận xét về nhịp điệu của đoạn thơ miêu tả hành động ra đi của Từ Hải (

  • A. Nhịp điệu chậm rãi, buồn bã.
  • B. Nhịp điệu đều đặn, nhàm chán.
  • C. Nhịp điệu nhanh, mạnh, thể hiện sự quyết đoán, khí thế.
  • D. Nhịp điệu lộn xộn, thiếu mạch lạc.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Đi rất nhanh, vội vã.
  • B. Đi thẳng một mạch, không dừng lại, không vướng bận.
  • C. Đi lang thang, không mục đích.
  • D. Đi theo đoàn người đông đúc.

Câu 20: Đoạn trích

  • A. Đầu tác phẩm, giới thiệu về Từ Hải.
  • B. Cuối tác phẩm, miêu tả kết cục của Từ Hải.
  • C. Trước khi Kiều gặp Từ Hải.
  • D. Sau khi Kiều gặp Từ Hải, trước khi Từ Hải dựng cơ đồ.

Câu 21: Từ Hải được xây dựng như một nhân vật thuộc kiểu nhân vật nào phổ biến trong văn học trung đại?

  • A. Nhân vật người anh hùng hảo hán.
  • B. Nhân vật người nông dân chất phác.
  • C. Nhân vật người phụ nữ đức hạnh.
  • D. Nhân vật người trí thức ẩn dật.

Câu 22: Nhận xét nào chính xác nhất về mối quan hệ giữa tình yêu và chí khí được thể hiện qua cuộc đối thoại giữa Từ Hải và Thúy Kiều trong đoạn trích?

  • A. Tình yêu và chí khí hoàn toàn dung hòa, bổ trợ cho nhau.
  • B. Chí khí hoàn toàn lấn át tình yêu, không có sự đấu tranh nội tâm.
  • C. Có sự mâu thuẫn giữa tình yêu và chí khí, người anh hùng phải tạm gác tình riêng vì chí lớn.
  • D. Tình yêu là động lực duy nhất cho chí khí.

Câu 23: Câu thơ

  • A. Chỉ muốn kiếm thật nhiều tiền bạc.
  • B. Chỉ muốn sống cuộc sống bình thường, an phận.
  • C. Chỉ muốn làm hài lòng Thúy Kiều.
  • D. Muốn khẳng định bản thân, tạo dựng danh tiếng, làm nên sự nghiệp phi thường.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Rước dâu theo đúng nghi lễ, phép tắc, một cách đường hoàng, danh giá.
  • B. Đưa Kiều về nhà một cách bí mật.
  • C. Đón Kiều về làm nô tì.
  • D. Chỉ đơn giản là hai người sống chung với nhau.

Câu 25: Từ Hải được miêu tả với những phẩm chất nào nổi bật trong đoạn trích?

  • A. Nhân hậu, vị tha, giàu tình cảm.
  • B. Chí khí phi thường, quyết đoán, tự tin.
  • C. Nhút nhát, do dự, thiếu quyết tâm.
  • D. Ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân.

Câu 26: Đoạn trích

  • A. Miêu tả và nghị luận.
  • B. Biểu cảm và thuyết minh.
  • C. Tự sự và biểu cảm.
  • D. Nghị luận và tự sự.

Câu 27: Nhận xét về vai trò của Thúy Kiều trong đoạn trích này.

  • A. Là nhân vật đối thoại, làm nền để làm nổi bật chí khí của Từ Hải.
  • B. Là nhân vật chính, thể hiện sự đấu tranh nội tâm phức tạp.
  • C. Là người đưa ra những lời khuyên quan trọng cho Từ Hải.
  • D. Là người cản trở bước đường công danh của Từ Hải.

Câu 28: Từ

  • A. Ngang hàng, sánh ngang.
  • B. Giống như, tương tự.
  • C. Hoàn thành, xong xuôi.
  • D. Tên một loài chim lớn trong điển tích, tượng trưng cho chí khí phi thường.

Câu 29: Đoạn trích

  • A. Tố cáo tội ác của Từ Hải.
  • B. Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người có chí khí, khát vọng tự do.
  • C. Thương xót cho số phận bất hạnh của Từ Hải.
  • D. Lên án Thúy Kiều vì đã yêu Từ Hải.

Câu 30: Dựa vào nội dung đoạn trích, hãy cho biết điều gì là động lực chính thúc đẩy Từ Hải ra đi?

  • A. Chí khí anh hùng, khát vọng lập nên sự nghiệp lớn.
  • B. Muốn trốn tránh tình cảm với Thúy Kiều.
  • C. Bị kẻ thù truy đuổi.
  • D. Nghe theo lời khuyên của Thúy Kiều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" khắc họa hình tượng nhân vật nào là trung tâm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Câu thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự đột ngột và mạnh mẽ trong quyết định ra đi của Từ Hải?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phân tích cụm từ "lòng bốn phương" trong câu thơ "Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương" để làm rõ hoài bão của Từ Hải.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hình ảnh "Thanh gươm yên ngựa" trong câu "Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong" tượng trưng cho điều gì ở người anh hùng Từ Hải?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Thái độ và tâm trạng của Thúy Kiều khi nghe Từ Hải nói về chí lớn và quyết định ra đi được thể hiện như thế nào qua lời nàng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Từ Hải đã viện lý do nào để thuyết phục Thúy Kiều ở lại, không theo mình trong chuyến đi đầu tiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của câu nói "Tâm phúc tương tri, Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?" mà Từ Hải nói với Thúy Kiều.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hình ảnh "Gió mây bằng" trong câu thơ cuối đoạn trích ("Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi") gợi liên tưởng đến điển tích nào và ý nghĩa của nó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tích nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong đoạn trích "Chí khí anh hùng" để thể hiện tính cách nhân vật Từ Hải.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" thể hiện quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Du như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: So sánh tâm trạng và hành động của Từ Hải và Thúy Kiều trong đoạn trích này để thấy sự khác biệt giữa chí khí anh hùng và tình cảm lứa đôi.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Câu thơ "Bao giờ mười vạn tinh binh, Tiếng chiên dậy đất bóng binh rợp đường" sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Từ Hải hứa hẹn với Thúy Kiều điều gì sau khi lập nên sự nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Việc Nguyễn Du xây dựng hình tượng Từ Hải trong "Chí khí anh hùng" có ý nghĩa gì trong bối cảnh xã hội phong kiến lúc bấy giờ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Dòng thơ "Quyết lời dứt áo ra đi" thể hiện điều gì ở Từ Hải?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đoạn thơ "Đành lòng chờ đó ít lâu, Chầy chăng là một năm sau vội gì!" cho thấy thái độ của Từ Hải đối với việc chia tay Thúy Kiều như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích sự tương phản giữa không gian "nửa năm hương lửa đương nồng" và không gian được gợi mở sau đó ("bốn phương", "trời bể mênh mang", "dặm khơi") trong đoạn trích.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nhận xét về nhịp điệu của đoạn thơ miêu tả hành động ra đi của Từ Hải ("Trông vời trời bể mênh mang, Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong")

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của từ "thẳng rong" trong câu thơ "Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong".

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" được đặt ở vị trí nào trong cốt truyện "Truyện Kiều"?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Từ Hải được xây dựng như một nhân vật thuộc kiểu nhân vật nào phổ biến trong văn học trung đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nhận xét nào chính xác nhất về mối quan hệ giữa tình yêu và chí khí được thể hiện qua cuộc đối thoại giữa Từ Hải và Thúy Kiều trong đoạn trích?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Câu thơ "Làm cho rõ mặt phi thường" thể hiện điều gì về mục tiêu của Từ Hải?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của từ "nghi gia" trong câu "Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia".

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Từ Hải được miêu tả với những phẩm chất nào nổi bật trong đoạn trích?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nhận xét về vai trò của Thúy Kiều trong đoạn trích này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Từ "bằng" trong cụm "Gió mây bằng" có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" góp phần thể hiện giá trị nhân đạo của "Truyện Kiều" như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dựa vào nội dung đoạn trích, hãy cho biết điều gì là động lực chính thúc đẩy Từ Hải ra đi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Khát vọng lập công danh, sự nghiệp lớn.
  • B. Tấm lòng thủy chung, son sắt với Thúy Kiều.
  • C. Sự giàu có, thế lực và quyền uy.
  • D. Vẻ đẹp ngoại hình và sức mạnh hơn người.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Sự xao xuyến, rung động trước cảnh vật rộng lớn.
  • B. Mong muốn được đi du lịch, khám phá thế giới.
  • C. Sự thôi thúc mạnh mẽ về chí hướng, khát vọng lập nghiệp lẫy lừng.
  • D. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương ở bốn phương trời.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Sự vội vã, hấp tấp, thiếu chuẩn bị.
  • B. Tư thế chủ động, dứt khoát, không vướng bận, sẵn sàng hành động.
  • C. Sự cô đơn, lẻ loi khi phải rời xa người yêu.
  • D. Thói quen di chuyển liên tục, nay đây mai đó.

Câu 4: Khi Thúy Kiều xin đi theo, Từ Hải đã nói

  • A. Thể hiện sự khinh thường, coi nhẹ tình cảm của Kiều.
  • B. Bày tỏ sự ngạc nhiên, không hiểu vì sao Kiều lại muốn đi theo.
  • C. Nhấn mạnh sự khác biệt hoàn toàn giữa chí khí của anh hùng và tình cảm của phụ nữ.
  • D. Vừa trách nhẹ nhàng việc Kiều chưa vượt lên tình cảm ủy mị thông thường, vừa khẳng định sự thấu hiểu giữa hai người.

Câu 5: Từ Hải thuyết phục Thúy Kiều ở lại bằng những lý do nào? (Chọn phương án đầy đủ nhất dựa vào đoạn trích)

  • A. Anh không muốn Kiều phải chịu khổ cùng mình.
  • B. Kiều đi theo lúc này sẽ vướng bận và anh muốn trở lại rước Kiều một cách vinh hiển sau khi thành công.
  • C. Anh muốn thử thách lòng chung thủy của Kiều trong thời gian xa cách.
  • D. Anh cần một mình để tập trung vào sự nghiệp mà không bị phân tâm.

Câu 6: Điển tích

  • A. Từ sách Trang Tử, tượng trưng cho chí khí phi thường, khát vọng bay cao, vươn xa.
  • B. Từ sách Sử Ký, tượng trưng cho sức mạnh quân sự, khả năng chiến thắng.
  • C. Từ sách Tam Quốc Chí, tượng trưng cho sự nhanh nhẹn, khéo léo.
  • D. Từ ca dao tục ngữ, tượng trưng cho sự kiên trì, bền bỉ.

Câu 7: Nghệ thuật miêu tả nhân vật Từ Hải trong đoạn trích chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Miêu tả ngoại hình chi tiết và hành động dũng mãnh trên chiến trường.
  • B. Đi sâu vào diễn biến nội tâm phức tạp và những mâu thuẫn trong suy nghĩ.
  • C. Khắc họa qua lời nói, hành động, tư thế và sử dụng hình ảnh ẩn dụ, điển tích.
  • D. Miêu tả qua cái nhìn và cảm nhận của các nhân vật khác về Từ Hải.

Câu 8: Từ Hải hẹn Thúy Kiều

  • A. Sự tự tin tuyệt đối vào khả năng nhanh chóng hoàn thành sự nghiệp lớn.
  • B. Sự e ngại, do dự, không dám hứa hẹn thời gian cụ thể.
  • C. Mong muốn kéo dài thời gian để thử thách lòng chung thủy của Kiều.
  • D. Sự chủ quan, không lường trước được những khó khăn trên đường đi.

Câu 9: Quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Du được thể hiện qua nhân vật Từ Hải trong đoạn trích này có điểm gì đặc biệt so với hình tượng anh hùng trong văn học trung đại truyền thống?

  • A. Tuân thủ tuyệt đối các chuẩn mực đạo đức Nho giáo.
  • B. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ vua và đất nước.
  • C. Gắn liền với lý tưởng
  • D. Là người anh hùng mang tính cá nhân, tự mình hành hiệp, lập nghiệp theo chí lớn của bản thân.

Câu 10: Từ Hải ra đi khi

  • A. Anh không còn tình cảm với Thúy Kiều.
  • B. Chí khí, khát vọng sự nghiệp mạnh mẽ đến mức vượt qua cả tình cảm lứa đôi sâu nặng.
  • C. Anh cảm thấy nhàm chán với cuộc sống hiện tại.
  • D. Anh muốn tìm kiếm những cuộc phiêu lưu mới mẻ.

Câu 11: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự dứt khoát, không do dự của Từ Hải khi quyết định ra đi?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 12: Đoạn đối thoại giữa Từ Hải và Thúy Kiều trong đoạn trích cho thấy điều gì về mối quan hệ của họ?

  • A. Mối quan hệ dựa trên sự phục tùng tuyệt đối của Kiều.
  • B. Mối quan hệ đầy mâu thuẫn và bất đồng quan điểm.
  • C. Mối quan hệ hời hợt, thiếu sự gắn bó sâu sắc.
  • D. Mối quan hệ có sự thấu hiểu sâu sắc, tôn trọng lẫn nhau dù có sự khác biệt về chí hướng.

Câu 13: Chi tiết Từ Hải hẹn ngày trở lại rước Kiều

  • A. Thể hiện sự ràng buộc của Từ Hải vào các lễ nghi phong kiến.
  • B. Cho thấy sự trân trọng, tình nghĩa và mong muốn mang lại danh phận xứng đáng cho Thúy Kiều.
  • C. Là một lời hứa suông, không có ý định thực hiện.
  • D. Nhấn mạnh sự giàu có, phô trương của Từ Hải.

Câu 14: Phân tích biện pháp tu từ trong câu thơ

  • A. Nói quá (phóng đại).
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 15: Qua lời hẹn ước của Từ Hải (

  • A. Âm thầm, lặng lẽ trở về chỉ để gặp Kiều.
  • B. Trở về với số ít tùy tùng để tránh gây chú ý.
  • C. Trở về trong sự nghiệp lẫy lừng, với thế lực quân sự hùng hậu và cuộc đón rước long trọng.
  • D. Trở về tay trắng, cần sự giúp đỡ của Kiều.

Câu 16: Thái độ nào của Thúy Kiều được thể hiện rõ nhất qua lời nói

  • A. Sự cam chịu, tuân theo số phận.
  • B. Sự bướng bỉnh, chống đối ý định của Từ Hải.
  • C. Sự lo sợ, muốn chạy trốn khỏi nguy hiểm.
  • D. Tình yêu sâu sắc, mong muốn được gắn bó, chia sẻ gian nan cùng Từ Hải.

Câu 17: So sánh chí khí anh hùng của Từ Hải với hình tượng người anh hùng trong các tác phẩm văn học trung đại khác mà em biết (ví dụ: Lục Vân Tiên, Nghĩa sĩ Cần Giuộc). Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Chí khí của Từ Hải mang tính cá nhân, tự do, vượt ra ngoài khuôn khổ trung quân ái quốc truyền thống.
  • B. Từ Hải là anh hùng duy nhất có tình yêu đôi lứa.
  • C. Từ Hải là anh hùng duy nhất xuất thân từ tầng lớp bình dân.
  • D. Chí khí của Từ Hải được thể hiện bằng võ lực, trong khi các anh hùng khác chủ yếu bằng trí tuệ.

Câu 18: Từ Hải nói

  • A. Từ Hải muốn giấu Kiều về nơi ở của mình.
  • B. Từ Hải cảm thấy chán nản, muốn kết thúc cuộc sống phiêu bạt.
  • C. Hoàn cảnh hiện tại chưa ổn định, đưa Kiều theo sẽ vướng bận, cản trở chí lớn.
  • D. Từ Hải muốn đi tìm một căn nhà mới ở bốn phương trời.

Câu 19: Trong đoạn trích, Nguyễn Du đã sử dụng những từ ngữ Hán Việt nào để khắc họa hình tượng Từ Hải và chí khí của ông?

  • A. Trượng phu, tâm phúc tương tri, nghi gia, phi thường.
  • B. Hương lửa, bốn phương, thẳng rong, dứt áo.
  • C. Đương nồng, mênh mang, một lòng, dặm khơi.
  • D. Chữ tòng, ít lâu, chầy chăng, tinh binh.

Câu 20: Câu thơ

  • A. Sự ra đi nhẹ nhàng, êm ái như làn gió thoảng.
  • B. Sự ra đi đầy khí thế, mạnh mẽ, với khát vọng lớn lao vươn tới chân trời rộng lớn.
  • C. Sự ra đi cô đơn, lẻ loi giữa không gian mênh mông.
  • D. Sự ra đi vội vã, không kịp chuẩn bị.

Câu 21: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về sự khác biệt giữa Từ Hải và Thúy Kiều trong đoạn trích

  • A. Từ Hải đặt chí khí, sự nghiệp lên trên tình cảm lứa đôi, còn Kiều muốn gắn bó, chia sẻ cuộc sống cá nhân.
  • B. Từ Hải là người hành động, còn Kiều chỉ biết thụ động chờ đợi.
  • C. Từ Hải là người thực tế, còn Kiều là người mơ mộng.
  • D. Từ Hải đại diện cho cái ác, còn Kiều đại diện cho cái thiện.

Câu 22: Đoạn trích

  • A. Sự tuân thủ lễ giáo và đạo đức phong kiến.
  • B. Tầm quan trọng của địa vị xã hội và sự giàu có.
  • C. Giá trị của chí khí, tài năng, bản lĩnh cá nhân và khát vọng tự khẳng định mình.
  • D. Sự hy sinh cá nhân vì lợi ích cộng đồng.

Câu 23: Phân tích cấu trúc của đoạn trích

  • A. Giới thiệu nhân vật -> Miêu tả hành động -> Kết thúc.
  • B. Miêu tả cảnh vật -> Đối thoại -> Suy ngẫm.
  • C. Diễn biến tâm trạng -> Quyết định -> Hành động.
  • D. Sự thôi thúc chí khí -> Quyết định ra đi và tư thế lên đường -> Đối thoại giữa hai nhân vật -> Cảnh Từ Hải dứt khoát ra đi.

Câu 24: Lời hứa

  • A. Khẳng định tài năng, bản lĩnh phi thường của bản thân trước thiên hạ.
  • B. Trả thù những kẻ đã hãm hại mình.
  • C. Tìm kiếm cuộc sống bình yên, ẩn dật.
  • D. Trở thành quan chức trong triều đình phong kiến.

Câu 25: Khi Từ Hải nói

  • A. Họ chỉ là bạn bè thân thiết.
  • B. Họ có chung sở thích, thú vui.
  • C. Họ hiểu nhau sâu sắc, là tri kỷ của nhau.
  • D. Họ là kẻ thù không đội trời chung.

Câu 26: Chi tiết

  • A. Làm giảm nhẹ sự quyết đoán của Từ Hải.
  • B. Gợi tả sự buồn bã, chia ly đầy nước mắt.
  • C. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước thiên nhiên.
  • D. Nhấn mạnh sự quyết đoán, dứt khoát của Từ Hải, đồng thời nâng tầm vóc, lý tưởng của hành động ra đi lên mức phi thường, lẫy lừng.

Câu 27: Đoạn trích

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, điển tích và khắc họa nhân vật qua hành động, lời nói.
  • B. Tập trung miêu tả chi tiết ngoại hình và trang phục nhân vật.
  • C. Đi sâu vào phân tích diễn biến tâm lý phức tạp bằng dòng nội tâm.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, hoang đường để tăng tính hấp dẫn.

Câu 28: Nếu Từ Hải đồng ý cho Kiều đi theo ngay lúc đó, điều gì có thể xảy ra dựa trên những gì đoạn trích gợi mở?

  • A. Họ sẽ cùng nhau nhanh chóng đạt được thành công lớn.
  • B. Kiều sẽ trở thành một nữ tướng tài ba cùng Từ Hải.
  • C. Kiều sẽ phải chịu đựng cuộc sống phiêu bạt, gian khổ, có thể trở thành gánh nặng cho Từ Hải.
  • D. Từ Hải sẽ từ bỏ chí lớn để ở bên Kiều.

Câu 29:

  • A. Mối tình lãng mạn giữa Từ Hải và Thúy Kiều.
  • B. Phẩm chất anh hùng và khát vọng sự nghiệp của Từ Hải.
  • C. Bi kịch chia ly của cặp đôi.
  • D. Cảnh vật thiên nhiên rộng lớn nơi Từ Hải ra đi.

Câu 30: Đoạn trích

  • A. Là đoạn kết thúc cho cuộc đời phiêu bạt của Thúy Kiều.
  • B. Chỉ là một đoạn thơ tả cảnh thiên nhiên.
  • C. Làm nổi bật số phận bi thảm của người phụ nữ trong xã hội cũ.
  • D. Giới thiệu nhân vật Từ Hải, mở ra một giai đoạn mới đầy kịch tính và có ý nghĩa giải oan cho Thúy Kiều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" trong "Truyện Kiều" của Nguyễn Du chủ yếu khắc họa phẩm chất nào của nhân vật Từ Hải?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "động lòng bốn phương" trong câu thơ "Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương".

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hình ảnh "Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong" miêu tả Từ Hải ra đi mang ý nghĩa gì về tư thế và quyết tâm của nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi Thúy Kiều xin đi theo, Từ Hải đã nói "Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?". Lời nói này thể hiện điều gì về thái độ của Từ Hải đối với Kiều lúc đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Từ Hải thuyết phục Thúy Kiều ở lại bằng những lý do nào? (Chọn phương án đầy đủ nhất dựa vào đoạn trích)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Điển tích "Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi" trong câu thơ cuối đoạn trích có nguồn gốc từ đâu và gợi liên tưởng đến điều gì về Từ Hải?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nghệ thuật miêu tả nhân vật Từ Hải trong đoạn trích chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Từ Hải hẹn Thúy Kiều "Chầy chăng là một năm sau vội gì!". Chi tiết thời gian này thể hiện điều gì về sự tự tin của Từ Hải vào khả năng thành công của mình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Du được thể hiện qua nhân vật Từ Hải trong đoạn trích này có điểm gì đặc biệt so với hình tượng anh hùng trong văn học trung đại truyền thống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Từ Hải ra đi khi "Nửa năm hương lửa đương nồng". Chi tiết này làm nổi bật điều gì về quyết định của Từ Hải?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự dứt khoát, không do dự của Từ Hải khi quyết định ra đi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đoạn đối thoại giữa Từ Hải và Thúy Kiều trong đoạn trích cho thấy điều gì về mối quan hệ của họ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Chi tiết Từ Hải hẹn ngày trở lại rước Kiều "nghi gia" (lễ nghi đón dâu) có ý nghĩa gì trong việc khắc họa nhân vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phân tích biện pháp tu từ trong câu thơ "Tiếng chiên dậy đất bóng binh rợp đường".

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Qua lời hẹn ước của Từ Hải ("Bao giờ mười vạn tinh binh... nghi gia"), ta thấy hình ảnh Từ Hải khi trở về sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Thái độ nào của Thúy Kiều được thể hiện rõ nhất qua lời nói "Phận gái chữ tòng, / Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: So sánh chí khí anh hùng của Từ Hải với hình tượng người anh hùng trong các tác phẩm văn học trung đại khác mà em biết (ví dụ: Lục Vân Tiên, Nghĩa sĩ Cần Giuộc). Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Từ Hải nói "Bằng này bốn bể không nhà, / Theo càng thêm bận biết là đi đâu". Hai câu thơ này thể hiện điều gì về hoàn cảnh hiện tại của Từ Hải và lý do không muốn Kiều theo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong đoạn trích, Nguyễn Du đã sử dụng những từ ngữ Hán Việt nào để khắc họa hình tượng Từ Hải và chí khí của ông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Câu thơ "Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi" gợi cho người đọc hình ảnh gì về sự ra đi của Từ Hải?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về sự khác biệt giữa Từ Hải và Thúy Kiều trong đoạn trích "Chí khí anh hùng"?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" cho thấy quan niệm của Nguyễn Du về giá trị nào của con người trong xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích cấu trúc của đoạn trích "Chí khí anh hùng".

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Lời hứa "Làm cho rõ mặt phi thường" của Từ Hải thể hiện điều gì về mục tiêu của ông?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi Từ Hải nói "Tâm phúc tương tri", điều này có ý nghĩa gì trong việc thể hiện sự gắn kết giữa Từ Hải và Thúy Kiều?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Chi tiết "Quyết lời dứt áo ra đi" và "Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi" đứng cạnh nhau trong đoạn trích có tác dụng nghệ thuật gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" thể hiện rõ nhất bút pháp nghệ thuật nào của Nguyễn Du?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nếu Từ Hải đồng ý cho Kiều đi theo ngay lúc đó, điều gì có thể xảy ra dựa trên những gì đoạn trích gợi mở?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: "Chí khí anh hùng" là nhan đề do người đời sau đặt cho đoạn trích. Nhan đề này đã làm nổi bật khía cạnh nào của đoạn thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" có ý nghĩa như thế nào trong tổng thể tác phẩm "Truyện Kiều"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Khi Thúy Kiều mới gặp Từ Hải và được giải thoát khỏi lầu xanh.
  • B. Trong những ngày Thúy Kiều bị giam lỏng và chờ đợi sự giúp đỡ.
  • C. Sau khi Từ Hải đã gây dựng được sự nghiệp và đón Kiều về.
  • D. Khi Thúy Kiều đang sống hạnh phúc bên Từ Hải nhưng Từ Hải nung nấu ý định ra đi lập sự nghiệp.

Câu 2: Cụm từ

  • A. Sự thôi thúc của khát vọng phi thường, muốn vẫy vùng lập nên sự nghiệp lớn.
  • B. Nỗi nhớ quê nhà và mong muốn trở về thăm gia đình ở phương xa.
  • C. Sự bồn chồn, lo lắng về tình hình chính trị ở bốn phương.
  • D. Lòng thương cảm trước cảnh khổ của nhân dân ở khắp mọi miền đất nước.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Sự lưỡng lự, bịn rịn khi phải chia tay người yêu.
  • B. Hành động vội vã, thiếu suy nghĩ thấu đáo.
  • C. Phong thái dứt khoát, mạnh mẽ, sẵn sàng đối mặt với thử thách.
  • D. Sự chuẩn bị kỹ lưỡng, chu đáo cho một chuyến đi xa.

Câu 4: Khi nghe Thúy Kiều bày tỏ ý định xin đi theo, Từ Hải đã nói:

  • A. Từ Hải hoàn toàn đồng ý với mong muốn được đi theo của Kiều.
  • B. Từ Hải vừa trân trọng sự hiểu biết của Kiều, vừa muốn Kiều vượt thoát khỏi những ràng buộc thông thường của người phụ nữ.
  • C. Từ Hải cho rằng Kiều hoàn toàn không hiểu gì về chí hướng của mình.
  • D. Từ Hải thể hiện sự tức giận trước lời đề nghị của Kiều.

Câu 5: Lời hẹn ước

  • A. Trở thành một quan chức nhỏ trong triều đình phong kiến.
  • B. Tìm một nơi yên bình để sống ẩn dật cùng Kiều.
  • C. Kiếm đủ tiền bạc để chuộc lại gia đình Kiều.
  • D. Gây dựng một cơ đồ vững chắc, một lực lượng quân sự hùng mạnh để làm nên sự nghiệp phi thường.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Điển tích chim bằng, thể hiện Từ Hải là người có chí lớn, khát vọng bay cao vẫy vùng.
  • B. Điển tích cá chép hóa rồng, thể hiện Từ Hải sẽ vượt qua khó khăn để thành công.
  • C. Điển tích Phù Tang, thể hiện Từ Hải sẽ đi về phương Đông xa xôi.
  • D. Điển tích Côn Lôn, thể hiện Từ Hải có sức mạnh phi thường như núi Côn Lôn.

Câu 7: Sự đối lập giữa không gian

  • A. Sự mâu thuẫn giữa tình yêu lãng mạn và thực tế phũ phàng.
  • B. Sự đối lập giữa cuộc sống cá nhân, tình yêu và khát vọng sự nghiệp lớn lao của người anh hùng.
  • C. Sự khác biệt giữa cuộc sống ở nhà và cuộc sống khi ra trận.
  • D. Sự thay đổi đột ngột trong tình cảm của Từ Hải đối với Kiều.

Câu 8: Thái độ của Thúy Kiều khi nghe Từ Hải nói lời chia tay được thể hiện qua những chi tiết nào?

  • A. Hoàn toàn ủng hộ và khuyến khích Từ Hải ra đi.
  • B. Giận dỗi và tìm cách ngăn cản Từ Hải.
  • C. Bày tỏ sự lo lắng, muốn được đi theo để chia sẻ khó khăn.
  • D. Thờ ơ, không quan tâm đến quyết định của Từ Hải.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Chỉ những suy nghĩ, tình cảm nhỏ hẹp, ủy mị, chỉ quan tâm đến cuộc sống cá nhân thông thường.
  • B. Chỉ những người phụ nữ có tài năng nhưng không có cơ hội thể hiện.
  • C. Chỉ những người phụ nữ tuân thủ nghiêm ngặt lễ giáo phong kiến.
  • D. Chỉ những người phụ nữ có tấm lòng nhân hậu, vị tha.

Câu 10: Lời hứa

  • A. Từ Hải muốn bỏ rơi Kiều sau khi lập được sự nghiệp.
  • B. Từ Hải hứa sẽ quay lại đón Kiều bất kể chàng thành công hay thất bại.
  • C. Từ Hải cho rằng việc rước Kiều không quan trọng bằng sự nghiệp.
  • D. Từ Hải muốn đón Kiều về một cách long trọng, đường hoàng sau khi đã làm nên sự nghiệp lớn.

Câu 11: Điệp khúc

  • A. Thể hiện sự do dự, chưa quyết đoán của Từ Hải.
  • B. Nhấn mạnh điều kiện và sự quyết tâm của Từ Hải trong việc thực hiện lời hứa sau khi thành công sự nghiệp.
  • C. Gợi lên sự lặp đi lặp lại, đơn điệu trong cuộc sống.
  • D. Thể hiện sự vội vã, muốn nhanh chóng hoàn thành mục tiêu.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của câu thơ

  • A. Từ Hải muốn thử thách lòng chung thủy của Kiều.
  • B. Từ Hải cho rằng Kiều sẽ làm hỏng việc lớn của mình.
  • C. Từ Hải giải thích rằng việc Kiều đi theo lúc này sẽ gây vướng bận vì chàng chưa có cơ nghiệp vững chắc.
  • D. Từ Hải nghi ngờ khả năng tự chăm sóc bản thân của Kiều.

Câu 13: Từ Hải trong đoạn trích này là một hình tượng nhân vật được xây dựng theo cảm hứng nào trong văn học trung đại?

  • A. Cảm hứng về người anh hùng lý tưởng với chí khí phi thường.
  • B. Cảm hứng về người nông dân chất phác, hiền lành.
  • C. Cảm hứng về người trí thức ẩn dật, xa lánh đời.
  • D. Cảm hứng về người phụ nữ tài sắc vẹn toàn.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt trong quan niệm về hạnh phúc giữa Thúy Kiều và Từ Hải qua lời đối thoại của họ trong đoạn trích.

  • A. Cả hai đều có cùng quan niệm về hạnh phúc là được sống giàu sang, phú quý.
  • B. Kiều coi trọng hạnh phúc lứa đôi gắn bó, còn Từ Hải đặt hạnh phúc cá nhân sau sự nghiệp lẫy lừng.
  • C. Kiều chỉ quan tâm đến bản thân, còn Từ Hải chỉ nghĩ cho người khác.
  • D. Kiều muốn sống tự do, còn Từ Hải muốn ổn định cuộc sống gia đình.

Câu 15: Câu thơ

  • A. Sự quyết đoán, dứt khoát, không bịn rịn, vương vấn.
  • B. Sự nóng vội, thiếu suy nghĩ trước khi hành động.
  • C. Sự tức giận, muốn cắt đứt quan hệ.
  • D. Sự buồn bã, tiếc nuối khi phải chia xa.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du khắc họa hình tượng Từ Hải trong đoạn trích này.

  • A. Nhằm tố cáo sự tàn bạo của chế độ phong kiến.
  • B. Nhằm ca ngợi vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa.
  • C. Nhằm phê phán những người chỉ chạy theo công danh phù phiếm.
  • D. Nhằm khắc họa hình tượng người anh hùng mang khát vọng tự do, vượt lên trên số phận và những ràng buộc thông thường.

Câu 17: Đoạn trích

  • A. Chỉ sử dụng ngôn ngữ bình dân, gần gũi với đời sống.
  • B. Chỉ sử dụng từ Hán Việt cổ kính, khó hiểu.
  • C. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa ngôn ngữ bình dân và ngôn ngữ bác học (điển tích, điển cố, từ Hán Việt).
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khó hiểu.

Câu 18: Trong lời đối thoại với Từ Hải, Thúy Kiều viện dẫn lý do

  • A. Để bày tỏ mong muốn được đi theo Từ Hải, dựa trên quan niệm lễ giáo phong kiến về bổn phận người vợ.
  • B. Để từ chối đi theo Từ Hải vì phải ở nhà phụng dưỡng cha mẹ.
  • C. Để thể hiện sự bất mãn với lễ giáo phong kiến.
  • D. Để nhắc nhở Từ Hải về trách nhiệm với gia đình.

Câu 19: Khi Từ Hải nói lời hẹn ước

  • A. Kiên quyết đòi đi theo bằng được.
  • B. Khóc lóc, van xin Từ Hải đừng đi.
  • C. Thể hiện sự nghi ngờ, không tin vào lời hứa của Từ Hải.
  • D. Chấp nhận lời hẹn ước và hứa sẽ chờ đợi.

Câu 20: Chi tiết

  • A. Sự sốt ruột, mong muốn thời gian trôi thật nhanh.
  • B. Sự chấp nhận, tin tưởng vào lời hẹn ước và cam chịu chờ đợi.
  • C. Sự nghi ngờ, không chắc chắn về khả năng của Từ Hải.
  • D. Sự thờ ơ, không quá coi trọng thời gian chờ đợi.

Câu 21: Điểm khác biệt cốt lõi giữa chí khí của Từ Hải và quan niệm thông thường về người quân tử trong xã hội phong kiến là gì?

  • A. Từ Hải muốn tự mình gây dựng sự nghiệp phi thường, vượt ra ngoài khuôn khổ công danh truyền thống của người quân tử.
  • B. Từ Hải không quan tâm đến công danh, chỉ muốn sống cuộc đời tự do.
  • C. Từ Hải muốn trở thành quan lớn trong triều đình.
  • D. Từ Hải chỉ muốn báo hiếu cho cha mẹ.

Câu 22: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc Nguyễn Du sử dụng các động từ mạnh như

  • A. Gợi sự chậm chạp, do dự của nhân vật.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên ủy mị, yếu đuối.
  • C. Thể hiện sự lặp đi lặp lại, nhàm chán trong hành động.
  • D. Khắc họa tính cách quyết đoán, mạnh mẽ, dứt khoát và tốc độ hành động của Từ Hải.

Câu 23: Đoạn trích

  • A. Chỉ tập trung vào tố cáo bất công xã hội.
  • B. Thể hiện khát vọng tự do, làm chủ cuộc đời của con người (giá trị nhân đạo) và phản ánh bối cảnh xã hội (giá trị hiện thực).
  • C. Chỉ ca ngợi tình yêu đôi lứa.
  • D. Chỉ mô tả cuộc sống giàu sang, phú quý của nhân vật.

Câu 24: So sánh lời nói của Từ Hải với Kiều về việc ra đi và lời hẹn ước với những nhân vật khác trong văn học trung đại khi đứng trước sự nghiệp (ví dụ: người tráng sĩ trong thơ ca). Điểm chung là gì?

  • A. Đều mang trong mình khát vọng lập công danh, sự nghiệp lớn và sẵn sàng gạt bỏ tình riêng.
  • B. Đều thể hiện sự do dự, không muốn xa rời gia đình.
  • C. Đều chỉ quan tâm đến tình yêu đôi lứa mà bỏ quên sự nghiệp.
  • D. Đều là những nhân vật thất bại trên con đường sự nghiệp.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du sử dụng hình ảnh

  • A. Gợi sự tĩnh lặng, yên bình của đoàn quân.
  • B. Gợi sự nhỏ bé, yếu ớt của lực lượng.
  • C. Khắc họa quy mô lớn lao, sự hùng mạnh và tiếng vang của sự nghiệp Từ Hải sẽ đạt được.
  • D. Gợi sự hỗn loạn, thiếu kỷ luật của quân đội.

Câu 26: Từ Hải trong đoạn trích này được miêu tả chủ yếu qua phương diện nào?

  • A. Qua ngoại hình, trang phục chi tiết.
  • B. Qua hành động, lời nói và phong thái.
  • C. Qua suy nghĩ nội tâm phức tạp.
  • D. Qua lời nhận xét của các nhân vật khác.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về không gian sống và hoạt động của Thúy Kiều và Từ Hải được gợi lên trong đoạn trích.

  • A. Kiều gắn với không gian riêng tư, gia đình; Từ Hải gắn với không gian rộng lớn của sự nghiệp.
  • B. Cả hai đều gắn với không gian gia đình, êm ấm.
  • C. Cả hai đều hướng đến không gian rộng lớn, phiêu bạt.
  • D. Kiều gắn với không gian thiên nhiên, Từ Hải gắn với không gian chiến trường.

Câu 28: Đoạn trích

  • A. Bút pháp hiện thực phê phán.
  • B. Bút pháp tự sự đơn thuần.
  • C. Bút pháp lãng mạn, sử thi hóa nhân vật.
  • D. Bút pháp trào phúng, châm biếm.

Câu 29: Dựa vào đoạn trích, theo quan niệm của Từ Hải, điều gì là quan trọng nhất để một người đàn ông

  • A. Có một gia đình êm ấm, hạnh phúc.
  • B. Sống ẩn dật, tránh xa thị phi.
  • C. Có nhiều tiền bạc, của cải.
  • D. Gây dựng được sự nghiệp lớn lao, có sức mạnh và uy danh.

Câu 30: Tóm lại, giá trị tư tưởng cốt lõi mà đoạn trích

  • A. Ca ngợi chí khí anh hùng, khát vọng tự do và làm chủ cuộc đời của con người.
  • B. Phê phán những người chạy theo danh vọng phù phiếm.
  • C. Đề cao vai trò của tình yêu trong cuộc sống.
  • D. Nhấn mạnh sự bất lực của con người trước số phận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" được đặt trong bối cảnh nào của tác phẩm Truyện Kiều?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cụm từ "động lòng bốn phương" trong câu thơ "Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương" thể hiện điều gì ở nhân vật Từ Hải?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hình ảnh "Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong" gợi lên phong thái và hành động của Từ Hải như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi nghe Thúy Kiều bày tỏ ý định xin đi theo, Từ Hải đã nói: "Tâm phúc tương tri, / Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?". Lời nói này cho thấy điều gì trong suy nghĩ của Từ Hải về Thúy Kiều?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Lời hẹn ước "Bao giờ mười vạn tinh binh, / Tiếng chiên dậy đất bóng binh rợp đường" của Từ Hải cho thấy mục tiêu mà chàng hướng đến là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hình ảnh "Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi" sử dụng điển tích nào và gợi ý điều gì về Từ Hải?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Sự đối lập giữa không gian "nửa năm hương lửa đương nồng" và "động lòng bốn phương" thể hiện điều gì trong đoạn trích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Thái độ của Thúy Kiều khi nghe Từ Hải nói lời chia tay được thể hiện qua những chi tiết nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "nữ nhi thường tình" trong lời nói của Từ Hải.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Lời hứa "Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia" của Từ Hải thể hiện điều gì về quan niệm của chàng đối với Thúy Kiều và hạnh phúc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Điệp khúc "Bấy giờ... bấy giờ..." trong lời nói của Từ Hải có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Bằng này bốn bể không nhà, / Theo càng thêm bận biết là đi đâu".

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Từ Hải trong đoạn trích này là một hình tượng nhân vật được xây dựng theo cảm hứng nào trong văn học trung đại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích sự khác biệt trong quan niệm về hạnh phúc giữa Thúy Kiều và Từ Hải qua lời đối thoại của họ trong đoạn trích.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Câu thơ "Quyết lời dứt áo ra đi" thể hiện điều gì ở Từ Hải?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du khắc họa hình tượng Từ Hải trong đoạn trích này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào về ngôn ngữ của Nguyễn Du trong Truyện Kiều?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong lời đối thoại với Từ Hải, Thúy Kiều viện dẫn lý do "Phận gái chữ tòng" để làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi Từ Hải nói lời hẹn ước "Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia", Thúy Kiều đã đáp lại như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Chi tiết "Chầy chăng là một năm sau vội gì!" trong lời đáp của Thúy Kiều thể hiện tâm trạng và thái độ gì của nàng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Điểm khác biệt cốt lõi giữa chí khí của Từ Hải và quan niệm thông thường về người quân tử trong xã hội phong kiến là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc Nguyễn Du sử dụng các động từ mạnh như "thoắt đã động", "lên đường thẳng rong", "quyết lời dứt áo ra đi" khi miêu tả Từ Hải.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" góp phần thể hiện giá trị hiện thực và nhân đạo của tác phẩm Truyện Kiều như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: So sánh lời nói của Từ Hải với Kiều về việc ra đi và lời hẹn ước với những nhân vật khác trong văn học trung đại khi đứng trước sự nghiệp (ví dụ: người tráng sĩ trong thơ ca). Điểm chung là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du sử dụng hình ảnh "tiếng chiên dậy đất bóng binh rợp đường" trong lời hẹn ước của Từ Hải.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Từ Hải trong đoạn trích này được miêu tả chủ yếu qua phương diện nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về không gian sống và hoạt động của Thúy Kiều và Từ Hải được gợi lên trong đoạn trích.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" thể hiện rõ nét bút pháp nghệ thuật nào của Nguyễn Du khi xây dựng nhân vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Dựa vào đoạn trích, theo quan niệm của Từ Hải, điều gì là quan trọng nhất để một người đàn ông "làm cho rõ mặt phi thường"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tóm lại, giá trị tư tưởng cốt lõi mà đoạn trích "Chí khí anh hùng" muốn truyền tải là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn trích "Chí khí anh hùng", hình ảnh "thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong" thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của Từ Hải?

  • A. Sự lãng mạn, phong trần.
  • B. Tấm lòng thủy chung với Thúy Kiều.
  • C. Chí khí ngang tàng, quyết đoán, sẵn sàng hành động.
  • D. Nỗi buồn khi phải chia tay người yêu.

Câu 2: Khi nghe Kiều bày tỏ ý định theo mình, Từ Hải nói: "Tâm phúc tương tri, / Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?". Lời nói này bộc lộ điều gì về thái độ và suy nghĩ của Từ Hải đối với Thúy Kiều?

  • A. Ông không tin vào sự hiểu biết của Kiều.
  • B. Ông muốn từ chối thẳng thừng lời đề nghị của Kiều.
  • C. Ông coi thường tình cảm của Kiều.
  • D. Ông vừa trân trọng sự thấu hiểu của Kiều, vừa mong nàng vượt lên tình cảm ủy mị thông thường.

Câu 3: Thúy Kiều dùng cụm từ "Phận gái chữ tòng" để thuyết phục Từ Hải cho mình đi theo. Việc Kiều viện dẫn lễ giáo phong kiến này cho thấy điều gì về hoàn cảnh và tâm trạng của nàng lúc bấy giờ?

  • A. Kiều hoàn toàn tuân thủ mọi quy tắc của lễ giáo phong kiến.
  • B. Kiều đang tìm cách dựa vào lễ giáo phong kiến để biện minh cho mong muốn được đi theo Từ Hải.
  • C. Kiều đang chỉ trích sự ràng buộc của lễ giáo phong kiến.
  • D. Kiều muốn nhắc nhở Từ Hải về trách nhiệm của người chồng.

Câu 4: Từ Hải không cho Kiều đi theo ngay vì nhiều lý do. Lý do nào sau đây KHÔNG được Từ Hải trực tiếp hoặc gián tiếp nhắc đến trong đoạn trích?

  • A. Kiều là phận nữ nhi yếu đuối, không thể chịu đựng gian khổ.
  • B. Ông muốn Kiều ở lại chờ ông lập nên sự nghiệp lớn.
  • C. Hoàn cảnh hiện tại của ông chưa ổn định, "bốn bể không nhà".
  • D. Ông muốn rước Kiều về một cách đường hoàng, danh chính ngôn thuận.

Câu 5: Điển tích "Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi" trong câu thơ cuối đoạn trích gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Khát vọng tự do, chí lớn phi thường của người anh hùng.
  • B. Sự chia ly tạm thời giữa hai người yêu.
  • C. Cảnh thiên nhiên rộng lớn, bao la.
  • D. Sự nhẹ nhàng, thanh thản khi lên đường.

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc Nguyễn Du đặt lời Kiều xin đi ngay sau khi miêu tả chí khí của Từ Hải?

  • A. Làm giảm bớt sự quyết liệt trong tính cách Từ Hải.
  • B. Cho thấy Từ Hải bị phân tâm bởi tình cảm cá nhân.
  • C. Tạo sự đối lập, làm nổi bật chí khí phi thường của Từ Hải.
  • D. Nhấn mạnh sự phụ thuộc của Kiều vào Từ Hải.

Câu 7: Từ Hải hứa hẹn "Bao giờ mười vạn tinh binh, / Tiếng chiên dậy đất bóng binh rợp đường". Lời hứa này sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

  • A. Phóng đại (Cường điệu).
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 8: Dòng thơ "Quyết lời dứt áo ra đi," thể hiện điều gì về hành động của Từ Hải?

  • A. Sự tức giận, bỏ đi trong ấm ức.
  • B. Sự lưỡng lự, không muốn rời đi.
  • C. Hành động vội vàng, thiếu suy nghĩ.
  • D. Sự dứt khoát, kiên quyết thực hiện chí nguyện.

Câu 9: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" tập trung khắc họa hình tượng nhân vật nào là chủ yếu?

  • A. Thúy Kiều.
  • B. Từ Hải.
  • C. Nguyễn Du.
  • D. Cả Thúy Kiều và Từ Hải với mức độ ngang nhau.

Câu 10: Ý nghĩa của cụm từ "lòng bốn phương" trong câu thơ "Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương" là gì?

  • A. Tấm lòng yêu thương mọi người ở khắp nơi.
  • B. Sự lo lắng cho tình hình đất nước.
  • C. Chí hướng, khát vọng lập nên sự nghiệp lớn ở khắp mọi nơi.
  • D. Mong muốn được du ngoạn, khám phá thế giới.

Câu 11: Từ Hải dùng mốc thời gian "Chầy chăng là một năm sau" để trấn an Kiều. Cách nói này thể hiện điều gì về sự tự tin của Từ Hải?

  • A. Sự tự tin vào khả năng lập nghiệp nhanh chóng.
  • B. Sự do dự, không chắc chắn về kế hoạch.
  • C. Mong muốn thử thách lòng kiên nhẫn của Kiều.
  • D. Sự xem nhẹ giá trị của thời gian.

Câu 12: Phân tích sự khác biệt cốt lõi giữa khát vọng của Từ Hải và mong muốn của Thúy Kiều trong đoạn đối thoại?

  • A. Từ Hải muốn giàu có, Kiều muốn bình yên.
  • B. Từ Hải muốn tự do, Kiều muốn bị ràng buộc.
  • C. Từ Hải hướng tới sự nghiệp lớn lao, Kiều hướng tới hạnh phúc lứa đôi.
  • D. Từ Hải muốn bỏ Kiều, Kiều muốn níu kéo.

Câu 13: Câu "Bằng này bốn bể không nhà, / Theo càng thêm bận biết là đi đâu" cho thấy Từ Hải nhìn nhận hoàn cảnh hiện tại của mình như thế nào?

  • A. Ông đang sống trong cảnh giàu sang, phú quý.
  • B. Ông đang ở trong hoàn cảnh chưa có gì vững chắc, còn phải bôn ba.
  • C. Ông đã có nhà cửa ổn định ở khắp nơi.
  • D. Ông đang cố tình nói dối để Kiều không đi theo.

Câu 14: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" được viết theo thể thơ nào?

  • A. Song thất lục bát.
  • B. Thất ngôn bát cú.
  • C. Tứ tuyệt.
  • D. Lục bát.

Câu 15: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự phi thường của Từ Hải trong đoạn trích?

  • A. Sử dụng hình ảnh mang tính biểu tượng cao, điển tích, điển cố.
  • B. Miêu tả nội tâm giằng xé, phức tạp.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, giản dị.
  • D. Tập trung vào miêu tả cảnh thiên nhiên xung quanh.

Câu 16: Nhận xét nào đúng về mối quan hệ giữa chí khí anh hùng và tình yêu lứa đôi qua đoạn trích này?

  • A. Chí khí anh hùng và tình yêu lứa đôi luôn song hành, hỗ trợ nhau.
  • B. Chí khí anh hùng là động lực mạnh mẽ hơn, có thể tạm thời chi phối tình yêu lứa đôi.
  • C. Tình yêu lứa đôi cản trở, làm suy yếu chí khí anh hùng.
  • D. Đoạn trích không đề cập đến mối quan hệ này.

Câu 17: Lời hứa "Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia" của Từ Hải thể hiện điều gì về quan niệm của ông về hạnh phúc lứa đôi?

  • A. Ông coi nhẹ các nghi lễ truyền thống.
  • B. Ông chỉ quan tâm đến sự nghiệp, không màng đến hạnh phúc cá nhân.
  • C. Ông mong muốn mang lại hạnh phúc và danh phận đường hoàng cho Kiều dựa trên thành tựu sự nghiệp.
  • D. Ông muốn thử thách lòng kiên nhẫn của Kiều bằng một lời hứa xa vời.

Câu 18: Hình ảnh "Tiếng chiên dậy đất bóng binh rợp đường" không chỉ miêu tả quy mô mà còn gợi không khí như thế nào về ngày Từ Hải trở về?

  • A. Hùng tráng, lẫy lừng, vang dội.
  • B. Yên bình, tĩnh lặng.
  • C. Buồn bã, u ám.
  • D. Nhẹ nhàng, thầm lặng.

Câu 19: Từ Hải được xây dựng là một nhân vật có tính cách phi thường, vượt ra ngoài khuôn mẫu. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào trong đoạn trích?

  • A. Ông rất giàu có và quyền lực.
  • B. Ông có ngoại hình đặc biệt.
  • C. Ông là người có học vấn uyên bác.
  • D. Ông có chí khí, khát vọng vượt lên trên những ràng buộc thông thường.

Câu 20: Phân tích sự đối lập giữa "Nửa năm hương lửa đương nồng" và "Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương" để thấy rõ hơn bước ngoặt trong tâm lý Từ Hải.

  • A. Cho thấy Từ Hải là người không chung thủy.
  • B. Nhấn mạnh sự đột ngột và mãnh liệt của chí khí anh hùng, tạm gác lại tình cảm cá nhân.
  • C. Thể hiện sự mâu thuẫn trong con người Từ Hải.
  • D. Miêu tả sự thay đổi hoàn cảnh sống của Từ Hải.

Câu 21: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" thể hiện quan niệm nào của Nguyễn Du về người anh hùng?

  • A. Người anh hùng là người luôn tuân thủ mọi quy tắc xã hội.
  • B. Người anh hùng chỉ quan tâm đến tình cảm cá nhân.
  • C. Người anh hùng là người có chí khí phi thường, dám sống theo khát vọng, vượt lên trên hoàn cảnh.
  • D. Người anh hùng là người có xuất thân cao quý.

Câu 22: Kiều nói "Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi". Lời này thể hiện tình cảm và thái độ gì của Kiều?

  • A. Tình yêu sâu nặng, sự gắn bó và sẵn sàng đồng hành cùng Từ Hải.
  • B. Sự sợ hãi khi phải ở lại một mình.
  • C. Mong muốn kiểm soát hành trình của Từ Hải.
  • D. Thái độ miễn cưỡng, không thực sự muốn đi.

Câu 23: Cấu trúc đối đáp giữa Kiều và Từ Hải trong đoạn trích có tác dụng gì trong việc thể hiện tính cách nhân vật?

  • A. Làm giảm sự kịch tính của câu chuyện.
  • B. Khiến người đọc khó hiểu về nhân vật.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về cốt truyện.
  • D. Làm nổi bật sự khác biệt trong tâm thế và khắc họa rõ nét tính cách của từng nhân vật.

Câu 24: Hình ảnh "dặm khơi" trong câu thơ "Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi" gợi không gian như thế nào cho chí nguyện của Từ Hải?

  • A. Không gian nhỏ hẹp, giới hạn.
  • B. Không gian rộng lớn, bao la, đầy thử thách.
  • C. Không gian quen thuộc, an toàn.
  • D. Không gian buồn tẻ, vô vị.

Câu 25: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" có vị trí như thế nào trong bố cục Truyện Kiều?

  • A. Phần đầu, giới thiệu về nhân vật Từ Hải.
  • B. Phần cuối, kết thúc cuộc đời Từ Hải.
  • C. Phần giữa, khi Kiều gặp gỡ và chia tay Từ Hải để ông lập sự nghiệp.
  • D. Phần ngoại truyện, không liên quan trực tiếp đến cốt truyện chính.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Từ Hải không chỉ hứa hẹn trở về mà còn miêu tả chi tiết cảnh "rước nàng nghi gia".

  • A. Để trấn an Kiều, củng cố niềm tin cho nàng về một tương lai vẻ vang và hạnh phúc.
  • B. Để khoe khoang về sức mạnh quân sự tương lai của mình.
  • C. Để Kiều sợ hãi và không còn muốn đi theo nữa.
  • D. Để thể hiện sự giàu có của mình.

Câu 27: Chí khí anh hùng của Từ Hải, theo cách miêu tả của Nguyễn Du trong đoạn trích, có điểm gì khác biệt so với hình mẫu người anh hùng trong các truyện Nôm bình thường?

  • A. Ông là người rất hiền lành, nhân hậu.
  • B. Ông là người chỉ biết đánh đấm.
  • C. Ông là người tuân thủ chặt chẽ lễ giáo phong kiến.
  • D. Ông có chí khí phi thường, khát vọng tự do cá nhân mạnh mẽ, vượt ra ngoài khuôn mẫu thông thường.

Câu 28: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" chủ yếu sử dụng ngôn ngữ như thế nào để miêu tả tính cách và khát vọng của Từ Hải?

  • A. Trang trọng, giàu hình ảnh ước lệ, điển tích.
  • B. Bình dân, giản dị, gần gũi với đời sống.
  • C. Hài hước, châm biếm.
  • D. U ám, bi kịch.

Câu 29: Phân tích hàm ý của câu thơ "Theo càng thêm bận biết là đi đâu" trong lời Từ Hải nói với Kiều.

  • A. Từ Hải không muốn Kiều đi theo vì sợ nàng làm hỏng việc lớn.
  • B. Từ Hải không biết mình sẽ đi về đâu.
  • C. Việc Kiều đi theo lúc này sẽ vướng bận, cản trở bước đường lập nghiệp của Từ Hải trong hoàn cảnh chưa ổn định.
  • D. Từ Hải muốn thử thách tình yêu của Kiều.

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị nội dung của đoạn trích "Chí khí anh hùng"?

  • A. Ca ngợi tình yêu thủy chung, son sắt giữa Thúy Kiều và Từ Hải.
  • B. Khắc họa thành công hình tượng người anh hùng Từ Hải với chí khí, khát vọng và bản lĩnh phi thường.
  • C. Phê phán lễ giáo phong kiến hà khắc đã chia rẽ tình yêu.
  • D. Miêu tả cảnh chia ly đầy xúc động giữa hai người yêu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong đoạn trích 'Chí khí anh hùng', hình ảnh 'thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong' thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của Từ Hải?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi nghe Kiều bày tỏ ý định theo mình, Từ Hải nói: 'Tâm phúc tương tri, / Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?'. Lời nói này bộc lộ điều gì về thái độ và suy nghĩ của Từ Hải đối với Thúy Kiều?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Thúy Kiều dùng cụm từ 'Phận gái chữ tòng' để thuyết phục Từ Hải cho mình đi theo. Việc Kiều viện dẫn lễ giáo phong kiến này cho thấy điều gì về hoàn cảnh và tâm trạng của nàng lúc bấy giờ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Từ Hải không cho Kiều đi theo ngay vì nhiều lý do. Lý do nào sau đây KHÔNG được Từ Hải trực tiếp hoặc gián tiếp nhắc đến trong đoạn trích?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Điển tích 'Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi' trong câu thơ cuối đoạn trích gợi liên tưởng đến điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc Nguyễn Du đặt lời Kiều xin đi ngay sau khi miêu tả chí khí của Từ Hải?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Từ Hải hứa hẹn 'Bao giờ mười vạn tinh binh, / Tiếng chiên dậy đất bóng binh rợp đường'. Lời hứa này sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dòng thơ 'Quyết lời dứt áo ra đi,' thể hiện điều gì về hành động của Từ Hải?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đoạn trích 'Chí khí anh hùng' tập trung khắc họa hình tượng nhân vật nào là chủ yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Ý nghĩa của cụm từ 'lòng bốn phương' trong câu thơ 'Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương' là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Từ Hải dùng mốc thời gian 'Chầy chăng là một năm sau' để trấn an Kiều. Cách nói này thể hiện điều gì về sự tự tin của Từ Hải?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tích sự khác biệt cốt lõi giữa khát vọng của Từ Hải và mong muốn của Thúy Kiều trong đoạn đối thoại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Câu 'Bằng này bốn bể không nhà, / Theo càng thêm bận biết là đi đâu' cho thấy Từ Hải nhìn nhận hoàn cảnh hiện tại của mình như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đoạn trích 'Chí khí anh hùng' được viết theo thể thơ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự phi thường của Từ Hải trong đoạn trích?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nhận xét nào đúng về mối quan hệ giữa chí khí anh hùng và tình yêu lứa đôi qua đoạn trích này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Lời hứa 'Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia' của Từ Hải thể hiện điều gì về quan niệm của ông về hạnh phúc lứa đôi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hình ảnh 'Tiếng chiên dậy đất bóng binh rợp đường' không chỉ miêu tả quy mô mà còn gợi không khí như thế nào về ngày Từ Hải trở về?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Từ Hải được xây dựng là một nhân vật có tính cách phi thường, vượt ra ngoài khuôn mẫu. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào trong đoạn trích?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích sự đối lập giữa 'Nửa năm hương lửa đương nồng' và 'Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương' để thấy rõ hơn bước ngoặt trong tâm lý Từ Hải.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đoạn trích 'Chí khí anh hùng' thể hiện quan niệm nào của Nguyễn Du về người anh hùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Kiều nói 'Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi'. Lời này thể hiện tình cảm và thái độ gì của Kiều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cấu trúc đối đáp giữa Kiều và Từ Hải trong đoạn trích có tác dụng gì trong việc thể hiện tính cách nhân vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hình ảnh 'dặm khơi' trong câu thơ 'Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi' gợi không gian như thế nào cho chí nguyện của Từ Hải?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đoạn trích 'Chí khí anh hùng' có vị trí như thế nào trong bố cục Truyện Kiều?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Từ Hải không chỉ hứa hẹn trở về mà còn miêu tả chi tiết cảnh 'rước nàng nghi gia'.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Chí khí anh hùng của Từ Hải, theo cách miêu tả của Nguyễn Du trong đoạn trích, có điểm gì khác biệt so với hình mẫu người anh hùng trong các truyện Nôm bình thường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đoạn trích 'Chí khí anh hùng' chủ yếu sử dụng ngôn ngữ như thế nào để miêu tả tính cách và khát vọng của Từ Hải?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích hàm ý của câu thơ 'Theo càng thêm bận biết là đi đâu' trong lời Từ Hải nói với Kiều.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị nội dung của đoạn trích 'Chí khí anh hùng'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai câu thơ mở đầu đoạn trích

  • A. Cuộc sống hôn nhân của Từ Hải và Thúy Kiều gặp nhiều sóng gió, bất hòa.
  • B. Từ Hải đã chán cuộc sống êm đềm bên Thúy Kiều và muốn tìm kiếm thử thách mới.
  • C. Cuộc sống lứa đôi đang hạnh phúc, đầm ấm nhưng chí lớn đã thôi thúc Từ Hải hành động.
  • D. Từ Hải và Thúy Kiều vừa mới gặp gỡ và chưa có nhiều gắn bó sâu sắc.

Câu 2: Cụm từ

  • A. Khát vọng lập nên sự nghiệp lớn lao, tung hoành ngang dọc khắp thiên hạ.
  • B. Nỗi nhớ quê hương, gia đình ở phương xa.
  • C. Sự băn khoăn, do dự giữa tình cảm và chí hướng.
  • D. Mong muốn được đi du lịch, khám phá những vùng đất mới.

Câu 3: Phân tích hình ảnh

  • A. Sự vội vã, hấp tấp, thiếu chuẩn bị cho chuyến đi.
  • B. Nỗi buồn chia ly, lưu luyến không muốn rời xa.
  • C. Tư thế của một người bị ép buộc phải ra đi thực hiện nhiệm vụ.
  • D. Tư thế chủ động, dứt khoát, đầy tự tin và khí phách của người anh hùng.

Câu 4: Khi nghe Từ Hải bày tỏ chí lớn và ý định ra đi, Thúy Kiều đã phản ứng như thế nào qua lời thơ

  • A. Phản đối quyết định của Từ Hải, muốn giữ chàng ở lại.
  • B. Bày tỏ sự đồng thuận và nguyện vọng được đi theo, chia sẻ gian khổ cùng Từ Hải.
  • C. Chấp nhận số phận, ở lại chờ đợi trong nước mắt.
  • D. Khuyên Từ Hải từ bỏ chí lớn để giữ trọn tình cảm lứa đôi.

Câu 5: Từ Hải nói với Thúy Kiều:

  • A. Từ Hải nghi ngờ tình cảm và sự thấu hiểu của Kiều dành cho mình.
  • B. Từ Hải muốn trách móc Kiều vì sự yếu đuối, ủy mị.
  • C. Từ Hải vừa thừa nhận sự thấu hiểu sâu sắc của Kiều, vừa mong nàng vượt lên trên những tình cảm thông thường của phụ nữ để hiểu chí lớn của mình.
  • D. Từ Hải muốn khẳng định vị thế vượt trội của người nam nhi so với nữ nhi.

Câu 6: Từ Hải đưa ra lý do gì để khuyên Thúy Kiều không đi theo mình trong chuyến đi lập nghiệp?

  • A. Cuộc sống sắp tới sẽ gian khổ, bôn ba, chưa có nơi ở ổn định, Kiều đi theo sẽ thêm vướng bận.
  • B. Từ Hải không tin vào khả năng chịu đựng gian khổ của Thúy Kiều.
  • C. Từ Hải muốn thử thách lòng chung thủy của Thúy Kiều.
  • D. Từ Hải muốn Kiều ở lại để trông nom nhà cửa, tài sản.

Câu 7: Lời hứa của Từ Hải với Thúy Kiều trước lúc ra đi được thể hiện rõ nhất qua những câu thơ nào?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 8: Điển tích

  • A. Kiều hoàn toàn chấp nhận và tuân thủ lễ giáo phong kiến một cách mù quáng.
  • B. Kiều đang dùng lễ giáo phong kiến để chống lại quyết định của Từ Hải.
  • C. Kiều đã chịu ảnh hưởng của lễ giáo phong kiến nhưng đồng thời vận dụng nó một cách khéo léo để bày tỏ nguyện vọng gắn bó với người mình yêu.
  • D. Kiều chỉ đơn thuần nhắc lại một quy tắc xã hội mà không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 9: Từ Hải hẹn Thúy Kiều

  • A. Sự thiếu quyết đoán, không chắc chắn về thời gian thực hiện chí lớn.
  • B. Sự coi nhẹ tình cảm, không muốn Kiều phải chờ đợi lâu.
  • C. Sự kiêu ngạo, tự phụ vào bản thân.
  • D. Sự tự tin tuyệt đối vào khả năng và thời gian thực hiện được hoài bão của mình.

Câu 10: Hình ảnh

  • A. Điển tích chim bằng trong Trang Tử, tượng trưng cho khát vọng bay cao, bay xa, chí khí phi thường của người anh hùng.
  • B. Điển tích cá chép hóa rồng, thể hiện sự biến đổi, thăng tiến trong cuộc đời.
  • C. Điển tích Phượng Hoàng tái sinh, tượng trưng cho sự hồi sinh, vượt qua khó khăn.
  • D. Điển tích chim Lạc, gợi về nguồn gốc, cội nguồn.

Câu 11: Nhận xét nào không đúng khi nói về ngôn ngữ và giọng điệu của đoạn trích

  • A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, mang tính biểu tượng cao.
  • B. Giọng điệu mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện khí phách của người anh hùng.
  • C. Giọng điệu u sầu, bi lụy, tập trung vào nỗi buồn chia ly.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt, điển tích, điển cố để tăng tính trang trọng, cổ kính.

Câu 12: Đoạn trích

  • A. Sự lãng mạn, đa tình.
  • B. Lòng nhân hậu, vị tha.
  • C. Sự thông minh, mưu trí.
  • D. Chí khí phi thường, khát vọng tung hoành, lập nghiệp lớn.

Câu 13: Qua lời đối thoại giữa Từ Hải và Thúy Kiều trong đoạn trích, ta thấy mối quan hệ giữa họ được xây dựng trên cơ sở nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là mối quan hệ chủ tớ, bề trên - bề dưới.
  • B. Sự thấu hiểu, đồng cảm sâu sắc (Tâm phúc tương tri) và tình yêu gắn bó.
  • C. Mối quan hệ dựa trên sự tính toán, lợi ích cá nhân.
  • D. Sự ràng buộc bởi lễ giáo phong kiến.

Câu 14: Chi tiết

  • A. Sự giận dỗi, tức giận trước lời đề nghị của Kiều.
  • B. Hành động vội vàng, thiếu suy nghĩ.
  • C. Sự quyết tâm, dứt khoát, không chút do dự khi đã đưa ra quyết định.
  • D. Thái độ thờ ơ, lạnh nhạt với tình cảm của Kiều.

Câu 15: Khi Từ Hải hứa hẹn

  • A. Không khí hào hùng, sôi động, thể hiện quy mô và khí thế của đội quân Từ Hải trong tương lai.
  • B. Không khí tang tóc, bi thương của chiến trận.
  • C. Không khí yên bình, tĩnh lặng của cuộc sống thường ngày.
  • D. Không khí lãng mạn của tình yêu đôi lứa.

Câu 16: Câu thơ

  • A. Kiếm thật nhiều tiền bạc, của cải.
  • B. Trả thù những kẻ đã hãm hại mình.
  • C. Có được cuộc sống yên ổn, không phải bôn ba.
  • D. Khẳng định bản thân, làm nên sự nghiệp lẫy lừng để được người đời biết đến với tư cách một đấng phi thường.

Câu 17: Từ Hải hứa

  • A. Đưa Kiều về một cách giản dị, kín đáo.
  • B. Đón Kiều về một cách trang trọng, xứng đáng với địa vị mới của Từ Hải và Kiều.
  • C. Để Kiều tự trở về khi nào muốn.
  • D. Đón Kiều về để sống ẩn dật, tránh xa thế sự.

Câu 18: Những câu thơ miêu tả chí khí và hành động của Từ Hải (

  • A. Sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng, mang tính khái quát cao về người anh hùng.
  • B. Miêu tả chi tiết, cụ thể ngoại hình và hành động hàng ngày.
  • C. Tập trung vào miêu tả nội tâm phức tạp, giằng xé.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, giản dị.

Câu 19: Thái độ của Nguyễn Du khi khắc họa nhân vật Từ Hải trong đoạn trích này là gì?

  • A. Phê phán, lên án hành động bôn ba, thiếu trách nhiệm với gia đình.
  • B. Bi quan, nghi ngờ khả năng thành công của Từ Hải.
  • C. Ngợi ca, ngưỡng mộ chí khí, hoài bão và tầm vóc phi thường của người anh hùng.
  • D. Hoàn toàn đồng tình với quan niệm

Câu 20: So sánh lời nói của Thúy Kiều (

  • A. Kiều vẫn chịu ảnh hưởng của lễ giáo (chữ tòng) nhưng muốn vượt lên để được đồng hành, trong khi Từ Hải nhìn nhận phụ nữ thường bị giới hạn bởi tình cảm thông thường.
  • B. Cả hai đều hoàn toàn tuân thủ các quy tắc của lễ giáo phong kiến.
  • C. Kiều muốn chống đối lễ giáo còn Từ Hải lại đề cao nó.
  • D. Cả hai đều không quan tâm đến lễ giáo phong kiến.

Câu 21: Đoạn trích

  • A. Trước khi Kiều gặp Từ Hải.
  • B. Sau khi Từ Hải thất bại và chết.
  • C. Khi Kiều đang sống trong cảnh lầu xanh.
  • D. Sau khi Kiều gặp Từ Hải và đang sống hạnh phúc bên chàng, trước khi Từ Hải ra đi gây dựng sự nghiệp.

Câu 22: Từ

  • A. Sự chậm chạp, từ tốn.
  • B. Sự do dự, lưỡng lự.
  • C. Sự đột ngột, nhanh chóng, quyết liệt trong sự trỗi dậy của chí lớn.
  • D. Sự ngẫu nhiên, tình cờ.

Câu 23: Vì sao Thúy Kiều lại muốn đi theo Từ Hải, mặc dù chàng ra đi để làm việc lớn đầy gian khổ?

  • A. Vì tình yêu sâu nặng và mong muốn được chia sẻ, đồng hành cùng người mình yêu trên mọi nẻo đường.
  • B. Vì sợ hãi phải sống cô đơn một mình.
  • C. Vì muốn được tham gia vào sự nghiệp của Từ Hải để lập công.
  • D. Vì không tin vào lời hứa quay về của Từ Hải.

Câu 24: Từ Hải gọi Thúy Kiều là

  • A. Sắc đẹp tuyệt trần.
  • B. Tài năng cầm kỳ thi họa.
  • C. Sự khéo léo, đảm đang trong việc nhà.
  • D. Sự thấu hiểu, đồng điệu về tâm hồn và chí hướng.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du đặt lời nói của Từ Hải và Thúy Kiều cạnh nhau trong đoạn trích.

  • A. Để làm nổi bật sự mâu thuẫn, bất hòa không thể hàn gắn giữa hai người.
  • B. Để khắc họa sự khác biệt giữa chí khí nam nhi và tình cảm nữ nhi, đồng thời cho thấy sự thấu hiểu và tình nghĩa giữa họ.
  • C. Để chứng minh rằng phụ nữ không thể hiểu được hoài bão lớn lao của đàn ông.
  • D. Chỉ đơn thuần là để câu chuyện tiếp diễn.

Câu 26: Việc Từ Hải ra đi để

  • A. Quan niệm công danh, sự nghiệp là trọng, là thước đo giá trị của người nam nhi.
  • B. Quan niệm ẩn dật, xa lánh thế sự.
  • C. Quan niệm đề cao tình cảm lứa đôi hơn mọi thứ.
  • D. Quan niệm sống an phận, thủ thường.

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản giữa hình tượng Từ Hải và các nhân vật anh hùng truyền thống trong văn học phong kiến là gì?

  • A. Từ Hải là người yếu đuối, thiếu quyết đoán.
  • B. Từ Hải chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.
  • C. Từ Hải được miêu tả với khí phách ngang tàng, phi thường, vượt ra ngoài khuôn khổ chuẩn mực thông thường, mang màu sắc lãng mạn, lý tưởng hóa.
  • D. Từ Hải là người hoàn toàn tuân thủ các quy tắc lễ giáo.

Câu 28: Từ Hải hẹn

  • A. Lời hẹn mang tính chủ quan của Từ Hải, bởi một năm là khoảng thời gian quá dài và đầy rủi ro đối với số phận bất hạnh của Kiều.
  • B. Lời hẹn chắc chắn sẽ trở thành hiện thực, mang lại hạnh phúc cho Kiều.
  • C. Lời hẹn thể hiện sự quan tâm sâu sắc của Từ Hải đến tương lai của Kiều.
  • D. Lời hẹn cho thấy Kiều sẽ có một cuộc sống yên bình trong thời gian chờ đợi.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh

  • A. Gợi không gian nhỏ hẹp, tù túng, kìm hãm chí lớn.
  • B. Gợi không gian rộng lớn, khoáng đạt, phù hợp với tầm vóc và khát vọng phi thường của Từ Hải.
  • C. Gợi cảm giác cô đơn, lạc lõng.
  • D. Gợi vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của thiên nhiên.

Câu 30: Đoạn trích

  • A. Chỉ thể hiện giá trị hiện thực, tố cáo xã hội.
  • B. Chỉ thể hiện giá trị nhân đạo, ca ngợi tình yêu.
  • C. Chủ yếu thể hiện giá trị hiện thực qua việc miêu tả cuộc sống.
  • D. Kết hợp cả giá trị hiện thực (qua bối cảnh xã hội phong kiến ảnh hưởng đến số phận) và giá trị nhân đạo (qua việc khắc họa khát vọng tự do, công lý và tình nghĩa cao đẹp).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Hai câu thơ mở đầu đoạn trích "Chí khí anh hùng": "Nửa năm hương lửa đương nồng, / Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương" cho thấy điều gì về bối cảnh trước khi Từ Hải quyết định ra đi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cụm từ "động lòng bốn phương" trong câu thơ "Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương" thể hiện điều gì ở nhân vật Từ Hải?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích hình ảnh "Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong" trong câu thơ "Trông vời trời bể mênh mang / Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong" để thấy tư thế và khí thế của Từ Hải khi ra đi.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi nghe Từ Hải bày tỏ chí lớn và ý định ra đi, Thúy Kiều đã phản ứng như thế nào qua lời thơ "Nàng rằng: Phận gái chữ tòng, / Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Từ Hải nói với Thúy Kiều: "Tâm phúc tương tri, / Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?". Lời nói này cho thấy Từ Hải nhìn nhận về Thúy Kiều như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Từ Hải đưa ra lý do gì để khuyên Thúy Kiều không đi theo mình trong chuyến đi lập nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Lời hứa của Từ Hải với Thúy Kiều trước lúc ra đi được thể hiện rõ nhất qua những câu thơ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Điển tích "chữ tòng" mà Thúy Kiều viện dẫn khi xin đi theo Từ Hải phản ánh điều gì về quan niệm xã hội phong kiến và thái độ của Kiều?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Từ Hải hẹn Thúy Kiều "Chầy chăng là một năm sau vội gì!". Chi tiết này cho thấy điều gì về tính cách và sự tự tin của Từ Hải?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hình ảnh "Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi" ở cuối đoạn trích gợi liên tưởng đến điển tích nào, và nó có ý nghĩa gì trong việc khắc họa nhân vật Từ Hải?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nhận xét nào *không* đúng khi nói về ngôn ngữ và giọng điệu của đoạn trích "Chí khí anh hùng"?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" tập trung khắc họa phẩm chất nổi bật nào của nhân vật Từ Hải?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Qua lời đối thoại giữa Từ Hải và Thúy Kiều trong đoạn trích, ta thấy mối quan hệ giữa họ được xây dựng trên cơ sở nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Chi tiết "Quyết lời dứt áo ra đi" thể hiện điều gì trong hành động của Từ Hải?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi Từ Hải hứa hẹn "Bao giờ mười vạn tinh binh, / Tiếng chiên dậy đất bóng tinh rợp đường", hình ảnh này gợi không khí gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Câu thơ "Làm cho rõ mặt phi thường" cho thấy mục đích cuối cùng của Từ Hải khi ra đi lập nghiệp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Từ Hải hứa "Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia". Cụm từ "nghi gia" ở đây có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Những câu thơ miêu tả chí khí và hành động của Từ Hải ("động lòng bốn phương", "Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong", "Quyết lời dứt áo ra đi", "Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi") sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để làm nổi bật nhân vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Thái độ của Nguyễn Du khi khắc họa nhân vật Từ Hải trong đoạn trích này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: So sánh lời nói của Thúy Kiều ("Phận gái chữ tòng, / Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi") với lời nói của Từ Hải ("Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?"), ta thấy sự khác biệt cơ bản nào trong quan niệm về vai trò của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" nằm ở vị trí nào trong cốt truyện *Truyện Kiều*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Từ "thoắt" trong câu thơ "Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương" diễn tả điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Vì sao Thúy Kiều lại muốn đi theo Từ Hải, mặc dù chàng ra đi để làm việc lớn đầy gian khổ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Từ Hải gọi Thúy Kiều là "Tâm phúc tương tri". Điều này cho thấy Từ Hải đánh giá cao phẩm chất gì ở Thúy Kiều?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du đặt lời nói của Từ Hải và Thúy Kiều cạnh nhau trong đoạn trích.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Việc Từ Hải ra đi để "Làm cho rõ mặt phi thường" có thể được xem là biểu hiện của quan niệm nào trong xã hội phong kiến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản giữa hình tượng Từ Hải và các nhân vật anh hùng truyền thống trong văn học phong kiến là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Từ Hải hẹn "Chầy chăng là một năm sau vội gì!". Nếu xét trong bối cảnh cuộc đời đầy sóng gió của Thúy Kiều, lời hẹn này gợi lên điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh "trời bể mênh mang" trong câu thơ "Trông vời trời bể mênh mang".

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" chủ yếu thể hiện giá trị hiện thực hay giá trị nhân đạo của tác phẩm *Truyện Kiều*?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Tấm lòng thủy chung, son sắt với Thúy Kiều.
  • B. Sự khôn ngoan, sắc sảo trong đối nhân xử thế.
  • C. Khát vọng tự do, lập nên sự nghiệp phi thường.
  • D. Tính cách ôn hòa, nhã nhặn và giàu tình cảm.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa hình ảnh

  • A. Ẩn dụ cho sự ra đi mạnh mẽ, phi thường của Từ Hải để thực hiện chí lớn.
  • B. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ nơi Từ Hải lên đường.
  • C. Thể hiện sự lưu luyến, bịn rịn của Từ Hải trước lúc chia tay.
  • D. Biểu tượng cho sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước số phận.

Câu 3: Thái độ của Từ Hải khi nghe Thúy Kiều bày tỏ ý muốn đi theo được thể hiện rõ nhất qua câu thơ nào?

  • A. Nửa năm hương lửa đương nồng.
  • B. Tâm phúc tương tri, sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?
  • C. Bằng này bốn bể không nhà.
  • D. Làm cho rõ mặt phi thường.

Câu 4: Từ Hải quyết định ra đi xây dựng sự nghiệp lớn trước khi quay lại đón Kiều thể hiện điều gì về quan niệm anh hùng của nhân vật này?

  • A. Anh hùng phải đặt tình cảm cá nhân lên trên hết.
  • B. Anh hùng cần có sự hỗ trợ của người mình yêu trên mọi nẻo đường.
  • C. Anh hùng phải có sự nghiệp vững chắc, danh tiếng lẫy lừng mới xứng đáng với người tri kỉ.
  • D. Anh hùng không cần quan tâm đến danh vọng, chỉ cần sống tự do.

Câu 5: Khi Thúy Kiều nói

  • A. Quan niệm đạo đức phong kiến về bổn phận của người vợ.
  • B. Tình yêu mãnh liệt, không muốn xa cách Từ Hải.
  • C. Lo sợ cho sự an toàn của Từ Hải trên đường đi.
  • D. Mong muốn được cùng Từ Hải chia sẻ khó khăn, gian khổ.

Câu 6: Phân tích sự khác biệt trong quan niệm về hạnh phúc và mục đích sống giữa Thúy Kiều và Từ Hải qua đoạn đối thoại.

  • A. Cả hai đều đặt tình yêu đôi lứa lên hàng đầu.
  • B. Cả hai đều coi trọng sự nghiệp và danh vọng hơn tình cảm cá nhân.
  • C. Kiều coi trọng sự nghiệp, còn Từ Hải lại đặt nặng tình cảm.
  • D. Kiều hướng đến hạnh phúc lứa đôi, còn Từ Hải khao khát sự nghiệp phi thường, tự do.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Sự lãng mạn, thư thái của người du khách.
  • B. Sự mạnh mẽ, quyết đoán, sẵn sàng đối mặt với thử thách.
  • C. Sự giàu có, vương giả của một thủ lĩnh.
  • D. Sự cô đơn, lẻ loi trên con đường phía trước.

Câu 8: Khi Từ Hải nói

  • A. Sợ Kiều sẽ là gánh nặng, cản trở việc xây dựng sự nghiệp ban đầu còn gian nan.
  • B. Không tin tưởng vào khả năng tự lo cho bản thân của Kiều.
  • C. Muốn Kiều được an toàn, không phải chịu cảnh phiêu bạt, không nhà cửa cùng mình.
  • D. Muốn thử thách lòng chung thủy của Kiều trong thời gian xa cách.

Câu 9: Câu thơ

  • A. Chấp nhận lời chia tay trong sự tin tưởng và hi vọng vào tương lai.
  • B. Buồn bã, thất vọng vì không được đi theo người yêu.
  • C. Giận dỗi, trách móc Từ Hải vì quá coi trọng sự nghiệp.
  • D. Thờ ơ, không quan tâm đến quyết định của Từ Hải.

Câu 10: Đoạn trích

  • A. Lúc Từ Hải mới gặp gỡ và yêu Thúy Kiều.
  • B. Khi Từ Hải đang trên đỉnh cao của sự nghiệp.
  • C. Lúc Từ Hải thất bại và tìm đến Thúy Kiều nương tựa.
  • D. Khi Từ Hải quyết định từ bỏ cuộc sống êm ấm bên Kiều để thực hiện chí lớn.

Câu 11: Qua lời dặn dò của Từ Hải với Thúy Kiều (

  • A. Một cuộc tái ngộ giản dị, ấm cúng chỉ có hai người.
  • B. Một cuộc đón rước long trọng, vinh quang, xứng đáng với tầm vóc của anh hùng.
  • C. Một cuộc hội ngộ bí mật, tránh sự chú ý của mọi người.
  • D. Anh không đặt nặng hình thức, chỉ cần được gặp lại Kiều.

Câu 12: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ ngữ

  • A. Gợi cảm giác chậm rãi, từ tốn.
  • B. Nhấn mạnh sự khó khăn, vất vả của chuyến đi.
  • C. Diễn tả tư thế dứt khoát, đi thẳng tới mục tiêu không chút do dự, vướng bận.
  • D. Miêu tả con đường bằng phẳng, dễ đi.

Câu 13: Câu nói

  • A. Từ Hải chê trách Kiều là người yếu đuối, ủy mị.
  • B. Từ Hải khẳng định Kiều là người phụ nữ hoàn hảo, không có khuyết điểm.
  • C. Từ Hải không hiểu được tâm trạng của Kiều.
  • D. Từ Hải vừa ghi nhận sự thấu hiểu của Kiều, vừa nhẹ nhàng trách nàng chưa vượt qua được giới hạn tình cảm thông thường của phụ nữ để chia sẻ chí lớn với mình.

Câu 14: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất khát vọng làm nên sự nghiệp lớn, vang dội của Từ Hải?

  • A. Lời hẹn
  • B. Việc sống
  • C. Thái độ
  • D. Việc

Câu 15: Quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Du qua nhân vật Từ Hải trong đoạn trích có điểm gì khác biệt so với quan niệm truyền thống?

  • A. Anh hùng truyền thống thường gắn liền với việc giúp vua, cứu nước; Từ Hải chỉ lo cho bản thân.
  • B. Anh hùng truyền thống thường là người nho nhã, thư sinh; Từ Hải là tướng quân võ biền.
  • C. Nguyễn Du khắc họa Từ Hải như một anh hùng mang tầm vóc vũ trụ, vượt thoát khuôn khổ thông thường, đề cao chí khí tự do cá nhân.
  • D. Nguyễn Du hoàn toàn phủ nhận hình mẫu anh hùng truyền thống.

Câu 16: Câu thơ

  • A. Từ Hải bỗng nhiên cảm thấy nhớ nhà, nhớ quê hương.
  • B. Từ Hải bỗng nảy sinh ý chí, khát vọng đi khắp nơi để lập sự nghiệp.
  • C. Từ Hải lo lắng cho tình hình chiến sự ở khắp bốn phương.
  • D. Từ Hải muốn cùng Kiều đi du ngoạn khắp bốn phương.

Câu 17: Phân tích mâu thuẫn nội tâm của Thúy Kiều khi nghe Từ Hải quyết định ra đi.

  • A. Giữa tình yêu, mong muốn được ở bên Từ Hải và sự hiểu, tôn trọng chí khí của chàng.
  • B. Giữa việc đi theo Từ Hải và ở lại báo hiếu gia đình.
  • C. Giữa việc tin tưởng Từ Hải và lo sợ bị chàng bỏ rơi.
  • D. Giữa việc tuân thủ lễ giáo phong kiến và sống theo bản năng.

Câu 18: Điệp khúc thời gian (

  • A. Nhấn mạnh sự dài lâu, đằng đẵng của thời gian chờ đợi.
  • B. Thể hiện sự gấp gáp, vội vã của Từ Hải.
  • C. Gợi cảm giác thời gian trôi đi rất chậm.
  • D. Đối lập giữa cuộc sống hạnh phúc ngắn ngủi và thời gian chờ đợi cho sự nghiệp, làm nổi bật quyết tâm và chí khí của Từ Hải.

Câu 19: Từ Hải hứa hẹn

  • A. Tiền bạc, của cải vật chất.
  • B. Hạnh phúc gia đình bình dị.
  • C. Danh tiếng, khẳng định bản thân, được đời công nhận.
  • D. Sự an nhàn, hưởng thụ cuộc sống.

Câu 20: Nhận xét nào đúng về nghệ thuật xây dựng nhân vật Từ Hải trong đoạn trích?

  • A. Nhân vật được khắc họa thông qua ngoại hình chi tiết, tỉ mỉ.
  • B. Nhân vật được khắc họa chủ yếu qua hành động, lời nói thể hiện chí khí và tầm vóc phi thường.
  • C. Nhân vật được miêu tả thông qua tâm lý phức tạp, nhiều giằng xé.
  • D. Nhân vật chỉ là biểu tượng cho một tư tưởng trừu tượng.

Câu 21: Hình ảnh

  • A. Khí thế hào hùng, oai phong lẫm liệt của một đoàn quân chiến thắng.
  • B. Không khí tang thương, mất mát của chiến tranh.
  • C. Sự tĩnh lặng, bình yên của một cuộc sống no đủ.
  • D. Cảnh tượng hỗn loạn, sợ hãi.

Câu 22: Phân tích tâm trạng của Từ Hải khi nói

  • A. Anh cảm thấy thời gian một năm là quá dài, rất nóng vội.
  • B. Anh không chắc chắn về thời gian quay lại, chỉ nói cho Kiều yên lòng.
  • C. Anh tự tin vào khả năng thành công và coi thời gian một năm là ngắn ngủi so với chí lớn.
  • D. Anh muốn thử thách lòng kiên nhẫn của Kiều.

Câu 23: Sự khác biệt lớn nhất giữa Từ Hải và các nhân vật anh hùng khác trong văn học trung đại thường là gì?

  • A. Từ Hải là người duy nhất có tài võ nghệ.
  • B. Từ Hải là người duy nhất có tình yêu đẹp với người phụ nữ tài sắc.
  • C. Các anh hùng khác đều trung thành với vua chúa, còn Từ Hải thì không.
  • D. Từ Hải là anh hùng mang màu sắc cá nhân chủ nghĩa, khao khát tự do, hành động theo

Câu 24: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự bất ngờ và quyết định nhanh chóng của Từ Hải khi chí lớn bỗng trỗi dậy?

  • A. Nửa năm hương lửa đương nồng.
  • B. Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương.
  • C. Quyết lời dứt áo ra đi.
  • D. Trông vời trời bể mênh mang.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du đặt cuộc chia ly giữa Từ Hải và Thúy Kiều ngay sau

  • A. Làm nổi bật sự quyết tâm, dứt khoát của Từ Hải khi đặt chí lớn lên trên tình cảm cá nhân đang nồng thắm.
  • B. Thể hiện sự tàn nhẫn, vô tình của Từ Hải.
  • C. Nhấn mạnh sự đau khổ, tuyệt vọng của Kiều.
  • D. Gợi ý về sự kết thúc không có hậu của mối quan hệ.

Câu 26: Đoạn trích

  • A. Miêu tả và biểu cảm.
  • B. Tự sự và nghị luận.
  • C. Tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm và đối thoại.
  • D. Nghị luận và thuyết minh.

Câu 27: So sánh tâm thế lên đường của Từ Hải với tâm thế của người chinh phụ trong ca dao hoặc các tác phẩm khác cùng thời kỳ (nếu có kiến thức nền).

  • A. Cả hai đều thể hiện sự lưu luyến, bịn rịn.
  • B. Cả hai đều mang nặng nỗi buồn chia ly và lo lắng cho tương lai.
  • C. Người chinh phụ ra đi với chí khí mạnh mẽ, còn Từ Hải thì do hoàn cảnh ép buộc.
  • D. Từ Hải ra đi với tâm thế chủ động, dứt khoát, khao khát chinh phục; trong khi người chinh phụ thường bị động, mang nặng nỗi buồn chia ly, chờ đợi.

Câu 28: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất tính cách ngang tàng, không chịu khuất phục của Từ Hải?

  • A. Bằng này bốn bể không nhà.
  • B. Đành lòng chờ đó ít lâu.
  • C. Làm cho rõ mặt phi thường.
  • D. Trông vời trời bể mênh mang.

Câu 29: Đoạn trích

  • A. Kết thúc cuộc đời lưu lạc của Thúy Kiều.
  • B. Mở ra một bước ngoặt mới trong cuộc đời Thúy Kiều, gắn liền với sự nghiệp của Từ Hải.
  • C. Giải quyết mọi mâu thuẫn trong tác phẩm.
  • D. Chỉ là một đoạn xen kẽ không có ý nghĩa quan trọng với cốt truyện chính.

Câu 30: Nhận xét nào khái quát đúng nhất về giá trị của đoạn trích

  • A. Chủ yếu thể hiện nỗi buồn và sự cô đơn của Thúy Kiều.
  • B. Là lời tố cáo chế độ phong kiến hà khắc.
  • C. Miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ.
  • D. Khắc họa thành công hình tượng người anh hùng Từ Hải với vẻ đẹp phi thường, là biểu tượng của khát vọng tự do và công danh trong xã hội cũ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" tập trung khắc họa phẩm chất nổi bật nào của nhân vật Từ Hải?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích ý nghĩa hình ảnh "gió mây bằng đã đến kì dặm khơi" trong câu thơ cuối đoạn trích.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Thái độ của Từ Hải khi nghe Thúy Kiều bày tỏ ý muốn đi theo được thể hiện rõ nhất qua câu thơ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Từ Hải quyết định ra đi xây dựng sự nghiệp lớn trước khi quay lại đón Kiều thể hiện điều gì về quan niệm anh hùng của nhân vật này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi Thúy Kiều nói "Phận gái chữ tòng, Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi", nàng đang viện dẫn lý do nào để đi theo Từ Hải?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phân tích sự khác biệt trong quan niệm về hạnh phúc và mục đích sống giữa Thúy Kiều và Từ Hải qua đoạn đối thoại.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hình ảnh "thanh gươm yên ngựa" trong câu thơ "Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong" gợi lên điều gì về tư thế của Từ Hải?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi Từ Hải nói "Theo càng thêm bận biết là đi đâu", anh thể hiện lý do chính nào không muốn Kiều đi theo lúc bấy giờ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Câu thơ "Đành lòng chờ đó ít lâu" của Thúy Kiều cho thấy tâm trạng gì của nàng khi chấp nhận lời Từ Hải?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" được đặt trong bối cảnh nào của cuộc đời Từ Hải?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Qua lời dặn dò của Từ Hải với Thúy Kiều ("Bao giờ mười vạn tinh binh... Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia"), ta thấy Từ Hải mong muốn điều gì về cuộc tái ngộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ ngữ "thẳng rong" trong câu "Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong".

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Câu nói "Tâm phúc tương tri, sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?" của Từ Hải có ý nghĩa gì khi nói về Thúy Kiều?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất khát vọng làm nên sự nghiệp lớn, vang dội của Từ Hải?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Du qua nhân vật Từ Hải trong đoạn trích có điểm gì khác biệt so với quan niệm truyền thống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Câu thơ "Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương" có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích mâu thuẫn nội tâm của Thúy Kiều khi nghe Từ Hải quyết định ra đi.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Điệp khúc thời gian ("Nửa năm hương lửa đương nồng", "ít lâu", "một năm sau") trong đoạn trích có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Từ Hải hứa hẹn "Làm cho rõ mặt phi thường" sau khi thành công. Điều này cho thấy anh đặt nặng giá trị nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nhận xét nào đúng về nghệ thuật xây dựng nhân vật Từ Hải trong đoạn trích?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Hình ảnh "Tiếng chiên dậy đất bóng binh rợp đường" trong lời hẹn của Từ Hải gợi không khí gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích tâm trạng của Từ Hải khi nói "Đành lòng chờ đó ít lâu, Chầy chăng là một năm sau vội gì!"

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Sự khác biệt lớn nhất giữa Từ Hải và các nhân vật anh hùng khác trong văn học trung đại thường là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự bất ngờ và quyết định nhanh chóng của Từ Hải khi chí lớn bỗng trỗi dậy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du đặt cuộc chia ly giữa Từ Hải và Thúy Kiều ngay sau "Nửa năm hương lửa đương nồng".

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: So sánh tâm thế lên đường của Từ Hải với tâm thế của người chinh phụ trong ca dao hoặc các tác phẩm khác cùng thời kỳ (nếu có kiến thức nền).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất tính cách ngang tàng, không chịu khuất phục của Từ Hải?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" có vai trò gì trong việc phát triển mạch truyện của *Truyện Kiều*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nhận xét nào khái quát đúng nhất về giá trị của đoạn trích "Chí khí anh hùng"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mở đầu đoạn trích "Chí khí anh hùng", tác giả Nguyễn Du viết: "Nửa năm hương lửa đương nồng, / Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương". Cụm từ "động lòng bốn phương" thể hiện điều gì ở Từ Hải?

  • A. Nỗi nhớ quê hương, muốn trở về thăm gia đình ở phương xa.
  • B. Sự thay đổi tình cảm đột ngột, không còn yêu Thúy Kiều nữa.
  • C. Mong muốn được đi du lịch, khám phá khắp nơi trên thế giới.
  • D. Khát vọng phi thường, chí làm trai muốn lập công danh sự nghiệp lớn.

Câu 2: Khi Thúy Kiều bày tỏ nguyện vọng muốn theo Từ Hải trên bước đường phiêu bạt, Từ Hải đã nói: "Tâm phúc tương tri, / Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?". Câu nói này cho thấy thái độ và suy nghĩ của Từ Hải như thế nào về Thúy Kiều lúc bấy giờ?

  • A. Từ Hải hoàn toàn đồng ý với mong muốn được đi theo của Thúy Kiều.
  • B. Từ Hải cho rằng Thúy Kiều không hiểu gì về chí lớn của mình.
  • C. Từ Hải vừa công nhận sự thấu hiểu của Kiều, vừa cho rằng nàng còn vướng bận tình cảm riêng tư.
  • D. Từ Hải tức giận vì Thúy Kiều không hiểu cho hoàn cảnh của mình.

Câu 3: Từ Hải thuyết phục Thúy Kiều ở lại bằng lời hứa hẹn về một ngày "nghi gia". Lời hứa này thể hiện điều gì về cách đối đãi của Từ Hải với Thúy Kiều và quan niệm về hạnh phúc của chàng?

  • A. Thể hiện sự trân trọng, muốn mang lại danh phận và cuộc sống đủ đầy, vẻ vang cho Thúy Kiều.
  • B. Chỉ là lời nói tạm biệt để Thúy Kiều không buồn khi chàng ra đi.
  • C. Thể hiện sự ích kỷ, chỉ nghĩ đến sự nghiệp của bản thân mà không quan tâm đến Thúy Kiều.
  • D. Ngụ ý rằng Từ Hải sẽ không bao giờ quay trở lại tìm Thúy Kiều nữa.

Câu 4: Hình ảnh "Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi" ở cuối đoạn trích "Chí khí anh hùng" sử dụng điển tích "chim bằng" trong sách Trang Tử. Hình ảnh này có ý nghĩa biểu tượng gì khi miêu tả sự ra đi của Từ Hải?

  • A. Miêu tả sự ra đi đột ngột, không báo trước của Từ Hải.
  • B. Biểu tượng cho chí khí phi thường, khát vọng vẫy vùng, làm nên sự nghiệp lớn lao của Từ Hải.
  • C. Cho thấy sự cô đơn, lẻ loi của Từ Hải khi một mình ra đi.
  • D. Ngụ ý rằng Từ Hải sẽ gặp nhiều khó khăn, thử thách trên đường đi.

Câu 5: Phân tích cấu trúc đoạn đối thoại giữa Thúy Kiều và Từ Hải trong đoạn trích. Cấu trúc đó làm nổi bật điều gì trong tính cách của hai nhân vật?

  • A. Làm nổi bật sự đồng điệu hoàn toàn trong suy nghĩ giữa Thúy Kiều và Từ Hải.
  • B. Cho thấy Thúy Kiều là người quyết đoán hơn trong mối quan hệ.
  • C. Làm rõ sự phụ thuộc của Từ Hải vào ý kiến của Thúy Kiều.
  • D. Làm nổi bật sự khác biệt trong chí hướng và cách nghĩ giữa hai nhân vật.

Câu 6: Lời đáp của Từ Hải khi Kiều muốn đi theo ("Bao giờ mười vạn tinh binh... Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia") cho thấy quan niệm của chàng về "vinh quy bái tổ" hay "làm nên sự nghiệp" có điểm gì đặc biệt so với quan niệm truyền thống?

  • A. Từ Hải chỉ muốn làm quan thật to để về quê.
  • B. Sự nghiệp của Từ Hải gắn liền với việc mang lại danh phận và hạnh phúc vẻ vang cho Thúy Kiều.
  • C. Từ Hải không quan tâm đến việc làm rạng danh bản thân hay người yêu.
  • D. Từ Hải chỉ muốn có thật nhiều tiền bạc để quay về.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của từ "thoắt" trong câu thơ "Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương".

  • A. Gợi tả sự đột ngột, nhanh chóng, quyết liệt trong quyết định của Từ Hải.
  • B. Cho thấy Từ Hải do dự, băn khoăn trước khi đưa ra quyết định.
  • C. Miêu tả hành động nhẹ nhàng, từ tốn của Từ Hải.
  • D. Ám chỉ Từ Hải bị ép buộc phải ra đi.

Câu 8: Hình ảnh "Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong" khắc họa tư thế và khí thế ra đi của Từ Hải như thế nào?

  • A. Miêu tả sự ra đi đầy lưu luyến, bịn rịn.
  • B. Cho thấy Từ Hải ra đi trong tâm trạng lo lắng, sợ hãi.
  • C. Khắc họa tư thế đường hoàng, dứt khoát, đầy khí phách của người anh hùng.
  • D. Diễn tả sự ra đi lén lút, không muốn ai biết.

Câu 9: Khi nghe Từ Hải nói "Bằng này bốn bể không nhà, / Theo càng thêm bận biết là đi đâu", Thúy Kiều đáp "Đành lòng chờ đó ít lâu". Lời đáp này thể hiện điều gì về thái độ của Thúy Kiều?

  • A. Thể hiện sự tin tưởng, thấu hiểu và chấp nhận hy sinh tình cảm riêng vì chí lớn của Từ Hải.
  • B. Thể hiện sự miễn cưỡng, không thực sự muốn ở lại.
  • C. Thể hiện sự giận dỗi, trách móc Từ Hải bỏ rơi mình.
  • D. Thể hiện sự nghi ngờ vào lời hứa của Từ Hải.

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa "hương lửa đương nồng" và "động lòng bốn phương" ở đầu đoạn trích. Mối liên hệ này nói lên điều gì về Từ Hải?

  • A. Cho thấy Từ Hải là người bạc bẽo, dễ dàng từ bỏ tình yêu.
  • B. Thể hiện sự mâu thuẫn, do dự giữa tình cảm và sự nghiệp.
  • C. Làm nổi bật bản lĩnh, quyết tâm theo đuổi chí lớn ngay cả khi đang hạnh phúc trong tình yêu.
  • D. Ngụ ý rằng tình cảm của Từ Hải dành cho Kiều không sâu đậm.

Câu 11: Lời hứa "Chầy chăng là một năm sau vội gì!" của Từ Hải có ý nghĩa gì trong việc khắc họa tính cách nhân vật?

  • A. Thể hiện sự thiếu chắc chắn, không biết bao giờ mới quay lại.
  • B. Cho thấy Từ Hải là người hay trì hoãn, không vội vàng.
  • C. Thể hiện sự lo lắng về thời gian cần để lập nghiệp.
  • D. Thể hiện sự tự tin tuyệt đối vào khả năng và thời gian cần để hoàn thành chí lớn.

Câu 12: Từ Hải được khắc họa là một người "phi thường". Dựa vào đoạn trích, phẩm chất "phi thường" của Từ Hải được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Sức mạnh thể chất vượt trội.
  • B. Chí khí và khát vọng hành động phi thường, vượt ra ngoài khuôn khổ thông thường.
  • C. Trí tuệ siêu phàm, mưu lược hơn người.
  • D. Sự giàu có, quyền lực sẵn có.

Câu 13: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" tập trung khắc họa hình tượng Từ Hải. Việc đặt hình tượng này trong bối cảnh cuộc chia ly với Thúy Kiều có tác dụng gì?

  • A. Làm nổi bật chí khí phi thường, quyết tâm theo đuổi lý tưởng của Từ Hải ngay cả khi phải tạm gác lại tình riêng.
  • B. Cho thấy sự lạnh lùng, vô tâm của Từ Hải đối với Thúy Kiều.
  • C. Khắc họa nỗi buồn, sự do dự của Từ Hải khi phải rời xa người yêu.
  • D. Làm giảm đi sự vĩ đại của hình tượng Từ Hải.

Câu 14: Câu "Bao giờ mười vạn tinh binh, / Tiếng chiên dậy đất bóng binh rợp đường" sử dụng những từ ngữ, hình ảnh mang tính chất gì để miêu tả quy mô sự nghiệp tương lai của Từ Hải?

  • A. Nhẹ nhàng, lãng mạn.
  • B. Nhỏ bé, khiêm tốn.
  • C. Bình dị, quen thuộc.
  • D. Phóng đại, khoa trương, gợi quy mô lớn lao, khí thế mạnh mẽ.

Câu 15: Từ Hải nói "Bằng này bốn bể không nhà, / Theo càng thêm bận biết là đi đâu". Câu nói này cho thấy lý do chính khiến chàng không cho Kiều đi cùng là gì?

  • A. Từ Hải không muốn Thúy Kiều phải chịu khổ.
  • B. Hoàn cảnh hiện tại chưa ổn định và việc Kiều đi theo sẽ cản trở chí lớn.
  • C. Từ Hải muốn thử thách lòng chung thủy của Thúy Kiều.
  • D. Từ Hải không còn yêu Thúy Kiều nữa.

Câu 16: Trong đoạn trích, Thúy Kiều viện dẫn "Phận gái chữ tòng" để thuyết phục Từ Hải cho đi theo. Việc Kiều sử dụng quan niệm phong kiến này nói lên điều gì về nàng?

  • A. Thúy Kiều là người chống đối lễ giáo phong kiến.
  • B. Thúy Kiều không yêu Từ Hải mà chỉ muốn làm tròn bổn phận.
  • C. Thúy Kiều vẫn chịu ảnh hưởng của lễ giáo phong kiến, thể hiện sự "nữ nhi thường tình".
  • D. Thúy Kiều rất hiểu và ủng hộ hoàn toàn chí lớn của Từ Hải.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của hành động "dứt áo ra đi" của Từ Hải.

  • A. Gợi tả sự chia tay dứt khoát, không vương vấn tình cảm riêng.
  • B. Miêu tả hành động thô bạo, lạnh lùng của Từ Hải.
  • C. Cho thấy Từ Hải rất buồn bã, đau khổ khi phải ra đi.
  • D. Ngụ ý rằng Từ Hải sẽ sớm quay trở lại.

Câu 18: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để khắc họa nhân vật và sự kiện?

  • A. Nghị luận và miêu tả.
  • B. Tự sự, miêu tả và biểu cảm.
  • C. Biểu cảm và nghị luận.
  • D. Thuyết minh và tự sự.

Câu 19: So sánh chí khí của Từ Hải trong đoạn trích với hình tượng người anh hùng nghĩa hiệp trong văn học trung đại. Điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

  • A. Chí khí của Từ Hải mang tính độc lập, tự do, vượt ra ngoài khuôn khổ trung quân của triều đình phong kiến.
  • B. Từ Hải là người duy nhất có chí lớn trong văn học trung đại.
  • C. Từ Hải không có lòng yêu nước như các anh hùng khác.
  • D. Chí khí của Từ Hải hoàn toàn giống với các anh hùng truyền thống.

Câu 20: Đoạn trích kết thúc bằng cảnh Từ Hải "lên đường thẳng rong", "Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi". Việc kết thúc bằng hình ảnh Từ Hải ra đi có ý nghĩa gì?

  • A. Gợi mở một kết thúc bi kịch cho nhân vật Từ Hải.
  • B. Nhấn mạnh sự cô đơn, lẻ loi của Từ Hải trên con đường phía trước.
  • C. Cho thấy sự thất bại ngay từ khi bắt đầu của Từ Hải.
  • D. Khắc sâu hình tượng người anh hùng với chí khí phi thường, sẵn sàng hành động để thực hiện lý tưởng.

Câu 21: Từ Hải nhận xét Thúy Kiều "Tâm phúc tương tri". Chi tiết này có vai trò gì trong việc thể hiện mối quan hệ giữa Từ Hải và Thúy Kiều?

  • A. Thể hiện sự xa cách, không hiểu nhau giữa hai người.
  • B. Cho thấy Từ Hải đang nghi ngờ lòng chung thủy của Kiều.
  • C. Khẳng định sự thấu hiểu, tri kỷ sâu sắc giữa Từ Hải và Thúy Kiều.
  • D. Ngụ ý rằng Từ Hải sắp chia tay Kiều mãi mãi.

Câu 22: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" góp phần làm rõ thêm vẻ đẹp nhân cách nào của Thúy Kiều?

  • A. Sự thông minh, tài trí hơn người.
  • B. Sự mạnh mẽ, quyết đoán như một đấng nam nhi.
  • C. Sự cam chịu, số phận bị động.
  • D. Sự thấu hiểu, tin tưởng, hy sinh và giàu tình cảm.

Câu 23: Từ Hải hứa "Làm cho rõ mặt phi thường". Câu thơ này thể hiện mục tiêu chính trong sự nghiệp của Từ Hải là gì?

  • A. Kiếm thật nhiều tiền bạc để giàu có.
  • B. Khẳng định bản thân, làm nên sự nghiệp lẫy lừng, chứng tỏ tài năng phi thường.
  • C. Trả thù những kẻ đã hãm hại mình.
  • D. Làm quan trong triều đình phong kiến.

Câu 24: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" cho thấy quan niệm của Nguyễn Du về người anh hùng lý tưởng có những đặc điểm nào?

  • A. Chỉ cần có sức mạnh và khả năng chiến đấu giỏi.
  • B. Phải tuyệt đối tuân thủ lễ giáo phong kiến.
  • C. Là người lạnh lùng, không có tình cảm cá nhân.
  • D. Có chí khí phi thường, bản lĩnh dứt khoát, và trọng tình nghĩa.

Câu 25: Câu "Quyết lời dứt áo ra đi" thể hiện điều gì về hành động của Từ Hải sau khi nói chuyện với Kiều?

  • A. Thể hiện sự quyết liệt, dứt khoát, không chần chừ trong hành động.
  • B. Cho thấy Từ Hải vẫn còn do dự, chưa muốn đi ngay.
  • C. Diễn tả một hành động nhẹ nhàng, từ tốn.
  • D. Ngụ ý rằng Từ Hải bị ép buộc phải ra đi ngay lập tức.

Câu 26: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" có vai trò gì trong mạch truyện "Truyện Kiều"?

  • A. Là đoạn kết thúc câu chuyện tình yêu giữa Từ Hải và Thúy Kiều.
  • B. Là bước ngoặt quan trọng, mở ra giai đoạn Từ Hải gây dựng sự nghiệp và chuẩn bị cho sự kiện báo ân báo oán.
  • C. Chỉ là một đoạn miêu tả cảnh chia ly thông thường, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • D. Giải quyết mọi mâu thuẫn trong cuộc đời Thúy Kiều.

Câu 27: Trong đoạn trích, Từ Hải sử dụng cách nói nào để thể hiện tầm vóc và khát vọng lớn lao của mình?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ miêu tả tâm trạng buồn bã.
  • B. Sử dụng lời lẽ nhỏ nhẹ, khiêm tốn.
  • C. Sử dụng những hình ảnh, con số ước lệ, phóng đại gợi tầm vóc lớn lao.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả hoàn cảnh khó khăn hiện tại.

Câu 28: Từ góc độ phân tích tâm lý nhân vật, lời nói của Từ Hải "Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?" cho thấy điều gì về kỳ vọng của chàng ở Thúy Kiều?

  • A. Kỳ vọng Kiều sẽ vượt lên những ràng buộc cảm xúc thông thường để thấu hiểu và ủng hộ chí lớn của chàng.
  • B. Kỳ vọng Kiều sẽ hoàn toàn quên đi tình cảm với chàng.
  • C. Kỳ vọng Kiều sẽ tìm một người khác để nương tựa.
  • D. Kỳ vọng Kiều sẽ khóc lóc, níu kéo chàng ở lại.

Câu 29: Dòng thơ "Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi" là một hình ảnh động. Nó không chỉ miêu tả sự ra đi mà còn gợi cảm giác về điều gì?

  • A. Sự khó khăn, nguy hiểm trên đường đi.
  • B. Sự cô đơn, lẻ loi của Từ Hải.
  • C. Không gian rộng lớn, bao la và lý tưởng tự do vẫy vùng của người anh hùng.
  • D. Sự kết thúc của một cuộc hành trình.

Câu 30: Chủ đề chính của đoạn trích "Chí khí anh hùng" là gì?

  • A. Khắc họa hình tượng người anh hùng Từ Hải với chí khí phi thường và khát vọng lập nghiệp lớn lao.
  • B. Diễn tả nỗi buồn, sự chia ly trong tình yêu.
  • C. Phê phán lễ giáo phong kiến đã ràng buộc người phụ nữ.
  • D. Miêu tả cuộc sống khổ cực của Thúy Kiều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Mở đầu đoạn trích 'Chí khí anh hùng', tác giả Nguyễn Du viết: 'Nửa năm hương lửa đương nồng, / Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương'. Cụm từ 'động lòng bốn phương' thể hiện điều gì ở Từ Hải?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi Thúy Kiều bày tỏ nguyện vọng muốn theo Từ Hải trên bước đường phiêu bạt, Từ Hải đã nói: 'Tâm phúc tương tri, / Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?'. Câu nói này cho thấy thái độ và suy nghĩ của Từ Hải như thế nào về Thúy Kiều lúc bấy giờ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Từ Hải thuyết phục Thúy Kiều ở lại bằng lời hứa hẹn về một ngày 'nghi gia'. Lời hứa này thể hiện điều gì về cách đối đãi của Từ Hải với Thúy Kiều và quan niệm về hạnh phúc của chàng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hình ảnh 'Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi' ở cuối đoạn trích 'Chí khí anh hùng' sử dụng điển tích 'chim bằng' trong sách Trang Tử. Hình ảnh này có ý nghĩa biểu tượng gì khi miêu tả sự ra đi của Từ Hải?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích cấu trúc đoạn đối thoại giữa Thúy Kiều và Từ Hải trong đoạn trích. Cấu trúc đó làm nổi bật điều gì trong tính cách của hai nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Lời đáp của Từ Hải khi Kiều muốn đi theo ('Bao giờ mười vạn tinh binh... Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia') cho thấy quan niệm của chàng về 'vinh quy bái tổ' hay 'làm nên sự nghiệp' có điểm gì đặc biệt so với quan niệm truyền thống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của từ 'thoắt' trong câu thơ 'Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương'.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hình ảnh 'Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong' khắc họa tư thế và khí thế ra đi của Từ Hải như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi nghe Từ Hải nói 'Bằng này bốn bể không nhà, / Theo càng thêm bận biết là đi đâu', Thúy Kiều đáp 'Đành lòng chờ đó ít lâu'. Lời đáp này thể hiện điều gì về thái độ của Thúy Kiều?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa 'hương lửa đương nồng' và 'động lòng bốn phương' ở đầu đoạn trích. Mối liên hệ này nói lên điều gì về Từ Hải?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Lời hứa 'Chầy chăng là một năm sau vội gì!' của Từ Hải có ý nghĩa gì trong việc khắc họa tính cách nhân vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Từ Hải được khắc họa là một người 'phi thường'. Dựa vào đoạn trích, phẩm chất 'phi thường' của Từ Hải được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đoạn trích 'Chí khí anh hùng' tập trung khắc họa hình tượng Từ Hải. Việc đặt hình tượng này trong bối cảnh cuộc chia ly với Thúy Kiều có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Câu 'Bao giờ mười vạn tinh binh, / Tiếng chiên dậy đất bóng binh rợp đường' sử dụng những từ ngữ, hình ảnh mang tính chất gì để miêu tả quy mô sự nghiệp tương lai của Từ Hải?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Từ Hải nói 'Bằng này bốn bể không nhà, / Theo càng thêm bận biết là đi đâu'. Câu nói này cho thấy lý do chính khiến chàng không cho Kiều đi cùng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong đoạn trích, Thúy Kiều viện dẫn 'Phận gái chữ tòng' để thuyết phục Từ Hải cho đi theo. Việc Kiều sử dụng quan niệm phong kiến này nói lên điều gì về nàng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của hành động 'dứt áo ra đi' của Từ Hải.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đoạn trích 'Chí khí anh hùng' chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để khắc họa nhân vật và sự kiện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: So sánh chí khí của Từ Hải trong đoạn trích với hình tượng người anh hùng nghĩa hiệp trong văn học trung đại. Điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đoạn trích kết thúc bằng cảnh Từ Hải 'lên đường thẳng rong', 'Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi'. Việc kết thúc bằng hình ảnh Từ Hải ra đi có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Từ Hải nhận xét Thúy Kiều 'Tâm phúc tương tri'. Chi tiết này có vai trò gì trong việc thể hiện mối quan hệ giữa Từ Hải và Thúy Kiều?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đoạn trích 'Chí khí anh hùng' góp phần làm rõ thêm vẻ đẹp nhân cách nào của Thúy Kiều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Từ Hải hứa 'Làm cho rõ mặt phi thường'. Câu thơ này thể hiện mục tiêu chính trong sự nghiệp của Từ Hải là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Đoạn trích 'Chí khí anh hùng' cho thấy quan niệm của Nguyễn Du về người anh hùng lý tưởng có những đặc điểm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Câu 'Quyết lời dứt áo ra đi' thể hiện điều gì về hành động của Từ Hải sau khi nói chuyện với Kiều?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đoạn trích 'Chí khí anh hùng' có vai trò gì trong mạch truyện 'Truyện Kiều'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong đoạn trích, Từ Hải sử dụng cách nói nào để thể hiện tầm vóc và khát vọng lớn lao của mình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Từ góc độ phân tích tâm lý nhân vật, lời nói của Từ Hải 'Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?' cho thấy điều gì về kỳ vọng của chàng ở Thúy Kiều?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Dòng thơ 'Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi' là một hình ảnh động. Nó không chỉ miêu tả sự ra đi mà còn gợi cảm giác về điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Chủ đề chính của đoạn trích 'Chí khí anh hùng' là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Sự giàu sang, phú quý.
  • B. Lòng trung thành tuyệt đối.
  • C. Khát vọng lập nên sự nghiệp lớn, phi thường.
  • D. Tính cách hào hoa, phong nhã.

Câu 2: Phân tích cụm từ

  • A. Sự trỗi dậy bất ngờ, mãnh liệt của chí lớn vượt lên trên cuộc sống riêng tư.
  • B. Sự chán nản, muốn rời bỏ cuộc sống hiện tại.
  • C. Nỗi nhớ quê hương, gia đình ở bốn phương.
  • D. Mong muốn được đi du lịch khám phá thế giới.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Sự vội vã, hấp tấp.
  • B. Sự dứt khoát, mạnh mẽ, không vướng bận.
  • C. Sự cô đơn, lẻ loi.
  • D. Sự sợ hãi trước tương lai.

Câu 4: Khi Thúy Kiều bày tỏ mong muốn được đi theo Từ Hải và viện dẫn

  • A. Đồng ý ngay lập tức vì cảm động trước tình cảm của nàng.
  • B. Phớt lờ, không quan tâm đến lời nàng nói.
  • C. Tức giận vì nàng không hiểu chí lớn của mình.
  • D. Nhẹ nhàng khuyên giải, cho rằng nàng chưa thoát khỏi suy nghĩ tầm thường của nữ giới và đưa ra lời hứa hẹn.

Câu 5: Phân tích lời của Từ Hải:

  • A. Từ Hải nghi ngờ sự chân thành của Kiều.
  • B. Từ Hải muốn chấm dứt mối quan hệ với Kiều.
  • C. Từ Hải đánh giá cao Kiều là người tri kỷ nhưng vẫn nhận thấy ở nàng còn sự yếu đuối, lệ thuộc mang tính giới.
  • D. Từ Hải chê bai Kiều là người phụ nữ tầm thường, không có chí khí.

Câu 6: Lời hứa của Từ Hải:

  • A. Xây dựng lực lượng hùng mạnh, tạo dựng sự nghiệp lẫy lừng để đường hoàng đón Kiều.
  • B. Kiếm thật nhiều tiền để mua chuộc quan lại, giải cứu Kiều.
  • C. Đi cầu xin triều đình công nhận tài năng và địa vị.
  • D. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ các anh hùng khác.

Câu 7: Từ Hải không cho Kiều đi theo mình ngay lúc đó vì lý do chính nào?

  • A. Chàng không còn yêu Kiều nữa.
  • B. Chàng sợ Kiều sẽ làm cản trở bước chân của mình.
  • C. Chàng muốn thử thách lòng chung thủy của Kiều.
  • D. Chàng muốn Kiều ở lại nơi an toàn trong khi chàng gây dựng sự nghiệp, và muốn đón nàng một cách vinh hiển nhất.

Câu 8: Điển cố

  • A. Sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước thiên nhiên.
  • B. Tầm vóc phi thường, khát vọng bay cao, vươn xa của người anh hùng.
  • C. Nỗi buồn khi phải chia ly.
  • D. Sự nguy hiểm, khó khăn trên đường đi.

Câu 9: Cụm từ

  • A. Sự kiên quyết, đoạn tuyệt với cuộc sống êm đềm để theo đuổi lý tưởng.
  • B. Sự giận dỗi, bỏ đi không từ biệt.
  • C. Sự vội vàng, chuẩn bị chưa kỹ lưỡng.
  • D. Sự nuối tiếc, không muốn rời xa.

Câu 10: Đoạn trích

  • A. Song thất lục bát.
  • B. Thất ngôn bát cú.
  • C. Lục bát.
  • D. Thất ngôn tứ tuyệt.

Câu 11: Lời thoại của Từ Hải trong đoạn trích cho thấy chàng là người như thế nào?

  • A. Ích kỷ, chỉ nghĩ đến bản thân.
  • B. Thiếu quyết đoán, hay do dự.
  • C. Nóng nảy, dễ tức giận.
  • D. Bản lĩnh, có tầm nhìn, vừa có chí khí vừa có tình nghĩa (qua lời hứa).

Câu 12: Sự đối lập giữa khung cảnh

  • A. Làm nổi bật sức mạnh áp đảo của chí khí anh hùng trước tình cảm cá nhân.
  • B. Cho thấy Từ Hải là người vô tâm, bạc bẽo.
  • C. Khẳng định tình yêu của Từ Hải dành cho Kiều không đủ lớn.
  • D. Thể hiện sự lưỡng lự, khó khăn trong quyết định của Từ Hải.

Câu 13: Phân tích cụm từ

  • A. Được sống trong giàu sang, phú quý.
  • B. Được đón về một cách danh giá, chính thức, chấm dứt cuộc đời lưu lạc, tủi nhục.
  • C. Được trở về quê hương, đoàn tụ gia đình.
  • D. Được gả cho một người chồng tốt hơn.

Câu 14: Đoạn trích thể hiện quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Du chịu ảnh hưởng từ yếu tố nào?

  • A. Quan niệm về chí làm trai trong xã hội phong kiến và lý tưởng anh hùng trong tiểu thuyết chương hồi Trung Quốc.
  • B. Quan niệm về người anh hùng theo kiểu phương Tây hiện đại.
  • C. Quan niệm về người anh hùng gắn liền với sự hy sinh cho tình yêu.
  • D. Quan niệm về người anh hùng chỉ cần tài năng mà không cần đạo đức.

Câu 15: Khi Từ Hải nói

  • A. Chàng là người cô độc, không có ai thân thích.
  • B. Chàng đang tìm kiếm một nơi để xây nhà, lập nghiệp.
  • C. Chàng đang trong giai đoạn bôn ba, chưa có nơi ổn định, việc Kiều đi theo sẽ gặp nhiều khó khăn và cản trở chí lớn.
  • D. Chàng muốn thử xem Kiều có đủ kiên nhẫn chờ đợi không.

Câu 16: Phân tích thái độ của Từ Hải qua lời nói và hành động trong đoạn trích, ta thấy chàng là người như thế nào đối với Thúy Kiều?

  • A. Lạnh lùng, vô cảm.
  • B. Chỉ lợi dụng Kiều.
  • C. Sợ hãi trước tình cảm của Kiều.
  • D. Trân trọng Kiều (gọi là tri kỷ) nhưng vẫn đặt chí lớn lên trên tình cảm riêng tư, đồng thời có trách nhiệm với tương lai của Kiều.

Câu 17: Chi tiết

  • A. Chàng có kế hoạch rõ ràng và sự tự tin vào khả năng đạt được mục tiêu trong một khoảng thời gian nhất định.
  • B. Chàng không chắc chắn về thời gian quay lại.
  • C. Chàng muốn kéo dài thời gian thử thách Kiều.
  • D. Chàng dự định sẽ thất bại và không quay lại.

Câu 18: Đoạn trích

  • A. Giải thích lý do Từ Hải xuất hiện trong cuộc đời Kiều.
  • B. Minh họa cho số phận bi thảm của người anh hùng.
  • C. Là đoạn khắc họa rõ nét nhất bản chất phi thường, khác biệt của Từ Hải, tạo tiền đề cho những sự kiện tiếp theo.
  • D. Cho thấy Từ Hải cũng là một nạn nhân của xã hội phong kiến.

Câu 19: Dòng thơ nào thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa cuộc sống hiện tại và khát vọng tương lai của Từ Hải?

  • A. Trông vời trời bể mênh mang.
  • B. Nửa năm hương lửa đương nồng, Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương.
  • C. Bằng này bốn bể không nhà.
  • D. Đành lòng chờ đó ít lâu.

Câu 20: Khi Kiều nói

  • A. Sự gắn bó, thủy chung, muốn được sẻ chia gian khổ cùng người yêu.
  • B. Sự ích kỷ, chỉ muốn ở bên Từ Hải.
  • C. Sự sợ hãi khi phải sống một mình.
  • D. Sự thiếu suy nghĩ, bồng bột.

Câu 21: Phân tích cách Nguyễn Du sử dụng từ ngữ để miêu tả hành động ra đi của Từ Hải trong câu cuối đoạn trích?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy gợi cảm giác chậm rãi.
  • B. Tập trung vào nỗi buồn chia ly.
  • C. Kết hợp động từ mạnh (
  • D. Miêu tả chi tiết khung cảnh thiên nhiên lúc ra đi.

Câu 22: Đoạn trích

  • A. Lên án chiến tranh phong kiến.
  • B. Bênh vực quyền lợi của người nông dân.
  • C. Ca ngợi tình yêu đôi lứa thuần túy.
  • D. Thể hiện sự trân trọng, ca ngợi những khát vọng tự do, công lý, vượt ra khỏi khuôn khổ xã hội đương thời, ngay cả với một nhân vật như Từ Hải.

Câu 23: Vì sao có thể nói lời hứa của Từ Hải với Kiều không chỉ là lời hứa tình yêu mà còn gắn liền với chí khí anh hùng của chàng?

  • A. Vì việc đón Kiều về
  • B. Vì Từ Hải muốn dùng Kiều làm động lực để chiến đấu.
  • C. Vì chỉ có anh hùng mới biết giữ lời hứa.
  • D. Vì lời hứa đó rất khó thực hiện.

Câu 24: Tâm trạng của Thúy Kiều khi nghe Từ Hải nói về chí lớn và lời hứa hẹn của chàng được thể hiện qua chi tiết nào?

  • A. Nàng vui mừng, phấn khởi.
  • B. Nàng
  • C. Nàng tức giận, thất vọng.
  • D. Nàng khóc lóc, van xin.

Câu 25: Hình ảnh

  • A. Số lượng binh lính ít ỏi.
  • B. Binh lính mệt mỏi, rệu rã.
  • C. Số lượng binh lính đông đảo, tạo nên cảnh tượng hùng vĩ, lẫm liệt.
  • D. Binh lính ẩn mình, không lộ diện.

Câu 26: Đoạn trích cho thấy sự khác biệt căn bản trong quan niệm về hạnh phúc và mục tiêu cuộc đời giữa Từ Hải và Thúy Kiều là gì?

  • A. Từ Hải hướng tới sự nghiệp lẫy lừng, làm chủ vận mệnh; Kiều khao khát cuộc sống bình yên bên người yêu, phụ thuộc vào số phận và người khác.
  • B. Từ Hải coi trọng tiền bạc; Kiều coi trọng danh vọng.
  • C. Từ Hải chỉ muốn phiêu lưu; Kiều chỉ muốn ở yên một chỗ.
  • D. Từ Hải không tin vào tình yêu; Kiều tin vào tất cả.

Câu 27: Phân tích tính thuyết phục trong lời giải thích của Từ Hải khi từ chối cho Kiều đi theo?

  • A. Không có tính thuyết phục vì chàng chỉ nghĩ cho bản thân.
  • B. Có tính thuyết phục cao vì chàng vừa thể hiện sự hiểu biết về Kiều, vừa trình bày lý do hợp lý (hoàn cảnh bôn ba) và đưa ra một lời hứa tương lai rõ ràng, phù hợp với chí khí của người anh hùng.
  • C. Thuyết phục vì chàng dọa dẫm Kiều.
  • D. Chỉ thuyết phục được Kiều vì nàng quá ngây thơ.

Câu 28: Hình ảnh

  • A. Nỗi nhớ nhà, quê hương.
  • B. Sự sợ hãi trước cảnh vật rộng lớn.
  • C. Sự do dự, chưa quyết định.
  • D. Tầm nhìn khoáng đạt, ôm trọn không gian rộng lớn, thể hiện chí khí và khát vọng vươn tới những chân trời mới.

Câu 29: Đoạn trích

  • A. Là bước ngoặt quan trọng, đánh dấu sự chia ly để Từ Hải thực hiện chí lớn, đồng thời mở ra hy vọng về một tương lai tươi sáng hơn cho Kiều (dựa trên lời hứa của Từ Hải).
  • B. Là đoạn kết thúc cho bi kịch của Thúy Kiều.
  • C. Là đoạn hồi tưởng về quá khứ của Kiều.
  • D. Là đoạn miêu tả cuộc sống hạnh phúc vĩnh cửu của Kiều và Từ Hải.

Câu 30: Xét về mặt nghệ thuật, việc Nguyễn Du xây dựng cuộc đối thoại giữa Từ Hải và Thúy Kiều trong đoạn trích có hiệu quả gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên dài dòng, lê thê.
  • B. Khắc họa sâu sắc tính cách và quan niệm sống khác biệt của hai nhân vật, tạo kịch tính và làm rõ động cơ hành động của Từ Hải.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về lý do chia ly.
  • D. Làm giảm đi sự ấn tượng về nhân vật Từ Hải.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" tập trung khắc họa phẩm chất nổi bật nào của nhân vật Từ Hải?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích cụm từ "thoắt đã động lòng bốn phương" trong ngữ cảnh "Nửa năm hương lửa đương nồng, Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương" cho thấy điều gì về Từ Hải?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hình ảnh "Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong" miêu tả tư thế ra đi của Từ Hải gợi lên điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi Thúy Kiều bày tỏ mong muốn được đi theo Từ Hải và viện dẫn "Phận gái chữ tòng", Từ Hải đã phản ứng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích lời của Từ Hải: "Tâm phúc tương tri, Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?" thể hiện điều gì trong mối quan hệ giữa Từ Hải và Kiều?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Lời hứa của Từ Hải: "Bao giờ mười vạn tinh binh, Tiếng chiên dậy đất bóng binh rợp đường, Làm cho rõ mặt phi thường, Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia" cho thấy mục tiêu và cách thức thực hiện chí lớn của chàng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Từ Hải không cho Kiều đi theo mình ngay lúc đó vì lý do chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Điển cố "chim bằng" trong câu "Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi" gợi liên tưởng về điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cụm từ "dứt áo ra đi" trong câu thơ "Quyết lời dứt áo ra đi" thể hiện điều gì trong hành động của Từ Hải?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" chủ yếu sử dụng thể thơ nào, đặc trưng của tác phẩm Truyện Kiều?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Lời thoại của Từ Hải trong đoạn trích cho thấy chàng là người như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Sự đối lập giữa khung cảnh "nửa năm hương lửa đương nồng" và hành động "thoắt đã động lòng bốn phương" có tác dụng gì trong việc khắc họa nhân vật Từ Hải?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tích cụm từ "nghi gia" trong lời hứa của Từ Hải ("Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia") có ý nghĩa gì đối với Kiều?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đoạn trích thể hiện quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Du chịu ảnh hưởng từ yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi Từ Hải nói "Bằng này bốn bể không nhà, Theo càng thêm bận biết là đi đâu", chàng muốn nhấn mạnh điều gì về hoàn cảnh hiện tại của mình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích thái độ của Từ Hải qua lời nói và hành động trong đoạn trích, ta thấy chàng là người như thế nào đối với Thúy Kiều?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Chi tiết "Chầy chăng là một năm sau vội gì!" trong lời Từ Hải cho thấy điều gì về kế hoạch của chàng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" có ý nghĩa gì trong việc xây dựng hình tượng Từ Hải trong toàn bộ tác phẩm Truyện Kiều?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Dòng thơ nào thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa cuộc sống hiện tại và khát vọng tương lai của Từ Hải?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi Kiều nói "Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi", điều này thể hiện phẩm chất gì ở nàng tại thời điểm đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích cách Nguyễn Du sử dụng từ ngữ để miêu tả hành động ra đi của Từ Hải trong câu cuối đoạn trích?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" góp phần thể hiện giá trị nhân đạo nào của tác phẩm Truyện Kiều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Vì sao có thể nói lời hứa của Từ Hải với Kiều không chỉ là lời hứa tình yêu mà còn gắn liền với chí khí anh hùng của chàng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tâm trạng của Thúy Kiều khi nghe Từ Hải nói về chí lớn và lời hứa hẹn của chàng được thể hiện qua chi tiết nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hình ảnh "bóng binh rợp đường" trong lời hứa của Từ Hải gợi tả điều gì về quy mô và sự oai vệ của lực lượng mà chàng sẽ có?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đoạn trích cho thấy sự khác biệt căn bản trong quan niệm về hạnh phúc và mục tiêu cuộc đời giữa Từ Hải và Thúy Kiều là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích tính thuyết phục trong lời giải thích của Từ Hải khi từ chối cho Kiều đi theo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Hình ảnh "Trông vời trời bể mênh mang" trước khi Từ Hải ra đi thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" đóng vai trò gì trong mạch truyện của Truyện Kiều?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Xét về mặt nghệ thuật, việc Nguyễn Du xây dựng cuộc đối thoại giữa Từ Hải và Thúy Kiều trong đoạn trích có hiệu quả gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" trong chương XV của "Truyện Kiều" tái hiện bối cảnh nào trong cuộc đời Từ Hải và Thúy Kiều?

  • A. Lúc Từ Hải mới gặp gỡ và giải thoát Thúy Kiều khỏi lầu xanh.
  • B. Sau thời gian chung sống hạnh phúc, khi Từ Hải quyết định ra đi gây dựng sự nghiệp.
  • C. Khi Từ Hải đã thành công, sai người đi đón Thúy Kiều về.
  • D. Lúc Thúy Kiều khuyên Từ Hải ra hàng triều đình.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "thanh gươm yên ngựa" trong câu thơ "Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong" khi nói về Từ Hải.

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, phú quý của Từ Hải.
  • B. Gợi tả một chuyến đi du ngoạn, ngắm cảnh đơn thuần.
  • C. Nhấn mạnh tư thế chủ động, sẵn sàng đối mặt với thử thách để lập nghiệp lớn.
  • D. Miêu tả hành trình tìm kiếm một nơi ẩn náu an toàn.

Câu 3: Khi nghe Từ Hải bày tỏ chí lớn "động lòng bốn phương", Thúy Kiều đã phản ứng như thế nào và dựa trên quan niệm nào?

  • A. Xin được đi theo, viện dẫn bổn phận "phận gái chữ tòng".
  • B. Khóc lóc, níu kéo Từ Hải ở lại vì tình yêu.
  • C. Đồng ý ngay và chúc Từ Hải thành công.
  • D. Khuyên Từ Hải từ bỏ chí lớn để giữ gìn hạnh phúc gia đình.

Câu 4: Lời đáp của Từ Hải với Thúy Kiều khi nàng xin đi theo ("Tâm phúc tương tri, / Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?") bộc lộ điều gì về cách nhìn nhận của Từ Hải đối với Kiều và chí khí của bản thân?

  • A. Anh ta coi thường sự yếu đuối của phụ nữ và không tin Kiều có thể hiểu mình.
  • B. Anh ta thừa nhận sự thấu hiểu của Kiều nhưng vẫn muốn giữ nàng lại vì an toàn.
  • C. Anh ta thể hiện sự bất ngờ và tức giận trước yêu cầu của Kiều.
  • D. Anh ta vừa trân trọng sự thấu hiểu ("tâm phúc tương tri") vừa nhận thấy sự ủy mị, hạn chế ("nữ nhi thường tình") ở Kiều, khẳng định sự nghiệp lớn mới là ưu tiên hàng đầu.

Câu 5: Từ Hải hứa "Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia". "Nghi gia" ở đây có ý nghĩa gì trong bối cảnh quan niệm xã hội phong kiến?

  • A. Đón nàng về nhà để cùng nhau xây dựng tổ ấm đơn sơ.
  • B. Đón nàng về một cách trang trọng, danh giá, xứng đáng với vị thế của người thành đạt.
  • C. Đón nàng về để nàng chăm lo việc nhà cửa.
  • D. Đón nàng về để cùng nhau đi chu du thiên hạ.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Bằng này bốn bể không nhà, / Theo càng thêm bận biết là đi đâu" trong lời Từ Hải nói với Thúy Kiều.

  • A. Từ Hải không muốn chia sẻ khó khăn với Kiều.
  • B. Từ Hải chưa quyết định được điểm đến của mình.
  • C. Từ Hải nhấn mạnh hiện tại mình chưa có sự nghiệp vững chắc, việc Kiều đi theo sẽ cản trở chí lớn.
  • D. Từ Hải chê trách Kiều là gánh nặng.

Câu 7: Hình ảnh "Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi" khi miêu tả sự ra đi của Từ Hải sử dụng điển tích, điển cố nào và gợi liên tưởng gì về nhân vật?

  • A. Điển tích "cá chép hóa rồng", gợi sức mạnh phi thường.
  • B. Điển cố "chim lạc", gợi sự tự do, bay bổng.
  • C. Điển tích "cung tên của Hậu Nghệ", gợi khả năng chinh phục.
  • D. Điển tích "chim bằng" trong Trang Tử, gợi chí khí anh hùng, khát vọng vẫy vùng, làm nên sự nghiệp hiển hách.

Câu 8: Tâm trạng của Thúy Kiều khi nghe Từ Hải quyết định ra đi được thể hiện chủ yếu qua điều gì trong đoạn trích?

  • A. Nàng cố gắng thuyết phục để được đi theo, dựa vào tình cảm và bổn phận.
  • B. Nàng tỏ ra lạnh nhạt, không quan tâm đến quyết định của Từ Hải.
  • C. Nàng vui vẻ chấp nhận vì tin vào chí lớn của Từ Hải.
  • D. Nàng trách móc Từ Hải đã phụ bạc tình cảm "hương lửa đương nồng".

Câu 9: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" tập trung khắc họa phẩm chất nổi bật nào của nhân vật Từ Hải?

  • A. Sự chung thủy, hết lòng vì tình yêu.
  • B. Lòng nhân hậu, vị tha đối với mọi người.
  • C. Chí khí ngang tàng, quyết tâm thực hiện khát vọng phi thường.
  • D. Sự khôn ngoan, mưu lược trong đối nhân xử thế.

Câu 10: Cụm từ "thẳng rong" trong "lên đường thẳng rong" miêu tả điều gì về hành động ra đi của Từ Hải?

  • A. Đi rất nhanh, vội vã.
  • B. Đi theo một đường thẳng cố định.
  • C. Đi một cách thận trọng, dò xét.
  • D. Đi một mạch, không dừng lại, không vướng bận, thể hiện sự dứt khoát.

Câu 11: Từ Hải đặt ra mốc thời gian "Chầy chăng là một năm sau vội gì!" cho ngày trở về đón Kiều. Chi tiết này cho thấy điều gì về sự tự tin và kế hoạch của Từ Hải?

  • A. Anh ta rất tự tin vào khả năng hoàn thành sự nghiệp lớn trong thời gian ngắn.
  • B. Anh ta không chắc chắn về thời gian trở về, chỉ nói đại khái.
  • C. Anh ta muốn thử thách lòng chờ đợi của Thúy Kiều.
  • D. Anh ta biết trước sẽ gặp nhiều khó khăn nên đưa ra thời gian dài.

Câu 12: Lời nói của Từ Hải ("Làm cho rõ mặt phi thường") thể hiện mục đích cao nhất trong hành trình lập nghiệp của anh ta là gì?

  • A. Tích lũy thật nhiều tiền bạc, của cải.
  • B. Tìm kiếm một cuộc sống bình yên, ẩn dật.
  • C. Khẳng định bản thân, làm nên sự nghiệp phi thường, được đời biết đến.
  • D. Báo thù những kẻ đã hãm hại mình.

Câu 13: Quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Du qua nhân vật Từ Hải trong đoạn trích có điểm gì khác biệt so với hình mẫu anh hùng quân vương trong sử sách phong kiến?

  • A. Từ Hải là người anh hùng vì bảo vệ dân lành.
  • B. Từ Hải là anh hùng theo kiểu "giữa đường thấy chuyện bất bằng chẳng tha", mang tính chất cá nhân, ngang tàng, tự do ngoài vòng cương tỏa phong kiến.
  • C. Từ Hải là anh hùng vì trung thành với triều đình.
  • D. Từ Hải là anh hùng vì có học vấn uyên bác.

Câu 14: Câu "Quyết lời dứt áo ra đi" miêu tả hành động của Từ Hải. Từ "dứt áo" ở đây nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự dứt khoát, không vướng bận, không chút do dự khi rời đi.
  • B. Hành động tức giận, bực bội.
  • C. Sự vội vàng, hấp tấp.
  • D. Hành động bất ngờ, không báo trước.

Câu 15: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" thể hiện mâu thuẫn nào trong cuộc đời và con người Từ Hải?

  • A. Mâu thuẫn giữa lý tưởng cứu đời và thực tế khắc nghiệt.
  • B. Mâu thuẫn giữa lòng nhân hậu và sự tàn bạo.
  • C. Mâu thuẫn giữa khao khát tự do và ràng buộc gia đình.
  • D. Mâu thuẫn giữa tình yêu sâu nặng với Thúy Kiều và chí khí, khát vọng sự nghiệp lớn lao.

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc sử dụng đối thoại trực tiếp giữa Từ Hải và Thúy Kiều trong đoạn trích.

  • A. Làm cho câu chuyện thêm dài dòng, lê thê.
  • B. Giúp bộc lộ trực tiếp tâm trạng, tính cách và quan điểm của từng nhân vật, tạo kịch tính cho tình huống.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về quyết định của Từ Hải.
  • D. Nhấn mạnh sự bất đồng không thể hóa giải giữa hai người.

Câu 17: Cụm từ "Trông vời trời bể mênh mang" gợi tả điều gì về không gian mà Từ Hải hướng đến?

  • A. Một không gian chật hẹp, tù túng.
  • B. Một nơi quen thuộc, bình yên.
  • C. Một không gian rộng lớn, bao la, tượng trưng cho thế giới để Từ Hải vẫy vùng, thực hiện chí lớn.
  • D. Một nơi nguy hiểm, đầy cạm bẫy.

Câu 18: Câu thơ "Nửa năm hương lửa đương nồng" có ý nghĩa gì trong việc làm nổi bật chí khí của Từ Hải?

  • A. Cho thấy Từ Hải là người ham vui, chỉ thích cuộc sống an nhàn.
  • B. Miêu tả một cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc.
  • C. Nhấn mạnh thời gian chung sống rất ngắn ngủi.
  • D. Tạo sự đối lập với quyết định ra đi: Dù đang sống trong hạnh phúc trọn vẹn, tình yêu "đương nồng", Từ Hải vẫn đặt chí lớn lên trên hết, thể hiện bản lĩnh phi thường.

Câu 19: Điểm khác biệt cơ bản giữa quan niệm về "chí khí" của Từ Hải và quan niệm về "bổn phận" của Thúy Kiều ("phận gái chữ tòng") trong đoạn trích là gì?

  • A. Cả hai đều hướng đến việc xây dựng gia đình hạnh phúc.
  • B. Chí khí của Từ Hải là khát vọng tự do hành động, lập nghiệp cá nhân, vượt ra ngoài khuôn khổ; còn bổn phận của Kiều là tuân theo lễ giáo phong kiến, phụ thuộc vào người chồng.
  • C. Cả hai đều thể hiện sự nổi loạn chống lại lễ giáo.
  • D. Chí khí của Từ Hải là vì dân vì nước; bổn phận của Kiều là chăm sóc chồng con.

Câu 20: Qua đoạn trích, Nguyễn Du thể hiện thái độ gì đối với nhân vật Từ Hải?

  • A. Phê phán sự ngang ngược, bốc đồng của Từ Hải.
  • B. Thương cảm cho số phận không yên ổn của Từ Hải.
  • C. Ca ngợi, ngưỡng mộ chí khí phi thường, bản lĩnh ngang tàng của người anh hùng.
  • D. Thái độ thờ ơ, không đánh giá.

Câu 21: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất khát vọng làm nên sự nghiệp lẫy lừng, vang dội của Từ Hải?

  • A. Nửa năm hương lửa đương nồng
  • B. Tâm phúc tương tri
  • C. Bằng này bốn bể không nhà
  • D. Bao giờ mười vạn tinh binh, / Tiếng chiên dậy đất bóng binh rợp đường

Câu 22: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các từ láy trong đoạn trích (ví dụ: mênh mang, thẳng rong).

  • A. Góp phần gợi hình ảnh không gian rộng lớn, hành động dứt khoát và làm tăng giá trị biểu cảm.
  • B. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng tạo nhịp điệu cho câu thơ.
  • D. Miêu tả sự chậm chạp, do dự.

Câu 23: Lời hứa "Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia" của Từ Hải cho thấy điều gì về tình cảm của anh ta dành cho Thúy Kiều, bên cạnh chí lớn?

  • A. Anh ta chỉ lợi dụng Kiều cho mục đích riêng.
  • B. Anh ta muốn chia tay Kiều vĩnh viễn.
  • C. Anh ta vẫn trân trọng Kiều và muốn bù đắp cho nàng một cuộc sống danh giá sau khi thành công.
  • D. Anh ta coi Kiều như một gánh nặng cần loại bỏ.

Câu 24: Hình ảnh "Tiếng chiên dậy đất bóng binh rợp đường" trong lời Từ Hải dự báo về tương lai gợi ra điều gì?

  • A. Sự hùng mạnh, quy mô lớn của đội quân và sự nghiệp Từ Hải sẽ gây dựng.
  • B. Một cuộc chiến tranh tàn khốc, đẫm máu.
  • C. Một đoàn người đi rước dâu trong không khí vui vẻ.
  • D. Cảnh tượng hỗn loạn, không có trật tự.

Câu 25: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" được viết theo thể thơ nào của dân tộc Việt Nam?

  • A. Thất ngôn bát cú
  • B. Song thất lục bát
  • C. Tứ tuyệt
  • D. Lục bát

Câu 26: Nhận xét nào sau đây không phù hợp khi nói về nhân vật Từ Hải qua đoạn trích?

  • A. Là người có khát vọng tự do, không chịu bó buộc.
  • B. Là người coi trọng tình cảm hơn sự nghiệp.
  • C. Là người quyết đoán, nói là làm.
  • D. Là người có hoài bão lớn lao, vượt tầm thường.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du đặt lời thoại của Từ Hải sau lời Kiều xin đi theo.

  • A. Thể hiện sự tôn trọng của Từ Hải đối với Kiều.
  • B. Nhấn mạnh sự đồng thuận giữa hai người.
  • C. Làm nổi bật sự khác biệt trong quan niệm sống và chí hướng giữa một người phụ nữ theo lễ giáo và một người anh hùng mang tư tưởng vượt khuôn khổ.
  • D. Cho thấy Từ Hải không quan tâm đến ý kiến của Kiều.

Câu 28: Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy Từ Hải nhìn nhận được những hạn chế của Thúy Kiều khi đối diện với chí lớn của mình?

  • A. Câu nói "Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?"
  • B. Hành động "dứt áo ra đi".
  • C. Lời hứa "một năm sau vội gì!".
  • D. Việc miêu tả cảnh "trời bể mênh mang".

Câu 29: Đoạn trích kết thúc bằng hình ảnh "Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi". Cách kết thúc này có tác dụng gì trong việc khắc họa hình tượng Từ Hải?

  • A. Gợi cảm giác buồn bã, chia ly.
  • B. Dự báo một kết cục bi thảm.
  • C. Nhấn mạnh sự cô đơn của nhân vật.
  • D. Khẳng định tầm vóc phi thường, tư thế chủ động, sẵn sàng vươn ra biển lớn của người anh hùng lý tưởng.

Câu 30: Chủ đề chính mà đoạn trích "Chí khí anh hùng" tập trung thể hiện là gì?

  • A. Bi kịch tình yêu tan vỡ.
  • B. Khát vọng tự do và chí khí anh hùng của con người cá nhân.
  • C. Sự xung đột giữa tình yêu và thù hận.
  • D. Số phận bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội cũ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đoạn trích 'Chí khí anh hùng' trong chương XV của 'Truyện Kiều' tái hiện bối cảnh nào trong cuộc đời Từ Hải và Thúy Kiều?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'thanh gươm yên ngựa' trong câu thơ 'Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong' khi nói về Từ Hải.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi nghe Từ Hải bày tỏ chí lớn 'động lòng bốn phương', Thúy Kiều đã phản ứng như thế nào và dựa trên quan niệm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Lời đáp của Từ Hải với Thúy Kiều khi nàng xin đi theo ('Tâm phúc tương tri, / Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?') bộc lộ điều gì về cách nhìn nhận của Từ Hải đối với Kiều và chí khí của bản thân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Từ Hải hứa 'Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia'. 'Nghi gia' ở đây có ý nghĩa gì trong bối cảnh quan niệm xã hội phong kiến?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Bằng này bốn bể không nhà, / Theo càng thêm bận biết là đi đâu' trong lời Từ Hải nói với Thúy Kiều.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hình ảnh 'Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi' khi miêu tả sự ra đi của Từ Hải sử dụng điển tích, điển cố nào và gợi liên tưởng gì về nhân vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tâm trạng của Thúy Kiều khi nghe Từ Hải quyết định ra đi được thể hiện chủ yếu qua điều gì trong đoạn trích?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đoạn trích 'Chí khí anh hùng' tập trung khắc họa phẩm chất nổi bật nào của nhân vật Từ Hải?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cụm từ 'thẳng rong' trong 'lên đường thẳng rong' miêu tả điều gì về hành động ra đi của Từ Hải?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Từ Hải đặt ra mốc thời gian 'Chầy chăng là một năm sau vội gì!' cho ngày trở về đón Kiều. Chi tiết này cho thấy điều gì về sự tự tin và kế hoạch của Từ Hải?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Lời nói của Từ Hải ('Làm cho rõ mặt phi thường') thể hiện mục đích cao nhất trong hành trình lập nghiệp của anh ta là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Du qua nhân vật Từ Hải trong đoạn trích có điểm gì khác biệt so với hình mẫu anh hùng quân vương trong sử sách phong kiến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Câu 'Quyết lời dứt áo ra đi' miêu tả hành động của Từ Hải. Từ 'dứt áo' ở đây nhấn mạnh điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đoạn trích 'Chí khí anh hùng' thể hiện mâu thuẫn nào trong cuộc đời và con người Từ Hải?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc sử dụng đối thoại trực tiếp giữa Từ Hải và Thúy Kiều trong đoạn trích.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cụm từ 'Trông vời trời bể mênh mang' gợi tả điều gì về không gian mà Từ Hải hướng đến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Câu thơ 'Nửa năm hương lửa đương nồng' có ý nghĩa gì trong việc làm nổi bật chí khí của Từ Hải?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Điểm khác biệt cơ bản giữa quan niệm về 'chí khí' của Từ Hải và quan niệm về 'bổn phận' của Thúy Kiều ('phận gái chữ tòng') trong đoạn trích là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Qua đoạn trích, Nguyễn Du thể hiện thái độ gì đối với nhân vật Từ Hải?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất khát vọng làm nên sự nghiệp lẫy lừng, vang dội của Từ Hải?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các từ láy trong đoạn trích (ví dụ: mênh mang, thẳng rong).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Lời hứa 'Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia' của Từ Hải cho thấy điều gì về tình cảm của anh ta dành cho Thúy Kiều, bên cạnh chí lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Hình ảnh 'Tiếng chiên dậy đất bóng binh rợp đường' trong lời Từ Hải dự báo về tương lai gợi ra điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đoạn trích 'Chí khí anh hùng' được viết theo thể thơ nào của dân tộc Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nhận xét nào sau đây *không* phù hợp khi nói về nhân vật Từ Hải qua đoạn trích?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du đặt lời thoại của Từ Hải sau lời Kiều xin đi theo.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy Từ Hải nhìn nhận được những hạn chế của Thúy Kiều khi đối diện với chí lớn của mình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đoạn trích kết thúc bằng hình ảnh 'Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi'. Cách kết thúc này có tác dụng gì trong việc khắc họa hình tượng Từ Hải?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Chủ đề chính mà đoạn trích 'Chí khí anh hùng' tập trung thể hiện là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích cụm từ

  • A. Ông là người dễ thay đổi ý định.
  • B. Ông có tâm hồn lãng mạn, yêu cảnh vật bốn phương.
  • C. Ông mang trong mình khát vọng lớn lao về sự nghiệp, không yên phận.
  • D. Ông lo lắng cho vận mệnh của đất nước khắp bốn phương.

Câu 2: Hình ảnh

  • A. Sự giàu có và quyền lực.
  • B. Tư thế ung dung tự tại, không vướng bận, sẵn sàng hành động vì chí lớn.
  • C. Kỹ năng chiến đấu và cưỡi ngựa điêu luyện.
  • D. Nỗi buồn khi phải chia tay người yêu.

Câu 3: Khi Thúy Kiều nói

  • A. Kiều chỉ đơn thuần muốn thử thách tình yêu của Từ Hải.
  • B. Kiều dựa vào lễ giáo phong kiến để hợp lý hóa mong muốn được ở bên Từ Hải.
  • C. Kiều cho rằng người vợ phải có trách nhiệm giúp chồng gây dựng sự nghiệp.
  • D. Kiều muốn khẳng định sự bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu 4: Thái độ của Từ Hải qua câu nói

  • A. Ngạc nhiên và không hiểu vì sao Kiều lại nói vậy.
  • B. Trách móc nhẹ nhàng đồng thời khẳng định sự thấu hiểu nhưng mong Kiều vượt lên tình cảm ủy mị.
  • C. Phê phán gay gắt sự yếu đuối của Kiều.
  • D. Thể hiện sự đồng ý và khen ngợi tấm lòng của Kiều.

Câu 5: Điển tích

  • A. Nhấn mạnh tốc độ di chuyển rất nhanh của Từ Hải.
  • B. Gợi tả vẻ ngoài to lớn, vạm vỡ của Từ Hải.
  • C. Biểu tượng hóa khát vọng phi thường, chí lớn vẫy vùng, vượt lên mọi ràng buộc tầm thường.
  • D. Dự báo về một chuyến đi đầy khó khăn, thử thách.

Câu 6: Sự đối lập giữa khát vọng

  • A. Tạo mâu thuẫn nội tâm cho cả hai nhân vật.
  • B. Khẳng định tình yêu đôi lứa không thể sánh với chí khí anh hùng.
  • C. Làm nổi bật sự lựa chọn dứt khoát, hy sinh tình cảm cá nhân vì lý tưởng lớn của Từ Hải.
  • D. Cho thấy sự khác biệt không thể dung hòa giữa ước mơ của nam và nữ.

Câu 7: Lý do chính mà Từ Hải đưa ra để Thúy Kiều không thể đi theo mình ngay lúc đó là gì?

  • A. Ông lo Kiều sẽ gặp nguy hiểm trên đường đi.
  • B. Ông muốn Kiều ở lại để chờ đợi một cuộc đón rước long trọng, xứng đáng với vị thế tương lai của ông.
  • C. Ông cho rằng Kiều vẫn còn quá
  • D. Ông không muốn tình yêu ảnh hưởng đến sự nghiệp lớn.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa câu thơ

  • A. Từ Hải thừa nhận mình đang gặp khó khăn, không có nơi nương tựa.
  • B. Từ Hải giải thích việc đi theo lúc này sẽ cản trở bước tiến của ông và gây thêm gánh nặng cho Kiều.
  • C. Từ Hải muốn nói rằng Kiều nên ở lại nhà cửa yên ấm thay vì đi lang thang.
  • D. Từ Hải thể hiện sự tuyệt vọng về tương lai bất định.

Câu 9: Dựa vào toàn bộ đoạn trích, phẩm chất nào của Từ Hải được khắc họa rõ nét nhất thông qua hành động và lời nói của ông?

  • A. Sự dịu dàng, ân cần với người yêu.
  • B. Lòng trung thành với triều đình.
  • C. Chí khí anh hùng, khát vọng làm nên sự nghiệp lẫy lừng, bản lĩnh dứt khoát.
  • D. Khả năng nhìn xa trông rộng trong việc quản lý tài chính.

Câu 10: Đoạn trích

  • A. Giúp làm rõ hoàn cảnh gặp gỡ và chia tay của hai người.
  • B. Làm nổi bật sự khác biệt trong suy nghĩ và mục tiêu sống của Kiều và Từ Hải, từ đó khắc họa rõ nét chí khí của Từ Hải.
  • C. Tạo kịch tính cho câu chuyện tình yêu.
  • D. Cho thấy Nguyễn Du giỏi cả miêu tả nội tâm lẫn ngoại cảnh.

Câu 11: Khi Từ Hải nói

  • A. Có được ngoại hình khác biệt, nổi bật giữa đám đông.
  • B. Khẳng định tài năng và vị thế vượt trội của bản thân thông qua sự nghiệp lẫy lừng.
  • C. Được mọi người biết đến và ca ngợi vẻ đẹp trai.
  • D. Trở thành người có khả năng tiên tri, nhìn thấy tương lai.

Câu 12: So với hình mẫu anh hùng truyền thống thường gắn với trung quân ái quốc, hình tượng Từ Hải trong đoạn trích có điểm gì đáng chú ý?

  • A. Ông hoàn toàn tuân thủ các lễ giáo phong kiến.
  • B. Ông thể hiện khát vọng tự do, vượt ra ngoài khuôn khổ truyền thống để gây dựng sự nghiệp cá nhân bằng tài năng.
  • C. Ông chỉ quan tâm đến tình yêu đôi lứa.
  • D. Ông là hình mẫu anh hùng thất bại.

Câu 13: Hình ảnh

  • A. Một cuộc chiến tranh tàn khốc sắp xảy ra.
  • B. Sự giàu có, sung túc về vật chất.
  • C. Quyền lực, thanh thế lẫy lừng mà Từ Hải sẽ đạt được.
  • D. Nỗi sợ hãi, bất an của người dân.

Câu 14: Hành động

  • A. Ông đang vội vã, không kịp chuẩn bị.
  • B. Ông thể hiện sự lạnh lùng, vô tâm với Kiều.
  • C. Quyết tâm phi thường, dứt khoát gạt bỏ mọi vướng bận tình cảm để theo đuổi lý tưởng.
  • D. Sự tức giận, bực bội khi Kiều đòi đi theo.

Câu 15: Nguyễn Du sử dụng nhiều động từ mạnh (động lòng, trông vời, lên đường, thẳng rong, quyết lời, dứt áo, ra đi) và danh từ gợi chí lớn (lòng bốn phương, thanh gươm yên ngựa, dặm khơi, gió mây bằng). Tác dụng của việc này là gì?

  • A. Làm cho lời thơ trở nên hoa mỹ, giàu nhạc điệu.
  • B. Khắc họa rõ nét tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, hành động dứt khoát và tầm vóc phi thường của Từ Hải.
  • C. Gợi không khí chiến tranh, bạo lực.
  • D. Thể hiện sự bối rối, lưỡng lự của nhân vật.

Câu 16: Việc Từ Hải đưa ra mốc thời gian

  • A. Ông không thực sự yêu Kiều và chỉ muốn trì hoãn.
  • B. Ông tự tin vào khả năng gây dựng sự nghiệp lớn trong một khoảng thời gian xác định.
  • C. Ông dự định đi rất xa, vượt qua nhiều khó khăn trong một năm.
  • D. Ông muốn thử thách lòng chung thủy của Kiều.

Câu 17: Lời xin đi theo của Thúy Kiều và phản ứng của Từ Hải tạo nên sự đối lập nào trong đoạn trích?

  • A. Đối lập giữa tình yêu và thù hận.
  • B. Đối lập giữa tình cảm cá nhân (tình yêu đôi lứa) và lý tưởng sự nghiệp lớn.
  • C. Đối lập giữa sự giàu có và nghèo khổ.
  • D. Đối lập giữa lý trí và cảm xúc.

Câu 18: Dựa trên đoạn trích, việc khắc họa chí khí anh hùng của Từ Hải có vai trò gì trong diễn biến tiếp theo của Truyện Kiều?

  • A. Giải thích lý do vì sao Kiều quyết định bán mình chuộc cha.
  • B. Báo hiệu về một nhân vật sẽ có ảnh hưởng lớn đến cuộc đời Kiều, thể hiện sức mạnh và khả năng giúp Kiều báo ân báo oán sau này.
  • C. Tạo ra một nút thắt khó gỡ trong mối quan hệ giữa Kiều và Từ Hải.
  • D. Chứng minh tình yêu của Kiều dành cho Từ Hải là sai lầm.

Câu 19: Nguyễn Du kết hợp đối thoại (giữa Kiều và Từ Hải) và lời kể của người dẫn chuyện để khắc họa nhân vật Từ Hải. Sự kết hợp này mang lại hiệu quả gì?

  • A. Chỉ tập trung vào hành động bên ngoài của Từ Hải.
  • B. Cho thấy cả nội tâm (qua lời nói, suy nghĩ) và hành động quyết liệt bên ngoài của Từ Hải, tạo nên một hình tượng đầy đủ, sống động.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, phức tạp.
  • D. Giảm bớt sự tập trung vào nhân vật Từ Hải.

Câu 20: Cụm từ

  • A. Ngọn lửa đang cháy rất mạnh.
  • B. Cuộc sống hôn nhân đang rất mặn nồng, hạnh phúc.
  • C. Khí thế chiến đấu đang rất cao.
  • D. Mùi hương trầm đang lan tỏa khắp nơi.

Câu 21: Phẩm chất nổi bật nào của Từ Hải được nhấn mạnh qua việc ông

  • A. Sự lãng mạn, bay bổng.
  • B. Khả năng cân bằng giữa tình yêu và sự nghiệp.
  • C. Ý chí mạnh mẽ, không bị ràng buộc bởi hạnh phúc cá nhân mà luôn hướng tới lý tưởng lớn lao.
  • D. Sự thiếu kiên định, dễ bị phân tâm.

Câu 22: Đoạn trích thể hiện sự căng thẳng giữa tình cảm cá nhân (tình yêu Kiều) và lý tưởng sự nghiệp (chí khí anh hùng của Từ Hải). Sự căng thẳng này được

  • A. Từ Hải chấp nhận hy sinh sự nghiệp vì tình yêu.
  • B. Kiều thuyết phục Từ Hải từ bỏ chí lớn để ở lại.
  • C. Từ Hải quyết định gạt bỏ tình cảm riêng tư để theo đuổi lý tưởng, hứa hẹn ngày vinh quy bái tổ sẽ trở về đón Kiều.
  • D. Cả hai cùng thỏa hiệp, Kiều đi theo Từ Hải nhưng sẽ chờ ông ở một nơi an toàn.

Câu 23: Phân tích sắc thái biểu cảm trong câu hỏi

  • A. Sự tức giận, thất vọng.
  • B. Sự ngạc nhiên, khó hiểu.
  • C. Sự trách móc nhẹ nhàng, pha lẫn sự kỳ vọng và mong muốn Kiều hiểu, đồng cảm với chí lớn của mình.
  • D. Sự chế giễu, khinh thường.

Câu 24: Ngoài ý nghĩa biểu tượng cho khát vọng phi thường, hình ảnh

  • A. Sự nhỏ bé, yếu ớt khi đứng trước khó khăn.
  • B. Tầm vóc lớn lao, khả năng bay cao, bay xa tới những chân trời mới.
  • C. Sự nguy hiểm, đe dọa đối với người khác.
  • D. Nỗi buồn khi phải sống một mình.

Câu 25: Dựa chỉ vào đoạn trích

  • A. Ông xuất thân trong một gia đình quan lại danh giá.
  • B. Ông chủ động gây dựng sự nghiệp bằng tài năng và ý chí cá nhân, không phụ thuộc vào con đường khoa cử hay trung quân.
  • C. Ông luôn tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc đạo đức phong kiến.
  • D. Ông đặt lợi ích của gia đình lên trên tất cả.

Câu 26: Từ Hải sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu

  • A. So sánh (Comparison).
  • B. Nhân hóa (Personification).
  • C. Ẩn dụ (Metaphor).
  • D. Phóng đại/Nói quá (Hyperbole).

Câu 27: Việc Từ Hải quyết định ra đi một mình, hẹn Kiều

  • A. Ông chỉ nghĩ đến bản thân mình, không quan tâm đến cảm xúc của Kiều.
  • B. Ông cho rằng việc Kiều đi theo lúc này sẽ cản trở chí lớn và sự an toàn của cả hai.
  • C. Ông muốn thử thách lòng kiên nhẫn của Kiều.
  • D. Ông tin rằng một năm là đủ để Kiều quên mình.

Câu 28: Mặc dù có lời kể của người dẫn chuyện, phần lớn đoạn trích là đối thoại giữa Kiều và Từ Hải. Việc tập trung vào đối thoại giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì về Từ Hải?

  • A. Vẻ ngoài uy dũng, phi thường của ông.
  • B. Những mâu thuẫn nội tâm phức tạp của ông.
  • C. Quan điểm sống, lý tưởng, sự quyết đoán và bản lĩnh phi thường của ông.
  • D. Mối quan hệ tình cảm lãng mạn giữa ông và Kiều.

Câu 29: Thông điệp chính mà Nguyễn Du muốn gửi gắm về

  • A. Anh hùng là người phải hy sinh tình yêu vì nghĩa lớn.
  • B. Chí khí anh hùng là khát vọng vượt lên trên cuộc sống tầm thường, sẵn sàng đối mặt thử thách để khẳng định bản thân và tạo dựng sự nghiệp lẫy lừng.
  • C. Anh hùng chỉ quan tâm đến danh lợi, bỏ quên tình nghĩa.
  • D. Chỉ có đàn ông mới có chí khí anh hùng.

Câu 30: Trong bối cảnh xã hội phong kiến mà Truyện Kiều ra đời, hình tượng Từ Hải trong đoạn trích có thể được xem là biểu tượng của điều gì?

  • A. Sự suy tàn của tầng lớp quý tộc.
  • B. Ước mơ về một cá nhân phi thường, tự do, có khả năng thay đổi số phận trong một xã hội đầy bất công.
  • C. Sự phản kháng yếu ớt của người phụ nữ trước định kiến xã hội.
  • D. Nỗi ám ảnh về chiến tranh và loạn lạc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích cụm từ "thoắt đã động lòng bốn phương" trong đoạn trích "Chí khí anh hùng" cho thấy điều gì về Từ Hải?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hình ảnh "Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong" trong đoạn trích tượng trưng cho điều gì ở Từ Hải?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi Thúy Kiều nói "Phận gái chữ tòng, Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi", điều này thể hiện điều gì về quan điểm của nàng hoặc bối cảnh xã hội lúc bấy giờ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Thái độ của Từ Hải qua câu nói "Tâm phúc tương tri, Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?" đối với Thúy Kiều là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điển tích "Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi" (liên quan đến chim bằng trong Trang Tử) được sử dụng trong đoạn trích có tác dụng chủ yếu gì trong việc khắc họa Từ Hải?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sự đối lập giữa khát vọng "bốn phương" của Từ Hải và mong muốn "một lòng xin đi" theo chồng của Kiều có vai trò gì trong việc làm nổi bật chủ đề "Chí khí anh hùng"?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Lý do chính mà Từ Hải đưa ra để Thúy Kiều không thể đi theo mình ngay lúc đó là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích ý nghĩa câu thơ "Bằng này bốn bể không nhà, Theo càng thêm bận biết là đi đâu" trong lời Từ Hải.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Dựa vào toàn bộ đoạn trích, phẩm chất nào của Từ Hải được khắc họa rõ nét nhất thông qua hành động và lời nói của ông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đoạn trích "Chí khí anh hùng" có cấu trúc chủ yếu gồm đối thoại giữa Kiều và Từ Hải, sau đó là miêu tả hành động Từ Hải ra đi. Cấu trúc này có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi Từ Hải nói "Làm cho rõ mặt phi thường", ông mong muốn đạt được điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: So với hình mẫu anh hùng truyền thống thường gắn với trung quân ái quốc, hình tượng Từ Hải trong đoạn trích có điểm gì đáng chú ý?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hình ảnh "mười vạn tinh binh, Tiếng chiên dậy đất bóng binh rợp đường" mà Từ Hải hình dung về ngày trở về tượng trưng cho điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hành động "dứt áo ra đi" của Từ Hải mang ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nguyễn Du sử dụng nhiều động từ mạnh (động lòng, trông vời, lên đường, thẳng rong, quyết lời, dứt áo, ra đi) và danh từ gợi chí lớn (lòng bốn phương, thanh gươm yên ngựa, dặm khơi, gió mây bằng). Tác dụng của việc này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc Từ Hải đưa ra mốc thời gian "Chầy chăng là một năm sau vội gì!" cho ngày trở về rước Kiều cho thấy điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Lời xin đi theo của Thúy Kiều và phản ứng của Từ Hải tạo nên sự đối lập nào trong đoạn trích?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Dựa trên đoạn trích, việc khắc họa chí khí anh hùng của Từ Hải có vai trò gì trong diễn biến tiếp theo của Truyện Kiều?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nguyễn Du kết hợp đối thoại (giữa Kiều và Từ Hải) và lời kể của người dẫn chuyện để khắc họa nhân vật Từ Hải. Sự kết hợp này mang lại hiệu quả gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cụm từ "hương lửa đương nồng" ở đầu đoạn trích có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phẩm chất nổi bật nào của Từ Hải được nhấn mạnh qua việc ông "thoắt đã động lòng bốn phương" ngay sau khi cuộc sống "hương lửa đương nồng"?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đoạn trích thể hiện sự căng thẳng giữa tình cảm cá nhân (tình yêu Kiều) và lý tưởng sự nghiệp (chí khí anh hùng của Từ Hải). Sự căng thẳng này được "giải quyết" tạm thời như thế nào trong đoạn đối thoại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích sắc thái biểu cảm trong câu hỏi "Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?" của Từ Hải.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ngoài ý nghĩa biểu tượng cho khát vọng phi thường, hình ảnh "chim bằng" còn gợi tả điều gì về chí khí của Từ Hải trong đoạn trích?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Dựa *chỉ* vào đoạn trích "Chí khí anh hùng", điều gì làm cho hình tượng Từ Hải có nét độc đáo, khác biệt so với hình mẫu anh hùng Nho giáo truyền thống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Từ Hải sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu "Bao giờ mười vạn tinh binh, Tiếng chiên dậy đất bóng binh rợp đường"?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc Từ Hải quyết định ra đi một mình, hẹn Kiều "một năm sau" trở lại rước, thể hiện điều gì về sự cân nhắc của ông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Mặc dù có lời kể của người dẫn chuyện, phần lớn đoạn trích là đối thoại giữa Kiều và Từ Hải. Việc tập trung vào đối thoại giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì về Từ Hải?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Thông điệp chính mà Nguyễn Du muốn gửi gắm về "chí khí anh hùng" qua đoạn trích này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Chí khí anh hùng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong bối cảnh xã hội phong kiến mà Truyện Kiều ra đời, hình tượng Từ Hải trong đoạn trích có thể được xem là biểu tượng của điều gì?

Viết một bình luận