Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật có đáp án - Đề 07
Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật có đáp án - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi cần vẽ chi tiết một bộ phận rất nhỏ của máy móc trên bản vẽ kỹ thuật để thể hiện rõ ràng các đường nét và kích thước, bạn nên ưu tiên sử dụng loại tỉ lệ nào theo tiêu chuẩn trình bày?
- A. Tỉ lệ thu nhỏ (ví dụ: 1:2, 1:5)
- B. Tỉ lệ phóng to (ví dụ: 2:1, 5:1)
- C. Tỉ lệ nguyên hình (1:1)
- D. Bất kỳ tỉ lệ nào miễn là ghi rõ trên bản vẽ
Câu 2: Một kỹ sư cần vẽ bản vẽ lắp ráp cho một cỗ máy lớn có kích thước thực tế là 10m x 15m. Để bản vẽ có thể in ra trên khổ giấy A0 tiêu chuẩn (khoảng 1.2m x 0.8m) và vẫn dễ đọc, tỉ lệ thu nhỏ nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. 1:200
- B. 1:10
- C. 1:50
- D. 1:5
Câu 3: Trên bản vẽ kỹ thuật, nét vẽ nào được sử dụng để biểu diễn đường bao thấy và cạnh thấy của vật thể?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét đứt mảnh
- C. Nét gạch chấm mảnh
- D. Nét liền mảnh
Câu 4: Khi vẽ một lỗ khoan xuyên qua vật thể trên bản vẽ, đường bao của lỗ khoan đó (phần bị che khuất) sẽ được thể hiện bằng loại nét vẽ nào?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét đứt mảnh
- C. Nét gạch chấm mảnh
- D. Nét liền mảnh
Câu 5: Nét gạch chấm mảnh trên bản vẽ kỹ thuật thường được sử dụng với mục đích nào sau đây?
- A. Vẽ đường bao thấy
- B. Vẽ đường kích thước
- C. Vẽ đường tâm và đường trục đối xứng
- D. Vẽ đường giới hạn vật thể bị cắt
Câu 6: Trong tiêu chuẩn về chữ viết trên bản vẽ kỹ thuật, tại sao việc sử dụng một kiểu chữ thống nhất (thường là chữ kỹ thuật tiêu chuẩn) lại quan trọng?
- A. Để bản vẽ trông đẹp mắt và chuyên nghiệp hơn.
- B. Để tiết kiệm không gian trên bản vẽ.
- C. Để việc ghi chép bằng tay nhanh hơn.
- D. Để đảm bảo tính rõ ràng, dễ đọc và thống nhất trên mọi bản vẽ.
Câu 7: Khi ghi kích thước trên bản vẽ, chữ số kích thước thường được đặt ở vị trí nào so với đường kích thước?
- A. Ở giữa và phía trên đường kích thước
- B. Ở cuối đường kích thước, gần mũi tên
- C. Dưới đường kích thước
- D. Bên cạnh đường gióng
Câu 8: Trên bản vẽ kỹ thuật cơ khí, đơn vị đo chiều dài được sử dụng theo tiêu chuẩn Việt Nam là gì, và đơn vị này có cần ghi rõ bên cạnh chữ số kích thước không?
- A. Mét (m), cần ghi rõ "m"
- B. Centimét (cm), cần ghi rõ "cm"
- C. Milimét (mm), không cần ghi rõ
- D. Inch (in), cần ghi rõ "in"
Câu 9: Ký hiệu Ø (phi) trên bản vẽ kỹ thuật dùng để chỉ loại kích thước nào của chi tiết?
- A. Đường kính
- B. Bán kính
- C. Chiều dài
- D. Góc
Câu 10: Khổ giấy A4 có kích thước 297mm x 210mm. Nếu bạn cắt đôi một tờ giấy A3 theo chiều dài của nó, bạn sẽ nhận được khổ giấy nào?
Câu 11: Khung bản vẽ trên bản vẽ kỹ thuật có chức năng chính là gì?
- A. Chứa thông tin về người vẽ, ngày vẽ, tên bản vẽ.
- B. Chỉ ra tỉ lệ của bản vẽ.
- C. Xác định phạm vi, ranh giới của phần nội dung bản vẽ.
- D. Nơi ghi chú các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt.
Câu 12: Khung tên trên bản vẽ kỹ thuật thường được đặt ở vị trí nào và chứa những thông tin cơ bản gì?
- A. Góc trên bên trái, chứa tỉ lệ và ký hiệu vật liệu.
- B. Góc dưới bên trái, chứa ghi chú kỹ thuật và dung sai.
- C. Góc trên bên phải, chứa tên vật thể và số lượng.
- D. Góc dưới bên phải, chứa tên vật thể, tỉ lệ, tên người vẽ, ngày vẽ, v.v.
Câu 13: Trong bản vẽ kỹ thuật, tại sao việc ghi kích thước lại tuân thủ các nguyên tắc và tiêu chuẩn chặt chẽ?
- A. Để bản vẽ trông gọn gàng hơn.
- B. Để đảm bảo chi tiết/sản phẩm được chế tạo hoặc kiểm tra đúng kích thước yêu cầu.
- C. Để giảm số lượng nét vẽ trên bản vẽ.
- D. Để dễ dàng sao chép bản vẽ thủ công.
Câu 14: Cho một bản vẽ chi tiết có tỉ lệ ghi là 1:5. Nếu một đoạn thẳng trên bản vẽ đo được 30mm, thì kích thước thực tế của đoạn thẳng đó là bao nhiêu?
- A. 150 mm
- B. 6 mm
- C. 30 mm
- D. 15 mm
Câu 15: Một bản vẽ ghi tỉ lệ là 2:1. Nếu một kích thước thực tế của chi tiết là 50mm, thì kích thước tương ứng được vẽ trên bản vẽ sẽ là bao nhiêu?
- A. 25 mm
- B. 50 mm
- C. 75 mm
- D. 100 mm
Câu 16: Khi vẽ đường gióng để ghi kích thước, đường gióng phải được vẽ như thế nào so với đường kích thước và phần tử cần ghi kích thước?
- A. Song song với đường kích thước và song song với phần tử cần ghi kích thước.
- B. Vuông góc với đường kích thước và vuông góc hoặc song song với phần tử cần ghi kích thước.
- C. Song song với đường kích thước và vuông góc với phần tử cần ghi kích thước.
- D. Vuông góc với đường kích thước và song song với phần tử cần ghi kích thước.
Câu 17: Tại sao nét liền mảnh lại được sử dụng cho đường kích thước, đường gióng, và đường gạch gạch trên mặt cắt thay vì nét liền đậm?
- A. Để phân biệt rõ ràng các đường phụ trợ này với đường bao thấy của vật thể.
- B. Để tiết kiệm mực khi vẽ.
- C. Vì chúng không quan trọng bằng đường bao thấy.
- D. Để thể hiện rằng chúng là đường không có thật trên vật thể.
Câu 18: Khi ghi kích thước góc trên bản vẽ, đơn vị đo nào được sử dụng theo tiêu chuẩn?
- A. Radian
- B. Độ Celsius
- C. Milimét
- D. Độ, phút, giây
Câu 19: Ký hiệu R trên bản vẽ kỹ thuật dùng để chỉ loại kích thước nào?
- A. Đường kính
- B. Bán kính
- C. Độ dài cung tròn
- D. Diện tích
Câu 20: Theo tiêu chuẩn, kích thước của khổ giấy A0 là 1189mm x 841mm. Mối quan hệ giữa kích thước của khổ giấy A(n) và A(n+1) là gì?
- A. Cạnh dài của A(n+1) bằng cạnh ngắn của A(n), cạnh ngắn của A(n+1) bằng một nửa cạnh dài của A(n).
- B. Cạnh dài của A(n+1) bằng một nửa cạnh dài của A(n), cạnh ngắn của A(n+1) bằng cạnh ngắn của A(n).
- C. Tất cả các kích thước của A(n+1) bằng một nửa kích thước tương ứng của A(n).
- D. Tất cả các kích thước của A(n+1) bằng một phần tư kích thước tương ứng của A(n).
Câu 21: Khi cần thể hiện ranh giới của một mặt cắt cục bộ trên bản vẽ, loại nét vẽ nào thường được sử dụng?
- A. Nét đứt mảnh
- B. Nét gạch chấm mảnh
- C. Nét lượn sóng
- D. Nét liền mảnh
Câu 22: Tại sao việc ghi rõ tên vật thể hoặc tên bản vẽ trong khung tên lại quan trọng đối với việc quản lý và sử dụng bản vẽ?
- A. Giúp người đọc nhận biết ngay nội dung chính của bản vẽ và dễ dàng quản lý, tìm kiếm.
- B. Để làm cho khung tên đầy đủ hơn về mặt hình thức.
- C. Yêu cầu bắt buộc nhưng không có nhiều ý nghĩa thực tế.
- D. Chỉ cần thiết khi bản vẽ được lưu trữ bằng máy tính.
Câu 23: Khi một bản vẽ kỹ thuật được vẽ với tỉ lệ 1:1, điều này có ý nghĩa gì?
- A. Vật thể được phóng to gấp đôi so với thực tế.
- B. Vật thể được thu nhỏ đi một nửa so với thực tế.
- C. Kích thước trên bản vẽ bằng đúng kích thước thực tế của vật thể.
- D. Bản vẽ không thể hiện đúng kích thước thực tế.
Câu 24: Trên một bản vẽ có nhiều kích thước, nếu một kích thước cụ thể (ví dụ: đường kính lỗ Φ10) có dung sai rất nhỏ (ví dụ: ±0.02mm), điều này ngụ ý gì về yêu cầu chế tạo chi tiết đó?
- A. Kích thước đó cần được gia công với độ chính xác rất cao.
- B. Kích thước đó có thể được gia công một cách tùy ý.
- C. Kích thước đó không quan trọng đối với chức năng của chi tiết.
- D. Bản vẽ này có lỗi trong việc ghi kích thước.
Câu 25: Giả sử bạn đang thiết kế một chi tiết mới và cần trình bày bản vẽ. Để đảm bảo tính thống nhất và chuyên nghiệp, bạn nên chọn chiều cao chữ số kích thước và chữ viết trong khung tên dựa trên yếu tố nào?
- A. Sở thích cá nhân của người vẽ.
- B. Tiêu chuẩn quy định và khổ giấy sử dụng.
- C. Độ phức tạp của chi tiết.
- D. Tỉ lệ của bản vẽ.
Câu 26: Khi một đường gióng vượt quá đường kích thước một đoạn quá dài hoặc quá ngắn so với tiêu chuẩn (2-4mm), điều này có thể gây ra vấn đề gì cho người đọc bản vẽ?
- A. Làm tăng độ chính xác của kích thước.
- B. Không ảnh hưởng gì đến việc đọc bản vẽ.
- C. Chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ của bản vẽ.
- D. Gây khó đọc, lộn xộn và có thể gây nhầm lẫn trên bản vẽ.
Câu 27: Bạn nhận được một bản vẽ kỹ thuật và nhận thấy các đường bao thấy và cạnh thấy được vẽ bằng nét mảnh, trong khi đường kích thước lại vẽ bằng nét đậm. Lỗi này vi phạm tiêu chuẩn nào trong trình bày bản vẽ?
- A. Tiêu chuẩn về khổ giấy.
- B. Tiêu chuẩn về tỉ lệ.
- C. Tiêu chuẩn về nét vẽ.
- D. Tiêu chuẩn về ghi kích thước.
Câu 28: Khổ giấy A2 có kích thước là 594mm x 420mm. Khổ giấy A3 có kích thước là 420mm x 297mm. So sánh kích thước của A2 và A3, bạn rút ra nhận xét gì về mối quan hệ giữa chúng?
- A. Cạnh ngắn của A2 bằng cạnh dài của A3, và cạnh dài của A2 gấp đôi cạnh ngắn của A3.
- B. Cạnh dài của A2 bằng cạnh dài của A3, và cạnh ngắn của A2 gấp đôi cạnh ngắn của A3.
- C. A2 có diện tích bằng một nửa diện tích của A3.
- D. A2 là kết quả của việc cắt đôi A3 theo chiều ngắn.
Câu 29: Nếu trên bản vẽ có quá nhiều đường gióng và đường kích thước giao nhau hoặc chồng chéo lên các đường bao vật thể, điều này thường là do vi phạm nguyên tắc nào trong ghi kích thước?
- A. Sử dụng sai đơn vị đo.
- B. Bố trí kích thước không hợp lý, thiếu rõ ràng.
- C. Sử dụng sai loại nét vẽ cho đường kích thước.
- D. Không ghi đủ số lượng kích thước cần thiết.
Câu 30: Tầm quan trọng của việc tuân thủ tất cả các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật (khổ giấy, tỉ lệ, nét vẽ, chữ viết, ghi kích thước) là gì?
- A. Chỉ để làm cho bản vẽ trông chuyên nghiệp hơn.
- B. Chủ yếu để dễ dàng lưu trữ và sao chép bản vẽ.
- C. Quan trọng nhất là chỉ cần đúng kích thước, các tiêu chuẩn khác không quá cần thiết.
- D. Đảm bảo bản vẽ là ngôn ngữ kỹ thuật thống nhất, truyền tải thông tin chính xác, đầy đủ và dễ hiểu cho mọi người liên quan.