Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 2: Hình chiếu vuông góc có đáp án - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo tiêu chuẩn Việt Nam (dựa trên tiêu chuẩn ISO), phương pháp chiếu góc nào được sử dụng phổ biến trong các bản vẽ kỹ thuật?
- A. Phương pháp chiếu góc thứ nhất
- B. Phương pháp chiếu góc thứ ba
- C. Cả hai phương pháp đều phổ biến như nhau
- D. Không có tiêu chuẩn cụ thể về phương pháp chiếu góc
Câu 2: Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể được đặt ở vị trí nào so với mặt phẳng hình chiếu đứng?
- A. Sau mặt phẳng hình chiếu đứng
- B. Giữa người quan sát và mặt phẳng hình chiếu đứng
- C. Trên mặt phẳng hình chiếu đứng
- D. Bên cạnh mặt phẳng hình chiếu đứng
Câu 3: Trong phương pháp chiếu góc thứ ba, vật thể được đặt ở vị trí nào so với mặt phẳng hình chiếu đứng?
- A. Giữa vật thể và người quan sát
- B. Sau vật thể
- C. Trên vật thể
- D. Bên cạnh vật thể
Câu 4: Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, hình chiếu bằng được đặt ở vị trí nào so với hình chiếu đứng?
- A. Bên phải hình chiếu đứng
- B. Bên trái hình chiếu đứng
- C. Phía trên hình chiếu đứng
- D. Phía dưới hình chiếu đứng
Câu 5: Trong phương pháp chiếu góc thứ ba, hình chiếu cạnh (nhìn từ trái sang) được đặt ở vị trí nào so với hình chiếu đứng?
- A. Bên phải hình chiếu đứng
- B. Bên trái hình chiếu đứng
- C. Phía trên hình chiếu đứng
- D. Phía dưới hình chiếu đứng
Câu 6: Khi nhìn từ trước vào một vật thể để lấy hình chiếu đứng, hướng chiếu này vuông góc với mặt phẳng nào?
- A. Mặt phẳng hình chiếu bằng
- B. Mặt phẳng hình chiếu cạnh
- C. Mặt phẳng hình chiếu đứng
- D. Mặt phẳng song song với hướng chiếu
Câu 7: Nét đứt mảnh trên bản vẽ kỹ thuật dùng để biểu diễn đặc điểm nào của vật thể?
- A. Đường bao khuất (cạnh hoặc đường giới hạn của bề mặt không nhìn thấy từ hướng chiếu)
- B. Đường thấy (cạnh hoặc đường giới hạn của bề mặt nhìn thấy)
- C. Đường tâm hoặc trục đối xứng
- D. Đường kích thước
Câu 8: Nét gạch chấm mảnh trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng để biểu diễn đặc điểm nào của vật thể?
- A. Đường bao thấy
- B. Đường bao khuất
- C. Đường tâm, trục đối xứng hoặc đường tâm lỗ
- D. Đường ghi kích thước
Câu 9: Cho một vật thể hình hộp chữ nhật có một lỗ trụ xuyên suốt từ mặt trước ra mặt sau. Khi chiếu vuông góc để lấy hình chiếu đứng, phần lỗ trụ này sẽ được biểu diễn bằng loại nét nào?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét đứt mảnh
- C. Nét gạch chấm mảnh
- D. Không cần biểu diễn
Câu 10: Một vật thể có hình dạng đối xứng. Khi biểu diễn trên bản vẽ kỹ thuật, đường tâm đối xứng thường được vẽ bằng loại nét nào?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét đứt mảnh
- C. Nét gạch chấm mảnh
- D. Nét lượn sóng
Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba nằm ở:
- A. Vị trí tương đối của vật thể, người quan sát và mặt phẳng hình chiếu
- B. Số lượng hình chiếu cần thiết để biểu diễn vật thể
- C. Loại nét vẽ được sử dụng
- D. Hướng chiếu được áp dụng
Câu 12: Khi nhìn từ trên xuống để lấy hình chiếu bằng, hướng chiếu này song song với trục tọa độ nào trong hệ tọa độ 3D (trục X hướng sang phải, trục Y hướng lên, trục Z hướng ra trước)?
- A. Trục X
- B. Trục Y
- C. Trục Z
- D. Không song song với trục nào
Câu 13: Trên bản vẽ kỹ thuật, nếu hình chiếu cạnh được đặt bên phải hình chiếu đứng, thì bản vẽ đó đang sử dụng phương pháp chiếu góc nào?
- A. Phương pháp chiếu góc thứ nhất
- B. Phương pháp chiếu góc thứ ba
- C. Phương pháp chiếu xuyên tâm
- D. Phương pháp chiếu song song xiên góc
Câu 14: Trên bản vẽ kỹ thuật, nếu hình chiếu bằng được đặt phía trên hình chiếu đứng, thì bản vẽ đó đang sử dụng phương pháp chiếu góc nào?
- A. Phương pháp chiếu góc thứ nhất
- B. Phương pháp chiếu góc thứ ba
- C. Cả hai phương pháp
- D. Không xác định được phương pháp chiếu
Câu 15: Khi phân tích một bản vẽ kỹ thuật, việc xác định bản vẽ đó sử dụng phương pháp chiếu góc thứ nhất hay thứ ba giúp ta hiểu rõ điều gì?
- A. Chất liệu của vật thể
- B. Kích thước tổng thể của vật thể
- C. Độ chính xác gia công yêu cầu
- D. Vị trí tương đối của các hình chiếu trên bản vẽ
Câu 16: Một vật thể có một rãnh hình chữ U ở mặt trên. Khi vẽ hình chiếu đứng (nhìn từ trước), rãnh này có thể được biểu diễn bằng loại nét nào?
- A. Nét liền đậm (nếu rãnh nhìn thấy từ hướng chiếu đứng)
- B. Nét đứt mảnh (nếu rãnh bị che khuất từ hướng chiếu đứng)
- C. Nét gạch chấm mảnh
- D. Không cần biểu diễn
Câu 17: Để biểu diễn đầy đủ hình dạng và cấu tạo bên trong của một vật thể phức tạp, người ta thường cần sử dụng ít nhất bao nhiêu hình chiếu vuông góc cơ bản?
- A. 1
- B. 2
- C. 3 (Đứng, bằng, cạnh)
- D. Tùy thuộc vào vật thể, có thể cần nhiều hơn 3 hoặc ít hơn 3
Câu 18: Mặt phẳng hình chiếu cạnh thường được đặt vuông góc với mặt phẳng hình chiếu đứng và mặt phẳng hình chiếu bằng. Hướng chiếu để thu được hình chiếu cạnh (thông thường là nhìn từ trái sang) vuông góc với mặt phẳng nào?
- A. Mặt phẳng hình chiếu đứng
- B. Mặt phẳng hình chiếu bằng
- C. Mặt phẳng hình chiếu cạnh
- D. Cả ba mặt phẳng
Câu 19: Khi nhìn vào một bản vẽ có ba hình chiếu (đứng, bằng, cạnh) theo phương pháp chiếu góc thứ nhất, nếu hình chiếu đứng bị thiếu một số nét đứt, điều đó có thể ngụ ý điều gì về vật thể?
- A. Vật thể có thể có các chi tiết hoặc lỗ bị che khuất khi nhìn từ hướng chiếu đứng, nhưng các chi tiết này chưa được biểu diễn đầy đủ.
- B. Vật thể không có bất kỳ chi tiết nào bị che khuất.
- C. Bản vẽ đang sử dụng phương pháp chiếu góc thứ ba.
- D. Các hình chiếu khác (bằng, cạnh) chắc chắn đã thể hiện đầy đủ các chi tiết bị thiếu này.
Câu 20: Giả sử bạn đang vẽ hình chiếu bằng của một vật thể có một lỗ vuông xuyên từ trên xuống. Trên hình chiếu bằng, lỗ vuông này sẽ được biểu diễn bằng loại nét nào?
- A. Nét liền đậm (vì nhìn trực diện từ trên xuống)
- B. Nét đứt mảnh (vì nó là lỗ)
- C. Nét gạch chấm mảnh (vì nó là lỗ)
- D. Nét lượn sóng
Câu 21: Một hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của một vật thể được cung cấp. Để hiểu rõ nhất hình dạng 3D của vật thể, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần suy luận từ hai hình chiếu đó?
- A. Màu sắc của vật thể
- B. Trọng lượng riêng của vật liệu
- C. Sự tương ứng giữa các cạnh và bề mặt trên hai hình chiếu (nguyên tắc gióng thẳng hàng)
- D. Chi phí sản xuất vật thể
Câu 22: Khi nhìn từ trước vào một vật thể, bạn thấy một bề mặt phẳng hình chữ nhật. Khi nhìn từ trên xuống, bạn thấy một hình tròn. Khi nhìn từ trái sang, bạn thấy một hình chữ nhật có nét đứt ở giữa. Vật thể có khả năng là hình dạng nào?
- A. Hình hộp chữ nhật đặc
- B. Hình lăng trụ tam giác
- C. Hình trụ đặc
- D. Hình hộp chữ nhật có lỗ trụ xuyên từ trước ra sau
Câu 23: Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, trục X (chiều dài), trục Y (chiều cao) và trục Z (chiều rộng/sâu) của vật thể thường được định vị như thế nào so với các mặt phẳng hình chiếu?
- A. Trục X song song mặt phẳng đứng và bằng, trục Y song song mặt phẳng đứng và cạnh, trục Z song song mặt phẳng bằng và cạnh.
- B. Trục X song song mặt phẳng đứng, trục Y song song mặt phẳng bằng, trục Z song song mặt phẳng cạnh.
- C. Tất cả các trục đều vuông góc với tất cả các mặt phẳng hình chiếu.
- D. Vị trí các trục không quan trọng trong phương pháp chiếu góc.
Câu 24: Một bản vẽ kỹ thuật chỉ có hình chiếu đứng và hình chiếu bằng. Điều này có thể xảy ra khi nào?
- A. Luôn luôn cần cả 3 hình chiếu đứng, bằng, cạnh.
- B. Chỉ khi vật thể là hình cầu.
- C. Khi vật thể có tính đối xứng hoặc hình dạng đơn giản mà hai hình chiếu đã đủ để xác định hoàn toàn.
- D. Chỉ khi sử dụng phương pháp chiếu góc thứ ba.
Câu 25: Khi đọc bản vẽ kỹ thuật, nguyên tắc gióng thẳng hàng giữa các hình chiếu (đứng-bằng, đứng-cạnh) giúp người đọc xác định điều gì về vật thể?
- A. Vật liệu chế tạo
- B. Chức năng sử dụng
- C. Ngày sản xuất
- D. Sự tương ứng của các điểm, cạnh, bề mặt trên các hình chiếu khác nhau
Câu 26: Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, nếu một điểm trên vật thể có tọa độ (X, Y, Z) với gốc tọa độ tại góc dưới bên trái mặt trước vật thể, thì hình chiếu đứng của điểm đó sẽ có tọa độ tương ứng trên mặt phẳng hình chiếu đứng là?
- A. (X, Y)
- B. (X, Z)
- C. (Y, Z)
- D. (Z, X)
Câu 27: Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, hình chiếu cạnh (nhìn từ trái sang) của vật thể được suy ra từ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng bằng cách nào?
- A. Xoay hình chiếu đứng 90 độ.
- B. Lật ngược hình chiếu bằng.
- C. Sử dụng các đường gióng vuông góc từ hình chiếu đứng và các đường gióng 45 độ hoặc compa từ hình chiếu bằng.
- D. Vẽ lại vật thể từ đầu theo hướng nhìn từ trái.
Câu 28: Một vật thể có một lỗ tròn xuyên từ mặt trước ra mặt sau. Trên hình chiếu đứng của vật thể này, lỗ tròn sẽ được biểu diễn như thế nào?
- A. Một hình tròn (nếu nhìn trực diện)
- B. Hai nét đứt thẳng song song (biểu diễn đường sinh của hình trụ bị che khuất), có thể kèm nét gạch chấm mảnh ở giữa (đường tâm lỗ)
- C. Một hình vuông
- D. Không có biểu diễn gì cả
Câu 29: Tại sao việc chọn hướng chiếu chính (để lấy hình chiếu đứng) là quan trọng khi bắt đầu vẽ kỹ thuật?
- A. Hướng chiếu chính nên chọn sao cho hình chiếu đứng thể hiện được nhiều đặc điểm, hình dạng và kích thước nhất của vật thể.
- B. Hướng chiếu chính luôn phải là nhìn từ bên phải sang.
- C. Hướng chiếu chính chỉ ảnh hưởng đến vị trí của hình chiếu bằng.
- D. Việc chọn hướng chiếu chính không ảnh hưởng đến chất lượng bản vẽ.
Câu 30: Trong hệ thống các hình chiếu vuông góc, chiều rộng của vật thể được thể hiện trên những hình chiếu nào?
- A. Chỉ trên hình chiếu đứng
- B. Chỉ trên hình chiếu bằng
- C. Chỉ trên hình chiếu cạnh
- D. Trên hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh