Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 20: Khái quát về động cơ đốt trong có đáp án - Đề 08
Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 20: Khái quát về động cơ đốt trong có đáp án - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đâu là đặc điểm cốt lõi phân biệt động cơ đốt trong với các loại động cơ nhiệt khác (ví dụ: động cơ hơi nước) dựa vào vị trí diễn ra quá trình biến nhiệt năng thành cơ năng?
- A. Sử dụng nhiên liệu hóa thạch để hoạt động.
- B. Tạo ra chuyển động quay liên tục.
- C. Quá trình đốt cháy nhiên liệu và biến đổi nhiệt năng thành cơ năng diễn ra ngay bên trong xilanh làm việc của động cơ.
- D. Có hiệu suất chuyển đổi năng lượng rất cao.
Câu 2: Một động cơ được thiết kế để nhiên liệu chỉ được phun vào buồng đốt sau khi không khí trong đó đã được nén đến nhiệt độ rất cao, đủ để nhiên liệu tự bốc cháy mà không cần tia lửa điện. Loại động cơ này thường sử dụng nhiên liệu gì?
- A. Xăng (Gasoline)
- B. Khí thiên nhiên (Natural Gas)
- C. Dầu diesel (Diesel fuel)
- D. Cồn (Alcohol)
Câu 3: Quan sát hoạt động của hai loại động cơ piston, người ta thấy Động cơ X hoàn thành một chu trình làm việc (bao gồm các kì nạp, nén, nổ, xả) sau mỗi 2 vòng quay của trục khuỷu, trong khi Động cơ Y chỉ cần 1 vòng quay trục khuỷu để hoàn thành chu trình của nó. Dựa trên số vòng quay trục khuỷu cho một chu trình làm việc, Động cơ X và Động cơ Y lần lượt là loại động cơ gì?
- A. Động cơ X là 2 kì, Động cơ Y là 4 kì.
- B. Động cơ X là 4 kì, Động cơ Y là 2 kì.
- C. Cả hai đều là động cơ diesel.
- D. Cả hai đều là động cơ xăng.
Câu 4: Cơ cấu chính nào trong động cơ đốt trong piston có nhiệm vụ tiếp nhận lực đẩy từ khí cháy giãn nở để tạo ra chuyển động tịnh tiến của piston, sau đó biến đổi chuyển động đó thành chuyển động quay của trục khuỷu?
- A. Cơ cấu phân phối khí
- B. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
- C. Hệ thống bôi trơn
- D. Hệ thống làm mát
Câu 5: Chức năng thiết yếu của cơ cấu phân phối khí trong động cơ đốt trong 4 kì là gì?
- A. Trộn nhiên liệu với không khí theo tỷ lệ phù hợp.
- B. Tạo ra tia lửa điện đốt cháy hòa khí.
- C. Điều khiển đóng, mở các xupap nạp và xả đúng thời điểm theo chu trình làm việc của động cơ.
- D. Biến chuyển động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay.
Câu 6: Phân tích sự khác biệt về nguyên lý đánh lửa giữa động cơ xăng và động cơ diesel. Điểm khác biệt cốt lõi nào dẫn đến việc động cơ xăng cần hệ thống đánh lửa bằng bugi, trong khi động cơ diesel lại không cần?
- A. Động cơ xăng sử dụng nhiên liệu nhẹ hơn động cơ diesel.
- B. Động cơ xăng đốt cháy hòa khí (hỗn hợp xăng-không khí) bằng tia lửa điện, trong khi động cơ diesel đốt cháy nhiên liệu do nhiệt độ cao của không khí bị nén.
- C. Động cơ xăng có tỷ số nén thấp hơn động cơ diesel.
- D. Động cơ diesel có tốc độ quay trục khuỷu thấp hơn động cơ xăng.
Câu 7: Hệ thống nào trong động cơ đốt trong có chức năng cung cấp hỗn hợp nhiên liệu và không khí (đối với động cơ xăng) hoặc chỉ không khí và phun nhiên liệu riêng rẽ (đối với động cơ diesel) vào xilanh với lượng và thời điểm phù hợp?
- A. Hệ thống bôi trơn
- B. Hệ thống làm mát
- C. Hệ thống đánh lửa
- D. Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí
Câu 8: Giả sử bạn đang vận hành một động cơ đốt trong và nhận thấy đèn cảnh báo áp suất dầu bôi trơn sáng lên hoặc nhiệt độ động cơ tăng đột ngột. Nếu đây là dấu hiệu của sự cố hệ thống bôi trơn, hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất có thể xảy ra cho các bộ phận chuyển động bên trong động cơ là gì?
- A. Gia tăng ma sát và mài mòn giữa các bề mặt tiếp xúc, dẫn đến hư hỏng nặng hoặc kẹt máy.
- B. Hệ thống đánh lửa ngừng hoạt động hoàn toàn.
- C. Nhiên liệu không được bơm đến buồng đốt.
- D. Khí thải ra môi trường sẽ sạch hơn.
Câu 9: Động cơ đốt trong sinh ra một lượng nhiệt rất lớn trong quá trình hoạt động. Hệ thống nào có vai trò chủ đạo trong việc duy trì nhiệt độ của động cơ ở mức cho phép để đảm bảo hiệu suất và độ bền?
- A. Hệ thống bôi trơn
- B. Hệ thống cung cấp nhiên liệu
- C. Hệ thống làm mát
- D. Cơ cấu phân phối khí
Câu 10: Hệ thống nào cung cấp năng lượng ban đầu (thường là điện năng từ ắc quy được chuyển hóa thành cơ năng bởi mô tơ đề) để quay trục khuỷu và các bộ phận liên quan, giúp động cơ vượt qua sức cản ban đầu và bắt đầu chu trình làm việc?
- A. Hệ thống khởi động
- B. Hệ thống đánh lửa
- C. Hệ thống bôi trơn
- D. Hệ thống cung cấp nhiên liệu
Câu 11: Một động cơ được thiết kế với các kênh dẫn chất lỏng (thường là nước pha dung dịch chống đông) bao quanh xilanh và đầu xilanh. Chất lỏng này sau khi hấp thụ nhiệt sẽ được đưa qua bộ tản nhiệt để hạ nhiệt độ trước khi quay trở lại động cơ. Động cơ này được phân loại theo phương pháp làm mát là gì?
- A. Làm mát bằng gió.
- B. Làm mát bằng nước.
- C. Làm mát bằng dầu.
- D. Làm mát tự nhiên.
Câu 12: So sánh với động cơ 4 kì, động cơ 2 kì thường có ưu điểm nào khiến nó phù hợp với các ứng dụng yêu cầu động cơ đơn giản, nhẹ và có công suất riêng (công suất trên một đơn vị trọng lượng hoặc thể tích) cao?
- A. Hoạt động rất êm ái và ít rung động.
- B. Tiêu thụ nhiên liệu hiệu quả hơn đáng kể.
- C. Cấu tạo đơn giản hơn do không có xupap và cơ cấu phân phối khí phức tạp, nhẹ hơn và có tỉ lệ công suất/trọng lượng cao.
- D. Khí thải sạch hơn và ít gây ô nhiễm môi trường.
Câu 13: Động cơ đốt trong, đặc biệt là sau khi được cải tiến để sử dụng nhiên liệu lỏng và có kích thước nhỏ gọn, đã mở ra kỷ nguyên mới cho lĩnh vực nào của đời sống xã hội, tạo tiền đề cho sự phát triển vượt bậc của nó?
- A. Giao thông vận tải (ô tô, xe máy, tàu hỏa, máy bay) và công nghiệp.
- B. Y tế và chăm sóc sức khỏe.
- C. Nghệ thuật và văn hóa.
- D. Truyền thông và thông tin liên lạc.
Câu 14: Một động cơ xe máy hiện đại sử dụng động cơ xăng 4 kì, làm mát bằng gió. Động cơ này bao gồm các hệ thống chính: bôi trơn, làm mát, cung cấp nhiên liệu, đánh lửa, khởi động, và hai cơ cấu chính: trục khuỷu thanh truyền, phân phối khí. Nếu thay thế động cơ xăng này bằng một động cơ diesel 4 kì làm mát bằng gió, hệ thống nào trong danh sách trên sẽ không còn cần thiết?
- A. Hệ thống bôi trơn
- B. Hệ thống làm mát
- C. Hệ thống đánh lửa
- D. Hệ thống cung cấp nhiên liệu
Câu 15: Trong chu trình làm việc của động cơ 4 kì, kì Nổ (sinh công) diễn ra sau kì Nén. Đặc điểm chính của kì Nổ là gì?
- A. Piston đi từ ĐCD lên ĐCT, cả hai xupap đều đóng.
- B. Hòa khí (hoặc nhiên liệu) cháy, tạo áp suất cao đẩy piston đi từ ĐCT xuống ĐCD, cả hai xupap đều đóng.
- C. Piston đi từ ĐCT xuống ĐCD, xupap nạp mở, xupap xả đóng.
- D. Piston đi từ ĐCD lên ĐCT, xupap xả mở, xupap nạp đóng.
Câu 16: Một chiếc xe ô tô sử dụng động cơ xăng 4 kì, làm mát bằng nước, không thể khởi động. Bạn kiểm tra và thấy máy đề vẫn quay (hệ thống khởi động hoạt động), bơm xăng vẫn chạy (hệ thống cung cấp nhiên liệu hoạt động), động cơ có vẻ quay bình thường nhưng không có dấu hiệu "nổ máy". Dựa trên các hệ thống chính của động cơ xăng, hệ thống nào có khả năng cao nhất đang gặp sự cố trong tình huống này?
- A. Hệ thống đánh lửa.
- B. Hệ thống bôi trơn.
- C. Hệ thống làm mát.
- D. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
Câu 17: Động cơ đốt trong thường được phân loại dựa trên nhiều dấu hiệu khác nhau. Khi nói đến động cơ "I4", "V6", "V8", chữ số đi kèm (4, 6, 8) cho biết điều gì về động cơ đó?
- A. Số kì làm việc (2 kì hoặc 4 kì).
- B. Tổng số xilanh của động cơ.
- C. Loại nhiên liệu sử dụng (xăng hoặc diesel).
- D. Dung tích làm việc của mỗi xilanh.
Câu 18: Quá trình trao đổi khí (nạp hỗn hợp/không khí và thải khí xả) trong động cơ 2 kì diễn ra khác biệt so với động cơ 4 kì. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng cách động cơ 2 kì thực hiện việc trao đổi khí?
- A. Quá trình nạp và xả diễn ra gần như đồng thời khi piston ở vị trí cuối kì nổ/đầu kì nén, thông qua các cửa bố trí trên thành xilanh.
- B. Sử dụng các xupap nạp và xả được điều khiển bởi trục cam.
- C. Chỉ có kì nạp và kì nổ, không có kì nén và kì xả.
- D. Hút khí thải trở lại buồng đốt để giảm ô nhiễm.
Câu 19: Trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền của động cơ piston, bộ phận nào kết nối piston với trục khuỷu và chịu trách nhiệm truyền lực qua lại giữa hai bộ phận này, đồng thời biến đổi chuyển động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu?
- A. Trục cam
- B. Xupap
- C. Thanh truyền (Connecting rod)
- D. Bánh đà
Câu 20: Sắp xếp các kì làm việc của động cơ đốt trong 4 kì theo đúng trình tự diễn ra trong một chu trình hoàn chỉnh, bắt đầu từ kì nạp.
- A. Nén → Nạp → Xả → Nổ
- B. Nổ → Nén → Nạp → Xả
- C. Xả → Nổ → Nén → Nạp
- D. Nạp → Nén → Nổ → Xả
Câu 21: Nguyên lý hoạt động cơ bản của động cơ đốt trong là chuyển hóa năng lượng. Cụ thể, động cơ đốt trong chuyển hóa dạng năng lượng nào của nhiên liệu thành dạng năng lượng nào để tạo ra công có ích?
- A. Hóa năng (trong nhiên liệu) thành nhiệt năng, sau đó thành cơ năng.
- B. Điện năng thành cơ năng.
- C. Cơ năng thành nhiệt năng.
- D. Nhiệt năng thành điện năng.
Câu 22: Bánh đà (Flywheel) là một bộ phận nặng, thường được gắn vào trục khuỷu của động cơ đốt trong. Chức năng chính của bánh đà là gì?
- A. Tạo ra tia lửa điện để đốt cháy nhiên liệu.
- B. Tích trữ năng lượng quán tính từ kì nổ để giúp trục khuỷu quay đều qua các kì không sinh công (nạp, nén, xả), đảm bảo động cơ hoạt động ổn định.
- C. Bơm nhiên liệu vào buồng đốt.
- D. Điều khiển thời điểm mở các xupap.
Câu 23: Động cơ đốt trong có thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí. Tiêu chí nào sau đây là một trong những cách phân loại phổ biến nhất?
- A. Theo màu sơn của động cơ.
- B. Theo kích thước của bugi.
- C. Theo vật liệu chế tạo piston.
- D. Theo loại nhiên liệu sử dụng (xăng, diesel, khí...) hoặc theo số hành trình của piston trong một chu trình làm việc (2 kì, 4 kì).
Câu 24: Trong các hệ thống chính của động cơ đốt trong, hệ thống nào chịu trách nhiệm giảm ma sát và làm mát một phần các chi tiết chuyển động bằng cách tạo một lớp màng dầu giữa các bề mặt tiếp xúc?
- A. Hệ thống bôi trơn.
- B. Hệ thống làm mát.
- C. Hệ thống đánh lửa.
- D. Hệ thống khởi động.
Câu 25: Khi nói về lịch sử phát triển, chiếc động cơ đốt trong đầu tiên trên thế giới được chế tạo bởi Lenoir vào năm 1860 là loại động cơ sử dụng nhiên liệu gì?
- A. Xăng.
- B. Dầu diesel.
- C. Khí thiên nhiên (hoặc khí than).
- D. Hơi nước.
Câu 26: Động cơ Otto (động cơ xăng 4 kì) được Nicolaus Otto chế tạo thành công vào năm 1877 đánh dấu một bước tiến quan trọng. So với động cơ 2 kì của Lenoir, động cơ 4 kì của Otto có ưu điểm nổi bật nào?
- A. Hiệu suất nhiệt cao hơn và hoạt động êm ái hơn.
- B. Cấu tạo đơn giản hơn và nhẹ hơn.
- C. Có khả năng chạy bằng bất kỳ loại nhiên liệu nào.
- D. Không cần hệ thống bôi trơn.
Câu 27: Động cơ diesel đầu tiên được Rudolf Diesel chế tạo vào năm 1897 sử dụng nhiên liệu nặng hơn xăng. Đặc điểm nổi bật về hiệu suất của động cơ diesel so với động cơ xăng cùng thời là gì?
- A. Công suất riêng (công suất/trọng lượng) cao hơn nhiều.
- B. Hiệu suất nhiệt cao hơn, do đó tiết kiệm nhiên liệu hơn.
- C. Hoạt động ở tốc độ quay rất cao.
- D. Ít rung động và tiếng ồn hơn.
Câu 28: Một trong những nhược điểm chính của động cơ đốt trong (đặc biệt là động cơ piston) so với động cơ điện là gì?
- A. Không thể hoạt động liên tục trong thời gian dài.
- B. Kích thước quá nhỏ gọn cho nhiều ứng dụng.
- C. Không thể tạo ra chuyển động quay.
- D. Gây ô nhiễm môi trường do khí thải và tiếng ồn.
Câu 29: Đâu không phải là một trong những hệ thống chính cần thiết cho hoạt động của hầu hết động cơ đốt trong piston hiện đại?
- A. Hệ thống thu hồi nhiệt khí xả.
- B. Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí.
- C. Hệ thống bôi trơn.
- D. Hệ thống làm mát.
Câu 30: Khi một động cơ đốt trong được mô tả là động cơ "nhiều xilanh" (ví dụ: 4, 6, 8, 12 xilanh), lợi ích chính của việc có nhiều xilanh hơn (so với động cơ 1 xilanh cùng tổng dung tích) là gì?
- A. Tăng đáng kể hiệu suất nhiên liệu.
- B. Làm cho động cơ nhẹ hơn.
- C. Giảm rung động và giúp động cơ hoạt động êm ái, ổn định hơn do các kì nổ diễn ra liên tục và chồng lấn.
- D. Loại bỏ nhu cầu về hệ thống làm mát.