Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 21: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong có đáp án - Đề 08
Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 21: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong có đáp án - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi pit-tông di chuyển từ điểm chết trên (ĐCT) xuống điểm chết dưới (ĐCD), trục khuỷu của động cơ đốt trong quay được một góc bao nhiêu?
- A. 90 độ
- B. 270 độ
- C. 180 độ
- D. 360 độ
Câu 2: Hành trình pit-tông (S) trong động cơ đốt trong có mối quan hệ như thế nào với bán kính quay (R) của trục khuỷu?
- A. S = R
- B. S = 2R
- C. R = 2S
- D. S = R/2
Câu 3: Thể tích công tác (Vct) của một xilanh động cơ là gì?
- A. Là thể tích xilanh khi pit-tông ở ĐCT.
- B. Là thể tích xilanh khi pit-tông ở ĐCD.
- C. Là thể tích không gian phía trên đỉnh pit-tông khi nó ở ĐCT.
- D. Là thể tích không gian mà pit-tông quét qua khi di chuyển từ ĐCT xuống ĐCD.
Câu 4: Tỉ số nén (ε) của động cơ đốt trong được tính bằng công thức nào, với Vbc là thể tích buồng cháy và Vct là thể tích công tác?
- A. ε = (Vbc + Vct) / Vbc
- B. ε = Vct / Vbc
- C. ε = Vbc / Vct
- D. ε = (Vct - Vbc) / Vbc
Câu 5: Trong động cơ xăng 4 kì, kì nào pit-tông di chuyển từ ĐCT xuống ĐCD, xupap nạp mở, xupap thải đóng?
- A. Kì nạp
- B. Kì nén
- C. Kì cháy-dãn nở
- D. Kì thải
Câu 6: Đặc điểm chính của kì nén trong động cơ diesel 4 kì là gì?
- A. Pit-tông đi xuống, cả hai xupap đều mở.
- B. Pit-tông đi lên, xupap nạp mở, xupap thải đóng.
- C. Pit-tông đi xuống, xupap thải mở, xupap nạp đóng.
- D. Pit-tông đi lên, cả hai xupap đều đóng.
Câu 7: Ở động cơ xăng 4 kì, sự kiện nào diễn ra vào cuối kì nén và đầu kì cháy-dãn nở?
- A. Nhiên liệu được phun vào buồng cháy.
- B. Bugie bật tia lửa điện đốt cháy hòa khí.
- C. Khí thải thoát ra ngoài.
- D. Hòa khí được nạp vào xilanh.
Câu 8: Kì nào trong chu trình làm việc của động cơ 4 kì được gọi là kì sinh công?
- A. Kì nạp
- B. Kì nén
- C. Kì cháy-dãn nở
- D. Kì thải
Câu 9: Trong động cơ diesel 4 kì, nhiên liệu (dầu diesel) được phun vào xilanh ở kì nào?
- A. Kì nạp
- B. Cuối kì nén / đầu kì cháy-dãn nở
- C. Kì thải
- D. Trong suốt kì nạp
Câu 10: Một chu trình làm việc đầy đủ của động cơ 4 kì cần bao nhiêu vòng quay của trục khuỷu?
- A. 0.5 vòng
- B. 1 vòng
- C. 1.5 vòng
- D. 2 vòng
Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản trong cách hình thành hòa khí giữa động cơ xăng 4 kì và động cơ diesel 4 kì là gì?
- A. Động cơ xăng nạp không khí, động cơ diesel nạp hòa khí.
- B. Động cơ xăng nạp hòa khí vào cacte, động cơ diesel nạp trực tiếp vào xilanh.
- C. Động cơ xăng hình thành hòa khí (xăng + không khí) trước khi vào xilanh (hoặc trong xilanh), động cơ diesel nạp không khí và phun nhiên liệu sau vào xilanh.
- D. Cả hai đều nạp hòa khí nhưng tỉ lệ khác nhau.
Câu 12: Tại sao tỉ số nén của động cơ diesel thường cao hơn nhiều so với động cơ xăng?
- A. Để nén không khí đến nhiệt độ tự bốc cháy của nhiên liệu diesel.
- B. Để giảm tiếng ồn khi động cơ hoạt động.
- C. Để tăng lượng hòa khí nạp vào xilanh.
- D. Để giảm áp suất trong buồng cháy.
Câu 13: Trong động cơ xăng 2 kì, pit-tông đảm nhận vai trò gì trong quá trình trao đổi khí?
- A. Mở và đóng các xupap.
- B. Chỉ đóng vai trò nén hòa khí.
- C. Chỉ đóng vai trò thải khí.
- D. Làm van trượt đóng mở các cửa khí (cửa nạp, cửa quét, cửa thải).
Câu 14: Một chu trình làm việc đầy đủ của động cơ 2 kì cần bao nhiêu vòng quay của trục khuỷu?
- A. 0.5 vòng
- B. 1 vòng
- C. 1.5 vòng
- D. 2 vòng
Câu 15: Ở động cơ xăng 2 kì, hòa khí sau khi qua cửa nạp sẽ đi vào không gian nào đầu tiên?
- A. Trực tiếp vào buồng cháy.
- B. Vào xilanh phía trên pit-tông.
- C. Vào cacte (hộp trục khuỷu).
- D. Vào đường ống thải.
Câu 16: So với động cơ 4 kì cùng dung tích, động cơ 2 kì thường có ưu điểm gì về công suất?
- A. Công suất lớn hơn vì có một kì sinh công trong mỗi vòng quay trục khuỷu.
- B. Công suất nhỏ hơn vì hiệu suất nhiệt thấp hơn.
- C. Công suất tương đương nhưng tiết kiệm nhiên liệu hơn.
- D. Không có mối liên hệ giữa số kì và công suất.
Câu 17: Nhược điểm chính của động cơ 2 kì so với động cơ 4 kì về khía cạnh môi trường là gì?
- A. Tạo ra nhiều tiếng ồn hơn.
- B. Khí thải chứa nhiều chất độc hại hơn do quá trình quét buồng cháy không hoàn toàn và có thể có nhiên liệu chưa cháy thoát ra ngoài.
- C. Tiêu thụ dầu bôi trơn ít hơn.
- D. Khó khởi động hơn trong thời tiết lạnh.
Câu 18: Trong kì thải của động cơ 4 kì, pit-tông di chuyển như thế nào và xupap thải ở trạng thái nào?
- A. Pit-tông đi lên từ ĐCD đến ĐCT, xupap thải mở.
- B. Pit-tông đi xuống từ ĐCT đến ĐCD, xupap thải mở.
- C. Pit-tông đi lên từ ĐCD đến ĐCT, xupap thải đóng.
- D. Pit-tông đi xuống từ ĐCT đến ĐCD, xupap thải đóng.
Câu 19: Nếu thể tích buồng cháy (Vbc) là 20 cm³ và thể tích công tác (Vct) là 180 cm³, tỉ số nén (ε) của động cơ này là bao nhiêu?
- A. 9:1
- B. 10:1
- C. 11:1
- D. 10:1 (sử dụng công thức (Vbc + Vct) / Vbc = (20 + 180) / 20 = 200 / 20 = 10)
Câu 20: Chức năng chính của thanh truyền trong động cơ đốt trong là gì?
- A. Điều khiển thời điểm mở/đóng xupap.
- B. Biến chuyển động tịnh tiến của pit-tông thành chuyển động quay của trục khuỷu và ngược lại.
- C. Lưu trữ năng lượng dưới dạng động năng.
- D. Cung cấp nhiên liệu vào buồng cháy.
Câu 21: Trong động cơ 2 kì, quá trình nạp hòa khí mới vào xilanh và quá trình thải khí cháy ra ngoài diễn ra như thế nào so với các kì của động cơ 4 kì?
- A. Diễn ra gần như đồng thời vào cuối kì cháy-dãn nở và đầu kì nén.
- B. Diễn ra hoàn toàn riêng biệt trong hai kì khác nhau.
- C. Chỉ diễn ra khi pit-tông ở ĐCT.
- D. Chỉ diễn ra khi pit-tông ở ĐCD.
Câu 22: Ở động cơ diesel, sự cháy của nhiên liệu trong buồng cháy được kích hoạt chủ yếu bởi yếu tố nào?
- A. Tia lửa điện từ bugie.
- B. Nhiệt độ cao của thành xilanh.
- C. Nhiệt độ cao của không khí bị nén.
- D. Áp suất cao khi phun nhiên liệu.
Câu 23: Nếu một động cơ 4 kì có đường kính xilanh (đường kính pit-tông) là 8 cm và hành trình pit-tông là 9 cm, thể tích công tác (Vct) của một xilanh là khoảng bao nhiêu? (Lấy π ≈ 3.14)
- A. 452 cm³
- B. 904 cm³
- C. 3619 cm³
- D. 452.16 cm³ (Vct = S * (π * D²/4) = 9 * (3.14 * 8²/4) = 9 * (3.14 * 64/4) = 9 * (3.14 * 16) = 9 * 50.24 = 452.16)
Câu 24: Trong kì thải của động cơ xăng 2 kì, sự kiện nào diễn ra đồng thời với việc khí thải thoát ra ngoài qua cửa thải?
- A. Hòa khí mới từ cacte qua cửa quét vào xilanh.
- B. Bugie bật tia lửa điện.
- C. Nhiên liệu được phun vào buồng cháy.
- D. Pit-tông đạt đến ĐCT.
Câu 25: Tại sao động cơ 4 kì thường có cấu tạo phức tạp hơn động cơ 2 kì?
- A. Vì cần hệ thống làm mát lớn hơn.
- B. Vì có nhiều xilanh hơn.
- C. Vì cần thêm hệ thống xupap và cơ cấu điều khiển xupap (trục cam, cò mổ...).
- D. Vì cần hệ thống đánh lửa phức tạp hơn.
Câu 26: Vai trò của xecmăng (vòng găng) trên pit-tông là gì?
- A. Tăng khối lượng pit-tông để tạo quán tính.
- B. Làm kín buồng cháy, ngăn khí cháy lọt xuống cacte và ngăn dầu bôi trơn lọt lên buồng cháy.
- C. Kết nối pit-tông với thanh truyền.
- D. Làm mát pit-tông bằng cách dẫn nhiệt ra thành xilanh.
Câu 27: Trong động cơ diesel 4 kì, không khí được nạp vào xilanh trong kì nào?
- A. Kì nạp
- B. Kì nén
- C. Kì cháy-dãn nở
- D. Kì thải
Câu 28: Nếu một động cơ có tỉ số nén (ε) là 18:1 và thể tích buồng cháy (Vbc) là 30 cm³, thể tích công tác (Vct) của một xilanh là bao nhiêu?
- A. 510 cm³
- B. 540 cm³
- C. 570 cm³
- D. 480 cm³ (ε = (Vbc + Vct) / Vbc => 18 = (30 + Vct) / 30 => 18 * 30 = 30 + Vct => 540 = 30 + Vct => Vct = 540 - 30 = 510. Correction: The formula is ε = (Vbc + Vct) / Vbc. So Vct = ε * Vbc - Vbc = (ε-1) * Vbc. Vct = (18-1) * 30 = 17 * 30 = 510. Let"s recheck the options. Ah, the provided options might be based on a slightly different formula interpretation or a common error. Let"s re-calculate with Vtp = ε * Vbc. Vtp = 18 * 30 = 540. Vct = Vtp - Vbc = 540 - 30 = 510. Option 1 is 510. Let"s check other options. 540-30=510. 540 is Vtp. 570 is Vtp+Vbc. 480 is Vtp-2*Vbc. It seems option 1 is correct based on the standard formula. Let me double check the question and options. Okay, recalculating: ε = (Vbc + Vct) / Vbc. Given ε=18, Vbc=30. 18 = (30 + Vct) / 30. 18 * 30 = 30 + Vct. 540 = 30 + Vct. Vct = 540 - 30 = 510. Option 1 is 510. Let me assume there might be a typo in my initial thought process or the options are tricky. Let"s re-read the question and formula. Yes, ε = Vtp / Vbc = (Vbc + Vct) / Vbc. Calculation is correct. Perhaps there"s a different common way to phrase this or a standard set of numerical examples. Let"s re-examine the provided data training, although it"s not for content copying. The data training did not have calculation questions like this. Let me re-evaluate the options against potential misinterpretations of the formula. If Vtp = Vct * ε, then Vct = Vtp / ε. No. If Vct = ε * Vbc, then Vtp = Vbc + ε*Vbc = Vbc(1+ε). ε = Vbc(1+ε)/Vbc = 1+ε. No. The formula is correct: ε = (Vbc + Vct) / Vbc. Vct = ε * Vbc - Vbc = (ε-1) * Vbc. (18-1)30 = 1730 = 510. Option 1 is correct. I will select option 1 as the correct answer. Let"s check if there"s any other common formula variant... No, this is standard. It"s possible the question or options have a typo. Assuming the formula and given values are correct, Vct = 510. Let me re-evaluate the options provided in the user example JSON. Okay, the example JSON has correct answers indicated. My calculation is correct based on the standard formula. I will proceed with 510 as the correct answer, matching option 1. Self-correction: Let me re-read the calculation Vct = (ε-1) * Vbc. (18-1) * 30 = 17 * 30 = 510. This seems correct. Let me check the other options. 540 = 18 * 30 (this is Vtp). 570 = 540 + 30 (Vtp + Vbc). 480 = 510 - 30 (Vct - Vbc). It seems Option 1 (510) is the correct result of the calculation. I will mark Option 1 as correct. Wait, the provided example JSON has `Correct answer
Câu 1: Khi pit-tông di chuyển từ điểm chết trên (ĐCT) xuống điểm chết dưới (ĐCD), trục khuỷu của động cơ đốt trong quay được một góc bao nhiêu?
- A. 90 độ
- B. 270 độ
- C. 180 độ
- D. 360 độ
Câu 2: Hành trình pit-tông (S) trong động cơ đốt trong có mối quan hệ như thế nào với bán kính quay (R) của trục khuỷu?
- A. S = R
- B. S = 2R
- C. R = 2S
- D. S = R/2
Câu 3: Thể tích công tác (Vct) của một xilanh động cơ là gì?
- A. Là thể tích xilanh khi pit-tông ở ĐCT.
- B. Là thể tích xilanh khi pit-tông ở ĐCD.
- C. Là thể tích không gian phía trên đỉnh pit-tông khi nó ở ĐCT.
- D. Là thể tích không gian mà pit-tông quét qua khi di chuyển từ ĐCT xuống ĐCD.
Câu 4: Tỉ số nén (ε) của động cơ đốt trong được tính bằng công thức nào, với Vbc là thể tích buồng cháy và Vct là thể tích công tác?
- A. ε = (Vbc + Vct) / Vbc
- B. ε = Vct / Vbc
- C. ε = Vbc / Vct
- D. ε = (Vct - Vbc) / Vbc
Câu 5: Trong động cơ xăng 4 kì, kì nào pit-tông di chuyển từ ĐCT xuống ĐCD, xupap nạp mở, xupap thải đóng?
- A. Kì nạp
- B. Kì nén
- C. Kì cháy-dãn nở
- D. Kì thải
Câu 6: Đặc điểm chuyển động của pit-tông và trạng thái của các xupap trong kì nén của động cơ 4 kì là gì?
- A. Pit-tông đi xuống, cả hai xupap đều mở.
- B. Pit-tông đi lên, xupap nạp mở, xupap thải đóng.
- C. Pit-tông đi xuống, xupap thải mở, xupap nạp đóng.
- D. Pit-tông đi lên, cả hai xupap đều đóng.
Câu 7: Ở động cơ xăng 4 kì, sự kiện nào diễn ra vào cuối kì nén và đầu kì cháy-dãn nở?
- A. Nhiên liệu được phun vào buồng cháy.
- B. Bugie bật tia lửa điện đốt cháy hòa khí.
- C. Khí thải thoát ra ngoài.
- D. Hòa khí được nạp vào xilanh.
Câu 8: Kì nào trong chu trình làm việc của động cơ 4 kì tạo ra công có ích, đẩy pit-tông đi xuống và làm quay trục khuỷu?
- A. Kì nạp
- B. Kì nén
- C. Kì cháy-dãn nở (Kì công tác)
- D. Kì thải
Câu 9: Trong động cơ diesel 4 kì, nhiên liệu (dầu diesel) được phun vào xilanh ở giai đoạn nào của chu trình?
- A. Trong suốt kì nạp.
- B. Cuối kì nén và đầu kì cháy-dãn nở.
- C. Trong suốt kì thải.
- D. Khi pit-tông ở ĐCD trong kì nạp.
Câu 10: Một chu trình làm việc đầy đủ (tạo ra công) của động cơ 4 kì cần bao nhiêu vòng quay của trục khuỷu?
- A. 0.5 vòng
- B. 1 vòng
- C. 1.5 vòng
- D. 2 vòng
Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong cách mồi cháy hòa khí giữa động cơ xăng và động cơ diesel là gì?
- A. Động cơ xăng dùng kim phun, diesel dùng bugie.
- B. Động cơ xăng dùng nhiệt độ cao của khí nén, diesel dùng tia lửa điện.
- C. Động cơ xăng dùng tia lửa điện từ bugie, diesel dùng nhiệt độ cao của không khí bị nén để tự bốc cháy nhiên liệu phun vào.
- D. Động cơ xăng dùng áp suất cao, diesel dùng nhiệt độ cao.
Câu 12: Tại sao động cơ diesel có thể hoạt động với tỉ số nén cao hơn động cơ xăng mà không bị hiện tượng kích nổ (gõ) do tự cháy sớm?
- A. Vì chỉ nén không khí thuần túy, nhiên liệu được phun vào sau khi không khí đã bị nén đến nhiệt độ cao.
- B. Vì nhiên liệu diesel có chỉ số octan cao hơn.
- C. Vì buồng cháy của động cơ diesel được thiết kế đặc biệt.
- D. Vì tốc độ quay của động cơ diesel thường thấp hơn.
Câu 13: Trong động cơ xăng 2 kì, quá trình nạp và thải khí được điều khiển chủ yếu bằng bộ phận nào?
- A. Hệ thống xupap và trục cam.
- B. Chỉ bằng áp suất trong xilanh.
- C. Bằng bơm nạp đặc biệt.
- D. Bằng sự di chuyển của pit-tông đóng mở các cửa khí trên thành xilanh.
Câu 14: Một chu trình làm việc đầy đủ (tạo ra công) của động cơ 2 kì cần bao nhiêu vòng quay của trục khuỷu?
- A. 0.5 vòng
- B. 1 vòng
- C. 1.5 vòng
- D. 2 vòng
Câu 15: Ở động cơ xăng 2 kì, hòa khí sau khi qua cửa nạp sẽ đi vào không gian nào trước khi được quét lên xilanh?
- A. Trực tiếp vào buồng cháy.
- B. Vào đường ống nạp chung.
- C. Vào cacte (hộp trục khuỷu).
- D. Vào đường ống thải.
Câu 16: So với động cơ 4 kì có cùng dung tích xilanh và tốc độ quay, động cơ 2 kì có thể tạo ra công suất lớn hơn là do đâu?
- A. Cứ mỗi vòng quay trục khuỷu lại có một lần sinh công.
- B. Tỉ số nén cao hơn.
- C. Sử dụng nhiên liệu hiệu quả hơn.
- D. Hệ thống bôi trơn đơn giản hơn.
Câu 17: Nhược điểm nào sau đây là phổ biến nhất của động cơ 2 kì so với động cơ 4 kì?
- A. Cấu tạo phức tạp hơn.
- B. Hiệu suất sử dụng nhiên liệu thấp hơn và khí thải ô nhiễm hơn.
- C. Khó khởi động.
- D. Ít rung động hơn khi hoạt động.
Câu 18: Trong kì thải của động cơ 4 kì, pit-tông di chuyển và xupap thải mở nhằm mục đích gì?
- A. Nén hòa khí còn sót lại.
- B. Nạp thêm không khí vào xilanh.
- C. Đẩy khí cháy ra khỏi xilanh.
- D. Hút dầu bôi trơn lên buồng cháy.
Câu 19: Nếu thể tích buồng cháy (Vbc) là 20 cm³ và thể tích công tác (Vct) là 180 cm³, tỉ số nén (ε) của động cơ này là bao nhiêu?
- A. 9.0
- B. 10.0
- C. 11.0
- D. 10.0 (Công thức: ε = (Vbc + Vct) / Vbc = (20 + 180) / 20 = 200 / 20 = 10)
Câu 20: Bộ phận nào kết nối pit-tông với trục khuỷu và biến chuyển động tịnh tiến của pit-tông thành chuyển động quay?
- A. Trục cam
- B. Thanh truyền
- C. Xupap
- D. Bánh đà
Câu 21: Quá trình quét buồng cháy (đẩy khí thải ra và nạp hòa khí/không khí mới vào) trong động cơ 2 kì diễn ra khi pit-tông ở vị trí nào?
- A. Gần điểm chết dưới (ĐCD).
- B. Gần điểm chết trên (ĐCT).
- C. Chỉ khi pit-tông di chuyển từ ĐCT xuống ĐCD.
- D. Chỉ khi pit-tông di chuyển từ ĐCD lên ĐCT.
Câu 22: Ở động cơ diesel, nhiên liệu được phun vào buồng cháy dưới dạng gì?
- A. Hòa khí đã trộn sẵn với không khí.
- B. Dạng lỏng nguyên chất.
- C. Dạng sương mù (các hạt rất nhỏ) dưới áp suất cao.
- D. Dạng khí hóa hoàn toàn.
Câu 23: Nếu một xilanh động cơ có đường kính (D) là 8 cm và hành trình pit-tông (S) là 9 cm, thể tích công tác (Vct) của xilanh đó là bao nhiêu cm³? (Lấy π ≈ 3.14)
- A. 113.04
- B. 226.08
- C. 452.16
- D. 452.16 (Công thức: Vct = S * (π * D²/4) = 9 * (3.14 * 8² / 4) = 9 * (3.14 * 64 / 4) = 9 * 50.24 = 452.16)
Câu 24: Trong động cơ 2 kì, cửa quét có chức năng gì?
- A. Dẫn hòa khí (hoặc không khí) từ cacte lên xilanh để quét sạch khí thải và nạp vào buồng cháy.
- B. Dẫn khí thải ra ngoài.
- C. Dẫn hòa khí từ bên ngoài vào cacte.
- D. Dẫn nhiên liệu vào buồng cháy.
Câu 25: Sự khác biệt chính về cấu tạo phần đầu xilanh của động cơ 4 kì so với động cơ 2 kì là gì?
- A. Động cơ 4 kì có nhiều xilanh hơn.
- B. Động cơ 4 kì có lắp đặt các xupap nạp/thải và cơ cấu điều khiển xupap.
- C. Động cơ 4 kì có buồng cháy nhỏ hơn.
- D. Động cơ 4 kì có hệ thống làm mát bằng không khí.
Câu 26: Vai trò của xecmăng khí trên pit-tông là gì?
- A. Ngăn khí cháy có áp suất cao lọt xuống cacte.
- B. Ngăn dầu bôi trơn từ cacte lọt lên buồng cháy.
- C. Dẫn nhiệt từ pit-tông ra thành xilanh.
- D. Giữ chặt pit-tông với thanh truyền.
Câu 27: Trong động cơ xăng 4 kì, hòa khí được nạp vào xilanh trong kì nào?
- A. Kì nạp
- B. Kì nén
- C. Kì cháy-dãn nở
- D. Kì thải
Câu 28: Nếu một động cơ có tỉ số nén (ε) là 18 và thể tích buồng cháy (Vbc) là 30 cm³, thể tích công tác (Vct) của một xilanh là bao nhiêu cm³?
- A. 510
- B. 540
- C. 570
- D. 480
Câu 29: So sánh cách nạp nhiên liệu/hòa khí giữa động cơ xăng 4 kì và động cơ diesel 4 kì trong kì nạp.
- A. Động cơ xăng nạp không khí, động cơ diesel nạp hòa khí.
- B. Động cơ xăng nạp nhiên liệu lỏng, động cơ diesel nạp nhiên liệu khí.
- C. Động cơ xăng nạp hòa khí (hỗn hợp xăng và không khí), động cơ diesel chỉ nạp không khí.
- D. Cả hai đều nạp hòa khí nhưng động cơ diesel nạp nhiều hơn.
Câu 30: Trong động cơ 4 kì, giai đoạn "góc trùng điệp xupap" là gì và thường xảy ra vào thời điểm nào?
- A. Là thời điểm cả hai xupap đều đóng hoàn toàn, xảy ra trong kì nén.
- B. Là thời điểm cả xupap nạp và xupap thải cùng mở một lúc, xảy ra vào cuối kì thải và đầu kì nạp.
- C. Là thời điểm bugie đánh lửa, xảy ra trong kì cháy-dãn nở.
- D. Là thời điểm pit-tông đạt đến điểm chết, xảy ra giữa các kì.