Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 23: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền có đáp án - Đề 01
Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 23: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền có đáp án - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền trong động cơ đốt trong đảm nhận vai trò chính là chuyển đổi dạng chuyển động nào?
- A. Chuyển động quay của trục khuỷu thành chuyển động lắc của thanh truyền.
- B. Chuyển động lắc của thanh truyền thành chuyển động tịnh tiến của pit-tông.
- C. Chuyển động quay của trục khuỷu thành chuyển động tịnh tiến của pit-tông.
- D. Chuyển động tịnh tiến của pit-tông thành chuyển động quay của trục khuỷu và ngược lại.
Câu 2: Khi động cơ đốt trong đang ở kì nổ (công tác), lực đẩy lớn nhất từ khí cháy tác dụng lên pit-tông sẽ được truyền theo trình tự nào để tạo ra mô-men quay cho trục khuỷu?
- A. Pit-tông → Trục khuỷu → Thanh truyền
- B. Khí cháy → Thanh truyền → Pit-tông → Trục khuỷu
- C. Pit-tông → Thanh truyền → Trục khuỷu
- D. Khí cháy → Trục khuỷu → Thanh truyền → Pit-tông
Câu 3: Bộ phận nào trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền chỉ thực hiện chuyển động tịnh tiến lên xuống trong xi lanh?
- A. Pit-tông
- B. Thanh truyền
- C. Trục khuỷu
- D. Chốt pit-tông
Câu 4: Chi tiết nào trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền thực hiện chuyển động phức tạp nhất, vừa tịnh tiến vừa quay quanh các điểm khớp nối?
- A. Pit-tông
- B. Thanh truyền
- C. Trục khuỷu
- D. Chốt khuỷu
Câu 5: Nhiệm vụ chính của xéc măng khí trên đỉnh pit-tông là gì?
- A. Ngăn dầu bôi trơn lọt vào buồng cháy.
- B. Dẫn nhiệt từ đỉnh pit-tông ra thành xi lanh.
- C. Làm kín buồng cháy, ngăn khí cháy lọt xuống các-te.
- D. Giảm ma sát giữa pit-tông và xi lanh.
Câu 6: Tại sao thân pit-tông thường có dạng hình côn hoặc hình ôvan?
- A. Để khi nóng lên pit-tông có hình dạng gần trụ, đảm bảo khe hở lắp ghép.
- B. Để giảm khối lượng pit-tông.
- C. Để tăng diện tích tiếp xúc với xi lanh.
- D. Để dễ dàng lắp xéc măng.
Câu 7: Đầu to thanh truyền được nối với bộ phận nào của trục khuỷu?
- A. Cổ trục
- B. Chốt khuỷu (cổ biên)
- C. Má khuỷu
- D. Đối trọng
Câu 8: Bộ phận nào trên trục khuỷu có vai trò giảm tải trọng động và rung động cho động cơ?
- A. Cổ trục chính
- B. Chốt khuỷu
- C. Má khuỷu
- D. Đối trọng
Câu 9: Trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, việc lắp bạc lót hoặc ổ bi tại các khớp nối (đầu nhỏ thanh truyền, đầu to thanh truyền) nhằm mục đích gì?
- A. Giảm ma sát và mài mòn tại các khớp quay, lắc.
- B. Tăng độ cứng vững cho các chi tiết.
- C. Giúp truyền lực tốt hơn.
- D. Làm kín các khe hở.
Câu 10: Nếu xéc măng dầu bị mòn hoặc kẹt, hiện tượng nào có khả năng xảy ra trong động cơ đốt trong?
- A. Áp suất nén giảm mạnh.
- B. Dầu bôi trơn lọt vào buồng cháy, gây khói xanh.
- C. Động cơ bị quá nhiệt nhanh chóng.
- D. Tiếng gõ bất thường từ trục khuỷu.
Câu 11: Độ dài hành trình pit-tông (khoảng cách pit-tông di chuyển từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới) phụ thuộc trực tiếp vào yếu tố nào của trục khuỷu?
- A. Đường kính xi lanh.
- B. Độ dài thanh truyền.
- C. Khoảng cách từ tâm cổ trục chính đến tâm chốt khuỷu.
- D. Khối lượng đối trọng.
Câu 12: Chốt pit-tông nối chi tiết nào với chi tiết nào?
- A. Pit-tông với thanh truyền tại đầu to.
- B. Thanh truyền với trục khuỷu tại đầu to.
- C. Pit-tông với xi lanh.
- D. Pit-tông với thanh truyền tại đầu nhỏ.
Câu 13: Trong chu trình làm việc của động cơ 4 kì, ở kì nạp và kì thải, năng lượng được truyền theo chiều nào trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền?
- A. Từ trục khuỷu đến pit-tông.
- B. Từ pit-tông đến trục khuỷu.
- C. Chỉ có ở kì nạp là từ trục khuỷu đến pit-tông, kì thải thì ngược lại.
- D. Không có sự truyền năng lượng ở hai kì này.
Câu 14: Tại sao trên bề mặt làm việc của pit-tông (thân pit-tông) lại cần có các rãnh xéc măng?
- A. Để giảm khối lượng pit-tông.
- B. Để lắp các vòng xéc măng.
- C. Để tăng diện tích tản nhiệt.
- D. Để tạo khe hở khi pit-tông nở vì nhiệt.
Câu 15: Bộ phận nào của thanh truyền chịu lực kéo và nén xen kẽ trong quá trình động cơ hoạt động?
- A. Đầu nhỏ thanh truyền
- B. Đầu to thanh truyền
- C. Thân thanh truyền
- D. Vít bắt đầu to thanh truyền
Câu 16: Cổ trục chính (main journal) trên trục khuỷu có chức năng gì?
- A. Là nơi trục khuỷu quay tựa trên các ổ đỡ của thân máy.
- B. Là nơi nối với đầu to thanh truyền.
- C. Là nơi lắp bánh đà.
- D. Là nơi lắp bánh răng dẫn động các cơ cấu khác.
Câu 17: Khi thiết kế pit-tông, việc tối ưu hóa hình dạng đỉnh pit-tông (bằng, lồi, lõm) chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Giảm khối lượng pit-tông.
- B. Tăng độ bền cho pit-tông.
- C. Giảm nhiệt độ đỉnh pit-tông.
- D. Tối ưu hóa hình dạng buồng cháy và quá trình cháy.
Câu 18: Trong các chi tiết của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, chi tiết nào thường được chế tạo từ vật liệu có độ bền cao, chịu mài mòn tốt và có khả năng chịu tải trọng chu kỳ lớn?
- A. Pit-tông
- B. Chốt pit-tông
- C. Thanh truyền và Trục khuỷu
- D. Xéc măng
Câu 19: Giả sử động cơ đang hoạt động ổn định. Nếu ổ đỡ đầu to thanh truyền bị hỏng (ví dụ: mòn nặng), dấu hiệu nhận biết sớm nhất có thể là gì?
- A. Khói đen ở ống xả.
- B. Tiếng gõ kim loại bất thường trong động cơ.
- C. Nhiệt độ nước làm mát tăng cao.
- D. Áp suất dầu bôi trơn tăng.
Câu 20: Khi pit-tông di chuyển từ điểm chết trên (ĐCT) xuống điểm chết dưới (ĐCD), đó là hành trình nào của pit-tông?
- A. Một hành trình.
- B. Nửa hành trình.
- C. Hai hành trình.
- D. Một vòng quay của trục khuỷu.
Câu 21: Trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, má khuỷu (crank web) có chức năng gì?
- A. Là nơi lắp bạc lót đầu to thanh truyền.
- B. Là nơi lắp chốt pit-tông.
- C. Nối cổ trục chính với chốt khuỷu và truyền lực giữa chúng.
- D. Là nơi lắp bánh đà.
Câu 22: Tại sao thân pit-tông cần có các lỗ thoát dầu (oil drain holes) ở rãnh xéc măng dầu?
- A. Để giảm áp suất trong rãnh xéc măng.
- B. Để dẫn khí cháy lọt xuống các-te.
- C. Để tăng độ bền cho rãnh xéc măng.
- D. Để dầu bôi trơn được gạt chảy về các-te.
Câu 23: Khi động cơ hoạt động, đầu nhỏ thanh truyền chuyển động ra sao so với chốt pit-tông?
- A. Chỉ tịnh tiến cùng pit-tông.
- B. Quay (lắc) quanh chốt pit-tông.
- C. Chỉ quay tròn quanh tâm xi lanh.
- D. Đứng yên so với pit-tông.
Câu 24: So sánh chuyển động của thanh truyền và trục khuỷu, nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Thanh truyền chuyển động lắc, còn trục khuỷu chuyển động quay tròn.
- B. Cả thanh truyền và trục khuỷu đều chuyển động quay tròn.
- C. Cả thanh truyền và trục khuỷu đều chuyển động tịnh tiến.
- D. Thanh truyền chuyển động quay tròn, còn trục khuỷu chuyển động lắc.
Câu 25: Nếu đối trọng trên trục khuỷu bị thiếu hoặc không cân bằng, hiện tượng nào có khả năng xảy ra khi động cơ hoạt động ở tốc độ cao?
- A. Áp suất nén trong xi lanh giảm.
- B. Tiêu hao nhiên liệu tăng đáng kể.
- C. Động cơ rung giật mạnh.
- D. Nhiệt độ khí thải tăng cao.
Câu 26: Trong các bộ phận của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, bộ phận nào đóng vai trò là chi tiết dẫn (nhận lực trực tiếp từ khí cháy) và bộ phận nào là chi tiết bị dẫn (tạo ra chuyển động quay đầu ra)?
- A. Pit-tông là chi tiết bị dẫn, Trục khuỷu là chi tiết dẫn.
- B. Pit-tông là chi tiết dẫn, Trục khuỷu là chi tiết bị dẫn.
- C. Thanh truyền là chi tiết dẫn, Pit-tông là chi tiết bị dẫn.
- D. Trục khuỷu là chi tiết dẫn, Thanh truyền là chi tiết bị dẫn.
Câu 27: Cổ biên (chốt khuỷu) trên trục khuỷu có đặc điểm cấu tạo gì khác biệt so với cổ trục chính (cổ trục)?
- A. Cổ biên nằm lệch tâm so với đường tâm quay của trục khuỷu.
- B. Cổ biên có đường kính lớn hơn cổ trục chính.
- C. Cổ biên được chế tạo từ vật liệu khác với cổ trục chính.
- D. Cổ biên chỉ có trên trục khuỷu của động cơ nhiều xi lanh.
Câu 28: Tại sao trên thân pit-tông cần có các rãnh để lắp xéc măng thay vì chế tạo liền khối?
- A. Để giảm trọng lượng của pit-tông.
- B. Để tăng diện tích tản nhiệt cho pit-tông.
- C. Để lắp các vòng xéc măng có tính đàn hồi, giúp làm kín và gạt dầu.
- D. Để dầu bôi trơn dễ dàng đi vào khe hở giữa pit-tông và xi lanh.
Câu 29: Bộ phận nào của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền có nhiệm vụ truyền lực từ pit-tông xuống trục khuỷu trong kì nổ và ngược lại, truyền lực từ trục khuỷu lên pit-tông trong các kì nạp, nén, thải?
- A. Thanh truyền
- B. Chốt pit-tông
- C. Chốt khuỷu
- D. Má khuỷu
Câu 30: Tại sao trục khuỷu của động cơ nhiều xi lanh lại phức tạp hơn trục khuỷu của động cơ một xi lanh?
- A. Vì cần phải chịu tải trọng lớn hơn.
- B. Vì cần phải quay ở tốc độ cao hơn.
- C. Vì cần phải dẫn động nhiều hệ thống phụ hơn.
- D. Vì phải có nhiều chốt khuỷu và bố trí chúng theo thứ tự nổ, đảm bảo cân bằng động.
Câu 31: Chức năng chính của xéc măng dầu khác với xéc măng khí ở điểm nào?
- A. Xéc măng dầu chịu áp suất cao hơn xéc măng khí.
- B. Xéc măng dầu gạt dầu bôi trơn, xéc măng khí làm kín buồng cháy.
- C. Xéc măng dầu dẫn nhiệt tốt hơn xéc măng khí.
- D. Xéc măng dầu có độ đàn hồi thấp hơn xéc măng khí.
Câu 32: Bộ phận nào của trục khuỷu là nơi lắp bánh đà và thường là đầu ra công suất của động cơ?
- A. Đầu trục khuỷu
- B. Cổ trục chính
- C. Đuôi trục khuỷu
- D. Chốt khuỷu
Câu 33: Khi pit-tông ở điểm chết trên (ĐCT), vị trí tương ứng của chốt khuỷu trên trục khuỷu là ở đâu so với đường tâm xi lanh?
- A. Trên đường tâm xi lanh, ở vị trí cao nhất.
- B. Trên đường tâm xi lanh, ở vị trí thấp nhất.
- C. Vuông góc với đường tâm xi lanh.
- D. Không xác định được vị trí cụ thể.
Câu 34: Bộ phận nào của pit-tông chịu nhiệt độ cao nhất trong quá trình động cơ làm việc?
- A. Thân pit-tông
- B. Đỉnh pit-tông
- C. Đầu pit-tông (khu vực lắp xéc măng)
- D. Rãnh xéc măng dầu
Câu 35: Trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, vai trò của chốt khuỷu (cổ biên) trên trục khuỷu là gì?
- A. Là nơi trục khuỷu tựa trên thân máy.
- B. Là nơi lắp bánh đà.
- C. Là nơi lắp chốt pit-tông.
- D. Là nơi lắp đầu to thanh truyền và tạo bán kính quay cho trục khuỷu.
Câu 36: So với chuyển động tịnh tiến của pit-tông, chuyển động quay của trục khuỷu có đặc điểm gì về tốc độ?
- A. Tốc độ tịnh tiến của pit-tông luôn lớn hơn tốc độ quay của trục khuỷu.
- B. Tốc độ tịnh tiến của pit-tông thay đổi theo vị trí, tốc độ góc của trục khuỷu tương đối ổn định.
- C. Tốc độ tịnh tiến của pit-tông và tốc độ quay của trục khuỷu luôn tỷ lệ thuận với nhau theo một hằng số.
- D. Tốc độ quay của trục khuỷu luôn bằng tốc độ trung bình của pit-tông.