Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 27: Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng có đáp án - Đề 02
Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 27: Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng có đáp án - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Chức năng chính của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng là gì?
- A. Làm sạch khí thải trước khi thải ra môi trường.
- B. Cung cấp hỗn hợp nhiên liệu và không khí với tỉ lệ và lượng phù hợp vào xi lanh động cơ.
- C. Làm mát động cơ trong quá trình làm việc.
- D. Bôi trơn các chi tiết chuyển động bên trong động cơ.
Câu 2: Trong hệ thống cung cấp nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí, hòa khí được hình thành ở đâu?
- A. Trong thùng xăng.
- B. Trong bơm xăng.
- C. Trong bộ chế hòa khí.
- D. Trực tiếp trong xi lanh.
Câu 3: So với hệ thống dùng bộ chế hòa khí, hệ thống phun xăng điện tử có ưu điểm nổi bật nào liên quan đến hiệu suất và môi trường?
- A. Tạo hòa khí có tỉ lệ chính xác hơn, giảm tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi trường.
- B. Cấu tạo đơn giản hơn, dễ sửa chữa.
- C. Ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện khí hậu (nhiệt độ, độ cao).
- D. Sử dụng được nhiều loại nhiên liệu khác nhau.
Câu 4: Bộ phận nào trong hệ thống phun xăng điện tử có nhiệm vụ thu thập thông tin về các điều kiện hoạt động của động cơ (ví dụ: nhiệt độ động cơ, tốc độ quay, lượng không khí nạp)?
- A. Bộ điều chỉnh áp suất.
- B. Vòi phun.
- C. Bơm xăng.
- D. Các cảm biến.
Câu 5: Giả sử động cơ đang hoạt động ở chế độ không tải (idling). Hệ thống cung cấp nhiên liệu cần phải cung cấp loại hòa khí như thế nào so với chế độ tải lớn?
- A. Hòa khí đậm hơn để duy trì vòng tua máy cao.
- B. Lượng hòa khí lớn hơn để đảm bảo làm mát.
- C. Lượng hòa khí ít và thường là hòa khí nhạt.
- D. Không cần cung cấp hòa khí vì động cơ tự duy trì hoạt động.
Câu 6: Trong hệ thống phun xăng điện tử, nếu cảm biến nhiệt độ nước làm mát gửi tín hiệu về bộ điều khiển phun cho thấy động cơ đang rất lạnh khi khởi động, bộ điều khiển sẽ xử lý tín hiệu này như thế nào để giúp động cơ dễ nổ?
- A. Tăng lượng xăng phun để tạo hòa khí đậm hơn.
- B. Giảm lượng xăng phun để tiết kiệm nhiên liệu.
- C. Giữ nguyên lượng xăng phun như khi động cơ nóng.
- D. Ngừng phun xăng tạm thời cho đến khi động cơ ấm lên.
Câu 7: Bộ phận nào trong hệ thống cung cấp nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí có chức năng điều chỉnh lượng không khí đi vào bộ chế hòa khí tùy thuộc vào chế độ làm việc của động cơ?
- A. Bầu lọc khí.
- B. Bướm ga.
- C. Vòi phun xăng chính.
- D. Phao xăng.
Câu 8: Nếu bầu lọc xăng bị tắc nghẽn đáng kể, hiện tượng gì có khả năng xảy ra với hoạt động của động cơ?
- A. Động cơ chạy êm hơn và tiết kiệm xăng hơn.
- B. Hòa khí trở nên quá đậm, gây khói đen.
- C. Áp suất xăng trong hệ thống tăng cao đột ngột.
- D. Động cơ khó nổ, chạy giật cục hoặc chết máy do thiếu xăng.
Câu 9: Trong hệ thống phun xăng điện tử, bộ điều chỉnh áp suất có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo điều gì?
- A. Giữ cho áp suất xăng cung cấp đến vòi phun luôn ổn định so với áp suất đường ống nạp.
- B. Điều chỉnh lượng xăng phun vào xi lanh theo tín hiệu từ ECU.
- C. Lọc sạch cặn bẩn trong xăng trước khi đến vòi phun.
- D. Hút xăng từ thùng chứa lên ống phân phối.
Câu 10: Phân tích sơ đồ khối của hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí, luồng đi của không khí là từ đâu đến đâu?
- A. Từ bầu lọc khí đến thùng xăng.
- B. Từ bầu lọc khí đến bộ chế hòa khí rồi vào xi lanh.
- C. Từ bộ chế hòa khí trực tiếp vào xi lanh.
- D. Từ môi trường vào bơm xăng rồi đến bộ chế hòa khí.
Câu 11: Tại sao trong hệ thống phun xăng điện tử, cần có đường xăng hồi về thùng?
- A. Để làm mát xăng trước khi phun.
- B. Để lọc lại cặn bẩn chưa được lọc.
- C. Để duy trì áp suất ổn định trong ống phân phối nhiên liệu.
- D. Để đo lượng xăng đã tiêu thụ.
Câu 12: Trong hệ thống phun xăng điện tử, bộ điều khiển phun (ECU) ra lệnh cho vòi phun hoạt động dựa trên tín hiệu từ các cảm biến. Điều này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của hệ thống này?
- A. Tính đơn giản trong cấu tạo.
- B. Khả năng sử dụng nhiên liệu kém chất lượng.
- C. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào cơ chế cơ khí.
- D. Tính tự động hóa và khả năng điều chỉnh chính xác lượng nhiên liệu.
Câu 13: Nếu bướm ga trong bộ chế hòa khí bị kẹt ở vị trí mở hoàn toàn, động cơ sẽ có xu hướng hoạt động như thế nào ở chế độ không tải?
- A. Tốc độ không tải quá cao hoặc không giữ được tốc độ không tải.
- B. Động cơ chết máy ngay lập tức.
- C. Động cơ chạy rất êm ở tốc độ không tải bình thường.
- D. Hòa khí trở nên quá đậm, gây khói đen.
Câu 14: So sánh hai hệ thống, hệ thống nào thường có áp suất nhiên liệu làm việc cao hơn đáng kể?
- A. Hệ thống dùng bộ chế hòa khí.
- B. Hệ thống dùng vòi phun (phun xăng điện tử).
- C. Áp suất làm việc của hai hệ thống là tương đương.
- D. Áp suất chỉ phụ thuộc vào loại động cơ, không phụ thuộc vào hệ thống.
Câu 15: Trong hệ thống phun xăng điện tử, vòi phun có nhiệm vụ chính là gì?
- A. Trộn xăng với không khí.
- B. Lọc sạch cặn bẩn trong xăng.
- C. Phun xăng thành dạng sương mịn vào đường nạp hoặc xi lanh.
- D. Hút xăng từ thùng chứa.
Câu 16: Nếu bầu lọc khí bị bẩn hoặc tắc, điều gì có khả năng xảy ra với tỉ lệ hòa khí và hoạt động của động cơ?
- A. Hòa khí trở nên nhạt hơn, động cơ dễ chết máy.
- B. Áp suất nhiên liệu trong hệ thống tăng cao.
- C. Lượng không khí vào tăng đột ngột, gây tăng tốc không kiểm soát.
- D. Hòa khí trở nên đậm hơn, giảm công suất và tăng tiêu hao nhiên liệu.
Câu 17: Bộ phận nào trong hệ thống cung cấp nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí có chức năng duy trì mức xăng ổn định trong buồng phao?
- A. Phao xăng và kim van.
- B. Gic-lơ chính.
- C. Bướm gió.
- D. Bơm tăng tốc.
Câu 18: Trong hệ thống phun xăng, tín hiệu từ cảm biến vị trí bướm ga (TPS) được ECU sử dụng chủ yếu để làm gì?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Chức năng chính của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng là gì?
- A. Làm sạch khí thải trước khi thải ra môi trường.
- B. Cung cấp hỗn hợp nhiên liệu và không khí với tỉ lệ và lượng phù hợp vào xi lanh động cơ.
- C. Làm mát động cơ trong quá trình làm việc.
- D. Bôi trơn các chi tiết chuyển động bên trong động cơ.
Câu 2: Trong hệ thống cung cấp nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí, hòa khí được hình thành ở đâu?
- A. Trong thùng xăng.
- B. Trong bơm xăng.
- C. Trong bộ chế hòa khí.
- D. Trực tiếp trong xi lanh.
Câu 3: So với hệ thống dùng bộ chế hòa khí, hệ thống phun xăng điện tử có ưu điểm nổi bật nào liên quan đến hiệu suất và môi trường?
- A. Tạo hòa khí có tỉ lệ chính xác hơn, giảm tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi trường.
- B. Cấu tạo đơn giản hơn, dễ sửa chữa.
- C. Ít bị ảnh hưởng bởi điều kiện khí hậu (nhiệt độ, độ cao).
- D. Sử dụng được nhiều loại nhiên liệu khác nhau.
Câu 4: Bộ phận nào trong hệ thống phun xăng điện tử có nhiệm vụ thu thập thông tin về các điều kiện hoạt động của động cơ (ví dụ: nhiệt độ động cơ, tốc độ quay, lượng không khí nạp)?
- A. Bộ điều chỉnh áp suất.
- B. Vòi phun.
- C. Bơm xăng.
- D. Các cảm biến.
Câu 5: Giả sử động cơ đang hoạt động ở chế độ không tải (idling). Hệ thống cung cấp nhiên liệu cần phải cung cấp loại hòa khí như thế nào so với chế độ tải lớn?
- A. Hòa khí đậm hơn để duy trì vòng tua máy cao.
- B. Lượng hòa khí lớn hơn để đảm bảo làm mát.
- C. Lượng hòa khí ít và thường là hòa khí nhạt.
- D. Không cần cung cấp hòa khí vì động cơ tự duy trì hoạt động.
Câu 6: Trong hệ thống phun xăng điện tử, nếu cảm biến nhiệt độ nước làm mát gửi tín hiệu về bộ điều khiển phun cho thấy động cơ đang rất lạnh khi khởi động, bộ điều khiển sẽ xử lý tín hiệu này như thế nào để giúp động cơ dễ nổ?
- A. Tăng lượng xăng phun để tạo hòa khí đậm hơn.
- B. Giảm lượng xăng phun để tiết kiệm nhiên liệu.
- C. Giữ nguyên lượng xăng phun như khi động cơ nóng.
- D. Ngừng phun xăng tạm thời cho đến khi động cơ ấm lên.
Câu 7: Bộ phận nào trong hệ thống cung cấp nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí có chức năng điều chỉnh lượng không khí đi vào bộ chế hòa khí tùy thuộc vào chế độ làm việc của động cơ?
- A. Bầu lọc khí.
- B. Bướm ga.
- C. Vòi phun xăng chính.
- D. Phao xăng.
Câu 8: Nếu bầu lọc xăng bị tắc nghẽn đáng kể, hiện tượng gì có khả năng xảy ra với hoạt động của động cơ?
- A. Động cơ chạy êm hơn và tiết kiệm xăng hơn.
- B. Hòa khí trở nên quá đậm, gây khói đen.
- C. Áp suất xăng trong hệ thống tăng cao đột ngột.
- D. Động cơ khó nổ, chạy giật cục hoặc chết máy do thiếu xăng.
Câu 9: Trong hệ thống phun xăng điện tử, bộ điều chỉnh áp suất có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo điều gì?
- A. Giữ cho áp suất xăng cung cấp đến vòi phun luôn ổn định so với áp suất đường ống nạp.
- B. Điều chỉnh lượng xăng phun vào xi lanh theo tín hiệu từ ECU.
- C. Lọc sạch cặn bẩn trong xăng trước khi đến vòi phun.
- D. Hút xăng từ thùng chứa lên ống phân phối.
Câu 10: Phân tích sơ đồ khối của hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí, luồng đi của không khí là từ đâu đến đâu?
- A. Từ bầu lọc khí đến thùng xăng.
- B. Từ bầu lọc khí đến bộ chế hòa khí rồi vào xi lanh.
- C. Từ bộ chế hòa khí trực tiếp vào xi lanh.
- D. Từ môi trường vào bơm xăng rồi đến bộ chế hòa khí.
Câu 11: Tại sao trong hệ thống phun xăng điện tử, cần có đường xăng hồi về thùng?
- A. Để làm mát xăng trước khi phun.
- B. Để lọc lại cặn bẩn chưa được lọc.
- C. Để duy trì áp suất ổn định trong ống phân phối nhiên liệu.
- D. Để đo lượng xăng đã tiêu thụ.
Câu 12: Trong hệ thống phun xăng điện tử, bộ điều khiển phun (ECU) ra lệnh cho vòi phun hoạt động dựa trên tín hiệu từ các cảm biến. Điều này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của hệ thống này?
- A. Tính đơn giản trong cấu tạo.
- B. Khả năng sử dụng nhiên liệu kém chất lượng.
- C. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào cơ chế cơ khí.
- D. Tính tự động hóa và khả năng điều chỉnh chính xác lượng nhiên liệu.
Câu 13: Nếu bướm ga trong bộ chế hòa khí bị kẹt ở vị trí mở hoàn toàn, động cơ sẽ có xu hướng hoạt động như thế nào ở chế độ không tải?
- A. Tốc độ không tải quá cao hoặc không giữ được tốc độ không tải.
- B. Động cơ chết máy ngay lập tức.
- C. Động cơ chạy rất êm ở tốc độ không tải bình thường.
- D. Hòa khí trở nên quá đậm, gây khói đen.
Câu 14: So sánh hai hệ thống, hệ thống nào thường có áp suất nhiên liệu làm việc cao hơn đáng kể?
- A. Hệ thống dùng bộ chế hòa khí.
- B. Hệ thống dùng vòi phun (phun xăng điện tử).
- C. Áp suất làm việc của hai hệ thống là tương đương.
- D. Áp suất chỉ phụ thuộc vào loại động cơ, không phụ thuộc vào hệ thống.
Câu 15: Trong hệ thống phun xăng điện tử, vòi phun có nhiệm vụ chính là gì?
- A. Trộn xăng với không khí.
- B. Lọc sạch cặn bẩn trong xăng.
- C. Phun xăng thành dạng sương mịn vào đường nạp hoặc xi lanh.
- D. Hút xăng từ thùng chứa.
Câu 16: Nếu bầu lọc khí bị bẩn hoặc tắc, điều gì có khả năng xảy ra với tỉ lệ hòa khí và hoạt động của động cơ?
- A. Hòa khí trở nên nhạt hơn, động cơ dễ chết máy.
- B. Áp suất nhiên liệu trong hệ thống tăng cao.
- C. Lượng không khí vào tăng đột ngột, gây tăng tốc không kiểm soát.
- D. Hòa khí trở nên đậm hơn, giảm công suất và tăng tiêu hao nhiên liệu.
Câu 17: Bộ phận nào trong hệ thống cung cấp nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí có chức năng duy trì mức xăng ổn định trong buồng phao?
- A. Phao xăng và kim van.
- B. Gic-lơ chính.
- C. Bướm gió.
- D. Bơm tăng tốc.
Câu 18: Bướm gió (choke valve) trong bộ chế hòa khí có vai trò gì khi khởi động động cơ lúc trời lạnh?
- A. Tăng lượng không khí đi vào để làm ấm nhanh.
- B. Giảm lượng xăng phun để tiết kiệm nhiên liệu khi lạnh.
- C. Hạn chế lượng không khí đi vào để làm đậm hòa khí, giúp dễ khởi động lạnh.
- D. Duy trì tốc độ không tải ổn định ở mọi nhiệt độ.
Câu 19: Hệ thống không tải trong bộ chế hòa khí hoạt động chủ yếu trong điều kiện nào của động cơ?
- A. Khi động cơ tăng tốc đột ngột.
- B. Khi động cơ chạy ở tốc độ cao và tải lớn.
- C. Khi động cơ chạy ở tốc độ thấp và không tải.
- D. Chỉ hoạt động khi động cơ mới khởi động.
Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản về cách hòa trộn xăng và không khí giữa hệ thống dùng bộ chế hòa khí và hệ thống phun xăng điện tử là gì?
- A. Nơi và cơ chế hòa trộn xăng với không khí.
- B. Loại nhiên liệu được sử dụng.
- C. Nhiệt độ làm việc của hệ thống.
- D. Sự có mặt của bầu lọc khí.
Câu 21: Trong hệ thống phun xăng điện tử, nếu bơm xăng hoạt động yếu (không tạo đủ áp suất làm việc), điều gì có khả năng xảy ra với hoạt động của động cơ?
- A. Hòa khí trở nên quá đậm, gây khói đen.
- B. Hòa khí trở nên quá nhạt, gây mất công suất hoặc chết máy.
- C. Áp suất trong ống phân phối tăng cao đột ngột.
- D. Vòi phun tự động tăng thời gian mở để bù trừ.
Câu 22: Cảm biến Oxy (Lambda sensor) trong hệ thống phun xăng có nhiệm vụ chính là gì trong việc điều chỉnh hòa khí?
- A. Đo nhiệt độ của khí thải để điều khiển quạt làm mát.
- B. Đo lưu lượng không khí nạp vào động cơ.
- C. Đo lượng oxy trong khí thải để phản hồi cho ECU điều chỉnh lượng xăng phun.
- D. Đo áp suất trong đường ống nạp để tính toán tải trọng động cơ.
Câu 23: Bộ điều khiển phun (ECU) điều chỉnh lượng xăng phun vào xi lanh chủ yếu bằng cách thay đổi thông số nào của tín hiệu điều khiển vòi phun?
- A. Điện áp cấp cho vòi phun.
- B. Tần số phun (số lần phun mỗi chu kỳ).
- C. Thời gian vòi phun mở (độ rộng xung điều khiển).
- D. Áp suất phun (do bơm xăng quyết định).
Câu 24: Mô tả đúng đường đi của xăng trong hệ thống phun xăng điện tử từ thùng chứa đến vòi phun là gì?
- A. Thùng xăng → Bơm xăng → Vòi phun → Xi lanh.
- B. Thùng xăng → Bầu lọc xăng → Bơm xăng → Bộ điều chỉnh áp suất → Ống phân phối → Vòi phun.
- C. Thùng xăng → Bơm xăng → Bầu lọc xăng → Ống phân phối → Vòi phun.
- D. Thùng xăng → Bầu lọc xăng → Ống phân phối → Bơm xăng → Vòi phun.
Câu 25: Việc phun xăng thành dạng sương mịn trong cả hai hệ thống (dù cách làm khác nhau) nhằm mục đích chính là gì?
- A. Giảm tiếng ồn khi hòa trộn.
- B. Tăng diện tích tiếp xúc giữa xăng và không khí, giúp bay hơi và hòa trộn tốt hơn.
- C. Làm mát các bộ phận trong đường ống nạp.
- D. Tăng áp suất trong xi lanh trước khi đánh lửa.
Câu 26: So với hệ thống phun xăng đơn điểm (single-point injection), hệ thống phun xăng đa điểm (multi-point injection) thường mang lại lợi ích gì?
- A. Chỉ sử dụng một vòi phun duy nhất cho tất cả các xi lanh.
- B. Phân phối hòa khí đều hơn giữa các xi lanh và điều khiển lượng phun chính xác hơn cho từng xi lanh.
- C. Cấu tạo cơ khí hoàn toàn, không cần bộ điều khiển điện tử.
- D. Chỉ phù hợp với động cơ 2 kỳ.
Câu 27: Nếu một vòi phun trong hệ thống phun xăng điện tử bị kẹt ở trạng thái mở (rò rỉ xăng liên tục) ngay cả khi không được điều khiển, điều gì có khả năng xảy ra với xi lanh mà vòi phun đó cấp nhiên liệu?
- A. Hòa khí quá nhạt, gây tăng nhiệt độ buồng đốt.
- B. Hòa khí quá đậm, gây ngập xăng và bỏ máy.
- C. Xi lanh hoạt động bình thường nhưng tiêu thụ ít nhiên liệu hơn.
- D. Áp suất nhiên liệu trong toàn hệ thống giảm về 0.
Câu 28: Trong hệ thống phun xăng điện tử, việc đo hoặc ước tính lượng không khí nạp vào động cơ là thông tin đầu vào cực kỳ quan trọng để ECU tính toán lượng xăng cần phun. Chức năng này thường do loại cảm biến nào đảm nhiệm?
- A. Cảm biến vị trí bướm ga (TPS).
- B. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát.
- C. Cảm biến áp suất đường ống nạp (MAP) hoặc cảm biến lưu lượng khí nạp (MAF).
- D. Cảm biến tốc độ động cơ (CKP).
Câu 29: Về mặt cấu tạo và nguyên lý hoạt động, hệ thống cung cấp nhiên liệu nào đòi hỏi sự phức tạp của các mạch điện tử và cảm biến nhiều hơn?
- A. Hệ thống dùng bộ chế hòa khí.
- B. Hệ thống dùng vòi phun (phun xăng điện tử).
- C. Mức độ phức tạp của hai hệ thống là tương đương.
- D. Sự phức tạp chỉ phụ thuộc vào công nghệ sản xuất.
Câu 30: Đường ống nạp (intake manifold) trong hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí của động cơ xăng có vai trò chung là gì?
- A. Chứa nhiên liệu dự trữ cho động cơ.
- B. Lọc sạch bụi bẩn khỏi không khí trước khi vào xi lanh.
- C. Dẫn và phân phối hòa khí (hoặc không khí sạch) đến các cửa nạp của xi lanh.
- D. Làm mát các chi tiết bên trong động cơ.