Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 28: Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ điêzen có đáp án - Đề 07
Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 28: Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ điêzen có đáp án - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào trong sự hình thành hòa khí ở động cơ điêzen phân biệt rõ nhất với động cơ xăng sử dụng bộ chế hòa khí hoặc phun xăng đa điểm?
- A. Nhiên liệu và không khí được hòa trộn trước khi vào xi lanh.
- B. Tỷ lệ hòa khí được điều chỉnh chủ yếu bằng lượng không khí nạp.
- C. Nhiên liệu được phun trực tiếp vào xi lanh ở cuối kỳ nén.
- D. Sự cháy được khởi phát bằng bugi đánh lửa.
Câu 2: Tại sao các chế độ làm việc (tải trọng, tốc độ) của động cơ điêzen lại hoàn toàn phụ thuộc vào lượng nhiên liệu cấp vào xi lanh trong mỗi chu trình?
- A. Vì động cơ điêzen có tỷ số nén rất cao.
- B. Vì động cơ điêzen luôn nạp đầy không khí, công suất chỉ thay đổi theo lượng nhiên liệu.
- C. Vì nhiên liệu điêzen khó bốc hơi hơn xăng.
- D. Vì hệ thống phun nhiên liệu điêzen phức tạp hơn hệ thống phun xăng.
Câu 3: Trong sơ đồ khối hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí của động cơ điêzen, bộ phận nào chịu trách nhiệm chính trong việc điều chỉnh lượng nhiên liệu phun vào xi lanh, từ đó kiểm soát công suất động cơ?
- A. Vòi phun
- B. Bầu lọc tinh
- C. Bơm cao áp
- D. Bơm chuyển nhiên liệu
Câu 4: Giả sử động cơ điêzen hoạt động bình thường nhưng đột ngột giảm công suất và có khói đen. Dựa vào chức năng của các bộ phận trong hệ thống, bộ phận nào có khả năng cao nhất bị tắc nghẽn hoặc trục trặc gây ra hiện tượng này do ảnh hưởng đến lượng hoặc chất lượng phun nhiên liệu?
- A. Thùng nhiên liệu
- B. Bơm chuyển nhiên liệu
- C. Bầu lọc thô
- D. Vòi phun
Câu 5: Vai trò của bầu lọc thô và bầu lọc tinh trong hệ thống nhiên liệu điêzen là gì và tại sao cả hai đều cần thiết?
- A. Lọc thô loại bỏ hạt lớn, lọc tinh loại bỏ hạt nhỏ, bảo vệ các bộ phận chính xác cao của hệ thống.
- B. Lọc thô lọc nước, lọc tinh lọc cặn bẩn.
- C. Lọc thô bảo vệ bơm chuyển, lọc tinh bảo vệ vòi phun.
- D. Cả hai đều có chức năng như nhau, chỉ là dự phòng cho nhau.
Câu 6: Bơm chuyển nhiên liệu có nhiệm vụ gì trong hệ thống cung cấp nhiên liệu điêzen?
- A. Tạo áp suất rất cao để phun nhiên liệu vào xi lanh.
- B. Hút nhiên liệu từ thùng và đẩy đến bơm cao áp.
- C. Lọc sạch cặn bẩn có kích thước lớn.
- D. Điều chỉnh lượng nhiên liệu phun theo tải trọng động cơ.
Câu 7: Vòi phun trong hệ thống nhiên liệu điêzen có vai trò gì?
- A. Chứa nhiên liệu dự trữ.
- B. Tạo áp suất cao cho nhiên liệu.
- C. Lọc sạch cặn bẩn cuối cùng trước khi vào xi lanh.
- D. Phun nhiên liệu dạng sương mù vào buồng cháy đúng thời điểm.
Câu 8: Đường hồi nhiên liệu trong hệ thống cung cấp nhiên liệu điêzen có chức năng chính là gì?
- A. Đưa lượng nhiên liệu không được phun hoặc dùng để làm mát về thùng chứa.
- B. Đưa không khí từ bầu lọc khí vào xi lanh.
- C. Đưa nhiên liệu từ thùng đến bơm chuyển.
- D. Đưa nhiên liệu áp suất cao từ bơm cao áp đến vòi phun.
Câu 9: Nếu bầu lọc khí của động cơ điêzen bị tắc nghẽn nặng, hiện tượng nào có khả năng xảy ra nhất?
- A. Động cơ khó khởi động.
- B. Động cơ giảm công suất và có khói đen.
- C. Áp suất phun nhiên liệu tăng cao bất thường.
- D. Nhiên liệu bị rò rỉ ra ngoài.
Câu 10: Tại sao nhiên liệu điêzen cần được lọc rất sạch trước khi đi qua bơm cao áp và vòi phun?
- A. Để nhiên liệu dễ bốc hơi hơn.
- B. Để giảm nhiệt độ của nhiên liệu.
- C. Để bảo vệ các chi tiết chính xác cao của bơm cao áp và vòi phun khỏi mài mòn, kẹt.
- D. Để tăng áp suất phun nhiên liệu.
Câu 11: So sánh chức năng của bơm chuyển nhiên liệu và bơm cao áp trong hệ thống điêzen. Điểm khác biệt cốt lõi nhất là gì?
- A. Bơm chuyển tạo áp suất thấp, bơm cao áp tạo áp suất rất cao và điều chỉnh lượng phun.
- B. Bơm chuyển lọc sạch nhiên liệu, bơm cao áp đẩy nhiên liệu.
- C. Bơm chuyển hoạt động liên tục, bơm cao áp hoạt động theo chu kỳ.
- D. Bơm chuyển dùng cho động cơ nhỏ, bơm cao áp dùng cho động cơ lớn.
Câu 12: Quan sát sơ đồ khối hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí của động cơ điêzen (giả định sơ đồ được minh họa trong sách), đường đi của không khí sạch sau khi qua bầu lọc khí sẽ dẫn đến bộ phận nào?
- A. Bơm cao áp
- B. Vòi phun
- C. Thùng nhiên liệu
- D. Xi lanh (buồng cháy)
Câu 13: Nếu bơm cao áp cung cấp nhiên liệu với áp suất thấp hơn mức cần thiết, hậu quả chính đối với quá trình phun và cháy trong xi lanh sẽ là gì?
- A. Nhiên liệu phun ra quá sớm.
- B. Lượng nhiên liệu phun vào xi lanh tăng lên.
- C. Nhiên liệu phun thành hạt lớn, khó hòa trộn và cháy không hoàn toàn.
- D. Vòi phun bị kẹt kim phun.
Câu 14: Trong sơ đồ khối, mũi tên biểu thị "đường đi của nhiên liệu chính" thường bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu trước khi vào xi lanh?
- A. Từ thùng nhiên liệu đến bơm chuyển nhiên liệu.
- B. Từ bơm chuyển nhiên liệu đến bầu lọc thô.
- C. Từ bơm cao áp đến đường hồi nhiên liệu.
- D. Từ bơm cao áp đến vòi phun.
Câu 15: Bộ phận nào trong hệ thống cung cấp nhiên liệu điêzen hoạt động theo chu kỳ (phun ngắt quãng) và được điều khiển để phun nhiên liệu vào đúng thời điểm cuối kỳ nén của từng xi lanh?
- A. Bơm chuyển nhiên liệu
- B. Vòi phun
- C. Bầu lọc tinh
- D. Bơm cao áp
Câu 16: Tại sao động cơ điêzen không cần hệ thống đánh lửa bằng bugi như động cơ xăng?
- A. Nhiên liệu điêzen tự bốc cháy khi được phun vào không khí có nhiệt độ và áp suất cao.
- B. Nhiên liệu điêzen dễ bốc hơi hơn xăng.
- C. Động cơ điêzen có tỷ số nén thấp hơn động cơ xăng.
- D. Hệ thống phun nhiên liệu điêzen tạo ra tia lửa điện mạnh hơn bugi.
Câu 17: Chức năng của bầu lọc khí trong hệ thống cung cấp không khí của động cơ điêzen là gì?
- A. Làm mát không khí trước khi vào xi lanh.
- B. Điều chỉnh lượng không khí nạp vào xi lanh.
- C. Lọc sạch bụi bẩn trong không khí nạp vào động cơ.
- D. Hòa trộn không khí với nhiên liệu.
Câu 18: Nếu có nước lẫn vào nhiên liệu điêzen và không được lọc bỏ, bộ phận nào trong hệ thống cung cấp nhiên liệu có khả năng bị ảnh hưởng tiêu cực nhất do tính chất của nước và áp suất làm việc?
- A. Thùng nhiên liệu
- B. Bầu lọc thô
- C. Bơm chuyển nhiên liệu
- D. Bơm cao áp và vòi phun
Câu 19: Đặc điểm "Nhiên liệu phun vào xilanh ở cuối kì nén" của động cơ điêzen có ý nghĩa gì đối với quá trình cháy?
- A. Giúp hòa khí được trộn đều hơn.
- B. Tận dụng nhiệt độ và áp suất cao của không khí để nhiên liệu tự bốc cháy.
- C. Giảm áp suất phun nhiên liệu cần thiết.
- D. Tăng lượng không khí nạp vào xi lanh.
Câu 20: Sắp xếp các bộ phận sau theo đúng thứ tự đường đi của nhiên liệu chính từ thùng chứa đến xi lanh trong hệ thống cung cấp nhiên liệu điêzen: (1) Bơm cao áp, (2) Vòi phun, (3) Bầu lọc tinh, (4) Bơm chuyển nhiên liệu, (5) Thùng nhiên liệu, (6) Bầu lọc thô.
- A. (5) -> (6) -> (1) -> (4) -> (3) -> (2)
- B. (5) -> (3) -> (6) -> (4) -> (1) -> (2)
- C. (5) -> (4) -> (6) -> (3) -> (1) -> (2)
- D. (5) -> (6) -> (4) -> (3) -> (1) -> (2)
Câu 21: Nếu bơm chuyển nhiên liệu gặp sự cố không hoạt động, ảnh hưởng trực tiếp và tức thời nhất đến hoạt động của hệ thống cung cấp nhiên liệu sẽ là gì?
- A. Áp suất phun nhiên liệu tăng vọt.
- B. Nhiên liệu bị rò rỉ từ vòi phun.
- C. Bơm cao áp không có đủ nhiên liệu để hoạt động.
- D. Bầu lọc tinh bị tắc nghẽn nhanh hơn.
Câu 22: Tại sao hệ thống cung cấp nhiên liệu điêzen cần tạo ra áp suất phun rất cao (có thể lên đến hàng trăm, thậm chí hàng nghìn bar)?
- A. Để đẩy nhiên liệu đi xa hơn trong đường ống.
- B. Để làm mát vòi phun.
- C. Để điều chỉnh lượng nhiên liệu phun.
- D. Để thắng áp suất trong xi lanh và tạo sương mù nhiên liệu mịn.
Câu 23: Trong sơ đồ khối, đường biểu thị "đường hồi nhiên liệu" thường xuất phát từ bộ phận nào?
- A. Bầu lọc khí
- B. Xi lanh
- C. Bơm cao áp và/hoặc vòi phun
- D. Bơm chuyển nhiên liệu
Câu 24: Giả sử bơm cao áp của động cơ điêzen bị mòn các chi tiết chính xác. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất liên quan đến việc điều chỉnh lượng nhiên liệu?
- A. Lượng nhiên liệu phun vào xi lanh không chính xác theo tín hiệu điều khiển.
- B. Áp suất phun nhiên liệu tăng vọt.
- C. Đường hồi nhiên liệu bị tắc nghẽn.
- D. Không khí bị lọt vào hệ thống nhiên liệu.
Câu 25: Chế độ không tải (idle) của động cơ điêzen được duy trì bằng cách nào liên quan đến hệ thống cung cấp nhiên liệu?
- A. Bơm chuyển nhiên liệu ngừng hoạt động.
- B. Bơm cao áp cung cấp một lượng nhiên liệu rất nhỏ, đủ để động cơ chạy không tải.
- C. Vòi phun tự động giảm áp suất phun.
- D. Bầu lọc khí đóng bớt đường nạp không khí.
Câu 26: Nếu có không khí lọt vào hệ thống nhiên liệu (hiện tượng "lọt khí"), bộ phận nào trong hệ thống sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất do không khí gây cản trở việc tạo áp suất cao?
- A. Bơm cao áp
- B. Thùng nhiên liệu
- C. Bầu lọc thô
- D. Bầu lọc khí
Câu 27: Sơ đồ khối của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ điêzen thường thể hiện mấy loại đường đi chính?
Câu 28: Tại sao việc lọc sạch không khí nạp vào động cơ điêzen lại quan trọng như việc lọc sạch nhiên liệu?
- A. Không khí bẩn làm giảm khả năng tự bốc cháy của nhiên liệu.
- B. Không khí bẩn gây tắc nghẽn vòi phun.
- C. Không khí bẩn làm tăng nhiệt độ khí nạp.
- D. Bụi bẩn trong không khí gây mài mòn các chi tiết bên trong xi lanh.
Câu 29: Bộ phận nào trong hệ thống cung cấp nhiên liệu điêzen có nhiệm vụ duy trì một lượng nhiên liệu nhất định luôn sẵn sàng ở áp suất thấp để cung cấp cho bơm cao áp?
- A. Bơm chuyển nhiên liệu
- B. Bơm cao áp
- C. Vòi phun
- D. Bầu lọc tinh
Câu 30: Khi động cơ điêzen hoạt động ở chế độ tải trọng cao (ví dụ: xe lên dốc), hệ thống cung cấp nhiên liệu sẽ điều chỉnh như thế nào để đáp ứng yêu cầu công suất?
- A. Giảm lượng không khí nạp vào.
- B. Tăng lượng nhiên liệu phun vào xi lanh.
- C. Giảm áp suất phun nhiên liệu.
- D. Thay đổi thời điểm phun nhiên liệu sang sớm hơn nhiều.