Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 37: Động cơ đốt trong dùng cho máy phát điện có đáp án - Đề 08
Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 37: Động cơ đốt trong dùng cho máy phát điện có đáp án - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong cấu tạo tổng thể của một cụm động cơ đốt trong dùng cho máy phát điện, khối nào có vai trò tiếp nhận cơ năng từ động cơ và biến đổi nó thành điện năng?
- A. Khối động cơ đốt trong
- B. Khối khớp nối
- C. Khối máy phát điện
- D. Khối giá đỡ
Câu 2: Phân tích vai trò của khớp nối trong cụm động cơ - máy phát điện. Chức năng chính của bộ phận này là gì?
- A. Điều chỉnh tốc độ quay của động cơ
- B. Truyền mômen quay từ trục khuỷu động cơ sang trục rôto máy phát
- C. Biến đổi điện năng thành cơ năng
- D. Giữ ổn định điện áp đầu ra của máy phát
Câu 3: Tại sao giá đỡ (khung bệ) lại là một thành phần quan trọng trong cụm động cơ - máy phát điện? Phân tích chức năng chính của nó.
- A. Cố định và liên kết các khối động cơ, khớp nối, máy phát thành một cụm thống nhất, đảm bảo độ vững chắc.
- B. Làm mát cho động cơ đốt trong
- C. Điều khiển quá trình khởi động động cơ
- D. Chuyển đổi loại dòng điện (AC sang DC hoặc ngược lại)
Câu 4: Khi động cơ đốt trong được dùng để kéo máy phát điện theo phương pháp truyền thẳng, điều kiện quan trọng nhất về tốc độ quay giữa động cơ và máy phát là gì để đảm bảo hoạt động hiệu quả?
- A. Tốc độ quay động cơ luôn lớn hơn tốc độ quay máy phát
- B. Tốc độ quay động cơ luôn nhỏ hơn tốc độ quay máy phát
- C. Tốc độ quay động cơ có thể thay đổi tự do không liên quan đến tốc độ máy phát
- D. Tốc độ quay động cơ phải bằng tốc độ quay yêu cầu của máy phát
Câu 5: Phân tích ưu điểm chính của phương pháp truyền lực thẳng (trực tiếp) từ động cơ đốt trong sang máy phát điện so với các phương pháp truyền động gián tiếp (ví dụ dùng dây đai, bánh răng).
- A. Cấu tạo đơn giản, hiệu suất truyền lực cao và chất lượng dòng điện đầu ra (tần số, điện áp) ổn định hơn.
- B. Dễ dàng thay đổi tốc độ quay của máy phát độc lập với động cơ.
- C. Cho phép đảo chiều quay của máy phát một cách dễ dàng.
- D. Giúp giảm đáng kể kích thước tổng thể của cụm máy.
Câu 6: Trong các đặc điểm của động cơ đốt trong được dùng để kéo máy phát điện, đặc điểm nào liên quan trực tiếp đến khả năng duy trì tần số và điện áp ổn định của dòng điện đầu ra?
- A. Động cơ phải là loại động cơ xăng hoặc diesel.
- B. Công suất động cơ phù hợp với công suất máy phát.
- C. Động cơ phải có bộ điều tốc để giữ ổn định tốc độ quay.
- D. Kích thước động cơ phải nhỏ gọn.
Câu 7: Giả sử một cụm máy phát điện đang hoạt động và tải tiêu thụ đột ngột tăng lên. Nếu bộ điều tốc của động cơ hoạt động không hiệu quả, hiện tượng gì có khả năng xảy ra với động cơ và dòng điện đầu ra?
- A. Tốc độ động cơ sẽ tăng lên, dòng điện đầu ra ổn định hơn.
- B. Tốc độ động cơ sẽ giảm xuống, dẫn đến tần số và điện áp dòng điện đầu ra bị giảm hoặc không ổn định.
- C. Tốc độ động cơ không thay đổi, chỉ có điện áp dòng điện đầu ra giảm.
- D. Động cơ sẽ tự động dừng hoạt động để bảo vệ máy phát.
Câu 8: Tại sao hệ thống truyền lực từ động cơ đốt trong đến máy phát điện trong hầu hết các trường hợp thường không bố trí bộ phận li hợp (ly hợp)? Phân tích lý do chính.
- A. Máy phát điện không yêu cầu ngắt hoặc nối truyền động thường xuyên như các máy công tác khác (ví dụ: ô tô cần ngắt động cơ khỏi hộp số khi chuyển số).
- B. Bố trí li hợp sẽ làm tăng hiệu suất truyền lực.
- C. Li hợp không tương thích với động cơ đốt trong.
- D. Giá đỡ đã đảm bảo việc truyền lực liên tục.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của hệ thống truyền lực dùng cho máy phát điện kéo bởi động cơ đốt trong?
- A. Không đảo chiều quay của toàn bộ hệ thống.
- B. Không có bộ phận điều khiển hệ thống truyền lực (như cần số).
- C. Thường bố trí bộ phận li hợp để ngắt truyền động khi không cần thiết.
- D. Đảm bảo truyền động liên tục từ động cơ sang máy phát khi hoạt động.
Câu 10: Xét về yêu cầu công suất, động cơ đốt trong được chọn để kéo máy phát điện cần đảm bảo điều gì so với công suất định mức của máy phát?
- A. Công suất động cơ phải nhỏ hơn công suất máy phát để tiết kiệm nhiên liệu.
- B. Công suất động cơ phải lớn hơn nhiều lần công suất máy phát để có dự phòng.
- C. Công suất động cơ không liên quan đến công suất máy phát.
- D. Công suất động cơ phải phù hợp, đủ khả năng cung cấp mômen quay cần thiết để máy phát đạt công suất định mức.
Câu 11: Trong các ứng dụng của cụm động cơ - máy phát điện, việc sử dụng động cơ diesel thường phổ biến hơn động cơ xăng cho các máy phát công suất lớn. Lý do chính là gì?
- A. Động cơ xăng dễ khởi động hơn động cơ diesel ở mọi điều kiện.
- B. Động cơ diesel thường có hiệu suất nhiệt cao hơn và mômen xoắn lớn hơn ở tốc độ thấp, phù hợp cho tải nặng liên tục.
- C. Động cơ xăng có tuổi thọ cao hơn động cơ diesel.
- D. Động cơ diesel yêu cầu ít bảo dưỡng hơn động cơ xăng.
Câu 12: Bộ điều tốc trên động cơ đốt trong của máy phát điện hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản nào để giữ ổn định tốc độ quay?
- A. Thay đổi tỉ số truyền giữa trục khuỷu và trục máy phát.
- B. Điều chỉnh góc đánh lửa hoặc thời điểm phun nhiên liệu dựa trên nhiệt độ động cơ.
- C. Phát hiện sự thay đổi tốc độ quay và tự động điều chỉnh lượng nhiên liệu cung cấp vào động cơ để đưa tốc độ về giá trị mong muốn.
- D. Sử dụng hệ thống phanh để hãm bớt tốc độ khi nó tăng cao.
Câu 13: Khi thiết kế cụm động cơ - máy phát điện, tại sao việc căn chỉnh đồng tâm giữa trục khuỷu động cơ và trục rôto máy phát khi lắp qua khớp nối lại rất quan trọng?
- A. Để giảm nhiệt độ hoạt động của máy phát.
- B. Để tăng công suất đầu ra của máy phát.
- C. Để động cơ dễ khởi động hơn.
- D. Để tránh rung động, mài mòn không đều và hư hỏng sớm cho ổ trục (bạc đạn) của cả động cơ và máy phát.
Câu 14: Giả sử một cụm máy phát điện đang hoạt động ổn định. Nếu bộ điều tốc đột ngột bị hỏng và không còn điều chỉnh được lượng nhiên liệu, điều gì có khả năng xảy ra khi tải tiêu thụ thay đổi?
- A. Tốc độ động cơ sẽ thay đổi đáng kể theo tải, dẫn đến tần số và điện áp đầu ra của máy phát không ổn định.
- B. Tốc độ động cơ vẫn giữ nguyên, chỉ có công suất đầu ra bị giảm.
- C. Máy phát sẽ tự động ngắt kết nối với động cơ.
- D. Động cơ sẽ tự động chuyển sang chế độ hoạt động không tải.
Câu 15: Yếu tố nào sau đây là kết quả trực tiếp của việc tốc độ quay của động cơ đốt trong không được giữ ổn định khi kéo máy phát điện?
- A. Tăng tuổi thọ của máy phát điện.
- B. Tần số và điện áp của dòng điện đầu ra không ổn định.
- C. Giảm lượng nhiên liệu tiêu thụ.
- D. Tăng hiệu suất truyền lực của khớp nối.
Câu 16: Trong sơ đồ khối của cụm động cơ – máy phát, khối nào đóng vai trò là nguồn cung cấp năng lượng ban đầu dưới dạng cơ năng?
- A. Động cơ đốt trong
- B. Máy phát điện
- C. Khớp nối
- D. Bộ điều tốc
Câu 17: Hệ thống truyền lực thẳng trong cụm động cơ - máy phát điện thường được thiết kế sao cho không thể đảo chiều quay. Lý do hợp lý nhất cho đặc điểm này là gì?
- A. Đảo chiều quay sẽ làm tăng hiệu suất của máy phát.
- B. Động cơ đốt trong chỉ có thể quay theo một chiều nhất định.
- C. Việc đảo chiều quay là không cần thiết cho hoạt động tạo ra dòng điện xoay chiều.
- D. Máy phát điện xoay chiều thông thường chỉ hoạt động đúng chức năng khi quay theo một chiều xác định và không cần đảo chiều trong quá trình vận hành.
Câu 18: Đối với một máy phát điện xoay chiều đồng bộ, tần số của dòng điện đầu ra phụ thuộc chủ yếu vào tốc độ quay của rôto và số cặp cực từ. Điều này giải thích tại sao việc ổn định tốc độ quay của động cơ đốt trong là cực kỳ quan trọng. Phân tích mối liên hệ này.
- A. Tốc độ quay của động cơ quyết định tốc độ quay của rôto máy phát, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến tần số dòng điện.
- B. Tốc độ quay chỉ ảnh hưởng đến điện áp đầu ra, không ảnh hưởng đến tần số.
- C. Tốc độ quay chỉ ảnh hưởng đến công suất của động cơ, không liên quan đến máy phát.
- D. Bộ điều tốc sẽ tự động điều chỉnh tần số mà không cần tốc độ động cơ ổn định.
Câu 19: Ngoài công suất và tốc độ quay phù hợp, động cơ đốt trong sử dụng cho máy phát điện cần có những hệ thống phụ trợ nào để đảm bảo hoạt động bền bỉ và tin cậy?
- A. Hệ thống đảo chiều quay và hộp số.
- B. Hệ thống li hợp và phanh.
- C. Hệ thống làm mát, bôi trơn, cung cấp nhiên liệu, và khởi động.
- D. Hệ thống chuyển đổi dòng điện và ổn áp.
Câu 20: Trong ứng dụng máy phát điện dự phòng cho gia đình hoặc doanh nghiệp nhỏ, động cơ đốt trong loại nào (xăng hay diesel) thường được ưu tiên sử dụng cho các máy có công suất dưới 10 kW và lý do?
- A. Động cơ xăng, vì giá thành ban đầu thấp hơn, kích thước gọn nhẹ và dễ khởi động hơn ở nhiệt độ thường.
- B. Động cơ diesel, vì tiết kiệm nhiên liệu hơn và tuổi thọ cao hơn.
- C. Cả hai loại đều như nhau, không có sự ưu tiên rõ rệt.
- D. Động cơ diesel, vì ít gây tiếng ồn hơn động cơ xăng.
Câu 21: Một trong những yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt cụm động cơ - máy phát là giảm thiểu rung động. Yếu tố nào trong cấu tạo của cụm máy giúp hấp thụ và giảm bớt rung động hiệu quả nhất?
- A. Khớp nối cứng giữa động cơ và máy phát.
- B. Trọng lượng nhẹ của động cơ.
- C. Hệ thống làm mát bằng nước.
- D. Giá đỡ được thiết kế chắc chắn và thường có các bộ phận giảm chấn (cao su, lò xo).
Câu 22: Giả sử bạn cần chọn một động cơ đốt trong để kéo một máy phát điện có yêu cầu tốc độ quay cố định là 1500 vòng/phút để tạo ra dòng điện tần số 50Hz. Đặc điểm quan trọng nhất bạn cần tìm ở động cơ là gì?
- A. Động cơ có công suất cực đại lớn hơn nhiều so với công suất máy phát.
- B. Động cơ có khả năng hoạt động ổn định ở tốc độ 1500 vòng/phút và có bộ điều tốc chính xác.
- C. Động cơ có hệ thống khởi động bằng tay.
- D. Động cơ sử dụng loại nhiên liệu dễ kiếm nhất.
Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nguyên lý hoạt động giữa động cơ đốt trong và máy phát điện trong cùng một cụm máy.
- A. Động cơ đốt trong biến đổi nhiệt năng/hóa năng thành cơ năng, còn máy phát điện biến đổi cơ năng thành điện năng.
- B. Cả hai đều biến đổi nhiệt năng thành điện năng.
- C. Động cơ đốt trong biến đổi điện năng thành cơ năng, còn máy phát biến đổi cơ năng thành nhiệt năng.
- D. Cả hai đều biến đổi cơ năng thành dạng năng lượng khác.
Câu 24: Trong các loại động cơ đốt trong, động cơ 4 kỳ thường được ưu tiên sử dụng cho máy phát điện công suất lớn hơn động cơ 2 kỳ. Lý do kỹ thuật chính là gì?
- A. Động cơ 2 kỳ có hiệu suất nhiên liệu cao hơn.
- B. Động cơ 4 kỳ thường hoạt động êm hơn, ít rung động hơn và có khả năng kiểm soát tốc độ tốt hơn ở các tải khác nhau, phù hợp với yêu cầu ổn định của máy phát.
- C. Động cơ 2 kỳ phức tạp hơn trong cấu tạo và bảo dưỡng.
- D. Động cơ 4 kỳ tạo ra mômen xoắn thấp hơn, dễ dàng kết nối với máy phát.
Câu 25: Bộ điều tốc cơ khí trên động cơ đốt trong thường sử dụng nguyên lý hoạt động nào để cảm nhận sự thay đổi tốc độ?
- A. Lực ly tâm của các quả văng quay theo trục động cơ.
- B. Áp suất dầu bôi trơn trong động cơ.
- C. Nhiệt độ khí thải của động cơ.
- D. Điện áp đầu ra của máy phát.
Câu 26: Khi động cơ đốt trong dùng cho máy phát điện hoạt động ở chế độ không tải (không có thiết bị tiêu thụ điện kết nối), bộ điều tốc sẽ điều chỉnh lượng nhiên liệu như thế nào so với khi có tải định mức?
- A. Tăng lượng nhiên liệu để duy trì tốc độ cao.
- B. Giữ nguyên lượng nhiên liệu.
- C. Giảm lượng nhiên liệu để duy trì tốc độ không đổi với công suất thấp hơn.
- D. Tự động dừng động cơ.
Câu 27: Việc lựa chọn loại khớp nối trong cụm động cơ - máy phát điện (ví dụ: khớp nối cứng, khớp nối đàn hồi) phụ thuộc vào yếu tố nào là chủ yếu?
- A. Loại nhiên liệu động cơ sử dụng.
- B. Yêu cầu về khả năng bù trừ độ lệch tâm, độ lệch góc, và hấp thụ rung động, va đập giữa trục động cơ và trục máy phát.
- C. Màu sắc của máy phát điện.
- D. Công suất tối đa của bộ điều tốc.
Câu 28: Tại sao trong hệ thống truyền lực của máy phát điện kéo bởi động cơ đốt trong thường không có bộ phận điều khiển hệ thống truyền lực (như cần số trong ô tô)?
- A. Máy phát điện yêu cầu tốc độ quay ổn định và không cần thay đổi tỉ số truyền để thay đổi tốc độ quay trục rôto khi hoạt động.
- B. Việc thay đổi tỉ số truyền được thực hiện tự động bởi bộ điều tốc.
- C. Hệ thống truyền lực thẳng không cho phép thay đổi tỉ số truyền.
- D. Bố trí bộ phận điều khiển sẽ làm giảm hiệu suất của máy phát.
Câu 29: Khi đánh giá hiệu quả hoạt động của cụm động cơ - máy phát điện, chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất để biết mức độ chuyển hóa năng lượng từ nhiên liệu thành điện năng?
- A. Tốc độ quay tối đa của động cơ.
- B. Dung tích xi lanh của động cơ.
- C. Loại khớp nối được sử dụng.
- D. Hiệu suất tổng thể của cụm máy (hiệu suất động cơ nhân với hiệu suất máy phát).
Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa công suất của động cơ đốt trong và công suất đầu ra của máy phát điện trong một cụm máy. Điều gì xảy ra nếu công suất động cơ quá thấp so với yêu cầu của máy phát?
- A. Máy phát sẽ tạo ra điện áp cao hơn mức cần thiết.
- B. Máy phát sẽ hoạt động ở công suất định mức nhưng tiêu thụ nhiều nhiên liệu hơn.
- C. Động cơ sẽ không đủ khả năng kéo máy phát hoạt động ở công suất định mức, dẫn đến tốc độ quay giảm và dòng điện đầu ra không đạt yêu cầu hoặc không ổn định.
- D. Bộ điều tốc sẽ tự động tăng tốc độ động cơ để bù đắp.