Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 7: Hình chiếu phối cảnh có đáp án - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong hệ thống hình chiếu phối cảnh, mặt phẳng tưởng tượng nào đóng vai trò là nơi "ghi lại" hình ảnh ba chiều của vật thể khi được chiếu từ điểm nhìn?
- A. Mặt phẳng vật thể
- B. Mặt tranh
- C. Mặt phẳng tầm mắt
- D. Mặt phẳng đáy
Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của hình chiếu phối cảnh, giúp nó tạo cảm giác không gian chân thực và gần giống với cách mắt người nhìn thấy, là gì?
- A. Các đường song song trong không gian vẫn song song trên hình chiếu.
- B. Kích thước vật thể được giữ nguyên theo tỉ lệ 1:1.
- C. Các vật ở gần điểm nhìn thì to hơn, các vật ở xa thì nhỏ đi.
- D. Chỉ sử dụng các phép chiếu vuông góc.
Câu 3: Khi mặt tranh được đặt song song với một mặt của vật thể hình hộp chữ nhật, loại hình chiếu phối cảnh thu được sẽ có đặc điểm gì về số lượng điểm tụ?
- A. Có một điểm tụ duy nhất.
- B. Có hai điểm tụ.
- C. Không có điểm tụ nào.
- D. Số điểm tụ phụ thuộc vào vị trí điểm nhìn.
Câu 4: Trong hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ của một tòa nhà hình hộp chữ nhật, các cạnh song song với nhau theo chiều rộng và chiều sâu của tòa nhà (không song song với mặt tranh) sẽ hội tụ về đâu trên hình vẽ?
- A. Một điểm trên mặt phẳng vật thể.
- B. Một điểm trên mặt phẳng tầm mắt.
- C. Một điểm tùy ý trong không gian.
- D. Hai điểm khác nhau trên đường chân trời.
Câu 5: Giao tuyến của mặt phẳng tầm mắt (mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm nhìn) và mặt tranh (mặt phẳng thẳng đứng) trong hệ thống hình chiếu phối cảnh được gọi là gì?
- A. Điểm nhìn
- B. Điểm tụ
- C. Đường chân trời
- D. Đường đáy
Câu 6: Một kiến trúc sư muốn trình bày phối cảnh ngoại thất của một biệt thự sao cho thấy rõ cả hai mặt tiền chính (không song song với mặt tranh). Ông nên sử dụng loại hình chiếu phối cảnh nào để đạt hiệu quả tốt nhất?
- A. Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ.
- B. Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ.
- C. Hình chiếu vuông góc.
- D. Hình chiếu trục đo xiên góc đều.
Câu 7: Tại sao hình chiếu phối cảnh thường được ưa chuộng trong các bản vẽ quảng cáo, thiết kế kiến trúc, nội thất hơn là hình chiếu vuông góc khi muốn thể hiện thẩm mỹ và không gian?
- A. Vì nó tạo ra hình ảnh gần gũi, chân thực với mắt nhìn thực tế, có chiều sâu.
- B. Vì nó cho phép đo đạc kích thước chính xác của mọi chi tiết.
- C. Vì nó đơn giản và dễ vẽ hơn hình chiếu vuông góc.
- D. Vì nó chỉ biểu diễn được một mặt của vật thể.
Câu 8: Khi vẽ phác hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ của một con đường thẳng tắp kéo dài đến vô tận, điểm tụ sẽ nằm ở vị trí nào trên hình vẽ?
- A. Ở cạnh dưới của hình vẽ.
- B. Ở cạnh trên của hình vẽ.
- C. Ở một điểm bất kỳ trên mặt tranh.
- D. Trên đường chân trời.
Câu 9: Giả sử bạn đang đứng nhìn thẳng vào mặt tiền của một ngôi nhà. Nếu bạn vẽ hình chiếu phối cảnh trong trường hợp này, khả năng cao bạn sẽ thu được loại hình chiếu phối cảnh nào?
- A. Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ (nếu mặt tiền song song với mặt tranh tưởng tượng).
- B. Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ (luôn luôn).
- C. Hình chiếu trục đo.
- D. Hình chiếu vuông góc.
Câu 10: Trong quy trình vẽ phác hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ, bước đầu tiên và quan trọng nhất để thiết lập không gian phối cảnh là gì?
- A. Vẽ đường chân trời và xác định điểm tụ.
- B. Vẽ hình chiếu đứng của vật thể.
- C. Nối các điểm của vật thể với điểm nhìn.
- D. Xác định kích thước thật của vật thể.
Câu 11: Nếu điểm nhìn (tâm chiếu) di chuyển lên cao hơn so với mặt phẳng vật thể, đường chân trời trên hình chiếu phối cảnh sẽ di chuyển như thế nào?
- A. Di chuyển xuống thấp hơn.
- B. Di chuyển lên cao hơn.
- C. Không thay đổi vị trí.
- D. Biến mất khỏi hình vẽ.
Câu 12: Khi quan sát một vật thể bằng hình chiếu phối cảnh, các đường thẳng song song với nhau trong không gian nhưng không song song với mặt tranh sẽ có xu hướng như thế nào trên hình chiếu?
- A. Vẫn song song với nhau.
- B. Trở thành các đường thẳng đứng.
- C. Trở thành các đường thẳng nằm ngang.
- D. Hội tụ về một điểm trên đường chân trời.
Câu 13: Một kỹ sư đang thiết kế một cây cầu lớn và cần trình bày cho nhà đầu tư thấy hình ảnh trực quan nhất về công trình sau khi hoàn thành. Loại bản vẽ nào trong các lựa chọn sau sẽ phù hợp nhất để thể hiện điều này?
- A. Hình chiếu phối cảnh.
- B. Hình chiếu đứng.
- C. Hình chiếu bằng.
- D. Bản vẽ chi tiết.
Câu 14: Trong hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ, nếu một khối lập phương được đặt trên mặt phẳng vật thể sao cho một mặt của nó song song với mặt tranh, thì các cạnh vuông góc với mặt tranh sẽ hội tụ về đâu?
- A. Một điểm bất kỳ trên mặt phẳng vật thể.
- B. Vô cực.
- C. Điểm tụ duy nhất trên đường chân trời.
- D. Một điểm trên mặt phẳng tầm mắt.
Câu 15: Điểm nào sau đây KHÔNG phải là một yếu tố cơ bản trong hệ thống hình chiếu phối cảnh?
- A. Điểm nhìn (Tâm chiếu)
- B. Mặt tranh
- C. Mặt phẳng vật thể
- D. Mặt phẳng chiếu phụ
Câu 16: Sự khác biệt chính giữa hình chiếu phối cảnh và hình chiếu vuông góc nằm ở loại phép chiếu được sử dụng. Phép chiếu vuông góc sử dụng các tia chiếu song song, còn hình chiếu phối cảnh sử dụng phép chiếu nào?
- A. Phép chiếu xuyên tâm.
- B. Phép chiếu song song xiên góc.
- C. Phép chiếu song song vuông góc.
- D. Phép chiếu song song bất kỳ.
Câu 17: Khi nhìn một hành lang dài và hẹp, bạn thấy hai bức tường song song dường như thu hẹp lại và gặp nhau ở một điểm rất xa. Hiện tượng này trong thực tế chính là cơ sở để hình thành yếu tố nào trong hình chiếu phối cảnh?
- A. Đường chân trời.
- B. Điểm tụ.
- C. Mặt tranh.
- D. Mặt phẳng vật thể.
Câu 18: Để tạo ra hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ, vị trí của mặt tranh so với vật thể cần thỏa mãn điều kiện gì?
- A. Song song với hai mặt của vật thể.
- B. Song song với một mặt của vật thể.
- C. Không song song với bất kỳ mặt nào của vật thể.
- D. Vuông góc với mặt phẳng vật thể.
Câu 19: Trong quy trình vẽ phác hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ, sau khi vẽ đường chân trời và xác định điểm tụ, bước tiếp theo là gì?
- A. Vẽ hình chiếu đứng của vật thể trên mặt tranh.
- B. Vẽ hình chiếu bằng của vật thể.
- C. Nối tất cả các điểm của vật thể với điểm tụ.
- D. Đo kích thước thật của vật thể.
Câu 20: Nếu điểm nhìn (tâm chiếu) di chuyển ra xa vật thể (trong khi mặt tranh và vật thể cố định), hình chiếu phối cảnh thu được sẽ có xu hướng như thế nào?
- A. Vật thể trên hình chiếu sẽ to hơn.
- B. Góc nhìn vào vật thể sẽ rộng hơn.
- C. Độ biến dạng phối cảnh (hiệu ứng gần to, xa nhỏ) sẽ rõ rệt hơn.
- D. Góc nhìn vào vật thể sẽ hẹp lại, hình ảnh vật thể nhỏ hơn và ít biến dạng hơn.
Câu 21: Khi nhìn một vật thể từ dưới lên (điểm nhìn nằm dưới mặt phẳng vật thể), đường chân trời sẽ nằm ở vị trí nào so với vật thể trên hình chiếu phối cảnh?
- A. Nằm dưới vật thể.
- B. Nằm ngang qua giữa vật thể.
- C. Nằm trên vật thể.
- D. Không tồn tại.
Câu 22: Tại sao các đường thẳng đứng của một vật thể (vuông góc với mặt phẳng vật thể) trong hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ lại vẫn song song với nhau và vuông góc với đường chân trời?
- A. Vì chúng song song với mặt phẳng vật thể.
- B. Vì chúng hội tụ về điểm tụ duy nhất.
- C. Vì chúng song song với mặt tranh.
- D. Đây là đặc điểm của phép chiếu xuyên tâm bất kỳ.
Câu 23: Trong hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ, tại sao lại có hai điểm tụ trên đường chân trời?
- A. Vì vật thể có hai mặt chính.
- B. Vì có hai điểm nhìn khác nhau.
- C. Vì mặt tranh song song với hai mặt của vật thể.
- D. Vì mặt tranh không song song với bất kỳ mặt nào của vật thể, khiến các nhóm đường song song (theo hai hướng khác nhau) hội tụ về hai điểm khác nhau.
Câu 24: Khi vẽ phác hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ, nếu bạn vô tình vẽ các đường thẳng đứng của vật thể hội tụ về điểm tụ, bạn đã vi phạm nguyên tắc nào của loại hình chiếu này?
- A. Nguyên tắc xác định đường chân trời.
- B. Nguyên tắc các đường thẳng song song với mặt tranh vẫn song song trên hình chiếu.
- C. Nguyên tắc xác định điểm nhìn.
- D. Nguyên tắc vật ở gần to, ở xa nhỏ.
Câu 25: Mặt phẳng nào trong hệ thống hình chiếu phối cảnh được coi là mặt phẳng cơ sở để đặt vật thể lên đó?
- A. Mặt phẳng vật thể.
- B. Mặt tranh.
- C. Mặt phẳng tầm mắt.
- D. Mặt phẳng chân trời.
Câu 26: Trong bản vẽ thiết kế kiến trúc, hình chiếu phối cảnh thường được đặt ở vị trí nào so với các hình chiếu vuông góc (hình chiếu đứng, bằng, cạnh)?
- A. Thay thế hoàn toàn các hình chiếu vuông góc.
- B. Chỉ được sử dụng cho các chi tiết nhỏ.
- C. Thường được đặt ở một góc riêng, không liên quan đến các hình chiếu vuông góc.
- D. Thường được đặt bên cạnh các hình chiếu vuông góc để bổ sung thông tin trực quan.
Câu 27: Điểm nhìn (tâm chiếu) có ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây trong hình chiếu phối cảnh?
- A. Kích thước thật của vật thể.
- B. Số lượng mặt phẳng vật thể.
- C. Góc nhìn vào vật thể và độ biến dạng phối cảnh.
- D. Loại vật liệu của vật thể.
Câu 28: Mô tả nào sau đây phù hợp nhất với hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ?
- A. Các đường thẳng song song theo chiều sâu hội tụ về một điểm, trong khi các đường thẳng đứng và ngang vẫn song song.
- B. Tất cả các đường thẳng song song trong không gian đều hội tụ về một điểm duy nhất.
- C. Không có đường thẳng nào hội tụ về điểm tụ.
- D. Các đường thẳng song song theo hai hướng khác nhau hội tụ về hai điểm khác nhau.
Câu 29: Tại sao trong hình chiếu phối cảnh, các vật ở xa điểm nhìn lại có vẻ nhỏ hơn so với các vật ở gần, dù kích thước thật của chúng có thể bằng nhau?
- A. Vì mặt tranh bị nghiêng so với vật thể.
- B. Vì các tia chiếu là song song.
- C. Vì mặt phẳng vật thể bị biến dạng.
- D. Vì các tia chiếu là xuyên tâm, vật ở xa sẽ tạo ra góc nhìn nhỏ hơn tại điểm nhìn và hình chiếu trên mặt tranh cũng nhỏ hơn.
Câu 30: Khi vẽ phác hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ, bước cuối cùng được mô tả trong sách giáo khoa là gì sau khi đã nối các điểm của hình chiếu đứng với điểm tụ?
- A. Tô màu cho vật thể.
- B. Xác định lại vị trí điểm nhìn.
- C. Vẽ các cạnh còn lại của vật thể và làm đậm nét thấy.
- D. Xóa đường chân trời và điểm tụ.