Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một bản vẽ kỹ thuật được sử dụng trong ngành cơ khí để mô tả một bộ phận riêng lẻ của máy hoặc cấu trúc. Bản vẽ này cung cấp đầy đủ thông tin về hình dạng, kích thước, vật liệu và yêu cầu kỹ thuật cần thiết để chế tạo bộ phận đó. Loại bản vẽ này được gọi là gì?
- A. Bản vẽ chi tiết
- B. Bản vẽ lắp
- C. Bản vẽ sơ đồ
- D. Bản vẽ tổng thể
Câu 2: Khi đọc một bản vẽ chi tiết, thông tin nào sau đây KHÔNG THỂ thiếu để người thợ có thể gia công chính xác chi tiết đó?
- A. Tên người vẽ
- B. Kí hiệu vật liệu
- C. Kích thước
- D. Tỉ lệ bản vẽ
Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, bạn thấy kí hiệu ø25H7. Kí hiệu này cung cấp thông tin gì về kích thước của trục?
- A. Đường kính danh nghĩa là 7mm và dung sai H25.
- B. Đường kính thực tế phải lớn hơn 25mm.
- C. Kích thước đường kính và độ nhám bề mặt.
- D. Kích thước danh nghĩa là 25mm và dung sai kích thước.
Câu 4: Một bản vẽ cơ khí thể hiện vị trí tương đối, cách lắp ghép và mối liên hệ giữa các chi tiết trong một bộ phận hoặc một máy hoàn chỉnh. Bản vẽ này thường đi kèm với một bảng kê liệt kê các chi tiết thành phần. Đây là loại bản vẽ nào?
- A. Bản vẽ chi tiết
- B. Bản vẽ lắp
- C. Bản vẽ nguyên lý
- D. Bản vẽ phác
Câu 5: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền động, bạn thấy các đường tâm, đường gạch chấm mảnh và các mũi tên chỉ kích thước. Thông tin nào sau đây là đặc trưng quan trọng chỉ có trên bản vẽ lắp (so với bản vẽ chi tiết) giúp ích cho quá trình lắp ráp?
- A. Bảng kê các chi tiết thành phần
- B. Yêu cầu kỹ thuật chung (ví dụ: làm tù cạnh)
- C. Kích thước dung sai cho từng bề mặt
- D. Độ nhám bề mặt của các chi tiết
Câu 6: Tại sao trên bản vẽ lắp thường sử dụng các hình chiếu hoặc mặt cắt để thể hiện sản phẩm?
- A. Để thể hiện chính xác hình dạng của từng chi tiết riêng lẻ.
- B. Để tiết kiệm không gian trên bản vẽ.
- C. Để làm rõ cấu trúc bên trong và mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết.
- D. Để thể hiện các yêu cầu gia công đặc biệt cho từng chi tiết.
Câu 7: Một kỹ sư thiết kế cần kiểm tra xem một chi tiết máy sau khi gia công có đạt yêu cầu về độ chính xác kích thước và chất lượng bề mặt hay không. Loại bản vẽ cơ khí nào là tài liệu tham khảo chính xác nhất cho công việc này?
- A. Bản vẽ chi tiết
- B. Bản vẽ lắp
- C. Bản vẽ phác
- D. Bản vẽ sơ đồ
Câu 8: Khi một người thợ cần lắp ráp một bộ phận gồm nhiều chi tiết lại với nhau, họ sẽ sử dụng tài liệu kỹ thuật nào để xác định vị trí, thứ tự và cách kết nối các chi tiết?
- A. Bản vẽ chi tiết của từng chi tiết
- B. Bản vẽ lắp của bộ phận
- C. Bảng kê chi tiết (đơn thuần)
- D. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý
Câu 9: Trên bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin về người vẽ, người kiểm tra, tên chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, ngày vẽ, và tên cơ sở sản xuất?
- A. Yêu cầu kỹ thuật
- B. Bảng kê
- C. Hình biểu diễn
- D. Khung tên
Câu 10: Bảng kê trên bản vẽ lắp có chức năng gì?
- A. Liệt kê các yêu cầu gia công đặc biệt cho từng chi tiết.
- B. Mô tả quy trình công nghệ để chế tạo sản phẩm.
- C. Liệt kê các chi tiết thành phần của sản phẩm lắp và thông tin cơ bản về chúng.
- D. Cung cấp kích thước tổng thể của sản phẩm sau khi lắp ráp.
Câu 11: Giả sử bạn đang xem bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình hộp có một lỗ trụ xuyên qua. Để thể hiện rõ hình dạng và vị trí của lỗ trụ này, phương pháp biểu diễn nào trên bản vẽ chi tiết thường được sử dụng kết hợp với hình chiếu đứng?
- A. Hình chiếu bằng hoặc hình chiếu cạnh
- B. Hình chiếu trục đo
- C. Hình cắt cục bộ
- D. Chỉ cần hình chiếu đứng
Câu 12: Khi đọc kích thước trên bản vẽ chi tiết, con số kích thước luôn nằm ở vị trí nào so với đường kích thước?
- A. Phía dưới đường kích thước.
- B. Phía trên hoặc bên trái đường kích thước.
- C. Luôn nằm song song với đường kích thước và bên phải.
- D. Không có quy định cụ thể về vị trí.
Câu 13: Trên bản vẽ cơ khí, các đường nét đứt mảnh thường được sử dụng để biểu diễn điều gì?
- A. Đường bao khuất hoặc cạnh khuất.
- B. Đường tâm hoặc trục đối xứng.
- C. Đường gióng kích thước.
- D. Đường biên của mặt cắt.
Câu 14: Yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết có thể bao gồm những nội dung nào?
- A. Chỉ dung sai kích thước.
- B. Chỉ vật liệu và số lượng.
- C. Chỉ quy trình lắp ráp.
- D. Dung sai hình dạng, vị trí, độ nhám bề mặt, xử lý nhiệt, xử lý bề mặt.
Câu 15: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "Vẽ mờ" (hoặc phác thảo) có vai trò gì trong quy trình?
- A. Là bước cuối cùng để hoàn thiện bản vẽ.
- B. Giúp định hình bố cục, vị trí các hình chiếu và ước lượng không gian.
- C. Dùng để ghi các yêu cầu kỹ thuật chi tiết.
- D. Là bước tô đậm các đường nét chính.
Câu 16: Một chi tiết máy có bề mặt trụ cần được gia công với độ nhám bề mặt rất cao để đảm bảo khả năng làm kín khi lắp ghép. Thông tin này sẽ được thể hiện ở đâu trên bản vẽ chi tiết?
- A. Phần yêu cầu kỹ thuật hoặc kí hiệu trên hình biểu diễn.
- B. Trong khung tên của bản vẽ.
- C. Trong bảng kê chi tiết.
- D. Chỉ được ghi chú bằng lời nói cho người thợ.
Câu 17: Khi thiết kế một sản phẩm cơ khí phức tạp, người ta thường bắt đầu từ loại bản vẽ nào để hình dung tổng thể và mối quan hệ giữa các bộ phận chính?
- A. Bản vẽ chi tiết của từng chi tiết nhỏ nhất.
- B. Bản vẽ lắp hoặc bản vẽ tổng thể.
- C. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động.
- D. Bản vẽ phác của chi tiết khó nhất.
Câu 18: Sự khác biệt cơ bản nhất về mục đích sử dụng giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?
- A. Bản vẽ chi tiết dùng cho sản phẩm đơn giản, bản vẽ lắp dùng cho sản phẩm phức tạp.
- B. Bản vẽ chi tiết chỉ có kích thước, bản vẽ lắp chỉ có hình dạng.
- C. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo, bản vẽ lắp dùng để lắp ráp.
- D. Bản vẽ chi tiết không có khung tên, bản vẽ lắp có khung tên.
Câu 19: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết thành phần thường được đánh số thứ tự. Số thứ tự này có ý nghĩa gì và được tham chiếu ở đâu?
- A. Là số lượng chi tiết đó trong bản lắp và được ghi trong khung tên.
- B. Là mã số vật liệu của chi tiết và được ghi trên hình biểu diễn.
- C. Là thứ tự ưu tiên gia công chi tiết và được ghi trong yêu cầu kỹ thuật.
- D. Là số thứ tự nhận dạng chi tiết trong bản lắp và được tham chiếu trong Bảng kê.
Câu 20: Khi một bộ phận máy bị hỏng và cần thay thế một chi tiết cụ thể, người kỹ thuật viên bảo trì sẽ cần tra cứu loại bản vẽ nào để xác định đúng chi tiết cần thay thế, vật liệu và các thông số kỹ thuật của nó?
- A. Bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết của chi tiết đó.
- B. Chỉ cần bản vẽ lắp.
- C. Chỉ cần bản vẽ chi tiết của chi tiết đó.
- D. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý.
Câu 21: Bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra kích thước đường kính của một lỗ trên chi tiết máy vừa gia công. Kích thước ghi trên bản vẽ là ø15H7. Điều này có nghĩa là gì đối với kích thước thực tế của lỗ?
- A. Kích thước thực tế phải nhỏ hơn 15mm.
- B. Kích thước thực tế phải lớn hơn hoặc bằng 15mm và nằm trong phạm vi dung sai H7.
- C. Kích thước thực tế phải chính xác bằng 15mm.
- D. Chi tiết này không có yêu cầu về dung sai kích thước.
Câu 22: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết bằng tay, bước "Tô đậm" được thực hiện sau bước "Vẽ mờ". Mục đích chính của bước này là gì?
- A. Để ghi kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
- B. Để xóa bỏ các đường nét sai.
- C. Để hoàn thiện các đường nét hình học, làm cho bản vẽ rõ ràng và đúng tiêu chuẩn.
- D. Để vẽ khung tên và ghi các thông tin quản lý.
Câu 23: Bạn đang xem bản vẽ lắp của một bộ giá đỡ. Trên hình chiếu, bạn thấy các chi tiết được đánh số (1), (2), (3)... và có các đường gióng chỉ vào chúng. Để biết chi tiết số (2) là gì (tên gọi, vật liệu), bạn cần tìm thông tin này ở đâu trên bản vẽ?
- A. Trong phần yêu cầu kỹ thuật.
- B. Trong Bảng kê.
- C. Trong khung tên.
- D. Ghi chú trực tiếp bên cạnh số (2) trên hình chiếu.
Câu 24: Một bản vẽ chi tiết cần thể hiện hình dạng bên trong phức tạp của vật thể. Thay vì chỉ dùng nét đứt (có thể gây khó đọc), người thiết kế nên sử dụng phương pháp biểu diễn nào để làm rõ cấu trúc bên trong?
- A. Hình cắt (Mặt cắt).
- B. Hình chiếu trục đo.
- C. Chỉ sử dụng nhiều hình chiếu.
- D. Phóng to hình chiếu chính.
Câu 25: Dung sai kích thước trên bản vẽ chi tiết quy định điều gì?
- A. Kích thước lý tưởng của chi tiết.
- B. Số lượng chi tiết cần sản xuất.
- C. Phạm vi sai lệch cho phép của kích thước thực tế.
- D. Độ bền vật liệu của chi tiết.
Câu 26: Giả sử bản vẽ lắp của một bộ phận yêu cầu sử dụng "Vít M5x10". Thông tin "M5x10" cho biết gì về loại vít cần dùng?
- A. Vít có đường kính đầu là 5mm và chiều dài 10mm.
- B. Vít dùng để lắp với lỗ có đường kính 5mm.
- C. Vít có bước ren là 5mm và chiều dài 10mm.
- D. Vít có ren hệ mét, đường kính danh nghĩa 5mm và chiều dài 10mm.
Câu 27: Trên bản vẽ lắp, đôi khi có các đường gạch chấm mảnh kết hợp với các đường gióng và số thứ tự. Mục đích của việc này là gì?
- A. Để chỉ rõ các chi tiết thành phần và liên kết chúng với số thứ tự trong Bảng kê.
- B. Để biểu diễn các đường tâm của chi tiết.
- C. Để thể hiện kích thước lắp tổng thể.
- D. Để chỉ các bề mặt cần gia công đặc biệt.
Câu 28: Một nhà sản xuất nhận được bản vẽ chi tiết của một chi tiết máy và phát hiện rằng bản vẽ không ghi rõ loại vật liệu cần sử dụng. Điều này sẽ gây khó khăn gì lớn nhất trong quá trình sản xuất?
- A. Khó xác định kích thước của chi tiết.
- B. Không thể xác định quy trình công nghệ và phương pháp gia công phù hợp.
- C. Không thể đọc được các hình chiếu.
- D. Khó kiểm tra kích thước sau gia công.
Câu 29: Khi lập bản vẽ chi tiết hoặc bản vẽ lắp trên máy tính (sử dụng phần mềm CAD), quy trình nào sau đây là hợp lý nhất?
- A. Vẽ khung tên và ghi thông tin trước, sau đó vẽ hình biểu diễn.
- B. Ghi tất cả kích thước và yêu cầu kỹ thuật trước, sau đó vẽ hình biểu diễn.
- C. Vẽ từng chi tiết riêng lẻ hoàn chỉnh, sau đó mới lắp ghép chúng trên bản vẽ lắp.
- D. Vẽ hình biểu diễn, sau đó bổ sung kích thước, yêu cầu kỹ thuật, khung tên, bảng kê (nếu có).
Câu 30: Mục đích của việc sử dụng các loại nét vẽ khác nhau (liền đậm, liền mảnh, đứt mảnh, chấm gạch mảnh) trên bản vẽ cơ khí là gì?
- A. Để làm cho bản vẽ đẹp mắt hơn.
- B. Để phân biệt các loại đường khác nhau và truyền tải thông tin kỹ thuật theo tiêu chuẩn.
- C. Để thể hiện vật liệu của chi tiết.
- D. Để chỉ ra thứ tự gia công các bề mặt.