12+ Đề Trắc Nghiệm Công Nghệ 11 Bài 9: Bản Vẽ Cơ Khí Có Đáp Án

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi cần chế tạo một bộ phận máy riêng lẻ theo đúng hình dạng, kích thước và chất lượng bề mặt yêu cầu, loại bản vẽ cơ khí nào là tài liệu kỹ thuật chính cần phải tham khảo?

  • A. Bản vẽ lắp
  • B. Bản vẽ chi tiết
  • C. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý
  • D. Bản vẽ kết cấu

Câu 2: Một kỹ sư cần kiểm tra xem các chi tiết đã chế tạo có đáp ứng đúng các yêu cầu về độ chính xác, dung sai hình dạng và độ nhám bề mặt hay không. Thông tin này được thể hiện đầy đủ nhất ở phần nào trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Kích thước
  • C. Yêu cầu kỹ thuật
  • D. Khung tên

Câu 3: Trong quá trình lắp ráp một sản phẩm cơ khí gồm nhiều chi tiết, người công nhân cần biết vị trí, cách thức lắp ghép các chi tiết lại với nhau. Loại bản vẽ nào cung cấp thông tin trực quan và cần thiết nhất cho công việc này?

  • A. Bản vẽ lắp
  • B. Bản vẽ chi tiết của từng bộ phận
  • C. Bản vẽ sơ đồ điện
  • D. Bản vẽ phác thảo

Câu 4: Bạn đang xem một bản vẽ cơ khí và thấy có một bảng liệt kê danh sách các chi tiết thành phần, số lượng của mỗi chi tiết, và vật liệu chế tạo. Bảng này thường xuất hiện trên loại bản vẽ nào?

  • A. Bản vẽ chi tiết
  • B. Bản vẽ sơ đồ khối
  • C. Bản vẽ nguyên lý
  • D. Bản vẽ lắp

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích sử dụng giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết dùng để thiết kế, bản vẽ lắp dùng để trình bày.
  • B. Bản vẽ chi tiết thể hiện toàn bộ sản phẩm, bản vẽ lắp chỉ thể hiện một phần.
  • C. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra từng bộ phận, bản vẽ lắp dùng để hướng dẫn lắp ráp các bộ phận thành sản phẩm hoàn chỉnh.
  • D. Bản vẽ chi tiết không có kích thước, bản vẽ lắp có đầy đủ kích thước.

Câu 6: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "Vẽ mờ" có vai trò quan trọng gì trong quy trình?

  • A. Xác định sơ bộ hình dạng, vị trí các đường nét chính và kiểm tra tỷ lệ trước khi vẽ chính thức.
  • B. Hoàn thiện tất cả các đường nét, ký hiệu kỹ thuật.
  • C. Ghi các thông tin ngoài hình vẽ như tên chi tiết, vật liệu, tỷ lệ.
  • D. Kiểm tra lại toàn bộ bản vẽ sau khi hoàn thành.

Câu 7: Tại sao phần "Yêu cầu kỹ thuật" lại là một nội dung bắt buộc trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Để bản vẽ trông chuyên nghiệp và đầy đủ hơn.
  • B. Để liệt kê các dụng cụ cần thiết cho quá trình gia công.
  • C. Để chỉ dẫn cách lắp ráp chi tiết vào bộ phận lớn hơn.
  • D. Để quy định các yêu cầu về vật liệu, xử lý nhiệt, độ nhám bề mặt, dung sai đặc biệt... mà các hình biểu diễn và kích thước chưa thể hiện hết, đảm bảo chất lượng chi tiết.

Câu 8: Trên bản vẽ lắp, "số hiệu chi tiết" được sử dụng để làm gì?

  • A. Chỉ định thứ tự lắp ráp các chi tiết.
  • B. Liên kết hình ảnh chi tiết được đánh số trên hình biểu diễn lắp với thông tin chi tiết của nó trong bảng kê.
  • C. Thể hiện số lượng của chi tiết đó trong bộ lắp.
  • D. Chỉ loại vật liệu dùng để chế tạo chi tiết.

Câu 9: Giả sử bạn đang xem bản vẽ lắp của một chiếc xe đạp và thấy một chi tiết được đánh số (1). Để biết chi tiết số (1) là gì, được làm bằng vật liệu gì, bạn cần tham khảo phần nào khác trên bản vẽ lắp đó?

  • A. Khung tên
  • B. Các hình chiếu khác của bản vẽ lắp
  • C. Bảng kê (Bill of Materials)
  • D. Yêu cầu kỹ thuật

Câu 10: Khi lập bản vẽ chi tiết thủ công bằng tay, bước "Tô đậm" có ý nghĩa gì?

  • A. Xóa bỏ các đường vẽ nháp không cần thiết.
  • B. Thêm các đường kích thước và ghi chú.
  • C. Kiểm tra lại tỷ lệ và độ chính xác.
  • D. Làm rõ các đường nét chính của hình biểu diễn, phân biệt chúng với các đường gióng, đường kích thước...

Câu 11: Tại sao trong bản vẽ lắp thường có các hình cắt hoặc mặt cắt?

  • A. Để thể hiện kích thước tổng thể của bộ lắp.
  • B. Để làm rõ cấu tạo bên trong của bộ lắp và cách lắp ghép các chi tiết khuất.
  • C. Để chỉ ra vật liệu chế tạo các chi tiết.
  • D. Để đánh số thứ tự các chi tiết trong bảng kê.

Câu 12: Giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, bản vẽ nào thường có nhiều hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt, mặt cắt) hơn và tại sao?

  • A. Bản vẽ chi tiết, vì cần thể hiện đầy đủ hình dạng bên ngoài và cấu tạo bên trong của một chi tiết phức tạp.
  • B. Bản vẽ lắp, vì cần thể hiện vị trí và mối quan hệ của tất cả các chi tiết trong bộ lắp.
  • C. Số lượng hình biểu diễn là như nhau trên cả hai loại bản vẽ.
  • D. Không thể so sánh được vì mục đích của chúng khác nhau.

Câu 13: Khi nhìn vào bản vẽ chi tiết, thông tin về vật liệu chế tạo chi tiết đó thường được ghi ở đâu?

  • A. Bên cạnh hình chiếu chính.
  • B. Trong phần kích thước.
  • C. Trong phần yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Trong khung tên.

Câu 14: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước "Ghi phần chữ" bao gồm những công việc nào?

  • A. Vẽ các đường bao thấy và khuất của chi tiết.
  • B. Ghi kích thước, các ký hiệu yêu cầu kỹ thuật, và điền thông tin vào khung tên.
  • C. Bố trí vị trí các hình biểu diễn trên bản vẽ.
  • D. Kiểm tra lại độ chính xác của hình vẽ.

Câu 15: Tại sao trên bản vẽ lắp không có phần "Yêu cầu kỹ thuật" chi tiết cho từng bộ phận thành phần?

  • A. Vì yêu cầu kỹ thuật cho từng chi tiết đã được quy định đầy đủ trên bản vẽ chi tiết riêng của chúng.
  • B. Vì bản vẽ lắp chỉ dùng để trình bày, không dùng trong sản xuất.
  • C. Vì yêu cầu kỹ thuật chỉ áp dụng cho toàn bộ sản phẩm, không phải từng chi tiết.
  • D. Vì không gian trên bản vẽ lắp không đủ để ghi yêu cầu kỹ thuật.

Câu 16: Trên bản vẽ chi tiết, hệ thống kích thước được ghi có vai trò gì đối với quá trình gia công?

  • A. Giúp nhận dạng chi tiết dễ dàng hơn.
  • B. Thể hiện vật liệu chế tạo chi tiết.
  • C. Xác định chính xác các kích thước cần đạt được khi gia công chi tiết.
  • D. Chỉ định phương pháp lắp ráp chi tiết.

Câu 17: Trong bản vẽ lắp, việc đánh số thứ tự các chi tiết trên hình biểu diễn và liên kết với bảng kê giúp người đọc (thợ lắp ráp) điều gì?

  • A. Biết được kích thước chính xác của từng chi tiết.
  • B. Xác định vật liệu chế tạo của toàn bộ sản phẩm.
  • C. Hiểu rõ yêu cầu kỹ thuật đối với các mối ghép.
  • D. Nhận diện từng chi tiết trong bộ lắp và tìm thông tin liên quan (tên gọi, số lượng, vật liệu) trong bảng kê.

Câu 18: Quy trình lập bản vẽ chi tiết thủ công thường bắt đầu bằng bước nào?

  • A. Bố trí các hình biểu diễn và khung tên.
  • B. Vẽ mờ.
  • C. Tô đậm.
  • D. Ghi kích thước.

Câu 19: Trên bản vẽ chi tiết, các ký hiệu về độ nhám bề mặt (Surface Finish) thuộc nội dung chính nào?

  • A. Hình biểu diễn.
  • B. Kích thước.
  • C. Yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Khung tên.

Câu 20: Khi đọc bản vẽ lắp, điều quan trọng nhất cần xác định là gì để hiểu cách sản phẩm hoạt động hoặc được sử dụng?

  • A. Kích thước chính xác của từng chi tiết nhỏ nhất.
  • B. Mối quan hệ lắp ghép và nguyên lý làm việc của các bộ phận chính.
  • C. Vật liệu chế tạo của tất cả các chi tiết.
  • D. Quy trình gia công từng chi tiết.

Câu 21: Một bản vẽ chi tiết có thể có bao nhiêu hình biểu diễn?

  • A. Chỉ một hình chiếu chính.
  • B. Luôn ba hình chiếu (đứng, bằng, cạnh).
  • C. Tối đa ba hình chiếu.
  • D. Số lượng hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt, mặt cắt) tùy thuộc vào độ phức tạp của chi tiết, đủ để thể hiện rõ ràng hình dạng bên ngoài và bên trong.

Câu 22: Giả sử bạn đang thiết kế một chi tiết mới. Sau khi phác thảo hình dạng, bước tiếp theo quan trọng nhất để chi tiết đó có thể được chế tạo là gì theo quy trình lập bản vẽ chi tiết?

  • A. Bố trí các hình biểu diễn cần thiết và khung tên trên khổ giấy.
  • B. Ghi yêu cầu kỹ thuật.
  • C. Vẽ mờ các đường nét.
  • D. Tô đậm các đường nét.

Câu 23: Tỷ lệ (Scale) trên bản vẽ cơ khí có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ mức độ quan trọng của chi tiết.
  • B. Tỷ lệ giữa kích thước đo được trên bản vẽ và kích thước thực của chi tiết.
  • C. Số lượng chi tiết trong bộ lắp.
  • D. Độ chính xác cần đạt được khi gia công.

Câu 24: Khi đọc bản vẽ lắp, nếu thấy các chi tiết được đánh số thứ tự (1), (2), (3),... thì số thứ tự này thường được sắp xếp theo nguyên tắc nào trong bảng kê?

  • A. Theo thứ tự tăng dần của số hiệu chi tiết.
  • B. Theo thứ tự quan trọng của chi tiết.
  • C. Theo thứ tự lắp ráp các chi tiết.
  • D. Theo vần chữ cái tên chi tiết.

Câu 25: Giả sử một chi tiết có kích thước thực tế là 100mm. Nếu bản vẽ chi tiết được vẽ với tỷ lệ 1:2, thì kích thước đo được trên bản vẽ sẽ là bao nhiêu?

  • A. 200 mm
  • B. 100 mm
  • C. 50 mm
  • D. Không thể xác định.

Câu 26: Tại sao việc bố trí hợp lý các hình biểu diễn và khung tên là bước đầu tiên và quan trọng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết?

  • A. Để hoàn thành bản vẽ nhanh nhất.
  • B. Để bản vẽ trông đẹp mắt.
  • C. Để dễ dàng tô đậm sau này.
  • D. Để đảm bảo tất cả các hình biểu diễn cần thiết và khung tên đủ chỗ trên khổ giấy đã chọn, tránh phải vẽ lại hoặc điều chỉnh sau khi đã vẽ chi tiết.

Câu 27: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin về vật liệu chế tạo chi tiết (ví dụ: Thép C45, Gang xám...) cung cấp cho người thợ gia công thông tin quan trọng nhất về điều gì?

  • A. Lựa chọn dụng cụ cắt, chế độ gia công (tốc độ cắt, bước tiến...) và phương pháp xử lý nhiệt phù hợp.
  • B. Xác định kích thước cuối cùng của chi tiết.
  • C. Kiểm tra độ chính xác hình dạng.
  • D. Biết cách lắp ráp chi tiết đó vào bộ phận lớn hơn.

Câu 28: Bản vẽ lắp thường thể hiện kích thước nào?

  • A. Kích thước chi tiết riêng lẻ.
  • B. Kích thước dung sai hình dạng.
  • C. Kích thước tổng thể của bộ lắp và kích thước lắp đặt quan trọng.
  • D. Kích thước độ nhám bề mặt.

Câu 29: Đâu là điểm khác biệt chính trong nội dung giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp?

  • A. Bản vẽ chi tiết có khung tên, bản vẽ lắp không có.
  • B. Bản vẽ chi tiết có hình biểu diễn, bản vẽ lắp không có.
  • C. Bản vẽ chi tiết có kích thước, bản vẽ lắp không có.
  • D. Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kỹ thuật cho từng chi tiết, bản vẽ lắp có bảng kê các chi tiết thành phần và cách lắp ghép.

Câu 30: Khi một chi tiết cần được mạ kẽm sau khi gia công cơ khí, thông tin này sẽ được ghi ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Trong khung tên.
  • B. Trong phần yêu cầu kỹ thuật.
  • C. Bên cạnh kích thước liên quan.
  • D. Trong bảng kê (nếu có).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi cần chế tạo một bộ phận máy riêng lẻ theo đúng hình dạng, kích thước và chất lượng bề mặt yêu cầu, loại bản vẽ cơ khí nào là tài liệu kỹ thuật chính cần phải tham khảo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một kỹ sư cần kiểm tra xem các chi tiết đã chế tạo có đáp ứng đúng các yêu cầu về độ chính xác, dung sai hình dạng và độ nhám bề mặt hay không. Thông tin này được thể hiện đầy đủ nhất ở phần nào trên bản vẽ chi tiết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong quá trình lắp ráp một sản phẩm cơ khí gồm nhiều chi tiết, người công nhân cần biết vị trí, cách thức lắp ghép các chi tiết lại với nhau. Loại bản vẽ nào cung cấp thông tin trực quan và cần thiết nhất cho công việc này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Bạn đang xem một bản vẽ cơ khí và thấy có một bảng liệt kê danh sách các chi tiết thành phần, số lượng của mỗi chi tiết, và vật liệu chế tạo. Bảng này thường xuất hiện trên loại bản vẽ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích sử dụng giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước 'Vẽ mờ' có vai trò quan trọng gì trong quy trình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tại sao phần 'Yêu cầu kỹ thuật' lại là một nội dung bắt buộc trên bản vẽ chi tiết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trên bản vẽ lắp, 'số hiệu chi tiết' được sử dụng để làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Giả sử bạn đang xem bản vẽ lắp của một chiếc xe đạp và thấy một chi tiết được đánh số (1). Để biết chi tiết số (1) là gì, được làm bằng vật liệu gì, bạn cần tham khảo phần nào khác trên bản vẽ lắp đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi lập bản vẽ chi tiết thủ công bằng tay, bước 'Tô đậm' có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tại sao trong bản vẽ lắp thường có các hình cắt hoặc mặt cắt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, bản vẽ nào thường có nhiều hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt, mặt cắt) hơn và tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi nhìn vào bản vẽ chi tiết, thông tin về vật liệu chế tạo chi tiết đó thường được ghi ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước 'Ghi phần chữ' bao gồm những công việc nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao trên bản vẽ lắp không có phần 'Yêu cầu kỹ thuật' chi tiết cho từng bộ phận thành phần?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trên bản vẽ chi tiết, hệ thống kích thước được ghi có vai trò gì đối với quá trình gia công?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong bản vẽ lắp, việc đánh số thứ tự các chi tiết trên hình biểu diễn và liên kết với bảng kê giúp người đọc (thợ lắp ráp) điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Quy trình lập bản vẽ chi tiết thủ công thường bắt đầu bằng bước nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trên bản vẽ chi tiết, các ký hiệu về độ nhám bề mặt (Surface Finish) thuộc nội dung chính nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi đọc bản vẽ lắp, điều quan trọng nhất cần xác định là gì để hiểu cách sản phẩm hoạt động hoặc được sử dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một bản vẽ chi tiết có thể có bao nhiêu hình biểu diễn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Giả sử bạn đang thiết kế một chi tiết mới. Sau khi phác thảo hình dạng, bước tiếp theo quan trọng nhất để chi tiết đó có thể được chế tạo là gì theo quy trình lập bản vẽ chi tiết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tỷ lệ (Scale) trên bản vẽ cơ khí có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi đọc bản vẽ lắp, nếu thấy các chi tiết được đánh số thứ tự (1), (2), (3),... thì số thứ tự này thường được sắp xếp theo nguyên tắc nào trong bảng kê?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Giả sử một chi tiết có kích thước thực tế là 100mm. Nếu bản vẽ chi tiết được vẽ với tỷ lệ 1:2, thì kích thước đo được trên bản vẽ sẽ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao việc bố trí hợp lý các hình biểu diễn và khung tên là bước đầu tiên và quan trọng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin về vật liệu chế tạo chi tiết (ví dụ: Thép C45, Gang xám...) cung cấp cho người thợ gia công thông tin quan trọng nhất về điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Bản vẽ lắp thường thể hiện kích thước nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đâu là điểm khác biệt chính trong nội dung giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi một chi tiết cần được mạ kẽm sau khi gia công cơ khí, thông tin này sẽ được ghi ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của bản vẽ cơ khí trong quá trình chế tạo và lắp ráp sản phẩm là gì?

  • A. Chỉ dùng để trình bày ý tưởng thiết kế ban đầu.
  • B. Chỉ là tài liệu lưu trữ sau khi sản phẩm hoàn thành.
  • C. Cung cấp thông tin chung về sản phẩm cho người sử dụng.
  • D. Là tài liệu kỹ thuật cung cấp đầy đủ thông tin để chế tạo, kiểm tra và lắp ráp sản phẩm.

Câu 2: Khi cần chế tạo một chi tiết máy cụ thể, người thợ cơ khí sẽ dựa vào loại bản vẽ nào để biết hình dạng, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật cần thiết?

  • A. Bản vẽ chi tiết.
  • B. Bản vẽ lắp.
  • C. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý.
  • D. Bản vẽ phác thảo.

Câu 3: Một bản vẽ chi tiết của trục động cơ thường bao gồm những nội dung chính nào để đảm bảo chi tiết đó được sản xuất đúng theo yêu cầu?

  • A. Chỉ có hình biểu diễn và kích thước tổng thể.
  • B. Hình biểu diễn, bảng kê vật liệu và hướng dẫn lắp ráp.
  • C. Hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kỹ thuật (vật liệu, xử lý nhiệt, độ nhám bề mặt, dung sai), và khung tên.
  • D. Hình biểu diễn, số lượng chi tiết trong bộ lắp và vị trí tương quan với các chi tiết khác.

Câu 4: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có ghi kích thước "Ø25 H7". Kích thước này cho biết thông tin gì về chi tiết đó?

  • A. Đường kính danh nghĩa là 25mm và dung sai là ±7mm.
  • B. Đường kính danh nghĩa là 25mm và chi tiết phải nằm trong phạm vi dung sai quy định bởi cấp chính xác H7.
  • C. Đường kính danh nghĩa là 25mm, dung sai chỉ áp dụng cho chiều dài.
  • D. Chi tiết có hình dạng hình lục giác đường kính 25mm.

Câu 5: Khi nhìn vào bản vẽ lắp của một bộ truyền đai, bạn có thể suy ra được thông tin nào sau đây?

  • A. Kích thước chính xác của từng răng trên bánh đai.
  • B. Độ nhám bề mặt của trục.
  • C. Vật liệu chế tạo bu lông lắp.
  • D. Mối quan hệ lắp ghép và vị trí tương đối giữa các chi tiết như bánh đai, trục và đai.

Câu 6: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết riêng lẻ thường được đánh số thứ tự (số hiệu) và có đường dẫn tới bảng kê. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Chỉ để trang trí cho bản vẽ.
  • B. Giúp người đọc biết được quy trình gia công từng chi tiết.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng xác định từng chi tiết trong bộ lắp và tra cứu thông tin liên quan (tên gọi, số lượng, vật liệu, mã bản vẽ chi tiết) trong bảng kê.
  • D. Thể hiện kích thước chính xác của từng chi tiết khi lắp ráp.

Câu 7: Yêu cầu kỹ thuật về "Làm tù cạnh" (Chamfering/Rounding edges) trên bản vẽ chi tiết thường nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng độ cứng cho chi tiết.
  • B. Đảm bảo an toàn khi sử dụng hoặc lắp ráp (tránh sắc cạnh) và đôi khi tạo điều kiện thuận lợi cho lắp ghép.
  • C. Thay đổi vật liệu chế tạo chi tiết.
  • D. Giảm kích thước tổng thể của chi tiết.

Câu 8: Bảng kê (Bill of Materials - BOM) trên bản vẽ lắp cung cấp những thông tin quan trọng nào cho quá trình sản xuất và quản lý vật tư?

  • A. Số thứ tự của chi tiết, tên gọi chi tiết, số lượng mỗi loại chi tiết trong bộ lắp, vật liệu và mã số bản vẽ chi tiết tương ứng (nếu có).
  • B. Kích thước chi tiết sau khi gia công, dung sai và độ nhám bề mặt.
  • C. Quy trình công nghệ chế tạo từng chi tiết.
  • D. Giá thành sản xuất của từng chi tiết.

Câu 9: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "Vẽ mờ" (Drawing lightly) có ý nghĩa gì trong quy trình?

  • A. Để hoàn thiện bản vẽ nhanh chóng.
  • B. Chỉ áp dụng cho các chi tiết đơn giản.
  • C. Giúp bản vẽ trông thẩm mỹ hơn.
  • D. Để dễ dàng điều chỉnh, sửa chữa các nét vẽ khi chưa chính xác trước khi tô đậm.

Câu 10: Trên bản vẽ chi tiết, tại sao các kích thước lại được ghi đầy đủ và chi tiết đến từng đặc điểm nhỏ của chi tiết?

  • A. Để bản vẽ trông phức tạp và chuyên nghiệp hơn.
  • B. Để cung cấp mọi thông tin cần thiết cho người thợ gia công và người kiểm tra kích thước chi tiết.
  • C. Để người đọc có thể hình dung được toàn bộ bộ máy lắp từ một chi tiết.
  • D. Chỉ là quy ước chung không có mục đích cụ thể.

Câu 11: Khi đọc một bản vẽ cơ khí, việc hiểu ý nghĩa của các loại đường nét khác nhau (nét liền đậm, nét đứt mảnh, nét gạch chấm mảnh) là rất quan trọng vì chúng biểu thị điều gì?

  • A. Màu sắc và vật liệu của chi tiết.
  • B. Thứ tự lắp ráp các chi tiết.
  • C. Hình dạng thấy được, hình dạng khuất, hoặc đường tâm/đường trục của chi tiết.
  • D. Giá thành sản xuất của chi tiết.

Câu 12: Một kỹ sư thiết kế cần kiểm tra xem một chi tiết đã được gia công có đáp ứng đúng các yêu cầu về độ chính xác hình dạng và vị trí (dung sai hình học) hay không. Thông tin này sẽ được tìm thấy ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Trong khung tên.
  • B. Trong bảng kê.
  • C. Trong phần hình biểu diễn (chỉ nhìn hình dạng).
  • D. Trong phần yêu cầu kỹ thuật hoặc ký hiệu trực tiếp trên hình biểu diễn kèm theo kích thước.

Câu 13: Bản vẽ lắp của một chiếc van thường thể hiện những hình biểu diễn nào để giúp người đọc dễ dàng hình dung cấu trúc và cách hoạt động của van?

  • A. Chỉ hình chiếu trục đo.
  • B. Các hình chiếu (đứng, bằng, cạnh) và có thể có hình cắt toàn bộ hoặc cục bộ để thấy cấu trúc bên trong.
  • C. Chỉ hình chiếu bằng.
  • D. Chỉ hình cắt riêng phần.

Câu 14: Giả sử bạn đang xem bản vẽ lắp của một bộ giảm tốc. Bạn muốn biết chi tiết số 5 là gì và được làm bằng vật liệu gì. Bạn sẽ tìm thông tin này ở đâu?

  • A. Trong bảng kê (BOM), dòng tương ứng với số thứ tự 5.
  • B. Trong khung tên của bản vẽ lắp.
  • C. Trên bản vẽ chi tiết của chi tiết số 5.
  • D. Trong phần yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ lắp.

Câu 15: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp của cùng một sản phẩm. Điểm khác biệt cốt lõi về thông tin kỹ thuật mà mỗi loại bản vẽ cung cấp là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết chỉ có hình biểu diễn, bản vẽ lắp chỉ có kích thước.
  • B. Bản vẽ chi tiết dùng để lắp ráp, bản vẽ lắp dùng để gia công.
  • C. Bản vẽ chi tiết cung cấp thông tin đầy đủ để chế tạo và kiểm tra một chi tiết riêng lẻ; bản vẽ lắp thể hiện cấu trúc lắp ghép, mối quan hệ giữa các chi tiết và thông tin để lắp ráp hoàn chỉnh.
  • D. Bản vẽ chi tiết không có khung tên, bản vẽ lắp có khung tên.

Câu 16: Khi thiết kế một chi tiết mới, việc đầu tiên cần làm trước khi vẽ chi tiết là gì để đảm bảo bản vẽ cuối cùng đầy đủ và chính xác?

  • A. Phân tích chức năng, xác định hình dạng, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật cần thiết của chi tiết.
  • B. Vẽ ngay hình chiếu đứng của chi tiết.
  • C. Điền thông tin vào khung tên.
  • D. Quyết định loại giấy vẽ sẽ sử dụng.

Câu 17: Tại sao các kích thước trên bản vẽ kỹ thuật lại được ghi theo quy tắc nhất định (ví dụ: không lặp lại kích thước, ghi kích thước theo chức năng, theo công nghệ)?

  • A. Để làm cho bản vẽ trông phức tạp hơn.
  • B. Chỉ là thói quen của người vẽ.
  • C. Để người đọc phải tự suy luận thêm.
  • D. Để đảm bảo bản vẽ rõ ràng, dễ đọc, tránh nhầm lẫn, cung cấp thông tin hiệu quả nhất cho quá trình chế tạo và kiểm tra.

Câu 18: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết đúc phức tạp có thể cần sử dụng thêm loại hình biểu diễn nào ngoài các hình chiếu cơ bản để thể hiện rõ các đặc điểm bên trong không thể thấy bằng hình chiếu thường?

  • A. Chỉ cần thêm hình chiếu trục đo.
  • B. Hình cắt (toàn bộ, bán phần, cục bộ) hoặc mặt cắt.
  • C. Chỉ cần phóng to một phần nhỏ.
  • D. Thêm nhiều kích thước hơn.

Câu 19: Khi đọc bản vẽ lắp, việc xác định các đường tâm và đường trục (biểu thị bằng nét gạch chấm mảnh) giúp người đọc hiểu được điều gì về các chi tiết?

  • A. Vật liệu của chi tiết.
  • B. Độ nhám bề mặt của chi tiết.
  • C. Vị trí của các lỗ, trục, hoặc các bề mặt tròn xoay và mối quan hệ thẳng hàng của chúng.
  • D. Kích thước chính xác của chi tiết.

Câu 20: Yêu cầu kỹ thuật về "Xử lý nhiệt" (Heat Treatment) trên bản vẽ chi tiết (ví dụ: Tôi cứng đạt HRC 45-50) có ý nghĩa gì đối với chi tiết đó?

  • A. Chi tiết cần được gia công nhiệt để đạt được độ cứng và các tính chất cơ học mong muốn.
  • B. Chi tiết cần được mạ một lớp bảo vệ.
  • C. Chi tiết cần được làm sạch bề mặt.
  • D. Chi tiết phải được lắp ráp ở nhiệt độ cao.

Câu 21: Giả sử bạn là người phụ trách lắp ráp một sản phẩm cơ khí. Bạn nhận được bản vẽ lắp và các chi tiết đã gia công. Để thực hiện công việc lắp ráp một cách chính xác, bạn cần chú ý đặc biệt đến những thông tin nào trên bản vẽ lắp?

  • A. Dung sai hình học của từng chi tiết.
  • B. Độ nhám bề mặt của các chi tiết.
  • C. Vật liệu chế tạo của từng chi tiết.
  • D. Các hình biểu diễn thể hiện vị trí, mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết, số hiệu chi tiết và các chú thích hoặc hướng dẫn lắp ráp (nếu có).

Câu 22: Khi kiểm tra một chi tiết sau khi gia công, người kiểm tra sẽ sử dụng bản vẽ chi tiết để so sánh những gì của chi tiết thực tế với thông tin trên bản vẽ?

  • A. Hình dạng, kích thước (bao gồm cả dung sai), độ nhám bề mặt và các yêu cầu kỹ thuật khác.
  • B. Giá thành sản xuất và thời gian gia công.
  • C. Vật liệu chế tạo và tên người gia công.
  • D. Số lượng chi tiết trong kho.

Câu 23: Tại sao trên bản vẽ lắp, kích thước thường chỉ ghi các kích thước tổng thể, kích thước lắp ghép quan trọng hoặc kích thước liên quan đến chức năng của bộ lắp, mà không ghi đầy đủ kích thước của từng chi tiết riêng lẻ?

  • A. Để tiết kiệm không gian trên bản vẽ.
  • B. Vì bản vẽ lắp dùng để lắp ráp và hiểu chức năng, không phải để chế tạo từng chi tiết riêng lẻ; thông tin chi tiết về kích thước từng phần đã có trên bản vẽ chi tiết tương ứng.
  • C. Để người đọc phải tự đo đạc từ hình vẽ.
  • D. Quy định quốc tế cấm ghi kích thước chi tiết trên bản vẽ lắp.

Câu 24: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết thủ công, bước "Tô đậm" (Inking) được thực hiện khi nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Trước khi vẽ mờ, để định hình bản vẽ.
  • B. Sau khi ghi kích thước, để kiểm tra lại.
  • C. Sau khi đã vẽ mờ và kiểm tra chỉnh sửa, để làm rõ các nét vẽ cuối cùng theo đúng tiêu chuẩn (độ đậm, loại nét).
  • D. Chỉ áp dụng cho các đường bao thấy của chi tiết.

Câu 25: Khung tên trên bản vẽ cơ khí chứa những thông tin hành chính quan trọng nào giúp quản lý và nhận dạng bản vẽ?

  • A. Chỉ có tên người vẽ và ngày vẽ.
  • B. Chỉ có vật liệu và số lượng chi tiết.
  • C. Chỉ có kích thước tổng thể của chi tiết.
  • D. Tên gọi sản phẩm/chi tiết, tên cơ sở thiết kế/chế tạo, tỷ lệ bản vẽ, số hiệu bản vẽ, tên người vẽ, người kiểm tra, ngày vẽ, v.v.

Câu 26: Yêu cầu kỹ thuật về độ nhám bề mặt (Surface Finish) được ký hiệu trên bản vẽ chi tiết (ví dụ: Ra 6.3) ảnh hưởng trực tiếp đến khía cạnh nào của chi tiết sau khi gia công?

  • A. Độ cứng của vật liệu.
  • B. Chất lượng bề mặt (độ gồ ghề, nhẵn bóng) và ảnh hưởng đến ma sát, khả năng lắp ghép, độ bền mỏi, chống ăn mòn.
  • C. Màu sắc của chi tiết.
  • D. Trọng lượng của chi tiết.

Câu 27: Tại sao trong một số trường hợp, bản vẽ lắp lại cần có thêm hình chiếu tháo rời (Exploded View)?

  • A. Để thể hiện rõ ràng trình tự và mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết phức tạp, giúp người lắp ráp dễ hình dung.
  • B. Để thể hiện kích thước chi tiết chính xác hơn.
  • C. Để giảm số lượng hình chiếu cần thiết.
  • D. Để chỉ ra vật liệu của từng chi tiết.

Câu 28: Khi thiết kế một chi tiết có yêu cầu đặc biệt về vật liệu (ví dụ: phải chịu nhiệt độ cao hoặc chống ăn mòn), thông tin về loại vật liệu cần thiết sẽ được ghi ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Chỉ trong bảng kê của bản vẽ lắp.
  • B. Chỉ trên hình biểu diễn chính.
  • C. Trong phần yêu cầu kỹ thuật hoặc trong khung tên của bản vẽ chi tiết.
  • D. Chỉ ghi chú bằng lời nói cho người thợ.

Câu 29: Trong quá trình kiểm tra chất lượng một chi tiết đã gia công, nếu kích thước đo được nằm ngoài phạm vi dung sai cho phép ghi trên bản vẽ chi tiết, chi tiết đó sẽ bị xử lý như thế nào?

  • A. Bị loại bỏ hoặc cần được xử lý lại (nếu có thể) vì không đạt yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Vẫn được chấp nhận nếu hình dạng trông đúng.
  • C. Được ưu tiên lắp ráp trước.
  • D. Được lưu kho để sử dụng sau.

Câu 30: Bản vẽ phác thảo (Sketch) thường được sử dụng ở giai đoạn nào trong quy trình thiết kế và chế tạo cơ khí?

  • A. Chỉ dùng để trình bày sản phẩm cuối cùng cho khách hàng.
  • B. Thường được sử dụng ở giai đoạn đầu để ghi nhanh ý tưởng, hình dạng cơ bản và kích thước sơ bộ của chi tiết hoặc bộ lắp.
  • C. Dùng để thay thế hoàn toàn bản vẽ kỹ thuật.
  • D. Chỉ dùng để hướng dẫn lắp ráp phức tạp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Mục đích chính của bản vẽ cơ khí trong quá trình chế tạo và lắp ráp sản phẩm là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi cần chế tạo một chi tiết máy cụ thể, người thợ cơ khí sẽ dựa vào loại bản vẽ nào để biết hình dạng, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật cần thiết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một bản vẽ chi tiết của trục động cơ thường bao gồm những nội dung chính nào để đảm bảo chi tiết đó được sản xuất đúng theo yêu cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có ghi kích thước 'Ø25 H7'. Kích thước này cho biết thông tin gì về chi tiết đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi nhìn vào bản vẽ lắp của một bộ truyền đai, bạn có thể suy ra được thông tin nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết riêng lẻ thường được đánh số thứ tự (số hiệu) và có đường dẫn tới bảng kê. Mục đích của việc này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Yêu cầu kỹ thuật về 'Làm tù cạnh' (Chamfering/Rounding edges) trên bản vẽ chi tiết thường nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Bảng kê (Bill of Materials - BOM) trên bản vẽ lắp cung cấp những thông tin quan trọng nào cho quá trình sản xuất và quản lý vật tư?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước 'Vẽ mờ' (Drawing lightly) có ý nghĩa gì trong quy trình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trên bản vẽ chi tiết, tại sao các kích thước lại được ghi đầy đủ và chi tiết đến từng đặc điểm nhỏ của chi tiết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi đọc một bản vẽ cơ khí, việc hiểu ý nghĩa của các loại đường nét khác nhau (nét liền đậm, nét đứt mảnh, nét gạch chấm mảnh) là rất quan trọng vì chúng biểu thị điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một kỹ sư thiết kế cần kiểm tra xem một chi tiết đã được gia công có đáp ứng đúng các yêu cầu về độ chính xác hình dạng và vị trí (dung sai hình học) hay không. Thông tin này sẽ được tìm thấy ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Bản vẽ lắp của một chiếc van thường thể hiện những hình biểu diễn nào để giúp người đọc dễ dàng hình dung cấu trúc và cách hoạt động của van?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Giả sử bạn đang xem bản vẽ lắp của một bộ giảm tốc. Bạn muốn biết chi tiết số 5 là gì và được làm bằng vật liệu gì. Bạn sẽ tìm thông tin này ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp của cùng một sản phẩm. Điểm khác biệt cốt lõi về thông tin kỹ thuật mà mỗi loại bản vẽ cung cấp là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi thiết kế một chi tiết mới, việc đầu tiên cần làm trước khi vẽ chi tiết là gì để đảm bảo bản vẽ cuối cùng đầy đủ và chính xác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao các kích thước trên bản vẽ kỹ thuật lại được ghi theo quy tắc nhất định (ví dụ: không lặp lại kích thước, ghi kích thước theo chức năng, theo công nghệ)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết đúc phức tạp có thể cần sử dụng thêm loại hình biểu diễn nào ngoài các hình chiếu cơ bản để thể hiện rõ các đặc điểm bên trong không thể thấy bằng hình chiếu thường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi đọc bản vẽ lắp, việc xác định các đường tâm và đường trục (biểu thị bằng nét gạch chấm mảnh) giúp người đọc hiểu được điều gì về các chi tiết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Yêu cầu kỹ thuật về 'Xử lý nhiệt' (Heat Treatment) trên bản vẽ chi tiết (ví dụ: Tôi cứng đạt HRC 45-50) có ý nghĩa gì đối với chi tiết đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Giả sử bạn là người phụ trách lắp ráp một sản phẩm cơ khí. Bạn nhận được bản vẽ lắp và các chi tiết đã gia công. Để thực hiện công việc lắp ráp một cách chính xác, bạn cần chú ý đặc biệt đến những thông tin nào trên bản vẽ lắp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi kiểm tra một chi tiết sau khi gia công, người kiểm tra sẽ sử dụng bản vẽ chi tiết để so sánh những gì của chi tiết thực tế với thông tin trên bản vẽ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao trên bản vẽ lắp, kích thước thường chỉ ghi các kích thước tổng thể, kích thước lắp ghép quan trọng hoặc kích thước liên quan đến chức năng của bộ lắp, mà không ghi đầy đủ kích thước của từng chi tiết riêng lẻ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết thủ công, bước 'Tô đậm' (Inking) được thực hiện khi nào và nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khung tên trên bản vẽ cơ khí chứa những thông tin hành chính quan trọng nào giúp quản lý và nhận dạng bản vẽ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Yêu cầu kỹ thuật về độ nhám bề mặt (Surface Finish) được ký hiệu trên bản vẽ chi tiết (ví dụ: Ra 6.3) ảnh hưởng trực tiếp đến khía cạnh nào của chi tiết sau khi gia công?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao trong một số trường hợp, bản vẽ lắp lại cần có thêm hình chiếu tháo rời (Exploded View)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi thiết kế một chi tiết có yêu cầu đặc biệt về vật liệu (ví dụ: phải chịu nhiệt độ cao hoặc chống ăn mòn), thông tin về loại vật liệu cần thiết sẽ được ghi ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong quá trình kiểm tra chất lượng một chi tiết đã gia công, nếu kích thước đo được nằm ngoài phạm vi dung sai cho phép ghi trên bản vẽ chi tiết, chi tiết đó sẽ bị xử lý như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Bản vẽ phác thảo (Sketch) thường được sử dụng ở giai đoạn nào trong quy trình thiết kế và chế tạo cơ khí?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản vẽ cơ khí được phân loại thành mấy loại chính dựa trên mục đích sử dụng trong thiết kế và chế tạo?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 2: Loại bản vẽ cơ khí nào thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật chi tiết để chế tạo từng chi tiết máy?

  • A. Bản vẽ chi tiết
  • B. Bản vẽ lắp
  • C. Bản vẽ sơ đồ
  • D. Bản vẽ kết cấu

Câu 3: Bản vẽ lắp khác biệt với bản vẽ chi tiết chủ yếu ở nội dung thể hiện nào sau đây?

  • A. Kích thước chi tiết
  • B. Yêu cầu kỹ thuật gia công
  • C. Quan hệ lắp ráp giữa các chi tiết
  • D. Vật liệu chế tạo chi tiết

Câu 4: Công dụng chính của bản vẽ chi tiết trong quy trình sản xuất cơ khí là gì?

  • A. Hướng dẫn lắp ráp các chi tiết
  • B. Trình bày ý tưởng thiết kế ban đầu
  • C. Kiểm tra tính thẩm mỹ của sản phẩm
  • D. Chế tạo và kiểm tra chi tiết

Câu 5: Để thể hiện đầy đủ hình dạng phức tạp của một chi tiết, bản vẽ chi tiết thường sử dụng phối hợp các hình chiếu nào?

  • A. Hình chiếu vuông góc
  • B. Hình chiếu trục đo
  • C. Hình chiếu phối cảnh
  • D. Hình chiếu xiên góc

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nội dung chính cần thể hiện trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Hình dạng chi tiết
  • B. Kích thước chi tiết
  • C. Vị trí tương đối với các chi tiết khác
  • D. Yêu cầu kỹ thuật

Câu 7: Trong bản vẽ lắp, bảng kê vật liệu (bảng kê) có vai trò gì?

  • A. Thể hiện kích thước các chi tiết
  • B. Liệt kê danh sách và thông tin các chi tiết
  • C. Mô tả quy trình lắp ráp
  • D. Chú thích các yêu cầu kỹ thuật chung

Câu 8: Quy trình lập bản vẽ chi tiết thường được thực hiện theo mấy bước cơ bản?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 4

Câu 9: Bước đầu tiên trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Bố trí hình biểu diễn và khung tên
  • B. Vẽ đường bao và hình dạng
  • C. Ghi kích thước và dung sai
  • D. Tô đậm và hoàn thiện

Câu 10: Bước "Vẽ mờ" trong quy trình lập bản vẽ chi tiết có mục đích chính là gì?

  • A. Xác định đường nét chính của hình vẽ
  • B. Phác thảo hình dạng và bố cục chung
  • C. Ghi các kích thước tạm thời
  • D. Kiểm tra lại tỷ lệ hình vẽ

Câu 11: Tại sao bước "Tô đậm" lại quan trọng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết?

  • A. Để bản vẽ đẹp và thẩm mỹ hơn
  • B. Để dễ dàng tẩy xóa khi cần chỉnh sửa
  • C. Để làm rõ các đường nét và tăng tính rõ ràng
  • D. Để bảo vệ bản vẽ khỏi bị nhòe

Câu 12: Phần "Ghi phần chữ" ở bước cuối cùng của quy trình lập bản vẽ chi tiết bao gồm những nội dung nào?

  • A. Chỉ ghi kích thước và dung sai
  • B. Chỉ ghi tên gọi và vật liệu chi tiết
  • C. Chỉ ghi các yêu cầu kỹ thuật
  • D. Kích thước, dung sai, ký hiệu, yêu cầu kỹ thuật, tên gọi...

Câu 13: Bản vẽ lắp được sử dụng chủ yếu trong giai đoạn nào của quy trình thiết kế và sản xuất?

  • A. Giai đoạn phác thảo ý tưởng
  • B. Giai đoạn thiết kế và lắp ráp sản phẩm
  • C. Giai đoạn gia công chi tiết
  • D. Giai đoạn kiểm tra chất lượng chi tiết

Câu 14: Chi tiết "vòng đệm" trong bộ giá đỡ thường được thể hiện trên bản vẽ loại nào?

  • A. Bản vẽ chi tiết
  • B. Bản vẽ lắp
  • C. Cả bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp
  • D. Không thể hiện trên bản vẽ cơ khí

Câu 15: Để hiểu được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một sản phẩm cơ khí phức tạp, loại bản vẽ nào cung cấp thông tin tổng quan và trực quan nhất?

  • A. Bản vẽ chi tiết
  • B. Bản vẽ lắp
  • C. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý
  • D. Bản vẽ thống kê

Câu 16: Trong bản vẽ kỹ thuật cơ khí, đường nét liền đậm thường được dùng để thể hiện đối tượng nào?

  • A. Đường kích thước
  • B. Đường tâm
  • C. Đường bao thấy
  • D. Đường gióng

Câu 17: Ký hiệu "Ø" trên bản vẽ chi tiết thể hiện thông tin gì về kích thước?

  • A. Chiều dài
  • B. Chiều rộng
  • C. Bán kính
  • D. Đường kính

Câu 18: Yêu cầu kỹ thuật "Làm tù cạnh" trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì trong quá trình chế tạo?

  • A. Tăng độ sắc bén của cạnh
  • B. Loại bỏ cạnh sắc, đảm bảo an toàn
  • C. Tạo rãnh để lắp ghép
  • D. Giảm ma sát bề mặt

Câu 19: Nếu bản vẽ chi tiết của một trục có ghi tỷ lệ 2:1, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Kích thước chi tiết thu nhỏ 2 lần
  • B. Kích thước chi tiết bằng kích thước thực
  • C. Kích thước chi tiết phóng to 2 lần
  • D. Bản vẽ không đúng tỷ lệ

Câu 20: Trong bản vẽ lắp, các chi tiết thường được thể hiện ở vị trí nào?

  • A. Ở vị trí rời rạc, không liên quan đến nhau
  • B. Ở vị trí chồng lên nhau để tiết kiệm diện tích
  • C. Ở vị trí ngẫu nhiên
  • D. Ở vị trí lắp ráp tương quan với nhau

Câu 21: Để kiểm tra xem hai chi tiết có lắp ráp được với nhau hay không, loại bản vẽ nào sẽ hữu ích nhất?

  • A. Bản vẽ chi tiết của từng chi tiết
  • B. Bản vẽ lắp của bộ phận chứa hai chi tiết đó
  • C. Bản vẽ sơ đồ mạch điện
  • D. Bản vẽ phác họa 3D

Câu 22: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin nào giúp xác định vật liệu chế tạo chi tiết?

  • A. Hình dạng và kích thước
  • B. Yêu cầu kỹ thuật về độ chính xác
  • C. Phần chú thích hoặc bảng kê vật liệu (nếu có)
  • D. Tên gọi của chi tiết

Câu 23: Bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, loại nào cần thể hiện nhiều hình chiếu hơn để mô tả đầy đủ hình dạng?

  • A. Bản vẽ chi tiết
  • B. Bản vẽ lắp
  • C. Cả hai loại bản vẽ như nhau
  • D. Tùy thuộc vào kích thước bản vẽ

Câu 24: Mục đích của việc ghi dung sai kích thước trên bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Để bản vẽ dễ đọc hơn
  • B. Để giảm chi phí sản xuất
  • C. Để tăng độ bền của chi tiết
  • D. Để đảm bảo tính lắp lẫn và chức năng của chi tiết

Câu 25: Trong bản vẽ lắp, đường gạch gạch (mặt cắt) được sử dụng để thể hiện điều gì?

  • A. Đường bao bên ngoài sản phẩm
  • B. Đường trục đối xứng
  • C. Mặt phẳng cắt qua sản phẩm để thấy bên trong
  • D. Vị trí các đường hàn

Câu 26: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự trong quy trình lập bản vẽ chi tiết: A. Tô đậm, B. Bố trí hình biểu diễn và khung tên, C. Vẽ mờ, D. Ghi phần chữ.

  • A. A-B-C-D
  • B. B-C-A-D
  • C. C-B-A-D
  • D. D-C-B-A

Câu 27: Cho một bản vẽ chi tiết đơn giản hình hộp chữ nhật. Hình chiếu nào sau đây KHÔNG cần thiết để thể hiện đầy đủ hình dạng?

  • A. Hình chiếu đứng
  • B. Hình chiếu bằng
  • C. Hình chiếu cạnh
  • D. Hình chiếu trục đo

Câu 28: Trong trường hợp nào thì bản vẽ lắp có thể không cần bảng kê?

  • A. Khi bản vẽ lắp chỉ gồm rất ít chi tiết (ví dụ 2-3 chi tiết)
  • B. Khi bản vẽ lắp chỉ dùng cho mục đích tham khảo
  • C. Khi bản vẽ lắp được vẽ bằng phần mềm 3D
  • D. Không có trường hợp nào bản vẽ lắp không cần bảng kê

Câu 29: Một kỹ sư cơ khí cần bản vẽ nào để trực tiếp hướng dẫn công nhân gia công một chi tiết trên máy tiện?

  • A. Bản vẽ chi tiết
  • B. Bản vẽ lắp
  • C. Bản vẽ sơ đồ công nghệ
  • D. Bản vẽ phác thảo

Câu 30: Giả sử bạn cần thiết kế một bộ giá đỡ gồm nhiều chi tiết. Bạn sẽ bắt đầu lập bản vẽ loại nào trước?

  • A. Bản vẽ chi tiết của tất cả các chi tiết
  • B. Bản vẽ 3D mô hình bộ giá đỡ
  • C. Bản vẽ phác thảo ý tưởng và bản vẽ sơ bộ
  • D. Bản vẽ lắp hoàn chỉnh của bộ giá đỡ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bản vẽ cơ khí được phân loại thành mấy loại chính dựa trên mục đích sử dụng trong thiết kế và chế tạo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Loại bản vẽ cơ khí nào thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật chi tiết để chế tạo từng chi tiết máy?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Bản vẽ lắp khác biệt với bản vẽ chi tiết chủ yếu ở nội dung thể hiện nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Công dụng chính của bản vẽ chi tiết trong quy trình sản xuất cơ khí là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Để thể hiện đầy đủ hình dạng phức tạp của một chi tiết, bản vẽ chi tiết thường sử dụng phối hợp các hình chiếu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nội dung chính cần thể hiện trên bản vẽ chi tiết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong bản vẽ lắp, bảng kê vật liệu (bảng kê) có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Quy trình lập bản vẽ chi tiết thường được thực hiện theo mấy bước cơ bản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Bước đầu tiên trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Bước 'Vẽ mờ' trong quy trình lập bản vẽ chi tiết có mục đích chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao bước 'Tô đậm' lại quan trọng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phần 'Ghi phần chữ' ở bước cuối cùng của quy trình lập bản vẽ chi tiết bao gồm những nội dung nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Bản vẽ lắp được sử dụng chủ yếu trong giai đoạn nào của quy trình thiết kế và sản xuất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Chi tiết 'vòng đệm' trong bộ giá đỡ thường được thể hiện trên bản vẽ loại nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Để hiểu được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một sản phẩm cơ khí phức tạp, loại bản vẽ nào cung cấp thông tin tổng quan và trực quan nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong bản vẽ kỹ thuật cơ khí, đường nét liền đậm thường được dùng để thể hiện đối tượng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Ký hiệu 'Ø' trên bản vẽ chi tiết thể hiện thông tin gì về kích thước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Yêu cầu kỹ thuật 'Làm tù cạnh' trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì trong quá trình chế tạo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nếu bản vẽ chi tiết của một trục có ghi tỷ lệ 2:1, điều này có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong bản vẽ lắp, các chi tiết thường được thể hiện ở vị trí nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Để kiểm tra xem hai chi tiết có lắp ráp được với nhau hay không, loại bản vẽ nào sẽ hữu ích nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi đọc bản vẽ chi tiết, thông tin nào giúp xác định vật liệu chế tạo chi tiết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, loại nào cần thể hiện nhiều hình chiếu hơn để mô tả đầy đủ hình dạng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Mục đích của việc ghi dung sai kích thước trên bản vẽ chi tiết là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong bản vẽ lắp, đường gạch gạch (mặt cắt) được sử dụng để thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự trong quy trình lập bản vẽ chi tiết: A. Tô đậm, B. Bố trí hình biểu diễn và khung tên, C. Vẽ mờ, D. Ghi phần chữ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho một bản vẽ chi tiết đơn giản hình hộp chữ nhật. Hình chiếu nào sau đây KHÔNG cần thiết để thể hiện đầy đủ hình dạng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong trường hợp nào thì bản vẽ lắp có thể không cần bảng kê?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một kỹ sư cơ khí cần bản vẽ nào để trực tiếp hướng dẫn công nhân gia công một chi tiết trên máy tiện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giả sử bạn cần thiết kế một bộ giá đỡ gồm nhiều chi tiết. Bạn sẽ bắt đầu lập bản vẽ loại nào trước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đọc một bản vẽ cơ khí, thông tin đầu tiên cần tìm hiểu để biết bản vẽ đó thể hiện đối tượng gì (một chi tiết hay một cụm lắp) và tỉ lệ vẽ là bao nhiêu thường nằm ở vị trí nào trên bản vẽ?

  • A. Phần hình biểu diễn chính
  • B. Các kích thước ghi trên hình
  • C. Yêu cầu kỹ thuật
  • D. Khung tên

Câu 2: Một bản vẽ chi tiết của một trục máy cần cung cấp những thông tin gì để người công nhân có thể chế tạo ra chi tiết đó chính xác và đúng yêu cầu?

  • A. Vị trí lắp ráp của trục trong bộ máy.
  • B. Danh sách các chi tiết khác lắp cùng với trục.
  • C. Hình dạng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật của trục.
  • D. Nguyên lý hoạt động của bộ máy chứa trục.

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết máy, phần "Yêu cầu kỹ thuật" thường bao gồm những nội dung gì?

  • A. Cách thức lắp ráp chi tiết với các bộ phận khác.
  • B. Chất lượng bề mặt, xử lý nhiệt, hoặc các dung sai đặc biệt.
  • C. Số lượng chi tiết cần sản xuất.
  • D. Mô tả chức năng của chi tiết trong sản phẩm.

Câu 4: Khi nhìn vào hình biểu diễn của một chi tiết trên bản vẽ, mục đích chính của việc sử dụng nhiều hình chiếu (như hình chiếu đứng, bằng, cạnh) là gì?

  • A. Thể hiện đầy đủ và chính xác hình dạng của chi tiết từ các góc nhìn khác nhau.
  • B. Làm cho bản vẽ trông phức tạp và chuyên nghiệp hơn.
  • C. Cho biết vị trí lắp ghép của chi tiết.
  • D. Giảm thiểu số lượng kích thước cần ghi trên bản vẽ.

Câu 5: Trên bản vẽ chi tiết, kích thước được ghi trực tiếp trên các hình biểu diễn. Kích thước này có ý nghĩa gì đối với quá trình chế tạo?

  • A. Cho biết thứ tự lắp ráp chi tiết.
  • B. Mô tả vật liệu làm chi tiết.
  • C. Xác định độ lớn (kích thước) của các phần tử hình học trên chi tiết.
  • D. Thể hiện chất lượng bề mặt của chi tiết.

Câu 6: Một bản vẽ lắp của một bộ truyền bánh răng thể hiện những nội dung chính nào?

  • A. Chỉ hình dạng và kích thước của từng bánh răng riêng lẻ.
  • B. Chỉ danh sách các chi tiết thành phần mà không có hình vẽ.
  • C. Chỉ nguyên lý hoạt động của bộ truyền.
  • D. Hình biểu diễn bộ lắp, kích thước lắp, số thứ tự chi tiết, bảng kê, yêu cầu kỹ thuật lắp.

Câu 7: Trong bản vẽ lắp, "Bảng kê" (hoặc "Danh mục bộ phận") có vai trò gì?

  • A. Liệt kê đầy đủ các chi tiết thành phần của bộ lắp, số lượng và vật liệu.
  • B. Chỉ dẫn cách sử dụng sản phẩm sau khi lắp xong.
  • C. Mô tả chi tiết quy trình gia công từng chi tiết.
  • D. Nêu các tiêu chuẩn chất lượng áp dụng cho từng chi tiết.

Câu 8: Số thứ tự chi tiết trên bản vẽ lắp (thường được đánh số và nối với chi tiết bằng đường dẫn) giúp người đọc bản vẽ làm gì?

  • A. Xác định kích thước chính xác của chi tiết đó.
  • B. Biết được chức năng cụ thể của chi tiết trong bộ lắp.
  • C. Tra cứu thông tin chi tiết (tên, vật liệu, số lượng) trong bảng kê.
  • D. Xác định độ nhám bề mặt của chi tiết.

Câu 9: Bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp khác nhau cơ bản nhất ở điểm nào về mục đích sử dụng?

  • A. Kích thước giấy vẽ sử dụng.
  • B. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo, bản vẽ lắp dùng để lắp ráp.
  • C. Số lượng hình chiếu được sử dụng.
  • D. Loại vật liệu của sản phẩm.

Câu 10: Khi đọc kích thước trên bản vẽ cơ khí, giá trị kích thước (con số) luôn đi kèm với đường kích thước và đường gióng kích thước. Điều này tuân thủ tiêu chuẩn nào?

  • A. Tiêu chuẩn về ghi kích thước trên bản vẽ kỹ thuật.
  • B. Tiêu chuẩn về vật liệu chế tạo.
  • C. Tiêu chuẩn về chất lượng bề mặt.
  • D. Tiêu chuẩn về dung sai lắp ghép.

Câu 11: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có lỗ xuyên tâm, hình cắt dọc trục thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Chỉ thể hiện hình dạng bên ngoài của chi tiết.
  • B. Làm cho chi tiết trông nhỏ gọn hơn trên bản vẽ.
  • C. Thể hiện cách chi tiết được lắp vào một bộ phận khác.
  • D. Thể hiện rõ hình dạng và kích thước của các phần rỗng (lỗ, rãnh) bên trong chi tiết.

Câu 12: Giả sử bạn cần kiểm tra xem một chi tiết cơ khí được chế tạo có đúng với bản vẽ chi tiết hay không. Bạn sẽ dựa vào những thông tin nào trên bản vẽ để thực hiện việc kiểm tra này?

  • A. Các hình biểu diễn, kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Tên gọi và vật liệu của chi tiết.
  • C. Số thứ tự và số lượng chi tiết.
  • D. Tên người vẽ và ngày lập bản vẽ.

Câu 13: Một bộ lắp gồm 3 chi tiết A, B, C. Khi lập bản vẽ lắp cho bộ này, ngoài hình biểu diễn bộ lắp và bảng kê, bạn cần chú ý ghi những loại kích thước nào?

  • A. Tất cả kích thước của từng chi tiết A, B, C.
  • B. Chỉ kích thước xác định vật liệu của A, B, C.
  • C. Kích thước xác định vị trí tương đối giữa các chi tiết, kích thước lắp ghép, hoặc kích thước bao của bộ lắp.
  • D. Chỉ kích thước các mối ghép (như đường kính bu lông, đai ốc).

Câu 14: Giả sử bản vẽ chi tiết của một trục có ghi ký hiệu chất lượng bề mặt Ra 6.3. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình gia công trục?

  • A. Trục phải được làm từ vật liệu có độ cứng 6.3.
  • B. Bề mặt của trục phải đạt được độ nhám trung bình (Ra) không vượt quá 6.3 micromet.
  • C. Kích thước đường kính của trục là 6.3 mm.
  • D. Trục phải được xử lý nhiệt ở nhiệt độ 630 độ C.

Câu 15: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "Bố trí các hình biểu diễn và khung tên" cần được thực hiện đầu tiên nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định vị trí và không gian cần thiết trên khổ giấy để các hình vẽ và khung tên không bị chồng lấn và cân đối.
  • B. Vẽ chính xác tất cả các đường nét của chi tiết.
  • C. Ghi đầy đủ các kích thước lên bản vẽ.
  • D. Hoàn thiện phần yêu cầu kỹ thuật.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa "Bảng kê" trong bản vẽ lắp và phần "Yêu cầu kỹ thuật" trong bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Bảng kê chỉ có trong bản vẽ lắp, Yêu cầu kỹ thuật chỉ có trong bản vẽ chi tiết.
  • B. Bảng kê liệt kê các dụng cụ cần thiết để lắp ráp, Yêu cầu kỹ thuật mô tả chức năng của bộ lắp.
  • C. Bảng kê mô tả quy trình lắp ráp, Yêu cầu kỹ thuật mô tả quy trình gia công.
  • D. Bảng kê liệt kê các chi tiết cấu thành bộ lắp, Yêu cầu kỹ thuật quy định các đặc tính kỹ thuật cần đạt của chi tiết.

Câu 17: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền động, thông tin nào giúp bạn biết được số lượng và loại bu lông, đai ốc cần sử dụng để lắp ghép?

  • A. Các hình chiếu của bộ truyền.
  • B. Bảng kê (Danh mục bộ phận).
  • C. Các kích thước ghi trên hình biểu diễn.
  • D. Phần yêu cầu kỹ thuật lắp.

Câu 18: Trên bản vẽ cơ khí, đường tâm (nét gạch chấm mảnh) được sử dụng để làm gì?

  • A. Xác định trục đối xứng hoặc đường tâm của lỗ, chi tiết tròn xoay.
  • B. Biểu diễn đường bao thấy của vật thể.
  • C. Biểu diễn đường bao khuất của vật thể.
  • D. Biểu diễn đường giới hạn của hình cắt, mặt cắt.

Câu 19: Tại sao trong bản vẽ chi tiết, việc ghi đầy đủ và chính xác các kích thước lại vô cùng quan trọng?

  • A. Để làm cho bản vẽ đẹp mắt hơn.
  • B. Để người đọc dễ dàng đếm số lượng chi tiết.
  • C. Để người chế tạo có đủ thông tin cần thiết để gia công chi tiết đúng hình dạng và độ lớn yêu cầu.
  • D. Để xác định vật liệu làm chi tiết.

Câu 20: Khi đọc bản vẽ lắp, bạn thấy có các đường gióng được đánh số thứ tự (ví dụ: 1, 2, 3...) chỉ vào các chi tiết trên hình biểu diễn. Các số thứ tự này liên quan trực tiếp đến phần nào của bản vẽ?

  • A. Yêu cầu kỹ thuật chung của bộ lắp.
  • B. Kích thước lắp ghép quan trọng.
  • C. Tỉ lệ vẽ của bản vẽ.
  • D. Bảng kê (Danh mục bộ phận).

Câu 21: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng hộp có nhiều lỗ và rãnh bên trong. Để thể hiện rõ các đặc điểm bên trong này mà không dùng quá nhiều nét đứt, phương pháp biểu diễn nào trên bản vẽ kỹ thuật thường được ưu tiên sử dụng?

  • A. Chỉ sử dụng hình chiếu trục đo.
  • B. Sử dụng hình cắt hoặc mặt cắt.
  • C. Chỉ sử dụng hình chiếu đứng.
  • D. Ghi chú mô tả bằng lời rất chi tiết.

Câu 22: Trên bản vẽ chi tiết, nếu phần yêu cầu kỹ thuật có ghi "Nhiệt luyện: Tôi + Ram đạt độ cứng 45-50 HRC", điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Chi tiết cần được xử lý nhiệt để đạt độ cứng yêu cầu.
  • B. Chi tiết phải được làm từ vật liệu có sẵn độ cứng đó.
  • C. Đây là kích thước quan trọng của chi tiết.
  • D. Đây là yêu cầu về độ nhám bề mặt.

Câu 23: Khi lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã bố trí hình biểu diễn và khung tên, bước tiếp theo là "Vẽ mờ". Mục đích của việc vẽ mờ là gì?

  • A. Hoàn thiện tất cả các đường nét trên bản vẽ.
  • B. Ghi đầy đủ các kích thước.
  • C. Phác thảo các đường nét chính của chi tiết để dễ dàng sửa chữa và điều chỉnh.
  • D. Ghi các thông tin vào khung tên.

Câu 24: Một bản vẽ được chú thích là "Bản vẽ lắp bộ giảm tốc". Bản vẽ này chủ yếu phục vụ cho công đoạn nào trong quá trình sản xuất?

  • A. Lắp ráp các chi tiết thành bộ giảm tốc.
  • B. Gia công từng chi tiết (như bánh răng, vỏ hộp).
  • C. Kiểm tra chất lượng vật liệu ban đầu.
  • D. Thiết kế chi tiết mới.

Câu 25: Trong bản vẽ lắp, các đường nét gạch gạch (vật liệu bị cắt) trên hình cắt cho biết điều gì?

  • A. Đây là bề mặt cần được gia công nhẵn bóng.
  • B. Đây là phần chi tiết bị che khuất.
  • C. Đây là đường tâm của chi tiết.
  • D. Đây là phần vật liệu đặc của chi tiết nằm trên mặt phẳng cắt.

Câu 26: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu dung sai kích thước (ví dụ: Ø20±0.1) có ý nghĩa gì?

  • A. Kích thước danh nghĩa của chi tiết là 20.1 mm.
  • B. Kích thước thực tế của chi tiết phải nằm trong khoảng cho phép từ 19.9 mm đến 20.1 mm.
  • C. Chi tiết này có thể lắp lẫn với chi tiết có kích thước từ 19.9 đến 20.1.
  • D. Độ nhám bề mặt của chi tiết là 20.1.

Câu 27: Một bản vẽ kỹ thuật chỉ bao gồm hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và các kích thước đầy đủ của một chi tiết đơn lẻ, cùng với khung tên và yêu cầu kỹ thuật. Dựa vào nội dung đó, bạn xác định đây là loại bản vẽ nào?

  • A. Bản vẽ chi tiết.
  • B. Bản vẽ lắp.
  • C. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý.
  • D. Bản vẽ phác thảo.

Câu 28: Yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ lắp thường tập trung vào điều gì?

  • A. Độ nhám bề mặt của từng chi tiết thành phần.
  • B. Kích thước chính xác của từng chi tiết.
  • C. Các yêu cầu về quá trình lắp ráp, điều chỉnh, bôi trơn, thử nghiệm.
  • D. Vật liệu của từng chi tiết.

Câu 29: Quy trình lập bản vẽ chi tiết bao gồm các bước: Bố trí hình biểu diễn và khung tên, Vẽ mờ, Tô đậm, Ghi phần chữ. Bước "Tô đậm" có ý nghĩa gì?

  • A. Thêm bóng hoặc màu sắc cho bản vẽ.
  • B. Vẽ rõ ràng các đường nét của chi tiết bằng các loại nét vẽ tiêu chuẩn (đậm, mảnh, đứt...).
  • C. Ghi các giá trị kích thước lên bản vẽ.
  • D. Viết tên chi tiết vào khung tên.

Câu 30: Tại sao trong sản xuất cơ khí, việc sử dụng bản vẽ là bắt buộc chứ không chỉ dựa vào mô tả bằng lời nói hoặc hình ảnh 3D đơn thuần?

  • A. Bản vẽ là tài liệu kỹ thuật tiêu chuẩn, cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và không gây hiểu lầm về hình dạng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật cho quá trình chế tạo và kiểm tra.
  • B. Vẽ bản vẽ tốn ít thời gian hơn mô tả bằng lời.
  • C. Bản vẽ giúp sản phẩm trông đẹp hơn.
  • D. Chỉ có bản vẽ mới thể hiện được màu sắc của chi tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi đọc một bản vẽ cơ khí, thông tin đầu tiên cần tìm hiểu để biết bản vẽ đó thể hiện đối tượng gì (một chi tiết hay một cụm lắp) và tỉ lệ vẽ là bao nhiêu thường nằm ở vị trí nào trên bản vẽ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một bản vẽ chi tiết của một trục máy cần cung cấp những thông tin gì để người công nhân có thể chế tạo ra chi tiết đó chính xác và đúng yêu cầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết máy, phần 'Yêu cầu kỹ thuật' thường bao gồm những nội dung gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi nhìn vào hình biểu diễn của một chi tiết trên bản vẽ, mục đích chính của việc sử dụng nhiều hình chiếu (như hình chiếu đứng, bằng, cạnh) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trên bản vẽ chi tiết, kích thước được ghi trực tiếp trên các hình biểu diễn. Kích thước này có ý nghĩa gì đối với quá trình chế tạo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một bản vẽ lắp của một bộ truyền bánh răng thể hiện những nội dung chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong bản vẽ lắp, 'Bảng kê' (hoặc 'Danh mục bộ phận') có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Số thứ tự chi tiết trên bản vẽ lắp (thường được đánh số và nối với chi tiết bằng đường dẫn) giúp người đọc bản vẽ làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp khác nhau cơ bản nhất ở điểm nào về mục đích sử dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi đọc kích thước trên bản vẽ cơ khí, giá trị kích thước (con số) luôn đi kèm với đường kích thước và đường gióng kích thước. Điều này tuân thủ tiêu chuẩn nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có lỗ xuyên tâm, hình cắt dọc trục thường được sử dụng để làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Giả sử bạn cần kiểm tra xem một chi tiết cơ khí được chế tạo có đúng với bản vẽ chi tiết hay không. Bạn sẽ dựa vào những thông tin nào trên bản vẽ để thực hiện việc kiểm tra này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một bộ lắp gồm 3 chi tiết A, B, C. Khi lập bản vẽ lắp cho bộ này, ngoài hình biểu diễn bộ lắp và bảng kê, bạn cần chú ý ghi những loại kích thước nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Giả sử bản vẽ chi tiết của một trục có ghi ký hiệu chất lượng bề mặt Ra 6.3. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình gia công trục?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước 'Bố trí các hình biểu diễn và khung tên' cần được thực hiện đầu tiên nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa 'Bảng kê' trong bản vẽ lắp và phần 'Yêu cầu kỹ thuật' trong bản vẽ chi tiết là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền động, thông tin nào giúp bạn biết được số lượng và loại bu lông, đai ốc cần sử dụng để lắp ghép?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trên bản vẽ cơ khí, đường tâm (nét gạch chấm mảnh) được sử dụng để làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao trong bản vẽ chi tiết, việc ghi đầy đủ và chính xác các kích thước lại vô cùng quan trọng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi đọc bản vẽ lắp, bạn thấy có các đường gióng được đánh số thứ tự (ví dụ: 1, 2, 3...) chỉ vào các chi tiết trên hình biểu diễn. Các số thứ tự này liên quan trực tiếp đến phần nào của bản vẽ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng hộp có nhiều lỗ và rãnh bên trong. Để thể hiện rõ các đặc điểm bên trong này mà không dùng quá nhiều nét đứt, phương pháp biểu diễn nào trên bản vẽ kỹ thuật thường được ưu tiên sử dụng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trên bản vẽ chi tiết, nếu phần yêu cầu kỹ thuật có ghi 'Nhiệt luyện: Tôi + Ram đạt độ cứng 45-50 HRC', điều này có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã bố trí hình biểu diễn và khung tên, bước tiếp theo là 'Vẽ mờ'. Mục đích của việc vẽ mờ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một bản vẽ được chú thích là 'Bản vẽ lắp bộ giảm tốc'. Bản vẽ này chủ yếu phục vụ cho công đoạn nào trong quá trình sản xuất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong bản vẽ lắp, các đường nét gạch gạch (vật liệu bị cắt) trên hình cắt cho biết điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu dung sai kích thước (ví dụ: Ø20±0.1) có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một bản vẽ kỹ thuật chỉ bao gồm hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và các kích thước đầy đủ của một chi tiết đơn lẻ, cùng với khung tên và yêu cầu kỹ thuật. Dựa vào nội dung đó, bạn xác định đây là loại bản vẽ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ lắp thường tập trung vào điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Quy trình lập bản vẽ chi tiết bao gồm các bước: Bố trí hình biểu diễn và khung tên, Vẽ mờ, Tô đậm, Ghi phần chữ. Bước 'Tô đậm' có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại sao trong sản xuất cơ khí, việc sử dụng bản vẽ là bắt buộc chứ không chỉ dựa vào mô tả bằng lời nói hoặc hình ảnh 3D đơn thuần?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong lĩnh vực cơ khí, bản vẽ kỹ thuật đóng vai trò là tài liệu chính để chế tạo và lắp ráp sản phẩm. Có mấy loại bản vẽ cơ khí thường gặp được giới thiệu trong chương trình Công nghệ 11?

  • A. Một loại
  • B. Hai loại
  • C. Ba loại
  • D. Bốn loại

Câu 2: Để cung cấp đầy đủ thông tin về hình dạng, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật cần thiết để gia công một chi tiết máy CỤ THỂ, người ta sử dụng loại bản vẽ nào?

  • A. Bản vẽ chi tiết
  • B. Bản vẽ lắp
  • C. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý
  • D. Bản vẽ phác thảo

Câu 3: Khi đọc bản vẽ chi tiết của một chi tiết máy, phần nào của bản vẽ cung cấp thông tin về vật liệu chế tạo, phương pháp xử lý nhiệt hoặc các yêu cầu về độ nhám bề mặt?

  • A. Các hình biểu diễn (hình chiếu, mặt cắt)
  • B. Kích thước
  • C. Phần yêu cầu kỹ thuật
  • D. Khung tên

Câu 4: Một người thợ gia công đang chế tạo một chi tiết theo bản vẽ chi tiết. Kích thước nào trên bản vẽ là quan trọng nhất đối với người thợ để đảm bảo chi tiết được làm ra đúng yêu cầu?

  • A. Kích thước khổ giấy
  • B. Số hiệu bản vẽ
  • C. Tên người vẽ
  • D. Kích thước hình học của chi tiết

Câu 5: Bản vẽ lắp có mục đích chính là gì trong quá trình sản xuất và sử dụng sản phẩm cơ khí?

  • A. Cung cấp thông tin chi tiết để gia công từng bộ phận riêng lẻ.
  • B. Hướng dẫn cách lắp ráp các chi tiết thành một bộ phận hoặc sản phẩm hoàn chỉnh.
  • C. Thể hiện sơ đồ nguyên lý hoạt động của máy.
  • D. Liệt kê tất cả các dụng cụ cần thiết để chế tạo.

Câu 6: Trên bản vẽ lắp của một sản phẩm, các chi tiết thành phần thường được đánh số thứ tự. Để biết tên gọi, số lượng và vật liệu của từng chi tiết đó, người đọc cần tìm thông tin ở đâu?

  • A. Phần yêu cầu kỹ thuật
  • B. Các hình biểu diễn chi tiết
  • C. Bảng kê (hoặc Bảng danh mục chi tiết)
  • D. Khung tên bản vẽ

Câu 7: Khi lập bản vẽ chi tiết một sản phẩm đơn giản, bước đầu tiên quan trọng nhất để đảm bảo bản vẽ được trình bày hợp lý và đầy đủ là gì?

  • A. Ghi đầy đủ thông tin vào khung tên.
  • B. Tô đậm các nét vẽ chính.
  • C. Vẽ các kích thước cần thiết.
  • D. Bố trí các hình biểu diễn (hình chiếu, mặt cắt) và vị trí khung tên trên khổ giấy.

Câu 8: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã bố trí xong các hình biểu diễn và khung tên, bước tiếp theo là "Vẽ mờ". Mục đích của việc vẽ mờ là gì?

  • A. Phác thảo hình dạng, vị trí các đường nét chính và đường tâm một cách nhẹ nhàng để dễ chỉnh sửa.
  • B. Hoàn thiện các đường nét với độ đậm chính xác.
  • C. Ghi các kích thước và ký hiệu kỹ thuật.
  • D. Kiểm tra lại toàn bộ bản vẽ trước khi bàn giao.

Câu 9: Yêu cầu kỹ thuật "Làm tù cạnh" (Rounding edges) trên bản vẽ chi tiết thường liên quan đến yếu tố nào của chi tiết?

  • A. Độ chính xác kích thước.
  • B. Độ bền vật liệu.
  • C. An toàn khi sử dụng và thẩm mỹ.
  • D. Phương pháp gia công chính xác.

Câu 10: Bản vẽ nào sau đây KHÔNG THƯỜNG có phần "Yêu cầu kỹ thuật" riêng cho toàn bộ bản vẽ (ngoại trừ các yêu cầu chung trong khung tên)?

  • A. Bản vẽ chi tiết
  • B. Bản vẽ lắp
  • C. Bản vẽ chế tạo khuôn
  • D. Bản vẽ gia công

Câu 11: Trên bản vẽ lắp, vị trí tương đối giữa các chi tiết và cách chúng ghép nối với nhau (ví dụ: lắp chặt, lắp lỏng, ren vít, hàn) thường được thể hiện chủ yếu ở phần nào?

  • A. Các hình biểu diễn (hình chiếu, mặt cắt)
  • B. Bảng kê
  • C. Khung tên
  • D. Yêu cầu kỹ thuật chung

Câu 12: Khi đọc bản vẽ lắp, việc sử dụng các nét gạch chấm mảnh đi qua tâm các chi tiết hình trụ hoặc lỗ trụ thường có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện kích thước đường kính.
  • B. Chỉ ra bề mặt cần gia công đặc biệt.
  • C. Đường bao thấy của chi tiết.
  • D. Xác định vị trí tâm và trục của các chi tiết tròn xoay, hỗ trợ định vị khi lắp ráp.

Câu 13: Bảng kê trong bản vẽ lắp cung cấp những thông tin chính nào về các chi tiết cấu thành sản phẩm?

  • A. Yêu cầu về độ chính xác gia công.
  • B. Quy trình lắp ráp chi tiết.
  • C. Số thứ tự, tên gọi, số lượng, vật liệu và đôi khi là tiêu chuẩn của chi tiết.
  • D. Vị trí lắp ráp cụ thể trên sản phẩm.

Câu 14: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước "Tô đậm" được thực hiện sau bước "Vẽ mờ". Mục đích chính của bước tô đậm là gì?

  • A. Kiểm tra lại các kích thước đã ghi.
  • B. Hoàn thiện các đường nét theo tiêu chuẩn (độ đậm, loại nét) để bản vẽ rõ ràng, dễ đọc.
  • C. Thêm các yêu cầu kỹ thuật còn thiếu.
  • D. Xóa bỏ các đường nét vẽ mờ không cần thiết.

Câu 15: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu "Ra 1.6" đặt cạnh một đường bao cho biết thông tin gì về bề mặt đó?

  • A. Độ nhám bề mặt (Roughness Average) là 1.6 micromet.
  • B. Kích thước bán kính là 1.6 mm.
  • C. Độ cứng bề mặt là 1.6 HRC.
  • D. Sai lệch vị trí là 1.6 mm.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết có khung tên, còn bản vẽ lắp thì không.
  • B. Bản vẽ chi tiết dùng nét mảnh, bản vẽ lắp dùng nét đậm.
  • C. Bản vẽ chi tiết chỉ có hình chiếu đứng, bản vẽ lắp có nhiều hình chiếu.
  • D. Bản vẽ chi tiết mô tả một bộ phận riêng lẻ để chế tạo, bản vẽ lắp mô tả cách các bộ phận ghép lại thành sản phẩm hoàn chỉnh.

Câu 17: Trên bản vẽ chi tiết, các ký hiệu dung sai (Tolerance) như ±0.1, H7, h6 được ghi cùng với kích thước. Những ký hiệu này có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ định vật liệu cần sử dụng.
  • B. Xác định phạm vi sai lệch cho phép của kích thước hoặc hình dạng, đảm bảo khả năng lắp lẫn và hoạt động.
  • C. Mô tả phương pháp gia công bề mặt.
  • D. Thể hiện độ bền kéo của vật liệu.

Câu 18: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ giá đỡ, bạn thấy một chi tiết được đánh số (ví dụ: số 3) trên hình biểu diễn. Để biết chi tiết đó là gì, bạn sẽ làm gì tiếp theo?

  • A. Tìm số 3 trong Bảng kê để đọc tên gọi và thông tin khác về chi tiết đó.
  • B. Tìm trên bản vẽ chi tiết xem có chi tiết nào có số 3 không.
  • C. Đo trực tiếp kích thước trên hình biểu diễn của chi tiết số 3.
  • D. Xem phần yêu cầu kỹ thuật chung của bản vẽ lắp.

Câu 19: Một trong những yêu cầu kỹ thuật phổ biến trên bản vẽ chi tiết là xử lý bề mặt (ví dụ: mạ kẽm, sơn, nhuộm đen). Mục đích của yêu cầu này thường là gì?

  • A. Tăng độ cứng của vật liệu.
  • B. Cải thiện khả năng chịu tải trọng.
  • C. Thay đổi kích thước hình học của chi tiết.
  • D. Bảo vệ chi tiết khỏi ăn mòn, tăng thẩm mỹ, hoặc cải thiện tính năng (ví dụ: giảm ma sát).

Câu 20: Giả sử bạn cần kiểm tra kích thước của một chi tiết sau khi gia công. Tài liệu kỹ thuật nào là nguồn thông tin chính xác nhất để so sánh kết quả đo với yêu cầu thiết kế?

  • A. Bản vẽ chi tiết của chi tiết đó.
  • B. Bản vẽ lắp của sản phẩm chứa chi tiết đó.
  • C. Bảng kê trong bản vẽ lắp.
  • D. Sơ đồ nguyên lý hoạt động.

Câu 21: Trên bản vẽ chi tiết, việc sử dụng mặt cắt (section view) có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Thể hiện toàn bộ hình dạng bên ngoài của chi tiết.
  • B. Chỉ ra các kích thước cơ bản của chi tiết.
  • C. Làm rõ hình dạng bên trong của chi tiết mà hình chiếu thông thường khó hoặc không thể hiện được.
  • D. Mô tả cách chi tiết được lắp ráp với các bộ phận khác.

Câu 22: Trong Bảng kê của bản vẽ lắp, cột "Tiêu chuẩn" (hoặc "Ghi chú") thường chứa thông tin gì?

  • A. Kích thước chính của chi tiết.
  • B. Yêu cầu kỹ thuật đặc biệt khi lắp ráp.
  • C. Vị trí lắp đặt của chi tiết.
  • D. Số hiệu bản vẽ chi tiết tương ứng (nếu chi tiết đó cần bản vẽ chi tiết riêng) hoặc tiêu chuẩn của chi tiết mua ngoài (ví dụ: vít theo TCVN, vòng bi theo ISO).

Câu 23: Khi thiết kế một sản phẩm cơ khí mới, quy trình làm việc thường bắt đầu với việc lập bản vẽ nào trước?

  • A. Lập bản vẽ chi tiết cho tất cả các bộ phận.
  • B. Thiết kế tổng thể và lập bản vẽ lắp để xác định cấu trúc và mối quan hệ giữa các bộ phận chính.
  • C. Lập bảng kê vật liệu.
  • D. Vẽ phác thảo ngẫu nhiên các chi tiết.

Câu 24: Tại sao việc tuân thủ các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật (ví dụ: khổ giấy, loại nét, cách ghi kích thước, ký hiệu) là rất quan trọng trong ngành cơ khí?

  • A. Để bản vẽ trông đẹp mắt hơn.
  • B. Để giới hạn số lượng chi tiết trong một sản phẩm.
  • C. Để đảm bảo tính thống nhất, rõ ràng, dễ đọc và dễ hiểu cho mọi người làm việc trong lĩnh vực kỹ thuật, tránh sai sót trong sản xuất.
  • D. Để giảm chi phí in ấn bản vẽ.

Câu 25: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết có dạng tấm mỏng, hình chiếu nào thường được ưu tiên chọn làm hình chiếu chính (hình chiếu bằng) để thể hiện rõ nhất hình dạng và các lỗ, rãnh trên bề mặt tấm?

  • A. Hình chiếu thể hiện mặt lớn nhất và nhiều đặc điểm nhất của chi tiết.
  • B. Luôn là hình chiếu đứng.
  • C. Luôn là hình chiếu cạnh.
  • D. Hình chiếu có ít đường nét nhất.

Câu 26: Tỷ lệ (Scale) ghi trên bản vẽ (ví dụ: Tỷ lệ 1:2) cho biết điều gì?

  • A. Số lượng chi tiết trong bản vẽ.
  • B. Tỷ lệ giữa kích thước hình biểu diễn trên bản vẽ so với kích thước thật của chi tiết.
  • C. Độ chính xác của các kích thước.
  • D. Tỷ lệ vật liệu cần dùng để chế tạo.

Câu 27: Khung tên của bản vẽ kỹ thuật (cả chi tiết và lắp) chứa các thông tin hành chính và kỹ thuật cơ bản. Thông tin nào sau đây KHÔNG BẮT BUỘC phải có trong khung tên?

  • A. Tên gọi chi tiết/sản phẩm.
  • B. Vật liệu (trên bản vẽ chi tiết).
  • C. Tỷ lệ bản vẽ.
  • D. Giá thành sản phẩm.

Câu 28: Trên bản vẽ lắp, các đường nét đứt (nét khuất) thường được hạn chế sử dụng hoặc loại bỏ trên các hình chiếu chính. Lý do chính là gì?

  • A. Tiết kiệm mực vẽ.
  • B. Giảm thời gian vẽ.
  • C. Tránh làm bản vẽ quá phức tạp, khó đọc do có nhiều chi tiết lồng ghép vào nhau.
  • D. Nét đứt chỉ dùng cho bản vẽ chi tiết.

Câu 29: Khi lập bản vẽ chi tiết một chi tiết có nhiều lỗ ren. Kích thước của lỗ ren thường được ghi như thế nào trên bản vẽ?

  • A. Ghi ký hiệu ren theo tiêu chuẩn (ví dụ: M10, M8x1.25) và chiều sâu ren (nếu cần).
  • B. Chỉ ghi đường kính lỗ khoan trước khi taro ren.
  • C. Chỉ ghi chiều sâu ren.
  • D. Không cần ghi kích thước, chỉ cần ghi số lượng lỗ ren.

Câu 30: Trong quá trình kiểm tra chất lượng chi tiết sau khi gia công, người kiểm tra cần sử dụng bản vẽ nào làm căn cứ chính để đối chiếu và đánh giá?

  • A. Bản vẽ chi tiết của chi tiết đó.
  • B. Bản vẽ lắp của sản phẩm chứa chi tiết đó.
  • C. Bảng kê chi tiết.
  • D. Sơ đồ quy trình công nghệ gia công.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong lĩnh vực cơ khí, bản vẽ kỹ thuật đóng vai trò là tài liệu chính để chế tạo và lắp ráp sản phẩm. Có mấy loại bản vẽ cơ khí thường gặp được giới thiệu trong chương trình Công nghệ 11?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Để cung cấp đầy đủ thông tin về hình dạng, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật cần thiết để gia công một chi tiết máy CỤ THỂ, người ta sử dụng loại bản vẽ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi đọc bản vẽ chi tiết của một chi tiết máy, phần nào của bản vẽ cung cấp thông tin về vật liệu chế tạo, phương pháp xử lý nhiệt hoặc các yêu cầu về độ nhám bề mặt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một người thợ gia công đang chế tạo một chi tiết theo bản vẽ chi tiết. Kích thước nào trên bản vẽ là quan trọng nhất đối với người thợ để đảm bảo chi tiết được làm ra đúng yêu cầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Bản vẽ lắp có mục đích chính là gì trong quá trình sản xuất và sử dụng sản phẩm cơ khí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trên bản vẽ lắp của một sản phẩm, các chi tiết thành phần thường được đánh số thứ tự. Để biết tên gọi, số lượng và vật liệu của từng chi tiết đó, người đọc cần tìm thông tin ở đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi lập bản vẽ chi tiết một sản phẩm đơn giản, bước đầu tiên quan trọng nhất để đảm bảo bản vẽ được trình bày hợp lý và đầy đủ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã bố trí xong các hình biểu diễn và khung tên, bước tiếp theo là 'Vẽ mờ'. Mục đích của việc vẽ mờ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Yêu cầu kỹ thuật 'Làm tù cạnh' (Rounding edges) trên bản vẽ chi tiết thường liên quan đến yếu tố nào của chi tiết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Bản vẽ nào sau đây KHÔNG THƯỜNG có phần 'Yêu cầu kỹ thuật' riêng cho toàn bộ bản vẽ (ngoại trừ các yêu cầu chung trong khung tên)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trên bản vẽ lắp, vị trí tương đối giữa các chi tiết và cách chúng ghép nối với nhau (ví dụ: lắp chặt, lắp lỏng, ren vít, hàn) thường được thể hiện chủ yếu ở phần nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi đọc bản vẽ lắp, việc sử dụng các nét gạch chấm mảnh đi qua tâm các chi tiết hình trụ hoặc lỗ trụ thường có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Bảng kê trong bản vẽ lắp cung cấp những thông tin chính nào về các chi tiết cấu thành sản phẩm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước 'Tô đậm' được thực hiện sau bước 'Vẽ mờ'. Mục đích chính của bước tô đậm là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu 'Ra 1.6' đặt cạnh một đường bao cho biết thông tin gì về bề mặt đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trên bản vẽ chi tiết, các ký hiệu dung sai (Tolerance) như ±0.1, H7, h6 được ghi cùng với kích thước. Những ký hiệu này có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ giá đỡ, bạn thấy một chi tiết được đánh số (ví dụ: số 3) trên hình biểu diễn. Để biết chi tiết đó là gì, bạn sẽ làm gì tiếp theo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một trong những yêu cầu kỹ thuật phổ biến trên bản vẽ chi tiết là xử lý bề mặt (ví dụ: mạ kẽm, sơn, nhuộm đen). Mục đích của yêu cầu này thường là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Giả sử bạn cần kiểm tra kích thước của một chi tiết sau khi gia công. Tài liệu kỹ thuật nào là nguồn thông tin chính xác nhất để so sánh kết quả đo với yêu cầu thiết kế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trên bản vẽ chi tiết, việc sử dụng mặt cắt (section view) có tác dụng chủ yếu gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong Bảng kê của bản vẽ lắp, cột 'Tiêu chuẩn' (hoặc 'Ghi chú') thường chứa thông tin gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi thiết kế một sản phẩm cơ khí mới, quy trình làm việc thường bắt đầu với việc lập bản vẽ nào trước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao việc tuân thủ các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật (ví dụ: khổ giấy, loại nét, cách ghi kích thước, ký hiệu) là rất quan trọng trong ngành cơ khí?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết có dạng tấm mỏng, hình chiếu nào thường được ưu tiên chọn làm hình chiếu chính (hình chiếu bằng) để thể hiện rõ nhất hình dạng và các lỗ, rãnh trên bề mặt tấm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tỷ lệ (Scale) ghi trên bản vẽ (ví dụ: Tỷ lệ 1:2) cho biết điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khung tên của bản vẽ kỹ thuật (cả chi tiết và lắp) chứa các thông tin hành chính và kỹ thuật cơ bản. Thông tin nào sau đây KHÔNG BẮT BUỘC phải có trong khung tên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trên bản vẽ lắp, các đường nét đứt (nét khuất) thường được hạn chế sử dụng hoặc loại bỏ trên các hình chiếu chính. Lý do chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi lập bản vẽ chi tiết một chi tiết có nhiều lỗ ren. Kích thước của lỗ ren thường được ghi như thế nào trên bản vẽ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong quá trình kiểm tra chất lượng chi tiết sau khi gia công, người kiểm tra cần sử dụng bản vẽ nào làm căn cứ chính để đối chiếu và đánh giá?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản vẽ chi tiết của một sản phẩm cơ khí có vai trò chính là gì trong quy trình sản xuất?

  • A. Thể hiện cách thức lắp ráp các bộ phận lại với nhau.
  • B. Liệt kê danh sách tất cả các chi tiết cần có để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
  • C. Cung cấp đầy đủ thông tin (hình dạng, kích thước, yêu cầu kỹ thuật) để chế tạo và kiểm tra một chi tiết máy cụ thể.
  • D. Mô tả nguyên lý hoạt động chung của toàn bộ máy.

Câu 2: Khi nhìn vào bản vẽ chi tiết của một bulông, phần nào trên bản vẽ sẽ cho bạn biết bulông đó được làm bằng vật liệu gì (ví dụ: thép không gỉ, đồng)?

  • A. Các hình chiếu của bulông.
  • B. Kích thước ghi trên bản vẽ.
  • C. Phần yêu cầu kỹ thuật (trừ thông tin vật liệu).
  • D. Khung tên hoặc phần yêu cầu kỹ thuật.

Câu 3: Bảng kê (BOM - Bill of Materials) là một thành phần quan trọng trên bản vẽ lắp. Chức năng chính của Bảng kê là gì?

  • A. Hướng dẫn trình tự các bước lắp ráp.
  • B. Liệt kê danh sách các chi tiết cấu thành cụm lắp hoặc sản phẩm, bao gồm tên gọi, số lượng, vật liệu...
  • C. Cung cấp kích thước tổng thể của cụm lắp.
  • D. Trình bày các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt cho quá trình lắp ráp.

Câu 4: Bạn là một thợ gia công cơ khí được giao nhiệm vụ tiện một trục theo đúng bản vẽ. Thông tin quan trọng nhất bạn cần đọc và hiểu trên bản vẽ chi tiết này là gì để hoàn thành công việc?

  • A. Hình dạng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật (dung sai, độ nhám bề mặt) của trục.
  • B. Tên người thiết kế và ngày vẽ bản vẽ.
  • C. Kích thước lắp ghép của trục với các chi tiết khác (thông tin này có trên bản vẽ lắp).
  • D. Số thứ tự của trục trong bảng kê (thông tin này có trên bản vẽ lắp).

Câu 5: Khi so sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, điểm khác biệt rõ rệt nhất về nội dung thể hiện là gì?

  • A. Bản vẽ lắp thể hiện mối quan hệ lắp ghép và vị trí tương đối giữa nhiều chi tiết, còn bản vẽ chi tiết chỉ thể hiện thông tin về một chi tiết duy nhất.
  • B. Bản vẽ chi tiết sử dụng nhiều hình chiếu hơn bản vẽ lắp.
  • C. Bản vẽ lắp có khung tên, còn bản vẽ chi tiết thì không.
  • D. Bản vẽ chi tiết có bảng kê, còn bản vẽ lắp thì không.

Câu 6: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết có ghi yêu cầu kỹ thuật "Làm tù cạnh R0.2". Yêu cầu này liên quan đến khía cạnh nào của chi tiết?

  • A. Độ bền vật liệu.
  • B. Kích thước tổng thể.
  • C. Xử lý bề mặt và tính an toàn khi sử dụng/lắp ráp.
  • D. Phương pháp gia công chính.

Câu 7: Tại sao trên bản vẽ lắp của một cụm phức tạp, người ta thường sử dụng các hình cắt (mặt cắt)?

  • A. Để giảm số lượng hình chiếu cần vẽ.
  • B. Để làm cho bản vẽ trông đẹp mắt hơn.
  • C. Để chỉ dẫn kích thước tổng thể của cụm lắp.
  • D. Để làm rõ cấu tạo bên trong và mối quan hệ lắp ghép của các chi tiết bị che khuất.

Câu 8: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước đầu tiên là "Bố trí các hình biểu diễn và khung tên". Mục đích chính của bước này là gì?

  • A. Xác định vật liệu chế tạo chi tiết.
  • B. Phân bổ không gian trên khổ giấy vẽ một cách hợp lý trước khi vẽ chi tiết.
  • C. Ghi các yêu cầu kỹ thuật quan trọng nhất.
  • D. Hoàn thiện bản vẽ bằng cách tô đậm các đường nét.

Câu 9: Một bản vẽ thể hiện nhiều chi tiết được vẽ cùng nhau trong vị trí làm việc của chúng, có các đường dẫn chỉ vào từng chi tiết và số thứ tự tương ứng với Bảng kê. Đây là loại bản vẽ cơ khí nào?

  • A. Bản vẽ lắp.
  • B. Bản vẽ chi tiết.
  • C. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý.
  • D. Bản vẽ phác thảo.

Câu 10: Khi một kỹ sư kiểm tra chất lượng nhận được một chi tiết máy đã gia công xong, tài liệu kỹ thuật nào là cần thiết nhất để anh ta kiểm tra xem chi tiết đó có đúng kích thước và yêu cầu kỹ thuật hay không?

  • A. Bản vẽ lắp của sản phẩm chứa chi tiết đó.
  • B. Bảng kê của sản phẩm.
  • C. Bản vẽ chi tiết của chi tiết đó.
  • D. Hướng dẫn sử dụng sản phẩm.

Câu 11: Trên bản vẽ chi tiết, phần "Kích thước" được ghi bằng các con số và đường gióng, đường kích thước. Ý nghĩa của việc ghi kích thước là gì?

  • A. Quy định vật liệu chế tạo chi tiết.
  • B. Xác định độ lớn của các yếu tố hình học trên chi tiết để chế tạo và kiểm tra.
  • C. Chỉ dẫn vị trí lắp ghép của chi tiết.
  • D. Mô tả chức năng hoạt động của chi tiết.

Câu 12: Bạn đang xem bản vẽ lắp của một bộ truyền động. Một đường dẫn có số "5" chỉ vào một bánh răng. Để biết thông tin chi tiết về vật liệu, kích thước và yêu cầu kỹ thuật của bánh răng số 5 này, bạn cần tìm ở đâu?

  • A. Trong khung tên của bản vẽ lắp.
  • B. Trên hình chiếu của bánh răng trong bản vẽ lắp.
  • C. Trong phần yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ lắp.
  • D. Trên bản vẽ chi tiết riêng của bánh răng có số thứ tự 5, hoặc thông tin tóm tắt trong Bảng kê của bản vẽ lắp.

Câu 13: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã vẽ mờ các đường nét, bước tiếp theo là "Tô đậm". Mục đích của bước này là gì?

  • A. Làm rõ các đường nét chính của chi tiết, phân biệt đường bao thấy, đường khuất, đường tâm, v.v.
  • B. Xóa bỏ các đường vẽ mờ không cần thiết.
  • C. Kiểm tra lại toàn bộ kích thước đã ghi.
  • D. Ghi các yêu cầu kỹ thuật cuối cùng.

Câu 14: Bản vẽ cơ khí là ngôn ngữ kỹ thuật dùng trong lĩnh vực nào?

  • A. Xây dựng dân dụng.
  • B. Thiết kế và chế tạo các sản phẩm cơ khí.
  • C. Thiết kế thời trang.
  • D. Kiến trúc cảnh quan.

Câu 15: Yêu cầu kỹ thuật "Mạ Crom" trên bề mặt chi tiết máy thường nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm trọng lượng chi tiết.
  • B. Làm cho chi tiết dễ gia công hơn.
  • C. Tăng độ dẻo dai của vật liệu.
  • D. Tăng khả năng chống mài mòn, chống ăn mòn hoặc cải thiện tính thẩm mỹ.

Câu 16: Kích thước ghi trên bản vẽ chi tiết được chia thành các loại khác nhau tùy thuộc vào chức năng của chúng. Kích thước nào sau đây không phải là loại kích thước phổ biến trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Kích thước định hình (xác định hình dạng).
  • B. Kích thước định vị (xác định vị trí các yếu tố).
  • C. Kích thước lắp ghép (thường có trên bản vẽ lắp).
  • D. Kích thước tổng thể.

Câu 17: Trên bản vẽ lắp của một bộ giảm tốc, bạn thấy một kích thước được ghi là "150". Kích thước này có thể là gì?

  • A. Độ nhám bề mặt trung bình của các chi tiết.
  • B. Khoảng cách giữa hai tâm trục chính (kích thước lắp ghép hoặc kích thước chính).
  • C. Số lượng chi tiết trong bộ giảm tốc.
  • D. Nhiệt độ hoạt động tối đa của bộ giảm tốc.

Câu 18: Khung tên là một thành phần bắt buộc trên cả bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp. Ngoài tên gọi chi tiết/sản phẩm và tỷ lệ, khung tên còn cung cấp thông tin quan trọng nào?

  • A. Vật liệu (trên bản vẽ chi tiết), đơn vị thiết kế, người vẽ, người kiểm tra, ngày vẽ...
  • B. Quy trình công nghệ để chế tạo chi tiết.
  • C. Giá thành sản phẩm.
  • D. Hướng dẫn an toàn khi sử dụng sản phẩm.

Câu 19: Tại sao việc lập bản vẽ chi tiết theo một quy trình các bước nhất định (bố trí, vẽ mờ, tô đậm, ghi chữ) lại giúp quá trình vẽ hiệu quả và chính xác hơn?

  • A. Giúp người vẽ sáng tạo hơn.
  • B. Chỉ cần ít dụng cụ vẽ hơn.
  • C. Giúp bỏ qua một số thông tin không quan trọng.
  • D. Giúp tổ chức công việc logic, tránh sai sót và đảm bảo đầy đủ nội dung theo tiêu chuẩn.

Câu 20: Yêu cầu kỹ thuật "Nhiệt luyện" trên bản vẽ chi tiết nhằm mục đích gì?

  • A. Thay đổi cấu trúc và tính chất cơ học của vật liệu (ví dụ: tăng độ cứng, độ bền).
  • B. Thay đổi màu sắc bề mặt chi tiết.
  • C. Giảm kích thước của chi tiết.
  • D. Tăng khả năng chống gỉ đơn thuần.

Câu 21: Khi lắp ráp một sản phẩm cơ khí phức tạp, người công nhân cần kết hợp sử dụng những tài liệu nào để thực hiện công việc một cách chính xác?

  • A. Chỉ cần bản vẽ chi tiết của từng bộ phận.
  • B. Chỉ cần bảng kê chi tiết.
  • C. Bản vẽ lắp (có Bảng kê và số thứ tự) kết hợp với bản vẽ chi tiết của các bộ phận quan trọng (nếu cần kiểm tra lại).
  • D. Chỉ cần hình ảnh sản phẩm hoàn chỉnh.

Câu 22: Ký hiệu dung sai trên bản vẽ chi tiết (ví dụ: Ø20 H7) quy định điều gì cho kích thước tương ứng?

  • A. Giới hạn sai lệch cho phép so với kích thước danh nghĩa (20mm).
  • B. Độ nhám bề mặt của lỗ.
  • C. Vật liệu chế tạo lỗ.
  • D. Số lượng lỗ cần gia công.

Câu 23: Mục đích chính của việc ghi kích thước lắp ghép trên bản vẽ lắp là gì?

  • A. Để thợ gia công biết kích thước cần chế tạo.
  • B. Để kiểm tra độ nhám bề mặt tại vị trí lắp ghép.
  • C. Để biết vật liệu của các chi tiết lắp ghép.
  • D. Để kiểm tra sự phù hợp về kích thước của các chi tiết khi lắp ráp chúng lại với nhau.

Câu 24: Trên bản vẽ lắp, các đường dẫn (leader lines) kết nối các số thứ tự (trong vòng tròn) với các chi tiết tương ứng trên hình biểu diễn. Các số thứ tự này dùng để làm gì?

  • A. Chỉ số lượng của chi tiết đó trong cụm lắp.
  • B. Tham chiếu đến thông tin chi tiết về chi tiết đó trong Bảng kê.
  • C. Thể hiện thứ tự lắp ráp các chi tiết.
  • D. Chỉ kích thước của chi tiết đó.

Câu 25: Giả sử bạn cần thiết kế một giá đỡ đơn giản. Sau khi phác thảo ý tưởng, bạn cần lập bản vẽ kỹ thuật để người khác có thể chế tạo nó. Loại bản vẽ cơ khí nào là phù hợp nhất cho mục đích này?

  • A. Bản vẽ chi tiết của giá đỡ.
  • B. Bản vẽ lắp của giá đỡ (nếu giá đỡ chỉ là một chi tiết đơn).
  • C. Bảng kê của giá đỡ.
  • D. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của giá đỡ.

Câu 26: Yêu cầu kỹ thuật "Xử lý nhiệt" hoặc "Tôi, ram" trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết máy (ví dụ: bánh răng, trục) thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm sạch bề mặt chi tiết.
  • B. Thay đổi màu sắc chi tiết.
  • C. Cải thiện các tính chất cơ học như độ cứng, độ bền, khả năng chống mài mòn.
  • D. Giảm chi phí sản xuất.

Câu 27: Tại sao các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật (ví dụ: TCVN, ISO) lại rất quan trọng trong ngành cơ khí?

  • A. Giúp bản vẽ có tính nghệ thuật cao hơn.
  • B. Bắt buộc sử dụng một loại giấy vẽ duy nhất.
  • C. Giới hạn sự sáng tạo của người thiết kế.
  • D. Đảm bảo tính thống nhất, rõ ràng và khả năng trao đổi thông tin kỹ thuật không bị nhầm lẫn trên phạm vi rộng (giữa các bộ phận, công ty, quốc gia).

Câu 28: Thông tin nào sau đây là không cần thiết hoặc không phổ biến trên một bản vẽ lắp tiêu chuẩn?

  • A. Kích thước dung sai chi tiết của từng bề mặt gia công riêng lẻ trên các bộ phận.
  • B. Kích thước lắp ghép giữa các bộ phận chính.
  • C. Số thứ tự và đường dẫn chỉ vào các chi tiết.
  • D. Bảng kê các chi tiết cấu thành.

Câu 29: Khi đọc bản vẽ chi tiết, bạn thấy ký hiệu độ nhám bề mặt được ghi trên một bề mặt cụ thể. Thông tin này quan trọng nhất đối với công đoạn nào trong quy trình chế tạo?

  • A. Lựa chọn vật liệu ban đầu.
  • B. Gia công hoàn thiện bề mặt (ví dụ: phay, mài, đánh bóng).
  • C. Lắp ráp chi tiết vào cụm.
  • D. Kiểm tra kích thước tổng thể.

Câu 30: Bản vẽ cơ khí đóng vai trò như thế nào trong mối liên kết giữa bộ phận thiết kế, bộ phận chế tạo và bộ phận lắp ráp trong một công ty sản xuất?

  • A. Chỉ là tài liệu lưu trữ sau khi sản phẩm hoàn thành.
  • B. Chỉ dùng để tính toán chi phí sản xuất.
  • C. Chỉ là công cụ quảng cáo sản phẩm.
  • D. Là ngôn ngữ kỹ thuật chung, tài liệu chỉ dẫn quan trọng nhất để truyền đạt thông tin từ thiết kế đến chế tạo và lắp ráp, đảm bảo sản phẩm được làm ra đúng ý đồ ban đầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bản vẽ chi tiết của một sản phẩm cơ khí có vai trò chính là gì trong quy trình sản xuất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi nhìn vào bản vẽ chi tiết của một bulông, phần nào trên bản vẽ sẽ cho bạn biết bulông đó được làm bằng vật liệu gì (ví dụ: thép không gỉ, đồng)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Bảng kê (BOM - Bill of Materials) là một thành phần quan trọng trên bản vẽ lắp. Chức năng chính của Bảng kê là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Bạn là một thợ gia công cơ khí được giao nhiệm vụ tiện một trục theo đúng bản vẽ. Thông tin quan trọng nhất bạn cần đọc và hiểu trên bản vẽ chi tiết này là gì để hoàn thành công việc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi so sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, điểm khác biệt rõ rệt nhất về nội dung thể hiện là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết có ghi yêu cầu kỹ thuật 'Làm tù cạnh R0.2'. Yêu cầu này liên quan đến khía cạnh nào của chi tiết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao trên bản vẽ lắp của một cụm phức tạp, người ta thường sử dụng các hình cắt (mặt cắt)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước đầu tiên là 'Bố trí các hình biểu diễn và khung tên'. Mục đích chính của bước này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một bản vẽ thể hiện nhiều chi tiết được vẽ cùng nhau trong vị trí làm việc của chúng, có các đường dẫn chỉ vào từng chi tiết và số thứ tự tương ứng với Bảng kê. Đây là loại bản vẽ cơ khí nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi một kỹ sư kiểm tra chất lượng nhận được một chi tiết máy đã gia công xong, tài liệu kỹ thuật nào là cần thiết nhất để anh ta kiểm tra xem chi tiết đó có đúng kích thước và yêu cầu kỹ thuật hay không?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trên bản vẽ chi tiết, phần 'Kích thước' được ghi bằng các con số và đường gióng, đường kích thước. Ý nghĩa của việc ghi kích thước là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Bạn đang xem bản vẽ lắp của một bộ truyền động. Một đường dẫn có số '5' chỉ vào một bánh răng. Để biết thông tin chi tiết về vật liệu, kích thước và yêu cầu kỹ thuật của bánh răng số 5 này, bạn cần tìm ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã vẽ mờ các đường nét, bước tiếp theo là 'Tô đậm'. Mục đích của bước này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Bản vẽ cơ khí là ngôn ngữ kỹ thuật dùng trong lĩnh vực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Yêu cầu kỹ thuật 'Mạ Crom' trên bề mặt chi tiết máy thường nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Kích thước ghi trên bản vẽ chi tiết được chia thành các loại khác nhau tùy thuộc vào chức năng của chúng. Kích thước nào sau đây *không* phải là loại kích thước phổ biến trên bản vẽ chi tiết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trên bản vẽ lắp của một bộ giảm tốc, bạn thấy một kích thước được ghi là '150'. Kích thước này có thể là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khung tên là một thành phần bắt buộc trên cả bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp. Ngoài tên gọi chi tiết/sản phẩm và tỷ lệ, khung tên còn cung cấp thông tin quan trọng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao việc lập bản vẽ chi tiết theo một quy trình các bước nhất định (bố trí, vẽ mờ, tô đậm, ghi chữ) lại giúp quá trình vẽ hiệu quả và chính xác hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Yêu cầu kỹ thuật 'Nhiệt luyện' trên bản vẽ chi tiết nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi lắp ráp một sản phẩm cơ khí phức tạp, người công nhân cần kết hợp sử dụng những tài liệu nào để thực hiện công việc một cách chính xác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Ký hiệu dung sai trên bản vẽ chi tiết (ví dụ: Ø20 H7) quy định điều gì cho kích thước tương ứng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Mục đích chính của việc ghi kích thước lắp ghép trên bản vẽ lắp là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trên bản vẽ lắp, các đường dẫn (leader lines) kết nối các số thứ tự (trong vòng tròn) với các chi tiết tương ứng trên hình biểu diễn. Các số thứ tự này dùng để làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Giả sử bạn cần thiết kế một giá đỡ đơn giản. Sau khi phác thảo ý tưởng, bạn cần lập bản vẽ kỹ thuật để người khác có thể chế tạo nó. Loại bản vẽ cơ khí nào là phù hợp nhất cho mục đích này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Yêu cầu kỹ thuật 'Xử lý nhiệt' hoặc 'Tôi, ram' trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết máy (ví dụ: bánh răng, trục) thường nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật (ví dụ: TCVN, ISO) lại rất quan trọng trong ngành cơ khí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Thông tin nào sau đây là *không* cần thiết hoặc *không* phổ biến trên một bản vẽ lắp tiêu chuẩn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi đọc bản vẽ chi tiết, bạn thấy ký hiệu độ nhám bề mặt được ghi trên một bề mặt cụ thể. Thông tin này quan trọng nhất đối với công đoạn nào trong quy trình chế tạo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Bản vẽ cơ khí đóng vai trò như thế nào trong mối liên kết giữa bộ phận thiết kế, bộ phận chế tạo và bộ phận lắp ráp trong một công ty sản xuất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một bản vẽ kỹ thuật được sử dụng trong ngành cơ khí để mô tả một bộ phận riêng lẻ của máy hoặc cấu trúc. Bản vẽ này cung cấp đầy đủ thông tin về hình dạng, kích thước, vật liệu và yêu cầu kỹ thuật cần thiết để chế tạo bộ phận đó. Loại bản vẽ này được gọi là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết
  • B. Bản vẽ lắp
  • C. Bản vẽ sơ đồ
  • D. Bản vẽ tổng thể

Câu 2: Khi đọc một bản vẽ chi tiết, thông tin nào sau đây KHÔNG THỂ thiếu để người thợ có thể gia công chính xác chi tiết đó?

  • A. Tên người vẽ
  • B. Kí hiệu vật liệu
  • C. Kích thước
  • D. Tỉ lệ bản vẽ

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, bạn thấy kí hiệu ø25H7. Kí hiệu này cung cấp thông tin gì về kích thước của trục?

  • A. Đường kính danh nghĩa là 7mm và dung sai H25.
  • B. Đường kính thực tế phải lớn hơn 25mm.
  • C. Kích thước đường kính và độ nhám bề mặt.
  • D. Kích thước danh nghĩa là 25mm và dung sai kích thước.

Câu 4: Một bản vẽ cơ khí thể hiện vị trí tương đối, cách lắp ghép và mối liên hệ giữa các chi tiết trong một bộ phận hoặc một máy hoàn chỉnh. Bản vẽ này thường đi kèm với một bảng kê liệt kê các chi tiết thành phần. Đây là loại bản vẽ nào?

  • A. Bản vẽ chi tiết
  • B. Bản vẽ lắp
  • C. Bản vẽ nguyên lý
  • D. Bản vẽ phác

Câu 5: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền động, bạn thấy các đường tâm, đường gạch chấm mảnh và các mũi tên chỉ kích thước. Thông tin nào sau đây là đặc trưng quan trọng chỉ có trên bản vẽ lắp (so với bản vẽ chi tiết) giúp ích cho quá trình lắp ráp?

  • A. Bảng kê các chi tiết thành phần
  • B. Yêu cầu kỹ thuật chung (ví dụ: làm tù cạnh)
  • C. Kích thước dung sai cho từng bề mặt
  • D. Độ nhám bề mặt của các chi tiết

Câu 6: Tại sao trên bản vẽ lắp thường sử dụng các hình chiếu hoặc mặt cắt để thể hiện sản phẩm?

  • A. Để thể hiện chính xác hình dạng của từng chi tiết riêng lẻ.
  • B. Để tiết kiệm không gian trên bản vẽ.
  • C. Để làm rõ cấu trúc bên trong và mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết.
  • D. Để thể hiện các yêu cầu gia công đặc biệt cho từng chi tiết.

Câu 7: Một kỹ sư thiết kế cần kiểm tra xem một chi tiết máy sau khi gia công có đạt yêu cầu về độ chính xác kích thước và chất lượng bề mặt hay không. Loại bản vẽ cơ khí nào là tài liệu tham khảo chính xác nhất cho công việc này?

  • A. Bản vẽ chi tiết
  • B. Bản vẽ lắp
  • C. Bản vẽ phác
  • D. Bản vẽ sơ đồ

Câu 8: Khi một người thợ cần lắp ráp một bộ phận gồm nhiều chi tiết lại với nhau, họ sẽ sử dụng tài liệu kỹ thuật nào để xác định vị trí, thứ tự và cách kết nối các chi tiết?

  • A. Bản vẽ chi tiết của từng chi tiết
  • B. Bản vẽ lắp của bộ phận
  • C. Bảng kê chi tiết (đơn thuần)
  • D. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý

Câu 9: Trên bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin về người vẽ, người kiểm tra, tên chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, ngày vẽ, và tên cơ sở sản xuất?

  • A. Yêu cầu kỹ thuật
  • B. Bảng kê
  • C. Hình biểu diễn
  • D. Khung tên

Câu 10: Bảng kê trên bản vẽ lắp có chức năng gì?

  • A. Liệt kê các yêu cầu gia công đặc biệt cho từng chi tiết.
  • B. Mô tả quy trình công nghệ để chế tạo sản phẩm.
  • C. Liệt kê các chi tiết thành phần của sản phẩm lắp và thông tin cơ bản về chúng.
  • D. Cung cấp kích thước tổng thể của sản phẩm sau khi lắp ráp.

Câu 11: Giả sử bạn đang xem bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình hộp có một lỗ trụ xuyên qua. Để thể hiện rõ hình dạng và vị trí của lỗ trụ này, phương pháp biểu diễn nào trên bản vẽ chi tiết thường được sử dụng kết hợp với hình chiếu đứng?

  • A. Hình chiếu bằng hoặc hình chiếu cạnh
  • B. Hình chiếu trục đo
  • C. Hình cắt cục bộ
  • D. Chỉ cần hình chiếu đứng

Câu 12: Khi đọc kích thước trên bản vẽ chi tiết, con số kích thước luôn nằm ở vị trí nào so với đường kích thước?

  • A. Phía dưới đường kích thước.
  • B. Phía trên hoặc bên trái đường kích thước.
  • C. Luôn nằm song song với đường kích thước và bên phải.
  • D. Không có quy định cụ thể về vị trí.

Câu 13: Trên bản vẽ cơ khí, các đường nét đứt mảnh thường được sử dụng để biểu diễn điều gì?

  • A. Đường bao khuất hoặc cạnh khuất.
  • B. Đường tâm hoặc trục đối xứng.
  • C. Đường gióng kích thước.
  • D. Đường biên của mặt cắt.

Câu 14: Yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết có thể bao gồm những nội dung nào?

  • A. Chỉ dung sai kích thước.
  • B. Chỉ vật liệu và số lượng.
  • C. Chỉ quy trình lắp ráp.
  • D. Dung sai hình dạng, vị trí, độ nhám bề mặt, xử lý nhiệt, xử lý bề mặt.

Câu 15: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "Vẽ mờ" (hoặc phác thảo) có vai trò gì trong quy trình?

  • A. Là bước cuối cùng để hoàn thiện bản vẽ.
  • B. Giúp định hình bố cục, vị trí các hình chiếu và ước lượng không gian.
  • C. Dùng để ghi các yêu cầu kỹ thuật chi tiết.
  • D. Là bước tô đậm các đường nét chính.

Câu 16: Một chi tiết máy có bề mặt trụ cần được gia công với độ nhám bề mặt rất cao để đảm bảo khả năng làm kín khi lắp ghép. Thông tin này sẽ được thể hiện ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Phần yêu cầu kỹ thuật hoặc kí hiệu trên hình biểu diễn.
  • B. Trong khung tên của bản vẽ.
  • C. Trong bảng kê chi tiết.
  • D. Chỉ được ghi chú bằng lời nói cho người thợ.

Câu 17: Khi thiết kế một sản phẩm cơ khí phức tạp, người ta thường bắt đầu từ loại bản vẽ nào để hình dung tổng thể và mối quan hệ giữa các bộ phận chính?

  • A. Bản vẽ chi tiết của từng chi tiết nhỏ nhất.
  • B. Bản vẽ lắp hoặc bản vẽ tổng thể.
  • C. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động.
  • D. Bản vẽ phác của chi tiết khó nhất.

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản nhất về mục đích sử dụng giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết dùng cho sản phẩm đơn giản, bản vẽ lắp dùng cho sản phẩm phức tạp.
  • B. Bản vẽ chi tiết chỉ có kích thước, bản vẽ lắp chỉ có hình dạng.
  • C. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo, bản vẽ lắp dùng để lắp ráp.
  • D. Bản vẽ chi tiết không có khung tên, bản vẽ lắp có khung tên.

Câu 19: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết thành phần thường được đánh số thứ tự. Số thứ tự này có ý nghĩa gì và được tham chiếu ở đâu?

  • A. Là số lượng chi tiết đó trong bản lắp và được ghi trong khung tên.
  • B. Là mã số vật liệu của chi tiết và được ghi trên hình biểu diễn.
  • C. Là thứ tự ưu tiên gia công chi tiết và được ghi trong yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Là số thứ tự nhận dạng chi tiết trong bản lắp và được tham chiếu trong Bảng kê.

Câu 20: Khi một bộ phận máy bị hỏng và cần thay thế một chi tiết cụ thể, người kỹ thuật viên bảo trì sẽ cần tra cứu loại bản vẽ nào để xác định đúng chi tiết cần thay thế, vật liệu và các thông số kỹ thuật của nó?

  • A. Bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết của chi tiết đó.
  • B. Chỉ cần bản vẽ lắp.
  • C. Chỉ cần bản vẽ chi tiết của chi tiết đó.
  • D. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý.

Câu 21: Bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra kích thước đường kính của một lỗ trên chi tiết máy vừa gia công. Kích thước ghi trên bản vẽ là ø15H7. Điều này có nghĩa là gì đối với kích thước thực tế của lỗ?

  • A. Kích thước thực tế phải nhỏ hơn 15mm.
  • B. Kích thước thực tế phải lớn hơn hoặc bằng 15mm và nằm trong phạm vi dung sai H7.
  • C. Kích thước thực tế phải chính xác bằng 15mm.
  • D. Chi tiết này không có yêu cầu về dung sai kích thước.

Câu 22: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết bằng tay, bước "Tô đậm" được thực hiện sau bước "Vẽ mờ". Mục đích chính của bước này là gì?

  • A. Để ghi kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Để xóa bỏ các đường nét sai.
  • C. Để hoàn thiện các đường nét hình học, làm cho bản vẽ rõ ràng và đúng tiêu chuẩn.
  • D. Để vẽ khung tên và ghi các thông tin quản lý.

Câu 23: Bạn đang xem bản vẽ lắp của một bộ giá đỡ. Trên hình chiếu, bạn thấy các chi tiết được đánh số (1), (2), (3)... và có các đường gióng chỉ vào chúng. Để biết chi tiết số (2) là gì (tên gọi, vật liệu), bạn cần tìm thông tin này ở đâu trên bản vẽ?

  • A. Trong phần yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Trong Bảng kê.
  • C. Trong khung tên.
  • D. Ghi chú trực tiếp bên cạnh số (2) trên hình chiếu.

Câu 24: Một bản vẽ chi tiết cần thể hiện hình dạng bên trong phức tạp của vật thể. Thay vì chỉ dùng nét đứt (có thể gây khó đọc), người thiết kế nên sử dụng phương pháp biểu diễn nào để làm rõ cấu trúc bên trong?

  • A. Hình cắt (Mặt cắt).
  • B. Hình chiếu trục đo.
  • C. Chỉ sử dụng nhiều hình chiếu.
  • D. Phóng to hình chiếu chính.

Câu 25: Dung sai kích thước trên bản vẽ chi tiết quy định điều gì?

  • A. Kích thước lý tưởng của chi tiết.
  • B. Số lượng chi tiết cần sản xuất.
  • C. Phạm vi sai lệch cho phép của kích thước thực tế.
  • D. Độ bền vật liệu của chi tiết.

Câu 26: Giả sử bản vẽ lắp của một bộ phận yêu cầu sử dụng "Vít M5x10". Thông tin "M5x10" cho biết gì về loại vít cần dùng?

  • A. Vít có đường kính đầu là 5mm và chiều dài 10mm.
  • B. Vít dùng để lắp với lỗ có đường kính 5mm.
  • C. Vít có bước ren là 5mm và chiều dài 10mm.
  • D. Vít có ren hệ mét, đường kính danh nghĩa 5mm và chiều dài 10mm.

Câu 27: Trên bản vẽ lắp, đôi khi có các đường gạch chấm mảnh kết hợp với các đường gióng và số thứ tự. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Để chỉ rõ các chi tiết thành phần và liên kết chúng với số thứ tự trong Bảng kê.
  • B. Để biểu diễn các đường tâm của chi tiết.
  • C. Để thể hiện kích thước lắp tổng thể.
  • D. Để chỉ các bề mặt cần gia công đặc biệt.

Câu 28: Một nhà sản xuất nhận được bản vẽ chi tiết của một chi tiết máy và phát hiện rằng bản vẽ không ghi rõ loại vật liệu cần sử dụng. Điều này sẽ gây khó khăn gì lớn nhất trong quá trình sản xuất?

  • A. Khó xác định kích thước của chi tiết.
  • B. Không thể xác định quy trình công nghệ và phương pháp gia công phù hợp.
  • C. Không thể đọc được các hình chiếu.
  • D. Khó kiểm tra kích thước sau gia công.

Câu 29: Khi lập bản vẽ chi tiết hoặc bản vẽ lắp trên máy tính (sử dụng phần mềm CAD), quy trình nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Vẽ khung tên và ghi thông tin trước, sau đó vẽ hình biểu diễn.
  • B. Ghi tất cả kích thước và yêu cầu kỹ thuật trước, sau đó vẽ hình biểu diễn.
  • C. Vẽ từng chi tiết riêng lẻ hoàn chỉnh, sau đó mới lắp ghép chúng trên bản vẽ lắp.
  • D. Vẽ hình biểu diễn, sau đó bổ sung kích thước, yêu cầu kỹ thuật, khung tên, bảng kê (nếu có).

Câu 30: Mục đích của việc sử dụng các loại nét vẽ khác nhau (liền đậm, liền mảnh, đứt mảnh, chấm gạch mảnh) trên bản vẽ cơ khí là gì?

  • A. Để làm cho bản vẽ đẹp mắt hơn.
  • B. Để phân biệt các loại đường khác nhau và truyền tải thông tin kỹ thuật theo tiêu chuẩn.
  • C. Để thể hiện vật liệu của chi tiết.
  • D. Để chỉ ra thứ tự gia công các bề mặt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một bản vẽ kỹ thuật được sử dụng trong ngành cơ khí để mô tả một bộ phận riêng lẻ của máy hoặc cấu trúc. Bản vẽ này cung cấp đầy đủ thông tin về hình dạng, kích thước, vật liệu và yêu cầu kỹ thuật cần thiết để chế tạo bộ phận đó. Loại bản vẽ này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi đọc một bản vẽ chi tiết, thông tin nào sau đây KHÔNG THỂ thiếu để người thợ có thể gia công chính xác chi tiết đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, bạn thấy kí hiệu ø25H7. Kí hiệu này cung cấp thông tin gì về kích thước của trục?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một bản vẽ cơ khí thể hiện vị trí tương đối, cách lắp ghép và mối liên hệ giữa các chi tiết trong một bộ phận hoặc một máy hoàn chỉnh. Bản vẽ này thường đi kèm với một bảng kê liệt kê các chi tiết thành phần. Đây là loại bản vẽ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ truyền động, bạn thấy các đường tâm, đường gạch chấm mảnh và các mũi tên chỉ kích thước. Thông tin nào sau đây là đặc trưng quan trọng chỉ có trên bản vẽ lắp (so với bản vẽ chi tiết) giúp ích cho quá trình lắp ráp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao trên bản vẽ lắp thường sử dụng các hình chiếu hoặc mặt cắt để thể hiện sản phẩm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một kỹ sư thiết kế cần kiểm tra xem một chi tiết máy sau khi gia công có đạt yêu cầu về độ chính xác kích thước và chất lượng bề mặt hay không. Loại bản vẽ cơ khí nào là tài liệu tham khảo chính xác nhất cho công việc này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi một người thợ cần lắp ráp một bộ phận gồm nhiều chi tiết lại với nhau, họ sẽ sử dụng tài liệu kỹ thuật nào để xác định vị trí, thứ tự và cách kết nối các chi tiết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trên bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin về người vẽ, người kiểm tra, tên chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, ngày vẽ, và tên cơ sở sản xuất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Bảng kê trên bản vẽ lắp có chức năng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Giả sử bạn đang xem bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình hộp có một lỗ trụ xuyên qua. Để thể hiện rõ hình dạng và vị trí của lỗ trụ này, phương pháp biểu diễn nào trên bản vẽ chi tiết thường được sử dụng kết hợp với hình chiếu đứng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi đọc kích thước trên bản vẽ chi tiết, con số kích thước luôn nằm ở vị trí nào so với đường kích thước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trên bản vẽ cơ khí, các đường nét đứt mảnh thường được sử dụng để biểu diễn điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết có thể bao gồm những nội dung nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước 'Vẽ mờ' (hoặc phác thảo) có vai trò gì trong quy trình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một chi tiết máy có bề mặt trụ cần được gia công với độ nhám bề mặt rất cao để đảm bảo khả năng làm kín khi lắp ghép. Thông tin này sẽ được thể hiện ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi thiết kế một sản phẩm cơ khí phức tạp, người ta thường bắt đầu từ loại bản vẽ nào để hình dung tổng thể và mối quan hệ giữa các bộ phận chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản nhất về mục đích sử dụng giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết thành phần thường được đánh số thứ tự. Số thứ tự này có ý nghĩa gì và được tham chiếu ở đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi một bộ phận máy bị hỏng và cần thay thế một chi tiết cụ thể, người kỹ thuật viên bảo trì sẽ cần tra cứu loại bản vẽ nào để xác định đúng chi tiết cần thay thế, vật liệu và các thông số kỹ thuật của nó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra kích thước đường kính của một lỗ trên chi tiết máy vừa gia công. Kích thước ghi trên bản vẽ là ø15H7. Điều này có nghĩa là gì đối với kích thước thực tế của lỗ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết bằng tay, bước 'Tô đậm' được thực hiện sau bước 'Vẽ mờ'. Mục đích chính của bước này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Bạn đang xem bản vẽ lắp của một bộ giá đỡ. Trên hình chiếu, bạn thấy các chi tiết được đánh số (1), (2), (3)... và có các đường gióng chỉ vào chúng. Để biết chi tiết số (2) là gì (tên gọi, vật liệu), bạn cần tìm thông tin này ở đâu trên bản vẽ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một bản vẽ chi tiết cần thể hiện hình dạng bên trong phức tạp của vật thể. Thay vì chỉ dùng nét đứt (có thể gây khó đọc), người thiết kế nên sử dụng phương pháp biểu diễn nào để làm rõ cấu trúc bên trong?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Dung sai kích thước trên bản vẽ chi tiết quy định điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Giả sử bản vẽ lắp của một bộ phận yêu cầu sử dụng 'Vít M5x10'. Thông tin 'M5x10' cho biết gì về loại vít cần dùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trên bản vẽ lắp, đôi khi có các đường gạch chấm mảnh kết hợp với các đường gióng và số thứ tự. Mục đích của việc này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một nhà sản xuất nhận được bản vẽ chi tiết của một chi tiết máy và phát hiện rằng bản vẽ không ghi rõ loại vật liệu cần sử dụng. Điều này sẽ gây khó khăn gì lớn nhất trong quá trình sản xuất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi lập bản vẽ chi tiết hoặc bản vẽ lắp trên máy tính (sử dụng phần mềm CAD), quy trình nào sau đây là hợp lý nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Mục đích của việc sử dụng các loại nét vẽ khác nhau (liền đậm, liền mảnh, đứt mảnh, chấm gạch mảnh) trên bản vẽ cơ khí là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đọc bản vẽ chi tiết của một bộ phận máy, thông tin nào sau đây giúp người thợ biết được vật liệu cần dùng để chế tạo bộ phận đó?

  • A. Kích thước dung sai
  • B. Độ nhám bề mặt
  • C. Yêu cầu kỹ thuật
  • D. Khung tên

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, có một kích thước được ghi là Ø20H7. Kí hiệu "H7" này thuộc phần nào của bản vẽ chi tiết?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Kích thước tổng thể
  • C. Yêu cầu kỹ thuật (Dung sai)
  • D. Bảng kê

Câu 3: Một bản vẽ cơ khí được sử dụng để hướng dẫn quá trình lắp ráp các chi tiết rời rạc thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Đây là loại bản vẽ nào?

  • A. Bản vẽ chi tiết
  • B. Bản vẽ lắp
  • C. Bản vẽ sơ đồ
  • D. Bản vẽ nguyên lý

Câu 4: Khi xem bản vẽ lắp của một bộ truyền động, bạn thấy các chi tiết được đánh số thứ tự và có đường dẫn mũi tên chỉ vào chúng. Thông tin chi tiết về từng chi tiết này (hình dạng, kích thước đầy đủ) được tìm thấy ở đâu?

  • A. Các bản vẽ chi tiết tương ứng
  • B. Trong khung tên của bản vẽ lắp
  • C. Trên hình biểu diễn của bản vẽ lắp
  • D. Trong phần yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ lắp

Câu 5: Quy trình lập bản vẽ chi tiết thường bắt đầu bằng việc bố trí các hình biểu diễn và khung tên. Bước tiếp theo sau khi bố trí là gì?

  • A. Ghi các yêu cầu kỹ thuật
  • B. Tô đậm các nét vẽ chính
  • C. Vẽ mờ hình dạng chi tiết
  • D. Ghi kích thước cho chi tiết

Câu 6: Trên bản vẽ chi tiết của một mặt bích, có ký hiệu độ nhám bề mặt Ra 6.3 được đặt trên bề mặt lắp ghép. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình gia công?

  • A. Bề mặt đó cần được sơn phủ
  • B. Bề mặt đó cần được gia công đạt độ bóng nhất định
  • C. Bề mặt đó không cần gia công
  • D. Bề mặt đó cần được làm cứng

Câu 7: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ giá đỡ, bạn thấy một chi tiết được đánh số (1) và có tên gọi là "Đế". Bạn cần tìm thông tin về vật liệu và cách gia công chi tiết "Đế" này. Bạn sẽ tìm thông tin đó ở đâu?

  • A. Trong bảng kê của bản vẽ lắp, cột "Tên gọi"
  • B. Trong phần yêu cầu kỹ thuật chung của bản vẽ lắp
  • C. Trên hình biểu diễn của chi tiết (1) trên bản vẽ lắp
  • D. Trên bản vẽ chi tiết riêng của chi tiết "Đế"

Câu 8: Kích thước nào trên bản vẽ lắp cho biết khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm xa nhất của toàn bộ sản phẩm sau khi lắp ráp?

  • A. Kích thước chung
  • B. Kích thước lắp
  • C. Kích thước chi tiết
  • D. Kích thước định vị

Câu 9: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình hộp chữ nhật có lỗ xuyên tâm. Để thể hiện rõ hình dạng và vị trí của lỗ này, hình biểu diễn nào sau đây là cần thiết nhất ngoài hình chiếu đứng và hình chiếu bằng?

  • A. Hình chiếu cạnh
  • B. Hình cắt riêng phần
  • C. Hình cắt toàn phần hoặc hình cắt một nửa
  • D. Mặt cắt

Câu 10: Mục đích chính của việc ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Giúp nhận dạng chi tiết
  • B. Chỉ ra vật liệu chế tạo
  • C. Thể hiện chức năng của chi tiết
  • D. Xác định độ lớn và hình dạng của chi tiết để chế tạo và kiểm tra

Câu 11: Trên bản vẽ lắp của một cụm chi tiết, có một kích thước ghi khoảng cách giữa tâm của hai lỗ lắp bu lông. Đây là loại kích thước nào?

  • A. Kích thước chung
  • B. Kích thước lắp
  • C. Kích thước chi tiết
  • D. Kích thước định vị

Câu 12: Đâu là sự khác biệt cơ bản về nội dung giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp?

  • A. Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kỹ thuật cho từng chi tiết, bản vẽ lắp có bảng kê các chi tiết.
  • B. Bản vẽ chi tiết thể hiện kích thước chung, bản vẽ lắp thể hiện kích thước chi tiết.
  • C. Bản vẽ chi tiết dùng để lắp ráp, bản vẽ lắp dùng để chế tạo.
  • D. Bản vẽ chi tiết không có khung tên, bản vẽ lắp có khung tên.

Câu 13: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc "vẽ mờ" giúp người vẽ làm gì?

  • A. Hoàn thiện các nét vẽ chính xác
  • B. Ghi các kích thước chính
  • C. Xác định sơ bộ hình dạng và vị trí các phần của chi tiết trước khi vẽ chính xác
  • D. Bố trí khung tên và hình biểu diễn

Câu 14: Trên bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin về tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ vẽ, và tên người thiết kế?

  • A. Bảng kê
  • B. Yêu cầu kỹ thuật
  • C. Hình biểu diễn
  • D. Khung tên

Câu 15: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ giảm tốc, việc hiểu được mối quan hệ lắp ghép giữa trục và bánh răng là rất quan trọng. Thông tin này chủ yếu được thể hiện qua yếu tố nào trên bản vẽ lắp?

  • A. Hình biểu diễn (vị trí tương đối và loại mối ghép)
  • B. Kích thước chung
  • C. Yêu cầu kỹ thuật
  • D. Số thứ tự chi tiết

Câu 16: Một chi tiết cần được mạ kẽm sau khi gia công. Yêu cầu này sẽ được ghi ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Trong khung tên
  • B. Trên hình biểu diễn
  • C. Trong phần yêu cầu kỹ thuật
  • D. Trong bảng kê

Câu 17: Khi kiểm tra một chi tiết cơ khí sau khi gia công, người kiểm tra cần dựa vào bản vẽ nào để so sánh kích thước thực tế với kích thước cho phép và các yêu cầu về chất lượng bề mặt?

  • A. Bản vẽ chi tiết
  • B. Bản vẽ lắp
  • C. Bản vẽ sơ đồ
  • D. Bản vẽ nguyên lý

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết, các đường tâm và đường trục thường được biểu diễn bằng loại đường nét nào?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét gạch mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét lượn sóng

Câu 19: Khi đọc bản vẽ lắp, phần nào giúp người đọc biết được số lượng của mỗi loại chi tiết cần thiết để tạo thành bộ lắp đó?

  • A. Khung tên
  • B. Yêu cầu kỹ thuật
  • C. Bảng kê
  • D. Kích thước chung

Câu 20: Giả sử bạn cần thiết kế một chi tiết mới để thay thế một chi tiết bị hỏng trong một bộ máy. Bạn cần bản vẽ loại nào để bắt đầu công việc thiết kế chi tiết thay thế đó?

  • A. Bản vẽ chi tiết của chi tiết bị hỏng (nếu có) hoặc bản vẽ lắp của cụm chứa nó
  • B. Chỉ cần bản vẽ lắp của toàn bộ máy
  • C. Chỉ cần bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động
  • D. Không cần bản vẽ, chỉ cần đo đạc trực tiếp chi tiết hỏng

Câu 21: Trên bản vẽ chi tiết của một vật đúc, có thể có yêu cầu kỹ thuật về "tẩy sạch ba via". Yêu cầu này thuộc nhóm yêu cầu kỹ thuật nào?

  • A. Yêu cầu về vật liệu
  • B. Yêu cầu về xử lý bề mặt hoặc gia công
  • C. Yêu cầu về lắp ghép
  • D. Yêu cầu về độ bền

Câu 22: Khi đọc bản vẽ lắp, làm thế nào để xác định được tên gọi cụ thể của một chi tiết được đánh số thứ tự trên hình biểu diễn?

  • A. Tìm trong khung tên
  • B. Đo kích thước của chi tiết trên hình vẽ
  • C. Đối chiếu số thứ tự chi tiết trên hình biểu diễn với số thứ tự trong bảng kê
  • D. Tìm trong phần yêu cầu kỹ thuật

Câu 23: Bản vẽ nào sau đây không phải là bản vẽ cơ khí theo phân loại chính được học?

  • A. Bản vẽ chi tiết bu lông
  • B. Bản vẽ lắp bộ truyền bánh răng
  • C. Bản vẽ chi tiết vỏ hộp giảm tốc
  • D. Bản vẽ mặt bằng nhà xưởng

Câu 24: Khi lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã vẽ mờ và tô đậm các nét chính, bước tiếp theo là gì?

  • A. Ghi tên chi tiết vào khung tên
  • B. Ghi kích thước và các ký hiệu kỹ thuật khác
  • C. Vẽ các hình chiếu phụ
  • D. Kiểm tra lại tỉ lệ vẽ

Câu 25: Trên bản vẽ lắp, kích thước nào cho biết sự tương quan về vị trí giữa các chi tiết khi chúng được lắp lại với nhau?

  • A. Kích thước chung
  • B. Kích thước lắp
  • C. Kích thước chi tiết
  • D. Kích thước vật liệu

Câu 26: Giả sử bản vẽ chi tiết của một trục có ghi yêu cầu kỹ thuật là "Nhiệt luyện đạt độ cứng 45-50 HRC". Yêu cầu này liên quan đến:

  • A. Độ chính xác kích thước
  • B. Độ nhám bề mặt
  • C. Tính chất cơ lý của vật liệu
  • D. Phương pháp lắp ghép

Câu 27: Khi đọc bản vẽ lắp, hình biểu diễn chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Hình dạng đầy đủ và kích thước chi tiết
  • B. Yêu cầu kỹ thuật gia công từng chi tiết
  • C. Vật liệu và số lượng của từng chi tiết
  • D. Vị trí tương đối, mối ghép và nguyên lý làm việc của các chi tiết trong bộ lắp

Câu 28: Bảng kê trên bản vẽ lắp cung cấp thông tin về các chi tiết cấu thành bộ lắp. Nội dung nào sau đây không thường có trong bảng kê?

  • A. Dung sai kích thước của từng chi tiết
  • B. Số thứ tự chi tiết
  • C. Tên gọi chi tiết
  • D. Số lượng chi tiết

Câu 29: Để chế tạo một chi tiết máy phức tạp, người thợ cần sử dụng tài liệu kỹ thuật nào là chính xác và đầy đủ nhất về hình dạng, kích thước và các yêu cầu gia công?

  • A. Bản vẽ phác thảo
  • B. Bản vẽ lắp của cụm chứa chi tiết đó
  • C. Bản vẽ chi tiết của chi tiết đó
  • D. Sơ đồ nguyên lý hoạt động

Câu 30: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "tô đậm" nhằm mục đích gì?

  • A. Làm rõ các nét vẽ chính xác, hoàn thiện hình dạng chi tiết
  • B. Chỉ ra các bề mặt cần gia công đặc biệt
  • C. Ghi các kích thước quan trọng
  • D. Kiểm tra lại sự cân đối của bản vẽ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi đọc bản vẽ chi tiết của một bộ phận máy, thông tin nào sau đây giúp người thợ biết được vật liệu cần dùng để chế tạo bộ phận đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, có một kích thước được ghi là Ø20H7. Kí hiệu 'H7' này thuộc phần nào của bản vẽ chi tiết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một bản vẽ cơ khí được sử dụng để hướng dẫn quá trình lắp ráp các chi tiết rời rạc thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Đây là loại bản vẽ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi xem bản vẽ lắp của một bộ truyền động, bạn thấy các chi tiết được đánh số thứ tự và có đường dẫn mũi tên chỉ vào chúng. Thông tin chi tiết về từng chi tiết này (hình dạng, kích thước đầy đủ) được tìm thấy ở đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Quy trình lập bản vẽ chi tiết thường bắt đầu bằng việc bố trí các hình biểu diễn và khung tên. Bước tiếp theo sau khi bố trí là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trên bản vẽ chi tiết của một mặt bích, có ký hiệu độ nhám bề mặt Ra 6.3 được đặt trên bề mặt lắp ghép. Điều này có ý nghĩa gì đối với quá trình gia công?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ giá đỡ, bạn thấy một chi tiết được đánh số (1) và có tên gọi là 'Đế'. Bạn cần tìm thông tin về vật liệu và cách gia công chi tiết 'Đế' này. Bạn sẽ tìm thông tin đó ở đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Kích thước nào trên bản vẽ lắp cho biết khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm xa nhất của toàn bộ sản phẩm sau khi lắp ráp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Giả sử bạn đang đọc bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình hộp chữ nhật có lỗ xuyên tâm. Để thể hiện rõ hình dạng và vị trí của lỗ này, hình biểu diễn nào sau đây là cần thiết nhất ngoài hình chiếu đứng và hình chiếu bằng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Mục đích chính của việc ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trên bản vẽ lắp của một cụm chi tiết, có một kích thước ghi khoảng cách giữa tâm của hai lỗ lắp bu lông. Đây là loại kích thước nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đâu là sự khác biệt cơ bản về nội dung giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc 'vẽ mờ' giúp người vẽ làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trên bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin về tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ vẽ, và tên người thiết kế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ giảm tốc, việc hiểu được mối quan hệ lắp ghép giữa trục và bánh răng là rất quan trọng. Thông tin này chủ yếu được thể hiện qua yếu tố nào trên bản vẽ lắp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một chi tiết cần được mạ kẽm sau khi gia công. Yêu cầu này sẽ được ghi ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi kiểm tra một chi tiết cơ khí sau khi gia công, người kiểm tra cần dựa vào bản vẽ nào để so sánh kích thước thực tế với kích thước cho phép và các yêu cầu về chất lượng bề mặt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trên bản vẽ chi tiết, các đường tâm và đường trục thường được biểu diễn bằng loại đường nét nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi đọc bản vẽ lắp, phần nào giúp người đọc biết được số lượng của mỗi loại chi tiết cần thiết để tạo thành bộ lắp đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Giả sử bạn cần thiết kế một chi tiết mới để thay thế một chi tiết bị hỏng trong một bộ máy. Bạn cần bản vẽ loại nào để bắt đầu công việc thiết kế chi tiết thay thế đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trên bản vẽ chi tiết của một vật đúc, có thể có yêu cầu kỹ thuật về 'tẩy sạch ba via'. Yêu cầu này thuộc nhóm yêu cầu kỹ thuật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi đọc bản vẽ lắp, làm thế nào để xác định được tên gọi cụ thể của một chi tiết được đánh số thứ tự trên hình biểu diễn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Bản vẽ nào sau đây *không* phải là bản vẽ cơ khí theo phân loại chính được học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã vẽ mờ và tô đậm các nét chính, bước tiếp theo là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trên bản vẽ lắp, kích thước nào cho biết sự tương quan về vị trí giữa các chi tiết khi chúng được lắp lại với nhau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Giả sử bản vẽ chi tiết của một trục có ghi yêu cầu kỹ thuật là 'Nhiệt luyện đạt độ cứng 45-50 HRC'. Yêu cầu này liên quan đến:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi đọc bản vẽ lắp, hình biểu diễn chủ yếu thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Bảng kê trên bản vẽ lắp cung cấp thông tin về các chi tiết cấu thành bộ lắp. Nội dung nào sau đây *không* thường có trong bảng kê?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Để chế tạo một chi tiết máy phức tạp, người thợ cần sử dụng tài liệu kỹ thuật nào là chính xác và đầy đủ nhất về hình dạng, kích thước và các yêu cầu gia công?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước 'tô đậm' nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một kỹ sư chế tạo cần kiểm tra xem một chi tiết máy có đạt yêu cầu về độ nhẵn bề mặt tại một vị trí cụ thể hay không. Thông tin này thường được thể hiện ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Phần hình biểu diễn chính.
  • B. Trong bảng kê chi tiết.
  • C. Phần yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Trong khung tên.

Câu 2: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ phận cơ khí, người ta thường tìm thông tin về số lượng từng chi tiết cấu thành ở đâu?

  • A. Phần yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Bảng kê.
  • C. Khung tên.
  • D. Các kích thước trên hình biểu diễn.

Câu 3: Điểm khác biệt cốt lõi về mục đích sử dụng giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết dùng để thiết kế, bản vẽ lắp dùng để kiểm tra.
  • B. Bản vẽ chi tiết chỉ có hình dạng, bản vẽ lắp có cả kích thước.
  • C. Bản vẽ chi tiết dùng để lắp ráp, bản vẽ lắp dùng để chế tạo.
  • D. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra từng bộ phận riêng lẻ, bản vẽ lắp dùng để hướng dẫn lắp ráp các bộ phận thành một sản phẩm hoàn chỉnh.

Câu 4: Một chi tiết máy có yêu cầu "Làm tù cạnh R=1mm". Thông tin này thuộc loại nội dung nào trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Hình dạng.
  • B. Kích thước.
  • C. Yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Thông tin chung (trong khung tên).

Câu 5: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "Vẽ mờ" (vẽ nét mảnh) các đường gióng, đường kích thước, đường tâm, đường trục, đường gạch gạch mặt cắt có mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Đảm bảo độ chính xác về vị trí và tỷ lệ của các đối tượng trước khi tô đậm.
  • B. Để bản vẽ trông chuyên nghiệp hơn.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng phân biệt các loại đường nét.
  • D. Tiết kiệm thời gian vẽ.

Câu 6: Một bản vẽ lắp của bộ giá đỡ thể hiện các chi tiết "Đế", "Trục", "Vít", "Đai ốc". Để biết hình dạng và kích thước chính xác của chi tiết "Trục", người đọc cần tham khảo tài liệu nào?

  • A. Bản vẽ chi tiết của "Trục".
  • B. Bản vẽ lắp của bộ giá đỡ.
  • C. Bảng kê trong bản vẽ lắp.
  • D. Khung tên của bản vẽ lắp.

Câu 7: Trên bản vẽ chi tiết, kích thước nào là quan trọng nhất đối với người công nhân trực tiếp gia công chi tiết?

  • A. Kích thước chung của chi tiết.
  • B. Kích thước lắp ráp với chi tiết khác.
  • C. Tất cả các kích thước cần thiết để gia công và kiểm tra chi tiết đó.
  • D. Kích thước biểu thị tỷ lệ bản vẽ.

Câu 8: Giả sử bạn đang xem bản vẽ lắp của một chiếc van. Làm thế nào để xác định được chi tiết mang số thứ tự (số hiệu) 5 trong hình biểu diễn là chi tiết gì?

  • A. Tìm kích thước lớn nhất được ghi trên hình biểu diễn.
  • B. Đọc phần yêu cầu kỹ thuật.
  • C. Kiểm tra tỷ lệ bản vẽ trong khung tên.
  • D. Đối chiếu số hiệu 5 trên hình biểu diễn với danh sách các chi tiết trong bảng kê.

Câu 9: Bản vẽ chi tiết thường không bao gồm thông tin nào sau đây?

  • A. Vật liệu chế tạo.
  • B. Vị trí tương quan của nó khi lắp với các chi tiết khác.
  • C. Độ nhẵn bề mặt.
  • D. Kích thước dung sai.

Câu 10: Chức năng chính của đường gạch gạch trong hình cắt trên bản vẽ cơ khí là gì?

  • A. Biểu thị phần vật liệu bị mặt phẳng cắt đi qua.
  • B. Chỉ ra các đường bao khuất.
  • C. Đánh dấu vị trí cần gia công chính xác.
  • D. Phân biệt các chi tiết khác nhau trong bản vẽ lắp.

Câu 11: Khi thiết kế một sản phẩm cơ khí phức tạp gồm nhiều bộ phận, quy trình làm việc hợp lý thường bắt đầu từ loại bản vẽ nào?

  • A. Vẽ chi tiết từng bộ phận nhỏ nhất trước.
  • B. Vẽ bản vẽ lắp sơ bộ, sau đó hoàn thiện chi tiết.
  • C. Thiết kế tổng thể và lập bản vẽ lắp, sau đó dựa vào đó để lập bản vẽ chi tiết cho từng bộ phận.
  • D. Vẽ bản vẽ chi tiết cho các bộ phận tiêu chuẩn trước.

Câu 12: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu tam giác không có số bên cạnh thường biểu thị yêu cầu kỹ thuật gì?

  • A. Độ cứng vật liệu.
  • B. Độ nhẵn bề mặt (nhẵn hơn so với bề mặt chưa gia công).
  • C. Độ chính xác hình dạng.
  • D. Yêu cầu nhiệt luyện.

Câu 13: Một công ty cần kiểm tra chất lượng của một lô sản phẩm "Trục". Tài liệu kỹ thuật nào không phải là tài liệu chính để kiểm tra kích thước và các yêu cầu kỹ thuật khác của chi tiết "Trục"?

  • A. Bản vẽ chi tiết của "Trục".
  • B. Các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan được ghi trong bản vẽ chi tiết.
  • C. Bảng dung sai quy định trong bản vẽ chi tiết.
  • D. Bản vẽ lắp của bộ phận có chứa "Trục".

Câu 14: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc "Bố trí các hình biểu diễn và khung tên" ở bước đầu tiên có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Xác định chính xác kích thước của chi tiết.
  • B. Chọn loại giấy vẽ phù hợp.
  • C. Phân bố hợp lý không gian trên bản vẽ để chứa đủ các hình biểu diễn, kích thước và thông tin khác mà không bị chồng chéo hoặc thiếu chỗ.
  • D. Quyết định vật liệu sẽ dùng để chế tạo chi tiết.

Câu 15: Bản vẽ lắp thể hiện mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết. Thông tin nào trên bản vẽ lắp giúp người đọc hiểu rõ cách thức các chi tiết được lắp lại với nhau?

  • A. Kích thước dung sai của từng chi tiết.
  • B. Các hình chiếu, hình cắt thể hiện vị trí tương đối và cách nối ghép của các chi tiết.
  • C. Yêu cầu nhiệt luyện vật liệu.
  • D. Độ nhẵn bề mặt các chi tiết.

Câu 16: Trong bản vẽ lắp, các đường tâm và đường trục thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Xác định vị trí của các lỗ, trục, và các chi tiết có dạng tròn xoay, cũng như đường nối tâm các chi tiết.
  • B. Chỉ ra các đường bao khuất của chi tiết.
  • C. Đánh dấu vị trí cần ghi kích thước.
  • D. Phân cách giữa các hình biểu diễn.

Câu 17: Một bản vẽ chi tiết ghi "Vật liệu: Thép CT3". Thông tin này có ý nghĩa gì đối với người công nhân?

  • A. Chỉ định phương pháp gia công chính.
  • B. Xác định kích thước cuối cùng của chi tiết.
  • C. Giúp lựa chọn phôi liệu và các dụng cụ cắt phù hợp.
  • D. Xác định số lượng chi tiết cần sản xuất.

Câu 18: Yêu cầu kỹ thuật "Mạ kẽm" trên bản vẽ chi tiết giá đỡ của bộ giá đỡ (theo sách giáo khoa) nhằm mục đích chính gì?

  • A. Tăng khả năng chống gỉ (chống ăn mòn) cho chi tiết.
  • B. Tăng độ cứng bề mặt.
  • C. Giảm ma sát khi lắp ráp.
  • D. Tăng độ bền kéo của vật liệu.

Câu 19: Khi đọc bản vẽ lắp, việc các chi tiết được đánh số thứ tự (số hiệu) trên hình biểu diễn và có bảng kê tương ứng giúp ích chủ yếu cho công việc nào?

  • A. Xác định tỷ lệ bản vẽ.
  • B. Tính toán thể tích của bộ phận lắp.
  • C. Kiểm tra dung sai kích thước của từng chi tiết.
  • D. Nhận dạng các chi tiết cấu thành và biết số lượng của chúng để chuẩn bị cho việc lắp ráp.

Câu 20: Giả sử bạn là người quản lý sản xuất và nhận được một bản vẽ chi tiết. Thông tin nào trên bản vẽ này giúp bạn ước tính chi phí vật liệu?

  • A. Vật liệu và kích thước tổng thể của chi tiết.
  • B. Độ nhẵn bề mặt.
  • C. Yêu cầu nhiệt luyện.
  • D. Số thứ tự của chi tiết.

Câu 21: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc "Tô đậm" các nét vẽ theo đúng quy định của tiêu chuẩn có mục đích gì?

  • A. Để sửa chữa các sai sót trong quá trình vẽ mờ.
  • B. Làm nổi bật các đường bao thấy, đường gờ, đường tâm, đường kích thước... giúp bản vẽ rõ ràng, dễ đọc và phân biệt các loại đường nét.
  • C. Hoàn thành nhanh bản vẽ.
  • D. Thể hiện màu sắc thực tế của chi tiết.

Câu 22: Bản vẽ lắp có thể có hình cắt toàn bộ hoặc hình cắt cục bộ. Mục đích của việc sử dụng hình cắt trong bản vẽ lắp là gì?

  • A. Để thể hiện kích thước tổng thể của bộ phận lắp.
  • B. Để chỉ ra vật liệu chế tạo các chi tiết.
  • C. Để đánh số thứ tự các chi tiết.
  • D. Để làm rõ hình dạng bên trong và cách lắp ghép của các chi tiết bị che khuất.

Câu 23: Yêu cầu kỹ thuật "Độ chính xác hình dạng và vị trí" (ví dụ: độ thẳng, độ song song, độ vuông góc...) trên bản vẽ chi tiết quan trọng nhất đối với khâu nào trong quá trình chế tạo?

  • A. Gia công chính xác và kiểm tra chất lượng.
  • B. Chọn vật liệu.
  • C. Đóng gói sản phẩm.
  • D. Vận chuyển chi tiết.

Câu 24: Khi đọc bản vẽ lắp, việc các chi tiết được vẽ tách rời một phần hoặc toàn bộ (hình khai triển) có mục đích gì?

  • A. Để tiết kiệm không gian trên bản vẽ.
  • B. Để thể hiện kích thước chi tiết.
  • C. Để làm rõ trình tự và cách thức lắp ghép các chi tiết.
  • D. Để chỉ ra vật liệu của từng chi tiết.

Câu 25: Thông tin về "Tỷ lệ bản vẽ" được ghi ở đâu và có ý nghĩa gì?

  • A. Ghi trên hình biểu diễn; cho biết kích thước thực của chi tiết.
  • B. Ghi trong khung tên; cho biết tỷ lệ thu nhỏ hoặc phóng to của hình biểu diễn so với kích thước thực tế.
  • C. Ghi trong bảng kê; cho biết số lượng chi tiết.
  • D. Ghi trong yêu cầu kỹ thuật; cho biết độ chính xác gia công.

Câu 26: Một người thợ lắp ráp đang gặp khó khăn trong việc xác định thứ tự lắp các chi tiết của một bộ phận. Thông tin nào trên bản vẽ lắp có thể hỗ trợ trực tiếp nhất cho người thợ này?

  • A. Kích thước lắp ráp.
  • B. Yêu cầu kỹ thuật chung.
  • C. Vật liệu của các chi tiết.
  • D. Hình khai triển (nếu có) hoặc các ghi chú hướng dẫn lắp ráp.

Câu 27: Trên bản vẽ chi tiết, các đường kích thước được ghi theo nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ ghi các kích thước quan trọng nhất.
  • B. Ghi tất cả các kích thước của chi tiết.
  • C. Ghi đầy đủ các kích thước cần thiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết, tránh lặp lại kích thước không cần thiết.
  • D. Chỉ ghi kích thước bên ngoài của chi tiết.

Câu 28: Bản vẽ lắp của một cụm máy thường không hiển thị rõ ràng nội dung nào sau đây?

  • A. Chi phí sản xuất từng chi tiết.
  • B. Vị trí tương đối giữa các chi tiết.
  • C. Số lượng từng loại chi tiết trong cụm lắp.
  • D. Kích thước lắp ráp tổng thể.

Câu 29: Tại sao trong quá trình lập bản vẽ chi tiết, bước "Ghi phần chữ" (ghi kích thước, yêu cầu kỹ thuật, thông tin khung tên) lại được thực hiện sau khi đã "Tô đậm" các nét vẽ?

  • A. Để đảm bảo chữ không bị mờ.
  • B. Để các đường nét chính của hình biểu diễn được rõ ràng, tạo cơ sở chính xác và thẩm mỹ cho việc bố trí và ghi các thông tin dạng chữ và số.
  • C. Vì phần chữ ít quan trọng hơn hình vẽ.
  • D. Để tiết kiệm mực.

Câu 30: Giả sử bạn cần thiết kế một loại bu lông mới. Loại bản vẽ cơ khí nào bạn cần lập đầu tiên và chi tiết nhất để phục vụ việc chế tạo?

  • A. Bản vẽ chi tiết của bu lông.
  • B. Bản vẽ lắp của bộ phận sử dụng bu lông đó.
  • C. Bảng kê các loại bu lông.
  • D. Sơ đồ khối chức năng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một kỹ sư chế tạo cần kiểm tra xem một chi tiết máy có đạt yêu cầu về độ nhẵn bề mặt tại một vị trí cụ thể hay không. Thông tin này thường được thể hiện ở đâu trên bản vẽ chi tiết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi đọc bản vẽ lắp của một bộ phận cơ khí, người ta thường tìm thông tin về số lượng từng chi tiết cấu thành ở đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Điểm khác biệt cốt lõi về mục đích sử dụng giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một chi tiết máy có yêu cầu 'Làm tù cạnh R=1mm'. Thông tin này thuộc loại nội dung nào trên bản vẽ chi tiết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước 'Vẽ mờ' (vẽ nét mảnh) các đường gióng, đường kích thước, đường tâm, đường trục, đường gạch gạch mặt cắt có mục đích chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một bản vẽ lắp của bộ giá đỡ thể hiện các chi tiết 'Đế', 'Trục', 'Vít', 'Đai ốc'. Để biết hình dạng và kích thước chính xác của chi tiết 'Trục', người đọc cần tham khảo tài liệu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trên bản vẽ chi tiết, kích thước nào là *quan trọng nhất* đối với người công nhân trực tiếp gia công chi tiết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Giả sử bạn đang xem bản vẽ lắp của một chiếc van. Làm thế nào để xác định được chi tiết mang số thứ tự (số hiệu) 5 trong hình biểu diễn là chi tiết gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Bản vẽ chi tiết thường không bao gồm thông tin nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Chức năng chính của đường gạch gạch trong hình cắt trên bản vẽ cơ khí là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi thiết kế một sản phẩm cơ khí phức tạp gồm nhiều bộ phận, quy trình làm việc hợp lý thường bắt đầu từ loại bản vẽ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu tam giác không có số bên cạnh thường biểu thị yêu cầu kỹ thuật gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một công ty cần kiểm tra chất lượng của một lô sản phẩm 'Trục'. Tài liệu kỹ thuật nào *không* phải là tài liệu chính để kiểm tra kích thước và các yêu cầu kỹ thuật khác của chi tiết 'Trục'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc 'Bố trí các hình biểu diễn và khung tên' ở bước đầu tiên có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Bản vẽ lắp thể hiện mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết. Thông tin nào trên bản vẽ lắp giúp người đọc hiểu rõ cách thức các chi tiết được lắp lại với nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong bản vẽ lắp, các đường tâm và đường trục thường được sử dụng để làm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một bản vẽ chi tiết ghi 'Vật liệu: Thép CT3'. Thông tin này có ý nghĩa gì đối với người công nhân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Yêu cầu kỹ thuật 'Mạ kẽm' trên bản vẽ chi tiết giá đỡ của bộ giá đỡ (theo sách giáo khoa) nhằm mục đích chính gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi đọc bản vẽ lắp, việc các chi tiết được đánh số thứ tự (số hiệu) trên hình biểu diễn và có bảng kê tương ứng giúp ích chủ yếu cho công việc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giả sử bạn là người quản lý sản xuất và nhận được một bản vẽ chi tiết. Thông tin nào trên bản vẽ này giúp bạn ước tính chi phí vật liệu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc 'Tô đậm' các nét vẽ theo đúng quy định của tiêu chuẩn có mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Bản vẽ lắp có thể có hình cắt toàn bộ hoặc hình cắt cục bộ. Mục đích của việc sử dụng hình cắt trong bản vẽ lắp là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Yêu cầu kỹ thuật 'Độ chính xác hình dạng và vị trí' (ví dụ: độ thẳng, độ song song, độ vuông góc...) trên bản vẽ chi tiết quan trọng nhất đối với khâu nào trong quá trình chế tạo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi đọc bản vẽ lắp, việc các chi tiết được vẽ tách rời một phần hoặc toàn bộ (hình khai triển) có mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Thông tin về 'Tỷ lệ bản vẽ' được ghi ở đâu và có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một người thợ lắp ráp đang gặp khó khăn trong việc xác định thứ tự lắp các chi tiết của một bộ phận. Thông tin nào trên bản vẽ lắp có thể hỗ trợ trực tiếp nhất cho người thợ này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trên bản vẽ chi tiết, các đường kích thước được ghi theo nguyên tắc nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Bản vẽ lắp của một cụm máy thường không hiển thị rõ ràng nội dung nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao trong quá trình lập bản vẽ chi tiết, bước 'Ghi phần chữ' (ghi kích thước, yêu cầu kỹ thuật, thông tin khung tên) lại được thực hiện sau khi đã 'Tô đậm' các nét vẽ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giả sử bạn cần thiết kế một loại bu lông mới. Loại bản vẽ cơ khí nào bạn cần lập đầu tiên và chi tiết nhất để phục vụ việc chế tạo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một kỹ sư cần lựa chọn vật liệu cho chi tiết máy chịu tải trọng kéo lớn và rung động mạnh. Yếu tố tính chất cơ học nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

  • A. Độ cứng (Hardness)
  • B. Độ dẻo (Ductility)
  • C. Độ bền mỏi (Fatigue strength)
  • D. Độ dẫn nhiệt (Thermal conductivity)

Câu 2: Gang xám được sử dụng phổ biến trong chế tạo vỏ động cơ hoặc bệ máy công cụ. Tính chất nào sau đây của gang xám giải thích cho ứng dụng này?

  • A. Khả năng chịu nén tốt và tính đúc cao.
  • B. Độ bền kéo rất cao.
  • C. Tính chống ăn mòn tuyệt đối.
  • D. Dễ dàng gia công cắt gọt với tốc độ cao.

Câu 3: Thép carbon có hàm lượng carbon khoảng 0.2% (thép carbon thấp). Loại thép này thường được sử dụng cho các chi tiết nào trong cơ khí?

  • A. Làm khuôn dập nguội.
  • B. Chế tạo dao cắt tốc độ cao.
  • C. Các chi tiết cần độ cứng bề mặt rất cao sau nhiệt luyện.
  • D. Các chi tiết dập nguội, hàn hoặc các chi tiết máy thông thường ít chịu tải.

Câu 4: Để cải thiện độ cứng bề mặt và khả năng chống mài mòn cho chi tiết thép mà vẫn giữ được độ dai lõi, phương pháp xử lý nhiệt nào thường được áp dụng?

  • A. Ủ (Annealing)
  • B. Thấm carbon (Carburizing)
  • C. Ram (Tempering)
  • D. Thường hóa (Normalizing)

Câu 5: Nhôm và hợp kim nhôm được ưa chuộng trong ngành hàng không và vận tải. Tính chất nào sau đây là lý do chính cho ứng dụng này?

  • A. Độ cứng rất cao.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy rất cao.
  • C. Tỷ lệ độ bền trên khối lượng riêng cao (nhẹ và bền).
  • D. Khả năng chống gỉ sét tuyệt vời trong mọi môi trường.

Câu 6: Vật liệu composite là gì?

  • A. Vật liệu được tạo thành từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau có tính chất riêng biệt, khi kết hợp tạo ra vật liệu mới có tính chất vượt trội.
  • B. Vật liệu chỉ bao gồm các sợi gia cường nhúng trong một chất nền kim loại.
  • C. Vật liệu chỉ sử dụng chất dẻo làm nền và sợi thủy tinh làm cốt.
  • D. Vật liệu chỉ có một pha duy nhất trong cấu trúc vi mô.

Câu 7: So với thép carbon thông thường, thép không gỉ (inox) có tính chất nổi bật nào khiến nó được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm và y tế?

  • A. Giá thành rất rẻ.
  • B. Khả năng chống ăn mòn cao.
  • C. Độ cứng vượt trội.
  • D. Dễ dàng gia công bằng các phương pháp truyền thống.

Câu 8: Khi cần chế tạo một chi tiết có hình dạng phức tạp và yêu cầu độ chính xác cao, vật liệu nào có tính đúc tốt và thường được sử dụng trong phương pháp đúc?

  • A. Thép hợp kim cao.
  • B. Đồng nguyên chất.
  • C. Gang.
  • D. Hợp kim nhôm biến dạng.

Câu 9: Polyme (chất dẻo) có những ưu điểm nào khiến chúng trở thành vật liệu phổ biến trong nhiều ứng dụng cơ khí không chịu tải trọng quá lớn?

  • A. Độ bền kéo và độ cứng rất cao tương đương thép.
  • B. Khả năng chịu nhiệt độ cao liên tục.
  • C. Hoàn toàn không bị lão hóa dưới tác động môi trường.
  • D. Khối lượng riêng nhỏ, dễ gia công, cách điện tốt, chống ăn mòn hóa học.

Câu 10: So sánh giữa gang trắng và gang xám, điểm khác biệt cơ bản nào về cấu trúc vi mô dẫn đến sự khác biệt lớn về tính chất?

  • A. Gang xám có graphit dạng tấm, gang trắng có carbon liên kết dưới dạng cementit.
  • B. Gang xám có hàm lượng carbon thấp hơn gang trắng.
  • D. Gang trắng có khả năng chịu nén tốt hơn gang xám.

Câu 11: Thử nghiệm độ bền kéo nhằm mục đích xác định tính chất cơ học nào của vật liệu?

  • A. Khả năng chống va đập.
  • B. Độ cứng bề mặt.
  • C. Giới hạn bền, giới hạn chảy, độ giãn dài.
  • D. Khả năng dẫn điện.

Câu 12: Một chi tiết máy làm bằng thép cần hoạt động trong môi trường nhiệt độ cao. Loại thép nào sau đây phù hợp hơn cả?

  • A. Thép carbon thấp.
  • B. Thép chịu nhiệt.
  • C. Gang trắng.
  • D. Hợp kim đồng-kẽm (Đồng thau).

Câu 13: Vật liệu gốm kỹ thuật (Ceramics) có đặc điểm nổi bật nào khiến chúng được sử dụng trong các ứng dụng đặc biệt như sứ cách điện, vòng bi chịu nhiệt?

  • A. Độ dẻo rất cao ở nhiệt độ phòng.
  • B. Khả năng gia công dễ dàng bằng cắt gọt.
  • C. Độ bền kéo vượt trội so với thép.
  • D. Chịu nhiệt độ cao, chống ăn mòn hóa học, cách điện tốt.

Câu 14: Tại sao vật liệu composite sợi carbon/epoxy lại được dùng rộng rãi trong sản xuất máy bay và xe đua F1?

  • A. Khối lượng nhẹ nhưng độ bền và độ cứng rất cao.
  • B. Giá thành rất rẻ và dễ sản xuất hàng loạt.
  • C. Khả năng chống ăn mòn tuyệt đối trong mọi môi trường.
  • D. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Câu 15: Quá trình tôi (quenching) và ram (tempering) thép nhằm mục đích gì?

  • A. Làm mềm vật liệu và tăng độ dẻo.
  • B. Giảm ứng suất nội và làm đồng nhất cấu trúc.
  • C. Tăng độ cứng và độ bền, đồng thời điều chỉnh độ dai phù hợp.
  • D. Chỉ làm tăng độ bền mà không ảnh hưởng đến độ cứng.

Câu 16: Khi thiết kế một chi tiết cần chịu va đập mạnh ở nhiệt độ thấp, tính chất nào sau đây của vật liệu cần được ưu tiên xem xét?

  • A. Độ cứng Brinell.
  • B. Độ dai va đập (Impact toughness).
  • C. Giới hạn chảy.
  • D. Khối lượng riêng.

Câu 17: Hợp kim đồng-thiếc (đồng thanh) thường được sử dụng làm các chi tiết như bánh răng, bạc lót chịu mài mòn. Tính chất nào của đồng thanh giải thích cho ứng dụng này?

  • A. Tính chống mài mòn và khả năng chịu tải trọng động tốt.
  • B. Độ cứng rất cao, tương đương thép sau tôi.
  • C. Khối lượng riêng nhỏ hơn nhôm.
  • D. Giá thành rẻ hơn gang.

Câu 18: Để xác định độ cứng của vật liệu kim loại, người ta thường sử dụng các phương pháp thử nào?

  • A. Thử kéo, thử nén.
  • B. Thử va đập Charpy.
  • C. Phân tích thành phần hóa học.
  • D. Thử Brinell, Rockwell, Vickers.

Câu 19: Vật liệu nào sau đây thuộc nhóm vật liệu phi kim loại phổ biến trong chế tạo cơ khí?

  • A. Thép hợp kim.
  • B. Gang cầu.
  • C. Chất dẻo (Polyme).
  • D. Hợp kim nhôm.

Câu 20: Khi nói về cấu trúc vi mô của vật liệu, hạt (grain) là gì và ảnh hưởng của kích thước hạt đến tính chất cơ học như thế nào?

  • A. Hạt là các phân tử riêng lẻ; hạt càng lớn thì vật liệu càng bền.
  • B. Hạt là vùng có mạng tinh thể định hướng đồng nhất; hạt càng mịn thì độ bền và độ cứng thường càng cao.
  • C. Hạt là các tạp chất trong vật liệu; hạt càng nhiều thì vật liệu càng tinh khiết.
  • D. Hạt là các lỗ rỗng bên trong vật liệu; kích thước hạt không ảnh hưởng đến tính chất.

Câu 21: Phương pháp xử lý nhiệt nào nhằm mục đích làm mềm vật liệu, giảm ứng suất nội, và cải thiện khả năng gia công cắt gọt?

  • A. Ủ (Annealing).
  • B. Tôi (Quenching).
  • C. Ram (Tempering).
  • D. Thường hóa (Normalizing).

Câu 22: Một chi tiết bằng thép carbon trung bình (khoảng 0.45% C) sau khi tôi và ram ở nhiệt độ thích hợp sẽ có tính chất đặc trưng nào?

  • A. Rất mềm và dẻo.
  • B. Độ cứng bề mặt cực cao nhưng lõi mềm.
  • C. Chỉ có độ bền kéo cao nhưng giòn.
  • D. Độ bền và độ cứng tương đối cao, đồng thời có độ dai nhất định.

Câu 23: Tại sao gang trắng ít được sử dụng trực tiếp làm chi tiết máy mà thường dùng làm vật liệu trung gian để chế tạo gang dẻo?

  • A. Gang trắng có khối lượng riêng quá lớn.
  • B. Gang trắng có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • C. Gang trắng quá cứng và giòn, khó gia công.
  • D. Gang trắng có khả năng chống ăn mòn kém.

Câu 24: Ký hiệu CT38 trong tiêu chuẩn Việt Nam (hoặc tương đương) thường chỉ loại vật liệu nào trong cơ khí?

  • A. Thép carbon thường có giới hạn bền kéo tối thiểu 380 MPa.
  • B. Gang xám có giới hạn bền kéo tối thiểu 380 MPa.
  • C. Hợp kim nhôm có giới hạn chảy 380 MPa.
  • D. Vật liệu composite có mô đun đàn hồi 38 GPa.

Câu 25: Khi cần chế tạo chi tiết có khả năng tự bôi trơn, vật liệu nào sau đây có thể được xem xét sử dụng hoặc thêm vào vật liệu chính?

  • A. Thép không gỉ.
  • B. Hợp kim titan.
  • C. Gốm Alumina.
  • D. Polyme chứa graphit hoặc MoS2.

Câu 26: Tại sao vật liệu composite lại có thể đạt được những tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần riêng lẻ?

  • A. Do phản ứng hóa học mạnh mẽ giữa các thành phần tạo ra vật liệu mới.
  • B. Do sự kết hợp và tương tác bổ sung tính chất giữa pha nền và pha cốt.
  • C. Do các thành phần nóng chảy và hòa tan hoàn toàn vào nhau.
  • D. Do vật liệu composite luôn có cấu trúc tinh thể hoàn hảo hơn vật liệu đơn lẻ.

Câu 27: Một trục truyền động làm việc trong điều kiện chịu xoắn và uốn. Tính chất cơ học nào cần được quan tâm hàng đầu khi lựa chọn vật liệu cho trục này?

  • A. Giới hạn bền xoắn và giới hạn bền uốn.
  • B. Khối lượng riêng.
  • C. Độ dẫn điện.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy.

Câu 28: Hợp kim đồng-kẽm (đồng thau) có ứng dụng phổ biến trong chế tạo van, ống dẫn nước, và các chi tiết trang trí. Tính chất nào sau đây phù hợp với đồng thau?

  • A. Rất cứng và giòn.
  • B. Khả năng chống ăn mòn trong môi trường nước biển rất kém.
  • C. Dễ gia công áp lực, có màu sắc đẹp và chống ăn mòn tương đối tốt trong môi trường thông thường.
  • D. Chịu nhiệt độ cao hơn thép.

Câu 29: Khi phân tích đường cong ứng suất-biến dạng của vật liệu, độ dẻo (ductility) được thể hiện qua đại lượng nào?

  • A. Độ dốc của phần đàn hồi (Mô đun Young).
  • B. Diện tích dưới đường cong.
  • C. Ứng suất tại điểm chảy.
  • D. Độ giãn dài tương đối hoặc độ thắt tiết diện khi đứt.

Câu 30: Tại sao một số chi tiết máy chịu mài mòn cao (ví dụ: trục cam, bánh răng) lại cần được xử lý bề mặt bằng phương pháp tôi bề mặt hoặc thấm hóa nhiệt (như thấm carbon)?

  • A. Để tạo lớp bề mặt cứng và chống mài mòn, trong khi vẫn giữ được độ dai và khả năng chịu tải của lõi.
  • B. Để làm mềm toàn bộ chi tiết, giúp dễ dàng lắp ráp.
  • C. Để tăng khối lượng riêng của vật liệu.
  • D. Để làm cho chi tiết hoàn toàn không bị ăn mòn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một kỹ sư cần lựa chọn vật liệu cho chi tiết máy chịu tải trọng kéo lớn và rung động mạnh. Yếu tố tính chất cơ học nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Gang xám được sử dụng phổ biến trong chế tạo vỏ động cơ hoặc bệ máy công cụ. Tính chất nào sau đây của gang xám giải thích cho ứng dụng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Thép carbon có hàm lượng carbon khoảng 0.2% (thép carbon thấp). Loại thép này thường được sử dụng cho các chi tiết nào trong cơ khí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để cải thiện độ cứng bề mặt và khả năng chống mài mòn cho chi tiết thép mà vẫn giữ được độ dai lõi, phương pháp xử lý nhiệt nào thường được áp dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nhôm và hợp kim nhôm được ưa chuộng trong ngành hàng không và vận tải. Tính chất nào sau đây là lý do chính cho ứng dụng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vật liệu composite là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So với thép carbon thông thường, thép không gỉ (inox) có tính chất nổi bật nào khiến nó được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm và y tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi cần chế tạo một chi tiết có hình dạng phức tạp và yêu cầu độ chính xác cao, vật liệu nào có tính đúc tốt và thường được sử dụng trong phương pháp đúc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Polyme (chất dẻo) có những ưu điểm nào khiến chúng trở thành vật liệu phổ biến trong nhiều ứng dụng cơ khí không chịu tải trọng quá lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: So sánh giữa gang trắng và gang xám, điểm khác biệt cơ bản nào về cấu trúc vi mô dẫn đến sự khác biệt lớn về tính chất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Thử nghiệm độ bền kéo nhằm mục đích xác định tính chất cơ học nào của vật liệu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một chi tiết máy làm bằng thép cần hoạt động trong môi trường nhiệt độ cao. Loại thép nào sau đây phù hợp hơn cả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vật liệu gốm kỹ thuật (Ceramics) có đặc điểm nổi bật nào khiến chúng được sử dụng trong các ứng dụng đặc biệt như sứ cách điện, vòng bi chịu nhiệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao vật liệu composite sợi carbon/epoxy lại được dùng rộng rãi trong sản xuất máy bay và xe đua F1?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quá trình tôi (quenching) và ram (tempering) thép nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi thiết kế một chi tiết cần chịu va đập mạnh ở nhiệt độ thấp, tính chất nào sau đây của vật liệu cần được ưu tiên xem xét?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hợp kim đồng-thiếc (đồng thanh) thường được sử dụng làm các chi tiết như bánh răng, bạc lót chịu mài mòn. Tính chất nào của đồng thanh giải thích cho ứng dụng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để xác định độ cứng của vật liệu kim loại, người ta thường sử dụng các phương pháp thử nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vật liệu nào sau đây thuộc nhóm vật liệu phi kim loại phổ biến trong chế tạo cơ khí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi nói về cấu trúc vi mô của vật liệu, hạt (grain) là gì và ảnh hưởng của kích thước hạt đến tính chất cơ học như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phương pháp xử lý nhiệt nào nhằm mục đích làm mềm vật liệu, giảm ứng suất nội, và cải thiện khả năng gia công cắt gọt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một chi tiết bằng thép carbon trung bình (khoảng 0.45% C) sau khi tôi và ram ở nhiệt độ thích hợp sẽ có tính chất đặc trưng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao gang trắng ít được sử dụng trực tiếp làm chi tiết máy mà thường dùng làm vật liệu trung gian để chế tạo gang dẻo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ký hiệu CT38 trong tiêu chuẩn Việt Nam (hoặc tương đương) thường chỉ loại vật liệu nào trong cơ khí?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi cần chế tạo chi tiết có khả năng tự bôi trơn, vật liệu nào sau đây có thể được xem xét sử dụng hoặc thêm vào vật liệu chính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao vật liệu composite lại có thể đạt được những tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần riêng lẻ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một trục truyền động làm việc trong điều kiện chịu xoắn và uốn. Tính chất cơ học nào cần được quan tâm hàng đầu khi lựa chọn vật liệu cho trục này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hợp kim đồng-kẽm (đồng thau) có ứng dụng phổ biến trong chế tạo van, ống dẫn nước, và các chi tiết trang trí. Tính chất nào sau đây phù hợp với đồng thau?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi phân tích đường cong ứng suất-biến dạng của vật liệu, độ dẻo (ductility) được thể hiện qua đại lượng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 9: Bản vẽ cơ khí có đáp án

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao một số chi tiết máy chịu mài mòn cao (ví dụ: trục cam, bánh răng) lại cần được xử lý bề mặt bằng phương pháp tôi bề mặt hoặc thấm hóa nhiệt (như thấm carbon)?

Viết một bình luận