12+ Đề Trắc Nghiệm Củng Cố, Mở Rộng Trang 119 Tập 2 – (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc diễn tả cảm xúc của nhân vật trữ tình:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp từ và hình ảnh biểu tượng

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định

  • A. Hiểu rõ tiểu sử tác giả
  • B. Nắm bắt ý chính và mục đích lập luận của văn bản
  • C. Phân biệt các loại hình văn bản
  • D. Xác định số lượng đoạn văn

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Thuyết minh
  • D. Biểu cảm

Câu 4: Trong một bài phát biểu trình bày quan điểm về vấn đề bảo vệ môi trường, người nói sử dụng các số liệu thống kê về mức độ ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn và dẫn lời các chuyên gia môi trường. Việc làm này nhằm mục đích gì trong lập luận?

  • A. Tăng tính xác thực và sức thuyết phục cho luận điểm
  • B. Kéo dài thời lượng bài nói
  • C. Làm cho bài nói trở nên phức tạp hơn
  • D. Gây ấn tượng mạnh bằng ngôn ngữ khoa học

Câu 5: Phân tích đoạn thơ sau:

  • A. Thị giác và thính giác
  • B. Thính giác và xúc giác
  • C. Khứu giác và thị giác
  • D. Thị giác, xúc giác và thính giác

Câu 6: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Trình độ học vấn cao
  • B. Năng lực giao tiếp và văn hóa ứng xử
  • C. Sự giàu có về vốn từ
  • D. Khả năng nói trước đám đông

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tạo không khí lãng mạn
  • B. Mô tả chi tiết ngoại hình nhân vật
  • C. Nhấn mạnh sự tha hóa, bản chất lưu manh hóa của nhân vật

Câu 8: Trong quá trình viết một bài văn nghị luận, bước nào sau đây đòi hỏi người viết phải tổng hợp, đánh giá lại toàn bộ nội dung và hình thức của bài viết?

  • A. Tìm hiểu đề và tìm ý
  • B. Lập dàn ý
  • C. Viết bài
  • D. Chỉnh sửa, rà soát

Câu 9: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Tiếc nuối, bàng hoàng, đau đớn trước sự trôi chảy của thời gian và sự phai tàn của tuổi trẻ.
  • B. Vui vẻ, phấn khởi chào đón mùa xuân mới.
  • C. Thờ ơ, lãnh đạm trước quy luật của tự nhiên.
  • D. Bình thản chấp nhận sự thay đổi của thời gian.

Câu 10: Khi đánh giá một tác phẩm nghệ thuật (văn học, hội họa, âm nhạc...), người đánh giá cần dựa trên những tiêu chí nào để đảm bảo tính khách quan và chuyên sâu?

  • A. Chỉ dựa vào cảm xúc cá nhân của người đánh giá.
  • B. Dựa vào số lượng người yêu thích tác phẩm.
  • C. Dựa vào nội dung, hình thức nghệ thuật và bối cảnh ra đời của tác phẩm.
  • D. Chỉ cần biết tên tác giả và tác phẩm.

Câu 11: Hãy xác định lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng ngữ pháp tiếng Việt:

  • A. Sai chính tả, sửa:
  • B. Thiếu chủ ngữ, sửa:
  • C. Dùng sai từ, sửa:
  • D. Câu đúng ngữ pháp, không có lỗi sai.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Không gian tĩnh lặng của mùa đông, thời gian cuối ngày hoặc cuối mùa.
  • B. Không gian nhộn nhịp của mùa hè, thời gian buổi sáng.
  • C. Không gian lãng mạn của mùa xuân, thời gian ban đêm.
  • D. Không gian ồn ào của mùa thu, thời gian buổi trưa.

Câu 13: Trong giao tiếp, khi muốn từ chối một lời đề nghị nhưng vẫn giữ phép lịch sự, chúng ta nên ưu tiên sử dụng cách diễn đạt nào?

  • A. Từ chối thẳng thừng và không giải thích.
  • B. Im lặng không trả lời.
  • C. Bày tỏ sự tiếc nuối, nêu lý do hợp lý và có thể gợi ý dịp khác.
  • D. Hứa hẹn sẽ xem xét nhưng không thực hiện.

Câu 14: Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau:

  • A. Để yêu cầu
  • B. Để bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ và khơi gợi sự đồng cảm.
  • C. Để kiểm tra trí nhớ của
  • D. Để kết thúc cuộc trò chuyện.

Câu 15: Khi viết một bài văn phân tích một tác phẩm văn học, phần

  • A. Tổng kết các ý chính đã phân tích và khẳng định giá trị của tác phẩm.
  • B. Giới thiệu về tác giả và tác phẩm.
  • C. Trình bày các luận điểm và luận cứ chi tiết.
  • D. Đặt ra câu hỏi cho người đọc suy nghĩ.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 17: Trong một cuộc tranh luận, việc lắng nghe ý kiến của đối phương một cách cẩn thận và tôn trọng là điều cần thiết để làm gì?

  • A. Tìm ra điểm yếu để tấn công.
  • B. Thể hiện sự yếu thế của bản thân.
  • C. Kéo dài thời gian tranh luận.
  • D. Hiểu đúng quan điểm đối phương và đưa ra phản biện hiệu quả.

Câu 18: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Khắc họa hiện thực chiến trường khốc liệt và làm nổi bật tinh thần người lính.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật một cách chân thực.
  • C. Tạo không khí lãng mạn cho bài thơ.
  • D. Làm cho đoạn thơ khó hiểu hơn.

Câu 19: Khi viết một bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí,

  • A. Nêu lên vấn đề cần bàn luận.
  • B. Khẳng định lại tư tưởng đạo lí.
  • C. Làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • D. Kết thúc bài văn.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Chỉ là hình ảnh thiên nhiên đơn thuần.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
  • C. Biểu tượng cho nỗi buồn chia ly.
  • D. Biểu tượng cho quá khứ bình dị, nghĩa tình, là nhân chứng và lời nhắc nhở về sự thủy chung.

Câu 21: Khi phân tích một đoạn kịch, việc tìm hiểu

  • A. Tính cách nhân vật, diễn biến cốt truyện và chủ đề tác phẩm.
  • B. Số lượng màn, lớp trong vở kịch.
  • C. Trang phục và đạo cụ trên sân khấu.
  • D. Nhịp điệu của lời thoại nhân vật.

Câu 22: Đọc câu sau:

  • A. Nhân hóa
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 23: Trong văn nghị luận,

  • A. Ý kiến cá nhân không cần bằng chứng.
  • B. Cách sắp xếp, kết nối luận điểm, luận cứ để làm sáng tỏ vấn đề và thuyết phục.
  • C. Việc sử dụng các từ ngữ phức tạp.
  • D. Phần mở đầu của bài văn.

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Cốt truyện, nhân vật, lời thoại.
  • B. Số lượng chương, hồi.
  • C. Vần, nhịp, hình ảnh, ngôn ngữ giàu cảm xúc, thể hiện tâm trạng.
  • D. Dung lượng bài viết và số lượng đoạn văn.

Câu 25: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận chứng minh rằng

  • A. Ý kiến chủ quan của bản thân mà không có minh chứng.
  • B. Những tin đồn chưa được kiểm chứng.
  • C. Các câu chuyện cổ tích không liên quan trực tiếp.
  • D. Dẫn chứng về những người thành công nhờ đọc sách, các nghiên cứu khoa học về lợi ích của đọc sách, phân tích lý lẽ cụ thể.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Khát vọng mãnh liệt muốn cống hiến, hòa nhập cái tôi cá nhân vào cuộc đời chung.
  • B. Nỗi buồn trước sự hữu hạn của cuộc đời.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng giữa cuộc sống.
  • D. Ước mơ trở thành nghệ sĩ nổi tiếng.

Câu 27: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh), điều gì sau đây là ít quan trọng nhất đối với người nghe/người đọc?

  • A. Tên tác phẩm và tác giả.
  • B. Giá bán hiện tại trên thị trường.
  • C. Nội dung và đặc điểm nghệ thuật nổi bật.
  • D. Ý nghĩa hoặc giá trị của tác phẩm.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nhấn mạnh nỗi đau thể xác, sự giày vò của Chí Phèo và bản năng sinh tồn trỗi dậy.
  • B. Thể hiện sự giàu có của vốn từ tác giả.
  • C. Làm cho câu văn dài hơn, phức tạp hơn.
  • D. Miêu tả phong cảnh xung quanh nhân vật.

Câu 29: Khi thực hiện một bài nói trình bày về một vấn đề xã hội, phần nào trong bài nói cần nêu rõ quan điểm cá nhân và lập luận để bảo vệ quan điểm đó?

  • A. Tiêu đề
  • B. Mở đầu
  • C. Thân bài
  • D. Kết thúc

Câu 30: Đọc câu sau:

  • A. Sự xót xa, thương cảm sâu sắc trước số phận nhân vật.
  • B. Sự tức giận đối với nhân vật.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Sự ngưỡng mộ đối với nhân vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc diễn tả cảm xúc của nhân vật trữ tình:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Tràng Giang - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận điểm" có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:
"Mỗi người đều có một quê hương trong trái tim mình. Đó không chỉ là nơi ta sinh ra và lớn lên, mà còn là nơi lưu giữ những kỷ niệm đẹp đẽ, là nguồn cội nuôi dưỡng tâm hồn. Dù đi đâu, về đâu, hình ảnh quê hương vẫn luôn hiện về, nhắc nhở ta về nguồn gốc và giá trị của bản thân."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong một bài phát biểu trình bày quan điểm về vấn đề bảo vệ môi trường, người nói sử dụng các số liệu thống kê về mức độ ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn và dẫn lời các chuyên gia môi trường. Việc làm này nhằm mục đích gì trong lập luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phân tích đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)
Đoạn thơ đã sử dụng những giác quan nào để khắc họa bức tranh mùa thu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp thể hiện rõ nhất điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn hút thuốc. Hắn uống rượu. Hắn chửi bới. Hắn là Chí Phèo."
(Chí Phèo - Nam Cao)
Cấu trúc câu và việc lặp lại động từ trong đoạn văn trên có tác dụng chủ yếu gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong quá trình viết một bài văn nghị luận, bước nào sau đây đòi hỏi người viết phải tổng hợp, đánh giá lại toàn bộ nội dung và hình thức của bài viết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đọc đoạn trích sau:
"Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già.
Xuân hết hẳn, lòng tôi cũng hết gì?
Không nói nữa. Mà nức nở lòng tôi."
(Vội vàng - Xuân Diệu)
Hãy phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình được thể hiện qua đoạn thơ.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi đánh giá một tác phẩm nghệ thuật (văn học, hội họa, âm nhạc...), người đánh giá cần dựa trên những tiêu chí nào để đảm bảo tính khách quan và chuyên sâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hãy xác định lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng ngữ pháp tiếng Việt:
"Qua tác phẩm, cho thấy hình ảnh người phụ nữ Việt Nam giàu đức hy sinh."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:
"Chiếc lá bàng cuối cùng rụng xuống. Gió heo may se lạnh. Bà cụ ngồi lặng lẽ bên hiên nhà, đôi mắt nhìn xa xăm."
Đoạn văn gợi cho người đọc cảm nhận chủ yếu về không gian và thời gian nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong giao tiếp, khi muốn từ chối một lời đề nghị nhưng vẫn giữ phép lịch sự, chúng ta nên ưu tiên sử dụng cách diễn đạt nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau:
"Ta về mình có nhớ ta?
Ta về ta nhớ những hoa cùng người."
(Việt Bắc - Tố Hữu)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi viết một bài văn phân tích một tác phẩm văn học, phần "Kết bài" có vai trò chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:
"Trăng đậu cành tre. Trăng lơ lửng. Trăng là cái liềm vàng giữa đồng lúa chín."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu cuối cùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong một cuộc tranh luận, việc lắng nghe ý kiến của đối phương một cách cẩn thận và tôn trọng là điều cần thiết để làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đọc đoạn trích sau:
"Chúng tôi đi, không hẹn ước.
Đường trắng, rừng xanh, nắng đổ vàng.
Đoàn quân vẫn đi vội vã
Bụi Trường Sơn nhòa trời lửa."
(Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật)
Hãy phân tích hiệu quả của việc sử dụng màu sắc trong đoạn thơ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi viết một bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí, "luận cứ" có chức năng gì trong việc triển khai lập luận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "ánh trăng" trong bài thơ "Ánh trăng" của Nguyễn Duy.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi phân tích một đoạn kịch, việc tìm hiểu "xung đột kịch" giúp người đọc/người xem hiểu rõ nhất điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đọc câu sau:
"Dưới ánh nắng hè chói chang, con đường làng như một dải lụa vàng óng dẫn vào thôn."
Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả hình ảnh con đường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong văn nghị luận, "lập luận" là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận chứng minh rằng "đọc sách là con đường ngắn nhất dẫn đến thành công". Bạn nên sử dụng loại luận cứ nào sau đây để tăng tính thuyết phục?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một bản tình ca."
(Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải)
Điệp ngữ và cấu trúc lặp trong đoạn thơ thể hiện điều gì về tâm niệm của nhà thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh), điều gì sau đây là ít quan trọng nhất đối với người nghe/người đọc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:
"Cái đói quay quắt bám lấy hắn. Hắn vật vã, cào cấu. Hắn muốn ăn, muốn nuốt chửng tất cả."
(Chí Phèo - Nam Cao)
Việc lặp lại từ "Hắn" và sử dụng các động từ mạnh ("vật vã", "cào cấu", "muốn ăn", "muốn nuốt chửng") có tác dụng gì trong việc khắc họa nhân vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi thực hiện một bài nói trình bày về một vấn đề xã hội, phần nào trong bài nói cần nêu rõ quan điểm cá nhân và lập luận để bảo vệ quan điểm đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đọc câu sau:
"Lão Hạc ơi! Lão Hạc tội nghiệp!"
Câu cảm thán này trong tác phẩm "Lão Hạc" của Nam Cao thể hiện trực tiếp điều gì về cảm xúc của người kể chuyện (hoặc nhân vật "tôi")?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả cảm xúc mãnh liệt của nhân vật trữ tình:

  • A. Điệp ngữ kết hợp với cấu trúc song hành
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong văn học, "không gian nghệ thuật" không chỉ là bối cảnh vật lý mà còn thể hiện những ý nghĩa sâu sắc về tâm trạng, tư tưởng, hoặc hiện thực xã hội. Nhận xét nào dưới đây phù hợp nhất khi nói về không gian nghệ thuật trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam?

  • A. Là không gian rộng lớn, hùng vĩ, thể hiện khát vọng chinh phục.
  • B. Là không gian đô thị hiện đại, phản ánh sự xô bồ, tấp nập.
  • C. Là không gian chiến trường, mang đậm dấu ấn sử thi.
  • D. Là không gian nhỏ hẹp, tù đọng, mang ý nghĩa biểu tượng về cuộc sống bế tắc và tâm trạng buồn man mác.

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận điểm" là bước quan trọng. Luận điểm trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Các bằng chứng, dẫn chứng cụ thể được sử dụng.
  • B. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định.
  • C. Lời giới thiệu về vấn đề cần bàn luận.
  • D. Kết luận cuối cùng của vấn đề.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào:

  • A. Tự sự
  • B. Nghị luận
  • C. Miêu tả
  • D. Biểu cảm

Câu 5: Trong bài thơ "Vội vàng", Xuân Diệu viết:

  • A. Nỗi ám ảnh về sự trôi chảy của thời gian và khát vọng sống mãnh liệt.
  • B. Sự bình thản, an nhiên trước quy luật của tự nhiên.
  • C. Niềm tin vào sự vĩnh cửu của tuổi trẻ và tình yêu.
  • D. Thái độ thờ ơ, chán nản trước cuộc đời.

Câu 6: Phân tích vai trò của chi tiết "chuyến tàu đêm" trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam.

  • A. Là phương tiện giúp nhân vật chính rời bỏ phố huyện.
  • B. Là biểu tượng cho thế giới tươi sáng, nhộn nhịp bên ngoài, khơi gợi ước mơ thoát ly cho nhân vật.
  • C. Là chi tiết gây ra bi kịch cho cuộc sống của Liên và An.
  • D. Không có vai trò quan trọng, chỉ là chi tiết tả thực.

Câu 7: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội về một vấn đề đặt ra từ cuộc sống, yếu tố nào sau đây giúp tăng tính thuyết phục cho lập luận của người viết?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bóng bẩy.
  • B. Trình bày ý kiến một cách cảm tính, dựa vào cảm xúc cá nhân.
  • C. Sử dụng lý lẽ chặt chẽ và dẫn chứng xác thực, đa dạng.
  • D. Chỉ nêu ra vấn đề mà không cần giải thích hay chứng minh.

Câu 8: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 9: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về đặc điểm thơ mới (1932-1945) ở Việt Nam?

  • A. Tiếp tục các đề tài và thi pháp của thơ ca trung đại.
  • B. Đề cao "cái tôi" cá nhân, giải phóng cảm xúc và thi pháp.
  • C. Tập trung phản ánh hiện thực xã hội một cách trần trụi.
  • D. Chủ yếu sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời thường, không trau chuốt.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính:

  • A. Mực nước biển dâng.
  • B. Hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • C. Sự suy giảm đa dạng sinh học.
  • D. Biến đổi khí hậu và sự cấp thiết của hành động ứng phó.

Câu 11: Trong cấu trúc bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, sau khi giới thiệu tác phẩm và nêu vấn đề nghị luận (phần Mở bài), phần Thân bài cần thực hiện nhiệm vụ gì?

  • A. Triển khai các luận điểm bằng cách phân tích, đánh giá tác phẩm dựa trên nội dung và nghệ thuật.
  • B. Chỉ tóm tắt lại toàn bộ nội dung của tác phẩm.
  • C. Nêu cảm nhận chung chung về tác phẩm mà không cần phân tích.
  • D. Chỉ tập trung vào việc giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.

Câu 12: Xác định chức năng của dấu hai chấm trong câu sau:

  • A. Báo trước lời dẫn trực tiếp.
  • B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong câu ghép.
  • C. Báo trước phần giải thích, liệt kê cho vế trước.
  • D. Kết thúc câu trần thuật.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của phong cách thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám:

  • A. Niềm vui, lạc quan trước cuộc sống mới.
  • B. Sự gắn bó sâu sắc với hiện thực cách mạng.
  • C. Phong cách thơ trào phúng, hài hước.
  • D. Nỗi sầu vũ trụ, cô đơn, lạc lõng của con người.

Câu 14: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp từ nhiều nguồn, kỹ năng nào sau đây giúp người đọc đánh giá tính tin cậy của thông tin?

  • A. Chỉ đọc lướt qua các tiêu đề và đoạn mở đầu.
  • B. Kiểm tra nguồn gốc, đối chiếu thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và đánh giá bằng chứng.
  • C. Tin tưởng tuyệt đối vào mọi thông tin được trình bày.
  • D. Chỉ tập trung vào những thông tin phù hợp với quan điểm cá nhân.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "tiếng chim hót trong vườn" trong đoạn kết truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam.

  • A. Thể hiện sự sợ hãi của nhân vật trước bóng đêm.
  • B. Là âm thanh báo hiệu nguy hiểm sắp xảy ra.
  • C. Gợi ý về sự tiếp diễn của cuộc sống và niềm hy vọng mong manh vào tương lai.
  • D. Là chi tiết gây cảm giác u ám, bế tắc hơn.

Câu 16: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc "lật đi lật lại vấn đề" (nhìn từ nhiều góc độ) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Gây khó hiểu cho người đọc.
  • C. Chỉ cần thiết khi bàn về các vấn đề phức tạp.
  • D. Giúp bài viết sâu sắc, toàn diện và khách quan hơn.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Chí Phèo" của Nam Cao.

  • A. Nhấn mạnh số phận bi kịch của nhân vật và tố cáo xã hội gây nên bi kịch đó.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của người nông dân Việt Nam.
  • C. Thể hiện sự ngưỡng mộ của tác giả đối với nhân vật.
  • D. Chỉ đơn thuần là đặt tên theo nhân vật chính cho dễ nhớ.

Câu 18: Trong văn bản nghị luận, "lý lẽ" và "bằng chứng" có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Lý lẽ và bằng chứng hoàn toàn độc lập với nhau.
  • B. Lý lẽ dùng để giải thích, lập luận; bằng chứng dùng để minh họa, chứng minh cho lý lẽ và luận điểm.
  • C. Chỉ cần có lý lẽ, không cần bằng chứng khi nghị luận.
  • D. Chỉ cần có bằng chứng, không cần lý lẽ khi nghị luận.

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không phải là nét đặc trưng của văn xuôi lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Đề cao "cái tôi" cá nhân, khai thác thế giới nội tâm.
  • B. Thể hiện cảm xúc buồn, cô đơn, lãng mạn.
  • C. Phản ánh hiện thực xã hội một cách trực diện, gai góc.
  • D. Ngôn ngữ giàu chất thơ, trau chuốt, tinh tế.

Câu 20: Khi đọc một bài thơ, để hiểu được tâm trạng và cảm xúc của nhân vật trữ tình, người đọc cần chú ý phân tích những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần tìm hiểu thông tin về cuộc đời tác giả.
  • B. Chỉ cần đọc hiểu nghĩa đen của từng từ.
  • C. Chỉ chú ý đến cốt truyện (nếu có).
  • D. Ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, nhịp điệu và âm điệu bài thơ.

Câu 21: Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp ẩn dụ?

  • A. Mặt trời đỏ rực như mâm than.
  • B. Lá vàng rơi lả tả.
  • C. Anh ấy là cây cao bóng cả trong làng.
  • D. Nắng tháng Tám chang chang.

Câu 22: Vấn đề "khoảng cách thế hệ" thường được bàn luận trong các văn bản nghị luận xã hội. Để nghị luận sâu sắc về vấn đề này, người viết cần phân tích những khía cạnh nào?

  • A. Nguyên nhân, biểu hiện và giải pháp để thu hẹp khoảng cách.
  • B. Chỉ tập trung vào việc đổ lỗi cho thế hệ trẻ.
  • C. Chỉ mô tả sự khác biệt về phong cách ăn mặc.
  • D. Chỉ nêu lên sự bất đồng trong giao tiếp.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây không đúng về nhân vật Bá Kiến trong truyện ngắn "Chí Phèo" của Nam Cao?

  • A. Là điển hình của tầng lớp địa chủ, cường hào ở nông thôn.
  • B. Là kẻ xảo quyệt, gian hùng, chuyên bóc lột và đè nén người khác.
  • C. Là nguyên nhân chính đẩy Chí Phèo vào con đường tha hóa.
  • D. Là người có lòng tốt, luôn giúp đỡ những người nông dân nghèo khó.

Câu 24: Để viết một đoạn văn nghị luận có tính liên kết chặt chẽ, người viết cần chú ý điều gì?

  • A. Chỉ cần viết các câu thật dài và phức tạp.
  • B. Sắp xếp các câu theo trình tự logic và sử dụng các từ ngữ, câu nối hợp lý.
  • C. Sử dụng thật nhiều biện pháp tu từ.
  • D. Viết mỗi câu một ý độc lập, không liên quan đến câu khác.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "nắng" và "gió" trong đoạn thơ "Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất; / Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi." (Xuân Diệu, Vội vàng).

  • A. Biểu tượng cho vẻ đẹp, tuổi trẻ, sự sống đang trôi chảy và khát vọng níu giữ của nhà thơ.
  • B. Là những trở ngại, khó khăn trong cuộc sống của nhân vật.
  • C. Chỉ là những yếu tố của thiên nhiên, không có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc.
  • D. Biểu tượng cho sự hủy diệt, tàn phá.

Câu 26: Trong văn bản, "thao tác lập luận" là cách thức người viết (người nói) sử dụng lý lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm. Thao tác nào sau đây thường được dùng để chỉ ra những mặt đúng, sai, hay, dở, lợi, hại của một vấn đề?

  • A. Giải thích
  • B. Phân tích
  • C. Chứng minh
  • D. Đánh giá (Bình luận)

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "lò gạch cũ" ở đầu và cuối truyện ngắn "Chí Phèo" của Nam Cao.

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Biểu tượng cho vòng tròn bế tắc, luẩn quẩn của kiếp sống cùng khổ, tha hóa.
  • C. Là nơi tình yêu giữa Chí Phèo và Thị Nở bắt đầu.
  • D. Thể hiện sự phát triển, đổi mới của làng quê.

Câu 28: Khi viết một bài văn nghị luận, "bố cục" của bài viết có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ làm cho bài viết dài ra.
  • B. Không quan trọng bằng nội dung chi tiết.
  • C. Giúp tổ chức các ý một cách khoa học, mạch lạc và hoàn chỉnh.
  • D. Chỉ cần thiết đối với các bài văn dài.

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng để tạo nên hình ảnh thơ:

  • A. Kết hợp ẩn dụ chuyển đổi cảm giác, so sánh và điệp từ mang tính biểu tượng.
  • B. Chỉ sử dụng nhân hóa và hoán dụ.
  • C. Chủ yếu là liệt kê và nói quá.
  • D. Hoàn toàn không sử dụng biện pháp tu từ.

Câu 30: Khi phân tích một đoạn văn tự sự, yếu tố nào sau đây giúp người đọc hiểu rõ hơn về nội tâm và tính cách của nhân vật?

  • A. Chỉ cần biết tên và quê quán của nhân vật.
  • B. Chỉ cần tập trung vào cốt truyện chính.
  • C. Chỉ đọc lướt qua các đoạn miêu tả cảnh vật.
  • D. Hành động, lời nói, suy nghĩ và ngoại hình của nhân vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả cảm xúc mãnh liệt của nhân vật trữ tình:
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong văn học, 'không gian nghệ thuật' không chỉ là bối cảnh vật lý mà còn thể hiện những ý nghĩa sâu sắc về tâm trạng, tư tưởng, hoặc hiện thực xã hội. Nhận xét nào dưới đây phù hợp nhất khi nói về không gian nghệ thuật trong truyện ngắn 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định 'luận điểm' là bước quan trọng. Luận điểm trong văn bản nghị luận là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào:
"Cây gạo già vẫn đứng đó, sừng sững như một người lính gác cổng làng. Mỗi độ xuân về, hoa gạo nở đỏ rực, như thắp lửa cả một góc trời. Lũ trẻ con thường tụ tập dưới gốc cây, nhặt những bông hoa rụng về chơi đồ hàng."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong bài thơ 'Vội vàng', Xuân Diệu viết: "Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già". Hai câu thơ này thể hiện rõ nhất triết lý sống nào của nhà thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân tích vai trò của chi tiết 'chuyến tàu đêm' trong truyện ngắn 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội về một vấn đề đặt ra từ cuộc sống, yếu tố nào sau đây giúp tăng tính thuyết phục cho lập luận của người viết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về đặc điểm thơ mới (1932-1945) ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính:
"Biến đổi khí hậu đang là thách thức toàn cầu nghiêm trọng. Mực nước biển dâng, hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng, và sự suy giảm đa dạng sinh học là những minh chứng rõ ràng. Cần có những hành động quyết liệt từ các quốc gia để giảm thiểu phát thải và thích ứng với những thay đổi không thể tránh khỏi."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong cấu trúc bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, sau khi giới thiệu tác phẩm và nêu vấn đề nghị luận (phần Mở bài), phần Thân bài cần thực hiện nhiệm vụ gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Xác định chức năng của dấu hai chấm trong câu sau:
"Nguyễn Tuân là một bậc thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ: ông có vốn từ vựng phong phú và khả năng tạo hình ảnh độc đáo."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của phong cách thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp từ nhiều nguồn, kỹ năng nào sau đây giúp người đọc đánh giá tính tin cậy của thông tin?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'tiếng chim hót trong vườn' trong đoạn kết truyện ngắn 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc 'lật đi lật lại vấn đề' (nhìn từ nhiều góc độ) có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của nhan đề 'Chí Phèo' của Nam Cao.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong văn bản nghị luận, 'lý lẽ' và 'bằng chứng' có mối quan hệ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không phải là nét đặc trưng của văn xuôi lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi đọc một bài thơ, để hiểu được tâm trạng và cảm xúc của nhân vật trữ tình, người đọc cần chú ý phân tích những yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp ẩn dụ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Vấn đề 'khoảng cách thế hệ' thường được bàn luận trong các văn bản nghị luận xã hội. Để nghị luận sâu sắc về vấn đề này, người viết cần phân tích những khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nhận xét nào sau đây không đúng về nhân vật Bá Kiến trong truyện ngắn 'Chí Phèo' của Nam Cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để viết một đoạn văn nghị luận có tính liên kết chặt chẽ, người viết cần chú ý điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'nắng' và 'gió' trong đoạn thơ 'Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất; / Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi.' (Xuân Diệu, Vội vàng).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong văn bản, 'thao tác lập luận' là cách thức người viết (người nói) sử dụng lý lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm. Thao tác nào sau đây thường được dùng để chỉ ra những mặt đúng, sai, hay, dở, lợi, hại của một vấn đề?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'lò gạch cũ' ở đầu và cuối truyện ngắn 'Chí Phèo' của Nam Cao.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi viết một bài văn nghị luận, 'bố cục' của bài viết có vai trò như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đọc đoạn th?? sau và xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng để tạo nên hình ảnh thơ:
"Áo trắng đơn sơ mộng trắng trong
Hôm xưa em đến mắt như sao
Nay áo xanh rồi, mắt đã khác
Xanh trời thăm thẳm, một chiêm bao"

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi phân tích một đoạn văn tự sự, yếu tố nào sau đây giúp người đọc hiểu rõ hơn về nội tâm và tính cách của nhân vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nhà thơ đã sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự thay đổi và trôi chảy của thời gian?
"Sóng đã lên cao ngọn
Nắng đã tắt bên đồi
Thời gian như bóng câu
Thấm thoắt đã đi rồi"

  • A. Hoán dụ
  • B. Điệp ngữ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định "chủ thể trữ tình" có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc làm sáng tỏ khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Cốt truyện và tình huống truyện.
  • B. Chủ đề và hệ thống nhân vật.
  • C. Bối cảnh lịch sử và xã hội.
  • D. Thế giới nội tâm và mạch cảm xúc.

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận, "luận điểm" là gì và đóng vai trò như thế nào?

  • A. Ý kiến, quan điểm chính cần được chứng minh trong bài viết.
  • B. Các dẫn chứng, lí lẽ dùng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Kết luận cuối cùng rút ra từ các luận cứ.
  • D. Mở bài và kết bài của văn bản.

Câu 4: Phân tích cấu trúc câu sau: "Khi màn đêm buông xuống, những vì sao bắt đầu lấp lánh trên bầu trời đêm, và gió thổi nhẹ qua những hàng cây bên đường." Câu này thuộc loại câu gì xét về cấu tạo ngữ pháp?

  • A. Câu đơn mở rộng
  • B. Câu ghép
  • C. Câu phức
  • D. Câu đặc biệt

Câu 5: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về ý nghĩa của việc đọc sách đối với giới trẻ. Để bài viết có sức thuyết phục, bạn nên tập trung vào loại luận cứ nào là chủ yếu?

  • A. Chủ yếu là các dẫn chứng từ sách báo, số liệu thống kê.
  • B. Chủ yếu là các lí lẽ, phân tích logic dựa trên kiến thức xã hội.
  • C. Chủ yếu là các câu chuyện, giai thoại về những người thành công nhờ đọc sách.
  • D. Kết hợp hài hòa cả lí lẽ sắc bén và dẫn chứng thuyết phục.

Câu 6: Trong phân tích tác phẩm tự sự, "điểm nhìn trần thuật" (narrative perspective) ảnh hưởng trực tiếp nhất đến yếu tố nào?

  • A. Cách thức câu chuyện được kể và thông tin được tiết lộ cho người đọc.
  • B. Số lượng và tính cách của các nhân vật chính.
  • C. Thể loại văn học của tác phẩm.
  • D. Kết thúc của câu chuyện.

Câu 7: Khi đánh giá một bài thơ, tiêu chí nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để xác định giá trị nghệ thuật của tác phẩm?

  • A. Bài thơ thuộc thể thơ truyền thống hay hiện đại.
  • B. Bài thơ có nội dung dễ hiểu, phù hợp với số đông độc giả.
  • C. Bài thơ biểu đạt được cảm xúc, suy nghĩ sâu sắc, độc đáo bằng ngôn ngữ giàu tính tạo hình và nhạc điệu.
  • D. Bài thơ có vần điệu và nhịp điệu đều đặn, dễ đọc thuộc.

Câu 8: Trong kịch, "xung đột kịch" đóng vai trò gì trong việc phát triển cốt truyện và khắc họa nhân vật?

  • A. Làm chậm lại diễn biến câu chuyện, tạo kịch tính.
  • B. Thúc đẩy hành động, bộc lộ tính cách và tư tưởng của nhân vật, phát triển cốt truyện.
  • C. Giúp người xem dễ dàng đoán được kết thúc vở kịch.
  • D. Tạo ra không khí hài hước, giải trí cho vở kịch.

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt được nội dung cốt lõi?

  • A. Đọc thật nhanh để bao quát toàn bộ văn bản.
  • B. Ghi nhớ tất cả các số liệu và tên riêng được đề cập.
  • C. Xác định chủ đề chính, các luận điểm/ý tưởng quan trọng và mối quan hệ giữa chúng.
  • D. Chỉ tìm kiếm các từ khóa liên quan đến chủ đề quan tâm.

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau: "Chúng ta có thể thờ ơ trước những vấn đề xã hội đang diễn ra? Liệu chúng ta có thể nhắm mắt làm ngơ trước nỗi đau của đồng loại?"

  • A. Nhấn mạnh thái độ phản đối sự thờ ơ, gợi suy nghĩ và thức tỉnh người đọc.
  • B. Yêu cầu người đọc đưa ra câu trả lời cụ thể cho các vấn đề xã hội.
  • C. Làm cho đoạn văn trở nên khó hiểu, bí ẩn hơn.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách đặt câu hỏi để mở đầu đoạn văn.

Câu 11: Khi viết một đoạn văn phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, điều gì là quan trọng nhất để đoạn văn có chiều sâu và sức thuyết phục?

  • A. Chỉ tập trung vào việc kể lại các sự kiện chính liên quan đến nhân vật.
  • B. Phân tích sâu sắc tính cách, diễn biến tâm lí, vai trò của nhân vật dựa trên các chi tiết nghệ thuật tiêu biểu.
  • C. So sánh nhân vật đó với tất cả các nhân vật khác trong tác phẩm.
  • D. Đưa ra thật nhiều nhận xét chủ quan về nhân vật mà không cần dẫn chứng.

Câu 12: "Củng cố, mở rộng" kiến thức Ngữ văn ở trang 119 (Tập 2, KNTT) thường nhằm mục đích gì cho người học?

  • A. Cung cấp kiến thức hoàn toàn mới, chưa được học trong bài.
  • B. Chỉ ôn lại các định nghĩa và khái niệm cơ bản.
  • C. Hệ thống hóa, vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học vào các bài tập tổng hợp, nâng cao.
  • D. Giới thiệu các tác phẩm văn học ngoài chương trình học.

Câu 13: Giả sử bạn đang đọc một đoạn trích từ một vở kịch. Dấu hiệu nào sau đây giúp bạn dễ dàng nhận biết đó là văn bản kịch?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • B. Có nhiều đoạn miêu tả tâm lí nhân vật chi tiết.
  • C. Cốt truyện được kể theo trình tự thời gian.
  • D. Có tên nhân vật đứng trước lời thoại và các chỉ dẫn sân khấu.

Câu 14: Phân tích tác dụng của phép lặp cấu trúc trong câu: "Đẹp sao những buổi sáng mùa thu Hà Nội! Đẹp sao sắc hoa sữa nồng nàn!"

  • A. Nhấn mạnh cảm xúc ngưỡng mộ, tăng tính biểu cảm và tạo nhịp điệu cho câu văn.
  • B. Giải thích rõ hơn về vẻ đẹp của Hà Nội mùa thu.
  • C. Liệt kê các yếu tố tạo nên vẻ đẹp của Hà Nội.
  • D. So sánh vẻ đẹp của buổi sáng và sắc hoa sữa.

Câu 15: Khi viết đoạn văn nghị luận, việc sử dụng "chuyển ý" (transition) giữa các đoạn có vai trò gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là cách kết thúc đoạn văn trước.
  • B. Giúp kết nối các đoạn văn một cách mạch lạc, logic, tạo sự liền mạch cho bài viết.
  • C. Báo hiệu sự thay đổi hoàn toàn về chủ đề.
  • D. Làm cho bài viết dài hơn.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: "Ông Hai lo lắng. Cái tin làng Chợ Dầu theo giặc làm ông đau đớn khôn xiết. Ông không tin. Làng của ông cơ mà! Cái làng ông yêu thương, cái làng kháng chiến cơ mà!" (Trích Làng - Kim Lân). Đoạn văn sử dụng chủ yếu kiểu câu nào để thể hiện tâm trạng nhân vật?

  • A. Chủ yếu là câu ghép phức tạp.
  • B. Chủ yếu là câu tường thuật dài.
  • C. Sử dụng linh hoạt câu ngắn, câu đặc biệt, câu cảm thán.
  • D. Chỉ sử dụng một kiểu câu duy nhất để tạo sự nhất quán.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "con sóng" trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh.

  • A. Chỉ đơn thuần là hình ảnh thiên nhiên, bối cảnh của bài thơ.
  • B. Biểu tượng cho sự tĩnh lặng, bình yên trong tình yêu.
  • C. Biểu tượng cho những khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
  • D. Biểu tượng cho tâm trạng, khát vọng, sự vận động không ngừng của người phụ nữ trong tình yêu.

Câu 18: Khi đọc hiểu một bài thơ hiện đại, việc chú ý đến "khoảng trống" (khoảng trắng, ngắt dòng, ngắt khổ bất thường) trên trang giấy có thể giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là cách trình bày trên giấy.
  • B. Gợi cảm xúc, tạo nhịp điệu đặc biệt và khoảng lặng cho người đọc suy ngẫm.
  • C. Giúp dễ dàng đếm số câu, số chữ trong bài thơ.
  • D. Thể hiện sự thiếu ý tưởng của nhà thơ.

Câu 19: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn thể hiện sự đồng tình với một ý kiến. Biện pháp tu từ nào sau đây không phù hợp để sử dụng nhằm tăng sức thuyết phục cho lập luận của bạn?

  • A. Điệp ngữ (nhấn mạnh ý đồng tình).
  • B. Liệt kê (đưa ra nhiều lí do/dẫn chứng ủng hộ).
  • C. Nói quá (phóng đại sự thật).
  • D. Câu hỏi tu từ (gợi sự đồng tình từ người đọc).

Câu 20: Trong phân tích truyện ngắn, "tình huống truyện" (plot situation) là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Hoàn cảnh đặc biệt, tập trung các mâu thuẫn, giúp nhân vật bộc lộ rõ tính cách, phẩm chất.
  • B. Trình tự sắp xếp các sự kiện trong truyện.
  • C. Lời giới thiệu về bối cảnh và nhân vật chính.
  • D. Kết thúc bất ngờ của câu chuyện.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: "Mỗi lần về quê, tôi lại thấy lòng mình xao xuyến lạ thường. Cái mùi rạ rơm quyện với khói bếp chiều, tiếng gà gáy trưa, lũy tre làng rì rào trong gió... tất cả đều gợi lên những kỷ niệm êm đềm." Đoạn văn sử dụng giác quan nào để gợi tả cảm xúc?

  • A. Chỉ thị giác.
  • B. Chỉ thính giác.
  • C. Chỉ khứu giác.
  • D. Kết hợp nhiều giác quan (thính giác, khứu giác, thị giác).

Câu 22: Trong văn nghị luận xã hội, để bài viết có tính thời sự và liên hệ gần gũi với người đọc, bạn nên sử dụng loại dẫn chứng nào?

  • A. Các sự kiện, hiện tượng, số liệu, tấm gương trong đời sống xã hội đương đại.
  • B. Các câu chuyện cổ tích, truyền thuyết.
  • C. Các trích dẫn từ tác phẩm văn học kinh điển (không liên quan trực tiếp vấn đề xã hội đang bàn).
  • D. Các công thức toán học hoặc định luật vật lý.

Câu 23: Việc sử dụng "độc thoại nội tâm" (internal monologue) trong tác phẩm tự sự giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì về nhân vật?

  • A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • B. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • C. Suy nghĩ, cảm xúc, mâu thuẫn nội tâm sâu kín của nhân vật.
  • D. Hoàn cảnh sống và lai lịch của nhân vật.

Câu 24: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc chú ý đến "nhịp điệu" của câu văn (ngắn dài, ngắt nhịp) có tác dụng gì?

  • A. Góp phần thể hiện cảm xúc, tạo không khí, nhấn mạnh ý của đoạn văn.
  • B. Chỉ giúp người đọc dễ dàng ngắt nghỉ khi đọc.
  • C. Quyết định nội dung chính của đoạn văn.
  • D. Làm cho đoạn văn khó hiểu hơn.

Câu 25: Một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội có sức thuyết phục cần đảm bảo những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cần có nhiều dẫn chứng cụ thể.
  • B. Chỉ cần đưa ra ý kiến cá nhân thật mạnh mẽ.
  • C. Chỉ cần sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • D. Luận điểm rõ ràng, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng xác thực, lập luận chặt chẽ, ngôn ngữ chính xác.

Câu 26: Khi phân tích ý nghĩa của "nhan đề" tác phẩm văn học, chúng ta cần dựa vào điều gì?

  • A. Chỉ dựa vào nghĩa đen của các từ cấu tạo nên nhan đề.
  • B. Đặt nhan đề trong mối liên hệ với nội dung, hình thức nghệ thuật và tư tưởng của toàn bộ tác phẩm.
  • C. Dựa vào ý kiến của các nhà phê bình văn học về nhan đề đó.
  • D. Chỉ cần xem nhan đề có hay, hấp dẫn hay không.

Câu 27: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tạo ra sự tương phản, đối lập giữa các yếu tố, nhằm làm nổi bật một khía cạnh nào đó của đối tượng được nói đến?

  • A. Phép đối (tương phản)
  • B. Phép ẩn dụ
  • C. Phép hoán dụ
  • D. Phép so sánh

Câu 28: Khi viết một bài văn phân tích, đánh giá về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh, một bản nhạc), ngoài việc phân tích nội dung và hình thức, bạn cần làm gì để bài viết có chiều sâu?

  • A. Chỉ cần mô tả lại thật chi tiết tác phẩm đó.
  • B. Tìm kiếm và trích dẫn thật nhiều lời nhận xét của người khác về tác phẩm.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giải thích ý nghĩa các chi tiết nhỏ trong tác phẩm.
  • D. Trình bày cảm nhận, suy ngẫm và đánh giá của bản thân về giá trị, ý nghĩa của tác phẩm một cách thuyết phục.

Câu 29: Đọc kỹ đoạn văn sau và xác định câu nào mắc lỗi về cách dùng từ hoặc cấu trúc ngữ pháp:
(1) Qua truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa", Nguyễn Minh Châu đã cho thấy một cái nhìn đa chiều về cuộc sống.
(2) Nhân vật Phùng là người trực tiếp chứng kiến và suy ngẫm về những nghịch lí.
(3) Từ đó, giúp người đọc hiểu hơn về hiện thực cuộc sống của người dân chài.
(4) Ông đã rút ra bài học sâu sắc về cách nhìn nhận con người và cuộc đời.

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Câu (3)
  • D. Câu (4)

Câu 30: Phân tích vai trò của "yếu tố bất ngờ" (surprise/twist) trong cốt truyện của một tác phẩm tự sự.

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên nhàm chán, dễ đoán.
  • B. Chỉ có tác dụng gây cười cho người đọc.
  • C. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về bối cảnh lịch sử.
  • D. Gây ấn tượng mạnh, đảo lộn dự đoán, tăng sức hấp dẫn và chiều sâu cho tác phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nhà thơ đã sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự thay đổi và trôi chảy của thời gian?
'Sóng đã lên cao ngọn
Nắng đã tắt bên đồi
Thời gian như bóng câu
Thấm thoắt đã đi rồi'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định 'chủ thể trữ tình' có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc làm sáng tỏ khía cạnh nào của tác phẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận, 'luận điểm' là gì và đóng vai trò như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích cấu trúc câu sau: 'Khi màn đêm buông xuống, những vì sao bắt đầu lấp lánh trên bầu trời đêm, và gió thổi nhẹ qua những hàng cây bên đường.' Câu này thuộc loại câu gì xét về cấu tạo ngữ pháp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về ý nghĩa của việc đọc sách đối với giới trẻ. Để bài viết có sức thuyết phục, bạn nên tập trung vào loại luận cứ nào là chủ yếu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong phân tích tác phẩm tự sự, 'điểm nhìn trần thuật' (narrative perspective) ảnh hưởng trực tiếp nhất đến yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi đánh giá một bài thơ, tiêu chí nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để xác định giá trị nghệ thuật của tác phẩm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong kịch, 'xung đột kịch' đóng vai trò gì trong việc phát triển cốt truyện và khắc họa nhân vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt được nội dung cốt lõi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau: 'Chúng ta có thể thờ ơ trước những vấn đề xã hội đang diễn ra? Liệu chúng ta có thể nhắm mắt làm ngơ trước nỗi đau của đồng loại?'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi viết một đoạn văn phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, điều gì là quan trọng nhất để đoạn văn có chiều sâu và sức thuyết phục?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: 'Củng cố, mở rộng' kiến thức Ngữ văn ở trang 119 (Tập 2, KNTT) thường nhằm mục đích gì cho người học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Giả sử bạn đang đọc một đoạn trích từ một vở kịch. Dấu hiệu nào sau đây giúp bạn dễ dàng nhận biết đó là văn bản kịch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích tác dụng của phép lặp cấu trúc trong câu: 'Đẹp sao những buổi sáng mùa thu Hà Nội! Đẹp sao sắc hoa sữa nồng nàn!'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi viết đoạn văn nghị luận, việc sử dụng 'chuyển ý' (transition) giữa các đoạn có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: 'Ông Hai lo lắng. Cái tin làng Chợ Dầu theo giặc làm ông đau đớn khôn xiết. Ông không tin. Làng của ông cơ mà! Cái làng ông yêu thương, cái làng kháng chiến cơ mà!' (Trích Làng - Kim Lân). Đoạn văn sử dụng chủ yếu kiểu câu nào để thể hiện tâm trạng nhân vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'con sóng' trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi đọc hiểu một bài thơ hiện đại, việc chú ý đến 'khoảng trống' (khoảng trắng, ngắt dòng, ngắt khổ bất thường) trên trang giấy có thể giúp người đọc điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn thể hiện sự đồng tình với một ý kiến. Biện pháp tu từ nào sau đây *không* phù hợp để sử dụng nhằm tăng sức thuyết phục cho lập luận của bạn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong phân tích truyện ngắn, 'tình huống truyện' (plot situation) là gì và có vai trò như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: 'Mỗi lần về quê, tôi lại thấy lòng mình xao xuyến lạ thường. Cái mùi rạ rơm quyện với khói bếp chiều, tiếng gà gáy trưa, lũy tre làng rì rào trong gió... tất cả đều gợi lên những kỷ niệm êm đềm.' Đoạn văn sử dụng giác quan nào để gợi tả cảm xúc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong văn nghị luận xã hội, để bài viết có tính thời sự và liên hệ gần gũi với người đọc, bạn nên sử dụng loại dẫn chứng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Việc sử dụng 'độc thoại nội tâm' (internal monologue) trong tác phẩm tự sự giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì về nhân vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc chú ý đến 'nhịp điệu' của câu văn (ngắn dài, ngắt nhịp) có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội có sức thuyết phục cần đảm bảo những yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi phân tích ý nghĩa của 'nhan đề' tác phẩm văn học, chúng ta cần dựa vào điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tạo ra sự tương phản, đối lập giữa các yếu tố, nhằm làm nổi bật một khía cạnh nào đó của đối tượng được nói đến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi viết một bài văn phân tích, đánh giá về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh, một bản nhạc), ngoài việc phân tích nội dung và hình thức, bạn cần làm gì để bài viết có chiều sâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đọc kỹ đoạn văn sau và xác định câu nào mắc lỗi về cách dùng từ hoặc cấu trúc ngữ pháp:
(1) Qua truyện ngắn 'Chiếc thuyền ngoài xa', Nguyễn Minh Châu đã cho thấy một cái nhìn đa chiều về cuộc sống.
(2) Nhân vật Phùng là người trực tiếp chứng kiến và suy ngẫm về những nghịch lí.
(3) Từ đó, giúp người đọc hiểu hơn về hiện thực cuộc sống của người dân chài.
(4) Ông đã rút ra bài học sâu sắc về cách nhìn nhận con người và cuộc đời.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích vai trò của 'yếu tố bất ngờ' (surprise/twist) trong cốt truyện của một tác phẩm tự sự.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào nổi bật nhất được sử dụng để thể hiện sự khắc nghiệt của thiên nhiên và sự sống mãnh liệt của con người?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa và Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Thể hiện sự mệt mỏi, vất vả của người lao động.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình trên biển khi đêm xuống.
  • C. Mô tả âm thanh thực tế của tiếng hát hòa cùng tiếng gió.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh tinh thần, niềm vui lao động biến thành động lực vật chất.

Câu 3: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định luận điểm chính giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu rõ hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.
  • B. Nhận biết tất cả các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Nắm bắt ý kiến, quan điểm trung tâm mà người viết muốn chứng minh.
  • D. Xác định số lượng câu văn trong đoạn.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Biểu cảm
  • B. Tự sự
  • C. Miêu tả
  • D. Nghị luận

Câu 5: Trong một văn bản nghị luận phân tích tác phẩm nghệ thuật, phần nào thường tập trung vào việc đánh giá giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Phần giới thiệu tác giả

Câu 6: Câu văn nào sau đây sử dụng hiệu quả phép điệp cấu trúc?

  • A. Mùa xuân đã về trên khắp các nẻo đường.
  • B. Hoa phượng nở đỏ rực như lửa cháy.
  • C. Chúng ta cần học hỏi, chúng ta cần rèn luyện, chúng ta cần cống hiến.
  • D. Anh ấy đi rồi, để lại nỗi buồn mênh mang.

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và xác định điểm nhìn trần thuật được sử dụng:

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng "tôi")
  • B. Ngôi thứ ba hạn tri (chỉ biết những gì nhân vật chính biết)
  • C. Điểm nhìn bên ngoài (chỉ kể những gì quan sát được)
  • D. Ngôi thứ ba toàn tri

Câu 8: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều từ láy trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật.

  • A. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích.
  • B. Tăng sức gợi hình, gợi cảm, làm cho sự vật hiện tượng hiện lên sinh động, cụ thể.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng xác định luận điểm chính.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách lặp lại từ để kéo dài câu văn.

Câu 9: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra bằng chứng (dữ liệu, số liệu, ví dụ thực tế) có vai trò gì?

  • A. Tăng tính thuyết phục và khách quan cho lập luận.
  • B. Chỉ làm cho bài viết dài thêm.
  • C. Không cần thiết nếu luận điểm đã rõ ràng.
  • D. Chủ yếu dùng để thể hiện sự hiểu biết của người viết.

Câu 10: Đọc câu thơ sau:

  • A. Sự ấm áp, dễ chịu.
  • B. Sự náo nhiệt, sôi động.
  • C. Sự cô quạnh, hiu hắt, vắng lặng.
  • D. Sự rực rỡ, tươi mới.

Câu 11: Phân tích sự đối lập trong hai câu thơ sau:

  • A. Đối lập giữa màu sắc tươi sáng và u tối.
  • B. Đối lập giữa âm thanh lớn và nhỏ.
  • C. Đối lập giữa tốc độ nhanh và chậm.
  • D. Đối lập giữa nỗi buồn mênh mang, vô tận và sự trôi chảy, đơn độc của cảnh vật.

Câu 12: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp được gọi là gì?

  • A. Tính chuẩn mực và hiệu quả của ngôn ngữ.
  • B. Tính địa phương của ngôn ngữ.
  • C. Tính cổ điển của ngôn ngữ.
  • D. Tính cá nhân của ngôn ngữ.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Hình ảnh rực rỡ, sống động.
  • B. Hình ảnh gợi cảm giác cô quạnh, lạnh lẽo.
  • C. Hình ảnh về sự giàu sang, sung túc.
  • D. Hình ảnh về hoạt động của con người.

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem xét để hiểu tâm trạng và cảm xúc của nhà thơ?

  • A. Cốt truyện và nhân vật.
  • B. Diễn biến hành động.
  • C. Ngôn từ, hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu.
  • D. Lời thoại của các nhân vật.

Câu 15: Đọc câu văn sau và xác định chức năng của cụm từ gạch chân:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Bổ ngữ trực tiếp
  • D. Trạng ngữ

Câu 16: Trong văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận là gì?

  • A. Luận cứ và lập luận làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • B. Luận điểm chỉ là phần giới thiệu, không cần luận cứ và lập luận.
  • C. Luận cứ và lập luận hoàn toàn độc lập với luận điểm.
  • D. Lập luận là yếu tố duy nhất quyết định sự thành công của bài nghị luận.

Câu 17: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh, một bài hát, một bộ phim), thông tin nào sau đây là ít quan trọng nhất để giúp người nghe/đọc hình dung và hiểu về tác phẩm?

  • A. Tên tác phẩm và tác giả.
  • B. Nội dung/chủ đề chính của tác phẩm.
  • C. Giá trị nghệ thuật hoặc ý nghĩa đặc sắc của tác phẩm.
  • D. Ngày sinh của tác giả.

Câu 18: Đọc câu tục ngữ:

  • A. Sự giàu có.
  • B. Sự kiên trì, nhẫn nại.
  • C. Sự may mắn.
  • D. Sự thông minh bẩm sinh.

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một bài phát biểu.

  • A. Yêu cầu người nghe trả lời ngay lập tức.
  • B. Cung cấp thông tin mới cho người nghe.
  • C. Gợi suy nghĩ, bộc lộ cảm xúc, tăng sức truyền cảm, nhấn mạnh ý.
  • D. Làm cho bài phát biểu trở nên khó hiểu.

Câu 20: Trong đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, tác giả thường tập trung vào việc thể hiện điều gì?

  • A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • B. Hành động và cử chỉ bên ngoài của nhân vật.
  • C. Hoàn cảnh sống và các mối quan hệ xã hội.
  • D. Suy nghĩ, cảm xúc, tâm trạng và diễn biến tâm lý của nhân vật.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Khái quát hóa vội vàng (Hasty Generalization)
  • B. Công kích cá nhân (Ad Hominem)
  • C. Ngụy biện người rơm (Straw Man)
  • D. Trượt dốc (Slippery Slope)

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ ngữ mang tính biểu tượng trong văn học.

  • A. Chỉ đơn thuần giúp câu văn dài hơn.
  • B. Làm cho ý nghĩa của văn bản trở nên rõ ràng, trực tiếp.
  • C. Gợi ra những ý nghĩa sâu sắc, trừu tượng, làm tăng tính hàm súc và sức gợi của tác phẩm.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng tóm tắt nội dung chính.

Câu 23: Khi đọc một văn bản thông tin, việc nhận biết cấu trúc của văn bản (ví dụ: theo thời gian, theo chủ đề, theo quan hệ nguyên nhân-kết quả) giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Chỉ giúp đếm số đoạn văn.
  • B. Không ảnh hưởng đến việc hiểu nội dung.
  • C. Giúp tìm ra lỗi chính tả.
  • D. Giúp theo dõi luồng thông tin, nắm bắt mối liên hệ giữa các ý và hiểu sâu sắc nội dung.

Câu 24: Phân tích vai trò của yếu tố bất ngờ trong cốt truyện của một truyện ngắn.

  • A. Làm cho cốt truyện trở nên đơn giản hơn.
  • B. Tạo kịch tính, gây hứng thú, lật mở vấn đề, tăng hiệu quả nghệ thuật.
  • C. Làm cho nhân vật trở nên nhàm chán.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong truyện ngắn.

Câu 25: Xác định và phân tích một ví dụ về phép đối (tiểu đối hoặc chỉnh đối) trong ca dao, tục ngữ hoặc thơ ca Việt Nam.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 26: Khi phân tích một bài thơ theo thể thơ lục bát, việc chú ý đến vần và nhịp điệu có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ giúp đếm số chữ trong câu.
  • B. Góp phần tạo nên nhạc tính, thể hiện cảm xúc và nội dung của bài thơ.
  • C. Giúp xác định cốt truyện của bài thơ.
  • D. Không liên quan đến việc hiểu nội dung bài thơ.

Câu 27: Đọc câu văn sau:

  • A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • B. Quan hệ bổ sung ý nghĩa.
  • C. Quan hệ tương phản, nhượng bộ.
  • D. Quan hệ liệt kê.

Câu 28: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc lựa chọn chi tiết tiêu biểu có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Làm nổi bật đặc điểm của đối tượng, gây ấn tượng mạnh mẽ cho người đọc.
  • B. Chỉ làm cho đoạn văn dài hơn mà không có ý nghĩa gì khác.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng đếm số từ.
  • D. Không cần thiết nếu đã miêu tả đầy đủ.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản nghị luận và văn bản tự sự.

  • A. Cả hai đều nhằm mục đích giải trí.
  • B. Văn bản nghị luận kể chuyện, văn bản tự sự thuyết phục.
  • C. Cả hai đều chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin.
  • D. Văn bản nghị luận nhằm thuyết phục bằng lập luận, văn bản tự sự nhằm kể lại sự việc, nhân vật.

Câu 30: Đọc câu thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào nổi bật nhất được sử dụng để thể hiện sự khắc nghiệt của thiên nhiên và sự sống mãnh liệt của con người?

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "câu hát căng buồm" trong đoạn thơ ở Câu 1.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định luận điểm chính giúp người đọc điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

"Sông Hương là vậy, dòng sông của thời gian ngân vang, của sử thi viết giữa màu cỏ lá xanh biếc. Dòng sông xanh biếc chảy qua Huế là một điệu "slow tình cảm" dành riêng cho Huế, một điệu "slow" chỉ riêng Huế mới cảm nhận được."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong một văn bản nghị luận phân tích tác phẩm nghệ thuật, phần nào thường tập trung vào việc đánh giá giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Câu văn nào sau đây sử dụng hiệu quả phép điệp cấu trúc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và xác định điểm nhìn trần thuật được sử dụng:

"Hắn bước đi trên con đường làng quen thuộc. Ánh trăng vằng vặc soi rõ bóng hắn đổ dài. Hắn không biết rằng, ở cuối con đường kia, một bất ngờ lớn đang chờ đợi."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều từ láy trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra bằng chứng (dữ liệu, số liệu, ví dụ thực tế) có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đọc câu thơ sau:

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo"

Từ "lạnh lẽo" trong câu thơ gợi lên cảm giác gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích sự đối lập trong hai câu thơ sau:

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

"Hàng cây bàng trụi lá như những bộ xương khẳng khiu vươn lên trời. Gió heo may thổi qua, mang theo hơi lạnh se sắt. Con đường vắng tanh, chỉ còn tiếng lá khô xào xạc dưới chân."

Đoạn văn chủ yếu sử dụng loại hình ảnh nào để gợi không khí?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem xét để hiểu tâm trạng và cảm xúc của nhà thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đọc câu văn sau và xác định chức năng của cụm từ gạch chân:

"Với kinh nghiệm dày dặn của mình, anh ấy đã giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh, một bài hát, một bộ phim), thông tin nào sau đây là *ít quan trọng nhất* để giúp người nghe/đọc hình dung và hiểu về tác phẩm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đọc câu tục ngữ: "Có công mài sắt có ngày nên kim". Câu tục ngữ này khuyên răn về điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một bài phát biểu.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, tác giả thường tập trung vào việc thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

"Anh ấy luôn đến muộn trong các cuộc họp. Điều này chứng tỏ anh ấy là một người thiếu trách nhiệm."

Lập luận trên mắc lỗi ngụy biện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ ngữ mang tính biểu tượng trong văn học.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi đọc một văn bản thông tin, việc nhận biết cấu trúc của văn bản (ví dụ: theo thời gian, theo chủ đề, theo quan hệ nguyên nhân-kết quả) giúp ích gì cho người đọc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích vai trò của yếu tố bất ngờ trong cốt truyện của một truyện ngắn.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Xác định và phân tích một ví dụ về phép đối (tiểu đối hoặc chỉnh đối) trong ca dao, tục ngữ hoặc thơ ca Việt Nam.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi phân tích một bài thơ theo thể thơ lục bát, việc chú ý đến vần và nhịp điệu có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đọc câu văn sau:

"Mặc dù trời mưa rất to, nhưng buổi biểu diễn vẫn diễn ra theo đúng kế hoạch."

Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu được nối bằng "mặc dù... nhưng" là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc lựa chọn chi tiết tiêu biểu có vai trò quan trọng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản nghị luận và văn bản tự sự.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đọc câu thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng:

"Đôi mắt em là mặt biển xanh"

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Cung cấp thông tin mới một cách trực tiếp.
  • B. Yêu cầu người đọc đưa ra câu trả lời cụ thể.
  • C. Tạo sự suy ngẫm, nhấn mạnh ý kiến và thu hút sự chú ý của người đọc/nghe.
  • D. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hình ảnh "lá vàng rơi" trong một bài thơ thu. Hình ảnh này thường gợi lên điều gì về cảm xúc hoặc không gian?

  • A. Sự tàn phai, nỗi buồn man mác, hoặc vẻ đẹp trầm lắng của mùa thu.
  • B. Sức sống mãnh liệt, niềm vui và sự khởi đầu mới.
  • C. Sự giàu có, sung túc và niềm tự hào.
  • D. Sự bí ẩn, sợ hãi và lo lắng.

Câu 3: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc lựa chọn dẫn chứng từ thực tế đời sống (ví dụ: câu chuyện cụ thể, số liệu thống kê) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết cá nhân của người viết.
  • C. Gây ấn tượng mạnh bằng cách sử dụng ngôn ngữ phức tạp.
  • D. Tăng tính thuyết phục, khách quan và sự chân thực cho luận điểm.

Câu 4: Trong một đoạn truyện ngắn, nếu người kể chuyện sử dụng ngôi thứ nhất (xưng "tôi"), điều đó mang lại hiệu quả chủ yếu nào cho câu chuyện?

  • A. Giúp người đọc có cái nhìn toàn diện về mọi nhân vật và sự kiện.
  • B. Tạo sự gần gũi, chân thực, cho phép người đọc đi sâu vào tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật "tôi".
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên khách quan và đáng tin cậy hơn.
  • D. Hạn chế khả năng biểu đạt cảm xúc của nhân vật.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: "Trăng vẫn đấy, còn người thì đã đi xa. Một nỗi trống vắng mênh mang bao trùm lấy không gian." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu "Trăng vẫn đấy, còn người thì đã đi xa"?

  • A. Đối lập (tương phản)
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ hiện đại, việc chú ý đến nhịp điệu và âm hưởng của câu thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Cốt truyện và các sự kiện chính.
  • B. Thông tin cụ thể về hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Tâm trạng, cảm xúc chủ đạo và ý đồ nghệ thuật của nhà thơ.
  • D. Luận điểm và dẫn chứng của bài thơ.

Câu 7: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

  • A. Văn nghị luận xã hội có bố cục chặt chẽ hơn.
  • B. Đối tượng nghị luận: Vấn đề xã hội (nghị luận xã hội) vs. Tác phẩm văn học (nghị luận văn học).
  • C. Văn nghị luận văn học chỉ sử dụng dẫn chứng là thơ.
  • D. Văn nghị luận xã hội không cần có luận điểm.

Câu 8: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài thuyết trình về tác động của công nghệ đến đời sống con người. Phần mở đầu của bài thuyết trình nên tập trung vào điều gì để thu hút người nghe?

  • A. Trình bày tất cả các số liệu thống kê chi tiết nhất.
  • B. Liệt kê tất cả các loại công nghệ hiện có.
  • C. Đi sâu vào phân tích một khía cạnh nhỏ của vấn đề.
  • D. Nêu bật sự quan trọng, tính cấp thiết hoặc một khía cạnh thú vị của vấn đề công nghệ trong đời sống hiện đại.

Câu 9: Trong phân tích nhân vật văn học, việc xem xét hành động của nhân vật trong các tình huống khác nhau giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về nhân vật đó?

  • A. Chiều cao và cân nặng của nhân vật.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.
  • C. Tính cách, phẩm chất, nội tâm và sự phát triển của nhân vật.
  • D. Số lượng từ ngữ tác giả dùng để miêu tả nhân vật.

Câu 10: Xét câu sau: "Vì trời mưa to, nên chúng tôi phải hoãn chuyến đi dã ngoại." Đây là loại câu gì xét về mặt cấu tạo ngữ pháp?

  • A. Câu đơn
  • B. Câu ghép (chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả)
  • C. Câu đặc biệt
  • D. Câu rút gọn

Câu 11: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc bảng số liệu, kỹ năng đọc hiểu nào là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung?

  • A. Ghi nhớ tất cả các con số trong biểu đồ.
  • B. Chỉ đọc phần chú thích dưới biểu đồ.
  • C. Bỏ qua biểu đồ và chỉ đọc phần văn bản.
  • D. Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố được trình bày, rút ra nhận xét và liên hệ với nội dung chính của văn bản.

Câu 12: Trong một bài văn nghị luận văn học, luận điểm cần phải đảm bảo yêu cầu nào về nội dung và hình thức?

  • A. Rõ ràng, chính xác, thể hiện ý kiến chủ quan có cơ sở và có tính khái quát.
  • B. Phải là một câu hỏi.
  • C. Chỉ cần là một câu cảm thán.
  • D. Nêu ra nhiều vấn đề cùng lúc để gây ấn tượng.

Câu 13: Phép điệp cấu trúc câu trong thơ (ví dụ: lặp lại cùng một kiểu câu ở đầu các dòng thơ) có tác dụng nghệ thuật chủ yếu gì?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu.
  • B. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh ý, cảm xúc và liên kết các ý thơ.
  • C. Giảm bớt sự chú ý của người đọc.
  • D. Chỉ có tác dụng về mặt hình thức, không có ý nghĩa nội dung.

Câu 14: Khi nghe một bài phát biểu, kỹ năng "nghe tích cực" bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Chỉ ngồi yên lặng và không có phản ứng gì.
  • B. Ngắt lời người nói thường xuyên để đặt câu hỏi.
  • C. Chỉ tập trung vào việc ghi chép mà không chú ý đến người nói.
  • D. Tập trung lắng nghe, cố gắng hiểu ý người nói, đặt câu hỏi làm rõ (nếu cần), và thể hiện sự quan tâm qua thái độ.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của nhan đề trong một tác phẩm văn học (ví dụ: truyện ngắn, tùy bút). Nhan đề thường gợi ý điều gì về tác phẩm?

  • A. Chủ đề, nội dung chính, tư tưởng hoặc một hình ảnh/chi tiết nổi bật của tác phẩm.
  • B. Tên thật của tác giả.
  • C. Số lượng chương hoặc khổ thơ.
  • D. Hoàn cảnh kinh tế khi tác phẩm ra đời.

Câu 16: Để một bài viết nghị luận xã hội có sức thuyết phục cao, ngoài luận điểm và dẫn chứng, người viết cần chú ý đến yếu tố nào trong lập luận?

  • A. Sử dụng càng nhiều từ ngữ khó hiểu càng tốt.
  • B. Chỉ nêu ý kiến cá nhân mà không cần giải thích.
  • C. Lập luận chặt chẽ, logic, có sự kết nối giữa các luận điểm và dẫn chứng, sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, chính xác.
  • D. Sao chép ý kiến của người khác mà không ghi nguồn.

Câu 17: Trong một đoạn thơ, việc sử dụng từ láy (ví dụ: bâng khuâng, lấp lánh) thường mang lại hiệu quả gì về mặt diễn đạt?

  • A. Gợi hình ảnh, âm thanh, cảm xúc cụ thể, chi tiết và giàu sức biểu cảm.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên khô khan, thiếu nhạc điệu.
  • C. Chỉ có tác dụng về mặt ngữ pháp.
  • D. Rút ngắn độ dài của câu thơ.

Câu 18: Khi chuẩn bị cho một buổi thảo luận nhóm về một tác phẩm văn học, việc đọc kỹ tác phẩm và ghi chú lại những điểm quan trọng (nhân vật, sự kiện, chi tiết nghệ thuật, cảm nhận cá nhân) có vai trò gì?

  • A. Làm mất thời gian không cần thiết.
  • B. Hạn chế khả năng đóng góp ý kiến trong buổi thảo luận.
  • C. Chỉ giúp nhớ tên tác giả.
  • D. Cung cấp nền tảng kiến thức và ý tưởng để tham gia thảo luận hiệu quả, đưa ra ý kiến có cơ sở và lắng nghe ý kiến của người khác.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về cách thể hiện cảm xúc giữa thơ trữ tình và truyện ngắn. Thơ trữ tình thường thể hiện cảm xúc như thế nào so với truyện ngắn?

  • A. Thơ trữ tình thể hiện cảm xúc thông qua cốt truyện phức tạp, còn truyện ngắn qua nhịp điệu.
  • B. Thơ trữ tình thể hiện cảm xúc một cách trực tiếp, cô đọng, giàu nhạc điệu và hình ảnh; truyện ngắn thể hiện cảm xúc qua hành động, suy nghĩ của nhân vật và diễn biến câu chuyện.
  • C. Thơ trữ tình không thể hiện cảm xúc, chỉ kể chuyện.
  • D. Truyện ngắn chỉ có cảm xúc vui, còn thơ trữ tình chỉ có cảm xúc buồn.

Câu 20: Xác định chức năng của cụm từ "những ngày xưa ấy" trong câu: "Tôi vẫn nhớ mãi những ngày xưa ấy, khi chúng tôi còn bé thơ."

  • A. Vị ngữ
  • B. Trạng ngữ
  • C. Tân ngữ (bổ ngữ cho động từ "nhớ")
  • D. Chủ ngữ

Câu 21: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả trong tùy bút hoặc tản văn, người đọc cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để cảm nhận được "cái tôi" của tác giả?

  • A. Số lượng nhân vật được miêu tả.
  • B. Độ dài của đoạn văn.
  • C. Cách tác giả sử dụng các con số.
  • D. Cách lựa chọn chi tiết, góc nhìn, ngôn ngữ và giọng điệu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ, cái nhìn riêng của tác giả về sự vật, hiện tượng.

Câu 22: Đâu là một lỗi thường gặp khi trình bày một bài nói trước đám đông và cách khắc phục hiệu quả?

  • A. Nói quá to; Khắc phục bằng cách nói nhỏ hơn nữa.
  • B. Sử dụng quá nhiều cử chỉ; Khắc phục bằng cách đứng yên như tượng.
  • C. Nói quá nhanh hoặc nói lắp; Khắc phục bằng cách tập hít thở sâu, nói chậm lại, luyện tập thường xuyên.
  • D. Nhìn thẳng vào người nghe; Khắc phục bằng cách nhìn lên trần nhà.

Câu 23: Trong một bài thơ, hình ảnh mang tính biểu tượng là gì?

  • A. Là hình ảnh chỉ xuất hiện một lần duy nhất trong bài thơ.
  • B. Là hình ảnh cụ thể, gần gũi nhưng lại mang ý nghĩa sâu sắc, khái quát, tượng trưng cho một khái niệm, tư tưởng hoặc cảm xúc rộng lớn hơn.
  • C. Là hình ảnh chỉ có trong các bài thơ cổ điển.
  • D. Là hình ảnh không có bất kỳ ý nghĩa nào.

Câu 24: Khi viết một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết khó theo dõi.
  • B. Không ảnh hưởng đến chất lượng bài viết.
  • C. Chỉ giúp người viết dễ dàng hơn.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi, hiểu rõ mạch lập luận, tăng tính thuyết phục và hiệu quả truyền đạt của bài viết.

Câu 25: Đọc câu văn sau: "Mặt trời lặn xuống biển như hòn lửa khổng lồ." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Điệp ngữ

Câu 26: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian trong truyện ngắn. Yếu tố này có thể ảnh hưởng đến những khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Diễn biến cốt truyện, tâm lý nhân vật, không khí câu chuyện, và cả ý nghĩa tư tưởng của tác phẩm.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng trang sách.
  • C. Không có vai trò gì đáng kể trong truyện ngắn.
  • D. Chỉ dùng để xác định thời điểm sáng tác.

Câu 27: Khi viết một báo cáo hoặc thuyết trình về một vấn đề khoa học, phong cách ngôn ngữ nào là phù hợp nhất?

  • A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật (giàu hình ảnh, cảm xúc).
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học (chính xác, khách quan, logic).
  • C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tự nhiên, suồng sã).
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí (giật gân, thu hút).

Câu 28: Đâu là một cách hiệu quả để mở rộng vốn từ vựng và nâng cao khả năng diễn đạt?

  • A. Chỉ đọc duy nhất một loại sách.
  • B. Tránh sử dụng từ điển.
  • C. Đọc nhiều loại văn bản khác nhau (sách, báo, tạp chí), ghi chép từ mới và cách dùng, luyện tập sử dụng từ ngữ trong viết và nói.
  • D. Chỉ học thuộc lòng định nghĩa từ.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa chủ đề và tư tưởng trong một tác phẩm văn học. Chủ đề là gì và tư tưởng là gì?

  • A. Chủ đề là vấn đề chính được tác phẩm phản ánh (đối tượng miêu tả); Tư tưởng là nhận thức, đánh giá, thái độ của tác giả về chủ đề đó (thông điệp muốn gửi gắm).
  • B. Chủ đề là tên tác giả; Tư tưởng là tên nhân vật chính.
  • C. Chủ đề là số trang sách; Tư tưởng là giá tiền của cuốn sách.
  • D. Chủ đề và tư tưởng là hai khái niệm hoàn toàn giống nhau.

Câu 30: Khi nhận xét về một bài văn nghị luận của bạn, bạn nên tập trung vào những khía cạnh nào để đưa ra góp ý mang tính xây dựng?

  • A. Chỉ chỉ ra các lỗi chính tả nhỏ nhặt.
  • B. Chê bai toàn bộ bài viết mà không đưa ra lý do.
  • C. Chỉ nói rằng bài viết "hay" hoặc "dở" mà không giải thích.
  • D. Nhận xét về bố cục, luận điểm, cách lập luận, dẫn chứng, ngôn ngữ và đưa ra gợi ý cụ thể để cải thiện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hình ảnh 'lá vàng rơi' trong một bài thơ thu. Hình ảnh này thường gợi lên điều gì về cảm xúc hoặc không gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc lựa chọn dẫn chứng từ thực tế đời sống (ví dụ: câu chuyện cụ thể, số liệu thống kê) nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong một đoạn truyện ngắn, nếu người kể chuyện sử dụng ngôi thứ nhất (xưng 'tôi'), điều đó mang lại hiệu quả chủ yếu nào cho câu chuyện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: 'Trăng vẫn đấy, còn người thì đã đi xa. Một nỗi trống vắng mênh mang bao trùm lấy không gian.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu 'Trăng vẫn đấy, còn người thì đã đi xa'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ hiện đại, việc chú ý đến nhịp điệu và âm hưởng của câu thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài thuyết trình về tác động của công nghệ đến đời sống con người. Phần mở đầu của bài thuyết trình nên tập trung vào điều gì để thu hút người nghe?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong phân tích nhân vật văn học, việc xem xét hành động của nhân vật trong các tình huống khác nhau giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về nhân vật đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Xét câu sau: 'Vì trời mưa to, nên chúng tôi phải hoãn chuyến đi dã ngoại.' Đây là loại câu gì xét về mặt cấu tạo ngữ pháp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc bảng số liệu, kỹ năng đọc hiểu nào là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong một bài văn nghị luận văn học, luận điểm cần phải đảm bảo yêu cầu nào về nội dung và hình thức?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phép điệp cấu trúc câu trong thơ (ví dụ: lặp lại cùng một kiểu câu ở đầu các dòng thơ) có tác dụng nghệ thuật chủ yếu gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi nghe một bài phát biểu, kỹ năng 'nghe tích cực' bao gồm những hoạt động nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của nhan đề trong một tác phẩm văn học (ví dụ: truyện ngắn, tùy bút). Nhan đề thường gợi ý điều gì về tác phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Để một bài viết nghị luận xã hội có sức thuyết phục cao, ngoài luận điểm và dẫn chứng, người viết cần chú ý đến yếu tố nào trong lập luận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong một đoạn thơ, việc sử dụng từ láy (ví dụ: bâng khuâng, lấp lánh) thường mang lại hiệu quả gì về mặt diễn đạt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi chuẩn bị cho một buổi thảo luận nhóm về một tác phẩm văn học, việc đọc kỹ tác phẩm và ghi chú lại những điểm quan trọng (nhân vật, sự kiện, chi tiết nghệ thuật, cảm nhận cá nhân) có vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về cách thể hiện cảm xúc giữa thơ trữ tình và truyện ngắn. Thơ trữ tình thường thể hiện cảm xúc như thế nào so với truyện ngắn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Xác định chức năng của cụm từ 'những ngày xưa ấy' trong câu: 'Tôi vẫn nhớ mãi những ngày xưa ấy, khi chúng tôi còn bé thơ.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả trong tùy bút hoặc tản văn, người đọc cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để cảm nhận được 'cái tôi' của tác giả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đâu là một lỗi thường gặp khi trình bày một bài nói trước đám đông và cách khắc phục hiệu quả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong một bài thơ, hình ảnh mang tính biểu tượng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi viết một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đọc câu văn sau: 'Mặt trời lặn xuống biển như hòn lửa khổng lồ.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian trong truyện ngắn. Yếu tố này có thể ảnh hưởng đến những khía cạnh nào của tác phẩm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi viết một báo cáo hoặc thuyết trình về một vấn đề khoa học, phong cách ngôn ngữ nào là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Đâu là một cách hiệu quả để mở rộng vốn từ vựng và nâng cao khả năng diễn đạt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa chủ đề và tư tưởng trong một tác phẩm văn học. Chủ đề là gì và tư tưởng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi nhận xét về một bài văn nghị luận của bạn, bạn nên tập trung vào những khía cạnh nào để đưa ra góp ý mang tính xây dựng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và hiệu quả nhất trong việc gợi tả sự vật?
"Những ngọn nến lung linh như những vì sao nhỏ bé rơi xuống mặt đất, nhảy múa trong gió nhẹ."

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận điểm" của tác giả có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hiểu điều gì?

  • A. Phong cách ngôn ngữ của tác giả.
  • B. Cảm xúc chủ đạo mà tác giả muốn truyền tải.
  • C. Ý kiến, quan điểm chính mà tác giả muốn chứng minh hoặc làm sáng tỏ.
  • D. Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:
"Ta về, mình có nhớ ta?
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người."

  • A. Buồn bã, thất vọng.
  • B. Phấn khởi, vui tươi.
  • C. Giận hờn, trách móc.
  • D. Lưu luyến, hoài niệm.

Câu 4: Phân tích cấu trúc của câu sau:
"Mặt trời xuống núi, bóng tối dần bao trùm khắp nơi, và những vì sao bắt đầu lấp lánh trên bầu trời đêm."

  • A. Câu ghép.
  • B. Câu đơn mở rộng.
  • C. Câu rút gọn.
  • D. Câu đặc biệt.

Câu 5: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm nghệ thuật, "dẫn chứng" đóng vai trò gì quan trọng nhất?

  • A. Giúp bài viết dài hơn và đầy đủ hơn.
  • B. Thể hiện sự am hiểu sâu rộng của người viết về tác phẩm.
  • C. Làm sáng tỏ, chứng minh cho luận điểm được đưa ra về tác phẩm.
  • D. Tạo ấn tượng ban đầu tốt đẹp cho người đọc.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng gió rít qua khe cửa như tiếng ai than khóc. Cây bàng khẳng khiu đứng chịu trận trước cơn bão sắp đến."
Biện pháp nhân hóa trong đoạn văn giúp gợi tả điều gì?

  • A. Sự khắc nghiệt, dữ dội của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn của cảnh vật.
  • C. Sự yên bình, tĩnh lặng của không gian.
  • D. Niềm vui, sự sống động của vạn vật.

Câu 7: Khi đánh giá tính hiệu quả của một bài nói hoặc bài thuyết trình, yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố chính cần xem xét?

  • A. Nội dung trình bày có mạch lạc, rõ ràng không?
  • B. Người nói có tương tác với người nghe không?
  • C. Ngôn ngữ cơ thể và giọng điệu có phù hợp không?
  • D. Người nói có sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp, hàn lâm không?

Câu 8: Phân tích chức năng của từ gạch chân trong câu sau:
"Mặc dù trời mưa rất to, nhưng buổi biểu diễn vẫn diễn ra theo đúng kế hoạch."

  • A. Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • B. Biểu thị quan hệ đối lập, nhượng bộ.
  • C. Biểu thị quan hệ bổ sung, tiếp nối.
  • D. Biểu thị quan hệ lựa chọn.

Câu 9: Đọc đoạn trích sau và xác định chủ đề chính được gợi lên:
"Những cánh đồng lúa chín vàng trải dài tít tắp. Tiếng sáo diều vi vút trong gió. Mùi rơm khô thoang thoảng đâu đây. Tất cả gợi nhớ về một tuổi thơ bình yên nơi làng quê."

  • A. Ký ức về làng quê và tuổi thơ.
  • B. Vẻ đẹp của mùa lúa chín.
  • C. Âm thanh đặc trưng của đồng quê.
  • D. Mùi hương của rơm khô.

Câu 10: Khi viết một văn bản nghị luận, việc sử dụng "lý lẽ" có vai trò như thế nào trong việc thuyết phục người đọc?

  • A. Làm cho bài viết có vẻ uyên bác, nhiều kiến thức.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng tìm thấy thông tin cần thiết.
  • C. Tạo ra sự đa dạng trong cách diễn đạt.
  • D. Giải thích, phân tích mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng để làm cơ sở cho luận điểm.

Câu 11: Phép liên kết chủ yếu nào được sử dụng để nối kết hai câu sau?
"Ông Hai rất yêu làng Chợ Dầu. Tình yêu ấy sâu nặng và mãnh liệt."

  • A. Phép nối.
  • B. Phép thế.
  • C. Phép lặp.
  • D. Phép nghịch đối.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh cảm xúc?
"Nhớ sao ngày tháng êm đềm
Nhớ sao góc phố, con hẻm quen xưa
Nhớ sao lời mẹ ru trưa
Nhớ sao tất cả, như vừa hôm qua!"

  • A. So sánh.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 13: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc chú ý đến "đối thoại" giữa các nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Xuất thân và hoàn cảnh sống của nhân vật.
  • B. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • C. Mối quan hệ của nhân vật với tác giả.
  • D. Tính cách, suy nghĩ, và mối quan hệ giữa các nhân vật.

Câu 14: Xác định lỗi sai (nếu có) trong câu sau:
"Qua việc phân tích bài thơ, cho thấy tác giả đã sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật độc đáo."

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai về mặt ngữ pháp (chia động từ).
  • C. Sai về mặt chính tả.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 15: Đọc đoạn văn và xác định giọng điệu của người kể chuyện:
"Ngày xưa ấy, cái thuở còn chân trần chạy nhảy trên triền đê, bắt bướm hái hoa, vô tư lự chẳng nghĩ suy gì về ngày mai. Ôi, sao mà nhớ thế!"

  • A. Mỉa mai, châm biếm.
  • B. Phẫn nộ, bất bình.
  • C. Bồi hồi, xao xuyến, nuối tiếc.
  • D. Khách quan, lạnh lùng.

Câu 16: Trong văn nghị luận, "lập luận" là gì?

  • A. Cách sắp xếp, tổ chức lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • B. Việc sử dụng các từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • C. Quá trình tìm kiếm thông tin, dẫn chứng cho bài viết.
  • D. Phần mở đầu giới thiệu vấn đề cần nghị luận.

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc đảo ngữ trong câu thơ:
"Lom khom dưới núi, tiều vài chú"
(Nguyễn Trãi)

  • A. Nhấn mạnh số lượng "vài chú" tiều phu.
  • B. Tạo nhịp điệu mới lạ cho câu thơ.
  • C. Giúp câu thơ dễ nhớ, dễ thuộc hơn.
  • D. Nhấn mạnh tư thế "lom khom" và gợi hình ảnh gợi cảm về người tiều phu.

Câu 18: Khi trình bày một vấn đề phức tạp, việc chia nhỏ nội dung thành các đoạn (paragraph) có vai trò gì quan trọng nhất?

  • A. Làm cho bài viết trông dày dặn hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi mạch suy nghĩ và các ý chính.
  • C. Thể hiện sự sáng tạo trong bố cục bài viết.
  • D. Tránh việc sử dụng câu quá dài, khó hiểu.

Câu 19: Đọc câu sau và xác định ý nghĩa của từ "mắt" trong ngữ cảnh:
"Cô ấy có một ánh mắt rất buồn."

  • A. Bộ phận cơ thể dùng để nhìn.
  • B. Tầm nhìn, khả năng quan sát.
  • C. Biểu hiện nội tâm, cảm xúc thông qua đôi mắt.
  • D. Màu sắc và hình dáng của đôi mắt.

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa "nhan đề" và "nội dung" của một tác phẩm văn học.

  • A. Nhan đề chỉ đơn thuần là tên gọi, không liên quan nhiều đến nội dung.
  • B. Nhan đề luôn tóm tắt toàn bộ nội dung của tác phẩm.
  • C. Nhan đề chỉ có chức năng thu hút sự chú ý của người đọc.
  • D. Nhan đề thường gợi mở, cô đọng một phần hoặc toàn bộ nội dung, chủ đề, cảm hứng của tác phẩm.

Câu 21: Khi xây dựng một đoạn văn nghị luận, câu văn nào thường mang vai trò nêu ý chính (câu chủ đề)?

  • A. Câu mở đầu đoạn.
  • B. Câu kết thúc đoạn.
  • C. Bất kỳ câu nào trong đoạn, tùy thuộc vào người viết.
  • D. Không nhất thiết phải có câu chủ đề, miễn là ý mạch lạc.

Câu 22: Đọc câu sau:
"Cả khu vườn bừng tỉnh sau cơn mưa rào."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này để gợi tả sự sống động?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 23: Trong phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về "hoàn cảnh sáng tác" có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Tâm trạng, cảm hứng và thông điệp mà nhà thơ muốn gửi gắm.
  • B. Cấu trúc ngữ pháp phức tạp trong bài thơ.
  • C. Số lượng các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Sự nổi tiếng của nhà thơ vào thời điểm đó.

Câu 24: Xác định chức năng của bộ phận gạch chân trong câu sau:
"Cô giáo khen Lan học rất giỏi."

  • A. Chủ ngữ.
  • B. Vị ngữ.
  • C. Trạng ngữ.
  • D. Bổ ngữ.

Câu 25: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng "số liệu thống kê" làm dẫn chứng có ưu điểm gì nổi bật?

  • A. Làm cho bài viết trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
  • B. Tăng tính khách quan, cụ thể và sức thuyết phục cho lập luận.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng hình dung câu chuyện.
  • D. Thể hiện sự sáng tạo của người viết.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng để tạo ấn tượng mạnh về sự vật:
"Nắng tháng ba như mật ong rót xuống, vàng óng, ngọt ngào, chảy tràn trên những con đường."

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Nhân hóa và điệp ngữ.
  • C. Hoán dụ và so sánh.
  • D. Điệp ngữ và ẩn dụ.

Câu 27: Trong giao tiếp, việc sử dụng "từ ngữ địa phương" có thể mang lại hiệu quả nào?

  • A. Luôn làm cho cuộc giao tiếp trở nên khó hiểu.
  • B. Chỉ phù hợp trong các văn bản hành chính.
  • C. Tăng tính chân thực, gần gũi, thể hiện đặc trưng văn hóa vùng miền (trong ngữ cảnh phù hợp).
  • D. Thể hiện trình độ học vấn cao của người nói/viết.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con thuyền không bến" trong thơ ca lãng mạn Việt Nam.

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Biểu tượng cho khát vọng chinh phục biển cả.
  • C. Biểu tượng cho cuộc sống ổn định, yên bình.
  • D. Biểu tượng cho tâm hồn cô đơn, lạc lõng, không nơi nương tựa, không tìm thấy ý nghĩa cuộc đời.

Câu 29: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc xác định "mục đích" của tác giả giúp người đọc làm gì?

  • A. Biết được tác giả là ai và sống ở đâu.
  • B. Hiểu rõ thông tin được trình bày nhằm mục đích gì (thông báo, giải thích, thuyết phục...).
  • C. Đánh giá trình độ ngôn ngữ của tác giả.
  • D. Tìm ra những lỗi sai chính tả trong văn bản.

Câu 30: Đọc câu sau và xác định quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu:
"Nếu bạn cố gắng hết mình, bạn sẽ đạt được thành công."

  • A. Quan hệ giả thiết - kết quả.
  • B. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • C. Quan hệ tương phản.
  • D. Quan hệ bổ sung.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và hiệu quả nhất trong việc gợi tả sự vật?
'Những ngọn nến lung linh như những vì sao nhỏ bé rơi xuống mặt đất, nhảy múa trong gió nhẹ.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định 'luận điểm' của tác giả có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hiểu điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:
'Ta về, mình có nhớ ta?
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích cấu trúc của câu sau:
'Mặt trời xuống núi, bóng tối dần bao trùm khắp nơi, và những vì sao bắt đầu lấp lánh trên bầu trời đêm.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm nghệ thuật, 'dẫn chứng' đóng vai trò gì quan trọng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:
'Tiếng gió rít qua khe cửa như tiếng ai than khóc. Cây bàng khẳng khiu đứng chịu trận trước cơn bão sắp đến.'
Biện pháp nhân hóa trong đoạn văn giúp gợi tả điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi đánh giá tính hiệu quả của một bài nói hoặc bài thuyết trình, yếu tố nào sau đây *không* phải là yếu tố chính cần xem xét?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phân tích chức năng của từ gạch chân trong câu sau:
'Mặc dù trời mưa rất to, *nhưng* buổi biểu diễn vẫn diễn ra theo đúng kế hoạch.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đọc đoạn trích sau và xác định chủ đề chính được gợi lên:
'Những cánh đồng lúa chín vàng trải dài tít tắp. Tiếng sáo diều vi vút trong gió. Mùi rơm khô thoang thoảng đâu đây. Tất cả gợi nhớ về một tuổi thơ bình yên nơi làng quê.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi viết một văn bản nghị luận, việc sử dụng 'lý lẽ' có vai trò như thế nào trong việc thuyết phục người đọc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phép liên kết chủ yếu nào được sử dụng để nối kết hai câu sau?
'Ông Hai rất yêu làng Chợ Dầu. Tình yêu ấy sâu nặng và mãnh liệt.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh cảm xúc?
'Nhớ sao ngày tháng êm đềm
Nhớ sao góc phố, con hẻm quen xưa
Nhớ sao lời mẹ ru trưa
Nhớ sao tất cả, như vừa hôm qua!'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc chú ý đến 'đối thoại' giữa các nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Xác định lỗi sai (nếu có) trong câu sau:
'Qua việc phân tích bài thơ, cho thấy tác giả đã sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật độc đáo.'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đọc đoạn văn và xác định giọng điệu của người kể chuyện:
'Ngày xưa ấy, cái thuở còn chân trần chạy nhảy trên triền đê, bắt bướm hái hoa, vô tư lự chẳng nghĩ suy gì về ngày mai. Ôi, sao mà nhớ thế!'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong văn nghị luận, 'lập luận' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc đảo ngữ trong câu thơ:
'Lom khom dưới núi, tiều vài chú'
(Nguyễn Trãi)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi trình bày một vấn đề phức tạp, việc chia nhỏ nội dung thành các đoạn (paragraph) có vai trò gì quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đọc câu sau và xác định ý nghĩa của từ 'mắt' trong ngữ cảnh:
'Cô ấy có một *ánh mắt* rất buồn.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa 'nhan đề' và 'nội dung' của một tác phẩm văn học.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi xây dựng một đoạn văn nghị luận, câu văn nào thường mang vai trò nêu ý chính (câu chủ đề)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đọc câu sau:
'Cả khu vườn bừng tỉnh sau cơn mưa rào.'
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này để gợi tả sự sống động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về 'hoàn cảnh sáng tác' có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Xác định chức năng của bộ phận gạch chân trong câu sau:
'Cô giáo khen *Lan học rất giỏi*.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng 'số liệu thống kê' làm dẫn chứng có ưu điểm gì nổi bật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng để tạo ấn tượng mạnh về sự vật:
'Nắng tháng ba như mật ong rót xuống, vàng óng, ngọt ngào, chảy tràn trên những con đường.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong giao tiếp, việc sử dụng 'từ ngữ địa phương' có thể mang lại hiệu quả nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'con thuyền không bến' trong thơ ca lãng mạn Việt Nam.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc xác định 'mục đích' của tác giả giúp người đọc làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đọc câu sau và xác định quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu:
'Nếu bạn cố gắng hết mình, bạn sẽ đạt được thành công.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Ẩn dụ, gợi hình ảnh con sông dài và nỗi buồn sâu lắng.
  • B. Điệp ngữ, nhấn mạnh cảm giác rợn ngợp, mênh mông và nỗi buồn triền miên.
  • C. So sánh, làm nổi bật sự tương đồng giữa sóng và nỗi buồn.
  • D. Hoán dụ, lấy cảnh vật để nói về tâm trạng con người.

Câu 2: Vẫn với đoạn thơ trong Câu 1, hình ảnh

  • A. Niềm vui khi hòa mình vào thiên nhiên rộng lớn.
  • B. Sự tức giận trước cảnh vật vô tri vô giác.
  • C. Khát vọng muốn được gắn bó, hòa nhập với cuộc sống.
  • D. Nỗi cô đơn, lạc lõng của cá nhân trước sự mênh mông của vũ trụ.

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm truyện ngắn, việc xác định điểm nhìn trần thuật (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba...) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Xác định thời gian và không gian xảy ra câu chuyện.
  • B. Hiểu rõ hơn về tiểu sử của tác giả.
  • C. Kiểm soát thông tin được cung cấp và định hướng cảm nhận của người đọc về nhân vật, sự kiện.
  • D. Xác định thể loại chính xác của tác phẩm.

Câu 4: Phân tích đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả ngoại hình, hành động chi tiết để bộc lộ nội tâm giằng xé.
  • B. Đối thoại nội tâm để thể hiện suy nghĩ của nhân vật.
  • C. Sử dụng yếu tố kỳ ảo để tăng tính bi kịch.
  • D. Gián tiếp kể về quá khứ của nhân vật.

Câu 5: Trong một bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, phần "Phân tích tác phẩm" cần đảm bảo điều gì để bài viết có sức thuyết phục?

  • A. Chỉ cần tóm tắt lại toàn bộ cốt truyện hoặc nội dung chính của tác phẩm.
  • B. Đưa ra thật nhiều nhận xét mang tính cá nhân mà không cần dẫn chứng.
  • C. Tập trung vào các đặc điểm nghệ thuật và nội dung tiêu biểu, có dẫn chứng cụ thể từ tác phẩm để làm rõ nhận định.
  • D. So sánh tác phẩm đang phân tích với tất cả các tác phẩm khác của cùng tác giả.

Câu 6: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (văn học, âm nhạc, hội họa...), thông tin nào sau đây KHÔNG nhất thiết phải có trong phần giới thiệu ban đầu?

  • A. Tên tác phẩm và tác giả.
  • B. Thể loại và thời điểm ra đời (nếu có).
  • C. Bối cảnh sơ lược hoặc vị trí của tác phẩm trong sự nghiệp tác giả/lịch sử nghệ thuật.
  • D. Phân tích chi tiết về các biện pháp tu từ hay kỹ thuật nghệ thuật đặc sắc trong tác phẩm.

Câu 7: Trong giao tiếp, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có thể mang lại hiệu quả gì?

  • A. Nhấn mạnh ý, bộc lộ cảm xúc hoặc gợi suy nghĩ, tạo sự chú ý.
  • B. Yêu cầu người nghe cung cấp thông tin cụ thể.
  • C. Thể hiện sự nghi ngờ, không chắc chắn của người nói.
  • D. Luôn mang ý nghĩa phủ định cho điều vừa nói.

Câu 8: Xác định kiểu câu theo mục đích nói trong câu sau:

  • A. Câu nghi vấn (hỏi)
  • B. Câu trần thuật (kể, tả, giới thiệu)
  • C. Câu cảm thán (bộc lộ cảm xúc)
  • D. Câu cầu khiến (ra lệnh, yêu cầu)

Câu 9: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Lặp từ ngữ, tạo nhịp điệu cho câu văn.
  • B. Điệp cấu trúc, nhấn mạnh sự đơn điệu, bế tắc trong cuộc sống của nhân vật.
  • C. Liệt kê, miêu tả các hoạt động hàng ngày của nhân vật.
  • D. Đảo ngữ, gây ấn tượng mạnh về hành động của nhân vật.

Câu 10: Khi trình bày một bài nghị luận (ví dụ: nghị luận về tác phẩm nghệ thuật hoặc một vấn đề xã hội) trước đám đông, yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT để bài nói có sức hấp dẫn và thuyết phục?

  • A. Sử dụng thật nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • B. Chỉ đọc nguyên văn bài viết đã chuẩn bị.
  • C. Nội dung chặt chẽ, luận điểm rõ ràng kết hợp với cách trình bày tự tin, truyền cảm, có tương tác với người nghe.
  • D. Kết thúc bài nói bằng một câu chuyện hài hước không liên quan.

Câu 11: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu. Để phân tích khổ thơ đầu, bạn nên tập trung vào những đặc điểm nghệ thuật nào để làm nổi bật khát vọng sống mãnh liệt của nhà thơ?

  • A. Chủ yếu phân tích bối cảnh xã hội Pháp thuộc.
  • B. Tập trung giải thích ý nghĩa của từng từ đơn lẻ.
  • C. So sánh khổ thơ này với các khổ thơ khác trong bài.
  • D. Phân tích nhịp điệu thơ, cách dùng từ ngữ mạnh, hình ảnh tươi mới, rực rỡ của thiên nhiên.

Câu 12: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Sai chính tả.
  • B. Thiếu chủ ngữ hoặc dùng sai cấu trúc câu.
  • C. Dùng từ ngữ không phù hợp.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 13: Khi phân tích một tác phẩm văn học trào phúng, yếu tố nào sau đây là CỐT LÕI nhất cần làm rõ?

  • A. Cốt truyện li kỳ, hấp dẫn.
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp so sánh, ẩn dụ.
  • C. Đối tượng bị phê phán, châm biếm và thái độ của tác giả thể hiện qua tiếng cười.
  • D. Kết thúc có hậu, mang tính giáo dục rõ ràng.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả ngoại hình, hành động chi tiết và sử dụng phép lặp.
  • B. Đối thoại nội tâm.
  • C. So sánh với các nhân vật khác.
  • D. Sử dụng yếu tố hoang đường, kỳ ảo.

Câu 15: Khi viết một đoạn văn phân tích ý nghĩa của một câu thơ, người viết cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính thuyết phục và mạch lạc?

  • A. Chỉ cần trích dẫn câu thơ và đưa ra cảm nhận cá nhân chung chung.
  • B. Giải thích nghĩa của từng từ trong câu thơ một cách riêng lẻ.
  • C. So sánh câu thơ đó với một câu thơ hoàn toàn không liên quan.
  • D. Trích dẫn câu thơ, phân tích các yếu tố ngôn ngữ (từ, hình ảnh, biện pháp tu từ) và giải thích ý nghĩa, cảm xúc mà câu thơ gợi ra, có liên hệ với mạch cảm xúc chung của bài thơ (nếu có).

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Làm cho chiếc lá trở nên khô héo hơn.
  • B. Nhân hóa chiếc lá, gợi hình ảnh sinh động, lãng mạn về sự rơi của chiếc lá.
  • C. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, vô nghĩa của chiếc lá.
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả hình dáng chiếc lá.

Câu 17: Trong một cuộc thảo luận về một vấn đề xã hội, để thể hiện thái độ đồng tình một cách lịch sự và xây dựng với ý kiến của người khác, bạn nên sử dụng cách diễn đạt nào?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Từ điểm nhìn của người ngồi câu cá, quan sát cảnh vật xung quanh từ gần đến xa, từ tĩnh đến động.
  • B. Từ điểm nhìn của người đang đi trên bờ ao, nhìn ra xa.
  • C. Từ điểm nhìn trên cao nhìn xuống toàn cảnh làng quê.
  • D. Từ điểm nhìn của một người khách du lịch đi ngang qua.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh

  • A. Gợi vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • B. Làm nổi bật sự đông đúc, nhộn nhịp của cuộc sống.
  • C. Thể hiện niềm vui, sự phấn khích của người đi câu.
  • D. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, thanh vắng của cảnh thu và sự đơn độc của con người trước thiên nhiên.

Câu 20: Khi viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm có mục đích gì?

  • A. Để bài viết dài hơn.
  • B. Làm bằng chứng cụ thể, khách quan để minh chứng cho nhận định, phân tích.
  • C. Thể hiện sự thuộc lòng tác phẩm.
  • D. Thay thế cho việc phân tích của người viết.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả âm thanh kết hợp diễn giải ý nghĩa và so sánh.
  • B. Chỉ đơn thuần là miêu tả âm thanh.
  • C. Sử dụng biện pháp liệt kê.
  • D. Đối thoại trực tiếp giữa các nhân vật.

Câu 22: Trong tiếng Việt, việc sử dụng từ Hán Việt trong văn bản có thể mang lại hiệu quả gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên gần gũi, thân mật hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng làm tăng số lượng từ vựng.
  • C. Góp phần tạo sắc thái trang trọng, khái quát, cổ kính hoặc trang nghiêm cho văn bản.
  • D. Khiến văn bản khó hiểu và thiếu mạch lạc.

Câu 23: Khi phân tích một đoạn văn trào phúng, việc nhận diện thủ pháp nghệ thuật phóng đại (cường điệu) có ý nghĩa gì?

  • A. Làm nổi bật, tô đậm tính chất đáng cười, đáng phê phán của đối tượng.
  • B. Giúp người đọc hình dung chính xác sự vật, hiện tượng.
  • C. Làm giảm nhẹ tính chất nghiêm trọng của vấn đề.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.

Câu 24: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn giới thiệu về bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử. Thông tin nào sau đây bạn nên đưa vào phần giới thiệu?

  • A. Phân tích chi tiết về hình ảnh "nắng hàng cau".
  • B. Kể lại toàn bộ cuộc đời của Hàn Mặc Tử.
  • C. So sánh "Đây thôn Vĩ Dạ" với tất cả các bài thơ khác viết về Huế.
  • D. Thông tin về tác giả Hàn Mặc Tử và bối cảnh ra đời bài thơ liên quan đến căn bệnh và mối tình đơn phương của ông.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Các từ ngữ như "đói kém dữ dội", "tiêu điều, xơ xác" và hình ảnh so sánh "chết như ngả rạ", "tiếng khóc than dậy trời".
  • B. Chủ yếu là các từ láy.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • D. Miêu tả chi tiết về một nhân vật cụ thể.

Câu 26: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề "lòng nhân ái", một luận điểm có thể là "Lòng nhân ái là nền tảng của xã hội văn minh". Để làm sáng tỏ luận điểm này, bạn nên sử dụng loại dẫn chứng nào là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ cần giải thích định nghĩa "lòng nhân ái".
  • B. Nêu các câu nói nổi tiếng của bản thân.
  • C. Các ví dụ cụ thể về hành động, phong trào nhân ái trong xã hội hoặc những câu chuyện, sự kiện lịch sử thể hiện vai trò của lòng nhân ái.
  • D. Liệt kê tên tất cả những người nổi tiếng có lòng nhân ái.

Câu 27: Phân tích đoạn văn sau:

  • A. Sự tức giận với số phận của Kiều.
  • B. Sự cảm thương sâu sắc đối với số phận bi kịch của Kiều.
  • C. Sự thờ ơ trước nỗi đau của Kiều.
  • D. Sự ngưỡng mộ tài năng của Kiều.

Câu 28: Khi nhận xét về giọng điệu của một bài thơ trữ tình, chúng ta đang phân tích điều gì?

  • A. Tốc độ đọc bài thơ.
  • B. Số lượng khổ thơ trong bài.
  • C. Vần điệu và nhịp thơ.
  • D. Thái độ, tình cảm, cảm xúc của tác giả (hoặc nhân vật trữ tình) thể hiện qua ngôn ngữ bài thơ.

Câu 29: Trong đoạn văn nghị luận, câu nào thường mang chức năng NÊU LUẬN ĐIỂM hoặc ý chính của đoạn?

  • A. Câu mở đoạn.
  • B. Câu kết đoạn.
  • C. Một câu bất kỳ ở giữa đoạn.
  • D. Chỉ có trong bài văn chứ không có trong đoạn văn.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự thờ ơ, vô tâm trước hoàn cảnh.
  • B. Niềm vui sướng, hạnh phúc khi đoàn tụ gia đình.
  • C. Sự đau khổ, lo lắng và dự cảm về tương lai đầy biến động.
  • D. Sự tức giận, căm phẫn đối với một ai đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Trích 'Tràng Giang' - Huy Cận)
Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng trong hai câu đầu và hiệu quả biểu đạt của nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Vẫn với đoạn thơ trong Câu 1, hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" gợi lên tâm trạng và suy nghĩ gì của nhân vật trữ tình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm truyện ngắn, việc xác định điểm nhìn trần thuật (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba...) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tích đoạn văn sau:
"Lão Hạc bỗng dưng cười. Cái cười rất lạ. Nó méo xệch như đang mếu, và hai mắt thì ầng ậc nước. Cái mặt co rúm lại, những nếp nhăn xô lệch nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu ngoẹo về một bên, và cái miệng móm mém mếu máo như con nít." (Trích 'Lão Hạc' - Nam Cao)
Đoạn văn sử dụng chủ yếu biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa nhân vật Lão Hạc và tâm trạng của lão?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong một bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, phần 'Phân tích tác phẩm' cần đảm bảo điều gì để bài viết có sức thuyết phục?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (văn học, âm nhạc, hội họa...), thông tin nào sau đây KHÔNG nhất thiết phải có trong phần giới thiệu ban đầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong giao tiếp, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có thể mang lại hiệu quả gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Xác định kiểu câu theo mục đích nói trong câu sau: "Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?"

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đọc đoạn trích sau:
"Tôi hút thuốc. Tôi uống cà phê. Tôi làm thơ. Tôi sống như một kẻ vô công rồi nghề, như một người thừa của thế giới. Tôi không biết làm gì khác ngoài những việc ấy. Nhưng tôi làm những việc ấy một cách nghiêm túc. Nghiêm túc đến mức đau khổ." (Phỏng theo một đoạn văn)
Biện pháp lặp cấu trúc cú pháp nào được sử dụng chủ yếu và hiệu quả của nó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi trình bày một bài nghị luận (ví dụ: nghị luận về tác phẩm nghệ thuật hoặc một vấn đề xã hội) trước đám đông, yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT để bài nói có sức hấp dẫn và thuyết phục?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về bài thơ 'Vội vàng' của Xuân Diệu. Để phân tích khổ thơ đầu, bạn nên tập trung vào những đặc điểm nghệ thuật nào để làm nổi bật khát vọng sống mãnh liệt của nhà thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):
"Qua tác phẩm 'Số phận con người' cho thấy sự tàn khốc của chiến tranh đã hủy hoại cuộc sống con người."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi phân tích một tác phẩm văn học trào phúng, yếu tố nào sau đây là CỐT LÕI nhất cần làm rõ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn cứ làm mãi, làm mãi. Cái mặt thì gầy gò, vàng ủng, nhưng cái lưng thì u lên như lưng tôm. Quần áo thì rách như tổ đỉa, chân tay lấm lem bùn đất. Ấy thế mà hắn cứ cắm cúi làm, không ngẩng mặt lên bao giờ." (Phỏng theo một đoạn văn miêu tả người lao động)
Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự vất vả, cực nhọc của nhân vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi viết một đoạn văn phân tích ý nghĩa của một câu thơ, người viết cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính thuyết phục và mạch lạc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:
"Chiếc lá vàng khẽ rơi. Nó xoay tròn giữa không trung, như một vũ công cuối cùng trên sân khấu của mùa thu. Rồi nó lặng lẽ nằm xuống đất, hòa mình vào tấm thảm màu nâu." (Đoạn văn miêu tả)
Biện pháp so sánh trong đoạn văn có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong một cuộc thảo luận về một vấn đề xã hội, để thể hiện thái độ đồng tình một cách lịch sự và xây dựng với ý kiến của người khác, bạn nên sử dụng cách diễn đạt nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Trích 'Thu điếu' - Nguyễn Khuyến)
Điểm nhìn miêu tả cảnh vật trong đoạn thơ này có gì đặc biệt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh "chiếc thuyền câu bé tẻo teo" trong bài thơ 'Thu điếu' (Nguyễn Khuyến).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm có mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn cười. Cái cười nghe ghê rợn. Nó không phải là tiếng cười của sự vui sướng, mà là tiếng cười của sự bất lực, của nỗi đau tột cùng bị dồn nén. Mỗi tiếng cười như xé lòng người nghe."
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa tiếng cười của nhân vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong tiếng Việt, việc sử dụng từ Hán Việt trong văn bản có thể mang lại hiệu quả gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi phân tích một đoạn văn trào phúng, việc nhận diện thủ pháp nghệ thuật phóng đại (cường điệu) có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn giới thiệu về bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' của Hàn Mặc Tử. Thông tin nào sau đây bạn nên đưa vào phần giới thiệu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:
"Năm ấy, đói kém dữ dội. Người chết như ngả rạ. Làng xóm tiêu điều, xơ xác. Tiếng khóc than dậy trời." (Đoạn văn miêu tả nạn đói)
Đoạn văn này sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để gợi không khí bi thảm, chết chóc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề 'lòng nhân ái', một luận điểm có thể là 'Lòng nhân ái là nền tảng của xã hội văn minh'. Để làm sáng tỏ luận điểm này, bạn nên sử dụng loại dẫn chứng nào là phù hợp và hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích đoạn văn sau:
"Trời sinh ra Kiều, Kiều đáng thương."
(Trích 'Truyện Kiều' - Nguyễn Du)
Câu thơ trên thể hiện trực tiếp điều gì của tác giả Nguyễn Du?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi nhận xét về giọng điệu của một bài thơ trữ tình, chúng ta đang phân tích điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong đoạn văn nghị luận, câu nào thường mang chức năng NÊU LUẬN ĐIỂM hoặc ý chính của đoạn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn nhìn vợ, nhìn con, nước mắt ứa ra. Hắn không khóc thành tiếng, nhưng cái nghẹn ngào trong lồng ngực như muốn vỡ tung ra. Hắn biết, từ nay, cuộc đời hắn và những người thân yêu sẽ bước sang một trang khác, đầy giông bão." (Đoạn văn miêu tả nội tâm)
Đoạn văn chủ yếu thể hiện điều gì về nhân vật "Hắn"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng và hiệu quả của nó:

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo"

(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)

  • A. So sánh, nhấn mạnh sự nhỏ bé, cô đơn.
  • B. Nhân hóa, thể hiện sự sống động của cảnh vật.
  • C. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, gợi tả không gian tĩnh lặng, đượm buồn.
  • D. Hoán dụ, chỉ hoạt động câu cá của nhà thơ.

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội mà tác phẩm ra đời có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp người đọc học thuộc lòng bài thơ dễ dàng hơn.
  • B. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến việc phân tích nội dung.
  • C. Giúp xác định thể loại của bài thơ một cách chính xác nhất.
  • D. Giúp hiểu sâu sắc hơn các tầng nghĩa của tác phẩm, tâm tư, tình cảm của nhà thơ gắn với thời đại.

Câu 3: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các lí lẽ và bằng chứng (dẫn chứng) có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Lí lẽ là cơ sở giải thích, làm sáng tỏ vấn đề, còn bằng chứng dùng để minh họa, chứng minh cho lí lẽ.
  • B. Lí lẽ và bằng chứng là hai yếu tố độc lập, không liên quan đến nhau trong bài viết.
  • C. Bằng chứng là yếu tố chính, còn lí lẽ chỉ mang tính chất bổ sung.
  • D. Lí lẽ dùng để đưa ra kết luận, còn bằng chứng chỉ để mở đầu vấn đề.

Câu 4: Khi viết một đoạn văn nghị luận về tác phẩm nghệ thuật, việc trích dẫn các câu thơ, câu văn cụ thể từ tác phẩm nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn, đủ số lượng từ.
  • B. Cung cấp bằng chứng trực tiếp, cụ thể để minh họa và làm rõ cho nhận định, đánh giá của người viết.
  • C. Chứng tỏ người viết đã đọc tác phẩm.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho việc phân tích của người viết.

Câu 5: Phân tích tác dụng của từ "vội vàng" trong câu thơ:

"Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất."

(Xuân Diệu, Vội vàng)

  • A. Thể hiện sự chậm rãi, thảnh thơi của thời gian.
  • B. Diễn tả sự tiếc nuối một cách thụ động.
  • C. Biểu đạt trực tiếp tâm trạng, thái độ sống cuống quýt, muốn níu giữ, tận hưởng từng khoảnh khắc của tuổi trẻ và mùa xuân.
  • D. Nhấn mạnh sự bất lực trước quy luật của tự nhiên.

Câu 6: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm chung của thơ mới (1932-1945) so với thơ cũ?

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan.
  • B. Phá bỏ những niêm luật chặt chẽ của thơ Đường luật.
  • C. Mở rộng đề tài, hướng đến những vẻ đẹp trần thế, đời thường.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Trung Quốc.

Câu 7: Khi giới thiệu về một tác phẩm hội họa, người giới thiệu cần chú ý đến những yếu tố nào để bài giới thiệu có sức hấp dẫn và chiều sâu?

  • A. Thông tin về tác giả, bối cảnh sáng tác, phân tích đặc điểm nghệ thuật (màu sắc, bố cục, đường nét), giá trị nội dung và ý nghĩa của tác phẩm.
  • B. Chỉ cần kể lại câu chuyện hoặc mô tả lại bức tranh một cách chung chung.
  • C. Tập trung vào việc đánh giá xem tác phẩm có bán được giá cao hay không.
  • D. Liệt kê thật nhiều các giải thưởng mà tác phẩm đã đạt được.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

"Hắn ngồi đấy, lưng tựa vào vách đá, nhìn thẳng vào mặt viên quan quản ngục. Một vẻ gì đó rất lạ lùng toát ra từ con người này, không phải là sự sợ hãi hay van xin, mà là một sự điềm nhiên, thậm chí là khinh bạc."

(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 9: Phân tích vai trò của chi tiết "nước mắt rỉ vào kẽ mắt, chảy xuống khóe miệng" của viên quản ngục trong đoạn kết tác phẩm "Chữ người tử tù".

  • A. Thể hiện sự sợ hãi của quản ngục trước cái chết.
  • B. Nhấn mạnh sự yếu đuối, bất lực của quản ngục.
  • C. Cho thấy quản ngục đang bị bệnh về mắt.
  • D. Biểu đạt sự xúc động chân thành, sự thức tỉnh lương tâm, sự kính phục trước vẻ đẹp nhân cách của Huấn Cao.

Câu 10: Khi bàn về nghị luận xã hội, một bài viết được coi là có sức thuyết phục cần đảm bảo yếu tố nào?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ khó hiểu, phức tạp.
  • B. Chỉ trình bày ý kiến chủ quan mà không cần lí lẽ, bằng chứng.
  • C. Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằng chứng xác thực, phù hợp và được trình bày một cách logic.
  • D. Sao chép ý kiến của người khác mà không cần suy nghĩ.

Câu 11: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

"Qua tác phẩm, cho thấy số phận bi thảm của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám."

  • A. Sai chính tả.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Dùng từ sai nghĩa.
  • D. Câu hoàn toàn đúng ngữ pháp.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cánh buồm" trong câu thơ:

"Cha mượn cho con buồm trắng nhé,
Để con đi...

(Hoàng Trung Thông, Quê hương)

  • A. Biểu tượng cho ước mơ, khát vọng khám phá thế giới, vươn ra biển lớn của người con.
  • B. Chỉ một vật dụng cụ thể để đi lại trên sông.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • D. Thể hiện sự sợ hãi trước cuộc sống bên ngoài.

Câu 13: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, cần chú ý đến những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần kể lại hành động của nhân vật.
  • B. Chỉ tập trung vào ngoại hình của nhân vật.
  • C. Chỉ nêu cảm nhận chung chung về nhân vật.
  • D. Phân tích ngoại hình, hành động, lời nói, nội tâm, mối quan hệ với các nhân vật khác và ý nghĩa tư tưởng mà nhân vật thể hiện.

Câu 14: So sánh điểm khác biệt cốt lõi về đề tài, cảm hứng giữa thơ trung đại và thơ mới.

  • A. Thơ trung đại chủ yếu viết về tình yêu đôi lứa, thơ mới chủ yếu viết về thiên nhiên.
  • B. Thơ trung đại thường hướng đến cái Ta chung, cảm hứng vũ trụ, lịch sử, đạo đức; thơ mới đề cao cái Tôi cá nhân, cảm hứng thế sự, tình yêu, thiên nhiên trần thế.
  • C. Thơ trung đại viết bằng chữ Hán, thơ mới viết bằng chữ Nôm.
  • D. Thơ trung đại không có vần điệu, thơ mới có vần điệu phong phú.

Câu 15: Việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Gợi suy nghĩ, tạo sự chú ý, nhấn mạnh vấn đề hoặc thể hiện thái độ, cảm xúc của người viết.
  • B. Để người đọc trả lời trực tiếp vào câu hỏi.
  • C. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ dùng để kết thúc bài viết.

Câu 16: Đọc đoạn kịch sau và xác định xung đột chính đang diễn ra:

NHÂN VẬT A: Tôi không đồng ý với cách làm này! Nó vi phạm nguyên tắc!
NHÂN VẬT B: Nguyên tắc gì chứ? Đây là cách duy nhất để tồn tại lúc này!

(Trích một đoạn kịch giả định)

  • A. Xung đột giữa con người với thiên nhiên.
  • B. Xung đột giữa thế hệ cũ và thế hệ mới.
  • C. Xung đột giữa các quan điểm, tư tưởng, nguyên tắc sống khác nhau giữa các nhân vật.
  • D. Xung đột giữa cá nhân với chính mình.

Câu 17: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo đặc trưng thể loại, người đọc cần lưu ý điều gì?

  • A. Chỉ cần biết tác phẩm thuộc thể loại nào là đủ.
  • B. Hiểu rõ các đặc điểm cơ bản về nội dung và hình thức của thể loại đó (như cốt truyện, nhân vật, ngôn ngữ, kết cấu trong truyện/kịch; cảm xúc, vần, nhịp, hình ảnh trong thơ) để phân tích tác phẩm cụ thể.
  • C. So sánh tác phẩm đó với tất cả các tác phẩm khác cùng thể loại.
  • D. Bỏ qua yếu tố thể loại và chỉ tập trung vào nội dung.

Câu 18: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu có cấu trúc chặt chẽ, đúng nghĩa:

"... sự nỗ lực của cả tập thể, dự án đã hoàn thành đúng thời hạn."

  • A. Mặc dù
  • B. Vì vậy
  • C. Nếu như
  • D. Nhờ có

Câu 19: Đặc điểm nào của ngôn ngữ kịch giúp thể hiện trực tiếp tính cách và diễn biến tâm lí của nhân vật?

  • A. Đối thoại và độc thoại.
  • B. Miêu tả nội tâm chi tiết.
  • C. Giọng điệu trần thuật của người kể chuyện.
  • D. Các biện pháp tu từ phức tạp.

Câu 20: Khi phân tích một vấn đề xã hội trong bài nghị luận, việc đặt vấn đề trong bối cảnh rộng hơn (ví dụ: liên hệ với các vấn đề toàn cầu, xu hướng thời đại) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết lan man, không tập trung vào vấn đề chính.
  • B. Gây khó hiểu cho người đọc.
  • C. Nâng tầm suy nghĩ, cho thấy cái nhìn sâu sắc, đa chiều về vấn đề và ý nghĩa của nó trong mối liên hệ rộng lớn.
  • D. Chỉ để thể hiện kiến thức của người viết.

Câu 21: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng điệp ngữ trong đoạn thơ sau:

"Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương
Nhớ từng rừng nứa bờ sương
Nhớ từng con suối hoa vàng rơi trong"

(Việt Bắc, Tố Hữu)

  • A. Tạo nhịp điệu chậm rãi, buồn bã.
  • B. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, sâu nặng và bao trùm lên mọi cảnh vật, kỷ niệm về Việt Bắc.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên dài dòng.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài thơ.

Câu 22: Đâu là một yếu tố quan trọng tạo nên giá trị nhân đạo của tác phẩm văn học?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Tập trung miêu tả các cảnh bạo lực.
  • C. Thể hiện sự thờ ơ, vô cảm trước số phận con người.
  • D. Sự đồng cảm, xót thương trước số phận bất hạnh của con người; lên án những thế lực chà đạp lên quyền sống và phẩm giá con người; trân trọng, ngợi ca những phẩm chất tốt đẹp của con người.

Câu 23: Khi giới thiệu về một tác phẩm âm nhạc, người giới thiệu cần làm rõ những khía cạnh nào về mặt nghệ thuật?

  • A. Giai điệu, tiết tấu, hòa âm, phối khí, cấu trúc bài hát, giọng ca sĩ (nếu có).
  • B. Giá bán của bản nhạc trên thị trường.
  • C. Số lượng người nghe trên các nền tảng trực tuyến.
  • D. Chỉ cần nêu tên bài hát và ca sĩ thể hiện.

Câu 24: Xác định và phân tích chức năng của trạng ngữ trong câu:

"Với giọng điệu tha thiết, nhà thơ đã bày tỏ tình yêu quê hương sâu sắc."

  • A. Chủ ngữ, chỉ đối tượng của hành động.
  • B. Trạng ngữ, bổ sung ý nghĩa về cách thức cho hành động "bày tỏ".
  • C. Vị ngữ, nêu hoạt động chính của câu.
  • D. Bổ ngữ, làm rõ nghĩa cho chủ ngữ.

Câu 25: Trong văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng theo một trình tự hợp lý (ví dụ: theo quan hệ nhân quả, theo mức độ quan trọng, theo trình tự thời gian) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên phức tạp hơn.
  • B. Thể hiện sự ngẫu hứng của người viết.
  • C. Giúp người viết dễ dàng đạt được số lượng từ yêu cầu.
  • D. Tạo tính logic, mạch lạc, giúp người đọc dễ dàng theo dõi, tiếp nhận và bị thuyết phục bởi lập luận của người viết.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo của nhà thơ:

"Đây mùa thu tới - mùa thu tới
Với áo mơ phai dệt lá vàng
Tôi nghe reo rắc trong lòng tôi
Những tiếng thu xưa...

(Xuân Diệu, Đây mùa thu tới)

  • A. Xúc cảm bâng khuâng, xao xuyến, pha lẫn chút buồn man mác trước tín hiệu mùa thu sang.
  • B. Niềm vui hân hoan, phấn khởi khi mùa thu đến.
  • C. Sự tức giận, khó chịu với thời tiết mùa thu.
  • D. Tâm trạng thờ ơ, không quan tâm đến sự chuyển mùa.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "chữ" trong tác phẩm "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân.

  • A. Chỉ đơn giản là công cụ để viết.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, quyền lực.
  • C. Biểu tượng cho vẻ đẹp của cái tài, cái tâm, khí phách hiên ngang và sự bất diệt của văn hóa truyền thống.
  • D. Thể hiện sự lạc hậu, lỗi thời.

Câu 28: Trong một bài giới thiệu về tác phẩm nghệ thuật, phần kết bài nên tập trung vào nội dung gì?

  • A. Kể lại toàn bộ quá trình sáng tác của tác giả.
  • B. Đưa ra thêm các thông tin bên lề không liên quan.
  • C. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung chính đã trình bày một cách chi tiết như phần thân bài.
  • D. Khẳng định lại giá trị, ý nghĩa của tác phẩm và có thể đưa ra lời khuyên, lời mời thưởng thức tác phẩm.

Câu 29: Đâu là một trong những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của truyện ngắn "Chữ người tử tù"?

  • A. Xây dựng tình huống truyện độc đáo (cảnh cho chữ trong nhà tù), khắc họa nhân vật qua đối lập và tương đồng, sử dụng ngôn ngữ giàu tính tạo hình và biểu cảm.
  • B. Cốt truyện đơn giản, nhân vật được miêu tả hời hợt.
  • C. Ngôn ngữ khô khan, thiếu cảm xúc.
  • D. Kết thúc có hậu một cách gượng ép.

Câu 30: Khi viết văn nghị luận xã hội về một hiện tượng tiêu cực, ngoài việc phân tích thực trạng và tác hại, người viết cần làm gì để bài viết có tính xây dựng?

  • A. Chỉ trích gay gắt mà không đưa ra giải pháp.
  • B. Tỏ ra bi quan, bất lực trước hiện tượng đó.
  • C. Đề xuất các giải pháp khắc phục, đưa ra lời khuyên hoặc kêu gọi hành động tích cực.
  • D. Chỉ tập trung vào việc đổ lỗi cho người khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng và hiệu quả của nó:

'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo'

(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội mà tác phẩm ra đời có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các lí lẽ và bằng chứng (dẫn chứng) có mối quan hệ như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi viết một đoạn văn nghị luận về tác phẩm nghệ thuật, việc trích dẫn các câu thơ, câu văn cụ thể từ tác phẩm nhằm mục đích chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích tác dụng của từ 'vội vàng' trong câu thơ:

'Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất.'

(Xuân Diệu, Vội vàng)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nhận định nào sau đây *không* phải là đặc điểm chung của thơ mới (1932-1945) so với thơ cũ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi giới thiệu về một tác phẩm hội họa, người giới thiệu cần chú ý đến những yếu tố nào để bài giới thiệu có sức hấp dẫn và chiều sâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

'Hắn ngồi đấy, lưng tựa vào vách đá, nhìn thẳng vào mặt viên quan quản ngục. Một vẻ gì đó rất lạ lùng toát ra từ con người này, không phải là sự sợ hãi hay van xin, mà là một sự điềm nhiên, thậm chí là khinh bạc.'

(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phân tích vai trò của chi tiết 'nước mắt rỉ vào kẽ mắt, chảy xuống khóe miệng' của viên quản ngục trong đoạn kết tác phẩm 'Chữ người tử tù'.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi bàn về nghị luận xã hội, một bài viết được coi là có sức thuyết phục cần đảm bảo yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

'Qua tác phẩm, cho thấy số phận bi thảm của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'cánh buồm' trong câu thơ:

'Cha mượn cho con buồm trắng nhé,
Để con đi...

(Hoàng Trung Thông, Quê hương)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, cần chú ý đến những khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: So sánh điểm khác biệt cốt lõi về đề tài, cảm hứng giữa thơ trung đại và thơ mới.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận có tác dụng chủ yếu gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đọc đoạn kịch sau và xác định xung đột chính đang diễn ra:

NHÂN VẬT A: Tôi không đồng ý với cách làm này! Nó vi phạm nguyên tắc!
NHÂN VẬT B: Nguyên tắc gì chứ? Đây là cách duy nhất để tồn tại lúc này!

(Trích một đoạn kịch giả định)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo đặc trưng thể loại, người đọc cần lưu ý điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu có cấu trúc chặt chẽ, đúng nghĩa:

'... sự nỗ lực của cả tập thể, dự án đã hoàn thành đúng thời hạn.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đặc điểm nào của ngôn ngữ kịch giúp thể hiện trực tiếp tính cách và diễn biến tâm lí của nhân vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi phân tích một vấn đề xã hội trong bài nghị luận, việc đặt vấn đề trong bối cảnh rộng hơn (ví dụ: liên hệ với các vấn đề toàn cầu, xu hướng thời đại) có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng điệp ngữ trong đoạn thơ sau:

'Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương
Nhớ từng rừng nứa bờ sương
Nhớ từng con suối hoa vàng rơi trong'

(Việt Bắc, Tố Hữu)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đâu là một yếu tố quan trọng tạo nên giá trị nhân đạo của tác phẩm văn học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi giới thiệu về một tác phẩm âm nhạc, người giới thiệu cần làm rõ những khía cạnh nào về mặt nghệ thuật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Xác định và phân tích chức năng của trạng ngữ trong câu:

'Với giọng điệu tha thiết, nhà thơ đã bày tỏ tình yêu quê hương sâu sắc.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng theo một trình tự hợp lý (ví dụ: theo quan hệ nhân quả, theo mức độ quan trọng, theo trình tự thời gian) nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo của nhà thơ:

'Đây mùa thu tới - mùa thu tới
Với áo mơ phai dệt lá vàng
Tôi nghe reo rắc trong lòng tôi
Những tiếng thu xưa...

(Xuân Diệu, Đây mùa thu tới)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'chữ' trong tác phẩm 'Chữ người tử tù' của Nguyễn Tuân.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong một bài giới thiệu về tác phẩm nghệ thuật, phần kết bài nên tập trung vào nội dung gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đâu là một trong những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của truyện ngắn 'Chữ người tử tù'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi viết văn nghị luận xã hội về một hiện tượng tiêu cực, ngoài việc phân tích thực trạng và tác hại, người viết cần làm gì để bài viết có tính xây dựng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ và đối lập
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng phê bình xã hội, người đọc cần tập trung chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Cấu trúc câu, từ ngữ và hình ảnh.
  • B. Cuộc đời và sự nghiệp của tác giả.
  • C. Các yếu tố thần thoại, biểu tượng trong tác phẩm.
  • D. Mối quan hệ giữa tác phẩm và bối cảnh lịch sử, xã hội, các vấn đề giai cấp, tầng lớp.

Câu 3: Trong văn nghị luận, việc sử dụng bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Tăng tính thuyết phục, minh chứng cho lập luận.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • D. Làm đẹp câu văn, tăng tính biểu cảm.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định đâu là luận điểm chính mà tác giả muốn trình bày:

  • A. Học là tiếp thu kiến thức từ sách vở.
  • B. Kiến thức từ sách vở là lý thuyết suông nếu không vận dụng.
  • C. Học cần kết hợp giữa lý thuyết và trải nghiệm thực tế.
  • D. Hoạt động ngoại khóa giúp củng cố kiến thức.

Câu 5: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh, một bài hát, một vở kịch), yếu tố nào ít quan trọng nhất so với các yếu tố còn lại?

  • A. Giá bán hiện tại trên thị trường.
  • B. Bối cảnh sáng tác và xuất xứ.
  • C. Nội dung, chủ đề, thông điệp tác phẩm.
  • D. Đặc điểm nghệ thuật (kỹ thuật, phong cách).

Câu 6: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa của việc

  • A. Nhất thì nhì thục.
  • B. Ăn vóc học hay.
  • C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
  • D. Học một biết mười.

Câu 7: Phép liên kết nào được sử dụng trong hai câu sau?

  • A. Phép lặp
  • B. Phép nối
  • C. Phép thế
  • D. Phép đồng nghĩa

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và cho biết thái độ của người viết đối với vấn đề đang thảo luận:

  • A. Thờ ơ, bàng quan.
  • B. Vui vẻ, lạc quan.
  • C. Lo ngại, phê phán.
  • D. Khen ngợi, tán thành.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của thể loại tùy bút?

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • B. Chú trọng bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết.
  • C. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, chất thơ.
  • D. Không gò bó về cấu trúc, có thể đan xen nhiều thể loại.

Câu 10: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, việc xem xét hành động của nhân vật trong các tình huống khác nhau giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Số phận của nhân vật.
  • B. Mối quan hệ giữa nhân vật và tác giả.
  • C. Ngoại hình và cách ăn mặc của nhân vật.
  • D. Tính cách, nội tâm và sự phát triển của nhân vật.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và xác định hình ảnh trung tâm, gợi nhiều suy ngẫm nhất:

  • A. Việc tắm.
  • B. Nước trong, nước đục.
  • C. Cái ao nhà.
  • D. Việc về.

Câu 12: Khi viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề, cách hiệu quả nhất để mở đầu là gì?

  • A. Kể một câu chuyện thật dài.
  • B. Giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp vấn đề sẽ trình bày.
  • C. Liệt kê tất cả các luận điểm.
  • D. Đặt một câu hỏi không liên quan.

Câu 13: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Năng lực sử dụng ngôn ngữ và văn hóa giao tiếp.
  • B. Sự giàu có về vật chất.
  • C. Trình độ học vấn cao.
  • D. Khả năng nói to, rõ ràng.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào là chủ yếu?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học hoặc báo chí.
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận.

Câu 15: Khi phân tích cấu tứ của bài thơ, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Số lượng câu thơ và từ ngữ.
  • B. Sự sắp xếp, tổ chức các ý thơ, hình ảnh, cảm xúc theo một mạch logic hoặc tâm trạng nhất định.
  • C. Việc sử dụng các biện pháp tu từ.
  • D. Vần và nhịp điệu của bài thơ.

Câu 16: Một bài nghị luận về tác phẩm nghệ thuật được đánh giá là sâu sắc khi nào?

  • A. Chỉ tóm tắt lại nội dung tác phẩm.
  • B. Chỉ kể lại cảm xúc cá nhân một cách chung chung.
  • C. Chỉ liệt kê các biện pháp nghệ thuật.
  • D. Kết hợp phân tích đặc điểm nghệ thuật để làm sáng tỏ giá trị nội dung, thông điệp của tác phẩm và đưa ra nhận định, đánh giá có căn cứ.

Câu 17: Trong văn học, motif (mô-típ) là gì?

  • A. Những yếu tố, chi tiết, hình ảnh, sự việc hoặc chủ đề lặp đi lặp lại có ý nghĩa nhất định trong một tác phẩm hoặc nhiều tác phẩm.
  • B. Cách sắp xếp các câu văn trong đoạn.
  • C. Giọng điệu chính của người kể chuyện.
  • D. Kết thúc bất ngờ của câu chuyện.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào chứa lỗi về cách dùng từ hoặc cấu trúc câu?

  • A. Thời tiết hôm nay rất đẹp.
  • B. Em và bạn đi chơi công viên.
  • C. Chúng em đã có những khoảnh khắc đáng nhớ.
  • D. Bởi vì, chúng em đã chụp nhiều ảnh và trò chuyện vui vẻ.

Câu 19: Phân tích tác động của hoàn cảnh lịch sử, xã hội đến quá trình sáng tác và nội dung tư tưởng của một tác phẩm văn học thuộc về phương pháp phê bình nào?

  • A. Phê bình hình thức.
  • B. Phê bình tâm lý.
  • C. Phê bình xã hội học.
  • D. Phê bình cấu trúc.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về việc sử dụng ngôn ngữ của tác giả:

  • A. Ngôn ngữ khoa học, chính xác.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm, mang tính biểu cảm.
  • C. Ngôn ngữ khô khan, thiếu sức sống.
  • D. Ngôn ngữ chỉ dùng để thông báo sự việc.

Câu 21: Khi đọc một văn bản thông tin, việc phân biệt giữa thông tin khách quan và ý kiến chủ quan của người viết là kỹ năng gì?

  • A. Ghi nhớ.
  • B. Tóm tắt.
  • C. Nhận biết.
  • D. Phân tích và đánh giá.

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa truyện ngắn và tiểu thuyết?

  • A. Truyện ngắn thường tập trung vào một tình huống, ít nhân vật và sự kiện hơn tiểu thuyết, trong khi tiểu thuyết có dung lượng lớn, nhiều tuyến truyện, nhân vật phức tạp.
  • B. Truyện ngắn luôn có kết thúc buồn, còn tiểu thuyết luôn có kết thúc có hậu.
  • C. Truyện ngắn chỉ viết về nông thôn, tiểu thuyết chỉ viết về thành thị.
  • D. Truyện ngắn không sử dụng lời đối thoại, tiểu thuyết thì có.

Câu 23: Khi phân tích ý nghĩa nhan đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần đặt nhan đề trong mối quan hệ với yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Tên tác giả.
  • B. Ngày sáng tác.
  • C. Nội dung, chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
  • D. Số lượng trang của tác phẩm.

Câu 24: Câu nào sau đây sử dụng từ Hán Việt đúng ngữ cảnh và mang lại sắc thái trang trọng?

  • A. Anh ấy rất đắc ý về việc mình vừa mua được món đồ rẻ.
  • B. Buổi lễ kỷ niệm thành lập trường diễn ra rất trang trọng.
  • C. Học sinh cần phải phục tùng bài tập về nhà.
  • D. Cô ấy có dung nhan rất đẹp.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định mục đích chính của người viết:

  • A. Miêu tả.
  • B. Kể chuyện.
  • C. Biểu cảm.
  • D. Thuyết phục, khuyên nhủ.

Câu 26: Trong thơ, việc sử dụng hình ảnh ước lệ, tượng trưng thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài thơ dễ hiểu hơn.
  • B. Mô tả sự vật một cách chân thực nhất.
  • C. Gợi liên tưởng, thể hiện những ý niệm trừu tượng, khái quát hoặc mang ý nghĩa văn hóa, tư tưởng.
  • D. Giới hạn số lượng từ ngữ trong bài thơ.

Câu 27: Khi đánh giá tính logic của một bài nghị luận, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào?

  • A. Mối quan hệ chặt chẽ, hợp lý giữa các luận điểm, luận cứ và bằng chứng.
  • B. Độ dài của bài viết.
  • C. Số lượng từ ngữ khó hiểu.
  • D. Việc sử dụng nhiều câu cảm thán.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm của phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự.
  • B. Miêu tả.
  • C. Biểu cảm.
  • D. Nghị luận.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thường quyết định giọng điệu (tone) chủ đạo của một văn bản?

  • A. Cấu trúc câu.
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Số lượng đoạn văn.
  • D. Thái độ, cảm xúc, lập trường của người viết/người nói đối với vấn đề được đề cập.

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm kịch, ngoài lời thoại của nhân vật, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn về bối cảnh, hành động và tâm lý nhân vật?

  • A. Các chỉ dẫn sân khấu (đề từ, lời đề tựa, lời chú thích của tác giả về hành động, cử chỉ, trang phục, bối cảnh...).
  • B. Lý lịch của các diễn viên.
  • C. Âm nhạc được sử dụng trong vở diễn.
  • D. Số lượng khán giả đi xem.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng của nhân vật trữ tình?
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Trích Tràng Giang - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng phê bình xã hội, người đọc cần tập trung chủ yếu vào yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong văn nghị luận, việc sử dụng bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định đâu là luận điểm chính mà tác giả muốn trình bày:
"Học không chỉ là tiếp thu kiến thức từ sách vở mà còn là quá trình trải nghiệm, khám phá thế giới xung quanh. Một người chỉ biết đọc sách mà không vận dụng vào thực tế thì kiến thức đó cũng chỉ là lý thuyết suông. Ngược lại, việc tham gia các hoạt động ngoại khóa, các dự án thực tế giúp củng cố và mở rộng kiến thức đã học một cách hiệu quả."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh, một bài hát, một vở kịch), yếu tố nào *ít* quan trọng nhất so với các yếu tố còn lại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa của việc "làm việc" như là "làm người" theo quan điểm củng cố, mở rộng kiến thức?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phép liên kết nào được sử dụng trong hai câu sau?
"Chị Dậu chạy ra. Ngoài đình, lý trưởng, cai lệ vẫn đang hành hạ anh Dậu."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và cho biết thái độ của người viết đối với vấn đề đang thảo luận:
"Tình trạng ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn ngày càng trầm trọng. Khói bụi, rác thải ngập tràn, nguồn nước ô nhiễm nặng nề. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng mà còn làm mất đi vẻ mỹ quan của thành phố. Thật đáng báo động!"

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của thể loại tùy bút?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, việc xem xét hành động của nhân vật trong các tình huống khác nhau giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và xác định hình ảnh trung tâm, gợi nhiều suy ngẫm nhất:
"Ta về ta tắm ao ta,
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề, cách hiệu quả nhất để mở đầu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh thể hiện rõ nhất điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào là chủ yếu?
"Theo báo cáo của Bộ Y tế, số ca mắc bệnh sốt xuất huyết trong tháng qua đã tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các biện pháp phòng chống dịch bệnh cần được tăng cường khẩn cấp."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi phân tích cấu tứ của bài thơ, người đọc cần chú ý đến điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một bài nghị luận về tác phẩm nghệ thuật được đánh giá là sâu sắc khi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong văn học, motif (mô-típ) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào chứa lỗi về cách dùng từ hoặc cấu trúc câu?
"Thời tiết hôm nay rất đẹp. Em và bạn đi chơi công viên. Chúng em đã có những khoảnh khắc đáng nhớ. Bởi vì, chúng em đã chụp nhiều ảnh và trò chuyện vui vẻ."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích tác động của hoàn cảnh lịch sử, xã hội đến quá trình sáng tác và nội dung tư tưởng của một tác phẩm văn học thuộc về phương pháp phê bình nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về việc sử dụng ngôn ngữ của tác giả:
"Ao nhà ai vắng bóng người
Chiều nay sen rụng tả tơi cánh hồng."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi đọc một văn bản thông tin, việc phân biệt giữa thông tin khách quan và ý kiến chủ quan của người viết là kỹ năng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa truyện ngắn và tiểu thuyết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi phân tích ý nghĩa nhan đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần đặt nhan đề trong mối quan hệ với yếu tố nào là chủ yếu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Câu nào sau đây sử dụng từ Hán Việt đúng ngữ cảnh và mang lại sắc thái trang trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định mục đích chính của người viết:
"Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe, là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến các bệnh về phổi, tim mạch và ung thư. Bỏ thuốc lá là cách tốt nhất để bảo vệ bản thân và những người xung quanh."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong thơ, việc sử dụng hình ảnh ước lệ, tượng trưng thường nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi đánh giá tính logic của một bài nghị luận, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm của phương thức biểu đạt nào?
"Mặt trời đỏ rực như hòn lửa khổng lồ từ từ nhô lên sau rặng núi. Những tia nắng đầu tiên rải vàng trên cánh đồng lúa chín, làm bừng sáng cả không gian. Sương sớm còn đọng trên lá, lấp lánh như những hạt ngọc."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thường quyết định giọng điệu (tone) chủ đạo của một văn bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm kịch, ngoài lời thoại của nhân vật, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn về bối cảnh, hành động và tâm lý nhân vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết nội dung chính mà tác giả muốn làm rõ là gì?

  • A. Sự phát triển vượt bậc của công nghệ hiện đại.
  • B. Lợi ích mà tiện nghi hiện đại mang lại cho con người.
  • C. Mặt trái và áp lực mà cuộc sống hiện đại đặt lên con người.
  • D. Vai trò của mạng xã hội trong cuộc sống hiện đại.

Câu 2: Trong đoạn văn ở Câu 1, cụm từ

  • A. Sự nhàn nhã, thảnh thơi.
  • B. Tốc độ làm việc chậm rãi, cẩn trọng.
  • C. Sự hài lòng với hiện tại.
  • D. Sự vội vã, căng thẳng, không ngừng nỗ lực hoặc đối mặt với áp lực.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về cách lập luận của tác giả trong đoạn văn ở Câu 1?

  • A. Chỉ tập trung vào các mặt tích cực của cuộc sống hiện đại.
  • B. Sử dụng phép đối lập (tiện nghi vs áp lực, kết nối ảo vs cô đơn thực).
  • C. Nêu ra các khía cạnh khác nhau của vấn đề (công việc, nhịp sống, kết nối xã hội).
  • D. Diễn đạt suy nghĩ mang tính chủ quan của người viết.

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. So sánh.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 5: Cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình được thể hiện qua đoạn thơ

  • A. Niềm vui, phấn khởi trước cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Sự tức giận, bất mãn.
  • C. Nỗi buồn, cô đơn, lạc lõng trước vũ trụ rộng lớn.
  • D. Sự bình yên, thư thái.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho thân phận nhỏ bé, trôi nổi, lạc lõng của con người trong cuộc đời.
  • B. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, vượt qua mọi khó khăn.
  • C. Biểu tượng cho sự gắn bó, đoàn kết của cộng đồng.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.

Câu 7: Trong một bài nghị luận văn học, để làm rõ giá trị nhân đạo của tác phẩm, người viết cần tập trung phân tích những khía cạnh nào?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả.
  • B. Thái độ đồng cảm, xót thương của tác giả trước số phận con người; sự ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn họ; hoặc lên án các thế lực chà đạp con người.
  • C. Các biện pháp tu từ độc đáo và cấu trúc câu phức tạp.
  • D. Ảnh hưởng của tác phẩm đối với nền kinh tế đương thời.

Câu 8: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định chủ đề và cảm hứng chủ đạo của bài thơ giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu rõ số lượng câu, chữ trong bài thơ.
  • B. Nhận biết các từ láy được sử dụng.
  • C. Xác định năm sinh của tác giả.
  • D. Nắm bắt được vấn đề cốt lõi mà bài thơ đề cập và rung cảm chính của tác giả.

Câu 9: Đoạn trích:

  • A. Miêu tả nội tâm.
  • B. Miêu tả qua hành động.
  • C. Miêu tả ngoại hình và cử chỉ.
  • D. Miêu tả qua lời nói.

Câu 10: Xét câu:

  • A. Dù gặp khó khăn.
  • B. anh ấy.
  • C. vẫn giữ vững.
  • D. tinh thần lạc quan.

Câu 11: Trong một đoạn văn nghị luận, câu chủ đề (topic sentence) thường có vai trò gì?

  • A. Trình bày kết luận cuối cùng của toàn bài viết.
  • B. Nêu ý chính, khái quát nội dung của cả đoạn văn.
  • C. Đưa ra bằng chứng cụ thể nhất để chứng minh.
  • D. Đặt câu hỏi tu từ để thu hút sự chú ý.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thị giác.
  • B. Khứu giác.
  • C. Vị giác.
  • D. Thính giác.

Câu 13: Xét câu:

  • A. Đối lập.
  • B. Nối tiếp.
  • C. Lựa chọn.
  • D. Nguyên nhân - Kết quả.

Câu 14: Khi phân tích tâm lý nhân vật trong một truyện ngắn, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Năm xuất bản của tác phẩm và số lượng trang.
  • B. Kích thước chữ và loại giấy in.
  • C. Suy nghĩ, cảm xúc, động cơ hành động và diễn biến nội tâm của nhân vật.
  • D. Giá tiền của cuốn sách và tên nhà xuất bản.

Câu 15: Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ

  • A. Dịu dàng.
  • B. Chói chang.
  • C. Mát mẻ.
  • D. Âm u.

Câu 16: Phép liên kết nào chủ yếu được sử dụng để nối các câu trong đoạn văn sau?

  • A. Phép lặp và phép thế.
  • B. Phép nối và phép tỉnh lược.
  • C. Phép lặp và phép nối.
  • D. Phép thế và phép tỉnh lược.

Câu 17: Xác định chức năng của dấu chấm phẩy (;) trong câu sau:

  • A. Kết thúc một câu trần thuật.
  • B. Ngăn cách các thành phần đồng chức trong một phép liệt kê đơn giản.
  • C. Ngăn cách các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp hoặc có mối quan hệ ý nghĩa tương phản/đối lập.
  • D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.

Câu 18: Đọc đoạn văn:

  • A. Buổi sáng mùa hè sôi động.
  • B. Buổi chiều/tối mùa thu yên ả, se lạnh.
  • C. Buổi trưa mùa xuân ấm áp.
  • D. Buổi đêm mùa đông giá rét.

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều động từ và tính từ mạnh trong văn miêu tả.

  • A. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, khó hiểu.
  • B. Khiến đoạn văn chỉ mang tính thông báo đơn thuần.
  • C. Làm giảm tính biểu cảm của đoạn văn.
  • D. Giúp hình ảnh, sự vật được miêu tả trở nên sinh động, cụ thể, giàu sức gợi cảm hơn.

Câu 20: Xác định lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng:

  • A. Lỗi thiếu chủ ngữ ở vế sau. Sửa:
  • B. Lỗi dùng sai từ
  • C. Lỗi sai chính tả. Sửa:
  • D. Câu không có lỗi sai.

Câu 21: Khi viết một bài văn phân tích một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: bài thơ, truyện ngắn), phần mở bài cần đảm bảo những nội dung chính nào?

  • A. Trình bày toàn bộ các luận điểm sẽ phân tích.
  • B. Nêu cảm nhận cá nhân một cách chung chung.
  • C. Giới thiệu tác phẩm, tác giả và nêu vấn đề (khía cạnh) sẽ phân tích.
  • D. Liệt kê các giải thưởng mà tác phẩm đã đạt được.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự chán ghét, buồn bã.
  • B. Sự sợ hãi, lo lắng.
  • C. Sự thờ ơ, lãnh đạm.
  • D. Sự xao xuyến, bồi hồi, hoài niệm.

Câu 23: Xác định chức năng của dấu hai chấm (:) trong câu sau:

  • A. Báo trước bộ phận liệt kê, giải thích hoặc thuyết minh cho bộ phận đứng trước nó.
  • B. Kết thúc câu cảm thán.
  • C. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
  • D. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, để tăng tính thuyết phục, người viết nên sử dụng những loại dẫn chứng nào?

  • A. Chỉ cần nêu ý kiến cá nhân mà không cần dẫn chứng.
  • B. Các số liệu thống kê, ví dụ thực tế, ý kiến của chuyên gia, trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy.
  • C. Chỉ sử dụng các câu chuyện cổ tích.
  • D. Sử dụng các từ ngữ khoa trương, nói quá.

Câu 25: Phân tích hiệu quả của phép điệp cấu trúc trong đoạn văn:

  • A. Làm cho câu văn lủng củng, khó hiểu.
  • B. Giảm bớt sự nhấn mạnh vào ý cần truyền đạt.
  • C. Tạo nhịp điệu cho câu văn, nhấn mạnh tầm quan trọng của các hành động được liệt kê.
  • D. Khiến đoạn văn trở nên nhàm chán.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Diễn dịch (nêu đặc điểm chung rồi giải thích bằng hành động cụ thể).
  • B. Quy nạp (nêu hành động cụ thể rồi khái quát thành đặc điểm chung).
  • C. So sánh.
  • D. Phản đề.

Câu 27: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, văn hóa khi tác phẩm ra đời có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề, không liên quan đến nội dung tác phẩm.
  • B. Giúp hiểu sâu sắc hơn các vấn đề, chủ đề, tư tưởng mà tác giả gửi gắm, cũng như các chi tiết, hình ảnh trong tác phẩm.
  • C. Xác định giá bán của cuốn sách tại thời điểm đó.
  • D. Đánh giá trình độ học vấn của tác giả.

Câu 28: Xác định câu có sử dụng phép so sánh:

  • A. Mặt trời mọc.
  • B. Những đám mây bồng bềnh trôi.
  • C. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây.
  • D. Đôi mắt cô ấy sáng như sao đêm.

Câu 29: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào có nhiệm vụ trình bày các luận điểm và bằng chứng để làm sáng tỏ cho luận đề?

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Tiêu đề bài viết.

Câu 30: Đọc câu sau:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết nội dung chính mà tác giả muốn làm rõ là gì?
"Cuộc sống hiện đại mang đến nhiều tiện nghi, nhưng đồng thời cũng đặt con người trước những áp lực không nhỏ. Từ sự cạnh tranh trong công việc đến nhịp sống hối hả, dường như mỗi cá nhân đều đang chạy đua với thời gian và với chính bản thân mình. Đôi khi, sự kết nối ảo trên mạng xã hội lại khiến ta cảm thấy cô đơn hơn trong thế giới thực."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong đoạn văn ở Câu 1, cụm từ "chạy đua với thời gian và với chính bản thân mình" gợi lên điều gì về trạng thái của con người trong cuộc sống hiện đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nhận xét nào sau đây *không* đúng khi nói về cách lập luận của tác giả trong đoạn văn ở Câu 1?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Tràng Giang - Huy Cận)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình được thể hiện qua đoạn thơ "Tràng Giang" (Huy Cận) ở Câu 4 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" trong đoạn thơ "Tràng Giang" (Huy Cận) ở Câu 4.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong một bài nghị luận văn học, để làm rõ giá trị nhân đạo của tác phẩm, người viết cần tập trung phân tích những khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định chủ đề và cảm hứng chủ đạo của bài thơ giúp người đọc điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đoạn trích: "Lão Hạc móm mém vẫn tươi cười, hai mắt híp lại.". Câu văn này sử dụng chủ yếu phương tiện miêu tả nào để khắc họa nhân vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Xét câu: "Dù gặp khó khăn, anh ấy vẫn giữ vững tinh thần lạc quan.". Bộ phận nào trong câu thể hiện mối quan hệ nhượng bộ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong một đoạn văn nghị luận, câu chủ đề (topic sentence) thường có vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:
"Cái nắng tháng năm gay gắt như đổ lửa. Con đường làng bụi đỏ mịt mù mỗi khi có chiếc xe qua. Những hàng cây hai bên đường cũng trở nên xơ xác, lá khô rụng đầy gốc."
Đoạn văn sử dụng giác quan nào là chủ yếu để miêu tả cảnh vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Xét câu: "Nhờ chăm chỉ luyện tập, cô ấy đã đạt thành tích cao trong kỳ thi.". Câu này diễn đạt mối quan hệ ý nghĩa nào giữa các vế câu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi phân tích tâm lý nhân vật trong một truyện ngắn, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ "gay gắt" trong cụm từ "Cái nắng tháng năm gay gắt" (ở Câu 12) mà vẫn giữ nguyên nét nghĩa miêu tả cái nắng dữ dội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phép liên kết nào chủ yếu được sử dụng để nối các câu trong đoạn văn sau?
"Thời tiết hôm nay thật đẹp. Bầu trời trong xanh, không một gợn mây. Nắng vàng rực rỡ trải khắp không gian."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Xác định chức năng của dấu chấm phẩy (;) trong câu sau: "Anh ấy yêu bóng đá; chị gái anh ấy lại thích bơi lội."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đọc đoạn văn:
"Chiếc lá vàng khẽ rơi trong chiều thu tĩnh lặng. Gió heo may se lạnh mơn man trên da thịt. Mùi hương hoa sữa thoang thoảng gợi nhớ bao kỷ niệm xưa."
Đoạn văn gợi lên không gian và thời gian nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều động từ và tính từ mạnh trong văn miêu tả.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Xác định lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng: "Anh ấy vừa đá bóng vừa nghe nhạc, điều đó giúp anh ấy thư giãn."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi viết một bài văn phân tích một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: bài thơ, truyện ngắn), phần mở bài cần đảm bảo những nội dung chính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng ve râm ran báo hiệu một mùa hè nữa lại về. Hoa phượng nở đỏ rực cả góc sân trường. Khung cảnh quen thuộc ấy luôn gợi trong tôi những bồi hồi khó tả."
Cảm xúc chủ đạo của người viết khi miêu tả khung cảnh này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Xác định chức năng của dấu hai chấm (:) trong câu sau: "Các môn học yêu thích của tôi là: Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, để tăng tính thuyết phục, người viết nên sử dụng những loại dẫn chứng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích hiệu quả của phép điệp cấu trúc trong đoạn văn: "Chúng ta cần học cách lắng nghe. Chúng ta cần học cách chia sẻ. Chúng ta cần học cách yêu thương."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:
"Ông Ba là một người rất cẩn thận. Trước mỗi quyết định quan trọng, ông luôn suy nghĩ kỹ lưỡng, tham khảo ý kiến nhiều người và cân nhắc mọi khía cạnh. Nhờ vậy, ông hiếm khi đưa ra quyết định sai lầm."
Đoạn văn chủ yếu sử dụng phương pháp lập luận nào để làm rõ tính cách của ông Ba?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, văn hóa khi tác phẩm ra đời có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Xác định câu có sử dụng phép so sánh:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào có nhiệm vụ trình bày các luận điểm và bằng chứng để làm sáng tỏ cho luận đề?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đọc câu sau: "Dòng sông uốn mình như một dải lụa mềm mại giữa cánh đồng xanh mướt.". Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

Viết một bình luận