Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 119 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng và hiệu quả của nó:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo"
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)
- A. So sánh, nhấn mạnh sự nhỏ bé, cô đơn.
- B. Nhân hóa, thể hiện sự sống động của cảnh vật.
- C. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, gợi tả không gian tĩnh lặng, đượm buồn.
- D. Hoán dụ, chỉ hoạt động câu cá của nhà thơ.
Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội mà tác phẩm ra đời có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
- A. Giúp người đọc học thuộc lòng bài thơ dễ dàng hơn.
- B. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến việc phân tích nội dung.
- C. Giúp xác định thể loại của bài thơ một cách chính xác nhất.
- D. Giúp hiểu sâu sắc hơn các tầng nghĩa của tác phẩm, tâm tư, tình cảm của nhà thơ gắn với thời đại.
Câu 3: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các lí lẽ và bằng chứng (dẫn chứng) có mối quan hệ như thế nào?
- A. Lí lẽ là cơ sở giải thích, làm sáng tỏ vấn đề, còn bằng chứng dùng để minh họa, chứng minh cho lí lẽ.
- B. Lí lẽ và bằng chứng là hai yếu tố độc lập, không liên quan đến nhau trong bài viết.
- C. Bằng chứng là yếu tố chính, còn lí lẽ chỉ mang tính chất bổ sung.
- D. Lí lẽ dùng để đưa ra kết luận, còn bằng chứng chỉ để mở đầu vấn đề.
Câu 4: Khi viết một đoạn văn nghị luận về tác phẩm nghệ thuật, việc trích dẫn các câu thơ, câu văn cụ thể từ tác phẩm nhằm mục đích chủ yếu gì?
- A. Làm cho bài viết dài hơn, đủ số lượng từ.
- B. Cung cấp bằng chứng trực tiếp, cụ thể để minh họa và làm rõ cho nhận định, đánh giá của người viết.
- C. Chứng tỏ người viết đã đọc tác phẩm.
- D. Thay thế hoàn toàn cho việc phân tích của người viết.
Câu 5: Phân tích tác dụng của từ "vội vàng" trong câu thơ:
"Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất."
(Xuân Diệu, Vội vàng)
- A. Thể hiện sự chậm rãi, thảnh thơi của thời gian.
- B. Diễn tả sự tiếc nuối một cách thụ động.
- C. Biểu đạt trực tiếp tâm trạng, thái độ sống cuống quýt, muốn níu giữ, tận hưởng từng khoảnh khắc của tuổi trẻ và mùa xuân.
- D. Nhấn mạnh sự bất lực trước quy luật của tự nhiên.
Câu 6: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm chung của thơ mới (1932-1945) so với thơ cũ?
- A. Đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan.
- B. Phá bỏ những niêm luật chặt chẽ của thơ Đường luật.
- C. Mở rộng đề tài, hướng đến những vẻ đẹp trần thế, đời thường.
- D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Trung Quốc.
Câu 7: Khi giới thiệu về một tác phẩm hội họa, người giới thiệu cần chú ý đến những yếu tố nào để bài giới thiệu có sức hấp dẫn và chiều sâu?
- A. Thông tin về tác giả, bối cảnh sáng tác, phân tích đặc điểm nghệ thuật (màu sắc, bố cục, đường nét), giá trị nội dung và ý nghĩa của tác phẩm.
- B. Chỉ cần kể lại câu chuyện hoặc mô tả lại bức tranh một cách chung chung.
- C. Tập trung vào việc đánh giá xem tác phẩm có bán được giá cao hay không.
- D. Liệt kê thật nhiều các giải thưởng mà tác phẩm đã đạt được.
Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:
"Hắn ngồi đấy, lưng tựa vào vách đá, nhìn thẳng vào mặt viên quan quản ngục. Một vẻ gì đó rất lạ lùng toát ra từ con người này, không phải là sự sợ hãi hay van xin, mà là một sự điềm nhiên, thậm chí là khinh bạc."
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
- A. Tự sự
- B. Miêu tả
- C. Biểu cảm
- D. Nghị luận
Câu 9: Phân tích vai trò của chi tiết "nước mắt rỉ vào kẽ mắt, chảy xuống khóe miệng" của viên quản ngục trong đoạn kết tác phẩm "Chữ người tử tù".
- A. Thể hiện sự sợ hãi của quản ngục trước cái chết.
- B. Nhấn mạnh sự yếu đuối, bất lực của quản ngục.
- C. Cho thấy quản ngục đang bị bệnh về mắt.
- D. Biểu đạt sự xúc động chân thành, sự thức tỉnh lương tâm, sự kính phục trước vẻ đẹp nhân cách của Huấn Cao.
Câu 10: Khi bàn về nghị luận xã hội, một bài viết được coi là có sức thuyết phục cần đảm bảo yếu tố nào?
- A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ khó hiểu, phức tạp.
- B. Chỉ trình bày ý kiến chủ quan mà không cần lí lẽ, bằng chứng.
- C. Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằng chứng xác thực, phù hợp và được trình bày một cách logic.
- D. Sao chép ý kiến của người khác mà không cần suy nghĩ.
Câu 11: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):
"Qua tác phẩm, cho thấy số phận bi thảm của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám."
- A. Sai chính tả.
- B. Thiếu chủ ngữ.
- C. Dùng từ sai nghĩa.
- D. Câu hoàn toàn đúng ngữ pháp.
Câu 12: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cánh buồm" trong câu thơ:
"Cha mượn cho con buồm trắng nhé,
Để con đi...
(Hoàng Trung Thông, Quê hương)
- A. Biểu tượng cho ước mơ, khát vọng khám phá thế giới, vươn ra biển lớn của người con.
- B. Chỉ một vật dụng cụ thể để đi lại trên sông.
- C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
- D. Thể hiện sự sợ hãi trước cuộc sống bên ngoài.
Câu 13: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, cần chú ý đến những khía cạnh nào?
- A. Chỉ cần kể lại hành động của nhân vật.
- B. Chỉ tập trung vào ngoại hình của nhân vật.
- C. Chỉ nêu cảm nhận chung chung về nhân vật.
- D. Phân tích ngoại hình, hành động, lời nói, nội tâm, mối quan hệ với các nhân vật khác và ý nghĩa tư tưởng mà nhân vật thể hiện.
Câu 14: So sánh điểm khác biệt cốt lõi về đề tài, cảm hứng giữa thơ trung đại và thơ mới.
- A. Thơ trung đại chủ yếu viết về tình yêu đôi lứa, thơ mới chủ yếu viết về thiên nhiên.
- B. Thơ trung đại thường hướng đến cái Ta chung, cảm hứng vũ trụ, lịch sử, đạo đức; thơ mới đề cao cái Tôi cá nhân, cảm hứng thế sự, tình yêu, thiên nhiên trần thế.
- C. Thơ trung đại viết bằng chữ Hán, thơ mới viết bằng chữ Nôm.
- D. Thơ trung đại không có vần điệu, thơ mới có vần điệu phong phú.
Câu 15: Việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận có tác dụng chủ yếu gì?
- A. Gợi suy nghĩ, tạo sự chú ý, nhấn mạnh vấn đề hoặc thể hiện thái độ, cảm xúc của người viết.
- B. Để người đọc trả lời trực tiếp vào câu hỏi.
- C. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
- D. Chỉ dùng để kết thúc bài viết.
Câu 16: Đọc đoạn kịch sau và xác định xung đột chính đang diễn ra:
NHÂN VẬT A: Tôi không đồng ý với cách làm này! Nó vi phạm nguyên tắc!
NHÂN VẬT B: Nguyên tắc gì chứ? Đây là cách duy nhất để tồn tại lúc này!
(Trích một đoạn kịch giả định)
- A. Xung đột giữa con người với thiên nhiên.
- B. Xung đột giữa thế hệ cũ và thế hệ mới.
- C. Xung đột giữa các quan điểm, tư tưởng, nguyên tắc sống khác nhau giữa các nhân vật.
- D. Xung đột giữa cá nhân với chính mình.
Câu 17: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo đặc trưng thể loại, người đọc cần lưu ý điều gì?
- A. Chỉ cần biết tác phẩm thuộc thể loại nào là đủ.
- B. Hiểu rõ các đặc điểm cơ bản về nội dung và hình thức của thể loại đó (như cốt truyện, nhân vật, ngôn ngữ, kết cấu trong truyện/kịch; cảm xúc, vần, nhịp, hình ảnh trong thơ) để phân tích tác phẩm cụ thể.
- C. So sánh tác phẩm đó với tất cả các tác phẩm khác cùng thể loại.
- D. Bỏ qua yếu tố thể loại và chỉ tập trung vào nội dung.
Câu 18: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu có cấu trúc chặt chẽ, đúng nghĩa:
"... sự nỗ lực của cả tập thể, dự án đã hoàn thành đúng thời hạn."
- A. Mặc dù
- B. Vì vậy
- C. Nếu như
- D. Nhờ có
Câu 19: Đặc điểm nào của ngôn ngữ kịch giúp thể hiện trực tiếp tính cách và diễn biến tâm lí của nhân vật?
- A. Đối thoại và độc thoại.
- B. Miêu tả nội tâm chi tiết.
- C. Giọng điệu trần thuật của người kể chuyện.
- D. Các biện pháp tu từ phức tạp.
Câu 20: Khi phân tích một vấn đề xã hội trong bài nghị luận, việc đặt vấn đề trong bối cảnh rộng hơn (ví dụ: liên hệ với các vấn đề toàn cầu, xu hướng thời đại) có tác dụng gì?
- A. Làm cho bài viết lan man, không tập trung vào vấn đề chính.
- B. Gây khó hiểu cho người đọc.
- C. Nâng tầm suy nghĩ, cho thấy cái nhìn sâu sắc, đa chiều về vấn đề và ý nghĩa của nó trong mối liên hệ rộng lớn.
- D. Chỉ để thể hiện kiến thức của người viết.
Câu 21: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng điệp ngữ trong đoạn thơ sau:
"Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương
Nhớ từng rừng nứa bờ sương
Nhớ từng con suối hoa vàng rơi trong"
(Việt Bắc, Tố Hữu)
- A. Tạo nhịp điệu chậm rãi, buồn bã.
- B. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, sâu nặng và bao trùm lên mọi cảnh vật, kỷ niệm về Việt Bắc.
- C. Làm cho câu thơ trở nên dài dòng.
- D. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài thơ.
Câu 22: Đâu là một yếu tố quan trọng tạo nên giá trị nhân đạo của tác phẩm văn học?
- A. Việc sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
- B. Tập trung miêu tả các cảnh bạo lực.
- C. Thể hiện sự thờ ơ, vô cảm trước số phận con người.
- D. Sự đồng cảm, xót thương trước số phận bất hạnh của con người; lên án những thế lực chà đạp lên quyền sống và phẩm giá con người; trân trọng, ngợi ca những phẩm chất tốt đẹp của con người.
Câu 23: Khi giới thiệu về một tác phẩm âm nhạc, người giới thiệu cần làm rõ những khía cạnh nào về mặt nghệ thuật?
- A. Giai điệu, tiết tấu, hòa âm, phối khí, cấu trúc bài hát, giọng ca sĩ (nếu có).
- B. Giá bán của bản nhạc trên thị trường.
- C. Số lượng người nghe trên các nền tảng trực tuyến.
- D. Chỉ cần nêu tên bài hát và ca sĩ thể hiện.
Câu 24: Xác định và phân tích chức năng của trạng ngữ trong câu:
"Với giọng điệu tha thiết, nhà thơ đã bày tỏ tình yêu quê hương sâu sắc."
- A. Chủ ngữ, chỉ đối tượng của hành động.
- B. Trạng ngữ, bổ sung ý nghĩa về cách thức cho hành động "bày tỏ".
- C. Vị ngữ, nêu hoạt động chính của câu.
- D. Bổ ngữ, làm rõ nghĩa cho chủ ngữ.
Câu 25: Trong văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng theo một trình tự hợp lý (ví dụ: theo quan hệ nhân quả, theo mức độ quan trọng, theo trình tự thời gian) nhằm mục đích gì?
- A. Làm cho bài viết trở nên phức tạp hơn.
- B. Thể hiện sự ngẫu hứng của người viết.
- C. Giúp người viết dễ dàng đạt được số lượng từ yêu cầu.
- D. Tạo tính logic, mạch lạc, giúp người đọc dễ dàng theo dõi, tiếp nhận và bị thuyết phục bởi lập luận của người viết.
Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo của nhà thơ:
"Đây mùa thu tới - mùa thu tới
Với áo mơ phai dệt lá vàng
Tôi nghe reo rắc trong lòng tôi
Những tiếng thu xưa...
(Xuân Diệu, Đây mùa thu tới)
- A. Xúc cảm bâng khuâng, xao xuyến, pha lẫn chút buồn man mác trước tín hiệu mùa thu sang.
- B. Niềm vui hân hoan, phấn khởi khi mùa thu đến.
- C. Sự tức giận, khó chịu với thời tiết mùa thu.
- D. Tâm trạng thờ ơ, không quan tâm đến sự chuyển mùa.
Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "chữ" trong tác phẩm "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân.
- A. Chỉ đơn giản là công cụ để viết.
- B. Biểu tượng cho sự giàu có, quyền lực.
- C. Biểu tượng cho vẻ đẹp của cái tài, cái tâm, khí phách hiên ngang và sự bất diệt của văn hóa truyền thống.
- D. Thể hiện sự lạc hậu, lỗi thời.
Câu 28: Trong một bài giới thiệu về tác phẩm nghệ thuật, phần kết bài nên tập trung vào nội dung gì?
- A. Kể lại toàn bộ quá trình sáng tác của tác giả.
- B. Đưa ra thêm các thông tin bên lề không liên quan.
- C. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung chính đã trình bày một cách chi tiết như phần thân bài.
- D. Khẳng định lại giá trị, ý nghĩa của tác phẩm và có thể đưa ra lời khuyên, lời mời thưởng thức tác phẩm.
Câu 29: Đâu là một trong những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của truyện ngắn "Chữ người tử tù"?
- A. Xây dựng tình huống truyện độc đáo (cảnh cho chữ trong nhà tù), khắc họa nhân vật qua đối lập và tương đồng, sử dụng ngôn ngữ giàu tính tạo hình và biểu cảm.
- B. Cốt truyện đơn giản, nhân vật được miêu tả hời hợt.
- C. Ngôn ngữ khô khan, thiếu cảm xúc.
- D. Kết thúc có hậu một cách gượng ép.
Câu 30: Khi viết văn nghị luận xã hội về một hiện tượng tiêu cực, ngoài việc phân tích thực trạng và tác hại, người viết cần làm gì để bài viết có tính xây dựng?
- A. Chỉ trích gay gắt mà không đưa ra giải pháp.
- B. Tỏ ra bi quan, bất lực trước hiện tượng đó.
- C. Đề xuất các giải pháp khắc phục, đưa ra lời khuyên hoặc kêu gọi hành động tích cực.
- D. Chỉ tập trung vào việc đổ lỗi cho người khác.