12+ Đề Trắc Nghiệm Củng Cố, Mở Rộng Trang 151 – (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự tương phản trong cảnh vật?

  • A. So sánh
  • B. Tương phản
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Trong một bài nghị luận văn học phân tích nhân vật, đoạn nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích chiều sâu tâm lý nhân vật?

A.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm tự sự có sử dụng yếu tố kỳ ảo, việc nào sau đây là quan trọng nhất để hiểu được ý nghĩa của các yếu tố này?

  • A. Tìm hiểu ý nghĩa biểu tượng hoặc ẩn dụ mà yếu tố kỳ ảo mang lại, liên hệ với hiện thực cuộc sống hoặc tư tưởng tác giả.
  • B. Liệt kê đầy đủ tất cả các chi tiết kỳ ảo xuất hiện trong tác phẩm.
  • C. So sánh các yếu tố kỳ ảo trong tác phẩm với các truyện cổ tích hoặc thần thoại khác.
  • D. Đánh giá mức độ chân thực của các yếu tố kỳ ảo so với đời sống thực tế.

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự kiêu sa, đài các của người phụ nữ.
  • B. Vẻ đẹp tươi tắn, rạng rỡ của tuổi xuân.
  • C. Thân phận nhỏ bé, bấp bênh, bị coi rẻ, phụ thuộc vào hoàn cảnh và người khác.
  • D. Sự chăm chỉ, tần tảo trong lao động.

Câu 5: Khi phân tích một đoạn văn trích từ "Truyện Kiều", việc nắm vững "tri thức ngữ văn" về thể loại (truyện Nôm) và bối cảnh xã hội phong kiến có tác dụng gì nổi bật?

  • A. Giúp ghi nhớ dễ dàng hơn các chi tiết, sự kiện trong đoạn trích.
  • B. Chỉ giúp nhận biết được tác giả Nguyễn Du là ai.
  • C. Giúp viết lại đoạn trích bằng lời văn hiện đại.
  • D. Giúp lý giải sâu sắc hơn hành động, suy nghĩ của nhân vật và giá trị hiện thực, nhân đạo của tác phẩm qua lăng kính thời đại.

Câu 6: Một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường cần sử dụng dẫn chứng nào để tăng tính thuyết phục và khách quan?

  • A. Những câu chuyện cá nhân, cảm tính về trải nghiệm với môi trường.
  • B. Số liệu thống kê về chất lượng không khí, tỷ lệ bệnh tật liên quan đến ô nhiễm từ các tổ chức uy tín.
  • C. Những suy đoán, nhận định chủ quan của người viết.
  • D. Các định nghĩa trừu tượng về môi trường sạch.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thính giác và khứu giác.
  • B. Vị giác và thị giác.
  • C. Khứu giác và xúc giác.
  • D. Thị giác và xúc giác.

Câu 8: Khi viết một đoạn văn phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ trong bài thơ, cấu trúc nào sau đây là hợp lý và hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ nêu tên biện pháp tu từ và trích dẫn câu thơ chứa biện pháp đó.
  • B. Nêu tên biện pháp tu từ, trích dẫn câu thơ, phân tích tác dụng của biện pháp đối với nội dung và cảm xúc, cuối cùng khái quát ý nghĩa chung.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giải thích nghĩa đen của câu thơ.
  • D. Liệt kê tất cả các biện pháp tu từ có trong bài thơ mà không phân tích cụ thể.

Câu 9: Đọc câu văn sau:

  • A. Cụm từ mới chỉ nhấn mạnh màu sắc mà làm mất đi hình ảnh cụ thể, mềm mại của đám mây, giảm tính gợi hình.
  • B. Cụm từ mới làm tăng tính gợi hình và sự lãng mạn của câu văn.
  • C. Ý nghĩa câu văn hoàn toàn thay đổi, không còn tả mây nữa.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể về ý nghĩa và hình ảnh.

Câu 10: Khi phân tích một đoạn trích bi kịch (ví dụ: Prô-mê-tê bị xiềng), yếu tố nào sau đây thường là trung tâm để làm nổi bật xung đột bi kịch?

  • A. Vẻ đẹp ngoại hình của nhân vật.
  • B. Sự giàu có hoặc địa vị xã hội của nhân vật.
  • C. Mâu thuẫn không thể giải quyết giữa khát vọng, phẩm chất cao đẹp của nhân vật với hoàn cảnh, định mệnh hoặc thế lực đối lập.
  • D. Số lượng nhân vật phụ xuất hiện trong đoạn trích.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự vội vã, gấp gáp của nhân vật.
  • B. Sự vui vẻ, phấn khởi của nhân vật.
  • C. Sự khỏe khoắn, năng động của nhân vật.
  • D. Tâm trạng buồn bã, lo âu, nặng trĩu tâm sự của nhân vật.

Câu 12: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng câu hỏi tu từ ở phần mở đầu có tác dụng gì?

  • A. Gây ấn tượng, thu hút sự chú ý của người đọc và gợi mở vấn đề cần nghị luận.
  • B. Cung cấp ngay lập tức câu trả lời cho vấn đề.
  • C. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ dùng để trang trí cho câu văn thêm dài.

Câu 13: Phân tích câu thơ trong Truyện Kiều:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Đối lập/tương phản
  • D. Điệp ngữ

Câu 14: Trong giao tiếp hàng ngày, việc lắng nghe tích cực (active listening) bao gồm những hành động nào?

  • A. Chỉ ngồi yên và không nói gì.
  • B. Ngắt lời người nói để đưa ra ý kiến của mình càng sớm càng tốt.
  • C. Lên kế hoạch cho điều mình sẽ nói tiếp theo trong khi người khác đang nói.
  • D. Tập trung hoàn toàn vào người nói, sử dụng ngôn ngữ cơ thể (gật đầu, giao tiếp bằng mắt), đặt câu hỏi làm rõ, và tóm tắt lại để xác nhận hiểu đúng.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự yên bình, tĩnh lặng sau cơn mưa.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn của cảnh vật dưới mưa.
  • C. Sự dữ dội, đột ngột và cường độ mạnh mẽ của cơn mưa.
  • D. Nỗi buồn man mác của người quan sát.

Câu 16: Trong quá trình tìm hiểu một vấn đề phức tạp để chuẩn bị cho bài nói, việc phân biệt giữa "thông tin chính thống" và "thông tin chưa kiểm chứng" là kỹ năng quan trọng thuộc về khía cạnh nào?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ thông tin.
  • B. Kỹ năng đánh giá và sàng lọc thông tin.
  • C. Kỹ năng trình bày ý tưởng.
  • D. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ cơ thể.

Câu 17: Khi phân tích một văn bản nghị luận, để xác định tính logic của lập luận, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong bài.
  • B. Việc sử dụng các biện pháp tu từ.
  • C. Mối quan hệ giữa các luận điểm, luận cứ và cách sắp xếp, triển khai chúng có chặt chẽ, hợp lý để làm sáng tỏ vấn đề hay không.
  • D. Màu sắc của giấy in bài văn.

Câu 18: Đọc câu sau:

  • A. Nhấn mạnh sự hiện đại, mới mẻ của ngôi chùa.
  • B. Gợi tả vẻ đẹp cổ kính, tĩnh lặng, mang tính nghệ thuật (như tranh vẽ) của ngôi chùa trong đêm trăng.
  • C. So sánh kích thước thực tế của ngôi chùa với nét vẽ.
  • D. Thể hiện sự sợ hãi của người quan sát.

Câu 19: Khi thuyết trình về một vấn đề, việc điều chỉnh giọng điệu, tốc độ nói và ngôn ngữ cơ thể sao cho phù hợp với đối tượng nghe và nội dung trình bày là kỹ năng thuộc khía cạnh nào của giao tiếp?

  • A. Kỹ năng đọc nhanh.
  • B. Kỹ năng ghi chép.
  • C. Kỹ năng phân tích văn bản viết.
  • D. Kỹ năng trình bày (diễn đạt bằng lời nói và phi ngôn ngữ).

Câu 20: Để viết một đoạn văn miêu tả có sức gợi cảm, người viết cần chú trọng điều gì nhất?

  • A. Lựa chọn chi tiết tiêu biểu, sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm, huy động các giác quan để người đọc hình dung và cảm nhận rõ nét về đối tượng.
  • B. Liệt kê càng nhiều đặc điểm của đối tượng càng tốt.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu, phức tạp.
  • D. Chỉ tập trung vào việc kể lại quá trình xảy ra sự vật, hiện tượng.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Âm thanh thực tế rất lớn của tiếng chuông.
  • B. Sự khó chịu của nhân vật khi nghe tiếng chuông.
  • C. Sự liên tưởng, gợi nhớ về quá khứ, kỷ niệm trong tâm trí nhân vật khi nghe tiếng chuông.
  • D. Việc tiếng chuông có khả năng giao tiếp với con người.

Câu 22: Khi đọc một tác phẩm văn học thuộc trào lưu lãng mạn, người đọc cần lưu ý đặc điểm nào về cảm xúc và cái tôi của nhân vật?

  • A. Cảm xúc thường được đề cao, mãnh liệt; cái tôi cá nhân được khẳng định, đôi khi thoát ly hiện thực để tìm đến thế giới lý tưởng hoặc nội tâm phong phú.
  • B. Cảm xúc được kiềm chế, cái tôi cá nhân bị hòa tan vào cộng đồng.
  • C. Nhân vật luôn tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc xã hội.
  • D. Tác phẩm chỉ miêu tả hiện thực khách quan, trần trụi.

Câu 23: Để tạo lập một dàn ý chi tiết cho bài văn nghị luận, sau khi xác định luận đề (vấn đề cần bàn luận), bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

  • A. Viết ngay phần kết bài.
  • B. Xác định các luận điểm chính (các ý lớn) sẽ được trình bày để làm sáng tỏ luận đề.
  • C. Tìm kiếm các biện pháp tu từ để sử dụng.
  • D. Chỉ ghi nhớ các câu thơ, câu văn hay liên quan.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mang tính khái quát, tổng kết ý cho cả đoạn:

  • A. Những con đường làng quanh co, rợp bóng cây.
  • B. Tiếng trẻ thơ nô đùa vang vọng trong gió chiều.
  • C. Mùi rơm rạ thoang thoảng quyện với hương lúa mới.
  • D. Tất cả tạo nên một bức tranh làng quê thanh bình, yên ả.

Câu 25: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác (nếu có) có thể giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ để biết tác giả làm thơ vào năm nào.
  • B. Hiểu rõ hơn tâm trạng, cảm xúc, tư tưởng của tác giả khi sáng tác, từ đó giải mã sâu sắc hơn nội dung và ý nghĩa bài thơ.
  • C. Giúp ghi nhớ dễ dàng hơn từng câu thơ.
  • D. Để so sánh bài thơ đó với các bài thơ khác cùng thời đại.

Câu 26: Trong một cuộc tranh luận về một vấn đề gây tranh cãi, việc sử dụng ngôn ngữ khách quan, tôn trọng ý kiến khác biệt và đưa ra lập luận dựa trên bằng chứng là biểu hiện của kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng tranh luận/phản biện văn minh.
  • B. Kỹ năng nói to.
  • C. Kỹ năng lảng tránh vấn đề.
  • D. Kỹ năng áp đặt ý kiến cá nhân.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Gợi tả sự dữ dội, hung dữ của biển cả.
  • B. Nhấn mạnh độ sâu của biển.
  • C. Miêu tả âm thanh của sóng biển.
  • D. Gợi tả mặt biển phẳng lặng, rộng lớn, trong xanh và khả năng phản chiếu bầu trời.

Câu 28: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), việc xác định các phần như: giới thiệu vấn đề, trình bày dữ liệu/bằng chứng, phân tích, kết luận thuộc về kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ số liệu.
  • B. Kỹ năng viết văn miêu tả.
  • C. Kỹ năng phân tích cấu trúc và logic trình bày của văn bản.
  • D. Kỹ năng tìm kiếm từ đồng nghĩa.

Câu 29: Trong "Trao duyên" (Truyện Kiều), việc Thúy Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân và dặn dò thể hiện điều gì về nhân vật Kiều?

  • A. Sự hiếu thảo, trọng tình nghĩa nhưng đồng thời cũng là nỗi đau đớn, day dứt khi phải từ bỏ tình yêu.
  • B. Sự vô tâm, ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân.
  • C. Sự vui vẻ, nhẹ nhõm khi trút bỏ gánh nặng.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến hạnh phúc của Thúy Vân.

Câu 30: Khi chuẩn bị cho một bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề, việc dự đoán trước các câu hỏi hoặc ý kiến phản biện mà người nghe có thể đưa ra và chuẩn bị sẵn câu trả lời/giải thích là biểu hiện của kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng đọc thuộc lòng văn bản.
  • B. Kỹ năng viết chính tả.
  • C. Kỹ năng chỉ nói những điều mình muốn mà không quan tâm đến người nghe.
  • D. Kỹ năng dự đoán, chuẩn bị và ứng phó với các câu hỏi, phản biện từ phía người nghe.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự tương phản trong cảnh vật?

"Nắng tháng ba nhạt nhòa trên mái ngói rêu phong, còn dưới lòng đường, bóng cây bàng vẫn đổ dài, đậm đặc như mực tàu. Tiếng ve đầu mùa lác đác gợi nhớ mùa hạ xa xôi, trái ngược với cơn gió se se mang hơi lạnh cuối xuân."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong một bài nghị luận văn học phân tích nhân vật, đoạn nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích chiều sâu tâm lý nhân vật?

A. "Nhân vật A là người tốt bụng, luôn giúp đỡ mọi người xung quanh."
B. "Hành động B của nhân vật cho thấy anh ta rất dũng cảm."
C. "Lời nói C không chỉ bộc lộ sự tức giận nhất thời mà còn hé lộ nỗi tổn thương sâu kín tích tụ từ những biến cố trong quá khứ."
D. "Nhân vật D xuất hiện ở cuối truyện và đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết mâu thuẫn."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm tự sự có sử dụng yếu tố kỳ ảo, việc nào sau đây là quan trọng nhất để hiểu được ý nghĩa của các yếu tố này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:

"Thân em như tấm lụa đào,
Rũ trong chợ sớm, dãi ngoài quán trưa."

Biện pháp tu từ so sánh trong hai câu thơ trên gợi lên điều gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi phân tích một đoạn văn trích từ 'Truyện Kiều', việc nắm vững 'tri thức ngữ văn' về thể loại (truyện Nôm) và bối cảnh xã hội phong kiến có tác dụng gì nổi bật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường cần sử dụng dẫn chứng nào để tăng tính thuyết phục và khách quan?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

"Mặt trời lặn, nhuộm tím cả một khoảng trời phía Tây. Những đám mây bồng bềnh trôi, mang theo dáng hình kỳ lạ. Gió heo may se lạnh mơn man gò má."

Đoạn văn chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh hoàng hôn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi viết một đoạn văn phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ trong bài thơ, cấu trúc nào sau đây là hợp lý và hiệu quả nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đọc câu văn sau:

"Những đám mây trắng như bông gòn trôi lững lờ trên nền trời xanh thẳm."

Nếu thay thế cụm từ "như bông gòn" bằng "trắng xóa", ý nghĩa và hình ảnh gợi ra có thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi phân tích một đoạn trích bi kịch (ví dụ: Prô-mê-tê bị xiềng), yếu tố nào sau đây thường là trung tâm để làm nổi bật xung đột bi kịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

"Hắn bước đi, chiếc bóng đổ dài, méo mó trên mặt đường loang lổ ánh đèn. Mỗi bước chân như nặng trĩu một nỗi ưu tư không nói nên lời."

Việc miêu tả "chiếc bóng đổ dài, méo mó" kết hợp với "nặng trĩu nỗi ưu tư" gợi lên điều gì về tâm trạng nhân vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng câu hỏi tu từ ở phần mở đầu có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tích câu thơ trong Truyện Kiều: "Người quốc sắc kẻ thiên tài / Tình trong như đã mặt ngoài còn e."

Câu thơ này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả sự e ấp, thẹn thùng nhưng đã có tình ý giữa Kim Trọng và Thúy Kiều?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong giao tiếp hàng ngày, việc lắng nghe tích cực (active listening) bao gồm những hành động nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

"Cơn mưa ào xuống bất chợt, xối xả. Cây cối nghiêng ngả trong gió. Nước chảy thành dòng trên mặt đường. Mọi âm thanh dường như bị nuốt chửng bởi tiếng mưa rào."

Đoạn văn chủ yếu sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh và âm thanh để diễn tả điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong quá trình tìm hiểu một vấn đề phức tạp để chuẩn bị cho bài nói, việc phân biệt giữa 'thông tin chính thống' và 'thông tin chưa kiểm chứng' là kỹ năng quan trọng thuộc về khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi phân tích một văn bản nghị luận, để xác định tính logic của lập luận, người đọc cần chú ý đến điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đọc câu sau:

"Dưới ánh trăng huyền ảo, ngôi chùa cổ kính hiện lên như một nét vẽ thủy mặc giữa nền trời đêm."

Câu văn sử dụng biện pháp so sánh "như một nét vẽ thủy mặc" nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi thuyết trình về một vấn đề, việc điều chỉnh giọng điệu, tốc độ nói và ngôn ngữ cơ thể sao cho phù hợp với đối tượng nghe và nội dung trình bày là kỹ năng thuộc khía cạnh nào của giao tiếp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Để viết một đoạn văn miêu tả có sức gợi cảm, người viết cần chú trọng điều gì nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

"Tiếng chuông chùa văng vẳng từ xa, như gọi về những kỷ niệm xưa cũ. Khói lam chiều bảng lảng vương trên mái nhà."

Cụm từ "như gọi về những kỷ niệm xưa cũ" thể hiện rõ nhất điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi đọc một tác phẩm văn học thuộc trào lưu lãng mạn, người đọc cần lưu ý đặc điểm nào về cảm xúc và cái tôi của nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Để tạo lập một dàn ý chi tiết cho bài văn nghị luận, sau khi xác định luận đề (vấn đề cần bàn luận), bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mang tính khái quát, tổng kết ý cho cả đoạn:

"Những con đường làng quanh co, rợp bóng cây. Tiếng trẻ thơ nô đùa vang vọng trong gió chiều. Mùi rơm rạ thoang thoảng quyện với hương lúa mới. Tất cả tạo nên một bức tranh làng quê thanh bình, yên ả."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác (nếu có) có thể giúp người đọc điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong một cuộc tranh luận về một vấn đề gây tranh cãi, việc sử dụng ngôn ngữ khách quan, tôn trọng ý kiến khác biệt và đưa ra lập luận dựa trên bằng chứng là biểu hiện của kỹ năng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

"Trước mặt tôi, biển cả như một tấm gương khổng lồ, phản chiếu bầu trời xanh ngắt không một gợn mây."

Biện pháp tu từ so sánh trong câu này có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), việc xác định các phần như: giới thiệu vấn đề, trình bày dữ liệu/bằng chứng, phân tích, kết luận thuộc về kỹ năng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong 'Trao duyên' (Truyện Kiều), việc Thúy Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân và dặn dò thể hiện điều gì về nhân vật Kiều?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi chuẩn bị cho một bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề, việc dự đoán trước các câu hỏi hoặc ý kiến phản biện mà người nghe có thể đưa ra và chuẩn bị sẵn câu trả lời/giải thích là biểu hiện của kỹ năng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng:

  • A. Chứng minh
  • B. Phân tích
  • C. Giải thích
  • D. Bình luận

Câu 2: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội về

  • A. Nêu vấn đề -> Bàn bạc mở rộng -> Phân tích ý nghĩa -> Nêu giải pháp.
  • B. Phân tích ý nghĩa -> Nêu vấn đề -> Chứng minh bằng ví dụ -> Rút ra bài học.
  • C. Nêu vấn đề -> Giải thích (nếu cần) -> Phân tích (biểu hiện, ý nghĩa, nguyên nhân) -> Bàn bạc mở rộng (giải pháp, bài học).
  • D. Chứng minh bằng ví dụ -> Phân tích nguyên nhân -> Nêu vấn đề -> Kết luận.

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:

  • A. So sánh ngầm (ẩn dụ) làm nổi bật ý nghĩa thiêng liêng, là nguồn sống của đứa con đối với mẹ.
  • B. Hoán dụ nhấn mạnh sự gắn bó mật thiết giữa mẹ và con.
  • C. Nhân hóa thể hiện tình cảm yêu thương của người mẹ.
  • D. Điệp ngữ tạo nhịp điệu và nhấn mạnh hình ảnh mặt trời.

Câu 4: Khi đánh giá độ tin cậy của một nguồn thông tin trên mạng Internet cho bài nghiên cứu của mình, yếu tố nào sau đây là ít quan trọng nhất?

  • A. Uy tín của tác giả hoặc tổ chức xuất bản.
  • B. Tính thời sự và ngày cập nhật thông tin.
  • C. Tính khách quan và có dẫn nguồn tham khảo rõ ràng.
  • D. Giao diện thiết kế của website.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Ngoại hình và trạng thái tinh thần.
  • B. Hành động và tính cách.
  • C. Lời nói và nội tâm.
  • D. Hoàn cảnh sống và mối quan hệ xã hội.

Câu 6: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ mang tính biểu cảm cao (ví dụ: "tuyệt vời", "khủng khiếp", "đau lòng") có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Cung cấp thông tin khách quan và chính xác.
  • B. Làm cho câu văn trở nên trang trọng, lịch sự.
  • C. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc, thái độ của người nói/viết.
  • D. Rút ngắn khoảng cách và tạo sự gần gũi giữa người nói/viết và người nghe/đọc.

Câu 7: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây giúp người đọc hiểu rõ hơn về bối cảnh xã hội, lịch sử và văn hóa mà câu chuyện diễn ra?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Ngôi kể
  • D. Bối cảnh (không gian, thời gian)

Câu 8: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin?

  • A. Mục đích viết (thông tin vs. thuyết phục)
  • B. Độ dài của văn bản
  • C. Sử dụng ngôn ngữ (trang trọng vs. đời thường)
  • D. Loại hình câu (câu đơn vs. câu ghép)

Câu 9: Giả sử bạn đang chuẩn bị một bài nói trước lớp về chủ đề

  • A. Ý kiến cá nhân của bạn và bạn bè.
  • B. Những câu chuyện truyền miệng về người thành công nhờ đọc sách.
  • C. Các bài viết không rõ nguồn trên mạng xã hội.
  • D. Các kết quả nghiên cứu khoa học, số liệu thống kê đáng tin cậy.

Câu 10: Phân tích vai trò của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong một bài văn nghị luận.

  • A. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp.
  • B. Gợi suy nghĩ, tạo ấn tượng và nhấn mạnh vấn đề.
  • C. Cung cấp thông tin mới một cách gián tiếp.
  • D. Làm cho câu văn trở nên dài hơn và phức tạp hơn.

Câu 11: Khi đọc hiểu một văn bản thơ, việc nhận diện và phân tích nhịp điệu, vần luật của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Chủ đề chính của bài thơ.
  • B. Thông điệp đạo đức mà bài thơ muốn gửi gắm.
  • C. Nhạc tính, cảm xúc và không khí chung của bài thơ.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả.

Câu 12: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện nội tâm nhân vật giữa truyện ngắn hiện đại và truyện cổ tích.

  • A. Truyện ngắn hiện đại đi sâu vào diễn biến tâm lý phức tạp, trong khi truyện cổ tích miêu tả nội tâm đơn giản, ước lệ.
  • B. Truyện ngắn hiện đại chỉ miêu tả hành động, còn truyện cổ tích chỉ miêu tả suy nghĩ.
  • C. Cả hai loại truyện đều không chú trọng miêu tả nội tâm.
  • D. Truyện cổ tích sử dụng độc thoại nội tâm, còn truyện ngắn hiện đại thì không.

Câu 13: Khi đọc một bài báo khoa học, phần nào giúp bạn nhanh chóng nắm bắt được mục đích, phương pháp và kết quả chính của nghiên cứu?

  • A. Phần giới thiệu (Introduction).
  • B. Phần phương pháp (Methods).
  • C. Phần kết quả (Results).
  • D. Phần tóm tắt (Abstract).

Câu 14: Trong kỹ năng thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Tăng sự tự tin, kết nối với khán giả và làm bài nói sinh động hơn.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho nội dung bài nói.
  • C. Chỉ có tác dụng khi nói về các chủ đề giải trí.
  • D. Làm cho người nghe mất tập trung vào nội dung chính.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong một cuộc đối thoại hoặc trong văn học.

  • A. Luôn thể hiện sự thiếu hiểu biết hoặc bế tắc.
  • B. Chỉ đơn thuần là không có âm thanh.
  • C. Có thể biểu đạt nhiều trạng thái cảm xúc, ý nghĩa sâu sắc không thể nói bằng lời.
  • D. Chỉ xuất hiện khi nhân vật không có gì để nói.

Câu 16: Đâu là một đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

  • A. Chỉ tập trung vào kể lại một câu chuyện cá nhân.
  • B. Trình bày ý kiến, quan điểm về một hiện tượng, vấn đề có ý nghĩa xã hội.
  • C. Miêu tả chi tiết vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Cung cấp hướng dẫn cụ thể để thực hiện một công việc nào đó.

Câu 17: Khi chuẩn bị cho một buổi tranh biện, việc dự đoán trước các lập luận phản bác từ phía đối phương và chuẩn bị phương án đối phó (phản biện) thể hiện kỹ năng gì?

  • A. Tư duy phản biện và khả năng phân tích.
  • B. Khả năng ghi nhớ siêu phàm.
  • C. Sự thiếu tự tin vào lập luận của bản thân.
  • D. Xu hướng né tránh đối đầu.

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Tạo âm thanh vui tai, nhộn nhịp.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Nhấn mạnh hành động của sự vật.
  • D. Gợi tả hình ảnh, cảm giác cụ thể và làm tăng giá trị biểu cảm.

Câu 19: Khi thực hiện một dự án nghiên cứu nhỏ, bước nào sau đây thường được tiến hành sau khi đã xác định được câu hỏi nghiên cứu và thu thập thông tin ban đầu?

  • A. Viết báo cáo cuối cùng.
  • B. Trình bày kết quả nghiên cứu.
  • C. Phân tích và xử lý thông tin đã thu thập.
  • D. Tìm kiếm thêm các câu hỏi nghiên cứu khác.

Câu 20: Phân tích sự khác nhau về mục đích sử dụng giữa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa trong văn bản.

  • A. Từ đồng nghĩa tạo đối lập, từ trái nghĩa thay thế.
  • B. Từ đồng nghĩa tránh lặp, tăng sắc thái; từ trái nghĩa tạo đối lập, tương phản.
  • C. Cả hai loại từ đều chỉ dùng để trang trí cho câu văn.
  • D. Từ đồng nghĩa làm rõ nghĩa, từ trái nghĩa làm mờ nghĩa.

Câu 21: Khi đọc một đoạn văn miêu tả, để hiểu sâu sắc hơn về bức tranh được vẽ ra bằng ngôn từ, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Các chi tiết cụ thể, từ ngữ gợi hình, gợi cảm và cách sắp xếp của tác giả.
  • B. Chủ đề chính của toàn bộ tác phẩm (nếu đoạn văn là một phần).
  • C. Tiểu sử và quan điểm chính trị của tác giả.
  • D. Số lượng câu văn và độ dài của đoạn văn.

Câu 22: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng phép liệt kê trong câu?

  • A. Anh ấy là mặt trời của em.
  • B. Sáng nay, tôi dậy sớm, tập thể dục, ăn sáng và đi học.
  • C. Tại sao bạn lại làm vậy?
  • D. Ngôi nhà ấy thật đẹp!

Câu 23: Khi viết một bài văn phân tích một nhân vật văn học, bạn cần làm rõ những khía cạnh nào để bài viết có chiều sâu?

  • A. Chỉ cần kể lại các sự kiện chính liên quan đến nhân vật.
  • B. Chỉ tập trung vào đánh giá nhân vật là tốt hay xấu.
  • C. Chỉ miêu tả ngoại hình của nhân vật.
  • D. Ngoại hình, nội tâm, hành động, lời nói, mối quan hệ và ý nghĩa của nhân vật.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong một tác phẩm văn học.

  • A. Tạo màu sắc địa phương, khắc họa tính cách nhân vật và tăng tính chân thực.
  • B. Làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu với độc giả vùng miền khác.
  • C. Chỉ có tác dụng khi viết về cuộc sống nông thôn.
  • D. Làm giảm giá trị nghệ thuật của tác phẩm.

Câu 25: Khi tham gia một cuộc thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để cuộc thảo luận đạt hiệu quả và giữ được không khí xây dựng?

  • A. Nói thật to và lấn át ý kiến người khác.
  • B. Chỉ bảo vệ quan điểm của bản thân mà không lắng nghe.
  • C. Lắng nghe tích cực, tôn trọng ý kiến khác biệt và phản hồi xây dựng.
  • D. Đồng ý với mọi ý kiến để tránh xung đột.

Câu 26: Đâu là một ví dụ về câu ghép chính phụ?

  • A. Trời vẫn mưa và gió vẫn thổi mạnh.
  • B. Vì trời mưa to nên chúng tôi phải hoãn chuyến đi.
  • C. Em thích đọc sách, còn anh trai em thích chơi thể thao.
  • D. Ngôi nhà ấy rất cũ.

Câu 27: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc phân tích tâm trạng, cảm xúc của chủ thể trữ tình (nhân vật "tôi" hoặc người bộc lộ cảm xúc) giúp người đọc hiểu được điều gì cốt lõi nhất?

  • A. Nội dung cốt lõi, thông điệp và thế giới nội tâm của bài thơ.
  • B. Cốt truyện và diễn biến sự kiện trong bài thơ.
  • C. Hoàn cảnh lịch sử cụ thể khi bài thơ ra đời.
  • D. Số lượng câu, chữ và cách gieo vần của bài thơ.

Câu 28: Đâu là một ví dụ về lập luận sai lầm (ngụy biện) trong tranh luận?

  • A. Thay vì phản bác ý kiến của người khác, lại chê bai ngoại hình của họ.
  • B. Đưa ra bằng chứng khoa học để chứng minh quan điểm.
  • C. Trích dẫn lời một chuyên gia có uy tín trong lĩnh vực liên quan.
  • D. Sử dụng số liệu thống kê đáng tin cậy để minh họa.

Câu 29: Khi viết một bài giới thiệu về một cuốn sách, phần nào cần cung cấp cái nhìn tổng quan về nội dung chính, phong cách viết và giá trị của tác phẩm?

  • A. Phần mở đầu.
  • B. Phần thân bài (phân tích chi tiết).
  • C. Phần kết bài.
  • D. Chỉ cần nêu tên sách và tác giả.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ trong thơ.

  • A. Làm cho câu thơ trở nên dài hơn và dễ hiểu hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài thơ.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng nhận ra sự vật, hiện tượng được nói đến.
  • D. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, làm câu thơ cô đọng và hàm súc hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng: "Bạo lực học đường không chỉ gây tổn thương về thể chất mà còn để lại những vết sẹo tâm lý sâu sắc cho nạn nhân. Nó làm suy giảm lòng tự trọng, gây ra lo âu, trầm cảm, thậm chí dẫn đến những hành vi tiêu cực. Vì thế, việc phòng chống bạo lực học đường là trách nhiệm chung của gia đình, nhà trường và toàn xã hội."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội về "tinh thần cống hiến của giới trẻ", bạn cần sắp xếp các ý theo trình tự nào để đảm bảo tính logic và thuyết phục?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng." (Nguyễn Khoa Điềm)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi đánh giá độ tin cậy của một nguồn thông tin trên mạng Internet cho bài nghiên cứu của mình, yếu tố nào sau đây là *ít quan trọng nhất*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: "Hắn bước đi nặng nhọc, mỗi bước chân như in hằn xuống mặt đường. Đôi mắt trũng sâu, vô hồn nhìn về phía trước. Cả thân hình gầy gò, tiều tụy như chỉ chực đổ sụp." Đoạn văn tập trung miêu tả điều gì về nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ mang tính biểu cảm cao (ví dụ: 'tuyệt vời', 'khủng khiếp', 'đau lòng') có tác dụng chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây giúp người đọc hiểu rõ hơn về bối cảnh xã hội, lịch sử và văn hóa mà câu chuyện diễn ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Giả sử bạn đang chuẩn bị một bài nói trước lớp về chủ đề "Lợi ích của việc đọc sách giấy trong thời đại kỹ thuật số". Để bài nói có sức thuyết phục, bạn nên sử dụng loại bằng chứng nào là hiệu quả nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích vai trò của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong một bài văn nghị luận.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi đọc hiểu một văn bản thơ, việc nhận diện và phân tích nhịp điệu, vần luật của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện nội tâm nhân vật giữa truyện ngắn hiện đại và truyện cổ tích.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi đọc một bài báo khoa học, phần nào giúp bạn nhanh chóng nắm bắt được mục đích, phương pháp và kết quả chính của nghiên cứu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong kỹ năng thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò quan trọng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong một cuộc đối thoại hoặc trong văn học.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đâu là một đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi chuẩn bị cho một buổi tranh biện, việc dự đoán trước các lập luận phản bác từ phía đối phương và chuẩn bị phương án đối phó (phản biện) thể hiện kỹ năng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo." (Nguyễn Khuyến). Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong hai câu thơ này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi thực hiện một dự án nghiên cứu nhỏ, bước nào sau đây thường được tiến hành sau khi đã xác định được câu hỏi nghiên cứu và thu thập thông tin ban đầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tích sự khác nhau về mục đích sử dụng giữa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa trong văn bản.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi đọc một đoạn văn miêu tả, để hiểu sâu sắc hơn về bức tranh được vẽ ra bằng ngôn từ, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng phép liệt kê trong câu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi viết một bài văn phân tích một nhân vật văn học, bạn cần làm rõ những khía cạnh nào để bài viết có chiều sâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong một tác phẩm văn học.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi tham gia một cuộc thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để cuộc thảo luận đạt hiệu quả và giữ được không khí xây dựng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đâu là một ví dụ về câu ghép chính phụ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc phân tích tâm trạng, cảm xúc của chủ thể trữ tình (nhân vật 'tôi' hoặc người bộc lộ cảm xúc) giúp người đọc hiểu được điều gì cốt lõi nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Đâu là một ví dụ về lập luận sai lầm (ngụy biện) trong tranh luận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi viết một bài giới thiệu về một cuốn sách, phần nào cần cung cấp cái nhìn tổng quan về nội dung chính, phong cách viết và giá trị của tác phẩm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ trong thơ.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nhận định, đánh giá về một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chủ quan của người đọc?

  • A. Việc phân tích cấu trúc tác phẩm.
  • B. Việc chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng.
  • C. Việc xác định chủ đề và tư tưởng tác phẩm.
  • D. Những cảm xúc, ấn tượng và sự đồng cảm cá nhân với nhân vật.

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và cho biết nhận định nào thiếu tính khách quan và cần được xem xét lại khi đánh giá văn học: "Bài thơ "X" có nhịp điệu rất lạ, nghe như tiếng lòng thổn thức của một người đang yêu say đắm. Cá nhân tôi thấy đây là bài thơ hay nhất từng đọc, nó khiến tôi khóc rất nhiều. Tác giả đã sử dụng thành công ẩn dụ và hoán dụ để thể hiện nỗi nhớ da diết."

  • A. Bài thơ "X" có nhịp điệu rất lạ.
  • B. Cá nhân tôi thấy đây là bài thơ hay nhất từng đọc, nó khiến tôi khóc rất nhiều.
  • C. Tác giả đã sử dụng thành công ẩn dụ và hoán dụ.
  • D. Bài thơ nghe như tiếng lòng thổn thức của một người đang yêu say đắm.

Câu 3: Khi xây dựng luận điểm cho bài viết nhận định, đánh giá tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Luận điểm phải rõ ràng, cụ thể và có thể chứng minh bằng dẫn chứng từ tác phẩm.
  • B. Luận điểm phải gây ấn tượng mạnh với người đọc bằng ngôn từ hoa mỹ.
  • C. Luận điểm chỉ cần nêu ý kiến cá nhân mà không cần dẫn chứng.
  • D. Luận điểm phải trùng khớp với mọi ý kiến đánh giá đã có về tác phẩm.

Câu 4: Cho đoạn trích từ một bài phê bình văn học: "Nhân vật A trong tiểu thuyết này được xây dựng khá mờ nhạt, không để lại nhiều ấn tượng. Tác giả dường như chỉ tập trung vào nhân vật B." Để củng cố nhận định này, người viết cần bổ sung loại dẫn chứng nào?

  • A. Trích dẫn ý kiến của các nhà phê bình khác về nhân vật A.
  • B. Nêu cảm nhận cá nhân về sự mờ nhạt của nhân vật A.
  • C. Trích dẫn các chi tiết miêu tả ngoại hình, hành động, lời nói, tâm lý của nhân vật A trong tác phẩm.
  • D. So sánh số trang có sự xuất hiện của nhân vật A và nhân vật B.

Câu 5: Khi trình bày một bài nói (thuyết trình hoặc thảo luận) về nhận định, đánh giá một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây giúp bài nói trở nên thuyết phục và hấp dẫn hơn?

  • A. Chỉ đọc thuộc lòng những gì đã chuẩn bị sẵn.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm, cử chỉ, điệu bộ phù hợp và tương tác với người nghe.
  • C. Nói thật nhanh để kịp thời gian quy định.
  • D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành mà không giải thích.

Câu 6: Phân tích cách tác giả thể hiện tư tưởng, chủ đề trong một tác phẩm văn học đòi hỏi người đọc phải thực hiện thao tác tư duy nào là chủ yếu?

  • A. Ghi nhớ thông tin.
  • B. Tóm tắt nội dung.
  • C. Phân tích và tổng hợp.
  • D. Sao chép ý kiến người khác.

Câu 7: Đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa việc tóm tắt nội dung tác phẩm và việc nhận định, đánh giá tác phẩm?

  • A. Tóm tắt dùng văn xuôi, đánh giá dùng thơ.
  • B. Tóm tắt chỉ nói về nhân vật, đánh giá chỉ nói về cốt truyện.
  • C. Tóm tắt cần dẫn chứng, đánh giá thì không.
  • D. Tóm tắt trình bày lại nội dung chính, đánh giá phân tích giá trị và đưa ra ý kiến về tác phẩm.

Câu 8: Khi đọc một bài phê bình văn học, câu hỏi nào sau đây giúp bạn đánh giá tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Các luận điểm được đưa ra có rõ ràng không? Chúng được chứng minh bằng những dẫn chứng nào từ tác phẩm?
  • B. Người viết có sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu không?
  • C. Bài viết có dài hơn 5 trang không?
  • D. Tôi có đồng ý hoàn toàn với mọi ý kiến của người viết không?

Câu 9: Giả sử bạn đang viết bài nhận định về nhân vật Mị trong "Vợ chồng A Phủ". Để phân tích sự thay đổi trong tâm trạng và hành động của Mị trong đêm tình mùa xuân, bạn cần tập trung vào những chi tiết nào?

  • A. Hoàn cảnh xuất thân của Mị trước khi về nhà Pá Tra.
  • B. Những công việc nặng nhọc mà Mị phải làm hàng ngày.
  • C. Phản ứng của A Sử khi phát hiện Mị có ý định đi chơi.
  • D. Tiếng sáo gọi bạn tình, Mị nhớ về quá khứ tươi đẹp, khao khát đi chơi, thắp đèn, quấn tóc.

Câu 10: Khi thảo luận nhóm về một tác phẩm văn học, để cuộc thảo luận đạt hiệu quả cao, mỗi thành viên cần làm gì?

  • A. Chỉ ngồi nghe và không phát biểu gì.
  • B. Cố gắng nói thật to và áp đặt ý kiến của mình.
  • C. Đọc kỹ tác phẩm trước khi thảo luận, lắng nghe người khác và đóng góp ý kiến có căn cứ.
  • D. Chỉ nói những gì mình thích, không quan tâm đến chủ đề chung.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai phổ biến khi nhận định về tác phẩm văn học: "Truyện ngắn "Y" rất hay vì nó có cốt truyện li kì, hấp dẫn. Nhân vật chính là người tốt bụng, tôi rất thích nhân vật này. Tác giả đã viết truyện này vào năm 1950."

  • A. Nêu thông tin về năm sáng tác.
  • B. Đưa ra nhận định chung chung, thiếu phân tích sâu sắc và dẫn chứng cụ thể.
  • C. Sử dụng từ "tôi rất thích".
  • D. Nhận xét về cốt truyện và nhân vật.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không đóng vai trò là dẫn chứng khi bạn nhận định, đánh giá về giá trị nghệ thuật của một bài thơ?

  • A. Cách gieo vần và bố cục của bài thơ.
  • B. Những hình ảnh, biểu tượng đặc sắc được sử dụng.
  • C. Nhịp điệu và âm hưởng của bài thơ.
  • D. Lời khen của một người bạn về bài thơ đó.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và cho biết người viết đang sử dụng cách lập luận nào để bảo vệ nhận định của mình? "Nhân vật Hộ trong "Đời thừa" của Nam Cao là một bi kịch của người trí thức nghèo. Bi kịch ấy không chỉ thể hiện qua cuộc sống vật chất khốn khó mà còn qua sự bế tắc trong việc thực hiện lí tưởng văn chương cao đẹp trước gánh nặng cơm áo gạo tiền. Hộ đã phải viết những tác phẩm "vô vị, nhạt nhẽo", "lừa gạt" độc giả để kiếm sống, trái ngược hoàn toàn với khát vọng sáng tạo nghệ thuật chân chính ban đầu."

  • A. Sử dụng dẫn chứng từ tác phẩm để làm rõ và chứng minh luận điểm.
  • B. Chỉ nêu cảm xúc cá nhân về nhân vật.
  • C. So sánh nhân vật Hộ với một nhân vật khác mà không phân tích.
  • D. Tóm tắt lại toàn bộ cuộc đời nhân vật Hộ.

Câu 14: Khi nhận định, đánh giá về giá trị nội dung của một tác phẩm văn học, bạn cần tập trung vào những khía cạnh nào?

  • A. Cấu trúc và bố cục tác phẩm.
  • B. Ngôn ngữ và giọng điệu của tác giả.
  • C. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Chủ đề, tư tưởng, vấn đề xã hội/nhân sinh được phản ánh, thông điệp.

Câu 15: Để bài viết nhận định, đánh giá tác phẩm văn học có bố cục mạch lạc, bạn nên sắp xếp các phần như thế nào?

  • A. Thân bài -> Mở bài -> Kết bài.
  • B. Mở bài -> Thân bài -> Kết bài.
  • C. Kết bài -> Mở bài -> Thân bài.
  • D. Chỉ cần viết một đoạn văn duy nhất.

Câu 16: Đâu là một câu hỏi phù hợp để bắt đầu thảo luận về giá trị nhân đạo trong tác phẩm "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu?

  • A. "Chiếc thuyền ngoài xa" được viết năm nào?
  • B. Nhân vật nào trong truyện bạn thích nhất?
  • C. Theo bạn, nhà văn Nguyễn Minh Châu đã thể hiện sự cảm thông, sẻ chia với những số phận bất hạnh như thế nào qua nhân vật người đàn bà hàng chài và Phùng?
  • D. Truyện có bao nhiêu nhân vật?

Câu 17: Phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ (ví dụ: ẩn dụ, hoán dụ, so sánh) trong một đoạn thơ là thao tác nhằm làm rõ khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Giá trị nghệ thuật và phong cách tác giả.
  • B. Nội dung chính của đoạn thơ.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
  • D. Số lượng khổ thơ và câu thơ.

Câu 18: Khi nhận định về một bài văn nghị luận xã hội, điều quan trọng nhất cần đánh giá là gì?

  • A. Bài văn có sử dụng nhiều từ Hán Việt không?
  • B. Độ dài của bài văn.
  • C. Chữ viết có đẹp không?
  • D. Tính đúng đắn, sâu sắc của vấn đề và tính thuyết phục của lập luận (luận điểm, lý lẽ, dẫn chứng).

Câu 19: Đâu là một ví dụ về việc áp dụng kiến thức văn học vào tình huống thực tế?

  • A. Thuộc lòng tên 10 tác phẩm của một nhà văn.
  • B. Phân tích cách một chính trị gia sử dụng biện pháp tu từ trong bài phát biểu của họ.
  • C. Kể lại cốt truyện của một cuốn tiểu thuyết.
  • D. Biết năm sinh năm mất của một nhà thơ.

Câu 20: Khi nhận xét về sự thành công của tác giả trong việc khắc họa tính cách nhân vật, bạn cần dựa vào những yếu tố nào trong tác phẩm?

  • A. Ngoại hình, hành động, lời nói, suy nghĩ nội tâm, mối quan hệ của nhân vật.
  • B. Số lượng nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.
  • C. Tên của nhân vật có hay không.
  • D. Việc tác giả có nổi tiếng hay không.

Câu 21: Đâu là một câu nhận định, đánh giá sâu sắc về một tác phẩm văn học, vượt ra ngoài việc tóm tắt hay khen chê chung chung?

  • A. Truyện này kể về một người mẹ nghèo nuôi con.
  • B. Tôi thấy truyện này rất cảm động.
  • C. Nhân vật người mẹ trong truyện rất đáng thương.
  • D. Qua nghệ thuật miêu tả nội tâm tinh tế, nhà văn đã cho thấy sự giằng xé phức tạp trong tâm hồn nhân vật, từ đó làm nổi bật chủ đề về sự hy sinh và tình mẫu tử.

Câu 22: Khi nhận xét về ngôn ngữ trong một tác phẩm văn học, bạn có thể phân tích những khía cạnh nào?

  • A. Việc sử dụng từ ngữ, cấu trúc câu, giọng điệu, các thủ pháp ngôn ngữ.
  • B. Số lượng trang của tác phẩm.
  • C. Tên của các chương mục.
  • D. Giá bán của cuốn sách.

Câu 23: Để chuẩn bị cho bài nói trình bày nhận định về một tác phẩm, bạn cần thực hiện những bước nào?

  • A. Chỉ cần nhớ mang sách đến lớp.
  • B. Nghe bạn bè nói rồi nói theo.
  • C. Đọc kỹ tác phẩm, xác định nhận định, xây dựng dàn ý, luyện tập trình bày.
  • D. Tìm một bài nói mẫu trên mạng và đọc lại.

Câu 24: Trong văn học, "không gian nghệ thuật" là gì?

  • A. Là hình thức tồn tại của thế giới nghệ thuật, nơi các sự kiện diễn ra và mang ý nghĩa biểu tượng.
  • B. Là nơi nhà văn ngồi sáng tác.
  • C. Là kích thước của cuốn sách.
  • D. Là khoảng cách giữa các dòng trong bài thơ.

Câu 25: Phân tích "thời gian nghệ thuật" trong một tác phẩm giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật xuất hiện theo từng mốc thời gian.
  • B. Tốc độ đọc của người đọc.
  • C. Nhịp điệu trần thuật, chiều sâu tâm lý nhân vật, quan niệm về thời gian của tác giả.
  • D. Số lượng chữ được viết trong một đơn vị thời gian.

Câu 26: Khi đánh giá về tính chân thực của một tác phẩm phản ánh hiện thực xã hội, bạn cần dựa vào tiêu chí nào?

  • A. Tác phẩm có giống hệt một câu chuyện có thật ngoài đời không?
  • B. Tác phẩm có phản ánh được những nét bản chất, điển hình của hiện thực đời sống, con người trong bối cảnh cụ thể không?
  • C. Tác phẩm có được nhiều người khen là chân thực không?
  • D. Tác phẩm có sử dụng nhiều tên địa danh có thật không?

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt quan trọng giữa nhận định văn học mang tính học thuật và nhận định văn học của độc giả phổ thông trên mạng xã hội?

  • A. Nhận định học thuật luôn khen, nhận định phổ thông luôn chê.
  • B. Nhận định học thuật viết dài, nhận định phổ thông viết ngắn.
  • C. Nhận định học thuật chỉ nói về nội dung, nhận định phổ thông chỉ nói về nghệ thuật.
  • D. Nhận định học thuật có tính hệ thống, phương pháp, dựa trên lý thuyết và dẫn chứng chặt chẽ; nhận định phổ thông thường cảm tính, chủ quan, ít yêu cầu về cấu trúc và dẫn chứng khoa học.

Câu 28: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc nhận diện và đánh giá hiệu quả của "người kể chuyện" giúp bạn hiểu thêm điều gì?

  • A. Ngoại hình của tác giả.
  • B. Góc nhìn trần thuật, giọng điệu, mức độ đáng tin cậy và cách thông tin được truyền tải.
  • C. Số lượng từ trong đoạn văn.
  • D. Năm sinh của người kể chuyện (nếu có).

Câu 29: Giả sử bạn muốn chứng minh luận điểm "Nhân vật X là biểu tượng cho sức sống tiềm tàng". Bạn nên sử dụng loại dẫn chứng nào hiệu quả nhất?

  • A. Các đoạn miêu tả ngoại hình yếu đuối của nhân vật.
  • B. Lời kể về quá khứ bất hạnh của nhân vật.
  • C. Những chi tiết miêu tả hành động, suy nghĩ cho thấy sự phản kháng, khao khát sống, hoặc vượt lên hoàn cảnh của nhân vật.
  • D. Ý kiến của người khác nói rằng nhân vật này có sức sống tiềm tàng.

Câu 30: Mục đích chính của việc "củng cố, mở rộng" kiến thức trong môn Ngữ văn là gì?

  • A. Chỉ để học sinh ghi nhớ thêm nhiều thông tin.
  • B. Giúp học sinh học thuộc lòng các định nghĩa.
  • C. Để giáo viên có thêm bài tập cho học sinh.
  • D. Hệ thống hóa kiến thức, vận dụng vào tình huống mới, nâng cao năng lực đọc, viết, nói, nghe và hiểu biết về văn học, ngôn ngữ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khi nhận định, đánh giá về một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chủ quan của người đọc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và cho biết nhận định nào *thiếu* tính khách quan và cần được xem xét lại khi đánh giá văn học: 'Bài thơ 'X' có nhịp điệu rất lạ, nghe như tiếng lòng thổn thức của một người đang yêu say đắm. Cá nhân tôi thấy đây là bài thơ hay nhất từng đọc, nó khiến tôi khóc rất nhiều. Tác giả đã sử dụng thành công ẩn dụ và hoán dụ để thể hiện nỗi nhớ da diết.'

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi xây dựng luận điểm cho bài viết nhận định, đánh giá tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cho đoạn trích từ một bài phê bình văn học: 'Nhân vật A trong tiểu thuyết này được xây dựng khá mờ nhạt, không để lại nhiều ấn tượng. Tác giả dường như chỉ tập trung vào nhân vật B.' Để củng cố nhận định này, người viết cần bổ sung loại dẫn chứng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi trình bày một bài nói (thuyết trình hoặc thảo luận) về nhận định, đánh giá một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây giúp bài nói trở nên thuyết phục và hấp dẫn hơn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích cách tác giả thể hiện tư tưởng, chủ đề trong một tác phẩm văn học đòi hỏi người đọc phải thực hiện thao tác tư duy nào là chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa việc tóm tắt nội dung tác phẩm và việc nhận định, đánh giá tác phẩm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi đọc một bài phê bình văn học, câu hỏi nào sau đây giúp bạn đánh giá tính thuyết phục của bài viết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Giả sử bạn đang viết bài nhận định về nhân vật Mị trong 'Vợ chồng A Phủ'. Để phân tích sự thay đổi trong tâm trạng và hành động của Mị trong đêm tình mùa xuân, bạn cần tập trung vào những chi tiết nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi thảo luận nhóm về một tác phẩm văn học, để cuộc thảo luận đạt hiệu quả cao, mỗi thành viên cần làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai phổ biến khi nhận định về tác phẩm văn học: 'Truyện ngắn 'Y' rất hay vì nó có cốt truyện li kì, hấp dẫn. Nhân vật chính là người tốt bụng, tôi rất thích nhân vật này. Tác giả đã viết truyện này vào năm 1950.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Yếu tố nào sau đây *không* đóng vai trò là dẫn chứng khi bạn nhận định, đánh giá về giá trị nghệ thuật của một bài thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và cho biết người viết đang sử dụng cách lập luận nào để bảo vệ nhận định của mình? 'Nhân vật Hộ trong 'Đời thừa' của Nam Cao là một bi kịch của người trí thức nghèo. Bi kịch ấy không chỉ thể hiện qua cuộc sống vật chất khốn khó mà còn qua sự bế tắc trong việc thực hiện lí tưởng văn chương cao đẹp trước gánh nặng cơm áo gạo tiền. Hộ đã phải viết những tác phẩm 'vô vị, nhạt nhẽo', 'lừa gạt' độc giả để kiếm sống, trái ngược hoàn toàn với khát vọng sáng tạo nghệ thuật chân chính ban đầu.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi nhận định, đánh giá về giá trị nội dung của một tác phẩm văn học, bạn cần tập trung vào những khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Để bài viết nhận định, đánh giá tác phẩm văn học có bố cục mạch lạc, bạn nên sắp xếp các phần như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đâu là một câu hỏi phù hợp để bắt đầu thảo luận về giá trị nhân đạo trong tác phẩm 'Chiếc thuyền ngoài xa' của Nguyễn Minh Châu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ (ví dụ: ẩn dụ, hoán dụ, so sánh) trong một đoạn thơ là thao tác nhằm làm rõ khía cạnh nào của tác phẩm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi nhận định về một bài văn nghị luận xã hội, điều quan trọng nhất cần đánh giá là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đâu là một ví dụ về việc *áp dụng* kiến thức văn học vào tình huống thực tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi nhận xét về sự thành công của tác giả trong việc khắc họa tính cách nhân vật, bạn cần dựa vào những yếu tố nào trong tác phẩm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đâu là một câu nhận định, đánh giá *sâu sắc* về một tác phẩm văn học, vượt ra ngoài việc tóm tắt hay khen chê chung chung?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi nhận xét về ngôn ngữ trong một tác phẩm văn học, bạn có thể phân tích những khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Để chuẩn bị cho bài nói trình bày nhận định về một tác phẩm, bạn cần thực hiện những bước nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong văn học, 'không gian nghệ thuật' là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích 'thời gian nghệ thuật' trong một tác phẩm giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi đánh giá về tính chân thực của một tác phẩm phản ánh hiện thực xã hội, bạn cần dựa vào tiêu chí nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt quan trọng giữa nhận định văn học mang tính học thuật và nhận định văn học của độc giả phổ thông trên mạng xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc nhận diện và đánh giá hiệu quả của 'người kể chuyện' giúp bạn hiểu thêm điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Giả sử bạn muốn chứng minh luận điểm 'Nhân vật X là biểu tượng cho sức sống tiềm tàng'. Bạn nên sử dụng loại dẫn chứng nào hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Mục đích chính của việc 'củng cố, mở rộng' kiến thức trong môn Ngữ văn là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết nhận định nào về cách lập luận của tác giả là phù hợp nhất?
“Tình trạng ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn đang ngày càng trầm trọng. Không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng, nó còn gây thiệt hại kinh tế đáng kể. Các chi phí y tế tăng cao, năng suất lao động giảm sút, và ngành du lịch cũng chịu ảnh hưởng tiêu cực. Do đó, việc đầu tư vào năng lượng sạch và giao thông công cộng là giải pháp cấp bách.”

  • A. Chỉ tập trung miêu tả hiện trạng mà không đưa ra giải pháp.
  • B. Sử dụng nhiều số liệu thống kê để chứng minh mức độ nghiêm trọng.
  • C. Phản bác các quan điểm trái chiều về vấn đề ô nhiễm.
  • D. Nêu thực trạng, phân tích hậu quả và đề xuất giải pháp.

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa.”

  • A. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của mặt trời trước biển cả.
  • B. Tạo âm hưởng hào hùng, tráng lệ cho cảnh vật.
  • C. Gợi tả hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn với màu sắc rực rỡ, hình khối rõ nét.
  • D. Thể hiện sự dữ dội, nóng bỏng của thiên nhiên.

Câu 3: Trong một bài văn nghị luận về ý nghĩa của lòng nhân ái, việc đưa vào một câu chuyện cụ thể về một hành động giúp đỡ người khác sẽ có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho luận điểm trở nên cụ thể, sinh động và giàu sức thuyết phục hơn.
  • B. Kéo dài dung lượng bài viết.
  • C. Chứng minh người viết có kiến thức rộng.
  • D. Làm phức tạp thêm cấu trúc bài văn.

Câu 4: Xác định và phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân trong câu: “Với sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công.”

  • A. Chủ ngữ
  • B. Trạng ngữ
  • C. Vị ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 5: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, người đọc cần chú ý điều gì để đánh giá tính xác thực của thông tin?

  • A. Văn bản có sử dụng nhiều từ ngữ khoa học phức tạp hay không.
  • B. Ngôn ngữ trình bày có giàu hình ảnh, cảm xúc hay không.
  • C. Nguồn gốc của thông tin, dữ liệu được trích dẫn có đáng tin cậy không.
  • D. Văn bản có đề cập đến giải pháp hay không.

Câu 6: Đoạn thơ sau gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?
“Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.” (Ca dao)

  • A. Thể hiện tình cảm gắn bó, yêu quý những gì thuộc về mình, dù là nhỏ bé, bình dị.
  • B. Khẳng định sự ưu việt tuyệt đối của thiên nhiên quê nhà so với nơi khác.
  • C. Phê phán thói quen chỉ thích những gì sẵn có mà không tìm kiếm cái tốt hơn.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt lớn giữa ao trong và ao đục.

Câu 7: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận và văn bản thuyết minh?

  • A. Văn bản nghị luận sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn.
  • B. Văn bản thuyết minh luôn dài hơn văn bản nghị luận.
  • C. Văn bản nghị luận chỉ viết về các vấn đề xã hội, còn thuyết minh chỉ về sự vật tự nhiên.
  • D. Văn bản nghị luận trình bày quan điểm, ý kiến để thuyết phục; văn bản thuyết minh cung cấp thông tin, kiến thức khách quan.

Câu 8: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc chú ý đến hành động của nhân vật trong các tình huống thử thách khác nhau giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • B. Tính cách, phẩm chất, bản lĩnh và chiều sâu nội tâm của nhân vật.
  • C. Hoàn cảnh sống và xuất thân của nhân vật.
  • D. Sự thay đổi về ngoại hình của nhân vật theo thời gian.

Câu 9: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận về tác hại của việc lạm dụng mạng xã hội. Để đoạn văn thuyết phục, bạn nên sử dụng loại dẫn chứng nào là hiệu quả nhất?

  • A. Các câu nói hay, châm ngôn về mạng xã hội.
  • B. Ý kiến chủ quan của bản thân và bạn bè.
  • C. Số liệu thống kê từ các nghiên cứu khoa học, ví dụ từ thực tế đời sống.
  • D. Những trích đoạn từ các tác phẩm văn học cổ.

Câu 10: Xác định lỗi sai (nếu có) trong việc sử dụng từ ngữ trong câu sau: “Nhà trường đã đưa ra những biện pháp khắc nghiệt để nâng cao chất lượng học tập.”

  • A. Không có lỗi sai.
  • B. Sử dụng từ "khắc nghiệt" không phù hợp.
  • C. Thiếu liên kết giữa "biện pháp" và "nâng cao".
  • D. Cụm từ "nâng cao chất lượng học tập" không rõ nghĩa.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:
“Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) đang phát triển với tốc độ chóng mặt. AI có tiềm năng cách mạng hóa nhiều lĩnh vực từ y tế đến giáo dục. Tuy nhiên, sự phát triển này cũng đặt ra nhiều thách thức về đạo đức, việc làm và an ninh dữ liệu.”
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng cách diễn đạt nào?

  • A. Chỉ tập trung vào mặt tích cực của vấn đề.
  • B. Chỉ tập trung vào mặt tiêu cực của vấn đề.
  • C. Sử dụng nhiều phép so sánh, ẩn dụ.
  • D. Nhìn nhận vấn đề từ nhiều khía cạnh (tích cực và tiêu cực).

Câu 12: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để hiểu cảm xúc chủ đạo mà nhà thơ muốn gửi gắm?

  • A. Tiểu sử chi tiết của nhà thơ.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của bài thơ.
  • C. Hệ thống hình ảnh, ngôn từ, nhịp điệu và các biện pháp tu từ.
  • D. Số lượng câu và chữ trong bài thơ.

Câu 13: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn khoảng 150-200 chữ trình bày suy nghĩ về câu nói: “Đừng sống theo điều xã hội mong đợi, hãy sống theo điều bạn tin tưởng.” Để đoạn văn đạt hiệu quả thuyết phục, bạn cần chú trọng nhất điều gì?

  • A. Kể thật nhiều câu chuyện về những người thành công.
  • B. Liệt kê tất cả các khó khăn khi sống khác biệt.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giải thích nghĩa đen của câu nói.
  • D. Trình bày rõ quan điểm cá nhân và sử dụng lý lẽ, dẫn chứng phù hợp để làm sáng tỏ.

Câu 14: Xét tính liên kết của hai câu sau:
(1) “Thời tiết hôm nay rất đẹp.”
(2) “Chúng tôi quyết định đi dã ngoại.”
Hai câu này liên kết với nhau chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Liên kết về mặt ý nghĩa (quan hệ nguyên nhân - kết quả).
  • B. Liên kết bằng phép lặp từ ngữ.
  • C. Liên kết bằng phép thế.
  • D. Liên kết bằng phép nối (sử dụng từ nối).

Câu 15: Khi đọc một văn bản kịch, điều gì sau đây là ít quan trọng nhất đối với việc phân tích xung đột và diễn biến tâm lý nhân vật?

  • A. Lời thoại của nhân vật (đối thoại, độc thoại).
  • B. Hành động và cử chỉ của nhân vật (qua chỉ dẫn sân khấu).
  • C. Các tình huống mâu thuẫn, xung đột được xây dựng.
  • D. Nhan đề của vở kịch.

Câu 16: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở rộng vốn từ vựng và nâng cao khả năng diễn đạt?

  • A. Chỉ học thuộc lòng danh sách từ vựng.
  • B. Chỉ đọc các văn bản có ngôn ngữ đơn giản.
  • C. Đọc nhiều sách báo, tài liệu đa dạng và luyện tập sử dụng từ mới trong các ngữ cảnh khác nhau.
  • D. Chỉ tập trung vào việc viết mà không đọc.

Câu 17: Khi trình bày một vấn đề trước đám đông, yếu tố nào sau đây liên quan trực tiếp nhất đến việc tạo ấn tượng ban đầu và thu hút sự chú ý của người nghe?

  • A. Phong thái tự tin, giọng điệu rõ ràng, ánh mắt giao tiếp và cách mở đầu bài nói.
  • B. Số lượng dẫn chứng được sử dụng.
  • C. Độ dài của bài trình bày.
  • D. Tốc độ nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.

Câu 18: Đọc câu sau và cho biết nó thuộc loại câu gì xét về mục đích nói: “Bạn có thể giúp tôi chuyển tài liệu này không?”

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu nghi vấn (chỉ để hỏi)
  • C. Câu cầu khiến (dạng nghi vấn)
  • D. Câu cảm thán

Câu 19: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của từ láy trong câu thơ: “Bước chân thoăn thoắt trên đường làng.”

  • A. Diễn tả sự chậm rãi, từ tốn.
  • B. Miêu tả dáng vẻ nhanh nhẹn, gọn gàng, liên tục của bước chân.
  • C. Nhấn mạnh sự mệt mỏi, nặng nhọc.
  • D. Gợi tả âm thanh của bước chân.

Câu 20: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn giới thiệu về một địa điểm du lịch nổi tiếng. Bạn nên sử dụng phong cách ngôn ngữ nào để đạt hiệu quả cao nhất trong việc thu hút người đọc?

  • A. Phong cách khoa học (chỉ dùng thuật ngữ chuyên ngành).
  • B. Phong cách hành chính (ngôn ngữ khô khan, khuôn mẫu).
  • C. Phong cách nghệ thuật (quá nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng).
  • D. Phong cách thông tấn/sinh hoạt (ngôn ngữ gần gũi, dễ hiểu, có thể kết hợp miêu tả, biểu cảm).

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
“Hắn nhìn trời. Trời trong xanh lắm. Mây trắng bồng bềnh. Gió heo may se lạnh.”
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng loại câu gì và có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

  • A. Câu ngắn, tạo nhịp điệu nhanh, làm nổi bật từng chi tiết cảnh vật.
  • B. Câu dài, diễn tả sự tĩnh lặng, yên bình.
  • C. Câu ghép phức tạp, thể hiện sự suy tư của nhân vật.
  • D. Câu hỏi tu từ, nhấn mạnh vẻ đẹp tuyệt vời của cảnh vật.

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm, luận cứ và dẫn chứng giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 23: Đâu là cách diễn đạt phù hợp nhất để thể hiện sự trang trọng, khách quan khi trình bày kết quả của một cuộc khảo sát về ý kiến học sinh?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, rõ ràng, tránh dùng từ ngữ biểu cảm cá nhân.
  • B. Sử dụng nhiều thán từ để nhấn mạnh ý kiến.
  • C. Dùng các từ ngữ địa phương để tạo sự gần gũi.
  • D. Viết tắt thật nhiều để tiết kiệm không gian.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai từ "kiên trì" và "bướng bỉnh".

  • A. Kiên trì là tiêu cực, bướng bỉnh là tích cực.
  • B. Kiên trì chỉ hành động, bướng bỉnh chỉ suy nghĩ.
  • C. Kiên trì mang sắc thái tích cực (bền lòng vì mục tiêu tốt), bướng bỉnh mang sắc thái tiêu cực (cố chấp, không nghe lời khuyên).
  • D. Không có sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa.

Câu 25: Trong một bài phát biểu tại lễ khai giảng, việc sử dụng các câu cảm thán và lời kêu gọi có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tạo không khí trang trọng, truyền cảm hứng và kêu gọi hành động.
  • B. Cung cấp thông tin chi tiết về năm học mới.
  • C. Phân tích sâu sắc các vấn đề học thuật.
  • D. Chỉ đơn thuần là thông báo các quy định.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”
(Nguyễn Khuyến)
Phân tích cách tác giả sử dụng từ ngữ để gợi tả không gian và tâm trạng trong đoạn thơ.

  • A. Sử dụng từ ngữ mạnh mẽ, dứt khoát để miêu tả sự sôi động.
  • B. Chỉ tập trung vào màu sắc, bỏ qua âm thanh.
  • C. Sử dụng nhiều từ láy để tạo nhịp điệu nhanh.
  • D. Sử dụng từ ngữ gợi tả sự tĩnh lặng, nhỏ bé, chuyển động nhẹ, qua đó bộc lộ tâm trạng.

Câu 27: Xác định câu sai về mặt ngữ pháp hoặc logic trong các lựa chọn sau:

  • A. Mặc dù trời mưa, nhưng chúng tôi vẫn đi chơi.
  • B. Vì cậu ấy chăm chỉ nên đã đạt kết quả tốt.
  • C. Nếu bạn cố gắng thì sẽ thành công.
  • D. Bởi vì trời nắng, nhưng tôi vẫn mang theo ô.

Câu 28: Khi viết một bài văn phân tích, đánh giá một vấn đề xã hội, việc lồng ghép các câu hỏi tu từ có thể mang lại hiệu quả gì?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 29: Giả sử bạn đang biên tập một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn. Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ và hình ảnh hiệu quả nhất để gợi tả sự chuyển đổi màu sắc của bầu trời?

  • A. Bầu trời từ từ chuyển sắc, loang dần từ vàng cam sang tím biếc, rồi nhuộm màu đỏ rực cuối ngày.
  • B. Mặt trời lặn, trời tối dần đi.
  • C. Hoàng hôn thật đẹp với màu xanh của bầu trời.
  • D. Những đám mây trôi lững lờ trên bầu trời.

Câu 30: Khi nghe một bài thuyết trình về một chủ đề phức tạp, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để bạn có thể tiếp thu hiệu quả nội dung?

  • A. Chỉ ngồi im lặng lắng nghe mà không đặt câu hỏi.
  • B. Tập trung ghi chép mọi từ mà người nói phát ra.
  • C. Nghe chủ động, tập trung vào ý chính, đặt câu hỏi làm rõ và kết nối thông tin.
  • D. Chỉ quan tâm đến tốc độ nói của người thuyết trình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết nhận định nào về cách lập luận của tác giả là phù hợp nhất?
“Tình trạng ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn đang ngày càng trầm trọng. Không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng, nó còn gây thiệt hại kinh tế đáng kể. Các chi phí y tế tăng cao, năng suất lao động giảm sút, và ngành du lịch cũng chịu ảnh hưởng tiêu cực. Do đó, việc đầu tư vào năng lượng sạch và giao thông công cộng là giải pháp cấp bách.”

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa.”

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong một bài văn nghị luận về ý nghĩa của lòng nhân ái, việc đưa vào một câu chuyện cụ thể về một hành động giúp đỡ người khác sẽ có tác dụng chủ yếu gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Xác định và phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân trong câu: “Với sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công.”

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, người đọc cần chú ý điều gì để đánh giá tính xác thực của thông tin?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đoạn thơ sau gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?
“Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.” (Ca dao)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận và văn bản thuyết minh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc chú ý đến hành động của nhân vật trong các tình huống thử thách khác nhau giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận về tác hại của việc lạm dụng mạng xã hội. Để đoạn văn thuyết phục, bạn nên sử dụng loại dẫn chứng nào là hiệu quả nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Xác định lỗi sai (nếu có) trong việc sử dụng từ ngữ trong câu sau: “Nhà trường đã đưa ra những biện pháp khắc nghiệt để nâng cao chất lượng học tập.”

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:
“Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) đang phát triển với tốc độ chóng mặt. AI có tiềm năng cách mạng hóa nhiều lĩnh vực từ y tế đến giáo dục. Tuy nhiên, sự phát triển này cũng đặt ra nhiều thách thức về đạo đức, việc làm và an ninh dữ liệu.”
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng cách diễn đạt nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để hiểu cảm xúc chủ đạo mà nhà thơ muốn gửi gắm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn khoảng 150-200 chữ trình bày suy nghĩ về câu nói: “Đừng sống theo điều xã hội mong đợi, hãy sống theo điều bạn tin tưởng.” Để đoạn văn đạt hiệu quả thuyết phục, bạn cần chú trọng nhất điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Xét tính liên kết của hai câu sau:
(1) “Thời tiết hôm nay rất đẹp.”
(2) “Chúng tôi quyết định đi dã ngoại.”
Hai câu này liên kết với nhau chủ yếu bằng cách nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi đọc một văn bản kịch, điều gì sau đây là ít quan trọng nhất đối với việc phân tích xung đột và diễn biến tâm lý nhân vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở rộng vốn từ vựng và nâng cao khả năng diễn đạt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi trình bày một vấn đề trước đám đông, yếu tố nào sau đây liên quan trực tiếp nhất đến việc tạo ấn tượng ban đầu và thu hút sự chú ý của người nghe?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đọc câu sau và cho biết nó thuộc loại câu gì xét về mục đích nói: “Bạn có thể giúp tôi chuyển tài liệu này không?”

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của từ láy trong câu thơ: “Bước chân thoăn thoắt trên đường làng.”

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn giới thiệu về một địa điểm du lịch nổi tiếng. Bạn nên sử dụng phong cách ngôn ngữ nào để đạt hiệu quả cao nhất trong việc thu hút người đọc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
“Hắn nhìn trời. Trời trong xanh lắm. Mây trắng bồng bềnh. Gió heo may se lạnh.”
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng loại câu gì và có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm, luận cứ và dẫn chứng giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đâu là cách diễn đạt phù hợp nhất để thể hiện sự trang trọng, khách quan khi trình bày kết quả của một cuộc khảo sát về ý kiến học sinh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai từ 'kiên trì' và 'bướng bỉnh'.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong một bài phát biểu tại lễ khai giảng, việc sử dụng các câu cảm thán và lời kêu gọi có tác dụng chủ yếu gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”
(Nguyễn Khuyến)
Phân tích cách tác giả sử dụng từ ngữ để gợi tả không gian và tâm trạng trong đoạn thơ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Xác định câu sai về mặt ngữ pháp hoặc logic trong các lựa chọn sau:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi viết một bài văn phân tích, đánh giá một vấn đề xã hội, việc lồng ghép các câu hỏi tu từ có thể mang lại hiệu quả gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử bạn đang biên tập một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn. Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ và hình ảnh hiệu quả nhất để gợi tả sự chuyển đổi màu sắc của bầu trời?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi nghe một bài thuyết trình về một chủ đề phức tạp, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để bạn có thể tiếp thu hiệu quả nội dung?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó:

  • A. So sánh: So sánh mặt trời với hòn lửa làm tăng tính hình ảnh.
  • B. Nhân hóa: Gán hành động
  • C. So sánh và nhân hóa: So sánh mặt trời với hòn lửa và nhân hóa hành động của sóng, đêm tạo không gian vũ trụ kỳ vĩ, con người làm chủ thiên nhiên.
  • D. Ẩn dụ: Ẩn dụ mặt trời là hòn lửa, đêm là ngôi nhà lớn.

Câu 2: Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình qua câu thơ:

  • A. Niềm vui sướng khi gặp lại người yêu sau thời gian xa cách.
  • B. Sự tiếc nuối về một mối tình đã qua không thể níu giữ.
  • C. Nỗi buồn man mác, u hoài về cuộc đời cô đơn, trôi dạt.
  • D. Nỗi nhớ mong da diết, khắc khoải về kỷ niệm gặp gỡ, gợi lên sự đối lập giữa hai số phận, hai hoàn cảnh và khao khát được gần gũi.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định góc nhìn (ngôi kể) được sử dụng:

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng
  • B. Ngôi thứ ba (người kể giấu mặt, biết hết mọi chuyện).
  • C. Ngôi thứ ba (người kể chỉ biết những gì nhân vật bộc lộ ra ngoài).
  • D. Ngôi thứ hai (xưng

Câu 4: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng cụ thể, số liệu thống kê có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tăng tính khách quan, thuyết phục và độ tin cậy cho lập luận.
  • B. Giúp bài viết trở nên phong phú, hấp dẫn hơn về mặt hình thức.
  • C. Thể hiện sự uyên bác, hiểu biết sâu rộng của người viết.
  • D. Làm cho người đọc dễ dàng ghi nhớ các thông tin chính.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sức mạnh hoang dã, nguyên thủy của tự nhiên.
  • B. Hình ảnh phản chiếu nỗi khao khát tự do của tác giả trước cuộc sống tù túng.
  • C. Là hình ảnh ẩn dụ cho khát vọng tự do, cái tôi lãng mạn muốn thoát khỏi thực tại tù túng, tầm thường của con người Việt Nam đương thời.
  • D. Thể hiện sự bất lực, chấp nhận số phận của con người trước hoàn cảnh.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn xuôi lãng mạn:

  • A. Mô tả chi tiết hiện thực xã hội.
  • B. Khắc họa cái tôi cô đơn, tuyệt vọng, chán ghét thực tại.
  • C. Xây dựng nhân vật điển hình trong môi trường điển hình.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống thường ngày.

Câu 7: Trong bài thơ

  • A. Sự nghèo khổ, lam lũ của người dân.
  • B. Nét mặt buồn bã, u sầu của người phụ nữ.
  • C. Vẻ đẹp khỏe khoắn, đầy sức sống của người đàn ông.
  • D. Vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng, phúc hậu, mang nét riêng của con người xứ Huế.

Câu 8: Khi phân tích một tác phẩm văn học hiện thực phê phán, người đọc cần chú trọng nhất điều gì?

  • A. Giá trị hiện thực (phản ánh đời sống xã hội) và giá trị nhân đạo (thái độ của tác giả đối với con người).
  • B. Các biện pháp tu từ và nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ.
  • C. Tiểu sử của tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • D. Cấu trúc câu chuyện và sự phát triển của cốt truyện.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định thủ pháp nghệ thuật nổi bật:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Đối lập (tương phản).
  • D. Điệp ngữ.

Câu 10: Dòng nào dưới đây nêu bật được đặc trưng của thơ mới (1932-1945) so với thơ cũ?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố và tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật.
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội một cách trần trụi, gai góc.
  • C. Đề cao tinh thần tập thể, ca ngợi lao động và kháng chiến.
  • D. Giải phóng cảm xúc cá nhân, đề cao cái tôi trữ tình, đa dạng về thể loại và hình thức biểu đạt.

Câu 11: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu sự chuyển đổi cảm xúc giữa các khổ thơ có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định thể loại thơ chính xác.
  • B. Làm rõ mạch cảm xúc, sự vận động của tâm trạng nhân vật trữ tình và ý đồ nghệ thuật của tác giả.
  • C. Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Xác định thời điểm và hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.

Câu 12: Trong văn học trung đại Việt Nam, thể loại nào thường dùng để ghi chép lại lịch sử, sự kiện, nhân vật một cách chân thực, khách quan?

  • A. Kí sự, tùy bút (ghi chép sự thực).
  • B. Truyện thơ Nôm.
  • C. Ngụ ngôn.
  • D. Cáo, Hịch.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định nhan đề nào phù hợp nhất với nội dung:

  • A. Hồi ức tuổi thơ.
  • B. Khung cảnh nhộn nhịp.
  • C. Một buổi sáng bình yên.
  • D. Nỗi buồn man mác.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của thể loại truyện ngắn hiện đại?

  • A. Dung lượng ngắn, tập trung vào một vài tình huống, sự kiện.
  • B. Số lượng nhân vật ít, thường tập trung khắc họa một hoặc hai nhân vật chính.
  • C. Cốt truyện thường đơn giản, đôi khi không có cốt truyện rõ ràng, tập trung vào diễn biến tâm trạng.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, thần thoại để xây dựng câu chuyện.

Câu 15: Khi viết một bài văn phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc trích dẫn các lời nói, hành động, suy nghĩ của nhân vật có vai trò gì?

  • A. Làm bằng chứng cụ thể, xác thực cho nhận định, đánh giá của người viết về nhân vật.
  • B. Giúp bài viết dài hơn, đủ dung lượng.
  • C. Thể hiện người viết đã đọc kỹ tác phẩm.
  • D. Làm cho bài viết có giọng điệu khách quan hơn.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào mang tính biểu tượng cao nhất:

  • A. Ao thu.
  • B. Chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
  • C. Sóng biếc.
  • D. Lá vàng.

Câu 17: Phân tích cách sử dụng thời gian trong đoạn văn sau:

  • A. Thời gian tuyến tính (kể theo trình tự).
  • B. Thời gian đảo ngược (kể từ hiện tại về quá khứ).
  • C. Thời gian tâm lý (thời gian theo cảm nhận).
  • D. Sự đối lập giữa thời gian quá khứ (kỷ niệm) và thời gian hiện tại (nỗi nhớ), thể hiện sự thay đổi và cảm xúc của nhân vật.

Câu 18: Trong một bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để làm bài viết dài hơn.
  • B. Chứng tỏ người viết là chuyên gia trong lĩnh vực đó.
  • C. Thể hiện cái nhìn toàn diện về vấn đề, nâng cao tính thuyết phục và giá trị thực tiễn của bài viết.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng đồng ý với ý kiến của người viết.

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về nhịp điệu:

  • A. Nhịp nhanh, mạnh, dồn dập.
  • B. Nhịp chậm, buồn, mang âm hưởng cổ điển, góp phần diễn tả tâm trạng cô đơn, lạc lõng.
  • C. Nhịp vui tươi, rộn ràng.
  • D. Nhịp đều đặn, không có sự thay đổi.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của chi tiết

  • A. Chỉ là một âm thanh bình thường trong tự nhiên.
  • B. Gợi lên sự yên tĩnh, vắng lặng.
  • C. Làm nền cho các âm thanh khác nổi bật.
  • D. Góp phần tạo nên bức tranh thiên nhiên sống động, tràn đầy sức sống và gợi cảm giác vui tươi, yêu đời.

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác (nếu có) giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Hiểu sâu sắc hơn về bối cảnh ra đời, tâm trạng của tác giả và ý đồ nghệ thuật gửi gắm trong tác phẩm.
  • B. Giúp ghi nhớ bài thơ dễ dàng hơn.
  • C. Chỉ để có thêm thông tin bên lề.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách tác giả xây dựng hình ảnh nhân vật:

  • A. Chỉ tập trung miêu tả ngoại hình chung chung.
  • B. Sử dụng nhiều lời thoại để bộc lộ tính cách.
  • C. Miêu tả chi tiết ngoại hình kết hợp gợi tả nội tâm và số phận thông qua các hình ảnh giàu sức gợi.
  • D. Xây dựng nhân vật theo kiểu lý tưởng hóa.

Câu 23: Trong một bài văn thuyết minh về một hiện tượng tự nhiên, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên sử dụng?

  • A. Các biện pháp tu từ phong phú.
  • B. Thông tin khách quan, chính xác, các số liệu, dẫn chứng khoa học.
  • C. Cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết.
  • D. Yếu tố hư cấu, tưởng tượng.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong một cảnh giao tiếp giữa các nhân vật trong tác phẩm tự sự.

  • A. Chỉ đơn giản là nhân vật không có gì để nói.
  • B. Thể hiện sự thiếu kỹ năng giao tiếp của nhân vật.
  • C. Làm cho câu chuyện bị gián đoạn, mất mạch.
  • D. Có thể biểu thị sự đồng tình, phản đối, bế tắc, nỗi đau không thể nói thành lời, hoặc sự sâu sắc trong nội tâm nhân vật.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp liên kết câu nào được sử dụng:

  • A. Nối (dùng quan hệ từ
  • B. Lặp (lặp từ ngữ).
  • C. Thế (dùng từ ngữ thay thế).
  • D. Đồng nghĩa (dùng từ đồng nghĩa).

Câu 26: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến hệ thống âm thanh (vần, nhịp, thanh điệu) có tác dụng gì?

  • A. Chỉ để nhận biết thể loại thơ.
  • B. Góp phần tạo nhạc điệu, thể hiện cảm xúc và làm tăng tính biểu cảm, gợi hình cho bài thơ.
  • C. Giúp đếm số chữ trong mỗi câu.
  • D. Làm cho bài thơ dễ đọc thuộc lòng hơn.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất sự mâu thuẫn trong suy nghĩ của nhân vật:

  • A. Tôi biết việc này là sai.
  • B. Nhưng nếu không làm, tôi sẽ không thể đạt được điều mình muốn.
  • C. Lương tâm tôi day dứt.
  • D. Lương tâm tôi day dứt, nhưng khao khát thành công lại lớn hơn cả.

Câu 28: Trong một bài văn phân tích, việc sử dụng câu chủ đề (topic sentence) ở đầu mỗi đoạn văn có tác dụng gì?

  • A. Giúp người đọc nắm bắt ý chính của đoạn, tạo sự mạch lạc, rõ ràng cho bài viết.
  • B. Chỉ để bài viết trông chuyên nghiệp hơn.
  • C. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • D. Thay thế cho việc sử dụng các bằng chứng, dẫn chứng.

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cách tác giả sử dụng ngôn ngữ:

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, ít biểu cảm.
  • C. Ngôn ngữ đời thường, gần gũi, thể hiện sự cố gắng kìm nén cảm xúc nhưng vẫn bộc lộ nỗi buồn, hụt hẫng.
  • D. Ngôn ngữ khoa trương, cường điệu.

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa tiêu đề một tác phẩm văn học và nội dung của nó.

  • A. Tiêu đề thường không liên quan đến nội dung.
  • B. Tiêu đề chỉ đơn giản là tên gọi để phân biệt.
  • C. Tiêu đề luôn tóm tắt toàn bộ nội dung câu chuyện.
  • D. Tiêu đề thường gợi mở về chủ đề, cảm hứng chủ đạo, hình tượng trung tâm hoặc một khía cạnh nổi bật của tác phẩm, giúp định hướng người đọc tiếp cận nội dung.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa."
(Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình qua câu thơ:
"Nhớ gì hơn một nụ cười
Hoa khuê các, bướm giang hồ gặp nhau."
(Tương Tư - Nguyễn Bính)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định góc nhìn (ngôi kể) được sử dụng:
"Lão Hạc bỗng nhiên bật khóc hu hu như con nít. Cái mặt già nua của lão mếu máo. Lão không muốn bán con chó vàng đâu, lão chỉ sợ nó đói, nó khát, nó chết vì rét..."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng cụ thể, số liệu thống kê có tác dụng chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con hổ nhớ rừng" trong bài thơ cùng tên của Thế Lữ.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn xuôi lãng mạn:
"Hắn là một kẻ tuyệt vọng. Cuộc đời đối với hắn chỉ còn là một chuỗi ngày vô nghĩa, một sa mạc khô cằn không chút hy vọng. Hắn lang thang qua các thành phố, mang theo trái tim tan vỡ và linh hồn mục nát."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử, câu thơ "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" gợi lên điều gì về hình ảnh con người xứ Huế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi phân tích một tác phẩm văn học hiện thực phê phán, người đọc cần chú trọng nhất điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định thủ pháp nghệ thuật nổi bật:
"Hắn cười, cái cười nghe thật chua chát. Nước mắt hắn chảy dài trên gò má nhăn nheo. Hắn vừa khóc vừa cười, như một kẻ điên."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Dòng nào dưới đây nêu bật được đặc trưng của thơ mới (1932-1945) so với thơ cũ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu sự chuyển đổi cảm xúc giữa các khổ thơ có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong văn học trung đại Việt Nam, thể loại nào thường dùng để ghi chép lại lịch sử, sự kiện, nhân vật một cách chân thực, khách quan?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định nhan đề nào phù hợp nhất với nội dung:
"Sáng nay, những tia nắng đầu tiên chiếu rọi qua khung cửa sổ, đậu trên trang sách còn dang dở. Tiếng chim hót líu lo ngoài vườn, vọng vào như một bản hòa tấu dịu dàng. Tôi nhấp một ngụm trà nóng, cảm thấy lòng mình thật bình yên."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của thể loại truyện ngắn hiện đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi viết một bài văn phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc trích dẫn các lời nói, hành động, suy nghĩ của nhân vật có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào mang tính biểu tượng cao nhất:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích cách sử dụng thời gian trong đoạn văn sau:
"Ngày xưa, khi tôi còn bé, bà thường kể cho tôi nghe những câu chuyện cổ tích. Giờ đây, bà đã đi xa, chỉ còn lại những kỷ niệm và nỗi nhớ."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong một bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về nhịp điệu:
"Ngàn mai lạt nắng đông sang
Mảnh hồn thơ dại lạc vàng."
(Tràng Giang - Huy Cận)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "tiếng chim hót" trong một đoạn văn tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác (nếu có) giúp ích gì cho người đọc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách tác giả xây dựng hình ảnh nhân vật:
"Bà lão ngồi đó, lưng còng như dấu hỏi. Đôi mắt mờ đục nhìn xa xăm, chứa đựng cả một trời kí ức. Bàn tay gầy guộc run run nâng chén trà."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong một bài văn thuyết minh về một hiện tượng tự nhiên, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên sử dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong một cảnh giao tiếp giữa các nhân vật trong tác phẩm tự sự.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp liên kết câu nào được sử dụng:
"Anh ấy rất chăm chỉ. Nhờ vậy, anh ấy đã đạt được kết quả cao trong học tập."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến hệ thống âm thanh (vần, nhịp, thanh điệu) có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất sự mâu thuẫn trong suy nghĩ của nhân vật:
"Tôi biết việc này là sai. Nhưng nếu không làm, tôi sẽ không thể đạt được điều mình muốn. Lương tâm tôi day dứt, nhưng khao khát thành công lại lớn hơn cả."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong một bài văn phân tích, việc sử dụng câu chủ đề (topic sentence) ở đầu mỗi đoạn văn có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cách tác giả sử dụng ngôn ngữ:
"Em không về. Ừ, em không về!
Có gì đâu? Chuyện nhỏ, ấy mà."
(Tương Tư - Nguyễn Bính)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa tiêu đề một tác phẩm văn học và nội dung của nó.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự náo nhiệt, sôi động của cuộc sống ven sông.
  • B. Nỗi buồn nhớ quê hương da diết, cháy bỏng.
  • C. Nỗi sầu chia li, cô đơn của cái tôi cá nhân trước vũ trụ rộng lớn.
  • D. Vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên.

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm thơ hiện đại, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả có vai trò quan trọng nhất trong việc giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

  • A. Xác định thể loại và cấu trúc của bài thơ.
  • B. Lý giải nguồn cảm hứng, tư tưởng chủ đạo và thái độ của tác giả.
  • C. Nhận diện các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Đánh giá mức độ thành công về mặt ngôn ngữ và hình ảnh.

Câu 3: Trong văn nghị luận, để làm cho lập luận trở nên thuyết phục và có sức nặng, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • B. Trình bày ý kiến cá nhân một cách thẳng thắn.
  • C. Đưa ra thật nhiều ví dụ, dù không liên quan chặt chẽ.
  • D. Xây dựng hệ thống luận điểm rõ ràng, có luận cứ (bằng chứng) xác đáng và lập luận chặt chẽ.

Câu 4: Một bài báo phân tích nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường ở một thành phố. Để bài viết có tính khách quan và độ tin cậy cao, tác giả cần ưu tiên sử dụng loại bằng chứng nào?

  • A. Số liệu thống kê từ các cơ quan môi trường, kết quả nghiên cứu khoa học.
  • B. Ý kiến chủ quan của người dân địa phương.
  • C. Trích dẫn từ các bài báo không rõ nguồn gốc.
  • D. Những câu chuyện cá nhân chưa được kiểm chứng.

Câu 5: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh), kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt thông tin cốt lõi là gì?

  • A. Ghi nhớ mọi chi tiết nhỏ được đề cập.
  • B. Xác định mục đích của văn bản và phân biệt thông tin chính với thông tin phụ.
  • C. Đánh giá phong cách hành văn của tác giả.
  • D. Tra cứu tất cả các từ mới gặp trong văn bản.

Câu 6: Trong một cuộc thảo luận nhóm về chủ đề

  • A. Tôi hoàn toàn không đồng ý với ý kiến của bạn, mạng xã hội rất tốt!
  • B. Bạn nói sai rồi, có rất nhiều người thành công nhờ mạng xã hội.
  • C. Tôi hiểu những lo ngại của bạn về mặt tiêu cực, nhưng liệu chúng ta có đang bỏ qua những lợi ích mà mạng xã hội mang lại như kết nối, học hỏi và phát triển bản thân không?
  • D. Ý kiến của bạn quá phiến diện, không đáng để thảo luận.

Câu 7: Phân tích cấu trúc của một văn bản tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết) thường bao gồm các yếu tố chính nào?

  • A. Mở đầu, diễn biến, cao trào, kết thúc.
  • B. Luận điểm, luận cứ, lập luận.
  • C. Miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận.
  • D. Giới thiệu, nội dung chính, kết luận.

Câu 8: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tạo ấn tượng mạnh về số lượng lớn, sự đa dạng hoặc mức độ cao của sự vật, hiện tượng?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ hoặc liệt kê.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh; gợi hình ảnh ánh nắng đẹp, ngọt ngào, ấm áp.
  • B. Nhân hóa; làm cho ánh nắng trở nên sống động.
  • C. Ẩn dụ; nói giảm nói tránh về ánh nắng.
  • D. Điệp ngữ; nhấn mạnh sự rực rỡ của ánh nắng.

Câu 10: Khi đọc một đoạn kịch bản sân khấu, yếu tố nào sau đây giúp người đọc hình dung rõ nhất về hành động, cử chỉ, giọng điệu và bối cảnh của nhân vật?

  • A. Tên của nhân vật.
  • B. Các chỉ dẫn sân khấu (trong ngoặc đơn).
  • C. Lời thoại của nhân vật.
  • D. Tiêu đề của vở kịch.

Câu 11: Câu tục ngữ

  • A. Hiếu học.
  • B. Cần cù lao động.
  • C. Nhân ái, yêu thương đồng loại.
  • D. Tôn sư trọng đạo.

Câu 12: Phân tích một đoạn văn xuôi, việc xác định ngôi kể (thứ nhất hay thứ ba) giúp người đọc hiểu được điều gì về cách câu chuyện được truyền tải?

  • A. Tốc độ diễn biến của cốt truyện.
  • B. Số lượng nhân vật xuất hiện.
  • C. Thời gian và không gian xảy ra câu chuyện.
  • D. Điểm nhìn, phạm vi hiểu biết và mức độ khách quan/chủ quan của người kể chuyện.

Câu 13: Khi viết bài văn phân tích một nhân vật văn học, nội dung nào sau đây cần được tập trung làm rõ nhất?

  • A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • B. Tính cách, nội tâm, số phận và vai trò của nhân vật trong tác phẩm.
  • C. Tên gọi và quê quán của nhân vật.
  • D. Mối quan hệ của nhân vật với tác giả.

Câu 14: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện rõ nhất kỹ năng nào?

  • A. Nói nhanh, nói to.
  • B. Sử dụng nhiều tiếng lóng.
  • C. Lựa chọn phong cách ngôn ngữ thích hợp.
  • D. Chỉ nói về bản thân.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tự sự.
  • B. Miêu tả.
  • C. Biểu cảm.
  • D. Nghị luận.

Câu 16: Sự khác biệt cốt lõi giữa thơ và văn xuôi là gì?

  • A. Thơ luôn có vần, văn xuôi thì không.
  • B. Thơ thiên về biểu đạt cảm xúc, suy tưởng qua nhịp điệu, vần điệu, hình ảnh cô đọng; văn xuôi thiên về kể chuyện, miêu tả, nghị luận bằng ngôn ngữ thông thường.
  • C. Thơ luôn ngắn hơn văn xuôi.
  • D. Văn xuôi luôn có cốt truyện, thơ thì không.

Câu 17: Phân tích một đoạn văn miêu tả, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để cảm nhận được bức tranh cảnh vật hoặc con người mà tác giả tái hiện?

  • A. Các chi tiết, hình ảnh, màu sắc, âm thanh, mùi vị được tác giả lựa chọn và sắp xếp.
  • B. Diễn biến của sự việc.
  • C. Lời thoại của nhân vật.
  • D. Luận điểm chính của đoạn văn.

Câu 18: Trong văn nghị luận xã hội, chủ đề thường hướng đến giải quyết hoặc làm sáng tỏ những vấn đề nào?

  • A. Các hiện tượng tự nhiên.
  • B. Lịch sử hình thành của một quốc gia.
  • C. Cấu tạo và hoạt động của máy móc.
  • D. Những vấn đề, hiện tượng nổi bật, có ý nghĩa đối với đời sống cộng đồng.

Câu 19: Khi đọc một bài thơ có nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng (symbol), người đọc cần làm gì để hiểu ý nghĩa của bài thơ?

  • A. Chỉ tập trung vào nghĩa đen của từ ngữ.
  • B. Kết nối các hình ảnh, liên tưởng đến những ý nghĩa sâu xa, đa tầng mà tác giả gợi ra.
  • C. Bỏ qua các hình ảnh khó hiểu.
  • D. Chỉ quan tâm đến vần điệu và nhịp thơ.

Câu 20: Giả sử bạn đang viết một bài phát biểu trước lớp về lợi ích của việc đọc sách. Để bài phát biểu thu hút và thuyết phục, bạn nên kết hợp các yếu tố nào?

  • A. Chỉ đọc nguyên văn một đoạn trong sách giáo khoa.
  • B. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không có dẫn chứng.
  • C. Kết hợp thông tin (dẫn chứng từ sách, nghiên cứu), lập luận logic và biểu cảm (thái độ, cảm xúc cá nhân về chủ đề).
  • D. Kể một câu chuyện rất dài không liên quan đến chủ đề.

Câu 21: Trong một tác phẩm tự sự, chi tiết nhỏ nhưng độc đáo, có sức gợi tả, gợi cảm cao, góp phần làm nổi bật tính cách nhân vật hoặc ý nghĩa chủ đề được gọi là gì?

  • A. Cốt truyện phụ.
  • B. Mô típ.
  • C. Bối cảnh.
  • D. Chi tiết đắt giá.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm văn học là một cách để người đọc tiếp cận điều gì?

  • A. Chủ đề, cảm hứng chủ đạo hoặc một khía cạnh nổi bật của nội dung tác phẩm.
  • B. Số chương, hồi của tác phẩm.
  • C. Tên thật của tác giả.
  • D. Năm xuất bản của tác phẩm.

Câu 23: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền tải cảm xúc và tâm trạng của chủ thể trữ tình?

  • A. Cốt truyện rõ ràng.
  • B. Hệ thống nhân vật phức tạp.
  • C. Nhịp điệu, âm điệu, hình ảnh giàu sức gợi cảm và các biện pháp tu từ.
  • D. Luận điểm, luận cứ chặt chẽ.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Anh ấy vừa mới ngủ dậy.
  • B. Anh ấy có thể vừa khóc hoặc rất mệt mỏi/buồn bã.
  • C. Anh ấy đang rất vui vẻ.
  • D. Anh ấy bị dị ứng.

Câu 25: Trong văn nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Cung cấp thông tin mới.
  • B. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp.
  • C. Làm cho câu văn dài hơn.
  • D. Nhấn mạnh vấn đề, gợi suy nghĩ, tạo sự tương tác với người đọc/người nghe.

Câu 26: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển. Để đoạn văn sinh động và giàu sức gợi, bạn nên ưu tiên sử dụng những giác quan nào để quan sát và tái hiện?

  • A. Thị giác (màu sắc, hình ảnh), thính giác (âm thanh sóng), xúc giác (gió, hơi biển).
  • B. Vị giác (nếm vị mặn).
  • C. Khứu giác (ngửi mùi).
  • D. Chỉ cần liệt kê các sự vật xuất hiện.

Câu 27: Phân tích một đoạn văn có sử dụng phép điệp cấu trúc (lặp lại cấu trúc ngữ pháp), người đọc cần chú ý đến điều gì về tác dụng của phép điệp này?

  • A. Làm cho câu văn trở nên lủng củng.
  • B. Chỉ đơn thuần là lỗi lặp từ.
  • C. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh ý, làm cho lời văn hùng hồn, mạnh mẽ hoặc gợi cảm xúc liên tiếp.
  • D. Giảm bớt sự chú ý của người đọc.

Câu 28: Khi đọc một tác phẩm văn học được dịch từ tiếng nước ngoài, người đọc cần lưu ý điều gì để có thể cảm nhận tác phẩm một cách trọn vẹn nhất có thể?

  • A. Chỉ đọc lướt qua để nắm cốt truyện.
  • B. Giả định rằng bản dịch hoàn toàn giống với bản gốc.
  • C. Chỉ tập trung vào tên riêng và địa danh.
  • D. Hiểu rằng bản dịch là sự chuyển ngữ có thể có những khác biệt nhất định so với bản gốc về sắc thái, nhịp điệu; nên tìm hiểu thêm về bối cảnh văn hóa gốc nếu có thể.

Câu 29: Trong một bài văn phân tích tác phẩm văn học, phần nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc trình bày những phát hiện, đánh giá và lý giải của người viết về tác phẩm?

  • A. Phần mở bài (Giới thiệu tác phẩm).
  • B. Phần thân bài (Phân tích các khía cạnh của tác phẩm).
  • C. Phần kết bài (Khẳng định lại vấn đề).
  • D. Phần chú thích cuối trang.

Câu 30: Kỹ năng nào sau đây là cần thiết nhất khi bạn tham gia một buổi tranh luận về một vấn đề xã hội gây nhiều ý kiến trái chiều?

  • A. Lắng nghe tích cực, đưa ra lập luận có căn cứ và tôn trọng ý kiến khác biệt.
  • B. Cố gắng nói to hơn người khác để giành phần thắng.
  • C. Chỉ trích cá nhân những người có ý kiến đối lập.
  • D. Tránh đưa ra bất kỳ ý kiến nào của bản thân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau: "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng". Đoạn thơ gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về tâm trạng và cảnh vật nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm thơ hiện đại, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả có vai trò quan trọng nhất trong việc giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong văn nghị luận, để làm cho lập luận trở nên thuyết phục và có sức nặng, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một bài báo phân tích nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường ở một thành phố. Để bài viết có tính khách quan và độ tin cậy cao, tác giả cần ưu tiên sử dụng loại bằng chứng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh), kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt thông tin cốt lõi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong một cuộc thảo luận nhóm về chủ đề "Tác động của mạng xã hội đối với giới trẻ", một thành viên đưa ra ý kiến: "Mạng xã hội chỉ mang lại những điều tiêu cực, khiến giới trẻ lười biếng và sống ảo". Thành viên khác muốn phản biện một cách xây dựng. Lời phản biện nào sau đây thể hiện tư duy phản biện và tôn trọng ý kiến đối thoại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích cấu trúc của một văn bản tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết) thường bao gồm các yếu tố chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tạo ấn tượng mạnh về số lượng lớn, sự đa dạng hoặc mức độ cao của sự vật, hiện tượng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: "Ánh nắng vàng như mật ong rót xuống khu vườn, làm bừng sáng những đóa hồng nhung." Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng chủ yếu gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi đọc một đoạn kịch bản sân khấu, yếu tố nào sau đây giúp người đọc hình dung rõ nhất về hành động, cử chỉ, giọng điệu và bối cảnh của nhân vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Câu tục ngữ "Thương người như thể thương thân" thể hiện truyền thống đạo đức tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích một đoạn văn xuôi, việc xác định ngôi kể (thứ nhất hay thứ ba) giúp người đọc hiểu được điều gì về cách câu chuyện được truyền tải?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi viết bài văn phân tích một nhân vật văn học, nội dung nào sau đây cần được tập trung làm rõ nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện rõ nhất kỹ năng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đọc đoạn văn sau: "Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước." (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta). Đoạn văn này sử dụng chủ yếu phương thức biểu đạt nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sự khác biệt cốt lõi giữa thơ và văn xuôi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích một đoạn văn miêu tả, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để cảm nhận được bức tranh cảnh vật hoặc con người mà tác giả tái hiện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong văn nghị luận xã hội, chủ đề thường hướng đến giải quyết hoặc làm sáng tỏ những vấn đề nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi đọc một bài thơ có nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng (symbol), người đọc cần làm gì để hiểu ý nghĩa của bài thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Giả sử bạn đang viết một bài phát biểu trước lớp về lợi ích của việc đọc sách. Để bài phát biểu thu hút và thuyết phục, bạn nên kết hợp các yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong một tác phẩm tự sự, chi tiết nhỏ nhưng độc đáo, có sức gợi tả, gợi cảm cao, góp phần làm nổi bật tính cách nhân vật hoặc ý nghĩa chủ đề được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm văn học là một cách để người đọc tiếp cận điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền tải cảm xúc và tâm trạng của chủ thể trữ tình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đọc đoạn văn sau: "Anh ấy bước vào phòng, đôi mắt đỏ hoe." Chi tiết "đôi mắt đỏ hoe" gợi ý điều gì về trạng thái của nhân vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong văn nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển. Để đoạn văn sinh động và giàu sức gợi, bạn nên ưu tiên sử dụng những giác quan nào để quan sát và tái hiện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích một đoạn văn có sử dụng phép điệp cấu trúc (lặp lại cấu trúc ngữ pháp), người đọc cần chú ý đến điều gì về tác dụng của phép điệp này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi đọc một tác phẩm văn học được dịch từ tiếng nước ngoài, người đọc cần lưu ý điều gì để có thể cảm nhận tác phẩm một cách trọn vẹn nhất có thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong một bài văn phân tích tác phẩm văn học, phần nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc trình bày những phát hiện, đánh giá và lý giải của người viết về tác phẩm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Kỹ năng nào sau đây là cần thiết nhất khi bạn tham gia một buổi tranh luận về một vấn đề xã hội gây nhiều ý kiến trái chiều?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 2: Vẫn với đoạn thơ ở Câu 1, hình ảnh

  • A. So sánh, gợi sự mạnh mẽ của thiên nhiên.
  • B. Ẩn dụ, gợi sự tĩnh lặng tuyệt đối của màn đêm.
  • C. Nhân hóa, gợi không gian vũ trụ như ngôi nhà đi vào trạng thái nghỉ ngơi.
  • D. Hoán dụ, gợi sự chuyển mình của thời gian.

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để làm rõ cảm xúc, suy tư của chủ thể trữ tình?

  • A. Tiểu sử của tác giả.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của bài thơ.
  • C. Số lượng khổ thơ và câu thơ.
  • D. Cảm xúc, suy tư và thái độ của chủ thể trữ tình.

Câu 4: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản nghị luận văn học và văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học?

  • A. Nghị luận văn học trình bày ý kiến, đánh giá chủ quan; Thuyết minh cung cấp thông tin khách quan.
  • B. Nghị luận văn học chỉ dùng dẫn chứng từ tác phẩm; Thuyết minh dùng dẫn chứng bên ngoài.
  • C. Nghị luận văn học chỉ phân tích; Thuyết minh chỉ tóm tắt.
  • D. Nghị luận văn học thiên về biểu cảm; Thuyết minh thiên về tự sự.

Câu 5: Khi viết bài nghị luận phân tích một tác phẩm thơ, thao tác nào sau đây giúp người viết đi sâu vào làm rõ đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm?

  • A. Tóm tắt nội dung chính của bài thơ.
  • B. Phân tích các biện pháp tu từ, hình ảnh, ngôn ngữ, nhịp điệu.
  • C. Kể lại câu chuyện hoặc hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
  • D. Liệt kê các tác phẩm khác cùng chủ đề của tác giả.

Câu 6: Đâu là thách thức lớn nhất khi đọc hiểu và phân tích một tác phẩm văn học thuộc dòng văn học hiện thực phê phán?

  • A. Ngôn ngữ tác phẩm quá khó hiểu.
  • B. Số lượng nhân vật trong tác phẩm quá nhiều.
  • C. Hiểu rõ bối cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa mà tác phẩm phản ánh.
  • D. Xác định thể loại chính xác của tác phẩm.

Câu 7: Khi tham gia một buổi thảo luận về chủ đề

  • A. Tìm hiểu thông tin liên quan đến chủ đề và hình thành quan điểm cá nhân.
  • B. Học thuộc lòng một đoạn văn mẫu về chủ đề đó.
  • C. Chuẩn bị sẵn một bài phát biểu dài và đọc trong buổi thảo luận.
  • D. Chỉ cần lắng nghe ý kiến của người khác mà không cần chuẩn bị trước.

Câu 8: Trong một bài viết phân tích truyện ngắn, việc trích dẫn trực tiếp một đoạn văn hoặc câu nói của nhân vật có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên dài hơn.
  • B. Thể hiện sự thuộc bài của người viết.
  • C. Thay thế cho việc phân tích của người viết.
  • D. Cung cấp dẫn chứng cụ thể, xác thực để minh họa và làm rõ cho luận điểm.

Câu 9: Giả sử bạn đang phân tích một đoạn độc thoại nội tâm của nhân vật trong truyện ngắn. Yếu tố nào sau đây giúp bạn hiểu sâu nhất về diễn biến tâm lí phức tạp của nhân vật tại thời điểm đó?

  • A. Ngôn từ, hình ảnh, cấu trúc câu được sử dụng trong đoạn độc thoại.
  • B. Hành động của nhân vật trước hoặc sau đoạn độc thoại.
  • C. Lời kể của người dẫn chuyện về nhân vật.
  • D. Đối thoại của nhân vật với các nhân vật khác.

Câu 10: Khi nhận xét về giọng điệu của một bài thơ, chúng ta thường căn cứ vào yếu tố nào?

  • A. Số lượng từ Hán Việt được sử dụng.
  • B. Độ dài của bài thơ.
  • C. Sự lựa chọn từ ngữ, hình ảnh, nhịp điệu thể hiện thái độ, tình cảm của chủ thể trữ tình.
  • D. Việc sử dụng các từ láy và từ ghép.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào:

  • A. So sánh.
  • B. Bác bỏ.
  • C. Phân tích.
  • D. Giải thích và chứng minh.

Câu 12: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc đưa ra các ví dụ cụ thể về hậu quả của ô nhiễm (như bệnh tật, thiên tai...) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm bài văn trở nên dài hơn.
  • B. Làm rõ, chứng minh và tăng sức thuyết phục cho luận điểm.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • D. Thay thế cho việc phân tích nguyên nhân.

Câu 13: Khi đọc một đoạn văn tự sự, chi tiết nào sau đây ít quan trọng nhất trong việc giúp người đọc hình dung không gian và thời gian diễn ra câu chuyện?

  • A. Mô tả về cảnh vật xung quanh.
  • B. Các từ ngữ chỉ thời gian (sáng sớm, chiều tà, mùa đông...).
  • C. Âm thanh và ánh sáng tại bối cảnh.
  • D. Màu sắc trang phục của nhân vật chính.

Câu 14: Phân tích vai trò của người kể chuyện trong một tác phẩm tự sự giúp chúng ta hiểu điều gì?

  • A. Cách câu chuyện được trình bày, góc nhìn và thái độ của người dẫn chuyện.
  • B. Số lượng nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của tác phẩm.
  • D. Doanh thu bán sách của tác phẩm.

Câu 15: Khi đọc một văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử, đâu là yếu tố quan trọng nhất cần chú ý để đánh giá tính xác thực của thông tin?

  • A. Cách trình bày văn bản có đẹp mắt hay không.
  • B. Số lượng hình ảnh minh họa trong văn bản.
  • C. Nguồn gốc và tính đáng tin cậy của thông tin được cung cấp.
  • D. Độ dài của văn bản.

Câu 16: Để chuẩn bị cho một bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội, sau khi đã xác định được luận điểm chính, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

  • A. Luyện tập nói thật to và nhanh.
  • B. Thu thập và lựa chọn lí lẽ, bằng chứng để chứng minh cho luận điểm.
  • C. Thiết kế slide trình chiếu thật nhiều màu sắc.
  • D. Học thuộc lòng toàn bộ nội dung bài nói.

Câu 17: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc khi trình bày ý kiến, việc sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ (như cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt) có tác dụng gì?

  • A. Bổ trợ, nhấn mạnh ý, thể hiện cảm xúc và làm tăng hiệu quả giao tiếp.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho lời nói.
  • C. Chỉ có tác dụng khi nói chuyện trước đám đông.
  • D. Làm người nghe mất tập trung vào nội dung chính.

Câu 18: Khi đọc một đoạn văn miêu tả thiên nhiên, để cảm nhận được vẻ đẹp và sức sống của cảnh vật, người đọc cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào?

  • A. Tên của loài cây, loài vật được nhắc đến.
  • B. Độ dài của đoạn văn.
  • C. Vị trí địa lý của cảnh vật được miêu tả.
  • D. Từ ngữ, hình ảnh, màu sắc, âm thanh được sử dụng để khắc họa cảnh vật.

Câu 19: Đâu là đặc điểm nổi bật về nội dung của nhiều tác phẩm văn học Việt Nam sau năm 1975?

  • A. Chỉ tập trung ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
  • B. Khám phá sâu sắc hơn con người cá nhân, đời thường với những số phận và tâm trạng phức tạp.
  • C. Hoàn toàn không nhắc đến đề tài chiến tranh.
  • D. Chỉ viết về những vấn đề của quá khứ, không liên quan đến hiện tại.

Câu 20: Khi phân tích một chi tiết nhỏ trong truyện ngắn, người đọc cần làm gì để thấy được ý nghĩa sâu sắc của chi tiết đó đối với toàn bộ tác phẩm?

  • A. So sánh chi tiết đó với một chi tiết tương tự trong tác phẩm khác.
  • B. Tra từ điển để hiểu nghĩa của từng từ trong chi tiết.
  • C. Đặt chi tiết trong mối liên hệ với các yếu tố khác của tác phẩm (nhân vật, cốt truyện, chủ đề...).
  • D. Chỉ cần mô tả lại chi tiết đó một cách chính xác.

Câu 21: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về câu tục ngữ

  • A. Văn bản tự sự.
  • B. Văn bản nghị luận.
  • C. Văn bản miêu tả.
  • D. Văn bản biểu cảm.

Câu 22: Trong quá trình thảo luận nhóm về một tác phẩm văn học, để buổi thảo luận đạt hiệu quả cao, mỗi thành viên cần chú ý điều gì?

  • A. Chỉ nói khi được yêu cầu trực tiếp.
  • B. Cố gắng áp đặt ý kiến của mình lên người khác.
  • C. Chỉ ngồi nghe và không đưa ra bất kỳ ý kiến nào.
  • D. Chủ động trình bày ý kiến, lắng nghe và phản hồi tích cực với ý kiến của người khác.

Câu 23: Khi đọc một văn bản thơ tự do, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nhịp điệu và cảm xúc cho bài thơ, thay vì vần điệu cố định?

  • A. Cách ngắt dòng, ngắt nhịp theo cảm xúc và ý thơ.
  • B. Số lượng âm tiết cố định trong mỗi dòng thơ.
  • C. Việc sử dụng các từ ngữ cổ kính.
  • D. Sự lặp lại đều đặn của một cụm từ ở cuối mỗi khổ.

Câu 24: Phép điệp cấu trúc (lặp lại cấu trúc ngữ pháp) trong thơ có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Giảm bớt sự chú ý của người đọc.
  • C. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu và tăng sức biểu cảm.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu thơ.

Câu 25: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, việc xem xét mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

  • A. Tuổi tác và ngoại hình chi tiết của nhân vật.
  • B. Tính cách, số phận và vị trí xã hội của nhân vật.
  • C. Số lượng tiền mà nhân vật sở hữu.
  • D. Tên đầy đủ của tất cả các nhân vật phụ.

Câu 26: Đâu là đặc điểm của một đoạn văn có tính liên kết mạch lạc tốt?

  • A. Các câu và các ý được sắp xếp theo một trình tự logic, có sự kết nối chặt chẽ về nội dung.
  • B. Mỗi câu trong đoạn văn nói về một ý hoàn toàn khác nhau.
  • C. Sử dụng thật nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • D. Chỉ gồm một câu duy nhất.

Câu 27: Khi viết một bài văn phân tích, việc xây dựng hệ thống luận điểm rõ ràng, có tính logic có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài văn trở nên dài hơn một cách không cần thiết.
  • B. Gây khó khăn cho người đọc trong việc theo dõi.
  • C. Giúp bài viết có cấu trúc chặt chẽ, logic, dễ theo dõi và tăng sức thuyết phục.
  • D. Chỉ quan trọng đối với người viết, không ảnh hưởng đến người đọc.

Câu 28: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Thể hiện sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước thiên nhiên.
  • B. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của việc đi biển.
  • C. Miêu tả chân thực, chi tiết cuộc sống lao động vất vả.
  • D. Gợi không khí lãng mạn, bay bổng, thể hiện tinh thần làm chủ thiên nhiên của con người.

Câu 29: Khi nghe một bài nói hoặc bài thuyết trình, kỹ năng quan trọng nhất để hiểu và đánh giá nội dung là gì?

  • A. Chỉ chú ý đến cách người nói ăn mặc.
  • B. Tập trung lắng nghe để xác định luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng.
  • C. Ghi lại tất cả mọi từ người nói phát ra.
  • D. Ngắt lời người nói thường xuyên để đặt câu hỏi.

Câu 30: Một bài văn phân tích có sức thuyết phục cao khi người viết kết hợp hiệu quả yếu tố nào?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ (phân tích, lập luận) và dẫn chứng (từ tác phẩm).
  • B. Chỉ tập trung vào việc kể lại nội dung tác phẩm.
  • C. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • D. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần dẫn chứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Vẫn với đoạn thơ ở Câu 1, hình ảnh "Sóng đã cài then, đêm sập cửa" sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi lên điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để làm rõ cảm xúc, suy tư của chủ thể trữ tình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản nghị luận văn học và văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi viết bài nghị luận phân tích một tác phẩm thơ, thao tác nào sau đây giúp người viết đi sâu vào làm rõ đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đâu là thách thức lớn nhất khi đọc hiểu và phân tích một tác phẩm văn học thuộc dòng văn học hiện thực phê phán?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi tham gia một buổi thảo luận về chủ đề "Vai trò của văn học trong đời sống hiện đại", để đóng góp ý kiến một cách hiệu quả, bạn cần chuẩn bị điều gì trước tiên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong một bài viết phân tích truyện ngắn, việc trích dẫn trực tiếp một đoạn văn hoặc câu nói của nhân vật có tác dụng chủ yếu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Giả sử bạn đang phân tích một đoạn độc thoại nội tâm của nhân vật trong truyện ngắn. Yếu tố nào sau đây giúp bạn hiểu sâu nhất về diễn biến tâm lí phức tạp của nhân vật tại thời điểm đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi nhận xét về giọng điệu của một bài thơ, chúng ta thường căn cứ vào yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào:
"Việc sử dụng mạng xã hội quá mức có thể gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực. Thứ nhất, nó ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần, dẫn đến lo âu, trầm cảm. Thứ hai, nó làm giảm tương tác trực tiếp, gây cô lập xã hội. Thứ ba, nó có thể làm xao nhãng việc học tập và làm việc. Rõ ràng, chúng ta cần cân nhắc lại thời gian sử dụng mạng xã hội."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc đưa ra các ví dụ cụ thể về hậu quả của ô nhiễm (như bệnh tật, thiên tai...) nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi đọc một đoạn văn tự sự, chi tiết nào sau đây *ít* quan trọng nhất trong việc giúp người đọc hình dung không gian và thời gian diễn ra câu chuyện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích vai trò của người kể chuyện trong một tác phẩm tự sự giúp chúng ta hiểu điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi đọc một văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử, đâu là yếu tố quan trọng nhất cần chú ý để đánh giá tính xác thực của thông tin?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Để chuẩn bị cho một bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội, sau khi đã xác định được luận điểm chính, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc khi trình bày ý kiến, việc sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ (như cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt) có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi đọc một đoạn văn miêu tả thiên nhiên, để cảm nhận được vẻ đẹp và sức sống của cảnh vật, người đọc cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đâu là đặc điểm nổi bật về nội dung của nhiều tác phẩm văn học Việt Nam sau năm 1975?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi phân tích một chi tiết nhỏ trong truyện ngắn, người đọc cần làm gì để thấy được ý nghĩa sâu sắc của chi tiết đó đối với toàn bộ tác phẩm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây". Kiểu văn bản phù hợp nhất để thực hiện yêu cầu này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong quá trình thảo luận nhóm về một tác phẩm văn học, để buổi thảo luận đạt hiệu quả cao, mỗi thành viên cần chú ý điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi đọc một văn bản thơ tự do, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nhịp điệu và cảm xúc cho bài thơ, thay vì vần điệu cố định?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phép điệp cấu trúc (lặp lại cấu trúc ngữ pháp) trong thơ có tác dụng chủ yếu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, việc xem xét mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đâu là đặc điểm của một đoạn văn có tính liên kết mạch lạc tốt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi viết một bài văn phân tích, việc xây dựng hệ thống luận điểm rõ ràng, có tính logic có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đọc đoạn trích sau:
"Chiếc thuyền nhẹ bỗng như con chuồn chuồn.
...
Thuyền ta lái gió với buồm trăng.
Lướt giữa mây cao với biển bằng."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi nghe một bài nói hoặc bài thuyết trình, kỹ năng quan trọng nhất để hiểu và đánh giá nội dung là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một bài văn phân tích có sức thuyết phục cao khi người viết kết hợp hiệu quả yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác dụng chính của việc lặp lại cấu trúc "Tôi muốn..." trong khổ thơ đầu bài "Vội vàng" của Xuân Diệu:
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."

  • A. Nhấn mạnh sự băn khoăn, do dự của nhân vật trữ tình trước thiên nhiên.
  • B. Tạo nhịp điệu chậm rãi, trầm buồn, phù hợp với tâm trạng tiếc nuối.
  • C. Thể hiện khát vọng mãnh liệt, chủ động muốn níu giữ vẻ đẹp cuộc sống, thời gian.
  • D. Làm nổi bật sự bất lực của con người trước quy luật của tự nhiên.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" trong bài "Tràng Giang" của Huy Cận.

  • A. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt của thiên nhiên trước dòng chảy thời gian.
  • B. Miêu tả sự giàu có, trù phú của cảnh vật bên bờ sông.
  • C. Nhấn mạnh sự đoàn kết, gắn bó của vạn vật trong vũ trụ.
  • D. Gợi tả thân phận nhỏ bé, trôi nổi, lạc lõng của con người giữa không gian vũ trụ rộng lớn.

Câu 3: Trong bài thơ "Chiều tối" (Mộ) của Hồ Chí Minh, hình ảnh "ánh sáng" (vãn gia hương, hồng) cuối bài có ý nghĩa gì đặc biệt?

  • A. Miêu tả cảnh hoàng hôn lãng mạn ở vùng núi.
  • B. Thể hiện tinh thần lạc quan, niềm tin vào cuộc sống và ý chí vượt lên hoàn cảnh khắc nghiệt.
  • C. Gợi sự tương phản giữa bóng tối và ánh sáng, nhấn mạnh nỗi buồn của người đi đường.
  • D. Là tín hiệu báo hiệu một ngày mới sắp bắt đầu.

Câu 4: Đọc đoạn trích sau từ "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" của Lưu Quang Vũ:
Đế Thích: Ông Trương Ba, phải sống nhờ vào thân xác kẻ khác, đó là điều khổ tâm. Nhưng biết làm sao được! Chẳng lẽ ông lại muốn chết?
Trương Ba: Không phải là chết. Mà là không cam chịu cái cảnh: bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.
Đoạn đối thoại trên làm nổi bật mâu thuẫn, xung đột nào trong vở kịch?

  • A. Mâu thuẫn giữa hồn và xác, giữa khao khát sống đúng là mình và thực tại phải sống nhờ.
  • B. Mâu thuẫn giữa con người và các vị thần tiên.
  • C. Mâu thuẫn giữa quan niệm sống của Trương Ba và quan niệm sống của Đế Thích.
  • D. Mâu thuẫn giữa mong muốn của Trương Ba và sự phản đối của người nhà.

Câu 5: Trong truyện ngắn "Chí Phèo" của Nam Cao, chi tiết "tiếng chửi của Chí Phèo" mở đầu tác phẩm có vai trò gì trong việc khắc họa nhân vật và bối cảnh xã hội?

  • A. Cho thấy Chí Phèo là một người vô văn hóa, hung hãn bẩm sinh.
  • B. Tạo không khí hài hước, châm biếm cho câu chuyện.
  • C. Là biểu hiện ban đầu về sự tha hóa, mất hết nhân tính và nỗi cô độc cùng cực của Chí Phèo.
  • D. Thể hiện thái độ thách thức của Chí Phèo với chính quyền địa phương.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "hai hạt thóc" trong truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân.

  • A. Biểu tượng cho niềm tin, hy vọng nhỏ nhoi vào tương lai, vào cuộc sống ấm no dù đang trong nạn đói.
  • B. Minh chứng cho sự nghèo khổ, thiếu thốn cùng cực của gia đình Tràng.
  • C. Là hình ảnh gợi nhớ về quá khứ đã qua của nhân vật.
  • D. Thể hiện sự keo kiệt, bủn xỉn của bà cụ Tứ.

Câu 7: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và phân tích các "tín hiệu nghệ thuật" (như hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ) nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để liệt kê các yếu tố hình thức của bài thơ.
  • B. Để chứng minh tài năng sử dụng ngôn ngữ của tác giả.
  • C. Để so sánh bài thơ đó với các bài thơ khác cùng thời đại.
  • D. Để giải mã nội dung, ý nghĩa, cảm xúc mà tác giả gửi gắm, từ đó hiểu sâu sắc hơn về tác phẩm.

Câu 8: Một đoạn văn nghị luận văn học hiệu quả thường bắt đầu bằng câu chủ đề, sau đó triển khai bằng các luận cứ và kết thúc bằng câu kết. Chức năng của "luận cứ" trong đoạn văn này là gì?

  • A. Giới thiệu chung về tác giả và tác phẩm.
  • B. Nêu bật quan điểm cá nhân của người viết mà không cần dẫn chứng.
  • C. Đưa ra các lí lẽ, dẫn chứng (từ tác phẩm, thực tế) để làm sáng tỏ và chứng minh cho câu chủ đề (luận điểm).
  • D. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung của tác phẩm được phân tích.

Câu 9: Câu nào dưới đây mắc lỗi về cách dùng từ hoặc cấu trúc ngữ pháp?
A. Anh ấy là một người rất tài năng và có đóng góp lớn cho công ty.
B. Nhờ sự nỗ lực không ngừng, cô ấy đã đạt được thành tích xuất sắc.
C. Với vai trò là người dẫn dắt, anh ấy luôn gương mẫu đi đầu.
D. Bằng sự giúp đỡ của thầy cô, em đã tiến bộ vượt bậc về môn Văn.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 10: Đọc câu văn sau: "Ánh nắng mùa thu vàng óng như mật trải trên khắp cánh đồng." Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong câu này là gì và có tác dụng gì?

  • A. So sánh; giúp hình dung rõ ràng, cụ thể về màu sắc và cảm giác ấm áp của ánh nắng mùa thu.
  • B. Ẩn dụ; tạo ra hình ảnh mới lạ, độc đáo về ánh nắng.
  • C. Nhân hóa; làm cho ánh nắng trở nên sống động, có hồn hơn.
  • D. Điệp ngữ; nhấn mạnh vẻ đẹp rực rỡ của ánh nắng.

Câu 11: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh vật trong truyện ngắn hiện đại, cần chú ý điều gì để thấy được chiều sâu nội dung?

  • A. Chỉ cần liệt kê các sự vật được miêu tả.
  • B. Tập trung vào việc tìm các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Chủ yếu nhận xét cảnh vật đó đẹp hay xấu.
  • D. Phân tích cách cảnh vật được miêu tả thể hiện tâm trạng nhân vật, tư tưởng tác giả hoặc bối cảnh xã hội.

Câu 12: Trong văn nghị luận, "thao tác lập luận phân tích" chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đưa ra bằng chứng để chứng minh một nhận định là đúng.
  • B. Chia đối tượng (vấn đề, tác phẩm, nhân vật...) thành nhiều bộ phận, khía cạnh để xem xét, làm rõ mối quan hệ giữa chúng và tìm hiểu bản chất của đối tượng.
  • C. Nêu lên những điểm giống và khác nhau giữa hai hoặc nhiều đối tượng.
  • D. Dự đoán kết quả hoặc ảnh hưởng của một vấn đề.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:
"Bệnh sốt xuất huyết Dengue là bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi rút Dengue gây ra, lây truyền bởi muỗi vằn. Bệnh có thể gây dịch lớn, gây nguy hiểm đến tính mạng nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời. Các biện pháp phòng bệnh chủ yếu là diệt muỗi, diệt lăng quăng/bọ gậy và phòng chống muỗi đốt."

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

Câu 14: Khi viết đoạn văn nghị luận xã hội về "tầm quan trọng của việc đọc sách", luận cứ nào sau đây không phù hợp để triển khai cho luận điểm này?

  • A. Sách cung cấp kiến thức, mở rộng hiểu biết về thế giới.
  • B. Đọc sách giúp rèn luyện tư duy, khả năng phân tích, tổng hợp.
  • C. Sách bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc, giúp con người sống nhân văn hơn.
  • D. Các loại sách điện tử ngày càng trở nên phổ biến hơn sách giấy.

Câu 15: Biện pháp tu từ "hoán dụ" là gì?

  • A. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
  • B. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng có quan hệ gần gũi với nó (quan hệ bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu của sự vật - sự vật...).
  • C. Dùng từ ngữ miêu tả sự vật, hiện tượng một cách quá mức, nhấn mạnh quy mô, tính chất của nó.
  • D. Dùng những từ ngữ, câu văn thể hiện sự mỉa mai, châm biếm.

Câu 16: Đọc câu sau: "Cả làng đi xem hội." Trong câu này, "cả làng" là một ví dụ về biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Hoán dụ (lấy toàn thể chỉ bộ phận - người trong làng).
  • D. Nhân hóa.

Câu 17: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp "ẩn dụ chuyển đổi cảm giác" trong câu thơ "Nghe nắng giòn tan trên lá" (Tiếng thu - Chế Lan Viên).

  • A. Giúp cảm nhận sự vật (nắng) bằng một giác quan khác (thính giác thay vì thị giác), tạo hình ảnh độc đáo, gợi cảm giác cụ thể, sống động về âm thanh của sự khô giòn của lá dưới nắng thu.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu, trừu tượng.
  • C. Nhấn mạnh sự im lặng, tĩnh mịch của cảnh vật mùa thu.
  • D. Thể hiện nỗi buồn, cô đơn của nhân vật trữ tình.

Câu 18: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, tiêu chí nào sau đây không phải là tiêu chí quan trọng hàng đầu?

  • A. Tính chặt chẽ, logic của lập luận.
  • B. Tính thuyết phục của các luận cứ và dẫn chứng.
  • C. Sự rõ ràng, mạch lạc trong diễn đạt.
  • D. Độ dài của bài văn.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: "Năm ấy, lũ về nhanh quá. Nước dâng lên mấp mé bờ đê rồi tràn vào đồng ruộng, cuốn trôi tất cả. Những ngôi nhà ngập chìm trong biển nước, chỉ còn trơ lại mái." Đoạn văn này sử dụng điểm nhìn trần thuật nào?

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng "tôi").
  • B. Ngôi thứ ba (người kể giấu mặt, toàn tri hoặc hạn tri).
  • C. Điểm nhìn bên trong nhân vật.
  • D. Điểm nhìn của nhiều nhân vật luân phiên.

Câu 20: Câu tục ngữ "Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng" sử dụng biện pháp tu từ gì để khuyên răn về việc chọn bạn bè và môi trường sống?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 21: Phân tích vai trò của bối cảnh lịch sử và xã hội đối với việc hiểu ý nghĩa của một tác phẩm văn học.

  • A. Bối cảnh lịch sử và xã hội không ảnh hưởng đến ý nghĩa tác phẩm.
  • B. Chỉ cần biết tên tác giả và năm sáng tác là đủ để hiểu tác phẩm.
  • C. Bối cảnh giúp người đọc hiểu rõ hơn về nguồn gốc tư tưởng, cảm hứng của tác giả, lý giải hành động của nhân vật hoặc ý nghĩa sâu xa của các chi tiết nghệ thuật, từ đó tiếp nhận tác phẩm trọn vẹn hơn.
  • D. Việc tìm hiểu bối cảnh chỉ làm phức tạp thêm quá trình đọc hiểu.

Câu 22: Nhận định nào sau đây thể hiện sự phân tích về "giá trị hiện thực" của một tác phẩm văn học?

  • A. Tác phẩm sử dụng nhiều hình ảnh lãng mạn, bay bổng.
  • B. Tác phẩm phơi bày chân thực cuộc sống đói khổ, cùng quẫn của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám.
  • C. Tác phẩm thể hiện tình yêu quê hương đất nước sâu sắc.
  • D. Ngôn ngữ trong tác phẩm rất trau chuốt, tinh tế.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn về làng hôm trước thì hôm sau đã thấy ngồi ở chợ uống rượu với Binh Tư. Rồi thì say khướt, cứ thế nhằm thẳng nhà Bá Kiến mà chửi. Hắn chửi trời, chửi đất, chửi cả làng Vũ Đại, chửi cả những người không chửi hắn."
Đoạn văn này chủ yếu khắc họa đặc điểm nào ở nhân vật "hắn" (Chí Phèo)?

  • A. Tính cách hiền lành, chất phác.
  • B. Sự thông minh, lanh lợi.
  • C. Khả năng giao tiếp tốt với mọi người.
  • D. Sự tha hóa, mất kiểm soát, sống bằng bản năng của một kẻ bị xã hội ruồng bỏ.

Câu 24: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở rộng vốn từ và nâng cao khả năng diễn đạt trong tiếng Việt?

  • A. Chỉ học thuộc lòng các định nghĩa từ điển.
  • B. Chỉ đọc các bài viết trên mạng xã hội.
  • C. Đọc nhiều sách, báo, tài liệu đa dạng; ghi chép và tập sử dụng từ mới trong các ngữ cảnh khác nhau; luyện tập viết và giao tiếp thường xuyên.
  • D. Chỉ tập trung vào việc học ngữ pháp mà không chú ý đến từ vựng.

Câu 25: Khi viết một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng "dẫn chứng" có vai trò gì?

  • A. Cung cấp bằng chứng cụ thể, xác thực để minh họa và củng cố cho luận điểm, tăng tính thuyết phục của bài viết.
  • B. Chỉ để làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Thể hiện kiến thức rộng của người viết.
  • D. Làm cho bài viết mang tính chủ quan hơn.

Câu 26: Đọc câu thơ "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" (Tràng Giang - Huy Cận). Từ láy "điệp điệp" có tác dụng gì trong việc diễn tả cảnh vật và tâm trạng?

  • A. Miêu tả sóng trên sông rất mạnh mẽ.
  • B. Gợi tả màu sắc của sóng nước.
  • C. Nhấn mạnh sự vui tươi, rộn ràng của cảnh sông.
  • D. Gợi hình ảnh những lớp sóng cứ liên tiếp gợn dài không dứt, đồng thời diễn tả nỗi buồn triền miên, kéo dài trong lòng nhà thơ.

Câu 27: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ "nhân hóa"?

  • A. Mặt trăng tròn như cái đĩa.
  • B. Ông mặt trời thức dậy, chiếu những tia nắng ấm áp xuống trần gian.
  • C. Giọng nói của cô ấy ngọt ngào như mật.
  • D. Cánh đồng lúa chín vàng óng ánh.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Vợ nhặt" của Kim Lân.

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc của nhân vật Tràng.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp ngoại hình của người vợ nhặt.
  • C. Gợi lên thân phận rẻ rúng, bị coi thường của người phụ nữ trong nạn đói, đồng thời hé mở câu chuyện éo le nhưng vẫn thấm đẫm tình người.
  • D. Miêu tả công việc nhặt rác của nhân vật.

Câu 29: Trong cấu trúc bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lí, phần "Giải thích" (ở phần mở bài hoặc thân bài) có nhiệm vụ gì?

  • A. Làm rõ nghĩa đen, nghĩa bóng (nếu có) của tư tưởng đạo lí được nêu ra, giúp người đọc hiểu đúng vấn đề.
  • B. Đưa ra các dẫn chứng tiêu biểu về tư tưởng đó.
  • C. Bàn luận về tác dụng hoặc hậu quả của tư tưởng.
  • D. Nêu lên suy nghĩ, cảm nhận chủ quan của người viết.

Câu 30: Đọc câu sau và xác định lỗi sai:
"Qua tác phẩm Tắt đèn đã cho ta thấy số phận bi thảm của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng."

  • A. Sai chính tả.
  • B. Thừa chủ ngữ ("Qua tác phẩm Tắt đèn" là trạng ngữ, không thể làm chủ ngữ cho "đã cho ta thấy").
  • C. Thiếu vị ngữ.
  • D. Dùng từ không phù hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác dụng chính của việc lặp lại cấu trúc 'Tôi muốn...' trong khổ thơ đầu bài 'Vội vàng' của Xuân Diệu:
'Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'củi một cành khô lạc mấy dòng' trong bài 'Tràng Giang' của Huy Cận.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong bài thơ 'Chiều tối' (Mộ) của Hồ Chí Minh, hình ảnh 'ánh sáng' (vãn gia hương, hồng) cuối bài có ý nghĩa gì đặc biệt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đọc đoạn trích sau từ 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' của Lưu Quang Vũ:
Đế Thích: Ông Trương Ba, phải sống nhờ vào thân xác kẻ khác, đó là điều khổ tâm. Nhưng biết làm sao được! Chẳng lẽ ông lại muốn chết?
Trương Ba: Không phải là chết. Mà là không cam chịu cái cảnh: bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.
Đoạn đối thoại trên làm nổi bật mâu thuẫn, xung đột nào trong vở kịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong truyện ngắn 'Chí Phèo' của Nam Cao, chi tiết 'tiếng chửi của Chí Phèo' mở đầu tác phẩm có vai trò gì trong việc khắc họa nhân vật và bối cảnh xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'hai hạt thóc' trong truyện ngắn 'Vợ nhặt' của Kim Lân.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và phân tích các 'tín hiệu nghệ thuật' (như hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ) nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một đoạn văn nghị luận văn học hiệu quả thường bắt đầu bằng câu chủ đề, sau đó triển khai bằng các luận cứ và kết thúc bằng câu kết. Chức năng của 'luận cứ' trong đoạn văn này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Câu nào dưới đây mắc lỗi về cách dùng từ hoặc cấu trúc ngữ pháp?
A. Anh ấy là một người rất tài năng và có đóng góp lớn cho công ty.
B. Nhờ sự nỗ lực không ngừng, cô ấy đã đạt được thành tích xuất sắc.
C. Với vai trò là người dẫn dắt, anh ấy luôn gương mẫu đi đầu.
D. Bằng sự giúp đỡ của thầy cô, em đã tiến bộ vượt bậc về môn Văn.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đọc câu văn sau: 'Ánh nắng mùa thu vàng óng như mật trải trên khắp cánh đồng.' Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong câu này là gì và có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh vật trong truyện ngắn hiện đại, cần chú ý điều gì để thấy được chiều sâu nội dung?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong văn nghị luận, 'thao tác lập luận phân tích' chủ yếu nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:
'Bệnh sốt xuất huyết Dengue là bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi rút Dengue gây ra, lây truyền bởi muỗi vằn. Bệnh có thể gây dịch lớn, gây nguy hiểm đến tính mạng nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời. Các biện pháp phòng bệnh chủ yếu là diệt muỗi, diệt lăng quăng/bọ gậy và phòng chống muỗi đốt.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi viết đoạn văn nghị luận xã hội về 'tầm quan trọng của việc đọc sách', luận cứ nào sau đây *không* phù hợp để triển khai cho luận điểm này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Biện pháp tu từ 'hoán dụ' là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đọc câu sau: 'Cả làng đi xem hội.' Trong câu này, 'cả làng' là một ví dụ về biện pháp tu từ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp 'ẩn dụ chuyển đổi cảm giác' trong câu thơ 'Nghe nắng giòn tan trên lá' (Tiếng thu - Chế Lan Viên).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, tiêu chí nào sau đây *không* phải là tiêu chí quan trọng hàng đầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: 'Năm ấy, lũ về nhanh quá. Nước dâng lên mấp mé bờ đê rồi tràn vào đồng ruộng, cuốn trôi tất cả. Những ngôi nhà ngập chìm trong biển nước, chỉ còn trơ lại mái.' Đoạn văn này sử dụng điểm nhìn trần thuật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Câu tục ngữ 'Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng' sử dụng biện pháp tu từ gì để khuyên răn về việc chọn bạn bè và môi trường sống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích vai trò của bối cảnh lịch sử và xã hội đối với việc hiểu ý nghĩa của một tác phẩm văn học.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nhận định nào sau đây thể hiện sự phân tích về 'giá trị hiện thực' của một tác phẩm văn học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:
'Hắn về làng hôm trước thì hôm sau đã thấy ngồi ở chợ uống rượu với Binh Tư. Rồi thì say khướt, cứ thế nhằm thẳng nhà Bá Kiến mà chửi. Hắn chửi trời, chửi đất, chửi cả làng Vũ Đại, chửi cả những người không chửi hắn.'
Đoạn văn này chủ yếu khắc họa đặc điểm nào ở nhân vật 'hắn' (Chí Phèo)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở rộng vốn từ và nâng cao khả năng diễn đạt trong tiếng Việt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi viết một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng 'dẫn chứng' có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đọc câu thơ 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' (Tràng Giang - Huy Cận). Từ láy 'điệp điệp' có tác dụng gì trong việc diễn tả cảnh vật và tâm trạng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ 'nhân hóa'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của nhan đề 'Vợ nhặt' của Kim Lân.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong cấu trúc bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lí, phần 'Giải thích' (ở phần mở bài hoặc thân bài) có nhiệm vụ gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đọc câu sau và xác định lỗi sai:
'Qua tác phẩm Tắt đèn đã cho ta thấy số phận bi thảm của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả cảm xúc của nhân vật trữ tình?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm chính của tác giả giúp người đọc điều gì quan trọng nhất?

  • A. Hiểu rõ tiểu sử của tác giả.
  • B. Nắm bắt được vấn đề cốt lõi mà tác giả muốn chứng minh hoặc làm sáng tỏ.
  • C. Phân biệt được văn bản nghị luận với văn bản tự sự.
  • D. Tìm ra các lỗi chính tả trong văn bản.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất sự liên kết về mặt ý nghĩa với câu đứng trước nó?

  • A. Học sinh ùa ra như đàn ong vỡ tổ.
  • B. Sân trường bỗng chốc trở nên nhộn nhịp lạ thường.
  • C. Những trò chơi dân gian nhanh chóng được bắt đầu.
  • D. Tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ ra chơi.

Câu 4: Để viết một bài báo cáo nghiên cứu hiệu quả, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Ngôn ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • B. Cấu trúc tự do, không theo khuôn mẫu.
  • C. Thể hiện ý kiến cá nhân một cách mạnh mẽ.
  • D. Tính khách quan, dựa trên dữ liệu và kết quả nghiên cứu rõ ràng.

Câu 5: Trong giao tiếp, việc lắng nghe tích cực (active listening) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giúp hiểu đúng và đầy đủ thông điệp của người nói, xây dựng sự tin tưởng.
  • B. Tạo cơ hội để ngắt lời và bày tỏ quan điểm của bản thân.
  • C. Chứng tỏ mình là người thông minh và nhanh nhạy.
  • D. Giúp kết thúc cuộc trò chuyện một cách nhanh chóng.

Câu 6: Phân tích đoạn thơ sau:

  • A. So sánh; gợi không gian rộng lớn.
  • B. Ẩn dụ; gợi sự nguy hiểm của biển đêm.
  • C. Nhân hóa; gợi sự yên bình, khép lại của ngày.
  • D. Hoán dụ; gợi công việc của người dân chài.

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp từ nhiều nguồn, kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

  • A. Thuộc lòng tất cả các số liệu được đưa ra.
  • B. Phân tích, so sánh và tổng hợp thông tin để rút ra kết luận chung.
  • C. Chỉ tập trung vào nguồn thông tin đầu tiên đọc được.
  • D. Tìm kiếm ý kiến cá nhân của tác giả trong văn bản.

Câu 8: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận về tác hại của rác thải nhựa. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu một đoạn văn phân tích ảnh hưởng của rác thải nhựa đến môi trường nước?

  • A. Rác thải nhựa rất khó phân hủy.
  • B. Chúng ta cần giảm thiểu sử dụng đồ nhựa.
  • C. Rác thải nhựa gây ô nhiễm nghiêm trọng các nguồn nước ngọt và đại dương.
  • D. Nhiều loại động vật biển bị ảnh hưởng bởi rác thải nhựa.

Câu 9: Đọc đoạn đối thoại sau:

A:

  • A. Đồng tình và bổ sung thông tin để xác nhận ý kiến.
  • B. Phản bác ý kiến của người nói.
  • C. Thay đổi chủ đề cuộc trò chuyện.
  • D. Đặt câu hỏi mở để khuyến khích người nói tiếp tục.

Câu 10: Khi phân tích một tác phẩm kịch, điều gì thường là yếu tố cốt lõi để hiểu xung đột và sự phát triển của các nhân vật?

  • A. Bối cảnh lịch sử khi vở kịch được viết.
  • B. Trang phục và đạo cụ trên sân khấu.
  • C. Tên của các nhân vật.
  • D. Các hành động, lời thoại và mâu thuẫn giữa các nhân vật.

Câu 11: Đoạn văn sau mắc lỗi về sự liên kết nào?

  • A. Liên kết hình thức.
  • B. Liên kết nội dung (thiếu sự gắn kết ý nghĩa rõ ràng).
  • C. Lỗi dùng từ.
  • D. Lỗi ngữ pháp.

Câu 12: Để bài nói thuyết trình về một vấn đề xã hội trở nên thuyết phục, người nói cần ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

  • A. Số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu, ví dụ thực tế đáng tin cậy.
  • B. Ý kiến cá nhân chưa được kiểm chứng.
  • C. Những câu chuyện phiếm không liên quan trực tiếp.
  • D. Các định nghĩa trừu tượng, khó hiểu.

Câu 13: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu sâu sắc hơn về nhân vật hoặc bối cảnh?

  • A. Tốc độ đọc của mình.
  • B. Số lượng câu văn trong đoạn.
  • C. Các chi tiết miêu tả (ngoại hình, cử chỉ, không gian, thời gian) và ý nghĩa biểu tượng của chúng.
  • D. Màu sắc mực in của đoạn văn.

Câu 14: Đọc câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Bổ ngữ
  • D. Trạng ngữ chỉ thời gian

Câu 15: Khi viết một bài văn phân tích về một vấn đề, việc trích dẫn nguồn thông tin cần thiết nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tính xác thực, minh bạch và thể hiện sự tôn trọng đối với tác giả gốc.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Che giấu ý kiến cá nhân của người viết.
  • D. Giúp người đọc tìm mua sách gốc dễ dàng hơn.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự băn khoăn, do dự về vai trò của bản thân.
  • B. Khát vọng mãnh liệt, chân thành muốn cống hiến cho cuộc đời.
  • C. Nỗi buồn trước sự trôi chảy của thời gian.
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng giữa cuộc sống.

Câu 17: Trong một buổi thảo luận nhóm về một chủ đề gây tranh cãi, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để duy trì không khí xây dựng và đạt được sự đồng thuận (hoặc hiểu biết lẫn nhau)?

  • A. Nói to và át lời người khác để bảo vệ quan điểm của mình.
  • B. Chỉ lắng nghe những ý kiến giống với ý kiến của mình.
  • C. Tìm mọi cách để chứng minh mình đúng tuyệt đối.
  • D. Lắng nghe cởi mở, tôn trọng ý kiến khác biệt và tìm kiếm điểm chung.

Câu 18: Khi đọc một văn bản nghị luận xã hội, làm thế nào để phân biệt giữa ý kiến chủ quan của tác giả và những thông tin, lập luận có căn cứ khách quan?

  • A. Tìm kiếm các dẫn chứng cụ thể (số liệu, sự kiện, kết quả nghiên cứu) để phân biệt với những phát biểu mang tính cảm tính hoặc suy đoán cá nhân.
  • B. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • C. Dựa vào độ dài của các đoạn văn.
  • D. Kiểm tra xem tác giả có sử dụng từ ngữ phức tạp hay không.

Câu 19: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn tả lại cảm xúc khi lần đầu tiên đến thăm một địa điểm lịch sử. Kiểu câu nào sau đây sẽ giúp bạn thể hiện cảm xúc một cách ấn tượng nhất?

  • A. Câu trần thuật đơn giản.
  • B. Câu hỏi nghi vấn.
  • C. Câu cảm thán hoặc câu đặc biệt giàu hình ảnh.
  • D. Câu phủ định.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa và liệt kê.

Câu 21: Khi chuẩn bị cho một bài nói trước đám đông, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài nói mạch lạc và dễ theo dõi?

  • A. Chuẩn bị thật nhiều hình ảnh minh họa.
  • B. Xây dựng dàn ý chi tiết, sắp xếp nội dung theo trình tự logic.
  • C. Học thuộc lòng toàn bộ bài nói.
  • D. Chỉ cần nắm ý chính và tùy cơ ứng biến.

Câu 22: Đọc câu sau:

  • A. Chỉ hoàn cảnh (điều kiện) diễn ra sự việc.
  • B. Chỉ mục đích của sự việc.
  • C. Chỉ phương tiện thực hiện hành động.
  • D. Chỉ đối tượng được nói đến.

Câu 23: Khi đọc một bài phê bình văn học, người đọc cần làm gì để đánh giá tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Chấp nhận hoàn toàn mọi ý kiến của người viết phê bình.
  • B. Chỉ đọc phần kết luận.
  • C. So sánh với các bài phê bình khác mà không cần đọc lại tác phẩm gốc.
  • D. Đối chiếu lập luận và dẫn chứng của người viết phê bình với tác phẩm gốc và kiến thức của bản thân.

Câu 24: Phân tích chức năng của câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau:

  • A. Nhấn mạnh và bộc lộ trực tiếp tình yêu Tổ quốc mãnh liệt, sâu nặng.
  • B. Đặt câu hỏi để người đọc suy nghĩ về ý nghĩa của Tổ quốc.
  • C. Liệt kê các biểu tượng của Tổ quốc.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp của Tổ quốc.

Câu 25: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn trình bày quan điểm về việc sử dụng mạng xã hội. Để đoạn văn có sức thuyết phục, bạn nên sử dụng cấu trúc lập luận nào?

  • A. Chỉ nêu lên mặt tích cực và bỏ qua mặt tiêu cực.
  • B. Chỉ trình bày ý kiến cá nhân mà không cần dẫn chứng.
  • C. Trình bày luận điểm, giải thích, đưa ra dẫn chứng minh họa, và có thể xem xét thêm mặt đối lập (nếu có).
  • D. Kể lại một câu chuyện dài về trải nghiệm sử dụng mạng xã hội.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Câu đặc biệt.
  • B. Câu ghép.
  • C. Câu hỏi tu từ.
  • D. Câu phủ định.

Câu 27: Khi thuyết trình về một vấn đề phức tạp, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ trực quan (slide, hình ảnh, video) có tác dụng chính là gì?

  • A. Để người nói có cái nhìn vào khi quên bài.
  • B. Làm cho bài nói dài thêm.
  • C. Chứng tỏ người nói biết sử dụng công nghệ.
  • D. Giúp người nghe dễ dàng hình dung, hiểu bài và tăng tính hấp dẫn.

Câu 28: Đọc câu sau:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 29: Khi viết phần kết luận cho một bài nghị luận, người viết nên tập trung vào điều gì?

  • A. Khẳng định lại luận điểm chính, tổng kết các ý đã trình bày và có thể mở rộng vấn đề (kêu gọi hành động, đưa ra giải pháp...).
  • B. Nêu thêm các luận điểm mới chưa được trình bày ở phần thân bài.
  • C. Trích dẫn một đoạn thơ hoặc câu danh ngôn thật dài.
  • D. Đặt câu hỏi cho người đọc để họ tự tìm câu trả lời.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Lặp từ ngữ (lặp lại từ
  • B. Phép nối (sử dụng từ nối).
  • C. Phép thế (sử dụng đại từ hoặc cụm từ thay thế).
  • D. Phép nghịch đối.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả cảm xúc của nhân vật trữ tình?

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Tràng giang - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm chính của tác giả giúp người đọc điều gì quan trọng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất sự liên kết về mặt ý nghĩa với câu đứng trước nó?

"Tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ ra chơi. Sân trường bỗng chốc trở nên nhộn nhịp lạ thường. Học sinh ùa ra như đàn ong vỡ tổ. Những trò chơi dân gian nhanh chóng được bắt đầu."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Để viết một bài báo cáo nghiên cứu hiệu quả, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong giao tiếp, việc lắng nghe tích cực (active listening) mang lại lợi ích chủ yếu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phân tích đoạn thơ sau:

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi."
(Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

Hình ảnh "Sóng đã cài then, đêm sập cửa" sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi ra điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp từ nhiều nguồn, kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận về tác hại của rác thải nhựa. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu một đoạn văn phân tích ảnh hưởng của rác thải nhựa đến môi trường nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đọc đoạn đối thoại sau:

A: "Trời hôm nay nóng quá, chắc sắp có mưa rồi."
B: "Ừ, tôi cũng thấy vậy. Mây đen kéo đến rồi kìa."

Trong đoạn đối thoại này, câu trả lời của B thể hiện kỹ năng giao tiếp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi phân tích một tác phẩm kịch, điều gì thường là yếu tố cốt lõi để hiểu xung đột và sự phát triển của các nhân vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đoạn văn sau mắc lỗi về sự liên kết nào?

"Học sinh cần đọc sách nhiều hơn. Điện thoại thông minh có thể gây xao nhãng việc học."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để bài nói thuyết trình về một vấn đề xã hội trở nên thuyết phục, người nói cần ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu sâu sắc hơn về nhân vật hoặc bối cảnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đọc câu sau: "Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc, không khí trong lành." Từ "Mùa xuân" trong câu này đóng vai trò ngữ pháp gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi viết một bài văn phân tích về một vấn đề, việc trích dẫn nguồn thông tin cần thiết nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:

"Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến."
(Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải)

Biện pháp tu từ lặp cấu trúc cú pháp ("Ta làm...") kết hợp với điệp ngữ "Ta" thể hiện điều gì về tâm trạng của nhà thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong một buổi thảo luận nhóm về một chủ đề gây tranh cãi, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để duy trì không khí xây dựng và đạt được sự đồng thuận (hoặc hiểu biết lẫn nhau)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi đọc một văn bản nghị luận xã hội, làm thế nào để phân biệt giữa ý kiến chủ quan của tác giả và những thông tin, lập luận có căn cứ khách quan?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn tả lại cảm xúc khi lần đầu tiên đến thăm một địa điểm lịch sử. Kiểu câu nào sau đây sẽ giúp bạn thể hiện cảm xúc một cách ấn tượng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

"Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam."
(Thép Mới - Cây tre Việt Nam)

Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để khắc họa hình tượng cây tre?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi chuẩn bị cho một bài nói trước đám đông, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài nói mạch lạc và dễ theo dõi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đọc câu sau: "Dưới ánh nắng mặt trời, những giọt sương long lanh trên lá cây." Cụm từ "Dưới ánh nắng mặt trời" bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi đọc một bài phê bình văn học, người đọc cần làm gì để đánh giá tính thuyết phục của bài viết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích chức năng của câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau:

"Ôi Tổ quốc, ta yêu như máu thịt,
Như mẹ cha ta, như vợ như con!
Ôi Tổ quốc, nếu cần ta chết
Cho mỗi ngôi nhà, ngọn núi, con sông..."
(Chế Lan Viên - Người đi tìm hình của Nước)

Câu cảm thán "Ôi Tổ quốc..." được lặp lại nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn trình bày quan điểm về việc sử dụng mạng xã hội. Để đoạn văn có sức thuyết phục, bạn nên sử dụng cấu trúc lập luận nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

"Buổi sáng, sương phủ trắng xóa. Cây cỏ ướt đẫm. Không khí se lạnh. Tôi rảo bước trên con đường làng quen thuộc."

Đoạn văn chủ yếu sử dụng loại câu nào để miêu tả cảnh vật và tạo không khí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi thuyết trình về một vấn đề phức tạp, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ trực quan (slide, hình ảnh, video) có tác dụng chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đọc câu sau: "Anh ấy là cây văn của lớp." Từ "cây văn" trong câu này sử dụng biện pháp tu từ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi viết phần kết luận cho một bài nghị luận, người viết nên tập trung vào điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:

"Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp nước."
(Hồ Chí Minh - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)

Đoạn văn sử dụng phép liên kết nào giữa câu thứ nhất và câu thứ hai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự lạnh lẽo, hoang vắng:

  • A. Điệp ngữ (lạnh lẽo, tẻo teo, gợn tí, đưa vèo)
  • B. So sánh (nước trong veo như...)
  • C. Nhân hóa (sóng biếc theo làn)
  • D. Ẩn dụ (lá vàng trước gió)

Câu 2: Trong một bài nghị luận về tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn một đoạn thơ hoặc văn xuôi dài có nên thực hiện tùy tiện không? Vì sao?

  • A. Nên, vì giúp bài viết dài hơn và chứng minh người viết đã đọc kỹ tác phẩm.
  • B. Nên, vì đó là cách duy nhất để thể hiện sự am hiểu về ngôn ngữ của tác giả.
  • C. Không nên, vì cần chọn lọc những chi tiết, câu chữ tiêu biểu để phân tích, tránh làm loãng ý bài viết.
  • D. Không nên, vì việc trích dẫn làm mất đi giọng văn riêng của người viết.

Câu 3: Khi phân tích nhân vật trong truyện, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để làm rõ tính cách và số phận của nhân vật?

  • A. Tên gọi và lai lịch gia đình.
  • B. Hành động, lời nói, suy nghĩ và mối quan hệ với các nhân vật khác.
  • C. Ngoại hình được miêu tả chi tiết.
  • D. Số lần xuất hiện trong tác phẩm.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Liệt kê.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. So sánh ngầm.
  • D. Đối lập (giữa lời nói/nụ cười và ánh mắt).

Câu 5: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần "Giải thích vấn đề nghị luận" thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm rõ nghĩa của các từ ngữ, khái niệm quan trọng trong đề bài để người đọc hiểu đúng vấn đề.
  • B. Trình bày ngay lập tức ý kiến cá nhân về vấn đề.
  • C. Nêu ra các dẫn chứng sẽ sử dụng trong bài.
  • D. Kết luận về vấn đề được đặt ra.

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Giúp bài thơ dễ nhớ hơn.
  • B. Thể hiện sự tài hoa của nhà thơ trong việc sử dụng ngôn ngữ.
  • C. Góp phần tạo nên nhạc điệu, cảm xúc và nhấn mạnh ý nghĩa của bài thơ.
  • D. Quyết định nội dung chính của bài thơ.

Câu 7: Đọc câu văn sau:

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 8: Trong văn nghị luận, "lập luận" là gì?

  • A. Là việc đưa ra các dẫn chứng để chứng minh ý kiến.
  • B. Là cách sắp xếp các câu trong một đoạn văn.
  • C. Là việc sử dụng các biện pháp tu từ trong bài viết.
  • D. Là cách trình bày các lí lẽ và dẫn chứng theo một trình tự logic nhằm làm sáng tỏ và thuyết phục về vấn đề nghị luận.

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin hoặc nghị luận, việc xác định "mục đích của người viết" giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Hiểu rõ thông điệp chính, thái độ và ý đồ truyền tải của tác giả.
  • B. Dễ dàng ghi nhớ tất cả các chi tiết trong bài.
  • C. Tìm ra lỗi sai trong bài viết.
  • D. Dự đoán được kết thúc của văn bản.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nhấn mạnh sự rộng lớn của không gian.
  • B. Tạo cảm giác về sự chuyển động nhanh chóng.
  • C. Diễn tả sự hòa quyện, đan cài vào nhau giữa ánh trăng, bóng cây và bóng hoa, tạo nên vẻ đẹp thơ mộng, huyền ảo.
  • D. Gợi tả sự cô đơn, trống vắng.

Câu 11: Trong văn nghị luận, "lí lẽ" là gì?

  • A. Là các ví dụ thực tế được đưa ra.
  • B. Là những câu nói nổi tiếng của người khác.
  • C. Là cảm xúc cá nhân của người viết.
  • D. Là những nguyên tắc, quy luật, chân lí được người viết đưa ra để làm cơ sở cho lập luận của mình.

Câu 12: Khi phân tích cấu trúc của một đoạn thơ, việc xác định "khổ thơ" và "số câu trong mỗi khổ" giúp người đọc nhận biết điều gì?

  • A. Chủ đề chính của bài thơ.
  • B. Cách tổ chức ý thơ, sự ngắt nghỉ và bố cục của bài thơ.
  • C. Tuổi của tác giả khi sáng tác.
  • D. Thể loại thơ cụ thể (ví dụ: lục bát, thất ngôn tứ tuyệt).

Câu 13: Đọc câu văn sau:

  • A. Chi tiết ngoại hình và hành động nhỏ.
  • B. Bối cảnh không gian.
  • C. Suy nghĩ nội tâm của nhân vật.
  • D. Đối thoại với nhân vật khác.

Câu 14: Trong văn nghị luận, "dẫn chứng" có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài viết có vẻ học thuật hơn.
  • B. Kéo dài độ dài của bài viết.
  • C. Minh họa, làm sáng tỏ cho lí lẽ, giúp tăng tính thuyết phục cho lập luận.
  • D. Thay thế cho lí lẽ trong bài viết.

Câu 15: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua tác phẩm.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu tiểu sử tác giả.
  • C. Chỉ cần đọc câu mở đầu và câu kết thúc.
  • D. Nội dung, hình thức nghệ thuật, tư tưởng, cảm xúc chủ đạo được thể hiện qua hệ thống chi tiết, hình ảnh, nhân vật, sự kiện.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Tạo cảm giác vội vã.
  • B. Nhấn mạnh sự đột ngột, bất ngờ của hình ảnh
  • C. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • D. Không có dụng ý nghệ thuật đặc biệt, chỉ là cách chia dòng thông thường.

Câu 17: Khi viết đoạn văn phân tích một chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm văn học, cấu trúc hợp lý thường bao gồm các bước nào?

  • A. Nêu cảm nghĩ cá nhân -> Trích dẫn chi tiết -> Phân tích chi tiết.
  • B. Phân tích chi tiết -> Trích dẫn chi tiết -> Rút ra nhận xét.
  • C. Giới thiệu chi tiết và vị trí của nó -> Trích dẫn chi tiết (nếu cần) -> Phân tích ý nghĩa, tác dụng của chi tiết -> Rút ra nhận xét, đánh giá chung về chi tiết đó trong toàn bộ tác phẩm.
  • D. Trích dẫn chi tiết -> Nêu nhận xét chung chung -> Kết thúc đoạn.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác ("đổ lửa").
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 19: Trong văn nghị luận, việc sử dụng "ngôn ngữ khách quan" (tránh dùng quá nhiều từ ngữ biểu lộ cảm xúc cá nhân mạnh mẽ) có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên nhàm chán.
  • B. Tăng tính thuyết phục, độ tin cậy và sự trang trọng cho bài viết.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng đồng ý với mọi quan điểm của người viết.
  • D. Thể hiện sự thiếu tự tin của người viết.

Câu 20: Khi phân tích dòng thời gian (cốt truyện) trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Chỉ cần nhớ tên các nhân vật chính.
  • B. Chỉ cần xác định thời điểm tác phẩm được sáng tác.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu bối cảnh lịch sử chung.
  • D. Trình tự các sự kiện, mối quan hệ nhân quả giữa chúng, các điểm thắt nút, mở nút, cao trào và ý nghĩa của cách sắp xếp thời gian (xuôi, ngược, đan xen).

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự thưa vắng, tĩnh lặng của không gian biển.
  • B. Sự sôi động, tấp nập của bãi biển.
  • C. Sự giận dữ, dữ dội của sóng biển.
  • D. Sự đa dạng của các loại sóng.

Câu 22: Trong một bài nghị luận xã hội, việc đưa ra "giải pháp" hoặc "lời kêu gọi" thường nằm ở phần nào và có tác dụng gì?

  • A. Ở phần Mở bài, để thu hút sự chú ý.
  • B. Ở phần Thân bài, để làm dẫn chứng.
  • C. Ở phần Kết bài, để nâng cao vấn đề, định hướng hành động hoặc suy nghĩ cho người đọc.
  • D. Có thể đặt ở bất kỳ đâu mà không ảnh hưởng đến ý nghĩa.

Câu 23: Đọc câu văn sau:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ (lấy "làng" chỉ "người dân trong làng").

Câu 24: Khi phân tích hình tượng nhân vật trữ tình trong thơ, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật?

  • A. Ngôn ngữ, hình ảnh, nhạc điệu, các biện pháp tu từ được sử dụng để biểu đạt cảm xúc.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu tiểu sử của nhà thơ.
  • C. Chỉ cần đọc tóm tắt nội dung bài thơ.
  • D. Số lượng câu thơ trong bài.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 26: Trong một bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí, việc lặp lại một ý chính nhiều lần trong bài viết mà không phát triển thêm có ảnh hưởng gì?

  • A. Làm cho ý chính được nhấn mạnh và dễ nhớ hơn.
  • B. Thể hiện sự chắc chắn của người viết về vấn đề.
  • C. Khiến bài viết trở nên lan man, thiếu logic và giảm sức thuyết phục.
  • D. Tăng tính hấp dẫn cho bài viết.

Câu 27: Khi phân tích không gian nghệ thuật trong tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây thường mang ý nghĩa biểu tượng hoặc góp phần thể hiện tâm trạng nhân vật?

  • A. Chỉ có không gian thiên nhiên.
  • B. Chỉ có không gian xã hội.
  • C. Chỉ có không gian nội tâm.
  • D. Cả không gian thiên nhiên, xã hội và không gian nội tâm (tâm tưởng) đều có thể mang ý nghĩa biểu tượng hoặc thể hiện tâm trạng.

Câu 28: Đọc câu văn sau:

  • A. Tạo cảm giác nhàm chán.
  • B. Tạo sự tương phản màu sắc, làm nổi bật hình ảnh cánh buồm trên nền biển, gợi vẻ đẹp khỏe khoắn, bình dị.
  • C. Gợi cảm giác về sự giàu sang.
  • D. Làm cho câu thơ khó hình dung.

Câu 29: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các "câu hỏi tu từ" có tác dụng gì?

  • A. Gợi suy nghĩ, tạo ấn tượng, nhấn mạnh vấn đề hoặc thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết.
  • B. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp.
  • C. Làm cho bài viết dài hơn.
  • D. Chứng minh cho một dẫn chứng cụ thể.

Câu 30: Khi phân tích một đoạn đối thoại trong truyện, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu được mối quan hệ và tâm lí nhân vật?

  • A. Chỉ cần đếm số lượng lời thoại.
  • B. Chỉ cần chú ý đến người nói nhiều nhất.
  • C. Nội dung lời thoại, cách xưng hô, giọng điệu, thái độ, những điều nói ra và cả những điều không nói ra (khoảng lặng).
  • D. Chỉ cần xem lời thoại đó có sử dụng biện pháp tu từ không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự lạnh lẽo, hoang vắng:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một bài nghị luận về tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn một đoạn thơ hoặc văn xuôi dài có nên thực hiện tùy tiện không? Vì sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi phân tích nhân vật trong truyện, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để làm rõ tính cách và số phận của nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
"Anh ấy nói năng rất khéo léo, luôn biết cách làm hài lòng người đối diện, nhưng đằng sau nụ cười ấy, ánh mắt lại lạnh băng."
Đoạn văn sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để gợi mở về sự phức tạp, mâu thuẫn trong tính cách nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần 'Giải thích vấn đề nghị luận' thường nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ có tác dụng chủ yếu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đọc câu văn sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa."
Câu văn sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong văn nghị luận, 'lập luận' là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin hoặc nghị luận, việc xác định 'mục đích của người viết' giúp ích gì cho người đọc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa."
Biện pháp tu từ 'lồng' được lặp lại trong câu thơ có tác dụng chủ yếu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong văn nghị luận, 'lí lẽ' là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi phân tích cấu trúc của một đoạn thơ, việc xác định 'khổ thơ' và 'số câu trong mỗi khổ' giúp người đọc nhận biết điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đọc câu văn sau:
"Những ngón tay gầy guộc, run run chạm vào mặt bàn gỗ sần sùi."
Câu văn tập trung miêu tả điều gì để gợi lên hình ảnh một con người có thể đang gặp khó khăn hoặc tuổi già?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong văn nghị luận, 'dẫn chứng' có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:
"Mọc giữa dòng sông Xanh
Một bông hoa tím biếc."
Cách ngắt dòng đột ngột ở cuối câu thơ thứ nhất có dụng ý nghệ thuật gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi viết đoạn văn phân tích một chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm văn học, cấu trúc hợp lý thường bao gồm các bước nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:
"Cái nắng tháng sáu đổ lửa xuống mặt đường, làm không khí trở nên ngột ngạt, khó thở."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng để miêu tả cái nắng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong văn nghị luận, việc sử dụng 'ngôn ngữ khách quan' (tránh dùng quá nhiều từ ngữ biểu lộ cảm xúc cá nhân mạnh mẽ) có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi phân tích dòng thời gian (cốt truyện) trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:
"Mặt biển xanh và xa
Chỉ có một con sóng
Trắng xóa giữa trưa hè."
Cách gieo vần và ngắt nhịp trong đoạn thơ gợi tả điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong một bài nghị luận xã hội, việc đưa ra 'giải pháp' hoặc 'lời kêu gọi' thường nằm ở phần nào và có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đọc câu văn sau:
"Cả làng đổ ra xem hội."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi phân tích hình tượng nhân vật trữ tình trong thơ, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:
"Anh ta bước đi, dáng vẻ mệt mỏi, vai trĩu nặng như mang cả gánh lo của cuộc đời."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng để diễn tả sự mệt mỏi và gánh nặng tinh thần?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong một bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí, việc lặp lại một ý chính nhiều lần trong bài viết mà không phát triển thêm có ảnh hưởng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi phân tích không gian nghệ thuật trong tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây thường mang ý nghĩa biểu tượng hoặc góp phần thể hiện tâm trạng nhân vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc câu văn sau:
"Những cánh buồm nâu trên biển biếc."
Màu sắc 'nâu' và 'biếc' trong câu thơ có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các 'câu hỏi tu từ' có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 151 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi phân tích một đoạn đối thoại trong truyện, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu được mối quan hệ và tâm lí nhân vật?

Viết một bình luận