12+ Đề Trắc Nghiệm Củng Cố, Mở Rộng Trang 48 – (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa vẻ đẹp của thiên nhiên và tâm trạng của con người:

  • A. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
  • B. Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
  • C. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
  • D. Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo

Câu 2: Trong bài thơ

  • A. So sánh, thể hiện nỗi buồn về quá khứ.
  • B. Nhân hóa, thể hiện sự giận dỗi vì phải xa quê.
  • C. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc, thể hiện nỗi nhớ thường trực, da diết.
  • D. Ẩn dụ, thể hiện sự thất vọng về hiện tại.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính

Câu 4: Phân tích tác dụng của điệp ngữ trong câu thơ

  • A. Nhấn mạnh âm thanh gợi nhớ ký ức tuổi thơ, làm nổi bật chủ thể của dòng hồi tưởng.
  • B. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho bài thơ, thể hiện sự vội vã trên đường hành quân.
  • C. Miêu tả chân thực âm thanh tiếng gà, không có tác dụng gợi cảm xúc sâu sắc.
  • D. Thể hiện sự khó chịu, bực bội của người lính khi nghe tiếng gà.

Câu 5: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng các dẫn chứng cụ thể, số liệu thống kê đáng tin cậy nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn và thể hiện sự hiểu biết của người viết.
  • B. Tăng tính khách quan, thuyết phục và chứng minh cho luận điểm.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin cho người đọc.
  • D. Gây ấn tượng mạnh bằng cách sử dụng các con số phức tạp.

Câu 6: Đọc đoạn đối thoại sau và xác định thái độ của nhân vật B:
A:

  • A. Chủ quan, không quá lo lắng về kỳ thi.
  • B. Nghiêm túc, đã chuẩn bị rất kỹ.
  • C. Lo lắng tột độ, đang cố gắng che giấu.
  • D. Thờ ơ, không quan tâm đến kết quả.

Câu 7: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ hoặc quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu?
(1) Em học bài trong phòng.
(2) Với sự nỗ lực, anh ấy đã đạt được thành công lớn.
(3) Ngôi nhà được xây dựng cách đây hai năm rất đẹp.
(4) Bằng các biện pháp quyết liệt, dịch bệnh đã được kiểm soát kịp thời.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự kiêu ngạo, không muốn tiếp xúc với người lạ.
  • B. Sự tức giận vì bị làm phiền.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến lời khen.
  • D. Sự bối rối, ngượng ngùng và xúc động trước sự quan tâm.

Câu 9: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ:

  • A. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp kỳ vĩ, rực rỡ của mặt trời lúc hoàng hôn.
  • B. Nhân hóa, làm cho mặt trời trở nên gần gũi, có sức sống.
  • C. Ẩn dụ, gợi ý về một điềm báo không tốt sắp xảy ra.
  • D. Hoán dụ, chỉ sự kết thúc của một ngày làm việc.

Câu 10: Đọc đoạn trích sau và cho biết chi tiết nào gợi cảm giác về sự nhỏ bé, lạc lõng của con người trước thiên nhiên rộng lớn?

  • A. Tràng giang phẳng lặng.
  • B. Con thuyền xuôi mái nước song song.
  • C. Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
  • D. Củi một cành khô lạc mấy dòng.

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để hiểu được nội dung và cảm xúc của tác phẩm?

  • A. Tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của nhà thơ.
  • B. Số lượng câu thơ và cách gieo vần.
  • C. Cảm xúc, tâm trạng và suy nghĩ của chủ thể trữ tình.
  • D. Tên thật của nhân vật được nhắc đến trong bài thơ.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của câu in đậm:

  • A. Miêu tả chính xác diện tích và loại cây trồng trong vườn.
  • B. Thể hiện giá trị tinh thần, ý nghĩa đặc biệt của khu vườn đối với người viết.
  • C. So sánh khu vườn với một thế giới khác để làm nổi bật sự khác biệt.
  • D. Nói quá về tầm quan trọng của khu vườn một cách không thực tế.

Câu 13: Trong văn nghị luận, "luận điểm" là gì?

  • A. Ý kiến, quan điểm chủ quan của người viết về vấn đề cần nghị luận.
  • B. Bằng chứng, số liệu cụ thể dùng để minh họa.
  • C. Cơ sở lý lẽ dùng để giải thích cho luận điểm.
  • D. Kết luận cuối cùng của bài viết.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả và nghị luận
  • B. Biểu cảm và thuyết minh
  • C. Tự sự và miêu tả
  • D. Nghị luận và hành chính

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung bài thơ

  • A. Nhan đề không liên quan đến nội dung, chỉ mang tính tượng trưng.
  • B. Nhan đề gọi tên không gian chính, gợi mở cảnh vật và cảm xúc cô đơn, nỗi nhớ quê hương.
  • C. Nhan đề chỉ tập trung vào cảm xúc, không liên quan đến cảnh vật.
  • D. Nhan đề và nội dung hoàn toàn đối lập nhau.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Miêu tả cảnh vật mùa thu thơ mộng.
  • B. Thể hiện sự sống động, tràn đầy năng lượng.
  • C. Biểu tượng cho những kỷ niệm đã qua, đang tàn phai và mất đi.
  • D. Gợi ý về một tương lai tươi sáng sắp đến.

Câu 17: Đâu là ví dụ về việc sử dụng ngôn ngữ mang tính biểu cảm trong giao tiếp hàng ngày?

  • A. Bạn có thể giúp tôi việc này được không?
  • B. Hôm nay trời nắng đẹp.
  • C. Ôi, cảnh tượng hùng vĩ làm sao!
  • D. Xin vui lòng giữ trật tự.

Câu 18: Phân tích vai trò của yếu tố không gian (bối cảnh) trong việc thể hiện tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm tự sự.

  • A. Không gian chỉ đơn thuần là nơi diễn ra hành động, không ảnh hưởng đến tâm trạng.
  • B. Không gian chỉ có vai trò làm đẹp cho câu chuyện.
  • C. Không gian chỉ giúp người đọc hình dung được thời gian xảy ra câu chuyện.
  • D. Không gian có thể tác động, phản chiếu hoặc làm nổi bật tâm trạng của nhân vật.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nhân hóa, làm cho chiếc xe đạp trở nên sống động và gợi cảm xúc về thời gian.
  • B. So sánh, làm nổi bật sự cũ kỹ của chiếc xe.
  • C. Ẩn dụ, ám chỉ một con người già cỗi.
  • D. Hoán dụ, chỉ người chủ cũ của chiếc xe.

Câu 20: Khi viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn từ tác phẩm cần đảm bảo yêu cầu nào?

  • A. Chỉ cần trích dẫn một cách tương đối, không cần chính xác từng từ.
  • B. Nên trích dẫn càng nhiều càng tốt để thể hiện sự hiểu biết.
  • C. Không cần chú thích nguồn gốc đoạn trích.
  • D. Phải chính xác, có chú thích nguồn và phục vụ trực tiếp cho luận điểm phân tích.

Câu 21: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Thừa chủ ngữ
  • B. Thiếu chủ ngữ
  • C. Sai quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ và vị ngữ
  • D. Không có lỗi sai

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một bài thơ trữ tình.

  • A. Bộc lộ cảm xúc, suy tư, nhấn mạnh ý nghĩa, tạo ấn tượng hoặc gợi suy nghĩ.
  • B. Yêu cầu người đọc phải trả lời để tiếp tục đọc bài thơ.
  • C. Dùng để kiểm tra kiến thức của người đọc về vấn đề được nói đến.
  • D. Chỉ có tác dụng về mặt hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả:

  • A. Chị Dậu nghiến răng
  • B. Mang
  • C. Cái Tí, cái Tèo cứ gọi theo
  • D. Chị quay lại, nhìn con, nước mắt ứa ra, nuốt nghẹn ngào.

Câu 24: Trong bài thơ

  • A. Đụn cát, bãi cát vàng óng dưới nắng.
  • B. Cánh đồng lúa chín vàng.
  • C. Ngọn đồi phủ đầy hoa vàng.
  • D. Mỏ vàng trong lòng đất.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong một đoạn văn miêu tả tâm trạng nhân vật.

  • A. Nhân vật không có cảm xúc gì đặc biệt.
  • B. Nhân vật không muốn giao tiếp với người khác.
  • C. Sự kìm nén cảm xúc, nỗi đau, suy tư sâu sắc hoặc sự bất lực không thể bày tỏ bằng lời.
  • D. Tác giả quên miêu tả lời nói của nhân vật.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên dễ hiểu hơn.
  • B. Thể hiện sự kiên quyết, chắc chắn, đáng tin cậy của người nói.
  • C. Gợi ý rằng người nói đang do dự, không chắc chắn.
  • D. Không có tác dụng đặc biệt, chỉ là cách diễn đạt thông thường.

Câu 27: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi?

  • A. Ghi nhớ tất cả các chi tiết nhỏ và số liệu.
  • B. Tìm ra tất cả các lỗi chính tả và ngữ pháp.
  • C. Xác định thông tin chính, ý chính của từng đoạn và toàn bài.
  • D. Phân tích các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả lặp lại hình ảnh

  • A. Nhấn mạnh vai trò, tình cảm và sự hiện diện thường trực của người mẹ trong ký ức người cháu.
  • B. Làm cho bài thơ có bố cục cân đối, hài hòa.
  • C. Chỉ đơn giản là nhắc lại cho đủ số câu thơ.
  • D. Gợi ý về một người mẹ đã khuất.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mang tính khái quát, tổng kết:

  • A. Năm nay, lũ lụt xảy ra ở nhiều tỉnh miền Trung gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản.
  • B. Hàng nghìn ngôi nhà bị cuốn trôi, nhiều diện tích hoa màu bị ngập úng.
  • C. Đời sống của người dân vùng lũ gặp muôn vàn khó khăn.
  • D. Thiên tai đã bộc lộ rõ những thách thức lớn trong công tác phòng chống và khắc phục hậu quả.

Câu 30: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong một văn bản trang trọng (ví dụ: văn bản hành chính, khoa học).

  • A. Tăng tính trang trọng, chính xác, khái quát và thể hiện sự uyên bác.
  • B. Làm cho văn bản trở nên gần gũi, dễ hiểu với mọi đối tượng.
  • C. Chỉ có tác dụng tạo màu sắc cổ kính cho văn bản.
  • D. Làm cho văn bản khó hiểu hơn đối với người đọc phổ thông.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa vẻ đẹp của thiên nhiên và tâm trạng của con người:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Nguyễn Khuyến - Thu điếu)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong bài thơ "Nhớ đồng" của Tế Hanh, câu thơ "Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ / Mười hai thôn xưa kia" sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện điều gì về cảm xúc của nhà thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:
"Ngày 15 tháng 5 năm 2024, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 15/2024/TT-BYT quy định về quy trình khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích tác dụng của điệp ngữ trong câu thơ "Nắng chang chang cồn cát trắng continuous / Tiếng gà trưa:
Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ:
'Cục... cục tác cục ta'"
(Xuân Quỳnh - Tiếng gà trưa)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng các dẫn chứng cụ thể, số liệu thống kê đáng tin cậy nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đọc đoạn đối thoại sau và xác định thái độ của nhân vật B:
A: "Cậu đã ôn bài kỹ cho kỳ thi ngày mai chưa?"
B: "Tớ á? À... tớ chỉ lướt qua thôi, chắc không sao đâu."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ hoặc quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu?
(1) Em học bài trong phòng.
(2) Với sự nỗ lực, anh ấy đã đạt được thành công lớn.
(3) Ngôi nhà được xây dựng cách đây hai năm rất đẹp.
(4) Bằng các biện pháp quyết liệt, dịch bệnh đã được kiểm soát kịp thời.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:
"Anh thanh niên giật mình. Rồi vội quay lưng lại, úp mặt vào rừng cây ẩm lạnh. Sau "rừng cây" đó, anh "run rẩy"." (Nguyễn Thành Long - Lặng lẽ Sa Pa)
Hành động "giật mình", "vội quay lưng lại", "úp mặt vào rừng cây", "run rẩy" thể hiện điều gì về nhân vật anh thanh niên khi được họa sĩ và cô gái quan tâm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa."
(Huy Cận - Đoàn thuyền đánh cá)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đọc đoạn trích sau và cho biết chi tiết nào gợi cảm giác về sự nhỏ bé, lạc lõng của con người trước thiên nhiên rộng lớn?
"Tràng giang phẳng lặng. Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Huy Cận - Tràng giang)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để hiểu được nội dung và cảm xúc của tác phẩm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của câu in đậm:
"Khu vườn nhà tôi không rộng lắm, chỉ đủ trồng vài luống rau và cây ăn quả. Nhưng đối với tôi, **nó là cả một thế giới xanh mát, bình yên, nơi tôi tìm thấy sự thư thái sau những giờ học căng thẳng.**"

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong văn nghị luận, 'luận điểm' là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:
"Bà tôi kể, ngày xưa, mỗi lần trời trở gió, bà lại ra ngồi ở hiên nhà, nhìn về phía biển. Đôi mắt bà xa xăm, chứa đầy những nỗi niềm không nói hết. Bà nhớ ông, nhớ những ngày ông còn đi biển."
Đoạn văn sử dụng chủ yếu phương thức biểu đạt nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh "chiếc lá" trong ngữ cảnh này:
"Anh lặng lẽ bước đi trên con đường vắng, chỉ có tiếng lá khô xào xạc dưới chân. Mỗi chiếc lá rơi như một kỷ niệm cũ vừa vụt tắt, tan biến vào hư vô."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đâu là ví dụ về việc sử dụng ngôn ngữ mang tính biểu cảm trong giao tiếp hàng ngày?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích vai trò của yếu tố không gian (bối cảnh) trong việc thể hiện tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm tự sự.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:
"Chiếc xe đạp cũ kỹ đứng dựa vào gốc cây bàng già. Nước sơn bong tróc từng mảng, ghi đông cong queo, vành xe han gỉ. Dường như nó đã trải qua rất nhiều chuyến đi, chất chứa biết bao câu chuyện của thời gian."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn văn này để gợi cảm xúc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn từ tác phẩm cần đảm bảo yêu cầu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):
"Qua tác phẩm, cho thấy cuộc sống khó khăn của người dân vùng lũ."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một bài thơ trữ tình.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả:
"Chị Dậu nghiến răng, xóc nách đứa con, mang "gói ghém tí quà mọn" sang nhà tên Nghị Quế. Cái Tí, cái Tèo cứ gọi theo "U! U!" thảm thiết. Chị quay lại, nhìn con, nước mắt ứa ra, nuốt nghẹn ngào."
(Ngô Tất Tố - Tắt đèn)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong bài thơ "Nhớ đồng", cụm từ "cái cồn vàng" gợi lên hình ảnh quen thuộc nào của làng quê Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong một đoạn văn miêu tả tâm trạng nhân vật.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:
"Anh ấy nói: 'Tôi sẽ đến.' Câu nói ngắn gọn, dứt khoát, như một lời hứa không thể lay chuyển."
Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu ngắn, dứt khoát trong trường hợp này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả lặp lại hình ảnh "mẹ" trong bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Việt.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mang tính khái quát, tổng kết:
"Năm nay, lũ lụt xảy ra ở nhiều tỉnh miền Trung gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Hàng nghìn ngôi nhà bị cuốn trôi, nhiều diện tích hoa màu bị ngập úng. Đời sống của người dân vùng lũ gặp muôn vàn khó khăn. **Thiên tai đã bộc lộ rõ những thách thức lớn trong công tác phòng chống và khắc phục hậu quả.**"

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong một văn bản trang trọng (ví dụ: văn bản hành chính, khoa học).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để diễn tả nỗi nhớ quê hương da diết của tác giả:

  • A. So sánh
  • B. Điệp cấu trúc và đối lập
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Khi phân tích một văn bản kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là cốt lõi nhất để bộc lộ xung đột và phát triển tính cách nhân vật?

  • A. Lời kể của người dẫn chuyện
  • B. Cảnh trí sân khấu
  • C. Đối thoại và độc thoại nội tâm
  • D. Hệ thống chú thích (chỉ dẫn sân khấu)

Câu 3: Cho đoạn văn sau:

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Phân tích
  • D. Bình luận

Câu 4: Đọc câu thơ:

  • A. Nỗi buồn thoáng qua, nhẹ nhàng
  • B. Nỗi buồn đột ngột xuất hiện
  • C. Nỗi buồn chỉ liên quan đến cảnh vật
  • D. Nỗi buồn triền miên, chồng chất

Câu 5: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, để tăng tính thuyết phục, người viết nên ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

  • A. Các câu nói nổi tiếng của danh nhân
  • B. Những suy nghĩ, cảm nhận cá nhân
  • C. Số liệu thống kê, sự kiện có thật, ví dụ cụ thể
  • D. Các câu tục ngữ, thành ngữ

Câu 6: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò chủ yếu gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn ngôn ngữ lời nói
  • B. Tăng cường hiệu quả truyền đạt, biểu cảm và kết nối với người nghe
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài nói
  • D. Gây phân tán sự chú ý của người nghe

Câu 7: Phân tích cấu trúc của một đoạn văn nghị luận, thông thường sẽ bao gồm các phần nào để đảm bảo tính mạch lạc và logic?

  • A. Câu chủ đề, các câu triển khai (giải thích, chứng minh, phân tích), câu chốt
  • B. Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn
  • C. Nêu vấn đề, phân tích, tổng kết
  • D. Luận điểm, luận cứ, lập luận

Câu 8: Cho câu:

  • A. Nhân hóa, làm cho cảnh vật sống động
  • B. Ẩn dụ, gợi vẻ đẹp bí ẩn của thiên nhiên
  • C. So sánh, gợi tả hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn rực rỡ, ấn tượng
  • D. Hoán dụ, nhấn mạnh sức nóng của mặt trời

Câu 9: Khi tóm tắt một văn bản tự sự, điều quan trọng nhất cần phải giữ lại là gì?

  • A. Tất cả các chi tiết miêu tả và biểu cảm
  • B. Các câu văn hay, hình ảnh đẹp
  • C. Lời bình luận, đánh giá của người tóm tắt
  • D. Các sự kiện chính, nhân vật tiêu biểu và diễn biến cốt truyện

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về liên kết câu:

  • A. Lặp từ
  • B. Thiếu liên kết ngữ pháp (vế câu phụ đứng độc lập)
  • C. Sử dụng từ ngữ không chính xác
  • D. Thiếu mạch lạc về ý nghĩa

Câu 11: Trong thơ hiện đại, đặc biệt là Thơ mới, yếu tố nào thường được đề cao để thể hiện cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan của thi sĩ?

  • A. Cảm xúc chủ quan, cái tôi cá nhân
  • B. Tính sử thi và anh hùng ca
  • C. Mô tả khách quan hiện thực đời sống
  • D. Sử dụng các điển tích, điển cố cổ điển

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin), mục đích chính của người đọc là gì?

  • A. Tìm kiếm những hình ảnh thơ mộng, giàu cảm xúc
  • B. Phân tích tâm trạng, tính cách nhân vật
  • C. Thưởng thức vẻ đẹp của ngôn từ, cấu trúc câu
  • D. Nắm bắt thông tin khách quan, hiểu rõ về vấn đề

Câu 13: Cho tình huống giao tiếp: Một bạn học sinh đang thuyết trình về tác hại của thuốc lá trước lớp. Đối tượng giao tiếp (người nghe) trong tình huống này là ai và điều gì cần lưu ý khi nói?

  • A. Giáo viên; cần dùng ngôn ngữ trang trọng, học thuật.
  • B. Các bạn cùng lớp; cần dùng ngôn ngữ gần gũi, có thể tương tác.
  • C. Học sinh khối dưới; cần dùng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu.
  • D. Ban giám hiệu nhà trường; cần dùng ngôn ngữ chuẩn mực, báo cáo.

Câu 14: Phân tích vai trò của yếu tố tự sự trong một bài thơ trữ tình.

  • A. Là yếu tố chính tạo nên cốt truyện hấp dẫn.
  • B. Giúp người đọc hiểu rõ diễn biến hành động của nhân vật.
  • C. Là điểm tựa để bộc lộ cảm xúc, suy tư của chủ thể trữ tình.
  • D. Làm cho bài thơ mang tính khách quan, phản ánh hiện thực.

Câu 15: Xác định và phân tích tác dụng của phép ẩn dụ trong câu:

  • A. Ẩn dụ; gợi tả sự trôi chảy, không ngừng nghỉ của thời gian.
  • B. So sánh; nhấn mạnh tốc độ chảy của thời gian.
  • C. Nhân hóa; làm cho thời gian có sự sống.
  • D. Hoán dụ; chỉ sự khắc nghiệt của thời gian.

Câu 16: Khi nhận xét, đánh giá về một vấn đề, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ, quan điểm cá nhân của người viết/người nói?

  • A. Các số liệu thống kê khách quan
  • B. Trích dẫn ý kiến của người khác
  • C. Sử dụng các từ ngữ biểu thị thái độ, cảm xúc
  • D. Trình bày lại các sự kiện một cách trung thực

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng chủ yếu phong cách ngôn ngữ nào:

  • A. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ

Câu 18: Trong một bài nghị luận văn học, việc phân tích chi tiết nhỏ, hình ảnh độc đáo trong tác phẩm có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để làm dài bài viết
  • B. Không quan trọng bằng việc phân tích cốt truyện
  • C. Chỉ có tác dụng minh họa cho luận điểm
  • D. Giúp làm rõ giá trị nghệ thuật và tư tưởng sâu sắc của tác phẩm

Câu 19: Đọc câu sau và xác định chức năng của cụm từ in đậm:

  • A. Thành phần phụ chú, bổ sung ý nghĩa, giới hạn phạm vi
  • B. Thành phần chính (chủ ngữ hoặc vị ngữ)
  • C. Liên từ nối hai vế câu
  • D. Thành phần biệt lập cảm thán

Câu 20: Khi thảo luận về một vấn đề phức tạp, để cuộc thảo luận đạt hiệu quả, người tham gia cần ưu tiên điều gì?

  • A. Bảo vệ đến cùng quan điểm của bản thân
  • B. Lắng nghe tích cực và tôn trọng ý kiến khác biệt
  • C. Tìm cách bác bỏ ý kiến của người khác
  • D. Chỉ phát biểu khi được yêu cầu

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại một từ, một cụm từ hoặc một cấu trúc câu trong thơ.

  • A. Chỉ để làm cho câu thơ dài hơn
  • B. Gây nhàm chán cho người đọc
  • C. Nhấn mạnh cảm xúc, ý tưởng, tạo nhịp điệu hoặc gợi hình ảnh liên tiếp
  • D. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn

Câu 22: Xác định câu mắc lỗi dùng từ không phù hợp với ngữ cảnh:

  • A. Anh ấy là một người rất cẩn thận trong công việc.
  • B. Trước khó khăn, nhiều người lại tỏ ra bàng quang.
  • C. Buổi biểu diễn đã diễn ra thành công tốt đẹp.
  • D. Cô giáo luôn nhiệt tình giúp đỡ học sinh.

Câu 23: Khi phân tích sự phát triển tâm lý nhân vật trong truyện ngắn, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Hành động, lời nói, suy nghĩ nội tâm và sự thay đổi cảm xúc
  • B. Ngoại hình và trang phục của nhân vật
  • C. Tên gọi và quê quán của nhân vật
  • D. Số phận và hoàn cảnh sống (không bao gồm phản ứng tâm lý)

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của ngôn ngữ sinh hoạt:

  • A. Tính trang trọng, chuẩn mực
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành
  • C. Tính biểu cảm cao, giàu hình ảnh
  • D. Tính tự nhiên, thân mật, ngẫu hứng

Câu 25: Mục đích chính của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghệ thuật là gì?

  • A. Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, nhấn mạnh vấn đề
  • B. Yêu cầu người đọc/người nghe trả lời
  • C. Cung cấp thông tin mới
  • D. Kết thúc một đoạn văn hoặc bài thơ

Câu 26: Khi phân tích mối quan hệ giữa văn bản văn học và bối cảnh lịch sử - văn hóa, người đọc cần làm gì?

  • A. Chỉ cần đọc kỹ văn bản mà không cần quan tâm bối cảnh.
  • B. Thuộc lòng các sự kiện lịch sử cùng thời.
  • C. Tìm hiểu về điều kiện xã hội, lịch sử, văn hóa ảnh hưởng đến nội dung và hình thức tác phẩm.
  • D. So sánh tác phẩm với các tác phẩm khác ra đời cùng năm.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định cấu trúc của nó:

  • A. Tổng - Phân - Hợp
  • B. Diễn dịch (Nêu ý chính rồi triển khai các ý nhỏ)
  • C. Quy nạp (Trình bày các ý nhỏ rồi rút ra kết luận)
  • D. Song hành (Các ý nhỏ đặt cạnh nhau không có câu chủ đề)

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ láy gợi hình, gợi cảm trong thơ.

  • A. Chỉ để tạo vần điệu
  • B. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn
  • C. Giúp rút ngắn độ dài câu thơ
  • D. Gợi tả hình ảnh, âm thanh, màu sắc sinh động hoặc thể hiện cảm xúc tinh tế

Câu 29: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng đại từ xưng hô phù hợp với đối tượng và ngữ cảnh thể hiện điều gì?

  • A. Sự tôn trọng, lịch sự và hiểu biết về mối quan hệ xã hội
  • B. Khả năng sử dụng nhiều từ vựng
  • C. Trí thông minh của người nói
  • D. Việc tuân thủ quy tắc ngữ pháp một cách máy móc

Câu 30: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội về một hiện tượng tiêu cực, bên cạnh việc phân tích tác hại, người viết có thể đề xuất giải pháp. Việc đề xuất giải pháp thể hiện điều gì trong lập luận?

  • A. Sự đồng tình với hiện tượng tiêu cực
  • B. Thiếu khả năng phân tích vấn đề
  • C. Thái độ xây dựng, mong muốn đóng góp giải quyết vấn đề
  • D. Làm cho bài viết dài thêm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để diễn tả nỗi nhớ quê hương da diết của tác giả:

"Anh nhớ tiếng súng đêm nào rung
Giặc về làng xóm cháy tan hoang
Anh nhớ khói hun cơm trắng bếp
Em nhớ mang mang giọng hò khoan."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi phân tích một văn bản kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là cốt lõi nhất để bộc lộ xung đột và phát triển tính cách nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho đoạn văn sau: "Việc sử dụng mạng xã hội ngày càng phổ biến, mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng tiềm ẩn không ít rủi ro. Thanh thiếu niên cần nhận thức rõ điều này để sử dụng mạng xã hội một cách an toàn và hiệu quả." Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đọc câu thơ: "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp". Từ "điệp điệp" trong câu thơ của Huy Cận gợi tả điều gì về nỗi buồn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, để tăng tính thuyết phục, người viết nên ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò chủ yếu gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phân tích cấu trúc của một đoạn văn nghị luận, thông thường sẽ bao gồm các phần nào để đảm bảo tính mạch lạc và logic?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cho câu: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa." Đây là biện pháp tu từ gì và tác dụng của nó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi tóm tắt một văn bản tự sự, điều quan trọng nhất cần phải giữ lại là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về liên kết câu:
"Học sinh cần chăm chỉ học tập. Để đạt kết quả tốt trong kì thi sắp tới."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong thơ hiện đại, đặc biệt là Thơ mới, yếu tố nào thường được đề cao để thể hiện cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan của thi sĩ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin), mục đích chính của người đọc là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho tình huống giao tiếp: Một bạn học sinh đang thuyết trình về tác hại của thuốc lá trước lớp. Đối tượng giao tiếp (người nghe) trong tình huống này là ai và điều gì cần lưu ý khi nói?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phân tích vai trò của yếu tố tự sự trong một bài thơ trữ tình.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Xác định và phân tích tác dụng của phép ẩn dụ trong câu: "Thời gian là dòng sông trôi chảy."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi nhận xét, đánh giá về một vấn đề, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ, quan điểm cá nhân của người viết/người nói?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng chủ yếu phong cách ngôn ngữ nào:
"Theo báo cáo của Bộ Y tế, trong năm 2023, số ca mắc bệnh sốt xuất huyết tăng 15% so với năm trước. Các chuyên gia khuyến cáo người dân cần chủ động phòng chống muỗi vằn."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong một bài nghị luận văn học, việc phân tích chi tiết nhỏ, hình ảnh độc đáo trong tác phẩm có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đọc câu sau và xác định chức năng của cụm từ in đậm: "Học tập là con đường dẫn đến thành công, *đặc biệt là trong thời đại công nghệ 4.0*."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi thảo luận về một vấn đề phức tạp, để cuộc thảo luận đạt hiệu quả, người tham gia cần ưu tiên điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại một từ, một cụm từ hoặc một cấu trúc câu trong thơ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Xác định câu mắc lỗi dùng từ không phù hợp với ngữ cảnh:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi phân tích sự phát triển tâm lý nhân vật trong truyện ngắn, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của ngôn ngữ sinh hoạt:
"Ê, tối nay đi xem phim không? Phim mới ra hay lắm á!" - "Okla, mấy giờ, ở đâu?"

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Mục đích chính của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghệ thuật là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi phân tích mối quan hệ giữa văn bản văn học và bối cảnh lịch sử - văn hóa, người đọc cần làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định cấu trúc của nó:
"Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Thứ nhất, nó gây ra các bệnh về hô hấp nghiêm trọng. Thứ hai, nó ảnh hưởng xấu đến hệ tim mạch. Ngoài ra, hút thuốc còn là nguyên nhân của nhiều loại ung thư."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ láy gợi hình, gợi cảm trong thơ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng đại từ xưng hô phù hợp với đối tượng và ngữ cảnh thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội về một hiện tượng tiêu cực, bên cạnh việc phân tích tác hại, người viết có thể đề xuất giải pháp. Việc đề xuất giải pháp thể hiện điều gì trong lập luận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định đặc điểm nổi bật về cảm hứng chủ đạo, tiêu biểu cho phong trào Thơ mới lãng mạn giai đoạn 1932-1945:
"Tôi là con nai bị chiều đánh lưới,
Không biết đi đâu, đứng sầu bóng tối.
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lên cao, non bạc, lá vàng rơi."
(Xuân Diệu - Trích "Nguyệt cầm")

  • A. Niềm vui sướng, hân hoan trước cuộc sống mới.
  • B. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân trước vũ trụ.
  • C. Tinh thần đấu tranh cách mạng sục sôi.
  • D. Tình yêu quê hương đất nước sâu nặng, gắn bó.

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ "so sánh" trong câu thơ "Tiếng suối trong như tiếng hát xa" (Xuân Diệu - Nguyệt cầm).

  • A. Nhấn mạnh sự ồn ào, mãnh liệt của dòng suối.
  • B. Miêu tả chính xác tần số âm thanh của tiếng suối.
  • C. Làm nổi bật sự gần gũi, thân thuộc giữa thiên nhiên và con người.
  • D. Gợi tả vẻ đẹp trong trẻo, du dương, huyền ảo của tiếng suối và cảm giác xa vắng, cô đơn.

Câu 3: So sánh hai khổ thơ sau (một của Xuân Diệu, một của Nguyễn Bính) để thấy sự khác biệt về cách cảm nhận và biểu đạt tình yêu:
- Khổ 1 (Xuân Diệu): "Làm sao cắt nghĩa được tình yêu,
Có nghĩa gì đâu, một buổi chiều.
Nó chiếm hồn ta bằng nắng nhạt,
Bằng mây nhè nhẹ, gió hiu hiu..." (Tình yêu)
- Khổ 2 (Nguyễn Bính): "Nhà tôi trên bến sông Tương,
Có chiếc thuyền tình sang đón dâu.
Khu vườn thấp thoáng hoa cau,
Với giàn thiên lí, giậu mồng tơi." (Qua nhà)

  • A. Cả hai đều diễn tả tình yêu một cách trừu tượng, siêu hình.
  • B. Cả hai đều sử dụng hình ảnh thiên nhiên để nói về tình yêu.
  • C. Khổ 1 diễn tả tình yêu trừu tượng, lãng mạn; Khổ 2 diễn tả tình yêu gắn với không gian, hình ảnh quê mùa, dân dã.
  • D. Khổ 1 tập trung vào nỗi buồn, khổ 2 tập trung vào niềm vui.

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ lãng mạn, việc chú ý đến "cái tôi trữ tình" có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp hiểu rõ tâm trạng, cảm xúc, thế giới nội tâm của chủ thể trữ tình, vốn là trung tâm của tác phẩm.
  • B. Chỉ là một yếu tố phụ, không ảnh hưởng nhiều đến việc hiểu bài thơ.
  • C. Giúp xác định tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
  • D. Chỉ quan trọng đối với thơ cổ điển, không áp dụng cho thơ lãng mạn.

Câu 5: Một học sinh muốn viết bài phân tích về "nhịp điệu" trong một bài thơ. Theo bạn, học sinh đó cần chú ý đến những yếu tố nào để phân tích hiệu quả?

  • A. Chỉ cần đếm số tiếng trong mỗi câu thơ và xác định vần cuối dòng.
  • B. Chỉ cần đọc to bài thơ và cảm nhận nhanh hay chậm.
  • C. Chỉ cần chú ý đến cách tác giả sử dụng các từ láy.
  • D. Ngắt nhịp, gieo vần, phối hợp thanh điệu, số tiếng trong câu, cách sắp xếp từ ngữ và tác dụng biểu đạt của chúng.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự cô đơn, bơ vơ của cái tôi giữa không gian rộng lớn?
"Tôi là con nai bị chiều đánh lưới,
Không biết đi đâu, đứng sầu bóng tối."
(Xuân Diệu - Trích "Nguyệt cầm")

  • A. Ẩn dụ (con nai bị chiều đánh lưới)
  • B. Hoán dụ (bóng tối)
  • C. Điệp ngữ ("Tôi là")
  • D. Nhân hóa ("chiều đánh lưới")

Câu 7: Khi nhận xét về một bài thơ, việc liên hệ bài thơ đó với hoàn cảnh lịch sử - xã hội và phong trào văn học đương thời giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Chỉ giúp biết thêm thông tin ngoài lề, không quan trọng với việc phân tích.
  • B. Giúp xác định chính xác năm sáng tác và nơi ra đời bài thơ.
  • C. Giúp hiểu sâu sắc hơn nguồn gốc cảm hứng, ý nghĩa tác phẩm và vị trí của bài thơ trong dòng chảy văn học.
  • D. Làm phức tạp thêm việc phân tích, không cần thiết cho người đọc phổ thông.

Câu 8: Đề tài "quê hương và tình yêu" xuất hiện khá phổ biến trong thơ giai đoạn 1932-1945, đặc biệt là ở các nhà thơ như Nguyễn Bính, Đoàn Văn Cừ. Đặc điểm chung trong cách thể hiện đề tài này của họ là gì?

  • A. Diễn tả quê hương bằng cái nhìn hiện đại, hội nhập.
  • B. Thể hiện tình yêu và nỗi nhớ quê hương gắn với không gian, phong tục, hình ảnh làng quê truyền thống.
  • C. Tập trung phê phán những mặt hạn chế của cuộc sống nông thôn.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trừu tượng, siêu hình để nói về quê hương.

Câu 9: Khi đọc một bài phê bình văn học về một tác phẩm thơ, bạn cần chú ý điều gì để đánh giá tính khách quan và sâu sắc của bài phê bình đó?

  • A. Chỉ cần xem người viết có nổi tiếng hay không.
  • B. Chỉ cần chú ý đến những lời khen ngợi hoặc chê bai tác phẩm.
  • C. Chỉ cần đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • D. Các luận điểm được đưa ra có rõ ràng, có dẫn chứng cụ thể từ tác phẩm để chứng minh không và lập luận có logic không.

Câu 10: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ trình bày cảm nhận về một bài thơ trước lớp. Để bài trình bày hấp dẫn và hiệu quả, bạn nên chuẩn bị những nội dung gì?

  • A. Giới thiệu chung về bài thơ, phân tích nội dung và nghệ thuật tiêu biểu, nêu cảm nhận và đánh giá cá nhân.
  • B. Chỉ cần đọc lại bài thơ và nói thích hay không thích.
  • C. Chỉ cần kể lại nội dung câu chuyện mà bài thơ nhắc đến (nếu có).
  • D. Chỉ cần tìm thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đổi mới trong thi pháp của phong trào Thơ mới so với thơ trung đại?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên.
  • B. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống.
  • C. Sự xuất hiện và đề cao "cái tôi" cá nhân.
  • D. Việc sử dụng thể thơ lục bát.

Câu 12: Khi phân tích "không gian nghệ thuật" trong một bài thơ, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Chỉ cần xác định địa điểm cụ thể được nhắc đến trong bài thơ.
  • B. Chỉ cần liệt kê các sự vật xuất hiện trong bài thơ.
  • C. Chỉ cần xem bài thơ nói về buổi sáng, trưa, chiều hay tối.
  • D. Các chi tiết về cảnh vật, thời gian, địa điểm được miêu tả và ý nghĩa biểu tượng, cảm xúc mà chúng gợi lên.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và xác định "không gian nghệ thuật" chủ đạo được xây dựng:
"Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên,
Cây me ríu rít lá chen hoa.
Đường chiều bâng khuâng chân bước nhẹ,
Nhà tôi trên bến sông Tương."
(Nguyễn Bính - Qua nhà)

  • A. Không gian đô thị hiện đại, sôi động.
  • B. Không gian làng quê Việt Nam truyền thống, thơ mộng nhưng chất chứa nỗi buồn.
  • C. Không gian vũ trụ rộng lớn, bí ẩn.
  • D. Không gian chiến trường ác liệt.

Câu 14: Khi viết một đoạn văn "củng cố, mở rộng" kiến thức về một phong trào thơ, ngoài việc trình bày các đặc điểm lý thuyết, bạn nên làm gì để bài viết trở nên sinh động và thuyết phục hơn?

  • A. Đưa ra các ví dụ cụ thể từ các bài thơ tiêu biểu để minh họa cho các đặc điểm lý thuyết.
  • B. Chỉ cần liệt kê thật nhiều tên nhà thơ và tác phẩm.
  • C. Sử dụng các thuật ngữ văn học phức tạp.
  • D. Kể lại tiểu sử chi tiết của từng nhà thơ.

Câu 15: Biện pháp tu từ "nhân hóa" được sử dụng trong câu thơ nào sau đây?

  • A. Trăng lên cao, non bạc, lá vàng rơi.
  • B. Nhà tôi trên bến sông Tương.
  • C. Cây me ríu rít lá chen hoa.
  • D. Không biết đi đâu, đứng sầu bóng tối.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm xúc chủ đạo được thể hiện:
"Nhớ sao ngày vắng đến ngày đầy
Lá rụng, hoa rơi, lệ rụng, thầy!
Trời ơi, trời hỡi! Tình không đấy?
Sao cứ luẩn quẩn trong hồn này?"
(Chế Lan Viên - Trích "Nhớ")

  • A. Niềm vui gặp gỡ, sum họp.
  • B. Sự bình yên, thanh thản trong tâm hồn.
  • C. Lòng biết ơn sâu sắc.
  • D. Nỗi nhớ day dứt, ám ảnh, dằn vặt.

Câu 17: Khi phân tích mối quan hệ giữa "nội dung" và "hình thức" trong một bài thơ, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Liệt kê các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • B. Chỉ ra cách các yếu tố hình thức (ngôn ngữ, cấu trúc, biện pháp tu từ...) góp phần thể hiện nội dung (cảm xúc, tư tưởng).
  • C. Tách biệt nội dung và hình thức để phân tích riêng.
  • D. Chỉ tập trung vào nội dung mà bỏ qua hình thức.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định vấn đề chính mà người viết đang "mở rộng" hoặc "củng cố" liên quan đến thơ:
"Việc sử dụng các hình ảnh quen thuộc như "giếng nước", "cây đa", "sân đình" trong thơ Nguyễn Bính không chỉ gợi lại không gian làng quê Việt Nam mà còn chứa đựng nỗi niềm hoài cổ, sự luyến tiếc một thời đã qua. Nó khác với cách Xuân Diệu dùng hình ảnh "nắng", "gió", "mây" để nói về tình yêu - những hình ảnh mang tính cá nhân và có phần Tây hóa hơn."

  • A. Phân tích chi tiết một bài thơ cụ thể của Nguyễn Bính.
  • B. Giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp của Xuân Diệu.
  • C. So sánh cách sử dụng hình ảnh và không gian nghệ thuật để làm rõ phong cách thơ của hai tác giả tiêu biểu trong Thơ mới.
  • D. Kêu gọi bảo tồn văn hóa làng quê truyền thống.

Câu 19: Khi chuẩn bị một bài nói về chủ đề "Ảnh hưởng của văn hóa Pháp đến Thơ mới 1932-1945", bạn cần tìm kiếm những thông tin nào?

  • A. Chỉ cần tìm hiểu về các nhà thơ Pháp nổi tiếng cùng thời.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu về lịch sử quan hệ Việt - Pháp.
  • C. Chỉ cần tìm các bản dịch thơ Pháp sang tiếng Việt.
  • D. Các trào lưu văn học Pháp ảnh hưởng, sự đổi mới về thi pháp (cái tôi, cấu trúc, vần, nhịp), và ảnh hưởng về ngôn ngữ.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và cho biết "thời gian nghệ thuật" được cảm nhận và biểu đạt như thế nào?
"Thà một phút huy hoàng rồi chợt tắt,
Còn hơn buồn tẻ suốt trăm năm."
(Xuân Diệu - Trích "Giục giã")

  • A. Thời gian được cảm nhận theo chiều kích cảm xúc, giá trị sống, đề cao khoảnh khắc mãnh liệt.
  • B. Thời gian trôi đi chậm rãi, bình yên.
  • C. Thời gian là dòng chảy tuần hoàn của tự nhiên.
  • D. Thời gian là thước đo sự thành công trong cuộc sống.

Câu 21: Khi phân tích "chủ đề" của một bài thơ, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Chỉ cần xác định đối tượng được nhắc đến trong bài thơ.
  • B. Chỉ cần tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài thơ.
  • C. Xác định vấn đề chính được phản ánh và cách nhà thơ nhìn nhận, cảm thụ về vấn đề đó.
  • D. Liệt kê tất cả các hình ảnh xuất hiện trong bài thơ.

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau và xác định "giọng điệu" chủ đạo:
"Em không nghe mùa thu
Lá thu rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô?"
(Lưu Trọng Lư - Trích "Tiếng thu")

  • A. Hùng hồn, mạnh mẽ.
  • B. Bâng khuâng, hoài nghi, buồn man mác.
  • C. Vui tươi, phấn khởi.
  • D. Trào phúng, châm biếm.

Câu 23: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ, việc chú ý đến sự chuyển biến về cảm xúc và ý tưởng qua từng khổ, từng đoạn có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp theo dõi sự phát triển của mạch cảm xúc, mạch suy nghĩ của chủ thể trữ tình và hiểu sâu hơn ý đồ nghệ thuật.
  • B. Chỉ là cách sắp xếp ngẫu nhiên của tác giả.
  • C. Giúp đếm được chính xác số khổ, số câu trong bài.
  • D. Không có ý nghĩa quan trọng trong phân tích thơ.

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ "điệp cấu trúc" được sử dụng:
"Nhớ sao tiếng mõ lùa bò
Chiều sương nương rẫy, tiếng hò trên sông."
(Tế Hanh - Trích "Nhớ con sông Quê Hương" - có điều chỉnh nhẹ để minh họa)

  • A. Tiếng mõ lùa bò
  • B. Chiều sương nương rẫy
  • C. Tiếng hò trên sông
  • D. Sự lặp lại cấu trúc câu "Nhớ sao..." hoặc "Nhớ..." đầu dòng thơ.

Câu 25: Khi phân tích "hình ảnh" trong thơ, ngoài việc gọi tên hình ảnh, người đọc cần làm gì để bài phân tích có chiều sâu?

  • A. Chỉ cần đếm số lượng hình ảnh xuất hiện.
  • B. Chỉ ra ý nghĩa biểu tượng, cảm xúc mà hình ảnh gợi lên và mối liên hệ với các hình ảnh khác.
  • C. So sánh hình ảnh đó với hình ảnh trong các bài thơ khác.
  • D. Xác định hình ảnh đó thuộc loại nào (tự nhiên, con người...).

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định nhận định không đúng về đặc điểm của thơ Tượng trưng (một trào lưu có ảnh hưởng đến Thơ mới):
"Thơ Tượng trưng đề cao nhạc tính, sử dụng biểu tượng và gợi ý thay vì miêu tả trực tiếp. Nó thường đi sâu vào thế giới nội tâm bí ẩn, siêu thực của con người. Tuy nhiên, thơ Tượng trưng lại thường tránh xa các vấn đề xã hội, chính trị và ít quan tâm đến việc thể hiện cái tôi cá nhân một cách rõ ràng như thơ Lãng mạn."

  • A. Đề cao nhạc tính và sử dụng biểu tượng.
  • B. Đi sâu vào thế giới nội tâm bí ẩn, siêu thực.
  • C. Thường tránh xa các vấn đề xã hội, chính trị.
  • D. Ít quan tâm đến việc thể hiện cái tôi cá nhân một cách rõ ràng.

Câu 27: Khi viết bài "củng cố, mở rộng" về một tác giả thơ, ngoài việc giới thiệu tiểu sử và sự nghiệp, bạn nên tập trung vào khía cạnh nào để bài viết có giá trị học thuật cao hơn?

  • A. Phân tích phong cách nghệ thuật độc đáo và những đóng góp của tác giả cho nền văn học.
  • B. Liệt kê chi tiết các giải thưởng mà tác giả đạt được.
  • C. Kể lại các câu chuyện đời tư thú vị của tác giả.
  • D. So sánh tác giả đó với một tác giả nước ngoài mà không có sự liên quan rõ rệt.

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo, tiêu biểu cho một nhánh của Thơ mới, thường gắn với các nhà thơ như Nguyễn Bính:
"Làng tôi có một cây đa,
Cành cao ngọn lớn lá xum xuê.
Chiều chiều đứng ở gốc đa,
Trông về quê mẹ lòng ta xạt xào."
(Phỏng theo thơ Nguyễn Bính)

  • A. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu đôi lứa.
  • B. Cảm hứng về vẻ đẹp hiện đại của cuộc sống đô thị.
  • C. Cảm hứng về quê hương, làng cảnh Việt Nam và nỗi nhớ.
  • D. Cảm hứng về tinh thần chiến đấu, hy sinh.

Câu 29: Khi phân tích "tứ thơ" (ý thơ chủ đạo, xuyên suốt) của một bài thơ, bạn cần làm gì?

  • A. Chỉ cần tìm câu thơ hay nhất trong bài.
  • B. Đọc kỹ toàn bộ bài thơ để nhận diện ý tưởng, cảm xúc xuyên suốt, chi phối toàn bài.
  • C. Tìm kiếm thông tin trên mạng về ý nghĩa bài thơ.
  • D. Chỉ cần hiểu nghĩa của một vài từ khó trong bài.

Câu 30: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài "đối thoại" với một bài thơ lãng mạn. Hình thức "đối thoại" này đòi hỏi bạn phải làm gì?

  • A. Bày tỏ cảm xúc đồng điệu hoặc phản biện với cảm xúc, quan niệm của nhân vật trữ tình; đặt câu hỏi hoặc viết tiếp, viết lại bài thơ theo cảm nhận cá nhân.
  • B. Chỉ đơn giản là chép lại bài thơ.
  • C. Tìm lỗi sai trong bài thơ.
  • D. Kể lại tóm tắt nội dung bài thơ bằng lời văn xuôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định đặc điểm nổi bật về cảm hứng chủ đạo, tiêu biểu cho phong trào Thơ mới lãng mạn giai đoạn 1932-1945:
'Tôi là con nai bị chiều đánh lưới,
Không biết đi đâu, đứng sầu bóng tối.
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lên cao, non bạc, lá vàng rơi.'
(Xuân Diệu - Trích 'Nguyệt cầm')

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ 'so sánh' trong câu thơ 'Tiếng suối trong như tiếng hát xa' (Xuân Diệu - Nguyệt cầm).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: So sánh hai khổ thơ sau (một của Xuân Diệu, một của Nguyễn Bính) để thấy sự khác biệt về cách cảm nhận và biểu đạt tình yêu:
- Khổ 1 (Xuân Diệu): 'Làm sao cắt nghĩa được tình yêu,
Có nghĩa gì đâu, một buổi chiều.
Nó chiếm hồn ta bằng nắng nhạt,
Bằng mây nhè nhẹ, gió hiu hiu...' (Tình yêu)
- Khổ 2 (Nguyễn Bính): 'Nhà tôi trên bến sông Tương,
Có chiếc thuyền tình sang đón dâu.
Khu vườn thấp thoáng hoa cau,
Với giàn thiên lí, giậu mồng tơi.' (Qua nhà)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ lãng mạn, việc chú ý đến 'cái tôi trữ tình' có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một học sinh muốn viết bài phân tích về 'nhịp điệu' trong một bài thơ. Theo bạn, học sinh đó cần chú ý đến những yếu tố nào để phân tích hiệu quả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự cô đơn, bơ vơ của cái tôi giữa không gian rộng lớn?
'Tôi là con nai bị chiều đánh lưới,
Không biết đi đâu, đứng sầu bóng tối.'
(Xuân Diệu - Trích 'Nguyệt cầm')

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi nhận xét về một bài thơ, việc liên hệ bài thơ đó với hoàn cảnh lịch sử - xã hội và phong trào văn học đương thời giúp ích gì cho người đọc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đề tài 'quê hương và tình yêu' xuất hiện khá phổ biến trong thơ giai đoạn 1932-1945, đặc biệt là ở các nhà thơ như Nguyễn Bính, Đoàn Văn Cừ. Đặc điểm chung trong cách thể hiện đề tài này của họ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi đọc một bài phê bình văn học về một tác phẩm thơ, bạn cần chú ý điều gì để đánh giá tính khách quan và sâu sắc của bài phê bình đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ trình bày cảm nhận về một bài thơ trước lớp. Để bài trình bày hấp dẫn và hiệu quả, bạn nên chuẩn bị những nội dung gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đổi mới trong thi pháp của phong trào Thơ mới so với thơ trung đại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi phân tích 'không gian nghệ thuật' trong một bài thơ, người đọc cần chú ý đến điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và xác định 'không gian nghệ thuật' chủ đạo được xây dựng:
'Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên,
Cây me ríu rít lá chen hoa.
Đường chiều bâng khuâng chân bước nhẹ,
Nhà tôi trên bến sông Tương.'
(Nguyễn Bính - Qua nhà)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi viết một đoạn văn 'củng cố, mở rộng' kiến thức về một phong trào thơ, ngoài việc trình bày các đặc điểm lý thuyết, bạn nên làm gì để bài viết trở nên sinh động và thuyết phục hơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Biện pháp tu từ 'nhân hóa' được sử dụng trong câu thơ nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm xúc chủ đạo được thể hiện:
'Nhớ sao ngày vắng đến ngày đầy
Lá rụng, hoa rơi, lệ rụng, thầy!
Trời ơi, trời hỡi! Tình không đấy?
Sao cứ luẩn quẩn trong hồn này?'
(Chế Lan Viên - Trích 'Nhớ')

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi phân tích mối quan hệ giữa 'nội dung' và 'hình thức' trong một bài thơ, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định vấn đề chính mà người viết đang 'mở rộng' hoặc 'củng cố' liên quan đến thơ:
'Việc sử dụng các hình ảnh quen thuộc như 'giếng nước', 'cây đa', 'sân đình' trong thơ Nguyễn Bính không chỉ gợi lại không gian làng quê Việt Nam mà còn chứa đựng nỗi niềm hoài cổ, sự luyến tiếc một thời đã qua. Nó khác với cách Xuân Diệu dùng hình ảnh 'nắng', 'gió', 'mây' để nói về tình yêu - những hình ảnh mang tính cá nhân và có phần Tây hóa hơn.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi chuẩn bị một bài nói về chủ đề 'Ảnh hưởng của văn hóa Pháp đến Thơ mới 1932-1945', bạn cần tìm kiếm những thông tin nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và cho biết 'thời gian nghệ thuật' được cảm nhận và biểu đạt như thế nào?
'Thà một phút huy hoàng rồi chợt tắt,
Còn hơn buồn tẻ suốt trăm năm.'
(Xuân Diệu - Trích 'Giục giã')

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi phân tích 'chủ đề' của một bài thơ, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau và xác định 'giọng điệu' chủ đạo:
'Em không nghe mùa thu
Lá thu rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô?'
(Lưu Trọng Lư - Trích 'Tiếng thu')

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ, việc chú ý đến sự chuyển biến về cảm xúc và ý tưởng qua từng khổ, từng đoạn có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ 'điệp cấu trúc' được sử dụng:
'Nhớ sao tiếng mõ lùa bò
Chiều sương nương rẫy, tiếng hò trên sông.'
(Tế Hanh - Trích 'Nhớ con sông Quê Hương' - có điều chỉnh nhẹ để minh họa)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi phân tích 'hình ảnh' trong thơ, ngoài việc gọi tên hình ảnh, người đọc cần làm gì để bài phân tích có chiều sâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định nhận định *không đúng* về đặc điểm của thơ Tượng trưng (một trào lưu có ảnh hưởng đến Thơ mới):
'Thơ Tượng trưng đề cao nhạc tính, sử dụng biểu tượng và gợi ý thay vì miêu tả trực tiếp. Nó thường đi sâu vào thế giới nội tâm bí ẩn, siêu thực của con người. Tuy nhiên, thơ Tượng trưng lại thường tránh xa các vấn đề xã hội, chính trị và ít quan tâm đến việc thể hiện cái tôi cá nhân một cách rõ ràng như thơ Lãng mạn.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi viết bài 'củng cố, mở rộng' về một tác giả thơ, ngoài việc giới thiệu tiểu sử và sự nghiệp, bạn nên tập trung vào khía cạnh nào để bài viết có giá trị học thuật cao hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo, tiêu biểu cho một nhánh của Thơ mới, thường gắn với các nhà thơ như Nguyễn Bính:
'Làng tôi có một cây đa,
Cành cao ngọn lớn lá xum xuê.
Chiều chiều đứng ở gốc đa,
Trông về quê mẹ lòng ta xạt xào.'
(Phỏng theo thơ Nguyễn Bính)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi phân tích 'tứ thơ' (ý thơ chủ đạo, xuyên suốt) của một bài thơ, bạn cần làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài 'đối thoại' với một bài thơ lãng mạn. Hình thức 'đối thoại' này đòi hỏi bạn phải làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định "chủ thể trữ tình" giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • B. Thể loại chính xác của bài thơ.
  • C. Người trực tiếp bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ.
  • D. Nội dung cốt truyện chính của bài thơ.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh cho bài thơ.
  • B. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc của thiên nhiên.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Gợi tả đặc điểm cụ thể của cảnh vật, đồng thời thể hiện không khí và tâm trạng.

Câu 4: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội về một vấn đề (ví dụ: bạo lực học đường), để tăng tính thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất điều gì?

  • A. Đưa ra lý lẽ chặt chẽ và bằng chứng xác thực.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • C. Trích dẫn thật nhiều ý kiến của người nổi tiếng.
  • D. Kể lại chi tiết một câu chuyện cá nhân liên quan.

Câu 5: Phân tích vai trò của yếu tố "không gian nghệ thuật" trong một tác phẩm tự sự (ví dụ: truyện ngắn).

  • A. Chỉ đơn thuần là nơi diễn ra hành động của nhân vật.
  • B. Giúp xác định chính xác thời gian câu chuyện diễn ra.
  • C. Luôn mang ý nghĩa biểu tượng cho một điều gì đó trừu tượng.
  • D. Góp phần thể hiện nội tâm nhân vật, tạo bầu không khí và ảnh hưởng đến cốt truyện.

Câu 6: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi?

  • A. Phân tích các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • B. Xác định luận điểm chính và các thông tin hỗ trợ.
  • C. Đánh giá giọng điệu và cảm xúc của người viết.
  • D. Tìm kiếm và ghi nhớ tất cả các số liệu được nhắc đến.

Câu 7: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng "ẩn ý" (nói bóng gió) thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho câu nói trở nên trực tiếp và dễ hiểu hơn.
  • B. Khẳng định sự thật một cách tuyệt đối.
  • C. Tránh nói thẳng, tế nhị hoặc gợi mở cho người nghe suy nghĩ.
  • D. Chỉ đơn thuần là để khoe khoang kiến thức.

Câu 8: Cho đoạn văn:

  • A. Cảnh vật mùa đông hoặc cuối thu tiêu điều.
  • B. Sức sống mãnh liệt của cây cối.
  • C. Vẻ đẹp rực rỡ, đầy màu sắc của thiên nhiên.
  • D. Sự tươi mới, tràn đầy nhựa sống.

Câu 9: Trong một bài thơ, việc sử dụng "vần liền" (vần ở cuối các dòng liên tiếp) thường có tác dụng gì về mặt âm điệu?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên chậm rãi, ngân nga.
  • B. Tạo sự liên kết chặt chẽ, nhịp điệu liền mạch hoặc gấp gáp.
  • C. Khiến âm điệu bài thơ trở nên rời rạc.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến âm điệu.

Câu 10: Khi nhận xét về "giọng điệu" của một văn bản (ví dụ: một truyện ngắn châm biếm), bạn cần chú ý đến điều gì?

  • A. Chỉ cần xác định thể loại của văn bản.
  • B. Quan tâm đến số lượng nhân vật xuất hiện.
  • C. Phân tích thời gian và địa điểm câu chuyện diễn ra.
  • D. Thái độ, tình cảm, lập trường của người viết/người kể được thể hiện qua ngôn ngữ.

Câu 11: Giả sử bạn đang viết một bài phát biểu kêu gọi mọi người bảo vệ môi trường. Kiểu ngôn ngữ nào sau đây phù hợp nhất để sử dụng?

  • A. Ngôn ngữ khoa học, nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • B. Ngôn ngữ hành chính - công vụ, trang trọng, khuôn mẫu.
  • C. Ngôn ngữ giàu cảm xúc, có tính hiệu triệu, lập luận chặt chẽ.
  • D. Ngôn ngữ sinh hoạt, suồng sã, nhiều từ lóng.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của "mô típ" (motif) trong văn học dân gian hoặc truyện cổ tích.

  • A. Là yếu tố (hình ảnh, sự kiện) lặp đi lặp lại, mang ý nghĩa biểu tượng và góp phần xây dựng truyện.
  • B. Là tên gọi khác của nhân vật chính trong truyện.
  • C. Là cấu trúc câu đặc trưng chỉ có trong văn học dân gian.
  • D. Là một loại biện pháp tu từ chỉ có trong thơ.

Câu 13: Khi đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu sâu sắc tâm trạng của họ?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến hành động bề ngoài của nhân vật.
  • B. Chỉ cần ghi nhớ tên và tuổi của nhân vật.
  • C. Chỉ cần đọc lướt qua các câu miêu tả.
  • D. Suy nghĩ, cảm xúc, hành động, lời nói và cách nhân vật cảm nhận thế giới.

Câu 14: Hãy xác định câu sử dụng đúng cấu trúc "không những... mà còn..." để diễn đạt ý tăng tiến.

  • A. Anh ấy không những giỏi Toán mà lại còn rất thích Văn.
  • B. Cô ấy không những hát hay mà còn múa rất đẹp.
  • C. Trời không những mưa to mà còn gió nhẹ.
  • D. Bài thơ không những dài mà còn dễ hiểu.

Câu 15: Giả sử bạn cần viết một bài giới thiệu về một cuốn sách yêu thích. Phần nào trong bài viết cần tập trung vào việc phân tích sâu sắc giá trị nội dung và nghệ thuật của cuốn sách?

  • A. Phần mở bài, giới thiệu chung về sách.
  • B. Phần kết bài, tóm tắt lại cảm nghĩ.
  • C. Phần thân bài, triển khai các luận điểm phân tích.
  • D. Phần thông tin về tác giả và nhà xuất bản.

Câu 16: Đọc đoạn văn:

  • A. So sánh và gợi tả màu sắc.
  • B. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • C. Điệp ngữ và hoán dụ.
  • D. Chơi chữ và liệt kê.

Câu 17: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc chú ý đến "đối thoại" của nhân vật giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

  • A. Chỉ giúp biết tên của nhân vật khác.
  • B. Tính cách, suy nghĩ, quan điểm và mối quan hệ của nhân vật.
  • C. Hoàn cảnh kinh tế của nhân vật.
  • D. Tuổi thơ và quá khứ của nhân vật (trừ khi được nhắc đến trực tiếp).

Câu 18: Trong văn miêu tả, việc sử dụng "góc nhìn" (điểm nhìn) của người kể/người quan sát ảnh hưởng như thế nào đến bức tranh được vẽ ra?

  • A. Không ảnh hưởng gì đến nội dung miêu tả.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến việc sử dụng từ ngữ.
  • C. Chỉ quyết định độ dài của đoạn văn.
  • D. Quyết định đối tượng, mức độ chi tiết và cảm nhận chủ quan về cảnh vật/sự vật.

Câu 19: Đọc câu:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 20: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, phần "đánh giá chung" (thường ở cuối thân bài hoặc đầu kết bài) nên tập trung vào điều gì?

  • A. Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của tác phẩm.
  • B. Kể lại toàn bộ cốt truyện của tác phẩm.
  • C. Liệt kê tất cả các biện pháp tu từ có trong bài.
  • D. Chỉ nêu cảm nhận cá nhân một cách chung chung.

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa "nhan đề" và "nội dung" của một bài thơ.

  • A. Nhan đề và nội dung bài thơ hoàn toàn không liên quan đến nhau.
  • B. Nhan đề chỉ có tác dụng trang trí cho bài thơ.
  • C. Nhan đề thường gợi mở về chủ đề, cảm hứng hoặc hình tượng trung tâm của bài thơ.
  • D. Nhan đề luôn tóm tắt toàn bộ nội dung bài thơ một cách trực tiếp.

Câu 22: Trong một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng "dẫn chứng" từ thực tế hoặc từ các tác phẩm khác nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • C. Khiến người đọc khó hiểu hơn.
  • D. Minh họa, làm sáng tỏ cho luận điểm và tăng tính thuyết phục.

Câu 23: Đọc câu:

  • A. Nhấn mạnh sự lạnh lẽo, u buồn của cảnh vật.
  • B. Gợi tả hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn rực rỡ, kỳ vĩ.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hình dung.
  • D. Biểu thị sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.

Câu 24: Khi phân tích "nghệ thuật xây dựng cốt truyện" trong một tác phẩm tự sự, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần liệt kê tên của tất cả các nhân vật.
  • B. Chỉ cần xác định thể loại của tác phẩm.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu tiểu sử của tác giả.
  • D. Trình tự các sự kiện, cách tạo mâu thuẫn, thắt nút, mở nút và vai trò của chúng.

Câu 25: Giả sử bạn đang chỉnh sửa một đoạn văn miêu tả để làm cho nó sinh động và giàu sức gợi hơn. Bạn nên tập trung vào việc bổ sung hoặc thay đổi những yếu tố nào?

  • A. Từ ngữ gợi hình, gợi cảm, biện pháp tu từ, chi tiết miêu tả đặc sắc.
  • B. Các thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • C. Số liệu thống kê và biểu đồ.
  • D. Các câu mang tính chất nhận định, đánh giá chủ quan.

Câu 26: Trong một văn bản nghệ thuật, "tính biểu tượng" của hình ảnh hoặc chi tiết có ý nghĩa là gì?

  • A. Chỉ có nghĩa đen duy nhất.
  • B. Luôn là sự vật có thật trong đời sống.
  • C. Đại diện, gợi liên tưởng đến một ý niệm, tư tưởng hoặc cảm xúc khác.
  • D. Không có bất kỳ ý nghĩa nào, chỉ là yếu tố trang trí.

Câu 27: Khi đọc một văn bản nghị luận, để nhận diện "quan điểm" của người viết, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua phần mở bài.
  • B. Luận điểm chính, cách lập luận, dẫn chứng và thái độ, giọng điệu.
  • C. Số lượng câu trong mỗi đoạn văn.
  • D. Các từ ngữ khó hiểu được sử dụng.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa "thơ trữ tình" và "thơ tự sự".

  • A. Thơ trữ tình luôn dài hơn thơ tự sự.
  • B. Thơ trữ tình có vần điệu, thơ tự sự thì không.
  • C. Thơ trữ tình kể chuyện, thơ tự sự bộc lộ cảm xúc.
  • D. Thơ trữ tình bộc lộ cảm xúc, thơ tự sự kể lại câu chuyện/sự kiện.

Câu 29: Trong một bài viết, việc sử dụng "liên kết câu" và "liên kết đoạn" có vai trò gì?

  • A. Giúp văn bản mạch lạc, gắn kết, dễ hiểu.
  • B. Làm cho văn bản trở nên khó đọc hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng làm đẹp hình thức văn bản.
  • D. Không ảnh hưởng đến nghĩa của văn bản.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của "tình huống truyện" trong việc khắc họa tính cách nhân vật và thể hiện chủ đề tác phẩm.

  • A. Chỉ là bối cảnh phụ, không quan trọng.
  • B. Chỉ giúp xác định thời gian câu chuyện.
  • C. Là hoàn cảnh/sự kiện bộc lộ tính cách nhân vật và làm nổi bật chủ đề.
  • D. Luôn là một sự kiện vui vẻ, hài hước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật: "Nắng tháng Ba nhạt nhòa trên phố. Lòng tôi như một con chim lạc đàn, bay mãi mà không tìm thấy tổ. Nỗi buồn như sợi tơ vương vấn, kéo dài không dứt."?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định 'chủ thể trữ tình' giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo". Việc sử dụng các từ ngữ như "lạnh lẽo", "trong veo", "bé tẻo teo" có tác dụng chủ yếu gì trong việc diễn tả cảnh thu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội về một vấn đề (ví dụ: bạo lực học đường), để tăng tính thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích vai trò của yếu tố 'không gian nghệ thuật' trong một tác phẩm tự sự (ví dụ: truyện ngắn).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học), kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng 'ẩn ý' (nói bóng gió) thường nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cho đoạn văn: "Cây bàng trước sân đã rụng gần hết lá, trơ lại những cành khẳng khiu vươn lên nền trời xám ngắt." Đoạn văn này chủ yếu gợi tả điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong một bài thơ, việc sử dụng 'vần liền' (vần ở cuối các dòng liên tiếp) thường có tác dụng gì về mặt âm điệu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi nhận xét về 'giọng điệu' của một văn bản (ví dụ: một truyện ngắn châm biếm), bạn cần chú ý đến điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Giả sử bạn đang viết một bài phát biểu kêu gọi mọi người bảo vệ môi trường. Kiểu ngôn ngữ nào sau đây phù hợp nhất để sử dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của 'mô típ' (motif) trong văn học dân gian hoặc truyện cổ tích.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu sâu sắc tâm trạng của họ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Hãy xác định câu sử dụng đúng cấu trúc 'không những... mà còn...' để diễn đạt ý tăng tiến.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Giả sử bạn cần viết một bài giới thiệu về một cuốn sách yêu thích. Phần nào trong bài viết cần tập trung vào việc phân tích sâu sắc giá trị nội dung và nghệ thuật của cuốn sách?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đọc đoạn văn: "Tiếng ve râm ran như dàn đồng ca mùa hạ. Phượng vĩ nở đỏ rực cả góc sân trường." Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi hình ảnh và âm thanh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc chú ý đến 'đối thoại' của nhân vật giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong văn miêu tả, việc sử dụng 'góc nhìn' (điểm nhìn) của người kể/người quan sát ảnh hưởng như thế nào đến bức tranh được vẽ ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đọc câu: "Những cánh hoa phượng rơi lả tả trên sân trường, như những đốm lửa nhỏ còn vương lại sau trận cháy." Biện pháp tu từ 'ẩn dụ' trong câu này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, phần 'đánh giá chung' (thường ở cuối thân bài hoặc đầu kết bài) nên tập trung vào điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa 'nhan đề' và 'nội dung' của một bài thơ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng 'dẫn chứng' từ thực tế hoặc từ các tác phẩm khác nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đọc câu: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa." (Thơ Huy Cận). Biện pháp tu từ 'so sánh' trong câu này có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi phân tích 'nghệ thuật xây dựng cốt truyện' trong một tác phẩm tự sự, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Giả sử bạn đang chỉnh sửa một đoạn văn miêu tả để làm cho nó sinh động và giàu sức gợi hơn. Bạn nên tập trung vào việc bổ sung hoặc thay đổi những yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong một văn bản nghệ thuật, 'tính biểu tượng' của hình ảnh hoặc chi tiết có ý nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi đọc một văn bản nghị luận, để nhận diện 'quan điểm' của người viết, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa 'thơ trữ tình' và 'thơ tự sự'.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong một bài viết, việc sử dụng 'liên kết câu' và 'liên kết đoạn' có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của 'tình huống truyện' trong việc khắc họa tính cách nhân vật và thể hiện chủ đề tác phẩm.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết luận điểm chính mà tác giả muốn làm rõ là gì?

  • A. Toàn cầu hóa là thách thức lớn đối với văn hóa dân tộc.
  • B. Nhà làm văn hóa có trách nhiệm chính trong việc giữ gìn bản sắc.
  • C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc là việc cấp thiết và là trách nhiệm của mọi người.
  • D. Sự mai một văn hóa ảnh hưởng đến kết nối thế hệ.

Câu 2: Trong một bài nghị luận về tác hại của mạng xã hội, tác giả viết:

  • A. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp câu hỏi.
  • B. Cung cấp thêm thông tin về thực trạng.
  • C. Làm cho câu văn dài hơn và phức tạp hơn.
  • D. Nhấn mạnh quan điểm của người viết và tạo sự đồng cảm, suy ngẫm ở người đọc.

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và phân tích các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, nhân hóa) giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Tiểu sử của tác giả.
  • B. Tư tưởng, cảm xúc của tác giả và giá trị biểu đạt của ngôn từ.
  • C. Số lượng câu chữ trong bài thơ.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Bằng chứng thực tế (hiện tượng, hậu quả quan sát được).
  • B. Bằng chứng thống kê (số liệu cụ thể).
  • C. Bằng chứng khoa học (kết quả nghiên cứu).
  • D. Bằng chứng từ người nổi tiếng (trích dẫn).

Câu 5: Trong một cuộc tranh luận, người nói đưa ra lập luận:

  • A. Ngụy biện công kích cá nhân (Ad Hominem).
  • B. Ngụy biện người rơm (Straw Man).
  • C. Ngụy biện khái quát hóa vội vã (Hasty Generalization) dựa trên một trường hợp cá biệt.
  • D. Ngụy biện trượt dốc (Slippery Slope).

Câu 6: Khi viết một bài văn nghị luận, việc xây dựng dàn ý chặt chẽ có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp bài văn có nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Đảm bảo bài văn có cấu trúc logic, các ý được sắp xếp khoa học và làm rõ luận đề.
  • C. Giúp bài văn ngắn gọn hơn.
  • D. Thay thế cho việc tìm kiếm bằng chứng.

Câu 7: Đọc câu thơ:

  • A. Sự dịu dàng, thơ mộng của cảnh hoàng hôn.
  • B. Kích thước nhỏ bé của mặt trời.
  • C. Màu sắc nhạt nhòa của mặt trời lúc lặn.
  • D. Vẻ đẹp rực rỡ, mạnh mẽ và đầy sức sống của mặt trời lúc hoàng hôn trên biển.

Câu 8: Phân tích vai trò của câu chủ đề (topic sentence) trong một đoạn văn nghị luận.

  • A. Nêu ý chính của đoạn văn, định hướng nội dung cho cả đoạn.
  • B. Tóm tắt toàn bộ bài văn.
  • C. Cung cấp tất cả bằng chứng cho luận điểm chính.
  • D. Kết thúc đoạn văn và chuyển ý sang đoạn tiếp theo.

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, việc phân biệt giữa sự kiện (facts) và ý kiến cá nhân (opinions) của người viết giúp người đọc làm gì?

  • A. Chỉ chấp nhận những thông tin là ý kiến cá nhân.
  • B. Bỏ qua hoàn toàn những thông tin là sự kiện.
  • C. Đánh giá tính khách quan, độ tin cậy của văn bản và hình thành quan điểm riêng dựa trên bằng chứng.
  • D. Sao chép lại toàn bộ nội dung mà không cần suy nghĩ.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ nêu mặt tích cực.
  • B. Nêu cả mặt tích cực và tiêu cực, sau đó đưa ra lời khuyên.
  • C. Chỉ nêu mặt tiêu cực.
  • D. Kể lại một câu chuyện cá nhân.

Câu 11: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm trong văn miêu tả hoặc tự sự.

  • A. Giúp người đọc hình dung rõ nét sự vật, hiện tượng, cảm nhận được cảm xúc mà văn bản truyền tải.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Giảm bớt thông tin cần thiết.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.

Câu 12: Khi đọc một bài báo khoa học, việc chú ý đến nguồn trích dẫn (citations) và thông tin về tác giả/tổ chức công bố giúp người đọc đánh giá điều gì chủ yếu?

  • A. Màu sắc của bài báo.
  • B. Số lượng người đã đọc bài báo.
  • C. Giá bán của bài báo.
  • D. Độ tin cậy và tính khách quan của thông tin.

Câu 13: Đọc câu văn:

  • A. So sánh.
  • B. Nghịch lý (Paradox) hoặc Nói giảm nói tránh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 14: Trong cấu trúc bài văn nghị luận, phần mở bài có vai trò gì?

  • A. Tổng kết lại các luận điểm.
  • B. Trình bày bằng chứng chi tiết nhất.
  • C. Giới thiệu vấn đề nghị luận và định hướng cho bài viết.
  • D. Phản bác các ý kiến trái chiều.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự cô đơn, lạc lõng, yếu đuối trước hoàn cảnh.
  • B. Sức mạnh và ý chí kiên cường.
  • C. Niềm vui và sự lạc quan.
  • D. Sự giận dữ và bất mãn.

Câu 16: Một bài văn nghị luận được đánh giá là có tính thuyết phục cao khi nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Chỉ trình bày ý kiến cá nhân mà không cần bằng chứng.
  • C. Trình bày dàn ý lộn xộn.
  • D. Có luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, bằng chứng xác đáng và ngôn ngữ phù hợp.

Câu 17: Trong phân tích tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội khi tác phẩm ra đời giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

  • A. Giá bán của tác phẩm.
  • B. Ý nghĩa sâu sắc của tác phẩm, tâm trạng và thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm.
  • C. Số lượng trang của tác phẩm.
  • D. Kích thước chữ in trong tác phẩm.

Câu 18: Đâu là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính logic và mạch lạc giữa các đoạn văn trong một bài nghị luận?

  • A. Sử dụng các từ ngữ, cụm từ chuyển tiếp phù hợp.
  • B. Bắt đầu mỗi đoạn bằng một câu hỏi.
  • C. Kết thúc mỗi đoạn bằng dấu chấm than.
  • D. Không cần liên kết giữa các đoạn.

Câu 19: Khi viết bài văn nghị luận xã hội, việc chọn lọc và sử dụng bằng chứng từ thực tế đời sống (ví dụ: các hiện tượng xã hội, câu chuyện có thật) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Khiến người đọc cảm thấy nhàm chán.
  • C. Tăng tính chân thực, sinh động và sức thuyết phục cho lập luận.
  • D. Chỉ mang tính chất minh họa, không quan trọng.

Câu 20: Đọc đoạn văn:

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. So sánh.

Câu 21: Phân tích chức năng của phần kết bài trong một bài văn nghị luận.

  • A. Trình bày luận điểm mới.
  • B. Cung cấp bằng chứng bổ sung.
  • C. Kể lại câu chuyện mở đầu.
  • D. Khẳng định lại luận đề (hoặc mở rộng vấn đề), tóm tắt các ý chính và để lại ấn tượng cho người đọc.

Câu 22: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ giúp người đọc cảm nhận điều gì?

  • A. Tâm trạng, cảm xúc và nhạc điệu của bài thơ.
  • B. Cốt truyện của bài thơ.
  • C. Số lượng nhân vật trong bài thơ.
  • D. Thời gian sáng tác bài thơ.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

  • A.
  • B.
  • C. Toàn bộ đoạn văn.
  • D.

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận về lòng nhân ái, tác giả đưa ra dẫn chứng về một tổ chức từ thiện giúp đỡ người nghèo. Dẫn chứng này có tác dụng gì đối với lập luận?

  • A. Làm cho bài văn khó hiểu hơn.
  • B. Minh họa và củng cố cho luận điểm về biểu hiện hoặc ý nghĩa của lòng nhân ái.
  • C. Phản bác ý kiến trái chiều.
  • D. Không liên quan đến chủ đề bài viết.

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc lặp lại một từ hoặc cụm từ (điệp ngữ) trong thơ văn.

  • A. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, gợi cảm xúc hoặc liên kết các ý thơ/văn.
  • B. Làm cho câu văn/thơ dài hơn một cách không cần thiết.
  • C. Gây nhàm chán cho người đọc.
  • D. Chỉ có tác dụng về mặt ngữ pháp.

Câu 26: Khi viết một bài văn nghị luận, việc xác định rõ đối tượng người đọc (audience) giúp người viết điều chỉnh yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Màu sắc giấy viết.
  • B. Kích thước chữ viết.
  • C. Số lượng từ trong bài.
  • D. Cách hành văn, lựa chọn từ ngữ, mức độ chi tiết của bằng chứng để đạt hiệu quả thuyết phục cao nhất.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thành công.
  • B. Hạnh phúc.
  • C. Tiền bạc.
  • D. Sự nghiệp.

Câu 28: Trong phân tích một đoạn trích kịch, việc chú ý đến lời thoại và hành động của nhân vật giúp người đọc hiểu điều gì?

  • A. Số lượng khán giả của vở kịch.
  • B. Giá vé xem kịch.
  • C. Tính cách, tâm lý, mâu thuẫn nội tâm hoặc quan hệ giữa các nhân vật.
  • D. Thời gian diễn ra vở kịch.

Câu 29: Khi lập luận để phản bác một ý kiến trái chiều, người viết cần làm gì để tăng tính thuyết phục?

  • A. Nêu rõ ý kiến trái chiều, chỉ ra điểm hạn chế hoặc sai lầm của nó bằng lập luận và bằng chứng hợp lý.
  • B. Chỉ cần nói rằng ý kiến đó là sai mà không cần giải thích.
  • C. Công kích cá nhân người đưa ra ý kiến trái chiều.
  • D. Bỏ qua hoàn toàn ý kiến trái chiều.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Số lượng bạn bè cần có.
  • B. Cách kết bạn mới.
  • C. Sự khác biệt giữa bạn bè và người thân.
  • D. Giá trị và ý nghĩa của tình bạn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết luận điểm chính mà tác giả muốn làm rõ là gì?
"Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Đây không chỉ là trách nhiệm của các nhà làm văn hóa mà còn là của mỗi công dân. Sự mai một của ngôn ngữ, trang phục truyền thống hay các phong tục tập quán có thể dẫn đến sự đứt gãy kết nối giữa các thế hệ và làm suy yếu 'sức đề kháng' của dân tộc trước những ảnh hưởng ngoại lai."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong một bài nghị luận về tác hại của mạng xã hội, tác giả viết: "Nhiều người trẻ dành hàng giờ mỗi ngày chỉ để lướt xem những nội dung vô bổ, bỏ bê việc học hành, thậm chí còn bị ảnh hưởng tâm lý tiêu cực. Chẳng lẽ chúng ta có thể thờ ơ trước thực trạng đáng báo động này hay sao?" Câu hỏi tu từ cuối đoạn có tác dụng chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và phân tích các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, nhân hóa) giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
"Việc sử dụng túi ni lông tràn lan đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường. Chúng mất hàng trăm năm để phân hủy, gây ô nhiễm đất, nước và ảnh hưởng đến hệ sinh thái. Các loài động vật biển thường nhầm túi ni lông với thức ăn, dẫn đến cái chết thương tâm. Đã đến lúc chúng ta cần thay đổi thói quen tiêu dùng."
Đoạn văn trên sử dụng loại bằng chứng nào là chủ yếu để củng cố lập luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong một cuộc tranh luận, người nói đưa ra lập luận: "Hút thuốc lá không có hại vì ông nội tôi hút thuốc lá đến 90 tuổi vẫn khỏe mạnh." Lập luận này mắc phải lỗi ngụy biện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi viết một bài văn nghị luận, việc xây dựng dàn ý chặt chẽ có vai trò quan trọng nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đọc câu thơ: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (Huy Cận). Hình ảnh "hòn lửa" so sánh với "Mặt trời xuống biển" gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích vai trò của câu chủ đề (topic sentence) trong một đoạn văn nghị luận.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, việc phân biệt giữa sự kiện (facts) và ý kiến cá nhân (opinions) của người viết giúp người đọc làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:
"Internet mang lại vô vàn lợi ích, từ việc kết nối con người đến việc tiếp cận tri thức khổng lồ. Tuy nhiên, nó cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ như thông tin sai lệch, nghiện mạng, và các vấn đề về quyền riêng tư. Vì vậy, cần có thái độ sử dụng Internet một cách có ý thức và an toàn."
Đoạn văn này được triển khai theo cách lập luận nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm trong văn miêu tả hoặc tự sự.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi đọc một bài báo khoa học, việc chú ý đến nguồn trích dẫn (citations) và thông tin về tác giả/tổ chức công bố giúp người đọc đánh giá điều gì chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đọc câu văn: "Sự im lặng của cô ấy nói lên nhiều điều hơn bất kỳ lời nói nào." Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong cấu trúc bài văn nghị luận, phần mở bài có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:
"Anh ấy bước đi, dáng vẻ cô độc, như một chiếc lá lìa cành giữa mùa đông giá rét."
Biện pháp so sánh trong câu văn trên gợi lên cảm xúc gì về nhân vật "anh ấy"?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một bài văn nghị luận được đánh giá là có tính thuyết phục cao khi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong phân tích tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội khi tác phẩm ra đời giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đâu là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính logic và mạch lạc giữa các đoạn văn trong một bài nghị luận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi viết bài văn nghị luận xã hội, việc chọn lọc và sử dụng bằng chứng từ thực tế đời sống (ví dụ: các hiện tượng xã hội, câu chuyện có thật) có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đọc đoạn văn: "Học tập là con đường dẫn đến thành công. Nó mở ra cánh cửa tri thức, giúp con người phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu "Nó mở ra cánh cửa tri thức"?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích chức năng của phần kết bài trong một bài văn nghị luận.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ giúp người đọc cảm nhận điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:
"Nhiều bạn trẻ ngày nay dành quá nhiều thời gian cho thế giới ảo. Họ bỏ quên những mối quan hệ thực, những hoạt động thể chất, và cả việc học tập. Điều này thực sự đáng báo động và cần được nhìn nhận nghiêm túc."
Câu nào trong đoạn văn trên thể hiện rõ nhất ý kiến đánh giá của người viết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận về lòng nhân ái, tác giả đưa ra dẫn chứng về một tổ chức từ thiện giúp đỡ người nghèo. Dẫn chứng này có tác dụng gì đối với lập luận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc lặp lại một từ hoặc cụm từ (điệp ngữ) trong thơ văn.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi viết một bài văn nghị luận, việc xác định rõ đối tượng người đọc (audience) giúp người viết điều chỉnh yếu tố nào là quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:
"Hạnh phúc không phải là đích đến, mà là hành trình. Nó không nằm ở việc sở hữu những thứ đắt tiền, mà ở sự trân trọng những gì ta đang có. Hạnh phúc là khi ta cho đi mà không mong nhận lại, là khi ta tìm thấy bình yên trong tâm hồn."
Đoạn văn này chủ yếu định nghĩa và làm rõ khái niệm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong phân tích một đoạn trích kịch, việc chú ý đến lời thoại và hành động của nhân vật giúp người đọc hiểu điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi lập luận để phản bác một ý kiến trái chiều, người viết cần làm gì để tăng tính thuyết phục?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:
"Tình bạn chân chính là vô giá. Nó không chỉ là sự chia sẻ niềm vui, nỗi buồn mà còn là sự động viên, hỗ trợ nhau cùng tiến bộ. Một người bạn tốt có thể giúp ta vượt qua khó khăn và trở thành phiên bản tốt hơn của chính mình."
Đoạn văn này tập trung làm rõ khía cạnh nào của tình bạn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả cảm xúc nhớ thương da diết?

  • A. Điệp ngữ (Nhớ gì? Nhớ ai?) kết hợp với câu hỏi tu từ
  • B. So sánh (nhớ... như)
  • C. Nhân hóa (Sông Đà... nhớ)
  • D. Hoán dụ (hòn than qua)

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "chủ thể trữ tình" giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ
  • B. Tiểu sử và con người của tác giả
  • C. Người bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ
  • D. Đối tượng được nhắc đến hoặc miêu tả trong bài thơ

Câu 3: Phân tích cách gieo vần và ngắt nhịp trong một đoạn thơ có thể giúp người đọc cảm nhận được yếu tố nào sau đây một cách rõ rệt nhất?

  • A. Nội dung tư tưởng chính của bài thơ
  • B. Các biện pháp tu từ phức tạp
  • C. Bối cảnh lịch sử của tác phẩm
  • D. Nhịp điệu, âm hưởng và góp phần biểu đạt cảm xúc

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Buổi sáng mùa hè
  • B. Buổi chiều hoặc tối mùa thu/đầu đông
  • C. Đêm khuya mùa xuân
  • D. Buổi trưa mùa đông

Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng về ý nghĩa của việc sử dụng "hình ảnh tương phản" trong văn học?

  • A. Làm nổi bật đặc điểm của đối tượng, tạo ấn tượng mạnh mẽ về sự đối lập hoặc mâu thuẫn.
  • B. Tạo ra sự liên tưởng, gợi mở ý nghĩa sâu xa, trừu tượng.
  • C. Làm cho câu văn, câu thơ thêm sinh động, gần gũi với đời sống.
  • D. Nhấn mạnh số lượng, mức độ của sự vật, hiện tượng.

Câu 6: Khi viết một đoạn văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, câu chủ đề (topic sentence) của đoạn nên chứa đựng nội dung gì?

  • A. Tóm tắt toàn bộ nội dung tác phẩm.
  • B. Đưa ra một nhận định khái quát về tác giả.
  • C. Liệt kê các biện pháp tu từ có trong tác phẩm.
  • D. Nêu ý chính, quan điểm cụ thể sẽ được làm rõ trong đoạn văn đó.

Câu 7: Đọc câu sau:

  • A. Làm nổi bật màu sắc rực rỡ, ấn tượng của lá bàng khi vào mùa.
  • B. Diễn tả cảm xúc buồn bã, cô đơn của lá bàng.
  • C. Nhấn mạnh sự cứng cáp, già cỗi của lá bàng.
  • D. Thể hiện sự chuyển động, bay lượn của lá bàng.

Câu 8: Trong văn học, "mô típ" là gì?

  • A. Cách sử dụng từ ngữ địa phương trong tác phẩm.
  • B. Một yếu tố (hình ảnh, sự kiện, chi tiết, đề tài...) lặp đi lặp lại có ý nghĩa đặc biệt trong một tác phẩm hoặc nhiều tác phẩm.
  • C. Giọng điệu chủ đạo của người kể chuyện.
  • D. Cấu trúc câu phức tạp được sử dụng trong văn xuôi.

Câu 9: Khi phân tích "cấu tứ" của một bài thơ, người đọc cần tập trung vào điều gì?

  • A. Số lượng câu, chữ và khổ thơ.
  • B. Ý nghĩa của từng từ ngữ riêng lẻ.
  • C. Cách tổ chức, sắp xếp các yếu tố (hình ảnh, cảm xúc, suy nghĩ) để tạo nên bố cục và mạch phát triển của bài thơ.
  • D. Các thông tin về cuộc đời của nhà thơ.

Câu 10: Xác định chức năng chính của "thán từ" trong giao tiếp và trong văn học?

  • A. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc (vui, buồn, ngạc nhiên, đau đớn...).
  • B. Dùng để gọi đáp hoặc xác nhận thông tin.
  • C. Miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật.
  • D. Liên kết các vế câu hoặc các câu trong đoạn.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tự sự (kể lại hành động)
  • B. Biểu cảm (bộc lộ cảm xúc trực tiếp)
  • C. Miêu tả (khắc họa ngoại hình và tâm trạng qua cử chỉ, ánh mắt)
  • D. Nghị luận (trình bày quan điểm)

Câu 12: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để cảm nhận và hiểu sâu sắc tác phẩm?

  • A. Tóm tắt nội dung chính của bài thơ.
  • B. Cảm nhận và phân tích được cảm xúc, suy nghĩ của chủ thể trữ tình.
  • C. Thuộc lòng các câu thơ hay.
  • D. Tìm hiểu chi tiết về cuộc đời riêng của nhà thơ.

Câu 13: Trong một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng "dẫn chứng" có vai trò gì?

  • A. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • B. Chỉ để minh họa cho cái đã rõ ràng.
  • C. Giúp người đọc biết thêm nhiều thông tin mới lạ.
  • D. Làm rõ, chứng minh, tăng tính thuyết phục cho lập luận, ý kiến được nêu ra.

Câu 14: Đọc câu thơ:

  • A. Cuộc sống giản dị, gần gũi với thiên nhiên, mang đậm nét văn hóa dân tộc.
  • B. Sự giàu sang, phú quý của người dân.
  • C. Cuộc sống hiện đại, hối hả ở thành thị.
  • D. Nỗi buồn chia ly, xa cách.

Câu 15: Khi phân tích "giọng điệu" của một bài thơ, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để xác định?

  • A. Số lượng từ láy và từ ghép.
  • B. Cách lựa chọn từ ngữ, đặt câu, sử dụng các biện pháp tu từ thể hiện thái độ, tình cảm của chủ thể trữ tình.
  • C. Độ dài của bài thơ.
  • D. Năm sáng tác và nơi ra đời của bài thơ.

Câu 16: Trong văn xuôi, việc xây dựng "tình huống truyện" độc đáo và hấp dẫn có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng đoán trước kết thúc.
  • B. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.
  • C. Thể hiện tính cách nhân vật, làm nổi bật chủ đề và tạo kịch tính cho câu chuyện.
  • D. Chỉ đơn thuần là bối cảnh cho câu chuyện diễn ra.

Câu 17: Đọc câu sau:

  • A. Nhấn mạnh sự ồn ào, dữ dội của tiếng suối.
  • B. Thể hiện sự bí ẩn, khó hiểu của tiếng suối.
  • C. Miêu tả hình dạng của dòng suối.
  • D. Gợi cảm giác trong trẻo, du dương, gần gũi, như có sự sống của tiếng suối.

Câu 18: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định "mục đích" của văn bản giúp người đọc làm gì?

  • A. Hiểu rõ thông điệp chính mà tác giả muốn truyền tải và cách tiếp nhận thông tin phù hợp.
  • B. Đánh giá chất lượng giấy in của văn bản.
  • C. Tìm lỗi chính tả trong văn bản.
  • D. Xác định số lượng từ trong văn bản.

Câu 19: Đọc đoạn thơ:

  • A. Vui vẻ, hào hứng trước cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Lạc quan, tràn đầy hy vọng vào tương lai.
  • C. Buồn bã, cô đơn, cảm giác chia lìa, lạc lõng giữa dòng đời.
  • D. Tức giận, bất mãn với hoàn cảnh.

Câu 20: Trong kỹ năng nói và nghe, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự "tương tác tích cực" giữa người nói và người nghe?

  • A. Người nghe chỉ im lặng lắng nghe từ đầu đến cuối.
  • B. Người nói chỉ trình bày một chiều, không quan tâm phản ứng của người nghe.
  • C. Người nghe ngắt lời người nói liên tục.
  • D. Người nghe đặt câu hỏi, phản hồi, thể hiện sự quan tâm và người nói điều chỉnh cách trình bày nếu cần.

Câu 21: Để viết một đoạn văn nghị luận thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất vào điều gì?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Đưa ra lí lẽ sắc bén, dẫn chứng tiêu biểu và lập luận chặt chẽ.
  • C. Viết đoạn văn thật dài.
  • D. Chỉ trình bày ý kiến cá nhân mà không cần giải thích hay chứng minh.

Câu 22: Đọc câu sau:

  • A. So sánh. Gợi lên cảnh hoàng hôn rực rỡ, tráng lệ, đầy sức sống.
  • B. Nhân hóa. Gợi lên sự chuyển động nhẹ nhàng của mặt trời.
  • C. Ẩn dụ. Gợi lên sự bí ẩn của mặt trời.
  • D. Hoán dụ. Gợi lên sự nhỏ bé của mặt trời.

Câu 23: Khi phân tích ý nghĩa của "nhan đề" một tác phẩm văn học, chúng ta thường khám phá được điều gì?

  • A. Giá trị kinh tế của cuốn sách.
  • B. Số lượng nhân vật trong tác phẩm.
  • C. Một phần quan trọng của chủ đề, tư tưởng hoặc nội dung chính của tác phẩm.
  • D. Tuổi đời của tác giả khi sáng tác.

Câu 24: Đọc đoạn thơ:

  • A. Cảnh sinh hoạt yên bình, tĩnh lặng ở nông thôn.
  • B. Không khí căng thẳng, khốc liệt, đầy thử thách của cuộc sống chiến đấu.
  • C. Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, thơ mộng.
  • D. Không khí lễ hội, vui tươi.

Câu 25: Khi trình bày miệng một vấn đề, việc sử dụng "ngôn ngữ cơ thể" (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm người nghe mất tập trung.
  • B. Chỉ có tác dụng làm đẹp hình thức.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho lời nói.
  • D. Tăng tính biểu cảm, nhấn mạnh ý, thu hút sự chú ý và hỗ trợ truyền tải thông điệp hiệu quả hơn.

Câu 26: Đọc câu sau và xác định lỗi diễn đạt (nếu có):

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai chính tả.
  • C. Dùng sai từ loại.
  • D. Không có lỗi.

Câu 27: Khi phân tích mối quan hệ giữa văn học và đời sống, điều quan trọng nhất cần nhận thức là gì?

  • A. Văn học hoàn toàn tách rời khỏi đời sống.
  • B. Đời sống là bản sao y hệt của văn học.
  • C. Văn học phản ánh đời sống (dù không phải sao chép đơn thuần), đồng thời tác động trở lại đời sống.
  • D. Văn học chỉ có chức năng giải trí.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Rộn rã, trẻ thơ. Diễn tả sự yên tĩnh.
  • B. Rộn rã, náo nức. Gợi tả không khí vui tươi, sôi động.
  • C. Bừng sáng, nắng mai. Miêu tả màu sắc.
  • D. Gương mặt, sân trường. Chỉ địa điểm.

Câu 29: Khi đọc hiểu một bài thơ, việc tra cứu "chú thích" (nếu có) về các từ ngữ, điển tích, điển cố, hoặc thông tin liên quan có tác dụng chính là gì?

  • A. Giúp giải mã các yếu tố khó hiểu, mở rộng kiến thức nền và hiểu sâu hơn ý nghĩa bài thơ.
  • B. Chỉ đơn thuần là thông tin tham khảo thêm, không ảnh hưởng đến việc hiểu bài thơ.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên phức tạp hơn.
  • D. Giúp đoán trước nội dung toàn bài.

Câu 30: Trong một bài nghị luận, "lập luận phản bác" (phản biện) được sử dụng khi nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Khi người viết muốn đồng tình hoàn toàn với ý kiến khác.
  • B. Để chứng minh ý kiến của mình là sai.
  • C. Khi người viết không có đủ dẫn chứng cho ý kiến của mình.
  • D. Khi người viết muốn bác bỏ một ý kiến trái ngược hoặc không chính xác, từ đó củng cố cho lập luận của bản thân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả cảm xúc nhớ thương da diết?

"Nhớ gì? Nhớ ai? Sông Đà
Hay là nhớ những hòn than qua"

(Nguyễn Bính, excerpt)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định 'chủ thể trữ tình' giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích cách gieo vần và ngắt nhịp trong một đoạn thơ có thể giúp người đọc cảm nhận được yếu tố nào sau đây một cách rõ rệt nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

"Cái bóng đổ dài trên sân gạch, loang loáng như một vệt dầu. Gió heo may se sắt thổi, cuốn theo chiếc lá vàng cuối cùng của cây bàng già trước hiên."

Đoạn văn trên gợi lên không gian và thời gian nào là chủ yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng về ý nghĩa của việc sử dụng 'hình ảnh tương phản' trong văn học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi viết một đoạn văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, câu chủ đề (topic sentence) của đoạn nên chứa đựng nội dung gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đọc câu sau: "Lá bàng đỏ như đồng hun."

Biện pháp tu từ 'so sánh' trong câu này có tác dụng chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong văn học, 'mô típ' là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi phân tích 'cấu tứ' của một bài thơ, người đọc cần tập trung vào điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Xác định chức năng chính của 'thán từ' trong giao tiếp và trong văn học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

"Anh ấy bước đi, cái lưng còng xuống, mái tóc bạc phơ run run trong gió chiều. Đôi mắt nhìn xa xăm, chất chứa nỗi buồn không nói thành lời."

Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt chính nào để khắc họa nhân vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để cảm nhận và hiểu sâu sắc tác phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng 'dẫn chứng' có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đọc câu thơ:

"Áo chàm buổi chiều về nghe sáo thổi
Suốt đời tôi đi mở đất"

(Nguyễn Khoa Điềm, excerpt)

Hình ảnh "áo chàm buổi chiều về nghe sáo thổi" gợi liên tưởng chủ yếu về điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi phân tích 'giọng điệu' của một bài thơ, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để xác định?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong văn xuôi, việc xây dựng 'tình huống truyện' độc đáo và hấp dẫn có vai trò quan trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đọc câu sau:

"Tiếng suối trong như tiếng hát xa..."

(Hồ Chí Minh, excerpt)

Phân tích tác dụng của biện pháp so sánh trong câu thơ trên.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định 'mục đích' của văn bản giúp người đọc làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đọc đoạn thơ:

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

(Huy Cận, Tràng giang)

Phân tích tâm trạng của chủ thể trữ tình thể hiện qua đoạn thơ này.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong kỹ năng nói và nghe, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự 'tương tác tích cực' giữa người nói và người nghe?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Để viết một đoạn văn nghị luận thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất vào điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đọc câu sau:

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

(Huy Cận, Đoàn thuyền đánh cá)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó gợi lên điều gì về cảnh hoàng hôn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi phân tích ý nghĩa của 'nhan đề' một tác phẩm văn học, chúng ta thường khám phá được điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đọc đoạn thơ:

"Tôi thèm nghe tiếng súng đêm khuya
Nghe lửa cháy táp vào bản vắng
Nghe tiếng thác gầm giữa rừng sâu
Nghe oà oạc tiếng người gọi nhau"

(Chính Hữu, excerpt)

Các động từ và danh từ trong đoạn thơ trên chủ yếu gợi tả điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi trình bày miệng một vấn đề, việc sử dụng 'ngôn ngữ cơ thể' (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng chủ yếu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đọc câu sau và xác định lỗi diễn đạt (nếu có):

"Qua tác phẩm, cho thấy cuộc sống khó khăn của người dân vùng cao."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi phân tích mối quan hệ giữa văn học và đời sống, điều quan trọng nhất cần nhận thức là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

"Tiếng cười nói rộn rã vang lên từ phía sân trường. Những gương mặt trẻ thơ bừng sáng dưới nắng mai. Một ngày mới bắt đầu thật náo nức."

Đoạn văn sử dụng những 'từ láy' nào và chúng có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi đọc hiểu một bài thơ, việc tra cứu 'chú thích' (nếu có) về các từ ngữ, điển tích, điển cố, hoặc thông tin liên quan có tác dụng chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong một bài nghị luận, 'lập luận phản bác' (phản biện) được sử dụng khi nào và nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bài thơ "Nhớ đồng" của Tế Hanh, việc lặp đi lặp lại cấu trúc "tôi nhớ..." ở đầu các khổ thơ có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, vui tươi cho bài thơ.
  • B. Liệt kê các đối tượng cụ thể mà nhà thơ nhớ.
  • C. Nhấn mạnh và làm sâu sắc thêm nỗi nhớ da diết, khắc khoải về quê hương.
  • D. Thể hiện sự phân vân, lưỡng lự trong cảm xúc của tác giả.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" trong bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận.

  • A. Miêu tả sự giàu có, trù phú của dòng sông.
  • B. Gợi thân phận nhỏ bé, bơ vơ, lạc lõng giữa dòng đời.
  • C. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, không ngừng vươn lên.
  • D. Thể hiện sự kết nối, gắn bó giữa con người và thiên nhiên.

Câu 3: Đoạn trích "Cải ơi" (Nguyễn Quang Thiều) sử dụng góc nhìn trần thuật nào là chủ yếu và tác dụng của góc nhìn đó?

  • A. Ngôi thứ nhất, giúp bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật.
  • B. Ngôi thứ ba, tạo cái nhìn khách quan, toàn diện về sự việc.
  • C. Ngôi thứ hai, tạo cảm giác đối thoại, gần gũi với người nghe.
  • D. Góc nhìn toàn tri, cho phép biết hết mọi suy nghĩ của các nhân vật.

Câu 4: Trong bài thơ "Con đường mùa đông" của Nguyễn Trọng Tạo, hình ảnh "con đường" chủ yếu mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Lối đi quen thuộc về nhà.
  • B. Biểu tượng của sự bế tắc, không lối thoát.
  • C. Con đường dẫn đến thành công, danh vọng.
  • D. Biểu tượng cho hành trình cuộc đời đầy thử thách, gian truân.

Câu 5: So sánh cách thể hiện tình cảm với quê hương, gia đình trong "Nhớ đồng" (Tế Hanh) và "Tràng giang" (Huy Cận).

  • A. "Nhớ đồng" thể hiện nỗi nhớ trực tiếp, cụ thể; "Tràng giang" thể hiện tình yêu nước thầm kín qua nỗi buồn thân phận trước thiên nhiên.
  • B. Cả hai bài đều thể hiện trực tiếp nỗi nhớ về người thân ở quê nhà.
  • C. "Nhớ đồng" mang âm hưởng bi tráng; "Tràng giang" mang âm hưởng lãng mạn.
  • D. Cả hai bài đều tập trung miêu tả chi tiết cảnh sinh hoạt ở làng quê.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau trong "Tràng giang": "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng". Tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình được thể hiện qua những hình ảnh này là gì?

  • A. Niềm vui, phấn khởi trước vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Sự bình yên, thư thái khi hòa mình vào cảnh vật.
  • C. Nỗi buồn, sự cô đơn, lạc lõng trước không gian mênh mông.
  • D. Lòng căm giận, bất mãn trước thực tại xã hội.

Câu 7: Trong "Cải ơi", chi tiết người con trai nhìn thấy "đám mây hình chiếc bay, hình cái sảo, hình con dao phay" gợi lên điều gì về tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật?

  • A. Sự lãng mạn, mơ mộng của nhân vật.
  • B. Nỗi ám ảnh, day dứt về cuộc đời lam lũ của mẹ và sự ân hận.
  • C. Tâm trạng vui vẻ, yêu đời của nhân vật.
  • D. Sự giàu trí tưởng tượng, khả năng liên tưởng phong phú.

Câu 8: Dòng thơ "Áo nâu sẫm mình với mùi mồ hôi / Bùn lấm mênh mông đồng vắng" trong "Nhớ đồng" thể hiện rõ nhất điều gì về cuộc sống của người dân quê mà tác giả đang nhớ?

  • A. Sự giàu có, sung túc.
  • B. Cuộc sống nhàn hạ, yên bình.
  • C. Sự xa hoa, lộng lẫy.
  • D. Cuộc sống lao động vất vả, lam lũ, gắn bó với đồng ruộng.

Câu 9: Phân tích vai trò của yếu tố "im lặng" trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật người con trai trong "Cải ơi".

  • A. Biểu hiện nỗi đau đớn, dằn vặt sâu sắc không thể nói thành lời.
  • B. Thể hiện sự lãnh đạm, thờ ơ của nhân vật.
  • C. Tạo không khí bí ẩn, rùng rợn cho câu chuyện.
  • D. Là cách nhân vật tìm kiếm sự bình yên trong tâm hồn.

Câu 10: Điểm chung về cảm hứng chủ đạo giữa ba bài thơ "Nhớ đồng", "Tràng giang", "Con đường mùa đông" là gì?

  • A. Niềm vui, lạc quan trước cuộc sống mới.
  • B. Tình yêu lứa đôi nồng cháy.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp của lao động sản xuất.
  • D. Nỗi buồn, sự cô đơn của cái tôi trữ tình trước cuộc đời và tình cảm sâu lắng với quê hương.

Câu 11: Trong "Tràng giang", câu "Lòng quê dợn dợn vời con nước" thể hiện trực tiếp điều gì?

  • A. Sự sợ hãi, lo lắng trước dòng nước chảy xiết.
  • B. Niềm vui khi được trở về quê hương.
  • C. Nỗi nhớ quê hương, lòng yêu nước cồn cào, da diết.
  • D. Sự tức giận, bất mãn trước hoàn cảnh.

Câu 12: Đoạn trích "Cải ơi" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của truyện ngắn hiện đại?

  • A. Cốt truyện đơn giản, ít biến cố.
  • B. Nhân vật được xây dựng theo kiểu lý tưởng hóa.
  • C. Ngôn ngữ trần thuật mang tính khách quan, lạnh lùng.
  • D. Tập trung khắc họa chiều sâu tâm trạng, khám phá thế giới nội tâm nhân vật.

Câu 13: Trong "Nhớ đồng", hình ảnh "Những quán dựng đơn sơ mái lá / Che ngang lưng đèo chiều không nắng" gợi lên khung cảnh như thế nào?

  • A. Cảnh phố thị sầm uất, nhộn nhịp.
  • B. Khung cảnh miền núi, đèo vắng vẻ, hoang sơ, mang nét buồn.
  • C. Bức tranh làng quê đồng bằng tươi sáng, tấp nập.
  • D. Cảnh biển chiều đầy nắng và gió.

Câu 14: Câu thơ "Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài" trong "Tràng giang" thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

  • A. Niềm vui khi được ngắm cảnh sông nước.
  • B. Sự tức giận, khó chịu.
  • C. Tâm trạng kiên định, vững vàng.
  • D. Nỗi buồn man mác, sự bâng khuâng, lạc lõng trước không gian rộng lớn.

Câu 15: Từ "cải" trong nhan đề và suốt đoạn trích "Cải ơi" mang ý nghĩa biểu tượng nào nổi bật nhất?

  • A. Biểu tượng cho tình mẫu tử, sự hy sinh của người mẹ và nỗi ân hận của người con.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • C. Chỉ đơn thuần là một loại cây trồng.
  • D. Biểu tượng cho vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên.

Câu 16: Trong "Nhớ đồng", biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu "Đâu những Chiều sương phủ bãi đồng / Lúa mềm rủ xuống mình lưng ong"?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 17: Cảm giác "rợn rợn" trong câu thơ "Lòng quê dợn dợn vời con nước" (Tràng giang) gợi lên trạng thái cảm xúc như thế nào?

  • A. Cồn cào, xao động, bồn chồn không yên.
  • B. Sợ hãi, rùng mình.
  • C. Vui vẻ, phấn khích.
  • D. Bình thản, tĩnh lặng.

Câu 18: Chi tiết nào trong "Cải ơi" thể hiện rõ nhất sự day dứt, ân hận của người con trai về sự vô tâm, thiếu quan tâm đến mẹ?

  • A. Anh về thăm nhà sau nhiều năm xa cách.
  • B. Anh ngắm nhìn cánh đồng cải vào mùa đông.
  • C. Anh nhận được thư của mẹ.
  • D. Anh nhìn thấy những vật dụng gắn với mẹ hiện lên trong đám mây và suy ngẫm về cuộc đời mẹ.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng không gian "rộng lớn" giữa "Nhớ đồng" và "Tràng giang".

  • A. Cả hai bài đều sử dụng không gian rộng lớn để thể hiện niềm vui, sự giải thoát.
  • B. Trong "Nhớ đồng", không gian rộng lớn làm nền cho nỗi nhớ cụ thể; trong "Tràng giang", không gian rộng lớn làm tăng cảm giác cô đơn, lạc lõng.
  • C. "Nhớ đồng" miêu tả không gian rộng lớn của biển; "Tràng giang" miêu tả không gian rộng lớn của núi rừng.
  • D. Cả hai bài đều sử dụng không gian rộng lớn để thể hiện sự giàu có, trù phú.

Câu 20: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám qua bài "Tràng giang"?

  • A. Kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và lãng mạn.
  • B. Hoàn toàn mang tính hiện thực phê phán.
  • C. Chỉ tập trung vào đề tài chiến tranh, cách mạng.
  • D. Phong cách giản dị, gần gũi với ca dao dân ca.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau trong "Con đường mùa đông": "Con đường mùa đông / Cây bàng trụi lá / Lạnh se vai ta / Dốc lên hiu quạnh". Những hình ảnh này chủ yếu gợi lên cảm giác gì?

  • A. Sự ấm áp, sum vầy.
  • B. Sự lạnh lẽo, hiu quạnh, khó khăn.
  • C. Niềm vui, sự hứng khởi.
  • D. Sự tươi mới, tràn đầy sức sống.

Câu 22: Biện pháp nghệ thuật nào góp phần tạo nên giọng điệu tâm tình, thủ thỉ trong đoạn trích "Cải ơi"?

  • A. Việc lặp đi lặp lại lời gọi "Cải ơi!" và góc nhìn ngôi thứ nhất.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, khách quan.
  • C. Giọng điệu hùng hồn, mạnh mẽ.
  • D. Câu văn dài, phức tạp, ít ngắt nghỉ.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa "nắng chang chang" và "bóng tre" trong câu thơ "Nắng chang chang cồn cát trưa hè / Bóng tre trùm mát rợp bờ tre" trong "Nhớ đồng".

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc của làng quê.
  • B. Miêu tả sự tàn phá của thiên nhiên.
  • C. Gợi không khí chiến tranh, loạn lạc.
  • D. Gợi vẻ đẹp đặc trưng của làng quê Việt Nam, nơi có sự khắc nghiệt và bình yên, che chở.

Câu 24: Khổ thơ cuối bài "Tràng giang": "Lòng quê dợn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà" cho thấy tình yêu quê hương, đất nước của Huy Cận mang nét đặc trưng nào?

  • A. Mãnh liệt, trực tiếp, hô hào khẩu hiệu.
  • B. Thầm kín, sâu lắng, hòa quyện với nỗi buồn thân phận và cảnh thiên nhiên.
  • C. Chỉ thể hiện khi đất nước thanh bình, giàu mạnh.
  • D. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông.

Câu 25: Chi tiết nào trong "Cải ơi" mang tính biểu tượng cho sự hy sinh thầm lặng, chịu đựng của người mẹ?

  • A. Ngôi nhà cũ của mẹ.
  • B. Những lá thư mẹ gửi cho con.
  • C. Vườn cải mẹ trồng trong mùa đông.
  • D. Hình ảnh người con trai đi xa trở về.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận đề tài "nỗi nhớ" giữa "Nhớ đồng" và "Cải ơi".

  • A. "Nhớ đồng" là nỗi nhớ quê hương lãng mạn, trải dài; "Cải ơi" là nỗi nhớ và ân hận về người mẹ, mang tính tự sự và khắc khoải nội tâm.
  • B. Cả hai bài đều chỉ nhớ về cảnh vật mà không nhớ con người.
  • C. "Nhớ đồng" là nỗi nhớ vui vẻ, lạc quan; "Cải ơi" là nỗi nhớ giận dữ.
  • D. Cả hai bài đều là nỗi nhớ về tuổi thơ hồn nhiên.

Câu 27: Trong "Con đường mùa đông", câu thơ "Con đường mùa đông / Sao dài và trắng" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và gợi cảm giác gì?

  • A. So sánh, gợi cảm giác con đường đẹp như tranh vẽ.
  • B. Câu hỏi tu từ, gợi cảm giác con đường quá dài, khó đi, cô đơn, trống trải.
  • C. Nhân hóa, gợi cảm giác con đường đang trò chuyện.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh vẻ đẹp của con đường.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về không gian trữ tình giữa "Tràng giang" và "Con đường mùa đông".

  • A. Cả hai đều miêu tả không gian đô thị hiện đại.
  • B. "Tràng giang" là không gian làng quê, "Con đường mùa đông" là không gian biển.
  • C. "Tràng giang" là không gian sông nước mênh mông, mang tính vũ trụ; "Con đường mùa đông" là không gian con đường mang tính biểu tượng cho hành trình cuộc đời.
  • D. Cả hai đều miêu tả không gian chiến trường.

Câu 29: Trong "Cải ơi", thái độ của người con trai đối với người mẹ được thể hiện như thế nào xuyên suốt đoạn trích?

  • A. Thờ ơ, lạnh nhạt.
  • B. Chỉ là sự thương hại nhất thời.
  • C. Giận dữ, trách móc.
  • D. Yêu thương, biết ơn sâu sắc và ân hận, day dứt khôn nguôi.

Câu 30: Dựa vào nội dung các bài thơ "Nhớ đồng", "Tràng giang", "Con đường mùa đông" và đoạn trích "Cải ơi", chủ đề "Củng cố, mở rộng" ở trang 48 sách Ngữ văn 11 Kết nối tri thức có thể tập trung vào khía cạnh nào của văn học hiện đại Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ XX?

  • A. Sự phát triển của cái tôi cá nhân và những cảm xúc đời thường trong văn học.
  • B. Chủ nghĩa anh hùng cách mạng và tinh thần tập thể.
  • C. Phê phán gay gắt chế độ phong kiến.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên hoang dã.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong bài thơ 'Nhớ đồng' của Tế Hanh, việc lặp đi lặp lại cấu trúc 'tôi nhớ...' ở đầu các khổ thơ có tác dụng chủ yếu gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'củi một cành khô lạc mấy dòng' trong bài thơ 'Tràng giang' của Huy Cận.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đoạn trích 'Cải ơi' (Nguyễn Quang Thiều) sử dụng góc nhìn trần thuật nào là chủ yếu và tác dụng của góc nhìn đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong bài thơ 'Con đường mùa đông' của Nguyễn Trọng Tạo, hình ảnh 'con đường' chủ yếu mang ý nghĩa biểu tượng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: So sánh cách thể hiện tình cảm với quê hương, gia đình trong 'Nhớ đồng' (Tế Hanh) và 'Tràng giang' (Huy Cận).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau trong 'Tràng giang': 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng'. Tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình được thể hiện qua những hình ảnh này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong 'Cải ơi', chi tiết người con trai nhìn thấy 'đám mây hình chiếc bay, hình cái sảo, hình con dao phay' gợi lên điều gì về tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Dòng thơ 'Áo nâu sẫm mình với mùi mồ hôi / Bùn lấm mênh mông đồng vắng' trong 'Nhớ đồng' thể hiện rõ nhất điều gì về cuộc sống của người dân quê mà tác giả đang nhớ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích vai trò của yếu tố 'im lặng' trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật người con trai trong 'Cải ơi'.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Điểm chung về cảm hứng chủ đạo giữa ba bài thơ 'Nhớ đồng', 'Tràng giang', 'Con đường mùa đông' là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong 'Tràng giang', câu 'Lòng quê dợn dợn vời con nước' thể hiện trực tiếp điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đoạn trích 'Cải ơi' thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của truyện ngắn hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong 'Nhớ đồng', hình ảnh 'Những quán dựng đơn sơ mái lá / Che ngang lưng đèo chiều không nắng' gợi lên khung cảnh như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Câu thơ 'Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài' trong 'Tràng giang' thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Từ 'cải' trong nhan đề và suốt đoạn trích 'Cải ơi' mang ý nghĩa biểu tượng nào nổi bật nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong 'Nhớ đồng', biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu 'Đâu những Chiều sương phủ bãi đồng / Lúa mềm rủ xuống mình lưng ong'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cảm giác 'rợn rợn' trong câu thơ 'Lòng quê dợn dợn vời con nước' (Tràng giang) gợi lên trạng thái cảm xúc như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Chi tiết nào trong 'Cải ơi' thể hiện rõ nhất sự day dứt, ân hận của người con trai về sự vô tâm, thiếu quan tâm đến mẹ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong cách sử dụng không gian 'rộng lớn' giữa 'Nhớ đồng' và 'Tràng giang'.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám qua bài 'Tràng giang'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau trong 'Con đường mùa đông': 'Con đường mùa đông / Cây bàng trụi lá / Lạnh se vai ta / Dốc lên hiu quạnh'. Những hình ảnh này chủ yếu gợi lên cảm giác gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Biện pháp nghệ thuật nào góp phần tạo nên giọng điệu tâm tình, thủ thỉ trong đoạn trích 'Cải ơi'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa 'nắng chang chang' và 'bóng tre' trong câu thơ 'Nắng chang chang cồn cát trưa hè / Bóng tre trùm mát rợp bờ tre' trong 'Nhớ đồng'.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khổ thơ cuối bài 'Tràng giang': 'Lòng quê dợn dợn vời con nước / Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà' cho thấy tình yêu quê hương, đất nước của Huy Cận mang nét đặc trưng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Chi tiết nào trong 'Cải ơi' mang tính biểu tượng cho sự hy sinh thầm lặng, chịu đựng của người mẹ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận đề tài 'nỗi nhớ' giữa 'Nhớ đồng' và 'Cải ơi'.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong 'Con đường mùa đông', câu thơ 'Con đường mùa đông / Sao dài và trắng' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và gợi cảm giác gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về không gian trữ tình giữa 'Tràng giang' và 'Con đường mùa đông'.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong 'Cải ơi', thái độ của người con trai đối với người mẹ được thể hiện như thế nào xuyên suốt đoạn trích?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào nội dung các bài thơ 'Nhớ đồng', 'Tràng giang', 'Con đường mùa đông' và đoạn trích 'Cải ơi', chủ đề 'Củng cố, mở rộng' ở trang 48 sách Ngữ văn 11 Kết nối tri thức có thể tập trung vào khía cạnh nào của văn học hiện đại Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ XX?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật nhất được sử dụng để diễn tả nỗi nhớ da diết của nhân vật trữ tình:

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. So sánh

Câu 2: Trong bài thơ

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên lúc giao mùa
  • B. Tuổi trẻ và tình yêu đôi lứa
  • C. Sự thay đổi của đất nước sau chiến tranh
  • D. Sức sống, vẻ đẹp của cuộc đời và khát vọng dâng hiến

Câu 3: Phân tích vai trò của ngôn ngữ trong việc thể hiện cảm xúc chủ đạo của bài thơ trữ tình. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Là phương tiện trực tiếp để nhà thơ bộc lộ thế giới nội tâm, cảm xúc, suy nghĩ.
  • B. Giúp bài thơ có vần điệu và nhịp điệu hài hòa.
  • C. Tạo ra các hình ảnh giàu tính biểu tượng.
  • D. Xây dựng cốt truyện hấp dẫn cho bài thơ.

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định cấu trúc của văn bản (các phần, đề mục chính, cách sắp xếp thông tin) có ý nghĩa gì đối với người đọc?

  • A. Giúp người đọc ghi nhớ mọi chi tiết nhỏ trong bài.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng nắm bắt ý chính, theo dõi lập luận và ghi nhớ thông tin một cách có hệ thống.
  • C. Chỉ có ý nghĩa khi văn bản quá dài hoặc phức tạp.
  • D. Là một kỹ năng đọc không quan trọng bằng việc hiểu nghĩa từng từ.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn chủ yếu sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ nào để tăng hiệu quả truyền đạt thông tin?

  • A. Biểu đồ
  • B. Chữ in đậm
  • C. Dấu chấm than
  • D. Câu hỏi tu từ

Câu 6: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tạo ra sự liên tưởng giữa vật thể/sự vật này với vật thể/sự vật khác dựa trên mối quan hệ gần gũi, tương cận (như bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - bản chất)?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 7: Trong giao tiếp hàng ngày, ngữ điệu đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là cách phát âm của từng người.
  • B. Giúp phân biệt các loại từ trong câu.
  • C. Không ảnh hưởng đến ý nghĩa của lời nói.
  • D. Giúp thể hiện cảm xúc, thái độ và phân biệt các kiểu câu (câu hỏi, câu cảm, câu kể).

Câu 8: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu bối cảnh sáng tác (thời điểm, hoàn cảnh ra đời) có thể giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Giúp người đọc thay đổi ý nghĩa của bài thơ.
  • B. Không có tác dụng gì, vì ý nghĩa bài thơ độc lập với hoàn cảnh.
  • C. Giúp hiểu sâu sắc hơn tâm trạng, suy tư của nhà thơ và ý nghĩa của các hình ảnh, chi tiết trong bài.
  • D. Chỉ cần thiết đối với các bài thơ lịch sử.

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản văn học (như thơ trữ tình) và văn bản thông tin?

  • A. Văn bản văn học chú trọng bộc lộ cảm xúc, suy tư, thể hiện cái tôi chủ quan; văn bản thông tin chú trọng truyền đạt sự kiện, kiến thức một cách khách quan.
  • B. Văn bản văn học luôn có vần điệu; văn bản thông tin thì không.
  • C. Văn bản văn học sử dụng nhiều biện pháp tu từ; văn bản thông tin thì không.
  • D. Văn bản văn học luôn có cốt truyện; văn bản thông tin thì không.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào mang tính biểu tượng mạnh mẽ, thể hiện khát vọng hòa nhập, cống hiến của tác giả:

  • A. Con chim hót
  • B. Một cành hoa
  • C. Một nốt trầm xao xuyến
  • D. Tất cả các hình ảnh trên

Câu 11: Khi viết một đoạn văn

  • A. Chỉ nhắc lại kiến thức đã học một cách máy móc.
  • B. Trình bày các thông tin hoàn toàn mới, không liên quan đến bài học.
  • C. Liên hệ, mở rộng kiến thức đã học với các vấn đề khác, hoặc vận dụng kiến thức vào phân tích/đánh giá mới.
  • D. Sử dụng càng nhiều từ ngữ khó hiểu càng tốt.

Câu 12: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng về vai trò của từ ngữ trong việc tạo nên

  • A. Việc lựa chọn, sắp xếp từ ngữ độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm xúc là yếu tố then chốt tạo nên chất thơ.
  • B. Chỉ cần dùng từ ngữ chính xác, rõ ràng là đủ.
  • C. Từ ngữ trong thơ không quan trọng bằng nội dung ý tưởng.
  • D. Sử dụng càng nhiều từ Hán Việt càng tốt để tạo chất thơ cổ kính.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của nó trong một văn bản thông tin:

  • A. Giới thiệu vấn đề
  • B. Trình bày luận cứ
  • C. Giải thích khái niệm
  • D. Tổng kết, khẳng định lại vấn đề

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến vần và nhịp điệu có tác dụng gì?

  • A. Giúp bài thơ dễ đọc thuộc lòng hơn.
  • B. Góp phần tạo nhạc điệu, thể hiện cảm xúc và nhấn mạnh những ý thơ quan trọng.
  • C. Chỉ là yếu tố hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên phức tạp hơn.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình là gì?

  • A. Vui sướng, hạnh phúc
  • B. Tức giận, oán trách
  • C. Buồn bã, tiếc nuối nhưng cao thượng
  • D. Hờn dỗi, trách móc

Câu 16: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các đề mục (headings) có vai trò gì?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi cấu trúc, tìm kiếm thông tin và nắm bắt các ý chính của từng phần.
  • B. Chỉ làm cho văn bản dài hơn.
  • C. Không có tác dụng gì ngoài việc trang trí.
  • D. Chỉ dùng để đánh số trang.

Câu 17: Liên hệ với bài thơ

  • A. Sống ích kỷ, chỉ biết cho bản thân.
  • B. Sống có trách nhiệm, cống hiến thầm lặng những gì tốt đẹp nhất cho cuộc đời chung.
  • C. Sống bon chen, tìm kiếm danh vọng.
  • D. Sống xa lánh mọi người, chỉ lo cho bản thân.

Câu 18: Khi đọc thơ, việc tưởng tượng và liên tưởng dựa trên hình ảnh, từ ngữ trong bài thơ giúp người đọc đạt được điều gì?

  • A. Làm sai lệch ý nghĩa của bài thơ.
  • B. Chỉ là một hoạt động giải trí đơn thuần.
  • C. Giúp ghi nhớ từ ngữ khó.
  • D. Giúp cảm nhận sâu sắc hơn vẻ đẹp và ý nghĩa của bài thơ, kết nối tác phẩm với trải nghiệm của bản thân.

Câu 19: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu thơ

  • A. Chỉ đơn thuần là mô tả hình dạng giọt nước.
  • B. Mô tả màu sắc của giọt mưa.
  • C. Gợi tả hình ảnh giọt sương/giọt mưa xuân trong trẻo, tinh khôi dưới ánh sáng, mang vẻ đẹp lung linh và sức sống.
  • D. Thể hiện sự buồn bã, u ám của cảnh vật.

Câu 20: Trong văn bản thông tin, vai trò của các phương tiện phi ngôn ngữ (như hình ảnh, biểu đồ, bảng biểu) là gì?

  • A. Minh họa, làm rõ thông tin, giúp người đọc dễ hình dung, so sánh và tiếp nhận thông tin hiệu quả hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng làm đẹp bố cục văn bản.
  • C. Thay thế hoàn toàn nội dung văn bản.
  • D. Làm phức tạp thêm việc đọc hiểu.

Câu 21: So sánh hai bài thơ

  • A. Đều là truyện thơ, sử dụng phương thức tự sự.
  • B. Đều là thơ trữ tình, sử dụng phương thức biểu cảm.
  • C. Đều là văn bản nghị luận, sử dụng phương thức nghị luận.
  • D. Đều là văn bản thông tin, sử dụng phương thức thuyết minh.

Câu 22: Khi đọc bài thơ

  • A. Ích kỷ, chỉ muốn chiếm đoạt.
  • B. Mù quáng, không suy nghĩ.
  • C. Chân thành, mãnh liệt nhưng cao thượng, sẵn sàng lùi bước vì hạnh phúc của người mình yêu.
  • D. Thờ ơ, lãnh đạm.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc loại văn bản nào dựa trên mục đích chính của người viết:

  • A. Văn bản thông tin (miêu tả/thuyết minh)
  • B. Văn bản nghị luận
  • C. Văn bản tự sự
  • D. Văn bản biểu cảm

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng dấu chấm lửng (...) trong câu thơ

  • A. Thể hiện sự ngắt quãng đột ngột, không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • B. Gợi sự ngập ngừng, day dứt, dòng cảm xúc vẫn còn âm ỉ, chưa dứt hẳn.
  • C. Báo hiệu một câu trích dẫn chưa hoàn chỉnh.
  • D. Chỉ là lỗi in ấn.

Câu 25: Khi đọc và

  • A. Kỹ năng làm toán.
  • B. Kỹ năng vẽ tranh.
  • C. Kỹ năng thuyết trình trước đám đông.
  • D. Kỹ năng phân tích và tổng hợp kiến thức văn học.

Câu 26: Đâu là một đặc điểm quan trọng của thơ trữ tình hiện đại (thế kỷ XX trở đi) so với thơ truyền thống?

  • A. Cái tôi cá nhân được đề cao, thể hiện trực tiếp và đa dạng hơn.
  • B. Luôn tuân thủ chặt chẽ luật thơ cổ.
  • C. Chỉ viết về đề tài thiên nhiên.
  • D. Hạn chế sử dụng biện pháp tu từ.

Câu 27: Vận dụng kiến thức về văn bản thông tin, hãy cho biết mục đích chính của một bài báo khoa học là gì?

  • A. Kể một câu chuyện giải trí.
  • B. Trình bày kết quả nghiên cứu, phân tích dữ liệu và đưa ra kết luận dựa trên bằng chứng khoa học.
  • C. Bày tỏ cảm xúc cá nhân về một vấn đề.
  • D. Thuyết phục người đọc mua một sản phẩm nào đó.

Câu 28: Khi đọc một đoạn văn

  • A. Chỉ cần đoạn văn dài là đủ thuyết phục.
  • B. Quan tâm đến việc người viết dùng từ ngữ hoa mỹ hay không.
  • C. Đánh giá tính logic của lập luận, sự phù hợp của các ví dụ văn học được đưa ra để minh chứng cho mối liên hệ đó.
  • D. Không cần quan tâm đến nội dung, chỉ cần đọc lướt qua.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh

  • A. Những vẻ đẹp nhỏ bé, bình dị nhưng góp phần làm nên sự phong phú, tươi đẹp của cuộc sống chung.
  • B. Những thứ vô giá trị, không đáng nhắc đến.
  • C. Sự vĩ đại, to lớn của con người.
  • D. Nỗi buồn và sự cô đơn.

Câu 30: Dựa trên kiến thức về thơ trữ tình, hãy cho biết yếu tố nào là quan trọng nhất để phân biệt bài thơ trữ tình với các thể loại văn học khác như truyện ngắn hay kịch?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Có nhiều nhân vật.
  • C. Luôn có một cốt truyện phức tạp.
  • D. Tập trung bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ, tâm trạng của chủ thể trữ tình thông qua ngôn từ giàu hình ảnh, nhạc điệu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật nhất được sử dụng để diễn tả nỗi nhớ da diết của nhân vật trữ tình:

"Anh nhớ tiếng. Anh nhớ hình. Anh nhớ ảnh.
Anh nhớ em, anh nhớ lắm em ơi!"

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ", hình ảnh "mùa xuân" xuất hiện xuyên suốt tác phẩm mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích vai trò của ngôn ngữ trong việc thể hiện cảm xúc chủ đạo của bài thơ trữ tình. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định cấu trúc của văn bản (các phần, đề mục chính, cách sắp xếp thông tin) có ý nghĩa gì đối với người đọc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn chủ yếu sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ nào để tăng hiệu quả truyền đạt thông tin?

"Biểu đồ dưới đây cho thấy sự tăng trưởng kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. [Kèm theo hình ảnh biểu đồ cột]"

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tạo ra sự liên tưởng giữa vật thể/sự vật này với vật thể/sự vật khác dựa trên mối quan hệ gần gũi, tương cận (như bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - bản chất)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong giao tiếp hàng ngày, ngữ điệu đóng vai trò quan trọng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu bối cảnh sáng tác (thời điểm, hoàn cảnh ra đời) có thể giúp ích gì cho người đọc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản văn học (như thơ trữ tình) và văn bản thông tin?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào mang tính biểu tượng mạnh mẽ, thể hiện khát vọng hòa nhập, cống hiến của tác giả:

"Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến"

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi viết một đoạn văn "Củng cố, mở rộng" cho một bài học Ngữ văn, người viết cần chú ý điều gì để đoạn văn có giá trị?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng về vai trò của từ ngữ trong việc tạo nên "chất thơ" của một bài thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của nó trong một văn bản thông tin:

"Tóm lại, việc tái chế rác thải không chỉ giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường mà còn tạo ra nguồn nguyên liệu mới, đóng góp vào sự phát triển kinh tế bền vững."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến vần và nhịp điệu có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình là gì?

"Tôi yêu em: đến nay… tình vẫn cháy,
Có thể trong hồn tôi đã tắt rồi;
Nhưng không để buồn em gì nữa đâu,
Hay để hồn em phải gợn bóng sầu."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các đề mục (headings) có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Liên hệ với bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ", khát vọng "làm một mùa xuân nho nhỏ / Lặng lẽ dâng cho đời" thể hiện quan niệm sống như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi đọc thơ, việc tưởng tượng và liên tưởng dựa trên hình ảnh, từ ngữ trong bài thơ giúp người đọc đạt được điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu thơ "Từng giọt long lanh rơi" (Mùa xuân nho nhỏ). Từ "long lanh" ở đây gợi tả điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong văn bản thông tin, vai trò của các phương tiện phi ngôn ngữ (như hình ảnh, biểu đồ, bảng biểu) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: So sánh hai bài thơ "Tôi yêu em" và "Mùa xuân nho nhỏ", điểm chung nổi bật về thể loại và phương thức biểu đạt chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi đọc bài thơ "Tôi yêu em", độc giả cảm nhận được tình yêu của nhân vật trữ tình là tình yêu như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc loại văn bản nào dựa trên mục đích chính của người viết:

"Cây bàng là loài cây quen thuộc ở Việt Nam, thường được trồng làm cây bóng mát. Lá bàng to, khi về già chuyển màu đỏ rực trước khi rụng. Quả bàng có hình bầu dục, khi chín ăn được."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng dấu chấm lửng (...) trong câu thơ "Tôi yêu em: đến nay… tình vẫn cháy,". Dấu chấm lửng gợi điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi đọc và "củng cố, mở rộng" kiến thức về thơ, việc ghi chép lại các biện pháp tu từ và tác dụng của chúng trong các bài thơ cụ thể giúp người học rèn luyện kỹ năng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đâu là một đặc điểm quan trọng của thơ trữ tình hiện đại (thế kỷ XX trở đi) so với thơ truyền thống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Vận dụng kiến thức về văn bản thông tin, hãy cho biết mục đích chính của một bài báo khoa học là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi đọc một đoạn văn "củng cố, mở rộng" về mối liên hệ giữa văn học và đời sống, người đọc cần lưu ý điều gì để đánh giá tính thuyết phục của đoạn văn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh "con chim hót", "cành hoa", "nốt trầm" trong bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ". Những hình ảnh này gợi liên tưởng đến điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa trên kiến thức về thơ trữ tình, hãy cho biết yếu tố nào là quan trọng nhất để phân biệt bài thơ trữ tình với các thể loại văn học khác như truyện ngắn hay kịch?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào thể hiện rõ nhất tâm trạng nhớ quê da diết, mãnh liệt của nhà thơ?
"Nhớ nhà chao ôi là nhớ!
Nhớ vườn rau, nhớ gốc cây đa,
Nhớ con đường nhỏ quanh co,"

  • A. Nhớ nhà
  • B. Nhớ vườn rau
  • C. Nhớ gốc cây đa
  • D. Tất cả các hình ảnh trên

Câu 2: Trong một bài thơ trữ tình, việc sử dụng các từ láy gợi hình, gợi cảm (ví dụ: mờ mịt, bâng khuâng, chênh vênh) thường có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • B. Nhấn mạnh thông tin khách quan.
  • C. Gia tăng giá trị biểu cảm, gợi tả trạng thái, cảm xúc.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ.

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận điểm" của tác giả có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hiểu điều gì?

  • A. Phong cách ngôn ngữ của tác giả.
  • B. Vấn đề cốt lõi mà tác giả muốn bàn luận và khẳng định/phủ định.
  • C. Số lượng dẫn chứng được sử dụng.
  • D. Cấu trúc hình thức của bài viết.

Câu 4: Đoạn văn nghị luận sau sử dụng phương pháp lập luận chủ yếu nào?
"Học sinh ngày nay có rất nhiều cơ hội tiếp cận tri thức qua internet, sách vở phong phú. Tuy nhiên, bên cạnh đó, áp lực học tập cũng gia tăng đáng kể. Điều này đòi hỏi các em phải có phương pháp tự học hiệu quả để vừa tiếp thu kiến thức, vừa giữ gìn sức khỏe tinh thần."

  • A. Phân tích - Tổng hợp
  • B. Diễn dịch
  • C. Quy nạp
  • D. So sánh

Câu 5: Khi viết đoạn văn nghị luận theo kiểu Diễn dịch, câu nào thường mang nội dung khái quát, chứa đựng luận điểm hoặc ý chính của đoạn?

  • A. Câu mở đoạn (câu chủ đề)
  • B. Câu kết đoạn
  • C. Các câu phát triển ý
  • D. Câu chuyển ý

Câu 6: Đâu là một luận cứ (dẫn chứng hoặc lý lẽ) phù hợp nhất để làm sáng tỏ luận điểm: "Sách là người bạn đồng hành quan trọng của con người"?

  • A. Nhiều người thích đọc sách vào buổi tối.
  • B. Giá sách ngày càng đắt đỏ.
  • C. Sách giấy vẫn tồn tại song song với sách điện tử.
  • D. Qua sách, ta học được kiến thức mới, hiểu thêm về cuộc sống và con người từ nhiều góc nhìn.

Câu 7: Trong các yếu tố của thơ trữ tình, yếu tố nào trực tiếp bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, tâm trạng của chủ thể trữ tình?

  • A. Nhịp điệu
  • B. Vần
  • C. Từ ngữ và hình ảnh thơ
  • D. Thể thơ

Câu 8: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ sau: "Tiếng suối trong như tiếng hát xa"

  • A. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng.
  • B. Gợi tả âm thanh tiếng suối trong trẻo, ngân vang, có sức sống như tiếng con người, tạo cảm giác gần gũi, thân thuộc.
  • C. Làm cho câu thơ dễ nhớ.
  • D. Miêu tả hình ảnh con suối.

Câu 9: Khi đọc một bài thơ, nếu nhận thấy các câu thơ có độ dài ngắn khác nhau, ngắt nhịp linh hoạt, không theo một khuôn mẫu cố định, bài thơ đó có thể được viết theo thể thơ nào?

  • A. Lục bát
  • B. Song thất lục bát
  • C. Thất ngôn tứ tuyệt
  • D. Thơ tự do

Câu 10: Mục đích chính của việc sử dụng các dẫn chứng (ví dụ: số liệu, sự kiện lịch sử, câu chuyện) trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Tăng tính thuyết phục, minh họa và làm rõ cho luận điểm.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Chứng tỏ người viết có kiến thức rộng.
  • D. Gây ấn tượng mạnh với người đọc bằng những con số.

Câu 11: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ về "Tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc". Câu nào sau đây phù hợp nhất để làm câu chủ đề (mở đoạn) theo kiểu Diễn dịch?

  • A. Bản sắc văn hóa dân tộc là những giá trị độc đáo.
  • B. Có nhiều cách để giữ gìn bản sắc văn hóa.
  • C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc là nhiệm vụ quan trọng và cấp thiết đối với mỗi quốc gia trong bối cảnh hội nhập toàn cầu.
  • D. Tôi rất yêu bản sắc văn hóa Việt Nam.

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

  • A. Độ dài của bài viết.
  • B. Đối tượng nghị luận (vấn đề xã hội vs. tác phẩm văn học).
  • C. Số lượng dẫn chứng được sử dụng.
  • D. Ngôn ngữ sử dụng.

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa hai câu sau: "Vì thời tiết xấu, chuyến bay đã bị hoãn."

  • A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
  • B. Quan hệ đối lập
  • C. Quan hệ bổ sung
  • D. Quan hệ liệt kê

Câu 14: Đọc đoạn văn và suy luận: "Nhiều bạn trẻ dành hàng giờ mỗi ngày cho mạng xã hội, lướt xem các nội dung giải trí. Kết quả là thời gian dành cho việc đọc sách, học tập hay giao tiếp trực tiếp với gia đình, bạn bè ngày càng ít đi." Đoạn văn gợi ý vấn đề gì liên quan đến giới trẻ hiện nay?

  • A. Giới trẻ không thích đọc sách.
  • B. Mạng xã hội hoàn toàn có hại.
  • C. Việc sử dụng mạng xã hội quá mức có thể ảnh hưởng tiêu cực đến các hoạt động khác và mối quan hệ xã hội của giới trẻ.
  • D. Giao tiếp trực tiếp không còn quan trọng.

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác (ví dụ: thời đại, cuộc đời tác giả, sự kiện liên quan) có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Giúp nhớ tên tác giả.
  • B. Làm cho bài phân tích dài hơn.
  • C. Chứng minh kiến thức lịch sử.
  • D. Góp phần hiểu sâu sắc hơn về cảm hứng, tư tưởng và ý nghĩa của tác phẩm trong bối cảnh cụ thể.

Câu 16: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa"?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 17: Để đoạn văn nghị luận đảm bảo tính mạch lạc và liên kết, người viết cần chú ý điều gì?

  • A. Sử dụng các từ ngữ liên kết (quan hệ từ, phó từ), sắp xếp ý theo trình tự hợp lý.
  • B. Viết thật nhiều câu dài.
  • C. Chỉ sử dụng một loại dẫn chứng.
  • D. Lặp lại nhiều lần cùng một ý.

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo". Cảnh thu được gợi tả chủ yếu qua những giác quan nào?

  • A. Khứu giác, vị giác
  • B. Thính giác, vị giác
  • C. Thị giác, xúc giác
  • D. Thính giác, khứu giác

Câu 19: Khi nhận xét về "giọng điệu" của một bài thơ trữ tình, chúng ta đang nói đến khía cạnh nào?

  • A. Âm lượng khi đọc bài thơ.
  • B. Thái độ, cảm xúc chủ đạo của chủ thể trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ, nhịp điệu.
  • C. Số lượng khổ thơ.
  • D. Chủ đề của bài thơ.

Câu 20: Giả sử bạn đang chuẩn bị cho bài nói trình bày về "Tác hại của ô nhiễm môi trường". Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để bắt đầu bài nói?

  • A. Ô nhiễm môi trường đang diễn ra ở nhiều nơi.
  • B. Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm.
  • C. Chúng ta cần hành động để bảo vệ môi trường.
  • D. Ô nhiễm môi trường là một vấn đề nghiêm trọng, gây ra nhiều tác hại khôn lường cho sức khỏe con người và hệ sinh thái.

Câu 21: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất biện pháp tu từ ẩn dụ?

  • A. Mẹ em rất hiền.
  • B. Trăng tròn như cái đĩa.
  • C. Thời gian là vàng.
  • D. Anh ấy chạy nhanh như gió.

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến sự chuyển đổi (nếu có) giữa các khổ thơ hoặc dòng thơ có thể giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Sự thay đổi trong cảm xúc, không gian, thời gian hoặc mạch suy tư của chủ thể trữ tình.
  • B. Số lượng câu thơ trong bài.
  • C. Tên của tác giả.
  • D. Năm sáng tác bài thơ.

Câu 23: Để làm cho luận cứ trong văn bản nghị luận thêm sức nặng và đáng tin cậy, người viết cần ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

  • A. Dẫn chứng chung chung, không rõ nguồn gốc.
  • B. Dẫn chứng chỉ dựa vào ý kiến cá nhân chưa được kiểm chứng.
  • C. Dẫn chứng cảm tính, không có cơ sở thực tế.
  • D. Dẫn chứng cụ thể, khách quan, xác thực (số liệu, sự kiện, trích dẫn từ nguồn uy tín).

Câu 24: Đâu là đặc điểm nổi bật của thơ trữ tình so với các thể loại văn học khác như truyện, ký?

  • A. Tập trung thể hiện trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ, tâm trạng của chủ thể trữ tình thông qua ngôn ngữ giàu hình ảnh và nhạc điệu.
  • B. Xây dựng cốt truyện phức tạp với nhiều nhân vật.
  • C. Phản ánh hiện thực khách quan một cách chi tiết.
  • D. Sử dụng nhiều lời thoại của nhân vật.

Câu 25: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, bạn nhận thấy tác giả lặp đi lặp lại một cụm từ hoặc một cấu trúc câu nhất định. Biện pháp tu từ này (điệp ngữ hoặc điệp cấu trúc) thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Gây khó hiểu cho người đọc.
  • C. Nhấn mạnh một ý tưởng, cảm xúc hoặc tạo nhịp điệu cho lời văn, tăng sức gợi cảm hoặc thuyết phục.
  • D. Thể hiện sự nghèo nàn về vốn từ.

Câu 26: Giả sử bạn được yêu cầu đánh giá tính thuyết phục của một bài viết nghị luận về "Lợi ích của việc đọc sách". Bạn sẽ tập trung xem xét điều gì là quan trọng nhất?

  • A. Độ dài của bài viết.
  • B. Tính hợp lý của các luận điểm, sự chặt chẽ trong lập luận và tính xác thực của các dẫn chứng.
  • C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • D. Số lượng hình ảnh minh họa.

Câu 27: Đâu là một ví dụ về lỗi sai trong việc sử dụng luận cứ để chứng minh luận điểm?

  • A. Luận điểm: "Học tập suốt đời là cần thiết". Luận cứ: "Bill Gates từng nói: Thế giới luôn thay đổi, bạn cần học hỏi liên tục để không bị tụt hậu".
  • B. Luận điểm: "Ô nhiễm không khí gây hại cho sức khỏe". Luận cứ: "Theo báo cáo của WHO năm 2022, ô nhiễm không khí là nguyên nhân gây ra hàng triệu ca tử vong sớm mỗi năm trên toàn cầu".
  • C. Luận điểm: "Việc dậy sớm rất tốt cho sức khỏe". Luận cứ: "Tôi thấy dậy sớm rất mệt mỏi".
  • D. Luận điểm: "Thể thao giúp tăng cường sức khỏe". Luận cứ: "Thường xuyên tập thể dục giúp cải thiện hệ tim mạch và tăng cường sức đề kháng".

Câu 28: Khi đọc một đoạn thơ sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên (sông, núi, mây, gió), người đọc có thể suy đoán điều gì về cảm hứng sáng tác của tác giả?

  • A. Tác giả sống ở thành phố.
  • B. Tác giả có thể có mối giao cảm sâu sắc với thiên nhiên hoặc sử dụng thiên nhiên để gửi gắm tâm trạng, tư tưởng.
  • C. Tác giả chỉ miêu tả cảnh vật.
  • D. Bài thơ không có ý nghĩa gì sâu sắc.

Câu 29: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng ngôn ngữ khách quan, chính xác, tránh các cách diễn đạt mang tính cá nhân, cảm tính quá mức là đặc điểm phù hợp với yêu cầu nào của văn bản nghị luận?

  • A. Tính thuyết phục và lập luận chặt chẽ.
  • B. Tính hài hước.
  • C. Tính tự sự.
  • D. Tính miêu tả.

Câu 30: Đọc kỹ đoạn văn sau và xác định câu nào không phù hợp với mạch lập luận của đoạn?
"Đoạn 1: Đọc sách mang lại nhiều lợi ích. Đoạn 2: Trước hết, sách cung cấp kiến thức đa dạng. Đoạn 3: Thứ hai, đọc sách giúp rèn luyện tư duy phản biện. Đoạn 4: Hơn nữa, sách là phương tiện giải trí hiệu quả. Đoạn 5: Tôi thường đọc sách trước khi đi ngủ."

  • A. Đoạn 1
  • B. Đoạn 2
  • C. Đoạn 3
  • D. Đoạn 5

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào thể hiện rõ nhất tâm trạng nhớ quê da diết, mãnh liệt của nhà thơ?
'Nhớ nhà chao ôi là nhớ!
Nhớ vườn rau, nhớ gốc cây đa,
Nhớ con đường nhỏ quanh co,'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong một bài thơ trữ tình, việc sử dụng các từ láy gợi hình, gợi cảm (ví dụ: mờ mịt, bâng khuâng, chênh vênh) thường có tác dụng chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định 'luận điểm' của tác giả có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hiểu điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đoạn văn nghị luận sau sử dụng phương pháp lập luận chủ yếu nào?
'Học sinh ngày nay có rất nhiều cơ hội tiếp cận tri thức qua internet, sách vở phong phú. Tuy nhiên, bên cạnh đó, áp lực học tập cũng gia tăng đáng kể. Điều này đòi hỏi các em phải có phương pháp tự học hiệu quả để vừa tiếp thu kiến thức, vừa giữ gìn sức khỏe tinh thần.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi viết đoạn văn nghị luận theo kiểu Diễn dịch, câu nào thường mang nội dung khái quát, chứa đựng luận điểm hoặc ý chính của đoạn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đâu là một luận cứ (dẫn chứng hoặc lý lẽ) phù hợp nhất để làm sáng tỏ luận điểm: 'Sách là người bạn đồng hành quan trọng của con người'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong các yếu tố của thơ trữ tình, yếu tố nào trực tiếp bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, tâm trạng của chủ thể trữ tình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ sau: 'Tiếng suối trong như tiếng hát xa'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi đọc một bài thơ, nếu nhận thấy các câu thơ có độ dài ngắn khác nhau, ngắt nhịp linh hoạt, không theo một khuôn mẫu cố định, bài thơ đó có thể được viết theo thể thơ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Mục đích chính của việc sử dụng các dẫn chứng (ví dụ: số liệu, sự kiện lịch sử, câu chuyện) trong văn bản nghị luận là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ về 'Tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc'. Câu nào sau đây phù hợp nhất để làm câu chủ đề (mở đoạn) theo kiểu Diễn dịch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa hai câu sau: 'Vì thời tiết xấu, chuyến bay đã bị hoãn.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đọc đoạn văn và suy luận: 'Nhiều bạn trẻ dành hàng giờ mỗi ngày cho mạng xã hội, lướt xem các nội dung giải trí. Kết quả là thời gian dành cho việc đọc sách, học tập hay giao tiếp trực tiếp với gia đình, bạn bè ngày càng ít đi.' Đoạn văn gợi ý vấn đề gì liên quan đến giới trẻ hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác (ví dụ: thời đại, cuộc đời tác giả, sự kiện liên quan) có tác dụng chủ yếu gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Để đoạn văn nghị luận đảm bảo tính mạch lạc và liên kết, người viết cần chú ý điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo'. Cảnh thu được gợi tả chủ yếu qua những giác quan nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi nhận xét về 'giọng điệu' của một bài thơ trữ tình, chúng ta đang nói đến khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giả sử bạn đang chuẩn bị cho bài nói trình bày về 'Tác hại của ô nhiễm môi trường'. Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để bắt đầu bài nói?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất biện pháp tu từ ẩn dụ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến sự chuyển đổi (nếu có) giữa các khổ thơ hoặc dòng thơ có thể giúp người đọc nhận ra điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Để làm cho luận cứ trong văn bản nghị luận thêm sức nặng và đáng tin cậy, người viết cần ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đâu là đặc điểm nổi bật của thơ trữ tình so với các thể loại văn học khác như truyện, ký?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, bạn nhận thấy tác giả lặp đi lặp lại một cụm từ hoặc một cấu trúc câu nhất định. Biện pháp tu từ này (điệp ngữ hoặc điệp cấu trúc) thường nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Giả sử bạn được yêu cầu đánh giá tính thuyết phục của một bài viết nghị luận về 'Lợi ích của việc đọc sách'. Bạn sẽ tập trung xem xét điều gì là quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đâu là một ví dụ về lỗi sai trong việc sử dụng luận cứ để chứng minh luận điểm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi đọc một đoạn thơ sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên (sông, núi, mây, gió), người đọc có thể suy đoán điều gì về cảm hứng sáng tác của tác giả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng ngôn ngữ khách quan, chính xác, tránh các cách diễn đạt mang tính cá nhân, cảm tính quá mức là đặc điểm phù hợp với yêu cầu nào của văn bản nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đọc kỹ đoạn văn sau và xác định câu nào không phù hợp với mạch lập luận của đoạn?
'Đoạn 1: Đọc sách mang lại nhiều lợi ích. Đoạn 2: Trước hết, sách cung cấp kiến thức đa dạng. Đoạn 3: Thứ hai, đọc sách giúp rèn luyện tư duy phản biện. Đoạn 4: Hơn nữa, sách là phương tiện giải trí hiệu quả. Đoạn 5: Tôi thường đọc sách trước khi đi ngủ.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả cảm giác trống vắng, chia lìa?
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Tả cảnh ngụ tình
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "chủ thể trữ tình" giúp ta hiểu rõ điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • B. Đề tài chính mà bài thơ đề cập.
  • C. Lý do bài thơ được viết ra.
  • D. Cảm xúc, suy nghĩ, cái nhìn của "cái tôi" cất lên tiếng nói trong bài thơ.

Câu 3: Đọc câu văn sau: "Mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ treo lơ lửng trên bầu trời." Biện pháp tu từ so sánh trong câu này có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Gợi tả hình ảnh mặt trời một cách sinh động, ấn tượng về kích thước và màu sắc.
  • B. Nhấn mạnh sự nóng bức của mặt trời.
  • C. Tạo nhịp điệu cho câu văn.
  • D. Thể hiện tâm trạng của người viết.

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy "lom khom" trong câu thơ "Lom khom dưới núi tiều vài chú" (Nguyễn Khuyến).

  • A. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc của cuộc sống.
  • B. Gợi tả dáng vẻ, hoạt động vất vả, nhọc nhằn của người tiều phu, làm nổi bật sự tĩnh lặng, đìu hiu của cảnh vật.
  • C. Miêu tả tiếng động của người tiều phu khi làm việc.
  • D. Tạo không khí vui tươi, nhộn nhịp.

Câu 5: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc sử dụng nhiều tính từ gợi màu sắc và ánh sáng thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • B. Chứng minh kiến thức về từ vựng của người viết.
  • C. Tạo nên bức tranh cảnh vật đa sắc, sống động, giàu sức gợi cảm.
  • D. Che giấu ý định thực sự của tác giả.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta về, mình có nhớ ta?
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người."
Biện pháp tu từ điệp ngữ "Ta về" được sử dụng trong đoạn thơ trên có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh hành động trở về và cảm xúc lưu luyến, day dứt của chủ thể trữ tình.
  • B. Tạo sự cân đối, hài hòa cho câu thơ.
  • C. Miêu tả khung cảnh thiên nhiên lúc chia ly.
  • D. Thể hiện sự tức giận của nhân vật.

Câu 7: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra các bằng chứng, dẫn chứng cụ thể (số liệu, sự kiện lịch sử, ví dụ thực tế) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Chứng tỏ người viết có đọc sách báo.
  • C. Giúp người đọc dễ hình dung câu chuyện.
  • D. Tăng tính thuyết phục, làm sáng tỏ và củng cố cho luận điểm được đưa ra.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:
"Làng mạc bị tàn phá, nhà cửa bị đốt cháy, ruộng đồng bị bỏ hoang. Một cảnh tượng đau lòng."
Phép liên kết nào được sử dụng chủ yếu để nối các câu trong đoạn văn trên?

  • A. Phép thế
  • B. Phép lặp
  • C. Phép nối
  • D. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa

Câu 9: Trong thơ ca, "biểu tượng" là gì?

  • A. Hình ảnh hoặc sự vật cụ thể mang ý nghĩa khái quát, trừu tượng, có tính biểu trưng.
  • B. Một từ ngữ khó hiểu cần giải thích.
  • C. Cách sắp xếp các câu thơ trong bài.
  • D. Giọng điệu chủ đạo của bài thơ.

Câu 10: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn miêu tả về một ngày mưa. Để làm cho đoạn văn thêm sinh động và giàu cảm xúc, bạn nên chú trọng sử dụng loại từ ngữ nào?

  • A. Danh từ chỉ đồ vật.
  • B. Động từ chỉ hành động mạnh.
  • C. Tính từ gợi hình ảnh, âm thanh, cảm giác và từ láy.
  • D. Các thuật ngữ khoa học.

Câu 11: Khi phân tích một tác phẩm kịch, "xung đột kịch" là yếu tố cốt lõi, đóng vai trò gì?

  • A. Giới thiệu các nhân vật chính.
  • B. Thúc đẩy cốt truyện phát triển, bộc lộ tính cách nhân vật và tư tưởng tác phẩm.
  • C. Kết thúc câu chuyện một cách bất ngờ.
  • D. Miêu tả bối cảnh diễn ra câu chuyện.

Câu 12: Đọc câu thơ sau:
"Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc."
Việc đảo trật tự từ trong hai câu thơ trên ("Mọc giữa dòng sông xanh") có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • B. Nhấn mạnh màu sắc của dòng sông.
  • C. Tạo sự hài hước.
  • D. Nhấn mạnh sự đột ngột, bất ngờ xuất hiện của bông hoa, gây ấn tượng mạnh với người đọc.

Câu 13: Để viết một đoạn văn hoặc bài văn mạch lạc, người viết cần đảm bảo yếu tố nào sau đây?

  • A. Các câu, các đoạn liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức, ý trước dẫn dắt ý sau một cách hợp lý.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Chỉ tập trung vào một ý duy nhất từ đầu đến cuối.
  • D. Không cần có dàn ý chi tiết.

Câu 14: Trong phân tích truyện ngắn, việc tìm hiểu "tình huống truyện" giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật xuất hiện.
  • B. Thời gian cụ thể diễn ra câu chuyện.
  • C. Hoàn cảnh đặc biệt, éo le hoặc kịch tính, qua đó tính cách nhân vật và chủ đề tác phẩm được bộc lộ rõ nét.
  • D. Kết thúc có hậu hay bi kịch của truyện.

Câu 15: Khi phân tích "giọng điệu" của một bài thơ, chúng ta đang tìm hiểu về khía cạnh nào?

  • A. Tốc độ đọc bài thơ.
  • B. Số lượng khổ thơ.
  • C. Các từ ngữ được in đậm.
  • D. Thái độ, tình cảm, cảm xúc chủ đạo của chủ thể trữ tình thể hiện trong bài thơ (ví dụ: trầm buồn, thiết tha, mỉa mai, hóm hỉnh...).

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:
"Anh ấy nói: "Tôi sẽ đến sớm." Nhưng rồi anh ấy đã không xuất hiện."
Phép liên kết nào được sử dụng để tạo sự đối lập giữa hai câu?

  • A. Phép nối (sử dụng từ "Nhưng").
  • B. Phép lặp.
  • C. Phép thế.
  • D. Sử dụng từ đồng nghĩa.

Câu 17: Để viết một đoạn văn nghị luận chặt chẽ và thuyết phục, sau khi đưa ra luận điểm, bạn cần làm gì tiếp theo?

  • A. Chuyển sang một ý hoàn toàn khác.
  • B. Đặt câu hỏi tu từ.
  • C. Trình bày các luận cứ (lý lẽ và bằng chứng) để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm đó.
  • D. Kết thúc đoạn văn ngay lập tức.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con đường" trong thơ ca Việt Nam thường gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc.
  • B. Cuộc đời, số phận, hành trình của con người hoặc đất nước.
  • C. Sự tĩnh lặng, yên bình.
  • D. Nỗi buồn, sự cô đơn.

Câu 19: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc liên hệ với bối cảnh lịch sử, văn hóa khi tác phẩm ra đời giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Số lượng bản in của tác phẩm.
  • B. Giá bán của cuốn sách.
  • C. Màu sắc trang bìa.
  • D. Ý nghĩa, giá trị của tác phẩm, tư tưởng, tình cảm của tác giả và những vấn đề xã hội được phản ánh.

Câu 20: Đọc câu văn sau: "Những ngôi nhà cao tầng mọc lên san sát, nuốt chửng lấy không gian xanh." Biện pháp tu từ nhân hóa trong câu này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho sự vật (nhà cao tầng) trở nên sống động, gợi tả sự bành trướng mạnh mẽ, lấn át của đô thị hóa đối với thiên nhiên.
  • B. Miêu tả chiều cao của các tòa nhà.
  • C. Thể hiện sự ngưỡng mộ của người viết đối với kiến trúc hiện đại.
  • D. Tạo âm thanh cho câu văn.

Câu 21: Phép lặp cấu trúc (lặp lại cấu trúc ngữ pháp của câu hoặc đoạn) trong văn bản thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên rườm rà.
  • B. Chứng tỏ người viết có khả năng sử dụng nhiều loại câu.
  • C. Nhấn mạnh một ý tưởng, tạo nhịp điệu, hoặc thể hiện cảm xúc mạnh mẽ, dồn dập.
  • D. Giúp người đọc bỏ qua những phần không quan trọng.

Câu 22: Khi viết một bài giới thiệu về một cuốn sách, phần quan trọng nhất cần làm nổi bật là gì?

  • A. Giá tiền và nơi bán sách.
  • B. Số trang và khổ sách.
  • C. Màu sắc trang bìa và chất liệu giấy.
  • D. Nội dung chính, giá trị nổi bật (về nghệ thuật hoặc tư tưởng) và lý do nên đọc cuốn sách đó.

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng để tạo nên hình ảnh "đêm sập cửa"?

  • A. Hoán dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp âm

Câu 24: Việc sử dụng từ Hán Việt trong văn bản hiện đại cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả giao tiếp?

  • A. Sử dụng càng nhiều càng tốt để thể hiện sự uyên bác.
  • B. Chỉ sử dụng trong các văn bản khoa học.
  • C. Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng tiếp nhận để tránh gây khó hiểu hoặc sáo rỗng.
  • D. Hoàn toàn tránh sử dụng vì chúng là từ cũ.

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc ngắt nhịp (ví dụ: 4/3, 2/2/3...) trong thơ lục bát.

  • A. Tạo âm điệu, nhịp điệu cho câu thơ, thể hiện cảm xúc và ý nghĩa nhất định.
  • B. Giúp câu thơ dài hơn.
  • C. Làm cho câu thơ khó đọc hơn.
  • D. Không có tác dụng gì ngoài việc chia câu thơ.

Câu 26: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giúp người đọc đồng cảm và hiểu được tâm trạng của chủ thể trữ tình?

  • A. Năm sáng tác của bài thơ.
  • B. Số lượng chữ trong mỗi câu thơ.
  • C. Tên của tác giả.
  • D. Hệ thống hình ảnh, ngôn ngữ, nhịp điệu và giọng điệu của bài thơ.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:
"Cái nóng như đổ lửa thiêu đốt mặt đất. Không khí đặc quánh, khó thở."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng để diễn tả cái nóng gay gắt?

  • A. So sánh ("như đổ lửa").
  • B. Nhân hóa.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Điệp từ.

Câu 28: Để viết một đoạn văn miêu tả có sức gợi cảm, người viết nên tập trung vào việc gì?

  • A. Liệt kê thật nhiều sự vật.
  • B. Quan sát tinh tế, lựa chọn chi tiết tiêu biểu và sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.
  • C. Chỉ sử dụng các câu dài, phức tạp.
  • D. Trích dẫn ý kiến của người khác.

Câu 29: Trong văn nghị luận, "lập luận" là gì?

  • A. Việc sử dụng các biện pháp tu từ.
  • B. Phần mở bài của bài viết.
  • C. Cách sắp xếp, trình bày các luận điểm, luận cứ một cách logic, chặt chẽ để dẫn dắt người đọc/người nghe đến một kết luận nhất định.
  • D. Việc trích dẫn các câu nói nổi tiếng.

Câu 30: Đọc câu thơ sau: "Mỗi dòng sông chảy vào lòng đất / Thành một dòng sông “không lời” / Lại chảy vào lòng đất". Hình ảnh "dòng sông không lời" trong đoạn thơ gợi lên điều gì?

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt của dòng sông.
  • B. Màu sắc của nước sông.
  • C. Tốc độ chảy của dòng sông.
  • D. Sự vĩnh hằng, lặng lẽ, bí ẩn của thời gian, ký ức hoặc những điều không thể nói thành lời nhưng vẫn tồn tại và tiếp diễn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả cảm giác trống vắng, chia lìa?
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định 'chủ thể trữ tình' giúp ta hiểu rõ điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc câu văn sau: 'Mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ treo lơ lửng trên bầu trời.' Biện pháp tu từ so sánh trong câu này có tác dụng chủ yếu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy 'lom khom' trong câu thơ 'Lom khom dưới núi tiều vài chú' (Nguyễn Khuyến).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc sử dụng nhiều tính từ gợi màu sắc và ánh sáng thường nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau:
'Ta về, mình có nhớ ta?
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.'
Biện pháp tu từ điệp ngữ 'Ta về' được sử dụng trong đoạn thơ trên có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra các bằng chứng, dẫn chứng cụ thể (số liệu, sự kiện lịch sử, ví dụ thực tế) có vai trò quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:
'Làng mạc bị tàn phá, nhà cửa bị đốt cháy, ruộng đồng bị bỏ hoang. Một cảnh tượng đau lòng.'
Phép liên kết nào được sử dụng chủ yếu để nối các câu trong đoạn văn trên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong thơ ca, 'biểu tượng' là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn miêu tả về một ngày mưa. Để làm cho đoạn văn thêm sinh động và giàu cảm xúc, bạn nên chú trọng sử dụng loại từ ngữ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi phân tích một tác phẩm kịch, 'xung đột kịch' là yếu tố cốt lõi, đóng vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đọc câu thơ sau:
'Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc.'
Việc đảo trật tự từ trong hai câu thơ trên ('Mọc giữa dòng sông xanh') có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để viết một đoạn văn hoặc bài văn mạch lạc, người viết cần đảm bảo yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong phân tích truyện ngắn, việc tìm hiểu 'tình huống truyện' giúp người đọc nhận ra điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi phân tích 'giọng điệu' của một bài thơ, chúng ta đang tìm hiểu về khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:
'Anh ấy nói: 'Tôi sẽ đến sớm.' Nhưng rồi anh ấy đã không xuất hiện.'
Phép liên kết nào được sử dụng để tạo sự đối lập giữa hai câu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để viết một đoạn văn nghị luận chặt chẽ và thuyết phục, sau khi đưa ra luận điểm, bạn cần làm gì tiếp theo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'con đường' trong thơ ca Việt Nam thường gợi liên tưởng đến điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc liên hệ với bối cảnh lịch sử, văn hóa khi tác phẩm ra đời giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đọc câu văn sau: 'Những ngôi nhà cao tầng mọc lên san sát, nuốt chửng lấy không gian xanh.' Biện pháp tu từ nhân hóa trong câu này có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phép lặp cấu trúc (lặp lại cấu trúc ngữ pháp của câu hoặc đoạn) trong văn bản thường nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi viết một bài giới thiệu về một cuốn sách, phần quan trọng nhất cần làm nổi bật là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau:
'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.'
Biện pháp tu từ nào được sử dụng để tạo nên hình ảnh 'đêm sập cửa'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc sử dụng từ Hán Việt trong văn bản hiện đại cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả giao tiếp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc ngắt nhịp (ví dụ: 4/3, 2/2/3...) trong thơ lục bát.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giúp người đọc đồng cảm và hiểu được tâm trạng của chủ thể trữ tình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:
'Cái nóng như đổ lửa thiêu đốt mặt đất. Không khí đặc quánh, khó thở.'
Biện pháp tu từ nào được sử dụng để diễn tả cái nóng gay gắt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để viết một đoạn văn miêu tả có sức gợi cảm, người viết nên tập trung vào việc gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong văn nghị luận, 'lập luận' là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 48 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đọc câu thơ sau: 'Mỗi dòng sông chảy vào lòng đất / Thành một dòng sông “không lời” / Lại chảy vào lòng đất'. Hình ảnh 'dòng sông không lời' trong đoạn thơ gợi lên điều gì?

Viết một bình luận