12+ Đề Trắc Nghiệm Củng Cố, Mở Rộng Trang 88 Tập 2 – (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự khắc nghiệt của thời tiết và nỗi vất vả của con người?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích vai trò của việc sử dụng ngôn ngữ địa phương hoặc tiếng lóng trong một tác phẩm văn học.

A. Làm cho ngôn ngữ tác phẩm trở nên phổ thông, dễ hiểu với mọi đối tượng độc giả.
B. Góp phần khắc họa rõ nét bối cảnh văn hóa, đặc điểm nhân vật và tạo không khí chân thực.
C. Thể hiện sự thiếu chuẩn mực trong cách dùng từ của tác giả.
D. Giới hạn phạm vi tiếp nhận của tác phẩm, chỉ phù hợp với độc giả cùng vùng miền.

  • A. Làm cho ngôn ngữ tác phẩm trở nên phổ thông, dễ hiểu với mọi đối tượng độc giả.
  • B. Góp phần khắc họa rõ nét bối cảnh văn hóa, đặc điểm nhân vật và tạo không khí chân thực.
  • C. Thể hiện sự thiếu chuẩn mực trong cách dùng từ của tác giả.
  • D. Giới hạn phạm vi tiếp nhận của tác phẩm, chỉ phù hợp với độc giả cùng vùng miền.

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc biểu đạt cảm xúc và tư tưởng của nhà thơ?

A. Cốt truyện và tình huống truyện.
B. Hệ thống nhân vật và diễn biến tâm lý.
C. Nhịp điệu, vần điệu và các biện pháp tu từ về âm thanh.
D. Bối cảnh lịch sử - xã hội được tái hiện.

  • A. Cốt truyện và tình huống truyện.
  • B. Hệ thống nhân vật và diễn biến tâm lý.
  • C. Nhịp điệu, vần điệu và các biện pháp tu từ về âm thanh.
  • D. Bối cảnh lịch sử - xã hội được tái hiện.

Câu 4: Xác định chức năng của cụm từ được gạch chân trong câu sau:

  • A. Thành phần trạng ngữ
  • B. Thành phần chủ ngữ
  • C. Thành phần vị ngữ
  • D. Thành phần biệt lập phụ chú

Câu 5: Để viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào để bài viết có sức thuyết phục?

A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
B. Đưa ra các dẫn chứng phong phú, đa dạng và đáng tin cậy để làm sáng tỏ luận điểm.
C. Trình bày ý kiến một cách cảm tính, dựa trên kinh nghiệm cá nhân.
D. Kết thúc bài viết bằng một câu hỏi tu từ gây ấn tượng mạnh.

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Đưa ra các dẫn chứng phong phú, đa dạng và đáng tin cậy để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Trình bày ý kiến một cách cảm tính, dựa trên kinh nghiệm cá nhân.
  • D. Kết thúc bài viết bằng một câu hỏi tu từ gây ấn tượng mạnh.

Câu 6: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Cùng là thành phần trạng ngữ chỉ cách thức.
  • B. Cùng là thành phần vị ngữ.
  • C. Cùng là thành phần biệt lập tình thái.
  • D. Cùng là thành phần biệt lập trạng ngữ (kiểu cụm chủ - vị).

Câu 7: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận.

A. Văn bản thông tin nhằm giải thích, làm rõ một vấn đề; văn bản nghị luận nhằm biểu đạt cảm xúc.
B. Văn bản thông tin nhằm cung cấp dữ kiện, sự thật khách quan; văn bản nghị luận nhằm đưa ra ý kiến, quan điểm và thuyết phục người đọc/nghe.
C. Văn bản thông tin nhằm miêu tả cảnh vật, con người; văn bản nghị luận nhằm kể lại một câu chuyện.
D. Văn bản thông tin nhằm hướng dẫn cách làm; văn bản nghị luận nhằm đưa ra lời khuyên.

  • A. Văn bản thông tin nhằm giải thích, làm rõ một vấn đề; văn bản nghị luận nhằm biểu đạt cảm xúc.
  • B. Văn bản thông tin nhằm cung cấp dữ kiện, sự thật khách quan; văn bản nghị luận nhằm đưa ra ý kiến, quan điểm và thuyết phục người đọc/nghe.
  • C. Văn bản thông tin nhằm miêu tả cảnh vật, con người; văn bản nghị luận nhằm kể lại một câu chuyện.
  • D. Văn bản thông tin nhằm hướng dẫn cách làm; văn bản nghị luận nhằm đưa ra lời khuyên.

Câu 8: Khi đọc một tác phẩm văn học thuộc thể loại bi kịch, người đọc thường cảm nhận rõ nhất điều gì?

A. Sự hài hước, nhẹ nhàng, mang tính giải trí.
B. Nỗi đau khổ, sự xung đột gay gắt và kết cục bi thảm của nhân vật chính.
C. Những bài học đạo đức sâu sắc, mang tính răn dạy.
D. Vẻ đẹp lãng mạn, thoát ly thực tế.

  • A. Sự hài hước, nhẹ nhàng, mang tính giải trí.
  • B. Nỗi đau khổ, sự xung đột gay gắt và kết cục bi thảm của nhân vật chính.
  • C. Những bài học đạo đức sâu sắc, mang tính răn dạy.
  • D. Vẻ đẹp lãng mạn, thoát ly thực tế.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thành phần biệt lập tình thái
  • B. Thành phần biệt lập cảm thán
  • C. Thành phần biệt lập gọi đáp
  • D. Thành phần biệt lập phụ chú

Câu 10: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định và giải thích ý nghĩa của hệ thống hình ảnh thơ (imagery) giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

A. Cốt truyện và diễn biến sự kiện.
B. Cảm xúc chủ đạo và thế giới nội tâm của nhân vật trữ tình/nhà thơ.
C. Bối cảnh lịch sử cụ thể được đề cập.
D. Các chi tiết về ngoại hình của nhân vật.

  • A. Cốt truyện và diễn biến sự kiện.
  • B. Cảm xúc chủ đạo và thế giới nội tâm của nhân vật trữ tình/nhà thơ.
  • C. Bối cảnh lịch sử cụ thể được đề cập.
  • D. Các chi tiết về ngoại hình của nhân vật.

Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa biện pháp so sánh và ẩn dụ?

A. So sánh sử dụng từ ngữ so sánh (như, là, tựa...), ẩn dụ thì không.
B. So sánh dựa trên mối quan hệ tương đồng, ẩn dụ dựa trên mối quan hệ gần gũi.
C. So sánh chỉ có vế A, ẩn dụ có cả vế A và vế B.
D. So sánh tạo ra hình ảnh cụ thể, ẩn dụ tạo ra hình ảnh trừu tượng.

  • A. So sánh sử dụng từ ngữ so sánh (như, là, tựa...), ẩn dụ thì không.
  • B. So sánh dựa trên mối quan hệ tương đồng, ẩn dụ dựa trên mối quan hệ gần gũi.
  • C. So sánh chỉ có vế A, ẩn dụ có cả vế A và vế B.
  • D. So sánh tạo ra hình ảnh cụ thể, ẩn dụ tạo ra hình ảnh trừu tượng.

Câu 12: Khi nhận xét về giọng điệu của một bài thơ, người đọc đang đánh giá yếu tố nào?

A. Tốc độ đọc bài thơ.
B. Thái độ, tình cảm của nhà thơ được thể hiện qua ngôn ngữ.
C. Độ dài ngắn của các câu thơ.
D. Việc sử dụng các từ láy, từ tượng thanh.

  • A. Tốc độ đọc bài thơ.
  • B. Thái độ, tình cảm của nhà thơ được thể hiện qua ngôn ngữ.
  • C. Độ dài ngắn của các câu thơ.
  • D. Việc sử dụng các từ láy, từ tượng thanh.

Câu 13: Đâu là lỗi sai về liên kết câu trong đoạn văn sau?

  • A. Thiếu chủ ngữ trong câu thứ hai.
  • B. Sử dụng sai quan hệ từ nối (liên kết).
  • C. Thiếu vị ngữ trong câu thứ nhất.
  • D. Lặp từ không cần thiết.

Câu 14: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ Đường luật, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm bắt buộc?

A. Số câu và số chữ trong mỗi câu cố định.
B. Có niêm và luật rõ ràng.
C. Có bố cục 4 phần: Đề, Thực, Luận, Kết.
D. Sử dụng nhiều ngôn ngữ địa phương.

  • A. Số câu và số chữ trong mỗi câu cố định.
  • B. Có niêm và luật rõ ràng.
  • C. Có bố cục 4 phần: Đề, Thực, Luận, Kết.
  • D. Sử dụng nhiều ngôn ngữ địa phương.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của việc sử dụng dấu chấm lửng:

  • A. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói.
  • B. Biểu thị sự liệt kê chưa hết.
  • C. Biểu thị sự kéo dài âm thanh.
  • D. Gợi sự im lặng, khoảng trống suy tư hoặc cảm xúc lắng đọng.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa tiêu đề và nội dung chính của một văn bản thông tin.

A. Tiêu đề chỉ có tác dụng trang trí, không liên quan nhiều đến nội dung.
B. Tiêu đề tóm lược ngắn gọn chủ đề hoặc nội dung cốt lõi của văn bản, giúp người đọc định hướng.
C. Tiêu đề thường sử dụng ẩn dụ, hoán dụ để gây ấn tượng.
D. Tiêu đề chỉ đơn thuần là tên của tác giả.

  • A. Tiêu đề chỉ có tác dụng trang trí, không liên quan nhiều đến nội dung.
  • B. Tiêu đề tóm lược ngắn gọn chủ đề hoặc nội dung cốt lõi của văn bản, giúp người đọc định hướng.
  • C. Tiêu đề thường sử dụng ẩn dụ, hoán dụ để gây ấn tượng.
  • D. Tiêu đề chỉ đơn thuần là tên của tác giả.

Câu 17: Khi viết một bài văn thuyết minh về một hiện tượng tự nhiên, người viết cần tập trung vào điều gì?

A. Biểu lộ cảm xúc cá nhân về hiện tượng đó.
B. Kể lại một câu chuyện liên quan đến hiện tượng.
C. Cung cấp thông tin khách quan, giải thích nguyên nhân, diễn biến và kết quả của hiện tượng.
D. Đưa ra ý kiến đánh giá, phê phán về hiện tượng.

  • A. Biểu lộ cảm xúc cá nhân về hiện tượng đó.
  • B. Kể lại một câu chuyện liên quan đến hiện tượng.
  • C. Cung cấp thông tin khách quan, giải thích nguyên nhân, diễn biến và kết quả của hiện tượng.
  • D. Đưa ra ý kiến đánh giá, phê phán về hiện tượng.

Câu 18: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Liệt kê

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về không gian và thời gian trong tác phẩm tự sự (truyện, tiểu thuyết) so với tác phẩm trữ tình (thơ).

A. Tự sự có không gian, thời gian cụ thể, chi tiết; trữ tình thường phiếm chỉ, mang tính tâm trạng.
B. Tự sự không có không gian, thời gian; trữ tình có không gian, thời gian rõ ràng.
C. Tự sự chỉ diễn ra trong quá khứ; trữ tình chỉ diễn ra ở hiện tại.
D. Cả hai thể loại đều có không gian, thời gian giống nhau, cụ thể và xác định.

  • A. Tự sự có không gian, thời gian cụ thể, chi tiết; trữ tình thường phiếm chỉ, mang tính tâm trạng.
  • B. Tự sự không có không gian, thời gian; trữ tình có không gian, thời gian rõ ràng.
  • C. Tự sự chỉ diễn ra trong quá khứ; trữ tình chỉ diễn ra ở hiện tại.
  • D. Cả hai thể loại đều có không gian, thời gian giống nhau, cụ thể và xác định.

Câu 20: Đọc câu sau và xác định chức năng của thành phần biệt lập được in đậm:

  • A. Biểu thị sự ngạc nhiên.
  • B. Biểu thị sự tiếc nuối, xót xa.
  • C. Biểu thị sự tức giận.
  • D. Biểu thị sự vui mừng.

Câu 21: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, điều gì giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất về tính cách và động cơ hành động của nhân vật?

A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
B. Tên gọi và xuất thân của nhân vật.
C. Lời nói, hành động, suy nghĩ và mối quan hệ với các nhân vật khác.
D. Số lần nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.

  • A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • B. Tên gọi và xuất thân của nhân vật.
  • C. Lời nói, hành động, suy nghĩ và mối quan hệ với các nhân vật khác.
  • D. Số lần nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.

Câu 22: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở rộng vốn từ vựng liên quan đến một chủ đề cụ thể?

A. Chỉ đọc các định nghĩa trong từ điển.
B. Học thuộc lòng danh sách từ đơn lẻ.
C. Đọc nhiều văn bản khác nhau về chủ đề đó và ghi chép lại từ mới trong ngữ cảnh.
D. Chỉ nghe các bài giảng về chủ đề đó.

  • A. Chỉ đọc các định nghĩa trong từ điển.
  • B. Học thuộc lòng danh sách từ đơn lẻ.
  • C. Đọc nhiều văn bản khác nhau về chủ đề đó và ghi chép lại từ mới trong ngữ cảnh.
  • D. Chỉ nghe các bài giảng về chủ đề đó.

Câu 23: Khi đánh giá tính logic của một bài văn nghị luận, người đọc cần chú ý đến điều gì?

A. Số lượng từ ngữ khó hiểu được sử dụng.
B. Mối quan hệ chặt chẽ giữa luận điểm, luận cứ và dẫn chứng.
C. Độ dài của mỗi đoạn văn.
D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ hình ảnh.

  • A. Số lượng từ ngữ khó hiểu được sử dụng.
  • B. Mối quan hệ chặt chẽ giữa luận điểm, luận cứ và dẫn chứng.
  • C. Độ dài của mỗi đoạn văn.
  • D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ hình ảnh.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về ngữ pháp (nếu có):

  • A. Không có lỗi sai.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Sai về quan hệ từ.
  • D. Dùng sai từ loại.

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một tác phẩm tự sự.

A. Giúp người kể giấu đi cảm xúc, suy nghĩ của mình.
B. Tạo cảm giác khách quan, trung thực như một báo cáo.
C. Giúp người đọc đồng cảm sâu sắc hơn với nhân vật "tôi", cảm nhận trực tiếp suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật.
D. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, thiếu mạch lạc.

  • A. Giúp người kể giấu đi cảm xúc, suy nghĩ của mình.
  • B. Tạo cảm giác khách quan, trung thực như một báo cáo.
  • C. Giúp người đọc đồng cảm sâu sắc hơn với nhân vật "tôi", cảm nhận trực tiếp suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật.
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, thiếu mạch lạc.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:

  • A. Hoán dụ
  • B. Điệp ngữ và Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ và So sánh
  • D. Liệt kê và Ẩn dụ

Câu 27: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần tìm hiểu điều gì?

A. Tên của tác giả và năm sáng tác.
B. Vấn đề chính, tư tưởng cốt lõi mà tác giả muốn gửi gắm.
C. Số lượng chương hoặc đoạn trong tác phẩm.
D. Các sự kiện nổi bật nhất trong cốt truyện.

  • A. Tên của tác giả và năm sáng tác.
  • B. Vấn đề chính, tư tưởng cốt lõi mà tác giả muốn gửi gắm.
  • C. Số lượng chương hoặc đoạn trong tác phẩm.
  • D. Các sự kiện nổi bật nhất trong cốt truyện.

Câu 28: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, dẫn chứng nào sau đây có sức thuyết phục CAO NHẤT?

A. Kể lại một lần bạn thấy rác thải trên đường.
B. Trích dẫn số liệu thống kê về mức độ ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn từ một báo cáo khoa học uy tín.
C. Nêu ý kiến cá nhân rằng ô nhiễm môi trường rất đáng sợ.
D. Liệt kê tên một vài loại chất gây ô nhiễm.

  • A. Kể lại một lần bạn thấy rác thải trên đường.
  • B. Trích dẫn số liệu thống kê về mức độ ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn từ một báo cáo khoa học uy tín.
  • C. Nêu ý kiến cá nhân rằng ô nhiễm môi trường rất đáng sợ.
  • D. Liệt kê tên một vài loại chất gây ô nhiễm.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về logic (nếu có):

  • A. Không có lỗi sai.
  • B. Mối quan hệ nhân quả không hợp lý.
  • C. Thiếu thông tin chi tiết về lượng mưa.
  • D. Sử dụng sai từ ngữ miêu tả thời tiết.

Câu 30: Phân tích vai trò của việc sử dụng từ láy trong việc miêu tả và biểu cảm trong văn học.

A. Chỉ có tác dụng làm cho câu văn dài hơn.
B. Góp phần gợi tả hình ảnh, âm thanh, màu sắc một cách sinh động, cụ thể, đồng thời biểu đạt cảm xúc, sắc thái ý nghĩa tinh tế.
C. Làm cho ngôn ngữ trở nên khô khan, thiếu hấp dẫn.
D. Chỉ được dùng trong thơ, không dùng trong văn xuôi.

  • A. Chỉ có tác dụng làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Góp phần gợi tả hình ảnh, âm thanh, màu sắc một cách sinh động, cụ thể, đồng thời biểu đạt cảm xúc, sắc thái ý nghĩa tinh tế.
  • C. Làm cho ngôn ngữ trở nên khô khan, thiếu hấp dẫn.
  • D. Chỉ được dùng trong thơ, không dùng trong văn xuôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự khắc nghiệt của thời tiết và nỗi vất vả của con người?

"Nắng chang chang đốt lòng như nung
Suốt ngày đồng khô cỏ cháy"

A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích vai trò của việc sử dụng ngôn ngữ địa phương hoặc tiếng lóng trong một tác phẩm văn học.

A. Làm cho ngôn ngữ tác phẩm trở nên phổ thông, dễ hiểu với mọi đối tượng độc giả.
B. Góp phần khắc họa rõ nét bối cảnh văn hóa, đặc điểm nhân vật và tạo không khí chân thực.
C. Thể hiện sự thiếu chuẩn mực trong cách dùng từ của tác giả.
D. Giới hạn phạm vi tiếp nhận của tác phẩm, chỉ phù hợp với độc giả cùng vùng miền.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc biểu đạt cảm xúc và tư tưởng của nhà thơ?

A. Cốt truyện và tình huống truyện.
B. Hệ thống nhân vật và diễn biến tâm lý.
C. Nhịp điệu, vần điệu và các biện pháp tu từ về âm thanh.
D. Bối cảnh lịch sử - xã hội được tái hiện.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Xác định chức năng của cụm từ được gạch chân trong câu sau: "Lan, **học sinh giỏi nhất lớp**, luôn là tấm gương cho các bạn noi theo."

A. Thành phần trạng ngữ
B. Thành phần chủ ngữ
C. Thành phần vị ngữ
D. Thành phần biệt lập phụ chú

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào để bài viết có sức thuyết phục?

A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
B. Đưa ra các dẫn chứng phong phú, đa dạng và đáng tin cậy để làm sáng tỏ luận điểm.
C. Trình bày ý kiến một cách cảm tính, dựa trên kinh nghiệm cá nhân.
D. Kết thúc bài viết bằng một câu hỏi tu từ gây ấn tượng mạnh.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đọc đoạn trích sau:

"Anh ấy bước vào phòng, **khuôn mặt có vẻ lo lắng**. Anh ngồi xuống ghế, **tay run run** mở lá thư."

Hai cụm từ được gạch chân trong đoạn văn có chức năng gì?

A. Cùng là thành phần trạng ngữ chỉ cách thức.
B. Cùng là thành phần vị ngữ.
C. Cùng là thành phần biệt lập tình thái.
D. Cùng là thành phần biệt lập trạng ngữ (kiểu cụm chủ - vị).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận.

A. Văn bản thông tin nhằm giải thích, làm rõ một vấn đề; văn bản nghị luận nhằm biểu đạt cảm xúc.
B. Văn bản thông tin nhằm cung cấp dữ kiện, sự thật khách quan; văn bản nghị luận nhằm đưa ra ý kiến, quan điểm và thuyết phục người đọc/nghe.
C. Văn bản thông tin nhằm miêu tả cảnh vật, con người; văn bản nghị luận nhằm kể lại một câu chuyện.
D. Văn bản thông tin nhằm hướng dẫn cách làm; văn bản nghị luận nhằm đưa ra lời khuyên.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi đọc một tác phẩm văn học thuộc thể loại bi kịch, người đọc thường cảm nhận rõ nhất điều gì?

A. Sự hài hước, nhẹ nhàng, mang tính giải trí.
B. Nỗi đau khổ, sự xung đột gay gắt và kết cục bi thảm của nhân vật chính.
C. Những bài học đạo đức sâu sắc, mang tính răn dạy.
D. Vẻ đẹp lãng mạn, thoát ly thực tế.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:

"Sự phát triển của công nghệ AI đặt ra nhiều thách thức về đạo đức. **Chắc chắn,** chúng ta cần có những quy định chặt chẽ để kiểm soát."

Từ **"Chắc chắn"** trong câu trên thuộc thành phần biệt lập nào?

A. Thành phần biệt lập tình thái
B. Thành phần biệt lập cảm thán
C. Thành phần biệt lập gọi đáp
D. Thành phần biệt lập phụ chú

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định và giải thích ý nghĩa của hệ thống hình ảnh thơ (imagery) giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

A. Cốt truyện và diễn biến sự kiện.
B. Cảm xúc chủ đạo và thế giới nội tâm của nhân vật trữ tình/nhà thơ.
C. Bối cảnh lịch sử cụ thể được đề cập.
D. Các chi tiết về ngoại hình của nhân vật.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa biện pháp so sánh và ẩn dụ?

A. So sánh sử dụng từ ngữ so sánh (như, là, tựa...), ẩn dụ thì không.
B. So sánh dựa trên mối quan hệ tương đồng, ẩn dụ dựa trên mối quan hệ gần gũi.
C. So sánh chỉ có vế A, ẩn dụ có cả vế A và vế B.
D. So sánh tạo ra hình ảnh cụ thể, ẩn dụ tạo ra hình ảnh trừu tượng.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi nhận xét về giọng điệu của một bài thơ, người đọc đang đánh giá yếu tố nào?

A. Tốc độ đọc bài thơ.
B. Thái độ, tình cảm của nhà thơ được thể hiện qua ngôn ngữ.
C. Độ dài ngắn của các câu thơ.
D. Việc sử dụng các từ láy, từ tượng thanh.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Đâu là lỗi sai về liên kết câu trong đoạn văn sau?

"Học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc sách. **Bên cạnh đó,** việc đọc sách giúp mở rộng kiến thức và rèn luyện tư duy phê phán."

A. Thiếu chủ ngữ trong câu thứ hai.
B. Sử dụng sai quan hệ từ nối (liên kết).
C. Thiếu vị ngữ trong câu thứ nhất.
D. Lặp từ không cần thiết.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ Đường luật, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm bắt buộc?

A. Số câu và số chữ trong mỗi câu cố định.
B. Có niêm và luật rõ ràng.
C. Có bố cục 4 phần: Đề, Thực, Luận, Kết.
D. Sử dụng nhiều ngôn ngữ địa phương.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của việc sử dụng dấu chấm lửng:

"Anh nhìn ra xa, nơi chân trời... Một nỗi buồn khó tả dâng lên trong lòng."

A. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói.
B. Biểu thị sự liệt kê chưa hết.
C. Biểu thị sự kéo dài âm thanh.
D. Gợi sự im lặng, khoảng trống suy tư hoặc cảm xúc lắng đọng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa tiêu đề và nội dung chính của một văn bản thông tin.

A. Tiêu đề chỉ có tác dụng trang trí, không liên quan nhiều đến nội dung.
B. Tiêu đề tóm lược ngắn gọn chủ đề hoặc nội dung cốt lõi của văn bản, giúp người đọc định hướng.
C. Tiêu đề thường sử dụng ẩn dụ, hoán dụ để gây ấn tượng.
D. Tiêu đề chỉ đơn thuần là tên của tác giả.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi viết một bài văn thuyết minh về một hiện tượng tự nhiên, người viết cần tập trung vào điều gì?

A. Biểu lộ cảm xúc cá nhân về hiện tượng đó.
B. Kể lại một câu chuyện liên quan đến hiện tượng.
C. Cung cấp thông tin khách quan, giải thích nguyên nhân, diễn biến và kết quả của hiện tượng.
D. Đưa ra ý kiến đánh giá, phê phán về hiện tượng.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Điệp ngữ
D. Liệt kê

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về không gian và thời gian trong tác phẩm tự sự (truyện, tiểu thuyết) so với tác phẩm trữ tình (thơ).

A. Tự sự có không gian, thời gian cụ thể, chi tiết; trữ tình thường phiếm chỉ, mang tính tâm trạng.
B. Tự sự không có không gian, thời gian; trữ tình có không gian, thời gian rõ ràng.
C. Tự sự chỉ diễn ra trong quá khứ; trữ tình chỉ diễn ra ở hiện tại.
D. Cả hai thể loại đều có không gian, thời gian giống nhau, cụ thể và xác định.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đọc câu sau và xác định chức năng của thành phần biệt lập được in đậm:

"**Than ôi!** Thời oanh liệt nay còn đâu?"

A. Biểu thị sự ngạc nhiên.
B. Biểu thị sự tiếc nuối, xót xa.
C. Biểu thị sự tức giận.
D. Biểu thị sự vui mừng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, điều gì giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất về tính cách và động cơ hành động của nhân vật?

A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
B. Tên gọi và xuất thân của nhân vật.
C. Lời nói, hành động, suy nghĩ và mối quan hệ với các nhân vật khác.
D. Số lần nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở rộng vốn từ vựng liên quan đến một chủ đề cụ thể?

A. Chỉ đọc các định nghĩa trong từ điển.
B. Học thuộc lòng danh sách từ đơn lẻ.
C. Đọc nhiều văn bản khác nhau về chủ đề đó và ghi chép lại từ mới trong ngữ cảnh.
D. Chỉ nghe các bài giảng về chủ đề đó.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi đánh giá tính logic của một bài văn nghị luận, người đọc cần chú ý đến điều gì?

A. Số lượng từ ngữ khó hiểu được sử dụng.
B. Mối quan hệ chặt chẽ giữa luận điểm, luận cứ và dẫn chứng.
C. Độ dài của mỗi đoạn văn.
D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ hình ảnh.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về ngữ pháp (nếu có):

"Qua truyện cổ tích, cho ta thấy được những bài học quý giá về lòng nhân ái và sự công bằng."

A. Không có lỗi sai.
B. Thiếu chủ ngữ.
C. Sai về quan hệ từ.
D. Dùng sai từ loại.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một tác phẩm tự sự.

A. Giúp người kể giấu đi cảm xúc, suy nghĩ của mình.
B. Tạo cảm giác khách quan, trung thực như một báo cáo.
C. Giúp người đọc đồng cảm sâu sắc hơn với nhân vật 'tôi', cảm nhận trực tiếp suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật.
D. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, thiếu mạch lạc.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:

"Tre xanh, xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa... đã có bờ tre xanh
...Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy, nên thành tre ơi!"

A. Hoán dụ
B. Điệp ngữ và Nhân hóa
C. Ẩn dụ và So sánh
D. Liệt kê và Ẩn dụ

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần tìm hiểu điều gì?

A. Tên của tác giả và năm sáng tác.
B. Vấn đề chính, tư tưởng cốt lõi mà tác giả muốn gửi gắm.
C. Số lượng chương hoặc đoạn trong tác phẩm.
D. Các sự kiện nổi bật nhất trong cốt truyện.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, dẫn chứng nào sau đây có sức thuyết phục CAO NHẤT?

A. Kể lại một lần bạn thấy rác thải trên đường.
B. Trích dẫn số liệu thống kê về mức độ ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn từ một báo cáo khoa học uy tín.
C. Nêu ý kiến cá nhân rằng ô nhiễm môi trường rất đáng sợ.
D. Liệt kê tên một vài loại chất gây ô nhiễm.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về logic (nếu có):

"Hôm qua trời mưa rất to. Vì vậy, hôm nay thời tiết khô ráo và nắng đẹp."

A. Không có lỗi sai.
B. Mối quan hệ nhân quả không hợp lý.
C. Thiếu thông tin chi tiết về lượng mưa.
D. Sử dụng sai từ ngữ miêu tả thời tiết.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích vai trò của việc sử dụng từ láy trong việc miêu tả và biểu cảm trong văn học.

A. Chỉ có tác dụng làm cho câu văn dài hơn.
B. Góp phần gợi tả hình ảnh, âm thanh, màu sắc một cách sinh động, cụ thể, đồng thời biểu đạt cảm xúc, sắc thái ý nghĩa tinh tế.
C. Làm cho ngôn ngữ trở nên khô khan, thiếu hấp dẫn.
D. Chỉ được dùng trong thơ, không dùng trong văn xuôi.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập giữa vẻ ngoài và bản chất của nhân vật?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Tương phản/Đối lập

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tập trung vào "giọng điệu" của tác giả giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Thái độ, tình cảm, và cảm xúc của tác giả.
  • B. Cấu trúc và bố cục của bài thơ.
  • C. Cách gieo vần và nhịp điệu.
  • D. Thể loại và nguồn gốc của bài thơ.

Câu 3: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc sử dụng các số liệu thống kê chính xác về mức độ ô nhiễm, số người mắc bệnh liên quan, hay chi phí xử lý rác thải có tác dụng chủ yếu gì đối với lập luận của người viết?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn và dễ đọc hơn.
  • B. Tăng tính thuyết phục và khách quan cho lập luận.
  • C. Giúp người đọc hình dung vấn đề một cách trừu tượng.
  • D. Chỉ đơn thuần là cung cấp thông tin mà không ảnh hưởng đến lập luận.

Câu 4: Phân tích câu thơ:

  • A. Lá rơi rất nhanh và mạnh.
  • B. Lá bay rất nhẹ nhàng và ổn định.
  • C. Chuyển động mong manh, nhanh chóng của lá, đồng thời thể hiện tâm trạng bâng khuâng, lo sợ về số phận của nhân vật.
  • D. Chỉ mô tả cảnh lá rơi theo quy luật tự nhiên.

Câu 5: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để đánh giá tính đáng tin cậy của thông tin?

  • A. Nguồn gốc và tác giả của văn bản (cơ quan, tổ chức, chuyên gia).
  • B. Số lượng hình ảnh và biểu đồ trong văn bản.
  • C. Ngôn ngữ có dễ hiểu hay không.
  • D. Số lượng người đã đọc hoặc chia sẻ văn bản đó trên mạng xã hội.

Câu 6: Giả sử bạn đang viết một bài văn thuyết minh về cây tre Việt Nam. Để bài viết vừa cung cấp thông tin chính xác vừa gợi cảm xúc về sự gắn bó của tre với đời sống và văn hóa Việt, bạn nên kết hợp phương pháp thuyết minh nào?

  • A. Chỉ sử dụng phương pháp khoa học, đưa ra số liệu khô khan.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả hình dáng cây tre một cách nghệ thuật.
  • C. Kết hợp phương pháp thuyết minh khoa học (đặc điểm sinh học, công dụng) với phương pháp thuyết minh văn chương (giá trị biểu tượng, gắn bó văn hóa).
  • D. Chuyển hoàn toàn sang viết nghị luận về vai trò của cây tre.

Câu 7: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc khi phát biểu trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp người nói che giấu sự hồi hộp.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho lời nói.
  • C. Chỉ có tác dụng khi nói trước người quen.
  • D. Bổ trợ, tăng cường hiệu quả truyền đạt thông điệp và thể hiện cảm xúc của người nói.

Câu 8: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn xuôi hiện đại Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Đi sâu vào khắc họa số phận và thế giới nội tâm con người.
  • B. Lãng mạn hóa hiện thực, đề cao cái tôi cá nhân.
  • C. Mang âm hưởng sử thi, tập trung vào cộng đồng.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, hoang đường như truyện cổ tích.

Câu 9: Khi viết một bài báo cáo kết quả nghiên cứu, phần "Phương pháp nghiên cứu" có vai trò cốt lõi gì?

  • A. Chỉ để làm cho báo cáo có vẻ chuyên nghiệp hơn.
  • B. Giải thích cách thức tiến hành nghiên cứu, giúp người đọc đánh giá tính khoa học và độ tin cậy của kết quả.
  • C. Trình bày tóm tắt toàn bộ kết quả nghiên cứu.
  • D. Liệt kê danh sách tài liệu tham khảo đã sử dụng.

Câu 10: Trong một cuộc tranh luận về tác động của mạng xã hội, một người đưa ra ý kiến:

  • A. Quy chụp/Khái quát hóa vội vàng.
  • B. Ngụy biện cá trích (Straw man).
  • C. Ngụy biện tấn công cá nhân (Ad hominem).
  • D. Lập luận vòng quanh (Circular reasoning).

Câu 11: Phân tích chức năng của từ

  • A. Nối hai vế câu có quan hệ nhân quả.
  • B. Nối hai vế câu có quan hệ tương phản.
  • C. Nối hai vế câu có quan hệ bổ sung.
  • D. Chỉ đơn thuần là từ nối không mang ý nghĩa quan hệ.

Câu 12: Khi tóm tắt một văn bản tự sự (truyện, tiểu thuyết), điều quan trọng nhất cần giữ lại là gì?

  • A. Tất cả các đoạn đối thoại của nhân vật chính.
  • B. Toàn bộ các chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • C. Các sự kiện, tình tiết chính và mối quan hệ giữa các nhân vật.
  • D. Chỉ giữ lại phần mở đầu và kết thúc câu chuyện.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Nhân hóa: Gợi tả vũ trụ như ngôi nhà lớn đi vào trạng thái nghỉ ngơi, chuẩn bị cho hoạt động của con người.
  • B. So sánh: Làm nổi bật sự nhỏ bé của con người trước thiên nhiên.
  • C. Ẩn dụ: Biến mặt trời thành cánh cửa.
  • D. Hoán dụ: Dùng sóng để chỉ biển rộng lớn.

Câu 14: Khi trình bày một vấn đề phức tạp (ví dụ: quá trình quang hợp của thực vật), việc sử dụng sơ đồ hoặc hình ảnh minh họa có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho bài trình bày trở nên đẹp mắt hơn.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho phần giải thích bằng lời.
  • C. Làm tăng thời gian trình bày.
  • D. Giúp người nghe/đọc dễ dàng hình dung, theo dõi và hiểu rõ hơn quy trình hoặc cấu trúc phức tạp.

Câu 15: Phân tích vai trò của chi tiết "bát cháo hành" trong truyện ngắn "Chí Phèo" của Nam Cao.

  • A. Chỉ đơn thuần là một bữa ăn cho Chí Phèo.
  • B. Chứng tỏ Thị Nở là người phụ nữ đảm đang.
  • C. Biểu tượng cho tình yêu thương, đánh thức lương tri và khát vọng hoàn lương của Chí Phèo.
  • D. Là nguyên nhân trực tiếp khiến Chí Phèo chết.

Câu 16: Khi đọc một văn bản thuộc thể loại chèo hoặc tuồng, người đọc/người xem cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ nhất tính cách và vai trò của nhân vật?

  • A. Năm sáng tác của vở diễn.
  • B. Bối cảnh lịch sử khi vở diễn ra đời.
  • C. Tên của diễn viên thủ vai.
  • D. Hóa trang, y phục, điệu bộ, lời ca và tiếng nói đã được quy ước cho từng loại vai.

Câu 17: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn giới thiệu về một danh lam thắng cảnh của quê hương. Kiểu câu nào sau đây phù hợp nhất để vừa cung cấp thông tin vừa thể hiện cảm xúc tự hào, yêu mến?

  • A. Kết hợp câu trần thuật để cung cấp thông tin và câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc.
  • B. Chỉ dùng toàn bộ là câu trần thuật.
  • C. Chỉ dùng toàn bộ là câu cảm thán.
  • D. Sử dụng nhiều câu nghi vấn và câu cầu khiến.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 19: Trong một bài phát biểu, việc mở đầu bằng một câu chuyện ngắn, một câu hỏi gợi mở, hoặc một trích dẫn ấn tượng có tác dụng gì?

  • A. Thu hút sự chú ý và tạo hứng thú cho người nghe.
  • B. Tóm tắt toàn bộ nội dung sắp trình bày.
  • C. Giới thiệu chi tiết về bản thân người nói.
  • D. Chỉ đơn thuần là thủ tục bắt buộc.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm văn học là hoạt động đòi hỏi kỹ năng tư duy bậc cao nào?

  • A. Chỉ cần ghi nhớ tên tác phẩm.
  • B. Đơn thuần là nhận diện tên nhân vật chính.
  • C. Chỉ yêu cầu hiểu nghĩa đen của từ ngữ trong nhan đề.
  • D. Phân tích, tổng hợp và đánh giá mối liên hệ giữa nhan đề và nội dung, ý nghĩa của tác phẩm.

Câu 21: Khi viết một đoạn văn phân tích về một nhân vật trong tác phẩm văn học, việc sử dụng các bằng chứng (dẫn chứng) từ chính văn bản (lời nói, hành động, suy nghĩ của nhân vật, lời kể của người trần thuật) có vai trò gì?

  • A. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • B. Cung cấp bằng chứng cụ thể, khách quan để chứng minh cho nhận định, đánh giá về nhân vật.
  • C. Chỉ để minh họa cho ý kiến cá nhân.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho phần nhận xét, đánh giá.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 23: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, việc lắng nghe tích cực (active listening) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp bạn chuẩn bị sẵn câu trả lời phản bác.
  • B. Chỉ đơn thuần là im lặng khi người khác nói.
  • C. Hiểu rõ quan điểm, cảm xúc của người nói, xây dựng sự tôn trọng và tạo điều kiện cho trao đổi hiệu quả.
  • D. Chỉ cần nghe những gì bạn đồng ý.

Câu 24: Phân tích cấu trúc lập luận trong một đoạn văn nghị luận đòi hỏi người đọc phải xác định được những yếu tố nào?

  • A. Luận điểm, luận cứ và mối quan hệ giữa chúng.
  • B. Số lượng câu và từ loại được sử dụng.
  • C. Các biện pháp tu từ và nghệ thuật.
  • D. Màu sắc và font chữ của văn bản.

Câu 25: Giả sử bạn cần viết một bài giới thiệu về một cuốn sách yêu thích. Để bài viết hấp dẫn và lôi cuốn người đọc tìm hiểu thêm về cuốn sách, bạn nên tập trung vào điều gì?

  • A. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện từ đầu đến cuối.
  • B. Chỉ trích dẫn những lời khen ngợi từ các nhà phê bình.
  • C. Tóm tắt hấp dẫn về nội dung chính, chia sẻ cảm nhận sâu sắc và giải thích tại sao cuốn sách đáng đọc.
  • D. Chỉ tập trung vào thông tin tiểu sử của tác giả.

Câu 26: Trong văn học dân gian, các yếu tố hoang đường, kì ảo thường xuất hiện với mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên đáng sợ.
  • B. Phản ánh ước mơ, khát vọng của nhân dân về công lý và cuộc sống tốt đẹp.
  • C. Chỉ đơn thuần là yếu tố giải trí.
  • D. Mô tả chính xác hiện thực cuộc sống.

Câu 27: Khi viết một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, việc đưa ra giải pháp hoặc lời kêu gọi hành động ở cuối bài có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện quan điểm tích cực, tính xây dựng của người viết và kêu gọi sự đồng lòng/hành động từ người đọc.
  • B. Làm cho bài viết dài thêm.
  • C. Chỉ đơn thuần là tóm tắt lại các luận điểm đã trình bày.
  • D. Chứng tỏ người viết là chuyên gia về vấn đề đó.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con hổ trong vườn bách thú" trong bài thơ cùng tên của Thế Lữ.

  • A. Chỉ mô tả thực trạng của một con vật bị nhốt.
  • B. Biểu tượng cho sự an toàn và được chăm sóc chu đáo.
  • C. Phê phán việc nuôi nhốt động vật hoang dã.
  • D. Ẩn dụ cho khát vọng tự do, thoát ly thực tại tù túng để tìm về với thế giới tinh thần rộng lớn.

Câu 29: Khi chuẩn bị cho một bài thuyết trình, việc xác định rõ đối tượng người nghe (học sinh, giáo viên, phụ huynh, công chúng...) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ để biết số lượng người sẽ nghe.
  • B. Giúp điều chỉnh nội dung, ngôn ngữ, phong cách trình bày cho phù hợp với kiến thức và mong đợi của họ, tăng hiệu quả truyền đạt.
  • C. Quyết định bạn có cần chuẩn bị hay không.
  • D. Không có ý nghĩa quan trọng lắm.

Câu 30: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có) về cách dùng từ:

  • A. Không có lỗi sai.
  • B. Lỗi dùng sai quan hệ từ
  • C. Lỗi dùng từ
  • D. Lỗi sai chính tả ở từ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập giữa vẻ ngoài và bản chất của nhân vật?
"Hắn cười, cái cười nhạt thếch như nước ốc, nhưng trong đáy mắt lại lấp lánh một tia nhìn sắc lạnh, đủ để đóng băng cả nụ cười trên môi người đối diện."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tập trung vào 'giọng điệu' của tác giả giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc sử dụng các số liệu thống kê chính xác về mức độ ô nhiễm, số người mắc bệnh liên quan, hay chi phí xử lý rác thải có tác dụng chủ yếu gì đối với lập luận của người viết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích câu thơ: "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo" (Nguyễn Du, Truyện Kiều). Từ "khẽ đưa vèo" gợi tả điều gì về chuyển động của chiếc lá và tâm trạng của nhân vật (Thúy Kiều) qua cái nhìn đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để đánh giá tính đáng tin cậy của thông tin?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Giả sử bạn đang viết một bài văn thuyết minh về cây tre Việt Nam. Để bài viết vừa cung cấp thông tin chính xác vừa gợi cảm xúc về sự gắn bó của tre với đời sống và văn hóa Việt, bạn nên kết hợp phương pháp thuyết minh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc khi phát biểu trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn xuôi hiện đại Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám?
"Lão Hạc móm mém ngồi trên ngưỡng cửa, cái đầu bạc phơ run rẩy. Lão nhìn ra xa, nhìn những bờ tre xanh rì, nhìn mảnh vườn còm cõi. Nước mắt lão cứ chảy ra, không thành tiếng." (Phỏng theo Nam Cao)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi viết một bài báo cáo kết quả nghiên cứu, phần 'Phương pháp nghiên cứu' có vai trò cốt lõi gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong một cuộc tranh luận về tác động của mạng xã hội, một người đưa ra ý kiến: "Mạng xã hội hoàn toàn xấu vì nó làm con người xa cách nhau." Lập luận này mắc phải lỗi logic phổ biến nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân tích chức năng của từ "nhưng" trong câu ghép: "Phong cảnh ở đây rất đẹp, nhưng thời tiết lại không thuận lợi."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi tóm tắt một văn bản tự sự (truyện, tiểu thuyết), điều quan trọng nhất cần giữ lại là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa"
(Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ trên và hiệu quả biểu đạt của nó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi trình bày một vấn đề phức tạp (ví dụ: quá trình quang hợp của thực vật), việc sử dụng sơ đồ hoặc hình ảnh minh họa có tác dụng chủ yếu gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích vai trò của chi tiết 'bát cháo hành' trong truyện ngắn 'Chí Phèo' của Nam Cao.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi đọc một văn bản thuộc thể loại chèo hoặc tuồng, người đọc/người xem cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ nhất tính cách và vai trò của nhân vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn giới thiệu về một danh lam thắng cảnh của quê hương. Kiểu câu nào sau đây phù hợp nhất để vừa cung cấp thông tin vừa thể hiện cảm xúc tự hào, yêu mến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:
"Trên cái nền trời xanh thẳm, những đám mây trắng bồng bềnh trôi như những chiếc thuyền buồm khổng lồ. Dưới mặt đất, cánh đồng lúa đang thì con gái xanh mướt, trải dài tít tắp đến chân trời. Gió hiu hiu thổi, mang theo hương lúa non thoang thoảng."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong một bài phát biểu, việc mở đầu bằng một câu chuyện ngắn, một câu hỏi gợi mở, hoặc một trích dẫn ấn tượng có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm văn học là hoạt động đòi hỏi kỹ năng tư duy bậc cao nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi viết một đoạn văn phân tích về một nhân vật trong tác phẩm văn học, việc sử dụng các bằng chứng (dẫn chứng) từ chính văn bản (lời nói, hành động, suy nghĩ của nhân vật, lời kể của người trần thuật) có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:
"Dưới ánh trăng, dòng sông lấp lánh như dát vàng. Cây đa già đứng sừng sững bên bờ, cành lá sum suê như vòng tay che chở cả một vùng quê yên bình."
Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào để tạo nên bức tranh thiên nhiên giàu sức gợi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, việc lắng nghe tích cực (active listening) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích cấu trúc lập luận trong một đoạn văn nghị luận đòi hỏi người đọc phải xác định được những yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Giả sử bạn cần viết một bài giới thiệu về một cuốn sách yêu thích. Để bài viết hấp dẫn và lôi cuốn người đọc tìm hiểu thêm về cuốn sách, bạn nên tập trung vào điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong văn học dân gian, các yếu tố hoang đường, kì ảo thường xuất hiện với mục đích chủ yếu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi viết một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, việc đưa ra giải pháp hoặc lời kêu gọi hành động ở cuối bài có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'con hổ trong vườn bách thú' trong bài thơ cùng tên của Thế Lữ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi chuẩn bị cho một bài thuyết trình, việc xác định rõ đối tượng người nghe (học sinh, giáo viên, phụ huynh, công chúng...) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có) về cách dùng từ:
"Nhờ sự nỗ lực không ngừng nghỉ, cuối cùng anh ấy đã đạt được những thành tựu rất chi là vĩ đại."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả chủ yếu sử dụng phương tiện ngôn ngữ nào để tăng tính thuyết phục của lập luận?

  • A. Chủ yếu dùng cảm xúc, khơi gợi tình yêu lãng mạn với thiên nhiên.
  • B. Tập trung vào việc sử dụng các câu hỏi tu từ để thu hút sự chú ý.
  • C. Dựa vào lý lẽ, bằng chứng khoa học và phân tích thực tế.
  • D. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh để bài văn thêm sinh động.

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tập trung vào

  • A. Tâm trạng, cảm xúc và thế giới nội tâm của chủ thể trữ tình.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử của nhà thơ.
  • C. Các biện pháp tu từ và nhịp điệu của bài thơ.
  • D. Giá trị lịch sử và xã hội của tác phẩm.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định cách lập luận chủ yếu được sử dụng:

  • A. Lập luận dựa trên các số liệu thống kê đáng tin cậy.
  • B. Lập luận dựa trên việc phân tích nguyên nhân - kết quả trực tiếp.
  • C. Lập luận dựa trên việc trích dẫn ý kiến của các chuyên gia.
  • D. Lập luận dựa trên việc sử dụng hình ảnh so sánh, ẩn dụ giàu sức gợi.

Câu 4: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đảm bảo tính

  • A. Giúp bài văn có độ dài phù hợp với yêu cầu.
  • B. Tăng tính đáng tin cậy và sức thuyết phục của lập luận.
  • C. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc về vấn đề của người viết.
  • D. Làm cho ngôn ngữ bài văn trở nên phong phú, đa dạng hơn.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Miêu tả trực tiếp kết hợp với từ ngữ gợi hình, gợi cảm.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ.
  • C. Nhân hóa để cảnh vật có hồn hơn.
  • D. Sử dụng phép điệp cấu trúc để nhấn mạnh.

Câu 6: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện rõ nhất kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ thông tin.
  • B. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp.
  • C. Kỹ năng lắng nghe và phản hồi.
  • D. Kỹ năng thuyết trình trước đám đông.

Câu 7: Phân tích vai trò của yếu tố

  • A. Làm cho lời thoại của nhân vật dài hơn.
  • B. Giúp khán giả dễ dàng đoán trước kết thúc vở kịch.
  • C. Thúc đẩy cốt truyện phát triển, bộc lộ tính cách nhân vật và tư tưởng tác giả.
  • D. Chỉ đóng vai trò trang trí cho bố cục vở kịch.

Câu 8: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định

  • A. Giúp người đọc hiểu đúng thông điệp và đánh giá tính xác thực của thông tin.
  • B. Chỉ để người đọc biết người viết là ai.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng tìm thấy các từ khóa chính.
  • D. Làm cho quá trình đọc trở nên nhanh hơn.

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa

  • A. Độc thoại chỉ xuất hiện trong thơ, đối thoại chỉ xuất hiện trong văn xuôi.
  • B. Độc thoại là lời nói có vần điệu, đối thoại là lời nói thông thường.
  • C. Đối thoại luôn mang tính chất hài hước, độc thoại luôn mang tính chất bi kịch.
  • D. Đối thoại là cuộc trò chuyện giữa các nhân vật, độc thoại là lời nói của một nhân vật với chính mình hoặc không cần hồi đáp.

Câu 10: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, việc chú ý đến các

  • A. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong đoạn văn.
  • B. Cảm xúc, ý nghĩa sâu sắc mà tác giả muốn gửi gắm qua hình ảnh.
  • C. Tốc độ đọc của người đọc.
  • D. Cấu trúc ngữ pháp của các câu văn.

Câu 11: Giả sử bạn đang viết một bài luận thuyết phục bạn bè tham gia một dự án tình nguyện. Để tăng tính thuyết phục (Ethos), bạn nên làm gì?

  • A. Liệt kê thật nhiều số liệu thống kê về tình hình khó khăn (Pathos).
  • B. Chỉ tập trung vào lợi ích cá nhân mà bạn bè nhận được khi tham gia (Logos/thiên về cá nhân).
  • C. Chia sẻ kinh nghiệm cá nhân (nếu có) hoặc thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về mục đích và ý nghĩa của dự án.
  • D. Sử dụng các câu khẩu hiệu ngắn gọn, dễ nhớ.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh: làm cho hình ảnh con đường trở nên mềm mại, thơ mộng.
  • B. Nhân hóa: khiến con đường có hành động "uốn lượn".
  • C. Ẩn dụ: con đường là biểu tượng cho cuộc sống.
  • D. Điệp ngữ: nhấn mạnh sự quanh co của con đường.

Câu 13: Khi thực hiện một bài thuyết trình, việc chuẩn bị và sử dụng các phương tiện hỗ trợ (slide, hình ảnh, video) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Để người thuyết trình không cần phải nói nhiều.
  • B. Chỉ để bài thuyết trình trông chuyên nghiệp hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho lời nói của người thuyết trình.
  • D. Minh họa, làm rõ ý, thu hút sự chú ý và tăng hiệu quả truyền đạt thông điệp.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, chính xác.
  • B. Cụ thể hóa nỗi nhớ bằng các chi tiết, hình ảnh gần gũi, đa giác quan.
  • C. Chỉ tập trung vào cảm xúc chung chung, mơ hồ.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ trừu tượng, khó hiểu.

Câu 15: Trong văn nghị luận,

  • A. Là việc người viết hoàn toàn thay đổi quan điểm của mình.
  • B. Là việc chỉ trích gay gắt quan điểm của người khác mà không cần đưa ra lý lẽ.
  • C. Là việc đưa ra và phân tích quan điểm đối lập để từ đó củng cố lập luận của mình.
  • D. Là việc lặp lại ý kiến của người khác để đồng tình.

Câu 16: Khi đọc một văn bản văn học, việc phân tích

  • A. Thái độ, cảm xúc và cách nhìn nhận vấn đề của tác giả (hoặc người kể chuyện).
  • B. Tốc độ đọc và nhịp điệu của câu văn.
  • C. Số lượng các từ ngữ khó hiểu trong văn bản.
  • D. Thời điểm và địa điểm sáng tác tác phẩm.

Câu 17: Để viết một đoạn văn miêu tả cảnh vật thành công, người viết cần chú trọng nhất vào điều gì?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ láy và từ ghép.
  • B. Liệt kê tất cả các sự vật có trong cảnh.
  • C. Quan sát tinh tế, lựa chọn chi tiết đặc sắc và sử dụng ngôn ngữ gợi cảm để tái hiện cảnh vật một cách sinh động, có hồn.
  • D. Chỉ cần viết thật dài để đủ số lượng câu chữ.

Câu 18: Khi phân tích một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc bảng số liệu, kỹ năng quan trọng nhất cần có là gì?

  • A. Khả năng ghi nhớ tất cả các con số.
  • B. Khả năng vẽ lại biểu đồ một cách chính xác.
  • C. Khả năng tìm kiếm thông tin khác trên mạng.
  • D. Khả năng phân tích, diễn giải và rút ra ý nghĩa từ các số liệu được trình bày.

Câu 19: Đâu KHÔNG phải là một yếu tố quan trọng cần xem xét khi đánh giá tính hiệu quả của một bài nói hoặc bài thuyết trình?

  • A. Sự rõ ràng và mạch lạc của nội dung.
  • B. Khả năng tương tác và thu hút người nghe.
  • C. Số lượng từ ngữ phức tạp và chuyên ngành được sử dụng.
  • D. Việc đạt được mục tiêu giao tiếp đã đề ra.

Câu 20: Trong văn xuôi,

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến độ dài của câu chuyện.
  • B. Quyết định góc nhìn, lượng thông tin được cung cấp và ảnh hưởng đến cảm nhận của người đọc về nhân vật và sự kiện.
  • C. Chỉ liên quan đến việc sử dụng các biện pháp tu từ.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến người đọc.

Câu 21: Khi xây dựng một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm và bằng chứng theo một trình tự hợp lý (ví dụ: theo mức độ quan trọng, theo quan hệ nhân quả, theo không gian/thời gian) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài văn trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
  • B. Chỉ để bài văn trông đẹp mắt trên giấy.
  • C. Giúp người viết hoàn thành bài nhanh hơn.
  • D. Giúp bài văn mạch lạc, logic, dễ theo dõi và tăng tính thuyết phục của lập luận.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết thái độ của người viết đối với vấn đề

  • A. Lo ngại và phê phán.
  • B. Đồng tình và khuyến khích.
  • C. Trung lập, không đưa ra ý kiến.
  • D. Ngạc nhiên và tò mò.

Câu 23: Trong quá trình nghiên cứu và tìm kiếm thông tin cho bài viết, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của nguồn?

  • A. Tìm kiếm thật nhiều nguồn thông tin khác nhau.
  • B. Sao chép nguyên văn thông tin từ các nguồn tìm được.
  • C. Đánh giá và sàng lọc tính chính xác, đáng tin cậy của các nguồn thông tin.
  • D. Chỉ sử dụng các nguồn thông tin trên mạng internet.

Câu 24: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ...) trong văn bản?

  • A. Tăng sức gợi hình, gợi cảm, làm cho ngôn ngữ thêm sinh động và biểu đạt ý nghĩa sâu sắc hơn.
  • B. Giúp người viết hoàn thành bài nhanh hơn.
  • C. Chỉ để tuân thủ các quy tắc ngữ pháp.
  • D. Làm cho văn bản có vẻ ngoài phức tạp.

Câu 25: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc xác định

  • A. Giúp người đọc biết tên tác giả bài viết.
  • B. Giúp người đọc nắm bắt được ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn chứng minh.
  • C. Chỉ là một câu văn mở đầu không quan trọng.
  • D. Giúp người đọc tìm thấy các lỗi chính tả.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Sự hủy diệt và mất mát.
  • B. Mối nguy hiểm cần tránh xa.
  • C. Nguồn năng lượng vật chất.
  • D. Sức mạnh tinh thần, niềm tin, hy vọng giúp vượt qua khó khăn.

Câu 27: Khi phân tích một tác phẩm văn học thuộc trào lưu lãng mạn, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu được đặc trưng của trào lưu?

  • A. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về niêm, luật bằng trắc (đặc trưng thơ cổ điển).
  • B. Việc đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc mãnh liệt và trí tưởng tượng phong phú.
  • C. Việc phản ánh chân thực và khách quan hiện thực đời sống (đặc trưng hiện thực).
  • D. Việc sử dụng ngôn ngữ giản dị, đời thường, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.

Câu 28: Giả sử bạn đang tham gia một cuộc thảo luận nhóm về tác hại của rác thải nhựa. Để đóng góp ý kiến một cách hiệu quả và thuyết phục, bạn nên làm gì?

  • A. Nói thật to để mọi người nghe rõ.
  • B. Chỉ nói những điều mà bạn nghĩ mà không cần bằng chứng.
  • C. Đưa ra các số liệu, ví dụ cụ thể và đáng tin cậy để minh họa cho ý kiến của mình.
  • D. Ngắt lời người khác để trình bày ý kiến của mình ngay lập tức.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ có thị giác.
  • B. Chỉ có thính giác.
  • C. Chỉ có khứu giác và vị giác.
  • D. Thị giác, thính giác và xúc giác.

Câu 30: Trong một bài văn nghị luận, phần

  • A. Giới thiệu vấn đề nghị luận và thu hút sự chú ý của người đọc.
  • B. Trình bày chi tiết tất cả các luận điểm và bằng chứng.
  • C. Tổng kết lại toàn bộ nội dung bài viết.
  • D. Chỉ đơn thuần là phần giới thiệu tên tác giả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả chủ yếu sử dụng phương tiện ngôn ngữ nào để tăng tính thuyết phục của lập luận?
"Tình yêu thiên nhiên không chỉ là một cảm xúc lãng mạn, mà còn là nền tảng cho sự tồn tại bền vững của chúng ta. Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng những người dành nhiều thời gian ngoài trời có mức độ căng thẳng thấp hơn, hệ miễn dịch khỏe mạnh hơn. Hơn nữa, việc bảo vệ môi trường tự nhiên đồng nghĩa với việc bảo vệ nguồn tài nguyên sống còn cho thế hệ tương lai: không khí sạch, nước trong lành, và sự đa dạng sinh học."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tập trung vào "không gian nghệ thuật" và "thời gian nghệ thuật" giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định cách lập luận chủ yếu được sử dụng:
"Việc đọc sách không chỉ mở rộng kiến thức mà còn nuôi dưỡng tâm hồn. Một người không đọc sách giống như một con thuyền không buồm giữa đại dương mênh mông. Thiếu sách, chúng ta thiếu đi la bàn chỉ hướng, thiếu đi nguồn gió đẩy ta tiến về phía trước."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đảm bảo tính "khách quan" trong việc trình bày thông tin và dẫn chứng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo"
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)
Hai câu thơ trên chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa cảnh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện rõ nhất kỹ năng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phân tích vai trò của yếu tố "mâu thuẫn kịch" trong một vở kịch mà bạn đã học (hoặc biết đến).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định "mục đích của người viết" có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa "đối thoại" và "độc thoại" trong văn học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, việc chú ý đến các "chi tiết đắt giá" (những chi tiết nhỏ nhưng giàu sức gợi) giúp người đọc nhận ra điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Giả sử bạn đang viết một bài luận thuyết phục bạn bè tham gia một dự án tình nguyện. Để tăng tính thuyết phục (Ethos), bạn nên làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:
"Con đường làng quanh co uốn lượn như một dải lụa mềm vắt ngang cánh đồng lúa chín vàng."
Câu văn sử dụng biện pháp tu từ nào và hiệu quả của nó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi thực hiện một bài thuyết trình, việc chuẩn bị và sử dụng các phương tiện hỗ trợ (slide, hình ảnh, video) nhằm mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:
"Nỗi nhớ nhà trong tôi không chỉ là nhớ về mái ấm, về bữa cơm gia đình, mà còn là nhớ về những con đường quen thuộc, nhớ tiếng rao đêm của người bán hàng rong, nhớ cả mùi hương hoa sữa cuối thu Hà Nội."
Đoạn văn cho thấy đặc điểm nào trong cách biểu đạt nỗi nhớ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong văn nghị luận, "lập luận phản bác" (counter-argument) là gì và có vai trò như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi đọc một văn bản văn học, việc phân tích "giọng điệu" của tác phẩm (hài hước, mỉa mai, trang trọng, trầm buồn...) giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Để viết một đoạn văn miêu tả cảnh vật thành công, người viết cần chú trọng nhất vào điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi phân tích một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc bảng số liệu, kỹ năng quan trọng nhất cần có là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đâu KHÔNG phải là một yếu tố quan trọng cần xem xét khi đánh giá tính hiệu quả của một bài nói hoặc bài thuyết trình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong văn xuôi, "điểm nhìn" (point of view) của người kể chuyện ảnh hưởng như thế nào đến cách người đọc tiếp nhận câu chuyện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi xây dựng một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm và bằng chứng theo một trình tự hợp lý (ví dụ: theo mức độ quan trọng, theo quan hệ nhân quả, theo không gian/thời gian) có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết thái độ của người viết đối với vấn đề "sử dụng điện thoại thông minh ở học sinh" là gì?
"Việc sử dụng điện thoại thông minh trong giờ học rõ ràng là một sự xao nhãng nghiêm trọng. Thay vì tập trung vào bài giảng, nhiều em lại dán mắt vào màn hình, lướt mạng xã hội hoặc chơi game. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến kết quả học tập mà còn làm giảm khả năng tương tác trực tiếp, vốn rất cần thiết cho sự phát triển toàn diện của học sinh."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong quá trình nghiên cứu và tìm kiếm thông tin cho bài viết, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của nguồn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ...) trong văn bản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc xác định "luận đề" (thesis statement) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "ngọn lửa":
"Trong đêm tối của khó khăn, tinh thần lạc quan và ý chí vượt qua nghịch cảnh chính là ngọn lửa soi đường, giữ ấm trái tim và thắp sáng niềm tin vào tương lai."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi phân tích một tác phẩm văn học thuộc trào lưu lãng mạn, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu được đặc trưng của trào lưu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Giả sử bạn đang tham gia một cuộc thảo luận nhóm về tác hại của rác thải nhựa. Để đóng góp ý kiến một cách hiệu quả và thuyết phục, bạn nên làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:
"Mặt trời xuống núi kéo theo những vệt nắng cuối cùng vương trên ngọn cây. Gió se se lạnh mơn man làn da. Tiếng chuông chùa vọng lại từ xa, ngân nga trong không gian tĩnh mịch."
Đoạn văn đã sử dụng những giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong một bài văn nghị luận, phần "Mở bài" có vai trò quan trọng nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn văn sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của văn xuôi hiện đại:

  • A. Lối kể chuyện sử thi, đề cao cộng đồng.
  • B. Tập trung miêu tả cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Đi sâu vào thế giới nội tâm, cảm thức cô đơn, lạc lõng của con người hiện đại.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ cổ kính, trang trọng.

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm văn học hiện đại khai thác đề tài đô thị, việc chú trọng đến các yếu tố như không gian (phố xá, chung cư, quán cà phê...), nhịp sống (hối hả, cô đơn...), và mối quan hệ con người (xa cách, hờ hững...) giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Cốt truyện của tác phẩm.
  • B. Tiểu sử của tác giả.
  • C. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Mối tương quan giữa con người và môi trường sống hiện đại, cũng như các vấn đề xã hội, tâm lý liên quan.

Câu 3: Một tác phẩm văn học hiện đại sử dụng kỹ thuật dòng ý thức (stream of consciousness) thường có đặc điểm nào về mặt cấu trúc và ngôn ngữ?

  • A. Cốt truyện tuyến tính, ngôn ngữ khách quan, mạch lạc.
  • B. Cấu trúc lỏng lẻo, câu văn đứt quãng, chuyển mạch đột ngột, ngôn ngữ mang tính chủ quan, bộc lộ nội tâm hỗn loạn.
  • C. Nghệ thuật kể chuyện từ ngôi thứ ba toàn tri, ngôn ngữ trang trọng.
  • D. Tập trung miêu tả ngoại hình nhân vật và cảnh vật theo trình tự thời gian.

Câu 4: Đọc một bài phê bình văn học về tác phẩm hiện đại, người đọc cần chú ý điều gì để đánh giá tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Luận điểm có rõ ràng không, dẫn chứng lấy từ tác phẩm có xác đáng không, lập luận có logic không.
  • B. Tác giả bài phê bình có nổi tiếng không và bài viết có độ dài bao nhiêu.
  • C. Bài phê bình có khen hay chê tác phẩm nhiều hơn.
  • D. Nội dung bài phê bình có giống với ý kiến của số đông người đọc khác không.

Câu 5: Vấn đề "cá thể và cộng đồng" thường được thể hiện trong văn học hiện đại với góc nhìn phức tạp hơn so với văn học truyền thống như thế nào?

  • A. Văn học hiện đại chỉ tập trung ca ngợi sức mạnh của cộng đồng.
  • B. Văn học hiện đại luôn phủ nhận vai trò của cộng đồng.
  • C. Văn học hiện đại khám phá sâu sắc sự phức tạp, mâu thuẫn, và vị trí của cá nhân trong cộng đồng hiện đại, đôi khi nhấn mạnh sự cô đơn, lạc lõng của cá thể.
  • D. Văn học hiện đại chỉ đơn giản lặp lại quan điểm "tề gia, trị quốc, bình thiên hạ".

Câu 6: Khi nghiên cứu về "củng cố, mở rộng" kiến thức Ngữ Văn 11, việc liên hệ các tác phẩm đã học với các vấn đề xã hội đương đại (ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, toàn cầu hóa, mạng xã hội...) có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để làm bài viết thêm dài.
  • B. Không có ý nghĩa gì vì văn học là hư cấu.
  • C. Giúp người học dễ dàng tìm kiếm thông tin trên mạng.
  • D. Giúp người học thấy được giá trị hiện thực và tính thời sự của văn học, rèn luyện khả năng tư duy kết nối và phản biện.

Câu 7: Đọc một đoạn văn nghị luận xã hội bàn về "áp lực đồng trang lứa" ở giới trẻ hiện nay. Việc áp dụng các kỹ năng phân tích văn bản đã học (xác định luận đề, luận điểm, dẫn chứng, cách lập luận...) giúp người đọc làm gì?

  • A. Học thuộc lòng toàn bộ nội dung bài viết.
  • B. Hiểu rõ cấu trúc, nội dung chính và cách tác giả xây dựng lập luận để bảo vệ quan điểm.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tìm lỗi chính tả.
  • D. Dễ dàng sao chép lại bài viết.

Câu 8: Khi "mở rộng" kiến thức về văn học, việc tìm đọc thêm các tác phẩm cùng chủ đề hoặc cùng tác giả với những tác phẩm đã học trong sách giáo khoa mang lại lợi ích gì cho người học?

  • A. Có cái nhìn toàn diện hơn về phong cách tác giả, chủ đề, và bối cảnh văn học.
  • B. Chỉ làm tăng khối lượng kiến thức không cần thiết.
  • C. Giúp người học dễ dàng đoán đề thi.
  • D. Không có tác dụng gì ngoài việc giải trí.

Câu 9: Giả sử trang 88 có một bài tập yêu cầu so sánh cách thể hiện cảm xúc của nhân vật trong hai đoạn trích từ hai tác phẩm hiện đại khác nhau. Để hoàn thành tốt bài tập này, học sinh cần vận dụng kỹ năng nào là chủ yếu?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ thông tin.
  • B. Kỹ năng tóm tắt cốt truyện.
  • C. Kỹ năng phân tích văn bản và so sánh.
  • D. Kỹ năng viết chính tả.

Câu 10: Việc sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ (hình ảnh, âm thanh, cử chỉ...) trong giao tiếp hiện đại ảnh hưởng như thế nào đến cách chúng ta tiếp nhận và diễn giải thông điệp so với giao tiếp truyền thống?

  • A. Làm cho thông điệp luôn rõ ràng và dễ hiểu hơn.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến việc tiếp nhận thông điệp.
  • C. Chỉ làm tăng tính trang trọng cho thông điệp.
  • D. Làm cho việc tiếp nhận và diễn giải thông điệp trở nên phức tạp hơn, đòi hỏi kết hợp nhiều yếu tố khác nhau.

Câu 11: Khi đọc một văn bản thông tin về xu hướng văn học Việt Nam đương đại, việc nhận diện các từ khóa như "văn học mạng", "thơ tự do", "tiểu thuyết lịch sử cách tân", "truyện ngắn phi hư cấu" giúp người đọc điều gì?

  • A. Nhận diện các khái niệm, xu hướng chính đang được đề cập trong văn bản.
  • B. Học thuộc lòng tên các tác giả.
  • C. Đoán được kết thúc của bài viết.
  • D. Chỉ để tìm kiếm thông tin trên mạng.

Câu 12: Một bài tập "củng cố, mở rộng" yêu cầu học sinh viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ về trách nhiệm của cá nhân trong việc bảo vệ môi trường, dựa trên cảm hứng từ một đoạn thơ/văn đã học. Đây là dạng bài tập rèn luyện kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng đọc nhanh.
  • B. Kỹ năng ghi nhớ máy móc.
  • C. Kỹ năng dịch thuật.
  • D. Kỹ năng liên hệ, suy ngẫm và bày tỏ quan điểm cá nhân dựa trên tác phẩm văn học.

Câu 13: Trong bối cảnh "mở rộng" kiến thức về nghệ thuật kể chuyện, việc phân tích sự khác biệt giữa người kể chuyện ngôi thứ nhất (tôi) và người kể chuyện ngôi thứ ba (anh ấy/cô ấy/họ) trong các tác phẩm hiện đại giúp người đọc hiểu rõ hơn điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật trong truyện.
  • B. Góc nhìn, mức độ khách quan/chủ quan và khả năng tiếp cận nội tâm nhân vật.
  • C. Thời gian sáng tác của tác phẩm.
  • D. Thể loại của tác phẩm.

Câu 14: Một đoạn trích văn học hiện đại sử dụng nhiều câu hỏi tu từ, câu cảm thán và các từ ngữ biểu lộ cảm xúc mạnh. Điều này gợi ý điều gì về giọng điệu và tâm trạng của nhân vật hoặc người kể chuyện?

  • A. Giọng điệu khách quan, trung lập.
  • B. Tâm trạng vui vẻ, lạc quan.
  • C. Giọng điệu giàu cảm xúc, bộc lộ trực tiếp suy tư, trăn trở nội tâm.
  • D. Phong cách kể chuyện chậm rãi, điềm tĩnh.

Câu 15: "Củng cố" kiến thức về các yếu tố tự sự trong truyện hiện đại, khi phân tích nhân vật, cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ hơn về sự phức tạp của con người trong bối cảnh hiện đại?

  • A. Chỉ cần chú ý đến tên và tuổi của nhân vật.
  • B. Chỉ cần chú ý đến ngoại hình và trang phục.
  • C. Chỉ cần chú ý đến các hành động lớn lao, phi thường.
  • D. Hành động, lời nói, suy nghĩ, diễn biến tâm lý, mối quan hệ với môi trường và các nhân vật khác.

Câu 16: Giả sử trang 88 cung cấp một bài tập yêu cầu viết một đoạn văn phân tích ý nghĩa biểu tượng của một hình ảnh (ví dụ: cánh cửa cũ, con đường vắng, chiếc gương vỡ) trong một tác phẩm hiện đại. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần làm gì đầu tiên?

  • A. Tìm kiếm ý nghĩa của hình ảnh đó trên Google.
  • B. Xác định vị trí và ngữ cảnh xuất hiện của hình ảnh trong tác phẩm.
  • C. Hỏi bạn bè về ý nghĩa của hình ảnh đó.
  • D. Viết ngay suy nghĩ đầu tiên nảy ra trong đầu.

Câu 17: Khi "mở rộng" hiểu biết về các trào lưu văn học thế giới có ảnh hưởng đến văn học Việt Nam hiện đại, việc tìm hiểu về Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo (Magic Realism) giúp người đọc nhận ra điều gì trong một số tác phẩm Việt Nam đương đại?

  • A. Sự xuất hiện của các yếu tố kỳ ảo, phi lý trong bối cảnh đời thường.
  • B. Việc sử dụng ngôn ngữ cổ.
  • C. Sự tập trung vào các đề tài lịch sử phong kiến.
  • D. Lối kể chuyện theo trình tự thời gian tuyến tính.

Câu 18: Một bài tập yêu cầu "củng cố" kiến thức về nghệ thuật sử dụng thời gian trong truyện hiện đại bằng cách phân tích một đoạn văn có sự đảo ngược thời gian (flashback). Việc phân tích này giúp người đọc hiểu tác dụng gì của kỹ thuật đảo ngược thời gian?

  • A. Làm cho cốt truyện trở nên đơn giản hơn.
  • B. Chỉ để kéo dài câu chuyện.
  • C. Không có tác dụng gì đặc biệt.
  • D. Hé lộ quá khứ, giải thích nguyên nhân, làm rõ tâm lý nhân vật, tạo hiệu ứng bất ngờ.

Câu 19: Để "mở rộng" vốn từ và hiểu biết về cách diễn đạt trong giao tiếp hàng ngày, việc phân tích các tình huống sử dụng ngôn ngữ mỉa mai, châm biếm trong các đoạn hội thoại (có thể được cung cấp ở trang 88) giúp người học nhận ra điều gì?

  • A. Cách người nói thể hiện thái độ phê phán, không đồng tình một cách gián tiếp.
  • B. Ý nghĩa đen của từ ngữ được sử dụng.
  • C. Việc người nói luôn trung thực và thẳng thắn.
  • D. Các biện pháp tu từ chỉ có trong văn học.

Câu 20: Khi "củng cố" kỹ năng viết đoạn văn nghị luận, việc thực hành viết về một vấn đề "nóng" trong xã hội hiện đại (ví dụ: nghiện điện thoại, lối sống ảo, bình đẳng giới...) đòi hỏi người viết phải làm gì để bài viết có sức thuyết phục?

  • A. Chỉ cần viết thật dài và sử dụng nhiều từ khó hiểu.
  • B. Chỉ cần nêu ý kiến cá nhân mà không cần dẫn chứng.
  • C. Đưa ra luận điểm rõ ràng, sử dụng dẫn chứng xác thực và lập luận logic.
  • D. Sao chép bài viết của người khác.

Câu 21: "Mở rộng" vốn hiểu biết về văn hóa đọc trong bối cảnh hiện đại, việc tìm hiểu về sự phát triển của sách điện tử (ebook) và sách nói (audiobook) so với sách in truyền thống cho thấy điều gì về thói quen đọc của con người?

  • A. Con người ngày càng lười đọc hơn.
  • B. Sách in truyền thống sẽ biến mất hoàn toàn.
  • C. Thói quen đọc không có gì thay đổi.
  • D. Thói quen đọc đang dần thay đổi, đa dạng hóa hình thức để phù hợp với công nghệ và nhịp sống hiện đại.

Câu 22: Phân tích một đoạn trích kịch hiện đại có nhiều đoạn độc thoại nội tâm của nhân vật. Điều này giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì về nhân vật?

  • A. Thế giới nội tâm phức tạp, những suy tư, mâu thuẫn, dằn vặt bên trong.
  • B. Quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • C. Hoàn cảnh sống bên ngoài của nhân vật.
  • D. Ngoại hình và tính cách bề ngoài của nhân vật.

Câu 23: Khi "củng cố" kiến thức về các loại văn bản thông tin, việc phân biệt giữa văn bản thuyết minh về một sự vật/hiện tượng và văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội dựa trên tiêu chí nào là quan trọng nhất?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Mục đích viết (cung cấp thông tin khách quan hay trình bày quan điểm, đánh giá).
  • C. Số lượng hình ảnh minh họa.
  • D. Ngôn ngữ sử dụng có trang trọng hay không.

Câu 24: Giả sử trang 88 có một bài tập yêu cầu "mở rộng" bằng cách xem một đoạn phim ngắn chuyển thể từ tác phẩm văn học đã học và nhận xét về sự khác biệt giữa bản gốc và bản chuyển thể. Để thực hiện bài tập này, học sinh cần vận dụng kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ lời thoại.
  • B. Kỹ năng tìm kiếm thông tin trên mạng.
  • C. Kỹ năng phân tích, so sánh và đánh giá các hình thức nghệ thuật khác nhau.
  • D. Kỹ năng vẽ tranh minh họa.

Câu 25: "Củng cố" kiến thức về việc đọc hiểu thơ hiện đại, khi gặp một bài thơ có cấu trúc câu thơ tự do, không vần điệu cố định, người đọc nên tập trung vào yếu tố nào để cảm nhận và lý giải bài thơ?

  • A. Tìm kiếm quy luật vần điệu ẩn giấu.
  • B. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • C. Tập trung vào số lượng tiếng trong mỗi câu.
  • D. Tập trung vào ngôn từ, hình ảnh, mạch cảm xúc, ý tứ và các biện pháp nghệ thuật.

Câu 26: Một bài tập "mở rộng" yêu cầu học sinh tìm hiểu và trình bày về ảnh hưởng của công nghệ số (internet, mạng xã hội) đến việc sáng tác và tiếp nhận văn học hiện nay. Để hoàn thành tốt, học sinh cần thực hiện các bước nào?

  • A. Tìm kiếm thông tin, phân tích, tổng hợp và trình bày lại một cách có hệ thống.
  • B. Chỉ cần sao chép thông tin từ một nguồn duy nhất.
  • C. Tự bịa ra nội dung mà không cần tìm hiểu.
  • D. Chỉ cần liệt kê các tác giả viết trên mạng.

Câu 27: Khi "củng cố" kiến thức về thể loại truyện ngắn, việc phân tích tình huống truyện đặc sắc trong một truyện ngắn hiện đại giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Toàn bộ diễn biến cốt truyện từ đầu đến cuối.
  • B. Tiểu sử đầy đủ của nhân vật chính.
  • C. Mâu thuẫn, tính cách nhân vật và tư tưởng chủ đề của tác phẩm.
  • D. Số lượng trang của truyện ngắn.

Câu 28: "Mở rộng" hiểu biết về ngôn ngữ, khi phân tích một đoạn quảng cáo sản phẩm trên mạng xã hội, việc chú ý đến cách sử dụng các từ ngữ mang tính thuyết phục, kêu gọi hành động (call to action) và tạo cảm giác cấp bách (ví dụ: "mua ngay", "số lượng có hạn", "ưu đãi hôm nay") giúp người học nhận ra điều gì?

  • A. Chiến lược ngôn ngữ được sử dụng để thuyết phục và thúc đẩy hành động của người đọc/người xem.
  • B. Chỉ đơn thuần là cung cấp thông tin về sản phẩm.
  • C. Việc sử dụng từ ngữ khó hiểu để gây ấn tượng.
  • D. Sự ngẫu nhiên trong việc lựa chọn từ ngữ.

Câu 29: Để "củng cố" kỹ năng đọc hiểu các văn bản thông tin phức tạp, khi đọc một bài báo khoa học phổ thông về một phát minh mới, người đọc nên tập trung vào cấu trúc bài viết như thế nào?

  • A. Chỉ đọc lướt qua tiêu đề và các đoạn đầu.
  • B. Chỉ tập trung vào các số liệu thống kê.
  • C. Bỏ qua phần giới thiệu và kết luận.
  • D. Chú ý đến cấu trúc logic: giới thiệu, mô tả chi tiết, ứng dụng, kết luận/triển vọng.

Câu 30: "Mở rộng" kiến thức về các loại hình giao tiếp, việc phân tích một cuộc tranh luận trực tiếp trên truyền hình hoặc mạng xã hội giúp người học nhận diện và đánh giá được những yếu tố nào liên quan đến kỹ năng nói và phản biện?

  • A. Chỉ cần chú ý xem ai nói to hơn.
  • B. Cách trình bày luận điểm, sử dụng dẫn chứng, phản bác ý kiến đối phương, và kỹ năng sử dụng ngôn ngữ/phi ngôn ngữ.
  • C. Thời gian diễn ra cuộc tranh luận.
  • D. Số lượng người theo dõi cuộc tranh luận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đoạn văn sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của văn xuôi hiện đại: "Anh bước đi trên con phố quen thuộc, nhưng mọi thứ dường như xa lạ. Tiếng còi xe, ánh đèn neon nhấp nháy, và cả những gương mặt vội vã lướt qua, tất cả chỉ làm tăng thêm cảm giác lạc lõng trong một thế giới đầy kết nối ảo nhưng thiếu vắng sự sẻ chia thực sự.".

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm văn học hiện đại khai thác đề tài đô thị, việc chú trọng đến các yếu tố như không gian (phố xá, chung cư, quán cà phê...), nhịp sống (hối hả, cô đơn...), và mối quan hệ con người (xa cách, hờ hững...) giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một tác phẩm văn học hiện đại sử dụng kỹ thuật dòng ý thức (stream of consciousness) thường có đặc điểm nào về mặt cấu trúc và ngôn ngữ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đọc một bài phê bình văn học về tác phẩm hiện đại, người đọc cần chú ý điều gì để đánh giá tính thuyết phục của bài viết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Vấn đề 'cá thể và cộng đồng' thường được thể hiện trong văn học hiện đại với góc nhìn phức tạp hơn so với văn học truyền thống như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi nghiên cứu về 'củng cố, mở rộng' kiến thức Ngữ Văn 11, việc liên hệ các tác phẩm đã học với các vấn đề xã hội đương đại (ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, toàn cầu hóa, mạng xã hội...) có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đọc một đoạn văn nghị luận xã hội bàn về 'áp lực đồng trang lứa' ở giới trẻ hiện nay. Việc áp dụng các kỹ năng phân tích văn bản đã học (xác định luận đề, luận điểm, dẫn chứng, cách lập luận...) giúp người đọc làm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi 'mở rộng' kiến thức về văn học, việc tìm đọc thêm các tác phẩm cùng chủ đề hoặc cùng tác giả với những tác phẩm đã học trong sách giáo khoa mang lại lợi ích gì cho người học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Giả sử trang 88 có một bài tập yêu cầu so sánh cách thể hiện cảm xúc của nhân vật trong hai đoạn trích từ hai tác phẩm hiện đại khác nhau. Để hoàn thành tốt bài tập này, học sinh cần vận dụng kỹ năng nào là chủ yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Việc sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ (hình ảnh, âm thanh, cử chỉ...) trong giao tiếp hiện đại ảnh hưởng như thế nào đến cách chúng ta tiếp nhận và diễn giải thông điệp so với giao tiếp truyền thống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi đọc một văn bản thông tin về xu hướng văn học Việt Nam đương đại, việc nhận diện các từ khóa như 'văn học mạng', 'thơ tự do', 'tiểu thuyết lịch sử cách tân', 'truyện ngắn phi hư cấu' giúp người đọc điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một bài tập 'củng cố, mở rộng' yêu cầu học sinh viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ về trách nhiệm của cá nhân trong việc bảo vệ môi trường, dựa trên cảm hứng từ một đoạn thơ/văn đã học. Đây là dạng bài tập rèn luyện kỹ năng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong bối cảnh 'mở rộng' kiến thức về nghệ thuật kể chuyện, việc phân tích sự khác biệt giữa người kể chuyện ngôi thứ nhất (tôi) và người kể chuyện ngôi thứ ba (anh ấy/cô ấy/họ) trong các tác phẩm hiện đại giúp người đọc hiểu rõ hơn điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một đoạn trích văn học hiện đại sử dụng nhiều câu hỏi tu từ, câu cảm thán và các từ ngữ biểu lộ cảm xúc mạnh. Điều này gợi ý điều gì về giọng điệu và tâm trạng của nhân vật hoặc người kể chuyện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: 'Củng cố' kiến thức về các yếu tố tự sự trong truyện hiện đại, khi phân tích nhân vật, cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ hơn về sự phức tạp của con người trong bối cảnh hiện đại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Giả sử trang 88 cung cấp một bài tập yêu cầu viết một đoạn văn phân tích ý nghĩa biểu tượng của một hình ảnh (ví dụ: cánh cửa cũ, con đường vắng, chiếc gương vỡ) trong một tác phẩm hiện đại. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần làm gì đầu tiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi 'mở rộng' hiểu biết về các trào lưu văn học thế giới có ảnh hưởng đến văn học Việt Nam hiện đại, việc tìm hiểu về Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo (Magic Realism) giúp người đọc nhận ra điều gì trong một số tác phẩm Việt Nam đương đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một bài tập yêu cầu 'củng cố' kiến thức về nghệ thuật sử dụng thời gian trong truyện hiện đại bằng cách phân tích một đoạn văn có sự đảo ngược thời gian (flashback). Việc phân tích này giúp người đọc hiểu tác dụng gì của kỹ thuật đảo ngược thời gian?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Để 'mở rộng' vốn từ và hiểu biết về cách diễn đạt trong giao tiếp hàng ngày, việc phân tích các tình huống sử dụng ngôn ngữ mỉa mai, châm biếm trong các đoạn hội thoại (có thể được cung cấp ở trang 88) giúp người học nhận ra điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi 'củng cố' kỹ năng viết đoạn văn nghị luận, việc thực hành viết về một vấn đề 'nóng' trong xã hội hiện đại (ví dụ: nghiện điện thoại, lối sống ảo, bình đẳng giới...) đòi hỏi người viết phải làm gì để bài viết có sức thuyết phục?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: 'Mở rộng' vốn hiểu biết về văn hóa đọc trong bối cảnh hiện đại, việc tìm hiểu về sự phát triển của sách điện tử (ebook) và sách nói (audiobook) so với sách in truyền thống cho thấy điều gì về thói quen đọc của con người?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích một đoạn trích kịch hiện đại có nhiều đoạn độc thoại nội tâm của nhân vật. Điều này giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì về nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi 'củng cố' kiến thức về các loại văn bản thông tin, việc phân biệt giữa văn bản thuyết minh về một sự vật/hiện tượng và văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội dựa trên tiêu chí nào là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Giả sử trang 88 có một bài tập yêu cầu 'mở rộng' bằng cách xem một đoạn phim ngắn chuyển thể từ tác phẩm văn học đã học và nhận xét về sự khác biệt giữa bản gốc và bản chuyển thể. Để thực hiện bài tập này, học sinh cần vận dụng kỹ năng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: 'Củng cố' kiến thức về việc đọc hiểu thơ hiện đại, khi gặp một bài thơ có cấu trúc câu thơ tự do, không vần điệu cố định, người đọc nên tập trung vào yếu tố nào để cảm nhận và lý giải bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một bài tập 'mở rộng' yêu cầu học sinh tìm hiểu và trình bày về ảnh hưởng của công nghệ số (internet, mạng xã hội) đến việc sáng tác và tiếp nhận văn học hiện nay. Để hoàn thành tốt, học sinh cần thực hiện các bước nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi 'củng cố' kiến thức về thể loại truyện ngắn, việc phân tích tình huống truyện đặc sắc trong một truyện ngắn hiện đại giúp người đọc nhận ra điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: 'Mở rộng' hiểu biết về ngôn ngữ, khi phân tích một đoạn quảng cáo sản phẩm trên mạng xã hội, việc chú ý đến cách sử dụng các từ ngữ mang tính thuyết phục, kêu gọi hành động (call to action) và tạo cảm giác cấp bách (ví dụ: 'mua ngay', 'số lượng có hạn', 'ưu đãi hôm nay') giúp người học nhận ra điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để 'củng cố' kỹ năng đọc hiểu các văn bản thông tin phức tạp, khi đọc một bài báo khoa học phổ thông về một phát minh mới, người đọc nên tập trung vào cấu trúc bài viết như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: 'Mở rộng' kiến thức về các loại hình giao tiếp, việc phân tích một cuộc tranh luận trực tiếp trên truyền hình hoặc mạng xã hội giúp người học nhận diện và đánh giá được những yếu tố nào liên quan đến kỹ năng nói và phản biện?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích vai trò của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa" (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận).

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên tĩnh lặng, buồn bẻ.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của con người trước thiên nhiên.
  • C. Gợi hình ảnh vũ trụ như một ngôi nhà lớn, diễn tả sự vận động, đi ngủ của thiên nhiên một cách gần gũi, sinh động.
  • D. Tạo không khí thần bí, kỳ ảo cho bức tranh thiên nhiên.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải là gì? "Tuổi trẻ là món quà quý giá nhất mà cuộc đời ban tặng. Đó là thời gian để ta khám phá bản thân, thử sức với những điều mới mẻ, và xây dựng nền móng cho tương lai. Đừng lãng phí những năm tháng rực rỡ này trong sự thờ ơ và do dự."

  • A. Mô tả vẻ đẹp của tuổi trẻ.
  • B. Khẳng định giá trị của tuổi trẻ và lời khuyên sống tích cực, tận dụng thời gian này.
  • C. So sánh tuổi trẻ với các giai đoạn khác của cuộc đời.
  • D. Nêu bật những khó khăn và thử thách trong tuổi trẻ.

Câu 3: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng, dẫn chứng cụ thể có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Thể hiện kiến thức rộng của người viết.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng hình dung câu chuyện.
  • D. Tăng tính thuyết phục, làm rõ và củng cố cho luận điểm được đưa ra.

Câu 4: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: "Những cánh hoa phượng đỏ rực như lửa đang cháy bừng trên cành."

  • A. Vị ngữ
  • B. Chủ ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 5: Đọc đoạn hội thoại sau:
A: "Cậu thấy bộ phim hôm qua thế nào?"
B: "À... cũng được."
Nhận xét về thái độ của nhân vật B qua cách trả lời.

  • A. Rất hào hứng và thích thú.
  • B. Thể hiện sự khen ngợi nhiệt tình.
  • C. Thái độ không mấy ấn tượng, có phần thờ ơ hoặc chỉ chấp nhận ở mức trung bình.
  • D. Hoàn toàn không đồng ý với bộ phim.

Câu 6: Khi trình bày một vấn đề trước đám đông, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của bài nói?

  • A. Nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • B. Chuẩn bị nội dung kỹ lưỡng, có cấu trúc rõ ràng.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ) phù hợp.
  • D. Kiểm soát giọng điệu, tốc độ nói và âm lượng.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con hổ trong vườn bách thú" (từ bài thơ cùng tên của Thế Lữ) như một biểu tượng.

  • A. Biểu tượng cho sức mạnh và sự hung dữ của thiên nhiên.
  • B. Biểu tượng cho khát vọng tự do, sự bất mãn với cuộc sống tù túng, mất đi bản năng hoang dã.
  • C. Biểu tượng cho sự thuần hóa và thích nghi với môi trường mới.
  • D. Biểu tượng cho nỗi buồn chán thông thường trong cuộc sống.

Câu 8: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), kỹ năng nào sau đây giúp người đọc nắm bắt hiệu quả nhất các ý chính và cấu trúc bài viết?

  • A. Chỉ đọc lướt qua các tiêu đề.
  • B. Đọc từ cuối bài lên đầu bài.
  • C. Chỉ tập trung vào các con số và thống kê.
  • D. Xác định câu chủ đề, các đoạn văn chính, và mối liên hệ giữa các ý.

Câu 9: Chọn câu sử dụng đúng và hiệu quả nhất biện pháp so sánh.

  • A. Trời hôm nay đẹp như hôm qua.
  • B. Cuốn sách này hay như cuốn sách kia.
  • C. Tiếng suối chảy róc rách như tiếng đàn cầm reo vui giữa đại ngàn.
  • D. Anh ấy cao như tôi.

Câu 10: Trong quá trình viết một bài văn nghị luận, bước nào sau đây thường được thực hiện sau khi đã xác định được luận đề và lập dàn ý?

  • A. Viết các đoạn văn, triển khai luận điểm bằng lí lẽ và dẫn chứng.
  • B. Tìm hiểu đề và xác định vấn đề nghị luận.
  • C. Đọc lại và chỉnh sửa bài viết.
  • D. Thu thập thông tin liên quan đến đề tài.

Câu 11: Một người nói: "Tôi hoàn toàn đồng ý với quan điểm này vì nó được phát biểu bởi một giáo sư nổi tiếng." Lập luận này mắc lỗi ngụy biện nào?

  • A. Ngụy biện rơm (Strawman).
  • B. Ngụy biện dựa vào uy tín cá nhân (Appeal to authority).
  • C. Ngụy biện tấn công cá nhân (Ad hominem).
  • D. Ngụy biện trượt dốc (Slippery slope).

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất" (Vội Vàng - Xuân Diệu).

  • A. Ước muốn kiểm soát thiên nhiên.
  • B. Biểu hiện của sự chán ghét ánh nắng mặt trời.
  • C. Sự thờ ơ trước sự trôi chảy của thời gian.
  • D. Biểu hiện khát khao giữ lại vẻ đẹp, tuổi xuân trước sự phai tàn của thời gian, thể hiện tình yêu mãnh liệt với cuộc sống.

Câu 13: Trong giao tiếp, việc lắng nghe tích cực (active listening) bao gồm những hành động nào sau đây?

  • A. Chỉ nghe mà không nói gì.
  • B. Ngắt lời người nói để bày tỏ quan điểm của mình.
  • C. Tập trung vào người nói, đặt câu hỏi làm rõ, tóm tắt lại ý chính để xác nhận hiểu đúng.
  • D. Chuẩn bị sẵn câu trả lời khi người nói chưa kết thúc.

Câu 14: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? "Buổi sáng mùa đông, sương mù giăng mắc khắp nơi, làm cho cảnh vật trở nên mờ ảo như trong cổ tích. Cây cối trơ trụi lá, khẳng khiu vươn những cành gầy guộc lên nền trời xám đục. Chỉ có những bông hoa cải vàng rực rỡ vẫn nở rộ, mang lại chút ấm áp cho không gian lạnh lẽo."

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 15: Xác định loại câu xét theo mục đích nói: "Bạn có thể giúp tôi chuyển cái bàn này được không?"

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu cảm thán
  • C. Câu cầu khiến
  • D. Câu nghi vấn (dùng để hỏi hoặc đề nghị lịch sự)

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình: "Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông / Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?" (Tương Tư - Nguyễn Bính).

  • A. Vui vẻ, phấn khởi.
  • B. Nhớ nhung, tương tư, buồn bã vì xa cách.
  • C. Tức giận, oán trách.
  • D. Bình thản, vô tư.

Câu 17: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu "Cụ Bơ-men vẽ một chiếc lá thường xuân cuối cùng giống thật đến nỗi không ai phân biệt được." để làm nổi bật điều gì?

  • A. Sự đơn giản của chiếc lá.
  • B. Tốc độ vẽ của cụ Bơ-men.
  • C. Tài năng và sự hi sinh cao cả của cụ Bơ-men khi vẽ chiếc lá cứu người.
  • D. Sự ngây thơ của nhân vật Giôn-xi.

Câu 18: Khi viết một bài báo cáo, phần "Kết luận" cần đảm bảo những yêu cầu gì?

  • A. Trình bày thêm các ý mới chưa được đề cập.
  • B. Đặt ra các câu hỏi mở cho người đọc.
  • C. Liệt kê lại toàn bộ dữ liệu đã trình bày.
  • D. Tóm tắt lại những phát hiện chính, đưa ra nhận định tổng thể về vấn đề đã báo cáo.

Câu 19: Xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn sau: "Trường Sơn: mây trắng, nắng vàng / Anh đi bộ đội sao vàng trên vai." (Theo Nguyễn Duy)

  • A. Hoán dụ (sao vàng trên vai chỉ người lính).
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 20: Đọc đoạn văn sau: "Dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng. Lịch sử hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước đã chứng minh điều đó. Từ Bà Trưng, Bà Triệu đến thời đại Hồ Chí Minh, tinh thần yêu nước, ý chí quật cường luôn là mạch chảy xuyên suốt." Đoạn văn này sử dụng thao tác lập luận nào là chính?

  • A. Giải thích
  • B. Bình luận
  • C. Chứng minh
  • D. Phân tích

Câu 21: Khi tham gia một cuộc tranh luận, việc lắng nghe ý kiến của đối phương một cách cẩn thận có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự yếu thế của bản thân.
  • B. Chỉ để tìm ra điểm yếu của họ.
  • C. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • D. Giúp hiểu rõ quan điểm của họ, tìm ra điểm chung hoặc khác biệt, từ đó đưa ra phản biện phù hợp và hiệu quả hơn.

Câu 22: Phân tích tác dụng của từ láy trong câu: "Những cánh bướm dập dờn bay lượn trên khóm hoa."

  • A. Tạo âm hưởng trầm buồn.
  • B. Gợi tả hình ảnh cánh bướm bay lên xuống nhẹ nhàng, không đều đặn, tạo sự sinh động cho cảnh vật.
  • C. Nhấn mạnh số lượng bướm rất nhiều.
  • D. Thể hiện sự tĩnh lặng của không gian.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định thông điệp chính: "Sự phát triển của công nghệ mang lại nhiều tiện ích, nhưng cũng đặt ra những thách thức về bảo mật thông tin và ảnh hưởng đến đời sống xã hội. Chúng ta cần có cái nhìn tỉnh táo và sử dụng công nghệ một cách có trách nhiệm."

  • A. Công nghệ chỉ mang lại mặt tiêu cực.
  • B. Công nghệ không ảnh hưởng đến đời sống xã hội.
  • C. Nhìn nhận hai mặt của công nghệ (lợi ích và thách thức) và kêu gọi sử dụng có trách nhiệm.
  • D. Chỉ nói về lợi ích của công nghệ.

Câu 24: Trong bài thơ "Đây mùa thu tới" của Xuân Diệu, hình ảnh nào sau đây gợi cảm giác về sự chia lìa, tàn lụi của mùa thu?

  • A. "Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang / Tóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng"
  • B. "Cây cành đã cong run rẩy run rẩy"
  • C. "Đã nghe rét mướt luồn trong gió"
  • D. "Mấy nhánh khô gầy xương mỏng manh"

Câu 25: Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ "nhưng" trong câu: "Trời đã khuya rồi nhưng anh ấy vẫn miệt mài làm việc."

  • A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • B. Quan hệ đối lập, tương phản.
  • C. Quan hệ bổ sung.
  • D. Quan hệ lựa chọn.

Câu 26: Khi viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về một hiện tượng đời sống, yếu tố nào giúp đoạn văn trở nên sâu sắc và thuyết phục hơn?

  • A. Chỉ kể lại câu chuyện về hiện tượng đó.
  • B. Nêu thật nhiều ý kiến của người khác.
  • C. Kết hợp lí lẽ sắc bén với những dẫn chứng tiêu biểu, phân tích đa chiều vấn đề.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng góc nhìn nào để kể chuyện? "Tôi bước vào căn phòng quen thuộc. Mọi thứ vẫn y nguyên như ngày tôi rời đi. Chiếc bàn gỗ cũ kỹ đặt sát cửa sổ, nơi tôi thường ngồi đọc sách. Ánh nắng chiều hắt vào làm bụi bay lơ lửng trong không khí."

  • A. Ngôi thứ nhất (người kể chuyện xưng "tôi").
  • B. Ngôi thứ ba (người kể chuyện giấu mặt, gọi nhân vật bằng tên hoặc "hắn", "cô ấy",...).
  • C. Góc nhìn toàn tri.
  • D. Góc nhìn hạn tri.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "tiếng chim hót" trong một số tác phẩm thơ ca lãng mạn.

  • A. Biểu tượng cho sự nguy hiểm, đe dọa.
  • B. Biểu tượng cho nỗi sợ hãi, lo âu.
  • C. Biểu tượng cho sự im lặng, vắng vẻ.
  • D. Thường là biểu tượng cho sự sống động, niềm vui, tình yêu, khát vọng tự do hoặc vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 29: Khi chuẩn bị cho một bài nói trước lớp về chủ đề "Lợi ích của việc đọc sách", em sẽ cần tìm kiếm những loại thông tin nào để bài nói có sức thuyết phục?

  • A. Các câu chuyện phiếm không liên quan.
  • B. Ý kiến cá nhân không có căn cứ.
  • C. Các nghiên cứu khoa học về tác động của việc đọc, ví dụ thực tế về những người thành công nhờ đọc sách, các câu nói hay về sách.
  • D. Chỉ cần kể lại nội dung một cuốn sách đã đọc.

Câu 30: Đọc câu sau và xác định thành phần trạng ngữ: "Với nụ cười rạng rỡ, cô giáo bước vào lớp."

  • A. Với nụ cười rạng rỡ
  • B. cô giáo
  • C. bước vào lớp
  • D. rạng rỡ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phân tích vai trò của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu thơ sau: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa' (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận).

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải là gì? 'Tuổi trẻ là món quà quý giá nhất mà cuộc đời ban tặng. Đó là thời gian để ta khám phá bản thân, thử sức với những điều mới mẻ, và xây dựng nền móng cho tương lai. Đừng lãng phí những năm tháng rực rỡ này trong sự thờ ơ và do dự.'

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng, dẫn chứng cụ thể có tác dụng chủ yếu gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: 'Những cánh hoa phượng đỏ rực như lửa đang cháy bừng trên cành.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đọc đoạn hội thoại sau:
A: 'Cậu thấy bộ phim hôm qua thế nào?'
B: 'À... cũng được.'
Nhận xét về thái độ của nhân vật B qua cách trả lời.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi trình bày một vấn đề trước đám đông, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của bài nói?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'con hổ trong vườn bách thú' (từ bài thơ cùng tên của Thế Lữ) như một biểu tượng.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), kỹ năng nào sau đây giúp người đọc nắm bắt hiệu quả nhất các ý chính và cấu trúc bài viết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Chọn câu sử dụng đúng và hiệu quả nhất biện pháp so sánh.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong quá trình viết một bài văn nghị luận, bước nào sau đây thường được thực hiện sau khi đã xác định được luận đề và lập dàn ý?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một người nói: 'Tôi hoàn toàn đồng ý với quan điểm này vì nó được phát biểu bởi một giáo sư nổi tiếng.' Lập luận này mắc lỗi ngụy biện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất' (Vội Vàng - Xuân Diệu).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong giao tiếp, việc lắng nghe tích cực (active listening) bao gồm những hành động nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? 'Buổi sáng mùa đông, sương mù giăng mắc khắp nơi, làm cho cảnh vật trở nên mờ ảo như trong cổ tích. Cây cối trơ trụi lá, khẳng khiu vươn những cành gầy guộc lên nền trời xám đục. Chỉ có những bông hoa cải vàng rực rỡ vẫn nở rộ, mang lại chút ấm áp cho không gian lạnh lẽo.'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Xác định loại câu xét theo mục đích nói: 'Bạn có thể giúp tôi chuyển cái bàn này được không?'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình: 'Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông / Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?' (Tương Tư - Nguyễn Bính).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu 'Cụ Bơ-men vẽ một chiếc lá thường xuân cuối cùng giống thật đến nỗi không ai phân biệt được.' để làm nổi bật điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi viết một bài báo cáo, phần 'Kết luận' cần đảm bảo những yêu cầu gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn sau: 'Trường Sơn: mây trắng, nắng vàng / Anh đi bộ đội sao vàng trên vai.' (Theo Nguyễn Duy)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đọc đoạn văn sau: 'Dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng. Lịch sử hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước đã chứng minh điều đó. Từ Bà Trưng, Bà Triệu đến thời đại Hồ Chí Minh, tinh thần yêu nước, ý chí quật cường luôn là mạch chảy xuyên suốt.' Đoạn văn này sử dụng thao tác lập luận nào là chính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi tham gia một cuộc tranh luận, việc lắng nghe ý kiến của đối phương một cách cẩn thận có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích tác dụng của từ láy trong câu: 'Những cánh bướm dập dờn bay lượn trên khóm hoa.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và xác định thông điệp chính: 'Sự phát triển của công nghệ mang lại nhiều tiện ích, nhưng cũng đặt ra những thách thức về bảo mật thông tin và ảnh hưởng đến đời sống xã hội. Chúng ta cần có cái nhìn tỉnh táo và sử dụng công nghệ một cách có trách nhiệm.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong bài thơ 'Đây mùa thu tới' của Xuân Diệu, hình ảnh nào sau đây gợi cảm giác về sự chia lìa, tàn lụi của mùa thu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ 'nhưng' trong câu: 'Trời đã khuya rồi nhưng anh ấy vẫn miệt mài làm việc.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về một hiện tượng đời sống, yếu tố nào giúp đoạn văn trở nên sâu sắc và thuyết phục hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng góc nhìn nào để kể chuyện? 'Tôi bước vào căn phòng quen thuộc. Mọi thứ vẫn y nguyên như ngày tôi rời đi. Chiếc bàn gỗ cũ kỹ đặt sát cửa sổ, nơi tôi thường ngồi đọc sách. Ánh nắng chiều hắt vào làm bụi bay lơ lửng trong không khí.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'tiếng chim hót' trong một số tác phẩm thơ ca lãng mạn.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi chuẩn bị cho một bài nói trước lớp về chủ đề 'Lợi ích của việc đọc sách', em sẽ cần tìm kiếm những loại thông tin nào để bài nói có sức thuyết phục?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đọc câu sau và xác định thành phần trạng ngữ: 'Với nụ cười rạng rỡ, cô giáo bước vào lớp.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích sau từ một văn bản trong Unit 6: "Tôi là ai giữa cuộc đời này? Tôi thuộc về cộng đồng nào? Những câu hỏi ấy không chỉ là trăn trở của mỗi cá nhân trên hành trình định vị bản thân, mà còn là vấn đề cốt lõi mà xã hội luôn tìm cách giải quyết." Đoạn văn này gợi mở chủ đề chính nào của Unit 6?

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên và con người Việt Nam.
  • B. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.
  • C. Vai trò của gia đình trong xã hội hiện đại.
  • D. Mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng.

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ biện chứng giữa cá nhân và cộng đồng theo tinh thần các văn bản trong Unit 6?

  • A. Cá nhân hoàn toàn phụ thuộc vào cộng đồng, không có vai trò độc lập.
  • B. Cộng đồng chỉ là tập hợp ngẫu nhiên của các cá nhân riêng lẻ.
  • C. Cá nhân tồn tại, phát triển trong cộng đồng và đóng góp ngược lại cho cộng đồng.
  • D. Mối quan hệ này là cố định, không thay đổi theo thời gian và hoàn cảnh.

Câu 3: Khi phân tích một đoạn thơ trong "Bài ca ngất ngưởng", để làm rõ thái độ sống của Nguyễn Công Trứ, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Hoàn cảnh lịch sử cụ thể khi bài thơ ra đời.
  • B. Việc sử dụng các từ ngữ, hình ảnh thể hiện sự tự do, vượt khuôn phép và ý thức về giá trị bản thân.
  • C. Số lượng câu thơ và cách gieo vần.
  • D. Các điển tích, điển cố xa lạ với cuộc sống hiện tại.

Câu 4: Đoạn văn "Ca nhạc ở Miệt Vườn" giúp người đọc hiểu thêm điều gì về mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng ở vùng đất Nam Bộ?

  • A. Cá nhân chỉ tìm thấy niềm vui trong sự cô lập.
  • B. Cộng đồng không có ảnh hưởng đáng kể đến đời sống tinh thần của cá nhân.
  • C. Hoạt động văn hóa chỉ mang tính chất trình diễn chuyên nghiệp.
  • D. Hoạt động ca nhạc là sợi dây gắn kết cộng đồng, nơi cá nhân thể hiện và chia sẻ bản sắc văn hóa.

Câu 5: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ theo cách nào để làm nổi bật sự hy sinh cao cả của họ?

  • A. Từ thân phận lam lũ, quen việc đồng áng, họ đã vùng lên chiến đấu với ý chí phi thường.
  • B. Họ là những người lính chuyên nghiệp được huấn luyện bài bản từ trước.
  • C. Tác giả chỉ tập trung miêu tả cái chết bi tráng mà không nói đến cuộc sống trước đó.
  • D. Họ được lý tưởng hóa hoàn toàn, tách biệt khỏi đời sống thực tế.

Câu 6: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, để lập luận chặt chẽ và thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất điều gì?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Trích dẫn thật nhiều ý kiến của người nổi tiếng mà không cần phân tích.
  • C. Đưa ra lí lẽ sắc bén và dẫn chứng xác thực, phù hợp để làm sáng tỏ luận điểm.
  • D. Chỉ trình bày ý kiến cá nhân mà không cần quan tâm đến bằng chứng.

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ trong một đoạn thơ (ví dụ: điệp ngữ "nhớ" trong thơ), người đọc cần làm rõ điều gì?

  • A. Chỉ ra vị trí xuất hiện của từ ngữ lặp lại.
  • B. Xác định nghĩa gốc của từ ngữ lặp lại.
  • C. Đếm số lần từ ngữ đó được lặp lại.
  • D. Làm rõ hiệu quả nhấn mạnh cảm xúc, ý nghĩa hoặc tạo nhịp điệu cho đoạn thơ.

Câu 8: "Cộng đồng và cá thể" là một văn bản nghị luận. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của văn bản nghị luận?

  • A. Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố miêu tả và biểu cảm để tạo hình tượng sinh động.
  • C. Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ và bảo vệ quan điểm.
  • D. Có cấu trúc chặt chẽ, thường gồm mở bài, thân bài, kết bài.

Câu 9: Khi thảo luận về chủ đề "Trách nhiệm của cá nhân đối với cộng đồng", một học sinh đưa ra ý kiến: "Mỗi người chỉ cần lo cho bản thân và gia đình là đủ, cộng đồng là trách nhiệm của nhà nước." Ý kiến này thể hiện quan điểm như thế nào so với tinh thần chung của Unit 6?

  • A. Đi ngược lại, vì Unit 6 nhấn mạnh sự gắn kết và trách nhiệm của cá nhân với cộng đồng.
  • B. Hoàn toàn phù hợp, vì Unit 6 đề cao sự tự do cá nhân tuyệt đối.
  • C. Chỉ đúng một phần, vì Unit 6 chỉ nói về trách nhiệm của nhà nước.
  • D. Không liên quan gì đến nội dung Unit 6.

Câu 10: Phân tích một câu văn trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có sử dụng phép đối, người đọc cần chỉ ra điều gì?

  • A. Ý nghĩa của từng từ ngữ riêng lẻ trong câu.
  • B. Vị trí của câu văn trong toàn bài.
  • C. Sự tương ứng, cân xứng về mặt từ loại, ngữ nghĩa hoặc cấu trúc giữa các vế câu để tạo hiệu quả diễn đạt.
  • D. Số lượng âm tiết trong mỗi vế.

Câu 11: Đoạn trích "Ca nhạc ở Miệt Vườn" cung cấp cho người đọc cái nhìn sâu sắc về khía cạnh nào của đời sống cộng đồng?

  • A. Hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân.
  • B. Vai trò của văn hóa, nghệ thuật (âm nhạc) trong việc duy trì và phát huy bản sắc cộng đồng.
  • C. Cấu trúc tổ chức hành chính của vùng Miệt Vườn.
  • D. Lịch sử hình thành và phát triển của vùng đất.

Câu 12: Khi đọc "Bài ca ngất ngưởng", cảm hứng chủ đạo mà người đọc dễ dàng nhận thấy là gì?

  • A. Nỗi buồn man mác trước cảnh vật thiên nhiên.
  • B. Sự lo lắng, bất an về tương lai dân tộc.
  • C. Niềm vui giản dị trong cuộc sống thường ngày.
  • D. Ý thức mạnh mẽ về bản lĩnh, tài năng và thái độ sống vượt mọi khuôn sáo của tác giả.

Câu 13: Nhận định nào sau đây KHÔNG phù hợp khi nói về giá trị của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Bài văn chỉ mang giá trị lịch sử đơn thuần, ghi lại sự kiện mà không có giá trị văn học.
  • B. Là bản cáo trạng đanh thép tố cáo tội ác của giặc ngoại xâm.
  • C. Là bức tượng đài bi tráng về người nông dân nghĩa sĩ Nam Bộ.
  • D. Thể hiện tấm lòng yêu nước sâu sắc và niềm tiếc thương vô hạn của tác giả.

Câu 14: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận khoảng 150 chữ về vai trò của tuổi trẻ trong việc xây dựng cộng đồng. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để mở đầu đoạn văn?

  • A. Tuổi trẻ là giai đoạn ăn chơi, hưởng thụ.
  • B. Tuổi trẻ với sức sáng tạo và nhiệt huyết là lực lượng nòng cốt góp phần xây dựng và phát triển cộng đồng.
  • C. Xây dựng cộng đồng là việc của người lớn tuổi.
  • D. Việc xây dựng cộng đồng là rất khó khăn và không khả thi.

Câu 15: Khi phân tích cấu trúc của một bài văn tế như "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", việc nhận diện các phần (như Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong bài.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác của bài văn.
  • C. Sự phát triển của mạch cảm xúc và tư tưởng theo một trình tự nhất định.
  • D. Kiểu chữ được sử dụng để viết bài văn.

Câu 16: Vấn đề "định vị bản thân" được đề cập trong văn bản "Cộng đồng và cá thể" có ý nghĩa gì đối với mỗi cá nhân?

  • A. Là quá trình nhận thức rõ về giá trị, vị trí, vai trò và mục tiêu sống của mình trong mối quan hệ với xã hội.
  • B. Chỉ đơn giản là tìm một công việc ổn định.
  • C. Là việc sống tách biệt hoàn toàn khỏi cộng đồng.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc đạt được danh vọng cá nhân.

Câu 17: Từ "ngất ngưởng" trong "Bài ca ngất ngưởng" thể hiện thái độ sống nào của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự e dè, ngại ngùng trước mọi người.
  • B. Thái độ phục tùng, tuân thủ tuyệt đối mọi quy tắc.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến bất cứ điều gì.
  • D. Thái độ sống phóng khoáng, vượt lên trên những ràng buộc, quan niệm thông thường, khẳng định bản lĩnh và cá tính.

Câu 18: Đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là gì, góp phần tạo nên sức lay động mạnh mẽ cho tác phẩm?

  • A. Sử dụng toàn bộ từ Hán Việt cổ.
  • B. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa ngôn ngữ bác học và ngôn ngữ bình dân, giàu hình ảnh, cảm xúc.
  • C. Chỉ sử dụng ngôn ngữ khoa học, khách quan.
  • D. Ngôn ngữ khô khan, thiếu biểu cảm.

Câu 19: Khi đọc một bài văn nghị luận về vấn đề xã hội, để đánh giá tính thuyết phục của bài viết, người đọc cần xem xét điều gì?

  • A. Bài viết có sử dụng nhiều hình ảnh minh họa hay không.
  • B. Bài viết có độ dài bao nhiêu trang.
  • C. Tính logic của lập luận, sự phù hợp và sức nặng của bằng chứng (lí lẽ, dẫn chứng) được sử dụng.
  • D. Bài viết được in trên giấy màu gì.

Câu 20: Văn bản "Cộng đồng và cá thể" giúp người đọc nhận thức sâu sắc hơn về trách nhiệm nào của cá nhân trong xã hội hiện đại?

  • A. Trách nhiệm xây dựng, bảo vệ và phát triển cộng đồng nơi mình sinh sống và làm việc.
  • B. Trách nhiệm du lịch khám phá thế giới.
  • C. Trách nhiệm trở thành người giàu có nhất.
  • D. Trách nhiệm cô lập bản thân với thế giới bên ngoài.

Câu 21: Phép tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu văn "Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ" ("Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc") để nhấn mạnh sự đối lập giữa sức mạnh quân thù và ý chí quật cường của nhân dân?

  • A. So sánh.
  • B. Đối (tiểu đối).
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 22: Nhận định nào sau đây khái quát đúng về giá trị nhân văn của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Tôn vinh những người có địa vị cao trong xã hội phong kiến.
  • B. Thể hiện thái độ khinh miệt đối với tầng lớp nông dân.
  • C. Chỉ tập trung vào sự đau thương mất mát mà không nhìn thấy phẩm giá con người.
  • D. Đề cao phẩm giá, lòng yêu nước và tinh thần chiến đấu quên mình của những người nông dân bình dị.

Câu 23: Khi đọc "Ca nhạc ở Miệt Vườn", người đọc có thể rút ra bài học gì về việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống trong bối cảnh hiện đại?

  • A. Cần có sự tham gia, gìn giữ và sáng tạo của chính cộng đồng để văn hóa thực sự sống động.
  • B. Chỉ cần xây dựng các bảo tàng lớn là đủ.
  • C. Việc bảo tồn văn hóa chỉ là trách nhiệm của nhà nước.
  • D. Văn hóa truyền thống sẽ tự biến mất theo thời gian.

Câu 24: Dựa trên nội dung Unit 6, việc cá nhân thể hiện bản sắc và cá tính riêng có ý nghĩa như thế nào đối với cộng đồng?

  • A. Làm suy yếu sự đoàn kết của cộng đồng.
  • B. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào.
  • C. Góp phần làm phong phú, đa dạng và thúc đẩy sự phát triển của cộng đồng.
  • D. Chỉ gây ra mâu thuẫn và xung đột.

Câu 25: Phân tích đoạn thơ cuối "Bài ca ngất ngưởng" ("Được mất dương dương ngọn lửa hồng...") giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về Nguyễn Công Trứ?

  • A. Ông rất quan tâm đến việc được phong chức tước cao.
  • B. Ông hoàn toàn xa lánh cuộc sống trần tục.
  • C. Ông là người bi quan, chán nản trước cuộc đời.
  • D. Thái độ ung dung, tự tại, coi nhẹ chuyện được mất danh lợi ở đời, khẳng định giá trị bản thân vượt lên trên những ràng buộc thế tục.

Câu 26: Yếu tố nào trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện rõ nhất lòng xót thương, tiếc nuối của tác giả đối với những người đã hy sinh?

  • A. Việc miêu tả chi tiết sự gian khổ, hy sinh và cái chết bi tráng của nghĩa sĩ.
  • B. Chỉ trích gay gắt tội ác của kẻ thù.
  • C. Kể lại quá trình chiến đấu của nghĩa quân.
  • D. Ca ngợi chiến thắng cuối cùng của nghĩa quân.

Câu 27: Khi đọc "Cộng đồng và cá thể", người đọc có thể liên hệ với thực tế xã hội hiện nay để suy ngẫm về vấn đề nào?

  • A. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Sự cân bằng giữa việc phát huy cá tính độc lập và trách nhiệm đóng góp cho sự phát triển chung của đất nước.
  • C. Lịch sử phát triển của các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Phương pháp giải toán cao cấp.

Câu 28: Giả sử bạn đang viết bài văn nghị luận về vấn đề "Bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập". Để làm rõ luận điểm "Việc giữ gìn bản sắc văn hóa không có nghĩa là từ chối tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại", bạn nên sử dụng loại dẫn chứng nào?

  • A. Một câu chuyện cổ tích về một vị vua.
  • B. Danh sách các món ăn truyền thống của Việt Nam.
  • C. Các ví dụ về việc Việt Nam tiếp thu có chọn lọc các yếu tố văn hóa nước ngoài (âm nhạc, ẩm thực, kiến trúc...) nhưng vẫn giữ được nét riêng.
  • D. Thống kê dân số của một quốc gia.

Câu 29: Phân tích đoạn văn sau từ "Ca nhạc ở Miệt Vườn": "Tiếng đàn, lời ca không chỉ là giải trí, mà còn là nơi người ta gửi gắm tâm tư, tình cảm, là sợi dây vô hình gắn kết những con người sống trên cùng một mảnh đất." Đoạn văn này làm nổi bật vai trò nào của âm nhạc?

  • A. Chỉ là phương tiện kiếm sống.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích du lịch.
  • C. Không có giá trị tinh thần.
  • D. Là phương tiện biểu đạt cảm xúc, gắn kết cộng đồng và duy trì giá trị văn hóa.

Câu 30: Liên hệ từ Unit 6, khi một cá nhân đứng trước lựa chọn giữa lợi ích bản thân và lợi ích cộng đồng, việc ưu tiên lợi ích nào thường được khuyến khích trong bối cảnh bảo vệ đất nước hoặc giữ gìn giá trị chung?

  • A. Luôn ưu tiên lợi ích bản thân.
  • B. Ưu tiên lợi ích cộng đồng khi đó là lợi ích chính đáng và cần thiết cho sự tồn vong, phát triển chung.
  • C. Không cần quan tâm đến cả hai.
  • D. Chỉ ưu tiên lợi ích của một nhóm nhỏ cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đoạn trích sau từ một văn bản trong Unit 6: 'Tôi là ai giữa cuộc đời này? Tôi thuộc về cộng đồng nào? Những câu hỏi ấy không chỉ là trăn trở của mỗi cá nhân trên hành trình định vị bản thân, mà còn là vấn đề cốt lõi mà xã hội luôn tìm cách giải quyết.' Đoạn văn này gợi mở chủ đề chính nào của Unit 6?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ biện chứng giữa cá nhân và cộng đồng theo tinh thần các văn bản trong Unit 6?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi phân tích một đoạn thơ trong 'Bài ca ngất ngưởng', để làm rõ thái độ sống của Nguyễn Công Trứ, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào là chủ yếu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đoạn văn 'Ca nhạc ở Miệt Vườn' giúp người đọc hiểu thêm điều gì về mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng ở vùng đất Nam Bộ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ theo cách nào để làm nổi bật sự hy sinh cao cả của họ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, để lập luận chặt chẽ và thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ trong một đoạn thơ (ví dụ: điệp ngữ 'nhớ' trong thơ), người đọc cần làm rõ điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: 'Cộng đồng và cá thể' là một văn bản nghị luận. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của văn bản nghị luận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi thảo luận về chủ đề 'Trách nhiệm của cá nhân đối với cộng đồng', một học sinh đưa ra ý kiến: 'Mỗi người chỉ cần lo cho bản thân và gia đình là đủ, cộng đồng là trách nhiệm của nhà nước.' Ý kiến này thể hiện quan điểm như thế nào so với tinh thần chung của Unit 6?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích một câu văn trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' có sử dụng phép đối, người đọc cần chỉ ra điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đoạn trích 'Ca nhạc ở Miệt Vườn' cung cấp cho người đọc cái nhìn sâu sắc về khía cạnh nào của đời sống cộng đồng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi đọc 'Bài ca ngất ngưởng', cảm hứng chủ đạo mà người đọc dễ dàng nhận thấy là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nhận định nào sau đây KHÔNG phù hợp khi nói về giá trị của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận khoảng 150 chữ về vai trò của tuổi trẻ trong việc xây dựng cộng đồng. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để mở đầu đoạn văn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi phân tích cấu trúc của một bài văn tế như 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', việc nhận diện các phần (như Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết) giúp người đọc hiểu được điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Vấn đề 'định vị bản thân' được đề cập trong văn bản 'Cộng đồng và cá thể' có ý nghĩa gì đối với mỗi cá nhân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Từ 'ngất ngưởng' trong 'Bài ca ngất ngưởng' thể hiện thái độ sống nào của Nguyễn Công Trứ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' là gì, góp phần tạo nên sức lay động mạnh mẽ cho tác phẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi đọc một bài văn nghị luận về vấn đề xã hội, để đánh giá tính thuyết phục của bài viết, người đọc cần xem xét điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Văn bản 'Cộng đồng và cá thể' giúp người đọc nhận thức sâu sắc hơn về trách nhiệm nào của cá nhân trong xã hội hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phép tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu văn 'Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ' ('Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc') để nhấn mạnh sự đối lập giữa sức mạnh quân thù và ý chí quật cường của nhân dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nhận định nào sau đây khái quát đúng về giá trị nhân văn của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi đọc 'Ca nhạc ở Miệt Vườn', người đọc có thể rút ra bài học gì về việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống trong bối cảnh hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Dựa trên nội dung Unit 6, việc cá nhân thể hiện bản sắc và cá tính riêng có ý nghĩa như thế nào đối với cộng đồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích đoạn thơ cuối 'Bài ca ngất ngưởng' ('Được mất dương dương ngọn lửa hồng...') giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về Nguyễn Công Trứ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Yếu tố nào trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' thể hiện rõ nhất lòng xót thương, tiếc nuối của tác giả đối với những người đã hy sinh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi đọc 'Cộng đồng và cá thể', người đọc có thể liên hệ với thực tế xã hội hiện nay để suy ngẫm về vấn đề nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Giả sử bạn đang viết bài văn nghị luận về vấn đề 'Bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập'. Để làm rõ luận điểm 'Việc giữ gìn bản sắc văn hóa không có nghĩa là từ chối tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại', bạn nên sử dụng loại dẫn chứng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích đoạn văn sau từ 'Ca nhạc ở Miệt Vườn': 'Tiếng đàn, lời ca không chỉ là giải trí, mà còn là nơi người ta gửi gắm tâm tư, tình cảm, là sợi dây vô hình gắn kết những con người sống trên cùng một mảnh đất.' Đoạn văn này làm nổi bật vai trò nào của âm nhạc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Liên hệ từ Unit 6, khi một cá nhân đứng trước lựa chọn giữa lợi ích bản thân và lợi ích cộng đồng, việc ưu tiên lợi ích nào thường được khuyến khích trong bối cảnh bảo vệ đất nước hoặc giữ gìn giá trị chung?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để diễn tả tâm trạng của nhân vật trữ tình:

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hình ảnh

  • A. Gợi không gian đô thị hiện đại và thời gian gấp gáp.
  • B. Diễn tả sự giàu có, sung túc của vùng đất Việt Bắc.
  • C. Gợi không gian miền núi quen thuộc và thời gian tuần hoàn, diễn tả nỗi nhớ thường trực, da diết.
  • D. Nhấn mạnh sự cô đơn, lẻ loi của nhân vật trữ tình.

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Lời thoại
  • D. Cảm hứng chủ đạo

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cảm thán
  • D. Câu cầu khiến

Câu 5: Trong lập luận, việc sử dụng các ví dụ cụ thể, số liệu thống kê hoặc trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy nhằm mục đích gì?

  • A. Để làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Để gây ấn tượng với người đọc bằng kiến thức rộng.
  • C. Để làm sáng tỏ, chứng minh và tăng tính thuyết phục cho luận điểm.
  • D. Để làm giảm sự phức tạp của vấn đề.

Câu 6: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ tính cách, nội tâm và thúc đẩy hành động của nhân vật?

  • A. Lời thoại (đối thoại, độc thoại)
  • B. Lời miêu tả của người dẫn chuyện
  • C. Tiêu đề tác phẩm
  • D. Tên nhân vật

Câu 7: Xác định chức năng chủ yếu của cụm từ gạch chân trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Câu ghép
  • B. Câu phức
  • C. Câu đơn ngắn
  • D. Câu bị động

Câu 9: Trong một bài nghị luận xã hội về hiện tượng nghiện mạng xã hội của giới trẻ, luận điểm nào sau đây có thể được xem là một luận điểm phụ (luận cứ) để làm rõ cho luận điểm chính

  • A. Mạng xã hội là công cụ giải trí phổ biến.
  • B. Thời gian sử dụng mạng xã hội quá nhiều dẫn đến giảm tương tác trực tiếp và gia tăng cảm giác cô đơn, lo âu.
  • C. Cần có biện pháp quản lý chặt chẽ hơn đối với nội dung trên mạng xã hội.
  • D. Nhiều người nổi tiếng sử dụng mạng xã hội để giao tiếp với người hâm mộ.

Câu 10: Khi viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học, phần nào trong cấu trúc bài viết thường có nhiệm vụ giới thiệu chung về tác phẩm, tác giả và nêu bật vấn đề sẽ được phân tích?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Phần chú thích

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chứng minh
  • B. Phân tích
  • C. So sánh
  • D. Bình luận

Câu 12: Trong các từ sau, từ nào KHÔNG cùng trường nghĩa với các từ còn lại: "buồn bã", "sầu não", "vui vẻ", "ảm đạm"?

  • A. buồn bã
  • B. sầu não
  • C. vui vẻ
  • D. ảm đạm

Câu 13: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện rõ nhất kinh nghiệm về thời tiết dựa trên quan sát hiện tượng tự nhiên?

  • A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  • B. Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
  • C. Thương người như thể thương thân.
  • D. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.

Câu 14: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trong bài nói hoặc bài viết, việc sử dụng sơ đồ, bảng biểu hoặc hình ảnh có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho bài trình bày trông chuyên nghiệp hơn.
  • B. Trực quan hóa thông tin, giúp người nghe/đọc dễ dàng nắm bắt và ghi nhớ nội dung chính.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho phần giải thích bằng lời hoặc chữ viết.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí.

Câu 15: Phân tích vai trò của yếu tố

  • A. Là bối cảnh cho hành động của nhân vật, góp phần bộc lộ tính cách, tâm trạng và thể hiện chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
  • B. Chỉ có chức năng miêu tả cảnh vật một cách chân thực.
  • C. Là yếu tố độc lập, không liên quan đến chủ đề tác phẩm.
  • D. Chỉ quan trọng trong các tác phẩm miêu tả thiên nhiên.

Câu 16: Đọc câu sau:

  • A. Dưới ánh trăng
  • B. dòng sông quê hương
  • C. trôi
  • D. hiền hòa trôi

Câu 17: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật, hiện tượng bằng cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng hoặc gần gũi?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 18: Khi phân tích đặc điểm của một nhân vật trong truyện, cần chú ý đến những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cần chú ý đến ngoại hình và tên gọi.
  • B. Chỉ cần chú ý đến hành động và lời nói.
  • C. Ngoại hình, hành động, lời nói, nội tâm, mối quan hệ với các nhân vật khác và vai trò trong tác phẩm.
  • D. Chỉ cần chú ý đến vai trò của nhân vật trong việc thúc đẩy cốt truyện.

Câu 19: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ là quy tắc cứng nhắc không cần thiết.
  • B. Thể hiện sự phức tạp hóa vấn đề.
  • C. Cho thấy người nói/viết có vốn từ phong phú.
  • D. Thể hiện sự tôn trọng đối với người nghe/đọc và đảm bảo hiệu quả giao tiếp.

Câu 20: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Câu có cấu trúc nhấn mạnh (thà... chứ không chịu...)
  • B. Câu phủ định
  • C. Câu nghi vấn tu từ
  • D. Câu cảm thán

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, nhà phân tích cần tập trung vào những yếu tố nào?

  • A. Cốt truyện, nhân vật, lời thoại.
  • B. Cảm hứng chủ đạo, hình ảnh, nhạc điệu, ngôn ngữ, cấu tứ.
  • C. Sự kiện lịch sử được đề cập trong bài thơ.
  • D. Thông tin tiểu sử chi tiết của nhà thơ.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Vui tươi, rộn rã.
  • B. Gay gắt, căng thẳng.
  • C. Buồn man mác, suy tư về sự tàn phai, trôi chảy của thời gian.
  • D. Hồi hộp, chờ đợi.

Câu 23: Trong văn nghị luận, một luận điểm được coi là chặt chẽ và thuyết phục khi nào?

  • A. Khi nó được trình bày bằng ngôn ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Khi nó chỉ dựa vào cảm xúc cá nhân của người viết.
  • C. Khi nó chỉ đưa ra ý kiến mà không có lý lẽ hoặc bằng chứng.
  • D. Khi nó được làm sáng tỏ bằng lý lẽ và được chứng minh bằng dẫn chứng xác thực, tiêu biểu.

Câu 24: Xác định nghĩa của từ

  • A. Tuổi trẻ, thời con gái.
  • B. Mùa đầu tiên trong năm.
  • C. Sự tươi mới, tràn đầy sức sống.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thị giác
  • B. Thính giác
  • C. Khứu giác
  • D. Vị giác

Câu 26: Để bài nói hoặc bài viết mang tính thuyết phục cao, người nói/viết cần chú ý nhất đến yếu tố nào liên quan đến nội dung và cách trình bày?

  • A. Lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, dẫn chứng tiêu biểu và cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu, chuyên ngành.
  • C. Trình bày thật nhanh hoặc viết thật dài.
  • D. Chỉ cần nêu ý kiến cá nhân mà không cần giải thích.

Câu 27: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?

  • A. Ngôi nhà cao vút.
  • B. Dòng sông chảy xiết.
  • C. Ông mặt trời thức dậy sau rặng tre.
  • D. Những đám mây trắng như bông.

Câu 28: Khi phân tích ý nghĩa nhan đề của một tác phẩm văn học, cần đặt nhan đề đó trong mối quan hệ với yếu tố nào của tác phẩm?

  • A. Chỉ cần đặt trong mối quan hệ với câu đầu tiên của tác phẩm.
  • B. Nội dung, chủ đề và tư tưởng chính của toàn bộ tác phẩm.
  • C. Thông tin tiểu sử của tác giả.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể.

Câu 29: Đọc câu sau:

  • A. Mặc dù... nhưng...; nối hai vế câu có quan hệ tương phản, nhượng bộ.
  • B. Mặc dù... vẫn...; nối hai vế câu có quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • C. Rất... nhưng...; nối hai vế câu có quan hệ bổ sung.
  • D. Mưa... biểu diễn...; không phải quan hệ từ.

Câu 30: Khi chuẩn bị cho một bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài nói có cấu trúc rõ ràng và logic?

  • A. Tìm kiếm thật nhiều thông tin liên quan.
  • B. Học thuộc lòng toàn bộ nội dung sẽ nói.
  • C. Thiết kế slide trình chiếu thật đẹp.
  • D. Lập dàn ý chi tiết cho bài nói, xác định rõ các phần, luận điểm, luận cứ và dẫn chứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để diễn tả tâm trạng của nhân vật trữ tình:
"Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương"
(Trích Việt Bắc - Tố Hữu)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hình ảnh "Trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương" trong đoạn thơ ở Câu 1. Hình ảnh này gợi lên điều gì về không gian và thời gian của nỗi nhớ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là "linh hồn", thể hiện trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của nhà thơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
"Hàng loạt các sự kiện lịch sử quan trọng đã diễn ra trong thế kỷ XX, từ hai cuộc chiến tranh thế giới tàn khốc đến những tiến bộ vượt bậc về khoa học công nghệ. Những sự kiện này đã định hình lại bản đồ thế giới và ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống con người."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng kiểu câu nào để trình bày thông tin?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong lập luận, việc sử dụng các ví dụ cụ thể, số liệu thống kê hoặc trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ tính cách, nội tâm và thúc đẩy hành động của nhân vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Xác định chức năng chủ yếu của cụm từ gạch chân trong câu sau:
"Những cánh hoa đào cuối cùng rụng xuống sân, báo hiệu mùa xuân sắp qua đi."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn nhìn chăm chú vào bức tranh. Đôi mắt hắn sáng lên. Một nụ cười khẽ nở trên môi."
Đoạn văn trên sử dụng chủ yếu loại câu nào để tạo nhịp điệu nhanh, dồn dập và nhấn mạnh hành động, cảm xúc của nhân vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong một bài nghị luận xã hội về hiện tượng nghiện mạng xã hội của giới trẻ, luận điểm nào sau đây có thể được xem là một luận điểm phụ (luận cứ) để làm rõ cho luận điểm chính "Nghiện mạng xã hội gây ra nhiều tác động tiêu cực đến đời sống thanh thiếu niên"?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học, phần nào trong cấu trúc bài viết thường có nhiệm vụ giới thiệu chung về tác phẩm, tác giả và nêu bật vấn đề sẽ được phân tích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:
"Trong bài thơ 'Đồng chí', chính tình đồng chí, đồng đội đã giúp những người lính vượt qua mọi khó khăn, thiếu thốn của cuộc sống chiến khu. Họ chia sẻ với nhau từ bát cơm, manh áo đến những gian lao, bệnh tật."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong các từ sau, từ nào KHÔNG cùng trường nghĩa với các từ còn lại: 'buồn bã', 'sầu não', 'vui vẻ', 'ảm đạm'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện rõ nhất kinh nghiệm về thời tiết dựa trên quan sát hiện tượng tự nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trong bài nói hoặc bài viết, việc sử dụng sơ đồ, bảng biểu hoặc hình ảnh có tác dụng chủ yếu gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tích vai trò của yếu tố "không gian nghệ thuật" trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm văn học.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc câu sau:
"Dưới ánh trăng, dòng sông quê hương hiền hòa trôi."
Xác định thành phần vị ngữ trong câu.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật, hiện tượng bằng cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng hoặc gần gũi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi phân tích đặc điểm của một nhân vật trong truyện, cần chú ý đến những yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đọc đoạn trích sau:
"...Cha mẹ thà hy sinh tất cả, chứ không chịu để con cái phải khổ."
(Trích Lão Hạc - Nam Cao)
Câu văn trên sử dụng kiểu câu nào để nhấn mạnh sự hy sinh cao cả của cha mẹ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, nhà phân tích cần tập trung vào những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:
"Chiếc lá vàng khẽ rơi trong chiều gió. Nắng cuối ngày nhạt dần trên mái nhà."
Đoạn văn trên gợi lên không khí và tâm trạng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong văn nghị luận, một luận điểm được coi là chặt chẽ và thuyết phục khi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Xác định nghĩa của từ "xuân" trong câu thơ sau:
"Ngày xuân em hãy còn dài,
Còn duyên thì chợ chớ hoài công ơn."
(Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng suối chảy róc rách. Tiếng chim hót líu lo. Tiếng lá cây xào xạc trong gió."
Đoạn văn sử dụng chủ yếu giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Để bài nói hoặc bài viết mang tính thuyết phục cao, người nói/viết cần chú ý nhất đến yếu tố nào liên quan đến nội dung và cách trình bày?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi phân tích ý nghĩa nhan đề của một tác phẩm văn học, cần đặt nhan đề đó trong mối quan hệ với yếu tố nào của tác phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đọc câu sau:
"Mặc dù trời mưa rất to, nhưng buổi biểu diễn vẫn diễn ra đúng kế hoạch."
Xác định cặp quan hệ từ trong câu trên và chức năng của chúng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi chuẩn bị cho một bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài nói có cấu trúc rõ ràng và logic?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự nhỏ bé, mong manh của thân phận con người trước dòng chảy thời gian vô tận:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ (qua hình ảnh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong một truyện ngắn hiện đại, nhân vật A luôn giữ im lặng, chỉ quan sát và ghi chép mọi thứ diễn ra xung quanh. Hành động này, lặp đi lặp lại qua nhiều tình huống khác nhau, chủ yếu thể hiện điều gì về tính cách hoặc trạng thái tâm lý của nhân vật?

  • A. Sự tự tin và quyết đoán
  • B. Tính cách hướng ngoại, thích giao tiếp
  • C. Sự cô lập, quan sát nội tâm hoặc thái độ bàng quan
  • D. Khả năng lãnh đạo bẩm sinh

Câu 3: Đọc đoạn văn nghị luận sau:

  • A. Bạo lực học đường chỉ gây tổn thương về thể chất.
  • B. Chỉ có nhà trường chịu trách nhiệm giải quyết bạo lực học đường.
  • C. Bạo lực học đường không ảnh hưởng đến môi trường giáo dục.
  • D. Bạo lực học đường là vấn đề nghiêm trọng cần giải quyết bằng sự phối hợp của nhiều bên.

Câu 4: Một tác phẩm thơ ra đời vào đầu thế kỷ 20, sử dụng ngôn ngữ giàu nhạc điệu, hình ảnh lãng mạn, bay bổng, thể hiện cảm xúc cá nhân mãnh liệt, thường hướng về cái tôi cô đơn, lạc lõng trước cuộc đời. Tác phẩm này có nhiều khả năng thuộc trào lưu văn học nào ở Việt Nam?

  • A. Thơ Mới (trong phong trào Thơ Mới)
  • B. Văn học hiện thực phê phán
  • C. Văn học trung đại
  • D. Văn học hiện đại sau 1975

Câu 5: Trong câu văn:

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc
  • B. Tạo cảm giác vui tươi, ấm áp
  • C. Gợi tả sự nghèo nàn, thiếu thốn, ảm đạm
  • D. Nhấn mạnh sự hiện đại, tiện nghi

Câu 6: Giả sử có hai đoạn trích: Đoạn A miêu tả chi tiết cuộc sống cơ cực của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám, còn Đoạn B thể hiện khát vọng tự do, tình yêu thiên nhiên của cái tôi cá nhân. Về mặt chủ đề, hai đoạn trích này có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Cùng tập trung vào chủ đề tình yêu quê hương.
  • B. Đoạn A thiên về hiện thực xã hội, Đoạn B thiên về cảm xúc cá nhân, lãng mạn.
  • C. Cả hai đều tập trung phê phán chế độ cũ.
  • D. Cả hai đều ngợi ca vẻ đẹp của lao động.

Câu 7: Trong một màn kịch, nhân vật X nói với nhân vật Y:

  • A. Sự tin tưởng và thấu hiểu.
  • B. Sự hòa thuận và đồng lòng.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Sự nghi ngờ, mâu thuẫn, hoặc đổ vỡ niềm tin.

Câu 8: Một bài nghị luận xã hội đưa ra lập luận:

  • A. Thuyết phục, vì tài năng là yếu tố duy nhất quyết định thành công.
  • B. Thuyết phục, vì bài viết đã nêu rõ tầm quan trọng của tài năng.
  • C. Không thuyết phục, vì thành công còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như sự nỗ lực, kiên trì, cơ hội...
  • D. Không thuyết phục, vì bài viết không đưa ra ví dụ cụ thể.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng
  • B. Ngôi thứ hai (xưng
  • C. Ngôi thứ ba (người kể giấu mặt, gọi tên nhân vật)
  • D. Ngôi thứ nhất số nhiều (xưng

Câu 10: Một đoạn văn miêu tả cảnh chiến trường với những từ ngữ như

  • A. Vui tươi, phấn khởi
  • B. Bi thương, đau xót
  • C. Hài hước, châm biếm
  • D. Bình thản, khách quan

Câu 11: Trong một bài thơ, tác giả viết:

  • A. Mặt trời mọc
  • B. Mặt trời đứng bóng
  • C. Hoàng hôn
  • D. Bình minh

Câu 12: Một bài thơ có cấu trúc mỗi khổ gồm 4 câu, số tiếng trong mỗi câu thường là 7 hoặc 8, gieo vần chủ yếu ở cuối các dòng 2 và 4 (vần chân). Đây là đặc điểm thường thấy của thể thơ nào?

  • A. Thơ lục bát
  • B. Thơ tự do
  • C. Thơ thất ngôn tứ tuyệt
  • D. Thơ bốn chữ/năm chữ truyền thống hoặc biến thể

Câu 13: Trong một đoạn truyện, bối cảnh được miêu tả là một căn phòng ẩm thấp, tối tăm, chỉ có ánh sáng lờ mờ từ khe cửa sổ nhỏ. Bối cảnh này chủ yếu góp phần tạo nên không khí, tâm trạng như thế nào cho câu chuyện?

  • A. Vui tươi, sôi động
  • B. U ám, ngột ngạt, gợi cảm giác tù túng hoặc bí bách
  • C. Thoáng đãng, dễ chịu
  • D. Trang trọng, uy nghiêm

Câu 14: Đọc đoạn nghị luận:

  • A. Hút thuốc lá thực sự là một phương pháp hiệu quả để giải tỏa căng thẳng.
  • B. Có rất nhiều phương pháp khác để giải tỏa căng thẳng.
  • C. Sức khỏe không quan trọng bằng việc giải tỏa căng thẳng.
  • D. Những người hút thuốc lá đều bị căng thẳng.

Câu 15: Tác phẩm

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học cổ điển
  • C. Văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa
  • D. Văn học tiền lãng mạn

Câu 16: Trong một vở kịch, nhân vật A và B tranh cãi nảy lửa về một vấn đề. Lời thoại của họ nhanh, dứt khoát, đầy cảm xúc. Chức năng chính của đoạn đối thoại này trong kịch là gì?

  • A. Cung cấp thông tin nền về bối cảnh.
  • B. Giúp khán giả thư giãn.
  • C. Miêu tả phong cảnh.
  • D. Đẩy kịch tính, bộc lộ mâu thuẫn và tính cách nhân vật.

Câu 17: Đọc đoạn trích:

  • A. Nỗi nhớ, sự chia ly trong bối cảnh thiên nhiên ảm đạm.
  • B. Vẻ đẹp của mùa đông ở làng quê.
  • C. Sự khắc nghiệt của thời tiết.
  • D. Hoạt động sinh hoạt của người dân.

Câu 18: Một bài nghị luận về tác hại của rác thải nhựa đưa ra bằng chứng là số liệu thống kê về lượng rác thải nhựa trên các bãi biển và hình ảnh những loài động vật biển bị mắc kẹt hoặc chết do rác thải nhựa. Việc sử dụng các bằng chứng này có hiệu quả không? Vì sao?

  • A. Không hiệu quả, vì số liệu thống kê thường không đáng tin cậy.
  • B. Không hiệu quả, vì hình ảnh chỉ mang tính minh họa, không có giá trị chứng minh.
  • C. Hiệu quả, vì kết hợp số liệu cụ thể và hình ảnh trực quan giúp tăng tính thuyết phục và tác động cảm xúc.
  • D. Hiệu quả, nhưng chỉ khi bài viết dài hơn.

Câu 19: Câu thơ

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 20: Phân tích cấu trúc của đoạn văn sau:

  • A. Câu ngắn, ngắt quãng, chủ yếu là câu rút gọn hoặc câu đặc biệt.
  • B. Câu ghép phức tạp với nhiều vế.
  • C. Câu dài, nhiều thành phần phụ.
  • D. Chủ yếu sử dụng câu hỏi tu từ.

Câu 21: Giả sử có hai đoạn văn cùng miêu tả một khu chợ. Đoạn A dùng nhiều từ ngữ gợi tả màu sắc, âm thanh, mùi vị sầm uất, náo nhiệt. Đoạn B lại tập trung vào sự xô bồ, chen lấn, những gương mặt mệt mỏi, tính toán. Sự khác biệt chủ yếu về phong cách miêu tả này cho thấy điều gì?

  • A. Cả hai tác giả đều có cùng góc nhìn về khu chợ.
  • B. Đoạn A viết về khu chợ vào buổi sáng, Đoạn B viết vào buổi chiều.
  • C. Đoạn A của tác giả trẻ, Đoạn B của tác giả già.
  • D. Hai tác giả có cách cảm nhận, quan sát và thái độ khác nhau đối với khu chợ (lãng mạn/hiện thực, tích cực/tiêu cực).

Câu 22: Một bài văn được viết với giọng điệu nhẹ nhàng, thủ thỉ, sử dụng nhiều từ ngữ gần gũi, hình ảnh quen thuộc, nội dung chia sẻ những kinh nghiệm sống và đưa ra lời khuyên chân thành. Đối tượng độc giả mà bài văn này có khả năng hướng tới nhất là ai?

  • A. Các nhà khoa học chuyên sâu.
  • B. Các chính trị gia.
  • C. Độc giả phổ thông, đặc biệt là những người trẻ tuổi cần định hướng.
  • D. Các chuyên gia kinh tế.

Câu 23: Trong một bài phát biểu thuyết phục, người nói lặp đi lặp lại cụm từ

  • A. Nhấn mạnh mục tiêu, tạo ấn tượng mạnh và kêu gọi hành động.
  • B. Làm cho bài nói dài hơn.
  • C. Gây cười cho người nghe.
  • D. Thể hiện sự lưỡng lự của người nói.

Câu 24: So sánh hai câu: (1)

  • A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Giảm bớt tính biểu cảm.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về chiều cao.
  • D. Tăng tính hình ảnh, biểu cảm, nhấn mạnh sự hùng vĩ, ấn tượng của cái cây.

Câu 25: Trong một tác phẩm, hình ảnh

  • A. Sự giàu có, sung sướng.
  • B. Sự hy sinh thầm lặng, tình yêu thương, sự chờ đợi của người mẹ.
  • C. Sự lười biếng, ỷ lại.
  • D. Cuộc sống hiện đại, tiện nghi.

Câu 26: Vấn đề

  • A. Chủ đề tình yêu đôi lứa thuần túy.
  • B. Chủ đề tình yêu quê hương đất nước.
  • C. Chủ đề chiến tranh cách mạng.
  • D. Chủ đề sự thay đổi của các giá trị đạo đức, lối sống trong xã hội hiện đại.

Câu 27: Đọc khổ thơ:

  • A. Êm đềm, tĩnh lặng, hơi man mác buồn.
  • B. Sôi động, gấp gáp.
  • C. Vui tươi, hối hả.
  • D. Giận dữ, bất mãn.

Câu 28: Trong một bài nghị luận, tác giả lập luận:

  • A. Ngụy biện công kích cá nhân (Ad Hominem).
  • B. Ngụy biện rơm (Straw Man).
  • C. Ngụy biện dựa vào uy tín/nổi tiếng (Appeal to Authority/Popularity).
  • D. Ngụy biện trượt dốc (Slippery Slope).

Câu 29: Trong phân tích truyện ngắn, khái niệm nào dùng để chỉ một yếu tố (hình ảnh, từ ngữ, sự vật...) được lặp đi lặp lại nhiều lần trong tác phẩm, mang một ý nghĩa biểu tượng hoặc gợi nhắc chủ đề nhất quán?

  • A. Motif (Môtíp)
  • B. Cốt truyện
  • C. Nhân vật
  • D. Bối cảnh

Câu 30: Đọc đoạn văn:

  • A. Vui vẻ, phấn chấn vì được ở một mình.
  • B. Bình thản, không có cảm xúc đặc biệt.
  • C. Tức giận, khó chịu.
  • D. Buồn bã, cô đơn, hụt hẫng trước sự vắng mặt của

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự nhỏ bé, mong manh của thân phận con người trước dòng chảy thời gian vô tận:
"Hạt bụi nào hóa kiếp thân tôi
Để một mai vươn hình hài lớn dậy
Ôi cát bụi phận này...
Trăm năm một cõi đi về."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong một truyện ngắn hiện đại, nhân vật A luôn giữ im lặng, chỉ quan sát và ghi chép mọi thứ diễn ra xung quanh. Hành động này, lặp đi lặp lại qua nhiều tình huống khác nhau, chủ yếu thể hiện điều gì về tính cách hoặc trạng thái tâm lý của nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đọc đoạn văn nghị luận sau: "Bạo lực học đường là một vấn đề nhức nhối, gây ra những tổn thương sâu sắc về thể chất và tinh thần cho người học. Nó không chỉ ảnh hưởng đến nạn nhân mà còn làm xói mòn môi trường giáo dục lành mạnh. Để giải quyết vấn đề này, cần có sự phối hợp đồng bộ từ gia đình, nhà trường và xã hội, tăng cường giáo dục kỹ năng sống và tư vấn tâm lý cho học sinh." Luận điểm chính mà tác giả muốn nhấn mạnh là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một tác phẩm thơ ra đời vào đầu thế kỷ 20, sử dụng ngôn ngữ giàu nhạc điệu, hình ảnh lãng mạn, bay bổng, thể hiện cảm xúc cá nhân mãnh liệt, thường hướng về cái tôi cô đơn, lạc lõng trước cuộc đời. Tác phẩm này có nhiều khả năng thuộc trào lưu văn học nào ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong câu văn: "Cái bóng đèn dầu leo lét hắt lên khuôn mặt hốc hác của bà lão, làm tăng thêm vẻ khắc khổ." Từ "leo lét" ở đây có tác dụng chủ yếu gì trong việc miêu tả không gian và tâm trạng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Giả sử có hai đoạn trích: Đoạn A miêu tả chi tiết cuộc sống cơ cực của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám, còn Đoạn B thể hiện khát vọng tự do, tình yêu thiên nhiên của cái tôi cá nhân. Về mặt chủ đề, hai đoạn trích này có điểm gì khác biệt cơ bản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong một màn kịch, nhân vật X nói với nhân vật Y: "Anh tưởng tôi không biết gì sao? Tất cả chỉ là giả dối!" Lời thoại này chủ yếu bộc lộ điều gì về mối quan hệ giữa hai nhân vật tại thời điểm đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một bài nghị luận xã hội đưa ra lập luận: "Để thành công trong cuộc sống, chỉ cần có tài năng bẩm sinh là đủ." Lập luận này có thuyết phục không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: "Tôi đứng trên đồi cao, nhìn xuống thung lũng. Những mái nhà ngói đỏ ẩn hiện dưới tán cây xanh. Xa xa, dòng sông uốn lượn như dải lụa." Đoạn văn này được kể theo ngôi thứ mấy?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một đoạn văn miêu tả cảnh chiến trường với những từ ngữ như "tang tóc", "đau thương", "máu đổ", "tiếng rên xiết". Đoạn văn này chủ yếu thể hiện sắc thái cảm xúc (tone) gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong một bài thơ, tác giả viết: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa". Hình ảnh "Mặt trời xuống biển" là một cách nói ẩn dụ cho hiện tượng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một bài thơ có cấu trúc mỗi khổ gồm 4 câu, số tiếng trong mỗi câu thường là 7 hoặc 8, gieo vần chủ yếu ở cuối các dòng 2 và 4 (vần chân). Đây là đặc điểm thường thấy của thể thơ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong một đoạn truyện, bối cảnh được miêu tả là một căn phòng ẩm thấp, tối tăm, chỉ có ánh sáng lờ mờ từ khe cửa sổ nhỏ. Bối cảnh này chủ yếu góp phần tạo nên không khí, tâm trạng như thế nào cho câu chuyện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đọc đoạn nghị luận: "Hút thuốc lá gây hại cho sức khỏe. Tuy nhiên, nhiều người vẫn hút vì họ cho rằng đó là cách giải tỏa căng thẳng." Giả định ngầm (implicit assumption) nào nằm sau lý do "giải tỏa căng thẳng" mà người hút thuốc đưa ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tác phẩm "Số phận con người" của M. Sholokhov ra đời sau Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại, tập trung khắc họa số phận bi tráng của con người Xô Viết trong và sau chiến tranh. Tác phẩm này thường được xếp vào dòng văn học nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong một vở kịch, nhân vật A và B tranh cãi nảy lửa về một vấn đề. Lời thoại của họ nhanh, dứt khoát, đầy cảm xúc. Chức năng chính của đoạn đối thoại này trong kịch là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đọc đoạn trích: "...Anh ấy ra đi. Mùa đông lạnh giá. Cây cối khẳng khiu. Làng quê chìm trong im lặng. Chỉ có tiếng gió rít qua mái nhà tranh. Nỗi nhớ anh da diết xâm chiếm lòng tôi." Chủ đề chính được gợi lên từ đoạn trích này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một bài nghị luận về tác hại của rác thải nhựa đưa ra bằng chứng là số liệu thống kê về lượng rác thải nhựa trên các bãi biển và hình ảnh những loài động vật biển bị mắc kẹt hoặc chết do rác thải nhựa. Việc sử dụng các bằng chứng này có hiệu quả không? Vì sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Câu thơ "Tay nâng chén muối đĩa gừng / Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau." Sử dụng biện pháp hoán dụ ở cụm từ nào để nói về tình nghĩa thủy chung, son sắt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích cấu trúc của đoạn văn sau: "Trời mưa. Con đường lầy lội. Những bước chân nặng nhọc. Mọi thứ chìm trong màn nước xám xịt." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng cấu trúc câu như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Giả sử có hai đoạn văn cùng miêu tả một khu chợ. Đoạn A dùng nhiều từ ngữ gợi tả màu sắc, âm thanh, mùi vị sầm uất, náo nhiệt. Đoạn B lại tập trung vào sự xô bồ, chen lấn, những gương mặt mệt mỏi, tính toán. Sự khác biệt chủ yếu về phong cách miêu tả này cho thấy điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một bài văn được viết với giọng điệu nhẹ nhàng, thủ thỉ, sử dụng nhiều từ ngữ gần gũi, hình ảnh quen thuộc, nội dung chia sẻ những kinh nghiệm sống và đưa ra lời khuyên chân thành. Đối tượng độc giả mà bài văn này có khả năng hướng tới nhất là ai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong một bài phát biểu thuyết phục, người nói lặp đi lặp lại cụm từ "Vì một tương lai tốt đẹp hơn...". Việc lặp lại này (điệp ngữ) chủ yếu nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: So sánh hai câu: (1) "Cái cây rất cao." và (2) "Cái cây, cao vút, vươn mình chạm tới trời xanh." Việc sử dụng dấu phẩy và từ ngữ miêu tả trong câu (2) tạo ra hiệu quả diễn đạt gì so với câu (1)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong một tác phẩm, hình ảnh "ngọn đèn khuya" thường xuyên xuất hiện gắn liền với nhân vật người mẹ tần tảo. "Ngọn đèn khuya" ở đây có thể là biểu tượng cho điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Vấn đề "sống thử" của giới trẻ hiện nay có thể được nhìn nhận và phân tích dưới góc độ của chủ đề nào trong văn học Việt Nam, đặc biệt là các tác phẩm phản ánh sự giao thoa giữa truyền thống và hiện đại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đọc khổ thơ: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo / Sóng biếc theo làn hơi gợn tí / Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo." Nhịp điệu chung của khổ thơ này gợi cảm giác gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong một bài nghị luận, tác giả lập luận: "Vì người nổi tiếng X sử dụng sản phẩm Y, nên sản phẩm Y chắc chắn là tốt." Lập luận này mắc lỗi ngụy biện (logical fallacy) nào phổ biến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong phân tích truyện ngắn, khái niệm nào dùng để chỉ một yếu tố (hình ảnh, từ ngữ, sự vật...) được lặp đi lặp lại nhiều lần trong tác phẩm, mang một ý nghĩa biểu tượng hoặc gợi nhắc chủ đề nhất quán?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đọc đoạn văn: "Anh đi rồi. Ngôi nhà trống vắng lạ thường. Tiếng chim hót ngoài vườn nghe như ai oán. Nắng chiều cũng nhạt nhòa hơn." Từ những chi tiết này, người đọc có thể suy luận điều gì về tâm trạng của nhân vật "tôi" (người cảm nhận)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi phân tích một đoạn trích văn xuôi, việc xác định điểm nhìn trần thuật giúp người đọc hiểu rõ nhất khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Chủ đề và thông điệp chính của tác phẩm.
  • B. Cốt truyện và trình tự các sự kiện xảy ra.
  • C. Cách cảm nhận, đánh giá và thái độ của người kể đối với câu chuyện.
  • D. Thời gian và không gian diễn ra bối cảnh tác phẩm.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự dữ dội của thiên nhiên?
"Sóng gầm gào từng đợt xô bờ cát,
Gió rít lên như tiếng thét cuồng điên."

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 3: Một bài nghị luận xã hội trình bày quan điểm về "sức ép của mạng xã hội đối với giới trẻ". Để lập luận chặt chẽ và thuyết phục, người viết nên ưu tiên sử dụng loại bằng chứng nào sau đây?

  • A. Các câu danh ngôn nổi tiếng về cuộc sống.
  • B. Những câu chuyện truyền miệng hoặc giai thoại cá nhân không rõ nguồn gốc.
  • C. Ý kiến chủ quan của người viết mà không có dẫn chứng cụ thể.
  • D. Số liệu thống kê từ các nghiên cứu uy tín, ví dụ thực tế, hoặc phân tích tâm lý xã hội có cơ sở khoa học.

Câu 4: Phân tích cấu trúc lập luận của một đoạn văn nghị luận, người đọc cần chú ý đến mối quan hệ giữa các yếu tố nào?

  • A. Số lượng câu và độ dài của đoạn văn.
  • B. Luận điểm, luận cứ và cách dẫn dắt từ luận điểm đến luận cứ, rồi đến kết luận (nếu có).
  • C. Việc sử dụng từ ngữ giàu cảm xúc và hình ảnh.
  • D. Sự đa dạng của các kiểu câu được sử dụng.

Câu 5: Khi đọc một tùy bút hoặc tản văn, yếu tố nào sau đây thường là điểm nhấn quan trọng nhất, thể hiện rõ nét phong cách và "cái tôi" của tác giả?

  • A. Cốt truyện phức tạp với nhiều tình tiết bất ngờ.
  • B. Hệ thống nhân vật đồ sộ và các mối quan hệ phức tạp.
  • C. Giọng điệu riêng, cảm xúc, suy ngẫm và cách nhìn cuộc sống mang tính cá nhân sâu sắc.
  • D. Việc tái hiện chân thực và khách quan các sự kiện lịch sử.

Câu 6: Xác định lỗi logic phổ biến trong câu sau: "Vì anh ấy rất chăm chỉ nên chắc chắn anh ấy sẽ thành công trong mọi lĩnh vực."

  • A. Suy luận phiến diện/quá khái quát hóa (từ một điều kiện suy ra kết quả tuyệt đối trong mọi trường hợp).
  • B. Lặp từ.
  • C. Thiếu chủ ngữ.
  • D. Sử dụng sai quan hệ từ.

Câu 7: Để diễn đạt ý "sự thay đổi nhanh chóng và liên tục của cuộc sống hiện đại", cách diễn đạt nào sau đây sử dụng hình ảnh ẩn dụ hiệu quả nhất?

  • A. Cuộc sống hiện đại thay đổi rất nhanh.
  • B. Cuộc sống hiện đại thay đổi nhanh như chớp mắt.
  • C. Cuộc sống hiện đại thay đổi liên tục.
  • D. Cuộc sống hiện đại là dòng chảy xiết không ngừng.

Câu 8: Một bài phát biểu giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh, một bài hát, một bộ phim) cần đảm bảo yếu tố nào để thu hút và thuyết phục người nghe?

  • A. Liệt kê đầy đủ thông tin tiểu sử của tác giả.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả chi tiết bề ngoài của tác phẩm.
  • C. Kết hợp giới thiệu thông tin cơ bản, phân tích ý nghĩa/giá trị nghệ thuật, và chia sẻ cảm nhận cá nhân một cách chân thành.
  • D. Đọc lại toàn bộ nội dung của tác phẩm (đối với văn học) hoặc lời bài hát (đối với âm nhạc).

Câu 9: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội gây tranh cãi, kỹ năng nào là quan trọng nhất để cuộc thảo luận diễn ra hiệu quả và mang tính xây dựng?

  • A. Lắng nghe tích cực, tôn trọng ý kiến khác biệt, và đưa ra lập luận có căn cứ.
  • B. Bảo vệ quan điểm của mình đến cùng mà không chấp nhận ý kiến phản biện.
  • C. Nói thật to và ngắt lời người khác để thể hiện sự quyết đoán.
  • D. Chỉ nói khi được yêu cầu và tránh đưa ra bất kỳ ý kiến nào.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:
"Chiếc lá vàng rơi nhẹ nhàng trên vỉa hè ẩm ướt. Mùa thu đã về thật khẽ khàng."
Đoạn văn trên gợi tả điều gì về không gian và tâm trạng?

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt của đô thị khi vào thu.
  • B. Không gian yên tĩnh, dịu nhẹ và cảm giác man mác, trầm lắng của mùa thu.
  • C. Sự vội vã, tấp nập của cuộc sống thường ngày.
  • D. Cảm giác vui tươi, phấn khởi khi mùa thu đến.

Câu 11: Trong văn nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Để yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp.
  • B. Để cung cấp một thông tin mới chưa được biết đến.
  • C. Để kết thúc một đoạn văn một cách dứt khoát.
  • D. Để nhấn mạnh ý, gợi suy nghĩ hoặc tạo sự đồng cảm, lôi cuốn người đọc/người nghe.

Câu 12: Phân tích tác dụng của việc lặp lại một hình ảnh hoặc một cụm từ trong thơ?

  • A. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh cảm xúc hoặc ý nghĩa, gây ấn tượng sâu sắc.
  • B. Giúp câu thơ dài hơn để đủ số tiếng.
  • C. Tránh việc phải tìm từ ngữ khác để diễn đạt.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.

Câu 13: Khi viết bài luận về một vấn đề xã hội, phần "Mở bài" cần thực hiện nhiệm vụ chính nào?

  • A. Trình bày tất cả các luận điểm và bằng chứng sẽ sử dụng trong bài.
  • B. Đưa ra kết luận cuối cùng về vấn đề.
  • C. Giới thiệu vấn đề cần nghị luận và nêu rõ quan điểm (hoặc hướng tiếp cận) của người viết.
  • D. Tóm tắt lịch sử hình thành của vấn đề.

Câu 14: Một câu bị coi là mắc lỗi về logic khi:

  • A. Có sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Các thành phần trong câu (hoặc ý giữa các câu) mâu thuẫn, không nhất quán hoặc suy luận không hợp lý.
  • C. Câu quá dài hoặc quá ngắn.
  • D. Có sử dụng biện pháp tu từ.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại tùy bút/tản văn:
"Hà Nội vào thu có một vẻ đẹp rất riêng, không rực rỡ, phô trương mà dịu dàng, sâu lắng. Cái se lạnh đầu mùa như chạm khẽ vào da thịt, đánh thức những ký ức xa xăm. Tôi thích lang thang trên những con phố cổ, hít hà mùi hoa sữa, ngắm nhìn những gánh hàng rong giản dị..."

  • A. Tính chất hư cấu, tưởng tượng về một thế giới khác.
  • B. Việc kể lại một câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc rõ ràng.
  • C. Sự khách quan, trung thực khi miêu tả sự vật, hiện tượng.
  • D. Việc bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết trước cảnh vật và cuộc sống.

Câu 16: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, ngoài ngoại hình và hành động, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu sâu sắc về tính cách và nội tâm của nhân vật đó?

  • A. Số lần xuất hiện của nhân vật trong tác phẩm.
  • B. Suy nghĩ, cảm xúc nội tâm, lời nói (đối thoại và độc thoại) và mối quan hệ với các nhân vật khác.
  • C. Quần áo và trang sức mà nhân vật thường mặc.
  • D. Tên gọi của nhân vật.

Câu 17: Để làm cho lập luận trong bài nghị luận trở nên thuyết phục hơn, người viết có thể sử dụng các biện pháp tu từ nào?

  • A. Câu hỏi tu từ, điệp ngữ, so sánh, ẩn dụ (nhằm tăng sức biểu cảm và nhấn mạnh ý).
  • B. Chỉ sử dụng các thuật ngữ khoa học chuyên ngành.
  • C. Lặp lại ý chính nhiều lần bằng đúng các từ ngữ đó.
  • D. Sử dụng các từ ngữ địa phương.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của nhan đề một bài thơ hoặc một tác phẩm văn xuôi là một cách để:

  • A. Xác định thể loại của tác phẩm.
  • B. Biết được tên thật của tác giả.
  • C. Dự đoán hoặc hiểu sâu hơn về chủ đề, cảm hứng chủ đạo hoặc ý đồ nghệ thuật của tác giả.
  • D. Đếm số lượng chương hoặc khổ trong tác phẩm.

Câu 19: Khi đánh giá một bài phát biểu, yếu tố nào liên quan trực tiếp đến khả năng truyền tải thông điệp và tạo ấn tượng với người nghe?

  • A. Trang phục của người nói.
  • B. Thời gian chuẩn bị bài phát biểu.
  • C. Số lượng tài liệu tham khảo được sử dụng.
  • D. Giọng điệu, ngữ điệu, tốc độ nói, cử chỉ, ánh mắt và sự tương tác với khán giả.

Câu 20: Đọc câu sau và xác định lỗi sai:
"Qua tác phẩm, cho thấy hình ảnh người phụ nữ Việt Nam kiên cường, bất khuất."

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai chính tả.
  • C. Thừa vị ngữ.
  • D. Sử dụng sai từ loại.

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa bối cảnh lịch sử - xã hội và nội dung của một tác phẩm văn học giúp người đọc hiểu điều gì?

  • A. Số lượng độc giả của tác phẩm.
  • B. Giá trị thương mại của tác phẩm.
  • C. Tại sao tác phẩm ra đời, những vấn đề mà tác giả quan tâm, và ý nghĩa sâu sắc hơn của các chi tiết trong tác phẩm.
  • D. Tuổi đời của tác giả khi viết tác phẩm.

Câu 22: Khi viết đoạn văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan khác nhau (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên khó hiểu.
  • B. Giảm bớt sự tập trung của người đọc.
  • C. Chỉ phù hợp với văn miêu tả khoa học.
  • D. Tạo nên hình ảnh sống động, chân thực, giúp người đọc cảm nhận sự vật/hiện tượng một cách đầy đủ và đa chiều.

Câu 23: Trong một bài thảo luận nhóm về chủ đề "Ảnh hưởng của công nghệ đến đời sống con người", bạn được giao nhiệm vụ tổng kết ý kiến. Kỹ năng nào là cần thiết nhất để hoàn thành tốt nhiệm vụ này?

  • A. Khả năng lắng nghe, ghi chép, tổng hợp các ý kiến chính, phân loại và trình bày lại một cách mạch lạc.
  • B. Khả năng chỉ ra tất cả các điểm sai trong ý kiến của người khác.
  • C. Khả năng đưa ra ý kiến cá nhân của mình nhiều nhất.
  • D. Khả năng ghi nhớ mọi chi tiết nhỏ trong cuộc thảo luận.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh "ngọn lửa" được lặp đi lặp lại:
"Trong đêm đông giá rét, ngọn lửa sưởi ấm căn nhà. Ngọn lửa trong tim anh không bao giờ tắt, luôn cháy bừng hy vọng."

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả một vật thể tạo ra nhiệt.
  • B. Sử dụng hình ảnh thực để biểu trưng cho một ý nghĩa tinh thần (sự ấm áp, hy vọng, ý chí).
  • C. Lặp lại để đủ số lượng từ trong câu.
  • D. Gợi ý về một vụ hỏa hoạn sắp xảy ra.

Câu 25: Khi viết một bài luận phân tích tác phẩm văn học, phần "Kết bài" nên làm gì?

  • A. Đưa ra thêm các bằng chứng mới chưa được phân tích ở thân bài.
  • B. Kể lại toàn bộ cốt truyện của tác phẩm.
  • C. Khẳng định lại (hoặc mở rộng) ý nghĩa, giá trị của tác phẩm hoặc vấn đề đã phân tích, có thể liên hệ mở rộng.
  • D. Đặt ra nhiều câu hỏi cho người đọc suy nghĩ.

Câu 26: Xác định lỗi sai trong cách dùng từ trong câu sau: "Anh ấy rất chủ quan với sức khỏe của mình."

  • A. Sai chính tả.
  • B. Thừa từ.
  • C. Thiếu từ.
  • D. Dùng sai nghĩa của từ ("chủ quan" ở đây dùng với nghĩa "lơ là, không cẩn thận").

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về giọng điệu của người viết:
"Ôi, tuổi thơ! Cái thời hồn nhiên, vô lo vô nghĩ ấy sao mà đẹp đẽ và đáng nhớ đến thế! Mỗi lần nhớ lại, lòng lại xốn xang một niềm thương cảm."

  • A. Thiết tha, bâng khuâng, hoài niệm.
  • B. Giận dữ, trách móc.
  • C. Lạnh lùng, thờ ơ.
  • D. Vui tươi, hớn hở.

Câu 28: Khi giới thiệu về một tác phẩm văn học cho người khác, để khơi gợi hứng thú, bạn nên tập trung vào điều gì?

  • A. Kể lại toàn bộ nội dung tác phẩm từ đầu đến cuối.
  • B. Nêu bật những điểm đặc sắc về nội dung (chủ đề, thông điệp) và nghệ thuật, chia sẻ cảm nhận sâu sắc hoặc một chi tiết/đoạn trích ấn tượng.
  • C. Chỉ đọc lại phần giới thiệu trên bìa sách.
  • D. Liệt kê danh sách các giải thưởng mà tác phẩm đã đạt được.

Câu 29: Trong văn nghị luận, "phản đề" (hoặc "ý kiến đối lập") được đưa ra nhằm mục đích gì?

  • A. Để người đọc bối rối không biết đâu là ý kiến đúng.
  • B. Để kéo dài bài viết.
  • C. Để chứng minh rằng tất cả các ý kiến đều sai.
  • D. Để xem xét vấn đề một cách đa chiều, từ đó bác bỏ hoặc làm rõ sự khác biệt để củng cố thêm cho lập luận chính của mình.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để tạo không khí?
"Buổi chiều, sương giăng bảng lảng. Cái lạnh thấm vào da thịt. Tiếng chuông chùa văng vẳng từ xa, như vọng về từ một cõi vô thường."

  • A. Miêu tả cảnh vật, âm thanh và cảm giác để gợi không khí tĩnh lặng, huyền ảo, mang chút suy tư.
  • B. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • C. Kể lại một sự kiện kịch tính.
  • D. Trình bày một luận điểm khoa học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi phân tích một đoạn trích văn xuôi, việc xác định điểm nhìn trần thuật giúp người đọc hiểu rõ nhất khía cạnh nào của tác phẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự dữ dội của thiên nhiên?
'Sóng gầm gào từng đợt xô bờ cát,
Gió rít lên như tiếng thét cuồng điên.'

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một bài nghị luận xã hội trình bày quan điểm về 'sức ép của mạng xã hội đối với giới trẻ'. Để lập luận chặt chẽ và thuyết phục, người viết nên ưu tiên sử dụng loại bằng chứng nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích cấu trúc lập luận của một đoạn văn nghị luận, người đọc cần chú ý đến mối quan hệ giữa các yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi đọc một tùy bút hoặc tản văn, yếu tố nào sau đây thường là điểm nhấn quan trọng nhất, thể hiện rõ nét phong cách và 'cái tôi' của tác giả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Xác định lỗi logic phổ biến trong câu sau: 'Vì anh ấy rất chăm chỉ nên chắc chắn anh ấy sẽ thành công trong mọi lĩnh vực.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Để diễn đạt ý 'sự thay đổi nhanh chóng và liên tục của cuộc sống hiện đại', cách diễn đạt nào sau đây sử dụng hình ảnh ẩn dụ hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một bài phát biểu giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh, một bài hát, một bộ phim) cần đảm bảo yếu tố nào để thu hút và thuyết phục người nghe?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi thảo luận về một vấn đề xã hội gây tranh cãi, kỹ năng nào là quan trọng nhất để cuộc thảo luận diễn ra hiệu quả và mang tính xây dựng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:
'Chiếc lá vàng rơi nhẹ nhàng trên vỉa hè ẩm ướt. Mùa thu đã về thật khẽ khàng.'
Đoạn văn trên gợi tả điều gì về không gian và tâm trạng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong văn nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phân tích tác dụng của việc lặp lại một hình ảnh hoặc một cụm từ trong thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi viết bài luận về một vấn đề xã hội, phần 'Mở bài' cần thực hiện nhiệm vụ chính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một câu bị coi là mắc lỗi về logic khi:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại tùy bút/tản văn:
'Hà Nội vào thu có một vẻ đẹp rất riêng, không rực rỡ, phô trương mà dịu dàng, sâu lắng. Cái se lạnh đầu mùa như chạm khẽ vào da thịt, đánh thức những ký ức xa xăm. Tôi thích lang thang trên những con phố cổ, hít hà mùi hoa sữa, ngắm nhìn những gánh hàng rong giản dị...'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, ngoài ngoại hình và hành động, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu sâu sắc về tính cách và nội tâm của nhân vật đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Để làm cho lập luận trong bài nghị luận trở nên thuyết phục hơn, người viết có thể sử dụng các biện pháp tu từ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của nhan đề một bài thơ hoặc một tác phẩm văn xuôi là một cách để:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi đánh giá một bài phát biểu, yếu tố nào liên quan trực tiếp đến khả năng truyền tải thông điệp và tạo ấn tượng với người nghe?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đọc câu sau và xác định lỗi sai:
'Qua tác phẩm, cho thấy hình ảnh người phụ nữ Việt Nam kiên cường, bất khuất.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa bối cảnh lịch sử - xã hội và nội dung của một tác phẩm văn học giúp người đọc hiểu điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi viết đoạn văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan khác nhau (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong một bài thảo luận nhóm về chủ đề 'Ảnh hưởng của công nghệ đến đời sống con người', bạn được giao nhiệm vụ tổng kết ý kiến. Kỹ năng nào là cần thiết nhất để hoàn thành tốt nhiệm vụ này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh 'ngọn lửa' được lặp đi lặp lại:
'Trong đêm đông giá rét, ngọn lửa sưởi ấm căn nhà. Ngọn lửa trong tim anh không bao giờ tắt, luôn cháy bừng hy vọng.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi viết một bài luận phân tích tác phẩm văn học, phần 'Kết bài' nên làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Xác định lỗi sai trong cách dùng từ trong câu sau: 'Anh ấy rất chủ quan với sức khỏe của mình.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về giọng điệu của người viết:
'Ôi, tuổi thơ! Cái thời hồn nhiên, vô lo vô nghĩ ấy sao mà đẹp đẽ và đáng nhớ đến thế! Mỗi lần nhớ lại, lòng lại xốn xang một niềm thương cảm.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi giới thiệu về một tác phẩm văn học cho người khác, để khơi gợi hứng thú, bạn nên tập trung vào điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong văn nghị luận, 'phản đề' (hoặc 'ý kiến đối lập') được đưa ra nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để tạo không khí?
'Buổi chiều, sương giăng bảng lảng. Cái lạnh thấm vào da thịt. Tiếng chuông chùa văng vẳng từ xa, như vọng về từ một cõi vô thường.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Sự bất mãn, chán ghét hoàn toàn cuộc sống quan trường.
  • B. Thái độ bất cần, coi thường mọi lễ nghi, quy tắc xã hội phong kiến.
  • C. Phong thái tự do, phóng khoáng, vượt lên trên những ràng buộc, khuôn mẫu thông thường nhưng vẫn giữ được cốt cách, bản lĩnh riêng.
  • D. Sự mâu thuẫn, lưỡng lự giữa con đường công danh và cuộc sống ẩn dật.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 3: Vận dụng kiến thức về phong cách ngôn ngữ, đoạn văn bản nghị luận sau đây có đặc điểm gì nổi bật về cách sử dụng từ ngữ?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ mang tính khái quát, trừu tượng, thể hiện quan điểm, đánh giá.
  • B. Tập trung sử dụng từ ngữ địa phương, khẩu ngữ để tạo không khí gần gũi.
  • C. Chủ yếu sử dụng từ láy, từ tượng thanh để gợi hình, gợi cảm.
  • D. Lạm dụng các từ Hán Việt cổ, ít dùng trong đời sống hiện đại.

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ (như ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, so sánh) giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Chỉ để nhận diện các kỹ thuật viết của nhà thơ.
  • B. Hiểu được cách nhà thơ biểu đạt cảm xúc, suy nghĩ, tạo hình ảnh độc đáo và tăng tính gợi cảm, gợi liên tưởng cho ngôn từ.
  • C. Xác định chính xác thể loại và bố cục của bài thơ.
  • D. Đếm số lượng câu thơ, chữ thơ trong bài.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Qua hành động của nhân vật.
  • B. Qua lời thoại với nhân vật khác.
  • C. Trực tiếp diễn tả suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật.
  • D. Qua ngoại hình, trang phục của nhân vật.

Câu 6: Trong văn nghị luận, việc đưa ra bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Tăng tính thuyết phục, xác thực cho luận điểm, giúp người đọc tin vào điều người viết trình bày.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn, đủ số lượng từ theo yêu cầu.
  • C. Chỉ để trang trí, làm đẹp cho bài viết.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng nhớ các sự kiện, con số.

Câu 7: So sánh bài thơ

  • A. Cả hai đều ca ngợi chí làm trai và sự nghiệp.
  • B. Cả hai đều bày tỏ nỗi đau mất nước.
  • C. Cả hai đều phê phán thói đời giả tạo.
  • D.

Câu 8: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật trong truyện ngắn, người đọc cần chú ý phân tích điều gì để hiểu được dụng ý của tác giả?

  • A. Chỉ cần nhận diện các sự vật được miêu tả.
  • B. Mối liên hệ giữa cảnh vật với tâm trạng nhân vật, không khí câu chuyện, hoặc ý nghĩa biểu tượng mà tác giả muốn truyền tải.
  • C. Độ dài ngắn của đoạn văn miêu tả.
  • D. Số lượng tính từ và động từ được sử dụng.

Câu 9: Phân tích câu thơ:

  • A. Sự đối lập giữa cuộc sống nghèo khó và giàu sang.
  • B. Sự thất bại trong cả hai lĩnh vực: làm ruộng và làm quan.
  • C. Sự song hành, chuyển đổi giữa hai vai trò/cuộc sống: người nông dân lao động và người làm quan, cầm quân, thể hiện sự trải nghiệm phong phú, không ngại khó ngại khổ.
  • D. Sự mâu thuẫn giữa lý tưởng cá nhân và thực tế xã hội.

Câu 10: Trong văn nghị luận, một luận điểm được coi là chặt chẽ và thuyết phục khi nào?

  • A. Khi nó được lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài viết.
  • B. Khi nó chỉ nêu ý kiến cá nhân mà không cần giải thích.
  • C. Khi nó sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu, phức tạp.
  • D. Khi nó được trình bày rõ ràng, mạch lạc, có sự kết nối logic với các luận điểm khác và được chứng minh bằng các lí lẽ, bằng chứng xác đáng.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Diễn biến tâm trạng và mối quan hệ phức tạp với con gái.
  • B. Ngoại hình và trang phục.
  • C. Quá trình công tác và chiến đấu.
  • D. Mối quan hệ với đồng đội.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng thể văn tế trong

  • A. Chỉ để ghi lại các sự kiện lịch sử một cách khách quan.
  • B. Chủ yếu để giải trí, mua vui.
  • C. Bày tỏ lòng thương tiếc, xót xa đối với người đã khuất, đồng thời ca ngợi công đức và khích lệ tinh thần của họ, mang tính chất trang trọng, bi tráng.
  • D. Thể hiện sự tức giận, căm thù kẻ thù một cách trực tiếp.

Câu 13: Khi phân tích một chi tiết nghệ thuật (ví dụ: hành động nhỏ, lời nói, hình ảnh) trong một tác phẩm văn học, người đọc cần đặt nó trong mối quan hệ nào để hiểu hết ý nghĩa?

  • A. Chỉ trong mối quan hệ với câu văn/câu thơ chứa nó.
  • B. Chỉ trong mối quan hệ với nhân vật thực hiện hành động/lời nói đó.
  • C. Chỉ trong mối quan hệ với bối cảnh lịch sử khi tác phẩm ra đời.
  • D. Trong mối quan hệ với chỉnh thể tác phẩm (cốt truyện, nhân vật, chủ đề, tư tưởng, bối cảnh), để thấy được vai trò và đóng góp của chi tiết đó vào ý nghĩa chung.

Câu 14: Vận dụng kiến thức về lập luận, hãy xác định kiểu lập luận chủ yếu trong đoạn văn sau:

  • A. Lập luận nhân - quả (Nêu nguyên nhân dẫn đến kết quả, hoặc ngược lại).
  • B. Lập luận so sánh (Đối chiếu sự vật, hiện tượng để làm rõ vấn đề).
  • C. Lập luận bác bỏ (Phủ định ý kiến sai trái).
  • D. Lập luận suy diễn (Từ cái chung suy ra cái riêng).

Câu 15: Đọc câu thơ trong

  • A. Họ là những võ sư chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản.
  • B. Sử dụng cách nói cường điệu, nhằm ca ngợi tài năng, sự dũng mãnh của những người vốn là nông dân nhưng khi chiến đấu lại rất tinh thông võ nghệ.
  • C. Họ chỉ giỏi một vài loại võ cụ thể.
  • D. Câu thơ chỉ mang tính chất liệt kê thông thường.

Câu 16: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần tập trung vào điều gì?

  • A. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
  • B. Liệt kê tên tất cả các nhân vật.
  • C. Vấn đề chính, tư tưởng cốt lõi, hiện thực đời sống hoặc khía cạnh con người mà tác phẩm phản ánh và muốn gửi gắm.
  • D. Tìm hiểu tiểu sử của tác giả.

Câu 17: Vận dụng kiến thức về từ loại, trong câu

  • A. Danh từ, đóng vai trò là tân ngữ.
  • B. Động từ, đóng vai trò là vị ngữ.
  • C. Tính từ, đóng vai trò là định ngữ.
  • D. Trạng từ, bổ nghĩa cho động từ.

Câu 18: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các từ láy tượng thanh, tượng hình trong đoạn văn miêu tả:

  • A. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
  • B. Chỉ để chứng tỏ vốn từ phong phú của người viết.
  • C. Làm cho câu văn khó hiểu hơn.
  • D. Gợi tả âm thanh, hình ảnh một cách cụ thể, sinh động, giúp người đọc dễ hình dung và cảm nhận cảnh vật như đang diễn ra trước mắt.

Câu 19: Khi đọc một văn bản thông tin hoặc văn bản nghị luận, việc xác định câu chủ đề của đoạn văn giúp người đọc làm gì?

  • A. Chỉ để tìm ra vị trí của câu đó trong đoạn.
  • B. Nắm bắt nhanh chóng ý chính, nội dung cốt lõi mà đoạn văn muốn truyền tải.
  • C. Đếm số lượng câu trong đoạn văn.
  • D. Xác định thể loại của văn bản.

Câu 20: Phân tích thái độ của Nguyễn Đình Chiểu đối với những người nghĩa sĩ Cần Giuộc qua bài văn tế. Thái độ nào là bao trùm và sâu sắc nhất?

  • A. Ca ngợi, xót thương, cảm phục và bi tráng.
  • B. Khinh miệt, chế giễu sự thiếu chuyên nghiệp của họ.
  • C. Tức giận vì họ đã hy sinh vô ích.
  • D. Thờ ơ, bàng quan trước sự hy sinh.

Câu 21: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Nhân hóa, làm cho quân giặc trở nên gần gũi.
  • B. Hoán dụ, chỉ một phần để nói về toàn thể quân giặc.
  • C. So sánh (Chúng như bầy ong vỡ tổ), nhấn mạnh sự đông đảo, hỗn loạn, hung hãn của quân giặc.
  • D. Ẩn dụ, thay thế hình ảnh quân giặc bằng một hình ảnh khác.

Câu 22: Trong văn nghị luận, khi đưa ra một luận điểm, việc sử dụng các từ ngữ thể hiện thái độ (ví dụ:

  • A. Thể hiện quan điểm, thái độ, mức độ chắc chắn hoặc suy đoán của người viết đối với vấn đề, tăng tính biểu cảm hoặc khách quan tùy ngữ cảnh.
  • B. Chỉ để làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Làm cho bài viết trở nên thiếu khách quan, không đáng tin cậy.
  • D. Bắt buộc phải có trong mọi câu nghị luận.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Sự nhàn rỗi, sung sướng.
  • B. Nỗi vất vả, cực nhọc, sự lao động đổ mồ hôi nước mắt của người nông dân dưới cái nắng gay gắt.
  • C. Sự giàu có, sung túc.
  • D. Tâm trạng buồn chán, tuyệt vọng.

Câu 24: Khi viết một đoạn văn nghị luận, việc sắp xếp các câu theo một trật tự logic (ví dụ: nêu luận điểm, giải thích, đưa bằng chứng, phân tích bằng chứng, kết luận) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho đoạn văn có vẻ phức tạp hơn.
  • B. Chỉ là quy tắc hình thức bắt buộc.
  • C. Giúp người viết hoàn thành bài nhanh hơn.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi lập luận, hiểu được mối liên hệ giữa các ý và thấy được sự chặt chẽ, thuyết phục của vấn đề được trình bày.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa

  • A. Cả hai đều có giọng điệu vui tươi, lạc quan.
  • B.
  • C. Cả hai đều có giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • D. Cả hai đều có giọng điệu khách quan, trung lập.

Câu 26: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là đặc trưng nổi bật của văn bản nghị luận?

  • A. Sử dụng các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng.
  • B. Thể hiện quan điểm, thái độ của người viết về một vấn đề.
  • C. Tập trung vào việc kể lại một chuỗi sự kiện theo trình tự thời gian.
  • D. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe đồng tình với ý kiến của mình.

Câu 27: Vận dụng kiến thức về các kiểu kết cấu văn bản, đoạn văn sau sử dụng kiểu kết cấu nào?

  • A. Kết cấu theo quan hệ nhân - quả và giải pháp.
  • B. Kết cấu theo trình tự thời gian.
  • C. Kết cấu theo không gian.
  • D. Kết cấu theo lối hồi tưởng.

Câu 28: Đọc câu thơ:

  • A. So sánh; Cuộc sống luôn êm đềm.
  • B. Nhân hóa; Con sông có cảm xúc.
  • C. Điệp ngữ; Sự lặp lại của dòng chảy.
  • D. Đối (đục - trong); Gợi ý về quy luật vận động, tồn tại của sự vật, dù trong hoàn cảnh nào thì bản chất/quá trình vẫn tiếp diễn (ẩn dụ cho sự kiên định, bền bỉ).

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cái tôi giữa thơ trung đại (ví dụ:

  • A. Thơ trung đại không thể hiện cái tôi, thơ hiện đại thì có.
  • B. Thơ trung đại chỉ thể hiện cái tôi cộng đồng, thơ hiện đại chỉ thể hiện cái tôi cá nhân.
  • C. Cái tôi trong thơ trung đại thường gắn liền với các giá trị đạo đức, lý tưởng phong kiến (quân, thân, phụ, tử, chí làm trai...) và thể hiện một cách ước lệ, kín đáo; cái tôi trong thơ hiện đại có xu hướng bộc lộ trực tiếp, đa diện, phức tạp hơn, gắn với những rung cảm, suy tư cá nhân và đời sống thường nhật.
  • D. Thơ trung đại thể hiện cái tôi bằng tiếng Hán, thơ hiện đại thể hiện bằng tiếng Việt.

Câu 30: Vận dụng kiến thức về văn nghị luận, khi phân tích một vấn đề xã hội, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

  • A. Gợi suy nghĩ, tạo ấn tượng, nhấn mạnh vấn đề, hoặc thể hiện thái độ băn khoăn, trăn trở của người viết, lôi kéo người đọc vào dòng suy ngẫm.
  • B. Để hỏi thông tin từ người đọc.
  • C. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu.
  • D. Chỉ để làm cho câu văn có dấu chấm hỏi ở cuối.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ngất ngưởng" trong bài thơ cùng tên của Nguyễn Công Trứ. Hình ảnh này chủ yếu thể hiện điều gì về nhân cách và thái độ sống của nhà thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau: "Sống quen thói ngất ngưởng chẳng gò bó / Trong triều ai ngất ngưởng như ông?" (Nguyễn Công Trứ). Đoạn thơ cho thấy quan niệm về "ngất ngưởng" của tác giả có điểm gì đặc biệt so với cách hiểu thông thường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vận dụng kiến thức về phong cách ngôn ngữ, đoạn văn bản nghị luận sau đây có đặc điểm gì nổi bật về cách sử dụng từ ngữ? "Sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin đã và đang đặt ra những thách thức không nhỏ cho việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Bên cạnh những tiện ích vượt trội, mạng xã hội cũng tiềm ẩn nguy cơ làm xói mòn các giá trị truyền thống nếu người dùng không có sự chọn lọc và bản lĩnh."?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ (như ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, so sánh) giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: "Cái đêm trước hôm chuyển nhà, tôi không ngủ được. Nằm nghe tiếng côn trùng rả rích ngoài vườn, lòng tôi bỗng dậy lên một nỗi buồn khó tả. Mai, tôi sẽ rời xa ngôi nhà này, nơi gắn bó với bao kỷ niệm tuổi thơ." Đoạn văn sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm nào là chủ yếu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong văn nghị luận, việc đưa ra bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò quan trọng nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So sánh bài thơ "Bài ca ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu, ta thấy có sự khác biệt rõ rệt về đối tượng và mục đích biểu cảm. Sự khác biệt cốt lõi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật trong truyện ngắn, người đọc cần chú ý phân tích điều gì để hiểu được dụng ý của tác giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích câu thơ: "Mười năm công vỡ ruộng / Một thuở nghiệp cầm nhung" (Nguyễn Công Trứ). Hai vế câu này sử dụng biện pháp đối, gợi lên điều gì về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong văn nghị luận, một luận điểm được coi là chặt chẽ và thuyết phục khi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: "Ông Sáu là một người cha hết mực yêu thương con, nhưng chiến tranh đã tạo nên khoảng cách vô hình giữa ông và bé Thu. Nỗi đau của ông không chỉ là vết sẹo trên mặt mà còn là sự xa cách với chính giọt máu của mình." Đoạn văn này chủ yếu phân tích khía cạnh nào của nhân vật ông Sáu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng thể văn tế trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc". Thể loại này phù hợp nhất để thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi phân tích một chi tiết nghệ thuật (ví dụ: hành động nhỏ, lời nói, hình ảnh) trong một tác phẩm văn học, người đọc cần đặt nó trong mối quan hệ nào để hiểu hết ý nghĩa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vận dụng kiến thức về lập luận, hãy xác định kiểu lập luận chủ yếu trong đoạn văn sau: "Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe. Khói thuốc chứa hàng ngàn chất độc hại, trong đó có nhiều chất gây ung thư. Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh tim mạch, hô hấp và ung thư cao hơn rất nhiều so với người không hút. Do đó, việc tránh xa thuốc lá là cần thiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và cộng đồng."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đọc câu thơ trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc": "Mười tám ban võ nghệ bộ nào cũng tinh thông". Câu thơ này miêu tả điều gì về những người nghĩa sĩ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần tập trung vào điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vận dụng kiến thức về từ loại, trong câu "Sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin đã và đang đặt ra những thách thức không nhỏ...", từ gạch chân "thách thức" thuộc từ loại nào và đóng vai trò ngữ pháp gì trong câu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các từ láy tượng thanh, tượng hình trong đoạn văn miêu tả: "Dòng suối róc rách chảy qua những ghềnh đá lởm chởm. Những chiếc lá khô xào xạc rơi xuống mặt nước."?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi đọc một văn bản thông tin hoặc văn bản nghị luận, việc xác định câu chủ đề của đoạn văn giúp người đọc làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích thái độ của Nguyễn Đình Chiểu đối với những người nghĩa sĩ Cần Giuộc qua bài văn tế. Thái độ nào là bao trùm và sâu sắc nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn trích sau: "...tiếng tù và rúc lên nghe rợn người. Quân giặc đã tới! Chúng như bầy ong vỡ tổ tràn vào." Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả quân giặc và hiệu quả của nó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong văn nghị luận, khi đưa ra một luận điểm, việc sử dụng các từ ngữ thể hiện thái độ (ví dụ: "theo tôi", "thiết nghĩ", "rõ ràng là", "có lẽ") có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cày đồng đang buổi ban trưa / Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày" (Ca dao). Hình ảnh này gợi tả điều gì về cuộc sống người nông dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi viết một đoạn văn nghị luận, việc sắp xếp các câu theo một trật tự logic (ví dụ: nêu luận điểm, giải thích, đưa bằng chứng, phân tích bằng chứng, kết luận) nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa "Bài ca ngất ngưởng" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là đặc trưng nổi bật của văn bản nghị luận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vận dụng kiến thức về các kiểu kết cấu văn bản, đoạn văn sau sử dụng kiểu kết cấu nào? "Ô nhiễm không khí là vấn đề đáng báo động hiện nay. Nguyên nhân chủ yếu đến từ hoạt động công nghiệp, giao thông và sinh hoạt của con người. Hậu quả là sức khỏe cộng đồng bị ảnh hưởng nghiêm trọng, đặc biệt là các bệnh về hô hấp. Để giải quyết vấn đề này, cần có sự chung tay của cả nhà nước và người dân bằng các biện pháp cụ thể như kiểm soát khí thải, phát triển giao thông công cộng, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc câu thơ: "Dù đục dù trong con sông vẫn chảy". Câu thơ sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi ý về chân lý sống nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cái tôi giữa thơ trung đại (ví dụ: "Bài ca ngất ngưởng") và thơ hiện đại. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vận dụng kiến thức về văn nghị luận, khi phân tích một vấn đề xã hội, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

Viết một bình luận