Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự khắc nghiệt của thời tiết và nỗi vất vả của con người?
- A. So sánh
- B. Nhân hóa
- C. Ẩn dụ
- D. Hoán dụ
Câu 2: Phân tích vai trò của việc sử dụng ngôn ngữ địa phương hoặc tiếng lóng trong một tác phẩm văn học.
A. Làm cho ngôn ngữ tác phẩm trở nên phổ thông, dễ hiểu với mọi đối tượng độc giả.
B. Góp phần khắc họa rõ nét bối cảnh văn hóa, đặc điểm nhân vật và tạo không khí chân thực.
C. Thể hiện sự thiếu chuẩn mực trong cách dùng từ của tác giả.
D. Giới hạn phạm vi tiếp nhận của tác phẩm, chỉ phù hợp với độc giả cùng vùng miền.
- A. Làm cho ngôn ngữ tác phẩm trở nên phổ thông, dễ hiểu với mọi đối tượng độc giả.
- B. Góp phần khắc họa rõ nét bối cảnh văn hóa, đặc điểm nhân vật và tạo không khí chân thực.
- C. Thể hiện sự thiếu chuẩn mực trong cách dùng từ của tác giả.
- D. Giới hạn phạm vi tiếp nhận của tác phẩm, chỉ phù hợp với độc giả cùng vùng miền.
Câu 3: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc biểu đạt cảm xúc và tư tưởng của nhà thơ?
A. Cốt truyện và tình huống truyện.
B. Hệ thống nhân vật và diễn biến tâm lý.
C. Nhịp điệu, vần điệu và các biện pháp tu từ về âm thanh.
D. Bối cảnh lịch sử - xã hội được tái hiện.
- A. Cốt truyện và tình huống truyện.
- B. Hệ thống nhân vật và diễn biến tâm lý.
- C. Nhịp điệu, vần điệu và các biện pháp tu từ về âm thanh.
- D. Bối cảnh lịch sử - xã hội được tái hiện.
Câu 4: Xác định chức năng của cụm từ được gạch chân trong câu sau:
- A. Thành phần trạng ngữ
- B. Thành phần chủ ngữ
- C. Thành phần vị ngữ
- D. Thành phần biệt lập phụ chú
Câu 5: Để viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào để bài viết có sức thuyết phục?
A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
B. Đưa ra các dẫn chứng phong phú, đa dạng và đáng tin cậy để làm sáng tỏ luận điểm.
C. Trình bày ý kiến một cách cảm tính, dựa trên kinh nghiệm cá nhân.
D. Kết thúc bài viết bằng một câu hỏi tu từ gây ấn tượng mạnh.
- A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
- B. Đưa ra các dẫn chứng phong phú, đa dạng và đáng tin cậy để làm sáng tỏ luận điểm.
- C. Trình bày ý kiến một cách cảm tính, dựa trên kinh nghiệm cá nhân.
- D. Kết thúc bài viết bằng một câu hỏi tu từ gây ấn tượng mạnh.
Câu 6: Đọc đoạn trích sau:
- A. Cùng là thành phần trạng ngữ chỉ cách thức.
- B. Cùng là thành phần vị ngữ.
- C. Cùng là thành phần biệt lập tình thái.
- D. Cùng là thành phần biệt lập trạng ngữ (kiểu cụm chủ - vị).
Câu 7: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận.
A. Văn bản thông tin nhằm giải thích, làm rõ một vấn đề; văn bản nghị luận nhằm biểu đạt cảm xúc.
B. Văn bản thông tin nhằm cung cấp dữ kiện, sự thật khách quan; văn bản nghị luận nhằm đưa ra ý kiến, quan điểm và thuyết phục người đọc/nghe.
C. Văn bản thông tin nhằm miêu tả cảnh vật, con người; văn bản nghị luận nhằm kể lại một câu chuyện.
D. Văn bản thông tin nhằm hướng dẫn cách làm; văn bản nghị luận nhằm đưa ra lời khuyên.
- A. Văn bản thông tin nhằm giải thích, làm rõ một vấn đề; văn bản nghị luận nhằm biểu đạt cảm xúc.
- B. Văn bản thông tin nhằm cung cấp dữ kiện, sự thật khách quan; văn bản nghị luận nhằm đưa ra ý kiến, quan điểm và thuyết phục người đọc/nghe.
- C. Văn bản thông tin nhằm miêu tả cảnh vật, con người; văn bản nghị luận nhằm kể lại một câu chuyện.
- D. Văn bản thông tin nhằm hướng dẫn cách làm; văn bản nghị luận nhằm đưa ra lời khuyên.
Câu 8: Khi đọc một tác phẩm văn học thuộc thể loại bi kịch, người đọc thường cảm nhận rõ nhất điều gì?
A. Sự hài hước, nhẹ nhàng, mang tính giải trí.
B. Nỗi đau khổ, sự xung đột gay gắt và kết cục bi thảm của nhân vật chính.
C. Những bài học đạo đức sâu sắc, mang tính răn dạy.
D. Vẻ đẹp lãng mạn, thoát ly thực tế.
- A. Sự hài hước, nhẹ nhàng, mang tính giải trí.
- B. Nỗi đau khổ, sự xung đột gay gắt và kết cục bi thảm của nhân vật chính.
- C. Những bài học đạo đức sâu sắc, mang tính răn dạy.
- D. Vẻ đẹp lãng mạn, thoát ly thực tế.
Câu 9: Đọc đoạn văn sau:
- A. Thành phần biệt lập tình thái
- B. Thành phần biệt lập cảm thán
- C. Thành phần biệt lập gọi đáp
- D. Thành phần biệt lập phụ chú
Câu 10: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định và giải thích ý nghĩa của hệ thống hình ảnh thơ (imagery) giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?
A. Cốt truyện và diễn biến sự kiện.
B. Cảm xúc chủ đạo và thế giới nội tâm của nhân vật trữ tình/nhà thơ.
C. Bối cảnh lịch sử cụ thể được đề cập.
D. Các chi tiết về ngoại hình của nhân vật.
- A. Cốt truyện và diễn biến sự kiện.
- B. Cảm xúc chủ đạo và thế giới nội tâm của nhân vật trữ tình/nhà thơ.
- C. Bối cảnh lịch sử cụ thể được đề cập.
- D. Các chi tiết về ngoại hình của nhân vật.
Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa biện pháp so sánh và ẩn dụ?
A. So sánh sử dụng từ ngữ so sánh (như, là, tựa...), ẩn dụ thì không.
B. So sánh dựa trên mối quan hệ tương đồng, ẩn dụ dựa trên mối quan hệ gần gũi.
C. So sánh chỉ có vế A, ẩn dụ có cả vế A và vế B.
D. So sánh tạo ra hình ảnh cụ thể, ẩn dụ tạo ra hình ảnh trừu tượng.
- A. So sánh sử dụng từ ngữ so sánh (như, là, tựa...), ẩn dụ thì không.
- B. So sánh dựa trên mối quan hệ tương đồng, ẩn dụ dựa trên mối quan hệ gần gũi.
- C. So sánh chỉ có vế A, ẩn dụ có cả vế A và vế B.
- D. So sánh tạo ra hình ảnh cụ thể, ẩn dụ tạo ra hình ảnh trừu tượng.
Câu 12: Khi nhận xét về giọng điệu của một bài thơ, người đọc đang đánh giá yếu tố nào?
A. Tốc độ đọc bài thơ.
B. Thái độ, tình cảm của nhà thơ được thể hiện qua ngôn ngữ.
C. Độ dài ngắn của các câu thơ.
D. Việc sử dụng các từ láy, từ tượng thanh.
- A. Tốc độ đọc bài thơ.
- B. Thái độ, tình cảm của nhà thơ được thể hiện qua ngôn ngữ.
- C. Độ dài ngắn của các câu thơ.
- D. Việc sử dụng các từ láy, từ tượng thanh.
Câu 13: Đâu là lỗi sai về liên kết câu trong đoạn văn sau?
- A. Thiếu chủ ngữ trong câu thứ hai.
- B. Sử dụng sai quan hệ từ nối (liên kết).
- C. Thiếu vị ngữ trong câu thứ nhất.
- D. Lặp từ không cần thiết.
Câu 14: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ Đường luật, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm bắt buộc?
A. Số câu và số chữ trong mỗi câu cố định.
B. Có niêm và luật rõ ràng.
C. Có bố cục 4 phần: Đề, Thực, Luận, Kết.
D. Sử dụng nhiều ngôn ngữ địa phương.
- A. Số câu và số chữ trong mỗi câu cố định.
- B. Có niêm và luật rõ ràng.
- C. Có bố cục 4 phần: Đề, Thực, Luận, Kết.
- D. Sử dụng nhiều ngôn ngữ địa phương.
Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của việc sử dụng dấu chấm lửng:
- A. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói.
- B. Biểu thị sự liệt kê chưa hết.
- C. Biểu thị sự kéo dài âm thanh.
- D. Gợi sự im lặng, khoảng trống suy tư hoặc cảm xúc lắng đọng.
Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa tiêu đề và nội dung chính của một văn bản thông tin.
A. Tiêu đề chỉ có tác dụng trang trí, không liên quan nhiều đến nội dung.
B. Tiêu đề tóm lược ngắn gọn chủ đề hoặc nội dung cốt lõi của văn bản, giúp người đọc định hướng.
C. Tiêu đề thường sử dụng ẩn dụ, hoán dụ để gây ấn tượng.
D. Tiêu đề chỉ đơn thuần là tên của tác giả.
- A. Tiêu đề chỉ có tác dụng trang trí, không liên quan nhiều đến nội dung.
- B. Tiêu đề tóm lược ngắn gọn chủ đề hoặc nội dung cốt lõi của văn bản, giúp người đọc định hướng.
- C. Tiêu đề thường sử dụng ẩn dụ, hoán dụ để gây ấn tượng.
- D. Tiêu đề chỉ đơn thuần là tên của tác giả.
Câu 17: Khi viết một bài văn thuyết minh về một hiện tượng tự nhiên, người viết cần tập trung vào điều gì?
A. Biểu lộ cảm xúc cá nhân về hiện tượng đó.
B. Kể lại một câu chuyện liên quan đến hiện tượng.
C. Cung cấp thông tin khách quan, giải thích nguyên nhân, diễn biến và kết quả của hiện tượng.
D. Đưa ra ý kiến đánh giá, phê phán về hiện tượng.
- A. Biểu lộ cảm xúc cá nhân về hiện tượng đó.
- B. Kể lại một câu chuyện liên quan đến hiện tượng.
- C. Cung cấp thông tin khách quan, giải thích nguyên nhân, diễn biến và kết quả của hiện tượng.
- D. Đưa ra ý kiến đánh giá, phê phán về hiện tượng.
Câu 18: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:
- A. Nhân hóa
- B. So sánh
- C. Điệp ngữ
- D. Liệt kê
Câu 19: Phân tích sự khác biệt về không gian và thời gian trong tác phẩm tự sự (truyện, tiểu thuyết) so với tác phẩm trữ tình (thơ).
A. Tự sự có không gian, thời gian cụ thể, chi tiết; trữ tình thường phiếm chỉ, mang tính tâm trạng.
B. Tự sự không có không gian, thời gian; trữ tình có không gian, thời gian rõ ràng.
C. Tự sự chỉ diễn ra trong quá khứ; trữ tình chỉ diễn ra ở hiện tại.
D. Cả hai thể loại đều có không gian, thời gian giống nhau, cụ thể và xác định.
- A. Tự sự có không gian, thời gian cụ thể, chi tiết; trữ tình thường phiếm chỉ, mang tính tâm trạng.
- B. Tự sự không có không gian, thời gian; trữ tình có không gian, thời gian rõ ràng.
- C. Tự sự chỉ diễn ra trong quá khứ; trữ tình chỉ diễn ra ở hiện tại.
- D. Cả hai thể loại đều có không gian, thời gian giống nhau, cụ thể và xác định.
Câu 20: Đọc câu sau và xác định chức năng của thành phần biệt lập được in đậm:
- A. Biểu thị sự ngạc nhiên.
- B. Biểu thị sự tiếc nuối, xót xa.
- C. Biểu thị sự tức giận.
- D. Biểu thị sự vui mừng.
Câu 21: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, điều gì giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất về tính cách và động cơ hành động của nhân vật?
A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
B. Tên gọi và xuất thân của nhân vật.
C. Lời nói, hành động, suy nghĩ và mối quan hệ với các nhân vật khác.
D. Số lần nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.
- A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
- B. Tên gọi và xuất thân của nhân vật.
- C. Lời nói, hành động, suy nghĩ và mối quan hệ với các nhân vật khác.
- D. Số lần nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.
Câu 22: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở rộng vốn từ vựng liên quan đến một chủ đề cụ thể?
A. Chỉ đọc các định nghĩa trong từ điển.
B. Học thuộc lòng danh sách từ đơn lẻ.
C. Đọc nhiều văn bản khác nhau về chủ đề đó và ghi chép lại từ mới trong ngữ cảnh.
D. Chỉ nghe các bài giảng về chủ đề đó.
- A. Chỉ đọc các định nghĩa trong từ điển.
- B. Học thuộc lòng danh sách từ đơn lẻ.
- C. Đọc nhiều văn bản khác nhau về chủ đề đó và ghi chép lại từ mới trong ngữ cảnh.
- D. Chỉ nghe các bài giảng về chủ đề đó.
Câu 23: Khi đánh giá tính logic của một bài văn nghị luận, người đọc cần chú ý đến điều gì?
A. Số lượng từ ngữ khó hiểu được sử dụng.
B. Mối quan hệ chặt chẽ giữa luận điểm, luận cứ và dẫn chứng.
C. Độ dài của mỗi đoạn văn.
D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ hình ảnh.
- A. Số lượng từ ngữ khó hiểu được sử dụng.
- B. Mối quan hệ chặt chẽ giữa luận điểm, luận cứ và dẫn chứng.
- C. Độ dài của mỗi đoạn văn.
- D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ hình ảnh.
Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về ngữ pháp (nếu có):
- A. Không có lỗi sai.
- B. Thiếu chủ ngữ.
- C. Sai về quan hệ từ.
- D. Dùng sai từ loại.
Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một tác phẩm tự sự.
A. Giúp người kể giấu đi cảm xúc, suy nghĩ của mình.
B. Tạo cảm giác khách quan, trung thực như một báo cáo.
C. Giúp người đọc đồng cảm sâu sắc hơn với nhân vật "tôi", cảm nhận trực tiếp suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật.
D. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, thiếu mạch lạc.
- A. Giúp người kể giấu đi cảm xúc, suy nghĩ của mình.
- B. Tạo cảm giác khách quan, trung thực như một báo cáo.
- C. Giúp người đọc đồng cảm sâu sắc hơn với nhân vật "tôi", cảm nhận trực tiếp suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật.
- D. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, thiếu mạch lạc.
Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:
- A. Hoán dụ
- B. Điệp ngữ và Nhân hóa
- C. Ẩn dụ và So sánh
- D. Liệt kê và Ẩn dụ
Câu 27: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần tìm hiểu điều gì?
A. Tên của tác giả và năm sáng tác.
B. Vấn đề chính, tư tưởng cốt lõi mà tác giả muốn gửi gắm.
C. Số lượng chương hoặc đoạn trong tác phẩm.
D. Các sự kiện nổi bật nhất trong cốt truyện.
- A. Tên của tác giả và năm sáng tác.
- B. Vấn đề chính, tư tưởng cốt lõi mà tác giả muốn gửi gắm.
- C. Số lượng chương hoặc đoạn trong tác phẩm.
- D. Các sự kiện nổi bật nhất trong cốt truyện.
Câu 28: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, dẫn chứng nào sau đây có sức thuyết phục CAO NHẤT?
A. Kể lại một lần bạn thấy rác thải trên đường.
B. Trích dẫn số liệu thống kê về mức độ ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn từ một báo cáo khoa học uy tín.
C. Nêu ý kiến cá nhân rằng ô nhiễm môi trường rất đáng sợ.
D. Liệt kê tên một vài loại chất gây ô nhiễm.
- A. Kể lại một lần bạn thấy rác thải trên đường.
- B. Trích dẫn số liệu thống kê về mức độ ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn từ một báo cáo khoa học uy tín.
- C. Nêu ý kiến cá nhân rằng ô nhiễm môi trường rất đáng sợ.
- D. Liệt kê tên một vài loại chất gây ô nhiễm.
Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về logic (nếu có):
- A. Không có lỗi sai.
- B. Mối quan hệ nhân quả không hợp lý.
- C. Thiếu thông tin chi tiết về lượng mưa.
- D. Sử dụng sai từ ngữ miêu tả thời tiết.
Câu 30: Phân tích vai trò của việc sử dụng từ láy trong việc miêu tả và biểu cảm trong văn học.
A. Chỉ có tác dụng làm cho câu văn dài hơn.
B. Góp phần gợi tả hình ảnh, âm thanh, màu sắc một cách sinh động, cụ thể, đồng thời biểu đạt cảm xúc, sắc thái ý nghĩa tinh tế.
C. Làm cho ngôn ngữ trở nên khô khan, thiếu hấp dẫn.
D. Chỉ được dùng trong thơ, không dùng trong văn xuôi.
- A. Chỉ có tác dụng làm cho câu văn dài hơn.
- B. Góp phần gợi tả hình ảnh, âm thanh, màu sắc một cách sinh động, cụ thể, đồng thời biểu đạt cảm xúc, sắc thái ý nghĩa tinh tế.
- C. Làm cho ngôn ngữ trở nên khô khan, thiếu hấp dẫn.
- D. Chỉ được dùng trong thơ, không dùng trong văn xuôi.