12+ Đề Trắc Nghiệm Đây Thôn Vĩ Dạ – (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài thơ

  • A. Sự tức giận, trách móc gay gắt.
  • B. Sự bâng khuâng, gợi nhắc kỷ niệm và lời mời, lời trách nhẹ.
  • C. Sự ngạc nhiên, bất ngờ trước vẻ đẹp của thôn Vĩ.
  • D. Sự thờ ơ, lãnh đạm.

Câu 2: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp trong trẻo, tinh khôi, tràn đầy sức sống của buổi ban mai.
  • B. Sự u ám, buồn bã của một ngày sắp tàn.
  • C. Cảnh vật khô cằn, thiếu sức sống.
  • D. Sự giàu sang, phú quý của gia chủ.

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của từ láy

  • A. Nhấn mạnh sự rộng lớn, bát ngát của khu vườn.
  • B. Gợi tả màu xanh đơn điệu, tẻ nhạt.
  • C. Diễn tả vẻ đẹp tươi non, mượt mà, quý giá và cảm giác ngỡ ngàng của thi nhân.
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả màu sắc của lá cây.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng, phúc hậu của người con gái Huế.
  • B. Sự lạnh lùng, khó gần của con người nơi đây.
  • C. Vẻ đẹp hiện đại, phóng khoáng.
  • D. Sự e ngại, không muốn tiếp xúc.

Câu 5: Tâm trạng chủ đạo của thi nhân trong khổ thơ đầu tiên là gì?

  • A. Nỗi buồn, sự tuyệt vọng.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Nỗi nhớ quê hương da diết.
  • D. Sự ngỡ ngàng, ngưỡng mộ trước vẻ đẹp tươi tắn, duyên dáng của thôn Vĩ.

Câu 6: Trong khổ thơ thứ hai, sự đối lập giữa

  • A. Sự hài hòa, gắn kết giữa các yếu tố thiên nhiên.
  • B. Sự chia lìa, ly tán, nỗi buồn cô đơn.
  • C. Vẻ đẹp yên bình, tĩnh lặng của dòng sông.
  • D. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Dòng sông bị ô nhiễm, không còn trong sạch.
  • B. Sự tối tăm, ghê rợn của đêm khuya.
  • C. Vẻ đẹp lung linh, huyền ảo, mộng mơ và lãng mạn của cảnh đêm.
  • D. Dòng sông cạn nước do nắng hạn.

Câu 8: Câu hỏi tu từ

  • A. Sự vui sướng, phấn khởi vì sắp được gặp gỡ.
  • B. Sự tức giận, khó chịu vì bị bỏ rơi.
  • C. Sự bình thản, không vướng bận.
  • D. Sự mong ngóng, chờ đợi pha lẫn nỗi khắc khoải, hoài nghi.

Câu 9: Phép điệp cấu trúc và đối lập trong hai câu

  • A. Nhấn mạnh sự chia lìa, ly tán và nỗi buồn cô đơn, thấm đẫm vào cảnh vật.
  • B. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho bài thơ.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp đa dạng của thiên nhiên.
  • D. Thể hiện sự gắn bó, hòa quyện của cảnh vật.

Câu 10: Hình ảnh

  • A. Chỉ có thể là người con gái ở thôn Vĩ.
  • B. Chỉ có thể là chính nhà thơ đang ở xa Vĩ Dạ.
  • C. Chỉ là một người qua đường ngẫu nhiên.
  • D. Có thể là người ở thôn Vĩ Dạ hoặc chính nhà thơ, gợi sự cách trở, xa xôi về không gian và tâm trạng.

Câu 11: Câu hỏi tu từ cuối bài

  • A. Sự tin tưởng tuyệt đối vào tình yêu.
  • B. Sự hoài nghi, day dứt, nỗi buồn và tuyệt vọng về tình cảm.
  • C. Sự tức giận, oán trách.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến tình cảm.

Câu 12: Sự xuất hiện của yếu tố

  • A. Cảnh vật và con người đang hiện hữu rõ ràng trước mắt nhà thơ.
  • B. Nhà thơ đang trải nghiệm thực tế cuộc sống ở thôn Vĩ.
  • C. Cảnh vật và con người đã trở nên xa vời, hư ảo, chỉ còn tồn tại trong miền ký ức, tưởng tượng.
  • D. Nhà thơ đang miêu tả một giấc mơ có thật.

Câu 13: Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố hiện thực, lãng mạn và huyền ảo; sử dụng hình ảnh độc đáo và câu hỏi tu từ.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả hiện thực một cách trần trụi.
  • C. Chỉ sử dụng các biện pháp tu từ truyền thống, ít sáng tạo.
  • D. Ngôn ngữ thơ khô khan, thiếu nhạc điệu.

Câu 14: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Việt Nam.
  • B. Phê phán cuộc sống đô thị hiện đại.
  • C. Nỗi lòng của thi nhân về thôn Vĩ Dạ, thể hiện tình yêu cảnh vật, con người và nỗi buồn về sự chia cách, cô đơn.
  • D. Miêu tả cuộc sống lao động của người dân thôn Vĩ.

Câu 15: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Nỗi buồn, nỗi nhớ, sự cô đơn và niềm khao khát tình yêu, cuộc sống.
  • B. Niềm vui, sự lạc quan vào tương lai.
  • C. Sự tức giận, bất mãn với cuộc đời.
  • D. Sự bình yên, mãn nguyện.

Câu 16: Hình ảnh nào trong bài thơ mang tính biểu tượng cho sự cách trở về không gian và tâm trạng?

  • A. Nắng hàng cau.
  • B. Khách đường xa và Gió theo lối gió, mây đường mây.
  • C. Vườn ai mướt quá.
  • D. Dòng nước buồn thiu.

Câu 17: Mối liên hệ nào giữa hoàn cảnh sống của Hàn Mặc Tử (khi sáng tác bài thơ) và tâm trạng của thi nhân trong bài thơ?

  • A. Hoàn cảnh sống sung túc khiến nhà thơ có tâm trạng vui vẻ, yêu đời.
  • B. Hoàn cảnh không ảnh hưởng gì đến tâm trạng trong bài thơ.
  • C. Hoàn cảnh bệnh tật, cô lập góp phần tạo nên nỗi buồn, sự cô đơn và khao khát cuộc sống, tình yêu.
  • D. Hoàn cảnh chỉ khiến nhà thơ tập trung miêu tả thiên nhiên mà quên đi con người.

Câu 18: So sánh không gian trong khổ 1 và khổ 3 của bài thơ. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Khổ 1 là không gian buổi tối, khổ 3 là không gian ban ngày.
  • B. Khổ 1 là không gian dưới nước, khổ 3 là không gian trên cạn.
  • C. Khổ 1 là không gian rộng lớn, khổ 3 là không gian chật hẹp.
  • D. Khổ 1 là không gian thực, rõ nét; khổ 3 là không gian hư ảo, trong mộng tưởng.

Câu 19: Nghệ thuật sử dụng câu hỏi tu từ có vai trò gì trong việc thể hiện cảm xúc của thi nhân xuyên suốt bài thơ?

  • A. Trực tiếp bộc lộ tâm trạng bâng khuâng, mong ngóng, khắc khoải, hoài nghi và day dứt của thi nhân.
  • B. Giúp miêu tả cảnh vật một cách khách quan, không cảm xúc.
  • C. Tạo ra một cuộc đối thoại vui vẻ, hài hước.
  • D. Nhấn mạnh sự chắc chắn, khẳng định.

Câu 20: Từ

  • A. Đối tượng rất cụ thể và rõ ràng.
  • B. Sự phiếm định, mơ hồ, xa lạ và nỗi khắc khoải tìm kiếm, hướng vọng.
  • C. Sự tức giận, không muốn nhắc tên đối tượng.
  • D. Sự chế giễu, mỉa mai đối tượng.

Câu 21: Phân tích sự chuyển biến trong cảm nhận của thi nhân về thôn Vĩ qua ba khổ thơ.

  • A. Cảm nhận không thay đổi, luôn vui tươi, yêu đời.
  • B. Cảm nhận đi từ hư ảo đến hiện thực, từ xa đến gần.
  • C. Cảm nhận đi từ hiện thực tươi đẹp đến hư ảo, xa cách, đầy hoài nghi và nỗi buồn sâu lắng.
  • D. Cảm nhận chỉ tập trung vào nỗi buồn mà bỏ qua vẻ đẹp.

Câu 22: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào được sử dụng để miêu tả vẻ đẹp khu vườn thôn Vĩ trong khổ thơ đầu?

  • A. Hình ảnh cụ thể, giàu màu sắc, ánh sáng và phép so sánh.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. Nhân hóa và điệp ngữ.
  • D. Nói quá và liệt kê.

Câu 23: Dòng thơ

  • A. So sánh.
  • B. Điệp từ.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Nhân hóa (buồn thiu gán cho dòng nước).

Câu 24: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là giá trị nội dung của bài thơ

  • A. Tình yêu tha thiết của nhà thơ với cảnh vật và con người xứ Huế.
  • B. Nỗi buồn về số phận bi kịch, sự chia cách và cô đơn của thi nhân.
  • C. Phản ánh hiện thực cuộc sống khó khăn của người dân thôn Vĩ.
  • D. Niềm khao khát được sống, được yêu và giao cảm với đời.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự chia lìa, ly tán, mỗi ngả mỗi đường.
  • B. Biểu tượng cho sự tự do, phóng khoáng.
  • C. Biểu tượng cho sự hòa hợp, gắn kết.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh của thiên nhiên.

Câu 26: Mạch cảm xúc của bài thơ

  • A. Từ vui sang buồn, từ gần sang xa, từ thực sang mơ.
  • B. Từ ngỡ ngàng, yêu mến thực tại đến buồn bã chia lìa, rồi day dứt, hoài nghi trong mộng tưởng.
  • C. Từ buồn sang vui, từ xa sang gần, từ mơ sang thực.
  • D. Mạch cảm xúc đều đặn, không có sự biến đổi.

Câu 27: Nhận xét nào đúng về cách sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ

  • A. Ngôn ngữ giàu tính tạo hình, nhạc điệu, cảm xúc và mang tính biểu tượng.
  • B. Ngôn ngữ khô khan, chỉ mang tính thông báo.
  • C. Ngôn ngữ sử dụng nhiều từ ngữ địa phương khó hiểu.
  • D. Ngôn ngữ chỉ tập trung vào vần điệu mà thiếu hình ảnh.

Câu 28: Ý nghĩa của nhan đề

  • A. Khẳng định vị trí địa lý chính xác của thôn Vĩ Dạ trên bản đồ.
  • B. Nhấn mạnh sự xa lạ, chưa từng biết đến thôn Vĩ Dạ.
  • C. Định vị không gian thôn Vĩ Dạ và thể hiện sự hiện hữu của nó trong tâm tưởng thi nhân, dù thực tế có thể xa cách.
  • D. Mô tả vẻ đẹp toàn cảnh của thôn Vĩ Dạ.

Câu 29: Bài thơ

  • A. Sự giao thoa giữa lãng mạn và siêu thực, hình ảnh vừa thực vừa ảo, chất chứa nỗi buồn cô đơn.
  • B. Phong cách thơ hoàn toàn hiện thực, không có yếu tố lãng mạn hay siêu thực.
  • C. Phong cách thơ thuần túy cổ điển, ước lệ.
  • D. Phong cách thơ vui tươi, lạc quan, không có nỗi buồn.

Câu 30: Từ

  • A. Sự hời hợt, không quan trọng của tình cảm.
  • B. Sự mới mẻ, chưa sâu sắc của tình cảm.
  • C. Sự giả dối, không chân thành của tình cảm.
  • D. Mức độ sâu sắc, nồng nàn, chân thành của tình cảm (và sự hoài nghi về điều đó).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" - "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" - thể hiện sắc thái biểu cảm nào rõ rệt nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hình ảnh "nắng hàng cau" trong khổ thơ đầu gợi lên điều gì về cảnh vật thôn Vĩ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của từ láy "xanh như ngọc" trong câu thơ "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc"?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hình ảnh "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" gợi liên tưởng về vẻ đẹp con người thôn Vĩ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tâm trạng chủ đạo của thi nhân trong khổ thơ đầu tiên là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong khổ thơ thứ hai, sự đối lập giữa "Gió theo lối gió, mây đường mây" và "Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay" thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hình ảnh "sông trăng" là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. Hình ảnh này chủ yếu gợi tả điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Câu hỏi tu từ "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó / Có chở trăng về kịp tối nay?" thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phép điệp cấu trúc và đối lập trong hai câu "Gió theo lối gió, mây đường mây / Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay" có tác dụng gì nổi bật nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hình ảnh "khách đường xa" trong khổ thơ thứ ba có thể được hiểu là ai?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Câu hỏi tu từ cuối bài "Ai biết tình ai có đậm đà?" thể hiện điều gì về tâm trạng của thi nhân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Sự xuất hiện của yếu tố "mơ" trong khổ thơ cuối ("Mơ khách đường xa...") cho thấy điều gì về cảnh vật và con người thôn Vĩ trong tâm trí nhà thơ ở thời điểm này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chủ đề chính của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Hình ảnh nào trong bài thơ mang tính biểu tượng cho sự cách trở về không gian và tâm trạng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Mối liên hệ nào giữa hoàn cảnh sống của Hàn Mặc Tử (khi sáng tác bài thơ) và tâm trạng của thi nhân trong bài thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: So sánh không gian trong khổ 1 và khổ 3 của bài thơ. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nghệ thuật sử dụng câu hỏi tu từ có vai trò gì trong việc thể hiện cảm xúc của thi nhân xuyên suốt bài thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Từ "ai" trong các câu "Vườn ai mướt quá", "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó", "Ai biết tình ai có đậm đà?" gợi lên điều gì về đối tượng mà thi nhân hướng tới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tích sự chuyển biến trong cảm nhận của thi nhân về thôn Vĩ qua ba khổ thơ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào được sử dụng để miêu tả vẻ đẹp khu vườn thôn Vĩ trong khổ thơ đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Dòng thơ "Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả tâm trạng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là giá trị nội dung của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "mây" và "gió" trong khổ thơ thứ hai.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Mạch cảm xúc của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" vận động theo chiều hướng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nhận xét nào đúng về cách sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Ý nghĩa của nhan đề "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện đặc điểm nào trong phong cách thơ Hàn Mặc Tử (giai đoạn trước khi điên loạn hoàn toàn)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Từ "đậm đà" trong câu thơ cuối "Ai biết tình ai có đậm đà?" gợi lên ý nghĩa gì về tình cảm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mở đầu bài thơ

  • A. Sự ngạc nhiên, không hiểu vì sao tác giả lại ở đó.
  • B. Sự thờ ơ, chỉ là lời hỏi thăm xã giao.
  • C. Sự trách móc nhẹ nhàng, gợi nhắc về một mối quan hệ hoặc lời hẹn ước.
  • D. Sự tò mò về lý do tác giả không đến thăm.

Câu 2: Trong khổ thơ đầu, hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp trong trẻo, tinh khôi và tràn đầy sức sống của cảnh Vĩ Dạ buổi ban mai.
  • B. Sự khô cằn, khắc nghiệt của thời tiết miền Trung.
  • C. Nỗi buồn man mác, u hoài bao trùm cảnh vật.
  • D. Sự giàu có, sung túc của những khu vườn ở Vĩ Dạ.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Nhân hóa; vẻ đẹp giản dị, gần gũi.
  • B. So sánh ẩn dụ; vẻ đẹp mượt mà, quý giá, hoàn mỹ như ngọc.
  • C. Điệp từ; sự rộng lớn, bát ngát của khu vườn.
  • D. Hoán dụ; sự chăm sóc tỉ mỉ của con người.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Gợi sự bế tắc, che khuất tầm nhìn của con người.
  • B. Miêu tả sự nghèo khổ, phải dùng lá trúc để che mặt.
  • C. Thể hiện vẻ đẹp hiện đại, năng động của người con gái.
  • D. Gợi vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng và nét phúc hậu của người con gái Huế.

Câu 5: Khổ thơ thứ hai mở đầu với câu

  • A. Tiểu đối, điệp từ; diễn tả sự chia lìa, xa cách, cô đơn.
  • B. So sánh; miêu tả sự chuyển động của thiên nhiên.
  • C. Nhân hóa; thể hiện sự sống động của gió và mây.
  • D. Ẩn dụ; gợi tả con đường về Vĩ Dạ quanh co.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 7: Trong khổ thơ thứ hai, hình ảnh

  • A. Sự tươi vui, náo nhiệt của cuộc sống.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, chói chang của thiên nhiên.
  • C. Không khí tĩnh lặng, nhuốm màu buồn bã, u hoài.
  • D. Sự giận dữ, bất mãn trước cảnh vật.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Sự lung linh, huyền ảo, phi thực, thể hiện khao khát về cái đẹp thoát ly.
  • B. Sự tối tăm, lạnh lẽo, u ám của đêm khuya.
  • C. Vẻ đẹp giản dị, gần gũi của làng quê.
  • D. Sự giàu có, sung túc của người dân chài.

Câu 9: Câu hỏi

  • A. Sự chắc chắn về việc con thuyền sẽ về kịp.
  • B. Sự tức giận vì con thuyền đi quá chậm.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến việc con thuyền có về hay không.
  • D. Sự chờ đợi, hy vọng mong manh và nỗi lo lắng, khắc khoải.

Câu 10: Khổ thơ thứ ba bắt đầu với hình ảnh

  • A. Chỉ duy nhất người con gái ở thôn Vĩ Dạ.
  • B. Chỉ duy nhất chính bản thân nhà thơ.
  • C. Có thể là chính nhà thơ, có thể là người ở thôn Vĩ Dạ, hoặc những người xa lạ trong mơ.
  • D. Chỉ những du khách đi ngang qua thôn Vĩ Dạ.

Câu 11: Câu thơ

  • A. Vẻ đẹp thanh khiết, mờ ảo, hư ảo như một ảo ảnh.
  • B. Sự rõ ràng, cụ thể, sống động của cảnh vật.
  • C. Nỗi sợ hãi, u ám bao trùm không gian.
  • D. Vẻ đẹp hiện thực, gần gũi của cuộc sống.

Câu 12: Điệp ngữ

  • A. Sự gần gũi, thân thuộc giữa người với người.
  • B. Sự xa cách, cách trở về không gian và tâm hồn.
  • C. Sự tò mò về danh tính của người khách.
  • D. Sự vui mừng khi gặp lại người quen.

Câu 13: Câu hỏi cuối bài thơ

  • A. Sự khẳng định chắc chắn về tình cảm sâu đậm.
  • B. Sự tức giận, trách móc về sự bạc bẽo.
  • C. Sự vui vẻ, trêu đùa về tình yêu.
  • D. Sự hoài nghi, băn khoăn về tình cảm và nỗi cô đơn sâu sắc.

Câu 14: Sự chuyển đổi không gian và cảm xúc từ khổ thơ đầu sang khổ thơ thứ hai trong bài thơ

  • A. Từ không gian thực, tươi sáng sang không gian xa cách, mang tính biểu tượng, siêu thực.
  • B. Từ không gian buồn bã, u ám sang không gian vui tươi, rộn rã.
  • C. Từ không gian hẹp sang không gian rộng lớn, bao la.
  • D. Không có sự chuyển đổi rõ rệt giữa hai khổ thơ.

Câu 15: Hình ảnh nào trong bài thơ

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 16: Nhận xét nào phù hợp nhất về bút pháp nghệ thuật của Hàn Mặc Tử trong bài thơ

  • A. Chỉ sử dụng bút pháp hiện thực, miêu tả chân thực cảnh vật.
  • B. Chỉ sử dụng bút pháp cổ điển, tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật thơ Đường.
  • C. Chỉ tập trung vào yếu tố siêu thực, hoàn toàn thoát ly thực tế.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố thực và ảo, cổ điển và hiện đại, tạo nên vẻ đẹp lãng mạn, huyền ảo.

Câu 17: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Nỗi niềm khao khát về cuộc sống, tình yêu, con người và cảnh vật thôn Vĩ trong sự chia cách, cô đơn.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp đơn thuần của thiên nhiên và con người Huế.
  • C. Phê phán sự thờ ơ, vô tình của người ở thôn Vĩ Dạ.
  • D. Kể lại một chuyến đi thăm thôn Vĩ Dạ của tác giả.

Câu 18: Từ

  • A. Chỉ một người cụ thể mà nhà thơ biết rõ.
  • B. Đại từ phiếm chỉ, gợi sự mơ hồ, xa lạ, băn khoăn và nỗi cô đơn.
  • C. Thể hiện sự tức giận, thách thức đối với người khác.
  • D. Chỉ một người bạn thân thiết của nhà thơ.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về sắc thái cảm xúc giữa khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ ba trong bài thơ

  • A. Khổ 1 buồn bã, khổ 3 vui tươi.
  • B. Khổ 1 giận dữ, khổ 3 bình thản.
  • C. Khổ 1 say đắm, ngỡ ngàng trước vẻ đẹp; khổ 3 băn khoăn, hoài nghi, cô đơn trong sự xa cách.
  • D. Khổ 1 thờ ơ, khổ 3 lo lắng.

Câu 20: Bài thơ

  • A. Chỉ tập trung phản ánh hiện thực xã hội một cách trần trụi.
  • B. Hoàn toàn tuân thủ các quy tắc niêm luật của thơ cổ.
  • C. Chỉ thể hiện cảm xúc vui tươi, lạc quan về cuộc sống.
  • D. Sự kết hợp giữa lãng mạn và yếu tố tượng trưng, siêu thực, thể hiện thế giới nội tâm phức tạp.

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Cảm hứng trữ tình về tình yêu, nỗi nhớ thương da diết và sự cô đơn, hoài nghi.
  • B. Cảm hứng sử thi về một giai đoạn lịch sử hào hùng.
  • C. Cảm hứng châm biếm, đả kích những thói hư tật xấu.
  • D. Cảm hứng tự sự về một câu chuyện tình yêu tay ba.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự trong lành, tinh khiết của buổi sáng.
  • B. Biểu tượng cho sự ấm áp, sum vầy của cuộc sống.
  • C. Biểu tượng cho sự mờ ảo, hư ảo, xa cách, hoài nghi.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.

Câu 23: Đọc hai câu thơ:

  • A. Cảnh và người hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • B. Cảnh vật làm lu mờ hình ảnh con người.
  • C. Con người chỉ là một chi tiết nhỏ, không quan trọng trong bức tranh cảnh vật.
  • D. Cảnh và người hòa quyện, bổ sung cho nhau, làm nổi bật vẻ đẹp của Vĩ Dạ.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Chỉ đơn thuần là màu xanh của lá cây.
  • B. Diễn tả sự tươi tốt, mịn màng, tràn đầy sức sống và sự ngỡ ngàng, say đắm của nhà thơ.
  • C. Thể hiện sự khô cằn, thiếu sức sống.
  • D. Gợi sự rậm rạp, hoang dại của khu vườn.

Câu 25: Trong khổ thơ thứ hai, sự xuất hiện của hình ảnh

  • A. Từ Vĩ Dạ hiện thực (trong tưởng tượng) sang Vĩ Dạ trong cõi mộng, huyền ảo, xa vời.
  • B. Từ Vĩ Dạ buồn bã sang Vĩ Dạ vui tươi.
  • C. Từ Vĩ Dạ của quá khứ sang Vĩ Dạ của hiện tại.
  • D. Không có sự thay đổi trong cảm nhận.

Câu 26: Phân tích hàm ý của câu hỏi tu từ

  • A. Buộc người đọc phải đưa ra một câu trả lời chính xác về tình cảm của nhân vật.
  • B. Chỉ đơn thuần là một câu hỏi không có ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Khẳng định rằng tình cảm giữa mọi người luôn sâu đậm.
  • D. Mở ra nhiều suy ngẫm về bản chất tình cảm, sự thấu hiểu và nỗi cô đơn của con người.

Câu 27: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ

  • A. Là nguồn cảm hứng trực tiếp, gợi lại ký ức và nỗi nhớ về Vĩ Dạ, làm sâu sắc thêm cảm giác chia cách và khao khát sống.
  • B. Không có bất kỳ liên quan nào đến nội dung và cảm xúc của bài thơ.
  • C. Chỉ là một chi tiết bên lề, không quan trọng.
  • D. Khiến bài thơ trở nên vui tươi, yêu đời hơn.

Câu 28: Nếu câu thơ

  • A. Ý nghĩa không thay đổi.
  • B. Làm tăng thêm cảm giác chia lìa, xa cách.
  • C. Làm mất đi ý nghĩa về sự chia lìa, xa cách, thay vào đó là cảm giác hòa hợp, gắn bó.
  • D. Khiến khổ thơ trở nên khó hiểu hơn.

Câu 29: Vẻ đẹp của Vĩ Dạ trong bài thơ được miêu tả chủ yếu bằng những giác quan nào?

  • A. Thị giác là chủ yếu, kết hợp với cảm giác và tâm trạng.
  • B. Thính giác và khứu giác.
  • C. Vị giác và xúc giác.
  • D. Chỉ sử dụng một giác quan duy nhất là thị giác.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với giá trị nghệ thuật của bài thơ

  • A. Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, mộc mạc, ít hình ảnh.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật thơ cổ, không có sự sáng tạo.
  • C. Chỉ tập trung vào việc miêu tả khách quan cảnh vật.
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm; sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ; kết hợp lãng mạn và siêu thực tạo nên vẻ đẹp độc đáo và chiều sâu tâm trạng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Mở đầu bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ", câu hỏi "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" thể hiện tâm trạng và thái độ nào của người viết thư (được nhà thơ giả định)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong khổ thơ đầu, hình ảnh "nắng hàng cau" và "nắng mới lên" gợi tả điều gì về cảnh vật thôn Vĩ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hình ảnh "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc" sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi liên tưởng đến vẻ đẹp gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "lá trúc che ngang mặt chữ điền" trong khổ thơ đầu.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khổ thơ thứ hai mở đầu với câu "Gió theo lối gió, mây đường mây". Câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ gì và diễn tả tâm trạng, hoàn cảnh nào của nhân vật trữ tình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hình ảnh "dòng nước buồn thiu" trong khổ thơ thứ hai là một ví dụ rõ nét về biện pháp tu từ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong khổ thơ thứ hai, hình ảnh "hoa bắp lay" kết hợp với "dòng nước buồn thiu" gợi lên không khí, tâm trạng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hình ảnh "sông trăng" và "thuyền trăng" trong khổ thơ thứ hai là những sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. Những hình ảnh này gợi cảm giác gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Câu hỏi "Có chở trăng về kịp tối nay?" trong khổ thơ thứ hai thể hiện điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khổ thơ thứ ba bắt đầu với hình ảnh "Mơ khách đường xa". "Khách đường xa" ở đây có thể được hiểu theo những nghĩa nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Câu thơ "Áo trắng trong sương khói" trong khổ cuối gợi lên vẻ đẹp và cảm giác gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Điệp ngữ "khách đường xa" được lặp lại trong khổ thơ cuối nhằm nhấn mạnh điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Câu hỏi cuối bài thơ "Ai biết tình ai có đậm đà?" mang sắc thái ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Sự chuyển đổi không gian và cảm xúc từ khổ thơ đầu sang khổ thơ thứ hai trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" được thể hiện như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Hình ảnh nào trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa vẻ đẹp thực tại (dù là trong tưởng tượng) và tâm trạng chia lìa, xa cách của nhà thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nhận xét nào phù hợp nhất về bút pháp nghệ thuật của Hàn Mặc Tử trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Chủ đề chính của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Từ "Ai" trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" (xuất hiện ở các câu "Vườn ai mướt quá...", "Thuyền ai đậu bến...", "Ai biết tình ai...") mang ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về sắc thái cảm xúc giữa khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ ba trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ".

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện rõ nét đặc điểm nào của phong trào Thơ mới giai đoạn sau (tiếp nối lãng mạn, có yếu tố tượng trưng, siêu thực)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "sương khói" trong khổ thơ cuối.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đọc hai câu thơ: "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc / Lá trúc che ngang mặt chữ điền". Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa cảnh và người trong hai câu thơ này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của từ "mướt quá" trong câu thơ "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc".

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong khổ thơ thứ hai, sự xuất hiện của hình ảnh "sông trăng" và "thuyền trăng" đánh dấu sự chuyển biến nào trong cảm nhận của nhân vật trữ tình về Vĩ Dạ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích hàm ý của câu hỏi tu từ "Ai biết tình ai có đậm đà?" đối với người đọc.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" (nhận được bưu ảnh và vài lời hỏi thăm của Hoàng Cúc) có ý nghĩa như thế nào đối với việc lý giải cảm xúc của nhà thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nếu câu thơ "Gió theo lối gió, mây đường mây" được thay bằng "Gió và mây cùng nhau bay", thì ý nghĩa biểu đạt của khổ thơ thứ hai sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Vẻ đẹp của Vĩ Dạ trong bài thơ được miêu tả chủ yếu bằng những giác quan nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với giá trị nghệ thuật của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử được gợi cảm hứng từ sự kiện nào?

  • A. Một giấc mơ về thôn Vĩ Dạ hiện lên trong trí tưởng tượng của nhà thơ.
  • B. Kỷ niệm về một chuyến du ngoạn đến thôn Vĩ Dạ cùng bạn bè.
  • C. Nỗi nhớ về người mẹ và quê hương thôn Vĩ Dạ.
  • D. Một tấm bưu thiếp và lời hỏi thăm từ Hoàng Cúc gửi cho Hàn Mặc Tử.

Câu 2: Trong khổ thơ đầu bài “Đây thôn Vĩ Dạ”, hình ảnh “nắng hàng cau nắng mới lên” gợi cảm giác gì về thời gian và không gian?

  • A. Sự khởi đầu tươi mới, tràn đầy sức sống của một ngày.
  • B. Khung cảnh tĩnh lặng, yên bình của buổi trưa hè.
  • C. Vẻ đẹp rực rỡ, chói chang của ánh nắng mặt trời.
  • D. Cảm giác hối hả, nhộn nhịp của cuộc sống thường nhật.

Câu 3: Câu thơ “Gió theo lối gió, mây đường mây” trong bài “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa chủ thể trữ tình và cảnh vật?

  • A. Sự hòa quyện, đồng điệu tuyệt vời giữa tâm hồn con người và thiên nhiên.
  • B. Sự chia lìa, ngăn cách, không thể hòa hợp giữa con người và cảnh vật.
  • C. Vẻ đẹp tự do, phóng khoáng của thiên nhiên vượt lên trên mọi ràng buộc.
  • D. Quy luật vận động khách quan, độc lập của thiên nhiên, không phụ thuộc vào con người.

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong hai dòng thơ “Thuyền ai đậu bến sông trăng đó/ Có chở trăng về kịp tối nay?” và tác dụng của biện pháp đó là gì?

  • A. Ẩn dụ, gợi hình ảnh con thuyền chở trăng về bến.
  • B. So sánh, ví von tâm trạng như con thuyền lạc lõng trên sông trăng.
  • C. Câu hỏi tu từ, thể hiện sự hoài nghi, băn khoăn về một điều gì đó xa xôi, không chắc chắn.
  • D. Nhân hóa, làm cho con thuyền và trăng có những hành động, cảm xúc của con người.

Câu 5: Hình ảnh “sông trăng” trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Vẻ đẹp tráng lệ, hùng vĩ của dòng sông vào đêm trăng.
  • B. Vẻ đẹp huyền ảo, mơ màng, đồng thời gợi cảm giác xa xôi, chia cắt.
  • C. Sự thanh bình, êm ả của cuộc sống nơi thôn quê.
  • D. Khát vọng vươn tới những điều cao đẹp, lý tưởng.

Câu 6: Khổ thơ thứ ba của bài “Đây thôn Vĩ Dạ” tập trung thể hiện điều gì trong tâm trạng của chủ thể trữ tình?

  • A. Niềm vui và sự hân hoan khi nhớ về thôn Vĩ Dạ.
  • B. Sự tiếc nuối về những kỷ niệm đẹp đã qua.
  • C. Tình yêu tha thiết, nồng cháy dành cho người thôn Vĩ.
  • D. Nỗi buồn, sự hoài nghi về tương lai và cảm giác xa cách, mờ mịt.

Câu 7: Trong câu thơ “Có chở trăng về kịp tối nay?”, từ “kịp” thể hiện sắc thái tình cảm gì của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự tự tin, khẳng định về một kết quả tốt đẹp.
  • B. Sự mong chờ, thấp thỏm, lo âu về một điều gì đó không chắc chắn.
  • C. Thái độ thờ ơ, lãnh đạm, không quan tâm đến kết quả.
  • D. Quyết tâm, mạnh mẽ đạt được mục tiêu đã đề ra.

Câu 8: Hình ảnh “mặt chữ điền” và “lá trúc che ngang” trong câu thơ “Lá trúc che ngang mặt chữ điền” gợi vẻ đẹp nào của người con gái Huế?

  • A. Vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng, đoan trang, phúc hậu.
  • B. Vẻ đẹp mạnh mẽ, cá tính, phóng khoáng, hiện đại.
  • C. Vẻ đẹp lộng lẫy, kiêu sa, quý phái, sang trọng.
  • D. Vẻ đẹp hồn nhiên, trong sáng, tinh nghịch, đáng yêu.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về thể thơ thất ngôn trong bài “Đây thôn Vĩ Dạ”?

  • A. Thể thơ thất ngôn tạo nên sự trang trọng, uy nghi cho bài thơ.
  • B. Thể thơ thất ngôn làm cho bài thơ trở nên sôi động, vui tươi.
  • C. Thể thơ thất ngôn góp phần diễn tả nhịp điệu nhẹ nhàng, sâu lắng, phù hợp với cảm xúc man mác buồn.
  • D. Thể thơ thất ngôn khiến bài thơ trở nên khô khan, cứng nhắc, khó truyền tải cảm xúc.

Câu 10: Từ “mơ” trong câu thơ “Mơ khách đường xa, khách đường xa” thể hiện trạng thái tâm lý nào của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự khẳng định chắc chắn về một điều có thật.
  • B. Sự ngạc nhiên, bất ngờ trước một sự việc.
  • C. Sự thất vọng, chán chường về thực tại.
  • D. Sự hình dung, tưởng tượng, mong nhớ về một điều gì đó không có thật hoặc ở xa.

Câu 11: “Khách đường xa” được nhắc lại hai lần trong câu thơ “Mơ khách đường xa, khách đường xa” có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Nhấn mạnh số lượng khách đông đảo đến thăm thôn Vĩ Dạ.
  • B. Gợi sự xa xôi, cách trở về không gian và tâm lý, nhấn mạnh nỗi nhớ mong.
  • C. Tạo nhịp điệu vui tươi, nhộn nhịp cho câu thơ.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên dài dòng, rườm rà.

Câu 12: Nếu so sánh với các bài thơ khác của Hàn Mặc Tử, “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện sự khác biệt nào về giọng điệu?

  • A. Giọng điệu bi thương, ai oán hơn so với các bài thơ khác.
  • B. Giọng điệu mạnh mẽ, quyết liệt hơn so với các bài thơ khác.
  • C. Giọng điệu nhẹ nhàng, trong sáng, ít yếu tố kinh dị, ám ảnh hơn so với nhiều bài thơ khác của ông.
  • D. Giọng điệu châm biếm, mỉa mai sâu sắc hơn so với các bài thơ khác.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên vẻ đẹp “tình trong cảnh” trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”?

  • A. Hình ảnh thiên nhiên tươi sáng, trong trẻo nhưng mang vẻ đẹp man mác buồn.
  • B. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ, gợi sự băn khoăn, hoài nghi.
  • C. Ngôn ngữ thơ tinh tế, gợi cảm, giàu hình ảnh và nhạc điệu.
  • D. Miêu tả trực tiếp những cảm xúc mãnh liệt, dữ dội trong lòng nhân vật trữ tình.

Câu 14: Đâu là chủ đề chính của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp trù phú, giàu có của thôn Vĩ Dạ.
  • B. Thể hiện tình yêu tha thiết với quê hương, đất nước và nỗi buồn, sự chia ly trong tình yêu, cuộc sống.
  • C. Phản ánh cuộc sống khổ cực, lam lũ của người dân thôn Vĩ Dạ.
  • D. Khát vọng đổi mới, vươn lên của con người thôn Vĩ Dạ.

Câu 15: Trong khổ thơ thứ nhất, hình ảnh “vườn ai mướt quá xanh như ngọc” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của chủ nhân khu vườn.
  • B. Vẻ đẹp bình dị, gần gũi của thiên nhiên thôn quê.
  • C. Vẻ đẹp quý giá, tinh khiết, được trân trọng, nâng niu.
  • D. Sức sống mãnh liệt, dồi dào của cây cối.

Câu 16: Câu hỏi “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?” ở đầu bài thơ có vai trò gì trong việc thể hiện mạch cảm xúc?

  • A. Mở đầu bài thơ bằng một lời mời gọi, khơi gợi mạch cảm xúc nhớ thương, tiếc nuối.
  • B. Thể hiện sự trách móc, hờn dỗi của người thôn Vĩ với người ở xa.
  • C. Đặt ra một vấn đề cần giải đáp, tạo sự tò mò cho người đọc.
  • D. Khẳng định mong muốn được đón tiếp khách về thăm thôn Vĩ Dạ.

Câu 17: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cảm nhận vẻ đẹp thôn Vĩ Dạ qua thị giác?

  • A. Gió theo lối gió, mây đường mây
  • B. Nắng hàng cau nắng mới lên; Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
  • C. Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
  • D. Mơ khách đường xa, khách đường xa

Câu 18: Hình ảnh “áo mơ ước” trong câu thơ “Áo em trắng quá nhìn không ra” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Vẻ đẹp giản dị, đời thường của người con gái thôn Vĩ.
  • B. Sự hòa lẫn, đồng điệu giữa con người và cảnh vật.
  • C. Vẻ đẹp tinh khôi, thuần khiết, nhưng có phần mong manh, hư ảo, khó nắm bắt.
  • D. Khát vọng vươn tới sự hoàn hảo, tuyệt mỹ.

Câu 19: “Đây thôn Vĩ Dạ” được xếp vào phong trào thơ nào trong lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Thơ ca yêu nước và cách mạng.
  • B. Thơ ca hiện thực phê phán.
  • C. Thơ ca lãng mạn giai đoạn 1930-1945.
  • D. Thơ Mới (1932-1945).

Câu 20: “Sương khói mờ nhân ảnh” trong câu thơ cuối bài “Mờ nhân ảnh ai biết tình ai có đậm đà?” tạo nên cảm giác chủ đạo nào?

  • A. Cảm giác ấm áp, gần gũi, thân thuộc.
  • B. Cảm giác mờ ảo, hư thực, không xác định, chia cắt.
  • C. Cảm giác tươi vui, phấn khởi, tràn đầy hy vọng.
  • D. Cảm giác bình yên, tĩnh lặng, thanh thản.

Câu 21: Nếu bài thơ được viết theo trình tự thời gian, thì thời điểm được miêu tả trong khổ thơ đầu tiên có thể là:

  • A. Buổi sáng sớm.
  • B. Buổi trưa.
  • C. Buổi chiều.
  • D. Buổi tối.

Câu 22: Trong bài thơ, hình ảnh nào sau đây KHÔNG được sử dụng để miêu tả vẻ đẹp của thôn Vĩ Dạ?

  • A. Vườn cau.
  • B. Sông trăng.
  • C. Ruộng lúa chín vàng.
  • D. Lá trúc.

Câu 23: Câu thơ “Ai biết tình ai có đậm đà?” ở cuối bài thể hiện tâm trạng gì của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự tin tưởng tuyệt đối vào tình yêu.
  • B. Niềm vui sướng khi được đáp lại tình cảm.
  • C. Sự hờ hững, không quan tâm đến tình cảm của người khác.
  • D. Sự hoài nghi, băn khoăn về tình cảm, cảm giác cô đơn, trống trải.

Câu 24: Yếu tố “đường xa” trong “Mơ khách đường xa, khách đường xa” có thể được hiểu theo nghĩa nào?

  • A. Khoảng cách địa lý giữa thôn Vĩ Dạ và nơi ở của Hàn Mặc Tử.
  • B. Sự khác biệt về văn hóa, lối sống giữa người thôn Vĩ và người ở nơi khác.
  • C. Cả khoảng cách địa lý và khoảng cách về tâm hồn, tình cảm.
  • D. Thời gian xa cách đã quá lâu.

Câu 25: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”, yếu tố nào mang đậm màu sắc Đường thi?

  • A. Thể thơ thất ngôn.
  • B. Bút pháp tả cảnh ngụ tình, gợi mà không tả, hàm súc.
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.

Câu 26: Nếu hình dung bài thơ như một bức tranh, thì bức tranh “Đây thôn Vĩ Dạ” mang gam màu chủ đạo nào?

  • A. Gam màu nóng, rực rỡ, tươi vui.
  • B. Gam màu lạnh, u tối, ảm đạm.
  • C. Gam màu trung tính, nhạt nhòa, đơn điệu.
  • D. Gam màu tươi sáng nhưng vẫn có nét buồn man mác, nhẹ nhàng.

Câu 27: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi không gian từ gần đến xa trong bài thơ?

  • A. Lá trúc che ngang mặt chữ điền
  • B. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
  • C. Gió theo lối gió, mây đường mây; Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay
  • D. Nắng hàng cau nắng mới lên

Câu 28: Cụm từ “nhìn nắng hàng cau” trong câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ? - Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.” có thể hiện thái độ gì của người hỏi?

  • A. Ra lệnh, ép buộc, thể hiện sự không hài lòng.
  • B. Gợi ý, mời mọc, như muốn giới thiệu vẻ đẹp đặc trưng của thôn Vĩ Dạ.
  • C. Thờ ơ, lạnh nhạt, không quan tâm đến người nghe.
  • D. Chỉ trích, phê phán người nghe.

Câu 29: Trong bài thơ, hình ảnh “hoa bắp lay” và “dòng nước buồn thiu” gợi cảm giác chung về cảnh vật như thế nào?

  • A. Tĩnh lặng, buồn vắng, có chút heo hắt.
  • B. Nhộn nhịp, tươi vui, tràn đầy sức sống.
  • C. Hùng vĩ, tráng lệ, hoành tráng.
  • D. Bình dị, gần gũi, thân quen.

Câu 30: Nếu xét về cấu tứ, bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” có thể được chia thành mấy phần chính và nội dung của từng phần là gì?

  • A. Hai phần: tả cảnh thôn Vĩ và thể hiện nỗi nhớ quê hương.
  • B. Bốn phần: mở đầu, tả cảnh, tả tình và kết luận.
  • C. Ba phần: cảnh thôn Vĩ tươi đẹp; sông nước, thuyền trăng và nỗi hoài nghi; nỗi nhớ thương và câu hỏi về tình người.
  • D. Một phần: miêu tả toàn cảnh thôn Vĩ Dạ và tình yêu của nhà thơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử được gợi cảm hứng từ sự kiện nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong khổ thơ đầu bài “Đây thôn Vĩ Dạ”, hình ảnh “nắng hàng cau nắng mới lên” gợi cảm giác gì về thời gian và không gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Câu thơ “Gió theo lối gió, mây đường mây” trong bài “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa chủ thể trữ tình và cảnh vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong hai dòng thơ “Thuyền ai đậu bến sông trăng đó/ Có chở trăng về kịp tối nay?” và tác dụng của biện pháp đó là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hình ảnh “sông trăng” trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” mang ý nghĩa biểu tượng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khổ thơ thứ ba của bài “Đây thôn Vĩ Dạ” tập trung thể hiện điều gì trong tâm trạng của chủ thể trữ tình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong câu thơ “Có chở trăng về kịp tối nay?”, từ “kịp” thể hiện sắc thái tình cảm gì của chủ thể trữ tình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hình ảnh “mặt chữ điền” và “lá trúc che ngang” trong câu thơ “Lá trúc che ngang mặt chữ điền” gợi vẻ đẹp nào của người con gái Huế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về thể thơ thất ngôn trong bài “Đây thôn Vĩ Dạ”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Từ “mơ” trong câu thơ “Mơ khách đường xa, khách đường xa” thể hiện trạng thái tâm lý nào của chủ thể trữ tình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: “Khách đường xa” được nhắc lại hai lần trong câu thơ “Mơ khách đường xa, khách đường xa” có tác dụng nghệ thuật gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nếu so sánh với các bài thơ khác của Hàn Mặc Tử, “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện sự khác biệt nào về giọng điệu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên vẻ đẹp “tình trong cảnh” trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đâu là chủ đề chính của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong khổ thơ thứ nhất, hình ảnh “vườn ai mướt quá xanh như ngọc” gợi liên tưởng đến điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Câu hỏi “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?” ở đầu bài thơ có vai trò gì trong việc thể hiện mạch cảm xúc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cảm nhận vẻ đẹp thôn Vĩ Dạ qua thị giác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Hình ảnh “áo mơ ước” trong câu thơ “Áo em trắng quá nhìn không ra” gợi liên tưởng đến điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: “Đây thôn Vĩ Dạ” được xếp vào phong trào thơ nào trong lịch sử văn học Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: “Sương khói mờ nhân ảnh” trong câu thơ cuối bài “Mờ nhân ảnh ai biết tình ai có đậm đà?” tạo nên cảm giác chủ đạo nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nếu bài thơ được viết theo trình tự thời gian, thì thời điểm được miêu tả trong khổ thơ đầu tiên có thể là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong bài thơ, hình ảnh nào sau đây KHÔNG được sử dụng để miêu tả vẻ đẹp của thôn Vĩ Dạ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Câu thơ “Ai biết tình ai có đậm đà?” ở cuối bài thể hiện tâm trạng gì của chủ thể trữ tình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Yếu tố “đường xa” trong “Mơ khách đường xa, khách đường xa” có thể được hiểu theo nghĩa nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”, yếu tố nào mang đậm màu sắc Đường thi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nếu hình dung bài thơ như một bức tranh, thì bức tranh “Đây thôn Vĩ Dạ” mang gam màu chủ đạo nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi không gian từ gần đến xa trong bài thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cụm từ “nhìn nắng hàng cau” trong câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ? - Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.” có thể hiện thái độ gì của người hỏi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong bài thơ, hình ảnh “hoa bắp lay” và “dòng nước buồn thiu” gợi cảm giác chung về cảnh vật như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nếu xét về cấu tứ, bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” có thể được chia thành mấy phần chính và nội dung của từng phần là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh nào trong cuộc đời Hàn Mặc Tử được cho là nguồn cảm hứng trực tiếp để ông viết bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

  • A. Thời kỳ ông bắt đầu làm thơ Đường luật.
  • B. Những năm tháng ông hoạt động báo chí tại Sài Gòn.
  • C. Giai đoạn ông mắc bệnh nặng và nhận được bưu thiếp từ một người bạn ở Vĩ Dạ.
  • D. Khi ông đang sống ẩn dật tại quê nhà Quảng Bình.

Câu 2: Phân tích hình ảnh "nắng hàng cau", "nắng mới lên" trong khổ thơ đầu ("Sao anh không về chơi thôn Vĩ? / Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên / Vườn ai mướt quá xanh như ngọc / Lá trúc che ngang mặt chữ điền"). Ý nghĩa của hình ảnh này là gì?

  • A. Thể hiện sự gay gắt, chói chang của ánh nắng miền Trung.
  • B. Nhấn mạnh sự khô cằn, thiếu sức sống của khu vườn.
  • C. Gợi lên cảm giác u tối, ảm đạm.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp trong trẻo, bừng sáng, đầy sức sống của cảnh vật Vĩ Dạ buổi sớm.

Câu 3: Câu thơ "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc" sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi lên điều gì về khu vườn Vĩ Dạ?

  • A. Nhân hóa, thể hiện khu vườn có tâm hồn.
  • B. So sánh, gợi vẻ đẹp tươi tốt, quý giá và đầy sức sống.
  • C. Ẩn dụ, biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • D. Hoán dụ, chỉ những người làm vườn giỏi.

Câu 4: Hình ảnh "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" trong khổ thơ đầu mang ý nghĩa biểu tượng như thế nào về con người Vĩ Dạ (hoặc người con gái Vĩ Dạ)?

  • A. Gợi vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng, thanh tú và có chút bí ẩn.
  • B. Miêu tả trực tiếp khuôn mặt vuông vắn của người con trai.
  • C. Biểu tượng cho sự che giấu, lừa dối.
  • D. Chỉ sự khắc khổ, vất vả của người lao động.

Câu 5: Câu hỏi tu từ "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" ở đầu bài thơ thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?

  • A. Sự trách móc, giận hờn người ở Vĩ Dạ.
  • B. Sự tự tin, chắc chắn về khả năng trở về.
  • C. Nỗi niềm nuối tiếc, khao khát được trở về thăm Vĩ Dạ.
  • D. Sự ngạc nhiên về vẻ đẹp của thôn Vĩ.

Câu 6: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép tiểu đối và điệp từ trong câu thơ "Gió theo lối gió, mây đường mây"

  • A. Tạo nhịp điệu vui tươi, rộn ràng.
  • B. Miêu tả sự hòa hợp, gắn bó giữa gió và mây.
  • C. Nhấn mạnh sự đồng nhất, cùng hướng của cảnh vật.
  • D. Diễn tả sự chia lìa, mỗi thứ một ngả, gợi cảm giác chia ly.

Câu 7: Hình ảnh "dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay" trong khổ thơ thứ hai gợi lên điều gì về cảnh vật và tâm trạng?

  • A. Gợi cảnh vật tĩnh lặng, mang mác buồn, phản ánh tâm trạng u uẩn của nhà thơ.
  • B. Miêu tả sự sôi động, tấp nập trên dòng sông.
  • C. Thể hiện sự vui tươi, phấn khởi của thiên nhiên.
  • D. Nhấn mạnh sự mạnh mẽ, cuồn cuộn của dòng nước.

Câu 8: Hình ảnh "sông trăng" trong khổ thơ thứ hai là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. "Sông trăng" có thể được hiểu như thế nào?

  • A. Dòng sông bị ô nhiễm nặng, không còn sự sống.
  • B. Dòng sông chỉ xuất hiện trong giấc mơ.
  • C. Hình ảnh lãng mạn, siêu thực về dòng sông ngập tràn ánh trăng hoặc dòng sông của mộng tưởng.
  • D. Dòng sông có nhiều thuyền chở hàng hóa làm bằng tre.

Câu 9: Câu hỏi tu từ "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó / Có chở trăng về kịp tối nay?" thể hiện nỗi băn khoăn, lo lắng nào của nhà thơ?

  • A. Lo lắng về việc thuyền bị lật trên sông.
  • B. Băn khoăn, khắc khoải về khả năng kết nối, liệu tình cảm/hy vọng có đến kịp hay không.
  • C. Hỏi về lịch trình của con thuyền.
  • D. Lo lắng về việc trăng sẽ biến mất.

Câu 10: Từ "ai" trong các câu "Vườn ai mướt quá", "Thuyền ai đậu bến", "Ai biết tình ai" có điểm gì chung về sắc thái biểu cảm?

  • A. Đều mang sắc thái phiếm chỉ, gợi sự mơ hồ, xa lạ và không chắc chắn.
  • B. Đều chỉ đích danh một người cụ thể mà nhà thơ biết rõ.
  • C. Đều thể hiện sự tức giận, trách móc.
  • D. Đều nhấn mạnh sự gần gũi, thân thiết.

Câu 11: Phân tích hiệu quả của điệp ngữ "khách đường xa" trong câu thơ "Mơ khách đường xa, khách đường xa".

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp.
  • B. Nhấn mạnh sự xa cách về địa lý và tâm hồn, khắc sâu cảm giác cô đơn.
  • C. Miêu tả cảnh đường đi tấp nập người qua lại.
  • D. Thể hiện sự vui mừng khi gặp lại người quen xa.

Câu 12: "Khách đường xa" trong khổ thơ cuối có thể được hiểu là ai?

  • A. Chỉ duy nhất người con gái ở Vĩ Dạ.
  • B. Chỉ duy nhất bản thân nhà thơ.
  • C. Chỉ những du khách đến thăm thôn Vĩ.
  • D. Có thể là người ở Vĩ Dạ hoặc chính bản thân nhà thơ trong mộng tưởng xa xôi.

Câu 13: Hình ảnh "lá vàng rơi rớt" xuất hiện ở cuối bài thơ, trong bối cảnh mộng ảo. Nó có thể biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự tàn phai, lụi tàn của mộng ước, tình yêu, hoặc cuộc đời.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, trù phú của mùa thu.
  • C. Sự bền vững, vĩnh cửu của tình cảm.
  • D. Miêu tả một con đường lát đầy lá vàng.

Câu 14: Câu hỏi cuối bài thơ "Ai biết tình ai có đậm đà?" khác biệt như thế nào so với các câu hỏi trước ("Sao anh không về chơi thôn Vĩ?", "Có chở trăng về kịp tối nay?"), và sự khác biệt này thể hiện điều gì?

  • A. Nó thể hiện sự chắc chắn, khẳng định tình cảm của đối phương.
  • B. Nó hỏi về thời gian, không gian cụ thể.
  • C. Nó chuyển từ băn khoăn về khả năng kết nối sang hoài nghi về chiều sâu, sự hồi đáp của tình cảm.
  • D. Nó thể hiện sự vui mừng, hạnh phúc của nhà thơ.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển biến không gian và tâm trạng qua ba khổ thơ của bài "Đây thôn Vĩ Dạ"?

  • A. Không gian ngày càng chân thực, tâm trạng ngày càng vui tươi.
  • B. Không gian không thay đổi, tâm trạng ngày càng bình thản.
  • C. Không gian chuyển từ mộng ảo sang thực tại, tâm trạng từ buồn sang vui.
  • D. Không gian càng lùi xa thực tại, càng đi sâu vào mộng ảo; tâm trạng càng chìm vào cô đơn, hoài nghi, tuyệt vọng.

Câu 16: Chủ đề chính của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

  • A. Nỗi lòng của nhà thơ trước cảnh và người thôn Vĩ Dạ, thể hiện tình yêu cuộc sống, con người và nỗi buồn cô đơn, tuyệt vọng.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của sông Hương núi Ngự.
  • C. Phê phán thực trạng xã hội đương thời.
  • D. Miêu tả cuộc sống lao động của người dân thôn Vĩ Dạ.

Câu 17: Chất "điên" (sự khác thường, thoát ly thực tế) trong thơ Hàn Mặc Tử thể hiện như thế nào qua bài "Đây thôn Vĩ Dạ"?

  • A. Thể hiện qua việc sử dụng nhiều từ ngữ thô tục, bạo lực.
  • B. Thể hiện qua hình ảnh siêu thực ("sông trăng"), sự kết hợp giữa thực và ảo, những câu hỏi ám ảnh, khắc khoải.
  • C. Thể hiện qua việc miêu tả cảnh vật một cách hoàn toàn khách quan, không cảm xúc.
  • D. Thể hiện qua việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc thơ cổ điển.

Câu 18: Đọc khổ thơ đầu và khổ thơ cuối, bạn nhận thấy sự thay đổi rõ rệt nhất về không gian và tâm trạng của nhà thơ là gì?

  • A. Không gian chuyển từ thực, tươi sáng sang mộng ảo, xa xôi; tâm trạng chuyển từ khao khát sang hoài nghi, tuyệt vọng.
  • B. Không gian chuyển từ mộng ảo sang thực, tâm trạng chuyển từ buồn sang vui.
  • C. Không gian và tâm trạng đều giữ nguyên từ đầu đến cuối bài.
  • D. Không gian thực hơn, tâm trạng vui vẻ hơn.

Câu 19: Phép điệp từ "ai" và các câu hỏi tu từ xuyên suốt bài thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình?

  • A. Thể hiện sự tự tin, quyết đoán của nhân vật trữ tình.
  • B. Tạo không khí vui tươi, hài hước.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên đơn điệu, nhàm chán.
  • D. Tạo giọng điệu băn khoăn, day dứt, thể hiện sự cô đơn, hoài nghi, xa cách.

Câu 20: Hình ảnh nào trong bài thơ vừa mang vẻ đẹp thực của cảnh vật, vừa chất chứa yếu tố lãng mạn, mộng ảo?

  • A. Nắng hàng cau.
  • B. Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
  • C. Sông trăng.
  • D. Lá vàng rơi rớt.

Câu 21: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ, mặc dù có sự biến đổi, là gì?

  • A. Nỗi buồn, cô đơn, khắc khoải và hoài nghi.
  • B. Niềm vui, hạnh phúc và sự lạc quan.
  • C. Sự tức giận và căm phẫn.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm.

Câu 22: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện rõ nét đặc điểm nào trong phong cách thơ của Hàn Mặc Tử giai đoạn sau?

  • A. Phong cách thơ ca ngợi vẻ đẹp cổ điển, trang nhã.
  • B. Phong cách thơ hiện thực phê phán.
  • C. Phong cách thơ chỉ tập trung miêu tả cảnh vật khách quan.
  • D. Phong cách thơ lãng mạn kết hợp yếu tố siêu thực, thể hiện sự đau thương, cô đơn, bế tắc.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa câu mở đầu ("Sao anh không về chơi thôn Vĩ?") và câu kết thúc ("Ai biết tình ai có đậm đà?") của bài thơ.

  • A. Cả hai câu đều thể hiện sự chắc chắn, khẳng định.
  • B. Câu mở đầu là khao khát được đến gần, câu kết thúc là hoài nghi về sự hồi đáp tình cảm, thể hiện sự bế tắc tăng dần.
  • C. Câu mở đầu là lời trách móc, câu kết thúc là lời xin lỗi.
  • D. Cả hai câu đều là những câu hỏi tu từ không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 24: Hình ảnh nào trong khổ thơ thứ hai ("Gió theo lối gió, mây đường mây / Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay / Thuyền ai đậu bến sông trăng đó / Có chở trăng về kịp tối nay?") thể hiện rõ nhất sự chia lìa, xa cách?

  • A. Gió theo lối gió, mây đường mây.
  • B. Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay.
  • C. Thuyền ai đậu bến sông trăng đó.
  • D. Có chở trăng về kịp tối nay?

Câu 25: Từ ngữ nào trong khổ thơ đầu ("Sao anh không về chơi thôn Vĩ? / Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên / Vườn ai mướt quá xanh như ngọc / Lá trúc che ngang mặt chữ điền") gợi lên cảm giác vừa gần gũi, thân thương nhưng cũng vừa có chút xa lạ?

  • A. Từ "về".
  • B. Từ "mướt quá".
  • C. Từ "ai".
  • D. Từ "che ngang".

Câu 26: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào sau đây?

  • A. Hiện thực và lãng mạn thuần túy.
  • B. Bi kịch và hài kịch.
  • C. Sử thi và trữ tình.
  • D. Yếu tố thực và yếu tố mộng ảo, siêu thực.

Câu 27: Hình ảnh "mặt chữ điền" trong câu thơ "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" thường gợi liên tưởng đến đặc điểm nào của con người trong quan niệm thẩm mỹ truyền thống?

  • A. Sự phúc hậu, đáng tin cậy.
  • B. Sự sắc sảo, thông minh.
  • C. Sự gầy gò, yếu đuối.
  • D. Sự hung dữ, khó gần.

Câu 28: Nỗi niềm nào của Hàn Mặc Tử được thể hiện sâu sắc nhất qua hình ảnh con thuyền và ánh trăng ở khổ thơ thứ hai?

  • A. Nỗi nhớ quê hương da diết.
  • B. Nỗi sợ hãi bóng tối.
  • C. Nỗi băn khoăn, lo sợ về sự mong manh, xa vời của hy vọng và tình yêu.
  • D. Niềm vui khi được ngắm cảnh sông nước về đêm.

Câu 29: Câu thơ "Ai biết tình ai có đậm đà?" thể hiện đỉnh điểm của cảm xúc nào trong bài thơ?

  • A. Niềm tin mãnh liệt vào tình yêu.
  • B. Nỗi hoài nghi sâu sắc, sự băn khoăn bế tắc về sự hồi đáp của tình cảm.
  • C. Sự tức giận, thất vọng hoàn toàn.
  • D. Sự khẳng định chắc chắn về tình cảm của đối phương.

Câu 30: Xét về cấu trúc, bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" có đặc điểm đáng chú ý nào?

  • A. Gồm ba khổ thơ, mỗi khổ bắt đầu bằng một câu hỏi tu từ, đánh dấu sự chuyển biến không gian và tâm trạng.
  • B. Cấu trúc lặp lại hoàn toàn các hình ảnh và câu hỏi ở mỗi khổ.
  • C. Chỉ có một câu hỏi tu từ duy nhất ở cuối bài.
  • D. Không có cấu trúc rõ ràng, các khổ thơ rời rạc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bối cảnh nào trong cuộc đời Hàn Mặc Tử được cho là nguồn cảm hứng trực tiếp để ông viết bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích hình ảnh 'nắng hàng cau', 'nắng mới lên' trong khổ thơ đầu ('Sao anh không về chơi thôn Vĩ? / Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên / Vườn ai mướt quá xanh như ngọc / Lá trúc che ngang mặt chữ điền'). Ý nghĩa của hình ảnh này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Câu thơ 'Vườn ai mướt quá xanh như ngọc' sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi lên điều gì về khu vườn Vĩ Dạ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hình ảnh 'Lá trúc che ngang mặt chữ điền' trong khổ thơ đầu mang ý nghĩa biểu tượng như thế nào về con người Vĩ Dạ (hoặc người con gái Vĩ Dạ)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Câu hỏi tu từ 'Sao anh không về chơi thôn Vĩ?' ở đầu bài thơ thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép tiểu đối và điệp từ trong câu thơ 'Gió theo lối gió, mây đường mây'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hình ảnh 'dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay' trong khổ thơ thứ hai gợi lên điều gì về cảnh vật và tâm trạng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hình ảnh 'sông trăng' trong khổ thơ thứ hai là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. 'Sông trăng' có thể được hiểu như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Câu hỏi tu từ 'Thuyền ai đậu bến sông trăng đó / Có chở trăng về kịp tối nay?' thể hiện nỗi băn khoăn, lo lắng nào của nhà thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Từ 'ai' trong các câu 'Vườn ai mướt quá', 'Thuyền ai đậu bến', 'Ai biết tình ai' có điểm gì chung về sắc thái biểu cảm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích hiệu quả của điệp ngữ 'khách đường xa' trong câu thơ 'Mơ khách đường xa, khách đường xa'.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: 'Khách đường xa' trong khổ thơ cuối có thể được hiểu là ai?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hình ảnh 'lá vàng rơi rớt' xuất hiện ở cuối bài thơ, trong bối cảnh mộng ảo. Nó có thể biểu tượng cho điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Câu hỏi cuối bài thơ 'Ai biết tình ai có đậm đà?' khác biệt như thế nào so với các câu hỏi trước ('Sao anh không về chơi thôn Vĩ?', 'Có chở trăng về kịp tối nay?'), và sự khác biệt này thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển biến không gian và tâm trạng qua ba khổ thơ của bài 'Đây thôn Vĩ Dạ'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Chủ đề chính của bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Chất 'điên' (sự khác thường, thoát ly thực tế) trong thơ Hàn Mặc Tử thể hiện như thế nào qua bài 'Đây thôn Vĩ Dạ'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đọc khổ thơ đầu và khổ thơ cuối, bạn nhận thấy sự thay đổi rõ rệt nhất về không gian và tâm trạng của nhà thơ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phép điệp từ 'ai' và các câu hỏi tu từ xuyên suốt bài thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hình ảnh nào trong bài thơ vừa mang vẻ đẹp thực của cảnh vật, vừa chất chứa yếu tố lãng mạn, mộng ảo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ, mặc dù có sự biến đổi, là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' thể hiện rõ nét đặc điểm nào trong phong cách thơ của Hàn Mặc Tử giai đoạn sau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa câu mở đầu ('Sao anh không về chơi thôn Vĩ?') và câu kết thúc ('Ai biết tình ai có đậm đà?') của bài thơ.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hình ảnh nào trong khổ thơ thứ hai ('Gió theo lối gió, mây đường mây / Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay / Thuyền ai đậu bến sông trăng đó / Có chở trăng về kịp tối nay?') thể hiện rõ nhất sự chia lìa, xa cách?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Từ ngữ nào trong khổ thơ đầu ('Sao anh không về chơi thôn Vĩ? / Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên / Vườn ai mướt quá xanh như ngọc / Lá trúc che ngang mặt chữ điền') gợi lên cảm giác vừa gần gũi, thân thương nhưng cũng vừa có chút xa lạ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Hình ảnh 'mặt chữ điền' trong câu thơ 'Lá trúc che ngang mặt chữ điền' thường gợi liên tưởng đến đặc điểm nào của con người trong quan niệm thẩm mỹ truyền thống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nỗi niềm nào của Hàn Mặc Tử được thể hi???n sâu sắc nhất qua hình ảnh con thuyền và ánh trăng ở khổ thơ thứ hai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Câu thơ 'Ai biết tình ai có đậm đà?' thể hiện đỉnh điểm của cảm xúc nào trong bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Xét về cấu trúc, bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' có đặc điểm đáng chú ý nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài thơ

  • A. Sự trách móc nhẹ nhàng đối với người ở thôn Vĩ.
  • B. Sự ngạc nhiên trước vẻ đẹp của thôn Vĩ.
  • C. Nỗi niềm day dứt, khao khát được về thăm thôn Vĩ.
  • D. Lời mời gọi chân thành từ người con gái thôn Vĩ.

Câu 2: Hình ảnh

  • A. Sự trù phú, giàu có của làng quê.
  • B. Cảnh sinh hoạt nhộn nhịp, đông đúc.
  • C. Nỗi buồn man mác, heo hút của cảnh vật.
  • D. Vẻ đẹp trong trẻo, tinh khôi và tràn đầy sức sống.

Câu 3: Trong khổ thơ đầu, câu thơ

  • A. So sánh, nhấn mạnh vẻ đẹp tươi tốt, quý giá của khu vườn.
  • B. Ẩn dụ, gợi lên sự giàu sang, sung túc của chủ nhân khu vườn.
  • C. Nhân hóa, làm cho khu vườn trở nên sống động hơn.
  • D. Điệp ngữ, tạo nhịp điệu cho câu thơ.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Sự khỏe khoắn, phúc hậu.
  • B. Vẻ kín đáo, dịu dàng và duyên dáng.
  • C. Sự e ấp, ngại ngùng của thiếu nữ.
  • D. Nét buồn man mác, u hoài.

Câu 5: Phân tích nghệ thuật đối lập trong hai câu thơ

  • A. Đối lập giữa sự chuyển động của gió mây và sự tĩnh lặng của dòng nước.
  • B. Đối lập giữa vẻ đẹp của thiên nhiên và nỗi buồn của con người.
  • C. Đối lập giữa sự chia lìa, xa cách (gió, mây) và sự buồn bã, cô đơn (dòng nước, hoa bắp).
  • D. Đối lập giữa ánh sáng và bóng tối trong cảnh vật.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Nỗi buồn, sự cô đơn, xa cách không thể đến được thôn Vĩ.
  • B. Sự yên bình, tĩnh lặng của cảnh vật thôn Vĩ.
  • C. Vẻ đẹp mộng mơ, huyền ảo của dòng sông.
  • D. Sự tiếc nuối về một tình yêu đã mất.

Câu 7: Hình ảnh nào trong khổ thơ thứ hai được xem là hình ảnh siêu thực, độc đáo, thể hiện sự hòa quyện giữa thực và mộng của Hàn Mặc Tử?

  • A. Gió theo lối gió.
  • B. Mây đường mây.
  • C. Hoa bắp lay.
  • D. Thuyền ai đậu bến sông trăng đó.

Câu 8: Câu hỏi tu từ

  • A. Sự mong chờ vào một cuộc gặp gỡ chắc chắn sẽ diễn ra.
  • B. Niềm tin vào sự kết nối, hòa hợp giữa mình và thôn Vĩ.
  • C. Nỗi băn khoăn, lo lắng về sự xa cách, mong manh của hy vọng.
  • D. Sự giận dỗi vì người kia không đến kịp.

Câu 9: Khổ thơ thứ ba mở đầu bằng câu thơ

  • A. Sự tỉnh táo, nhận rõ hiện thực phũ phàng.
  • B. Sự chìm đắm trong thế giới tưởng tượng, khao khát.
  • C. Nỗi sợ hãi, ám ảnh về bệnh tật.
  • D. Sự thờ ơ, lãnh đạm với cảnh vật.

Câu 10: Hình ảnh

  • A. Sự trong sáng, tinh khiết của người con gái.
  • B. Vẻ đẹp mờ ảo, khó nắm bắt của xứ Huế.
  • C. Sự xa vời, không thực của hình bóng người thương.
  • D. Tất cả các ý trên đều có thể đúng tùy theo cách cảm nhận.

Câu 11: Cụm từ

  • A. Vẻ đẹp huyền ảo, lãng mạn của sương khói xứ Huế.
  • B. Sự xa cách, mờ ảo, khó nắm bắt của hình bóng người và cảnh vật trong tâm tưởng.

Câu 29: Từ

  • A. Sự khẳng định chắc chắn về chủ thể.
  • B. Sự tò mò, muốn biết danh tính cụ thể.
  • C. Sự phiếm chỉ, mơ hồ, gợi nỗi niềm bâng khuâng, day dứt.
  • D. Sự nghi ngờ, không tin tưởng.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ

  • A. Bài thơ là bức tranh tả thực về vẻ đẹp của thôn Vĩ Dạ.
  • B. Bài thơ chủ yếu bày tỏ nỗi buồn chán, tuyệt vọng của tác giả.
  • C. Bài thơ chỉ tập trung vào việc sử dụng các biện pháp tu từ độc đáo.
  • D. Bài thơ là sự hòa quyện giữa vẻ đẹp thiên nhiên, con người thôn Vĩ trong thực tại và tâm tưởng, thể hiện khát vọng sống, yêu đời mãnh liệt nhưng đầy khắc khoải của một hồn thơ cô đơn, bất hạnh.

1 / 10

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" - "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" - gợi lên điều gì trong tâm trạng của nhân vật trữ tình?

2 / 10

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hình ảnh "nắng hàng cau" và "nắng mới lên" trong khổ thơ đầu của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" chủ yếu gợi tả điều gì về vẻ đẹp của thôn Vĩ?

3 / 10

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong khổ thơ đầu, câu thơ "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc" sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

4 / 10

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hình ảnh "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" trong khổ thơ đầu gợi lên vẻ đẹp đặc trưng nào của con người thôn Vĩ?

5 / 10

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích nghệ thuật đối lập trong hai câu thơ "Gió theo lối gió, mây đường mây / Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay."

6 / 10

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hình ảnh "dòng nước buồn thiu hoa bắp lay" trong khổ thơ thứ hai thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình khi nghĩ về thôn Vĩ?

7 / 10

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hình ảnh nào trong khổ thơ thứ hai được xem là hình ảnh siêu thực, độc đáo, thể hiện sự hòa quyện giữa thực và mộng của Hàn Mặc Tử?

8 / 10

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Câu hỏi tu từ "Có chở trăng về kịp tối nay?" ở cuối khổ thơ thứ hai bộc lộ điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?

9 / 10

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khổ thơ thứ ba mở đầu bằng câu thơ "Mơ khách đường xa, khách đường xa". Từ "Mơ" ở đây cho thấy điều gì về trạng thái cảm xúc và nhận thức của nhân vật trữ tình?

10 / 10

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hình ảnh "áo trắng" trong câu thơ "Áo em trắng quá nhìn không ra" (khổ 3) có thể biểu tượng cho điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích vẻ đẹp đặc trưng của khu vườn thôn Vĩ Dạ được gợi tả qua những hình ảnh "nắng hàng cau", "vườn ai mướt quá xanh như ngọc" trong khổ thơ đầu tiên của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ".

  • A. Vẻ đẹp đơn sơ, mộc mạc của vùng quê nghèo.
  • B. Vẻ đẹp hoang sơ, bí ẩn và ít người biết đến.
  • C. Vẻ đẹp rực rỡ, chói chang dưới ánh nắng gắt.
  • D. Vẻ đẹp tươi tắn, tràn đầy sức sống, quý giá như ngọc bích.

Câu 2: Dòng thơ "Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên" sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi tả điều gì về không gian thôn Vĩ buổi sớm?

  • A. Điệp từ "nắng", gợi tả ánh nắng ban mai tinh khôi, tràn ngập sức sống.
  • B. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên sống động, có hồn.
  • C. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa nắng và cau.
  • D. Ẩn dụ, chỉ sự khởi đầu mới mẻ của một ngày.

Câu 3: Câu hỏi tu từ "Có chở trăng về kịp tối nay?" trong khổ thơ thứ hai thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự tin tưởng tuyệt đối vào việc sẽ gặp lại người mình yêu.
  • B. Sự băn khoăn, lo lắng, mong ngóng khắc khoải về một cuộc gặp gỡ mong manh, không chắc chắn.
  • C. Sự giận dỗi, trách móc vì người kia chậm trễ.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến việc gặp hay không gặp.

Câu 4: Hình ảnh "sông trăng" trong bài thơ là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. Hình ảnh này chủ yếu gợi tả điều gì?

  • A. Dòng sông vào ban đêm không có ánh sáng.
  • B. Dòng sông ô nhiễm, không còn trong sạch.
  • C. Dòng sông huyền ảo, thơ mộng, được dát vàng bởi ánh trăng, mang vẻ đẹp siêu thực.
  • D. Dòng sông cạn nước, chỉ còn trơ đáy.

Câu 5: Phép tiểu đối "Gió theo lối gió, mây đường mây" kết hợp với biện pháp điệp từ "gió", "mây" trong khổ thơ thứ hai có tác dụng biểu đạt gì về tâm trạng và cảnh vật?

  • A. Gợi tả sự chia lìa, xa cách, mỗi thứ đi theo một hướng riêng, đồng thời thể hiện tâm trạng cô đơn, lạc lõng của chủ thể trữ tình.
  • B. Miêu tả sự hòa quyện, gắn bó chặt chẽ giữa gió và mây.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp tự do, phóng khoáng của thiên nhiên.
  • D. Thể hiện sự chuyển động không ngừng của thời gian.

Câu 6: Hình ảnh "dòng nước buồn thiu" sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện điều gì về cảm nhận của thi nhân?

  • A. So sánh, làm nổi bật sự tĩnh lặng của dòng nước.
  • B. Ẩn dụ, chỉ sự u buồn của con người.
  • C. Hoán dụ, dùng dòng nước để chỉ cuộc đời.
  • D. Nhân hóa, gán cho dòng nước tâm trạng của con người, thể hiện sự cảm nhận cô đơn, u sầu của thi nhân trước cảnh vật.

Câu 7: Trong khổ thơ thứ nhất, hình ảnh "lá trúc che ngang mặt chữ điền" gợi lên vẻ đẹp và phẩm chất nào của người con gái thôn Vĩ?

  • A. Vẻ đẹp hiện đại, năng động.
  • B. Vẻ đẹp hồn nhiên, tinh nghịch.
  • C. Vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng, phúc hậu theo quan niệm truyền thống.
  • D. Vẻ đẹp sắc sảo, thông minh.

Câu 8: Cách sử dụng đại từ phiếm chỉ "ai" trong khổ thơ đầu ("vườn ai", "thuyền ai") và khổ thơ cuối ("ai biết") tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Khẳng định chắc chắn về sự tồn tại của một người cụ thể.
  • B. Gợi sự mơ hồ, xa xăm, vừa như quen vừa như lạ, thể hiện khoảng cách giữa chủ thể trữ tình và đối tượng được nhắc đến.
  • C. Biểu lộ sự tức giận, không hài lòng.
  • D. Nhấn mạnh sự sở hữu, khẳng định quyền lợi.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của điệp ngữ "khách đường xa" trong câu thơ "Mơ khách đường xa khách đường xa".

  • A. Nhấn mạnh sự xa cách về không gian, đồng thời gợi lên sự xa cách về tâm trạng, mối quan hệ, tạo cảm giác bâng khuâng, khắc khoải.
  • B. Miêu tả một người khách du lịch đến từ phương xa.
  • C. Chỉ một người bạn cũ đã lâu không gặp.
  • D. Thể hiện sự ngưỡng mộ đối với những người đi xa.

Câu 10: Hình ảnh "áo trắng" trong khổ thơ cuối gợi liên tưởng gì về con người thôn Vĩ?

  • A. Sự giàu sang, phú quý.
  • B. Vẻ đẹp hiện đại, phương Tây.
  • C. Vẻ đẹp tinh khôi, trong sáng, thanh khiết, thường gắn với hình ảnh nữ sinh Huế.
  • D. Sự giản dị, xuề xòa.

Câu 11: Câu hỏi tu từ cuối bài "Ai biết tình ai có đậm đà?" bộc lộ tâm trạng gì sâu sắc nhất của thi nhân?

  • A. Sự tin tưởng mãnh liệt vào tình cảm của người khác.
  • B. Sự hài lòng với mối quan hệ hiện tại.
  • C. Sự tức giận vì bị lừa dối.
  • D. Sự hoài nghi, cô đơn, tuyệt vọng về mối giao cảm, về tình cảm từ phía người khác, thể hiện bi kịch của một tâm hồn tha thiết yêu đời, yêu người nhưng bị ngăn cách bởi số phận.

Câu 12: Mạch cảm xúc chủ đạo trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" chuyển biến như thế nào qua ba khổ thơ?

  • A. Từ ngạc nhiên, vui sướng, say đắm trước vẻ đẹp thôn Vĩ thực và mộng, chuyển sang nỗi buồn man mác, chia lìa, rồi kết thúc bằng sự hoài nghi, cô đơn, tuyệt vọng.
  • B. Từ buồn bã, chán nản, chuyển sang vui tươi, phấn khởi, rồi kết thúc bằng sự bình yên.
  • C. Từ giận dữ, trách móc, chuyển sang thông cảm, thấu hiểu, rồi kết thúc bằng sự tha thứ.
  • D. Từ thờ ơ, lãnh đạm, chuyển sang quan tâm, yêu mến, rồi kết thúc bằng sự gắn bó.

Câu 13: Chủ đề chính của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ của Huế.
  • B. Kể lại một câu chuyện tình yêu lãng mạn.
  • C. Biểu hiện tình yêu tha thiết của nhà thơ đối với thiên nhiên, cuộc sống và con người; đồng thời thể hiện nỗi cô đơn, mặc cảm, khao khát giao cảm nhưng đầy tuyệt vọng của một hồn thơ đau thương.
  • D. Phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.

Câu 14: Hoàn cảnh ra đời bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" (dựa trên bức thư và tấm bưu ảnh từ Hoàng Cúc) có ý nghĩa như thế nào trong việc giải thích tâm trạng và hình ảnh trong bài?

  • A. Hoàn cảnh này không liên quan gì đến nội dung bài thơ.
  • B. Giải thích tại sao bài thơ chỉ toàn những hình ảnh vui tươi, hạnh phúc.
  • C. Chứng minh rằng tác giả đã có một cuộc sống rất sung sướng.
  • D. Gợi mở về nguồn cảm hứng (nỗi nhớ về Vĩ Dạ và người xưa) và làm sâu sắc thêm sự thấu hiểu về nỗi niềm, khao khát, và bi kịch chia lìa của thi nhân.

Câu 15: Hình ảnh "khách đường xa" trong bài thơ có thể được hiểu theo những tầng nghĩa nào?

  • A. Chỉ duy nhất người con gái ở thôn Vĩ.
  • B. Chỉ duy nhất bản thân nhà thơ.
  • C. Vừa có thể là người ở thôn Vĩ Dạ (đối tượng của nỗi nhớ), vừa có thể là chính thi nhân (người đang ở nơi xa cách, không thể đến được Vĩ Dạ), hoặc là hình ảnh chung chỉ sự xa cách, cô đơn.
  • D. Chỉ bất kỳ ai đi du lịch xa.

Câu 16: Về mặt cấu trúc, bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" được chia làm ba khổ, mỗi khổ thường được phân tích với một trọng tâm cảm xúc hoặc hình ảnh riêng biệt. Khổ thơ thứ nhất tập trung thể hiện điều gì?

  • A. Nỗi buồn chia ly và sự tuyệt vọng.
  • B. Cảnh Vĩ Dạ buổi sớm mai qua cái nhìn ngỡ ngàng, say đắm của thi nhân và hình ảnh con người duyên dáng, kín đáo.
  • C. Cảnh sông nước đêm trăng và tâm trạng bâng khuâng, hoài nghi.
  • D. Nỗi nhớ nhung da diết và sự cô đơn cùng cực.

Câu 17: Phân tích sự đối lập giữa cảnh vật và tâm trạng con người trong khổ thơ thứ hai ("Gió theo lối gió, mây đường mây... thuyền ai đậu bến sông trăng đó").

  • A. Cảnh vật (gió, mây, dòng nước) dường như chuyển động, trôi chảy theo quy luật riêng hoặc mang nỗi buồn khách quan, tương phản với nỗi niềm chia lìa, lạc lõng, khao khát gắn bó của thi nhân.
  • B. Cảnh vật vui tươi, rộn rã, làm nổi bật tâm trạng hạnh phúc của con người.
  • C. Cảnh vật tĩnh lặng, u buồn, hòa hợp với tâm trạng con người.
  • D. Cảnh vật và tâm trạng con người không có mối liên hệ nào.

Câu 18: Biện pháp nghệ thuật nào góp phần tạo nên vẻ đẹp vừa thực vừa mộng, vừa gần gũi vừa xa xăm cho cảnh vật và con người thôn Vĩ trong bài thơ?

  • A. Chỉ sử dụng tả thực một cách chi tiết.
  • B. Hoàn toàn dựa vào trí tưởng tượng phi thực tế.
  • C. Chỉ sử dụng các biện pháp so sánh đơn thuần.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa bút pháp tả thực (khu vườn, hàng cau, lá trúc) và lãng mạn, siêu thực (sông trăng, cảnh trong mơ), cùng với việc sử dụng đại từ phiếm chỉ "ai" và các câu hỏi tu từ.

Câu 19: Nét đặc sắc trong phong cách thơ Hàn Mặc Tử thể hiện qua bài "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

  • A. Sự kết hợp giữa vẻ đẹp cổ điển, lãng mạn và những yếu tố hiện đại, siêu thực, cùng với dòng cảm xúc mãnh liệt, phức tạp.
  • B. Chỉ tập trung vào miêu tả hiện thực cuộc sống một cách trần trụi.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, không có hình ảnh ẩn dụ hay tượng trưng.
  • D. Thiên về kể chuyện, ít chú trọng cảm xúc cá nhân.

Câu 20: Tại sao có thể nói "Đây thôn Vĩ Dạ" vừa là bức tranh phong cảnh, vừa là bức tranh tâm cảnh?

  • A. Vì bài thơ chỉ miêu tả cảnh vật mà không có cảm xúc con người.
  • B. Vì bài thơ chỉ nói về tâm trạng mà không miêu tả cảnh vật cụ thể.
  • C. Vì cảnh vật Vĩ Dạ được miêu tả không chỉ qua cái nhìn khách quan mà còn thấm đẫm cảm xúc, tâm trạng chủ quan của thi nhân (như "dòng nước buồn thiu", "sông trăng", "khách đường xa"), tạo nên sự hòa quyện giữa ngoại cảnh và nội tâm.
  • D. Vì bài thơ sử dụng nhiều màu sắc sặc sỡ.

Câu 21: Phân tích sự chuyển đổi không gian và thời gian trong bài thơ.

  • A. Không gian và thời gian cố định, chỉ diễn ra ở một địa điểm và một thời điểm duy nhất.
  • B. Không gian chuyển từ cảnh vườn Vĩ buổi sớm sang sông nước đêm trăng, rồi đến không gian mộng ảo của nỗi nhớ; thời gian chuyển từ thực tại (buổi sớm) sang đêm (trăng) và cuối cùng là không gian tâm tưởng, thời gian của mơ ước, hoài niệm.
  • C. Chỉ miêu tả không gian trong nhà và thời gian ban ngày.
  • D. Chỉ nói về quá khứ, không đề cập đến hiện tại và tương lai.

Câu 22: Ý nghĩa của từ "Đây" trong nhan đề "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

  • A. Thể hiện sự hiện diện, như một lời giới thiệu, lời mời gọi, nhưng đồng thời cũng chứa đựng nỗi niềm khao khát được "đây" (ở đây, tại Vĩ Dạ) của thi nhân đang ở xa cách.
  • B. Chỉ đơn giản là một từ chỉ vị trí gần.
  • C. Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ.
  • D. Là một từ vô nghĩa, chỉ dùng để làm đẹp nhan đề.

Câu 23: So sánh hình ảnh con người trong khổ thơ đầu ("lá trúc che ngang mặt chữ điền") và khổ thơ cuối ("có thấy nắng hè lên tới / vườn Anh? / Có nghĩa là vườn em rất / Xanh / Mướt như ngọc / Và em cũng thế.") (Chú ý: Phần trong ngoặc là thêm để tạo bối cảnh, câu hỏi dựa trên hình ảnh "mặt chữ điền" và "áo trắng").

  • A. Cả hai đều miêu tả vẻ đẹp mạnh mẽ, hiện đại.
  • B. Cả hai đều thể hiện sự gần gũi, thân thuộc.
  • C. Hình ảnh đầu tiên là vẻ đẹp ngoại hình, hình ảnh sau là vẻ đẹp tâm hồn.
  • D. Hình ảnh đầu tiên ("mặt chữ điền", "lá trúc che ngang") gợi vẻ đẹp kín đáo, phúc hậu, có phần thực; hình ảnh sau ("áo trắng", "khách đường xa", trong mơ) gợi vẻ đẹp tinh khôi, thanh khiết nhưng lại xa xăm, mộng ảo, thể hiện sự xa cách và nỗi nhớ của thi nhân.

Câu 24: Câu thơ "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng thêm vẻ huyền ảo và gợi sự xa cách?

  • A. Sự kết hợp giữa hình ảnh thực ("thuyền", "bến sông") và hình ảnh mộng ("sông trăng") cùng với đại từ phiếm chỉ "ai".
  • B. Chỉ dùng các từ ngữ miêu tả sự vật cụ thể, rõ ràng.
  • C. Sử dụng nhiều tính từ chỉ màu sắc rực rỡ.
  • D. Sử dụng các từ láy gợi âm thanh náo nhiệt.

Câu 25: Nỗi buồn trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" chủ yếu xuất phát từ điều gì?

  • A. Sự tức giận vì bị từ chối tình cảm.
  • B. Nỗi thất vọng về cuộc sống hiện tại.
  • C. Nỗi niềm chia lìa, xa cách về không gian và tâm trạng, sự mặc cảm về bệnh tật, và bi kịch của một tâm hồn khao khát giao cảm nhưng không thể chạm tới.
  • D. Sự tiếc nuối về tuổi trẻ đã qua.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả cảnh vật giữa khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai.

  • A. Khổ 1 tả cảnh buổi đêm, khổ 2 tả cảnh ban ngày.
  • B. Khổ 1 tả cảnh vật (vườn, nắng, cau) tươi sáng, có sức sống, gắn với hình ảnh con người cụ thể; khổ 2 tả cảnh vật (gió, mây, dòng nước, sông trăng) mang tính biểu tượng, gợi cảm giác chia lìa, buồn bã, huyền ảo hơn.
  • C. Khổ 1 tả cảnh vật ở thành phố, khổ 2 tả cảnh vật ở nông thôn.
  • D. Khổ 1 tả cảnh vật tĩnh, khổ 2 tả cảnh vật động.

Câu 27: Từ ngữ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất ranh giới mong manh giữa thực và mộng, giữa khao khát và tuyệt vọng?

  • A. "Nắng mới lên"
  • B. "Lá trúc"
  • C. "Sông trăng"
  • D. Các câu hỏi tu từ ("Sao anh không về chơi thôn Vĩ?", "Có chở trăng về kịp tối nay?", "Ai biết tình ai có đậm đà?").

Câu 28: Hình ảnh "vườn ai mướt quá xanh như ngọc" sử dụng biện pháp so sánh, nhấn mạnh điều gì về khu vườn Vĩ Dạ?

  • A. Vẻ đẹp tươi tốt, mượt mà, quý giá, gợi cảm giác về sự sống căng tràn và giá trị trân quý của cảnh vật.
  • B. Khu vườn có rất nhiều đá quý.
  • C. Khu vườn có màu xanh giống màu ngọc bích.
  • D. Khu vườn rất khô cằn.

Câu 29: Nỗi niềm nào được lặp đi lặp lại, day dứt trong tâm trí thi nhân qua các câu hỏi tu từ cuối mỗi khổ thơ?

  • A. Sự tức giận, khó chịu.
  • B. Sự tò mò về cuộc sống ở Vĩ Dạ.
  • C. Nỗi khao khát được trở về, được giao cảm, được chia sẻ tình cảm nhưng luôn đi kèm với sự băn khoăn, hoài nghi về khả năng thực hiện điều đó và về sự đáp lại từ phía người khác.
  • D. Sự tự mãn về bản thân.

Câu 30: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong hồn thơ Hàn Mặc Tử?

  • A. Sự lạc quan, yêu đời mãnh liệt bất chấp hoàn cảnh.
  • B. Sự phức tạp, đa chiều với những cung bậc cảm xúc đối cực: yêu đời, tha thiết với cái đẹp nhưng đồng thời cũng cô đơn, tuyệt vọng, đối diện với bi kịch số phận.
  • C. Sự lạnh lùng, vô cảm trước cuộc sống.
  • D. Chỉ tập trung vào những đề tài xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tích vẻ đẹp đặc trưng của khu vườn thôn Vĩ Dạ được gợi tả qua những hình ảnh 'nắng hàng cau', 'vườn ai mướt quá xanh như ngọc' trong khổ thơ đầu tiên của bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ'.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Dòng thơ 'Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên' sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi tả điều gì về không gian thôn Vĩ buổi sớm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Câu hỏi tu từ 'Có chở trăng về kịp tối nay?' trong khổ thơ thứ hai thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hình ảnh 'sông trăng' trong bài thơ là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. Hình ảnh này chủ yếu gợi tả điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phép tiểu đối 'Gió theo lối gió, mây đường mây' kết hợp với biện pháp điệp từ 'gió', 'mây' trong khổ thơ thứ hai có tác dụng biểu đạt gì về tâm trạng và cảnh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hình ảnh 'dòng nước buồn thiu' sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện điều gì về cảm nhận của thi nhân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong khổ thơ thứ nhất, hình ảnh 'lá trúc che ngang mặt chữ điền' gợi lên vẻ đẹp và phẩm chất nào của người con gái thôn Vĩ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cách sử dụng đại từ phiếm chỉ 'ai' trong khổ thơ đầu ('vườn ai', 'thuyền ai') và khổ thơ cuối ('ai biết') tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của điệp ngữ 'khách đường xa' trong câu thơ 'Mơ khách đường xa khách đường xa'.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hình ảnh 'áo trắng' trong khổ thơ cuối gợi liên tưởng gì về con người thôn Vĩ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Câu hỏi tu từ cuối bài 'Ai biết tình ai có đậm đà?' bộc lộ tâm trạng gì sâu sắc nhất của thi nhân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Mạch cảm xúc chủ đạo trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' chuyển biến như thế nào qua ba khổ thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Chủ đề chính của bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hoàn cảnh ra đời bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' (dựa trên bức thư và tấm bưu ảnh từ Hoàng Cúc) có ý nghĩa như thế nào trong việc giải thích tâm trạng và hình ảnh trong bài?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hình ảnh 'khách đường xa' trong bài thơ có thể được hiểu theo những tầng nghĩa nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Về mặt cấu trúc, bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' được chia làm ba khổ, mỗi khổ thường được phân tích với một trọng tâm cảm xúc hoặc hình ảnh riêng biệt. Khổ thơ thứ nhất tập trung thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích sự đối lập giữa cảnh vật và tâm trạng con người trong khổ thơ thứ hai ('Gió theo lối gió, mây đường mây... thuyền ai đậu bến sông trăng đó').

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Biện pháp nghệ thuật nào góp phần tạo nên vẻ đẹp vừa thực vừa mộng, vừa gần gũi vừa xa xăm cho cảnh vật và con người thôn Vĩ trong bài thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Nét đặc sắc trong phong cách thơ Hàn Mặc Tử thể hiện qua bài 'Đây thôn Vĩ Dạ' là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao có thể nói 'Đây thôn Vĩ Dạ' vừa là bức tranh phong cảnh, vừa là bức tranh tâm cảnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích sự chuyển đổi không gian và thời gian trong bài thơ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Ý nghĩa của từ 'Đây' trong nhan đề 'Đây thôn Vĩ Dạ' là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: So sánh hình ảnh con người trong khổ thơ đầu ('lá trúc che ngang mặt chữ điền') và khổ thơ cuối ('có thấy nắng hè lên tới / vườn Anh? / Có nghĩa là vườn em rất / Xanh / Mướt như ngọc / Và em cũng thế.') (Chú ý: Phần trong ngoặc là thêm để tạo bối cảnh, câu hỏi dựa trên hình ảnh 'mặt chữ điền' và 'áo trắng').

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Câu thơ 'Thuyền ai đậu bến sông trăng đó' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng thêm vẻ huyền ảo và gợi sự xa cách?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nỗi buồn trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' chủ yếu xuất phát từ điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả cảnh vật giữa khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Từ ngữ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất ranh giới mong manh giữa thực và mộng, giữa khao khát và tuyệt vọng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Hình ảnh 'vườn ai mướt quá xanh như ngọc' sử dụng biện pháp so sánh, nhấn mạnh điều gì về khu vườn Vĩ Dạ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nỗi niềm nào được lặp đi lặp lại, day dứt trong tâm trí thi nhân qua các câu hỏi tu từ cuối mỗi khổ thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong hồn thơ Hàn Mặc Tử?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ mở đầu bài thơ

  • A. Sự tò mò về lý do "anh" không đến thăm.
  • B. Lời mời gọi thẳng thắn và chắc chắn từ người ở thôn Vĩ.
  • C. Một lời trách nhẹ, gợi sự xa cách và thể hiện nỗi niềm mong chờ, luyến tiếc.
  • D. Sự ngạc nhiên về vẻ đẹp của thôn Vĩ Dạ.

Câu 2: Trong khổ thơ đầu tiên, hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp trầm mặc, u buồn.
  • B. Vẻ đẹp hoang sơ, ít người biết đến.
  • C. Vẻ đẹp rực rỡ, chói chang của buổi trưa hè.
  • D. Vẻ đẹp trong trẻo, tinh khôi và tràn đầy sức sống của buổi sớm mai.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Vẻ đẹp tươi tốt, mượt mà, quý giá và đầy sức sống, gợi cảm giác ngưỡng mộ.
  • B. Vẻ đẹp khô cằn, thiếu sức sống.
  • C. Vẻ đẹp bình thường, không có gì đặc biệt.
  • D. Vẻ đẹp rộng lớn, bát ngát như rừng cây.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp hiện đại, cá tính.
  • B. Vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng, phúc hậu.
  • C. Vẻ đẹp mạnh mẽ, khỏe khoắn.
  • D. Vẻ đẹp buồn bã, u sầu.

Câu 5: Đánh giá sự chuyển đổi cảm xúc của nhà thơ từ câu hỏi mở đầu sang những câu thơ miêu tả cảnh vật khổ 1. Sự chuyển đổi này nói lên điều gì?

  • A. Từ nỗi niềm riêng tư sang sự ngắm nhìn và yêu mến vẻ đẹp ngoại cảnh.
  • B. Từ sự vui vẻ sang sự buồn bã.
  • C. Từ sự thờ ơ sang sự quan tâm.
  • D. Từ hiện thực sang ảo mộng hoàn toàn.

Câu 6: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép tiểu đối và điệp từ trong câu thơ

  • A. Sự hòa hợp tuyệt đối giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Sự chuyển động nhịp nhàng của cảnh vật.
  • C. Nỗi buồn chia lìa, lạc lõng, không thể tìm thấy sự đồng điệu.
  • D. Sự yên bình, tĩnh lặng của cảnh vật.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Sự tươi vui, rộn ràng của cuộc sống.
  • B. Sự tĩnh lặng, có chút ảm đạm, heo hắt, phản chiếu tâm trạng u buồn.
  • C. Sự giận dữ, bất mãn với cảnh vật.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm trước thiên nhiên.

Câu 8: Phân tích sự độc đáo của hình ảnh

  • A. Dòng sông được chiếu sáng rực rỡ bởi ánh trăng.
  • B. Dòng sông chảy xiết dưới đêm trăng.
  • C. Một không gian mộng ảo, huyền ảo, phi thực tế, chỉ có trong tưởng tượng.
  • D. Hình ảnh tả thực về một con sông ở Huế.

Câu 9: Hai câu hỏi tu từ

  • A. Sự tò mò về danh tính người lái thuyền.
  • B. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp của dòng sông và ánh trăng.
  • C. Sự chắc chắn về một cuộc gặp gỡ sắp tới.
  • D. Nỗi niềm mong chờ, khắc khoải, hoài nghi về sự kết nối, sợ lỡ làng.

Câu 10: Phân tích sự khác biệt trong cách nhà thơ cảm nhận và miêu tả cảnh vật giữa khổ 1 và khổ 2.

  • A. Khổ 1 tả cảnh ngày, khổ 2 tả cảnh đêm một cách khách quan.
  • B. Khổ 1 tập trung vào con người, khổ 2 tập trung vào thiên nhiên.
  • C. Khổ 1 miêu tả cảnh vật gần gũi, tươi sáng (dù có khoảng cách), khổ 2 chuyển sang không gian sông nước mộng ảo, mang nặng tâm trạng.
  • D. Khổ 1 là hiện thực, khổ 2 là hoàn toàn giả tưởng.

Câu 11: Khổ thơ thứ ba bắt đầu với hình ảnh

  • A. Neo giữ bài thơ với không gian thực của thôn Vĩ, thể hiện sự ám ảnh của hình ảnh nơi đây.
  • B. Cho thấy nhà thơ chỉ có thể nhớ được duy nhất hình ảnh hàng cau.
  • C. Khẳng định sự thay đổi hoàn toàn của cảnh vật.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là sự trùng lặp ngẫu nhiên.

Câu 12: Cụm từ

  • A. So sánh, gợi sự gần gũi.
  • B. Nhân hóa, thể hiện sự vui vẻ.
  • C. Ẩn dụ, gợi sự hiện diện rõ ràng.
  • D. Điệp ngữ, thể hiện sự xa xôi, cách trở, nỗi niềm khao khát trong mơ.

Câu 13: Từ

  • A. Sự chắc chắn về tình cảm của người khác.
  • B. Sự băn khoăn, hoài nghi sâu sắc về tình cảm, sự kết nối, thể hiện nỗi cô đơn.
  • C. Sự giận dữ với người không đáp lại tình cảm.
  • D. Sự hy vọng vào một tình yêu nồng cháy.

Câu 14: Toàn bộ bài thơ

  • A. Lịch sử và tương lai.
  • B. Chiến tranh và hòa bình.
  • C. Cảnh vật thôn Vĩ Dạ (thực và mộng) và thế giới nội tâm của nhà thơ.
  • D. Ca ngợi lao động sản xuất và tình yêu đôi lứa.

Câu 15: Nỗi niềm nào là sợi chỉ đỏ xuyên suốt và chi phối cảm xúc của bài thơ

  • A. Nỗi buồn trước sự tàn phá của thời gian.
  • B. Nỗi nhớ, tình yêu và khao khát được kết nối với thôn Vĩ Dạ và con người nơi đây, nhưng đầy xa cách và mong manh.
  • C. Nỗi cô đơn của người nghệ sĩ trước cuộc đời.
  • D. Niềm vui khi được sống giữa thiên nhiên tươi đẹp.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Sự chờ đợi, hy vọng về một cuộc gặp gỡ, một sự kết nối mong manh.
  • B. Phương tiện di chuyển hàng ngày của người dân Vĩ Dạ.
  • C. Sự giàu có, sung túc của thôn Vĩ.
  • D. Nỗi sợ hãi khi đối diện với đêm tối.

Câu 17: Bài thơ

  • A. Chỉ tập trung miêu tả hiện thực khách quan.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ cổ kính, trang trọng.
  • C. Thể hiện lòng yêu nước một cách trực diện.
  • D. Sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại, giữa thực và ảo, thể hiện thế giới nội tâm phức tạp.

Câu 18: Phân tích sự đối lập giữa vẻ đẹp tươi sáng, đầy sức sống của cảnh vật Vĩ Dạ trong khổ 1 và tâm trạng u buồn, xa cách của nhà thơ thể hiện qua các câu hỏi và hình ảnh ở khổ 2 và 3.

  • A. Làm nổi bật sự ngăn cách, bất lực của nhà thơ trước vẻ đẹp và cuộc sống đáng mơ ước.
  • B. Cho thấy cảnh vật Vĩ Dạ thực ra không đẹp như tưởng tượng.
  • C. Thể hiện sự thờ ơ của nhà thơ trước cảnh đẹp.
  • D. Làm giảm đi giá trị của vẻ đẹp Vĩ Dạ.

Câu 19: Hình ảnh

  • A. Chỉ người ở thôn Vĩ Dạ.
  • B. Chỉ chính nhà thơ.
  • C. Có thể là người ở thôn Vĩ Dạ hoặc chính nhà thơ, thể hiện sự xa cách, cô đơn.
  • D. Chỉ những người du khách đến thăm thôn Vĩ.

Câu 20: Câu thơ cuối

  • A. Tạo sự vui vẻ, lạc quan cho người đọc.
  • B. Khẳng định chắc chắn về tình yêu đôi lứa.
  • C. Yêu cầu người đọc phải trả lời câu hỏi.
  • D. Để lại dư âm băn khoăn, day dứt, nhấn mạnh sự mong manh của tình cảm và sự bất lực của con người.

Câu 21: Đánh giá vai trò của yếu tố mộng ảo, siêu thực (ví dụ:

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • B. Thể hiện thế giới nội tâm, sự thoát ly khỏi hiện thực và biểu đạt nỗi niềm sâu kín của nhà thơ.
  • C. Chỉ đơn thuần là sự trang trí cho cảnh vật.
  • D. Minh họa cho một giấc mơ có thật của nhà thơ.

Câu 22: Liên hệ với hoàn cảnh sáng tác (thơ được gửi cho Hoàng Cúc) và cuộc đời Hàn Mặc Tử (mắc bệnh nặng, sống cô lập), hãy phân tích sự ảnh hưởng của bối cảnh này đến tâm trạng và hình ảnh trong bài thơ.

  • A. Hoàn cảnh bệnh tật và cô lập làm tăng nỗi khao khát cuộc sống, tình yêu, và sự ám ảnh về sự ngăn cách, mong manh.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác không ảnh hưởng gì đến nội dung bài thơ.
  • C. Bệnh tật giúp nhà thơ nhìn cuộc sống một cách khách quan hơn.
  • D. Bài thơ chỉ là sự tưởng tượng hoàn toàn không liên quan đến đời thực.

Câu 23: So sánh vẻ đẹp của thôn Vĩ Dạ được miêu tả trong khổ 1 với vẻ đẹp trong tưởng tượng hoặc nỗi nhớ ở khổ 2 và 3. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Vẻ đẹp khổ 1 là đêm, khổ 2 và 3 là ngày.
  • B. Vẻ đẹp khổ 1 là buồn, khổ 2 và 3 là vui.
  • C. Vẻ đẹp khổ 1 là ở xa, khổ 2 và 3 là ở gần.
  • D. Vẻ đẹp khổ 1 thiên về tả thực tươi sáng (dù có khoảng cách), khổ 2 và 3 thiên về mộng ảo, tâm trạng, đầy nỗi niềm chia lìa, bất định.

Câu 24: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự bất lực của nhà thơ trước khoảng cách (cả về không gian và tâm lý)?

  • A. Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
  • B. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc.
  • C. Mơ khách đường xa, khách đường xa.

Câu 25: Phân tích cách nhà thơ sử dụng màu sắc và ánh sáng trong bài thơ để thể hiện cảm xúc.

  • A. Màu sắc và ánh sáng luôn rực rỡ, tươi vui.
  • B. Màu xanh tươi sáng và nắng gợi vẻ đẹp Vĩ Dạ, ánh trăng mộng ảo kết hợp với cảnh vật mang tâm trạng gợi nỗi buồn, cô đơn.
  • C. Bài thơ không sử dụng màu sắc và ánh sáng.
  • D. Màu sắc và ánh sáng chỉ có chức năng tả thực, không mang ý nghĩa biểu cảm.

Câu 26: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ.
  • B. Phê phán xã hội phong kiến.
  • C. Tình yêu tha thiết với cảnh vật và con người thôn Vĩ Dạ, gắn liền với nỗi buồn, cô đơn và khao khát mong manh về sự sống, tình yêu.
  • D. Kêu gọi đấu tranh cho hòa bình.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa khổ thơ đầu tiên và khổ thơ cuối cùng của bài thơ.

  • A. Khổ đầu mở ra cảnh Vĩ Dạ trong lời mời gọi, khổ cuối trở lại Vĩ Dạ trong nỗi mơ và kết thúc bằng hoài nghi về sự kết nối, tạo vòng lặp buồn.
  • B. Hai khổ hoàn toàn không liên quan đến nhau.
  • C. Khổ đầu là câu trả lời cho câu hỏi ở khổ cuối.
  • D. Cả hai khổ đều chỉ miêu tả cảnh vật một cách khách quan.

Câu 28: Đánh giá tính biểu cảm của các từ ngữ được sử dụng trong bài thơ (ví dụ:

  • A. Các từ ngữ chỉ mang tính thông báo, không có biểu cảm.
  • B. Từ ngữ chỉ tập trung tả màu sắc và hình dáng.
  • C. Các từ ngữ chỉ thể hiện sự tức giận.
  • D. Các từ ngữ giàu tính biểu cảm, thể hiện trực tiếp hoặc gián tiếp cảm xúc, tâm trạng của nhà thơ.

Câu 29: Bài thơ

  • A. Có, vì bài thơ kết hợp tả thực cảnh vật với yếu tố mộng ảo, tâm trạng chủ quan và nỗi niềm cá nhân sâu sắc.
  • B. Không, vì bài thơ chỉ thuần túy tả cảnh thực.
  • C. Không, vì bài thơ chỉ hoàn toàn là những giấc mơ.
  • D. Có, nhưng chỉ thể hiện yếu tố hiện thực, không có lãng mạn.

Câu 30: Đâu là nhận định đúng nhất về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ

  • A. Bài thơ chỉ có giá trị ở việc miêu tả chính xác cảnh vật Huế.
  • B. Bài thơ chỉ thể hiện nỗi buồn cá nhân của nhà thơ, không có giá trị phổ quát.
  • C. Bài thơ là sự hòa quyện giữa vẻ đẹp thiên nhiên, con người thôn Vĩ Dạ và tiếng lòng khao khát, buồn đau, cô đơn của nhà thơ trước cuộc đời đầy bất trắc.
  • D. Bài thơ có nhiều hình ảnh đẹp nhưng nội dung nông cạn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ mở đầu bài thơ "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?". Câu hỏi này chủ yếu thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong khổ thơ đầu tiên, hình ảnh "nắng hàng cau, nắng mới lên" gợi lên điều gì về vẻ đẹp của thôn Vĩ Dạ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "vườn ai mướt quá xanh như ngọc" trong khổ thơ đầu. Cụm từ này thể hiện điều gì về khu vườn thôn Vĩ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hình ảnh "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" trong khổ 1 gợi tả vẻ đẹp đặc trưng nào của con người thôn Vĩ Dạ (đặc biệt là người con gái)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đánh giá sự chuyển đổi cảm xúc của nhà thơ từ câu hỏi mở đầu sang những câu thơ miêu tả cảnh vật khổ 1. Sự chuyển đổi này nói lên điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép tiểu đối và điệp từ trong câu thơ "Gió theo lối gió, mây đường mây". Câu thơ này gợi ra tâm trạng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hình ảnh "dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay" trong khổ 2 gợi tả điều gì về không gian và tâm trạng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích sự độc đáo của hình ảnh "sông trăng" trong khổ thơ thứ hai. Hình ảnh này chủ yếu gợi lên điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hai câu hỏi tu từ "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó / Có chở trăng về kịp tối nay?" trong khổ 2 thể hiện tâm trạng và nỗi niềm gì sâu sắc nhất của nhà thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích sự khác biệt trong cách nhà thơ cảm nhận và miêu tả cảnh vật giữa khổ 1 và khổ 2.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khổ thơ thứ ba bắt đầu với hình ảnh "Hàng cau thôn Vĩ". Việc lặp lại hình ảnh hàng cau từ khổ 1 có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cụm từ "Mơ khách đường xa, khách đường xa" trong khổ 3 sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và chủ yếu gợi lên điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Từ "ai" trong câu "Ai biết tình ai có đậm đà?" ở cuối bài thơ mang tính phiếm chỉ, tạo nên sự mơ hồ. Điều này thể hiện điều gì về trạng thái cảm xúc của nhà thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Toàn bộ bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là sự đan xen giữa những yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nỗi niềm nào là sợi chỉ đỏ xuyên suốt và chi phối cảm xúc của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con thuyền" trong câu "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó". Hình ảnh này có thể tượng trưng cho điều gì trong tâm trạng nhà thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện rõ đặc điểm nào của thơ Hàn Mặc Tử và phong trào Thơ Mới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích sự đối lập giữa vẻ đẹp tươi sáng, đầy sức sống của cảnh vật Vĩ Dạ trong khổ 1 và tâm trạng u buồn, xa cách của nhà thơ thể hiện qua các câu hỏi và hình ảnh ở khổ 2 và 3.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hình ảnh "khách đường xa" có thể được hiểu theo những cách nào? Chọn phương án đầy đủ nhất.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Câu thơ cuối "Ai biết tình ai có đậm đà?" khép lại bài thơ bằng một câu hỏi. Hiệu quả của việc kết thúc bằng câu hỏi này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đánh giá vai trò của yếu tố mộng ảo, siêu thực (ví dụ: "sông trăng", "mơ khách đường xa") trong bài thơ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Liên hệ với hoàn cảnh sáng tác (thơ được gửi cho Hoàng Cúc) và cuộc đời Hàn Mặc Tử (mắc bệnh nặng, sống cô lập), hãy phân tích sự ảnh hưởng của bối cảnh này đến tâm trạng và hình ảnh trong bài thơ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: So sánh vẻ đẹp của thôn Vĩ Dạ được miêu tả trong khổ 1 với vẻ đẹp trong tưởng tượng hoặc nỗi nhớ ở khổ 2 và 3. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự bất lực của nhà thơ trước khoảng cách (cả về không gian và tâm lý)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích cách nhà thơ sử dụng màu sắc và ánh sáng trong bài thơ để thể hiện cảm xúc.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Chủ đề chính của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa khổ thơ đầu tiên và khổ thơ cuối cùng của bài thơ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đánh giá tính biểu cảm của các từ ngữ được sử dụng trong bài thơ (ví dụ: "mướt quá", "buồn thiu", "kịp", "đậm đà").

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" có thể được xem là một ví dụ tiêu biểu cho sự kết hợp giữa yếu tố lãng mạn và hiện thực trong Thơ Mới không? Vì sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đâu là nhận định đúng nhất về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hoàn cảnh ra đời bài thơ

  • A. Ông đang sống hạnh phúc và bình yên tại Huế.
  • B. Ông đang mắc bệnh hiểm nghèo và nhận được bưu thiếp từ một người quen ở Vĩ Dạ.
  • C. Ông vừa chuyển đến sống ở thôn Vĩ Dạ.
  • D. Ông đang du lịch và ghé thăm Huế.

Câu 2: Câu thơ mở đầu bài thơ

  • A. Lời trách móc nhẹ nhàng.
  • B. Sự giận dỗi, hờn trách.
  • C. Lời mời gọi tha thiết, vừa hỏi vừa gợi nhắc.
  • D. Câu hỏi thông thường để tìm hiểu lý do.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Ánh sáng trong trẻo, tinh khôi, tràn đầy sức sống của buổi sớm mai.
  • B. Cái nắng gay gắt, chói chang của buổi trưa hè.
  • D. Một khung cảnh buồn bã, thiếu sức sống.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Chỉ màu xanh thông thường của cây cối.
  • B. Nhấn mạnh sự lạnh lẽo, thiếu sức sống.
  • C. Gợi vẻ giàu có, xa hoa của khu vườn.
  • D. Miêu tả màu xanh non mơn mởn, quý giá, lấp lánh dưới nắng sớm, thể hiện vẻ đẹp tinh khiết, đầy sức sống.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Sự hiện đại, phóng khoáng.
  • B. Vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng, e ấp, phúc hậu.
  • C. Sự mạnh mẽ, cá tính.
  • D. Nét mặt buồn bã, u sầu.

Câu 6: Cấu trúc câu thơ

  • A. Sự thờ ơ, xa lạ.
  • B. Cảm giác sở hữu, gần gũi.
  • C. Sự ngưỡng mộ, ngỡ ngàng trước vẻ đẹp vừa thực vừa hư ảo.
  • D. Nỗi buồn về sự chia ly.

Câu 7: Khổ thơ thứ hai chuyển không gian miêu tả từ vườn cây sang đâu?

  • A. Dòng sông Hương và không gian mặt nước.
  • B. Con đường dẫn vào thôn Vĩ.
  • C. Ngôi nhà cổ ở thôn Vĩ.
  • D. Cánh đồng lúa.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên hài hòa, tươi đẹp.
  • B. Gợi sự gắn bó, quấn quýt của gió và mây.
  • C. Diễn tả sự chuyển động nhẹ nhàng của không khí.
  • D. Thể hiện sự chia lìa, xa cách, mỗi cái một ngả, gợi cảm giác cô đơn, lạc lõng.

Câu 9: Hình ảnh

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 10: Hình ảnh

  • A. Sự vui tươi, phấn khởi.
  • B. Sự tức giận, bất mãn.
  • C. Nỗi buồn, sự cô đơn, cảm giác chia lìa, phảng phất nỗi đau bệnh tật.
  • D. Sự bình thản, vô cảm.

Câu 11: Hình ảnh

  • A. Một dòng sông bình thường vào ban đêm.
  • B. Dòng sông bị ô nhiễm.
  • C. Dòng sông có nhiều thuyền bè qua lại.
  • D. Một dòng sông huyền ảo, thơ mộng, đầy ánh trăng, thuộc về thế giới tưởng tượng hoặc mộng ảo.

Câu 12: Câu hỏi

  • A. Sự chờ đợi, khắc khoải, băn khoăn về một điều gì đó mong manh, khó nắm bắt (tình yêu, hạnh phúc, sự kết nối).
  • B. Sự chắc chắn, tin tưởng vào tương lai.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Sự giận dữ, tuyệt vọng.

Câu 13: Đại từ phiếm chỉ

  • A. Chắc chắn về danh tính của người được nhắc đến.
  • B. Nhấn mạnh sự hiện diện rõ ràng của con người.
  • C. Tạo không khí mơ hồ, xa xăm, gợi sự bất định về người và cảnh, thể hiện khoảng cách và sự xa lạ.
  • D. Diễn tả sự tức giận, không muốn gọi tên cụ thể.

Câu 14: Khổ thơ thứ ba có sự chuyển đổi không gian và cảm xúc như thế nào so với hai khổ thơ trước?

  • A. Từ thực sang thực hơn, cảm xúc vui tươi hơn.
  • B. Từ mơ sang thực, cảm xúc bình yên.
  • C. Từ thực sang thực hơn, cảm xúc buồn bã hơn.
  • D. Từ không gian thực (khu vườn, dòng sông) chuyển hẳn sang không gian mộng ảo, tâm tưởng, cảm xúc cô đơn, hoài nghi, xa cách càng sâu sắc.

Câu 15: Hình ảnh

  • A. Cảnh vật Vĩ Dạ mờ ảo vì sương khói tự nhiên.
  • B. Vẻ đẹp của Vĩ Dạ và con người nơi đây trở nên mờ ảo, xa vời, không còn thực rõ trong tâm tưởng nhà thơ, có thể do khoảng cách địa lý hoặc tâm trạng đau buồn, bệnh tật.
  • C. Nhà thơ không nhìn rõ cảnh vật vì thị lực kém.
  • D. Cảnh vật Vĩ Dạ bị ô nhiễm.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Chỉ những người lạ đi qua thôn Vĩ Dạ.
  • B. Chỉ người con gái ở thôn Vĩ Dạ.
  • C. Có thể hiểu là người ở thôn Vĩ Dạ mà nhà thơ đang hướng tới, hoặc chính nhà thơ - người đang ở xa thôn Vĩ, thể hiện sự xa cách, cô đơn.
  • D. Chỉ những du khách đến thăm Huế.

Câu 17: Cụm từ

  • A. Sự tinh khôi, thanh khiết, vẻ đẹp lý tưởng của hình ảnh con người trong tâm tưởng.
  • B. Màu áo cũ kỹ, sờn rách.
  • C. Một đám đông mặc áo trắng.
  • D. Sự buồn bã, tang tóc.

Câu 18: Câu hỏi cuối bài

  • A. Sự tin tưởng tuyệt đối vào tình cảm.
  • B. Sự tức giận về tình cảm nhạt nhẽo.
  • C. Sự khẳng định chắc chắn về tình yêu.
  • D. Sự hoài nghi, băn khoăn tột cùng về sự đáp lại của tình cảm, về mối liên hệ giữa mình và thế giới bên ngoài, thể hiện nỗi cô đơn, tuyệt vọng.

Câu 19: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về mạch cảm xúc của bài thơ

  • A. Mạch cảm xúc vui tươi, phấn khởi từ đầu đến cuối.
  • B. Mạch cảm xúc chuyển dần từ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ vẻ đẹp thực sang bâng khuâng, hoài nghi, rồi cô đơn, tuyệt vọng trong không gian mộng ảo.
  • C. Mạch cảm xúc buồn bã ngay từ đầu và không thay đổi.
  • D. Mạch cảm xúc giận dữ, trách móc.

Câu 20: Biện pháp tu từ nào được sử dụng xuyên suốt và góp phần tạo nên giọng điệu đặc trưng của bài thơ?

  • A. Sử dụng câu hỏi tu từ.
  • B. So sánh.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 21: Hình ảnh nào trong bài thơ mang đậm tính chất siêu thực, thể hiện sự hòa quyện giữa thực và ảo trong tâm trí nhà thơ?

  • A. Vườn cây xanh mướt.
  • B. Lá trúc che ngang.
  • C. Sông trăng.
  • D. Hoa bắp lay.

Câu 22: Nỗi buồn trong bài thơ

  • A. Sự tức giận với người ở thôn Vĩ.
  • B. Nỗi nhớ quê hương da diết.
  • C. Sự thất vọng về cuộc sống.
  • D. Nỗi đau bệnh tật, cảm giác cô đơn, xa cách, hoài nghi về tình yêu và sự kết nối với thế giới bên ngoài.

Câu 23: Bài thơ thể hiện khát vọng mãnh liệt nào của Hàn Mặc Tử?

  • A. Khát vọng được nổi tiếng.
  • B. Khát vọng sống, khát vọng yêu, giao cảm với cuộc đời và con người.
  • C. Khát vọng được giàu có.
  • D. Khát vọng được quên đi tất cả.

Câu 24: So sánh không gian ở khổ 1 và khổ 3, ta thấy sự khác biệt rõ rệt nào?

  • A. Từ không gian thực, cụ thể, tràn đầy sức sống (khổ 1) sang không gian mờ ảo, hư ảo, mang tính tâm tưởng (khổ 3).
  • B. Từ không gian buồn bã sang vui tươi.
  • C. Từ không gian hẹp sang rộng hơn.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể.

Câu 25: Hình ảnh

  • A. Chỉ sương khói buổi sáng ở Huế.
  • B. Chỉ sự mờ ảo của cảnh vật.
  • C. Chỉ tâm trạng rối bời của nhà thơ.
  • D. Cả A, B, C đều đúng (vừa là sương khói thực của xứ Huế, vừa là màn sương của tâm trạng, bệnh tật làm mờ đi hình ảnh thực tại và mối giao cảm).

Câu 26: Cụm từ

  • A. Người mặc áo trắng.
  • B. Người ở thôn Vĩ Dạ.
  • C. Chính nhà thơ (người đang tưởng tượng, ngẩn ngơ trước hình ảnh mờ ảo, xa vời).
  • D. Dòng sông.

Câu 27: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Bức tranh phong cảnh và con người thôn Vĩ Dạ trong nỗi nhớ, niềm yêu và sự khắc khoải về tình yêu, về cuộc đời của một hồn thơ đang cô đơn, đau khổ.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp thực tế của thôn Vĩ Dạ.
  • C. Kể lại một câu chuyện tình buồn.
  • D. Phê phán sự bạc bẽo của con người.

Câu 28: Điểm đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, đời thường.
  • B. Cấu trúc thơ lục bát truyền thống.
  • C. Tập trung miêu tả chi tiết, tỉ mỉ.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa yếu tố thực và ảo, sử dụng nhiều câu hỏi tu từ, hình ảnh độc đáo, giàu sức gợi, ngôn ngữ tinh tế.

Câu 29: Tại sao có thể nói

  • A. Vì bài thơ rất dễ hiểu, gần gũi với mọi người.
  • B. Vì bài thơ thể hiện sự phức tạp của tâm hồn, sự xen cài giữa thực và ảo, niềm khao khát sống mãnh liệt với nỗi đau và dự cảm chia lìa.
  • C. Vì bài thơ chỉ miêu tả cảnh vật đơn thuần.
  • D. Vì bài thơ mang đậm tính chính trị.

Câu 30: Dòng thơ

  • A. Bi kịch không được đến thăm thôn Vĩ.
  • B. Bi kịch không đủ tiền chữa bệnh.
  • C. Bi kịch của một linh hồn cô đơn, khao khát giao cảm nhưng lại bị ngăn cách bởi bệnh tật và cảm giác xa lạ với cuộc đời, hoài nghi cả sự tồn tại của tình yêu.
  • D. Bi kịch bị lãng quên bởi mọi người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hoàn cảnh ra đời bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" có liên quan mật thiết đến sự kiện nào trong cuộc đời Hàn Mặc Tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Câu thơ mở đầu bài thơ "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" mang sắc thái biểu cảm chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hình ảnh "nắng hàng cau, nắng mới lên" trong khổ thơ thứ nhất gợi tả điều gì về cảnh vật thôn Vĩ Dạ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "xanh như ngọc" khi miêu tả vườn cây ở thôn Vĩ.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hình ảnh "lá trúc che ngang mặt chữ điền" gợi lên vẻ đẹp đặc trưng nào của con người xứ Huế nói chung và người con gái Vĩ Dạ nói riêng trong tưởng tượng của nhà thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cấu trúc câu thơ "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc / Lá trúc che ngang mặt chữ điền" thể hiện điều gì về cảm nhận của nhà thơ đối với cảnh và người Vĩ Dạ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khổ thơ thứ hai chuyển không gian miêu tả từ vườn cây sang đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Gió theo lối gió, mây đường mây" trong khổ thơ thứ hai.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hình ảnh "dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay" sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hình ảnh "dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay" trong khổ thơ thứ hai góp phần thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hình ảnh "sông trăng" trong câu thơ "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó" là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. Hình ảnh này gợi liên tưởng về điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Câu hỏi "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó / Có chở trăng về kịp tối nay?" thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đại từ phiếm chỉ "ai" xuất hiện nhiều lần trong bài thơ ("Sao anh không về chơi thôn Vĩ? ... Vườn ai mướt quá... Thuyền ai đậu bến sông trăng đó... Ai biết tình ai có đậm đà?") có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khổ thơ thứ ba có sự chuyển đổi không gian và cảm xúc như thế nào so với hai khổ thơ trước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hình ảnh "Ở đây sương khói mờ nhân ảnh" trong khổ thơ cuối gợi lên điều gì về cái nhìn của nhà thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "khách đường xa" trong khổ thơ cuối.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cụm từ "áo trắng quá" trong câu "Khách đường xa áo trắng quá ngẩn ngơ" gợi tả điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Câu hỏi cuối bài "Ai biết tình ai có đậm đà?" thể hiện rõ nhất tâm trạng gì của nhà thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về mạch cảm xúc của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Biện pháp tu từ nào được sử dụng xuyên suốt và góp phần tạo nên giọng điệu đặc trưng của bài thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hình ảnh nào trong bài thơ mang đậm tính chất siêu thực, thể hiện sự hòa quyện giữa thực và ảo trong tâm trí nhà thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nỗi buồn trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" chủ yếu xuất phát từ điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Bài thơ thể hiện khát vọng mãnh liệt nào của Hàn Mặc Tử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: So sánh không gian ở khổ 1 và khổ 3, ta thấy sự khác biệt rõ rệt nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hình ảnh "sương khói" trong khổ thơ cuối có thể được hiểu theo những lớp nghĩa nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cụm từ "ngẩn ngơ" trong câu "Khách đường xa áo trắng quá ngẩn ngơ" diễn tả trạng thái của ai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Chủ đề chính của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Điểm đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao có thể nói "Đây thôn Vĩ Dạ" là một bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Hàn Mặc Tử giai đoạn sau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dòng thơ "Ai biết tình ai có đậm đà?" thể hiện bi kịch gì sâu sắc nhất trong tâm hồn nhà thơ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài thơ

  • A. Lời trách móc nhẹ nhàng của người thôn Vĩ đối với tác giả.
  • B. Câu hỏi tu từ bày tỏ sự ngạc nhiên về sự xa cách.
  • C. Một lời mời được hồi tưởng hoặc tưởng tượng, thể hiện khao khát được trở về nơi xưa.
  • D. Câu hỏi trực tiếp hỏi về lí do tác giả không về thăm.

Câu 2: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp trong trẻo, tinh khôi và sự sống động của buổi bình minh.
  • B. Sự gay gắt, oi ả của ánh nắng buổi trưa hè.
  • C. Không gian u buồn, thiếu sức sống dưới ánh nắng yếu ớt.
  • D. Sự lụi tàn, kết thúc của một ngày.

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng liên tiếp các tính từ chỉ màu sắc và trạng thái trong câu thơ

  • A. Nhấn mạnh sự khô cằn, thiếu sức sống của khu vườn.
  • B. Đặc tả vẻ đẹp tươi tốt, mượt mà, quý giá và tràn đầy sức sống của khu vườn Vĩ Dạ.
  • C. Gợi cảm giác bí ẩn, rùng rợn về khu vườn.
  • D. Thể hiện sự đơn điệu, nhàm chán của cảnh vật.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp hiện đại, phóng khoáng.
  • B. Sự giản dị, mộc mạc của người lao động.
  • C. Nét mặt buồn bã, u sầu.
  • D. Vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng, phúc hậu và thanh tú mang đặc trưng của người Huế.

Câu 5: Tâm trạng chủ đạo của tác giả trong khổ thơ thứ nhất là gì?

  • A. Ngỡ ngàng, say đắm trước vẻ đẹp tươi sáng, tràn đầy sức sống của thôn Vĩ trong hồi tưởng.
  • B. Buồn bã, thất vọng vì không được về thăm thôn Vĩ.
  • C. Sợ hãi, e ngại khi nghĩ về thôn Vĩ.
  • D. Giận dữ, oán trách người thôn Vĩ.

Câu 6: Phép đối trong câu thơ

  • A. Sự hòa hợp, gắn bó giữa gió và mây.
  • B. Sự vận động tuần hoàn của tự nhiên.
  • C. Sự chia lìa, tan tác, mỗi vật một ngả, gợi cảm giác cô đơn, xa cách.
  • D. Vẻ đẹp lãng mạn, bay bổng của cảnh vật.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Sự vui tươi, phấn khởi trước cảnh sông nước.
  • B. Sự bình yên, tĩnh lặng của buổi chiều.
  • C. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương.
  • D. Nỗi buồn man mác, cô đơn, sự cảm nhận cảnh vật mang tâm trạng con người (tâm trạng hóa cảnh vật).

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp huyền ảo, thơ mộng, lung linh của dòng sông đêm trăng, đồng thời thể hiện sự hòa quyện giữa thực và ảo.
  • B. Sự khô cằn, thiếu nước của dòng sông.
  • C. Nỗi sợ hãi trước màn đêm.
  • D. Sự giàu có, sung túc của người dân ven sông.

Câu 9: Câu hỏi tu từ

  • A. Sự chắc chắn về một cuộc gặp gỡ sắp tới.
  • B. Nỗi băn khoăn về số lượng hành khách trên thuyền.
  • C. Sự bâng khuâng, khắc khoải, lo âu về sự mong manh, xa vời của hạnh phúc và tình yêu.
  • D. Niềm vui sướng khi thấy con thuyền cập bến.

Câu 10: Từ

  • A. Chỉ một người cụ thể mà tác giả quen biết.
  • B. Mang sắc thái phiếm chỉ, gợi sự mơ hồ, xa xôi, không xác định.
  • C. Thể hiện sự tức giận của tác giả.
  • D. Là đại từ nhân xưng chỉ người thứ ba.

Câu 11: Nhịp điệu của khổ thơ thứ hai (

  • A. Nhịp nhanh, mạnh, thể hiện sự vội vã.
  • B. Nhịp đều đặn, chậm rãi, thể hiện sự bình yên.
  • C. Nhịp vui tươi, rộn rã, thể hiện niềm hạnh phúc.
  • D. Nhịp chậm, ngắt quãng, thể hiện sự chia lìa, bâng khuâng, đầy suy tư, khắc khoải.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Có thể là người thôn Vĩ trong mơ tưởng của nhà thơ, hoặc chính là nhà thơ đang ở xa thôn Vĩ.
  • B. Chỉ duy nhất người con gái ở thôn Vĩ.
  • C. Chỉ những người xa lạ đi qua thôn Vĩ.
  • D. Chỉ những người thân của tác giả.

Câu 13: Điệp ngữ

  • A. Nhấn mạnh sự gần gũi, thân thuộc.
  • B. Gợi tả sự đông đúc, nhộn nhịp.
  • C. Khẳng định và nhấn mạnh sự xa xôi, cách trở về không gian và cả tâm hồn.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, lãnh đạm.

Câu 14: Hình ảnh

  • A. Sự giàu sang, phú quý.
  • B. Vẻ đẹp già nua, cũ kỹ.
  • C. Sự u ám, tối tăm.
  • D. Vẻ đẹp trong sáng, tinh khôi, thanh khiết, thường gắn với hình ảnh nữ sinh hoặc người con gái Huế.

Câu 15: Câu hỏi tu từ cuối bài

  • A. Sự chắc chắn về tình cảm của người khác.
  • B. Sự hoài nghi, băn khoăn, day dứt về tình cảm, sự kết nối giữa mình và người ở thôn Vĩ, thể hiện nỗi cô đơn tột cùng.
  • C. Niềm tin mãnh liệt vào một mối quan hệ bền chặt.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến tình cảm.

Câu 16: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Bài thơ là bức tranh phong cảnh và con người thôn Vĩ Dạ trong hoài niệm, đồng thời thể hiện tình yêu tha thiết của nhà thơ đối với cuộc đời và nỗi cô đơn, mặc cảm về số phận.
  • B. Miêu tả cuộc sống lao động của người dân thôn Vĩ Dạ.
  • C. Kể lại một câu chuyện tình yêu lãng mạn.
  • D. Phản ánh hiện thực xã hội đương thời.

Câu 17: Nghệ thuật nổi bật nhất được sử dụng xuyên suốt bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ so sánh.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, gần gũi với lời nói hàng ngày.
  • C. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố hiện thực và lãng mạn, giữa cảnh và tình, sử dụng hiệu quả các câu hỏi tu từ và hình ảnh giàu sức gợi.
  • D. Cấu trúc bài thơ chặt chẽ theo trình tự thời gian.

Câu 18: Phân tích sự chuyển biến trong cảm xúc của tác giả qua ba khổ thơ của bài

  • A. Từ vui tươi, phấn khởi chuyển sang tức giận.
  • B. Từ bình yên, tĩnh lặng chuyển sang lo sợ.
  • C. Từ hoài niệm, say đắm chuyển sang hy vọng và cuối cùng là tin tưởng.
  • D. Từ ngỡ ngàng, say đắm trước vẻ đẹp trong hồi tưởng (khổ 1) chuyển sang nỗi buồn, sự chia lìa, xa cách (khổ 2) và cuối cùng là sự hoài nghi, băn khoăn, cô đơn tột cùng (khổ 3).

Câu 19: Nét độc đáo trong việc miêu tả cảnh vật ở thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử là gì?

  • A. Chỉ tập trung miêu tả những cảnh vật quen thuộc, đời thường.
  • B. Cảnh vật được miêu tả không chỉ bằng thị giác mà còn bằng tâm tưởng, sự hòa quyện giữa thực và ảo, mang đậm dấu ấn chủ quan của thi nhân.
  • C. Miêu tả cảnh vật một cách khách quan, chi tiết như một phóng sự.
  • D. Chỉ sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng.

Câu 20: Mặc cảm về số phận và nỗi cô đơn được thể hiện rõ nhất qua những yếu tố nào trong bài thơ?

  • A. Các câu hỏi tu từ không lời đáp, hình ảnh chia lìa (
  • B. Hình ảnh khu vườn xanh tốt và nắng mới lên.
  • C. Vẻ đẹp kín đáo của người con gái Huế.
  • D. Hình ảnh con thuyền trên sông trăng.

Câu 21: So sánh cách miêu tả cảnh vật ở khổ 1 và khổ 2, ta thấy sự khác biệt nào?

  • A. Khổ 1 miêu tả cảnh buổi đêm, khổ 2 miêu tả cảnh buổi sáng.
  • B. Khổ 1 miêu tả cảnh sông nước, khổ 2 miêu tả cảnh vườn tược.
  • C. Khổ 1 miêu tả cảnh thực, khổ 2 miêu tả cảnh thực hoàn toàn.
  • D. Khổ 1 miêu tả cảnh thực, tươi sáng, tràn đầy sức sống trong hồi tưởng; khổ 2 chuyển sang cảnh mộng, nhuốm màu chia lìa, ảo ảnh, thể hiện tâm trạng buồn bã, xa cách.

Câu 22: Từ

  • A. Tác giả đang trực tiếp nhìn thấy cảnh vật và con người thôn Vĩ.
  • B. Tác giả đang có một giấc mơ đẹp về thôn Vĩ.
  • C. Gợi sự xa cách, chỉ là sự hồi tưởng hoặc tưởng tượng về một điều không thể chạm tới trong thực tại.
  • D. Thể hiện sự lãng quên của tác giả đối với thôn Vĩ.

Câu 23: Phép nhân hóa trong câu

  • A. Sự đồng điệu giữa cảnh vật và tâm trạng con người, cảnh vật cũng mang nỗi buồn chia lìa, cô đơn của thi nhân.
  • B. Dòng nước thực sự có cảm xúc.
  • C. Sự vui vẻ, rộn rã của dòng sông.
  • D. Sự mạnh mẽ, dữ dội của dòng chảy.

Câu 24: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ

  • A. Niềm vui sướng, lạc quan trước cuộc sống.
  • B. Nỗi buồn, cô đơn, khao khát giao cảm với cuộc đời nhưng bất thành.
  • C. Sự tức giận, bất mãn với số phận.
  • D. Lòng căm thù cái ác.

Câu 25: Bài thơ

  • A. Phong cách thơ cổ điển.
  • B. Phong cách thơ hiện thực phê phán.
  • C. Phong cách thơ lãng mạn, có yếu tố tượng trưng, siêu thực, thể hiện thế giới nội tâm phức tạp.
  • D. Phong cách thơ trào phúng.

Câu 26: Tại sao ba câu hỏi tu từ kết thúc mỗi khổ thơ lại có vai trò quan trọng trong việc thể hiện tâm trạng tác giả?

  • A. Chúng cung cấp thông tin chi tiết về cảnh vật.
  • B. Chúng thể hiện sự chắc chắn, dứt khoát trong suy nghĩ.
  • C. Chúng chỉ đơn thuần là cách để kết thúc khổ thơ.
  • D. Chúng bộc lộ trực tiếp những băn khoăn, day dứt, khao khát và cả nỗi tuyệt vọng, cô đơn sâu sắc của thi nhân trước sự xa cách và mong manh của tình đời, tình người.

Câu 27: Từ láy

  • A. Sự sôi động, náo nhiệt.
  • B. Trạng thái tĩnh lặng, ngưng đọng, mang theo nỗi buồn man mác, kéo dài.
  • C. Sự trong trẻo, tinh khiết.
  • D. Sự nguy hiểm, đe dọa.

Câu 28: Hình ảnh nào trong khổ 3 thể hiện rõ nhất sự mờ ảo, không chắc chắn về con người và tình cảm?

  • A. Ai biết tình ai có đậm đà?
  • B. Có chở trăng về kịp tối nay?
  • C. Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
  • D. Nắng hàng cau, nắng mới lên.

Câu 29: Sự tương phản giữa vẻ đẹp tươi sáng, đầy sức sống của thôn Vĩ trong hoài niệm (khổ 1) và tâm trạng u buồn, cô đơn, hoài nghi của tác giả (khổ 2, 3) có tác dụng gì?

  • A. Làm giảm giá trị của vẻ đẹp cảnh vật.
  • B. Nhấn mạnh sự hòa hợp giữa con người và cảnh vật.
  • C. Làm nổi bật bi kịch cá nhân, nỗi đau đớn, cô đơn và khao khát sống, khao khát giao cảm mãnh liệt nhưng bất thành của thi nhân trước ranh giới mong manh của sự sống và cái chết.
  • D. Tạo ra một bức tranh hoàn toàn khách quan về thôn Vĩ.

Câu 30: Xét về cấu trúc, bài thơ

  • A. Từ hiện tại nhìn về quá khứ.
  • B. Từ buồn sang vui, từ thất vọng sang hy vọng.
  • C. Từ không gian hẹp đến không gian rộng.
  • D. Theo mạch cảm xúc, từ cảnh thực (trong hồi tưởng) chuyển sang cảnh mộng, ảo, và cuối cùng là sự trở về với thực tại cô đơn, đầy băn khoăn, hoài nghi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài thơ "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" thể hiện tâm trạng và mục đích gì của tác giả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Hình ảnh "nắng hàng cau" và "nắng mới lên" trong khổ 1 gợi lên điều gì về không gian và thời gian ở thôn Vĩ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng liên tiếp các tính từ chỉ màu sắc và trạng thái trong câu thơ "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc"?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hình ảnh "lá trúc che ngang mặt chữ điền" trong khổ 1 miêu tả vẻ đẹp nào của con người thôn Vĩ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tâm trạng chủ đạo của tác giả trong khổ thơ thứ nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phép đối trong câu thơ "Gió theo lối gió, mây đường mây" diễn tả điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hình ảnh "dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay" trong khổ 2 thể hiện cảm xúc gì của tác giả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hình ảnh "sông trăng" là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. Hình ảnh này gợi lên điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Câu hỏi tu từ "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó / Có chở trăng về kịp tối nay?" thể hiện điều gì về tâm trạng tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Từ "ai" trong khổ thơ thứ hai ("Thuyền ai đậu bến sông trăng đó") mang sắc thái ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nhịp điệu của khổ thơ thứ hai ("Gió theo lối gió, mây đường mây... Có chở trăng về kịp tối nay?") có đặc điểm gì và gợi cảm giác gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hình ảnh "khách đường xa" trong khổ thơ thứ ba có thể được hiểu là ai?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Điệp ngữ "khách đường xa" trong câu thơ "Mơ khách đường xa, khách đường xa" có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hình ảnh "áo trắng" trong khổ thơ thứ ba gợi liên tưởng đến điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Câu hỏi tu từ cuối bài "Ai biết tình ai có đậm đà?" thể hiện cảm xúc và suy tư gì của tác giả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Chủ đề chính của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nghệ thuật nổi bật nhất được sử dụng xuyên suốt bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích sự chuyển biến trong cảm xúc của tác giả qua ba khổ thơ của bài "Đây thôn Vĩ Dạ".

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nét độc đáo trong việc miêu tả cảnh vật ở thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Mặc cảm về số phận và nỗi cô đơn được thể hiện rõ nhất qua những yếu tố nào trong bài thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: So sánh cách miêu tả cảnh vật ở khổ 1 và khổ 2, ta thấy sự khác biệt nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Từ "mơ" trong câu "Mơ khách đường xa, khách đường xa" cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa tác giả và hình ảnh thôn Vĩ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phép nhân hóa trong câu "dòng nước buồn thiu" thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" thuộc phong cách thơ nào của Hàn Mặc Tử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao ba câu hỏi tu từ kết thúc mỗi khổ thơ lại có vai trò quan trọng trong việc thể hiện tâm trạng tác giả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Từ láy "buồn thiu" trong "dòng nước buồn thiu" góp phần diễn tả điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hình ảnh nào trong khổ 3 thể hiện rõ nhất sự mờ ảo, không chắc chắn về con người và tình cảm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Sự tương phản giữa vẻ đẹp tươi sáng, đầy sức sống của thôn Vĩ trong hoài niệm (khổ 1) và tâm trạng u buồn, cô đơn, hoài nghi của tác giả (khổ 2, 3) có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Xét về cấu trúc, bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" được xây dựng theo mạch cảm xúc nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc khổ thơ thứ nhất bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ":
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.

  • A. Thể hiện sự trách móc nhẹ nhàng vì người nhận không đến thăm.
  • B. Gợi lên một lời mời thân tình, ẩn chứa sự mong đợi và hình ảnh đẹp về thôn Vĩ.
  • C. Biểu lộ sự ngạc nhiên trước vẻ đẹp của thôn Vĩ mà người nhận chưa biết.
  • D. Nhấn mạnh sự xa cách, không thể về thăm của người được hỏi.

Câu 2: Hình ảnh "nắng hàng cau nắng mới lên" trong khổ thơ đầu gợi tả điều gì về cảnh vật thôn Vĩ?

  • A. Vẻ đẹp cổ kính, trầm mặc của một buổi sớm.
  • B. Cái nắng gay gắt, chói chang đặc trưng của xứ Huế.
  • C. Sự lụi tàn, thiếu sức sống của cảnh vật.
  • D. Vẻ đẹp trong trẻo, tinh khôi, tràn đầy sức sống của buổi bình minh.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây phân tích chính xác hiệu quả nghệ thuật của việc dùng từ "mướt quá xanh như ngọc" để miêu tả khu vườn Vĩ Dạ?

  • A. Nhấn mạnh sự rộng lớn, bát ngát của khu vườn.
  • B. Thể hiện sự giàu có, sung túc của chủ nhân khu vườn.
  • C. Diễn tả vẻ đẹp tươi non, mượt mà, quý giá và đầy sức sống của khu vườn, như một viên ngọc bích.
  • D. Gợi tả màu xanh đơn điệu, tẻ nhạt của cây cối.

Câu 4: Hình ảnh "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" trong khổ 1 gợi lên vẻ đẹp đặc trưng nào của người con gái thôn Vĩ?

  • A. Vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng, thanh thoát, gợi sự e ấp.
  • B. Vẻ đẹp khỏe khoắn, phúc hậu với khuôn mặt đầy đặn.
  • C. Vẻ đẹp hiện đại, năng động, tràn đầy sức sống.
  • D. Vẻ đẹp buồn bã, u sầu, ẩn chứa nhiều tâm sự.

Câu 5: Sự đối lập nào được thể hiện rõ nét nhất trong khổ thơ thứ nhất?

  • A. Giữa cảnh vật tươi sáng và con người u buồn.
  • B. Giữa vẻ đẹp sống động, chân thực của thôn Vĩ trong tưởng tượng và hoàn cảnh xa cách, không thể về thăm của nhà thơ.
  • C. Giữa quá khứ tươi đẹp và hiện tại phũ phàng.
  • D. Giữa lời mời nồng nhiệt và sự từ chối lạnh nhạt.

Câu 6: Đọc khổ thơ thứ hai:
Gió theo lối gió, mây đường mây
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?

  • A. Sự gắn bó, hòa quyện giữa các yếu tố của thiên nhiên.
  • B. Sự chuyển động nhịp nhàng, êm ả của cảnh vật.
  • C. Sự chia lìa, phân tán, mỗi vật một ngả, gợi cảm giác cô đơn, lạc lõng.
  • D. Vẻ đẹp huyền ảo, lung linh của sông nước buổi tối.

Câu 7: Biện pháp nghệ thuật nhân hóa trong câu thơ "Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay" có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Thể hiện tâm trạng buồn bã, cô đơn, u sầu của thi nhân đã lan tỏa vào cảnh vật.
  • B. Làm cho hình ảnh dòng nước và hoa bắp trở nên sinh động, gần gũi hơn.
  • C. Nhấn mạnh sự khô hạn, thiếu sức sống của dòng sông.
  • D. Gợi tả vẻ đẹp bình yên, tĩnh lặng của buổi chiều.

Câu 8: Hình ảnh "sông trăng" trong khổ thơ thứ hai là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. Hình ảnh này gợi lên điều gì?

  • A. Một dòng sông chỉ có vào ban đêm khi có trăng.
  • B. Sự hòa quyện, tan chảy của ánh trăng trên mặt sông, tạo nên một không gian hư ảo, lãng mạn.
  • C. Dòng sông phản chiếu bóng trăng một cách rõ nét.
  • D. Sự khô cạn của dòng sông khiến chỉ còn lại ánh trăng.

Câu 9: Câu hỏi tu từ "Có chở trăng về kịp tối nay?" thể hiện tâm trạng gì của thi nhân?

  • A. Sự vui mừng, hân hoan khi chờ đón ánh trăng.
  • B. Sự tức giận, khó chịu vì trăng chưa lên.
  • C. Sự bình thản, không quan tâm đến thời gian.
  • D. Sự băn khoăn, khắc khoải, lo âu về một điều gì đó (có thể là tình yêu, hạnh phúc, sự sống) có kịp đến với mình hay không.

Câu 10: Mối liên hệ giữa hai khổ thơ đầu tiên của bài thơ là gì?

  • A. Khổ 2 tiếp tục miêu tả chi tiết hơn cảnh vật trong khổ 1.
  • B. Khổ 2 là sự phản bác, phủ nhận vẻ đẹp được miêu tả trong khổ 1.
  • C. Khổ 1 là cảnh Vĩ Dạ tươi sáng, rực rỡ trong trí tưởng tượng, còn khổ 2 là sự chuyển biến sang không gian sông nước, với tâm trạng chia lìa, cô đơn, hư ảo hơn.
  • D. Cả hai khổ đều tập trung miêu tả con người thôn Vĩ.

Câu 11: Đọc khổ thơ cuối:
Mơ khách đường xa, khách đường xa
Áo trắng năng hàng luống cuống chiều
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà?

  • A. Nhấn mạnh khoảng cách địa lý giữa nhà thơ và người ở thôn Vĩ.
  • B. Gợi tả sự xa cách, mơ hồ, không xác định về đối tượng trong tâm tưởng của nhà thơ.
  • C. Thể hiện sự chờ đợi, mong mỏi được gặp gỡ người khách.
  • D. Miêu tả đoàn người đang đi trên con đường xa.

Câu 12: Hình ảnh "Áo trắng nắng hàng luống cuống chiều" có thể được hiểu theo nghĩa nào phù hợp nhất với mạch cảm xúc của bài thơ?

  • A. Hình ảnh cô gái áo trắng ẩn hiện trong ánh nắng chiều chênh chếch, gợi cảm giác mơ hồ, không rõ nét, như sắp tan biến.
  • B. Hình ảnh hàng cây đang bị ánh nắng chiều làm cho rối bời.
  • C. Hình ảnh chiếc áo trắng bị ánh nắng chiếu vào trông rất chói mắt.
  • D. Hình ảnh người mặc áo trắng đang vội vã đi trong buổi chiều.

Câu 13: Cụm từ "sương khói mờ nhân ảnh" trong khổ cuối gợi lên điều gì về không gian và cảm xúc của thi nhân?

  • A. Miêu tả thời tiết buổi sớm mai ở Huế có nhiều sương khói.
  • B. Gợi không gian lãng mạn, huyền ảo như trong cổ tích.
  • C. Nhấn mạnh sự ô nhiễm không khí khiến cảnh vật bị che khuất.
  • D. Diễn tả không gian thực tại mờ ảo, hư vô, đồng thời thể hiện sự hoài nghi, xa cách, không thể nắm bắt được hình bóng con người và tình cảm.

Câu 14: Câu hỏi tu từ cuối bài "Ai biết tình ai có đậm đà?" khác với các câu hỏi ở khổ 1 và khổ 2 ở điểm nào về sắc thái biểu cảm?

  • A. Thể hiện sự chắc chắn, khẳng định tình cảm.
  • B. Biểu lộ niềm hy vọng mãnh liệt vào tình yêu.
  • C. Chất chứa sự hoài nghi, băn khoăn, day dứt về tình cảm (của người khác hoặc cả hai phía), thể hiện sự cô đơn, lạc lõng tột cùng.
  • D. Là lời trách móc trực tiếp, rõ ràng.

Câu 15: Nhận xét nào nói đúng nhất về sự vận động của không gian và thời gian trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

  • A. Không gian chuyển từ thực (tưởng tượng về vườn Vĩ Dạ buổi ban mai) sang hư ảo (sông nước đêm trăng, sương khói chiều), thời gian cũng trôi dần từ sáng sang tối, thể hiện sự xa cách và tâm trạng cô đơn của nhà thơ.
  • B. Không gian chỉ xoay quanh khu vườn Vĩ Dạ, thời gian cố định vào buổi sáng.
  • C. Không gian mở rộng từ thôn Vĩ ra khắp xứ Huế, thời gian chuyển từ quá khứ đến hiện tại.
  • D. Không gian và thời gian đều được miêu tả rất cụ thể, rõ ràng, mang tính hiện thực.

Câu 16: Chủ đề bao trùm bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

  • A. Tình yêu quê hương đất nước sâu sắc.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên xứ Huế.
  • C. Nỗi nhớ về người yêu cũ.
  • D. Vẻ đẹp của thôn Vĩ Dạ trong hoài niệm và khao khát được sống, được yêu, nhưng đan xen là nỗi buồn, sự cô đơn, mặc cảm về số phận, và sự hoài nghi về mối giao cảm giữa người với người.

Câu 17: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện rõ đặc điểm nào trong phong cách thơ của Hàn Mặc Tử?

  • A. Giọng thơ hùng tráng, sử thi.
  • B. Hình ảnh thơ giản dị, gần gũi, mang đậm chất hiện thực.
  • C. Sự kết hợp giữa yếu tố lãng mạn, cổ điển và những hình ảnh siêu thực, kì ảo, cùng với dòng chảy cảm xúc phức tạp, đầy ám ảnh.
  • D. Ngôn ngữ thơ trong sáng, thuần khiết, mang tính giáo huấn cao.

Câu 18: Yếu tố nào trong cuộc đời Hàn Mặc Tử được cho là có ảnh hưởng lớn đến sự xuất hiện của những hình ảnh kì ảo, ám ảnh trong thơ ông, bao gồm cả bài "Đây thôn Vĩ Dạ"?

  • A. Căn bệnh hiểm nghèo và hoàn cảnh sống cô lập cuối đời.
  • B. Quá trình học tập và tiếp xúc với văn hóa phương Tây.
  • C. Việc ông theo đạo Thiên Chúa.
  • D. Những chuyến đi thực tế và trải nghiệm cuộc sống.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc câu hỏi tu từ ở đầu mỗi khổ thơ ("Sao anh không về...", "Có chở trăng về kịp...", "Ai biết tình ai...")?

  • A. Tạo nhịp điệu đều đặn cho bài thơ, dễ đọc dễ thuộc.
  • B. Khẳng định chắc chắn những điều nhà thơ đang băn khoăn.
  • C. Là thói quen sử dụng câu hỏi trong phong cách thơ Hàn Mặc Tử, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • D. Nhấn mạnh những nỗi niềm, băn khoăn, hoài nghi, khao khát không lời đáp của thi nhân về cuộc sống, tình yêu và sự giao cảm, tạo nên giọng điệu day dứt, ám ảnh cho bài thơ.

Câu 20: So sánh hình ảnh "mặt chữ điền" trong văn học cổ điển (thường chỉ người đàn ông khỏe mạnh, phúc hậu) và trong câu thơ "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" của Hàn Mặc Tử để thấy sự sáng tạo nào?

  • A. Hàn Mặc Tử sử dụng hình ảnh sai hoàn toàn so với truyền thống.
  • B. Hàn Mặc Tử chỉ đơn thuần lặp lại cách dùng từ cổ điển.
  • C. Hàn Mặc Tử sử dụng hình ảnh "mặt chữ điền" (thường chỉ đàn ông) để miêu tả vẻ đẹp người con gái, tạo nên sự độc đáo, lạ hóa, kết hợp nét phúc hậu truyền thống với vẻ kín đáo, dịu dàng hiện đại.
  • D. Hình ảnh này cho thấy người con gái thôn Vĩ có khuôn mặt vuông vức, cứng rắn như đàn ông.

Câu 21: Đâu là điểm chung giữa hai hình ảnh "sông trăng" (khổ 2) và "sương khói mờ nhân ảnh" (khổ 3)?

  • A. Đều là những hình ảnh tả thực về cảnh vật Huế.
  • B. Đều là những hình ảnh mang tính hư ảo, siêu thực, thể hiện sự mờ nhạt, khó nắm bắt của cảnh và người trong tâm tưởng thi nhân.
  • C. Đều là những hình ảnh tươi sáng, rực rỡ, đầy sức sống.
  • D. Đều thể hiện sự gắn bó, gần gũi giữa nhà thơ và cảnh vật.

Câu 22: Giọng điệu chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

  • A. Vui tươi, hân hoan, đầy hy vọng.
  • B. Trữ tình, lãng mạn thuần túy.
  • C. Giận dữ, căm phẫn trước số phận.
  • D. Day dứt, bâng khuâng, vừa khao khát giao cảm với cuộc đời vừa mang nỗi cô đơn, tuyệt vọng thầm kín.

Câu 23: Phân tích sự chuyển biến cảm xúc của nhà thơ qua ba khổ thơ.

  • A. Từ sự ngưỡng mộ, khao khát vẻ đẹp Vĩ Dạ (khổ 1) chuyển sang cảm giác chia lìa, cô đơn, hư ảo (khổ 2), rồi đến sự hoài nghi, tuyệt vọng về khả năng giao cảm, về tình người (khổ 3).
  • B. Cảm xúc luôn giữ nguyên từ đầu đến cuối bài thơ: nỗi buồn man mác.
  • C. Từ nỗi buồn chuyển dần sang niềm vui và hy vọng.
  • D. Cảm xúc chỉ tập trung vào tình yêu đôi lứa, không liên quan đến cảnh vật hay thân phận.

Câu 24: Nhận xét nào đúng về mối quan hệ giữa nhà thơ và đối tượng trữ tình (người ở thôn Vĩ) trong bài thơ?

  • A. Mối quan hệ rất gần gũi, thân thiết.
  • B. Mối quan hệ xa cách, chỉ tồn tại trong hoài niệm, tưởng tượng và đầy sự băn khoăn, hoài nghi về sự giao cảm.
  • C. Mối quan hệ thù địch, không thể hòa giải.
  • D. Mối quan hệ chỉ mang tính xã giao, không có tình cảm sâu sắc.

Câu 25: Ý nghĩa của việc bài thơ kết thúc bằng một câu hỏi tu từ "Ai biết tình ai có đậm đà?" là gì?

  • A. Khẳng định chắc chắn về sự nhạt phai của tình cảm.
  • B. Mở ra một kết thúc có hậu, đầy hy vọng.
  • C. Đọng lại trong lòng người đọc nỗi băn khoăn, day dứt khôn nguôi về tình người, tình đời, sự cô đơn tuyệt đối của thi nhân trước cuộc đời.
  • D. Là lời thách thức dành cho người đọc suy đoán.

Câu 26: Hình ảnh "khách đường xa" trong khổ thơ cuối có thể được hiểu theo những tầng nghĩa nào?

  • A. Chỉ duy nhất người con gái ở thôn Vĩ.
  • B. Chỉ duy nhất chính bản thân nhà thơ.
  • C. Chỉ những người khách du lịch đến thăm Vĩ Dạ.
  • D. Có thể là người ở thôn Vĩ (người được hỏi ở khổ 1), có thể là chính nhà thơ đang cảm thấy mình xa lạ, cô đơn với cuộc đời, hoặc là hình ảnh phiếm chỉ về con người nói chung trong cõi mộng, cõi thực đầy hư ảo.

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố mộng, ảo trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ".

  • A. Yếu tố mộng, ảo (qua các hình ảnh "sông trăng", "sương khói mờ nhân ảnh", "mơ khách đường xa") không chỉ tô đậm vẻ đẹp huyền ảo của Vĩ Dạ mà còn là phương tiện để nhà thơ thể hiện tâm trạng cô đơn, xa cách, sự bất lực trong việc nối liền khoảng cách giữa thực tại và khao khát.
  • B. Yếu tố mộng, ảo chỉ đơn thuần làm cho bài thơ trở nên khó hiểu.
  • C. Yếu tố mộng, ảo giúp bài thơ gần gũi hơn với hiện thực.
  • D. Bài thơ hoàn toàn là tả thực, không có yếu tố mộng, ảo.

Câu 28: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện rõ nét đặc điểm nào của Thơ Mới lãng mạn giai đoạn sau?

  • A. Tập trung vào đề tài yêu nước, cách mạng.
  • B. Biểu hiện cái tôi cô đơn, sầu não, bế tắc trước cuộc đời, sử dụng nhiều hình ảnh tượng trưng, siêu thực, giàu suy tư về thân phận cá nhân.
  • C. Hướng về vẻ đẹp cổ điển, niêm luật chặt chẽ của thơ Đường.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp lao động và cuộc sống tập thể.

Câu 29: Đâu là sự khác biệt cơ bản trong cảm hứng về thiên nhiên của Hàn Mặc Tử trong "Đây thôn Vĩ Dạ" so với các nhà thơ lãng mạn khác như Xuân Diệu hay Huy Cận?

  • A. Hàn Mặc Tử tả cảnh vật chi tiết hơn.
  • B. Hàn Mặc Tử chỉ tả cảnh vật xứ Huế.
  • C. Thiên nhiên trong thơ Hàn Mặc Tử thường mang tính chủ quan hóa cao độ, phản chiếu tâm trạng đau thương, cô đơn, có yếu tố siêu thực, kì ảo, trong khi thơ Xuân Diệu, Huy Cận thường mang vẻ đẹp lãng mạn, sầu buồn nhưng vẫn gắn với hiện thực hơn.
  • D. Hàn Mặc Tử không có cảm hứng với thiên nhiên.

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" gửi gắm đến người đọc là gì?

  • A. Nỗi khao khát mãnh liệt về cuộc sống, tình yêu, vẻ đẹp trần thế của một tâm hồn cô đơn, đau thương, cùng với sự day dứt, hoài nghi về khả năng giao cảm, về tình người trong một thế giới đầy xa cách và bí ẩn.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp tuyệt mỹ của cảnh vật và con người xứ Huế.
  • C. Phê phán sự lạnh nhạt, vô tâm của con người hiện đại.
  • D. Khuyên con người nên sống chậm lại để tận hưởng vẻ đẹp của thiên nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc khổ thơ thứ nhất bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ':
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hình ảnh 'nắng hàng cau nắng mới lên' trong khổ thơ đầu gợi tả điều gì về cảnh vật thôn Vĩ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nhận xét nào sau đây phân tích chính xác hiệu quả nghệ thuật của việc dùng từ 'mướt quá xanh như ngọc' để miêu tả khu vườn Vĩ Dạ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hình ảnh 'Lá trúc che ngang mặt chữ điền' trong khổ 1 gợi lên vẻ đẹp đặc trưng nào của người con gái thôn Vĩ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sự đối lập nào được thể hiện rõ nét nhất trong khổ thơ thứ nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đọc khổ thơ thứ hai:
Gió theo lối gió, mây đường mây
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Biện pháp nghệ thuật nhân hóa trong câu thơ 'Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay' có tác dụng chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hình ảnh 'sông trăng' trong khổ thơ thứ hai là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. Hình ảnh này gợi lên điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Câu hỏi tu từ 'Có chở trăng về kịp tối nay?' thể hiện tâm trạng gì của thi nhân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Mối liên hệ giữa hai khổ thơ đầu tiên của bài thơ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đọc khổ thơ cuối:
Mơ khách đường xa, khách đường xa
Áo trắng năng hàng luống cuống chiều
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hình ảnh 'Áo trắng nắng hàng luống cuống chiều' có thể được hiểu theo nghĩa nào phù hợp nhất với mạch cảm xúc của bài thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cụm từ 'sương khói mờ nhân ảnh' trong khổ cuối gợi lên điều gì về không gian và cảm xúc của thi nhân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Câu hỏi tu từ cuối bài 'Ai biết tình ai có đậm đà?' khác với các câu hỏi ở khổ 1 và khổ 2 ở điểm nào về sắc thái biểu cảm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhận xét nào nói đúng nhất về sự vận động của không gian và thời gian trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chủ đề bao trùm bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' thể hiện rõ đặc điểm nào trong phong cách thơ của Hàn Mặc Tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Yếu tố nào trong cuộc đời Hàn Mặc Tử được cho là có ảnh hưởng lớn đến sự xuất hiện của những hình ảnh kì ảo, ám ảnh trong thơ ông, bao gồm cả bài 'Đây thôn Vĩ Dạ'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc câu hỏi tu từ ở đầu mỗi khổ thơ ('Sao anh không về...', 'Có chở trăng về kịp...', 'Ai biết tình ai...')?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So sánh hình ảnh 'mặt chữ điền' trong văn học cổ điển (thường chỉ người đàn ông khỏe mạnh, phúc hậu) và trong câu thơ 'Lá trúc che ngang mặt chữ điền' của Hàn Mặc Tử để thấy sự sáng tạo nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đâu là điểm chung giữa hai hình ảnh 'sông trăng' (khổ 2) và 'sương khói mờ nhân ảnh' (khổ 3)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giọng điệu chủ đạo xuyên suốt bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích sự chuyển biến cảm xúc của nhà thơ qua ba khổ thơ.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nhận xét nào đúng về mối quan hệ giữa nhà thơ và đối tượng trữ tình (người ở thôn Vĩ) trong bài thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ý nghĩa của việc bài thơ kết thúc bằng một câu hỏi tu từ 'Ai biết tình ai có đậm đà?' là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hình ảnh 'khách đường xa' trong khổ thơ cuối có thể được hiểu theo những tầng nghĩa nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố mộng, ảo trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ'.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' thể hiện rõ nét đặc điểm nào của Thơ Mới lãng mạn giai đoạn sau?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đâu là sự khác biệt cơ bản trong cảm hứng về thiên nhiên của Hàn Mặc Tử trong 'Đây thôn Vĩ Dạ' so với các nhà thơ lãng mạn khác như Xuân Diệu hay Huy Cận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' gửi gắm đến người đọc là gì?

Viết một bình luận