Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 08
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân loại một quốc gia vào nhóm nước phát triển hay đang phát triển, phản ánh trực tiếp mức sống và sức mua trung bình của người dân?
- A. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp
- B. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
- C. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm
- D. Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa
Câu 2: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của hai quốc gia A và B năm 2020 (tỉ trọng GDP theo ngành):
Quốc gia A: Nông-lâm-ngư nghiệp 5%, Công nghiệp-Xây dựng 30%, Dịch vụ 65%
Quốc gia B: Nông-lâm-ngư nghiệp 40%, Công nghiệp-Xây dựng 25%, Dịch vụ 35%
Dựa vào cơ cấu kinh tế, có thể nhận định sơ bộ Quốc gia A và B thuộc nhóm nước nào trong phân loại theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội?
- A. Quốc gia A thuộc nhóm phát triển, Quốc gia B thuộc nhóm đang phát triển.
- B. Quốc gia A thuộc nhóm đang phát triển, Quốc gia B thuộc nhóm phát triển.
- C. Cả hai quốc gia đều thuộc nhóm phát triển.
- D. Cả hai quốc gia đều thuộc nhóm đang phát triển.
Câu 3: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện sức khỏe, giáo dục và thu nhập. Nhóm nước nào sau đây thường có chỉ số HDI ở mức cao hoặc rất cao?
- A. Các nước có thu nhập thấp.
- B. Các nước đang phát triển.
- C. Các nước phát triển.
- D. Các nước công nghiệp hóa mới (NICs).
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở nhóm nước đang phát triển?
- A. Là nguồn vốn quan trọng để thúc đẩy công nghiệp hóa.
- B. Thu hút FDI từ các nước phát triển là một chiến lược phổ biến.
- C. Thường là nước tiếp nhận FDI nhiều hơn là nước đầu tư ra nước ngoài.
- D. Đầu tư ra nước ngoài (FDI outward) chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng đầu tư toàn cầu.
Câu 5: Cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại có tác động sâu sắc đến nền kinh tế thế giới. Tác động nào sau đây là rõ rệt nhất, làm thay đổi cơ bản cơ cấu sản xuất và vai trò của các yếu tố sản xuất truyền thống?
- A. Tăng cường vai trò của tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất.
- B. Thúc đẩy chuyển đổi sang nền kinh tế tri thức.
- C. Làm chậm lại quá trình toàn cầu hóa kinh tế.
- D. Giảm sự phụ thuộc vào công nghệ cao trong các ngành truyền thống.
Câu 6: Phân tích biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một quốc gia cho thấy: Tỉ lệ lao động trong nông-lâm-ngư nghiệp giảm mạnh, tỉ lệ lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh, đặc biệt là dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất. Sự thay đổi này phản ánh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?
- A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- B. Tăng cường vai trò của khu vực nông nghiệp.
- C. Chuyên môn hóa sâu sắc trong khu vực công nghiệp.
- D. Giảm sút năng suất lao động chung.
Câu 7: Các nước phát triển thường có cơ cấu kinh tế với tỉ trọng ngành dịch vụ rất cao (thường trên 60-70% GDP). Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?
- A. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng dịch vụ lớn.
- B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú thuận lợi cho phát triển dịch vụ.
- C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
- D. Trình độ phát triển kinh tế cao, thu nhập lớn, ứng dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất và đời sống.
Câu 8: Nhóm nước đang phát triển hiện nay phải đối mặt với thách thức lớn trong quá trình công nghiệp hóa, đó là việc làm thế nào để vừa đẩy mạnh phát triển kinh tế, vừa đảm bảo sự phát triển bền vững. Thách thức này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?
- A. Thiếu nguồn lao động có tay nghề cao.
- B. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- C. Tốc độ tăng dân số quá nhanh.
- D. Phụ thuộc quá nhiều vào nông nghiệp truyền thống.
Câu 9: So với các nước đang phát triển, một trong những lợi thế nổi bật của các nước phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?
- A. Kiểm soát và chi phối các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.
- B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào hơn.
- C. Tốc độ tăng trưởng GDP luôn cao hơn.
- D. Thị trường tiêu thụ nội địa lớn hơn.
Câu 10: Quốc gia X có GNI bình quân đầu người là 5.000 USD (năm 2022), cơ cấu kinh tế: Nông-lâm-ngư nghiệp 20%, Công nghiệp-Xây dựng 40%, Dịch vụ 40%, chỉ số HDI ở mức trung bình. Dựa trên các tiêu chí này, Quốc gia X có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?
- A. Nước phát triển.
- B. Nước đang phát triển.
- C. Nước kém phát triển.
- D. Nước có nền kinh tế chuyển đổi.
Câu 11: Nền kinh tế tri thức, một xu hướng phát triển quan trọng do Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tạo ra, có đặc điểm cốt lõi là gì?
- A. Dựa chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
- B. Phụ thuộc vào nguồn lao động giá rẻ.
- C. Dựa trên việc sản xuất, phân phối và sử dụng tri thức, thông tin.
- D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
Câu 12: Khoản nợ nước ngoài lớn là một vấn đề phổ biến ở nhiều nước đang phát triển. Vấn đề này gây ra khó khăn chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của các quốc gia này?
- A. Giảm khả năng đầu tư vào cơ sở hạ tầng và dịch vụ công cộng.
- B. Thúc đẩy xuất khẩu để có ngoại tệ trả nợ.
- C. Tăng cường sự độc lập về kinh tế.
- D. Thu hút thêm nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Câu 13: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về sự khác biệt trong cơ cấu xuất khẩu giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?
- A. Các nước phát triển chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô.
- B. Các nước đang phát triển chủ yếu xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo phức tạp.
- C. Cả hai nhóm nước đều có cơ cấu xuất khẩu tương đồng.
- D. Các nước phát triển chủ yếu xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao và dịch vụ, trong khi các nước đang phát triển thường xuất khẩu nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm công nghiệp đơn giản.
Câu 14: Quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển có những điểm khác biệt cơ bản. Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở quá trình đô thị hóa tại nhiều nước đang phát triển?
- A. Diễn ra chậm, có kế hoạch và đồng bộ.
- B. Tạo ra môi trường sống đô thị hiện đại và ít vấn đề xã hội.
- C. Tốc độ nhanh, vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề hạ tầng, môi trường và xã hội.
- D. Tập trung chủ yếu vào phát triển các thành phố vệ tinh nhỏ.
Câu 15: Dựa vào bản đồ phân bố các nước trên thế giới, khu vực nào sau đây tập trung nhiều quốc gia thuộc nhóm phát triển nhất?
- A. Bắc Mĩ và Tây Âu.
- B. Đông Nam Á và Nam Á.
- C. Châu Phi Hạ Sahara.
- D. Trung Đông và Bắc Phi.
Câu 16: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước là do:
- A. Sự khác biệt về diện tích lãnh thổ.
- B. Sự khác biệt về tổng số dân.
- C. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên thuần túy (khí hậu, địa hình).
- D. Sự khác biệt về lịch sử phát triển, trình độ khoa học công nghệ và chính sách phát triển.
Câu 17: Tại sao tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển lại rất thấp?
- A. Các nước phát triển không chú trọng sản xuất nông nghiệp.
- B. Nông nghiệp được cơ giới hóa, tự động hóa cao, năng suất lao động rất lớn và chủ yếu phục vụ xuất khẩu hoặc công nghiệp chế biến.
- C. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- D. Dân số sống ở nông thôn rất ít.
Câu 18: Khi phân tích các chỉ số kinh tế - xã hội của một quốc gia, nếu thấy GNI/người thấp, tỉ trọng nông nghiệp cao, tỉ trọng dịch vụ thấp và HDI ở mức thấp, quốc gia đó có khả năng lớn đang gặp phải vấn đề gì trong quá trình phát triển?
- A. Chưa hoàn thành hoặc mới bắt đầu quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- B. Đã phát triển vượt bậc và chuyển sang nền kinh tế tri thức.
- C. Có cơ cấu kinh tế bền vững và cân đối.
- D. Đạt được sự công bằng xã hội cao.
Câu 19: Vai trò của khoa học và công nghệ trong nền kinh tế hiện đại được thể hiện rõ nhất qua việc:
- A. Giúp khai thác triệt để mọi loại tài nguyên thiên nhiên.
- B. Làm tăng số lượng lao động trong các ngành sản xuất truyền thống.
- C. Trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, tạo ra sản phẩm mới và nâng cao năng suất.
- D. Chỉ áp dụng trong lĩnh vực quốc phòng.
Câu 20: Các nước đang phát triển thường có đặc điểm dân số như thế nào so với các nước phát triển?
- A. Dân số già hóa nhanh chóng.
- B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp hoặc âm.
- C. Tuổi thọ trung bình cao hơn.
- D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn, dân số trẻ hơn.
Câu 21: Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình công nghiệp hóa nhanh ở nhiều nước đang phát triển, gây áp lực lên môi trường và sức khỏe cộng đồng?
- A. Ô nhiễm môi trường (không khí, nước, đất).
- B. Giảm năng suất lao động.
- C. Thừa nguồn lao động có tay nghề.
- D. Giảm giá trị xuất khẩu hàng hóa.
Câu 22: Để thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển với các nước phát triển, các nước đang phát triển cần tập trung vào giải pháp cốt lõi nào liên quan đến yếu tố con người và công nghệ?
- A. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô.
- B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- C. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và ứng dụng khoa học công nghệ.
- D. Giảm chi tiêu cho các dịch vụ công cộng.
Câu 23: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước không chỉ thể hiện qua các chỉ số kinh tế (GNI, cơ cấu ngành) mà còn qua các chỉ số xã hội. Chỉ số xã hội nào sau đây thường cao hơn đáng kể ở các nước phát triển so với các nước đang phát triển?
- A. Tỉ lệ mù chữ.
- B. Tuổi thọ trung bình.
- C. Tỉ suất sinh thô.
- D. Tỉ lệ tăng trưởng dân số tự nhiên.
Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa GNI bình quân đầu người và chỉ số HDI của các quốc gia trên thế giới, ta thấy có xu hướng chung là:
- A. Các quốc gia có GNI bình quân đầu người cao thường có chỉ số HDI cao và ngược lại.
- B. GNI bình quân đầu người và HDI không có mối liên hệ rõ ràng.
- C. Các quốc gia có GNI bình quân đầu người thấp thường có chỉ số HDI cao.
- D. Chỉ số HDI chỉ phụ thuộc vào thu nhập, không liên quan đến sức khỏe và giáo dục.
Câu 25: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng dịch vụ lại là một xu thế tất yếu của quá trình phát triển kinh tế - xã hội?
- A. Ngành dịch vụ sử dụng ít lao động hơn các ngành khác.
- B. Ngành dịch vụ không gây ô nhiễm môi trường.
- C. Nhu cầu về hàng hóa sản xuất giảm dần khi kinh tế phát triển.
- D. Khi kinh tế phát triển, thu nhập tăng, nhu cầu về các loại hình dịch vụ chất lượng cao (y tế, giáo dục, tài chính, du lịch,...) ngày càng lớn.
Câu 26: Đâu là một trong những đặc điểm khác biệt về cơ cấu dân số giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?
- A. Tỉ lệ dân số sống ở nông thôn cao hơn ở nước phát triển.
- B. Nhóm nước phát triển có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) thấp hơn và tỉ lệ dân số trên 65 tuổi cao hơn do già hóa dân số.
- C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp hơn.
- D. Tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế ở nước đang phát triển cao hơn.
Câu 27: Các nước công nghiệp hóa mới (NICs) như Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan, Hồng Kông được xem là những ví dụ điển hình về việc:
- A. Thành công trong việc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và thu hẹp khoảng cách phát triển với nhóm nước phát triển.
- B. Phụ thuộc hoàn toàn vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
- C. Có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
- D. Không bị ảnh hưởng bởi cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ.
Câu 28: Vấn đề "chảy máu chất xám" (brain drain), tức là hiện tượng di cư của nguồn nhân lực có trình độ cao sang các quốc gia khác, thường là thách thức lớn đối với nhóm nước nào và gây ra hậu quả gì?
- A. Nhóm nước phát triển; làm giảm khả năng cạnh tranh.
- B. Nhóm nước phát triển; làm tăng chi phí đào tạo.
- C. Nhóm nước đang phát triển; làm giảm tỉ lệ thất nghiệp.
- D. Nhóm nước đang phát triển; làm mất đi nguồn lực trí tuệ quan trọng cho sự phát triển.
Câu 29: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quyết định đến năng lực cạnh tranh của các quốc gia trên thị trường thế giới trong bối cảnh nền kinh tế tri thức?
- A. Diện tích lãnh thổ và quy mô dân số.
- B. Trình độ khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chất lượng nguồn nhân lực.
- C. Số lượng tài nguyên khoáng sản.
- D. Giá nhân công rẻ.
Câu 30: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người rất cao, cơ cấu kinh tế dịch vụ chiếm hơn 70%, tỉ lệ lao động trong nông nghiệp dưới 5%, chỉ số HDI rất cao (trên 0.8). Dựa trên các tiêu chí này, quốc gia đó chắc chắn thuộc nhóm nào?
- A. Nước phát triển.
- B. Nước đang phát triển.
- C. Nước có nền kinh tế chuyển đổi.
- D. Không thể xác định chỉ với các tiêu chí trên.