12+ Đề Trắc Nghiệm Địa Lí 11 (Cánh Diều) Bài 1: Sự Khác Biệt Về Trình Độ Phát Triển Kinh Tế – Xã Hội Của Các Nhóm Nước

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí quan trọng nhất để phân loại các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển là:

  • A. Quy mô tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Thể chế chính trị và hệ thống pháp luật.

Câu 2: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào sau đây của một quốc gia?

  • A. Sức mạnh quân sự và an ninh quốc gia.
  • B. Mức độ công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
  • C. Mức độ phát triển về y tế, giáo dục và thu nhập.
  • D. Khả năng cạnh tranh kinh tế trên thị trường quốc tế.

Câu 3: Đâu là đặc điểm KHÔNG phải của nhóm nước phát triển?

  • A. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng dịch vụ hóa.
  • B. Ứng dụng rộng rãi khoa học và công nghệ hiện đại.
  • C. Mức sống dân cư cao và tuổi thọ trung bình lớn.
  • D. Tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp chiếm ưu thế.

Câu 4: Cho biểu đồ cơ cấu kinh tế của hai quốc gia X và Y năm 2023:

[Biểu đồ giả định: Quốc gia X: Nông nghiệp 5%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 60%; Quốc gia Y: Nông nghiệp 40%, Công nghiệp 30%, Dịch vụ 30%]

Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Quốc gia X có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn quốc gia Y.
  • B. Quốc gia Y có mức độ đô thị hóa cao hơn quốc gia X.
  • C. Cả hai quốc gia đều có cơ cấu kinh tế cân đối.
  • D. Không thể so sánh trình độ phát triển dựa trên cơ cấu kinh tế.

Câu 5: Quá trình công nghiệp hóa ở các nước đang phát triển thường đối mặt với thách thức lớn nào về mặt xã hội?

  • A. Thiếu hụt nguồn vốn đầu tư công nghệ cao.
  • B. Gia tăng bất bình đẳng xã hội và phân hóa giàu nghèo.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước phát triển.
  • D. Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ở khu đô thị.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định trong việc thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước?

  • A. Tăng cường hợp tác quốc tế về văn hóa và giáo dục.
  • B. Phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế tư nhân.
  • C. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất.
  • D. Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe.

Câu 7: Khu vực nào trên thế giới tập trung nhiều quốc gia có thu nhập bình quân đầu người thấp nhất?

  • A. Bắc Mỹ.
  • B. Tây Âu.
  • C. Đông Á.
  • D. Châu Phi cận Sahara.

Câu 8: Toàn cầu hóa kinh tế có tác động như thế nào đến sự phân hóa giàu nghèo giữa các quốc gia?

  • A. Làm giảm sự phân hóa giàu nghèo một cách đáng kể.
  • B. Không có tác động đáng kể đến sự phân hóa giàu nghèo.
  • C. Có thể làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo nếu không có chính sách phù hợp.
  • D. Chỉ làm gia tăng phân hóa giàu nghèo ở các nước phát triển.

Câu 9: Trong nhóm nước đang phát triển, quốc gia nào sau đây có thể được xem là có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn so với các nước khác trong nhóm?

  • A. Bangladesh.
  • B. Hàn Quốc.
  • C. Nigeria.
  • D. Afghanistan.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để các nước đang phát triển có thể nâng cao vị thế trong nền kinh tế thế giới?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Tăng cường liên kết kinh tế khu vực và quốc tế.
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp có giá trị gia tăng cao.
  • D. Tập trung xuất khẩu các sản phẩm nông sản thô và khoáng sản.

Câu 11: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước có ảnh hưởng lớn nhất đến vấn đề nào sau đây trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Bất ổn chính trị và xung đột khu vực.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 12: Cho bảng số liệu về GNI bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2022 (USD):

[Bảng số liệu giả định: Thụy Sĩ: 88000, Việt Nam: 4000, Ấn Độ: 2200, CHDC Congo: 600]

Quốc gia nào thuộc nhóm nước đang phát triển?

  • A. Thụy Sĩ.
  • B. Việt Nam.
  • C. CHDC Congo.
  • D. Cả Việt Nam và CHDC Congo.

Câu 13: Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, lợi thế cạnh tranh của các nước phát triển so với các nước đang phát triển ngày càng thể hiện rõ ở lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên giá rẻ.
  • C. Nghiên cứu và phát triển khoa học - công nghệ.
  • D. Cung cấp lao động phổ thông với chi phí thấp.

Câu 14: Một quốc gia có tỷ lệ lao động trong khu vực dịch vụ chiếm 70%, công nghiệp 25%, nông nghiệp 5%. Đây là đặc điểm cơ cấu kinh tế của nhóm nước nào?

  • A. Phát triển.
  • B. Đang phát triển.
  • C. Kém phát triển.
  • D. Mới nổi.

Câu 15: Để giảm thiểu tình trạng "chảy máu chất xám", các nước đang phát triển cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Hạn chế việc cấp visa cho người lao động có trình độ cao.
  • B. Cải thiện môi trường làm việc và nâng cao thu nhập cho người lao động.
  • C. Tăng cường tuyên truyền về lòng yêu nước và tinh thần dân tộc.
  • D. Áp dụng các biện pháp hành chính để ngăn chặn di cư.

Câu 16: Trong các chỉ số sau, chỉ số nào phản ánh trực tiếp nhất chất lượng cuộc sống của người dân?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và mức độ ô nhiễm môi trường?

  • A. Nước phát triển luôn có mức độ ô nhiễm môi trường cao hơn nước đang phát triển.
  • B. Trong giai đoạn đầu công nghiệp hóa, ô nhiễm môi trường có xu hướng gia tăng, sau đó có thể giảm khi phát triển bền vững.
  • C. Ô nhiễm môi trường chỉ là vấn đề của các nước đang phát triển.
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa trình độ phát triển và ô nhiễm môi trường.

Câu 18: Các nước NICs (Nền kinh tế mới nổi) thường có đặc điểm nổi bật nào trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Dựa hoàn toàn vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Tập trung vào phát triển nông nghiệp xuất khẩu.
  • C. Duy trì cơ cấu kinh tế chủ yếu là công nghiệp khai khoáng.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh chóng sang công nghiệp và dịch vụ.

Câu 19: Dựa vào kiến thức về sự phân loại nhóm nước, quốc gia nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nước phát triển?

  • A. Nhật Bản.
  • B. Canada.
  • C. Brazil.
  • D. Australia.

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển là gì?

  • A. Sự cạnh tranh về vốn đầu tư quốc tế.
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
  • C. Ổn định tỷ giá hối đoái và kiểm soát lạm phát.
  • D. Bảo vệ chủ quyền quốc gia và bản sắc văn hóa.

Câu 21: Cho tình huống: Một quốc gia có nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú, nhưng tỷ lệ nghèo đói vẫn cao và HDI ở mức trung bình. Điều này phản ánh điều gì?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố quyết định trình độ phát triển.
  • B. Quốc gia này chắc chắn sẽ trở thành nước phát triển trong tương lai.
  • C. Tài nguyên không phải là yếu tố duy nhất quyết định trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. HDI không phải là chỉ số đánh giá chính xác trình độ phát triển.

Câu 22: Để đánh giá sự tiến bộ về kinh tế - xã hội của một quốc gia qua thời gian, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. GDP danh nghĩa năm hiện tại.
  • B. Cơ cấu kinh tế năm gần nhất.
  • C. Số lượng bằng sáng chế khoa học công nghệ.
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm.

Câu 23: Biểu hiện rõ nhất của nền kinh tế tri thức ở các nước phát triển là gì?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất và có hàm lượng tri thức cao.
  • C. Tỷ lệ lao động trong khu vực công nghiệp chế tạo vượt trội.
  • D. Xuất khẩu chủ yếu là các sản phẩm công nghiệp nặng.

Câu 24: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt lớn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước trên thế giới là gì?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Sự khác biệt về quy mô dân số và mật độ dân số.
  • C. Sự khác biệt về thể chế chính trị và hệ thống pháp luật.
  • D. Sự kết hợp của nhiều yếu tố lịch sử, kinh tế, chính trị, xã hội và văn hóa.

Câu 25: Trong tương lai, xu hướng nào có khả năng làm thay đổi đáng kể sự phân chia nhóm nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Sự gia tăng dân số nhanh chóng ở các nước đang phát triển.
  • B. Sự cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên trên toàn cầu.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và quá trình chuyển đổi số.
  • D. Sự gia tăng xung đột và bất ổn chính trị trên thế giới.

Câu 26: Cho ví dụ về một quốc gia đã chuyển đổi thành công từ nhóm nước đang phát triển sang nhóm nước phát triển trong vài thập kỷ gần đây.

  • A. Hàn Quốc.
  • B. Ai Cập.
  • C. Pakistan.
  • D. Kenya.

Câu 27: Tổ chức quốc tế nào đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các nước đang phát triển về tài chính và kỹ thuật?

  • A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • B. Ngân hàng Thế giới (WB).
  • C. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
  • D. Liên hợp quốc (UN).

Câu 28: Để đạt được sự phát triển bền vững, các nước đang phát triển cần ưu tiên hài hòa giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế với mục tiêu nào?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự.
  • B. Mở rộng ảnh hưởng chính trị trên trường quốc tế.
  • C. Bảo vệ môi trường và công bằng xã hội.
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Câu 29: Trong cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển, khu vực kinh tế nào thường có xu hướng giảm tỷ trọng theo thời gian?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp chế biến.
  • C. Dịch vụ tài chính và ngân hàng.
  • D. Xây dựng và bất động sản.

Câu 30: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt về chất lượng nguồn nhân lực giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Số lượng lao động có việc làm.
  • B. Mức lương trung bình của người lao động.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị.
  • D. Tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tiêu chí quan trọng nhất để phân loại các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào sau đây của một quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đâu là đặc điểm KHÔNG phải của nhóm nước phát triển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho biểu đồ cơ cấu kinh tế của hai quốc gia X và Y năm 2023:

[Biểu đồ giả định: Quốc gia X: Nông nghiệp 5%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 60%; Quốc gia Y: Nông nghiệp 40%, Công nghiệp 30%, Dịch vụ 30%]

Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Quá trình công nghiệp hóa ở các nước đang phát triển thường đối mặt với thách thức lớn nào về mặt xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định trong việc thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khu vực nào trên thế giới tập trung nhiều quốc gia có thu nhập bình quân đầu người thấp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Toàn cầu hóa kinh tế có tác động như thế nào đến sự phân hóa giàu nghèo giữa các quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong nhóm nước đang phát triển, quốc gia nào sau đây có thể được xem là có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn so với các nước khác trong nhóm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để các nước đang phát triển có thể nâng cao vị thế trong nền kinh tế thế giới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước có ảnh hưởng lớn nhất đến vấn đề nào sau đây trên phạm vi toàn cầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho bảng số liệu về GNI bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2022 (USD):

[Bảng số liệu giả định: Thụy Sĩ: 88000, Việt Nam: 4000, Ấn Độ: 2200, CHDC Congo: 600]

Quốc gia nào thuộc nhóm nước đang phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, lợi thế cạnh tranh của các nước phát triển so với các nước đang phát triển ngày càng thể hiện rõ ở lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một quốc gia có tỷ lệ lao động trong khu vực dịch vụ chiếm 70%, công nghiệp 25%, nông nghiệp 5%. Đây là đặc điểm cơ cấu kinh tế của nhóm nước nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Để giảm thiểu tình trạng 'chảy máu chất xám', các nước đang phát triển cần tập trung vào giải pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong các chỉ số sau, chỉ số nào phản ánh trực tiếp nhất chất lượng cuộc sống của người dân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và mức độ ô nhiễm môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Các nước NICs (Nền kinh tế mới nổi) thường có đặc điểm nổi bật nào trong quá trình phát triển kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Dựa vào kiến thức về sự phân loại nhóm nước, quốc gia nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nước phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho tình huống: Một quốc gia có nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú, nhưng tỷ lệ nghèo đói vẫn cao và HDI ở mức trung bình. Điều này phản ánh điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để đánh giá sự tiến bộ về kinh tế - xã hội của một quốc gia qua thời gian, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Biểu hiện rõ nhất của nền kinh tế tri thức ở các nước phát triển là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt lớn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước trên thế giới là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong tương lai, xu hướng nào có khả năng làm thay đổi đáng kể sự phân chia nhóm nước phát triển và đang phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho ví dụ về một quốc gia đã chuyển đổi thành công từ nhóm nước đang phát triển sang nhóm nước phát triển trong vài thập kỷ gần đây.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tổ chức quốc tế nào đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các nước đang phát triển về tài chính và kỹ thuật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để đạt được sự phát triển bền vững, các nước đang phát triển cần ưu tiên hài hòa giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế với mục tiêu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển, khu vực kinh tế nào thường có xu hướng giảm tỷ trọng theo thời gian?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt về chất lượng nguồn nhân lực giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân loại các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển theo cách phân loại phổ biến hiện nay?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo giá thực tế
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm
  • C. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
  • D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa

Câu 2: Dựa vào bảng số liệu giả định sau về một quốc gia X: GNI/người = 5.500 USD/năm (năm 2022), Cơ cấu kinh tế (% GDP): Nông-lâm-ngư nghiệp 15%, Công nghiệp-xây dựng 35%, Dịch vụ 50%; Chỉ số HDI = 0.720. Quốc gia X này có khả năng cao thuộc nhóm nước nào theo cách phân loại dựa trên trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Nước phát triển
  • B. Nước đang phát triển
  • C. Nước kém phát triển
  • D. Nước công nghiệp mới (NICs)

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là biểu hiện của trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao ở các nước phát triển?

  • A. GNI bình quân đầu người rất cao.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức Rất cao.
  • C. Tỉ trọng ngành dịch vụ và các ngành công nghệ cao trong cơ cấu kinh tế lớn.
  • D. Tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực nông nghiệp còn khá cao.

Câu 4: Phân tích tác động chính của cuộc Cách mạng Khoa học và Công nghệ hiện đại (từ giữa thế kỉ XX đến nay) đến sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước.

  • A. Làm gia tăng khoảng cách về trình độ phát triển do khả năng tiếp cận và ứng dụng công nghệ khác nhau.
  • B. Giúp các nước đang phát triển bắt kịp trình độ các nước phát triển một cách nhanh chóng.
  • C. Chỉ tác động đến cơ cấu kinh tế mà không ảnh hưởng nhiều đến GNI và HDI.
  • D. Góp phần xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các quốc gia.

Câu 5: Dựa vào đặc điểm phân bố địa lí, khu vực nào sau đây tập trung nhiều quốc gia thuộc nhóm nước phát triển nhất?

  • A. Đông Nam Á và Nam Á
  • B. Bắc Mĩ và Tây Âu
  • C. Châu Phi cận Xa-ha-ra
  • D. Mĩ La-tinh và Ca-ri-bê

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất mà các nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Thừa vốn đầu tư trong nước.
  • C. Sử dụng tài nguyên thiếu bền vững và ô nhiễm môi trường gia tăng.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm trong nước quá lớn.

Câu 7: Chỉ số Phát triển Con người (HDI) được cấu thành từ các chỉ tiêu cơ bản nào?

  • A. GDP, Tỉ lệ thất nghiệp, Tuổi thọ trung bình.
  • B. GNI, Tỉ lệ biết chữ, Tỉ lệ sinh.
  • C. GDP/người, Số năm đi học, Tỉ lệ tử vong trẻ em.
  • D. Tuổi thọ trung bình, Trình độ giáo dục, Thu nhập bình quân đầu người.

Câu 8: Sự khác biệt rõ rệt nhất trong cơ cấu kinh tế giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển thể hiện ở tỉ trọng của khu vực kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp
  • C. Dịch vụ
  • D. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước

Câu 9: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỉ lệ nợ nước ngoài cao hơn so với các nước phát triển?

  • A. Nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển cao nhưng nguồn tích lũy trong nước hạn chế.
  • B. Các nước phát triển không muốn cho vay nợ.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá nhanh dẫn đến mất cân đối ngân sách.
  • D. Chỉ tập trung xuất khẩu nguyên liệu thô, không có nguồn thu ngoại tệ.

Câu 10: Nhận định nào sau đây ĐÚNG khi nói về vai trò của khoa học và công nghệ trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Chỉ đóng vai trò hỗ trợ, không trực tiếp tạo ra sản phẩm.
  • B. Chủ yếu ứng dụng trong nông nghiệp và công nghiệp truyền thống.
  • C. Làm giảm sự phụ thuộc vào nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, thúc đẩy năng suất và tạo ra sản phẩm mới.

Câu 11: Một quốc gia có GNI/người rất thấp (dưới 1.000 USD), cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp (trên 50%), công nghiệp kém phát triển, dịch vụ đơn giản, tỉ lệ dân số mù chữ cao, tuổi thọ trung bình thấp. Quốc gia này thuộc nhóm nào?

  • A. Nước phát triển
  • B. Nước đang phát triển có thu nhập trung bình cao
  • C. Nước kém phát triển
  • D. Nước công nghiệp mới (NICs)

Câu 12: Tại sao chỉ tiêu GNI bình quân đầu người được tính theo sức mua tương đương (PPP) lại chính xác hơn khi so sánh mức sống giữa các quốc gia so với việc tính theo tỉ giá hối đoái thông thường?

  • A. Vì tỉ giá hối đoái luôn ổn định theo thời gian.
  • B. Vì nó phản ánh khả năng mua sắm thực tế của người dân ở mỗi quốc gia dựa trên mức giá hàng hóa, dịch vụ tại đó.
  • C. Vì GNI PPP chỉ sử dụng số liệu từ các nước phát triển.
  • D. Vì nó loại bỏ ảnh hưởng của lạm phát.

Câu 13: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp là đặc điểm chung của quá trình phát triển kinh tế ở hầu hết các quốc gia. Tuy nhiên, sự khác biệt về tốc độ và trình độ chuyển dịch này giữa các nhóm nước nói lên điều gì?

  • A. Phản ánh sự khác biệt về năng lực nội tại, khả năng ứng dụng công nghệ và trình độ quản lý kinh tế giữa các nhóm nước.
  • B. Cho thấy các nước đang phát triển không có khả năng chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Chứng tỏ các nước phát triển đã dừng lại quá trình chuyển dịch cơ cấu.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào quy mô dân số của mỗi quốc gia.

Câu 14: Tại sao đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ các nước phát triển lại có xu hướng chủ yếu chảy vào các nước đang phát triển?

  • A. Các nước phát triển không còn cơ hội đầu tư trong nước.
  • B. Các nước đang phát triển có nền kinh tế đã phát triển hoàn chỉnh.
  • C. Chỉ vì lý do an ninh chính trị.
  • D. Do chi phí sản xuất thấp hơn (nhân công, nguyên liệu), thị trường tiềm năng và chính sách ưu đãi.

Câu 15: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng di cư ồ ạt của lao động có trình độ cao (chảy máu chất xám) sang các nước khác. Vấn đề này phản ánh điều gì về trình độ phát triển của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó đã đạt trình độ phát triển rất cao.
  • B. Quốc gia đó có thể đang thiếu cơ hội phát triển và đãi ngộ cho lao động chất lượng cao, là một thách thức trong quá trình phát triển.
  • C. Đây là dấu hiệu cho thấy quốc gia đang chuyển đổi sang nền kinh tế nông nghiệp.
  • D. Vấn đề này không liên quan đến trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 16: Ngành kinh tế nào sau đây được xem là "xương sống" của nền kinh tế tri thức, đóng vai trò quyết định trong việc tạo ra giá trị gia tăng và thúc đẩy sự phát triển ở các nước phát triển?

  • A. Công nghệ thông tin
  • B. Khai thác khoáng sản
  • C. Nông nghiệp công nghệ cao
  • D. Công nghiệp dệt may

Câu 17: Quan sát đồ thị giả định về cơ cấu GDP của hai quốc gia A và B năm 2020. Quốc gia A: Nông-lâm-ngư nghiệp 5%, Công nghiệp-xây dựng 30%, Dịch vụ 65%. Quốc gia B: Nông-lâm-ngư nghiệp 40%, Công nghiệp-xây dựng 30%, Dịch vụ 30%. Dựa vào cơ cấu kinh tế, nhận định nào sau đây hợp lý nhất?

  • A. Quốc gia A có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • B. Quốc gia B có trình độ phát triển kinh tế cao hơn quốc gia A.
  • C. Cả hai quốc gia đều có cơ cấu kinh tế giống nhau.
  • D. Quốc gia A có khả năng là nước phát triển, còn quốc gia B là nước đang phát triển.

Câu 18: Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở các nước đang phát triển thường kéo theo những hệ quả tiêu cực nào sau đây?

  • A. Quá tải cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường, gia tăng tệ nạn xã hội.
  • B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị.
  • C. Cải thiện điều kiện sống cho toàn bộ dân cư đô thị.
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp ở các vùng ngoại ô.

Câu 19: Chỉ số GNI bình quân đầu người cao ở các nước phát triển có ý nghĩa gì đối với đời sống của người dân?

  • A. Đảm bảo mọi người dân đều có việc làm.
  • B. Chứng tỏ phân phối thu nhập hoàn toàn đồng đều.
  • C. Phản ánh mức sống trung bình của người dân cao hơn, khả năng tiếp cận dịch vụ xã hội tốt hơn.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế, không liên quan đến xã hội.

Câu 20: Khía cạnh nào trong Chỉ số Phát triển Con người (HDI) phản ánh trực tiếp nhất trình độ giáo dục của một quốc gia?

  • A. Tuổi thọ trung bình.
  • B. Số năm đi học trung bình và số năm đi học kỳ vọng.
  • C. GNI bình quân đầu người.
  • D. Tỉ lệ người biết chữ.

Câu 21: Khi một quốc gia đang phát triển đẩy mạnh công nghiệp hóa theo chiều rộng (chủ yếu dựa vào tài nguyên và lao động giá rẻ), họ có thể gặp phải vấn đề gì về lâu dài?

  • A. Tạo ra nguồn cung lao động chất lượng cao dồi dào.
  • B. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • D. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường và khả năng cạnh tranh thấp.

Câu 22: Các nước đang phát triển có thể học hỏi kinh nghiệm gì từ các nước phát triển để thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa một cách bền vững?

  • A. Tập trung đầu tư vào khoa học công nghệ, giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • C. Giảm thiểu đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • D. Ngăn chặn dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Câu 23: Tại sao các nước phát triển lại có khả năng kiểm soát và ứng phó tốt hơn với các thách thức toàn cầu như biến đổi khí hậu hay dịch bệnh so với các nước đang phát triển?

  • A. Vì họ không bị ảnh hưởng bởi các vấn đề này.
  • B. Vì họ có dân số ít hơn.
  • C. Vì họ có tiềm lực kinh tế mạnh, hạ tầng và công nghệ hiện đại, nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Vì họ chỉ tập trung giải quyết vấn đề trong nước.

Câu 24: Vấn đề "chênh lệch giàu nghèo" (bất bình đẳng thu nhập) có xu hướng gia tăng ở cả hai nhóm nước phát triển và đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghệ. Tuy nhiên, vấn đề này thường gây ra những hệ lụy xã hội nghiêm trọng hơn ở nhóm nước nào và vì sao?

  • A. Ở các nước đang phát triển, vì mức sống trung bình thấp kết hợp với bất bình đẳng làm gia tăng căng thẳng xã hội và khó khăn trong tiếp cận dịch vụ cơ bản.
  • B. Ở các nước phát triển, vì người nghèo ở đây hoàn toàn không được hỗ trợ.
  • C. Mức độ nghiêm trọng là như nhau ở cả hai nhóm nước.
  • D. Vấn đề này chỉ tồn tại ở các nước đang phát triển.

Câu 25: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG xu hướng thay đổi trong cơ cấu lao động của các nước phát triển?

  • A. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp tăng lên đáng kể.
  • B. Tỉ lệ lao động trong công nghiệp tăng nhanh chóng.
  • C. Tỉ lệ lao động trong dịch vụ có xu hướng giảm.
  • D. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp, tỉ trọng trong dịch vụ (đặc biệt dịch vụ chất lượng cao) chiếm ưu thế.

Câu 26: Nền kinh tế tri thức được đặc trưng bởi yếu tố cốt lõi nào?

  • A. Sự phong phú về tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Lực lượng lao động đông đảo và giá rẻ.
  • C. Việc sản xuất, phân phối và sử dụng tri thức làm động lực chính.
  • D. Tập trung vào các ngành công nghiệp nặng truyền thống.

Câu 27: Tại sao việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao lại đặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát triển trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Để có thể tiếp thu và ứng dụng hiệu quả khoa học công nghệ, nâng cao năng suất và sức cạnh tranh.
  • B. Chỉ để phục vụ cho ngành dịch vụ du lịch.
  • C. Không quan trọng bằng việc khai thác tài nguyên.
  • D. Chỉ cần thiết cho các nước phát triển.

Câu 28: Nhận định nào sau đây mô tả chính xác mối quan hệ giữa GNI bình quân đầu người và Chỉ số Phát triển Con người (HDI)?

  • A. GNI bình quân đầu người và HDI không có mối liên hệ nào.
  • B. GNI bình quân đầu người là một thành phần của HDI và thường có mối quan hệ tỉ lệ thuận.
  • C. GNI bình quân đầu người tỉ lệ nghịch với HDI.
  • D. Chỉ các nước phát triển mới tính cả GNI và HDI.

Câu 29: Vấn đề an ninh lương thực có xu hướng nghiêm trọng hơn ở nhóm nước nào và liên quan chủ yếu đến yếu tố gì?

  • A. Các nước phát triển, do thiếu diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Các nước phát triển, do dân số quá đông.
  • C. Các nước đang phát triển, do công nghệ sản xuất nông nghiệp hiện đại.
  • D. Các nước đang phát triển, liên quan đến năng suất thấp, biến đổi khí hậu, nghèo đói.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG sự khác biệt về vai trò trong nền kinh tế toàn cầu giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Nước phát triển chi phối các hoạt động kinh tế toàn cầu, còn nước đang phát triển chủ yếu là nơi cung cấp nguyên liệu, lao động và thị trường.
  • B. Nước đang phát triển chi phối các hoạt động tài chính toàn cầu.
  • C. Cả hai nhóm nước đều có vai trò ngang bằng trong việc định hình kinh tế thế giới.
  • D. Nước phát triển chỉ tập trung vào sản xuất nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân loại các quốc gia trên thế giới thành nhóm n??ớc phát triển và đang phát triển theo cách phân loại phổ biến hiện nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Dựa vào bảng số liệu giả định sau về một quốc gia X: GNI/người = 5.500 USD/năm (năm 2022), Cơ cấu kinh tế (% GDP): Nông-lâm-ngư nghiệp 15%, Công nghiệp-xây dựng 35%, Dịch vụ 50%; Chỉ số HDI = 0.720. Quốc gia X này có khả năng cao thuộc nhóm nước nào theo cách phân loại dựa trên trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là biểu hiện của trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao ở các nước phát triển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích tác động chính của cuộc Cách mạng Khoa học và Công nghệ hiện đại (từ giữa thế kỉ XX đến nay) đến sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Dựa vào đặc điểm phân bố địa lí, khu vực nào sau đây tập trung nhiều quốc gia thuộc nhóm nước phát triển nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất mà các nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Chỉ số Phát triển Con người (HDI) được cấu thành từ các chỉ tiêu cơ bản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Sự khác biệt rõ rệt nhất trong cơ cấu kinh tế giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển thể hiện ở tỉ trọng của khu vực kinh tế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỉ lệ nợ nước ngoài cao hơn so với các nước phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nhận định nào sau đây ĐÚNG khi nói về vai trò của khoa học và công nghệ trong nền kinh tế hiện đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một quốc gia có GNI/người rất thấp (dưới 1.000 USD), cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp (trên 50%), công nghiệp kém phát triển, dịch vụ đơn giản, tỉ lệ dân số mù chữ cao, tuổi thọ trung bình thấp. Quốc gia này thuộc nhóm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao chỉ tiêu GNI bình quân đầu người được tính theo sức mua tương đương (PPP) lại chính xác hơn khi so sánh mức sống giữa các quốc gia so với việc tính theo tỉ giá hối đoái thông thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp là đặc điểm chung của quá trình phát triển kinh tế ở hầu hết các quốc gia. Tuy nhiên, sự khác biệt về tốc độ và trình độ chuyển dịch này giữa các nhóm nước nói lên điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ các nước phát triển lại có xu hướng chủ yếu chảy vào các nước đang phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng di cư ồ ạt của lao động có trình độ cao (chảy máu chất xám) sang các nước khác. Vấn đề này phản ánh điều gì về trình độ phát triển của quốc gia đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Ngành kinh tế nào sau đây được xem là 'xương sống' của nền kinh tế tri thức, đóng vai trò quyết định trong việc tạo ra giá trị gia tăng và thúc đẩy sự phát triển ở các nước phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Quan sát đồ thị giả định về cơ cấu GDP của hai quốc gia A và B năm 2020. Quốc gia A: Nông-lâm-ngư nghiệp 5%, Công nghiệp-xây dựng 30%, Dịch vụ 65%. Quốc gia B: Nông-lâm-ngư nghiệp 40%, Công nghiệp-xây dựng 30%, Dịch vụ 30%. Dựa vào cơ cấu kinh tế, nhận định nào sau đây hợp lý nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở các nước đang phát triển thường kéo theo những hệ quả tiêu cực nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Chỉ số GNI bình quân đầu người cao ở các nước phát triển có ý nghĩa gì đối với đời sống của người dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khía cạnh nào trong Chỉ số Phát triển Con người (HDI) phản ánh trực tiếp nhất trình độ giáo dục của một quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi một quốc gia đang phát triển đẩy mạnh công nghiệp hóa theo chiều rộng (chủ yếu dựa vào tài nguyên và lao động giá rẻ), họ có thể gặp phải vấn đề gì về lâu dài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Các nước đang phát triển có thể học hỏi kinh nghiệm gì từ các nước phát triển để thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa một cách bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao các nước phát triển lại có khả năng kiểm soát và ứng phó tốt hơn với các thách thức toàn cầu như biến đổi khí hậu hay dịch bệnh so với các nước đang phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Vấn đề 'chênh lệch giàu nghèo' (bất bình đẳng thu nhập) có xu hướng gia tăng ở cả hai nhóm nước phát triển và đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghệ. Tuy nhiên, vấn đề này thường gây ra những hệ lụy xã hội nghiêm trọng hơn ở nhóm nước nào và vì sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG xu hướng thay đổi trong cơ cấu lao động của các nước phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nền kinh tế tri thức được đặc trưng bởi yếu tố cốt lõi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao lại đặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát triển trong bối cảnh hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nhận định nào sau đây mô tả chính xác mối quan hệ giữa GNI bình quân đầu người và Chỉ số Phát triển Con người (HDI)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Vấn đề an ninh lương thực có xu hướng nghiêm trọng hơn ở nhóm nước nào và liên quan chủ yếu đến yếu tố gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG sự khác biệt về vai trò trong nền kinh tế toàn cầu giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát triển, phản ánh mức sống trung bình của người dân?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
  • B. Cơ cấu kinh tế theo ngành
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm

Câu 2: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu GDP của ba quốc gia giả định vào năm 2022: Quốc gia A (Nông-lâm-ngư: 5%, Công nghiệp-xây dựng: 35%, Dịch vụ: 60%), Quốc gia B (Nông-lâm-ngư: 40%, Công nghiệp-xây dựng: 30%, Dịch vụ: 30%), Quốc gia C (Nông-lâm-ngư: 15%, Công nghiệp-xây dựng: 45%, Dịch vụ: 40%). Quốc gia nào có khả năng cao nhất thuộc nhóm nước phát triển?

  • A. Quốc gia A
  • B. Quốc gia B
  • C. Quốc gia C
  • D. Không đủ thông tin để kết luận

Câu 3: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển trên những khía cạnh nào của một quốc gia?

  • A. Kinh tế, chính trị và văn hóa
  • B. Công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ
  • C. Dân số, tài nguyên và môi trường
  • D. Sức khỏe, giáo dục và thu nhập

Câu 4: Nước phát triển thường có đặc điểm nào sau đây về cơ cấu lao động?

  • A. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao
  • B. Tỉ lệ lao động trong công nghiệp và xây dựng thấp
  • C. Tỉ lệ lao động trong dịch vụ cao
  • D. Phần lớn lao động làm việc trong khu vực phi chính thức

Câu 5: Cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia. Tác động nào sau đây là rõ nét nhất đối với cơ cấu kinh tế của các nước phát triển?

  • A. Làm tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp
  • B. Thúc đẩy tăng tỉ trọng ngành dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ chất lượng cao
  • C. Làm giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng
  • D. Gia tăng vai trò của khu vực kinh tế nhà nước

Câu 6: Tại sao các nước đang phát triển thường có tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn các nước phát triển trong một giai đoạn nhất định?

  • A. Xuất phát điểm kinh tế thấp, có nhiều dư địa và tiềm năng tăng trưởng
  • B. Có nền kinh tế tri thức phát triển vượt bậc
  • C. Đã hoàn thành quá trình công nghiệp hóa hiện đại
  • D. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng phong phú

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm phổ biến của các nước đang phát triển?

  • A. GNI bình quân đầu người thấp hoặc trung bình
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức trung bình thấp
  • C. Cơ cấu kinh tế còn phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp hoặc khai khoáng
  • D. Nền kinh tế tri thức chiếm vai trò chủ đạo

Câu 8: Phân tích vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với các nước đang phát triển.

  • A. Giúp các nước đang phát triển cho vay vốn ra nước ngoài
  • B. Là nguồn bổ sung vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý
  • C. Chỉ tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp truyền thống
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường thế giới

Câu 9: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người rất cao, tỉ trọng dịch vụ trong GDP chiếm 75%, tỉ lệ người biết chữ đạt 99%. Dựa vào các tiêu chí này, quốc gia đó có khả năng cao thuộc nhóm nào?

  • A. Nước phát triển
  • B. Nước đang phát triển
  • C. Nước kém phát triển nhất
  • D. Nền kinh tế chuyển đổi

Câu 10: So với các nước đang phát triển, các nước phát triển có lợi thế vượt trội nào về nguồn lực con người?

  • A. Quy mô dân số lớn và trẻ
  • B. Chi phí lao động thấp
  • C. Trình độ khoa học kỹ thuật và chuyên môn cao
  • D. Phân bố dân cư đồng đều trên cả nước

Câu 11: Thách thức lớn nhất mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ
  • B. Sử dụng tài nguyên kém hiệu quả và ô nhiễm môi trường
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ nội địa
  • D. Phụ thuộc quá nhiều vào nông nghiệp

Câu 12: Sự khác biệt rõ nét về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước đã dẫn đến hệ quả nào sau đây trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia
  • B. Tăng cường sự đồng nhất về cơ cấu kinh tế trên thế giới
  • C. Gia tăng sự bất bình đẳng trong quan hệ kinh tế quốc tế
  • D. Giảm thiểu các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và cơ cấu dân số theo độ tuổi ở các nước phát triển.

  • A. Dân số có xu hướng già hóa, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động giảm
  • B. Dân số trẻ, tỉ lệ người dưới 15 tuổi cao
  • C. Cơ cấu dân số ổn định, tỉ lệ các nhóm tuổi gần bằng nhau
  • D. Tỉ lệ tử vong trẻ em rất cao

Câu 14: Quốc gia nào sau đây, dựa trên vị trí địa lí và đặc điểm chung, có khả năng cao thuộc nhóm nước phát triển?

  • A. Ấn Độ
  • B. Bra-xin
  • C. Nhật Bản
  • D. Ni-giê

Câu 15: Một trong những mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển của nhiều nước đang phát triển là đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Điều này thường thể hiện qua sự thay đổi nào trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ
  • B. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng
  • C. Giảm tỉ trọng ngành dịch vụ và nông nghiệp
  • D. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của tri thức và công nghệ trong nền kinh tế hiện đại, đặc biệt ở các nước phát triển?

  • A. Tri thức và công nghệ chỉ quan trọng trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp
  • B. Tri thức và công nghệ là lực lượng sản xuất trực tiếp, tạo ra giá trị gia tăng cao
  • C. Vai trò của tri thức và công nghệ đang giảm dần trong kinh tế toàn cầu
  • D. Các nước đang phát triển không cần đầu tư vào tri thức và công nghệ

Câu 17: Tại sao chỉ số HDI của các nước phát triển thường rất cao?

  • A. Do thu nhập cao, tuổi thọ cao và trình độ giáo dục tốt
  • B. Do quy mô dân số nhỏ và tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • C. Do tốc độ tăng trưởng kinh tế rất nhanh
  • D. Do tỉ lệ đô thị hóa thấp và môi trường trong lành

Câu 18: Một quốc gia đang phát triển muốn nâng cao chỉ số HDI cần ưu tiên đầu tư vào các lĩnh vực nào?

  • A. Quân sự và quốc phòng
  • B. Du lịch và giải trí
  • C. Khai thác khoáng sản và xuất khẩu nguyên liệu thô
  • D. Y tế, giáo dục và phát triển kinh tế bền vững

Câu 19: Phân tích tác động tiêu cực phổ biến của quá trình đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển.

  • A. Giảm quy mô dân số đô thị
  • B. Quá tải cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội
  • C. Phân bố dân cư đồng đều hơn giữa thành thị và nông thôn
  • D. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp công nghệ cao

Câu 20: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ lệ dân số hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển (R&D) cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

  • A. Do thiếu nguồn lao động phổ thông
  • B. Do không có tài nguyên thiên nhiên để khai thác
  • C. Do tập trung phát triển nền kinh tế tri thức và công nghệ cao
  • D. Do tỉ lệ thất nghiệp trong ngành công nghiệp cao

Câu 21: Dựa vào đặc điểm về cơ cấu kinh tế, quốc gia nào sau đây có khả năng cao là nước đang phát triển?

  • A. Quốc gia có 70% GDP từ dịch vụ, 28% từ công nghiệp, 2% từ nông nghiệp
  • B. Quốc gia có 65% GDP từ công nghiệp, 30% từ dịch vụ, 5% từ nông nghiệp
  • C. Quốc gia có 60% GDP từ dịch vụ, 35% từ công nghiệp, 5% từ nông nghiệp
  • D. Quốc gia có 30% GDP từ nông nghiệp, 40% từ công nghiệp, 30% từ dịch vụ

Câu 22: Vấn đề nợ nước ngoài là một gánh nặng đáng kể đối với nhiều quốc gia đang phát triển. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến khả năng phát triển của họ?

  • A. Hạn chế nguồn lực đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội
  • B. Thúc đẩy đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • C. Làm tăng chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Giúp giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nước

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ trọng nông nghiệp và tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia.

  • A. Cho thấy nền kinh tế đang suy thoái
  • B. Chứng tỏ quốc gia đang quay trở lại nền kinh tế nông nghiệp
  • C. Phản ánh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế
  • D. Làm giảm thu nhập bình quân đầu người

Câu 24: Khu vực địa lý nào sau đây tập trung nhiều quốc gia thuộc nhóm nước phát triển nhất?

  • A. Bắc Mĩ và Tây Âu
  • B. Đông Nam Á và Nam Á
  • C. Châu Phi cận Sahara
  • D. Mĩ La-tinh và Ca-ri-bê

Câu 25: Nêu một giải pháp quan trọng để các nước đang phát triển có thể thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển với các nước phát triển.

  • A. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô
  • B. Giảm chi tiêu cho giáo dục và y tế
  • C. Hạn chế tiếp nhận công nghệ từ nước ngoài
  • D. Tập trung đầu tư vào giáo dục, khoa học công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực

Câu 26: Tại sao các nước phát triển thường có ảnh hưởng lớn hơn trong các tổ chức kinh tế và tài chính quốc tế?

  • A. Do quy mô dân số lớn hơn
  • B. Do tiềm lực kinh tế mạnh, đóng góp lớn vào kinh tế toàn cầu
  • C. Do có nhiều tài nguyên thiên nhiên hơn
  • D. Do tỉ lệ dân cư sống ở nông thôn cao hơn

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về cơ cấu xuất khẩu giữa nước phát triển và nước đang phát triển.

  • A. Nước phát triển chủ yếu xuất khẩu nông sản, nước đang phát triển xuất khẩu công nghiệp
  • B. Cả hai nhóm nước đều chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô
  • C. Nước phát triển xuất khẩu sản phẩm chế biến, công nghệ cao; nước đang phát triển xuất khẩu nguyên liệu thô, nông sản
  • D. Nước phát triển chỉ xuất khẩu dịch vụ, nước đang phát triển chỉ xuất khẩu hàng hóa

Câu 28: Chỉ số nào sau đây thường thấp ở các nước đang phát triển so với các nước phát triển?

  • A. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên
  • B. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp
  • C. Tỉ lệ nợ nước ngoài
  • D. Tuổi thọ trung bình

Câu 29: Bối cảnh toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế tác động như thế nào đến sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước?

  • A. Vừa tạo cơ hội thu hẹp khoảng cách, vừa tiềm ẩn nguy cơ gia tăng bất bình đẳng
  • B. Chỉ làm tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
  • C. Chỉ giúp các nước đang phát triển bắt kịp trình độ của nước phát triển
  • D. Không có tác động đáng kể đến sự khác biệt trình độ phát triển

Câu 30: Phân tích tại sao một số quốc gia có GNI bình quân đầu người cao nhưng chỉ số HDI lại không tương xứng (ở mức trung bình)?

  • A. Do dân số quá đông
  • B. Do tỉ lệ thất nghiệp rất cao
  • C. Do phụ thuộc hoàn toàn vào nông nghiệp
  • D. Do phân phối thu nhập chưa đồng đều hoặc đầu tư vào y tế, giáo dục còn hạn chế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát triển, phản ánh mức sống trung bình của người dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu GDP của ba quốc gia giả định vào năm 2022: Quốc gia A (Nông-lâm-ngư: 5%, Công nghiệp-xây dựng: 35%, Dịch vụ: 60%), Quốc gia B (Nông-lâm-ngư: 40%, Công nghiệp-xây dựng: 30%, Dịch vụ: 30%), Quốc gia C (Nông-lâm-ngư: 15%, Công nghiệp-xây dựng: 45%, Dịch vụ: 40%). Quốc gia nào có khả năng cao nhất thuộc nhóm nước phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển trên những khía cạnh nào của một quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nước phát triển thường có đặc điểm nào sau đây về cơ cấu lao động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia. Tác động nào sau đây là rõ nét nhất đối với cơ cấu kinh tế của các nước phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao các nước đang phát triển thường có tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn các nước phát triển trong một giai đoạn nhất định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm phổ biến của các nước đang phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với các nước đang phát triển.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người rất cao, tỉ trọng dịch vụ trong GDP chiếm 75%, tỉ lệ người biết chữ đạt 99%. Dựa vào các tiêu chí này, quốc gia đó có khả năng cao thuộc nhóm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: So với các nước đang phát triển, các nước phát triển có lợi thế vượt trội nào về nguồn lực con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Thách thức lớn nhất mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Sự khác biệt rõ nét về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước đã dẫn đến hệ quả nào sau đây trên phạm vi toàn cầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và cơ cấu dân số theo độ tuổi ở các nước phát triển.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Quốc gia nào sau đây, dựa trên vị trí địa lí và đặc điểm chung, có khả năng cao thuộc nhóm nước phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một trong những mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển của nhiều nước đang phát triển là đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Điều này thường thể hiện qua sự thay đổi nào trong cơ cấu kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của tri thức và công nghệ trong nền kinh tế hiện đại, đặc biệt ở các nước phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao chỉ số HDI của các nước phát triển thường rất cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một quốc gia đang phát triển muốn nâng cao chỉ số HDI cần ưu tiên đầu tư vào các lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phân tích tác động tiêu cực phổ biến của quá trình đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ lệ dân số hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển (R&D) cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Dựa vào đặc điểm về cơ cấu kinh tế, quốc gia nào sau đây có khả năng cao là nước đang phát triển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Vấn đề nợ nước ngoài là một gánh nặng đáng kể đối với nhiều quốc gia đang phát triển. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến khả năng phát triển của họ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ trọng nông nghiệp và tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của một quốc gia.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khu vực địa lý nào sau đây tập trung nhiều quốc gia thuộc nhóm nước phát triển nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nêu một giải pháp quan trọng để các nước đang phát triển có thể thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển với các nước phát triển.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao các nước phát triển thường có ảnh hưởng lớn hơn trong các tổ chức kinh tế và tài chính quốc tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về cơ cấu xuất khẩu giữa nước phát triển và nước đang phát triển.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Chỉ số nào sau đây thường thấp ở các nước đang phát triển so với các nước phát triển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Bối cảnh toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế tác động như thế nào đến sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích tại sao một số quốc gia có GNI bình quân đầu người cao nhưng chỉ số HDI lại không tương xứng (ở mức trung bình)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các nhóm nước trên thế giới?

  • A. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên
  • B. Cơ cấu tuổi của dân số
  • C. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
  • D. Tỉ lệ người biết chữ

Câu 2: Dựa vào cơ cấu kinh tế, các nước phát triển thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
  • B. Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng thấp.
  • C. Tỉ trọng khu vực dịch vụ có xu hướng giảm.
  • D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ và công nghiệp chiếm tỉ lệ rất cao.

Câu 3: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển trên các phương diện nào?

  • A. Chỉ thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Sức khỏe, giáo dục và thu nhập.
  • C. Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử và cơ cấu tuổi.
  • D. Cơ cấu kinh tế và tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không chính xác về sự khác biệt về mặt xã hội giữa các nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Tuổi thọ trung bình ở các nước đang phát triển thường cao hơn.
  • B. Tỉ lệ người lớn biết chữ ở các nước phát triển rất cao.
  • C. Các nước phát triển có hệ thống y tế và giáo dục phát triển.
  • D. Chỉ số HDI ở các nước phát triển thường thuộc nhóm rất cao hoặc cao.

Câu 5: Cuộc Cách mạng Khoa học và Công nghệ hiện đại (từ giữa thế kỷ XX đến nay) đã tạo ra tác động sâu sắc nhất đến nền kinh tế thế giới theo hướng nào?

  • A. Thúc đẩy sự phục hồi của ngành nông nghiệp truyền thống.
  • B. Làm giảm vai trò của ngành dịch vụ.
  • C. Dẫn đến sự hình thành nền kinh tế tri thức và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • D. Chỉ tác động chủ yếu đến các nước đang phát triển.

Câu 6: Các nước đang phát triển, đặc biệt là các nước có thu nhập thấp, thường gặp phải thách thức lớn nào trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • B. Nguồn lao động có trình độ cao dư thừa.
  • C. Khó khăn trong việc xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • D. Tình trạng nợ nước ngoài gia tăng do cần vốn đầu tư lớn.

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và chỉ số HDI ở các quốc gia.

  • A. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa trình độ kinh tế và HDI.
  • B. Trình độ kinh tế thấp thường đi kèm với chỉ số HDI cao.
  • C. Trình độ kinh tế cao thường đi kèm với chỉ số HDI cao, do có nguồn lực đầu tư cho y tế và giáo dục.
  • D. Chỉ số HDI chỉ phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên, không liên quan đến kinh tế.

Câu 8: Bảng số liệu dưới đây cho thấy một số đặc điểm của ba quốc gia A, B, C (số liệu giả định năm 2022):

| Quốc gia | GNI/người (USD) | Tỉ trọng Nông nghiệp (%) | HDI |
|---|---|---|---|
| A | 58,000 | 2 | Rất cao |
| B | 1,500 | 40 | Thấp |
| C | 8,000 | 18 | Trung bình |

Quốc gia nào trong bảng có khả năng cao nhất thuộc nhóm nước đang phát triển có thu nhập thấp?

  • A. Quốc gia A.
  • B. Quốc gia B.
  • C. Quốc gia C.
  • D. Cả A và C.

Câu 9: Tại sao các nước phát triển lại có vai trò chi phối trong các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế và chiếm phần lớn giá trị thương mại toàn cầu?

  • A. Họ có dân số đông nhất thế giới.
  • B. Họ có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhất.
  • C. Họ có nền kinh tế phát triển ở trình độ cao, nắm giữ công nghệ hiện đại và nguồn vốn lớn.
  • D. Họ là những nước có diện tích lãnh thổ lớn nhất.

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, khoảng cách phát triển giữa các nhóm nước có xu hướng như thế nào?

  • A. Khoảng cách đang dần được thu hẹp một cách đồng đều.
  • B. Khoảng cách có xu hướng gia tăng, đặc biệt là về năng lực công nghệ và kinh tế tri thức.
  • C. Khoảng cách đã hoàn toàn biến mất.
  • D. Chỉ có khoảng cách về văn hóa gia tăng.

Câu 11: Nước công nghiệp mới (NICs) là nhóm nước nào trong phân loại các nước đang phát triển?

  • A. Là các nước đang phát triển có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đẩy mạnh công nghiệp hóa và xuất khẩu công nghiệp.
  • B. Là các nước phát triển mới nổi trong vòng 10 năm gần đây.
  • C. Là các nước có thu nhập thấp nhưng tài nguyên phong phú.
  • D. Là các nước đã hoàn toàn chuyển đổi sang nền kinh tế tri thức.

Câu 12: Tại sao các nước đang phát triển cần chú trọng đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao?

  • A. Chỉ để tăng tỉ lệ người biết chữ đơn thuần.
  • B. Chủ yếu để phục vụ ngành nông nghiệp.
  • C. Để tăng dân số nhanh hơn.
  • D. Để nâng cao năng lực tiếp thu công nghệ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng năng suất lao động.

Câu 13: Nhóm nước kém phát triển nhất (LDCs) thường tập trung chủ yếu ở khu vực địa lý nào trên thế giới?

  • A. Châu Phi Hạ Sahara.
  • B. Bắc Mỹ.
  • C. Tây Âu.
  • D. Đông Á.

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong nguồn gốc của Tổng thu nhập quốc gia (GNI) giữa một nước phát triển và một nước đang phát triển là gì?

  • A. Nước phát triển chủ yếu từ nông nghiệp, nước đang phát triển chủ yếu từ công nghiệp.
  • B. Nước phát triển có thu nhập ròng từ nước ngoài (kiều hối, lợi nhuận đầu tư) dương và lớn, trong khi nước đang phát triển thường âm hoặc nhỏ.
  • C. Nước phát triển chỉ dựa vào xuất khẩu, nước đang phát triển chỉ dựa vào tiêu dùng nội địa.
  • D. Nước phát triển không có khu vực kinh tế ngầm, nước đang phát triển có.

Câu 15: Phân tích tác động tiêu cực của việc các nước đang phát triển quá phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế.

  • A. Gây cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường và khiến nền kinh tế dễ bị tổn thương bởi biến động giá cả.
  • B. Thúc đẩy phát triển bền vững và đa dạng hóa kinh tế.
  • C. Tăng cường khả năng cạnh tranh công nghệ cao trên thị trường quốc tế.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề nợ nước ngoài.

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng đa dạng trong nhóm các nước đang phát triển?

  • A. Tất cả các nước đang phát triển đều có trình độ kinh tế - xã hội tương đồng.
  • B. Nhóm này bao gồm nhiều quốc gia với trình độ phát triển rất khác nhau, từ các nước công nghiệp mới đến các nước kém phát triển nhất.
  • C. Các nước đang phát triển chỉ khác nhau về diện tích lãnh thổ.
  • D. Điểm chung duy nhất của các nước đang phát triển là tỉ lệ sinh cao.

Câu 17: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ lại được xem là dấu hiệu của sự phát triển?

  • A. Các ngành công nghiệp và dịch vụ thường có năng suất lao động và giá trị gia tăng cao hơn nông nghiệp.
  • B. Ngành nông nghiệp không còn cần thiết trong nền kinh tế hiện đại.
  • C. Chỉ có các nước phát triển mới có ngành dịch vụ.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế không liên quan đến sự phát triển.

Câu 18: Vấn đề môi trường (như ô nhiễm không khí, nước, suy thoái đất) thường trở nên nghiêm trọng hơn ở các nước đang phát triển trong giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn kinh tế chỉ dựa vào nông nghiệp.
  • B. Giai đoạn đã hoàn toàn chuyển sang nền kinh tế tri thức.
  • C. Giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Giai đoạn dân số giảm.

Câu 19: Điểm khác biệt về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) giữa các nước phát triển và đang phát triển là gì?

  • A. Nước phát triển là nguồn đầu tư FDI ra nước ngoài lớn, nước đang phát triển chủ yếu là nơi tiếp nhận FDI.
  • B. Nước phát triển không nhận FDI, nước đang phát triển chỉ nhận FDI.
  • C. Cả hai nhóm nước đều chỉ đầu tư FDI vào nội địa.
  • D. Nước phát triển nhận FDI từ nước đang phát triển.

Câu 20: Tại sao việc đa dạng hóa nền kinh tế (giảm phụ thuộc vào một vài sản phẩm xuất khẩu chủ lực, đặc biệt là nguyên liệu thô) lại quan trọng đối với các nước đang phát triển?

  • A. Để tăng cường sự phụ thuộc vào một thị trường duy nhất.
  • B. Để giảm nhu cầu về công nghệ cao.
  • C. Chỉ để tăng khối lượng xuất khẩu.
  • D. Để giảm rủi ro phụ thuộc vào một vài mặt hàng, tăng khả năng chống chịu trước biến động thị trường và thúc đẩy các ngành có giá trị gia tăng cao.

Câu 21: Chỉ số HDI của một quốc gia có thể tăng lên bằng cách nào?

  • A. Chỉ cần tăng dân số nhanh.
  • B. Chỉ cần tăng sản lượng nông nghiệp.
  • C. Cải thiện chất lượng y tế, giáo dục và tăng thu nhập bình quân đầu người.
  • D. Chỉ cần giảm tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 22: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ trong việc thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các nhóm nước.

  • A. Là động lực quan trọng để các nước đang phát triển nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và hội nhập kinh tế toàn cầu, nhưng đòi hỏi đầu tư lớn và trình độ nhân lực.
  • B. Chỉ có tác động tích cực đến các nước phát triển.
  • C. Làm gia tăng khoảng cách tuyệt đối về mọi mặt.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 23: Nhận định nào sau đây phản ánh sai về đặc điểm kinh tế của các nước phát triển?

  • A. GNI bình quân đầu người rất cao.
  • B. Tỉ trọng ngành dịch vụ và công nghiệp công nghệ cao chiếm ưu thế.
  • C. Có khả năng đầu tư ra nước ngoài lớn.
  • D. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô.

Câu 24: Bảng số liệu dưới đây cho thấy cơ cấu GDP theo ngành của hai quốc gia X và Y năm 2022:

| Quốc gia | Nông nghiệp (%) | Công nghiệp (%) | Dịch vụ (%) |
|---|---|---|---|
| X | 4 | 28 | 68 |
| Y | 35 | 25 | 40 |

Dựa vào cơ cấu kinh tế, nhận định nào sau đây có khả năng đúng?

  • A. Quốc gia X có khả năng là nước phát triển, Quốc gia Y có khả năng là nước đang phát triển.
  • B. Cả hai quốc gia đều là nước phát triển.
  • C. Cả hai quốc gia đều là nước đang phát triển.
  • D. Quốc gia Y có khả năng là nước phát triển, Quốc gia X có khả năng là nước đang phát triển.

Câu 25: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước là gì?

  • A. Sự khác biệt về diện tích lãnh thổ.
  • B. Sự khác biệt về trình độ khoa học công nghệ và khả năng ứng dụng vào sản xuất.
  • C. Sự khác biệt về số lượng dân số.
  • D. Sự khác biệt về khí hậu.

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển trong việc nâng cao chỉ số HDI là gì?

  • A. Thiếu người lao động.
  • B. Thừa tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Không có nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • D. Hạn chế về nguồn lực tài chính để đầu tư vào y tế, giáo dục và phát triển kinh tế.

Câu 27: Nhận định nào sau đây chưa đầy đủ khi nói về vai trò của các nước phát triển đối với nền kinh tế thế giới?

  • A. Chỉ là thị trường tiêu thụ sản phẩm của các nước khác.
  • B. Là trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D) công nghệ mới.
  • C. Là nguồn cung cấp vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chủ yếu.
  • D. Nắm giữ công nghệ sản xuất tiên tiến.

Câu 28: Khi phân tích sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các quốc gia, việc sử dụng chỉ một tiêu chí duy nhất (ví dụ: chỉ GNI/người) có thể dẫn đến hạn chế gì?

  • A. Sẽ đưa ra kết quả chính xác hơn.
  • B. Có thể không phản ánh đầy đủ và toàn diện trình độ phát triển, bỏ qua các khía cạnh xã hội quan trọng.
  • C. Luôn phân loại sai các quốc gia.
  • D. Chỉ áp dụng được cho các nước phát triển.

Câu 29: Quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường diễn ra với tốc độ nhanh nhưng kèm theo nhiều vấn đề xã hội và môi trường. Phân tích nguyên nhân chính của tình trạng này.

  • A. Do dân số nông thôn không muốn chuyển ra thành thị.
  • B. Do thiếu đất đai ở thành thị.
  • C. Tốc độ tăng dân số đô thị quá nhanh vượt quá khả năng đáp ứng về cơ sở hạ tầng và dịch vụ.
  • D. Do ngành công nghiệp ở thành thị không phát triển.

Câu 30: Đâu là một trong những mục tiêu phát triển quan trọng nhất mà các nước đang phát triển hướng tới để thu hẹp khoảng cách với các nước phát triển?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển khoa học công nghệ.
  • B. Duy trì cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • C. Giảm tỉ lệ người dân được tiếp cận giáo dục.
  • D. Hạn chế hội nhập kinh tế quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về trình độ phát triển *kinh tế* giữa các nhóm nước trên thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Dựa vào cơ cấu kinh tế, các nước phát triển thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển trên các phương diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nhận định nào sau đây *không chính xác* về sự khác biệt về mặt xã hội giữa các nước phát triển và đang phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cuộc Cách mạng Khoa học và Công nghệ hiện đại (từ giữa thế kỷ XX đến nay) đã tạo ra tác động sâu sắc nhất đến nền kinh tế thế giới theo hướng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Các nước đang phát triển, đặc biệt là các nước có thu nhập thấp, thường gặp phải thách thức lớn nào trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và chỉ số HDI ở các quốc gia.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Bảng số liệu dưới đây cho thấy một số đặc điểm của ba quốc gia A, B, C (số liệu giả định năm 2022):

| Quốc gia | GNI/người (USD) | Tỉ trọng Nông nghiệp (%) | HDI |
|---|---|---|---|
| A | 58,000 | 2 | Rất cao |
| B | 1,500 | 40 | Thấp |
| C | 8,000 | 18 | Trung bình |

Quốc gia nào trong bảng có khả năng cao nhất thuộc nhóm nước đang phát triển có thu nhập thấp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại sao các nước phát triển lại có vai trò chi phối trong các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế và chiếm phần lớn giá trị thương mại toàn cầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, khoảng cách phát triển giữa các nhóm nước có xu hướng như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Nước công nghiệp mới (NICs) là nhóm nước nào trong phân loại các nước đang phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao các nước đang phát triển cần chú trọng đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nhóm nước kém phát triển nhất (LDCs) thường tập trung chủ yếu ở khu vực địa lý nào trên thế giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong nguồn gốc của Tổng thu nhập quốc gia (GNI) giữa một nước phát triển và một nước đang phát triển là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tích tác động tiêu cực của việc các nước đang phát triển quá phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng đa dạng trong nhóm các nước đang phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ lại được xem là dấu hiệu của sự phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Vấn đề môi trường (như ô nhiễm không khí, nước, suy thoái đất) thường trở nên nghiêm trọng hơn ở các nước đang phát triển trong giai đoạn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Điểm khác biệt về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) giữa các nước phát triển và đang phát triển là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao việc đa dạng hóa nền kinh tế (giảm phụ thuộc vào một vài sản phẩm xuất khẩu chủ lực, đặc biệt là nguyên liệu thô) lại quan trọng đối với các nước đang phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Chỉ số HDI của một quốc gia có thể tăng lên bằng cách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ trong việc thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các nhóm nước.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Nhận định nào sau đây *phản ánh sai* về đặc điểm kinh tế của các nước phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Bảng số liệu dưới đây cho thấy cơ cấu GDP theo ngành của hai quốc gia X và Y năm 2022:

| Quốc gia | Nông nghiệp (%) | Công nghiệp (%) | Dịch vụ (%) |
|---|---|---|---|
| X | 4 | 28 | 68 |
| Y | 35 | 25 | 40 |

Dựa vào cơ cấu kinh tế, nhận định nào sau đây có khả năng đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển trong việc nâng cao chỉ số HDI là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nhận định nào sau đây *chưa đầy đủ* khi nói về vai trò của các nước phát triển đối với nền kinh tế thế giới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi phân tích sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các quốc gia, việc sử dụng chỉ một tiêu chí duy nhất (ví dụ: chỉ GNI/người) có thể dẫn đến hạn chế gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển thường diễn ra với tốc độ nhanh nhưng kèm theo nhiều vấn đề xã hội và môi trường. Phân tích nguyên nhân chính của tình trạng này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đâu là một trong những mục tiêu phát triển quan trọng nhất mà các nước đang phát triển hướng tới để thu hẹp khoảng cách với các nước phát triển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa trên những tiêu chí nào để các tổ chức quốc tế và nhà nghiên cứu thường phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Quy mô dân số và diện tích lãnh thổ.
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng giá trị xuất khẩu.
  • C. Số lượng tài nguyên thiên nhiên và vị trí địa lí.
  • D. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người), cơ cấu kinh tế và Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 2: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người rất cao, tỉ trọng khu vực dịch vụ vượt trội trong cơ cấu GDP (trên 70%), và chỉ số HDI xếp hạng ở nhóm "Rất cao". Dựa vào các tiêu chí phân loại, quốc gia này có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?

  • A. Nước kém phát triển nhất.
  • B. Nước công nghiệp mới (NICs).
  • C. Nước phát triển.
  • D. Nước đang phát triển có thu nhập trung bình thấp.

Câu 3: Tại sao Chỉ số phát triển con người (HDI) được coi là một thước đo quan trọng, bổ sung cho các chỉ tiêu kinh tế đơn thuần khi đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia?

  • A. Vì HDI chỉ đo lường quy mô nền kinh tế.
  • B. Vì HDI phản ánh sự phát triển trên cả ba khía cạnh: sức khỏe (tuổi thọ), giáo dục và thu nhập.
  • C. Vì HDI chỉ dựa vào tỉ lệ người biết chữ.
  • D. Vì HDI chỉ tính đến thu nhập bình quân của người giàu.

Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất về cơ cấu kinh tế của hầu hết các nước phát triển là gì?

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp còn chiếm ưu thế.
  • B. Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng đang giảm mạnh.
  • C. Tỉ trọng ngành dịch vụ rất thấp.
  • D. Tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất, tiếp theo là công nghiệp và xây dựng.

Câu 5: Phân tích nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm kinh tế của các nước phát triển?

  • A. Phụ thuộc chủ yếu vào xuất khẩu nguyên liệu thô và nông sản.
  • B. Nền kinh tế phát triển dựa trên tri thức, khoa học và công nghệ cao.
  • C. Có vai trò chi phối trong các tổ chức kinh tế quốc tế.
  • D. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) với quy mô lớn.

Câu 6: Tại sao cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại lại có tác động sâu sắc đến sự phân hóa giàu nghèo giữa các quốc gia?

  • A. Vì nó làm giảm nhu cầu về tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Vì nó chỉ diễn ra ở các nước giàu.
  • C. Vì khả năng tiếp cận, làm chủ và ứng dụng công nghệ khác nhau tạo ra sự chênh lệch về năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh.
  • D. Vì nó làm tăng tỉ lệ lao động chân tay.

Câu 7: So với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển thường đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến chất lượng nguồn nhân lực?

  • A. Thừa lao động có trình độ rất cao.
  • B. Chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng kịp yêu cầu của công nghệ hiện đại và nền kinh tế tri thức.
  • C. Tỉ lệ người biết chữ rất thấp.
  • D. Thiếu hoàn toàn lao động phổ thông.

Câu 8: Tình trạng nợ nước ngoài cao và kéo dài là một vấn đề phổ biến ở nhiều nước đang phát triển. Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra tình trạng này?

  • A. Phụ thuộc vào vốn vay để đầu tư phát triển, hiệu quả sử dụng vốn chưa cao và cán cân thương mại thường thâm hụt.
  • B. Xuất khẩu hàng hóa tăng trưởng quá nhanh.
  • C. Chỉ số phát triển con người rất cao.
  • D. Đầu tư mạnh vào nghiên cứu khoa học công nghệ trong nước.

Câu 9: Nhóm các nước công nghiệp mới (NICs) được phân biệt với các nước đang phát triển khác bởi đặc điểm kinh tế nào sau đây?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp vẫn chiếm đa số trong cơ cấu kinh tế.
  • B. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp và xuất khẩu hàng chế tạo nhanh, đang chuyển dịch mạnh sang công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Chỉ số HDI rất thấp, dưới mức trung bình toàn cầu.

Câu 10: Sự khác biệt rõ rệt về năng suất lao động giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển chủ yếu bắt nguồn từ yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện khí hậu.
  • B. Sự khác biệt về quy mô dân số.
  • C. Sự khác biệt về diện tích canh tác nông nghiệp.
  • D. Sự khác biệt về trình độ công nghệ, kỹ năng quản lý và chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 11: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước phát triển thường có vai trò gì trong chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu?

  • A. Chủ yếu cung cấp lao động giá rẻ.
  • B. Tập trung vào các khâu có giá trị gia tăng cao như nghiên cứu, thiết kế, marketing, phân phối.
  • C. Chủ yếu sản xuất các sản phẩm nông nghiệp thô.
  • D. Chỉ nhập khẩu hàng hóa từ các nước đang phát triển.

Câu 12: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, giảm phụ thuộc vào xuất khẩu một vài mặt hàng chủ lực, lại là chiến lược quan trọng đối với nhiều nước đang phát triển?

  • A. Để giảm thiểu rủi ro từ biến động giá cả trên thị trường quốc tế và tăng tính ổn định của nền kinh tế.
  • B. Để tăng cường sự phụ thuộc vào một thị trường duy nhất.
  • C. Để giảm bớt nhu cầu về công nghệ cao.
  • D. Để tập trung hoàn toàn vào phát triển nông nghiệp.

Câu 13: Nhận định nào sau đây sai khi nói về sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa hai nhóm nước?

  • A. Nước phát triển có GNI/người cao hơn nhiều so với nước đang phát triển.
  • B. Cơ cấu kinh tế nước phát triển nghiêng về công nghiệp và dịch vụ, nước đang phát triển tỉ trọng nông nghiệp còn lớn.
  • C. Nước phát triển có chỉ số HDI cao hơn, tuổi thọ và trình độ giáo dục tốt hơn.
  • D. Nước đang phát triển có hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ hơn nước phát triển.

Câu 14: Vấn đề xã hội nào sau đây thường là thách thức lớn đối với các nước đang phát triển, thể hiện sự chênh lệch về mức sống và cơ hội giữa các bộ phận dân cư?

  • A. Phân hóa giàu nghèo, chênh lệch lớn về thu nhập giữa thành thị và nông thôn hoặc giữa các vùng miền.
  • B. Tất cả người dân đều có mức sống như nhau.
  • C. Hệ thống an sinh xã hội phát triển hoàn hảo.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp rất thấp trong mọi tầng lớp dân cư.

Câu 15: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu GDP theo ngành của hai quốc gia A và B:
Quốc gia A: Nông nghiệp (5%), Công nghiệp & Xây dựng (30%), Dịch vụ (65%).
Quốc gia B: Nông nghiệp (40%), Công nghiệp & Xây dựng (30%), Dịch vụ (30%).
Dựa vào cơ cấu kinh tế, nhận định nào có khả năng đúng?

  • A. Quốc gia A là nước đang phát triển, Quốc gia B là nước phát triển.
  • B. Quốc gia A là nước phát triển, Quốc gia B là nước đang phát triển.
  • C. Cả hai quốc gia đều là nước phát triển.
  • D. Cả hai quốc gia đều là nước đang phát triển.

Câu 16: Tại sao các nước phát triển thường là những quốc gia đi đầu trong các hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) khoa học công nghệ?

  • A. Vì họ thiếu nguồn lao động.
  • B. Vì họ có nguồn tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
  • C. Vì họ không quan tâm đến sản xuất công nghiệp.
  • D. Vì họ có nền kinh tế tri thức phát triển, nguồn lực tài chính dồi dào và hệ thống giáo dục, nghiên cứu tiên tiến.

Câu 17: Nhận định nào sau đây mô tả đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp tăng lên, công nghiệp và dịch vụ giảm xuống.
  • B. Tỉ trọng nông nghiệp giảm dần, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên.
  • C. Tỉ trọng cả ba ngành kinh tế đều giảm.
  • D. Tỉ trọng công nghiệp giảm, nông nghiệp và dịch vụ tăng.

Câu 18: Vấn đề môi trường nào thường trở nên nghiêm trọng hơn ở các nước đang phát triển trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa do thiếu công nghệ xử lý và quản lý yếu kém?

  • A. Băng tan ở Bắc Cực.
  • B. Sa mạc hóa ở vùng cực.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước, không khí và đất do chất thải công nghiệp và sinh hoạt.
  • D. Tăng trưởng đa dạng sinh học đột ngột.

Câu 19: Để cải thiện Chỉ số phát triển con người (HDI), các nước đang phát triển cần tập trung vào những giải pháp xã hội nào là quan trọng nhất?

  • A. Nâng cao chất lượng và khả năng tiếp cận giáo dục, y tế cho toàn dân.
  • B. Chỉ tập trung phát triển ngành công nghiệp nặng.
  • C. Giảm chi tiêu cho các dịch vụ xã hội.
  • D. Khuyến khích người dân di cư ra nước ngoài.

Câu 20: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội ở các nước đang phát triển?

  • A. Kinh tế phát triển tự động giải quyết mọi vấn đề xã hội.
  • B. Phát triển kinh tế luôn làm tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • C. Các vấn đề xã hội như giáo dục, y tế kém không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.
  • D. Phát triển kinh tế tạo nguồn lực để giải quyết các vấn đề xã hội, nhưng nếu không có chính sách phù hợp, sự phát triển có thể làm trầm trọng thêm một số vấn đề như phân hóa giàu nghèo, ô nhiễm môi trường.

Câu 21: Các nước phát triển thường đóng vai trò gì trong hệ thống tài chính toàn cầu?

  • A. Chủ yếu đi vay nợ từ các nước đang phát triển.
  • B. Là các trung tâm tài chính lớn, cung cấp vốn đầu tư, cho vay và chi phối hoạt động của các tổ chức tài chính quốc tế.
  • C. Không tham gia vào hệ thống tài chính toàn cầu.
  • D. Chỉ nhận viện trợ tài chính từ bên ngoài.

Câu 22: Để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và thúc đẩy công nghiệp hóa, các nước đang phát triển thường cần cải thiện điều kiện nào sau đây?

  • A. Tăng cường các rào cản thương mại.
  • B. Giảm chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cải cách thủ tục hành chính và nâng cấp cơ sở hạ tầng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ nước ngoài.

Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của hầu hết các nước đang phát triển?

  • A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn tương đối cao.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ hơn so với nhóm nước phát triển.
  • C. Mức sống trung bình còn thấp, chênh lệch giàu nghèo lớn.
  • D. Hệ thống y tế và giáo dục đạt tiêu chuẩn quốc tế, phổ cập cho toàn dân.

Câu 24: Một trong những nguyên nhân chính khiến các nước đang phát triển khó cạnh tranh với các nước phát triển trong sản xuất các mặt hàng công nghệ cao là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho R&D, trình độ công nghệ lạc hậu, và nguồn nhân lực chất lượng cao còn hạn chế.
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên quá phong phú.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa quá lớn.
  • D. Giá nhân công quá đắt đỏ.

Câu 25: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành của một quốc gia qua 50 năm. Nếu tỉ lệ lao động nông nghiệp giảm từ 70% xuống 20%, tỉ lệ lao động công nghiệp và dịch vụ tăng tương ứng, điều này phản ánh quá trình gì của quốc gia đó?

  • A. Phi công nghiệp hóa.
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Suy thoái kinh tế.
  • D. Phát triển chỉ dựa vào nông nghiệp.

Câu 26: Vấn đề nào sau đây là thách thức chung mà cả nhóm nước phát triển và đang phát triển đều phải đối mặt, nhưng mức độ và nguyên nhân có thể khác nhau?

  • A. Thiếu lương thực trầm trọng.
  • B. Tỉ lệ mù chữ cao trong toàn dân.
  • C. Nền kinh tế chỉ dựa vào nông nghiệp.
  • D. Biến đổi khí hậu và các vấn đề môi trường toàn cầu.

Câu 27: Các nước phát triển có vai trò như thế nào trong việc định hình và vận hành nền kinh tế thế giới?

  • A. Là trung tâm kinh tế, tài chính, công nghệ hàng đầu, đưa ra các quy định, tiêu chuẩn và chi phối thương mại, đầu tư toàn cầu.
  • B. Chỉ là thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế thế giới.
  • D. Chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.

Câu 28: Sự phân hóa ngày càng sâu sắc về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước đặt ra thách thức lớn nhất là gì đối với sự phát triển chung của thế giới?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia.
  • B. Thúc đẩy mạnh mẽ hợp tác quốc tế.
  • C. Gia tăng bất bình đẳng, khó khăn trong giải quyết các vấn đề toàn cầu (như nghèo đói, bệnh tật, môi trường), và tiềm ẩn nguy cơ xung đột.
  • D. Làm cho tất cả các quốc gia đều giàu lên.

Câu 29: Một quốc gia đang phát triển muốn bứt phá để trở thành nước công nghiệp mới (NICs) cần tập trung vào những chiến lược phát triển nào?

  • A. Chỉ tập trung khai thác và xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Hạn chế giao thương quốc tế và đầu tư nước ngoài.
  • C. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế nông nghiệp truyền thống.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa hướng mạnh về xuất khẩu, thu hút FDI, đầu tư vào giáo dục và công nghệ.

Câu 30: Để giảm bớt gánh nặng nợ nước ngoài và đạt được sự phát triển bền vững, các nước đang phát triển cần chú trọng giải pháp nào về quản lý kinh tế?

  • A. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, tăng cường minh bạch trong quản lý tài chính, và thúc đẩy xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.
  • B. Tiếp tục vay nợ với lãi suất cao.
  • C. Ngừng hoàn toàn các hoạt động xuất khẩu.
  • D. Chỉ dựa vào viện trợ không hoàn lại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Dựa trên những tiêu chí nào để các tổ chức quốc tế và nhà nghiên cứu thường phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người rất cao, tỉ trọng khu vực dịch vụ vượt trội trong cơ cấu GDP (trên 70%), và chỉ số HDI xếp hạng ở nhóm 'Rất cao'. Dựa vào các tiêu chí phân loại, quốc gia này có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao Chỉ số phát triển con người (HDI) được coi là một thước đo quan trọng, bổ sung cho các chỉ tiêu kinh tế đơn thuần khi đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất về cơ cấu kinh tế của hầu hết các nước phát triển là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích nào sau đây *không* phản ánh đúng đặc điểm kinh tế của các nước phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại lại có tác động sâu sắc đến sự phân hóa giàu nghèo giữa các quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: So với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển thường đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến chất lượng nguồn nhân lực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tình trạng nợ nước ngoài cao và kéo dài là một vấn đề phổ biến ở nhiều nước đang phát triển. Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra tình trạng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nhóm các nước công nghiệp mới (NICs) được phân biệt với các nước đang phát triển khác bởi đặc điểm kinh tế nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Sự khác biệt rõ rệt về năng suất lao động giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển chủ yếu bắt nguồn từ yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước phát triển thường có vai trò gì trong chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, giảm phụ thuộc vào xuất khẩu một vài mặt hàng chủ lực, lại là chiến lược quan trọng đối với nhiều nước đang phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nhận định nào sau đây *sai* khi nói về sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa hai nhóm nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Vấn đề xã hội nào sau đây thường là thách thức lớn đối với các nước đang phát triển, thể hiện sự chênh lệch về mức sống và cơ hội giữa các bộ phận dân cư?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu GDP theo ngành của hai quốc gia A và B:
Quốc gia A: Nông nghiệp (5%), Công nghiệp & Xây dựng (30%), Dịch vụ (65%).
Quốc gia B: Nông nghiệp (40%), Công nghiệp & Xây dựng (30%), Dịch vụ (30%).
Dựa vào cơ cấu kinh tế, nhận định nào có khả năng đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao các nước phát triển thường là những quốc gia đi đầu trong các hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) khoa học công nghệ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nhận định nào sau đây mô tả đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Vấn đề môi trường nào thường trở nên nghiêm trọng hơn ở các nước đang phát triển trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa do thiếu công nghệ xử lý và quản lý yếu kém?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Để cải thiện Chỉ số phát triển con người (HDI), các nước đang phát triển cần tập trung vào những giải pháp xã hội nào là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nhận định nào sau đây *đúng* về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội ở các nước đang phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Các nước phát triển thường đóng vai trò gì trong hệ thống tài chính toàn cầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và thúc đẩy công nghiệp hóa, các nước đang phát triển thường cần cải thiện điều kiện nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nhận định nào sau đây *không* đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của hầu hết các nước đang phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một trong những nguyên nhân chính khiến các nước đang phát triển khó cạnh tranh với các nước phát triển trong sản xuất các mặt hàng công nghệ cao là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành của một quốc gia qua 50 năm. Nếu tỉ lệ lao động nông nghiệp giảm từ 70% xuống 20%, tỉ lệ lao động công nghiệp và dịch vụ tăng tương ứng, điều này phản ánh quá trình gì của quốc gia đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Vấn đề nào sau đây là thách thức chung mà cả nhóm nước phát triển và đang phát triển đều phải đối mặt, nhưng mức độ và nguyên nhân có thể khác nhau?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Các nước phát triển có vai trò như thế nào trong việc định hình và vận hành nền kinh tế thế giới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Sự phân hóa ngày càng sâu sắc về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước đặt ra thách thức lớn nhất là gì đối với sự phát triển chung của thế giới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một quốc gia đang phát triển muốn bứt phá để trở thành nước công nghiệp mới (NICs) cần tập trung vào những chiến lược phát triển nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để giảm bớt gánh nặng nợ nước ngoài và đạt được sự phát triển bền vững, các nước đang phát triển cần chú trọng giải pháp nào về quản lý kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân loại các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Dân số và diện tích lãnh thổ.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội (GNI, cơ cấu kinh tế, HDI).
  • D. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên.

Câu 2: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh các khía cạnh nào của sự phát triển con người?

  • A. Thu nhập, việc làm và môi trường sống.
  • B. Giáo dục, y tế và an ninh xã hội.
  • C. Chất lượng cuộc sống, tuổi thọ và thu nhập.
  • D. Sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục và thu nhập (GNI bình quân đầu người).

Câu 3: Dựa vào các tiêu chí phân loại, một quốc gia được xem là phát triển thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp chiếm ưu thế trong cơ cấu kinh tế.
  • B. GNI bình quân đầu người cao và chỉ số HDI ở mức cao hoặc rất cao.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm rất cao nhưng GNI bình quân đầu người còn thấp.
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và lực lượng lao động dồi dào.

Câu 4: Phân tích sự khác biệt về cơ cấu kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển, nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Các nước phát triển có tỉ trọng ngành dịch vụ và công nghiệp (đặc biệt công nghệ cao) rất lớn, nông nghiệp tỉ trọng nhỏ.
  • B. Các nước đang phát triển có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng luôn cao hơn ngành dịch vụ.
  • C. Cả hai nhóm nước đều có tỉ trọng nông nghiệp ngày càng tăng do ứng dụng công nghệ cao.
  • D. Tỉ trọng ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển luôn cao hơn các nước phát triển.

Câu 5: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người ở mức trung bình thấp, tỉ trọng nông nghiệp còn đáng kể, công nghiệp đang phát triển và chỉ số HDI ở mức trung bình. Quốc gia này thuộc nhóm nước nào?

  • A. Nước đang phát triển.
  • B. Nước phát triển.
  • C. Nước công nghiệp mới (NICs).
  • D. Nước kém phát triển nhất (LDC).

Câu 6: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội, thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Làm gia tăng vai trò của nông nghiệp truyền thống.
  • B. Hạn chế sự giao lưu kinh tế giữa các quốc gia.
  • C. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hình thành nền kinh tế tri thức.
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc vào nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 7: Nền kinh tế tri thức, một kết quả của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, có đặc điểm cốt lõi là gì?

  • A. Tập trung vào sản xuất hàng hóa công nghiệp quy mô lớn.
  • B. Dựa chủ yếu vào việc sản xuất, phân phối và sử dụng tri thức, thông tin và công nghệ cao.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Phụ thuộc vào lực lượng lao động phổ thông giá rẻ.

Câu 8: Tại sao các nước phát triển thường là những nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn trên thế giới?

  • A. Họ có nguồn vốn tích lũy dồi dào, công nghệ tiên tiến và nhu cầu mở rộng thị trường, tìm kiếm lợi nhuận.
  • B. Họ cần nhập khẩu nguyên liệu thô từ các quốc gia khác.
  • C. Họ có lực lượng lao động giá rẻ nên đầu tư ra nước ngoài để giảm chi phí.
  • D. Họ muốn giúp đỡ các nước đang phát triển cải thiện kinh tế.

Câu 9: Thách thức lớn nhất mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động.
  • B. Thị trường tiêu thụ trong nước quá lớn.
  • C. Sự dư thừa vốn đầu tư.
  • D. Vấn đề ô nhiễm môi trường và sử dụng tài nguyên không bền vững.

Câu 10: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ trong nền kinh tế hiện đại, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, tạo ra sản phẩm và giá trị mới.
  • B. Khoa học và công nghệ chỉ đóng vai trò hỗ trợ cho sản xuất truyền thống.
  • C. Khoa học và công nghệ làm giảm năng suất lao động trong các ngành công nghiệp.
  • D. Khoa học và công nghệ chỉ phát triển ở các nước đang phát triển.

Câu 11: So với các nước phát triển, các nước đang phát triển thường có đặc điểm nào về dân số và xã hội?

  • A. Tuổi thọ trung bình cao hơn và tỉ lệ sinh thấp hơn.
  • B. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thường cao hơn, cơ cấu dân số trẻ hơn.
  • C. Hệ thống y tế và giáo dục phát triển đồng đều ở mọi vùng miền.
  • D. Tỉ lệ người dân sống ở khu vực thành thị rất thấp.

Câu 12: Tại sao GNI bình quân đầu người lại được sử dụng làm một trong những tiêu chí chính để đánh giá trình độ phát triển kinh tế?

  • A. Vì nó phản ánh tổng giá trị sản xuất của cả nước.
  • B. Vì nó cho biết số lượng người dân có việc làm.
  • C. Vì nó phản ánh thu nhập trung bình của người dân, liên quan trực tiếp đến mức sống và khả năng tiếp cận dịch vụ xã hội.
  • D. Vì nó là chỉ số duy nhất đo lường sự phát triển kinh tế.

Câu 13: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển?

  • A. Chiếm tỉ trọng rất cao, thường trên 60% GDP.
  • B. Bao gồm nhiều ngành có giá trị gia tăng cao như tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm và đóng góp lớn vào xuất khẩu.
  • D. Chủ yếu là các dịch vụ truyền thống như buôn bán nhỏ, vận tải đơn giản.

Câu 14: Biểu đồ cơ cấu kinh tế của một quốc gia cho thấy tỉ trọng nông nghiệp 10%, công nghiệp và xây dựng 30%, dịch vụ 60%. Quốc gia này có xu hướng thuộc nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển hoặc đang tiến gần đến trình độ phát triển.
  • B. Nước kém phát triển nhất do tỉ trọng nông nghiệp thấp.
  • C. Nước đang phát triển với nền kinh tế chủ yếu dựa vào công nghiệp.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào cơ cấu kinh tế.

Câu 15: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã tạo ra sự chuyển dịch lao động từ các ngành truyền thống sang các ngành mới, chủ yếu là ngành nào?

  • A. Từ công nghiệp sang nông nghiệp.
  • B. Từ dịch vụ sang công nghiệp.
  • C. Từ nông nghiệp và công nghiệp truyền thống sang các ngành dịch vụ và công nghiệp công nghệ cao.
  • D. Từ thành thị về nông thôn.

Câu 16: Một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước là gì?

  • A. Sự khác biệt về diện tích lãnh thổ.
  • B. Số lượng dân cư.
  • C. Vị trí địa lí gần hay xa biển.
  • D. Trình độ phát triển khoa học công nghệ, năng suất lao động và lịch sử phát triển kinh tế.

Câu 17: Đối với các nước đang phát triển, việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Bổ sung nguồn vốn, tiếp thu công nghệ, kinh nghiệm quản lý và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • B. Chỉ giúp giải quyết vấn đề việc làm tạm thời.
  • C. Làm tăng gánh nặng nợ nước ngoài.
  • D. Làm giảm sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng về các nước đang phát triển?

  • A. GNI bình quân đầu người thường thấp hơn đáng kể so với nước phát triển.
  • B. Chỉ số HDI thường ở mức trung bình hoặc thấp.
  • C. Cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Đã giải quyết triệt để các vấn đề xã hội như đói nghèo, bất bình đẳng.

Câu 19: Một trong những đặc điểm nổi bật về sản xuất của các nước phát triển là gì?

  • A. Tập trung vào các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông.
  • B. Sử dụng công nghệ cao, tự động hóa, năng suất lao động cao.
  • C. Chủ yếu sản xuất hàng hóa giá rẻ để xuất khẩu.
  • D. Nông nghiệp vẫn là ngành chủ đạo, sử dụng diện tích đất lớn.

Câu 20: Vấn đề nào sau đây liên quan chặt chẽ đến chỉ số HDI thấp ở nhiều nước đang phát triển?

  • A. Hệ thống y tế và giáo dục chưa phát triển đồng đều, thu nhập bình quân thấp.
  • B. Tốc độ đô thị hóa quá nhanh.
  • C. Thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Sự già hóa dân số nhanh chóng.

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghệ?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giữ nguyên tỉ trọng các ngành như cũ.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp (đặc biệt chế biến, chế tạo) và dịch vụ.
  • D. Chỉ tập trung phát triển mạnh ngành dịch vụ, bỏ qua công nghiệp.

Câu 22: Tại sao việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao lại là yếu tố then chốt cho sự phát triển bền vững, đặc biệt là trong nền kinh tế tri thức?

  • A. Chỉ cần nguồn nhân lực dồi dào về số lượng là đủ.
  • B. Máy móc có thể thay thế hoàn toàn con người trong sản xuất hiện đại.
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao chỉ cần thiết cho ngành dịch vụ.
  • D. Họ là những người có khả năng tiếp thu, sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới quy trình sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

Câu 23: So sánh vai trò của các nước phát triển và đang phát triển trong thương mại quốc tế, nhận định nào sau đây là hợp lý?

  • A. Các nước đang phát triển chiếm phần lớn giá trị xuất khẩu hàng công nghệ cao.
  • B. Các nước phát triển chiếm phần lớn giá trị xuất khẩu của thế giới và kiểm soát các chuỗi giá trị toàn cầu.
  • C. Cả hai nhóm nước đều xuất khẩu chủ yếu là nguyên liệu thô.
  • D. Các nước đang phát triển có cán cân thương mại luôn thặng dư.

Câu 24: Một trong những thách thức về xã hội mà các nước đang phát triển thường phải đối mặt trong quá trình đô thị hóa nhanh là gì?

  • A. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng, dịch vụ công cộng, và các vấn đề xã hội như thất nghiệp, tệ nạn.
  • B. Giảm tỉ lệ người dân sống ở thành thị.
  • C. Cải thiện điều kiện sống cho toàn bộ dân cư đô thị.
  • D. Giảm ô nhiễm môi trường đô thị.

Câu 25: Nền kinh tế của các nước phát triển có khả năng chống chịu tốt hơn trước các cú sốc kinh tế toàn cầu (như khủng hoảng tài chính, dịch bệnh) chủ yếu là do đâu?

  • A. Họ không tham gia vào nền kinh tế toàn cầu.
  • B. Họ chỉ dựa vào nông nghiệp trong nước.
  • C. Họ có nguồn tài nguyên thiên nhiên vô tận.
  • D. Nền kinh tế đa dạng, dịch vụ phát triển mạnh (đặc biệt tài chính), hệ thống an sinh xã hội tốt và khả năng ứng dụng công nghệ để thích ứng.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa GNI bình quân đầu người và tuổi thọ trung bình, nhận định nào sau đây thường đúng?

  • A. Các quốc gia có GNI bình quân đầu người cao thường có tuổi thọ trung bình cao hơn do điều kiện sống, y tế tốt hơn.
  • B. GNI bình quân đầu người và tuổi thọ trung bình không có mối liên hệ.
  • C. Các quốc gia có GNI bình quân đầu người thấp thường có tuổi thọ trung bình cao hơn.
  • D. Chỉ số GNI quyết định trực tiếp tuổi thọ của từng cá nhân.

Câu 27: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, các nước đang phát triển cần tập trung vào giải pháp nào để rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển?

  • A. Đẩy mạnh sản xuất thủ công truyền thống.
  • B. Tăng cường đầu tư vào giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và ứng dụng công nghệ mới.
  • C. Hạn chế tiếp cận công nghệ từ nước ngoài.
  • D. Chỉ tập trung khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 28: Tại sao tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước phát triển lại rất thấp?

  • A. Họ không sản xuất nông nghiệp.
  • B. Đất đai nông nghiệp của họ rất ít.
  • C. Nông nghiệp được cơ giới hóa và ứng dụng công nghệ cao, năng suất lao động rất cao, nhưng giá trị gia tăng trên tổng GDP không bằng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Họ chỉ nhập khẩu toàn bộ lương thực, thực phẩm.

Câu 29: Vấn đề nợ nước ngoài ở nhiều nước đang phát triển gây ra hệ lụy gì cho sự phát triển của họ?

  • A. Hạn chế khả năng đầu tư vào các lĩnh vực then chốt như giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng do phải dành nguồn lực trả nợ.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng GDP nhanh chóng.
  • C. Giúp cải thiện chỉ số HDI một cách bền vững.
  • D. Làm tăng nguồn vốn cho các doanh nghiệp trong nước.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện sự khác biệt rõ rệt về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng giữa nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Cả hai nhóm nước đều có hệ thống giao thông, năng lượng, viễn thông hiện đại như nhau.
  • B. Nước đang phát triển có cơ sở hạ tầng hiện đại hơn do xây dựng sau.
  • C. Cơ sở hạ tầng ở nước phát triển thường lạc hậu do xây dựng đã lâu.
  • D. Nước phát triển có hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại, phủ khắp, còn nước đang phát triển thường thiếu thốn, chưa đồng bộ, đặc biệt ở vùng nông thôn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân loại các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh các khía cạnh nào của sự phát triển con người?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Dựa vào các tiêu chí phân loại, một quốc gia được xem là phát triển thường có đặc điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích sự khác biệt về cơ cấu kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển, nhận định nào sau đây là chính xác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người ở mức trung bình thấp, tỉ trọng nông nghiệp còn đáng kể, công nghiệp đang phát triển và chỉ số HDI ở mức trung bình. Quốc gia này thuộc nhóm nước nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội, thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Nền kinh tế tri thức, một kết quả của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, có đặc điểm cốt lõi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao các nước phát triển thường là những nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn trên thế giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Thách thức lớn nhất mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ trong nền kinh tế hiện đại, nhận định nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: So với các nước phát triển, các nước đang phát triển thường có đặc điểm nào về dân số và xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao GNI bình quân đầu người lại được sử dụng làm một trong những tiêu chí chính để đánh giá trình độ phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Biểu đồ cơ cấu kinh tế của một quốc gia cho thấy tỉ trọng nông nghiệp 10%, công nghiệp và xây dựng 30%, dịch vụ 60%. Quốc gia này có xu hướng thuộc nhóm nước nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã tạo ra sự chuyển dịch lao động từ các ngành truyền thống sang các ngành mới, chủ yếu là ngành nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Đối với các nước đang phát triển, việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nhận xét nào sau đây *không đúng* về các nước đang phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một trong những đặc điểm nổi bật về sản xuất của các nước phát triển là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Vấn đề nào sau đây liên quan chặt chẽ đến chỉ số HDI thấp ở nhiều nước đang phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghệ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao lại là yếu tố then chốt cho sự phát triển bền vững, đặc biệt là trong nền kinh tế tri thức?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: So sánh vai trò của các nước phát triển và đang phát triển trong thương mại quốc tế, nhận định nào sau đây là hợp lý?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một trong những thách thức về xã hội mà các nước đang phát triển thường phải đối mặt trong quá trình đô thị hóa nhanh là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nền kinh tế của các nước phát triển có khả năng chống chịu tốt hơn trước các cú sốc kinh tế toàn cầu (như khủng hoảng tài chính, dịch bệnh) chủ yếu là do đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa GNI bình quân đầu người và tuổi thọ trung bình, nhận định nào sau đây thường đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, các nước đang phát triển cần tập trung vào giải pháp nào để rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước phát triển lại rất thấp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Vấn đề nợ nước ngoài ở nhiều nước đang phát triển gây ra hệ lụy gì cho sự phát triển của họ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện sự khác biệt rõ rệt về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng giữa nước phát triển và đang phát triển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí quan trọng nhất, thường được sử dụng đầu tiên để phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển là gì?

  • A. Quy mô dân số và cơ cấu tuổi.
  • B. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên.
  • C. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người).
  • D. Hệ thống chính trị và hình thức chính phủ.

Câu 2: Ngoài GNI/người, cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người (HDI) là những tiêu chí bổ sung quan trọng để phân loại các quốc gia. Chỉ số HDI phản ánh điều gì?

  • A. Trình độ ứng dụng khoa học công nghệ.
  • B. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • D. Trình độ phát triển về sức khỏe, giáo dục và thu nhập của người dân.

Câu 3: Phân tích cơ cấu kinh tế của các nước phát triển, ta thấy đặc điểm nổi bật là ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Dịch vụ.
  • C. Công nghiệp và xây dựng.
  • D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 4: Dựa vào bản đồ phân bố các nhóm nước trên thế giới, nhóm nước phát triển tập trung chủ yếu ở khu vực địa lý nào sau đây?

  • A. Bắc Mĩ, Tây Âu, Đông Á (Nhật Bản, Hàn Quốc).
  • B. Nam Mĩ, Trung Phi, Đông Nam Á.
  • C. Trung Đông, Bắc Phi, Caribe.
  • D. Đông Âu, Trung Á, Nam Á.

Câu 5: Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hầu hết các nước đang phát triển?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người thấp.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức trung bình hoặc thấp.
  • C. Có khả năng đầu tư ra nước ngoài với quy mô lớn.
  • D. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.

Câu 6: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động sâu sắc đến sự phân hóa giàu nghèo giữa các quốc gia. Tác động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng này?

  • A. Giảm bớt sự phụ thuộc của các nước đang phát triển vào tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm mới trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • C. Làm chậm lại quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển.
  • D. Gia tăng lợi thế cạnh tranh cho các quốc gia làm chủ công nghệ, làm sâu sắc thêm khoảng cách phát triển.

Câu 7: Một quốc gia đang phát triển gặp phải tình trạng tỉ lệ mù chữ cao, tuổi thọ trung bình thấp và thu nhập bình quân đầu người chỉ đủ trang trải nhu cầu cơ bản. Tình trạng này sẽ ảnh hưởng trực tiếp và tiêu cực đến tiêu chí nào trong các tiêu chí phân loại nhóm nước?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Mức độ nợ nước ngoài.
  • D. Khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 8: Quan sát biểu đồ cơ cấu GDP theo ngành của một quốc gia, nếu thấy tỉ trọng ngành nông nghiệp chiếm trên 50%, công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng nhỏ, có thể suy đoán quốc gia này thuộc nhóm nào?

  • A. Nước đang phát triển.
  • B. Nước phát triển.
  • C. Các nền kinh tế mới nổi.
  • D. Các nước công nghiệp mới (NICs).

Câu 9: Tại sao các nước phát triển thường có chỉ số HDI rất cao?

  • A. Họ có dân số trẻ và cơ cấu dân số vàng.
  • B. Họ ít bị ảnh hưởng bởi các dịch bệnh toàn cầu.
  • C. Họ đầu tư mạnh vào y tế, giáo dục và có thu nhập bình quân đầu người cao.
  • D. Họ có diện tích lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 10: Trong quá trình công nghiệp hóa, các nước đang phát triển thường phải đối mặt với những thách thức nào về môi trường?

  • A. Ô nhiễm môi trường gia tăng, suy thoái tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động có kỹ năng.
  • C. Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường xuất khẩu.
  • D. Tăng trưởng GDP chậm lại do chi phí môi trường.

Câu 11: Một nước có GNI/người ở mức trung bình cao, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh, nhưng chỉ số HDI vẫn ở mức trung bình do chất lượng y tế và giáo dục còn hạn chế. Quốc gia này có khả năng thuộc nhóm nào?

  • A. Nước phát triển toàn diện.
  • B. Nước kém phát triển nhất.
  • C. Nước phát triển về xã hội nhưng kém phát triển kinh tế.
  • D. Nước đang phát triển có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá.

Câu 12: Tại sao các nước phát triển lại đóng vai trò chi phối trong các tổ chức kinh tế quốc tế lớn như WTO, IMF, World Bank?

  • A. Họ có số lượng thành viên đông đảo hơn.
  • B. Họ có sức mạnh kinh tế vượt trội và đóng góp tài chính lớn.
  • C. Họ có lịch sử tham gia lâu đời nhất.
  • D. Họ là những quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển trong việc thu hẹp khoảng cách về công nghệ với các nước phát triển là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư, cơ sở hạ tầng yếu kém và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghệ thấp.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước đang phát triển khác.
  • D. Thiếu tài nguyên thiên nhiên để sản xuất công nghệ.

Câu 14: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước dẫn đến hệ quả gì về mặt xã hội trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Giảm bớt tỉ lệ đói nghèo trên toàn thế giới.
  • B. Tăng cường sự hiểu biết và hợp tác văn hóa.
  • C. Gia tăng các vấn đề xã hội như di cư, bất bình đẳng, xung đột.
  • D. Đồng nhất hóa lối sống và văn hóa giữa các quốc gia.

Câu 15: Khoa học và công nghệ được coi là "lực lượng sản xuất trực tiếp" trong nền kinh tế hiện đại vì:

  • A. Nó trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất hoặc giá trị mới mà không cần qua lao động thủ công truyền thống.
  • B. Nó giúp tăng năng suất lao động trong các ngành truyền thống.
  • C. Nó là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của quá trình sản xuất.
  • D. Nó thay thế hoàn toàn vai trò của con người trong sản xuất.

Câu 16: Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp có xu hướng tăng lên.
  • B. Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng luôn đứng đầu.
  • C. Tỉ trọng ngành dịch vụ có xu hướng giảm xuống.
  • D. Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng.

Câu 17: Các nước phát triển thường là chủ nợ lớn trên thế giới, trong khi nhiều nước đang phát triển lại có khoản nợ nước ngoài đáng kể. Điều này phản ánh điều gì về mối quan hệ kinh tế giữa hai nhóm nước?

  • A. Các nước đang phát triển không cần vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • B. Sự phụ thuộc tài chính của nhiều nước đang phát triển vào các nước phát triển.
  • C. Các nước phát triển luôn gặp khó khăn trong việc sử dụng vốn nhàn rỗi.
  • D. Nợ nước ngoài là yếu tố thúc đẩy tăng trưởng bền vững ở các nước đang phát triển.

Câu 18: Tại sao việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao lại đặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát triển muốn thu hẹp khoảng cách với các nước phát triển?

  • A. Chỉ số HDI sẽ tăng lên nhanh chóng.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp sẽ giảm đáng kể.
  • C. Ngành nông nghiệp sẽ được hiện đại hóa hoàn toàn.
  • D. Là yếu tố quyết định khả năng tiếp thu công nghệ, đổi mới sáng tạo và cạnh tranh toàn cầu.

Câu 19: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể tận dụng những cơ hội nào để thúc đẩy phát triển kinh tế?

  • A. Thu hút vốn đầu tư, tiếp nhận công nghệ, mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường nội địa.
  • C. Bảo vệ hoàn toàn các ngành sản xuất trong nước.
  • D. Ngăn chặn sự di chuyển của lao động ra nước ngoài.

Câu 20: Thách thức nào sau đây liên quan chủ yếu đến khía cạnh xã hội và quản trị ở nhiều nước đang phát triển, cản trở sự phát triển bền vững?

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Quy mô dân số quá nhỏ.
  • C. Tham nhũng và quản trị kém hiệu quả.
  • D. Tỉ lệ người già trong dân số cao.

Câu 21: Dựa vào chỉ số GNI/người và HDI, các quốc gia vùng Ca-ri-bê và Trung Mỹ thường được xếp vào nhóm nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước đang phát triển.
  • C. Nước kém phát triển nhất.
  • D. Các nền kinh tế chuyển đổi.

Câu 22: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ ở các nước đang phát triển thường đi kèm với hiện tượng xã hội nào?

  • A. Đô thị hóa nhanh chóng.
  • B. Giảm tỉ lệ dân số thành thị.
  • C. Tăng tỉ trọng lao động trong nông nghiệp.
  • D. Giảm nhu cầu về cơ sở hạ tầng.

Câu 23: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng sự khác biệt về vai trò trong thương mại quốc tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Các nước đang phát triển chiếm tỉ trọng lớn hơn trong tổng giá trị xuất khẩu toàn cầu.
  • B. Các nước phát triển chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Các nước đang phát triển nhập khẩu ít hàng hóa hơn các nước phát triển.
  • D. Các nước phát triển chiếm tỉ trọng lớn trong tổng giá trị thương mại quốc tế, đặc biệt là hàng hóa công nghiệp và dịch vụ.

Câu 24: Khoảng cách về trình độ phát triển giữa các nhóm nước có xu hướng thay đổi như thế nào trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Khoảng cách này đang dần biến mất.
  • B. Có nguy cơ gia tăng khoảng cách cho những nước chậm thích ứng với công nghệ mới.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các nước phát triển.
  • D. Làm cho tất cả các nước đều phát triển đồng đều hơn.

Câu 25: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, giảm sự phụ thuộc vào xuất khẩu nguyên liệu thô lại là mục tiêu quan trọng đối với nhiều nước đang phát triển?

  • A. Để tăng cường nhập khẩu hàng hóa công nghiệp.
  • B. Để giảm bớt dân số làm việc trong ngành nông nghiệp.
  • C. Để giảm thiểu rủi ro từ biến động giá nguyên liệu và tăng giá trị sản phẩm.
  • D. Để tập trung toàn bộ nguồn lực vào phát triển dịch vụ.

Câu 26: Chỉ số GNI/người cao ở các nước phát triển cho phép họ có khả năng đầu tư lớn vào lĩnh vực nào sau đây, điều mà các nước đang phát triển thường gặp khó khăn?

  • A. Sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ.
  • B. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Du lịch dựa vào thiên nhiên.
  • D. Nghiên cứu và phát triển (R&D) khoa học công nghệ.

Câu 27: Nếu một quốc gia đang phát triển chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP mà bỏ qua các yếu tố xã hội như giáo dục và y tế, điều gì có thể xảy ra với chỉ số HDI của quốc gia đó?

  • A. Chỉ số HDI sẽ tăng rất nhanh.
  • B. Chỉ số HDI có thể tăng chậm hoặc duy trì ở mức thấp/trung bình dù GDP tăng.
  • C. Chỉ số HDI sẽ giảm xuống.
  • D. Chỉ số HDI không liên quan đến GDP.

Câu 28: Tại sao các nước đang phát triển thường là điểm đến hấp dẫn của nguồn vốn FDI từ các nước phát triển?

  • A. Chi phí lao động thấp, thị trường tiềm năng và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Trình độ công nghệ rất cao.
  • C. Hệ thống pháp luật và quản trị hoàn hảo.
  • D. Mức sống dân cư đã rất cao.

Câu 29: Một trong những nguyên nhân lịch sử sâu xa dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước hiện nay là gì?

  • A. Sự khác biệt về khí hậu và đất đai.
  • B. Quy mô dân số khác nhau.
  • C. Hệ quả của thời kỳ thuộc địa và sự phân công lao động cũ.
  • D. Vị trí địa lý xa xôi, khó tiếp cận biển.

Câu 30: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự phân hóa trong nhóm các nước đang phát triển?

  • A. Tất cả các nước đang phát triển đều có trình độ phát triển như nhau.
  • B. Nhóm này chỉ bao gồm các nước có thu nhập thấp.
  • C. Sự phân hóa giữa các nước đang phát triển ngày càng giảm.
  • D. Nhóm này rất đa dạng về trình độ phát triển, bao gồm cả các nền kinh tế mới nổi và các nước kém phát triển nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tiêu chí quan trọng nhất, thường được sử dụng đầu tiên để phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Ngoài GNI/người, cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người (HDI) là những tiêu chí bổ sung quan trọng để phân loại các quốc gia. Chỉ số HDI phản ánh điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích cơ cấu kinh tế của các nước phát triển, ta thấy đặc điểm nổi bật là ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Dựa vào bản đồ phân bố các nhóm nước trên thế giới, nhóm nước phát triển tập trung chủ yếu ở khu vực địa lý nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hầu hết các nước đang phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động sâu sắc đến sự phân hóa giàu nghèo giữa các quốc gia. Tác động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một quốc gia đang phát triển gặp phải tình trạng tỉ lệ mù chữ cao, tuổi thọ trung bình thấp và thu nhập bình quân đầu người chỉ đủ trang trải nhu cầu cơ bản. Tình trạng này sẽ ảnh hưởng trực tiếp và tiêu cực đến tiêu chí nào trong các tiêu chí phân loại nhóm nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Quan sát biểu đồ cơ cấu GDP theo ngành của một quốc gia, nếu thấy tỉ trọng ngành nông nghiệp chiếm trên 50%, công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng nhỏ, có thể suy đoán quốc gia này thuộc nhóm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao các nước phát triển thường có chỉ số HDI rất cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong quá trình công nghiệp hóa, các nước đang phát triển thường phải đối mặt với những thách thức nào về môi trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một nước có GNI/người ở mức trung bình cao, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh, nhưng chỉ số HDI vẫn ở mức trung bình do chất lượng y tế và giáo dục còn hạn chế. Quốc gia này có khả năng thuộc nhóm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao các nước phát triển lại đóng vai trò chi phối trong các tổ chức kinh tế quốc tế lớn như WTO, IMF, World Bank?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các nước đang phát triển trong việc thu hẹp khoảng cách về công nghệ với các nước phát triển là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước dẫn đến hệ quả gì về mặt xã hội trên phạm vi toàn cầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khoa học và công nghệ được coi là 'lực lượng sản xuất trực tiếp' trong nền kinh tế hiện đại vì:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển, nhận định nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Các nước phát triển thường là chủ nợ lớn trên thế giới, trong khi nhiều nước đang phát triển lại có khoản nợ nước ngoài đáng kể. Điều này phản ánh điều gì về mối quan hệ kinh tế giữa hai nhóm nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao lại đặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát triển muốn thu hẹp khoảng cách với các nước phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể tận dụng những cơ hội nào để thúc đẩy phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Thách thức nào sau đây liên quan chủ yếu đến khía cạnh xã hội và quản trị ở nhiều nước đang phát triển, cản trở sự phát triển bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Dựa vào chỉ số GNI/người và HDI, các quốc gia vùng Ca-ri-bê và Trung Mỹ thường được xếp vào nhóm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ ở các nước đang phát triển thường đi kèm với hiện tượng xã hội nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng sự khác biệt về vai trò trong thương mại quốc tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khoảng cách về trình độ phát triển giữa các nhóm nước có xu hướng thay đổi như thế nào trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, giảm sự phụ thuộc vào xuất khẩu nguyên liệu thô lại là mục tiêu quan trọng đối với nhiều nước đang phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Chỉ số GNI/người cao ở các nước phát triển cho phép họ có khả năng đầu tư lớn vào lĩnh vực nào sau đây, điều mà các nước đang phát triển thường gặp khó khăn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nếu một quốc gia đang phát triển chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP mà bỏ qua các yếu tố xã hội như giáo dục và y tế, điều gì có thể xảy ra với chỉ số HDI của quốc gia đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao các nước đang phát triển thường là điểm đến hấp dẫn của nguồn vốn FDI từ các nước phát triển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một trong những nguyên nhân lịch sử sâu xa dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước hiện nay là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự phân hóa trong nhóm các nước đang phát triển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân loại một quốc gia vào nhóm nước phát triển hay đang phát triển, phản ánh trực tiếp mức sống và sức mua trung bình của người dân?

  • A. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp
  • B. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm
  • D. Tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa

Câu 2: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của hai quốc gia A và B năm 2020 (tỉ trọng GDP theo ngành):
Quốc gia A: Nông-lâm-ngư nghiệp 5%, Công nghiệp-Xây dựng 30%, Dịch vụ 65%
Quốc gia B: Nông-lâm-ngư nghiệp 40%, Công nghiệp-Xây dựng 25%, Dịch vụ 35%
Dựa vào cơ cấu kinh tế, có thể nhận định sơ bộ Quốc gia A và B thuộc nhóm nước nào trong phân loại theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Quốc gia A thuộc nhóm phát triển, Quốc gia B thuộc nhóm đang phát triển.
  • B. Quốc gia A thuộc nhóm đang phát triển, Quốc gia B thuộc nhóm phát triển.
  • C. Cả hai quốc gia đều thuộc nhóm phát triển.
  • D. Cả hai quốc gia đều thuộc nhóm đang phát triển.

Câu 3: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện sức khỏe, giáo dục và thu nhập. Nhóm nước nào sau đây thường có chỉ số HDI ở mức cao hoặc rất cao?

  • A. Các nước có thu nhập thấp.
  • B. Các nước đang phát triển.
  • C. Các nước phát triển.
  • D. Các nước công nghiệp hóa mới (NICs).

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở nhóm nước đang phát triển?

  • A. Là nguồn vốn quan trọng để thúc đẩy công nghiệp hóa.
  • B. Thu hút FDI từ các nước phát triển là một chiến lược phổ biến.
  • C. Thường là nước tiếp nhận FDI nhiều hơn là nước đầu tư ra nước ngoài.
  • D. Đầu tư ra nước ngoài (FDI outward) chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng đầu tư toàn cầu.

Câu 5: Cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại có tác động sâu sắc đến nền kinh tế thế giới. Tác động nào sau đây là rõ rệt nhất, làm thay đổi cơ bản cơ cấu sản xuất và vai trò của các yếu tố sản xuất truyền thống?

  • A. Tăng cường vai trò của tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất.
  • B. Thúc đẩy chuyển đổi sang nền kinh tế tri thức.
  • C. Làm chậm lại quá trình toàn cầu hóa kinh tế.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào công nghệ cao trong các ngành truyền thống.

Câu 6: Phân tích biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một quốc gia cho thấy: Tỉ lệ lao động trong nông-lâm-ngư nghiệp giảm mạnh, tỉ lệ lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh, đặc biệt là dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất. Sự thay đổi này phản ánh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Tăng cường vai trò của khu vực nông nghiệp.
  • C. Chuyên môn hóa sâu sắc trong khu vực công nghiệp.
  • D. Giảm sút năng suất lao động chung.

Câu 7: Các nước phát triển thường có cơ cấu kinh tế với tỉ trọng ngành dịch vụ rất cao (thường trên 60-70% GDP). Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng dịch vụ lớn.
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú thuận lợi cho phát triển dịch vụ.
  • C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế cao, thu nhập lớn, ứng dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất và đời sống.

Câu 8: Nhóm nước đang phát triển hiện nay phải đối mặt với thách thức lớn trong quá trình công nghiệp hóa, đó là việc làm thế nào để vừa đẩy mạnh phát triển kinh tế, vừa đảm bảo sự phát triển bền vững. Thách thức này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Thiếu nguồn lao động có tay nghề cao.
  • B. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
  • C. Tốc độ tăng dân số quá nhanh.
  • D. Phụ thuộc quá nhiều vào nông nghiệp truyền thống.

Câu 9: So với các nước đang phát triển, một trong những lợi thế nổi bật của các nước phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

  • A. Kiểm soát và chi phối các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.
  • B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào hơn.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP luôn cao hơn.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa lớn hơn.

Câu 10: Quốc gia X có GNI bình quân đầu người là 5.000 USD (năm 2022), cơ cấu kinh tế: Nông-lâm-ngư nghiệp 20%, Công nghiệp-Xây dựng 40%, Dịch vụ 40%, chỉ số HDI ở mức trung bình. Dựa trên các tiêu chí này, Quốc gia X có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước đang phát triển.
  • C. Nước kém phát triển.
  • D. Nước có nền kinh tế chuyển đổi.

Câu 11: Nền kinh tế tri thức, một xu hướng phát triển quan trọng do Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tạo ra, có đặc điểm cốt lõi là gì?

  • A. Dựa chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Phụ thuộc vào nguồn lao động giá rẻ.
  • C. Dựa trên việc sản xuất, phân phối và sử dụng tri thức, thông tin.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.

Câu 12: Khoản nợ nước ngoài lớn là một vấn đề phổ biến ở nhiều nước đang phát triển. Vấn đề này gây ra khó khăn chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của các quốc gia này?

  • A. Giảm khả năng đầu tư vào cơ sở hạ tầng và dịch vụ công cộng.
  • B. Thúc đẩy xuất khẩu để có ngoại tệ trả nợ.
  • C. Tăng cường sự độc lập về kinh tế.
  • D. Thu hút thêm nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Câu 13: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về sự khác biệt trong cơ cấu xuất khẩu giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?

  • A. Các nước phát triển chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Các nước đang phát triển chủ yếu xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo phức tạp.
  • C. Cả hai nhóm nước đều có cơ cấu xuất khẩu tương đồng.
  • D. Các nước phát triển chủ yếu xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao và dịch vụ, trong khi các nước đang phát triển thường xuất khẩu nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm công nghiệp đơn giản.

Câu 14: Quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển có những điểm khác biệt cơ bản. Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở quá trình đô thị hóa tại nhiều nước đang phát triển?

  • A. Diễn ra chậm, có kế hoạch và đồng bộ.
  • B. Tạo ra môi trường sống đô thị hiện đại và ít vấn đề xã hội.
  • C. Tốc độ nhanh, vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề hạ tầng, môi trường và xã hội.
  • D. Tập trung chủ yếu vào phát triển các thành phố vệ tinh nhỏ.

Câu 15: Dựa vào bản đồ phân bố các nước trên thế giới, khu vực nào sau đây tập trung nhiều quốc gia thuộc nhóm phát triển nhất?

  • A. Bắc Mĩ và Tây Âu.
  • B. Đông Nam Á và Nam Á.
  • C. Châu Phi Hạ Sahara.
  • D. Trung Đông và Bắc Phi.

Câu 16: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước là do:

  • A. Sự khác biệt về diện tích lãnh thổ.
  • B. Sự khác biệt về tổng số dân.
  • C. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên thuần túy (khí hậu, địa hình).
  • D. Sự khác biệt về lịch sử phát triển, trình độ khoa học công nghệ và chính sách phát triển.

Câu 17: Tại sao tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển lại rất thấp?

  • A. Các nước phát triển không chú trọng sản xuất nông nghiệp.
  • B. Nông nghiệp được cơ giới hóa, tự động hóa cao, năng suất lao động rất lớn và chủ yếu phục vụ xuất khẩu hoặc công nghiệp chế biến.
  • C. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
  • D. Dân số sống ở nông thôn rất ít.

Câu 18: Khi phân tích các chỉ số kinh tế - xã hội của một quốc gia, nếu thấy GNI/người thấp, tỉ trọng nông nghiệp cao, tỉ trọng dịch vụ thấp và HDI ở mức thấp, quốc gia đó có khả năng lớn đang gặp phải vấn đề gì trong quá trình phát triển?

  • A. Chưa hoàn thành hoặc mới bắt đầu quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Đã phát triển vượt bậc và chuyển sang nền kinh tế tri thức.
  • C. Có cơ cấu kinh tế bền vững và cân đối.
  • D. Đạt được sự công bằng xã hội cao.

Câu 19: Vai trò của khoa học và công nghệ trong nền kinh tế hiện đại được thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Giúp khai thác triệt để mọi loại tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Làm tăng số lượng lao động trong các ngành sản xuất truyền thống.
  • C. Trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, tạo ra sản phẩm mới và nâng cao năng suất.
  • D. Chỉ áp dụng trong lĩnh vực quốc phòng.

Câu 20: Các nước đang phát triển thường có đặc điểm dân số như thế nào so với các nước phát triển?

  • A. Dân số già hóa nhanh chóng.
  • B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp hoặc âm.
  • C. Tuổi thọ trung bình cao hơn.
  • D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn, dân số trẻ hơn.

Câu 21: Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình công nghiệp hóa nhanh ở nhiều nước đang phát triển, gây áp lực lên môi trường và sức khỏe cộng đồng?

  • A. Ô nhiễm môi trường (không khí, nước, đất).
  • B. Giảm năng suất lao động.
  • C. Thừa nguồn lao động có tay nghề.
  • D. Giảm giá trị xuất khẩu hàng hóa.

Câu 22: Để thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển với các nước phát triển, các nước đang phát triển cần tập trung vào giải pháp cốt lõi nào liên quan đến yếu tố con người và công nghệ?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và ứng dụng khoa học công nghệ.
  • D. Giảm chi tiêu cho các dịch vụ công cộng.

Câu 23: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước không chỉ thể hiện qua các chỉ số kinh tế (GNI, cơ cấu ngành) mà còn qua các chỉ số xã hội. Chỉ số xã hội nào sau đây thường cao hơn đáng kể ở các nước phát triển so với các nước đang phát triển?

  • A. Tỉ lệ mù chữ.
  • B. Tuổi thọ trung bình.
  • C. Tỉ suất sinh thô.
  • D. Tỉ lệ tăng trưởng dân số tự nhiên.

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa GNI bình quân đầu người và chỉ số HDI của các quốc gia trên thế giới, ta thấy có xu hướng chung là:

  • A. Các quốc gia có GNI bình quân đầu người cao thường có chỉ số HDI cao và ngược lại.
  • B. GNI bình quân đầu người và HDI không có mối liên hệ rõ ràng.
  • C. Các quốc gia có GNI bình quân đầu người thấp thường có chỉ số HDI cao.
  • D. Chỉ số HDI chỉ phụ thuộc vào thu nhập, không liên quan đến sức khỏe và giáo dục.

Câu 25: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng dịch vụ lại là một xu thế tất yếu của quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Ngành dịch vụ sử dụng ít lao động hơn các ngành khác.
  • B. Ngành dịch vụ không gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Nhu cầu về hàng hóa sản xuất giảm dần khi kinh tế phát triển.
  • D. Khi kinh tế phát triển, thu nhập tăng, nhu cầu về các loại hình dịch vụ chất lượng cao (y tế, giáo dục, tài chính, du lịch,...) ngày càng lớn.

Câu 26: Đâu là một trong những đặc điểm khác biệt về cơ cấu dân số giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?

  • A. Tỉ lệ dân số sống ở nông thôn cao hơn ở nước phát triển.
  • B. Nhóm nước phát triển có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) thấp hơn và tỉ lệ dân số trên 65 tuổi cao hơn do già hóa dân số.
  • C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp hơn.
  • D. Tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế ở nước đang phát triển cao hơn.

Câu 27: Các nước công nghiệp hóa mới (NICs) như Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan, Hồng Kông được xem là những ví dụ điển hình về việc:

  • A. Thành công trong việc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và thu hẹp khoảng cách phát triển với nhóm nước phát triển.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ.

Câu 28: Vấn đề "chảy máu chất xám" (brain drain), tức là hiện tượng di cư của nguồn nhân lực có trình độ cao sang các quốc gia khác, thường là thách thức lớn đối với nhóm nước nào và gây ra hậu quả gì?

  • A. Nhóm nước phát triển; làm giảm khả năng cạnh tranh.
  • B. Nhóm nước phát triển; làm tăng chi phí đào tạo.
  • C. Nhóm nước đang phát triển; làm giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Nhóm nước đang phát triển; làm mất đi nguồn lực trí tuệ quan trọng cho sự phát triển.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quyết định đến năng lực cạnh tranh của các quốc gia trên thị trường thế giới trong bối cảnh nền kinh tế tri thức?

  • A. Diện tích lãnh thổ và quy mô dân số.
  • B. Trình độ khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Số lượng tài nguyên khoáng sản.
  • D. Giá nhân công rẻ.

Câu 30: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người rất cao, cơ cấu kinh tế dịch vụ chiếm hơn 70%, tỉ lệ lao động trong nông nghiệp dưới 5%, chỉ số HDI rất cao (trên 0.8). Dựa trên các tiêu chí này, quốc gia đó chắc chắn thuộc nhóm nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước đang phát triển.
  • C. Nước có nền kinh tế chuyển đổi.
  • D. Không thể xác định chỉ với các tiêu chí trên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân loại một quốc gia vào nhóm nước phát triển hay đang phát triển, phản ánh trực tiếp mức sống và sức mua trung bình của người dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của hai quốc gia A và B năm 2020 (tỉ trọng GDP theo ngành):
Quốc gia A: Nông-lâm-ngư nghiệp 5%, Công nghiệp-Xây dựng 30%, Dịch vụ 65%
Quốc gia B: Nông-lâm-ngư nghiệp 40%, Công nghiệp-Xây dựng 25%, Dịch vụ 35%
Dựa vào cơ cấu kinh tế, có thể nhận định sơ bộ Quốc gia A và B thuộc nhóm nước nào trong phân loại theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện sức khỏe, giáo dục và thu nhập. Nhóm nước nào sau đây thường có chỉ số HDI ở mức cao hoặc rất cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở nhóm nước đang phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại có tác động sâu sắc đến nền kinh tế thế giới. Tác động nào sau đây là rõ rệt nhất, làm thay đổi cơ bản cơ cấu sản xuất và vai trò của các yếu tố sản xuất truyền thống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tích biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một quốc gia cho thấy: Tỉ lệ lao động trong nông-lâm-ngư nghiệp giảm mạnh, tỉ lệ lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh, đặc biệt là dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất. Sự thay đổi này phản ánh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Các nước phát triển thường có cơ cấu kinh tế với tỉ trọng ngành dịch vụ rất cao (thường trên 60-70% GDP). Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nhóm nước đang phát triển hiện nay phải đối mặt với thách thức lớn trong quá trình công nghiệp hóa, đó là việc làm thế nào để vừa đẩy mạnh phát triển kinh tế, vừa đảm bảo sự phát triển bền vững. Thách thức này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: So với các nước đang phát triển, một trong những lợi thế nổi bật của các nước phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Quốc gia X có GNI bình quân đầu người là 5.000 USD (năm 2022), cơ cấu kinh tế: Nông-lâm-ngư nghiệp 20%, Công nghiệp-Xây dựng 40%, Dịch vụ 40%, chỉ số HDI ở mức trung bình. Dựa trên các tiêu chí này, Quốc gia X có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Nền kinh tế tri thức, một xu hướng phát triển quan trọng do Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tạo ra, có đặc điểm cốt lõi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khoản nợ nước ngoài lớn là một vấn đề phổ biến ở nhiều nước đang phát triển. Vấn đề này gây ra khó khăn chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của các quốc gia này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về sự khác biệt trong cơ cấu xuất khẩu giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển có những điểm khác biệt cơ bản. Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở quá trình đô thị hóa tại nhiều nước đang phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Dựa vào bản đồ phân bố các nước trên thế giới, khu vực nào sau đây tập trung nhiều quốc gia thuộc nhóm phát triển nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước là do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển lại rất thấp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi phân tích các chỉ số kinh tế - xã hội của một quốc gia, nếu thấy GNI/người thấp, tỉ trọng nông nghiệp cao, tỉ trọng dịch vụ thấp và HDI ở mức thấp, quốc gia đó có khả năng lớn đang gặp phải vấn đề gì trong quá trình phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Vai trò của khoa học và công nghệ trong nền kinh tế hiện đại được thể hiện rõ nhất qua việc:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Các nước đang phát triển thường có đặc điểm dân số như thế nào so với các nước phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình công nghiệp hóa nhanh ở nhiều nước đang phát triển, gây áp lực lên môi trường và sức khỏe cộng đồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Để thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển với các nước phát triển, các nước đang phát triển cần tập trung vào giải pháp cốt lõi nào liên quan đến yếu tố con người và công nghệ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước không chỉ thể hiện qua các chỉ số kinh tế (GNI, cơ cấu ngành) mà còn qua các chỉ số xã hội. Chỉ số xã hội nào sau đây thường cao hơn đáng kể ở các nước phát triển so với các nước đang phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa GNI bình quân đầu người và chỉ số HDI của các quốc gia trên thế giới, ta thấy có xu hướng chung là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng dịch vụ lại là một xu thế tất yếu của quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đâu là một trong những đặc điểm khác biệt về cơ cấu dân số giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Các nước công nghiệp hóa mới (NICs) như Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan, Hồng Kông được xem là những ví dụ điển hình về việc:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Vấn đề 'chảy máu chất xám' (brain drain), tức là hiện tượng di cư của nguồn nhân lực có trình độ cao sang các quốc gia khác, thường là thách thức lớn đối với nhóm nước nào và gây ra hậu quả gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quyết định đến năng lực cạnh tranh của các quốc gia trên thị trường thế giới trong bối cảnh nền kinh tế tri thức?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người rất cao, cơ cấu kinh tế dịch vụ chiếm hơn 70%, tỉ lệ lao động trong nông nghiệp dưới 5%, chỉ số HDI rất cao (trên 0.8). Dựa trên các tiêu chí này, quốc gia đó chắc chắn thuộc nhóm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí chủ yếu nào được sử dụng để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm chính: nước phát triển và nước đang phát triển?

  • A. Đặc điểm vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Quy mô dân số và tốc độ tăng trưởng dân số.
  • D. Hệ thống chính trị và thể chế quản lý.

Câu 2: Các chỉ số nào sau đây thường được kết hợp để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Diện tích lãnh thổ, số lượng tài nguyên, và tỉ lệ đô thị hóa.
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng giá trị xuất khẩu, và số lượng bằng sáng chế.
  • C. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người), cơ cấu kinh tế, và chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Tổng dân số, tuổi thọ trung bình, và tỉ lệ biết chữ.

Câu 3: Một quốc gia được mô tả có GNI bình quân đầu người rất cao, tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm phần lớn trong cơ cấu GDP, và chỉ số HDI xếp hạng trong nhóm cao nhất thế giới. Dựa vào các đặc điểm này, quốc gia đó thuộc nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước đang phát triển.
  • C. Nước kém phát triển nhất.
  • D. Nước có nền kinh tế chuyển đổi.

Câu 4: So với các nước đang phát triển, đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về cơ cấu kinh tế của các nước phát triển?

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp rất thấp.
  • B. Tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Công nghiệp phát triển ở trình độ cao, ứng dụng công nghệ hiện đại.
  • D. Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng thường cao hơn ngành dịch vụ.

Câu 5: Các nước phát triển thường đóng vai trò gì nổi bật trong hoạt động thương mại và đầu tư quốc tế?

  • A. Chủ yếu là nhập khẩu hàng hóa và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Chiếm tỉ trọng lớn về giá trị xuất khẩu hàng công nghiệp, dịch vụ chất lượng cao và đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI).
  • C. Xuất khẩu chủ yếu nguyên liệu thô và sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Ít tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.

Câu 6: Chỉ số phát triển con người (HDI) của các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì so với các nước phát triển?

  • A. Cao hơn đáng kể.
  • B. Tương đương nhau.
  • C. Thấp hơn đáng kể hoặc ở mức trung bình/thấp.
  • D. Biến động thất thường, không có xu hướng rõ rệt.

Câu 7: Sự khác biệt rõ rệt nhất về cơ cấu lao động giữa nước phát triển và đang phát triển nằm ở tỉ lệ lao động làm việc trong ngành nào?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Xây dựng.

Câu 8: Tại sao các nước phát triển lại có khả năng dẫn đầu trong các ngành công nghệ cao và phát triển nền kinh tế tri thức?

  • A. Họ có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Họ có dân số trẻ và dồi dào.
  • C. Họ có lợi thế về vị trí địa lí.
  • D. Họ đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D), giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây thường là thách thức lớn đối với các nước đang phát triển trong quá trình hiện đại hóa?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ nội địa.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng còn lạc hậu, thiếu đồng bộ.
  • C. Tỉ lệ dân số già hóa nhanh chóng.
  • D. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào dịch vụ.

Câu 10: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) của các nước đang phát triển trong những thập kỷ gần đây thường có xu hướng như thế nào so với các nước phát triển?

  • A. Thường cao hơn do xuất phát điểm thấp và quá trình công nghiệp hóa.
  • B. Thường thấp hơn do thiếu vốn và công nghệ.
  • C. Tương đương nhau do toàn cầu hóa kinh tế.
  • D. Biến động không có quy luật rõ ràng.

Câu 11: Vấn đề xã hội nào thường là thách thức lớn đối với các nước đang phát triển, phản ánh sự phân phối thu nhập và cơ hội không đồng đều trong xã hội?

  • A. Tỉ lệ thất nghiệp thấp.
  • B. Hệ thống an sinh xã hội phát triển toàn diện.
  • C. Sự bất bình đẳng xã hội và chênh lệch giàu nghèo lớn.
  • D. Tỉ lệ người dân tiếp cận giáo dục đại học rất cao.

Câu 12: Gánh nặng tài chính từ các khoản nợ nước ngoài thường là vấn đề kinh tế vĩ mô nghiêm trọng đối với nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước đang phát triển.
  • C. Các quốc gia có thu nhập cao.
  • D. Các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ.

Câu 13: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế toàn cầu theo hướng nào?

  • A. Tăng cường vai trò của nông nghiệp truyền thống.
  • B. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp nặng.
  • C. Giảm vai trò của ngành dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ dựa trên tri thức và công nghệ cao.

Câu 14: Khái niệm

  • A. Tri thức, khoa học, công nghệ và sự sáng tạo.
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
  • C. Lực lượng lao động giá rẻ và quy mô lớn.
  • D. Sản xuất hàng hóa tiêu dùng số lượng lớn.

Câu 15: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở hầu hết các quốc gia đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giảm tỉ trọng tất cả các ngành, chuyển sang xuất khẩu tài nguyên.

Câu 16: Động lực chính thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Tăng cường khai thác và xuất khẩu tài nguyên thô.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp truyền thống quy mô nhỏ.
  • C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa từ các nước phát triển.
  • D. Đầu tư vào khoa học công nghệ, giáo dục và thu hút các nguồn lực bên ngoài (vốn, công nghệ).

Câu 17: Trong quá trình đẩy nhanh công nghiệp hóa, các nước đang phát triển cần đặc biệt chú ý đến vấn đề nào để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, đồng thời bảo vệ môi trường.
  • B. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp mà bỏ qua nông nghiệp.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ nhập khẩu.
  • D. Ưu tiên tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, không quan tâm đến các vấn đề xã hội.

Câu 18: Việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có vai trò quan trọng như thế nào đối với công nghiệp hóa ở các nước đang phát triển?

  • A. Làm tăng gánh nặng nợ quốc gia.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích cho nhà đầu tư nước ngoài.
  • C. Bổ sung nguồn vốn, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • D. Làm suy yếu các ngành công nghiệp trong nước.

Câu 19: Bên cạnh các nguồn lực từ bên ngoài như FDI, nguồn lực nội tại nào là quan trọng nhất để các nước đang phát triển có thể tự chủ và bền vững trong quá trình công nghiệp hóa?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.
  • B. Lực lượng lao động phổ thông giá rẻ.
  • C. Quy mô dân số lớn.
  • D. Vốn tích lũy từ nội bộ nền kinh tế và nguồn nhân lực chất lượng cao được đào tạo bài bản.

Câu 20: Khi phân tích sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các quốc gia, chỉ số HDI cung cấp thông tin bổ sung quan trọng nào mà GNI bình quân đầu người không thể hiện đầy đủ?

  • A. Mức độ phát triển về sức khỏe (tuổi thọ) và giáo dục (trình độ học vấn).
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp và lạm phát.
  • C. Mức độ tham gia vào các tổ chức quốc tế.
  • D. Tỉ lệ đóng góp của các ngành kinh tế vào GDP.

Câu 21: Tại sao GNI bình quân đầu người lại chỉ là một trong các tiêu chí để phân loại nhóm nước, mà không phải là tiêu chí duy nhất quyết định?

  • A. Vì nó chỉ phản ánh tổng thu nhập, không liên quan đến phát triển.
  • B. Vì nó không phản ánh đầy đủ sự phát triển về mặt xã hội, con người, cơ cấu kinh tế và chất lượng cuộc sống.
  • C. Vì dữ liệu GNI khó thu thập chính xác.
  • D. Vì chỉ có các nước phát triển mới tính toán GNI.

Câu 22: Khu vực nào sau đây tập trung nhiều nhất các quốc gia được xếp vào nhóm có thu nhập thấp và chỉ số HDI rất thấp?

  • A. Bắc Mĩ.
  • B. Đông Á.
  • C. Châu Phi cận Sahara.
  • D. Tây Âu.

Câu 23: Mặc dù thuộc nhóm đang phát triển, một số quốc gia (ví dụ: Hàn Quốc, Singapore thời kỳ đầu) đã đạt được những thành tựu đáng kể về tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống trong thời gian ngắn. Điều này cho thấy sự phân loại giữa "phát triển" và "đang phát triển" mang tính chất gì?

  • A. Tuyệt đối và không thay đổi.
  • B. Chỉ dựa vào diện tích quốc gia.
  • C. Hoàn toàn ngẫu nhiên.
  • D. Tương đối, có sự phân hóa nội tại trong mỗi nhóm và có thể thay đổi theo thời gian.

Câu 24: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước là một trong những nguyên nhân dẫn đến hệ quả nào trong mối quan hệ kinh tế quốc tế?

  • A. Gia tăng sự phụ thuộc của nhóm nước đang phát triển vào nhóm nước phát triển về vốn, công nghệ, thị trường và thông tin.
  • B. Tăng cường sự cạnh tranh bình đẳng giữa các quốc gia.
  • C. Giảm bớt khoảng cách giàu nghèo trên thế giới.
  • D. Đẩy mạnh quá trình tự cung tự cấp ở các nước đang phát triển.

Câu 25: Để rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước phát triển, các nước đang phát triển cần ưu tiên giải pháp nào liên quan đến nguồn nhân lực?

  • A. Tăng số lượng lao động phổ thông.
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo, nghiên cứu và phát triển để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Khuyến khích lao động di cư sang các nước phát triển.
  • D. Giảm chi tiêu cho giáo dục để tập trung vào công nghiệp nặng.

Câu 26: Vấn đề

  • A. Nước phát triển, làm giảm năng lực cạnh tranh.
  • B. Nước phát triển, làm tăng gánh nặng dân số.
  • C. Nước đang phát triển, làm mất đi nguồn nhân lực quan trọng cho sự phát triển.
  • D. Nước đang phát triển, làm tăng cường khả năng hội nhập quốc tế.

Câu 27: Nước phát triển thường có đặc điểm gì nổi bật về cơ cấu dân số so với nước đang phát triển?

  • A. Tỉ lệ dân số già hóa cao hơn và tỉ lệ sinh thấp.
  • B. Tỉ lệ dân số trẻ cao và tỉ lệ sinh cao.
  • C. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động rất thấp.
  • D. Cơ cấu dân số ổn định, không có sự thay đổi.

Câu 28: Việc các nước đang phát triển tập trung khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu có thể mang lại lợi ích kinh tế ngắn hạn, nhưng tiềm ẩn nguy cơ dài hạn nào đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường khả năng tự chủ kinh tế.
  • B. Thúc đẩy đa dạng hóa cơ cấu kinh tế.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường thế giới.
  • D. Cạn kiệt tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và dễ bị tổn thương trước biến động giá cả quốc tế.

Câu 29: Sự phân hóa giàu nghèo giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển là một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến vấn đề toàn cầu nào sau đây?

  • A. Di cư quốc tế bất hợp pháp, xung đột tài nguyên và các thách thức trong ứng phó biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Tăng cường hợp tác bình đẳng giữa các quốc gia.
  • C. Giảm thiểu các vấn đề an ninh truyền thống.
  • D. Thúc đẩy thương mại tự do và đầu tư quốc tế.

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về trình độ phát triển công nghệ giữa hai nhóm nước?

  • A. Số lượng nhà máy sản xuất.
  • B. Khả năng tự nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất và đời sống.
  • C. Tổng số lượng máy tính cá nhân.
  • D. Tỉ lệ người dân sử dụng điện thoại di động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tiêu chí *chủ yếu* nào được sử dụng để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm chính: nước phát triển và nước đang phát triển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Các chỉ số nào sau đây thường được kết hợp để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một quốc gia được mô tả có GNI bình quân đầu người rất cao, tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm phần lớn trong cơ cấu GDP, và chỉ số HDI xếp hạng trong nhóm cao nhất thế giới. Dựa vào các đặc điểm này, quốc gia đó thuộc nhóm nước nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: So với các nước đang phát triển, đặc điểm nào sau đây *không đúng* khi nói về cơ cấu kinh tế của các nước phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Các nước phát triển thường đóng vai trò gì nổi bật trong hoạt động thương mại và đầu tư quốc tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Chỉ số phát triển con người (HDI) của các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì so với các nước phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Sự khác biệt rõ rệt nhất về cơ cấu lao động giữa nước phát triển và đang phát triển nằm ở tỉ lệ lao động làm việc trong ngành nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao các nước phát triển lại có khả năng dẫn đầu trong các ngành công nghệ cao và phát triển nền kinh tế tri thức?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây thường là thách thức lớn đối với các nước đang phát triển trong quá trình hiện đại hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) của các nước đang phát triển trong những thập kỷ gần đây thường có xu hướng như thế nào so với các nước phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Vấn đề xã hội nào thường là thách thức lớn đối với các nước đang phát triển, phản ánh sự phân phối thu nhập và cơ hội không đồng đều trong xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Gánh nặng tài chính từ các khoản nợ nước ngoài thường là vấn đề kinh tế vĩ mô nghiêm trọng đối với nhóm nước nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế toàn cầu theo hướng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khái niệm "kinh tế tri thức" mô tả nền kinh tế mà sự phát triển chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở hầu hết các quốc gia đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Động lực chính thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các nước đang phát triển là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong quá trình đẩy nhanh công nghiệp hóa, các nước đang phát triển cần đặc biệt chú ý đến vấn đề nào để đảm bảo phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có vai trò quan trọng như thế nào đối với công nghiệp hóa ở các nước đang phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Bên cạnh các nguồn lực từ bên ngoài như FDI, nguồn lực nội tại nào là *quan trọng nhất* để các nước đang phát triển có thể tự chủ và bền vững trong quá trình công nghiệp hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi phân tích sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các quốc gia, chỉ số HDI cung cấp thông tin bổ sung quan trọng nào mà GNI bình quân đầu người không thể hiện đầy đủ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao GNI bình quân đầu người lại chỉ là *một* trong các tiêu chí để phân loại nhóm nước, mà không phải là tiêu chí duy nhất quyết định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khu vực nào sau đây tập trung *nhiều nhất* các quốc gia được xếp vào nhóm có thu nhập thấp và chỉ số HDI rất thấp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Mặc dù thuộc nhóm đang phát triển, một số quốc gia (ví dụ: Hàn Quốc, Singapore thời kỳ đầu) đã đạt được những thành tựu đáng kể về tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống trong thời gian ngắn. Điều này cho thấy sự phân loại giữa 'phát triển' và 'đang phát triển' mang tính chất gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước là một trong những nguyên nhân dẫn đến hệ quả nào trong mối quan hệ kinh tế quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Để rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước phát triển, các nước đang phát triển cần ưu tiên giải pháp nào liên quan đến nguồn nhân lực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Vấn đề "chảy máu chất xám" (brain drain), tức là hiện tượng người lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài làm việc, thường là thách thức đối với nhóm nước nào và gây ra tác động tiêu cực gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nước phát triển thường có đặc điểm gì nổi bật về cơ cấu dân số so với nước đang phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Việc các nước đang phát triển tập trung khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu có thể mang lại lợi ích kinh tế ngắn hạn, nhưng tiềm ẩn nguy cơ dài hạn nào đối với sự phát triển bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Sự phân hóa giàu nghèo giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển là một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến vấn đề toàn cầu nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về trình độ phát triển công nghệ giữa hai nhóm nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là chỉ số quan trọng nhất để phân loại các quốc gia thành nhóm nước phát triển và đang phát triển về mặt kinh tế?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
  • B. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp
  • C. Diện tích lãnh thổ quốc gia
  • D. Số lượng dân số

Câu 2: Dựa vào bảng số liệu về GNI/người và cơ cấu kinh tế của ba quốc gia A, B, C (số liệu giả định), hãy nhận xét về trình độ phát triển của Quốc gia B:
Quốc gia A: GNI/người cao, tỉ trọng dịch vụ > 60%, nông nghiệp < 5% Quốc gia B: GNI/người trung bình, tỉ trọng công nghiệp & xây dựng tăng nhanh, nông nghiệp giảm Quốc gia C: GNI/người thấp, tỉ trọng nông nghiệp > 50%
Quốc gia B có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển
  • B. Nước kém phát triển nhất
  • C. Nước đang phát triển (có thể là nhóm NICs)
  • D. Nước có nền kinh tế đóng cửa

Câu 3: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh các khía cạnh về sức khỏe, giáo dục và thu nhập. Tại sao HDI lại được sử dụng bổ sung cùng với GNI/người để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Vì HDI dễ tính toán hơn GNI/người.
  • B. Vì HDI chỉ tập trung vào khía cạnh kinh tế thuần túy.
  • C. Vì HDI chỉ phản ánh chất lượng môi trường sống.
  • D. Vì HDI phản ánh sự phát triển toàn diện của con người, không chỉ riêng thu nhập.

Câu 4: Phân tích cơ cấu kinh tế theo ngành của một quốc gia phát triển điển hình, tỉ trọng lớn nhất thường thuộc về khu vực nào?

  • A. Nông, lâm, ngư nghiệp
  • B. Dịch vụ
  • C. Công nghiệp và xây dựng
  • D. Khai khoáng

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của các nước phát triển trong nền kinh tế thế giới?

  • A. Chiếm tỉ trọng lớn trong hoạt động thương mại quốc tế.
  • B. Là nguồn cung cấp vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chủ yếu.
  • C. Chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô và sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Đi đầu trong nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ.

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Nợ nước ngoài lớn và phụ thuộc vào vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
  • C. Tỉ lệ đô thị hóa quá thấp.
  • D. Nền nông nghiệp đã quá phát triển và khó chuyển đổi.

Câu 7: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Tác động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức?

  • A. Tăng cường sản xuất hàng loạt trong các nhà máy truyền thống.
  • B. Giảm vai trò của giáo dục và nghiên cứu.
  • C. Phụ thuộc chủ yếu vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Tri thức, sáng tạo và công nghệ cao trở thành lực lượng sản xuất chính.

Câu 8: Phân tích tác động của việc ứng dụng công nghệ tự động hóa và Trí tuệ nhân tạo (AI) vào sản xuất tại một nước đang phát triển có nguồn lao động dồi dào. Tác động tiêu cực tiềm ẩn nào là đáng lo ngại nhất?

  • A. Giảm năng suất lao động.
  • B. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp do thay thế lao động giản đơn.
  • C. Làm giảm nhu cầu về đào tạo kỹ năng cao.
  • D. Tăng chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.

Câu 9: So sánh các quốc gia phát triển và đang phát triển về chỉ số y tế (ví dụ: tuổi thọ trung bình, tỉ lệ tử vong trẻ em). Nhận định nào sau đây thường đúng?

  • A. Các nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình cao hơn và tỉ lệ tử vong trẻ em thấp hơn.
  • B. Các nước đang phát triển có tuổi thọ trung bình cao hơn do chế độ ăn uống truyền thống.
  • C. Không có sự khác biệt đáng kể về các chỉ số y tế giữa hai nhóm nước.
  • D. Các nước đang phát triển có tỉ lệ tử vong trẻ em thấp hơn nhờ hệ thống y tế cộng đồng.

Câu 10: Các nước công nghiệp mới (NICs) là nhóm các nước đang phát triển nhưng đã đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và có sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế mạnh mẽ. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của NICs?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • B. Thu hút lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • C. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh trong cơ cấu GDP.
  • D. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác và xuất khẩu tài nguyên thô.

Câu 11: Nhóm các nước kém phát triển nhất (LDCs) thường tập trung chủ yếu ở khu vực địa lý nào trên thế giới?

  • A. Bắc Mỹ và Tây Âu.
  • B. Đông Á và Đông Nam Á.
  • C. Châu Phi hạ Sahara và một số quốc gia ở châu Á, Caribe.
  • D. Ô-xtrây-li-a và Niu Di-lân.

Câu 12: Khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển có xu hướng như thế nào trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghệ?

  • A. Có xu hướng nới rộng, đặc biệt về công nghệ và năng lực cạnh tranh.
  • B. Có xu hướng thu hẹp đáng kể trên mọi phương diện.
  • C. Không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Khoảng cách thu hẹp về kinh tế nhưng nới rộng về xã hội.

Câu 13: Phân tích vai trò của giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đối với sự phát triển của các nước đang phát triển. Vai trò nào là quan trọng nhất?

  • A. Giúp tăng dân số nhanh chóng.
  • B. Giúp tăng cường sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • C. Giúp giảm chi phí nhập khẩu hàng hóa.
  • D. Nâng cao năng lực hấp thụ và ứng dụng công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.

Câu 14: Tình trạng “chảy máu chất xám” (brain drain) là một vấn đề nghiêm trọng đối với nhiều nước đang phát triển. Vấn đề này là gì?

  • A. Sự suy giảm số lượng người biết chữ trong dân số.
  • B. Sự di cư của lao động có trình độ cao (các nhà khoa học, kỹ sư, bác sĩ...) sang các nước phát triển.
  • C. Sự thiếu hụt lao động phổ thông trong ngành công nghiệp.
  • D. Sự giảm sút chất lượng giáo dục đại học.

Câu 15: Tại sao các nước phát triển thường có khả năng ứng phó tốt hơn với các vấn đề môi trường toàn cầu (như biến đổi khí hậu) so với các nước đang phát triển?

  • A. Họ có nguồn lực tài chính, công nghệ và thể chế mạnh mẽ hơn.
  • B. Họ ít bị ảnh hưởng bởi các vấn đề môi trường.
  • C. Họ có tỉ lệ dân số thấp hơn.
  • D. Họ không phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và tình trạng bất bình đẳng xã hội trong một quốc gia. Mối liên hệ này thường biểu hiện như thế nào ở các nước đang phát triển?

  • A. Trình độ kinh tế càng cao thì bất bình đẳng càng giảm.
  • B. Trình độ kinh tế thấp luôn đi kèm với bất bình đẳng thấp.
  • C. Ở nhiều nước đang phát triển, tăng trưởng kinh tế nhanh có thể đi kèm với gia tăng bất bình đẳng thu nhập và xã hội.
  • D. Bất bình đẳng chỉ xảy ra ở các nước phát triển.

Câu 17: Một trong những nguyên nhân lịch sử sâu sắc dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các quốc gia là gì?

  • A. Sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa.
  • B. Vị trí địa lý gần xích đạo hay cực.
  • C. Quy mô dân số lớn hay nhỏ.
  • D. Giai đoạn đô hộ, bóc lột thuộc địa của các cường quốc trước đây.

Câu 18: Đánh giá vai trò của các tổ chức quốc tế (như Liên Hợp Quốc, Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế) trong việc hỗ trợ các nước đang phát triển thu hẹp khoảng cách. Vai trò chính của họ là gì?

  • A. Trực tiếp quản lý nền kinh tế của các nước đang phát triển.
  • B. Cung cấp hỗ trợ tài chính, kỹ thuật, tư vấn chính sách và thúc đẩy hợp tác quốc tế.
  • C. Buộc các nước đang phát triển phải theo mô hình kinh tế của nước phát triển.
  • D. Chỉ tập trung vào việc giải quyết xung đột vũ trang.

Câu 19: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển thường diễn ra theo hướng nào?

  • A. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng đều tỉ trọng cả ba khu vực kinh tế.
  • D. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây là thách thức riêng đối với các nước đang phát triển khi tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu do các công ty đa quốc gia dẫn dắt?

  • A. Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường tiêu thụ.
  • B. Thiếu nguyên liệu đầu vào.
  • C. Dễ bị mắc kẹt ở các công đoạn có giá trị gia tăng thấp (lắp ráp, gia công) và phụ thuộc công nghệ.
  • D. Nguồn lao động quá đắt đỏ.

Câu 21: Đâu là biểu hiện của sự khác biệt về trình độ phát triển xã hội giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Chất lượng cuộc sống, tuổi thọ, trình độ giáo dục, tiếp cận y tế.
  • C. Quy mô kim ngạch xuất khẩu.
  • D. Tỉ lệ đóng góp vào GDP toàn cầu.

Câu 22: Vấn đề đô thị hóa tự phát và quá tải cơ sở hạ tầng là thách thức phổ biến ở nhiều nước đang phát triển. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Dòng di cư từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm và cơ hội tốt hơn.
  • B. Tỉ lệ sinh ở thành thị rất cao.
  • C. Thiếu đất đai ở khu vực nông thôn.
  • D. Chính sách khuyến khích người dân sống tập trung ở đô thị.

Câu 23: Tại sao việc đa dạng hóa nền kinh tế, giảm sự phụ thuộc vào xuất khẩu một vài loại nguyên liệu thô, lại là chiến lược quan trọng cho sự phát triển bền vững của các nước đang phát triển?

  • A. Để giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Để tập trung toàn bộ nguồn lực vào một ngành duy nhất.
  • C. Để tăng cường nhập khẩu hàng hóa.
  • D. Để giảm thiểu rủi ro từ biến động giá cả thị trường thế giới và tạo ra giá trị gia tăng cao hơn.

Câu 24: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển. Tác động tích cực nào là rõ rệt nhất?

  • A. Tiếp cận thị trường lớn hơn, thu hút FDI, tiếp thu công nghệ và kiến thức quản lý.
  • B. Giảm cạnh tranh trong nước.
  • C. Bảo vệ hoàn toàn các ngành công nghiệp non trẻ.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thương mại quốc tế.

Câu 25: Bên cạnh những lợi ích, toàn cầu hóa cũng đặt ra những thách thức đối với các nước đang phát triển. Thách thức nào liên quan trực tiếp đến khả năng cạnh tranh của nền kinh tế?

  • A. Tăng cường sự đa dạng văn hóa.
  • B. Cải thiện chất lượng giáo dục.
  • C. Nguy cơ các ngành sản xuất trong nước bị cạnh tranh gay gắt bởi hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoài.
  • D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 26: Nêu ý nghĩa của việc các nước đang phát triển đẩy mạnh đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.

  • A. Để giảm sự phụ thuộc vào nông nghiệp.
  • B. Để tăng cường xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Để thu hút lao động phổ thông.
  • D. Để nâng cao năng lực nội sinh về công nghệ, tạo ra sản phẩm và dịch vụ có giá trị gia tăng cao, tăng khả năng cạnh tranh.

Câu 27: Tại sao việc cải cách thể chế, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và chống tham nhũng lại là yếu tố then chốt cho sự phát triển của các nước đang phát triển?

  • A. Tạo môi trường minh bạch, công bằng, thu hút đầu tư và sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
  • B. Giúp tăng cường sản xuất nông nghiệp.
  • C. Làm giảm quy mô dân số.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các nước phát triển.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận vấn đề năng lượng giữa các nước phát triển và đang phát triển. Xu hướng nào là phổ biến ở các nước phát triển hiện nay?

  • A. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch giá rẻ.
  • B. Đẩy mạnh đầu tư vào năng lượng tái tạo và công nghệ tiết kiệm năng lượng.
  • C. Giảm hoàn toàn tiêu thụ năng lượng.
  • D. Chỉ tập trung vào năng lượng hạt nhân.

Câu 29: Tình trạng di cư quốc tế, đặc biệt từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển, có tác động hai mặt. Tác động tích cực nào là đáng chú ý đối với nước nhận lao động?

  • A. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp cho lao động bản xứ.
  • B. Làm giảm sự đa dạng văn hóa.
  • C. Gia tăng gánh nặng an sinh xã hội.
  • D. Bổ sung nguồn lao động, giải quyết tình trạng già hóa dân số và thiếu hụt lao động trong một số ngành.

Câu 30: Đánh giá vai trò của khu vực kinh tế tư nhân trong việc thúc đẩy tăng trưởng ở các nước đang phát triển. Vai trò nào là quan trọng nhất?

  • A. Tạo việc làm, đóng góp GDP, thúc đẩy đổi mới và cạnh tranh.
  • B. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên.
  • C. Làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong nền kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là chỉ số quan trọng nhất để phân loại các quốc gia thành nhóm nước phát triển và đang phát triển về mặt kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa vào bảng số liệu về GNI/người và cơ cấu kinh tế của ba quốc gia A, B, C (số liệu giả định), hãy nhận xét về trình độ phát triển của Quốc gia B:
Quốc gia A: GNI/người cao, tỉ trọng dịch vụ > 60%, nông nghiệp < 5% Quốc gia B: GNI/người trung bình, tỉ trọng công nghiệp & xây dựng tăng nhanh, nông nghiệp giảm Quốc gia C: GNI/người thấp, tỉ trọng nông nghiệp > 50%
Quốc gia B có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh các khía cạnh về sức khỏe, giáo dục và thu nhập. Tại sao HDI lại được sử dụng bổ sung cùng với GNI/người để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích cơ cấu kinh tế theo ngành của một quốc gia phát triển điển hình, tỉ trọng lớn nhất thường thuộc về khu vực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây *không* phản ánh đúng vai trò của các nước phát triển trong nền kinh tế thế giới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Tác động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích tác động của việc ứng dụng công nghệ tự động hóa và Trí tuệ nhân tạo (AI) vào sản xuất tại một nước đang phát triển có nguồn lao động dồi dào. Tác động tiêu cực tiềm ẩn nào là đáng lo ngại nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: So sánh các quốc gia phát triển và đang phát triển về chỉ số y tế (ví dụ: tuổi thọ trung bình, tỉ lệ tử vong trẻ em). Nhận định nào sau đây thường đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Các nước công nghiệp mới (NICs) là nhóm các nước đang phát triển nhưng đã đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và có sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế mạnh mẽ. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc trưng của NICs?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nhóm các nước kém phát triển nhất (LDCs) thường tập trung chủ yếu ở khu vực địa lý nào trên thế giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển có xu hướng như thế nào trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghệ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích vai trò của giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đối với sự phát triển của các nước đang phát triển. Vai trò nào là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tình trạng “chảy máu chất xám” (brain drain) là một vấn đề nghiêm trọng đối với nhiều nước đang phát triển. Vấn đề này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao các nước phát triển thường có khả năng ứng phó tốt hơn với các vấn đề môi trường toàn cầu (như biến đổi khí hậu) so với các nước đang phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và tình trạng bất bình đẳng xã hội trong một quốc gia. Mối liên hệ này thường biểu hiện như thế nào ở các nước đang phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một trong những nguyên nhân lịch sử sâu sắc dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các quốc gia là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đánh giá vai trò của các tổ chức quốc tế (như Liên Hợp Quốc, Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế) trong việc hỗ trợ các nước đang phát triển thu hẹp khoảng cách. Vai trò chính của họ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển thường diễn ra theo hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây là thách thức *riêng* đối với các nước đang phát triển khi tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu do các công ty đa quốc gia dẫn dắt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đâu là biểu hiện của sự khác biệt về trình độ phát triển xã hội giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vấn đề đô thị hóa tự phát và quá tải cơ sở hạ tầng là thách thức phổ biến ở nhiều nước đang phát triển. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao việc đa dạng hóa nền kinh tế, giảm sự phụ thuộc vào xuất khẩu một vài loại nguyên liệu thô, lại là chiến lược quan trọng cho sự phát triển bền vững của các nước đang phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển. Tác động tích cực nào là rõ rệt nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bên cạnh những lợi ích, toàn cầu hóa cũng đặt ra những thách thức đối với các nước đang phát triển. Thách thức nào liên quan trực tiếp đến khả năng cạnh tranh của nền kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nêu ý nghĩa của việc các nước đang phát triển đẩy mạnh đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao việc cải cách thể chế, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và chống tham nhũng lại là yếu tố then chốt cho sự phát triển của các nước đang phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận vấn đề năng lượng giữa các nước phát triển và đang phát triển. Xu hướng nào là phổ biến ở các nước phát triển hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tình trạng di cư quốc tế, đặc biệt từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển, có tác động hai mặt. Tác động tích cực nào là đáng chú ý đối với nước nhận lao động?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đánh giá vai trò của khu vực kinh tế tư nhân trong việc thúc đẩy tăng trưởng ở các nước đang phát triển. Vai trò nào là quan trọng nhất?

Viết một bình luận