12+ Đề Trắc Nghiệm Địa Lí 11 (Cánh Diều) Bài 11: Vị Trí Địa Lí, Điều Kiện Tự Nhiên, Dân Cư, Xã Hội Và Kinh Tế Khu Vực Asean

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất vị trí địa - kinh tế chiến lược của khu vực ASEAN?

  • A. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến, có tài nguyên phong phú.
  • B. Là cầu nối giữa lục địa Á - Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a, kiểm soát các tuyến hàng hải huyết mạch.
  • C. Tiếp giáp với nhiều nền văn hóa lớn, tạo điều kiện giao lưu văn hóa.
  • D. Có lịch sử phát triển lâu đời, nền văn hóa đa dạng và giàu bản sắc.

Câu 2: Đặc điểm khí hậu nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp lúa nước ở khu vực Đông Nam Á?

  • A. Khí hậu khô hạn kéo dài.
  • B. Biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.
  • C. Lượng mưa dồi dào, phân bố theo mùa.
  • D. Nhiệt độ thấp vào mùa đông.

Câu 3: Phân tích tác động của địa hình đồi núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích khu vực Đông Nam Á lục địa đến mật độ dân số.

  • A. Địa hình tạo điều kiện thuận lợi cho cư trú nên mật độ dân số cao.
  • B. Địa hình không ảnh hưởng đến mật độ dân số.
  • C. Địa hình bằng phẳng thu hút dân cư nên mật độ dân số cao.
  • D. Địa hình gây trở ngại cho giao thông và sản xuất nông nghiệp nên mật độ dân số thấp hơn so với vùng đồng bằng.

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của ASEAN năm 2022 (Giả định biểu đồ có các khu vực Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ). Khu vực kinh tế nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của ASEAN và điều này phản ánh điều gì về trình độ phát triển kinh tế của khu vực?

  • A. Nông nghiệp, phản ánh ASEAN là khu vực có nền kinh tế lạc hậu.
  • B. Công nghiệp, phản ánh ASEAN là khu vực có nền kinh tế phát triển công nghiệp.
  • C. Dịch vụ, phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • D. Cả ba khu vực đều tương đương, phản ánh sự cân bằng trong phát triển kinh tế.

Câu 5: Ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở các quốc gia ASEAN ven biển, nhờ vào lợi thế về tài nguyên biển và vị trí địa lý?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản đất hiếm.
  • B. Công nghiệp chế biến thủy sản và đóng tàu.
  • C. Công nghiệp sản xuất ô tô và điện tử.
  • D. Công nghiệp luyện kim đen.

Câu 6: Dựa vào kiến thức về khu vực ASEAN, hãy so sánh điểm khác biệt cơ bản về đặc điểm tự nhiên giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

  • A. Đông Nam Á lục địa có nhiều đồng bằng lớn ven sông, Đông Nam Á hải đảo chủ yếu là núi lửa và đồng bằng nhỏ ven biển.
  • B. Đông Nam Á lục địa có khí hậu xích đạo, Đông Nam Á hải đảo có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  • C. Đông Nam Á lục địa có dân cư phân bố đều, Đông Nam Á hải đảo dân cư tập trung ven biển.
  • D. Đông Nam Á lục địa phát triển nông nghiệp, Đông Nam Á hải đảo phát triển công nghiệp.

Câu 7: Yếu tố văn hóa nào sau đây thể hiện rõ nhất sự giao thoa văn hóa giữa khu vực ASEAN và các nền văn hóa lớn trên thế giới?

  • A. Sự đồng nhất về ngôn ngữ.
  • B. Sự tương đồng về tôn giáo.
  • C. Sự đa dạng về tôn giáo, tín ngưỡng và kiến trúc.
  • D. Sự khác biệt hoàn toàn trong phong tục tập quán.

Câu 8: Cho tình huống: Một công ty du lịch quốc tế muốn xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp tại một quốc gia ASEAN. Theo em, quốc gia nào sau đây có tiềm năng phát triển loại hình du lịch này nhất, dựa trên đặc điểm tự nhiên và văn hóa?

  • A. Lào, với địa hình chủ yếu là đồng bằng.
  • B. Bru-nây, với nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú.
  • C. Việt Nam, với bờ biển dài và nhiều di sản văn hóa.
  • D. In-đô-nê-xi-a, với đa dạng sinh học biển và văn hóa bản địa đặc sắc.

Câu 9: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà các quốc gia ASEAN ven biển thường xuyên phải đối mặt, gây ảnh hưởng đến kinh tế và đời sống dân cư?

  • A. Động đất ở vùng núi.
  • B. Bão nhiệt đới và nước biển dâng.
  • C. Hạn hán kéo dài trên diện rộng.
  • D. Xâm nhập mặn ở vùng đồng bằng.

Câu 10: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các quốc gia ASEAN cần tập trung phát triển kỹ năng và nguồn nhân lực trong lĩnh vực nào để tăng cường khả năng cạnh tranh?

  • A. Nông nghiệp truyền thống.
  • B. Khai thác khoáng sản thô.
  • C. Công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao.
  • D. Lao động phổ thông giá rẻ.

Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm phân bố dân cư ở khu vực ASEAN?

  • A. Dân cư tập trung chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ và vùng ven biển.
  • B. Dân cư phân bố đều khắp lãnh thổ các quốc gia.
  • C. Vùng núi và cao nguyên là nơi tập trung đông dân nhất.
  • D. Mật độ dân số thấp ở tất cả các quốc gia ASEAN.

Câu 12: Cho bảng số liệu về trữ lượng một số loại khoáng sản chính của ASEAN (Giả định bảng số liệu có: Dầu mỏ, Khí đốt, Than đá, Thiếc). Loại khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất và đóng vai trò quan trọng trong xuất khẩu của nhiều nước ASEAN?

  • A. Thiếc, chủ yếu xuất khẩu sang các nước châu Âu.
  • B. Dầu mỏ và khí đốt, nguồn năng lượng quan trọng và hàng xuất khẩu chủ lực.
  • C. Than đá, phục vụ chủ yếu cho ngành nhiệt điện trong nước.
  • D. Cả bốn loại khoáng sản đều có trữ lượng và vai trò xuất khẩu tương đương nhau.

Câu 13: Ngành nông nghiệp nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh truyền thống của khu vực Đông Nam Á?

  • A. Trồng lúa nước.
  • B. Trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
  • C. Nuôi trồng thủy sản.
  • D. Chăn nuôi gia súc lớn theo hình thức công nghiệp.

Câu 14: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự đa dạng về dân tộc và văn hóa ở khu vực ASEAN?

  • A. Chính sách đồng hóa văn hóa của các quốc gia.
  • B. Sự thuần nhất về chủng tộc và ngôn ngữ.
  • C. Vị trí địa lý giao thoa, lịch sử di cư và tiếp xúc văn hóa lâu đời.
  • D. Ảnh hưởng của quá trình toàn cầu hóa hiện nay.

Câu 15: Trong quá trình phát triển kinh tế, các quốc gia ASEAN cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

  • A. Tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
  • B. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
  • C. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản.
  • D. Phát triển công nghiệp nặng quy mô lớn.

Câu 16: So sánh tiềm năng phát triển du lịch biển giữa các quốc gia Đông Nam Á lục địa và hải đảo. Quốc gia nào có lợi thế hơn và vì sao?

  • A. Đông Nam Á lục địa, vì có bờ biển dài hơn.
  • B. Đông Nam Á lục địa, vì có khí hậu ôn hòa hơn.
  • C. Cả hai khu vực có tiềm năng du lịch biển tương đương nhau.
  • D. Đông Nam Á hải đảo, vì có nhiều đảo, bãi biển đẹp và hệ sinh thái biển đa dạng hơn.

Câu 17: Loại hình giao thông vận tải nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối các quốc gia Đông Nam Á hải đảo?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường biển và đường hàng không.
  • D. Đường sông.

Câu 18: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm kinh tế - xã hội nổi bật của khu vực ASEAN hiện nay?

  • A. Sự phát triển đồng đều về kinh tế giữa các quốc gia thành viên.
  • B. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Xu hướng tăng cường liên kết kinh tế khu vực.
  • D. Gia tăng vai trò trong thương mại và đầu tư quốc tế.

Câu 19: Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định quốc gia nào sau đây ở ASEAN có điều kiện tự nhiên ít chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới nhất?

  • A. Phi-lip-pin.
  • B. Ma-lai-xi-a.
  • C. Việt Nam.
  • D. Thái Lan.

Câu 20: Trong cơ cấu dân số của ASEAN, nhóm tuổi nào chiếm tỷ lệ cao và điều này mang lại cơ hội và thách thức gì cho phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Nhóm người già, tạo áp lực lớn về chi phí phúc lợi xã hội.
  • B. Nhóm trẻ em, đòi hỏi đầu tư lớn vào giáo dục và y tế.
  • C. Nhóm dân số trẻ và độ tuổi lao động, tạo nguồn lao động dồi dào nhưng cần giải quyết việc làm.
  • D. Cơ cấu dân số cân bằng, không tạo ra cơ hội hay thách thức đáng kể.

Câu 21: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của một số quốc gia ASEAN năm 2023 (Giả định biểu đồ có Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Xin-ga-po). Quốc gia nào có GDP bình quân đầu người cao nhất và điều này phản ánh điều gì về mức sống dân cư?

  • A. Việt Nam, phản ánh mức sống dân cư trung bình cao.
  • B. Lào, phản ánh mức sống dân cư còn thấp.
  • C. Thái Lan, phản ánh mức sống dân cư khá cao.
  • D. Xin-ga-po, phản ánh mức sống dân cư rất cao so với khu vực.

Câu 22: Ngành dịch vụ nào sau đây đang trở thành động lực tăng trưởng mới của nhiều quốc gia ASEAN, đặc biệt trong bối cảnh số hóa và toàn cầu hóa?

  • A. Dịch vụ nông nghiệp.
  • B. Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông.
  • C. Dịch vụ khai thác khoáng sản.
  • D. Dịch vụ du lịch truyền thống.

Câu 23: Đâu là biện pháp quan trọng nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đối với khu vực ASEAN, đặc biệt là các quốc gia ven biển và đồng bằng?

  • A. Xây dựng các nhà máy điện hạt nhân.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Phát triển năng lượng tái tạo và quản lý tài nguyên bền vững.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế công nghiệp.

Câu 24: Trong lĩnh vực thương mại, ASEAN đang hướng tới mục tiêu nào để tăng cường liên kết kinh tế khu vực và nâng cao vị thế trên trường quốc tế?

  • A. Xây dựng thị trường chung ASEAN và giảm thiểu hàng rào thuế quan.
  • B. Tăng cường bảo hộ thương mại và hạn chế nhập khẩu.
  • C. Chỉ tập trung vào thương mại nội khối ASEAN.
  • D. Phát triển thương mại song phương với từng quốc gia.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế của khu vực ASEAN?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Nguồn lao động dồi dào và trẻ.
  • D. Tình hình chính trị bất ổn định ở nhiều quốc gia.

Câu 26: Cho bản đồ phân bố dân số ASEAN (Giả định bản đồ thể hiện mật độ dân số khác nhau giữa các vùng). Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất trong khu vực ASEAN và giải thích nguyên nhân?

  • A. Đồng bằng sông Mê Công, do đất đai kém màu mỡ.
  • B. Vùng núi và cao nguyên nội địa, do địa hình hiểm trở và giao thông khó khăn.
  • C. Các đảo nhỏ xa bờ, do thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Vùng ven biển Đông Nam Á hải đảo, do thường xuyên xảy ra thiên tai.

Câu 27: Ngành công nghiệp chế biến nông sản có vai trò quan trọng như thế nào đối với khu vực ASEAN?

  • A. Không có vai trò đáng kể.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • C. Tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế và tạo việc làm.
  • D. Chỉ tập trung xuất khẩu nông sản thô.

Câu 28: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, ASEAN đang nỗ lực hợp tác để giải quyết vấn đề chung nào sau đây?

  • A. Xung đột sắc tộc và tôn giáo.
  • B. Tình trạng đói nghèo và lạc hậu.
  • C. Ô nhiễm môi trường xuyên biên giới.
  • D. Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của khu vực.

Câu 29: Đâu là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế bền vững của khu vực ASEAN trong tương lai?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tình trạng thất nghiệp gia tăng.
  • D. Sự cạnh tranh từ các cường quốc kinh tế.

Câu 30: Nếu Việt Nam muốn tăng cường hợp tác kinh tế với các nước ASEAN khác, lĩnh vực nào sau đây nên được ưu tiên phát triển và hợp tác?

  • A. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
  • B. Xuất khẩu lao động phổ thông.
  • C. Phát triển du lịch, dịch vụ và công nghiệp chế biến.
  • D. Nhập khẩu nông sản giá rẻ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất vị trí địa - kinh tế chiến lược của khu vực ASEAN?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đặc điểm khí hậu nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển nông nghiệp lúa nước ở khu vực Đông Nam Á?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phân tích tác động của địa hình đồi núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích khu vực Đông Nam Á lục địa đến mật độ dân số.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của ASEAN năm 2022 (Giả định biểu đồ có các khu vực Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ). Khu vực kinh tế nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của ASEAN và điều này phản ánh điều gì về trình độ phát triển kinh tế của khu vực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở các quốc gia ASEAN ven biển, nhờ vào lợi thế về tài nguyên biển và vị trí địa lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Dựa vào kiến thức về khu vực ASEAN, hãy so sánh điểm khác biệt cơ bản về đặc điểm tự nhiên giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Yếu tố văn hóa nào sau đây thể hiện rõ nhất sự giao thoa văn hóa giữa khu vực ASEAN và các nền văn hóa lớn trên thế giới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho tình huống: Một công ty du lịch quốc tế muốn xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp tại một quốc gia ASEAN. Theo em, quốc gia nào sau đây có tiềm năng phát triển loại hình du lịch này nhất, dựa trên đặc điểm tự nhiên và văn hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên mà các quốc gia ASEAN ven biển thường xuyên phải đối mặt, gây ảnh hưởng đến kinh tế và đời sống dân cư?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các quốc gia ASEAN cần tập trung phát triển kỹ năng và nguồn nhân lực trong lĩnh vực nào để tăng cường khả năng cạnh tranh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm phân bố dân cư ở khu vực ASEAN?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho bảng số liệu về trữ lượng một số loại khoáng sản chính của ASEAN (Giả định bảng số liệu có: Dầu mỏ, Khí đốt, Than đá, Thiếc). Loại khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất và đóng vai trò quan trọng trong xuất khẩu của nhiều nước ASEAN?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ngành nông nghiệp nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh truyền thống của khu vực Đông Nam Á?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự đa dạng về dân tộc và văn hóa ở khu vực ASEAN?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong quá trình phát triển kinh tế, các quốc gia ASEAN cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: So sánh tiềm năng phát triển du lịch biển giữa các quốc gia Đông Nam Á lục địa và hải đảo. Quốc gia nào có lợi thế hơn và vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Loại hình giao thông vận tải nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối các quốc gia Đông Nam Á hải đảo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm kinh tế - xã hội nổi bật của khu vực ASEAN hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định quốc gia nào sau đây ở ASEAN có điều kiện tự nhiên ít chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong cơ cấu dân số của ASEAN, nhóm tuổi nào chiếm tỷ lệ cao và điều này mang lại cơ hội và thách thức gì cho phát triển kinh tế - xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của một số quốc gia ASEAN năm 2023 (Giả định biểu đồ có Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Xin-ga-po). Quốc gia nào có GDP bình quân đầu người cao nhất và điều này phản ánh điều gì về mức sống dân cư?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Ngành dịch vụ nào sau đây đang trở thành động lực tăng trưởng mới của nhiều quốc gia ASEAN, đặc biệt trong bối cảnh số hóa và toàn cầu hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đâu là biện pháp quan trọng nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đối với khu vực ASEAN, đặc biệt là các quốc gia ven biển và đồng bằng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong lĩnh vực thương mại, ASEAN đang hướng tới mục tiêu nào để tăng cường liên kết kinh tế khu vực và nâng cao vị thế trên trường quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế của khu vực ASEAN?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho bản đồ phân bố dân số ASEAN (Giả định bản đồ thể hiện mật độ dân số khác nhau giữa các vùng). Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất trong khu vực ASEAN và giải thích nguyên nhân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Ngành công nghiệp chế biến nông sản có vai trò quan trọng như thế nào đối với khu vực ASEAN?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, ASEAN đang nỗ lực hợp tác để giải quyết vấn đề chung nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đâu là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế bền vững của khu vực ASEAN trong tương lai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nếu Việt Nam muốn tăng cường hợp tác kinh tế với các nước ASEAN khác, lĩnh vực nào sau đây nên được ưu tiên phát triển và hợp tác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á được đánh giá là có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về giao thông hàng hải và hàng không quốc tế. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho nhận định này?

  • A. Tập trung nhiều eo biển quan trọng như Malacca.
  • B. Là nơi tiếp giáp của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.
  • C. Nằm trên tuyến đường hàng hải, hàng không quốc tế nhộn nhịp nối liền hai đại dương và hai lục địa.
  • D. Có đường bờ biển dài và nhiều cảng nước sâu tiềm năng.

Câu 2: Khu vực Đông Nam Á hải đảo thường xuyên chịu tác động mạnh mẽ của các hiện tượng tự nhiên như động đất, núi lửa, sóng thần. Đặc điểm địa chất nào sau đây giải thích rõ nhất nguyên nhân của tình trạng này?

  • A. Có nhiều đảo nhỏ nằm rải rác trên biển.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng ven biển hẹp.
  • C. Nằm gần đường xích đạo, có khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • D. Nằm trong khu vực vành đai động đất và núi lửa Thái Bình Dương.

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tại sao phần lớn khu vực Đông Nam Á lại có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa hoặc cận xích đạo, với nhiệt độ cao và lượng mưa lớn quanh năm?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng từ Thái Bình Dương.
  • B. Do vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến và ảnh hưởng của gió mùa.
  • C. Do có nhiều hệ thống núi cao chắn gió.
  • D. Do diện tích rừng nhiệt đới lớn bao phủ.

Câu 4: Quan sát bảng số liệu (giả định) về diện tích và dân số của ba quốc gia ASEAN năm 2022:

| Quốc gia | Diện tích (km²) | Dân số (triệu người) |
|---|---|---|
| A | 331,212 | 99.5 |
| B | 1,904,569 | 275.5 |
| C | 710 | 5.6 |

Hãy tính toán và so sánh mật độ dân số (làm tròn đến người/km²) của ba quốc gia này, từ đó rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư trong khu vực ASEAN (dựa trên ví dụ này).

  • A. Quốc gia C có mật độ cao nhất (>7000 người/km²), Quốc gia A có mật độ trung bình (khoảng 300 người/km²), Quốc gia B có mật độ thấp hơn (khoảng 145 người/km²), cho thấy dân cư phân bố rất không đều giữa các nước.
  • B. Mật độ dân số giữa ba quốc gia khá đồng đều, đều nằm trong khoảng 100-300 người/km².
  • C. Quốc gia B có mật độ dân số cao nhất do diện tích lớn và dân số đông.
  • D. Không thể nhận xét về sự phân bố dân cư chỉ với dữ liệu của ba quốc gia này.

Câu 5: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích khu vực Đông Nam Á, đặc biệt là Đông Nam Á lục địa và các đảo lớn. Điều này tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trong khu vực?

  • A. Thuận lợi: Phát triển nông nghiệp quy mô lớn trên đồng bằng. Khó khăn: Thiếu nguồn nước cho sản xuất.
  • B. Thuận lợi: Dễ dàng xây dựng mạng lưới giao thông hiện đại. Khó khăn: Ít tài nguyên khoáng sản.
  • C. Thuận lợi: Tiềm năng thủy điện, lâm sản, khoáng sản, du lịch. Khó khăn: Giao thông đi lại khó khăn, chia cắt lãnh thổ, hạn chế diện tích canh tác.
  • D. Thuận lợi: Phát triển kinh tế biển. Khó khăn: Dễ bị ảnh hưởng bởi bão lũ.

Câu 6: Khu vực Đông Nam Á có sự đa dạng về tài nguyên khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, thiếc, bô-xít... Nguyên nhân chính dẫn đến sự phong phú về khoáng sản này là gì?

  • A. Nằm trong các vành đai sinh khoáng lớn của thế giới.
  • B. Có diện tích lãnh thổ rộng lớn và đường bờ biển dài.
  • C. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, thuận lợi cho quá trình phong hóa.
  • D. Hoạt động khai thác khoáng sản đã diễn ra từ lâu đời.

Câu 7: Dân cư Đông Nam Á có đặc điểm nổi bật là trẻ và có cơ cấu dân số vàng ở nhiều quốc gia. Điều này tạo ra lợi thế gì quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

  • A. Dễ dàng giải quyết các vấn đề xã hội như giáo dục, y tế.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống an sinh xã hội.
  • C. Tăng cường khả năng hội nhập quốc tế.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 8: Mặc dù có nhiều nét tương đồng về điều kiện tự nhiên và văn hóa, nhưng các quốc gia Đông Nam Á lại có sự khác biệt đáng kể về trình độ phát triển kinh tế. Yếu tố nào sau đây có thể giải thích rõ nhất cho sự khác biệt này?

  • A. Sự khác biệt về vị trí địa lí giữa Đông Nam Á lục địa và hải đảo.
  • B. Lịch sử phát triển, chính sách kinh tế của từng quốc gia, và mức độ hội nhập quốc tế.
  • C. Sự đa dạng về thành phần dân tộc và tôn giáo.
  • D. Quy mô dân số và tốc độ tăng trưởng dân số khác nhau.

Câu 9: Kinh tế của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây đã có sự chuyển dịch mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Xu hướng này phản ánh điều gì về quá trình phát triển của khu vực?

  • A. Khu vực đang gặp khó khăn trong sản xuất lương thực.
  • B. Thiếu nguồn lao động cho ngành nông nghiệp.
  • C. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên cho nông nghiệp đang cạn kiệt.

Câu 10: Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng của nhiều quốc gia Đông Nam Á. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội nào sau đây tạo lợi thế lớn nhất cho sự phát triển của ngành du lịch trong khu vực?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Hệ thống giao thông đường bộ hiện đại.
  • C. Tỷ lệ dân số thành thị cao.
  • D. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, nhiều di sản văn hóa, chi phí hợp lí.

Câu 11: Vùng biển rộng lớn và đường bờ biển dài mang lại những lợi thế đáng kể cho các quốc gia Đông Nam Á, đặc biệt là các quốc gia hải đảo. Hãy phân tích lợi thế kinh tế chủ yếu từ yếu tố tự nhiên này.

  • A. Phát triển các ngành kinh tế biển như khai thác hải sản, dầu khí, du lịch biển, và giao thông vận tải biển.
  • B. Thuận lợi cho việc mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Giúp điều hòa khí hậu, giảm thiểu thiên tai.
  • D. Tạo điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 12: Mặc dù có vị trí địa lí thuận lợi và tài nguyên phong phú, khu vực Đông Nam Á vẫn đối mặt với nhiều thách thức trong phát triển bền vững. Thách thức nào sau đây mang tính toàn cầu và khu vực, đòi hỏi sự hợp tác giữa các quốc gia để giải quyết?

  • A. Sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế không đồng đều giữa các nước thành viên.
  • C. Biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường xuyên biên giới và thiên tai.
  • D. Sự cạnh tranh về lao động giá rẻ với các khu vực khác.

Câu 13: Dựa vào kiến thức về khí hậu Đông Nam Á, hãy dự đoán loại cây trồng lương thực chính nào phù hợp và được trồng phổ biến nhất ở hầu hết các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển của khu vực này?

  • A. Lúa mì.
  • B. Lúa nước.
  • C. Ngô.
  • D. Khoai tây.

Câu 14: Một quốc gia Đông Nam Á có địa hình chủ yếu là núi cao, khí hậu cận nhiệt đới ở phía Bắc và nhiệt đới gió mùa ở phía Nam, có chung đường biên giới đất liền với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia. Quốc gia đó là?

  • A. Thái Lan.
  • B. Mi-an-ma.
  • C. Lào.
  • D. Việt Nam.

Câu 15: Sự đa dạng về thành phần dân tộc, ngôn ngữ và tôn giáo là một đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của Đông Nam Á. Điều này có thể tạo ra những cơ hội và thách thức gì cho sự phát triển và ổn định của khu vực?

  • A. Cơ hội: Giao lưu văn hóa, phát triển du lịch. Thách thức: Tiềm ẩn mâu thuẫn xã hội, khó khăn trong quản lý.
  • B. Cơ hội: Dễ dàng thống nhất chính sách phát triển. Thách thức: Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • C. Cơ hội: Tăng cường hợp tác kinh tế. Thách thức: Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Cơ hội: Phát triển nông nghiệp đa dạng. Thách thức: Ô nhiễm môi trường.

Câu 16: Quan sát lược đồ (giả định) về sự phân bố dân cư của một quốc gia Đông Nam Á. Lược đồ cho thấy dân cư tập trung rất đông đúc ở các vùng đồng bằng ven biển và thung lũng sông lớn, trong khi các vùng núi cao và nội địa có mật độ dân số rất thấp. Hiện tượng này phản ánh rõ nhất điều gì về sự phân bố dân cư của quốc gia đó nói riêng và khu vực ASEAN nói chung?

  • A. Tỷ lệ dân số thành thị rất cao.
  • B. Dân cư phân bố rất không đồng đều.
  • C. Quốc gia có tốc độ đô thị hóa thấp.
  • D. Phần lớn dân cư sống phụ thuộc vào nông nghiệp.

Câu 17: Ngoài các loại khoáng sản năng lượng (dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá), Đông Nam Á còn có trữ lượng lớn một số loại khoáng sản kim loại quan trọng. Loại khoáng sản kim loại nào sau đây được khai thác và xuất khẩu đáng kể từ một số quốc gia trong khu vực (ví dụ: Malaysia, Indonesia)?

  • A. Vàng.
  • B. Đồng.
  • C. Thiếc.
  • D. Bạc.

Câu 18: Dân cư Đông Nam Á có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là trồng lúa nước. Điều này có liên quan mật thiết đến điều kiện tự nhiên nào sau đây?

  • A. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
  • B. Vùng biển rộng lớn.
  • C. Giàu tài nguyên khoáng sản.
  • D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa/cận xích đạo và nhiều đồng bằng châu thổ.

Câu 19: Phân tích vai trò của các sông lớn (ví dụ: Mê Kông, Hồng, Irawaddy) đối với điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của các quốc gia Đông Nam Á lục địa.

  • A. Chủ yếu cung cấp nước cho công nghiệp và phát điện.
  • B. Cung cấp nước cho nông nghiệp, bồi đắp phù sa, là đường giao thông và nơi tập trung dân cư.
  • C. Tạo ra nhiều thác ghềnh, khó khăn cho giao thông đường thủy.
  • D. Là nguồn tài nguyên khoáng sản quan trọng.

Câu 20: Tỷ lệ dân số sống ở khu vực nông thôn vẫn còn cao ở nhiều quốc gia Đông Nam Á lục địa. Điều này có liên quan chủ yếu đến đặc điểm kinh tế nào của các quốc gia này?

  • A. Nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
  • B. Công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển.
  • C. Thiếu cơ sở hạ tầng đô thị.
  • D. Chính sách khuyến khích sống ở nông thôn.

Câu 21: Tại sao nói vị trí "cầu nối" giữa hai đại dương (Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương) và hai lục địa (Á-Âu và châu Đại Dương) lại là một lợi thế đặc biệt cho Đông Nam Á trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Giúp khu vực tự bảo vệ mình khỏi các ảnh hưởng bên ngoài.
  • B. Tạo ra khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho sản xuất.
  • C. Hạn chế sự xâm nhập của các nền văn hóa khác.
  • D. Thuận lợi cho giao thương, thu hút đầu tư và giao lưu văn hóa với thế giới.

Câu 22: Các quốc gia Đông Nam Á hải đảo (Indonesia, Philippines,...) có sự khác biệt đáng kể về điều kiện tự nhiên so với Đông Nam Á lục địa. Đặc điểm nào sau đây là điển hình của Đông Nam Á hải đảo và ít phổ biến ở Đông Nam Á lục địa?

  • A. Sự hiện diện của nhiều núi lửa đang hoạt động.
  • B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa rõ rệt.
  • C. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 23: Mặc dù là khu vực nông nghiệp quan trọng, sản xuất nông nghiệp ở nhiều nơi tại Đông Nam Á vẫn còn chịu ảnh hưởng lớn của điều kiện tự nhiên, đặc biệt là thiên tai và biến đổi khí hậu. Vấn đề này đặt ra thách thức lớn nhất nào cho an ninh lương thực và phát triển bền vững?

  • A. Tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Giảm diện tích đất canh tác.
  • C. Sản xuất không ổn định, dễ bị tổn thương, ảnh hưởng đến năng suất và an ninh lương thực.
  • D. Giảm chất lượng nông sản.

Câu 24: Phân tích tại sao dân số ở các vùng đô thị lớn của Đông Nam Á lại có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây?

  • A. Quá trình di cư từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm và cơ hội phát triển kinh tế.
  • B. Chính sách của chính phủ khuyến khích người dân sống ở thành phố.
  • C. Tỷ lệ sinh ở thành thị cao hơn nông thôn.
  • D. Thiên tai xảy ra thường xuyên ở khu vực nông thôn.

Câu 25: Lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo (ví dụ: dệt may, da giày, điện tử) phát triển mạnh ở nhiều quốc gia Đông Nam Á nhờ lợi thế nào về dân cư và xã hội?

  • A. Trình độ học vấn của dân cư rất cao.
  • B. Sự đa dạng về văn hóa của người lao động.
  • C. Tỷ lệ dân số già cao.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, trẻ và có chi phí nhân công cạnh tranh.

Câu 26: Kinh tế Đông Nam Á ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng này là gì?

  • A. Tỷ lệ dân số làm nông nghiệp ngày càng tăng.
  • B. Tăng trưởng mạnh mẽ về thương mại quốc tế và thu hút vốn FDI.
  • C. Các quốc gia tự sản xuất tất cả hàng hóa cần thiết.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.

Câu 27: Phân tích vai trò của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đối với sự phát triển kinh tế của khu vực.

  • A. Đóng vai trò là ngân hàng trung ương của khu vực.
  • B. Trực tiếp quản lý và điều hành các doanh nghiệp lớn.
  • C. Thúc đẩy hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư nội khối, tăng cường vị thế khu vực trên trường quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề về an ninh, chính trị.

Câu 28: Ngoài các tôn giáo lớn như Phật giáo, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo, Đông Nam Á còn là nơi tồn tại và phát triển của nhiều tín ngưỡng dân gian truyền thống. Điều này phản ánh điều gì về đời sống văn hóa, xã hội của khu vực?

  • A. Sự đa dạng và phong phú trong đời sống tâm linh, tín ngưỡng của người dân.
  • B. Tất cả các quốc gia ASEAN đều có cùng một tôn giáo chính.
  • C. Thiếu sự ảnh hưởng của các nền văn hóa bên ngoài.
  • D. Người dân chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà ít quan tâm đến đời sống tinh thần.

Câu 29: Khu vực Đông Nam Á có lợi thế về nguồn tài nguyên rừng nhiệt đới. Tuy nhiên, việc khai thác tài nguyên này cần được quản lý chặt chẽ để đảm bảo phát triển bền vững. Vấn đề môi trường cấp bách nào thường liên quan đến việc khai thác rừng quá mức tại khu vực này?

  • A. Ô nhiễm không khí do hoạt động công nghiệp.
  • B. Thiếu nước sạch cho sinh hoạt.
  • C. Nhiễm mặn đất ở vùng đồng bằng.
  • D. Mất rừng, suy giảm đa dạng sinh học và xói mòn đất.

Câu 30: Phân tích ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa đến hoạt động sản xuất nông nghiệp của các quốc gia Đông Nam Á lục địa.

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho trồng lúa nước với một hoặc hai vụ/năm, nhưng cũng gây ra lũ lụt vào mùa mưa và hạn hán vào mùa khô.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm cho phép trồng trọt liên tục 3-4 vụ/năm.
  • C. Mùa đông lạnh ở phía Bắc giúp đa dạng hóa cơ cấu cây trồng ôn đới.
  • D. Lượng mưa phân bố đều quanh năm, rất thuận lợi cho mọi loại cây trồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á được đánh giá là có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về giao thông hàng hải và hàng không quốc tế. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho nhận định này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khu vực Đông Nam Á hải đảo thường xuyên chịu tác động mạnh mẽ của các hiện tượng tự nhiên như động đất, núi lửa, sóng thần. Đặc điểm địa chất nào sau đây giải thích rõ nhất nguyên nhân của tình trạng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tại sao phần lớn khu vực Đông Nam Á lại có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa hoặc cận xích đạo, với nhiệt độ cao và lượng mưa lớn quanh năm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Quan sát bảng số liệu (giả định) về diện tích và dân số của ba quốc gia ASEAN năm 2022:

| Quốc gia | Diện tích (km²) | Dân số (triệu người) |
|---|---|---|
| A | 331,212 | 99.5 |
| B | 1,904,569 | 275.5 |
| C | 710 | 5.6 |

Hãy tính toán và so sánh mật độ dân số (làm tròn đến người/km²) của ba quốc gia này, từ đó rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư trong khu vực ASEAN (dựa trên ví dụ này).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích khu vực Đông Nam Á, đặc biệt là Đông Nam Á lục địa và các đảo lớn. Điều này tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trong khu vực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khu vực Đông Nam Á có sự đa dạng về tài nguyên khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, thiếc, bô-xít... Nguyên nhân chính dẫn đến sự phong phú về khoáng sản này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Dân cư Đông Nam Á có đặc điểm nổi bật là trẻ và có cơ cấu dân số vàng ở nhiều quốc gia. Điều này tạo ra lợi thế gì quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Mặc dù có nhiều nét tương đồng về điều kiện tự nhiên và văn hóa, nhưng các quốc gia Đông Nam Á lại có sự khác biệt đáng kể về trình độ phát triển kinh tế. Yếu tố nào sau đây có thể giải thích rõ nhất cho sự khác biệt này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Kinh tế của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây đã có sự chuyển dịch mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Xu hướng này phản ánh điều gì về quá trình phát triển của khu vực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng của nhiều quốc gia Đông Nam Á. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội nào sau đây tạo lợi thế lớn nhất cho sự phát triển của ngành du lịch trong khu vực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Vùng biển rộng lớn và đường bờ biển dài mang lại những lợi thế đáng kể cho các quốc gia Đông Nam Á, đặc biệt là các quốc gia hải đảo. Hãy phân tích lợi thế kinh tế chủ yếu từ yếu tố tự nhiên này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Mặc dù có vị trí địa lí thuận lợi và tài nguyên phong phú, khu vực Đông Nam Á vẫn đối mặt với nhiều thách thức trong phát triển bền vững. Thách thức nào sau đây mang tính toàn cầu và khu vực, đòi hỏi sự hợp tác giữa các quốc gia để giải quyết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Dựa vào kiến thức về khí hậu Đông Nam Á, hãy dự đoán loại cây trồng lương thực chính nào phù hợp và được trồng phổ biến nhất ở hầu hết các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển của khu vực này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một quốc gia Đông Nam Á có địa hình chủ yếu là núi cao, khí hậu cận nhiệt đới ở phía Bắc và nhiệt đới gió mùa ở phía Nam, có chung đường biên giới đất liền với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia. Quốc gia đó là?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Sự đa dạng về thành phần dân tộc, ngôn ngữ và tôn giáo là một đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của Đông Nam Á. Điều này có thể tạo ra những cơ hội và thách thức gì cho sự phát triển và ổn định của khu vực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Quan sát lược đồ (giả định) về sự phân bố dân cư của một quốc gia Đông Nam Á. Lược đồ cho thấy dân cư tập trung rất đông đúc ở các vùng đồng bằng ven biển và thung lũng sông lớn, trong khi các vùng núi cao và nội địa có mật độ dân số rất thấp. Hiện tượng này phản ánh rõ nhất điều gì về sự phân bố dân cư của quốc gia đó nói riêng và khu vực ASEAN nói chung?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Ngoài các loại khoáng sản năng lượng (dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá), Đông Nam Á còn có trữ lượng lớn một số loại khoáng sản kim loại quan trọng. Loại khoáng sản kim loại nào sau đây được khai thác và xuất khẩu đáng kể từ một số quốc gia trong khu vực (ví dụ: Malaysia, Indonesia)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Dân cư Đông Nam Á có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là trồng lúa nước. Điều này có liên quan mật thiết đến điều kiện tự nhiên nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích vai trò của các sông lớn (ví dụ: Mê Kông, Hồng, Irawaddy) đối với điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của các quốc gia Đông Nam Á lục địa.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tỷ lệ dân số sống ở khu vực nông thôn vẫn còn cao ở nhiều quốc gia Đông Nam Á lục địa. Điều này có liên quan chủ yếu đến đặc điểm kinh tế nào của các quốc gia này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao nói vị trí 'cầu nối' giữa hai đại dương (Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương) và hai lục địa (Á-Âu và châu Đại Dương) lại là một lợi thế đặc biệt cho Đông Nam Á trong bối cảnh toàn cầu hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Các quốc gia Đông Nam Á hải đảo (Indonesia, Philippines,...) có sự khác biệt đáng kể về điều kiện tự nhiên so với Đông Nam Á lục địa. Đặc điểm nào sau đây là điển hình của Đông Nam Á hải đảo và ít phổ biến ở Đông Nam Á lục địa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Mặc dù là khu vực nông nghiệp quan trọng, sản xuất nông nghiệp ở nhiều nơi tại Đông Nam Á vẫn còn chịu ảnh hưởng lớn của điều kiện tự nhiên, đặc biệt là thiên tai và biến đổi khí hậu. Vấn đề này đặt ra thách thức lớn nhất nào cho an ninh lương thực và phát triển bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích tại sao dân số ở các vùng đô thị lớn của Đông Nam Á lại có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo (ví dụ: dệt may, da giày, điện tử) phát triển mạnh ở nhiều quốc gia Đông Nam Á nhờ lợi thế nào về dân cư và xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Kinh tế Đông Nam Á ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích vai trò của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đối với sự phát triển kinh tế của khu vực.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Ngoài các tôn giáo lớn như Phật giáo, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo, Đông Nam Á còn là nơi tồn tại và phát triển của nhiều tín ngưỡng dân gian truyền thống. Điều này phản ánh điều gì về đời sống văn hóa, xã hội của khu vực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khu vực Đông Nam Á có lợi thế về nguồn tài nguyên rừng nhiệt đới. Tuy nhiên, việc khai thác tài nguyên này cần được quản lý chặt chẽ để đảm bảo phát triển bền vững. Vấn đề môi trường cấp bách nào thường liên quan đến việc khai thác rừng quá mức tại khu vực này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa đến hoạt động sản xuất nông nghiệp của các quốc gia Đông Nam Á lục địa.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á nằm ở nơi tiếp giáp giữa hai đại dương lớn nào, tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho giao thương hàng hải quốc tế?

  • A. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương
  • B. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương
  • C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
  • D. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương

Câu 2: Đặc điểm địa hình chủ yếu của phần lớn khu vực Đông Nam Á hải đảo là gì, và điều này liên quan đến hiện tượng tự nhiên nào thường xuyên xảy ra?

  • A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn, thường xuyên xảy ra lũ lụt.
  • B. Cao nguyên đá vôi, dễ bị sụt lún.
  • C. Sa mạc khô hạn, thường xuyên có bão cát.
  • D. Núi trẻ và núi lửa, thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.

Câu 3: So sánh sự khác biệt cơ bản về khí hậu giữa phần lớn Đông Nam Á lục địa (ví dụ: Việt Nam, Thái Lan) và khu vực gần xích đạo (ví dụ: Singapore, Indonesia)?

  • A. Đông Nam Á lục địa có hai mùa rõ rệt (khô - ẩm), khu vực gần xích đạo nóng ẩm quanh năm.
  • B. Đông Nam Á lục địa có khí hậu ôn đới, khu vực gần xích đạo có khí hậu nhiệt đới.
  • C. Đông Nam Á lục địa có lượng mưa ít hơn, khu vực gần xích đạo có lượng mưa nhiều hơn.
  • D. Đông Nam Á lục địa có mùa đông lạnh kéo dài, khu vực gần xích đạo không có mùa đông.

Câu 4: Tại sao một số khu vực ở phía Bắc của Đông Nam Á lục địa (ví dụ: miền Bắc Việt Nam, phía Bắc Myanmar) vẫn có mùa đông tương đối lạnh, khác với phần lớn khu vực?

  • A. Do gần biển nên chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • B. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ lục địa châu Á.
  • C. Do địa hình núi cao chắn gió ấm từ phía nam.
  • D. Do nằm gần vòng Cực Bắc.

Câu 5: Mật độ dân số ở Đông Nam Á thường tập trung rất đông đúc tại các đồng bằng châu thổ của các sông lớn (như sông Cửu Long, sông Hồng, sông Chao Phraya) và vùng ven biển. Điều này phản ánh mối liên hệ nào giữa dân cư và điều kiện tự nhiên?

  • A. Sự phụ thuộc của dân cư vào các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và giao thông.
  • B. Sự phân bố dân cư ngẫu nhiên, không liên quan đến tự nhiên.
  • C. Việc dân cư tránh xa các vùng núi cao và rừng rậm.
  • D. Chỉ đơn thuần là nơi tập trung các thành phố lớn.

Câu 6: Sự đa dạng về dân tộc, tôn giáo và ngôn ngữ là một đặc điểm nổi bật của Đông Nam Á. Đặc điểm này đặt ra thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển xã hội và sự đoàn kết, hội nhập trong khu vực?

  • A. Khó khăn trong việc phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng cao.
  • C. Tiềm ẩn nguy cơ bất ổn xã hội, khó khăn trong quản lý và hội nhập.
  • D. Giảm sức hút đối với khách du lịch quốc tế.

Câu 7: Ngành nông nghiệp trồng lúa nước là hoạt động sản xuất truyền thống và quan trọng bậc nhất ở nhiều quốc gia Đông Nam Á lục địa. Hoạt động này phát triển mạnh mẽ nhờ chủ yếu vào điều kiện tự nhiên nào?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • B. Khí hậu ôn đới có mùa đông lạnh.
  • C. Đất đai khô cằn, ít phù sa.
  • D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và các đồng bằng châu thổ màu mỡ.

Câu 8: Giả sử Kênh đào Kra được xây dựng tại Thái Lan, nối liền Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Phân tích nào sau đây về tác động tiềm tàng của kênh đào này là hợp lý nhất?

  • A. Làm tăng tầm quan trọng của eo biển Malacca.
  • B. Có thể làm giảm vai trò trung chuyển hàng hải của Singapore.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến giao thông hàng hải khu vực.
  • D. Chỉ có lợi cho Thái Lan, không ảnh hưởng đến nước khác.

Câu 9: Quan sát biểu đồ cơ cấu kinh tế giả định của một quốc gia Đông Nam Á cho thấy tỷ trọng ngành Nông nghiệp giảm dần, Công nghiệp tăng nhanh và Dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất. Xu hướng này phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đang tập trung phát triển nông nghiệp truyền thống.
  • B. Nền kinh tế đang suy thoái.
  • C. Quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế dịch vụ.
  • D. Tỷ trọng các ngành kinh tế phân bố đồng đều.

Câu 10: Tại sao các quốc gia thuộc Đông Nam Á hải đảo (như Indonesia, Philippines) thường xuyên phải đối mặt với các thảm họa tự nhiên như động đất, sóng thần và núi lửa phun trào?

  • A. Nằm trên các ranh giới mảng kiến tạo lớn và Vành đai lửa Thái Bình Dương.
  • B. Có địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp ven biển.
  • C. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa.
  • D. Có nhiều sông ngòi lớn chảy qua.

Câu 11: Vùng biển Đông Nam Á, bao gồm Biển Đông, có tầm quan trọng chiến lược to lớn đối với thương mại quốc tế chủ yếu vì lí do nào sau đây?

  • A. Có trữ lượng hải sản lớn nhất thế giới.
  • B. Là nơi tập trung nhiều bãi tắm đẹp thu hút du lịch.
  • C. Chứa các eo biển quan trọng là tuyến đường hàng hải quốc tế huyết mạch.
  • D. Chỉ có giá trị đối với thương mại nội khối ASEAN.

Câu 12: Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở nhiều quốc gia Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây đã mang lại những lợi ích (ví dụ: tăng trưởng kinh tế) nhưng đồng thời cũng tạo ra nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất về mặt môi trường và xã hội thường gặp là gì?

  • A. Ô nhiễm môi trường, tắc nghẽn giao thông, quá tải hạ tầng và các vấn đề xã hội.
  • B. Thiếu nguồn lao động cho nông nghiệp.
  • C. Sự phân bố dân cư ngày càng đồng đều.
  • D. Tăng cường bản sắc văn hóa truyền thống.

Câu 13: Việt Nam, một quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa, có địa hình đa dạng với đồng bằng, đồi núi và bờ biển dài. Điều kiện tự nhiên này ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu sản xuất nông nghiệp của Việt Nam?

  • A. Chỉ cho phép trồng duy nhất cây lúa nước.
  • B. Gây khó khăn hoàn toàn cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tạo điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo vùng địa hình.
  • D. Chỉ phát triển được cây công nghiệp nhiệt đới.

Câu 14: Mục tiêu chính của việc thành lập Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) vào năm 2015 là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào hợp tác quốc phòng và an ninh.
  • B. Xây dựng một thị trường chung và cơ sở sản xuất thống nhất.
  • C. Thống nhất hệ thống tiền tệ của các nước thành viên.
  • D. Chỉ giải quyết các vấn đề xã hội và văn hóa.

Câu 15: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở các vùng khô hạn hoặc vùng núi cao của Đông Nam Á là gì?

  • A. Thừa nước và đất bị ngập úng.
  • B. Đất đai quá màu mỡ.
  • C. Thiếu nước (khô hạn) hoặc địa hình dốc, đất bạc màu (vùng núi).
  • D. Ảnh hưởng của gió mùa ẩm.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa kinh tế to lớn của các eo biển quan trọng trong khu vực Đông Nam Á (như Malacca, Sunda) đối với nền kinh tế toàn cầu.

  • A. Chỉ là nơi neo đậu cho tàu cá.
  • B. Chủ yếu phục vụ du lịch biển.
  • C. Chỉ có vai trò nhỏ trong vận chuyển hàng hóa nội khu vực.
  • D. Là tuyến đường hàng hải quốc tế huyết mạch, có ảnh hưởng lớn đến thương mại toàn cầu.

Câu 17: Nhiều quốc gia Đông Nam Á có dân số trẻ và đông. Đặc điểm dân số này mang lại lợi thế tiềm năng nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, trẻ và năng động.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
  • C. Tăng tỷ lệ người già phụ thuộc.
  • D. Giảm nhu cầu về việc làm.

Câu 18: Tại sao du lịch trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia Đông Nam Á như Thái Lan, Việt Nam, Malaysia?

  • A. Chỉ vì giá cả dịch vụ rất cao.
  • B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa đa dạng và chi phí hợp lý.
  • C. Do thiếu các ngành kinh tế khác để phát triển.
  • D. Chỉ thu hút khách du lịch nội địa.

Câu 19: Nêu một ví dụ cụ thể về ảnh hưởng của chế độ gió mùa đến đời sống và sản xuất của người dân ở một quốc gia Đông Nam Á lục địa (ví dụ: Thái Lan).

  • A. Lượng mưa lớn vào mùa gió mùa hạ thuận lợi cho việc trồng lúa nước.
  • B. Gió mùa làm giảm nhiệt độ quanh năm, phù hợp trồng cây ôn đới.
  • C. Gió mùa chỉ gây ra bão lụt, không có lợi ích.
  • D. Chế độ gió mùa không ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.

Câu 20: So sánh sự khác biệt cơ bản về mức độ phát triển kinh tế giữa nhóm các nước ASEAN cũ (ví dụ: Singapore, Malaysia, Thái Lan) và nhóm các nước ASEAN mới (ví dụ: Việt Nam, Campuchia, Lào, Myanmar). Sự khác biệt này phản ánh điều gì?

  • A. Các nước ASEAN mới có nền kinh tế phát triển hơn.
  • B. Cả hai nhóm nước có mức độ phát triển kinh tế đồng đều.
  • C. Các nước ASEAN cũ chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • D. Các nước ASEAN cũ có mức độ phát triển kinh tế cao hơn, phản ánh sự chênh lệch về quá trình phát triển.

Câu 21: Đông Nam Á giàu tài nguyên khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, thiếc, bô-xít. Điều này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế khu vực?

  • A. Cung cấp nguyên liệu và nhiên liệu quan trọng cho các ngành công nghiệp.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • C. Không có giá trị kinh tế đáng kể.
  • D. Chỉ thuận lợi cho phát triển du lịch.

Câu 22: Bên cạnh những lợi ích, quá trình hội nhập khu vực ASEAN cũng đặt ra những thách thức xã hội. Thách thức nào sau đây là đáng kể nhất đối với các quốc gia thành viên?

  • A. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Tăng cường bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Đối phó với các vấn đề xuyên quốc gia như buôn người, tội phạm, dịch bệnh.
  • D. Giảm khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.

Câu 23: Phân tích vai trò quan trọng của các hệ thống sông lớn (như sông Mekong, sông Hồng, sông Chao Phraya) đối với hoạt động sản xuất và đời sống dân cư ở Đông Nam Á lục địa.

  • A. Cung cấp nước cho nông nghiệp, giao thông thủy, thủy sản và tiềm năng thủy điện.
  • B. Chỉ gây ra lũ lụt và sạt lở đất.
  • C. Không có vai trò đáng kể ngoài việc cung cấp nước sinh hoạt.
  • D. Chỉ quan trọng cho du lịch đường sông.

Câu 24: Đông Nam Á được coi là một trong những khu vực năng động và hấp dẫn hàng đầu thế giới trong việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút FDI?

  • A. Thiếu nguồn lao động.
  • B. Thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, chi phí thấp, thị trường tiềm năng và chính sách mở cửa.

Câu 25: Việc phát triển mạnh các loại cây công nghiệp nhiệt đới như cao su, cà phê, hồ tiêu, cọ dầu ở nhiều quốc gia Đông Nam Á (ví dụ: Việt Nam, Indonesia, Malaysia, Thái Lan) gắn liền với đặc điểm tự nhiên nào của khu vực?

  • A. Khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm với lượng mưa lớn và đất đai màu mỡ.
  • C. Địa hình núi cao và khí hậu lạnh.
  • D. Vùng sa mạc khô hạn.

Câu 26: So sánh sự khác biệt về mật độ dân số và phân bố dân cư giữa vùng đồng bằng châu thổ và vùng núi cao, hẻo lánh ở Đông Nam Á. Giải thích sự khác biệt đó dựa trên điều kiện tự nhiên và kinh tế.

  • A. Đồng bằng có mật độ cao do thuận lợi nông nghiệp, giao thông; vùng núi mật độ thấp do khó khăn địa hình, kinh tế.
  • B. Đồng bằng mật độ thấp, vùng núi mật độ cao.
  • C. Mật độ dân số đồng đều ở cả hai vùng.
  • D. Sự khác biệt chỉ do yếu tố văn hóa.

Câu 27: Phân tích một vấn đề môi trường cụ thể thường xảy ra ở Đông Nam Á, ví dụ như ô nhiễm không khí do đốt rừng hoặc đốt nương làm rẫy ở quy mô lớn. Nguyên nhân chính của vấn đề này là gì?

  • A. Chỉ do khí thải từ các nhà máy công nghiệp hiện đại.
  • B. Do hoạt động của núi lửa.
  • C. Do sử dụng phương tiện giao thông công cộng quá nhiều.
  • D. Do việc đốt rừng, đốt nương làm rẫy để mở rộng diện tích canh tác hoặc khai thác gỗ.

Câu 28: Nêu một ví dụ cụ thể về sự giao thoa văn hóa giữa Đông Nam Á với nền văn hóa Ấn Độ được thể hiện rõ nét trong đời sống xã hội hoặc kiến trúc.

  • A. Sự phát triển của đạo Hồi ở Indonesia và Malaysia.
  • B. Sự hiện diện và ảnh hưởng của Phật giáo và Ấn Độ giáo trong kiến trúc đền chùa, lễ hội.
  • C. Việc sử dụng rộng rãi tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức.
  • D. Sự phổ biến của K-Pop và phim truyền hình Hàn Quốc.

Câu 29: Ngành thủy sản (đánh bắt và nuôi trồng) phát triển mạnh ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á. Điều kiện tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển này?

  • A. Vùng biển rộng lớn, đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh và nguồn nước nội địa phong phú.
  • B. Khí hậu khô hạn, ít mưa.
  • C. Địa hình núi cao hiểm trở.
  • D. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.

Câu 30: Đánh giá tác động tích cực và tiêu cực của quá trình toàn cầu hóa đối với nền kinh tế của một quốc gia ASEAN (ví dụ: Philippines).

  • A. Chỉ mang lại tác động tiêu cực, làm suy yếu kinh tế.
  • B. Chỉ mang lại tác động tích cực, giải quyết mọi vấn đề kinh tế.
  • C. Mang lại cả cơ hội (thu hút đầu tư, mở rộng thị trường) và thách thức (cạnh tranh, bất bình đẳng, phụ thuộc).
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế quốc gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á nằm ở nơi tiếp giáp giữa hai đại dương lớn nào, tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho giao thương hàng hải quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đặc điểm địa hình chủ yếu của phần lớn khu vực Đông Nam Á hải đảo là gì, và điều này liên quan đến hiện tượng tự nhiên nào thường xuyên xảy ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: So sánh sự khác biệt cơ bản về khí hậu giữa phần lớn Đông Nam Á lục địa (ví dụ: Việt Nam, Thái Lan) và khu vực gần xích đạo (ví dụ: Singapore, Indonesia)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tại sao một số khu vực ở phía Bắc của Đông Nam Á lục địa (ví dụ: miền Bắc Việt Nam, phía Bắc Myanmar) vẫn có mùa đông tương đối lạnh, khác với phần lớn khu vực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Mật độ dân số ở Đông Nam Á thường tập trung rất đông đúc tại các đồng bằng châu thổ của các sông lớn (như sông Cửu Long, sông Hồng, sông Chao Phraya) và vùng ven biển. Điều này phản ánh mối liên hệ nào giữa dân cư và điều kiện tự nhiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Sự đa dạng về dân tộc, tôn giáo và ngôn ngữ là một đặc điểm nổi bật của Đông Nam Á. Đặc điểm này đặt ra thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển xã hội và sự đoàn kết, hội nhập trong khu vực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Ngành nông nghiệp trồng lúa nước là hoạt động sản xuất truyền thống và quan trọng bậc nhất ở nhiều quốc gia Đông Nam Á lục địa. Hoạt động này phát triển mạnh mẽ nhờ chủ yếu vào điều kiện tự nhiên nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Giả sử Kênh đào Kra được xây dựng tại Thái Lan, nối liền Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Phân tích nào sau đây về tác động tiềm tàng của kênh đào này là hợp lý nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Quan sát biểu đồ cơ cấu kinh tế giả định của một quốc gia Đông Nam Á cho thấy tỷ trọng ngành Nông nghiệp giảm dần, Công nghiệp tăng nhanh và Dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất. Xu hướng này phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của quốc gia đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao các quốc gia thuộc Đông Nam Á hải đảo (như Indonesia, Philippines) thường xuyên phải đối mặt với các thảm họa tự nhiên như động đất, sóng thần và núi lửa phun trào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Vùng biển Đông Nam Á, bao gồm Biển Đông, có tầm quan trọng chiến lược to lớn đối với thương mại quốc tế chủ yếu vì lí do nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở nhiều quốc gia Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây đã mang lại những lợi ích (ví dụ: tăng trưởng kinh tế) nhưng đồng thời cũng tạo ra nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất về mặt môi trường và xã hội thường gặp là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Việt Nam, một quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa, có địa hình đa dạng với đồng bằng, đồi núi và bờ biển dài. Điều kiện tự nhiên này ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu sản xuất nông nghiệp của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Mục tiêu chính của việc thành lập Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) vào năm 2015 là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở các vùng khô hạn hoặc vùng núi cao của Đông Nam Á là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích ý nghĩa kinh tế to lớn của các eo biển quan trọng trong khu vực Đông Nam Á (như Malacca, Sunda) đối với nền kinh tế toàn cầu.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nhiều quốc gia Đông Nam Á có dân số trẻ và đông. Đặc điểm dân số này mang lại lợi thế tiềm năng nào cho sự phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao du lịch trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia Đông Nam Á như Thái Lan, Việt Nam, Malaysia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nêu một ví dụ cụ thể về ảnh hưởng của chế độ gió mùa đến đời sống và sản xuất của người dân ở một quốc gia Đông Nam Á lục địa (ví dụ: Thái Lan).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: So sánh sự khác biệt cơ bản về mức độ phát triển kinh tế giữa nhóm các nước ASEAN cũ (ví dụ: Singapore, Malaysia, Thái Lan) và nhóm các nước ASEAN mới (ví dụ: Việt Nam, Campuchia, Lào, Myanmar). Sự khác biệt này phản ánh điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đông Nam Á giàu tài nguyên khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, thiếc, bô-xít. Điều này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế khu vực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Bên cạnh những lợi ích, quá trình hội nhập khu vực ASEAN cũng đặt ra những thách thức xã hội. Thách thức nào sau đây là đáng kể nhất đối với các quốc gia thành viên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích vai trò quan trọng của các hệ thống sông lớn (như sông Mekong, sông Hồng, sông Chao Phraya) đối với hoạt động sản xuất và đời sống dân cư ở Đông Nam Á lục địa.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đông Nam Á được coi là một trong những khu vực năng động và hấp dẫn hàng đầu thế giới trong việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút FDI?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Việc phát triển mạnh các loại cây công nghiệp nhiệt đới như cao su, cà phê, hồ tiêu, cọ dầu ở nhiều quốc gia Đông Nam Á (ví dụ: Việt Nam, Indonesia, Malaysia, Thái Lan) gắn liền với đặc điểm tự nhiên nào của khu vực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: So sánh sự khác biệt về mật độ dân số và phân bố dân cư giữa vùng đồng bằng châu thổ và vùng núi cao, hẻo lánh ở Đông Nam Á. Giải thích sự khác biệt đó dựa trên điều kiện tự nhiên và kinh tế.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích một vấn đề môi trường cụ thể thường xảy ra ở Đông Nam Á, ví dụ như ô nhiễm không khí do đốt rừng hoặc đốt nương làm rẫy ở quy mô lớn. Nguyên nhân chính của vấn đề này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nêu một ví dụ cụ thể về sự giao thoa văn hóa giữa Đông Nam Á với nền văn hóa Ấn Độ được thể hiện rõ nét trong đời sống xã hội hoặc kiến trúc.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Ngành thủy sản (đánh bắt và nuôi trồng) phát triển mạnh ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á. Điều kiện tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đánh giá tác động tích cực và tiêu cực của quá trình toàn cầu hóa đối với nền kinh tế của một quốc gia ASEAN (ví dụ: Philippines).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á, phân tích tại sao khu vực này lại trở thành một "ngã tư đường" giao thông và giao thoa văn hóa quan trọng trên thế giới?

  • A. Vì khu vực có nhiều tài nguyên khoáng sản phong phú thu hút sự chú ý của các cường quốc.
  • B. Vì đây là khu vực có nền kinh tế năng động, dẫn đầu thế giới về tăng trưởng.
  • C. Vì dân số đông, tạo ra thị trường tiêu thụ lớn và lực lượng lao động dồi dào.
  • D. Vì nằm trên tuyến đường biển và đường hàng không quốc tế quan trọng, là cầu nối giữa hai đại dương và hai lục địa.

Câu 2: Quan sát bản đồ tự nhiên Đông Nam Á, nhận xét nào sau đây về đặc điểm địa hình khu vực này là chính xác nhất?

  • A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng rộng lớn, thuận lợi cho nông nghiệp.
  • B. Địa hình đa dạng, với sự khác biệt rõ rệt giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
  • C. Khu vực hải đảo có địa hình bằng phẳng hơn so với khu vực lục địa.
  • D. Đồi núi chiếm ưu thế ở cả hai bộ phận lục địa và hải đảo với cấu trúc địa chất cổ ổn định.

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí và khí hậu nhiệt đới gió mùa phổ biến ở phần lớn Đông Nam Á lục địa.

  • A. Vị trí nằm gần chí tuyến và chịu ảnh hưởng luân phiên của các khối khí từ lục địa và đại dương.
  • B. Khu vực có nhiều núi lửa hoạt động, tạo ra lượng nhiệt lớn và ảnh hưởng đến khí hậu.
  • C. Diện tích rừng rậm lớn giúp điều hòa khí hậu, tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm.
  • D. Nằm trong khu vực xích đạo, nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn quanh năm.

Câu 4: Tại sao các nước Đông Nam Á hải đảo như In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin lại thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất và núi lửa?

  • A. Do ảnh hưởng của các dòng hải lưu nóng từ đại dương.
  • B. Do địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp, dễ bị ảnh hưởng bởi các rung chấn.
  • C. Do nằm trên ranh giới các mảng kiến tạo địa chất lớn, thuộc Vành đai lửa Thái Bình Dương.
  • D. Do mật độ dân số cao gây áp lực lên vỏ Trái Đất.

Câu 5: So sánh đặc điểm dân cư của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, điểm khác biệt nổi bật nhất về phân bố dân cư là gì?

  • A. Ở lục địa tập trung tại các đồng bằng châu thổ sông lớn, ở hải đảo tập trung ở các đảo lớn và ven biển.
  • B. Ở lục địa dân cư đông hơn nhiều so với hải đảo.
  • C. Ở hải đảo dân cư tập trung chủ yếu ở vùng núi cao, còn lục địa tập trung ở đồng bằng.
  • D. Mật độ dân số trung bình ở lục địa cao hơn đáng kể so với hải đảo.

Câu 6: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của một quốc gia Đông Nam Á có tỷ lệ dân số trẻ cao và tỷ lệ dân số già thấp. Dựa vào đặc điểm này, phân tích những thuận lợi và thách thức chính về mặt xã hội và kinh tế đối với quốc gia đó.

  • A. Thuận lợi: Thiếu lao động trẻ; Thách thức: Áp lực lên hệ thống chăm sóc người già.
  • B. Thuận lợi: Nhu cầu tiêu dùng thấp; Thách thức: Thiếu lực lượng lao động có kinh nghiệm.
  • C. Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào; Thách thức: Áp lực về việc làm, giáo dục, y tế.
  • D. Thuận lợi: Tỷ lệ phụ thuộc thấp; Thách thức: Thiếu đổi mới, sáng tạo do dân số già.

Câu 7: Các đồng bằng châu thổ sông lớn ở Đông Nam Á lục địa (như sông Mê Công, sông Hồng, sông Chao Praya) có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trong khu vực. Vai trò đó chủ yếu là gì?

  • A. Là trung tâm khai thác khoáng sản quy mô lớn.
  • B. Là vùng nông nghiệp trù phú, nơi tập trung dân cư và phát triển đô thị quan trọng.
  • C. Là khu vực có tiềm năng lớn về phát triển năng lượng thủy điện.
  • D. Là nơi có nhiều cảnh quan núi non hùng vĩ, phát triển du lịch sinh thái.

Câu 8: Phân tích ảnh hưởng của sự đa dạng dân tộc và tôn giáo đối với sự phát triển xã hội của các quốc gia Đông Nam Á.

  • A. Chỉ tạo ra khó khăn do khác biệt ngôn ngữ và phong tục.
  • B. Chỉ mang lại lợi thế về sự phong phú văn hóa, thúc đẩy du lịch.
  • C. Là nguyên nhân chính dẫn đến xung đột và bất ổn kéo dài trong khu vực.
  • D. Vừa là nguồn tài nguyên văn hóa phong phú, vừa có thể tiềm ẩn thách thức trong quản lý xã hội.

Câu 9: Tại sao phần lớn các quốc gia Đông Nam Á có lợi thế lớn để phát triển kinh tế biển?

  • A. Hầu hết các quốc gia đều có đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế.
  • B. Khu vực biển Đông Nam Á có nhiệt độ nước biển thấp, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
  • C. Các quốc gia đều có công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên biển ở độ sâu lớn.
  • D. Vùng biển Đông Nam Á ít chịu ảnh hưởng của bão và các hiện tượng thời tiết cực đoan.

Câu 10: Dựa vào thông tin về điều kiện tự nhiên và kinh tế, giải thích tại sao cây lúa nước lại trở thành cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất ở nhiều quốc gia Đông Nam Á?

  • A. Do cây lúa nước có khả năng chịu hạn tốt, phù hợp với khí hậu khô hạn kéo dài.
  • B. Do điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, mưa nhiều và địa hình đồng bằng phù sa rộng lớn.
  • C. Do các quốc gia Đông Nam Á có truyền thống chăn nuôi gia súc lớn, tạo nguồn phân bón dồi dào cho cây lúa.
  • D. Do cây lúa nước là loại cây trồng duy nhất có thể sinh trưởng được trên đất phèn, đất mặn ở khu vực này.

Câu 11: Một quốc gia Đông Nam Á đang đối mặt với vấn đề đô thị hóa nhanh, gây áp lực lên cơ sở hạ tầng, môi trường và dịch vụ xã hội. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này ở nhiều nước trong khu vực.

  • A. Chủ yếu do tỷ lệ sinh ở khu vực thành thị rất cao.
  • B. Do chính sách khuyến khích người dân từ thành thị về nông thôn sinh sống.
  • C. Do sự phát triển mạnh mẽ của nông nghiệp hiện đại, thu hút dân cư về nông thôn.
  • D. Do quá trình di cư từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm và cơ hội kinh tế.

Câu 12: Tại sao khu vực Đông Nam Á lại có sự đa dạng về ngôn ngữ và tôn giáo?

  • A. Do vị trí là nơi giao thoa của nhiều nền văn minh lớn trên thế giới và lịch sử giao thương, di cư lâu dài.
  • B. Do chính sách của các chính phủ trong khu vực nhằm khuyến khích sự đa dạng văn hóa.
  • C. Do địa hình chia cắt mạnh mẽ, tạo ra nhiều vùng biệt lập về văn hóa.
  • D. Do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa các quốc gia.

Câu 13: Biểu đồ dưới đây thể hiện tỷ trọng đóng góp vào GDP của ba khu vực kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ) của một quốc gia Đông Nam Á trong năm 2022. Quan sát biểu đồ và phân tích đặc điểm cơ cấu kinh tế của quốc gia này.

  • A. Nông nghiệp vẫn là ngành chủ đạo, chiếm tỷ trọng cao nhất.
  • B. Công nghiệp và xây dựng có tỷ trọng thấp nhất, cho thấy nền kinh tế chưa phát triển.
  • C. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa với tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • D. Dịch vụ chiếm tỷ trọng rất nhỏ, cho thấy ngành này chưa được chú trọng phát triển.

Câu 14: Phân tích những thuận lợi về điều kiện tự nhiên để Đông Nam Á phát triển ngành du lịch.

  • A. Có bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp, khí hậu ấm áp, hệ sinh thái đa dạng và cảnh quan thiên nhiên phong phú.
  • B. Khu vực có nhiều sông băng và đỉnh núi phủ tuyết quanh năm.
  • C. Địa hình chủ yếu là cao nguyên khô cằn với ít thảm thực vật.
  • D. Thiếu các danh lam thắng cảnh tự nhiên độc đáo, chủ yếu dựa vào di sản văn hóa.

Câu 15: Thách thức lớn nhất về điều kiện tự nhiên mà hầu hết các quốc gia Đông Nam Á phải đối mặt là gì?

  • A. Thiếu tài nguyên nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Đất đai kém màu mỡ, không phù hợp cho phát triển nông nghiệp.
  • C. Khí hậu quá khắc nghiệt (quá lạnh hoặc quá nóng) cản trở hoạt động kinh tế.
  • D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của các loại thiên tai như bão, lũ lụt, động đất, núi lửa.

Câu 16: Ngành công nghiệp khai khoáng ở Đông Nam Á phát triển mạnh chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Nguồn lao động giá rẻ và công nghệ khai thác hiện đại.
  • B. Sự đa dạng và trữ lượng lớn của các loại khoáng sản do nằm trong vành đai sinh khoáng.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ khoáng sản trong nước rất cao.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi cho việc xuất khẩu khoáng sản.

Câu 17: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa nhanh đối với môi trường ở các thành phố lớn tại Đông Nam Á.

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm không khí và nước do tập trung dân cư.
  • B. Tăng diện tích cây xanh và không gian công cộng.
  • C. Gia tăng ô nhiễm môi trường (không khí, nước, rác thải), tắc nghẽn giao thông, áp lực lên hạ tầng.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí nhờ giảm thiểu hoạt động nông nghiệp.

Câu 18: Cho bảng số liệu về tỷ lệ biết chữ của một số quốc gia Đông Nam Á. Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào về trình độ dân trí của khu vực là phù hợp?

  • A. Trình độ dân trí ở hầu hết các quốc gia tương đối cao, thể hiện qua tỷ lệ biết chữ cao.
  • B. Tỷ lệ biết chữ rất thấp ở hầu hết các quốc gia, là thách thức lớn cho phát triển.
  • C. Không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ biết chữ giữa các quốc gia trong khu vực.
  • D. Trình độ dân trí cao chỉ tập trung ở một vài quốc gia phát triển nhất.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu) và sự phát triển của ngành trồng cây công nghiệp lâu năm (như cao su, cà phê, hồ tiêu) ở một số quốc gia Đông Nam Á.

  • A. Cây công nghiệp lâu năm phát triển mạnh ở vùng đất phù sa ven biển.
  • B. Khí hậu khô hạn là yếu tố chính thúc đẩy trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Đất đỏ badan màu mỡ và khí hậu nhiệt đới ẩm là điều kiện thuận lợi cho các loại cây này.
  • D. Địa hình núi cao hiểm trở là nơi lý tưởng để trồng cây công nghiệp lâu năm.

Câu 20: Tại sao các dòng sông lớn như Mê Công, Hồng, Irawaddy, Chao Praya lại đóng vai trò huyết mạch không chỉ về giao thông mà còn về sản xuất và sinh hoạt ở Đông Nam Á lục địa?

  • A. Chủ yếu là nguồn cung cấp năng lượng thủy điện cho toàn khu vực.
  • B. Cung cấp nước cho nông nghiệp, bồi đắp phù sa, là tuyến giao thông đường thủy và nguồn lợi thủy sản.
  • C. Chỉ có vai trò quan trọng trong việc phòng chống lũ lụt.
  • D. Là nơi tập trung các khu công nghiệp nặng quy mô lớn.

Câu 21: Xem xét các yếu tố kinh tế, xã hội và tự nhiên, giải thích tại sao du lịch được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn có tiềm năng lớn ở nhiều quốc gia Đông Nam Á.

  • A. Chủ yếu do có nhiều khu công nghiệp hiện đại thu hút khách tham quan.
  • B. Do khu vực ít chịu ảnh hưởng của thiên tai và dịch bệnh.
  • C. Chỉ dựa vào các di sản văn hóa vật thể được UNESCO công nhận.
  • D. Do có tài nguyên tự nhiên và văn hóa đa dạng, chi phí hợp lý và vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa chiến lược về mặt quân sự và an ninh của vị trí địa lí Đông Nam Á trong bối cảnh địa chính trị toàn cầu.

  • A. Kiểm soát các tuyến đường biển và đường hàng không huyết mạch, là nơi cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc.
  • B. Có trữ lượng lớn các loại vũ khí hạt nhân.
  • C. Là khu vực có quân đội mạnh nhất thế giới.
  • D. Có địa hình hiểm trở, khó tiếp cận từ bên ngoài.

Câu 23: Tại sao dân cư ở các vùng núi và hải đảo nhỏ của Đông Nam Á thường thưa thớt hơn so với các vùng đồng bằng và ven biển?

  • A. Do khí hậu ở vùng núi và hải đảo nhỏ lạnh giá quanh năm.
  • B. Do thiếu nguồn nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất.
  • C. Do địa hình hiểm trở, điều kiện canh tác khó khăn, giao thông kém phát triển và ít cơ hội kinh tế.
  • D. Do các chính sách của chính phủ không khuyến khích dân cư sinh sống ở các khu vực này.

Câu 24: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng, đối với các vùng đồng bằng châu thổ thấp và các quốc đảo ở Đông Nam Á.

  • A. Gây ngập lụt, xâm nhập mặn, xói lở bờ biển, ảnh hưởng đến nông nghiệp và đời sống dân cư.
  • B. Làm tăng diện tích đất canh tác do bồi tụ phù sa mới.
  • C. Tăng nguồn lợi hải sản ở vùng ven biển.
  • D. Giúp cải thiện chất lượng đất ở các vùng đất phèn, đất mặn.

Câu 25: Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế, ngành kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á?

  • A. Khai thác băng và các tài nguyên ở vùng cực.
  • B. Sản xuất muối quy mô công nghiệp lớn.
  • C. Đánh bắt hải sản ở vùng biển nước lạnh.
  • D. Du lịch biển đảo và khai thác thủy sản.

Câu 26: Ngoài lúa nước, loại cây lương thực nào sau đây cũng quan trọng và phổ biến ở một số vùng có điều kiện tự nhiên đặc thù tại Đông Nam Á (ví dụ: vùng khô hạn hơn hoặc vùng đồi núi)?

  • A. Ngô, sắn.
  • B. Lúa mì, lúa mạch.
  • C. Khoai tây, củ cải đường.
  • D. Cây oliu, nho.

Câu 27: Phân tích vai trò của rừng nhiệt đới ẩm đối với môi trường và phát triển kinh tế ở Đông Nam Á.

  • A. Chỉ cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Gây ra lũ lụt và sạt lở đất.
  • C. Điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường, cung cấp lâm sản và phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Làm tăng nhiệt độ trung bình của khu vực.

Câu 28: Thách thức lớn nhất về xã hội mà các quốc gia Đông Nam Á đang phải đối mặt trong quá trình phát triển là gì?

  • A. Tỷ lệ biết chữ rất thấp, gây khó khăn cho việc tiếp thu khoa học kỹ thuật.
  • B. Dân số quá già, thiếu nguồn lao động trẻ.
  • C. Thiếu hoàn toàn các di sản văn hóa phi vật thể.
  • D. Giải quyết bất bình đẳng xã hội, chênh lệch giàu nghèo và hài hòa sự đa dạng dân tộc, tôn giáo.

Câu 29: Dựa vào bản đồ khí hậu Đông Nam Á, giải thích tại sao một số khu vực ở phía Bắc Đông Nam Á lục địa (ví dụ: miền Bắc Việt Nam, phía Bắc Mi-an-ma) lại có mùa đông lạnh, khác biệt với khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình?

  • A. Do nằm gần xích đạo, nhận được ít bức xạ mặt trời hơn.
  • B. Do nằm gần chí tuyến Bắc và chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ lục địa châu Á.
  • C. Do có nhiều núi lửa hoạt động, làm giảm nhiệt độ không khí.
  • D. Do ảnh hưởng của dòng hải lưu lạnh từ phía Bắc Thái Bình Dương.

Câu 30: Nhận định nào sau đây về vai trò của biển đối với kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á là KHÔNG CHÍNH XÁC?

  • A. Là nguồn tài nguyên hải sản và khoáng sản phong phú.
  • B. Là tuyến giao thông quan trọng cho thương mại quốc tế và nội khu vực.
  • C. Là nguồn cung cấp nước ngọt chính cho hoạt động sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Có tiềm năng lớn để phát triển du lịch biển đảo và dịch vụ hàng hải.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Dựa vào vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á, phân tích tại sao khu vực này lại trở thành một 'ngã tư đường' giao thông và giao thoa văn hóa quan trọng trên thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quan sát bản đồ tự nhiên Đông Nam Á, nhận xét nào sau đây về đặc điểm địa hình khu vực này là chính xác nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí và khí hậu nhiệt đới gió mùa phổ biến ở phần lớn Đông Nam Á lục địa.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tại sao các nước Đông Nam Á hải đảo như In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin lại thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất và núi lửa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: So sánh đặc điểm dân cư của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, điểm khác biệt nổi bật nhất về phân bố dân cư là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của một quốc gia Đông Nam Á có tỷ lệ dân số trẻ cao và tỷ lệ dân số già thấp. Dựa vào đặc điểm này, phân tích những thuận lợi và thách thức chính về mặt xã hội và kinh tế đối với quốc gia đó.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Các đồng bằng châu thổ sông lớn ở Đông Nam Á lục địa (như sông Mê Công, sông Hồng, sông Chao Praya) có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trong khu vực. Vai trò đó chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phân tích ảnh hưởng của sự đa dạng dân tộc và tôn giáo đối với sự phát triển xã hội của các quốc gia Đông Nam Á.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại sao phần lớn các quốc gia Đông Nam Á có lợi thế lớn để phát triển kinh tế biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Dựa vào thông tin về điều kiện tự nhiên và kinh tế, giải thích tại sao cây lúa nước lại trở thành cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất ở nhiều quốc gia Đông Nam Á?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một quốc gia Đông Nam Á đang đối mặt với vấn đề đô thị hóa nhanh, gây áp lực lên cơ sở hạ tầng, môi trường và dịch vụ xã hội. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này ở nhiều nước trong khu vực.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao khu vực Đông Nam Á lại có sự đa dạng về ngôn ngữ và tôn giáo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Biểu đồ dưới đây thể hiện tỷ trọng đóng góp vào GDP của ba khu vực kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ) của một quốc gia Đông Nam Á trong năm 2022. Quan sát biểu đồ và phân tích đặc điểm cơ cấu kinh tế của quốc gia này.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích những thuận lợi về điều kiện tự nhiên để Đông Nam Á phát triển ngành du lịch.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Thách thức lớn nhất về điều kiện tự nhiên mà hầu hết các quốc gia Đông Nam Á phải đối mặt là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Ngành công nghiệp khai khoáng ở Đông Nam Á phát triển mạnh chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa nhanh đối với môi trường ở các thành phố lớn tại Đông Nam Á.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho bảng số liệu về tỷ lệ biết chữ của một số quốc gia Đông Nam Á. Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào về trình độ dân trí của khu vực là phù hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu) và sự phát triển của ngành trồng cây công nghiệp lâu năm (như cao su, cà phê, hồ tiêu) ở một số quốc gia Đông Nam Á.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao các dòng sông lớn như Mê Công, Hồng, Irawaddy, Chao Praya lại đóng vai trò huyết mạch không chỉ về giao thông mà còn về sản xuất và sinh hoạt ở Đông Nam Á lục địa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Xem xét các yếu tố kinh tế, xã hội và tự nhiên, giải thích tại sao du lịch được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn có tiềm năng lớn ở nhiều quốc gia Đông Nam Á.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích ý nghĩa chiến lược về mặt quân sự và an ninh của vị trí địa lí Đông Nam Á trong bối cảnh địa chính trị toàn cầu.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao dân cư ở các vùng núi và hải đảo nhỏ của Đông Nam Á thường thưa thớt hơn so với các vùng đồng bằng và ven biển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng, đối với các vùng đồng bằng châu thổ thấp và các quốc đảo ở Đông Nam Á.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế, ngành kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Ngoài lúa nước, loại cây lương thực nào sau đây cũng quan trọng và phổ biến ở một số vùng có điều kiện tự nhiên đặc thù tại Đông Nam Á (ví dụ: vùng khô hạn hơn hoặc vùng đồi núi)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tích vai trò của rừng nhiệt đới ẩm đối với môi trường và phát triển kinh tế ở Đông Nam Á.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Thách thức lớn nhất về xã hội mà các quốc gia Đông Nam Á đang phải đối mặt trong quá trình phát triển là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Dựa vào bản đồ khí hậu Đông Nam Á, giải thích tại sao một số khu vực ở phía Bắc Đông Nam Á lục địa (ví dụ: miền Bắc Việt Nam, phía Bắc Mi-an-ma) lại có mùa đông lạnh, khác biệt với khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nhận định nào sau đây về vai trò của biển đối với kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á là KHÔNG CHÍNH XÁC?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á nằm tiếp giáp giữa hai đại dương lớn là Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, đồng thời là cầu nối giữa hai lục địa Á-Âu và Ô-xtrây-li-a. Đặc điểm vị trí này mang lại lợi thế chủ yếu nào sau đây cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

  • A. Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng các loại cây trồng.
  • B. Giúp khu vực tránh được ảnh hưởng của các thiên tai lớn từ đại dương.
  • C. Trở thành đầu mối giao thông đường biển, đường hàng không quan trọng của thế giới.
  • D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú tập trung ở vùng ven biển.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học về khí hậu Đông Nam Á, hãy phân tích và cho biết kiểu khí hậu nào sau đây không phổ biến ở phần lớn lãnh thổ khu vực này?

  • A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa rõ rệt.
  • B. Khí hậu cận xích đạo với nhiệt độ cao và mưa nhiều quanh năm.
  • C. Khí hậu xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.
  • D. Khí hậu ôn đới lục địa với mùa đông rất lạnh và khô.

Câu 3: Khu vực Đông Nam Á hải đảo có địa hình chủ yếu là đồi núi và nhiều núi lửa đang hoạt động. Đặc điểm địa hình này có ảnh hưởng tích cực nào đến điều kiện tự nhiên và tiềm năng kinh tế của các quốc gia hải đảo?

  • A. Tạo nên các loại đất đai màu mỡ (đất đỏ badan, đất phù sa từ tro bụi núi lửa) thuận lợi cho nông nghiệp.
  • B. Giảm thiểu nguy cơ xảy ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt.
  • C. Hạn chế sự hình thành các đồng bằng lớn, tạo điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
  • D. Làm giảm sự đa dạng sinh học do điều kiện sống khắc nghiệt.

Câu 4: Quan sát bản đồ hoặc dựa vào kiến thức về hệ thống sông ngòi Đông Nam Á lục địa (Mê Công, Sông Hồng, Chao Phraya...), hãy nhận xét về đặc điểm chung của các con sông này và tác động của chúng đến dân cư và kinh tế khu vực.

  • A. Sông ngắn, dốc, ít phù sa, chủ yếu cung cấp nước cho công nghiệp.
  • B. Sông lớn, nhiều phù sa bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ màu mỡ, dân cư tập trung đông đúc, thuận lợi phát triển nông nghiệp lúa nước.
  • C. Sông có lưu lượng nước ổn định quanh năm, thích hợp phát triển du lịch đường thủy.
  • D. Chế độ nước phức tạp, thường gây lũ lụt lớn nhưng không mang lại lợi ích đáng kể cho nông nghiệp.

Câu 5: Mật độ dân số trung bình của Đông Nam Á cao hơn mức trung bình thế giới, nhưng sự phân bố dân cư lại không đồng đều. Khu vực nào sau đây ở Đông Nam Á thường có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Các đồng bằng châu thổ của sông lớn.
  • B. Các khu vực ven biển và cửa sông.
  • C. Các thành phố lớn và vùng phụ cận.
  • D. Các vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, hoặc các đảo nhỏ hẻo lánh.

Câu 6: Đông Nam Á là khu vực có sự đa dạng về thành phần dân tộc và tôn giáo. Đặc điểm này vừa là lợi thế về văn hóa, du lịch, vừa đặt ra những thách thức trong quản lý xã hội. Thách thức chủ yếu liên quan đến sự đa dạng này là gì?

  • A. Khó khăn trong việc phát triển các ngành kinh tế biển.
  • B. Làm giảm tốc độ tăng trưởng dân số của khu vực.
  • C. Tiềm ẩn nguy cơ xung đột văn hóa, tôn giáo, dân tộc nếu không được quản lý tốt.
  • D. Hạn chế khả năng hội nhập kinh tế quốc tế của các quốc gia.

Câu 7: Phân tích cơ cấu kinh tế của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á cho thấy sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Quá trình này phản ánh điều gì về xu hướng phát triển chung của khu vực?

  • A. Khu vực đang trong giai đoạn công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
  • B. Khu vực đang phụ thuộc nặng nề vào nông nghiệp truyền thống.
  • C. Ngành dịch vụ đang suy giảm vai trò trong nền kinh tế.
  • D. Kinh tế khu vực chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 8: Dựa trên các điều kiện tự nhiên và kinh tế, ngành kinh tế biển nào sau đây được xem là có nhiều tiềm năng phát triển ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á?

  • A. Sản xuất ô tô và hàng không.
  • B. Khai thác than đá và quặng sắt.
  • C. Trồng cây lương thực trên quy mô lớn.
  • D. Du lịch biển và nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản.

Câu 9: Mặc dù có nhiều lợi thế về vị trí và tài nguyên, khu vực Đông Nam Á vẫn đối mặt với nhiều thách thức về tự nhiên. Thách thức nào sau đây có tần suất xảy ra cao và gây thiệt hại nặng nề cho nhiều quốc gia trong khu vực, đặc biệt là các nước ven biển và hải đảo?

  • A. Hạn hán kéo dài trên diện rộng.
  • B. Bão, lũ lụt, sóng thần.
  • C. Động đất lớn và sóng thần (chỉ ảnh hưởng một số ít khu vực).
  • D. Sa mạc hóa và thiếu nước ngọt trầm trọng.

Câu 10: Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Vị trí này giải thích cho sự phong phú và đa dạng của loại tài nguyên nào sau đây?

  • A. Khoáng sản.
  • B. Tài nguyên đất nông nghiệp.
  • C. Nguồn nước ngọt.
  • D. Tài nguyên rừng nhiệt đới.

Câu 11: So sánh Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo về điều kiện tự nhiên, điểm khác biệt nổi bật nhất về địa hình là gì?

  • A. Đông Nam Á lục địa có nhiều núi lửa hơn.
  • B. Đông Nam Á hải đảo có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn hơn.
  • C. Đông Nam Á lục địa có địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi trẻ.
  • D. Đông Nam Á hải đảo có nhiều núi lửa và địa hình chủ yếu là đảo và quần đảo.

Câu 12: Dân số trẻ và nguồn lao động dồi dào là một lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế của Đông Nam Á. Tuy nhiên, để phát huy tối đa lợi thế này, các quốc gia cần chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Phát triển mạnh khai thác khoáng sản.
  • B. Giáo dục, đào tạo nghề và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động phổ thông ra nước ngoài.

Câu 13: Quá trình đô thị hóa ở Đông Nam Á đang diễn ra nhanh chóng. Hiện tượng này có tác động tích cực nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng các ngành công nghiệp và dịch vụ, cải thiện đời sống dân cư đô thị.
  • B. Giảm thiểu sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng.
  • C. Làm giảm áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng.
  • D. Hạn chế ô nhiễm môi trường do tập trung dân cư.

Câu 14: Ngành nông nghiệp lúa nước đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều quốc gia Đông Nam Á lục địa. Điều kiện tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất cho sự phát triển mạnh mẽ của cây lúa nước ở khu vực này?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • B. Khí hậu ôn đới.
  • C. Đất phù sa màu mỡ ở các đồng bằng châu thổ và khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều.
  • D. Nguồn lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp lâu năm.

Câu 15: Khu vực Đông Nam Á có nguồn tài nguyên rừng nhiệt đới phong phú. Tuy nhiên, việc khai thác quá mức và không bền vững đã dẫn đến hậu quả tiêu cực nào sau đây?

  • A. Tăng cường khả năng chống chọi với thiên tai.
  • B. Gia tăng sự đa dạng sinh học.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí trên diện rộng.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học, xói mòn đất, lũ lụt, và thay đổi khí hậu cục bộ.

Câu 16: Sự giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn (Trung Hoa, Ấn Độ, châu Âu, Hồi giáo...) đã tạo nên một Đông Nam Á đa dạng và phong phú về bản sắc. Lợi thế này thể hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào của kinh tế?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Du lịch.
  • C. Nông nghiệp xuất khẩu.
  • D. Công nghiệp chế tạo.

Câu 17: Phân tích dữ liệu về xuất nhập khẩu của các nước ASEAN cho thấy thương mại nội khối ngày càng tăng. Điều này phản ánh xu hướng hợp tác kinh tế nào giữa các quốc gia trong khu vực?

  • A. Tăng cường cạnh tranh trực tiếp giữa các nền kinh tế.
  • B. Phụ thuộc nhiều hơn vào các thị trường ngoài khu vực.
  • C. Đẩy mạnh liên kết kinh tế, hình thành một thị trường chung.
  • D. Giảm bớt vai trò của Hiệp hội ASEAN trong thương mại.

Câu 18: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á có nguy cơ cao nhất chịu ảnh hưởng của động đất và sóng thần do nằm trên Vành đai lửa Thái Bình Dương?

  • A. In-đô-nê-xi-a.
  • B. Lào.
  • C. Cam-pu-chia.
  • D. Việt Nam.

Câu 19: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại lượng mưa lớn cho Đông Nam Á. Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành năng lượng nào sau đây ở các quốc gia có địa hình đồi núi?

  • A. Năng lượng hạt nhân.
  • B. Năng lượng gió.
  • C. Năng lượng mặt trời.
  • D. Thủy điện.

Câu 20: So với các khu vực khác trên thế giới, tỷ lệ dân số trẻ trong cơ cấu dân số của Đông Nam Á còn khá cao. Điều này tạo ra một lợi thế lớn về nguồn lao động, nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức về mặt xã hội nào?

  • A. Áp lực về việc làm, giáo dục và y tế cho thế hệ trẻ.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • C. Tốc độ già hóa dân số diễn ra quá nhanh.
  • D. Khó khăn trong việc duy trì các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 21: Ngành công nghiệp chế biến nông sản và thủy sản có vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á. Ngành này phát triển dựa trên lợi thế chủ yếu nào về điều kiện tự nhiên và kinh tế?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Nguồn nguyên liệu dồi dào từ nông nghiệp, lâm nghiệp, và thủy sản cùng với thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu.
  • C. Công nghệ hiện đại hàng đầu thế giới trong lĩnh vực chế biến.
  • D. Hệ thống giao thông vận tải phát triển đồng bộ trên toàn khu vực.

Câu 22: Phân tích đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của phần lớn Đông Nam Á lục địa. Kiểu khí hậu này có tác động tiêu cực nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Nhiệt độ quá thấp quanh năm gây khó khăn cho cây trồng.
  • B. Lượng mưa phân bố đều quanh năm, dễ gây úng ngập.
  • C. Sự phân hóa mùa rõ rệt (mùa khô kéo dài ở một số nơi) có thể gây hạn hán, thiếu nước cho cây trồng.
  • D. Độ ẩm không khí thấp, không đủ cho sự phát triển của cây trồng nhiệt đới.

Câu 23: Vị trí địa lí của Đông Nam Á nằm trên các tuyến đường biển quốc tế quan trọng nhất thế giới. Điều này tạo ra lợi thế đặc biệt nào cho các quốc gia có cảng biển nước sâu?

  • A. Phát triển mạnh dịch vụ vận tải biển, logistics, và trở thành trung tâm trung chuyển hàng hóa quốc tế.
  • B. Thu hút lượng lớn khách du lịch đến tham quan các di tích lịch sử.
  • C. Thuận lợi cho việc khai thác các mỏ khoáng sản dưới đáy biển.
  • D. Giúp kiểm soát hoàn toàn các hoạt động thương mại trên biển.

Câu 24: Mặc dù là khu vực xuất khẩu nông sản lớn, năng suất và chất lượng nông sản ở một số nơi trong Đông Nam Á vẫn còn hạn chế. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây liên quan đến yếu tố xã hội và kinh tế?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm trồng trọt.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng mở rộng.
  • C. Khí hậu khắc nghiệt không phù hợp với cây trồng.
  • D. Thiếu vốn đầu tư, công nghệ lạc hậu, và trình độ canh tác còn truyền thống ở nhiều nơi.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu) và sự phân bố các loại cây trồng chính ở Đông Nam Á. Loại cây nào sau đây thường được trồng phổ biến ở các vùng đồi núi có đất đỏ badan?

  • A. Lúa nước.
  • B. Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè).
  • C. Cây lương thực ngắn ngày (ngô, khoai).
  • D. Cây ăn quả ôn đới.

Câu 26: Sự phát triển kinh tế không đồng đều giữa các quốc gia trong ASEAN là một thực tế. Điều này đặt ra thách thức nào lớn nhất cho quá trình hội nhập và liên kết kinh tế của cả khối?

  • A. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu chung.
  • B. Giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong khu vực.
  • C. Tạo ra khoảng cách phát triển, khó khăn trong việc xây dựng các chính sách chung và chia sẻ lợi ích đồng đều.
  • D. Làm giảm sự đa dạng về văn hóa và xã hội.

Câu 27: Ngoài các nền văn hóa lớn từ bên ngoài, Đông Nam Á còn có sự đa dạng về văn hóa bản địa của hàng trăm nhóm dân tộc khác nhau. Sự đa dạng này là nguồn lực quan trọng để phát triển loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Du lịch mạo hiểm.
  • C. Du lịch công vụ.
  • D. Du lịch văn hóa, cộng đồng và khám phá bản sắc dân tộc.

Câu 28: Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về đặc điểm dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á?

  • A. Tỷ lệ dân số trên 65 tuổi chiếm phần lớn và đang gia tăng nhanh chóng.
  • B. Dân cư tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng và ven biển.
  • C. Tốc độ tăng dân số đã giảm nhưng quy mô dân số vẫn lớn.
  • D. Đa dạng về dân tộc, ngôn ngữ và tôn giáo.

Câu 29: Phân tích tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến hệ sinh thái rừng ở Đông Nam Á. Kiểu khí hậu này chủ yếu tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của loại rừng nào?

  • A. Rừng lá kim ôn đới.
  • B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng gió mùa.
  • C. Rừng lá rộng cận nhiệt đới.
  • D. Rừng tai-ga.

Câu 30: Nhìn chung, các quốc gia Đông Nam Á có nền kinh tế đang phát triển. Để duy trì tốc độ tăng trưởng và nâng cao sức cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa, thách thức lớn nhất mà khu vực cần vượt qua liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Thiếu hụt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Dân số quá đông gây áp lực lên tài nguyên.
  • C. Vị trí địa lí không thuận lợi cho thương mại quốc tế.
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh dựa trên công nghệ, đổi mới sáng tạo và nguồn nhân lực chất lượng cao thay vì chỉ dựa vào lao động giá rẻ và tài nguyên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á nằm tiếp giáp giữa hai đại dương lớn là Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, đồng thời là cầu nối giữa hai lục địa Á-Âu và Ô-xtrây-li-a. Đặc điểm vị trí này mang lại lợi thế chủ yếu nào sau đây cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học về khí hậu Đông Nam Á, hãy phân tích và cho biết kiểu khí hậu nào sau đây *không phổ biến* ở phần lớn lãnh thổ khu vực này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khu vực Đông Nam Á hải đảo có địa hình chủ yếu là đồi núi và nhiều núi lửa đang hoạt động. Đặc điểm địa hình này có ảnh hưởng tích cực nào đến điều kiện tự nhiên và tiềm năng kinh tế của các quốc gia hải đảo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Quan sát bản đồ hoặc dựa vào kiến thức về hệ thống sông ngòi Đông Nam Á lục địa (Mê Công, Sông Hồng, Chao Phraya...), hãy nhận xét về đặc điểm chung của các con sông này và tác động của chúng đến dân cư và kinh tế khu vực.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Mật độ dân số trung bình của Đông Nam Á cao hơn mức trung bình thế giới, nhưng sự phân bố dân cư lại không đồng đều. Khu vực nào sau đây ở Đông Nam Á thường có mật độ dân số *thấp nhất*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đông Nam Á là khu vực có sự đa dạng về thành phần dân tộc và tôn giáo. Đặc điểm này vừa là lợi thế về văn hóa, du lịch, vừa đặt ra những thách thức trong quản lý xã hội. Thách thức chủ yếu liên quan đến sự đa dạng này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích cơ cấu kinh tế của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á cho thấy sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Quá trình này phản ánh điều gì về xu hướng phát triển chung của khu vực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Dựa trên các điều kiện tự nhiên và kinh tế, ngành kinh tế biển nào sau đây được xem là có nhiều tiềm năng phát triển ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Mặc dù có nhiều lợi thế về vị trí và tài nguyên, khu vực Đông Nam Á vẫn đối mặt với nhiều thách thức về tự nhiên. Thách thức nào sau đây có tần suất xảy ra cao và gây thiệt hại nặng nề cho nhiều quốc gia trong khu vực, đặc biệt là các nước ven biển và hải đảo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Vị trí này giải thích cho sự phong phú và đa dạng của loại tài nguyên nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: So sánh Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo về điều kiện tự nhiên, điểm khác biệt nổi bật nhất về địa hình là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Dân số trẻ và nguồn lao động dồi dào là một lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế của Đông Nam Á. Tuy nhiên, để phát huy tối đa lợi thế này, các quốc gia cần chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Quá trình đô thị hóa ở Đông Nam Á đang diễn ra nhanh chóng. Hiện tượng này có tác động tích cực nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Ngành nông nghiệp lúa nước đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều quốc gia Đông Nam Á lục địa. Điều kiện tự nhiên nào sau đây là *quan trọng nhất* cho sự phát triển mạnh mẽ của cây lúa nước ở khu vực này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khu vực Đông Nam Á có nguồn tài nguyên rừng nhiệt đới phong phú. Tuy nhiên, việc khai thác quá mức và không bền vững đã dẫn đến hậu quả tiêu cực nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Sự giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn (Trung Hoa, Ấn Độ, châu Âu, Hồi giáo...) đã tạo nên một Đông Nam Á đa dạng và phong phú về bản sắc. Lợi thế này thể hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào của kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích dữ liệu về xuất nhập khẩu của các nước ASEAN cho thấy thương mại nội khối ngày càng tăng. Điều này phản ánh xu hướng hợp tác kinh tế nào giữa các quốc gia trong khu vực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á có nguy cơ cao nhất chịu ảnh hưởng của động đất và sóng thần do nằm trên Vành đai lửa Thái Bình Dương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại lượng mưa lớn cho Đông Nam Á. Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành năng lượng nào sau đây ở các quốc gia có địa hình đồi núi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: So với các khu vực khác trên thế giới, tỷ lệ dân số trẻ trong cơ cấu dân số của Đông Nam Á còn khá cao. Điều này tạo ra một lợi thế lớn về nguồn lao động, nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức về mặt xã hội nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Ngành công nghiệp chế biến nông sản và thủy sản có vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á. Ngành này phát triển dựa trên lợi thế chủ yếu nào về điều kiện tự nhiên và kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của phần lớn Đông Nam Á lục địa. Kiểu khí hậu này có tác động tiêu cực nào đến sản xuất nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Vị trí địa lí của Đông Nam Á nằm trên các tuyến đường biển quốc tế quan trọng nhất thế giới. Điều này tạo ra lợi thế đặc biệt nào cho các quốc gia có cảng biển nước sâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Mặc dù là khu vực xuất khẩu nông sản lớn, năng suất và chất lượng nông sản ở một số nơi trong Đông Nam Á vẫn còn hạn chế. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây liên quan đến yếu tố xã hội và kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu) và sự phân bố các loại cây trồng chính ở Đông Nam Á. Loại cây nào sau đây thường được trồng phổ biến ở các vùng đồi núi có đất đỏ badan?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sự phát triển kinh tế không đồng đều giữa các quốc gia trong ASEAN là một thực tế. Điều này đặt ra thách thức nào lớn nhất cho quá trình hội nhập và liên kết kinh tế của cả khối?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ngoài các nền văn hóa lớn từ bên ngoài, Đông Nam Á còn có sự đa dạng về văn hóa bản địa của hàng trăm nhóm dân tộc khác nhau. Sự đa dạng này là nguồn lực quan trọng để phát triển loại hình du lịch nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nhận định nào sau đây *không chính xác* khi nói về đặc điểm dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến hệ sinh thái rừng ở Đông Nam Á. Kiểu khí hậu này chủ yếu tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của loại rừng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhìn chung, các quốc gia Đông Nam Á có nền kinh tế đang phát triển. Để duy trì tốc độ tăng trưởng và nâng cao sức cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa, thách thức lớn nhất mà khu vực cần vượt qua liên quan đến yếu tố nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á nằm án ngữ trên các tuyến đường biển huyết mạch nối liền hai đại dương lớn. Đặc điểm này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của khu vực?

  • A. Phát triển mạnh nông nghiệp nhiệt đới.
  • B. Đa dạng hóa các loại hình du lịch sinh thái.
  • C. Thúc đẩy thương mại hàng hải và giao lưu quốc tế.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản biển.

Câu 2: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí gần xích đạo và nằm trong vành đai gió mùa đến đặc điểm khí hậu chung của phần lớn khu vực Đông Nam Á.

  • A. Khí hậu ôn hòa, bốn mùa rõ rệt.
  • B. Mùa đông lạnh khô kéo dài, mùa hè nóng ẩm.
  • C. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm, mưa chủ yếu vào mùa thu.
  • D. Nóng ẩm quanh năm, có sự phân hóa theo mùa mưa - khô hoặc mưa nhiều - ít.

Câu 3: Dựa vào kiến thức về khí hậu và địa hình, giải thích vì sao khu vực phía Bắc Việt Nam và một phần phía Bắc Myanmar lại có mùa đông tương đối lạnh, khác biệt với phần lớn Đông Nam Á nhiệt đới?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ lục địa châu Á tràn xuống và vị trí xa xích đạo hơn.
  • B. Do nằm gần biển nên chịu tác động của dòng biển lạnh.
  • C. Do địa hình núi cao chắn gió Tây ôn đới.
  • D. Do ảnh hưởng của hoàn lưu khí quyển vùng cận nhiệt.

Câu 4: So sánh sự khác biệt cơ bản về đặc điểm địa hình giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Sự khác biệt này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh tế chính ở mỗi khu vực?

  • A. Lục địa chủ yếu đồng bằng rộng lớn phù hợp công nghiệp; Hải đảo đồi núi phù hợp du lịch.
  • B. Lục địa có núi, cao nguyên và đồng bằng châu thổ phù hợp nông nghiệp lúa nước; Hải đảo chủ yếu đồi núi, núi lửa phù hợp lâm nghiệp và khai khoáng.
  • C. Lục địa địa hình karst phù hợp khai thác đá vôi; Hải đảo san hô phù hợp nuôi trồng thủy sản.
  • D. Lục địa có nhiều hồ lớn phù hợp thủy điện; Hải đảo có nhiều hang động phù hợp du lịch thám hiểm.

Câu 5: Khu vực Đông Nam Á nằm trên ranh giới của nhiều mảng kiến tạo địa chất lớn. Điều này giải thích cho hiện tượng tự nhiên phổ biến nào sau đây?

  • A. Thiếu nước ngọt vào mùa khô.
  • B. Xói mòn đất nghiêm trọng.
  • C. Nhiệt độ trung bình năm cao.
  • D. Hoạt động núi lửa, động đất và sóng thần.

Câu 6: Quan sát bản đồ tài nguyên khoáng sản Đông Nam Á (không cung cấp trực tiếp, yêu cầu kiến thức nền). Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí và cấu trúc địa chất với sự đa dạng và giàu có về tài nguyên khoáng sản của khu vực.

  • A. Vị trí trung tâm châu Á tạo điều kiện tập trung khoáng sản.
  • B. Khí hậu xích đạo thúc đẩy hình thành các mỏ kim loại quý hiếm.
  • C. Nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
  • D. Đồng bằng châu thổ rộng lớn là nơi tích tụ khoáng sản.

Câu 7: Sông ngòi ở Đông Nam Á có đặc điểm chung là ngắn, dốc ở miền núi và bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn ở hạ lưu. Đặc điểm này thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào ở vùng hạ lưu?

  • A. Phát triển nông nghiệp thâm canh lúa nước và giao thông đường thủy.
  • B. Xây dựng nhà máy thủy điện công suất lớn.
  • C. Khai thác than đá và quặng sắt.
  • D. Phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn.

Câu 8: Biển đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với các quốc gia Đông Nam Á. Ngoài giao thông và thương mại, biển còn mang lại lợi thế lớn cho ngành kinh tế nào khác, đặc biệt là ở các quốc gia hải đảo và ven biển?

  • A. Sản xuất công nghiệp nặng.
  • B. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Phát triển chăn nuôi gia cầm.
  • D. Khai thác hải sản, du lịch biển và khai thác khoáng sản biển.

Câu 9: Mặc dù có nhiều thuận lợi, điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á cũng đặt ra không ít thách thức. Thách thức lớn nhất liên quan đến vị trí địa chất và khí hậu là gì?

  • A. Đất đai bạc màu, thiếu dinh dưỡng.
  • B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt, động đất, núi lửa.
  • C. Khí hậu khô hạn kéo dài ở nhiều nơi.
  • D. Thiếu nguồn nước sạch cho sinh hoạt.

Câu 10: Phân tích các yếu tố chính (tự nhiên và kinh tế - xã hội) dẫn đến sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng ở Đông Nam Á.

  • A. Chỉ tập trung ở các vùng núi cao do khí hậu mát mẻ.
  • B. Chủ yếu phân bố ở các vùng khô hạn gần sa mạc.
  • C. Tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ, vùng ven biển, thưa thớt ở vùng núi, hải đảo xa xôi.
  • D. Chủ yếu sống ở các khu vực rừng rậm nhiệt đới.

Câu 11: Đông Nam Á là khu vực có thành phần dân tộc đa dạng và là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (Trung Hoa, Ấn Độ, Âu - Mĩ). Sự đa dạng này tạo ra cơ hội nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Đồng nhất về ngôn ngữ và phong tục.
  • B. Dễ dàng áp dụng một mô hình phát triển chung.
  • C. Giảm thiểu xung đột xã hội.
  • D. Phát triển du lịch văn hóa, tăng cường giao lưu và hội nhập quốc tế.

Câu 12: Tuy nhiên, sự đa dạng về dân tộc, tôn giáo và văn hóa ở Đông Nam Á cũng đặt ra thách thức đáng kể nào đối với quản lí xã hội và phát triển bền vững?

  • A. Nguy cơ xung đột sắc tộc, tôn giáo nếu không được quản lí tốt và khó khăn trong xây dựng sự đoàn kết, thống nhất.
  • B. Thiếu nguồn lao động chất lượng cao.
  • C. Tỷ lệ đô thị hóa thấp.
  • D. Dễ dàng bị đồng hóa văn hóa từ bên ngoài.

Câu 13: Đông Nam Á có dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào và đang trong giai đoạn "cơ cấu dân số vàng". Lợi thế này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào của nền kinh tế?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống y tế.
  • B. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Cung cấp nguồn lao động cho phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 14: Quá trình đô thị hóa ở Đông Nam Á diễn ra nhanh chóng trong những thập kỷ gần đây. Xu hướng này mang lại cơ hội nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Tạo ra các trung tâm kinh tế, thu hút đầu tư, phát triển dịch vụ và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Giảm áp lực dân số lên khu vực nông thôn.
  • C. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 15: Tuy nhiên, đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Á cũng đặt ra nhiều thách thức, đặc biệt là về môi trường và xã hội. Thách thức nào sau đây là nghiêm trọng và phổ biến nhất ở các đô thị lớn trong khu vực?

  • A. Thiếu không gian xanh và công viên.
  • B. Ô nhiễm môi trường (không khí, nước), ùn tắc giao thông và gia tăng tệ nạn xã hội.
  • C. Thiếu các công trình kiến trúc hiện đại.
  • D. Tỷ lệ người dân sử dụng phương tiện công cộng thấp.

Câu 16: Khu vực Đông Nam Á có truyền thống sản xuất nông nghiệp lúa nước lâu đời. Điều kiện tự nhiên nào đóng vai trò quyết định cho sự phát triển của ngành này?

  • A. Địa hình núi cao hiểm trở.
  • B. Khí hậu khô hạn quanh năm.
  • C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, nguồn nước dồi dào và đất phù sa màu mỡ ở các đồng bằng châu thổ.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 17: Ngoài lúa nước, Đông Nam Á còn nổi tiếng với việc trồng cây công nghiệp nhiệt đới. Phân tích lợi thế tự nhiên (khí hậu và đất đai) cho phép khu vực này phát triển mạnh các loại cây như cao su, cà phê, hồ tiêu, cọ dầu.

  • A. Khí hậu ôn đới, đất xám bạc màu.
  • B. Khí hậu cận nhiệt khô, đất cát pha.
  • C. Khí hậu hoang mạc, đất mặn.
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm, đất đỏ badan, đất feralit màu mỡ.

Câu 18: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Á đang có xu hướng phát triển đa dạng, từ công nghiệp nhẹ sang công nghiệp nặng và chế biến. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút đầu tư và thúc đẩy công nghiệp hóa ở khu vực này?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và thị trường tiêu thụ tiềm năng.
  • B. Địa hình bằng phẳng trên toàn bộ khu vực.
  • C. Chỉ có duy nhất một ngôn ngữ chung.
  • D. Thiếu các quy định về bảo vệ môi trường.

Câu 19: Dịch vụ là ngành kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh ở nhiều quốc gia Đông Nam Á. Lợi thế nào từ vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên góp phần quan trọng vào sự phát triển của ngành du lịch, một bộ phận quan trọng của dịch vụ?

  • A. Chỉ có các di tích lịch sử cổ kính.
  • B. Nhiều bãi biển đẹp, các danh lam thắng cảnh tự nhiên đa dạng (núi, hang động, rừng nhiệt đới) và di sản văn hóa phong phú.
  • C. Khí hậu lạnh giá quanh năm.
  • D. Thiếu cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 20: Đánh giá chung về cơ cấu kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á hiện nay. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế phổ biến là gì?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng nông nghiệp và công nghiệp, tăng dịch vụ.
  • C. Tăng tỷ trọng công nghiệp, giảm nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.

Câu 21: Phân tích vai trò của sông Mê Công đối với đời sống và kinh tế của các quốc gia thuộc lưu vực hạ nguồn (Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam).

  • A. Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nguồn lợi thủy sản, giao thông đường thủy và tiềm năng thủy điện.
  • B. Là rào cản tự nhiên chia cắt các quốc gia.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt du lịch.
  • D. Gây ra tình trạng sa mạc hóa.

Câu 22: Dựa trên đặc điểm khí hậu và địa hình, dự đoán loại hình thiên tai nào ít có khả năng xảy ra hoặc không điển hình ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á (ngoại trừ một số khu vực đặc biệt ở phía Bắc)?

  • A. Bão nhiệt đới và lũ lụt.
  • B. Động đất và núi lửa.
  • C. Bão tuyết và lốc xoáy mùa đông.
  • D. Hạn hán cục bộ.

Câu 23: Mật độ dân số trung bình của Đông Nam Á cao hơn mức trung bình thế giới và có sự phân bố không đều. Vấn đề xã hội nào thường phát sinh tại các khu vực có mật độ dân số quá cao, đặc biệt là ở các đô thị?

  • A. Thiếu nguồn lao động.
  • B. Giá cả nông sản giảm mạnh.
  • C. Phát triển nông nghiệp gặp khó khăn.
  • D. Áp lực lên cơ sở hạ tầng (nhà ở, giao thông, y tế, giáo dục) và môi trường.

Câu 24: Nền kinh tế Đông Nam Á có độ mở cao và ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng hội nhập này?

  • A. Tăng cường tự cung tự cấp, hạn chế xuất nhập khẩu.
  • B. Tham gia các hiệp định thương mại tự do, thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) và tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu.
  • C. Đóng cửa biên giới, hạn chế đi lại.
  • D. Chỉ tập trung phát triển thị trường nội địa.

Câu 25: Dựa trên đặc điểm dân số trẻ và nguồn lao động dồi dào, quốc gia Đông Nam Á có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển những ngành công nghiệp nào cần nhiều lao động?

  • A. Công nghiệp dệt may, da giày, lắp ráp điện tử.
  • B. Công nghiệp hàng không vũ trụ.
  • C. Công nghiệp sản xuất chip bán dẫn thế hệ mới.
  • D. Công nghiệp năng lượng nguyên tử.

Câu 26: Vị trí địa lí nằm trên con đường di cư của nhiều loài chim và sinh vật biển mang lại lợi thế nào về mặt tự nhiên cho Đông Nam Á?

  • A. Giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường.
  • B. Tăng cường khả năng phòng chống thiên tai.
  • C. Phát triển nông nghiệp trên quy mô lớn.
  • D. Đa dạng sinh học cao, tiềm năng phát triển du lịch sinh thái và nghiên cứu khoa học.

Câu 27: So sánh tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện) giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo dựa trên đặc điểm tự nhiên của mỗi khu vực.

  • A. Lục địa có tiềm năng thủy điện lớn hơn do nhiều sông lớn, hải đảo có tiềm năng năng lượng gió và mặt trời từ biển và vùng xích đạo.
  • B. Lục địa chỉ có tiềm năng năng lượng gió; Hải đảo chỉ có tiềm năng năng lượng mặt trời.
  • C. Cả hai khu vực đều thiếu tiềm năng năng lượng tái tạo.
  • D. Lục địa có tiềm năng địa nhiệt lớn hơn; Hải đảo có tiềm năng năng lượng sinh khối.

Câu 28: Một trong những thách thức xã hội lớn mà các quốc gia Đông Nam Á đang phải đối mặt là sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng gia tăng, đặc biệt giữa khu vực thành thị và nông thôn. Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này.

  • A. Nông thôn có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn thành thị.
  • B. Chính sách ưu tiên phát triển nông nghiệp hơn công nghiệp.
  • C. Tập trung đầu tư, công nghiệp hóa, dịch vụ hóa ở đô thị; Nông thôn còn phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp truyền thống, thiếu cơ hội việc làm phi nông nghiệp.
  • D. Người dân nông thôn có trình độ học vấn cao hơn người dân thành thị.

Câu 29: Dựa trên đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, giải thích vì sao việc phòng chống dịch bệnh (đặc biệt là các bệnh truyền nhiễm) là một thách thức thường trực đối với hệ thống y tế ở Đông Nam Á.

  • A. Khí hậu lạnh giá tạo điều kiện cho virus phát triển.
  • B. Lượng mưa ít quanh năm không đủ để rửa trôi mầm bệnh.
  • C. Địa hình núi cao gây khó khăn cho việc tiếp cận y tế.
  • D. Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều loại mầm bệnh, vector truyền bệnh (muỗi, côn trùng) phát triển và lây lan dịch bệnh.

Câu 30: Vị trí địa lí "cầu nối" giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, cùng với bờ biển dài và nhiều đảo, mang lại lợi thế đặc biệt nào cho ngành kinh tế biển của Đông Nam Á?

  • A. Phát triển hệ thống cảng biển nước sâu, khai thác tài nguyên biển (hải sản, khoáng sản) và du lịch biển đảo.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển đánh bắt cá.
  • C. Hạn chế các hoạt động giao thương quốc tế.
  • D. Thiếu tiềm năng phát triển du lịch biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á nằm án ngữ trên các tuyến đường biển huyết mạch nối liền hai đại dương lớn. Đặc điểm này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của khu vực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí gần xích đạo và nằm trong vành đai gió mùa đến đặc điểm khí hậu chung của phần lớn khu vực Đông Nam Á.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Dựa vào kiến thức về khí hậu và địa hình, giải thích vì sao khu vực phía Bắc Việt Nam và một phần phía Bắc Myanmar lại có mùa đông tương đối lạnh, khác biệt với phần lớn Đông Nam Á nhiệt đới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: So sánh sự khác biệt cơ bản về đặc điểm địa hình giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Sự khác biệt này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh tế chính ở mỗi khu vực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khu vực Đông Nam Á nằm trên ranh giới của nhiều mảng kiến tạo địa chất lớn. Điều này giải thích cho hiện tượng tự nhiên phổ biến nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Quan sát bản đồ tài nguyên khoáng sản Đông Nam Á (không cung cấp trực tiếp, yêu cầu kiến thức nền). Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí và cấu trúc địa chất với sự đa dạng và giàu có về tài nguyên khoáng sản của khu vực.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Sông ngòi ở Đông Nam Á có đặc điểm chung là ngắn, dốc ở miền núi và bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn ở hạ lưu. Đặc điểm này thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào ở vùng hạ lưu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Biển đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với các quốc gia Đông Nam Á. Ngoài giao thông và thương mại, biển còn mang lại lợi thế lớn cho ngành kinh tế nào khác, đặc biệt là ở các quốc gia hải đảo và ven biển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Mặc dù có nhiều thuận lợi, điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á cũng đặt ra không ít thách thức. Thách thức lớn nhất liên quan đến vị trí địa chất và khí hậu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích các yếu tố chính (tự nhiên và kinh tế - xã hội) dẫn đến sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng ở Đông Nam Á.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đông Nam Á là khu vực có thành phần dân tộc đa dạng và là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (Trung Hoa, Ấn Độ, Âu - Mĩ). Sự đa dạng này tạo ra cơ hội nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tuy nhiên, sự đa dạng về dân tộc, tôn giáo và văn hóa ở Đông Nam Á cũng đặt ra thách thức đáng kể nào đối với quản lí xã hội và phát triển bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đông Nam Á có dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào và đang trong giai đoạn 'cơ cấu dân số vàng'. Lợi thế này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào của nền kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Quá trình đô thị hóa ở Đông Nam Á diễn ra nhanh chóng trong những thập kỷ gần đây. Xu hướng này mang lại cơ hội nào cho phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tuy nhiên, đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Á cũng đặt ra nhiều thách thức, đặc biệt là về môi trường và xã hội. Thách thức nào sau đây là nghiêm trọng và phổ biến nhất ở các đô thị lớn trong khu vực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khu vực Đông Nam Á có truyền thống sản xuất nông nghiệp lúa nước lâu đời. Điều kiện tự nhiên nào đóng vai trò quyết định cho sự phát triển của ngành này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Ngoài lúa nước, Đông Nam Á còn nổi tiếng với việc trồng cây công nghiệp nhiệt đới. Phân tích lợi thế tự nhiên (khí hậu và đất đai) cho phép khu vực này phát triển mạnh các loại cây như cao su, cà phê, hồ tiêu, cọ dầu.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Á đang có xu hướng phát triển đa dạng, từ công nghiệp nhẹ sang công nghiệp nặng và chế biến. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút đầu tư và thúc đẩy công nghiệp hóa ở khu vực này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Dịch vụ là ngành kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh ở nhiều quốc gia Đông Nam Á. Lợi thế nào từ vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên góp phần quan trọng vào sự phát triển của ngành du lịch, một bộ phận quan trọng của dịch vụ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đánh giá chung về cơ cấu kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á hiện nay. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế phổ biến là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích vai trò của sông Mê Công đối với đời sống và kinh tế của các quốc gia thuộc lưu vực hạ nguồn (Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Dựa trên đặc điểm khí hậu và địa hình, dự đoán loại hình thiên tai nào ít có khả năng xảy ra hoặc không điển hình ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á (ngoại trừ một số khu vực đặc biệt ở phía Bắc)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Mật độ dân số trung bình của Đông Nam Á cao hơn mức trung bình thế giới và có sự phân bố không đều. Vấn đề xã hội nào thường phát sinh tại các khu vực có mật độ dân số quá cao, đặc biệt là ở các đô thị?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Nền kinh tế Đông Nam Á có độ mở cao và ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng hội nhập này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Dựa trên đặc điểm dân số trẻ và nguồn lao động dồi dào, quốc gia Đông Nam Á có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển những ngành công nghiệp nào cần nhiều lao động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Vị trí địa lí nằm trên con đường di cư của nhiều loài chim và sinh vật biển mang lại lợi thế nào về mặt tự nhiên cho Đông Nam Á?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: So sánh tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện) giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo dựa trên đặc điểm tự nhiên của mỗi khu vực.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một trong những thách thức xã hội lớn mà các quốc gia Đông Nam Á đang phải đối mặt là sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng gia tăng, đặc biệt giữa khu vực thành thị và nông thôn. Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Dựa trên đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, giải thích vì sao việc phòng chống dịch bệnh (đặc biệt là các bệnh truyền nhiễm) là một thách thức thường trực đối với hệ thống y tế ở Đông Nam Á.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Vị trí địa lí 'cầu nối' giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, cùng với bờ biển dài và nhiều đảo, mang lại lợi thế đặc biệt nào cho ngành kinh tế biển của Đông Nam Á?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á nằm chủ yếu trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm này mang lại thuận lợi và khó khăn gì đáng kể nhất cho hoạt động sản xuất nông nghiệp tại đây?

  • A. Thuận lợi: Đất đai màu mỡ; Khó khăn: Thiếu nước tưới.
  • B. Thuận lợi: Ít sâu bệnh hại; Khó khăn: Dễ xảy ra sương muối.
  • C. Thuận lợi: Có mùa đông lạnh rõ rệt; Khó khăn: Đất bị bạc màu nhanh.
  • D. Thuận lợi: Cây trồng sinh trưởng nhanh; Khó khăn: Thường xuyên chịu thiên tai (bão, lũ, hạn hán).

Câu 2: Dựa vào hiểu biết về địa hình khu vực Đông Nam Á, hãy phân tích tại sao các đồng bằng châu thổ lớn ở Đông Nam Á lục địa (như đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng Mê Kông...) lại là khu vực tập trung dân cư đông đúc và phát triển nông nghiệp hàng đầu?

  • A. Địa hình cao ráo, thoát nước tốt và có nhiều khoáng sản.
  • B. Gần các trung tâm công nghiệp lớn và có nhiều tài nguyên rừng.
  • C. Đất đai màu mỡ, bằng phẳng, nguồn nước dồi dào và giao thông thuận tiện.
  • D. Khí hậu ôn hòa, ít bị ảnh hưởng bởi gió mùa và gần các vùng núi cao.

Câu 3: So sánh đặc điểm địa hình giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, điểm khác biệt cơ bản nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến giao thông và sự phát triển kinh tế biển của mỗi tiểu khu vực?

  • A. Đông Nam Á lục địa chủ yếu là địa hình núi, cao nguyên; Đông Nam Á hải đảo là các đảo, quần đảo với nhiều núi lửa và bờ biển dài.
  • B. Đông Nam Á lục địa có nhiều đồng bằng lớn; Đông Nam Á hải đảo chủ yếu là đồi thấp.
  • C. Đông Nam Á lục địa ít sông ngòi; Đông Nam Á hải đảo có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Đông Nam Á lục địa nằm trong vành đai động đất; Đông Nam Á hải đảo ổn định về địa chất.

Câu 4: Khu vực Đông Nam Á có sự đa dạng về thành phần dân tộc và tôn giáo. Theo bạn, điều này tạo ra cơ hội và thách thức gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

  • A. Cơ hội: Dân số đông, nguồn lao động dồi dào; Thách thức: Tỷ lệ thất nghiệp cao.
  • B. Cơ hội: Trao đổi văn hóa, phát triển du lịch; Thách thức: Tiềm ẩn mâu thuẫn, khó khăn trong quản lý xã hội.
  • C. Cơ hội: Tiếp thu khoa học kỹ thuật; Thách thức: Chảy máu chất xám.
  • D. Cơ hội: Phát triển nông nghiệp đa dạng; Thách thức: Thiếu diện tích canh tác.

Câu 5: Quan sát biểu đồ phân bố dân cư của một quốc gia Đông Nam Á cho thấy dân số tập trung rất đông ở các khu vực ven biển và thưa thớt ở vùng nội địa, miền núi. Đặc điểm phân bố dân cư này có thể gây ra những vấn đề kinh tế - xã hội nào?

  • A. Thiếu lao động trầm trọng ở các thành phố lớn.
  • B. Phát triển đồng đều giữa các vùng trong nước.
  • C. Sử dụng hiệu quả tất cả các loại tài nguyên.
  • D. Gia tăng áp lực lên môi trường, hạ tầng ở vùng tập trung dân cư và chênh lệch phát triển giữa các vùng.

Câu 6: Ngành du lịch được xem là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia Đông Nam Á. Yếu tố tự nhiên và xã hội nào của khu vực đóng góp quan trọng nhất vào sự phát triển mạnh mẽ này?

  • A. Hệ thống sông ngòi dày đặc và nguồn khoáng sản phong phú.
  • B. Nền nông nghiệp phát triển và mạng lưới đô thị hiện đại.
  • C. Bờ biển dài, nhiều cảnh quan đẹp, khí hậu ấm áp và sự đa dạng văn hóa, lịch sử.
  • D. Vị trí gần các trung tâm kinh tế lớn của thế giới và dân số trẻ.

Câu 7: Dựa vào đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa và địa hình đồi núi là chủ yếu ở Đông Nam Á lục địa, hãy dự đoán loại hình nông nghiệp nào sẽ phát triển mạnh ở vùng này, ngoài cây lúa nước?

  • A. Chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
  • B. Trồng cây công nghiệp lâu năm và lâm nghiệp.
  • C. Đánh bắt hải sản xa bờ.
  • D. Trồng cây lương thực ôn đới.

Câu 8: Vị trí "cầu nối" giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giữa châu Á và châu Đại Dương mang lại lợi thế chiến lược nào cho khu vực Đông Nam Á trong giao thương quốc tế?

  • A. Là trung tâm trung chuyển hàng hải và hàng không quan trọng của thế giới.
  • B. Giúp khu vực tránh được ảnh hưởng của các luồng gió mùa.
  • C. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
  • D. Khiến khu vực ít chịu ảnh hưởng của các cường quốc.

Câu 9: Mặc dù có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú, nhưng nhiều quốc gia Đông Nam Á vẫn đối mặt với thách thức trong việc phát triển ngành công nghiệp khai khoáng bền vững. Thách thức chủ yếu là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • B. Giá khoáng sản trên thị trường thế giới luôn thấp.
  • C. Trữ lượng khoáng sản không đủ lớn để khai thác.
  • D. Vấn đề ô nhiễm môi trường, quản lý tài nguyên và công nghệ khai thác lạc hậu.

Câu 10: Đông Nam Á hải đảo có đặc điểm địa hình với nhiều núi lửa đang hoạt động hoặc tiềm năng hoạt động. Điều này vừa là thách thức vừa là cơ hội. Hãy chỉ ra một cơ hội kinh tế đáng kể từ đặc điểm này.

  • A. Giúp hình thành các mỏ than đá lớn.
  • B. Tạo ra đất đai màu mỡ (đất đỏ badan) thuận lợi cho cây trồng.
  • C. Làm giảm tần suất xảy ra động đất.
  • D. Cung cấp nguồn nước nóng cho thủy điện.

Câu 11: Tỷ lệ gia tăng dân số của nhiều quốc gia Đông Nam Á trong quá khứ khá cao, dẫn đến cơ cấu dân số trẻ. Cơ cấu dân số này mang lại lợi thế gì nổi bật nhất cho sự phát triển kinh tế hiện nay?

  • A. Giúp giảm áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • B. Dễ dàng chuyển đổi sang nền kinh tế tri thức.
  • C. Cung cấp nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • D. Làm giảm gánh nặng cho hệ thống y tế.

Câu 12: Mặc dù có nhiều điểm tương đồng về văn hóa do lịch sử giao thoa, nhưng sự đa dạng về ngôn ngữ, tôn giáo và tập quán giữa các quốc gia Đông Nam Á vẫn rất lớn. Thách thức này ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hội nhập khu vực của ASEAN?

  • A. Gây khó khăn trong việc xây dựng sự đồng thuận và hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia thành viên.
  • B. Làm giảm sức hút của khu vực đối với khách du lịch quốc tế.
  • C. Ngăn cản việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nước.
  • D. Khiến các quốc gia không thể học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.

Câu 13: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Á đang có xu hướng dịch chuyển từ các ngành sử dụng nhiều lao động sang các ngành công nghệ cao hơn. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy xu hướng này?

  • A. Sự sụt giảm đột ngột của nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Việc phát hiện các mỏ khoáng sản quý hiếm mới.
  • C. Yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng năng suất lao động và thu hút đầu tư nước ngoài chất lượng cao.
  • D. Áp lực từ các tổ chức quốc tế buộc phải thay đổi cơ cấu kinh tế.

Câu 14: Một trong những thách thức lớn về môi trường mà các quốc gia ven biển ở Đông Nam Á phải đối mặt là mực nước biển dâng. Nguyên nhân chính của hiện tượng này và tác động tiềm tàng của nó là gì?

  • A. Nguyên nhân: Khai thác cát quá mức; Tác động: Giảm đa dạng sinh học biển.
  • B. Nguyên nhân: Thủy triều cường; Tác động: Sạt lở bờ biển.
  • C. Nguyên nhân: Hoạt động núi lửa dưới biển; Tác động: Gây sóng thần.
  • D. Nguyên nhân: Biến đổi khí hậu toàn cầu; Tác động: Ngập lụt vùng ven biển, nhiễm mặn đất và nước.

Câu 15: Dựa vào bản đồ phân bố các vành đai sinh khoáng trên thế giới, hãy giải thích tại sao Đông Nam Á lại có nguồn tài nguyên khoáng sản kim loại phong phú như thiếc, đồng, bô-xít?

  • A. Do có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn.
  • B. Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • C. Do nằm trong các vành đai sinh khoáng lớn của thế giới.
  • D. Do có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 16: Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở nhiều quốc gia Đông Nam Á. Bên cạnh những lợi ích về kinh tế, đô thị hóa cũng tạo ra các vấn đề xã hội. Vấn đề nào sau đây là điển hình nhất?

  • A. Thiếu nguồn cung cấp lương thực cho thành phố.
  • B. Quá tải hạ tầng đô thị (giao thông, nhà ở), gia tăng tệ nạn xã hội và ô nhiễm môi trường.
  • C. Giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế quốc gia.
  • D. Thừa lao động có trình độ cao.

Câu 17: Vị trí địa lí của Đông Nam Á nằm ở ngã tư đường biển và đường hàng không quốc tế, đồng thời tiếp giáp với các nền kinh tế lớn như Trung Quốc, Ấn Độ. Lợi thế này có tác động như thế nào đến hoạt động xuất nhập khẩu của khu vực?

  • A. Làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận các thị trường mới.
  • C. Chỉ thuận lợi cho nhập khẩu, không thuận lợi cho xuất khẩu.
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động xuất nhập khẩu do chi phí vận chuyển thấp và dễ tiếp cận thị trường lớn.

Câu 18: Tài nguyên rừng ở Đông Nam Á đa dạng và phong phú, đặc biệt là rừng mưa nhiệt đới. Ngoài giá trị về gỗ, rừng còn có vai trò quan trọng nào đối với môi trường và phát triển bền vững?

  • A. Điều hòa khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học, chống xói mòn đất và phát triển du lịch sinh thái.
  • B. Cung cấp nguồn nước khoáng lớn và năng lượng địa nhiệt.
  • C. Tạo ra đất đỏ badan màu mỡ và ngăn chặn hoạt động núi lửa.
  • D. Giúp khai thác khoáng sản dễ dàng hơn.

Câu 19: Mặc dù có nguồn lao động dồi dào và trẻ, nhưng chất lượng lao động ở nhiều quốc gia Đông Nam Á vẫn còn là một thách thức. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến khả năng thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghệ cao?

  • A. Làm tăng khả năng thu hút đầu tư vào các ngành công nghệ cao.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể đến việc thu hút đầu tư.
  • C. Hạn chế khả năng thu hút đầu tư vào các ngành đòi hỏi công nghệ và kỹ năng cao.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành nông nghiệp truyền thống.

Câu 20: Khí hậu nóng ẩm quanh năm ở phần lớn Đông Nam Á là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hệ sinh vật nhiệt đới. Tuy nhiên, nó cũng tạo ra thách thức về mặt sức khỏe cộng đồng. Thách thức đó là gì?

  • A. Dễ bùng phát các dịch bệnh truyền nhiễm và sâu bệnh hại cây trồng.
  • B. Gây ra các bệnh liên quan đến cái lạnh và băng giá.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các loài côn trùng.
  • D. Làm giảm độ ẩm trong không khí, gây khô da.

Câu 21: Khu vực Đông Nam Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển. Ngoài vai trò cung cấp nước cho nông nghiệp và sinh hoạt, sông ngòi còn có ý nghĩa kinh tế quan trọng nào khác, đặc biệt ở Đông Nam Á lục địa?

  • A. Là nguồn cung cấp nước mặn cho các ngành công nghiệp.
  • B. Tạo ra các vùng sa mạc khô hạn.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt cảnh quan.
  • D. Là tuyến giao thông đường thủy quan trọng, cung cấp thủy sản và có tiềm năng phát triển thủy điện.

Câu 22: So với nhiều khu vực khác trên thế giới, Đông Nam Á có mật độ dân số tương đối cao và phân bố không đều. Điều này đặt ra áp lực lớn nhất lên khía cạnh nào trong phát triển bền vững?

  • A. Khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên, môi trường và hạ tầng xã hội.
  • C. Quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng.
  • D. Sự phát triển của các ngành công nghiệp nhẹ.

Câu 23: Khu vực Đông Nam Á nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới, đặc biệt là các quốc gia ven biển và hải đảo. Để giảm thiểu thiệt hại do bão gây ra, các quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Tăng cường nhập khẩu lương thực từ nước ngoài.
  • B. Chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ven biển.
  • C. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm, công trình phòng chống (đê, kè), quy hoạch lại dân cư và trồng rừng phòng hộ.
  • D. Tập trung phát triển du lịch để bù đắp thiệt hại.

Câu 24: Nền kinh tế của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á trước đây chủ yếu dựa vào nông nghiệp và khai khoáng. Hiện nay, cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng nào là chủ đạo?

  • A. Giảm tỷ trọng nông nghiệp và khai khoáng, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng cường độc canh cây lương thực và giảm công nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch và thương mại.
  • D. Giảm công nghiệp và dịch vụ, tăng nông nghiệp và khai khoáng.

Câu 25: Vùng biển rộng lớn và đường bờ biển dài là lợi thế quan trọng để Đông Nam Á phát triển kinh tế biển. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ít phổ biến hoặc không phải là lợi thế chính của khu vực so với các hoạt động còn lại?

  • A. Khai thác và nuôi trồng hải sản.
  • B. Phát triển du lịch biển và đảo.
  • C. Vận tải biển và xây dựng cảng biển.
  • D. Sản xuất muối công nghiệp quy mô lớn.

Câu 26: Dân số đông và trẻ mang lại nguồn lao động dồi dào, nhưng đồng thời cũng tạo ra thách thức về việc làm. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, các quốc gia Đông Nam Á cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Hạn chế tối đa việc di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế tạo nhiều việc làm, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề.
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước khác.
  • D. Giảm tỷ lệ sinh để thu nhỏ quy mô dân số.

Câu 27: Vị trí địa lí nằm trong vành đai xích đạo và nhiệt đới khiến phần lớn Đông Nam Á có nhiệt độ cao quanh năm và lượng mưa lớn. Điều kiện khí hậu này ảnh hưởng như thế nào đến đa dạng sinh học của khu vực?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho hệ sinh vật phát triển phong phú, dẫn đến đa dạng sinh học cao.
  • B. Làm giảm số lượng loài do điều kiện khắc nghiệt.
  • C. Chỉ phù hợp với các loài thực vật chịu hạn.
  • D. Gây ra sự đồng nhất về các loài sinh vật trên toàn khu vực.

Câu 28: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên và kinh tế của khu vực, hãy nhận định ngành kinh tế nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và đóng góp quan trọng vào GDP của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á trong tương lai?

  • A. Khai thác than đá.
  • B. Sản xuất lúa mì.
  • C. Du lịch và các dịch vụ liên quan.
  • D. Chăn nuôi gia súc ở vùng núi cao.

Câu 29: Mặc dù có sự tương đồng về văn hóa gốc, nhưng quá trình giao lưu và tiếp biến với các nền văn hóa lớn (Trung Hoa, Ấn Độ, phương Tây...) đã tạo nên sự đa dạng văn hóa độc đáo ở Đông Nam Á. Sự đa dạng này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Kiến trúc, ngôn ngữ, ẩm thực, phong tục tập quán và tín ngưỡng tôn giáo.
  • B. Chỉ qua loại hình trang phục truyền thống.
  • C. Chỉ qua các loại cây trồng chủ yếu.
  • D. Chỉ qua hệ thống chính trị của các nước.

Câu 30: Vị trí địa lí của Đông Nam Á nằm ở khu vực có nhiều đứt gãy kiến tạo và vành đai núi lửa Thái Bình Dương. Đặc điểm tự nhiên này gây ra thách thức lớn nào đối với an toàn và phát triển hạ tầng của khu vực?

  • A. Thiếu nguồn nước ngầm trầm trọng.
  • B. Khó khăn trong việc xây dựng cảng biển nước sâu.
  • C. Đất đai kém màu mỡ, khó canh tác.
  • D. Thường xuyên xảy ra động đất, sóng thần và phun trào núi lửa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á nằm chủ yếu trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm này mang lại thuận lợi và khó khăn gì đáng kể nhất cho hoạt động sản xuất nông nghiệp tại đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Dựa vào hiểu biết về địa hình khu vực Đông Nam Á, hãy phân tích tại sao các đồng bằng châu thổ lớn ở Đông Nam Á lục địa (như đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng Mê Kông...) lại là khu vực tập trung dân cư đông đúc và phát triển nông nghiệp hàng đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: So sánh đặc điểm địa hình giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, điểm khác biệt cơ bản nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến giao thông và sự phát triển kinh tế biển của mỗi tiểu khu vực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khu vực Đông Nam Á có sự đa dạng về thành phần dân tộc và tôn giáo. Theo bạn, điều này tạo ra cơ hội và thách thức gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Quan sát biểu đồ phân bố dân cư của một quốc gia Đông Nam Á cho thấy dân số tập trung rất đông ở các khu vực ven biển và thưa thớt ở vùng nội địa, miền núi. Đặc điểm phân bố dân cư này có thể gây ra những vấn đề kinh tế - xã hội nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Ngành du lịch được xem là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia Đông Nam Á. Yếu tố tự nhiên và xã hội nào của khu vực đóng góp quan trọng nhất vào sự phát triển mạnh mẽ này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Dựa vào đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa và địa hình đồi núi là chủ yếu ở Đông Nam Á lục địa, hãy dự đoán loại hình nông nghiệp nào sẽ phát triển mạnh ở vùng này, ngoài cây lúa nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Vị trí 'cầu nối' giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giữa châu Á và châu Đại Dương mang lại lợi thế chiến lược nào cho khu vực Đông Nam Á trong giao thương quốc tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Mặc dù có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú, nhưng nhiều quốc gia Đông Nam Á vẫn đối mặt với thách thức trong việc phát triển ngành công nghiệp khai khoáng bền vững. Thách thức chủ yếu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Đông Nam Á hải đảo có đặc điểm địa hình với nhiều núi lửa đang hoạt động hoặc tiềm năng hoạt động. Điều này vừa là thách thức vừa là cơ hội. Hãy chỉ ra một cơ hội kinh tế đáng kể từ đặc điểm này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tỷ lệ gia tăng dân số của nhiều quốc gia Đông Nam Á trong quá khứ khá cao, dẫn đến cơ cấu dân số trẻ. Cơ cấu dân số này mang lại lợi thế gì nổi bật nhất cho sự phát triển kinh tế hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Mặc dù có nhiều điểm tương đồng về văn hóa do lịch sử giao thoa, nhưng sự đa dạng về ngôn ngữ, tôn giáo và tập quán giữa các quốc gia Đông Nam Á vẫn rất lớn. Thách thức này ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hội nhập khu vực của ASEAN?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Á đang có xu hướng dịch chuyển từ các ngành sử dụng nhiều lao động sang các ngành công nghệ cao hơn. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy xu hướng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một trong những thách thức lớn về môi trường mà các quốc gia ven biển ở Đông Nam Á phải đối mặt là mực nước biển dâng. Nguyên nhân chính của hiện tượng này và tác động tiềm tàng của nó là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Dựa vào bản đồ phân bố các vành đai sinh khoáng trên thế giới, hãy giải thích tại sao Đông Nam Á lại có nguồn tài nguyên khoáng sản kim loại phong phú như thiếc, đồng, bô-xít?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở nhiều quốc gia Đông Nam Á. Bên cạnh những lợi ích về kinh tế, đô thị hóa cũng tạo ra các vấn đề xã hội. Vấn đề nào sau đây là điển hình nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Vị trí địa lí của Đông Nam Á nằm ở ngã tư đường biển và đường hàng không quốc tế, đồng thời tiếp giáp với các nền kinh tế lớn như Trung Quốc, Ấn Độ. Lợi thế này có tác động như thế nào đến hoạt động xuất nhập khẩu của khu vực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tài nguyên rừng ở Đông Nam Á đa dạng và phong phú, đặc biệt là rừng mưa nhiệt đới. Ngoài giá trị về gỗ, rừng còn có vai trò quan trọng nào đối với môi trường và phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Mặc dù có nguồn lao động dồi dào và trẻ, nhưng chất lượng lao động ở nhiều quốc gia Đông Nam Á vẫn còn là một thách thức. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến khả năng thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghệ cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khí hậu nóng ẩm quanh năm ở phần lớn Đông Nam Á là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hệ sinh vật nhiệt đới. Tuy nhiên, nó cũng tạo ra thách thức về mặt sức khỏe cộng đồng. Thách thức đó là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khu vực Đông Nam Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển. Ngoài vai trò cung cấp nước cho nông nghiệp và sinh hoạt, sông ngòi còn có ý nghĩa kinh tế quan trọng nào khác, đặc biệt ở Đông Nam Á lục địa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: So với nhiều khu vực khác trên thế giới, Đông Nam Á có mật độ dân số tương đối cao và phân bố không đều. Điều này đặt ra áp lực lớn nhất lên khía cạnh nào trong phát triển bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khu vực Đông Nam Á nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới, đặc biệt là các quốc gia ven biển và hải đảo. Để giảm thiểu thiệt hại do bão gây ra, các quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nền kinh tế của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á trước đây chủ yếu dựa vào nông nghiệp và khai khoáng. Hiện nay, cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng nào là chủ đạo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Vùng biển rộng lớn và đường bờ biển dài là lợi thế quan trọng để Đông Nam Á phát triển kinh tế biển. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ít phổ biến hoặc không phải là lợi thế chính của khu vực so với các hoạt động còn lại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Dân số đông và trẻ mang lại nguồn lao động dồi dào, nhưng đồng thời cũng tạo ra thách thức về việc làm. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, các quốc gia Đông Nam Á cần tập trung vào giải pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Vị trí địa lí nằm trong vành đai xích đạo và nhiệt đới khiến phần lớn Đông Nam Á có nhiệt độ cao quanh năm và lượng mưa lớn. Điều kiện khí hậu này ảnh hưởng như thế nào đến đa dạng sinh học của khu vực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên và kinh tế của khu vực, hãy nhận định ngành kinh tế nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và đóng góp quan trọng vào GDP của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á trong tương lai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Mặc dù có sự tương đồng về văn hóa gốc, nhưng quá trình giao lưu và tiếp biến với các nền văn hóa lớn (Trung Hoa, Ấn Độ, phương Tây...) đã tạo nên sự đa dạng văn hóa độc đáo ở Đông Nam Á. Sự đa dạng này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Vị trí địa lí của Đông Nam Á nằm ở khu vực có nhiều đứt gãy kiến tạo và vành đai núi lửa Thái Bình Dương. Đặc điểm tự nhiên này gây ra thách thức lớn nào đối với an toàn và phát triển hạ tầng của khu vực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào vị trí địa lí, khu vực Đông Nam Á được xem là cầu nối quan trọng giữa hai đại dương và hai lục địa lớn nào sau đây?

  • A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương; lục địa Á-Âu và lục địa Phi.
  • B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương; lục địa Á-Âu và lục địa Ô-xtra-li-a.
  • C. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương; lục địa Phi và lục địa Ô-xtra-li-a.
  • D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương; lục địa Á-Âu và lục địa Nam Mĩ.

Câu 2: Vị trí địa lí nằm trong khu vực gió mùa và gần đường xích đạo mang lại lợi thế khí hậu chủ yếu nào cho phần lớn các nước Đông Nam Á?

  • A. Khí hậu ôn hòa, ít biến động theo mùa.
  • B. Mùa đông kéo dài, thuận lợi cho cây trồng ôn đới.
  • C. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, lượng mưa dồi dào, thuận lợi cho nông nghiệp nhiệt đới.
  • D. Khí hậu khô hạn quanh năm, thích hợp phát triển chăn nuôi du mục.

Câu 3: Quan sát bản đồ địa hình Đông Nam Á, đặc điểm nổi bật nhất của địa hình khu vực Đông Nam Á hải đảo là gì?

  • A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, có nhiều núi lửa đang hoạt động hoặc đã tắt.
  • B. Chủ yếu là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai bằng phẳng.
  • C. Địa hình cao nguyên đá vôi phổ biến, nhiều hang động karst.
  • D. Các dãy núi già, thấp và xen kẽ với thung lũng rộng.

Câu 4: Dân cư Đông Nam Á có đặc điểm phân bố không đều. Khu vực nào sau đây thường có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Các vùng núi cao và biên giới.
  • B. Các khu vực rừng nhiệt đới ẩm.
  • C. Các vùng đất đỏ badan xa nguồn nước.
  • D. Đồng bằng châu thổ các sông lớn và vùng ven biển.

Câu 5: Sự đa dạng về điều kiện tự nhiên (khí hậu, địa hình, tài nguyên) giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo dẫn đến sự khác biệt chủ yếu nào trong hoạt động kinh tế nông nghiệp của hai tiểu khu vực này?

  • A. Đông Nam Á lục địa chủ yếu phát triển cây công nghiệp lâu năm, còn Đông Nam Á hải đảo phát triển cây lương thực.
  • B. Đông Nam Á lục địa có lợi thế phát triển nông nghiệp trên các đồng bằng châu thổ lớn, còn Đông Nam Á hải đảo phát triển cây công nghiệp trên đất đỏ badan và khai thác lâm sản.
  • C. Đông Nam Á lục địa tập trung vào chăn nuôi gia súc, còn Đông Nam Á hải đảo phát triển thủy sản.
  • D. Đông Nam Á lục địa chỉ trồng cây nhiệt đới, còn Đông Nam Á hải đảo có thể trồng cả cây cận nhiệt.

Câu 6: Tại sao tài nguyên khoáng sản của Đông Nam Á lại đa dạng và phong phú, đặc biệt là các khoáng sản kim loại màu và nhiên liệu?

  • A. Do lịch sử khai thác lâu đời và công nghệ tiên tiến.
  • B. Do diện tích lãnh thổ rộng lớn.
  • C. Do nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
  • D. Do có nhiều sông lớn mang vật liệu bồi đắp.

Câu 7: Tình trạng "dân số trẻ" phổ biến ở nhiều quốc gia Đông Nam Á mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, trẻ tuổi và có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
  • B. Tỷ lệ người phụ thuộc thấp, giảm gánh nặng an sinh xã hội.
  • C. Nhu cầu tiêu dùng thấp, thúc đẩy tiết kiệm và đầu tư.
  • D. Hệ thống y tế và giáo dục ít chịu áp lực.

Câu 8: Bên cạnh những thuận lợi, vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên cũng tạo ra những khó khăn đáng kể cho Đông Nam Á. Khó khăn nào sau đây có nguồn gốc trực tiếp từ việc nằm trong khu vực hoạt động kiến tạo và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản quan trọng.
  • B. Đất đai bạc màu, kém dinh dưỡng.
  • C. Khí hậu quá lạnh, hạn chế sản xuất nông nghiệp.
  • D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt, động đất, núi lửa.

Câu 9: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới. Điều này thể hiện rõ nét nhất qua sự đa dạng về mặt nào trong xã hội khu vực?

  • A. Chỉ có một tôn giáo chính thống duy nhất.
  • B. Sử dụng chung một ngôn ngữ chính thức.
  • C. Sự đa dạng về ngôn ngữ, tôn giáo, phong tục tập quán.
  • D. Có cùng một hệ thống chính trị ở tất cả các quốc gia.

Câu 10: Phân tích vai trò của biển Đông đối với các quốc gia Đông Nam Á có đường bờ biển dài. Lợi ích kinh tế chủ yếu mà biển Đông mang lại là gì?

  • A. Là nguồn nước ngọt chính cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Cung cấp nguồn lợi thủy sản phong phú, tài nguyên khoáng sản (dầu khí) và là tuyến giao thông hàng hải quốc tế quan trọng.
  • C. Chỉ có giá trị về quốc phòng an ninh.
  • D. Là nơi tập trung các khu công nghiệp nặng ven biển.

Câu 11: Khí hậu cận xích đạo đặc trưng ở những quốc gia/khu vực nào sau đây của Đông Nam Á?

  • A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po.
  • B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
  • C. Thái Lan, Mi-an-ma, Phi-lip-pin.
  • D. Bru-nây, Ti-mo Lét-xtê, Việt Nam.

Câu 12: Tại sao phần lớn các đô thị lớn ở Đông Nam Á thường tập trung ở các vùng đồng bằng châu thổ hoặc ven biển?

  • A. Vì đây là những khu vực có địa hình núi cao hiểm trở.
  • B. Vì các vùng này có khí hậu khô hạn, ít mưa.
  • C. Vì xa các tuyến giao thông chính.
  • D. Vì thuận lợi cho giao thông, thương mại, sản xuất nông nghiệp và tiếp cận nguồn nước.

Câu 13: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên, quốc gia nào ở Đông Nam Á có tiềm năng phát triển thủy điện lớn nhất từ các sông bắt nguồn từ vùng núi cao phía Bắc?

  • A. Việt Nam và Lào.
  • B. Xin-ga-po và Bru-nây.
  • C. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.
  • D. Ma-lai-xi-a và Thái Lan.

Câu 14: Sự phát triển nhanh chóng của ngành du lịch ở nhiều quốc gia Đông Nam Á chủ yếu dựa trên lợi thế nào về điều kiện tự nhiên và xã hội?

  • A. Chỉ có các di tích lịch sử và bảo tàng.
  • B. Nền kinh tế công nghiệp phát triển vượt trội.
  • C. Khí hậu ấm áp quanh năm, nhiều bãi biển đẹp, cảnh quan thiên nhiên đa dạng và nền văn hóa phong phú, độc đáo.
  • D. Dân số già hóa nhanh chóng.

Câu 15: Ngành công nghiệp khai khoáng ở Đông Nam Á tập trung chủ yếu vào loại khoáng sản nào sau đây?

  • A. Kim cương và đá quý.
  • B. Quặng urani và kim loại hiếm.
  • C. Phốt phát và muối kali.
  • D. Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, thiếc, bô-xít.

Câu 16: Khó khăn về mặt xã hội nào sau đây có thể cản trở quá trình hội nhập và phát triển bền vững của khu vực Đông Nam Á?

  • A. Tỷ lệ biết chữ cao.
  • B. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng và mức sống giữa các quốc gia thành viên.
  • C. Dân số trẻ và nguồn lao động dồi dào.
  • D. Nền văn hóa đồng nhất, ít khác biệt.

Câu 17: Dựa trên đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, loại cây lương thực nào được trồng phổ biến nhất và là cây trồng chiến lược ở nhiều quốc gia Đông Nam Á lục địa?

  • A. Lúa nước.
  • B. Lúa mì.
  • C. Ngô.
  • D. Khoai tây.

Câu 18: Vị trí địa lí nằm trên các tuyến đường biển quan trọng của thế giới mang lại lợi thế đặc biệt nào cho các quốc gia Đông Nam Á trong hoạt động kinh tế đối ngoại?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển hàng hóa đến các thị trường nội địa.
  • B. Chỉ thuận lợi cho nhập khẩu, không thuận lợi cho xuất khẩu.
  • C. Thuận lợi cho phát triển thương mại hàng hải quốc tế, dịch vụ cảng biển và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Hạn chế tiếp cận các thị trường lớn trên thế giới.

Câu 19: Khu vực Đông Nam Á có nhiều con sông lớn chảy qua (như Mê Công, Hồng, I-ra-oa-đi). Những con sông này có vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển loại hình kinh tế nào ở các quốc gia nội địa và ven sông?

  • A. Công nghiệp sản xuất ô tô.
  • B. Nông nghiệp (đặc biệt là trồng lúa nước) và giao thông đường thủy nội địa.
  • C. Khai thác khoáng sản dưới đáy sông.
  • D. Du lịch mạo hiểm (chèo thuyền vượt thác).

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa sự tập trung dân cư đông đúc ở các đồng bằng châu thổ và hoạt động kinh tế chủ yếu diễn ra tại đó.

  • A. Dân cư tập trung đông vì đây là vùng núi cao, thuận lợi cho khai thác gỗ.
  • B. Dân cư tập trung đông để làm việc trong các hầm mỏ khai thác than.
  • C. Dân cư tập trung đông vì đây là vùng sa mạc, cần nhiều người để tìm kiếm nước.
  • D. Dân cư tập trung đông vì đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp (đặc biệt là trồng lúa) và phát triển đô thị, thương mại.

Câu 21: Hệ thống núi trẻ với nhiều núi lửa hoạt động ở Đông Nam Á hải đảo gây ra những thách thức nào về mặt tự nhiên đối với đời sống và sản xuất?

  • A. Nguy cơ động đất, phun trào núi lửa, sóng thần cao.
  • B. Thiếu đất đai canh tác nghiêm trọng.
  • C. Khí hậu quá lạnh giá quanh năm.
  • D. Không có nguồn nước ngọt.

Câu 22: Bên cạnh các nền văn hóa lớn từ bên ngoài, Đông Nam Á còn có sự phát triển của nhiều nền văn hóa bản địa độc đáo. Điều này góp phần tạo nên đặc điểm gì về mặt xã hội của khu vực?

  • A. Tính đồng nhất cao trong phong tục, tập quán.
  • B. Bản sắc văn hóa đa dạng, phong phú, có sự giao thoa và tiếp biến.
  • C. Thiếu sự gắn kết cộng đồng.
  • D. Chỉ phát triển một loại hình nghệ thuật duy nhất.

Câu 23: Phân tích tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến hệ sinh thái rừng ở Đông Nam Á. Loại rừng nào chiếm ưu thế và có đặc điểm gì?

  • A. Rừng lá kim, cây cối rụng lá vào mùa đông.
  • B. Rừng ôn đới, có 4 mùa rõ rệt.
  • C. Rừng cận nhiệt đới, cây cối chịu hạn tốt.
  • D. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh hoặc rừng gió mùa, đa dạng về loài, sinh trưởng nhanh.

Câu 24: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á có phần lãnh thổ nằm hoàn toàn trên bán đảo, không có phần hải đảo?

  • A. Lào.
  • B. Ma-lai-xi-a.
  • C. In-đô-nê-xi-a.
  • D. Phi-lip-pin.

Câu 25: Sự phát triển kinh tế biển (khai thác hải sản, du lịch biển, vận tải biển) là thế mạnh của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á, ngoại trừ quốc gia nào sau đây?

  • A. Việt Nam.
  • B. Thái Lan.
  • C. Lào.
  • D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 26: Đọc đoạn thông tin sau:

  • A. Phi-lip-pin.
  • B. In-đô-nê-xi-a.
  • C. Ma-lai-xi-a.
  • D. Bru-nây.

Câu 27: Tại sao các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á, dù có mật độ dân số rất cao, vẫn duy trì được hoạt động nông nghiệp lúa nước quan trọng?

  • A. Vì đất đai ở đây không phù hợp cho phát triển công nghiệp.
  • B. Vì dân cư không có kỹ năng làm việc trong các ngành khác.
  • C. Vì khí hậu quá khắc nghiệt cho các loại cây trồng khác.
  • D. Vì đất đai màu mỡ được bồi đắp bởi phù sa, nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông ngòi và kinh nghiệm canh tác lúa nước truyền thống.

Câu 28: Bên cạnh các ngành truyền thống như nông nghiệp và khai khoáng, nhiều quốc gia Đông Nam Á đang đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế hiện đại. Ngành nào sau đây thể hiện rõ xu hướng này?

  • A. Công nghiệp chế biến, chế tạo (điện tử, dệt may), dịch vụ (tài chính, du lịch, công nghệ thông tin).
  • B. Chỉ tập trung vào sản xuất nông sản thô.
  • C. Chỉ khai thác tài nguyên khoáng sản xuất khẩu.
  • D. Phát triển mạnh chăn nuôi gia súc quy mô lớn.

Câu 29: Vành đai lửa Thái Bình Dương đi qua phần lớn Đông Nam Á hải đảo. Điều này không chỉ gây ra thiên tai mà còn mang lại lợi ích tiềm năng nào về tài nguyên?

  • A. Trữ lượng than đá khổng lồ.
  • B. Tiềm năng năng lượng địa nhiệt và đất đai màu mỡ do dung nham phong hóa.
  • C. Nguồn nước ngọt ngầm vô tận.
  • D. Các mỏ kim cương lớn.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về đặc điểm dân cư và xã hội của Đông Nam Á?

  • A. Dân số phân bố đồng đều trên toàn lãnh thổ, không có sự khác biệt giữa các vùng.
  • B. Tất cả các quốc gia đều có cùng một tôn giáo và ngôn ngữ chính thức.
  • C. Tỷ lệ dân thành thị rất thấp, chủ yếu là dân số nông thôn.
  • D. Dân số đông, mật độ dân số cao ở nhiều khu vực, cơ cấu dân số trẻ, đa dạng về dân tộc, tôn giáo và văn hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Dựa vào vị trí địa lí, khu vực Đông Nam Á được xem là cầu nối quan trọng giữa hai đại dương và hai lục địa lớn nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Vị trí địa lí nằm trong khu vực gió mùa và gần đường xích đạo mang lại lợi thế khí hậu chủ yếu nào cho phần lớn các nước Đông Nam Á?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Quan sát bản đồ địa hình Đông Nam Á, đặc điểm nổi bật nhất của địa hình khu vực Đông Nam Á hải đảo là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Dân cư Đông Nam Á có đặc điểm phân bố không đều. Khu vực nào sau đây thường có mật độ dân số cao nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Sự đa dạng về điều kiện tự nhiên (khí hậu, địa hình, tài nguyên) giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo dẫn đến sự khác biệt chủ yếu nào trong hoạt động kinh tế nông nghiệp của hai tiểu khu vực này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao tài nguyên khoáng sản của Đông Nam Á lại đa dạng và phong phú, đặc biệt là các khoáng sản kim loại màu và nhiên liệu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tình trạng 'dân số trẻ' phổ biến ở nhiều quốc gia Đông Nam Á mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Bên cạnh những thuận lợi, vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên cũng tạo ra những khó khăn đáng kể cho Đông Nam Á. Khó khăn nào sau đây có nguồn gốc trực tiếp từ việc nằm trong khu vực hoạt động kiến tạo và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới. Điều này thể hiện rõ nét nhất qua sự đa dạng về mặt nào trong xã hội khu vực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tích vai trò của biển Đông đối với các quốc gia Đông Nam Á có đường bờ biển dài. Lợi ích kinh tế chủ yếu mà biển Đông mang lại là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khí hậu cận xích đạo đặc trưng ở những quốc gia/khu vực nào sau đây của Đông Nam Á?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao phần lớn các đô thị lớn ở Đông Nam Á thường tập trung ở các vùng đồng bằng châu thổ hoặc ven biển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên, quốc gia nào ở Đông Nam Á có tiềm năng phát triển thủy điện lớn nhất từ các sông bắt nguồn từ vùng núi cao phía Bắc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Sự phát triển nhanh chóng của ngành du lịch ở nhiều quốc gia Đông Nam Á chủ yếu dựa trên lợi thế nào về điều kiện tự nhiên và xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Ngành công nghiệp khai khoáng ở Đông Nam Á tập trung chủ yếu vào loại khoáng sản nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khó khăn về mặt xã hội nào sau đây có thể cản trở quá trình hội nhập và phát triển bền vững của khu vực Đông Nam Á?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Dựa trên đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, loại cây lương thực nào được trồng phổ biến nhất và là cây trồng chiến lược ở nhiều quốc gia Đông Nam Á lục địa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Vị trí địa lí nằm trên các tuyến đường biển quan trọng của thế giới mang lại lợi thế đặc biệt nào cho các quốc gia Đông Nam Á trong hoạt động kinh tế đối ngoại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khu vực Đông Nam Á có nhiều con sông lớn chảy qua (như Mê Công, Hồng, I-ra-oa-đi). Những con sông này có vai trò quan trọng nhất trong việc phát triển loại hình kinh tế nào ở các quốc gia nội địa và ven sông?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa sự tập trung dân cư đông đúc ở các đồng bằng châu thổ và hoạt động kinh tế chủ yếu diễn ra tại đó.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hệ thống núi trẻ với nhiều núi lửa hoạt động ở Đông Nam Á hải đảo gây ra những thách thức nào về mặt tự nhiên đối với đời sống và sản xuất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Bên cạnh các nền văn hóa lớn từ bên ngoài, Đông Nam Á còn có sự phát triển của nhiều nền văn hóa bản địa độc đáo. Điều này góp phần tạo nên đặc điểm gì về mặt xã hội của khu vực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến hệ sinh thái rừng ở Đông Nam Á. Loại rừng nào chiếm ưu thế và có đặc điểm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á có phần lãnh thổ nằm hoàn toàn trên bán đảo, không có phần hải đảo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Sự phát triển kinh tế biển (khai thác hải sản, du lịch biển, vận tải biển) là thế mạnh của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á, ngoại trừ quốc gia nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đọc đoạn thông tin sau: "Quốc gia này nằm ở vị trí trung tâm của Đông Nam Á hải đảo, là một quần đảo lớn với hơn 17.000 hòn đảo, có nhiều núi lửa đang hoạt động và tài nguyên thiên nhiên phong phú, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên. Dân số đông thứ tư thế giới với sự đa dạng về dân tộc và ngôn ngữ.". Đoạn thông tin trên mô tả quốc gia nào ở Đông Nam Á?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á, dù có mật độ dân số rất cao, vẫn duy trì được hoạt động nông nghiệp lúa nước quan trọng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Bên cạnh các ngành truyền thống như nông nghiệp và khai khoáng, nhiều quốc gia Đông Nam Á đang đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế hiện đại. Ngành nào sau đây thể hiện rõ xu hướng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Vành đai lửa Thái Bình Dương đi qua phần lớn Đông Nam Á hải đảo. Điều này không chỉ gây ra thiên tai mà còn mang lại lợi ích tiềm năng nào về tài nguyên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về đặc điểm dân cư và xã hội của Đông Nam Á?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về kinh tế và chính trị. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò "cầu nối" và "ngã tư đường" quốc tế của khu vực?

  • A. Nằm ở trung tâm châu Á, kết nối Đông Á và Nam Á.
  • B. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, thu hút đầu tư.
  • C. Nằm án ngữ trên các tuyến đường biển, đường hàng không huyết mạch nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  • D. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy phân tích tại sao các quốc gia Đông Nam Á ven biển lại có nhiều lợi thế để phát triển ngành du lịch biển đảo và kinh tế hàng hải?

  • A. Tiếp giáp với các vùng biển rộng lớn, có nhiều đảo, vũng, vịnh, bãi biển đẹp và tài nguyên sinh vật biển đa dạng.
  • B. Nằm gần các trung tâm kinh tế lớn của thế giới như Trung Quốc và Nhật Bản.
  • C. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho các hoạt động ngoài trời quanh năm.
  • D. Dân số đông, tạo nguồn lao động dồi dào cho ngành du lịch và vận tải biển.

Câu 3: Khu vực Đông Nam Á hải đảo có địa hình đặc trưng là núi trẻ và nhiều núi lửa. Điều này tác động như thế nào đến đời sống và sản xuất của người dân trong khu vực?

  • A. Tạo ra các đồng bằng rộng lớn, thuận lợi cho trồng lúa nước.
  • B. Gây khó khăn cho giao thông nhưng cung cấp nguồn năng lượng địa nhiệt dồi dào.
  • C. Đất đai kém màu mỡ do hoạt động núi lửa, ảnh hưởng tiêu cực đến nông nghiệp.
  • D. Đất đai giàu dinh dưỡng từ dung nham phong hóa, nhưng tiềm ẩn nguy cơ thiên tai (động đất, núi lửa phun trào).

Câu 4: Khí hậu nhiệt đới gió mùa phổ biến ở phần lớn Đông Nam Á lục địa mang lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với hoạt động nông nghiệp?

  • A. Thuận lợi: Ít sâu bệnh, cây trồng phát triển chậm. Khó khăn: Thiếu nước trầm trọng vào mùa khô.
  • B. Thuận lợi: Nóng ẩm quanh năm, lượng mưa lớn, thích hợp trồng cây nhiệt đới, tăng vụ. Khó khăn: Thiên tai (bão, lũ, hạn), sâu bệnh phát triển mạnh.
  • C. Thuận lợi: Có đủ 4 mùa rõ rệt, đa dạng hóa cây trồng. Khó khăn: Mùa đông lạnh kéo dài.
  • D. Thuận lợi: Khí hậu ôn hòa, ít biến động. Khó khăn: Đất đai bạc màu nhanh chóng.

Câu 5: Quan sát bản đồ khí hậu Đông Nam Á, giải thích tại sao khu vực phía Bắc Việt Nam và phía Bắc Mi-an-ma vẫn có mùa đông lạnh, khác biệt với phần lớn khu vực?

  • A. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ lục địa châu Á thổi xuống.
  • B. Do nằm gần đường xích đạo, nhận được bức xạ mặt trời ít hơn.
  • C. Do địa hình núi cao chắn gió tây nam ẩm từ biển vào.
  • D. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh chảy qua khu vực này.

Câu 6: Mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều sông lớn chảy qua khu vực Đông Nam Á (như Mê Công, Hồng, I-ra-oa-đi). Đặc điểm này tạo ra lợi thế chủ yếu nào cho các quốc gia có các con sông này chảy qua?

  • A. Phát triển mạnh năng lượng thủy triều.
  • B. Thuận lợi cho khai thác khoáng sản dưới lòng sông.
  • C. Cung cấp nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp (đặc biệt lúa nước), giao thông đường thủy và tiềm năng thủy điện.
  • D. Giảm thiểu tác động của bão và lũ lụt.

Câu 7: Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Điều này giải thích cho đặc điểm nào về tài nguyên thiên nhiên của khu vực?

  • A. Có diện tích rừng nhiệt đới rộng lớn nhất thế giới.
  • B. Giàu có và đa dạng về tài nguyên khoáng sản (kim loại màu, năng lượng).
  • C. Có nhiều hồ nước ngọt tự nhiên lớn.
  • D. Đất đai chủ yếu là đất phù sa màu mỡ.

Câu 8: Mặc dù có nhiều tiềm năng từ tài nguyên thiên nhiên, nhưng khu vực Đông Nam Á cũng đối mặt với nhiều thách thức về môi trường. Thách thức nào sau đây là hậu quả trực tiếp của việc khai thác tài nguyên quá mức và phát triển công nghiệp chưa bền vững?

  • A. Ô nhiễm môi trường (không khí, nước, đất), suy thoái tài nguyên rừng, cạn kiệt khoáng sản.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng cao.
  • C. Phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu nước ngoài.
  • D. Xung đột sắc tộc và tôn giáo.

Câu 9: Phân tích đặc điểm dân cư của Đông Nam Á cho thấy đây là khu vực đông dân, mật độ dân số cao, dân số trẻ. Đặc điểm này tạo ra những lợi thế và thách thức gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Lợi thế: Thị trường tiêu thụ nhỏ, dễ quản lý dân số. Thách thức: Thiếu lao động.
  • B. Lợi thế: Già hóa dân số nhanh, chi phí y tế thấp. Thách thức: Thiếu việc làm.
  • C. Lợi thế: Nguồn lao động chất lượng cao dồi dào. Thách thức: Phân bố dân cư đồng đều.
  • D. Lợi thế: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Thách thức: Áp lực về việc làm, y tế, giáo dục, tài nguyên, môi trường.

Câu 10: Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ và vùng ven biển. Hiện tượng này có nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Chính sách di dân của các chính phủ trong khu vực.
  • B. Sự phân bố không đều của tài nguyên khoáng sản.
  • C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp (đặc biệt lúa nước) và giao thông, thương mại.
  • D. Sự tập trung của các trung tâm văn hóa lịch sử.

Câu 11: Khu vực Đông Nam Á có sự đa dạng về dân tộc, ngôn ngữ và tôn giáo. Sự đa dạng này mang lại những tác động tích cực và tiêu cực nào đến đời sống xã hội của khu vực?

  • A. Tích cực: Tạo nên bản sắc văn hóa phong phú, giao lưu, học hỏi. Tiêu cực: Tiềm ẩn nguy cơ xung đột, bất ổn xã hội nếu không được quản lý tốt.
  • B. Tích cực: Thống nhất về ngôn ngữ và tôn giáo. Tiêu cực: Thiếu bản sắc văn hóa riêng.
  • C. Tích cực: Thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh chóng. Tiêu cực: Giảm năng suất lao động.
  • D. Tích cực: Dễ dàng hội nhập quốc tế. Tiêu cực: Khó khăn trong việc phát triển du lịch.

Câu 12: Tôn giáo nào sau đây có ảnh hưởng sâu sắc và phổ biến nhất ở các quốc gia Đông Nam Á hải đảo như In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Bru-nây?

  • A. Phật giáo
  • B. Hồi giáo
  • C. Thiên Chúa giáo
  • D. Ấn Độ giáo

Câu 13: Nền kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á nhìn chung đang trong quá trình phát triển. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nét nhất tính chất của một nền kinh tế đang phát triển, có xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm ưu thế tuyệt đối trong cơ cấu GDP.
  • B. Nông nghiệp thâm canh theo hướng hiện đại, năng suất cao.
  • C. Công nghiệp phát triển chủ yếu dựa vào các ngành truyền thống.
  • D. Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng, thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 14: Ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng ở nhiều quốc gia Đông Nam Á, đặc biệt là sản xuất lúa nước. Yếu tố tự nhiên nào sau đây là thuận lợi cơ bản nhất cho sự phát triển mạnh mẽ của cây lúa nước trong khu vực?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn.
  • B. Địa hình núi cao, đất đỏ badan màu mỡ.
  • C. Vùng biển rộng lớn, nhiều hải sản.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú (than, dầu mỏ).

Câu 15: Bên cạnh lúa nước, các quốc gia Đông Nam Á còn phát triển mạnh các cây công nghiệp nhiệt đới như cao su, cà phê, hồ tiêu, cọ dầu. Sự phát triển này chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

  • A. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.
  • B. Nguồn vốn đầu tư lớn từ các nước phát triển.
  • C. Công nghệ chế biến hiện đại hàng đầu thế giới.
  • D. Điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, đất đai phù hợp và nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.

Câu 16: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Á đang có xu hướng đa dạng hóa, với sự phát triển của các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (dệt may, da giày, điện tử). Xu hướng này phản ánh điều gì về chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực?

  • A. Khu vực đang quay trở lại tập trung vào nông nghiệp truyền thống.
  • B. Khu vực đang đẩy mạnh công nghiệp hóa, giảm dần sự phụ thuộc vào nông nghiệp và khai thác tài nguyên thô.
  • C. Các nước đang chuyển hướng sang phát triển kinh tế tri thức hoàn toàn.
  • D. Sự phát triển công nghiệp chỉ tập trung ở một vài quốc gia giàu có.

Câu 17: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á ngày càng phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là du lịch, thương mại và giao thông vận tải. Yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào sự phát triển của ngành du lịch trong khu vực?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn phong phú, đa dạng (bãi biển đẹp, di sản văn hóa, lễ hội truyền thống).
  • B. Nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại bậc nhất thế giới.
  • D. Chỉ tập trung vào loại hình du lịch nghỉ dưỡng biển.

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí và phát triển kinh tế của Đông Nam Á. Vị trí "ngã tư đường biển" quốc tế mang lại lợi thế chủ yếu nào cho hoạt động thương mại và vận tải của khu vực?

  • A. Giúp các nước dễ dàng xuất khẩu nông sản sang châu Âu.
  • B. Thuận lợi cho việc phát triển ngành đánh bắt hải sản xa bờ.
  • C. Là cửa ngõ giao thương quan trọng giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu và dịch vụ cảng biển.
  • D. Giảm thiểu chi phí vận chuyển hàng hóa nội địa.

Câu 19: Dựa vào đặc điểm tự nhiên, giải thích tại sao các nước Đông Nam Á lục địa như Việt Nam, Thái Lan, Mi-an-ma lại có thế mạnh đặc biệt trong sản xuất cây lúa nước và các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới?

  • A. Có diện tích đồng bằng châu thổ lớn, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa và nhiệt độ cao.
  • B. Giàu tài nguyên khoáng sản phục vụ nông nghiệp.
  • C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, thuận lợi cho canh tác.
  • D. Nằm gần các thị trường tiêu thụ lớn ở châu Âu.

Câu 20: So sánh đặc điểm kinh tế của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Điểm khác biệt nổi bật nhất về thế mạnh kinh tế giữa hai bộ phận này là gì?

  • A. Đông Nam Á lục địa mạnh về công nghiệp khai khoáng, Đông Nam Á hải đảo mạnh về nông nghiệp.
  • B. Đông Nam Á lục địa mạnh về du lịch biển, Đông Nam Á hải đảo mạnh về du lịch văn hóa.
  • C. Đông Nam Á lục địa mạnh về dịch vụ tài chính, Đông Nam Á hải đảo mạnh về công nghiệp chế tạo.
  • D. Đông Nam Á lục địa có thế mạnh về nông nghiệp (lúa nước, cây công nghiệp), Đông Nam Á hải đảo có thế mạnh về kinh tế biển (hàng hải, du lịch biển, khai thác dầu khí) và công nghiệp chế biến.

Câu 21: Khu vực Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các loại thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, núi lửa, sóng thần. Tác động tiêu cực nào của các thiên tai này là đáng kể nhất đối với sự phát triển kinh tế của khu vực?

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản, phá hủy cơ sở hạ tầng, ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống.
  • C. Thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp nặng.
  • D. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào viện trợ nước ngoài.

Câu 22: Phân tích sự đa dạng về tôn giáo ở Đông Nam Á. Tôn giáo nào có nguồn gốc từ tiểu lục địa Ấn Độ và có ảnh hưởng lớn đến văn hóa, kiến trúc của nhiều quốc gia lục địa như Thái Lan, Cam-pu-chia, Mi-an-ma, Lào?

  • A. Phật giáo
  • B. Hồi giáo
  • C. Thiên Chúa giáo
  • D. Nho giáo

Câu 23: Sự giao thoa văn hóa giữa Trung Hoa và Ấn Độ đã tạo nên bản sắc văn hóa độc đáo của Đông Nam Á. Yếu tố nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất từ văn hóa Ấn Độ trong lịch sử khu vực?

  • A. Hệ thống chữ viết tượng hình.
  • B. Kiến trúc đình làng truyền thống.
  • C. Tôn giáo (Phật giáo, Ấn Độ giáo), chữ viết (ảnh hưởng từ chữ Phạn), nghệ thuật điêu khắc.
  • D. Ẩm thực (phở, bún chả).

Câu 24: Dân số trẻ là một đặc điểm nổi bật của dân cư Đông Nam Á. Đặc điểm này mang lại "lợi tức dân số" (demographic dividend). "Lợi tức dân số" chủ yếu được khai thác thông qua yếu tố nào?

  • A. Tăng tỷ lệ người phụ thuộc (trẻ em và người già).
  • B. Giảm quy mô thị trường tiêu thụ nội địa.
  • C. Tăng áp lực lên hệ thống y tế cho người già.
  • D. Tăng tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động, cung cấp nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế.

Câu 25: Mặc dù có nguồn lao động dồi dào, nhưng chất lượng nguồn nhân lực ở Đông Nam Á vẫn còn nhiều hạn chế. Thách thức lớn nhất liên quan đến chất lượng nguồn lao động là gì?

  • A. Tỷ lệ người biết chữ thấp.
  • B. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao và kỹ năng mềm cần thiết cho nền kinh tế hiện đại.
  • C. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của phụ nữ thấp.
  • D. Di cư lao động ra nước ngoài quá nhiều.

Câu 26: Phân tích vai trò của biển đối với kinh tế Đông Nam Á. Ngoài giao thông vận tải và du lịch, vùng biển Đông Nam Á còn có tiềm năng lớn về tài nguyên nào sau đây, đặc biệt quan trọng cho ngành công nghiệp năng lượng?

  • A. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • B. Than đá và quặng sắt.
  • C. Bô-xít và thiếc.
  • D. Vàng và kim cương.

Câu 27: Sự phát triển không đồng đều giữa các quốc gia trong khu vực là một thực trạng của kinh tế Đông Nam Á. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước?

  • A. Sự khác biệt về diện tích lãnh thổ.
  • B. Sự khác biệt về số lượng dân tộc.
  • C. Lịch sử phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế, trình độ khoa học công nghệ, chính sách phát triển và mức độ hội nhập quốc tế.
  • D. Sự khác biệt về ngôn ngữ sử dụng.

Câu 28: Hãy đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Á đến môi trường và xã hội. Tác động tiêu cực nào sau đây là phổ biến và nghiêm trọng nhất?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống giao thông.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí ở các thành phố lớn.
  • C. Giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn.
  • D. Gia tăng ô nhiễm môi trường (rác thải, nước thải, không khí), ùn tắc giao thông, quá tải cơ sở hạ tầng xã hội, hình thành khu nhà ổ chuột.

Câu 29: Khu vực Đông Nam Á có nhiều loại đất khác nhau như đất phù sa, đất badan, đất feralit. Loại đất nào sau đây phân bố chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ sông lớn và có vai trò quan trọng nhất đối với sản xuất lương thực?

  • A. Đất phù sa.
  • B. Đất badan.
  • C. Đất feralit trên đá phiến.
  • D. Đất cát ven biển.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc các quốc gia Đông Nam Á cùng nằm trên các vành đai động đất và núi lửa. Ngoài nguy cơ thiên tai, đặc điểm địa chất này còn mang lại lợi ích tiềm năng nào?

  • A. Tạo ra các khu vực có khí hậu ôn hòa.
  • B. Tiềm năng năng lượng địa nhiệt, khoáng sản và đất đai màu mỡ (từ dung nham phong hóa).
  • C. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
  • D. Thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về kinh tế và chính trị. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò 'cầu nối' và 'ngã tư đường' quốc tế của khu vực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy phân tích tại sao các quốc gia Đông Nam Á ven biển lại có nhiều lợi thế để phát triển ngành du lịch biển đảo và kinh tế hàng hải?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khu vực Đông Nam Á hải đảo có địa hình đặc trưng là núi trẻ và nhiều núi lửa. Điều này tác động như thế nào đến đời sống và sản xuất của người dân trong khu vực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khí hậu nhiệt đới gió mùa phổ biến ở phần lớn Đông Nam Á lục địa mang lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với hoạt động nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Quan sát bản đồ khí hậu Đông Nam Á, giải thích tại sao khu vực phía Bắc Việt Nam và phía Bắc Mi-an-ma vẫn có mùa đông lạnh, khác biệt với phần lớn khu vực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều sông lớn chảy qua khu vực Đông Nam Á (như Mê Công, Hồng, I-ra-oa-đi). Đặc điểm này tạo ra lợi thế chủ yếu nào cho các quốc gia có các con sông này chảy qua?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Điều này giải thích cho đặc điểm nào về tài nguyên thiên nhiên của khu vực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Mặc dù có nhiều tiềm năng từ tài nguyên thiên nhiên, nhưng khu vực Đông Nam Á cũng đối mặt với nhiều thách thức về môi trường. Thách thức nào sau đây là hậu quả trực tiếp của việc khai thác tài nguyên quá mức và phát triển công nghiệp chưa bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân tích đặc điểm dân cư của Đông Nam Á cho thấy đây là khu vực đông dân, mật độ dân số cao, dân số trẻ. Đặc điểm này tạo ra những lợi thế và thách thức gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ và vùng ven biển. Hiện tượng này có nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khu vực Đông Nam Á có sự đa dạng về dân tộc, ngôn ngữ và tôn giáo. Sự đa dạng này mang lại những tác động tích cực và tiêu cực nào đến đời sống xã hội của khu vực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tôn giáo nào sau đây có ảnh hưởng sâu sắc và phổ biến nhất ở các quốc gia Đông Nam Á hải đảo như In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Bru-nây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nền kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á nhìn chung đang trong quá trình phát triển. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nét nhất tính chất của một nền kinh tế đang phát triển, có xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng ở nhiều quốc gia Đông Nam Á, đặc biệt là sản xuất lúa nước. Yếu tố tự nhiên nào sau đây là thuận lợi cơ bản nhất cho sự phát triển mạnh mẽ của cây lúa nước trong khu vực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Bên cạnh lúa nước, các quốc gia Đông Nam Á còn phát triển mạnh các cây công nghiệp nhiệt đới như cao su, cà phê, hồ tiêu, cọ dầu. Sự phát triển này chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Á đang có xu hướng đa dạng hóa, với sự phát triển của các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (dệt may, da giày, điện tử). Xu hướng này phản ánh điều gì về chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á ngày càng phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là du lịch, thương mại và giao thông vận tải. Yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào sự phát triển của ngành du lịch trong khu vực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí và phát triển kinh tế của Đông Nam Á. Vị trí 'ngã tư đường biển' quốc tế mang lại lợi thế chủ yếu nào cho hoạt động thương mại và vận tải của khu vực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Dựa vào đặc điểm tự nhiên, giải thích tại sao các nước Đông Nam Á lục địa như Việt Nam, Thái Lan, Mi-an-ma lại có thế mạnh đặc biệt trong sản xuất cây lúa nước và các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: So sánh đặc điểm kinh tế của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Điểm khác biệt nổi bật nhất về thế mạnh kinh tế giữa hai bộ phận này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khu vực Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các loại thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, núi lửa, sóng thần. Tác động tiêu cực nào của các thiên tai này là đáng kể nhất đối với sự phát triển kinh tế của khu vực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích sự đa dạng về tôn giáo ở Đông Nam Á. Tôn giáo nào có nguồn gốc từ tiểu lục địa Ấn Độ và có ảnh hưởng lớn đến văn hóa, kiến trúc của nhiều quốc gia lục địa như Thái Lan, Cam-pu-chia, Mi-an-ma, Lào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Sự giao thoa văn hóa giữa Trung Hoa và Ấn Độ đã tạo nên bản sắc văn hóa độc đáo của Đông Nam Á. Yếu tố nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất từ văn hóa Ấn Độ trong lịch sử khu vực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Dân số trẻ là một đặc điểm nổi bật của dân cư Đông Nam Á. Đặc điểm này mang lại 'lợi tức dân số' (demographic dividend). 'Lợi tức dân số' chủ yếu được khai thác thông qua yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Mặc dù có nguồn lao động dồi dào, nhưng chất lượng nguồn nhân lực ở Đông Nam Á vẫn còn nhiều hạn chế. Thách thức lớn nhất liên quan đến chất lượng nguồn lao động là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích vai trò của biển đối với kinh tế Đông Nam Á. Ngoài giao thông vận tải và du lịch, vùng biển Đông Nam Á còn có tiềm năng lớn về tài nguyên nào sau đây, đặc biệt quan trọng cho ngành công nghiệp năng lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Sự phát triển không đồng đều giữa các quốc gia trong khu vực là một thực trạng của kinh tế Đông Nam Á. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hãy đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Á đến môi trường và xã hội. Tác động tiêu cực nào sau đây là phổ biến và nghiêm trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khu vực Đông Nam Á có nhiều loại đất khác nhau như đất phù sa, đất badan, đất feralit. Loại đất nào sau đây phân bố chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ sông lớn và có vai trò quan trọng nhất đối với sản xuất lương thực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc các quốc gia Đông Nam Á cùng nằm trên các vành đai động đất và núi lửa. Ngoài nguy cơ thiên tai, đặc điểm địa chất này còn mang lại lợi ích tiềm năng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á, nằm giữa hai đại dương lớn và là cầu nối giữa hai lục địa, mang lại lợi thế chiến lược chủ yếu nào sau đây?

  • A. Giúp khu vực có khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp lúa nước quy mô lớn.
  • C. Là đầu mối giao thông, thương mại quan trọng của thế giới.
  • D. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

Câu 2: Sự phân hóa rõ rệt giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo về mặt địa hình chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự khác biệt về chế độ thủy triều.
  • B. Ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh.
  • C. Sự khác biệt về vĩ độ giữa hai bộ phận.
  • D. Đặc điểm kiến tạo địa chất và hình thái lãnh thổ (lục địa vs. quần đảo).

Câu 3: Quan sát bản đồ khí hậu Đông Nam Á, có thể nhận thấy khí hậu nhiệt đới gió mùa chiếm ưu thế ở phần lớn khu vực. Đặc điểm này có tác động tích cực chủ yếu nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp?

  • A. Thúc đẩy phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
  • B. Tạo điều kiện cho thâm canh, tăng vụ cây trồng nhiệt đới.
  • C. Hỗ trợ phát triển cây công nghiệp ôn đới.
  • D. Giảm thiểu sâu bệnh hại cây trồng.

Câu 4: Mặc dù nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới, một số vùng ở phía Bắc Đông Nam Á (như Bắc Việt Nam, Bắc Mi-an-ma) vẫn có mùa đông lạnh. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?

  • A. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc xuất phát từ lục địa châu Á.
  • B. Vị trí gần các dãy núi cao có tuyết phủ quanh năm.
  • C. Sự hiện diện của các dòng biển lạnh ven bờ.
  • D. Địa hình thấp, bằng phẳng dễ bị tác động bởi không khí lạnh.

Câu 5: Đông Nam Á nằm trong khu vực "Vành đai lửa Thái Bình Dương" và "Vành đai động đất Địa Trung Hải". Điều này giải thích cho đặc điểm tự nhiên nổi bật nào của khu vực?

  • A. Có hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • B. Giàu tài nguyên rừng nhiệt đới ẩm.
  • C. Thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa và sóng thần.
  • D. Có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Câu 6: Phân tích bản đồ khoáng sản Đông Nam Á, có thể thấy khu vực này giàu tài nguyên khoáng sản năng lượng (dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá) và khoáng sản kim loại (thiếc, bô-xít, sắt). Sự giàu có này chủ yếu liên quan đến yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Khu vực có diện tích rừng ngập mặn lớn.
  • B. Nằm trên các cao nguyên đá vôi rộng lớn.
  • C. Được bồi tụ bởi phù sa của các sông lớn.
  • D. Vị trí nằm trong các vành đai sinh khoáng lớn của thế giới.

Câu 7: Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều, tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ, vùng ven biển và thưa thớt ở vùng núi, cao nguyên. Nguyên nhân chủ yếu của sự phân bố này là gì?

  • A. Các vùng đồng bằng, ven biển có điều kiện tự nhiên và kinh tế thuận lợi cho sinh sống và sản xuất.
  • B. Các vùng núi, cao nguyên có khí hậu khắc nghiệt hơn.
  • C. Hầu hết các đô thị lớn đều nằm ở vùng núi.
  • D. Tập quán sinh hoạt của người dân chỉ phù hợp với vùng đồng bằng.

Câu 8: Đông Nam Á là khu vực có dân số trẻ và quy mô dân số lớn. Đặc điểm dân số này tạo ra lợi thế gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • B. Cung cấp nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • C. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa tự phát.
  • D. Giúp giảm thiểu vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 9: Khu vực Đông Nam Á có sự đa dạng về văn hóa, tôn giáo và ngôn ngữ. Sự đa dạng này vừa là nguồn tài nguyên phong phú, vừa tiềm ẩn những thách thức nào đối với sự phát triển và ổn định khu vực?

  • A. Hạn chế giao lưu kinh tế giữa các quốc gia.
  • B. Làm giảm khả năng tiếp thu các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • C. Dễ phát sinh mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo nếu không được quản lý tốt.
  • D. Gây khó khăn trong việc phát triển du lịch.

Câu 10: Nền kinh tế của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đang trong quá trình chuyển đổi và phát triển năng động. Đặc điểm chung nào sau đây phản ánh xu hướng phát triển kinh tế của khu vực?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP ngày càng tăng.
  • B. Chủ yếu dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm và không ổn định.
  • D. Tăng cường công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 11: Ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng ở nhiều quốc gia Đông Nam Á, đặc biệt là sản xuất lúa gạo. Yếu tố tự nhiên nào là thuận lợi cơ bản nhất cho việc phát triển cây lúa nước ở khu vực này?

  • A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm và hệ thống sông lớn cung cấp nước tưới.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
  • C. Sự đa dạng về các loại đất.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm thấp.

Câu 12: Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ngày càng phát triển ở Đông Nam Á, thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho xu hướng này?

  • A. Khu vực có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú cho công nghiệp nặng.
  • B. Chi phí nhân công tương đối thấp và thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • C. Công nghệ sản xuất tiên tiến vượt trội so với các khu vực khác.
  • D. Chính sách bảo hộ sản xuất trong nước.

Câu 13: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á có lợi thế đặc biệt để phát triển kinh tế biển tổng hợp (hàng hải, du lịch biển, khai thác hải sản)?

  • A. Lào
  • B. Cam-pu-chia
  • C. Mi-an-ma
  • D. Phi-lip-pin

Câu 14: Đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở nhiều quốc gia Đông Nam Á. Quá trình này mang lại cơ hội như tạo ra việc làm, thúc đẩy dịch vụ, nhưng cũng đặt ra thách thức lớn nào về mặt xã hội?

  • A. Gia tăng áp lực lên hạ tầng đô thị, ô nhiễm môi trường và tệ nạn xã hội.
  • B. Làm giảm sự đa dạng văn hóa ở các vùng nông thôn.
  • C. Gây ra tình trạng thiếu lao động ở các khu công nghiệp.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp đô thị.

Câu 15: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Thành lập một liên minh quân sự chống lại các thế lực bên ngoài.
  • B. Thiết lập một đồng tiền chung cho toàn khu vực.
  • C. Thúc đẩy hợp tác kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội giữa các nước thành viên.
  • D. Phân chia lãnh thổ và tài nguyên giữa các quốc gia.

Câu 16: Mặc dù kinh tế tăng trưởng, nhiều quốc gia Đông Nam Á vẫn đối mặt với vấn đề bất bình đẳng thu nhập và chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư và các vùng địa lí. Vấn đề này có thể gây ra hệ lụy xã hội nào?

  • A. Thúc đẩy di cư từ thành thị về nông thôn.
  • B. Tiềm ẩn nguy cơ bất ổn xã hội, suy giảm chất lượng cuộc sống của một bộ phận dân cư.
  • C. Làm giảm tốc độ đô thị hóa.
  • D. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.

Câu 17: Hệ thống sông ngòi dày đặc ở Đông Nam Á lục địa có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất. Ngoài cung cấp nước cho nông nghiệp, các sông lớn còn có vai trò kinh tế quan trọng nào khác?

  • A. Là nguồn cung cấp kim cương và vàng lớn.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt thủy điện.
  • C. Chủ yếu dùng để nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • D. Là tuyến giao thông đường thủy quan trọng và nguồn cung cấp phù sa cho đồng bằng.

Câu 18: So với Đông Nam Á lục địa, Đông Nam Á hải đảo có đặc điểm nổi bật nào về thảm thực vật tự nhiên?

  • A. Tỷ lệ diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm thường xanh cao hơn.
  • B. Chủ yếu là xavan và cây bụi gai.
  • C. Có nhiều rừng lá kim.
  • D. Chỉ có thảm thực vật ngập mặn.

Câu 19: Lực lượng lao động trẻ, dồi dào là một lợi thế lớn của Đông Nam Á. Tuy nhiên, để phát huy tối đa lợi thế này, các quốc gia cần tập trung vào giải pháp chủ yếu nào?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động giá rẻ.
  • B. Hạn chế đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua giáo dục, đào tạo và y tế.
  • D. Giảm quy mô dân số để giảm áp lực việc làm.

Câu 20: Sự hình thành Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) vào năm 2015 có tác động tích cực chủ yếu nào đến thương mại nội khối của khu vực?

  • A. Thiết lập hàng rào thuế quan cao để bảo vệ sản xuất nội địa.
  • B. Giảm thiểu các rào cản thương mại, thúc đẩy lưu thông hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Chỉ tập trung vào thương mại với các đối tác ngoài khối.
  • D. Thống nhất hoàn toàn hệ thống tiền tệ và ngân hàng.

Câu 21: Các quốc gia Đông Nam Á có lịch sử phát triển đa dạng, chịu ảnh hưởng của nhiều nền văn minh. Yếu tố lịch sử nào sau đây giải thích sự đa dạng về tôn giáo chính trong khu vực (Phật giáo, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo...)?

  • A. Chỉ có duy nhất một đế chế hùng mạnh thống trị toàn bộ khu vực trong lịch sử.
  • B. Các quốc gia tự phát triển các tôn giáo riêng biệt không chịu ảnh hưởng bên ngoài.
  • C. Chỉ chịu ảnh hưởng của văn minh Trung Hoa.
  • D. Là nơi giao thoa và tiếp nhận các luồng văn hóa, tôn giáo từ Ấn Độ, Trung Hoa, Trung Đông và phương Tây.

Câu 22: Mặc dù có nhiều lợi thế về điều kiện tự nhiên và dân số, Đông Nam Á vẫn đối mặt với những thách thức về môi trường. Thách thức nào sau đây mang tính cấp bách và liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh tế?

  • A. Suy thoái tài nguyên rừng, ô nhiễm nguồn nước và không khí từ công nghiệp và đô thị.
  • B. Sự hình thành các dãy núi lửa mới.
  • C. Thiếu đất đai cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần.

Câu 23: Khu vực Đông Nam Á hải đảo có lợi thế đặc biệt để phát triển loại hình du lịch nào so với Đông Nam Á lục địa?

  • A. Du lịch leo núi và khám phá hang động.
  • B. Du lịch di sản văn hóa thế giới trên cạn.
  • C. Du lịch biển, đảo, lặn biển và khám phá hệ sinh thái rạn san hô.
  • D. Du lịch nông nghiệp và miệt vườn.

Câu 24: Sự đa dạng về dân tộc là một đặc điểm nổi bật của dân cư Đông Nam Á. Điều này đòi hỏi các quốc gia trong khu vực phải có chính sách xã hội như thế nào để đảm bảo sự ổn định và phát triển?

  • A. Thực hiện chính sách bình đẳng, tôn trọng sự khác biệt và thúc đẩy hòa hợp dân tộc.
  • B. Đồng hóa các dân tộc thiểu số vào dân tộc đa số.
  • C. Hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
  • D. Tách biệt hoàn toàn các cộng đồng dân tộc khác nhau.

Câu 25: Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế tác động mạnh mẽ đến kinh tế Đông Nam Á. Tác động tiêu cực chủ yếu nào mà các nền kinh tế đang phát triển trong khu vực cần đối phó?

  • A. Giảm cơ hội tiếp cận thị trường xuất khẩu.
  • B. Hạn chế nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Làm chậm quá trình chuyển giao công nghệ.
  • D. Gia tăng cạnh tranh, nguy cơ tụt hậu nếu không nâng cao năng lực cạnh tranh.

Câu 26: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích ở Đông Nam Á lục địa, đặc biệt là các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam hoặc Tây Bắc - Đông Nam. Đặc điểm địa hình này gây khó khăn chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Làm tăng khả năng xảy ra sóng thần.
  • B. Gây chia cắt lãnh thổ, khó khăn cho giao thông vận tải và xây dựng hạ tầng.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các loại cây trồng nhiệt đới.
  • D. Làm giảm lượng mưa trong khu vực.

Câu 27: Vùng biển Đông Nam Á có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và địa chính trị. Giá trị kinh tế lớn nhất của vùng biển này đối với các quốc gia ven biển là gì?

  • A. Là nguồn cung cấp nước ngọt duy nhất.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt quốc phòng.
  • C. Giàu tài nguyên hải sản, khoáng sản (dầu khí) và tiềm năng phát triển du lịch biển, giao thông hàng hải.
  • D. Chủ yếu dùng để chăn nuôi gia súc.

Câu 28: Hệ thống y tế và giáo dục ở các quốc gia Đông Nam Á có sự chênh lệch về trình độ phát triển. Để thu hẹp khoảng cách này và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, giải pháp nào mang tính bền vững nhất?

  • A. Tăng cường nhập khẩu chuyên gia nước ngoài.
  • B. Giảm chi tiêu công cho y tế và giáo dục.
  • C. Chỉ tập trung phát triển y tế và giáo dục ở các đô thị lớn.
  • D. Tăng đầu tư công và tư vào hệ thống y tế và giáo dục, cải thiện cơ sở vật chất và chất lượng đào tạo.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên và phân bố dân cư ở Đông Nam Á, có thể rút ra nhận xét nào về sự tập trung dân số?

  • A. Dân cư có xu hướng tập trung ở những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp (đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào).
  • B. Dân cư chỉ tập trung ở những vùng có khí hậu lạnh.
  • C. Địa hình núi cao thu hút dân cư hơn đồng bằng.
  • D. Khoáng sản là yếu tố quyết định duy nhất đến sự phân bố dân cư.

Câu 30: Các quốc gia Đông Nam Á đang đẩy mạnh phát triển ngành dịch vụ, đặc biệt là du lịch. Yếu tố nào sau đây là lợi thế đặc trưng của khu vực để phát triển mạnh ngành du lịch?

  • A. Chủ yếu là các di sản công nghiệp cũ.
  • B. Sự đa dạng về cảnh quan tự nhiên (biển, núi, rừng), văn hóa phong phú và ẩm thực đặc sắc.
  • C. Khí hậu khắc nghiệt quanh năm.
  • D. Hệ thống giao thông kém phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á, nằm giữa hai đại dương lớn và là cầu nối giữa hai lục địa, mang lại lợi thế chiến lược chủ yếu nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Sự phân hóa rõ rệt giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo về mặt địa hình chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Quan sát bản đồ khí hậu Đông Nam Á, có thể nhận thấy khí hậu nhiệt đới gió mùa chiếm ưu thế ở phần lớn khu vực. Đặc điểm này có tác động tích cực chủ yếu nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Mặc dù nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới, một số vùng ở phía Bắc Đông Nam Á (như Bắc Việt Nam, Bắc Mi-an-ma) vẫn có mùa đông lạnh. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đông Nam Á nằm trong khu vực 'Vành đai lửa Thái Bình Dương' và 'Vành đai động đất Địa Trung Hải'. Điều này giải thích cho đặc điểm tự nhiên nổi bật nào của khu vực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích bản đồ khoáng sản Đông Nam Á, có thể thấy khu vực này giàu tài nguyên khoáng sản năng lượng (dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá) và khoáng sản kim loại (thiếc, bô-xít, sắt). Sự giàu có này chủ yếu liên quan đến yếu tố tự nhiên nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều, tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ, vùng ven biển và thưa thớt ở vùng núi, cao nguyên. Nguyên nhân chủ yếu của sự phân bố này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đông Nam Á là khu vực có dân số trẻ và quy mô dân số lớn. Đặc điểm dân số này tạo ra lợi thế gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khu vực Đông Nam Á có sự đa dạng về văn hóa, tôn giáo và ngôn ngữ. Sự đa dạng này vừa là nguồn tài nguyên phong phú, vừa tiềm ẩn những thách thức nào đối với sự phát triển và ổn định khu vực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nền kinh tế của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đang trong quá trình chuyển đổi và phát triển năng động. Đặc điểm chung nào sau đây phản ánh xu hướng phát triển kinh tế của khu vực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng ở nhiều quốc gia Đông Nam Á, đặc biệt là sản xuất lúa gạo. Yếu tố tự nhiên nào là thuận lợi cơ bản nhất cho việc phát triển cây lúa nước ở khu vực này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ngày càng phát triển ở Đông Nam Á, thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho xu hướng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á có lợi thế đặc biệt để phát triển kinh tế biển tổng hợp (hàng hải, du lịch biển, khai thác hải sản)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở nhiều quốc gia Đông Nam Á. Quá trình này mang lại cơ hội như tạo ra việc làm, thúc đẩy dịch vụ, nhưng cũng đặt ra thách thức lớn nào về mặt xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập nhằm mục đích chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Mặc dù kinh tế tăng trưởng, nhiều quốc gia Đông Nam Á vẫn đối mặt với vấn đề bất bình đẳng thu nhập và chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư và các vùng địa lí. Vấn đề này có thể gây ra hệ lụy xã hội nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hệ thống sông ngòi dày đặc ở Đông Nam Á lục địa có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất. Ngoài cung cấp nước cho nông nghiệp, các sông lớn còn có vai trò kinh tế quan trọng nào khác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So với Đông Nam Á lục địa, Đông Nam Á hải đảo có đặc điểm nổi bật nào về thảm thực vật tự nhiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Lực lượng lao động trẻ, dồi dào là một lợi thế lớn của Đông Nam Á. Tuy nhiên, để phát huy tối đa lợi thế này, các quốc gia cần tập trung vào giải pháp chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sự hình thành Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) vào năm 2015 có tác động tích cực chủ yếu nào đến thương mại nội khối của khu vực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Các quốc gia Đông Nam Á có lịch sử phát triển đa dạng, chịu ảnh hưởng của nhiều nền văn minh. Yếu tố lịch sử nào sau đây giải thích sự đa dạng về tôn giáo chính trong khu vực (Phật giáo, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo...)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Mặc dù có nhiều lợi thế về điều kiện tự nhiên và dân số, Đông Nam Á vẫn đối mặt với những thách thức về môi trường. Thách thức nào sau đây mang tính cấp bách và liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khu vực Đông Nam Á hải đảo có lợi thế đặc biệt để phát triển loại hình du lịch nào so với Đông Nam Á lục địa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sự đa dạng về dân tộc là một đặc điểm nổi bật của dân cư Đông Nam Á. Điều này đòi hỏi các quốc gia trong khu vực phải có chính sách xã hội như thế nào để đảm bảo sự ổn định và phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế tác động mạnh mẽ đến kinh tế Đông Nam Á. Tác động tiêu cực chủ yếu nào mà các nền kinh tế đang phát triển trong khu vực cần đối phó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích ở Đông Nam Á lục địa, đặc biệt là các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam hoặc Tây Bắc - Đông Nam. Đặc điểm địa hình này gây khó khăn chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vùng biển Đông Nam Á có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và địa chính trị. Giá trị kinh tế lớn nhất của vùng biển này đối với các quốc gia ven biển là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hệ thống y tế và giáo dục ở các quốc gia Đông Nam Á có sự chênh lệch về trình độ phát triển. Để thu hẹp khoảng cách này và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, giải pháp nào mang tính bền vững nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên và phân bố dân cư ở Đông Nam Á, có thể rút ra nhận xét nào về sự tập trung dân số?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Các quốc gia Đông Nam Á đang đẩy mạnh phát triển ngành dịch vụ, đặc biệt là du lịch. Yếu tố nào sau đây là lợi thế đặc trưng của khu vực để phát triển mạnh ngành du lịch?

Viết một bình luận