12+ Đề Trắc Nghiệm Địa Lí 11 (Cánh Diều) Bài 22: Vị Trí Địa Lí, Điều Kiện Tự Nhiên Và Dân Cư, Xã Hội Nhật Bản

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhật Bản là một quốc đảo nằm ở khu vực nào của châu Á?

  • A. Đông Nam Á
  • B. Đông Á
  • C. Nam Á
  • D. Tây Nam Á

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất "khúc khuỷu" của bờ biển Nhật Bản, tạo điều kiện phát triển giao thông và kinh tế biển?

  • A. Bờ biển bồi tụ phù sa
  • B. Bờ biển thẳng tắp, ít vịnh
  • C. Nhiều vũng, vịnh, bán đảo
  • D. Bờ biển ngập mặn

Câu 3: Dạng địa hình chiếm phần lớn diện tích Nhật Bản, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nhưng tạo tiềm năng phát triển du lịch và thủy điện là:

  • A. Đồi núi
  • B. Đồng bằng
  • C. Cao nguyên
  • D. Bán đảo

Câu 4: Nhật Bản nằm trong khu vực hoạt động của vành đai kiến tạo nào, dẫn đến nguy cơ cao về động đất và núi lửa?

  • A. Vành đai Địa Trung Hải
  • B. Vành đai lửa Thái Bình Dương
  • C. Vành đai Đại Tây Dương
  • D. Vành đai Ấn Độ Dương

Câu 5: Khí hậu Nhật Bản có sự phân hóa đa dạng từ bắc xuống nam chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Gió mùa
  • B. Địa hình núi cao
  • C. Dòng biển nóng
  • D. Vị trí địa lý trải dài

Câu 6: Dòng biển nào có vai trò quan trọng trong việc làm dịu mát khí hậu vùng ven biển phía đông Nhật Bản vào mùa hè?

  • A. Dòng biển Bra-xin
  • B. Dòng biển Gơn-xtrim
  • C. Dòng biển Oyashio
  • D. Dòng biển Kuroshio

Câu 7: Thiên tai nào sau đây gây ra mối đe dọa thường trực và gây thiệt hại nặng nề nhất cho Nhật Bản, đòi hỏi quốc gia này phải có biện pháp phòng chống hiệu quả?

  • A. Lũ lụt
  • B. Động đất và sóng thần
  • C. Bão
  • D. Hạn hán

Câu 8: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây có trữ lượng đáng kể ở Nhật Bản, nhưng vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu phát triển công nghiệp?

  • A. Dầu mỏ
  • B. Sắt
  • C. Bô-xít
  • D. Than đá

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của sông ngòi Nhật Bản do địa hình dốc và mưa nhiều là:

  • A. Ngắn, dốc, nhiều nước
  • B. Dài, uốn khúc, ít nước
  • C. Chảy chậm, nhiều phù sa
  • D. Thông nhau giữa các đảo

Câu 10: Diện tích đất canh tác ở Nhật Bản rất hạn chế. Giải pháp nào sau đây được ưu tiên để đảm bảo an ninh lương thực?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa
  • B. Tăng cường nhập khẩu lương thực
  • C. Thâm canh, tăng vụ, ứng dụng công nghệ
  • D. Chuyển đổi sang cây trồng công nghiệp

Câu 11: So với các quốc gia khác trong khu vực, mật độ dân số của Nhật Bản thuộc loại:

  • A. Thấp
  • B. Rất cao
  • C. Trung bình
  • D. Tương đương

Câu 12: Xu hướng biến động dân số nào đang diễn ra ở Nhật Bản, gây ra nhiều thách thức về kinh tế và xã hội?

  • A. Dân số tăng nhanh
  • B. Dân số trẻ hóa
  • C. Dân số phân bố đều
  • D. Dân số già hóa

Câu 13: Tỉ lệ dân số đô thị hóa ở Nhật Bản rất cao, điều này phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội như thế nào?

  • A. Phát triển cao
  • B. Đang phát triển
  • C. Kém phát triển
  • D. Chậm phát triển

Câu 14: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng dân số già hóa nhanh chóng ở Nhật Bản là:

  • A. Tuổi thọ trung bình thấp
  • B. Nhập cư tăng mạnh
  • C. Tỉ lệ sinh thấp, tuổi thọ tăng
  • D. Di cư nông thôn - đô thị

Câu 15: Vấn đề dân số già hóa ở Nhật Bản tạo ra thách thức lớn nhất cho lĩnh vực nào của nền kinh tế?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Lao động và an sinh xã hội
  • C. Du lịch
  • D. Xuất khẩu

Câu 16: Văn hóa Nhật Bản có tính đồng nhất cao, điều này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Đa dạng tôn giáo
  • B. Phân tầng xã hội
  • C. Nhiều dân tộc thiểu số
  • D. Ngôn ngữ và phong tục tập quán

Câu 17: Phong cách làm việc nổi tiếng của người Nhật Bản, góp phần vào sự phát triển kinh tế vượt bậc, được biết đến là:

  • A. Sáng tạo cá nhân
  • B. Làm việc tự do
  • C. Kỷ luật, trách nhiệm, làm việc nhóm
  • D. Ưa thích cạnh tranh

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế Nhật Bản hiện nay, khu vực kinh tế nào chiếm tỉ trọng lớn nhất?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Dịch vụ
  • C. Công nghiệp
  • D. Xây dựng

Câu 19: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là mũi nhọn, đóng vai trò quan trọng trong xuất khẩu và tạo ra giá trị gia tăng cao cho Nhật Bản?

  • A. Khai thác khoáng sản
  • B. Dệt may
  • C. Chế tạo ô tô và điện tử
  • D. Luyện kim

Câu 20: Nhật Bản phải nhập khẩu phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp. Điều này cho thấy đặc điểm gì về nguồn tài nguyên của quốc gia?

  • A. Giàu tài nguyên
  • B. Đa dạng tài nguyên
  • C. Phân bố đều tài nguyên
  • D. Nghèo tài nguyên khoáng sản

Câu 21: Biện pháp nào sau đây giúp Nhật Bản giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai động đất và sóng thần?

  • A. Chuyển dân cư lên vùng cao
  • B. Xây dựng công trình chống chịu thiên tai
  • C. Hạn chế phát triển kinh tế biển
  • D. Di dời thủ đô khỏi vùng ven biển

Câu 22: Nhận định nào sau đây đúng về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế biển của Nhật Bản?

  • A. Thuận lợi phát triển đa dạng ngành kinh tế biển
  • B. Ít ảnh hưởng đến kinh tế biển
  • C. Gây khó khăn cho giao thương đường biển
  • D. Không có tiềm năng phát triển kinh tế biển

Câu 23: Giải thích tại sao Nhật Bản, dù có diện tích đất nông nghiệp hạn chế, vẫn là một trong những nước có nền nông nghiệp phát triển?

  • A. Nhập khẩu hoàn toàn lương thực
  • B. Khí hậu ôn hòa, đất đai màu mỡ
  • C. Dựa vào đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
  • D. Ứng dụng công nghệ cao, thâm canh, giống mới

Câu 24: So sánh đặc điểm khí hậu giữa đảo Hô-cai-đô và đảo Kiu-xiu của Nhật Bản. Đâu là nhận xét đúng?

  • A. Cả hai đảo đều có khí hậu ôn đới
  • B. Kiu-xiu lạnh hơn Hô-cai-đô
  • C. Hô-cai-đô mùa đông lạnh hơn, Kiu-xiu mùa hè nóng hơn
  • D. Khí hậu hai đảo tương đồng

Câu 25: Dựa vào kiến thức về dân cư Nhật Bản, hãy dự đoán thách thức nào sẽ gia tăng trong tương lai gần liên quan đến lực lượng lao động?

  • A. Thừa lao động trẻ
  • B. Thiếu hụt lao động trẻ
  • C. Chất lượng lao động giảm
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp gia tăng

Câu 26: Cho biểu đồ cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản năm 2020. Nhóm tuổi nào có tỉ lệ cao nhất và nhóm nào có tỉ lệ thấp nhất?

  • A. Nhóm 0-14 tuổi cao nhất, 65+ thấp nhất
  • B. Nhóm 15-64 tuổi thấp nhất, 0-14 tuổi cao nhất
  • C. Nhóm 15-64 tuổi cao nhất, 0-14 tuổi thấp nhất
  • D. Nhóm 65+ cao nhất, 15-64 tuổi thấp nhất

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố văn hóa truyền thống nào của Nhật Bản được xem là "sức mạnh mềm", thu hút sự quan tâm của thế giới?

  • A. Nghệ thuật Kabuki
  • B. Kiến trúc đền chùa cổ
  • C. Ẩm thực truyền thống
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 28: Để giảm phụ thuộc vào nhập khẩu năng lượng, Nhật Bản đang tập trung phát triển các nguồn năng lượng nào?

  • A. Năng lượng hóa thạch
  • B. Năng lượng tái tạo và năng lượng hạt nhân
  • C. Năng lượng gió
  • D. Năng lượng mặt trời

Câu 29: So sánh vai trò của đồng bằng và đồi núi trong phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản. Đâu là nhận định chính xác?

  • A. Đồi núi là khu vực kinh tế chính
  • B. Đồng bằng ít có vai trò kinh tế
  • C. Đồng bằng tập trung dân cư, kinh tế; đồi núi phát triển du lịch, thủy điện
  • D. Cả hai dạng địa hình có vai trò ngang nhau

Câu 30: Trong tương lai, Nhật Bản cần ưu tiên giải quyết vấn đề xã hội nào để duy trì sự phát triển bền vững?

  • A. Dân số già hóa và suy giảm lao động
  • B. Ô nhiễm môi trường đô thị
  • C. Thiếu tài nguyên thiên nhiên
  • D. Cạnh tranh kinh tế quốc tế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nhật Bản là một quốc đảo nằm ở khu vực nào của châu Á?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất 'khúc khuỷu' của bờ biển Nhật Bản, tạo điều kiện phát triển giao thông và kinh tế biển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Dạng địa hình chiếm phần lớn diện tích Nhật Bản, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nhưng tạo tiềm năng phát triển du lịch và thủy điện là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nhật Bản nằm trong khu vực hoạt động của vành đai kiến tạo nào, dẫn đến nguy cơ cao về động đất và núi lửa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khí hậu Nhật Bản có sự phân hóa đa dạng từ bắc xuống nam chủ yếu do yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Dòng biển nào có vai trò quan trọng trong việc làm dịu mát khí hậu vùng ven biển phía đông Nhật Bản vào mùa hè?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Thiên tai nào sau đây gây ra mối đe dọa thường trực và gây thiệt hại nặng nề nhất cho Nhật Bản, đòi hỏi quốc gia này phải có biện pháp phòng chống hiệu quả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây có trữ lượng đáng kể ở Nhật Bản, nhưng vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu phát triển công nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của sông ngòi Nhật Bản do địa hình dốc và mưa nhiều là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Diện tích đất canh tác ở Nhật Bản rất hạn chế. Giải pháp nào sau đây được ưu tiên để đảm bảo an ninh lương thực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: So với các quốc gia khác trong khu vực, mật độ dân số của Nhật Bản thuộc loại:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Xu hướng biến động dân số nào đang diễn ra ở Nhật Bản, gây ra nhiều thách thức về kinh tế và xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tỉ lệ dân số đô thị hóa ở Nhật Bản rất cao, điều này phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng dân số già hóa nhanh chóng ở Nhật Bản là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Vấn đề dân số già hóa ở Nhật Bản tạo ra thách thức lớn nhất cho lĩnh vực nào của nền kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Văn hóa Nhật Bản có tính đồng nhất cao, điều này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phong cách làm việc nổi tiếng của người Nhật Bản, góp phần vào sự phát triển kinh tế vượt bậc, được biết đến là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế Nhật Bản hiện nay, khu vực kinh tế nào chiếm tỉ trọng lớn nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là mũi nhọn, đóng vai trò quan trọng trong xuất khẩu và tạo ra giá trị gia tăng cao cho Nhật Bản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nhật Bản phải nhập khẩu phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp. Điều này cho thấy đặc điểm gì về nguồn tài nguyên của quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Biện pháp nào sau đây giúp Nhật Bản giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai động đất và sóng thần?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nhận định nào sau đây đúng về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế biển của Nhật Bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Giải thích tại sao Nhật Bản, dù có diện tích đất nông nghiệp hạn chế, vẫn là một trong những nước có nền nông nghiệp phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: So sánh đặc điểm khí hậu giữa đảo Hô-cai-đô và đảo Kiu-xiu của Nhật Bản. Đâu là nhận xét đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Dựa vào kiến thức về dân cư Nhật Bản, hãy dự đoán thách thức nào sẽ gia tăng trong tương lai gần liên quan đến lực lượng lao động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho biểu đồ cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản năm 2020. Nhóm tuổi nào có tỉ lệ cao nhất và nhóm nào có tỉ lệ thấp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố văn hóa truyền thống nào của Nhật Bản được xem là 'sức mạnh mềm', thu hút sự quan tâm của thế giới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để giảm phụ thuộc vào nhập khẩu năng lượng, Nhật Bản đang tập trung phát triển các nguồn năng lượng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: So sánh vai trò của đồng bằng và đồi núi trong phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản. Đâu là nhận định chính xác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong tương lai, Nhật Bản cần ưu tiên giải quyết vấn đề xã hội nào để duy trì sự phát triển bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Nhật Bản trên vành đai kiến tạo địa chất nào chủ yếu gây ra hiện tượng động đất và núi lửa thường xuyên?

  • A. Vành đai Alpine-Himalayan
  • B. Vành đai giữa Đại Tây Dương
  • C. Vành đai lửa Thái Bình Dương
  • D. Vành đai Đông Phi

Câu 2: Khí hậu Nhật Bản có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc xuống Nam. Đặc điểm khí hậu nào sau đây chủ yếu do vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều vĩ tuyến?

  • A. Khí hậu quanh năm khô hạn
  • B. Khí hậu đồng nhất trên toàn quốc
  • C. Khí hậu chỉ có hai mùa rõ rệt
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ và lượng mưa lớn giữa các vùng Bắc - Nam

Câu 3: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích Nhật Bản (khoảng 70-80%). Điều này tạo ra thách thức lớn nhất nào đối với sự phát triển kinh tế và phân bố dân cư?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt
  • B. Hạn chế diện tích đất bằng cho sản xuất và sinh hoạt
  • C. Gây khó khăn cho phát triển du lịch biển
  • D. Làm tăng nguy cơ sóng thần

Câu 4: Nhật Bản có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc nhưng các sông thường ngắn, dốc và chảy xiết. Đặc điểm này chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Diện tích lãnh thổ hẹp ngang và địa hình chủ yếu là đồi núi
  • B. Khí hậu khô hạn quanh năm
  • C. Nằm xa biển lớn
  • D. Ít nhận được nước từ các sông lớn từ lục địa

Câu 5: Đường bờ biển Nhật Bản dài, khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh tự nhiên. Đặc điểm này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Thuận lợi cho khai thác khoáng sản dưới đáy biển
  • B. Giúp giảm thiểu tác động của bão và sóng thần
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng cảng biển và phát triển giao thông vận tải biển
  • D. Chỉ phù hợp cho du lịch nội địa

Câu 6: Nhật Bản là một trong những quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản nhất thế giới. Điều này buộc nền kinh tế Nhật Bản phải tập trung vào chiến lược phát triển nào để duy trì sức cạnh tranh toàn cầu?

  • A. Phát triển các ngành công nghiệp khai thác mỏ quy mô lớn
  • B. Chỉ tập trung vào nông nghiệp và ngư nghiệp
  • C. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng
  • D. Nhập khẩu nguyên liệu và phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo công nghệ cao

Câu 7: Sự gặp gỡ của dòng hải lưu nóng Kuroshio và dòng hải lưu lạnh Oyashio ngoài khơi Nhật Bản tạo nên một trong những ngư trường lớn và giàu có nhất thế giới. Hiện tượng tự nhiên nào giải thích cho sự phong phú về sinh vật biển tại khu vực này?

  • A. Nhiệt độ nước biển ổn định quanh năm
  • B. Sự xáo trộn nước và mang chất dinh dưỡng từ đáy lên do các dòng hải lưu gặp nhau
  • C. Độ mặn của nước biển rất thấp
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi hoạt động đánh bắt của con người

Câu 8: Nhật Bản là một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng già hóa dân số nghiêm trọng. Thách thức kinh tế - xã hội lớn nhất mà sự già hóa dân số gây ra là gì?

  • A. Thừa lao động và tỷ lệ thất nghiệp cao
  • B. Giảm chi phí cho hệ thống y tế và an sinh xã hội
  • C. Thiếu hụt lao động trẻ và gia tăng gánh nặng an sinh xã hội
  • D. Tăng tỷ lệ người trong độ tuổi đi học

Câu 9: Mặc dù diện tích đất nông nghiệp hạn chế, Nhật Bản vẫn đạt được năng suất cao trong sản xuất lương thực ở các vùng đồng bằng. Yếu tố nào sau đây, cùng với công nghệ hiện đại, đóng vai trò quan trọng trong việc này?

  • A. Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ và ứng dụng khoa học kỹ thuật
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang đất nông nghiệp
  • C. Chỉ tập trung trồng các loại cây có năng suất thấp
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nhập khẩu lương thực

Câu 10: Dựa vào kiến thức về địa hình và khí hậu Nhật Bản, hãy cho biết khu vực nào dưới đây thường có mùa đông kéo dài, lạnh giá và tuyết rơi nhiều nhất?

  • A. Đảo Kyushu ở phía Nam
  • B. Đảo Hokkaido ở phía Bắc
  • C. Các đồng bằng ven biển phía Thái Bình Dương
  • D. Khu vực xung quanh núi Phú Sĩ

Câu 11: Nhật Bản là một trong những quốc gia có mật độ dân số cao nhất thế giới, đặc biệt là ở các đô thị lớn. Hệ quả tiêu cực rõ rệt nhất của tình trạng tập trung dân cư quá mức ở các thành phố là gì?

  • A. Thiếu hụt các dịch vụ giáo dục và y tế
  • B. Giảm tỷ lệ người thất nghiệp
  • C. Gây áp lực lên cơ sở hạ tầng, môi trường và chi phí sinh hoạt
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp đô thị

Câu 12: Văn hóa Nhật Bản được xem là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào trong đời sống xã hội?

  • A. Hoàn toàn từ bỏ truyền thống để theo đuổi hiện đại
  • B. Chỉ tập trung vào các giá trị truyền thống và từ chối đổi mới
  • C. Sự tách biệt hoàn toàn giữa hai yếu tố truyền thống và hiện đại
  • D. Duy trì các giá trị văn hóa, phong tục truyền thống song song với việc ứng dụng công nghệ hiện đại

Câu 13: Vị trí là quốc gia quần đảo trên Thái Bình Dương mang lại cho Nhật Bản lợi thế về giao thương, nhưng đồng thời cũng khiến nước này dễ bị tổn thương bởi loại thiên tai nào từ đại dương?

  • A. Bão và sóng thần
  • B. Hạn hán kéo dài
  • C. Lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng
  • D. Cháy rừng quy mô lớn

Câu 14: Chất lượng nguồn nhân lực của Nhật Bản được đánh giá rất cao với trình độ học vấn và kỹ năng chuyên môn tốt. Đây là yếu tố then chốt giúp Nhật Bản phát triển mạnh ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản
  • B. Công nghiệp chế biến, chế tạo công nghệ cao và dịch vụ
  • C. Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông
  • D. Ngư nghiệp truyền thống

Câu 15: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nỗ lực của Nhật Bản trong việc đối phó với thách thức về tài nguyên khoáng sản nghèo nàn?

  • A. Đóng cửa các nhà máy công nghiệp
  • B. Chỉ sử dụng các loại nguyên liệu có sẵn trong nước
  • C. Hạn chế sản xuất các mặt hàng xuất khẩu
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến sâu, tiết kiệm nguyên liệu và phát triển tái chế

Câu 16: Hệ thống giao thông vận tải ở Nhật Bản rất phát triển, đặc biệt là đường sắt cao tốc (Shinkansen). Việc xây dựng và vận hành hệ thống này đòi hỏi những giải pháp kỹ thuật đặc biệt nào do đặc điểm địa hình?

  • A. Xây dựng nhiều hầm và cầu vượt địa hình đồi núi phức tạp
  • B. Chỉ xây dựng đường sắt ở các vùng đồng bằng
  • C. Sử dụng các loại tàu hỏa chạy bằng sức gió
  • D. Phụ thuộc chủ yếu vào giao thông đường sông

Câu 17: Mặc dù thường xuyên xảy ra thiên tai, Nhật Bản vẫn là một trong những nền kinh tế hàng đầu thế giới. Điều này chứng tỏ năng lực vượt trội nào của quốc gia này?

  • A. Sự may mắn ít khi gặp thiên tai
  • B. Khả năng ứng phó, phục hồi sau thiên tai và năng lực công nghệ, quản lý vượt trội
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ của nước ngoài
  • D. Thiên tai không gây ảnh hưởng đến kinh tế

Câu 18: Xu hướng giảm tỷ lệ sinh và tăng tuổi thọ ở Nhật Bản dẫn đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi. Biểu hiện rõ nhất của sự thay đổi này là gì?

  • A. Tỷ lệ dân số dưới 15 tuổi tăng nhanh
  • B. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động tăng mạnh
  • C. Tỷ lệ dân số trên 65 tuổi giảm
  • D. Tỷ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm và tỷ lệ dân số trên 65 tuổi tăng

Câu 19: Khí hậu gió mùa ở Nhật Bản mang lại lượng mưa lớn quanh năm. Điều này đặc biệt quan trọng đối với hoạt động kinh tế nào, nhất là trên các đồng bằng nhỏ hẹp?

  • A. Nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước
  • B. Khai thác khoáng sản
  • C. Du lịch sa mạc
  • D. Sản xuất năng lượng mặt trời quy mô lớn

Câu 20: Bên cạnh các thách thức về dân số, Nhật Bản cũng có những lợi thế về mặt xã hội. Yếu tố nào sau đây thể hiện lợi thế về chất lượng dân cư và xã hội của Nhật Bản?

  • A. Tỷ lệ mù chữ cao
  • B. Hệ thống y tế kém phát triển
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao, có kỷ luật và tay nghề giỏi
  • D. Tỷ lệ tội phạm cao ở các đô thị

Câu 21: Các dòng sông ngắn và dốc ở Nhật Bản ít có giá trị cho giao thông đường thủy chính. Tuy nhiên, chúng lại có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất, đồng thời tạo tiềm năng cho loại hình năng lượng nào?

  • A. Năng lượng hạt nhân
  • B. Năng lượng thủy điện
  • C. Năng lượng địa nhiệt
  • D. Năng lượng gió

Câu 22: Vị trí địa lí và địa hình Nhật Bản tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây đặc biệt hấp dẫn du khách quốc tế nhờ vào các đặc điểm tự nhiên như núi lửa, suối nước nóng (onsen) và cảnh quan núi non?

  • A. Du lịch sa mạc
  • B. Du lịch đồng bằng châu thổ
  • C. Du lịch hang động
  • D. Du lịch nghỉ dưỡng suối nước nóng, khám phá núi lửa và cảnh quan núi non

Câu 23: Chính phủ Nhật Bản đang triển khai nhiều biện pháp để đối phó với tình trạng thiếu hụt lao động do già hóa dân số. Biện pháp nào dưới đây thể hiện nỗ lực trực tiếp nhằm tăng cường nguồn cung lao động?

  • A. Giảm giờ làm việc cho người lao động hiện tại
  • B. Đóng cửa các nhà máy sản xuất
  • C. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho lao động nhập cư
  • D. Hạn chế phụ nữ tham gia lực lượng lao động

Câu 24: Mùa đông ở phía Bắc Nhật Bản (ví dụ Hokkaido) rất lạnh và có tuyết rơi nhiều, trong khi phía Nam (ví dụ Kyushu) ấm áp hơn. Sự khác biệt này là do yếu tố nào tác động chính?

  • A. Vĩ độ địa lí
  • B. Ảnh hưởng của dòng hải lưu nóng
  • C. Địa hình đồng bằng
  • D. Khoáng sản dưới lòng đất

Câu 25: Các đô thị lớn của Nhật Bản như Tokyo, Osaka thường nằm ở các vùng đồng bằng ven biển. Sự phân bố này tiềm ẩn nguy cơ cao về loại thiên tai nào, đặc biệt khi kết hợp với vị trí địa lí?

  • A. Hạn hán
  • B. Sóng thần
  • C. Lốc xoáy
  • D. Sa mạc hóa

Câu 26: Bên cạnh các đảo chính, Nhật Bản còn có hàng nghìn đảo nhỏ. Đặc điểm này, cùng với đường bờ biển dài, tạo lợi thế nào cho ngành kinh tế biển?

  • A. Giúp dễ dàng khai thác dầu khí ngoài khơi
  • B. Hạn chế sự phát triển của ngành thủy sản
  • C. Chỉ phù hợp cho du lịch khám phá đảo hoang
  • D. Thuận lợi cho phát triển ngư nghiệp (đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản)

Câu 27: Hệ thống giáo dục Nhật Bản tập trung vào việc đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng và kỷ luật cao. Điều này được phản ánh rõ nhất qua khía cạnh nào của nền kinh tế?

  • A. Khả năng sản xuất các sản phẩm công nghệ cao và phức tạp
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của nông nghiệp dựa vào lao động phổ thông
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp cao trong giới trẻ
  • D. Sự phụ thuộc vào lao động nhập khẩu không có kỹ năng

Câu 28: Núi Phú Sĩ, ngọn núi cao nhất Nhật Bản, là một núi lửa còn hoạt động. Sự tồn tại của các núi lửa như Phú Sĩ vừa là biểu tượng văn hóa, du lịch, vừa tiềm ẩn nguy cơ nào về mặt tự nhiên?

  • A. Gây ra hạn hán kéo dài
  • B. Làm giảm độ phì nhiêu của đất
  • C. Tiềm ẩn nguy cơ phun trào núi lửa
  • D. Làm đóng băng các dòng sông

Câu 29: Khí hậu Nhật Bản có sự khác biệt giữa bờ Thái Bình Dương và bờ biển Nhật Bản (phía Tây). Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Địa hình đồng bằng rộng lớn ở bờ Tây
  • B. Sự khác biệt về vĩ độ giữa hai bờ
  • C. Ảnh hưởng của dòng hải lưu nóng ở bờ Tây
  • D. Ảnh hưởng của gió mùa và địa hình núi chắn gió

Câu 30: Đứng trước thách thức già hóa dân số và thiếu hụt lao động, Nhật Bản đang đẩy mạnh ứng dụng robot và trí tuệ nhân tạo trong nhiều ngành. Biện pháp này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng chi phí sản xuất
  • B. Bù đắp sự thiếu hụt lao động và nâng cao năng suất
  • C. Làm giảm chất lượng sản phẩm
  • D. Chỉ áp dụng trong nông nghiệp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Vị trí địa lí của Nhật Bản trên vành đai kiến tạo địa chất nào chủ yếu gây ra hiện tượng động đất và núi lửa thường xuyên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khí hậu Nhật Bản có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc xuống Nam. Đặc điểm khí hậu nào sau đây chủ yếu do vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều vĩ tuyến?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích Nhật Bản (khoảng 70-80%). Điều này tạo ra thách thức lớn nhất nào đối với sự phát triển kinh tế và phân bố dân cư?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nhật Bản có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc nhưng các sông thường ngắn, dốc và chảy xiết. Đặc điểm này chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đường bờ biển Nhật Bản dài, khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh tự nhiên. Đặc điểm này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nhật Bản là một trong những quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản nhất thế giới. Điều này buộc nền kinh tế Nhật Bản phải tập trung vào chiến lược phát triển nào để duy trì sức cạnh tranh toàn cầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Sự gặp gỡ của dòng hải lưu nóng Kuroshio và dòng hải lưu lạnh Oyashio ngoài khơi Nhật Bản tạo nên một trong những ngư trường lớn và giàu có nhất thế giới. Hiện tượng tự nhiên nào giải thích cho sự phong phú về sinh vật biển tại khu vực này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nhật Bản là một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng già hóa dân số nghiêm trọng. Thách thức kinh tế - xã hội lớn nhất mà sự già hóa dân số gây ra là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Mặc dù diện tích đất nông nghiệp hạn chế, Nhật Bản vẫn đạt được năng suất cao trong sản xuất lương thực ở các vùng đồng bằng. Yếu tố nào sau đây, cùng với công nghệ hiện đại, đóng vai trò quan trọng trong việc này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Dựa vào kiến thức về địa hình và khí hậu Nhật Bản, hãy cho biết khu vực nào dưới đây thường có mùa đông kéo dài, lạnh giá và tuyết rơi nhiều nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nhật Bản là một trong những quốc gia có mật độ dân số cao nhất thế giới, đặc biệt là ở các đô thị lớn. Hệ quả tiêu cực rõ rệt nhất của tình trạng tập trung dân cư quá mức ở các thành phố là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Văn hóa Nhật Bản được xem là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào trong đời sống xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Vị trí là quốc gia quần đảo trên Thái Bình Dương mang lại cho Nhật Bản lợi thế về giao thương, nhưng đồng thời cũng khiến nước này dễ bị tổn thương bởi loại thiên tai nào từ đại dương?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Chất lượng nguồn nhân lực của Nhật Bản được đánh giá rất cao với trình độ học vấn và kỹ năng chuyên môn tốt. Đây là yếu tố then chốt giúp Nhật Bản phát triển mạnh ngành kinh tế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nỗ lực của Nhật Bản trong việc đối phó với thách thức về tài nguyên khoáng sản nghèo nàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hệ thống giao thông vận tải ở Nhật Bản rất phát triển, đặc biệt là đường sắt cao tốc (Shinkansen). Việc xây dựng và vận hành hệ thống này đòi hỏi những giải pháp kỹ thuật đặc biệt nào do đặc điểm địa hình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Mặc dù thường xuyên xảy ra thiên tai, Nhật Bản vẫn là một trong những nền kinh tế hàng đầu thế giới. Điều này chứng tỏ năng lực vượt trội nào của quốc gia này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Xu hướng giảm tỷ lệ sinh và tăng tuổi thọ ở Nhật Bản dẫn đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi. Biểu hiện rõ nhất của sự thay đổi này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khí hậu gió mùa ở Nhật Bản mang lại lượng mưa lớn quanh năm. Điều này đặc biệt quan trọng đối với hoạt động kinh tế nào, nhất là trên các đồng bằng nhỏ hẹp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Bên cạnh các thách thức về dân số, Nhật Bản cũng có những lợi thế về mặt xã hội. Yếu tố nào sau đây thể hiện lợi thế về chất lượng dân cư và xã hội của Nhật Bản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Các dòng sông ngắn và dốc ở Nhật Bản ít có giá trị cho giao thông đường thủy chính. Tuy nhiên, chúng lại có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất, đồng thời tạo tiềm năng cho loại hình năng lượng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Vị trí địa lí và địa hình Nhật Bản tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành du lịch. Loại hình du lịch nào sau đây đặc biệt hấp dẫn du khách quốc tế nhờ vào các đặc điểm tự nhiên như núi lửa, suối nước nóng (onsen) và cảnh quan núi non?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Chính phủ Nhật Bản đang triển khai nhiều biện pháp để đối phó với tình trạng thiếu hụt lao động do già hóa dân số. Biện pháp nào dưới đây thể hiện nỗ lực trực tiếp nhằm tăng cường nguồn cung lao động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Mùa đông ở phía Bắc Nhật Bản (ví dụ Hokkaido) rất lạnh và có tuyết rơi nhiều, trong khi phía Nam (ví dụ Kyushu) ấm áp hơn. Sự khác biệt này là do yếu tố nào tác động chính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Các đô thị lớn của Nhật Bản như Tokyo, Osaka thường nằm ở các vùng đồng bằng ven biển. Sự phân bố này tiềm ẩn nguy cơ cao về loại thiên tai nào, đặc biệt khi kết hợp với vị trí địa lí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Bên cạnh các đảo chính, Nhật Bản còn có hàng nghìn đảo nhỏ. Đặc điểm này, cùng với đường bờ biển dài, tạo lợi thế nào cho ngành kinh tế biển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hệ thống giáo dục Nhật Bản tập trung vào việc đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng và kỷ luật cao. Điều này được phản ánh rõ nhất qua khía cạnh nào của nền kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Núi Phú Sĩ, ngọn núi cao nhất Nhật Bản, là một núi lửa còn hoạt động. Sự tồn tại của các núi lửa như Phú Sĩ vừa là biểu tượng văn hóa, du lịch, vừa tiềm ẩn nguy cơ nào về mặt tự nhiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khí hậu Nhật Bản có sự khác biệt giữa bờ Thái Bình Dương và bờ biển Nhật Bản (phía Tây). Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đứng trước thách thức già hóa dân số và thiếu hụt lao động, Nhật Bản đang đẩy mạnh ứng dụng robot và trí tuệ nhân tạo trong nhiều ngành. Biện pháp này nhằm mục đích chính là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí Nhật Bản nằm trên một quần đảo kéo dài theo vòng cung, ở phía Đông lục địa châu Á và phía Tây Thái Bình Dương. Đặc điểm vị trí này mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho Nhật Bản trong giao thương quốc tế?

  • A. Tiếp giáp với nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới.
  • B. Thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển và thương mại hàng hải.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của các biến động chính trị từ lục địa.
  • D. Tiếp cận dễ dàng nguồn tài nguyên khoáng sản từ các nước láng giềng.

Câu 2: Nhật Bản nằm trong khu vực "Vành đai lửa Thái Bình Dương". Đặc điểm địa chất này giải thích cho hiện tượng tự nhiên nào thường xuyên xảy ra và gây thách thức lớn cho quốc gia này?

  • A. Hạn hán kéo dài và sa mạc hóa.
  • B. Lũ lụt trên diện rộng do mưa lớn.
  • C. Động đất, núi lửa hoạt động và sóng thần.
  • D. Bão cát và sương mù dày đặc.

Câu 3: Địa hình Nhật Bản chủ yếu là đồi núi, chiếm phần lớn diện tích. Điều này tạo ra khó khăn đáng kể nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Hạn chế diện tích đất canh tác và xây dựng, gây khó khăn cho giao thông.
  • B. Khí hậu khắc nghiệt hơn ở các vùng đồng bằng.
  • C. Thiếu nguồn nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
  • D. Ít tiềm năng phát triển ngành du lịch sinh thái.

Câu 4: Khí hậu Nhật Bản có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc xuống Nam và theo mùa, chủ yếu mang tính chất ôn đới gió mùa. Tính chất "gió mùa" thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao.
  • B. Độ ẩm không khí thấp quanh năm.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của các dòng hải lưu.
  • D. Có sự thay đổi hướng gió và lượng mưa theo mùa rõ rệt.

Câu 5: Mạng lưới sông ngòi Nhật Bản tuy dày đặc nhưng các sông thường ngắn, dốc và có lưu lượng nước lớn. Đặc điểm này chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào quyết định?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở và diện tích các đảo không lớn.
  • B. Khí hậu khô hạn quanh năm, ít mưa.
  • C. Thiếu các hồ nước tự nhiên lớn.
  • D. Nằm xa các nguồn nước lớn từ lục địa.

Câu 6: Đường bờ biển Nhật Bản dài, khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh sâu. Đặc điểm này là lợi thế quan trọng để phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Khai thác khoáng sản ven biển.
  • B. Xây dựng cảng biển, phát triển vận tải biển và đánh bắt hải sản.
  • C. Trồng cây công nghiệp trên đất phù sa.
  • D. Phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn.

Câu 7: Nhật Bản là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản. Để khắc phục khó khăn này, Nhật Bản đã tập trung phát triển những ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp thâm canh và chế biến nông sản.
  • B. Khai thác và xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Công nghiệp chế tạo, công nghệ cao dựa vào nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu sản phẩm.
  • D. Phát triển du lịch và dịch vụ tài chính.

Câu 8: Quan sát sơ đồ (giả định) phân bố dân cư Nhật Bản cho thấy mật độ dân số cao nhất tập trung ở các vùng đồng bằng ven biển lớn. Điều này chủ yếu phản ánh tác động tổng hợp của các yếu tố nào?

  • A. Chỉ do điều kiện khí hậu thuận lợi hơn so với miền núi.
  • B. Chỉ do truyền thống văn hóa thích sống gần biển.
  • C. Chỉ do nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho giao thông, xây dựng và phát triển kinh tế.

Câu 9: Nhật Bản đang đối mặt với tình trạng dân số già hóa nhanh chóng. Tình trạng này gây ra thách thức lớn nhất nào cho nền kinh tế quốc gia?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ, tăng gánh nặng an sinh xã hội và chi phí chăm sóc y tế.
  • B. Tăng tỷ lệ thất nghiệp trong nhóm dân số trẻ.
  • C. Giảm nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • D. Tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường lao động quốc tế.

Câu 10: Người lao động Nhật Bản nổi tiếng với tinh thần kỷ luật, trách nhiệm, cần cù và sáng tạo. Yếu tố xã hội nào đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nên những phẩm chất này?

  • A. Hệ thống tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Tỷ lệ đô thị hóa thấp.
  • C. Hệ thống giáo dục chú trọng đạo đức, kỹ năng và truyền thống văn hóa.
  • D. Môi trường khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.

Câu 11: Đảo Hôn-su là đảo lớn nhất và là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của Nhật Bản. Điều này chủ yếu là do đảo Hôn-su có những lợi thế tự nhiên và vị trí địa lí nào?

  • A. Nằm ở cực Bắc, gần với các nguồn tài nguyên năng lượng.
  • B. Có khí hậu cận nhiệt đới thuận lợi nhất cho nông nghiệp.
  • C. Chỉ có địa hình đồng bằng rộng lớn, không có đồi núi.
  • D. Diện tích lớn nhất, có nhiều đồng bằng lớn ven biển, vị trí trung tâm quần đảo.

Câu 12: Biến đổi khí hậu toàn cầu với sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt có thể ảnh hưởng như thế nào đến Nhật Bản, một quốc gia có đường bờ biển dài và địa hình đồi núi?

  • A. Làm gia tăng nguy cơ sạt lở đất, ngập lụt ven biển và thiệt hại do bão.
  • B. Giúp mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở các vùng núi.
  • C. Làm giảm tần suất xảy ra động đất và núi lửa.
  • D. Cải thiện điều kiện sống ở các khu vực đô thị mật độ cao.

Câu 13: Mặc dù có địa hình chủ yếu là đồi núi, Nhật Bản vẫn có thể phát triển một nền nông nghiệp hiệu quả ở các đồng bằng nhỏ hẹp. Điều này chủ yếu nhờ vào yếu tố nào trong điều kiện xã hội?

  • A. Khí hậu khô hạn, ít sâu bệnh.
  • B. Áp dụng công nghệ tiên tiến, thâm canh cao và hệ thống thủy lợi phát triển.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp trên đầu người rất lớn.
  • D. Chỉ tập trung trồng các loại cây lương thực truyền thống.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên (nằm trên Vành đai lửa) và đặc điểm xã hội (ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm) của người Nhật Bản. Mối liên hệ nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt làm giảm ý thức cộng đồng.
  • B. Thiên tai thường xuyên xảy ra khiến người dân trở nên thụ động.
  • C. Sống chung với thiên tai đòi hỏi ý thức kỷ luật cao, tinh thần đoàn kết và chuẩn bị ứng phó tích cực.
  • D. Vành đai lửa chỉ ảnh hưởng đến kinh tế, không liên quan đến đặc điểm xã hội.

Câu 15: Tỷ lệ người cao tuổi trong cơ cấu dân số Nhật Bản ngày càng tăng. Để đối phó với thách thức về nguồn lao động, Nhật Bản có xu hướng áp dụng giải pháp nào?

  • A. Giảm tuổi nghỉ hưu để tăng số người nhận lương hưu.
  • B. Hạn chế tối đa việc áp dụng công nghệ tự động hóa.
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước khác.
  • D. Khuyến khích tự động hóa, robot hóa trong sản xuất và dịch vụ, đồng thời xem xét chính sách nhập cư hoặc kéo dài tuổi lao động.

Câu 16: So với các nước trong khu vực Đông Á, Nhật Bản có đặc điểm nổi bật nào về mặt địa lí tự nhiên?

  • A. Là một quốc gia quần đảo hoàn toàn, không có phần đất liền nối với lục địa.
  • B. Có diện tích lớn nhất trong khu vực.
  • C. Nằm hoàn toàn trong vùng khí hậu nhiệt đới.
  • D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và trữ lượng lớn.

Câu 17: Dòng hải lưu nóng Kuroshio chảy qua vùng biển phía Nam Nhật Bản có ảnh hưởng tích cực nào đến điều kiện tự nhiên và kinh tế?

  • A. Làm giảm lượng mưa ven biển, gây khô hạn.
  • B. Làm ấm vùng biển, tạo điều kiện thuận lợi cho nghề cá và vận tải biển.
  • C. Gây ra các trận động đất mạnh dưới đáy biển.
  • D. Làm đóng băng các cảng biển vào mùa đông.

Câu 18: Tỷ lệ đô thị hóa cao là một đặc điểm nổi bật về dân cư của Nhật Bản. Xu hướng này phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế và phân bố dân cư tại quốc gia này?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp truyền thống.
  • B. Dân cư phân bố đồng đều trên khắp lãnh thổ.
  • C. Tập trung dân cư và hoạt động kinh tế vào các thành phố lớn, đặc biệt ở các vùng đồng bằng ven biển.
  • D. Chủ yếu là dân cư sống ở các vùng nông thôn miền núi.

Câu 19: Bên cạnh những thách thức do dân số già hóa, cơ cấu dân số này cũng mang lại một số lợi thế nhất định. Lợi thế nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng tỷ lệ sinh, đảm bảo nguồn lao động tương lai.
  • B. Giảm chi phí chăm sóc y tế cho người già.
  • C. Tăng áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • D. Tích lũy kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn trong lực lượng lao động lớn tuổi và thúc đẩy nhu cầu phát triển các ngành dịch vụ cho người cao tuổi.

Câu 20: Văn hóa Nhật Bản chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, trong đó có sự tương tác với thiên nhiên khắc nghiệt (thiên tai). Điều này thể hiện qua khía cạnh nào trong đời sống xã hội?

  • A. Ý thức cộng đồng, tinh thần đoàn kết và khả năng ứng phó linh hoạt với khó khăn.
  • B. Xu hướng sống tách biệt, ít giao tiếp xã hội.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ từ bên ngoài khi có thiên tai.
  • D. Thiếu sự quan tâm đến việc bảo vệ môi trường.

Câu 21: Tại sao nói việc Nhật Bản nằm trên Vành đai lửa Thái Bình Dương vừa là thách thức vừa là cơ hội?

  • A. Thách thức vì thiếu khoáng sản, cơ hội vì nhiều sông ngòi.
  • B. Thách thức vì khí hậu khắc nghiệt, cơ hội vì bờ biển dài.
  • C. Thách thức vì thiên tai (động đất, núi lửa), cơ hội vì tiềm năng địa nhiệt và cảnh quan núi lửa cho du lịch.
  • D. Thách thức vì dân số già hóa, cơ hội vì vị trí địa lí thuận lợi.

Câu 22: So sánh đặc điểm khí hậu của đảo Hô-cai-đô (phía Bắc) và đảo Kiu-xiu (phía Nam). Sự khác biệt chủ yếu nào phản ánh ảnh hưởng của vĩ độ và dòng hải lưu?

  • A. Hô-cai-đô ấm áp hơn, Kiu-xiu lạnh giá hơn.
  • B. Hô-cai-đô có mùa đông lạnh, tuyết rơi nhiều; Kiu-xiu có khí hậu cận nhiệt, mùa đông ít lạnh hơn.
  • C. Hô-cai-đô ít mưa, Kiu-xiu mưa ít hơn.
  • D. Hô-cai-đô chịu ảnh hưởng gió phơn, Kiu-xiu chịu ảnh hưởng gió Tây.

Câu 23: Quan sát bản đồ địa hình Nhật Bản, ta thấy các đồng bằng lớn thường nằm ở đâu?

  • A. Ven biển, đặc biệt là ở phía Đông và Nam của đảo Hôn-su.
  • B. Ở vùng trung tâm của các đảo lớn, xa biển.
  • C. Chỉ tập trung ở đảo Hô-cai-đô.
  • D. Rải rác ở các vùng núi cao.

Câu 24: Tỷ lệ người biết chữ cao và hệ thống giáo dục phát triển là một trong những yếu tố xã hội quan trọng góp phần vào sự phát triển kinh tế của Nhật Bản. Điều này tác động trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của nền kinh tế?

  • A. Làm giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Hạn chế hoạt động thương mại quốc tế.
  • D. Nâng cao chất lượng nguồn lao động, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và phát triển các ngành công nghệ cao.

Câu 25: Việc Nhật Bản phải nhập khẩu phần lớn nguyên liệu thô cho công nghiệp chế tạo đặt ra yêu cầu gì đối với ngành này để duy trì sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

  • A. Tập trung vào công nghệ cao, giá trị gia tăng lớn và hiệu quả sử dụng nguyên liệu.
  • B. Đẩy mạnh sản xuất các mặt hàng giá rẻ, chất lượng thấp.
  • C. Hạn chế xuất khẩu để giữ nguyên liệu cho tiêu dùng nội địa.
  • D. Chuyển hướng sang phát triển các ngành dịch vụ truyền thống.

Câu 26: Bên cạnh động đất và núi lửa, Nhật Bản cũng thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão (typhoon), đặc biệt vào cuối mùa hè và mùa thu. Vị trí địa lí nào khiến Nhật Bản dễ bị ảnh hưởng bởi loại thiên tai này?

  • A. Nằm sâu trong lục địa châu Á.
  • B. Nằm ở phía Tây Bắc Thái Bình Dương, trên đường di chuyển của các cơn bão nhiệt đới.
  • C. Nằm gần vòng cực Bắc.
  • D. Có địa hình chủ yếu là đồng bằng.

Câu 27: Tỷ suất sinh thấp kéo dài ở Nhật Bản là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng dân số già hóa. Tình trạng này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến quy mô dân số trong tương lai như thế nào?

  • A. Làm tăng nhanh quy mô dân số.
  • B. Giữ nguyên quy mô dân số ổn định.
  • C. Tăng tỷ lệ trẻ em trong dân số.
  • D. Dẫn đến suy giảm quy mô dân số tổng thể nếu tỷ suất sinh thấp hơn tỷ suất tử.

Câu 28: Văn hóa làm việc của người Nhật Bản nhấn mạnh sự trung thành, làm việc nhóm và cam kết lâu dài với công ty. Đặc điểm này có nguồn gốc từ yếu tố xã hội nào?

  • A. Truyền thống đề cao sự hòa hợp, tinh thần cộng đồng và mối quan hệ bền vững.
  • B. Chỉ do áp lực cạnh tranh kinh tế toàn cầu.
  • C. Bắt nguồn từ điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, đòi hỏi sự cạnh tranh cá nhân.
  • D. Ảnh hưởng chủ yếu từ các nước phương Tây.

Câu 29: Công tác dự báo và phòng chống thiên tai ở Nhật Bản được đầu tư rất lớn và đạt hiệu quả cao. Điều này phản ánh sự tương tác giữa yếu tố tự nhiên (thiên tai thường xuyên) và yếu tố xã hội nào?

  • A. Sự thờ ơ của chính phủ đối với an toàn công cộng.
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào cho phép đầu tư lớn.
  • C. Ý thức cao của người dân, năng lực khoa học công nghệ và chính sách ưu tiên của chính phủ.
  • D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ các quốc gia khác.

Câu 30: So với các quốc gia có diện tích tương đương, Nhật Bản có mật độ dân số thuộc loại rất cao. Điều này tạo ra áp lực lớn nhất lên vấn đề gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động.
  • B. Thừa thãi tài nguyên khoáng sản.
  • C. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • D. Sử dụng đất đai, nhà ở, hạ tầng giao thông và môi trường đô thị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Vị trí địa lí Nhật Bản nằm trên một quần đảo kéo dài theo vòng cung, ở phía Đông lục địa châu Á và phía Tây Thái Bình Dương. Đặc điểm vị trí này mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho Nhật Bản trong giao thương quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nhật Bản nằm trong khu vực 'Vành đai lửa Thái Bình Dương'. Đặc điểm địa chất này giải thích cho hiện tượng tự nhiên nào thường xuyên xảy ra và gây thách thức lớn cho quốc gia này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Địa hình Nhật Bản chủ yếu là đồi núi, chiếm phần lớn diện tích. Điều này tạo ra khó khăn đáng kể nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khí hậu Nhật Bản có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc xuống Nam và theo mùa, chủ yếu mang tính chất ôn đới gió mùa. Tính chất 'gió mùa' thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Mạng lưới sông ngòi Nhật Bản tuy dày đặc nhưng các sông thường ngắn, dốc và có lưu lượng nước lớn. Đặc điểm này chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào quyết định?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đường bờ biển Nhật Bản dài, khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh sâu. Đặc điểm này là lợi thế quan trọng để phát triển ngành kinh tế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nhật Bản là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản. Để khắc phục khó khăn này, Nhật Bản đã tập trung phát triển những ngành kinh tế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Quan sát sơ đồ (giả định) phân bố dân cư Nhật Bản cho thấy mật độ dân số cao nhất tập trung ở các vùng đồng bằng ven biển lớn. Điều này chủ yếu phản ánh tác động tổng hợp của các yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nhật Bản đang đối mặt với tình trạng dân số già hóa nhanh chóng. Tình trạng này gây ra thách thức lớn nhất nào cho nền kinh tế quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Người lao động Nhật Bản nổi tiếng với tinh thần kỷ luật, trách nhiệm, cần cù và sáng tạo. Yếu tố xã hội nào đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nên những phẩm chất này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đảo Hôn-su là đảo lớn nhất và là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của Nhật Bản. Điều này chủ yếu là do đảo Hôn-su có những lợi thế tự nhiên và vị trí địa lí nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Biến đổi khí hậu toàn cầu với sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt có thể ảnh hưởng như thế nào đến Nhật Bản, một quốc gia có đường bờ biển dài và địa hình đồi núi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Mặc dù có địa hình chủ yếu là đồi núi, Nhật Bản vẫn có thể phát triển một nền nông nghiệp hiệu quả ở các đồng bằng nhỏ hẹp. Điều này chủ yếu nhờ vào yếu tố nào trong điều kiện xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên (nằm trên Vành đai lửa) và đặc điểm xã hội (ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm) của người Nhật Bản. Mối liên hệ nào sau đây là hợp lý nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tỷ lệ người cao tuổi trong cơ cấu dân số Nhật Bản ngày càng tăng. Để đối phó với thách thức về nguồn lao động, Nhật Bản có xu hướng áp dụng giải pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: So với các nước trong khu vực Đông Á, Nhật Bản có đặc điểm nổi bật nào về mặt địa lí tự nhiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Dòng hải lưu nóng Kuroshio chảy qua vùng biển phía Nam Nhật Bản có ảnh hưởng tích cực nào đến điều kiện tự nhiên và kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tỷ lệ đô thị hóa cao là một đặc điểm nổi bật về dân cư của Nhật Bản. Xu hướng này phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế và phân bố dân cư tại quốc gia này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Bên cạnh những thách thức do dân số già hóa, cơ cấu dân số này cũng mang lại một số lợi thế nhất định. Lợi thế nào sau đây là phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Văn hóa Nhật Bản chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, trong đó có sự tương tác với thiên nhiên khắc nghiệt (thiên tai). Điều này thể hiện qua khía cạnh nào trong đời sống xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao nói việc Nhật Bản nằm trên Vành đai lửa Thái Bình Dương vừa là thách thức vừa là cơ hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: So sánh đặc điểm khí hậu của đảo Hô-cai-đô (phía Bắc) và đảo Kiu-xiu (phía Nam). Sự khác biệt chủ yếu nào phản ánh ảnh hưởng của vĩ độ và dòng hải lưu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Quan sát bản đồ địa hình Nhật Bản, ta thấy các đồng bằng lớn thường nằm ở đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tỷ lệ người biết chữ cao và hệ thống giáo dục phát triển là một trong những yếu tố xã hội quan trọng góp phần vào sự phát triển kinh tế của Nhật Bản. Điều này tác động trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của nền kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Việc Nhật Bản phải nhập khẩu phần lớn nguyên liệu thô cho công nghiệp chế tạo đặt ra yêu cầu gì đối với ngành này để duy trì sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Bên cạnh động đất và núi lửa, Nhật Bản cũng thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão (typhoon), đặc biệt vào cuối mùa hè và mùa thu. Vị trí địa lí nào khiến Nhật Bản dễ bị ảnh hưởng bởi loại thiên tai này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tỷ suất sinh thấp kéo dài ở Nhật Bản là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng dân số già hóa. Tình trạng này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến quy mô dân số trong tương lai như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Văn hóa làm việc của người Nhật Bản nhấn mạnh sự trung thành, làm việc nhóm và cam kết lâu dài với công ty. Đặc điểm này có nguồn gốc từ yếu tố xã hội nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Công tác dự báo và phòng chống thiên tai ở Nhật Bản được đầu tư rất lớn và đạt hiệu quả cao. Điều này phản ánh sự tương tác giữa yếu tố tự nhiên (thiên tai thường xuyên) và yếu tố xã hội nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: So với các quốc gia có diện tích tương đương, Nhật Bản có mật độ dân số thuộc loại rất cao. Điều này tạo ra áp lực lớn nhất lên vấn đề gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí là quốc gia quần đảo nằm ở rìa phía đông lục địa châu Á mang lại cho Nhật Bản lợi thế chiến lược quan trọng nào trong giao thương quốc tế?

  • A. Tiếp giáp nhiều quốc gia có nền kinh tế năng động.
  • B. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú dưới đáy biển.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới hình thành trên đại dương.
  • D. Thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển và tiếp cận các thị trường lớn.

Câu 2: Nhật Bản nằm trên Vành đai lửa Thái Bình Dương, điều này giải thích cho hiện tượng tự nhiên nào thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ nước này?

  • A. Hạn hán kéo dài và sa mạc hóa.
  • B. Động đất, núi lửa và sóng thần.
  • C. Lũ lụt trên diện rộng và sạt lở đất.
  • D. Bão tuyết dữ dội vào mùa đông.

Câu 3: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích Nhật Bản, trong đó có nhiều núi lửa. Đặc điểm này gây ra khó khăn chủ yếu nào cho việc phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản?

  • A. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp và đất xây dựng, khó khăn cho hạ tầng.
  • B. Làm cho khí hậu trở nên khắc nghiệt hơn.
  • C. Giảm khả năng tiếp cận biển và phát triển cảng biển.
  • D. Hạn chế nguồn tài nguyên nước ngọt.

Câu 4: Khí hậu Nhật Bản có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc xuống Nam. Nếu bạn du lịch đến đảo Hô-cai-đô (phía Bắc) vào tháng 1 và đến đảo Kiu-xiu (phía Nam) vào tháng 7, bạn sẽ trải nghiệm kiểu thời tiết đặc trưng nào tương ứng ở hai nơi này?

  • A. Hô-cai-đô: Nóng ẩm; Kiu-xiu: Lạnh khô.
  • B. Hô-cai-đô: Mát mẻ; Kiu-xiu: Lạnh có tuyết.
  • C. Hô-cai-đô: Rất lạnh, có tuyết; Kiu-xiu: Nóng ẩm, có khả năng có bão.
  • D. Hô-cai-đô: Khô hạn; Kiu-xiu: Mưa phùn kéo dài.

Câu 5: Sông ngòi ở Nhật Bản có đặc điểm chung là ngắn, dốc, nhiều thác ghềnh và có trữ năng thủy điện lớn. Đặc điểm này có ý nghĩa tích cực chủ yếu nào đối với việc phát triển kinh tế của Nhật Bản?

  • A. Phát triển năng lượng thủy điện.
  • B. Thuận lợi cho giao thông đường thủy.
  • C. Cung cấp nguồn nước tưới tiêu dồi dào cho nông nghiệp.
  • D. Bồi đắp phù sa tạo nên các đồng bằng rộng lớn.

Câu 6: Nhật Bản là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản. Để duy trì và phát triển ngành công nghiệp chế biến, Nhật Bản đã phải thực hiện giải pháp chủ yếu nào?

  • A. Đẩy mạnh khai thác tối đa các mỏ khoáng sản hiện có.
  • B. Nhập khẩu phần lớn nguyên liệu và nhiên liệu từ nước ngoài.
  • C. Chuyển toàn bộ các ngành công nghiệp nặng ra nước ngoài.
  • D. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp không cần nguyên liệu đầu vào.

Câu 7: Bờ biển Nhật Bản dài và khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh tự nhiên. Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho ngành kinh tế nào phát triển?

  • A. Khai thác khoáng sản biển.
  • B. Phát triển du lịch mạo hiểm trên biển.
  • C. Sản xuất muối công nghiệp.
  • D. Xây dựng cảng biển và phát triển giao thông vận tải biển.

Câu 8: Dân số Nhật Bản đang đối mặt với vấn đề già hóa dân số nhanh chóng. Điều này được thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi như thế nào?

  • A. Tỉ lệ người trên 65 tuổi tăng nhanh, tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm.
  • B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) tăng lên.
  • C. Tỉ lệ sinh tăng cao trong những năm gần đây.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân giảm xuống.

Câu 9: Vấn đề già hóa dân số ở Nhật Bản gây ra những thách thức nghiêm trọng nào đối với nền kinh tế và xã hội?

  • A. Thừa lao động, thất nghiệp gia tăng.
  • B. Giảm nhu cầu về dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • C. Thiếu hụt lao động, gánh nặng an sinh xã hội gia tăng.
  • D. Tăng cường sức mua và tiêu thụ hàng hóa nội địa.

Câu 10: Mặc dù có dân số đông và diện tích đất canh tác hạn chế, nhưng Nhật Bản vẫn đảm bảo an ninh lương thực ở mức độ cao. Điều này chủ yếu là nhờ vào yếu tố nào?

  • A. Diện tích đồng bằng rộng lớn và phì nhiêu.
  • B. Khí hậu thuận lợi cho trồng trọt quanh năm.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nhập khẩu lương thực từ nước ngoài.
  • D. Ứng dụng khoa học công nghệ cao trong nông nghiệp và chính sách nhập khẩu, dự trữ.

Câu 11: Tỉ lệ đô thị hóa ở Nhật Bản rất cao, dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn ven biển. Điều này tạo ra áp lực lớn nhất nào cho công tác quản lý đô thị và môi trường?

  • A. Thiếu nguồn lao động cho các khu công nghiệp.
  • B. Quá tải hạ tầng, ô nhiễm môi trường, khó khăn về nhà ở.
  • C. Giảm nhu cầu về các dịch vụ công cộng.
  • D. Dễ dàng quản lý và cung cấp dịch vụ cho người dân.

Câu 12: Hệ thống giáo dục của Nhật Bản được đánh giá cao về chất lượng. Yếu tố này có tác động tích cực như thế nào đến sự phát triển kinh tế của đất nước?

  • A. Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành kinh tế.
  • B. Làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong giới trẻ.
  • C. Hạn chế khả năng sáng tạo và đổi mới.
  • D. Chỉ tập trung vào lý thuyết, ít chú trọng thực hành.

Câu 13: Văn hóa Nhật Bản đề cao tính kỷ luật, sự chăm chỉ, tinh thần trách nhiệm và ý thức cộng đồng. Những đặc điểm văn hóa này có ảnh hưởng như thế nào đến năng suất lao động và sự phát triển xã hội?

  • A. Giảm tính cạnh tranh và sáng tạo cá nhân.
  • B. Gây khó khăn trong việc hợp tác quốc tế.
  • C. Làm tăng xung đột trong môi trường làm việc.
  • D. Nâng cao năng suất lao động và sự gắn kết xã hội.

Câu 14: Phân tích tác động của sự kết hợp giữa vị trí địa lí (quần đảo) và điều kiện tự nhiên (núi lửa, động đất) đến sự hình thành và phát triển các đô thị lớn của Nhật Bản.

  • A. Vị trí quần đảo và thiên tai làm phân tán dân cư, ngăn cản hình thành đô thị lớn.
  • B. Thiên tai buộc các đô thị phải xây dựng ở vùng núi cao để tránh sóng thần.
  • C. Địa hình đồi núi và nguy cơ thiên tai khiến dân cư tập trung ở các đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, thúc đẩy đô thị hóa ven biển.
  • D. Vị trí quần đảo khuyến khích xây dựng các đô thị nhỏ, độc lập trên từng đảo.

Câu 15: So sánh đặc điểm khí hậu giữa vùng phía Bắc (Hô-cai-đô) và vùng phía Nam (Kiu-xiu) của Nhật Bản và giải thích nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này.

  • A. Phía Bắc nóng ẩm quanh năm do ảnh hưởng hải lưu nóng; Phía Nam lạnh khô do ảnh hưởng hải lưu lạnh. Nguyên nhân do địa hình.
  • B. Phía Bắc có mùa đông lạnh kéo dài, tuyết rơi nhiều; Phía Nam có mùa hè nóng ẩm, mùa đông ít lạnh, thường có bão. Nguyên nhân chính do lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam.
  • C. Phía Bắc có lượng mưa thấp hơn; Phía Nam có lượng mưa cao hơn. Nguyên nhân do hướng núi.
  • D. Phía Bắc chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới; Phía Nam chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch. Nguyên nhân do vị trí gần lục địa.

Câu 16: Cho bảng số liệu giả định về tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 của Nhật Bản và một quốc gia khác qua các năm. Dựa vào bảng, hãy xác định thách thức dân số nào mà Nhật Bản đang đối mặt nghiêm trọng hơn quốc gia còn lại.

  • A. Già hóa dân số.
  • B. Tỉ lệ sinh thấp.
  • C. Tỉ lệ tử vong cao.
  • D. Phân bố dân cư không đều.

Câu 17: Để giảm thiểu thiệt hại do động đất và sóng thần, Nhật Bản đã đầu tư rất lớn vào các giải pháp công nghệ và kỹ thuật. Điều này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong đời sống xã hội và kinh tế của Nhật Bản?

  • A. Phụ thuộc vào viện trợ quốc tế để khắc phục hậu quả.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi các vùng nguy hiểm.
  • C. Ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến trong xây dựng và hệ thống cảnh báo.
  • D. Chỉ tập trung vào việc cầu nguyện và tín ngưỡng để tránh thiên tai.

Câu 18: Mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc ở Nhật Bản ảnh hưởng như thế nào đến khả năng cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất?

  • A. Cung cấp nguồn nước dồi dào và ổn định quanh năm.
  • B. Thuận lợi cho việc xây dựng hệ thống kênh mương tưới tiêu quy mô lớn.
  • C. Gần như không có giá trị cung cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp.
  • D. Đòi hỏi các giải pháp kỹ thuật để điều tiết và tích trữ nước, đặc biệt ở những khu vực tập trung dân cư.

Câu 19: Quan sát bản đồ địa hình Nhật Bản, nhận xét nào sau đây về sự phân bố các đồng bằng là chính xác nhất?

  • A. Đồng bằng chiếm diện tích nhỏ, phân bố chủ yếu ở ven biển và các thung lũng hẹp.
  • B. Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ, tập trung ở trung tâm các đảo lớn.
  • C. Chỉ có một vài đồng bằng nhỏ ở phía Bắc đảo Hô-cai-đô.
  • D. Đồng bằng rộng lớn và liên tục từ Bắc xuống Nam.

Câu 20: Lượng mưa trung bình năm ở Nhật Bản tương đối cao (trên 1000 mm). Kết hợp với địa hình đồi núi dốc, yếu tố khí hậu này làm gia tăng nguy cơ xảy ra loại thiên tai nào?

  • A. Hạn hán kéo dài.
  • B. Lũ quét và sạt lở đất.
  • C. Đóng băng trên diện rộng.
  • D. Thiếu nước sinh hoạt.

Câu 21: Dựa vào kiến thức về dân cư Nhật Bản, hãy dự đoán xu hướng thay đổi về quy mô lực lượng lao động trong tương lai gần và hệ quả kinh tế tiềm tàng.

  • A. Tăng nhanh, thúc đẩy sản xuất hàng tiêu dùng.
  • B. Ổn định, không ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế.
  • C. Giảm nhẹ, dẫn đến tăng lương cho người lao động.
  • D. Giảm, gây thiếu hụt lao động và ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.

Câu 22: Chất lượng cuộc sống của người dân Nhật Bản được đánh giá cao, thể hiện qua tuổi thọ trung bình cao và các chỉ số phát triển con người. Yếu tố xã hội nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đạt được điều này?

  • A. Hệ thống y tế phát triển, chế độ chăm sóc sức khỏe và an sinh xã hội tốt.
  • B. Môi trường tự nhiên ít bị ô nhiễm.
  • C. Thu nhập bình quân đầu người rất cao.
  • D. Chỉ số hạnh phúc của người dân luôn đứng đầu thế giới.

Câu 23: Vị trí địa lí nằm gần biển và chịu ảnh hưởng của các dòng hải lưu (nóng Kuroshio và lạnh Oyashio) tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt nào cho ngành thủy sản của Nhật Bản?

  • A. Giảm chi phí vận chuyển sản phẩm thủy sản.
  • B. Hình thành các ngư trường lớn, giàu tôm cá.
  • C. Thuận lợi cho việc nuôi trồng các loài thủy sản nước ngọt.
  • D. Giúp kiểm soát dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản.

Câu 24: Mặc dù là quốc gia phát triển hàng đầu thế giới, Nhật Bản vẫn duy trì một số giá trị văn hóa truyền thống sâu sắc. Việc cân bằng giữa hiện đại hóa và giữ gìn truyền thống mang lại lợi ích gì cho xã hội Nhật Bản?

  • A. Làm chậm quá trình phát triển kinh tế.
  • B. Gây ra mâu thuẫn giữa các thế hệ.
  • C. Duy trì sự ổn định xã hội và bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Hạn chế giao lưu và hội nhập quốc tế.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi) và sự phát triển nông nghiệp của Nhật Bản.

  • A. Điều kiện tự nhiên rất thuận lợi, cho phép phát triển nông nghiệp quảng canh trên diện rộng.
  • B. Điều kiện tự nhiên hạn chế (đất hẹp, địa hình dốc, sông ngắn) buộc Nhật Bản phải phát triển nông nghiệp thâm canh, ứng dụng công nghệ cao.
  • C. Khí hậu lạnh giá quanh năm khiến nông nghiệp chỉ phát triển ở phía Nam.
  • D. Sông ngòi lớn và dài cung cấp đủ nước cho nông nghiệp lúa nước truyền thống.

Câu 26: Một trong những đặc điểm nổi bật về dân cư của Nhật Bản là ý thức cộng đồng và tinh thần làm việc tập thể cao. Đặc điểm này góp phần quan trọng vào việc xây dựng nền tảng xã hội vững chắc như thế nào?

  • A. Làm giảm tính năng động và sáng tạo của cá nhân.
  • B. Gây khó khăn trong việc chấp nhận sự khác biệt.
  • C. Thúc đẩy chủ nghĩa cá nhân trong xã hội.
  • D. Tăng cường sự gắn kết xã hội, giảm thiểu xung đột và nâng cao khả năng ứng phó với khó khăn.

Câu 27: Dựa vào thông tin về vị trí địa lí Nhật Bản nằm trên vành đai động đất, núi lửa, hãy đánh giá mức độ rủi ro đối với các hoạt động kinh tế tập trung ở vùng ven biển và các đồng bằng nhỏ hẹp.

  • A. Rủi ro rất cao do nguy cơ sóng thần và động đất trực tiếp ảnh hưởng đến các khu vực tập trung dân cư và hạ tầng.
  • B. Rủi ro trung bình, chủ yếu ảnh hưởng đến nông nghiệp chứ không phải công nghiệp.
  • C. Rủi ro thấp, vì các khu vực này đã được bảo vệ hoàn toàn khỏi thiên tai.
  • D. Rủi ro chỉ ảnh hưởng đến vùng núi, không liên quan đến vùng ven biển.

Câu 28: Phân tích tác động hai mặt (tích cực và tiêu cực) của khí hậu ôn đới gió mùa với lượng mưa lớn đến đời sống và sản xuất ở Nhật Bản.

  • A. Hoàn toàn thuận lợi, thúc đẩy nông nghiệp và du lịch.
  • B. Hoàn toàn bất lợi, gây ra nhiều thiên tai và khó khăn cho sản xuất.
  • C. Tích cực: cung cấp nguồn nước, đa dạng sản phẩm nông nghiệp; Tiêu cực: gây thiên tai (bão, lũ, sạt lở).
  • D. Tích cực: giảm ô nhiễm môi trường; Tiêu cực: gây thiếu nước vào mùa khô.

Câu 29: Giả sử bạn là nhà quy hoạch đô thị tại Nhật Bản. Dựa vào đặc điểm tự nhiên và dân cư, bạn sẽ ưu tiên giải pháp nào để đối phó với thách thức về không gian sống và hạ tầng tại các thành phố lớn ven biển?

  • A. Khuyến khích di dời toàn bộ dân cư ra các vùng nông thôn.
  • B. Phát triển đô thị theo chiều sâu (ngầm) và chiều cao, tăng cường giao thông công cộng, xây dựng công trình chống thiên tai.
  • C. Mở rộng diện tích đô thị bằng cách san lấp biển quy mô lớn.
  • D. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp để giảm áp lực dân số.

Câu 30: Dựa vào đặc điểm dân số Nhật Bản (già hóa nhanh, tỉ lệ sinh thấp), hãy dự đoán ngành dịch vụ nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất trong tương lai gần?

  • A. Dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
  • B. Dịch vụ giáo dục mầm non và tiểu học.
  • C. Dịch vụ du lịch khám phá mạo hiểm.
  • D. Dịch vụ tư vấn khởi nghiệp cho thanh niên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Vị trí địa lí là quốc gia quần đảo nằm ở rìa phía đông lục địa châu Á mang lại cho Nhật Bản lợi thế chiến lược quan trọng nào trong giao thương quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nhật Bản nằm trên Vành đai lửa Thái Bình Dương, điều này giải thích cho hiện tượng tự nhiên nào thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ nước này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích Nhật Bản, trong đó có nhiều núi lửa. Đặc điểm này gây ra khó khăn chủ yếu nào cho việc phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khí hậu Nhật Bản có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc xuống Nam. Nếu bạn du lịch đến đảo Hô-cai-đô (phía Bắc) vào tháng 1 và đến đảo Kiu-xiu (phía Nam) vào tháng 7, bạn sẽ trải nghiệm kiểu thời tiết đặc trưng nào tương ứng ở hai nơi này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Sông ngòi ở Nhật Bản có đặc điểm chung là ngắn, dốc, nhiều thác ghềnh và có trữ năng thủy điện lớn. Đặc điểm này có ý nghĩa tích cực chủ yếu nào đối với việc phát triển kinh tế của Nhật Bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nhật Bản là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản. Để duy trì và phát triển ngành công nghiệp chế biến, Nhật Bản đã phải thực hiện giải pháp chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Bờ biển Nhật Bản dài và khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh tự nhiên. Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho ngành kinh tế nào phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dân số Nhật Bản đang đối mặt với vấn đề già hóa dân số nhanh chóng. Điều này được thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Vấn đề già hóa dân số ở Nhật Bản gây ra những thách thức nghiêm trọng nào đối với nền kinh tế và xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Mặc dù có dân số đông và diện tích đất canh tác hạn chế, nhưng Nhật Bản vẫn đảm bảo an ninh lương thực ở mức độ cao. Điều này chủ yếu là nhờ vào yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tỉ lệ đô thị hóa ở Nhật Bản rất cao, dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn ven biển. Điều này tạo ra áp lực lớn nhất nào cho công tác quản lý đô thị và môi trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hệ thống giáo dục của Nhật Bản được đánh giá cao về chất lượng. Yếu tố này có tác động tích cực như thế nào đến sự phát triển kinh tế của đất nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Văn hóa Nhật Bản đề cao tính kỷ luật, sự chăm chỉ, tinh thần trách nhiệm và ý thức cộng đồng. Những đặc điểm văn hóa này có ảnh hưởng như thế nào đến năng suất lao động và sự phát triển xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích tác động của sự kết hợp giữa vị trí địa lí (quần đảo) và điều kiện tự nhiên (núi lửa, động đất) đến sự hình thành và phát triển các đô thị lớn của Nhật Bản.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: So sánh đặc điểm khí hậu giữa vùng phía Bắc (Hô-cai-đô) và vùng phía Nam (Kiu-xiu) của Nhật Bản và giải thích nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho bảng số liệu giả định về tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 của Nhật Bản và một quốc gia khác qua các năm. Dựa vào bảng, hãy xác định thách thức dân số nào mà Nhật Bản đang đối mặt nghiêm trọng hơn quốc gia còn lại.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Để giảm thiểu thiệt hại do động đất và sóng thần, Nhật Bản đã đầu tư rất lớn vào các giải pháp công nghệ và kỹ thuật. Điều này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong đời sống xã hội và kinh tế của Nhật Bản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc ở Nhật Bản ảnh hưởng như thế nào đến khả năng cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Quan sát bản đồ địa hình Nhật Bản, nhận xét nào sau đây về sự phân bố các đồng bằng là chính xác nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Lượng mưa trung bình năm ở Nhật Bản tương đối cao (trên 1000 mm). Kết hợp với địa hình đồi núi dốc, yếu tố khí hậu này làm gia tăng nguy cơ xảy ra loại thiên tai nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Dựa vào kiến thức về dân cư Nhật Bản, hãy dự đoán xu hướng thay đổi về quy mô lực lượng lao động trong tương lai gần và hệ quả kinh tế tiềm tàng.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Chất lượng cuộc sống của người dân Nhật Bản được đánh giá cao, thể hiện qua tuổi thọ trung bình cao và các chỉ số phát triển con người. Yếu tố xã hội nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đạt được điều này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Vị trí địa lí nằm gần biển và chịu ảnh hưởng của các dòng hải lưu (nóng Kuroshio và lạnh Oyashio) tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt nào cho ngành thủy sản của Nhật Bản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Mặc dù là quốc gia phát triển hàng đầu thế giới, Nhật Bản vẫn duy trì một số giá trị văn hóa truyền thống sâu sắc. Việc cân bằng giữa hiện đại hóa và giữ gìn truyền thống mang lại lợi ích gì cho xã hội Nhật Bản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi) và sự phát triển nông nghiệp của Nhật Bản.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một trong những đặc điểm nổi bật về dân cư của Nhật Bản là ý thức cộng đồng và tinh thần làm việc tập thể cao. Đặc điểm này góp phần quan trọng vào việc xây dựng nền tảng xã hội vững chắc như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Dựa vào thông tin về vị trí địa lí Nhật Bản nằm trên vành đai động đất, núi lửa, hãy đánh giá mức độ rủi ro đối với các hoạt động kinh tế tập trung ở vùng ven biển và các đồng bằng nhỏ hẹp.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích tác động hai mặt (tích cực và tiêu cực) của khí hậu ôn đới gió mùa với lượng mưa lớn đến đời sống và sản xuất ở Nhật Bản.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử bạn là nhà quy hoạch đô thị tại Nhật Bản. Dựa vào đặc điểm tự nhiên và dân cư, bạn sẽ ưu tiên giải pháp nào để đối phó với thách thức về không gian sống và hạ tầng tại các thành phố lớn ven biển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Dựa vào đặc điểm dân số Nhật Bản (già hóa nhanh, tỉ lệ sinh thấp), hãy dự đoán ngành dịch vụ nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất trong tương lai gần?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Nhật Bản trên Vành đai lửa Thái Bình Dương (Pacific Ring of Fire) giải thích trực tiếp cho đặc điểm tự nhiên nổi bật nào sau đây?

  • A. Có nhiều đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ.
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm, ít biến động.
  • C. Thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa và sóng thần.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lưu lượng nước lớn.

Câu 2: Dựa vào bản đồ địa hình Nhật Bản, phân tích mối quan hệ giữa địa hình và sự phân bố dân cư tại quốc gia này.

  • A. Dân cư tập trung chủ yếu ở các đồng bằng ven biển do địa hình núi hiểm trở chiếm phần lớn diện tích.
  • B. Dân cư phân bố đồng đều khắp lãnh thổ, kể cả vùng núi cao.
  • C. Dân cư chủ yếu sống ở vùng núi để tránh thiên tai tại các đồng bằng.
  • D. Địa hình không ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố dân cư.

Câu 3: Khí hậu Nhật Bản có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc xuống Nam và theo mùa. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sự phân hóa này?

  • A. Sự khác biệt về độ cao của địa hình.
  • B. Ảnh hưởng của các dòng sông lớn.
  • C. Sự phân bố các hồ nước ngọt.
  • D. Vị trí địa lí kéo dài theo chiều Bắc - Nam và ảnh hưởng của gió mùa, hải lưu.

Câu 4: So sánh đặc điểm khí hậu giữa đảo Hô-cai-đô (phía Bắc) và đảo Kiu-xiu (phía Nam) của Nhật Bản.

  • A. Hô-cai-đô có mùa đông ít lạnh, Kiu-xiu có mùa đông kéo dài, lạnh giá.
  • B. Hô-cai-đô thuộc khí hậu ôn đới (mùa đông lạnh, có tuyết), Kiu-xiu thuộc khí hậu cận nhiệt đới (mùa hạ nóng, mùa đông ấm áp).
  • C. Cả hai đảo đều có khí hậu ôn đới hải dương đặc trưng, ít khác biệt.
  • D. Hô-cai-đô chịu ảnh hưởng chủ yếu của dòng biển nóng, Kiu-xiu chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

Câu 5: Đặc điểm nào của sông ngòi Nhật Bản gây khó khăn chủ yếu cho hoạt động giao thông thủy nội địa trên quy mô lớn?

  • A. Sông nhỏ, ngắn và rất dốc.
  • B. Lưu vực sông quá rộng.
  • C. Lưu lượng nước không ổn định.
  • D. Sông đóng băng vào mùa đông.

Câu 6: Nhật Bản là quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản. Điều này tác động như thế nào đến sự phát triển công nghiệp của nước này?

  • A. Công nghiệp Nhật Bản không thể phát triển.
  • B. Nhật Bản phải tập trung phát triển nông nghiệp thay vì công nghiệp.
  • C. Nhật Bản phải phụ thuộc nhiều vào việc nhập khẩu nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất công nghiệp.
  • D. Nhật Bản chỉ phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, không sử dụng khoáng sản.

Câu 7: Đường bờ biển dài, khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh của Nhật Bản tạo lợi thế đặc biệt cho ngành kinh tế nào?

  • A. Sản xuất nông nghiệp ven biển.
  • B. Phát triển các cảng biển và giao thông vận tải biển.
  • C. Khai thác khoáng sản dưới biển.
  • D. Du lịch mạo hiểm trên núi.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa chiến lược của vị trí địa lí quần đảo của Nhật Bản ở khu vực Đông Á và Tây Bắc Thái Bình Dương.

  • A. Vị trí cô lập, ít giao thương với bên ngoài.
  • B. Thuận lợi cho việc mở rộng lãnh thổ sang lục địa châu Á.
  • C. Gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận các tuyến đường biển quốc tế.
  • D. Có vai trò quan trọng trong giao thương hàng hải, an ninh khu vực và kết nối kinh tế toàn cầu.

Câu 9: Biểu đồ cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950-2014 (tham khảo dữ liệu trong SGK hoặc nguồn tin cậy) cho thấy xu hướng nào rõ nét nhất?

  • A. Tỷ lệ người cao tuổi (65+) tăng nhanh, tỷ lệ trẻ em (<15) giảm mạnh.
  • B. Tỷ lệ người trẻ em (<15) tăng nhanh, tỷ lệ người cao tuổi (65+) giảm.
  • C. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64) giảm mạnh.
  • D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi ổn định qua các giai đoạn.

Câu 10: Tình trạng "già hóa dân số" nghiêm trọng ở Nhật Bản đặt ra thách thức xã hội lớn nhất nào sau đây?

  • A. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp do thừa lao động trẻ.
  • B. Thiếu trường học và các dịch vụ dành cho trẻ em.
  • C. Áp lực lên hệ thống y tế, phúc lợi xã hội và thiếu hụt lực lượng lao động.
  • D. Giảm nhu cầu về nhà ở và các dịch vụ tiêu dùng.

Câu 11: Phân bố dân cư không đồng đều ở Nhật Bản, tập trung mật độ cao ở các vùng đồng bằng ven biển lớn, chủ yếu là do sự kết hợp của các yếu tố nào?

  • A. Chỉ do yếu tố khí hậu thuận lợi ở ven biển.
  • B. Chỉ do yếu tố lịch sử định cư ban đầu.
  • C. Chỉ do yếu tố tài nguyên khoáng sản tập trung ở ven biển.
  • D. Địa hình thuận lợi (bằng phẳng), điều kiện tự nhiên tương đối dễ chịu hơn vùng núi, và tập trung các trung tâm kinh tế, công nghiệp, dịch vụ.

Câu 12: Tỷ lệ đô thị hóa cao và sự hình thành các siêu đô thị ở Nhật Bản (ví dụ: Tokyo) phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tập trung dân cư vào lĩnh vực nào?

  • A. Công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Nông nghiệp và lâm nghiệp.
  • C. Khai thác khoáng sản và thủy sản.
  • D. Du lịch sinh thái vùng núi.

Câu 13: Đặc điểm nào về dân cư và xã hội Nhật Bản được xem là yếu tố quan trọng góp phần vào sự phát triển kinh tế vượt bậc của quốc gia này sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Dân số đông, giá nhân công rẻ.
  • B. Tỷ lệ sinh cao, dân số trẻ dồi dào.
  • C. Người dân có trình độ học vấn cao, ý thức kỷ luật tốt và tinh thần làm việc chăm chỉ.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp cao, dễ dàng tuyển dụng lao động.

Câu 14: Bên cạnh những thách thức do già hóa dân số, xã hội Nhật Bản còn đối mặt với vấn đề nào liên quan đến sự phân bố dân cư?

  • A. Dân cư di chuyển ồ ạt từ thành thị về nông thôn.
  • B. Sự chênh lệch về dân số và mức sống giữa các vùng đô thị lớn và các vùng nông thôn, miền núi.
  • C. Thiếu lao động nghiêm trọng ở các thành phố lớn.
  • D. Quá tải dân số ở các vùng nông thôn.

Câu 15: Núi Phú Sĩ, biểu tượng của Nhật Bản, là một dạng địa hình đặc trưng của quốc gia này. Núi Phú Sĩ nằm trên đảo nào?

  • A. Hô-cai-đô
  • B. Hôn-su
  • C. Xi-cô-cư
  • D. Kiu-xiu

Câu 16: Dòng biển nóng Kuroshio chảy qua vùng biển phía Nam Nhật Bản có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ven biển khu vực này?

  • A. Làm tăng nhiệt độ và độ ẩm, góp phần tạo nên khí hậu cận nhiệt đới ấm áp.
  • B. Làm giảm nhiệt độ, khiến mùa đông kéo dài và lạnh hơn.
  • C. Gây ra hiện tượng khô hạn kéo dài.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến khí hậu.

Câu 17: Bên cạnh động đất và núi lửa, Nhật Bản còn thường xuyên chịu ảnh hưởng của loại thiên tai nào hình thành từ biển trong các tháng mùa hè và mùa thu?

  • A. Hạn hán.
  • B. Lũ lụt do sông băng tan chảy.
  • C. Cháy rừng trên diện rộng.
  • D. Bão (Typhoon).

Câu 18: Việc Nhật Bản có diện tích đồng bằng nhỏ, hẹp và bị chia cắt bởi đồi núi gây khó khăn chủ yếu gì cho hoạt động sản xuất nông nghiệp?

  • A. Không thể trồng được cây lương thực.
  • B. Hạn chế diện tích canh tác, khó khăn trong việc cơ giới hóa quy mô lớn.
  • C. Đất đai kém màu mỡ, năng suất thấp.
  • D. Thiếu nguồn nước tưới tiêu.

Câu 19: Mặc dù là một quốc gia quần đảo, Nhật Bản vẫn có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc. Tuy nhiên, đặc điểm chung của hầu hết các con sông này là gì?

  • A. Dài và chảy êm đềm qua các đồng bằng rộng lớn.
  • B. Lưu lượng nước nhỏ và cạn kiệt vào mùa khô.
  • C. Ngắn, dốc và có tiềm năng thủy điện lớn.
  • D. Bắt nguồn từ các hồ nước ngọt lớn ở trung tâm.

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự đa dạng sinh vật của Nhật Bản?

  • A. Hệ sinh vật rất nghèo nàn do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • B. Chủ yếu là các loài động vật hoang mạc.
  • C. Rừng ôn đới lá kim chiếm ưu thế trên toàn bộ lãnh thổ.
  • D. Đa dạng do lãnh thổ kéo dài theo vĩ độ và sự phân hóa khí hậu, có cả rừng lá kim ở phía Bắc và rừng lá rộng cận nhiệt ở phía Nam.

Câu 21: Ngoài việc cung cấp nguồn lợi hải sản phong phú, vùng biển quanh Nhật Bản còn có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với giao thông vận tải và thương mại quốc tế của nước này?

  • A. Là cửa ngõ kết nối Nhật Bản với các thị trường trên thế giới thông qua các tuyến đường biển quan trọng.
  • B. Chỉ đóng vai trò nội địa, không kết nối với các tuyến quốc tế.
  • C. Là rào cản tự nhiên, gây khó khăn cho giao thương.
  • D. Chỉ thuận lợi cho du lịch nghỉ dưỡng, không có ý nghĩa kinh tế khác.

Câu 22: Tỷ lệ người trên 65 tuổi của Nhật Bản thuộc hàng cao nhất thế giới. Điều này tạo ra thách thức lớn nhất về nguồn nhân lực như thế nào?

  • A. Thừa lao động có kinh nghiệm.
  • B. Gia tăng số lượng người thất nghiệp trong độ tuổi lao động.
  • C. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ và giảm quy mô lực lượng lao động chung.
  • D. Lực lượng lao động có trình độ thấp.

Câu 23: Để đối phó với thách thức về già hóa dân số và thiếu hụt lao động, Nhật Bản đã và đang thực hiện những giải pháp nào?

  • A. Khuyến khích sinh đẻ ồ ạt.
  • B. Hạn chế người cao tuổi tham gia hoạt động xã hội.
  • C. Đóng cửa biên giới, không cho người nước ngoài nhập cảnh.
  • D. Khuyến khích phụ nữ tham gia lao động, kéo dài tuổi nghỉ hưu, ứng dụng công nghệ tự động hóa và xem xét chính sách nhập cư.

Câu 24: Mật độ dân số trung bình của Nhật Bản khá cao, nhưng sự phân bố lại không đồng đều. Vùng nào sau đây ở Nhật Bản thường có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Các vùng núi cao và hiểm trở ở trung tâm các đảo.
  • B. Các đồng bằng lớn ven biển.
  • C. Các khu vực tập trung công nghiệp.
  • D. Các thành phố cảng lớn.

Câu 25: Đô thị hóa ở Nhật Bản diễn ra nhanh chóng và tập trung, dẫn đến sự hình thành các "vành đai đô thị hóa" hay "siêu đô thị". Điều này gây ra hệ quả gì về mặt xã hội và môi trường?

  • A. Giảm áp lực lên cơ sở hạ tầng đô thị.
  • B. Gia tăng áp lực về nhà ở, giao thông, ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn.
  • C. Tăng cường sự phát triển đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng.

Câu 26: Khí hậu Nhật Bản mang tính chất gió mùa, điều này được thể hiện rõ nét qua đặc điểm nào?

  • A. Lượng mưa phân bố đều quanh năm.
  • B. Nhiệt độ ít thay đổi giữa các mùa.
  • C. Chỉ có một mùa duy nhất trong năm.
  • D. Có sự thay đổi hướng gió và đặc điểm thời tiết rõ rệt giữa mùa đông và mùa hạ.

Câu 27: Vị trí địa lí của Nhật Bản nằm gần các quốc gia có nền kinh tế phát triển năng động như Trung Quốc và Hàn Quốc tạo ra cơ hội gì cho nước này?

  • A. Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, thương mại, đầu tư và phát triển du lịch khu vực.
  • B. Gia tăng nguy cơ xung đột quân sự.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận các thị trường lớn.
  • D. Bắt buộc phải cạnh tranh trực tiếp trong mọi lĩnh vực.

Câu 28: Dòng biển lạnh Oyashio chảy từ phía Bắc xuống ảnh hưởng như thế nào đến điều kiện tự nhiên và kinh tế vùng biển phía Bắc Nhật Bản?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước biển, thuận lợi cho du lịch biển.
  • B. Gây ra hiện tượng sa mạc hóa vùng ven biển.
  • C. Mang theo nhiều phù du, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các loài cá, làm phong phú nguồn lợi thủy sản.
  • D. Khiến vùng biển đóng băng quanh năm.

Câu 29: Tỷ lệ sinh thấp kéo dài là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng dân số nào ở Nhật Bản?

  • A. Bùng nổ dân số.
  • B. Già hóa dân số và giảm quy mô dân số trong tương lai.
  • C. Tăng nhanh tỷ lệ trẻ em trong cơ cấu dân số.
  • D. Dân số phân bố đồng đều hơn.

Câu 30: Về mặt xã hội, hệ thống giáo dục tiên tiến và chất lượng đào tạo cao ở Nhật Bản có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của đất nước?

  • A. Chỉ phục vụ cho nhu cầu học tập cá nhân, không liên quan đến kinh tế.
  • B. Gây ra tình trạng thừa lao động trí thức.
  • C. Làm giảm sự sáng tạo và đổi mới.
  • D. Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học - công nghệ và kinh tế tri thức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Vị trí địa lí của Nhật Bản trên Vành đai lửa Thái Bình Dương (Pacific Ring of Fire) giải thích trực tiếp cho đặc điểm tự nhiên nổi bật nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Dựa vào bản đồ địa hình Nhật Bản, phân tích mối quan hệ giữa địa hình và sự phân bố dân cư tại quốc gia này.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khí hậu Nhật Bản có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc xuống Nam và theo mùa. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sự phân hóa này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: So sánh đặc điểm khí hậu giữa đảo Hô-cai-đô (phía Bắc) và đảo Kiu-xiu (phía Nam) của Nhật Bản.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đặc điểm nào của sông ngòi Nhật Bản gây khó khăn chủ yếu cho hoạt động giao thông thủy nội địa trên quy mô lớn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nhật Bản là quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản. Điều này tác động như thế nào đến sự phát triển công nghiệp của nước này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đường bờ biển dài, khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh của Nhật Bản tạo lợi thế đặc biệt cho ngành kinh tế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích ý nghĩa chiến lược của vị trí địa lí quần đảo của Nhật Bản ở khu vực Đông Á và Tây Bắc Thái Bình Dương.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Biểu đồ cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950-2014 (tham khảo dữ liệu trong SGK hoặc nguồn tin cậy) cho thấy xu hướng nào rõ nét nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tình trạng 'già hóa dân số' nghiêm trọng ở Nhật Bản đặt ra thách thức xã hội lớn nhất nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân bố dân cư không đồng đều ở Nhật Bản, tập trung mật độ cao ở các vùng đồng bằng ven biển lớn, chủ yếu là do sự kết hợp của các yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tỷ lệ đô thị hóa cao và sự hình thành các siêu đô thị ở Nhật Bản (ví dụ: Tokyo) phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tập trung dân cư vào lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đặc điểm nào về dân cư và xã hội Nhật Bản được xem là yếu tố quan trọng góp phần vào sự phát triển kinh tế vượt bậc của quốc gia này sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Bên cạnh những thách thức do già hóa dân số, xã hội Nhật Bản còn đối mặt với vấn đề nào liên quan đến sự phân bố dân cư?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Núi Phú Sĩ, biểu tượng của Nhật Bản, là một dạng địa hình đặc trưng của quốc gia này. Núi Phú Sĩ nằm trên đảo nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Dòng biển nóng Kuroshio chảy qua vùng biển phía Nam Nhật Bản có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ven biển khu vực này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Bên cạnh động đất và núi lửa, Nhật Bản còn thường xuyên chịu ảnh hưởng của loại thiên tai nào hình thành từ biển trong các tháng mùa hè và mùa thu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Việc Nhật Bản có diện tích đồng bằng nhỏ, hẹp và bị chia cắt bởi đồi núi gây khó khăn chủ yếu gì cho hoạt động sản xuất nông nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Mặc dù là một quốc gia quần đảo, Nhật Bản vẫn có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc. Tuy nhiên, đặc điểm chung của hầu hết các con sông này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự đa dạng sinh vật của Nhật Bản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Ngoài việc cung cấp nguồn lợi hải sản phong phú, vùng biển quanh Nhật Bản còn có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với giao thông vận tải và thương mại quốc tế của nước này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tỷ lệ người trên 65 tuổi của Nhật Bản thuộc hàng cao nhất thế giới. Điều này tạo ra thách thức lớn nhất về nguồn nhân lực như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Để đối phó với thách thức về già hóa dân số và thiếu hụt lao động, Nhật Bản đã và đang thực hiện những giải pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Mật độ dân số trung bình của Nhật Bản khá cao, nhưng sự phân bố lại không đồng đều. Vùng nào sau đây ở Nhật Bản thường có mật độ dân số thấp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đô thị hóa ở Nhật Bản diễn ra nhanh chóng và tập trung, dẫn đến sự hình thành các 'vành đai đô thị hóa' hay 'siêu đô thị'. Điều này gây ra hệ quả gì về mặt xã hội và môi trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khí hậu Nhật Bản mang tính chất gió mùa, điều này được thể hiện rõ nét qua đặc điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Vị trí địa lí của Nhật Bản nằm gần các quốc gia có nền kinh tế phát triển năng động như Trung Quốc và Hàn Quốc tạo ra cơ hội gì cho nước này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Dòng biển lạnh Oyashio chảy từ phía Bắc xuống ảnh hưởng như thế nào đến điều kiện tự nhiên và kinh tế vùng biển phía Bắc Nhật Bản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tỷ lệ sinh thấp kéo dài là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng dân số nào ở Nhật Bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Về mặt xã hội, hệ thống giáo dục tiên tiến và chất lượng đào tạo cao ở Nhật Bản có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của đất nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí quần đảo của Nhật Bản ở rìa đông lục địa châu Á và giáp với Thái Bình Dương mang lại thuận lợi chủ yếu nào sau đây cho phát triển kinh tế?

  • A. Tiếp cận nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào từ lục địa.
  • B. Hạn chế tối đa ảnh hưởng của thiên tai từ biển.
  • C. Phát triển mạnh giao thông vận tải biển và giao thương quốc tế.
  • D. Tránh xa các tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao Nhật Bản lại là một trong những quốc gia thường xuyên phải đối mặt với động đất và núi lửa?

  • A. Do nằm gần chí tuyến Bắc, chịu ảnh hưởng của áp thấp xích đạo.
  • B. Do có địa hình chủ yếu là đồi núi thấp ven biển.
  • C. Do mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều ghềnh thác.
  • D. Do nằm trên vành đai kiến tạo địa chấn Thái Bình Dương (Vành đai lửa).

Câu 3: Đặc điểm địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển của Nhật Bản gây ra khó khăn chủ yếu nào đối với đời sống và sản xuất?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt cho sinh hoạt và nông nghiệp.
  • B. Hạn chế diện tích đất canh tác, xây dựng và phát triển hạ tầng.
  • C. Khí hậu khắc nghiệt quanh năm với bão tuyết.
  • D. Gia tăng nguy cơ hạn hán và sa mạc hóa.

Câu 4: Khí hậu Nhật Bản có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc xuống Nam và theo mùa. Sự phân hóa này chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Vị trí địa lí trải dài trên nhiều vĩ độ và ảnh hưởng của gió mùa.
  • B. Địa hình đồng bằng rộng lớn và hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú phân bố không đều.
  • D. Mạng lưới đô thị phát triển tập trung ở các đảo phía Nam.

Câu 5: Vùng biển Nhật Bản là một trong những ngư trường lớn của thế giới. Nguyên nhân chính tạo nên sự giàu có về hải sản ở vùng biển này là gì?

  • A. Nhiều núi lửa ngầm dưới đáy biển cung cấp khoáng chất.
  • B. Sông ngòi mang theo lượng lớn phù sa ra biển.
  • C. Nơi gặp gỡ của các dòng hải lưu nóng và lạnh.
  • D. Đường bờ biển thẳng, ít vũng vịnh kín gió.

Câu 6: Nhật Bản là quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản. Để khắc phục hạn chế này, Nhật Bản đã áp dụng giải pháp chủ yếu nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Tập trung khai thác tối đa các mỏ khoáng sản nhỏ lẻ trong nước.
  • B. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều nguyên liệu.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu tài nguyên khoáng sản thô để lấy ngoại tệ.
  • D. Chú trọng nhập khẩu nguyên liệu, phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo.

Câu 7: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm, nhận xét nào sau đây phản ánh đúng xu hướng thay đổi dân số của quốc gia này?

  • A. Tỷ lệ dân số phụ thuộc (dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) có xu hướng tăng, đặc biệt là nhóm trên 65 tuổi.
  • B. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) tăng nhanh và chiếm đa số tuyệt đối.
  • C. Tỷ lệ dân số dưới 15 tuổi luôn duy trì ở mức cao và ổn định.
  • D. Tỷ lệ dân số trên 65 tuổi giảm dần qua các thập kỷ.

Câu 8: Tình trạng già hóa dân số nhanh chóng ở Nhật Bản đặt ra những thách thức lớn nào cho xã hội và nền kinh tế?

  • A. Dư thừa lao động trẻ, khó tìm việc làm.
  • B. Thiếu hụt lao động, gia tăng gánh nặng an sinh xã hội (y tế, lương hưu).
  • C. Giảm áp lực về nhà ở và cơ sở hạ tầng.
  • D. Tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

Câu 9: Mặc dù có dân số đông và mật độ dân số cao, nhưng dân cư Nhật Bản phân bố không đều. Khu vực nào sau đây thường có mật độ dân số rất cao và tập trung nhiều đô thị lớn?

  • A. Các vùng núi cao ở trung tâm đảo Hôn-su.
  • B. Khu vực phía Bắc đảo Hô-cai-đô với khí hậu lạnh giá.
  • C. Các vùng có nhiều núi lửa đang hoạt động.
  • D. Các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Thái Bình Dương.

Câu 10: Chất lượng cuộc sống cao và tuổi thọ trung bình thuộc top đầu thế giới là những đặc điểm nổi bật về dân cư - xã hội Nhật Bản. Yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào điều này?

  • A. Hệ thống y tế phát triển, chế độ dinh dưỡng tốt và ý thức chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
  • B. Môi trường sống hoàn toàn không bị ô nhiễm.
  • C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, ít thiên tai.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp rất thấp trong mọi ngành nghề.

Câu 11: Văn hóa Nhật Bản có nhiều nét đặc sắc, kết hợp giữa truyền thống và hiện đại. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nét sự ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên (vị trí đảo quốc) đến văn hóa và lối sống của người Nhật?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của các lễ hội gắn liền với nông nghiệp lúa nước.
  • B. Chú trọng vào sự hài hòa với thiên nhiên, các yếu tố biển và núi xuất hiện nhiều trong nghệ thuật, kiến trúc.
  • C. Tập quán sống du mục và chăn nuôi gia súc là chủ yếu.
  • D. Sử dụng rộng rãi các loại gia vị cay nóng trong ẩm thực.

Câu 12: Hệ thống giáo dục Nhật Bản được đánh giá cao trên thế giới. Đặc điểm nào sau đây là trọng tâm trong mục tiêu giáo dục của Nhật Bản, góp phần tạo nên nguồn nhân lực chất lượng cao?

  • A. Chỉ tập trung đào tạo chuyên sâu các ngành kỹ thuật công nghệ.
  • B. Ưu tiên các môn học thuộc lĩnh vực xã hội và nhân văn.
  • C. Phát triển toàn diện cả kiến thức, kỹ năng và đạo đức, ý thức kỷ luật, làm việc nhóm.
  • D. Giảm thiểu thời gian học tập trên lớp, tăng cường thực hành tự do.

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa địa hình và phân bố dân cư ở Nhật Bản. Tại sao các đô thị lớn và vùng dân cư tập trung chủ yếu lại nằm ở các đồng bằng ven biển?

  • A. Đồng bằng ven biển có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho xây dựng, phát triển nông nghiệp và giao thông, tiếp cận biển.
  • B. Khu vực núi cao có khí hậu ấm áp và ít thiên tai hơn.
  • C. Các đồng bằng là nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • D. Dân cư Nhật Bản có truyền thống sống xa biển để tránh bão.

Câu 14: Nhật Bản có hệ thống sông ngòi dày đặc nhưng chủ yếu là sông nhỏ, ngắn và dốc. Đặc điểm này hạn chế khả năng phát triển loại hình giao thông nào sau đây?

  • A. Giao thông đường bộ.
  • B. Giao thông đường thủy nội địa quy mô lớn.
  • C. Giao thông đường sắt cao tốc.
  • D. Giao thông đường hàng không.

Câu 15: Bên cạnh động đất, núi lửa, sóng thần, Nhật Bản còn phải đối mặt với loại thiên tai nào khác liên quan đến khí hậu gió mùa và vị trí địa lí?

  • A. Lốc xoáy và vòi rồng trên đất liền.
  • B. Hạn hán kéo dài trên phạm vi toàn quốc.
  • C. Bão (lốc xoáy nhiệt đới) và mưa lớn gây lũ lụt.
  • D. Sa mạc hóa và xâm nhập mặn vào sâu trong nội địa.

Câu 16: Sự gặp gỡ của hải lưu Kuroshio (nóng) và Oyashio (lạnh) ngoài khơi Nhật Bản không chỉ tạo nên ngư trường lớn mà còn ảnh hưởng đến yếu tố tự nhiên nào khác?

  • A. Lượng khoáng sản dưới đáy biển.
  • B. Độ dốc của các sườn núi.
  • C. Mật độ dân số ven biển.
  • D. Tạo nên sương mù dày đặc ở một số vùng biển, ảnh hưởng đến giao thông.

Câu 17: So sánh đặc điểm khí hậu giữa phía Bắc (đảo Hô-cai-đô) và phía Nam (đảo Kiu-xiu) của Nhật Bản. Điểm khác biệt rõ rệt nhất nằm ở yếu tố nào?

  • A. Lượng mưa trung bình năm.
  • B. Độ dài và mức độ khắc nghiệt của mùa đông.
  • C. Tần suất xảy ra bão.
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm.

Câu 18: Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) ở Nhật Bản có xu hướng giảm trong những năm gần đây. Điều này tác động trực tiếp như thế nào đến thị trường lao động của quốc gia này?

  • A. Gây ra tình trạng thiếu hụt lao động, đặc biệt trong một số ngành nghề.
  • B. Dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp gia tăng nhanh chóng.
  • C. Làm giảm nhu cầu về tự động hóa trong sản xuất.
  • D. Thúc đẩy người lao động di cư ra nước ngoài tìm kiếm việc làm.

Câu 19: Mặc dù có nhiều khó khăn về điều kiện tự nhiên (nghèo khoáng sản, thiên tai), Nhật Bản vẫn trở thành một cường quốc kinh tế. Yếu tố xã hội nào sau đây đóng vai trò then chốt trong thành công này?

  • A. Nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt dồi dào.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn và màu mỡ.
  • C. Nguồn nhân lực chất lượng cao, có ý thức kỷ luật, sáng tạo và tinh thần trách nhiệm.
  • D. Lượng vốn đầu tư nước ngoài khổng lồ liên tục đổ vào.

Câu 20: Quan sát bản đồ tự nhiên Nhật Bản, xác định đảo nào nằm ở cực Bắc trong số 4 đảo chính?

  • A. Hô-cai-đô.
  • B. Hôn-su.
  • C. Xi-cô-cư.
  • D. Kiu-xiu.

Câu 21: Núi Phú Sĩ, biểu tượng của Nhật Bản, là một ngọn núi lửa hình nón đối xứng hoàn hảo. Đặc điểm này phản ánh yếu tố tự nhiên nào chi phối mạnh mẽ đến địa hình Nhật Bản?

  • A. Sự bồi đắp của phù sa sông.
  • B. Quá trình phong hóa và xâm thực của gió.
  • C. Hoạt động nâng lên hạ xuống của băng hà cổ.
  • D. Hoạt động kiến tạo mảng và núi lửa.

Câu 22: Tỷ lệ dân thành thị ở Nhật Bản rất cao. Điều này có mối liên hệ chủ yếu với đặc điểm nào về kinh tế và xã hội?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp đáng kể.
  • B. Chính sách khuyến khích người dân di cư ra nước ngoài.
  • C. Công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh, tập trung ở các đô thị, thu hút lao động.
  • D. Thiên tai thường xuyên xảy ra ở khu vực nông thôn.

Câu 23: Nhật Bản là một trong những quốc gia đi đầu về công nghệ dự báo và phòng chống thiên tai. Điều này là hệ quả tất yếu của yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của động đất, sóng thần, núi lửa, bão.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồi núi hiểm trở.
  • C. Nằm ở khu vực có khí hậu cận nhiệt đới.
  • D. Đường bờ biển dài và khúc khuỷu.

Câu 24: Bên cạnh những thách thức do già hóa dân số, cơ cấu dân số già cũng mang lại cơ hội nào cho nền kinh tế Nhật Bản?

  • A. Tăng nguồn cung lao động giá rẻ.
  • B. Giảm nhu cầu về các sản phẩm và dịch vụ y tế.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của ngành nông nghiệp truyền thống.
  • D. Kích thích phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ phục vụ người cao tuổi (y tế, chăm sóc sức khỏe, du lịch, công nghệ hỗ trợ).

Câu 25: Đường bờ biển dài, khúc khuỷu với nhiều vũng vịnh tự nhiên mang lại lợi thế đặc biệt nào cho Nhật Bản trong phát triển kinh tế biển?

  • A. Thuận lợi cho việc khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • B. Lý tưởng để xây dựng các cảng biển nước sâu và phát triển ngành hàng hải.
  • C. Giúp ngăn chặn hoàn toàn tác động của sóng thần.
  • D. Tạo ra nhiều bãi biển đẹp phục vụ du lịch nghỉ dưỡng đại trà.

Câu 26: Tại sao nói rằng ý thức cộng đồng và tinh thần kỷ luật cao của người Nhật Bản là yếu tố quan trọng giúp họ vượt qua khó khăn của điều kiện tự nhiên và phục hồi sau thiên tai?

  • A. Họ có khả năng hợp tác, tuân thủ quy định phòng chống thiên tai và cùng nhau xây dựng lại sau thảm họa.
  • B. Họ có sức khỏe vượt trội, ít bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
  • C. Họ luôn chờ đợi sự hỗ trợ từ chính phủ và cộng đồng quốc tế.
  • D. Họ có khả năng dự báo chính xác thời điểm xảy ra thiên tai.

Câu 27: Dựa vào đặc điểm khí hậu phân hóa Bắc-Nam, ngành nông nghiệp ở đảo Hô-cai-đô (phía Bắc) có những đặc điểm sản xuất nào khác biệt so với phía Nam?

  • A. Trồng lúa nước quanh năm với năng suất cao.
  • B. Chuyên canh các loại cây trồng nhiệt đới.
  • C. Phát triển cây trồng chịu lạnh (khoai tây, củ cải đường) và chăn nuôi gia súc.
  • D. Tập trung sản xuất rau sạch trong nhà kính ở quy mô nhỏ.

Câu 28: Biểu hiện nào sau đây cho thấy Nhật Bản đã khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên rừng phong phú của mình?

  • A. Xuất khẩu gỗ tròn và lâm sản thô với số lượng lớn.
  • B. Chuyển đổi phần lớn diện tích rừng thành đất nông nghiệp.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nhập khẩu nguyên liệu gỗ.
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến gỗ, giấy, bột giấy và quản lý rừng bền vững.

Câu 29: Tại sao nói rằng vị trí địa lí quần đảo là một lợi thế để Nhật Bản phát triển ngành du lịch biển?

  • A. Có nhiều bãi biển, đảo nhỏ, cảnh quan ven biển đa dạng và độc đáo.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thuận lợi tắm biển.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của bão và sóng lớn.
  • D. Nước biển có nhiệt độ cao, phù hợp cho các hoạt động dưới nước.

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây về dân cư Nhật Bản thể hiện rõ nhất chính sách nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế tri thức?

  • A. Khuyến khích sinh nhiều con để tăng dân số trẻ.
  • B. Giảm chi tiêu cho giáo dục đại học và nghiên cứu.
  • C. Đầu tư mạnh vào hệ thống giáo dục ở mọi cấp độ, chú trọng đào tạo nghề và nghiên cứu khoa học công nghệ.
  • D. Hạn chế người dân tiếp cận thông tin và tri thức từ bên ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Vị trí địa lí quần đảo của Nhật Bản ở rìa đông lục địa châu Á và giáp với Thái Bình Dương mang lại thuận lợi chủ yếu nào sau đây cho phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao Nhật Bản lại là một trong những quốc gia thường xuyên phải đối mặt với động đất và núi lửa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đặc điểm địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển của Nhật Bản gây ra khó khăn chủ yếu nào đối với đời sống và sản xuất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khí hậu Nhật Bản có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc xuống Nam và theo mùa. Sự phân hóa này chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Vùng biển Nhật Bản là một trong những ngư trường lớn của thế giới. Nguyên nhân chính tạo nên sự giàu có về hải sản ở vùng biển này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nhật Bản là quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản. Để khắc phục hạn chế này, Nhật Bản đã áp dụng giải pháp chủ yếu nào trong phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm, nhận xét nào sau đây phản ánh đúng xu hướng thay đổi dân số của quốc gia này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tình trạng già hóa dân số nhanh chóng ở Nhật Bản đặt ra những thách thức lớn nào cho xã hội và nền kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Mặc dù có dân số đông và mật độ dân số cao, nhưng dân cư Nhật Bản phân bố không đều. Khu vực nào sau đây thường có mật độ dân số rất cao và tập trung nhiều đô thị lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Chất lượng cuộc sống cao và tuổi thọ trung bình thuộc top đầu thế giới là những đặc điểm nổi bật về dân cư - xã hội Nhật Bản. Yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào điều này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Văn hóa Nhật Bản có nhiều nét đặc sắc, kết hợp giữa truyền thống và hiện đại. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nét sự ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên (vị trí đảo quốc) đến văn hóa và lối sống của người Nhật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hệ thống giáo dục Nhật Bản được đánh giá cao trên thế giới. Đặc điểm nào sau đây là trọng tâm trong mục tiêu giáo dục của Nhật Bản, góp phần tạo nên nguồn nhân lực chất lượng cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa địa hình và phân bố dân cư ở Nhật Bản. Tại sao các đô thị lớn và vùng dân cư tập trung chủ yếu lại nằm ở các đồng bằng ven biển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nhật Bản có hệ thống sông ngòi dày đặc nhưng chủ yếu là sông nhỏ, ngắn và dốc. Đặc điểm này hạn chế khả năng phát triển loại hình giao thông nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Bên cạnh động đất, núi lửa, sóng thần, Nhật Bản còn phải đối mặt với loại thiên tai nào khác liên quan đến khí hậu gió mùa và vị trí địa lí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Sự gặp gỡ của hải lưu Kuroshio (nóng) và Oyashio (lạnh) ngoài khơi Nhật Bản không chỉ tạo nên ngư trường lớn mà còn ảnh hưởng đến yếu tố tự nhiên nào khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: So sánh đặc điểm khí hậu giữa phía Bắc (đảo Hô-cai-đô) và phía Nam (đảo Kiu-xiu) của Nhật Bản. Điểm khác biệt rõ rệt nhất nằm ở yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) ở Nhật Bản có xu hướng giảm trong những năm gần đây. Điều này tác động trực tiếp như thế nào đến thị trường lao động của quốc gia này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Mặc dù có nhiều khó khăn về điều kiện tự nhiên (nghèo khoáng sản, thiên tai), Nhật Bản vẫn trở thành một cường quốc kinh tế. Yếu tố xã hội nào sau đây đóng vai trò then chốt trong thành công này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Quan sát bản đồ tự nhiên Nhật Bản, xác định đảo nào nằm ở cực Bắc trong số 4 đảo chính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Núi Phú Sĩ, biểu tượng của Nhật Bản, là một ngọn núi lửa hình nón đối xứng hoàn hảo. Đặc điểm này phản ánh yếu tố tự nhiên nào chi phối mạnh mẽ đến địa hình Nhật Bản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tỷ lệ dân thành thị ở Nhật Bản rất cao. Điều này có mối liên hệ chủ yếu với đặc điểm nào về kinh tế và xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nhật Bản là một trong những quốc gia đi đầu về công nghệ dự báo và phòng chống thiên tai. Điều này là hệ quả tất yếu của yếu tố tự nhiên nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Bên cạnh những thách thức do già hóa dân số, cơ cấu dân số già cũng mang lại cơ hội nào cho nền kinh tế Nhật Bản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đường bờ biển dài, khúc khuỷu với nhiều vũng vịnh tự nhiên mang lại lợi thế đặc biệt nào cho Nhật Bản trong phát triển kinh tế biển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao nói rằng ý thức cộng đồng và tinh thần kỷ luật cao của người Nhật Bản là yếu tố quan trọng giúp họ vượt qua khó khăn của điều kiện tự nhiên và phục hồi sau thiên tai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Dựa vào đặc điểm khí hậu phân hóa Bắc-Nam, ngành nông nghiệp ở đảo Hô-cai-đô (phía Bắc) có những đặc điểm sản xuất nào khác biệt so với phía Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Biểu hiện nào sau đây cho thấy Nhật Bản đã khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên rừng phong phú của mình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao nói rằng vị trí địa lí quần đảo là một lợi thế để Nhật Bản phát triển ngành du lịch biển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây về dân cư Nhật Bản thể hiện rõ nhất chính sách nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế tri thức?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Nhật Bản trên vành đai lửa Thái Bình Dương mang lại khó khăn lớn nhất nào sau đây cho quốc gia này?

  • A. Thường xuyên xảy ra động đất, sóng thần và núi lửa.
  • B. Khí hậu phân hóa phức tạp.
  • C. Nghèo tài nguyên khoáng sản.
  • D. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.

Câu 2: Nhật Bản là một quốc gia quần đảo với hơn 6.800 đảo lớn nhỏ. Đặc điểm vị trí này tạo lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Diện tích đồng bằng rộng lớn để phát triển nông nghiệp.
  • B. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Phát triển mạnh các ngành kinh tế biển và giao thông vận tải biển.
  • D. Hạn chế ảnh hưởng của thiên tai từ lục địa.

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin về vị trí địa lí, tại sao Nhật Bản lại có sự phân hóa khí hậu rõ rệt từ Bắc xuống Nam?

  • A. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
  • B. Ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh.
  • C. Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa.
  • D. Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ.

Câu 4: Đặc điểm nào của sông ngòi Nhật Bản gây khó khăn cho việc phát triển giao thông đường thủy trên các sông chính?

  • A. Lưu lượng nước nhỏ quanh năm.
  • B. Sông ngắn, dốc, chảy xiết.
  • C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
  • D. Bị đóng băng vào mùa đông.

Câu 5: Tại sao diện tích đồng bằng của Nhật Bản lại chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng diện tích lãnh thổ?

  • A. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
  • B. Nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương.
  • C. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Quá trình bồi tụ của sông ngòi yếu.

Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu) và hoạt động nông nghiệp ở Nhật Bản. Khó khăn lớn nhất mà nông nghiệp nước này phải đối mặt từ điều kiện tự nhiên là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước tưới tiêu.
  • B. Khí hậu quá lạnh, không thuận lợi cho cây trồng nhiệt đới.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp hạn chế do địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
  • D. Đất đai bị bạc màu, thiếu dinh dưỡng.

Câu 7: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm (tưởng tượng có bảng số liệu thể hiện xu hướng giảm nhóm dưới 15, tăng nhóm trên 65). Vấn đề dân số nổi bật nhất mà Nhật Bản đang phải đối mặt là gì?

  • A. Tỷ lệ sinh cao.
  • B. Già hóa dân số nhanh chóng.
  • C. Phân bố dân cư không đồng đều.
  • D. Tỷ lệ tử vong cao.

Câu 8: Già hóa dân số ở Nhật Bản gây ra những thách thức kinh tế - xã hội nào?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ, tăng gánh nặng an sinh xã hội và y tế.
  • B. Thừa lao động, tỷ lệ thất nghiệp cao.
  • C. Giảm chi phí cho y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • D. Tăng cường đổi mới công nghệ trong mọi ngành.

Câu 9: Mặc dù nghèo tài nguyên khoáng sản, Nhật Bản vẫn phát triển mạnh công nghiệp. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất giúp Nhật Bản khắc phục hạn chế này?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • B. Thị trường nội địa rộng lớn.
  • C. Vị trí địa lí thuận lợi cho xuất khẩu.
  • D. Đầu tư mạnh vào khoa học công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 10: Văn hóa Nhật Bản được biết đến với sự đề cao tính kỷ luật, tinh thần trách nhiệm và làm việc nhóm. Những giá trị này ảnh hưởng tích cực như thế nào đến sự phát triển kinh tế của đất nước?

  • A. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân.
  • B. Nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
  • C. Giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Hạn chế tiếp thu công nghệ từ nước ngoài.

Câu 11: Dựa trên kiến thức về khí hậu Nhật Bản, vùng nào sau đây có mùa đông lạnh giá, kéo dài và thường có tuyết rơi nhiều?

  • A. Phía Bắc (ví dụ: đảo Hokkaidō).
  • B. Phía Nam (ví dụ: đảo Kyūshū).
  • C. Vùng ven biển Thái Bình Dương.
  • D. Vùng trung tâm đảo Honshū.

Câu 12: Tại sao các đồng bằng ven biển ở Nhật Bản lại là nơi tập trung dân cư và các hoạt động kinh tế chủ yếu?

  • A. Nơi có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • B. Địa hình đồi núi thuận lợi cho xây dựng.
  • C. Địa hình bằng phẳng, khí hậu thuận lợi, gần biển.
  • D. Tránh được ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 13: Bờ biển phía Thái Bình Dương của Nhật Bản chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng Kuroshio, trong khi bờ biển phía Biển Nhật Bản chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Oyashio (vào mùa đông). Sự khác biệt này ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và hoạt động kinh tế ven biển?

  • A. Làm cho toàn bộ lãnh thổ có khí hậu đồng nhất.
  • B. Gây ra hạn hán kéo dài ở các vùng ven biển.
  • C. Giảm thiểu sự xuất hiện của bão và sóng thần.
  • D. Ảnh hưởng đến lượng mưa, nhiệt độ và tạo nên các ngư trường lớn.

Câu 14: Mật độ dân số của Nhật Bản rất cao, nhưng dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn ven biển. Điều này tạo ra sức ép lớn nhất về mặt xã hội và môi trường nào?

  • A. Thiếu nguồn lao động cho nông nghiệp.
  • B. Ô nhiễm môi trường, tắc nghẽn giao thông và thiếu nhà ở tại các đô thị lớn.
  • C. Giảm sút chất lượng giáo dục và y tế.
  • D. Phân hóa giàu nghèo giữa các vùng.

Câu 15: Hệ thống giáo dục của Nhật Bản được đánh giá cao, chú trọng vào đào tạo con người có kỷ luật, sáng tạo và làm việc hiệu quả. Điều này đóng góp như thế nào vào sự phát triển kinh tế của Nhật Bản?

  • A. Giảm chi phí sản xuất cho các doanh nghiệp.
  • B. Tăng cường phụ thuộc vào nhập khẩu công nghệ.
  • C. Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • D. Khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 16: Xét về vị trí địa lí, Nhật Bản nằm gần các quốc gia có nền kinh tế năng động như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nga. Vị trí này tạo ra cơ hội chủ yếu nào cho Nhật Bản?

  • A. Thuận lợi cho giao lưu, hợp tác kinh tế và mở rộng thị trường.
  • B. Có nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào từ các nước láng giềng.
  • C. Giảm thiểu chi phí quốc phòng.
  • D. Tránh được ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 17: Dựa trên đặc điểm địa hình và khí hậu, loại rừng nào sau đây có khả năng phát triển mạnh mẽ và chiếm diện tích lớn ở Nhật Bản, đặc biệt ở các vùng núi phía Bắc?

  • A. Rừng ngập mặn.
  • B. Rừng lá kim và rừng hỗn giao.
  • C. Rừng xích đạo ẩm.
  • D. Rừng cận nhiệt đới ẩm thực vật bốn mùa.

Câu 18: Tại sao Nhật Bản lại là một trong những quốc gia hàng đầu thế giới về đánh bắt và nuôi trồng thủy sản?

  • A. Nội địa có nhiều hồ nước ngọt lớn.
  • B. Khí hậu khô hạn, ít mưa.
  • C. Nghèo tài nguyên khoáng sản trên đất liền.
  • D. Đường bờ biển dài, nhiều ngư trường lớn và công nghệ tiên tiến.

Câu 19: So sánh khí hậu giữa phía Tây (giáp Biển Nhật Bản) và phía Đông (giáp Thái Bình Dương) của đảo Honshū vào mùa đông. Sự khác biệt chủ yếu là gì?

  • A. Phía Tây có tuyết rơi nhiều, phía Đông khô và lạnh hơn.
  • B. Phía Tây ấm áp hơn, phía Đông lạnh giá.
  • C. Phía Tây có mưa nhiều, phía Đông có tuyết rơi nhiều.
  • D. Cả hai phía đều có khí hậu giống nhau.

Câu 20: Biểu đồ tháp dân số của Nhật Bản có đặc điểm nổi bật nào phản ánh tình trạng già hóa dân số?

  • A. Đáy rộng, đỉnh nhọn.
  • B. Cả đáy và đỉnh đều mở rộng.
  • C. Đáy thu hẹp, đỉnh mở rộng.
  • D. Các nhóm tuổi phân bố đồng đều.

Câu 21: Người Nhật có tuổi thọ trung bình rất cao. Yếu tố xã hội nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào điều này?

  • A. Diện tích đất nước nhỏ.
  • B. Nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương.
  • C. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • D. Hệ thống chăm sóc sức khỏe tốt và lối sống lành mạnh.

Câu 22: Đảo nào sau đây là đảo lớn nhất và là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của Nhật Bản?

  • A. Hokkaidō.
  • B. Honshū.
  • C. Kyūshū.
  • D. Shikoku.

Câu 23: Phân tích tác động tiêu cực của địa hình đồi núi đến phát triển cơ sở hạ tầng giao thông trên đất liền ở Nhật Bản.

  • A. Tăng chi phí và độ phức tạp trong xây dựng đường sá, cầu, hầm.
  • B. Gây ngập lụt thường xuyên cho các tuyến đường bộ.
  • C. Hạn chế sử dụng các phương tiện giao thông cá nhân.
  • D. Làm giảm lưu lượng giao thông trên các tuyến chính.

Câu 24: Mặc dù có nhiều núi lửa đang hoạt động, đất đai ở chân núi lửa ở Nhật Bản lại khá màu mỡ. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng này.

  • A. Được bồi đắp bởi phù sa từ các sông lớn.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của mưa bão.
  • C. Được hình thành từ sản phẩm phong hóa của đá núi lửa giàu dinh dưỡng.
  • D. Luôn được tưới tiêu đầy đủ từ các hồ trên núi.

Câu 25: Vị trí địa lí nằm ở rìa phía Đông của châu Á khiến Nhật Bản chịu ảnh hưởng trực tiếp của loại gió nào tạo nên tính chất gió mùa trong khí hậu?

  • A. Gió mùa.
  • B. Tín phong.
  • C. Gió Tây ôn đới.
  • D. Gió Đông cực.

Câu 26: Phân tích một thách thức xã hội khác mà Nhật Bản đang đối mặt, ngoài già hóa dân số và phân bố dân cư không đều.

  • A. Thiếu trường học và bệnh viện.
  • B. Tỷ lệ tội phạm gia tăng nhanh chóng.
  • C. Mù chữ trong dân số trẻ.
  • D. Áp lực công việc, vấn đề sức khỏe tinh thần và tỷ lệ tự tử.

Câu 27: Giả sử bạn là nhà quy hoạch đô thị ở Nhật Bản. Dựa trên điều kiện tự nhiên (địa hình, thiên tai), yếu tố nào cần được ưu tiên hàng đầu khi lựa chọn địa điểm xây dựng các công trình quan trọng như nhà máy điện hạt nhân hoặc bệnh viện lớn?

  • A. Gần nguồn nguyên liệu.
  • B. Nền đất ổn định, ít nguy cơ động đất, sóng thần và sạt lở.
  • C. Gần trung tâm dân cư để thuận tiện cho người lao động.
  • D. Có cảnh quan thiên nhiên đẹp.

Câu 28: So sánh sự khác biệt về mùa đông giữa phía Bắc (Hokkaidō) và phía Nam (Kyūshū) của Nhật Bản.

  • A. Phía Bắc ấm hơn và ít tuyết hơn phía Nam.
  • B. Phía Bắc lạnh hơn nhưng ít tuyết hơn phía Nam.
  • C. Cả hai vùng đều có mùa đông giống nhau về nhiệt độ và tuyết.
  • D. Phía Bắc lạnh hơn và có tuyết rơi nhiều hơn phía Nam.

Câu 29: Tỷ lệ người biết chữ cao và hệ thống giáo dục phát triển mạnh ở Nhật Bản có ý nghĩa gì đối với nguồn lao động?

  • A. Tạo ra nguồn lao động có trình độ cao, dễ dàng tiếp thu công nghệ mới.
  • B. Làm giảm số lượng người tham gia lao động.
  • C. Chỉ phù hợp với các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Gây ra tình trạng thừa lao động phổ thông.

Câu 30: Mặc dù có nhiều khó khăn về điều kiện tự nhiên (thiên tai, nghèo khoáng sản, địa hình phức tạp), Nhật Bản vẫn trở thành cường quốc kinh tế. Yếu tố nào sau đây là ít quan trọng nhất trong việc giải thích thành công này?

  • A. Con người Nhật Bản với tinh thần kỷ luật và sáng tạo.
  • B. Đầu tư mạnh vào khoa học công nghệ.
  • C. Chiến lược phát triển kinh tế hướng ngoại (xuất khẩu).
  • D. Diện tích đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Vị trí địa lí của Nhật Bản trên vành đai lửa Thái Bình Dương mang lại khó khăn lớn nhất nào sau đây cho quốc gia này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nhật Bản là một quốc gia quần đảo với hơn 6.800 đảo lớn nhỏ. Đặc điểm vị trí này tạo lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin về vị trí địa lí, tại sao Nhật Bản lại có sự phân hóa khí hậu rõ rệt từ Bắc xuống Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đặc điểm nào của sông ngòi Nhật Bản gây khó khăn cho việc phát triển giao thông đường thủy trên các sông chính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại sao diện tích đồng bằng của Nhật Bản lại chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng diện tích lãnh thổ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu) và hoạt động nông nghiệp ở Nhật Bản. Khó khăn lớn nhất mà nông nghiệp nước này phải đối mặt từ điều kiện tự nhiên là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm (tưởng tượng có bảng số liệu thể hiện xu hướng giảm nhóm dưới 15, tăng nhóm trên 65). Vấn đề dân số nổi bật nhất mà Nhật Bản đang phải đối mặt là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Già hóa dân số ở Nhật Bản gây ra những thách thức kinh tế - xã hội nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Mặc dù nghèo tài nguyên khoáng sản, Nhật Bản vẫn phát triển mạnh công nghiệp. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất giúp Nhật Bản khắc phục hạn chế này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Văn hóa Nhật Bản được biết đến với sự đề cao tính kỷ luật, tinh thần trách nhiệm và làm việc nhóm. Những giá trị này ảnh hưởng tích cực như thế nào đến sự phát triển kinh tế của đất nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Dựa trên kiến thức về khí hậu Nhật Bản, vùng nào sau đây có mùa đông lạnh giá, kéo dài và thường có tuyết rơi nhiều?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao các đồng bằng ven biển ở Nhật Bản lại là nơi tập trung dân cư và các hoạt động kinh tế chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Bờ biển phía Thái Bình Dương của Nhật Bản chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng Kuroshio, trong khi bờ biển phía Biển Nhật Bản chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Oyashio (vào mùa đông). Sự khác biệt này ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và hoạt động kinh tế ven biển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Mật độ dân số của Nhật Bản rất cao, nhưng dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn ven biển. Điều này tạo ra sức ép lớn nhất về mặt xã hội và môi trường nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hệ thống giáo dục của Nhật Bản được đánh giá cao, chú trọng vào đào tạo con người có kỷ luật, sáng tạo và làm việc hiệu quả. Điều này đóng góp như thế nào vào sự phát triển kinh tế của Nhật Bản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Xét về vị trí địa lí, Nhật Bản nằm gần các quốc gia có nền kinh tế năng động như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nga. Vị trí này tạo ra cơ hội chủ yếu nào cho Nhật Bản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Dựa trên đặc điểm địa hình và khí hậu, loại rừng nào sau đây có khả năng phát triển mạnh mẽ và chiếm diện tích lớn ở Nhật Bản, đặc biệt ở các vùng núi phía Bắc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao Nhật Bản lại là một trong những quốc gia hàng đầu thế giới về đánh bắt và nuôi trồng thủy sản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: So sánh khí hậu giữa phía Tây (giáp Biển Nhật Bản) và phía Đông (giáp Thái Bình Dương) của đảo Honshū vào mùa đông. Sự khác biệt chủ yếu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Biểu đồ tháp dân số của Nhật Bản có đặc điểm nổi bật nào phản ánh tình trạng già hóa dân số?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Người Nhật có tuổi thọ trung bình rất cao. Yếu tố xã hội nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào điều này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đảo nào sau đây là đảo lớn nhất và là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của Nhật Bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích tác động tiêu cực của địa hình đồi núi đến phát triển cơ sở hạ tầng giao thông trên đất liền ở Nhật Bản.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Mặc dù có nhiều núi lửa đang hoạt động, đất đai ở chân núi lửa ở Nhật Bản lại khá màu mỡ. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng này.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Vị trí địa lí nằm ở rìa phía Đông của châu Á khiến Nhật Bản chịu ảnh hưởng trực tiếp của loại gió nào tạo nên tính chất gió mùa trong khí hậu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích một thách thức xã hội khác mà Nhật Bản đang đối mặt, ngoài già hóa dân số và phân bố dân cư không đều.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Giả sử bạn là nhà quy hoạch đô thị ở Nhật Bản. Dựa trên điều kiện tự nhiên (địa hình, thiên tai), yếu tố nào cần được ưu tiên hàng đầu khi lựa chọn địa điểm xây dựng các công trình quan trọng như nhà máy điện hạt nhân hoặc bệnh viện lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: So sánh sự khác biệt về mùa đông giữa phía Bắc (Hokkaidō) và phía Nam (Kyūshū) của Nhật Bản.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tỷ lệ người biết chữ cao và hệ thống giáo dục phát triển mạnh ở Nhật Bản có ý nghĩa gì đối với nguồn lao động?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Mặc dù có nhiều khó khăn về điều kiện tự nhiên (thiên tai, nghèo khoáng sản, địa hình phức tạp), Nhật Bản vẫn trở thành cường quốc kinh tế. Yếu tố nào sau đây là *ít* quan trọng nhất trong việc giải thích thành công này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Nhật Bản trên vành đai lửa Thái Bình Dương mang lại những thuận lợi và khó khăn chủ yếu nào cho quốc gia này?

  • A. Thuận lợi: Phát triển du lịch núi lửa; Khó khăn: Thiếu khoáng sản.
  • B. Thuận lợi: Tiềm năng năng lượng địa nhiệt lớn; Khó khăn: Thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa, sóng thần.
  • C. Thuận lợi: Đất đai màu mỡ từ tro bụi núi lửa; Khó khăn: Khí hậu khắc nghiệt.
  • D. Thuận lợi: Nhiều hải cảng tự nhiên; Khó khăn: Dân số già hóa nhanh.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy phân tích tại sao Nhật Bản lại có đường bờ biển dài, khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh?

  • A. Là một quốc gia quần đảo nằm ở rìa lục địa, chịu tác động mạnh mẽ của biển và các quá trình kiến tạo.
  • B. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh gặp nhau ở vùng biển Nhật Bản.
  • C. Kết quả của quá trình bồi đắp phù sa từ các sông lớn đổ ra biển.
  • D. Do hoạt động khai thác tài nguyên biển diễn ra mạnh mẽ dọc bờ biển.

Câu 3: Dọc theo bờ biển Nhật Bản, nơi dòng biển nóng Kuroshio và dòng biển lạnh Oyashio gặp nhau tạo nên vùng biển có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với kinh tế Nhật Bản?

  • A. Hạn chế sự di chuyển của tàu thuyền do sương mù dày đặc.
  • B. Làm giảm đa dạng sinh học biển do thay đổi nhiệt độ đột ngột.
  • C. Tạo nên ngư trường lớn với nguồn hải sản phong phú.
  • D. Gây ra hiện tượng thủy triều bất thường, ảnh hưởng đến hoạt động ven bờ.

Câu 4: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích Nhật Bản (trên 70%). Đặc điểm này có tác động lớn nhất đến vấn đề gì của quốc gia này?

  • A. Đa dạng hóa các loại hình thiên tai.
  • B. Giảm thiểu sự phân hóa khí hậu giữa các vùng.
  • C. Tăng cường khả năng khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Hạn chế diện tích đất canh tác và không gian sinh sống, gây áp lực lên mật độ dân số ở các đồng bằng nhỏ hẹp.

Câu 5: Quan sát bản đồ hoặc ghi nhớ kiến thức, hãy xác định thứ tự các đảo chính của Nhật Bản từ Bắc xuống Nam.

  • A. Hokkaido, Honshu, Shikoku, Kyushu.
  • B. Kyushu, Shikoku, Honshu, Hokkaido.
  • C. Honshu, Hokkaido, Kyushu, Shikoku.
  • D. Hokkaido, Kyushu, Shikoku, Honshu.

Câu 6: Khí hậu Nhật Bản mang tính chất gió mùa và có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc xuống Nam. Sự phân hóa này chủ yếu là do yếu tố địa lí nào?

  • A. Ảnh hưởng của địa hình núi cao.
  • B. Lãnh thổ kéo dài theo chiều vĩ tuyến.
  • C. Sự chênh lệch về độ cao giữa các vùng.
  • D. Tác động của các dòng biển nóng và lạnh.

Câu 7: Vùng phía Bắc Nhật Bản (ví dụ: Hokkaido) có mùa đông kéo dài, lạnh giá và thường có tuyết rơi nhiều. Đặc điểm khí hậu này phù hợp nhất với hoạt động kinh tế nào?

  • A. Trồng cây ăn quả nhiệt đới.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước ấm quy mô lớn.
  • D. Phát triển du lịch mùa đông (trượt tuyết, lễ hội tuyết).

Câu 8: So sánh sông ngòi Nhật Bản với sông ngòi ở các quốc gia có diện tích rộng lớn như Trung Quốc hoặc Hoa Kỳ, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Lưu lượng nước không ổn định theo mùa.
  • B. Chế độ nước phụ thuộc vào băng tuyết tan.
  • C. Sông nhỏ, ngắn, dốc và có giá trị thủy điện lớn.
  • D. Ít giá trị cho giao thông đường thủy.

Câu 9: Tài nguyên khoáng sản của Nhật Bản được đánh giá là nghèo nàn. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào cho ngành công nghiệp chế biến của Nhật Bản?

  • A. Phụ thuộc nặng nề vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu.
  • B. Khó khăn trong việc áp dụng công nghệ cao.
  • C. Thiếu vốn đầu tư cho sản xuất.
  • D. Giảm sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

Câu 10: Bên cạnh động đất và núi lửa, Nhật Bản còn thường xuyên chịu ảnh hưởng của loại thiên tai nào dưới đây, đặc biệt vào cuối mùa hạ và mùa thu?

  • A. Hạn hán kéo dài.
  • B. Bão (typhoons) và lũ lụt.
  • C. Sa mạc hóa.
  • D. Lốc xoáy (tornadoes).

Câu 11: Nhật Bản là một trong những quốc gia có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới. Yếu tố xã hội nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào thành tựu này?

  • A. Tỷ lệ sinh thấp.
  • B. Hệ thống giao thông hiện đại.
  • C. Chế độ chăm sóc sức khỏe toàn dân phát triển và lối sống lành mạnh.
  • D. Mật độ dân số cao ở các thành phố.

Câu 12: Tình trạng già hóa dân số nhanh chóng ở Nhật Bản tạo ra thách thức lớn nhất nào đối với xã hội và kinh tế?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ, tăng gánh nặng an sinh xã hội và chi phí chăm sóc sức khỏe cho người già.
  • B. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp trong giới trẻ.
  • C. Giảm nhu cầu về các dịch vụ công cộng.
  • D. Khuyến khích làn sóng di cư ra nước ngoài của người dân.

Câu 13: Dân số Nhật Bản phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng ven biển. Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố dân cư này là gì?

  • A. Các đồng bằng ven biển có khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • B. Chính sách khuyến khích người dân di chuyển về vùng ven biển của chính phủ.
  • C. Vùng đồi núi thường xuyên xảy ra thiên tai nguy hiểm.
  • D. Địa hình đồng bằng thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng đô thị, cơ sở hạ tầng.

Câu 14: Hệ thống giáo dục của Nhật Bản được đánh giá cao trên thế giới. Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất sự quan tâm của xã hội Nhật Bản đối với giáo dục?

  • A. Tỷ lệ dân số biết chữ còn thấp.
  • B. Đầu tư lớn vào giáo dục, tỷ lệ người dân có trình độ học vấn cao.
  • C. Giáo dục chủ yếu tập trung vào các ngành nông nghiệp.
  • D. Chỉ chú trọng giáo dục ở các thành phố lớn.

Câu 15: Nhật Bản là quốc gia có nền văn hóa đa dạng, chịu ảnh hưởng sâu sắc từ cả truyền thống Á Đông và hiện đại phương Tây. Sự kết hợp này thể hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ trong các lễ hội truyền thống hàng năm.
  • B. Chỉ trong kiến trúc và nghệ thuật.
  • C. Trong lối sống, tư duy làm việc, nghệ thuật, ẩm thực và cả công nghệ.
  • D. Chỉ ở các khu vực thành thị, còn nông thôn vẫn giữ nguyên truyền thống.

Câu 16: Dựa trên vị trí địa lí, hãy dự đoán loại hình giao thông nào đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong việc kết nối Nhật Bản với thế giới và vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn?

  • A. Giao thông vận tải biển.
  • B. Giao thông đường sắt cao tốc.
  • C. Giao thông đường bộ.
  • D. Giao thông đường hàng không nội địa.

Câu 17: Mặc dù là quốc gia quần đảo, Nhật Bản đã xây dựng nhiều cây cầu và đường hầm dưới biển để nối liền các đảo chính. Điều này thể hiện nỗ lực của Nhật Bản trong việc giải quyết khó khăn nào về mặt địa lí?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Sự chia cắt lãnh thổ bởi biển, gây khó khăn cho giao thông và kết nối kinh tế nội bộ.
  • C. Tình trạng thiếu đất canh tác.
  • D. Nguy cơ thiên tai động đất, sóng thần.

Câu 18: Vùng biển bao quanh Nhật Bản có độ sâu lớn và đa dạng sinh vật. Đặc điểm này là cơ sở tự nhiên thuận lợi để Nhật Bản phát triển mạnh ngành kinh tế nào?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Du lịch sa mạc.
  • C. Khai thác và nuôi trồng thủy hải sản.
  • D. Sản xuất năng lượng mặt trời.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng ứng phó của Nhật Bản với các thiên tai như động đất, núi lửa, sóng thần?

  • A. Xây dựng các công trình kiến trúc có khả năng chống chịu động đất, hệ thống cảnh báo sớm và quy trình sơ tán hiệu quả.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư khỏi các vùng ven biển và chân núi lửa.
  • C. Hạn chế phát triển công nghiệp ở những khu vực nguy hiểm.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp để giảm thiểu rủi ro.

Câu 20: Dân số Nhật Bản có trình độ học vấn cao và ý thức kỷ luật tốt. Đặc điểm này là nền tảng quan trọng cho sự phát triển vượt bậc của Nhật Bản trong lĩnh vực nào?

  • A. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • C. Phát triển du lịch dựa vào cảnh quan tự nhiên.
  • D. Phát triển khoa học công nghệ, công nghiệp chế tạo và dịch vụ chất lượng cao.

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm địa hình đồi núi hiểm trở và mạng lưới sông ngòi của Nhật Bản.

  • A. Địa hình đồi núi làm cho sông ngòi chảy chậm, tạo điều kiện cho giao thông đường thủy.
  • B. Địa hình đồi núi dốc làm cho sông ngòi ngắn, chảy xiết, có tiềm năng thủy điện lớn nhưng ít giá trị giao thông.
  • C. Địa hình đồi núi giúp sông ngòi có lưu lượng nước ổn định quanh năm.
  • D. Địa hình đồi núi ngăn cản sự hình thành mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 22: Khí hậu Nhật Bản có sự khác biệt rõ rệt giữa bờ Thái Bình Dương và bờ biển Nhật Bản (biển Đông). Điều này chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Hướng của các dãy núi và hướng gió mùa.
  • B. Sự phân bố dân cư không đều.
  • C. Sự khác biệt về mật độ cây xanh.
  • D. Hoạt động của các dòng biển nóng và lạnh.

Câu 23: Tại sao các đồng bằng ở Nhật Bản lại có diện tích nhỏ hẹp và phân bố rải rác dọc theo bờ biển và các thung lũng sông?

  • A. Do lượng mưa thấp, không đủ để bồi đắp phù sa.
  • B. Do quá trình phong hóa đá diễn ra chậm.
  • C. Do địa hình đồi núi chiếm ưu thế, chỉ còn lại ít diện tích thấp ven biển và thung lũng cho phù sa bồi tụ.
  • D. Do con người đã khai thác hầu hết diện tích đồng bằng cho xây dựng.

Câu 24: Sự đa dạng sinh vật biển ở vùng biển Nhật Bản, đặc biệt là khu vực nơi các dòng biển gặp nhau, có thể được giải thích dựa trên nguyên tắc sinh thái nào?

  • A. Nước ấm thuận lợi cho mọi loài sinh vật biển.
  • B. Nước lạnh làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Sự ổn định về nhiệt độ nước biển quanh năm.
  • D. Sự pha trộn nước giàu dinh dưỡng từ hai dòng biển khác nhau, tạo điều kiện cho sinh vật phù du và các loài khác phát triển mạnh.

Câu 25: Tình trạng dân số già hóa ở Nhật Bản dẫn đến những thay đổi đáng kể nào trong cơ cấu xã hội và nhu cầu dịch vụ công?

  • A. Tăng nhu cầu về dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi và các chương trình an sinh xã hội.
  • B. Giảm nhu cầu về nhà ở và phương tiện giao thông công cộng.
  • C. Tăng tỷ lệ trẻ em trong tổng dân số.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục.

Câu 26: Mặc dù có nguồn tài nguyên khoáng sản nghèo nàn, Nhật Bản vẫn phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp nặng như luyện kim, hóa chất. Điều này chứng tỏ Nhật Bản đã khắc phục khó khăn này bằng cách nào là chủ yếu?

  • A. Tìm kiếm và khai thác các mỏ khoáng sản mới trong nước.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang các ngành công nghiệp nhẹ.
  • C. Đẩy mạnh nhập khẩu nguyên liệu, nhiên liệu và phát triển công nghệ tái chế tiên tiến.
  • D. Hợp tác với các quốc gia có nguồn tài nguyên dồi dào để sản xuất chung.

Câu 27: Khí hậu cận nhiệt đới ở phía Nam Nhật Bản (ví dụ: Kyushu) với mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều và thường có bão có tác động như thế nào đến hoạt động nông nghiệp ở đây?

  • A. Thuận lợi cho trồng các loại cây ôn đới.
  • B. Gây hạn hán kéo dài, khó khăn cho tưới tiêu.
  • C. Hạn chế khả năng trồng trọt do nhiệt độ quá thấp.
  • D. Thuận lợi cho trồng lúa nước và các loại cây trồng ưa ẩm, nhưng cần các biện pháp phòng chống bão lụt hiệu quả.

Câu 28: Dân cư Nhật Bản có tuổi thọ cao và tỷ lệ sinh thấp. Sự kết hợp của hai yếu tố này dẫn đến hệ quả nhân khẩu học nào?

  • A. Dân số đang giảm dần và cơ cấu dân số già đi nhanh chóng.
  • B. Dân số tăng nhanh do tuổi thọ cao.
  • C. Cơ cấu dân số trẻ hóa mạnh mẽ.
  • D. Tỷ lệ phụ thuộc (người già và trẻ em) giảm.

Câu 29: Núi Phú Sĩ, biểu tượng của Nhật Bản, là một ngọn núi lửa còn hoạt động (dù ít). Sự tồn tại của các núi lửa như Phú Sĩ trên lãnh thổ Nhật Bản là minh chứng rõ nhất cho điều gì về điều kiện tự nhiên của quốc gia này?

  • A. Nhật Bản có khí hậu lạnh giá quanh năm.
  • B. Nhật Bản nằm trên khu vực có hoạt động kiến tạo địa chất mạnh mẽ.
  • C. Nhật Bản có nguồn tài nguyên nước khoáng dồi dào.
  • D. Nhật Bản có địa hình chủ yếu là đồng bằng.

Câu 30: Bên cạnh các yếu tố tự nhiên, yếu tố xã hội nào được xem là "tài nguyên" quý giá nhất, bù đắp cho sự thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên và là chìa khóa cho sự phát triển kinh tế của Nhật Bản?

  • A. Nguồn nhân lực chất lượng cao, có ý thức kỷ luật, sáng tạo và chăm chỉ.
  • B. Hệ thống chính trị ổn định.
  • C. Quan hệ ngoại giao tốt đẹp với các nước láng giềng.
  • D. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài dồi dào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Vị trí địa lí của Nhật Bản trên vành đai lửa Thái Bình Dương mang lại những thuận lợi và khó khăn chủ yếu nào cho quốc gia này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lí, hãy phân tích tại sao Nhật Bản lại có đường bờ biển dài, khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Dọc theo bờ biển Nhật Bản, nơi dòng biển nóng Kuroshio và dòng biển lạnh Oyashio gặp nhau tạo nên vùng biển có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với kinh tế Nhật Bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích Nhật Bản (trên 70%). Đặc điểm này có tác động lớn nhất đến vấn đề gì của quốc gia này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Quan sát bản đồ hoặc ghi nhớ kiến thức, hãy xác định thứ tự các đảo chính của Nhật Bản từ Bắc xuống Nam.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khí hậu Nhật Bản mang tính chất gió mùa và có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc xuống Nam. Sự phân hóa này chủ yếu là do yếu tố địa lí nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Vùng phía Bắc Nhật Bản (ví dụ: Hokkaido) có mùa đông kéo dài, lạnh giá và thường có tuyết rơi nhiều. Đặc điểm khí hậu này phù hợp nhất với hoạt động kinh tế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: So sánh sông ngòi Nhật Bản với sông ngòi ở các quốc gia có diện tích rộng lớn như Trung Quốc hoặc Hoa Kỳ, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tài nguyên khoáng sản của Nhật Bản được đánh giá là nghèo nàn. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào cho ngành công nghiệp chế biến của Nhật Bản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Bên cạnh động đất và núi lửa, Nhật Bản còn thường xuyên chịu ảnh hưởng của loại thiên tai nào dưới đây, đặc biệt vào cuối mùa hạ và mùa thu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Nhật Bản là một trong những quốc gia có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới. Yếu tố xã hội nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào thành tựu này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tình trạng già hóa dân số nhanh chóng ở Nhật Bản tạo ra thách thức lớn nhất nào đối với xã hội và kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Dân số Nhật Bản phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng ven biển. Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố dân cư này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Hệ thống giáo dục của Nhật Bản được đánh giá cao trên thế giới. Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất sự quan tâm của xã hội Nhật Bản đối với giáo dục?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nhật Bản là quốc gia có nền văn hóa đa dạng, chịu ảnh hưởng sâu sắc từ cả truyền thống Á Đông và hiện đại phương Tây. Sự kết hợp này thể hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Dựa trên vị trí địa lí, hãy dự đoán loại hình giao thông nào đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong việc kết nối Nhật Bản với thế giới và vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Mặc dù là quốc gia quần đảo, Nhật Bản đã xây dựng nhiều cây cầu và đường hầm dưới biển để nối liền các đảo chính. Điều này thể hiện nỗ lực của Nhật Bản trong việc giải quyết khó khăn nào về mặt địa lí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Vùng biển bao quanh Nhật Bản có độ sâu lớn và đa dạng sinh vật. Đặc điểm này là cơ sở tự nhiên thuận lợi để Nhật Bản phát triển mạnh ngành kinh tế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng ứng phó của Nhật Bản với các thiên tai như động đất, núi lửa, sóng thần?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Dân số Nhật Bản có trình độ học vấn cao và ý thức kỷ luật tốt. Đặc điểm này là nền tảng quan trọng cho sự phát triển vượt bậc của Nhật Bản trong lĩnh vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm địa hình đồi núi hiểm trở và mạng lưới sông ngòi của Nhật Bản.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khí hậu Nhật Bản có sự khác biệt rõ rệt giữa bờ Thái Bình Dương và bờ biển Nhật Bản (biển Đông). Điều này chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao các đồng bằng ở Nhật Bản lại có diện tích nhỏ hẹp và phân bố rải rác dọc theo bờ biển và các thung lũng sông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Sự đa dạng sinh vật biển ở vùng biển Nhật Bản, đặc biệt là khu vực nơi các dòng biển gặp nhau, có thể được giải thích dựa trên nguyên tắc sinh thái nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tình trạng dân số già hóa ở Nhật Bản dẫn đến những thay đổi đáng kể nào trong cơ cấu xã hội và nhu cầu dịch vụ công?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Mặc dù có nguồn tài nguyên khoáng sản nghèo nàn, Nhật Bản vẫn phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp nặng như luyện kim, hóa chất. Điều này chứng tỏ Nhật Bản đã khắc phục khó khăn này bằng cách nào là chủ yếu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khí hậu cận nhiệt đới ở phía Nam Nhật Bản (ví dụ: Kyushu) với mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều và thường có bão có tác động như thế nào đến hoạt động nông nghiệp ở đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Dân cư Nhật Bản có tuổi thọ cao và tỷ lệ sinh thấp. Sự kết hợp của hai yếu tố này dẫn đến hệ quả nhân khẩu học nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Núi Phú Sĩ, biểu tượng của Nhật Bản, là một ngọn núi lửa còn hoạt động (dù ít). Sự tồn tại của các núi lửa như Phú Sĩ trên lãnh thổ Nhật Bản là minh chứng rõ nhất cho điều gì về điều kiện tự nhiên của quốc gia này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Bên cạnh các yếu tố tự nhiên, yếu tố xã hội nào được xem là 'tài nguyên' quý giá nhất, bù đắp cho sự thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên và là chìa khóa cho sự phát triển kinh tế của Nhật Bản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Nhật Bản nằm ở phía đông lục địa châu Á và trải dài theo vòng cung, bao gồm nhiều đảo. Đặc điểm vị trí này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho Nhật Bản trong phát triển kinh tế biển?

  • A. Thuận lợi cho giao lưu văn hóa với các nền văn minh cổ đại.
  • B. Có nguồn tài nguyên khoáng sản biển phong phú do nằm gần lục địa.
  • C. Tiếp giáp với nhiều vùng biển quan trọng, thuận lợi phát triển hàng hải, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai từ lục địa châu Á.

Câu 2: Nhật Bản nằm trong khu vực có nhiều đứt gãy kiến tạo lớn. Điều này giải thích chủ yếu cho hiện tượng tự nhiên nào diễn ra thường xuyên và gây thiệt hại lớn cho quốc gia này?

  • A. Hạn hán kéo dài vào mùa hè.
  • B. Động đất, núi lửa và sóng thần.
  • C. Bão nhiệt đới với cường độ mạnh.
  • D. Lũ lụt diện rộng ở các đồng bằng.

Câu 3: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích Nhật Bản, các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. Đặc điểm địa hình này tạo ra thách thức lớn nhất nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản?

  • A. Khó khăn trong việc phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
  • B. Ít có cảnh quan đẹp để phát triển du lịch.
  • C. Thiếu nguồn nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
  • D. Hạn chế diện tích đất canh tác, xây dựng cơ sở hạ tầng và phân bố dân cư.

Câu 4: Khí hậu Nhật Bản có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc xuống Nam và theo mùa. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phân hóa khí hậu này?

  • A. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam và ảnh hưởng của gió mùa cùng các dòng biển nóng, lạnh.
  • B. Chỉ chịu ảnh hưởng của một dòng biển duy nhất.
  • C. Địa hình đồng nhất trên toàn bộ lãnh thổ.
  • D. Khoảng cách xa so với lục địa châu Á.

Câu 5: Sông ngòi ở Nhật Bản nhìn chung ngắn, dốc và có lưu lượng nước lớn. Đặc điểm này mang lại tiềm năng đáng kể nào cho quốc gia này?

  • A. Phát triển thủy điện và cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Thuận lợi cho giao thông đường thủy nội địa.
  • C. Tạo ra các đồng bằng phù sa màu mỡ rộng lớn.
  • D. Hạn chế nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa.

Câu 6: Nhật Bản là một trong những quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản. Điều này đặt ra thách thức lớn nào cho ngành công nghiệp của Nhật Bản?

  • A. Thiếu nhân lực có kỹ thuật cao.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa nhỏ hẹp.
  • C. Phải phụ thuộc lớn vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu.
  • D. Khó khăn trong việc áp dụng công nghệ mới.

Câu 7: Dân số Nhật Bản đang đối mặt với tình trạng già hóa nhanh. Phân tích bảng số liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi qua các năm, xu hướng nào sau đây là rõ nét nhất?

  • A. Tỷ lệ nhóm tuổi dưới 15 tăng liên tục.
  • B. Tỷ lệ nhóm tuổi từ 15-64 tăng mạnh.
  • C. Tỷ lệ nhóm tuổi trên 65 giảm dần.
  • D. Tỷ lệ nhóm tuổi trên 65 tăng nhanh và chiếm tỉ lệ ngày càng cao.

Câu 8: Tình trạng dân số già hóa ở Nhật Bản gây ra những hệ quả tiêu cực chủ yếu nào đối với kinh tế - xã hội?

  • A. Thừa lao động trẻ, gây áp lực việc làm.
  • B. Thiếu hụt lao động trẻ, tăng gánh nặng an sinh xã hội và chi phí chăm sóc sức khỏe.
  • C. Giảm nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng.

Câu 9: Mặc dù diện tích tự nhiên chủ yếu là đồi núi, dân cư Nhật Bản lại tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng ven biển. Nguyên nhân nào sau đây giải thích rõ nhất sự phân bố dân cư này?

  • A. Vùng đồi núi có khí hậu quá khắc nghiệt.
  • B. Các vùng đồng bằng có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Đồng bằng ven biển có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất và tập trung các trung tâm kinh tế lớn.
  • D. Vùng đồi núi thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.

Câu 10: Dựa vào kiến thức đã học, núi Phú Sĩ - biểu tượng của Nhật Bản, là một dạng địa hình đặc trưng nào?

  • A. Núi đá vôi.
  • B. Núi lửa.
  • C. Núi băng.
  • D. Núi sa thạch.

Câu 11: Quan sát bản đồ tự nhiên Nhật Bản, nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các đảo chính từ Bắc xuống Nam?

  • A. Hô-cai-đô ở phía Bắc, tiếp đến là Hôn-su, Xi-cô-cư và Kiu-xiu ở phía Nam.
  • B. Kiu-xiu ở phía Bắc, tiếp đến là Xi-cô-cư, Hôn-su và Hô-cai-đô ở phía Nam.
  • C. Hôn-su ở phía Bắc, tiếp đến là Hô-cai-đô, Kiu-xiu và Xi-cô-cư ở phía Nam.
  • D. Xi-cô-cư ở phía Bắc, tiếp đến là Kiu-xiu, Hôn-su và Hô-cai-đô ở phía Nam.

Câu 12: Dòng biển nóng Cư-rô-si-ô chảy qua vùng biển phía Nam Nhật Bản có ảnh hưởng gì đến khí hậu khu vực này?

  • A. Làm cho mùa đông lạnh hơn và khô hơn.
  • B. Làm cho mùa hè mát mẻ hơn.
  • C. Làm tăng lượng mưa và nhiệt độ, góp phần tạo nên khí hậu cận nhiệt đới ở phía Nam.
  • D. Gây ra hiện tượng sương mù dày đặc quanh năm.

Câu 13: Vành đai núi lửa Thái Bình Dương (Vành đai lửa) đi qua Nhật Bản là nguyên nhân chính dẫn đến sự xuất hiện của loại tài nguyên thiên nhiên nào có tiềm năng phát triển du lịch và năng lượng?

  • A. Than đá và dầu mỏ.
  • B. Quặng sắt.
  • C. Đồng bằng phù sa màu mỡ.
  • D. Suối nước nóng (Onsen) và tiềm năng năng lượng địa nhiệt.

Câu 14: Tỷ lệ người biết chữ cao và hệ thống giáo dục phát triển là một trong những đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của Nhật Bản. Đặc điểm này có ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia này?

  • A. Thuận lợi cho việc nhập khẩu lao động giá rẻ.
  • B. Tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, thúc đẩy nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ.
  • C. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trong dân số.
  • D. Khuyến khích phát triển nông nghiệp truyền thống.

Câu 15: Phân tích tác động của việc nằm trong vùng khí hậu gió mùa đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản. Nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Mang lại lượng mưa dồi dào cho cây trồng, nhưng cũng dễ xảy ra thiên tai (bão, lũ) ảnh hưởng đến sản xuất.
  • B. Làm cho khí hậu khô hạn quanh năm, gây khó khăn cho nông nghiệp.
  • C. Chỉ thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, không phù hợp với cây lương thực.
  • D. Khiến nhiệt độ luôn ổn định, không có sự phân hóa theo mùa.

Câu 16: Đường bờ biển dài và khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh sâu là lợi thế tự nhiên quan trọng nào cho Nhật Bản?

  • A. Thuận lợi cho phát triển du lịch sa mạc.
  • B. Tạo ra nguồn tài nguyên nước ngọt dồi dào.
  • C. Hạn chế sự xâm nhập của nước biển vào đất liền.
  • D. Thuận lợi xây dựng cảng biển, phát triển giao thông vận tải biển và khai thác, nuôi trồng thủy sản.

Câu 17: Mật độ dân số của Nhật Bản thuộc loại cao trên thế giới, nhưng dân cư phân bố không đều. Vùng nào dưới đây có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Các vùng núi ở trung tâm đảo Hôn-su.
  • B. Các đồng bằng ven biển Thái Bình Dương, đặc biệt là khu vực Kanto (Tokyo).
  • C. Đảo Hô-cai-đô ở phía Bắc.
  • D. Các vùng đồi phía Tây Nhật Bản.

Câu 18: Bên cạnh thách thức về già hóa dân số, Nhật Bản còn đối mặt với vấn đề suy giảm dân số ở một số vùng nông thôn và vùng núi. Hệ quả xã hội nào có thể xảy ra từ xu hướng này?

  • A. Tăng cường cơ sở hạ tầng ở các vùng này.
  • B. Tăng số lượng trường học và bệnh viện.
  • C. Thiếu lao động, suy giảm kinh tế địa phương, khó khăn trong việc duy trì các dịch vụ công cộng.
  • D. Tăng tỷ lệ sinh ở các vùng nông thôn.

Câu 19: Tôn giáo truyền thống chính ở Nhật Bản là Thần đạo và Phật giáo. Yếu tố văn hóa này có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống xã hội và con người Nhật Bản?

  • A. Định hình các giá trị truyền thống, lễ hội, lối sống và thái độ đối với tự nhiên.
  • B. Khiến người dân ít quan tâm đến giáo dục.
  • C. Gây ra nhiều mâu thuẫn xã hội.
  • D. Ngăn cản sự tiếp nhận các yếu tố văn hóa hiện đại.

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí và khí hậu của Nhật Bản. Tại sao miền Bắc Nhật Bản (ví dụ: Hô-cai-đô) lại có mùa đông lạnh giá với tuyết rơi nhiều, trong khi miền Nam (ví dụ: Kiu-xiu) có khí hậu cận nhiệt đới ấm áp hơn?

  • A. Miền Bắc chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng, miền Nam chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
  • B. Miền Bắc nằm gần xích đạo hơn miền Nam.
  • C. Địa hình miền Bắc chủ yếu là đồng bằng, miền Nam là đồi núi.
  • D. Miền Bắc nằm ở vĩ độ cao hơn, chịu ảnh hưởng gió mùa đông lạnh từ lục địa và dòng biển lạnh; miền Nam ở vĩ độ thấp hơn, chịu ảnh hưởng gió mùa hạ nóng ẩm và dòng biển nóng.

Câu 21: Mạng lưới đô thị ở Nhật Bản phát triển rất mạnh, đặc biệt là các siêu đô thị như Tokyo. Sự phát triển đô thị này gây ra những thách thức môi trường chủ yếu nào?

  • A. Thiếu diện tích xây dựng các khu công nghiệp.
  • B. Ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn và vấn đề xử lý rác thải.
  • C. Thiếu nguồn nước sạch cho sinh hoạt.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học ở các vùng nông thôn.

Câu 22: Nhật Bản có nguồn tài nguyên rừng khá lớn, chiếm tỷ lệ cao trên diện tích đất liền. Tuy nhiên, ngành công nghiệp chế biến gỗ của Nhật Bản vẫn phải nhập khẩu một lượng lớn gỗ. Điều này có thể được giải thích bởi nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Công nghệ khai thác gỗ còn lạc hậu.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ gỗ trong nước rất thấp.
  • C. Chính sách bảo vệ rừng nghiêm ngặt, hạn chế khai thác gỗ trong nước.
  • D. Giá gỗ nhập khẩu luôn rẻ hơn gỗ trong nước.

Câu 23: Mặc dù là một quốc gia có nhiều nguy cơ thiên tai, người dân Nhật Bản lại có khả năng ứng phó rất tốt. Yếu tố xã hội nào đóng vai trò quan trọng trong khả năng này?

  • A. Ý thức cộng đồng cao, kỷ luật tốt và đầu tư vào hệ thống cảnh báo, công trình chống thiên tai, giáo dục phòng ngừa.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ nước ngoài.
  • C. Không có các biện pháp phòng ngừa cụ thể.
  • D. Thiên tai ở Nhật Bản thường không gây thiệt hại lớn.

Câu 24: So sánh đặc điểm địa hình của đảo Hô-cai-đô (phía Bắc) và đảo Kiu-xiu (phía Nam) của Nhật Bản. Nhận định nào sau đây là phù hợp?

  • A. Cả hai đảo đều có địa hình chủ yếu là đồng bằng rộng lớn.
  • B. Cả hai đảo đều có địa hình chủ yếu là đồi núi, nhưng Kiu-xiu có nhiều núi lửa đang hoạt động hơn.
  • C. Hô-cai-đô chủ yếu là đồng bằng, Kiu-xiu chủ yếu là đồi núi.
  • D. Hô-cai-đô có nhiều núi lửa, Kiu-xiu thì không có.

Câu 25: Vịnh Tokyo là một trong những khu vực tập trung dân cư và kinh tế sầm uất nhất thế giới. Phân tích các yếu tố tự nhiên và xã hội đã tạo nên sự phát triển vượt bậc của khu vực này.

  • A. Chỉ có yếu tố tự nhiên thuận lợi (địa hình bằng phẳng, khí hậu ấm áp).
  • B. Chỉ có yếu tố xã hội (dân số đông, công nghệ phát triển).
  • C. Thiếu tài nguyên khoáng sản và vị trí địa lí không thuận lợi.
  • D. Sự kết hợp của đồng bằng Kanto rộng lớn, vị trí ven biển thuận lợi cho cảng biển, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục của cả nước, thu hút dân cư và đầu tư.

Câu 26: Tỷ lệ sinh thấp là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến già hóa dân số ở Nhật Bản. Yếu tố xã hội nào dưới đây có thể góp phần vào xu hướng tỷ lệ sinh thấp này?

  • A. Chính sách của chính phủ khuyến khích sinh nhiều con.
  • B. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • C. Áp lực công việc cao, chi phí nuôi dạy con cái đắt đỏ, xu hướng kết hôn muộn hoặc không kết hôn.
  • D. Tỷ lệ người di cư ra nước ngoài cao.

Câu 27: Sự kết hợp của khí hậu ôn đới gió mùa và địa hình đồi núi đã tạo nên thảm thực vật tự nhiên đa dạng ở Nhật Bản. Loại rừng nào dưới đây là phổ biến ở các vùng núi phía Bắc và vùng cao?

  • A. Rừng lá kim.
  • B. Rừng ngập mặn.
  • C. Rừng xích đạo.
  • D. Rừng khô hạn.

Câu 28: Nguồn hải sản phong phú từ các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau ở vùng biển Nhật Bản là một lợi thế lớn. Điều này thúc đẩy mạnh mẽ ngành kinh tế nào?

  • A. Khai thác than đá.
  • B. Sản xuất ô tô.
  • C. Trồng lúa nước.
  • D. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Câu 29: Bên cạnh những thách thức về điều kiện tự nhiên (thiên tai, ít tài nguyên), Nhật Bản đã vươn lên trở thành một cường quốc kinh tế. Yếu tố con người (dân cư, xã hội) nào đóng vai trò quyết định trong thành công này?

  • A. Số lượng dân số đông đảo.
  • B. Chất lượng nguồn nhân lực cao (trình độ học vấn, kỹ năng, kỷ luật lao động) và tinh thần đoàn kết dân tộc.
  • C. Tỷ lệ dân số trẻ cao.
  • D. Sự phân bố dân cư đồng đều trên cả nước.

Câu 30: Vị trí địa lí của Nhật Bản nằm gần các quốc gia có nền kinh tế năng động ở Đông Á như Trung Quốc, Hàn Quốc. Điều này tạo ra cơ hội và thách thức gì cho Nhật Bản?

  • A. Cơ hội hợp tác phát triển kinh tế, thương mại, đầu tư nhưng cũng là thách thức cạnh tranh về kinh tế.
  • B. Chỉ tạo ra cơ hội về du lịch, không ảnh hưởng đến kinh tế.
  • C. Chỉ tạo ra thách thức về an ninh, không ảnh hưởng đến kinh tế.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể nào đến kinh tế Nhật Bản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Vị trí địa lí của Nhật Bản nằm ở phía đông lục địa châu Á và trải dài theo vòng cung, bao gồm nhiều đảo. Đặc điểm vị trí này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho Nhật Bản trong phát triển kinh tế biển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nhật Bản nằm trong khu vực có nhiều đứt gãy kiến tạo lớn. Điều này giải thích chủ yếu cho hiện tượng tự nhiên nào diễn ra thường xuyên và gây thiệt hại lớn cho quốc gia này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích Nhật Bản, các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. Đặc điểm địa hình này tạo ra thách thức lớn nhất nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khí hậu Nhật Bản có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc xuống Nam và theo mùa. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phân hóa khí hậu này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Sông ngòi ở Nhật Bản nhìn chung ngắn, dốc và có lưu lượng nước lớn. Đặc điểm này mang lại tiềm năng đáng kể nào cho quốc gia này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nhật Bản là một trong những quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản. Điều này đặt ra thách thức lớn nào cho ngành công nghiệp của Nhật Bản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Dân số Nhật Bản đang đối mặt với tình trạng già hóa nhanh. Phân tích bảng số liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi qua các năm, xu hướng nào sau đây là rõ nét nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tình trạng dân số già hóa ở Nhật Bản gây ra những hệ quả tiêu cực chủ yếu nào đối với kinh tế - xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Mặc dù diện tích tự nhiên chủ yếu là đồi núi, dân cư Nhật Bản lại tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng ven biển. Nguyên nhân nào sau đây giải thích rõ nhất sự phân bố dân cư này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Dựa vào kiến thức đã học, núi Phú Sĩ - biểu tượng của Nhật Bản, là một dạng địa hình đặc trưng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Quan sát bản đồ tự nhiên Nhật Bản, nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các đảo chính từ Bắc xuống Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Dòng biển nóng Cư-rô-si-ô chảy qua vùng biển phía Nam Nhật Bản có ảnh hưởng gì đến khí hậu khu vực này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Vành đai núi lửa Thái Bình Dương (Vành đai lửa) đi qua Nhật Bản là nguyên nhân chính dẫn đến sự xuất hiện của loại tài nguyên thiên nhiên nào có tiềm năng phát triển du lịch và năng lượng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tỷ lệ người biết chữ cao và hệ thống giáo dục phát triển là một trong những đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của Nhật Bản. Đặc điểm này có ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích tác động của việc nằm trong vùng khí hậu gió mùa đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản. Nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đường bờ biển dài và khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh sâu là lợi thế tự nhiên quan trọng nào cho Nhật Bản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Mật độ dân số của Nhật Bản thuộc loại cao trên thế giới, nhưng dân cư phân bố không đều. Vùng nào dưới đây có mật độ dân số cao nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Bên cạnh thách thức về già hóa dân số, Nhật Bản còn đối mặt với vấn đề suy giảm dân số ở một số vùng nông thôn và vùng núi. Hệ quả xã hội nào có thể xảy ra từ xu hướng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tôn giáo truyền thống chính ở Nhật Bản là Thần đạo và Phật giáo. Yếu tố văn hóa này có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống xã hội và con người Nhật Bản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí và khí hậu của Nhật Bản. Tại sao miền Bắc Nhật Bản (ví dụ: Hô-cai-đô) lại có mùa đông lạnh giá với tuyết rơi nhiều, trong khi miền Nam (ví dụ: Kiu-xiu) có khí hậu cận nhiệt đới ấm áp hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Mạng lưới đô thị ở Nhật Bản phát triển rất mạnh, đặc biệt là các siêu đô thị như Tokyo. Sự phát triển đô thị này gây ra những thách thức môi trường chủ yếu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nhật Bản có nguồn tài nguyên rừng khá lớn, chiếm tỷ lệ cao trên diện tích đất liền. Tuy nhiên, ngành công nghiệp chế biến gỗ của Nhật Bản vẫn phải nhập khẩu một lượng lớn gỗ. Điều này có thể được giải thích bởi nguyên nhân nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Mặc dù là một quốc gia có nhiều nguy cơ thiên tai, người dân Nhật Bản lại có khả năng ứng phó rất tốt. Yếu tố xã hội nào đóng vai trò quan trọng trong khả năng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: So sánh đặc điểm địa hình của đảo Hô-cai-đô (phía Bắc) và đảo Kiu-xiu (phía Nam) của Nhật Bản. Nhận định nào sau đây là phù hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Vịnh Tokyo là một trong những khu vực tập trung dân cư và kinh tế sầm uất nhất thế giới. Phân tích các yếu tố tự nhiên và xã hội đã tạo nên sự phát triển vượt bậc của khu vực này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tỷ lệ sinh thấp là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến già hóa dân số ở Nhật Bản. Yếu tố xã hội nào dưới đây có thể góp phần vào xu hướng tỷ lệ sinh thấp này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Sự kết hợp của khí hậu ôn đới gió mùa và địa hình đồi núi đã tạo nên thảm thực vật tự nhiên đa dạng ở Nhật Bản. Loại rừng nào dưới đây là phổ biến ở các vùng núi phía Bắc và vùng cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nguồn hải sản phong phú từ các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau ở vùng biển Nhật Bản là một lợi thế lớn. Điều này thúc đẩy mạnh mẽ ngành kinh tế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Bên cạnh những thách thức về điều kiện tự nhiên (thiên tai, ít tài nguyên), Nhật Bản đã vươn lên trở thành một cường quốc kinh tế. Yếu tố con người (dân cư, xã hội) nào đóng vai trò quyết định trong thành công này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Vị trí địa lí của Nhật Bản nằm gần các quốc gia có nền kinh tế năng động ở Đông Á như Trung Quốc, Hàn Quốc. Điều này tạo ra cơ hội và thách thức gì cho Nhật Bản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Nhật Bản, đặc điểm nổi bật về cấu trúc địa hình và phân bố dân cư của quốc gia này là gì?

  • A. Đồng bằng rộng lớn chiếm phần lớn diện tích, dân cư tập trung ở vùng núi.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, dân cư phân bố đều khắp lãnh thổ.
  • C. Địa hình núi cao hiểm trở chiếm ưu thế, dân cư tập trung ở các thung lũng sâu.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồi núi, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng ven biển.

Câu 2: Vị trí địa lí của Nhật Bản nằm trên Vành đai lửa Thái Bình Dương mang lại những thuận lợi và khó khăn chủ yếu nào cho quốc gia này?

  • A. Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhờ đất đai màu mỡ, khó khăn là bão lụt thường xuyên.
  • B. Thuận lợi khai thác tài nguyên khoáng sản phong phú, khó khăn là hạn hán kéo dài.
  • C. Thuận lợi về năng lượng địa nhiệt và cảnh quan du lịch núi lửa, khó khăn là nguy cơ cao về động đất, núi lửa, sóng thần.
  • D. Thuận lợi cho giao thông đường biển, khó khăn là sương mù dày đặc.

Câu 3: Dựa vào kiến thức về khí hậu gió mùa, hãy phân tích sự khác biệt cơ bản về mùa đông giữa miền Bắc (ví dụ: Hokkaido) và miền Nam (ví dụ: Kyushu) của Nhật Bản.

  • A. Miền Bắc ấm áp, ít mưa; miền Nam lạnh giá, có tuyết.
  • B. Miền Bắc lạnh giá, tuyết rơi nhiều, kéo dài; miền Nam ít lạnh, có mưa và bão.
  • C. Miền Bắc khô hạn, nhiệt độ cao; miền Nam ẩm ướt, nhiệt độ thấp.
  • D. Miền Bắc ôn hòa quanh năm; miền Nam có sự phân hóa rõ rệt.

Câu 4: Đặc điểm "sông ngòi ngắn, dốc, có lượng nước lớn" của Nhật Bản chủ yếu là hệ quả của yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Diện tích lãnh thổ hẹp ngang và địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
  • B. Khí hậu ôn đới hải dương ẩm ướt.
  • C. Mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
  • D. Ảnh hưởng của các dòng hải lưu nóng và lạnh.

Câu 5: Nhật Bản được đánh giá là quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản. Điều này tác động như thế nào đến sự phát triển các ngành công nghiệp nặng, đặc biệt là công nghiệp luyện kim?

  • A. Buộc Nhật Bản phải chuyển hướng hoàn toàn sang công nghiệp nhẹ.
  • B. Hạn chế nghiêm trọng khả năng phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng.
  • C. Buộc Nhật Bản phải phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu nguyên liệu, đồng thời đẩy mạnh công nghệ để sử dụng hiệu quả và tái chế tài nguyên.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể vì công nghiệp Nhật Bản chủ yếu dựa vào nguồn năng lượng tái tạo.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa chiến lược của vị trí địa lí "quốc gia quần đảo nằm ở rìa phía đông lục địa châu Á, án ngữ trên các tuyến hàng hải quan trọng" đối với Nhật Bản.

  • A. Giúp Nhật Bản dễ dàng kiểm soát toàn bộ châu Á.
  • B. Hạn chế giao thương với các nước trên thế giới.
  • C. Khiến Nhật Bản cô lập và ít bị ảnh hưởng bởi bên ngoài.
  • D. Thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải biển, thương mại quốc tế và có vị trí địa chính trị quan trọng.

Câu 7: Bờ biển Nhật Bản dài, khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh sâu. Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A. Xây dựng cảng biển, phát triển giao thông vận tải biển và đánh bắt thủy sản.
  • B. Phát triển du lịch sa mạc ven biển.
  • C. Khai thác khoáng sản dưới đáy biển.
  • D. Trồng cây lương thực trên diện tích rộng.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về thực trạng dân số Nhật Bản hiện nay?

  • A. Dân số trẻ, tỉ lệ sinh cao, đang gia tăng nhanh chóng.
  • B. Dân số đông, tỉ lệ tử cao, tuổi thọ trung bình thấp.
  • C. Dân số đang già hóa nhanh chóng, tỉ lệ sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao.
  • D. Dân số ít, phân bố không đồng đều, chủ yếu sống ở vùng núi.

Câu 9: Hiện tượng "già hóa dân số" ở Nhật Bản đặt ra những thách thức kinh tế - xã hội chủ yếu nào?

  • A. Thừa lao động trẻ, khó tìm việc làm.
  • B. Tăng gánh nặng cho hệ thống giáo dục.
  • C. Thiếu nhu cầu tiêu dùng, thị trường thu hẹp.
  • D. Thiếu hụt lao động, tăng chi phí phúc lợi xã hội (y tế, lương hưu), giảm sức cạnh tranh kinh tế về lâu dài.

Câu 10: Quan sát tháp dân số của Nhật Bản qua các năm (nếu có dữ liệu hoặc hình ảnh), hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật thể hiện quá trình già hóa dân số.

  • A. Đáy tháp thu hẹp (tỉ lệ trẻ em giảm), đỉnh tháp mở rộng (tỉ lệ người già tăng).
  • B. Đáy tháp mở rộng (tỉ lệ trẻ em tăng), đỉnh tháp thu hẹp (tỉ lệ người già giảm).
  • C. Các nhóm tuổi phân bố tương đối đồng đều.
  • D. Đáy tháp và đỉnh tháp đều thu hẹp.

Câu 11: Phân bố dân cư không đồng đều ở Nhật Bản (tập trung ở các đồng bằng ven biển) chủ yếu do tác động tổng hợp của các yếu tố nào?

  • A. Khí hậu khắc nghiệt ở vùng núi và tài nguyên khoáng sản chỉ tập trung ở ven biển.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồi núi khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất, các đồng bằng ven biển thuận lợi cho phát triển đô thị, công nghiệp, nông nghiệp và giao thông.
  • C. Chính sách di dân của chính phủ khuyến khích ra đảo.
  • D. Nguy cơ thiên tai (động đất, núi lửa) chỉ xảy ra ở vùng núi.

Câu 12: Văn hóa và xã hội Nhật Bản, với đặc trưng đề cao kỷ luật, tinh thần trách nhiệm, ý thức cộng đồng và chú trọng giáo dục, đã đóng góp như thế nào vào sự phát triển kinh tế của quốc gia này?

  • A. Làm chậm tốc độ đổi mới công nghệ.
  • B. Gây ra tình trạng thiếu hụt lao động trầm trọng.
  • C. Hạn chế khả năng hội nhập quốc tế.
  • D. Tạo ra nguồn lao động chất lượng cao, có ý thức, năng suất lao động cao, là nền tảng quan trọng cho sự phát triển kinh tế dựa vào tri thức và công nghệ.

Câu 13: Tại sao núi Phú Sĩ được coi là biểu tượng của Nhật Bản và có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống tinh thần của người dân nước này?

  • A. Là ngọn núi cao nhất, có vẻ đẹp hùng vĩ, linh thiêng và thường xuyên xuất hiện trong văn hóa, nghệ thuật Nhật Bản.
  • B. Là nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý giá.
  • C. Là trung tâm kinh tế, chính trị của đất nước.
  • D. Là địa điểm có khí hậu ôn hòa nhất Nhật Bản.

Câu 14: Dựa vào thông tin về vị trí địa lí, hãy giải thích vì sao Nhật Bản thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão từ Thái Bình Dương.

  • A. Nhật Bản nằm sâu trong lục địa, hút gió mạnh từ biển vào.
  • B. Nhật Bản có nhiều núi lửa hoạt động gây nhiễu loạn khí quyển.
  • C. Nhật Bản là quốc gia quần đảo nằm ở rìa phía Tây của Thái Bình Dương, trên đường di chuyển của các cơn bão hình thành ở vùng biển nhiệt đới.
  • D. Nhật Bản có đường bờ biển thẳng, ít bị che chắn.

Câu 15: Sự khác biệt về khí hậu giữa sườn phía Đông và sườn phía Tây của các dãy núi ở Nhật Bản vào mùa đông chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Sự phân bố các dòng hải lưu.
  • B. Hướng gió mùa đông bắc và địa hình núi chắn gió.
  • C. Mật độ dân cư khác nhau giữa hai sườn.
  • D. Sự chênh lệch về độ cao địa hình.

Câu 16: Vùng nào của Nhật Bản có mùa đông lạnh giá nhất và thường xuyên có bão tuyết?

  • A. Phía Bắc (đảo Hokkaido).
  • B. Phía Nam (đảo Kyushu).
  • C. Vùng ven biển Thái Bình Dương.
  • D. Vùng trung tâm đảo Honshu.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây về dân cư Nhật Bản tạo ra lợi thế lớn cho sự phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kỹ thuật cao và nghiên cứu khoa học?

  • A. Quy mô dân số đông.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị cao.
  • C. Tuổi thọ trung bình cao.
  • D. Trình độ học vấn cao và chú trọng đầu tư vào giáo dục, đào tạo.

Câu 18: Tại sao Nhật Bản phải nhập khẩu phần lớn nguyên liệu, năng lượng cho sản xuất công nghiệp dù là một cường quốc kinh tế?

  • A. Do chi phí sản xuất nguyên liệu trong nước quá cao.
  • B. Do nguồn tài nguyên khoáng sản trong nước rất nghèo nàn.
  • C. Do chính sách kinh tế ưu tiên nhập khẩu.
  • D. Do công nghệ khai thác khoáng sản chưa phát triển.

Câu 19: So sánh với nhiều quốc gia châu Á khác, quá trình đô thị hóa ở Nhật Bản có đặc điểm gì nổi bật về tốc độ và mức độ?

  • A. Diễn ra sớm và đạt mức độ rất cao.
  • B. Diễn ra muộn nhưng tốc độ rất nhanh.
  • C. Tốc độ chậm và mức độ thấp.
  • D. Chủ yếu tập trung ở các vùng núi.

Câu 20: Các thành phố lớn của Nhật Bản (như Tokyo, Osaka, Nagoya) thường tập trung ở đâu và tại sao?

  • A. Ở vùng núi cao do khí hậu mát mẻ.
  • B. Ở các đảo nhỏ xa bờ do ít bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
  • C. Ở các đồng bằng ven biển do địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho xây dựng và giao thông, gần cảng biển quốc tế.
  • D. Ở sâu trong nội địa do tránh được bão biển.

Câu 21: Hệ thống giáo dục được chú trọng đầu tư và có chất lượng cao ở Nhật Bản có vai trò như thế nào trong việc khắc phục những hạn chế về tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Giúp tìm ra nhiều mỏ khoáng sản mới.
  • B. Làm giảm nhu cầu sử dụng tài nguyên.
  • C. Khuyến khích người dân di cư ra nước ngoài tìm tài nguyên.
  • D. Tạo ra nguồn nhân lực có trình độ cao, khả năng sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị cao, tiết kiệm tài nguyên và sử dụng hiệu quả tài nguyên nhập khẩu.

Câu 22: Dòng hải lưu nóng Kuroshio và dòng hải lưu lạnh Oyashio gặp nhau ở vùng biển phía Đông Bắc Nhật Bản tạo nên điều kiện thuận lợi đặc biệt nào cho ngành thủy sản?

  • A. Tạo ra ngư trường rộng lớn, giàu tôm cá do sự pha trộn và tập trung sinh vật phù du.
  • B. Làm giảm nhiệt độ nước biển, đóng băng thuận lợi cho việc đánh bắt.
  • C. Giúp xua đuổi các loài cá có hại.
  • D. Chỉ thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản, không thuận lợi cho đánh bắt.

Câu 23: Mật độ dân số của Nhật Bản thuộc loại cao trên thế giới, nhưng sự phân bố lại rất không đồng đều. Điều này gây ra những vấn đề gì về mặt xã hội và môi trường ở các khu vực đô thị lớn?

  • A. Thiếu lao động trầm trọng và giá nhà đất thấp.
  • B. Ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, thiếu không gian sống, áp lực lên cơ sở hạ tầng.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp cao và thiếu dịch vụ công cộng.
  • D. Nguy cơ thiên tai giảm và chất lượng không khí được cải thiện.

Câu 24: Tại sao nói "sống chung với thiên tai" là một đặc điểm nổi bật trong đời sống và văn hóa của người Nhật?

  • A. Vì người Nhật có khả năng dự báo chính xác mọi trận động đất, sóng thần.
  • B. Vì các công trình xây dựng ở Nhật Bản hoàn toàn miễn nhiễm với thiên tai.
  • C. Vì Nhật Bản thường xuyên phải đối mặt với động đất, núi lửa, sóng thần, bão và người dân đã hình thành ý thức phòng chống, các công trình được xây dựng kiên cố và có hệ thống cảnh báo tiên tiến.
  • D. Vì thiên tai ở Nhật Bản chỉ gây thiệt hại nhỏ, không đáng kể.

Câu 25: Về mặt hành chính, Nhật Bản được chia thành các đơn vị cấp tỉnh (prefectures). Đảo Honshu, đảo lớn nhất, tập trung nhiều tỉnh và thành phố quan trọng nhất. Điều này phản ánh điều gì về vai trò của đảo Honshu đối với quốc gia?

  • A. Đảo Honshu có diện tích nhỏ nhất nhưng tài nguyên phong phú nhất.
  • B. Đảo Honshu là nơi có khí hậu khắc nghiệt nhất.
  • C. Đảo Honshu là nơi ít bị ảnh hưởng bởi thiên tai nhất.
  • D. Đảo Honshu là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và dân cư quan trọng nhất của Nhật Bản.

Câu 26: Tỉ lệ sinh thấp và tuổi thọ trung bình cao dẫn đến hệ quả tất yếu nào đối với cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản?

  • A. Tỉ lệ người phụ thuộc (trẻ em và người già) tăng lên, đặc biệt là nhóm người già.
  • B. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động tăng lên.
  • C. Tỉ lệ trẻ em tăng nhanh chóng.
  • D. Cơ cấu dân số trở nên trẻ hóa.

Câu 27: Bên cạnh các khó khăn về tự nhiên (thiên tai, nghèo khoáng sản), điều kiện tự nhiên của Nhật Bản vẫn có những mặt thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ cho nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh thuận lợi cho giao thông, thương mại biển và nguồn lợi thủy sản phong phú.
  • C. Khí hậu khô hạn quanh năm thuận lợi cho du lịch.
  • D. Nguồn tài nguyên rừng và khoáng sản dồi dào.

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm địa hình đồi núi chiếm ưu thế và hoạt động nông nghiệp ở Nhật Bản.

  • A. Địa hình núi cao giúp mở rộng diện tích trồng lúa nước.
  • B. Địa hình núi không ảnh hưởng đến nông nghiệp vì Nhật Bản chủ yếu nhập khẩu lương thực.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp bị hạn chế, chủ yếu ở các đồng bằng nhỏ hẹp; phải áp dụng các biện pháp canh tác đặc trưng (ruộng bậc thang, nhà kính) và phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Địa hình núi thuận lợi cho trồng cây công nghiệp quy mô lớn.

Câu 29: Để giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động do già hóa dân số, Nhật Bản đã và đang áp dụng những giải pháp nào?

  • A. Khuyến khích sinh đẻ bằng mọi giá, tăng tỉ lệ sinh lên rất cao.
  • B. Đóng cửa biên giới, không cho phép người nước ngoài nhập cảnh.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp không cần nhiều lao động.
  • D. Đẩy mạnh ứng dụng robot và tự động hóa, điều chỉnh chính sách nhập cư có chọn lọc, nâng cao tuổi nghỉ hưu, khuyến khích phụ nữ và người già tham gia lao động.

Câu 30: Sự khác biệt về khí hậu giữa bờ biển phía Thái Bình Dương và bờ biển phía biển Nhật Bản (phía Tây) vào mùa đông chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Gió mùa mùa đông từ lục địa thổi qua biển Nhật Bản mang theo hơi ẩm gây tuyết ở phía Tây, trong khi sườn phía Đông khuất gió nên khô hơn.
  • B. Bờ biển phía Thái Bình Dương có nhiều núi lửa hoạt động làm tăng nhiệt độ.
  • C. Bờ biển phía biển Nhật Bản có dòng hải lưu nóng chảy qua.
  • D. Bờ biển phía Thái Bình Dương có mật độ dân cư thấp hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Nhật Bản, đặc điểm nổi bật về cấu trúc địa hình và phân bố dân cư của quốc gia này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Vị trí địa lí của Nhật Bản nằm trên Vành đai lửa Thái Bình Dương mang lại những thuận lợi và khó khăn chủ yếu nào cho quốc gia này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Dựa vào kiến thức về khí hậu gió mùa, hãy phân tích sự khác biệt cơ bản về mùa đông giữa miền Bắc (ví dụ: Hokkaido) và miền Nam (ví dụ: Kyushu) của Nhật Bản.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đặc điểm 'sông ngòi ngắn, dốc, có lượng nước lớn' của Nhật Bản chủ yếu là hệ quả của yếu tố tự nhiên nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nhật Bản được đánh giá là quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản. Điều này tác động như thế nào đến sự phát triển các ngành công nghiệp nặng, đặc biệt là công nghiệp luyện kim?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích ý nghĩa chiến lược của vị trí địa lí 'quốc gia quần đảo nằm ở rìa phía đông lục địa châu Á, án ngữ trên các tuyến hàng hải quan trọng' đối với Nhật Bản.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Bờ biển Nhật Bản dài, khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh sâu. Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về thực trạng dân số Nhật Bản hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hiện tượng 'già hóa dân số' ở Nhật Bản đặt ra những thách thức kinh tế - xã hội chủ yếu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Quan sát tháp dân số của Nhật Bản qua các năm (nếu có dữ liệu hoặc hình ảnh), hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật thể hiện quá trình già hóa dân số.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân bố dân cư không đồng đều ở Nhật Bản (tập trung ở các đồng bằng ven biển) chủ yếu do tác động tổng hợp của các yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Văn hóa và xã hội Nhật Bản, với đặc trưng đề cao kỷ luật, tinh thần trách nhiệm, ý thức cộng đồng và chú trọng giáo dục, đã đóng góp như thế nào vào sự phát triển kinh tế của quốc gia này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao núi Phú Sĩ được coi là biểu tượng của Nhật Bản và có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống tinh thần của người dân nước này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Dựa vào thông tin về vị trí địa lí, hãy giải thích vì sao Nhật Bản thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão từ Thái Bình Dương.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Sự khác biệt về khí hậu giữa sườn phía Đông và sườn phía Tây của các dãy núi ở Nhật Bản vào mùa đông chủ yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vùng nào của Nhật Bản có mùa đông lạnh giá nhất và thường xuyên có bão tuyết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây về dân cư Nhật Bản tạo ra lợi thế lớn cho sự phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kỹ thuật cao và nghiên cứu khoa học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao Nhật Bản phải nhập khẩu phần lớn nguyên liệu, năng lượng cho sản xuất công nghiệp dù là một cường quốc kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So sánh với nhiều quốc gia châu Á khác, quá trình đô thị hóa ở Nhật Bản có đặc điểm gì nổi bật về tốc độ và mức độ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Các thành phố lớn của Nhật Bản (như Tokyo, Osaka, Nagoya) thường tập trung ở đâu và tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hệ thống giáo dục được chú trọng đầu tư và có chất lượng cao ở Nhật Bản có vai trò như thế nào trong việc khắc phục những hạn chế về tài nguyên thiên nhiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dòng hải lưu nóng Kuroshio và dòng hải lưu lạnh Oyashio gặp nhau ở vùng biển phía Đông Bắc Nhật Bản tạo nên điều kiện thuận lợi đặc biệt nào cho ngành thủy sản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Mật độ dân số của Nhật Bản thuộc loại cao trên thế giới, nhưng sự phân bố lại rất không đồng đều. Điều này gây ra những vấn đề gì về mặt xã hội và môi trường ở các khu vực đô thị lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao nói 'sống chung với thiên tai' là một đặc điểm nổi bật trong đời sống và văn hóa của người Nhật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Về mặt hành chính, Nhật Bản được chia thành các đơn vị cấp tỉnh (prefectures). Đảo Honshu, đảo lớn nhất, tập trung nhiều tỉnh và thành phố quan trọng nhất. Điều này phản ánh điều gì về vai trò của đảo Honshu đối với quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tỉ lệ sinh thấp và tuổi thọ trung bình cao dẫn đến hệ quả tất yếu nào đối với cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bên cạnh các khó khăn về tự nhiên (thiên tai, nghèo khoáng sản), điều kiện tự nhiên của Nhật Bản vẫn có những mặt thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm địa hình đồi núi chiếm ưu thế và hoạt động nông nghiệp ở Nhật Bản.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động do già hóa dân số, Nhật Bản đã và đang áp dụng những giải pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Sự khác biệt về khí hậu giữa bờ biển phía Thái Bình Dương và bờ biển phía biển Nhật Bản (phía Tây) vào mùa đông chủ yếu do ảnh hưởng của yếu tố nào?

Viết một bình luận