12+ Đề Trắc Nghiệm Địa Lí 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 1: Sự Khác Biệt Về Trình Độ Phát Triển Kinh Tế – Xã Hội Của Các Nhóm Nước

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng chủ yếu để phân loại các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Tỷ lệ đô thị hóa

Câu 2: Chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người) được cấu thành từ những thành tố cơ bản nào sau đây?

  • A. GDP/người, tuổi thọ trung bình, tỷ lệ biết chữ
  • B. Tuổi thọ trung bình, giáo dục, thu nhập bình quân đầu người
  • C. Cơ cấu kinh tế, tuổi thọ trung bình, mức độ bất bình đẳng giới
  • D. Tỷ lệ nghèo đói, giáo dục, cơ sở hạ tầng

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của nhóm nước phát triển, khu vực kinh tế nào thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong GDP?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp
  • C. Dịch vụ
  • D. Khai khoáng

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP năm 2023 của Việt Nam và Singapore. Việt Nam có tỷ trọng nông nghiệp cao hơn và dịch vụ thấp hơn so với Singapore. Điều này phản ánh điều gì về trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia?

  • A. Singapore phụ thuộc vào nông nghiệp hơn Việt Nam.
  • B. Singapore có trình độ phát triển kinh tế cao hơn Việt Nam.
  • C. Việt Nam có nền kinh tế đa dạng hơn Singapore.
  • D. Cơ cấu kinh tế không phản ánh trình độ phát triển.

Câu 5: Đặc điểm nổi bật về lực lượng lao động của các nước đang phát triển là gì?

  • A. Chất lượng lao động rất cao, chuyên môn hóa sâu.
  • B. Tỷ lệ lao động trong khu vực dịch vụ chiếm ưu thế.
  • C. Lực lượng lao động chủ yếu làm việc trong ngành công nghệ cao.
  • D. Số lượng lao động dồi dào nhưng chất lượng còn hạn chế.

Câu 6: Tuổi thọ trung bình của người dân ở các nước phát triển thường cao hơn so với nước đang phát triển. Yếu tố nào sau đây giải thích chính cho sự khác biệt này?

  • A. Hệ thống y tế phát triển và điều kiện sống tốt hơn.
  • B. Khí hậu ôn hòa và ít thiên tai hơn.
  • C. Chế độ dinh dưỡng giàu protein và chất béo hơn.
  • D. Mật độ dân số thấp và ít ô nhiễm môi trường hơn.

Câu 7: Khoa học và công nghệ được xem là động lực then chốt của nền kinh tế tri thức. Nhóm nước nào trên thế giới hiện nay dẫn đầu về phát triển kinh tế tri thức?

  • A. Các nước đang phát triển ở châu Á
  • B. Các nước phát triển ở Bắc Mỹ và Tây Âu
  • C. Các nước xuất khẩu dầu mỏ ở Trung Đông
  • D. Các nước mới nổi ở Mỹ Latinh

Câu 8: Toàn cầu hóa kinh tế có tác động như thế nào đến sự phân hóa giàu nghèo giữa các nhóm nước?

  • A. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo do tăng cường hợp tác quốc tế.
  • B. Không tác động đáng kể đến sự phân hóa giàu nghèo.
  • C. Có thể làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo nếu các nước đang phát triển không tận dụng được cơ hội.
  • D. Chỉ làm giàu cho các nước đang phát triển, gây bất bình đẳng.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để các nước đang phát triển thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội so với các nước phát triển?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Hạn chế mở cửa thị trường để bảo hộ sản xuất trong nước.
  • D. Vay vốn nước ngoài với lãi suất thấp để phát triển hạ tầng.

Câu 10: Quốc gia nào sau đây được xếp vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập cao?

  • A. Ethiopia
  • B. Afghanistan
  • C. Trung Quốc
  • D. Cộng hòa Dân chủ Congo

Câu 11: Cho bảng số liệu về GNI/người của một số quốc gia năm 2022 (USD): Hoa Kỳ (70,000), Việt Nam (4,000), Thụy Sĩ (90,000), Nigeria (2,000). Dựa vào số liệu này, hãy sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về trình độ phát triển kinh tế.

  • A. Thụy Sĩ, Hoa Kỳ, Việt Nam, Nigeria
  • B. Hoa Kỳ, Thụy Sĩ, Việt Nam, Nigeria
  • C. Nigeria, Việt Nam, Hoa Kỳ, Thụy Sĩ
  • D. Việt Nam, Nigeria, Hoa Kỳ, Thụy Sĩ

Câu 12: Chỉ số GINI được sử dụng để đo lường điều gì trong kinh tế - xã hội?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
  • B. Mức độ đô thị hóa
  • C. Chất lượng cuộc sống
  • D. Mức độ bất bình đẳng thu nhập

Câu 13: Các nước đang phát triển thường phải đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến nợ nước ngoài?

  • A. Dư thừa vốn đầu tư do nợ nước ngoài.
  • B. Gánh nặng trả nợ lớn, hạn chế nguồn lực cho phát triển.
  • C. Dễ dàng tiếp cận các khoản vay ưu đãi từ nước ngoài.
  • D. Nợ nước ngoài giúp tăng cường vị thế kinh tế quốc tế.

Câu 14: Ngành công nghiệp chế tạo thường tập trung chủ yếu ở nhóm nước nào?

  • A. Các nước phát triển ở châu Âu
  • B. Các nước xuất khẩu nông sản
  • C. Các nước đang phát triển ở châu Á
  • D. Các nước có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung

Câu 15: Khu vực nào trên thế giới có tỷ lệ dân số sống ở khu vực nông thôn cao nhất?

  • A. Bắc Mỹ
  • B. Châu Âu
  • C. Đông Á
  • D. Châu Phi

Câu 16: Chỉ số nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất trình độ phát triển y tế của một quốc gia?

  • A. GDP bình quân đầu người
  • B. Tuổi thọ trung bình
  • C. Tỷ lệ đô thị hóa
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế

Câu 17: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể tận dụng lợi thế nào để thúc đẩy kinh tế?

  • A. Nguồn vốn đầu tư dồi dào
  • B. Công nghệ hiện đại và tiên tiến
  • C. Lực lượng lao động trẻ và chi phí thấp
  • D. Hệ thống pháp luật hoàn thiện và minh bạch

Câu 18: Khái niệm "kinh tế phi chính thức" (informal economy) thường phổ biến ở nhóm nước nào?

  • A. Các nước phát triển
  • B. Các nước đang phát triển
  • C. Các nước có nền kinh tế kế hoạch hóa
  • D. Các nước xuất khẩu dầu mỏ

Câu 19: Sự phụ thuộc vào xuất khẩu nguyên liệu thô và nông sản thường là đặc điểm của nhóm nước nào?

  • A. Các nước phát triển
  • B. Các nước đang phát triển
  • C. Các nước có nền kinh tế hỗn hợp
  • D. Các nước có trữ lượng khoáng sản lớn

Câu 20: Tổ chức quốc tế nào sau đây chủ yếu tập trung vào hỗ trợ các nước đang phát triển về tài chính và kỹ thuật?

  • A. Ngân hàng Thế giới (WB)
  • B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
  • C. Liên hợp quốc (UN)
  • D. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của các nước phát triển?

  • A. Có trình độ công nghiệp hóa cao.
  • B. Khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong GDP.
  • C. Tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp còn rất cao.
  • D. Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D).

Câu 22: Cho tình huống: Một quốc gia có GNI/người thấp, tỷ lệ tử vong trẻ em cao, và phần lớn dân số làm việc trong nông nghiệp. Quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển
  • B. Nước đang phát triển
  • C. Nước có nền kinh tế chuyển đổi
  • D. Nước có nền kinh tế mới nổi

Câu 23: Thách thức lớn nhất mà các nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình đô thị hóa là gì?

  • A. Tình trạng dân số già hóa nhanh chóng.
  • B. Sự suy giảm lực lượng lao động nông nghiệp.
  • C. Thiếu hụt nguồn vốn đầu tư vào công nghiệp.
  • D. Áp lực lớn lên cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị.

Câu 24: "Bẫy thu nhập trung bình" là hiện tượng kinh tế thường gặp ở nhóm nước nào?

  • A. Các nước phát triển
  • B. Các nước đang phát triển
  • C. Các nước kém phát triển
  • D. Các nước có nền kinh tế mới nổi

Câu 25: Biện pháp nào sau đây có thể giúp các nước đang phát triển vượt qua "bẫy thu nhập trung bình"?

  • A. Giảm thuế và tăng chi tiêu công.
  • B. Tăng cường vay vốn nước ngoài.
  • C. Đầu tư vào đổi mới công nghệ và nâng cao năng suất lao động.
  • D. Bảo hộ ngành công nghiệp trong nước.

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây phản ánh sự khác biệt về cơ cấu tuổi giữa nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Nước phát triển có tỷ lệ người cao tuổi cao hơn.
  • B. Nước đang phát triển có tỷ lệ người cao tuổi cao hơn.
  • C. Cơ cấu tuổi không có sự khác biệt đáng kể.
  • D. Cả hai nhóm nước đều có cơ cấu tuổi trẻ.

Câu 27: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn của một quốc gia đang phát triển. Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn. Điều này có thể được giải thích bởi nguyên nhân nào?

  • A. Lao động nông thôn có trình độ chuyên môn cao hơn.
  • B. Đô thị hóa nhanh nhưng thiếu việc làm phù hợp ở đô thị.
  • C. Chính sách ưu tiên phát triển nông thôn hơn thành thị.
  • D. Lao động thành thị không muốn làm việc trong khu vực nông nghiệp.

Câu 28: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước có thể dẫn đến những vấn đề toàn cầu nào?

  • A. Sự đồng nhất về văn hóa trên toàn cầu.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường trên toàn thế giới.
  • C. Gia tăng di cư quốc tế và bất ổn xã hội.
  • D. Hợp tác chặt chẽ hơn giữa các quốc gia trong mọi lĩnh vực.

Câu 29: Mục tiêu "Phát triển bền vững" (SDGs) của Liên Hợp Quốc hướng tới việc thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các nhóm nước như thế nào?

  • A. Tập trung vào tăng trưởng kinh tế nhanh chóng ở các nước phát triển.
  • B. Ưu tiên bảo vệ môi trường hơn phát triển kinh tế ở nước đang phát triển.
  • C. Khuyến khích các nước đang phát triển tự lực cánh sinh hoàn toàn.
  • D. Thúc đẩy phát triển toàn diện, bao gồm kinh tế, xã hội và môi trường, ở cả nước phát triển và đang phát triển.

Câu 30: Để đánh giá toàn diện trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, chúng ta nên sử dụng kết hợp các tiêu chí nào?

  • A. Chỉ số GNI/người.
  • B. Chỉ số HDI.
  • C. Kết hợp GNI/người, HDI và cơ cấu kinh tế.
  • D. Chỉ số tỷ lệ đô thị hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được sử dụng *chủ yếu* để phân loại các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người) được cấu thành từ những *thành tố cơ bản* nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của nhóm nước phát triển, khu vực kinh tế nào thường chiếm tỷ trọng *cao nhất* trong GDP?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP năm 2023 của Việt Nam và Singapore. Việt Nam có tỷ trọng nông nghiệp cao hơn và dịch vụ thấp hơn so với Singapore. Điều này phản ánh điều gì về trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đặc điểm *nổi bật* về lực lượng lao động của các nước đang phát triển là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tuổi thọ trung bình của người dân ở các nước phát triển thường cao hơn so với nước đang phát triển. Yếu tố nào sau đây *giải thích chính* cho sự khác biệt này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khoa học và công nghệ được xem là động lực *then chốt* của nền kinh tế tri thức. Nhóm nước nào trên thế giới hiện nay *dẫn đầu* về phát triển kinh tế tri thức?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Toàn cầu hóa kinh tế có tác động như thế nào đến sự phân hóa giàu nghèo giữa các nhóm nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Biện pháp nào sau đây được xem là *quan trọng nhất* để các nước đang phát triển thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế - xã hội so với các nước phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Quốc gia nào sau đây được xếp vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập *cao*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho bảng số liệu về GNI/người của một số quốc gia năm 2022 (USD): Hoa Kỳ (70,000), Việt Nam (4,000), Thụy Sĩ (90,000), Nigeria (2,000). Dựa vào số liệu này, hãy sắp xếp các quốc gia theo thứ tự *giảm dần* về trình độ phát triển kinh tế.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chỉ số GINI được sử dụng để đo lường điều gì trong kinh tế - xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Các nước đang phát triển thường phải đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến nợ nước ngoài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Ngành công nghiệp chế tạo thường tập trung *chủ yếu* ở nhóm nước nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khu vực nào trên thế giới có tỷ lệ dân số sống ở khu vực nông thôn *cao nhất*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Chỉ số nào sau đây phản ánh *trực tiếp* nhất trình độ phát triển *y tế* của một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể tận dụng lợi thế nào để thúc đẩy kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khái niệm 'kinh tế phi chính thức' (informal economy) thường phổ biến ở nhóm nước nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Sự phụ thuộc vào xuất khẩu nguyên liệu thô và nông sản thường là đặc điểm của nhóm nước nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tổ chức quốc tế nào sau đây *chủ yếu* tập trung vào hỗ trợ các nước đang phát triển về tài chính và kỹ thuật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đặc điểm của các nước phát triển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho tình huống: Một quốc gia có GNI/người thấp, tỷ lệ tử vong trẻ em cao, và phần lớn dân số làm việc trong nông nghiệp. Quốc gia này có thể được xếp vào nhóm nước nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Thách thức *lớn nhất* mà các nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình đô thị hóa là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: 'Bẫy thu nhập trung bình' là hiện tượng kinh tế thường gặp ở nhóm nước nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Biện pháp nào sau đây có thể giúp các nước đang phát triển *vượt qua* 'bẫy thu nhập trung bình'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây phản ánh sự khác biệt về *cơ cấu tuổi* giữa nước phát triển và đang phát triển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn của một quốc gia đang phát triển. Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn. Điều này có thể được giải thích bởi nguyên nhân nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước có thể dẫn đến những vấn đề toàn cầu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Mục tiêu 'Phát triển bền vững' (SDGs) của Liên Hợp Quốc hướng tới việc thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các nhóm nước như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để đánh giá *toàn diện* trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, chúng ta nên sử dụng *kết hợp* các tiêu chí nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân loại các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm chính: nước phát triển và nước đang phát triển?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
  • D. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

Câu 2: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp, phản ánh sự phát triển của một quốc gia trên những phương diện nào?

  • A. Sức khỏe, giáo dục và thu nhập
  • B. Kinh tế, xã hội và môi trường
  • C. Công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ
  • D. Dân số, tài nguyên và công nghệ

Câu 3: Phân tích sự khác biệt điển hình về cơ cấu ngành kinh tế giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.

  • A. Nước phát triển: tỷ trọng nông nghiệp cao; Nước đang phát triển: tỷ trọng công nghiệp cao.
  • B. Nước phát triển: tỷ trọng công nghiệp cao; Nước đang phát triển: tỷ trọng dịch vụ cao.
  • C. Nước phát triển: tỷ trọng nông nghiệp thấp, công nghiệp cao; Nước đang phát triển: tỷ trọng dịch vụ cao.
  • D. Nước phát triển: tỷ trọng dịch vụ cao; Nước đang phát triển: tỷ trọng nông nghiệp hoặc công nghiệp-xây dựng còn cao.

Câu 4: Dựa vào bảng số liệu giả định sau về cơ cấu GDP theo ngành của hai quốc gia X và Y năm 2022 (đơn vị: %):
Quốc gia | Nông, lâm, ngư nghiệp | Công nghiệp & Xây dựng | Dịch vụ
X | 5 | 30 | 65
Y | 25 | 40 | 35
Dựa vào đặc điểm cơ cấu kinh tế, quốc gia nào có xu hướng thuộc nhóm nước phát triển hơn? Giải thích.

  • A. Quốc gia X, vì tỷ trọng dịch vụ chiếm ưu thế, phản ánh trình độ phát triển cao.
  • B. Quốc gia Y, vì tỷ trọng công nghiệp & xây dựng cao, cho thấy sự phát triển mạnh mẽ.
  • C. Quốc gia X, vì tỷ trọng nông nghiệp thấp, chứng tỏ hiện đại hóa sản xuất.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 5: Nền kinh tế tri thức, đặc trưng của nhiều nước phát triển hiện nay, dựa chủ yếu vào nhân tố nào để tạo ra giá trị và thúc đẩy tăng trưởng?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên và lao động phổ thông.
  • B. Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Quy mô dân số và diện tích lãnh thổ.
  • D. Vốn đầu tư nước ngoài và xuất khẩu nguyên liệu thô.

Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế (thể hiện qua GNI/người) và chỉ số sức khỏe (thể hiện qua tuổi thọ trung bình) ở các nhóm nước.

  • A. Trình độ kinh tế cao thường đi kèm với tuổi thọ trung bình thấp do áp lực công việc.
  • B. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa trình độ kinh tế và tuổi thọ trung bình.
  • C. Trình độ kinh tế cao thường tương quan thuận với tuổi thọ trung bình cao.
  • D. Trình độ kinh tế thấp luôn đảm bảo tuổi thọ trung bình cao do lối sống giản dị.

Câu 7: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt, ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phát triển kinh tế và chỉ số HDI là gì?

  • A. Tốc độ gia tăng dân số quá chậm.
  • B. Tình trạng nghèo đói, bất bình đẳng và trình độ dân trí còn hạn chế.
  • C. Thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Quá nhiều vốn đầu tư nước ngoài chảy vào.

Câu 8: Phân tích vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với các nước đang phát triển.

  • A. FDI là nguồn vốn quan trọng, giúp tiếp cận công nghệ và tạo việc làm, thúc đẩy tăng trưởng.
  • B. FDI chủ yếu gây ra nợ công và làm suy thoái môi trường.
  • C. FDI chỉ mang lại lợi ích cho nước đầu tư, không có lợi cho nước nhận đầu tư.
  • D. Các nước đang phát triển ít thu hút FDI do rủi ro cao.

Câu 9: Tại sao các nước phát triển thường có tỷ lệ dân số hoạt động trong khu vực dịch vụ rất cao?

  • A. Các nước phát triển thiếu tài nguyên cho sản xuất công nghiệp và nông nghiệp.
  • B. Dân số ở các nước phát triển không thích làm việc trong ngành sản xuất.
  • C. Khu vực dịch vụ yêu cầu ít vốn đầu tư hơn các khu vực khác.
  • D. Năng suất lao động trong nông nghiệp và công nghiệp cao, cùng với nhu cầu dịch vụ chất lượng cao tăng lên.

Câu 10: So sánh tốc độ tăng trưởng kinh tế điển hình giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển trong những thập kỷ gần đây.

  • A. Nước phát triển có tốc độ tăng trưởng cao hơn do công nghệ hiện đại.
  • B. Nước đang phát triển thường có tốc độ tăng trưởng cao hơn do điểm xuất phát thấp và tiềm năng khai thác lợi thế.
  • C. Tốc độ tăng trưởng của hai nhóm nước là tương đương nhau.
  • D. Nước phát triển có tốc độ tăng trưởng rất biến động, còn nước đang phát triển thì ổn định.

Câu 11: Quốc gia nào sau đây điển hình cho quá trình chuyển đổi từ một nước đang phát triển thành một nền kinh tế phát triển (hoặc có thu nhập cao) trong vài thập kỷ gần đây?

  • A. Ethiopia
  • B. Cuba
  • C. Pakistan
  • D. Hàn Quốc

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc các nước đang phát triển đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

  • A. Chỉ nhằm mục đích tăng cường sức mạnh quân sự.
  • B. Giúp tăng năng suất, tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao đời sống.
  • C. Khiến nền kinh tế phụ thuộc hoàn toàn vào nước ngoài.
  • D. Làm suy giảm vai trò của khu vực dịch vụ trong nền kinh tế.

Câu 13: Tại sao các nước đang phát triển thường có các khoản nợ nước ngoài lớn?

  • A. Họ là những nước giàu có và muốn đầu tư ra nước ngoài.
  • B. Họ không có nhu cầu vay vốn để phát triển.
  • C. Họ thiếu vốn cho đầu tư phát triển và cần vay từ bên ngoài.
  • D. Họ vay nợ để tích trữ ngoại tệ.

Câu 14: Chỉ số GNI/người phản ánh điều gì về kinh tế và mức sống của một quốc gia?

  • A. Mức thu nhập trung bình và năng suất lao động của người dân.
  • B. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong một năm.
  • C. Chất lượng giáo dục và y tế của quốc gia.
  • D. Tỷ lệ người biết chữ trong dân số.

Câu 15: Tại sao việc chỉ dựa vào GNI/người có thể chưa đủ để đánh giá toàn diện trình độ phát triển của một quốc gia?

  • A. GNI/người không thay đổi theo thời gian.
  • B. GNI/người chỉ tính thu nhập từ nông nghiệp.
  • C. GNI/người luôn phản ánh chính xác mức sống của mọi người dân.
  • D. GNI/người không phản ánh đầy đủ các khía cạnh xã hội như sức khỏe, giáo dục, bất bình đẳng.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải là điểm chung của hầu hết các nước phát triển?

  • A. GNI/người và HDI ở mức cao.
  • B. Tỷ trọng khu vực dịch vụ cao trong cơ cấu kinh tế.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm rất cao và ổn định.
  • D. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI out) lớn.

Câu 17: Tại sao các nước đang phát triển thường có chỉ số HDI thấp hơn so với các nước phát triển?

  • A. Do thu nhập bình quân đầu người thấp, hệ thống y tế và giáo dục còn hạn chế.
  • B. Do dân số quá đông và tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
  • C. Do không có mối liên hệ giữa kinh tế và các yếu tố xã hội.
  • D. Do chỉ tập trung phát triển công nghiệp mà bỏ qua dịch vụ.

Câu 18: Xu hướng thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng công nghiệp, tăng tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.

Câu 19: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước.

  • A. Toàn cầu hóa luôn làm giảm khoảng cách phát triển giữa các nước.
  • B. Toàn cầu hóa có thể tạo cơ hội cho các nước đang phát triển nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ gia tăng khoảng cách.
  • C. Toàn cầu hóa chỉ có lợi cho các nước phát triển.
  • D. Toàn cầu hóa không ảnh hưởng đến sự khác biệt về trình độ phát triển.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng quan trọng nhất để một nước đang phát triển có thể chuyển đổi thành công sang nền kinh tế tri thức và đạt trình độ phát triển cao?

  • A. Sự giàu có về tài nguyên khoáng sản.
  • B. Lực lượng lao động đông đảo và giá rẻ.
  • C. Đầu tư vào giáo dục, khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • D. Phụ thuộc vào viện trợ từ các nước phát triển.

Câu 21: Phân tích hậu quả của sự bất bình đẳng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước đối với toàn cầu.

  • A. Thúc đẩy thương mại quốc tế phát triển mạnh mẽ hơn.
  • B. Giúp các nước nghèo dễ dàng tiếp cận viện trợ.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến các vấn đề toàn cầu.
  • D. Góp phần gây ra hoặc làm trầm trọng thêm các vấn đề toàn cầu như di cư, xung đột, dịch bệnh, môi trường.

Câu 22: Nhóm nước nào sau đây thường có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới?

  • A. Các nước kém phát triển ở châu Phi cận Sahara.
  • B. Các nước công nghiệp mới ở châu Á.
  • C. Các nước phát triển ở Bắc Mỹ và châu Âu.
  • D. Các nước có nền kinh tế chuyển đổi ở Đông Âu.

Câu 23: Tại sao các nước phát triển thường có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, thậm chí là âm?

  • A. Do thiếu lương thực và điều kiện sống khó khăn.
  • B. Do chính sách hạn chế sinh sản nghiêm ngặt của chính phủ.
  • C. Do tỷ lệ tử vong trẻ em rất cao.
  • D. Do tỷ suất sinh thấp liên quan đến trình độ phát triển, giáo dục và chi phí sống.

Câu 24: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự phụ thuộc kinh tế của nhiều nước đang phát triển vào các nước phát triển?

  • A. Phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ, nguồn vốn, công nghệ từ các nước phát triển.
  • B. Xuất khẩu các sản phẩm công nghệ cao sang các nước phát triển.
  • C. Có tỷ lệ nợ nước ngoài rất thấp.
  • D. Đầu tư mạnh mẽ ra nước ngoài.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về vai trò và vị thế của các nước phát triển và đang phát triển trong các tổ chức kinh tế toàn cầu (ví dụ: WTO, G20).

  • A. Các nước đang phát triển có vai trò chi phối do số lượng thành viên đông.
  • B. Vai trò của hai nhóm nước là hoàn toàn ngang bằng nhau.
  • C. Các nước phát triển thường đóng vai trò chủ đạo, chi phối các quyết định.
  • D. Các tổ chức này không có sự phân biệt vai trò giữa hai nhóm nước.

Câu 26: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự tiến bộ về mặt xã hội ở một số nước đang phát triển trong những năm gần đây?

  • A. Tỷ lệ người mù chữ tăng lên.
  • B. Tỷ lệ người biết chữ tăng, tỷ lệ tử vong trẻ em giảm.
  • C. Tuổi thọ trung bình giảm sút.
  • D. Tiếp cận dịch vụ y tế cơ bản trở nên khó khăn hơn.

Câu 27: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ lại là xu thế tất yếu trong quá trình phát triển?

  • A. Vì tài nguyên thiên nhiên cho nông nghiệp ngày càng cạn kiệt.
  • B. Vì nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp trên thế giới đang giảm.
  • C. Vì công nghiệp và dịch vụ có năng suất và giá trị gia tăng cao hơn nông nghiệp.
  • D. Vì dân số thế giới đang giảm nên không cần nhiều lương thực.

Câu 28: Nhận định nào sau đây đúng khi so sánh về tỷ lệ tiết kiệm và tích lũy vốn giữa hai nhóm nước?

  • A. Nước phát triển có tỷ lệ tiết kiệm và tích lũy vốn trong nước cao hơn.
  • B. Nước đang phát triển có tỷ lệ tiết kiệm và tích lũy vốn trong nước cao hơn.
  • C. Tỷ lệ tiết kiệm và tích lũy vốn không liên quan đến trình độ phát triển.
  • D. Cả hai nhóm nước đều có tỷ lệ tiết kiệm và tích lũy vốn tương đương nhau.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc giảm thiểu khoảng cách về trình độ phát triển giữa các nhóm nước đối với sự phát triển bền vững toàn cầu.

  • A. Làm tăng cạnh tranh kinh tế và gây bất ổn.
  • B. Không có ý nghĩa đáng kể đối với sự phát triển bền vững.
  • C. Chỉ có lợi cho các nước đang phát triển.
  • D. Góp phần giải quyết các vấn đề toàn cầu, tạo sự ổn định và thịnh vượng chung.

Câu 30: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và vấn đề môi trường là chính xác?

  • A. Nước phát triển luôn gây ô nhiễm môi trường nhiều hơn nước đang phát triển.
  • B. Nước đang phát triển không gặp vấn đề về môi trường.
  • C. Ở trình độ phát triển cao hơn, các nước phát triển có khả năng và nguồn lực để giải quyết vấn đề môi trường tốt hơn.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế không liên quan đến vấn đề môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân loại các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm chính: nước phát triển và nước đang phát triển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp, phản ánh sự phát triển của một quốc gia trên những phương diện nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích sự khác biệt điển hình về cơ cấu ngành kinh tế giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Dựa vào bảng số liệu giả định sau về cơ cấu GDP theo ngành của hai quốc gia X và Y năm 2022 (đơn vị: %):
Quốc gia | Nông, lâm, ngư nghiệp | Công nghiệp & Xây dựng | Dịch vụ
X | 5 | 30 | 65
Y | 25 | 40 | 35
Dựa vào đặc điểm cơ cấu kinh tế, quốc gia nào có xu hướng thuộc nhóm nước phát triển hơn? Giải thích.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nền kinh tế tri thức, đặc trưng của nhiều nước phát triển hiện nay, dựa chủ yếu vào nhân tố nào để tạo ra giá trị và thúc đẩy tăng trưởng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế (thể hiện qua GNI/người) và chỉ số sức khỏe (thể hiện qua tuổi thọ trung bình) ở các nhóm nước.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt, ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình phát triển kinh tế và chỉ số HDI là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phân tích vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với các nước đang phát triển.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao các nước phát triển thường có tỷ lệ dân số hoạt động trong khu vực dịch vụ rất cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: So sánh tốc độ tăng trưởng kinh tế điển hình giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển trong những thập kỷ gần đây.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Quốc gia nào sau đây điển hình cho quá trình chuyển đổi từ một nước đang phát triển thành một nền kinh tế phát triển (hoặc có thu nhập cao) trong vài thập kỷ gần đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc các nước đang phát triển đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao các nước đang phát triển thường có các khoản nợ nước ngoài lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Chỉ số GNI/người phản ánh điều gì về kinh tế và mức sống của một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao việc chỉ dựa vào GNI/người có thể chưa đủ để đánh giá toàn diện trình độ phát triển của một quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải là điểm chung của hầu hết các nước phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao các nước đang phát triển thường có chỉ số HDI thấp hơn so với các nước phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Xu hướng thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng quan trọng nhất để một nước đang phát triển có thể chuyển đổi thành công sang nền kinh tế tri thức và đạt trình độ phát triển cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích hậu quả của sự bất bình đẳng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước đối với toàn cầu.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nhóm nước nào sau đây thường có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao các nước phát triển thường có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, thậm chí là âm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự phụ thuộc kinh tế của nhiều nước đang phát triển vào các nước phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích sự khác biệt về vai trò và vị thế của các nước phát triển và đang phát triển trong các tổ chức kinh tế toàn cầu (ví dụ: WTO, G20).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự tiến bộ về mặt xã hội ở một số nước đang phát triển trong những năm gần đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ lại là xu thế tất yếu trong quá trình phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nhận định nào sau đây đúng khi so sánh về tỷ lệ tiết kiệm và tích lũy vốn giữa hai nhóm nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc giảm thiểu khoảng cách về trình độ phát triển giữa các nhóm nước đối với sự phát triển bền vững toàn cầu.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và vấn đề môi trường là chính xác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân loại các quốc gia trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Cơ cấu kinh tế theo ngành
  • B. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
  • C. Tỉ lệ dân số thành thị
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân

Câu 2: Chỉ số Phát triển Con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên những phương diện nào?

  • A. Kinh tế (GNI/người), Văn hóa, Môi trường
  • B. Giáo dục, Y tế, An ninh
  • C. Sức khỏe (tuổi thọ), Giáo dục (trình độ học vấn), Thu nhập (GNI/người)
  • D. Tỉ lệ biết chữ, Tỉ lệ thất nghiệp, Tỉ lệ sinh

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa GNI/người và chỉ số HDI. Chọn phát biểu đúng nhất.

  • A. Thường có mối quan hệ thuận chiều: GNI/người càng cao thì HDI có xu hướng càng cao.
  • B. Có mối quan hệ nghịch chiều: GNI/người càng cao thì HDI có xu hướng càng thấp.
  • C. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa hai chỉ số này.
  • D. Chỉ số HDI quyết định trực tiếp đến GNI/người của một quốc gia.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về cơ cấu kinh tế của các nhóm nước, nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của các nước phát triển?

  • A. Tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp chiếm phần lớn trong GDP.
  • B. Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng đang tăng trưởng rất nhanh, chiếm ưu thế.
  • C. Cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất và đóng góp lớn vào GDP.

Câu 5: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỉ lệ dân số làm việc trong khu vực nông nghiệp cao hơn đáng kể so với các nước phát triển?

  • A. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Do trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa còn hạn chế và năng suất lao động trong nông nghiệp thấp.
  • C. Do chính sách của chính phủ khuyến khích phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Do nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong nước rất lớn.

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng của các nước phát triển?

  • A. Tốc độ tăng trưởng dân số tự nhiên thường rất cao.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ.
  • C. Đầu tư cho nghiên cứu và phát triển (R&D) ở mức cao.
  • D. Tỉ lệ đô thị hóa cao.

Câu 7: Ngược lại với các nước phát triển, các nước đang phát triển thường đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến dân số và xã hội?

  • A. Dân số già hóa nhanh chóng và thiếu lao động trẻ.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp thấp do thừa việc làm.
  • C. Áp lực từ dân số tăng nhanh, vấn đề việc làm, y tế, giáo dục còn hạn chế.
  • D. Phân phối thu nhập công bằng giữa các tầng lớp dân cư.

Câu 8: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ trong sự phát triển kinh tế. Tại sao đây là yếu tố then chốt tạo nên sự khác biệt giữa các nước phát triển và đang phát triển, đặc biệt trong nền kinh tế tri thức?

  • A. Khoa học công nghệ giúp tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Khoa học công nghệ chỉ quan trọng trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
  • C. Khoa học công nghệ giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
  • D. Khoa học công nghệ thúc đẩy năng suất lao động, tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao, đổi mới quy trình sản xuất và dịch vụ.

Câu 9: Quan sát dữ liệu về tỉ lệ đóng góp của các ngành vào GDP của hai quốc gia A và B. Quốc gia A: Nông nghiệp 5%, Công nghiệp 30%, Dịch vụ 65%. Quốc gia B: Nông nghiệp 30%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 30%. Dựa vào cơ cấu này, nhận định nào về trình độ phát triển của A và B là hợp lý nhất?

  • A. Quốc gia A có khả năng là nước phát triển, Quốc gia B có khả năng là nước đang phát triển.
  • B. Quốc gia B có khả năng là nước phát triển, Quốc gia A có khả năng là nước đang phát triển.
  • C. Cả hai quốc gia đều có khả năng là nước phát triển.
  • D. Cả hai quốc gia đều có khả năng là nước đang phát triển.

Câu 10: Tuổi thọ trung bình của người dân là một trong những chỉ báo quan trọng của chỉ số HDI. Điều này phản ánh khía cạnh nào của sự phát triển?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế thuần túy.
  • B. Chất lượng y tế, điều kiện sống và mức độ chăm sóc sức khỏe của người dân.
  • C. Tỉ lệ dân số trẻ trong cơ cấu dân số.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường của quốc gia.

Câu 11: Tại sao các nước phát triển thường là những quốc gia đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn ra bên ngoài, trong khi các nước đang phát triển lại chủ yếu là nhận FDI?

  • A. Các nước phát triển có ít cơ hội đầu tư trong nước hơn.
  • B. Các nước đang phát triển không có nguồn vốn để đầu tư ra nước ngoài.
  • C. Chính phủ các nước phát triển bắt buộc doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài.
  • D. Các nước phát triển có nền kinh tế mạnh, tích lũy vốn cao, công nghệ tiên tiến và nhu cầu mở rộng thị trường toàn cầu.

Câu 12: Vấn đề nợ nước ngoài là một gánh nặng lớn đối với nhiều quốc gia. Nhóm nước nào sau đây thường đối mặt với tình trạng nợ nước ngoài cao?

  • A. Các nước đang phát triển.
  • B. Các nước phát triển.
  • C. Các nước có nền kinh tế chuyển đổi.
  • D. Các nước xuất khẩu dầu mỏ.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của tỉ lệ dân số thành thị trong việc đánh giá trình độ phát triển. Nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Tỉ lệ dân số thành thị cao luôn đồng nghĩa với trình độ phát triển cao.
  • B. Tỉ lệ dân số thành thị không liên quan gì đến trình độ phát triển.
  • C. Tỉ lệ dân số thành thị cao thường gắn liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự phát triển của khu vực dịch vụ, là đặc trưng của các nước phát triển.
  • D. Các nước đang phát triển luôn có tỉ lệ dân số thành thị thấp hơn các nước phát triển.

Câu 14: Nền kinh tế tri thức được đặc trưng bởi yếu tố nào đóng vai trò chủ đạo nhất?

  • A. Sản xuất, phân phối và sử dụng tri thức, thông tin và công nghệ.
  • B. Sản xuất công nghiệp nặng.
  • C. Khai thác và xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp quy mô lớn.

Câu 15: Các nước đang phát triển thường có tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) cao hơn các nước phát triển trong một số giai đoạn nhất định. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Điều này cho thấy các nước đang phát triển đã vượt qua các nước phát triển.
  • B. Điều này phản ánh nỗ lực bắt kịp, quá trình công nghiệp hóa đang diễn ra và điểm xuất phát thấp hơn.
  • C. Điều này chứng tỏ các nước đang phát triển có nền kinh tế ổn định hơn.
  • D. Điều này chỉ là hiện tượng nhất thời, không có ý nghĩa lâu dài.

Câu 16: Vấn đề bất bình đẳng trong phân phối thu nhập thường nghiêm trọng hơn ở nhóm nước nào và có tác động tiêu cực như thế nào?

  • A. Ở các nước phát triển, làm giảm năng suất lao động.
  • B. Ở các nước phát triển, gây ra thiếu hụt lao động.
  • C. Ở các nước đang phát triển, cản trở xóa đói giảm nghèo và phát triển xã hội bền vững.
  • D. Ở các nước đang phát triển, thúc đẩy đầu tư nước ngoài.

Câu 17: Hệ thống giáo dục và y tế là những yếu tố cốt lõi tạo nên chỉ số HDI cao. So sánh hệ thống này ở hai nhóm nước, nhận định nào đúng?

  • A. Các nước đang phát triển có hệ thống y tế hiện đại hơn.
  • B. Các nước phát triển có hệ thống giáo dục chỉ tập trung vào đào tạo nghề.
  • C. Cả hai nhóm nước đều có chất lượng giáo dục và y tế tương đương.
  • D. Các nước phát triển có hệ thống giáo dục và y tế phát triển, chất lượng cao, dễ tiếp cận hơn so với các nước đang phát triển.

Câu 18: Toàn cầu hóa kinh tế có tác động như thế nào đến sự phân hóa trình độ phát triển giữa các nhóm nước?

  • A. Có thể vừa tạo cơ hội cho các nước đang phát triển bắt kịp, vừa làm gia tăng khoảng cách với các nước phát triển nếu không tận dụng được lợi thế.
  • B. Luôn giúp các nước đang phát triển thu hẹp khoảng cách với các nước phát triển.
  • C. Luôn làm gia tăng khoảng cách giữa hai nhóm nước.
  • D. Không có tác động đáng kể đến sự phân hóa trình độ phát triển.

Câu 19: Một quốc gia có GNI/người ở mức thấp, cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, tỉ lệ dân số mù chữ còn cao. Quốc gia này có khả năng thuộc nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước đang phát triển.
  • C. Nước có nền kinh tế chuyển đổi.
  • D. Nước công nghiệp mới (NICs).

Câu 20: Đâu là một trong những nguyên nhân lịch sử sâu xa dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước hiện nay?

  • A. Giai đoạn bị đô hộ, bóc lột tài nguyên và sức lao động của các nước thuộc địa trong quá khứ.
  • B. Thiếu tài nguyên thiên nhiên ở các nước đang phát triển.
  • C. Dân số quá đông ở các nước phát triển.
  • D. Vị trí địa lý không thuận lợi của các nước phát triển.

Câu 21: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo ngành của một quốc gia, việc tỉ trọng ngành dịch vụ ngày càng tăng và chiếm ưu thế có ý nghĩa gì đối với trình độ phát triển?

  • A. Cho thấy quốc gia đó đang quay trở lại nền kinh tế nông nghiệp.
  • B. Chứng tỏ quốc gia đó đang tập trung vào công nghiệp hóa.
  • C. Phản ánh sự chuyển dịch sang nền kinh tế hiện đại, dựa trên tri thức và dịch vụ chất lượng cao, đặc trưng của các nước phát triển.
  • D. Chứng tỏ quốc gia đó đang gặp khó khăn trong sản xuất vật chất.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về chất lượng nguồn nhân lực giữa nước phát triển và nước đang phát triển?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên.
  • C. Số lượng lao động trong ngành nông nghiệp.
  • D. Trình độ học vấn, kỹ năng chuyên môn và khả năng tiếp cận công nghệ mới.

Câu 23: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ lệ tử vong ở trẻ em thấp hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

  • A. Hệ thống y tế phát triển, chất lượng chăm sóc sức khỏe cho bà mẹ và trẻ em tốt hơn, điều kiện vệ sinh môi trường đảm bảo.
  • B. Tỉ lệ sinh thấp hơn.
  • C. Chế độ dinh dưỡng của trẻ em tốt hơn do khí hậu thuận lợi.
  • D. Dân số trẻ em chiếm tỉ lệ thấp hơn trong tổng dân số.

Câu 24: Một quốc gia đang nỗ lực thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp bằng cách đẩy mạnh công nghiệp hóa, thu hút FDI và đầu tư vào giáo dục. Quốc gia này đang ở giai đoạn phát triển nào?

  • A. Đã trở thành nước phát triển.
  • B. Đang trong quá trình phát triển (đang phát triển).
  • C. Đã quay trở lại giai đoạn kém phát triển.
  • D. Là một nước có nền kinh tế tri thức hoàn chỉnh.

Câu 25: Dựa vào kiến thức về đặc điểm xã hội, vấn đề nào sau đây là thách thức phổ biến ở các nước đang phát triển nhưng ít nghiêm trọng hơn ở các nước phát triển?

  • A. Tỉ lệ người già cao.
  • B. Thiếu nguồn lao động trẻ.
  • C. Áp lực từ chi phí chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi.
  • D. Tỉ lệ nghèo đói, thiếu tiếp cận dịch vụ y tế cơ bản và giáo dục chất lượng cao.

Câu 26: Khả năng tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới là một yếu tố quan trọng quyết định năng suất và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế. Nhóm nước nào có lợi thế vượt trội về yếu tố này?

  • A. Các nước phát triển.
  • B. Các nước đang phát triển.
  • C. Các nước có nền kinh tế dựa vào tài nguyên.
  • D. Các nước có dân số đông.

Câu 27: Phân tích tác động của đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch ở các nước đang phát triển. Hậu quả nào sau đây là phổ biến?

  • A. Tăng cường chất lượng cuộc sống cho toàn bộ dân cư đô thị.
  • B. Gia tăng các vấn đề về ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, an ninh trật tự và xuất hiện các khu ổ chuột.
  • C. Tạo ra việc làm ổn định cho tất cả người lao động di cư đến thành phố.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị.

Câu 28: Khi nói về vai trò của khu vực dịch vụ trong nền kinh tế, sự khác biệt cơ bản về chất lượng và giá trị gia tăng giữa các nước phát triển và đang phát triển nằm ở đâu?

  • A. Các nước đang phát triển có ngành dịch vụ truyền thống phát triển hơn.
  • B. Các nước phát triển chỉ tập trung vào dịch vụ công cộng.
  • C. Các nước phát triển mạnh về dịch vụ chất lượng cao (tài chính, viễn thông, nghiên cứu, tư vấn), tạo ra giá trị gia tăng lớn, trong khi các nước đang phát triển chủ yếu là dịch vụ truyền thống, giá trị thấp.
  • D. Các nước đang phát triển có ngành dịch vụ hiện đại hơn.

Câu 29: Giả sử có hai quốc gia X và Y. Quốc gia X có GNI/người rất cao, HDI ở mức Rất cao, tỉ trọng dịch vụ chiếm 70% GDP. Quốc gia Y có GNI/người thấp, HDI ở mức Trung bình, tỉ trọng nông nghiệp còn 25% GDP. Dựa vào các chỉ số này, nhận định nào về X và Y là chính xác nhất?

  • A. X là nước đang phát triển, Y là nước phát triển.
  • B. Cả X và Y đều là nước phát triển.
  • C. Cả X và Y đều là nước đang phát triển.
  • D. X là nước phát triển, Y là nước đang phát triển.

Câu 30: Để thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước phát triển, các nước đang phát triển cần tập trung vào những giải pháp cốt lõi nào?

  • A. Đầu tư vào giáo dục, y tế, khoa học công nghệ; cải thiện thể chế, thu hút đầu tư chất lượng cao và tham gia hiệu quả vào chuỗi giá trị toàn cầu.
  • B. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên và xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Hạn chế hội nhập kinh tế quốc tế để bảo vệ nền kinh tế trong nước.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp quy mô lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân loại các quốc gia trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Chỉ số Phát triển Con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên những phương diện nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa GNI/người và chỉ số HDI. Chọn phát biểu đúng nhất.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Dựa vào kiến thức về cơ cấu kinh tế của các nhóm nước, nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của các nước phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỉ lệ dân số làm việc trong khu vực nông nghiệp cao hơn đáng kể so với các nước phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng của các nước phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Ngược lại với các nước phát triển, các nước đang phát triển thường đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến dân số và xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ trong sự phát triển kinh tế. Tại sao đây là yếu tố then chốt tạo nên sự khác biệt giữa các nước phát triển và đang phát triển, đặc biệt trong nền kinh tế tri thức?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Quan sát dữ liệu về tỉ lệ đóng góp của các ngành vào GDP của hai quốc gia A và B. Quốc gia A: Nông nghiệp 5%, Công nghiệp 30%, Dịch vụ 65%. Quốc gia B: Nông nghiệp 30%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 30%. Dựa vào cơ cấu này, nhận định nào về trình độ phát triển của A và B là hợp lý nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tuổi thọ trung bình của người dân là một trong những chỉ báo quan trọng của chỉ số HDI. Điều này phản ánh khía cạnh nào của sự phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao các nước phát triển thường là những quốc gia đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn ra bên ngoài, trong khi các nước đang phát triển lại chủ yếu là nhận FDI?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Vấn đề nợ nước ngoài là một gánh nặng lớn đối với nhiều quốc gia. Nhóm nước nào sau đây thường đối mặt với tình trạng nợ nước ngoài cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của tỉ lệ dân số thành thị trong việc đánh giá trình độ phát triển. Nhận định nào sau đây là chính xác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nền kinh tế tri thức được đặc trưng bởi yếu tố nào đóng vai trò chủ đạo nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Các nước đang phát triển thường có tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) cao hơn các nước phát triển trong một số giai đoạn nhất định. Điều này có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Vấn đề bất bình đẳng trong phân phối thu nhập thường nghiêm trọng hơn ở nhóm nước nào và có tác động tiêu cực như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Hệ thống giáo dục và y tế là những yếu tố cốt lõi tạo nên chỉ số HDI cao. So sánh hệ thống này ở hai nhóm nước, nhận định nào đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Toàn cầu hóa kinh tế có tác động như thế nào đến sự phân hóa trình độ phát triển giữa các nhóm nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một quốc gia có GNI/người ở mức thấp, cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, tỉ lệ dân số mù chữ còn cao. Quốc gia này có khả năng thuộc nhóm nước nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đâu là một trong những nguyên nhân lịch sử sâu xa dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo ngành của một quốc gia, việc tỉ trọng ngành dịch vụ ngày càng tăng và chiếm ưu thế có ý nghĩa gì đối với trình độ phát triển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về chất lượng nguồn nhân lực giữa nước phát triển và nước đang phát triển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ lệ tử vong ở trẻ em thấp hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một quốc gia đang nỗ lực thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp bằng cách đẩy mạnh công nghiệp hóa, thu hút FDI và đầu tư vào giáo dục. Quốc gia này đang ở giai đoạn phát triển nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Dựa vào kiến thức về đặc điểm xã hội, vấn đề nào sau đây là thách thức phổ biến ở các nước đang phát triển nhưng ít nghiêm trọng hơn ở các nước phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khả năng tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới là một yếu tố quan trọng quyết định năng suất và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế. Nhóm nước nào có lợi thế vượt trội về yếu tố này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích tác động của đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch ở các nước đang phát triển. Hậu quả nào sau đây là phổ biến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi nói về vai trò của khu vực dịch vụ trong nền kinh tế, sự khác biệt cơ bản về chất lượng và giá trị gia tăng giữa các nước phát triển và đang phát triển nằm ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Giả sử có hai quốc gia X và Y. Quốc gia X có GNI/người rất cao, HDI ở mức Rất cao, tỉ trọng dịch vụ chiếm 70% GDP. Quốc gia Y có GNI/người thấp, HDI ở mức Trung bình, tỉ trọng nông nghiệp còn 25% GDP. Dựa vào các chỉ số này, nhận định nào về X và Y là chính xác nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước phát triển, các nước đang phát triển cần tập trung vào những giải pháp cốt lõi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát triển, phản ánh trực tiếp mức sống và năng suất lao động của người dân?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
  • B. Cơ cấu kinh tế theo ngành
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm

Câu 2: Dựa vào cơ cấu kinh tế, quốc gia nào sau đây có nhiều khả năng thuộc nhóm nước phát triển nhất? (Giả sử các yếu tố khác tương đương)

  • A. Quốc gia A: Nông nghiệp 40%, Công nghiệp 30%, Dịch vụ 30%
  • B. Quốc gia B: Nông nghiệp 20%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 40%
  • C. Quốc gia C: Nông nghiệp 5%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 60%
  • D. Quốc gia D: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 50%, Dịch vụ 35%

Câu 3: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển trên những phương diện nào của một quốc gia?

  • A. Thu nhập, y tế, an ninh
  • B. Giáo dục, văn hóa, môi trường
  • C. Công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp
  • D. Sức khỏe, giáo dục, thu nhập

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng phổ biến của các nước đang phát triển?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người) ở mức thấp hoặc trung bình thấp.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI) thường ở mức trung bình hoặc thấp.
  • C. Tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu kinh tế còn đáng kể.
  • D. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ra nước ngoài rất lớn.

Câu 5: Tại sao trong nền kinh tế tri thức, khoa học và công nghệ lại được xem là nhân tố có vai trò quan trọng nhất?

  • A. Vì khoa học và công nghệ giúp tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Vì khoa học và công nghệ là động lực chính thúc đẩy đổi mới, sáng tạo và tăng năng suất lao động dựa trên tri thức.
  • C. Vì khoa học và công nghệ giúp giảm sự phụ thuộc vào vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Vì khoa học và công nghệ chỉ quan trọng ở các nước đang phát triển.

Câu 6: Phân tích bảng số liệu về tỉ trọng đóng góp vào GDP thế giới của hai nhóm nước (giả định): Nhóm nước phát triển đóng góp 70%, Nhóm nước đang phát triển đóng góp 30%. Nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Các nước phát triển có quy mô nền kinh tế và hiệu quả sản xuất cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển.
  • B. Số lượng dân cư ở các nước phát triển đông hơn nhiều so với các nước đang phát triển.
  • C. Các nước đang phát triển có tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm hơn các nước phát triển.
  • D. Sự chênh lệch về GNI/người giữa hai nhóm nước là không đáng kể.

Câu 7: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở hầu hết các nước đang phát triển hiện nay là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng cả ba khu vực ngành kinh tế đồng đều.

Câu 8: Việc các nước phát triển thường có hệ thống giáo dục và y tế phát triển vượt trội so với các nước đang phát triển ảnh hưởng như thế nào đến chỉ số HDI của họ?

  • A. Làm giảm chỉ số HDI do chi phí đầu tư lớn vào các lĩnh vực này.
  • B. Không ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ số HDI vì HDI chỉ đo lường thu nhập.
  • C. Làm tăng chỉ số HDI do cải thiện sức khỏe (tuổi thọ) và trình độ học vấn của người dân.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến HDI ở các nước có GNI/người rất cao.

Câu 9: Quan sát biểu đồ (giả định) thể hiện GNI/người của 5 quốc gia A, B, C, D, E trong năm 2022: A: 55.000 USD, B: 8.000 USD, C: 1.500 USD, D: 45.000 USD, E: 25.000 USD. Nếu ngưỡng phân loại nước phát triển là trên 20.000 USD, nước nào có khả năng cao nhất thuộc nhóm đang phát triển?

  • A. Quốc gia A
  • B. Quốc gia B
  • C. Quốc gia C
  • D. Quốc gia E

Câu 10: Các nước phát triển thường đi đầu trong hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D). Điều này có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế toàn cầu?

  • A. Họ tạo ra các công nghệ mới, thúc đẩy đổi mới và chi phối thị trường các sản phẩm công nghệ cao.
  • B. Họ chủ yếu nhập khẩu công nghệ từ các nước khác để ứng dụng vào sản xuất.
  • C. Hoạt động R&D chỉ tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
  • D. Hoạt động R&D ít có tác động đến nền kinh tế toàn cầu, chủ yếu phục vụ nhu cầu nội địa.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa là gì?

  • A. Thừa nguồn lao động có kỹ năng và trình độ chuyên môn cao.
  • B. Thiếu vốn đầu tư, công nghệ lạc hậu và trình độ quản lý còn hạn chế.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ hàng hóa công nghiệp trong nước rất thấp.
  • D. Dễ dàng tiếp cận các thị trường xuất khẩu lớn trên thế giới.

Câu 12: So sánh tỉ lệ dân số sống ở khu vực thành thị giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Nhận định nào sau đây thường đúng?

  • A. Tỉ lệ dân số sống ở khu vực thành thị ở các nước phát triển cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển.
  • B. Tỉ lệ dân số sống ở khu vực thành thị ở các nước đang phát triển cao hơn đáng kể so với các nước phát triển.
  • C. Tỉ lệ dân số sống ở khu vực thành thị giữa hai nhóm nước là tương đương nhau.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị không phải là chỉ tiêu phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 13: Hoạt động xuất khẩu nông sản thô, tài nguyên khoáng sản chiếm tỉ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu là đặc trưng thường thấy ở nhóm nước nào?

  • A. Các nước phát triển.
  • B. Các nước đang phát triển.
  • C. Các nước công nghiệp mới (NICs).
  • D. Các nước có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 14: Một quốc gia có tuổi thọ trung bình của người dân rất cao (trên 80 tuổi), tỉ lệ người biết chữ gần 100%, và GNI/người thuộc nhóm cao nhất thế giới. Quốc gia này có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước đang phát triển.
  • C. Nước có nền kinh tế chuyển đổi.
  • D. Nước kém phát triển.

Câu 15: Tại sao sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước lại ngày càng gia tăng trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Vì các nước đang phát triển không tham gia vào quá trình toàn cầu hóa.
  • B. Vì toàn cầu hóa làm giảm vai trò của khoa học công nghệ.
  • C. Vì các nước đang phát triển nhận được quá nhiều hỗ trợ từ các nước phát triển.
  • D. Vì các nước phát triển có lợi thế về khoa học công nghệ, vốn, và khả năng cạnh tranh, dễ dàng tích lũy lợi ích từ toàn cầu hóa hơn.

Câu 16: Quan sát bảng số liệu (giả định) về tỉ lệ chi cho giáo dục (% GDP) và tỉ lệ người trưởng thành biết chữ (%): Nước A: 6% chi GDP, 99% biết chữ; Nước B: 3% chi GDP, 70% biết chữ. Nhận định nào sau đây có khả năng cao nhất?

  • A. Nước A có khả năng là nước phát triển, Nước B có khả năng là nước đang phát triển.
  • B. Nước B có khả năng là nước phát triển, Nước A có khả năng là nước đang phát triển.
  • C. Cả hai nước A và B đều có khả năng là nước phát triển.
  • D. Cả hai nước A và B đều có khả năng là nước đang phát triển.

Câu 17: Tỉ lệ tử vong ở trẻ em dưới 1 tuổi là một chỉ số quan trọng phản ánh điều gì về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Chủ yếu phản ánh tỉ lệ sinh thô của quốc gia.
  • B. Chủ yếu phản ánh trình độ công nghiệp hóa của quốc gia.
  • C. Phản ánh chất lượng hệ thống y tế, dinh dưỡng và điều kiện sống của người dân.
  • D. Chỉ phản ánh đặc điểm văn hóa của quốc gia đó.

Câu 18: Khi phân tích cơ cấu lao động theo ngành của một quốc gia, việc tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ chiếm đa số (trên 60%) thường cho thấy điều gì?

  • A. Quốc gia đó đang trong giai đoạn tiền công nghiệp.
  • B. Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
  • C. Công nghiệp nặng đang phát triển mạnh mẽ.
  • D. Nền kinh tế đã chuyển sang giai đoạn hậu công nghiệp, với khu vực dịch vụ chiếm ưu thế.

Câu 19: Vai trò của các công ty xuyên quốc gia (TNCs) có trụ sở chính ở các nước phát triển đối với nền kinh tế toàn cầu là gì?

  • A. Chi phối nhiều hoạt động kinh tế quan trọng, thúc đẩy toàn cầu hóa và phân công lao động quốc tế.
  • B. Chủ yếu hoạt động trong phạm vi quốc gia của họ và ít ảnh hưởng đến kinh tế toàn cầu.
  • C. Chỉ đóng vai trò là nguồn cung cấp nguyên liệu thô cho các nước đang phát triển.
  • D. Góp phần làm giảm sự chênh lệch giàu nghèo giữa các quốc gia.

Câu 20: Dựa vào các tiêu chí phân loại, nhóm nước nào sau đây thường có mức độ đô thị hóa cao nhất và tỉ lệ dân cư nông thôn thấp nhất?

  • A. Các nước phát triển.
  • B. Các nước đang phát triển.
  • C. Các nước có nền kinh tế chuyển đổi.
  • D. Các nước kém phát triển.

Câu 21: Đọc đoạn thông tin sau: "Quốc gia X đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt ngân sách nghiêm trọng, phụ thuộc nhiều vào viện trợ nước ngoài và giá cả hàng hóa xuất khẩu chủ lực (nông sản) thường xuyên biến động trên thị trường quốc tế." Dựa vào các đặc điểm này, quốc gia X có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước đang phát triển.
  • C. Nước có nền kinh tế phát triển ổn định.
  • D. Nước có thu nhập cao.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao trình độ phát triển ở cả hai nhóm nước, đặc biệt là trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
  • B. Số lượng lao động đông đảo.
  • C. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi cho thương mại truyền thống.

Câu 23: Tại sao việc phân chia các quốc gia thành nhóm nước phát triển và đang phát triển chỉ mang tính tương đối và có thể thay đổi theo thời gian?

  • A. Vì các chỉ số GNI và HDI không chính xác.
  • B. Vì tất cả các quốc gia đều có tốc độ phát triển như nhau.
  • C. Vì các nước phát triển không ngừng tụt hậu.
  • D. Vì trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia là một quá trình năng động, liên tục thay đổi và cải thiện.

Câu 24: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất sự khác biệt về cơ cấu xuất khẩu giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?

  • A. Nước phát triển chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô, nước đang phát triển chủ yếu xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến.
  • B. Nước phát triển chủ yếu xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến và dịch vụ, nước đang phát triển chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô và nông sản.
  • C. Cả hai nhóm nước đều chủ yếu xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Cả hai nhóm nước đều chủ yếu xuất khẩu dịch vụ tài chính.

Câu 25: Tại sao các nước phát triển thường có khả năng đối phó tốt hơn với các cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu so với các nước đang phát triển?

  • A. Vì họ không tham gia vào hệ thống kinh tế toàn cầu.
  • B. Vì họ chỉ tập trung vào sản xuất nông nghiệp.
  • C. Vì họ có nền kinh tế đa dạng, hệ thống tài chính vững mạnh và khả năng dự trữ lớn.
  • D. Vì họ nhận được viện trợ không hoàn lại từ các tổ chức quốc tế.

Câu 26: Chỉ số nào sau đây có mối tương quan nghịch (khi chỉ số này tăng thì trình độ phát triển thường giảm) với trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người).
  • B. Tuổi thọ trung bình của người dân.
  • C. Tỉ lệ người trưởng thành biết chữ.
  • D. Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ.

Câu 27: Kinh tế tri thức được đặc trưng bởi sự gia tăng vai trò của yếu tố nào trong sản xuất và tăng trưởng?

  • A. Tri thức, thông tin và công nghệ cao.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên và lao động phổ thông.
  • C. Sản xuất nông nghiệp và công nghiệp truyền thống.
  • D. Xuất khẩu nguyên liệu thô.

Câu 28: Vấn đề dân số như tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao, cơ cấu dân số trẻ là đặc điểm thường gặp ở nhóm nước nào và gây ra những thách thức gì?

  • A. Nước phát triển; gây thiếu hụt lao động trầm trọng.
  • B. Nước đang phát triển; gây áp lực lớn lên tài nguyên, môi trường, giáo dục và y tế.
  • C. Nước phát triển; gây ra tình trạng già hóa dân số nhanh chóng.
  • D. Nước đang phát triển; tạo ra nguồn lao động có kỹ năng cao dồi dào.

Câu 29: Tại sao đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao lại được xem là giải pháp quan trọng để các nước đang phát triển rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển?

  • A. Vì nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố quyết định khả năng tiếp thu, làm chủ và ứng dụng khoa học công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
  • B. Vì giáo dục và đào tạo giúp tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Vì đầu tư vào con người giúp giảm sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
  • D. Vì chỉ có nguồn nhân lực chất lượng cao mới có thể làm việc trong nông nghiệp.

Câu 30: Sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước không chỉ thể hiện ở các chỉ số kinh tế mà còn ở khả năng giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường. Vấn đề nào sau đây thường là thách thức nghiêm trọng hơn đối với các nước đang phát triển so với nước phát triển?

  • A. Già hóa dân số và thiếu hụt lao động trẻ.
  • B. Áp lực từ các bệnh không lây nhiễm (tiểu đường, tim mạch).
  • C. Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do công nghệ lạc hậu và quản lý yếu kém.
  • D. Thừa vốn đầu tư và thiếu cơ hội đầu tư hiệu quả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát triển, phản ánh trực tiếp mức sống và năng suất lao động của người dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Dựa vào cơ cấu kinh tế, quốc gia nào sau đây có nhiều khả năng thuộc nhóm nước phát triển nhất? (Giả sử các yếu tố khác tương đương)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển trên những phương diện nào của một quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng phổ biến của các nước đang phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao trong nền kinh tế tri thức, khoa học và công nghệ lại được xem là nhân tố có vai trò quan trọng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phân tích bảng số liệu về tỉ trọng đóng góp vào GDP thế giới của hai nhóm nước (giả định): Nhóm nước phát triển đóng góp 70%, Nhóm nước đang phát triển đóng góp 30%. Nhận định nào sau đây là chính xác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở hầu hết các nước đang phát triển hiện nay là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Việc các nước phát triển thường có hệ thống giáo dục và y tế phát triển vượt trội so với các nước đang phát triển ảnh hưởng như thế nào đến chỉ số HDI của họ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Quan sát biểu đồ (giả định) thể hiện GNI/người của 5 quốc gia A, B, C, D, E trong năm 2022: A: 55.000 USD, B: 8.000 USD, C: 1.500 USD, D: 45.000 USD, E: 25.000 USD. Nếu ngưỡng phân loại nước phát triển là trên 20.000 USD, nước nào có khả năng cao nhất thuộc nhóm đang phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Các nước phát triển thường đi đầu trong hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D). Điều này có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế toàn cầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: So sánh tỉ lệ dân số sống ở khu vực thành thị giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Nhận định nào sau đây thường đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hoạt động xuất khẩu nông sản thô, tài nguyên khoáng sản chiếm tỉ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu là đặc trưng thường thấy ở nhóm nước nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một quốc gia có tuổi thọ trung bình của người dân rất cao (trên 80 tuổi), tỉ lệ người biết chữ gần 100%, và GNI/người thuộc nhóm cao nhất thế giới. Quốc gia này có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước lại ngày càng gia tăng trong bối cảnh toàn cầu hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Quan sát bảng số liệu (giả định) về tỉ lệ chi cho giáo dục (% GDP) và tỉ lệ người trưởng thành biết chữ (%): Nước A: 6% chi GDP, 99% biết chữ; Nước B: 3% chi GDP, 70% biết chữ. Nhận định nào sau đây có khả năng cao nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tỉ lệ tử vong ở trẻ em dưới 1 tuổi là một chỉ số quan trọng phản ánh điều gì về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi phân tích cơ cấu lao động theo ngành của một quốc gia, việc tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ chiếm đa số (trên 60%) thường cho thấy điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Vai trò của các công ty xuyên quốc gia (TNCs) có trụ sở chính ở các nước phát triển đối với nền kinh tế toàn cầu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Dựa vào các tiêu chí phân loại, nhóm nước nào sau đây thường có mức độ đô thị hóa cao nhất và tỉ lệ dân cư nông thôn thấp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đọc đoạn thông tin sau: 'Quốc gia X đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt ngân sách nghiêm trọng, phụ thuộc nhiều vào viện trợ nước ngoài và giá cả hàng hóa xuất khẩu chủ lực (nông sản) thường xuyên biến động trên thị trường quốc tế.' Dựa vào các đặc điểm này, quốc gia X có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao trình độ phát triển ở cả hai nhóm nước, đặc biệt là trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao việc phân chia các quốc gia thành nhóm nước phát triển và đang phát triển chỉ mang tính tương đối và có thể thay đổi theo thời gian?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất sự khác biệt về cơ cấu xuất khẩu giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao các nước phát triển thường có khả năng đối phó tốt hơn với các cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu so với các nước đang phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Chỉ số nào sau đây có mối tương quan nghịch (khi chỉ số này tăng thì trình độ phát triển thường giảm) với trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Kinh tế tri thức được đặc trưng bởi sự gia tăng vai trò của yếu tố nào trong sản xuất và tăng trưởng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Vấn đề dân số như tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao, cơ cấu dân số trẻ là đặc điểm thường gặp ở nhóm nước nào và gây ra những thách thức gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao lại được xem là giải pháp quan trọng để các nước đang phát triển rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước không chỉ thể hiện ở các chỉ số kinh tế mà còn ở khả năng giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường. Vấn đề nào sau đây thường là thách thức nghiêm trọng hơn đối với các nước đang phát triển so với nước phát triển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chỉ số nào sau đây phản ánh toàn diện nhất về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, kết hợp cả yếu tố kinh tế, sức khỏe và giáo dục?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
  • B. Tỷ lệ người biết chữ
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Cơ cấu ngành kinh tế

Câu 2: Dựa vào tiêu chí nào sau đây, các quốc gia trên thế giới được phân chia thành nhóm nước phát triển và đang phát triển theo cách tiếp cận phổ biến?

  • A. Diện tích lãnh thổ và quy mô dân số.
  • B. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên.
  • C. Chế độ chính trị và cơ cấu hành chính.
  • D. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người, cơ cấu kinh tế, chỉ số phát triển con người.

Câu 3: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu GDP theo ngành của hai quốc gia A và B năm 2022:
- Quốc gia A: Nông, lâm, ngư nghiệp (5%); Công nghiệp, xây dựng (30%); Dịch vụ (65%).
- Quốc gia B: Nông, lâm, ngư nghiệp (40%); Công nghiệp, xây dựng (25%); Dịch vụ (35%).
Nhận định nào sau đây phù hợp nhất để phân loại hai quốc gia này dựa trên cơ cấu kinh tế?

  • A. Quốc gia A có khả năng là nước phát triển, quốc gia B có khả năng là nước đang phát triển.
  • B. Quốc gia A có khả năng là nước đang phát triển, quốc gia B có khả năng là nước phát triển.
  • C. Cả hai quốc gia A và B đều có khả năng là nước phát triển.
  • D. Cả hai quốc gia A và B đều có khả năng là nước đang phát triển.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện phổ biến của các nước phát triển?

  • A. Tỉ trọng khu vực dịch vụ trong cơ cấu kinh tế cao.
  • B. Đầu tư ra nước ngoài (FDI) thường lớn.
  • C. Tỉ lệ dân số hoạt động trong nông nghiệp chiếm đa số.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức cao hoặc rất cao.

Câu 5: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỉ lệ dân số làm nông nghiệp cao hơn đáng kể so với các nước phát triển?

  • A. Do điều kiện tự nhiên ở các nước đang phát triển thuận lợi hơn cho nông nghiệp.
  • B. Do trình độ khoa học - công nghệ và công nghiệp hóa chưa cao, năng suất lao động nông nghiệp còn thấp.
  • C. Do chính sách của chính phủ các nước đang phát triển ưu tiên phát triển nông nghiệp.
  • D. Do dân số ở các nước đang phát triển có xu hướng thích làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.

Câu 6: Chỉ số GNI/người của một quốc gia tăng lên theo thời gian chủ yếu phản ánh điều gì về nền kinh tế nước đó?

  • A. Sự tăng trưởng về quy mô kinh tế và/hoặc năng suất lao động bình quân.
  • B. Sự phân phối thu nhập ngày càng công bằng hơn giữa các tầng lớp dân cư.
  • C. Sự cải thiện đáng kể về môi trường và chất lượng cuộc sống.
  • D. Sự gia tăng nhanh chóng về quy mô dân số.

Câu 7: Các quốc gia phát triển thường đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Là nguồn cung cấp nguyên liệu thô chủ yếu cho thế giới.
  • B. Có tỉ trọng xuất khẩu nông sản lớn nhất toàn cầu.
  • C. Là các thị trường tiêu thụ hàng hóa đơn giản, giá rẻ.
  • D. Là trung tâm tài chính, thương mại, đầu tư và nghiên cứu khoa học hàng đầu.

Câu 8: Thách thức lớn nhất mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng cơ bản.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa quá lớn.
  • C. Thiếu vốn, công nghệ hiện đại và năng lực quản lý tiên tiến.
  • D. Quá nhiều tài nguyên thiên nhiên.

Câu 9: Tại sao giáo dục và khoa học - công nghệ được coi là những nhân tố ngày càng quan trọng, quyết định đến trình độ phát triển của một quốc gia trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Vì chúng giúp quốc gia đó sản xuất được nhiều nông sản hơn.
  • B. Vì chúng thúc đẩy sự đổi mới, tăng năng suất lao động và tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao.
  • C. Vì chúng giúp thu hút nguồn vốn đầu tư từ các nước láng giềng.
  • D. Vì chúng là yếu tố duy nhất quyết định sự giàu có của một quốc gia.

Câu 10: Nhận định nào sau đây chính xác khi so sánh tuổi thọ trung bình giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?

  • A. Tuổi thọ trung bình ở nhóm nước phát triển cao hơn đáng kể do hệ thống y tế tốt và điều kiện sống cao.
  • B. Tuổi thọ trung bình ở nhóm nước đang phát triển cao hơn do có môi trường tự nhiên ít bị ô nhiễm.
  • C. Tuổi thọ trung bình giữa hai nhóm nước không có sự khác biệt đáng kể.
  • D. Tuổi thọ trung bình chỉ phụ thuộc vào yếu tố di truyền, không liên quan đến trình độ phát triển.

Câu 11: Một quốc gia có GNI/người ở mức rất thấp, cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp và khai khoáng, chỉ số HDI dưới 0.5. Quốc gia này thuộc nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước đang phát triển (có thể là nhóm kém phát triển nhất).
  • C. Nước công nghiệp mới (NICs).
  • D. Nước có nền kinh tế chuyển đổi.

Câu 12: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước dẫn đến hậu quả gì trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia.
  • B. Tăng cường sự bình đẳng về cơ hội và nguồn lực trên thế giới.
  • C. Góp phần tạo ra dòng di cư quốc tế (người từ nước đang phát triển đến nước phát triển) và các vấn đề xã hội khác.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều của tất cả các quốc gia.

Câu 13: Nền kinh tế tri thức, nơi tri thức và công nghệ cao đóng vai trò chủ đạo, là đặc trưng nổi bật của nhóm nước nào?

  • A. Các nước phát triển.
  • B. Các nước đang phát triển.
  • C. Chỉ xuất hiện ở một số nước có diện tích lớn.
  • D. Chỉ xuất hiện ở các nước có nguồn tài nguyên phong phú.

Câu 14: Phân tích nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế và trình độ phát triển?

  • A. Nước càng phát triển, tỉ trọng nông nghiệp càng có xu hướng giảm.
  • B. Nước phát triển thường có tỉ trọng dịch vụ và công nghiệp - xây dựng cao.
  • C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ là biểu hiện của tiến bộ kinh tế.
  • D. Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng cao luôn đồng nghĩa với việc quốc gia đó là nước phát triển.

Câu 15: Dựa vào đâu để đánh giá mức sống trung bình và năng suất lao động của người dân trong một quốc gia?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người).
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.

Câu 16: Yếu tố lịch sử nào sau đây ít có ảnh hưởng trực tiếp đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các quốc gia hiện nay?

  • A. Thời kỳ thuộc địa hóa và sự bóc lột tài nguyên.
  • B. Quá trình tích lũy vốn và kinh nghiệm sản xuất từ các cuộc cách mạng công nghiệp.
  • C. Sự tồn tại của các nền văn minh cổ đại.
  • D. Các cuộc chiến tranh và xung đột kéo dài trong quá khứ gần.

Câu 17: Tại sao việc tiếp cận các dịch vụ y tế và giáo dục chất lượng cao lại là một tiêu chí quan trọng trong đánh giá trình độ phát triển con người (HDI)?

  • A. Vì đây là những dịch vụ chỉ có ở các nước giàu.
  • B. Vì chúng giúp tăng cường sức mạnh quân sự của quốc gia.
  • C. Vì chúng là yếu tố duy nhất để thu hút khách du lịch.
  • D. Vì chúng ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, tuổi thọ và năng lực của người dân, từ đó tác động đến năng suất lao động và sự phát triển bền vững.

Câu 18: Các nước công nghiệp mới (NICs) là nhóm các quốc gia đang phát triển có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Có nền kinh tế hoàn toàn dựa vào nông nghiệp.
  • B. Đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp và xuất khẩu.
  • C. Chỉ số HDI rất thấp và kém phát triển về mọi mặt.
  • D. Có cơ cấu kinh tế giống hệt các nước phát triển.

Câu 19: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ đóng góp vào GDP của các ngành kinh tế của một quốc gia cho thấy tỉ trọng nông nghiệp chiếm 50%, công nghiệp-xây dựng 20%, dịch vụ 30%. Dựa vào cơ cấu này, quốc gia đó có khả năng thuộc nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước có nền kinh tế tri thức.
  • C. Nước đang phát triển (giai đoạn đầu hoặc trung bình).
  • D. Nước có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 20: Khi so sánh mức độ đô thị hóa giữa hai nhóm nước, nhận định nào sau đây thường đúng?

  • A. Tỉ lệ dân đô thị ở các nước phát triển thường cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển.
  • B. Các nước đang phát triển có tỉ lệ dân đô thị cao hơn nhưng chất lượng đô thị thấp.
  • C. Mức độ đô thị hóa giữa hai nhóm nước không có sự khác biệt rõ rệt.
  • D. Các nước phát triển có xu hướng giảm tỉ lệ dân đô thị.

Câu 21: Vấn đề nợ nước ngoài nghiêm trọng thường là một thách thức lớn đối với nhóm nước nào?

  • A. Các nước phát triển có nền kinh tế xuất khẩu mạnh.
  • B. Các nước đang phát triển cần vốn đầu tư lớn nhưng khả năng tích lũy nội bộ thấp.
  • C. Các nước có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
  • D. Các nước có dân số già hóa nhanh chóng.

Câu 22: Chỉ số HDI được tính toán dựa trên ba yếu tố chính. Ngoài GNI/người và tuổi thọ trung bình, yếu tố còn lại là gì?

  • A. Tỉ lệ đô thị hóa.
  • B. Tỉ lệ người sử dụng Internet.
  • C. Trình độ giáo dục (thể hiện qua số năm đi học bình quân và số năm đi học kỳ vọng).
  • D. Tỉ lệ người có việc làm.

Câu 23: Một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các quốc gia là gì?

  • A. Khác biệt về lịch sử phát triển, thể chế chính trị, trình độ quản lý và khả năng tiếp cận công nghệ.
  • B. Sự khác biệt về quy mô lãnh thổ và dân số.
  • C. Chỉ do yếu tố vị trí địa lí.
  • D. Chỉ do sự may mắn về tài nguyên thiên nhiên.

Câu 24: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của các tập đoàn đa quốc gia (MNCs) trong mối quan hệ giữa nước phát triển và nước đang phát triển?

  • A. MNCs chủ yếu đầu tư vào các nước phát triển để khai thác thị trường nội địa.
  • B. MNCs từ các nước phát triển thường đầu tư vào nước đang phát triển để tìm kiếm lao động rẻ, nguyên liệu và thị trường mới.
  • C. MNCs chỉ hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ và không liên quan đến sản xuất công nghiệp.
  • D. MNCs có vai trò làm giảm bớt khoảng cách phát triển giữa các quốc gia.

Câu 25: Quốc gia nào sau đây có khả năng cao nhất thuộc nhóm nước phát triển dựa trên thông tin về GNI/người và cơ cấu kinh tế?

  • A. Quốc gia X: GNI/người 1,500 USD, Nông nghiệp 60%, Công nghiệp 20%, Dịch vụ 20%.
  • B. Quốc gia Y: GNI/người 5,000 USD, Nông nghiệp 30%, Công nghiệp 30%, Dịch vụ 40%.
  • C. Quốc gia Z: GNI/người 10,000 USD, Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 50%.
  • D. Quốc gia W: GNI/người 50,000 USD, Nông nghiệp 2%, Công nghiệp 25%, Dịch vụ 73%.

Câu 26: Sự gia tăng tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ là một vấn đề xã hội nghiêm trọng thường gặp ở nhóm nước nào?

  • A. Các nước đang phát triển, đặc biệt là các nước có thu nhập thấp.
  • B. Các nước phát triển có nền kinh tế ổn định.
  • C. Các nước có quy mô dân số nhỏ.
  • D. Các nước có nguồn tài nguyên dầu mỏ dồi dào.

Câu 27: Biểu hiện nào sau đây cho thấy trình độ phát triển xã hội của một quốc gia còn hạn chế?

  • A. Tỉ lệ người sử dụng điện thoại thông minh cao.
  • B. Hệ thống giao thông hiện đại và đồng bộ.
  • C. Tỉ lệ người mù chữ cao, tiếp cận y tế khó khăn, bất bình đẳng giới lớn.
  • D. Nhiều trường đại học danh tiếng.

Câu 28: Tại sao sự phát triển của khoa học và công nghệ lại giúp các nước phát triển duy trì lợi thế cạnh tranh trên thị trường toàn cầu?

  • A. Vì họ có thể bán công nghệ cũ cho các nước đang phát triển.
  • B. Vì họ có thể sản xuất ra nhiều hàng hóa nông nghiệp hơn.
  • C. Vì họ có thể dễ dàng vay nợ nước ngoài hơn.
  • D. Vì họ tạo ra các sản phẩm mới, chất lượng cao, quy trình sản xuất hiệu quả và có khả năng thích ứng nhanh với sự thay đổi của thị trường.

Câu 29: Vấn đề "chảy máu chất xám" (brain drain), khi những người có trình độ cao di cư sang nước khác để tìm kiếm cơ hội tốt hơn, thường là thách thức đối với nhóm nước nào?

  • A. Các nước phát triển cần thu hút nhân tài.
  • B. Các nước đang phát triển, nơi điều kiện làm việc và nghiên cứu chưa tốt, thu nhập thấp.
  • C. Các nước có dân số quá đông.
  • D. Các nước có nền kinh tế đóng cửa.

Câu 30: Để thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước phát triển, các nước đang phát triển cần tập trung vào những giải pháp cốt lõi nào?

  • A. Đầu tư vào giáo dục, khoa học - công nghệ, cải cách thể chế, thu hút đầu tư và hội nhập quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Giảm thiểu đầu tư vào các ngành công nghiệp hiện đại.
  • D. Hạn chế giao lưu kinh tế với các nước khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Chỉ số nào sau đây phản ánh toàn diện nhất về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, kết hợp cả yếu tố kinh tế, sức khỏe và giáo dục?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Dựa vào tiêu chí nào sau đây, các quốc gia trên thế giới được phân chia thành nhóm nước phát triển và đang phát triển theo cách tiếp cận phổ biến?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu GDP theo ngành của hai quốc gia A và B năm 2022:
- Quốc gia A: Nông, lâm, ngư nghiệp (5%); Công nghiệp, xây dựng (30%); Dịch vụ (65%).
- Quốc gia B: Nông, lâm, ngư nghiệp (40%); Công nghiệp, xây dựng (25%); Dịch vụ (35%).
Nhận định nào sau đây *phù hợp nhất* để phân loại hai quốc gia này dựa trên cơ cấu kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là biểu hiện phổ biến của các nước phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỉ lệ dân số làm nông nghiệp cao hơn đáng kể so với các nước phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Chỉ số GNI/người của một quốc gia tăng lên theo thời gian *chủ yếu* phản ánh điều gì về nền kinh tế nước đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Các quốc gia phát triển thường đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu ở khía cạnh nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Thách thức lớn nhất mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao giáo dục và khoa học - công nghệ được coi là những nhân tố ngày càng quan trọng, quyết định đến trình độ phát triển của một quốc gia trong bối cảnh hiện nay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nhận định nào sau đây *chính xác* khi so sánh tuổi thọ trung bình giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một quốc gia có GNI/người ở mức rất thấp, cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp và khai khoáng, chỉ số HDI dưới 0.5. Quốc gia này thuộc nhóm nước nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước dẫn đến hậu quả gì trên phạm vi toàn cầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nền kinh tế tri thức, nơi tri thức và công nghệ cao đóng vai trò chủ đạo, là đặc trưng nổi bật của nhóm nước nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tích nào sau đây *không đúng* về mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế và trình độ phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Dựa vào đâu để đánh giá mức sống trung bình và năng suất lao động của người dân trong một quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Yếu tố lịch sử nào sau đây *ít có ảnh hưởng trực tiếp* đến sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các quốc gia hiện nay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao việc tiếp cận các dịch vụ y tế và giáo dục chất lượng cao lại là một tiêu chí quan trọng trong đánh giá trình độ phát triển con người (HDI)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Các nước công nghiệp mới (NICs) là nhóm các quốc gia đang phát triển có đặc điểm gì nổi bật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ đóng góp vào GDP của các ngành kinh tế của một quốc gia cho thấy tỉ trọng nông nghiệp chiếm 50%, công nghiệp-xây dựng 20%, dịch vụ 30%. Dựa vào cơ cấu này, quốc gia đó có khả năng thuộc nhóm nước nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi so sánh mức độ đô thị hóa giữa hai nhóm nước, nhận định nào sau đây thường đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Vấn đề nợ nước ngoài nghiêm trọng thường là một thách thức lớn đối với nhóm nước nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Chỉ số HDI được tính toán dựa trên ba yếu tố chính. Ngoài GNI/người và tuổi thọ trung bình, yếu tố còn lại là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các quốc gia là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nhận định nào sau đây *đúng* về vai trò của các tập đoàn đa quốc gia (MNCs) trong mối quan hệ giữa nước phát triển và nước đang phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Quốc gia nào sau đây *có khả năng cao nhất* thuộc nhóm nước phát triển dựa trên thông tin về GNI/người và cơ cấu kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sự gia tăng tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ là một vấn đề xã hội nghiêm trọng thường gặp ở nhóm nước nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Biểu hiện nào sau đây cho thấy trình độ phát triển xã hội của một quốc gia còn hạn chế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao sự phát triển của khoa học và công nghệ lại giúp các nước phát triển duy trì lợi thế cạnh tranh trên thị trường toàn cầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Vấn đề 'chảy máu chất xám' (brain drain), khi những người có trình độ cao di cư sang nước khác để tìm kiếm cơ hội tốt hơn, thường là thách thức đối với nhóm nước nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước phát triển, các nước đang phát triển cần tập trung vào những giải pháp cốt lõi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân biệt nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển về mặt kinh tế?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người).
  • B. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp.
  • C. Tổng dân số của quốc gia.
  • D. Diện tích lãnh thổ quốc gia.

Câu 2: Quan sát biểu đồ cơ cấu GDP của một quốc gia qua các năm. Nếu tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm mạnh, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên, đặc biệt là dịch vụ chiếm ưu thế, điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Thường xảy ra ở các nước có nền kinh tế lạc hậu.
  • B. Đặc trưng của các nước đang phát triển dựa vào tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Phản ánh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế tri thức.
  • D. Cho thấy sự suy giảm của nền kinh tế quốc gia.

Câu 3: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện nào?

  • A. Chỉ GNI/người và tuổi thọ trung bình.
  • B. Sức khỏe (tuổi thọ), giáo dục (trình độ học vấn) và thu nhập (GNI/người).
  • C. Chỉ trình độ học vấn và cơ cấu kinh tế.
  • D. Chỉ tỉ lệ người biết chữ và tỉ lệ hộ nghèo.

Câu 4: Dựa vào các tiêu chí phân loại, một quốc gia được xếp vào nhóm nước phát triển thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP cao.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức trung bình hoặc thấp.
  • C. GNI bình quân đầu người rất thấp.
  • D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn, đặc biệt là dịch vụ.

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa GNI/người và chỉ số HDI của các quốc gia trên thế giới. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Thường có mối quan hệ thuận chiều: GNI/người cao thường đi kèm với HDI cao.
  • B. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa GNI/người và HDI.
  • C. GNI/người cao thường đi kèm với HDI thấp do tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua phúc lợi xã hội.
  • D. GNI/người chỉ phản ánh mặt kinh tế, hoàn toàn độc lập với các yếu tố xã hội như sức khỏe, giáo dục.

Câu 6: Các nước đang phát triển thường gặp phải những thách thức lớn nào trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mình?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài và công nghệ hiện đại.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá nhanh dẫn đến mất cân bằng xã hội.
  • C. Nợ nước ngoài lớn, trình độ công nghệ lạc hậu, vấn đề xã hội (y tế, giáo dục) còn hạn chế.
  • D. Thừa lao động chất lượng cao và thị trường tiêu thụ nội địa quá lớn.

Câu 7: Tại sao các nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình của người dân cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

  • A. Do tỉ lệ sinh rất thấp.
  • B. Hệ thống y tế phát triển, dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt, điều kiện sống được cải thiện.
  • C. Chỉ đơn giản là do yếu tố địa lý tự nhiên thuận lợi.
  • D. Dân số già hóa, ít người trẻ.

Câu 8: Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có vai trò như thế nào đối với các nước đang phát triển?

  • A. Là nguồn bổ sung vốn quan trọng, giúp tiếp thu công nghệ và kinh nghiệm quản lý.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích cho các tập đoàn đa quốc gia, không có tác động tích cực đến nước nhận đầu tư.
  • C. Làm tăng gánh nặng nợ công cho quốc gia nhận đầu tư.
  • D. Khiến tỉ lệ thất nghiệp gia tăng do cạnh tranh với doanh nghiệp trong nước.

Câu 9: Quốc gia nào sau đây thuộc nhóm nước phát triển, dựa trên các tiêu chí kinh tế - xã hội phổ biến?

  • A. Việt Nam.
  • B. Ấn Độ.
  • C. Nhật Bản.
  • D. Nigeria.

Câu 10: Sự khác biệt rõ rệt về trình độ phát triển giáo dục giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ ở số lượng trường đại học.
  • B. Chỉ ở tỉ lệ học sinh phổ thông.
  • C. Tỉ lệ người biết chữ ở nước đang phát triển luôn là 0%.
  • D. Tỉ lệ người biết chữ, tỉ lệ người được đi học, chất lượng giáo dục và đầu tư cho giáo dục.

Câu 11: Quan sát bảng số liệu về GNI/người và tỉ trọng các ngành kinh tế của bốn quốc gia A, B, C, D. Quốc gia nào có khả năng cao nhất thuộc nhóm nước phát triển?

  • A. Quốc gia A: GNI/người 55.000 USD, Nông nghiệp 2%, Công nghiệp 28%, Dịch vụ 70%.
  • B. Quốc gia B: GNI/người 3.500 USD, Nông nghiệp 30%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 30%.
  • C. Quốc gia C: GNI/người 1.200 USD, Nông nghiệp 50%, Công nghiệp 20%, Dịch vụ 30%.
  • D. Quốc gia D: GNI/người 15.000 USD, Nông nghiệp 10%, Công nghiệp 50%, Dịch vụ 40%.

Câu 12: Nền kinh tế tri thức, đặc trưng của nhiều nước phát triển, dựa chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • C. Số lượng lao động dồi dào.
  • D. Thế mạnh về sản xuất nông nghiệp.

Câu 13: Tại sao tỉ trọng ngành dịch vụ thường chiếm tỉ lệ rất cao trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển?

  • A. Do ngành công nghiệp và nông nghiệp của họ suy thoái.
  • B. Chỉ để phục vụ nhu cầu nội địa, không có giá trị xuất khẩu.
  • C. Ngành dịch vụ không đòi hỏi trình độ công nghệ cao.
  • D. Sự phát triển của kinh tế, khoa học công nghệ làm gia tăng nhu cầu về các dịch vụ chất lượng cao như tài chính, viễn thông, tư vấn, du lịch, y tế, giáo dục.

Câu 14: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về các nước đang phát triển?

  • A. GNI/người thường ở mức thấp hoặc trung bình.
  • B. Chỉ số HDI thường ở mức trung bình hoặc thấp.
  • C. Có nền công nghiệp phát triển rất sớm và hiện đại.
  • D. Tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế còn đáng kể hoặc cao.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về trình độ ứng dụng khoa học công nghệ giữa hai nhóm nước?

  • A. Số lượng bằng sáng chế, chi tiêu cho nghiên cứu và phát triển (R&D), tỉ lệ dân số sử dụng internet tốc độ cao.
  • B. Tổng diện tích rừng che phủ.
  • C. Số lượng di tích lịch sử được công nhận.
  • D. Tỉ lệ dân số sống ở khu vực nông thôn.

Câu 16: Một trong những đặc điểm về tiêu dùng và mức sống thể hiện sự khác biệt giữa nước phát triển và nước đang phát triển là?

  • A. Người dân ở nước đang phát triển có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn.
  • B. Người dân ở nước phát triển có mức tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ cao và đa dạng hơn.
  • C. Người dân ở nước đang phát triển có tỉ lệ sở hữu ô tô cao hơn.
  • D. Cơ cấu bữa ăn của người dân ở hai nhóm nước là hoàn toàn giống nhau.

Câu 17: Tại sao lịch sử phát triển kinh tế (ví dụ: thời kỳ thuộc địa) được xem là một yếu tố ảnh hưởng đến trình độ phát triển hiện tại của các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển?

  • A. Vì các nước thuộc địa thường được đầu tư rất mạnh vào công nghiệp hiện đại.
  • B. Vì thời kỳ thuộc địa giúp xây dựng nền tảng giáo dục vững chắc.
  • C. Vì thời kỳ thuộc địa thường làm cạn kiệt tài nguyên, phá vỡ cấu trúc kinh tế truyền thống và kìm hãm sự phát triển tự chủ.
  • D. Vì các nước thuộc địa được tiếp thu văn hóa tiên tiến của nước đô hộ.

Câu 18: Dựa vào bảng số liệu giả định sau: Quốc gia X có GNI/người 800 USD, tỉ lệ biết chữ 60%, tuổi thọ trung bình 65 tuổi. Quốc gia Y có GNI/người 45.000 USD, tỉ lệ biết chữ 99%, tuổi thọ trung bình 82 tuổi. Nhận định nào về hai quốc gia này là hợp lý nhất?

  • A. Quốc gia X là nước phát triển, Quốc gia Y là nước đang phát triển.
  • B. Cả hai quốc gia đều là nước phát triển.
  • C. Cả hai quốc gia đều là nước đang phát triển.
  • D. Quốc gia X có khả năng là nước đang phát triển, Quốc gia Y có khả năng là nước phát triển.

Câu 19: Một trong những khác biệt về cơ cấu lao động giữa nước phát triển và nước đang phát triển là?

  • A. Nước phát triển có tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ cao hơn nhiều so với nước đang phát triển.
  • B. Nước phát triển có tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp cao hơn.
  • C. Nước đang phát triển có tỉ lệ lao động được đào tạo chuyên môn kỹ thuật cao hơn.
  • D. Cơ cấu lao động ở hai nhóm nước là tương đương nhau.

Câu 20: Tại sao việc phân chia các quốc gia thành nhóm nước phát triển và đang phát triển chỉ mang tính tương đối?

  • A. Vì tất cả các nước đều có tốc độ phát triển giống nhau.
  • B. Vì các tiêu chí phân loại luôn cố định và không thay đổi.
  • C. Vì trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia luôn biến động theo thời gian, có những nước đang phát triển đạt được những tiến bộ đáng kể và thu hẹp khoảng cách.
  • D. Vì Liên Hợp Quốc không còn sử dụng cách phân loại này nữa.

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về sự khác biệt trong cơ cấu sản xuất công nghiệp giữa nước phát triển và nước đang phát triển?

  • A. Nước đang phát triển tập trung chủ yếu vào các ngành công nghiệp công nghệ cao.
  • B. Nước phát triển tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao, hàm lượng tri thức lớn; nước đang phát triển thường tập trung vào công nghiệp gia công, lắp ráp, khai thác tài nguyên.
  • C. Nước phát triển không còn sản xuất công nghiệp.
  • D. Nước đang phát triển có ngành công nghiệp nặng phát triển vượt trội.

Câu 22: Vấn đề đô thị hóa tự phát, ô nhiễm môi trường, và quá tải hạ tầng là những thách thức thường gặp ở nhóm nước nào và có nguyên nhân chủ yếu do đâu?

  • A. Nước đang phát triển; do tốc độ đô thị hóa nhanh nhưng không đồng bộ với phát triển hạ tầng và quản lý.
  • B. Nước phát triển; do dân số tăng quá nhanh.
  • C. Cả hai nhóm nước đều gặp phải vấn đề này như nhau.
  • D. Nước đang phát triển; do thiếu nguồn lao động.

Câu 23: Phân tích vai trò của giáo dục và đào tạo đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế tri thức. Nhận định nào sau đây là phù hợp?

  • A. Giáo dục chỉ quan trọng ở các nước đang phát triển để xóa mù chữ.
  • B. Giáo dục không có ảnh hưởng đáng kể đến tăng trưởng kinh tế.
  • C. Giáo dục và đào tạo là yếu tố then chốt nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thúc đẩy năng suất lao động và khả năng tiếp thu công nghệ mới.
  • D. Đầu tư vào giáo dục là lãng phí đối với các nước nghèo.

Câu 24: So sánh sự khác biệt về tỉ lệ tiết kiệm và tiêu dùng giữa nước phát triển và nước đang phát triển. Điều gì thường được quan sát thấy?

  • A. Nước đang phát triển có tỉ lệ tiết kiệm cao hơn do thu nhập cao.
  • B. Nước phát triển có tỉ lệ tiêu dùng thấp hơn do dân số già.
  • C. Cả hai nhóm nước có tỉ lệ tiết kiệm và tiêu dùng tương đương nhau.
  • D. Nước phát triển thường có tỉ lệ tiêu dùng cao hơn và cơ cấu tiêu dùng đa dạng, phức tạp hơn nước đang phát triển.

Câu 25: Một trong những yếu tố tự nhiên có thể ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia, mặc dù không phải là yếu tố quyết định duy nhất, là gì?

  • A. Vị trí địa lý (thuận lợi giao thương, tiếp cận thị trường) và tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất đai).
  • B. Chỉ số HDI của các nước láng giềng.
  • C. Số lượng người nhập cư hàng năm.
  • D. Tỉ lệ nợ công của quốc gia.

Câu 26: Chính sách phát triển kinh tế hướng ngoại (ví dụ: đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút FDI) thường được áp dụng ở nhóm nước nào và mang lại những lợi ích tiềm năng gì?

  • A. Chỉ ở các nước phát triển để duy trì vị thế.
  • B. Thường ở các nước đang phát triển, giúp mở rộng thị trường, thu hút vốn, công nghệ và tạo việc làm.
  • C. Chỉ áp dụng ở các nước có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Mang lại lợi ích chủ yếu cho nước ngoài, không có lợi cho nước áp dụng chính sách.

Câu 27: Dựa vào khái niệm về cơ cấu kinh tế, sự thay đổi nào sau đây thể hiện rõ nét nhất quá trình hiện đại hóa của một quốc gia?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp.
  • C. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt là các ngành dịch vụ và công nghiệp hiện đại.
  • D. Tăng tỉ trọng tất cả các ngành như nhau.

Câu 28: Tại sao các nước phát triển thường là chủ nợ lớn của thế giới, trong khi các nước đang phát triển lại thường là con nợ?

  • A. Nước phát triển có nền kinh tế mạnh, tích lũy vốn cao và khả năng cho vay; nước đang phát triển thiếu vốn, cần vay để đầu tư phát triển.
  • B. Nước phát triển có dân số đông hơn nên cần cho vay để giảm áp lực tài chính.
  • C. Nước đang phát triển không có khả năng xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Đây là quy luật ngẫu nhiên, không có nguyên nhân kinh tế cụ thể.

Câu 29: Bảng dưới đây thể hiện một số chỉ số của ba quốc gia A, B, C năm 2022. Hãy phân loại ba quốc gia này vào nhóm nước phát triển hoặc đang phát triển dựa trên thông tin được cung cấp.

  • A. A: Đang phát triển, B: Phát triển, C: Đang phát triển.
  • B. A: Phát triển, B: Đang phát triển, C: Đang phát triển.
  • C. A: Đang phát triển, B: Đang phát triển, C: Phát triển.
  • D. A: Phát triển, B: Phát triển, C: Đang phát triển.

Câu 30: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước. Nhận định nào sau đây là hợp lý?

  • A. Toàn cầu hóa giúp xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt giữa các nhóm nước.
  • B. Toàn cầu hóa chỉ mang lại lợi ích cho các nước đang phát triển.
  • C. Toàn cầu hóa chỉ làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia.
  • D. Toàn cầu hóa tạo cơ hội cho các nước đang phát triển tiếp cận thị trường, vốn, công nghệ, nhưng cũng đặt ra thách thức về cạnh tranh, phụ thuộc và duy trì bản sắc dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân biệt nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển về mặt kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Quan sát biểu đồ cơ cấu GDP của một quốc gia qua các năm. Nếu tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm mạnh, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên, đặc biệt là dịch vụ chiếm ưu thế, điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Dựa vào các tiêu chí phân loại, một quốc gia được xếp vào nhóm nước phát triển thường có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa GNI/người và chỉ số HDI của các quốc gia trên thế giới. Nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Các nước đang phát triển thường gặp phải những thách thức lớn nào trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao các nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình của người dân cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có vai trò như thế nào đối với các nước đang phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Quốc gia nào sau đây thuộc nhóm nước phát triển, dựa trên các tiêu chí kinh tế - xã hội phổ biến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Sự khác biệt rõ rệt về trình độ phát triển giáo dục giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển thể hiện ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Quan sát bảng số liệu về GNI/người và tỉ trọng các ngành kinh tế của bốn quốc gia A, B, C, D. Quốc gia nào có khả năng cao nhất thuộc nhóm nước phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nền kinh tế tri thức, đặc trưng của nhiều nước phát triển, dựa chủ yếu vào yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao tỉ trọng ngành dịch vụ thường chiếm tỉ lệ rất cao trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về các nước đang phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về trình độ ứng dụng khoa học công nghệ giữa hai nhóm nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một trong những đặc điểm về tiêu dùng và mức sống thể hiện sự khác biệt giữa nước phát triển và nước đang phát triển là?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao lịch sử phát triển kinh tế (ví dụ: thời kỳ thuộc địa) được xem là một yếu tố ảnh hưởng đến trình độ phát triển hiện tại của các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Dựa vào bảng số liệu giả định sau: Quốc gia X có GNI/người 800 USD, tỉ lệ biết chữ 60%, tuổi thọ trung bình 65 tuổi. Quốc gia Y có GNI/người 45.000 USD, tỉ lệ biết chữ 99%, tuổi thọ trung bình 82 tuổi. Nhận định nào về hai quốc gia này là hợp lý nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một trong những khác biệt về cơ cấu lao động giữa nước phát triển và nước đang phát triển là?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao việc phân chia các quốc gia thành nhóm nước phát triển và đang phát triển chỉ mang tính tương đối?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về sự khác biệt trong cơ cấu sản xuất công nghiệp giữa nước phát triển và nước đang phát triển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Vấn đề đô thị hóa tự phát, ô nhiễm môi trường, và quá tải hạ tầng là những thách thức thường gặp ở nhóm nước nào và có nguyên nhân chủ yếu do đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích vai trò của giáo dục và đào tạo đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế tri thức. Nhận định nào sau đây là phù hợp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: So sánh sự khác biệt về tỉ lệ tiết kiệm và tiêu dùng giữa nước phát triển và nước đang phát triển. Điều gì thường được quan sát thấy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một trong những yếu tố tự nhiên có thể ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia, mặc dù không phải là yếu tố quyết định duy nhất, là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Chính sách phát triển kinh tế hướng ngoại (ví dụ: đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút FDI) thường được áp dụng ở nhóm nước nào và mang lại những lợi ích tiềm năng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Dựa vào khái niệm về cơ cấu kinh tế, sự thay đổi nào sau đây thể hiện rõ nét nhất quá trình hiện đại hóa của một quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao các nước phát triển thường là chủ nợ lớn của thế giới, trong khi các nước đang phát triển lại thường là con nợ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Bảng dưới đây thể hiện một số chỉ số của ba quốc gia A, B, C năm 2022. Hãy phân loại ba quốc gia này vào nhóm nước phát triển hoặc đang phát triển dựa trên thông tin được cung cấp.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước. Nhận định nào sau đây là hợp lý?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được coi là quan trọng nhất để phân loại các quốc gia thành nhóm phát triển và đang phát triển về mặt kinh tế?

  • A. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)

Câu 2: Dựa vào cơ cấu kinh tế, các nước phát triển thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm ưu thế trong cơ cấu GDP.
  • B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp còn cao và đóng vai trò chủ đạo.
  • C. Ngành công nghiệp nặng chiếm tỉ trọng áp đảo so với các ngành khác.
  • D. Cơ cấu kinh tế chưa có sự chuyển dịch rõ rệt giữa các ngành.

Câu 3: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh các khía cạnh về sự phát triển của con người. HDI không bao gồm tiêu chí nào sau đây?

  • A. Tuổi thọ trung bình khi sinh.
  • B. Số năm đi học trung bình của người lớn.
  • C. Tỉ lệ dân số đô thị hóa.
  • D. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người.

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của hầu hết các nước đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp tăng lên, công nghiệp và dịch vụ giảm.
  • B. Tỉ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • C. Tỉ trọng công nghiệp giảm, nông nghiệp và dịch vụ tăng.
  • D. Tỉ trọng dịch vụ giảm, nông nghiệp và công nghiệp tăng.

Câu 5: Tại sao GNI bình quân đầu người lại được tính theo sức mua tương đương (PPP) khi so sánh giữa các quốc gia?

  • A. Để phản ánh chính xác hơn sức mua thực tế của người dân và so sánh mức sống.
  • B. Để loại bỏ ảnh hưởng của tỉ giá hối đoái biến động hàng ngày.
  • C. Để chỉ tính đến thu nhập từ các hoạt động sản xuất hàng hóa hữu hình.
  • D. Để ưu tiên các quốc gia có tỉ lệ lạm phát thấp.

Câu 6: Các nước phát triển thường là chủ nợ lớn trên thị trường tài chính quốc tế. Điều này phản ánh đặc điểm nào về nguồn lực tài chính của họ?

  • A. Họ phụ thuộc nhiều vào vay nợ nước ngoài để phát triển.
  • B. Họ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú cần khai thác.
  • C. Họ đang gặp khó khăn trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Họ có nguồn vốn tích lũy dồi dào và khả năng đầu tư ra nước ngoài lớn.

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và chỉ số HDI của một quốc gia. Mối liên hệ này thường là gì?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế càng cao thì chỉ số HDI càng có xu hướng cao.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế không có mối liên hệ rõ ràng với chỉ số HDI.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế càng cao thì chỉ số HDI càng có xu hướng thấp.
  • D. Chỉ số HDI chỉ phản ánh y tế và giáo dục, không liên quan đến kinh tế.

Câu 8: Tại sao các nước đang phát triển thường phải đối mặt với tình trạng nợ nước ngoài cao?

  • A. Họ có nền kinh tế quá phát triển và dư thừa vốn.
  • B. Họ không có nhu cầu đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Họ thiếu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế và cơ sở hạ tầng.
  • D. Họ không có khả năng tiếp cận các nguồn vốn quốc tế.

Câu 9: Dựa vào bảng số liệu về cơ cấu lao động theo ngành của hai quốc gia A và B vào năm 2020:

  • A. Quốc gia A là nước đang phát triển, Quốc gia B là nước phát triển.
  • B. Quốc gia A là nước phát triển, Quốc gia B là nước đang phát triển.
  • C. Cả hai quốc gia đều là nước phát triển.
  • D. Cả hai quốc gia đều là nước đang phát triển.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây thường không đúng với các nước đang phát triển?

  • A. GNI bình quân đầu người thấp.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI) thấp.
  • C. Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP còn thấp.
  • D. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên rất thấp hoặc âm.

Câu 11: Tại sao giáo dục và đào tạo lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế tri thức?

  • A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và tăng năng suất lao động.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp kiến thức cơ bản cho người dân.
  • C. Giúp kiểm soát chặt chẽ hơn quá trình sản xuất công nghiệp.
  • D. Chỉ quan trọng đối với ngành dịch vụ, không ảnh hưởng đến nông nghiệp hay công nghiệp.

Câu 12: Xét về vai trò trên thị trường quốc tế, các nước phát triển có ảnh hưởng như thế nào so với các nước đang phát triển?

  • A. Vai trò và ảnh hưởng tương đương với các nước đang phát triển.
  • B. Có vai trò nhỏ hơn và phụ thuộc vào các nước đang phát triển.
  • C. Thường chi phối thương mại, đầu tư và các tổ chức tài chính quốc tế.
  • D. Chủ yếu là cung cấp nguyên liệu thô cho các nước đang phát triển.

Câu 13: Phân tích biểu đồ thể hiện tỉ trọng đóng góp vào GDP toàn cầu của các nhóm nước theo trình độ phát triển. Nếu tỉ trọng của nhóm nước đang phát triển tăng nhanh trong những năm gần đây, điều này phản ánh xu hướng gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của nhóm nước đang phát triển đang nhanh hơn nhóm nước phát triển.
  • B. Khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế giữa hai nhóm nước đang ngày càng gia tăng.
  • C. Các nước phát triển đang gặp khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng.
  • D. Dân số của nhóm nước đang phát triển giảm mạnh.

Câu 14: Thách thức lớn nhất mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế là gì?

  • A. Thừa vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
  • B. Thiếu vốn, công nghệ lạc hậu và chất lượng nguồn nhân lực hạn chế.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa quá lớn.
  • D. Nguyên liệu thô quá khan hiếm.

Câu 15: Phân loại các quốc gia theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội chỉ mang tính tương đối vì lý do nào sau đây?

  • A. Các tiêu chí phân loại luôn cố định và không thay đổi.
  • B. Tất cả các quốc gia đều phát triển với tốc độ như nhau.
  • C. Không có quốc gia nào có đặc điểm của cả hai nhóm.
  • D. Trình độ phát triển là một quá trình liên tục và có sự chuyển đổi giữa các nhóm.

Câu 16: So sánh sự khác biệt về cơ cấu xuất khẩu giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.

  • A. Nước phát triển chủ yếu xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến, nước đang phát triển chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Nước phát triển chủ yếu xuất khẩu nông sản, nước đang phát triển chủ yếu xuất khẩu dịch vụ.
  • C. Cả hai nhóm nước đều chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • D. Cả hai nhóm nước đều chủ yếu xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao.

Câu 17: Một quốc gia có GNI/người cao, tỉ trọng dịch vụ trong GDP rất lớn (>60%), và chỉ số HDI ở mức Rất cao. Dựa vào các tiêu chí này, quốc gia đó có khả năng thuộc nhóm nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước đang phát triển.
  • C. Nước kém phát triển.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 18: Khoảng cách giàu nghèo không chỉ tồn tại giữa các quốc gia mà còn ngay trong nội bộ mỗi quốc gia. Vấn đề này thường thể hiện rõ nét hơn ở nhóm nước nào?

  • A. Nhóm nước phát triển.
  • B. Nhóm nước đang phát triển.
  • C. Không có sự khác biệt giữa hai nhóm.
  • D. Chỉ tồn tại ở các nước có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 19: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ đối với sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các quốc gia.

  • A. Khoa học công nghệ chỉ ảnh hưởng đến ngành công nghiệp, không tác động đến nông nghiệp và dịch vụ.
  • B. Trình độ khoa học công nghệ không liên quan nhiều đến năng suất lao động.
  • C. Các nước đang phát triển có lợi thế hơn về khoa học công nghệ do đi sau.
  • D. Khoa học công nghệ là động lực chính tạo ra năng suất cao, sản phẩm giá trị gia tăng lớn và duy trì lợi thế cạnh tranh.

Câu 20: Dựa vào thông tin về tỉ lệ chi cho nghiên cứu và phát triển (R&D) trên GDP của một quốc gia, bạn có thể suy đoán điều gì về trình độ phát triển của quốc gia đó?

  • A. Tỉ lệ chi R&D cao thường tương ứng với trình độ phát triển kinh tế cao.
  • B. Tỉ lệ chi R&D cao thường tương ứng với trình độ phát triển kinh tế thấp.
  • C. Tỉ lệ chi R&D không liên quan đến trình độ phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ các nước đang phát triển mới cần đầu tư vào R&D.

Câu 21: Một trong những nguyên nhân lịch sử sâu sắc dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các quốc gia hiện nay là gì?

  • A. Tất cả các quốc gia đều có điểm xuất phát kinh tế giống nhau.
  • B. Quá trình toàn cầu hóa đã xóa bỏ mọi khác biệt lịch sử.
  • C. Hệ quả của quá trình thuộc địa hóa và phân công lao động quốc tế trong lịch sử.
  • D. Sự khác biệt chỉ mới xuất hiện trong vài thập kỷ gần đây.

Câu 22: Tại sao tỉ lệ người biết chữ lại được sử dụng như một chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển xã hội?

  • A. Chỉ tiêu này chỉ liên quan đến văn hóa, không ảnh hưởng đến kinh tế.
  • B. Phản ánh khả năng tiếp cận giáo dục, nền tảng phát triển nguồn nhân lực.
  • C. Thước đo trực tiếp về thu nhập bình quân đầu người.
  • D. Chỉ có ý nghĩa ở các nước có nền kinh tế nông nghiệp.

Câu 23: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy xác định quốc gia nào có khả năng là nước phát triển nhất trong số các quốc gia được liệt kê?

  • A. Quốc gia X (GNI/người: 55.000 USD; Lao động nông nghiệp: 2%; Lao động dịch vụ: 75%; HDI: 0.920)
  • B. Quốc gia Y (GNI/người: 15.000 USD; Lao động nông nghiệp: 15%; Lao động dịch vụ: 50%; HDI: 0.750)
  • C. Quốc gia Z (GNI/người: 3.000 USD; Lao động nông nghiệp: 40%; Lao động dịch vụ: 30%; HDI: 0.580)
  • D. Quốc gia W (GNI/người: 8.000 USD; Lao động nông nghiệp: 25%; Lao động dịch vụ: 45%; HDI: 0.680)

Câu 24: Sự khác biệt về tuổi thọ trung bình giữa các nhóm nước chủ yếu phản ánh điều gì?

  • A. Sự khác biệt về chủng tộc giữa người dân.
  • B. Ảnh hưởng của khí hậu đến sức khỏe con người.
  • C. Trình độ phát triển của hệ thống y tế, điều kiện sống và dinh dưỡng.
  • D. Tỉ lệ người tham gia các hoạt động thể thao.

Câu 25: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước.

  • A. Toàn cầu hóa luôn làm giảm khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia.
  • B. Toàn cầu hóa chỉ mang lại lợi ích cho các nước đang phát triển.
  • C. Toàn cầu hóa không ảnh hưởng đến trình độ phát triển của các quốc gia.
  • D. Toàn cầu hóa có thể tạo cơ hội cho các nước đang phát triển nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ gia tăng khoảng cách.

Câu 26: Để thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước phát triển, các nước đang phát triển cần tập trung vào giải pháp cốt lõi nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế hội nhập quốc tế.
  • D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp truyền thống.

Câu 27: Khi phân tích cơ cấu kinh tế của một quốc gia, việc thấy tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm nhanh và tỉ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ tăng lên cho thấy điều gì?

  • A. Quốc gia đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Quốc gia đang gặp khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng.
  • C. Quốc gia đang quay trở lại nền kinh tế nông nghiệp.
  • D. Cơ cấu kinh tế của quốc gia không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 28: Tại sao sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập thường là một vấn đề nổi cộm ở các nước đang phát triển?

  • A. Tất cả người dân đều có cơ hội tiếp cận nguồn lực như nhau.
  • B. Hệ thống an sinh xã hội rất phát triển và hiệu quả.
  • C. Sự khác biệt lớn về cơ hội tiếp cận giáo dục, việc làm và nguồn lực khác.
  • D. Chỉ có một ngành kinh tế duy nhất phát triển.

Câu 29: Dựa vào các tiêu chí phân loại, Việt Nam hiện nay thuộc nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước đang phát triển.
  • C. Nước kém phát triển.
  • D. Nước có nền kinh tế chuyển đổi.

Câu 30: Chỉ số nào sau đây phản ánh rõ nhất chất lượng cuộc sống tổng thể của người dân, bao gồm cả yếu tố kinh tế và xã hội?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người).
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được coi là quan trọng nhất để phân loại các quốc gia thành nhóm phát triển và đang phát triển về mặt kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Dựa vào cơ cấu kinh tế, các nước phát triển thường có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh các khía cạnh về sự phát triển của con người. HDI không bao gồm tiêu chí nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của hầu hết các nước đang phát triển trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại sao GNI bình quân đầu người lại được tính theo sức mua tương đương (PPP) khi so sánh giữa các quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Các nước phát triển thường là chủ nợ lớn trên thị trường tài chính quốc tế. Điều này phản ánh đặc điểm nào về nguồn lực tài chính của họ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và chỉ số HDI của một quốc gia. Mối liên hệ này thường là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao các nước đang phát triển thường phải đối mặt với tình trạng nợ nước ngoài cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Dựa vào bảng số liệu về cơ cấu lao động theo ngành của hai quốc gia A và B vào năm 2020:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây thường không đúng với các nước đang phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao giáo dục và đào tạo lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế tri thức?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Xét về vai trò trên thị trường quốc tế, các nước phát triển có ảnh hưởng như thế nào so với các nước đang phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích biểu đồ thể hiện tỉ trọng đóng góp vào GDP toàn cầu của các nhóm nước theo trình độ phát triển. Nếu tỉ trọng của nhóm nước đang phát triển tăng nhanh trong những năm gần đây, điều này phản ánh xu hướng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Thách thức lớn nhất mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân loại các quốc gia theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội chỉ mang tính tương đối vì lý do nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: So sánh sự khác biệt về cơ cấu xuất khẩu giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một quốc gia có GNI/người cao, tỉ trọng dịch vụ trong GDP rất lớn (>60%), và chỉ số HDI ở mức Rất cao. Dựa vào các tiêu chí này, quốc gia đó có khả năng thuộc nhóm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khoảng cách giàu nghèo không chỉ tồn tại giữa các quốc gia mà còn ngay trong nội bộ mỗi quốc gia. Vấn đề này thường thể hiện rõ nét hơn ở nhóm nước nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ đối với sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các quốc gia.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Dựa vào thông tin về tỉ lệ chi cho nghiên cứu và phát triển (R&D) trên GDP của một quốc gia, bạn có thể suy đoán điều gì về trình độ phát triển của quốc gia đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một trong những nguyên nhân lịch sử sâu sắc dẫn đến sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các quốc gia hiện nay là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao tỉ lệ người biết chữ lại được sử dụng như một chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy xác định quốc gia nào có khả năng là nước phát triển nhất trong số các quốc gia được liệt kê?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Sự khác biệt về tuổi thọ trung bình giữa các nhóm nước chủ yếu phản ánh điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Để thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước phát triển, các nước đang phát triển cần tập trung vào giải pháp cốt lõi nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi phân tích cơ cấu kinh tế của một quốc gia, việc thấy tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm nhanh và tỉ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ tăng lên cho thấy điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập thường là một vấn đề nổi cộm ở các nước đang phát triển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Dựa vào các tiêu chí phân loại, Việt Nam hiện nay thuộc nhóm nước nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Chỉ số nào sau đây phản ánh rõ nhất chất lượng cuộc sống tổng thể của người dân, bao gồm cả yếu tố kinh tế và xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí quan trọng nhất để phân chia các quốc gia thành nhóm nước phát triển và đang phát triển theo cách tiếp cận phổ biến hiện nay là gì?

  • A. Tổng dân số và diện tích lãnh thổ.
  • B. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người), cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Mức độ đô thị hóa và số lượng các trường đại học.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên sẵn có và kim ngạch xuất khẩu.

Câu 2: Dựa vào bảng số liệu giả định sau về ba quốc gia X, Y, Z (năm 2023):
| Quốc gia | GNI/người (USD) | Tỉ trọng Nông nghiệp (%) | Tỉ trọng Dịch vụ (%) | HDI Index |
|---|---|---|---|---|
| X | 65,000 | 2 | 75 | 0.920 |
| Y | 4,500 | 25 | 45 | 0.680 |
| Z | 800 | 55 | 20 | 0.450 |
Quốc gia nào trong bảng có nhiều khả năng thuộc nhóm nước phát triển?

  • A. Quốc gia X
  • B. Quốc gia Y
  • C. Quốc gia Z
  • D. Cả X và Y

Câu 3: Sự khác biệt rõ rệt nhất về cơ cấu kinh tế giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển thể hiện ở tỉ trọng ngành nào?

  • A. Công nghiệp và xây dựng.
  • B. Nông, lâm nghiệp và thủy sản.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khai khoáng.

Câu 4: Chỉ số phát triển con người (HDI) được cấu thành dựa trên những yếu tố chính nào?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tuổi thọ trung bình và tỉ lệ người biết chữ.
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI), tỉ lệ thất nghiệp và số năm đi học trung bình.
  • C. Thu nhập bình quân đầu người, chi tiêu cho y tế và tỉ lệ tốt nghiệp đại học.
  • D. Thu nhập bình quân đầu người, sức khỏe (tuổi thọ trung bình) và giáo dục (số năm đi học bình quân và số năm đi học kì vọng).

Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm kinh tế - xã hội của hầu hết các nước phát triển?

  • A. Có nền kinh tế tri thức phát triển mạnh, dựa trên khoa học - công nghệ tiên tiến.
  • B. Tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao.
  • C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thường ở mức cao.
  • D. Hệ thống y tế và giáo dục đạt trình độ cao, tuổi thọ trung bình cao.

Câu 6: Tại sao tỉ trọng của ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển lại có xu hướng rất thấp?

  • A. Các nước này không có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp.
  • B. Nông nghiệp được cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao, năng suất lao động rất lớn nên không cần nhiều lao động và đóng góp tỉ trọng nhỏ vào GDP.
  • C. Họ nhập khẩu hầu hết nông sản từ các nước khác.
  • D. Người dân không còn nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp truyền thống.

Câu 7: Một quốc gia đang phát triển đối mặt với thách thức lớn về "nợ nước ngoài". Điều này có thể gây ra hậu quả gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó?

  • A. Phải dành một phần lớn nguồn lực để trả nợ, hạn chế khả năng đầu tư vào giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng.
  • B. Giúp tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu để có ngoại tệ trả nợ.
  • D. Dẫn đến việc giảm thuế cho người dân để kích thích tiêu dùng.

Câu 8: Chỉ số HDI của một quốc gia tăng lên theo thời gian phản ánh điều gì về tình hình phát triển con người tại quốc gia đó?

  • A. Chỉ có thu nhập của người dân tăng lên.
  • B. Chỉ có tuổi thọ trung bình của người dân tăng lên.
  • C. Sự cải thiện đồng bộ về sức khỏe, giáo dục và mức sống của người dân.
  • D. Sự gia tăng về số lượng các trường học và bệnh viện.

Câu 9: Khu vực địa lí nào trên thế giới hiện nay tập trung nhiều quốc gia thuộc nhóm có HDI ở mức rất cao?

  • A. Bắc Âu, Bắc Mĩ, Tây Âu.
  • B. Đông Nam Á, Nam Á.
  • C. Trung Phi, Tây Phi.
  • D. Trung Mĩ, Caribe.

Câu 10: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các nước đang phát triển thường đi kèm với sự thay đổi nào sau đây?

  • A. Tỉ trọng khu vực dịch vụ giảm mạnh.
  • B. Tỉ trọng khu vực nông nghiệp tăng lên.
  • C. Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp giảm xuống.
  • D. Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng lên.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế tri thức ở các nước phát triển?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D), đổi mới sáng tạo dựa trên khoa học - công nghệ.
  • C. Lực lượng lao động giá rẻ và dồi dào.
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương quốc tế.

Câu 12: So với các nước phát triển, tỉ suất tử vong ở trẻ em của các nước đang phát triển thường như thế nào và nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Cao hơn, do điều kiện y tế, dinh dưỡng và vệ sinh còn hạn chế.
  • B. Thấp hơn, do tỉ lệ sinh thấp nên trẻ em được chăm sóc tốt hơn.
  • C. Tương đương, vì công nghệ y tế đã phổ biến toàn cầu.
  • D. Biến động lớn, phụ thuộc vào mùa vụ và thiên tai.

Câu 13: Giả sử có hai quốc gia có cùng GNI/người, nhưng Quốc gia A có tuổi thọ trung bình cao hơn và số năm đi học trung bình cao hơn Quốc gia B. Điều này cho thấy điều gì về chỉ số HDI của hai quốc gia?

  • A. Quốc gia A có chỉ số HDI cao hơn Quốc gia B.
  • B. Quốc gia B có chỉ số HDI cao hơn Quốc gia A.
  • C. Chỉ số HDI của hai quốc gia là tương đương.
  • D. Không thể so sánh HDI nếu chỉ biết GNI/người.

Câu 14: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất về hiện tượng "chảy máu chất xám" (brain drain) và tác động của nó đối với các nước đang phát triển?

  • A. Là tình trạng người lao động phổ thông di cư ra nước ngoài tìm việc làm, giúp giảm áp lực thất nghiệp trong nước.
  • B. Là việc các nước phát triển đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao ở các nước đang phát triển, thúc đẩy chuyển giao công nghệ.
  • C. Là sự di chuyển của các nhà khoa học, chuyên gia có trình độ cao từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển, giúp nâng cao năng lực khoa học.
  • D. Là sự di cư của những người có trình độ chuyên môn cao từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển, làm mất đi nguồn nhân lực quý giá cho sự phát triển trong nước.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng xu hướng thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế theo quá trình phát triển của một quốc gia, từ nước đang phát triển lên nước phát triển?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, công nghiệp và dịch vụ giảm.
  • B. Tỉ trọng công nghiệp giảm, nông nghiệp và dịch vụ tăng.
  • C. Tỉ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng, trong đó dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất.
  • D. Tỉ trọng các ngành không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không phải là một thách thức điển hình mà nhiều quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình hướng tới phát triển bền vững?

  • A. Bất bình đẳng thu nhập và xã hội.
  • B. Sự phụ thuộc vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Hệ thống y tế và giáo dục còn yếu kém.
  • D. Thiếu hụt trầm trọng nguồn lao động có kỹ năng cơ bản.

Câu 17: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ lệ đô thị hóa cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

  • A. Sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ tập trung ở các đô thị, thu hút lao động từ khu vực nông thôn.
  • B. Chính phủ các nước phát triển có chính sách khuyến khích người dân di chuyển ra thành phố.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp do biến đổi khí hậu.
  • D. Người dân ở nông thôn có xu hướng chuyển nghề sang lĩnh vực khác không liên quan đến đất đai.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và tuổi thọ trung bình của dân cư.

  • A. Không có mối liên hệ nào giữa trình độ kinh tế và tuổi thọ.
  • B. Trình độ kinh tế thấp thường đi kèm tuổi thọ cao hơn do lối sống giản dị.
  • C. Trình độ kinh tế cao hơn thường đi kèm tuổi thọ cao hơn nhờ hệ thống y tế, dinh dưỡng và môi trường sống tốt hơn.
  • D. Trình độ kinh tế chỉ ảnh hưởng đến tuổi thọ ở các nước đang phát triển.

Câu 19: Nước phát triển thường là các quốc gia đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) nhiều. Điều này phản ánh điều gì về nền kinh tế của họ?

  • A. Họ đang tìm cách giảm bớt sự phụ thuộc vào thị trường nội địa.
  • B. Họ có nguồn vốn tích lũy lớn và công nghệ tiên tiến, tìm kiếm cơ hội mở rộng thị trường và tối ưu hóa lợi nhuận trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Họ đang cố gắng giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nước bằng cách tạo việc làm ở nước ngoài.
  • D. Họ đang chuyển giao công nghệ lạc hậu cho các nước khác.

Câu 20: So sánh hai quốc gia A (phát triển) và B (đang phát triển). Về hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D), điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quốc gia này là gì?

  • A. Cả hai quốc gia đều tập trung R&D vào các ngành truyền thống như nông nghiệp.
  • B. Quốc gia B đầu tư vào R&D nhiều hơn Quốc gia A tính theo tỉ lệ GDP.
  • C. Quốc gia A chủ yếu sao chép công nghệ từ nước ngoài, trong khi Quốc gia B tự chủ nghiên cứu.
  • D. Quốc gia A đầu tư mạnh mẽ vào R&D trong các lĩnh vực công nghệ cao, tạo ra tri thức và công nghệ mới, trong khi Quốc gia B có thể tập trung vào chuyển giao và ứng dụng công nghệ sẵn có.

Câu 21: Tại sao sự bất bình đẳng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các quốc gia trên thế giới lại là một vấn đề đáng quan tâm ở quy mô toàn cầu?

  • A. Góp phần gây ra các vấn đề toàn cầu như di cư bất hợp pháp, xung đột, dịch bệnh lây lan, và cản trở hợp tác quốc tế.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các nước nghèo mà không tác động đến các nước giàu.
  • C. Thúc đẩy sự cạnh tranh lành mạnh giữa các quốc gia.
  • D. Giúp các nước phát triển dễ dàng tiếp cận tài nguyên và thị trường ở các nước đang phát triển.

Câu 22: Một quốc gia có GNI/người cao, nhưng chỉ số HDI lại ở mức trung bình. Phân tích nào sau đây có thể giải thích cho tình huống này?

  • A. Quốc gia đó có hệ thống y tế và giáo dục rất phát triển.
  • B. Sự giàu có từ thu nhập (GNI) không được phân bổ đều hoặc chưa được đầu tư hiệu quả vào các lĩnh vực sức khỏe và giáo dục cho toàn dân.
  • C. Quốc gia đó có tuổi thọ trung bình rất cao và tỉ lệ đi học tuyệt đối.
  • D. Chỉ số GNI/người bị tính toán sai lệch.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) của các nước đang phát triển so với các nước phát triển?

  • A. Đồng bộ, hiện đại và phủ khắp cả nước.
  • B. Chất lượng cao nhưng chi phí sử dụng rất đắt đỏ.
  • C. Thường còn thiếu thốn, kém phát triển, không đồng bộ, gây khó khăn cho hoạt động sản xuất và đời sống.
  • D. Tập trung phát triển mạnh ở khu vực nông thôn.

Câu 24: Tại sao tỉ lệ người biết chữ thường là một chỉ số quan trọng để đánh giá trình độ phát triển xã hội của một quốc gia?

  • A. Nó chỉ đơn thuần phản ánh khả năng đọc viết của người dân.
  • B. Nó là yếu tố quyết định duy nhất đến năng suất lao động.
  • C. Nó cho biết số lượng sách được xuất bản hàng năm.
  • D. Nó phản ánh mức độ đầu tư vào giáo dục, khả năng tiếp thu kiến thức, thông tin của người dân, từ đó ảnh hưởng đến năng suất lao động và khả năng tham gia vào các hoạt động kinh tế - xã hội hiện đại.

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nước có tác động như thế nào đến dòng chảy thương mại quốc tế?

  • A. Các nước phát triển chủ yếu xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao, dịch vụ và vốn; các nước đang phát triển chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô, sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm công nghiệp nhẹ.
  • B. Các nước đang phát triển xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghệ cao hơn các nước phát triển.
  • C. Thương mại quốc tế chủ yếu diễn ra giữa các nước có cùng trình độ phát triển.
  • D. Sự khác biệt về trình độ không ảnh hưởng đến loại hình hàng hóa trao đổi trên thị trường quốc tế.

Câu 26: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tuổi thọ trung bình giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Chế độ ăn uống truyền thống khác nhau.
  • B. Khả năng tiếp cận và chất lượng dịch vụ y tế, điều kiện vệ sinh môi trường và chế độ dinh dưỡng.
  • C. Sự khác biệt về khí hậu giữa các khu vực.
  • D. Tỉ lệ người hút thuốc lá khác nhau.

Câu 27: Khi xem xét cơ cấu kinh tế của một quốc gia, việc tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm phần lớn cho thấy điều gì về trình độ phát triển của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó đang ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa.
  • B. Quốc gia đó phụ thuộc chủ yếu vào nông nghiệp.
  • C. Quốc gia đó có nền kinh tế kém đa dạng.
  • D. Quốc gia đó có khả năng cao là nước phát triển, nền kinh tế đã chuyển sang giai đoạn hậu công nghiệp, chú trọng vào các dịch vụ chất lượng cao.

Câu 28: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về sự phân bố địa lí của các nước có thu nhập thấp trên thế giới hiện nay?

  • A. Tập trung chủ yếu ở châu Phi và một số khu vực ở châu Á.
  • B. Phân bố đều khắp tất cả các châu lục.
  • C. Chỉ tồn tại ở các quốc đảo nhỏ.
  • D. Chủ yếu ở khu vực Đông Âu và Trung Á.

Câu 29: Việc các nước đang phát triển thường có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn các nước phát triển có thể tạo ra thách thức gì đối với sự phát triển của họ?

  • A. Giúp tăng nhanh nguồn lao động có trình độ cao.
  • B. Làm giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
  • C. Gây áp lực lên tài nguyên, môi trường, việc làm, giáo dục, y tế và cơ sở hạ tầng xã hội.
  • D. Thúc đẩy tích lũy vốn và đầu tư cho phát triển.

Câu 30: Bên cạnh các chỉ số kinh tế (GNI, cơ cấu kinh tế) và xã hội (HDI), yếu tố nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và giải thích sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các quốc gia?

  • A. Số lượng các di sản thế giới được UNESCO công nhận.
  • B. Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên.
  • C. Số lượng các công trình kiến trúc cổ.
  • D. Hệ thống chính trị ổn định, hiệu quả quản lí nhà nước, trình độ khoa học công nghệ, lịch sử phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tiêu chí *quan trọng nhất* để phân chia các quốc gia thành nhóm nước phát triển và đang phát triển theo cách tiếp cận phổ biến hiện nay là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Dựa vào bảng số liệu giả định sau về ba quốc gia X, Y, Z (năm 2023):
| Quốc gia | GNI/người (USD) | Tỉ trọng Nông nghiệp (%) | Tỉ trọng Dịch vụ (%) | HDI Index |
|---|---|---|---|---|
| X | 65,000 | 2 | 75 | 0.920 |
| Y | 4,500 | 25 | 45 | 0.680 |
| Z | 800 | 55 | 20 | 0.450 |
Quốc gia nào trong bảng có nhiều khả năng thuộc nhóm nước phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Sự khác biệt rõ rệt nhất về cơ cấu kinh tế giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển thể hiện ở tỉ trọng ngành nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Chỉ số phát triển con người (HDI) được cấu thành dựa trên những yếu tố chính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về đặc điểm kinh tế - xã hội của hầu hết các nước phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao tỉ trọng của ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển lại có xu hướng rất thấp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một quốc gia đang phát triển đối mặt với thách thức lớn về 'nợ nước ngoài'. Điều này có thể gây ra hậu quả gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Chỉ số HDI của một quốc gia tăng lên theo thời gian phản ánh điều gì về tình hình phát triển con người tại quốc gia đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khu vực địa lí nào trên thế giới hiện nay tập trung nhiều quốc gia thuộc nhóm có HDI ở mức rất cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các nước đang phát triển thường đi kèm với sự thay đổi nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế tri thức ở các nước phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: So với các nước phát triển, tỉ suất tử vong ở trẻ em của các nước đang phát triển thường như thế nào và nguyên nhân chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Giả sử có hai quốc gia có cùng GNI/người, nhưng Quốc gia A có tuổi thọ trung bình cao hơn và số năm đi học trung bình cao hơn Quốc gia B. Điều này cho thấy điều gì về chỉ số HDI của hai quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất về hiện tượng 'chảy máu chất xám' (brain drain) và tác động của nó đối với các nước đang phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng xu hướng thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế theo quá trình phát triển của một quốc gia, từ nước đang phát triển lên nước phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Yếu tố nào sau đây *không phải* là một thách thức điển hình mà nhiều quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình hướng tới phát triển bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao các nước phát triển thường có tỉ lệ đô thị hóa cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và tuổi thọ trung bình của dân cư.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nước phát triển thường là các quốc gia đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) nhiều. Điều này phản ánh điều gì về nền kinh tế của họ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: So sánh hai quốc gia A (phát triển) và B (đang phát triển). Về hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D), điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quốc gia này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao sự bất bình đẳng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các quốc gia trên thế giới lại là một vấn đề đáng quan tâm ở quy mô toàn cầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một quốc gia có GNI/người cao, nhưng chỉ số HDI lại ở mức trung bình. Phân tích nào sau đây có thể giải thích cho tình huống này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) của các nước đang phát triển so với các nước phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao tỉ lệ người biết chữ thường là một chỉ số quan trọng để đánh giá trình độ phát triển xã hội của một quốc gia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nước có tác động như thế nào đến dòng chảy thương mại quốc tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tuổi thọ trung bình giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi xem xét cơ cấu kinh tế của một quốc gia, việc tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm phần lớn cho thấy điều gì về trình độ phát triển của quốc gia đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nhận định nào sau đây *phản ánh đúng* về sự phân bố địa lí của các nước có thu nhập thấp trên thế giới hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Việc các nước đang phát triển thường có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn các nước phát triển có thể tạo ra thách thức gì đối với sự phát triển của họ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Bên cạnh các chỉ số kinh tế (GNI, cơ cấu kinh tế) và xã hội (HDI), yếu tố nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và giải thích sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia, phản ánh mức sống và năng suất lao động trung bình của người dân?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • C. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 2: Chỉ số Phát triển Con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển con người dựa trên các yếu tố nào?

  • A. Thu nhập, y tế, cơ sở hạ tầng
  • B. Sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục, thu nhập
  • C. Giáo dục, việc làm, môi trường
  • D. Thu nhập, bình đẳng giới, quản trị tốt

Câu 3: Quan sát biểu đồ cơ cấu kinh tế theo ngành của một quốc gia cho thấy tỉ trọng ngành nông nghiệp rất thấp (<5%), công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 25%, và dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất (>70%). Dựa vào đặc điểm này, quốc gia đó có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?

  • A. Nước phát triển
  • B. Nước đang phát triển
  • C. Nước công nghiệp mới (NICs)
  • D. Nước kém phát triển

Câu 4: Các nước đang phát triển thường có những đặc điểm nào sau đây về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. GNI/người rất cao, HDI rất cao, cơ cấu kinh tế chủ yếu là dịch vụ.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm, tỉ lệ dân thành thị cao, công nghệ tiên tiến.
  • C. Nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ, đầu tư ra nước ngoài lớn, nợ nước ngoài thấp.
  • D. GNI/người thấp, HDI thấp, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 5: Tại sao cơ cấu kinh tế theo ngành (tỉ trọng các ngành nông, công nghiệp, dịch vụ trong GDP) lại là một tiêu chí quan trọng để phân biệt nước phát triển và đang phát triển?

  • A. Vì nó chỉ ra quy mô tuyệt đối của nền kinh tế.
  • B. Vì nó phản ánh sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Vì nó thể hiện trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và khoa học công nghệ, sự chuyển dịch từ kinh tế truyền thống sang hiện đại.
  • D. Vì nó xác định tổng số lao động trong mỗi ngành.

Câu 6: Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố nào được xem là động lực chính thúc đẩy sự phát triển và tạo ra giá trị?

  • A. Tài nguyên khoáng sản dồi dào
  • B. Lực lượng lao động đông đảo giá rẻ
  • C. Vốn đầu tư từ nước ngoài
  • D. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

Câu 7: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về vai trò của các nước phát triển trong nền kinh tế thế giới hiện nay?

  • A. Là các trung tâm tài chính, thương mại lớn.
  • B. Chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng giá trị xuất khẩu toàn cầu.
  • C. Nắm giữ phần lớn công nghệ nguồn và bằng sáng chế.
  • D. Là nguồn cung cấp vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chủ yếu.

Câu 8: Tình trạng nợ nước ngoài cao thường là gánh nặng kinh tế đáng kể đối với nhóm nước nào?

  • A. Các nước đang phát triển
  • B. Các nước phát triển
  • C. Các nước có nền kinh tế chuyển đổi
  • D. Các nước công nghiệp mới

Câu 9: Dựa vào các chỉ số xã hội, sự khác biệt rõ rệt giữa nước phát triển và nước đang phát triển thường thể hiện ở yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ dân số sống ở nông thôn.
  • B. Mức độ đa dạng văn hóa.
  • C. Tuổi thọ trung bình và trình độ học vấn của người dân.
  • D. Số lượng di tích lịch sử được công nhận.

Câu 10: Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở các nước đang phát triển thường dẫn đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng tất cả các ngành một cách đồng đều.
  • D. Giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, tăng tỉ trọng nông nghiệp.

Câu 11: Nhóm các nước có GNI/người và HDI ở mức rất cao, chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị xuất khẩu và đầu tư ra nước ngoài thường là:

  • A. Các nước kém phát triển
  • B. Các nền kinh tế mới nổi
  • C. Các nước đang phát triển
  • D. Các nước phát triển

Câu 12: Thử thách lớn nhất mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nền kinh tế phát triển và thiếu năng lực cạnh tranh về công nghệ, quản lý.
  • B. Thiếu tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
  • C. Dân số già hóa nhanh chóng.
  • D. Thị trường nội địa quá lớn.

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về trình độ công nghệ giữa hai nhóm nước, ta thấy:

  • A. Các nước đang phát triển là nơi tạo ra hầu hết các công nghệ mới.
  • B. Các nước phát triển là nơi tập trung nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ cao, trong khi các nước đang phát triển chủ yếu nhập khẩu hoặc tiếp nhận chuyển giao công nghệ.
  • C. Trình độ công nghệ giữa hai nhóm nước ngày càng thu hẹp nhờ toàn cầu hóa.
  • D. Cả hai nhóm nước đều có trình độ công nghệ tương đương nhau trong các ngành then chốt.

Câu 14: Nhóm nước nào sau đây thường đóng vai trò là chủ nợ lớn trên thị trường tài chính quốc tế và là trụ cột của các định chế tài chính toàn cầu như IMF, World Bank?

  • A. Các nước đang phát triển
  • B. Các nền kinh tế mới nổi
  • C. Các nước phát triển
  • D. Các nước kém phát triển

Câu 15: Tỉ lệ dân số làm việc trong ngành nông nghiệp thường cao nhất ở nhóm nước nào?

  • A. Các nước đang phát triển
  • B. Các nước phát triển
  • C. Các nước công nghiệp mới
  • D. Các quốc gia có nền kinh tế dịch vụ

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội (như y tế, giáo dục), ta thấy:

  • A. Trình độ kinh tế không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng y tế và giáo dục.
  • B. Các nước phát triển thường có hệ thống y tế và giáo dục kém phát triển hơn.
  • C. Các nước đang phát triển đã giải quyết triệt để các vấn đề về y tế và giáo dục cơ bản.
  • D. Trình độ kinh tế cao thường đi kèm với hệ thống y tế và giáo dục phát triển, giúp nâng cao tuổi thọ và trình độ dân trí.

Câu 17: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế (giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng công nghiệp và dịch vụ) lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của các nước đang phát triển?

  • A. Để tập trung toàn bộ nguồn lực vào sản xuất nông nghiệp.
  • B. Để tăng năng suất lao động, tạo ra nhiều giá trị gia tăng hơn và giảm sự phụ thuộc vào các yếu tố tự nhiên.
  • C. Để giảm bớt sự cạnh tranh trong nước.
  • D. Để xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp thô.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây thường chỉ được tìm thấy ở các nước phát triển, cho thấy sự vượt trội về năng lực đổi mới và sáng tạo?

  • A. Chi tiêu lớn cho nghiên cứu và phát triển (R&D), có nhiều trung tâm nghiên cứu hàng đầu thế giới.
  • B. Số lượng lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • C. Tỉ lệ dân số trẻ cao.
  • D. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 19: Sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước là kết quả của nhiều yếu tố, trong đó yếu tố lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc?

  • A. Sự bùng nổ dân số toàn cầu.
  • B. Sự phát triển của internet và truyền thông.
  • C. Các cuộc chiến tranh thương mại gần đây.
  • D. Quá trình thuộc địa hóa và hậu quả của nó, cùng với thời điểm khởi đầu cách mạng công nghiệp.

Câu 20: Nhóm nước nào sau đây thường là điểm đến hấp dẫn cho dòng vốn FDI từ các nước phát triển, chủ yếu nhằm tận dụng nguồn lao động giá rẻ và thị trường tiêu thụ tiềm năng?

  • A. Các nước phát triển
  • B. Các nước đang phát triển
  • C. Các nước kém phát triển
  • D. Các quốc gia có thu nhập cao

Câu 21: Chỉ số nào trong HDI có xu hướng chênh lệch lớn nhất giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?

  • A. Trình độ học vấn (số năm đi học trung bình và dự kiến số năm đi học).
  • B. Tuổi thọ trung bình.
  • C. Thu nhập bình quân đầu người (GNI/người).
  • D. Cả ba chỉ số đều chênh lệch như nhau.

Câu 22: Một quốc gia có GNI/người ở mức trung bình thấp, tỉ trọng nông nghiệp còn cao nhưng công nghiệp và dịch vụ đang tăng trưởng nhanh, tuổi thọ trung bình và trình độ học vấn còn hạn chế. Quốc gia này có khả năng cao thuộc nhóm nào?

  • A. Nước phát triển
  • B. Nước kém phát triển
  • C. Nước đang phát triển
  • D. Nền kinh tế chuyển đổi

Câu 23: Tại sao tuổi thọ trung bình của người dân ở các nước phát triển lại cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

  • A. Do tỉ lệ hút thuốc lá thấp hơn.
  • B. Do chế độ ăn uống lành mạnh hơn.
  • C. Do ít bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.
  • D. Do hệ thống y tế hiện đại, dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt, điều kiện sống, vệ sinh môi trường được cải thiện và kiểm soát dịch bệnh hiệu quả.

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế ở hầu hết các nước đang phát triển hiện nay?

  • A. Giảm tỉ trọng khu vực I (Nông, lâm, ngư nghiệp), tăng tỉ trọng khu vực II (Công nghiệp, xây dựng) và khu vực III (Dịch vụ).
  • B. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
  • C. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I và III.
  • D. Tỉ trọng các khu vực kinh tế duy trì ổn định qua các năm.

Câu 25: Sự khác biệt về cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế?

  • A. Cơ sở hạ tầng kém phát triển ở nước đang phát triển giúp giảm chi phí sản xuất.
  • B. Sự khác biệt về cơ sở hạ tầng không liên quan đến năng lực cạnh tranh kinh tế.
  • C. Cơ sở hạ tầng hiện đại ở nước phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, thương mại và thu hút đầu tư, trong khi thiếu thốn cơ sở hạ tầng là rào cản lớn ở nước đang phát triển.
  • D. Cả hai nhóm nước đều có cơ sở hạ tầng tương đồng nhờ đầu tư quốc tế.

Câu 26: Bên cạnh GNI/người và HDI, sự khác biệt về "chất lượng tăng trưởng" cũng là một yếu tố phân biệt. Chất lượng tăng trưởng ở các nước phát triển thường được đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Tăng trưởng nóng, thiếu bền vững, gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Phụ thuộc nhiều vào lao động giản đơn giá rẻ.
  • D. Dựa trên đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất lao động, phát triển bền vững và bao trùm.

Câu 27: Nhóm nước nào có tỉ lệ dân số tham gia vào các hoạt động nghiên cứu khoa học, kỹ thuật và công nghệ cao nhất?

  • A. Các nước phát triển
  • B. Các nước đang phát triển
  • C. Các nước kém phát triển
  • D. Các quốc gia có nền kinh tế dựa vào nông nghiệp

Câu 28: Phân tích vai trò trong chuỗi giá trị toàn cầu, các nước phát triển thường tập trung vào công đoạn nào?

  • A. Lắp ráp và sản xuất hàng loạt.
  • B. Nghiên cứu, thiết kế, marketing và phân phối.
  • C. Khai thác nguyên liệu thô.
  • D. Các công đoạn sử dụng nhiều lao động giản đơn.

Câu 29: Điều gì giải thích cho sự khác biệt về tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ giữa hai nhóm nước?

  • A. Sự khác biệt về diện tích lãnh thổ.
  • B. Sự khác biệt về ngôn ngữ chính thức.
  • C. Sự khác biệt về khí hậu.
  • D. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế, cơ hội việc làm, hệ thống an sinh xã hội và phân phối thu nhập.

Câu 30: Mặc dù được phân loại chung, nhưng sự đa dạng về trình độ phát triển vẫn tồn tại bên trong mỗi nhóm nước (phát triển và đang phát triển). Nhận định nào sau đây đúng về sự đa dạng này?

  • A. Nhóm nước phát triển hoàn toàn đồng nhất về mọi mặt kinh tế - xã hội.
  • B. Nhóm nước đang phát triển có trình độ phát triển tương đương nhau.
  • C. Trong nhóm nước đang phát triển có sự phân hóa rõ rệt giữa các nước kém phát triển, các nền kinh tế mới nổi và các nước có thu nhập trung bình.
  • D. Sự đa dạng này chỉ tồn tại ở các nước phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia, phản ánh mức sống và năng suất lao động trung bình của người dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Chỉ số Phát triển Con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển con người dựa trên các yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quan sát biểu đồ cơ cấu kinh tế theo ngành của một quốc gia cho thấy tỉ trọng ngành nông nghiệp rất thấp (<5%), công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 25%, và dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất (>70%). Dựa vào đặc điểm này, quốc gia đó có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Các nước đang phát triển thường có những đặc điểm nào sau đây về mặt kinh tế - xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao cơ cấu kinh tế theo ngành (tỉ trọng các ngành nông, công nghiệp, dịch vụ trong GDP) lại là một tiêu chí quan trọng để phân biệt nước phát triển và đang phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố nào được xem là động lực chính thúc đẩy sự phát triển và tạo ra giá trị?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về vai trò của các nước phát triển trong nền kinh tế thế giới hiện nay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tình trạng nợ nước ngoài cao thường là gánh nặng kinh tế đáng kể đối với nhóm nước nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Dựa vào các chỉ số xã hội, sự khác biệt rõ rệt giữa nước phát triển và nước đang phát triển thường thể hiện ở yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở các nước đang phát triển thường dẫn đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nhóm các nước có GNI/người và HDI ở mức rất cao, chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị xuất khẩu và đầu tư ra nước ngoài thường là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Thử thách lớn nhất mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về trình độ công nghệ giữa hai nhóm nước, ta thấy:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nhóm nước nào sau đây thường đóng vai trò là chủ nợ lớn trên thị trường tài chính quốc tế và là trụ cột của các định chế tài chính toàn cầu như IMF, World Bank?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tỉ lệ dân số làm việc trong ngành nông nghiệp thường cao nhất ở nhóm nước nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội (như y tế, giáo dục), ta thấy:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế (giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng công nghiệp và dịch vụ) lại quan trọng đối với sự phát triển bền vững của các nước đang phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây thường chỉ được tìm thấy ở các nước phát triển, cho thấy sự vượt trội về năng lực đổi mới và sáng tạo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước là kết quả của nhiều yếu tố, trong đó yếu tố lịch sử nào có ảnh hưởng sâu sắc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nhóm nước nào sau đây thường là điểm đến hấp dẫn cho dòng vốn FDI từ các nước phát triển, chủ yếu nhằm tận dụng nguồn lao động giá rẻ và thị trường tiêu thụ tiềm năng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Chỉ số nào trong HDI có xu hướng chênh lệch lớn nhất giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một quốc gia có GNI/người ở mức trung bình thấp, tỉ trọng nông nghiệp còn cao nhưng công nghiệp và dịch vụ đang tăng trưởng nhanh, tuổi thọ trung bình và trình độ học vấn còn hạn chế. Quốc gia này có khả năng cao thuộc nhóm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao tuổi thọ trung bình của người dân ở các nước phát triển lại cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế ở hầu hết các nước đang phát triển hiện nay?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Sự khác biệt về cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Bên cạnh GNI/người và HDI, sự khác biệt về 'chất lượng tăng trưởng' cũng là một yếu tố phân biệt. Chất lượng tăng trưởng ở các nước phát triển thường được đặc trưng bởi điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nhóm nước nào có tỉ lệ dân số tham gia vào các hoạt động nghiên cứu khoa học, kỹ thuật và công nghệ cao nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tích vai trò trong chuỗi giá trị toàn cầu, các nước phát triển thường tập trung vào công đoạn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Điều gì giải thích cho sự khác biệt về tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ giữa hai nhóm nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Mặc dù được phân loại chung, nhưng sự đa dạng về trình độ phát triển vẫn tồn tại bên trong mỗi nhóm nước (phát triển và đang phát triển). Nhận định nào sau đây đúng về sự đa dạng này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân loại các quốc gia dựa trên trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Diện tích lãnh thổ và dân số.
  • B. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người).
  • C. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp.
  • D. Mức độ đô thị hóa.

Câu 2: Chỉ số Phát triển Con người (HDI) được tính toán dựa trên những khía cạnh cơ bản nào của sự phát triển con người?

  • A. Thu nhập, tuổi thọ, tỉ lệ biết chữ.
  • B. Thu nhập, sức khỏe, môi trường.
  • C. Giáo dục, y tế, bình đẳng giới.
  • D. Sức khỏe (tuổi thọ), giáo dục (trình độ học vấn), thu nhập.

Câu 3: Một quốc gia có GNI/người rất cao nhưng chỉ số HDI lại ở mức trung bình. Điều này có thể gợi ý vấn đề gì về sự phát triển của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó chưa khai thác hết tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • C. Sự giàu có về kinh tế (thu nhập) chưa được phân bổ hoặc đầu tư hiệu quả vào các lĩnh vực xã hội như y tế và giáo dục.
  • D. Quốc gia đó có tốc độ tăng trưởng dân số quá nhanh.

Câu 4: Phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia cho thấy tỉ trọng khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất cao (trên 70%), tỉ trọng công nghiệp và xây dựng ổn định ở mức khá, còn tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp rất thấp. Cơ cấu này điển hình cho nhóm quốc gia nào?

  • A. Các nước phát triển.
  • B. Các nước đang phát triển.
  • C. Các nước có nền kinh tế chuyển đổi.
  • D. Các nước kém phát triển.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không điển hình cho các nước phát triển?

  • A. Tỉ lệ dân cư sống ở thành thị cao.
  • B. Đầu tư vào khoa học và công nghệ chiếm tỉ trọng lớn.
  • C. Hệ thống an sinh xã hội và y tế phát triển.
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP luôn ở mức rất cao (trên 7-8% mỗi năm).

Câu 6: Khi so sánh với các nước phát triển, các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì về cơ cấu xuất khẩu?

  • A. Chủ yếu xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao và dịch vụ.
  • B. Tỉ trọng xuất khẩu nguyên liệu thô hoặc sản phẩm chế biến đơn giản còn cao.
  • C. Đầu tư ra nước ngoài (FDI out) lớn hơn thu hút đầu tư nước ngoài (FDI in).
  • D. Kim ngạch xuất khẩu dịch vụ chiếm tỉ lệ vượt trội.

Câu 7: Quan sát biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của một quốc gia qua các giai đoạn phát triển. Nếu tỉ trọng khu vực nông nghiệp giảm dần, công nghiệp và xây dựng tăng lên, sau đó khu vực dịch vụ tăng trưởng mạnh mẽ và chiếm tỉ trọng lớn nhất, thì biểu đồ đó đang phản ánh quá trình nào?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Sự suy thoái của ngành nông nghiệp.
  • C. Quá trình tái cơ cấu các doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây được coi là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong nền kinh tế tri thức, giúp các nước phát triển duy trì lợi thế cạnh tranh?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Lực lượng lao động dồi dào, giá rẻ.
  • C. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.

Câu 9: Một quốc gia đang phát triển muốn nâng cao chỉ số HDI cần tập trung đầu tư mạnh mẽ vào những lĩnh vực nào?

  • A. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Y tế, giáo dục và cải thiện thu nhập cho người dân.

Câu 10: Tại sao tỉ lệ dân số phụ thuộc (trẻ em và người già) ở các nước phát triển có xu hướng cao hơn so với nhiều nước đang phát triển?

  • A. Tuổi thọ trung bình cao và tỉ suất sinh thấp.
  • B. Hệ thống y tế kém phát triển.
  • C. Tỉ lệ di cư ra nước ngoài của người trẻ cao.
  • D. Chính sách khuyến khích sinh con.

Câu 11: Thách thức lớn nhất mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa là gì?

  • A. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa bão hòa.
  • C. Nguồn vốn đầu tư, công nghệ lạc hậu và chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế.
  • D. Dân số quá ít.

Câu 12: Khu vực nào trên thế giới hiện nay có nhiều quốc gia thuộc nhóm có thu nhập thấp và chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức rất thấp?

  • A. Bắc Mĩ.
  • B. Châu Phi Hạ Sahara.
  • C. Tây Âu.
  • D. Đông Á.

Câu 13: Sự khác biệt rõ rệt nhất giữa cơ cấu sử dụng lao động ở các nước phát triển so với các nước đang phát triển nằm ở tỉ trọng lao động trong khu vực nào?

  • A. Công nghiệp.
  • B. Xây dựng.
  • C. Nông nghiệp.
  • D. Dịch vụ.

Câu 14: Tại sao các nước phát triển lại có vai trò chi phối trong các tổ chức kinh tế và tài chính toàn cầu như IMF, World Bank?

  • A. Họ đóng góp phần lớn nguồn vốn và có ảnh hưởng kinh tế lớn trên thế giới.
  • B. Họ có dân số đông nhất.
  • C. Họ là những nước nghèo nhất, cần sự giúp đỡ.
  • D. Họ có nhiều tài nguyên thiên nhiên nhất.

Câu 15: Một trong những biểu hiện của trình độ phát triển khoa học - công nghệ cao ở các nước phát triển là gì?

  • A. Sản xuất nhiều hàng tiêu dùng giá rẻ.
  • B. Tạo ra các sản phẩm công nghệ mới, giá trị gia tăng cao.
  • C. Xuất khẩu nhiều nguyên liệu thô.
  • D. Có nhiều lao động thủ công lành nghề.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội. Ở các nước đang phát triển, vấn đề xã hội nào sau đây thường nghiêm trọng hơn so với các nước phát triển?

  • A. Già hóa dân số nhanh chóng.
  • B. Tỉ lệ ly hôn cao.
  • C. Tỉ lệ mù chữ, suy dinh dưỡng và thiếu tiếp cận dịch vụ y tế cơ bản cao.
  • D. Áp lực từ lối sống công nghiệp hiện đại.

Câu 17: Nhận định nào sau đây về sự phân bố các nhóm nước trên thế giới là đúng?

  • A. Các nước phát triển tập trung chủ yếu ở Bắc Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản và châu Đại Dương.
  • B. Châu Phi là châu lục có tỉ lệ các nước phát triển cao nhất.
  • C. Tất cả các nước ở châu Á đều là nước đang phát triển.
  • D. Các nước Nam Mĩ và Trung Mĩ đều là các nước phát triển.

Câu 18: Tại sao các nước đang phát triển lại có xu hướng thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) hơn so với các nước phát triển (tính theo tỉ lệ tăng trưởng hoặc nhu cầu)?

  • A. Họ có công nghệ sản xuất tiên tiến hơn.
  • B. Họ có thị trường nội địa bão hòa.
  • C. Họ có nguồn vốn tích lũy dồi dào.
  • D. Họ cần vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý để phát triển và thường có chi phí lao động thấp.

Câu 19: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết quốc gia nào sau đây thuộc nhóm nước phát triển?

  • A. Canada.
  • B. Việt Nam.
  • C. Brazil.
  • D. Ấn Độ.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng thực trạng nợ nước ngoài của nhiều nước đang phát triển?

  • A. Không có nợ nước ngoài.
  • B. Có nợ nhưng rất ít và không đáng kể.
  • C. Thường có các khoản nợ nước ngoài lớn và phức tạp.
  • D. Chỉ vay nợ từ các nước phát triển.

Câu 21: So sánh về năng suất lao động, nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Năng suất lao động ở các nước đang phát triển cao hơn do dân số trẻ.
  • B. Năng suất lao động ở các nước phát triển cao hơn nhờ ứng dụng khoa học công nghệ và trình độ quản lý tiên tiến.
  • C. Năng suất lao động ở hai nhóm nước là tương đương nhau.
  • D. Năng suất lao động chỉ phụ thuộc vào số giờ làm việc.

Câu 22: Chỉ tiêu nào sau đây ít được sử dụng trực tiếp để phân loại quốc gia phát triển hay đang phát triển theo các tiêu chuẩn quốc tế thông thường?

  • A. GNI/người.
  • B. Cơ cấu kinh tế (tỉ trọng các ngành).
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).

Câu 23: Một quốc gia có tỉ lệ dân số đi học ở các cấp cao, tuổi thọ trung bình cao và GNI/người thuộc nhóm cao trên thế giới. Quốc gia đó khả năng cao thuộc nhóm nào?

  • A. Nước phát triển.
  • B. Nước đang phát triển.
  • C. Nước kém phát triển.
  • D. Nước có nền kinh tế chuyển đổi.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về đô thị hóa. Các nước phát triển thường có tỉ lệ dân thành thị rất cao và gắn liền với điều gì?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của nông nghiệp.
  • B. Quá trình di dân tự do từ nông thôn.
  • C. Sự phát triển của công nghiệp và đặc biệt là dịch vụ chất lượng cao.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp cao ở thành phố.

Câu 25: Đối với các nước đang phát triển, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ mang lại ý nghĩa tích cực chủ yếu nào?

  • A. Giúp giảm dân số.
  • B. Làm tăng tỉ lệ mù chữ.
  • C. Khiến nền kinh tế phụ thuộc hoàn toàn vào nước ngoài.
  • D. Nâng cao năng suất lao động, tạo ra nhiều việc làm phi nông nghiệp, tăng thu nhập và thúc đẩy đô thị hóa.

Câu 26: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ sự khác biệt về vai trò trong nền kinh tế toàn cầu giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?

  • A. Các nước phát triển chi phối thương mại, tài chính, công nghệ; các nước đang phát triển chủ yếu là nơi cung cấp nguyên liệu, lao động và thị trường tiêu thụ.
  • B. Các nước đang phát triển là những nhà đầu tư lớn nhất thế giới.
  • C. Các nước phát triển phụ thuộc hoàn toàn vào xuất khẩu nông sản.
  • D. Hai nhóm nước có vai trò ngang bằng nhau trong tất cả các lĩnh vực kinh tế toàn cầu.

Câu 27: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến sự khác biệt phát triển. Toàn cầu hóa có thể làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia nếu các nước đang phát triển không làm tốt điều gì?

  • A. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh, hấp thụ công nghệ và tham gia hiệu quả vào chuỗi giá trị toàn cầu.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế để tự cung tự cấp.
  • D. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô.

Câu 28: Dựa vào bảng số liệu giả định về GNI/người của 4 quốc gia: Quốc gia A (65,000 USD), Quốc gia B (8,000 USD), Quốc gia C (1,200 USD), Quốc gia D (40,000 USD). Sắp xếp các quốc gia này theo thứ tự giảm dần về trình độ phát triển kinh tế (dựa trên GNI/người là tiêu chí chính)?

  • A. A, D, B, C.
  • B. C, B, D, A.
  • C. A, B, C, D.
  • D. D, A, B, C.

Câu 29: Tại sao việc phát triển giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao lại đặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát triển trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Để tăng cường sản xuất nông nghiệp.
  • B. Để thu hút khách du lịch.
  • C. Để giảm tỉ lệ dân số thành thị.
  • D. Để có khả năng tiếp thu, ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất lao động và chuyển dịch cơ cấu kinh tế bền vững.

Câu 30: So với các nước đang phát triển, các nước phát triển thường có hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) như thế nào?

  • A. Kém phát triển hơn.
  • B. Đồng bộ, hiện đại và có mật độ cao hơn.
  • C. Chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.
  • D. Chỉ phục vụ cho ngành dịch vụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân loại các quốc gia dựa trên trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chỉ số Phát triển Con người (HDI) được tính toán dựa trên những khía cạnh cơ bản nào của sự phát triển con người?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một quốc gia có GNI/người rất cao nhưng chỉ số HDI lại ở mức trung bình. Điều này có thể gợi ý vấn đề gì về sự phát triển của quốc gia đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia cho thấy tỉ trọng khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất cao (trên 70%), tỉ trọng công nghiệp và xây dựng ổn định ở mức khá, còn tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp rất thấp. Cơ cấu này điển hình cho nhóm quốc gia nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây *không* điển hình cho các nước phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi so sánh với các nước phát triển, các nước đang phát triển thường có đặc điểm gì về cơ cấu xuất khẩu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Quan sát biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của một quốc gia qua các giai đoạn phát triển. Nếu tỉ trọng khu vực nông nghiệp giảm dần, công nghiệp và xây dựng tăng lên, sau đó khu vực dịch vụ tăng trưởng mạnh mẽ và chiếm tỉ trọng lớn nhất, thì biểu đồ đó đang phản ánh quá trình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Yếu tố nào sau đây được coi là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong nền kinh tế tri thức, giúp các nước phát triển duy trì lợi thế cạnh tranh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một quốc gia đang phát triển muốn nâng cao chỉ số HDI cần tập trung đầu tư mạnh mẽ vào những lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao tỉ lệ dân số phụ thuộc (trẻ em và người già) ở các nước phát triển có xu hướng cao hơn so với nhiều nước đang phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Thách thức lớn nhất mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khu vực nào trên thế giới hiện nay có nhiều quốc gia thuộc nhóm có thu nhập thấp và chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức rất thấp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sự khác biệt rõ rệt nhất giữa cơ cấu sử dụng lao động ở các nước phát triển so với các nước đang phát triển nằm ở tỉ trọng lao động trong khu vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao các nước phát triển lại có vai trò chi phối trong các tổ chức kinh tế và tài chính toàn cầu như IMF, World Bank?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một trong những biểu hiện của trình độ phát triển khoa học - công nghệ cao ở các nước phát triển là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội. Ở các nước đang phát triển, vấn đề xã hội nào sau đây thường nghiêm trọng hơn so với các nước phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nhận định nào sau đây về sự phân bố các nhóm nước trên thế giới là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao các nước đang phát triển lại có xu hướng thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) hơn so với các nước phát triển (tính theo tỉ lệ tăng trưởng hoặc nhu cầu)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết quốc gia nào sau đây thuộc nhóm nước phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng thực trạng nợ nước ngoài của nhiều nước đang phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So sánh về năng suất lao động, nhận định nào sau đây là chính xác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chỉ tiêu nào sau đây *ít* được sử dụng trực tiếp để phân loại quốc gia phát triển hay đang phát triển theo các tiêu chuẩn quốc tế thông thường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một quốc gia có tỉ lệ dân số đi học ở các cấp cao, tuổi thọ trung bình cao và GNI/người thuộc nhóm cao trên thế giới. Quốc gia đó khả năng cao thuộc nhóm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về đô thị hóa. Các nước phát triển thường có tỉ lệ dân thành thị rất cao và gắn liền với điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đối với các nước đang phát triển, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ mang lại ý nghĩa tích cực chủ yếu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ sự khác biệt về vai trò trong nền kinh tế toàn cầu giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến sự khác biệt phát triển. Toàn cầu hóa có thể làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia nếu các nước đang phát triển không làm tốt điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Dựa vào bảng số liệu giả định về GNI/người của 4 quốc gia: Quốc gia A (65,000 USD), Quốc gia B (8,000 USD), Quốc gia C (1,200 USD), Quốc gia D (40,000 USD). Sắp xếp các quốc gia này theo thứ tự giảm dần về trình độ phát triển kinh tế (dựa trên GNI/người là tiêu chí chính)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao việc phát triển giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao lại đặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát triển trong bối cảnh hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: So với các nước đang phát triển, các nước phát triển thường có hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) như thế nào?

Viết một bình luận