Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 04
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Tiêu chí nào sau đây được xem là quan trọng nhất để phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát triển, phản ánh trực tiếp mức sống và năng suất lao động của người dân?
- A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người)
- B. Cơ cấu kinh tế theo ngành
- C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
- D. Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm
Câu 2: Dựa vào cơ cấu kinh tế, quốc gia nào sau đây có nhiều khả năng thuộc nhóm nước phát triển nhất? (Giả sử các yếu tố khác tương đương)
- A. Quốc gia A: Nông nghiệp 40%, Công nghiệp 30%, Dịch vụ 30%
- B. Quốc gia B: Nông nghiệp 20%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 40%
- C. Quốc gia C: Nông nghiệp 5%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 60%
- D. Quốc gia D: Nông nghiệp 15%, Công nghiệp 50%, Dịch vụ 35%
Câu 3: Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển trên những phương diện nào của một quốc gia?
- A. Thu nhập, y tế, an ninh
- B. Giáo dục, văn hóa, môi trường
- C. Công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp
- D. Sức khỏe, giáo dục, thu nhập
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng phổ biến của các nước đang phát triển?
- A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người) ở mức thấp hoặc trung bình thấp.
- B. Chỉ số phát triển con người (HDI) thường ở mức trung bình hoặc thấp.
- C. Tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu kinh tế còn đáng kể.
- D. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ra nước ngoài rất lớn.
Câu 5: Tại sao trong nền kinh tế tri thức, khoa học và công nghệ lại được xem là nhân tố có vai trò quan trọng nhất?
- A. Vì khoa học và công nghệ giúp tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- B. Vì khoa học và công nghệ là động lực chính thúc đẩy đổi mới, sáng tạo và tăng năng suất lao động dựa trên tri thức.
- C. Vì khoa học và công nghệ giúp giảm sự phụ thuộc vào vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Vì khoa học và công nghệ chỉ quan trọng ở các nước đang phát triển.
Câu 6: Phân tích bảng số liệu về tỉ trọng đóng góp vào GDP thế giới của hai nhóm nước (giả định): Nhóm nước phát triển đóng góp 70%, Nhóm nước đang phát triển đóng góp 30%. Nhận định nào sau đây là chính xác?
- A. Các nước phát triển có quy mô nền kinh tế và hiệu quả sản xuất cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển.
- B. Số lượng dân cư ở các nước phát triển đông hơn nhiều so với các nước đang phát triển.
- C. Các nước đang phát triển có tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm hơn các nước phát triển.
- D. Sự chênh lệch về GNI/người giữa hai nhóm nước là không đáng kể.
Câu 7: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở hầu hết các nước đang phát triển hiện nay là gì?
- A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
- B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
- C. Giảm tỉ trọng công nghiệp, tăng tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
- D. Tăng tỉ trọng cả ba khu vực ngành kinh tế đồng đều.
Câu 8: Việc các nước phát triển thường có hệ thống giáo dục và y tế phát triển vượt trội so với các nước đang phát triển ảnh hưởng như thế nào đến chỉ số HDI của họ?
- A. Làm giảm chỉ số HDI do chi phí đầu tư lớn vào các lĩnh vực này.
- B. Không ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ số HDI vì HDI chỉ đo lường thu nhập.
- C. Làm tăng chỉ số HDI do cải thiện sức khỏe (tuổi thọ) và trình độ học vấn của người dân.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến HDI ở các nước có GNI/người rất cao.
Câu 9: Quan sát biểu đồ (giả định) thể hiện GNI/người của 5 quốc gia A, B, C, D, E trong năm 2022: A: 55.000 USD, B: 8.000 USD, C: 1.500 USD, D: 45.000 USD, E: 25.000 USD. Nếu ngưỡng phân loại nước phát triển là trên 20.000 USD, nước nào có khả năng cao nhất thuộc nhóm đang phát triển?
- A. Quốc gia A
- B. Quốc gia B
- C. Quốc gia C
- D. Quốc gia E
Câu 10: Các nước phát triển thường đi đầu trong hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D). Điều này có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế toàn cầu?
- A. Họ tạo ra các công nghệ mới, thúc đẩy đổi mới và chi phối thị trường các sản phẩm công nghệ cao.
- B. Họ chủ yếu nhập khẩu công nghệ từ các nước khác để ứng dụng vào sản xuất.
- C. Hoạt động R&D chỉ tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
- D. Hoạt động R&D ít có tác động đến nền kinh tế toàn cầu, chủ yếu phục vụ nhu cầu nội địa.
Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất mà nhiều nước đang phát triển phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa là gì?
- A. Thừa nguồn lao động có kỹ năng và trình độ chuyên môn cao.
- B. Thiếu vốn đầu tư, công nghệ lạc hậu và trình độ quản lý còn hạn chế.
- C. Nhu cầu tiêu thụ hàng hóa công nghiệp trong nước rất thấp.
- D. Dễ dàng tiếp cận các thị trường xuất khẩu lớn trên thế giới.
Câu 12: So sánh tỉ lệ dân số sống ở khu vực thành thị giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Nhận định nào sau đây thường đúng?
- A. Tỉ lệ dân số sống ở khu vực thành thị ở các nước phát triển cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển.
- B. Tỉ lệ dân số sống ở khu vực thành thị ở các nước đang phát triển cao hơn đáng kể so với các nước phát triển.
- C. Tỉ lệ dân số sống ở khu vực thành thị giữa hai nhóm nước là tương đương nhau.
- D. Tỉ lệ dân thành thị không phải là chỉ tiêu phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 13: Hoạt động xuất khẩu nông sản thô, tài nguyên khoáng sản chiếm tỉ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu là đặc trưng thường thấy ở nhóm nước nào?
- A. Các nước phát triển.
- B. Các nước đang phát triển.
- C. Các nước công nghiệp mới (NICs).
- D. Các nước có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
Câu 14: Một quốc gia có tuổi thọ trung bình của người dân rất cao (trên 80 tuổi), tỉ lệ người biết chữ gần 100%, và GNI/người thuộc nhóm cao nhất thế giới. Quốc gia này có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?
- A. Nước phát triển.
- B. Nước đang phát triển.
- C. Nước có nền kinh tế chuyển đổi.
- D. Nước kém phát triển.
Câu 15: Tại sao sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước lại ngày càng gia tăng trong bối cảnh toàn cầu hóa?
- A. Vì các nước đang phát triển không tham gia vào quá trình toàn cầu hóa.
- B. Vì toàn cầu hóa làm giảm vai trò của khoa học công nghệ.
- C. Vì các nước đang phát triển nhận được quá nhiều hỗ trợ từ các nước phát triển.
- D. Vì các nước phát triển có lợi thế về khoa học công nghệ, vốn, và khả năng cạnh tranh, dễ dàng tích lũy lợi ích từ toàn cầu hóa hơn.
Câu 16: Quan sát bảng số liệu (giả định) về tỉ lệ chi cho giáo dục (% GDP) và tỉ lệ người trưởng thành biết chữ (%): Nước A: 6% chi GDP, 99% biết chữ; Nước B: 3% chi GDP, 70% biết chữ. Nhận định nào sau đây có khả năng cao nhất?
- A. Nước A có khả năng là nước phát triển, Nước B có khả năng là nước đang phát triển.
- B. Nước B có khả năng là nước phát triển, Nước A có khả năng là nước đang phát triển.
- C. Cả hai nước A và B đều có khả năng là nước phát triển.
- D. Cả hai nước A và B đều có khả năng là nước đang phát triển.
Câu 17: Tỉ lệ tử vong ở trẻ em dưới 1 tuổi là một chỉ số quan trọng phản ánh điều gì về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?
- A. Chủ yếu phản ánh tỉ lệ sinh thô của quốc gia.
- B. Chủ yếu phản ánh trình độ công nghiệp hóa của quốc gia.
- C. Phản ánh chất lượng hệ thống y tế, dinh dưỡng và điều kiện sống của người dân.
- D. Chỉ phản ánh đặc điểm văn hóa của quốc gia đó.
Câu 18: Khi phân tích cơ cấu lao động theo ngành của một quốc gia, việc tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ chiếm đa số (trên 60%) thường cho thấy điều gì?
- A. Quốc gia đó đang trong giai đoạn tiền công nghiệp.
- B. Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
- C. Công nghiệp nặng đang phát triển mạnh mẽ.
- D. Nền kinh tế đã chuyển sang giai đoạn hậu công nghiệp, với khu vực dịch vụ chiếm ưu thế.
Câu 19: Vai trò của các công ty xuyên quốc gia (TNCs) có trụ sở chính ở các nước phát triển đối với nền kinh tế toàn cầu là gì?
- A. Chi phối nhiều hoạt động kinh tế quan trọng, thúc đẩy toàn cầu hóa và phân công lao động quốc tế.
- B. Chủ yếu hoạt động trong phạm vi quốc gia của họ và ít ảnh hưởng đến kinh tế toàn cầu.
- C. Chỉ đóng vai trò là nguồn cung cấp nguyên liệu thô cho các nước đang phát triển.
- D. Góp phần làm giảm sự chênh lệch giàu nghèo giữa các quốc gia.
Câu 20: Dựa vào các tiêu chí phân loại, nhóm nước nào sau đây thường có mức độ đô thị hóa cao nhất và tỉ lệ dân cư nông thôn thấp nhất?
- A. Các nước phát triển.
- B. Các nước đang phát triển.
- C. Các nước có nền kinh tế chuyển đổi.
- D. Các nước kém phát triển.
Câu 21: Đọc đoạn thông tin sau: "Quốc gia X đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt ngân sách nghiêm trọng, phụ thuộc nhiều vào viện trợ nước ngoài và giá cả hàng hóa xuất khẩu chủ lực (nông sản) thường xuyên biến động trên thị trường quốc tế." Dựa vào các đặc điểm này, quốc gia X có khả năng cao thuộc nhóm nước nào?
- A. Nước phát triển.
- B. Nước đang phát triển.
- C. Nước có nền kinh tế phát triển ổn định.
- D. Nước có thu nhập cao.
Câu 22: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao trình độ phát triển ở cả hai nhóm nước, đặc biệt là trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?
- A. Tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
- B. Số lượng lao động đông đảo.
- C. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- D. Vị trí địa lý thuận lợi cho thương mại truyền thống.
Câu 23: Tại sao việc phân chia các quốc gia thành nhóm nước phát triển và đang phát triển chỉ mang tính tương đối và có thể thay đổi theo thời gian?
- A. Vì các chỉ số GNI và HDI không chính xác.
- B. Vì tất cả các quốc gia đều có tốc độ phát triển như nhau.
- C. Vì các nước phát triển không ngừng tụt hậu.
- D. Vì trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia là một quá trình năng động, liên tục thay đổi và cải thiện.
Câu 24: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất sự khác biệt về cơ cấu xuất khẩu giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển?
- A. Nước phát triển chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô, nước đang phát triển chủ yếu xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến.
- B. Nước phát triển chủ yếu xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến và dịch vụ, nước đang phát triển chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô và nông sản.
- C. Cả hai nhóm nước đều chủ yếu xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp.
- D. Cả hai nhóm nước đều chủ yếu xuất khẩu dịch vụ tài chính.
Câu 25: Tại sao các nước phát triển thường có khả năng đối phó tốt hơn với các cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu so với các nước đang phát triển?
- A. Vì họ không tham gia vào hệ thống kinh tế toàn cầu.
- B. Vì họ chỉ tập trung vào sản xuất nông nghiệp.
- C. Vì họ có nền kinh tế đa dạng, hệ thống tài chính vững mạnh và khả năng dự trữ lớn.
- D. Vì họ nhận được viện trợ không hoàn lại từ các tổ chức quốc tế.
Câu 26: Chỉ số nào sau đây có mối tương quan nghịch (khi chỉ số này tăng thì trình độ phát triển thường giảm) với trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?
- A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người).
- B. Tuổi thọ trung bình của người dân.
- C. Tỉ lệ người trưởng thành biết chữ.
- D. Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ.
Câu 27: Kinh tế tri thức được đặc trưng bởi sự gia tăng vai trò của yếu tố nào trong sản xuất và tăng trưởng?
- A. Tri thức, thông tin và công nghệ cao.
- B. Tài nguyên thiên nhiên và lao động phổ thông.
- C. Sản xuất nông nghiệp và công nghiệp truyền thống.
- D. Xuất khẩu nguyên liệu thô.
Câu 28: Vấn đề dân số như tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao, cơ cấu dân số trẻ là đặc điểm thường gặp ở nhóm nước nào và gây ra những thách thức gì?
- A. Nước phát triển; gây thiếu hụt lao động trầm trọng.
- B. Nước đang phát triển; gây áp lực lớn lên tài nguyên, môi trường, giáo dục và y tế.
- C. Nước phát triển; gây ra tình trạng già hóa dân số nhanh chóng.
- D. Nước đang phát triển; tạo ra nguồn lao động có kỹ năng cao dồi dào.
Câu 29: Tại sao đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao lại được xem là giải pháp quan trọng để các nước đang phát triển rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển?
- A. Vì nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố quyết định khả năng tiếp thu, làm chủ và ứng dụng khoa học công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
- B. Vì giáo dục và đào tạo giúp tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô.
- C. Vì đầu tư vào con người giúp giảm sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
- D. Vì chỉ có nguồn nhân lực chất lượng cao mới có thể làm việc trong nông nghiệp.
Câu 30: Sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước không chỉ thể hiện ở các chỉ số kinh tế mà còn ở khả năng giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường. Vấn đề nào sau đây thường là thách thức nghiêm trọng hơn đối với các nước đang phát triển so với nước phát triển?
- A. Già hóa dân số và thiếu hụt lao động trẻ.
- B. Áp lực từ các bệnh không lây nhiễm (tiểu đường, tim mạch).
- C. Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do công nghệ lạc hậu và quản lý yếu kém.
- D. Thừa vốn đầu tư và thiếu cơ hội đầu tư hiệu quả.