Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 02
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á, nằm giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, cùng với vai trò là cầu nối giữa hai lục địa Á-Âu và Ô-xtray-li-a, mang lại lợi thế chiến lược chủ yếu nào sau đây cho sự phát triển kinh tế khu vực?
- A. Thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhờ tài nguyên đa dạng.
- B. Phát triển mạnh mẽ giao thông vận tải biển và hàng không, thúc đẩy giao thương quốc tế.
- C. Dễ dàng mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa do dân số đông và trẻ.
- D. Tăng cường hợp tác an ninh quốc phòng giữa các quốc gia trong khu vực.
Câu 2: Quan sát bản đồ khí hậu Đông Nam Á, phần lớn khu vực này nằm trong đới khí hậu nào, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành nông nghiệp nhiệt đới?
- A. Nhiệt đới gió mùa và xích đạo.
- B. Cận nhiệt đới ẩm và ôn đới hải dương.
- C. Hoang mạc và bán hoang mạc.
- D. Cận xích đạo và ôn đới lục địa.
Câu 3: Dựa vào kiến thức về địa hình Đông Nam Á, điểm khác biệt cơ bản nhất về địa hình giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo là gì?
- A. Đông Nam Á lục địa có nhiều núi lửa đang hoạt động, còn Đông Nam Á hải đảo thì không.
- B. Đông Nam Á lục địa có nhiều đồng bằng lớn, còn Đông Nam Á hải đảo chủ yếu là cao nguyên.
- C. Đông Nam Á lục địa có các dãy núi chạy dài và đồng bằng châu thổ lớn, còn Đông Nam Á hải đảo có nhiều núi lửa và đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
- D. Đông Nam Á lục địa có địa hình karst phổ biến, còn Đông Nam Á hải đảo thì không.
Câu 4: Các quốc gia Đông Nam Á thường xuyên phải đối mặt với các loại thiên tai như bão, lũ lụt, động đất, sóng thần, núi lửa. Tình hình này gây ra khó khăn chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?
- A. Gây thiệt hại nặng nề về người, tài sản, cơ sở hạ tầng và cản trở đầu tư.
- B. Làm giảm sự đa dạng sinh học của khu vực.
- C. Hạn chế khả năng phát triển du lịch biển.
- D. Dẫn đến tình trạng thiếu hụt lao động trầm trọng.
Câu 5: Đông Nam Á được đánh giá là khu vực giàu tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, thiếc, bô-xít. Điều này chủ yếu là do khu vực này nằm trong vị trí địa chất đặc biệt nào?
- A. Có nhiều hệ thống sông lớn bồi đắp phù sa.
- B. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và sâu.
- C. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa đặc trưng.
- D. Nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
Câu 6: Đông Nam Á có dân số đông, mật độ dân số cao và phân bố không đều. Đặc điểm này tạo ra những thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển bền vững của khu vực?
- A. Gây áp lực lớn lên tài nguyên, môi trường, việc làm và các dịch vụ xã hội.
- B. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình đô thị hóa tự phát.
- C. Giảm thiểu sự đa dạng văn hóa và ngôn ngữ.
- D. Hạn chế khả năng tiếp cận thị trường quốc tế.
Câu 7: Mặc dù có dân số đông và trẻ, nhưng chất lượng nguồn lao động ở nhiều quốc gia Đông Nam Á vẫn còn hạn chế về trình độ chuyên môn và tay nghề. Điều này ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
- A. Làm tăng chi phí sản xuất do phải nhập khẩu chuyên gia nước ngoài.
- B. Gây ra tình trạng thất nghiệp tràn lan ở khu vực nông thôn.
- C. Hạn chế khả năng tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến và nâng cao năng suất lao động.
- D. Dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc trong xã hội.
Câu 8: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn như Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật Bản, và văn hóa phương Tây. Sự đa dạng văn hóa này mang lại lợi ích nào cho khu vực?
- A. Đồng nhất hóa ngôn ngữ và tập quán sinh hoạt.
- B. Tạo nên bản sắc văn hóa phong phú, độc đáo và là tiềm năng phát triển du lịch.
- C. Giảm thiểu các xung đột sắc tộc và tôn giáo.
- D. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa dựa trên các giá trị truyền thống.
Câu 9: Một số dân tộc ở Đông Nam Á phân bố rộng khắp nhiều quốc gia, không theo ranh giới hành chính. Đặc điểm xã hội này thường gây ra khó khăn gì cho công tác quản lý và ổn định chính trị của mỗi quốc gia?
- A. Làm giảm năng suất lao động của các dân tộc thiểu số.
- B. Gây khó khăn trong việc bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
- C. Hạn chế sự phát triển của các đô thị lớn.
- D. Tiềm ẩn nguy cơ bất ổn chính trị, xã hội do các vấn đề liên quan đến biên giới và dân tộc thiểu số.
Câu 10: Kinh tế Đông Nam Á đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng này là gì?
- A. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP.
- B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp hàng hóa xuất khẩu.
- C. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp khai khoáng.
- D. Đẩy mạnh du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Câu 11: Các quốc gia Đông Nam Á ngày càng chú trọng phát triển kinh tế biển. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế về biển của khu vực được khai thác hiệu quả?
- A. Đẩy mạnh nuôi trồng và đánh bắt thủy sản quy mô lớn.
- B. Khai thác dầu khí ngoài khơi với trữ lượng khổng lồ.
- C. Xây dựng và phát triển các cảng biển nước sâu, trung tâm trung chuyển hàng hóa quốc tế.
- D. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng biển trở thành nguồn thu chính.
Câu 12: Quá trình đô thị hóa ở Đông Nam Á diễn ra nhanh chóng nhưng còn nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất đối với các đô thị ở khu vực này là gì?
- A. Thiếu nguồn lao động có tay nghề cao cho các ngành công nghiệp.
- B. Quá tải về hạ tầng kỹ thuật và xã hội (giao thông, nhà ở, môi trường, y tế, giáo dục).
- C. Giảm sút số lượng các di tích lịch sử và văn hóa.
- D. Khó khăn trong việc duy trì an ninh lương thực.
Câu 13: Dựa vào bảng số liệu về GDP và cơ cấu GDP của một quốc gia Đông Nam Á qua các năm, nếu thấy tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên đáng kể, đồng thời tỉ trọng nông nghiệp giảm xuống, điều này phản ánh xu hướng phát triển kinh tế nào của quốc gia đó?
- A. Phát triển kinh tế dựa vào khai thác tài nguyên.
- B. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp hàng hóa.
- C. Tăng trưởng chủ yếu nhờ vào xuất khẩu lao động.
- D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 14: Một trong những hạn chế lớn nhất về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á lục địa đối với sản xuất nông nghiệp là gì?
- A. Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi và cao nguyên.
- B. Lượng mưa phân bố không đều trong năm.
- C. Đất đai nghèo dinh dưỡng do xói mòn.
- D. Mạng lưới sông ngòi kém phát triển.
Câu 15: Tại sao khu vực Đông Nam Á hải đảo lại có mật độ núi lửa hoạt động và nguy cơ động đất, sóng thần cao hơn so với Đông Nam Á lục địa?
- A. Do có nhiều đảo nhỏ và hẹp.
- B. Do ảnh hưởng của khí hậu xích đạo ẩm quanh năm.
- C. Do nằm trên ranh giới các mảng kiến tạo lớn và thuộc Vành đai lửa Thái Bình Dương.
- D. Do có nhiều dòng hải lưu nóng đi qua.
Câu 16: Sự đa dạng về dân tộc, tôn giáo, ngôn ngữ là một đặc điểm nổi bật của Đông Nam Á. Tuy nhiên, nếu không được quản lý tốt, đặc điểm này có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào?
- A. Tiềm ẩn nguy cơ xung đột sắc tộc, tôn giáo và gây mất ổn định xã hội.
- B. Hạn chế khả năng hội nhập kinh tế quốc tế.
- C. Làm giảm tốc độ tăng trưởng dân số.
- D. Gây khó khăn trong việc phát triển nông nghiệp.
Câu 17: Ngành nông nghiệp ở Đông Nam Á có đặc điểm nổi bật nào, phản ánh sự thích ứng với điều kiện tự nhiên nhiệt đới gió mùa và xích đạo?
- A. Chủ yếu là du mục và chăn nuôi gia súc.
- B. Phát triển mạnh các cây công nghiệp ôn đới.
- C. Canh tác dựa vào hệ thống thủy lợi hiện đại trên diện rộng.
- D. Trồng lúa nước là cây lương thực chính và phát triển các cây trồng nhiệt đới, có thể canh tác nhiều vụ.
Câu 18: Tại sao du lịch được xem là một ngành kinh tế mũi nhọn và có tiềm năng phát triển lớn ở Đông Nam Á?
- A. Khu vực có giá nhân công rẻ và nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.
- B. Sở hữu nhiều cảnh quan tự nhiên đẹp, di sản văn hóa đa dạng và vị trí địa lý thuận lợi.
- C. Nền kinh tế phát triển đồng đều giữa các quốc gia thành viên.
- D. Có hệ thống giao thông hiện đại kết nối các điểm du lịch chính.
Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia Đông Nam Á đang đối mặt trong việc khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên rừng là gì?
- A. Thiếu kỹ thuật chế biến gỗ hiện đại.
- B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ bị thu hẹp.
- C. Nạn phá rừng trái phép, cháy rừng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất làm suy giảm diện tích và chất lượng rừng.
- D. Khó khăn trong việc xác định ranh giới các khu bảo tồn thiên nhiên.
Câu 20: Biểu đồ cơ cấu kinh tế của một quốc gia cho thấy tỉ trọng ngành nông nghiệp vẫn còn cao (trên 20%), công nghiệp và dịch vụ đang tăng trưởng nhưng còn chậm. Tình hình này cho thấy điều gì về trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó so với các nước phát triển trong khu vực?
- A. Quốc gia này đã hoàn thành quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- B. Quốc gia này vẫn đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa.
- C. Quốc gia này có nền kinh tế chủ yếu dựa vào dịch vụ.
- D. Quốc gia này có nền kinh tế phát triển ngang bằng với các nước phát triển.
Câu 21: Vùng đồng bằng châu thổ sông Mê Công và sông Hồng ở Đông Nam Á lục địa có vai trò quan trọng đặc biệt đối với nền kinh tế nông nghiệp của các quốc gia có liên quan (Việt Nam, Campuchia, Lào, Thái Lan, Myanmar). Vai trò đó là gì?
- A. Là các vựa lúa lớn, cung cấp lương thực và nông sản xuất khẩu quan trọng.
- B. Tập trung nhiều khu công nghiệp và trung tâm đô thị lớn.
- C. Có tiềm năng lớn để phát triển thủy điện và khai khoáng.
- D. Là nơi tập trung đa dạng các loại rừng đặc dụng.
Câu 22: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Đông Nam Á, nhận xét nào sau đây về sự phân bố dân cư là chính xác nhất?
- A. Dân cư phân bố đồng đều khắp các vùng lãnh thổ.
- B. Dân cư tập trung chủ yếu ở các vùng núi cao và cao nguyên.
- C. Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ, ven biển và vùng đất thấp.
- D. Dân cư chỉ tập trung ở các trung tâm đô thị lớn.
Câu 23: Một trong những nét đặc trưng của xã hội Đông Nam Á là hệ thống tín ngưỡng, tôn giáo đa dạng. Điều này xuất phát từ yếu tố lịch sử nào?
- A. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
- B. Sự phát triển của ngành du lịch tâm linh.
- C. Chính sách tự do tôn giáo của tất cả các quốc gia.
- D. Lịch sử là nơi giao thoa của các nền văn minh lớn và chịu ảnh hưởng từ bên ngoài (Ấn Độ, Trung Hoa, phương Tây).
Câu 24: Ngành công nghiệp của Đông Nam Á đang phát triển theo hướng nào là chủ yếu trong giai đoạn hiện nay?
- A. Tập trung chủ yếu vào công nghiệp khai thác tài nguyên.
- B. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, lắp ráp hàng xuất khẩu.
- C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và luyện kim.
- D. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp truyền thống.
Câu 25: Nguồn tài nguyên sinh vật biển phong phú là lợi thế lớn cho các quốc gia Đông Nam Á phát triển ngành kinh tế nào sau đây?
- A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
- B. Sản xuất muối công nghiệp.
- C. Khai thác khoáng sản biển.
- D. Vận tải container quốc tế.
Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, hạn hán, bão lũ) đối với sản xuất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng thấp ven biển Đông Nam Á, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất?
- A. Chuyển toàn bộ diện tích canh tác sang trồng cây công nghiệp.
- B. Xây dựng các đập thủy điện lớn trên thượng nguồn sông.
- C. Di chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi vùng đồng bằng ven biển.
- D. Áp dụng các mô hình canh tác thông minh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng/vật nuôi thích ứng, đầu tư vào hệ thống thủy lợi và công nghệ dự báo.
Câu 27: Nhìn vào biểu đồ tháp dân số của một quốc gia Đông Nam Á cho thấy đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn. Cấu trúc dân số này phản ánh đặc điểm gì và có ý nghĩa kinh tế - xã hội ra sao?
- A. Dân số già hóa nhanh, thiếu hụt lao động trẻ.
- B. Cấu trúc dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào nhưng áp lực lớn về việc làm và dịch vụ xã hội.
- C. Tỷ lệ tử vong cao ở người già.
- D. Tỷ lệ di cư ra nước ngoài lớn.
Câu 28: Một quốc gia Đông Nam Á đang đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động như dệt may, da giày, lắp ráp điện tử. Điều này chủ yếu dựa vào lợi thế nào của quốc gia đó?
- A. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
- B. Thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
- C. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và trẻ.
- D. Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghiệp hiện đại.
Câu 29: Ngoài nông nghiệp, ngành kinh tế nào sau đây đóng góp đáng kể vào GDP và tạo việc làm cho nhiều quốc gia Đông Nam Á, đặc biệt là những nước có đường bờ biển dài và nhiều đảo?
- A. Công nghiệp khai khoáng.
- B. Sản xuất ô tô.
- C. Công nghiệp phần mềm.
- D. Du lịch và dịch vụ liên quan.
Câu 30: Việc một số quốc gia Đông Nam Á có sự phân hóa rõ rệt về trình độ phát triển kinh tế (ví dụ: Xin-ga-po là nước phát triển, trong khi một số nước khác vẫn còn đang phát triển) đặt ra thách thức gì cho quá trình liên kết và hợp tác trong khuôn khổ ASEAN?
- A. Khó khăn trong việc hài hòa các chính sách kinh tế, thương mại và mức độ hội nhập khác nhau.
- B. Tăng cường cạnh tranh trực tiếp giữa các ngành công nghiệp.
- C. Hạn chế khả năng tiếp cận các thị trường lớn ngoài khu vực.
- D. Làm giảm vai trò của ASEAN trên trường quốc tế.