12+ Đề Trắc Nghiệm Địa Lí 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 12: Tự Nhiên, Dân Cư, Xã Hội Và Kinh Tế Đông Nam Á

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dạng địa hình nào sau đây không phải là đặc trưng của khu vực Đông Nam Á lục địa?

  • A. Núi và sơn nguyên
  • B. Đồng bằng phù sa ven biển
  • C. Thung lũng sông
  • D. Đảo san hô

Câu 2: Cho biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ của Hà Nội. Dựa vào kiến thức đã học về khí hậu Đông Nam Á, biểu đồ này thể hiện kiểu khí hậu nào đặc trưng cho khu vực?

  • A. Khí hậu xích đạo
  • B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
  • C. Khí hậu cận nhiệt đới ẩm
  • D. Khí hậu ôn đới lục địa

Câu 3: Sông Mê Công chảy qua nhiều quốc gia ở Đông Nam Á lục địa. Ý nào sau đây không phải là vai trò quan trọng của sông Mê Công đối với khu vực?

  • A. Cung cấp nước cho nông nghiệp và sinh hoạt
  • B. Là tuyến giao thông đường thủy quan trọng
  • C. Điều hòa khí hậu khu vực
  • D. Phát triển thủy điện và nuôi trồng thủy sản

Câu 4: Đặc điểm dân cư nào sau đây là cơ hội lớn cho phát triển kinh tế ở các nước Đông Nam Á?

  • A. Dân số trẻ và lực lượng lao động dồi dào
  • B. Tỉ lệ dân số đô thị hóa cao
  • C. Cơ cấu dân số già hóa
  • D. Mật độ dân số thấp ở vùng nông thôn

Câu 5: Vấn đề đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Á đang tạo ra thách thức lớn về mặt xã hội nào sau đây?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ ở nông thôn
  • B. Gia tăng các vấn đề xã hội và môi trường đô thị
  • C. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng
  • D. Phát triển mạnh mẽ văn hóa truyền thống

Câu 6: Nền văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn hóa lớn trên thế giới. Trong đó, yếu tố văn hóa nào sau đây có nguồn gốc từ Ấn Độ và có ảnh hưởng rõ rệt đến khu vực?

  • A. Nho giáo
  • B. Kitô giáo
  • C. Phật giáo và Hindu giáo
  • D. Văn hóa bản địa Polynesia

Câu 7: Ngành kinh tế nào sau đây không phải là thế mạnh truyền thống của khu vực Đông Nam Á?

  • A. Nông nghiệp nhiệt đới
  • B. Khai thác khoáng sản
  • C. Du lịch
  • D. Công nghiệp vũ trụ

Câu 8: Cây công nghiệp nào sau đây được trồng phổ biến ở Đông Nam Á và có giá trị xuất khẩu cao?

  • A. Lúa mì
  • B. Cao su
  • C. Ngô
  • D. Đậu tương

Câu 9: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây đang được các nước Đông Nam Á chú trọng phát triển bền vững?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Vận tải biển
  • C. Nuôi trồng thủy sản
  • D. Khai thác cát biển

Câu 10: Tổ chức khu vực nào đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hợp tác kinh tế và chính trị giữa các quốc gia Đông Nam Á?

  • A. ASEAN
  • B. APEC
  • C. EU
  • D. WTO

Câu 11: Cho bản đồ phân bố dân cư Đông Nam Á. Khu vực nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Vùng núi và cao nguyên
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Ven biển và hải đảo

Câu 12: Dựa vào kiến thức về tự nhiên Đông Nam Á, hãy giải thích tại sao khu vực này lại có tiềm năng lớn về phát triển du lịch biển - đảo?

  • A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng
  • B. Khí hậu ôn hòa quanh năm
  • C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú
  • D. Đường bờ biển dài, nhiều đảo, bãi biển đẹp

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lý và đặc điểm khí hậu của khu vực Đông Nam Á.

  • A. Vị trí gần xích đạo và tiếp giáp biển tạo nên khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo.
  • B. Vị trí ở vĩ độ cao mang lại khí hậu ôn đới.
  • C. Vị trí xa biển làm cho khí hậu khô hạn.
  • D. Vị trí trong lục địa tạo ra khí hậu lục địa khắc nghiệt.

Câu 14: So sánh đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Độ cao địa hình
  • B. Hoạt động núi lửa
  • C. Hệ thống sông ngòi
  • D. Loại đất chính

Câu 15: Dựa vào hiểu biết về kinh tế Đông Nam Á, hãy cho biết quốc gia nào sau đây có nền kinh tế phát triển nhất trong khu vực?

  • A. Việt Nam
  • B. Indonesia
  • C. Singapore
  • D. Campuchia

Câu 16: Trong cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á hiện nay, ngành nào đang có xu hướng tăng tỷ trọng đóng góp vào GDP?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Khai khoáng
  • C. Công nghiệp chế biến
  • D. Dịch vụ

Câu 17: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số quốc gia Đông Nam Á. Quốc gia nào có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Thái Lan
  • B. Singapore
  • C. Malaysia
  • D. Philippines

Câu 18: Đâu là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế bền vững của khu vực Đông Nam Á trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Tình trạng thiếu lao động
  • B. Cạnh tranh thương mại quốc tế
  • C. Biến đổi khí hậu và thiên tai
  • D. Xung đột sắc tộc và tôn giáo

Câu 19: Vùng nào của Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc, gây ra mùa đông lạnh?

  • A. Miền Bắc
  • B. Miền Trung
  • C. Miền Nam
  • D. Tây Nguyên

Câu 20: Dân tộc nào sau đây có số lượng dân số đông nhất ở khu vực Đông Nam Á?

  • A. Khmer
  • B. Thái
  • C. Kinh
  • D. Mã Lai

Câu 21: Hãy xác định nguyên nhân chính dẫn đến sự đa dạng sinh học cao ở khu vực Đông Nam Á.

  • A. Vị trí địa lý xa xích đạo
  • B. Khí hậu nhiệt đới và xích đạo ẩm
  • C. Địa hình đồng bằng chiếm ưu thế
  • D. Ảnh hưởng của dòng biển lạnh

Câu 22: Trong các quốc gia Đông Nam Á, quốc gia nào sau đây có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn nhất?

  • A. Thái Lan
  • B. Việt Nam
  • C. Indonesia
  • D. Malaysia

Câu 23: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối các quốc gia Đông Nam Á hải đảo?

  • A. Đường biển
  • B. Đường bộ
  • C. Đường sắt
  • D. Đường hàng không

Câu 24: Đâu là một trong những nguyên nhân chính gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở khu vực Đông Nam Á?

  • A. Hoạt động du lịch ven biển
  • B. Khai thác khoáng sản dưới đáy biển
  • C. Phát triển thủy điện trên sông
  • D. Chất thải công nghiệp và nông nghiệp

Câu 25: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động của thiên tai (bão, lũ lụt) ở khu vực Đông Nam Á?

  • A. Chặt phá rừng ngập mặn
  • B. Xây dựng hệ thống công trình phòng chống thiên tai
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên biển
  • D. Đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn

Câu 26: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố tôn giáo ở Đông Nam Á?

  • A. Đạo Phật là tôn giáo duy nhất
  • B. Kitô giáo chiếm ưu thế tuyệt đối
  • C. Đa dạng tôn giáo, nhiều tôn giáo lớn cùng tồn tại
  • D. Tôn giáo bản địa đã hoàn toàn biến mất

Câu 27: Dựa vào kiến thức về ASEAN, mục tiêu chính của tổ chức này là gì?

  • A. Thành lập liên minh quân sự
  • B. Kiểm soát thị trường lao động
  • C. Thống nhất tiền tệ khu vực
  • D. Thúc đẩy hợp tác toàn diện và liên kết khu vực

Câu 28: Cho biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một quốc gia Đông Nam Á năm 2023. Biểu đồ cho thấy quốc gia này đang ở giai đoạn phát triển kinh tế nào?

  • A. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu
  • B. Kinh tế công nghiệp hóa
  • C. Kinh tế phát triển hoặc sau công nghiệp
  • D. Kinh tế khai khoáng

Câu 29: Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất về vai trò của biển Đông đối với khu vực Đông Nam Á?

  • A. Chỉ có giá trị về du lịch
  • B. Quan trọng về kinh tế, giao thông và an ninh
  • C. Không có tài nguyên đáng kể
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến giao thông nội địa

Câu 30: Dựa vào hiểu biết về văn hóa Đông Nam Á, hãy kể tên một di sản văn hóa thế giới ở khu vực này được UNESCO công nhận.

  • A. Angkor Wat (Campuchia)
  • B. Vạn Lý Trường Thành (Trung Quốc)
  • C. Kim Tự Tháp Giza (Ai Cập)
  • D. Đấu trường Colosseum (Ý)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Dạng địa hình nào sau đây *không phải* là đặc trưng của khu vực Đông Nam Á lục địa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ của Hà Nội. Dựa vào kiến thức đã học về khí hậu Đông Nam Á, biểu đồ này thể hiện kiểu khí hậu nào đặc trưng cho khu vực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Sông Mê Công chảy qua nhiều quốc gia ở Đông Nam Á lục địa. Ý nào sau đây *không phải* là vai trò quan trọng của sông Mê Công đối với khu vực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đặc điểm dân cư nào sau đây là cơ hội lớn cho phát triển kinh tế ở các nước Đông Nam Á?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Vấn đề đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Á đang tạo ra thách thức lớn về mặt xã hội nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nền văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn hóa lớn trên thế giới. Trong đó, yếu tố văn hóa nào sau đây có nguồn gốc từ Ấn Độ và có ảnh hưởng rõ rệt đến khu vực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Ngành kinh tế nào sau đây *không* phải là thế mạnh truyền thống của khu vực Đông Nam Á?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cây công nghiệp nào sau đây được trồng phổ biến ở Đông Nam Á và có giá trị xuất khẩu cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây đang được các nước Đông Nam Á chú trọng phát triển bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tổ chức khu vực nào đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hợp tác kinh tế và chính trị giữa các quốc gia Đông Nam Á?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho bản đồ phân bố dân cư Đông Nam Á. Khu vực nào sau đây có mật độ dân số *thấp nhất*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Dựa vào kiến thức về tự nhiên Đông Nam Á, hãy giải thích tại sao khu vực này lại có tiềm năng lớn về phát triển du lịch biển - đảo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lý và đặc điểm khí hậu của khu vực Đông Nam Á.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: So sánh đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Điểm khác biệt *lớn nhất* là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Dựa vào hiểu biết về kinh tế Đông Nam Á, hãy cho biết quốc gia nào sau đây có nền kinh tế phát triển *nhất* trong khu vực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á hiện nay, ngành nào đang có xu hướng tăng tỷ trọng đóng góp vào GDP?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số quốc gia Đông Nam Á. Quốc gia nào có mật độ dân số *cao nhất*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đâu là thách thức *lớn nhất* đối với sự phát triển kinh tế bền vững của khu vực Đông Nam Á trong bối cảnh hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Vùng nào của Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc, gây ra mùa đông lạnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Dân tộc nào sau đây có số lượng dân số *đông nhất* ở khu vực Đông Nam Á?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hãy xác định nguyên nhân chính dẫn đến sự đa dạng sinh học cao ở khu vực Đông Nam Á.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong các quốc gia Đông Nam Á, quốc gia nào sau đây có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên *lớn nhất*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong việc kết nối các quốc gia Đông Nam Á hải đảo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đâu là một trong những nguyên nhân chính gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở khu vực Đông Nam Á?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Biện pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất* để giảm thiểu tác động của thiên tai (bão, lũ lụt) ở khu vực Đông Nam Á?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố tôn giáo ở Đông Nam Á?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Dựa vào kiến thức về ASEAN, mục tiêu chính của tổ chức này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Cho biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một quốc gia Đông Nam Á năm 2023. Biểu đồ cho thấy quốc gia này đang ở giai đoạn phát triển kinh tế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Ý nào sau đây thể hiện *đúng nhất* về vai trò của biển Đông đối với khu vực Đông Nam Á?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dựa vào hiểu biết về văn hóa Đông Nam Á, hãy kể tên một di sản văn hóa thế giới ở khu vực này được UNESCO công nhận.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á, nằm giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, cùng với vai trò là cầu nối giữa hai lục địa Á-Âu và Ô-xtray-li-a, mang lại lợi thế chiến lược chủ yếu nào sau đây cho sự phát triển kinh tế khu vực?

  • A. Thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhờ tài nguyên đa dạng.
  • B. Phát triển mạnh mẽ giao thông vận tải biển và hàng không, thúc đẩy giao thương quốc tế.
  • C. Dễ dàng mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa do dân số đông và trẻ.
  • D. Tăng cường hợp tác an ninh quốc phòng giữa các quốc gia trong khu vực.

Câu 2: Quan sát bản đồ khí hậu Đông Nam Á, phần lớn khu vực này nằm trong đới khí hậu nào, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành nông nghiệp nhiệt đới?

  • A. Nhiệt đới gió mùa và xích đạo.
  • B. Cận nhiệt đới ẩm và ôn đới hải dương.
  • C. Hoang mạc và bán hoang mạc.
  • D. Cận xích đạo và ôn đới lục địa.

Câu 3: Dựa vào kiến thức về địa hình Đông Nam Á, điểm khác biệt cơ bản nhất về địa hình giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo là gì?

  • A. Đông Nam Á lục địa có nhiều núi lửa đang hoạt động, còn Đông Nam Á hải đảo thì không.
  • B. Đông Nam Á lục địa có nhiều đồng bằng lớn, còn Đông Nam Á hải đảo chủ yếu là cao nguyên.
  • C. Đông Nam Á lục địa có các dãy núi chạy dài và đồng bằng châu thổ lớn, còn Đông Nam Á hải đảo có nhiều núi lửa và đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
  • D. Đông Nam Á lục địa có địa hình karst phổ biến, còn Đông Nam Á hải đảo thì không.

Câu 4: Các quốc gia Đông Nam Á thường xuyên phải đối mặt với các loại thiên tai như bão, lũ lụt, động đất, sóng thần, núi lửa. Tình hình này gây ra khó khăn chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Gây thiệt hại nặng nề về người, tài sản, cơ sở hạ tầng và cản trở đầu tư.
  • B. Làm giảm sự đa dạng sinh học của khu vực.
  • C. Hạn chế khả năng phát triển du lịch biển.
  • D. Dẫn đến tình trạng thiếu hụt lao động trầm trọng.

Câu 5: Đông Nam Á được đánh giá là khu vực giàu tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, thiếc, bô-xít. Điều này chủ yếu là do khu vực này nằm trong vị trí địa chất đặc biệt nào?

  • A. Có nhiều hệ thống sông lớn bồi đắp phù sa.
  • B. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và sâu.
  • C. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa đặc trưng.
  • D. Nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.

Câu 6: Đông Nam Á có dân số đông, mật độ dân số cao và phân bố không đều. Đặc điểm này tạo ra những thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển bền vững của khu vực?

  • A. Gây áp lực lớn lên tài nguyên, môi trường, việc làm và các dịch vụ xã hội.
  • B. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình đô thị hóa tự phát.
  • C. Giảm thiểu sự đa dạng văn hóa và ngôn ngữ.
  • D. Hạn chế khả năng tiếp cận thị trường quốc tế.

Câu 7: Mặc dù có dân số đông và trẻ, nhưng chất lượng nguồn lao động ở nhiều quốc gia Đông Nam Á vẫn còn hạn chế về trình độ chuyên môn và tay nghề. Điều này ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất do phải nhập khẩu chuyên gia nước ngoài.
  • B. Gây ra tình trạng thất nghiệp tràn lan ở khu vực nông thôn.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến và nâng cao năng suất lao động.
  • D. Dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc trong xã hội.

Câu 8: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn như Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật Bản, và văn hóa phương Tây. Sự đa dạng văn hóa này mang lại lợi ích nào cho khu vực?

  • A. Đồng nhất hóa ngôn ngữ và tập quán sinh hoạt.
  • B. Tạo nên bản sắc văn hóa phong phú, độc đáo và là tiềm năng phát triển du lịch.
  • C. Giảm thiểu các xung đột sắc tộc và tôn giáo.
  • D. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa dựa trên các giá trị truyền thống.

Câu 9: Một số dân tộc ở Đông Nam Á phân bố rộng khắp nhiều quốc gia, không theo ranh giới hành chính. Đặc điểm xã hội này thường gây ra khó khăn gì cho công tác quản lý và ổn định chính trị của mỗi quốc gia?

  • A. Làm giảm năng suất lao động của các dân tộc thiểu số.
  • B. Gây khó khăn trong việc bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các đô thị lớn.
  • D. Tiềm ẩn nguy cơ bất ổn chính trị, xã hội do các vấn đề liên quan đến biên giới và dân tộc thiểu số.

Câu 10: Kinh tế Đông Nam Á đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng này là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP.
  • B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp hàng hóa xuất khẩu.
  • C. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp khai khoáng.
  • D. Đẩy mạnh du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.

Câu 11: Các quốc gia Đông Nam Á ngày càng chú trọng phát triển kinh tế biển. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế về biển của khu vực được khai thác hiệu quả?

  • A. Đẩy mạnh nuôi trồng và đánh bắt thủy sản quy mô lớn.
  • B. Khai thác dầu khí ngoài khơi với trữ lượng khổng lồ.
  • C. Xây dựng và phát triển các cảng biển nước sâu, trung tâm trung chuyển hàng hóa quốc tế.
  • D. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng biển trở thành nguồn thu chính.

Câu 12: Quá trình đô thị hóa ở Đông Nam Á diễn ra nhanh chóng nhưng còn nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất đối với các đô thị ở khu vực này là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có tay nghề cao cho các ngành công nghiệp.
  • B. Quá tải về hạ tầng kỹ thuật và xã hội (giao thông, nhà ở, môi trường, y tế, giáo dục).
  • C. Giảm sút số lượng các di tích lịch sử và văn hóa.
  • D. Khó khăn trong việc duy trì an ninh lương thực.

Câu 13: Dựa vào bảng số liệu về GDP và cơ cấu GDP của một quốc gia Đông Nam Á qua các năm, nếu thấy tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên đáng kể, đồng thời tỉ trọng nông nghiệp giảm xuống, điều này phản ánh xu hướng phát triển kinh tế nào của quốc gia đó?

  • A. Phát triển kinh tế dựa vào khai thác tài nguyên.
  • B. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp hàng hóa.
  • C. Tăng trưởng chủ yếu nhờ vào xuất khẩu lao động.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 14: Một trong những hạn chế lớn nhất về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á lục địa đối với sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi và cao nguyên.
  • B. Lượng mưa phân bố không đều trong năm.
  • C. Đất đai nghèo dinh dưỡng do xói mòn.
  • D. Mạng lưới sông ngòi kém phát triển.

Câu 15: Tại sao khu vực Đông Nam Á hải đảo lại có mật độ núi lửa hoạt động và nguy cơ động đất, sóng thần cao hơn so với Đông Nam Á lục địa?

  • A. Do có nhiều đảo nhỏ và hẹp.
  • B. Do ảnh hưởng của khí hậu xích đạo ẩm quanh năm.
  • C. Do nằm trên ranh giới các mảng kiến tạo lớn và thuộc Vành đai lửa Thái Bình Dương.
  • D. Do có nhiều dòng hải lưu nóng đi qua.

Câu 16: Sự đa dạng về dân tộc, tôn giáo, ngôn ngữ là một đặc điểm nổi bật của Đông Nam Á. Tuy nhiên, nếu không được quản lý tốt, đặc điểm này có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào?

  • A. Tiềm ẩn nguy cơ xung đột sắc tộc, tôn giáo và gây mất ổn định xã hội.
  • B. Hạn chế khả năng hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Làm giảm tốc độ tăng trưởng dân số.
  • D. Gây khó khăn trong việc phát triển nông nghiệp.

Câu 17: Ngành nông nghiệp ở Đông Nam Á có đặc điểm nổi bật nào, phản ánh sự thích ứng với điều kiện tự nhiên nhiệt đới gió mùa và xích đạo?

  • A. Chủ yếu là du mục và chăn nuôi gia súc.
  • B. Phát triển mạnh các cây công nghiệp ôn đới.
  • C. Canh tác dựa vào hệ thống thủy lợi hiện đại trên diện rộng.
  • D. Trồng lúa nước là cây lương thực chính và phát triển các cây trồng nhiệt đới, có thể canh tác nhiều vụ.

Câu 18: Tại sao du lịch được xem là một ngành kinh tế mũi nhọn và có tiềm năng phát triển lớn ở Đông Nam Á?

  • A. Khu vực có giá nhân công rẻ và nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.
  • B. Sở hữu nhiều cảnh quan tự nhiên đẹp, di sản văn hóa đa dạng và vị trí địa lý thuận lợi.
  • C. Nền kinh tế phát triển đồng đều giữa các quốc gia thành viên.
  • D. Có hệ thống giao thông hiện đại kết nối các điểm du lịch chính.

Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia Đông Nam Á đang đối mặt trong việc khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên rừng là gì?

  • A. Thiếu kỹ thuật chế biến gỗ hiện đại.
  • B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ bị thu hẹp.
  • C. Nạn phá rừng trái phép, cháy rừng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất làm suy giảm diện tích và chất lượng rừng.
  • D. Khó khăn trong việc xác định ranh giới các khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 20: Biểu đồ cơ cấu kinh tế của một quốc gia cho thấy tỉ trọng ngành nông nghiệp vẫn còn cao (trên 20%), công nghiệp và dịch vụ đang tăng trưởng nhưng còn chậm. Tình hình này cho thấy điều gì về trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó so với các nước phát triển trong khu vực?

  • A. Quốc gia này đã hoàn thành quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Quốc gia này vẫn đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa.
  • C. Quốc gia này có nền kinh tế chủ yếu dựa vào dịch vụ.
  • D. Quốc gia này có nền kinh tế phát triển ngang bằng với các nước phát triển.

Câu 21: Vùng đồng bằng châu thổ sông Mê Công và sông Hồng ở Đông Nam Á lục địa có vai trò quan trọng đặc biệt đối với nền kinh tế nông nghiệp của các quốc gia có liên quan (Việt Nam, Campuchia, Lào, Thái Lan, Myanmar). Vai trò đó là gì?

  • A. Là các vựa lúa lớn, cung cấp lương thực và nông sản xuất khẩu quan trọng.
  • B. Tập trung nhiều khu công nghiệp và trung tâm đô thị lớn.
  • C. Có tiềm năng lớn để phát triển thủy điện và khai khoáng.
  • D. Là nơi tập trung đa dạng các loại rừng đặc dụng.

Câu 22: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Đông Nam Á, nhận xét nào sau đây về sự phân bố dân cư là chính xác nhất?

  • A. Dân cư phân bố đồng đều khắp các vùng lãnh thổ.
  • B. Dân cư tập trung chủ yếu ở các vùng núi cao và cao nguyên.
  • C. Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ, ven biển và vùng đất thấp.
  • D. Dân cư chỉ tập trung ở các trung tâm đô thị lớn.

Câu 23: Một trong những nét đặc trưng của xã hội Đông Nam Á là hệ thống tín ngưỡng, tôn giáo đa dạng. Điều này xuất phát từ yếu tố lịch sử nào?

  • A. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Sự phát triển của ngành du lịch tâm linh.
  • C. Chính sách tự do tôn giáo của tất cả các quốc gia.
  • D. Lịch sử là nơi giao thoa của các nền văn minh lớn và chịu ảnh hưởng từ bên ngoài (Ấn Độ, Trung Hoa, phương Tây).

Câu 24: Ngành công nghiệp của Đông Nam Á đang phát triển theo hướng nào là chủ yếu trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Tập trung chủ yếu vào công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, lắp ráp hàng xuất khẩu.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và luyện kim.
  • D. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 25: Nguồn tài nguyên sinh vật biển phong phú là lợi thế lớn cho các quốc gia Đông Nam Á phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Sản xuất muối công nghiệp.
  • C. Khai thác khoáng sản biển.
  • D. Vận tải container quốc tế.

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, hạn hán, bão lũ) đối với sản xuất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng thấp ven biển Đông Nam Á, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Chuyển toàn bộ diện tích canh tác sang trồng cây công nghiệp.
  • B. Xây dựng các đập thủy điện lớn trên thượng nguồn sông.
  • C. Di chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi vùng đồng bằng ven biển.
  • D. Áp dụng các mô hình canh tác thông minh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng/vật nuôi thích ứng, đầu tư vào hệ thống thủy lợi và công nghệ dự báo.

Câu 27: Nhìn vào biểu đồ tháp dân số của một quốc gia Đông Nam Á cho thấy đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn. Cấu trúc dân số này phản ánh đặc điểm gì và có ý nghĩa kinh tế - xã hội ra sao?

  • A. Dân số già hóa nhanh, thiếu hụt lao động trẻ.
  • B. Cấu trúc dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào nhưng áp lực lớn về việc làm và dịch vụ xã hội.
  • C. Tỷ lệ tử vong cao ở người già.
  • D. Tỷ lệ di cư ra nước ngoài lớn.

Câu 28: Một quốc gia Đông Nam Á đang đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động như dệt may, da giày, lắp ráp điện tử. Điều này chủ yếu dựa vào lợi thế nào của quốc gia đó?

  • A. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và trẻ.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng công nghiệp hiện đại.

Câu 29: Ngoài nông nghiệp, ngành kinh tế nào sau đây đóng góp đáng kể vào GDP và tạo việc làm cho nhiều quốc gia Đông Nam Á, đặc biệt là những nước có đường bờ biển dài và nhiều đảo?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Sản xuất ô tô.
  • C. Công nghiệp phần mềm.
  • D. Du lịch và dịch vụ liên quan.

Câu 30: Việc một số quốc gia Đông Nam Á có sự phân hóa rõ rệt về trình độ phát triển kinh tế (ví dụ: Xin-ga-po là nước phát triển, trong khi một số nước khác vẫn còn đang phát triển) đặt ra thách thức gì cho quá trình liên kết và hợp tác trong khuôn khổ ASEAN?

  • A. Khó khăn trong việc hài hòa các chính sách kinh tế, thương mại và mức độ hội nhập khác nhau.
  • B. Tăng cường cạnh tranh trực tiếp giữa các ngành công nghiệp.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận các thị trường lớn ngoài khu vực.
  • D. Làm giảm vai trò của ASEAN trên trường quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á, nằm giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, cùng với vai trò là cầu nối giữa hai lục địa Á-Âu và Ô-xtray-li-a, mang lại lợi thế chiến lược chủ yếu nào sau đây cho sự phát triển kinh tế khu vực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quan sát bản đồ khí hậu Đông Nam Á, phần lớn khu vực này nằm trong đới khí hậu nào, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành nông nghiệp nhiệt đới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Dựa vào kiến thức về địa hình Đông Nam Á, điểm khác biệt cơ bản nhất về địa hình giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Các quốc gia Đông Nam Á thường xuyên phải đối mặt với các loại thiên tai như bão, lũ lụt, động đất, sóng thần, núi lửa. Tình hình này gây ra khó khăn chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đông Nam Á được đánh giá là khu vực giàu tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, thiếc, bô-xít. Điều này chủ yếu là do khu vực này nằm trong vị trí địa chất đặc biệt nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đông Nam Á có dân số đông, mật độ dân số cao và phân bố không đều. Đặc điểm này tạo ra những thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển bền vững của khu vực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Mặc dù có dân số đông và trẻ, nhưng chất lượng nguồn lao động ở nhiều quốc gia Đông Nam Á vẫn còn hạn chế về trình độ chuyên môn và tay nghề. Điều này ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn như Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật Bản, và văn hóa phương Tây. Sự đa dạng văn hóa này mang lại lợi ích nào cho khu vực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một số dân tộc ở Đông Nam Á phân bố rộng khắp nhiều quốc gia, không theo ranh giới hành chính. Đặc điểm xã hội này thường gây ra khó khăn gì cho công tác quản lý và ổn định chính trị của mỗi quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Kinh tế Đông Nam Á đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Các quốc gia Đông Nam Á ngày càng chú trọng phát triển kinh tế biển. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế về biển của khu vực được khai thác hiệu quả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Quá trình đô thị hóa ở Đông Nam Á diễn ra nhanh chóng nhưng còn nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất đối với các đô thị ở khu vực này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Dựa vào bảng số liệu về GDP và cơ cấu GDP của một quốc gia Đông Nam Á qua các năm, nếu thấy tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên đáng kể, đồng thời tỉ trọng nông nghiệp giảm xuống, điều này phản ánh xu hướng phát triển kinh tế nào của quốc gia đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một trong những hạn chế lớn nhất về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á lục địa đối với sản xuất nông nghiệp là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao khu vực Đông Nam Á hải đảo lại có mật độ núi lửa hoạt động và nguy cơ động đất, sóng thần cao hơn so với Đông Nam Á lục địa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Sự đa dạng về dân tộc, tôn giáo, ngôn ngữ là một đặc điểm nổi bật của Đông Nam Á. Tuy nhiên, nếu không được quản lý tốt, đặc điểm này có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Ngành nông nghiệp ở Đông Nam Á có đặc điểm nổi bật nào, phản ánh sự thích ứng với điều kiện tự nhiên nhiệt đới gió mùa và xích đạo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao du lịch được xem là một ngành kinh tế mũi nhọn và có tiềm năng phát triển lớn ở Đông Nam Á?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia Đông Nam Á đang đối mặt trong việc khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên rừng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Biểu đồ cơ cấu kinh tế của một quốc gia cho thấy tỉ trọng ngành nông nghiệp vẫn còn cao (trên 20%), công nghiệp và dịch vụ đang tăng trưởng nhưng còn chậm. Tình hình này cho thấy điều gì về trình độ phát triển kinh tế của quốc gia đó so với các nước phát triển trong khu vực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Vùng đồng bằng châu thổ sông Mê Công và sông Hồng ở Đông Nam Á lục địa có vai trò quan trọng đặc biệt đối với nền kinh tế nông nghiệp của các quốc gia có liên quan (Việt Nam, Campuchia, Lào, Thái Lan, Myanmar). Vai trò đó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Đông Nam Á, nhận xét nào sau đây về sự phân bố dân cư là chính xác nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một trong những nét đặc trưng của xã hội Đông Nam Á là hệ thống tín ngưỡng, tôn giáo đa dạng. Điều này xuất phát từ yếu tố lịch sử nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ngành công nghiệp của Đông Nam Á đang phát triển theo hướng nào là chủ yếu trong giai đoạn hiện nay?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nguồn tài nguyên sinh vật biển phong phú là lợi thế lớn cho các quốc gia Đông Nam Á phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, hạn hán, bão lũ) đối với sản xuất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng thấp ven biển Đông Nam Á, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nhìn vào biểu đồ tháp dân số của một quốc gia Đông Nam Á cho thấy đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn. Cấu trúc dân số này phản ánh đặc điểm gì và có ý nghĩa kinh tế - xã hội ra sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một quốc gia Đông Nam Á đang đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động như dệt may, da giày, lắp ráp điện tử. Điều này chủ yếu dựa vào lợi thế nào của quốc gia đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Ngoài nông nghiệp, ngành kinh tế nào sau đây đóng góp đáng kể vào GDP và tạo việc làm cho nhiều quốc gia Đông Nam Á, đặc biệt là những nước có đường bờ biển dài và nhiều đảo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Việc một số quốc gia Đông Nam Á có sự phân hóa rõ rệt về trình độ phát triển kinh tế (ví dụ: Xin-ga-po là nước phát triển, trong khi một số nước khác vẫn còn đang phát triển) đặt ra thách thức gì cho quá trình liên kết và hợp tác trong khuôn khổ ASEAN?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí hoặc kiến thức đã học, hãy phân tích vị trí địa lí của Đông Nam Á và cho biết yếu tố tự nhiên nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất từ vị trí nằm giữa lục địa Á-Âu và lục địa Ô-xtra-li-a cùng giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương?

  • A. Địa hình núi lửa và động đất.
  • B. Khí hậu gió mùa và hải dương.
  • C. Sự đa dạng về khoáng sản.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 2: Quan sát bản đồ địa hình Đông Nam Á, khu vực Đông Nam Á hải đảo (quần đảo Ma-lai) có đặc điểm địa hình nổi bật nào khác biệt rõ rệt so với Đông Nam Á lục địa?

  • A. Nhiều đồng bằng phù sa rộng lớn ven biển.
  • B. Địa hình chủ yếu là các cao nguyên đá vôi.
  • C. Hệ thống núi già bị xâm thực mạnh.
  • D. Sự hiện diện phổ biến của núi lửa hoạt động.

Câu 3: Khí hậu Đông Nam Á đa dạng với hai kiểu chính là nhiệt đới gió mùa và xích đạo. Kiểu khí hậu này mang lại thuận lợi cơ bản nào cho hoạt động sản xuất nông nghiệp của khu vực?

  • A. Nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm, thích hợp trồng cây nhiệt đới.
  • B. Mùa đông lạnh khô, giúp cây trồng tích lũy dinh dưỡng.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
  • D. Lượng mưa phân bố đồng đều giữa các mùa.

Câu 4: Hệ thống sông ngòi ở Đông Nam Á có đặc điểm chung là nhiều nước, giàu phù sa, đặc biệt là các sông lớn bắt nguồn từ vùng núi cao. Điều này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho đời sống và sản xuất của cư dân?

  • A. Phát triển mạnh ngành thủy điện trên các sông lớn.
  • B. Tăng cường hoạt động du lịch sinh thái trên sông.
  • C. Cung cấp nguồn nước tưới tiêu và bồi đắp đồng bằng màu mỡ.
  • D. Thuận lợi cho khai thác khoáng sản lòng sông.

Câu 5: Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Vị trí này giải thích cho đặc điểm nổi bật nào về tài nguyên tự nhiên của khu vực?

  • A. Có nhiều hệ sinh thái rừng độc đáo.
  • B. Giàu có và đa dạng về khoáng sản.
  • C. Vùng biển có nhiều loài hải sản quý hiếm.
  • D. Đất đai màu mỡ, thích hợp nhiều loại cây trồng.

Câu 6: Mặc dù có nhiều lợi thế về tự nhiên, Đông Nam Á cũng đối mặt với nhiều khó khăn. Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí và khí hậu của khu vực, cho biết loại hình thiên tai nào sau đây thường xuyên gây thiệt hại nặng nề cho các quốc gia ven biển?

  • A. Bão, lũ lụt và sóng thần.
  • B. Hạn hán kéo dài.
  • C. Động đất và núi lửa phun trào.
  • D. Sương muối và rét đậm, rét hại.

Câu 7: Đặc điểm nào về dân cư Đông Nam Á tạo ra thách thức lớn trong việc giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống?

  • A. Tỉ lệ người già trong dân số cao.
  • B. Phân bố dân cư đồng đều giữa các vùng.
  • C. Dân số đông, mật độ dân số cao ở nhiều nơi.
  • D. Trình độ học vấn của dân cư rất cao.

Câu 8: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn như Ấn Độ, Trung Hoa, và sau này là Âu, Mĩ. Sự giao thoa này biểu hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào của đời sống xã hội khu vực?

  • A. Sự đồng nhất về ngôn ngữ.
  • B. Sự đa dạng về tôn giáo, kiến trúc và phong tục tập quán.
  • C. Hệ thống chính trị tương đồng giữa các nước.
  • D. Một nền kinh tế duy nhất, thống nhất.

Câu 9: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của một số quốc gia Đông Nam Á, có thể nhận thấy xu hướng chung nào trong quá trình phát triển kinh tế của hầu hết các nước trong khu vực những năm gần đây?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp ngày càng tăng cao.
  • B. Tỉ trọng công nghiệp giảm, dịch vụ tăng mạnh.
  • C. Tỉ trọng dịch vụ giảm, công nghiệp tăng mạnh.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.

Câu 10: Kinh tế biển đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với hầu hết các quốc gia Đông Nam Á. Vai trò đó thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Phát triển thương mại hàng hải, du lịch biển và khai thác tài nguyên biển.
  • B. Chỉ tập trung vào khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • C. Chủ yếu phục vụ cho mục đích quân sự.
  • D. Hạn chế phát triển để bảo tồn hệ sinh thái.

Câu 11: Quan sát bản đồ phân bố dân cư Đông Nam Á, nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm phân bố dân cư của khu vực?

  • A. Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng núi cao.
  • B. Dân cư phân bố rất đồng đều trên toàn lãnh thổ.
  • C. Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ, ven biển và đô thị lớn.
  • D. Dân cư chỉ tập trung ở khu vực hải đảo.

Câu 12: Một trong những khó khăn về xã hội mà nhiều quốc gia Đông Nam Á đang phải đối mặt, liên quan đến sự đa dạng về dân tộc và biên giới quốc gia, là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Tỉ lệ đô thị hóa thấp.
  • C. Sự đồng nhất về văn hóa gây nhàm chán.
  • D. Quản lý và đảm bảo ổn định chính trị do một số dân tộc phân bố không theo biên giới.

Câu 13: Ngành nông nghiệp Đông Nam Á có thế mạnh đặc biệt trong việc sản xuất các loại cây trồng nhiệt đới. Loại cây nào sau đây là sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu quan trọng của nhiều nước trong khu vực?

  • A. Lúa mì, ngô, khoai tây.
  • B. Lúa gạo, cao su, cà phê, hồ tiêu.
  • C. Củ cải đường, hướng dương.
  • D. Nho, ô liu, cam quýt.

Câu 14: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự đa dạng của tài nguyên rừng ở Đông Nam Á. Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quyết định nhất?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và xích đạo.
  • B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
  • C. Sự phân bố dân cư không đồng đều.
  • D. Chính sách quản lý rừng bền vững.

Câu 15: Vị trí địa lí của Đông Nam Á trên các tuyến đường biển quốc tế sầm uất mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của khu vực?

  • A. Thu hút lượng lớn khách du lịch đường biển.
  • B. Phát triển ngành đánh bắt hải sản xa bờ.
  • C. Tăng cường hoạt động khai thác khoáng sản đáy biển.
  • D. Thúc đẩy thương mại quốc tế và phát triển hệ thống cảng biển.

Câu 16: Dựa vào kiến thức về đặc điểm địa hình và khí hậu Đông Nam Á, hãy cho biết hoạt động kinh tế nào sau đây ít có khả năng phát triển mạnh ở hầu hết các quốc gia trong khu vực, trừ một số vùng núi cao đặc biệt?

  • A. Trồng lúa nước.
  • B. Chăn nuôi gia súc ôn đới (bò sữa, cừu).
  • C. Khai thác gỗ rừng nhiệt đới.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm dân số trẻ và tỉ lệ lao động trong độ tuổi cao của Đông Nam Á với triển vọng phát triển kinh tế. Đây là lợi thế cơ bản nào?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, chi phí thấp, thị trường tiêu thụ tiềm năng.
  • B. Nhu cầu về y tế và phúc lợi xã hội giảm.
  • C. Áp lực lên hệ thống giáo dục giảm.
  • D. Tỉ lệ phụ thuộc (trẻ em và người già) thấp.

Câu 18: Một quốc gia Đông Nam Á có tỉ lệ dân số sống ở nông thôn cao, sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP, và thu nhập bình quân đầu người còn thấp. Quốc gia này có khả năng đang ở giai đoạn phát triển kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp hóa mạnh mẽ.
  • B. Kinh tế tri thức.
  • C. Đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ban đầu.
  • D. Phát triển chủ yếu dựa vào dịch vụ.

Câu 19: Vấn đề đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Á, đặc biệt tại các đô thị lớn, thường gây ra những hệ lụy tiêu cực nào về mặt xã hội và môi trường?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và ùn tắc giao thông.
  • B. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng, ô nhiễm, tệ nạn xã hội.
  • C. Cải thiện điều kiện sống cho toàn bộ dân cư đô thị.
  • D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) đối với sự phát triển kinh tế của các nước thành viên Đông Nam Á. Mục tiêu chính của AEC là gì?

  • A. Xây dựng một thị trường và cơ sở sản xuất duy nhất, tự do lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và lao động có tay nghề.
  • B. Thành lập một liên minh tiền tệ chung cho toàn khu vực.
  • C. Tăng cường cạnh tranh giữa các nước thành viên.
  • D. Hạn chế thương mại với các khối kinh tế ngoài khu vực.

Câu 21: Dựa vào kiến thức về địa chất, nguyên nhân chính khiến Đông Nam Á hải đảo là khu vực thường xuyên xảy ra động đất và sóng thần là do vị trí của nó nằm ở đâu?

  • A. Gần đường xích đạo.
  • B. Có nhiều dòng sông lớn đổ ra biển.
  • C. Nằm trên ranh giới của các mảng kiến tạo lớn.
  • D. Có khí hậu nóng ẩm quanh năm.

Câu 22: So sánh đặc điểm khí hậu giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Điểm khác biệt cơ bản nhất liên quan đến chế độ mưa là gì?

  • A. Đông Nam Á lục địa có lượng mưa ít hơn.
  • B. Đông Nam Á hải đảo có mùa đông khô hạn rõ rệt hơn.
  • C. Đông Nam Á lục địa mưa quanh năm.
  • D. Đông Nam Á lục địa có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt do gió mùa, trong khi hải đảo mưa nhiều quanh năm hoặc phân bố đều hơn.

Câu 23: Vùng đất phù sa màu mỡ ở các đồng bằng châu thổ lớn (như đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng Mê Công) là điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Trồng cây lương thực, đặc biệt là lúa nước.
  • B. Chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê).
  • D. Phát triển lâm nghiệp.

Câu 24: Dân số Đông Nam Á có nhiều thành phần dân tộc khác nhau. Sự đa dạng này vừa là nguồn tài nguyên văn hóa, vừa là thách thức. Thách thức chính liên quan đến sự đa dạng dân tộc là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • B. Quản lý và đảm bảo sự hòa hợp giữa các nhóm dân tộc.
  • C. Thiếu sự đa dạng trong ẩm thực và lễ hội.
  • D. Khó khăn trong việc phát triển du lịch.

Câu 25: Ngành công nghiệp chế biến đóng vai trò ngày càng quan trọng trong cơ cấu kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á. Ngành này thường tập trung phát triển ở đâu để tận dụng lợi thế về nguyên liệu, lao động và thị trường?

  • A. Chỉ ở vùng núi cao.
  • B. Chỉ ở các khu vực biên giới.
  • C. Chỉ ở các đảo nhỏ xa bờ.
  • D. Các thành phố lớn, khu công nghiệp gần nguồn nguyên liệu hoặc cảng biển.

Câu 26: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế hiện đại của Đông Nam Á. Hoạt động dịch vụ nào sau đây đang có xu hướng phát triển mạnh và đóng góp đáng kể vào GDP của nhiều quốc gia?

  • A. Du lịch, thương mại, tài chính - ngân hàng.
  • B. Khai thác khoáng sản và lâm sản.
  • C. Sản xuất lương thực và cây công nghiệp.
  • D. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Câu 27: Một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng mà Đông Nam Á đang phải đối mặt, liên quan đến việc khai thác tài nguyên rừng và sản xuất nông nghiệp theo kiểu quảng canh, là gì?

  • A. Thiếu nước sạch trầm trọng.
  • B. Băng tan ở vùng cực.
  • C. Mất rừng, suy thoái đa dạng sinh học và ô nhiễm đất, nước.
  • D. Hiện tượng sa mạc hóa.

Câu 28: Dựa vào kiến thức về kinh tế Đông Nam Á, hãy phân tích lý do vì sao các quốc gia trong khu vực ngày càng chú trọng phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động, như dệt may, da giày, lắp ráp điện tử?

  • A. Các ngành này đòi hỏi công nghệ rất cao.
  • B. Tận dụng nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa cho các sản phẩm này rất nhỏ.
  • D. Ít gây ô nhiễm môi trường.

Câu 29: Phân tích vai trò của các hệ thống sông lớn như Mê Công, Hồng, I-ra-oa-đi đối với sự phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Á lục địa. Chúng có vai trò chủ yếu nào?

  • A. Chỉ cung cấp nguồn cá nước ngọt.
  • B. Chỉ phục vụ giao thông vận tải.
  • C. Tạo ra các vùng núi cao trù phú.
  • D. Bồi đắp phù sa, cung cấp nước tưới, tạo nên các vựa lúa lớn.

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Á, đòi hỏi sự đầu tư lớn vào giáo dục và đào tạo, là gì?

  • A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và trình độ chuyên môn của người lao động.
  • B. Giảm tỉ lệ sinh xuống mức rất thấp.
  • C. Khuyến khích di cư ra nước ngoài.
  • D. Bảo tồn tất cả các phong tục tập quán truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí hoặc kiến thức đã học, hãy phân tích vị trí địa lí của Đông Nam Á và cho biết yếu tố tự nhiên nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất từ vị trí nằm giữa lục địa Á-Âu và lục địa Ô-xtra-li-a cùng giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quan sát bản đồ địa hình Đông Nam Á, khu vực Đông Nam Á hải đảo (quần đảo Ma-lai) có đặc điểm địa hình nổi bật nào khác biệt rõ rệt so với Đông Nam Á lục địa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khí hậu Đông Nam Á đa dạng với hai kiểu chính là nhiệt đới gió mùa và xích đạo. Kiểu khí hậu này mang lại thuận lợi cơ bản nào cho hoạt động sản xuất nông nghiệp của khu vực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hệ thống sông ngòi ở Đông Nam Á có đặc điểm chung là nhiều nước, giàu phù sa, đặc biệt là các sông lớn bắt nguồn từ vùng núi cao. Điều này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho đời sống và sản xuất của cư dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Vị trí này giải thích cho đặc điểm nổi bật nào về tài nguyên tự nhiên của khu vực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Mặc dù có nhiều lợi thế về tự nhiên, Đông Nam Á cũng đối mặt với nhiều khó khăn. Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí và khí hậu của khu vực, cho biết loại hình thiên tai nào sau đây thường xuyên gây thiệt hại nặng nề cho các quốc gia ven biển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đặc điểm nào về dân cư Đông Nam Á tạo ra thách thức lớn trong việc giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn như Ấn Độ, Trung Hoa, và sau này là Âu, Mĩ. Sự giao thoa này biểu hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào của đời sống xã hội khu vực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của một số quốc gia Đông Nam Á, có thể nhận thấy xu hướng chung nào trong quá trình phát triển kinh tế của hầu hết các nước trong khu vực những năm gần đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Kinh tế biển đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với hầu hết các quốc gia Đông Nam Á. Vai trò đó thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Quan sát bản đồ phân bố dân cư Đông Nam Á, nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm phân bố dân cư của khu vực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một trong những khó khăn về xã hội mà nhiều quốc gia Đông Nam Á đang phải đối mặt, liên quan đến sự đa dạng về dân tộc và biên giới quốc gia, là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Ngành nông nghiệp Đông Nam Á có thế mạnh đặc biệt trong việc sản xuất các loại cây trồng nhiệt đới. Loại cây nào sau đây là sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu quan trọng của nhiều nước trong khu vực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự đa dạng của tài nguyên rừng ở Đông Nam Á. Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quyết định nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Vị trí địa lí của Đông Nam Á trên các tuyến đường biển quốc tế sầm uất mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của khu vực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Dựa vào kiến thức về đặc điểm địa hình và khí hậu Đông Nam Á, hãy cho biết hoạt động kinh tế nào sau đây ít có khả năng phát triển mạnh ở hầu hết các quốc gia trong khu vực, trừ một số vùng núi cao đặc biệt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm dân số trẻ và tỉ lệ lao động trong độ tuổi cao của Đông Nam Á với triển vọng phát triển kinh tế. Đây là lợi thế cơ bản nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một quốc gia Đông Nam Á có tỉ lệ dân số sống ở nông thôn cao, sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP, và thu nhập bình quân đầu người còn thấp. Quốc gia này có khả năng đang ở giai đoạn phát triển kinh tế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Vấn đề đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Á, đặc biệt tại các đô thị lớn, thường gây ra những hệ lụy tiêu cực nào về mặt xã hội và môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) đối với sự phát triển kinh tế của các nước thành viên Đông Nam Á. Mục tiêu chính của AEC là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Dựa vào kiến thức về địa chất, nguyên nhân chính khiến Đông Nam Á hải đảo là khu vực thường xuyên xảy ra động đất và sóng thần là do vị trí của nó nằm ở đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: So sánh đặc điểm khí hậu giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Điểm khác biệt cơ bản nhất liên quan đến chế độ mưa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Vùng đất phù sa màu mỡ ở các đồng bằng châu thổ lớn (như đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng Mê Công) là điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển loại hình nông nghiệp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Dân số Đông Nam Á có nhiều thành phần dân tộc khác nhau. Sự đa dạng này vừa là nguồn tài nguyên văn hóa, vừa là thách thức. Thách thức chính liên quan đến sự đa dạng dân tộc là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Ngành công nghiệp chế biến đóng vai trò ngày càng quan trọng trong cơ cấu kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á. Ngành này thường tập trung phát triển ở đâu để tận dụng lợi thế về nguyên liệu, lao động và thị trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế hiện đại của Đông Nam Á. Hoạt động dịch vụ nào sau đây đang có xu hướng phát triển mạnh và đóng góp đáng kể vào GDP của nhiều quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng mà Đông Nam Á đang phải đối mặt, liên quan đến việc khai thác tài nguyên rừng và sản xuất nông nghiệp theo kiểu quảng canh, là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Dựa vào kiến thức về kinh tế Đông Nam Á, hãy phân tích lý do vì sao các quốc gia trong khu vực ngày càng chú trọng phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động, như dệt may, da giày, lắp ráp điện tử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích vai trò của các hệ thống sông lớn như Mê Công, Hồng, I-ra-oa-đi đối với sự phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Á lục địa. Chúng có vai trò chủ yếu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Á, đòi hỏi sự đầu tư lớn vào giáo dục và đào tạo, là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Á mang lại lợi thế "cầu nối" quan trọng. Lợi thế này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
  • B. Nằm trong vùng có nhiều tài nguyên khoáng sản quý giá.
  • C. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương lớn và là cầu nối hai lục địa.
  • D. Có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió.

Câu 2: Quan sát bản đồ tự nhiên Đông Nam Á, nhận xét nào sau đây thể hiện rõ sự khác biệt cơ bản về địa hình giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo?

  • A. Đông Nam Á lục địa có nhiều đồng bằng rộng lớn hơn Đông Nam Á hải đảo.
  • B. Đông Nam Á hải đảo có địa hình hiểm trở, bị chia cắt mạnh hơn.
  • C. Đông Nam Á lục địa có nhiều núi lửa đang hoạt động, còn Đông Nam Á hải đảo thì không.
  • D. Đông Nam Á hải đảo nổi bật với địa hình núi trẻ, nhiều núi lửa, trong khi Đông Nam Á lục địa chủ yếu là núi, cao nguyên và đồng bằng phù sa.

Câu 3: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là kiểu khí hậu phổ biến ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á. Đặc điểm nào sau đây của khí hậu này mang lại thách thức lớn nhất cho sản xuất nông nghiệp?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Lượng mưa tập trung theo mùa gây ra hạn hán hoặc lũ lụt.
  • C. Độ ẩm không khí luôn cao.
  • D. Có sự khác biệt rõ rệt giữa mùa khô và mùa mưa.

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản ở Đông Nam Á được đánh giá là phong phú và đa dạng. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đa dạng này là do khu vực:

  • A. Nằm trên ranh giới các mảng kiến tạo lớn, thuộc vành đai sinh khoáng.
  • B. Có diện tích rộng lớn và nhiều dạng địa hình khác nhau.
  • C. Tiếp giáp với nhiều vùng biển và đại dương.
  • D. Có lịch sử phát triển địa chất lâu đời và phức tạp.

Câu 5: Dựa vào kiến thức về đặc điểm sông ngòi Đông Nam Á, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt giao thông, thủy điện và cung cấp phù sa cho đồng bằng lớn ở Đông Nam Á lục địa?

  • A. Sông Hồng.
  • B. Sông Mê Công.
  • C. Sông Chao Phraya.
  • D. Sông Irrawaddy.

Câu 6: Mặc dù có nhiều thuận lợi về tự nhiên, khu vực Đông Nam Á cũng đối mặt với không ít khó khăn. Khó khăn nào sau đây mang tính cấp bách và thường xuyên xảy ra nhất, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phân bố không đều.
  • B. Đất đai ở nhiều nơi bị bạc màu.
  • C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt, động đất, sóng thần).
  • D. Hệ thống sông ngòi có chế độ nước thất thường.

Câu 7: Đông Nam Á có dân số đông và mật độ dân số cao. Đặc điểm này tạo ra thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • B. Dễ dàng áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại.
  • C. Giảm thiểu các vấn đề xã hội như thất nghiệp, tệ nạn.
  • D. Tăng cường sự ổn định chính trị và quốc phòng.

Câu 8: Cơ cấu dân số trẻ là một đặc điểm của nhiều quốc gia Đông Nam Á. Đặc điểm này có thể mang lại "lợi tức dân số" nhưng cũng đi kèm với thách thức đáng kể nào sau đây?

  • A. Thiếu lao động có kinh nghiệm.
  • B. Tỷ lệ người già phụ thuộc cao.
  • C. Khó khăn trong việc kiểm soát sinh sản.
  • D. Áp lực lớn lên hệ thống giáo dục, y tế và tạo việc làm.

Câu 9: Đông Nam Á là khu vực đa dạng về dân tộc, tôn giáo và ngôn ngữ. Đặc điểm này tạo nên sự phong phú về văn hóa nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn nguy cơ nào sau đây đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Khó khăn trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Tiềm ẩn nguy cơ mâu thuẫn, bất ổn xã hội nếu không giải quyết hài hòa.
  • C. Giảm khả năng hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Làm chậm quá trình đô thị hóa.

Câu 10: Phân bố dân cư ở Đông Nam Á có đặc điểm nổi bật là tập trung đông đúc ở các khu vực nào sau đây?

  • A. Các đồng bằng châu thổ ven sông lớn và vùng ven biển.
  • B. Các vùng núi cao và cao nguyên.
  • C. Các khu vực biên giới giữa các quốc gia.
  • D. Các vùng nội địa có khí hậu khô hạn.

Câu 11: Kinh tế Đông Nam Á đang có xu hướng phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, nhóm ngành kinh tế nào sau đây vẫn giữ vai trò quan trọng, đặc biệt trong việc đảm bảo an ninh lương thực và tạo việc làm cho một bộ phận lớn dân cư?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Công nghiệp chế biến.
  • C. Dịch vụ tài chính.
  • D. Nông nghiệp.

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia Đông Nam Á phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế hiện nay là:

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa quá nhỏ.
  • C. Các vấn đề về môi trường, chênh lệch giàu nghèo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Phụ thuộc quá nhiều vào nông nghiệp truyền thống.

Câu 13: Dựa vào biểu đồ dân số thế giới, nếu biết Đông Nam Á chiếm khoảng 8% dân số thế giới vào năm 2020 và dân số thế giới là khoảng 7.8 tỷ người, hãy ước tính dân số Đông Nam Á vào năm đó.

  • A. Khoảng 620 - 650 triệu người.
  • B. Khoảng 700 - 750 triệu người.
  • C. Khoảng 800 - 850 triệu người.
  • D. Khoảng 900 - 950 triệu người.

Câu 14: Vành đai lửa Thái Bình Dương ảnh hưởng mạnh mẽ đến đặc điểm tự nhiên nào sau đây ở Đông Nam Á hải đảo?

  • A. Chế độ thủy văn của sông ngòi.
  • B. Sự xuất hiện nhiều núi lửa và động đất.
  • C. Phân bố các loại khoáng sản.
  • D. Độ ẩm và lượng mưa của khí hậu.

Câu 15: Ngành kinh tế biển ở Đông Nam Á có nhiều tiềm năng phát triển. Tiềm năng đó chủ yếu đến từ những yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiều sông lớn đổ ra biển và có dòng hải lưu nóng.
  • B. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng và có nhiều đảo san hô.
  • C. Vùng biển rộng lớn, giàu hải sản, khoáng sản, có nhiều bãi biển đẹp và vũng vịnh sâu.
  • D. Khí hậu ôn hòa quanh năm và ít chịu ảnh hưởng của bão.

Câu 16: Mặc dù có sự đa dạng về tôn giáo, tín ngưỡng, nhưng có một tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống văn hóa, kiến trúc và xã hội ở nhiều quốc gia Đông Nam Á lục địa (trừ Việt Nam). Đó là tôn giáo nào?

  • A. Phật giáo.
  • B. Thiên Chúa giáo.
  • C. Hồi giáo.
  • D. Ấn Độ giáo.

Câu 17: Biến đổi khí hậu đang là vấn đề toàn cầu. Đối với Đông Nam Á, biến đổi khí hậu được dự báo sẽ gây ra những tác động tiêu cực nào sau đây một cách trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

  • A. Giảm đa dạng sinh học rừng.
  • B. Nước biển dâng, xâm nhập mặn, gia tăng thiên tai.
  • C. Giảm năng suất cây trồng trên diện rộng.
  • D. Tăng nguy cơ cháy rừng.

Câu 18: Sự phát triển kinh tế nhanh chóng ở Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây đã kéo theo những hệ lụy tiêu cực về môi trường. Vấn đề môi trường nào sau đây mang tính xuyên biên giới và đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia trong khu vực để giải quyết?

  • A. Đất đai bị xói mòn, bạc màu.
  • B. Suy thoái tài nguyên rừng.
  • C. Ô nhiễm đất do hóa chất nông nghiệp.
  • D. Ô nhiễm không khí và nguồn nước xuyên biên giới.

Câu 19: Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ ở Đông Nam Á. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là một trong những hệ quả của đô thị hóa nhanh chóng?

  • A. Quá tải hạ tầng giao thông, nhà ở, y tế, giáo dục.
  • B. Gia tăng ô nhiễm môi trường (không khí, nước, rác thải).
  • C. Giảm áp lực lên tài nguyên đất nông nghiệp ở nông thôn.
  • D. Xuất hiện các vấn đề xã hội như thất nghiệp, tệ nạn, phân hóa giàu nghèo.

Câu 20: Nền kinh tế Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp. Xu hướng này phản ánh điều gì về sự phát triển của khu vực?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra.
  • B. Ngành nông nghiệp không còn quan trọng.
  • C. Khu vực đang gặp khó khăn trong phát triển nông nghiệp.
  • D. Tất cả các quốc gia đều đã trở thành nước công nghiệp phát triển.

Câu 21: Đa dạng văn hóa là một đặc điểm nổi bật của Đông Nam Á, thể hiện qua nhiều khía cạnh như ngôn ngữ, tôn giáo, phong tục tập quán. Đặc điểm này có tác động tích cực nào đến du lịch và giao lưu quốc tế của khu vực?

  • A. Giúp chuẩn hóa ngôn ngữ và phong tục trong khu vực.
  • B. Giảm chi phí quảng bá du lịch.
  • C. Tạo ra một thị trường tiêu thụ đồng nhất.
  • D. Tạo nên sự hấp dẫn, độc đáo cho du lịch và thúc đẩy giao lưu văn hóa.

Câu 22: Khi phân tích sự khác biệt về khí hậu giữa thủ đô Hà Nội (Việt Nam) và thủ đô Jakarta (Indonesia), yếu tố địa lí nào sau đây đóng vai trò quyết định?

  • A. Vĩ độ.
  • B. Địa hình.
  • C. Ảnh hưởng của dòng biển.
  • D. Khoảng cách đến biển.

Câu 23: Giả sử một quốc gia Đông Nam Á đang phát triển mạnh ngành du lịch biển. Để đảm bảo phát triển bền vững, chính phủ cần ưu tiên giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

  • A. Ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn.
  • B. Xói mòn đất ở vùng núi.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước biển và suy thoái hệ sinh thái biển.
  • D. Thiếu nước ngọt cho nông nghiệp.

Câu 24: Khó khăn về xã hội nào sau đây ở Đông Nam Á đòi hỏi các quốc gia phải tăng cường đầu tư vào hệ thống an sinh xã hội và giáo dục nghề nghiệp?

  • A. Tỷ lệ gia tăng dân số vẫn còn cao.
  • B. Tỷ lệ lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn hạn chế.
  • C. Sự đa dạng về dân tộc, tôn giáo.
  • D. Dân cư phân bố không đều.

Câu 25: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới. Sự giao thoa này thể hiện rõ nét nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Kiến trúc, tôn giáo, ẩm thực và phong tục tập quán.
  • B. Ngôn ngữ sử dụng và hệ thống chữ viết.
  • C. Cơ cấu kinh tế và phương thức sản xuất.
  • D. Chế độ chính trị và hệ thống pháp luật.

Câu 26: Quan sát biểu đồ cơ cấu kinh tế của một quốc gia Đông Nam Á cho thấy tỷ trọng nông nghiệp giảm nhanh, công nghiệp và dịch vụ tăng trưởng mạnh trong 20 năm qua. Biểu đồ này phản ánh rõ nét xu hướng nào trong phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Phát triển kinh tế theo chiều rộng.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nông sản.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường thế giới.

Câu 27: Một quốc gia Đông Nam Á có địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên, khí hậu nhiệt đới gió mùa. Điều kiện tự nhiên này đặc biệt thuận lợi cho phát triển loại cây trồng nào sau đây?

  • A. Lúa nước.
  • B. Cây lương thực ngắn ngày.
  • C. Cây cận nhiệt đới.
  • D. Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè).

Câu 28: Vấn đề "một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia" ở Đông Nam Á gây ra khó khăn chủ yếu nào sau đây cho các chính phủ?

  • A. Khó khăn trong quản lí hành chính, đảm bảo an ninh và ổn định chính trị - xã hội.
  • B. Giảm sự đa dạng văn hóa trong mỗi quốc gia.
  • C. Cản trở sự phát triển của ngành du lịch.
  • D. Làm giảm nguồn lao động có tay nghề cao.

Câu 29: So với nhiều khu vực khác trên thế giới, Đông Nam Á có lợi thế đặc biệt nào trong phát triển thương mại quốc tế nhờ vị trí địa lí của mình?

  • A. Có nhiều quốc gia không giáp biển.
  • B. Thị trường nội địa lớn và đồng nhất.
  • C. Nằm trên các tuyến đường biển và hàng không quốc tế quan trọng.
  • D. Có nguồn tài nguyên xuất khẩu phong phú.

Câu 30: Nêu một ví dụ cụ thể về việc áp dụng kiến thức địa lí về Đông Nam Á để giải quyết một vấn đề thực tiễn. Vấn đề nào sau đây có thể được giải quyết hiệu quả hơn nhờ hiểu biết về đặc điểm tự nhiên và dân cư khu vực?

  • A. Dự báo chính xác giá lúa gạo trên thị trường thế giới.
  • B. Xây dựng kế hoạch ứng phó hiệu quả với thiên tai (bão, lũ lụt) ở các vùng ven biển và đồng bằng.
  • C. Thiết kế một hệ thống giáo dục phù hợp cho các nước phát triển.
  • D. Phân tích chiến lược marketing cho một sản phẩm công nghệ cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Á mang lại lợi thế 'cầu nối' quan trọng. Lợi thế này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quan sát bản đồ tự nhiên Đông Nam Á, nhận xét nào sau đây thể hiện rõ sự khác biệt cơ bản về địa hình giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là kiểu khí hậu phổ biến ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á. Đặc điểm nào sau đây của khí hậu này mang lại thách thức lớn nhất cho sản xuất nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản ở Đông Nam Á được đánh giá là phong phú và đa dạng. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đa dạng này là do khu vực:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Dựa vào kiến thức về đặc điểm sông ngòi Đông Nam Á, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt giao thông, thủy điện và cung cấp phù sa cho đồng bằng lớn ở Đông Nam Á lục địa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Mặc dù có nhiều thuận lợi về tự nhiên, khu vực Đông Nam Á cũng đối mặt với không ít khó khăn. Khó khăn nào sau đây mang tính cấp bách và thường xuyên xảy ra nhất, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đông Nam Á có dân số đông và mật độ dân số cao. Đặc điểm này tạo ra thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cơ cấu dân số trẻ là một đặc điểm của nhiều quốc gia Đông Nam Á. Đặc điểm này có thể mang lại 'lợi tức dân số' nhưng cũng đi kèm với thách thức đáng kể nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đông Nam Á là khu vực đa dạng về dân tộc, tôn giáo và ngôn ngữ. Đặc điểm này tạo nên sự phong phú về văn hóa nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn nguy cơ nào sau đây đối với sự phát triển bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân bố dân cư ở Đông Nam Á có đặc điểm nổi bật là tập trung đông đúc ở các khu vực nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Kinh tế Đông Nam Á đang có xu hướng phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, nhóm ngành kinh tế nào sau đây vẫn giữ vai trò quan trọng, đặc biệt trong việc đảm bảo an ninh lương thực và tạo việc làm cho một bộ phận lớn dân cư?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia Đông Nam Á phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế hiện nay là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Dựa vào biểu đồ dân số thế giới, nếu biết Đông Nam Á chiếm khoảng 8% dân số thế giới vào năm 2020 và dân số thế giới là khoảng 7.8 tỷ người, hãy ước tính dân số Đông Nam Á vào năm đó.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Vành đai lửa Thái Bình Dương ảnh hưởng mạnh mẽ đến đặc điểm tự nhiên nào sau đây ở Đông Nam Á hải đảo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Ngành kinh tế biển ở Đông Nam Á có nhiều tiềm năng phát triển. Tiềm năng đó chủ yếu đến từ những yếu tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Mặc dù có sự đa dạng về tôn giáo, tín ngưỡng, nhưng có một tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống văn hóa, kiến trúc và xã hội ở nhiều quốc gia Đông Nam Á lục địa (trừ Việt Nam). Đó là tôn giáo nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Biến đổi khí hậu đang là vấn đề toàn cầu. Đối với Đông Nam Á, biến đổi khí hậu được dự báo sẽ gây ra những tác động tiêu cực nào sau đây một cách trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Sự phát triển kinh tế nhanh chóng ở Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây đã kéo theo những hệ lụy tiêu cực về môi trường. Vấn đề môi trường nào sau đây mang tính xuyên biên giới và đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia trong khu vực để giải quyết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ ở Đông Nam Á. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là một trong những hệ quả của đô thị hóa nhanh chóng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nền kinh tế Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp. Xu hướng này phản ánh điều gì về sự phát triển của khu vực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đa dạng văn hóa là một đặc điểm nổi bật của Đông Nam Á, thể hiện qua nhiều khía cạnh như ngôn ngữ, tôn giáo, phong tục tập quán. Đặc điểm này có tác động tích cực nào đến du lịch và giao lưu quốc tế của khu vực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi phân tích sự khác biệt về khí hậu giữa thủ đô Hà Nội (Việt Nam) và thủ đô Jakarta (Indonesia), yếu tố địa lí nào sau đây đóng vai trò quyết định?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Giả sử một quốc gia Đông Nam Á đang phát triển mạnh ngành du lịch biển. Để đảm bảo phát triển bền vững, chính phủ cần ưu tiên giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khó khăn về xã hội nào sau đây ở Đông Nam Á đòi hỏi các quốc gia phải tăng cường đầu tư vào hệ thống an sinh xã hội và giáo dục nghề nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới. Sự giao thoa này thể hiện rõ nét nhất qua khía cạnh nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Quan sát biểu đồ cơ cấu kinh tế của một quốc gia Đông Nam Á cho thấy tỷ trọng nông nghiệp giảm nhanh, công nghiệp và dịch vụ tăng trưởng mạnh trong 20 năm qua. Biểu đồ này phản ánh rõ nét xu hướng nào trong phát triển kinh tế của quốc gia đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một quốc gia Đông Nam Á có địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên, khí hậu nhiệt đới gió mùa. Điều kiện tự nhiên này đặc biệt thuận lợi cho phát triển loại cây trồng nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Vấn đề 'một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia' ở Đông Nam Á gây ra khó khăn chủ yếu nào sau đây cho các chính phủ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: So với nhiều khu vực khác trên thế giới, Đông Nam Á có lợi thế đặc biệt nào trong phát triển thương mại quốc tế nhờ vị trí địa lí của mình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nêu một ví dụ cụ thể về việc áp dụng kiến thức địa lí về Đông Nam Á để giải quyết một vấn đề thực tiễn. Vấn đề nào sau đây có thể được giải quyết hiệu quả hơn nhờ hiểu biết về đặc điểm tự nhiên và dân cư khu vực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Á nằm giữa hai đại dương lớn và là cầu nối giữa hai lục địa đã tạo ra lợi thế địa chính trị quan trọng nào cho khu vực?

  • A. Độc quyền kiểm soát các tuyến đường thương mại biển.
  • B. Tránh được sự cạnh tranh ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài.
  • C. Trở thành nơi giao thoa của nhiều luồng văn hóa và kinh tế quốc tế.
  • D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú hơn hẳn các khu vực khác.

Câu 2: Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa chiếm phần lớn diện tích Đông Nam Á mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho hoạt động sản xuất nông nghiệp của khu vực?

  • A. Khí hậu ổn định, ít biến động qua các năm.
  • B. Cho phép trồng trọt các loại cây ôn đới có giá trị kinh tế cao.
  • C. Hạn chế sâu bệnh gây hại cho cây trồng.
  • D. Nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm, thích hợp trồng cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.

Câu 3: Dạng địa hình đồi núi chiếm ưu thế ở Đông Nam Á lục địa, bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam hoặc Tây Bắc - Đông Nam. Đặc điểm địa hình này gây khó khăn chủ yếu gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Giao thông vận tải khó khăn, chia cắt các vùng kinh tế.
  • B. Thiếu tài nguyên khoáng sản cho công nghiệp.
  • C. Hạn chế phát triển cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Không thể xây dựng các công trình thủy điện quy mô lớn.

Câu 4: Đông Nam Á biển đảo nổi bật với địa hình núi trẻ và nhiều núi lửa đang hoạt động. Đặc điểm tự nhiên này có tác động kép nào đến đời sống và sản xuất?

  • A. Chỉ tạo ra khó khăn do thiên tai núi lửa.
  • B. Vừa tạo ra đất đai màu mỡ, vừa tiềm ẩn nguy cơ thiên tai núi lửa, động đất.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích về du lịch mạo hiểm.
  • D. Gây ra khí hậu khô hạn, khó khăn cho nông nghiệp.

Câu 5: Hệ thống sông ngòi ở Đông Nam Á lục địa thường nhiều nước và giàu phù sa. Lợi ích quan trọng nhất của đặc điểm này đối với khu vực là gì?

  • A. Giúp điều hòa khí hậu, giảm thiểu thiên tai.
  • B. Tạo điều kiện phát triển du lịch đường sông quanh năm.
  • C. Cung cấp nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp và bồi đắp các đồng bằng màu mỡ.
  • D. Là nguồn cung cấp thủy sản chủ yếu cho toàn bộ khu vực.

Câu 6: Việc Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải đã tạo ra thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú.
  • B. Khí hậu ôn hòa, thích hợp cho nhiều loại cây trồng.
  • C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm khai thác.

Câu 7: Khu vực Đông Nam Á thường xuyên phải đối mặt với các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, sóng thần. Hậu quả nghiêm trọng nhất của tình trạng này đối với kinh tế khu vực là gì?

  • A. Giảm sút nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • B. Hạn chế sự phát triển của ngành du lịch.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường trên diện rộng.
  • D. Thiệt hại về người và tài sản, ảnh hưởng đến sản xuất và cơ sở hạ tầng.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây về dân cư gây khó khăn lớn nhất cho công tác quản lý và ổn định chính trị, xã hội ở một số quốc gia Đông Nam Á?

  • A. Tỉ lệ gia tăng dân số vẫn còn ở mức cao.
  • B. Một số dân tộc phân bố rộng, không theo ranh giới quốc gia.
  • C. Dân số tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng ven biển.
  • D. Cơ cấu dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động cao.

Câu 9: Dân số Đông Nam Á có mật độ dân số cao và phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng phù sa và vùng ven biển. Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố này là gì?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và giao thông.
  • B. Tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • C. Các khu vực này có khí hậu ôn hòa hơn.
  • D. Chính sách di dân bắt buộc của chính phủ các nước.

Câu 10: Cơ cấu dân số trẻ với tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao là một lợi thế quan trọng của Đông Nam Á. Lợi thế này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • B. Tăng cường khả năng tự cung tự cấp lương thực.
  • C. Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư từ các nước phát triển.
  • D. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, trẻ tuổi cho phát triển kinh tế.

Câu 11: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật Bản, Âu - Mĩ). Sự đa dạng văn hóa này mang lại cơ hội nào cho sự phát triển của khu vực?

  • A. Đồng nhất về ngôn ngữ và phong tục tập quán.
  • B. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các quốc gia.
  • C. Phát triển du lịch văn hóa, giao lưu quốc tế và làm giàu bản sắc dân tộc.
  • D. Thuận lợi cho việc áp dụng một mô hình phát triển kinh tế chung.

Câu 12: Bên cạnh những lợi thế, sự đa dạng về dân tộc, tôn giáo, và văn hóa ở Đông Nam Á cũng đặt ra thách thức lớn về mặt xã hội. Thách thức đó là gì?

  • A. Nguy cơ xung đột, bất ổn xã hội do khác biệt hoặc mâu thuẫn.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động có kỹ năng chuyên môn cao.
  • C. Khó khăn trong việc tiếp thu khoa học công nghệ hiện đại.
  • D. Tỉ lệ người nghèo đói trong khu vực tăng nhanh.

Câu 13: Từ những năm cuối thế kỷ XX, nền kinh tế của nhiều quốc gia Đông Nam Á đã có sự chuyển đổi mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự chuyển đổi này thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế tăng lên.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào xuất khẩu sang các thị trường lớn.
  • C. Phần lớn dân số vẫn làm việc trong lĩnh vực truyền thống.
  • D. Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng, tỉ trọng nông nghiệp giảm.

Câu 14: Ngành nông nghiệp ở Đông Nam Á, đặc biệt là trồng lúa nước, có vai trò quan trọng. Điều kiện tự nhiên nào là yếu tố quyết định cho sự phát triển mạnh mẽ của ngành này?

  • A. Địa hình núi cao và khí hậu lạnh giá.
  • B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và các đồng bằng phù sa màu mỡ.
  • C. Sự đa dạng về ngôn ngữ và dân tộc.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú dưới lòng đất.

Câu 15: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Á những năm gần đây phát triển nhanh chóng nhờ vào lợi thế nào?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
  • B. Công nghệ sản xuất hiện đại nhất thế giới.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa có sức mua rất cao.
  • D. Các nguồn nguyên liệu hóa thạch không giới hạn.

Câu 16: Ngành dịch vụ, đặc biệt là du lịch, ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Đông Nam Á. Yếu tố nào từ đặc điểm tự nhiên và xã hội góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành này?

  • A. Mạng lưới giao thông đường bộ rất phát triển.
  • B. Dân số đông, tạo nguồn khách du lịch nội địa lớn.
  • C. Chỉ có một mùa khô kéo dài quanh năm.
  • D. Nhiều bãi biển đẹp, di sản văn hóa đa dạng và ẩm thực phong phú.

Câu 17: Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, đặc biệt là tham gia ASEAN, đã mang lại cơ hội lớn nào cho các nước Đông Nam Á?

  • A. Giúp các nước hoàn toàn tự chủ về công nghệ sản xuất.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư và tăng cường hợp tác phát triển.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự cạnh tranh giữa các quốc gia trong khu vực.
  • D. Chỉ có lợi cho các nước có nền kinh tế đã phát triển.

Câu 18: Bên cạnh những thành tựu, kinh tế Đông Nam Á vẫn đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây mang tính cơ cấu và cần giải pháp dài hạn?

  • A. Sự biến động giá cả nông sản trên thị trường thế giới.
  • B. Thiếu vốn đầu tư ngắn hạn cho các dự án nhỏ.
  • C. Khoảng cách phát triển giữa các quốc gia thành viên và vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • D. Thiếu nguồn khách du lịch trong mùa thấp điểm.

Câu 19: Khí hậu xích đạo ẩm với nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm phổ biến ở khu vực Đông Nam Á biển đảo. Kiểu khí hậu này tạo điều kiện thuận lợi cho loại hình rừng nào phát triển?

  • A. Rừng lá kim ôn đới.
  • B. Rừng cây bụi khô hạn.
  • C. Rừng hỗn giao lá rộng và lá kim.
  • D. Rừng mưa nhiệt đới thường xanh quanh năm.

Câu 20: So sánh địa hình giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

  • A. Đông Nam Á hải đảo có nhiều núi lửa đang hoạt động hơn.
  • B. Đông Nam Á lục địa có nhiều đồng bằng phù sa rộng lớn hơn.
  • C. Đông Nam Á hải đảo có địa hình đồi núi thấp hơn.
  • D. Đông Nam Á lục địa ít chịu ảnh hưởng của động đất.

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm dân số (đông, trẻ) và sự phát triển kinh tế của Đông Nam Á. Lợi ích chính từ mối liên hệ này là gì?

  • A. Giảm áp lực cạnh tranh trong thị trường lao động.
  • B. Tăng cường sự già hóa dân số, thúc đẩy ngành y tế.
  • C. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, trẻ, có khả năng học hỏi, thu hút đầu tư sản xuất.
  • D. Dẫn đến tình trạng thiếu việc làm trầm trọng trên toàn khu vực.

Câu 22: Tôn giáo là một yếu tố quan trọng trong đời sống xã hội Đông Nam Á với sự đa dạng của nhiều tôn giáo lớn như Phật giáo, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo. Sự đa dạng này có tác động như thế nào đến văn hóa và xã hội khu vực?

  • A. Tạo ra một nền văn hóa đồng nhất, ít khác biệt.
  • B. Hạn chế sự giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • C. Chỉ tác động tiêu cực, gây chia rẽ xã hội.
  • D. Làm phong phú thêm đời sống văn hóa, tạo nên bản sắc riêng của từng quốc gia và khu vực.

Câu 23: Trong cơ cấu kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á hiện nay, ngành nào đang có xu hướng tăng tỉ trọng nhanh chóng và đóng góp ngày càng lớn vào GDP?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
  • C. Chỉ có ngành khai khoáng.
  • D. Các ngành kinh tế truyền thống, thủ công nghiệp.

Câu 24: Việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động ở Đông Nam Á mang lại lợi ích kinh tế quan trọng nhất nào?

  • A. Giải quyết việc làm cho lực lượng lao động dồi dào.
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc vào nhập khẩu công nghệ.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ hoạt động sản xuất.
  • D. Chỉ tập trung phát triển ở các vùng núi hiểm trở.

Câu 25: Phân tích tác động của vị trí địa lí đến kinh tế biển của Đông Nam Á. Lợi thế lớn nhất từ đặc điểm này là gì?

  • A. Chỉ thuận lợi cho khai thác thủy sản.
  • B. Hạn chế giao thương đường biển với các khu vực khác.
  • C. Không có tiềm năng phát triển du lịch biển.
  • D. Có vùng biển rộng lớn, nhiều tài nguyên, thuận lợi phát triển giao thông, du lịch, khai thác khoáng sản biển.

Câu 26: Một trong những thách thức xã hội lớn mà nhiều quốc gia Đông Nam Á đang đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế là gì?

  • A. Thiếu sự đa dạng về ẩm thực và lễ hội.
  • B. Phân hóa giàu nghèo gia tăng, các vấn đề về y tế, giáo dục, đô thị hóa.
  • C. Thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên cơ bản.
  • D. Tỉ lệ dân số biết chữ rất thấp.

Câu 27: Việc các nước Đông Nam Á đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới (gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu...) có liên quan trực tiếp đến điều kiện tự nhiên nào của khu vực?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và đất đai màu mỡ.
  • B. Địa hình núi cao hiểm trở.
  • C. Mật độ dân số thấp ở các vùng nông thôn.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp nặng.

Câu 28: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Á. Hệ quả chính của quá trình này là gì?

  • A. Giảm áp lực lên cơ sở hạ tầng đô thị.
  • B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp ở khu vực thành thị.
  • C. Gây ra các vấn đề về ô nhiễm môi trường, tắc nghẽn giao thông, an ninh trật tự.
  • D. Làm giảm sự phân hóa giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.

Câu 29: Đâu là một trong những đặc điểm chính về kinh tế đối ngoại của các quốc gia Đông Nam Á hiện nay?

  • A. Chỉ tập trung buôn bán với các nước láng giềng.
  • B. Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và đẩy mạnh xuất khẩu.
  • C. Áp dụng chính sách đóng cửa, hạn chế thương mại quốc tế.
  • D. Chủ yếu nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng, ít xuất khẩu.

Câu 30: Tại sao một phần phía Bắc của Đông Nam Á (như Bắc Việt Nam, Bắc Myanmar) lại có mùa đông lạnh, khác biệt với phần lớn khu vực có khí hậu nóng ẩm quanh năm?

  • A. Do nằm gần các dãy núi cao có tuyết phủ.
  • B. Do ảnh hưởng của dòng hải lưu lạnh từ Bắc Băng Dương.
  • C. Do chịu tác động trực tiếp của bão nhiệt đới quanh năm.
  • D. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ khối khí lạnh phương Bắc tràn xuống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Á nằm giữa hai đại dương lớn và là cầu nối giữa hai lục địa đã tạo ra lợi thế địa chính trị quan trọng nào cho khu vực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa chiếm phần lớn diện tích Đông Nam Á mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho hoạt động sản xuất nông nghiệp của khu vực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Dạng địa hình đồi núi chiếm ưu thế ở Đông Nam Á lục địa, bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam hoặc Tây Bắc - Đông Nam. Đặc điểm địa hình này gây khó khăn chủ yếu gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đông Nam Á biển đảo nổi bật với địa hình núi trẻ và nhiều núi lửa đang hoạt động. Đặc điểm tự nhiên này có tác động kép nào đến đời sống và sản xuất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hệ thống sông ngòi ở Đông Nam Á lục địa thường nhiều nước và giàu phù sa. Lợi ích quan trọng nhất của đặc điểm này đối với khu vực là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Việc Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải đã tạo ra thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khu vực Đông Nam Á thường xuyên phải đối mặt với các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, sóng thần. Hậu quả nghiêm trọng nhất của tình trạng này đối với kinh tế khu vực là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây về dân cư gây khó khăn lớn nhất cho công tác quản lý và ổn định chính trị, xã hội ở một số quốc gia Đông Nam Á?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Dân số Đông Nam Á có mật độ dân số cao và phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng phù sa và vùng ven biển. Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cơ cấu dân số trẻ với tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao là một lợi thế quan trọng của Đông Nam Á. Lợi thế này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật Bản, Âu - Mĩ). Sự đa dạng văn hóa này mang lại cơ hội nào cho sự phát triển của khu vực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Bên cạnh những lợi thế, sự đa dạng về dân tộc, tôn giáo, và văn hóa ở Đông Nam Á cũng đặt ra thách thức lớn về mặt xã hội. Thách thức đó là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Từ những năm cuối thế kỷ XX, nền kinh tế của nhiều quốc gia Đông Nam Á đã có sự chuyển đổi mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự chuyển đổi này thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Ngành nông nghiệp ở Đông Nam Á, đặc biệt là trồng lúa nước, có vai trò quan trọng. Điều kiện tự nhiên nào là yếu tố quyết định cho sự phát triển mạnh mẽ của ngành này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Á những năm gần đây phát triển nhanh chóng nhờ vào lợi thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Ngành dịch vụ, đặc biệt là du lịch, ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Đông Nam Á. Yếu tố nào từ đặc điểm tự nhiên và xã hội góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, đặc biệt là tham gia ASEAN, đã mang lại cơ hội lớn nào cho các nước Đông Nam Á?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Bên cạnh những thành tựu, kinh tế Đông Nam Á vẫn đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây mang tính cơ cấu và cần giải pháp dài hạn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khí hậu xích đạo ẩm với nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm phổ biến ở khu vực Đông Nam Á biển đảo. Kiểu khí hậu này tạo điều kiện thuận lợi cho loại hình rừng nào phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: So sánh địa hình giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm dân số (đông, trẻ) và sự phát triển kinh tế của Đông Nam Á. Lợi ích chính từ mối liên hệ này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tôn giáo là một yếu tố quan trọng trong đời sống xã hội Đông Nam Á với sự đa dạng của nhiều tôn giáo lớn như Phật giáo, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo. Sự đa dạng này có tác động như thế nào đến văn hóa và xã hội khu vực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong cơ cấu kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á hiện nay, ngành nào đang có xu hướng tăng tỉ trọng nhanh chóng và đóng góp ngày càng lớn vào GDP?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động ở Đông Nam Á mang lại lợi ích kinh tế quan trọng nhất nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích tác động của vị trí địa lí đến kinh tế biển của Đông Nam Á. Lợi thế lớn nhất từ đặc điểm này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một trong những thách thức xã hội lớn mà nhiều quốc gia Đông Nam Á đang đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Việc các nước Đông Nam Á đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới (gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu...) có liên quan trực tiếp đến điều kiện tự nhiên nào của khu vực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Á. Hệ quả chính của quá trình này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đâu là một trong những đặc điểm chính về kinh tế đối ngoại của các quốc gia Đông Nam Á hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại sao một phần phía Bắc của Đông Nam Á (như Bắc Việt Nam, Bắc Myanmar) lại có mùa đông lạnh, khác biệt với phần lớn khu vực có khí hậu nóng ẩm quanh năm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích ảnh hưởng nổi bật nhất của vị trí địa lý "cầu nối" giữa hai đại dương (Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương) và hai lục địa (châu Á và châu Đại Dương) đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Á.

  • A. Thuận lợi cho việc phát triển các loại cây trồng nhiệt đới đa dạng.
  • B. Giúp khu vực trở thành trung tâm giao thương quốc tế quan trọng và ngã tư đường hàng hải, hàng không.
  • C. Làm tăng nguy cơ chịu ảnh hưởng nặng nề của các loại hình thiên tai.
  • D. Tạo điều kiện để phát triển ngành công nghiệp khai khoáng quy mô lớn.

Câu 2: So sánh đặc điểm địa hình chính của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo để thấy sự khác biệt cơ bản nhất.

  • A. Đông Nam Á lục địa chủ yếu là đồng bằng rộng lớn, còn hải đảo là đồi núi thấp.
  • B. Đông Nam Á lục địa có nhiều núi lửa đang hoạt động, còn hải đảo thì không.
  • C. Đông Nam Á lục địa có địa hình bị chia cắt mạnh, còn hải đảo thì bằng phẳng.
  • D. Đông Nam Á lục địa chủ yếu là đồi núi và đồng bằng ven biển, còn hải đảo có nhiều núi lửa và đồng bằng nhỏ hẹp.

Câu 3: Giải thích tại sao khí hậu nhiệt đới gió mùa là kiểu khí hậu phổ biến nhất ở Đông Nam Á và tác động chính của nó đến hoạt động sản xuất nông nghiệp.

  • A. Do vị trí nằm gần chí tuyến Bắc và Nam, thích hợp phát triển cây ôn đới.
  • B. Do ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh, gây ra khí hậu khô hạn quanh năm.
  • C. Do vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, chịu ảnh hưởng của gió mùa, tạo điều kiện phát triển cây trồng nhiệt đới ưa ẩm.
  • D. Do nằm xa biển, khí hậu mang tính lục địa khắc nghiệt, phù hợp chăn nuôi gia súc.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về địa chất, phân tích nguyên nhân chính khiến khu vực Đông Nam Á hải đảo có nhiều núi lửa và thường xuyên xảy ra động đất.

  • A. Nằm trên ranh giới các mảng kiến tạo lớn của vỏ Trái Đất (Vành đai lửa Thái Bình Dương).
  • B. Có lượng mưa lớn quanh năm gây xói mòn địa hình.
  • C. Địa hình chủ yếu là núi cao, hiểm trở.
  • D. Hoạt động khai thác khoáng sản quy mô lớn.

Câu 5: Phân tích vai trò quan trọng của các hệ thống sông lớn (như Mê Công, I-ra-oa-đi, Chao Phraya) đối với sự phát triển nông nghiệp và phân bố dân cư ở Đông Nam Á lục địa.

  • A. Cung cấp nguồn nước cho các nhà máy thủy điện quy mô lớn.
  • B. Bồi đắp nên các đồng bằng phù sa màu mỡ, tạo điều kiện cho trồng lúa nước và tập trung dân cư.
  • C. Là tuyến giao thông đường thủy chính kết nối tất cả các quốc gia trong khu vực.
  • D. Nguồn cung cấp khoáng sản quý giá cho ngành khai khoáng.

Câu 6: Đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế biển của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á dựa trên điều kiện tự nhiên.

  • A. Tiềm năng hạn chế do đường bờ biển ngắn và ít đảo.
  • B. Tiềm năng chủ yếu ở du lịch do có nhiều bãi biển đẹp.
  • C. Tiềm năng lớn nhờ trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên khổng lồ phân bố đều khắp.
  • D. Tiềm năng lớn nhờ vùng biển rộng, tài nguyên hải sản, khoáng sản đa dạng và nhiều vịnh biển sâu thuận lợi cho cảng biển.

Câu 7: Phân tích một khó khăn lớn về mặt tự nhiên mà Đông Nam Á phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế, đặc biệt là nông nghiệp và cơ sở hạ tầng.

  • A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của các loại thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, sóng thần.
  • B. Thiếu nguồn nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
  • C. Đất đai bạc màu, không phù hợp cho trồng trọt quy mô lớn.
  • D. Khí hậu quá khắc nghiệt, gây khó khăn cho đời sống và sản xuất.

Câu 8: Dựa vào dữ liệu dân số giả định: Quốc gia A có dân số 100 triệu người, diện tích 300.000 km². Quốc gia B có dân số 50 triệu người, diện tích 500.000 km². So sánh mật độ dân số trung bình của hai quốc gia này.

  • A. Quốc gia A có mật độ dân số cao hơn Quốc gia B.
  • B. Quốc gia B có mật độ dân số cao hơn Quốc gia A.
  • C. Mật độ dân số của hai quốc gia là tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về phân bố dân cư.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của cơ cấu dân số trẻ và lực lượng lao động dồi dào đối với sự phát triển kinh tế của hầu hết các nước Đông Nam Á.

  • A. Gây áp lực lớn lên hệ thống an sinh xã hội và y tế.
  • B. Thuận lợi cho việc phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi lao động có trình độ cao.
  • C. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, chi phí thấp, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Làm giảm tốc độ đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 10: Đánh giá thách thức lớn nhất về mặt xã hội do sự đa dạng về dân tộc và tôn giáo mang lại cho việc quản lý và ổn định chính trị ở một số quốc gia Đông Nam Á.

  • A. Khó khăn trong việc phát triển du lịch văn hóa.
  • B. Hạn chế sự giao lưu kinh tế giữa các vùng.
  • C. Giảm khả năng tiếp thu các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • D. Tiềm ẩn nguy cơ xung đột xã hội, khó khăn trong việc xây dựng sự đồng thuận quốc gia.

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa nhanh và những vấn đề môi trường đô thị ở Đông Nam Á.

  • A. Gia tăng áp lực lên hệ thống xử lý rác thải, ô nhiễm không khí và nước, tắc nghẽn giao thông.
  • B. Tạo ra nhiều không gian xanh mới và cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Làm giảm thiểu việc sử dụng năng lượng và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp đô thị.

Câu 12: So sánh đặc điểm kinh tế chung của các nước Đông Nam Á hiện nay so với giai đoạn trước khi đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

  • A. Từ kinh tế công nghiệp là chủ yếu sang kinh tế nông nghiệp.
  • B. Từ kinh tế dịch vụ là chủ yếu sang kinh tế khai khoáng.
  • C. Từ kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Từ kinh tế đóng cửa sang kinh tế chỉ dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô.

Câu 13: Phân tích vai trò của ngành nông nghiệp nhiệt đới (đặc biệt là trồng lúa nước, cây công nghiệp) trong cơ cấu kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á, ngay cả khi các ngành khác đang phát triển mạnh.

  • A. Là ngành sử dụng ít lao động nhất.
  • B. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân số đông, tạo ra sản phẩm xuất khẩu chủ lực và đóng góp vào ổn định xã hội.
  • C. Chỉ còn vai trò nhỏ trong việc tạo ra thu nhập quốc dân.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nhập khẩu giống cây trồng và công nghệ.

Câu 14: Đánh giá tác động của việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với sự phát triển công nghiệp ở Đông Nam Á.

  • A. Thúc đẩy chuyển giao công nghệ, tạo việc làm, tăng năng lực sản xuất và tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
  • B. Chủ yếu tập trung vào khai thác tài nguyên thô, không phát triển công nghiệp chế biến.
  • C. Làm giảm năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước.
  • D. Gây ra tình trạng thiếu hụt lao động trầm trọng.

Câu 15: Phân tích một trong những yếu tố chính thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch ở Đông Nam Á trong những năm gần đây.

  • A. Giá cả dịch vụ du lịch rất cao so với các khu vực khác.
  • B. Sự đồng nhất về văn hóa và ẩm thực giữa các quốc gia.
  • C. Tài nguyên du lịch đa dạng (biển, núi, văn hóa, lịch sử), chi phí hợp lý và sự cải thiện về cơ sở hạ tầng, chính sách visa.
  • D. Ngành du lịch chỉ tập trung vào một vài quốc gia nhất định.

Câu 16: Dựa vào bản đồ khí hậu, giải thích tại sao một phần lãnh thổ phía bắc của Đông Nam Á lục địa (ví dụ: miền Bắc Việt Nam, phía bắc Myanmar) lại có mùa đông lạnh, khác biệt với phần lớn khu vực.

  • A. Nằm gần đường xích đạo.
  • B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ lục địa châu Á thổi xuống.
  • C. Địa hình núi cao quanh năm có tuyết phủ.
  • D. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh từ phía bắc.

Câu 17: Phân tích thách thức về môi trường mà ngành khai thác khoáng sản gây ra cho các nước Đông Nam Á.

  • A. Làm tăng diện tích rừng che phủ.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí và nguồn nước.
  • C. Giảm thiểu nguy cơ xảy ra thiên tai.
  • D. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí, suy thoái cảnh quan và mất đa dạng sinh học.

Câu 18: Đánh giá ý nghĩa chiến lược của việc kiểm soát các eo biển quan trọng (như Malacca) ở Đông Nam Á đối với thương mại hàng hải toàn cầu.

  • A. Là những tuyến đường hàng hải huyết mạch kết nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, ảnh hưởng lớn đến luồng vận chuyển hàng hóa và năng lượng.
  • B. Chỉ quan trọng đối với thương mại nội khối ASEAN.
  • C. Chủ yếu phục vụ cho mục đích du lịch và đánh bắt hải sản.
  • D. Có vai trò nhỏ trong thương mại quốc tế so với các tuyến đường bộ.

Câu 19: Phân tích nguyên nhân khiến tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của Đông Nam Á có xu hướng giảm trong những năm gần đây, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng đáng kể.

  • A. Do tỉ lệ sinh tăng nhanh hơn tỉ lệ tử.
  • B. Do nhập cư từ các khu vực khác trên thế giới.
  • C. Do tỉ lệ sinh giảm nhưng quy mô dân số ban đầu rất lớn, và tuổi thọ trung bình tăng.
  • D. Do tỉ lệ tử tăng nhanh hơn tỉ lệ sinh.

Câu 20: Đánh giá tác động của lực lượng lao động có trình độ chuyên môn và tay nghề còn hạn chế ở một số nước Đông Nam Á đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.

  • A. Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của các ngành công nghệ cao.
  • B. Làm chậm quá trình tiếp thu và ứng dụng khoa học kỹ thuật, gây khó khăn cho phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ giá trị gia tăng cao.
  • C. Thu hút mạnh mẽ các ngành công nghiệp đòi hỏi kỹ năng phức tạp.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển kinh tế.

Câu 21: Phân tích một trong những yếu tố xã hội quan trọng góp phần tạo nên bản sắc văn hóa đa dạng và độc đáo của Đông Nam Á.

  • A. Sự đồng nhất về ngôn ngữ và phong tục tập quán.
  • B. Chỉ chịu ảnh hưởng của một nền văn minh lớn duy nhất.
  • C. Thiếu sự giao thoa và tiếp xúc với bên ngoài.
  • D. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (Trung Hoa, Ấn Độ, phương Tây...) và sự tồn tại của nhiều dân tộc khác nhau.

Câu 22: Đánh giá lợi ích chính mà các nước Đông Nam Á nhận được khi tham gia Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) về mặt kinh tế.

  • A. Tăng cường hợp tác thương mại và đầu tư nội khối, mở rộng thị trường, nâng cao vị thế đàm phán quốc tế.
  • B. Giúp các nước thành viên có cùng trình độ phát triển kinh tế.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong khu vực.
  • D. Chỉ tập trung vào hợp tác quân sự và an ninh.

Câu 23: Phân tích lý do khiến ngành nông nghiệp lúa nước vẫn giữ vai trò quan trọng ở nhiều nước Đông Nam Á, mặc dù tỉ trọng trong GDP có thể giảm.

  • A. Vì đây là ngành có lợi nhuận cao nhất.
  • B. Vì không có loại cây lương thực nào khác phù hợp với điều kiện tự nhiên.
  • C. Vì cung cấp lương thực chính cho dân số đông, đảm bảo an ninh lương thực và là nguồn thu nhập quan trọng cho bộ phận lớn dân cư nông thôn.
  • D. Vì ngành công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển.

Câu 24: Dựa vào biểu đồ giả định thể hiện cơ cấu kinh tế của một quốc gia Đông Nam Á qua các năm, phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia đó.

  • A. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tỉ trọng các ngành kinh tế không thay đổi đáng kể.
  • D. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.

Câu 25: Đánh giá thách thức lớn nhất về môi trường mà các nước Đông Nam Á đang phải đối mặt trong quá trình phát triển công nghiệp và đô thị hóa nhanh.

  • A. Thiếu nguồn nước sạch hoàn toàn.
  • B. Ô nhiễm môi trường (không khí, nước, đất) do chất thải công nghiệp và sinh hoạt, suy giảm rừng và đa dạng sinh học.
  • C. Đất đai bị sa mạc hóa trên diện rộng.
  • D. Nhiệt độ trung bình toàn khu vực giảm nhanh chóng.

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa sự phân bố dân cư không đều và thách thức trong việc cung cấp dịch vụ xã hội (y tế, giáo dục) ở Đông Nam Á.

  • A. Dẫn đến dư thừa nguồn cung dịch vụ ở các khu vực nông thôn.
  • B. Giúp việc phân bổ nguồn lực y tế và giáo dục trở nên dễ dàng hơn.
  • C. Gây quá tải dịch vụ ở các đô thị đông dân và thiếu thốn ở các vùng sâu, vùng xa, hải đảo.
  • D. Không ảnh hưởng đến chất lượng và khả năng tiếp cận dịch vụ.

Câu 27: Đánh giá tác động của việc hội nhập kinh tế khu vực (ASEAN) đối với thị trường lao động ở Đông Nam Á.

  • A. Hạn chế hoàn toàn sự di chuyển của lao động giữa các quốc gia.
  • B. Chỉ tạo cơ hội việc làm cho lao động có trình độ thấp.
  • C. Làm giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng.
  • D. Tạo cơ hội di chuyển lao động có kỹ năng giữa các nước thành viên, gia tăng cạnh tranh và đòi hỏi nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 28: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về đặc điểm sông ngòi giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

  • A. Đông Nam Á lục địa có nhiều sông lớn, dài, nhiều nước và giàu phù sa; Đông Nam Á hải đảo có sông ngắn, nhỏ và dốc.
  • B. Đông Nam Á lục địa có sông đóng băng vào mùa đông; Đông Nam Á hải đảo thì không.
  • C. Đông Nam Á lục địa có thủy chế ổn định quanh năm; Đông Nam Á hải đảo có lũ lụt thường xuyên.
  • D. Đông Nam Á lục địa có ít sông hơn Đông Nam Á hải đảo.

Câu 29: Đánh giá vai trò của các ngành dịch vụ (thương mại, du lịch, tài chính) trong cơ cấu kinh tế ngày càng tăng của các nước Đông Nam Á.

  • A. Là ngành có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
  • B. Đóng góp ngày càng lớn vào GDP, tạo nhiều việc làm, thúc đẩy hội nhập quốc tế và cải thiện đời sống.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu nội địa, không có vai trò xuất khẩu.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự phát triển của ngành nông nghiệp.

Câu 30: Phân tích một thách thức kinh tế lớn mà các nước Đông Nam Á đang đối mặt trong bối cảnh cạnh tranh kinh tế toàn cầu ngày càng gay gắt.

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ cho sản phẩm.
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên quá dồi dào gây khó khăn trong quản lý.
  • C. Năng lực cạnh tranh về công nghệ và đổi mới sáng tạo còn hạn chế so với các cường quốc, nguy cơ tụt hậu.
  • D. Chi phí lao động quá cao làm giảm sức hấp dẫn đầu tư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tích ảnh hưởng nổi bật nhất của vị trí địa lý 'cầu nối' giữa hai đại dương (Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương) và hai lục địa (châu Á và châu Đại Dương) đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Á.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: So sánh đặc điểm địa hình chính của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo để thấy sự khác biệt cơ bản nhất.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Giải thích tại sao khí hậu nhiệt đới gió mùa là kiểu khí hậu phổ biến nhất ở Đông Nam Á và tác động chính của nó đến hoạt động sản xuất nông nghiệp.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Dựa vào kiến thức về địa chất, phân tích nguyên nhân chính khiến khu vực Đông Nam Á hải đảo có nhiều núi lửa và thường xuyên xảy ra động đất.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích vai trò quan trọng của các hệ thống sông lớn (như Mê Công, I-ra-oa-đi, Chao Phraya) đối với sự phát triển nông nghiệp và phân bố dân cư ở Đông Nam Á lục địa.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế biển của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á dựa trên điều kiện tự nhiên.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích một khó khăn lớn về mặt tự nhiên mà Đông Nam Á phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế, đặc biệt là nông nghiệp và cơ sở hạ tầng.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Dựa vào dữ liệu dân số giả định: Quốc gia A có dân số 100 triệu người, diện tích 300.000 km². Quốc gia B có dân số 50 triệu người, diện tích 500.000 km². So sánh mật độ dân số trung bình của hai quốc gia này.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của cơ cấu dân số trẻ và lực lượng lao động dồi dào đối với sự phát triển kinh tế của hầu hết các nước Đông Nam Á.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đánh giá thách thức lớn nhất về mặt xã hội do sự đa dạng về dân tộc và tôn giáo mang lại cho việc quản lý và ổn định chính trị ở một số quốc gia Đông Nam Á.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa nhanh và những vấn đề môi trường đô thị ở Đông Nam Á.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: So sánh đặc điểm kinh tế chung của các nước Đông Nam Á hiện nay so với giai đoạn trước khi đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích vai trò của ngành nông nghiệp nhiệt đới (đặc biệt là trồng lúa nước, cây công nghiệp) trong cơ cấu kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á, ngay cả khi các ngành khác đang phát triển mạnh.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đánh giá tác động của việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với sự phát triển công nghiệp ở Đông Nam Á.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tích một trong những yếu tố chính thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch ở Đông Nam Á trong những năm gần đây.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Dựa vào bản đồ khí hậu, giải thích tại sao một phần lãnh thổ phía bắc của Đông Nam Á lục địa (ví dụ: miền Bắc Việt Nam, phía bắc Myanmar) lại có mùa đông lạnh, khác biệt với phần lớn khu vực.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích thách thức về môi trường mà ngành khai thác khoáng sản gây ra cho các nước Đông Nam Á.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đánh giá ý nghĩa chiến lược của việc kiểm soát các eo biển quan trọng (như Malacca) ở Đông Nam Á đối với thương mại hàng hải toàn cầu.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích nguyên nhân khiến tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của Đông Nam Á có xu hướng giảm trong những năm gần đây, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng đáng kể.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đánh giá tác động của lực lượng lao động có trình độ chuyên môn và tay nghề còn hạn chế ở một số nước Đông Nam Á đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích một trong những yếu tố xã hội quan trọng góp phần tạo nên bản sắc văn hóa đa dạng và độc đáo của Đông Nam Á.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đánh giá lợi ích chính mà các nước Đông Nam Á nhận được khi tham gia Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) về mặt kinh tế.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích lý do khiến ngành nông nghiệp lúa nước vẫn giữ vai trò quan trọng ở nhiều nước Đông Nam Á, mặc dù tỉ trọng trong GDP có thể giảm.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Dựa vào biểu đồ giả định thể hiện cơ cấu kinh tế của một quốc gia Đông Nam Á qua các năm, phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia đó.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đánh giá thách thức lớn nhất về môi trường mà các nước Đông Nam Á đang phải đối mặt trong quá trình phát triển công nghiệp và đô thị hóa nhanh.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa sự phân bố dân cư không đều và thách thức trong việc cung cấp dịch vụ xã hội (y tế, giáo dục) ở Đông Nam Á.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đánh giá tác động của việc hội nhập kinh tế khu vực (ASEAN) đối với thị trường lao động ở Đông Nam Á.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về đặc điểm sông ngòi giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đánh giá vai trò của các ngành dịch vụ (thương mại, du lịch, tài chính) trong cơ cấu kinh tế ngày càng tăng của các nước Đông Nam Á.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích một thách thức kinh tế lớn mà các nước Đông Nam Á đang đối mặt trong bối cảnh cạnh tranh kinh tế toàn cầu ngày càng gay gắt.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á nằm trên tuyến đường biển quan trọng nối Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Đặc điểm này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của khu vực?

  • A. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
  • B. Trở thành trung tâm giao thương quốc tế quan trọng.
  • C. Giàu có tài nguyên khoáng sản biển.
  • D. Có nguồn lao động dồi dào từ các châu lục khác.

Câu 2: Khu vực Đông Nam Á được chia thành Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Sự khác biệt nổi bật về hoạt động địa chất giữa hai tiểu khu vực này là gì?

  • A. Đông Nam Á lục địa có nhiều đồng bằng lớn hơn.
  • B. Đông Nam Á hải đảo có khí hậu khô hạn hơn.
  • C. Đông Nam Á hải đảo chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của động đất, núi lửa.
  • D. Đông Nam Á lục địa có bờ biển dài hơn.

Câu 3: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là kiểu khí hậu phổ biến ở phần lớn Đông Nam Á. Đặc điểm này tác động như thế nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp của khu vực?

  • A. Thuận lợi cho phát triển cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.
  • B. Gây khó khăn cho việc trồng trọt do thiếu nước quanh năm.
  • C. Chỉ phù hợp với chăn nuôi du mục.
  • D. Hạn chế sự đa dạng của các loại cây trồng.

Câu 4: Đông Nam Á có nhiều hệ thống sông lớn như Mê Công, Hồng, I-ra-oa-đi. Ngoài cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, các hệ thống sông này còn có vai trò quan trọng nào đối với khu vực?

  • A. Là nguồn cung cấp khoáng sản quý hiếm.
  • B. Chỉ có giá trị về du lịch sinh thái.
  • C. Gây ra lũ lụt thường xuyên và khó kiểm soát.
  • D. Bồi đắp đồng bằng phì nhiêu và là tuyến giao thông quan trọng.

Câu 5: Mặc dù giàu tài nguyên khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, thiếc, bô-xít, ngành khai khoáng ở Đông Nam Á vẫn đối mặt với thách thức về môi trường chủ yếu nào?

  • A. Thiếu công nghệ khai thác hiện đại.
  • B. Trữ lượng khoáng sản ngày càng cạn kiệt.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • D. Giá khoáng sản trên thị trường thế giới biến động mạnh.

Câu 6: Đông Nam Á có dân số đông, mật độ dân số cao và phân bố không đều. Vùng nào ở Đông Nam Á thường có mật độ dân số tập trung cao nhất?

  • A. Các vùng núi cao và cao nguyên.
  • B. Các đồng bằng châu thổ và vùng ven biển.
  • C. Các khu vực rừng nhiệt đới.
  • D. Các vùng biên giới xa xôi.

Câu 7: Đông Nam Á là khu vực có dân số trẻ. Đặc điểm này mang lại lợi thế nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào và năng động.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • C. Tăng tỷ lệ người phụ thuộc trong dân số.
  • D. Thúc đẩy sự già hóa dân số nhanh chóng.

Câu 8: Tuy có dân số trẻ, nhưng chất lượng nguồn lao động ở nhiều nước Đông Nam Á còn hạn chế về kỹ năng và trình độ chuyên môn. Điều này tạo ra thách thức gì cho sự phát triển kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Dẫn đến tình trạng thiếu việc làm trầm trọng.
  • B. Làm giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên.
  • C. Gây áp lực lên hệ thống y tế.
  • D. Hạn chế khả năng tiếp cận và ứng dụng công nghệ cao.

Câu 9: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn như Ấn Độ, Trung Hoa, và ảnh hưởng từ phương Tây. Sự đa dạng văn hóa này biểu hiện rõ nhất qua khía cạnh nào trong đời sống xã hội?

  • A. Đồng nhất về ngôn ngữ sử dụng.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • C. Sự phong phú và đa dạng về tôn giáo, tín ngưỡng.
  • D. Chỉ tập trung vào một loại hình nghệ thuật duy nhất.

Câu 10: Một số dân tộc ở Đông Nam Á sinh sống trải rộng qua biên giới nhiều quốc gia. Điều này có thể gây ra khó khăn chủ yếu nào cho công tác quản lý của các chính phủ trong khu vực?

  • A. Gây khó khăn trong quản lý dân cư và an ninh biên giới.
  • B. Thúc đẩy hợp tác kinh tế xuyên biên giới.
  • C. Giúp dễ dàng trao đổi văn hóa giữa các nước.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự của khu vực.

Câu 11: Ngành nông nghiệp ở Đông Nam Á có đặc điểm nổi bật là sản xuất lúa nước chiếm vị trí quan trọng. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định cho sự phát triển mạnh mẽ của cây lúa nước trong khu vực?

  • A. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và đất phù sa.
  • C. Giàu tài nguyên rừng nhiệt đới.
  • D. Vùng biển rộng lớn và giàu hải sản.

Câu 12: Ngoài lúa gạo, Đông Nam Á còn là vùng trồng nhiều loại cây công nghiệp xuất khẩu quan trọng. Dựa vào điều kiện tự nhiên và khí hậu, loại cây công nghiệp nào sau đây không phải là thế mạnh điển hình của khu vực?

  • A. Cao su.
  • B. Cà phê.
  • C. Hồ tiêu.
  • D. Bông (Cotton).

Câu 13: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Á đang có xu hướng phát triển đa dạng. Tuy nhiên, giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa thường tập trung vào các ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp nhẹ, chế biến thực phẩm.
  • B. Công nghiệp hàng không vũ trụ.
  • C. Công nghiệp hóa chất phức tạp.
  • D. Công nghiệp khai thác kim loại quý.

Câu 14: Du lịch ngày càng trở thành ngành kinh tế mũi nhọn ở nhiều quốc gia Đông Nam Á. Yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất tạo nên sức hấp dẫn du lịch của khu vực?

  • A. Mạng lưới giao thông hiện đại bậc nhất thế giới.
  • B. Chỉ có các khu nghỉ dưỡng sang trọng.
  • C. Chủ yếu dựa vào các khu công nghiệp.
  • D. Sự đa dạng về cảnh quan tự nhiên và bản sắc văn hóa.

Câu 15: Mặc dù có nhiều tiềm năng, kinh tế Đông Nam Á vẫn đối mặt với một số thách thức lớn. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề xã hội và phát triển bền vững?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Khoảng cách giàu nghèo và ô nhiễm môi trường.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá chậm.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa nhỏ hẹp.

Câu 16: Một quốc gia Đông Nam Á có địa hình chủ yếu là đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ nhờ phù sa sông bồi đắp, khí hậu nóng ẩm quanh năm. Với đặc điểm tự nhiên như vậy, quốc gia này có lợi thế đặc biệt trong phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Trồng lúa nước quy mô lớn.
  • B. Chăn nuôi gia súc trên đồng cỏ.
  • C. Trồng cây ăn quả ôn đới.
  • D. Khai thác gỗ rừng lá kim.

Câu 17: Khu vực Đông Nam Á hải đảo thường xuyên chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Có nhiều núi lửa hoạt động.
  • B. Gần hoang mạc lớn.
  • C. Nằm trong vùng thường xuyên có bão nhiệt đới hình thành.
  • D. Địa hình chủ yếu là núi cao.

Câu 18: Sự đa dạng về dân tộc ở Đông Nam Á là một đặc điểm nổi bật. Tuy nhiên, sự phân bố không theo biên giới quốc gia của một số dân tộc có thể dẫn đến hậu quả nào về mặt xã hội?

  • A. Thúc đẩy mạnh mẽ du lịch xuyên quốc gia.
  • B. Tăng cường tình hữu nghị giữa các quốc gia.
  • C. Giảm thiểu tệ nạn xã hội.
  • D. Tiềm ẩn nguy cơ bất ổn xã hội hoặc tranh chấp biên giới.

Câu 19: Đông Nam Á có nhiều quốc gia đang phát triển. Đặc điểm chung nào sau đây thường thấy trong cơ cấu kinh tế của các quốc gia này?

  • A. Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ rất cao, nông nghiệp rất nhỏ.
  • B. Nông nghiệp còn chiếm tỷ trọng đáng kể, công nghiệp và dịch vụ đang tăng nhanh.
  • C. Chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên và không có công nghiệp.
  • D. Dịch vụ chiếm tỷ trọng áp đảo trong GDP.

Câu 20: Quá trình đô thị hóa ở Đông Nam Á diễn ra khá nhanh trong những năm gần đây. Hiện tượng này tạo ra áp lực lớn nhất lên khía cạnh nào của đời sống xã hội và môi trường tại các đô thị?

  • A. Quá tải hạ tầng và ô nhiễm môi trường.
  • B. Thiếu lao động trầm trọng.
  • C. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Cải thiện điều kiện sống cho toàn bộ dân cư đô thị.

Câu 21: Nền kinh tế Đông Nam Á ngày càng hội nhập sâu rộng vào kinh tế toàn cầu. Lợi ích chính của quá trình hội nhập này đối với khu vực là gì?

  • A. Giảm bớt sự cạnh tranh trên thị trường nội địa.
  • B. Tăng cường sự biệt lập về kinh tế.
  • C. Chỉ có lợi cho các nước phát triển trong khu vực.
  • D. Mở rộng thị trường, thu hút đầu tư và thúc đẩy tăng trưởng.

Câu 22: Một trong những thách thức về xã hội mà nhiều quốc gia Đông Nam Á đang phải đối mặt là sự chênh lệch mức sống giữa thành thị và nông thôn. Điều này gây ra hệ quả chủ yếu nào?

  • A. Giảm thiểu tình trạng di cư nội địa.
  • B. Thúc đẩy dòng di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Cân bằng sự phát triển giữa các vùng.
  • D. Làm giảm tỷ lệ sinh ở nông thôn.

Câu 23: Đông Nam Á có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng mặt trời và năng lượng gió. Yếu tố tự nhiên nào sau đây giải thích tiềm năng năng lượng mặt trời dồi dào ở khu vực này?

  • A. Nằm gần xích đạo, nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn.
  • B. Có nhiều dãy núi cao chắn gió.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Giàu tài nguyên khoáng sản hóa thạch.

Câu 24: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á đang phát triển nhanh chóng, đặc biệt là các ngành liên quan đến thương mại, tài chính, và du lịch. Yếu tố nào sau đây không phải là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
  • B. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Sự sụt giảm dân số ở khu vực nông thôn.
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.

Câu 25: Đông Nam Á có nhiều quốc gia có bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Đặc điểm này tạo lợi thế quan trọng nào cho phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp ven biển.
  • B. Thuận lợi phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển.
  • C. Gây khó khăn trong việc kiểm soát biên giới trên bộ.
  • D. Hạn chế khả năng giao thương đường bộ với các nước láng giềng.

Câu 26: Khu vực Đông Nam Á lục địa có địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam hoặc Tây Bắc - Đông Nam. Đặc điểm địa hình này gây ra khó khăn chủ yếu nào?

  • A. Gây khó khăn cho giao thông và phát triển kinh tế liên vùng.
  • B. Thuận lợi cho trồng lúa nước.
  • C. Giảm thiểu tác động của thiên tai.
  • D. Tạo điều kiện phát triển công nghiệp nặng.

Câu 27: Mặc dù có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, nhiều quốc gia Đông Nam Á vẫn đang đối mặt với vấn đề tham nhũng và quản lý yếu kém. Vấn đề này tác động tiêu cực như thế nào đến sự phát triển bền vững?

  • A. Thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp.
  • B. Giảm bớt sự can thiệp của chính phủ vào kinh tế.
  • C. Tăng cường sự minh bạch trong quản lý nhà nước.
  • D. Làm giảm hiệu quả sử dụng nguồn lực và cản trở đầu tư.

Câu 28: Biến đổi khí hậu đang là một thách thức toàn cầu, và Đông Nam Á là một trong những khu vực dễ bị tổn thương nhất. Tác động rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu đối với khu vực này là gì?

  • A. Làm tăng diện tích rừng nhiệt đới.
  • B. Giúp mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Gia tăng tần suất và cường độ thiên tai, ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống.
  • D. Thúc đẩy phát triển du lịch vùng núi.

Câu 29: Một đặc điểm xã hội khác biệt của Đông Nam Á so với nhiều khu vực khác là sự tồn tại song song của nhiều hình thức tín ngưỡng truyền thống và các tôn giáo lớn trên thế giới. Điều này phản ánh điều gì về xã hội Đông Nam Á?

  • A. Sự đồng nhất hoàn toàn về văn hóa.
  • B. Sự khép kín và ít giao lưu văn hóa.
  • C. Chỉ chấp nhận một tôn giáo duy nhất.
  • D. Tính cởi mở, đa dạng và khả năng dung hòa văn hóa.

Câu 30: Sự phát triển của các đặc khu kinh tế và khu công nghiệp tập trung là xu hướng phổ biến ở nhiều nước Đông Nam Á. Mục tiêu chính của việc hình thành các khu vực này là gì?

  • A. Thu hút đầu tư, thúc đẩy công nghiệp hóa và xuất khẩu.
  • B. Chỉ để phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • C. Giảm bớt ô nhiễm môi trường.
  • D. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á nằm trên tuyến đường biển quan trọng nối Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Đặc điểm này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của khu vực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khu vực Đông Nam Á được chia thành Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Sự khác biệt nổi bật về hoạt động địa chất giữa hai tiểu khu vực này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là kiểu khí hậu phổ biến ở phần lớn Đông Nam Á. Đặc điểm này tác động như thế nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp của khu vực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đông Nam Á có nhiều hệ thống sông lớn như Mê Công, Hồng, I-ra-oa-đi. Ngoài cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, các hệ thống sông này còn có vai trò quan trọng nào đối với khu vực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Mặc dù giàu tài nguyên khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, thiếc, bô-xít, ngành khai khoáng ở Đông Nam Á vẫn đối mặt với thách thức về môi trường chủ yếu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đông Nam Á có dân số đông, mật độ dân số cao và phân bố không đều. Vùng nào ở Đông Nam Á thường có mật độ dân số tập trung cao nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đông Nam Á là khu vực có dân số trẻ. Đặc điểm này mang lại lợi thế nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tuy có dân số trẻ, nhưng chất lượng nguồn lao động ở nhiều nước Đông Nam Á còn hạn chế về kỹ năng và trình độ chuyên môn. Điều này tạo ra thách thức gì cho sự phát triển kinh tế theo hướng hiện đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn như Ấn Độ, Trung Hoa, và ảnh hưởng từ phương Tây. Sự đa dạng văn hóa này biểu hiện rõ nhất qua khía cạnh nào trong đời sống xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một số dân tộc ở Đông Nam Á sinh sống trải rộng qua biên giới nhiều quốc gia. Điều này có thể gây ra khó khăn chủ yếu nào cho công tác quản lý của các chính phủ trong khu vực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ngành nông nghiệp ở Đông Nam Á có đặc điểm nổi bật là sản xuất lúa nước chiếm vị trí quan trọng. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định cho sự phát triển mạnh mẽ của cây lúa nước trong khu vực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Ngoài lúa gạo, Đông Nam Á còn là vùng trồng nhiều loại cây công nghiệp xuất khẩu quan trọng. Dựa vào điều kiện tự nhiên và khí hậu, loại cây công nghiệp nào sau đây *không* phải là thế mạnh điển hình của khu vực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Á đang có xu hướng phát triển đa dạng. Tuy nhiên, giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa thường tập trung vào các ngành công nghiệp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Du lịch ngày càng trở thành ngành kinh tế mũi nhọn ở nhiều quốc gia Đông Nam Á. Yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất tạo nên sức hấp dẫn du lịch của khu vực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Mặc dù có nhiều tiềm năng, kinh tế Đông Nam Á vẫn đối mặt với một số thách thức lớn. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề xã hội và phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một quốc gia Đông Nam Á có địa hình chủ yếu là đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ nhờ phù sa sông bồi đắp, khí hậu nóng ẩm quanh năm. Với đặc điểm tự nhiên như vậy, quốc gia này có lợi thế đặc biệt trong phát triển loại hình nông nghiệp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khu vực Đông Nam Á hải đảo thường xuyên chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Sự đa dạng về dân tộc ở Đông Nam Á là một đặc điểm nổi bật. Tuy nhiên, sự phân bố không theo biên giới quốc gia của một số dân tộc có thể dẫn đến hậu quả nào về mặt xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đông Nam Á có nhiều quốc gia đang phát triển. Đặc điểm chung nào sau đây thường thấy trong cơ cấu kinh tế của các quốc gia này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Quá trình đô thị hóa ở Đông Nam Á diễn ra khá nhanh trong những năm gần đây. Hiện tượng này tạo ra áp lực lớn nhất lên khía cạnh nào của đời sống xã hội và môi trường tại các đô thị?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nền kinh tế Đông Nam Á ngày càng hội nhập sâu rộng vào kinh tế toàn cầu. Lợi ích chính của quá trình hội nhập này đối với khu vực là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một trong những thách thức về xã hội mà nhiều quốc gia Đông Nam Á đang phải đối mặt là sự chênh lệch mức sống giữa thành thị và nông thôn. Điều này gây ra hệ quả chủ yếu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đông Nam Á có tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng mặt trời và năng lượng gió. Yếu tố tự nhiên nào sau đây giải thích tiềm năng năng lượng mặt trời dồi dào ở khu vực này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á đang phát triển nhanh chóng, đặc biệt là các ngành liên quan đến thương mại, tài chính, và du lịch. Yếu tố nào sau đây không phải là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đông Nam Á có nhiều quốc gia có bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Đặc điểm này tạo lợi thế quan trọng nào cho phát triển kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khu vực Đông Nam Á lục địa có địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam hoặc Tây Bắc - Đông Nam. Đặc điểm địa hình này gây ra khó khăn chủ yếu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Mặc dù có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, nhiều quốc gia Đông Nam Á vẫn đang đối mặt với vấn đề tham nhũng và quản lý yếu kém. Vấn đề này tác động tiêu cực như thế nào đến sự phát triển bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Biến đổi khí hậu đang là một thách thức toàn cầu, và Đông Nam Á là một trong những khu vực dễ bị tổn thương nhất. Tác động rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu đối với khu vực này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một đặc điểm xã hội khác biệt của Đông Nam Á so với nhiều khu vực khác là sự tồn tại song song của nhiều hình thức tín ngưỡng truyền thống và các tôn giáo lớn trên thế giới. Điều này phản ánh điều gì về xã hội Đông Nam Á?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sự phát triển của các đặc khu kinh tế và khu công nghiệp tập trung là xu hướng phổ biến ở nhiều nước Đông Nam Á. Mục tiêu chính của việc hình thành các khu vực này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Á mang lại lợi thế chiến lược đặc biệt quan trọng. Dựa vào bản đồ khu vực, hãy phân tích vì sao vị trí này lại tạo điều kiện thuận lợi cho sự giao lưu và phát triển kinh tế, đồng thời cũng là điểm nóng cạnh tranh của các cường quốc?

  • A. Nằm sâu trong lục địa Á-Âu, ít chịu ảnh hưởng của biển.
  • B. Chỉ tiếp giáp với một đại dương lớn là Thái Bình Dương.
  • C. Là cầu nối giữa hai lục địa (Á-Âu, Ô-xtrây-li-a) và hai đại dương (Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương).
  • D. Có đường bờ biển ngắn, chủ yếu là địa hình núi cao hiểm trở.

Câu 2: Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo là hai kiểu khí hậu chính ở Đông Nam Á. Phân tích tác động của hai kiểu khí hậu này đến hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống của khu vực.

  • A. Nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm hoặc theo mùa rõ rệt, thuận lợi cho trồng lúa nước và các cây trồng nhiệt đới.
  • B. Mùa đông lạnh kéo dài ở hầu hết các quốc gia, hạn chế khả năng canh tác quanh năm.
  • C. Lượng mưa thấp và phân bố không đều, gây khó khăn cho việc cung cấp nước cho cây trồng.
  • D. Thiếu ánh nắng mặt trời và sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn, không phù hợp với cây trồng nhiệt đới.

Câu 3: Quan sát sơ đồ địa hình của Đông Nam Á lục địa và hải đảo. Hãy so sánh và chỉ ra điểm khác biệt nổi bật về đặc điểm địa hình giữa hai bộ phận này, giải thích nguyên nhân của sự khác biệt đó.

  • A. Đông Nam Á lục địa chủ yếu là đồng bằng rộng lớn, còn hải đảo chủ yếu là cao nguyên.
  • B. Đông Nam Á lục địa có nhiều núi lửa hoạt động, còn hải đảo thì không.
  • C. Đông Nam Á lục địa địa hình thấp và bằng phẳng, còn hải đảo địa hình cao và hiểm trở.
  • D. Đông Nam Á lục địa có các dãy núi chạy dài, đồng bằng lớn ven sông; Đông Nam Á hải đảo có nhiều đảo với địa hình núi trẻ, nhiều núi lửa và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển do nằm trên vành đai kiến tạo địa chấn.

Câu 4: Sông ngòi ở Đông Nam Á có đặc điểm chung là nhiều nước và giàu phù sa. Phân tích vai trò của hệ thống sông ngòi đối với đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia trong khu vực.

  • A. Chỉ có vai trò cung cấp nước cho sinh hoạt, ít ý nghĩa đối với sản xuất.
  • B. Cung cấp nước tưới tiêu, bồi đắp phù sa cho đồng bằng, là tuyến giao thông quan trọng, nguồn lợi thủy sản và tiềm năng thủy điện.
  • C. Chủ yếu gây ra lũ lụt, sạt lở đất, ít mang lại lợi ích kinh tế.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong việc phát triển du lịch sinh thái, không liên quan đến nông nghiệp hay giao thông.

Câu 5: Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Dựa vào kiến thức địa chất, hãy giải thích vì sao vị trí này lại khiến khu vực có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú?

  • A. Vị trí tiếp giáp các mảng kiến tạo lớn gây ra các hoạt động địa chất mạnh mẽ như uốn nếp, đứt gãy, phun trào núi lửa, tạo điều kiện hình thành nhiều loại khoáng sản.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm thúc đẩy quá trình phong hóa và tích tụ khoáng sản.
  • C. Diện tích rừng nhiệt đới rộng lớn là nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.
  • D. Đường bờ biển dài và nhiều đảo tạo ra các mỏ khoáng sản dưới đáy biển.

Câu 6: Mặc dù có nhiều lợi thế tự nhiên, Đông Nam Á cũng đối mặt với không ít khó khăn. Phân tích những thách thức lớn về mặt tự nhiên mà khu vực này phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.

  • A. Thiếu tài nguyên nước và đất đai canh tác.
  • B. Khí hậu quá khô hạn, không thích hợp cho nông nghiệp.
  • C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, núi lửa, sóng thần.
  • D. Nhiệt độ quá thấp, gây đóng băng sông ngòi và hạn chế giao thông.

Câu 7: Đông Nam Á là một trong những khu vực đông dân nhất thế giới. Phân tích tác động của quy mô dân số và cơ cấu dân số trẻ đến sự phát triển kinh tế của khu vực.

  • A. Dân số đông luôn là gánh nặng, cản trở mọi hoạt động phát triển kinh tế.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ chỉ tạo ra thách thức về việc làm, không có lợi ích nào.
  • C. Dân số đông và trẻ tạo ra thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp và nguồn lao động thiếu năng động.
  • D. Dân số đông tạo ra thị trường tiêu thụ lớn; cơ cấu dân số trẻ tạo ra nguồn lao động dồi dào, năng động, là lợi thế để phát triển kinh tế.

Câu 8: Mật độ dân số ở Đông Nam Á phân bố không đều. Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế, hãy giải thích vì sao dân cư thường tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ, ven biển và các đô thị lớn?

  • A. Các khu vực này có địa hình đồi núi hiểm trở, khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Các khu vực này có điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất đai màu mỡ, nguồn nước), phát triển kinh tế sớm, tập trung nhiều cơ sở sản xuất, dịch vụ và việc làm.
  • C. Chỉ đơn giản là do truyền thống lịch sử, không liên quan đến điều kiện tự nhiên hay kinh tế.
  • D. Các khu vực này có khí hậu khắc nghiệt, ít phù hợp cho con người sinh sống.

Câu 9: Đông Nam Á nổi bật với sự đa dạng về thành phần dân tộc. Phân tích những hệ quả tích cực và tiêu cực của sự đa dạng dân tộc đối với sự phát triển và quản lý xã hội ở các quốc gia trong khu vực.

  • A. Tích cực: Góp phần làm phong phú văn hóa, đa dạng nguồn lực. Tiêu cực: Có thể gây ra mâu thuẫn, bất ổn xã hội nếu không được quản lý tốt, đặc biệt với các dân tộc xuyên biên giới.
  • B. Tích cực: Tạo ra sự đồng nhất văn hóa, dễ dàng quản lý. Tiêu cực: Thiếu sự sáng tạo và đa dạng.
  • C. Tích cực: Chỉ có lợi cho du lịch. Tiêu cực: Gây khó khăn trong giao tiếp và hội nhập.
  • D. Tích cực: Giúp tăng trưởng kinh tế nhanh chóng. Tiêu cực: Làm giảm chất lượng cuộc sống.

Câu 10: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (Trung Hoa, Ấn Độ, Âu-Mỹ...). Hãy phân tích ảnh hưởng của sự giao thoa văn hóa này đến đời sống xã hội và bản sắc văn hóa của các quốc gia trong khu vực.

  • A. Làm mất hoàn toàn bản sắc văn hóa truyền thống, chỉ còn lại ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • B. Khiến các nền văn hóa tồn tại biệt lập, không có sự ảnh hưởng lẫn nhau.
  • C. Tạo nên sự phong phú, đa dạng trong văn hóa, tín ngưỡng, kiến trúc, ẩm thực... nhưng vẫn giữ được những nét đặc trưng riêng của từng quốc gia.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến một bộ phận nhỏ dân cư ở các đô thị lớn, không tác động đến nông thôn.

Câu 11: Nền kinh tế của hầu hết các nước Đông Nam Á trước đây chủ yếu dựa vào nông nghiệp nhiệt đới. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của nền kinh tế nông nghiệp nhiệt đới ở khu vực này.

  • A. Thuận lợi: Ít sâu bệnh, năng suất cao tự nhiên. Khó khăn: Thiếu thị trường tiêu thụ.
  • B. Thuận lợi: Dễ dàng cơ giới hóa. Khó khăn: Đất đai bạc màu nhanh.
  • C. Thuận lợi: Có thể trồng trọt quanh năm. Khó khăn: Chỉ trồng được một loại cây duy nhất.
  • D. Thuận lợi: Khí hậu nóng ẩm, đất phù sa màu mỡ, có thể trồng nhiều vụ/năm với cây trồng đa dạng. Khó khăn: Thiên tai (bão, lũ, hạn hán), sâu bệnh nhiều, phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.

Câu 12: Quá trình công nghiệp hóa đang diễn ra mạnh mẽ ở nhiều quốc gia Đông Nam Á. Phân tích những yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội nào đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển công nghiệp trong khu vực?

  • A. Địa hình núi cao hiểm trở, nguồn lao động có trình độ cao.
  • B. Nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, nguồn lao động dồi dào giá rẻ, thị trường tiêu thụ tiềm năng, chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Khí hậu khô hạn, thiếu nguồn nước, thị trường nội địa nhỏ hẹp.
  • D. Chỉ có lợi thế về nông nghiệp, không có tiềm năng phát triển công nghiệp.

Câu 13: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á ngày càng phát triển, đặc biệt là du lịch. Dựa vào đặc điểm tự nhiên và văn hóa, hãy giải thích vì sao Đông Nam Á có tiềm năng lớn để phát triển du lịch?

  • A. Có nhiều bãi biển đẹp, đảo nhiệt đới, di sản văn hóa thế giới, ẩm thực độc đáo và sự đa dạng văn hóa dân tộc.
  • B. Khí hậu lạnh giá quanh năm, ít cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn.
  • C. Thiếu các công trình kiến trúc cổ kính và di tích lịch sử.
  • D. Dân cư không thân thiện với du khách nước ngoài.

Câu 14: Một trong những đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Đông Nam Á là sự phát triển không đồng đều giữa các quốc gia. Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước trong khu vực.

  • A. Tất cả các nước đều có điều kiện tự nhiên và nguồn lực giống nhau, sự khác biệt là do may mắn.
  • B. Chỉ do sự khác biệt về số dân, nước nào đông dân hơn thì kinh tế phát triển hơn.
  • C. Sự khác biệt về lịch sử phát triển, thể chế chính trị, chính sách kinh tế, trình độ khoa học công nghệ, nguồn lực tự nhiên và vị trí địa lý cụ thể của mỗi quốc gia.
  • D. Hoàn toàn do tác động từ bên ngoài, không liên quan đến yếu tố nội tại của từng nước.

Câu 15: Cho dữ liệu về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của ba quốc gia Đông Nam Á năm 2020: Việt Nam (0.91%), Thái Lan (0.32%), Phi-lip-pin (1.35%). Dựa vào dữ liệu này, hãy dự đoán xu hướng thay đổi cơ cấu tuổi của dân số ở mỗi quốc gia trong tương lai gần (khoảng 10-20 năm tới) nếu xu hướng này tiếp tục.

  • A. Cả ba nước đều có xu hướng già hóa dân số nhanh chóng.
  • B. Việt Nam và Thái Lan có xu hướng già hóa dân số nhanh hơn Phi-lip-pin do tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thấp hơn.
  • C. Phi-lip-pin sẽ có cơ cấu dân số già hơn Việt Nam và Thái Lan.
  • D. Không thể đưa ra dự đoán nào về cơ cấu tuổi chỉ dựa vào tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 16: Vùng biển Đông Nam Á có ý nghĩa chiến lược to lớn về kinh tế. Phân tích những tiềm năng kinh tế chính mà vùng biển này mang lại cho các quốc gia trong khu vực.

  • A. Chỉ có tiềm năng về du lịch biển, không có tài nguyên khác.
  • B. Chủ yếu là nguồn lợi thủy sản, không có tiềm năng về khoáng sản hay giao thông.
  • C. Nguồn lợi thủy sản phong phú, tài nguyên khoáng sản (dầu khí), tuyến giao thông hàng hải quốc tế quan trọng, tiềm năng phát triển du lịch biển và năng lượng tái tạo (điện gió, thủy triều).
  • D. Chỉ có giá trị về mặt an ninh quốc phòng, không có ý nghĩa kinh tế.

Câu 17: Sự hình thành và phát triển của các đồng bằng châu thổ rộng lớn ở Đông Nam Á lục địa (như đồng bằng sông Mê Kông, đồng bằng sông Hồng) có liên quan chặt chẽ đến yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Hoạt động của núi lửa.
  • B. Khí hậu khô hạn.
  • C. Địa hình núi cao chiếm ưu thế.
  • D. Hệ thống sông lớn bồi đắp phù sa và đường bờ biển thấp, bằng phẳng.

Câu 18: Dựa vào kiến thức về khí hậu nhiệt đới gió mùa, hãy giải thích vì sao ở miền Bắc Việt Nam (thuộc Đông Nam Á lục địa) lại có mùa đông lạnh, trong khi các khu vực khác cùng vĩ độ trong khu vực lại không có hoặc không rõ rệt?

  • A. Ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc xuất phát từ vùng áp cao Xi-bia lạnh giá.
  • B. Nằm gần đường xích đạo nên nhiệt độ luôn cao.
  • C. Ảnh hưởng của dòng biển nóng từ Thái Bình Dương.
  • D. Địa hình đồng bằng rộng lớn, không có núi chắn gió.

Câu 19: Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh ở Đông Nam Á, đặc biệt là ở các thành phố lớn. Phân tích những tác động (tích cực và tiêu cực) của quá trình đô thị hóa đến môi trường và đời sống xã hội ở khu vực này.

  • A. Chỉ tạo ra việc làm và cải thiện hạ tầng, không có tác động tiêu cực nào.
  • B. Chỉ gây ô nhiễm môi trường, không mang lại lợi ích kinh tế.
  • C. Tích cực: Tạo việc làm, thúc đẩy kinh tế, cải thiện hạ tầng, tiếp cận dịch vụ tốt hơn. Tiêu cực: Áp lực lên môi trường (ô nhiễm, rác thải), quá tải hạ tầng, tệ nạn xã hội, phân hóa giàu nghèo.
  • D. Không có tác động đáng kể đến môi trường hay xã hội.

Câu 20: Dựa vào đặc điểm dân cư và xã hội của Đông Nam Á, hãy xác định yếu tố nào sau đây là một thách thức lớn đối với việc nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Số lượng lao động quá ít.
  • B. Tỉ lệ người già trong dân số quá cao.
  • C. Dân cư chủ yếu sống ở thành thị.
  • D. Trình độ học vấn và tay nghề của một bộ phận lao động còn hạn chế so với yêu cầu của nền kinh tế hiện đại.

Câu 21: Ngành thủy sản là một ngành kinh tế quan trọng ở Đông Nam Á. Phân tích những yếu tố tự nhiên nào tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành thủy sản (cả khai thác và nuôi trồng) trong khu vực?

  • A. Nhiều núi lửa hoạt động dưới đáy biển.
  • B. Vùng biển rộng lớn, ấm áp, giàu hải sản; hệ thống sông ngòi, ao hồ, đầm phá nội địa phong phú.
  • C. Khí hậu khô hạn quanh năm, ít nguồn nước.
  • D. Chỉ có các loài cá nước ngọt, không có cá biển.

Câu 22: Dựa vào đặc điểm khí hậu và địa hình, hãy giải thích vì sao cây lúa nước lại trở thành cây lương thực truyền thống và quan trọng bậc nhất ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á?

  • A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo với nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa cao và hệ thống sông ngòi, đồng bằng phù sa rộng lớn rất phù hợp với điều kiện sinh trưởng của cây lúa nước.
  • B. Cây lúa nước có thể sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu khô hạn và đất đai bạc màu.
  • C. Chỉ vì lúa nước là cây dễ trồng, không cần điều kiện tự nhiên đặc biệt.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ lúa gạo trên thế giới rất cao.

Câu 23: Quan sát biểu đồ cơ cấu kinh tế của một quốc gia Đông Nam Á cho thấy tỉ trọng nông nghiệp giảm mạnh, công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh trong 30 năm qua. Điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào đang diễn ra ở nhiều nước trong khu vực?

  • A. Chuyển dịch từ công nghiệp sang nông nghiệp.
  • B. Chuyển dịch từ dịch vụ sang công nghiệp.
  • C. Chỉ tăng trưởng đồng đều ở tất cả các ngành.
  • D. Chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp truyền thống sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ.

Câu 24: Một trong những đặc điểm xã hội của Đông Nam Á là hệ thống tín ngưỡng, tôn giáo đa dạng và có sự giao thoa. Phân tích tác động của sự đa dạng này đến đời sống tinh thần và các hoạt động lễ hội, văn hóa của người dân khu vực.

  • A. Tạo nên một bức tranh văn hóa phong phú, nhiều màu sắc với các lễ hội, nghi thức, kiến trúc tôn giáo độc đáo, góp phần thu hút du lịch và làm sâu sắc thêm đời sống tinh thần.
  • B. Gây ra sự chia rẽ sâu sắc trong xã hội, cản trở mọi hoạt động chung.
  • C. Làm suy yếu các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Không có tác động đáng kể đến đời sống xã hội, chỉ là vấn đề cá nhân.

Câu 25: Đông Nam Á hải đảo là nơi thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa. Dựa vào kiến thức địa lý, hãy giải thích nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này?

  • A. Ảnh hưởng của gió mùa nhiệt đới.
  • B. Địa hình thấp, bằng phẳng.
  • C. Nằm trên ranh giới tiếp xúc của các mảng kiến tạo lớn (như mảng Ấn-Úc, mảng Thái Bình Dương, mảng Âu-Á), thuộc "Vành đai lửa Thái Bình Dương".
  • D. Do hoạt động khai thác khoáng sản dưới lòng đất.

Câu 26: Một quốc gia Đông Nam Á có tỉ suất sinh cao và tỉ suất tử thấp. Dựa vào hai chỉ số này, hãy dự đoán đặc điểm cơ bản về sự thay đổi dân số của quốc gia đó trong tương lai gần.

  • A. Dân số sẽ giảm nhanh chóng.
  • B. Dân số sẽ tiếp tục tăng trưởng, có thể ở mức cao.
  • C. Dân số sẽ ổn định, không thay đổi.
  • D. Không thể dự đoán được sự thay đổi dân số chỉ từ hai chỉ số này.

Câu 27: Việc một số dân tộc ở Đông Nam Á phân bố rộng khắp nhiều quốc gia, không theo ranh giới biên giới quốc gia, đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với công tác quản lý nhà nước của mỗi quốc gia?

  • A. Gây khó khăn trong việc phát triển du lịch.
  • B. Làm giảm nguồn lao động tại chỗ.
  • C. Cản trở việc xây dựng các công trình giao thông xuyên quốc gia.
  • D. Gây khó khăn trong việc quản lý hành chính, đảm bảo an ninh, trật tự xã hội và giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền lợi, bản sắc của các dân tộc thiểu số.

Câu 28: Phân tích tác động của yếu tố "vùng biển rộng lớn" đến sự phát triển của ngành ngoại thương (xuất nhập khẩu) ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á.

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường biển, xây dựng các cảng biển sâu, kết nối các quốc gia với thị trường thế giới, thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu.
  • B. Là rào cản tự nhiên, gây khó khăn cho hoạt động thương mại quốc tế.
  • C. Chỉ có lợi cho việc trao đổi hàng hóa nội địa giữa các vùng ven biển.
  • D. Làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.

Câu 29: Hãy so sánh tiềm năng phát triển thủy điện giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, giải thích sự khác biệt này dựa trên đặc điểm tự nhiên của mỗi khu vực.

  • A. Đông Nam Á hải đảo có tiềm năng thủy điện lớn hơn do có nhiều sông lớn và địa hình núi cao.
  • B. Đông Nam Á lục địa có tiềm năng thủy điện lớn hơn do có nhiều hệ thống sông lớn, chảy qua các vùng địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
  • C. Cả hai khu vực đều có tiềm năng thủy điện ngang nhau.
  • D. Cả hai khu vực đều không có tiềm năng phát triển thủy điện.

Câu 30: Dựa vào đặc điểm dân cư và xã hội, hãy đánh giá thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững ở Đông Nam Á hiện nay.

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Dân số quá ít.
  • C. Đồng bằng rộng lớn, dễ canh tác.
  • D. Áp lực dân số đông và tăng nhanh lên tài nguyên, môi trường, hạ tầng xã hội (y tế, giáo dục) và vấn đề giải quyết việc làm, giảm nghèo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Á mang lại lợi thế chiến lược đặc biệt quan trọng. Dựa vào bản đồ khu vực, hãy phân tích vì sao vị trí này lại tạo điều kiện thuận lợi cho sự giao lưu và phát triển kinh tế, đồng thời cũng là điểm nóng cạnh tranh của các cường quốc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo là hai kiểu khí hậu chính ở Đông Nam Á. Phân tích tác động của hai kiểu khí hậu này đến hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống của khu vực.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Quan sát sơ đồ địa hình của Đông Nam Á lục địa và hải đảo. Hãy so sánh và chỉ ra điểm khác biệt nổi bật về đặc điểm địa hình giữa hai bộ phận này, giải thích nguyên nhân của sự khác biệt đó.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Sông ngòi ở Đông Nam Á có đặc điểm chung là nhiều nước và giàu phù sa. Phân tích vai trò của hệ thống sông ngòi đối với đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia trong khu vực.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Dựa vào kiến thức địa chất, hãy giải thích vì sao vị trí này lại khiến khu vực có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Mặc dù có nhiều lợi thế tự nhiên, Đông Nam Á cũng đối mặt với không ít khó khăn. Phân tích những thách thức lớn về mặt tự nhiên mà khu vực này phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đông Nam Á là một trong những khu vực đông dân nhất thế giới. Phân tích tác động của quy mô dân số và cơ cấu dân số trẻ đến sự phát triển kinh tế của khu vực.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Mật độ dân số ở Đông Nam Á phân bố không đều. Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế, hãy giải thích vì sao dân cư thường tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ, ven biển và các đô thị lớn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đông Nam Á nổi bật với sự đa dạng về thành phần dân tộc. Phân tích những hệ quả tích cực và tiêu cực của sự đa dạng dân tộc đối với sự phát triển và quản lý xã hội ở các quốc gia trong khu vực.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (Trung Hoa, Ấn Độ, Âu-Mỹ...). Hãy phân tích ảnh hưởng của sự giao thoa văn hóa này đến đời sống xã hội và bản sắc văn hóa của các quốc gia trong khu vực.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Nền kinh tế của hầu hết các nước Đông Nam Á trước đây chủ yếu dựa vào nông nghiệp nhiệt đới. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của nền kinh tế nông nghiệp nhiệt đới ở khu vực này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Quá trình công nghiệp hóa đang diễn ra mạnh mẽ ở nhiều quốc gia Đông Nam Á. Phân tích những yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội nào đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển công nghiệp trong khu vực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á ngày càng phát triển, đặc biệt là du lịch. Dựa vào đặc điểm tự nhiên và văn hóa, hãy giải thích vì sao Đông Nam Á có tiềm năng lớn để phát triển du lịch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một trong những đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Đông Nam Á là sự phát triển không đồng đều giữa các quốc gia. Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước trong khu vực.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho dữ liệu về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của ba quốc gia Đông Nam Á năm 2020: Việt Nam (0.91%), Thái Lan (0.32%), Phi-lip-pin (1.35%). Dựa vào dữ liệu này, hãy dự đoán xu hướng thay đổi cơ cấu tuổi của dân số ở mỗi quốc gia trong tương lai gần (khoảng 10-20 năm tới) nếu xu hướng này tiếp tục.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Vùng biển Đông Nam Á có ý nghĩa chiến lược to lớn về kinh tế. Phân tích những tiềm năng kinh tế chính mà vùng biển này mang lại cho các quốc gia trong khu vực.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Sự hình thành và phát triển của các đồng bằng châu thổ rộng lớn ở Đông Nam Á lục địa (như đồng bằng sông Mê Kông, đồng bằng sông Hồng) có liên quan chặt chẽ đến yếu tố tự nhiên nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Dựa vào kiến thức về khí hậu nhiệt đới gió mùa, hãy giải thích vì sao ở miền Bắc Việt Nam (thuộc Đông Nam Á lục địa) lại có mùa đông lạnh, trong khi các khu vực khác cùng vĩ độ trong khu vực lại không có hoặc không rõ rệt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh ở Đông Nam Á, đặc biệt là ở các thành phố lớn. Phân tích những tác động (tích cực và tiêu cực) của quá trình đô thị hóa đến môi trường và đời sống xã hội ở khu vực này.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Dựa vào đặc điểm dân cư và xã hội của Đông Nam Á, hãy xác định yếu tố nào sau đây là một thách thức lớn đối với việc nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Ngành thủy sản là một ngành kinh tế quan trọng ở Đông Nam Á. Phân tích những yếu tố tự nhiên nào tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành thủy sản (cả khai thác và nuôi trồng) trong khu vực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Dựa vào đặc điểm khí hậu và địa hình, hãy giải thích vì sao cây lúa nước lại trở thành cây lương thực truyền thống và quan trọng bậc nhất ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Quan sát biểu đồ cơ cấu kinh tế của một quốc gia Đông Nam Á cho thấy tỉ trọng nông nghiệp giảm mạnh, công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh trong 30 năm qua. Điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào đang diễn ra ở nhiều nước trong khu vực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một trong những đặc điểm xã hội của Đông Nam Á là hệ thống tín ngưỡng, tôn giáo đa dạng và có sự giao thoa. Phân tích tác động của sự đa dạng này đến đời sống tinh thần và các hoạt động lễ hội, văn hóa của người dân khu vực.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đông Nam Á hải đảo là nơi thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa. Dựa vào kiến thức địa lý, hãy giải thích nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một quốc gia Đông Nam Á có tỉ suất sinh cao và tỉ suất tử thấp. Dựa vào hai chỉ số này, hãy dự đoán đặc điểm cơ bản về sự thay đổi dân số của quốc gia đó trong tương lai gần.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc một số dân tộc ở Đông Nam Á phân bố rộng khắp nhiều quốc gia, không theo ranh giới biên giới quốc gia, đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với công tác quản lý nhà nước của mỗi quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích tác động của yếu tố 'vùng biển rộng lớn' đến sự phát triển của ngành ngoại thương (xuất nhập khẩu) ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Hãy so sánh tiềm năng phát triển thủy điện giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, giải thích sự khác biệt này dựa trên đặc điểm tự nhiên của mỗi khu vực.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa vào đặc điểm dân cư và xã hội, hãy đánh giá thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững ở Đông Nam Á hiện nay.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Á nằm ở nơi tiếp giáp giữa hai đại dương lớn (Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương) và là cầu nối giữa hai lục địa (châu Á và châu Đại Dương). Đặc điểm vị trí này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp lúa nước.
  • B. Giúp khu vực tránh được ảnh hưởng của các thiên tai lớn.
  • C. Thuận lợi cho giao thương quốc tế, phát triển kinh tế biển và du lịch.
  • D. Đảm bảo nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.

Câu 2: Đông Nam Á được chia thành hai bộ phận chính là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Sự phân chia này chủ yếu dựa vào đặc điểm tự nhiên nào?

  • A. Địa hình và cấu trúc địa chất.
  • B. Khí hậu và chế độ sông ngòi.
  • C. Thành phần dân tộc và mật độ dân số.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế.

Câu 3: Quan sát bản đồ khí hậu Đông Nam Á, giải thích vì sao khu vực Đông Nam Á lục địa chủ yếu có khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong khi Đông Nam Á hải đảo có cả khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo?

  • A. Đông Nam Á lục địa có địa hình núi cao chắn gió, còn hải đảo thì không.
  • B. Đông Nam Á hải đảo chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của dòng biển nóng, còn lục địa thì ít.
  • C. Đông Nam Á lục địa gần chí tuyến hơn, còn hải đảo gần vòng cực hơn.
  • D. Đông Nam Á lục địa chịu ảnh hưởng rõ rệt của hệ thống gió mùa châu Á, còn hải đảo nằm gần xích đạo và có diện tích biển lớn.

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích tác động tích cực của khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á.

  • A. Giúp cây trồng phát triển quanh năm nhờ nhiệt độ thấp và ẩm độ cao.
  • B. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn và phân bố theo mùa tạo điều kiện cho phát triển cây trồng nhiệt đới, đa dạng cây trồng và tăng vụ.
  • C. Khí hậu khô hạn kéo dài giúp kiểm soát sâu bệnh tốt hơn.
  • D. Tạo ra các mùa đông lạnh thuận lợi cho cây ôn đới phát triển.

Câu 5: Đông Nam Á nằm trong khu vực có nhiều đứt gãy kiến tạo và vành đai lửa Thái Bình Dương. Đặc điểm địa chất này giải thích cho hiện tượng tự nhiên nào thường xảy ra ở khu vực, đặc biệt là Đông Nam Á hải đảo?

  • A. Hạn hán kéo dài.
  • B. Bão và áp thấp nhiệt đới.
  • C. Núi lửa hoạt động và động đất.
  • D. Lũ lụt trên diện rộng.

Câu 6: Tài nguyên khoáng sản của Đông Nam Á rất đa dạng, bao gồm các loại như dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, thiếc, bô-xít... Sự giàu có về khoáng sản này chủ yếu do Đông Nam Á nằm ở vị trí nào?

  • A. Khu vực có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
  • B. Trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
  • C. Nơi có nhiều sông ngòi lớn chảy qua.
  • D. Vùng biển rộng lớn và giàu tài nguyên hải sản.

Câu 7: Mặc dù có nhiều lợi thế về tự nhiên, Đông Nam Á cũng đối mặt với những khó khăn đáng kể. Phân tích khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của khu vực này.

  • A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, núi lửa, sóng thần).
  • B. Diện tích đất nông nghiệp hạn chế do địa hình đồi núi chiếm phần lớn.
  • C. Nguồn nước ngọt khan hiếm, không đủ cho sản xuất và sinh hoạt.
  • D. Tài nguyên rừng bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác quá mức.

Câu 8: Đông Nam Á có dân số đông và mật độ dân số thuộc loại cao trên thế giới. Đặc điểm này tạo ra thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Giúp giảm áp lực lên tài nguyên và môi trường.
  • B. Thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
  • C. Tạo ra thị trường tiêu thụ nội địa nhỏ hẹp.
  • D. Cung cấp nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 9: Phân tích đặc điểm dân số "trẻ" của Đông Nam Á (tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cao) và cho biết thách thức chính mà đặc điểm này đặt ra cho các quốc gia trong khu vực.

  • A. Thiếu hụt lao động trầm trọng.
  • B. Chi phí chăm sóc người già tăng cao.
  • C. Áp lực về việc làm, giáo dục, y tế và an sinh xã hội.
  • D. Giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường lao động quốc tế.

Câu 10: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới như Ấn Độ, Trung Hoa, các nền văn hóa phương Tây... Sự giao thoa này thể hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào trong đời sống xã hội của khu vực?

  • A. Kiến trúc, tôn giáo, ngôn ngữ và phong tục tập quán.
  • B. Chỉ trong lĩnh vực kinh tế và thương mại.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các tầng lớp thượng lưu trong xã hội.
  • D. Chủ yếu làm mất đi bản sắc văn hóa truyền thống.

Câu 11: Một số dân tộc ở Đông Nam Á phân bố không theo biên giới quốc gia, sống trên lãnh thổ của nhiều nước láng giềng. Tình hình này gây khó khăn chủ yếu nào cho công tác quản lí của các chính phủ trong khu vực?

  • A. Gây khó khăn trong việc phát triển du lịch xuyên biên giới.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các ngành kinh tế trọng điểm.
  • C. Làm giảm đa dạng văn hóa trong khu vực.
  • D. Phức tạp hóa vấn đề an ninh biên giới, quản lý dân cư và ổn định chính trị - xã hội.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và xích đạo với nền nông nghiệp lúa nước phát triển mạnh ở Đông Nam Á.

  • A. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, đặc biệt là mùa mưa, cung cấp đủ nước cho cây lúa cần nhiều nước.
  • B. Khí hậu khô hạn kéo dài giúp lúa ít bị sâu bệnh.
  • C. Nhiệt độ thấp quanh năm thúc đẩy quá trình sinh trưởng của lúa.
  • D. Chế độ gió mùa ổn định giúp cây lúa thụ phấn tốt hơn.

Câu 13: Ngoài lúa gạo, các cây công nghiệp nhiệt đới như cao su, cà phê, hồ tiêu, cọ dầu... cũng là thế mạnh của nông nghiệp Đông Nam Á. Điều kiện tự nhiên nào là quan trọng nhất để phát triển các loại cây này trên quy mô lớn?

  • A. Địa hình đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng.
  • B. Khí hậu ôn đới có đủ bốn mùa rõ rệt.
  • C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm hoặc có một mùa khô không quá khắc nghiệt và đất đai phù hợp.
  • D. Gần các thị trường tiêu thụ lớn ở châu Âu.

Câu 14: Ngành khai thác khoáng sản là một trong những ngành kinh tế quan trọng ở nhiều quốc gia Đông Nam Á. Tuy nhiên, hoạt động này cũng gây ra những hệ quả tiêu cực đối với môi trường. Hệ quả tiêu cực nào là đáng lo ngại nhất?

  • A. Làm tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Ô nhiễm đất, nước, không khí và suy thoái cảnh quan.
  • C. Giảm thiểu tình trạng thiên tai.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học.

Câu 15: Đông Nam Á có lợi thế rất lớn để phát triển kinh tế biển. Phân tích các khía cạnh của lợi thế này.

  • A. Chỉ có tiềm năng phát triển du lịch biển.
  • B. Chỉ có tiềm năng khai thác dầu khí ven bờ.
  • C. Chỉ có tiềm năng phát triển nghề cá.
  • D. Tiềm năng đa dạng: khai thác hải sản, khoáng sản (dầu khí), giao thông vận tải biển, du lịch biển.

Câu 16: Hệ thống sông ngòi ở Đông Nam Á lục địa có đặc điểm chung nào sau đây?

  • A. Nhiều sông lớn, chảy theo hướng Bắc - Nam hoặc Tây Bắc - Đông Nam, giàu phù sa.
  • B. Sông ngắn, dốc, ít nước, không có giá trị giao thông.
  • C. Chủ yếu là sông nhỏ, chảy theo hướng Đông - Tây.
  • D. Sông đóng băng vào mùa đông, ít phù sa.

Câu 17: So sánh sự khác biệt cơ bản về địa hình giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

  • A. Lục địa chủ yếu là đồng bằng, hải đảo chủ yếu là núi già.
  • B. Lục địa địa hình bị chia cắt bởi núi hướng Bắc-Nam/Tây Bắc-Đông Nam và có đồng bằng lớn ven biển; hải đảo chủ yếu là núi trẻ, nhiều núi lửa, đồng bằng nhỏ hẹp.
  • C. Lục địa ít núi, hải đảo nhiều đồng bằng.
  • D. Lục địa không có núi lửa, hải đảo không có đồng bằng.

Câu 18: Tốc độ đô thị hóa ở Đông Nam Á có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây. Hiện tượng này tạo ra những cơ hội và thách thức gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Cơ hội: tạo trung tâm kinh tế, thu hút đầu tư, tạo việc làm. Thách thức: áp lực hạ tầng, môi trường, vấn đề xã hội.
  • B. Cơ hội: giảm áp lực lên nông nghiệp. Thách thức: tăng cường sản xuất nông sản.
  • C. Cơ hội: bảo tồn văn hóa truyền thống. Thách thức: suy giảm dịch vụ.
  • D. Cơ hội: tăng cường an ninh biên giới. Thách thức: giảm dân số.

Câu 19: Nêu một ví dụ cụ thể (quốc gia và ngành kinh tế) minh họa cho việc khai thác lợi thế tài nguyên khoáng sản ở Đông Nam Á.

  • A. Việt Nam phát triển du lịch dựa vào tài nguyên nước.
  • B. Thái Lan phát triển nông nghiệp dựa vào tài nguyên rừng.
  • C. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a phát triển công nghiệp lọc hóa dầu dựa vào tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • D. Xin-ga-po phát triển tài chính dựa vào tài nguyên đất hiếm.

Câu 20: Khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Đông Nam Á lục địa có sự phân hóa theo mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô). Sự phân hóa này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất và đời sống của người dân?

  • A. Không ảnh hưởng đáng kể đến sản xuất và đời sống.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến việc đi lại và sinh hoạt hàng ngày.
  • C. Làm cho hoạt động nông nghiệp diễn ra quanh năm không cần kế hoạch.
  • D. Buộc người dân phải điều chỉnh lịch thời vụ sản xuất nông nghiệp và phòng chống thiên tai theo mùa.

Câu 21: Xét về mặt xã hội, sự đa dạng về dân tộc, tôn giáo và ngôn ngữ ở Đông Nam Á vừa là một nét đặc sắc văn hóa, vừa tiềm ẩn những vấn đề cần giải quyết. Vấn đề xã hội nào thường nảy sinh từ sự đa dạng này?

  • A. Giảm thiểu cơ hội giao lưu văn hóa.
  • B. Tiềm ẩn mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo nếu không được quản lý tốt.
  • C. Làm cho dân số khu vực bị già hóa nhanh chóng.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các ngành dịch vụ.

Câu 22: Đông Nam Á có nhiều vùng biển và vịnh biển sâu. Điều này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho hoạt động kinh tế biển nào?

  • A. Chỉ phát triển nghề làm muối.
  • B. Chỉ khai thác thủy năng từ sóng biển.
  • C. Xây dựng các cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển quốc tế.
  • D. Trồng rừng ngập mặn trên diện rộng.

Câu 23: Phân tích tác động tiêu cực của hiện tượng El Nino và La Nina đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân ở Đông Nam Á.

  • A. El Nino gây mưa lớn, La Nina gây hạn hán.
  • B. El Nino và La Nina chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí.
  • C. El Nino và La Nina làm tăng năng suất cây trồng.
  • D. El Nino gây hạn hán, thiếu nước; La Nina gây mưa lớn, lũ lụt, ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất cây trồng và cuộc sống người dân.

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây về dân cư Đông Nam Á tạo ra thách thức trong việc nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

  • A. Tỷ lệ lao động qua đào tạo, có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao còn hạn chế so với yêu cầu phát triển kinh tế hiện đại.
  • B. Dân số quá ít, không đủ lực lượng lao động.
  • C. Tỷ lệ người già trong dân số quá cao.
  • D. Dân số phân bố quá đồng đều khắp lãnh thổ.

Câu 25: Kinh tế Đông Nam Á đang trong quá trình chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ngành kinh tế nào có xu hướng tăng tỷ trọng trong cơ cấu GDP của hầu hết các quốc gia trong khu vực?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Lâm nghiệp và thủy sản.
  • C. Công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Chỉ có khai thác khoáng sản.

Câu 26: Đô thị hóa ở Đông Nam Á diễn ra với tốc độ nhanh, đặc biệt ở các thành phố lớn ven biển. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự tập trung dân cư và hoạt động kinh tế ở các khu vực ven biển này.

  • A. Ven biển có nhiều đồng bằng màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp; có cảng biển thuận lợi cho giao thương; thu hút đầu tư và phát triển du lịch.
  • B. Ven biển có khí hậu lạnh giá quanh năm.
  • C. Ven biển ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
  • D. Ven biển là nơi tập trung phần lớn tài nguyên khoáng sản.

Câu 27: Dựa vào kiến thức về các nền văn hóa lớn ảnh hưởng đến Đông Nam Á (Ấn Độ, Trung Hoa...), hãy cho biết tôn giáo nào có số lượng tín đồ đông đảo nhất ở khu vực này?

  • A. Ấn Độ giáo.
  • B. Phật giáo và Hồi giáo.
  • C. Thiên Chúa giáo.
  • D. Nho giáo.

Câu 28: Ngành du lịch ở Đông Nam Á có tiềm năng phát triển rất lớn. Phân tích yếu tố tự nhiên nào đóng góp quan trọng nhất vào tiềm năng này.

  • A. Hệ thống sông ngòi nội địa dày đặc.
  • B. Khí hậu khô hạn quanh năm.
  • C. Địa hình núi cao hiểm trở.
  • D. Vùng biển ấm với nhiều bãi biển đẹp, các đảo và quần đảo có cảnh quan độc đáo.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cơ cấu kinh tế giữa các quốc gia Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo (lấy ví dụ minh họa nếu có thể).

  • A. Đông Nam Á lục địa có thế mạnh phát triển nông nghiệp lúa nước, cây công nghiệp trên đất liền; Đông Nam Á hải đảo có thế mạnh về kinh tế biển (hàng hải, dầu khí) và cây công nghiệp nhiệt đới trên đảo.
  • B. Đông Nam Á lục địa chỉ phát triển công nghiệp, hải đảo chỉ phát triển nông nghiệp.
  • C. Đông Nam Á lục địa không có khoáng sản, hải đảo rất giàu khoáng sản.
  • D. Đông Nam Á lục địa có dân số ít, hải đảo có dân số đông.

Câu 30: Dựa vào các đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội đã học, dự đoán những thách thức lớn nhất mà Đông Nam Á cần giải quyết để đạt được sự phát triển bền vững trong tương lai.

  • A. Dân số già hóa nhanh chóng và thiếu lao động.
  • B. Thiếu tài nguyên khoáng sản và năng lượng.
  • C. Ứng phó với biến đổi khí hậu và thiên tai, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, giải quyết các vấn đề xã hội (đô thị hóa, phân hóa giàu nghèo).
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nông nghiệp và không có ngành công nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Á nằm ở nơi tiếp giáp giữa hai đại dương lớn (Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương) và là cầu nối giữa hai lục địa (châu Á và châu Đại Dương). Đặc điểm vị trí này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đông Nam Á được chia thành hai bộ phận chính là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Sự phân chia này chủ yếu dựa vào đặc điểm tự nhiên nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quan sát bản đồ khí hậu Đông Nam Á, giải thích vì sao khu vực Đông Nam Á lục địa chủ yếu có khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong khi Đông Nam Á hải đảo có cả khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích tác động tích cực của khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đông Nam Á nằm trong khu vực có nhiều đứt gãy kiến tạo và vành đai lửa Thái Bình Dương. Đặc điểm địa chất này giải thích cho hiện tượng tự nhiên nào thường xảy ra ở khu vực, đặc biệt là Đông Nam Á hải đảo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tài nguyên khoáng sản của Đông Nam Á rất đa dạng, bao gồm các loại như dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, thiếc, bô-xít... Sự giàu có về khoáng sản này chủ yếu do Đông Nam Á nằm ở vị trí nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Mặc dù có nhiều lợi thế về tự nhiên, Đông Nam Á cũng đối mặt với những khó khăn đáng kể. Phân tích khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của khu vực này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đông Nam Á có dân số đông và mật độ dân số thuộc loại cao trên thế giới. Đặc điểm này tạo ra thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân tích đặc điểm dân số 'trẻ' của Đông Nam Á (tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cao) và cho biết thách thức chính mà đặc điểm này đặt ra cho các quốc gia trong khu vực.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới như Ấn Độ, Trung Hoa, các nền văn hóa phương Tây... Sự giao thoa này thể hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào trong đời sống xã hội của khu vực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một số dân tộc ở Đông Nam Á phân bố không theo biên giới quốc gia, sống trên lãnh thổ của nhiều nước láng giềng. Tình hình này gây khó khăn chủ yếu nào cho công tác quản lí của các chính phủ trong khu vực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và xích đạo với nền nông nghiệp lúa nước phát triển mạnh ở Đông Nam Á.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Ngoài lúa gạo, các cây công nghiệp nhiệt đới như cao su, cà phê, hồ tiêu, cọ dầu... cũng là thế mạnh của nông nghiệp Đông Nam Á. Điều kiện tự nhiên nào là quan trọng nhất để phát triển các loại cây này trên quy mô lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Ngành khai thác khoáng sản là một trong những ngành kinh tế quan trọng ở nhiều quốc gia Đông Nam Á. Tuy nhiên, hoạt động này cũng gây ra những hệ quả tiêu cực đối với môi trường. Hệ quả tiêu cực nào là đáng lo ngại nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đông Nam Á có lợi thế rất lớn để phát triển kinh tế biển. Phân tích các khía cạnh của lợi thế này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hệ thống sông ngòi ở Đông Nam Á lục địa có đặc điểm chung nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: So sánh sự khác biệt cơ bản về địa hình giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tốc độ đô thị hóa ở Đông Nam Á có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây. Hiện tượng này tạo ra những cơ hội và thách thức gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nêu một ví dụ cụ thể (quốc gia và ngành kinh tế) minh họa cho việc khai thác lợi thế tài nguyên khoáng sản ở Đông Nam Á.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Đông Nam Á lục địa có sự phân hóa theo mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô). Sự phân hóa này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất và đời sống của người dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Xét về mặt xã hội, sự đa dạng về dân tộc, tôn giáo và ngôn ngữ ở Đông Nam Á vừa là một nét đặc sắc văn hóa, vừa tiềm ẩn những vấn đề cần giải quyết. Vấn đề xã hội nào thường nảy sinh từ sự đa dạng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đông Nam Á có nhiều vùng biển và vịnh biển sâu. Điều này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho hoạt động kinh tế biển nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích tác động tiêu cực của hiện tượng El Nino và La Nina đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân ở Đông Nam Á.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây về dân cư Đông Nam Á tạo ra thách thức trong việc nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Kinh tế Đông Nam Á đang trong quá trình chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ngành kinh tế nào có xu hướng tăng tỷ trọng trong cơ cấu GDP của hầu hết các quốc gia trong khu vực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đô thị hóa ở Đông Nam Á diễn ra với tốc độ nhanh, đặc biệt ở các thành phố lớn ven biển. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự tập trung dân cư và hoạt động kinh tế ở các khu vực ven biển này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Dựa vào kiến thức về các nền văn hóa lớn ảnh hưởng đến Đông Nam Á (Ấn Độ, Trung Hoa...), hãy cho biết tôn giáo nào có số lượng tín đồ đông đảo nhất ở khu vực này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Ngành du lịch ở Đông Nam Á có tiềm năng phát triển rất lớn. Phân tích yếu tố tự nhiên nào đóng góp quan trọng nhất vào tiềm năng này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cơ cấu kinh tế giữa các quốc gia Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo (lấy ví dụ minh họa nếu có thể).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa vào các đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội đã học, dự đoán những thách thức lớn nhất mà Đông Nam Á cần giải quyết để đạt được sự phát triển bền vững trong tương lai.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí "cầu nối" giữa hai đại dương (Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương) và hai lục địa (châu Á và châu Đại Dương) mang lại lợi thế chiến lược nào quan trọng nhất cho khu vực Đông Nam Á về mặt kinh tế?

  • A. Giàu tài nguyên khoáng sản dưới biển.
  • B. Phát triển mạnh nông nghiệp nhiệt đới.
  • C. Thuận lợi cho giao thương đường biển và hàng không quốc tế.
  • D. Có nhiều địa điểm du lịch biển hấp dẫn.

Câu 2: Phân tích tác động kép của việc nằm trong vành đai "Vành đai lửa Thái Bình Dương" đối với điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế ở khu vực Đông Nam Á hải đảo.

  • A. Tăng nguy cơ động đất, núi lửa phun trào; đất đai bạc màu.
  • B. Giảm đa dạng sinh học; khó khăn phát triển nông nghiệp.
  • C. Ít thiên tai hơn; thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • D. Nguy cơ thiên tai (động đất, núi lửa, sóng thần); đất đai màu mỡ, tiềm năng năng lượng địa nhiệt.

Câu 3: So sánh đặc điểm địa hình chính của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, từ đó suy ra ảnh hưởng khác biệt đến mạng lưới giao thông đường bộ?

  • A. Lục địa: nhiều đồng bằng lớn; Hải đảo: chủ yếu núi lửa. Mạng lưới đường bộ lục địa phát triển hơn.
  • B. Lục địa: địa hình chia cắt bởi núi và cao nguyên; Hải đảo: nhiều đảo, ít đồng bằng lớn. Mạng lưới đường bộ lục địa bị chia cắt, hải đảo phát triển đường biển và hàng không hơn.
  • C. Lục địa: chủ yếu đồi núi thấp; Hải đảo: đồng bằng ven biển rộng. Mạng lưới đường bộ hải đảo phát triển hơn.
  • D. Lục địa: ít sông ngòi; Hải đảo: nhiều sông ngắn. Mạng lưới đường bộ lục địa dễ xây dựng hơn.

Câu 4: Kiểu khí hậu xích đạo phổ biến ở khu vực Đông Nam Á hải đảo (như In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a) có đặc điểm nổi bật nào và ảnh hưởng chủ yếu đến loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều; thuận lợi phát triển cây công nghiệp nhiệt đới.
  • B. Có hai mùa rõ rệt (mưa và khô); thích hợp trồng lúa nước.
  • C. Mùa đông lạnh, mùa hè nóng ẩm; phát triển cây lương thực ôn đới.
  • D. Khô hạn kéo dài; chăn nuôi gia súc là chính.

Câu 5: Việc có nhiều hệ thống sông lớn (Mê Công, Hồng, Y-ra-oa-đi) ở Đông Nam Á lục địa tạo ra những lợi thế nào cho khu vực này?

  • A. Chỉ thuận lợi cho giao thông đường thủy.
  • B. Chỉ cung cấp nước cho sinh hoạt.
  • C. Tăng nguy cơ lũ lụt nghiêm trọng.
  • D. Cung cấp nước cho nông nghiệp, bồi đắp đồng bằng màu mỡ, phát triển giao thông đường thủy, tiềm năng thủy điện.

Câu 6: Dựa vào kiến thức về vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, giải thích tại sao Đông Nam Á có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú?

  • A. Do có diện tích rừng nhiệt đới lớn.
  • B. Do nằm ở nơi tiếp giáp các mảng kiến tạo lớn, thuộc vành đai sinh khoáng.
  • C. Do có khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • D. Do có dân số đông, nhu cầu sử dụng khoáng sản cao.

Câu 7: Thách thức tự nhiên lớn nhất mà hầu hết các quốc gia Đông Nam Á phải đối mặt, gây ảnh hưởng nặng nề đến sản xuất và đời sống là gì?

  • A. Thiếu nước ngọt cho nông nghiệp.
  • B. Đất đai bạc màu trên diện rộng.
  • C. Các loại thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, núi lửa, sóng thần.
  • D. Nhiệt độ quá cao quanh năm.

Câu 8: Đặc điểm nào về dân cư Đông Nam Á thường được xem là lợi thế lớn trong phát triển kinh tế, đặc biệt là thu hút đầu tư nước ngoài?

  • A. Dân số đông, tỉ lệ dân số trẻ cao, nguồn lao động dồi dào.
  • B. Mật độ dân số thấp, không gian sống rộng rãi.
  • C. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên rất thấp.
  • D. Phần lớn dân cư tập trung ở các vùng núi.

Câu 9: Tình trạng một số dân tộc phân bố rộng khắp nhiều quốc gia, không theo ranh giới biên giới quốc gia ở Đông Nam Á đặt ra thách thức chủ yếu nào về mặt xã hội và chính trị?

  • A. Gây khó khăn cho việc phát triển du lịch.
  • B. Hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa các nước.
  • C. Làm giảm nguồn lao động cho các quốc gia.
  • D. Gây khó khăn trong quản lí, đảm bảo an ninh biên giới và ổn định chính trị - xã hội.

Câu 10: Phân tích nguyên nhân và hệ quả của quá trình đô thị hóa nhanh ở nhiều quốc gia Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây.

  • A. Nguyên nhân: Phát triển nông nghiệp; Hệ quả: Giảm ô nhiễm môi trường.
  • B. Nguyên nhân: Tăng dân số tự nhiên; Hệ quả: Cải thiện chất lượng cuộc sống đô thị.
  • C. Nguyên nhân: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, công nghiệp hóa; Hệ quả: Áp lực lên hạ tầng, môi trường, nảy sinh vấn đề xã hội.
  • D. Nguyên nhân: Giảm đầu tư nước ngoài; Hệ quả: Tạo thêm nhiều việc làm ở nông thôn.

Câu 11: Sự đa dạng về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng ở Đông Nam Á (giao thoa văn hóa Ấn Độ, Trung Hoa, Hồi giáo, châu Âu) mang lại những lợi ích nào cho khu vực?

  • A. Tạo nên bản sắc văn hóa độc đáo, phong phú; tiềm năng phát triển du lịch văn hóa.
  • B. Đồng nhất về ngôn ngữ và phong tục tập quán.
  • C. Giảm thiểu các xung đột xã hội.
  • D. Hạn chế sự ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.

Câu 12: Nền kinh tế Đông Nam Á có đặc điểm chung nổi bật nào liên quan đến cơ cấu ngành, phản ánh trình độ phát triển còn đang trên đà công nghiệp hóa?

  • A. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao.
  • B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp còn khá lớn, công nghiệp và dịch vụ đang tăng nhanh.
  • C. Ngành công nghiệp nặng chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • D. Kinh tế chỉ dựa vào khai thác tài nguyên.

Câu 13: Ngành trồng lúa nước có vai trò quan trọng đặc biệt như thế nào trong nền kinh tế và đời sống xã hội của nhiều quốc gia Đông Nam Á lục địa?

  • A. Chỉ là nguồn thu nhập nhỏ cho nông dân.
  • B. Chỉ cung cấp lương thực cho tiêu dùng nội địa.
  • C. Chỉ tập trung ở các vùng đồi núi.
  • D. Là cây lương thực chính, đảm bảo an ninh lương thực; là mặt hàng xuất khẩu quan trọng; gắn liền với văn hóa truyền thống.

Câu 14: Phân tích lợi thế và thách thức của ngành khai khoáng ở Đông Nam Á trong bối cảnh phát triển bền vững.

  • A. Lợi thế: Nguồn thu ngoại tệ, nguyên liệu cho công nghiệp; Thách thức: Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, xung đột xã hội.
  • B. Lợi thế: Tạo nhiều việc làm, phát triển đồng đều các vùng; Thách thức: Ít giá trị kinh tế.
  • C. Lợi thế: Chỉ cung cấp cho tiêu dùng nội địa; Thách thức: Dễ dàng quản lý.
  • D. Lợi thế: Không gây tác động môi trường; Thách thức: Thiếu công nghệ khai thác.

Câu 15: Ngành kinh tế biển (khai thác hải sản, du lịch biển, vận tải biển, khai thác khoáng sản biển) đóng vai trò ngày càng quan trọng ở Đông Nam Á chủ yếu do đặc điểm tự nhiên nào?

  • A. Chỉ có một số quốc gia có đường bờ biển dài.
  • B. Có vùng biển rộng lớn thuộc hai đại dương lớn và nhiều đảo, quần đảo.
  • C. Vùng biển thường xuyên có bão lớn.
  • D. Tài nguyên biển đã cạn kiệt.

Câu 16: Quá trình công nghiệp hóa ở Đông Nam Á chủ yếu tập trung vào các ngành nào trong giai đoạn đầu và xu hướng chuyển dịch hiện nay là gì?

  • A. Giai đoạn đầu: Công nghiệp nặng; Hiện nay: Nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Giai đoạn đầu: Khai khoáng; Hiện nay: Công nghiệp quốc phòng.
  • C. Giai đoạn đầu: Công nghiệp nhẹ, chế biến nông sản; Hiện nay: Tăng tỉ trọng công nghiệp chế tạo, công nghệ cao.
  • D. Giai đoạn đầu: Thủ công nghiệp; Hiện nay: Dịch vụ tài chính.

Câu 17: Phân tích tác động của việc gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đến phát triển kinh tế của các nước thành viên.

  • A. Chỉ làm tăng cạnh tranh nội khối, gây khó khăn cho kinh tế.
  • B. Chủ yếu thúc đẩy phát triển nông nghiệp độc canh.
  • C. Hạn chế thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Thúc đẩy thương mại nội khối, thu hút đầu tư, tăng cường hợp tác phát triển, nâng cao vị thế khu vực.

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất thách thức về nguồn nhân lực mà nhiều quốc gia Đông Nam Á đang đối mặt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thiếu lao động phổ thông.
  • B. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao và kỹ năng mềm.
  • C. Lao động có tay nghề cao dư thừa.
  • D. Người lao động không muốn làm việc trong ngành công nghiệp.

Câu 19: Bên cạnh lúa nước, khu vực Đông Nam Á còn nổi tiếng với việc trồng các loại cây công nghiệp nhiệt đới nào có giá trị xuất khẩu cao?

  • A. Lúa mì, ngô, khoai tây.
  • B. Chè, cà phê, cao su, củ cải đường.
  • C. Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, cọ dầu.
  • D. Hướng dương, đậu tương, bông.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của sự đa dạng địa hình và khí hậu đối với sự phát triển của nền nông nghiệp Đông Nam Á.

  • A. Cho phép trồng đa dạng các loại cây trồng (cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả) ở các vùng sinh thái khác nhau.
  • B. Chỉ thuận lợi cho trồng lúa nước.
  • C. Làm giảm năng suất cây trồng.
  • D. Hạn chế việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.

Câu 21: Một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng mà Đông Nam Á đang đối mặt, liên quan trực tiếp đến khai thác tài nguyên và phát triển công nghiệp là gì?

  • A. Thiếu năng lượng sạch.
  • B. Đất đai bị đóng băng vĩnh cửu.
  • C. Thiếu đa dạng sinh học.
  • D. Ô nhiễm không khí, nước, đất; mất rừng; suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 22: Dựa vào bản đồ hoặc kiến thức về vị trí các quốc gia Đông Nam Á, quốc gia nào sau đây có cả phần lãnh thổ thuộc Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo?

  • A. Ma-lai-xi-a.
  • B. Thái Lan.
  • C. Phi-lip-pin.
  • D. Xin-ga-po.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển du lịch bền vững đối với kinh tế và xã hội ở các quốc gia Đông Nam Á có nhiều danh lam thắng cảnh và di sản văn hóa.

  • A. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế ngắn hạn.
  • B. Gây tổn hại đến môi trường và văn hóa địa phương.
  • C. Mang lại nguồn thu ngoại tệ, tạo việc làm, bảo tồn di sản văn hóa và thiên nhiên, nâng cao đời sống cộng đồng.
  • D. Làm gia tăng xung đột xã hội.

Câu 24: Thách thức lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp ở vùng núi cao và cao nguyên của Đông Nam Á lục địa là gì?

  • A. Đất đai quá màu mỡ.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • C. Thiếu lao động sản xuất.
  • D. Địa hình dốc, dễ bị xói mòn, thiếu nước vào mùa khô, giao thông khó khăn.

Câu 25: Tại sao ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản lại phát triển mạnh ở nhiều quốc gia Đông Nam Á?

  • A. Có nguồn nguyên liệu nông, lâm, thủy sản dồi dào từ sản xuất trong nước và khai thác biển.
  • B. Chỉ dựa vào nguyên liệu nhập khẩu.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ.
  • D. Ngành nông nghiệp chưa phát triển.

Câu 26: Phân tích tác động của việc tăng cường kết nối hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, cảng biển) trong khu vực ASEAN đối với thương mại và đầu tư.

  • A. Làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • B. Giảm chi phí logistics, rút ngắn thời gian vận chuyển, thúc đẩy trao đổi hàng hóa và dịch vụ, thu hút đầu tư.
  • C. Hạn chế di chuyển của người dân và hàng hóa.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh tế.

Câu 27: Bên cạnh các loại khoáng sản truyền thống (than, dầu mỏ, khí tự nhiên), Đông Nam Á còn có tiềm năng lớn về loại năng lượng tái tạo nào nhờ vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên?

  • A. Năng lượng hạt nhân.
  • B. Năng lượng thủy triều (phổ biến khắp khu vực).
  • C. Năng lượng mặt trời, năng lượng gió (đặc biệt vùng ven biển), năng lượng địa nhiệt (vùng núi lửa).
  • D. Năng lượng sinh khối (chỉ từ rừng trồng).

Câu 28: Phân tích thách thức về mặt xã hội nảy sinh từ sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng gia tăng ở một số quốc gia Đông Nam Á đang phát triển nhanh.

  • A. Gia tăng bất ổn xã hội, tội phạm; khó khăn trong tiếp cận dịch vụ công (y tế, giáo dục) cho người nghèo; cản trở sự phát triển bền vững.
  • B. Thúc đẩy sự đoàn kết trong xã hội.
  • C. Làm giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Cải thiện chất lượng sống cho toàn bộ dân số.

Câu 29: Tại sao việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng công nghệ cao và tri thức đang là mục tiêu quan trọng của nhiều quốc gia Đông Nam Á?

  • A. Để quay lại chủ yếu phát triển nông nghiệp.
  • B. Để giảm thiểu hoàn toàn sự phụ thuộc vào thương mại quốc tế.
  • C. Vì các ngành này không cần đầu tư lớn.
  • D. Để nâng cao giá trị sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh, thoát khỏi bẫy thu nhập trung bình, tạo ra việc làm chất lượng cao.

Câu 30: Đánh giá vai trò của các thành phố lớn như Băng Cốc, Gia-các-ta, Cua-la Lăm-pơ, Ma-ni-la, Thành phố Hồ Chí Minh trong nền kinh tế Đông Nam Á.

  • A. Chỉ là trung tâm hành chính.
  • B. Là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ, công nghiệp; thu hút đầu tư và lao động; động lực tăng trưởng của quốc gia và khu vực.
  • C. Chủ yếu phát triển nông nghiệp.
  • D. Là nơi tập trung dân số nghèo và ít hoạt động kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vị trí địa lí 'cầu nối' giữa hai đại dương (Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương) và hai lục địa (châu Á và châu Đại Dương) mang lại lợi thế chiến lược nào quan trọng nhất cho khu vực Đông Nam Á về mặt kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích tác động kép của việc nằm trong vành đai 'Vành đai lửa Thái Bình Dương' đối với điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế ở khu vực Đông Nam Á hải đảo.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: So sánh đặc điểm địa hình chính của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, từ đó suy ra ảnh hưởng khác biệt đến mạng lưới giao thông đường bộ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Kiểu khí hậu xích đạo phổ biến ở khu vực Đông Nam Á hải đảo (như In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a) có đặc điểm nổi bật nào và ảnh hưởng chủ yếu đến loại hình nông nghiệp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc có nhiều hệ thống sông lớn (Mê Công, Hồng, Y-ra-oa-đi) ở Đông Nam Á lục địa tạo ra những lợi thế nào cho khu vực này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dựa vào kiến thức về vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, giải thích tại sao Đông Nam Á có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Thách thức tự nhiên lớn nhất mà hầu hết các quốc gia Đông Nam Á phải đối mặt, gây ảnh hưởng nặng nề đến sản xuất và đời sống là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đặc điểm nào về dân cư Đông Nam Á thường được xem là lợi thế lớn trong phát triển kinh tế, đặc biệt là thu hút đầu tư nước ngoài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tình trạng một số dân tộc phân bố rộng khắp nhiều quốc gia, không theo ranh giới biên giới quốc gia ở Đông Nam Á đặt ra thách thức chủ yếu nào về mặt xã hội và chính trị?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích nguyên nhân và hệ quả của quá trình đô thị hóa nhanh ở nhiều quốc gia Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sự đa dạng về văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng ở Đông Nam Á (giao thoa văn hóa Ấn Độ, Trung Hoa, Hồi giáo, châu Âu) mang lại những lợi ích nào cho khu vực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nền kinh tế Đông Nam Á có đặc điểm chung nổi bật nào liên quan đến cơ cấu ngành, phản ánh trình độ phát triển còn đang trên đà công nghiệp hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ngành trồng lúa nước có vai trò quan trọng đặc biệt như thế nào trong nền kinh tế và đời sống xã hội của nhiều quốc gia Đông Nam Á lục địa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích lợi thế và thách thức của ngành khai khoáng ở Đông Nam Á trong bối cảnh phát triển bền vững.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ngành kinh tế biển (khai thác hải sản, du lịch biển, vận tải biển, khai thác khoáng sản biển) đóng vai trò ngày càng quan trọng ở Đông Nam Á chủ yếu do đặc điểm tự nhiên nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Quá trình công nghiệp hóa ở Đông Nam Á chủ yếu tập trung vào các ngành nào trong giai đoạn đầu và xu hướng chuyển dịch hiện nay là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích tác động của việc gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đến phát triển kinh tế của các nước thành viên.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất thách thức về nguồn nhân lực mà nhiều quốc gia Đông Nam Á đang đối mặt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bên cạnh lúa nước, khu vực Đông Nam Á còn nổi tiếng với việc trồng các loại cây công nghiệp nhiệt đới nào có giá trị xuất khẩu cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của sự đa dạng địa hình và khí hậu đối với sự phát triển của nền nông nghiệp Đông Nam Á.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng mà Đông Nam Á đang đối mặt, liên quan trực tiếp đến khai thác tài nguyên và phát triển công nghiệp là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dựa vào bản đồ hoặc kiến thức về vị trí các quốc gia Đông Nam Á, quốc gia nào sau đây có cả phần lãnh thổ thuộc Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển du lịch bền vững đối với kinh tế và xã hội ở các quốc gia Đông Nam Á có nhiều danh lam thắng cảnh và di sản văn hóa.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Thách thức lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp ở vùng núi cao và cao nguyên của Đông Nam Á lục địa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản lại phát triển mạnh ở nhiều quốc gia Đông Nam Á?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích tác động của việc tăng cường kết nối hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, cảng biển) trong khu vực ASEAN đối với thương mại và đầu tư.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bên cạnh các loại khoáng sản truyền thống (than, dầu mỏ, khí tự nhiên), Đông Nam Á còn có tiềm năng lớn về loại năng lượng tái tạo nào nhờ vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích thách thức về mặt xã hội nảy sinh từ sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng gia tăng ở một số quốc gia Đông Nam Á đang phát triển nhanh.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng công nghệ cao và tri thức đang là mục tiêu quan trọng của nhiều quốc gia Đông Nam Á?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đánh giá vai trò của các thành phố lớn như Băng Cốc, Gia-các-ta, Cua-la Lăm-pơ, Ma-ni-la, Thành phố Hồ Chí Minh trong nền kinh tế Đông Nam Á.

Viết một bình luận