12+ Đề Trắc Nghiệm Địa Lí 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 15: Tự Nhiên, Dân Cư, Xã Hội Và Kinh Tế Tây Nam Á

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tây Nam Á được xem là "cầu nối" giữa ba châu lục nào?

  • A. Á, Mỹ, Âu
  • B. Á, Âu, Phi
  • C. Á, Đại Dương, Âu
  • D. Âu, Phi, Mỹ

Câu 2: Đặc điểm địa hình nào sau đây KHÔNG phổ biến ở khu vực Tây Nam Á?

  • A. Núi và sơn nguyên
  • B. Đồng bằng Lưỡng Hà màu mỡ
  • C. Bán đảo Ả-rập rộng lớn
  • D. Rừng rậm nhiệt đới

Câu 3: Khí hậu chủ yếu ở Tây Nam Á là loại khí hậu nào, và yếu tố nào là nguyên nhân chính tạo nên kiểu khí hậu này?

  • A. Khí hậu nhiệt đới khô và cận nhiệt đới khô, do vị trí địa lý và áp cao
  • B. Khí hậu ôn đới lục địa, do ảnh hưởng của gió mùa
  • C. Khí hậu Địa Trung Hải, do gần biển và dòng biển nóng
  • D. Khí hậu núi cao, do địa hình núi hiểm trở

Câu 4: Sông Tigris và Euphrates bồi đắp nên đồng bằng Lưỡng Hà, cái nôi của nền văn minh cổ đại. Nguồn nước chính của hai sông này bắt nguồn từ khu vực địa hình nào?

  • A. Sa mạc Ả-rập
  • B. Bán đảo Tiểu Á
  • C. Vùng núi Thổ Nhĩ Kỳ và Iran
  • D. Cao nguyên Iran

Câu 5: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất đối với kinh tế của hầu hết các quốc gia Tây Nam Á?

  • A. Kim loại màu (đồng, chì, kẽm)
  • B. Dầu mỏ và khí tự nhiên
  • C. Than đá và sắt
  • D. Khoáng sản phi kim loại (muối mỏ, phốt phát)

Câu 6: Dân cư Tây Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào?

  • A. Mongoloid
  • B. Negroid
  • C. Caucasoid
  • D. Australoid

Câu 7: Tôn giáo nào sau đây có nguồn gốc từ khu vực Tây Nam Á và hiện nay có số lượng tín đồ lớn nhất thế giới?

  • A. Phật giáo
  • B. Hồi giáo
  • C. Ấn Độ giáo
  • D. Nho giáo

Câu 8: Đặc điểm đô thị hóa ở Tây Nam Á hiện nay là gì?

  • A. Tốc độ đô thị hóa nhanh, tập trung ở các thành phố lớn ven biển và các trung tâm dầu mỏ
  • B. Tỷ lệ đô thị hóa thấp, chủ yếu là nông thôn
  • C. Đô thị hóa chậm và phân bố đồng đều trên khắp khu vực
  • D. Đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch và quản lý

Câu 9: Ngành kinh tế nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của nhiều quốc gia Tây Nam Á?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp chế tạo
  • C. Khai thác và chế biến dầu khí
  • D. Dịch vụ tài chính và du lịch

Câu 10: Nhận định nào sau đây đúng về tình hình kinh tế của khu vực Tây Nam Á hiện nay?

  • A. Kinh tế phát triển đồng đều và bền vững ở tất cả các quốc gia
  • B. Ngành nông nghiệp là động lực tăng trưởng kinh tế chính
  • C. Kinh tế hoàn toàn độc lập, ít chịu ảnh hưởng từ bên ngoài
  • D. Phụ thuộc vào dầu mỏ, có sự phân hóa giàu nghèo và đang đa dạng hóa kinh tế

Câu 11: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của một số quốc gia Tây Nam Á năm 2022 (USD). [Biểu đồ giả định: Israel cao nhất, sau đó là Qatar, UAE, Ả-rập Xê-út, Thổ Nhĩ Kỳ...]. Dựa vào biểu đồ, quốc gia nào có GDP bình quân đầu người cao nhất?

  • A. Israel
  • B. Qatar
  • C. Ả-rập Xê-út
  • D. Thổ Nhĩ Kỳ

Câu 12: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao khu vực Tây Nam Á lại có trữ lượng dầu mỏ lớn?

  • A. Do vị trí gần xích đạo nên sinh vật phát triển mạnh
  • B. Do có cấu tạo địa chất đặc biệt, với các bể trầm tích lớn hình thành trong quá khứ
  • C. Do khí hậu nóng và khô nên quá trình phân hủy chất hữu cơ diễn ra nhanh
  • D. Do hoạt động núi lửa tạo ra các mỏ dầu lớn

Câu 13: Ảnh hưởng của xung đột và bất ổn chính trị ở Tây Nam Á đến kinh tế khu vực thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Gia tăng xuất khẩu dầu mỏ
  • B. Thúc đẩy phát triển du lịch
  • C. Giảm đầu tư nước ngoài và thương mại quốc tế
  • D. Tăng cường hợp tác kinh tế khu vực

Câu 14: Để giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ và phát triển kinh tế bền vững, các quốc gia Tây Nam Á nên tập trung vào những giải pháp nào?

  • A. Tăng cường khai thác và xuất khẩu dầu mỏ
  • B. Tập trung phát triển nông nghiệp truyền thống
  • C. Hạn chế thu hút đầu tư nước ngoài
  • D. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, phát triển công nghiệp chế tạo và dịch vụ

Câu 15: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với khu vực Tây Nam Á trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Ô nhiễm không khí đô thị
  • B. Thiếu nước ngọt và sa mạc hóa
  • C. Mưa axit
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học biển

Câu 16: Cho đoạn thông tin: "Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 48% tổng trữ lượng toàn cầu. Các quốc gia như Ả-rập Xê-út, Iran, Iraq, Kuwait... có vai trò quan trọng trong việc cung cấp dầu mỏ cho thế giới." Đoạn thông tin trên cho thấy vai trò kinh tế nổi bật nào của Tây Nam Á?

  • A. Trung tâm thương mại quốc tế
  • B. Cường quốc công nghiệp
  • C. Nhà cung cấp năng lượng quan trọng của thế giới
  • D. Vựa lúa của thế giới

Câu 17: Biến đổi khí hậu có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến ngành nông nghiệp ở Tây Nam Á?

  • A. Hạn hán, giảm năng suất cây trồng, thiếu nước tưới
  • B. Mưa lớn và lũ lụt, gây ngập úng
  • C. Nhiệt độ giảm, gây rét hại
  • D. Băng tan, gây ngập mặn

Câu 18: So sánh đặc điểm dân cư giữa khu vực ven biển Địa Trung Hải và khu vực nội địa sa mạc ở Tây Nam Á. Khu vực nào có mật độ dân số cao hơn và vì sao?

  • A. Khu vực nội địa sa mạc, do có nhiều tài nguyên khoáng sản
  • B. Khu vực ven biển Địa Trung Hải, do khí hậu ôn hòa và nguồn nước tốt hơn
  • C. Mật độ dân số tương đương ở cả hai khu vực
  • D. Không thể so sánh do thiếu dữ liệu

Câu 19: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt, một số quốc gia Tây Nam Á đã đầu tư vào công nghệ nào?

  • A. Trồng rừng chắn gió
  • B. Xây dựng đập thủy điện
  • C. Khử mặn nước biển
  • D. Sản xuất phân bón hóa học

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vị trí địa chính trị của Tây Nam Á trở nên quan trọng hơn hay kém quan trọng hơn? Vì sao?

  • A. Quan trọng hơn, do khu vực này nằm trên các tuyến đường giao thông và năng lượng huyết mạch
  • B. Kém quan trọng hơn, do giao thông vận tải đã phát triển đa dạng hơn
  • C. Không thay đổi, vị trí địa lý không còn vai trò lớn
  • D. Chưa xác định được, còn phụ thuộc vào tình hình thế giới

Câu 21: Giả sử một công ty du lịch muốn phát triển loại hình du lịch sinh thái ở Tây Nam Á. Loại hình cảnh quan tự nhiên nào sau đây KHÔNG phù hợp để phát triển du lịch sinh thái ở khu vực này?

  • A. Các khu bảo tồn thiên nhiên ven biển
  • B. Vườn quốc gia trên núi cao
  • C. Các ốc đảo trong sa mạc
  • D. Sa mạc cát hoang mạc mênh mông

Câu 22: Cho bảng số liệu về tỷ lệ thất nghiệp ở một số quốc gia Tây Nam Á năm 2023: [Bảng số liệu giả định: Palestine cao nhất, sau đó là Jordan, Syria, Iraq, Lebanon...]. Dựa vào bảng số liệu, quốc gia nào có tỷ lệ thất nghiệp cao nhất?

  • A. Palestine
  • B. Jordan
  • C. Syria
  • D. Iraq

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên dầu mỏ và sự phát triển kinh tế - xã hội ở các quốc gia Tây Nam Á. Dầu mỏ vừa là cơ hội, vừa là thách thức như thế nào?

  • A. Chỉ là cơ hội, giúp các nước giàu có và phát triển nhanh chóng
  • B. Chỉ là thách thức, gây ra ô nhiễm và xung đột
  • C. Vừa là cơ hội (nguồn thu lớn), vừa là thách thức (phụ thuộc, biến động giá, bất ổn chính trị)
  • D. Không có mối quan hệ đáng kể

Câu 24: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành kinh tế phi dầu mỏ, các quốc gia Tây Nam Á cần cải thiện yếu tố nào sau đây?

  • A. Giá dầu mỏ thế giới
  • B. Môi trường chính trị ổn định và pháp luật minh bạch
  • C. Diện tích đất nông nghiệp
  • D. Nguồn lao động giá rẻ

Câu 25: Nếu bạn là nhà hoạch định chính sách cho một quốc gia Tây Nam Á có nguồn tài nguyên nước hạn chế, bạn sẽ ưu tiên giải pháp nào để đảm bảo an ninh nguồn nước?

  • A. Tăng cường khai thác nước ngầm
  • B. Nhập khẩu nước từ các quốc gia khác
  • C. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước lớn
  • D. Đầu tư vào công nghệ tưới tiêu tiết kiệm và nâng cao ý thức sử dụng nước

Câu 26: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng di cư lao động từ các quốc gia kém phát triển hơn đến các quốc gia giàu dầu mỏ ở Tây Nam Á?

  • A. Sự chênh lệch về mức sống và cơ hội việc làm
  • B. Xung đột và bất ổn chính trị
  • C. Thiên tai và biến đổi khí hậu
  • D. Chính sách nhập cư cởi mở của các nước giàu dầu mỏ

Câu 27: Vấn đề nào sau đây KHÔNG phải là thách thức đối với phát triển xã hội ở khu vực Tây Nam Á?

  • A. Xung đột sắc tộc và tôn giáo
  • B. Tình trạng bất bình đẳng giới
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp cao ở thanh niên
  • D. Tỷ lệ dân số già hóa

Câu 28: Để bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống trong quá trình hiện đại hóa, các quốc gia Tây Nam Á cần chú trọng điều gì?

  • A. Đóng cửa với văn hóa nước ngoài
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế
  • C. Giáo dục và nâng cao ý thức về giá trị văn hóa truyền thống
  • D. Cấm các hoạt động văn hóa hiện đại

Câu 29: Trong tương lai, ngành kinh tế nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Tây Nam Á, ngoài ngành dầu khí?

  • A. Nông nghiệp lúa nước
  • B. Du lịch và dịch vụ
  • C. Khai thác than đá
  • D. Công nghiệp luyện kim

Câu 30: Dựa trên kiến thức về Tây Nam Á, hãy dự đoán khu vực này sẽ đối mặt với thách thức lớn nào trong 20 năm tới?

  • A. Thiếu nước ngọt trầm trọng và tác động của biến đổi khí hậu
  • B. Suy thoái kinh tế toàn cầu
  • C. Chiến tranh thế giới
  • D. Dân số giảm mạnh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tây Nam Á được xem là 'cầu nối' giữa ba châu lục nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đặc điểm địa hình nào sau đây KHÔNG phổ biến ở khu vực Tây Nam Á?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khí hậu chủ yếu ở Tây Nam Á là loại khí hậu nào, và yếu tố nào là nguyên nhân chính tạo nên kiểu khí hậu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Sông Tigris và Euphrates bồi đắp nên đồng bằng Lưỡng Hà, cái nôi của nền văn minh cổ đại. Nguồn nước chính của hai sông này bắt nguồn từ khu vực địa hình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất đối với kinh tế của hầu hết các quốc gia Tây Nam Á?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Dân cư Tây Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tôn giáo nào sau đây có nguồn gốc từ khu vực Tây Nam Á và hiện nay có số lượng tín đồ lớn nhất thế giới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đặc điểm đô thị hóa ở Tây Nam Á hiện nay là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ngành kinh tế nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của nhiều quốc gia Tây Nam Á?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nhận định nào sau đây đúng về tình hình kinh tế của khu vực Tây Nam Á hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của một số quốc gia Tây Nam Á năm 2022 (USD). [Biểu đồ giả định: Israel cao nhất, sau đó là Qatar, UAE, Ả-rập Xê-út, Thổ Nhĩ Kỳ...]. Dựa vào biểu đồ, quốc gia nào có GDP bình quân đầu người cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao khu vực Tây Nam Á lại có trữ lượng dầu mỏ lớn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ảnh hưởng của xung đột và bất ổn chính trị ở Tây Nam Á đến kinh tế khu vực thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Để giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ và phát triển kinh tế bền vững, các quốc gia Tây Nam Á nên tập trung vào những giải pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với khu vực Tây Nam Á trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho đoạn thông tin: 'Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 48% tổng trữ lượng toàn cầu. Các quốc gia như Ả-rập Xê-út, Iran, Iraq, Kuwait... có vai trò quan trọng trong việc cung cấp dầu mỏ cho thế giới.' Đoạn thông tin trên cho thấy vai trò kinh tế nổi bật nào của Tây Nam Á?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Biến đổi khí hậu có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến ngành nông nghiệp ở Tây Nam Á?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: So sánh đặc điểm dân cư giữa khu vực ven biển Địa Trung Hải và khu vực nội địa sa mạc ở Tây Nam Á. Khu vực nào có mật độ dân số cao hơn và vì sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt, một số quốc gia Tây Nam Á đã đầu tư vào công nghệ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vị trí địa chính trị của Tây Nam Á trở nên quan trọng hơn hay kém quan trọng hơn? Vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Giả sử một công ty du lịch muốn phát triển loại hình du lịch sinh thái ở Tây Nam Á. Loại hình cảnh quan tự nhiên nào sau đây KHÔNG phù hợp để phát triển du lịch sinh thái ở khu vực này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho bảng số liệu về tỷ lệ thất nghiệp ở một số quốc gia Tây Nam Á năm 2023: [Bảng số liệu giả định: Palestine cao nhất, sau đó là Jordan, Syria, Iraq, Lebanon...]. Dựa vào bảng số liệu, quốc gia nào có tỷ lệ thất nghiệp cao nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên dầu mỏ và sự phát triển kinh tế - xã hội ở các quốc gia Tây Nam Á. Dầu mỏ vừa là cơ hội, vừa là thách thức như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành kinh tế phi dầu mỏ, các quốc gia Tây Nam Á cần cải thiện yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nếu bạn là nhà hoạch định chính sách cho một quốc gia Tây Nam Á có nguồn tài nguyên nước hạn chế, bạn sẽ ưu tiên giải pháp nào để đảm bảo an ninh nguồn nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng di cư lao động từ các quốc gia kém phát triển hơn đến các quốc gia giàu dầu mỏ ở Tây Nam Á?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Vấn đề nào sau đây KHÔNG phải là thách thức đối với phát triển xã hội ở khu vực Tây Nam Á?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống trong quá trình hiện đại hóa, các quốc gia Tây Nam Á cần chú trọng điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong tương lai, ngành kinh tế nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Tây Nam Á, ngoài ngành dầu khí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dựa trên kiến thức về Tây Nam Á, hãy dự đoán khu vực này sẽ đối mặt với thách thức lớn nào trong 20 năm tới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tây Nam Á được coi là khu vực có vị trí địa chính trị đặc biệt quan trọng trên thế giới. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng góp trực tiếp nhất vào vai trò chiến lược này?

  • A. Nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu, Phi và án ngữ các tuyến đường biển huyết mạch.
  • B. Diện tích rộng lớn với nhiều dạng địa hình đa dạng từ núi cao đến đồng bằng.
  • C. Khí hậu khô hạn khắc nghiệt, tạo nên cảnh quan sa mạc rộng lớn.
  • D. Sự phân bố không đều của hệ thống sông ngòi, tập trung ở một số khu vực.

Câu 2: Phần lớn diện tích Tây Nam Á có khí hậu khô hạn và bán khô hạn. Đặc điểm khí hậu này ảnh hưởng rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất nông nghiệp nào của khu vực?

  • A. Thúc đẩy phát triển mạnh ngành trồng lúa nước.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
  • C. Gây khó khăn lớn cho trồng trọt, buộc phải phụ thuộc vào thủy lợi hoặc chăn nuôi du mục.
  • D. Giúp cây lương thực đạt năng suất cao do ít sâu bệnh.

Câu 3: Dầu mỏ và khí tự nhiên là tài nguyên khoáng sản chiến lược của Tây Nam Á. Sự phân bố không đồng đều của tài nguyên này giữa các quốc gia trong khu vực có tác động chính nào đến kinh tế - xã hội?

  • A. Thúc đẩy tất cả các quốc gia cùng phát triển đồng đều.
  • B. Giảm thiểu căng thẳng và xung đột giữa các nước.
  • C. Tạo ra sự đồng nhất về cơ cấu kinh tế trong toàn khu vực.
  • D. Gây ra sự chênh lệch rất lớn về trình độ phát triển kinh tế và thu nhập giữa các quốc gia.

Câu 4: Khu vực Tây Nam Á có mật độ dân số trung bình không cao so với thế giới, nhưng tỷ lệ dân thành thị lại có xu hướng gia tăng nhanh chóng ở nhiều nước. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng đô thị hóa này là gì?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của nông nghiệp hiện đại ở các vùng quê.
  • B. Sự phát triển của công nghiệp dầu khí và các ngành dịch vụ tại các đô thị lớn.
  • C. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt ở khu vực thành thị.
  • D. Chính sách hạn chế dân cư sinh sống ở khu vực nông thôn.

Câu 5: Hồi giáo là tôn giáo chiếm ưu thế ở Tây Nam Á. Đặc điểm này có thể tác động như thế nào đến đời sống xã hội và văn hóa của khu vực?

  • A. Ảnh hưởng sâu sắc đến pháp luật, phong tục, kiến trúc và lối sống của người dân.
  • B. Làm giảm sự đa dạng về ngôn ngữ và sắc tộc trong khu vực.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Gây cản trở cho sự phát triển của ngành du lịch.

Câu 6: Tình hình chính trị - xã hội ở Tây Nam Á thường được mô tả là phức tạp và bất ổn. Bên cạnh sự can thiệp của các cường quốc, yếu tố nội tại nào sau đây đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong việc gây ra các xung đột?

  • A. Sự thiếu hụt nguồn lao động có kỹ năng cao.
  • B. Tốc độ đô thị hóa quá chậm chạp.
  • C. Sự đồng nhất về ngôn ngữ và văn hóa giữa các quốc gia.
  • D. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp tài nguyên, lãnh thổ.

Câu 7: Nhiều quốc gia Tây Nam Á đang nỗ lực đa dạng hóa nền kinh tế, giảm sự phụ thuộc vào xuất khẩu dầu mỏ. Biện pháp nào sau đây thường được ưu tiên trong chiến lược này?

  • A. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • B. Hạn chế đầu tư vào giáo dục và y tế.
  • C. Phát triển các ngành dịch vụ (tài chính, du lịch), công nghệ cao và cơ sở hạ tầng.
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.

Câu 8: Tại sao vấn đề an ninh lương thực và an ninh nguồn nước lại trở thành thách thức lớn đối với nhiều quốc gia Tây Nam Á?

  • A. Do dân số quá đông và tăng trưởng kinh tế quá nhanh.
  • B. Do điều kiện tự nhiên khô hạn, khan hiếm nước và tình hình chính trị bất ổn.
  • C. Do các quốc gia không chú trọng phát triển nông nghiệp.
  • D. Do phụ thuộc hoàn toàn vào xuất khẩu dầu mỏ.

Câu 9: Đồng bằng Lưỡng Hà (khu vực Iraq ngày nay) được coi là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại. Yếu tố tự nhiên nào quan trọng nhất giúp khu vực này phát triển sớm và hình thành nền văn minh rực rỡ?

  • A. Sự đa dạng của các loại khoáng sản quý hiếm.
  • B. Vị trí địa lý gần biển, thuận lợi cho thương mại hàng hải.
  • C. Đất đai màu mỡ và nguồn nước dồi dào từ hai con sông Ti-grơ và Ơ-phrát.
  • D. Khí hậu mát mẻ, dễ chịu quanh năm.

Câu 10: Phân tích biểu đồ hoặc số liệu (nếu có) về GDP của Tây Nam Á giai đoạn 2000-2020, ta thấy quy mô GDP có xu hướng tăng trưởng nhưng tốc độ tăng trưởng lại có sự biến động đáng kể qua các năm. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự biến động này là gì?

  • A. Sự biến động của giá dầu mỏ trên thị trường thế giới và tình hình chính trị bất ổn.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số quá nhanh.
  • C. Sự suy thoái của ngành du lịch.
  • D. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 11: Bên cạnh dầu mỏ, Tây Nam Á còn có trữ lượng khí tự nhiên rất lớn. Việc khai thác và xuất khẩu khí tự nhiên có vai trò gì đối với kinh tế khu vực?

  • A. Chỉ đáp ứng nhu cầu năng lượng nội địa.
  • B. Là nguồn thu duy nhất cho ngân sách các nước.
  • C. Không có giá trị xuất khẩu trên thị trường quốc tế.
  • D. Đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu, nguồn thu và phát triển công nghiệp hóa dầu.

Câu 12: So với các khu vực khác trên thế giới, Tây Nam Á có tỷ lệ người di cư quốc tế (xuất cư và nhập cư) khá cao. Hiện tượng này chủ yếu liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Chính sách khuyến khích định cư lâu dài của chính phủ.
  • B. Sự chênh lệch về cơ hội việc làm và thu nhập giữa các nước (liên quan đến dầu mỏ) và tình trạng bất ổn chính trị.
  • C. Điều kiện khí hậu thuận lợi cho việc di chuyển.
  • D. Ngành nông nghiệp phát triển mạnh mẽ thu hút lao động.

Câu 13: Vấn đề nước ngọt ở Tây Nam Á không chỉ do điều kiện khí hậu khô hạn mà còn phức tạp hơn bởi yếu tố địa lý nào sau đây?

  • A. Nhiều con sông lớn chảy qua biên giới nhiều quốc gia, gây ra tranh chấp về nguồn nước.
  • B. Phần lớn diện tích là đồi núi hiểm trở, khó xây dựng hồ chứa.
  • C. Các nguồn nước ngầm đã bị cạn kiệt hoàn toàn.
  • D. Không có công nghệ xử lý nước mặn thành nước ngọt.

Câu 14: Quan sát bản đồ địa hình Tây Nam Á, ta thấy khu vực này có sự đa dạng về địa hình. Dạng địa hình nào sau đây chiếm phần lớn diện tích và có ảnh hưởng lớn đến khí hậu và sinh hoạt của con người?

  • A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn, màu mỡ.
  • B. Hệ thống núi trẻ cao đồ sộ.
  • C. Các thung lũng sông rộng và sâu.
  • D. Cao nguyên, sơn nguyên, đồng bằng khô hạn và sa mạc.

Câu 15: Các nước Tây Nam Á có nguồn tài nguyên dầu mỏ lớn thường có cơ cấu kinh tế như thế nào so với các nước ít hoặc không có dầu mỏ?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp cao hơn và công nghiệp thấp hơn.
  • B. Cơ cấu kinh tế tương đồng, không có sự khác biệt đáng kể.
  • C. Tỷ trọng công nghiệp (khai thác, chế biến dầu khí) và dịch vụ cao, nông nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp và du lịch.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên và phân bố dân cư ở Tây Nam Á, ta thấy dân cư thường tập trung ở những khu vực nào sau đây?

  • A. Các vùng sa mạc rộng lớn và khô cằn.
  • B. Các đỉnh núi cao và hiểm trở.
  • C. Những khu vực không có nguồn nước ngọt.
  • D. Các vùng ven biển, thung lũng sông, ốc đảo và các trung tâm đô thị lớn.

Câu 17: Một trong những thách thức xã hội lớn nhất ở Tây Nam Á, đặc biệt ở các quốc gia giàu dầu mỏ, là sự chênh lệch giàu nghèo. Nguyên nhân trực tiếp nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Lợi nhuận khổng lồ từ dầu mỏ tập trung vào một bộ phận nhỏ dân số và sự phân bố tài nguyên không đều giữa các vùng/quốc gia.
  • B. Hệ thống giáo dục và y tế kém phát triển.
  • C. Thiếu các chính sách phúc lợi xã hội.
  • D. Tốc độ tăng trưởng dân số quá chậm.

Câu 18: Nhiều quốc gia Tây Nam Á có tỷ lệ người trẻ tuổi trong cơ cấu dân số khá cao. Cơ cấu dân số trẻ mang lại cơ hội gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Làm giảm áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • B. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế trong tương lai.
  • C. Giảm tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn hạn.
  • D. Thúc đẩy sự già hóa dân số nhanh chóng.

Câu 19: Tại sao khu vực Tây Nam Á lại thu hút lượng lớn lao động nhập cư từ các châu lục khác, đặc biệt là Nam Á và Đông Nam Á?

  • A. Điều kiện khí hậu tương đồng với quê hương của họ.
  • B. Nhu cầu về nông sản nhiệt đới tăng cao.
  • C. Cơ hội việc làm và thu nhập hấp dẫn trong các ngành công nghiệp dầu khí, xây dựng và dịch vụ.
  • D. Chính sách nhập cư tự do và không hạn chế.

Câu 20: Bên cạnh dầu mỏ và khí tự nhiên, các quốc gia Tây Nam Á đang chú trọng phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng mặt trời. Điều kiện tự nhiên nào thuận lợi nhất cho việc phát triển năng lượng mặt trời ở đây?

  • A. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • C. Nhiệt độ thấp quanh năm.
  • D. Khí hậu khô hạn, số giờ nắng cao và cường độ bức xạ mặt trời lớn.

Câu 21: Kênh đào Suez, nằm ở phía tây của Tây Nam Á (thuộc Ai Cập, giáp với khu vực), có vai trò kinh tế - địa lý quan trọng như thế nào đối với thương mại toàn cầu và khu vực Tây Nam Á?

  • A. Là tuyến đường bộ quan trọng kết nối châu Á và châu Phi.
  • B. Là tuyến đường hàng hải huyết mạch nối Địa Trung Hải và Biển Đỏ, rút ngắn quãng đường vận chuyển giữa châu Âu/Bắc Mỹ và châu Á.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích du lịch.
  • D. Là nguồn cung cấp nước ngọt chính cho khu vực sa mạc.

Câu 22: Tình trạng đói nghèo vẫn còn tồn tại ở một số khu vực của Tây Nam Á, mặc dù khu vực này rất giàu tài nguyên. Điều này cho thấy sự đói nghèo ở đây chủ yếu là do nguyên nhân nào?

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên trầm trọng.
  • B. Thiếu vốn đầu tư phát triển.
  • C. Xung đột, bất ổn chính trị, sự phân bố tài nguyên không đều và quản lý yếu kém.
  • D. Thiếu nguồn lao động có trình độ.

Câu 23: Địa hình núi cao và sơn nguyên chiếm tỷ lệ đáng kể ở một số quốc gia Tây Nam Á (ví dụ: Thổ Nhĩ Kỳ, Iran). Đặc điểm địa hình này tạo ra những thuận lợikhó khăn gì cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Thuận lợi cho thủy điện, khoáng sản, du lịch; Khó khăn cho giao thông, nông nghiệp, phân bố dân cư.
  • B. Thuận lợi cho nông nghiệp quy mô lớn; Khó khăn cho du lịch.
  • C. Thuận lợi cho phát triển đô thị; Khó khăn cho khai thác khoáng sản.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế.

Câu 24: Ngoài dầu mỏ và khí tự nhiên, một số quốc gia Tây Nam Á đang phát triển mạnh ngành du lịch. Yếu tố nào sau đây không phải là lợi thế để phát triển du lịch ở khu vực này?

  • A. Nhiều di tích lịch sử, văn hóa và tôn giáo cổ xưa.
  • B. Các thành phố hiện đại với cơ sở hạ tầng phát triển.
  • C. Khí hậu ôn hòa, mát mẻ quanh năm.
  • D. Cảnh quan sa mạc độc đáo và bờ biển đẹp ở một số nơi.

Câu 25: Sự đa dạng về sắc tộc và tôn giáo ở Tây Nam Á, mặc dù là nét đặc trưng văn hóa, nhưng cũng là một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến xung đột. Để giảm thiểu các xung đột này, giải pháp bền vững nhất thường tập trung vào việc gì?

  • A. Tăng cường chi tiêu quân sự.
  • B. Hạn chế quyền tự do tôn giáo.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • D. Thúc đẩy đối thoại, hòa giải dân tộc, đảm bảo công bằng xã hội và giải quyết các vấn đề gốc rễ (kinh tế, chính trị).

Câu 26: Một quốc gia Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ rất lớn nhưng lại đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng. Để giải quyết vấn đề nước, quốc gia này có khả năng cao nhất sẽ áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang trồng cây chịu hạn.
  • B. Chỉ dựa vào nước mưa theo mùa.
  • C. Đầu tư mạnh vào công nghệ khử mặn nước biển và quản lý hiệu quả nguồn nước.
  • D. Di chuyển toàn bộ dân cư đến các vùng có nguồn nước dồi dào hơn.

Câu 27: Hoạt động kinh tế nào sau đây không điển hình hoặc gặp nhiều khó khăn để phát triển quy mô lớn tại hầu hết các quốc gia Tây Nam Á do điều kiện tự nhiên và xã hội?

  • A. Sản xuất lúa nước quy mô lớn.
  • B. Khai thác và chế biến dầu khí.
  • C. Du lịch và dịch vụ.
  • D. Chăn nuôi gia súc trên đồng cỏ khô hạn (du mục).

Câu 28: Tại sao vị trí địa lý của Tây Nam Á lại thu hút sự quan tâm đặc biệt của các cường quốc trên thế giới?

  • A. Đây là nơi có nhiều di sản văn hóa thế giới.
  • B. Nằm án ngữ các tuyến đường giao thông huyết mạch và có trữ lượng dầu mỏ, khí đốt lớn.
  • C. Có dân số trẻ và nguồn lao động dồi dào.
  • D. Là thị trường tiêu thụ hàng hóa lớn nhất thế giới.

Câu 29: Bên cạnh dầu mỏ, một số quốc gia Tây Nam Á như Thổ Nhĩ Kỳ và I-xra-en có cơ cấu kinh tế đa dạng hơn, phát triển mạnh cả công nghiệp chế tạo, dịch vụ và nông nghiệp (với công nghệ cao). Điều này cho thấy sự phát triển kinh tế của họ ít phụ thuộc vào yếu tố nào hơn so với các quốc gia chỉ dựa vào dầu mỏ?

  • A. Sự biến động của giá dầu mỏ trên thị trường quốc tế.
  • B. Nguồn lao động nhập cư.
  • C. Vị trí địa lý ven biển.
  • D. Diện tích lãnh thổ.

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách cho một quốc gia Tây Nam Á giàu dầu mỏ nhưng đối mặt với nguy cơ cạn kiệt tài nguyên trong tương lai. Chiến lược phát triển kinh tế nào sau đây sẽ là ưu tiên hàng đầu để đảm bảo sự phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác dầu mỏ với tốc độ nhanh nhất có thể.
  • B. Giảm đầu tư vào giáo dục và y tế để tiết kiệm chi phí.
  • C. Chỉ tập trung xuất khẩu dầu thô mà không phát triển công nghiệp chế biến.
  • D. Đa dạng hóa nền kinh tế bằng cách đầu tư vào các ngành dịch vụ, công nghệ cao, du lịch và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tây Nam Á được coi là khu vực có vị trí địa chính trị đặc biệt quan trọng trên thế giới. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng góp *trực tiếp nhất* vào vai trò chiến lược này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phần lớn diện tích Tây Nam Á có khí hậu khô hạn và bán khô hạn. Đặc điểm khí hậu này *ảnh hưởng rõ rệt nhất* đến hoạt động sản xuất nông nghiệp nào của khu vực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Dầu mỏ và khí tự nhiên là tài nguyên khoáng sản chiến lược của Tây Nam Á. Sự phân bố *không đồng đều* của tài nguyên này giữa các quốc gia trong khu vực có tác động chính nào đến kinh tế - xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khu vực Tây Nam Á có mật độ dân số trung bình *không cao* so với thế giới, nhưng tỷ lệ dân thành thị lại có xu hướng gia tăng nhanh chóng ở nhiều nước. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng đô thị hóa này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hồi giáo là tôn giáo chiếm ưu thế ở Tây Nam Á. Đặc điểm này *có thể* tác động như thế nào đến đời sống xã hội và văn hóa của khu vực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tình hình chính trị - xã hội ở Tây Nam Á thường được mô tả là phức tạp và bất ổn. Bên cạnh sự can thiệp của các cường quốc, yếu tố nội tại nào sau đây *đóng vai trò quan trọng hàng đầu* trong việc gây ra các xung đột?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nhiều quốc gia Tây Nam Á đang nỗ lực đa dạng hóa nền kinh tế, giảm sự phụ thuộc vào xuất khẩu dầu mỏ. Biện pháp nào sau đây *thường được ưu tiên* trong chiến lược này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao vấn đề an ninh lương thực và an ninh nguồn nước lại trở thành thách thức lớn đối với nhiều quốc gia Tây Nam Á?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đồng bằng Lưỡng Hà (khu vực Iraq ngày nay) được coi là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại. Yếu tố tự nhiên nào *quan trọng nhất* giúp khu vực này phát triển sớm và hình thành nền văn minh rực rỡ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích biểu đồ hoặc số liệu (nếu có) về GDP của Tây Nam Á giai đoạn 2000-2020, ta thấy quy mô GDP có xu hướng tăng trưởng nhưng tốc độ tăng trưởng lại có sự biến động đáng kể qua các năm. Nguyên nhân *chủ yếu* gây ra sự biến động này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Bên cạnh dầu mỏ, Tây Nam Á còn có trữ lượng khí tự nhiên rất lớn. Việc khai thác và xuất khẩu khí tự nhiên có vai trò gì đối với kinh tế khu vực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: So với các khu vực khác trên thế giới, Tây Nam Á có tỷ lệ người di cư quốc tế (xuất cư và nhập cư) khá cao. Hiện tượng này chủ yếu liên quan đến yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Vấn đề nước ngọt ở Tây Nam Á không chỉ do điều kiện khí hậu khô hạn mà còn phức tạp hơn bởi yếu tố địa lý nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Quan sát bản đồ địa hình Tây Nam Á, ta thấy khu vực này có sự đa dạng về địa hình. Dạng địa hình nào sau đây chiếm phần lớn diện tích và có ảnh hưởng lớn đến khí hậu và sinh hoạt của con người?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Các nước Tây Nam Á có nguồn tài nguyên dầu mỏ lớn thường có cơ cấu kinh tế như thế nào so với các nước ít hoặc không có dầu mỏ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên và phân bố dân cư ở Tây Nam Á, ta thấy dân cư thường tập trung ở những khu vực nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một trong những thách thức xã hội lớn nhất ở Tây Nam Á, đặc biệt ở các quốc gia giàu dầu mỏ, là sự chênh lệch giàu nghèo. Nguyên nhân *trực tiếp nhất* dẫn đến tình trạng này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nhiều quốc gia Tây Nam Á có tỷ lệ người trẻ tuổi trong cơ cấu dân số khá cao. Cơ cấu dân số trẻ mang lại cơ hội gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao khu vực Tây Nam Á lại thu hút lượng lớn lao động nhập cư từ các châu lục khác, đặc biệt là Nam Á và Đông Nam Á?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Bên cạnh dầu mỏ và khí tự nhiên, các quốc gia Tây Nam Á đang chú trọng phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng mặt trời. Điều kiện tự nhiên nào *thuận lợi nhất* cho việc phát triển năng lượng mặt trời ở đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Kênh đào Suez, nằm ở phía tây của Tây Nam Á (thuộc Ai Cập, giáp với khu vực), có vai trò kinh tế - địa lý quan trọng như thế nào đối với thương mại toàn cầu và khu vực Tây Nam Á?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tình trạng đói nghèo vẫn còn tồn tại ở một số khu vực của Tây Nam Á, mặc dù khu vực này rất giàu tài nguyên. Điều này cho thấy sự đói nghèo ở đây chủ yếu là do nguyên nhân nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Địa hình núi cao và sơn nguyên chiếm tỷ lệ đáng kể ở một số quốc gia Tây Nam Á (ví dụ: Thổ Nhĩ Kỳ, Iran). Đặc điểm địa hình này tạo ra những *thuận lợi* và *khó khăn* gì cho sự phát triển kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ngoài dầu mỏ và khí tự nhiên, một số quốc gia Tây Nam Á đang phát triển mạnh ngành du lịch. Yếu tố nào sau đây *không phải* là lợi thế để phát triển du lịch ở khu vực này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Sự đa dạng về sắc tộc và tôn giáo ở Tây Nam Á, mặc dù là nét đặc trưng văn hóa, nhưng cũng là một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến xung đột. Để giảm thiểu các xung đột này, giải pháp *bền vững nhất* thường tập trung vào việc gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một quốc gia Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ rất lớn nhưng lại đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng. Để giải quyết vấn đề nước, quốc gia này *có khả năng cao nhất* sẽ áp dụng biện pháp nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hoạt động kinh tế nào sau đây *không* điển hình hoặc gặp nhiều khó khăn để phát triển quy mô lớn tại hầu hết các quốc gia Tây Nam Á do điều kiện tự nhiên và xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao vị trí địa lý của Tây Nam Á lại thu hút sự quan tâm đặc biệt của các cường quốc trên thế giới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Bên cạnh dầu mỏ, một số quốc gia Tây Nam Á như Thổ Nhĩ Kỳ và I-xra-en có cơ cấu kinh tế đa dạng hơn, phát triển mạnh cả công nghiệp chế tạo, dịch vụ và nông nghiệp (với công nghệ cao). Điều này cho thấy sự phát triển kinh tế của họ ít phụ thuộc vào yếu tố nào hơn so với các quốc gia chỉ dựa vào dầu mỏ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giả sử bạn là một nhà hoạch định chính sách cho một quốc gia Tây Nam Á giàu dầu mỏ nhưng đối mặt với nguy cơ cạn kiệt tài nguyên trong tương lai. Chiến lược phát triển kinh tế *nào sau đây* sẽ là ưu tiên hàng đầu để đảm bảo sự phát triển bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Tây Nam Á nằm án ngữ trên con đường biển huyết mạch nối hai đại dương nào, tạo nên tầm quan trọng chiến lược toàn cầu?

  • A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
  • B. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương
  • C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương
  • D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương

Câu 2: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí "cầu nối" của Tây Nam Á với ba châu lục (Á, Âu, Phi) và sự đa dạng về văn hóa, tôn giáo trong khu vực.

  • A. Vị trí giao thoa tạo điều kiện cho sự di cư, trao đổi văn hóa và lan tỏa tôn giáo từ các khu vực khác đến, làm phong phú thêm bức tranh văn hóa.
  • B. Vị trí biệt lập giúp bảo tồn các nền văn hóa và tôn giáo bản địa, ngăn chặn sự xâm nhập từ bên ngoài.
  • C. Vị trí chỉ đóng vai trò kinh tế, không ảnh hưởng đáng kể đến sự đa dạng văn hóa hay tôn giáo.
  • D. Vị trí là nguyên nhân chính dẫn đến sự đồng nhất hoàn toàn về văn hóa và tôn giáo trong khu vực.

Câu 3: Đặc điểm khí hậu chủ yếu nào sau đây chi phối cảnh quan tự nhiên và hoạt động sản xuất nông nghiệp ở phần lớn diện tích Tây Nam Á?

  • A. Cận nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa dồi dào quanh năm.
  • B. Nhiệt đới khô và cận nhiệt đới địa trung hải, lượng mưa thấp và phân bố không đều.
  • C. Ôn đới hải dương, mùa đông ấm áp, mùa hè mát mẻ.
  • D. Cận nhiệt đới lục địa, biên độ nhiệt lớn, mưa tập trung theo mùa.

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản nào đóng vai trò quan trọng nhất, ảnh hưởng sâu sắc đến nền kinh tế và địa chính trị của hầu hết các quốc gia Tây Nam Á?

  • A. Than đá và quặng sắt
  • B. Kim loại quý (vàng, bạc)
  • C. Phốt phát và kali
  • D. Dầu mỏ và khí tự nhiên

Câu 5: Dựa vào đặc điểm tự nhiên, hãy dự đoán thách thức lớn nhất mà khu vực Tây Nam Á phải đối mặt trong việc đảm bảo an ninh lương thực cho dân số ngày càng tăng?

  • A. Thiếu nước ngọt và diện tích đất canh tác bị hạn chế do khí hậu khô hạn.
  • B. Thừa nước ngọt do hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • C. Đất đai màu mỡ nhưng thiếu nguồn lao động cho nông nghiệp.
  • D. Khí hậu ôn hòa thuận lợi nhưng thường xuyên xảy ra động đất.

Câu 6: Phân tích tác động của việc phân bố không đều tài nguyên dầu mỏ giữa các quốc gia trong khu vực Tây Nam Á đến tình hình kinh tế - xã hội của họ.

  • A. Tạo ra sự đồng đều về thu nhập và trình độ phát triển giữa các nước.
  • B. Thúc đẩy sự hợp tác chặt chẽ và chia sẻ tài nguyên giữa các nước giàu và nghèo dầu mỏ.
  • C. Gây ra sự chênh lệch giàu nghèo lớn, tiềm ẩn nguy cơ bất ổn và cạnh tranh địa chính trị.
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc của khu vực vào thị trường năng lượng toàn cầu.

Câu 7: Tây Nam Á là nơi ra đời của những tôn giáo lớn nào sau đây, điều này ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống văn hóa và xã hội của khu vực?

  • A. Phật giáo, Ấn Độ giáo, Đạo giáo
  • B. Thiên Chúa giáo, Phật giáo, Hồi giáo
  • C. Ấn Độ giáo, Do Thái giáo, Thiên Chúa giáo
  • D. Hồi giáo, Do Thái giáo, Thiên Chúa giáo

Câu 8: Đặc điểm nổi bật về dân cư của Tây Nam Á là gì?

  • A. Tốc độ tăng dân số tự nhiên còn khá cao, cơ cấu dân số trẻ.
  • B. Tốc độ tăng dân số tự nhiên thấp, cơ cấu dân số già.
  • C. Dân số phân bố đồng đều trên khắp lãnh thổ.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị rất thấp, chủ yếu sống ở nông thôn.

Câu 9: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng bất ổn chính trị, xung đột vũ trang kéo dài ở nhiều nơi tại Tây Nam Á.

  • A. Sự đồng nhất hoàn toàn về tôn giáo và sắc tộc gây ra mâu thuẫn nội bộ.
  • B. Tranh chấp tài nguyên (đặc biệt là dầu mỏ và nước), mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo và sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.
  • C. Thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên, dẫn đến cạnh tranh khốc liệt.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế quá cao, tạo ra áp lực cạnh tranh toàn cầu.

Câu 10: Hậu quả nghiêm trọng nhất của tình trạng xung đột và bất ổn ở Tây Nam Á đối với đời sống xã hội là gì?

  • A. Thúc đẩy du lịch và đầu tư nước ngoài.
  • B. Cải thiện chất lượng cuộc sống và phúc lợi xã hội.
  • C. Giảm tỉ lệ đói nghèo và thất nghiệp.
  • D. Gia tăng tình trạng đói nghèo, di cư, khủng hoảng nhân đạo và suy thoái kinh tế.

Câu 11: Ngành kinh tế nào chiếm tỉ trọng lớn nhất và là nguồn thu nhập chính của nhiều quốc gia Tây Nam Á, đặc biệt là các nước Vùng Vịnh?

  • A. Khai thác và xuất khẩu dầu mỏ, khí tự nhiên.
  • B. Nông nghiệp trồng lúa nước và cây lương thực.
  • C. Sản xuất công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • D. Du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.

Câu 12: Để giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ và phát triển bền vững, các quốc gia Tây Nam Á đang nỗ lực đa dạng hóa nền kinh tế bằng cách nào?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp tự cấp tự túc.
  • B. Tăng cường khai thác tối đa các loại khoáng sản khác ngoài dầu mỏ.
  • C. Đầu tư vào các ngành dịch vụ (tài chính, du lịch, vận tải), công nghiệp chế biến, và phát triển công nghệ cao.
  • D. Hạn chế giao thương quốc tế và đóng cửa nền kinh tế.

Câu 13: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á?

  • A. Địa hình chủ yếu là núi, cao nguyên và đồng bằng khô hạn.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc, nguồn nước ngọt dồi dào.
  • C. Có nhiều sa mạc rộng lớn do khí hậu khô nóng.
  • D. Giáp với nhiều vùng biển quan trọng như Địa Trung Hải, Biển Đỏ, vịnh Péc-xích.

Câu 14: Quan sát và phân tích, khu vực Tây Nam Á nằm ở ngã ba của các châu lục Á, Âu, Phi mang lại lợi thế gì về mặt kinh tế?

  • A. Vị trí trung chuyển thương mại quốc tế quan trọng, đặc biệt là giao thông đường biển và đường hàng không.
  • B. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp quy mô lớn do tiếp giáp nhiều vùng khí hậu.
  • C. Giúp khu vực tự cung tự cấp mọi mặt hàng, không cần giao thương với bên ngoài.
  • D. Tạo điều kiện cho việc khai thác than đá và quặng sắt với trữ lượng lớn.

Câu 15: Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định yếu tố tự nhiên nào góp phần quan trọng nhất tạo nên sự giàu có về dầu mỏ và khí tự nhiên ở Tây Nam Á.

  • A. Sự hiện diện của các dãy núi cao.
  • B. Khí hậu khô hạn quanh năm.
  • C. Lịch sử hình thành địa chất của khu vực, đặc biệt là các bể trầm tích chứa vật liệu hữu cơ cổ đại.
  • D. Hệ thống sông ngòi lớn bồi đắp phù sa.

Câu 16: Tỉ lệ dân thành thị ở Tây Nam Á có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là gì?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của nông nghiệp hiện đại ở nông thôn.
  • B. Chính sách khuyến khích người dân định cư ở vùng sâu vùng xa.
  • C. Thiếu cơ hội việc làm và dịch vụ công cộng ở các đô thị.
  • D. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (đặc biệt là các ngành liên quan đến dầu khí), tìm kiếm việc làm và điều kiện sống tốt hơn ở đô thị.

Câu 17: Ngoài dầu mỏ và khí tự nhiên, Tây Nam Á còn có một số loại khoáng sản khác. Tuy nhiên, việc khai thác các khoáng sản này thường gặp khó khăn do yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Điều kiện địa hình hiểm trở (núi cao, sa mạc) và khí hậu khắc nghiệt.
  • B. Sự phong phú quá mức của các loại khoáng sản.
  • C. Thiếu công nghệ khai thác hiện đại.
  • D. Nguồn lao động dồi dào nhưng không có kinh nghiệm.

Câu 18: Khu vực Tây Nam Á có nhiều di sản văn hóa và công trình kiến trúc cổ đại giá trị. Điều này liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự ra đời của các ngành công nghiệp hiện đại từ rất sớm.
  • B. Là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại với lịch sử lâu đời.
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm thuận lợi cho bảo tồn.
  • D. Tỉ lệ dân số già chiếm đa số, có kinh nghiệm bảo tồn.

Câu 19: Các nước Tây Nam Á có sự chênh lệch đáng kể về trình độ phát triển kinh tế. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch này?

  • A. Sự khác biệt về diện tích lãnh thổ.
  • B. Tỉ lệ dân số nam/nữ khác nhau.
  • C. Chỉ số HDI đồng đều giữa tất cả các nước.
  • D. Sự phân bố tài nguyên dầu mỏ không đồng đều và chính sách phát triển kinh tế khác nhau.

Câu 20: Nhận định nào phản ánh đúng nhất về cơ cấu kinh tế của hầu hết các quốc gia Tây Nam Á (ngoài các nước xuất khẩu dầu mỏ lớn)?

  • A. Nông nghiệp còn đóng vai trò quan trọng, công nghiệp chậm phát triển, dịch vụ có xu hướng tăng.
  • B. Công nghiệp chế tạo chiếm tỉ trọng áp đảo, nông nghiệp không đáng kể.
  • C. Dịch vụ chiếm tỉ trọng rất nhỏ, chủ yếu dựa vào nông nghiệp và khai khoáng.
  • D. Kinh tế đa dạng, phát triển đồng đều ở tất cả các ngành.

Câu 21: Việc phát triển du lịch ở Tây Nam Á, đặc biệt là du lịch văn hóa, lịch sử, và du lịch tôn giáo, gặp phải thách thức lớn nhất từ yếu tố nào?

  • A. Thiếu các di tích lịch sử và công trình kiến trúc độc đáo.
  • B. Tình hình an ninh chính trị bất ổn, xung đột và khủng bố.
  • C. Thiếu nguồn nhân lực có trình độ trong ngành du lịch.
  • D. Giá cả dịch vụ du lịch quá rẻ, không thu hút đầu tư.

Câu 22: Áp dụng kiến thức về dân cư, hãy giải thích tại sao một số quốc gia giàu có ở Tây Nam Á (như các nước Vùng Vịnh) lại có tỉ lệ lao động nhập cư từ nước ngoài rất cao.

  • A. Dân số bản địa quá đông, cần lao động nước ngoài để giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Người dân bản địa không có trình độ học vấn cao.
  • C. Sự phát triển nhanh chóng của các ngành kinh tế (xây dựng, dịch vụ, dầu khí) tạo ra nhu cầu lớn về lao động, trong khi dân số bản địa tương đối ít hoặc không muốn làm các công việc chân tay.
  • D. Chính sách cấm người dân bản địa làm việc trong các ngành kinh tế trọng điểm.

Câu 23: Mặc dù có trữ lượng dầu mỏ lớn, nhưng một số quốc gia Tây Nam Á vẫn đối mặt với tình trạng nghèo đói. Phân tích nguyên nhân sâu xa của nghịch lý này.

  • A. Phân bố nguồn thu từ dầu mỏ không đồng đều, tham nhũng, xung đột và quản lý kinh tế yếu kém ở một số quốc gia.
  • B. Thiếu nguồn lao động có trình độ cao để quản lý ngành dầu khí.
  • C. Giá dầu mỏ trên thị trường thế giới luôn ở mức rất thấp.
  • D. Các quốc gia này không có trữ lượng dầu mỏ đáng kể, chỉ dựa vào nông nghiệp.

Câu 24: Biển Đỏ và vịnh Péc-xích là những vùng biển quan trọng đối với Tây Nam Á vì lý do nào sau đây?

  • A. Là những ngư trường lớn nhất thế giới.
  • B. Cung cấp nguồn nước ngọt chính cho khu vực.
  • C. Chỉ đóng vai trò là ranh giới tự nhiên, không có giá trị kinh tế.
  • D. Là các tuyến đường hàng hải quan trọng để vận chuyển dầu mỏ và kết nối giao thương quốc tế.

Câu 25: Đánh giá mức độ ứng dụng khoa học công nghệ trong các ngành kinh tế ở Tây Nam Á. Nhận định nào là phù hợp nhất?

  • A. Khoa học công nghệ phát triển đồng đều và hiện đại ở tất cả các ngành và quốc gia.
  • B. Ứng dụng khoa học công nghệ rất hiện đại trong ngành khai thác dầu khí và một số dịch vụ (tài chính, xây dựng) ở các nước giàu, nhưng còn hạn chế ở các ngành khác và các nước nghèo hơn.
  • C. Khu vực này hoàn toàn không ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất.
  • D. Khoa học công nghệ chỉ được áp dụng trong nông nghiệp truyền thống.

Câu 26: Ngoài dầu mỏ, tài nguyên nước ngọt là một vấn đề nan giải ở Tây Nam Á. Các quốc gia trong khu vực thường giải quyết vấn đề này bằng biện pháp nào?

  • A. Xây dựng các nhà máy khử mặn nước biển, sử dụng hiệu quả nguồn nước ngầm ít ỏi, và tranh chấp nguồn nước từ các con sông chung.
  • B. Chỉ dựa hoàn toàn vào nước mưa tự nhiên.
  • C. Nhập khẩu toàn bộ nước ngọt từ các châu lục khác.
  • D. Đóng cửa biên giới để bảo vệ nguồn nước hiện có.

Câu 27: GDP bình quân đầu người của các quốc gia Tây Nam Á có sự chênh lệch rất lớn. Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất sự chênh lệch này?

  • A. Tất cả các nước đều có GDP bình quân đầu người rất cao do có dầu mỏ.
  • B. Tất cả các nước đều có GDP bình quân đầu người rất thấp do xung đột.
  • C. Sự khác biệt về diện tích lãnh thổ là yếu tố quyết định GDP bình quân đầu người.
  • D. Các nước giàu dầu mỏ có GDP bình quân đầu người rất cao, trong khi các nước nghèo dầu mỏ hoặc bất ổn chính trị có GDP bình quân đầu người thấp.

Câu 28: Đánh giá vai trò của kênh đào Suez đối với hoạt động giao thương hàng hải của khu vực Tây Nam Á và thế giới.

  • A. Là tuyến đường biển quan trọng bậc nhất, rút ngắn đáng kể hành trình giữa châu Âu/Bắc Mỹ và châu Á, đặc biệt quan trọng cho vận chuyển dầu mỏ.
  • B. Chỉ là một tuyến đường nhỏ, ít ảnh hưởng đến thương mại quốc tế.
  • C. Chỉ phục vụ cho giao thông nội bộ của khu vực Tây Nam Á.
  • D. Gần như không được sử dụng cho mục đích thương mại.

Câu 29: Dân cư Tây Nam Á chủ yếu thuộc nhóm chủng tộc nào và sử dụng ngữ hệ chính nào?

  • A. Môn-gô-lô-it, ngữ hệ Nam Á.
  • B. Nê-grô-it, ngữ hệ Xê-mit.
  • C. Ơ-rô-pê-ô-it (nhánh Địa Trung Hải), chủ yếu sử dụng các ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Xê-mit (như tiếng Ả Rập) và ngữ hệ Ấn - Âu (như tiếng Ba Tư, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ).
  • D. Ô-xtra-lô-it, ngữ hệ Hán-Tạng.

Câu 30: Tình hình kinh tế của Tây Nam Á trong những năm gần đây chịu ảnh hưởng lớn bởi sự biến động của yếu tố nào trên thị trường quốc tế?

  • A. Giá lương thực thế giới.
  • B. Giá dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • C. Tỉ giá hối đoái giữa đồng Euro và đồng Yên.
  • D. Nhu cầu về hàng hóa công nghiệp từ các nước đang phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Vị trí địa lí của Tây Nam Á nằm án ngữ trên con đường biển huyết mạch nối hai đại dương nào, tạo nên tầm quan trọng chiến lược toàn cầu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lí 'cầu nối' của Tây Nam Á với ba châu lục (Á, Âu, Phi) và sự đa dạng về văn hóa, tôn giáo trong khu vực.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đặc điểm khí hậu chủ yếu nào sau đây chi phối cảnh quan tự nhiên và hoạt động sản xuất nông nghiệp ở phần lớn diện tích Tây Nam Á?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản nào đóng vai trò quan trọng nhất, ảnh hưởng sâu sắc đến nền kinh tế và địa chính trị của hầu hết các quốc gia Tây Nam Á?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Dựa vào đặc điểm tự nhiên, hãy dự đoán thách thức lớn nhất mà khu vực Tây Nam Á phải đối mặt trong việc đảm bảo an ninh lương thực cho dân số ngày càng tăng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích tác động của việc phân bố không đều tài nguyên dầu mỏ giữa các quốc gia trong khu vực Tây Nam Á đến tình hình kinh tế - xã hội của họ.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tây Nam Á là nơi ra đời của những tôn giáo lớn nào sau đây, điều này ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống văn hóa và xã hội của khu vực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đặc điểm nổi bật về dân cư của Tây Nam Á là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng bất ổn chính trị, xung đột vũ trang kéo dài ở nhiều nơi tại Tây Nam Á.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Hậu quả nghiêm trọng nhất của tình trạng xung đột và bất ổn ở Tây Nam Á đối với đời sống xã hội là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ngành kinh tế nào chiếm tỉ trọng lớn nhất và là nguồn thu nhập chính của nhiều quốc gia Tây Nam Á, đặc biệt là các nước Vùng Vịnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Để giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ và phát triển bền vững, các quốc gia Tây Nam Á đang nỗ lực đa dạng hóa nền kinh tế bằng cách nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Quan sát và phân tích, khu vực Tây Nam Á nằm ở ngã ba của các châu lục Á, Âu, Phi mang lại lợi thế gì về mặt kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định yếu tố tự nhiên nào góp phần quan trọng nhất tạo nên sự giàu có về dầu mỏ và khí tự nhiên ở Tây Nam Á.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tỉ lệ dân thành thị ở Tây Nam Á có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Ngoài dầu mỏ và khí tự nhiên, Tây Nam Á còn có một số loại khoáng sản khác. Tuy nhiên, việc khai thác các khoáng sản này thường gặp khó khăn do yếu tố tự nhiên nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khu vực Tây Nam Á có nhiều di sản văn hóa và công trình kiến trúc cổ đại giá trị. Điều này liên quan đến yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Các nước Tây Nam Á có sự chênh lệch đáng kể về trình độ phát triển kinh tế. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nhận định nào phản ánh đúng nhất về cơ cấu kinh tế của hầu hết các quốc gia Tây Nam Á (ngoài các nước xuất khẩu dầu mỏ lớn)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Việc phát triển du lịch ở Tây Nam Á, đặc biệt là du lịch văn hóa, lịch sử, và du lịch tôn giáo, gặp phải thách thức lớn nhất từ yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Áp dụng kiến thức về dân cư, hãy giải thích tại sao một số quốc gia giàu có ở Tây Nam Á (như các nước Vùng Vịnh) lại có tỉ lệ lao động nhập cư từ nước ngoài rất cao.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Mặc dù có trữ lượng dầu mỏ lớn, nhưng một số quốc gia Tây Nam Á vẫn đối mặt với tình trạng nghèo đói. Phân tích nguyên nhân sâu xa của nghịch lý này.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Biển Đỏ và vịnh Péc-xích là những vùng biển quan trọng đối với Tây Nam Á vì lý do nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đánh giá mức độ ứng dụng khoa học công nghệ trong các ngành kinh tế ở Tây Nam Á. Nhận định nào là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Ngoài dầu mỏ, tài nguyên nước ngọt là một vấn đề nan giải ở Tây Nam Á. Các quốc gia trong khu vực thường giải quyết vấn đề này bằng biện pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: GDP bình quân đầu người của các quốc gia Tây Nam Á có sự chênh lệch rất lớn. Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất sự chênh lệch này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đánh giá vai trò của kênh đào Suez đối với hoạt động giao thương hàng hải của khu vực Tây Nam Á và thế giới.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Dân cư Tây Nam Á chủ yếu thuộc nhóm chủng tộc nào và sử dụng ngữ hệ chính nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tình hình kinh tế của Tây Nam Á trong những năm gần đây chịu ảnh hưởng lớn bởi sự biến động của yếu tố nào trên thị trường quốc tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 04

Đang tải...

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quan sát bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á. Đặc điểm địa hình nổi bật nào sau đây **không** phổ biến ở khu vực này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Vị trí địa lí của Tây Nam Á nằm án ngữ trên tuyến đường biển quốc tế quan trọng nối liền hai đại dương nào sau đây? (Áp dụng kiến thức vị trí địa lý)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Dựa vào kiến thức về khí hậu Tây Nam Á, hãy giải thích vì sao nguồn nước ngọt là vấn đề nan giải ở nhiều quốc gia trong khu vực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản nào đóng vai trò quan trọng bậc nhất, chi phối nền kinh tế của nhiều quốc gia Tây Nam Á và là nguyên nhân sâu xa của nhiều bất ổn trong khu vực? (Phân tích tầm quan trọng của tài nguyên)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Quan sát biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của một quốc gia điển hình ở Tây Nam Á (ví dụ: Arab Saudi hoặc UAE). Nếu biểu đồ có dạng 'tháp dân số trẻ' (đáy rộng, đỉnh hẹp), điều này phản ánh đặc điểm dân cư nào của khu vực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tôn giáo chủ yếu nào có ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống văn hóa, xã hội và chính trị của phần lớn các quốc gia ở Tây Nam Á?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích tác động của tình hình chính trị bất ổn và xung đột kéo dài ở một số quốc gia Tây Nam Á đến đời sống dân cư và phát triển kinh tế. Hậu quả nào sau đây là rõ rệt nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Mặc dù có nguồn tài nguyên dầu mỏ dồi dào, nhưng sự phát triển kinh tế giữa các quốc gia Tây Nam Á lại có sự chênh lệch lớn. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích điều này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ngành kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu GDP và xuất khẩu của nhiều quốc gia giàu có ở Tây Nam Á?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Để giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên dầu mỏ và phát triển bền vững, nhiều quốc gia Tây Nam Á đang đẩy mạnh đa dạng hóa nền kinh tế. Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về nỗ lực đa dạng hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của vị trí 'ngã ba của ba châu lục Á, Âu, Phi' đối với Tây Nam Á về mặt địa chính trị và kinh tế.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: So sánh đặc điểm khí hậu giữa khu vực nội địa rộng lớn và các khu vực ven biển ở Tây Nam Á. Sự khác biệt chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hệ thống sông Tigris và Euphrates (Lưỡng Hà) có vai trò đặc biệt quan trọng đối với quốc gia nào sau đây ở Tây Nam Á? (Áp dụng kiến thức về các hệ thống sông lớn)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Bên cạnh dầu mỏ, nhiều quốc gia Tây Nam Á còn có trữ lượng lớn tài nguyên nào khác, đặc biệt quan trọng trong bối cảnh chuyển đổi năng lượng toàn cầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Mật độ dân số ở Tây Nam Á có sự phân bố không đều. Khu vực nào sau đây thường có mật độ dân số cao hơn so với các khu vực còn lại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại lại hình thành và phát triển rực rỡ tại khu vực giữa hai con sông Tigris và Euphrates ở Tây Nam Á? (Phân tích mối liên hệ giữa tự nhiên và lịch sử)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Ngoài Hồi giáo, Tây Nam Á còn là nơi ra đời của hai tôn giáo lớn khác có ảnh hưởng toàn cầu. Đó là những tôn giáo nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tình trạng đô thị hóa ở Tây Nam Á diễn ra khá nhanh, đặc biệt ở các quốc gia giàu dầu mỏ. Nguyên nhân chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Dựa vào biểu đồ hoặc số liệu về GDP và GDP/người của các quốc gia Tây Nam Á năm 2020, hãy so sánh và nhận xét về sự chênh lệch giàu nghèo trong khu vực.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích tác động của biến động giá dầu trên thị trường thế giới đến nền kinh tế của các quốc gia Tây Nam Á phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu dầu mỏ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Ngoài dầu mỏ và khí tự nhiên, Tây Nam Á còn có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo nào dựa trên điều kiện tự nhiên đặc trưng của khu vực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích nguyên nhân nào sau đây là **ít quan trọng nhất** trong việc gây ra tình trạng đói nghèo và bất ổn xã hội ở một số quốc gia Tây Nam Á?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khu vực Tây Nam Á tiếp giáp với nhiều biển và vịnh quan trọng. Vùng biển nào sau đây **không** tiếp giáp với Tây Nam Á?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Giả sử bạn đang nghiên cứu về thách thức phát triển bền vững ở Tây Nam Á. Vấn đề nào sau đây là một thách thức lớn liên quan đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên trong khu vực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Nhiều quốc gia Tây Nam Á có tỉ lệ lao động nước ngoài (nhập cư) rất cao, đặc biệt trong các ngành xây dựng và dịch vụ. Hiện tượng này phản ánh đặc điểm kinh tế - xã hội nào của các quốc gia đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Bên cạnh các yếu tố tự nhiên và kinh tế, yếu tố xã hội nào sau đây cũng góp phần tạo nên sự phức tạp và bất ổn cho khu vực Tây Nam Á?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Giả sử bạn đang tư vấn cho một công ty muốn đầu tư vào ngành du lịch ở Tây Nam Á. Quốc gia nào sau đây có tiềm năng phát triển du lịch văn hóa - lịch sử nổi bật, dựa trên di sản của các nền văn minh cổ đại và tôn giáo lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Sự hình thành của Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC), với nhiều thành viên là các quốc gia Tây Nam Á, phản ánh điều gì về tầm quan trọng kinh tế của khu vực này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của Tây Nam Á là giải quyết vấn đề xung đột và bất ổn chính trị. Để đạt được điều này, cần có sự phối hợp của những bên nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích vai trò của Biển Đỏ và Kênh đào Suez đối với hoạt động giao thương quốc tế và kinh tế của Tây Nam Á.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát bản đồ khu vực Tây Nam Á, hãy phân tích ý nghĩa chiến lược của vị trí địa lý "ngã ba của ba châu lục Á, Âu, Phi" đối với kinh tế khu vực này.

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương quốc tế đường bộ và đường biển, thu hút đầu tư và phát triển dịch vụ trung chuyển.
  • B. Giúp khu vực tránh được các ảnh hưởng tiêu cực từ bên ngoài, duy trì sự ổn định chính trị và kinh tế nội bộ.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt quân sự, không ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển kinh tế của các quốc gia.
  • D. Dẫn đến sự cô lập về kinh tế do khó khăn trong việc kết nối với các thị trường lớn trên thế giới.

Câu 2: Địa hình Tây Nam Á được chia thành các bộ phận chính. Dựa vào đặc điểm tự nhiên, bộ phận nào có tiềm năng phát triển nông nghiệp trồng trọt đáng kể nhất trong điều kiện khí hậu khô hạn?

  • A. Bán đảo A-ráp với phần lớn là hoang mạc.
  • B. Cao nguyên I-ran với địa hình hiểm trở.
  • C. Đồng bằng Lưỡng Hà nhờ có hai sông lớn cung cấp nước và phù sa.
  • D. Bán đảo Tiểu Á với địa hình chủ yếu là cao nguyên và núi.

Câu 3: Khí hậu khô hạn là đặc điểm nổi bật của hầu hết Tây Nam Á. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với đời sống và sản xuất của người dân trong khu vực?

  • A. Khó khăn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.
  • B. Khan hiếm nguồn nước ngọt cho sinh hoạt và tưới tiêu nông nghiệp.
  • C. Nhiệt độ cao quanh năm gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • D. Dễ xảy ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt.

Câu 4: Tây Nam Á là nơi tập trung trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn nhất thế giới. Phân tích tác động tích cực chủ yếu của nguồn tài nguyên này đến nền kinh tế của các quốc gia trong khu vực.

  • A. Thúc đẩy phát triển mạnh mẽ ngành nông nghiệp và du lịch sinh thái.
  • B. Giúp các quốc gia đạt được sự tự chủ hoàn toàn về công nghệ và sản xuất.
  • C. Đảm bảo sự bình đẳng về thu nhập và mức sống giữa các tầng lớp dân cư.
  • D. Cung cấp nguồn thu khổng lồ, tạo điều kiện đầu tư phát triển hạ tầng, dịch vụ và nâng cao đời sống.

Câu 5: Tuy giàu tài nguyên dầu mỏ, nhưng kinh tế Tây Nam Á vẫn đối mặt với nhiều thách thức, trong đó có sự phụ thuộc lớn vào giá dầu thế giới. Phân tích hậu quả của sự phụ thuộc này khi giá dầu sụt giảm mạnh.

  • A. Giảm nguồn thu ngân sách, ảnh hưởng đến đầu tư công, tốc độ tăng trưởng kinh tế và có thể gây bất ổn xã hội.
  • B. Thúc đẩy mạnh mẽ việc đa dạng hóa nền kinh tế và phát triển các ngành công nghiệp khác.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các nước nhập khẩu dầu mỏ, không tác động nhiều đến các nước xuất khẩu.
  • D. Làm tăng cường hợp tác kinh tế giữa các quốc gia trong khu vực để đối phó khủng hoảng.

Câu 6: Phần lớn dân cư Tây Nam Á theo đạo Hồi. Tôn giáo này có ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống xã hội và văn hóa khu vực như thế nào?

  • A. Là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy thoái của các nền văn minh cổ đại.
  • B. Định hình phong tục, tập quán, luật pháp, giáo dục và là yếu tố gắn kết hoặc chia rẽ cộng đồng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các hoạt động tín ngưỡng cá nhân, không tác động đến cấu trúc xã hội.
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình thế tục hóa và hiện đại hóa theo mô hình phương Tây.

Câu 7: Tình trạng xung đột vũ trang và bất ổn chính trị kéo dài là vấn đề nhức nhối ở nhiều quốc gia Tây Nam Á. Phân tích một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng này.

  • A. Sự tranh giành quyền kiểm soát nguồn tài nguyên chiến lược (nhất là dầu mỏ), mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo và sự can thiệp của các cường quốc bên ngoài.
  • B. Thiếu nguồn lao động trầm trọng do dân số già hóa nhanh chóng.
  • C. Hầu hết các quốc gia đều có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, không đủ lương thực nuôi sống người dân.
  • D. Thiên tai tự nhiên xảy ra liên miên, gây thiệt hại nặng nề về người và của.

Câu 8: Xung đột và bất ổn ở Tây Nam Á gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội. Hậu quả nào sau đây là rõ rệt nhất?

  • A. Giảm đáng kể tỷ lệ thất nghiệp do cần nhiều người tham gia lực lượng vũ trang.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch nhờ sự chú ý của truyền thông quốc tế.
  • C. Gia tăng tình trạng đói nghèo, khủng hoảng nhân đạo, dòng người tị nạn và phá hủy cơ sở hạ tầng xã hội.
  • D. Cải thiện hệ thống y tế và giáo dục do nhận được viện trợ quốc tế lớn.

Câu 9: Dựa trên kiến thức về kinh tế Tây Nam Á, hãy phân tích sự khác biệt cơ bản trong cơ cấu kinh tế giữa các quốc gia giàu dầu mỏ (như Ả-rập Xê-út, Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất) và các quốc gia nghèo tài nguyên hơn (như Ác-mê-ni-a, Gru-di-a).

  • A. Các nước giàu dầu mỏ tập trung vào nông nghiệp, còn các nước nghèo tài nguyên phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Các nước giàu dầu mỏ có tỷ trọng công nghiệp (khai thác, lọc hóa dầu) và dịch vụ (tài chính, du lịch) rất cao, trong khi các nước nghèo tài nguyên có thể vẫn dựa nhiều vào nông nghiệp hoặc các ngành công nghiệp nhẹ.
  • C. Các nước giàu dầu mỏ chủ yếu xuất khẩu lao động, còn các nước nghèo tài nguyên nhập khẩu lao động giá rẻ.
  • D. Cơ cấu kinh tế giữa hai nhóm nước không có sự khác biệt đáng kể, đều phát triển đồng đều các ngành.

Câu 10: Để giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ, nhiều quốc gia Tây Nam Á đang đẩy mạnh chiến lược đa dạng hóa nền kinh tế. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗ lực này?

  • A. Tăng cường khai thác và xuất khẩu dầu thô với số lượng lớn hơn.
  • B. Hạn chế đầu tư vào các ngành công nghiệp và dịch vụ mới.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ từ các tổ chức quốc tế.
  • D. Đầu tư mạnh vào phát triển du lịch, tài chính, bất động sản, công nghệ và năng lượng tái tạo.

Câu 11: Dân số Tây Nam Á có đặc điểm nổi bật là sự đa dạng về sắc tộc và tôn giáo. Điều này có tác động như thế nào đến tình hình chính trị - xã hội của khu vực?

  • A. Tiềm ẩn nguy cơ xung đột giữa các nhóm sắc tộc, tôn giáo khác nhau, gây bất ổn và chia rẽ.
  • B. Tạo ra một xã hội đoàn kết và hòa hợp tuyệt đối nhờ sự hiểu biết lẫn nhau.
  • C. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến tình hình chính trị - xã hội.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế mạnh mẽ nhờ cạnh tranh lành mạnh giữa các nhóm dân cư.

Câu 12: So với nhiều khu vực khác trên thế giới, Tây Nam Á có tỷ lệ đô thị hóa tương đối cao ở một số quốc gia, đặc biệt là các nước giàu dầu mỏ. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích hiện tượng này?

  • A. Nông nghiệp phát triển mạnh mẽ, thu hút dân cư nông thôn ra thành phố.
  • B. Khí hậu khắc nghiệt ở nông thôn buộc người dân phải di cư vào các thành phố ven biển.
  • C. Sự phát triển của ngành công nghiệp dầu mỏ và dịch vụ kéo theo sự tập trung dân cư và đầu tư vào các trung tâm đô thị.
  • D. Chính sách của chính phủ khuyến khích người dân sống tập trung ở các vùng núi cao.

Câu 13: Tây Nam Á nằm án ngữ trên tuyến đường biển quan trọng nối Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. Điều này mang lại lợi thế gì về mặt kinh tế cho các quốc gia có cảng biển trên tuyến đường này?

  • A. Giúp phát triển mạnh ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Hạn chế sự giao lưu kinh tế với bên ngoài do vị trí biệt lập.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các ngành dịch vụ hàng hải, logistics, vận tải biển và thương mại.

Câu 14: Mặc dù là khu vực giàu tài nguyên năng lượng, Tây Nam Á lại có ngành nông nghiệp gặp nhiều khó khăn. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này.

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
  • B. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (khí hậu khô hạn, ít đất đai màu mỡ, khan hiếm nước ngọt).
  • C. Thiếu vốn đầu tư và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt từ nông sản nhập khẩu giá rẻ.

Câu 15: Các quốc gia Tây Nam Á có sự chênh lệch rất lớn về quy mô GDP và GDP bình quân đầu người. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất tạo nên sự chênh lệch này?

  • A. Sự khác biệt về trữ lượng và khả năng khai thác, xuất khẩu tài nguyên dầu mỏ.
  • B. Diện tích lãnh thổ và dân số giữa các quốc gia.
  • C. Trình độ phát triển của ngành du lịch.
  • D. Mức độ đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu nông sản.

Câu 16: Dựa trên kiến thức về lịch sử và xã hội Tây Nam Á, nhận định nào sau đây về văn minh và tôn giáo khu vực là chính xác?

  • A. Đây là khu vực có nền văn minh mới hình thành gần đây và chỉ có một tôn giáo duy nhất.
  • B. Các nền văn minh cổ đại ở đây không để lại di sản nào đáng kể.
  • C. Là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại (Lưỡng Hà) và nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn (Hồi giáo, Do Thái giáo, Thiên chúa giáo).
  • D. Các tôn giáo lớn ở đây không có ảnh hưởng đến các khu vực khác trên thế giới.

Câu 17: Phân tích tác động của dòng người nhập cư (lao động nước ngoài) đến kinh tế và xã hội của các quốc gia vùng Vịnh giàu dầu mỏ.

  • A. Làm tăng tỷ lệ thất nghiệp của lao động bản địa và gây suy thoái kinh tế.
  • B. Giảm sự đa dạng văn hóa và gây ra sự đồng nhất trong xã hội.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc dân số và kinh tế.
  • D. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các ngành xây dựng, dịch vụ, dầu khí; góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhưng cũng tạo ra các thách thức về quản lý xã hội, hòa nhập và phân hóa giàu nghèo.

Câu 18: Dựa vào hình ảnh (tưởng tượng một biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Tây Nam Á qua các năm có sự biến động mạnh), yếu tố nào sau đây giải thích tốt nhất sự biến động đó?

  • A. Sự biến động của giá dầu trên thị trường thế giới và tình hình chính trị bất ổn, xung đột.
  • B. Sự ổn định tuyệt đối trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Chính sách kinh tế nhất quán và không thay đổi của các quốc gia.
  • D. Sự tăng trưởng ổn định và liên tục của ngành du lịch.

Câu 19: Các quốc gia Tây Nam Á đang nỗ lực cải thiện quan hệ hợp tác kinh tế nội khối và với các đối tác bên ngoài. Lĩnh vực nào sau đây được ưu tiên phát triển hợp tác để giảm bớt sự phụ thuộc vào dầu mỏ?

  • A. Độc quyền trong khai thác và xuất khẩu dầu thô.
  • B. Cạnh tranh gay gắt trong sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • C. Phát triển năng lượng tái tạo, công nghệ cao, du lịch, tài chính và logistics.
  • D. Tăng cường nhập khẩu các mặt hàng công nghiệp từ bên ngoài.

Câu 20: Vị trí địa lý của Tây Nam Á gần với các tuyến đường hàng hải quan trọng như kênh đào Suez và eo biển Hormuz. Phân tích tầm quan trọng của các tuyến đường này đối với thương mại dầu mỏ toàn cầu và địa chính trị khu vực.

  • A. Là nơi tập trung các khu nghỉ dưỡng và du lịch biển quan trọng.
  • B. Là các điểm nút vận chuyển dầu mỏ và hàng hóa chiến lược, có ảnh hưởng lớn đến an ninh năng lượng và thương mại thế giới, dễ trở thành điểm nóng xung đột.
  • C. Chỉ có ý nghĩa cục bộ đối với thương mại nội bộ khu vực.
  • D. Góp phần giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các quốc gia trong khu vực.

Câu 21: So sánh đặc điểm nguồn nước ngọt giữa Tây Nam Á và khu vực Đông Nam Á. Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Tây Nam Á có khí hậu khô hạn chiếm ưu thế, ít sông lớn; Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Tây Nam Á có địa hình đồi núi hiểm trở, khó xây dựng hồ chứa; Đông Nam Á có địa hình bằng phẳng.
  • C. Tây Nam Á có dân số đông hơn nên nhu cầu sử dụng nước lớn hơn; Đông Nam Á có dân số ít.
  • D. Tây Nam Á không có nguồn nước ngầm; Đông Nam Á có trữ lượng nước ngầm dồi dào.

Câu 22: Ngoài dầu mỏ, Tây Nam Á còn có một số tài nguyên khoáng sản khác như phốt phát, crom, đồng... Tuy nhiên, các tài nguyên này thường phân bố không đều và không đóng vai trò chủ đạo trong kinh tế khu vực như dầu mỏ. Điều này phản ánh đặc điểm gì về sự phát triển kinh tế của Tây Nam Á?

  • A. Khu vực có nền kinh tế đa dạng và cân bằng giữa các ngành.
  • B. Sự phát triển kinh tế chủ yếu dựa vào ngành nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tây Nam Á không có bất kỳ tài nguyên nào có giá trị kinh tế ngoài dầu mỏ.
  • D. Nền kinh tế khu vực còn phụ thuộc nhiều vào một loại tài nguyên chính, tiềm ẩn rủi ro khi thị trường biến động.

Câu 23: Dựa trên các thông tin về dân cư Tây Nam Á, vấn đề xã hội nào sau đây thường là thách thức lớn đối với sự ổn định và phát triển bền vững của khu vực?

  • A. Tỷ lệ người biết chữ rất cao và đồng đều giữa các quốc gia.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc, bất bình đẳng xã hội và tình trạng đói nghèo ở nhiều nơi.
  • C. Thiếu hụt lao động có trình độ kỹ thuật cao.
  • D. Hệ thống y tế và giáo dục phát triển đồng đều và hiện đại trên toàn khu vực.

Câu 24: Ngành dịch vụ ở Tây Nam Á ngày càng phát triển, đặc biệt là ở các quốc gia giàu dầu mỏ. Lĩnh vực dịch vụ nào đang được chú trọng đầu tư để thu hút du khách quốc tế và đa dạng hóa nguồn thu?

  • A. Du lịch (đặc biệt là du lịch văn hóa, lịch sử, nghỉ dưỡng cao cấp) và tài chính - ngân hàng.
  • B. Các dịch vụ truyền thống như vận tải đường bộ và thương mại nhỏ lẻ.
  • C. Chỉ tập trung vào dịch vụ hỗ trợ ngành khai thác dầu khí.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các dịch vụ công cộng miễn phí cho người dân.

Câu 25: So sánh đặc điểm dân số giữa các quốc gia vùng Vịnh (ví dụ: Qatar, UAE) và các quốc gia khác trong khu vực (ví dụ: Syria, Yemen). Sự khác biệt đáng chú ý nhất là gì?

  • A. Các nước vùng Vịnh có tỷ lệ dân số trẻ rất cao, trong khi các nước khác có dân số già hóa.
  • B. Các nước vùng Vịnh có tỷ lệ dân số thành thị thấp hơn nhiều so với các nước khác.
  • C. Các nước vùng Vịnh có tỷ lệ biết chữ thấp hơn.
  • D. Các nước vùng Vịnh có tỷ lệ lao động nhập cư rất lớn, chiếm phần lớn dân số, trong khi các nước khác chủ yếu là dân số bản địa.

Câu 26: Mặc dù có chung nhiều đặc điểm về văn hóa, tôn giáo và lịch sử, nhưng sự hợp tác kinh tế giữa các quốc gia Tây Nam Á vẫn còn nhiều hạn chế. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?

  • A. Sự tương đồng quá lớn về cấu trúc kinh tế khiến không có gì để trao đổi.
  • B. Tình hình chính trị bất ổn, mâu thuẫn và cạnh tranh địa chính trị giữa các quốc gia.
  • C. Thiếu cơ sở hạ tầng giao thông kết nối giữa các nước.
  • D. Các quốc gia đều có nền kinh tế tự cung tự cấp, không cần hợp tác bên ngoài.

Câu 27: Khu vực Tây Nam Á có nhiều di sản văn hóa và lịch sử quan trọng, là minh chứng cho các nền văn minh rực rỡ trong quá khứ. Tuy nhiên, nhiều di sản này đang đối mặt với nguy cơ bị hủy hoại. Nguyên nhân chính của tình trạng này là gì?

  • A. Chiến tranh, xung đột vũ trang, hoạt động của các nhóm cực đoan và sự thiếu quan tâm bảo tồn.
  • B. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu làm tăng mực nước biển.
  • C. Quá trình đô thị hóa diễn ra quá chậm, không có đủ nguồn lực để tu bổ.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch đã làm biến dạng các di tích.

Câu 28: Một số quốc gia Tây Nam Á đang đầu tư mạnh vào năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời). Phân tích lý do chính đằng sau xu hướng này.

  • A. Hết sạch trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • B. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho việc khai thác năng lượng hóa thạch.
  • C. Chiến lược đa dạng hóa nguồn năng lượng, giảm phụ thuộc vào dầu mỏ, tận dụng tiềm năng bức xạ mặt trời dồi dào và góp phần bảo vệ môi trường.
  • D. Giá thành sản xuất năng lượng tái tạo rẻ hơn rất nhiều so với năng lượng hóa thạch.

Câu 29: So sánh vai trò của ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế của I-xra-en và Ả-rập Xê-út. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào tạo nên?

  • A. I-xra-en có dân số đông hơn nên cần phát triển nông nghiệp để tự túc lương thực.
  • B. Ả-rập Xê-út có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn cho nông nghiệp so với I-xra-en.
  • C. Cả hai quốc gia đều không chú trọng phát triển nông nghiệp.
  • D. I-xra-en đầu tư mạnh vào công nghệ tưới tiêu, giống cây trồng và kỹ thuật canh tác để khắc phục điều kiện khô hạn, phát triển nông nghiệp hiện đại; trong khi Ả-rập Xê-út chủ yếu dựa vào dầu mỏ và nhập khẩu lương thực.

Câu 30: Dựa trên các đặc điểm về tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế, thách thức lớn nhất mà Tây Nam Á cần giải quyết để đạt được sự phát triển bền vững là gì?

  • A. Giải quyết xung đột, bất ổn chính trị, đa dạng hóa nền kinh tế, quản lý hiệu quả tài nguyên nước và giải quyết các vấn đề xã hội như đói nghèo, bất bình đẳng.
  • B. Mở rộng diện tích lãnh thổ và tăng nhanh dân số.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào xuất khẩu dầu mỏ và nhập khẩu mọi thứ.
  • D. Hạn chế giao lưu với thế giới bên ngoài để bảo tồn văn hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quan sát bản đồ khu vực Tây Nam Á, hãy phân tích ý nghĩa chiến lược của vị trí địa lý 'ngã ba của ba châu lục Á, Âu, Phi' đối với kinh tế khu vực này.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Địa hình Tây Nam Á được chia thành các bộ phận chính. Dựa vào đặc điểm tự nhiên, bộ phận nào có tiềm năng phát triển nông nghiệp trồng trọt đáng kể nhất trong điều kiện khí hậu khô hạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khí hậu khô hạn là đặc điểm nổi bật của hầu hết Tây Nam Á. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với đời sống và sản xuất của người dân trong khu vực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tây Nam Á là nơi tập trung trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn nhất thế giới. Phân tích tác động tích cực chủ yếu của nguồn tài nguyên này đến nền kinh tế của các quốc gia trong khu vực.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tuy giàu tài nguyên dầu mỏ, nhưng kinh tế Tây Nam Á vẫn đối mặt với nhiều thách thức, trong đó có sự phụ thuộc lớn vào giá dầu thế giới. Phân tích hậu quả của sự phụ thuộc này khi giá dầu sụt giảm mạnh.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phần lớn dân cư Tây Nam Á theo đạo Hồi. Tôn giáo này có ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống xã hội và văn hóa khu vực như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tình trạng xung đột vũ trang và bất ổn chính trị kéo dài là vấn đề nhức nhối ở nhiều quốc gia Tây Nam Á. Phân tích một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Xung đột và bất ổn ở Tây Nam Á gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội. Hậu quả nào sau đây là rõ rệt nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Dựa trên kiến thức về kinh tế Tây Nam Á, hãy phân tích sự khác biệt cơ bản trong cơ cấu kinh tế giữa các quốc gia giàu dầu mỏ (như Ả-rập Xê-út, Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất) và các quốc gia nghèo tài nguyên hơn (như Ác-mê-ni-a, Gru-di-a).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Để giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ, nhiều quốc gia Tây Nam Á đang đẩy mạnh chiến lược đa dạng hóa nền kinh tế. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗ lực này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Dân số Tây Nam Á có đặc điểm nổi bật là sự đa dạng về sắc tộc và tôn giáo. Điều này có tác động như thế nào đến tình hình chính trị - xã hội của khu vực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So với nhiều khu vực khác trên thế giới, Tây Nam Á có tỷ lệ đô thị hóa tương đối cao ở một số quốc gia, đặc biệt là các nước giàu dầu mỏ. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích hiện tượng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tây Nam Á nằm án ngữ trên tuyến đường biển quan trọng nối Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. Điều này mang lại lợi thế gì về mặt kinh tế cho các quốc gia có cảng biển trên tuyến đường này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Mặc dù là khu vực giàu tài nguyên năng lượng, Tây Nam Á lại có ngành nông nghiệp gặp nhiều khó khăn. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Các quốc gia Tây Nam Á có sự chênh lệch rất lớn về quy mô GDP và GDP bình quân đầu người. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất tạo nên sự chênh lệch này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Dựa trên kiến thức về lịch sử và xã hội Tây Nam Á, nhận định nào sau đây về văn minh và tôn giáo khu vực là chính xác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích tác động của dòng người nhập cư (lao động nước ngoài) đến kinh tế và xã hội của các quốc gia vùng Vịnh giàu dầu mỏ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Dựa vào hình ảnh (tưởng tượng một biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Tây Nam Á qua các năm có sự biến động mạnh), yếu tố nào sau đây giải thích tốt nhất sự biến động đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Các quốc gia Tây Nam Á đang nỗ lực cải thiện quan hệ hợp tác kinh tế nội khối và với các đối tác bên ngoài. Lĩnh vực nào sau đây được ưu tiên phát triển hợp tác để giảm bớt sự phụ thuộc vào dầu mỏ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Vị trí địa lý của Tây Nam Á gần với các tuyến đường hàng hải quan trọng như kênh đào Suez và eo biển Hormuz. Phân tích tầm quan trọng của các tuyến đường này đối với thương mại dầu mỏ toàn cầu và địa chính trị khu vực.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: So sánh đặc điểm nguồn nước ngọt giữa Tây Nam Á và khu vực Đông Nam Á. Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Ngoài dầu mỏ, Tây Nam Á còn có một số tài nguyên khoáng sản khác như phốt phát, crom, đồng... Tuy nhiên, các tài nguyên này thường phân bố không đều và không đóng vai trò chủ đạo trong kinh tế khu vực như dầu mỏ. Điều này phản ánh đặc điểm gì về sự phát triển kinh tế của Tây Nam Á?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Dựa trên các thông tin về dân cư Tây Nam Á, vấn đề xã hội nào sau đây thường là thách thức lớn đối với sự ổn định và phát triển bền vững của khu vực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Ngành dịch vụ ở Tây Nam Á ngày càng phát triển, đặc biệt là ở các quốc gia giàu dầu mỏ. Lĩnh vực dịch vụ nào đang được chú trọng đầu tư để thu hút du khách quốc tế và đa dạng hóa nguồn thu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: So sánh đặc điểm dân số giữa các quốc gia vùng Vịnh (ví dụ: Qatar, UAE) và các quốc gia khác trong khu vực (ví dụ: Syria, Yemen). Sự khác biệt đáng chú ý nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Mặc dù có chung nhiều đặc điểm về văn hóa, tôn giáo và lịch sử, nhưng sự hợp tác kinh tế giữa các quốc gia Tây Nam Á vẫn còn nhiều hạn chế. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khu vực Tây Nam Á có nhiều di sản văn hóa và lịch sử quan trọng, là minh chứng cho các nền văn minh rực rỡ trong quá khứ. Tuy nhiên, nhiều di sản này đang đối mặt với nguy cơ bị hủy hoại. Nguyên nhân chính của tình trạng này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một số quốc gia Tây Nam Á đang đầu tư mạnh vào năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời). Phân tích lý do chính đằng sau xu hướng này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: So sánh vai trò của ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế của I-xra-en và Ả-rập Xê-út. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào tạo nên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa trên các đặc điểm về tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế, thách thức lớn nhất mà Tây Nam Á cần giải quyết để đạt được sự phát triển bền vững là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Tây Nam Á nằm án ngữ trên con đường biển chiến lược nối liền hai đại dương lớn. Đặc điểm này mang lại lợi thế và thách thức địa chính trị chủ yếu nào cho khu vực?

  • A. Thuận lợi phát triển du lịch biển quy mô lớn nhưng dễ bị cô lập về kinh tế.
  • B. Quan trọng cho thương mại dầu mỏ toàn cầu nhưng tiềm ẩn nguy cơ xung đột quốc tế.
  • C. Dễ dàng tiếp cận thị trường châu Âu và châu Á nhưng khó khăn trong giao lưu văn hóa.
  • D. Có vai trò cầu nối văn minh cổ đại nhưng hiện tại ít ý nghĩa về kinh tế.

Câu 2: Đặc điểm khí hậu phổ biến ở phần lớn Tây Nam Á là khô hạn khắc nghiệt. Điều này tác động mạnh mẽ nhất đến hoạt động sản xuất nào của khu vực?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp chế biến dầu khí.
  • C. Sản xuất nông nghiệp trồng trọt.
  • D. Hoạt động dịch vụ vận tải biển.

Câu 3: Tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất, có ảnh hưởng sâu sắc đến kinh tế và địa chính trị của Tây Nam Á là gì?

  • A. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • B. Tài nguyên đất đai phong phú.
  • C. Nguồn nước ngọt dồi dào.
  • D. Rừng nhiệt đới rộng lớn.

Câu 4: Sự phân bố không đồng đều của tài nguyên dầu mỏ giữa các quốc gia Tây Nam Á là nguyên nhân chính dẫn đến hệ quả kinh tế nào sau đây?

  • A. Tất cả các quốc gia đều có trình độ phát triển kinh tế tương đồng.
  • B. Các quốc gia ít dầu mỏ có lợi thế phát triển nông nghiệp hơn.
  • C. Tạo ra sự hợp tác kinh tế chặt chẽ giữa các nước trong khu vực.
  • D. Gây ra sự chênh lệch lớn về trình độ phát triển kinh tế và thu nhập bình quân đầu người.

Câu 5: Tây Nam Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. Đặc điểm xã hội này có tác động phức tạp như thế nào đến khu vực?

  • A. Tạo nên nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ xung đột tôn giáo.
  • B. Thúc đẩy sự đồng nhất về văn hóa và xã hội trong toàn khu vực.
  • C. Hoàn toàn là yếu tố tích cực, góp phần xây dựng hòa bình và ổn định.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến đời sống xã hội và chính trị.

Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa tình hình chính trị bất ổn, xung đột kéo dài ở Tây Nam Á và các vấn đề xã hội của khu vực. Hậu quả rõ rệt nhất là gì?

  • A. Gia tăng tốc độ đô thị hóa tự phát và cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • B. Thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • C. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói nghèo, khủng hoảng nhân đạo và làn sóng di cư.
  • D. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng và phát triển giáo dục.

Câu 7: Dựa vào kiến thức về kinh tế Tây Nam Á, ngành công nghiệp nào đóng vai trò chủ đạo và mang lại nguồn thu nhập chính cho nhiều quốc gia trong khu vực?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
  • C. Công nghiệp sản xuất ô tô.
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của kinh tế Tây Nam Á là sự phụ thuộc quá lớn vào xuất khẩu dầu mỏ. Để giải quyết thách thức này, các quốc gia cần tập trung vào chiến lược nào?

  • A. Giảm sản lượng khai thác dầu mỏ để bảo tồn tài nguyên.
  • B. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa từ các nước khác.
  • C. Đóng cửa biên giới để hạn chế giao thương quốc tế.
  • D. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành dịch vụ và công nghiệp khác.

Câu 9: Bên cạnh dầu mỏ, Tây Nam Á còn có một số ngành kinh tế quan trọng khác đang được chú trọng phát triển ở một số quốc gia. Ngành nào sau đây thể hiện nỗ lực đa dạng hóa kinh tế của khu vực?

  • A. Du lịch, tài chính - ngân hàng.
  • B. Sản xuất lương thực quy mô lớn.
  • C. Công nghiệp luyện kim.
  • D. Khai thác than đá.

Câu 10: Đồng bằng Lưỡng Hà (khu vực giữa sông Ti-grơ và Ơ-phrát) là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại. Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất giúp nền văn minh này hình thành và phát triển sớm tại đây?

  • A. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở, dễ phòng thủ.
  • C. Đất đai màu mỡ nhờ phù sa sông bồi đắp và nguồn nước tưới tiêu.
  • D. Giàu tài nguyên khoáng sản kim loại quý hiếm.

Câu 11: Mặc dù phần lớn Tây Nam Á có khí hậu khô hạn, vẫn có những khu vực có khả năng phát triển nông nghiệp nhờ vào nguồn nước từ sông ngòi. Hệ thống sông quan trọng nhất cung cấp nước cho nông nghiệp và sinh hoạt ở một phần khu vực là:

  • A. Sông Nin.
  • B. Sông Volga.
  • C. Sông Mê Kông.
  • D. Sông Ti-grơ và Ơ-phrát.

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về đặc điểm dân cư của Tây Nam Á?

  • A. Dân số đông, tốc độ tăng tự nhiên còn cao ở nhiều nước, đa dạng về dân tộc và tôn giáo.
  • B. Dân số ít, tốc độ tăng tự nhiên thấp, chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn.
  • C. Dân số trẻ, đồng nhất về dân tộc và tôn giáo, phân bố đều khắp khu vực.
  • D. Dân số già hóa nhanh, tỉ lệ di cư ra nước ngoài thấp, chủ yếu theo một tôn giáo duy nhất.

Câu 13: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Tây Nam Á có sự biến động mạnh qua các giai đoạn. Yếu tố nào được xem là nguyên nhân chính gây ra sự biến động này?

  • A. Sự thay đổi liên tục của khí hậu.
  • B. Tốc độ tăng dân số không ổn định.
  • C. Biến động giá dầu trên thị trường thế giới và tình hình chính trị bất ổn.
  • D. Sự phát triển chậm của ngành du lịch.

Câu 14: Nhiều quốc gia Tây Nam Á đang đầu tư mạnh vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại như sân bay, cảng biển, đường sá. Mục tiêu chính của hoạt động này là gì?

  • A. Chuẩn bị cho các cuộc xung đột quân sự.
  • B. Phục vụ cho xuất khẩu dầu mỏ, phát triển du lịch và thương mại.
  • C. Hỗ trợ cho ngành nông nghiệp trồng trọt.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào giao thông đường biển.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng về đặc điểm địa hình chủ yếu của Tây Nam Á?

  • A. Có nhiều cao nguyên và dãy núi trẻ.
  • B. Đồng bằng chỉ phân bố ở một số khu vực hẹp ven sông hoặc ven biển.
  • C. Phần lớn diện tích là hoang mạc và bán hoang mạc.
  • D. Địa hình chủ yếu là đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng.

Câu 16: Phân tích vai trò của Kênh đào Suez đối với kinh tế khu vực Tây Nam Á và thương mại toàn cầu.

  • A. Là tuyến đường biển quan trọng nhất nối Địa Trung Hải và Biển Đỏ, rút ngắn đáng kể quãng đường vận chuyển hàng hóa (đặc biệt là dầu mỏ) giữa châu Âu/Bắc Mỹ và châu Á.
  • B. Là nguồn cung cấp nước ngọt chính cho nông nghiệp toàn khu vực Tây Nam Á.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với du lịch đường thủy, không ảnh hưởng đến thương mại.
  • D. Kết nối các quốc gia nội lục của Tây Nam Á với biển cả.

Câu 17: Mặc dù giàu tài nguyên dầu mỏ, một số quốc gia Tây Nam Á vẫn phải đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Hoạt động khai thác dầu mỏ làm ô nhiễm nguồn nước.
  • B. Khí hậu khô hạn, lượng mưa ít, nguồn nước mặt và nước ngầm hạn chế.
  • C. Dân số quá ít nên không đủ nhân lực để xây dựng hệ thống thủy lợi.
  • D. Chủ yếu nhập khẩu nước từ các quốc gia láng giềng.

Câu 18: Đô thị hóa ở Tây Nam Á diễn ra khá nhanh ở nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước giàu dầu mỏ. Đặc điểm nổi bật của quá trình đô thị hóa này là gì?

  • A. Chủ yếu là đô thị hóa tự phát ở các vùng nông thôn.
  • B. Tốc độ chậm do kinh tế kém phát triển.
  • C. Phần lớn dân cư vẫn sống ở các làng mạc truyền thống.
  • D. Xây dựng các thành phố hiện đại, cơ sở hạ tầng phát triển mạnh mẽ ở các trung tâm kinh tế giàu có.

Câu 19: Ngoài dầu mỏ, tài nguyên khoáng sản nào cũng có trữ lượng đáng kể ở Tây Nam Á và đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu năng lượng toàn cầu?

  • A. Khí tự nhiên.
  • B. Than đá.
  • C. Quặng sắt.
  • D. Bô-xít.

Câu 20: Phân tích tác động của các cuộc xung đột, chiến tranh ở Tây Nam Á đến môi trường tự nhiên của khu vực.

  • A. Giúp môi trường tự nhiên được phục hồi do giảm hoạt động kinh tế.
  • B. Không có tác động đáng kể đến môi trường.
  • C. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí, phá hủy hệ sinh thái.
  • D. Thúc đẩy các biện pháp bảo vệ môi trường được áp dụng rộng rãi hơn.

Câu 21: Các eo biển chiến lược như Hormuz, Bab el-Mandeb có vai trò đặc biệt quan trọng đối với Tây Nam Á và thế giới vì:

  • A. Là nơi tập trung nhiều khu nghỉ dưỡng du lịch biển nổi tiếng.
  • B. Chỉ là tuyến đường vận chuyển hàng hóa thông thường, không có gì đặc biệt.
  • C. Là khu vực có trữ lượng cá lớn nhất thế giới.
  • D. Là những điểm nút giao thông hàng hải quan trọng cho vận chuyển dầu mỏ và thương mại quốc tế.

Câu 22: So với các khu vực khác trên thế giới, cơ cấu kinh tế của nhiều quốc gia Tây Nam Á có đặc điểm nổi bật là:

  • A. Tỉ trọng ngành công nghiệp (đặc biệt là dầu khí) và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP.
  • B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp chiếm phần lớn trong GDP và lao động.
  • C. Các ngành công nghiệp truyền thống như dệt may, da giày là chủ yếu.
  • D. Phát triển mạnh mẽ công nghiệp công nghệ cao và chế tạo máy.

Câu 23: Phân tích nguyên nhân khiến ngành nông nghiệp ở Tây Nam Á gặp nhiều khó khăn và không đóng góp nhiều vào GDP của khu vực.

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
  • B. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (khí hậu khô hạn, đất đai kém màu mỡ) và thiếu nguồn nước tưới.
  • C. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Công nghệ sản xuất lạc hậu, không được đầu tư.

Câu 24: Làn sóng di cư từ các quốc gia nghèo hơn đến các nước giàu dầu mỏ trong khu vực Tây Nam Á tạo ra những vấn đề xã hội nào?

  • A. Làm giảm đáng kể tỉ lệ thất nghiệp ở các nước tiếp nhận.
  • B. Thúc đẩy sự đồng nhất về văn hóa và ngôn ngữ.
  • C. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng, dịch vụ công cộng và tiềm ẩn nguy cơ bất ổn xã hội do khác biệt văn hóa/pháp lý.
  • D. Giúp cải thiện bình đẳng thu nhập giữa người dân bản địa và người nhập cư.

Câu 25: Các nước giàu dầu mỏ ở Tây Nam Á thường sử dụng nguồn thu từ dầu khí để đầu tư vào các quỹ tài sản quốc gia (sovereign wealth funds) hoặc đầu tư ra nước ngoài. Mục đích chính của hoạt động này là gì?

  • A. Tích lũy tài sản cho tương lai, đa dạng hóa nguồn thu và giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ khi tài nguyên cạn kiệt.
  • B. Tài trợ cho các cuộc xung đột quân sự trong khu vực.
  • C. Giảm giá trị đồng tiền quốc gia.
  • D. Đơn giản là để cất giữ tiền mặt.

Câu 26: Ngoài dầu mỏ và khí tự nhiên, Tây Nam Á còn có một số loại khoáng sản khác như muối, phốt phát, lưu huỳnh. Tuy nhiên, các loại khoáng sản này không có vai trò quyết định đến kinh tế khu vực như dầu khí là vì:

  • A. Trữ lượng quá ít, không đủ để khai thác.
  • B. Không có công nghệ khai thác và chế biến.
  • C. Nhu cầu thị trường quốc tế đối với các khoáng sản này rất thấp.
  • D. Giá trị kinh tế và chiến lược không sánh được với dầu mỏ và khí tự nhiên trên thị trường toàn cầu.

Câu 27: Các quốc gia Tây Nam Á nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu, Phi. Đặc điểm vị trí địa lí này tạo điều kiện thuận lợi nào cho khu vực?

  • A. Khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho nông nghiệp.
  • B. Trở thành trung tâm giao thông, thương mại và giao lưu văn hóa giữa các châu lục.
  • C. Dễ dàng phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Có nguồn tài nguyên rừng phong phú.

Câu 28: Tình trạng sa mạc hóa là một vấn đề môi trường nghiêm trọng ở nhiều khu vực Tây Nam Á. Nguyên nhân chủ yếu gây ra tình trạng này là gì?

  • A. Khí hậu khô hạn tự nhiên kết hợp với các hoạt động của con người như phá rừng, chăn thả quá mức, quản lý nước kém.
  • B. Chỉ do hoạt động khai thác dầu mỏ gây ra.
  • C. Do độ ẩm không khí quá cao gây bốc hơi nước nhanh.
  • D. Hoàn toàn là do biến đổi khí hậu toàn cầu, không liên quan đến con người.

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến động giá dầu đến nền kinh tế, các quốc gia Tây Nam Á nên tập trung vào biện pháp nào mang tính chiến lược lâu dài?

  • A. Giảm mạnh sản lượng khai thác dầu để đẩy giá lên cao.
  • B. Chỉ bán dầu cho một số ít quốc gia thân thiện.
  • C. Tăng cường vay nợ quốc tế khi giá dầu thấp.
  • D. Đẩy mạnh đầu tư vào các ngành kinh tế phi dầu mỏ (du lịch, dịch vụ, công nghệ, sản xuất)..

Câu 30: Khu vực Tây Nam Á có sự đa dạng lớn về dân tộc, với các nhóm chính như Ả Rập, Ba Tư, Thổ Nhĩ Kỳ, Kurd, Do Thái, v.v. Sự đa dạng này, kết hợp với các yếu tố khác, đôi khi dẫn đến:

  • A. Sự hợp tác chặt chẽ và đoàn kết giữa tất cả các dân tộc.
  • B. Các xung đột sắc tộc, đòi ly khai hoặc tranh giành quyền lực.
  • C. Đồng hóa văn hóa nhanh chóng giữa các nhóm dân tộc.
  • D. Tất cả các dân tộc đều có chung một ngôn ngữ chính thức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Vị trí địa lí của Tây Nam Á nằm án ngữ trên con đường biển chiến lược nối liền hai đại dương lớn. Đặc điểm này mang lại lợi thế và thách thức địa chính trị chủ yếu nào cho khu vực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặc điểm khí hậu phổ biến ở phần lớn Tây Nam Á là khô hạn khắc nghiệt. Điều này tác động mạnh mẽ nhất đến hoạt động sản xuất nào của khu vực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất, có ảnh hưởng sâu sắc đến kinh tế và địa chính trị của Tây Nam Á là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Sự phân bố không đồng đều của tài nguyên dầu mỏ giữa các quốc gia Tây Nam Á là nguyên nhân chính dẫn đến hệ quả kinh tế nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tây Nam Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. Đặc điểm xã hội này có tác động phức tạp như thế nào đến khu vực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa tình hình chính trị bất ổn, xung đột kéo dài ở Tây Nam Á và các vấn đề xã hội của khu vực. Hậu quả rõ rệt nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Dựa vào kiến thức về kinh tế Tây Nam Á, ngành công nghiệp nào đóng vai trò chủ đạo và mang lại nguồn thu nhập chính cho nhiều quốc gia trong khu vực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của kinh tế Tây Nam Á là sự phụ thuộc quá lớn vào xuất khẩu dầu mỏ. Để giải quyết thách thức này, các quốc gia cần tập trung vào chiến lược nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Bên cạnh dầu mỏ, Tây Nam Á còn có một số ngành kinh tế quan trọng khác đang được chú trọng phát triển ở một số quốc gia. Ngành nào sau đây thể hiện nỗ lực đa dạng hóa kinh tế của khu vực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đồng bằng Lưỡng Hà (khu vực giữa sông Ti-grơ và Ơ-phrát) là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại. Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất giúp nền văn minh này hình thành và phát triển sớm tại đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Mặc dù phần lớn Tây Nam Á có khí hậu khô hạn, vẫn có những khu vực có khả năng phát triển nông nghiệp nhờ vào nguồn nước từ sông ngòi. Hệ thống sông quan trọng nhất cung cấp nước cho nông nghiệp và sinh hoạt ở một phần khu vực là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về đặc điểm dân cư của Tây Nam Á?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Tây Nam Á có sự biến động mạnh qua các giai đoạn. Yếu tố nào được xem là nguyên nhân chính gây ra sự biến động này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nhiều quốc gia Tây Nam Á đang đầu tư mạnh vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại như sân bay, cảng biển, đường sá. Mục tiêu chính của hoạt động này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng về đặc điểm địa hình chủ yếu của Tây Nam Á?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích vai trò của Kênh đào Suez đối với kinh tế khu vực Tây Nam Á và thương mại toàn cầu.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Mặc dù giàu tài nguyên dầu mỏ, một số quốc gia Tây Nam Á vẫn phải đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đô thị hóa ở Tây Nam Á diễn ra khá nhanh ở nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước giàu dầu mỏ. Đặc điểm nổi bật của quá trình đô thị hóa này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Ngoài dầu mỏ, tài nguyên khoáng sản nào cũng có trữ lượng đáng kể ở Tây Nam Á và đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu năng lượng toàn cầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích tác động của các cuộc xung đột, chiến tranh ở Tây Nam Á đến môi trường tự nhiên của khu vực.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Các eo biển chiến lược như Hormuz, Bab el-Mandeb có vai trò đặc biệt quan trọng đối với Tây Nam Á và thế giới vì:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: So với các khu vực khác trên thế giới, cơ cấu kinh tế của nhiều quốc gia Tây Nam Á có đặc điểm nổi bật là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích nguyên nhân khiến ngành nông nghiệp ở Tây Nam Á gặp nhiều khó khăn và không đóng góp nhiều vào GDP của khu vực.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Làn sóng di cư từ các quốc gia nghèo hơn đến các nước giàu dầu mỏ trong khu vực Tây Nam Á tạo ra những vấn đề xã hội nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Các nước giàu dầu mỏ ở Tây Nam Á thường sử dụng nguồn thu từ dầu khí để đầu tư vào các quỹ tài sản quốc gia (sovereign wealth funds) hoặc đầu tư ra nước ngoài. Mục đích chính của hoạt động này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Ngoài dầu mỏ và khí tự nhiên, Tây Nam Á còn có một số loại khoáng sản khác như muối, phốt phát, lưu huỳnh. Tuy nhiên, các loại khoáng sản này không có vai trò quyết định đến kinh tế khu vực như dầu khí là vì:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Các quốc gia Tây Nam Á nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu, Phi. Đặc điểm vị trí địa lí này tạo điều kiện thuận lợi nào cho khu vực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tình trạng sa mạc hóa là một vấn đề môi trường nghiêm trọng ở nhiều khu vực Tây Nam Á. Nguyên nhân chủ yếu gây ra tình trạng này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến động giá dầu đến nền kinh tế, các quốc gia Tây Nam Á nên tập trung vào biện pháp nào mang tính chiến lược lâu dài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khu vực Tây Nam Á có sự đa dạng lớn về dân tộc, với các nhóm chính như Ả Rập, Ba Tư, Thổ Nhĩ Kỳ, Kurd, Do Thái, v.v. Sự đa dạng này, kết hợp với các yếu tố khác, đôi khi dẫn đến:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí "ngã ba của ba châu lục" (Á, Âu, Phi) mang lại cho Tây Nam Á lợi thế chiến lược quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa.
  • B. Khả năng đa dạng hóa nông nghiệp.
  • C. Phát triển năng lượng tái tạo quy mô lớn.
  • D. Vai trò trung chuyển quốc tế và địa chính trị.

Câu 2: Đặc điểm khí hậu chủ yếu nào sau đây chi phối cảnh quan tự nhiên và hoạt động sản xuất nông nghiệp ở hầu hết khu vực Tây Nam Á?

  • A. Ôn đới hải dương ẩm ướt.
  • B. Cận nhiệt gió mùa có mùa đông lạnh.
  • C. Nhiệt đới và cận nhiệt đới khô hạn.
  • D. Xích đạo ẩm quanh năm.

Câu 3: Phân tích tác động của đặc điểm địa hình đa dạng (núi cao, sơn nguyên, đồng bằng) đến sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế ở Tây Nam Á.

  • A. Đồng đều trên toàn khu vực, không phụ thuộc vào địa hình.
  • B. Tập trung ở các đồng bằng, thung lũng màu mỡ và ven biển.
  • C. Chủ yếu ở các vùng núi cao để tránh khí hậu khô hạn.
  • D. Phân bố ngẫu nhiên do tác động của dầu mỏ.

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất, đóng vai trò quyết định đối với nền kinh tế của nhiều quốc gia Tây Nam Á là gì?

  • A. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • B. Than đá và quặng sắt.
  • C. Kim loại quý (vàng, bạc).
  • D. Phốt phát và kali.

Câu 5: Mặc dù có nhiều sông ngòi quan trọng (như Ti-grơ, Ơ-phrát), nguồn nước ngọt vẫn là vấn đề nan giải ở Tây Nam Á chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Sông ngòi bị ô nhiễm nặng.
  • B. Địa hình đồi núi làm khó khăn cho việc xây dựng hồ chứa.
  • C. Dân cư tập trung quá đông ở ven sông.
  • D. Lượng mưa thấp và khí hậu khô hạn khắc nghiệt.

Câu 6: Đặc điểm nổi bật về dân cư của Tây Nam Á là sự đa dạng về thành phần tộc người và tôn giáo. Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của đặc điểm này đến tình hình xã hội khu vực.

  • A. Gây ra các mâu thuẫn, xung đột sắc tộc và tôn giáo.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các vùng.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho hội nhập kinh tế khu vực.
  • D. Làm giảm tốc độ đô thị hóa.

Câu 7: Hồi giáo là tôn giáo chính ở Tây Nam Á. Tôn giáo này có ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống xã hội, văn hóa của người dân khu vực như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến đời sống tinh thần, không liên quan đến pháp luật.
  • B. Làm giảm vai trò của gia đình trong xã hội.
  • C. Chi phối mạnh mẽ luật pháp, phong tục, tập quán và đời sống hàng ngày.
  • D. Hạn chế sự phát triển của nghệ thuật và kiến trúc.

Câu 8: Tình trạng đô thị hóa ở Tây Nam Á có đặc điểm gì nổi bật, đặc biệt ở các quốc gia giàu dầu mỏ?

  • A. Chậm chạp và chủ yếu là đô thị hóa tự phát.
  • B. Tốc độ nhanh, hình thành các đô thị hiện đại nhờ nguồn thu từ dầu mỏ.
  • C. Chủ yếu do di cư từ các nước châu Phi đến.
  • D. Tỷ lệ dân thành thị thấp hơn nhiều so với nông thôn.

Câu 9: Phân tích nguyên nhân sâu xa nào khiến Tây Nam Á thường xuyên đối mặt với tình trạng bất ổn chính trị và xung đột vũ trang?

  • A. Vị trí địa chính trị, tài nguyên dầu mỏ, mâu thuẫn sắc tộc/tôn giáo và sự can thiệp từ bên ngoài.
  • B. Chỉ do sự khắc nghiệt của điều kiện tự nhiên.
  • C. Chủ yếu do vấn đề thiếu nước ngọt giữa các quốc gia.
  • D. Do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 10: Ngoài dầu mỏ, Tây Nam Á còn là nơi ra đời của những nền văn minh cổ đại rực rỡ. Điều này cho thấy khu vực có tiềm năng phát triển mạnh loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch sinh thái rừng nhiệt đới.
  • B. Du lịch văn hóa, lịch sử và tôn giáo.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng biển quanh năm.
  • D. Du lịch khám phá Nam Cực.

Câu 11: Ngành kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo, tạo nguồn thu ngoại tệ khổng lồ và chi phối hầu hết các hoạt động kinh tế khác ở nhiều quốc gia Tây Nam Á?

  • A. Nông nghiệp trồng lúa nước.
  • B. Chế biến thực phẩm.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Khai thác và chế biến dầu khí.

Câu 12: Để giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ, nhiều quốc gia Tây Nam Á đang đẩy mạnh đa dạng hóa nền kinh tế. Lĩnh vực nào sau đây đang được chú trọng đầu tư để đạt được mục tiêu này?

  • A. Du lịch, tài chính, dịch vụ, công nghệ cao.
  • B. Phát triển mạnh nông nghiệp độc canh cây lương thực.
  • C. Tái tập trung vào khai thác các loại khoáng sản khác.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế thương mại quốc tế.

Câu 13: Mặc dù giàu có nhờ dầu mỏ, một số quốc gia Tây Nam Á vẫn đối mặt với tình trạng bất bình đẳng xã hội và đói nghèo ở một bộ phận dân cư. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích hiện tượng này?

  • A. Toàn bộ dân số đều được hưởng lợi từ nguồn thu dầu mỏ.
  • B. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
  • C. Phân phối tài nguyên không đều, quản lý kinh tế và xung đột kéo dài.
  • D. Chỉ do điều kiện tự nhiên quá khắc nghiệt.

Câu 14: Tại sao việc phát triển nông nghiệp bền vững ở Tây Nam Á gặp nhiều thách thức?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Khí hậu khô hạn, khan hiếm nước và đất đai kém màu mỡ.
  • C. Nguồn lao động không đủ cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Chính sách nhà nước không khuyến khích nông nghiệp.

Câu 15: Khi phân tích GDP bình quân đầu người ở Tây Nam Á, chúng ta thấy sự chênh lệch rất lớn giữa các quốc gia. Sự chênh lệch này phản ánh điều gì chủ yếu?

  • A. Sự khác biệt về diện tích lãnh thổ.
  • B. Sự đồng đều về trình độ phát triển công nghiệp.
  • C. Tỷ lệ dân số già hóa khác nhau.
  • D. Sự phân bố không đều của tài nguyên dầu mỏ và hiệu quả quản lý kinh tế.

Câu 16: Kênh đào Suez có vai trò đặc biệt quan trọng đối với Tây Nam Á và thương mại toàn cầu vì:

  • A. Là tuyến đường biển huyết mạch nối Địa Trung Hải và Biển Đỏ, rút ngắn hải trình giữa châu Âu và châu Á.
  • B. Chỉ là một kênh tưới tiêu phục vụ nông nghiệp nội địa.
  • C. Kết nối trực tiếp Biển Đen với vịnh Péc-xích.
  • D. Không có ý nghĩa kinh tế đáng kể.

Câu 17: Ngoài dầu mỏ và khí tự nhiên, Tây Nam Á còn có các tài nguyên khoáng sản khác như crôm, đồng, sắt, phốt phát. Tuy nhiên, những tài nguyên này ít được khai thác và phát triển mạnh như dầu mỏ chủ yếu do:

  • A. Thiếu công nghệ khai thác hiện đại.
  • B. Nhu cầu thị trường thế giới thấp.
  • C. Giá trị và trữ lượng không đáng kể so với dầu mỏ, ít được chú trọng đầu tư.
  • D. Địa hình phức tạp gây khó khăn cho khai thác.

Câu 18: Phân tích tác động của việc tập trung khai thác dầu mỏ quy mô lớn đến môi trường tự nhiên ở Tây Nam Á.

  • A. Cải thiện chất lượng không khí và nước.
  • B. Tăng đa dạng sinh học ở các vùng ven biển.
  • C. Không có tác động đáng kể đến môi trường.
  • D. Gây ô nhiễm không khí (đốt khí) và ô nhiễm nước (tràn dầu).

Câu 19: Lực lượng lao động nhập cư đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều quốc gia Tây Nam Á, đặc biệt là các nước vùng Vịnh. Điều này dẫn đến hệ quả xã hội nào?

  • A. Giảm mạnh tỷ lệ thất nghiệp của người bản địa.
  • B. Tạo ra sự đa dạng văn hóa nhưng cũng tiềm ẩn mâu thuẫn xã hội.
  • C. Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • D. Đồng nhất hóa văn hóa trên toàn khu vực.

Câu 20: Quan sát bản đồ khí hậu hoặc đọc thông tin về khí hậu Tây Nam Á, giải thích tại sao các vùng đồng bằng ven sông Ti-grơ và Ơ-phrát lại là những trung tâm nông nghiệp truyền thống quan trọng của khu vực?

  • A. Có nguồn nước tưới dồi dào từ sông và đất đai phù sa màu mỡ.
  • B. Khí hậu ở đây ẩm ướt quanh năm.
  • C. Là nơi tập trung trữ lượng dầu mỏ lớn nhất.
  • D. Địa hình núi cao thuận lợi cho canh tác bậc thang.

Câu 21: Vai trò của Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC), trong đó nhiều thành viên là các quốc gia Tây Nam Á, đối với nền kinh tế thế giới là gì?

  • A. Thúc đẩy du lịch bền vững trên toàn cầu.
  • B. Kiểm soát toàn bộ sản lượng vàng của thế giới.
  • C. Chỉ là một diễn đàn trao đổi văn hóa giữa các quốc gia thành viên.
  • D. Ảnh hưởng lớn đến giá dầu và thị trường năng lượng thế giới.

Câu 22: Bên cạnh các vấn đề xã hội phức tạp, Tây Nam Á cũng có những điểm sáng về phát triển con người ở một số quốc gia. Điều này thường gắn liền với yếu tố nào?

  • A. Toàn bộ khu vực có mức sống đồng đều và cao.
  • B. Phụ thuộc vào việc phát triển nông nghiệp truyền thống.
  • C. Nguồn thu từ dầu mỏ được đầu tư vào giáo dục, y tế và hạ tầng xã hội.
  • D. Chỉ xảy ra ở các quốc gia không có dầu mỏ.

Câu 23: Tại sao việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến ngoài dầu khí (như dệt may, thực phẩm) ở Tây Nam Á còn hạn chế so với tiềm năng?

  • A. Thiếu nguyên liệu từ nông nghiệp.
  • B. Phụ thuộc vào dầu mỏ, thiếu lao động kỹ năng, thị trường nhỏ và bất ổn chính trị.
  • C. Không có nhu cầu tiêu thụ nội địa.
  • D. Chỉ tập trung vào công nghiệp nặng.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Tây Nam Á là nơi ra đời của các tôn giáo lớn (Hồi giáo, Do Thái giáo, Thiên Chúa giáo) đối với sự phát triển văn hóa và du lịch của khu vực.

  • A. Tạo ra các điểm du lịch tôn giáo và văn hóa quan trọng, ảnh hưởng đến kiến trúc và lối sống.
  • B. Làm giảm sự quan tâm của thế giới bên ngoài.
  • C. Hạn chế giao lưu văn hóa với các khu vực khác.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến đời sống cá nhân của người dân.

Câu 25: Tại sao sự hợp tác kinh tế giữa các quốc gia Tây Nam Á còn gặp nhiều khó khăn, chưa phát huy hết tiềm năng?

  • A. Do không có nhu cầu hợp tác kinh tế.
  • B. Do các quốc gia đều có nền kinh tế quá mạnh.
  • C. Các mâu thuẫn chính trị, xung đột, khác biệt lợi ích giữa các quốc gia.
  • D. Thiếu các tổ chức hợp tác kinh tế khu vực.

Câu 26: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến Tây Nam Á như thế nào?

  • A. Làm tăng lượng mưa và giảm nhiệt độ.
  • B. Không có tác động đáng kể đến khu vực này.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của rừng nhiệt đới.
  • D. Làm trầm trọng thêm tình trạng khô hạn, thiếu nước và các hiện tượng thời tiết cực đoan.

Câu 27: Một quốc gia Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại có GDP bình quân đầu người thấp. Dựa trên kiến thức đã học, nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích tình trạng này?

  • A. Dân số đông, tình trạng chiến tranh, quản lý kinh tế kém hiệu quả.
  • B. Dầu mỏ không có giá trị trên thị trường thế giới.
  • C. Quốc gia này chỉ tập trung vào du lịch.
  • D. Không có lực lượng lao động.

Câu 28: Nêu một ví dụ cụ thể về cách các quốc gia Tây Nam Á đối phó với thách thức về nguồn nước ngọt khan hiếm.

  • A. Trồng lúa nước trên diện rộng.
  • B. Đầu tư vào công nghệ khử mặn nước biển và tưới tiêu tiết kiệm nước.
  • C. Không thực hiện bất kỳ biện pháp nào.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào nước nhập khẩu.

Câu 29: Phân tích tại sao sự ổn định chính trị ở Tây Nam Á lại có ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với khu vực mà còn với nền kinh tế toàn cầu?

  • A. Khu vực là nguồn cung dầu mỏ chính và nằm trên các tuyến vận tải quan trọng, ảnh hưởng đến giá dầu và thương mại toàn cầu.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến du lịch của khu vực.
  • C. Không có tác động đến nền kinh tế ngoài khu vực.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các nước láng giềng.

Câu 30: Khi nghiên cứu về dân cư Tây Nam Á, ngoài các nhóm tộc người chính (Ả Rập, Ba Tư, Thổ Nhĩ Kỳ), ta còn thấy sự hiện diện của nhiều nhóm thiểu số khác (ví dụ: người Kurd). Điều này cho thấy điều gì về cấu trúc dân cư của khu vực?

  • A. Dân cư hoàn toàn đồng nhất về tộc người.
  • B. Chỉ có hai nhóm tộc người chính sinh sống.
  • C. Các nhóm thiểu số không có vai trò gì trong xã hội.
  • D. Cấu trúc dân cư rất đa dạng và phức tạp về thành phần tộc người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Vị trí địa lí 'ngã ba của ba châu lục' (Á, Âu, Phi) mang lại cho Tây Nam Á lợi thế chiến lược quan trọng nhất về mặt nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đặc điểm khí hậu chủ yếu nào sau đây chi phối cảnh quan tự nhiên và hoạt động sản xuất nông nghiệp ở hầu hết khu vực Tây Nam Á?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích tác động của đặc điểm địa hình đa dạng (núi cao, sơn nguyên, đồng bằng) đến sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế ở Tây Nam Á.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất, đóng vai trò quyết định đối với nền kinh tế của nhiều quốc gia Tây Nam Á là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Mặc dù có nhiều sông ngòi quan trọng (như Ti-grơ, Ơ-phrát), nguồn nước ngọt vẫn là vấn đề nan giải ở Tây Nam Á chủ yếu do nguyên nhân nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đặc điểm nổi bật về dân cư của Tây Nam Á là sự đa dạng về thành phần tộc người và tôn giáo. Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của đặc điểm này đến tình hình xã hội khu vực.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Hồi giáo là tôn giáo chính ở Tây Nam Á. Tôn giáo này có ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống xã hội, văn hóa của người dân khu vực như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tình trạng đô thị hóa ở Tây Nam Á có đặc điểm gì nổi bật, đặc biệt ở các quốc gia giàu dầu mỏ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích nguyên nhân sâu xa nào khiến Tây Nam Á thường xuyên đối mặt với tình trạng bất ổn chính trị và xung đột vũ trang?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Ngoài dầu mỏ, Tây Nam Á còn là nơi ra đời của những nền văn minh cổ đại rực rỡ. Điều này cho thấy khu vực có tiềm năng phát triển mạnh loại hình du lịch nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ngành kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo, tạo nguồn thu ngoại tệ khổng lồ và chi phối hầu hết các hoạt động kinh tế khác ở nhiều quốc gia Tây Nam Á?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Để giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ, nhiều quốc gia Tây Nam Á đang đẩy mạnh đa dạng hóa nền kinh tế. Lĩnh vực nào sau đây đang được chú trọng đầu tư để đạt được mục tiêu này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Mặc dù giàu có nhờ dầu mỏ, một số quốc gia Tây Nam Á vẫn đối mặt với tình trạng bất bình đẳng xã hội và đói nghèo ở một bộ phận dân cư. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích hiện tượng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao việc phát triển nông nghiệp bền vững ở Tây Nam Á gặp nhiều thách thức?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi phân tích GDP bình quân đầu người ở Tây Nam Á, chúng ta thấy sự chênh lệch rất lớn giữa các quốc gia. Sự chênh lệch này phản ánh điều gì chủ yếu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Kênh đào Suez có vai trò đặc biệt quan trọng đối với Tây Nam Á và thương mại toàn cầu vì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Ngoài dầu mỏ và khí tự nhiên, Tây Nam Á còn có các tài nguyên khoáng sản khác như crôm, đồng, sắt, phốt phát. Tuy nhiên, những tài nguyên này ít được khai thác và phát triển mạnh như dầu mỏ chủ yếu do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích tác động của việc tập trung khai thác dầu mỏ quy mô lớn đến môi trường tự nhiên ở Tây Nam Á.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Lực lượng lao động nhập cư đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều quốc gia Tây Nam Á, đặc biệt là các nước vùng Vịnh. Điều này dẫn đến hệ quả xã hội nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Quan sát bản đồ khí hậu hoặc đọc thông tin về khí hậu Tây Nam Á, giải thích tại sao các vùng đồng bằng ven sông Ti-grơ và Ơ-phrát lại là những trung tâm nông nghiệp truyền thống quan trọng của khu vực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Vai trò của Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC), trong đó nhiều thành viên là các quốc gia Tây Nam Á, đối với nền kinh tế thế giới là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Bên cạnh các vấn đề xã hội phức tạp, Tây Nam Á cũng có những điểm sáng về phát triển con người ở một số quốc gia. Điều này thường gắn liền với yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến ngoài dầu khí (như dệt may, thực phẩm) ở Tây Nam Á còn hạn chế so với tiềm năng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Tây Nam Á là nơi ra đời của các tôn giáo lớn (Hồi giáo, Do Thái giáo, Thiên Chúa giáo) đối với sự phát triển văn hóa và du lịch của khu vực.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao sự hợp tác kinh tế giữa các quốc gia Tây Nam Á còn gặp nhiều khó khăn, chưa phát huy hết tiềm năng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến Tây Nam Á như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một quốc gia Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng lại có GDP bình quân đầu người thấp. Dựa trên kiến thức đã học, nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích tình trạng này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nêu một ví dụ cụ thể về cách các quốc gia Tây Nam Á đối phó với thách thức về nguồn nước ngọt khan hiếm.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích tại sao sự ổn định chính trị ở Tây Nam Á lại có ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với khu vực mà còn với nền kinh tế toàn cầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi nghiên cứu về dân cư Tây Nam Á, ngoài các nhóm tộc người chính (Ả Rập, Ba Tư, Thổ Nhĩ Kỳ), ta còn thấy sự hiện diện của nhiều nhóm thiểu số khác (ví dụ: người Kurd). Điều này cho thấy điều gì về cấu trúc dân cư của khu vực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á được mô tả là "ngã ba" của ba châu lục. Phân tích ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của vị trí này đối với khu vực trong bối cảnh toàn cầu?

  • A. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp nhờ giao lưu giống cây trồng.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho du lịch khám phá văn hóa cổ đại.
  • C. Giúp đa dạng hóa các loại hình khoáng sản khai thác.
  • D. Kiểm soát các tuyến giao thông hàng hải và đường bộ quan trọng giữa các châu lục.

Câu 2: Đặc điểm địa hình chủ yếu nào sau đây không phổ biến tại khu vực Tây Nam Á?

  • A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ được bồi đắp hàng năm.
  • B. Sơn nguyên, cao nguyên khô cằn chiếm diện tích lớn.
  • C. Các dãy núi trẻ cao, đồ sộ tập trung ở phía bắc và đông bắc.
  • D. Các hoang mạc rộng lớn như A-ráp.

Câu 3: Khí hậu khô hạn khắc nghiệt là đặc điểm nổi bật của Tây Nam Á. Nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm khí hậu này là gì?

  • A. Hoàn toàn nằm trong vùng nội chí tuyến.
  • B. Nằm sâu trong lục địa, chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến lục địa và ít nhận được hơi ẩm từ đại dương.
  • C. Địa hình chủ yếu là núi cao chắn gió ẩm từ biển vào.
  • D. Ảnh hưởng của dòng biển lạnh chảy sát bờ.

Câu 4: Mặc dù có khí hậu khô hạn, khu vực Tây Nam Á vẫn có một số hệ thống sông quan trọng như Ti-grơ và Ơ-phrát. Phân tích vai trò quan trọng nhất của các hệ thống sông này đối với sự phát triển của các nền văn minh cổ đại và đời sống hiện tại trong khu vực?

  • A. Cung cấp nguồn nước cho nông nghiệp, sinh hoạt và là cái nôi của các nền văn minh.
  • B. Tạo ra nguồn năng lượng thủy điện dồi dào cho công nghiệp.
  • C. Là tuyến giao thông đường thủy chính kết nối các quốc gia trong khu vực.
  • D. Bồi đắp nên các đồng bằng phù sa rộng lớn, màu mỡ ven biển.

Câu 5: Tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa quyết định đến kinh tế của nhiều quốc gia Tây Nam Á là gì?

  • A. Quặng sắt và bô-xit.
  • B. Vàng và kim cương.
  • C. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • D. Than đá và uranium.

Câu 6: Quan sát bản đồ phân bố dân cư hoặc đọc thông tin về phân bố dân cư Tây Nam Á. Giải thích tại sao dân cư khu vực này thường tập trung đông đúc ở các khu vực ven biển, thung lũng sông và ốc đảo?

  • A. Các khu vực này có địa hình đồi núi thuận lợi cho xây dựng nhà ở.
  • B. Đây là nơi tập trung các khu công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • C. Các khu vực này có khí hậu ôn hòa, ít bị ảnh hưởng bởi bão.
  • D. Các khu vực này có nguồn nước ngọt và điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp.

Câu 7: Tôn giáo có ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống xã hội và văn hóa ở Tây Nam Á. Tôn giáo chính chiếm đa số tín đồ trong khu vực này là gì?

  • A. Phật giáo.
  • B. Hồi giáo.
  • C. Thiên Chúa giáo.
  • D. Ấn Độ giáo.

Câu 8: Ngoài Hồi giáo, Tây Nam Á còn là nơi ra đời của những tôn giáo lớn nào khác, thể hiện sự đa dạng về tín ngưỡng của khu vực?

  • A. Phật giáo và Khổng giáo.
  • B. Ấn Độ giáo và Sikh giáo.
  • C. Do Thái giáo và Thiên Chúa giáo.
  • D. Thần đạo và Đạo giáo.

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa sự phân bố không đều của tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên với sự chênh lệch giàu nghèo giữa các quốc gia ở Tây Nam Á.

  • A. Các nước có ít dầu mỏ thường có nền nông nghiệp phát triển hơn.
  • B. Các nước giàu dầu mỏ tập trung phát triển du lịch nên GDP thấp hơn.
  • C. Sự chênh lệch giàu nghèo chủ yếu do khác biệt về thể chế chính trị.
  • D. Các nước có trữ lượng dầu mỏ lớn thường có nguồn thu ngoại tệ khổng lồ, đầu tư phát triển kinh tế và nâng cao đời sống, tạo ra khoảng cách lớn với các nước nghèo tài nguyên.

Câu 10: Tình hình chính trị xã hội bất ổn, xung đột vũ trang kéo dài ở nhiều nơi là một thách thức lớn đối với Tây Nam Á. Hậu quả nghiêm trọng nhất của tình trạng này đối với sự phát triển kinh tế là gì?

  • A. Phá hủy cơ sở hạ tầng, cản trở đầu tư nước ngoài, gây bất ổn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • B. Làm tăng tốc độ đô thị hóa tự phát, gây quá tải cho các thành phố lớn.
  • C. Thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp quốc phòng.
  • D. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào xuất khẩu dầu mỏ.

Câu 11: Đô thị hóa ở Tây Nam Á có đặc điểm gì nổi bật và nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm đó là gì?

  • A. Tốc độ chậm do kinh tế kém phát triển.
  • B. Tốc độ nhanh, đặc biệt ở các nước giàu dầu mỏ, do đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và thu hút lao động nước ngoài.
  • C. Chủ yếu là đô thị hóa nông thôn do di cư từ thành phố về quê.
  • D. Tỷ lệ dân cư thành thị thấp nhất thế giới.

Câu 12: Ngành kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo, tạo nguồn thu nhập chính và ảnh hưởng lớn đến cơ cấu kinh tế của hầu hết các quốc gia Tây Nam Á?

  • A. Nông nghiệp trồng lúa nước.
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • C. Du lịch văn hóa và lịch sử.
  • D. Khai thác và xuất khẩu dầu mỏ, khí tự nhiên.

Câu 13: Để giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ và phát triển kinh tế bền vững, nhiều quốc gia Tây Nam Á đang chú trọng đa dạng hóa nền kinh tế. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng này?

  • A. Tăng cường khai thác và xuất khẩu dầu thô.
  • B. Hạn chế đầu tư vào các ngành công nghiệp mới.
  • C. Phát triển các ngành dịch vụ (tài chính, du lịch, logistics), công nghiệp chế biến, năng lượng tái tạo.
  • D. Tập trung hoàn toàn vào phát triển nông nghiệp sa mạc.

Câu 14: Biến động giá dầu trên thị trường thế giới có tác động như thế nào đến nền kinh tế của các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ ở Tây Nam Á? Phân tích tác động này.

  • A. Giá dầu tăng giúp tăng nguồn thu ngân sách, thúc đẩy đầu tư; giá dầu giảm gây khó khăn tài chính, suy giảm tăng trưởng.
  • B. Giá dầu tăng làm giảm nguồn thu ngân sách, giá dầu giảm lại thúc đẩy đầu tư.
  • C. Giá dầu biến động không ảnh hưởng đáng kể đến nền kinh tế các nước này.
  • D. Biến động giá dầu chỉ ảnh hưởng đến các nước nhập khẩu, không ảnh hưởng đến nước xuất khẩu.

Câu 15: Dựa vào kiến thức về tự nhiên và kinh tế Tây Nam Á, hãy dự đoán thách thức lớn nhất mà các quốc gia trong khu vực phải đối mặt trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu và xu hướng chuyển dịch năng lượng sang các nguồn tái tạo?

  • A. Thiếu hụt lao động có tay nghề cao.
  • B. Giảm nhu cầu và giá trị của nguồn tài nguyên dầu mỏ, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế phụ thuộc vào xuất khẩu năng lượng hóa thạch.
  • C. Khó khăn trong việc phát triển ngành du lịch.
  • D. Sự gia tăng đột ngột của các loại cây trồng ôn đới.

Câu 16: Ngoài dầu mỏ và khí tự nhiên, Tây Nam Á còn có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo nào dựa vào điều kiện tự nhiên sẵn có? Phân tích tiềm năng này.

  • A. Năng lượng mặt trời do có diện tích hoang mạc rộng lớn và số giờ nắng trong năm cao.
  • B. Năng lượng gió do có nhiều bờ biển dài và bằng phẳng.
  • C. Năng lượng thủy điện do có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Năng lượng địa nhiệt do nằm trên vành đai núi lửa Thái Bình Dương.

Câu 17: Phân tích tác động tiêu cực của việc khai thác và sử dụng dầu mỏ trên quy mô lớn đối với môi trường ở Tây Nam Á.

  • A. Gây ra động đất và sóng thần.
  • B. Làm tăng lượng mưa và độ ẩm không khí.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các hệ sinh thái rừng ngập mặn.
  • D. Ô nhiễm không khí do khí thải, ô nhiễm nước do tràn dầu, suy thoái đất tại các khu vực khai thác.

Câu 18: Mặc dù giàu tài nguyên năng lượng, nhưng nhiều quốc gia Tây Nam Á vẫn phải đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng. Giải thích nguyên nhân chính của nghịch lý này.

  • A. Sự tập trung dân cư quá đông đúc ở các thành phố lớn.
  • B. Khí hậu khô hạn khắc nghiệt, lượng mưa thấp, bốc hơi mạnh và các nguồn nước phân bố không đều.
  • C. Công nghệ xử lý nước thải còn lạc hậu.
  • D. Nguồn nước ngọt chủ yếu bị đóng băng ở các vùng núi cao.

Câu 19: Ngành dịch vụ, đặc biệt là du lịch, đang được nhiều nước Tây Nam Á chú trọng phát triển như một phần của chiến lược đa dạng hóa kinh tế. Phân tích tiềm năng nổi bật nhất để phát triển du lịch của khu vực này.

  • A. Hệ thống sông ngòi dày đặc thuận lợi cho du lịch đường sông.
  • B. Các khu rừng nhiệt đới nguyên sinh phong phú.
  • C. Di sản văn hóa, lịch sử đồ sộ (các nền văn minh cổ đại, các thánh địa tôn giáo) và cảnh quan hoang mạc độc đáo.
  • D. Hệ thống núi lửa đang hoạt động thu hút du khách mạo hiểm.

Câu 20: Phân tích nguyên nhân sâu xa khiến các xung đột sắc tộc và tôn giáo thường xuyên xảy ra ở Tây Nam Á.

  • A. Sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các dân tộc.
  • B. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu làm trầm trọng thêm tình trạng thiếu nước.
  • C. Sự cạnh tranh trong khai thác tài nguyên khoáng sản không phải dầu mỏ.
  • D. Sự khác biệt và mâu thuẫn về tôn giáo, sắc tộc kết hợp với tranh chấp lãnh thổ, tài nguyên và sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.

Câu 21: Để cải thiện tình hình an ninh và thúc đẩy phát triển, các quốc gia Tây Nam Á cần ưu tiên giải quyết vấn đề xã hội nào sau đây?

  • A. Giải quyết xung đột, thúc đẩy hòa bình và ổn định chính trị.
  • B. Tăng cường nhập khẩu lương thực từ nước ngoài.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy lọc dầu.
  • D. Phát triển mạnh ngành đánh bắt hải sản.

Câu 22: Mặc dù có trữ lượng dầu mỏ khổng lồ, nhưng cơ cấu kinh tế của nhiều nước Tây Nam Á vẫn còn bộc lộ điểm yếu. Điểm yếu lớn nhất liên quan đến cơ cấu kinh tế này là gì?

  • A. Ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng quá cao.
  • B. Thiếu nguồn lao động phổ thông.
  • C. Phụ thuộc quá nhiều vào ngành khai thác và xuất khẩu dầu mỏ, dễ bị tổn thương khi giá dầu biến động.
  • D. Ngành dịch vụ chưa phát triển.

Câu 23: Phân tích ảnh hưởng của sự phát triển kinh tế (chủ yếu dựa vào dầu mỏ) đến cơ cấu dân số theo giới tính ở một số quốc gia giàu có tại Tây Nam Á (ví dụ: Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Qatar).

  • A. Tỷ lệ nữ giới tăng cao do tập trung phát triển ngành dịch vụ.
  • B. Tỷ lệ nam và nữ giới cân bằng do chính sách xã hội tiến bộ.
  • C. Tỷ lệ người già tăng nhanh do tuổi thọ trung bình cao.
  • D. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng do thu hút lượng lớn lao động nam từ nước ngoài đến làm việc trong ngành dầu khí, xây dựng.

Câu 24: Khu vực Tây Nam Á nằm trên vành đai kiến tạo địa chất phức tạp. Điều này dẫn đến nguy cơ thiên tai nào thường xuyên xảy ra ở một số khu vực như Thổ Nhĩ Kỳ, Iran?

  • A. Bão nhiệt đới.
  • B. Động đất.
  • C. Núi lửa phun trào.
  • D. Lũ lụt trên diện rộng.

Câu 25: Chính sách phát triển kinh tế của các nước Tây Nam Á giàu dầu mỏ thường tập trung vào việc sử dụng nguồn thu từ dầu mỏ để đầu tư vào các lĩnh vực nào? Phân tích mục đích của việc đầu tư này.

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại (sân bay, cảng biển, đường sá), phát triển đô thị, giáo dục, y tế và các ngành dịch vụ cao cấp nhằm đa dạng hóa kinh tế và cải thiện đời sống.
  • B. Chỉ tập trung vào việc mở rộng quy mô khai thác dầu thô.
  • C. Đầu tư chủ yếu vào nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
  • D. Mua sắm vũ khí trang thiết bị quân sự.

Câu 26: Phân tích tác động tích cực của vị trí địa lí

  • A. Giúp khu vực trở thành trung tâm sản xuất hàng tiêu dùng lớn nhất thế giới.
  • B. Thuận lợi cho việc xuất khẩu nông sản sang các thị trường lớn.
  • C. Hạn chế sự cạnh tranh từ các khu vực khác.
  • D. Trở thành trung tâm trung chuyển hàng hóa, năng lượng và hành khách quan trọng trên thế giới.

Câu 27: Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên khô hạn đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Tây Nam Á?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp lớn nhưng năng suất thấp.
  • B. Các loại cây trồng chủ yếu là cây lương thực.
  • C. Phải đầu tư lớn vào thủy lợi, áp dụng các phương pháp tưới tiêu tiết kiệm nước hoặc canh tác trên ốc đảo/thung lũng sông.
  • D. Ngành chăn nuôi gia súc là chủ yếu và không cần nước.

Câu 28: Văn hóa Tây Nam Á chịu ảnh hưởng sâu sắc của các yếu tố nào sau đây? Phân tích sự kết hợp của các yếu tố này.

  • A. Văn hóa phương Tây và văn hóa Trung Hoa.
  • B. Các nền văn minh cổ đại (Lưỡng Hà), các tôn giáo lớn (Hồi giáo, Do Thái giáo, Thiên Chúa giáo) và lối sống du mục truyền thống.
  • C. Văn hóa Ấn Độ và văn hóa Đông Nam Á.
  • D. Chỉ chịu ảnh hưởng duy nhất của Hồi giáo.

Câu 29: Dựa trên đặc điểm kinh tế hiện tại, quốc gia nào sau đây ở Tây Nam Á có nền kinh tế đa dạng hơn và ít phụ thuộc vào dầu mỏ hơn so với các quốc gia vùng Vịnh Ba Tư (ví dụ: Ả-rập Xê-út, Qatar)?

  • A. Thổ Nhĩ Kỳ.
  • B. Cô-oét.
  • C. Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.
  • D. Ả-rập Xê-út.

Câu 30: Tình trạng đói nghèo và bất bình đẳng xã hội vẫn tồn tại ở một số quốc gia Tây Nam Á. Phân tích nguyên nhân chính gây ra tình trạng này, không chỉ do thiếu tài nguyên mà còn do các yếu tố xã hội và chính trị?

  • A. Tốc độ tăng dân số quá chậm.
  • B. Thiếu nguồn lao động có tay nghề thấp.
  • C. Sự phân bố đồng đều của tài nguyên dầu mỏ.
  • D. Xung đột vũ trang kéo dài, quản lý tài nguyên kém hiệu quả, tham nhũng và sự chênh lệch giàu nghèo lớn giữa các nhóm dân cư/vùng miền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á được mô tả là 'ngã ba' của ba châu lục. Phân tích ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của vị trí này đối với khu vực trong bối cảnh toàn cầu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đặc điểm địa hình chủ yếu nào sau đây *không* phổ biến tại khu vực Tây Nam Á?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khí hậu khô hạn khắc nghiệt là đặc điểm nổi bật của Tây Nam Á. Nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm khí hậu này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Mặc dù có khí hậu khô hạn, khu vực Tây Nam Á vẫn có một số hệ thống sông quan trọng như Ti-grơ và Ơ-phrát. Phân tích vai trò quan trọng nhất của các hệ thống sông này đối với sự phát triển của các nền văn minh cổ đại và đời sống hiện tại trong khu vực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa quyết định đến kinh tế của nhiều quốc gia Tây Nam Á là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Quan sát bản đồ phân bố dân cư hoặc đọc thông tin về phân bố dân cư Tây Nam Á. Giải thích tại sao dân cư khu vực này thường tập trung đông đúc ở các khu vực ven biển, thung lũng sông và ốc đảo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tôn giáo có ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống xã hội và văn hóa ở Tây Nam Á. Tôn giáo chính chiếm đa số tín đồ trong khu vực này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ngoài Hồi giáo, Tây Nam Á còn là nơi ra đời của những tôn giáo lớn nào khác, thể hiện sự đa dạng về tín ngưỡng của khu vực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa sự phân bố không đều của tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên với sự chênh lệch giàu nghèo giữa các quốc gia ở Tây Nam Á.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tình hình chính trị xã hội bất ổn, xung đột vũ trang kéo dài ở nhiều nơi là một thách thức lớn đối với Tây Nam Á. Hậu quả nghiêm trọng nhất của tình trạng này đối với sự phát triển kinh tế là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đô thị hóa ở Tây Nam Á có đặc điểm gì nổi bật và nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm đó là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Ngành kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo, tạo nguồn thu nhập chính và ảnh hưởng lớn đến cơ cấu kinh tế của hầu hết các quốc gia Tây Nam Á?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Để giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ và phát triển kinh tế bền vững, nhiều quốc gia Tây Nam Á đang chú trọng đa dạng hóa nền kinh tế. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Biến động giá dầu trên thị trường thế giới có tác động như thế nào đến nền kinh tế của các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ ở Tây Nam Á? Phân tích tác động này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Dựa vào kiến thức về tự nhiên và kinh tế Tây Nam Á, hãy dự đoán thách thức lớn nhất mà các quốc gia trong khu vực phải đối mặt trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu và xu hướng chuyển dịch năng lượng sang các nguồn tái tạo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Ngoài dầu mỏ và khí tự nhiên, Tây Nam Á còn có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo nào dựa vào điều kiện tự nhiên sẵn có? Phân tích tiềm năng này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích tác động tiêu cực của việc khai thác và sử dụng dầu mỏ trên quy mô lớn đối với môi trường ở Tây Nam Á.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Mặc dù giàu tài nguyên năng lượng, nhưng nhiều quốc gia Tây Nam Á vẫn phải đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng. Giải thích nguyên nhân chính của nghịch lý này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Ngành dịch vụ, đặc biệt là du lịch, đang được nhiều nước Tây Nam Á chú trọng phát triển như một phần của chiến lược đa dạng hóa kinh tế. Phân tích tiềm năng nổi bật nhất để phát triển du lịch của khu vực này.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích nguyên nhân sâu xa khiến các xung đột sắc tộc và tôn giáo thường xuyên xảy ra ở Tây Nam Á.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Để cải thiện tình hình an ninh và thúc đẩy phát triển, các quốc gia Tây Nam Á cần ưu tiên giải quyết vấn đề xã hội nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Mặc dù có trữ lượng dầu mỏ khổng lồ, nhưng cơ cấu kinh tế của nhiều nước Tây Nam Á vẫn còn bộc lộ điểm yếu. Điểm yếu lớn nhất liên quan đến cơ cấu kinh tế này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích ảnh hưởng của sự phát triển kinh tế (chủ yếu dựa vào dầu mỏ) đến cơ cấu dân số theo giới tính ở một số quốc gia giàu có tại Tây Nam Á (ví dụ: Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Qatar).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khu vực Tây Nam Á nằm trên vành đai kiến tạo địa chất phức tạp. Điều này dẫn đến nguy cơ thiên tai nào thường xuyên xảy ra ở một số khu vực như Thổ Nhĩ Kỳ, Iran?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Chính sách phát triển kinh tế của các nước Tây Nam Á giàu dầu mỏ thường tập trung vào việc sử dụng nguồn thu từ dầu mỏ để đầu tư vào các lĩnh vực nào? Phân tích mục đích của việc đầu tư này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích tác động tích cực của vị trí địa lí

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên khô hạn đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Tây Nam Á?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Văn hóa Tây Nam Á chịu ảnh hưởng sâu sắc của các yếu tố nào sau đây? Phân tích sự kết hợp của các yếu tố này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Dựa trên đặc điểm kinh tế hiện tại, quốc gia nào sau đây ở Tây Nam Á có nền kinh tế đa dạng hơn và ít phụ thuộc vào dầu mỏ hơn so với các quốc gia vùng Vịnh Ba Tư (ví dụ: Ả-rập Xê-út, Qatar)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tình trạng đói nghèo và bất bình đẳng xã hội vẫn tồn tại ở một số quốc gia Tây Nam Á. Phân tích nguyên nhân chính gây ra tình trạng này, không chỉ do thiếu tài nguyên mà còn do các yếu tố xã hội và chính trị?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học về vị trí địa lí của Tây Nam Á, hãy phân tích vì sao khu vực này lại có tầm quan trọng chiến lược đặc biệt trên thế giới?

  • A. Tập trung nhiều di tích lịch sử và văn hóa cổ đại quan trọng.
  • B. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp quy mô lớn của thế giới.
  • C. Có dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • D. Nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu, Phi và giàu tài nguyên dầu mỏ, khí tự nhiên.

Câu 2: Quan sát bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á (trong SGK), nhận định nào sau đây mô tả chính xác đặc điểm khí hậu chủ yếu của khu vực?

  • A. Ôn đới hải dương, mưa quanh năm.
  • B. Nóng và khô hạn, lượng mưa ít.
  • C. Cận nhiệt gió mùa, có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
  • D. Hàn đới, nhiệt độ thấp quanh năm.

Câu 3: Tình trạng khan hiếm nước ngọt là một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều quốc gia Tây Nam Á. Vấn đề này có mối liên hệ chủ yếu với đặc điểm tự nhiên nào của khu vực?

  • A. Khí hậu khô hạn và mạng lưới sông ngòi kém phát triển.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở, khó xây dựng công trình thủy lợi.
  • C. Sự phân bố dân cư không đều, tập trung ở các vùng ven biển.
  • D. Tình trạng ô nhiễm nguồn nước do công nghiệp dầu khí.

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất, đóng vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế của nhiều quốc gia Tây Nam Á là gì? Phân tích tác động của tài nguyên này.

  • A. Kim loại quý (vàng, bạc) - thúc đẩy công nghiệp chế tác.
  • B. Than đá - nguồn năng lượng chính cho sản xuất.
  • C. Dầu mỏ và khí tự nhiên - nguồn thu ngoại tệ lớn, đầu tư vào các ngành khác.
  • D. Quặng sắt - phát triển công nghiệp luyện kim.

Câu 5: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh ở nhiều quốc gia Tây Nam Á trong quá khứ và hiện tại.

  • A. Tỉ suất sinh cao và tỉ lệ tử vong giảm nhờ cải thiện y tế.
  • B. Dòng người nhập cư từ các châu lục khác đến làm việc.
  • C. Chính sách khuyến khích sinh đẻ của chính phủ.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân rất cao.

Câu 6: Hồi giáo là tôn giáo chiếm ưu thế ở Tây Nam Á. Đặc điểm văn hóa, xã hội nào sau đây chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất từ tôn giáo này?

  • A. Phong tục ăn uống và trang phục truyền thống.
  • B. Kiến trúc nhà ở và quy hoạch đô thị.
  • C. Hệ thống giáo dục và ngôn ngữ sử dụng.
  • D. Lối sống, phong tục, tập quán và các quy định pháp luật ở nhiều quốc gia.

Câu 7: Tình hình chính trị - xã hội ở Tây Nam Á thường xuyên bất ổn với nhiều xung đột và nội chiến. Phân tích nguyên nhân sâu xa nào giải thích cho tình trạng này?

  • A. Sự khắc nghiệt của điều kiện tự nhiên gây tranh giành tài nguyên.
  • B. Mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo phức tạp và sự can thiệp của các cường quốc.
  • C. Thiếu hụt nguồn lao động và tỉ lệ thất nghiệp cao.
  • D. Ảnh hưởng của các cuộc cách mạng công nghiệp toàn cầu.

Câu 8: Đô thị hóa ở Tây Nam Á diễn ra nhanh chóng, đặc biệt ở các quốc gia giàu dầu mỏ. Hiện tượng này có thể dẫn đến những thách thức xã hội nào?

  • A. Thiếu hụt lao động nông nghiệp và suy giảm sản xuất lương thực.
  • B. Tăng cường bản sắc văn hóa truyền thống ở các thành phố lớn.
  • C. Quá tải hạ tầng, ô nhiễm môi trường, gia tăng tệ nạn xã hội.
  • D. Giảm bớt sự chênh lệch giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.

Câu 9: GDP của khu vực Tây Nam Á có sự biến động đáng kể qua các giai đoạn. Yếu tố kinh tế nào giải thích rõ nhất sự biến động này?

  • A. Sự biến động của giá dầu trên thị trường thế giới.
  • B. Quy mô sản xuất nông nghiệp thay đổi theo mùa.
  • C. Sự phát triển ổn định của ngành du lịch.
  • D. Lượng kiều hối từ nước ngoài gửi về.

Câu 10: Mặc dù có nguồn tài nguyên dầu mỏ dồi dào, nhưng sự phát triển kinh tế giữa các quốc gia Tây Nam Á lại có sự chênh lệch lớn. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch này.

  • A. Sự khác biệt về quy mô dân số và mật độ dân cư.
  • B. Chênh lệch về diện tích lãnh thổ giữa các quốc gia.
  • C. Sự phân bố không đều các loại khoáng sản khác ngoài dầu mỏ.
  • D. Sự phân bố tài nguyên dầu mỏ không đều và chính sách đầu tư, phát triển khác nhau.

Câu 11: Một số quốc gia Tây Nam Á đang nỗ lực đa dạng hóa nền kinh tế, giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ. Ngành nào sau đây được coi là có tiềm năng lớn để phát triển và thay thế dần vai trò của dầu khí?

  • A. Nông nghiệp trồng cây lương thực quy mô lớn.
  • B. Dịch vụ (du lịch, tài chính) và công nghiệp chế biến, năng lượng tái tạo.
  • C. Khai thác và xuất khẩu than đá.
  • D. Công nghiệp dệt may và da giày.

Câu 12: Khu vực Tây Nam Á nằm ở vị trí chiến lược trên con đường biển nối Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. Điều này có ý nghĩa kinh tế quan trọng như thế nào?

  • A. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp xuất khẩu.
  • B. Giúp khu vực tự chủ hoàn toàn về lương thực.
  • C. Kiểm soát các tuyến hàng hải quan trọng, thu phí giao thông và thúc đẩy thương mại.
  • D. Hạn chế sự can thiệp của các cường quốc bên ngoài.

Câu 13: Dân cư Tây Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc Eu-rô-pê-ô-it, nói tiếng Ả Rập, Ba Tư, Thổ Nhĩ Kỳ, Do Thái,.... Sự đa dạng về ngôn ngữ và sắc tộc này có mối liên hệ gì với tình hình chính trị - xã hội của khu vực?

  • A. Là một trong những yếu tố góp phần gây ra các mâu thuẫn, xung đột nội bộ.
  • B. Thúc đẩy sự đoàn kết và hợp tác giữa các quốc gia.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch văn hóa.
  • D. Không có mối liên hệ đáng kể với tình hình chính trị.

Câu 14: Vùng đồng bằng Lưỡng Hà (thuộc I-rắc ngày nay) được coi là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại. Điều kiện tự nhiên nào đã tạo tiền đề cho sự hình thành và phát triển của nền văn minh này?

  • A. Nằm gần các dãy núi giàu khoáng sản.
  • B. Khí hậu mát mẻ, ôn hòa quanh năm.
  • C. Vị trí ven biển thuận lợi cho giao thương đường biển.
  • D. Đất đai màu mỡ ven các dòng sông lớn (Ti-grơ và Ơ-phrát).

Câu 15: Các quốc gia Tây Nam Á có sự phân hóa rõ rệt về cơ cấu kinh tế. Nhóm quốc gia nào sau đây thường có tỉ trọng công nghiệp (đặc biệt là khai thác và chế biến dầu khí) và dịch vụ cao trong cơ cấu GDP?

  • A. Các quốc gia vùng núi, ít tài nguyên dầu mỏ.
  • B. Các quốc gia giàu tài nguyên dầu mỏ như A-rập Xê-út, Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất.
  • C. Các quốc gia có nền nông nghiệp truyền thống phát triển.
  • D. Các quốc gia tập trung vào phát triển du lịch văn hóa.

Câu 16: Phân tích thách thức lớn nhất mà các quốc gia Tây Nam Á phải đối mặt trong việc phát triển kinh tế bền vững và giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ.

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động có trình độ cao.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa nhỏ bé.
  • C. Tình hình chính trị bất ổn, xung đột kéo dài ảnh hưởng đến đầu tư và phát triển các ngành khác.
  • D. Thiếu vốn đầu tư từ nước ngoài.

Câu 17: Dựa vào thông tin về đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế, hãy so sánh sự khác biệt cơ bản trong cơ cấu kinh tế giữa một quốc gia giàu dầu mỏ (ví dụ: A-rập Xê-út) và một quốc gia ít dầu mỏ (ví dụ: I-xra-en) ở Tây Nam Á.

  • A. Quốc gia giàu dầu mỏ phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu dầu, quốc gia ít dầu mỏ đa dạng hơn với công nghiệp chế biến, công nghệ cao, dịch vụ.
  • B. Quốc gia giàu dầu mỏ tập trung vào nông nghiệp, quốc gia ít dầu mỏ tập trung vào dịch vụ.
  • C. Quốc gia giàu dầu mỏ có ngành du lịch phát triển mạnh nhất, quốc gia ít dầu mỏ thì không.
  • D. Cả hai nhóm quốc gia đều có cơ cấu kinh tế tương đồng, chủ yếu dựa vào nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

Câu 18: Sự phát triển của ngành du lịch ở Tây Nam Á gặp phải những trở ngại nào chủ yếu?

  • A. Thiếu các điểm tham quan có giá trị lịch sử, văn hóa.
  • B. Khí hậu quá ôn hòa không thu hút du khách.
  • C. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm trong ngành dịch vụ.
  • D. Tình hình an ninh chính trị bất ổn, lo ngại về an toàn cho du khách.

Câu 19: Đa số dân cư Tây Nam Á sinh sống tập trung ở đâu? Phân tích nguyên nhân của sự phân bố này.

  • A. Các vùng núi cao để tránh nóng.
  • B. Các vùng ven biển, thung lũng sông lớn, nơi có nguồn nước và điều kiện thuận lợi.
  • C. Các sa mạc rộng lớn để khai thác tài nguyên.
  • D. Các vùng biên giới giữa các quốc gia.

Câu 20: Bên cạnh dầu mỏ, tài nguyên thiên nhiên nào sau đây cũng có ý nghĩa quan trọng, đặc biệt đối với nông nghiệp và sinh hoạt của người dân Tây Nam Á?

  • A. Than đá.
  • B. Quặng sắt.
  • C. Nước ngọt (sông ngòi, nước ngầm).
  • D. Kim cương.

Câu 21: Phân tích tác động tiêu cực của việc khai thác dầu mỏ quy mô lớn đến môi trường ở Tây Nam Á.

  • A. Ô nhiễm đất, nước, không khí do tràn dầu, khí thải, chất thải công nghiệp.
  • B. Tăng diện tích rừng và đa dạng sinh học.
  • C. Giảm thiểu hiệu ứng nhà kính.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí ở các khu công nghiệp.

Câu 22: Nếu một quốc gia Tây Nam Á muốn phát triển ngành nông nghiệp bền vững trong điều kiện khí hậu khô hạn, họ cần tập trung vào giải pháp công nghệ nào là quan trọng nhất?

  • A. Ứng dụng cơ giới hóa vào mọi khâu sản xuất.
  • B. Phát triển các giống cây trồng chịu lạnh tốt.
  • C. Xây dựng hệ thống giao thông vận tải hiện đại.
  • D. Phát triển công nghệ tưới tiêu tiết kiệm nước, xử lý và tái sử dụng nước.

Câu 23: Vị trí địa lí của Tây Nam Á nằm trên các đường đứt gãy địa chất lớn. Đặc điểm tự nhiên nào sau đây là hệ quả trực tiếp của vị trí này?

  • A. Thường xuyên xảy ra động đất và hoạt động núi lửa ở một số khu vực.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Sự hình thành các mỏ than đá lớn.

Câu 24: Phân tích vì sao các cuộc xung đột vũ trang ở Tây Nam Á lại ảnh hưởng tiêu cực nghiêm trọng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp quốc phòng.
  • B. Hủy hoại cơ sở hạ tầng, cản trở đầu tư, gây di cư dân số, làm trầm trọng thêm đói nghèo.
  • C. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới cho người dân.
  • D. Giúp ổn định giá dầu trên thị trường thế giới.

Câu 25: Một trong những đặc điểm nổi bật về xã hội của Tây Nam Á là sự đa dạng về sắc tộc và tôn giáo. Tuy nhiên, sự đa dạng này lại tiềm ẩn nguy cơ xung đột. Để giải quyết vấn đề này, các quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Hạn chế giao lưu văn hóa giữa các nhóm sắc tộc, tôn giáo.
  • B. Tăng cường kiểm soát biên giới và hạn chế di cư.
  • C. Thúc đẩy đối thoại, hòa giải, xây dựng lòng tin và đảm bảo quyền bình đẳng cho mọi nhóm dân cư.
  • D. Tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.

Câu 26: Vùng Vịnh Péc-xích là trung tâm khai thác dầu mỏ lớn nhất thế giới. Điều này có ý nghĩa kinh tế và địa chính trị như thế nào đối với khu vực và thế giới?

  • A. Chỉ có ý nghĩa đối với nền kinh tế của các quốc gia ven Vịnh.
  • B. Làm giảm sự quan tâm của các cường quốc bên ngoài.
  • C. Biến khu vực thành trung tâm nông nghiệp hàng đầu thế giới.
  • D. Là nguồn cung năng lượng chủ yếu, thu hút sự quan tâm và can thiệp của các cường quốc, tiềm ẩn nguy cơ xung đột.

Câu 27: Nhiều quốc gia Tây Nam Á có tỉ lệ dân thành thị cao. Phân tích động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa mạnh mẽ này.

  • A. Sự phát triển của ngành công nghiệp (đặc biệt là dầu khí) và dịch vụ tạo việc làm ở các thành phố.
  • B. Điều kiện sống ở nông thôn tốt hơn nhiều so với thành thị.
  • C. Chính sách của chính phủ khuyến khích người dân rời bỏ thành phố.
  • D. Sự suy giảm của ngành công nghiệp ở các thành phố.

Câu 28: Dựa vào đặc điểm khí hậu khô hạn, nhận định nào sau đây về hoạt động nông nghiệp ở Tây Nam Á là phù hợp nhất?

  • A. Ngành trồng lúa nước là chủ đạo.
  • B. Phát triển mạnh các loại cây trồng cần nhiều nước.
  • C. Nông nghiệp chỉ phát triển ở những nơi có nguồn nước tưới, chủ yếu là chăn nuôi du mục và trồng trọt trên đất có thủy lợi.
  • D. Ngành chăn nuôi bò sữa là phổ biến nhất.

Câu 29: Phân tích tác động của vị trí địa lí "cầu nối" giữa ba châu lục đến đặc điểm dân cư và xã hội của Tây Nam Á.

  • A. Làm cho dân cư khu vực thuần nhất về sắc tộc và tôn giáo.
  • B. Hạn chế sự giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • C. Khiến dân cư chỉ tập trung ở các vùng nội địa.
  • D. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa, sắc tộc, tôn giáo, tạo nên sự đa dạng nhưng cũng tiềm ẩn mâu thuẫn.

Câu 30: Để phát triển du lịch bền vững, bên cạnh việc cải thiện an ninh, các quốc gia Tây Nam Á cần chú trọng khai thác tiềm năng nào dựa trên đặc điểm văn hóa và lịch sử của khu vực?

  • A. Du lịch thể thao mạo hiểm trên sa mạc.
  • B. Du lịch văn hóa, lịch sử (tham quan các di tích cổ, tìm hiểu tôn giáo, phong tục).
  • C. Du lịch sinh thái rừng nhiệt đới.
  • D. Du lịch nghỉ dưỡng biển (chỉ phát triển ở một vài quốc gia).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học về vị trí địa lí của Tây Nam Á, hãy phân tích vì sao khu vực này lại có tầm quan trọng chiến lược đặc biệt trên thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quan sát bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á (trong SGK), nhận định nào sau đây mô tả chính xác đặc điểm khí hậu chủ yếu của khu vực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tình trạng khan hiếm nước ngọt là một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều quốc gia Tây Nam Á. Vấn đề này có mối liên hệ chủ yếu với đặc điểm tự nhiên nào của khu vực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất, đóng vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế của nhiều quốc gia Tây Nam Á là gì? Phân tích tác động của tài nguyên này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh ở nhiều quốc gia Tây Nam Á trong quá khứ và hiện tại.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hồi giáo là tôn giáo chiếm ưu thế ở Tây Nam Á. Đặc điểm văn hóa, xã hội nào sau đây chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất từ tôn giáo này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tình hình chính trị - xã hội ở Tây Nam Á thường xuyên bất ổn với nhiều xung đột và nội chiến. Phân tích nguyên nhân sâu xa nào giải thích cho tình trạng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đô thị hóa ở Tây Nam Á diễn ra nhanh chóng, đặc biệt ở các quốc gia giàu dầu mỏ. Hiện tượng này có thể dẫn đến những thách thức xã hội nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: GDP của khu vực Tây Nam Á có sự biến động đáng kể qua các giai đoạn. Yếu tố kinh tế nào giải thích rõ nhất sự biến động này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Mặc dù có nguồn tài nguyên dầu mỏ dồi dào, nhưng sự phát triển kinh tế giữa các quốc gia Tây Nam Á lại có sự chênh lệch lớn. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một số quốc gia Tây Nam Á đang nỗ lực đa dạng hóa nền kinh tế, giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ. Ngành nào sau đây được coi là có tiềm năng lớn để phát triển và thay thế dần vai trò của dầu khí?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khu vực Tây Nam Á nằm ở vị trí chiến lược trên con đường biển nối Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. Điều này có ý nghĩa kinh tế quan trọng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Dân cư Tây Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc Eu-rô-pê-ô-it, nói tiếng Ả Rập, Ba Tư, Thổ Nhĩ Kỳ, Do Thái,.... Sự đa dạng về ngôn ngữ và sắc tộc này có mối liên hệ gì với tình hình chính trị - xã hội của khu vực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vùng đồng bằng Lưỡng Hà (thuộc I-rắc ngày nay) được coi là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại. Điều kiện tự nhiên nào đã tạo tiền đề cho sự hình thành và phát triển của nền văn minh này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Các quốc gia Tây Nam Á có sự phân hóa rõ rệt về cơ cấu kinh tế. Nhóm quốc gia nào sau đây thường có tỉ trọng công nghiệp (đặc biệt là khai thác và chế biến dầu khí) và dịch vụ cao trong cơ cấu GDP?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích thách thức lớn nhất mà các quốc gia Tây Nam Á phải đối mặt trong việc phát triển kinh tế bền vững và giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Dựa vào thông tin về đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế, hãy so sánh sự khác biệt cơ bản trong cơ cấu kinh tế giữa một quốc gia giàu dầu mỏ (ví dụ: A-rập Xê-út) và một quốc gia ít dầu mỏ (ví dụ: I-xra-en) ở Tây Nam Á.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Sự phát triển của ngành du lịch ở Tây Nam Á gặp phải những trở ngại nào chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đa số dân cư Tây Nam Á sinh sống tập trung ở đâu? Phân tích nguyên nhân của sự phân bố này.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Bên cạnh dầu mỏ, tài nguyên thiên nhiên nào sau đây cũng có ý nghĩa quan trọng, đặc biệt đối với nông nghiệp và sinh hoạt của người dân Tây Nam Á?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích tác động tiêu cực của việc khai thác dầu mỏ quy mô lớn đến môi trường ở Tây Nam Á.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nếu một quốc gia Tây Nam Á muốn phát triển ngành nông nghiệp bền vững trong điều kiện khí hậu khô hạn, họ cần tập trung vào giải pháp công nghệ nào là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Vị trí địa lí của Tây Nam Á nằm trên các đường đứt gãy địa chất lớn. Đặc điểm tự nhiên nào sau đây là hệ quả trực tiếp của vị trí này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích vì sao các cuộc xung đột vũ trang ở Tây Nam Á lại ảnh hưởng tiêu cực nghiêm trọng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một trong những đặc điểm nổi bật về xã hội của Tây Nam Á là sự đa dạng về sắc tộc và tôn giáo. Tuy nhiên, sự đa dạng này lại tiềm ẩn nguy cơ xung đột. Để giải quyết vấn đề này, các quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Vùng Vịnh Péc-xích là trung tâm khai thác dầu mỏ lớn nhất thế giới. Điều này có ý nghĩa kinh tế và địa chính trị như thế nào đối với khu vực và thế giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nhiều quốc gia Tây Nam Á có tỉ lệ dân thành thị cao. Phân tích động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa mạnh mẽ này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Dựa vào đặc điểm khí hậu khô hạn, nhận định nào sau đây về hoạt động nông nghiệp ở Tây Nam Á là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích tác động của vị trí địa lí 'cầu nối' giữa ba châu lục đến đặc điểm dân cư và xã hội của Tây Nam Á.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để phát triển du lịch bền vững, bên cạnh việc cải thiện an ninh, các quốc gia Tây Nam Á cần chú trọng khai thác tiềm năng nào dựa trên đặc điểm văn hóa và lịch sử của khu vực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Tây Nam Á được mô tả là "cầu nối" giữa ba châu lục Á, Âu, Phi. Đặc điểm này mang lại lợi thế chiến lược quan trọng nào cho khu vực?

  • A. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp quy mô lớn nhờ khí hậu đa dạng.
  • B. Giúp khu vực tránh được các tác động tiêu cực từ bên ngoài.
  • C. Tạo điều kiện cho sự phát triển đồng đều của các ngành kinh tế.
  • D. Kiểm soát các tuyến đường giao thương quốc tế quan trọng trên bộ và trên biển.

Câu 2: Khí hậu chủ đạo ở Tây Nam Á là khô hạn, hoang mạc và bán hoang mạc. Điều kiện tự nhiên này tác động lớn nhất đến hoạt động kinh tế nào của khu vực?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Du lịch biển.
  • C. Sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • D. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa sự phân bố không đều của tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên với tình hình kinh tế - xã hội ở Tây Nam Á.

  • A. Góp phần tạo nên sự chênh lệch giàu nghèo lớn giữa các quốc gia và là nguyên nhân sâu xa của nhiều xung đột.
  • B. Thúc đẩy sự hợp tác chặt chẽ và phát triển bền vững giữa tất cả các nước trong khu vực.
  • C. Khiến các quốc gia tập trung phát triển công nghiệp nhẹ và dịch vụ để đa dạng hóa kinh tế.
  • D. Làm giảm tầm quan trọng của vị trí địa lí chiến lược của khu vực.

Câu 4: Tại sao đồng bằng Lưỡng Hà lại được xem là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại thế giới?

  • A. Nơi đây có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn nhất thế giới.
  • B. Được hình thành bởi hai con sông lớn (Ti-grơ và Ơ-phrát), có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp sớm phát triển.
  • C. Là khu vực duy nhất ở Tây Nam Á có khí hậu ôn hòa, mưa quanh năm.
  • D. Là trung tâm của các tuyến đường thương mại hàng hải cổ đại.

Câu 5: Quan sát bản đồ địa hình Tây Nam Á (nếu có) hoặc dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất trong khu vực?

  • A. Sơn nguyên và cao nguyên.
  • B. Đồng bằng châu thổ rộng lớn.
  • C. Hệ thống các dãy núi trẻ cao, hiểm trở.
  • D. Vùng đồi thấp và trung du.

Câu 6: Dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào? Tôn giáo này có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống xã hội và văn hóa khu vực?

  • A. Thiên Chúa giáo; thúc đẩy sự đa dạng hóa văn hóa và hòa nhập với phương Tây.
  • B. Do Thái giáo; tập trung phát triển khoa học công nghệ và giáo dục.
  • C. Hồi giáo; chi phối nhiều mặt đời sống, pháp luật, phong tục, kiến trúc.
  • D. Phật giáo; khuyến khích lối sống hòa bình, ít xung đột.

Câu 7: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng di dân và tị nạn quy mô lớn từ một số quốc gia Tây Nam Á trong những thập kỷ gần đây.

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng do già hóa dân số.
  • B. Xung đột vũ trang, bất ổn chính trị, khủng bố và điều kiện kinh tế khó khăn.
  • C. Mức sống quá cao và phúc lợi xã hội hấp dẫn ở các nước láng giềng.
  • D. Mong muốn khám phá văn hóa và du lịch ở các khu vực khác.

Câu 8: Cơ cấu kinh tế của nhiều quốc gia Tây Nam Á có đặc điểm nổi bật là gì? Điều này phản ánh điều gì về sự phát triển của họ?

  • A. Nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, cho thấy nền kinh tế dựa chủ yếu vào sản xuất lương thực.
  • B. Công nghiệp chế biến phát triển mạnh, đa dạng hóa sản phẩm xuất khẩu.
  • C. Dịch vụ tài chính và công nghệ thông tin là chủ đạo, hướng tới nền kinh tế tri thức.
  • D. Phụ thuộc nặng nề vào khai thác và xuất khẩu dầu mỏ, dễ bị tổn thương bởi biến động giá dầu.

Câu 9: GDP bình quân đầu người giữa các quốc gia Tây Nam Á có sự chênh lệch rất lớn. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc giải thích sự chênh lệch này?

  • A. Sự khác biệt về diện tích lãnh thổ.
  • B. Mật độ dân số.
  • C. Quy mô trữ lượng và sản lượng khai thác dầu mỏ.
  • D. Số lượng di sản văn hóa được UNESCO công nhận.

Câu 10: Ngoài dầu mỏ và khí tự nhiên, Tây Nam Á còn có tiềm năng phát triển một số ngành kinh tế khác dựa trên điều kiện tự nhiên và văn hóa. Ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển đáng kể?

  • A. Trồng lúa nước quy mô lớn.
  • B. Sản xuất ô tô và máy móc công nghiệp nặng.
  • C. Công nghiệp dệt may xuất khẩu đại trà.
  • D. Du lịch (văn hóa, lịch sử, tôn giáo, nghỉ dưỡng).

Câu 11: Tại sao vấn đề nước ngọt lại là một thách thức nghiêm trọng đối với sự phát triển bền vững của Tây Nam Á?

  • A. Khí hậu khô hạn, ít sông lớn, nguồn nước phân bố không đều và chịu áp lực từ tăng dân số, nông nghiệp, công nghiệp.
  • B. Các quốc gia không có công nghệ xử lý nước mặn thành nước ngọt.
  • C. Toàn bộ khu vực không có bất kỳ nguồn nước ngầm nào.
  • D. Nước ngọt chỉ được sử dụng cho mục đích công nghiệp, không phục vụ sinh hoạt và nông nghiệp.

Câu 12: Dựa vào thông tin về dân cư Tây Nam Á, nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Dân cư tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn và vùng ven biển.
  • B. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở một số nước còn khá cao.
  • C. Phần lớn dân cư sinh sống ở vùng nông thôn, làm nông nghiệp lúa nước.
  • D. Cơ cấu dân số trẻ ở nhiều quốc gia trong khu vực.

Câu 13: Phân tích tác động nhiều mặt của các cuộc xung đột vũ trang kéo dài đối với sự phát triển kinh tế của các quốc gia Tây Nam Á.

  • A. Phá hủy cơ sở hạ tầng, cản trở đầu tư, gây mất an ninh, làm suy giảm sản xuất và thương mại.
  • B. Thúc đẩy đổi mới công nghệ quốc phòng, tạo ra việc làm mới và tăng cường hợp tác kinh tế khu vực.
  • C. Giảm áp lực dân số và tài nguyên, tạo điều kiện cho phục hồi môi trường tự nhiên.
  • D. Làm tăng giá dầu mỏ, mang lại nguồn thu lớn cho các quốc gia xuất khẩu dầu.

Câu 14: Quốc gia nào ở Tây Nam Á, dù không có trữ lượng dầu mỏ lớn như các nước Vùng Vịnh, nhưng lại có nền kinh tế phát triển đa dạng và trình độ khoa học công nghệ cao hơn đáng kể?

  • A. Ả-rập Xê-út.
  • B. I-xra-en.
  • C. I-ran.
  • D. Cô-oét.

Câu 15: Bên cạnh vai trò là nhà cung cấp năng lượng hàng đầu thế giới, vị trí địa lí chiến lược của Tây Nam Á còn thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Là trung tâm sản xuất lương thực chính của thế giới.
  • B. Nơi tập trung nhiều tài nguyên kim loại quý hiếm.
  • C. Có hệ thống sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho giao thông đường thủy nội địa.
  • D. Nằm trên các tuyến đường hàng không và hàng hải huyết mạch nối châu Á với châu Âu và châu Phi.

Câu 16: Tại sao du mục chăn nuôi gia súc là một loại hình kinh tế truyền thống quan trọng ở nhiều khu vực thuộc Tây Nam Á?

  • A. Phù hợp với điều kiện khí hậu khô hạn, địa hình rộng lớn và nguồn nước, đồng cỏ phân bố không đều theo mùa.
  • B. Do thiếu công nghệ và kỹ thuật canh tác hiện đại.
  • C. Chính sách của nhà nước khuyến khích phát triển chăn nuôi du mục.
  • D. Đây là ngành mang lại lợi nhuận kinh tế cao nhất cho người dân.

Câu 17: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ tác động tiêu cực đáng kể đến Tây Nam Á. Tác động nào sau đây có thể là nghiêm trọng nhất đối với khu vực này?

  • A. Gia tăng diện tích rừng mưa nhiệt đới.
  • B. Nhiệt độ trung bình giảm, lượng mưa tăng lên đáng kể.
  • C. Thiếu hụt nguồn nước trầm trọng hơn, sa mạc hóa lan rộng, tăng tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • D. Mở ra các tuyến đường biển mới ở Bắc Cực, giảm tầm quan trọng của các eo biển trong khu vực.

Câu 18: Phân tích vai trò của Kênh đào Suez đối với nền kinh tế và địa chính trị của Tây Nam Á và thế giới.

  • A. Là nguồn cung cấp nước ngọt chính cho toàn bộ khu vực.
  • B. Chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với giao thông đường thủy nội địa của Ai Cập.
  • C. Là trung tâm sản xuất công nghiệp nặng của khu vực.
  • D. Là tuyến đường hàng hải quan trọng bậc nhất, kết nối Địa Trung Hải và Biển Đỏ, rút ngắn đáng kể hành trình giữa châu Âu/Bắc Mỹ và châu Á/Đông Phi.

Câu 19: Mặc dù có nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú, nhưng nhiều quốc gia Tây Nam Á vẫn đối mặt với thách thức đa dạng hóa nền kinh tế. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • B. Sự phụ thuộc quá lớn vào doanh thu từ dầu mỏ làm giảm động lực phát triển các ngành khác, thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao, môi trường kinh doanh bị ảnh hưởng bởi bất ổn.
  • C. Không có thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm ngoài dầu mỏ.
  • D. Tất cả các quốc gia đều có diện tích quá nhỏ để phát triển ngành khác.

Câu 20: Dựa trên kiến thức về dân cư, xã hội Tây Nam Á, vấn đề nào sau đây đòi hỏi các quốc gia trong khu vực cần tăng cường hợp tác để giải quyết hiệu quả nhất?

  • A. Quản lý nguồn nước xuyên biên giới, giải quyết vấn đề người tị nạn và chống khủng bố.
  • B. Tổ chức lễ hội văn hóa chung.
  • C. Xây dựng hệ thống đường sắt cao tốc kết nối các thủ đô.
  • D. Phát triển ngành công nghiệp sản xuất ô tô.

Câu 21: So sánh đặc điểm tự nhiên của bán đảo A-ráp và bán đảo Tiểu Á (Thổ Nhĩ Kỳ). Điểm khác biệt rõ rệt nhất là gì?

  • A. Bán đảo A-ráp có nhiều sông lớn hơn.
  • B. Bán đảo Tiểu Á có khí hậu khô hạn hơn.
  • C. Bán đảo Tiểu Á có địa hình đồi núi và khí hậu ôn hòa hơn ở phía bắc và ven biển so với bán đảo A-ráp chủ yếu là hoang mạc và khí hậu khô nóng.
  • D. Bán đảo A-ráp có tiềm năng du lịch lớn hơn.

Câu 22: GDP của Tây Nam Á có sự biến động đáng kể qua các giai đoạn. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng TRỰC TIẾP và LỚN NHẤT đến sự biến động này?

  • A. Năng suất cây trồng trong nông nghiệp.
  • B. Số lượng khách du lịch quốc tế.
  • C. Tốc độ tăng trưởng dân số.
  • D. Sự biến động của giá dầu mỏ trên thị trường thế giới.

Câu 23: Phân tích tầm quan trọng của eo biển Hormuz đối với giao thông hàng hải quốc tế và thị trường năng lượng toàn cầu.

  • A. Là tuyến đường chính cho tàu thuyền du lịch.
  • B. Là điểm nút chiến lược cho việc vận chuyển dầu mỏ và khí tự nhiên từ Vịnh Péc-xích ra thị trường thế giới.
  • C. Chỉ quan trọng đối với giao thương giữa các nước trong khu vực.
  • D. Là tuyến đường chính cho vận chuyển nông sản.

Câu 24: Dựa vào kiến thức về xã hội Tây Nam Á, nhận định nào sau đây phản ánh đúng thách thức về phát triển nguồn nhân lực tại nhiều quốc gia phụ thuộc vào dầu mỏ?

  • A. Thiếu việc làm do dân số quá đông.
  • B. Nguồn nhân lực có trình độ cao dư thừa, không có việc làm.
  • C. Thiếu hụt lao động có kỹ năng và chuyên môn cao trong các ngành ngoài dầu khí, phụ thuộc vào lao động nhập cư.
  • D. Hệ thống giáo dục quá phát triển so với nhu cầu của nền kinh tế.

Câu 25: Để giảm bớt sự phụ thuộc vào dầu mỏ và phát triển bền vững hơn, các quốc gia Tây Nam Á giàu tài nguyên cần tập trung vào chiến lược kinh tế nào?

  • A. Tăng cường khai thác và xuất khẩu dầu mỏ với số lượng lớn hơn.
  • B. Hạn chế đầu tư vào giáo dục và y tế.
  • C. Chỉ tập trung phát triển ngành nông nghiệp truyền thống.
  • D. Đa dạng hóa nền kinh tế bằng cách đầu tư vào các ngành như du lịch, tài chính, công nghệ, năng lượng tái tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 26: Thành phố nào sau đây ở Tây Nam Á nổi tiếng là một trung tâm tài chính và du lịch hiện đại, thể hiện nỗ lực đa dạng hóa kinh tế của một quốc gia Vùng Vịnh?

  • A. Đu-bai (Dubai - Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất).
  • B. Bát-đa (Baghdad - I-rắc).
  • C. Tê-hê-ran (Tehran - I-ran).
  • D. Đa-mát (Damascus - Xi-ri).

Câu 27: Bên cạnh dầu mỏ, tài nguyên khoáng sản nào sau đây cũng có ý nghĩa kinh tế đối với một số quốc gia Tây Nam Á?

  • A. Than đá.
  • B. Quặng sắt.
  • C. Phốt phát (phosphate - dùng trong sản xuất phân bón).
  • D. Bô-xít (bauxite - quặng nhôm).

Câu 28: Phân tích nguyên nhân khiến nông nghiệp ở Tây Nam Á gặp nhiều khó khăn và chỉ phát triển mạnh ở một số khu vực nhất định.

  • A. Thiếu nhân công và thị trường tiêu thụ.
  • B. Khí hậu khô hạn, thiếu nước tưới, đất đai bạc màu, diện tích canh tác nhỏ hẹp và phân bố không đều.
  • C. Công nghệ canh tác lạc hậu và thiếu vốn đầu tư.
  • D. Sản phẩm nông nghiệp không cạnh tranh được với hàng nhập khẩu.

Câu 29: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả TRỰC TIẾP của tình hình chính trị bất ổn và xung đột kéo dài ở một số quốc gia Tây Nam Á?

  • A. Gia tăng tình trạng đói nghèo, khủng hoảng nhân đạo, suy giảm chất lượng sống.
  • B. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế công cộng.
  • C. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp nhẹ.
  • D. Ổn định giá cả hàng hóa thiết yếu.

Câu 30: Tại sao các quốc gia Tây Nam Á giàu dầu mỏ lại có xu hướng đầu tư mạnh ra nước ngoài?

  • A. Để nhập khẩu công nghệ và lao động giá rẻ.
  • B. Nhằm mục đích kiểm soát thị trường nông sản toàn cầu.
  • C. Để tìm kiếm nguồn nước ngọt mới.
  • D. Để đa dạng hóa nguồn thu nhập, giảm rủi ro phụ thuộc vào dầu mỏ và tìm kiếm lợi nhuận từ các thị trường khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vị trí địa lí của Tây Nam Á được mô tả là 'cầu nối' giữa ba châu lục Á, Âu, Phi. Đặc điểm này mang lại lợi thế chiến lược quan trọng nào cho khu vực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khí hậu chủ đạo ở Tây Nam Á là khô hạn, hoang mạc và bán hoang mạc. Điều kiện tự nhiên này tác động lớn nhất đến hoạt động kinh tế nào của khu vực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa sự phân bố không đều của tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên với tình hình kinh tế - xã hội ở Tây Nam Á.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao đồng bằng Lưỡng Hà lại được xem là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại thế giới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Quan sát bản đồ địa hình Tây Nam Á (nếu có) hoặc dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất trong khu vực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào? Tôn giáo này có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống xã hội và văn hóa khu vực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng di dân và tị nạn quy mô lớn từ một số quốc gia Tây Nam Á trong những thập kỷ gần đây.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cơ cấu kinh tế của nhiều quốc gia Tây Nam Á có đặc điểm nổi bật là gì? Điều này phản ánh điều gì về sự phát triển của họ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: GDP bình quân đầu người giữa các quốc gia Tây Nam Á có sự chênh lệch rất lớn. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc giải thích sự chênh lệch này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ngoài dầu mỏ và khí tự nhiên, Tây Nam Á còn có tiềm năng phát triển một số ngành kinh tế khác dựa trên điều kiện tự nhiên và văn hóa. Ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển đáng kể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao vấn đề nước ngọt lại là một thách thức nghiêm trọng đối với sự phát triển bền vững của Tây Nam Á?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dựa vào thông tin về dân cư Tây Nam Á, nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích tác động nhiều mặt của các cuộc xung đột vũ trang kéo dài đối với sự phát triển kinh tế của các quốc gia Tây Nam Á.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quốc gia nào ở Tây Nam Á, dù không có trữ lượng dầu mỏ lớn như các nước Vùng Vịnh, nhưng lại có nền kinh tế phát triển đa dạng và trình độ khoa học công nghệ cao hơn đáng kể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bên cạnh vai trò là nhà cung cấp năng lượng hàng đầu thế giới, vị trí địa lí chiến lược của Tây Nam Á còn thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao du mục chăn nuôi gia súc là một loại hình kinh tế truyền thống quan trọng ở nhiều khu vực thuộc Tây Nam Á?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Biến đổi khí hậu được dự báo sẽ tác động tiêu cực đáng kể đến Tây Nam Á. Tác động nào sau đây có thể là nghiêm trọng nhất đối với khu vực này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích vai trò của Kênh đào Suez đối với nền kinh tế và địa chính trị của Tây Nam Á và thế giới.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Mặc dù có nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú, nhưng nhiều quốc gia Tây Nam Á vẫn đối mặt với thách thức đa dạng hóa nền kinh tế. Nguyên nhân chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Dựa trên kiến thức về dân cư, xã hội Tây Nam Á, vấn đề nào sau đây đòi hỏi các quốc gia trong khu vực cần tăng cường hợp tác để giải quyết hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So sánh đặc điểm tự nhiên của bán đảo A-ráp và bán đảo Tiểu Á (Thổ Nhĩ Kỳ). Điểm khác biệt rõ rệt nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: GDP của Tây Nam Á có sự biến động đáng kể qua các giai đoạn. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng TRỰC TIẾP và LỚN NHẤT đến sự biến động này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích tầm quan trọng của eo biển Hormuz đối với giao thông hàng hải quốc tế và thị trường năng lượng toàn cầu.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Dựa vào kiến thức về xã hội Tây Nam Á, nhận định nào sau đây phản ánh đúng thách thức về phát triển nguồn nhân lực tại nhiều quốc gia phụ thuộc vào dầu mỏ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để giảm bớt sự phụ thuộc vào dầu mỏ và phát triển bền vững hơn, các quốc gia Tây Nam Á giàu tài nguyên cần tập trung vào chiến lược kinh tế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Thành phố nào sau đây ở Tây Nam Á nổi tiếng là một trung tâm tài chính và du lịch hiện đại, thể hiện nỗ lực đa dạng hóa kinh tế của một quốc gia Vùng Vịnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bên cạnh dầu mỏ, tài nguyên khoáng sản nào sau đây cũng có ý nghĩa kinh tế đối với một số quốc gia Tây Nam Á?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích nguyên nhân khiến nông nghiệp ở Tây Nam Á gặp nhiều khó khăn và chỉ phát triển mạnh ở một số khu vực nhất định.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả TRỰC TIẾP của tình hình chính trị bất ổn và xung đột kéo dài ở một số quốc gia Tây Nam Á?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao các quốc gia Tây Nam Á giàu dầu mỏ lại có xu hướng đầu tư mạnh ra nước ngoài?

Viết một bình luận