12+ Đề Trắc Nghiệm Địa Lí 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 23: Kinh Tế Nhật Bản

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất sự phụ thuộc của nền kinh tế Nhật Bản vào tài nguyên nhập khẩu?

  • A. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhanh chóng.
  • B. Nhật Bản là quốc gia nhập khẩu dầu mỏ và khí đốt tự nhiên hàng đầu thế giới.
  • C. Ngành công nghiệp chế tạo chiếm tỷ trọng lớn trong GDP và xuất khẩu.
  • D. Nông nghiệp Nhật Bản phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng công nghệ cao.

Câu 2: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Nhật Bản, ngành nào sau đây thể hiện rõ nhất trình độ phát triển khoa học - công nghệ cao và định hướng xuất khẩu?

  • A. Công nghiệp khai khoáng
  • B. Công nghiệp dệt may truyền thống
  • C. Công nghiệp chế biến thực phẩm
  • D. Công nghiệp điện tử và sản xuất robot

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP của Nhật Bản năm 2020 (Nông nghiệp: 1%, Công nghiệp: 29%, Dịch vụ: 70%). Biểu đồ này cho thấy đặc điểm nổi bật nào của nền kinh tế Nhật Bản?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp.
  • B. Ngành công nghiệp đóng vai trò động lực chính cho tăng trưởng kinh tế.
  • C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ sang khu vực dịch vụ.
  • D. Tỷ trọng các ngành kinh tế tương đối cân bằng và đồng đều.

Câu 4: Để giảm thiểu tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, Nhật Bản đã áp dụng giải pháp công nghệ nào sau đây một cách hiệu quả?

  • A. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong nhà kính và nhà màng.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác thông qua khai hoang.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây chịu hạn.

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của ngoại thương đối với nền kinh tế Nhật Bản?

  • A. Ngoại thương đóng vai trò thứ yếu, chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • B. Ngoại thương là động lực tăng trưởng kinh tế, đảm bảo nguồn cung nguyên liệu và thị trường.
  • C. Nhật Bản chủ yếu xuất khẩu nông sản và nhập khẩu các sản phẩm công nghiệp.
  • D. Cán cân thương mại của Nhật Bản luôn ở trạng thái nhập siêu lớn.

Câu 6: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản tập trung nhiều trung tâm công nghiệp chế tạo lớn, đặc biệt là ngành công nghiệp ô tô và đóng tàu?

  • A. Vùng Hokkaido
  • B. Vùng Shikoku
  • C. Vùng Honshu
  • D. Vùng Kyushu

Câu 7: Trong ngành nông nghiệp Nhật Bản, hoạt động nào sau đây ngày càng được chú trọng phát triển và có tỷ trọng tăng lên trong cơ cấu ngành?

  • A. Trồng lúa gạo truyền thống
  • B. Chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ tự nhiên
  • C. Trồng cây công nghiệp dài ngày
  • D. Nuôi trồng thủy sản và hải sản

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là lợi thế của Nhật Bản trong phát triển kinh tế?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng
  • B. Nguồn lao động cần cù, có trình độ chuyên môn cao
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương quốc tế
  • D. Chính sách kinh tế năng động, linh hoạt

Câu 9: Ngành dịch vụ nào sau đây đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP của Nhật Bản?

  • A. Du lịch
  • B. Vận tải biển
  • C. Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
  • D. Giáo dục và y tế

Câu 10: Cho bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu hàng hóa của Nhật Bản (năm 2022) – Ô tô: 25%, Điện tử: 20%, Máy móc công nghiệp: 15%, Hóa chất: 10%, Khác: 30%. Từ bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Hàng hóa xuất khẩu chủ yếu của Nhật Bản là nông sản và thủy sản.
  • B. Ô tô và điện tử là hai nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của Nhật Bản.
  • C. Ngành hóa chất có giá trị xuất khẩu cao nhất trong các ngành công nghiệp.
  • D. Giá trị xuất khẩu hàng hóa khác chiếm tỷ trọng nhỏ nhất.

Câu 11: Để duy trì vị thế kinh tế trong bối cảnh toàn cầu hóa và cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt, Nhật Bản cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Bảo hộ nền kinh tế trong nước bằng các hàng rào thuế quan.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên trong nước.
  • C. Giảm đầu tư vào nghiên cứu và phát triển khoa học - công nghệ.
  • D. Đẩy mạnh đổi mới công nghệ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với ngành nông nghiệp của Nhật Bản?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp hạn chế.
  • B. Ứng dụng rộng rãi công nghệ hiện đại và kỹ thuật tiên tiến.
  • C. Sản xuất nông nghiệp theo hướng quảng canh, quy mô lớn.
  • D. Năng suất cây trồng và vật nuôi cao.

Câu 13: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào được coi là "xương sống" của nền kinh tế Nhật Bản, đóng góp lớn vào GDP và xuất khẩu?

  • A. Công nghiệp khai thác than
  • B. Công nghiệp chế tạo
  • C. Công nghiệp dệt
  • D. Công nghiệp chế biến thực phẩm

Câu 14: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Nhật Bản hiện nay?

  • A. Thiếu vốn đầu tư phát triển
  • B. Công nghệ sản xuất lạc hậu
  • C. Thị trường tiêu thụ nông sản bị thu hẹp
  • D. Diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp do đô thị hóa

Câu 15: Cảng biển nào sau đây KHÔNG phải là cảng biển lớn và hiện đại của Nhật Bản, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động ngoại thương?

  • A. Yokohama
  • B. Osaka
  • C. Hakodate
  • D. Nagoya

Câu 16: Trong giai đoạn hiện nay, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Nhật Bản thể hiện rõ nhất ở việc...

  • A. tăng tỷ trọng ngành dịch vụ và giảm tỷ trọng ngành công nghiệp, nông nghiệp.
  • B. tăng tỷ trọng ngành công nghiệp chế tạo và giảm tỷ trọng ngành dịch vụ.
  • C. tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp công nghệ cao và giảm tỷ trọng ngành công nghiệp.
  • D. duy trì tỷ trọng ổn định giữa các khu vực kinh tế.

Câu 17: Loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp phổ biến ở Nhật Bản là...

  • A. Các đồn điền và trang trại quy mô lớn.
  • B. Các hộ gia đình và trang trại nhỏ, ứng dụng công nghệ cao.
  • C. Các hợp tác xã nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Nông nghiệp nhà nước với quy mô tập trung.

Câu 18: Đâu là sản phẩm nông nghiệp KHÔNG phải là thế mạnh của Nhật Bản?

  • A. Lúa gạo
  • B. Rau xanh
  • C. Thủy sản
  • D. Lúa mì

Câu 19: Nhật Bản nhập khẩu chủ yếu loại nguyên liệu nào để phục vụ cho ngành công nghiệp năng lượng và hóa chất?

  • A. Than đá
  • B. Quặng sắt
  • C. Dầu mỏ và khí tự nhiên
  • D. Kim loại màu

Câu 20: Biểu hiện nào sau đây cho thấy Nhật Bản là một trong những quốc gia có trình độ khoa học và công nghệ hàng đầu thế giới?

  • A. Lực lượng lao động trong ngành nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn.
  • B. Sở hữu nhiều công nghệ nguồn và bằng sáng chế khoa học.
  • C. Giá trị nhập khẩu công nghệ cao vượt trội so với xuất khẩu.
  • D. Chủ yếu tập trung vào gia công và lắp ráp sản phẩm công nghệ.

Câu 21: Để đối phó với tình trạng dân số già hóa và thiếu hụt lao động, Nhật Bản đang ưu tiên giải pháp nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài.
  • B. Khuyến khích tăng tỷ lệ sinh.
  • C. Đẩy mạnh tự động hóa và ứng dụng robot trong sản xuất.
  • D. Giảm quy mô sản xuất và chuyển dịch sang các ngành thâm dụng lao động.

Câu 22: Ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản nổi tiếng thế giới về sản xuất các sản phẩm nào sau đây?

  • A. Ô tô, tàu biển, điện tử, máy móc công nghiệp.
  • B. Hàng dệt may, da giày, đồ chơi trẻ em.
  • C. Lương thực, thực phẩm chế biến, đồ uống.
  • D. Sản phẩm hóa chất cơ bản, phân bón, thuốc trừ sâu.

Câu 23: Hoạt động kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc khai thác lợi thế từ vị trí địa lý ven biển của Nhật Bản?

  • A. Trồng trọt các loại cây lương thực.
  • B. Chăn nuôi gia súc trên đồng cỏ.
  • C. Khai thác khoáng sản trên đất liền.
  • D. Phát triển ngành vận tải biển và nuôi trồng hải sản.

Câu 24: Đặc điểm nổi bật của thị trường lao động Nhật Bản là...

  • A. Chi phí lao động thấp so với các nước phát triển khác.
  • B. Tính kỷ luật cao, cần cù, kỹ năng chuyên môn tốt.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp cao và thiếu việc làm.
  • D. Chủ yếu là lao động phổ thông, trình độ tay nghề thấp.

Câu 25: Chính sách kinh tế nào của Nhật Bản đã góp phần quan trọng vào sự phát triển thần kỳ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Chính sách đóng cửa kinh tế và tự cung tự cấp.
  • B. Chính sách quốc hữu hóa toàn bộ các ngành kinh tế.
  • C. Chính sách tập trung đầu tư vào giáo dục, khoa học và công nghệ.
  • D. Chính sách ưu tiên phát triển nông nghiệp và kinh tế hộ gia đình.

Câu 26: Trong tương lai, ngành kinh tế nào được dự báo sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng và có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản?

  • A. Ngành khai thác khoáng sản.
  • B. Ngành dệt may truyền thống.
  • C. Ngành nông nghiệp trồng lúa.
  • D. Ngành dịch vụ công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo.

Câu 27: Để giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu lương thực, Nhật Bản đã áp dụng biện pháp nào trong nông nghiệp?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa bằng cách lấn biển.
  • B. Tăng cường thâm canh, nâng cao năng suất cây trồng.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây nhập khẩu.
  • D. Giảm tiêu thụ lương thực và tăng cường nhập khẩu.

Câu 28: Đâu là trung tâm công nghiệp KHÔNG thuộc vùng kinh tế Keihin (vùng Tokyo) của Nhật Bản?

  • A. Tokyo
  • B. Yokohama
  • C. Osaka
  • D. Kawasaki

Câu 29: Nhật Bản chủ yếu xuất khẩu sang thị trường nào sau đây?

  • A. Khu vực Bắc Mỹ và Đông Á.
  • B. Khu vực Châu Âu và Châu Phi.
  • C. Khu vực Mỹ Latinh và Nam Á.
  • D. Khu vực Đông Âu và Trung Á.

Câu 30: Điều gì có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển kinh tế bền vững của Nhật Bản trong dài hạn?

  • A. Giá trị đồng Yên tăng cao.
  • B. Nguồn lao động nhập cư tăng lên.
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế.
  • D. Tình trạng già hóa dân số và suy giảm dân số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất sự phụ thuộc của nền kinh tế Nhật Bản vào tài nguyên nhập khẩu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Nhật Bản, ngành nào sau đây thể hiện rõ nhất trình độ phát triển khoa học - công nghệ cao và định hướng xuất khẩu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP của Nhật Bản năm 2020 (Nông nghiệp: 1%, Công nghiệp: 29%, Dịch vụ: 70%). Biểu đồ này cho thấy đặc điểm nổi bật nào của nền kinh tế Nhật Bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Để giảm thiểu tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp, Nhật Bản đã áp dụng giải pháp công nghệ nào sau đây một cách hiệu quả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của ngoại thương đối với nền kinh tế Nhật Bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản tập trung nhiều trung tâm công nghiệp chế tạo lớn, đặc biệt là ngành công nghiệp ô tô và đóng tàu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong ngành nông nghiệp Nhật Bản, hoạt động nào sau đây ngày càng được chú trọng phát triển và có tỷ trọng tăng lên trong cơ cấu ngành?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là lợi thế của Nhật Bản trong phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ngành dịch vụ nào sau đây đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP của Nhật Bản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu hàng hóa của Nhật Bản (năm 2022) – Ô tô: 25%, Điện tử: 20%, Máy móc công nghiệp: 15%, Hóa chất: 10%, Khác: 30%. Từ bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Để duy trì vị thế kinh tế trong bối cảnh toàn cầu hóa và cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt, Nhật Bản cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với ngành nông nghiệp của Nhật Bản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào được coi là 'xương sống' của nền kinh tế Nhật Bản, đóng góp lớn vào GDP và xuất khẩu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Nhật Bản hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cảng biển nào sau đây KHÔNG phải là cảng biển lớn và hiện đại của Nhật Bản, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động ngoại thương?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong giai đoạn hiện nay, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Nhật Bản thể hiện rõ nhất ở việc...

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp phổ biến ở Nhật Bản là...

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đâu là sản phẩm nông nghiệp KHÔNG phải là thế mạnh của Nhật Bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nhật Bản nhập khẩu chủ yếu loại nguyên liệu nào để phục vụ cho ngành công nghiệp năng lượng và hóa chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Biểu hiện nào sau đây cho thấy Nhật Bản là một trong những quốc gia có trình độ khoa học và công nghệ hàng đầu thế giới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Để đối phó với tình trạng dân số già hóa và thiếu hụt lao động, Nhật Bản đang ưu tiên giải pháp nào trong phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản nổi tiếng thế giới về sản xuất các sản phẩm nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hoạt động kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc khai thác lợi thế từ vị trí địa lý ven biển của Nhật Bản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đặc điểm nổi bật của thị trường lao động Nhật Bản là...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Chính sách kinh tế nào của Nhật Bản đã góp phần quan trọng vào sự phát triển thần kỳ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong tương lai, ngành kinh tế nào được dự báo sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng và có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Để giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu lương thực, Nhật Bản đã áp dụng biện pháp nào trong nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đâu là trung tâm công nghiệp KHÔNG thuộc vùng kinh tế Keihin (vùng Tokyo) của Nhật Bản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nhật Bản chủ yếu xuất khẩu sang thị trường nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Điều gì có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển kinh tế bền vững của Nhật Bản trong dài hạn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu kinh tế Nhật Bản thể hiện rõ đặc điểm của một quốc gia phát triển. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của các khu vực kinh tế trong GDP Nhật Bản hiện nay?

  • A. Nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất, công nghiệp và dịch vụ tương đương.
  • B. Công nghiệp là chủ đạo, dịch vụ và nông nghiệp kém phát triển.
  • C. Dịch vụ và công nghiệp chiếm tỉ trọng ngang nhau, nông nghiệp rất nhỏ.
  • D. Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất, sau đó là công nghiệp và nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.

Câu 2: Ngành công nghiệp chế tạo là xương sống của nền kinh tế Nhật Bản, đặc biệt nổi tiếng với các sản phẩm công nghệ cao. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng xu hướng phát triển của ngành công nghiệp Nhật Bản hiện nay?

  • A. Tập trung vào các ngành đòi hỏi hàm lượng khoa học - công nghệ cao.
  • B. Ưu tiên sản xuất các mặt hàng có giá trị gia tăng lớn và khả năng cạnh tranh toàn cầu.
  • C. Giảm dần việc ứng dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ trong sản xuất.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất sang các sản phẩm tiết kiệm nguyên liệu và năng lượng.

Câu 3: Nông nghiệp Nhật Bản đối mặt với nhiều thách thức như diện tích đất canh tác hạn chế và dân số làm nông nghiệp ngày càng giảm. Để vượt qua những khó khăn này, ngành nông nghiệp Nhật Bản đã phát triển theo hướng chủ yếu nào?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh, ứng dụng công nghệ hiện đại để tăng năng suất.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách khai hoang các vùng đất mới.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang phát triển chăn nuôi quy mô lớn.
  • D. Giảm sản lượng để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Câu 4: Quan sát bản đồ kinh tế Nhật Bản (hoặc dựa trên kiến thức về phân bố dân cư và địa hình), các trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản (như Tokyo, Osaka, Nagoya) thường tập trung ở đâu?

  • A. Các vùng núi cao và sâu trong nội địa để tránh thiên tai.
  • B. Các đảo nhỏ xa bờ để giảm ô nhiễm môi trường.
  • C. Các đồng bằng ven biển và khu vực dọc theo bờ Thái Bình Dương.
  • D. Tập trung phân tán đều khắp các đảo để phát triển đồng bộ.

Câu 5: Nhật Bản là một trong những cường quốc thương mại hàng đầu thế giới. Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng vai trò của ngoại thương trong nền kinh tế Nhật Bản?

  • A. Chủ yếu nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng và xuất khẩu nông sản.
  • B. Đóng vai trò sống còn, vừa nhập khẩu nguyên liệu vừa xuất khẩu hàng công nghiệp chế biến.
  • C. Chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ trong GDP, chủ yếu phục vụ thị trường nội địa.
  • D. Xuất siêu liên tục với tất cả các đối tác thương mại.

Câu 6: Ngành dịch vụ của Nhật Bản rất đa dạng và phát triển, đóng góp lớn vào GDP. Lĩnh vực dịch vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vị thế cường quốc tài chính của Nhật Bản trên thị trường quốc tế?

  • A. Du lịch và khách sạn.
  • B. Giáo dục và y tế.
  • C. Vận tải và logistics.
  • D. Ngân hàng, tài chính và bảo hiểm.

Câu 7: Mặc dù có diện tích đất nông nghiệp hạn chế, Nhật Bản vẫn đạt được năng suất cao trong trồng trọt, đặc biệt là lúa gạo. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT giúp Nhật Bản làm được điều này?

  • A. Điều kiện khí hậu thuận lợi quanh năm cho nhiều vụ mùa.
  • B. Áp dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất.
  • C. Sử dụng nguồn lao động dồi dào, giá rẻ trong nông nghiệp.
  • D. Tập trung sản xuất ở các trang trại quy mô rất lớn.

Câu 8: Ngành công nghiệp ô tô là một trong những ngành mũi nhọn của Nhật Bản, có sản lượng và chất lượng hàng đầu thế giới. Thành công của ngành này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Công nghệ sản xuất tiên tiến, quy trình quản lý chất lượng hiệu quả và năng lực sáng tạo.
  • B. Nguồn nguyên liệu sắt thép và cao su dồi dào trong nước.
  • C. Chi phí lao động thấp và thị trường nội địa rộng lớn.
  • D. Sự bảo hộ mạnh mẽ từ chính phủ và ít cạnh tranh quốc tế.

Câu 9: Bên cạnh các ngành công nghiệp hiện đại, một số ngành công nghiệp truyền thống của Nhật Bản vẫn tồn tại và phát triển. Ngành truyền thống nào sau đây thường gắn liền với các làng nghề và kỹ thuật thủ công tinh xảo?

  • A. Sản xuất ô tô.
  • B. Dệt may và gốm sứ.
  • C. Điện tử và tin học.
  • D. Đóng tàu và luyện kim.

Câu 10: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản được mệnh danh là "vành đai công nghiệp" hay "mạch máu kinh tế", tập trung phần lớn các trung tâm công nghiệp lớn và các cảng biển sầm uất?

  • A. Vùng Hokkaido.
  • B. Vùng Tohoku.
  • C. Vành đai Thái Bình Dương (Pacific Belt).
  • D. Vùng Shikoku và Kyushu.

Câu 11: Mặc dù là quốc gia phát triển mạnh về công nghiệp, Nhật Bản lại có tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp cao hơn một số nước phát triển khác. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Ngành nông nghiệp tạo ra lợi nhuận rất cao, thu hút nhiều lao động trẻ.
  • B. Diện tích đất canh tác lớn, cần nhiều lao động để khai thác.
  • C. Thiếu vắng công nghệ nên phải dựa vào lao động thủ công.
  • D. Cơ cấu dân số già hóa và quy mô sản xuất nông nghiệp còn nhỏ lẻ.

Câu 12: Ngành giao thông vận tải biển đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích tầm quan trọng này?

  • A. Nhật Bản là quốc đảo, phụ thuộc lớn vào nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hóa.
  • B. Hệ thống đường bộ và đường sắt nội địa kém phát triển.
  • C. Ngành du lịch biển phát triển mạnh, cần nhiều tàu thuyền.
  • D. Đội tàu biển Nhật Bản có quy mô nhỏ nhưng rất hiện đại.

Câu 13: Hoạt động chăn nuôi ở Nhật Bản tuy chiếm tỉ trọng nhỏ trong nông nghiệp nhưng có xu hướng tăng và áp dụng công nghệ hiện đại. Vật nuôi chính nào sau đây là một "thành tựu" của nông nghiệp Nhật Bản nhờ áp dụng công nghệ cao, đặc biệt là chăn nuôi lấy sữa?

  • A. Lợn.
  • B. Gia cầm.
  • C. Bò.
  • D. Cừu.

Câu 14: Vấn đề dân số già hóa đang đặt ra nhiều thách thức cho nền kinh tế Nhật Bản. Thách thức nào sau đây là HẬU QUẢ trực tiếp nhất của tình trạng dân số già đối với kinh tế?

  • A. Tăng tỉ lệ thất nghiệp ở người trẻ.
  • B. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ và tăng gánh nặng an sinh xã hội.
  • C. Giảm nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ cao cấp.
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước khác.

Câu 15: Nhật Bản rất chú trọng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D). Hoạt động này có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của nền kinh tế Nhật Bản?

  • A. Chủ yếu để tạo ra các sản phẩm tiêu dùng giá rẻ cho thị trường nội địa.
  • B. Giúp giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Tạo ra công nghệ mới, nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc đẩy tăng trưởng dài hạn.

Câu 16: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản được đặc trưng bởi sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp nặng như khai thác than, thép, và hóa chất ở phía Bắc, trong khi phía Đông Nam phát triển nông nghiệp đa dạng?

  • A. Hokkaido.
  • B. Kyushu.
  • C. Shikoku.
  • D. Tohoku.

Câu 17: Du lịch là một ngành dịch vụ ngày càng phát triển ở Nhật Bản. Sự phát triển của ngành này có tác động tích cực chủ yếu nào đến nền kinh tế?

  • A. Tăng nguồn thu ngoại tệ, tạo việc làm và thúc đẩy các ngành dịch vụ liên quan.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu giải trí của người dân trong nước.
  • C. Giúp giảm bớt áp lực lên ngành công nghiệp chế tạo.
  • D. Đóng vai trò chính trong việc cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.

Câu 18: Nhật Bản là quốc gia nhập khẩu năng lượng lớn trên thế giới. Để đảm bảo an ninh năng lượng và giảm thiểu tác động môi trường, Nhật Bản đã và đang thực hiện các giải pháp nào?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn năng lượng hóa thạch trong nước.
  • B. Giảm mạnh sản xuất công nghiệp để tiết kiệm năng lượng.
  • C. Đa dạng hóa nguồn cung, phát triển năng lượng tái tạo và sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển năng lượng hạt nhân.

Câu 19: So với nông nghiệp ở các nước có diện tích rộng lớn (như Hoa Kỳ, Canada), nông nghiệp Nhật Bản có điểm khác biệt cơ bản nào về quy mô sản xuất và phương thức canh tác?

  • A. Quy mô nhỏ, thâm canh cao so với quy mô lớn, quảng canh.
  • B. Quy mô lớn, quảng canh so với quy mô nhỏ, thâm canh.
  • C. Chỉ trồng cây lương thực so với trồng đa dạng cây công nghiệp và chăn nuôi.
  • D. Không áp dụng công nghệ so với áp dụng công nghệ hiện đại.

Câu 20: Các công ty thương mại lớn (Sogo Shosha) đóng vai trò quan trọng trong hoạt động ngoại thương của Nhật Bản. Vai trò chủ yếu của các công ty này là gì?

  • A. Chỉ chuyên xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Chủ yếu cung cấp dịch vụ logistics nội địa.
  • C. Đóng vai trò trung gian, xử lý phần lớn hoạt động xuất nhập khẩu và đầu tư ra nước ngoài.
  • D. Quản lý toàn bộ hệ thống ngân hàng của Nhật Bản.

Câu 21: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản trong những thập kỷ gần đây có xu hướng chậm lại so với giai đoạn sau Thế chiến II. Nguyên nhân nào sau đây là yếu tố chính dẫn đến sự chậm lại này?

  • A. Thiếu hụt hoàn toàn nguồn vốn đầu tư.
  • B. Không còn khả năng tiếp thu công nghệ từ nước ngoài.
  • C. Ngành nông nghiệp suy thoái nghiêm trọng.
  • D. Dân số già hóa, thị trường nội địa bão hòa và cạnh tranh quốc tế gay gắt.

Câu 22: Nhật Bản đã đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại như hệ thống đường sắt cao tốc Shinkansen. Việc đầu tư này mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Kết nối hiệu quả các trung tâm kinh tế, thúc đẩy thương mại và du lịch nội địa.
  • B. Chủ yếu phục vụ mục đích quân sự và an ninh quốc phòng.
  • C. Giúp giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào vận tải biển.
  • D. Giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động trong các ngành sản xuất.

Câu 23: Ngành đánh bắt hải sản của Nhật Bản từng rất phát triển, nhưng hiện nay đang đối mặt với nhiều khó khăn. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụt giảm trong ngành đánh bắt xa bờ?

  • A. Thiếu vốn đầu tư vào tàu thuyền hiện đại.
  • B. Người dân Nhật Bản không còn tiêu thụ hải sản.
  • C. Không có công nghệ bảo quản sau đánh bắt.
  • D. Nguồn lợi hải sản suy giảm và tranh chấp ngư trường trên thế giới.

Câu 24: Chính sách kinh tế của Nhật Bản sau Thế chiến II tập trung vào xuất khẩu và công nghiệp nặng. Chính sách này đã mang lại kết quả nổi bật nào trong giai đoạn tăng trưởng thần kỳ?

  • A. Ngành nông nghiệp trở thành trụ cột chính của nền kinh tế.
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, trở thành cường quốc công nghiệp hàng đầu.
  • C. Giảm hoàn toàn sự phụ thuộc vào nhập khẩu nguyên liệu.
  • D. Phát triển mạnh các ngành dịch vụ truyền thống.

Câu 25: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản có vai trò là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa hàng đầu, tập trung nhiều trụ sở công ty lớn và các cơ quan chính phủ?

  • A. Vùng Kanto (bao gồm Tokyo).
  • B. Vùng Kansai (bao gồm Osaka).
  • C. Vùng Chubu (bao gồm Nagoya).
  • D. Vùng Hokkaido.

Câu 26: Một trong những đặc trưng của ngành công nghiệp Nhật Bản là sự tồn tại song song của các tập đoàn công nghiệp lớn và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mối quan hệ giữa hai loại hình doanh nghiệp này thường là gì?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp với nhau trên mọi lĩnh vực.
  • B. Hoạt động hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Các doanh nghiệp nhỏ thường là nhà cung cấp hoặc đối tác của các tập đoàn lớn.
  • D. Các tập đoàn lớn đang dần thôn tính và loại bỏ các doanh nghiệp nhỏ.

Câu 27: Ngành công nghiệp điện tử là một thế mạnh của Nhật Bản. Để duy trì vị thế cạnh tranh trong ngành này, Nhật Bản tập trung vào yếu tố nào trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu ngày càng gay gắt?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm xuống mức thấp nhất.
  • B. Đầu tư vào R&D, tạo ra sản phẩm độc đáo, chất lượng cao và linh kiện chuyên dụng.
  • C. Tăng cường sản xuất hàng loạt các sản phẩm lỗi thời.
  • D. Chỉ sản xuất phục vụ thị trường nội địa, không xuất khẩu.

Câu 28: Một thách thức lớn đối với nền kinh tế Nhật Bản là sự phụ thuộc vào nhập khẩu nguyên liệu và năng lượng. Vấn đề này ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế?

  • A. Giúp Nhật Bản chủ động hoàn toàn về nguồn cung.
  • B. Làm giảm giá thành sản phẩm công nghiệp.
  • C. Khiến nền kinh tế dễ bị ảnh hưởng bởi biến động giá cả và nguồn cung trên thế giới.
  • D. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp để tự cung tự cấp.

Câu 29: Ngành tài chính của Nhật Bản, với trung tâm là Tokyo, đóng vai trò quan trọng trên thị trường toàn cầu. Vai trò này được thể hiện qua điều gì?

  • A. Là một trong những trung tâm tài chính lớn của thế giới với các sàn giao dịch quốc tế.
  • B. Chủ yếu cung cấp các khoản vay ưu đãi cho các nước đang phát triển.
  • C. Kiểm soát toàn bộ thị trường vàng thế giới.
  • D. Chỉ hoạt động trong phạm vi nội địa Nhật Bản.

Câu 30: Đâu là một trong những giải pháp quan trọng mà Nhật Bản đang thực hiện để đối phó với tình trạng thiếu hụt lao động do dân số già hóa?

  • A. Khuyến khích người dân di cư ra nước ngoài tìm việc làm.
  • B. Giảm giờ làm việc để phân bổ lao động hiện có.
  • C. Ngừng phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Đẩy mạnh tự động hóa, ứng dụng robot và xem xét chính sách thu hút lao động nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Cơ cấu kinh tế Nhật Bản thể hiện rõ đặc điểm của một quốc gia phát triển. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của các khu vực kinh tế trong GDP Nhật Bản hiện nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Ngành công nghiệp chế tạo là xương sống của nền kinh tế Nhật Bản, đặc biệt nổi tiếng với các sản phẩm công nghệ cao. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng xu hướng phát triển của ngành công nghiệp Nhật Bản hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nông nghiệp Nhật Bản đối mặt với nhiều thách thức như diện tích đất canh tác hạn chế và dân số làm nông nghiệp ngày càng giảm. Để vượt qua những khó khăn này, ngành nông nghiệp Nhật Bản đã phát triển theo hướng chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Quan sát bản đồ kinh tế Nhật Bản (hoặc dựa trên kiến thức về phân bố dân cư và địa hình), các trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản (như Tokyo, Osaka, Nagoya) thường tập trung ở đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nhật Bản là một trong những cường quốc thương mại hàng đầu thế giới. Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng vai trò của ngoại thương trong nền kinh tế Nhật Bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ngành dịch vụ của Nhật Bản rất đa dạng và phát triển, đóng góp lớn vào GDP. Lĩnh vực dịch vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vị thế cường quốc tài chính của Nhật Bản trên thị trường quốc tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Mặc dù có diện tích đất nông nghiệp hạn chế, Nhật Bản vẫn đạt được năng suất cao trong trồng trọt, đặc biệt là lúa gạo. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT giúp Nhật Bản làm được điều này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ngành công nghiệp ô tô là một trong những ngành mũi nhọn của Nhật Bản, có sản lượng và chất lượng hàng đầu thế giới. Thành công của ngành này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Bên cạnh các ngành công nghiệp hiện đại, một số ngành công nghiệp truyền thống của Nhật Bản vẫn tồn tại và phát triển. Ngành truyền thống nào sau đây thường gắn liền với các làng nghề và kỹ thuật thủ công tinh xảo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản được mệnh danh là 'vành đai công nghiệp' hay 'mạch máu kinh tế', tập trung phần lớn các trung tâm công nghiệp lớn và các cảng biển sầm uất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Mặc dù là quốc gia phát triển mạnh về công nghiệp, Nhật Bản lại có tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp cao hơn một số nước phát triển khác. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Ngành giao thông vận tải biển đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích tầm quan trọng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hoạt động chăn nuôi ở Nhật Bản tuy chiếm tỉ trọng nhỏ trong nông nghiệp nhưng có xu hướng tăng và áp dụng công nghệ hiện đại. Vật nuôi chính nào sau đây là một 'thành tựu' của nông nghiệp Nhật Bản nhờ áp dụng công nghệ cao, đặc biệt là chăn nuôi lấy sữa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Vấn đề dân số già hóa đang đặt ra nhiều thách thức cho nền kinh tế Nhật Bản. Thách thức nào sau đây là HẬU QUẢ trực tiếp nhất của tình trạng dân số già đối với kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nhật Bản rất chú trọng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D). Hoạt động này có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của nền kinh tế Nhật Bản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản được đặc trưng bởi sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp nặng như khai thác than, thép, và hóa chất ở phía Bắc, trong khi phía Đông Nam phát triển nông nghiệp đa dạng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Du lịch là một ngành dịch vụ ngày càng phát triển ở Nhật Bản. Sự phát triển của ngành này có tác động tích cực chủ yếu nào đến nền kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nhật Bản là quốc gia nhập khẩu năng lượng lớn trên thế giới. Để đảm bảo an ninh năng lượng và giảm thiểu tác động môi trường, Nhật Bản đã và đang thực hiện các giải pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: So với nông nghiệp ở các nước có diện tích rộng lớn (như Hoa Kỳ, Canada), nông nghiệp Nhật Bản có điểm khác biệt cơ bản nào về quy mô sản xuất và phương thức canh tác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Các công ty thương mại lớn (Sogo Shosha) đóng vai trò quan trọng trong hoạt động ngoại thương của Nhật Bản. Vai trò chủ yếu của các công ty này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản trong những thập kỷ gần đây có xu hướng chậm lại so với giai đoạn sau Thế chiến II. Nguyên nhân nào sau đây là yếu tố chính dẫn đến sự chậm lại này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nhật Bản đã đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại như hệ thống đường sắt cao tốc Shinkansen. Việc đầu tư này mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Ngành đánh bắt hải sản của Nhật Bản từng rất phát triển, nhưng hiện nay đang đối mặt với nhiều khó khăn. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụt giảm trong ngành đánh bắt xa bờ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Chính sách kinh tế của Nhật Bản sau Thế chiến II tập trung vào xuất khẩu và công nghiệp nặng. Chính sách này đã mang lại kết quả nổi bật nào trong giai đoạn tăng trưởng thần kỳ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản có vai trò là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa hàng đầu, tập trung nhiều trụ sở công ty lớn và các cơ quan chính phủ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một trong những đặc trưng của ngành công nghiệp Nhật Bản là sự tồn tại song song của các tập đoàn công nghiệp lớn và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mối quan hệ giữa hai loại hình doanh nghiệp này thường là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Ngành công nghiệp điện tử là một thế mạnh của Nhật Bản. Để duy trì vị thế cạnh tranh trong ngành này, Nhật Bản tập trung vào yếu tố nào trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu ngày càng gay gắt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một thách thức lớn đối với nền kinh tế Nhật Bản là sự phụ thuộc vào nhập khẩu nguyên liệu và năng lượng. Vấn đề này ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Ngành tài chính của Nhật Bản, với trung tâm là Tokyo, đóng vai trò quan trọng trên thị trường toàn cầu. Vai trò này được thể hiện qua điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đâu là một trong những giải pháp quan trọng mà Nhật Bản đang thực hiện để đối phó với tình trạng thiếu hụt lao động do dân số già hóa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất về cơ cấu kinh tế của Nhật Bản hiện nay là gì?

  • A. Nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất, là trụ cột của nền kinh tế.
  • B. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, đóng vai trò chủ đạo.
  • C. Công nghiệp là ngành tạo ra phần lớn thu nhập quốc dân.
  • D. Kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 2: Ngành nông nghiệp Nhật Bản có đặc điểm sản xuất chủ yếu nào sau đây, phản ánh điều kiện tự nhiên và xã hội của quốc gia này?

  • A. Quảng canh trên diện tích rộng lớn.
  • B. Chuyên môn hóa cao theo vùng với quy mô trang trại lớn.
  • C. Thâm canh với quy mô nhỏ, áp dụng công nghệ hiện đại.
  • D. Tự cung tự cấp và ít phụ thuộc vào khoa học kỹ thuật.

Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là mũi nhọn và đóng góp lớn nhất vào giá trị xuất khẩu của Nhật Bản?

  • A. Công nghiệp chế tạo (ô tô, tàu biển, máy móc chính xác).
  • B. Công nghiệp khai khoáng và luyện kim.
  • C. Công nghiệp dệt may truyền thống.
  • D. Công nghiệp chế biến nông sản.

Câu 4: Tại sao ngoại thương lại đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản?

  • A. Nhật Bản có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú cần xuất khẩu.
  • B. Dân số đông tạo ra thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • C. Vị trí địa lí cô lập, ít giao thương với bên ngoài.
  • D. Thiếu hụt tài nguyên, cần nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu sản phẩm công nghiệp.

Câu 5: Khu vực nào ở Nhật Bản tập trung đông đúc nhất các trung tâm công nghiệp lớn và rất lớn?

  • A. Đảo Hôn-su.
  • B. Đảo Hô-cai-đô.
  • C. Đảo Kiu-xiu.
  • D. Đảo Xi-cô-cư.

Câu 6: Ngành dịch vụ của Nhật Bản phát triển mạnh mẽ dựa trên những lợi thế chủ yếu nào?

  • A. Hệ thống sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho vận tải thủy nội địa.
  • B. Lượng khách du lịch quốc tế rất lớn đến từ châu Âu.
  • C. Hệ thống giao thông hiện đại, tài chính ngân hàng phát triển và du lịch hấp dẫn.
  • D. Phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động xuất khẩu lao động.

Câu 7: Tại sao tỉ trọng lao động trong ngành nông nghiệp ở Nhật Bản lại có xu hướng giảm mạnh trong những năm gần đây?

  • A. Năng suất nông nghiệp thấp, người dân bỏ nghề.
  • B. Đô thị hóa, già hóa dân số và áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp.
  • C. Thiên tai liên tục phá hoại mùa màng.
  • D. Chính phủ cấm phát triển nông nghiệp để tập trung vào công nghiệp.

Câu 8: Vị trí địa lí ven biển và có nhiều cảng nước sâu hiện đại mang lại lợi thế gì lớn nhất cho kinh tế Nhật Bản?

  • A. Phát triển ngành khai thác hải sản.
  • B. Thuận lợi cho du lịch biển.
  • C. Cung cấp nguồn nước ngọt dồi dào cho sản xuất.
  • D. Phát triển giao thông vận tải biển và thúc đẩy ngoại thương.

Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Nhật Bản gặp nhiều khó khăn nhất do sự cạnh tranh từ các nước đang phát triển và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Công nghiệp điện tử công nghệ cao.
  • B. Công nghiệp dệt may truyền thống.
  • C. Công nghiệp chế tạo robot.
  • D. Công nghiệp năng lượng hạt nhân.

Câu 10: Việc Nhật Bản đẩy mạnh đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) trong công nghiệp chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra công nghệ mới và tăng sức cạnh tranh.
  • B. Giảm chi phí sản xuất bằng cách sử dụng công nghệ lạc hậu.
  • C. Phụ thuộc vào công nghệ nhập khẩu từ nước ngoài.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.

Câu 11: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội ảnh hưởng đến nền kinh tế Nhật Bản hiện nay là gì?

  • A. Thiếu việc làm cho người lao động.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp cao.
  • C. Già hóa dân số và thiếu hụt lao động trẻ.
  • D. Trình độ dân trí thấp.

Câu 12: Hệ thống tàu cao tốc Shinkansen của Nhật Bản là biểu hiện rõ nét nhất của sự phát triển vượt bậc trong ngành nào?

  • A. Công nghiệp chế tạo ô tô.
  • B. Công nghiệp điện tử.
  • C. Ngành du lịch.
  • D. Ngành giao thông vận tải.

Câu 13: Để đối phó với tình trạng thiếu hụt năng lượng và nguyên liệu, Nhật Bản đã chủ yếu thực hiện giải pháp nào?

  • A. Tăng cường nhập khẩu và phát triển công nghệ tiết kiệm năng lượng, vật liệu.
  • B. Phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng trong nước.
  • C. Hạn chế sản xuất công nghiệp để giảm tiêu thụ.
  • D. Chuyển toàn bộ các ngành công nghiệp nặng ra nước ngoài.

Câu 14: Vùng công nghiệp Thái Bình Dương (Taiheiyo Belt) của Nhật Bản có ý nghĩa kinh tế đặc biệt quan trọng vì:

  • A. Đây là vùng có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất cả nước.
  • B. Đây là trung tâm khai thác khoáng sản chính của Nhật Bản.
  • C. Tập trung các trung tâm công nghiệp lớn, cảng biển quan trọng và các thành phố đông dân.
  • D. Là khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 15: Sản phẩm nông nghiệp nào của Nhật Bản có thể tự túc được phần lớn nhu cầu trong nước?

  • A. Lúa mì.
  • B. Lúa gạo.
  • C. Cà phê.
  • D. Cao su.

Câu 16: Ngành chăn nuôi ở Nhật Bản có đặc điểm gì thể hiện sự phát triển theo hướng hiện đại?

  • A. Chủ yếu nuôi thả rông theo phương thức truyền thống.
  • B. Quy mô chăn nuôi rất lớn, vượt trội so với các nước khác.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên.
  • D. Áp dụng công nghệ cao, phương pháp tiên tiến trong các trang trại.

Câu 17: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp điện tử và tin học ở Nhật Bản chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Đầu tư lớn vào R&D và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Nguồn nguyên liệu dồi dào trong nước.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.
  • D. Chủ yếu gia công sản phẩm cho nước ngoài.

Câu 18: Hoạt động đánh bắt và nuôi trồng hải sản đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản, điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp hạn chế.
  • B. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • C. Đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn và có các dòng biển nóng, lạnh gặp nhau.
  • D. Hệ thống sông ngòi dày đặc và nhiều hồ lớn.

Câu 19: Việc Nhật Bản tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi hàm lượng công nghệ cao và tri thức (ví dụ: robot, vật liệu mới) thay vì các ngành công nghiệp truyền thống chủ yếu nhằm mục đích gì trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Tận dụng nguồn lao động giá rẻ có sẵn.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • C. Hạn chế nhập khẩu nguyên liệu thô.
  • D. Nâng cao giá trị sản phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh và dẫn đầu thị trường thế giới.

Câu 20: Ngành dịch vụ nào sau đây đóng vai trò trung tâm kết nối Nhật Bản với nền kinh tế toàn cầu?

  • A. Dịch vụ y tế.
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng và thương mại.
  • C. Dịch vụ giáo dục.
  • D. Dịch vụ giải trí.

Câu 21: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa công nghiệp và ngoại thương ở Nhật Bản là chính xác nhất?

  • A. Công nghiệp phát triển mạnh tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực, đồng thời thúc đẩy nhập khẩu nguyên liệu và công nghệ.
  • B. Ngoại thương chủ yếu nhập khẩu hàng tiêu dùng, ít liên quan đến phát triển công nghiệp.
  • C. Công nghiệp chỉ phục vụ thị trường nội địa, không phụ thuộc vào ngoại thương.
  • D. Ngoại thương chỉ xuất khẩu nông sản, không liên quan đến công nghiệp.

Câu 22: Thách thức về địa lí tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển kinh tế và đòi hỏi Nhật Bản phải có các giải pháp phòng chống hiệu quả?

  • A. Khí hậu khô hạn.
  • B. Địa hình bằng phẳng.
  • C. Thiếu nguồn nước ngọt.
  • D. Thường xuyên xảy ra động đất, sóng thần và núi lửa.

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản trong cơ cấu sản phẩm giữa các trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản (ví dụ: Keihin, Chukyo, Hanshin) phản ánh điều gì?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các trung tâm.
  • B. Sự chuyên môn hóa sản xuất theo vùng để tối ưu hóa hiệu quả.
  • C. Sự phân bố ngẫu nhiên của các ngành công nghiệp.
  • D. Sự lạc hậu trong quy hoạch công nghiệp.

Câu 24: Ngoài các ngành công nghiệp truyền thống và công nghệ cao, Nhật Bản còn phát triển mạnh ngành công nghiệp nào liên quan đến việc xử lý và tái chế vật liệu, thể hiện nỗ lực giải quyết vấn đề môi trường?

  • A. Công nghiệp môi trường (xử lý chất thải, tái chế).
  • B. Công nghiệp khai thác gỗ.
  • C. Công nghiệp sản xuất phân bón hóa học.
  • D. Công nghiệp luyện kim đen truyền thống.

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố con người trong sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.

  • A. Là nguồn lao động giá rẻ dồi dào.
  • B. Là thị trường tiêu thụ nội địa duy nhất.
  • C. Là yếu tố quyết định thông qua trình độ học vấn, kỹ năng, ý thức lao động và khả năng sáng tạo.
  • D. Ít ảnh hưởng vì kinh tế chủ yếu dựa vào máy móc tự động.

Câu 26: Đâu là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực, thể hiện rõ trình độ công nghệ cao của Nhật Bản?

  • A. Than đá.
  • B. Lúa gạo.
  • C. Dầu mỏ.
  • D. Ô tô và thiết bị điện tử.

Câu 27: Ngành kinh tế nào ở Nhật Bản có tỉ trọng đóng góp vào GDP và thu hút lao động cao nhất?

  • A. Dịch vụ.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Nông nghiệp.
  • D. Ngư nghiệp.

Câu 28: Việc Nhật Bản đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài, đặc biệt là vào các nước Đông Nam Á, chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Chuyển giao công nghệ lạc hậu.
  • B. Tìm kiếm thị trường tiêu thụ duy nhất.
  • C. Tận dụng nguồn lao động, nguyên liệu và mở rộng thị trường.
  • D. Hỗ trợ phát triển kinh tế cho các nước này mà không vì lợi ích kinh tế của Nhật Bản.

Câu 29: Khu vực nào của Nhật Bản vẫn còn giữ vai trò tương đối quan trọng trong ngành nông nghiệp so với các đảo chính khác?

  • A. Khu vực ven biển Thái Bình Dương.
  • B. Một số vùng ở đảo Hô-cai-đô và các tỉnh nông nghiệp truyền thống.
  • C. Các khu vực núi cao trung tâm đảo Hôn-su.
  • D. Các thành phố lớn như Tokyo và Osaka.

Câu 30: Sự phát triển kinh tế thần kỳ của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Nguồn nhân lực chất lượng cao, áp dụng khoa học kỹ thuật, quản lý hiệu quả và sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • B. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên có sẵn.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ nước ngoài.
  • D. Chỉ tập trung phát triển một ngành kinh tế duy nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất về cơ cấu kinh tế của Nhật Bản hiện nay là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Ngành nông nghiệp Nhật Bản có đặc điểm sản xuất chủ yếu nào sau đây, phản ánh điều kiện tự nhiên và xã hội của quốc gia này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là mũi nhọn và đóng góp lớn nhất vào giá trị xuất khẩu của Nhật Bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tại sao ngoại thương lại đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khu vực nào ở Nhật Bản tập trung đông đúc nhất các trung tâm công nghiệp lớn và rất lớn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Ngành dịch vụ của Nhật Bản phát triển mạnh mẽ dựa trên những lợi thế chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao tỉ trọng lao động trong ngành nông nghiệp ở Nhật Bản lại có xu hướng giảm mạnh trong những năm gần đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Vị trí địa lí ven biển và có nhiều cảng nước sâu hiện đại mang lại lợi thế gì lớn nhất cho kinh tế Nhật Bản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Nhật Bản gặp nhiều khó khăn nhất do sự cạnh tranh từ các nước đang phát triển và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Việc Nhật Bản đẩy mạnh đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) trong công nghiệp chủ yếu nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội ảnh hưởng đến nền kinh tế Nhật Bản hiện nay là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hệ thống tàu cao tốc Shinkansen của Nhật Bản là biểu hiện rõ nét nhất của sự phát triển vượt bậc trong ngành nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Để đối phó với tình trạng thiếu hụt năng lượng và nguyên liệu, Nhật Bản đã chủ yếu thực hiện giải pháp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Vùng công nghiệp Thái Bình Dương (Taiheiyo Belt) của Nhật Bản có ý nghĩa kinh tế đặc biệt quan trọng vì:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Sản phẩm nông nghiệp nào của Nhật Bản có thể tự túc được phần lớn nhu cầu trong nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Ngành chăn nuôi ở Nhật Bản có đặc điểm gì thể hiện sự phát triển theo hướng hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp điện tử và tin học ở Nhật Bản chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Hoạt động đánh bắt và nuôi trồng hải sản đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản, điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố tự nhiên nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Việc Nhật Bản tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi hàm lượng công nghệ cao và tri thức (ví dụ: robot, vật liệu mới) thay vì các ngành công nghiệp truyền thống chủ yếu nhằm mục đích gì trong bối cảnh toàn cầu hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Ngành dịch vụ nào sau đây đóng vai trò trung tâm kết nối Nhật Bản với nền kinh tế toàn cầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa công nghiệp và ngoại thương ở Nhật Bản là chính xác nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Thách thức về địa lí tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển kinh tế và đòi hỏi Nhật Bản phải có các giải pháp phòng chống hiệu quả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản trong cơ cấu sản phẩm giữa các trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản (ví dụ: Keihin, Chukyo, Hanshin) phản ánh điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Ngoài các ngành công nghiệp truyền thống và công nghệ cao, Nhật Bản còn phát triển mạnh ngành công nghiệp nào liên quan đến việc xử lý và tái chế vật liệu, thể hiện nỗ lực giải quyết vấn đề môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố con người trong sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đâu là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực, thể hiện rõ trình độ công nghệ cao của Nhật Bản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Ngành kinh tế nào ở Nhật Bản có tỉ trọng đóng góp vào GDP và thu hút lao động cao nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Việc Nhật Bản đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài, đặc biệt là vào các nước Đông Nam Á, chủ yếu nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khu vực nào của Nhật Bản vẫn còn giữ vai trò tương đối quan trọng trong ngành nông nghiệp so với các đảo chính khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Sự phát triển kinh tế thần kỳ của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào cơ cấu GDP của Nhật Bản năm 2020 được trình bày trong SGK Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23, em hãy nhận xét vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế nước này.

  • A. Chiếm tỉ trọng nhỏ, không đáng kể trong GDP.
  • B. Đóng vai trò thứ yếu, chỉ hỗ trợ cho công nghiệp.
  • C. Tỉ trọng tương đương với công nghiệp và nông nghiệp cộng lại.
  • D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất, đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

Câu 2: Ngành công nghiệp chế tạo ô tô và đóng tàu của Nhật Bản đạt trình độ hàng đầu thế giới chủ yếu là nhờ yếu tố nào sau đây?

  • A. Áp dụng khoa học - kĩ thuật và công nghệ hiện đại vào sản xuất.
  • B. Nguồn lao động dồi dào với chi phí thấp.
  • C. Tận dụng nguồn nguyên liệu khoáng sản phong phú trong nước.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.

Câu 3: Tại sao nông nghiệp ở Nhật Bản lại có đặc điểm sản xuất theo hướng thâm canh, áp dụng công nghệ tiên tiến, cho năng suất cao nhưng quy mô lại chủ yếu là vừa và nhỏ?

  • A. Do thiếu nguồn vốn đầu tư cho sản xuất quy mô lớn.
  • B. Do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thiên tai.
  • C. Do diện tích đất nông nghiệp hạn chế và cần tối ưu hóa sản xuất.
  • D. Do chính sách ưu tiên phát triển công nghiệp hơn nông nghiệp.

Câu 4: Dựa vào thông tin về ngành ngoại thương Nhật Bản, việc tổng giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt hơn 1500 tỉ USD (năm 2020) và đứng sau một số quốc gia lớn như Trung Quốc, Hoa Kì, Đức cho thấy điều gì về vai trò của ngoại thương đối với nền kinh tế Nhật Bản?

  • A. Ngoại thương không quan trọng, chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ.
  • B. Ngoại thương chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • C. Ngoại thương chỉ mới bắt đầu phát triển mạnh trong những năm gần đây.
  • D. Ngoại thương có vai trò đặc biệt quan trọng, là động lực phát triển kinh tế.

Câu 5: Ngành công nghiệp nào sau đây của Nhật Bản nổi bật với việc sử dụng robot và tự động hóa ở mức độ cao, đóng góp lớn vào giá trị xuất khẩu?

  • A. Công nghiệp chế tạo (ô tô, robot).
  • B. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • C. Công nghiệp dệt may truyền thống.
  • D. Công nghiệp chế biến nông sản.

Câu 6: Việc Nhật Bản phải nhập khẩu phần lớn nguyên liệu thô và năng lượng cho sản xuất công nghiệp đặt ra thách thức lớn nhất nào cho nền kinh tế nước này?

  • A. Thừa lao động trong nước.
  • B. Sự phụ thuộc vào thị trường và nguồn cung ứng quốc tế.
  • C. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu.
  • D. Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do công nghiệp.

Câu 7: Khu vực kinh tế nào của Nhật Bản được mệnh danh là "vành đai Thái Bình Dương" (Pacific Belt) và là nơi tập trung phần lớn các trung tâm công nghiệp lớn và hoạt động kinh tế sôi động nhất?

  • A. Phía Bắc đảo Hokkaido.
  • B. Phía Tây đảo Kyushu.
  • C. Ven biển phía Đông và Nam đảo Honshu.
  • D. Các đảo Ryukyu ở phía Nam.

Câu 8: Ngành nông nghiệp Nhật Bản đang đối mặt với thách thức về việc giảm diện tích đất trồng lúa gạo. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Thiếu nước tưới tiêu trầm trọng.
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
  • C. Thiên tai, bão lụt thường xuyên tàn phá.
  • D. Lao động trong nông nghiệp ngày càng già hóa.

Câu 9: Để khắc phục tình trạng thiếu hụt tài nguyên khoáng sản và năng lượng, Nhật Bản đã thực hiện những giải pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh khai thác tối đa các mỏ khoáng sản nhỏ trong nước.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp để tiết kiệm nguyên liệu.
  • D. Đẩy mạnh nhập khẩu, phát triển công nghệ tiết kiệm năng lượng và vật liệu.

Câu 10: Hệ thống giao thông vận tải biển của Nhật Bản có vai trò đặc biệt quan trọng chủ yếu là vì:

  • A. Nhật Bản là một quốc đảo, phụ thuộc nhiều vào ngoại thương và vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn.
  • B. Hệ thống đường bộ và đường sắt chưa phát triển đầy đủ.
  • C. Các cảng biển của Nhật Bản có công nghệ bốc dỡ tiên tiến nhất thế giới.
  • D. Du lịch biển là ngành kinh tế mũi nhọn của Nhật Bản.

Câu 11: Ngành dịch vụ nào sau đây của Nhật Bản có vai trò quan trọng trong việc cung cấp vốn và kết nối kinh tế với thị trường toàn cầu?

  • A. Du lịch.
  • B. Y tế và giáo dục.
  • C. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
  • D. Bán lẻ và phân phối.

Câu 12: Đâu là đặc điểm nổi bật của ngành công nghiệp điện tử - tin học của Nhật Bản?

  • A. Chủ yếu sản xuất linh kiện giá rẻ.
  • B. Phát triển mạnh các sản phẩm công nghệ cao, chất lượng hàng đầu.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • D. Ít chú trọng nghiên cứu và phát triển (R&D).

Câu 13: Mặc dù chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP và lao động, ngành nông nghiệp Nhật Bản vẫn có những thành tựu đáng kể. Thành tựu đó thể hiện ở điểm nào?

  • A. Năng suất và chất lượng sản phẩm cao nhờ ứng dụng công nghệ.
  • B. Diện tích canh tác lớn, sản lượng lúa gạo đứng đầu thế giới.
  • C. Ngành chăn nuôi theo hình thức du mục phát triển mạnh.
  • D. Chỉ tập trung vào cây công nghiệp xuất khẩu.

Câu 14: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản được biết đến với sự phát triển mạnh của các ngành công nghiệp nặng như sản xuất ô tô, hóa chất và kim loại ở phía bắc, cùng với nông nghiệp đa dạng ở phía đông nam?

  • A. Hokkaido.
  • B. Shikoku.
  • C. Kyushu.
  • D. Tohoku.

Câu 15: Tại sao việc già hóa dân số lại được xem là một thách thức lớn đối với nền kinh tế Nhật Bản?

  • A. Làm tăng tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Gây thiếu hụt lao động, tăng gánh nặng an sinh xã hội.
  • C. Làm giảm nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 16: Ngành công nghiệp nào của Nhật Bản, mặc dù có lịch sử lâu đời, nhưng hiện nay chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ và chủ yếu phục vụ nhu cầu nội địa?

  • A. Dệt truyền thống.
  • B. Điện tử.
  • C. Chế tạo máy.
  • D. Hóa chất.

Câu 17: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Nhật Bản phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là nuôi các loài có giá trị kinh tế cao. Điều này phù hợp với đặc điểm tự nhiên nào của Nhật Bản?

  • A. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
  • B. Khí hậu ôn đới hải dương.
  • C. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.
  • D. Nhiều sông ngòi có lượng phù sa lớn.

Câu 18: Thành phố nào sau đây vừa là trung tâm kinh tế lớn nhất, vừa là thủ đô của Nhật Bản, tập trung nhiều trụ sở ngân hàng, công ty đa quốc gia và hoạt động dịch vụ cao cấp?

  • A. Osaka.
  • B. Nagoya.
  • C. Kyoto.
  • D. Tokyo.

Câu 19: Phân tích biểu đồ cơ cấu GDP của Nhật Bản qua các năm (nếu có trong SGK hoặc giả định xu hướng chung), em có thể dự đoán xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Nhật Bản trong tương lai gần là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành dịch vụ, giữ ổn định hoặc giảm nhẹ công nghiệp, giảm nông nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng công nghiệp nặng, giảm dịch vụ và nông nghiệp.
  • C. Tăng tỉ trọng nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
  • D. Giảm tất cả các ngành kinh tế do già hóa dân số.

Câu 20: Để duy trì vị thế cường quốc công nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu gay gắt, Nhật Bản cần tiếp tục chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây nhất?

  • A. Mở rộng quy mô các ngành công nghiệp truyền thống.
  • B. Nghiên cứu và phát triển khoa học - công nghệ mới.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên trong nước.
  • D. Phụ thuộc nhiều hơn vào lao động nhập khẩu giá rẻ.

Câu 21: Vai trò của các tập đoàn kinh tế lớn (keiretsu) trong nền kinh tế Nhật Bản thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • B. Chủ yếu là các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Có quy mô nhỏ và hoạt động độc lập.
  • D. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng, có sức cạnh tranh toàn cầu.

Câu 22: Ngành nào sau đây của Nhật Bản được xem là một thành tựu đáng chú ý trong nông nghiệp nhờ áp dụng công nghệ hiện đại, đặc biệt là bò sữa?

  • A. Chăn nuôi.
  • B. Trồng trọt lúa gạo.
  • C. Nuôi trồng thủy sản.
  • D. Trồng cây ăn quả.

Câu 23: Khu vực nào ở Nhật Bản có sự phát triển mạnh mẽ của ngành nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lúa gạo, rau và hoa quả, tập trung chủ yếu ở các tỉnh như Kagawa (Shikoku), Akita (Honshu) và Hokkaido?

  • A. Chỉ tập trung ở đảo Honshu.
  • B. Phân bố ở nhiều khu vực khác nhau trên các đảo chính.
  • C. Chỉ phát triển ở các vùng núi cao.
  • D. Chủ yếu ở các thành phố lớn.

Câu 24: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp công nghệ cao như điện tử, tin học, robot ở Nhật Bản có tác động tích cực chủ yếu nào đến nền kinh tế?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào ngoại thương.
  • B. Giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh và giá trị xuất khẩu.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Câu 25: Cảng biển nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm các cảng biển lớn và hiện đại của Nhật Bản được đề cập trong bài học?

  • A. Tokyo.
  • B. Yokohama.
  • C. Osaka.
  • D. Nagasaki.

Câu 26: Để đối phó với tình trạng già hóa dân số và thiếu hụt lao động, Nhật Bản đã và đang thực hiện các giải pháp nào?

  • A. Đẩy mạnh tự động hóa, ứng dụng robot, khuyến khích người già tham gia lao động.
  • B. Tăng cường nhập khẩu lao động giá rẻ từ các nước láng giềng.
  • C. Di chuyển các nhà máy công nghiệp ra nước ngoài.
  • D. Giảm giờ làm việc và tăng lương cho người lao động.

Câu 27: Sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành công nghiệp, dịch vụ và nghiên cứu khoa học - công nghệ ở Nhật Bản tạo nên lợi thế cạnh tranh nào?

  • A. Giảm chi phí sản xuất.
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc vào thị trường nội địa.
  • C. Thúc đẩy đổi mới, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 28: Ngành dịch vụ nào của Nhật Bản đóng vai trò quan trọng trong việc quảng bá hình ảnh đất nước, thu hút ngoại tệ và tạo việc làm?

  • A. Bảo hiểm.
  • B. Du lịch.
  • C. Viễn thông.
  • D. Tư vấn pháp luật.

Câu 29: So với các nước phát triển khác, ngành nông nghiệp của Nhật Bản có điểm gì khác biệt đáng chú ý về quy mô sản xuất?

  • A. Quy mô trang trại rất lớn.
  • B. Chủ yếu là sản xuất tự cung tự cấp.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Quy mô sản xuất chủ yếu là vừa và nhỏ.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về vai trò của các trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D) đối với nền kinh tế Nhật Bản?

  • A. Là động lực chính tạo ra công nghệ mới và nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • B. Chỉ tập trung vào nghiên cứu các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Không có liên kết với các doanh nghiệp sản xuất.
  • D. Đóng vai trò thứ yếu so với hoạt động sản xuất trực tiếp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Dựa vào cơ cấu GDP của Nhật Bản năm 2020 được trình bày trong SGK Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23, em hãy nhận xét vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế nước này.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Ngành công nghiệp chế tạo ô tô và đóng tàu của Nhật Bản đạt trình độ hàng đầu thế giới chủ yếu là nhờ yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao nông nghiệp ở Nhật Bản lại có đặc điểm sản xuất theo hướng thâm canh, áp dụng công nghệ tiên tiến, cho năng suất cao nhưng quy mô lại chủ yếu là vừa và nhỏ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Dựa vào thông tin về ngành ngoại thương Nhật Bản, việc tổng giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt hơn 1500 tỉ USD (năm 2020) và đứng sau một số quốc gia lớn như Trung Quốc, Hoa Kì, Đức cho thấy điều gì về vai trò của ngoại thương đối với nền kinh tế Nhật Bản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ngành công nghiệp nào sau đây của Nhật Bản nổi bật với việc sử dụng robot và tự động hóa ở mức độ cao, đóng góp lớn vào giá trị xuất khẩu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Việc Nhật Bản phải nhập khẩu phần lớn nguyên liệu thô và năng lượng cho sản xuất công nghiệp đặt ra thách thức lớn nhất nào cho nền kinh tế nước này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khu vực kinh tế nào của Nhật Bản được mệnh danh là 'vành đai Thái Bình Dương' (Pacific Belt) và là nơi tập trung phần lớn các trung tâm công nghiệp lớn và hoạt động kinh tế sôi động nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Ngành nông nghiệp Nhật Bản đang đối mặt với thách thức về việc giảm diện tích đất trồng lúa gạo. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Để khắc phục tình trạng thiếu hụt tài nguyên khoáng sản và năng lượng, Nhật Bản đã thực hiện những giải pháp nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hệ thống giao thông vận tải biển của Nhật Bản có vai trò đặc biệt quan trọng chủ yếu là vì:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Ngành dịch vụ nào sau đây của Nhật Bản có vai trò quan trọng trong việc cung cấp vốn và kết nối kinh tế với thị trường toàn cầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đâu là đặc điểm nổi bật của ngành công nghiệp điện tử - tin học của Nhật Bản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Mặc dù chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP và lao động, ngành nông nghiệp Nhật Bản vẫn có những thành tựu đáng kể. Thành tựu đó thể hiện ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản được biết đến với sự phát triển mạnh của các ngành công nghiệp nặng như sản xuất ô tô, hóa chất và kim loại ở phía bắc, cùng với nông nghiệp đa dạng ở phía đông nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao việc già hóa dân số lại được xem là một thách thức lớn đối với nền kinh tế Nhật Bản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Ngành công nghiệp nào của Nhật Bản, mặc dù có lịch sử lâu đời, nhưng hiện nay chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ và chủ yếu phục vụ nhu cầu nội đ??a?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Nhật Bản phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là nuôi các loài có giá trị kinh tế cao. Điều này phù hợp với đặc điểm tự nhiên nào của Nhật Bản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Thành phố nào sau đây vừa là trung tâm kinh tế lớn nhất, vừa là thủ đô của Nhật Bản, tập trung nhiều trụ sở ngân hàng, công ty đa quốc gia và hoạt động dịch vụ cao cấp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích biểu đồ cơ cấu GDP của Nhật Bản qua các năm (nếu có trong SGK hoặc giả định xu hướng chung), em có thể dự đoán xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Nhật Bản trong tương lai gần là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Để duy trì vị thế cường quốc công nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu gay gắt, Nhật Bản cần tiếp tục chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Vai trò của các tập đoàn kinh tế lớn (keiretsu) trong nền kinh tế Nhật Bản thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Ngành nào sau đây của Nhật Bản được xem là một thành tựu đáng chú ý trong nông nghiệp nhờ áp dụng công nghệ hiện đại, đặc biệt là bò sữa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khu vực nào ở Nhật Bản có sự phát triển mạnh mẽ của ngành nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lúa gạo, rau và hoa quả, tập trung chủ yếu ở các tỉnh như Kagawa (Shikoku), Akita (Honshu) và Hokkaido?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp công nghệ cao như điện tử, tin học, robot ở Nhật Bản có tác động tích cực chủ yếu nào đến nền kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cảng biển nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm các cảng biển lớn và hiện đại của Nhật Bản được đề cập trong bài học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Để đối phó với tình trạng già hóa dân số và thiếu hụt lao động, Nhật Bản đã và đang thực hiện các giải pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành công nghiệp, dịch vụ và nghiên cứu khoa học - công nghệ ở Nhật Bản tạo nên lợi thế cạnh tranh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Ngành dịch vụ nào của Nhật Bản đóng vai trò quan trọng trong việc quảng bá hình ảnh đất nước, thu hút ngoại tệ và tạo việc làm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: So với các nước phát triển khác, ngành nông nghiệp của Nhật Bản có điểm gì khác biệt đáng chú ý về quy mô sản xuất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về vai trò của các trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D) đối với nền kinh tế Nhật Bản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích biểu đồ cơ cấu GDP của Nhật Bản (tưởng tượng có dữ liệu) qua các năm cho thấy sự dịch chuyển đáng kể. Xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của Nhật Bản trong những thập kỷ gần đây thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng nhanh, cho thấy sự phục hồi của khu vực này.
  • B. Tỉ trọng công nghiệp luôn giữ vị trí chủ đạo và có xu hướng tăng liên tục.
  • C. Sự suy giảm của ngành dịch vụ do chuyển dịch cơ cấu kinh tế toàn cầu.
  • D. Tỉ trọng ngành dịch vụ ngày càng tăng cao, phản ánh sự phát triển của nền kinh tế tri thức và dịch vụ chất lượng cao.

Câu 2: Ngành nông nghiệp Nhật Bản đối mặt với nhiều thách thức do điều kiện tự nhiên và xã hội. Vấn đề nổi bật nhất về lao động trong ngành nông nghiệp của Nhật Bản hiện nay là gì?

  • A. Thiếu lao động có kỹ năng chuyên môn cao trong sản xuất hiện đại.
  • B. Số lượng lao động trẻ tuổi dư thừa, gây áp lực việc làm.
  • C. Tình trạng già hóa lực lượng lao động và thiếu hụt người kế thừa.
  • D. Lao động nông nghiệp có trình độ học vấn thấp, khó tiếp cận công nghệ mới.

Câu 3: Công nghiệp là trụ cột của nền kinh tế Nhật Bản. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính ưu việt và định hướng phát triển của các ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản?

  • A. Tập trung khai thác và chế biến nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào trong nước.
  • B. Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến và hướng mạnh vào xuất khẩu sản phẩm có giá trị cao.
  • C. Chủ yếu dựa vào nguồn lao động giá rẻ và quy mô sản xuất lớn để giảm giá thành.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp truyền thống như dệt may, da giày.

Câu 4: Ngành chế tạo ô tô của Nhật Bản nổi tiếng toàn cầu. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên lợi thế cạnh tranh của ngành công nghiệp ô tô Nhật Bản trên thị trường quốc tế?

  • A. Nguồn nguyên liệu thép và kim loại phong phú có sẵn trong nước.
  • B. Thị trường nội địa rộng lớn với sức mua cao.
  • C. Hệ thống đường bộ phát triển vượt bậc, thúc đẩy tiêu thụ nội địa.
  • D. Công nghệ sản xuất tiên tiến, chất lượng sản phẩm cao và khả năng đổi mới liên tục.

Câu 5: Nhật Bản là một quốc gia quần đảo với bờ biển dài. Ngành kinh tế biển nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế và đời sống của người dân Nhật Bản?

  • A. Ngư nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng biển quy mô lớn.
  • D. Sản xuất muối công nghiệp từ nước biển.

Câu 6: Dựa vào kiến thức về kinh tế Nhật Bản, giải thích tại sao ngành nông nghiệp nước này lại có năng suất rất cao trên một đơn vị diện tích, mặc dù diện tích đất canh tác hạn chế?

  • A. Do điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng đặc biệt thuận lợi cho hầu hết các loại cây trồng.
  • B. Áp dụng rộng rãi khoa học công nghệ tiên tiến, kỹ thuật thâm canh và cơ giới hóa sản xuất.
  • C. Sử dụng lượng lớn lao động thủ công với kinh nghiệm lâu đời.
  • D. Tập trung vào các loại cây trồng có chu kỳ sinh trưởng ngắn và cho sản lượng rất lớn.

Câu 7: Ngành dịch vụ đóng góp tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của Nhật Bản. Điều này phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế Nhật Bản?

  • A. Là một nền kinh tế phát triển cao, chuyển dịch mạnh sang các ngành phi vật chất.
  • B. Phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • C. Ngành công nghiệp đang suy thoái nghiêm trọng.
  • D. Thiếu nguồn lực để phát triển các ngành sản xuất vật chất.

Câu 8: Nhật Bản có hệ thống giao thông vận tải phát triển hiện đại. Loại hình giao thông nào đặc biệt quan trọng trong việc kết nối các đảo và vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu quy mô lớn của Nhật Bản?

  • A. Đường sắt cao tốc (Shinkansen).
  • B. Đường bộ cao tốc.
  • C. Đường biển.
  • D. Đường hàng không nội địa.

Câu 9: Dựa trên đặc điểm kinh tế Nhật Bản, tại sao ngoại thương lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng và là động lực tăng trưởng chính của nền kinh tế này?

  • A. Nhật Bản có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú cần xuất khẩu để thu ngoại tệ.
  • B. Nhật Bản thiếu hụt nhiều nguyên liệu đầu vào và cần thị trường cho các sản phẩm công nghiệp chất lượng cao.
  • C. Thị trường nội địa quá nhỏ bé không đủ hấp thụ sản phẩm.
  • D. Chính sách kinh tế chỉ tập trung vào xuất khẩu mà không chú trọng thị trường nội địa.

Câu 10: Khi phân tích các trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản (ví dụ: Tokyo, Osaka, Nagoya), nhận xét nào sau đây về sự phân bố của chúng là chính xác nhất?

  • A. Tập trung chủ yếu ở các vùng ven biển, đặc biệt là bờ biển Thái Bình Dương của đảo Honshu.
  • B. Phân bố đều khắp trên cả bốn đảo lớn của Nhật Bản.
  • C. Chủ yếu nằm ở các vùng núi sâu trong nội địa để tránh thiên tai.
  • D. Tập trung ở đảo Hokkaido do có nguồn năng lượng thủy điện dồi dào.

Câu 11: Hệ thống tài chính ngân hàng của Nhật Bản là một trong những trung tâm tài chính hàng đầu thế giới. Vai trò chính của hệ thống này đối với nền kinh tế Nhật Bản là gì?

  • A. Cung cấp nguồn lao động chất lượng cao cho các ngành sản xuất.
  • B. Đảm bảo an ninh năng lượng cho hoạt động công nghiệp.
  • C. Trực tiếp sản xuất các mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
  • D. Huy động và phân bổ vốn cho đầu tư phát triển kinh tế, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ.

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất đối với nền kinh tế Nhật Bản hiện nay, đặc biệt ảnh hưởng đến nguồn cung lao động và hệ thống an sinh xã hội, là gì?

  • A. Tình trạng lạm phát phi mã.
  • B. Già hóa dân số và tỉ lệ sinh thấp.
  • C. Thiếu hụt nguồn tài nguyên khoáng sản trầm trọng.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nền kinh tế mới nổi.

Câu 13: Ngành công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin của Nhật Bản phát triển rất mạnh. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của ngành công nghiệp này ở Nhật Bản?

  • A. Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D).
  • B. Sản xuất các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao.
  • C. Chủ yếu sản xuất linh kiện giá rẻ cho lắp ráp ở nước ngoài.
  • D. Có nhiều tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới.

Câu 14: Bên cạnh các ngành công nghiệp nặng và công nghệ cao, Nhật Bản vẫn duy trì và phát triển một số ngành công nghiệp truyền thống. Ngành nào sau đây là một ví dụ về công nghiệp truyền thống vẫn còn tồn tại và có giá trị ở Nhật Bản?

  • A. Dệt may (đặc biệt là lụa, vải truyền thống).
  • B. Sản xuất máy tính cá nhân.
  • C. Chế tạo máy bay hiện đại.
  • D. Công nghiệp hóa chất cơ bản.

Câu 15: Phân tích vai trò của giáo dục và nguồn nhân lực chất lượng cao đối với sự phát triển thần kỳ của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Giáo dục chỉ đóng vai trò thứ yếu, chủ yếu dựa vào viện trợ nước ngoài.
  • B. Nguồn nhân lực đông đảo là yếu tố quyết định, không cần chú trọng chất lượng.
  • C. Chỉ cần tập trung vào đào tạo công nhân kỹ thuật, không cần nhân lực nghiên cứu.
  • D. Đầu tư vào giáo dục và phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao là yếu tố then chốt, tạo ra năng lực sáng tạo và ứng dụng công nghệ.

Câu 16: Ngành du lịch đang ngày càng đóng góp quan trọng vào nền kinh tế Nhật Bản. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế đến Nhật Bản?

  • A. Giá cả dịch vụ du lịch rất rẻ so với các nước trong khu vực.
  • B. Sự kết hợp giữa văn hóa truyền thống độc đáo, cảnh quan thiên nhiên đa dạng và cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • C. Chỉ tập trung vào du lịch biển đảo quanh năm.
  • D. Chính sách miễn thị thực hoàn toàn cho công dân tất cả các quốc gia.

Câu 17: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản nổi tiếng với sự tập trung của các ngành công nghiệp nặng và hóa chất, đồng thời cũng là một trung tâm nông nghiệp quan trọng?

  • A. Hokkaido.
  • B. Kanto (vùng Tokyo).
  • C. Kyushu.
  • D. Kansai (vùng Osaka).

Câu 18: Mặc dù là cường quốc kinh tế, Nhật Bản vẫn đối mặt với vấn đề về an ninh lương thực. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng tỉ lệ tự cung tự cấp lương thực của Nhật Bản còn thấp là gì?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp hạn chế và dân số đông.
  • B. Năng suất cây trồng vật nuôi thấp.
  • C. Người dân không có thói quen tiêu thụ nông sản nội địa.
  • D. Thiếu đầu tư vào công nghệ sản xuất nông nghiệp.

Câu 19: Ngành đóng tàu từng là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản. Hiện nay, ngành này đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các quốc gia nào?

  • A. Đức và Pháp.
  • B. Hoa Kỳ và Canada.
  • C. Ấn Độ và Nga.
  • D. Trung Quốc và Hàn Quốc.

Câu 20: Hệ thống các tập đoàn kinh tế lớn (Keiretsu) đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về cấu trúc và hoạt động của các Keiretsu?

  • A. Là mạng lưới các công ty liên kết chặt chẽ thông qua sở hữu chéo cổ phần và mối quan hệ kinh doanh, thường có một ngân hàng trung tâm.
  • B. Là các công ty nhà nước hoạt động độc lập, không liên kết với nhau.
  • C. Chỉ bao gồm các công ty nhỏ và vừa hoạt động trong cùng một ngành.
  • D. Là các liên minh tạm thời giữa các công ty để thực hiện một dự án cụ thể.

Câu 21: Phân tích tác động của vị trí địa lý đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản. Yếu tố nào sau đây là lợi thế lớn nhất từ vị trí địa lý đối với hoạt động kinh tế của Nhật Bản?

  • A. Tiếp giáp với các khu vực có nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.
  • B. Nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
  • C. Thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải biển và ngoại thương.
  • D. Có đường biên giới đất liền dài, dễ dàng giao lưu kinh tế với các nước láng giềng.

Câu 22: Nền kinh tế Nhật Bản được đặc trưng bởi sự kết hợp giữa các công ty lớn và mạng lưới các công ty nhỏ và vừa. Vai trò của các công ty nhỏ và vừa (SME) trong nền kinh tế Nhật Bản là gì?

  • A. Chỉ đóng vai trò cung cấp hàng hóa tiêu dùng cho thị trường nội địa.
  • B. Đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp linh kiện, phụ tùng và dịch vụ chuyên biệt cho các tập đoàn lớn.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp với các tập đoàn lớn trong mọi lĩnh vực.
  • D. Chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và khai khoáng.

Câu 23: Vùng Kanto, với trung tâm là Tokyo, là vùng kinh tế năng động và quan trọng nhất của Nhật Bản. Đặc điểm nổi bật nhất về mặt kinh tế của vùng Kanto là gì?

  • A. Tập trung chủ yếu vào nông nghiệp và khai thác tài nguyên.
  • B. Là trung tâm công nghiệp nặng truyền thống lớn nhất.
  • C. Chỉ phát triển mạnh du lịch và dịch vụ giải trí.
  • D. Là trung tâm hành chính, tài chính, thương mại, công nghệ cao và dịch vụ hàng đầu quốc gia.

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa chính sách của chính phủ Nhật Bản và sự phát triển của ngành công nghiệp chế tạo. Yếu tố chính sách nào đã góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng và cạnh tranh của ngành này?

  • A. Đầu tư mạnh vào nghiên cứu & phát triển, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận công nghệ mới và bảo hộ ngành công nghiệp non trẻ ban đầu.
  • B. Khuyến khích nhập khẩu ô tô và máy móc từ nước ngoài để nâng cao chất lượng.
  • C. Giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu thô để hạ giá thành sản xuất.
  • D. Tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.

Câu 25: Ngành nông nghiệp Nhật Bản có đặc điểm là sản xuất theo quy mô nhỏ nhưng áp dụng công nghệ cao. Điều này dẫn đến hệ quả gì về mặt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nông nghiệp?

  • A. Chi phí sản xuất thấp, giá thành sản phẩm cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
  • B. Năng suất thấp, giá thành sản phẩm cao.
  • C. Chi phí sản xuất cao, dẫn đến giá thành sản phẩm nông nghiệp nội địa thường cao.
  • D. Chi phí sản xuất và giá thành không bị ảnh hưởng bởi quy mô và công nghệ.

Câu 26: Nhật Bản là một trong những quốc gia nhập khẩu năng lượng lớn nhất thế giới. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến chiến lược phát triển kinh tế và an ninh năng lượng của Nhật Bản?

  • A. Không ảnh hưởng nhiều vì Nhật Bản có trữ lượng dầu khí lớn trong nước.
  • B. Thúc đẩy Nhật Bản chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp ít tiêu thụ năng lượng.
  • C. Khiến Nhật Bản không thể phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Buộc Nhật Bản phải đa dạng hóa nguồn cung năng lượng, đầu tư vào năng lượng tái tạo và công nghệ tiết kiệm năng lượng.

Câu 27: Xét về cơ cấu lao động, sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở Nhật Bản phản ánh rõ nét quá trình nào sau đây?

  • A. Suy thoái kinh tế.
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế tri thức.
  • C. Giảm phát kinh tế kéo dài.
  • D. Phụ thuộc vào viện trợ nước ngoài.

Câu 28: Vùng Kansai (với các thành phố lớn như Osaka, Kobe, Kyoto) có đặc điểm kinh tế gì nổi bật, khác biệt với vùng Kanto?

  • A. Là trung tâm nông nghiệp và lâm nghiệp chính.
  • B. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • C. Là trung tâm công nghiệp truyền thống, chế tạo và thương mại quan trọng, đồng thời là cái nôi văn hóa lâu đời.
  • D. Chủ yếu phát triển các ngành dịch vụ tài chính và ngân hàng quốc tế.

Câu 29: Một nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư vào ngành công nghiệp chế biến thực phẩm tại Nhật Bản, tập trung vào các sản phẩm nông nghiệp nội địa. Thách thức lớn nhất mà nhà đầu tư này có thể gặp phải liên quan đến nguồn nguyên liệu là gì?

  • A. Giá nguyên liệu nông nghiệp nội địa thường cao do chi phí sản xuất cao và quy mô nhỏ.
  • B. Chất lượng nguyên liệu không đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.
  • C. Thiếu hụt nguồn cung nguyên liệu do diện tích đất nông nghiệp lớn nhưng không được canh tác hiệu quả.
  • D. Không có công nghệ chế biến phù hợp với các loại nông sản của Nhật Bản.

Câu 30: Nhìn vào bức tranh tổng thể nền kinh tế Nhật Bản, yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng vững chắc cho khả năng phục hồi và phát triển bền vững của Nhật Bản trước các cú sốc kinh tế toàn cầu?

  • A. Sự phụ thuộc vào xuất khẩu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Nền tảng công nghệ vững chắc, nguồn nhân lực chất lượng cao và khả năng đổi mới sáng tạo.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển thị trường nội địa.
  • D. Hệ thống chính trị không ổn định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phân tích biểu đồ cơ cấu GDP của Nhật Bản (tưởng tượng có dữ liệu) qua các năm cho thấy sự dịch chuyển đáng kể. Xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của Nhật Bản trong những thập kỷ gần đây thể hiện rõ nhất điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Ngành nông nghiệp Nhật Bản đối mặt với nhiều thách thức do điều kiện tự nhiên và xã hội. Vấn đề nổi bật nhất về lao động trong ngành nông nghiệp của Nhật Bản hiện nay là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Công nghiệp là trụ cột của nền kinh tế Nhật Bản. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính ưu việt và định hướng phát triển của các ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Ngành chế tạo ô tô của Nhật Bản nổi tiếng toàn cầu. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên lợi thế cạnh tranh của ngành công nghiệp ô tô Nhật Bản trên thị trường quốc tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nhật Bản là một quốc gia quần đảo với bờ biển dài. Ngành kinh tế biển nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế và đời sống của người dân Nhật Bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Dựa vào kiến thức về kinh tế Nhật Bản, giải thích tại sao ngành nông nghiệp nước này lại có năng suất rất cao trên một đơn vị diện tích, mặc dù diện tích đất canh tác hạn chế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ngành dịch vụ đóng góp tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của Nhật Bản. Điều này phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế Nhật Bản?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nhật Bản có hệ thống giao thông vận tải phát triển hiện đại. Loại hình giao thông nào đặc biệt quan trọng trong việc kết nối các đảo và vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu quy mô lớn của Nhật Bản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Dựa trên đặc điểm kinh tế Nhật Bản, tại sao ngoại thương lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng và là động lực tăng trưởng chính của nền kinh tế này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi phân tích các trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản (ví dụ: Tokyo, Osaka, Nagoya), nhận xét nào sau đây về sự phân bố của chúng là chính xác nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hệ thống tài chính ngân hàng của Nhật Bản là một trong những trung tâm tài chính hàng đầu thế giới. Vai trò chính của hệ thống này đối với nền kinh tế Nhật Bản là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất đối với nền kinh tế Nhật Bản hiện nay, đặc biệt ảnh hưởng đến nguồn cung lao động và hệ thống an sinh xã hội, là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Ngành công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin của Nhật Bản phát triển rất mạnh. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc trưng của ngành công nghiệp này ở Nhật Bản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Bên cạnh các ngành công nghiệp nặng và công nghệ cao, Nhật Bản vẫn duy trì và phát triển một số ngành công nghiệp truyền thống. Ngành nào sau đây là một ví dụ về công nghiệp truyền thống vẫn còn tồn tại và có giá trị ở Nhật Bản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích vai trò của giáo dục và nguồn nhân lực chất lượng cao đối với sự phát triển thần kỳ của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Ngành du lịch đang ngày càng đóng góp quan trọng vào nền kinh tế Nhật Bản. Yếu tố nào sau đây là động lực chính thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế đến Nhật Bản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản nổi tiếng với sự tập trung của các ngành công nghiệp nặng và hóa chất, đồng thời cũng là một trung tâm nông nghiệp quan trọng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Mặc dù là cường quốc kinh tế, Nhật Bản vẫn đối mặt với vấn đề về an ninh lương thực. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng tỉ lệ tự cung tự cấp lương thực của Nhật Bản còn thấp là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Ngành đóng tàu từng là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản. Hiện nay, ngành này đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các quốc gia nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hệ thống các tập đoàn kinh tế lớn (Keiretsu) đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về cấu trúc và hoạt động của các Keiretsu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích tác động của vị trí địa lý đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản. Yếu tố nào sau đây là lợi thế lớn nhất từ vị trí địa lý đối với hoạt động kinh tế của Nhật Bản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nền kinh tế Nhật Bản được đặc trưng bởi sự kết hợp giữa các công ty lớn và mạng lưới các công ty nhỏ và vừa. Vai trò của các công ty nhỏ và vừa (SME) trong nền kinh tế Nhật Bản là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Vùng Kanto, với trung tâm là Tokyo, là vùng kinh tế năng động và quan trọng nhất của Nhật Bản. Đặc điểm nổi bật nhất về mặt kinh tế của vùng Kanto là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa chính sách của chính phủ Nhật Bản và sự phát triển của ngành công nghiệp chế tạo. Yếu tố chính sách nào đã góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng và cạnh tranh của ngành này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Ngành nông nghiệp Nhật Bản có đặc điểm là sản xuất theo quy mô nhỏ nhưng áp dụng công nghệ cao. Điều này dẫn đến hệ quả gì về mặt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nông nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nhật Bản là một trong những quốc gia nhập khẩu năng lượng lớn nhất thế giới. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến chiến lược phát triển kinh tế và an ninh năng lượng của Nhật Bản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Xét về cơ cấu lao động, sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở Nhật Bản phản ánh rõ nét quá trình nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Vùng Kansai (với các thành phố lớn như Osaka, Kobe, Kyoto) có đặc điểm kinh tế gì nổi bật, khác biệt với vùng Kanto?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư vào ngành công nghiệp chế biến thực phẩm tại Nhật Bản, tập trung vào các sản phẩm nông nghiệp nội địa. Thách thức lớn nhất mà nhà đầu tư này có thể gặp phải liên quan đến nguồn nguyên liệu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhìn vào bức tranh tổng thể nền kinh tế Nhật Bản, yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng vững chắc cho khả năng phục hồi và phát triển bền vững của Nhật Bản trước các cú sốc kinh tế toàn cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu quyết định sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Con người Nhật Bản với ý chí vươn lên và trình độ khoa học kĩ thuật cao.
  • C. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương quốc tế.
  • D. Sự hỗ trợ tài chính lớn từ các quốc gia phương Tây.

Câu 2: Phân tích cơ cấu kinh tế Nhật Bản năm 2020 cho thấy ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khai khoáng và năng lượng.

Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là mũi nhọn và chiếm tỉ trọng lớn nhất trong giá trị sản xuất công nghiệp của Nhật Bản?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp khai khoáng.
  • C. Công nghiệp hóa chất.
  • D. Công nghiệp chế tạo.

Câu 4: Đặc điểm nổi bật của ngành nông nghiệp Nhật Bản là gì?

  • A. Sản xuất thâm canh, áp dụng khoa học công nghệ cao trên diện tích đất nông nghiệp hạn chế.
  • B. Phát triển quảng canh trên diện tích đất rộng lớn.
  • C. Tập trung vào các cây công nghiệp xuất khẩu quy mô lớn.
  • D. Chủ yếu dựa vào sức lao động thủ công truyền thống.

Câu 5: Tại sao ngành thương mại (nội thương và ngoại thương) lại đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế Nhật Bản?

  • A. Nhật Bản có thị trường nội địa rất lớn.
  • B. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Nhật Bản nhập khẩu phần lớn nguyên liệu và xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến.
  • D. Ngành dịch vụ tài chính phát triển mạnh mẽ.

Câu 6: Quan sát bản đồ kinh tế Nhật Bản, giải thích tại sao các trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản lại tập trung chủ yếu ở ven biển phía Thái Bình Dương?

  • A. Vùng nội địa có địa hình hiểm trở, khó xây dựng nhà máy.
  • B. Thuận lợi cho việc nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu sản phẩm bằng đường biển.
  • C. Tập trung đông dân cư nên có nguồn lao động dồi dào.
  • D. Khí hậu ven biển ôn hòa hơn vùng nội địa.

Câu 7: Hệ thống các tập đoàn kinh tế lớn (Keiretsu) có ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế Nhật Bản?

  • A. Tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, tăng khả năng cạnh tranh và ổn định kinh tế.
  • B. Gây ra sự độc quyền, kìm hãm sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ.
  • C. Làm giảm vai trò quản lý của Nhà nước trong kinh tế.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 8: Ngành dịch vụ Nhật Bản phát triển rất đa dạng, trong đó nổi bật là các lĩnh vực nào?

  • A. Khai thác khoáng sản và năng lượng.
  • B. Sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp.
  • C. Công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.
  • D. Tài chính, ngân hàng, thương mại, giao thông vận tải.

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học, dự đoán thách thức lớn nhất mà ngành nông nghiệp Nhật Bản đang phải đối mặt là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước tưới tiêu.
  • B. Đất đai bạc màu, năng suất thấp.
  • C. Diện tích đất canh tác nhỏ và già hóa dân số nông thôn.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho sản xuất.

Câu 10: So sánh ngành công nghiệp chế tạo ô tô và công nghiệp đóng tàu của Nhật Bản, điểm chung nổi bật là gì?

  • A. Đều là những ngành có sản lượng đứng hàng đầu thế giới và áp dụng công nghệ hiện đại.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • C. Sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có trong nước.
  • D. Tập trung phát triển ở các vùng núi.

Câu 11: Ngành thủy sản Nhật Bản rất phát triển. Nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • B. Vùng biển rộng lớn, nơi gặp gỡ của các dòng biển nóng và lạnh.
  • C. Nhiều hồ nước ngọt lớn.
  • D. Khí hậu ôn hòa quanh năm.

Câu 12: Chính sách kinh tế nào của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần quan trọng vào sự "thần kì" kinh tế?

  • A. Đóng cửa nền kinh tế, tập trung phát triển nội địa.
  • B. Quốc hữu hóa toàn bộ các ngành công nghiệp lớn.
  • C. Ưu tiên phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu, tập trung đầu tư vào khoa học công nghệ và giáo dục.

Câu 13: Tại sao Nhật Bản phải nhập khẩu phần lớn nguyên liệu và năng lượng?

  • A. Nhật Bản là quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản.
  • B. Giá nguyên liệu và năng lượng trong nước quá cao.
  • C. Chính phủ hạn chế khai thác tài nguyên để bảo vệ môi trường.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ trong nước thấp.

Câu 14: Vùng kinh tế nào ở Nhật Bản nổi tiếng với sự tập trung cao độ của các ngành công nghiệp chế tạo và công nghệ cao?

  • A. Hô-cai-đô.
  • B. Vành đai Thái Bình Dương (Tô-ky-ô, Na-gôi-a, Ô-xa-ca).
  • C. Xi-cô-cư.
  • D. Kiu-xiu.

Câu 15: Ngành nông nghiệp Nhật Bản tuy chiếm tỉ trọng nhỏ trong GDP nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo vấn đề gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • B. Tạo ra sản phẩm xuất khẩu chính.
  • C. Thu hút phần lớn lực lượng lao động.
  • D. An ninh lương thực cho quốc gia.

Câu 16: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với nền kinh tế Nhật Bản hiện nay?

  • A. Dân số già hóa nhanh chóng và tỉ lệ sinh thấp.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng do di cư.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp cao trong giới trẻ.
  • D. Phụ thuộc quá nhiều vào nông nghiệp.

Câu 17: Ngành công nghiệp điện tử của Nhật Bản nổi tiếng với sản phẩm nào sau đây?

  • A. Thép và xi măng.
  • B. Hóa chất cơ bản.
  • C. Robot, thiết bị bán dẫn, máy tính.
  • D. Hàng dệt may truyền thống.

Câu 18: Vai trò của các khu công nghiệp tập trung (ví dụ như vành đai công nghiệp Thái Bình Dương) trong sự phát triển kinh tế Nhật Bản là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Nơi tập trung các ngành công nghiệp chủ chốt, tạo ra phần lớn giá trị sản xuất và xuất khẩu.
  • C. Chuyên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
  • D. Là trung tâm du lịch và dịch vụ tài chính.

Câu 19: Phân tích tác động của việc thiếu tài nguyên thiên nhiên đến chiến lược phát triển kinh tế của Nhật Bản.

  • A. Buộc Nhật Bản phải tập trung khai thác triệt để tài nguyên trong nước.
  • B. Hạn chế sự phát triển của tất cả các ngành kinh tế.
  • C. Khiến Nhật Bản phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ nước ngoài.
  • D. Thúc đẩy Nhật Bản đầu tư vào công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm để xuất khẩu và nhập khẩu nguyên liệu.

Câu 20: Vị trí địa lí là quốc gia quần đảo có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải của Nhật Bản?

  • A. Giao thông đường biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong vận chuyển hàng hóa và kết nối quốc tế.
  • B. Giao thông đường bộ là phương tiện chính để liên kết các đảo.
  • C. Hệ thống đường sắt Shinkansen kém phát triển do địa hình.
  • D. Giao thông đường hàng không ít được chú trọng.

Câu 21: Ngành dịch vụ du lịch của Nhật Bản ngày càng phát triển mạnh mẽ. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chính?

  • A. Sự đa dạng về cảnh quan tự nhiên và di sản văn hóa.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại và dịch vụ tốt.
  • C. Giá cả du lịch rất rẻ so với các nước trong khu vực.
  • D. Chính sách quảng bá du lịch hiệu quả của chính phủ.

Câu 22: Để giải quyết vấn đề thiếu hụt năng lượng, Nhật Bản đã tập trung phát triển các nguồn năng lượng nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào than đá nhập khẩu.
  • B. Đẩy mạnh năng lượng hạt nhân (trước sự cố Phư-cư-si-ma) và các nguồn năng lượng tái tạo.
  • C. Tăng cường khai thác dầu khí trong nước.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nhập khẩu điện.

Câu 23: Ngành nông nghiệp ở đảo Hô-cai-đô có đặc điểm gì khác biệt so với các đảo chính khác của Nhật Bản?

  • A. Có diện tích canh tác lớn hơn, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp quy mô tương đối lớn.
  • B. Chỉ trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
  • C. Hoàn toàn không có hoạt động chăn nuôi.
  • D. Chỉ tập trung vào nuôi trồng thủy sản.

Câu 24: Nhật Bản là một trong những quốc gia dẫn đầu thế giới về công nghệ robot. Điều này thể hiện rõ nhất ở ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Công nghiệp chế tạo (đặc biệt là sản xuất ô tô).
  • D. Nông nghiệp.

Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động ngoại thương của Nhật Bản?

  • A. Tổng giá trị xuất nhập khẩu đứng trong top đầu thế giới.
  • B. Cơ cấu xuất khẩu chủ yếu là sản phẩm công nghiệp chế biến.
  • C. Nhập khẩu chủ yếu là nguyên liệu, năng lượng và lương thực.
  • D. Thị trường xuất khẩu chủ yếu là các nước đang phát triển ở châu Phi.

Câu 26: Hệ thống giao thông vận tải đường sắt cao tốc Shinkansen của Nhật Bản là biểu tượng của ngành kinh tế nào?

  • A. Ngành dịch vụ (giao thông vận tải).
  • B. Ngành công nghiệp chế tạo.
  • C. Ngành nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Ngành khai khoáng.

Câu 27: Ngoài các ngành công nghiệp mũi nhọn, Nhật Bản còn duy trì và phát triển một số ngành công nghiệp truyền thống. Ngành nào sau đây thuộc nhóm công nghiệp truyền thống?

  • A. Công nghiệp hàng không vũ trụ.
  • B. Công nghiệp vật liệu mới.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp điện tử.

Câu 28: Phân tích vai trò của đầu tư nước ngoài đối với nền kinh tế Nhật Bản.

  • A. Nhật Bản chủ yếu nhận đầu tư nước ngoài vào nông nghiệp.
  • B. Đầu tư nước ngoài không đáng kể đối với Nhật Bản.
  • C. Nhật Bản chỉ nhận đầu tư từ các nước châu Á.
  • D. Nhật Bản là một trong những quốc gia đầu tư ra nước ngoài lớn nhất thế giới và cũng thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghệ cao.

Câu 29: Đâu là một trong những giải pháp mà Nhật Bản đang thực hiện để đối phó với thách thức dân số già hóa và thiếu hụt lao động?

  • A. Khuyến khích người dân di cư ra nước ngoài.
  • B. Đẩy mạnh ứng dụng robot và tự động hóa trong sản xuất và dịch vụ.
  • C. Tăng cường nhập khẩu lao động phổ thông quy mô lớn.
  • D. Giảm giờ làm việc để kéo dài tuổi nghề.

Câu 30: Thành phố nào sau đây được xem là trung tâm tài chính hàng đầu không chỉ của Nhật Bản mà còn của thế giới?

  • A. Tô-ky-ô.
  • B. Ô-xa-ca.
  • C. Na-gôi-a.
  • D. Phu-cư-ô-ca.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu quyết định sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích cơ cấu kinh tế Nhật Bản năm 2020 cho thấy ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là mũi nhọn và chiếm tỉ trọng lớn nhất trong giá trị sản xuất công nghiệp của Nhật Bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đặc điểm nổi bật của ngành nông nghiệp Nhật Bản là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tại sao ngành thương mại (nội thương và ngoại thương) lại đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế Nhật Bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Quan sát bản đồ kinh tế Nhật Bản, giải thích tại sao các trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản lại tập trung chủ yếu ở ven biển phía Thái Bình Dương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hệ thống các tập đoàn kinh tế lớn (Keiretsu) có ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế Nhật Bản?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Ngành dịch vụ Nhật Bản phát triển rất đa dạng, trong đó nổi bật là các lĩnh vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học, dự đoán thách thức lớn nhất mà ngành nông nghiệp Nhật Bản đang phải đối mặt là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: So sánh ngành công nghiệp chế tạo ô tô và công nghiệp đóng tàu của Nhật Bản, điểm chung nổi bật là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ngành thủy sản Nhật Bản rất phát triển. Nguyên nhân chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Chính sách kinh tế nào của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần quan trọng vào sự 'thần kì' kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao Nhật Bản phải nhập khẩu phần lớn nguyên liệu và năng lượng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Vùng kinh tế nào ở Nhật Bản nổi tiếng với sự tập trung cao độ của các ngành công nghiệp chế tạo và công nghệ cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Ngành nông nghiệp Nhật Bản tuy chiếm tỉ trọng nhỏ trong GDP nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo vấn đề gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với nền kinh tế Nhật Bản hiện nay?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Ngành công nghiệp điện tử của Nhật Bản nổi tiếng với sản phẩm nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Vai trò của các khu công nghiệp tập trung (ví dụ như vành đai công nghiệp Thái Bình Dương) trong sự phát triển kinh tế Nhật Bản là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích tác động của việc thiếu tài nguyên thiên nhiên đến chiến lược phát triển kinh tế của Nhật Bản.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Vị trí địa lí là quốc gia quần đảo có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải của Nhật Bản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Ngành dịch vụ du lịch của Nhật Bản ngày càng phát triển mạnh mẽ. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Để giải quyết vấn đề thiếu hụt năng lượng, Nhật Bản đã tập trung phát triển các nguồn năng lượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Ngành nông nghiệp ở đảo Hô-cai-đô có đặc điểm gì khác biệt so với các đảo chính khác của Nhật Bản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Nhật Bản là một trong những quốc gia dẫn đầu thế giới về công nghệ robot. Điều này thể hiện rõ nhất ở ngành công nghiệp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động ngoại thương của Nhật Bản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hệ thống giao thông vận tải đường sắt cao tốc Shinkansen của Nhật Bản là biểu tượng của ngành kinh tế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Ngoài các ngành công nghiệp mũi nhọn, Nhật Bản còn duy trì và phát triển một số ngành công nghiệp truyền thống. Ngành nào sau đây thuộc nhóm công nghiệp truyền thống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích vai trò của đầu tư nước ngoài đối với nền kinh tế Nhật Bản.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đâu là một trong những giải pháp mà Nhật Bản đang thực hiện để đối phó với thách thức dân số già hóa và thiếu hụt lao động?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Thành phố nào sau đây được xem là trung tâm tài chính hàng đầu không chỉ của Nhật Bản mà còn của thế giới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu giúp Nhật Bản khắc phục những hạn chế về tài nguyên, phát triển nền kinh tế hiện đại, có sức cạnh tranh cao?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương biển.
  • B. Thị trường nội địa rộng lớn với sức mua cao.
  • C. Sự hỗ trợ hiệu quả từ các tổ chức quốc tế.
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao, chú trọng đầu tư khoa học - công nghệ.

Câu 2: Phân tích cơ cấu GDP của Nhật Bản năm 2020 (Công nghiệp 29%, Dịch vụ 70%, Nông nghiệp 1%). Cơ cấu này phản ánh đặc điểm nổi bật nào của nền kinh tế Nhật Bản?

  • A. Kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp và công nghiệp truyền thống.
  • B. Sự cân bằng giữa các ngành kinh tế chính.
  • C. Nền kinh tế phát triển cao, trong đó dịch vụ đóng vai trò chủ đạo.
  • D. Công nghiệp là ngành có đóng góp lớn nhất cho nền kinh tế.

Câu 3: Ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản nổi tiếng thế giới với các sản phẩm như ô tô, tàu biển, robot. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính hiện đại và sức cạnh tranh của ngành này?

  • A. Áp dụng công nghệ tiên tiến, sản phẩm có hàm lượng chất xám cao, đa dạng chủng loại.
  • B. Tập trung sản xuất các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu cho thị trường nội địa.
  • C. Phụ thuộc chủ yếu vào nguồn nguyên liệu sẵn có trong nước.
  • D. Quy mô sản xuất nhỏ lẻ, phân tán ở nhiều địa phương.

Câu 4: Mặc dù chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong GDP, nông nghiệp Nhật Bản vẫn đảm bảo nguồn cung lương thực cho dân số đông và có chất lượng cao. Yếu tố nào giải thích cho thành tựu này?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn và màu mỡ.
  • B. Sản xuất chủ yếu dựa vào sức lao động thủ công truyền thống.
  • C. Đẩy mạnh thâm canh, ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất.
  • D. Chính sách ưu tiên phát triển nông nghiệp quảng canh.

Câu 5: Ngành dịch vụ của Nhật Bản rất phát triển, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế. Các lĩnh vực dịch vụ nào sau đây thể hiện rõ nét vai trò trung tâm tài chính và thương mại quốc tế của Nhật Bản?

  • A. Du lịch, y tế, giáo dục.
  • B. Tài chính, ngân hàng, thương mại, giao thông vận tải biển.
  • C. Bán lẻ, nhà hàng, khách sạn.
  • D. Công nghệ thông tin, truyền thông, giải trí.

Câu 6: Ngoại thương đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế Nhật Bản. Điều này được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?

  • A. Nhật Bản chỉ tập trung xuất khẩu các mặt hàng nông sản.
  • B. Phần lớn hàng hóa sản xuất ra chỉ tiêu thụ trong nước.
  • C. Nhật Bản là quốc gia xuất siêu liên tục trong nhiều thập kỷ.
  • D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu lớn, là mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng toàn cầu.

Câu 7: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm kinh tế của Nhật Bản?

  • A. Nền kinh tế có trình độ phát triển rất cao, năng động.
  • B. Vai trò của nhà nước trong điều tiết kinh tế khá lớn.
  • C. Công nghiệp phát triển chủ yếu dựa vào nguồn nguyên liệu khoáng sản phong phú trong nước.
  • D. Quan hệ thương mại với các nước châu Á ngày càng tăng cường.

Câu 8: Dựa vào kiến thức về các trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản, hãy cho biết trung tâm nào sau đây thuộc vùng công nghiệp Kêi-hin (Tokyo - Yokohama)?

  • A. Yokohama.
  • B. Nagoya.
  • C. Osaka.
  • D. Kitakyushu.

Câu 9: Vùng công nghiệp Chư-kiô (Chukyo - Nagoya) nổi tiếng với ngành công nghiệp nào sau đây?

  • A. Điện tử - tin học.
  • B. Chế tạo ô tô.
  • C. Đóng tàu biển.
  • D. Luyện kim.

Câu 10: Vùng công nghiệp Han-shin (Hanshin - Osaka - Kobe) có đặc điểm nổi bật nào về cơ cấu ngành?

  • A. Chỉ tập trung vào công nghiệp nặng như luyện kim, hóa chất.
  • B. Chủ yếu phát triển công nghiệp dệt may, chế biến thực phẩm.
  • C. Cơ cấu công nghiệp đa dạng với nhiều ngành quan trọng.
  • D. Là trung tâm hàng đầu về công nghệ sinh học và năng lượng tái tạo.

Câu 11: Ngành đánh bắt hải sản của Nhật Bản có sản lượng lớn, đứng hàng đầu thế giới. Nguyên nhân chủ yếu nào tạo nên lợi thế này?

  • A. Đường bờ biển dài, nhiều ngư trường lớn, áp dụng công nghệ đánh bắt hiện đại.
  • B. Nguồn lợi thủy sản nội địa phong phú.
  • C. Phần lớn sản lượng đánh bắt được tiêu thụ ở thị trường nội địa.
  • D. Chỉ tập trung vào nuôi trồng thủy sản ven bờ.

Câu 12: Dựa vào thông tin về kinh tế Nhật Bản, hãy phân tích tại sao ngành nông nghiệp lại có xu hướng giảm tỷ trọng trong cơ cấu GDP và lao động?

  • A. Năng suất nông nghiệp thấp, không đáp ứng đủ nhu cầu.
  • B. Thiên tai xảy ra thường xuyên ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất.
  • C. Chính sách của nhà nước không khuyến khích phát triển nông nghiệp.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp hạn chế, công nghiệp và dịch vụ phát triển vượt bậc, chuyển dịch lao động.

Câu 13: Ngành công nghiệp điện tử - tin học của Nhật Bản có vai trò như thế nào trong nền kinh tế?

  • A. Là ngành công nghệ cao, tạo ra giá trị gia tăng lớn, đóng góp quan trọng vào xuất khẩu và đổi mới công nghệ.
  • B. Chủ yếu sản xuất linh kiện giá rẻ cho các nước khác.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa đơn thuần.
  • D. Đang suy thoái và mất dần vị thế trên thị trường quốc tế.

Câu 14: So với các nước phát triển khác, Nhật Bản đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến nguồn nhân lực trong tương lai?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp cao trong giới trẻ.
  • B. Dân số già hóa nhanh, thiếu hụt lao động trẻ.
  • C. Trình độ học vấn của người lao động thấp.
  • D. Di cư ồ ạt ra nước ngoài của lao động có kỹ năng.

Câu 15: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản nổi tiếng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp nặng, đặc biệt là luyện kim và hóa chất?

  • A. Kêi-hin (Tokyo-Yokohama).
  • B. Kêi-han-shin (Osaka-Kobe).
  • C. Chư-kiô (Nagoya).
  • D. Ki-ta Kiu-xiu (Kitakyushu).

Câu 16: Ngành giao thông vận tải biển của Nhật Bản rất phát triển. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính thúc đẩy sự phát triển của ngành này?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở, khó khăn cho giao thông đường bộ.
  • B. Nhu cầu du lịch biển trong nước tăng cao.
  • C. Quốc gia quần đảo, phụ thuộc lớn vào nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Phát triển đội tàu cá đánh bắt xa bờ.

Câu 17: Chính sách kinh tế nào của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần quan trọng vào sự phục hồi và phát triển thần kỳ của nền kinh tế?

  • A. Tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Đầu tư mạnh vào khoa học công nghệ, phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, định hướng xuất khẩu.
  • C. Ưu tiên phát triển nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
  • D. Mở cửa hoàn toàn thị trường nội địa cho hàng hóa nước ngoài.

Câu 18: Quan sát biểu đồ cơ cấu xuất khẩu của Nhật Bản (giả định: máy móc thiết bị chiếm 40%, phương tiện vận tải 25%, hàng điện tử 15%, hóa chất 5%, khác 15%). Biểu đồ này thể hiện đặc điểm nào trong hoạt động ngoại thương của Nhật Bản?

  • A. Các mặt hàng công nghiệp chế biến, có hàm lượng công nghệ cao chiếm tỷ trọng lớn.
  • B. Xuất khẩu chủ yếu các mặt hàng nông sản và nguyên liệu thô.
  • C. Cơ cấu xuất khẩu rất đa dạng, không có mặt hàng nào nổi bật.
  • D. Phần lớn hàng xuất khẩu là sản phẩm thủ công truyền thống.

Câu 19: Thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Nhật Bản hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho sản xuất.
  • B. Dân số nông thôn già hóa, thiếu lao động trẻ.
  • C. Công nghệ sản xuất lạc hậu.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa bị thu hẹp.

Câu 20: Ngành công nghiệp dệt may truyền thống của Nhật Bản ngày nay có đặc điểm gì khác biệt so với các ngành công nghiệp hiện đại khác?

  • A. Là ngành có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
  • B. Áp dụng công nghệ robot hóa hoàn toàn.
  • C. Sử dụng nhiều lao động thủ công hơn so với các ngành công nghệ cao.
  • D. Chỉ sản xuất các sản phẩm cao cấp, xa xỉ.

Câu 21: Giả sử có số liệu cho thấy sản lượng lúa gạo của Nhật Bản có xu hướng giảm nhẹ trong những năm gần đây. Nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích hợp lý nhất cho xu hướng này?

  • A. Một phần diện tích trồng lúa được chuyển đổi sang trồng các loại cây khác hoặc mục đích phi nông nghiệp.
  • B. Người dân Nhật Bản giảm tiêu thụ lúa gạo.
  • C. Thiên tai phá hủy toàn bộ mùa màng hàng năm.
  • D. Thiếu nước tưới nghiêm trọng cho cây lúa.

Câu 22: Để duy trì vị thế cạnh tranh trong nền kinh tế toàn cầu, Nhật Bản cần tập trung vào giải pháp nào sau đây liên quan đến khoa học công nghệ và nguồn nhân lực?

  • A. Giảm đầu tư vào nghiên cứu cơ bản.
  • B. Tăng cường nhập khẩu lao động phổ thông giá rẻ.
  • C. Giảm chi tiêu cho giáo dục và đào tạo nghề.
  • D. Đẩy mạnh đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D), đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 23: Hệ thống các công ty thương mại lớn (Sogo Shosha) của Nhật Bản đóng vai trò như thế nào trong hoạt động kinh tế quốc tế của nước này?

  • A. Chỉ chuyên về xuất khẩu hàng hóa tiêu dùng.
  • B. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
  • C. Đóng vai trò trung gian quan trọng trong xuất nhập khẩu, đầu tư và cung cấp thông tin thị trường quốc tế.
  • D. Tập trung vào sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 24: Quan sát bản đồ kinh tế Nhật Bản, ta thấy các trung tâm công nghiệp lớn thường tập trung ở đâu?

  • A. Các vùng duyên hải, đặc biệt là bờ Thái Bình Dương.
  • B. Các khu vực miền núi sâu trong nội địa.
  • C. Chủ yếu ở đảo Hokkaido phía Bắc.
  • D. Phân bố đều khắp trên cả nước.

Câu 25: Bên cạnh công nghiệp chế tạo, ngành công nghiệp nào sau đây của Nhật Bản cũng có vị thế hàng đầu thế giới và đóng góp lớn vào xuất khẩu?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Công nghiệp điện tử - tin học.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp thực phẩm.

Câu 26: Mạng lưới giao thông vận tải đường sắt cao tốc Shinkansen là biểu tượng cho sự phát triển của ngành nào trong nền kinh tế Nhật Bản?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp khai khoáng.
  • C. Công nghiệp chế tạo.
  • D. Dịch vụ (Giao thông vận tải).

Câu 27: So sánh ngành chăn nuôi và trồng trọt trong nông nghiệp Nhật Bản. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Trồng trọt vẫn chiếm tỷ trọng lớn hơn trong giá trị sản xuất nông nghiệp so với chăn nuôi.
  • B. Chăn nuôi chiếm tỷ trọng áp đảo so với trồng trọt.
  • C. Cả hai ngành đều có quy mô sản xuất rất lớn, theo mô hình trang trại tập trung.
  • D. Chăn nuôi chủ yếu theo hình thức du mục trên các đồng cỏ tự nhiên.

Câu 28: Sự hợp tác chặt chẽ giữa nhà nước, doanh nghiệp và các viện nghiên cứu (mô hình Keiretsu hoặc các liên kết tương tự) có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản?

  • A. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • B. Làm giảm vai trò của nhà nước trong nền kinh tế.
  • C. Gây khó khăn cho việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • D. Thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tăng cường sức cạnh tranh và khả năng thích ứng của nền kinh tế.

Câu 29: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp Nhật Bản trong bối cảnh toàn cầu hóa và cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt?

  • A. Thiếu nguồn nguyên liệu trầm trọng.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa bị thu hẹp.
  • C. Cạnh tranh gay gắt từ các quốc gia khác, đặc biệt là các nước có chi phí sản xuất thấp hơn.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho mở rộng sản xuất.

Câu 30: Vai trò của các tập đoàn công nghiệp, thương mại đa quốc gia (ví dụ: Toyota, Sony, Mitsubishi) đối với nền kinh tế Nhật Bản là gì?

  • A. Là động lực chính thúc đẩy xuất khẩu, đầu tư ra nước ngoài và nâng cao vị thế kinh tế quốc tế.
  • B. Chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ Nhật Bản.
  • C. Chủ yếu tập trung vào sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ của chính phủ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu giúp Nhật Bản khắc phục những hạn chế về tài nguyên, phát triển nền kinh tế hiện đại, có sức cạnh tranh cao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích cơ cấu GDP của Nhật Bản năm 2020 (Công nghiệp 29%, Dịch vụ 70%, Nông nghiệp 1%). Cơ cấu này phản ánh đặc điểm nổi bật nào của nền kinh tế Nhật Bản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản nổi tiếng thế giới với các sản phẩm như ô tô, tàu biển, robot. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính hiện đại và sức cạnh tranh của ngành này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Mặc dù chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong GDP, nông nghiệp Nhật Bản vẫn đảm bảo nguồn cung lương thực cho dân số đông và có chất lượng cao. Yếu tố nào giải thích cho thành tựu này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ngành dịch vụ của Nhật Bản rất phát triển, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế. Các lĩnh vực dịch vụ nào sau đây thể hiện rõ nét vai trò trung tâm tài chính và thương mại quốc tế của Nhật Bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Ngoại thương đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế Nhật Bản. Điều này được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm kinh tế của Nhật Bản?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Dựa vào kiến thức về các trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản, hãy cho biết trung tâm nào sau đây thuộc vùng công nghiệp Kêi-hin (Tokyo - Yokohama)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Vùng công nghiệp Chư-kiô (Chukyo - Nagoya) nổi tiếng với ngành công nghiệp nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Vùng công nghiệp Han-shin (Hanshin - Osaka - Kobe) có đặc điểm nổi bật nào về cơ cấu ngành?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ngành đánh bắt hải sản của Nhật Bản có sản lượng lớn, đứng hàng đầu thế giới. Nguyên nhân chủ yếu nào tạo nên lợi thế này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Dựa vào thông tin về kinh tế Nhật Bản, hãy phân tích tại sao ngành nông nghiệp lại có xu hướng giảm tỷ trọng trong cơ cấu GDP và lao động?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Ngành công nghiệp điện tử - tin học của Nhật Bản có vai trò như thế nào trong nền kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: So với các nước phát triển khác, Nhật Bản đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến nguồn nhân lực trong tương lai?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản nổi tiếng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp nặng, đặc biệt là luyện kim và hóa chất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Ngành giao thông vận tải biển của Nhật Bản rất phát triển. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính thúc đẩy sự phát triển của ngành này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Chính sách kinh tế nào của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần quan trọng vào sự phục hồi và phát triển thần kỳ của nền kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Quan sát biểu đồ cơ cấu xuất khẩu của Nhật Bản (giả định: máy móc thiết bị chiếm 40%, phương tiện vận tải 25%, hàng điện tử 15%, hóa chất 5%, khác 15%). Biểu đồ này thể hiện đặc điểm nào trong hoạt động ngoại thương của Nhật Bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Nhật Bản hiện nay là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Ngành công nghiệp dệt may truyền thống của Nhật Bản ngày nay có đặc điểm gì khác biệt so với các ngành công nghiệp hiện đại khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Giả sử có số liệu cho thấy sản lượng lúa gạo của Nhật Bản có xu hướng giảm nhẹ trong những năm gần đây. Nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích hợp lý nhất cho xu hướng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Để duy trì vị thế cạnh tranh trong nền kinh tế toàn cầu, Nhật Bản cần tập trung vào giải pháp nào sau đây liên quan đến khoa học công nghệ và nguồn nhân lực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Hệ thống các công ty thương mại lớn (Sogo Shosha) của Nhật Bản đóng vai trò như thế nào trong hoạt động kinh tế quốc tế của nước này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Quan sát bản đồ kinh tế Nhật Bản, ta thấy các trung tâm công nghiệp lớn thường tập trung ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Bên cạnh công nghiệp chế tạo, ngành công nghiệp nào sau đây của Nhật Bản cũng có vị thế hàng đầu thế giới và đóng góp lớn vào xuất khẩu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Mạng lưới giao thông vận tải đường sắt cao tốc Shinkansen là biểu tượng cho sự phát triển của ngành nào trong nền kinh tế Nhật Bản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: So sánh ngành chăn nuôi và trồng trọt trong nông nghiệp Nhật Bản. Nhận định nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Sự hợp tác chặt chẽ giữa nhà nước, doanh nghiệp và các viện nghiên cứu (mô hình Keiretsu hoặc các liên kết tương tự) có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp Nhật Bản trong bối cảnh toàn cầu hóa và cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Vai trò của các tập đoàn công nghiệp, thương mại đa quốc gia (ví dụ: Toyota, Sony, Mitsubishi) đối với nền kinh tế Nhật Bản là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố tự nhiên nào của Nhật Bản có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến định hướng phát triển các ngành kinh tế, đặc biệt là công nghiệp và ngoại thương?

  • A. Hệ thống núi lửa và động đất thường xuyên.
  • B. Khí hậu đa dạng từ ôn đới đến cận nhiệt đới.
  • C. Hệ thống sông ngòi ngắn và dốc.
  • D. Nguồn tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.

Câu 2: Nền nông nghiệp Nhật Bản nổi tiếng với việc áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất trên diện tích đất canh tác nhỏ. Điều này phản ánh đặc điểm nào về hình thức sản xuất nông nghiệp của quốc gia này?

  • A. Quảng canh quy mô lớn.
  • B. Chuyên môn hóa theo từng vùng sinh thái.
  • C. Thâm canh với năng suất và chất lượng cao.
  • D. Sản xuất tự cung tự cấp là chủ yếu.

Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là mũi nhọn, đóng góp tỷ trọng lớn vào giá trị xuất khẩu và thể hiện rõ trình độ khoa học kỹ thuật cao của Nhật Bản?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Công nghiệp chế tạo (ô tô, điện tử, robot).
  • C. Công nghiệp dệt may truyền thống.
  • D. Công nghiệp năng lượng (thủy điện).

Câu 4: Dựa vào kiến thức về kinh tế Nhật Bản, hãy phân tích vì sao ngành dịch vụ lại chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của quốc gia này?

  • A. Do sự phát triển mạnh mẽ của các lĩnh vực tài chính, thương mại, giao thông vận tải và du lịch.
  • B. Do nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển du lịch.
  • C. Do dân số đông và tập trung ở các thành phố lớn tạo nhu cầu dịch vụ cao.
  • D. Do chính sách hạn chế phát triển công nghiệp và nông nghiệp.

Câu 5: Hoạt động ngoại thương đóng vai trò "huyết mạch" đối với nền kinh tế Nhật Bản. Điều này được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

  • A. Tập trung xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp và thủy sản.
  • B. Chủ yếu nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu.
  • C. Nhập khẩu nguyên liệu, nhiên liệu và xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế tạo có giá trị cao.
  • D. Cân bằng cán cân thương mại với hầu hết các đối tác.

Câu 6: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản tập trung nhiều trung tâm công nghiệp rất lớn và đóng vai trò đầu tàu kinh tế của cả nước?

  • A. Vùng Kanto (bao gồm Tô-ky-ô).
  • B. Vùng Kansai (bao gồm Ô-xa-ca).
  • C. Vùng Chubu (bao gồm Na-gôi-a).
  • D. Vùng Hokkaido.

Câu 7: Nhật Bản là một trong những cường quốc đánh bắt hải sản hàng đầu thế giới. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên lợi thế này?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp hạn chế nên người dân chuyển sang đánh bắt.
  • B. Công nghệ tàu thuyền và kỹ thuật đánh bắt hiện đại.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ cá và hải sản trong nước rất cao.
  • D. Đường bờ biển dài với nhiều ngư trường rộng lớn, nơi các dòng hải lưu nóng và lạnh gặp nhau.

Câu 8: Phân tích thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Nhật Bản trong bối cảnh hiện tại?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho công nghệ cao.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt từ nông sản nhập khẩu giá rẻ.
  • C. Già hóa dân số và thiếu lao động trẻ trong nông nghiệp.
  • D. Diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp do đô thị hóa.

Câu 9: Ngành công nghiệp điện tử của Nhật Bản, mặc dù vẫn giữ vị thế quan trọng, nhưng đang phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới. Điều này đòi hỏi ngành công nghiệp này phải tập trung vào hướng phát triển nào để duy trì vị thế?

  • A. Đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển (R&D), tập trung vào sản phẩm công nghệ cao, độc đáo.
  • B. Giảm giá thành sản xuất để cạnh tranh về giá.
  • C. Mở rộng quy mô sản xuất các sản phẩm truyền thống.
  • D. Tăng cường xuất khẩu sang các thị trường mới nổi.

Câu 10: Hệ thống giao thông vận tải biển của Nhật Bản đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Lý do chính là gì?

  • A. Đội tàu biển của Nhật Bản có trọng tải lớn nhất thế giới.
  • B. Phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa khối lượng lớn, đặc biệt là nguyên liệu và sản phẩm công nghiệp.
  • C. Kết nối các đảo lớn trong quần đảo Nhật Bản.
  • D. Phát triển mạnh du lịch biển và vận tải hành khách.

Câu 11: Phân tích tác động của việc thiếu hụt tài nguyên năng lượng (dầu mỏ, khí đốt, than đá) đối với chính sách phát triển kinh tế của Nhật Bản?

  • A. Hạn chế sự phát triển của ngành công nghiệp nặng.
  • B. Buộc phải chuyển sang nhập khẩu toàn bộ năng lượng từ nước ngoài.
  • C. Tăng cường phát triển nông nghiệp để bù đắp.
  • D. Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng, phát triển năng lượng thay thế và đa dạng hóa nguồn cung năng lượng nhập khẩu.

Câu 12: Ngành chăn nuôi ở Nhật Bản, dù chiếm tỉ trọng nhỏ trong nông nghiệp, nhưng lại đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Điều này chủ yếu là nhờ vào yếu tố nào?

  • A. Ứng dụng công nghệ sinh học và phương pháp chăn nuôi tiên tiến trong các trang trại hiện đại.
  • B. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • C. Nguồn thức ăn chăn nuôi sẵn có và giá rẻ.
  • D. Số lượng vật nuôi lớn nhất trong khu vực.

Câu 13: Các trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản thường tập trung ở các vùng ven biển. Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố này là gì?

  • A. Dễ dàng tiếp cận nguồn lao động dồi dào.
  • B. Thuận lợi cho việc nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu sản phẩm bằng đường biển.
  • C. Khí hậu ven biển ôn hòa thích hợp cho sản xuất.
  • D. Tránh được nguy cơ động đất ở các vùng sâu trong nội địa.

Câu 14: So với các nước phát triển khác, cơ cấu kinh tế của Nhật Bản có điểm gì nổi bật về sự phân bổ lao động giữa các ngành?

  • A. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp còn rất cao.
  • B. Tỷ lệ lao động trong công nghiệp chiếm đa số.
  • C. Tỷ lệ lao động trong dịch vụ thấp hơn công nghiệp.
  • D. Tỷ lệ lao động trong ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất.

Câu 15: Sự suy giảm diện tích trồng lúa ở Nhật Bản trong những năm gần đây chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Thiên tai và biến đổi khí hậu làm giảm năng suất.
  • B. Giảm nhu cầu tiêu thụ lúa gạo trong nước.
  • C. Chuyển đổi một phần diện tích sang trồng cây công nghiệp hoặc sử dụng cho mục đích khác.
  • D. Chính sách hạn chế sản xuất lúa gạo để bảo vệ môi trường.

Câu 16: Phân tích vai trò của các tập đoàn kinh tế lớn (Keiretsu) đối với sự phát triển của công nghiệp Nhật Bản.

  • A. Tạo mối liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp trong chuỗi sản xuất, cung ứng và tài chính, thúc đẩy hợp tác và cạnh tranh.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • C. Tập trung nguồn lực vào một ngành duy nhất.
  • D. Phụ thuộc chủ yếu vào nguồn vốn vay từ nước ngoài.

Câu 17: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản nổi bật với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp nặng như sản xuất kim loại, hóa chất, và đóng tàu?

  • A. Vùng Kanto.
  • B. Vùng Tohoku.
  • C. Vùng Chubu.
  • D. Vùng Kyushu.

Câu 18: Ngành dịch vụ tài chính của Nhật Bản có vị trí quan trọng trên thế giới, đặc biệt là hoạt động của thị trường chứng khoán Tô-ky-ô. Điều này phản ánh điều gì về vai trò của Nhật Bản trong hệ thống kinh tế toàn cầu?

  • A. Là trung tâm sản xuất hàng hóa lớn nhất thế giới.
  • B. Là quốc gia xuất khẩu tài nguyên hàng đầu.
  • C. Là một trung tâm tài chính quốc tế quan trọng.
  • D. Chủ yếu dựa vào viện trợ phát triển từ các nước khác.

Câu 19: Nhật Bản là một trong những quốc gia đi đầu trong lĩnh vực robot và tự động hóa công nghiệp. Việc ứng dụng rộng rãi robot trong sản xuất công nghiệp có tác động chủ yếu nào?

  • A. Tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm chi phí sản xuất.
  • B. Gia tăng nhu cầu về lao động phổ thông.
  • C. Làm giảm đáng kể giá thành sản phẩm xuất khẩu.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu) và sự phát triển của ngành nông nghiệp ở đảo Hokkaido.

  • A. Khí hậu cận nhiệt đới cho phép trồng nhiều loại cây nhiệt đới.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở hạn chế phát triển nông nghiệp.
  • C. Là vùng có mật độ dân số cao nhất, tạo thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. Khí hậu lạnh hơn, diện tích đồng bằng tương đối lớn hơn so với các đảo khác, thích hợp phát triển nông nghiệp quy mô lớn hơn (trang trại) và chăn nuôi bò sữa.

Câu 21: Ngành công nghiệp dệt may truyền thống của Nhật Bản hiện nay chủ yếu tập trung vào sản xuất các mặt hàng nào?

  • A. Các sản phẩm dệt kim và sợi tổng hợp giá rẻ để xuất khẩu.
  • B. Các sản phẩm dệt may cao cấp, thời trang và vật liệu chức năng.
  • C. Chủ yếu sản xuất vải cotton và lụa thô.
  • D. Đã gần như biến mất do cạnh tranh quốc tế.

Câu 22: Vị trí địa lý của Nhật Bản (quần đảo nằm biệt lập ở Đông Á) đã tạo ra lợi thế và thách thức gì lớn nhất đối với hoạt động kinh tế của quốc gia này?

  • A. Lợi thế về nguồn tài nguyên biển phong phú, thách thức về nguy cơ thiên tai.
  • B. Lợi thế về môi trường sống trong lành, thách thức về giao lưu kinh tế quốc tế.
  • C. Lợi thế phát triển giao thông vận tải biển và thương mại hàng hải, thách thức về sự phụ thuộc vào nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu sản phẩm.
  • D. Lợi thế về an ninh quốc phòng, thách thức về phát triển du lịch.

Câu 23: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về đặc điểm kinh tế của Nhật Bản?

  • A. Là một trong những nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới.
  • B. Có cơ cấu kinh tế hiện đại, trong đó dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất.
  • C. Công nghiệp là ngành tạo ra khối lượng hàng hóa xuất khẩu chủ yếu.
  • D. Nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong việc tạo ra GDP và thu hút phần lớn lao động.

Câu 24: Ngành du lịch của Nhật Bản đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào sự phát triển này?

  • A. Sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên độc đáo, di sản văn hóa phong phú và cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại.
  • B. Giá cả dịch vụ du lịch rất cạnh tranh so với các nước khác.
  • C. Chủ yếu dựa vào lượng khách du lịch nội địa.
  • D. Tập trung phát triển du lịch mạo hiểm và khám phá.

Câu 25: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản nổi tiếng với ngành công nghiệp sản xuất ô tô và hàng không?

  • A. Vùng Shikoku.
  • B. Vùng Tohoku.
  • C. Vùng Chubu (đặc biệt là Na-gôi-a).
  • D. Vùng Hokkaido.

Câu 26: Để giải quyết vấn đề thiếu hụt năng lượng và nguyên liệu, Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào sau đây một cách hiệu quả?

  • A. Đầu tư mạnh vào khai thác tài nguyên ở các vùng biển sâu.
  • B. Đẩy mạnh nhập khẩu nguyên liệu và nhiên liệu từ các nước khác trên thế giới.
  • C. Hạn chế tối đa hoạt động sản xuất công nghiệp.
  • D. Chỉ sử dụng nguồn năng lượng tái tạo trong nước.

Câu 27: Ngành nông nghiệp Nhật Bản đang có xu hướng giảm tỉ trọng trong cơ cấu GDP và lao động. Điều này phản ánh quá trình nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.
  • B. Sự suy thoái của ngành nông nghiệp.
  • C. Chính sách tập trung phát triển dịch vụ.
  • D. Ảnh hưởng tiêu cực của thiên tai.

Câu 28: Phân tích vì sao ngành công nghiệp đóng tàu của Nhật Bản từng đứng đầu thế giới nhưng hiện nay phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt?

  • A. Do Nhật Bản thiếu nguồn nguyên liệu thép.
  • B. Do công nghệ đóng tàu của Nhật Bản đã lỗi thời.
  • C. Do nhu cầu vận tải biển trên thế giới giảm sút.
  • D. Do sự vươn lên mạnh mẽ của các đối thủ cạnh tranh từ các quốc gia khác với chi phí lao động thấp hơn.

Câu 29: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản nổi bật với các ngành công nghiệp truyền thống như dệt may, gốm sứ và là trung tâm văn hóa, lịch sử quan trọng?

  • A. Vùng Kanto.
  • B. Vùng Kansai (đặc biệt là Ô-xa-ca, Ky-ô-tô).
  • C. Vùng Chugoku.
  • D. Vùng Hokkaido.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của khoa học và công nghệ trong sự phát triển kinh tế của Nhật Bản?

  • A. Là yếu tố then chốt giúp Nhật Bản khắc phục hạn chế về tài nguyên và trở thành cường quốc kinh tế.
  • B. Chỉ phát triển trong một số ngành công nghiệp mũi nhọn.
  • C. Chủ yếu ứng dụng trong lĩnh vực quốc phòng.
  • D. Chưa được đầu tư đúng mức so với các nước phát triển khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Yếu tố tự nhiên nào của Nhật Bản có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến định hướng phát triển các ngành kinh tế, đặc biệt là công nghiệp và ngoại thương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nền nông nghiệp Nhật Bản nổi tiếng với việc áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất trên diện tích đất canh tác nhỏ. Điều này phản ánh đặc điểm nào về hình thức sản xuất nông nghiệp của quốc gia này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là mũi nhọn, đóng góp tỷ trọng lớn vào giá trị xuất khẩu và thể hiện rõ trình độ khoa học kỹ thuật cao của Nhật Bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Dựa vào kiến thức về kinh tế Nhật Bản, hãy phân tích vì sao ngành dịch vụ lại chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của quốc gia này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hoạt động ngoại thương đóng vai trò 'huyết mạch' đối với nền kinh tế Nhật Bản. Điều này được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản tập trung nhiều trung tâm công nghiệp rất lớn và đóng vai trò đầu tàu kinh tế của cả nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nhật Bản là một trong những cường quốc đánh bắt hải sản hàng đầu thế giới. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên lợi thế này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Nhật Bản trong bối cảnh hiện tại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ngành công nghiệp điện tử của Nhật Bản, mặc dù vẫn giữ vị thế quan trọng, nhưng đang phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới. Điều này đòi hỏi ngành công nghiệp này phải tập trung vào hướng phát triển nào để duy trì vị thế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hệ thống giao thông vận tải biển của Nhật Bản đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Lý do chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tích tác động của việc thiếu hụt tài nguyên năng lượng (dầu mỏ, khí đốt, than đá) đối với chính sách phát triển kinh tế của Nhật Bản?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Ngành chăn nuôi ở Nhật Bản, dù chiếm tỉ trọng nhỏ trong nông nghiệp, nhưng lại đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Điều này chủ yếu là nhờ vào yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Các trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản thường tập trung ở các vùng ven biển. Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: So với các nước phát triển khác, cơ cấu kinh tế của Nhật Bản có điểm gì nổi bật về sự phân bổ lao động giữa các ngành?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Sự suy giảm diện tích trồng lúa ở Nhật Bản trong những năm gần đây chủ yếu là do yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích vai trò của các tập đoàn kinh tế lớn (Keiretsu) đối với sự phát triển của công nghiệp Nhật Bản.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản nổi bật với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp nặng như sản xuất kim loại, hóa chất, và đóng tàu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Ngành dịch vụ tài chính của Nhật Bản có vị trí quan trọng trên thế giới, đặc biệt là hoạt động của thị trường chứng khoán Tô-ky-ô. Điều này phản ánh điều gì về vai trò của Nhật Bản trong hệ thống kinh tế toàn cầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nhật Bản là một trong những quốc gia đi đầu trong lĩnh vực robot và tự động hóa công nghiệp. Việc ứng dụng rộng rãi robot trong sản xuất công nghiệp có tác động chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu) và sự phát triển của ngành nông nghiệp ở đảo Hokkaido.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Ngành công nghiệp dệt may truyền thống của Nhật Bản hiện nay chủ yếu tập trung vào sản xuất các mặt hàng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Vị trí địa lý của Nhật Bản (quần đảo nằm biệt lập ở Đông Á) đã tạo ra lợi thế và thách thức gì lớn nhất đối với hoạt động kinh tế của quốc gia này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về đặc điểm kinh tế của Nhật Bản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Ngành du lịch của Nhật Bản đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào sự phát triển này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản nổi tiếng với ngành công nghiệp sản xuất ô tô và hàng không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Để giải quyết vấn đề thiếu hụt năng lượng và nguyên liệu, Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào sau đây một cách hiệu quả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Ngành nông nghiệp Nhật Bản đang có xu hướng giảm tỉ trọng trong cơ cấu GDP và lao động. Điều này phản ánh quá trình nào trong phát triển kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích vì sao ngành công nghiệp đóng tàu của Nhật Bản từng đứng đầu thế giới nhưng hiện nay phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản nổi bật với các ngành công nghiệp truyền thống như dệt may, gốm sứ và là trung tâm văn hóa, lịch sử quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của khoa học và công nghệ trong sự phát triển kinh tế của Nhật Bản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của Nhật Bản hiện nay có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • B. Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tương đương nhau.
  • C. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất, vượt xa dịch vụ.
  • D. Ngành dịch vụ đóng vai trò chủ đạo, chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP.

Câu 2: Ngành công nghiệp chế tạo ô tô của Nhật Bản rất phát triển và có uy tín trên thế giới. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất thành tựu này?

  • A. Sản lượng và chất lượng sản phẩm thuộc hàng đầu thế giới, chiếm tỉ trọng lớn trong xuất khẩu.
  • B. Chỉ tập trung sản xuất các mẫu xe nhỏ, tiết kiệm nhiên liệu.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu đi lại trong nước là chính.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguyên liệu nhập khẩu từ các nước châu Á.

Câu 3: Ngành nông nghiệp Nhật Bản chỉ chiếm một tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP nhưng vẫn đảm bảo cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân số đông đảo. Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên thành tựu này?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn và màu mỡ.
  • B. Áp dụng khoa học - công nghệ hiện đại, đẩy mạnh thâm canh.
  • C. Số lượng lao động trong nông nghiệp rất lớn.
  • D. Phụ thuộc chủ yếu vào các giống cây trồng truyền thống.

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tại sao ngành ngoại thương lại có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế Nhật Bản?

  • A. Nhật Bản là quốc gia có tài nguyên thiên nhiên phong phú, cần xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Dân số đông, thị trường nội địa lớn nên cần nhập khẩu hàng tiêu dùng giá rẻ.
  • C. Thiếu tài nguyên, thị trường nội địa hạn chế, cần nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu sản phẩm công nghiệp.
  • D. Nhật Bản chỉ mạnh về nông nghiệp, cần xuất khẩu nông sản để cân bằng cán cân thương mại.

Câu 5: Ngành dịch vụ của Nhật Bản rất đa dạng và phát triển, trong đó nổi bật là các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, thương mại và du lịch. Điều này phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế Nhật Bản?

  • A. Nền kinh tế còn phụ thuộc nặng vào các ngành truyền thống.
  • B. Tập trung chủ yếu vào phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Chỉ mạnh về sản xuất hàng hóa hữu hình.
  • D. Là một nền kinh tế phát triển cao, có xu hướng dịch chuyển sang nền kinh tế tri thức.

Câu 6: Quan sát biểu đồ cơ cấu GDP của Nhật Bản qua các năm (nếu có) hoặc dựa vào thông tin trong bài học, xu hướng thay đổi tỉ trọng giữa các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ của Nhật Bản trong những thập kỷ gần đây là gì?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp ổn định hoặc giảm nhẹ, dịch vụ tăng.
  • B. Tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp cùng tăng, dịch vụ giảm.
  • C. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, công nghiệp và dịch vụ giảm.
  • D. Tỉ trọng cả ba ngành đều có xu hướng tăng trưởng mạnh mẽ.

Câu 7: Khu vực nào ở Nhật Bản tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn và là vành đai công nghiệp chính của đất nước?

  • A. Phía Bắc đảo Hô-cai-đô.
  • B. Miền núi trung tâm đảo Hôn-su.
  • C. Vành đai Thái Bình Dương (từ Tô-ky-ô đến Bắc Kiu-xiu).
  • D. Các đảo nhỏ ở phía Nam.

Câu 8: Ngành nông nghiệp Nhật Bản thường đối mặt với thách thức nào sau đây do đặc điểm tự nhiên và xã hội?

  • A. Thiếu nước tưới trầm trọng.
  • B. Đất đai quá màu mỡ gây khó khăn cho việc canh tác.
  • C. Số lượng lao động trẻ trong nông nghiệp ngày càng tăng nhanh.
  • D. Diện tích đất canh tác hạn chế và dân số già hóa ở nông thôn.

Câu 9: Tại sao ngành công nghiệp điện tử và tin học của Nhật Bản lại có vị thế hàng đầu thế giới?

  • A. Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D), ứng dụng công nghệ tiên tiến.
  • B. Phụ thuộc chủ yếu vào việc sao chép công nghệ từ nước ngoài.
  • C. Có nguồn nguyên liệu thô dồi dào cho ngành này.
  • D. Chỉ tập trung sản xuất các linh kiện điện tử đơn giản.

Câu 10: Ngành giao thông vận tải biển của Nhật Bản đóng vai trò huyết mạch trong hoạt động kinh tế quốc tế. Điều này là do yếu tố nào?

  • A. Nhật Bản là quốc gia nội lục, cần vận chuyển hàng hóa ra biển.
  • B. Là quốc đảo, có nhiều cảng biển lớn, phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa khối lượng lớn.
  • C. Chỉ tập trung vận chuyển hành khách giữa các đảo.
  • D. Đội tàu biển của Nhật Bản rất nhỏ và lạc hậu.

Câu 11: So với các quốc gia phát triển khác, ngành chăn nuôi ở Nhật Bản có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Quy mô chăn nuôi rất lớn, theo kiểu quảng canh.
  • B. Chủ yếu là chăn thả tự nhiên trên các đồng cỏ rộng.
  • C. Phát triển theo hướng trang trại quy mô vừa và nhỏ, áp dụng công nghệ hiện đại.
  • D. Tập trung vào các vật nuôi truyền thống, ít áp dụng khoa học kỹ thuật.

Câu 12: Vùng kinh tế Kiu-xiu ở Nhật Bản nổi bật với sự phát triển của ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp nặng (như sản xuất ô tô, hóa chất, kim loại).
  • B. Công nghiệp dệt may truyền thống.
  • C. Nông nghiệp trồng lúa nước.
  • D. Du lịch nghỉ dưỡng biển.

Câu 13: Hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ở Nhật Bản phát triển mạnh mẽ. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Nhật Bản có nhiều sông hồ nội địa lớn.
  • B. Chỉ tập trung vào nuôi trồng trong đất liền.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản của người dân rất thấp.
  • D. Có đường bờ biển dài, vùng biển giàu hải sản và áp dụng công nghệ hiện đại.

Câu 14: Thành phố nào sau đây là một trong những trung tâm tài chính và thương mại hàng đầu của Nhật Bản và thế giới?

  • A. Na-ga-xa-ki.
  • B. Tô-ky-ô.
  • C. Xa-pô-rô.
  • D. Fu-cu-ô-ca.

Câu 15: Phân tích vai trò của khoa học - công nghệ đối với sự phát triển kinh tế của Nhật Bản. Vai trò đó thể hiện rõ nhất ở lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất trong nông nghiệp truyền thống.
  • B. Chủ yếu áp dụng trong ngành khai khoáng.
  • C. Là động lực chính cho sự phát triển của công nghiệp chế tạo, điện tử, tin học và dịch vụ.
  • D. Không có vai trò đáng kể, kinh tế chủ yếu dựa vào lao động giá rẻ.

Câu 16: Vấn đề môi trường nào sau đây là một thách thức lớn đối với sự phát triển công nghiệp của Nhật Bản?

  • A. Ô nhiễm không khí, nước và chất thải công nghiệp.
  • B. Thiếu nguồn năng lượng tái tạo.
  • C. Sa mạc hóa đất đai.
  • D. Thiên tai (động đất, sóng thần) không ảnh hưởng đến môi trường công nghiệp.

Câu 17: Cây trồng chính của Nhật Bản là lúa gạo. Hoạt động trồng lúa tập trung chủ yếu ở đâu?

  • A. Các vùng núi cao.
  • B. Các đồng bằng ven biển và thung lũng sông.
  • C. Các vùng khô hạn ở phía Nam.
  • D. Trên các đảo nhỏ xa đất liền.

Câu 18: Ngành dịch vụ du lịch của Nhật Bản ngày càng phát triển. Yếu tố nào góp phần quan trọng nhất vào sự tăng trưởng này?

  • A. Giá cả dịch vụ du lịch rất rẻ so với các nước khác.
  • B. Chỉ tập trung thu hút khách du lịch nội địa.
  • C. Sự kết hợp giữa văn hóa truyền thống độc đáo, cảnh quan thiên nhiên đa dạng và cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • D. Chủ yếu dựa vào việc khai thác các khu công nghiệp làm điểm tham quan.

Câu 19: Bên cạnh các ngành công nghiệp hiện đại, Nhật Bản vẫn duy trì một số ngành công nghiệp truyền thống. Ngành nào sau đây được xem là một ngành công nghiệp truyền thống của Nhật Bản?

  • A. Sản xuất robot công nghiệp.
  • B. Công nghiệp hàng không vũ trụ.
  • C. Công nghiệp năng lượng hạt nhân.
  • D. Công nghiệp dệt may.

Câu 20: Nhật Bản là một trong những quốc gia có nền kinh tế xuất khẩu hàng đầu thế giới. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Nhật Bản là gì?

  • A. Sản phẩm công nghiệp chế tạo, điện tử, ô tô.
  • B. Nguyên liệu thô (quặng sắt, dầu mỏ).
  • C. Nông sản (lúa gạo, chè).
  • D. Hàng hóa tiêu dùng giá rẻ.

Câu 21: Đảo Hô-cai-đô, mặc dù là hòn đảo lớn thứ hai của Nhật Bản, nhưng lại có mật độ các trung tâm công nghiệp lớn thấp hơn đáng kể so với đảo Hôn-su. Nguyên nhân chủ yếu của sự khác biệt này là gì?

  • A. Hô-cai-đô có địa hình bằng phẳng hơn, không phù hợp xây dựng nhà máy.
  • B. Hô-cai-đô có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt hơn (khí hậu lạnh giá), dân cư thưa thớt hơn.
  • C. Hô-cai-đô không có tài nguyên khoáng sản.
  • D. Hô-cai-đô là nơi tập trung chủ yếu phát triển ngành dịch vụ.

Câu 22: Ngành công nghiệp nào của Nhật Bản nổi tiếng về sản xuất tàu biển với công nghệ tiên tiến?

  • A. Công nghiệp hóa chất.
  • B. Công nghiệp luyện kim.
  • C. Công nghiệp chế tạo (đóng tàu).
  • D. Công nghiệp dệt may.

Câu 23: Quan hệ thương mại giữa Nhật Bản và các quốc gia khác trên thế giới rất rộng mở. Các đối tác thương mại chính của Nhật Bản thường là những nước nào?

  • A. Hoa Kỳ, Trung Quốc, các nước EU và các nước châu Á khác.
  • B. Chỉ tập trung vào các nước ở châu Phi.
  • C. Chủ yếu là các nước ở Nam Mỹ.
  • D. Chỉ buôn bán với các quốc gia láng giềng gần nhất.

Câu 24: Để khắc phục hạn chế về tài nguyên thiên nhiên, Nhật Bản đã tập trung phát triển những loại hình công nghiệp nào?

  • A. Các ngành công nghiệp khai khoáng và năng lượng truyền thống.
  • B. Các ngành công nghiệp sử dụng nhiều nguyên liệu thô.
  • C. Các ngành công nghiệp dựa vào lao động giá rẻ.
  • D. Các ngành công nghiệp chế biến, sử dụng công nghệ cao, ít phụ thuộc nguyên liệu.

Câu 25: Đâu KHÔNG phải là một thách thức lớn đối với nền kinh tế Nhật Bản hiện nay?

  • A. Dân số già hóa và tỉ lệ sinh thấp.
  • B. Thiếu lao động có trình độ cao.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nền kinh tế mới nổi.
  • D. Phụ thuộc vào nhập khẩu năng lượng và nguyên liệu.

Câu 26: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản nổi tiếng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành nông nghiệp và thủy sản, đặc biệt là sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản?

  • A. Một số khu vực ở đảo Hô-cai-đô và các đồng bằng ven biển khác.
  • B. Các khu vực miền núi trung tâm đảo Hôn-su.
  • C. Vành đai công nghiệp Thái Bình Dương.
  • D. Các trung tâm đô thị lớn như Tô-ky-ô, Ô-xa-ca.

Câu 27: Ngành công nghiệp nào sau đây của Nhật Bản có sản phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp hóa chất.
  • C. Công nghiệp chế tạo (bao gồm ô tô, máy móc, thiết bị).
  • D. Công nghiệp thực phẩm.

Câu 28: Hệ thống giao thông vận tải của Nhật Bản rất phát triển, đặc biệt là đường sắt cao tốc (Shinkansen). Điều này có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế?

  • A. Chỉ phục vụ mục đích du lịch.
  • B. Làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • C. Gây khó khăn cho việc di chuyển giữa các vùng.
  • D. Giúp kết nối các trung tâm kinh tế, thúc đẩy giao thương và di chuyển của người dân.

Câu 29: Phân tích tác động của vị trí địa lí là một quốc đảo đối với sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.

  • A. Giúp Nhật Bản trở thành cường quốc nông nghiệp.
  • B. Thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển, ngoại thương và khai thác thủy sản.
  • C. Hạn chế mọi hoạt động giao thương quốc tế.
  • D. Làm cho Nhật Bản tự cung tự cấp mọi loại hàng hóa.

Câu 30: Mặc dù diện tích đất nông nghiệp hạn chế, Nhật Bản vẫn đạt được năng suất cao trong sản xuất nông nghiệp. Bí quyết thành công chủ yếu nằm ở đâu?

  • A. Ứng dụng công nghệ sinh học, cơ giới hóa và các phương pháp canh tác tiên tiến.
  • B. Chỉ trồng trọt các loại cây dễ thích nghi với điều kiện khắc nghiệt.
  • C. Sử dụng lượng lớn phân bón hóa học.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên thuận lợi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của Nhật Bản hiện nay có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Ngành công nghiệp chế tạo ô tô của Nhật Bản rất phát triển và có uy tín trên thế giới. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất thành tựu này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Ngành nông nghiệp Nhật Bản chỉ chiếm một tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP nhưng vẫn đảm bảo cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân số đông đảo. Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên thành tựu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tại sao ngành ngoại thương lại có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế Nhật Bản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Ngành dịch vụ của Nhật Bản rất đa dạng và phát triển, trong đó nổi bật là các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, thương mại và du lịch. Điều này phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế Nhật Bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Quan sát biểu đồ cơ cấu GDP của Nhật Bản qua các năm (nếu có) hoặc dựa vào thông tin trong bài học, xu hướng thay đổi tỉ trọng giữa các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ của Nhật Bản trong những thập kỷ gần đây là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khu vực nào ở Nhật Bản tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn và là vành đai công nghiệp chính của đất nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Ngành nông nghiệp Nhật Bản thường đối mặt với thách thức nào sau đây do đặc điểm tự nhiên và xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao ngành công nghiệp điện tử và tin học của Nhật Bản lại có vị thế hàng đầu thế giới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Ngành giao thông vận tải biển của Nhật Bản đóng vai trò huyết mạch trong hoạt động kinh tế quốc tế. Điều này là do yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: So với các quốc gia phát triển khác, ngành chăn nuôi ở Nhật Bản có đặc điểm nổi bật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Vùng kinh tế Kiu-xiu ở Nhật Bản nổi bật với sự phát triển của ngành công nghiệp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ở Nhật Bản phát triển mạnh mẽ. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Thành phố nào sau đây là một trong những trung tâm tài chính và thương mại hàng đầu của Nhật Bản và thế giới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích vai trò của khoa học - công nghệ đối với sự phát triển kinh tế của Nhật Bản. Vai trò đó thể hiện rõ nhất ở lĩnh vực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Vấn đề môi trường nào sau đây là một thách thức lớn đối với sự phát triển công nghiệp của Nhật Bản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cây trồng chính của Nhật Bản là lúa gạo. Hoạt động trồng lúa tập trung chủ yếu ở đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Ngành dịch vụ du lịch của Nhật Bản ngày càng phát triển. Yếu tố nào góp phần quan trọng nhất vào sự tăng trưởng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Bên cạnh các ngành công nghiệp hiện đại, Nhật Bản vẫn duy trì một số ngành công nghiệp truyền thống. Ngành nào sau đây được xem là một ngành công nghiệp truyền thống của Nhật Bản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nhật Bản là một trong những quốc gia có nền kinh tế xuất khẩu hàng đầu thế giới. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Nhật Bản là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đảo Hô-cai-đô, mặc dù là hòn đảo lớn thứ hai của Nhật Bản, nhưng lại có mật độ các trung tâm công nghiệp lớn thấp hơn đáng kể so với đảo Hôn-su. Nguyên nhân chủ yếu của sự khác biệt này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Ngành công nghiệp nào của Nhật Bản nổi tiếng về sản xuất tàu biển với công nghệ tiên tiến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Quan hệ thương mại giữa Nhật Bản và các quốc gia khác trên thế giới rất rộng mở. Các đối tác thương mại chính của Nhật Bản thường là những nước nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Để khắc phục hạn chế về tài nguyên thiên nhiên, Nhật Bản đã tập trung phát triển những loại hình công nghiệp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đâu KHÔNG phải là một thách thức lớn đối với nền kinh tế Nhật Bản hiện nay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Vùng kinh tế nào của Nhật Bản nổi tiếng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành nông nghiệp và thủy sản, đặc biệt là sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Ngành công nghiệp nào sau đây của Nhật Bản có sản phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hệ thống giao thông vận tải của Nhật Bản rất phát triển, đặc biệt là đường sắt cao tốc (Shinkansen). Điều này có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích tác động của vị trí địa lí là một quốc đảo đối với sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Mặc dù diện tích đất nông nghiệp hạn chế, Nhật Bản vẫn đạt được năng suất cao trong sản xuất nông nghiệp. Bí quyết thành công chủ yếu nằm ở đâu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất trong cơ cấu kinh tế của Nhật Bản thể hiện qua đóng góp lớn của ngành nào vào GDP và lực lượng lao động?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp khai khoáng
  • C. Ngư nghiệp
  • D. Dịch vụ

Câu 2: Ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản nổi tiếng trên thế giới về chất lượng và công nghệ tiên tiến. Sản phẩm nào sau đây KHÔNG phải là sản phẩm chủ lực của ngành công nghiệp chế tạo Nhật Bản?

  • A. Ô tô
  • B. Than đá
  • C. Máy móc công nghiệp
  • D. Thiết bị điện tử

Câu 3: Nông nghiệp Nhật Bản chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế nhưng đạt năng suất và chất lượng cao. Yếu tố nào đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT tạo nên thành tựu này?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn
  • B. Khí hậu nhiệt đới thuận lợi
  • C. Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến
  • D. Phụ thuộc chủ yếu vào sức lao động thủ công

Câu 4: Hoạt động ngoại thương đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với nền kinh tế Nhật Bản. Điều này xuất phát chủ yếu từ đặc điểm tự nhiên nào của quốc gia này?

  • A. Thiếu hụt tài nguyên khoáng sản và nguyên liệu
  • B. Nhiều đồng bằng rộng lớn
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc
  • D. Đường bờ biển dài và nhiều vũng vịnh

Câu 5: Khu vực kinh tế nào của Nhật Bản được coi là trung tâm công nghiệp và thương mại lớn nhất, tập trung nhiều thành phố và cảng biển quan trọng?

  • A. Hokkaido
  • B. Shikoku
  • C. Kyushu
  • D. Vành đai Thái Bình Dương (Pacific Belt)

Câu 6: Ngành dịch vụ của Nhật Bản rất đa dạng và phát triển. Lĩnh vực dịch vụ nào sau đây đóng góp đáng kể vào thu nhập quốc dân và thể hiện vị thế của Nhật Bản trên thị trường tài chính toàn cầu?

  • A. Vận tải đường sắt
  • B. Y tế cộng đồng
  • C. Tài chính, ngân hàng
  • D. Giáo dục tiểu học

Câu 7: Mặc dù là cường quốc công nghiệp, Nhật Bản vẫn phải đối mặt với thách thức về tài nguyên. Điều này dẫn đến sự phụ thuộc lớn vào hoạt động kinh tế nào để duy trì sản xuất?

  • A. Nhập khẩu nguyên liệu và năng lượng
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên trong nước
  • C. Hạn chế sản xuất công nghiệp
  • D. Chuyển dịch cơ cấu sang nông nghiệp

Câu 8: Lúa gạo là cây trồng truyền thống và quan trọng nhất ở Nhật Bản. Hoạt động trồng lúa ở Nhật Bản hiện nay có đặc điểm gì nổi bật về phương thức canh tác?

  • A. Quảng canh trên diện tích rộng lớn
  • B. Thâm canh với quy mô nhỏ, áp dụng công nghệ cao
  • C. Chỉ tập trung ở các vùng núi cao
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên

Câu 9: Ngành công nghiệp điện tử là một trong những trụ cột của kinh tế Nhật Bản. Sản phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc lĩnh vực công nghiệp điện tử?

  • A. Thép cán nóng
  • B. Robot công nghiệp
  • C. Linh kiện bán dẫn
  • D. Máy ảnh kỹ thuật số

Câu 10: Vị trí địa lý là quốc đảo có đường bờ biển dài mang lại lợi thế đặc biệt cho ngành kinh tế nào của Nhật Bản, giúp phát triển đội tàu lớn và các cảng biển hiện đại?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp khai thác
  • C. Giao thông vận tải biển
  • D. Du lịch nội địa

Câu 11: Mặc dù có ngành nông nghiệp hiện đại, Nhật Bản vẫn phải nhập khẩu một lượng lớn lương thực, thực phẩm. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là gì?

  • A. Thiếu lao động trong nông nghiệp
  • B. Chỉ tập trung sản xuất cây công nghiệp
  • C. Năng suất cây trồng thấp
  • D. Diện tích đất nông nghiệp hạn chế so với nhu cầu tiêu thụ

Câu 12: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế tạo, đặc biệt là sản xuất ô tô và đóng tàu, đã đưa Nhật Bản trở thành một trong những nước xuất khẩu hàng đầu thế giới. Điều này thể hiện rõ nhất ở vai trò của Nhật Bản trong:

  • A. Chuỗi cung ứng và thương mại toàn cầu
  • B. Sản xuất nguyên liệu thô
  • C. Nông nghiệp bền vững
  • D. Khai thác tài nguyên biển

Câu 13: Đảo Hokkaido có đặc điểm kinh tế khác biệt so với Vành đai Thái Bình Dương. Hoạt động kinh tế nào sau đây đóng vai trò tương đối quan trọng ở Hokkaido so với các đảo chính khác?

  • A. Công nghiệp luyện kim đen
  • B. Nông nghiệp và lâm nghiệp quy mô lớn hơn
  • C. Trung tâm tài chính quốc tế
  • D. Sản xuất ô tô hàng loạt

Câu 14: Ngành ngư nghiệp của Nhật Bản rất phát triển, không chỉ đánh bắt mà còn chú trọng nuôi trồng. Yếu tố nào sau đây giải thích cho sự phát triển mạnh mẽ của ngành này?

  • A. Chỉ dựa vào nguồn lợi thủy sản ven bờ
  • B. Thiếu công nghệ bảo quản
  • C. Nhu cầu tiêu thụ cá và hải sản thấp
  • D. Vùng biển rộng lớn, giao thoa các dòng hải lưu, công nghệ hiện đại

Câu 15: Sự già hóa dân số là một thách thức lớn đối với kinh tế Nhật Bản. Vấn đề này có thể gây ra tác động tiêu cực trực tiếp đến khía cạnh nào sau đây?

  • A. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ và tăng gánh nặng an sinh xã hội
  • B. Giảm nhu cầu tiêu dùng hàng hóa
  • C. Tăng diện tích đất nông nghiệp
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu

Câu 16: Các trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản như Tokyo, Osaka, Nagoya tập trung chủ yếu ở Vành đai Thái Bình Dương. Vị trí này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho hoạt động sản xuất và thương mại?

  • A. Gần các khu vực khai thác khoáng sản lớn
  • B. Khí hậu mát mẻ quanh năm
  • C. Thuận lợi cho giao thông vận tải biển, nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu sản phẩm
  • D. Có nguồn nước ngọt dồi dào từ sông lớn

Câu 17: Nhật Bản là một trong những quốc gia đi đầu trong nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ. Việc đầu tư mạnh vào lĩnh vực này có tác động quan trọng nhất đến nền kinh tế như thế nào?

  • A. Giảm sự cạnh tranh từ các nước khác
  • B. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và tạo ra các ngành công nghiệp mới
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • D. Giảm chi phí nhập khẩu hàng hóa

Câu 18: Ngành nào sau đây của Nhật Bản có tỉ trọng giá trị sản xuất có xu hướng tăng trong những năm gần đây, phản ánh sự chú trọng vào việc cung cấp sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao?

  • A. Trồng lúa gạo
  • B. Trồng chè
  • C. Khai thác gỗ
  • D. Chăn nuôi gia súc, gia cầm

Câu 19: Khu vực kinh tế Kyushu trước đây nổi tiếng với công nghiệp nặng như khai thác than và luyện thép. Hiện nay, cơ cấu công nghiệp ở Kyushu có sự chuyển dịch theo hướng nào?

  • A. Phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, thân thiện môi trường
  • B. Tăng cường khai thác than và quặng sắt
  • C. Chỉ tập trung vào nông nghiệp và du lịch
  • D. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp hoàn toàn

Câu 20: Ngành du lịch là một phần quan trọng của ngành dịch vụ Nhật Bản. Sự phát triển của ngành này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Giá cả dịch vụ rẻ
  • B. Tài nguyên khoáng sản phong phú
  • C. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, di sản văn hóa phong phú và cơ sở hạ tầng hiện đại
  • D. Chỉ phục vụ khách du lịch nội địa

Câu 21: Quan sát biểu đồ cơ cấu GDP của Nhật Bản qua các năm, nếu thấy tỉ trọng ngành dịch vụ ngày càng tăng, điều này phản ánh xu hướng phát triển kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp hóa
  • B. Dịch vụ hóa (phát triển kinh tế dựa vào dịch vụ)
  • C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
  • D. Kinh tế chỉ huy

Câu 22: Nhật Bản là một trong những nước xuất khẩu vốn đầu tư lớn nhất thế giới. Hoạt động này có tác động như thế nào đến nền kinh tế của các quốc gia nhận đầu tư, đặc biệt là các nước đang phát triển ở châu Á?

  • A. Làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nội địa
  • B. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
  • D. Thúc đẩy công nghiệp hóa, tạo việc làm và chuyển giao công nghệ

Câu 23: Ngành nông nghiệp của Nhật Bản được tổ chức theo hình thức chủ yếu là các trang trại quy mô vừa và nhỏ. Điều này phù hợp với đặc điểm tự nhiên nào của quốc gia này?

  • A. Diện tích đất canh tác hạn chế, địa hình đồi núi chiếm phần lớn
  • B. Khí hậu lạnh giá ở phía Bắc
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
  • D. Nhiều vùng đất ngập nước

Câu 24: Công nghiệp luyện kim của Nhật Bản tuy không còn giữ vị trí số 1 thế giới như trước nhưng vẫn rất phát triển. Ngành này chủ yếu tập trung ở đâu và phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Vùng núi cao, phụ thuộc vào nguồn quặng nội địa
  • B. Các thành phố cảng lớn, phụ thuộc vào nhập khẩu quặng và than cốc
  • C. Khu vực nông thôn, phụ thuộc vào nguồn năng lượng tái tạo
  • D. Đảo Hokkaido, phụ thuộc vào khai thác than địa phương

Câu 25: Bên cạnh các ngành công nghiệp truyền thống, Nhật Bản đang đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghệ cao. Ngành nào sau đây thể hiện rõ định hướng phát triển này?

  • A. Dệt may
  • B. Chế biến gỗ
  • C. Khai thác than
  • D. Công nghiệp rô-bốt và trí tuệ nhân tạo

Câu 26: Nhật Bản là một trong những quốc gia có kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới. Điều này chứng tỏ điều gì về vai trò của Nhật Bản trong nền kinh tế toàn cầu?

  • A. Là trung tâm thương mại và đầu tư quốc tế quan trọng
  • B. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa
  • C. Là nước nông nghiệp tự cung tự cấp
  • D. Đóng vai trò nhỏ trong thương mại thế giới

Câu 27: Việc Nhật Bản đẩy mạnh phát triển năng lượng hạt nhân (trước sự cố Fukushima) và các nguồn năng lượng tái tạo sau này là nỗ lực nhằm giải quyết vấn đề kinh tế nào?

  • A. Thừa lao động trong ngành năng lượng
  • B. Giảm nhu cầu tiêu thụ điện
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu năng lượng hóa thạch
  • D. Xuất khẩu năng lượng ra nước ngoài

Câu 28: Ngành dịch vụ nào sau đây của Nhật Bản có sự liên kết chặt chẽ và hỗ trợ đắc lực cho sự phát triển của công nghiệp chế tạo và ngoại thương?

  • A. Y tế
  • B. Vận tải và logistics
  • C. Giáo dục
  • D. Nghệ thuật và giải trí

Câu 29: Kinh tế Nhật Bản được đánh giá là có khả năng phục hồi và thích ứng cao sau các cú sốc kinh tế. Điều này thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?

  • A. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ quốc tế
  • B. Cơ cấu kinh tế đơn giản
  • C. Không có khả năng đổi mới công nghệ
  • D. Nền kinh tế đa dạng, công nghệ cao, quản lý hiệu quả và khả năng điều chỉnh chính sách linh hoạt

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Nhật Bản trong dài hạn, bên cạnh diện tích đất hạn chế và già hóa dân số, còn là gì?

  • A. Sự cạnh tranh từ hàng hóa nhập khẩu giá rẻ và chi phí sản xuất cao
  • B. Thiếu nguồn nước tưới
  • C. Đất đai bị bạc màu trên diện rộng
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ nội địa

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất trong cơ cấu kinh tế của Nhật Bản thể hiện qua đóng góp lớn của ngành nào vào GDP và lực lượng lao động?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản nổi tiếng trên thế giới về chất lượng và công nghệ tiên tiến. Sản phẩm nào sau đây KHÔNG phải là sản phẩm chủ lực của ngành công nghiệp chế tạo Nhật Bản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nông nghiệp Nhật Bản chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế nhưng đạt năng suất và chất lượng cao. Yếu tố nào đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT tạo nên thành tựu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hoạt động ngoại thương đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với nền kinh tế Nhật Bản. Điều này xuất phát chủ yếu từ đặc điểm tự nhiên nào của quốc gia này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khu vực kinh tế nào của Nhật Bản được coi là trung tâm công nghiệp và thương mại lớn nhất, tập trung nhiều thành phố và cảng biển quan trọng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ngành dịch vụ của Nhật Bản rất đa dạng và phát triển. Lĩnh vực dịch vụ nào sau đây đóng góp đáng kể vào thu nhập quốc dân và thể hiện vị thế của Nhật Bản trên thị trường tài chính toàn cầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Mặc dù là cường quốc công nghiệp, Nhật Bản vẫn phải đối mặt với thách thức về tài nguyên. Điều này dẫn đến sự phụ thuộc lớn vào hoạt động kinh tế nào để duy trì sản xuất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Lúa gạo là cây trồng truyền thống và quan trọng nhất ở Nhật Bản. Hoạt động trồng lúa ở Nhật Bản hiện nay có đặc điểm gì nổi bật về phương thức canh tác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ngành công nghiệp điện tử là một trong những trụ cột của kinh tế Nhật Bản. Sản phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc lĩnh vực công nghiệp điện tử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vị trí địa lý là quốc đảo có đường bờ biển dài mang lại lợi thế đặc biệt cho ngành kinh tế nào của Nhật Bản, giúp phát triển đội tàu lớn và các cảng biển hiện đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Mặc dù có ngành nông nghiệp hiện đại, Nhật Bản vẫn phải nhập khẩu một lượng lớn lương thực, thực phẩm. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế tạo, đặc biệt là sản xuất ô tô và đóng tàu, đã đưa Nhật Bản trở thành một trong những nước xuất khẩu hàng đầu thế giới. Điều này thể hiện rõ nhất ở vai trò của Nhật Bản trong:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đảo Hokkaido có đặc điểm kinh tế khác biệt so với Vành đai Thái Bình Dương. Hoạt động kinh tế nào sau đây đóng vai trò tương đối quan trọng ở Hokkaido so với các đảo chính khác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ngành ngư nghiệp của Nhật Bản rất phát triển, không chỉ đánh bắt mà còn chú trọng nuôi trồng. Yếu tố nào sau đây giải thích cho sự phát triển mạnh mẽ của ngành này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Sự già hóa dân số là một thách thức lớn đối với kinh tế Nhật Bản. Vấn đề này có thể gây ra tác động tiêu cực trực tiếp đến khía cạnh nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Các trung tâm công nghiệp lớn của Nhật Bản như Tokyo, Osaka, Nagoya tập trung chủ yếu ở Vành đai Thái Bình Dương. Vị trí này mang lại lợi thế chủ yếu nào cho hoạt động sản xuất và thương mại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nhật Bản là một trong những quốc gia đi đầu trong nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ. Việc đầu tư mạnh vào lĩnh vực này có tác động quan trọng nhất đến nền kinh tế như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ngành nào sau đây của Nhật Bản có tỉ trọng giá trị sản xuất có xu hướng tăng trong những năm gần đây, phản ánh sự chú trọng vào việc cung cấp sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khu vực kinh tế Kyushu trước đây nổi tiếng với công nghiệp nặng như khai thác than và luyện thép. Hiện nay, cơ cấu công nghiệp ở Kyushu có sự chuyển dịch theo hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ngành du lịch là một phần quan trọng của ngành dịch vụ Nhật Bản. Sự phát triển của ngành này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Quan sát biểu đồ cơ cấu GDP của Nhật Bản qua các năm, nếu thấy tỉ trọng ngành dịch vụ ngày càng tăng, điều này phản ánh xu hướng phát triển kinh tế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nhật Bản là một trong những nước xuất khẩu vốn đầu tư lớn nhất thế giới. Hoạt động này có tác động như thế nào đến nền kinh tế của các quốc gia nhận đầu tư, đặc biệt là các nước đang phát triển ở châu Á?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ngành nông nghiệp của Nhật Bản được tổ chức theo hình thức chủ yếu là các trang trại quy mô vừa và nhỏ. Điều này phù hợp với đặc điểm tự nhiên nào của quốc gia này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Công nghiệp luyện kim của Nhật Bản tuy không còn giữ vị trí số 1 thế giới như trước nhưng vẫn rất phát triển. Ngành này chủ yếu tập trung ở đâu và phụ thuộc vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bên cạnh các ngành công nghiệp truyền thống, Nhật Bản đang đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghệ cao. Ngành nào sau đây thể hiện rõ định hướng phát triển này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nhật Bản là một trong những quốc gia có kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới. Điều này chứng tỏ điều gì về vai trò của Nhật Bản trong nền kinh tế toàn cầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc Nhật Bản đẩy mạnh phát triển năng lượng hạt nhân (trước sự cố Fukushima) và các nguồn năng lượng tái tạo sau này là nỗ lực nhằm giải quyết vấn đề kinh tế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Ngành dịch vụ nào sau đây của Nhật Bản có sự liên kết chặt chẽ và hỗ trợ đắc lực cho sự phát triển của công nghiệp chế tạo và ngoại thương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Kinh tế Nhật Bản được đánh giá là có khả năng phục hồi và thích ứng cao sau các cú sốc kinh tế. Điều này thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp Nhật Bản trong dài hạn, bên cạnh diện tích đất hạn chế và già hóa dân số, còn là gì?

Viết một bình luận