12+ Đề Trắc Nghiệm Địa Lí 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 11: Vị Trí Địa Lý, Điều Kiện Tự Nhiên, Dân Cư Và Xã Hội Khu Vực Đông Nam Á

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lý của khu vực Đông Nam Á mang lại lợi thế đặc biệt nào trong giao thương quốc tế?

  • A. Nằm ở trung tâm của lục địa Á-Âu, thuận lợi giao thương đường bộ.
  • B. Kiểm soát các tuyến đường biển huyết mạch nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  • C. Giáp ranh với các cường quốc kinh tế lớn như Hoa Kỳ và EU.
  • D. Có đường bờ biển dài nhất thế giới, thuận lợi phát triển kinh tế biển.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản về đặc điểm địa hình giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo là gì?

  • A. Đông Nam Á lục địa có nhiều đồng bằng hơn, Đông Nam Á hải đảo chủ yếu là đồi núi thấp.
  • B. Đông Nam Á hải đảo có địa hình núi già, Đông Nam Á lục địa có địa hình núi trẻ.
  • C. Đông Nam Á hải đảo có nhiều núi lửa và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, Đông Nam Á lục địa có nhiều đồng bằng châu thổ lớn.
  • D. Địa hình của Đông Nam Á lục địa bị chia cắt mạnh mẽ hơn Đông Nam Á hải đảo.

Câu 3: Loại gió nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân mùa khí hậu của phần lớn khu vực Đông Nam Á?

  • A. Gió Tây ôn đới
  • B. Gió Mậu dịch
  • C. Gió phơn Tây Nam
  • D. Gió mùa

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh của khu vực Đông Nam Á?

  • A. Kim cương
  • B. Dầu mỏ
  • C. Thiếc
  • D. Balanxit

Câu 5: Hệ thống sông ngòi dày đặc ở Đông Nam Á mang lại giá trị kinh tế quan trọng nhất nào?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
  • B. Cung cấp nguồn nước cho các ngành công nghiệp.
  • C. Cung cấp nước tưới cho nông nghiệp lúa nước và nuôi trồng thủy sản.
  • D. Phát triển giao thông đường thủy và vận tải hàng hóa.

Câu 6: Thiên tai nào sau đây thường xuyên đe dọa và gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cả Đông Nam Á lục địa và hải đảo?

  • A. Động đất
  • B. Bão nhiệt đới
  • C. Hạn hán
  • D. Sóng thần (tsunami)

Câu 7: Đất feralit là loại đất đặc trưng cho vùng khí hậu nào ở Đông Nam Á và thích hợp cho loại cây trồng nào?

  • A. Khí hậu xích đạo, cây lúa nước
  • B. Khí hậu cận nhiệt đới, cây chè
  • C. Khí hậu ôn đới, cây lúa mì
  • D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, cây công nghiệp lâu năm

Câu 8: Rừng rậm nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á có vai trò quan trọng nhất đối với môi trường toàn cầu là gì?

  • A. Hấp thụ khí CO2 và giảm hiệu ứng nhà kính.
  • B. Cung cấp nguồn gỗ và lâm sản quý hiếm.
  • C. Điều hòa khí hậu khu vực và giảm thiểu thiên tai.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học và nguồn gen quý giá.

Câu 9: Mật độ dân số của khu vực Đông Nam Á so với trung bình thế giới được đánh giá như thế nào?

  • A. Thấp hơn nhiều so với mật độ dân số trung bình thế giới.
  • B. Cao hơn mật độ dân số trung bình thế giới.
  • C. Tương đương với mật độ dân số trung bình thế giới.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể so với mật độ dân số trung bình thế giới.

Câu 10: Vùng nào ở Đông Nam Á có mật độ dân số thấp nhất và nguyên nhân chính là gì?

  • A. Đồng bằng sông Mê Kông, đất đai màu mỡ.
  • B. Các đảo lớn ở Indonesia, công nghiệp phát triển.
  • C. Vùng núi và cao nguyên hiểm trở, địa hình khó khăn.
  • D. Ven biển các quốc gia, giao thông thuận lợi.

Câu 11: Phần lớn dân cư Đông Nam Á tập trung sinh sống ở khu vực địa hình nào?

  • A. Đồng bằng và ven biển
  • B. Vùng núi và cao nguyên
  • C. Trung du và bán sơn địa
  • D. Hải đảo xa bờ

Câu 12: Quá trình đô thị hóa ở Đông Nam Á hiện nay đang diễn ra với tốc độ như thế nào?

  • A. Chậm và ổn định
  • B. Nhanh và có xu hướng tăng
  • C. Đã đạt mức độ bão hòa
  • D. Có sự khác biệt lớn giữa các quốc gia

Câu 13: Vấn đề xã hội nào sau đây KHÔNG phải là thách thức lớn đối với các đô thị ở Đông Nam Á?

  • A. Ô nhiễm môi trường
  • B. Ùn tắc giao thông
  • C. Thiếu nhà ở và dịch vụ công cộng
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp thấp

Câu 14: Dân tộc nào sau đây KHÔNG phải là một trong những dân tộc bản địa chính ở Đông Nam Á?

  • A. Malay
  • B. Khmer
  • C. Hán
  • D. Thái

Câu 15: Tôn giáo nào có ảnh hưởng sâu rộng nhất đến văn hóa và đời sống tinh thần của người dân ở khu vực Đông Nam Á lục địa?

  • A. Hồi giáo
  • B. Phật giáo
  • C. Kitô giáo
  • D. Ấn Độ giáo

Câu 16: Quốc gia nào ở Đông Nam Á có diện tích lớn nhất?

  • A. Thái Lan
  • B. Việt Nam
  • C. Indonesia
  • D. Philippines

Câu 17: Quốc gia nào ở Đông Nam Á có mức độ đô thị hóa cao nhất?

  • A. Malaysia
  • B. Thái Lan
  • C. Philippines
  • D. Singapore

Câu 18: Dạng địa hình nào chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Bắc Việt Nam và phía Bắc Myanmar, tạo nên sự khác biệt về khí hậu so với phần còn lại của Đông Nam Á?

  • A. Đồng bằng châu thổ
  • B. Núi cao và sơn nguyên
  • C. Bán đảo
  • D. Vùng ven biển

Câu 19: Biển Đông đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với khu vực Đông Nam Á, xét về mặt kinh tế và an ninh?

  • A. Chỉ có vai trò về giao thông vận tải biển.
  • B. Chỉ có vai trò về cung cấp tài nguyên hải sản.
  • C. Vừa là tuyến đường giao thương huyết mạch, vừa là khu vực giàu tài nguyên và có vị trí chiến lược.
  • D. Không có vai trò đáng kể đối với khu vực.

Câu 20: Hoạt động kinh tế truyền thống nào sau đây gắn liền với điều kiện tự nhiên ưu đãi của vùng đồng bằng châu thổ sông Mê Kông và sông Hồng?

  • A. Khai thác khoáng sản
  • B. Trồng cây công nghiệp lâu năm
  • C. Du lịch biển
  • D. Trồng lúa nước

Câu 21: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của một quốc gia Đông Nam Á năm 2023. Nếu biểu đồ có dạng "tháp dân số trẻ" (đáy rộng, đỉnh hẹp), điều này phản ánh đặc điểm dân số nào?

  • A. Tỷ lệ dân số trẻ cao, dân số đang gia tăng nhanh.
  • B. Tỷ lệ dân số già hóa cao, thiếu hụt lao động trẻ.
  • C. Cơ cấu dân số ổn định, tỷ lệ sinh và tử cân bằng.
  • D. Dân số đang suy giảm do tỷ lệ sinh thấp.

Câu 22: Giả sử một quốc gia Đông Nam Á có trữ lượng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên. Ngành công nghiệp nào sẽ được hưởng lợi trực tiếp và phát triển mạnh mẽ nhất?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
  • B. Công nghiệp dệt may
  • C. Công nghiệp năng lượng (khai thác và chế biến dầu khí)
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (bão, lũ lụt) ở khu vực Đông Nam Á, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Xây dựng đê điều kiên cố dọc các bờ biển và sông.
  • B. Tăng cường trồng rừng phòng hộ và quy hoạch đô thị hợp lý.
  • C. Nâng cao khả năng dự báo và cảnh báo sớm thiên tai.
  • D. Di dời dân cư khỏi các vùng có nguy cơ thiên tai cao.

Câu 24: So sánh đặc điểm khí hậu giữa Singapore và Việt Nam. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm
  • B. Lượng mưa trung bình năm
  • C. Số giờ nắng trong năm
  • D. Kiểu khí hậu (Singapore - xích đạo, Việt Nam - nhiệt đới gió mùa)

Câu 25: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư, hãy giải thích tại sao các đô thị lớn ở Đông Nam Á thường tập trung ở vùng ven biển hoặc đồng bằng châu thổ?

  • A. Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, giao thông thuận lợi, dễ dàng phát triển kinh tế.
  • B. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai, môi trường sống lý tưởng.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú, thu hút dân cư và đầu tư.
  • D. Vị trí trung tâm của khu vực, thuận lợi cho giao lưu văn hóa.

Câu 26: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của các quốc gia Đông Nam Á năm 2022. Quốc gia nào có GDP bình quân đầu người cao nhất, thể hiện trình độ phát triển kinh tế vượt trội?

  • A. Thái Lan
  • B. Malaysia
  • C. Singapore
  • D. Indonesia

Câu 27: Trong cơ cấu kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á, ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng, đặc biệt là sản xuất loại cây trồng nào?

  • A. Cà phê
  • B. Lúa gạo
  • C. Cao su
  • D. Tiêu

Câu 28: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Đông Nam Á, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên biển để tối đa hóa lợi nhuận.
  • B. Mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản công nghiệp ven biển.
  • C. Phát triển mạnh mẽ du lịch biển và các khu nghỉ dưỡng.
  • D. Bảo vệ hệ sinh thái biển và quản lý khai thác tài nguyên hợp lý.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về đặc điểm dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á?

  • A. Dân cư thuần nhất về chủng tộc và văn hóa, mật độ dân số thấp.
  • B. Dân cư chủ yếu theo đạo Kitô giáo, xã hội phát triển đồng đều.
  • C. Dân cư đa dạng về chủng tộc, văn hóa, tôn giáo, mật độ dân số cao và phân bố không đều.
  • D. Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng núi, xã hội nông thôn là chủ đạo.

Câu 30: Cho lược đồ phân bố khoáng sản ở Đông Nam Á. Vùng nào tập trung nhiều mỏ dầu khí nhất?

  • A. Bán đảo Trung Ấn
  • B. Thềm lục địa phía Nam Biển Đông và các đảo lớn Indonesia
  • C. Vùng núi phía Bắc Myanmar
  • D. Đồng bằng sông Mê Nam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Vị trí địa lý của khu vực Đông Nam Á mang lại lợi thế đặc biệt nào trong giao thương quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản về đặc điểm địa hình giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Loại gió nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân mùa khí hậu của phần lớn khu vực Đông Nam Á?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh của khu vực Đông Nam Á?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hệ thống sông ngòi dày đặc ở Đông Nam Á mang lại giá trị kinh tế quan trọng nhất nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Thiên tai nào sau đây thường xuyên đe dọa và gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cả Đông Nam Á lục địa và hải đảo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đất feralit là loại đất đặc trưng cho vùng khí hậu nào ở Đông Nam Á và thích hợp cho loại cây trồng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Rừng rậm nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á có vai trò quan trọng nhất đối với môi trường toàn cầu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Mật độ dân số của khu vực Đông Nam Á so với trung bình thế giới được đánh giá như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Vùng nào ở Đông Nam Á có mật độ dân số thấp nhất và nguyên nhân chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phần lớn dân cư Đông Nam Á tập trung sinh sống ở khu vực địa hình nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Quá trình đô thị hóa ở Đông Nam Á hiện nay đang diễn ra với tốc độ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Vấn đề xã hội nào sau đây KHÔNG phải là thách thức lớn đối với các đô thị ở Đông Nam Á?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Dân tộc nào sau đây KHÔNG phải là một trong những dân tộc bản địa chính ở Đông Nam Á?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tôn giáo nào có ảnh hưởng sâu rộng nhất đến văn hóa và đời sống tinh thần của người dân ở khu vực Đông Nam Á lục địa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Quốc gia nào ở Đông Nam Á có diện tích lớn nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Quốc gia nào ở Đông Nam Á có mức độ đô thị hóa cao nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Dạng địa hình nào chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Bắc Việt Nam và phía Bắc Myanmar, tạo nên sự khác biệt về khí hậu so với phần còn lại của Đông Nam Á?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Biển Đông đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với khu vực Đông Nam Á, xét về mặt kinh tế và an ninh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Hoạt động kinh tế truyền thống nào sau đây gắn liền với điều kiện tự nhiên ưu đãi của vùng đồng bằng châu thổ sông Mê Kông và sông Hồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của một quốc gia Đông Nam Á năm 2023. Nếu biểu đồ có dạng 'tháp dân số trẻ' (đáy rộng, đỉnh hẹp), điều này phản ánh đặc điểm dân số nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Giả sử một quốc gia Đông Nam Á có trữ lượng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên. Ngành công nghiệp nào sẽ được hưởng lợi trực tiếp và phát triển mạnh mẽ nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (bão, lũ lụt) ở khu vực Đông Nam Á, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: So sánh đặc điểm khí hậu giữa Singapore và Việt Nam. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư, hãy giải thích tại sao các đô thị lớn ở Đông Nam Á thường tập trung ở vùng ven biển hoặc đồng bằng châu thổ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của các quốc gia Đông Nam Á năm 2022. Quốc gia nào có GDP bình quân đầu người cao nhất, thể hiện trình độ phát triển kinh tế vượt trội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong cơ cấu kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á, ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng, đặc biệt là sản xuất loại cây trồng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để phát triển kinh tế biển bền vững ở Đông Nam Á, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về đặc điểm dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho lược đồ phân bố khoáng sản ở Đông Nam Á. Vùng nào tập trung nhiều mỏ dầu khí nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á, nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cùng là cầu nối giữa lục địa Á-Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a, mang lại lợi thế chiến lược quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Kiểm soát các tuyến hàng hải quốc tế huyết mạch.
  • B. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp lúa nước.
  • C. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Dễ dàng tiếp nhận các luồng di dân từ châu Phi.

Câu 2: Dựa vào đặc điểm địa hình và vị trí địa lý, khu vực Đông Nam Á thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của các loại thiên tai như bão, lũ lụt, động đất, sóng thần, núi lửa. Loại thiên tai nào sau đây chủ yếu liên quan đến vị trí của khu vực trên vành đai lửa Thái Bình Dương và vành đai động đất Địa Trung Hải?

  • A. Bão và lũ lụt.
  • B. Hạn hán và xâm nhập mặn.
  • C. Động đất và núi lửa.
  • D. Sóng thần và lốc xoáy.

Câu 3: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là kiểu khí hậu chủ đạo ở phần lớn Đông Nam Á lục địa. Đặc điểm nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của khí hậu gió mùa, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống trong khu vực?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao, trên 20°C.
  • B. Độ ẩm không khí luôn thấp quanh năm.
  • C. Lượng mưa phân bố đều giữa các tháng.
  • D. Có sự phân hóa thành hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô).

Câu 4: Tại sao các đồng bằng châu thổ của các sông lớn như Mê Công, Sông Hồng lại là những khu vực tập trung dân cư đông đúc nhất ở Đông Nam Á?

  • A. Là nơi có tài nguyên khoáng sản phong phú nhất.
  • B. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và giao thông.
  • C. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp hiện đại.
  • D. Khí hậu ôn hòa, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 5: Đông Nam Á hải đảo có đặc điểm địa hình nổi bật là nhiều núi trẻ, hoạt động địa chất mạnh mẽ với nhiều núi lửa. Điều này tạo ra thuận lợi và khó khăn gì đặc trưng cho các quốc gia thuộc khu vực này?

  • A. Thuận lợi: Đất đai màu mỡ do dung nham phong hóa; Khó khăn: Thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa phun trào.
  • B. Thuận lợi: Phát triển du lịch biển; Khó khăn: Thiếu nguồn nước ngọt trầm trọng.
  • C. Thuận lợi: Xây dựng các nhà máy thủy điện quy mô lớn; Khó khăn: Khai thác khoáng sản khó khăn.
  • D. Thuận lợi: Giao thông đường bộ phát triển; Khó khăn: Ít tài nguyên rừng.

Câu 6: Sự đa dạng về thành phần dân tộc và tôn giáo là một đặc điểm nổi bật của dân cư Đông Nam Á. Điều này có thể tạo ra những cơ hội nào cho sự phát triển xã hội và kinh tế khu vực?

  • A. Tăng cường sự đồng nhất về văn hóa, dễ dàng quản lý.
  • B. Giảm thiểu nguy cơ xung đột sắc tộc, tôn giáo.
  • C. Tập trung phát triển một loại hình kinh tế duy nhất.
  • D. Tạo nên bản sắc văn hóa phong phú, tiềm năng phát triển du lịch và giao lưu quốc tế.

Câu 7: Mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều hệ thống sông lớn chảy qua nhiều quốc gia (như Mê Công) là một đặc điểm quan trọng về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á. Điều này đặt ra thách thức đáng kể nào trong việc quản lý và sử dụng tài nguyên nước?

  • A. Khó khăn trong việc xây dựng đập thủy điện.
  • B. Cần có sự hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia trong việc quản lý và sử dụng tài nguyên nước.
  • C. Nguy cơ cạn kiệt nguồn nước do biến đổi khí hậu.
  • D. Dễ dàng gây ra lũ lụt diện rộng trên toàn khu vực.

Câu 8: So với Đông Nam Á lục địa, Đông Nam Á hải đảo có sự khác biệt đáng kể về khí hậu. Kiểu khí hậu nào sau đây phổ biến ở khu vực hải đảo, đặc biệt là gần xích đạo?

  • A. Khí hậu xích đạo và cận xích đạo.
  • B. Khí hậu ôn đới hải dương.
  • C. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
  • D. Khí hậu hoang mạc.

Câu 9: Đông Nam Á lục địa còn được gọi là Bán đảo Trung - Ấn. Tên gọi này phản ánh đặc điểm vị trí địa lý nào của khu vực?

  • A. Hình dạng lãnh thổ giống bán đảo.
  • B. Là nơi giao thoa giữa hai nền kinh tế lớn.
  • C. Vị trí nằm giữa hai quốc gia/nền văn minh lớn là Trung Quốc và Ấn Độ.
  • D. Có địa hình chủ yếu là đồi núi giống khu vực Trung Á và Ấn Độ.

Câu 10: Tài nguyên khoáng sản ở Đông Nam Á khá đa dạng và phong phú, bao gồm dầu mỏ, khí tự nhiên, than, thiếc, sắt, đồng... Việc khai thác và xuất khẩu các loại khoáng sản này có ý nghĩa kinh tế quan trọng nào đối với nhiều quốc gia trong khu vực?

  • A. Là ngành kinh tế chủ đạo, chiếm phần lớn GDP.
  • B. Giải quyết hoàn toàn vấn đề năng lượng cho khu vực.
  • C. Hỗ trợ phát triển nông nghiệp hiện đại.
  • D. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, tạo nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu.

Câu 11: Dân số Đông Nam Á phân bố rất không đều. Bên cạnh các đồng bằng châu thổ, khu vực nào sau đây cũng thường có mật độ dân số cao?

  • A. Vùng ven biển.
  • B. Vùng núi cao.
  • C. Các cao nguyên đá vôi.
  • D. Vùng biên giới đất liền.

Câu 12: Đặc điểm nào về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á tạo ra tiềm năng to lớn cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng và thâm canh?

  • A. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao.
  • B. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
  • C. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú (đất phù sa, feralit), nguồn nước dồi dào.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 13: Về mặt xã hội, Đông Nam Á chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh lớn bên ngoài. Nền văn minh nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các quốc gia Đông Nam Á lục địa (ngoại trừ Việt Nam) và một phần của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a, thể hiện qua tôn giáo (Phật giáo Tiểu thừa, Hin-đu giáo) và kiến trúc?

  • A. Văn minh phương Tây.
  • B. Văn minh Ấn Độ.
  • C. Văn minh Trung Hoa.
  • D. Văn minh Ả Rập.

Câu 14: Dân số trẻ là một đặc điểm của cơ cấu dân số Đông Nam Á. Đặc điểm này mang lại lợi thế nào về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • B. Tỷ lệ người phụ thuộc thấp, giảm gánh nặng an sinh xã hội.
  • C. Tốc độ đô thị hóa chậm, dễ quản lý.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.

Câu 15: Mặc dù có nhiều thuận lợi, điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á cũng đặt ra không ít thách thức. Ngoài thiên tai, khó khăn nào sau đây liên quan đến sự phân hóa địa hình và khí hậu ảnh hưởng đến giao thông và phát triển kinh tế ở một số vùng?

  • A. Nguồn nước ngọt khan hiếm.
  • B. Đất đai kém màu mỡ.
  • C. Thiếu tài nguyên rừng.
  • D. Địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt ở một số vùng gây khó khăn cho xây dựng và giao thông.

Câu 16: Đông Nam Á có đường bờ biển dài và nhiều đảo, quần đảo. Đặc điểm này tạo ra những tiềm năng to lớn nào cho phát triển kinh tế biển?

  • A. Chỉ thuận lợi cho giao thông đường thủy nội địa.
  • B. Hạn chế phát triển ngành đánh bắt hải sản.
  • C. Phát triển thủy sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển, khai thác dầu khí và khoáng sản dưới đáy biển.
  • D. Chủ yếu phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

Câu 17: Khu vực Đông Nam Á có một phần lãnh thổ nằm trong đới khí hậu cận nhiệt đới ẩm. Quốc gia nào sau đây có một phần lãnh thổ nằm trong đới khí hậu này và chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, gây ra một mùa đông lạnh?

  • A. In-đô-nê-xi-a.
  • B. Thái Lan.
  • C. Xin-ga-po.
  • D. Việt Nam.

Câu 18: Dân cư Đông Nam Á chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn và các đô thị vừa và nhỏ. Điều này phản ánh đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa trong khu vực?

  • A. Tỷ lệ dân thành thị chưa cao, quá trình đô thị hóa đang diễn ra nhưng còn chậm so với thế giới.
  • B. Quá trình đô thị hóa đã hoàn thành.
  • C. Dân cư nông thôn đang di chuyển hết lên các đô thị lớn.
  • D. Các đô thị lớn không thu hút dân cư.

Câu 19: Về mặt xã hội, hệ thống giáo dục ở nhiều quốc gia Đông Nam Á đang đối mặt với những thách thức như chất lượng chưa đồng đều, cơ sở vật chất còn hạn chế ở vùng nông thôn. Để cải thiện tình hình này, giải pháp trọng tâm nào sau đây mang tính bền vững?

  • A. Giảm số lượng trường học để tập trung nguồn lực.
  • B. Tăng cường đầu tư cho cơ sở vật chất, đào tạo giáo viên, cải cách chương trình giáo dục.
  • C. Khuyến khích học sinh bỏ học sớm để tham gia lao động.
  • D. Giảm chi tiêu cho giáo dục để dành cho các lĩnh vực khác.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây về dân cư và xã hội Đông Nam Á tạo thuận lợi cho việc hình thành một cộng đồng kinh tế thống nhất (ASEAN)?

  • A. Sự tương đồng về văn hóa (chịu ảnh hưởng từ các nền văn minh lớn) và lịch sử.
  • B. Sự khác biệt hoàn toàn về ngôn ngữ và tôn giáo.
  • C. Mức độ phát triển kinh tế đồng đều giữa các quốc gia.
  • D. Dân số già hóa nhanh chóng.

Câu 21: Vị trí nằm trên các tuyến đường biển quan trọng và là nơi giao thoa giữa các nền văn minh lớn (Ấn Độ, Trung Hoa, phương Tây) đã ảnh hưởng như thế nào đến sự đa dạng văn hóa của Đông Nam Á?

  • A. Khiến văn hóa khu vực trở nên đơn điệu, ít đặc sắc.
  • B. Chỉ tiếp nhận ảnh hưởng từ một nền văn minh duy nhất.
  • C. Hạn chế sự giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • D. Tạo điều kiện tiếp nhận và kết hợp nhiều luồng văn hóa khác nhau, dẫn đến sự đa dạng và phong phú.

Câu 22: Mặc dù là khu vực nông nghiệp quan trọng, nhiều quốc gia Đông Nam Á vẫn đối mặt với thách thức về an ninh lương thực do biến đổi khí hậu và thiên tai. Vấn đề nào sau đây là hậu quả trực tiếp của việc mực nước biển dâng đối với sản xuất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng ven biển?

  • A. Tăng diện tích đất canh tác.
  • B. Cải thiện chất lượng đất đai.
  • C. Tăng cường xâm nhập mặn, làm giảm diện tích và năng suất đất nông nghiệp.
  • D. Kéo dài thời vụ sản xuất nông nghiệp.

Câu 23: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích ở Đông Nam Á. Điều này tạo ra những khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi?

  • A. Thuận lợi cho xây dựng hạ tầng hiện đại.
  • B. Giao thông đi lại khó khăn, chi phí xây dựng cao, hạn chế sản xuất quy mô lớn.
  • C. Tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • D. Khí hậu luôn ôn hòa, thuận lợi cho sinh hoạt.

Câu 24: Đa số dân cư Đông Nam Á theo các tôn giáo lớn trên thế giới như Phật giáo, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo. Sự phân bố tôn giáo này phản ánh lịch sử tiếp xúc và ảnh hưởng từ bên ngoài như thế nào?

  • A. Là kết quả của quá trình giao thương, di cư và truyền giáo từ các nền văn minh lớn bên ngoài qua nhiều thế kỷ.
  • B. Các tôn giáo này đều có nguồn gốc từ chính khu vực Đông Nam Á.
  • C. Chỉ có một tôn giáo duy nhất được chấp nhận trong khu vực.
  • D. Sự phân bố tôn giáo không liên quan đến lịch sử tiếp xúc bên ngoài.

Câu 25: Khu vực Đông Nam Á có sự phân hóa rõ rệt thành hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Sự phân hóa này dựa trên đặc điểm tự nhiên chủ yếu nào?

  • A. Khí hậu.
  • B. Dân số.
  • C. Kinh tế.
  • D. Địa hình (đất liền và hải đảo).

Câu 26: Dân số đông và trẻ mang lại lợi thế về nguồn lao động. Tuy nhiên, nếu không được đầu tư đúng mức, lực lượng lao động này có thể trở thành gánh nặng. Thách thức xã hội nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc không đầu tư đủ vào nguồn nhân lực trẻ?

  • A. Thiếu lao động trầm trọng.
  • B. Già hóa dân số nhanh chóng.
  • C. Tỷ lệ lao động phổ thông cao, thiếu lao động có kỹ năng, khó đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế hiện đại.
  • D. Tăng cường an ninh trật tự xã hội.

Câu 27: Vị trí địa lý chiến lược của Đông Nam Á, nằm trên các eo biển quan trọng như Malacca, Sunda, Lombok, có ý nghĩa đặc biệt đối với hoạt động kinh tế nào trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Giao thông vận tải biển quốc tế và thương mại hàng hóa.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Khai thác và chế biến thủy sản.
  • D. Sản xuất nông nghiệp xuất khẩu.

Câu 28: Hệ thống sông Mê Công chảy qua nhiều quốc gia Đông Nam Á lục địa. Con sông này có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống và sản xuất của người dân các nước lưu vực?

  • A. Chỉ có vai trò cung cấp nước sinh hoạt.
  • B. Chủ yếu phục vụ cho mục đích du lịch.
  • C. Là rào cản chính cho giao thông đường bộ.
  • D. Cung cấp nguồn nước cho nông nghiệp, giao thông đường thủy, thủy sản và bồi đắp phù sa cho đồng bằng.

Câu 29: Bên cạnh những ảnh hưởng tích cực từ các nền văn minh lớn, Đông Nam Á cũng có những nét văn hóa bản địa độc đáo. Đặc điểm nào sau đây phản ánh ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên (khí hậu, địa hình) đến kiến trúc nhà ở truyền thống ở nhiều vùng nông thôn Đông Nam Á?

  • A. Kiến trúc nhà ở thường có mái bằng.
  • B. Phổ biến kiểu nhà sàn để tránh ẩm thấp, lũ lụt và côn trùng.
  • C. Sử dụng vật liệu xây dựng chủ yếu là đá.
  • D. Nhà cửa thường xây dựng rất kiên cố, tường dày để chống rét.

Câu 30: Tốc độ đô thị hóa nhanh chóng ở Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây đã tạo ra những thách thức đáng kể nào về mặt xã hội?

  • A. Quá tải hạ tầng (giao thông, điện, nước), ô nhiễm môi trường, thiếu nhà ở giá rẻ, gia tăng tệ nạn xã hội.
  • B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp, cải thiện đời sống người dân.
  • C. Phân bố dân cư đồng đều hơn giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp trong đô thị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á, nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cùng là cầu nối giữa lục địa Á-Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a, mang lại lợi thế chiến lược quan trọng nhất nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Dựa vào đặc điểm địa hình và vị trí địa lý, khu vực Đông Nam Á thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề của các loại thiên tai như bão, lũ lụt, động đất, sóng thần, núi lửa. Loại thiên tai nào sau đây chủ yếu liên quan đến vị trí của khu vực trên vành đai lửa Thái Bình Dương và vành đai động đất Địa Trung Hải?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là kiểu khí hậu chủ đạo ở phần lớn Đông Nam Á lục địa. Đặc điểm nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của khí hậu gió mùa, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống trong khu vực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao các đồng bằng châu thổ của các sông lớn như Mê Công, Sông Hồng lại là những khu vực tập trung dân cư đông đúc nhất ở Đông Nam Á?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đông Nam Á hải đảo có đặc điểm địa hình nổi bật là nhiều núi trẻ, hoạt động địa chất mạnh mẽ với nhiều núi lửa. Điều này tạo ra thuận lợi và khó khăn gì đặc trưng cho các quốc gia thuộc khu vực này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Sự đa dạng về thành phần dân tộc và tôn giáo là một đặc điểm nổi bật của dân cư Đông Nam Á. Điều này có thể tạo ra những cơ hội nào cho sự phát triển xã hội và kinh tế khu vực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều hệ thống sông lớn chảy qua nhiều quốc gia (như Mê Công) là một đặc điểm quan trọng về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á. Điều này đặt ra thách thức đáng kể nào trong việc quản lý và sử dụng tài nguyên nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: So với Đông Nam Á lục địa, Đông Nam Á hải đảo có sự khác biệt đáng kể về khí hậu. Kiểu khí hậu nào sau đây phổ biến ở khu vực hải đảo, đặc biệt là gần xích đạo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đông Nam Á lục địa còn được gọi là Bán đảo Trung - Ấn. Tên gọi này phản ánh đặc điểm vị trí địa lý nào của khu vực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tài nguyên khoáng sản ở Đông Nam Á khá đa dạng và phong phú, bao gồm dầu mỏ, khí tự nhiên, than, thiếc, sắt, đồng... Việc khai thác và xuất khẩu các loại khoáng sản này có ý nghĩa kinh tế quan trọng nào đối với nhiều quốc gia trong khu vực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Dân số Đông Nam Á phân bố rất không đều. Bên cạnh các đồng bằng châu thổ, khu vực nào sau đây cũng thường có mật độ dân số cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đặc điểm nào về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á tạo ra tiềm năng to lớn cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng và thâm canh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Về mặt xã hội, Đông Nam Á chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh lớn bên ngoài. Nền văn minh nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các quốc gia Đông Nam Á lục địa (ngoại trừ Việt Nam) và một phần của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a, thể hiện qua tôn giáo (Phật giáo Tiểu thừa, Hin-đu giáo) và kiến trúc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Dân số trẻ là một đặc điểm của cơ cấu dân số Đông Nam Á. Đặc điểm này mang lại lợi thế nào về mặt kinh tế - xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Mặc dù có nhiều thuận lợi, điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á cũng đặt ra không ít thách thức. Ngoài thiên tai, khó khăn nào sau đây liên quan đến sự phân hóa địa hình và khí hậu ảnh hưởng đến giao thông và phát triển kinh tế ở một số vùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đông Nam Á có đường bờ biển dài và nhiều đảo, quần đảo. Đặc điểm này tạo ra những tiềm năng to lớn nào cho phát triển kinh tế biển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khu vực Đông Nam Á có một phần lãnh thổ nằm trong đới khí hậu cận nhiệt đới ẩm. Quốc gia nào sau đây có một phần lãnh thổ nằm trong đới khí hậu này và chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, gây ra một mùa đông lạnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Dân cư Đông Nam Á chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn và các đô thị vừa và nhỏ. Điều này phản ánh đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa trong khu vực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Về mặt xã hội, hệ thống giáo dục ở nhiều quốc gia Đông Nam Á đang đối mặt với những thách thức như chất lượng chưa đồng đều, cơ sở vật chất còn hạn chế ở vùng nông thôn. Để cải thiện tình hình này, giải pháp trọng tâm nào sau đây mang tính bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây về dân cư và xã hội Đông Nam Á tạo thuận lợi cho việc hình thành một cộng đồng kinh tế thống nhất (ASEAN)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Vị trí nằm trên các tuyến đường biển quan trọng và là nơi giao thoa giữa các nền văn minh lớn (Ấn Độ, Trung Hoa, phương Tây) đã ảnh hưởng như thế nào đến sự đa dạng văn hóa của Đông Nam Á?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Mặc dù là khu vực nông nghiệp quan trọng, nhiều quốc gia Đông Nam Á vẫn đối mặt với thách thức về an ninh lương thực do biến đổi khí hậu và thiên tai. Vấn đề nào sau đây là hậu quả trực tiếp của việc mực nước biển dâng đối với sản xuất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng ven biển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích ở Đông Nam Á. Điều này tạo ra những khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đa số dân cư Đông Nam Á theo các tôn giáo lớn trên thế giới như Phật giáo, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo. Sự phân bố tôn giáo này phản ánh lịch sử tiếp xúc và ảnh hưởng từ bên ngoài như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khu vực Đông Nam Á có sự phân hóa rõ rệt thành hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Sự phân hóa này dựa trên đặc điểm tự nhiên chủ yếu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Dân số đông và trẻ mang lại lợi thế về nguồn lao động. Tuy nhiên, nếu không được đầu tư đúng mức, lực lượng lao động này có thể trở thành gánh nặng. Thách thức xã hội nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc không đầu tư đủ vào nguồn nhân lực trẻ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Vị trí địa lý chiến lược của Đông Nam Á, nằm trên các eo biển quan trọng như Malacca, Sunda, Lombok, có ý nghĩa đặc biệt đối với hoạt động kinh tế nào trên phạm vi toàn cầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Hệ thống sông Mê Công chảy qua nhiều quốc gia Đông Nam Á lục địa. Con sông này có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống và sản xuất của người dân các nước lưu vực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Bên cạnh những ảnh hưởng tích cực từ các nền văn minh lớn, Đông Nam Á cũng có những nét văn hóa bản địa độc đáo. Đặc điểm nào sau đây phản ánh ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên (khí hậu, địa hình) đến kiến trúc nhà ở truyền thống ở nhiều vùng nông thôn Đông Nam Á?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tốc độ đô thị hóa nhanh chóng ở Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây đã tạo ra những thách thức đáng kể nào về mặt xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lý của khu vực Đông Nam Á nằm trên tuyến đường biển quốc tế quan trọng nhất thế giới nối liền hai đại dương lớn. Ý nghĩa chiến lược chủ yếu của đặc điểm này đối với khu vực là gì?

  • A. Thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp nhiệt đới quy mô lớn.
  • B. Giúp khu vực tránh được ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.
  • C. Tạo điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Trở thành trung tâm giao thương, cầu nối kinh tế giữa các châu lục.

Câu 2: Dựa vào đặc điểm địa hình, khu vực Đông Nam Á được phân chia thành hai bộ phận rõ rệt là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Sự khác biệt nổi bật nhất về địa hình giữa hai bộ phận này là gì?

  • A. Đông Nam Á lục địa chủ yếu là đồng bằng, còn Đông Nam Á hải đảo chủ yếu là cao nguyên.
  • B. Đông Nam Á lục địa có nhiều núi lửa đang hoạt động, còn Đông Nam Á hải đảo thì không có.
  • C. Đông Nam Á lục địa có địa hình chia cắt bởi các dãy núi chạy dài và đồng bằng châu thổ lớn, còn Đông Nam Á hải đảo chủ yếu là các đảo với địa hình núi trẻ, nhiều núi lửa.
  • D. Đông Nam Á lục địa chỉ có địa hình thấp dưới 200m, còn Đông Nam Á hải đảo có độ cao trung bình lớn hơn.

Câu 3: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là kiểu khí hậu chủ đạo ở phần lớn Đông Nam Á lục địa. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò chính trong việc hình thành kiểu khí hậu này?

  • A. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến và ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa.
  • B. Địa hình núi cao hiểm trở chiếm phần lớn diện tích khu vực.
  • C. Sự hiện diện của các dòng biển nóng chảy sát bờ biển.
  • D. Lượng bức xạ Mặt Trời nhận được quanh năm rất thấp.

Câu 4: Khu vực Đông Nam Á hải đảo nổi tiếng với hoạt động địa chất mạnh mẽ, bao gồm nhiều núi lửa và động đất. Đặc điểm tự nhiên nào giải thích rõ nhất cho hiện tượng này?

  • A. Khu vực nằm sâu trong lục địa, ít chịu ảnh hưởng của biển.
  • B. Nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương và vành đai động đất Địa Trung Hải-Á Âu.
  • C. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc và chế độ nước phức tạp.
  • D. Diện tích rừng nhiệt đới ẩm lớn nhất thế giới.

Câu 5: Mạng lưới sông ngòi ở Đông Nam Á lục địa khá dày đặc, với nhiều hệ thống sông lớn như Mê Công, Sông Hồng, Chao Phraya. Vai trò quan trọng nhất của các hệ thống sông này đối với đời sống và sản xuất của dân cư vùng đồng bằng là gì?

  • A. Cung cấp nguồn năng lượng gió dồi dào.
  • B. Tạo ra các khu vực khai thác khoáng sản quý hiếm.
  • C. Cung cấp nước tưới tiêu cho nông nghiệp, phù sa bồi đắp đồng bằng và đường giao thông thủy quan trọng.
  • D. Là nơi tập trung các trung tâm công nghiệp lớn của khu vực.

Câu 6: So sánh điều kiện khí hậu giữa miền Bắc Việt Nam và miền Nam Việt Nam, ta thấy miền Bắc có mùa đông lạnh còn miền Nam thì không. Yếu tố nào sau đây giải thích sự khác biệt này?

  • A. Miền Bắc chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh từ phía bắc chảy xuống.
  • B. Miền Nam có địa hình núi cao chắn gió mùa Đông Bắc.
  • C. Miền Nam nằm gần chí tuyến Bắc hơn miền Bắc.
  • D. Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc từ lục địa châu Á, còn miền Nam nằm gần xích đạo và ít chịu ảnh hưởng này.

Câu 7: Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều, tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ và vùng ven biển. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phân bố dân cư này?

  • A. Các khu vực này có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp (đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào) và giao thông, thương mại phát triển.
  • B. Các khu vực này có khí hậu ôn hòa, mát mẻ quanh năm.
  • C. Đây là những khu vực có địa hình đồi núi hiểm trở, ít bị thiên tai.
  • D. Tập trung các mỏ khoáng sản lớn, thu hút dân cư đến khai thác.

Câu 8: Khu vực Đông Nam Á có sự đa dạng về thành phần dân tộc và tôn giáo. Điều này vừa là lợi thế vừa là thách thức. Thách thức lớn nhất đối với các quốc gia trong khu vực từ đặc điểm này là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng cao.
  • B. Nguy cơ nảy sinh mâu thuẫn, xung đột xã hội nếu không giải quyết tốt vấn đề hòa hợp dân tộc, tôn giáo.
  • C. Khó khăn trong việc phát triển du lịch.
  • D. Dễ bị ảnh hưởng bởi các dịch bệnh toàn cầu.

Câu 9: Đất feralit là loại đất phổ biến ở vùng đồi núi của Đông Nam Á. Loại đất này thường nghèo mùn và dễ bị rửa trôi. Để phát triển nông nghiệp bền vững trên loại đất này, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Trồng độc canh các loại cây công nghiệp dài ngày.
  • B. Áp dụng các biện pháp canh tác lạc hậu, đốt nương làm rẫy.
  • C. Áp dụng các biện pháp chống xói mòn đất (làm ruộng bậc thang, trồng cây che phủ), bón phân hữu cơ và cải tạo đất.
  • D. Chỉ tập trung phát triển chăn nuôi gia súc.

Câu 10: Vị trí địa lý nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương khiến Đông Nam Á thường xuyên phải đối mặt với các thiên tai như bão, sóng thần. Tác động tiêu cực lớn nhất của các thiên tai này đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực là gì?

  • A. Gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản, phá hủy cơ sở hạ tầng, ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống.
  • B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất đai.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch mạo hiểm.
  • D. Giúp cải thiện chất lượng không khí trong khu vực.

Câu 11: So với Đông Nam Á hải đảo, Đông Nam Á lục địa có đặc điểm khí hậu nào nổi bật hơn, ảnh hưởng đến sự phân bố mùa vụ và loại cây trồng?

  • A. Khí hậu cận xích đạo ẩm ướt quanh năm.
  • B. Biên độ nhiệt độ giữa ngày và đêm rất nhỏ.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa.
  • D. Có sự phân hóa rõ rệt thành hai mùa (mùa khô - lạnh và mùa mưa - nóng ẩm) hoặc ba mùa ở miền Bắc, do ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 12: Đông Nam Á có nguồn tài nguyên biển phong phú (hải sản, khoáng sản dưới đáy biển). Để khai thác bền vững nguồn tài nguyên này, biện pháp nào sau đây là cần thiết nhất?

  • A. Đẩy mạnh khai thác tối đa công suất mà không quan tâm đến trữ lượng.
  • B. Áp dụng công nghệ khai thác hiện đại, kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và quản lý nguồn lợi theo hướng bền vững.
  • C. Chỉ tập trung khai thác các loại hải sản có giá trị kinh tế cao.
  • D. Hạn chế mọi hoạt động khai thác trên biển.

Câu 13: Mật độ dân số trung bình của Đông Nam Á cao hơn mức trung bình của thế giới. Điều này tạo ra thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển kinh tế của khu vực?

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các ngành kinh tế.
  • B. Giúp giảm thiểu áp lực lên tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp du canh du cư.
  • D. Dẫn đến sự phân bố dân cư đồng đều trên toàn lãnh thổ.

Câu 14: Quan sát bản đồ phân bố dân cư Đông Nam Á, ta thấy các khu vực núi cao, rừng rậm thường có mật độ dân số rất thấp. Yếu tố tự nhiên nào là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này?

  • A. Khí hậu ôn đới khắc nghiệt.
  • B. Thiếu tài nguyên khoáng sản.
  • C. Địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn, đất đai kém màu mỡ, điều kiện sinh hoạt khắc nghiệt.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi các luồng gió mùa.

Câu 15: Đông Nam Á là nơi hội tụ của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (Ấn Độ, Trung Hoa, phương Tây). Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Khu vực có diện tích nhỏ hẹp.
  • B. Dân cư có trình độ học vấn thấp.
  • C. Chỉ có một tôn giáo duy nhất chiếm ưu thế.
  • D. Vị trí địa lý là cầu nối quan trọng, thuận lợi cho giao lưu, tiếp xúc văn hóa từ bên ngoài.

Câu 16: So sánh điều kiện tự nhiên giữa đồng bằng châu thổ và vùng núi ở Đông Nam Á lục địa, có thể thấy vùng đồng bằng thuận lợi hơn cho phát triển nông nghiệp lúa nước. Nguyên nhân chính là do vùng đồng bằng có:

  • A. Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào từ sông ngòi.
  • B. Khí hậu lạnh giá quanh năm.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa.
  • D. Chỉ trồng được cây công nghiệp lâu năm.

Câu 17: Hoạt động núi lửa ở Đông Nam Á hải đảo, mặc dù tiềm ẩn nguy cơ thiên tai, nhưng cũng mang lại lợi ích đáng kể. Lợi ích nào sau đây là quan trọng nhất về mặt tự nhiên và kinh tế?

  • A. Tạo ra các khu vực sa mạc rộng lớn.
  • B. Làm giảm sự đa dạng sinh học.
  • C. Bổ sung vật liệu cho đất đai, tạo nên đất đai màu mỡ (đất đỏ badan), thuận lợi cho cây trồng và tạo cảnh quan du lịch độc đáo.
  • D. Gây ra hiện tượng băng tan trên diện rộng.

Câu 18: Khu vực Đông Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên đáng kể, đặc biệt ở Đông Nam Á hải đảo. Điều này tạo điều kiện thuận lợi để phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
  • B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
  • C. Trồng cây lương thực.
  • D. Ngư nghiệp đánh bắt xa bờ.

Câu 19: Dân cư Đông Nam Á có kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất nông nghiệp lúa nước. Đặc điểm xã hội này liên quan chặt chẽ nhất đến yếu tố tự nhiên nào của khu vực?

  • A. Khí hậu cận nhiệt đới khô hạn.
  • B. Địa hình chủ yếu là hoang mạc.
  • C. Nguồn nước khan hiếm quanh năm.
  • D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, đất phù sa màu mỡ ở các đồng bằng.

Câu 20: Kênh đào Malacca là một eo biển chiến lược quan trọng ở Đông Nam Á. Ý nghĩa kinh tế toàn cầu của eo biển này là gì?

  • A. Là trung tâm du lịch nghỉ dưỡng lớn nhất thế giới.
  • B. Là tuyến đường vận chuyển hàng hóa, đặc biệt là dầu mỏ, nhộn nhịp bậc nhất thế giới nối Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương.
  • C. Chỉ phục vụ cho hoạt động đánh bắt cá của các nước trong khu vực.
  • D. Là khu vực cấm vận chuyển hàng hóa quốc tế.

Câu 21: So sánh điều kiện tự nhiên giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, có thể nhận định rằng Đông Nam Á hải đảo có lợi thế đặc biệt nào cho phát triển du lịch biển?

  • A. Đường bờ biển dài, nhiều đảo và quần đảo với các bãi biển đẹp, rạn san hô phong phú.
  • B. Chỉ có một vài bãi biển nhỏ hẹp.
  • C. Khí hậu lạnh giá quanh năm.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của sóng và gió.

Câu 22: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở một số quốc gia Đông Nam Á trong quá khứ khá cao. Điều này tạo ra áp lực lớn nhất lên vấn đề xã hội nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Phát triển công nghệ cao.
  • C. Việc làm, giáo dục, y tế và nhà ở.
  • D. Bảo tồn các loài động vật hoang dã.

Câu 23: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và cận xích đạo ở Đông Nam Á là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hệ sinh thái rừng nhiệt đới. Tuy nhiên, diện tích rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Do ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.
  • B. Do sự gia tăng của các loài động vật ăn thực vật.
  • C. Do khí hậu ngày càng lạnh hơn.
  • D. Khai thác gỗ trái phép, chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho nông nghiệp, công nghiệp và đô thị hóa.

Câu 24: So sánh sự đa dạng sinh học giữa Đông Nam Á và các khu vực ôn đới, ta thấy Đông Nam Á vượt trội hơn hẳn. Đặc điểm tự nhiên nào của Đông Nam Á giải thích rõ nhất cho sự đa dạng này?

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa lớn và sự đa dạng về địa hình, hệ sinh thái (rừng, biển, sông ngòi).
  • B. Khí hậu khô hạn và ít biến động.
  • C. Chỉ có một loại địa hình duy nhất.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của ánh sáng Mặt Trời.

Câu 25: Vùng ven biển và các đảo nhỏ ở Đông Nam Á hải đảo thường có nguồn nước ngọt khan hiếm vào mùa khô. Thách thức này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất nào của người dân?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Nông nghiệp (đặc biệt là cây trồng cần nhiều nước) và sinh hoạt hàng ngày.
  • C. Phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Xây dựng các công trình giao thông vận tải.

Câu 26: Đặc điểm xã hội nào sau đây ở Đông Nam Á thể hiện rõ nét nhất vai trò của cộng đồng và mối quan hệ làng xã truyền thống?

  • A. Tỷ lệ dân số sống ở đô thị rất cao.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp hiện đại.
  • C. Tập quán sản xuất nông nghiệp lúa nước cần sự hợp tác cộng đồng, các lễ hội truyền thống và vai trò của gia đình, dòng họ.
  • D. Hệ thống chính trị phân tán, ít liên kết.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lý gần xích đạo và đặc điểm khí hậu của một số quốc gia Đông Nam Á hải đảo (như Indonesia, Malaysia). Đặc điểm khí hậu nổi bật ở đây là gì?

  • A. Nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều, không có mùa đông lạnh rõ rệt.
  • B. Khí hậu khô hạn, ít mưa.
  • C. Có 4 mùa rõ rệt: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
  • D. Chỉ có một mùa duy nhất là mùa khô.

Câu 28: Đánh giá vai trò của hệ thống núi và cao nguyên ở Đông Nam Á lục địa đối với môi trường tự nhiên. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Làm tăng nhiệt độ trung bình của toàn khu vực.
  • B. Hạn chế sự hình thành sông ngòi.
  • C. Tạo ra các khu vực khô hạn quanh năm.
  • D. Là nơi sinh sống của nhiều loài thực vật và động vật đặc hữu, đóng vai trò là các lưu vực sông quan trọng và điều tiết khí hậu.

Câu 29: Khu vực Đông Nam Á có nguồn tài nguyên rừng phong phú, đặc biệt là rừng nhiệt đới ẩm. Bên cạnh vai trò về môi trường (điều hòa khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học), tài nguyên rừng còn có ý nghĩa kinh tế quan trọng. Ý nghĩa đó là gì?

  • A. Là nguồn cung cấp kim loại quý hiếm chính.
  • B. Cung cấp gỗ và các lâm sản ngoài gỗ, đóng góp vào ngành công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
  • C. Chỉ có giá trị làm cảnh quan du lịch.
  • D. Là nơi tập trung các mỏ dầu mỏ lớn.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và đặc điểm xã hội của khu vực Đông Nam Á?

  • A. Điều kiện tự nhiên đa dạng (khí hậu, địa hình) đã góp phần tạo nên sự đa dạng về dân tộc, văn hóa và các hoạt động sản xuất truyền thống (như lúa nước ở đồng bằng, cây công nghiệp ở đồi núi).
  • B. Điều kiện tự nhiên đồng nhất trên toàn khu vực dẫn đến xã hội ít đa dạng.
  • C. Đặc điểm xã hội hoàn toàn không chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên.
  • D. Sự đa dạng về ngôn ngữ là nguyên nhân chính dẫn đến sự đa dạng về khí hậu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Vị trí địa lý của khu vực Đông Nam Á nằm trên tuyến đường biển quốc tế quan trọng nhất thế giới nối liền hai đại dương lớn. Ý nghĩa chiến lược chủ yếu của đặc điểm này đối với khu vực là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Dựa vào đặc điểm địa hình, khu vực Đông Nam Á được phân chia thành hai bộ phận rõ rệt là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Sự khác biệt nổi bật nhất về địa hình giữa hai bộ phận này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là kiểu khí hậu chủ đạo ở phần lớn Đông Nam Á lục địa. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò chính trong việc hình thành kiểu khí hậu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khu vực Đông Nam Á hải đảo nổi tiếng với hoạt động địa chất mạnh mẽ, bao gồm nhiều núi lửa và động đất. Đặc điểm tự nhiên nào giải thích rõ nhất cho hiện tượng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Mạng lưới sông ngòi ở Đông Nam Á lục địa khá dày đặc, với nhiều hệ thống sông lớn như Mê Công, Sông Hồng, Chao Phraya. Vai trò quan trọng nhất của các hệ thống sông này đối với đời sống và sản xuất của dân cư vùng đồng bằng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: So sánh điều kiện khí hậu giữa miền Bắc Việt Nam và miền Nam Việt Nam, ta thấy miền Bắc có mùa đông lạnh còn miền Nam thì không. Yếu tố nào sau đây giải thích sự khác biệt này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều, tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ và vùng ven biển. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phân bố dân cư này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khu vực Đông Nam Á có sự đa dạng về thành phần dân tộc và tôn giáo. Điều này vừa là lợi thế vừa là thách thức. Thách thức lớn nhất đối với các quốc gia trong khu vực từ đặc điểm này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đất feralit là loại đất phổ biến ở vùng đồi núi của Đông Nam Á. Loại đất này thường nghèo mùn và dễ bị rửa trôi. Để phát triển nông nghiệp bền vững trên loại đất này, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Vị trí địa lý nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương khiến Đông Nam Á thường xuyên phải đối mặt với các thiên tai như bão, sóng thần. Tác động tiêu cực lớn nhất của các thiên tai này đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: So với Đông Nam Á hải đảo, Đông Nam Á lục địa có đặc điểm khí hậu nào nổi bật hơn, ảnh hưởng đến sự phân bố mùa vụ và loại cây trồng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đông Nam Á có nguồn tài nguyên biển phong phú (hải sản, khoáng sản dưới đáy biển). Để khai thác bền vững nguồn tài nguyên này, biện pháp nào sau đây là cần thiết nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Mật độ dân số trung bình của Đông Nam Á cao hơn mức trung bình của thế giới. Điều này tạo ra thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển kinh tế của khu vực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Quan sát bản đồ phân bố dân cư Đông Nam Á, ta thấy các khu vực núi cao, rừng rậm thường có mật độ dân số rất thấp. Yếu tố tự nhiên nào là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đông Nam Á là nơi hội tụ của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (Ấn Độ, Trung Hoa, phương Tây). Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: So sánh điều kiện tự nhiên giữa đồng bằng châu thổ và vùng núi ở Đông Nam Á lục địa, có thể thấy vùng đồng bằng thuận lợi hơn cho phát triển nông nghiệp lúa nước. Nguyên nhân chính là do vùng đồng bằng có:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Hoạt động núi lửa ở Đông Nam Á hải đảo, mặc dù tiềm ẩn nguy cơ thiên tai, nhưng cũng mang lại lợi ích đáng kể. Lợi ích nào sau đây là quan trọng nhất về mặt tự nhiên và kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khu vực Đông Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên đáng kể, đặc biệt ở Đông Nam Á hải đảo. Điều này tạo điều kiện thuận lợi để phát triển ngành kinh tế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Dân cư Đông Nam Á có kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất nông nghiệp lúa nước. Đặc điểm xã hội này liên quan chặt chẽ nhất đến yếu tố tự nhiên nào của khu vực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Kênh đào Malacca là một eo biển chiến lược quan trọng ở Đông Nam Á. Ý nghĩa kinh tế toàn cầu của eo biển này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: So sánh điều kiện tự nhiên giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, có thể nhận định rằng Đông Nam Á hải đảo có lợi thế đặc biệt nào cho phát triển du lịch biển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở một số quốc gia Đông Nam Á trong quá khứ khá cao. Điều này tạo ra áp lực lớn nhất lên vấn đề xã hội nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và cận xích đạo ở Đông Nam Á là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hệ sinh thái rừng nhiệt đới. Tuy nhiên, diện tích rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: So sánh sự đa dạng sinh học giữa Đông Nam Á và các khu vực ôn đới, ta thấy Đông Nam Á vượt trội hơn hẳn. Đặc điểm tự nhiên nào của Đông Nam Á giải thích rõ nhất cho sự đa dạng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Vùng ven biển và các đảo nhỏ ở Đông Nam Á hải đảo thường có nguồn nước ngọt khan hiếm vào mùa khô. Thách thức này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất nào của người dân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đặc điểm xã hội nào sau đây ở Đông Nam Á thể hiện rõ nét nhất vai trò của cộng đồng và mối quan hệ làng xã truyền thống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lý gần xích đạo và đặc điểm khí hậu của một số quốc gia Đông Nam Á hải đảo (như Indonesia, Malaysia). Đặc điểm khí hậu nổi bật ở đây là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đánh giá vai trò của hệ thống núi và cao nguyên ở Đông Nam Á lục địa đối với môi trường tự nhiên. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khu vực Đông Nam Á có nguồn tài nguyên rừng phong phú, đặc biệt là rừng nhiệt đới ẩm. Bên cạnh vai trò về môi trường (điều hòa khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học), tài nguyên rừng còn có ý nghĩa kinh tế quan trọng. Ý nghĩa đó là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và đặc điểm xã hội của khu vực Đông Nam Á?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về mặt địa - chính trị và kinh tế. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò "cầu nối" và "ngã tư đường biển" của khu vực này?

  • A. Nằm hoàn toàn trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  • B. Nằm trên tuyến đường biển quốc tế quan trọng, nối liền Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  • C. Có nhiều quốc gia là thành viên của các tổ chức quốc tế lớn.
  • D. Là nơi tập trung nhiều nền văn hóa, tôn giáo đa dạng.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lý, giải thích tại sao phần phía Bắc của Đông Nam Á lục địa (như Bắc Việt Nam, Bắc Mi-an-ma) lại có một mùa đông lạnh, khác biệt với phần lớn khu vực?

  • A. Do nằm gần đường xích đạo hơn.
  • B. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh từ phía Bắc xuống.
  • C. Do chịu tác động của gió mùa Đông Bắc từ lục địa châu Á.
  • D. Do địa hình núi cao chắn gió biển.

Câu 3: So sánh đặc điểm địa hình chính giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

  • A. Đông Nam Á lục địa chủ yếu là đồng bằng, Đông Nam Á hải đảo chủ yếu là cao nguyên.
  • B. Đông Nam Á lục địa có nhiều núi lửa, Đông Nam Á hải đảo thì không.
  • C. Đông Nam Á lục địa có địa hình thấp trũng, Đông Nam Á hải đảo có địa hình cao nguyên đá vôi.
  • D. Đông Nam Á lục địa có các dãy núi lớn và đồng bằng châu thổ, Đông Nam Á hải đảo chủ yếu là núi trẻ, núi lửa và đồng bằng nhỏ hẹp.

Câu 4: Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở Đông Nam Á mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho đời sống và sản xuất? Chọn ý phân tích đúng nhất.

  • A. Thuận lợi cho nông nghiệp, giao thông thủy, thủy điện; Khó khăn là dễ gây lũ lụt vào mùa mưa.
  • B. Thuận lợi cho du lịch và đánh bắt thủy sản; Khó khăn là thiếu nước vào mùa khô.
  • C. Thuận lợi cho khai thác khoáng sản; Khó khăn là xói mòn đất đai.
  • D. Thuận lợi cho phát triển công nghiệp; Khó khăn là ô nhiễm nguồn nước.

Câu 5: Khí hậu nhiệt đới gió mùa chiếm phần lớn diện tích Đông Nam Á. Đặc điểm nào của khí hậu này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho việc phát triển cây lúa nước?

  • A. Có một mùa đông lạnh rõ rệt.
  • B. Nhiệt độ cao và lượng mưa lớn tập trung theo mùa.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của bão và lũ lụt.
  • D. Độ ẩm không khí luôn thấp.

Câu 6: Đông Nam Á hải đảo nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương. Đặc điểm tự nhiên nào sau đây liên quan trực tiếp đến vị trí này và gây ra khó khăn lớn cho khu vực?

  • A. Sự đa dạng sinh học cao.
  • B. Nhiều bãi biển đẹp.
  • C. Hoạt động núi lửa và động đất thường xuyên.
  • D. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.

Câu 7: Dân cư Đông Nam Á có đặc điểm nổi bật là sự đa dạng về mặt dân tộc, ngôn ngữ và tôn giáo. Theo em, điều này mang lại thuận lợi và thách thức gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

  • A. Thuận lợi là dễ đồng nhất văn hóa; Thách thức là thiếu nguồn lao động.
  • B. Thuận lợi là thị trường nội địa nhỏ; Thách thức là dễ dàng hợp tác khu vực.
  • C. Thuận lợi là dễ dàng di cư; Thách thức là ít tiềm năng du lịch.
  • D. Thuận lợi là phong phú văn hóa, tiềm năng du lịch; Thách thức là nguy cơ mâu thuẫn xã hội, quản lý phức tạp.

Câu 8: Phân tích sự khác biệt trong phân bố dân cư giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Yếu tố tự nhiên nào giải thích sự khác biệt này là chủ yếu?

  • A. Địa hình và sự phân bố các đồng bằng lớn.
  • B. Sự khác biệt về khí hậu giữa hai bộ phận.
  • C. Sự phân bố các loại khoáng sản.
  • D. Đường bờ biển dài hay ngắn.

Câu 9: Một quốc gia Đông Nam Á có đặc điểm: nằm hoàn toàn trên các đảo và bán đảo, có khí hậu cận xích đạo và nhiệt đới gió mùa, địa hình chủ yếu là núi trẻ và núi lửa, dân cư đa dạng về dân tộc và tôn giáo. Quốc gia đó có thể là nước nào sau đây?

  • A. Việt Nam
  • B. Thái Lan
  • C. In-đô-nê-xi-a
  • D. Lào

Câu 10: Tài nguyên khoáng sản ở Đông Nam Á khá phong phú và đa dạng, đặc biệt là các loại nhiên liệu (dầu mỏ, khí tự nhiên). Việc khai thác và xuất khẩu các loại khoáng sản này có vai trò như thế nào đối với kinh tế của nhiều nước trong khu vực?

  • A. Là nguồn thu ngoại tệ quan trọng, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • C. Gây ra ô nhiễm môi trường nhưng không đóng góp đáng kể vào GDP.
  • D. Là ngành kinh tế kém phát triển nhất trong khu vực.

Câu 11: Ngoài khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo, một số khu vực ở Đông Nam Á còn có sự phân hóa khí hậu theo độ cao. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất ở đâu và tạo ra lợi ích gì cho nông nghiệp?

  • A. Các đồng bằng châu thổ, giúp trồng được nhiều vụ lúa.
  • B. Vùng ven biển, giúp phát triển cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Khu vực hải đảo, giúp trồng được cây ngập mặn.
  • D. Các vùng núi cao, cho phép trồng cây cận nhiệt, ôn đới.

Câu 12: Quan sát bản đồ tự nhiên Đông Nam Á, ta thấy hệ thống sông Mê Công chảy qua nhiều quốc gia trong khu vực. Vấn đề môi trường nào liên quan đến sông Mê Công đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các nước?

  • A. Nguy cơ núi lửa phun trào ở hạ lưu.
  • B. Quản lý và sử dụng bền vững nguồn nước, tránh gây ô nhiễm và cạn kiệt.
  • C. Nguy cơ động đất dọc theo dòng sông.
  • D. Thiếu tài nguyên khoáng sản ở lưu vực sông.

Câu 13: Đông Nam Á có dân số trẻ, là nguồn lao động dồi dào. Tuy nhiên, chất lượng nguồn lao động còn hạn chế ở nhiều nơi. Để khắc phục thách thức này và nâng cao năng lực cạnh tranh, các quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • B. Khuyến khích người dân di cư ra nước ngoài tìm việc.
  • C. Giảm dân số để cân bằng cung cầu lao động.
  • D. Tập trung phát triển các ngành sử dụng ít lao động.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây về dân cư và xã hội Đông Nam Á phản ánh rõ nhất ảnh hưởng của lịch sử giao thoa văn hóa giữa các nền văn minh lớn (Ấn Độ, Trung Hoa)?

  • A. Tỷ lệ đô thị hóa cao.
  • B. Sự đa dạng về tôn giáo và ngôn ngữ.
  • C. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên cao.
  • D. Phong tục tập quán giống nhau ở các quốc gia.

Câu 15: Vùng biển rộng lớn và đường bờ biển dài là một lợi thế tự nhiên quan trọng của Đông Nam Á. Lợi thế này tạo điều kiện thuận lợi cho những hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A. Trồng cây công nghiệp trên đất liền.
  • B. Chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
  • C. Khai thác thủy sản, du lịch biển, giao thông đường biển.
  • D. Trồng lúa nước trên các đảo nhỏ.

Câu 16: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên, giải thích tại sao các quốc gia Đông Nam Á thường xuyên phải đối mặt với các loại thiên tai như bão, lũ lụt, sóng thần?

  • A. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa và vành đai lửa Thái Bình Dương.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở chiếm ưu thế.
  • C. Dân số đông và phân bố không đều.
  • D. Chủ yếu là các quốc gia không giáp biển.

Câu 17: Mật độ dân số của Đông Nam Á nhìn chung cao hơn mức trung bình của thế giới. Tuy nhiên, sự phân bố dân cư lại rất không đồng đều. Vùng nào sau đây ở Đông Nam Á thường có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Các đồng bằng châu thổ sông lớn.
  • B. Vùng ven biển và các thành phố lớn.
  • C. Các đảo lớn có đất đai màu mỡ.
  • D. Vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa.

Câu 18: Đất đai ở Đông Nam Á khá đa dạng, bao gồm đất phù sa, đất feralit, đất badan,... Loại đất nào sau đây có diện tích lớn và đặc biệt thích hợp cho việc trồng các cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, chè?

  • A. Đất feralit và đất badan.
  • B. Đất phù sa.
  • C. Đất mặn, đất phèn.
  • D. Đất cát ven biển.

Câu 19: Sự phát triển của hệ thống giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không) có vai trò như thế nào trong việc kết nối các vùng miền và thúc đẩy kinh tế ở Đông Nam Á, đặc biệt là giữa Đông Nam Á lục địa và hải đảo?

  • A. Làm giảm sự đa dạng văn hóa của khu vực.
  • B. Thúc đẩy giao thương, du lịch và hội nhập kinh tế giữa các quốc gia.

Câu 20: Bảng số liệu sau đây cho thấy tỷ lệ dân số thành thị của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2020 (ước tính): Singapore (100%), Malaysia (77.1%), Philippines (47.1%), Việt Nam (37.1%), Campuchia (24.2%). Dựa vào bảng số liệu, nhận định nào về đô thị hóa ở Đông Nam Á là chính xác nhất?

  • A. Tất cả các quốc gia Đông Nam Á đều có tỷ lệ dân số thành thị rất cao.
  • B. Đô thị hóa ở Đông Nam Á diễn ra với tốc độ rất chậm.
  • C. Mức độ và tốc độ đô thị hóa có sự khác biệt lớn giữa các quốc gia trong khu vực.
  • D. Các quốc gia lục địa có tỷ lệ đô thị hóa cao hơn các quốc gia hải đảo.

Câu 21: Khu vực Đông Nam Á có sự đa dạng lớn về hệ sinh thái, từ rừng nhiệt đới ẩm, rừng ngập mặn đến các hệ sinh thái biển. Sự đa dạng sinh học này mang lại lợi ích gì và đặt ra thách thức gì trong công tác bảo tồn?

  • A. Lợi ích: Tiềm năng du lịch sinh thái, nguồn gen; Thách thức: Nguy cơ suy giảm do khai thác và biến đổi khí hậu.
  • B. Lợi ích: Ít thiên tai; Thách thức: Khí hậu khô hạn.
  • C. Lợi ích: Đất đai màu mỡ; Thách thức: Thiếu nguồn nước.
  • D. Lợi ích: Dễ dàng phát triển công nghiệp nặng; Thách thức: Thiếu thị trường tiêu thụ.

Câu 22: Vị trí địa lý của Đông Nam Á nằm gần đường xích đạo (đặc biệt là phần hải đảo). Điều này ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm khí hậu của phần lớn khu vực?

  • A. Có mùa đông rất lạnh và khô.
  • B. Nhiệt độ thấp quanh năm.
  • C. Chỉ có một mùa duy nhất trong năm.
  • D. Nhiệt độ cao và lượng mưa lớn quanh năm hoặc tập trung theo mùa.

Câu 23: Một trong những đặc điểm xã hội của Đông Nam Á là sự tồn tại của nhiều cộng đồng dân tộc với những nét văn hóa, phong tục tập quán riêng. Để phát huy điểm mạnh của sự đa dạng này và duy trì ổn định xã hội, các quốc gia cần chú trọng vào giải pháp nào?

  • A. Đồng hóa tất cả các dân tộc theo một nền văn hóa duy nhất.
  • B. Tôn trọng sự đa dạng văn hóa, thúc đẩy hòa hợp dân tộc.
  • C. Hạn chế giao lưu văn hóa giữa các nhóm dân tộc.
  • D. Chỉ phát triển văn hóa của dân tộc đa số.

Câu 24: Đất phù sa là loại đất rất màu mỡ và phân bố chủ yếu ở đâu trong khu vực Đông Nam Á? Loại đất này có ý nghĩa như thế nào đối với nông nghiệp?

  • A. Vùng núi cao, thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Các đảo nhỏ, thích hợp trồng cây ăn quả.
  • C. Các đồng bằng châu thổ sông lớn, thích hợp trồng lúa nước.
  • D. Vùng ven biển, thích hợp trồng rừng ngập mặn.

Câu 25: Phân tích tác động của hoạt động gió mùa đến chế độ nước của các sông ngòi ở Đông Nam Á lục địa.

  • A. Gây ra sự phân hóa rõ rệt theo mùa: mùa mưa nước lớn, mùa khô nước nhỏ.
  • B. Làm cho mực nước sông luôn ổn định quanh năm.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các sông nhỏ, không ảnh hưởng đến sông lớn.
  • D. Khiến nước sông bị đóng băng vào mùa đông.

Câu 26: Bên cạnh những thuận lợi, điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á cũng đặt ra nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc khai thác và sử dụng tài nguyên đất đai không hợp lý ở vùng đồi núi?

  • A. Nguy cơ nhiễm mặn, nhiễm phèn ở đồng bằng.
  • B. Thiếu nước tưới vào mùa khô.
  • C. Đất bị đóng băng vào mùa đông.
  • D. Xói mòn, rửa trôi đất, sạt lở đất.

Câu 27: Singapore là một quốc gia có diện tích nhỏ nhưng có nền kinh tế phát triển hàng đầu khu vực. Điều kiện tự nhiên nào của Singapore đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, đặc biệt là thương mại và dịch vụ?

  • A. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Vị trí địa lý chiến lược trên tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng.
  • C. Có diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
  • D. Địa hình chủ yếu là núi cao.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và sự đa dạng của các loại cây trồng ở Đông Nam Á.

  • A. Khí hậu nóng ẩm và phân hóa theo mùa/độ cao tạo điều kiện cho cả cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới phát triển.
  • B. Khí hậu chỉ thích hợp cho một loại cây trồng duy nhất.
  • C. Khí hậu khô hạn quanh năm làm hạn chế các loại cây trồng.
  • D. Lượng mưa ít khiến cây trồng khó phát triển.

Câu 29: Đặc điểm nào sau đây về dân cư Đông Nam Á tạo ra lợi thế lớn nhất cho việc thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động?

  • A. Tỷ lệ người già cao.
  • B. Trình độ học vấn rất cao của phần lớn dân số.
  • C. Mật độ dân số thấp.
  • D. Dân số đông, cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào.

Câu 30: Vùng biển Đông Nam Á có nhiều eo biển quan trọng mang tầm quốc tế (ví dụ: Malacca, Sunda). Ý nghĩa kinh tế chủ yếu của các eo biển này là gì?

  • A. Là những tuyến đường hàng hải quốc tế sầm uất, thúc đẩy thương mại và dịch vụ hàng hải.
  • B. Là nơi tập trung nhiều khu du lịch biển nổi tiếng.
  • C. Chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với giao thông nội địa của các nước.
  • D. Là nơi có trữ lượng khoáng sản dưới đáy biển lớn nhất.

1 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng về mặt địa - chính trị và kinh tế. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò 'cầu nối' và 'ngã tư đường biển' của khu vực này?

2 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lý, giải thích tại sao phần phía Bắc của Đông Nam Á lục địa (như Bắc Việt Nam, Bắc Mi-an-ma) lại có một mùa đông lạnh, khác biệt với phần lớn khu vực?

3 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: So sánh đặc điểm địa hình chính giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

4 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở Đông Nam Á mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho đời sống và sản xuất? Chọn ý phân tích đúng nhất.

5 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khí hậu nhiệt đới gió mùa chiếm phần lớn diện tích Đông Nam Á. Đặc điểm nào của khí hậu này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho việc phát triển cây lúa nước?

6 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đông Nam Á hải đảo nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương. Đặc điểm tự nhiên nào sau đây liên quan trực tiếp đến vị trí này và gây ra khó khăn lớn cho khu vực?

7 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Dân cư Đông Nam Á có đặc điểm nổi bật là sự đa dạng về mặt dân tộc, ngôn ngữ và tôn giáo. Theo em, điều này mang lại thuận lợi và thách thức gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

8 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phân tích sự khác biệt trong phân bố dân cư giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Yếu tố tự nhiên nào giải thích sự khác biệt này là chủ yếu?

9 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một quốc gia Đông Nam Á có đặc điểm: nằm hoàn toàn trên các đảo và bán đảo, có khí hậu cận xích đạo và nhiệt đới gió mùa, địa hình chủ yếu là núi trẻ và núi lửa, dân cư đa dạng về dân tộc và tôn giáo. Quốc gia đó có thể là nước nào sau đây?

10 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tài nguyên khoáng sản ở Đông Nam Á khá phong phú và đa dạng, đặc biệt là các loại nhiên liệu (dầu mỏ, khí tự nhiên). Việc khai thác và xuất khẩu các loại khoáng sản này có vai trò như thế nào đối với kinh tế của nhiều nước trong khu vực?

11 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Ngoài khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo, một số khu vực ở Đông Nam Á còn có sự phân hóa khí hậu theo độ cao. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất ở đâu và tạo ra lợi ích gì cho nông nghiệp?

12 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Quan sát bản đồ tự nhiên Đông Nam Á, ta thấy hệ thống sông Mê Công chảy qua nhiều quốc gia trong khu vực. Vấn đề môi trường nào liên quan đến sông Mê Công đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các nước?

13 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đông Nam Á có dân số trẻ, là nguồn lao động dồi dào. Tuy nhiên, chất lượng nguồn lao động còn hạn chế ở nhiều nơi. Để khắc phục thách thức này và nâng cao năng lực cạnh tranh, các quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

14 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây về dân cư và xã hội Đông Nam Á phản ánh rõ nhất ảnh hưởng của lịch sử giao thoa văn hóa giữa các nền văn minh lớn (Ấn Độ, Trung Hoa)?

15 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Vùng biển rộng lớn và đường bờ biển dài là một lợi thế tự nhiên quan trọng của Đông Nam Á. Lợi thế này tạo điều kiện thuận lợi cho những hoạt động kinh tế nào sau đây?

16 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên, giải thích tại sao các quốc gia Đông Nam Á thường xuyên phải đối mặt với các loại thiên tai như bão, lũ lụt, sóng thần?

17 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Mật độ dân số của Đông Nam Á nhìn chung cao hơn mức trung bình của thế giới. Tuy nhiên, sự phân bố dân cư lại rất không đồng đều. Vùng nào sau đây ở Đông Nam Á thường có mật độ dân số thấp nhất?

18 / 18

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đất đai ở Đông Nam Á khá đa dạng, bao gồm đất phù sa, đất feralit, đất badan,... Loại đất nào sau đây có diện tích lớn và đặc biệt thích hợp cho việc trồng các cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, chè?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á tiếp giáp với hai đại dương lớn nào, tạo nên lợi thế chiến lược đặc biệt cho khu vực?

  • A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  • B. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
  • C. Ấn Độ Dương và Địa Trung Hải.
  • D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về vị trí, hãy phân tích tại sao Đông Nam Á được coi là "ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế"?

  • A. Do có nhiều quốc gia là thành viên của các tổ chức hàng hải lớn.
  • B. Vì đây là khu vực có nhiều cảng biển nước sâu hiện đại nhất thế giới.
  • C. Nằm trên tuyến đường nối liền Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là cầu nối giữa lục địa Á-Âu và Ô-xtrây-li-a.
  • D. Khu vực có mật độ sân bay quốc tế cao nhất thế giới.

Câu 3: Giả sử bạn là một nhà đầu tư muốn xây dựng một trang trại trồng lúa nước quy mô lớn ở Đông Nam Á. Dựa vào điều kiện tự nhiên, khu vực nào sau đây ở Đông Nam Á lục địa sẽ có điều kiện thuận lợi nhất về địa hình và nguồn nước để thực hiện dự án này?

  • A. Các dãy núi cao ở phía Bắc Mi-an-ma.
  • B. Vùng cao nguyên đá vôi ở Bắc Việt Nam.
  • C. Các đảo núi lửa ở In-đô-nê-xi-a.
  • D. Đồng bằng châu thổ của các sông lớn như Mê Công, Chao Phraya.

Câu 4: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là đặc trưng của phần lớn Đông Nam Á. Đặc điểm nào của khí hậu này tạo ra thuận lợi và khó khăn rõ rệt đối với sản xuất nông nghiệp?

  • A. Nhiệt độ quanh năm thấp và lượng mưa phân bố đều.
  • B. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, có sự phân chia mùa mưa - khô rõ rệt, tạo điều kiện trồng cây nhiệt đới nhưng dễ gây thiên tai.
  • C. Mùa đông lạnh giá và mùa hè khô nóng kéo dài.
  • D. Biên độ nhiệt trong năm rất lớn và lượng mưa ít.

Câu 5: Quan sát bản đồ địa hình Đông Nam Á hải đảo, bạn nhận thấy đặc điểm nổi bật nhất về cấu trúc địa hình của khu vực này là gì?

  • A. Địa hình đồi núi trẻ phức tạp với nhiều núi lửa đang hoạt động.
  • B. Chủ yếu là các đồng bằng phù sa rộng lớn được bồi đắp bởi sông ngòi.
  • C. Các cao nguyên badan rộng lớn và bằng phẳng.
  • D. Địa hình karst với nhiều hang động và thung lũng sâu.

Câu 6: Vùng biển rộng lớn của Đông Nam Á mang lại những lợi ích kinh tế nào? Hãy chọn phương án đầy đủ nhất.

  • A. Phát triển du lịch biển và khai thác gỗ.
  • B. Nuôi trồng thủy sản và sản xuất muối.
  • C. Khai thác khoáng sản và trồng cây lương thực.
  • D. Phát triển giao thông hàng hải, khai thác khoáng sản (dầu khí), và khai thác/nuôi trồng thủy sản.

Câu 7: Dân cư Đông Nam Á có đặc điểm nổi bật nào về sự phân bố, phản ánh mối quan hệ giữa con người và điều kiện tự nhiên?

  • A. Dân cư phân bố đồng đều trên toàn bộ lãnh thổ.
  • B. Tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ, vùng ven biển và thưa thớt ở vùng núi, hải đảo.
  • C. Chủ yếu tập trung ở các khu vực đồi núi có khí hậu mát mẻ.
  • D. Dân cư chỉ tập trung ở các thành phố lớn, các vùng nông thôn rất thưa thớt.

Câu 8: Sự đa dạng về dân tộc ở Đông Nam Á (với hàng trăm dân tộc khác nhau) tạo ra cả thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp nặng, khó khăn trong nông nghiệp.
  • B. Chỉ tạo ra khó khăn do xung đột sắc tộc và bất đồng ngôn ngữ.
  • C. Góp phần tạo nên sự đa dạng văn hóa phong phú (thuận lợi cho du lịch) nhưng cũng tiềm ẩn những thách thức về quản lý xã hội và đoàn kết dân tộc.
  • D. Chỉ tạo ra thuận lợi nhờ nguồn lao động dồi dào và đa dạng ngành nghề.

Câu 9: Đông Nam Á có tỉ lệ dân số trẻ tương đối cao. Điều này mang lại cơ hội "dân số vàng" nhưng cũng đặt ra những thách thức gì cho các quốc gia trong khu vực?

  • A. Cơ hội về nguồn lao động dồi dào nhưng thách thức về tạo việc làm, giáo dục, y tế và an sinh xã hội.
  • B. Cơ hội về phát triển du lịch nhưng thách thức về bảo tồn di sản văn hóa.
  • C. Cơ hội về phát triển công nghệ cao nhưng thách thức về thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Cơ hội về mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng thách thức về kiểm soát lạm phát.

Câu 10: So với mức trung bình toàn cầu, mật độ dân số của Đông Nam Á như thế nào và điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển?

  • A. Thấp hơn, cho thấy khu vực còn nhiều tiềm năng về đất đai.
  • B. Tương đương, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • C. Thấp hơn, gây ra tình trạng thiếu lao động trầm trọng.
  • D. Cao hơn, tạo áp lực lớn lên tài nguyên, môi trường và cơ sở hạ tầng xã hội.

Câu 11: Tôn giáo nào có số lượng tín đồ lớn nhất ở Đông Nam Á, đặc biệt phổ biến ở In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a?

  • A. Phật giáo.
  • B. Hồi giáo.
  • C. Thiên Chúa giáo.
  • D. Ấn Độ giáo.

Câu 12: Bên cạnh Hồi giáo, Phật giáo cũng là một tôn giáo lớn ở Đông Nam Á, đặc biệt phổ biến ở các quốc gia nào?

  • A. Thái Lan, Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia và Việt Nam.
  • B. Phi-lip-pin, Ti-mo Lét-xtê.
  • C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây.
  • D. Xin-ga-po, Thái Lan, Bru-nây.

Câu 13: Khu vực Đông Nam Á hải đảo, với đặc điểm địa hình chủ yếu là núi lửa và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, gặp phải những khó khăn tự nhiên nào thường xuyên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất?

  • A. Hạn hán kéo dài và sa mạc hóa.
  • B. Bão tuyết và động đất băng.
  • C. Núi lửa phun trào, động đất, sóng thần và bão nhiệt đới.
  • D. Lũ lụt do băng tan và sạt lở đất đá quy mô lớn do đóng băng vĩnh cửu.

Câu 14: Dựa vào sự phân bố dân cư ở Đông Nam Á (Câu 7), hãy giải thích tại sao các vùng đồng bằng châu thổ lại là nơi tập trung đông dân cư nhất?

  • A. Vì đây là những khu vực có khí hậu khô hạn, ít bị thiên tai.
  • B. Do các chính sách di dân bắt buộc của chính phủ.
  • C. Vì đây là nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • D. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, địa hình bằng phẳng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.

Câu 15: Mi-an-ma và Việt Nam là hai quốc gia ở Đông Nam Á có một phần lãnh thổ phía Bắc vẫn chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, gây ra một mùa đông lạnh. Điều này khác biệt với phần lớn khu vực Đông Nam Á có khí hậu nóng ẩm quanh năm. Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Nằm gần đường xích đạo hơn.
  • B. Vị trí địa lý nằm gần với lục địa châu Á rộng lớn, chịu ảnh hưởng của khối khí lạnh từ phương Bắc.
  • C. Có nhiều núi lửa hoạt động làm thay đổi khí hậu.
  • D. Ảnh hưởng của dòng biển nóng chảy qua.

Câu 16: Tài nguyên rừng phong phú ở Đông Nam Á mang lại những lợi ích nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản, điều hòa khí hậu, bảo vệ đất, phát triển du lịch sinh thái.
  • B. Chỉ cung cấp gỗ để xuất khẩu.
  • C. Chỉ có giá trị về mặt bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Giúp phát triển ngành khai thác dầu khí và nông nghiệp độc canh.

Câu 17: Vấn đề môi trường nổi bật nhất mà các quốc gia Đông Nam Á đang phải đối mặt liên quan đến việc khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức và phát triển kinh tế nhanh chóng là gì?

  • A. Thiếu nước sạch và băng tan.
  • B. Sa mạc hóa và bão tuyết.
  • C. Động đất và núi lửa phun trào.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học, ô nhiễm không khí và nước, mất rừng.

Câu 18: Singapore là một quốc gia có diện tích nhỏ nhưng đóng vai trò quan trọng trong kinh tế khu vực và thế giới. Điều này chủ yếu là do lợi thế nào về vị trí địa lý?

  • A. Nằm ở trung tâm lục địa Đông Nam Á.
  • B. Nằm án ngữ eo biển Malacca, tuyến đường hàng hải sầm uất bậc nhất thế giới.
  • C. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á có khí hậu ôn đới.

Câu 19: Khi phân tích về dân cư Đông Nam Á, yếu tố nào sau đây THỂ HIỆN RÕ NHẤT sự đa dạng về mặt xã hội và văn hóa của khu vực?

  • A. Tỷ lệ dân thành thị cao.
  • B. Tốc độ tăng trưởng dân số nhanh.
  • C. Sự tồn tại của nhiều dân tộc và các tôn giáo khác nhau.
  • D. Mật độ dân số cao ở vùng đồng bằng.

Câu 20: Vấn đề đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Á đặt ra những thách thức lớn nào cho các quốc gia?

  • A. Quá tải cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường, thiếu nhà ở, gia tăng tệ nạn xã hội.
  • B. Giảm năng suất nông nghiệp và khan hiếm lao động.
  • C. Suy thoái tài nguyên rừng và biến đổi khí hậu.
  • D. Thiếu vốn đầu tư và khó khăn trong hội nhập quốc tế.

Câu 21: Hệ thống sông ngòi dày đặc ở Đông Nam Á đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống và sản xuất?

  • A. Chỉ có vai trò cung cấp nước cho công nghiệp.
  • B. Chỉ là nguồn phát điện năng lượng mặt trời.
  • C. Gây ra tình trạng hạn hán thường xuyên.
  • D. Cung cấp nước cho nông nghiệp, thủy điện, giao thông đường thủy và nguồn lợi thủy sản.

Câu 22: Tại sao các quốc gia Đông Nam Á hải đảo như In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin lại có nhiều núi lửa đang hoạt động và thường xuyên xảy ra động đất?

  • A. Nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương và vành đai động đất Địa Trung Hải-Á Âu, nơi tiếp giáp của nhiều mảng kiến tạo.
  • B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm quanh năm.
  • C. Chịu ảnh hưởng của các dòng hải lưu nóng.
  • D. Có địa hình chủ yếu là đồng bằng phù sa.

Câu 23: Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo dẫn đến sự khác biệt nào trong cơ cấu kinh tế truyền thống của hai tiểu khu vực này?

  • A. Lục địa tập trung công nghiệp, hải đảo tập trung dịch vụ.
  • B. Lục địa phát triển chăn nuôi gia súc, hải đảo phát triển trồng cây công nghiệp.
  • C. Lục địa có thế mạnh về trồng lúa nước (đồng bằng châu thổ), hải đảo có thế mạnh về kinh tế biển (đánh bắt, nuôi trồng hải sản, du lịch biển) và một số cây công nghiệp nhiệt đới.
  • D. Lục địa phát triển khai khoáng, hải đảo phát triển lâm nghiệp.

Câu 24: Phân tích ảnh hưởng của gió mùa đến cảnh quan thiên nhiên và hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Á lục địa.

  • A. Gió mùa chỉ gây ra hạn hán và rét đậm, làm giảm năng suất cây trồng.
  • B. Gió mùa mang đến lượng mưa lớn vào mùa hạ thuận lợi cho lúa nước, nhưng mùa khô gây thiếu nước và mùa đông (ở phía Bắc) gây rét, ảnh hưởng đến cây trồng.
  • C. Gió mùa chỉ làm cho khí hậu khô và lạnh quanh năm, không thuận lợi cho nông nghiệp.
  • D. Gió mùa làm cho nhiệt độ giảm mạnh, chỉ phù hợp trồng cây ôn đới.

Câu 25: Mặc dù có nhiều thách thức về tự nhiên (thiên tai) và xã hội (đa dạng dân tộc, phân bố dân cư không đều), Đông Nam Á vẫn có những tiềm năng lớn để phát triển. Tiềm năng nào sau đây chủ yếu dựa vào yếu tố con người và vị trí địa lý?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng màu mỡ.
  • C. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn và vị trí trung tâm giao thương quốc tế.

Câu 26: Giả sử bạn đang nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch ở Đông Nam Á. Đặc điểm nào sau đây về điều kiện tự nhiên và xã hội của khu vực này tạo nên sức hút đặc biệt cho ngành du lịch?

  • A. Khí hậu lạnh giá quanh năm và ít đa dạng về cảnh quan.
  • B. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng (biển đảo, núi rừng, hang động), khí hậu nóng ẩm phù hợp du lịch biển, và nền văn hóa phong phú, nhiều di sản.
  • C. Chỉ có các công trình kiến trúc hiện đại nổi bật.
  • D. Dân số già hóa nhanh và ít lễ hội truyền thống.

Câu 27: Vấn đề nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự phân bố dân cư không đều và tốc độ đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Á?

  • A. Sản lượng nông nghiệp giảm sút.
  • B. Suy giảm nguồn lợi thủy sản.
  • C. Áp lực lên hệ thống giao thông, giáo dục, y tế ở các đô thị lớn và sự chênh lệch phát triển giữa thành thị - nông thôn.
  • D. Thiếu hụt nguồn nước ngọt trầm trọng ở các vùng nông thôn.

Câu 28: So sánh điều kiện tự nhiên giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, điểm khác biệt rõ rệt nhất về địa hình là gì?

  • A. Lục địa chủ yếu là đồng bằng, hải đảo chủ yếu là cao nguyên.
  • B. Lục địa ít sông ngòi, hải đảo nhiều sông ngòi.
  • C. Lục địa có nhiều núi lửa, hải đảo không có núi lửa.
  • D. Lục địa có các dãy núi chạy theo hướng Bắc-Nam hoặc Tây Bắc-Đông Nam xen lẫn đồng bằng châu thổ lớn, hải đảo chủ yếu là các đảo núi lửa và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.

Câu 29: Chính sách nào sau đây có thể giúp các quốc gia Đông Nam Á giải quyết bớt áp lực từ sự gia tăng dân số và đô thị hóa nhanh?

  • A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn, đầu tư vào giáo dục và y tế ở các vùng thưa dân, kiểm soát chặt chẽ quy hoạch đô thị.
  • B. Khuyến khích người dân di cư ra nước ngoài.
  • C. Ngừng hoàn toàn việc xây dựng các khu đô thị mới.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản để tạo việc làm tại chỗ.

Câu 30: Khi nói về vị trí địa lý của Đông Nam Á, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm nổi bật mang lại lợi thế cho khu vực?

  • A. Nằm trên tuyến đường hàng hải quan trọng.
  • B. Là cầu nối giữa hai lục địa lớn.
  • C. Có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới.
  • D. Tiếp giáp với hai đại dương lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á tiếp giáp với hai đại dương lớn nào, tạo nên lợi thế chiến lược đặc biệt cho khu vực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Dựa vào kiến thức về vị trí, hãy phân tích tại sao Đông Nam Á được coi là 'ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Giả sử bạn là một nhà đầu tư muốn xây dựng một trang trại trồng lúa nước quy mô lớn ở Đông Nam Á. Dựa vào điều kiện tự nhiên, khu vực nào sau đây ở Đông Nam Á lục địa sẽ có điều kiện thuận lợi nhất về địa hình và nguồn nước để thực hiện dự án này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là đặc trưng của phần lớn Đông Nam Á. Đặc điểm nào của khí hậu này tạo ra thuận lợi và khó khăn rõ rệt đối với sản xuất nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Quan sát bản đồ địa hình Đông Nam Á hải đảo, bạn nhận thấy đặc điểm nổi bật nhất về cấu trúc địa hình của khu vực này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Vùng biển rộng lớn của Đông Nam Á mang lại những lợi ích kinh tế nào? Hãy chọn phương án đầy đủ nhất.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Dân cư Đông Nam Á có đặc điểm nổi bật nào về sự phân bố, phản ánh mối quan hệ giữa con người và điều kiện tự nhiên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Sự đa dạng về dân tộc ở Đông Nam Á (với hàng trăm dân tộc khác nhau) tạo ra cả thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế - xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Đông Nam Á có tỉ lệ dân số trẻ tương đối cao. Điều này mang lại cơ hội 'dân số vàng' nhưng cũng đặt ra những thách thức gì cho các quốc gia trong khu vực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: So với mức trung bình toàn cầu, mật độ dân số của Đông Nam Á như thế nào và điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tôn giáo nào có số lượng tín đồ lớn nhất ở Đông Nam Á, đặc biệt phổ biến ở In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Bên cạnh Hồi giáo, Phật giáo cũng là một tôn giáo lớn ở Đông Nam Á, đặc biệt phổ biến ở các quốc gia nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khu vực Đông Nam Á hải đảo, với đặc điểm địa hình chủ yếu là núi lửa và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, gặp phải những khó khăn tự nhiên nào thường xuyên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Dựa vào sự phân bố dân cư ở Đông Nam Á (Câu 7), hãy giải thích tại sao các vùng đồng bằng châu thổ lại là nơi tập trung đông dân cư nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Mi-an-ma và Việt Nam là hai quốc gia ở Đông Nam Á có một phần lãnh thổ phía Bắc vẫn chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, gây ra một mùa đông lạnh. Điều này khác biệt với phần lớn khu vực Đông Nam Á có khí hậu nóng ẩm quanh năm. Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tài nguyên rừng phong phú ở Đông Nam Á mang lại những lợi ích nào cho sự phát triển kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Vấn đề môi trường nổi bật nhất mà các quốc gia Đông Nam Á đang phải đối mặt liên quan đến việc khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức và phát triển kinh tế nhanh chóng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Singapore là một quốc gia có diện tích nhỏ nhưng đóng vai trò quan trọng trong kinh tế khu vực và thế giới. Điều này chủ yếu là do lợi thế nào về vị trí địa lý?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi phân tích về dân cư Đông Nam Á, yếu tố nào sau đây THỂ HIỆN RÕ NHẤT sự đa dạng về mặt xã hội và văn hóa của khu vực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Vấn đề đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Á đặt ra những thách thức lớn nào cho các quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Hệ thống sông ngòi dày đặc ở Đông Nam Á đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống và sản xuất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao các quốc gia Đông Nam Á hải đảo như In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin lại có nhiều núi lửa đang hoạt động và thường xuyên xảy ra động đất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo dẫn đến sự khác biệt nào trong cơ cấu kinh tế truyền thống của hai tiểu khu vực này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích ảnh hưởng của gió mùa đến cảnh quan thiên nhiên và hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Á lục địa.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Mặc dù có nhiều thách thức về tự nhiên (thiên tai) và xã hội (đa dạng dân tộc, phân bố dân cư không đều), Đông Nam Á vẫn có những tiềm năng lớn để phát triển. Tiềm năng nào sau đây chủ yếu dựa vào yếu tố con người và vị trí địa lý?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Giả sử bạn đang nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch ở Đông Nam Á. Đặc điểm nào sau đây về điều kiện tự nhiên và xã hội của khu vực này tạo nên sức hút đặc biệt cho ngành du lịch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Vấn đề nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự phân bố dân cư không đều và tốc độ đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Á?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: So sánh điều kiện tự nhiên giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, điểm khác biệt rõ rệt nhất về địa hình là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Chính sách nào sau đây có thể giúp các quốc gia Đông Nam Á giải quyết bớt áp lực từ sự gia tăng dân số và đô thị hóa nhanh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi nói về vị trí địa lý của Đông Nam Á, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm nổi bật mang lại lợi thế cho khu vực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với giao thương hàng hải quốc tế chủ yếu là do:

  • A. Nằm hoàn toàn trong khu vực chí tuyến Bắc.
  • B. Có đường bờ biển dài và nhiều vũng, vịnh sâu.
  • C. Tiếp giáp với nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển.
  • D. Là cầu nối giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, giữa lục địa Á-Âu và Ô-xtrây-li-a.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích ảnh hưởng lớn nhất của vị trí địa lý nằm trong vùng nội chí tuyến và gần xích đạo đến điều kiện tự nhiên của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á.

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thuận lợi cho sinh vật nhiệt đới phát triển.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao và hiểm trở.
  • C. Tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của các loại thiên tai.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây về địa hình khu vực Đông Nam Á hải đảo thể hiện rõ nhất sự tác động mạnh mẽ của các mảng kiến tạo?

  • A. Có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • C. Nhiều dãy núi trẻ cao, địa hình hiểm trở và có nhiều núi lửa hoạt động.
  • D. Chủ yếu là các cao nguyên đá vôi.

Câu 4: So với khu vực Đông Nam Á hải đảo, Đông Nam Á lục địa có đặc điểm nổi bật nào sau đây về địa hình?

  • A. Ít chịu ảnh hưởng của động đất và núi lửa.
  • B. Địa hình bị chia cắt bởi các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam hoặc Tây Bắc - Đông Nam và các thung lũng sông lớn.
  • C. Chủ yếu là các đảo lớn nhỏ nằm rải rác trên biển.
  • D. Có diện tích rừng nhiệt đới ẩm lớn hơn.

Câu 5: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là kiểu khí hậu phổ biến ở phần lớn Đông Nam Á lục địa. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của kiểu khí hậu này?

  • A. Nhiệt độ trung bình năm cao.
  • B. Lượng mưa trung bình năm lớn.
  • C. Có sự phân hóa thành mùa khô và mùa mưa rõ rệt.
  • D. Mùa đông lạnh và khô kéo dài, có tuyết rơi ở vùng thấp.

Câu 6: Tại sao các đồng bằng châu thổ của các sông lớn (như sông Mê Công, sông Hồng) ở Đông Nam Á lục địa lại là khu vực tập trung dân cư đông đúc và phát triển nông nghiệp mạnh mẽ?

  • A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, địa hình bằng phẳng, khí hậu thuận lợi.
  • B. Giàu tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của bão và lũ lụt.
  • D. Nằm ở vị trí xa biển, thuận lợi cho giao thông đường bộ.

Câu 7: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của điều kiện tự nhiên đến hoạt động sản xuất và đời sống dân cư ở khu vực Đông Nam Á?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt trầm trọng.
  • B. Đất đai bạc màu, khó canh tác.
  • C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, núi lửa.
  • D. Khí hậu quá khô hạn, không thuận lợi cho cây trồng.

Câu 8: Đông Nam Á có dân số đông và đang trong giai đoạn cơ cấu dân số trẻ. Điều này tạo ra thuận lợi và thách thức gì lớn nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Thuận lợi: Thiếu lao động; Thách thức: Thị trường tiêu thụ nhỏ.
  • B. Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn; Thách thức: Áp lực về việc làm, y tế, giáo dục, môi trường.
  • C. Thuận lợi: Dễ dàng kiểm soát sự gia tăng dân số; Thách thức: Thiếu vốn đầu tư.
  • D. Thuận lợi: Tỷ lệ người già cao; Thách thức: Tỷ lệ người trẻ thấp.

Câu 9: Sự đa dạng về thành phần dân tộc là một đặc điểm nổi bật của dân cư Đông Nam Á. Điều này có nguồn gốc sâu xa từ yếu tố nào?

  • A. Vị trí địa lý là nơi giao thoa của nhiều nền văn minh và các luồng di cư cổ xưa.
  • B. Chỉ có một tôn giáo chính được thừa nhận trong khu vực.
  • C. Đồng bằng rộng lớn, dễ dàng cho các dân tộc chung sống.
  • D. Chỉ có một ngôn ngữ chung được sử dụng.

Câu 10: Quan sát bản đồ các tôn giáo chính ở Đông Nam Á, ta có thể rút ra nhận xét gì về sự phân bố tôn giáo trong khu vực?

  • A. Chỉ có duy nhất Phật giáo là tôn giáo lớn nhất.
  • B. Đạo Thiên Chúa chiếm ưu thế ở tất cả các quốc gia.
  • C. Hồi giáo chỉ phổ biến ở Đông Nam Á lục địa.
  • D. Có sự đa dạng về tôn giáo với sự phân bố khác nhau ở các quốc gia và khu vực.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây về xã hội Đông Nam Á thể hiện rõ nét nhất sự ảnh hưởng của lịch sử và quá trình giao lưu văn hóa?

  • A. Tất cả các quốc gia đều sử dụng chung một hệ chữ viết.
  • B. Sự đa dạng về ngôn ngữ, phong tục tập quán, kiến trúc.
  • C. Chỉ có một nền ẩm thực duy nhất trong toàn khu vực.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về trình độ phát triển giữa các quốc gia.

Câu 12: Vấn đề xã hội nào sau đây được xem là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của nhiều quốc gia Đông Nam Á hiện nay?

  • A. Tỷ lệ dân số già hóa nhanh chóng.
  • B. Thiếu cơ sở hạ tầng đô thị.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo, chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng/nhóm dân cư.
  • D. Thiếu nguồn lao động có tay nghề.

Câu 13: Tại sao khu vực Đông Nam Á lại có tiềm năng lớn để phát triển ngành du lịch sinh thái và du lịch biển?

  • A. Thiên nhiên nhiệt đới đa dạng, hệ sinh thái phong phú (rừng nhiệt đới, rạn san hô), đường bờ biển dài, nhiều đảo đẹp.
  • B. Nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.
  • C. Chỉ có một mùa trong năm là mùa khô.
  • D. Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng núi cao.

Câu 14: Dựa vào đặc điểm khí hậu, loại cây trồng nào sau đây đặc trưng và phổ biến ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á lục địa?

  • A. Cây ôn đới (lúa mì, khoai tây).
  • B. Cây lương thực nhiệt đới (lúa nước, ngô).
  • C. Cây cận nhiệt (chè, cà phê).
  • D. Cây lá kim (thông, vân sam).

Câu 15: Phần lãnh thổ phía Bắc của một số quốc gia Đông Nam Á lục địa (như Việt Nam, Mi-an-ma) vẫn có mùa đông lạnh. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Ảnh hưởng của dòng hải lưu lạnh.
  • B. Nằm gần Nam Cực.
  • C. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ lục địa châu Á thổi xuống.
  • D. Địa hình là các đồng bằng rộng lớn.

Câu 16: Khu vực Đông Nam Á hải đảo có mạng lưới sông ngòi kém phát triển hơn so với Đông Nam Á lục địa. Nguyên nhân chủ yếu là:

  • A. Địa hình chủ yếu là các đảo nhỏ và hẹp, núi cao hiểm trở, sông thường ngắn và dốc.
  • B. Khí hậu khô hạn, ít mưa.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của thủy triều.
  • D. Đất đai nghèo dinh dưỡng.

Câu 17: Tài nguyên rừng ở Đông Nam Á đang đối mặt với thách thức lớn nhất nào sau đây?

  • A. Sự phát triển quá mức của các loài cây bản địa.
  • B. Thiếu nguồn nước tưới.
  • C. Khí hậu quá lạnh.
  • D. Suy giảm diện tích và chất lượng do khai thác quá mức và chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Câu 18: Đánh giá vai trò của hệ thống sông ngòi đối với hoạt động kinh tế và đời sống ở Đông Nam Á lục địa.

  • A. Cung cấp nước cho nông nghiệp, nguồn thủy sản, đường giao thông, tiềm năng thủy điện.
  • B. Chỉ có vai trò cung cấp nước cho sinh hoạt.
  • C. Chủ yếu gây ra lũ lụt, cản trở giao thông.
  • D. Không có vai trò đáng kể đối với kinh tế.

Câu 19: Mật độ dân số của Đông Nam Á cao hơn mức trung bình thế giới và phân bố không đồng đều. Hiện tượng này tập trung chủ yếu ở các khu vực nào?

  • A. Vùng núi cao và biên giới.
  • B. Các đồng bằng châu thổ, vùng ven biển và các đô thị lớn.
  • C. Các khu vực hải đảo xa xôi.
  • D. Các vùng nội địa khô hạn.

Câu 20: Tỷ lệ dân cư sống ở khu vực nông thôn vẫn còn cao ở nhiều quốc gia Đông Nam Á. Điều này phản ánh đặc điểm kinh tế nào của khu vực?

  • A. Công nghiệp phát triển mạnh mẽ.
  • B. Dịch vụ chiếm tỷ trọng cao.
  • C. Nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế và thu hút lao động.
  • D. Các ngành kinh tế biển chiếm ưu thế tuyệt đối.

Câu 21: Làn sóng di cư từ nông thôn ra thành thị ở Đông Nam Á đang ngày càng gia tăng. Nguyên nhân nào sau đây là động lực chính thúc đẩy xu hướng này?

  • A. Tìm kiếm cơ hội việc làm, thu nhập cao hơn và tiếp cận dịch vụ xã hội tốt hơn ở đô thị.
  • B. Mong muốn sống gần gũi với thiên nhiên.
  • C. Tránh xa các khu công nghiệp ô nhiễm.
  • D. Do chính sách khuyến khích dân số nông thôn di chuyển của chính phủ.

Câu 22: Bên cạnh sự đa dạng, xã hội Đông Nam Á cũng có những nét tương đồng về văn hóa do cùng chịu ảnh hưởng của:

  • A. Chỉ chịu ảnh hưởng duy nhất của văn hóa Trung Hoa.
  • B. Chỉ chịu ảnh hưởng duy nhất của văn hóa Ấn Độ.
  • C. Không chịu ảnh hưởng của bất kỳ nền văn minh bên ngoài nào.
  • D. Các nền văn minh lớn như Ấn Độ, Trung Hoa và sau này là phương Tây, Hồi giáo.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của sự đa dạng văn hóa đối với sự phát triển du lịch ở Đông Nam Á.

  • A. Tạo ra sự phong phú, độc đáo về lễ hội, ẩm thực, kiến trúc, phong tục, thu hút du khách từ khắp nơi trên thế giới.
  • B. Gây khó khăn cho việc quảng bá du lịch chung của khu vực.
  • C. Làm giảm số lượng điểm đến du lịch hấp dẫn.
  • D. Chỉ thu hút một loại hình du khách duy nhất.

Câu 24: Tại sao các quốc gia Đông Nam Á hải đảo thường chịu ảnh hưởng nặng nề hơn của động đất và núi lửa so với Đông Nam Á lục địa?

  • A. Có khí hậu lạnh hơn.
  • B. Nằm xa biển.
  • C. Nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương và vành đai kiến tạo An-pơ - Hi-ma-lay-a.
  • D. Có hệ thống sông ngòi phát triển.

Câu 25: Dựa vào kiến thức về dân cư và xã hội, hãy giải thích tại sao vấn đề việc làm cho lao động trẻ lại là một thách thức cấp bách ở nhiều quốc gia Đông Nam Á?

  • A. Dân số đông, tỷ lệ dân số trẻ cao, tốc độ đô thị hóa nhanh dẫn đến nhu cầu việc làm lớn trong khi nền kinh tế chưa tạo ra đủ việc làm chất lượng.
  • B. Tỷ lệ người già trong dân số quá cao.
  • C. Thiếu trường đào tạo nghề.
  • D. Người dân không có nhu cầu làm việc.

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á không thuận lợi cho sự phát triển của ngành nông nghiệp nhiệt đới?

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • B. Hệ đất trồng đa dạng (phù sa, feralit).
  • C. Nguồn nước dồi dào.
  • D. Thường xuyên xảy ra sương muối và đóng băng trên diện rộng.

Câu 27: Vị trí địa lý của Đông Nam Á nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế sầm uất mang lại cơ hội phát triển kinh tế nào là rõ nét nhất?

  • A. Phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng.
  • B. Phát triển thương mại, dịch vụ hàng hải, cảng biển, logistics.
  • C. Phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Phát triển năng lượng hạt nhân.

Câu 28: Một quốc gia Đông Nam Á có địa hình chủ yếu là đồi núi, mạng lưới sông ngòi ngắn và dốc, khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm với rừng rậm phát triển. Quốc gia đó có thể là:

  • A. Việt Nam (có cả đồng bằng lớn, khí hậu gió mùa)
  • B. Thái Lan (có đồng bằng lớn, khí hậu gió mùa)
  • C. In-đô-nê-xi-a (quốc gia hải đảo, nhiều núi lửa, khí hậu xích đạo)
  • D. Lào (quốc gia nội lục, khí hậu gió mùa)

Câu 29: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà sự đa dạng dân tộc và tôn giáo có thể mang lại cho các quốc gia Đông Nam Á nếu không được quản lý tốt?

  • A. Thiếu nguồn lao động.
  • B. Khó khăn trong phát triển nông nghiệp.
  • C. Tỷ lệ đô thị hóa chậm.
  • D. Nguy cơ tiềm ẩn về mâu thuẫn, xung đột xã hội, bất ổn chính trị.

Câu 30: Khu vực Đông Nam Á được coi là một trong những trung tâm đa dạng sinh học của thế giới. Đặc điểm tự nhiên nào sau đây đóng góp lớn nhất vào sự đa dạng này?

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, hệ sinh thái rừng phong phú và sự phân hóa địa hình đa dạng.
  • B. Chỉ có một loại đất duy nhất là đất phù sa.
  • C. Khí hậu khô hạn kéo dài.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng đối với giao thương hàng hải quốc tế chủ yếu là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích ảnh hưởng lớn nhất của vị trí địa lý nằm trong vùng nội chí tuyến và gần xích đạo đến điều kiện tự nhiên của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây về địa hình khu vực Đông Nam Á hải đảo thể hiện rõ nhất sự tác động mạnh mẽ của các mảng kiến tạo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: So với khu vực Đông Nam Á hải đảo, Đông Nam Á lục địa có đặc điểm nổi bật nào sau đây về địa hình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là kiểu khí hậu phổ biến ở phần lớn Đông Nam Á lục địa. Đặc điểm nào sau đây *không phải* là biểu hiện của kiểu khí hậu này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao các đồng bằng châu thổ của các sông lớn (như sông Mê Công, sông Hồng) ở Đông Nam Á lục địa lại là khu vực tập trung dân cư đông đúc và phát triển nông nghiệp mạnh mẽ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của điều kiện tự nhiên đến hoạt động sản xuất và đời sống dân cư ở khu vực Đông Nam Á?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đông Nam Á có dân số đông và đang trong giai đoạn cơ cấu dân số trẻ. Điều này tạo ra thuận lợi và thách thức gì lớn nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Sự đa dạng về thành phần dân tộc là một đặc điểm nổi bật của dân cư Đông Nam Á. Điều này có nguồn gốc sâu xa từ yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Quan sát bản đồ các tôn giáo chính ở Đông Nam Á, ta có thể rút ra nhận xét gì về sự phân bố tôn giáo trong khu vực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây về xã hội Đông Nam Á thể hiện rõ nét nhất sự ảnh hưởng của lịch sử và quá trình giao lưu văn hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Vấn đề xã hội nào sau đây được xem là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của nhiều quốc gia Đông Nam Á hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao khu vực Đông Nam Á lại có tiềm năng lớn để phát triển ngành du lịch sinh thái và du lịch biển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Dựa vào đặc điểm khí hậu, loại cây trồng nào sau đây đặc trưng và phổ biến ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á lục địa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phần lãnh thổ phía Bắc của một số quốc gia Đông Nam Á lục địa (như Việt Nam, Mi-an-ma) vẫn có mùa đông lạnh. Nguyên nhân chủ yếu là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khu vực Đông Nam Á hải đảo có mạng lưới sông ngòi kém phát triển hơn so với Đông Nam Á lục địa. Nguyên nhân chủ yếu là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tài nguyên rừng ở Đông Nam Á đang đối mặt với thách thức lớn nhất nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đánh giá vai trò của hệ thống sông ngòi đối với hoạt động kinh tế và đời sống ở Đông Nam Á lục địa.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Mật độ dân số của Đông Nam Á cao hơn mức trung bình thế giới và phân bố không đồng đều. Hiện tượng này tập trung chủ yếu ở các khu vực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tỷ lệ dân cư sống ở khu vực nông thôn vẫn còn cao ở nhiều quốc gia Đông Nam Á. Điều này phản ánh đặc điểm kinh tế nào của khu vực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Làn sóng di cư từ nông thôn ra thành thị ở Đông Nam Á đang ngày càng gia tăng. Nguyên nhân nào sau đây là động lực chính thúc đẩy xu hướng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Bên cạnh sự đa dạng, xã hội Đông Nam Á cũng có những nét tương đồng về văn hóa do cùng chịu ảnh hưởng của:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của sự đa dạng văn hóa đối với sự phát triển du lịch ở Đông Nam Á.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao các quốc gia Đông Nam Á hải đảo thường chịu ảnh hưởng nặng nề hơn của động đất và núi lửa so với Đông Nam Á lục địa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Dựa vào kiến thức về dân cư và xã hội, hãy giải thích tại sao vấn đề việc làm cho lao động trẻ lại là một thách thức cấp bách ở nhiều quốc gia Đông Nam Á?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á *không* thuận lợi cho sự phát triển của ngành nông nghiệp nhiệt đới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Vị trí địa lý của Đông Nam Á nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế sầm uất mang lại cơ hội phát triển kinh tế nào là rõ nét nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một quốc gia Đông Nam Á có địa hình chủ yếu là đồi núi, mạng lưới sông ngòi ngắn và dốc, khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm với rừng rậm phát triển. Quốc gia đó có thể là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà sự đa dạng dân tộc và tôn giáo có thể mang lại cho các quốc gia Đông Nam Á nếu không được quản lý tốt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khu vực Đông Nam Á được coi là một trong những trung tâm đa dạng sinh học của thế giới. Đặc điểm tự nhiên nào sau đây đóng góp lớn nhất vào sự đa dạng này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á nằm án ngữ trên tuyến đường biển quốc tế quan trọng kết nối hai đại dương lớn nào?

  • A. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
  • B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  • C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
  • D. Thái Bình Dương và Nam Đại Dương.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lý giúp Đông Nam Á trở thành "cầu nối" quan trọng về kinh tế và giao thông giữa các châu lục?

  • A. Nằm giữa lục địa Á-Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a, đồng thời tiếp giáp hai đại dương lớn.
  • B. Có diện tích đất liền rộng lớn và đường bờ biển dài.
  • C. Tập trung nhiều eo biển và kênh đào quốc tế quan trọng.
  • D. Giáp với nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển.

Câu 3: Vị trí địa lý chia Đông Nam Á thành hai bộ phận rõ rệt là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Sự phân chia này chủ yếu dựa vào đặc điểm tự nhiên nào?

  • A. Sự khác biệt về khí hậu và hệ sinh thái.
  • B. Đường biên giới quốc gia giữa các nước.
  • C. Sự phân bố các loại khoáng sản chính.
  • D. Đặc điểm địa hình (lục địa rộng lớn và quần đảo).

Câu 4: Phần lớn diện tích Đông Nam Á nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm này mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho sản xuất nông nghiệp?

  • A. Mùa đông lạnh giúp cây trồng ôn đới phát triển.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, lũ lụt.
  • C. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn theo mùa, thích hợp cho cây trồng nhiệt đới.
  • D. Khí hậu ổn định quanh năm, ít biến động.

Câu 5: Bên cạnh thuận lợi, khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Đông Nam Á cũng gây ra khó khăn lớn nào đối với đời sống và sản xuất?

  • A. Dễ phát sinh thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán theo mùa.
  • B. Nhiệt độ quá thấp gây khó khăn cho sinh hoạt.
  • C. Độ ẩm không khí luôn ở mức rất thấp.
  • D. Thiếu ánh sáng mặt trời cho cây trồng.

Câu 6: Địa hình đồi núi chiếm ưu thế ở Đông Nam Á lục địa, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và các dãy núi chạy dài theo hướng Bắc-Nam hoặc Tây Bắc-Đông Nam. Đặc điểm này có ảnh hưởng chính như thế nào đến mạng lưới sông ngòi?

  • A. Khiến sông ngòi chảy theo hướng Đông-Tây.
  • B. Làm cho các sông đều có dòng chảy hiền hòa, ít lũ.
  • C. Tạo ra mạng lưới sông ngòi rất thưa thớt.
  • D. Dẫn đến các sông lớn thường chảy theo hướng Bắc-Nam hoặc Tây Bắc-Đông Nam và có nhiều ghềnh thác.

Câu 7: So với Đông Nam Á lục địa, địa hình của Đông Nam Á hải đảo có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Chủ yếu là đồng bằng rộng lớn, màu mỡ.
  • B. Nhiều núi lửa đang hoạt động và thường xuyên chịu ảnh hưởng của động đất.
  • C. Địa hình chủ yếu là cao nguyên đá vôi.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc và có giá trị giao thông lớn.

Câu 8: Hệ đất feralit trên đá badan hoặc đá vôi phổ biến ở nhiều nơi trong khu vực Đông Nam Á. Loại đất này đặc biệt phù hợp để trồng loại cây công nghiệp nào?

  • A. Cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu.
  • B. Cây lương thực ngắn ngày như lúa nước, ngô.
  • C. Cây ăn quả vùng ôn đới.
  • D. Cây lấy gỗ trên quy mô lớn.

Câu 9: Mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều sông lớn bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn là một lợi thế tự nhiên quan trọng của Đông Nam Á. Lợi thế này chủ yếu hỗ trợ cho ngành kinh tế nào?

  • A. Phát triển công nghiệp khai khoáng.
  • B. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung.
  • C. Phát triển du lịch biển.
  • D. Sản xuất nông nghiệp lúa nước và nuôi trồng thủy sản nội địa.

Câu 10: Vùng biển Đông Nam Á có diện tích rộng lớn, nhiều đảo, bán đảo và thềm lục địa. Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển nào?

  • A. Trồng cây lương thực và chăn nuôi gia súc.
  • B. Khai thác hải sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản biển.
  • C. Sản xuất công nghiệp nặng và khai thác lâm sản.
  • D. Phát triển năng lượng mặt trời và năng lượng gió.

Câu 11: Khu vực Đông Nam Á được đánh giá là giàu tài nguyên khoáng sản. Loại khoáng sản năng lượng nào sau đây có trữ lượng đáng kể và đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu xuất khẩu của nhiều nước trong khu vực?

  • A. Quặng sắt.
  • B. Boxit.
  • C. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • D. Than đá (trừ một số nước).

Câu 12: Thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra ở các quốc gia Đông Nam Á hải đảo như In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin do vị trí nằm trên "Vành đai lửa Thái Bình Dương"?

  • A. Hạn hán kéo dài.
  • B. Lũ lụt trên diện rộng.
  • C. Bão nhiệt đới.
  • D. Động đất và núi lửa.

Câu 13: Dân cư Đông Nam Á có đặc điểm nào sau đây về số lượng và mật độ?

  • A. Số dân đông, mật độ dân số cao hơn mức trung bình thế giới.
  • B. Số dân ít, mật độ dân số thấp.
  • C. Số dân đông, mật độ dân số phân bố rất đều.
  • D. Số dân ít, nhưng tốc độ tăng dân số rất cao.

Câu 14: Dân cư Đông Nam Á có sự phân bố không đều. Các khu vực nào sau đây thường có mật độ dân số rất cao?

  • A. Các vùng núi cao và cao nguyên.
  • B. Các khu vực biên giới xa xôi.
  • C. Các đồng bằng châu thổ của sông lớn và vùng ven biển.
  • D. Các khu vực có nhiều tài nguyên khoáng sản.

Câu 15: Lý do chính giải thích sự tập trung dân cư đông đúc ở các đồng bằng châu thổ của sông lớn tại Đông Nam Á là gì?

  • A. Đây là những khu vực có khí hậu lạnh giá, thích hợp cho sinh sống.
  • B. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho nông nghiệp và giao thông.
  • C. Tập trung nhiều khu công nghiệp hiện đại và việc làm.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, lũ lụt.

Câu 16: Đông Nam Á là khu vực có thành phần dân tộc rất đa dạng. Sự đa dạng này là kết quả của yếu tố lịch sử nào?

  • A. Chính sách đồng hóa văn hóa của các quốc gia.
  • B. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng.
  • C. Sự bùng nổ dân số trong thời gian gần đây.
  • D. Lịch sử di cư lâu dài và sự giao thoa của nhiều luồng dân từ các nơi khác đến.

Câu 17: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nhiều quốc gia Đông Nam Á đang có xu hướng chuyển dịch. Nếu tỷ lệ người trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm tỷ lệ cao, điều này tạo ra lợi thế gì cho phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ tiềm năng.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
  • C. Tăng cường khả năng cạnh tranh về công nghệ cao.
  • D. Giảm chi phí đầu tư cho phát triển xã hội.

Câu 18: Sự đa dạng về tôn giáo là một đặc điểm nổi bật của xã hội Đông Nam Á. Các tôn giáo lớn nào sau đây có ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống văn hóa, xã hội của khu vực?

  • A. Thiên Chúa Giáo và Do Thái Giáo.
  • B. Phật Giáo, Hồi Giáo, Thiên Chúa Giáo (Công Giáo và Tin Lành).
  • C. Ấn Độ Giáo và Hồi Giáo Shiite.
  • D. Chính Thống Giáo và Đạo Sikh.

Câu 19: Xã hội Đông Nam Á chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh lớn bên ngoài. Nền văn minh nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến các quốc gia Đông Nam Á lục địa như Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia?

  • A. Văn minh phương Tây.
  • B. Văn minh Ấn Độ.
  • C. Văn minh Trung Hoa.
  • D. Văn minh Hồi Giáo.

Câu 20: Ngược lại, nền văn minh nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến các quốc gia Đông Nam Á hải đảo và một phần Đông Nam Á lục địa như Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a?

  • A. Văn minh Ấn Độ và Hồi Giáo.
  • B. Văn minh Trung Hoa và Nhật Bản.
  • C. Văn minh phương Tây và Nga.
  • D. Văn minh Ai Cập cổ đại.

Câu 21: Bên cạnh những thuận lợi về tự nhiên và dân cư, khu vực Đông Nam Á vẫn đối mặt với nhiều thách thức xã hội, trong đó có vấn đề về sự phát triển chưa đồng đều giữa các vùng, tình trạng đói nghèo ở một số nơi, và chất lượng cuộc sống còn thấp của bộ phận dân cư ở vùng sâu, vùng xa. Để giải quyết các vấn đề này, các quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng ở các thành phố lớn.
  • B. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên để tăng nguồn thu ngân sách.
  • C. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Đầu tư vào giáo dục, y tế, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn và vùng sâu, vùng xa, thực hiện các chương trình xóa đói giảm nghèo.

Câu 22: Vị trí địa lý nằm trên các vành đai sinh khoáng quan trọng khiến Đông Nam Á có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản. Tuy nhiên, việc khai thác khoáng sản cần được thực hiện một cách bền vững để tránh tác động tiêu cực nào đến môi trường?

  • A. Ô nhiễm đất, nước, không khí; phá hủy cảnh quan; suy giảm đa dạng sinh học.
  • B. Gia tăng thiên tai như bão, sóng thần.
  • C. Làm thay đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Gây ra hiện tượng băng tan ở vùng cực.

Câu 23: Đặc điểm địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích ở Đông Nam Á gây khó khăn chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Gây khó khăn cho việc phát triển du lịch biển.
  • B. Hạn chế phát triển nông nghiệp quy mô lớn, giao thông vận tải khó khăn, chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng cao.
  • C. Làm cho nguồn nước sông ngòi bị cạn kiệt.
  • D. Ngăn cản sự phát triển của các loại cây công nghiệp.

Câu 24: Vị trí tiếp giáp với nhiều quốc gia và khu vực có nền văn hóa đa dạng (Trung Quốc, Ấn Độ, phương Tây, Hồi giáo) đã tạo nên đặc điểm nổi bật nào trong văn hóa của Đông Nam Á?

  • A. Sự đồng nhất hoàn toàn về ngôn ngữ và phong tục.
  • B. Chỉ chịu ảnh hưởng duy nhất từ một nền văn minh.
  • C. Văn hóa hoàn toàn độc lập, không giao thoa với bên ngoài.
  • D. Sự đa dạng, phong phú và mang tính tổng hợp, tiếp biến từ nhiều luồng văn hóa bên ngoài.

Câu 25: Khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm là đặc trưng của bộ phận nào trong khu vực Đông Nam Á?

  • A. Đông Nam Á hải đảo gần xích đạo (In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Xin-ga-po).
  • B. Phần phía Bắc của Đông Nam Á lục địa.
  • C. Các vùng núi cao ở Đông Nam Á.
  • D. Toàn bộ khu vực Đông Nam Á lục địa.

Câu 26: Tại sao phần phía Bắc của Mi-an-ma và Việt Nam lại có thể xuất hiện mùa đông lạnh, khác biệt với phần lớn khu vực Đông Nam Á?

  • A. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh từ phía Bắc.
  • B. Do địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp.
  • C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ lục địa châu Á thổi xuống.
  • D. Do nằm gần xích đạo.

Câu 27: Sự đa dạng về thành phần dân tộc và tôn giáo ở Đông Nam Á, một mặt tạo nên bản sắc văn hóa độc đáo, mặt khác có thể tiềm ẩn thách thức nào trong quản lý nhà nước và duy trì ổn định xã hội?

  • A. Gây khó khăn cho việc phát triển kinh tế thị trường.
  • B. Nguy cơ xung đột sắc tộc, tôn giáo nếu không được quản lý tốt.
  • C. Làm suy giảm tốc độ tăng trưởng dân số.
  • D. Hạn chế khả năng hội nhập quốc tế.

Câu 28: Vùng biển Đông Nam Á có nhiều eo biển quan trọng mang tầm cỡ quốc tế như eo biển Ma-lắc-ca. Vai trò chiến lược của các eo biển này chủ yếu là gì?

  • A. Là những tuyến đường hàng hải quan trọng kết nối các đại dương và khu vực kinh tế lớn.
  • B. Là nơi tập trung trữ lượng khoáng sản lớn nhất khu vực.
  • C. Là khu vực có hoạt động du lịch biển phát triển nhất.
  • D. Là nơi có nhiều ngư trường lớn, giàu hải sản.

Câu 29: Quan sát bản đồ địa hình Đông Nam Á, có thể nhận thấy các đồng bằng lớn thường nằm ở cửa sông của các con sông dài chảy qua nhiều quốc gia. Đặc điểm này đòi hỏi sự hợp tác quốc tế trong việc quản lý và sử dụng tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tài nguyên rừng.
  • C. Tài nguyên biển.
  • D. Tài nguyên nước sông.

Câu 30: Mặc dù có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá, nhiều quốc gia Đông Nam Á vẫn phải đối mặt với vấn đề chênh lệch giàu nghèo đáng kể, đặc biệt là giữa khu vực thành thị và nông thôn. Vấn đề xã hội này có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào?

  • A. Thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống y tế.
  • C. Gia tăng bất ổn xã hội, di cư tự phát, khó khăn trong việc đảm bảo công bằng xã hội.
  • D. Tăng cường đoàn kết giữa các tầng lớp dân cư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á nằm án ngữ trên tuyến đường biển quốc tế quan trọng kết nối hai đại dương lớn nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lý giúp Đông Nam Á trở thành 'cầu nối' quan trọng về kinh tế và giao thông giữa các châu lục?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Vị trí địa lý chia Đông Nam Á thành hai bộ phận rõ rệt là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Sự phân chia này chủ yếu dựa vào đặc điểm tự nhiên nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phần lớn diện tích Đông Nam Á nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm này mang lại thuận lợi chủ yếu nào cho sản xuất nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Bên cạnh thuận lợi, khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Đông Nam Á cũng gây ra khó khăn lớn nào đối với đời sống và sản xuất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Địa hình đồi núi chiếm ưu thế ở Đông Nam Á lục địa, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và các dãy núi chạy dài theo hướng Bắc-Nam hoặc Tây Bắc-Đông Nam. Đặc điểm này có ảnh hưởng chính như thế nào đến mạng lưới sông ngòi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: So với Đông Nam Á lục địa, địa hình của Đông Nam Á hải đảo có đặc điểm nổi bật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hệ đất feralit trên đá badan hoặc đá vôi phổ biến ở nhiều nơi trong khu vực Đông Nam Á. Loại đất này đặc biệt phù hợp để trồng loại cây công nghiệp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều sông lớn bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn là một lợi thế tự nhiên quan trọng của Đông Nam Á. Lợi thế này chủ yếu hỗ trợ cho ngành kinh tế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Vùng biển Đông Nam Á có diện tích rộng lớn, nhiều đảo, bán đảo và thềm lục địa. Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khu vực Đông Nam Á được đánh giá là giàu tài nguyên khoáng sản. Loại khoáng sản năng lượng nào sau đây có trữ lượng đáng kể và đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu xuất khẩu của nhiều nước trong khu vực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra ở các quốc gia Đông Nam Á hải đảo như In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin do vị trí nằm trên 'Vành đai lửa Thái Bình Dương'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Dân cư Đông Nam Á có đặc điểm nào sau đây về số lượng và mật độ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Dân cư Đông Nam Á có sự phân bố không đều. Các khu vực nào sau đây thường có mật độ dân số rất cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Lý do chính giải thích sự tập trung dân cư đông đúc ở các đồng bằng châu thổ của sông lớn tại Đông Nam Á là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đông Nam Á là khu vực có thành phần dân tộc rất đa dạng. Sự đa dạng này là kết quả của yếu tố lịch sử nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nhiều quốc gia Đông Nam Á đang có xu hướng chuyển dịch. Nếu tỷ lệ người trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) chiếm tỷ lệ cao, điều này tạo ra lợi thế gì cho phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Sự đa dạng về tôn giáo là một đặc điểm nổi bật của xã hội Đông Nam Á. Các tôn giáo lớn nào sau đây có ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống văn hóa, xã hội của khu vực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Xã hội Đông Nam Á chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh lớn bên ngoài. Nền văn minh nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến các quốc gia Đông Nam Á lục địa như Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Ngược lại, nền văn minh nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến các quốc gia Đông Nam Á hải đảo và một phần Đông Nam Á lục địa như Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Bên cạnh những thuận lợi về tự nhiên và dân cư, khu vực Đông Nam Á vẫn đối mặt với nhiều thách thức xã hội, trong đó có vấn đề về sự phát triển chưa đồng đều giữa các vùng, tình trạng đói nghèo ở một số nơi, và chất lượng cuộc sống còn thấp của bộ phận dân cư ở vùng sâu, vùng xa. Để giải quyết các vấn đề này, các quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Vị trí địa lý nằm trên các vành đai sinh khoáng quan trọng khiến Đông Nam Á có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản. Tuy nhiên, việc khai thác khoáng sản cần được thực hiện một cách bền vững để tránh tác động tiêu cực nào đến môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đặc điểm địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích ở Đông Nam Á gây khó khăn chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Vị trí tiếp giáp với nhiều quốc gia và khu vực có nền văn hóa đa dạng (Trung Quốc, Ấn Độ, phương Tây, Hồi giáo) đã tạo nên đặc điểm nổi bật nào trong văn hóa của Đông Nam Á?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm là đặc trưng của bộ phận nào trong khu vực Đông Nam Á?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao phần phía Bắc của Mi-an-ma và Việt Nam lại có thể xuất hiện mùa đông lạnh, khác biệt với phần lớn khu vực Đông Nam Á?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Sự đa dạng về thành phần dân tộc và tôn giáo ở Đông Nam Á, một mặt tạo nên bản sắc văn hóa độc đáo, mặt khác có thể tiềm ẩn thách thức nào trong quản lý nhà nước và duy trì ổn định xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Vùng biển Đông Nam Á có nhiều eo biển quan trọng mang tầm cỡ quốc tế như eo biển Ma-lắc-ca. Vai trò chiến lược của các eo biển này chủ yếu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Quan sát bản đồ địa hình Đông Nam Á, có thể nhận thấy các đồng bằng lớn thường nằm ở cửa sông của các con sông dài chảy qua nhiều quốc gia. Đặc điểm này đòi hỏi sự hợp tác quốc tế trong việc quản lý và sử dụng tài nguyên nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Mặc dù có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá, nhiều quốc gia Đông Nam Á vẫn phải đối mặt với vấn đề chênh lệch giàu nghèo đáng kể, đặc biệt là giữa khu vực thành thị và nông thôn. Vấn đề xã hội này có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích nhận định:

  • A. Thuận lợi cho giao lưu văn hóa.
  • B. Phát triển mạnh ngành nông nghiệp.
  • C. Thúc đẩy thương mại, đầu tư và hội nhập quốc tế.
  • D. Dẫn đến sự đa dạng về địa hình.

Câu 2: Quan sát bản đồ Đông Nam Á. Vị trí nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, đồng thời là cầu nối lục địa Á-Âu và Ô-xtrây-li-a giúp khu vực này có lợi thế đặc biệt gì trong giao thương quốc tế?

  • A. Kiểm soát toàn bộ tuyến đường biển qua kênh đào Suez.
  • B. Nằm trên các tuyến hàng hải huyết mạch của thế giới.
  • C. Trở thành trung tâm sản xuất công nghiệp nặng toàn cầu.
  • D. Chỉ buôn bán với các quốc gia láng giềng.

Câu 3: Khí hậu nhiệt đới gió mùa chiếm ưu thế ở phần lớn Đông Nam Á lục địa gây ra những tác động chủ yếu nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp?

  • A. Mùa đông lạnh kéo dài, hạn chế cây trồng nhiệt đới.
  • B. Khí hậu ổn định quanh năm, ít thiên tai.
  • C. Nóng ẩm, mưa nhiều theo mùa, thuận lợi trồng cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới.
  • D. Độ ẩm thấp quanh năm, cần hệ thống tưới tiêu phức tạp.

Câu 4: So với khu vực Đông Nam Á hải đảo gần xích đạo, khí hậu ở phần phía Bắc của Đông Nam Á lục địa (ví dụ: miền Bắc Việt Nam, Bắc Mi-an-ma) có điểm gì khác biệt đáng chú ý và nguyên nhân chính là gì?

  • A. Nóng ẩm quanh năm do ảnh hưởng của biển.
  • B. Có một mùa đông lạnh do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ lục địa châu Á.
  • C. Khô hạn quanh năm do nằm sâu trong lục địa.
  • D. Lượng mưa thấp hơn đáng kể.

Câu 5: Địa hình chủ yếu là đồi núi trẻ với nhiều núi lửa hoạt động ở Đông Nam Á hải đảo tạo ra những thuận lợi và khó khăn cơ bản nào cho đời sống và kinh tế?

  • A. Đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Ít tài nguyên khoáng sản do hoạt động địa chất phức tạp.
  • C. Tiềm năng du lịch (cảnh quan núi lửa), nhưng đối mặt với nguy cơ thiên tai (động đất, núi lửa).
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, giao thông đường thủy phát triển.

Câu 6: Các đồng bằng ở Đông Nam Á lục địa chủ yếu là đồng bằng châu thổ của các sông lớn, trong khi ở Đông Nam Á hải đảo, đồng bằng thường nhỏ hẹp ven biển. Sự khác biệt này phản ánh điều gì về tiềm năng phát triển nông nghiệp và phân bố dân cư giữa hai bộ phận?

  • A. Đông Nam Á hải đảo có tiềm năng nông nghiệp lớn hơn do đất đai màu mỡ hơn.
  • B. Đông Nam Á lục địa thuận lợi hơn cho phát triển nông nghiệp lúa nước quy mô lớn và tập trung dân cư đông đúc hơn ở đồng bằng.
  • C. Cả hai khu vực đều có tiềm năng nông nghiệp như nhau.
  • D. Đông Nam Á hải đảo có mật độ dân số cao hơn ở các vùng đồng bằng.

Câu 7: Mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều sông lớn chảy qua Đông Nam Á lục địa (Mê Công, Hồng Hà,...) không chỉ cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt mà còn có giá trị quan trọng nào khác?

  • A. Tạo ra các dãy núi cao hiểm trở.
  • B. Là nguồn năng lượng thủy điện lớn và tuyến giao thông đường thủy quan trọng.
  • C. Gây ra tình trạng khô hạn kéo dài.
  • D. Hạn chế sự phát triển của ngành đánh bắt thủy sản nội địa.

Câu 8: Đất feralit là loại đất phổ biến ở Đông Nam Á. Đặc điểm nào của khí hậu nhiệt đới gió mùa giải thích sự hình thành và đặc tính (chua, nghèo mùn ở tầng mặt) của loại đất này?

  • A. Khí hậu khô hạn quanh năm làm đất bị chai cứng.
  • B. Mùa đông lạnh kéo dài làm quá trình phong hóa chậm lại.
  • C. Nóng ẩm, mưa nhiều làm quá trình phong hóa diễn ra mạnh, rửa trôi các chất bazơ.
  • D. Hoạt động núi lửa tạo ra đất bazan giàu dinh dưỡng.

Câu 9: Đông Nam Á nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Điều này dẫn đến đặc điểm nổi bật nào về tài nguyên khoáng sản của khu vực?

  • A. Nghèo nàn về khoáng sản kim loại.
  • B. Giàu có về các loại khoáng sản nhiên liệu (dầu mỏ, khí tự nhiên) và một số kim loại.
  • C. Chỉ có than đá là loại khoáng sản chính.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phân bố đồng đều ở tất cả các quốc gia.

Câu 10: Vùng biển rộng lớn, nhiều đảo, bán đảo và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế ở Đông Nam Á mang lại những lợi thế to lớn nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ thuận lợi cho du lịch biển.
  • B. Phát triển mạnh các ngành kinh tế biển (khai thác hải sản, dầu khí, giao thông vận tải biển, du lịch).
  • C. Hạn chế giao lưu với bên ngoài.
  • D. Chỉ có giá trị về mặt quốc phòng.

Câu 11: Dựa vào vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, giải thích tại sao Đông Nam Á thường xuyên phải đối mặt với nhiều loại thiên tai như bão, lũ lụt, động đất, sóng thần, núi lửa?

  • A. Do nằm hoàn toàn trong vùng khí hậu ôn đới.
  • B. Do nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương và khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa nhiệt đới.
  • C. Do địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp.
  • D. Do hoạt động sản xuất của con người gây ra.

Câu 12: Một quốc gia Đông Nam Á hải đảo có nhiều núi lửa đang hoạt động. Để giảm thiểu thiệt hại do núi lửa gây ra, chính phủ cần ưu tiên biện pháp ứng phó nào sau đây?

  • A. Xây dựng đập lớn để ngăn dòng chảy dung nham.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi đảo.
  • C. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm, lập kế hoạch sơ tán và giáo dục cộng đồng về ứng phó.
  • D. Chỉ tập trung phát triển du lịch để bù đắp thiệt hại.

Câu 13: Dân cư Đông Nam Á phân bố rất không đều, tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ, vùng ven biển, thưa thớt ở vùng núi. Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố này là gì?

  • A. Sự khác biệt về thành phần dân tộc giữa các vùng.
  • B. Điều kiện tự nhiên (đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, địa hình thuận lợi cho nông nghiệp và giao thông) và lịch sử khai thác lãnh thổ.
  • C. Sự phân bố không đều của tài nguyên khoáng sản.
  • D. Chính sách quản lý dân số của các quốc gia.

Câu 14: Quốc gia A có mật độ dân số rất cao (trên 1000 người/km²), chủ yếu tập trung ở các khu đô thị và ven biển. Quốc gia B có mật độ dân số thấp hơn nhiều (dưới 100 người/km²), dân cư phân tán. Dựa vào đặc điểm này, có thể dự đoán quốc gia nào có nhiều khả năng thuộc Đông Nam Á hải đảo (kiểu Xin-ga-po) và quốc gia nào có nhiều khả năng thuộc vùng núi của Đông Nam Á lục địa (kiểu Lào)?

  • A. A là Lào, B là Xin-ga-po.
  • B. A là Xin-ga-po, B là Lào.
  • C. Cả A và B đều là các quốc gia hải đảo.
  • D. Cả A và B đều là các quốc gia lục địa.

Câu 15: Tỷ lệ gia tăng dân số của nhiều quốc gia Đông Nam Á trong quá khứ khá cao. Điều này tạo ra những thách thức nào đối với sự phát triển kinh tế-xã hội hiện nay?

  • A. Thiếu lao động trầm trọng.
  • B. Áp lực lên tài nguyên, môi trường, việc làm, y tế, giáo dục.
  • C. Giảm sức tiêu thụ hàng hóa.
  • D. Dẫn đến sự đồng nhất về văn hóa.

Câu 16: Đông Nam Á là khu vực có sự đa dạng rất lớn về thành phần dân tộc. Sự đa dạng này phản ánh điều gì về lịch sử hình thành và phát triển của khu vực?

  • A. Khu vực này không có lịch sử giao lưu với bên ngoài.
  • B. Kết quả của các làn sóng di cư từ nhiều hướng trong lịch sử và sự tồn tại của nhiều nhóm dân bản địa.
  • C. Do chính sách khuyến khích nhập cư của các quốc gia.
  • D. Chỉ có một vài nhóm dân tộc chính sinh sống.

Câu 17: Phân tích sự phân bố các tôn giáo chính ở Đông Nam Á (ví dụ: Phật giáo ở đại lục, Hồi giáo ở hải đảo, Thiên Chúa giáo ở Philippines). Sự phân bố này thường liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Điều kiện khí hậu của từng vùng.
  • B. Lịch sử giao lưu văn hóa và quá trình truyền bá tôn giáo từ bên ngoài.
  • C. Đặc điểm địa hình của từng quốc gia.
  • D. Mật độ dân số của từng khu vực.

Câu 18: Văn hóa Đông南 Á chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn minh Trung Quốc và Ấn Độ. Ảnh hưởng này thể hiện rõ nét nhất qua những lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ trong kiến trúc xây dựng.
  • B. Ngôn ngữ, chữ viết, tôn giáo, phong tục tập quán, nghệ thuật.
  • C. Chỉ trong cách ăn mặc truyền thống.
  • D. Chỉ trong công nghệ hiện đại.

Câu 19: Với bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp, khí hậu nhiệt đới ấm áp và sự đa dạng văn hóa, Đông Nam Á có lợi thế đặc biệt để phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp khai thác than đá.
  • B. Du lịch.
  • C. Sản xuất ô tô.
  • D. Công nghiệp đóng tàu biển siêu trọng.

Câu 20: Tại sao Đông Nam Á được coi là

  • A. Chỉ do diện tích rừng lớn.
  • B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa (nóng ẩm, mưa nhiều), hệ đất phù sa màu mỡ ở đồng bằng châu thổ, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • C. Chỉ do có nhiều núi lửa.
  • D. Do dân số đông nên nhu cầu lương thực cao.

Câu 21: Đông Nam Á nằm ở phía nào của châu Á?

  • A. Phía Bắc.
  • B. Phía Tây.
  • C. Phía Đông Nam.
  • D. Phía Nam.

Câu 22: Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Á?

  • A. Ôn đới hải dương.
  • B. Cận nhiệt đới gió mùa.
  • C. Nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo.
  • D. Hoang mạc.

Câu 23: Sông nào sau đây là sông lớn nhất chảy qua nhiều quốc gia Đông Nam Á lục địa?

  • A. Sông Hoàng Hà.
  • B. Sông Trường Giang.
  • C. Sông Mê Công.
  • D. Sông Hằng.

Câu 24: Bộ phận nào của Đông Nam Á có địa hình chủ yếu là các đảo, quần đảo với nhiều núi lửa?

  • A. Đông Nam Á lục địa.
  • B. Đông Nam Á hải đảo.
  • C. Cả hai bộ phận.
  • D. Vùng biên giới phía Bắc.

Câu 25: Khu vực nào ở Đông Nam Á thường có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Vùng núi cao.
  • B. Các đồng bằng châu thổ và ven biển.
  • C. Các khu rừng rậm.
  • D. Vùng sa mạc.

Câu 26: Đặc điểm nổi bật về thành phần dân tộc của Đông Nam Á là gì?

  • A. Rất đồng nhất.
  • B. Rất đa dạng.
  • C. Chỉ có hai nhóm dân tộc chính.
  • D. Chủ yếu là một dân tộc duy nhất.

Câu 27: Một quốc gia Đông Nam Á lục địa có diện tích đồng bằng châu thổ lớn và chịu ảnh hưởng rõ rệt của gió mùa. Điều kiện này thuận lợi nhất cho việc phát triển loại cây trồng nào?

  • A. Cây ôn đới (lúa mì, khoai tây).
  • B. Cây công nghiệp lâu năm ưa khí hậu lạnh.
  • C. Cây lương thực nhiệt đới (lúa nước).
  • D. Cây cận nhiệt đới lá kim.

Câu 28: Dựa vào đặc điểm địa hình nhiều đảo, bờ biển dài và chịu ảnh hưởng của gió mùa, ngành công nghiệp nào có tiềm năng phát triển mạnh ở Đông Nam Á hải đảo?

  • A. Công nghiệp khai thác than đá quy mô lớn.
  • B. Công nghiệp đóng tàu và chế biến hải sản.
  • C. Công nghiệp luyện kim gang thép.
  • D. Công nghiệp sản xuất ô tô hàng loạt.

Câu 29: Ngoài các tôn giáo lớn du nhập từ bên ngoài (Phật giáo, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo), Đông Nam Á còn có nhiều tín ngưỡng dân gian truyền thống. Điều này góp phần tạo nên đặc điểm gì trong đời sống văn hóa tinh thần của người dân khu vực?

  • A. Sự đồng nhất về tín ngưỡng.
  • B. Đời sống tín ngưỡng, tôn giáo phong phú và đa dạng.
  • C. Sự xung đột tôn giáo gay gắt kéo dài.
  • D. Sự biến mất của các tôn giáo lớn.

Câu 30: Vị trí địa lý chiến lược của Đông Nam Á trên các tuyến đường biển quốc tế đặt ra thách thức quan trọng nào về an ninh và chủ quyền đối với các quốc gia trong khu vực?

  • A. Khó khăn trong việc phát triển du lịch biển.
  • B. Nguy cơ cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc và vấn đề an ninh hàng hải.
  • C. Hạn chế khả năng giao lưu kinh tế.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng từ các biến động trên thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tích nhận định: "Vị trí địa lý của Đông Nam Á là 'ngã tư đường' hàng hải và hàng không quốc tế." Điều này mang lại ý nghĩa *quan trọng nhất* nào cho sự phát triển kinh tế khu vực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quan sát bản đồ Đông Nam Á. Vị trí nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, đồng thời là cầu nối lục địa Á-Âu và Ô-xtrây-li-a *giúp* khu vực này có lợi thế đặc biệt gì trong giao thương quốc tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khí hậu nhiệt đới gió mùa chiếm ưu thế ở phần lớn Đông Nam Á lục địa *gây ra* những tác động *chủ yếu* nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: So với khu vực Đông Nam Á hải đảo gần xích đạo, khí hậu ở phần phía Bắc của Đông Nam Á lục địa (ví dụ: miền Bắc Việt Nam, Bắc Mi-an-ma) có điểm gì *khác biệt* đáng chú ý và *nguyên nhân* chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Địa hình chủ yếu là đồi núi trẻ với nhiều núi lửa hoạt động ở Đông Nam Á hải đảo *tạo ra* những thuận lợi và khó khăn *cơ bản* nào cho đời sống và kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Các đồng bằng ở Đông Nam Á lục địa chủ yếu là đồng bằng châu thổ của các sông lớn, trong khi ở Đông Nam Á hải đảo, đồng bằng thường nhỏ hẹp ven biển. Sự khác biệt này *phản ánh* điều gì về tiềm năng phát triển nông nghiệp và phân bố dân cư giữa hai bộ phận?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều sông lớn chảy qua Đông Nam Á lục địa (Mê Công, Hồng Hà,...) *không chỉ* cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt mà còn có giá trị quan trọng nào khác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đất feralit là loại đất phổ biến ở Đông Nam Á. Đặc điểm nào của khí hậu nhiệt đới gió mùa *giải thích* sự hình thành và đặc tính (chua, nghèo mùn ở tầng mặt) của loại đất này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đông Nam Á nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Điều này *dẫn đến* đặc điểm nổi bật nào về tài nguyên khoáng sản của khu vực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Vùng biển rộng lớn, nhiều đảo, bán đảo và nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế ở Đông Nam Á *mang lại* những lợi thế *to lớn* nào cho sự phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Dựa vào vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, *giải thích tại sao* Đông Nam Á thường xuyên phải đối mặt với nhiều loại thiên tai như bão, lũ lụt, động đất, sóng thần, núi lửa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một quốc gia Đông Nam Á hải đảo có nhiều núi lửa đang hoạt động. Để giảm thiểu thiệt hại do núi lửa gây ra, chính phủ cần ưu tiên biện pháp *ứng phó* nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Dân cư Đông Nam Á phân bố rất không đều, tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ, vùng ven biển, thưa thớt ở vùng núi. *Nguyên nhân chính* dẫn đến sự phân bố này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Quốc gia A có mật độ dân số rất cao (trên 1000 người/km²), chủ yếu tập trung ở các khu đô thị và ven biển. Quốc gia B có mật độ dân số thấp hơn nhiều (dưới 100 người/km²), dân cư phân tán. Dựa vào đặc điểm này, có thể *dự đoán* quốc gia nào có nhiều khả năng thuộc Đông Nam Á hải đảo (kiểu Xin-ga-po) và quốc gia nào có nhiều khả năng thuộc vùng núi của Đông Nam Á lục địa (kiểu Lào)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tỷ lệ gia tăng dân số của nhiều quốc gia Đông Nam Á trong quá khứ khá cao. Điều này *tạo ra* những *thách thức* nào đối với sự phát triển kinh tế-xã hội hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đông Nam Á là khu vực có sự đa dạng rất lớn về thành phần dân tộc. Sự đa dạng này *phản ánh* điều gì về lịch sử hình thành và phát triển của khu vực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích sự phân bố các tôn giáo chính ở Đông Nam Á (ví dụ: Phật giáo ở đại lục, Hồi giáo ở hải đảo, Thiên Chúa giáo ở Philippines). Sự phân bố này *thường liên quan* đến yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Văn hóa Đông南 Á chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn minh Trung Quốc và Ấn Độ. Ảnh hưởng này thể hiện rõ nét nhất qua những *lĩnh vực* nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Với bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp, khí hậu nhiệt đới ấm áp và sự đa dạng văn hóa, Đông Nam Á có lợi thế đặc biệt để phát triển ngành kinh tế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao Đông Nam Á được coi là "vựa lúa" của thế giới? Phân tích *sự kết hợp* của các yếu tố tự nhiên nào *giải thích* điều này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đông Nam Á nằm ở phía nào của châu Á?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Á?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Sông nào sau đây là sông lớn nhất chảy qua nhiều quốc gia Đông Nam Á lục địa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Bộ phận nào của Đông Nam Á có địa hình chủ yếu là các đảo, quần đảo với nhiều núi lửa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khu vực nào ở Đông Nam Á thường có mật độ dân số cao nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đặc điểm nổi bật về thành phần dân tộc của Đông Nam Á là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một quốc gia Đông Nam Á lục địa có diện tích đồng bằng châu thổ lớn và chịu ảnh hưởng rõ rệt của gió mùa. Điều kiện này *thuận lợi nhất* cho việc phát triển loại cây trồng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Dựa vào đặc điểm địa hình nhiều đảo, bờ biển dài và chịu ảnh hưởng của gió mùa, ngành công nghiệp nào có tiềm năng phát triển mạnh ở Đông Nam Á hải đảo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Ngoài các tôn giáo lớn du nhập từ bên ngoài (Phật giáo, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo), Đông Nam Á còn có nhiều tín ngưỡng dân gian truyền thống. Điều này *góp phần* tạo nên đặc điểm gì trong đời sống văn hóa tinh thần của người dân khu vực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Vị trí địa lý chiến lược của Đông Nam Á trên các tuyến đường biển quốc tế *đặt ra* thách thức *quan trọng* nào về an ninh và chủ quyền đối với các quốc gia trong khu vực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á nằm trên tuyến đường biển huyết mạch kết nối hai đại dương lớn. Hai đại dương đó là gì và ý nghĩa chiến lược chủ yếu của vị trí này là gì?

  • A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương; Tăng cường giao thương, giao lưu văn hóa và cạnh tranh ảnh hưởng quốc tế.
  • B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương; Thúc đẩy du lịch biển và khai thác tài nguyên hải sản quy mô lớn.
  • C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương; Tạo điều kiện phát triển nông nghiệp nhiệt đới và công nghiệp chế biến.
  • D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương; Quan trọng cho khai thác dầu khí và phát triển năng lượng tái tạo từ biển.

Câu 2: Đông Nam Á được chia thành hai bộ phận địa lý chính là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Sự phân chia này có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến đặc điểm tự nhiên nào của khu vực?

  • A. Mật độ dân số và cơ cấu tuổi.
  • B. Mức độ đô thị hóa và phát triển công nghiệp.
  • C. Địa hình, mạng lưới sông ngòi và khí hậu.
  • D. Thành phần dân tộc và ngôn ngữ chính.

Câu 3: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là đặc trưng chủ yếu của phần lớn Đông Nam Á. Yếu tố nào sau đây là minh chứng rõ ràng nhất cho ảnh hưởng của khí hậu này đến hoạt động nông nghiệp?

  • A. Sự phát triển mạnh các loại cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su.
  • B. Việc trồng lúa nước chiếm ưu thế với khả năng đạt 2-3 vụ/năm ở nhiều nơi.
  • C. Ngành chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) trở thành ngành mũi nhọn.
  • D. Các loại cây lương thực ôn đới như lúa mì, ngô được trồng phổ biến.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, tại sao phần phía Bắc của một số quốc gia Đông Nam Á lục địa (như Việt Nam, Mi-an-ma) vẫn có thể trải qua mùa đông lạnh?

  • A. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc thổi từ lục địa châu Á.
  • B. Vị trí gần xích đạo nhận được lượng bức xạ mặt trời thấp.
  • C. Hoạt động của dòng biển lạnh từ phía Bắc Thái Bình Dương.
  • D. Địa hình núi cao chắn gió biển từ phía Nam.

Câu 5: Đông Nam Á hải đảo nổi bật với dạng địa hình núi trẻ và nhiều núi lửa đang hoạt động. Đặc điểm này phản ánh điều gì về cấu trúc địa chất của khu vực?

  • A. Khu vực có lớp vỏ Trái Đất ổn định, ít chịu tác động của nội lực.
  • B. Khu vực nằm xa các vành đai động đất, núi lửa chính trên thế giới.
  • C. Sự bồi tụ mạnh mẽ của trầm tích từ các sông lớn.
  • D. Khu vực nằm trên ranh giới các mảng kiến tạo, thuộc "Vành đai lửa Thái Bình Dương".

Câu 6: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, đặc biệt ở Đông Nam Á lục địa, mang lại những lợi ích kinh tế quan trọng nào sau đây?

  • A. Phát triển du lịch mạo hiểm trên sông và khai thác gỗ rừng ngập mặn.
  • B. Cung cấp nước cho nông nghiệp, thủy điện, giao thông và thủy sản.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho chăn nuôi gia súc quy mô lớn trên đồng cỏ.
  • D. Hỗ trợ khai thác khoáng sản dưới lòng sông và phát triển công nghiệp nặng.

Câu 7: Đông Nam Á là một trong những khu vực đông dân trên thế giới và có tốc độ tăng dân số khá cao trong quá khứ. Đặc điểm dân số này tạo ra lợi thế quan trọng nhất nào cho sự phát triển kinh tế hiện nay?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • B. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp tự cấp, tự túc.
  • C. Giảm áp lực lên tài nguyên và môi trường.
  • D. Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 8: Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ và vùng ven biển. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố này là gì?

  • A. Chính sách di dân của chính phủ các nước.
  • B. Sự phân bố không đều của các trung tâm công nghiệp lớn.
  • C. Ảnh hưởng của các tuyến đường giao thông chính.
  • D. Các khu vực này có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.

Câu 9: Đông Nam Á nổi bật với sự đa dạng về văn hóa, thể hiện qua nhiều ngôn ngữ, tôn giáo và phong tục tập quán khác nhau. Đặc điểm này là kết quả của quá trình giao thoa văn hóa với những nền văn minh lớn nào?

  • A. Châu Phi và Châu Âu.
  • B. Ấn Độ và Trung Quốc.
  • C. Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
  • D. Ô-xtrây-li-a và Châu Đại Dương.

Câu 10: Bên cạnh những thuận lợi, vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á cũng đặt ra những thách thức lớn. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp nhất đến việc khu vực nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa và trên vành đai kiến tạo không ổn định?

  • A. Thiếu hụt nguồn nước ngọt trầm trọng.
  • B. Đất đai nghèo dinh dưỡng, khó canh tác.
  • C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt, động đất, núi lửa).
  • D. Khí hậu khắc nghiệt, nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao.

Câu 11: So sánh đặc điểm địa hình giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Đông Nam Á lục địa chủ yếu là đồng bằng, Đông Nam Á hải đảo chủ yếu là cao nguyên.
  • B. Đông Nam Á lục địa có nhiều núi lửa, Đông Nam Á hải đảo có ít núi lửa.
  • C. Đông Nam Á lục địa có địa hình thấp, Đông Nam Á hải đảo có địa hình cao.
  • D. Đông Nam Á lục địa có các dãy núi chạy dài, các đồng bằng châu thổ lớn; Đông Nam Á hải đảo chủ yếu là đảo với địa hình núi trẻ, nhiều núi lửa và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.

Câu 12: Tài nguyên sinh vật biển phong phú là một lợi thế lớn của các quốc gia Đông Nam Á có đường bờ biển dài. Lợi thế này mở ra tiềm năng phát triển quan trọng nào cho nền kinh tế?

  • A. Ngành khai thác và nuôi trồng thủy hải sản, du lịch biển và kinh tế hàng hải.
  • B. Phát triển công nghiệp luyện kim và sản xuất ô tô.
  • C. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp trên đất liền.
  • D. Xây dựng các nhà máy thủy điện trên biển.

Câu 13: Một trong những thách thức xã hội lớn đối với Đông Nam Á hiện nay là giải quyết vấn đề việc làm, đặc biệt là cho lực lượng lao động trẻ. Vấn đề này có liên quan mật thiết nhất đến đặc điểm dân số nào?

  • A. Tỷ lệ người già trong dân số cao.
  • B. Sự phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Quy mô dân số lớn và cơ cấu dân số trẻ.
  • D. Sự đa dạng về thành phần dân tộc.

Câu 14: Tại sao sự đa dạng về thành phần dân tộc và văn hóa ở Đông Nam Á vừa là nguồn lực vừa là thách thức cho sự phát triển?

  • A. Nguồn lực vì tạo ra sự cạnh tranh kinh tế, thách thức vì làm giảm năng suất lao động.
  • B. Nguồn lực vì làm phong phú đời sống văn hóa, thúc đẩy du lịch; thách thức vì có thể gây ra mâu thuẫn xã hội, khó khăn trong quản lý.
  • C. Nguồn lực vì tạo ra sự đồng nhất xã hội, thách thức vì hạn chế giao lưu văn hóa.
  • D. Nguồn lực vì thu hút đầu tư nước ngoài dễ dàng, thách thức vì làm suy giảm bản sắc dân tộc.

Câu 15: Quan sát bản đồ Đông Nam Á, có thể thấy khu vực này nằm gần xích đạo và chủ yếu thuộc vành đai nội chí tuyến. Đặc điểm vị trí này quyết định chủ yếu đến yếu tố khí hậu nào?

  • A. Nhiệt độ cao quanh năm.
  • B. Lượng mưa phân bố đều trong năm.
  • C. Xuất hiện bão tuyết vào mùa đông.
  • D. Biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn.

Câu 16: Đất đai ở Đông Nam Á rất phong phú, bao gồm nhiều loại như đất phù sa, đất feralit, đất badan. Sự đa dạng về loại đất này, kết hợp với khí hậu nóng ẩm, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển ngành nào?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Ngư nghiệp và kinh tế biển.
  • C. Nông nghiệp nhiệt đới đa dạng cây trồng.
  • D. Phát triển các khu đô thị lớn.

Câu 17: Mặc dù có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp, nhưng sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Á vẫn đối mặt với thách thức lớn từ thiên tai. Thiên tai nào sau đây có ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến các vùng đồng bằng châu thổ ven biển?

  • A. Động đất.
  • B. Bão, lũ lụt và xâm nhập mặn.
  • C. Núi lửa phun trào.
  • D. Hạn hán kéo dài.

Câu 18: Vị trí địa lý của Đông Nam Á nằm trên con đường di cư và giao thương của nhiều nền văn hóa, tôn giáo khác nhau. Điều này giải thích chủ yếu tại sao khu vực này lại có đặc điểm xã hội nào nổi bật?

  • A. Sự đồng nhất về ngôn ngữ và phong tục.
  • B. Tỷ lệ mù chữ rất thấp trong dân số.
  • C. Cơ cấu dân số già hóa nhanh chóng.
  • D. Đa dạng về tôn giáo, tín ngưỡng và phong tục tập quán.

Câu 19: Các hệ thống núi ở Đông Nam Á lục địa thường chạy theo hướng Bắc - Nam hoặc Tây Bắc - Đông Nam. Đặc điểm địa hình này có ảnh hưởng quan trọng như thế nào đến sự phân bố của các đồng bằng và mạng lưới sông ngòi?

  • A. Các đồng bằng lớn thường nằm ở hạ lưu các sông lớn chảy qua các thung lũng núi, ven biển.
  • B. Các sông ngòi thường chảy theo hướng Đông - Tây và không có đồng bằng châu thổ lớn.
  • C. Địa hình bị chia cắt mạnh, không thuận lợi cho sự hình thành các hệ thống sông lớn.
  • D. Đồng bằng phân bố rải rác trên các sườn núi, không tập trung.

Câu 20: Sự đa dạng về khí hậu (nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, một phần cận nhiệt) và địa hình (đồng bằng, đồi núi, cao nguyên) ở Đông Nam Á là cơ sở tự nhiên quan trọng nhất cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Nông nghiệp độc canh cây lúa nước.
  • B. Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà kính.
  • C. Nông nghiệp đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi theo đặc điểm sinh thái.
  • D. Nông nghiệp du canh, du cư trên diện rộng.

Câu 21: Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở nhiều quốc gia Đông Nam Á. Xu hướng này tạo ra những thách thức xã hội nào phức tạp nhất?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • B. Tăng cường không gian xanh và cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Phân bố lại dân cư đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Áp lực về nhà ở, cơ sở hạ tầng, việc làm, ô nhiễm môi trường và an ninh trật tự.

Câu 22: Đông Nam Á hải đảo có nguồn tài nguyên rừng nhiệt đới ẩm phong phú. Tuy nhiên, việc khai thác tài nguyên này cần được quản lý chặt chẽ vì nếu không sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt môi trường nào?

  • A. Mất đa dạng sinh học, xói mòn đất, lũ lụt, biến đổi khí hậu.
  • B. Tăng diện tích đất nông nghiệp và năng suất cây trồng.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm không khí và nguồn nước.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài động vật quý hiếm.

Câu 23: Vị trí địa lý nằm án ngữ trên các tuyến đường biển quốc tế sầm uất mang lại cho Đông Nam Á lợi thế đặc biệt nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển mạnh ngành khai thác khoáng sản biển.
  • B. Thu hút lượng lớn khách du lịch từ các châu lục khác.
  • C. Phát triển các dịch vụ hàng hải, cảng biển, logistics và thương mại quốc tế.
  • D. Trở thành trung tâm sản xuất nông nghiệp xuất khẩu chính của thế giới.

Câu 24: Một đặc điểm xã hội quan trọng của Đông Nam Á là tỷ lệ dân số sống ở nông thôn còn cao, mặc dù quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ. Đặc điểm này tạo ra thách thức lớn nhất nào cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững?

  • A. Thiếu nguồn cung cấp lương thực cho thành thị.
  • B. Áp lực về cơ sở hạ tầng, dịch vụ xã hội (y tế, giáo dục) ở khu vực nông thôn.
  • C. Thừa lao động có kỹ năng cao trong các ngành công nghiệp.
  • D. Khó khăn trong việc bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 25: Khu vực Đông Nam Á có nhiều quốc gia với diện tích nhỏ và dân số đông đúc (ví dụ: Xin-ga-po, Phi-lip-pin). Đặc điểm này đòi hỏi các quốc gia phải tập trung vào phát triển những ngành kinh tế nào để đảm bảo tăng trưởng bền vững và nâng cao đời sống?

  • A. Chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Tập trung phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp nặng và khai thác mỏ.
  • D. Phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao, công nghệ, tài chính và du lịch.

Câu 26: Sự đa dạng về thành phần dân tộc ở Đông Nam Á, với hàng trăm nhóm dân tộc khác nhau, là nguồn gốc của sự phong phú về văn hóa. Để phát huy lợi thế này và giảm thiểu mâu thuẫn, các quốc gia cần chú trọng chính sách nào?

  • A. Chính sách tôn trọng, bình đẳng giữa các dân tộc và thúc đẩy giao lưu văn hóa.
  • B. Đồng hóa các dân tộc thiểu số vào nền văn hóa đa số.
  • C. Hạn chế sự tiếp xúc giữa các nhóm dân tộc khác nhau.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế cho một số nhóm dân tộc nhất định.

Câu 27: Các quốc gia Đông Nam Á lục địa có chung đặc điểm địa hình là sự hiện diện của các dãy núi và cao nguyên xen kẽ với các đồng bằng châu thổ. Đặc điểm này tạo ra khó khăn chủ yếu nào trong việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông kết nối các vùng?

  • A. Thiếu nguyên liệu để xây dựng đường bộ.
  • B. Khí hậu quá nóng làm hỏng mặt đường.
  • C. Địa hình hiểm trở, đồi núi chia cắt gây tốn kém và khó khăn trong xây dựng.
  • D. Mạng lưới sông ngòi quá dày đặc cản trở việc xây dựng cầu.

Câu 28: Dân số trẻ là một đặc điểm đáng chú ý của Đông Nam Á. Để biến lợi thế "dân số vàng" thành động lực phát triển bền vững, các quốc gia cần tập trung đầu tư hiệu quả nhất vào lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Tăng cường nhập khẩu lao động từ nước ngoài.
  • D. Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo nghề và y tế.

Câu 29: So với Đông Nam Á lục địa, Đông Nam Á hải đảo chịu ảnh hưởng của biển mạnh mẽ hơn. Đặc điểm này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố khí hậu nào?

  • A. Khí hậu mang tính chất đại dương rõ rệt, ít có mùa đông lạnh, lượng mưa lớn quanh năm (vùng gần xích đạo).
  • B. Biên độ nhiệt độ trong năm rất lớn.
  • C. Thường xuyên xảy ra hiện tượng hoang mạc hóa.
  • D. Chỉ có duy nhất một mùa khô kéo dài.

Câu 30: Vị trí địa lý đặc biệt của Đông Nam Á cũng mang lại những thách thức về an ninh và chính trị. Thách thức chủ yếu nào liên quan đến việc khu vực này là nơi giao thoa và cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc?

  • A. Nguy cơ bị cô lập khỏi các tuyến giao thương quốc tế.
  • B. Đối mặt với sự can thiệp, tranh chấp và nguy cơ bất ổn trong khu vực.
  • C. Khó khăn trong việc thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng.
  • D. Thiếu các tổ chức hợp tác khu vực để duy trì hòa bình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á nằm trên tuyến đường biển huyết mạch kết nối hai đại dương lớn. Hai đại dương đó là gì và ý nghĩa chiến lược chủ yếu của vị trí này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đông Nam Á được chia thành hai bộ phận địa lý chính là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Sự phân chia này có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến đặc điểm tự nhiên nào của khu vực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là đặc trưng chủ yếu của phần lớn Đông Nam Á. Yếu tố nào sau đây là minh chứng rõ ràng nhất cho ảnh hưởng của khí hậu này đến hoạt động nông nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Dựa vào kiến thức về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, tại sao phần phía Bắc của một số quốc gia Đông Nam Á lục địa (như Việt Nam, Mi-an-ma) vẫn có thể trải qua mùa đông lạnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đông Nam Á hải đảo nổi bật với dạng địa hình núi trẻ và nhiều núi lửa đang hoạt động. Đặc điểm này phản ánh điều gì về cấu trúc địa chất của khu vực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, đặc biệt ở Đông Nam Á lục địa, mang lại những lợi ích kinh tế quan trọng nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đông Nam Á là một trong những khu vực đông dân trên thế giới và có tốc độ tăng dân số khá cao trong quá khứ. Đặc điểm dân số này tạo ra lợi thế *quan trọng nhất* nào cho sự phát triển kinh tế hiện nay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ và vùng ven biển. Nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến sự phân bố này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đông Nam Á nổi bật với sự đa dạng về văn hóa, thể hiện qua nhiều ngôn ngữ, tôn giáo và phong tục tập quán khác nhau. Đặc điểm này là kết quả của quá trình giao thoa văn hóa với những nền văn minh lớn nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Bên cạnh những thuận lợi, vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á cũng đặt ra những thách thức lớn. Thách thức nào sau đây liên quan *trực tiếp nhất* đến việc khu vực nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa và trên vành đai kiến tạo không ổn định?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: So sánh đặc điểm địa hình giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, điểm khác biệt *cơ bản nhất* là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tài nguyên sinh vật biển phong phú là một lợi thế lớn của các quốc gia Đông Nam Á có đường bờ biển dài. Lợi thế này mở ra tiềm năng phát triển *quan trọng* nào cho nền kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một trong những thách thức xã hội lớn đối với Đông Nam Á hiện nay là giải quyết vấn đề việc làm, đặc biệt là cho lực lượng lao động trẻ. Vấn đề này có liên quan *mật thiết nhất* đến đặc điểm dân số nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao sự đa dạng về thành phần dân tộc và văn hóa ở Đông Nam Á vừa là nguồn lực vừa là thách thức cho sự phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Quan sát bản đồ Đông Nam Á, có thể thấy khu vực này nằm gần xích đạo và chủ yếu thuộc vành đai nội chí tuyến. Đặc điểm vị trí này quyết định *chủ yếu* đến yếu tố khí hậu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đất đai ở Đông Nam Á rất phong phú, bao gồm nhiều loại như đất phù sa, đất feralit, đất badan. Sự đa dạng về loại đất này, kết hợp với khí hậu nóng ẩm, tạo điều kiện thuận lợi *nhất* cho việc phát triển ngành nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Mặc dù có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp, nhưng sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Á vẫn đối mặt với thách thức lớn từ thiên tai. Thiên tai nào sau đây có ảnh hưởng *nghiêm trọng nhất* đến các vùng đồng bằng châu thổ ven biển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Vị trí địa lý của Đông Nam Á nằm trên con đường di cư và giao thương của nhiều nền văn hóa, tôn giáo khác nhau. Điều này giải thích *chủ yếu* tại sao khu vực này lại có đặc điểm xã hội nào nổi bật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Các hệ thống núi ở Đông Nam Á lục địa thường chạy theo hướng Bắc - Nam hoặc Tây Bắc - Đông Nam. Đặc điểm địa hình này có ảnh hưởng *quan trọng* như thế nào đến sự phân bố của các đồng bằng và mạng lưới sông ngòi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Sự đa dạng về khí hậu (nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, một phần cận nhiệt) và địa hình (đồng bằng, đồi núi, cao nguyên) ở Đông Nam Á là cơ sở tự nhiên *quan trọng nhất* cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng ở nhiều quốc gia Đông Nam Á. Xu hướng này tạo ra những thách thức xã hội nào *phức tạp nhất*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đông Nam Á hải đảo có nguồn tài nguyên rừng nhiệt đới ẩm phong phú. Tuy nhiên, việc khai thác tài nguyên này cần được quản lý chặt chẽ vì nếu không sẽ gây ra hậu quả *nghiêm trọng nhất* về mặt môi trường nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Vị trí địa lý nằm án ngữ trên các tuyến đường biển quốc tế sầm uất mang lại cho Đông Nam Á lợi thế *đặc biệt* nào trong phát triển kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một đặc điểm xã hội quan trọng của Đông Nam Á là tỷ lệ dân số sống ở nông thôn còn cao, mặc dù quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ. Đặc điểm này tạo ra thách thức *lớn nhất* nào cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khu vực Đông Nam Á có nhiều quốc gia với diện tích nhỏ và dân số đông đúc (ví dụ: Xin-ga-po, Phi-lip-pin). Đặc điểm này đòi hỏi các quốc gia phải tập trung vào phát triển những ngành kinh tế nào để đảm bảo tăng trưởng bền vững và nâng cao đời sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Sự đa dạng về thành phần dân tộc ở Đông Nam Á, với hàng trăm nhóm dân tộc khác nhau, là nguồn gốc của sự phong phú về văn hóa. Để phát huy lợi thế này và giảm thiểu mâu thuẫn, các quốc gia cần chú trọng chính sách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Các quốc gia Đông Nam Á lục địa có chung đặc điểm địa hình là sự hiện diện của các dãy núi và cao nguyên xen kẽ với các đồng bằng châu thổ. Đặc điểm này tạo ra khó khăn *chủ yếu* nào trong việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông kết nối các vùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Dân số trẻ là một đặc điểm đáng chú ý của Đông Nam Á. Để biến lợi thế 'dân số vàng' thành động lực phát triển bền vững, các quốc gia cần tập trung đầu tư *hiệu quả nhất* vào lĩnh vực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: So với Đông Nam Á lục địa, Đông Nam Á hải đảo chịu ảnh hưởng của biển mạnh mẽ hơn. Đặc điểm này được thể hiện rõ nhất qua yếu tố khí hậu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Vị trí địa lý đặc biệt của Đông Nam Á cũng mang lại những thách thức về an ninh và chính trị. Thách thức *chủ yếu* nào liên quan đến việc khu vực này là nơi giao thoa và cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á, nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cùng là cầu nối giữa lục địa Á-Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a, mang lại ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất về mặt nào sau đây?

  • A. Địa kinh tế và địa chính trị.
  • B. Thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
  • C. Giàu có về tài nguyên khoáng sản và biển.
  • D. Đa dạng về thành phần dân tộc và văn hóa.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vì sao phần lớn các quốc gia ở Đông Nam Á lục địa lại chịu ảnh hưởng rõ rệt của chế độ gió mùa?

  • A. Nằm gần đường xích đạo, nhận lượng bức xạ lớn quanh năm.
  • B. Địa hình chủ yếu là núi cao và cao nguyên hiểm trở.
  • C. Tiếp giáp với nhiều biển và đại dương lớn.
  • D. Nằm trong vùng nội chí tuyến và chịu ảnh hưởng của các khối khí từ lục địa và đại dương theo mùa.

Câu 3: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích ở Đông Nam Á, đặc biệt là Đông Nam Á lục địa. Điều này tạo ra khó khăn chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

  • A. Thiếu nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Nguy cơ thiên tai như bão, lũ lụt, sóng thần cao.
  • C. Hạn chế phát triển giao thông, phân bố dân cư và canh tác nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Ít tài nguyên khoáng sản có giá trị kinh tế.

Câu 4: Khu vực Đông Nam Á hải đảo nổi bật với dạng địa hình núi trẻ và sự hiện diện của nhiều núi lửa. Đặc điểm tự nhiên này có mối liên hệ chặt chẽ với hiện tượng địa chất nào?

  • A. Sự bào mòn và bồi tụ của sông ngòi.
  • B. Vành đai lửa Thái Bình Dương và hoạt động kiến tạo mảng.
  • C. Ảnh hưởng của các kỷ băng hà trong quá khứ.
  • D. Sự hình thành của các đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Câu 5: Mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều sông lớn có giá trị kinh tế cao (Mê Công, I-ra-oa-đi, Chao Phray-a,...) là đặc điểm nổi bật của Đông Nam Á. Lợi ích chính mà hệ thống sông ngòi này mang lại cho khu vực là gì?

  • A. Tập trung nhiều khoáng sản quý hiếm.
  • B. Điều hòa khí hậu, giảm thiểu thiên tai.
  • C. Hỗ trợ phát triển du lịch biển đảo.
  • D. Cung cấp nguồn nước cho nông nghiệp, giao thông, thủy điện và thủy sản.

Câu 6: So với Đông Nam Á lục địa, Đông Nam Á hải đảo có đặc điểm khí hậu nào khác biệt cơ bản, chủ yếu do yếu tố vị trí địa lý và địa hình?

  • A. Khí hậu xích đạo và cận xích đạo chiếm ưu thế, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa đông lạnh.
  • B. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh rõ rệt.
  • C. Lượng mưa phân bố không đều giữa các mùa, thường có mùa khô kéo dài.
  • D. Biên độ nhiệt độ năm lớn hơn so với Đông Nam Á lục địa.

Câu 7: Đông Nam Á là một trong những khu vực đông dân trên thế giới. Sự tập trung dân cư đông đúc chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ và vùng ven biển phản ánh mối quan hệ nào giữa dân cư và điều kiện tự nhiên/kinh tế?

  • A. Người dân ưa thích sinh sống ở những nơi có khí hậu khô hạn.
  • B. Các khu vực này có điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp (đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào) và giao thông, thương mại.
  • C. Địa hình núi cao và khí hậu lạnh giá thu hút dân cư.
  • D. Phần lớn dân số làm việc trong ngành khai khoáng.

Câu 8: Dân cư Đông Nam Á có cơ cấu tuổi trẻ. Đặc điểm này mang lại thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

  • A. Tỷ lệ người phụ thuộc cao, tạo áp lực lên hệ thống an sinh xã hội.
  • B. Nhu cầu về chăm sóc y tế cho người già tăng cao.
  • C. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm và tay nghề cao.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn và năng động.

Câu 9: Sự đa dạng về dân tộc ở Đông Nam Á (hàng trăm dân tộc khác nhau) là một đặc điểm nổi bật về mặt xã hội. Đặc điểm này có thể vừa là thuận lợi vừa là khó khăn. Khó khăn tiềm tàng từ sự đa dạng dân tộc quá lớn là gì?

  • A. Ít sự giao lưu văn hóa giữa các vùng.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng đặc thù.
  • C. Tiềm ẩn nguy cơ xung đột, bất ổn xã hội nếu không được quản lý tốt.
  • D. Hạn chế sự phát triển của ngành du lịch.

Câu 10: Khu vực Đông Nam Á chịu ảnh hưởng sâu sắc của nhiều nền văn minh lớn trên thế giới (Ấn Độ, Trung Hoa, Hồi giáo, phương Tây). Sự giao thoa văn hóa này đã tạo nên đặc điểm nổi bật nào trong đời sống xã hội và văn hóa của khu vực?

  • A. Tính đa dạng, phong phú và sự hòa quyện của nhiều yếu tố văn hóa khác nhau.
  • B. Sự đồng nhất về ngôn ngữ và tôn giáo trong toàn khu vực.
  • C. Đóng cửa, ít giao lưu với bên ngoài trong lịch sử.
  • D. Văn hóa chỉ phát triển độc lập, không chịu ảnh hưởng từ bên ngoài.

Câu 11: Các quốc gia Đông Nam Á hải đảo thường phải đối mặt với loại thiên tai nào có tần suất và mức độ tàn phá lớn hơn so với Đông Nam Á lục địa?

  • A. Hạn hán kéo dài.
  • B. Động đất, sóng thần và hoạt động núi lửa.
  • C. Lũ lụt trên diện rộng do mưa lớn kéo dài.
  • D. Sương muối và rét đậm, rét hại.

Câu 12: Đông Nam Á có hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm phong phú. Tuy nhiên, diện tích rừng đang suy giảm do nhiều nguyên nhân. Hậu quả chính của việc suy giảm diện tích rừng đối với môi trường và đời sống là gì?

  • A. Tăng nguồn nước ngầm.
  • B. Giảm thiểu nguy cơ sạt lở đất.
  • C. Tăng cường đa dạng sinh học.
  • D. Gia tăng xói mòn đất, suy giảm đa dạng sinh học và ảnh hưởng đến cân bằng sinh thái.

Câu 13: Việc nằm trên các tuyến đường biển huyết mạch quốc tế mang lại cho Đông Nam Á lợi thế đặc biệt nào trong giao thương và phát triển kinh tế?

  • A. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp lúa nước.
  • B. Giảm thiểu chi phí sản xuất công nghiệp.
  • C. Phát triển mạnh mẽ giao thông vận tải biển, thương mại quốc tế và dịch vụ hàng hải.
  • D. Tăng cường an ninh biên giới trên đất liền.

Câu 14: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt xã hội mà các quốc gia Đông Nam Á đang đối mặt, đặc biệt là các nước có nền kinh tế chưa phát triển, là gì?

  • A. Chất lượng cuộc sống, trình độ dân trí và cơ sở hạ tầng xã hội còn hạn chế ở một số nơi.
  • B. Tỷ lệ dân số già hóa nhanh chóng.
  • C. Thiếu nguồn lao động trẻ.
  • D. Đồng nhất về phong tục, tập quán gây nhàm chán.

Câu 15: Quan sát bản đồ tự nhiên Đông Nam Á, có thể thấy các dãy núi ở Đông Nam Á lục địa thường có hướng chính nào, phản ánh ảnh hưởng của cấu trúc địa chất khu vực?

  • A. Đông - Tây.
  • B. Bắc - Nam.
  • C. Tây Bắc - Đông Nam và Bắc - Nam.
  • D. Bắc - Nam và Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 16: Đất đai ở Đông Nam Á khá đa dạng, bao gồm đất feralit, đất phù sa,... Loại đất phù sa tập trung chủ yếu ở đâu và có vai trò quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào?

  • A. Các đồng bằng châu thổ và ven biển; trồng lúa nước.
  • B. Vùng đồi núi; trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Các cao nguyên đá vôi; chăn nuôi gia súc.
  • D. Vùng đất ngập mặn; nuôi trồng thủy sản.

Câu 17: Đông Nam Á có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và trữ lượng khá lớn. Điều này là cơ sở quan trọng để khu vực phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Du lịch biển.
  • B. Nông nghiệp hàng hóa.
  • C. Công nghiệp khai khoáng và luyện kim.
  • D. Ngư nghiệp và chế biến hải sản.

Câu 18: Vùng biển Đông Nam Á rộng lớn, giàu tài nguyên sinh vật và khoáng sản, đồng thời là tuyến đường giao thông quan trọng. Việc khai thác và bảo vệ tài nguyên biển ở khu vực này đặt ra những thách thức chủ yếu nào?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng khai thác biển.
  • B. Khí hậu lạnh giá gây khó khăn cho hoạt động trên biển.
  • C. Ít có các cảng nước sâu để phát triển giao thông biển.
  • D. Nguy cơ ô nhiễm môi trường biển, suy giảm nguồn lợi và tranh chấp chủ quyền.

Câu 19: Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, giải thích cho đặc điểm nào về tài nguyên tự nhiên của khu vực?

  • A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • B. Giàu có và đa dạng về khoáng sản.
  • C. Đất đai màu mỡ, thích hợp cho nông nghiệp.
  • D. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.

Câu 20: Xét về khía cạnh xã hội, sự đa dạng về tôn giáo (Phật giáo, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo,...) tồn tại song song ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á phản ánh điều gì về đời sống tinh thần của người dân khu vực?

  • A. Người dân ít quan tâm đến đời sống tâm linh.
  • B. Chỉ có một tôn giáo chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Sự khoan dung, hòa hợp tôn giáo và ảnh hưởng từ nhiều luồng văn hóa bên ngoài.
  • D. Thiếu sự giao lưu văn hóa giữa các cộng đồng tôn giáo.

Câu 21: Vị trí địa lý của Đông Nam Á tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của loại hình giao thông nào mang tính quốc tế và có vai trò quan trọng trong thương mại toàn cầu?

  • A. Đường biển và hàng hải.
  • B. Đường sắt xuyên lục địa.
  • C. Đường ống dẫn dầu và khí.
  • D. Đường bộ cao tốc liên quốc gia.

Câu 22: Mật độ dân số trung bình ở Đông Nam Á cao hơn mức trung bình của thế giới. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với các chính phủ trong khu vực?

  • A. Thiếu nguồn lao động cho sản xuất.
  • B. Nhu cầu nhập khẩu lương thực tăng cao.
  • C. Khó khăn trong việc bảo tồn các di sản văn hóa.
  • D. Giải quyết các vấn đề về việc làm, giáo dục, y tế, nhà ở và môi trường.

Câu 23: Phần lãnh thổ phía Bắc Việt Nam và Bắc Mi-an-ma có một mùa đông lạnh, khác biệt so với phần lớn khu vực Đông Nam Á. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này là gì?

  • A. Ảnh hưởng của dòng hải lưu lạnh.
  • B. Chịu tác động của gió mùa Đông Bắc từ lục địa châu Á.
  • C. Nằm gần các dãy núi cao, có băng tuyết phủ quanh năm.
  • D. Do hoạt động mạnh của bão nhiệt đới.

Câu 24: Đông Nam Á có lịch sử phát triển lâu đời và là nơi ra đời của nhiều nền văn hóa bản địa độc đáo. Điều này tạo thuận lợi gì cho ngành kinh tế du lịch của khu vực?

  • A. Ít địa điểm tham quan có giá trị lịch sử.
  • B. Văn hóa đơn điệu, kém hấp dẫn.
  • C. Có nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể, phong tục tập quán đa dạng thu hút du khách.
  • D. Ngành du lịch chỉ tập trung vào nghỉ dưỡng biển.

Câu 25: So sánh điều kiện tự nhiên giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, điểm khác biệt rõ rệt nhất về địa hình là:

  • A. Đông Nam Á lục địa ít sông ngòi hơn.
  • B. Đông Nam Á hải đảo có nhiều đồng bằng rộng lớn hơn.
  • C. Đông Nam Á lục địa có khí hậu nóng ẩm quanh năm hơn.
  • D. Đông Nam Á hải đảo có nhiều núi lửa đang hoạt động hơn.

Câu 26: Khí hậu nóng ẩm quanh năm và hệ đất đa dạng, đặc biệt là đất phù sa màu mỡ ở các đồng bằng, là điều kiện tự nhiên đặc trưng, tạo lợi thế vượt trội cho Đông Nam Á phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Nông nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là cây lương thực (lúa nước) và cây công nghiệp nhiệt đới.
  • B. Nông nghiệp cận nhiệt đới với các loại cây ôn đới.
  • C. Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ tự nhiên.
  • D. Trồng rừng gỗ quý trên quy mô lớn.

Câu 27: Vị trí địa lý "ngã tư đường biển" của Đông Nam Á không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn đặt ra thách thức về an ninh, đặc biệt là vấn đề nào sau đây?

  • A. Khó khăn trong việc giao lưu văn hóa.
  • B. Hạn chế phát triển du lịch.
  • C. Nguy cơ về cướp biển, buôn lậu và cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc.
  • D. Thiếu nguồn nhân lực cho ngành hàng hải.

Câu 28: Một quốc gia Đông Nam Á có đường bờ biển dài, nhiều đảo, khí hậu nóng ẩm, địa hình chủ yếu là đồi núi và các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. Dựa vào những đặc điểm này, quốc gia đó có khả năng phát triển mạnh nhất những ngành kinh tế nào?

  • A. Trồng lúa nước quy mô lớn và chăn nuôi gia súc.
  • B. Khai thác than đá và sản xuất gang thép.
  • C. Trồng cây lương thực ôn đới và công nghiệp chế tạo máy.
  • D. Du lịch biển đảo, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, công nghiệp chế biến nông sản/hải sản.

Câu 29: Tỷ lệ dân số phụ thuộc (người già và trẻ em) ở Đông Nam Á có xu hướng giảm dần trong những năm gần đây ở một số quốc gia. Hiện tượng này chủ yếu là do yếu tố nhân khẩu học nào?

  • A. Tỷ suất sinh giảm và tỷ lệ người trong độ tuổi lao động tăng.
  • B. Tỷ suất tử tăng nhanh.
  • C. Tuổi thọ trung bình giảm.
  • D. Tỷ lệ di cư ra nước ngoài tăng cao.

Câu 30: Các quốc gia Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng về văn hóa, xã hội do có chung nguồn gốc lịch sử và chịu ảnh hưởng từ các nền văn minh lớn. Tuy nhiên, mỗi quốc gia vẫn giữ được bản sắc riêng. Điều này chứng tỏ yếu tố nào có vai trò quan trọng trong việc hình thành và duy trì bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Sự cô lập về địa lý.
  • B. Truyền thống lịch sử, môi trường tự nhiên đặc thù và quá trình giao lưu, tiếp biến có chọn lọc.
  • C. Sự đồng nhất về ngôn ngữ.
  • D. Chỉ chịu ảnh hưởng từ một nền văn minh duy nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vị trí địa lý của Đông Nam Á, nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cùng là cầu nối giữa lục địa Á-Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a, mang lại ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất về mặt nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vì sao phần lớn các quốc gia ở Đông Nam Á lục địa lại chịu ảnh hưởng rõ rệt của chế độ gió mùa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích ở Đông Nam Á, đặc biệt là Đông Nam Á lục địa. Điều này tạo ra khó khăn chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khu vực Đông Nam Á hải đảo nổi bật với dạng địa hình núi trẻ và sự hiện diện của nhiều núi lửa. Đặc điểm tự nhiên này có mối liên hệ chặt chẽ với hiện tượng địa chất nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều sông lớn có giá trị kinh tế cao (Mê Công, I-ra-oa-đi, Chao Phray-a,...) là đặc điểm nổi bật của Đông Nam Á. Lợi ích chính mà hệ thống sông ngòi này mang lại cho khu vực là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: So với Đông Nam Á lục địa, Đông Nam Á hải đảo có đặc điểm khí hậu nào khác biệt cơ bản, chủ yếu do yếu tố vị trí địa lý và địa hình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đông Nam Á là một trong những khu vực đông dân trên thế giới. Sự tập trung dân cư đông đúc chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ và vùng ven biển phản ánh mối quan hệ nào giữa dân cư và điều kiện tự nhiên/kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dân cư Đông Nam Á có cơ cấu tuổi trẻ. Đặc điểm này mang lại thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Sự đa dạng về dân tộc ở Đông Nam Á (hàng trăm dân tộc khác nhau) là một đặc điểm nổi bật về mặt xã hội. Đặc điểm này có thể vừa là thuận lợi vừa là khó khăn. Khó khăn tiềm tàng từ sự đa dạng dân tộc quá lớn là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khu vực Đông Nam Á chịu ảnh hưởng sâu sắc của nhiều nền văn minh lớn trên thế giới (Ấn Độ, Trung Hoa, Hồi giáo, phương Tây). Sự giao thoa văn hóa này đã tạo nên đặc điểm nổi bật nào trong đời sống xã hội và văn hóa của khu vực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Các quốc gia Đông Nam Á hải đảo thường phải đối mặt với loại thiên tai nào có tần suất và mức độ tàn phá lớn hơn so với Đông Nam Á lục địa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đông Nam Á có hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm phong phú. Tuy nhiên, diện tích rừng đang suy giảm do nhiều nguyên nhân. Hậu quả chính của việc suy giảm diện tích rừng đối với môi trường và đời sống là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc nằm trên các tuyến đường biển huyết mạch quốc tế mang lại cho Đông Nam Á lợi thế đặc biệt nào trong giao thương và phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt xã hội mà các quốc gia Đông Nam Á đang đối mặt, đặc biệt là các nước có nền kinh tế chưa phát triển, là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quan sát bản đồ tự nhiên Đông Nam Á, có thể thấy các dãy núi ở Đông Nam Á lục địa thường có hướng chính nào, phản ánh ảnh hưởng của cấu trúc địa chất khu vực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đất đai ở Đông Nam Á khá đa dạng, bao gồm đất feralit, đất phù sa,... Loại đất phù sa tập trung chủ yếu ở đâu và có vai trò quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đông Nam Á có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và trữ lượng khá lớn. Điều này là cơ sở quan trọng để khu vực phát triển ngành kinh tế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vùng biển Đông Nam Á rộng lớn, giàu tài nguyên sinh vật và khoáng sản, đồng thời là tuyến đường giao thông quan trọng. Việc khai thác và bảo vệ tài nguyên biển ở khu vực này đặt ra những thách thức chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, giải thích cho đặc điểm nào về tài nguyên tự nhiên của khu vực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Xét về khía cạnh xã hội, sự đa dạng về tôn giáo (Phật giáo, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo,...) tồn tại song song ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á phản ánh điều gì về đời sống tinh thần của người dân khu vực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vị trí địa lý của Đông Nam Á tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của loại hình giao thông nào mang tính quốc tế và có vai trò quan trọng trong thương mại toàn cầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Mật độ dân số trung bình ở Đông Nam Á cao hơn mức trung bình của thế giới. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với các chính phủ trong khu vực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phần lãnh thổ phía Bắc Việt Nam và Bắc Mi-an-ma có một mùa đông lạnh, khác biệt so với phần lớn khu vực Đông Nam Á. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đông Nam Á có lịch sử phát triển lâu đời và là nơi ra đời của nhiều nền văn hóa bản địa độc đáo. Điều này tạo thuận lợi gì cho ngành kinh tế du lịch của khu vực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: So sánh điều kiện tự nhiên giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo, điểm khác biệt rõ rệt nhất về địa hình là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khí hậu nóng ẩm quanh năm và hệ đất đa dạng, đặc biệt là đất phù sa màu mỡ ở các đồng bằng, là điều kiện tự nhiên đặc trưng, tạo lợi thế vượt trội cho Đông Nam Á phát triển loại hình nông nghiệp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vị trí địa lý 'ngã tư đường biển' của Đông Nam Á không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn đặt ra thách thức về an ninh, đặc biệt là vấn đề nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một quốc gia Đông Nam Á có đường bờ biển dài, nhiều đảo, khí hậu nóng ẩm, địa hình chủ yếu là đồi núi và các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. Dựa vào những đặc điểm này, quốc gia đó có khả năng phát triển mạnh nhất những ngành kinh tế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tỷ lệ dân số phụ thuộc (người già và trẻ em) ở Đông Nam Á có xu hướng giảm dần trong những năm gần đây ở một số quốc gia. Hiện tượng này chủ yếu là do yếu tố nhân khẩu học nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và x?? hội khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Các quốc gia Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng về văn hóa, xã hội do có chung nguồn gốc lịch sử và chịu ảnh hưởng từ các nền văn minh lớn. Tuy nhiên, mỗi quốc gia vẫn giữ được bản sắc riêng. Điều này chứng tỏ yếu tố nào có vai trò quan trọng trong việc hình thành và duy trì bản sắc văn hóa dân tộc?

Viết một bình luận