12+ Đề Trắc Nghiệm Địa Lí 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 12: Kinh Tế Khu Vực Đông Nam Á

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của khu vực Đông Nam Á năm 2000 và 2020. Xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế nào sau đây được thể hiện rõ nhất qua biểu đồ?

  • A. Tăng trưởng đồng đều ở cả ba khu vực kinh tế.
  • B. Sự suy giảm của khu vực dịch vụ, ưu tiên phát triển nông nghiệp.
  • C. Giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ và công nghiệp.
  • D. Ổn định cơ cấu kinh tế, không có sự thay đổi đáng kể giữa các khu vực.

Câu 2: Ngành nông nghiệp ở Đông Nam Á vẫn đóng vai trò quan trọng, tuy nhiên đang có sự chuyển dịch trong cơ cấu cây trồng. Xu hướng chuyển dịch nào sau đây là phù hợp với mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững và nâng cao giá trị kinh tế?

  • A. Tăng diện tích cây lương thực để đảm bảo an ninh lương thực tuyệt đối.
  • B. Giảm diện tích cây lương thực truyền thống, tăng cây công nghiệp và cây ăn quả có giá trị kinh tế cao.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển cây đặc sản địa phương, bỏ qua các loại cây khác.
  • D. Giữ nguyên cơ cấu cây trồng truyền thống, không thay đổi để tránh rủi ro thị trường.

Câu 3: Cho bảng số liệu về sản lượng lúa gạo của một số quốc gia Đông Nam Á (triệu tấn) năm 2022: Indonesia (35.3), Việt Nam (27.5), Thái Lan (20.1), Philippines (12.5). Nhận xét nào sau đây đúng về sản xuất lúa gạo của khu vực?

  • A. Thái Lan là quốc gia có sản lượng lúa gạo lớn nhất khu vực.
  • B. Philippines có sản lượng lúa gạo vượt trội so với Việt Nam.
  • C. Các quốc gia Đông Nam Á đều có sản lượng lúa gạo tương đương nhau.
  • D. Indonesia là quốc gia sản xuất lúa gạo hàng đầu, Việt Nam và Thái Lan là các nước xuất khẩu lớn.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp theo chiều sâu ở các nước Đông Nam Á hiện nay?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Vị trí địa lý không thuận lợi.
  • C. Hạn chế về trình độ công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa còn nhỏ.

Câu 5: Trong ngành dịch vụ của khu vực Đông Nam Á, nhóm ngành nào đang có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và đóng góp ngày càng lớn vào GDP?

  • A. Du lịch và các dịch vụ liên quan đến du lịch.
  • B. Ngân hàng và tài chính.
  • C. Vận tải biển và hàng không.
  • D. Bưu chính viễn thông.

Câu 6: So sánh đặc điểm ngành công nghiệp của Singapore và Lào. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng sự khác biệt cơ bản?

  • A. Cả hai quốc gia đều tập trung phát triển công nghiệp khai khoáng.
  • B. Singapore phát triển công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ, Lào chủ yếu công nghiệp khai khoáng và chế biến nông sản.
  • C. Lào có ngành công nghiệp đa dạng hơn Singapore.
  • D. Singapore hoàn toàn không có ngành công nghiệp, chỉ tập trung vào dịch vụ.

Câu 7: Cho tình huống: Một doanh nghiệp Việt Nam muốn đầu tư vào ngành chế biến nông sản ở một quốc gia Đông Nam Á. Quốc gia nào sau đây có thể là lựa chọn kém phù hợp nhất do điều kiện tự nhiên và kinh tế?

  • A. Campuchia.
  • B. Indonesia.
  • C. Myanmar.
  • D. Singapore.

Câu 8: Ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở Đông Nam Á do điều kiện tự nhiên thuận lợi. Tuy nhiên, hoạt động này cũng đang đối mặt với thách thức lớn nào về mặt môi trường?

  • A. Thiên tai bão lũ thường xuyên.
  • B. Khan hiếm nguồn lao động.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước và suy thoái hệ sinh thái biển do nuôi trồng quá mức và khai thác không bền vững.
  • D. Giá nhiên liệu tăng cao làm giảm lợi nhuận.

Câu 9: Cây công nghiệp nào sau đây là thế mạnh đặc trưng của vùng khí hậu xích đạo ẩm ở Đông Nam Á, được trồng nhiều ở Malaysia và Indonesia?

  • A. Cà phê.
  • B. Cọ dầu.
  • C. Cao su.
  • D. Hồ tiêu.

Câu 10: Để giảm thiểu rủi ro và tăng tính ổn định cho nền kinh tế, các quốc gia Đông Nam Á cần ưu tiên đa dạng hóa kinh tế theo hướng nào?

  • A. Phát triển đồng bộ và cân đối giữa nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tập trung phát triển mạnh một ngành kinh tế mũi nhọn.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của vị trí địa lý đối với phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á là gì?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho nông nghiệp.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng.
  • C. Vị trí cầu nối giữa lục địa và đại dương, trung tâm của các tuyến đường hàng hải quốc tế, thuận lợi giao thương và phát triển kinh tế biển.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.

Câu 12: Quốc gia nào ở Đông Nam Á được mệnh danh là "con hổ kinh tế" nhờ vào sự phát triển vượt bậc của ngành công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ cao?

  • A. Thái Lan.
  • B. Malaysia.
  • C. Indonesia.
  • D. Singapore.

Câu 13: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở các nước Đông Nam Á?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Công nghiệp chế biến.
  • C. Công nghiệp điện lực.
  • D. Công nghiệp dệt may.

Câu 14: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đô thị hóa nhanh và gia tăng dân số đô thị ở nhiều quốc gia Đông Nam Á?

  • A. Sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ, tạo nhiều việc làm ở đô thị.
  • B. Chính sách khuyến khích di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ở nông thôn.
  • D. Sự gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh ở nông thôn.

Câu 15: Liên kết khu vực kinh tế ASEAN có mục tiêu chính là gì đối với các quốc gia thành viên?

  • A. Thống nhất chính sách đối ngoại và quân sự.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt về văn hóa và xã hội.
  • C. Tăng cường hợp tác kinh tế, tự do hóa thương mại và đầu tư, tạo dựng thị trường chung.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ dòng vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 16: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2022. Quốc gia nào có GDP bình quân đầu người cao nhất và quốc gia nào thấp nhất?

  • A. Brunei cao nhất, Lào thấp nhất.
  • B. Singapore cao nhất, Myanmar thấp nhất.
  • C. Malaysia cao nhất, Campuchia thấp nhất.
  • D. Thái Lan cao nhất, Việt Nam thấp nhất.

Câu 17: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, các nước Đông Nam Á cần chú trọng phát triển ngành dịch vụ nào để nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư nước ngoài?

  • A. Dịch vụ du lịch sinh thái.
  • B. Dịch vụ y tế và giáo dục.
  • C. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và logistics.
  • D. Dịch vụ vui chơi giải trí và ẩm thực.

Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm chung của nền kinh tế các nước Đông Nam Á?

  • A. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Phụ thuộc vào thị trường bên ngoài và vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Có sự phân hóa trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia.
  • D. Cơ cấu kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ, nông nghiệp không còn vai trò quan trọng.

Câu 19: Để giải quyết vấn đề việc làm và giảm áp lực dân số lên đô thị, một số quốc gia Đông Nam Á đã chú trọng phát triển loại hình khu kinh tế nào ở nông thôn?

  • A. Khu du lịch sinh thái cộng đồng.
  • B. Khu công nghiệp và khu chế xuất ở nông thôn.
  • C. Khu nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Trung tâm thương mại và dịch vụ lớn ở nông thôn.

Câu 20: Trong lĩnh vực nông nghiệp, biện pháp nào sau đây giúp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường ở Đông Nam Á?

  • A. Mở rộng diện tích trồng trọt bằng mọi giá.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • C. Ứng dụng công nghệ sinh học, giống mới và kỹ thuật canh tác tiên tiến, thân thiện môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất các loại cây truyền thống.

Câu 21: Cho bản đồ phân bố các vùng kinh tế của Đông Nam Á. Vùng kinh tế nào sau đây tập trung chủ yếu vào khai thác tài nguyên thiên nhiên và sản xuất nông nghiệp?

  • A. Vùng nội địa và các đảo kém phát triển.
  • B. Vùng ven biển và các trung tâm kinh tế lớn.
  • C. Các quốc gia Đông Nam Á hải đảo.
  • D. Các quốc gia Đông Nam Á lục địa.

Câu 22: Trong ngành du lịch, loại hình du lịch nào đang được các nước Đông Nam Á chú trọng phát triển để thu hút khách du lịch quốc tế và bảo tồn giá trị văn hóa, tự nhiên?

  • A. Du lịch biển đại trà.
  • B. Du lịch sinh thái và du lịch văn hóa.
  • C. Du lịch mua sắm và giải trí.
  • D. Du lịch mạo hiểm.

Câu 23: Để tăng cường hợp tác kinh tế khu vực, ASEAN đã xây dựng nhiều hành lang kinh tế. Hành lang kinh tế Đông - Tây (EWEC) kết nối quốc gia nào sau đây?

  • A. Việt Nam, Campuchia, Thái Lan.
  • B. Malaysia, Indonesia, Singapore.
  • C. Philippines, Brunei, Malaysia.
  • D. Việt Nam, Lào, Thái Lan, Myanmar.

Câu 24: Trong các ngành kinh tế biển của Đông Nam Á, ngành nào có tiềm năng phát triển lớn nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức về quản lý và bảo vệ chủ quyền biển?

  • A. Khai thác dầu khí và khoáng sản.
  • B. Vận tải biển và cảng biển.
  • C. Du lịch biển đảo.
  • D. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.

Câu 25: Quốc gia nào ở Đông Nam Á có nền kinh tế phát triển dựa chủ yếu vào xuất khẩu dầu mỏ và khí đốt?

  • A. Malaysia.
  • B. Indonesia.
  • C. Brunei.
  • D. Việt Nam.

Câu 26: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp chế biến, các nước Đông Nam Á cần cải thiện yếu tố nào quan trọng nhất trong môi trường đầu tư?

  • A. Giá nhân công rẻ.
  • B. Cơ sở hạ tầng và thể chế pháp lý minh bạch, ổn định.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 27: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam sang các nước ASEAN. Thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam trong ASEAN là quốc gia nào?

  • A. Thái Lan (hoặc quốc gia lớn nhất trên biểu đồ).
  • B. Indonesia.
  • C. Singapore.
  • D. Philippines.

Câu 28: Trong phát triển kinh tế, các nước Đông Nam Á cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo sự phát triển bền vững và bao trùm, giảm thiểu bất bình đẳng?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng bằng mọi giá.
  • B. Tập trung vào lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp.
  • C. Phát triển kinh tế xanh, bảo vệ môi trường và chú trọng an sinh xã hội, giảm nghèo.
  • D. Phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 29: So sánh mô hình phát triển kinh tế của Việt Nam và Singapore. Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai mô hình là gì?

  • A. Việt Nam có nền kinh tế mở cửa hơn Singapore.
  • B. Singapore tập trung vào dịch vụ và công nghệ cao, Việt Nam vẫn có vai trò lớn của nông nghiệp và công nghiệp chế tạo.
  • C. Singapore có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú hơn Việt Nam.
  • D. Việt Nam có GDP bình quân đầu người cao hơn Singapore.

Câu 30: Trong tương lai, thách thức lớn nhất đối với kinh tế khu vực Đông Nam Á có thể là gì, đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia?

  • A. Sự cạnh tranh kinh tế giữa các quốc gia thành viên.
  • B. Tình trạng bất ổn chính trị trong khu vực.
  • C. Sự suy giảm dân số và thiếu hụt lao động.
  • D. Biến đổi khí hậu, thiên tai và các vấn đề an ninh phi truyền thống như dịch bệnh, an ninh mạng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của khu vực Đông Nam Á năm 2000 và 2020. Xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế nào sau đây được thể hiện rõ nhất qua biểu đồ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Ngành nông nghiệp ở Đông Nam Á vẫn đóng vai trò quan trọng, tuy nhiên đang có sự chuyển dịch trong cơ cấu cây trồng. Xu hướng chuyển dịch nào sau đây là phù hợp với mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững và nâng cao giá trị kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho bảng số liệu về sản lượng lúa gạo của một số quốc gia Đông Nam Á (triệu tấn) năm 2022: Indonesia (35.3), Việt Nam (27.5), Thái Lan (20.1), Philippines (12.5). Nhận xét nào sau đây đúng về sản xuất lúa gạo của khu vực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Yếu tố nào sau đây là *thách thức* lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp theo chiều sâu ở các nước Đông Nam Á hiện nay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong ngành dịch vụ của khu vực Đông Nam Á, nhóm ngành nào đang có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và đóng góp ngày càng lớn vào GDP?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: So sánh đặc điểm ngành công nghiệp của Singapore và Lào. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng sự khác biệt cơ bản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cho tình huống: Một doanh nghiệp Việt Nam muốn đầu tư vào ngành chế biến nông sản ở một quốc gia Đông Nam Á. Quốc gia nào sau đây có thể là lựa chọn *kém phù hợp nhất* do điều kiện tự nhiên và kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở Đông Nam Á do điều kiện tự nhiên thuận lợi. Tuy nhiên, hoạt động này cũng đang đối mặt với thách thức lớn nào về mặt môi trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cây công nghiệp nào sau đây là thế mạnh đặc trưng của vùng khí hậu xích đạo ẩm ở Đông Nam Á, được trồng nhiều ở Malaysia và Indonesia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Để giảm thiểu rủi ro và tăng tính ổn định cho nền kinh tế, các quốc gia Đông Nam Á cần ưu tiên đa dạng hóa kinh tế theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của vị trí địa lý đối với phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Quốc gia nào ở Đông Nam Á được mệnh danh là 'con hổ kinh tế' nhờ vào sự phát triển vượt bậc của ngành công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở các nước Đông Nam Á?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đô thị hóa nhanh và gia tăng dân số đô thị ở nhiều quốc gia Đông Nam Á?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Liên kết khu vực kinh tế ASEAN có mục tiêu chính là gì đối với các quốc gia thành viên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2022. Quốc gia nào có GDP bình quân đầu người cao nhất và quốc gia nào thấp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, các nước Đông Nam Á cần chú trọng phát triển ngành dịch vụ nào để nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư nước ngoài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nhận định nào sau đây *không đúng* về đặc điểm chung của nền kinh tế các nước Đông Nam Á?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Để giải quyết vấn đề việc làm và giảm áp lực dân số lên đô thị, một số quốc gia Đông Nam Á đã chú trọng phát triển loại hình khu kinh tế nào ở nông thôn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong lĩnh vực nông nghiệp, biện pháp nào sau đây giúp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường ở Đông Nam Á?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho bản đồ phân bố các vùng kinh tế của Đông Nam Á. Vùng kinh tế nào sau đây tập trung chủ yếu vào khai thác tài nguyên thiên nhiên và sản xuất nông nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong ngành du lịch, loại hình du lịch nào đang được các nước Đông Nam Á chú trọng phát triển để thu hút khách du lịch quốc tế và bảo tồn giá trị văn hóa, tự nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Để tăng cường hợp tác kinh tế khu vực, ASEAN đã xây dựng nhiều hành lang kinh tế. Hành lang kinh tế Đông - Tây (EWEC) kết nối quốc gia nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong các ngành kinh tế biển của Đông Nam Á, ngành nào có tiềm năng phát triển lớn nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức về quản lý và bảo vệ chủ quyền biển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Quốc gia nào ở Đông Nam Á có nền kinh tế phát triển dựa chủ yếu vào xuất khẩu dầu mỏ và khí đốt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp chế biến, các nước Đông Nam Á cần cải thiện yếu tố nào quan trọng nhất trong môi trường đầu tư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam sang các nước ASEAN. Thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam trong ASEAN là quốc gia nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong phát triển kinh tế, các nước Đông Nam Á cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo sự phát triển bền vững và bao trùm, giảm thiểu bất bình đẳng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: So sánh mô hình phát triển kinh tế của Việt Nam và Singapore. Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai mô hình là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong tương lai, thách thức lớn nhất đối với kinh tế khu vực Đông Nam Á có thể là gì, đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đang chuyển dịch theo xu hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giảm tỉ trọng dịch vụ, tăng nông nghiệp và công nghiệp.

Câu 2: Một quốc gia Đông Nam Á có tỉ lệ đóng góp của ngành dịch vụ vào GDP rất cao (trên 70%), trong khi nông nghiệp chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ. Quốc gia này có thể là nước nào trong khu vực?

  • A. Việt Nam
  • B. Thái Lan
  • C. In-đô-nê-xi-a
  • D. Xin-ga-po

Câu 3: Ngành nông nghiệp Đông Nam Á mang đặc điểm rõ nét của nền nông nghiệp nhiệt đới. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của nền nông nghiệp này?

  • A. Cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng.
  • B. Sản phẩm phong phú, nhiều loại có giá trị xuất khẩu.
  • C. Chủ yếu dựa vào hình thức canh tác quảng canh.
  • D. Phát triển mạnh các cây công nghiệp nhiệt đới.

Câu 4: Phân tích vai trò của cây lúa nước đối với đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia Đông Nam Á.

  • A. Đảm bảo an ninh lương thực, là mặt hàng xuất khẩu chủ lực và tạo việc làm cho nhiều người dân.
  • B. Chỉ đóng vai trò là cây lương thực chính, không có giá trị xuất khẩu.
  • C. Chủ yếu phục vụ công nghiệp chế biến, không quan trọng cho an ninh lương thực.
  • D. Có vai trò văn hóa lớn nhưng không đáng kể về mặt kinh tế.

Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam) và đồng bằng Chao Phraya (Thái Lan) lại trở thành những vựa lúa lớn hàng đầu của Đông Nam Á?

  • A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản quý giá.
  • B. Là nơi tập trung nhiều khu công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu nhiệt đới ẩm thuận lợi.
  • D. Có lực lượng lao động dồi dào và trình độ cao trong nông nghiệp.

Câu 6: Ngoài lúa nước, Đông Nam Á còn là khu vực trồng và xuất khẩu nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới. Cây công nghiệp nào sau đây được trồng phổ biến ở Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Việt Nam?

  • A. Cao su
  • B. Cà phê
  • C. Hồ tiêu
  • D. Cọ dầu

Câu 7: Quốc gia nào ở Đông Nam Á dẫn đầu khu vực về sản lượng cá khai thác (thủy sản tự nhiên)?

  • A. Thái Lan
  • B. Việt Nam
  • C. Phi-lip-pin
  • D. In-đô-nê-xi-a

Câu 8: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ hơn, tuy nhiên, so với trồng trọt, tỉ trọng ngành này trong cơ cấu nông nghiệp còn khá khiêm tốn ở hầu hết các nước. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi trong khu vực thấp.
  • B. Điều kiện khí hậu không thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Ngành chăn nuôi còn gặp nhiều khó khăn về dịch bệnh, quy mô sản xuất và cơ sở hạ tầng.
  • D. Người dân không có thói quen sử dụng các sản phẩm từ chăn nuôi.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của ngành công nghiệp ở các nước Đông Nam Á hiện nay là gì?

  • A. Chủ yếu tập trung vào các ngành công nghiệp khai khoáng và chế biến nông sản truyền thống.
  • B. Đang phát triển đa dạng, chú trọng các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học kĩ thuật cao và hướng đến tăng trưởng xanh.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng đòi hỏi vốn lớn.
  • D. Ngành công nghiệp chưa có sự phát triển đáng kể, chủ yếu là sản xuất thủ công.

Câu 10: Phân tích tác động của việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đến sự phát triển công nghiệp ở Đông Nam Á.

  • A. Giúp bổ sung vốn, chuyển giao công nghệ, nâng cao trình độ quản lý và mở rộng thị trường.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm giá rẻ, không mang lại công nghệ mới.
  • C. Làm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước.
  • D. Khiến các nước Đông Nam Á phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường nước ngoài.

Câu 11: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á đang phát triển rất nhanh và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Ngành dịch vụ nào sau đây được coi là thế mạnh và có tiềm năng phát triển lớn của khu vực, đặc biệt là đối với các quốc gia có bờ biển dài và nhiều danh lam thắng cảnh?

  • A. Dịch vụ tài chính ngân hàng.
  • B. Du lịch.
  • C. Vận tải đường sắt.
  • D. Dịch vụ y tế chất lượng cao.

Câu 12: Thương mại là một bộ phận năng động của nền kinh tế Đông Nam Á. Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng tình hình thương mại của khu vực?

  • A. Chủ yếu là trao đổi nội bộ giữa các nước trong khu vực.
  • B. Kim ngạch xuất nhập khẩu còn thấp so với tiềm năng.
  • C. Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng trưởng nhanh, cơ cấu mặt hàng đa dạng hơn.
  • D. Chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô, ít xuất khẩu hàng công nghiệp chế biến.

Câu 13: Phân tích một thách thức lớn về mặt xã hội mà các quốc gia Đông Nam Á đang phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nhanh chóng.

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động.
  • B. Sản lượng nông nghiệp sụt giảm nghiêm trọng.
  • C. Giá cả hàng hóa xuất khẩu luôn ở mức thấp.
  • D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.

Câu 14: Quá trình đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Á có tác động đáng kể đến kinh tế. Tác động tích cực nào sau đây là rõ rệt nhất?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ, tạo động lực tăng trưởng kinh tế.
  • B. Giảm áp lực lên sản xuất nông nghiệp ở nông thôn.
  • C. Cải thiện môi trường sống ở các thành phố lớn.
  • D. Giảm thiểu tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị.

Câu 15: Một trong những định hướng phát triển kinh tế quan trọng của các quốc gia Đông Nam Á hiện nay là hướng tới nền kinh tế tri thức và tăng trưởng xanh. Điều này thể hiện qua việc ưu tiên phát triển các ngành nào?

  • A. Các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • B. Các ngành nông nghiệp thâm dụng lao động.
  • C. Các ngành công nghệ cao, năng lượng tái tạo và dịch vụ chất lượng cao.
  • D. Các ngành công nghiệp truyền thống sử dụng nhiều năng lượng hóa thạch.

Câu 16: Bên cạnh những thành tựu, kinh tế Đông Nam Á vẫn còn nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp và đô thị hóa?

  • A. Sự già hóa dân số nhanh chóng.
  • B. Tình trạng ô nhiễm môi trường (không khí, nước, đất) gia tăng.
  • C. Thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nền kinh tế lớn.

Câu 17: Phân tích vai trò của vị trí địa lý đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Á.

  • A. Nằm ở vị trí trung tâm giao thông hàng hải quốc tế, thuận lợi cho thương mại và giao lưu kinh tế.
  • B. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
  • C. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.
  • D. Đồng nhất về văn hóa và ngôn ngữ giữa các quốc gia.

Câu 18: Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đang phát triển mạnh ở nhiều nước Đông Nam Á. Các sản phẩm chủ yếu của ngành này là gì?

  • A. Chủ yếu là khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • B. Chủ yếu là sản xuất thép và xi măng.
  • C. Đa dạng từ dệt may, da giày đến điện tử, lắp ráp, chế biến thực phẩm.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất máy móc công nghiệp nặng.

Câu 19: Kinh tế Đông Nam Á có sự khác biệt đáng kể giữa các nhóm nước. Nhóm các quốc gia nào sau đây thường có nền kinh tế phát triển hơn, với tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ cao?

  • A. Xin-ga-po, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.
  • B. Việt Nam, Lào, Campuchia, Mi-an-ma.
  • C. In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Đông Ti-mo.
  • D. Chỉ có Xin-ga-po là nước phát triển.

Câu 20: Nguồn lao động dồi dào và trẻ là một lợi thế lớn cho sự phát triển kinh tế của Đông Nam Á. Tuy nhiên, thách thức đặt ra liên quan đến nguồn lao động này là gì?

  • A. Số lượng lao động ngày càng giảm sút.
  • B. Lao động có trình độ cao quá nhiều, gây dư thừa.
  • C. Người lao động không muốn làm việc trong các ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Trình độ chuyên môn, kỹ năng và năng suất lao động còn hạn chế.

Câu 21: Một trong những nguyên nhân quan trọng thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế nhanh của Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây là gì?

  • A. Chỉ dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Thực hiện các chính sách mở cửa, hội nhập và thu hút đầu tư nước ngoài hiệu quả.
  • C. Phát triển chủ yếu dựa vào nông nghiệp truyền thống.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của kinh tế toàn cầu.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong định hướng phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

  • A. Đông Nam Á lục địa mạnh về cây công nghiệp, hải đảo mạnh về lúa nước.
  • B. Đông Nam Á lục địa mạnh về chăn nuôi gia súc, hải đảo mạnh về trồng trọt.
  • C. Đông Nam Á lục địa có thế mạnh về lúa nước, hải đảo có thế mạnh về cây công nghiệp và thủy sản.
  • D. Cả hai tiểu khu vực đều có thế mạnh giống nhau về trồng lúa nước và cây công nghiệp.

Câu 23: Ngành dịch vụ nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế của Xin-ga-po?

  • A. Tài chính, ngân hàng, vận tải biển.
  • B. Du lịch và y tế.
  • C. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Khai thác dầu khí.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp ở Đông Nam Á.

  • A. Chỉ nhằm mục đích tăng sản lượng lúa gạo.
  • B. Làm giảm khả năng cạnh tranh của nông sản trên thị trường quốc tế.
  • C. Gây khó khăn trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật.
  • D. Tăng hiệu quả sử dụng đất, giảm rủi ro thị trường và nâng cao thu nhập cho người dân.

Câu 25: Thách thức nào sau đây liên quan đến vấn đề cạnh tranh trên thị trường quốc tế đối với các sản phẩm công nghiệp của Đông Nam Á?

  • A. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm công nghiệp trên thế giới giảm.
  • B. Sản phẩm công nghiệp còn chủ yếu là gia công, giá trị gia tăng chưa cao.
  • C. Thiếu nguyên liệu đầu vào cho sản xuất công nghiệp.
  • D. Các nước Đông Nam Á không có lợi thế về chi phí sản xuất.

Câu 26: Một quốc gia Đông Nam Á có nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu dầu mỏ và khí tự nhiên, có GDP bình quân đầu người cao nhất nhì khu vực nhưng cơ cấu kinh tế ít đa dạng. Quốc gia đó là?

  • A. Bru-nây
  • B. Xin-ga-po
  • C. Ma-lai-xi-a
  • D. In-đô-nê-xi-a

Câu 27: Phân tích cơ hội nào xuất hiện cho kinh tế Đông Nam Á khi tham gia sâu rộng vào chuỗi giá trị toàn cầu?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • B. Hạn chế cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài.
  • C. Tiếp cận công nghệ, thị trường mới và nâng cao năng lực sản xuất.
  • D. Giữ vững cơ cấu kinh tế truyền thống.

Câu 28: Sự phát triển của ngành du lịch ở Đông Nam Á mang lại những lợi ích kinh tế nào?

  • A. Chỉ giúp quảng bá hình ảnh đất nước.
  • B. Chủ yếu tạo ra việc làm thời vụ.
  • C. Gây áp lực lên môi trường và tài nguyên.
  • D. Mang lại nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy các ngành liên quan và tạo việc làm.

Câu 29: Phân tích một khó khăn lớn mà ngành nông nghiệp Đông Nam Á phải đối mặt do tác động của biến đổi khí hậu.

  • A. Làm tăng giá các sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Gia tăng thiên tai (hạn hán, lũ lụt, xâm nhập mặn) ảnh hưởng đến sản xuất.
  • C. Giảm nhu cầu tiêu thụ nông sản trên thị trường thế giới.
  • D. Thúc đẩy việc chuyển đổi sang các loại cây trồng mới hiệu quả hơn.

Câu 30: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập quốc tế, các quốc gia Đông Nam Á cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cải cách thể chế kinh tế.
  • B. Giảm thuế nhập khẩu để bảo hộ sản xuất trong nước.
  • C. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Hạn chế thu hút đầu tư nước ngoài để tránh cạnh tranh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đang chuyển dịch theo xu hướng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một quốc gia Đông Nam Á có tỉ lệ đóng góp của ngành dịch vụ vào GDP rất cao (trên 70%), trong khi nông nghiệp chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ. Quốc gia này có thể là nước nào trong khu vực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Ngành nông nghiệp Đông Nam Á mang đặc điểm rõ nét của nền nông nghiệp nhiệt đới. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của nền nông nghiệp này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích vai trò của cây lúa nước đối với đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia Đông Nam Á.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (Việt Nam) và đồng bằng Chao Phraya (Thái Lan) lại trở thành những vựa lúa lớn hàng đầu của Đông Nam Á?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ngoài lúa nước, Đông Nam Á còn là khu vực trồng và xuất khẩu nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới. Cây công nghiệp nào sau đây được trồng phổ biến ở Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quốc gia nào ở Đông Nam Á dẫn đầu khu vực về sản lượng cá khai thác (thủy sản tự nhiên)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ hơn, tuy nhiên, so với trồng trọt, tỉ trọng ngành này trong cơ cấu nông nghiệp còn khá khiêm tốn ở hầu hết các nước. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của ngành công nghiệp ở các nước Đông Nam Á hiện nay là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích tác động của việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đến sự phát triển công nghiệp ở Đông Nam Á.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á đang phát triển rất nhanh và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Ngành dịch vụ nào sau đây được coi là thế mạnh và có tiềm năng phát triển lớn của khu vực, đặc biệt là đối với các quốc gia có bờ biển dài và nhiều danh lam thắng cảnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Thương mại là một bộ phận năng động của nền kinh tế Đông Nam Á. Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng tình hình thương mại của khu vực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích một thách thức lớn về mặt xã hội mà các quốc gia Đông Nam Á đang phải đối mặt trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nhanh chóng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Quá trình đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Á có tác động đáng kể đến kinh tế. Tác động tích cực nào sau đây là rõ rệt nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một trong những định hướng phát triển kinh tế quan trọng của các quốc gia Đông Nam Á hiện nay là hướng tới nền kinh tế tri thức và tăng trưởng xanh. Điều này thể hiện qua việc ưu tiên phát triển các ngành nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Bên cạnh những thành tựu, kinh tế Đông Nam Á vẫn còn nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp và đô thị hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích vai trò của vị trí địa lý đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Á.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đang phát triển mạnh ở nhiều nước Đông Nam Á. Các sản phẩm chủ yếu của ngành này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Kinh tế Đông Nam Á có sự khác biệt đáng kể giữa các nhóm nước. Nhóm các quốc gia nào sau đây thường có nền kinh tế phát triển hơn, với tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nguồn lao động dồi dào và trẻ là một lợi thế lớn cho sự phát triển kinh tế của Đông Nam Á. Tuy nhiên, thách thức đặt ra liên quan đến nguồn lao động này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một trong những nguyên nhân quan trọng thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế nhanh của Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong định hướng phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Ngành dịch vụ nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế của Xin-ga-po?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp ở Đông Nam Á.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Thách thức nào sau đây liên quan đến vấn đề cạnh tranh trên thị trường quốc tế đối với các sản phẩm công nghiệp của Đông Nam Á?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một quốc gia Đông Nam Á có nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu dầu mỏ và khí tự nhiên, có GDP bình quân đầu người cao nhất nhì khu vực nhưng cơ cấu kinh tế ít đa dạng. Quốc gia đó là?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích cơ hội nào xuất hiện cho kinh tế Đông Nam Á khi tham gia sâu rộng vào chuỗi giá trị toàn cầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Sự phát triển của ngành du lịch ở Đông Nam Á mang lại những lợi ích kinh tế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích một khó khăn lớn mà ngành nông nghiệp Đông Nam Á phải đối mặt do tác động của biến đổi khí hậu.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập quốc tế, các quốc gia Đông Nam Á cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia Đông Nam Á qua các năm. Quan sát biểu đồ, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia này đang diễn ra theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp, giảm tỉ trọng Công nghiệp và Dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực Công nghiệp, tăng tỉ trọng Nông - Lâm - Ngư nghiệp và Dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng khu vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp, tăng tỉ trọng Công nghiệp và Dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng khu vực Dịch vụ, giảm tỉ trọng Nông - Lâm - Ngư nghiệp và Công nghiệp.

Câu 2: Nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á có những đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Cơ cấu cây trồng đa dạng, sản xuất theo mùa vụ rõ rệt, có khả năng tăng vụ.
  • B. Tập trung chủ yếu vào cây lương thực ôn đới, chăn nuôi gia súc lấy sữa.
  • C. Sản xuất quy mô nhỏ lẻ, phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Áp dụng công nghệ cao đồng đều trên tất cả các loại cây trồng và vật nuôi.

Câu 3: Việc phát triển mạnh cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Á (như cao su, cà phê, hồ tiêu) chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên thuận lợi nào?

  • A. Vùng đồng bằng rộng lớn và hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và đất đai màu mỡ (đất feralit).
  • C. Khí hậu cận nhiệt đới và địa hình đồi núi cao.
  • D. Mạng lưới đô thị phát triển và thị trường tiêu thụ nội địa lớn.

Câu 4: Phân tích vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đối với kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á hiện nay.

  • A. Chỉ còn đóng vai trò thứ yếu, không đáng kể trong cơ cấu kinh tế.
  • B. Chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nặng và xuất khẩu thô.
  • C. Đã bị thay thế hoàn toàn bởi công nghiệp và dịch vụ trong tạo việc làm.
  • D. Vẫn đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và tạo việc làm cho một bộ phận dân cư.

Câu 5: Một quốc gia Đông Nam Á có diện tích rừng tự nhiên lớn, hệ thống sông ngòi và bờ biển phát triển. Dựa vào các đặc điểm này, ngành kinh tế nào trong khu vực I (Nông - Lâm - Ngư nghiệp) có nhiều tiềm năng phát triển nhất?

  • A. Trồng cây lương thực (lúa nước).
  • B. Chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Lâm nghiệp và Thủy sản.
  • D. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

Câu 6: Việc ứng dụng khoa học công nghệ, cơ giới hóa và thâm canh trong sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Á đã mang lại kết quả chủ yếu nào?

  • A. Tăng năng suất, sản lượng cây trồng, vật nuôi và hình thành các vùng chuyên canh.
  • B. Giảm đáng kể diện tích đất nông nghiệp và số lượng lao động trong ngành.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền nông nghiệp hữu cơ và bền vững.
  • D. Khiến giá nông sản xuất khẩu giảm mạnh trên thị trường quốc tế.

Câu 7: Quan sát bảng số liệu về sản lượng một số nông sản của hai quốc gia A và B thuộc Đông Nam Á trong năm 2022 (đơn vị: nghìn tấn): Quốc gia A: Lúa nước 45.000, Cao su 3.500, Thủy sản 8.000. Quốc gia B: Lúa nước 10.000, Cao su 1.200, Thủy sản 2.500. Nhận xét nào sau đây KHÔNG CHẮC CHẮN đúng dựa trên bảng số liệu?

  • A. Quốc gia A có sản lượng lúa nước và thủy sản cao hơn Quốc gia B.
  • B. Cả hai quốc gia đều có sản xuất lúa nước, cao su và thủy sản.
  • C. Quy mô sản xuất các nông sản chính ở Quốc gia A lớn hơn Quốc gia B.
  • D. Quốc gia A có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn Quốc gia B cho tất cả các loại cây trồng, vật nuôi.

Câu 8: So với ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á có đặc điểm gì nổi bật về tỉ trọng trong cơ cấu nông nghiệp?

  • A. Tỉ trọng lớn hơn đáng kể và đang có xu hướng giảm.
  • B. Tỉ trọng còn khá khiêm tốn nhưng đang có xu hướng tăng.
  • C. Tỉ trọng tương đương và ổn định qua các năm.
  • D. Tỉ trọng nhỏ và đang có xu hướng giảm nhanh.

Câu 9: Ngành công nghiệp ở các nước Đông Nam Á đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp nào?

  • A. Khai khoáng và công nghiệp năng lượng.
  • B. Công nghiệp nhẹ (dệt may, da giày).
  • C. Công nghiệp chế biến, công nghiệp có hàm lượng khoa học công nghệ cao.
  • D. Công nghiệp truyền thống và thủ công nghiệp.

Câu 10: Việc thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp ở Đông Nam Á?

  • A. Chỉ giúp tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chủ yếu tạo ra các sản phẩm giá trị thấp, gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Làm giảm tính cạnh tranh của các doanh nghiệp nội địa.
  • D. Bổ sung vốn, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm quản lý, thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp hiện đại.

Câu 11: So sánh sự phát triển công nghiệp giữa các nước Đông Nam Á lục địa và hải đảo, nhận định nào sau đây thường đúng?

  • A. Các nước hải đảo (như In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin) thường phát triển các ngành công nghiệp chế biến, lắp ráp, khai khoáng mạnh hơn do lợi thế về tài nguyên và vị trí địa lý.
  • B. Các nước lục địa (như Việt Nam, Thái Lan) tập trung chủ yếu vào công nghiệp nặng và luyện kim.
  • C. Công nghiệp ở cả hai nhóm nước đều đồng đều về cơ cấu và trình độ công nghệ.
  • D. Các nước hải đảo chỉ phát triển công nghiệp năng lượng, còn các nước lục địa chỉ phát triển công nghiệp nhẹ.

Câu 12: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á đang có xu hướng phát triển nhanh và đa dạng hóa. Yếu tố nào sau đây đóng góp lớn nhất vào sự phát triển của ngành du lịch trong khu vực?

  • A. Chỉ dựa vào du lịch biển đảo.
  • B. Sự đa dạng về cảnh quan tự nhiên, di sản văn hóa, ẩm thực phong phú và vị trí địa lý thuận lợi cho giao thông.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào lượng khách du lịch từ một quốc gia duy nhất.
  • D. Thiếu sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng và quảng bá du lịch.

Câu 13: Ngành thương mại, đặc biệt là xuất nhập khẩu, đóng vai trò quan trọng như thế nào trong nền kinh tế Đông Nam Á?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa, không tham gia thị trường quốc tế.
  • B. Chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô và nhập khẩu hàng tiêu dùng.
  • C. Có kim ngạch xuất nhập khẩu thấp và không tăng trưởng.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo nguồn thu ngoại tệ, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm và tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu.

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế bền vững của Đông Nam Á là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa quá nhỏ.
  • C. Ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu và sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các quốc gia.
  • D. Không có khả năng thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển công nghiệp và dịch vụ trong quá trình hiện đại hóa kinh tế ở các nước Đông Nam Á.

  • A. Công nghiệp phát triển tạo ra nhu cầu về dịch vụ hỗ trợ (vận tải, tài chính, tư vấn); ngược lại, dịch vụ phát triển tạo môi trường thuận lợi cho công nghiệp.
  • B. Công nghiệp và dịch vụ cạnh tranh trực tiếp nguồn lực, kìm hãm sự phát triển lẫn nhau.
  • C. Chỉ có ngành dịch vụ phát triển mới thúc đẩy được công nghiệp.
  • D. Sự phát triển của công nghiệp không liên quan đến sự phát triển của dịch vụ.

Câu 16: Tại sao lúa nước lại trở thành cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất ở nhiều quốc gia Đông Nam Á?

  • A. Chỉ vì yếu tố lịch sử, không liên quan đến điều kiện tự nhiên.
  • B. Vì đây là loại cây dễ trồng và ít sâu bệnh nhất.
  • C. Vì chỉ có lúa nước mới phù hợp với chế độ ăn của người dân trong khu vực.
  • D. Vì điều kiện tự nhiên (khí hậu nhiệt đới ẩm, đất phù sa, hệ thống sông ngòi) rất thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cây lúa nước.

Câu 17: Ngành thủy sản của Đông Nam Á có lợi thế phát triển nhờ điều kiện tự nhiên nào sau đây?

  • A. Khí hậu khô hạn quanh năm.
  • B. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, các ngư trường rộng lớn và hệ thống sông hồ nội địa phong phú.
  • C. Địa hình núi cao hiểm trở.
  • D. Thiếu nguồn thức ăn tự nhiên cho các loài thủy sản.

Câu 18: Dựa vào kiến thức đã học, hãy dự đoán những khó khăn chính mà ngành nông nghiệp Đông Nam Á có thể gặp phải trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Giá thành sản xuất nông sản sẽ giảm mạnh.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp sẽ tăng lên đáng kể.
  • C. Tăng tần suất thiên tai (hạn hán, lũ lụt, xâm nhập mặn), thay đổi chế độ mưa, sâu bệnh phát triển mạnh hơn.
  • D. Thuận lợi hơn trong việc áp dụng công nghệ cao vào sản xuất.

Câu 19: Ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản và thủy sản có vai trò đặc biệt quan trọng đối với kinh tế của nhiều quốc gia Đông Nam Á vì lý do nào?

  • A. Tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao hơn sản phẩm thô, giải quyết việc làm, thúc đẩy sản xuất khu vực I và tăng kim ngạch xuất khẩu.
  • B. Chỉ đơn thuần là tiêu thụ sản phẩm thô từ khu vực I.
  • C. Ít đòi hỏi vốn và công nghệ.
  • D. Chủ yếu phục vụ nhu cầu của các nước phát triển.

Câu 20: Sự phát triển của ngành công nghiệp năng lượng (khai thác dầu khí, than đá, thủy điện...) ở Đông Nam Á chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

  • A. Nhu cầu năng lượng từ các nước châu Âu.
  • B. Công nghệ hạt nhân tiên tiến.
  • C. Nguồn tài nguyên năng lượng phong phú (dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện).
  • D. Diện tích đất rộng lớn để xây dựng nhà máy điện mặt trời.

Câu 21: Tại sao ngành công nghiệp dệt may, da giày lại phát triển mạnh ở nhiều quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn đầu công nghiệp hóa?

  • A. Đòi hỏi công nghệ rất cao và vốn đầu tư lớn.
  • B. Sử dụng nhiều lao động phổ thông, chi phí nhân công rẻ và có thị trường tiêu thụ lớn trên thế giới.
  • C. Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu hoàn toàn.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu nội địa của từng quốc gia.

Câu 22: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất ở Đông Nam Á có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế?

  • A. Làm tăng tình trạng phân tán sản xuất công nghiệp.
  • B. Gây khó khăn cho việc quản lý môi trường.
  • C. Chỉ thu hút các doanh nghiệp nhỏ lẻ, công nghệ lạc hậu.
  • D. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất, hình thành các trung tâm công nghiệp hiện đại.

Câu 23: Dịch vụ tài chính, ngân hàng và viễn thông ở Đông Nam Á đang phát triển nhanh chóng, đặc biệt là ở các đô thị lớn. Sự phát triển này phản ánh xu hướng nào của nền kinh tế khu vực?

  • A. Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng dịch vụ và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sản xuất, kinh doanh và đời sống.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào các dịch vụ truyền thống.
  • C. Chỉ phục vụ cho khu vực nông nghiệp.
  • D. Gây ra sự trì trệ trong các ngành kinh tế khác.

Câu 24: Quan sát bản đồ giao thông của Đông Nam Á, tại sao giao thông vận tải biển lại đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với các quốc gia trong khu vực?

  • A. Vì khu vực có ít sông ngòi và đường bộ.
  • B. Vì hầu hết các quốc gia đều giáp biển, có nhiều cảng biển quan trọng, thuận lợi cho giao thương nội khối và quốc tế.
  • C. Vì vận tải biển có chi phí rất thấp cho mọi loại hàng hóa.
  • D. Vì vận tải hàng không chưa phát triển ở khu vực này.

Câu 25: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia Đông Nam Á?

  • A. Tất cả các quốc gia đều có trình độ phát triển như nhau.
  • B. Chỉ do khác biệt về diện tích và dân số.
  • C. Chỉ do khác biệt về điều kiện tự nhiên.
  • D. Do sự khác biệt về lịch sử phát triển, thể chế chính trị, chính sách kinh tế, mức độ hội nhập, trình độ khoa học công nghệ và nguồn lực con người.

Câu 26: Singapore là một trong những quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất Đông Nam Á. Sự thành công này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Vị trí địa lý chiến lược, phát triển dịch vụ chất lượng cao (tài chính, cảng biển, du lịch), đầu tư vào công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Giàu tài nguyên khoáng sản và đất nông nghiệp màu mỡ.
  • C. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp khai khoáng và nông nghiệp.
  • D. Thị trường nội địa rộng lớn và dân số đông.

Câu 27: Một quốc gia Đông Nam Á đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm không khí nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp. Để giải quyết vấn đề này theo hướng phát triển bền vững, quốc gia đó nên ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Ngừng hoàn toàn hoạt động công nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp.
  • C. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch, xử lý chất thải, tăng cường kiểm soát môi trường, khuyến khích năng lượng tái tạo và nâng cao ý thức cộng đồng.
  • D. Chuyển toàn bộ nhà máy sang các quốc gia khác.

Câu 28: Việc tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA), đặc biệt là trong khuôn khổ ASEAN, mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào cho các quốc gia thành viên?

  • A. Làm giảm cơ hội xuất khẩu.
  • B. Chỉ có lợi cho các nước phát triển hơn trong khối.
  • C. Hạn chế sự di chuyển của vốn và lao động.
  • D. Giảm hàng rào thuế quan và phi thuế quan, mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư, tăng cường liên kết sản xuất trong khu vực.

Câu 29: Ngành nào trong khu vực dịch vụ được xem là "ngành công nghiệp không khói" và có tiềm năng đóng góp lớn vào GDP, tạo việc làm và thúc đẩy phát triển các ngành liên quan ở Đông Nam Á?

  • A. Du lịch.
  • B. Vận tải hàng hóa.
  • C. Tài chính ngân hàng.
  • D. Bảo hiểm.

Câu 30: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong bối cảnh toàn cầu hóa, các quốc gia Đông Nam Á cần tập trung vào những giải pháp then chốt nào?

  • A. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế thương mại quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, cải thiện môi trường kinh doanh, đa dạng hóa thị trường và sản phẩm xuất khẩu.
  • D. Giảm chi tiêu công và cắt giảm các dịch vụ xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia Đông Nam Á qua các năm. Quan sát biểu đồ, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia này đang diễn ra theo hướng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á có những đặc điểm nổi bật nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Việc phát triển mạnh cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Á (như cao su, cà phê, hồ tiêu) chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên thuận lợi nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tích vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đối với kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á hiện nay.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một quốc gia Đông Nam Á có diện tích rừng tự nhiên lớn, hệ thống sông ngòi và bờ biển phát triển. Dựa vào các đặc điểm này, ngành kinh tế nào trong khu vực I (Nông - Lâm - Ngư nghiệp) có nhiều tiềm năng phát triển nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Việc ứng dụng khoa học công nghệ, cơ giới hóa và thâm canh trong sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Á đã mang lại kết quả chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Quan sát bảng số liệu về sản lượng một số nông sản của hai quốc gia A và B thuộc Đông Nam Á trong năm 2022 (đơn vị: nghìn tấn): Quốc gia A: Lúa nước 45.000, Cao su 3.500, Thủy sản 8.000. Quốc gia B: Lúa nước 10.000, Cao su 1.200, Thủy sản 2.500. Nhận xét nào sau đây KHÔNG CHẮC CHẮN đúng dựa trên bảng số liệu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: So với ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á có đặc điểm gì nổi bật về tỉ trọng trong cơ cấu nông nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ngành công nghiệp ở các nước Đông Nam Á đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Việc thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp ở Đông Nam Á?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: So sánh sự phát triển công nghiệp giữa các nước Đông Nam Á lục địa và hải đảo, nhận định nào sau đây thường đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á đang có xu hướng phát triển nhanh và đa dạng hóa. Yếu tố nào sau đây đóng góp lớn nhất vào sự phát triển của ngành du lịch trong khu vực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Ngành thương mại, đặc biệt là xuất nhập khẩu, đóng vai trò quan trọng như thế nào trong nền kinh tế Đông Nam Á?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế bền vững của Đông Nam Á là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển công nghiệp và dịch vụ trong quá trình hiện đại hóa kinh tế ở các nước Đông Nam Á.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao lúa nước lại trở thành cây lương thực truyền thống và quan trọng nhất ở nhiều quốc gia Đông Nam Á?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Ngành thủy sản của Đông Nam Á có lợi thế phát triển nhờ điều kiện tự nhiên nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Dựa vào kiến thức đã học, hãy dự đoán những khó khăn chính mà ngành nông nghiệp Đông Nam Á có thể gặp phải trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản và thủy sản có vai trò đặc biệt quan trọng đối với kinh tế của nhiều quốc gia Đông Nam Á vì lý do nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Sự phát triển của ngành công nghiệp năng lượng (khai thác dầu khí, than đá, thủy điện...) ở Đông Nam Á chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao ngành công nghiệp dệt may, da giày lại phát triển mạnh ở nhiều quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn đầu công nghiệp hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất ở Đông Nam Á có ý nghĩa gì đối với nền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Dịch vụ tài chính, ngân hàng và viễn thông ở Đông Nam Á đang phát triển nhanh chóng, đặc biệt là ở các đô thị lớn. Sự phát triển này phản ánh xu hướng nào của nền kinh tế khu vực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Quan sát bản đồ giao thông của Đông Nam Á, tại sao giao thông vận tải biển lại đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với các quốc gia trong khu vực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia Đông Nam Á?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Singapore là một trong những quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất Đông Nam Á. Sự thành công này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một quốc gia Đông Nam Á đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm không khí nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp. Để giải quyết vấn đề này theo hướng phát triển bền vững, quốc gia đó nên ưu tiên giải pháp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Việc tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA), đặc biệt là trong khuôn khổ ASEAN, mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào cho các quốc gia thành viên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Ngành nào trong khu vực dịch vụ được xem là 'ngành công nghiệp không khói' và có tiềm năng đóng góp lớn vào GDP, tạo việc làm và thúc đẩy phát triển các ngành liên quan ở Đông Nam Á?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong bối cảnh toàn cầu hóa, các quốc gia Đông Nam Á cần tập trung vào những giải pháp then chốt nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á hiện nay phản ánh quá trình nào sau đây?

  • A. Đô thị hóa tự phát.
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Tăng trưởng xanh.
  • D. Toàn cầu hóa văn hóa.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên và kinh tế, giải thích tại sao lúa nước lại là cây lương thực truyền thống và quan trọng hàng đầu ở nhiều quốc gia Đông Nam Á?

  • A. Vì lúa nước dễ trồng và ít sâu bệnh hơn các cây lương thực khác trong vùng.
  • B. Do nhu cầu xuất khẩu lúa gạo của các nước trong khu vực rất cao.
  • C. Nhờ điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nước dồi dào và truyền thống canh tác lâu đời.
  • D. Lúa nước là cây trồng có năng suất cao nhất, đảm bảo an ninh lương thực.

Câu 3: Việc các quốc gia Đông Nam Á đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học kĩ thuật cao (như điện tử, công nghệ thông tin) thay vì chỉ tập trung vào công nghiệp khai khoáng hay chế biến nông sản thô thể hiện xu hướng phát triển nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Phụ thuộc vào đầu tư nước ngoài.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh và giá trị sản phẩm trên thị trường quốc tế.

Câu 4: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á đang có sự phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là du lịch và thương mại. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Tiềm năng du lịch đa dạng, vị trí địa lý thuận lợi cho thương mại và sự phát triển kinh tế, xã hội.
  • B. Sự suy giảm của các ngành công nghiệp và nông nghiệp.
  • C. Tất cả các quốc gia đều có bờ biển dài và nhiều bãi biển đẹp.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển các dịch vụ truyền thống như vận tải, bưu chính.

Câu 5: Giả sử một quốc gia Đông Nam Á có tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp vẫn còn rất cao (ví dụ trên 40%), trong khi tỉ trọng đóng góp của nông nghiệp vào GDP lại thấp hơn nhiều. Phân tích tình hình này cho thấy điều gì về hiệu quả sản xuất nông nghiệp và cơ cấu lao động của quốc gia đó?

  • A. Ngành nông nghiệp đang phát triển rất hiệu quả và sử dụng công nghệ cao.
  • B. Năng suất lao động trong ngành nông nghiệp còn thấp và cần chuyển dịch lao động sang các ngành khác.
  • C. Quốc gia đó đang tập trung mạnh vào xuất khẩu nông sản thô.
  • D. Ngành công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển.

Câu 6: Đối mặt với thách thức biến đổi khí hậu và suy thoái môi trường, ngành nông nghiệp Đông Nam Á cần có những điều chỉnh nào để hướng tới phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất và phân bón để tăng năng suất.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác bất chấp ảnh hưởng môi trường.
  • C. Chỉ tập trung vào các cây trồng truyền thống có khả năng chống chịu kém.
  • D. Áp dụng công nghệ canh tác thông minh, thích ứng biến đổi khí hậu và giảm phát thải.

Câu 7: Vị trí địa lý "ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế" mang lại lợi thế kinh tế đặc biệt nào cho các quốc gia Đông Nam Á?

  • A. Phát triển mạnh các ngành dịch vụ liên quan đến vận tải, logistics và trở thành trung tâm trung chuyển hàng hóa.
  • B. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
  • C. Giúp khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản.
  • D. Dẫn đến sự đồng nhất về văn hóa và xã hội.

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (như dệt may, da giày, lắp ráp điện tử) vẫn đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu công nghiệp của nhiều nước Đông Nam Á. Điều này chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Trình độ khoa học công nghệ rất tiên tiến.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • D. Chính sách bảo hộ sản xuất trong nước.

Câu 9: Sự phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có tác động tích cực như thế nào đến kinh tế của các nước thành viên?

  • A. Hạn chế cạnh tranh giữa các nước thành viên.
  • B. Đồng nhất hoàn toàn chính sách kinh tế của các nước.
  • C. Chỉ tập trung vào hợp tác chính trị và an ninh.
  • D. Thúc đẩy thương mại, đầu tư nội khối, tăng cường hợp tác và nâng cao vị thế trên trường quốc tế.

Câu 10: Khi phân tích ngành thủy sản của Đông Nam Á, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để giải thích sản lượng khai thác và nuôi trồng lớn của khu vực?

  • A. Trình độ công nghệ đánh bắt hiện đại.
  • B. Diện tích mặt nước rộng lớn (biển, sông, hồ) và đường bờ biển dài với nhiều vũng, vịnh.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trong nước rất cao.
  • D. Chỉ tập trung vào một vài loài thủy sản có giá trị cao.

Câu 11: Bên cạnh những thành tựu, kinh tế Đông Nam Á vẫn đối mặt với nhiều thách thức, trong đó có vấn đề bất bình đẳng về trình độ phát triển giữa các quốc gia. Điều này gây ra hệ quả chủ yếu nào?

  • A. Thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh giữa các nước.
  • B. Giảm thiểu sự di cư lao động giữa các nước.
  • C. Tạo ra những rào cản trong liên kết kinh tế khu vực và vấn đề di cư lao động bất hợp pháp.
  • D. Làm cho tất cả các nước đều phát triển chậm lại.

Câu 12: Tại sao ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á, dù đang phát triển, nhưng vẫn có tỉ trọng đóng góp vào GDP thấp hơn đáng kể so với ngành trồng trọt ở nhiều nước?

  • A. Ngành trồng trọt có truyền thống lâu đời hơn, quy mô sản xuất lớn và cung cấp lương thực chính cho dân số.
  • B. Điều kiện khí hậu không thuận lợi cho chăn nuôi quy mô lớn.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi trong khu vực rất thấp.
  • D. Ngành chăn nuôi chỉ tập trung vào chăn nuôi hộ gia đình nhỏ lẻ.

Câu 13: Xu hướng "tăng trưởng xanh" trong phát triển kinh tế ở Đông Nam Á đề cập đến điều gì?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp hữu cơ.
  • B. Tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, không quan tâm đến môi trường.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp "xanh" như dệt may, da giày.
  • D. Phát triển kinh tế gắn liền với bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm phát thải.

Câu 14: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á có nền kinh tế dịch vụ phát triển vượt trội và được xem là trung tâm tài chính, thương mại, vận tải hàng đầu khu vực?

  • A. Thái Lan.
  • B. In-đô-nê-xi-a.
  • C. Xin-ga-po.
  • D. Việt Nam.

Câu 15: Việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và áp dụng các mô hình nông nghiệp kết hợp (như VAC - Vườn, Ao, Chuồng) ở nhiều nơi tại Đông Nam Á nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường nội địa.
  • B. Tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm rủi ro và nâng cao thu nhập cho người dân.
  • C. Chỉ để phục vụ nhu cầu tự cung tự cấp.
  • D. Tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 16: Ngành công nghiệp khai khoáng, đặc biệt là khai thác dầu khí, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của một số quốc gia Đông Nam Á (như Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a). Tuy nhiên, sự phụ thuộc quá mức vào ngành này có thể gây ra thách thức gì?

  • A. Nền kinh tế dễ bị tổn thương trước biến động giá cả trên thị trường thế giới và cạn kiệt tài nguyên.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều của các ngành kinh tế khác.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • D. Hạn chế sự can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế.

Câu 17: So với các khu vực khác trên thế giới, ngành du lịch ở Đông Nam Á có lợi thế cạnh tranh nổi bật nào?

  • A. Chỉ tập trung vào du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • B. Giá cả dịch vụ rất cao so với mặt bằng chung.
  • C. Cơ sở hạ tầng du lịch đã hoàn thiện ở tất cả các quốc gia.
  • D. Sự đa dạng về cảnh quan tự nhiên (biển, núi, rừng), di sản văn hóa và ẩm thực phong phú.

Câu 18: Xu hướng tăng trưởng kinh tế của Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây được mô tả chung là gì?

  • A. Chậm và không ổn định.
  • B. Tương đối cao và ổn định, là một trong những khu vực năng động trên thế giới.
  • C. Chủ yếu dựa vào nông nghiệp và khai thác tài nguyên.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường xuất khẩu sang châu Âu.

Câu 19: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) lại đóng vai trò then chốt trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh kinh tế của các nước Đông Nam Á?

  • A. Chỉ giúp ích cho ngành du lịch.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
  • C. Giúp giảm chi phí vận chuyển, kết nối thị trường, thu hút đầu tư và nâng cao hiệu quả sản xuất.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế.

Câu 20: Khi phân tích ngành công nghiệp của một quốc gia Đông Nam Á đang trong quá trình công nghiệp hóa, việc tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến chế tạo tăng nhanh hơn ngành công nghiệp khai khoáng cho thấy điều gì?

  • A. Quốc gia đang tập trung vào khai thác tài nguyên thô.
  • B. Ngành công nghiệp đang suy thoái.
  • C. Quốc gia đang giảm phụ thuộc vào xuất khẩu.
  • D. Quốc gia đang dịch chuyển cơ cấu công nghiệp theo hướng nâng cao giá trị sản phẩm và phát triển bền vững hơn.

Câu 21: Nền nông nghiệp Đông Nam Á có tính chất nhiệt đới rõ rệt. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả của tính chất nhiệt đới đối với nông nghiệp khu vực?

  • A. Cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng, nhiều loại cây đặc trưng của vùng nhiệt đới (cao su, cà phê, hồ tiêu...).
  • B. Khả năng canh tác nhiều vụ trong năm, tăng năng suất cây trồng.
  • C. Năng suất cây trồng luôn ổn định, ít chịu ảnh hưởng của sâu bệnh.
  • D. Đối mặt với các thách thức như thiên tai (bão, lũ, hạn hán) và sâu bệnh hại.

Câu 22: Vai trò của khu vực kinh tế tư nhân trong nền kinh tế của các nước Đông Nam Á ngày càng được khẳng định. Điều này thể hiện xu hướng phát triển nào?

  • A. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hoặc kinh tế thị trường.
  • B. Tăng cường vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • C. Giảm thiểu sự cạnh tranh trong nền kinh tế.
  • D. Hạn chế hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 23: Ngành thương mại của Đông Nam Á đang phát triển sôi động với nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Nhóm mặt hàng nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế về nông nghiệp và công nghiệp chế biến của khu vực?

  • A. Máy móc, thiết bị công nghệ cao.
  • B. Khoáng sản thô (dầu mỏ, khí đốt).
  • C. Ô tô và phụ tùng.
  • D. Nông sản (gạo, cà phê, cao su, thủy sản) và hàng công nghiệp nhẹ (dệt may, da giày, điện tử lắp ráp).

Câu 24: Tại sao việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố then chốt để các nước Đông Nam Á thoát khỏi bẫy thu nhập trung bình và nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập toàn cầu?

  • A. Chỉ để phục vụ cho ngành dịch vụ du lịch.
  • B. Đáp ứng yêu cầu của các ngành công nghiệp và dịch vụ hiện đại, tăng năng suất lao động và khả năng sáng tạo.
  • C. Làm giảm chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
  • D. Không liên quan nhiều đến khả năng cạnh tranh quốc tế.

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp và thủy sản ở Đông Nam Á là gì?

  • A. Tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn, hạn hán) và suy thoái môi trường.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ nội địa.
  • C. Số lượng lao động trong nông nghiệp quá ít.
  • D. Giá các yếu tố đầu vào (phân bón, thuốc trừ sâu) ngày càng giảm.

Câu 26: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, ngoài GDP, người ta còn quan tâm đến chỉ số phát triển con người (HDI). Việc cải thiện chỉ số HDI ở các nước Đông Nam Á cho thấy điều gì?

  • A. Chỉ có thu nhập bình quân đầu người tăng lên.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua yếu tố xã hội.
  • C. Nền kinh tế đang gặp khó khăn.
  • D. Sự phát triển không chỉ về kinh tế mà còn cả về các mặt xã hội như y tế, giáo dục, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.

Câu 27: Xu hướng tăng cường liên kết kinh tế trong nội bộ ASEAN và với các đối tác bên ngoài (như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, EU) thông qua các hiệp định thương mại tự do (FTA) nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, thu hút đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • B. Hạn chế thương mại với các khu vực khác.
  • C. Chỉ tập trung vào nhập khẩu công nghệ từ các đối tác.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ sản xuất trong nước.

Câu 28: Sự phát triển nhanh chóng của ngành du lịch ở Đông Nam Á, bên cạnh lợi ích kinh tế, cũng đặt ra những vấn đề cần giải quyết như thế nào?

  • A. Làm giảm sự đa dạng văn hóa của các địa phương.
  • B. Giảm thu nhập cho người dân địa phương.
  • C. Áp lực lên môi trường (ô nhiễm, suy thoái tài nguyên) và nguy cơ thương mại hóa, làm mai một các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Không có bất kỳ tác động tiêu cực nào.

Câu 29: Giả sử bạn là nhà tư vấn kinh tế cho một quốc gia Đông Nam Á đang muốn thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Bạn sẽ ưu tiên đề xuất giải pháp nào sau đây để thu hút đầu tư vào các ngành công nghệ cao?

  • A. Tăng thuế đối với các doanh nghiệp nước ngoài.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Giảm chi tiêu cho giáo dục và đào tạo.
  • D. Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và phát triển cơ sở hạ tầng hiện đại.

Câu 30: Khi nói về nền kinh tế Đông Nam Á, nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tính năng động và tiềm năng phát triển của khu vực trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hiện nay?

  • A. Kinh tế chủ yếu vẫn dựa vào nông nghiệp lạc hậu và khai thác tài nguyên thô.
  • B. Đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ sang kinh tế công nghiệp và dịch vụ, hội nhập sâu rộng vào kinh tế thế giới và có tốc độ tăng trưởng tương đối cao.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển thị trường nội địa, ít quan tâm đến xuất khẩu.
  • D. Đối mặt với quá nhiều thách thức và không có nhiều triển vọng phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á hiện nay phản ánh quá trình nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên và kinh tế, giải thích tại sao lúa nước lại là cây lương thực truyền thống và quan trọng hàng đầu ở nhiều quốc gia Đông Nam Á?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Việc các quốc gia Đông Nam Á đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học kĩ thuật cao (như điện tử, công nghệ thông tin) thay vì chỉ tập trung vào công nghiệp khai khoáng hay chế biến nông sản thô thể hiện xu hướng phát triển nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á đang có sự phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là du lịch và thương mại. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Giả sử một quốc gia Đông Nam Á có tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp vẫn còn rất cao (ví dụ trên 40%), trong khi tỉ trọng đóng góp của nông nghiệp vào GDP lại thấp hơn nhiều. Phân tích tình hình này cho thấy điều gì về hiệu quả sản xuất nông nghiệp và cơ cấu lao động của quốc gia đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đối mặt với thách thức biến đổi khí hậu và suy thoái môi trường, ngành nông nghiệp Đông Nam Á cần có những điều chỉnh nào để hướng tới phát triển bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Vị trí địa lý 'ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế' mang lại lợi thế kinh tế đặc biệt nào cho các quốc gia Đông Nam Á?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (như dệt may, da giày, lắp ráp điện tử) vẫn đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu công nghiệp của nhiều nước Đông Nam Á. Điều này chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Sự phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có tác động tích cực như thế nào đến kinh tế của các nước thành viên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi phân tích ngành thủy sản của Đông Nam Á, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để giải thích sản lượng khai thác và nuôi trồng lớn của khu vực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Bên cạnh những thành tựu, kinh tế Đông Nam Á vẫn đối mặt với nhiều thách thức, trong đó có vấn đề bất bình đẳng về trình độ phát triển giữa các quốc gia. Điều này gây ra hệ quả chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á, dù đang phát triển, nhưng vẫn có tỉ trọng đóng góp vào GDP thấp hơn đáng kể so với ngành trồng trọt ở nhiều nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Xu hướng 'tăng trưởng xanh' trong phát triển kinh tế ở Đông Nam Á đề cập đến điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á có nền kinh tế dịch vụ phát triển vượt trội và được xem là trung tâm tài chính, thương mại, vận tải hàng đầu khu vực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và áp dụng các mô hình nông nghiệp kết hợp (như VAC - Vườn, Ao, Chuồng) ở nhiều nơi tại Đông Nam Á nhằm mục đích chủ yếu gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Ngành công nghiệp khai khoáng, đặc biệt là khai thác dầu khí, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của một số quốc gia Đông Nam Á (như Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a). Tuy nhiên, sự phụ thuộc quá mức vào ngành này có thể gây ra thách thức gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: So với các khu vực khác trên thế giới, ngành du lịch ở Đông Nam Á có lợi thế cạnh tranh nổi bật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Xu hướng tăng trưởng kinh tế của Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây được mô tả chung là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) lại đóng vai trò then chốt trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh kinh tế của các nước Đông Nam Á?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi phân tích ngành công nghiệp của một quốc gia Đông Nam Á đang trong quá trình công nghiệp hóa, việc tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến chế tạo tăng nhanh hơn ngành công nghiệp khai khoáng cho thấy điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nền nông nghiệp Đông Nam Á có tính chất nhiệt đới rõ rệt. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả của tính chất nhiệt đới đối với nông nghiệp khu vực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Vai trò của khu vực kinh tế tư nhân trong nền kinh tế của các nước Đông Nam Á ngày càng được khẳng định. Điều này thể hiện xu hướng phát triển nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Ngành thương mại của Đông Nam Á đang phát triển sôi động với nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Nhóm mặt hàng nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế về nông nghiệp và công nghiệp chế biến của khu vực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố then chốt để các nước Đông Nam Á thoát khỏi bẫy thu nhập trung bình và nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập toàn cầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp và thủy sản ở Đông Nam Á là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, ngoài GDP, người ta còn quan tâm đến chỉ số phát triển con người (HDI). Việc cải thiện chỉ số HDI ở các nước Đông Nam Á cho thấy điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Xu hướng tăng cường liên kết kinh tế trong nội bộ ASEAN và với các đối tác bên ngoài (như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, EU) thông qua các hiệp định thương mại tự do (FTA) nhằm mục đích chủ yếu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Sự phát triển nhanh chóng của ngành du lịch ở Đông Nam Á, bên cạnh lợi ích kinh tế, cũng đặt ra những vấn đề cần giải quyết như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử bạn là nhà tư vấn kinh tế cho một quốc gia Đông Nam Á đang muốn thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Bạn sẽ ưu tiên đề xuất giải pháp nào sau đây để thu hút đầu tư vào các ngành công nghệ cao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi nói về nền kinh tế Đông Nam Á, nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tính năng động và tiềm năng phát triển của khu vực trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hiện nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á trong những thập niên gần đây theo xu hướng nào là phổ biến nhất?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giảm tỉ trọng cả ba khu vực kinh tế.

Câu 2: Ngành kinh tế nào sau đây thường có tỉ trọng giảm dần trong cơ cấu GDP của các nước Đông Nam Á đang phát triển, nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng về an ninh lương thực và tạo việc làm ở khu vực nông thôn?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Thương mại và du lịch.

Câu 3: Dựa vào đặc điểm khí hậu và địa hình, loại cây lương thực nào là cây trồng truyền thống và chủ đạo, có vai trò quan trọng nhất đối với an ninh lương thực và xuất khẩu của nhiều quốc gia Đông Nam Á?

  • A. Ngô.
  • B. Lúa nước.
  • C. Lúa mì.
  • D. Khoai tây.

Câu 4: Các quốc gia Đông Nam Á có lợi thế phát triển cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới (như cao su, cà phê, tiêu, điều, cọ dầu) nhờ điều kiện tự nhiên chủ yếu nào?

  • A. Địa hình núi cao hiểm trở.
  • B. Khí hậu ôn đới gió mùa.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và đất đai màu mỡ (đất đỏ badan, đất phù sa...).

Câu 5: Phân tích xu hướng phát triển công nghiệp hiện nay của nhiều nước Đông Nam Á cho thấy sự ưu tiên nào sau đây nhằm hướng tới tăng trưởng bền vững?

  • A. Tập trung vào các ngành công nghiệp khai khoáng và chế biến thô.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp truyền thống, sử dụng nhiều lao động phổ thông.
  • C. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - công nghệ cao, thân thiện với môi trường.
  • D. Ưu tiên sản xuất các mặt hàng tiêu dùng trong nước, hạn chế xuất khẩu.

Câu 6: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á đang có sự phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là các ngành du lịch, thương mại và tài chính. Yếu tố nào sau đây đóng góp ít nhất vào sự phát triển vượt bậc của ngành du lịch trong khu vực?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa đa dạng, phong phú.
  • B. Mạng lưới giao thông đường sắt hiện đại, kết nối toàn bộ khu vực.
  • C. Chính sách mở cửa, đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch.
  • D. Sự phát triển của hàng không giá rẻ và công nghệ thông tin.

Câu 7: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có tác động quan trọng như thế nào đến nền kinh tế các nước Đông Nam Á?

  • A. Thúc đẩy chuyển giao công nghệ, tăng năng lực sản xuất và xuất khẩu.
  • B. Khiến các ngành công nghiệp truyền thống bị suy thoái hoàn toàn.
  • C. Làm giảm sự đa dạng hóa cơ cấu kinh tế.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ngành chăn nuôi và thủy sản ở Đông Nam Á?

  • A. Chăn nuôi đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, quy mô lớn hơn.
  • B. Đông Nam Á có lợi thế lớn để phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
  • C. Các sản phẩm chăn nuôi và thủy sản đóng góp đáng kể vào nguồn thực phẩm và xuất khẩu.
  • D. Ngành chăn nuôi đã vượt qua trồng trọt để trở thành ngành chính trong nông nghiệp của hầu hết các nước.

Câu 9: Một quốc gia Đông Nam Á có thế mạnh về phát triển công nghiệp lọc hóa dầu và khí tự nhiên. Đây có thể là quốc gia nào dựa trên tài nguyên nổi bật?

  • A. Lào.
  • B. Campuchia.
  • C. Bru-nây.
  • D. Phi-lip-pin.

Câu 10: Phân tích vai trò của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đối với sự phát triển kinh tế khu vực, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thúc đẩy hợp tác kinh tế, giảm rào cản thương mại, tạo môi trường đầu tư hấp dẫn.
  • B. Hạn chế cạnh tranh giữa các nước thành viên.
  • C. Quy định một mô hình phát triển kinh tế duy nhất cho tất cả các nước.
  • D. Chỉ tập trung vào hợp tác chính trị và văn hóa.

Câu 11: Nhìn vào bản đồ phân bố cây trồng ở Đông Nam Á, nhận thấy cây cao su được trồng tập trung chủ yếu ở các quốc gia như Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Việt Nam. Điều này chủ yếu liên quan đến yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Độ cao địa hình lớn.
  • B. Khí hậu khô hạn kéo dài.
  • C. Vùng đất ngập mặn ven biển.
  • D. Đất đỏ badan và khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.

Câu 12: Singapore nổi bật trong khu vực Đông Nam Á với cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào ngành nào?

  • A. Nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Dịch vụ chất lượng cao (tài chính, thương mại, logistics) và công nghiệp công nghệ cao.
  • D. Công nghiệp dệt may và da giày.

Câu 13: Việc đẩy mạnh phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất ở nhiều nước Đông Nam Á nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp.
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tạo việc làm, thúc đẩy công nghiệp hóa.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Bảo tồn các làng nghề truyền thống.

Câu 14: Ngành thủy sản, bao gồm đánh bắt và nuôi trồng, phát triển mạnh ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á (trừ Lào). Điều này chủ yếu nhờ yếu tố nào?

  • A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, vùng biển rộng lớn và hệ thống sông ngòi, ao hồ dày đặc.
  • B. Công nghệ đánh bắt và chế biến hiện đại hàng đầu thế giới.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ nội địa rất cao.
  • D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu sang các thị trường khó tính.

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của nền kinh tế Đông Nam Á, đặc biệt là ngành nông nghiệp và du lịch, là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa nhỏ hẹp.
  • C. Sự cạnh tranh giữa các ngành kinh tế trong nước.
  • D. Tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, hạn hán, bão lũ...).

Câu 16: So với các khu vực khác trên thế giới, Đông Nam Á có lợi thế đặc biệt trong sản xuất và xuất khẩu loại nông sản nào sau đây?

  • A. Lúa mì ôn đới.
  • B. Các loại cây công nghiệp nhiệt đới (cao su, cà phê, tiêu...).
  • C. Củ cải đường.
  • D. Ngũ cốc ôn đới.

Câu 17: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế hiện đại của Đông Nam Á, vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Đóng góp ngày càng lớn vào GDP, tạo nhiều việc làm, thúc đẩy thương mại và hội nhập quốc tế.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu nội địa, ít có vai trò trong xuất khẩu.
  • C. Phát triển chủ yếu dựa vào tài nguyên thiên nhiên sẵn có.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng bởi sự phát triển của công nghệ.

Câu 18: Một quốc gia Đông Nam Á có địa hình chủ yếu là đồi núi, không giáp biển, kinh tế còn nhiều khó khăn, nhưng có tiềm năng phát triển thủy điện và du lịch sinh thái. Quốc gia này có khả năng cao là:

  • A. Thái Lan.
  • B. Việt Nam.
  • C. Lào.
  • D. Ma-lai-xi-a.

Câu 19: Xu hướng công nghiệp hóa ở Đông Nam Á những năm gần đây thường gắn liền với quá trình đô thị hóa nhanh chóng. Tác động tiêu cực chính của quá trình này đối với môi trường là gì?

  • A. Giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Phát triển các dịch vụ đô thị.
  • D. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước, chất thải do hoạt động sản xuất và sinh hoạt.

Câu 20: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á nổi tiếng là một trung tâm tài chính, thương mại và cảng biển lớn của thế giới, với nền kinh tế dựa chủ yếu vào dịch vụ và công nghiệp công nghệ cao?

  • A. Xin-ga-po.
  • B. In-đô-nê-xi-a.
  • C. Phi-lip-pin.
  • D. Mi-an-ma.

Câu 21: Phân tích vai trò của kinh tế biển đối với các nước Đông Nam Á có bờ biển dài. Vai trò nào sau đây ít quan trọng nhất?

  • A. Cung cấp nguồn lợi thủy sản phong phú.
  • B. Phát triển du lịch biển và nghỉ dưỡng.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất lúa nước quy mô lớn.
  • D. Phát triển giao thông vận tải biển và hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 22: Xu hướng phát triển nông nghiệp hiện đại ở Đông Nam Á đang chú trọng vào việc áp dụng công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Mục tiêu chính của xu hướng này là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào sản xuất phục vụ xuất khẩu.
  • B. Đảm bảo an ninh lương thực, tăng thu nhập cho nông dân và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
  • C. Giảm hoàn toàn vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế.
  • D. Tăng cường sử dụng các phương pháp canh tác truyền thống.

Câu 23: Việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và phát triển các mô hình nông nghiệp bền vững (như nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh) ở Đông Nam Á là phản ứng trước những thách thức nào?

  • A. Thừa lao động trong nông nghiệp.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ nội địa giảm.
  • C. Thiếu vốn đầu tư.
  • D. Sự biến động của thị trường, tác động của biến đổi khí hậu và nhu cầu phát triển bền vững.

Câu 24: Khi phân tích ngành công nghiệp của Đông Nam Á, nhận thấy có sự khác biệt rõ rệt giữa các nhóm nước. Nhóm các nước phát triển hơn (như Singapore, Malaysia, Thái Lan) thường tập trung vào các ngành nào so với nhóm các nước đang phát triển?

  • A. Công nghệ cao, điện tử, chế tạo máy chính xác.
  • B. Dệt may, da giày, chế biến nông sản.
  • C. Khai khoáng, luyện kim.
  • D. Sản xuất hàng tiêu dùng đơn giản.

Câu 25: Du lịch là một ngành dịch vụ mũi nhọn của nhiều nước Đông Nam Á. Để phát triển du lịch bền vững, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng số lượng khách du lịch bằng mọi giá.
  • B. Chỉ tập trung khai thác các điểm du lịch nổi tiếng.
  • C. Giảm chi phí đầu tư vào cơ sở hạ tầng du lịch.
  • D. Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa, phát triển du lịch cộng đồng, nâng cao chất lượng dịch vụ.

Câu 26: Phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của một quốc gia Đông Nam Á cho thấy tỉ trọng nông nghiệp chiếm dưới 10%, công nghiệp và dịch vụ chiếm trên 90%, trong đó dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất. Quốc gia đó có khả năng cao là:

  • A. Việt Nam.
  • B. Xin-ga-po.
  • C. In-đô-nê-xi-a.
  • D. Thái Lan.

Câu 27: Việc phát triển các hành lang kinh tế xuyên quốc gia và nâng cấp hạ tầng giao thông kết nối các nước Đông Nam Á có tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế khu vực?

  • A. Thúc đẩy thương mại, đầu tư, du lịch và giảm chi phí logistics.
  • B. Làm tăng sự phụ thuộc vào một vài quốc gia.
  • C. Hạn chế sự di chuyển của hàng hóa và con người.
  • D. Chỉ có lợi cho các nước có vị trí trung tâm.

Câu 28: Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ từng là một lợi thế lớn cho sự phát triển công nghiệp ở nhiều nước Đông Nam Á. Tuy nhiên, trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, thách thức đặt ra cho nguồn lao động này là gì?

  • A. Thiếu việc làm do dân số quá đông.
  • B. Khó khăn trong việc di chuyển giữa các quốc gia.
  • C. Cần nâng cao chất lượng, kỹ năng để đáp ứng yêu cầu của công nghệ hiện đại và tự động hóa.
  • D. Không còn nhu cầu làm việc trong ngành công nghiệp.

Câu 29: Phân tích tầm quan trọng của các cảng biển nước sâu đối với kinh tế các quốc gia Đông Nam Á có đường bờ biển dài. Tầm quan trọng đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Chỉ phục vụ cho hoạt động đánh bắt cá.
  • B. Là nơi tập trung sản xuất nông nghiệp.
  • C. Chỉ có vai trò trong du lịch biển.
  • D. Là cửa ngõ xuất nhập khẩu hàng hóa, trung chuyển quốc tế, thu hút đầu tư và phát triển các ngành công nghiệp liên quan.

Câu 30: Một trong những mục tiêu hợp tác kinh tế quan trọng của ASEAN là xây dựng Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC). Mục tiêu này nhằm hướng tới điều gì?

  • A. Thiết lập một đồng tiền chung cho toàn bộ khu vực.
  • B. Tạo ra một thị trường và cơ sở sản xuất chung, thúc đẩy tự do lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ, đầu tư, vốn và lao động có tay nghề.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giảm thuế quan nội khối.
  • D. Biến ASEAN thành một liên minh chính trị duy nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á trong những thập niên gần đây theo xu hướng nào là phổ biến nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Ngành kinh tế nào sau đây thường có tỉ trọng giảm dần trong cơ cấu GDP của các nước Đông Nam Á đang phát triển, nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng về an ninh lương thực và tạo việc làm ở khu vực nông thôn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Dựa vào đặc điểm khí hậu và địa hình, loại cây lương thực nào là cây trồng truyền thống và chủ đạo, có vai trò quan trọng nhất đối với an ninh lương thực và xuất khẩu của nhiều quốc gia Đông Nam Á?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Các quốc gia Đông Nam Á có lợi thế phát triển cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới (như cao su, cà phê, tiêu, điều, cọ dầu) nhờ điều kiện tự nhiên chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích xu hướng phát triển công nghiệp hiện nay của nhiều nước Đông Nam Á cho thấy sự ưu tiên nào sau đây nhằm hướng tới tăng trưởng bền vững?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á đang có sự phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là các ngành du lịch, thương mại và tài chính. Yếu tố nào sau đây đóng góp *ít nhất* vào sự phát triển vượt bậc của ngành du lịch trong khu vực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có tác động quan trọng như thế nào đến nền kinh tế các nước Đông Nam Á?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về ngành chăn nuôi và thủy sản ở Đông Nam Á?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một quốc gia Đông Nam Á có thế mạnh về phát triển công nghiệp lọc hóa dầu và khí tự nhiên. Đây có thể là quốc gia nào dựa trên tài nguyên nổi bật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phân tích vai trò của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đối với sự phát triển kinh tế khu vực, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nhìn vào bản đồ phân bố cây trồng ở Đông Nam Á, nhận thấy cây cao su được trồng tập trung chủ yếu ở các quốc gia như Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Việt Nam. Điều này chủ yếu liên quan đến yếu tố tự nhiên nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Singapore nổi bật trong khu vực Đông Nam Á với cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào ngành nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Việc đẩy mạnh phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất ở nhiều nước Đông Nam Á nhằm mục đích chính nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Ngành thủy sản, bao gồm đánh bắt và nuôi trồng, phát triển mạnh ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á (trừ Lào). Điều này chủ yếu nhờ yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của nền kinh tế Đông Nam Á, đặc biệt là ngành nông nghiệp và du lịch, là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: So với các khu vực khác trên thế giới, Đông Nam Á có lợi thế đặc biệt trong sản xuất và xuất khẩu loại nông sản nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế hiện đại của Đông Nam Á, vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một quốc gia Đông Nam Á có địa hình chủ yếu là đồi núi, không giáp biển, kinh tế còn nhiều khó khăn, nhưng có tiềm năng phát triển thủy điện và du lịch sinh thái. Quốc gia này có khả năng cao là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Xu hướng công nghiệp hóa ở Đông Nam Á những năm gần đây thường gắn liền với quá trình đô thị hóa nhanh chóng. Tác động tiêu cực chính của quá trình này đối với môi trường là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á nổi tiếng là một trung tâm tài chính, thương mại và cảng biển lớn của thế giới, với nền kinh tế dựa chủ yếu vào dịch vụ và công nghiệp công nghệ cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích vai trò của kinh tế biển đối với các nước Đông Nam Á có bờ biển dài. Vai trò nào sau đây *ít quan trọng nhất*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Xu hướng phát triển nông nghiệp hiện đại ở Đông Nam Á đang chú trọng vào việc áp dụng công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Mục tiêu chính của xu hướng này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và phát triển các mô hình nông nghiệp bền vững (như nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh) ở Đông Nam Á là phản ứng trước những thách thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi phân tích ngành công nghiệp của Đông Nam Á, nhận thấy có sự khác biệt rõ rệt giữa các nhóm nước. Nhóm các nước phát triển hơn (như Singapore, Malaysia, Thái Lan) thường tập trung vào các ngành nào so với nhóm các nước đang phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Du lịch là một ngành dịch vụ mũi nhọn của nhiều nước Đông Nam Á. Để phát triển du lịch bền vững, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của một quốc gia Đông Nam Á cho thấy tỉ trọng nông nghiệp chiếm dưới 10%, công nghiệp và dịch vụ chiếm trên 90%, trong đó dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất. Quốc gia đó có khả năng cao là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Việc phát triển các hành lang kinh tế xuyên quốc gia và nâng cấp hạ tầng giao thông kết nối các nước Đông Nam Á có tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế khu vực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ từng là một lợi thế lớn cho sự phát triển công nghiệp ở nhiều nước Đông Nam Á. Tuy nhiên, trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, thách thức đặt ra cho nguồn lao động này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích tầm quan trọng của các cảng biển nước sâu đối với kinh tế các quốc gia Đông Nam Á có đường bờ biển dài. Tầm quan trọng đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một trong những mục tiêu hợp tác kinh tế quan trọng của ASEAN là xây dựng Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC). Mục tiêu này nhằm hướng tới điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích số liệu về cơ cấu GDP của các quốc gia Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây cho thấy xu hướng chung nào về chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Tăng nhanh tỉ trọng khu vực I (Nông - Lâm - Ngư nghiệp).
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực II (Công nghiệp và Xây dựng), tăng tỉ trọng khu vực I.
  • C. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III (Dịch vụ).
  • D. Tăng tỉ trọng cả ba khu vực một cách đồng đều.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của nền nông nghiệp khu vực Đông Nam Á, phản ánh điều kiện tự nhiên và truyền thống canh tác lâu đời, là gì?

  • A. Nền nông nghiệp nhiệt đới, với cây lương thực chính là lúa nước.
  • B. Nền nông nghiệp ôn đới, tập trung vào chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Nền nông nghiệp cận nhiệt, chuyên canh cây công nghiệp ngắn ngày.
  • D. Nền nông nghiệp du mục, phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.

Câu 3: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên và kinh tế, hãy giải thích tại sao cây cao su, cà phê, hồ tiêu lại trở thành những cây công nghiệp quan trọng và được trồng phổ biến ở nhiều quốc gia Đông Nam Á?

  • A. Do nhu cầu tiêu thụ nội địa rất lớn của các loại cây này.
  • B. Do đây là các loại cây dễ trồng, không cần điều kiện khí hậu đặc biệt.
  • C. Do các nước Đông Nam Á là những nước duy nhất trên thế giới trồng được các loại cây này.
  • D. Do phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm, đất đai màu mỡ và có thị trường xuất khẩu lớn.

Câu 4: Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đóng vai trò ngày càng quan trọng trong cơ cấu kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á. Xu hướng phát triển nào sau đây thể hiện sự thay đổi tích cực trong ngành này?

  • A. Tập trung hoàn toàn vào các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
  • B. Tăng cường phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - công nghệ cao.
  • C. Giảm quy mô sản xuất, chỉ tập trung vào các mặt hàng tiêu dùng đơn giản.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nhập khẩu công nghệ từ bên ngoài.

Câu 5: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế hiện đại của Đông Nam Á. Ngành dịch vụ nào sau đây có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp đáng kể vào GDP của nhiều quốc gia trong khu vực?

  • A. Dịch vụ bưu chính truyền thống.
  • B. Dịch vụ sửa chữa nông cụ.
  • C. Du lịch và các dịch vụ liên quan (vận tải, lưu trú, ăn uống).
  • D. Dịch vụ khai thác khoáng sản.

Câu 6: Vị trí địa lý chiến lược của Đông Nam Á, nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho sự phát triển của ngành kinh tế nào?

  • A. Khai thác khoáng sản trên đất liền.
  • B. Sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Chăn nuôi gia súc tập trung.
  • D. Thương mại quốc tế, vận tải biển và các dịch vụ logistics.

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia Đông Nam Á đang đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế bền vững là gì?

  • A. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu liên quan đến công nghiệp hóa.
  • B. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa quá nhỏ hẹp.
  • D. Thiếu hoàn toàn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) đối với sự phát triển thương mại nội khối của khu vực Đông Nam Á.

  • A. Hạn chế tối đa hoạt động thương mại giữa các nước thành viên.
  • B. Xây dựng một thị trường chung và cơ sở sản xuất thống nhất, thúc đẩy tự do luân chuyển hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và lao động có kỹ năng.
  • C. Chỉ tập trung vào hợp tác quân sự và an ninh.
  • D. Thúc đẩy cạnh tranh gay gắt giữa các nước thành viên mà không có sự phối hợp.

Câu 9: Ngành thủy sản (cả khai thác và nuôi trồng) đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và đời sống của người dân nhiều nước Đông Nam Á. Yếu tố tự nhiên nào sau đây tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển ngành này trong khu vực?

  • A. Diện tích sa mạc rộng lớn.
  • B. Khí hậu khô hạn quanh năm.
  • C. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, hệ thống sông ngòi, ao hồ dày đặc.
  • D. Địa hình núi cao hiểm trở chiếm phần lớn diện tích.

Câu 10: So với các khu vực kinh tế phát triển hơn, ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á hiện nay còn có một số hạn chế. Hạn chế nào sau đây là phổ biến ở nhiều nước trong khu vực?

  • A. Quy mô chăn nuôi nông hộ còn phổ biến, năng suất và hiệu quả chưa cao.
  • B. Hoàn toàn không có các trang trại chăn nuôi công nghiệp.
  • C. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi.
  • D. Các loại vật nuôi truyền thống không phù hợp với điều kiện tự nhiên.

Câu 11: Phân tích vai trò của cây lúa nước đối với an ninh lương thực và kinh tế xuất khẩu của Đông Nam Á. Tại sao Thái Lan và Việt Nam lại trở thành những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới?

  • A. Do chỉ có hai nước này trồng được lúa nước.
  • B. Do dân số hai nước này không tiêu thụ lúa gạo.
  • C. Do sản lượng lúa gạo của hai nước rất thấp.
  • D. Do có diện tích trồng lúa lớn, năng suất cao và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất.

Câu 12: Quá trình công nghiệp hóa ở Đông Nam Á đã và đang tạo ra nhiều việc làm mới, nhưng cũng đặt ra thách thức về chất lượng nguồn lao động. Để nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập, các nước cần tập trung vào giải pháp nào liên quan đến lao động?

  • A. Giảm số lượng lao động trong ngành công nghiệp.
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề để nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao động.
  • C. Chỉ sử dụng lao động phổ thông, không cần đào tạo.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nhập khẩu lao động nước ngoài.

Câu 13: Dựa trên đặc điểm kinh tế của Singapore, quốc gia này được biết đến chủ yếu với vai trò gì trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?

  • A. Trung tâm tài chính, thương mại và dịch vụ hàng hải quốc tế.
  • B. Quốc gia xuất khẩu nông sản lớn nhất khu vực.
  • C. Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn nhất.
  • D. Quốc gia chỉ phát triển ngành du lịch sinh thái.

Câu 14: Phân tích tác động của toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đối với nền kinh tế Đông Nam Á. Cơ hội lớn nhất mà các nước trong khu vực có thể tận dụng là gì?

  • A. Cô lập nền kinh tế khỏi thế giới bên ngoài.
  • B. Chỉ tập trung phát triển thị trường nội địa.
  • C. Tiếp cận các thị trường xuất khẩu rộng lớn, thu hút vốn đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ.
  • D. Ngừng sản xuất các mặt hàng truyền thống.

Câu 15: Bên cạnh những thành tựu đạt được, kinh tế Đông Nam Á vẫn còn tồn tại những thách thức nội tại. Vấn đề nào sau đây thể hiện sự bất cập trong phát triển kinh tế - xã hội ở một số quốc gia?

  • A. Tất cả người dân đều có mức sống cao như nhau.
  • B. Sự chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư và các vùng miền còn lớn.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng đã hoàn thiện ở mọi nơi.
  • D. Không có tệ nạn xã hội nào tồn tại.

Câu 16: Quan sát biểu đồ hoặc số liệu về cơ cấu cây trồng ở Đông Nam Á, loại cây công nghiệp nào sau đây có diện tích và sản lượng lớn, là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nhiều nước như Malaysia, Indonesia?

  • A. Cây chè.
  • B. Cây bông.
  • C. Cây lúa mì.
  • D. Cây cọ dầu.

Câu 17: Ngành công nghiệp năng lượng ở Đông Nam Á có sự đa dạng về nguồn. Nguồn năng lượng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong sản xuất điện ở nhiều quốc gia như Indonesia, Malaysia, Việt Nam?

  • A. Nhiệt điện sử dụng than đá và khí tự nhiên.
  • B. Điện hạt nhân là nguồn chính.
  • C. Năng lượng gió chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • D. Hoàn toàn phụ thuộc vào năng lượng nhập khẩu.

Câu 18: Để thúc đẩy phát triển du lịch bền vững ở Đông Nam Á, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng số lượng du khách mà không quan tâm đến tác động môi trường.
  • B. Chỉ tập trung vào du lịch biển, bỏ qua các loại hình khác.
  • C. Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa, phát triển du lịch cộng đồng.
  • D. Xây dựng thật nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp mà không có quy hoạch.

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế và vấn đề đô thị hóa ở Đông Nam Á. Quá trình đô thị hóa nhanh ở nhiều nước đã tạo ra cơ hội và thách thức gì cho nền kinh tế?

  • A. Chỉ tạo ra cơ hội việc làm cho người dân nông thôn.
  • B. Làm giảm nhu cầu về cơ sở hạ tầng và dịch vụ.
  • C. Chỉ mang lại thách thức về môi trường, không có lợi ích kinh tế.
  • D. Tạo ra thị trường lao động lớn, thúc đẩy dịch vụ phát triển nhưng cũng gây áp lực lên hạ tầng, môi trường và vấn đề xã hội.

Câu 20: Để tăng cường khả năng cạnh tranh của nông sản Đông Nam Á trên thị trường thế giới, các quốc gia cần tập trung vào những giải pháp nào?

  • A. Giảm diện tích sản xuất, không áp dụng công nghệ mới.
  • B. Nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu, đa dạng hóa thị trường xuất khẩu.
  • C. Chỉ bán sản phẩm thô, không qua chế biến.
  • D. Hạn chế xuất khẩu, chỉ tập trung tiêu thụ nội địa.

Câu 21: Ngành công nghiệp dệt may và da giày là những ngành xuất khẩu quan trọng của nhiều nước Đông Nam Á. Ưu thế cạnh tranh ban đầu của các ngành này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • B. Công nghệ sản xuất hiện đại nhất thế giới.
  • C. Nguồn nguyên liệu dồi dào tại chỗ.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.

Câu 22: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (như hạn hán, xâm nhập mặn) đến ngành nông nghiệp ở các vùng đồng bằng ven biển của Đông Nam Á. Loại cây trồng nào có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

  • A. Các loại cây công nghiệp lâu năm trên vùng đồi núi.
  • B. Các loại cây trồng cạn ở vùng cao.
  • C. Cây lúa nước ở các vùng đồng bằng thấp.
  • D. Các loại rau màu trồng trong nhà kính.

Câu 23: Để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chất lượng cao vào các ngành công nghiệp hiện đại, các quốc gia Đông Nam Á cần cải thiện yếu tố nào sau đây?

  • A. Giảm thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tiêu dùng.
  • B. Hạn chế tiếp cận thông tin và thị trường.
  • C. Không quan tâm đến việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
  • D. Nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông, năng lượng, viễn thông và cải cách thủ tục hành chính.

Câu 24: Ngành dịch vụ tài chính, ngân hàng đang phát triển nhanh ở một số trung tâm kinh tế của Đông Nam Á (ví dụ: Singapore, Kuala Lumpur, Bangkok). Sự phát triển này chủ yếu là do yếu tố nào thúc đẩy?

  • A. Sự tăng trưởng của nền kinh tế, nhu cầu về vốn và dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp và cá nhân.
  • B. Sự suy giảm của ngành công nghiệp.
  • C. Việc đóng cửa các thị trường chứng khoán.
  • D. Sự thiếu hụt nhân lực trong lĩnh vực tài chính.

Câu 25: Một quốc gia Đông Nam Á muốn chuyển đổi từ nền kinh tế dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô sang nền kinh tế dựa vào giá trị gia tăng. Chiến lược nào sau đây phù hợp với mục tiêu này?

  • A. Tăng cường khai thác và xuất khẩu nguyên liệu thô với số lượng lớn hơn.
  • B. Đầu tư vào công nghiệp chế biến sâu, phát triển các ngành công nghệ cao.
  • C. Giảm đầu tư vào giáo dục và nghiên cứu khoa học.
  • D. Hạn chế thương mại quốc tế.

Câu 26: Phân tích vai trò của các cảng biển nước sâu trong sự phát triển kinh tế của các quốc gia ven biển Đông Nam Á. Cảng biển giúp thúc đẩy hoạt động kinh tế nào mạnh mẽ nhất?

  • A. Sản xuất nông nghiệp trên đất liền.
  • B. Chăn nuôi gia súc tập trung.
  • C. Khai thác khoáng sản trong nội địa.
  • D. Thương mại quốc tế, xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ logistics.

Câu 27: Mặc dù có sự tăng trưởng kinh tế, nhưng một số quốc gia Đông Nam Á vẫn đối mặt với vấn đề năng suất lao động thấp trong một số ngành. Nguyên nhân chính của vấn đề này thường liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Trình độ công nghệ lạc hậu, thiếu kỹ năng chuyên môn và quản lý yếu kém.
  • B. Nguồn lao động quá ít.
  • C. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Không có tài nguyên thiên nhiên để sản xuất.

Câu 28: Ngành du lịch ở Đông Nam Á có sự đa dạng về loại hình (du lịch biển, văn hóa, sinh thái...). Yếu tố nào sau đây là nền tảng quan trọng nhất để phát triển du lịch bền vững, thu hút du khách quốc tế?

  • A. Giá cả dịch vụ du lịch rẻ nhất thế giới.
  • B. Chỉ tập trung quảng bá trên internet.
  • C. Sự phong phú, độc đáo của tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa.
  • D. Số lượng khách sạn 5 sao nhiều nhất.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa kinh tế của các khu kinh tế cửa khẩu đối với các quốc gia Đông Nam Á có chung đường biên giới trên đất liền. Các khu vực này chủ yếu thúc đẩy hoạt động nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp độc canh.
  • B. Thương mại biên giới, dịch vụ logistics và thu hút đầu tư sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
  • C. Khai thác tài nguyên rừng.
  • D. Chỉ tập trung vào du lịch tâm linh.

Câu 30: Tóm tắt một thách thức tổng quát mà hầu hết các nền kinh tế Đông Nam Á đang nỗ lực vượt qua để đạt được sự phát triển thịnh vượng và bền vững hơn trong tương lai.

  • A. Thiếu hoàn toàn khả năng tiếp cận thị trường quốc tế.
  • B. Không có bất kỳ nguồn tài nguyên thiên nhiên nào.
  • C. Dân số ngày càng giảm nhanh chóng.
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh, giải quyết các vấn đề xã hội (giảm nghèo, bất bình đẳng) và bảo vệ môi trường trong bối cảnh hội nhập toàn cầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tích số liệu về cơ cấu GDP của các quốc gia Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây cho thấy xu hướng chung nào về chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của nền nông nghiệp khu vực Đông Nam Á, phản ánh điều kiện tự nhiên và truyền thống canh tác lâu đời, là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Dựa vào kiến thức về điều kiện tự nhiên và kinh tế, hãy giải thích tại sao cây cao su, cà phê, hồ tiêu lại trở thành những cây công nghiệp quan trọng và được trồng phổ biến ở nhiều quốc gia Đông Nam Á?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đóng vai trò ngày càng quan trọng trong cơ cấu kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á. Xu hướng phát triển nào sau đây thể hiện sự thay đổi tích cực trong ngành này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế hiện đại của Đông Nam Á. Ngành dịch vụ nào sau đây có tốc độ tăng trưởng nhanh và đóng góp đáng kể vào GDP của nhiều quốc gia trong khu vực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Vị trí địa lý chiến lược của Đông Nam Á, nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho sự phát triển của ngành kinh tế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia Đông Nam Á đang đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế bền vững là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc thành lập Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) đối với sự phát triển thương mại nội khối của khu vực Đông Nam Á.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Ngành thủy sản (cả khai thác và nuôi trồng) đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và đời sống của người dân nhiều nước Đông Nam Á. Yếu tố tự nhiên nào sau đây tạo lợi thế đặc biệt cho sự phát triển ngành này trong khu vực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: So với các khu vực kinh tế phát triển hơn, ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á hiện nay còn có một số hạn chế. Hạn chế nào sau đây là phổ biến ở nhiều nước trong khu vực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích vai trò của cây lúa nước đối với an ninh lương thực và kinh tế xuất khẩu của Đông Nam Á. Tại sao Thái Lan và Việt Nam lại trở thành những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Quá trình công nghiệp hóa ở Đông Nam Á đã và đang tạo ra nhiều việc làm mới, nhưng cũng đặt ra thách thức về chất lượng nguồn lao động. Để nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập, các nước cần tập trung vào giải pháp nào liên quan đến lao động?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Dựa trên đặc điểm kinh tế của Singapore, quốc gia này được biết đến chủ yếu với vai trò gì trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phân tích tác động của toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đối với nền kinh tế Đông Nam Á. Cơ hội lớn nhất mà các nước trong khu vực có thể tận dụng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Bên cạnh những thành tựu đạt được, kinh tế Đông Nam Á vẫn còn tồn tại những thách thức nội tại. Vấn đề nào sau đây thể hiện sự bất cập trong phát triển kinh tế - xã hội ở một số quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Quan sát biểu đồ hoặc số liệu về cơ cấu cây trồng ở Đông Nam Á, loại cây công nghiệp nào sau đây có diện tích và sản lượng lớn, là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nhiều nước như Malaysia, Indonesia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Ngành công nghiệp năng lượng ở Đông Nam Á có sự đa dạng về nguồn. Nguồn năng lượng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong sản xuất điện ở nhiều quốc gia như Indonesia, Malaysia, Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Để thúc đẩy phát triển du lịch bền vững ở Đông Nam Á, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế và vấn đề đô thị hóa ở Đông Nam Á. Quá trình đô thị hóa nhanh ở nhiều nước đã tạo ra cơ hội và thách thức gì cho nền kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để tăng cường khả năng cạnh tranh của nông sản Đông Nam Á trên thị trường thế giới, các quốc gia cần tập trung vào những giải pháp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Ngành công nghiệp dệt may và da giày là những ngành xuất khẩu quan trọng của nhiều nước Đông Nam Á. Ưu thế cạnh tranh ban đầu của các ngành này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu (như hạn hán, xâm nhập mặn) đến ngành nông nghiệp ở các vùng đồng bằng ven biển của Đông Nam Á. Loại cây trồng nào có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chất lượng cao vào các ngành công nghiệp hiện đại, các quốc gia Đông Nam Á cần cải thiện yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Ngành dịch vụ tài chính, ngân hàng đang phát triển nhanh ở một số trung tâm kinh tế của Đông Nam Á (ví dụ: Singapore, Kuala Lumpur, Bangkok). Sự phát triển này chủ yếu là do yếu tố nào thúc đẩy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một quốc gia Đông Nam Á muốn chuyển đổi từ nền kinh tế dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô sang nền kinh tế dựa vào giá trị gia tăng. Chiến lược nào sau đây phù hợp với mục tiêu này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích vai trò của các cảng biển nước sâu trong sự phát triển kinh tế của các quốc gia ven biển Đông Nam Á. Cảng biển giúp thúc đẩy hoạt động kinh tế nào mạnh mẽ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Mặc dù có sự tăng trưởng kinh tế, nhưng một số quốc gia Đông Nam Á vẫn đối mặt với vấn đề năng suất lao động thấp trong một số ngành. Nguyên nhân chính của vấn đề này thường liên quan đến yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Ngành du lịch ở Đông Nam Á có sự đa dạng về loại hình (du lịch biển, văn hóa, sinh thái...). Yếu tố nào sau đây là nền tảng quan trọng nhất để phát triển du lịch bền vững, thu hút du khách quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích ý nghĩa kinh tế của các khu kinh tế cửa khẩu đối với các quốc gia Đông Nam Á có chung đường biên giới trên đất liền. Các khu vực này chủ yếu thúc đẩy hoạt động nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tóm tắt một thách thức tổng quát mà hầu hết các nền kinh tế Đông Nam Á đang nỗ lực vượt qua để đạt được sự phát triển thịnh vượng và bền vững hơn trong tương lai.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á hiện nay diễn ra theo xu hướng nào?

  • A. Giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, tăng tỉ trọng nông nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.

Câu 2: Ngành nông nghiệp Đông Nam Á hiện nay đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến phát triển bền vững?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • B. Giá nông sản trên thị trường thế giới luôn cao.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng mở rộng.
  • D. Ô nhiễm môi trường do sử dụng hóa chất nông nghiệp.

Câu 3: Phân tích vai trò của ngành trồng lúa nước đối với đời sống kinh tế - xã hội ở nhiều quốc gia Đông Nam Á.

  • A. Chỉ cung cấp lương thực và không có vai trò xuất khẩu.
  • B. Là cây lương thực chính, cung cấp việc làm, nguồn thu ngoại tệ và gắn liền với văn hóa truyền thống.
  • C. Chủ yếu phục vụ chăn nuôi và không phải là mặt hàng xuất khẩu chính.
  • D. Đã bị thay thế hoàn toàn bởi các loại cây công nghiệp.

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của ngành chăn nuôi ở khu vực Đông Nam Á?

  • A. Chăn nuôi chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu nông nghiệp.
  • B. Chủ yếu là chăn nuôi gia súc lớn theo quy mô công nghiệp hiện đại.
  • C. Tỉ trọng còn khiêm tốn so với trồng trọt và hình thức chăn nuôi còn đa dạng (nhỏ lẻ, trang trại).
  • D. Chỉ phát triển ở một số quốc gia có điều kiện tự nhiên đặc biệt thuận lợi.

Câu 5: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Á đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp chế biến chế tạo, công nghệ cao.
  • B. Công nghiệp khai khoáng, luyện kim nặng.
  • C. Công nghiệp dệt may, da giày truyền thống.
  • D. Công nghiệp năng lượng hóa thạch.

Câu 6: Tại sao ngành du lịch được xem là ngành dịch vụ quan trọng và có tiềm năng phát triển mạnh ở nhiều quốc gia Đông Nam Á?

  • A. Chỉ vì chi phí du lịch ở đây rất rẻ.
  • B. Vì khu vực có ít di tích lịch sử và văn hóa đặc sắc.
  • C. Vì giao thông đi lại giữa các quốc gia rất khó khăn.
  • D. Vì khu vực có tài nguyên du lịch đa dạng (tự nhiên, văn hóa) và vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 7: Việc các quốc gia Đông Nam Á đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế (ví dụ tham gia các Hiệp định thương mại tự do) có tác động chủ yếu nào đến nền kinh tế khu vực?

  • A. Mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Hạn chế cạnh tranh và bảo hộ các ngành công nghiệp trong nước.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • D. Chỉ có lợi cho các nước phát triển trong khu vực.

Câu 8: Dựa vào kiến thức về kinh tế Đông Nam Á, hãy cho biết yếu tố tự nhiên nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố và phát triển của ngành thủy sản ở khu vực này?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • B. Khí hậu ôn đới.
  • C. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh và diện tích mặt nước lớn.
  • D. Sự phân bố dân cư đồng đều.

Câu 9: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng thực trạng kinh tế của các nước Đông Nam Á hiện nay?

  • A. Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư đã được giải quyết triệt để.
  • B. Đối mặt với thách thức về ô nhiễm môi trường do công nghiệp hóa.
  • C. Một số nước vẫn còn phụ thuộc vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • D. Có sự phát triển không đồng đều giữa các quốc gia trong khu vực.

Câu 10: Giả sử một quốc gia Đông Nam Á đang tập trung phát triển các ngành công nghiệp sản xuất chip điện tử, linh kiện điện tử và phần mềm. Đây là biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nào?

  • A. Tăng cường công nghiệp khai khoáng.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao.
  • C. Ưu tiên công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Chú trọng công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng truyền thống.

Câu 11: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á đang có sự phát triển đa dạng. Ngành dịch vụ nào sau đây thường đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GDP của các quốc gia phát triển hơn trong khu vực như Xin-ga-po hay Ma-lai-xi-a?

  • A. Dịch vụ du lịch.
  • B. Dịch vụ vận tải.
  • C. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, thương mại.
  • D. Dịch vụ y tế, giáo dục.

Câu 12: Việc mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp (cao su, cà phê, cọ dầu...) ở một số quốc gia Đông Nam Á, mặc dù mang lại lợi ích kinh tế, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ nào đối với môi trường tự nhiên?

  • A. Phá rừng, suy giảm đa dạng sinh học và xói mòn đất.
  • B. Giảm nhiệt độ trung bình của khu vực.
  • C. Tăng lượng mưa và cải thiện chất lượng không khí.
  • D. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào nước ngoài.

Câu 13: So sánh ngành công nghiệp của các nước Đông Nam Á với các nước phát triển (ví dụ: Nhật Bản, Hàn Quốc), điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Các nước phát triển chủ yếu làm công nghiệp nhẹ, Đông Nam Á làm công nghiệp nặng.
  • B. Các nước phát triển không có công nghiệp, Đông Nam Á có đủ ngành công nghiệp.
  • C. Đông Nam Á có trình độ công nghệ cao hơn và ít gây ô nhiễm hơn.
  • D. Trình độ công nghệ, mức độ tự chủ và giá trị gia tăng trong sản xuất công nghiệp.

Câu 14: Ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Á phát triển mạnh không chỉ nhờ điều kiện tự nhiên mà còn nhờ yếu tố xã hội nào?

  • A. Sự thiếu kinh nghiệm của người dân.
  • B. Truyền thống khai thác và nuôi trồng lâu đời, lực lượng lao động đông đảo.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trên thế giới rất thấp.
  • D. Chính sách hạn chế phát triển ngành thủy sản.

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến nông sản và sự phát triển của nông nghiệp hàng hóa ở Đông Nam Á.

  • A. Công nghiệp chế biến chỉ làm giảm giá trị nông sản.
  • B. Sự phát triển nông nghiệp không ảnh hưởng đến công nghiệp chế biến.
  • C. Công nghiệp chế biến chỉ phát triển khi nông nghiệp tự cung tự cấp.
  • D. Công nghiệp chế biến tạo thị trường tiêu thụ ổn định, thúc đẩy nông nghiệp phát triển theo hướng hàng hóa.

Câu 16: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia Đông Nam Á qua các năm. Quan sát biểu đồ, bạn nhận định quốc gia này đang trong giai đoạn phát triển kinh tế nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào nông nghiệp truyền thống.
  • B. Đang trong quá trình công nghiệp hóa và phát triển dịch vụ.
  • C. Nền kinh tế suy thoái và chậm phát triển.
  • D. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp khai khoáng.

Câu 17: Các quốc gia Đông Nam Á có sự khác biệt đáng kể về trình độ phát triển kinh tế. Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất sự khác biệt này?

  • A. Tất cả các nước đều có điều kiện tự nhiên giống hệt nhau.
  • B. Chỉ khác nhau về diện tích lãnh thổ.
  • C. Sự khác biệt về lịch sử phát triển, chính sách kinh tế và nguồn lực đầu tư.
  • D. Trình độ dân trí hoàn toàn đồng đều giữa các nước.

Câu 18: Ngành thương mại ở Đông Nam Á phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là thương mại quốc tế. Điều kiện nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu của khu vực?

  • A. Vị trí địa lý chiến lược trên các tuyến hàng hải quốc tế và hệ thống cảng biển.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ hàng hóa trong nội bộ khu vực rất thấp.
  • C. Chính sách đóng cửa nền kinh tế của các quốc gia.
  • D. Hệ thống giao thông đường bộ kém phát triển.

Câu 19: Đứng trước yêu cầu phát triển bền vững, ngành công nghiệp ở Đông Nam Á cần tập trung giải quyết vấn đề gì cấp bách nhất?

  • A. Thiếu nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • C. Không đủ vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa quá lớn.

Câu 20: Một quốc gia Đông Nam Á có thế mạnh đặc biệt về trồng cây cao su, cà phê, hồ tiêu. Điều kiện tự nhiên nào sau đây giải thích rõ nhất cho sự phát triển các loại cây này?

  • A. Khí hậu ôn đới và đất phù sa.
  • B. Khí hậu cận nhiệt và đất bạc màu.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và đất đai màu mỡ (đất đỏ badan).
  • D. Khí hậu hoang mạc và đất cát.

Câu 21: Ngành dịch vụ nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các quốc gia Đông Nam Á với nhau và với thế giới?

  • A. Dịch vụ y tế.
  • B. Dịch vụ giáo dục.
  • C. Dịch vụ bảo hiểm.
  • D. Dịch vụ giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.

Câu 22: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở hầu hết các nước Đông Nam Á.

  • A. Nguồn nguyên liệu nông sản, thủy sản dồi dào và nhu cầu tiêu thụ trong nước, xuất khẩu lớn.
  • B. Thiếu nguồn lao động và công nghệ lạc hậu.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu nội địa rất nhỏ.
  • D. Không có thị trường xuất khẩu cho các sản phẩm này.

Câu 23: Đâu là một thách thức lớn mà ngành nông nghiệp Đông Nam Á phải đối mặt trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Giá vật tư nông nghiệp giảm mạnh.
  • B. Tăng tần suất thiên tai (hạn hán, lũ lụt, xâm nhập mặn) ảnh hưởng đến sản xuất.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ nông sản giảm.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp tăng nhanh.

Câu 24: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất ở Đông Nam Á chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để sản xuất hàng hóa tiêu dùng trong nước.
  • B. Để bảo vệ môi trường tự nhiên.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm và đẩy mạnh xuất khẩu.
  • D. Hạn chế sự phát triển của công nghiệp.

Câu 25: Ngành dịch vụ du lịch của một quốc gia Đông Nam Á có đặc điểm là thu hút lượng lớn khách quốc tế đến tham quan các di sản văn hóa thế giới và trải nghiệm văn hóa bản địa. Điều này cho thấy quốc gia đó đang khai thác thế mạnh chủ yếu nào để phát triển du lịch?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên (bãi biển, núi rừng).
  • B. Tài nguyên du lịch văn hóa (di sản, lễ hội, phong tục).
  • C. Điều kiện kinh tế phát triển vượt trội.
  • D. Hệ thống giao thông hiện đại nhất thế giới.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm (như cao su, cà phê, cọ dầu) ở Đông Nam Á.

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu chất đốt.
  • B. Chủ yếu cung cấp lương thực cho người dân.
  • C. Không có giá trị xuất khẩu.
  • D. Là nguồn hàng hóa xuất khẩu quan trọng, mang lại nguồn thu ngoại tệ.

Câu 27: Một quốc gia Đông Nam Á có tỉ trọng ngành dịch vụ trong GDP cao nhất khu vực. Dựa vào kiến thức đã học, quốc gia đó có khả năng cao là nước nào?

  • A. Xin-ga-po.
  • B. Lào.
  • C. Campuchia.
  • D. Mi-an-ma.

Câu 28: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, ngành công nghiệp ở Đông Nam Á cần làm gì để nâng cao sức cạnh tranh và phát triển bền vững?

  • A. Tiếp tục tập trung vào các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
  • B. Giảm đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).
  • C. Đầu tư vào công nghệ hiện đại, tự động hóa và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Hạn chế hội nhập quốc tế trong lĩnh vực công nghiệp.

Câu 29: Việc phát triển mạnh mẽ ngành du lịch ở Đông Nam Á có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường và văn hóa địa phương nếu không được quản lý tốt?

  • A. Ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên du lịch và thương mại hóa văn hóa.
  • B. Tăng cường bảo tồn di sản và cải thiện chất lượng môi trường.
  • C. Giảm thiểu sự giao lưu văn hóa giữa các vùng miền.
  • D. Làm giảm nhu cầu về cơ sở hạ tầng.

Câu 30: Nhìn chung, nền kinh tế Đông Nam Á có những đặc điểm chung nào thể hiện tính năng động và hội nhập?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm, ít thu hút FDI.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, đang chuyển dịch cơ cấu và đẩy mạnh hội nhập quốc tế.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển nội địa, không quan tâm hội nhập.
  • D. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thô.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á hiện nay diễn ra theo xu hướng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Ngành nông nghiệp Đông Nam Á hiện nay đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến phát triển bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích vai trò của ngành trồng lúa nước đối với đời sống kinh tế - xã hội ở nhiều quốc gia Đông Nam Á.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Dựa vào kiến thức đã học, nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của ngành chăn nuôi ở khu vực Đông Nam Á?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Á đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao ngành du lịch được xem là ngành dịch vụ quan trọng và có tiềm năng phát triển mạnh ở nhiều quốc gia Đông Nam Á?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Việc các quốc gia Đông Nam Á đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế (ví dụ tham gia các Hiệp định thương mại tự do) có tác động chủ yếu nào đến nền kinh tế khu vực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Dựa vào kiến thức về kinh tế Đông Nam Á, hãy cho biết yếu tố tự nhiên nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố và phát triển của ngành thủy sản ở khu vực này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng thực trạng kinh tế của các nước Đông Nam Á hiện nay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Giả sử một quốc gia Đông Nam Á đang tập trung phát triển các ngành công nghiệp sản xuất chip điện tử, linh kiện điện tử và phần mềm. Đây là biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á đang có sự phát triển đa dạng. Ngành dịch vụ nào sau đây thường đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GDP của các quốc gia phát triển hơn trong khu vực như Xin-ga-po hay Ma-lai-xi-a?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Việc mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp (cao su, cà phê, cọ dầu...) ở một số quốc gia Đông Nam Á, mặc dù mang lại lợi ích kinh tế, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ nào đối với môi trường tự nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: So sánh ngành công nghiệp của các nước Đông Nam Á với các nước phát triển (ví dụ: Nhật Bản, Hàn Quốc), điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Á phát triển mạnh không chỉ nhờ điều kiện tự nhiên mà còn nhờ yếu tố xã hội nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến nông sản và sự phát triển của nông nghiệp hàng hóa ở Đông Nam Á.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu GDP của một quốc gia Đông Nam Á qua các năm. Quan sát biểu đồ, bạn nhận định quốc gia này đang trong giai đoạn phát triển kinh tế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Các quốc gia Đông Nam Á có sự khác biệt đáng kể về trình độ phát triển kinh tế. Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất sự khác biệt này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Ngành thương mại ở Đông Nam Á phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là thương mại quốc tế. Điều kiện nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu của khu vực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đứng trước yêu cầu phát triển bền vững, ngành công nghiệp ở Đông Nam Á cần tập trung giải quyết vấn đề gì cấp bách nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một quốc gia Đông Nam Á có thế mạnh đặc biệt về trồng cây cao su, cà phê, hồ tiêu. Điều kiện tự nhiên nào sau đây giải thích rõ nhất cho sự phát triển các loại cây này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Ngành dịch vụ nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các quốc gia Đông Nam Á với nhau và với thế giới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở hầu hết các nước Đông Nam Á.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đâu là một thách thức lớn mà ngành nông nghiệp Đông Nam Á phải đối mặt trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất ở Đông Nam Á chủ yếu nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Ngành dịch vụ du lịch của một quốc gia Đông Nam Á có đặc điểm là thu hút lượng lớn khách quốc tế đến tham quan các di sản văn hóa thế giới và trải nghiệm văn hóa bản địa. Điều này cho thấy quốc gia đó đang khai thác thế mạnh chủ yếu nào để phát triển du lịch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm (như cao su, cà phê, cọ dầu) ở Đông Nam Á.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một quốc gia Đông Nam Á có tỉ trọng ngành dịch vụ trong GDP cao nhất khu vực. Dựa vào kiến thức đã học, quốc gia đó có khả năng cao là nước nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, ngành công nghiệp ở Đông Nam Á cần làm gì để nâng cao sức cạnh tranh và phát triển bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc phát triển mạnh mẽ ngành du lịch ở Đông Nam Á có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường và văn hóa địa phương nếu không được quản lý tốt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nhìn chung, nền kinh tế Đông Nam Á có những đặc điểm chung nào thể hiện tính năng động và hội nhập?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi tỉ trọng giữa các khu vực nào?

  • A. Tăng khu vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp, giảm Công nghiệp và Dịch vụ.
  • B. Giảm khu vực Công nghiệp, tăng Nông - Lâm - Ngư nghiệp và Dịch vụ.
  • C. Giảm khu vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp, tăng Công nghiệp và Dịch vụ.
  • D. Tăng khu vực Dịch vụ, giảm Nông - Lâm - Ngư nghiệp và Công nghiệp.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học về điều kiện tự nhiên Đông Nam Á, giải thích vì sao ngành trồng lúa nước lại trở thành thế mạnh truyền thống và quan trọng hàng đầu ở khu vực này?

  • A. Khu vực có nguồn lao động dồi dào, kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất lúa.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ lúa gạo trong khu vực và trên thế giới rất lớn.
  • C. Đất đai ở Đông Nam Á chủ yếu là đất đỏ badan phù hợp với cây lúa nước.
  • D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mạng lưới sông ngòi dày đặc cung cấp đủ nước tưới.

Câu 3: Phân tích biểu đồ cơ cấu GDP của một quốc gia Đông Nam Á qua các năm, nếu thấy tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm mạnh, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên, điều này phản ánh xu thế phát triển kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Phát triển nông nghiệp bền vững.
  • C. Tăng trưởng dựa vào xuất khẩu nông sản.
  • D. Phát triển kinh tế tri thức.

Câu 4: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Á đang có xu hướng chuyển dịch từ các ngành truyền thống sang các ngành có hàm lượng công nghệ cao. Điều này nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?

  • A. Giảm chi phí sản xuất do tận dụng lao động giá rẻ.
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao.
  • C. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa ngày càng tăng.
  • D. Khai thác tối đa nguồn tài nguyên khoáng sản sẵn có.

Câu 5: Nêu một thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp ở Đông Nam Á trong bối cảnh biến đổi khí hậu và hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ tham gia sản xuất nông nghiệp.
  • B. Giá vật tư nông nghiệp đầu vào tăng cao.
  • C. Thiên tai cực đoan, dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt về chất lượng và giá cả trên thị trường quốc tế.
  • D. Hệ thống thủy lợi chưa được đầu tư đồng bộ.

Câu 6: Quốc gia nào ở Đông Nam Á có lợi thế đặc biệt để phát triển ngành dịch vụ tài chính, ngân hàng và trung chuyển hàng hải quốc tế nhờ vị trí địa lý chiến lược và cơ sở hạ tầng hiện đại?

  • A. Thái Lan
  • B. Việt Nam
  • C. In-đô-nê-xi-a
  • D. Xin-ga-po

Câu 7: Ngành du lịch đóng góp đáng kể vào nền kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á. Yếu tố nào sau đây được coi là lợi thế cạnh tranh nổi bật nhất của khu vực này trong phát triển du lịch?

  • A. Sự đa dạng về cảnh quan thiên nhiên (biển đảo, rừng nhiệt đới, núi) và văn hóa độc đáo.
  • B. Giá cả dịch vụ du lịch rẻ hơn so với các khu vực khác.
  • C. Hệ thống giao thông nội địa phát triển hiện đại.
  • D. Chính sách miễn visa cho du khách quốc tế từ hầu hết các quốc gia.

Câu 8: Phân tích vai trò của các hiệp định thương mại tự do (FTA), đặc biệt là trong khuôn khổ ASEAN, đối với sự phát triển kinh tế của các nước thành viên.

  • A. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong khu vực.
  • B. Thúc đẩy thương mại nội khối và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Tăng cường sự phụ thuộc vào các nền kinh tế lớn bên ngoài khu vực.
  • D. Giảm thiểu sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ qua biên giới.

Câu 9: Bên cạnh lúa nước, cây công nghiệp nhiệt đới là sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu quan trọng của Đông Nam Á. Loại cây nào sau đây được trồng phổ biến và mang lại giá trị kinh tế cao cho nhiều quốc gia trong khu vực như Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam?

  • A. Cao su
  • B. Lúa mì
  • C. Củ cải đường
  • D. Cây oliu

Câu 10: Ngành thủy sản (khai thác và nuôi trồng) phát triển mạnh ở Đông Nam Á. Điều kiện tự nhiên nào là cơ sở quan trọng nhất cho sự phát triển này?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và kinh nghiệm đánh bắt truyền thống.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trong nước và xuất khẩu lớn.
  • C. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, các ngư trường rộng lớn, khí hậu ấm áp quanh năm.
  • D. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong nuôi trồng và chế biến.

Câu 11: So sánh sự phát triển kinh tế giữa các nước Đông Nam Á Lục địa và Đông Nam Á Hải đảo. Điểm khác biệt rõ rệt nhất thường nằm ở lĩnh vực nào?

  • A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP.
  • B. Mức độ phát triển của ngành công nghiệp chế biến.
  • C. Vai trò của khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Lợi thế và quy mô phát triển các ngành kinh tế biển (hàng hải, du lịch biển, khai thác dầu khí).

Câu 12: Việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất ở nhiều quốc gia Đông Nam Á nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

  • A. Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm và thúc đẩy xuất khẩu.
  • B. Phân bố lại dân cư từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ hoạt động công nghiệp.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và khai khoáng.

Câu 13: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với nền kinh tế Đông Nam Á. Mặt tích cực rõ rệt nhất là gì?

  • A. Giảm bớt sự cạnh tranh từ các công ty đa quốc gia.
  • B. Thu hút vốn đầu tư, công nghệ hiện đại và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • C. Tăng cường sự tự chủ về kinh tế của các quốc gia.
  • D. Giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư.

Câu 14: Biểu đồ dưới đây cho thấy sự thay đổi sản lượng một loại cây trồng chính của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Dựa vào kiến thức Địa lí 11, loại cây trồng nào có khả năng cao được biểu diễn trong biểu đồ này, biết rằng Việt Nam là nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về loại cây này?

  • A. Lúa nước
  • B. Cao su
  • C. Cà phê
  • D. Mía

Câu 15: Thách thức lớn nhất mà ngành công nghiệp Đông Nam Á phải đối mặt khi muốn nâng cao giá trị sản phẩm và cạnh tranh trên thị trường quốc tế là gì?

  • A. Trình độ công nghệ còn hạn chế, thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Thiếu nguồn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa quá nhỏ bé.
  • D. Chi phí năng lượng cho sản xuất quá cao.

Câu 16: Ngành dịch vụ, đặc biệt là vận tải và logistics, đóng vai trò ngày càng quan trọng trong kinh tế Đông Nam Á. Điều này xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. Nhu cầu đi lại của người dân trong khu vực tăng nhanh.
  • B. Vị trí địa lý cửa ngõ giao thương quốc tế và sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động xuất nhập khẩu.
  • C. Đầu tư lớn vào xây dựng các công trình giao thông công cộng.
  • D. Sự tăng trưởng của ngành du lịch nội địa.

Câu 17: Để phát triển nông nghiệp bền vững, các quốc gia Đông Nam Á cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác và tăng vụ liên tục.
  • B. Ưu tiên các giống cây trồng cho năng suất cao nhất bất chấp tác động môi trường.
  • C. Giảm thiểu việc sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, canh tác hữu cơ, thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao chất lượng sản phẩm.

Câu 18: Phân tích vai trò của các tập đoàn kinh tế đa quốc gia (MNCs) đối với sự phát triển công nghiệp ở Đông Nam Á.

  • A. Mang lại vốn đầu tư, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • B. Cạnh tranh trực tiếp với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước, gây khó khăn cho sự phát triển của họ.
  • C. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp khai khoáng và gây ô nhiễm.
  • D. Không có tác động đáng kể đến cơ cấu ngành công nghiệp của khu vực.

Câu 19: Quan sát bản đồ phân bố cây công nghiệp ở Đông Nam Á, nhận xét nào sau đây về sự phân bố cây cao su là chính xác nhất?

  • A. Tập trung chủ yếu ở các quốc gia Đông Nam Á hải đảo.
  • B. Phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia cả trên lục địa và hải đảo, đặc biệt ở Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
  • C. Chỉ được trồng ở các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt.
  • D. Chủ yếu tập trung ở các quốc gia không có bờ biển.

Câu 20: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hình thức quảng canh.
  • B. Đã trở thành ngành sản xuất chính, vượt qua trồng trọt về tỉ trọng.
  • C. Chỉ tập trung vào chăn nuôi gia cầm và thủy cầm.
  • D. Đang có xu hướng phát triển theo hướng công nghiệp hóa, trang trại quy mô lớn, đa dạng vật nuôi.

Câu 21: Dựa vào thông tin về kinh tế Đông Nam Á, giải thích vì sao xuất khẩu là động lực tăng trưởng quan trọng của nhiều quốc gia trong khu vực?

  • A. Quy mô nền kinh tế còn nhỏ, thị trường nội địa hạn chế, cần khai thác thị trường bên ngoài để thúc đẩy sản xuất.
  • B. Nhu cầu tiêu dùng nội địa đã bão hòa, không còn dư địa tăng trưởng.
  • C. Các nước Đông Nam Á có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú cần xuất khẩu để thu ngoại tệ.
  • D. Chính sách của các nước là ưu tiên phát triển công nghiệp nặng để xuất khẩu.

Câu 22: Khi đánh giá triển vọng phát triển kinh tế của Đông Nam Á trong tương lai, yếu tố nào sau đây được coi là lợi thế cạnh tranh dài hạn quan trọng?

  • A. Sự ổn định về chính trị ở tất cả các quốc gia thành viên.
  • B. Nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và trữ lượng lớn.
  • C. Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu dùng nội địa đang tăng trưởng.
  • D. Trình độ khoa học công nghệ tiên tiến tương đương các nước phát triển.

Câu 23: Ngành khai khoáng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của một số quốc gia Đông Nam Á, đặc biệt là khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên. Quốc gia nào sau đây có trữ lượng và sản lượng khai thác dầu khí đáng kể?

  • A. Phi-lip-pin
  • B. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây.
  • C. Việt Nam, Lào, Campuchia.
  • D. Xin-ga-po, Thái Lan, Mi-an-ma.

Câu 24: Dựa vào kiến thức về kinh tế Đông Nam Á, nhận định nào sau đây về sự phát triển của ngành dịch vụ là ĐÚNG?

  • A. Đang có xu hướng tăng trưởng nhanh và chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong cơ cấu GDP.
  • B. Chỉ tập trung vào các ngành truyền thống như thương mại và vận tải.
  • C. Chưa đóng góp đáng kể vào việc giải quyết việc làm cho người lao động.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự phát triển của ngành nông nghiệp.

Câu 25: Việc đẩy mạnh liên kết kinh tế giữa các nước ASEAN thông qua các dự án cơ sở hạ tầng kết nối (đường bộ, đường sắt, cảng biển) có tác động tích cực nào đến kinh tế khu vực?

  • A. Làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa giữa các nước.
  • B. Gây khó khăn cho việc di chuyển của người dân và hàng hóa.
  • C. Thuận lợi hóa thương mại, đầu tư, du lịch và giảm chi phí logistics.
  • D. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong khu vực.

Câu 26: Quan sát biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của một quốc gia Đông Nam Á. Nếu tỉ lệ lao động trong nông nghiệp còn cao, tỉ lệ lao động trong công nghiệp và dịch vụ còn thấp, điều này phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế quốc gia đó?

  • A. Đã hoàn thành quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Nền kinh tế còn mang nặng tính nông nghiệp, trình độ phát triển chưa cao.
  • C. Là quốc gia phát triển mạnh về các ngành dịch vụ chất lượng cao.
  • D. Có cơ cấu kinh tế cân bằng giữa các ngành.

Câu 27: Chính sách nào sau đây được nhiều quốc gia Đông Nam Á áp dụng để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?

  • A. Tăng thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nước ngoài.
  • B. Hạn chế quyền sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài.
  • C. Tập trung phát triển khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Cải thiện môi trường đầu tư, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cung cấp ưu đãi thuế, đầu tư vào cơ sở hạ tầng.

Câu 28: Ngành công nghiệp chế biến nông sản và thủy sản là thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phát triển của ngành này?

  • A. Nguồn nguyên liệu nông, thủy sản dồi dào tại chỗ.
  • B. Công nghệ chế biến tiên tiến hàng đầu thế giới.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm chế biến trong nước rất lớn.
  • D. Chi phí lao động trong ngành chế biến rất thấp.

Câu 29: Phân tích tác động của việc tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu đối với các ngành kinh tế của Đông Nam Á.

  • A. Giảm cơ hội tiếp cận các thị trường mới.
  • B. Tăng khả năng tiếp cận công nghệ, kỹ năng quản lý và thị trường quốc tế, nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro phụ thuộc.
  • C. Khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp lạc hậu, gây ô nhiễm.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho các công ty nước ngoài, không có lợi cho doanh nghiệp trong nước.

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản trong định hướng phát triển công nghiệp giữa các nước Đông Nam Á có trình độ phát triển khác nhau (ví dụ: Xin-ga-po so với Lào) là gì?

  • A. Các nước phát triển tập trung vào công nghiệp nhẹ, nước kém phát triển tập trung vào công nghiệp nặng.
  • B. Các nước phát triển không chú trọng công nghiệp, nước kém phát triển ưu tiên công nghiệp khai khoáng.
  • C. Các nước phát triển tập trung vào công nghiệp sử dụng nhiều lao động, nước kém phát triển tập trung vào công nghiệp vốn lớn.
  • D. Các nước phát triển (như Xin-ga-po) hướng tới công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ giá trị gia tăng cao; các nước kém phát triển (như Lào) còn tập trung vào khai thác tài nguyên, công nghiệp sơ chế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi tỉ trọng giữa các khu vực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học về điều kiện tự nhiên Đông Nam Á, giải thích vì sao ngành trồng lúa nước lại trở thành thế mạnh truyền thống và quan trọng hàng đầu ở khu vực này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích biểu đồ cơ cấu GDP của một quốc gia Đông Nam Á qua các năm, nếu thấy tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm mạnh, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên, điều này phản ánh xu thế phát triển kinh tế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Á đang có xu hướng chuyển dịch từ các ngành truyền thống sang các ngành có hàm lượng công nghệ cao. Điều này nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nêu một thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp ở Đông Nam Á trong bối cảnh biến đổi khí hậu và hội nhập kinh tế quốc tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Quốc gia nào ở Đông Nam Á có lợi thế đặc biệt để phát triển ngành dịch vụ tài chính, ngân hàng và trung chuyển hàng hải quốc tế nhờ vị trí địa lý chiến lược và cơ sở hạ tầng hiện đại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Ngành du lịch đóng góp đáng kể vào nền kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á. Yếu tố nào sau đây được coi là lợi thế cạnh tranh nổi bật nhất của khu vực này trong phát triển du lịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích vai trò của các hiệp định thương mại tự do (FTA), đặc biệt là trong khuôn khổ ASEAN, đối với sự phát triển kinh tế của các nước thành viên.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Bên cạnh lúa nước, cây công nghiệp nhiệt đới là sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu quan trọng của Đông Nam Á. Loại cây nào sau đây được trồng phổ biến và mang lại giá trị kinh tế cao cho nhiều quốc gia trong khu vực như Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Ngành thủy sản (khai thác và nuôi trồng) phát triển mạnh ở Đông Nam Á. Điều kiện tự nhiên nào là cơ sở quan trọng nhất cho sự phát triển này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: So sánh sự phát triển kinh tế giữa các nước Đông Nam Á Lục địa và Đông Nam Á Hải đảo. Điểm khác biệt rõ rệt nhất thường nằm ở lĩnh vực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất ở nhiều quốc gia Đông Nam Á nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với nền kinh tế Đông Nam Á. Mặt tích cực rõ rệt nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Biểu đồ dưới đây cho thấy sự thay đổi sản lượng một loại cây trồng chính của Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Dựa vào kiến thức Địa lí 11, loại cây trồng nào có khả năng cao được biểu diễn trong biểu đồ này, biết rằng Việt Nam là nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về loại cây này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Thách thức lớn nhất mà ngành công nghiệp Đông Nam Á phải đối mặt khi muốn nâng cao giá trị sản phẩm và cạnh tranh trên thị trường quốc tế là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Ngành dịch vụ, đặc biệt là vận tải và logistics, đóng vai trò ngày càng quan trọng trong kinh tế Đông Nam Á. Điều này xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Để phát triển nông nghiệp bền vững, các quốc gia Đông Nam Á cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích vai trò của các tập đoàn kinh tế đa quốc gia (MNCs) đối với sự phát triển công nghiệp ở Đông Nam Á.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Quan sát bản đồ phân bố cây công nghiệp ở Đông Nam Á, nhận xét nào sau đây về sự phân bố cây cao su là chính xác nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á có đặc điểm nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Dựa vào thông tin về kinh tế Đông Nam Á, giải thích vì sao xuất khẩu là động lực tăng trưởng quan trọng của nhiều quốc gia trong khu vực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi đánh giá triển vọng phát triển kinh tế của Đông Nam Á trong tương lai, yếu tố nào sau đây được coi là lợi thế cạnh tranh dài hạn quan trọng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Ngành khai khoáng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của một số quốc gia Đông Nam Á, đặc biệt là khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên. Quốc gia nào sau đây có trữ lượng và sản lượng khai thác dầu khí đáng kể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Dựa vào kiến thức về kinh tế Đông Nam Á, nhận định nào sau đây về sự phát triển của ngành dịch vụ là ĐÚNG?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc đẩy mạnh liên kết kinh tế giữa các nước ASEAN thông qua các dự án cơ sở hạ tầng kết nối (đường bộ, đường sắt, cảng biển) có tác động tích cực nào đến kinh tế khu vực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Quan sát biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của một quốc gia Đông Nam Á. Nếu tỉ lệ lao động trong nông nghiệp còn cao, tỉ lệ lao động trong công nghiệp và dịch vụ còn thấp, điều này phản ánh đặc điểm gì của nền kinh tế quốc gia đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Chính sách nào sau đây được nhiều quốc gia Đông Nam Á áp dụng để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Ngành công nghiệp chế biến nông sản và thủy sản là thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phát triển của ngành này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích tác động của việc tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu đối với các ngành kinh tế của Đông Nam Á.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản trong định hướng phát triển công nghiệp giữa các nước Đông Nam Á có trình độ phát triển khác nhau (ví dụ: Xin-ga-po so với Lào) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây, hãy phân tích sự chuyển dịch này phản ánh điều gì về quá trình phát triển của khu vực?

  • A. Khu vực đang quay trở lại tập trung vào nông nghiệp truyền thống do lợi thế tự nhiên.
  • B. Khu vực đang tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hóa, phát triển mạnh các ngành phi nông nghiệp.
  • C. Sự chuyển dịch cho thấy khu vực đang gặp khó khăn trong việc đa dạng hóa kinh tế.
  • D. Tỉ trọng các ngành đều tăng trưởng đồng đều, không có sự chuyển dịch rõ rệt.

Câu 2: Nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á có những đặc điểm nổi bật nào chịu ảnh hưởng trực tiếp từ điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai)?

  • A. Chỉ trồng được các loại cây ôn đới và cận nhiệt.
  • B. Mùa vụ rõ rệt, chỉ sản xuất được một vụ mỗi năm.
  • C. Cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng, có thể trồng nhiều vụ trong năm.
  • D. Chủ yếu dựa vào chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ.

Câu 3: Cây lúa nước đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong nông nghiệp Đông Nam Á vì những lý do nào sau đây?

  • A. Lúa nước là cây công nghiệp chính mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn.
  • B. Khu vực có khí hậu khô hạn, phù hợp với cây lúa nước.
  • C. Đất đai ở Đông Nam Á chủ yếu là đất chua phèn chỉ thích hợp trồng lúa nước.
  • D. Lúa nước là cây lương thực chính, đảm bảo an ninh lương thực và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.

Câu 4: Phân tích tác động của việc phát triển các cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, hồ tiêu đối với kinh tế nông nghiệp Đông Nam Á.

  • A. Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, tăng giá trị xuất khẩu, tạo việc làm.
  • B. Làm giảm diện tích đất trồng lúa nước, đe dọa an ninh lương thực.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho các công ty nước ngoài, không đóng góp vào nền kinh tế địa phương.
  • D. Khiến nông nghiệp phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường thế giới, kém bền vững.

Câu 5: Ngành công nghiệp Đông Nam Á đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các ngành có hàm lượng khoa học kĩ thuật cao. Điều này đòi hỏi các quốc gia cần phải chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nào?

  • A. Mở rộng diện tích rừng và đẩy mạnh khai thác gỗ.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng truyền thống.
  • C. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và đầu tư vào nghiên cứu, phát triển (R&D).
  • D. Tăng cường sản xuất hàng tiêu dùng giá rẻ phục vụ thị trường nội địa.

Câu 6: Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á có đường bờ biển dài?

  • A. Chăn nuôi gia súc trên quy mô lớn.
  • B. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Trồng cây lương thực ôn đới.
  • D. Khai thác và luyện kim loại quý hiếm.

Câu 7: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á đang ngày càng phát triển và chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. Yếu tố nào dưới đây không phải là động lực chính thúc đẩy sự phát triển này?

  • A. Sự phát triển của công nghiệp và đô thị hóa.
  • B. Tăng trưởng thu nhập và mức sống của người dân.
  • C. Sự hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển du lịch.
  • D. Giảm mạnh nhu cầu tiêu dùng trong nước.

Câu 8: Phân tích vai trò của du lịch đối với nền kinh tế của nhiều quốc gia Đông Nam Á.

  • A. Mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn, tạo việc làm, thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu giải trí của người dân trong nước.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và không có lợi ích kinh tế.
  • D. Làm giảm giá trị các ngành kinh tế khác trong nước.

Câu 9: Thương mại quốc tế đóng vai trò ngày càng quan trọng trong kinh tế Đông Nam Á. Đặc điểm nào sau đây đúng về hoạt động xuất nhập khẩu của khu vực?

  • A. Chỉ xuất khẩu nguyên liệu thô và nhập khẩu hàng tiêu dùng.
  • B. Hoạt động thương mại chủ yếu diễn ra giữa các quốc gia trong khu vực.
  • C. Xuất khẩu ngày càng đa dạng hóa sang các mặt hàng công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • D. Nhập khẩu chủ yếu là các sản phẩm nông nghiệp từ các khu vực khác.

Câu 10: Sự hình thành và phát triển của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) có ý nghĩa như thế nào đối với kinh tế khu vực Đông Nam Á?

  • A. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các quốc gia thành viên.
  • B. Thúc đẩy tự do hóa thương mại, đầu tư, dịch vụ và lao động trong khu vực.
  • C. Khiến các quốc gia thành viên đóng cửa thị trường nội địa.
  • D. Chỉ tập trung vào hợp tác an ninh và chính trị.

Câu 11: Quan sát biểu đồ (giả định) về tỉ trọng các ngành kinh tế của một quốc gia Đông Nam Á qua các năm. Nếu thấy tỉ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng, điều này cho thấy quốc gia đó đang trong giai đoạn phát triển nào?

  • A. Đang đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
  • B. Kinh tế đang suy thoái nghiêm trọng.
  • C. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp bền vững.
  • D. Đang phụ thuộc hoàn toàn vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 12: Một quốc gia Đông Nam Á có lợi thế lớn về nguồn lao động trẻ, chi phí nhân công thấp và vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương đường biển. Theo bạn, quốc gia này có tiềm năng phát triển mạnh ngành công nghiệp nào nhất trong giai đoạn đầu công nghiệp hóa?

  • A. Công nghiệp vũ trụ.
  • B. Công nghiệp khai thác kim cương.
  • C. Công nghiệp dệt may, da giày, lắp ráp điện tử (thâm dụng lao động).
  • D. Công nghiệp năng lượng hạt nhân.

Câu 13: Bên cạnh những thành tựu, kinh tế Đông Nam Á còn đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề phát triển bền vững và bảo vệ môi trường?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP quá chậm.
  • B. Thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Sản xuất nông nghiệp không đáp ứng đủ nhu cầu lương thực.
  • D. Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên do khai thác và phát triển công nghiệp thiếu kiểm soát.

Câu 14: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) lại là yếu tố then chốt để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Đông Nam Á?

  • A. Giúp giảm chi phí vận chuyển, kết nối các vùng kinh tế, thu hút đầu tư và phát triển thương mại.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích quốc phòng và an ninh.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất và cản trở lưu thông hàng hóa.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

Câu 15: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong định hướng phát triển kinh tế giữa một quốc gia Đông Nam Á có thu nhập cao như Xin-ga-po và một quốc gia đang phát triển như Mi-an-ma (dựa trên kiến thức chung về kinh tế khu vực).

  • A. Cả hai đều tập trung mạnh vào nông nghiệp xuất khẩu.
  • B. Cả hai đều có nền công nghiệp nặng phát triển tương đồng.
  • C. Xin-ga-po tập trung vào dịch vụ tài chính, công nghệ cao; Mi-an-ma đang trong giai đoạn đầu công nghiệp hóa, phát triển nông nghiệp và khai khoáng.
  • D. Xin-ga-po phụ thuộc hoàn toàn vào khai thác dầu mỏ; Mi-an-ma phát triển du lịch là chính.

Câu 16: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á có xu hướng phát triển theo hướng nào trong bối cảnh hiện đại hóa nông nghiệp?

  • A. Giảm số lượng đàn vật nuôi và chỉ chăn nuôi nhỏ lẻ.
  • B. Tăng quy mô chăn nuôi trang trại, ứng dụng công nghệ cao và chú trọng an toàn thực phẩm.
  • C. Quay trở lại phương pháp chăn nuôi quảng canh truyền thống.
  • D. Ngành chăn nuôi không còn vai trò trong nền kinh tế hiện đại.

Câu 17: Giả sử một quốc gia Đông Nam Á đang đẩy mạnh sản xuất hàng điện tử để xuất khẩu. Để hỗ trợ cho ngành công nghiệp này, quốc gia đó cần ưu tiên phát triển những loại hình dịch vụ nào?

  • A. Dịch vụ tang lễ.
  • B. Dịch vụ sửa chữa xe đạp.
  • C. Dịch vụ trông trẻ.
  • D. Dịch vụ logistics, tài chính, tư vấn, nghiên cứu và phát triển (R&D).

Câu 18: Vị trí địa lý của Đông Nam Á nằm trên các tuyến đường biển quan trọng của thế giới mang lại lợi thế gì cho hoạt động kinh tế của khu vực?

  • A. Thuận lợi cho phát triển thương mại hàng hải, dịch vụ vận tải biển và du lịch biển.
  • B. Chỉ mang lại nguy cơ về an ninh hàng hải.
  • C. Khiến khu vực bị cô lập với các nền kinh tế lớn.
  • D. Làm giảm khả năng tiếp cận thị trường quốc tế.

Câu 19: Đánh giá tính bền vững của mô hình phát triển kinh tế dựa chủ yếu vào khai thác và xuất khẩu tài nguyên khoáng sản ở một số quốc gia Đông Nam Á.

  • A. Rất bền vững vì tài nguyên khoáng sản là vô tận.
  • B. Kém bền vững vì tài nguyên sẽ cạn kiệt, giá cả biến động và gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Bền vững nếu chỉ xuất khẩu tài nguyên thô mà không qua chế biến.
  • D. Không liên quan gì đến tính bền vững của nền kinh tế.

Câu 20: Một trong những mục tiêu quan trọng của các quốc gia Đông Nam Á trong phát triển công nghiệp là tiến tới tăng trưởng xanh. Điều này thể hiện qua những hành động nào?

  • A. Ưu tiên các ngành công nghiệp gây ô nhiễm nặng để tối đa hóa lợi nhuận.
  • B. Hạn chế sử dụng năng lượng tái tạo trong sản xuất.
  • C. Sử dụng công nghệ sạch, tiết kiệm năng lượng, xử lý chất thải hiệu quả và phát triển các ngành công nghiệp thân thiện với môi trường.
  • D. Đóng cửa tất cả các nhà máy công nghiệp.

Câu 21: So sánh vai trò của nông nghiệp và công nghiệp trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Á hiện nay. Nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nông nghiệp vẫn là ngành chủ đạo duy nhất.
  • B. Công nghiệp và dịch vụ đã hoàn toàn thay thế vai trò của nông nghiệp.
  • C. Nông nghiệp không còn đóng góp gì cho xuất khẩu.
  • D. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng, nhưng nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng, đặc biệt trong đảm bảo lương thực và xuất khẩu một số mặt hàng.

Câu 22: Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có tác động tích cực nào đến kinh tế Đông Nam Á?

  • A. Bổ sung vốn, chuyển giao công nghệ, tạo việc làm, mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • B. Làm tăng nợ công và gây bất ổn kinh tế vĩ mô.
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên và không tạo ra giá trị gia tăng.
  • D. Khiến các doanh nghiệp trong nước bị cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển đô thị hóa và sự tăng trưởng của ngành dịch vụ ở Đông Nam Á.

  • A. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu về dịch vụ.
  • B. Đô thị hóa tạo ra tập trung dân cư và hoạt động kinh tế, làm tăng nhu cầu đa dạng về các loại hình dịch vụ (thương mại, tài chính, y tế, giáo dục, giải trí...).
  • C. Sự tăng trưởng dịch vụ chỉ diễn ra ở khu vực nông thôn.
  • D. Đô thị hóa và dịch vụ phát triển độc lập với nhau.

Câu 24: Giả sử bạn là nhà tư vấn kinh tế cho một quốc gia Đông Nam Á có diện tích đất nông nghiệp lớn, khí hậu nhiệt đới gió mùa, dân số trẻ và đang muốn đẩy mạnh xuất khẩu. Bạn sẽ tư vấn quốc gia này tập trung phát triển những sản phẩm nông nghiệp nào có lợi thế cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

  • A. Lúa mì và củ cải đường.
  • B. Khoai tây và bắp cải.
  • C. Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, trái cây nhiệt đới.
  • D. Các loại hạt ngũ cốc ôn đới.

Câu 25: Thách thức nào sau đây là phổ biến đối với ngành nông nghiệp ở nhiều quốc gia Đông Nam Á trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Hạn hán, lũ lụt, xâm nhập mặn làm giảm năng suất và diện tích canh tác.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ nông sản trên thế giới giảm mạnh.
  • C. Giá thành sản xuất nông nghiệp ngày càng rẻ.
  • D. Thiếu nguồn lao động trầm trọng trong nông nghiệp.

Câu 26: Ngành công nghiệp chế biến nông sản có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp của Đông Nam Á. Vai trò đó thể hiện ở điểm nào?

  • A. Chỉ tạo ra các sản phẩm có giá trị thấp hơn nguyên liệu thô.
  • B. Làm giảm khả năng cạnh tranh của nông sản trên thị trường quốc tế.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu thụ nội địa, không xuất khẩu.
  • D. Tăng thời gian bảo quản, tạo ra sản phẩm đa dạng, đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu và nâng cao thu nhập cho người nông dân.

Câu 27: Tại sao việc phát triển kinh tế dựa vào tri thức và công nghệ cao được xem là xu hướng tất yếu để Đông Nam Á duy trì tốc độ tăng trưởng và nâng cao năng lực cạnh tranh toàn cầu?

  • A. Giúp tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao, ít phụ thuộc vào tài nguyên và lao động giá rẻ, thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
  • B. Chỉ phù hợp với các nước phát triển, không áp dụng được ở Đông Nam Á.
  • C. Làm tăng sự phụ thuộc vào các nước giàu công nghệ.
  • D. Gây ra tình trạng thất nghiệp hàng loạt.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc các quốc gia Đông Nam Á tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương.

  • A. Làm giảm cơ hội xuất khẩu và thu hút đầu tư.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích cho các nước đối tác, không có lợi cho Đông Nam Á.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư, tăng cường hội nhập kinh tế và nâng cao sức cạnh tranh.
  • D. Khiến nền kinh tế trong nước bị phá sản do cạnh tranh.

Câu 29: Đâu là một trong những hạn chế lớn nhất của ngành nông nghiệp Đông Nam Á cần khắc phục để nâng cao năng suất và chất lượng?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ.
  • B. Quy mô sản xuất còn nhỏ lẻ, công nghệ lạc hậu, ít liên kết theo chuỗi giá trị.
  • C. Nguồn vốn đầu tư vào nông nghiệp quá lớn.
  • D. Thiếu kinh nghiệm canh tác.

Câu 30: Tổng kết lại, đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Đông Nam Á trong giai đoạn hiện nay là gì?

  • A. Một nền kinh tế chỉ dựa vào nông nghiệp truyền thống.
  • B. Một nền kinh tế công nghiệp nặng đã hoàn thiện.
  • C. Một nền kinh tế dịch vụ chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • D. Một nền kinh tế năng động, đang trong quá trình chuyển đổi cơ cấu theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập sâu rộng với kinh tế thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Dựa vào xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á trong những thập kỷ gần đây, hãy phân tích sự chuyển dịch này phản ánh điều gì về quá trình phát triển của khu vực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á có những đặc điểm nổi bật nào chịu ảnh hưởng trực tiếp từ điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cây lúa nước đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong nông nghiệp Đông Nam Á vì những lý do nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích tác động của việc phát triển các cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, hồ tiêu đối với kinh tế nông nghiệp Đông Nam Á.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Ngành công nghiệp Đông Nam Á đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các ngành có hàm lượng khoa học kĩ thuật cao. Điều này đòi hỏi các quốc gia cần phải chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á có đường bờ biển dài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á đang ngày càng phát triển và chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. Yếu tố nào dưới đây *không* phải là động lực chính thúc đẩy sự phát triển này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích vai trò của du lịch đối với nền kinh tế của nhiều quốc gia Đông Nam Á.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Thương mại quốc tế đóng vai trò ngày càng quan trọng trong kinh tế Đông Nam Á. Đặc điểm nào sau đây *đúng* về hoạt động xuất nhập khẩu của khu vực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Sự hình thành và phát triển của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) có ý nghĩa như thế nào đối với kinh tế khu vực Đông Nam Á?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Quan sát biểu đồ (giả định) về tỉ trọng các ngành kinh tế của một quốc gia Đông Nam Á qua các năm. Nếu thấy tỉ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng, điều này cho thấy quốc gia đó đang trong giai đoạn phát triển nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một quốc gia Đông Nam Á có lợi thế lớn về nguồn lao động trẻ, chi phí nhân công thấp và vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương đường biển. Theo bạn, quốc gia này có tiềm năng phát triển mạnh ngành công nghiệp nào nhất trong giai đoạn đầu công nghiệp hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Bên cạnh những thành tựu, kinh tế Đông Nam Á còn đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến vấn đề phát triển bền vững và bảo vệ môi trường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) lại là yếu tố then chốt để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Đông Nam Á?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong định hướng phát triển kinh tế giữa một quốc gia Đông Nam Á có thu nhập cao như Xin-ga-po và một quốc gia đang phát triển như Mi-an-ma (dựa trên kiến thức chung về kinh tế khu vực).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á có xu hướng phát triển theo hướng nào trong bối cảnh hiện đại hóa nông nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Giả sử một quốc gia Đông Nam Á đang đẩy mạnh sản xuất hàng điện tử để xuất khẩu. Để hỗ trợ cho ngành công nghiệp này, quốc gia đó cần ưu tiên phát triển những loại hình dịch vụ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Vị trí địa lý của Đông Nam Á nằm trên các tuyến đường biển quan trọng của thế giới mang lại lợi thế gì cho hoạt động kinh tế của khu vực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đánh giá tính bền vững của mô hình phát triển kinh tế dựa chủ yếu vào khai thác và xuất khẩu tài nguyên khoáng sản ở một số quốc gia Đông Nam Á.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một trong những mục tiêu quan trọng của các quốc gia Đông Nam Á trong phát triển công nghiệp là tiến tới tăng trưởng xanh. Điều này thể hiện qua những hành động nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: So sánh vai trò của nông nghiệp và công nghiệp trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Á hiện nay. Nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có tác động tích cực nào đến kinh tế Đông Nam Á?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển đô thị hóa và sự tăng trưởng của ngành dịch vụ ở Đông Nam Á.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Giả sử bạn là nhà tư vấn kinh tế cho một quốc gia Đông Nam Á có diện tích đất nông nghiệp lớn, khí hậu nhiệt đới gió mùa, dân số trẻ và đang muốn đẩy mạnh xuất khẩu. Bạn sẽ tư vấn quốc gia này tập trung phát triển những sản phẩm nông nghiệp nào có lợi thế cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Thách thức nào sau đây là phổ biến đối với ngành nông nghiệp ở nhiều quốc gia Đông Nam Á trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Ngành công nghiệp chế biến nông sản có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp của Đông Nam Á. Vai trò đó thể hiện ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao việc phát triển kinh tế dựa vào tri thức và công nghệ cao được xem là xu hướng tất yếu để Đông Nam Á duy trì tốc độ tăng trưởng và nâng cao năng lực cạnh tranh toàn cầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc các quốc gia Đông Nam Á tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đâu là một trong những hạn chế lớn nhất của ngành nông nghiệp Đông Nam Á cần khắc phục để nâng cao năng suất và chất lượng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tổng kết lại, đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Đông Nam Á trong giai đoạn hiện nay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đang thể hiện xu hướng nào dưới đây, xét về tỉ trọng đóng góp vào GDP?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực I (Nông, lâm, ngư nghiệp), giảm khu vực II (Công nghiệp) và III (Dịch vụ).
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực II (Công nghiệp), tăng khu vực I (Nông, lâm, ngư nghiệp) và III (Dịch vụ).
  • C. Giảm tỉ trọng khu vực I (Nông, lâm, ngư nghiệp), tăng khu vực II (Công nghiệp) và III (Dịch vụ).
  • D. Tăng tỉ trọng khu vực I (Nông, lâm, ngư nghiệp) và II (Công nghiệp), giảm khu vực III (Dịch vụ).

Câu 2: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và hệ thống sông ngòi dày đặc ở nhiều quốc gia Đông Nam Á tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho phát triển loại cây trồng nào sau đây?

  • A. Lúa nước.
  • B. Lúa mì.
  • C. Củ cải đường.
  • D. Ô liu.

Câu 3: Ngành nông nghiệp Đông Nam Á hiện nay đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến biến đổi khí hậu?

  • A. Sự gia tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Nguồn nước tưới tiêu dồi dào quanh năm.
  • C. Mùa vụ ổn định, ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết cực đoan.
  • D. Nguy cơ xâm nhập mặn, hạn hán, lũ lụt gia tăng.

Câu 4: Phân tích vai trò của việc xuất khẩu gạo đối với nền kinh tế của các quốc gia như Thái Lan và Việt Nam?

  • A. Chủ yếu đảm bảo an ninh lương thực trong nước.
  • B. Mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn và nâng cao vị thế trên thị trường quốc tế.
  • C. Khuyến khích nhập khẩu các mặt hàng nông sản khác.
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường thế giới.

Câu 5: Ngoài lúa nước, các loại cây công nghiệp nhiệt đới nào sau đây thường được trồng phổ biến ở Đông Nam Á và có vai trò quan trọng trong xuất khẩu?

  • A. Lúa mì, ngô, đậu tương.
  • B. Củ cải đường, khoai tây, hướng dương.
  • C. Cao su, cà phê, hồ tiêu, cọ dầu.
  • D. Chè, thuốc lá, bông.

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của ngành công nghiệp ở nhiều nước Đông Nam Á hiện nay?

  • A. Tập trung chủ yếu vào các ngành công nghiệp khai khoáng và chế biến nông sản thô.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp truyền thống, sử dụng nhiều lao động phổ thông.
  • C. Chỉ phát triển mạnh công nghiệp phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghệ cao.

Câu 7: Vị trí địa lý tiếp giáp với biển Đông và Thái Bình Dương mang lại lợi thế đặc biệt nào cho ngành kinh tế biển của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á (trừ Lào)?

  • A. Diện tích rừng ngập mặn lớn.
  • B. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển như khai thác, nuôi trồng thủy sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển.
  • C. Khí hậu ôn hòa quanh năm.
  • D. Nguồn tài nguyên khoáng sản trên đất liền phong phú.

Câu 8: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á đang có sự tăng trưởng nhanh chóng, trong đó, ngành nào được xem là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế và tạo nhiều việc làm?

  • A. Du lịch.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Khai khoáng.
  • D. Công nghiệp nặng.

Câu 9: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch ở Đông Nam Á?

  • A. Chỉ tập trung vào du lịch biển.
  • B. Ít di tích lịch sử và văn hóa độc đáo.
  • C. Đa dạng về cảnh quan tự nhiên (biển, rừng, núi), văn hóa phong phú, chi phí hợp lý và chính sách mở cửa.
  • D. Chủ yếu phục vụ khách du lịch nội địa.

Câu 10: Vai trò của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đối với kinh tế khu vực được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động thương mại giữa các nước thành viên.
  • B. Thành lập một đồng tiền chung cho toàn khu vực.
  • C. Biến tất cả các nước thành viên thành các quốc gia phát triển công nghiệp.
  • D. Thúc đẩy tự do thương mại, đầu tư, hợp tác kinh tế giữa các nước thành viên và với bên ngoài.

Câu 11: Dựa vào kiến thức đã học, quốc gia nào ở Đông Nam Á có ngành công nghiệp dịch vụ phát triển vượt trội và được xem là trung tâm tài chính, thương mại quan trọng của khu vực?

  • A. In-đô-nê-xi-a.
  • B. Xin-ga-po.
  • C. Việt Nam.
  • D. Lào.

Câu 12: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á tuy có xu hướng phát triển nhưng vẫn còn hạn chế so với trồng trọt chủ yếu là do:

  • A. Tỉ trọng trong cơ cấu nông nghiệp còn thấp, phương thức chăn nuôi truyền thống còn phổ biến.
  • B. Nguồn thức ăn gia súc bị thiếu hụt nghiêm trọng.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi trong khu vực rất thấp.
  • D. Điều kiện khí hậu không thuận lợi cho chăn nuôi.

Câu 13: Quốc gia nào ở Đông Nam Á có diện tích rừng tự nhiên lớn và ngành lâm nghiệp đóng vai trò quan trọng, tuy nhiên đang đối mặt với thách thức suy giảm diện tích rừng?

  • A. Xin-ga-po.
  • B. Bru-nây.
  • C. In-đô-nê-xi-a.
  • D. Lào.

Câu 14: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa nhanh đến kinh tế nông nghiệp ở Đông Nam Á?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Giảm nhu cầu về lương thực, thực phẩm.
  • C. Tăng cường lao động trong nông nghiệp.
  • D. Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, tăng nhu cầu về nông sản chất lượng cao.

Câu 15: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đông Nam Á, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào sản xuất các loại cây truyền thống.
  • B. Ứng dụng khoa học công nghệ cao, canh tác thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • C. Hạn chế sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp.

Câu 16: Ngành công nghiệp năng lượng ở Đông Nam Á có đặc điểm nổi bật nào liên quan đến nguồn tài nguyên?

  • A. Đa dạng về nguồn (dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, thủy điện, năng lượng tái tạo).
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nguồn năng lượng hóa thạch.
  • C. Thiếu hụt trầm trọng tất cả các nguồn năng lượng.
  • D. Chủ yếu dựa vào năng lượng hạt nhân.

Câu 17: Quốc gia nào ở Đông Nam Á nổi tiếng với trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên dồi dào, là nguồn thu nhập chính của nền kinh tế?

  • A. Việt Nam.
  • B. Thái Lan.
  • C. Bru-nây.
  • D. Phi-lip-pin.

Câu 18: Bên cạnh các ngành truyền thống, ngành công nghiệp nào sau đây đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ ở nhiều nước Đông Nam Á, thu hút vốn đầu tư nước ngoài và tạo ra sản phẩm xuất khẩu chủ lực?

  • A. Công nghiệp dệt may và da giày truyền thống.
  • B. Công nghiệp khai thác gỗ.
  • C. Công nghiệp chế biến thực phẩm thô.
  • D. Công nghiệp điện tử, lắp ráp, sản xuất linh kiện.

Câu 19: Ngành giao thông vận tải biển đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với kinh tế Đông Nam Á vì lý do nào sau đây?

  • A. Khu vực có nhiều quốc gia giáp biển, nằm trên các tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng.
  • B. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi xây dựng đường bộ.
  • C. Hệ thống sông ngòi nội địa phát triển mạnh.
  • D. Chủ yếu giao thương với các nước trong nội địa châu Á.

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa dân số trẻ, dồi dào và kinh tế Đông Nam Á?

  • A. Tạo áp lực lớn lên nguồn cung cấp lao động.
  • B. Làm giảm nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Cung cấp nguồn lao động trẻ, dồi dào cho phát triển kinh tế, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Gây cản trở việc thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 21: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập quốc tế, các quốc gia Đông Nam Á cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước.
  • B. Hạn chế đầu tư nước ngoài.
  • C. Giảm chi tiêu cho giáo dục và đào tạo.
  • D. Đầu tư vào khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cải cách thể chế kinh tế.

Câu 22: Dựa trên đặc điểm kinh tế, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á được xếp vào nhóm các nền kinh tế kém phát triển hơn?

  • A. Cam-pu-chia.
  • B. Ma-lai-xi-a.
  • C. Thái Lan.
  • D. Xin-ga-po.

Câu 23: Ngành khai thác khoáng sản ở Đông Nam Á có vai trò quan trọng nhưng cũng tiềm ẩn những thách thức về môi trường, đó là:

  • A. Tạo ra nhiều việc làm ổn định.
  • B. Góp phần đa dạng hóa nền kinh tế.
  • C. Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và suy thoái tài nguyên.
  • D. Thúc đẩy phát triển du lịch.

Câu 24: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất ở Đông Nam Á chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp.
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài, thúc đẩy công nghiệp hóa, tạo việc làm và tăng kim ngạch xuất khẩu.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Bảo tồn các ngành nghề truyền thống.

Câu 25: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cơ cấu kinh tế giữa một quốc gia phát triển như Xin-ga-po và một quốc gia đang phát triển như Lào?

  • A. Xin-ga-po có tỉ trọng dịch vụ và công nghiệp cao, Lào có tỉ trọng nông nghiệp còn lớn.
  • B. Xin-ga-po chủ yếu dựa vào nông nghiệp, Lào chủ yếu dựa vào dịch vụ.
  • C. Cả hai quốc gia đều có tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tương đương.
  • D. Xin-ga-po không có ngành công nghiệp, Lào không có ngành dịch vụ.

Câu 26: Ngành kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc kết nối các quốc gia Đông Nam Á với nhau và với thị trường thế giới?

  • A. Lâm nghiệp.
  • B. Chăn nuôi.
  • C. Giao thông vận tải và thương mại.
  • D. Khai khoáng.

Câu 27: Xu hướng phát triển công nghiệp theo hướng tăng trưởng xanh ở Đông Nam Á nhằm mục tiêu chính là gì?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Giảm chi phí sản xuất bằng mọi giá.
  • C. Mở rộng quy mô các nhà máy gây ô nhiễm.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, sử dụng năng lượng hiệu quả và phát triển bền vững.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp ở Đông Nam Á?

  • A. Chỉ nhằm mục đích cung cấp đủ lương thực cho người dân.
  • B. Giảm rủi ro phụ thuộc vào một loại cây trồng, tăng thu nhập, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.
  • C. Làm giảm năng suất cây trồng chính.
  • D. Gây khó khăn trong việc ứng dụng khoa học kỹ thuật.

Câu 29: Ngành thủy sản (khai thác và nuôi trồng) của Đông Nam Á có tiềm năng lớn nhưng đang đối mặt với vấn đề nào sau đây?

  • A. Suy giảm nguồn lợi do khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường biển và biến đổi khí hậu.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản.
  • C. Công nghệ khai thác và nuôi trồng hiện đại vượt trội.
  • D. Ít quốc gia có đường bờ biển dài.

Câu 30: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về kinh tế khu vực Đông Nam Á?

  • A. Khu vực đang tích cực hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu.
  • B. Có sự phân hóa rõ rệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia.
  • C. Nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng nhưng tỉ trọng đang giảm dần.
  • D. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều là cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đang thể hiện xu hướng nào dưới đây, xét về tỉ trọng đóng góp vào GDP?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và hệ thống sông ngòi dày đặc ở nhiều quốc gia Đông Nam Á tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho phát triển loại cây trồng nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ngành nông nghiệp Đông Nam Á hiện nay đang đối mặt với thách thức lớn nào liên quan đến biến đổi khí hậu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích vai trò của việc xuất khẩu gạo đối với nền kinh tế của các quốc gia như Thái Lan và Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ngoài lúa nước, các loại cây công nghiệp nhiệt đới nào sau đây thường được trồng phổ biến ở Đông Nam Á và có vai trò quan trọng trong xuất khẩu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của ngành công nghiệp ở nhiều nước Đông Nam Á hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vị trí địa lý tiếp giáp với biển Đông và Thái Bình Dương mang lại lợi thế đặc biệt nào cho ngành kinh tế biển của hầu hết các quốc gia Đông Nam Á (trừ Lào)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Á đang có sự tăng trưởng nhanh chóng, trong đó, ngành nào được xem là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế và tạo nhiều việc làm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch ở Đông Nam Á?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vai trò của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đối với kinh tế khu vực được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Dựa vào kiến thức đã học, quốc gia nào ở Đông Nam Á có ngành công nghiệp dịch vụ phát triển vượt trội và được xem là trung tâm tài chính, thương mại quan trọng của khu vực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á tuy có xu hướng phát triển nhưng vẫn còn hạn chế so với trồng trọt chủ yếu là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Quốc gia nào ở Đông Nam Á có diện tích rừng tự nhiên lớn và ngành lâm nghiệp đóng vai trò quan trọng, tuy nhiên đang đối mặt với thách thức suy giảm diện tích rừng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa nhanh đến kinh tế nông nghiệp ở Đông Nam Á?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đông Nam Á, giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ngành công nghiệp năng lượng ở Đông Nam Á có đặc điểm nổi bật nào liên quan đến nguồn tài nguyên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Quốc gia nào ở Đông Nam Á nổi tiếng với trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên dồi dào, là nguồn thu nhập chính của nền kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Bên cạnh các ngành truyền thống, ngành công nghiệp nào sau đây đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ ở nhiều nước Đông Nam Á, thu hút vốn đầu tư nước ngoài và tạo ra sản phẩm xuất khẩu chủ lực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ngành giao thông vận tải biển đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với kinh tế Đông Nam Á vì lý do nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa dân số trẻ, dồi dào và kinh tế Đông Nam Á?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập quốc tế, các quốc gia Đông Nam Á cần tập trung vào giải pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dựa trên đặc điểm kinh tế, quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á được xếp vào nhóm các nền kinh tế kém phát triển hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ngành khai thác khoáng sản ở Đông Nam Á có vai trò quan trọng nhưng cũng tiềm ẩn những thách thức về môi trường, đó là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất ở Đông Nam Á chủ yếu nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cơ cấu kinh tế giữa một quốc gia phát triển như Xin-ga-po và một quốc gia đang phát triển như Lào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ngành kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc kết nối các quốc gia Đông Nam Á với nhau và với thị trường thế giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Xu hướng phát triển công nghiệp theo hướng tăng trưởng xanh ở Đông Nam Á nhằm mục tiêu chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp ở Đông Nam Á?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ngành thủy sản (khai thác và nuôi trồng) của Đông Nam Á có tiềm năng lớn nhưng đang đối mặt với vấn đề nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về kinh tế khu vực Đông Nam Á?

Viết một bình luận