12+ Đề Trắc Nghiệm Địa Lí 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 2: Toàn Cầu Hóa Và Khu Vực Hóa Kinh Tế

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là biểu hiện rõ nhất của toàn cầu hóa kinh tế trong lĩnh vực thương mại?

  • A. Tốc độ tăng trưởng thương mại quốc tế luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới.
  • B. Các quốc gia phát triển chiếm ưu thế hoàn toàn trong trao đổi thương mại.
  • C. Thương mại điện tử dần thay thế các hình thức thương mại truyền thống.
  • D. Xu hướng bảo hộ mậu dịch gia tăng trên phạm vi toàn cầu.

Câu 2: Khu vực hóa kinh tế, trái ngược với toàn cầu hóa, thể hiện rõ nhất ở xu hướng nào?

  • A. Sự gia tăng dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên toàn cầu.
  • B. Tiêu chuẩn hóa các sản phẩm và dịch vụ trên phạm vi toàn thế giới.
  • C. Hình thành các liên minh thương mại tự do và khu vực mậu dịch ưu đãi.
  • D. Phân công lao động quốc tế theo chiều sâu giữa các quốc gia.

Câu 3: Công ty đa quốc gia (MNCs) đóng vai trò chủ yếu trong việc thúc đẩy yếu tố nào sau đây của toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Di cư lao động quốc tế.
  • B. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • C. Phát triển khoa học và công nghệ.
  • D. Tự do hóa thương mại dịch vụ.

Câu 4: Một quốc gia đang phát triển nên ưu tiên biện pháp nào sau đây để tận dụng lợi thế của toàn cầu hóa trong khi vẫn bảo vệ được nền kinh tế trong nước?

  • A. Áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch mạnh mẽ đối với tất cả các ngành.
  • B. Hạn chế tối đa việc tham gia vào các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế.
  • C. Tập trung xuất khẩu các sản phẩm thô và nhập khẩu hàng hóa chế tạo.
  • D. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 5: Đâu là thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình toàn cầu hóa?

  • A. Sức ép cạnh tranh ngày càng gia tăng từ các tập đoàn xuyên quốc gia và các nước phát triển.
  • B. Sự suy giảm vai trò của các tổ chức kinh tế khu vực.
  • C. Thiếu hụt nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Rào cản ngôn ngữ và văn hóa trong giao thương quốc tế.

Câu 6: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP thế giới phân theo khu vực kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) từ năm 1990 đến 2020. Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất quá trình toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Tỷ trọng khu vực nông nghiệp tăng lên đáng kể.
  • B. Tỷ trọng khu vực công nghiệp luôn duy trì ở mức cao nhất.
  • C. Tỷ trọng khu vực dịch vụ tăng liên tục và vượt trội so với khu vực nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Cơ cấu GDP thế giới ít có sự thay đổi trong giai đoạn này.

Câu 7: Liên kết khu vực kinh tế ASEAN là một ví dụ điển hình của quá trình nào?

  • A. Toàn cầu hóa kinh tế.
  • B. Khu vực hóa kinh tế.
  • C. Song phương hóa kinh tế.
  • D. Đa phương hóa kinh tế.

Câu 8: Điều nào sau đây không phải là động lực thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.
  • B. Nhu cầu mở rộng thị trường và tìm kiếm lợi nhuận của các doanh nghiệp.
  • C. Xu hướng tự do hóa thương mại và đầu tư.
  • D. Chính sách bảo hộ thương mại của các quốc gia.

Câu 9: So sánh giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Toàn cầu hóa và khu vực hóa là hai quá trình độc lập và không liên quan đến nhau.
  • B. Khu vực hóa mâu thuẫn và cản trở quá trình toàn cầu hóa.
  • C. Khu vực hóa là một bộ phận của toàn cầu hóa và có thể thúc đẩy toàn cầu hóa.
  • D. Toàn cầu hóa chỉ diễn ra ở các nước phát triển, còn khu vực hóa chỉ diễn ra ở các nước đang phát triển.

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vai trò của nhà nước trong quản lý kinh tế có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng cường kiểm soát và quản lý chặt chẽ mọi hoạt động kinh tế.
  • B. Giảm sự can thiệp trực tiếp vào kinh tế, tập trung vào tạo môi trường kinh doanh thuận lợi và điều tiết vĩ mô.
  • C. Rút hoàn toàn khỏi các hoạt động kinh tế, để thị trường tự do điều tiết.
  • D. Chỉ tập trung vào quản lý các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 11: Nguyên tắc "tối huệ quốc" (MFN) trong thương mại quốc tế có ý nghĩa gì trong quá trình toàn cầu hóa?

  • A. Đảm bảo không phân biệt đối xử giữa các quốc gia trong thương mại, thúc đẩy tự do hóa thương mại.
  • B. Cho phép các quốc gia áp dụng thuế quan ưu đãi riêng cho một số đối tác thương mại.
  • C. Bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ của các nước đang phát triển.
  • D. Hạn chế sự cạnh tranh từ hàng hóa nhập khẩu.

Câu 12: Cho tình huống: Một công ty sản xuất ô tô của Nhật Bản mở nhà máy lắp ráp tại Việt Nam để tận dụng nguồn lao động giá rẻ và thị trường đang phát triển. Tình huống này minh họa cho biểu hiện nào của toàn cầu hóa?

  • A. Tự do hóa thương mại dịch vụ.
  • B. Sự phát triển của thị trường tài chính toàn cầu.
  • C. Phân công lao động quốc tế và sự phát triển của các công ty đa quốc gia.
  • D. Tiêu chuẩn hóa sản phẩm trên phạm vi toàn cầu.

Câu 13: Đâu là một trong những rủi ro tiềm ẩn của khu vực hóa kinh tế đối với các quốc gia thành viên?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường bên ngoài khu vực.
  • B. Hạn chế sự phát triển của thương mại nội khối.
  • C. Gia tăng chi phí giao dịch thương mại trong khu vực.
  • D. Tăng nguy cơ lan truyền khủng hoảng kinh tế giữa các quốc gia thành viên.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) ở các nước đang phát triển tham gia hiệu quả hơn vào quá trình toàn cầu hóa?

  • A. Tập trung vào thị trường nội địa và hạn chế xuất khẩu.
  • B. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp với các tập đoàn đa quốc gia lớn.
  • D. Yêu cầu chính phủ bảo hộ và trợ cấp.

Câu 15: Xét về mặt văn hóa - xã hội, toàn cầu hóa có thể mang lại tác động tiêu cực nào?

  • A. Gia tăng sự hiểu biết và tôn trọng giữa các nền văn hóa.
  • B. Thúc đẩy sự phục hưng các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Nguy cơ xói mòn bản sắc văn hóa dân tộc do sự xâm nhập của văn hóa ngoại lai.
  • D. Tăng cường tính đồng nhất văn hóa trên toàn thế giới.

Câu 16: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đóng vai trò chính trong việc thúc đẩy khía cạnh nào của toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Tự do hóa thương mại toàn cầu và thiết lập luật lệ thương mại quốc tế.
  • B. Ổn định tỷ giá hối đoái giữa các quốc gia.
  • C. Cung cấp viện trợ phát triển cho các nước nghèo.
  • D. Điều phối chính sách kinh tế vĩ mô giữa các nước.

Câu 17: Cho ví dụ về một tổ chức khu vực hóa kinh tế có mục tiêu hội nhập sâu rộng nhất, tiến tới liên minh kinh tế và tiền tệ.

  • A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
  • B. Liên minh châu Âu (EU).
  • C. Khu vực Mậu dịch Tự do Bắc Mỹ (USMCA).
  • D. Thị trường chung Nam Mỹ (Mercosur).

Câu 18: Trong quá trình toàn cầu hóa tài chính, dòng vốn đầu tư quốc tế có xu hướng tập trung vào đâu?

  • A. Các quốc gia có nền kinh tế khép kín và ít tham gia thương mại quốc tế.
  • B. Các quốc gia có hệ thống pháp luật và thể chế kém phát triển.
  • C. Các thị trường mới nổi và các nền kinh tế đang phát triển có tiềm năng tăng trưởng cao.
  • D. Các quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng chưa khai thác.

Câu 19: Đâu là một trong những lợi ích chính của khu vực hóa kinh tế đối với các nước thành viên?

  • A. Giảm sự cạnh tranh từ các nước thành viên khác trong khu vực.
  • B. Hạn chế dòng vốn đầu tư từ bên ngoài khu vực.
  • C. Tăng cường sự phụ thuộc vào một thị trường duy nhất.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu và tăng cường thương mại nội khối.

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của toàn cầu hóa, các quốc gia cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng bằng mọi giá.
  • B. Phát triển kinh tế bền vững và bảo vệ môi trường.
  • C. Hạn chế tối đa giao lưu và hợp tác quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế trước mắt.

Câu 21: Trong lĩnh vực lao động, toàn cầu hóa dẫn đến xu hướng nào?

  • A. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp trên toàn cầu.
  • B. Phân bố lại lao động đồng đều giữa các khu vực.
  • C. Gia tăng di cư lao động quốc tế.
  • D. Hạn chế sự dịch chuyển lao động giữa các quốc gia.

Câu 22: Đâu là một ví dụ về liên kết khu vực hóa kinh tế mang tính mở, sẵn sàng hợp tác với các đối tác bên ngoài khu vực?

  • A. ASEAN.
  • B. Mercosur.
  • C. USMCA.
  • D. EU.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế.

  • A. Toàn cầu hóa là giai đoạn phát triển cao hơn, thay thế cho khu vực hóa.
  • B. Khu vực hóa là phản ứng chống lại toàn cầu hóa.
  • C. Toàn cầu hóa và khu vực hóa là hai quá trình mâu thuẫn và loại trừ nhau.
  • D. Toàn cầu hóa và khu vực hóa là hai xu hướng vừa song song, vừa tác động qua lại và thúc đẩy lẫn nhau.

Câu 24: Trong quá trình toàn cầu hóa, lĩnh vực dịch vụ có vai trò ngày càng tăng, đặc biệt là các dịch vụ nào?

  • A. Nông nghiệp và lâm nghiệp.
  • B. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
  • C. Sản xuất công nghiệp nặng.
  • D. Du lịch và khách sạn.

Câu 25: Đâu là một trong những thách thức về mặt chính trị mà toàn cầu hóa đặt ra cho các quốc gia?

  • A. Gia tăng xung đột quân sự giữa các quốc gia.
  • B. Thúc đẩy sự hình thành các chính phủ độc tài.
  • C. Giảm thiểu quyền lực và khả năng kiểm soát của nhà nước quốc gia.
  • D. Làm suy yếu hệ thống luật pháp quốc tế.

Câu 26: Để tăng cường sức cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa, các quốc gia đang phát triển cần tập trung vào việc gì?

  • A. Giảm chi phí lao động bằng cách hạ thấp các tiêu chuẩn.
  • B. Bảo hộ các ngành công nghiệp kém hiệu quả.
  • C. Xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên giá rẻ.
  • D. Đầu tư vào khoa học công nghệ và nâng cao năng suất lao động.

Câu 27: Cho sơ đồ về dòng vốn đầu tư FDI toàn cầu. Dựa vào sơ đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng phân bố FDI trong quá trình toàn cầu hóa?

  • A. FDI chủ yếu tập trung ở các nước phát triển thuộc khu vực Bắc Mỹ và châu Âu.
  • B. Dòng vốn FDI ngày càng chảy nhiều vào các nước đang phát triển, đặc biệt là khu vực châu Á.
  • C. Các nước kém phát triển là điểm đến hấp dẫn nhất của FDI.
  • D. Phân bố FDI không có sự thay đổi đáng kể theo thời gian.

Câu 28: Đâu là một trong những lý do chính khiến khu vực hóa kinh tế trở thành xu hướng phổ biến?

  • A. Khu vực hóa là con đường duy nhất để hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Các tổ chức khu vực hóa có quyền lực cao hơn các tổ chức toàn cầu.
  • C. Các quốc gia có vị trí địa lý gần nhau và có nhiều điểm tương đồng về kinh tế, văn hóa dễ dàng hợp tác hơn.
  • D. Khu vực hóa giúp các nước lớn dễ dàng áp đặt ảnh hưởng lên các nước nhỏ hơn.

Câu 29: Để đánh giá mức độ toàn cầu hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Chỉ số KOF Globalization Index.

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng nào có khả năng chi phối mạnh mẽ quá trình toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Sự phát triển của công nghệ số và Cách mạng công nghiệp 4.0.
  • B. Xu hướng bảo hộ mậu dịch và phân tách kinh tế.
  • C. Sự suy giảm vai trò của các công ty đa quốc gia.
  • D. Sự trở lại của các mô hình kinh tế tự cung tự cấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đâu là biểu hiện rõ nhất của toàn cầu hóa kinh tế trong lĩnh vực thương mại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khu vực hóa kinh tế, trái ngược với toàn cầu hóa, thể hiện rõ nhất ở xu hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Công ty đa quốc gia (MNCs) đóng vai trò chủ yếu trong việc thúc đẩy yếu tố nào sau đây của toàn cầu hóa kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một quốc gia đang phát triển nên ưu tiên biện pháp nào sau đây để tận dụng lợi thế của toàn cầu hóa trong khi vẫn bảo vệ được nền kinh tế trong nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đâu là thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình toàn cầu hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP thế giới phân theo khu vực kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) từ năm 1990 đến 2020. Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất quá trình toàn cầu hóa kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Liên kết khu vực kinh tế ASEAN là một ví dụ điển hình của quá trình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Điều nào sau đây không phải là động lực thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: So sánh giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vai trò của nhà nước trong quản lý kinh tế có xu hướng thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nguyên tắc 'tối huệ quốc' (MFN) trong thương mại quốc tế có ý nghĩa gì trong quá trình toàn cầu hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho tình huống: Một công ty sản xuất ô tô của Nhật Bản mở nhà máy lắp ráp tại Việt Nam để tận dụng nguồn lao động giá rẻ và thị trường đang phát triển. Tình huống này minh họa cho biểu hiện nào của toàn cầu hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Đâu là một trong những rủi ro tiềm ẩn của khu vực hóa kinh tế đối với các quốc gia thành viên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) ở các nước đang phát triển tham gia hiệu quả hơn vào quá trình toàn cầu hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Xét về mặt văn hóa - xã hội, toàn cầu hóa có thể mang lại tác động tiêu cực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đóng vai trò chính trong việc thúc đẩy khía cạnh nào của toàn cầu hóa kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho ví dụ về một tổ chức khu vực hóa kinh tế có mục tiêu hội nhập sâu rộng nhất, tiến tới liên minh kinh tế và tiền tệ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong quá trình toàn cầu hóa tài chính, dòng vốn đầu tư quốc tế có xu hướng tập trung vào đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đâu là một trong những lợi ích chính của khu vực hóa kinh tế đối với các nước thành viên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của toàn cầu hóa, các quốc gia cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong lĩnh vực lao động, toàn cầu hóa dẫn đến xu hướng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đâu là một ví dụ về liên kết khu vực hóa kinh tế mang tính mở, sẵn sàng hợp tác với các đối tác bên ngoài khu vực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong quá trình toàn cầu hóa, lĩnh vực dịch vụ có vai trò ngày càng tăng, đặc biệt là các dịch vụ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Đâu là một trong những thách thức về mặt chính trị mà toàn cầu hóa đặt ra cho các quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để tăng cường sức cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa, các quốc gia đang phát triển cần tập trung vào việc gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho sơ đồ về dòng vốn đầu tư FDI toàn cầu. Dựa vào sơ đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng phân bố FDI trong quá trình toàn cầu hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đâu là một trong những lý do chính khiến khu vực hóa kinh tế trở thành xu hướng phổ biến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để đánh giá mức độ toàn cầu hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng nào có khả năng chi phối mạnh mẽ quá trình toàn cầu hóa kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Toàn cầu hóa kinh tế được hiểu là quá trình gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trên thế giới. Biểu hiện nào sau đây phản ánh rõ nét nhất sự phát triển mạnh mẽ của toàn cầu hóa kinh tế trong những thập niên gần đây?

  • A. Sự phát triển của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
  • B. Sự gia tăng số lượng các quốc gia tham gia Liên Hợp Quốc.
  • C. Sự gia tăng mạnh mẽ luồng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và hoạt động của các công ty đa quốc gia.
  • D. Sự phổ biến của internet và mạng xã hội trên toàn cầu.

Câu 2: Phân tích vai trò của tiến bộ khoa học và công nghệ trong việc thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế. Yếu tố công nghệ nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối các thị trường tài chính toàn cầu theo thời gian thực?

  • A. Công nghệ thông tin và viễn thông.
  • B. Công nghệ sinh học.
  • C. Công nghệ vật liệu mới.
  • D. Công nghệ năng lượng tái tạo.

Câu 3: Các công ty đa quốc gia (TNCs) là một chủ thể quan trọng của toàn cầu hóa kinh tế. Đặc điểm nào sau đây không phải là một thế mạnh giúp TNCs chi phối nền kinh tế toàn cầu?

  • A. Quy mô vốn và công nghệ vượt trội.
  • B. Mạng lưới sản xuất và phân phối toàn cầu.
  • C. Khả năng đàm phán và gây ảnh hưởng chính sách.
  • D. Khả năng thích ứng chậm với sự thay đổi của thị trường địa phương.

Câu 4: Khu vực hóa kinh tế, được thể hiện qua sự hình thành các khối liên kết kinh tế (ví dụ: EU, ASEAN), có mối quan hệ phức tạp với toàn cầu hóa kinh tế. Mối quan hệ nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất tương tác giữa hai xu hướng này?

  • A. Khu vực hóa là xu hướng hoàn toàn đối lập và kìm hãm toàn cầu hóa.
  • B. Khu vực hóa vừa là động lực, vừa là thách thức đối với toàn cầu hóa.
  • C. Toàn cầu hóa đã chấm dứt vai trò của khu vực hóa kinh tế.
  • D. Khu vực hóa chỉ đơn thuần là hệ quả tiêu cực của toàn cầu hóa.

Câu 5: Một trong những tác động tiêu cực đáng chú ý của toàn cầu hóa kinh tế đối với các quốc gia đang phát triển là nguy cơ gia tăng bất bình đẳng. Phân tích nào sau đây giải thích tại sao toàn cầu hóa có thể làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia?

  • A. Các quốc gia có năng lực cạnh tranh yếu dễ bị tụt hậu, phụ thuộc vào các nền kinh tế mạnh hơn.
  • B. Tất cả các quốc gia đều được hưởng lợi như nhau từ thương mại tự do.
  • C. Toàn cầu hóa chỉ thúc đẩy tăng trưởng ở các nước phát triển.
  • D. Khu vực hóa kinh tế mới là nguyên nhân chính gây ra bất bình đẳng toàn cầu.

Câu 6: Giả sử một quốc gia đang phát triển muốn tận dụng cơ hội từ toàn cầu hóa kinh tế để nâng cao năng lực cạnh tranh. Chiến lược nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để quốc gia đó tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu?

  • A. Tập trung sản xuất nguyên liệu thô và nông sản xuất khẩu.
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo và đổi mới sáng tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và sản phẩm.
  • C. Áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch cao để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • D. Chỉ thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp thâm dụng lao động, giá trị gia tăng thấp.

Câu 7: Thị trường tài chính quốc tế là một biểu hiện quan trọng của toàn cầu hóa kinh tế. Sự kiện nào sau đây minh họa rõ nét nhất tính liên kết và rủi ro lây lan của thị trường tài chính toàn cầu?

  • A. Sự ra đời của đồng Euro.
  • B. Việc thành lập Ngân hàng Thế giới (WB).
  • C. Sự tăng giá của một loại tiền tệ cụ thể.
  • D. Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008-2009.

Câu 8: Bên cạnh những lợi ích, toàn cầu hóa kinh tế cũng đặt ra nhiều thách thức đối với các quốc gia. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc suy giảm khả năng kiểm soát của chính phủ quốc gia đối với nền kinh tế của mình?

  • A. Gia tăng ô nhiễm môi trường.
  • B. Nguy cơ suy giảm tính tự chủ và phụ thuộc vào các nền kinh tế lớn.
  • C. Thách thức về bảo tồn bản sắc văn hóa.
  • D. Sự gia tăng cạnh tranh trong nước.

Câu 9: Khu vực hóa kinh tế tạo ra các khối thương mại ưu đãi giữa các quốc gia thành viên. Lợi ích kinh tế quan trọng nhất mà các quốc gia thành viên nhận được khi tham gia một khối liên kết kinh tế khu vực là gì?

  • A. Tạo ra thị trường nội khối lớn hơn, giảm rào cản thương mại giữa các thành viên.
  • B. Giúp các quốc gia thành viên hoàn toàn miễn nhiễm với khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
  • C. Đảm bảo tất cả các quốc gia thành viên đều phát triển đồng đều như nhau.
  • D. Chỉ tập trung vào hợp tác chính trị, không liên quan đến kinh tế.

Câu 10: So sánh toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai xu hướng này nằm ở đâu?

  • A. Mục tiêu: toàn cầu hóa vì lợi ích chung, khu vực hóa vì lợi ích riêng.
  • B. Chủ thể tham gia: toàn cầu hóa chỉ có TNCs, khu vực hóa chỉ có chính phủ.
  • C. Phạm vi và quy mô liên kết: toàn cầu hóa mang tính toàn thế giới, khu vực hóa giới hạn trong một nhóm quốc gia.
  • D. Tác động: toàn cầu hóa chỉ có lợi, khu vực hóa chỉ có hại.

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây của toàn cầu hóa kinh tế có tác động mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế và phân công lao động quốc tế?

  • A. Sự phát triển của du lịch quốc tế.
  • B. Sự gia tăng các hiệp định song phương về văn hóa.
  • C. Sự phổ biến của các thương hiệu tiêu dùng toàn cầu.
  • D. Hoạt động của các công ty đa quốc gia và đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Câu 12: Giả sử bạn đang phân tích dữ liệu về xuất nhập khẩu của Việt Nam trong 30 năm qua. Nếu thấy kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam với các nước trên thế giới tăng trưởng liên tục và nhanh chóng, đó là minh chứng rõ nét cho xu hướng nào?

  • A. Toàn cầu hóa kinh tế.
  • B. Khu vực hóa kinh tế (nếu chỉ tăng với các nước trong một khối).
  • C. Tự cung tự cấp kinh tế.
  • D. Bảo hộ mậu dịch.

Câu 13: Một quốc gia quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với hầu hết các mặt hàng từ các quốc gia khác trên thế giới. Hành động này phù hợp với xu hướng kinh tế nào?

  • A. Đóng cửa nền kinh tế.
  • B. Tự do hóa thương mại, một khía cạnh của toàn cầu hóa.
  • C. Tập trung vào thị trường nội địa.
  • D. Gia tăng bảo hộ mậu dịch.

Câu 14: Phân tích tác động của toàn cầu hóa kinh tế đến thị trường lao động. Hệ quả nào sau đây là tiêu cực đối với người lao động ở các quốc gia đang phát triển khi tham gia vào chuỗi sản xuất toàn cầu của TNCs?

  • A. Tăng cơ hội việc làm chất lượng cao.
  • B. Cải thiện điều kiện làm việc và mức lương.
  • C. Nguy cơ bị bóc lột sức lao động, điều kiện làm việc không đảm bảo.
  • D. Được tiếp cận công nghệ sản xuất hiện đại.

Câu 15: Các tổ chức kinh tế khu vực (ví dụ: Liên minh Hải quan, Thị trường chung) thể hiện mức độ liên kết kinh tế khác nhau. Hình thức liên kết nào trong khu vực hóa kinh tế thể hiện mức độ hội nhập sâu sắc nhất, bao gồm cả việc phối hợp chính sách kinh tế vĩ mô và sử dụng đồng tiền chung?

  • A. Khu vực mậu dịch tự do.
  • B. Liên minh hải quan.
  • C. Thị trường chung.
  • D. Liên minh kinh tế và tiền tệ.

Câu 16: Một trong những động lực chính thúc đẩy quá trình khu vực hóa kinh tế là gì?

  • A. Nhu cầu hợp tác để cùng phát triển và nâng cao sức cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa.
  • B. Mong muốn thiết lập lại các rào cản thương mại giữa các quốc gia láng giềng.
  • C. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào các quốc gia có cùng trình độ phát triển.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn ảnh hưởng của các công ty đa quốc gia.

Câu 17: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa dân tộc. Thách thức nào sau đây là trực tiếp nhất liên quan đến việc bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Sự gia tăng hiểu biết lẫn nhau giữa các nền văn hóa.
  • B. Cơ hội quảng bá văn hóa dân tộc ra thế giới.
  • C. Sự phát triển của ngành công nghiệp văn hóa.
  • D. Nguy cơ bị hòa tan, mai một các giá trị văn hóa truyền thống do sự xâm nhập của văn hóa ngoại lai.

Câu 18: Giả sử một quốc gia X là thành viên của một khối kinh tế khu vực. Phân tích nào sau đây về tác động của khu vực hóa đối với quốc gia X là ít khả năng xảy ra nhất?

  • A. Gia tăng xuất khẩu sang các nước thành viên khác trong khối.
  • B. Hoàn toàn miễn nhiễm với ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài khối.
  • C. Thu hút nhiều đầu tư hơn từ các quốc gia thành viên khác.
  • D. Có thể phải đối mặt với cạnh tranh gay gắt hơn từ các doanh nghiệp trong khối.

Câu 19: Đánh giá nhận định sau: "Toàn cầu hóa kinh tế chỉ mang lại lợi ích cho các nước giàu và các tập đoàn lớn, gây thiệt hại cho các nước nghèo". Nhận định này là đúng hay sai? Tại sao?

  • A. Đúng, vì toàn cầu hóa làm tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia.
  • B. Sai, vì toàn cầu hóa mang lại cả cơ hội và thách thức cho mọi quốc gia, tùy thuộc vào khả năng thích ứng và chính sách của mỗi nước.
  • C. Đúng, vì các nước giàu có công nghệ và vốn để chi phối thị trường toàn cầu.
  • D. Sai, vì toàn cầu hóa chỉ ảnh hưởng đến các nước đang phát triển.

Câu 20: Liên kết kinh tế khu vực có thể giúp các quốc gia thành viên nâng cao vị thế đàm phán trên trường quốc tế. Điều này thể hiện rõ nhất trong các lĩnh vực nào?

  • A. Đàm phán các hiệp định thương mại quốc tế và tham gia các tổ chức toàn cầu.
  • B. Giải quyết các vấn đề nội bộ của từng quốc gia thành viên.
  • C. Kiểm soát hoàn toàn hoạt động của các công ty đa quốc gia.
  • D. Thiết lập các rào cản thương mại đối với tất cả các quốc gia ngoài khối.

Câu 21: Khi nghiên cứu về toàn cầu hóa kinh tế, việc phân tích dòng chảy tài chính quốc tế là rất quan trọng. Dòng chảy này bao gồm những thành phần chủ yếu nào?

  • A. Chủ yếu là kiều hối của người lao động nước ngoài.
  • B. Chỉ bao gồm các khoản vay từ các ngân hàng quốc tế.
  • C. Bao gồm đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), đầu tư gián tiếp và các khoản vay/viện trợ chính thức.
  • D. Chủ yếu là doanh thu từ xuất khẩu hàng hóa.

Câu 22: Một quốc gia có ngành công nghiệp dệt may đang gặp khó khăn trong cạnh tranh với hàng nhập khẩu giá rẻ từ các nước khác do toàn cầu hóa. Chính sách nào sau đây ít có khả năng giúp ngành dệt may của quốc gia đó thích ứng và phát triển bền vững trong bối cảnh này?

  • A. Duy trì công nghệ sản xuất cũ và tập trung vào sản phẩm giá rẻ.
  • B. Đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • C. Xây dựng thương hiệu và tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới.
  • D. Đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động.

Câu 23: Khu vực hóa kinh tế có thể dẫn đến sự "phân mảnh" của nền kinh tế thế giới thành các khối riêng biệt. Điều này có thể tạo ra thách thức gì đối với thương mại toàn cầu?

  • A. Thúc đẩy tự do hóa thương mại trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Giảm bớt cạnh tranh giữa các quốc gia.
  • C. Đơn giản hóa các quy định về xuất nhập khẩu.
  • D. Tạo ra các rào cản thương mại mới đối với các quốc gia không thuộc khối.

Câu 24: Biểu hiện nào sau đây của toàn cầu hóa kinh tế liên quan trực tiếp đến sự lan tỏa nhanh chóng của các ý tưởng, công nghệ và phương thức quản lý trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Chỉ có sự gia tăng thương mại quốc tế.
  • B. Chỉ có sự phát triển của du lịch quốc tế.
  • C. Sự phát triển của các hệ thống tài chính quốc tế, hoạt động của TNCs và gia tăng các tiêu chuẩn toàn cầu.
  • D. Chỉ liên quan đến sự di cư của người lao động.

Câu 25: Đánh giá vai trò của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) trong bối cảnh toàn cầu hóa. Chức năng chính của WTO là gì?

  • A. Thiết lập và giám sát các quy tắc thương mại quốc tế, thúc đẩy tự do hóa thương mại và giải quyết tranh chấp.
  • B. Cung cấp các khoản vay phát triển cho các nước nghèo.
  • C. Điều phối chính sách tiền tệ giữa các quốc gia.
  • D. Tổ chức các hoạt động văn hóa và giáo dục quốc tế.

Câu 26: Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức kinh tế khu vực (như ASEAN, APEC) và toàn cầu (WTO). Việc tham gia sâu vào cả hai xu hướng này mang lại cơ hội nổi bật nhất nào cho nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Đảm bảo không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ biến động kinh tế nào trên thế giới.
  • B. Chỉ tập trung phát triển thị trường nội địa.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn sự cạnh tranh từ nước ngoài.
  • D. Mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, tiếp cận công nghệ và tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về lợi ích khi một công ty đa quốc gia đầu tư vào một quốc gia đang phát triển so với khi họ đầu tư vào một quốc gia phát triển. Lợi ích chính mà họ tìm kiếm ở quốc gia đang phát triển thường là gì?

  • A. Chủ yếu là công nghệ tiên tiến và lao động có tay nghề rất cao.
  • B. Chi phí sản xuất thấp (lao động, nguyên liệu) và thị trường tiêu thụ tiềm năng.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn thiện nhất thế giới.
  • D. Các quy định môi trường rất nghiêm ngặt.

Câu 28: Một quốc gia đang phát triển quyết định tập trung vào việc nâng cao chất lượng giáo dục đại học và nghiên cứu khoa học. Mục tiêu dài hạn của chiến lược này trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

  • A. Chỉ để phục vụ nhu cầu nghiên cứu lý thuyết, không liên quan đến kinh tế.
  • B. Giảm bớt sự cần thiết phải hợp tác quốc tế về khoa học.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh dựa trên tri thức và công nghệ, tham gia sâu vào các công đoạn giá trị cao trong chuỗi sản xuất toàn cầu.
  • D. Hoàn toàn tự chủ về công nghệ mà không cần chuyển giao từ nước ngoài.

Câu 29: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến sự phát triển bền vững. Khía cạnh nào sau đây là một thách thức lớn mà toàn cầu hóa đặt ra đối với mục tiêu phát triển bền vững về mặt môi trường?

  • A. Việc dịch chuyển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm từ nước phát triển sang nước đang phát triển.
  • B. Sự gia tăng nhận thức về bảo vệ môi trường trên toàn cầu.
  • C. Cơ hội tiếp cận công nghệ xử lý môi trường tiên tiến.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên.

Câu 30: Giả sử có hai quốc gia A và B cùng tham gia một khu vực mậu dịch tự do. Phân tích nào sau đây về mối quan hệ kinh tế giữa A và B sau khi tham gia khối là hợp lý nhất?

  • A. Thương mại giữa A và B sẽ giảm do không còn rào cản thuế quan.
  • B. Chỉ có quốc gia có nền kinh tế mạnh hơn (ví dụ A) được hưởng lợi, B sẽ bị thiệt hại.
  • C. Hai quốc gia sẽ ngừng cạnh tranh và chỉ tập trung hợp tác.
  • D. Thương mại giữa A và B có xu hướng gia tăng, đồng thời cạnh tranh giữa các doanh nghiệp của hai nước cũng sẽ gay gắt hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Toàn cầu hóa kinh tế được hiểu là quá trình gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trên thế giới. Biểu hiện nào sau đây phản ánh rõ nét nhất sự phát triển mạnh mẽ của toàn cầu hóa kinh tế trong những thập niên gần đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích vai trò của tiến bộ khoa học và công nghệ trong việc thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế. Yếu tố công nghệ nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối các thị trường tài chính toàn cầu theo thời gian thực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Các công ty đa quốc gia (TNCs) là một chủ thể quan trọng của toàn cầu hóa kinh tế. Đặc điểm nào sau đây *không phải* là một thế mạnh giúp TNCs chi phối nền kinh tế toàn cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khu vực hóa kinh tế, được thể hiện qua sự hình thành các khối liên kết kinh tế (ví dụ: EU, ASEAN), có mối quan hệ phức tạp với toàn cầu hóa kinh tế. Mối quan hệ nào sau đây mô tả *đúng nhất* bản chất tương tác giữa hai xu hướng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một trong những tác động tiêu cực đáng chú ý của toàn cầu hóa kinh tế đối với các quốc gia đang phát triển là nguy cơ gia tăng bất bình đẳng. Phân tích nào sau đây giải thích *tại sao* toàn cầu hóa có thể làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Giả sử một quốc gia đang phát triển muốn tận dụng cơ hội từ toàn cầu hóa kinh tế để nâng cao năng lực cạnh tranh. Chiến lược nào sau đây được xem là *hiệu quả nhất* để quốc gia đó tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Thị trường tài chính quốc tế là một biểu hiện quan trọng của toàn cầu hóa kinh tế. Sự kiện nào sau đây minh họa rõ nét nhất tính liên kết và rủi ro lây lan của thị trường tài chính toàn cầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Bên cạnh những lợi ích, toàn cầu hóa kinh tế cũng đặt ra nhiều thách thức đối với các quốc gia. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc suy giảm khả năng kiểm soát của chính phủ quốc gia đối với nền kinh tế của mình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khu vực hóa kinh tế tạo ra các khối thương mại ưu đãi giữa các quốc gia thành viên. Lợi ích kinh tế *quan trọng nhất* mà các quốc gia thành viên nhận được khi tham gia một khối liên kết kinh tế khu vực là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: So sánh toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế. Điểm khác biệt *cơ bản nhất* giữa hai xu hướng này nằm ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây của toàn cầu hóa kinh tế có tác động mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế và phân công lao động quốc tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Giả sử bạn đang phân tích dữ liệu về xuất nhập khẩu của Việt Nam trong 30 năm qua. Nếu thấy kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam với các nước trên thế giới tăng trưởng liên tục và nhanh chóng, đó là minh chứng rõ nét cho xu hướng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một quốc gia quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với hầu hết các mặt hàng từ các quốc gia khác trên thế giới. Hành động này phù hợp với xu hướng kinh tế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phân tích tác động của toàn cầu hóa kinh tế đến thị trường lao động. Hệ quả nào sau đây là *tiêu cực* đối với người lao động ở các quốc gia đang phát triển khi tham gia vào chuỗi sản xuất toàn cầu của TNCs?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Các tổ chức kinh tế khu vực (ví dụ: Liên minh Hải quan, Thị trường chung) thể hiện mức độ liên kết kinh tế khác nhau. Hình thức liên kết nào trong khu vực hóa kinh tế thể hiện mức độ hội nhập *sâu sắc nhất*, bao gồm cả việc phối hợp chính sách kinh tế vĩ mô và sử dụng đồng tiền chung?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một trong những động lực chính thúc đẩy quá trình khu vực hóa kinh tế là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa dân tộc. Thách thức nào sau đây là *trực tiếp nhất* liên quan đến việc bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống trong bối cảnh toàn cầu hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Giả sử một quốc gia X là thành viên của một khối kinh tế khu vực. Phân tích nào sau đây về tác động của khu vực hóa đối với quốc gia X là *ít khả năng xảy ra nhất*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đánh giá nhận định sau: 'Toàn cầu hóa kinh tế chỉ mang lại lợi ích cho các nước giàu và các tập đoàn lớn, gây thiệt hại cho các nước nghèo'. Nhận định này là đúng hay sai? Tại sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Liên kết kinh tế khu vực có thể giúp các quốc gia thành viên nâng cao vị thế đàm phán trên trường quốc tế. Điều này thể hiện rõ nhất trong các lĩnh vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi nghiên cứu về toàn cầu hóa kinh tế, việc phân tích dòng chảy tài chính quốc tế là rất quan trọng. Dòng chảy này bao gồm những thành phần chủ yếu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một quốc gia có ngành công nghiệp dệt may đang gặp khó khăn trong cạnh tranh với hàng nhập khẩu giá rẻ từ các nước khác do toàn cầu hóa. Chính sách nào sau đây *ít có khả năng* giúp ngành dệt may của quốc gia đó thích ứng và phát triển bền vững trong bối cảnh này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khu vực hóa kinh tế có thể dẫn đến sự 'phân mảnh' của nền kinh tế thế giới thành các khối riêng biệt. Điều này có thể tạo ra thách thức gì đối với thương mại toàn cầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Biểu hiện nào sau đây của toàn cầu hóa kinh tế liên quan trực tiếp đến sự lan tỏa nhanh chóng của các ý tưởng, công nghệ và phương thức quản lý trên phạm vi toàn cầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đánh giá vai trò của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) trong bối cảnh toàn cầu hóa. Chức năng chính của WTO là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức kinh tế khu vực (như ASEAN, APEC) và toàn cầu (WTO). Việc tham gia sâu vào cả hai xu hướng này mang lại cơ hội *nổi bật nhất* nào cho nền kinh tế Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về lợi ích khi một công ty đa quốc gia đầu tư vào một quốc gia đang phát triển so với khi họ đầu tư vào một quốc gia phát triển. Lợi ích chính mà họ tìm kiếm ở quốc gia đang phát triển thường là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một quốc gia đang phát triển quyết định tập trung vào việc nâng cao chất lượng giáo dục đại học và nghiên cứu khoa học. Mục tiêu dài hạn của chiến lược này trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến sự phát triển bền vững. Khía cạnh nào sau đây là một thách thức lớn mà toàn cầu hóa đặt ra đối với mục tiêu phát triển bền vững về mặt môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giả sử có hai quốc gia A và B cùng tham gia một khu vực mậu dịch tự do. Phân tích nào sau đây về mối quan hệ kinh tế giữa A và B sau khi tham gia khối là hợp lý nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quốc gia quyết định giảm mạnh thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng dệt may từ các nước thành viên trong cùng một hiệp định thương mại. Hành động này là biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng kinh tế nào sau đây?

  • A. Toàn cầu hóa kinh tế
  • B. Khu vực hóa kinh tế
  • C. Tự cung tự cấp
  • D. Bảo hộ mậu dịch đơn phương

Câu 2: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông (ICT) là động lực chính thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. ICT giúp các quốc gia dễ dàng in tiền và kiểm soát lạm phát.
  • B. ICT tạo ra nhiều việc làm mới trong ngành sản xuất truyền thống.
  • C. ICT làm giảm chi phí giao tiếp, kết nối, quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu và thúc đẩy dòng chảy tài chính.
  • D. ICT hỗ trợ việc xây dựng các bức tường thuế quan hiệu quả hơn.

Câu 3: Một công ty đa quốc gia (MNC) trong lĩnh vực công nghệ quyết định đặt trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D) tại một quốc gia có nguồn nhân lực chất lượng cao, nhà máy sản xuất ở một quốc gia có chi phí lao động thấp, và trụ sở chính ở một quốc gia có môi trường pháp lý thuận lợi. Chiến lược này minh họa cho vai trò nào của MNC trong toàn cầu hóa?

  • A. Tổ chức và phân bổ hoạt động sản xuất, kinh doanh trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Tăng cường sự tự chủ kinh tế cho các quốc gia sở tại.
  • C. Hạn chế dòng chảy vốn và công nghệ giữa các quốc gia.
  • D. Đẩy mạnh mô hình tự cung tự cấp ở cấp độ doanh nghiệp.

Câu 4: Một trong những thách thức lớn nhất mà các nước đang phát triển phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế là gì?

  • A. Khó khăn trong việc tiếp cận các thị trường mới.
  • B. Sự suy giảm vai trò của các tổ chức tài chính quốc tế.
  • C. Nguy cơ bị phụ thuộc vào nền kinh tế bên ngoài và gia tăng bất bình đẳng.
  • D. Sự dư thừa nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

Câu 5: Liên minh Châu Âu (EU) là một ví dụ điển hình về khu vực hóa kinh tế ở cấp độ cao. Đặc điểm nào sau đây của EU thể hiện rõ nhất mức độ liên kết sâu sắc này?

  • A. Chỉ giảm thuế quan nội bộ giữa các nước thành viên.
  • B. Chỉ thiết lập một khu vực thương mại tự do.
  • C. Sử dụng đồng tiền chung (Euro) và có ngân hàng trung ương chung.
  • D. Không có sự di chuyển tự do của lao động giữa các nước thành viên.

Câu 6: Tác động tích cực chủ yếu của khu vực hóa kinh tế đối với các quốc gia thành viên là gì?

  • A. Tăng cường hợp tác nội khối, mở rộng thị trường, và nâng cao sức cạnh tranh chung của khu vực.
  • B. Đóng cửa biên giới và hạn chế thương mại với các nước ngoài khối.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Làm giảm hoàn toàn sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các thành viên.

Câu 7: Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Hoàn toàn đối lập và loại trừ lẫn nhau.
  • B. Khu vực hóa là giai đoạn đầu, sau đó sẽ chuyển hoàn toàn sang toàn cầu hóa.
  • C. Toàn cầu hóa làm suy yếu hoàn toàn các liên kết khu vực.
  • D. Vừa thúc đẩy lẫn nhau (khu vực hóa tạo tiền đề cho toàn cầu hóa) vừa cạnh tranh (các khối khu vực có thể tạo rào cản với bên ngoài).

Câu 8: Dòng chảy tài chính quốc tế tăng nhanh là một trong những biểu hiện quan trọng của toàn cầu hóa kinh tế. Yếu tố nào sau đây ít có tác động trực tiếp đến sự gia tăng này?

  • A. Sự phát triển của công nghệ ngân hàng điện tử và giao dịch trực tuyến.
  • B. Sự gia tăng dân số tự nhiên ở các nước đang phát triển.
  • C. Việc dỡ bỏ các rào cản kiểm soát vốn và tự do hóa tài chính.
  • D. Hoạt động đầu tư xuyên biên giới của các công ty và quỹ đầu tư.

Câu 9: Một quốc gia đang phát triển muốn tận dụng cơ hội từ toàn cầu hóa để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Đẩy mạnh cải cách thể chế, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và chủ động hội nhập quốc tế.
  • B. Tăng cường bảo hộ các ngành công nghiệp trong nước bằng hàng rào thuế quan cao.
  • C. Hạn chế tiếp nhận đầu tư nước ngoài để bảo vệ kinh tế quốc nội.
  • D. Chỉ tập trung xuất khẩu nguyên liệu thô, chưa qua chế biến.

Câu 10: Bên cạnh những lợi ích kinh tế, toàn cầu hóa còn đặt ra thách thức về văn hóa đối với nhiều quốc gia. Thách thức đó thường biểu hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Sự phục hồi của các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Việc giảm thiểu sự đa dạng văn hóa trên thế giới.
  • C. Nguy cơ xói mòn bản sắc văn hóa dân tộc trước sự du nhập mạnh mẽ của văn hóa ngoại lai.
  • D. Sự gia tăng đáng kể số lượng ngôn ngữ được sử dụng.

Câu 11: Giả sử một quốc gia tham gia vào một liên minh thuế quan (customs union) với các nước láng giềng. Phân tích nào sau đây mô tả đúng tình hình thương mại của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó chỉ giảm thuế quan với một số ít nước thành viên.
  • B. Quốc gia đó áp dụng biểu thuế chung đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước ngoài liên minh.
  • C. Quốc gia đó vẫn duy trì chính sách thuế quan độc lập với tất cả các nước.
  • D. Quốc gia đó bãi bỏ hoàn toàn mọi rào cản thương mại với tất cả các quốc gia trên thế giới.

Câu 12: Vai trò ngày càng tăng của các công ty đa quốc gia (MNCs) trong nền kinh tế thế giới được thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Sự suy giảm về quy mô tài sản và doanh thu của họ.
  • B. Việc họ chỉ tập trung hoạt động tại quốc gia mẹ.
  • C. Sự giảm bớt ảnh hưởng của họ đối với thương mại và đầu tư quốc tế.
  • D. Việc họ chi phối phần lớn thương mại, đầu tư và chuyển giao công nghệ trên phạm vi toàn cầu.

Câu 13: Một quốc gia tham gia vào một khu vực thương mại tự do (Free Trade Area). Điều này có nghĩa là các quốc gia thành viên sẽ:

  • A. Loại bỏ hoặc giảm đáng kể thuế quan và các rào cản thương mại khác đối với hàng hóa giữa các thành viên.
  • B. Áp dụng chung một biểu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu từ bên ngoài khối.
  • C. Cho phép tự do di chuyển lao động và vốn giữa các nước thành viên.
  • D. Sử dụng chung một đồng tiền và có chính sách tiền tệ thống nhất.

Câu 14: Toàn cầu hóa kinh tế có thể dẫn đến sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế của một quốc gia theo hướng tích cực nào?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp truyền thống.
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc vào các ngành khai thác tài nguyên.
  • C. Chuyển dịch sang các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
  • D. Giảm bớt vai trò của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 15: Khu vực hóa kinh tế, thông qua việc hình thành các khối liên kết, có thể tạo ra thách thức đối với các quốc gia ngoài khối ở khía cạnh nào?

  • A. Dễ dàng tiếp cận thị trường của các nước trong khối.
  • B. Đối mặt với các rào cản thương mại (như thuế quan chung) khi tiếp cận thị trường của khối.
  • C. Có cơ hội cạnh tranh công bằng hơn với các doanh nghiệp trong khối.
  • D. Nhận được nhiều ưu đãi hơn về đầu tư từ các nước trong khối.

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây của toàn cầu hóa kinh tế liên quan trực tiếp nhất đến sự phát triển vượt bậc của thị trường chứng khoán, ngoại hối và các công cụ tài chính phức tạp trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Phát triển các hệ thống tài chính quốc tế.
  • B. Tăng nhanh thương mại quốc tế.
  • C. Gia tăng số lượng các tiêu chuẩn áp dụng toàn cầu.
  • D. Tăng cường vai trò của các tổ chức phi chính phủ.

Câu 17: Một quốc gia nhỏ đang phát triển tham gia vào một liên minh kinh tế khu vực. Phân tích nào sau đây mô tả lợi ích tiềm năng lớn nhất mà quốc gia này có thể nhận được?

  • A. Hoàn toàn loại bỏ sự cạnh tranh từ các nước láng giềng.
  • B. Tăng cường khả năng tự chủ và đóng cửa nền kinh tế.
  • C. Chỉ giao thương với các nước trong khối và không cần quan tâm đến thị trường toàn cầu.
  • D. Tiếp cận thị trường lớn hơn, thu hút đầu tư nội khối và nâng cao vị thế đàm phán trên trường quốc tế.

Câu 18: Thách thức về "chảy máu chất xám" (brain drain), khi những người có trình độ cao di chuyển sang các quốc gia khác để tìm kiếm cơ hội tốt hơn, là hệ quả tiêu cực nào của toàn cầu hóa?

  • A. Tăng cường di chuyển lao động quốc tế.
  • B. Phát triển các hệ thống tài chính quốc tế.
  • C. Gia tăng thương mại hàng hóa.
  • D. Phổ biến các tiêu chuẩn kỹ thuật toàn cầu.

Câu 19: Để đối phó với những tác động tiêu cực của toàn cầu hóa, một số quốc gia có xu hướng tăng cường các biện pháp bảo hộ mậu dịch. Phân tích nào sau đây đánh giá đúng về xu hướng này?

  • A. Đây là giải pháp lâu dài và bền vững cho tất cả các quốc gia.
  • B. Bảo hộ mậu dịch giúp tăng cường sự hợp tác quốc tế.
  • C. Bảo hộ mậu dịch có thể bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ nhưng đi ngược lại xu hướng tự do hóa thương mại toàn cầu và có thể gây ra xung đột thương mại.
  • D. Bảo hộ mậu dịch thúc đẩy sự phát triển của các công ty đa quốc gia.

Câu 20: Khi một quốc gia gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), họ cam kết giảm dần các rào cản thương mại và tuân thủ các quy tắc thương mại quốc tế. Hành động này thể hiện sự chủ động tham gia vào xu hướng kinh tế nào?

  • A. Toàn cầu hóa kinh tế (đặc biệt là tự do hóa thương mại).
  • B. Khu vực hóa kinh tế (chỉ liên kết với các nước láng giềng).
  • C. Phát triển kinh tế đóng.
  • D. Thành lập liên minh quân sự.

Câu 21: Phân tích nào sau đây làm rõ nhất điểm khác biệt cơ bản giữa toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế?

  • A. Toàn cầu hóa chỉ liên quan đến thương mại, còn khu vực hóa chỉ liên quan đến đầu tư.
  • B. Toàn cầu hóa là xu hướng cũ, còn khu vực hóa là xu hướng mới.
  • C. Toàn cầu hóa do các quốc gia phát triển dẫn dắt, còn khu vực hóa do các nước đang phát triển dẫn dắt.
  • D. Toàn cầu hóa là liên kết trên phạm vi toàn thế giới, còn khu vực hóa là liên kết giữa một nhóm các quốc gia có vị trí địa lý hoặc lợi ích tương đồng.

Câu 22: Thị trường tài chính quốc tế hoạt động 24/7, cho phép giao dịch diễn ra liên tục giữa các trung tâm tài chính lớn trên thế giới (như New York, London, Tokyo). Đặc điểm này là minh chứng rõ ràng nhất cho biểu hiện nào của toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Thương mại hàng hóa tăng nhanh.
  • B. Di chuyển lao động quốc tế.
  • C. Phát triển các hệ thống tài chính quốc tế.
  • D. Gia tăng vai trò của các tổ chức phi chính phủ.

Câu 23: Một quốc gia tham gia sâu vào chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu của một sản phẩm (ví dụ: chỉ sản xuất một linh kiện cụ thể cho điện thoại di động). Lợi ích tiềm năng của việc này trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

  • A. Giúp quốc gia đó trở nên hoàn toàn tự chủ trong sản xuất.
  • B. Tận dụng lợi thế chuyên môn hóa, tham gia vào thị trường rộng lớn hơn và thu hút đầu tư.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn sự cạnh tranh từ các quốc gia khác.
  • D. Đảm bảo rằng quốc gia đó kiểm soát toàn bộ quy trình sản xuất từ đầu đến cuối.

Câu 24: Khi các quốc gia trong một khối kinh tế khu vực thống nhất áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật chung cho hàng hóa (ví dụ: tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm), điều này có tác động như thế nào đến thương mại nội khối?

  • A. Tạo thêm rào cản kỹ thuật, cản trở thương mại.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến thương mại nội khối.
  • C. Chỉ có lợi cho các quốc gia có trình độ phát triển cao.
  • D. Tạo thuận lợi cho hàng hóa lưu thông, giảm chi phí tuân thủ và tăng cường hội nhập.

Câu 25: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến vấn đề việc làm tại các quốc gia. Xu hướng nào sau đây là ít có khả năng xảy ra do toàn cầu hóa?

  • A. Sự dịch chuyển việc làm từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển (do chi phí lao động thấp).
  • B. Sự gia tăng yêu cầu về kỹ năng và trình độ đối với người lao động.
  • C. Việc làm trong các ngành công nghiệp truyền thống tăng trưởng mạnh mẽ và ổn định ở các nước phát triển.
  • D. Sự xuất hiện của các hình thức việc làm mới liên quan đến nền kinh tế số và dịch vụ toàn cầu.

Câu 26: Một trong những mục tiêu chính khi các quốc gia hình thành các khối liên kết kinh tế khu vực là:

  • A. Nâng cao sức cạnh tranh của các thành viên và toàn khối trên thị trường quốc tế.
  • B. Để cô lập nền kinh tế của các quốc gia thành viên với thế giới bên ngoài.
  • C. Chỉ tập trung vào việc trao đổi văn hóa và giáo dục.
  • D. Xây dựng một quân đội chung để bảo vệ biên giới.

Câu 27: Quan sát biểu đồ (giả định) cho thấy tỷ trọng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ trong GDP của hầu hết các quốc gia trên thế giới có xu hướng gia tăng liên tục trong vài thập kỷ qua. Biểu đồ này minh họa rõ nét nhất cho biểu hiện nào của toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Phát triển các hệ thống tài chính quốc tế.
  • B. Tăng nhanh thương mại quốc tế.
  • C. Gia tăng vai trò của các công ty đa quốc gia.
  • D. Phổ biến các tiêu chuẩn lao động toàn cầu.

Câu 28: Một quốc gia đang phát triển gặp khó khăn trong việc bảo vệ các ngành sản xuất nội địa trước sự cạnh tranh gay gắt từ hàng hóa nhập khẩu giá rẻ trong bối cảnh mở cửa thị trường theo các cam kết hội nhập. Thách thức này liên quan trực tiếp đến khía cạnh nào của toàn cầu hóa?

  • A. Sự phát triển của tài chính quốc tế.
  • B. Di chuyển lao động có kỹ năng.
  • C. Tự do hóa thương mại và cạnh tranh toàn cầu.
  • D. Gia tăng tiêu chuẩn môi trường toàn cầu.

Câu 29: Sự ra đời và hoạt động mạnh mẽ của các tổ chức như WTO, IMF (Quỹ Tiền tệ Quốc tế), WB (Ngân hàng Thế giới) là minh chứng cho biểu hiện nào của toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Sự gia tăng số lượng các tiêu chuẩn và quy tắc áp dụng toàn cầu.
  • B. Sự suy giảm vai trò của chính phủ các quốc gia.
  • C. Việc giảm thiểu sự phụ thuộc giữa các nền kinh tế.
  • D. Chỉ liên quan đến khu vực hóa kinh tế.

Câu 30: So sánh tác động của toàn cầu hóa và khu vực hóa. Điểm chung nào sau đây là đúng khi nói về tác động của cả hai xu hướng này đối với các quốc gia tham gia?

  • A. Đều làm giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nội địa.
  • B. Đều dẫn đến việc đóng cửa hoàn toàn các ngành kinh tế kém hiệu quả.
  • C. Đều chỉ mang lại lợi ích cho các quốc gia phát triển.
  • D. Đều tạo cơ hội mở rộng thị trường, thu hút đầu tư và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đồng thời đặt ra thách thức về cạnh tranh và hội nhập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một quốc gia quyết định giảm mạnh thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng dệt may từ các nước thành viên trong cùng một hiệp định thương mại. Hành động này là biểu hiện rõ nét nhất của xu hướng kinh tế nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông (ICT) là động lực chính thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một công ty đa quốc gia (MNC) trong lĩnh vực công nghệ quyết định đặt trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D) tại một quốc gia có nguồn nhân lực chất lượng cao, nhà máy sản xuất ở một quốc gia có chi phí lao động thấp, và trụ sở chính ở một quốc gia có môi trường pháp lý thuận lợi. Chiến lược này minh họa cho vai trò nào của MNC trong toàn cầu hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một trong những thách thức lớn nhất mà các nước đang phát triển phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Liên minh Châu Âu (EU) là một ví dụ điển hình về khu vực hóa kinh tế ở cấp độ cao. Đặc điểm nào sau đây của EU thể hiện rõ nhất mức độ liên kết sâu sắc này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tác động tích cực chủ yếu của khu vực hóa kinh tế đối với các quốc gia thành viên là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế có mối quan hệ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Dòng chảy tài chính quốc tế tăng nhanh là một trong những biểu hiện quan trọng của toàn cầu hóa kinh tế. Yếu tố nào sau đây *ít* có tác động trực tiếp đến sự gia tăng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một quốc gia đang phát triển muốn tận dụng cơ hội từ toàn cầu hóa để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Bên cạnh những lợi ích kinh tế, toàn cầu hóa còn đặt ra thách thức về văn hóa đối với nhiều quốc gia. Thách thức đó thường biểu hiện ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Giả sử một quốc gia tham gia vào một liên minh thuế quan (customs union) với các nước láng giềng. Phân tích nào sau đây mô tả đúng tình hình thương mại của quốc gia đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Vai trò ngày càng tăng của các công ty đa quốc gia (MNCs) trong nền kinh tế thế giới được thể hiện rõ nhất qua:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một quốc gia tham gia vào một khu vực thương mại tự do (Free Trade Area). Điều này có nghĩa là các quốc gia thành viên sẽ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Toàn cầu hóa kinh tế có thể dẫn đến sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế của một quốc gia theo hướng tích cực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khu vực hóa kinh tế, thông qua việc hình thành các khối liên kết, có thể tạo ra thách thức đối với các quốc gia *ngoài* khối ở khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây của toàn cầu hóa kinh tế liên quan trực tiếp nhất đến sự phát triển vượt bậc của thị trường chứng khoán, ngoại hối và các công cụ tài chính phức tạp trên phạm vi toàn cầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một quốc gia nhỏ đang phát triển tham gia vào một liên minh kinh tế khu vực. Phân tích nào sau đây mô tả *lợi ích tiềm năng* lớn nhất mà quốc gia này có thể nhận được?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Thách thức về 'chảy máu chất xám' (brain drain), khi những người có trình độ cao di chuyển sang các quốc gia khác để tìm kiếm cơ hội tốt hơn, là hệ quả tiêu cực nào của toàn cầu hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Để đối phó với những tác động tiêu cực của toàn cầu hóa, một số quốc gia có xu hướng tăng cường các biện pháp bảo hộ mậu dịch. Phân tích nào sau đây đánh giá đúng về xu hướng này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi một quốc gia gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), họ cam kết giảm dần các rào cản thương mại và tuân thủ các quy tắc thương mại quốc tế. Hành động này thể hiện sự chủ động tham gia vào xu hướng kinh tế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tích nào sau đây làm rõ nhất điểm khác biệt cơ bản giữa toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Thị trường tài chính quốc tế hoạt động 24/7, cho phép giao dịch diễn ra liên tục giữa các trung tâm tài chính lớn trên thế giới (như New York, London, Tokyo). Đặc điểm này là minh chứng rõ ràng nhất cho biểu hiện nào của toàn cầu hóa kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một quốc gia tham gia sâu vào chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu của một sản phẩm (ví dụ: chỉ sản xuất một linh kiện cụ thể cho điện thoại di động). Lợi ích tiềm năng của việc này trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi các quốc gia trong một khối kinh tế khu vực thống nhất áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật chung cho hàng hóa (ví dụ: tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm), điều này có tác động như thế nào đến thương mại nội khối?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đến vấn đề việc làm tại các quốc gia. Xu hướng nào sau đây là *ít* có khả năng xảy ra do toàn cầu hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một trong những mục tiêu chính khi các quốc gia hình thành các khối liên kết kinh tế khu vực là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Quan sát biểu đồ (giả định) cho thấy tỷ trọng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ trong GDP của hầu hết các quốc gia trên thế giới có xu hướng gia tăng liên tục trong vài thập kỷ qua. Biểu đồ này minh họa rõ nét nhất cho biểu hiện nào của toàn cầu hóa kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một quốc gia đang phát triển gặp khó khăn trong việc bảo vệ các ngành sản xuất nội địa trước sự cạnh tranh gay gắt từ hàng hóa nhập khẩu giá rẻ trong bối cảnh mở cửa thị trường theo các cam kết hội nhập. Thách thức này liên quan trực tiếp đến khía cạnh nào của toàn cầu hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Sự ra đời và hoạt động mạnh mẽ của các tổ chức như WTO, IMF (Quỹ Tiền tệ Quốc tế), WB (Ngân hàng Thế giới) là minh chứng cho biểu hiện nào của toàn cầu hóa kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: So sánh tác động của toàn cầu hóa và khu vực hóa. Điểm chung nào sau đây là *đúng* khi nói về tác động của cả hai xu hướng này đối với các quốc gia tham gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Toàn cầu hóa kinh tế được hiểu là quá trình gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các quốc gia trên thế giới, chủ yếu thể hiện ở sự gia tăng mạnh mẽ của hoạt động nào dưới đây?

  • A. Trao đổi văn hóa và du lịch.
  • B. Hợp tác quân sự và an ninh.
  • C. Thương mại, đầu tư và dịch vụ.
  • D. Di cư và giao lưu dân số.

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của toàn cầu hóa trong lĩnh vực tài chính?

  • A. Sự ra đời của đồng tiền chung ở một số khu vực.
  • B. Các ngân hàng quốc gia tăng cường cho vay nội địa.
  • C. Giảm thiểu rủi ro trong đầu tư xuyên biên giới.
  • D. Các thị trường tài chính quốc tế hoạt động liên tục, kết nối với nhau.

Câu 3: Công ty đa quốc gia (Transnational Corporation - TNC) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Chỉ hoạt động sản xuất tại một quốc gia duy nhất.
  • B. Đóng vai trò chủ đạo trong đầu tư, thương mại và chuyển giao công nghệ toàn cầu.
  • C. Chủ yếu tập trung vào các hoạt động từ thiện và hỗ trợ phát triển.
  • D. Chỉ tồn tại ở các nước đang phát triển để khai thác tài nguyên.

Câu 4: Một trong những tác động tích cực quan trọng nhất của toàn cầu hóa kinh tế đối với các quốc gia đang phát triển là gì?

  • A. Tiếp cận công nghệ hiện đại, thu hút đầu tư và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc vào các nền kinh tế phát triển.
  • C. Giảm thiểu sự cạnh tranh trên thị trường nội địa.
  • D. Bảo vệ hoàn toàn các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 5: Thách thức lớn nhất mà toàn cầu hóa kinh tế đặt ra cho các quốc gia có nền kinh tế yếu và đang chuyển đổi là gì?

  • A. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng cao.
  • C. Nguy cơ tụt hậu, giảm tính tự chủ và dễ bị tổn thương trước biến động bên ngoài.
  • D. Không thể tiếp cận các nguồn tài chính quốc tế.

Câu 6: Khu vực hóa kinh tế là xu hướng liên kết giữa các quốc gia dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Vị trí địa lý gần gũi và/hoặc có nét tương đồng về kinh tế, văn hóa.
  • B. Sự khác biệt hoàn toàn về trình độ phát triển.
  • C. Chỉ dựa trên yếu tố lịch sử chiến tranh.
  • D. Liên kết giữa các quốc gia ở các châu lục khác nhau.

Câu 7: Mục đích cốt lõi của việc thành lập các tổ chức liên kết kinh tế khu vực (như EU, ASEAN, APEC) là gì?

  • A. Đóng cửa biên giới và hạn chế thương mại với bên ngoài.
  • B. Tăng cường hợp tác, tự do hóa thương mại và đầu tư trong nội bộ khu vực.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giải quyết các tranh chấp biên giới.
  • D. Thiết lập đồng tiền chung cho tất cả các quốc gia thành viên.

Câu 8: Khu vực hóa kinh tế có thể tạo ra động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cho các quốc gia thành viên thông qua cơ chế nào sau đây?

  • A. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nội địa.
  • B. Hạn chế nhập khẩu từ các nước trong khu vực.
  • C. Tăng cường sự can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế.
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ, thúc đẩy chuyên môn hóa và thu hút đầu tư.

Câu 9: Một trong những hạn chế tiềm tàng của khu vực hóa kinh tế là gì?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành viên.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn quá trình toàn cầu hóa.
  • C. Tiềm ẩn nguy cơ phân mảnh thị trường toàn cầu và tạo rào cản với các nước ngoài khối.
  • D. Hạn chế sự di chuyển của lao động và vốn.

Câu 10: Mối quan hệ giữa toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Song hành tồn tại, vừa hỗ trợ vừa cạnh tranh lẫn nhau.
  • B. Hoàn toàn đối lập và loại trừ lẫn nhau.
  • C. Khu vực hóa là giai đoạn cuối cùng của toàn cầu hóa.
  • D. Toàn cầu hóa chỉ diễn ra sau khi khu vực hóa hoàn tất.

Câu 11: Hiện tượng "thế giới phẳng" (flattening world) trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế chủ yếu đề cập đến điều gì?

  • A. Sự đồng nhất về địa hình trên toàn cầu.
  • B. Giảm bớt rào cản địa lý, thông tin nhờ công nghệ và kết nối toàn cầu.
  • C. Sự biến mất của các quốc gia và biên giới.
  • D. Sự suy giảm của các hoạt động kinh tế truyền thống.

Câu 12: Khi một công ty đa quốc gia mở nhà máy sản xuất ở một quốc gia khác để tận dụng chi phí lao động thấp và tiếp cận thị trường mới, đây là biểu hiện rõ nhất của khía cạnh nào trong toàn cầu hóa?

  • A. Toàn cầu hóa văn hóa.
  • B. Khu vực hóa kinh tế.
  • C. Toàn cầu hóa đầu tư.
  • D. Toàn cầu hóa chính trị.

Câu 13: Việc các quốc gia ngày càng áp dụng các tiêu chuẩn chung trong sản xuất, quản lý chất lượng (ví dụ: ISO) và thương mại là biểu hiện của khía cạnh nào trong toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Tăng cường cạnh tranh nội địa.
  • B. Hạn chế sự di chuyển của hàng hóa.
  • C. Chỉ áp dụng cho các nước phát triển.
  • D. Gia tăng số lượng các tiêu chuẩn áp dụng toàn cầu.

Câu 14: Phân tích nào sau đây giải thích tại sao sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông lại là động lực mạnh mẽ thúc đẩy toàn cầu hóa?

  • A. Làm giảm chi phí giao tiếp, vận chuyển, và kết nối các thị trường xa xôi.
  • B. Chỉ hỗ trợ các hoạt động kinh tế tại chỗ.
  • C. Làm tăng rào cản thương mại giữa các quốc gia.
  • D. Khiến các công ty đa quốc gia thu hẹp quy mô hoạt động.

Câu 15: Việc một quốc gia đang phát triển tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu (ví dụ: lắp ráp sản phẩm điện tử cho các thương hiệu lớn) mang lại cơ hội gì, nhưng cũng tiềm ẩn thách thức nào?

  • A. Cơ hội: Giảm cạnh tranh nội địa; Thách thức: Mất thị trường xuất khẩu.
  • B. Cơ hội: Học hỏi công nghệ, mở rộng sản xuất; Thách thức: Bị phụ thuộc, giá trị gia tăng thấp.
  • C. Cơ hội: Tăng cường tự chủ kinh tế; Thách thức: Khó khăn thu hút đầu tư.
  • D. Cơ hội: Hạn chế nhập khẩu; Thách thức: Thừa lao động giá rẻ.

Câu 16: Liên minh Châu Âu (EU) là một ví dụ điển hình của khu vực hóa kinh tế ở cấp độ cao nhất, thể hiện ở việc các quốc gia thành viên đã:

  • A. Chỉ dỡ bỏ thuế quan đối với một số mặt hàng.
  • B. Chỉ thiết lập một thị trường chung cho hàng hóa.
  • C. Chỉ phối hợp chính sách đối ngoại.
  • D. Thiết lập thị trường chung, liên minh thuế quan, và tiến tới liên minh kinh tế, tiền tệ.

Câu 17: So sánh giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở:

  • A. Mục tiêu duy nhất là tăng trưởng kinh tế.
  • B. Phạm vi và mức độ tập trung của sự liên kết.
  • C. Chỉ liên quan đến thương mại quốc tế.
  • D. Đều làm giảm sự cạnh tranh trên thị trường.

Câu 18: Tình huống nào sau đây phản ánh một thách thức về văn hóa mà toàn cầu hóa có thể mang lại?

  • A. Việc học hỏi và tiếp thu các giá trị văn hóa tốt đẹp từ bên ngoài.
  • B. Sự đa dạng hóa các hình thức nghệ thuật.
  • C. Nguy cơ mai một, phai nhạt bản sắc văn hóa truyền thống do ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.
  • D. Tăng cường sự hiểu biết và tôn trọng giữa các nền văn hóa.

Câu 19: Tại sao nói khu vực hóa kinh tế có thể được xem là "bước đệm" cho toàn cầu hóa?

  • A. Giúp các quốc gia nhỏ rèn luyện khả năng cạnh tranh và hội nhập trước khi vươn ra thị trường toàn cầu.
  • B. Hoàn toàn thay thế quá trình toàn cầu hóa ở cấp độ khu vực.
  • C. Chỉ tạo ra rào cản cho các nước ngoài khu vực.
  • D. Làm giảm sự cần thiết phải tuân thủ các quy tắc quốc tế.

Câu 20: Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

  • A. Sự gia tăng các rào cản bảo hộ mậu dịch.
  • B. Các quốc gia chỉ tập trung sản xuất để tiêu dùng nội địa.
  • C. Sự suy giảm nhu cầu tiêu dùng trên thế giới.
  • D. Việc dỡ bỏ hoặc cắt giảm các hàng rào thuế quan và phi thuế quan.

Câu 21: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự di chuyển của lao động có kỹ năng cao từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển được gọi là hiện tượng gì?

  • A. Chảy máu chất xám.
  • B. Toàn cầu hóa lao động.
  • C. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • D. Hội nhập kinh tế khu vực.

Câu 22: Nhận định nào sau đây về vai trò của các công ty đa quốc gia là không chính xác?

  • A. Có khả năng chi phối các ngành kinh tế quan trọng trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Là kênh quan trọng để chuyển giao công nghệ và vốn đầu tư.
  • C. Luôn hoạt động vì lợi ích phát triển bền vững của quốc gia sở tại.
  • D. Góp phần tạo ra việc làm và nguồn thu ngân sách cho các nước tiếp nhận đầu tư.

Câu 23: Khi phân tích tác động của toàn cầu hóa đến môi trường, vấn đề nào sau đây thường được quan tâm nhất?

  • A. Sự gia tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Gia tăng ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên và biến đổi khí hậu.
  • C. Giảm thiểu lượng rác thải công nghiệp.
  • D. Khuyến khích sử dụng năng lượng hóa thạch.

Câu 24: Một quốc gia muốn tận dụng khu vực hóa kinh tế để phát triển bền vững cần chú trọng vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xuất khẩu tài nguyên thô.
  • B. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa từ các nước trong khối.
  • C. Duy trì các ngành công nghiệp truyền thống lạc hậu.
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới công nghệ và phát triển các ngành có giá trị gia tăng cao.

Câu 25: Tại sao sự phát triển của các hệ thống vận tải và logistics toàn cầu lại là điều kiện tiên quyết cho toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Giúp vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu và sản phẩm hiệu quả trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu di chuyển của con người.
  • C. Làm tăng chi phí cho các hoạt động kinh tế.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong thương mại quốc tế.

Câu 26: Biểu hiện nào của toàn cầu hóa kinh tế có thể gây khó khăn cho chính phủ các nước trong việc quản lý và điều tiết nền kinh tế quốc gia?

  • A. Sự gia tăng của thương mại hàng hóa truyền thống.
  • B. Sự biến động và quy mô lớn của các luồng vốn tài chính quốc tế.
  • C. Việc áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất quốc tế.
  • D. Sự phát triển của các công ty nhỏ và vừa.

Câu 27: Khu vực hóa kinh tế có thể giúp các nước thành viên đối phó tốt hơn với thách thức của toàn cầu hóa bằng cách nào?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn ảnh hưởng của các công ty đa quốc gia.
  • B. Đóng cửa biên giới với các nước ngoài khu vực.
  • C. Tăng cường sức mạnh tập thể, phối hợp chính sách và hỗ trợ lẫn nhau.
  • D. Loại bỏ sự cạnh tranh giữa các thành viên.

Câu 28: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa là hợp lý nhất?

  • A. Khu vực hóa làm suy yếu hoàn toàn toàn cầu hóa.
  • B. Toàn cầu hóa sẽ thay thế hoàn toàn khu vực hóa trong tương lai.
  • C. Hai xu hướng này không có mối liên hệ nào với nhau.
  • D. Khu vực hóa vừa là động lực vừa là thách thức đối với quá trình toàn cầu hóa.

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực về văn hóa của toàn cầu hóa, các quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Tăng cường giáo dục về lịch sử, văn hóa dân tộc và chọn lọc tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
  • B. Đóng cửa biên giới, hạn chế giao lưu văn hóa với nước ngoài.
  • C. Chỉ tiếp nhận các sản phẩm văn hóa đại chúng nước ngoài.
  • D. Đồng nhất văn hóa với các nước phát triển.

Câu 30: Khi tham gia vào toàn cầu hóa kinh tế, một quốc gia đang phát triển cần làm gì để nâng cao vị thế và tránh nguy cơ tụt hậu?

  • A. Chỉ dựa vào lợi thế về tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Hạn chế cạnh tranh bằng cách bảo hộ quá mức các ngành công nghiệp kém hiệu quả.
  • C. Chủ yếu xuất khẩu lao động giá rẻ.
  • D. Đầu tư vào giáo dục, khoa học công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Toàn cầu hóa kinh tế được hiểu là quá trình gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các quốc gia trên thế giới, chủ yếu thể hiện ở sự gia tăng mạnh mẽ của hoạt động nào dưới đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của toàn cầu hóa trong lĩnh vực tài chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Công ty đa quốc gia (Transnational Corporation - TNC) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình toàn cầu hóa kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một trong những tác động tích cực quan trọng nhất của toàn cầu hóa kinh tế đối với các quốc gia đang phát triển là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Thách thức lớn nhất mà toàn cầu hóa kinh tế đặt ra cho các quốc gia có nền kinh tế yếu và đang chuyển đổi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khu vực hóa kinh tế là xu hướng liên kết giữa các quốc gia dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Mục đích cốt lõi của việc thành lập các tổ chức liên kết kinh tế khu vực (như EU, ASEAN, APEC) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khu vực hóa kinh tế có thể tạo ra động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cho các quốc gia thành viên thông qua cơ chế nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một trong những hạn chế tiềm tàng của khu vực hóa kinh tế là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Mối quan hệ giữa toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế được mô tả chính xác nhất như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hiện tượng 'thế giới phẳng' (flattening world) trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế chủ yếu đề cập đến điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi một công ty đa quốc gia mở nhà máy sản xuất ở một quốc gia khác để tận dụng chi phí lao động thấp và tiếp cận thị trường mới, đây là biểu hiện rõ nhất của khía cạnh nào trong toàn cầu hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Việc các quốc gia ngày càng áp dụng các tiêu chuẩn chung trong sản xuất, quản lý chất lượng (ví dụ: ISO) và thương mại là biểu hiện của khía cạnh nào trong toàn cầu hóa kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích nào sau đây giải thích tại sao sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông lại là động lực mạnh mẽ thúc đẩy toàn cầu hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Việc một quốc gia đang phát triển tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu (ví dụ: lắp ráp sản phẩm điện tử cho các thương hiệu lớn) mang lại cơ hội gì, nhưng cũng tiềm ẩn thách thức nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Liên minh Châu Âu (EU) là một ví dụ điển hình của khu vực hóa kinh tế ở cấp độ cao nhất, thể hiện ở việc các quốc gia thành viên đã:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: So sánh giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tình huống nào sau đây phản ánh một thách thức về văn hóa mà toàn cầu hóa có thể mang lại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao nói khu vực hóa kinh tế có thể được xem là 'bước đệm' cho toàn cầu hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự di chuyển của lao động có kỹ năng cao từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển được gọi là hiện tượng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nhận định nào sau đây về vai trò của các công ty đa quốc gia là không chính xác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi phân tích tác động của toàn cầu hóa đến môi trường, vấn đề nào sau đây thường được quan tâm nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một quốc gia muốn tận dụng khu vực hóa kinh tế để phát triển bền vững cần chú trọng vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao sự phát triển của các hệ thống vận tải và logistics toàn cầu lại là điều kiện tiên quyết cho toàn cầu hóa kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Biểu hiện nào của toàn cầu hóa kinh tế có thể gây khó khăn cho chính phủ các nước trong việc quản lý và điều tiết nền kinh tế quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khu vực hóa kinh tế có thể giúp các nước thành viên đối phó tốt hơn với thách thức của toàn cầu hóa bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa là hợp lý nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực về văn hóa của toàn cầu hóa, các quốc gia cần ưu tiên giải pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi tham gia vào toàn cầu hóa kinh tế, một quốc gia đang phát triển cần làm gì để nâng cao vị thế và tránh nguy cơ tụt hậu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Toàn cầu hóa kinh tế được hiểu là quá trình gia tăng mạnh mẽ sự liên kết, phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia, các khu vực, các tổ chức kinh tế trên thế giới. Biểu hiện nào sau đây **không** phản ánh rõ nét quá trình toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Sự gia tăng nhanh chóng của thương mại quốc tế.
  • B. Sự phát triển của hệ thống tài chính toàn cầu.
  • C. Vai trò ngày càng lớn của các công ty đa quốc gia.
  • D. Sự suy giảm ảnh hưởng của các tổ chức kinh tế khu vực.

Câu 2: Phân tích tác động của toàn cầu hóa kinh tế, mặt tích cực nổi bật nhất là:

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia.
  • C. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Tăng cường sự phụ thuộc của các nước đang phát triển.

Câu 3: Một quốc gia đang phát triển chủ động hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu. Cơ hội lớn nhất mà quốc gia này có thể tận dụng từ quá trình toàn cầu hóa kinh tế là gì?

  • A. Giảm thiểu cạnh tranh từ các tập đoàn lớn.
  • B. Hạn chế sự dịch chuyển lao động ra nước ngoài.
  • C. Tiếp cận nguồn vốn, công nghệ tiên tiến và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • D. Bảo vệ tuyệt đối các ngành công nghiệp non trẻ trong nước.

Câu 4: Công ty đa quốc gia (MNCs) đóng vai trò quan trọng trong toàn cầu hóa kinh tế. Đặc điểm nào sau đây **không** phải là biểu hiện của vai trò này?

  • A. Chi phối phần lớn thương mại và đầu tư quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung hoạt động sản xuất tại quốc gia nơi đặt trụ sở chính.
  • C. Thúc đẩy chuyển giao công nghệ và kiến thức giữa các quốc gia.
  • D. Ảnh hưởng lớn đến sự hình thành và vận hành của chuỗi giá trị toàn cầu.

Câu 5: Hệ thống tài chính toàn cầu phát triển mạnh mẽ là một biểu hiện quan trọng của toàn cầu hóa kinh tế. Sự phát triển này dẫn đến hệ quả chủ yếu nào sau đây?

  • A. Dòng vốn đầu tư và các giao dịch tài chính quốc tế diễn ra nhanh chóng và quy mô lớn.
  • B. Giảm bớt rủi ro cho các nền kinh tế nhỏ khi gặp khủng hoảng.
  • C. Tăng cường sự kiểm soát của các chính phủ đối với hoạt động tài chính.
  • D. Thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển của thị trường chứng khoán các nước.

Câu 6: Khu vực hóa kinh tế là xu hướng hình thành các liên kết kinh tế mang tính khu vực giữa các quốc gia có vị trí địa lý gần gũi hoặc có nét tương đồng về kinh tế, văn hóa, xã hội. Mục đích chính của xu hướng này là:

  • A. Cô lập nền kinh tế của các quốc gia thành viên với thế giới bên ngoài.
  • B. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các quốc gia trong khu vực.
  • C. Xây dựng một khối kinh tế duy nhất, thống nhất về mọi mặt.
  • D. Tăng cường hợp tác, liên kết để nâng cao sức cạnh tranh và vị thế trong nền kinh tế toàn cầu.

Câu 7: Liên minh Châu Âu (EU) là một ví dụ điển hình về khu vực hóa kinh tế ở mức độ cao. Phân tích mô hình EU, điểm nào sau đây thể hiện sự liên kết sâu sắc hơn so với các liên kết thương mại tự do thông thường?

  • A. Chỉ tập trung vào việc giảm thuế quan hàng hóa.
  • B. Mỗi quốc gia vẫn duy trì hoàn toàn chính sách tiền tệ riêng biệt.
  • C. Thiết lập thị trường chung với sự di chuyển tự do của hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động.
  • D. Không có cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại chung.

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia khi tham gia vào quá trình khu vực hóa kinh tế là:

  • A. Dễ dàng tiếp cận mọi thị trường thành viên mà không gặp rào cản nào.
  • B. Đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt hơn ngay trong nội bộ khối liên kết.
  • C. Giảm bớt áp lực phải đổi mới công nghệ sản xuất.
  • D. Mất đi hoàn toàn quyền tự chủ trong việc hoạch định chính sách kinh tế.

Câu 9: Mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế được thể hiện rõ nét nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Khu vực hóa là một bước đệm, một xu hướng bổ trợ cho quá trình toàn cầu hóa.
  • B. Toàn cầu hóa và khu vực hóa là hai xu hướng hoàn toàn đối lập và triệt tiêu lẫn nhau.
  • C. Khu vực hóa chỉ diễn ra ở các nước phát triển, còn toàn cầu hóa chỉ ảnh hưởng đến các nước đang phát triển.
  • D. Toàn cầu hóa làm suy yếu vai trò của các tổ chức kinh tế khu vực.

Câu 10: Việt Nam là một quốc gia đang tích cực tham gia vào cả quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế. Việc tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương (như CPTPP, EVFTA) thể hiện rõ nét xu hướng nào?

  • A. Chỉ tập trung vào khu vực hóa mà bỏ qua toàn cầu hóa.
  • B. Chỉ ưu tiên toàn cầu hóa mà không chú trọng khu vực hóa.
  • C. Thể hiện sự đối lập giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa.
  • D. Thể hiện sự kết hợp, bổ trợ giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa trong chiến lược hội nhập.

Câu 11: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất, tạo nền tảng kỹ thuật cho sự phát triển mạnh mẽ của toàn cầu hóa kinh tế trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Sự gia tăng dân số thế giới.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ hàng hóa tăng cao.
  • C. Sự phát triển vượt bậc của khoa học, công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông.
  • D. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

Câu 12: Một trong những rủi ro tiềm ẩn của toàn cầu hóa kinh tế đối với các quốc gia có nền kinh tế kém phát triển là:

  • A. Nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước phát triển hoặc nơi đặt cơ sở sản xuất gây ô nhiễm.
  • B. Dễ dàng tiếp cận các thị trường xuất khẩu khó tính.
  • C. Nhận được sự hỗ trợ công nghệ miễn phí từ các công ty đa quốc gia.
  • D. Giảm bớt áp lực cạnh tranh trong nước.

Câu 13: Khu vực hóa kinh tế có thể tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng cho các quốc gia thành viên thông qua việc:

  • A. Tăng cường rào cản thương mại giữa các thành viên.
  • B. Mở rộng thị trường tiêu thụ nội khối, thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất.
  • C. Giảm bớt sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Khuyến khích mỗi nước tự sản xuất mọi mặt hàng cần thiết.

Câu 14: So sánh toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở:

  • A. Mức độ ảnh hưởng đến dòng vốn đầu tư.
  • B. Vai trò của các công ty đa quốc gia.
  • C. Phạm vi địa lý và tính chất của sự liên kết.
  • D. Tác động đến sự phát triển của khoa học công nghệ.

Câu 15: Một công ty giày dép của Việt Nam quyết định mở chi nhánh sản xuất tại Thái Lan và Campuchia để tận dụng lợi thế nhân công giá rẻ và tiếp cận thị trường nội khối ASEAN. Hoạt động này thể hiện rõ nét tác động của xu hướng nào?

  • A. Chỉ toàn cầu hóa.
  • B. Chỉ khu vực hóa.
  • C. Sự đối lập giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa.
  • D. Sự kết hợp của cả toàn cầu hóa (mở rộng quy mô hoạt động ra nước ngoài) và khu vực hóa (tận dụng liên kết trong khối ASEAN).

Câu 16: Thương mại quốc tế tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn tốc độ tăng trưởng GDP toàn cầu là một biểu hiện quan trọng của toàn cầu hóa kinh tế. Điều này phản ánh xu hướng gì trong hoạt động kinh tế thế giới?

  • A. Sự suy giảm của hoạt động xuất nhập khẩu.
  • B. Sự gia tăng chuyên môn hóa sản xuất và trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia.
  • C. Các quốc gia đang có xu hướng tự cung tự cấp nhiều hơn.
  • D. Giảm bớt sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.

Câu 17: Việc hình thành các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định chung được áp dụng trên phạm vi toàn cầu trong nhiều lĩnh vực (ví dụ: ISO 9000 về quản lý chất lượng) là một biểu hiện của toàn cầu hóa. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Tạo rào cản kỹ thuật mới cho thương mại quốc tế.
  • B. Chỉ áp dụng cho các nước phát triển.
  • C. Tạo thuận lợi cho thương mại, đầu tư và hợp tác quốc tế thông qua việc thống nhất các quy tắc.
  • D. Buộc các quốc gia phải từ bỏ các tiêu chuẩn riêng của mình.

Câu 18: Khu vực hóa kinh tế, điển hình như việc thành lập các khối thương mại, có thể dẫn đến hiện tượng "phân mảnh" nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên, nó vẫn được xem là bước đệm cho toàn cầu hóa vì:

  • A. Giúp các quốc gia làm quen với môi trường cạnh tranh và hợp tác quốc tế ở quy mô nhỏ hơn trước khi hội nhập toàn cầu.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự xâm nhập của các công ty đa quốc gia bên ngoài khối.
  • C. Loại bỏ mọi rào cản thương mại giữa các khối khác nhau.
  • D. Buộc các thành viên chỉ giao dịch trong nội bộ khối.

Câu 19: Một thách thức về mặt xã hội-văn hóa mà toàn cầu hóa kinh tế mang lại là:

  • A. Tăng cường sự đa dạng văn hóa.
  • B. Thúc đẩy sự phục hồi của các giá trị truyền thống.
  • C. Giảm bớt sự di cư quốc tế.
  • D. Nguy cơ phai nhạt bản sắc văn hóa dân tộc do sự ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.

Câu 20: Khi đánh giá tác động của các công ty đa quốc gia đối với một quốc gia đang phát triển, cần phân tích cả mặt tích cực và tiêu cực. Mặt tích cực chủ yếu là cung cấp vốn, công nghệ, việc làm. Mặt tiêu cực có thể bao gồm:

  • A. Tăng cường quyền kiểm soát của chính phủ nước sở tại.
  • B. Luôn tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về môi trường của nước sở tại.
  • C. Khả năng chuyển lợi nhuận về nước, gây chảy máu ngoại tệ hoặc cạnh tranh không lành mạnh với doanh nghiệp trong nước.
  • D. Giảm bớt sự cạnh tranh trong các ngành kinh tế quan trọng.

Câu 21: Xu hướng tự do hóa thương mại, đầu tư và dịch vụ là một động lực quan trọng của toàn cầu hóa kinh tế. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nét xu hướng này?

  • A. Giảm hoặc loại bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan trong thương mại quốc tế.
  • B. Tăng cường các biện pháp bảo hộ sản xuất trong nước.
  • C. Hạn chế tối đa dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
  • D. Thiết lập các quy định khắt khe hơn đối với nhập khẩu hàng hóa.

Câu 22: Tại sao các nước đang phát triển cần chủ động tham gia vào cả toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế?

  • A. Để cô lập nền kinh tế của mình với thế giới.
  • B. Chỉ để tìm kiếm thị trường tiêu thụ hàng hóa giá rẻ.
  • C. Để tránh sự cạnh tranh từ các nước phát triển.
  • D. Để tận dụng cơ hội thu hút nguồn lực (vốn, công nghệ), mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế quốc tế.

Câu 23: Một hệ quả tiêu cực về kinh tế của toàn cầu hóa đối với các quốc gia có nền kinh tế kém phát triển và đang phát triển là:

  • A. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các vùng miền.
  • B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia và ngay trong nội bộ mỗi quốc gia.
  • C. Tăng cường sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia.
  • D. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.

Câu 24: Khu vực hóa kinh tế tạo ra các khối liên kết. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ thương mại giữa các quốc gia **nằm ngoài** khối?

  • A. Luôn tạo điều kiện thuận lợi hơn cho thương mại với các nước ngoài khối.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến thương mại với các nước ngoài khối.
  • C. Có thể dẫn đến việc chuyển hướng thương mại (trade diversion) hoặc tạo rào cản nhất định cho hàng hóa từ bên ngoài khối.
  • D. Buộc các nước ngoài khối phải tham gia vào khối đó.

Câu 25: Sự phát triển của Internet và các nền tảng kỹ thuật số đã tác động mạnh mẽ đến toàn cầu hóa kinh tế bằng cách:

  • A. Giảm chi phí giao tiếp, kết nối và giao dịch xuyên biên giới, tạo điều kiện cho thương mại điện tử và dịch vụ trực tuyến phát triển.
  • B. Hạn chế sự di chuyển của con người và hàng hóa.
  • C. Làm chậm lại tốc độ luân chuyển vốn quốc tế.
  • D. Tăng cường sự kiểm soát của chính phủ đối với thông tin.

Câu 26: Một quốc gia muốn nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa và khu vực hóa cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế giao thương quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung xuất khẩu nguyên liệu thô, chưa qua chế biến.
  • C. Giảm đầu tư vào giáo dục và khoa học công nghệ.
  • D. Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải cách thể chế kinh tế và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 27: Phân tích vai trò của các tổ chức kinh tế quốc tế (như WTO, IMF, World Bank) trong quá trình toàn cầu hóa kinh tế, vai trò chủ yếu của họ là:

  • A. Hoàn toàn kiểm soát nền kinh tế của tất cả các quốc gia thành viên.
  • B. Thiết lập các quy tắc, chuẩn mực chung và hỗ trợ các quốc gia hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu.
  • C. Chỉ phục vụ lợi ích của các nước phát triển.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của các công ty đa quốc gia.

Câu 28: Khu vực hóa kinh tế có thể giúp các quốc gia thành viên đối phó tốt hơn với những biến động của nền kinh tế thế giới thông qua cơ chế nào?

  • A. Tăng cường sự phối hợp chính sách kinh tế và hỗ trợ lẫn nhau giữa các thành viên trong khối.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn sự ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
  • C. Buộc các nước thành viên phải có cùng tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • D. Hạn chế trao đổi thông tin kinh tế giữa các thành viên.

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế?

  • A. Toàn cầu hóa làm cho khu vực hóa trở nên lỗi thời và không cần thiết.
  • B. Khu vực hóa là rào cản chính đối với toàn cầu hóa.
  • C. Cả hai xu hướng đều độc lập và không liên quan đến nhau.
  • D. Cả hai xu hướng cùng tồn tại song song, vừa hợp tác vừa cạnh tranh, bổ sung cho nhau trong bối cảnh kinh tế thế giới hiện đại.

Câu 30: Đứng trước xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa, Việt Nam cần ưu tiên chiến lược nào để phát triển bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
  • B. Ưu tiên phát triển nông nghiệp truyền thống và hạn chế công nghiệp hóa.
  • C. Chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới mô hình tăng trưởng và bảo vệ môi trường.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào đầu tư nước ngoài mà không phát triển nội lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Toàn cầu hóa kinh tế được hiểu là quá trình gia tăng mạnh mẽ sự liên kết, phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia, các khu vực, các tổ chức kinh tế trên thế giới. Biểu hiện nào sau đây **không** phản ánh rõ nét quá trình toàn cầu hóa kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích tác động của toàn cầu hóa kinh tế, mặt tích cực nổi bật nhất là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một quốc gia đang phát triển chủ động hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu. Cơ hội lớn nhất mà quốc gia này có thể tận dụng từ quá trình toàn cầu hóa kinh tế là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Công ty đa quốc gia (MNCs) đóng vai trò quan trọng trong toàn cầu hóa kinh tế. Đặc điểm nào sau đây **không** phải là biểu hiện của vai trò này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hệ thống tài chính toàn cầu phát triển mạnh mẽ là một biểu hiện quan trọng của toàn cầu hóa kinh tế. Sự phát triển này dẫn đến hệ quả chủ yếu nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khu vực hóa kinh tế là xu hướng hình thành các liên kết kinh tế mang tính khu vực giữa các quốc gia có vị trí địa lý gần gũi hoặc có nét tương đồng về kinh tế, văn hóa, xã hội. Mục đích chính của xu hướng này là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Liên minh Châu Âu (EU) là một ví dụ điển hình về khu vực hóa kinh tế ở mức độ cao. Phân tích mô hình EU, điểm nào sau đây thể hiện sự liên kết sâu sắc hơn so với các liên kết thương mại tự do thông thường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia khi tham gia vào quá trình khu vực hóa kinh tế là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế được thể hiện rõ nét nhất qua khía cạnh nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Việt Nam là một quốc gia đang tích cực tham gia vào cả quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế. Việc tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương (như CPTPP, EVFTA) thể hiện rõ nét xu hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất, tạo nền tảng kỹ thuật cho sự phát triển mạnh mẽ của toàn cầu hóa kinh tế trong những thập kỷ gần đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một trong những rủi ro tiềm ẩn của toàn cầu hóa kinh tế đối với các quốc gia có nền kinh tế kém phát triển là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khu vực hóa kinh tế có thể tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng cho các quốc gia thành viên thông qua việc:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: So sánh toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một công ty giày dép của Việt Nam quyết định mở chi nhánh sản xuất tại Thái Lan và Campuchia để tận dụng lợi thế nhân công giá rẻ và tiếp cận thị trường nội khối ASEAN. Hoạt động này thể hiện rõ nét tác động của xu hướng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Thương mại quốc tế tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn tốc độ tăng trưởng GDP toàn cầu là một biểu hiện quan trọng của toàn cầu hóa kinh tế. Điều này phản ánh xu hướng gì trong hoạt động kinh tế thế giới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Việc hình thành các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định chung được áp dụng trên phạm vi toàn cầu trong nhiều lĩnh vực (ví dụ: ISO 9000 về quản lý chất lượng) là một biểu hiện của toàn cầu hóa. Mục đích chính của việc này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khu vực hóa kinh tế, điển hình như việc thành lập các khối thương mại, có thể dẫn đến hiện tượng 'phân mảnh' nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên, nó vẫn được xem là bước đệm cho toàn cầu hóa vì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một thách thức về mặt xã hội-văn hóa mà toàn cầu hóa kinh tế mang lại là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi đánh giá tác động của các công ty đa quốc gia đối với một quốc gia đang phát triển, cần phân tích cả mặt tích cực và tiêu cực. Mặt tích cực chủ yếu là cung cấp vốn, công nghệ, việc làm. Mặt tiêu cực có thể bao gồm:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Xu hướng tự do hóa thương mại, đầu tư và dịch vụ là một động lực quan trọng của toàn cầu hóa kinh tế. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nét xu hướng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao các nước đang phát triển cần chủ động tham gia vào cả toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một hệ quả tiêu cực về kinh tế của toàn cầu hóa đối với các quốc gia có nền kinh tế kém phát triển và đang phát triển là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khu vực hóa kinh tế tạo ra các khối liên kết. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ thương mại giữa các quốc gia **nằm ngoài** khối?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Sự phát triển của Internet và các nền tảng kỹ thuật số đã tác động mạnh mẽ đến toàn cầu hóa kinh tế bằng cách:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một quốc gia muốn nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa và khu vực hóa cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích vai trò của các tổ chức kinh tế quốc tế (như WTO, IMF, World Bank) trong quá trình toàn cầu hóa kinh tế, vai trò chủ yếu của họ là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khu vực hóa kinh tế có thể giúp các quốc gia thành viên đối phó tốt hơn với những biến động của nền kinh tế thế giới thông qua cơ chế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đứng trước xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa, Việt Nam cần ưu tiên chiến lược nào để phát triển bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu hiện rõ nét nhất của toàn cầu hóa kinh tế là sự gia tăng nhanh chóng của hoạt động nào sau đây?

  • A. Đầu tư trực tiếp của nhà nước vào các ngành công nghiệp nặng.
  • B. Thương mại quốc tế, đầu tư nước ngoài và các luồng tài chính toàn cầu.
  • C. Sự di cư ồ ạt của lực lượng lao động giá rẻ giữa các châu lục.
  • D. Việc thành lập các liên minh quân sự và chính trị xuyên quốc gia.

Câu 2: Đâu là động lực chính thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc giữa các quốc gia.
  • B. Nhu cầu bảo hộ sản xuất trong nước của các nền kinh tế mới nổi.
  • C. Sự suy giảm vai trò của các tổ chức kinh tế quốc tế như WTO.
  • D. Sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và giao thông vận tải.

Câu 3: Các công ty đa quốc gia (TNCs) có vai trò như thế nào trong quá trình toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Hạn chế dòng chảy đầu tư và công nghệ giữa các quốc gia.
  • B. Chỉ hoạt động trong phạm vi một quốc gia duy nhất để tối ưu hóa lợi nhuận.
  • C. Là lực lượng đi đầu trong việc phân bổ lại sản xuất, đầu tư và thương mại trên toàn cầu.
  • D. Đóng vai trò chủ yếu trong việc bảo vệ các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 4: Một quốc gia đang phát triển muốn tận dụng cơ hội từ toàn cầu hóa để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Tích cực hội nhập quốc tế, cải thiện môi trường đầu tư, thu hút vốn FDI và chuyển giao công nghệ.
  • B. Đóng cửa nền kinh tế, tập trung phát triển nội lực và hạn chế tối đa thương mại quốc tế.
  • C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu trong nước.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ từ các tổ chức quốc tế và các nước phát triển.

Câu 5: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế đối với các quốc gia đang phát triển.

  • A. Giúp thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia.
  • B. Gia tăng cạnh tranh, dễ bị tổn thương trước biến động kinh tế toàn cầu và nguy cơ tụt hậu nếu không thích ứng kịp.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều của tất cả các ngành kinh tế trong nước.
  • D. Tăng cường khả năng tự chủ và kiểm soát của chính phủ đối với nền kinh tế.

Câu 6: Khu vực hóa kinh tế (liên kết kinh tế khu vực) được hiểu là gì?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt về kinh tế giữa các quốc gia láng giềng.
  • B. Việc áp dụng các rào cản thương mại và thuế quan giữa các nước trong một khu vực địa lý.
  • C. Sự liên kết, hợp tác về kinh tế giữa các quốc gia có vị trí địa lý gần gũi hoặc có chung lợi ích.
  • D. Quá trình một quốc gia thống trị kinh tế các nước nhỏ hơn trong cùng khu vực.

Câu 7: Một trong những mục tiêu chính khi các quốc gia tham gia vào các tổ chức liên kết kinh tế khu vực (ví dụ: EU, ASEAN, NAFTA trước đây) là gì?

  • A. Hạn chế thương mại và đầu tư giữa các quốc gia thành viên.
  • B. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với các hoạt động kinh doanh.
  • C. Tạo ra rào cản kỹ thuật và thuế quan để bảo vệ sản xuất nội địa.
  • D. Thúc đẩy tự do hóa thương mại, đầu tư, dịch vụ, tạo thị trường chung rộng lớn hơn và tăng cường sức cạnh tranh.

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế.

  • A. Chúng là hai xu hướng song song, vừa bổ sung vừa cạnh tranh lẫn nhau, cùng thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế quốc tế.
  • B. Khu vực hóa là giai đoạn tiền đề và sẽ biến mất khi toàn cầu hóa đạt đến đỉnh điểm.
  • C. Toàn cầu hóa và khu vực hóa là hai xu hướng hoàn toàn đối lập và loại trừ lẫn nhau.
  • D. Toàn cầu hóa chỉ diễn ra trong phạm vi các khối kinh tế khu vực đã được hình thành.

Câu 9: Một trong những thách thức mà các quốc gia thành viên phải đối mặt khi tham gia vào một khối kinh tế khu vực là gì?

  • A. Giảm bớt sự phụ thuộc lẫn nhau trong khu vực.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt hơn giữa các doanh nghiệp trong khối và nguy cơ các ngành kinh tế yếu kém bị đào thải.
  • C. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu cho sản phẩm của mình.
  • D. Giảm chi phí giao dịch và vận chuyển hàng hóa.

Câu 10: Đâu KHÔNG phải là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế?

  • A. Thành lập các khu vực thương mại tự do hoặc liên minh thuế quan.
  • B. Thống nhất một số chính sách kinh tế, tài chính giữa các nước thành viên.
  • C. Áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch mạnh mẽ đối với tất cả các quốc gia bên ngoài khu vực.
  • D. Tăng cường hợp tác phát triển hạ tầng kết nối giữa các nước trong khối.

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tác động của toàn cầu hóa đối với vấn đề việc làm và di cư quốc tế?

  • A. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới ở các quốc gia tiếp nhận đầu tư, đồng thời thúc đẩy xu hướng di cư tìm kiếm việc làm tốt hơn.
  • B. Làm giảm nhu cầu lao động trên phạm vi toàn cầu do tự động hóa.
  • C. Chỉ tạo việc làm cho lao động có trình độ cao ở các nước phát triển.
  • D. Hạn chế sự di chuyển của lao động giữa các quốc gia.

Câu 12: Giả sử một quốc gia tham gia vào một hiệp định thương mại tự do khu vực. Phân tích lợi ích tiềm năng lớn nhất mà quốc gia đó có thể nhận được từ hiệp định này.

  • A. Giảm bớt sự can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế.
  • B. Đảm bảo sự ổn định về giá cả hàng hóa trong nước.
  • C. Hạn chế sự thâm nhập của hàng hóa nước ngoài vào thị trường nội địa.
  • D. Tiếp cận thị trường xuất khẩu rộng lớn hơn, thu hút đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh.

Câu 13: Quá trình toàn cầu hóa có thể gây ra những thách thức nào đối với bản sắc văn hóa dân tộc của các quốc gia?

  • A. Thúc đẩy sự đa dạng hóa và làm phong phú thêm các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Giúp bảo tồn và phục hồi các di sản văn hóa đang bị mai một.
  • C. Nguy cơ bị hòa tan hoặc xói mòn bởi các trào lưu văn hóa ngoại lai, gây khó khăn trong việc giữ gìn bản sắc riêng.
  • D. Tạo điều kiện cho các nền văn hóa khác nhau cùng tồn tại mà không có sự tương tác.

Câu 14: Sự phát triển của hệ thống tài chính toàn cầu, với sự gia tăng các giao dịch xuyên biên giới và vai trò của các tổ chức tài chính quốc tế, là biểu hiện của khía cạnh nào của toàn cầu hóa?

  • A. Toàn cầu hóa kinh tế.
  • B. Khu vực hóa kinh tế.
  • C. Toàn cầu hóa văn hóa.
  • D. Toàn cầu hóa chính trị.

Câu 15: Tại sao nói các công ty đa quốc gia (TNCs) là "xương sống" của toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Vì họ chỉ hoạt động ở các quốc gia giàu có.
  • B. Vì họ chỉ tập trung vào sản xuất hàng hóa giá trị thấp.
  • C. Vì họ chủ yếu làm nhiệm vụ phân phối hàng hóa được sản xuất tại một quốc gia.
  • D. Vì họ kiểm soát phần lớn thương mại, đầu tư và chuyển giao công nghệ trên phạm vi toàn cầu, tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị xuyên quốc gia.

Câu 16: Việc thành lập Liên minh Châu Âu (EU) với thị trường chung, đồng tiền chung (Eurozone) và sự di chuyển tự do của hàng hóa, dịch vụ, vốn, lao động giữa các quốc gia thành viên là ví dụ điển hình về xu hướng nào?

  • A. Toàn cầu hóa văn hóa.
  • B. Khu vực hóa kinh tế ở mức độ hội nhập sâu sắc.
  • C. Chủ nghĩa bảo hộ mậu dịch.
  • D. Phi toàn cầu hóa.

Câu 17: Khi phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với môi trường, nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Có thể làm gia tăng ô nhiễm và suy thoái môi trường do mở rộng sản xuất công nghiệp và gia tăng vận chuyển hàng hóa, nhưng cũng tạo cơ hội hợp tác giải quyết các vấn đề môi trường xuyên biên giới.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích cho môi trường do thúc đẩy các công nghệ xanh tiên tiến.
  • C. Không có bất kỳ tác động nào đáng kể đến môi trường.
  • D. Luôn dẫn đến sự suy giảm chất lượng môi trường trên toàn cầu.

Câu 18: Một quốc gia có nền kinh tế dựa chủ yếu vào xuất khẩu nông sản thô và tài nguyên khoáng sản. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc gia này đối mặt với thách thức lớn nào về cấu trúc kinh tế?

  • A. Dễ dàng tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu với vị thế cao.
  • B. Ít bị ảnh hưởng bởi biến động giá cả trên thị trường thế giới.
  • C. Nguy cơ tụt hậu, dễ bị tổn thương trước biến động giá nguyên liệu và khó nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm.
  • D. Thu hút được lượng lớn vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghệ cao.

Câu 19: Khu vực hóa kinh tế có thể giúp các quốc gia thành viên nâng cao vị thế đàm phán của mình trên trường quốc tế như thế nào?

  • A. Bằng cách giảm bớt sự hợp tác và liên kết giữa các thành viên.
  • B. Bằng cách tập trung vào việc bảo vệ lợi ích riêng lẻ của từng quốc gia.
  • C. Bằng cách từ chối tham gia vào các diễn đàn kinh tế toàn cầu.
  • D. Bằng cách tạo ra một khối kinh tế lớn mạnh, có tiếng nói chung và khả năng đối trọng với các nền kinh tế lớn khác.

Câu 20: Khi phân tích biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế, sự gia tăng áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế (ví dụ: ISO, tiêu chuẩn về môi trường, lao động) trong sản xuất và thương mại cho thấy điều gì?

  • A. Sự kết nối và hội nhập ngày càng sâu rộng, yêu cầu các doanh nghiệp phải tuân thủ các quy tắc chung để tham gia thị trường toàn cầu.
  • B. Xu hướng các quốc gia tự đặt ra các tiêu chuẩn riêng biệt để hạn chế thương mại.
  • C. Sự suy giảm vai trò của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế.
  • D. Việc các công ty đa quốc gia không cần tuân thủ bất kỳ tiêu chuẩn nào.

Câu 21: Để đối phó với những thách thức về cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa và khu vực hóa, các doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng nhất vào biện pháp nào?

  • A. Giảm giá sản phẩm bằng mọi cách, bất kể chất lượng.
  • B. Chỉ bán hàng tại thị trường nội địa và không quan tâm đến xuất khẩu.
  • C. Nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới công nghệ, xây dựng thương hiệu và tìm hiểu sâu thị trường quốc tế.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ của nhà nước.

Câu 22: Một trong những lợi ích của toàn cầu hóa đối với người tiêu dùng là gì?

  • A. Giảm sự lựa chọn về hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Tiếp cận được nhiều loại hàng hóa và dịch vụ đa dạng hơn với giá cả cạnh tranh hơn.
  • C. Hạn chế thông tin về sản phẩm nhập khẩu.
  • D. Tăng chi phí cho các mặt hàng thiết yếu.

Câu 23: Khu vực hóa kinh tế có thể ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia như thế nào?

  • A. Đòi hỏi các quốc gia thành viên phải điều chỉnh một số chính sách kinh tế, luật lệ cho phù hợp với quy định chung của khối, có thể ảnh hưởng đến quyền tự chủ trong một số lĩnh vực.
  • B. Giúp tăng cường tuyệt đối quyền tự quyết của mỗi quốc gia mà không cần ràng buộc nào.
  • C. Làm suy yếu hoàn toàn chủ quyền của các quốc gia nhỏ trong khối.
  • D. Không có bất kỳ tác động nào đến vấn đề chủ quyền.

Câu 24: Sự gia tăng mạnh mẽ của các luồng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển là biểu hiện cụ thể nhất của xu hướng nào trong toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông vận tải.
  • B. Tăng cường bảo hộ mậu dịch.
  • C. Quốc tế hóa sản xuất.
  • D. Giảm vai trò của các công ty đa quốc gia.

Câu 25: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với thị trường lao động toàn cầu.

  • A. Tạo ra sự dịch chuyển lao động quốc tế, tăng cạnh tranh về kỹ năng và tiền lương, đồng thời có thể gây áp lực lên điều kiện lao động ở một số ngành nghề.
  • B. Giảm hoàn toàn nhu cầu về lao động phổ thông ở các nước đang phát triển.
  • C. Chỉ tạo ra việc làm ổn định và an toàn cho mọi người lao động.
  • D. Ngăn cản sự di chuyển của người lao động giữa các quốc gia.

Câu 26: Đối với Việt Nam, việc tích cực tham gia vào cả quá trình toàn cầu hóa (thông qua WTO, các FTA đa phương) và khu vực hóa (thông qua ASEAN, CPTPP, RCEP) mang lại cơ hội lớn nhất là gì?

  • A. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư, tiếp cận công nghệ và nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế.
  • C. Giảm bớt sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp và tài nguyên.

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (toàn cầu hóa và khu vực hóa) là gì?

  • A. Không có đủ thị trường để xuất khẩu hàng hóa.
  • B. Thiếu nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • C. Khả năng tiếp cận công nghệ hiện đại bị hạn chế.
  • D. Sức cạnh tranh của nền kinh tế và doanh nghiệp còn yếu, dễ bị tổn thương trước biến động thị trường và áp lực cạnh tranh từ nước ngoài.

Câu 28: Phân tích vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong việc thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế.

  • A. Giúp kết nối các thị trường tài chính, thúc đẩy thương mại điện tử, tạo điều kiện cho TNCs quản lý hoạt động toàn cầu hiệu quả hơn và giảm chi phí giao dịch xuyên biên giới.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến lĩnh vực văn hóa, không liên quan đến kinh tế.
  • C. Làm chậm lại quá trình di chuyển của vốn và thông tin.
  • D. Chỉ phục vụ cho mục đích giải trí.

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản giữa toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế nằm ở phạm vi địa lý và mức độ liên kết. Khu vực hóa thường có đặc điểm nào so với toàn cầu hóa?

  • A. Phạm vi rộng lớn hơn, bao gồm tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • B. Mức độ liên kết lỏng lẻo hơn, chủ yếu chỉ hợp tác về văn hóa.
  • C. Không có sự phân biệt đối xử giữa các quốc gia thành viên và không thành viên.
  • D. Phạm vi hẹp hơn, tập trung vào một nhóm các quốc gia có vị trí địa lý gần nhau hoặc chung lợi ích, mức độ liên kết có thể sâu sắc hơn trong các lĩnh vực cụ thể.

Câu 30: Quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với các chính phủ trong việc quản lý và điều tiết nền kinh tế?

  • A. Tăng cường sự can thiệp sâu vào mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • B. Đóng cửa biên giới và hạn chế mọi hoạt động trao đổi quốc tế.
  • C. Cải cách thể chế, nâng cao năng lực cạnh tranh, xây dựng chính sách linh hoạt để thích ứng với môi trường quốc tế biến động và bảo vệ lợi ích quốc gia.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong nền kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Biểu hiện rõ nét nhất của toàn cầu hóa kinh tế là sự gia tăng nhanh chóng của hoạt động nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đâu là động lực chính thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ trong bối cảnh hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Các công ty đa quốc gia (TNCs) có vai trò như thế nào trong quá trình toàn cầu hóa kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một quốc gia đang phát triển muốn tận dụng cơ hội từ toàn cầu hóa để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế đối với các quốc gia đang phát triển.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khu vực hóa kinh tế (liên kết kinh tế khu vực) được hiểu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một trong những mục tiêu chính khi các quốc gia tham gia vào các tổ chức liên kết kinh tế khu vực (ví dụ: EU, ASEAN, NAFTA trước đây) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một trong những thách thức mà các quốc gia thành viên phải đối mặt khi tham gia vào một khối kinh tế khu vực là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đâu KHÔNG phải là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tác động của toàn cầu hóa đối với vấn đề việc làm và di cư quốc tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Giả sử một quốc gia tham gia vào một hiệp định thương mại tự do khu vực. Phân tích lợi ích tiềm năng lớn nhất mà quốc gia đó có thể nhận được từ hiệp định này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Quá trình toàn cầu hóa có thể gây ra những thách thức nào đối với bản sắc văn hóa dân tộc của các quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Sự phát triển của hệ thống tài chính toàn cầu, với sự gia tăng các giao dịch xuyên biên giới và vai trò của các tổ chức tài chính quốc tế, là biểu hiện của khía cạnh nào của toàn cầu hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao nói các công ty đa quốc gia (TNCs) là 'xương sống' của toàn cầu hóa kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Việc thành lập Liên minh Châu Âu (EU) với thị trường chung, đồng tiền chung (Eurozone) và sự di chuyển tự do của hàng hóa, dịch vụ, vốn, lao động giữa các quốc gia thành viên là ví dụ điển hình về xu hướng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với môi trường, nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một quốc gia có nền kinh tế dựa chủ yếu vào xuất khẩu nông sản thô và tài nguyên khoáng sản. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc gia này đối mặt với thách thức lớn nào về cấu trúc kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khu vực hóa kinh tế có thể giúp các quốc gia thành viên nâng cao vị thế đàm phán của mình trên trường quốc tế như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi phân tích biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế, sự gia tăng áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế (ví dụ: ISO, tiêu chuẩn về môi trường, lao động) trong sản xuất và thương mại cho thấy điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Để đối phó với những thách thức về cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa và khu vực hóa, các doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng nhất vào biện pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một trong những lợi ích của toàn cầu hóa đối với người tiêu dùng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khu vực hóa kinh tế có thể ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Sự gia tăng mạnh mẽ của các luồng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển là biểu hiện cụ thể nhất của xu hướng nào trong toàn cầu hóa kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với thị trường lao động toàn cầu.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đối với Việt Nam, việc tích cực tham gia vào cả quá trình toàn cầu hóa (thông qua WTO, các FTA đa phương) và khu vực hóa (thông qua ASEAN, CPTPP, RCEP) mang lại cơ hội lớn nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (toàn cầu hóa và khu vực hóa) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong việc thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản giữa toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế nằm ở phạm vi địa lý và mức độ liên kết. Khu vực hóa thường có đặc điểm nào so với toàn cầu hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với các chính phủ trong việc quản lý và điều tiết nền kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt rõ nhất quá trình toàn cầu hóa kinh tế với quá trình khu vực hóa kinh tế?

  • A. Tốc độ diễn ra nhanh hay chậm.
  • B. Mức độ tác động đến các quốc gia.
  • C. Sự tham gia của các công ty đa quốc gia.
  • D. Phạm vi địa lý của sự liên kết kinh tế.

Câu 2: Việc hình thành và phát triển mạnh mẽ của các tổ chức tài chính quốc tế như IMF (Quỹ Tiền tệ Quốc tế), WB (Ngân hàng Thế giới) là biểu hiện rõ nét nhất của khía cạnh nào trong toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Tăng nhanh thương mại quốc tế.
  • B. Phát triển các hệ thống tài chính quốc tế.
  • C. Tăng cường vai trò của các công ty đa quốc gia.
  • D. Gia tăng số lượng các tiêu chuẩn áp dụng toàn cầu.

Câu 3: Một công ty sản xuất ô tô có trụ sở chính tại Đức, mở nhà máy lắp ráp tại Trung Quốc, cung cấp linh kiện từ Hàn Quốc và xuất khẩu sản phẩm sang thị trường Bắc Mỹ. Hoạt động này thể hiện rõ nhất vai trò của chủ thể nào trong toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Các tổ chức kinh tế khu vực.
  • B. Các chính phủ quốc gia.
  • C. Các công ty đa quốc gia (TNCs).
  • D. Các tổ chức phi chính phủ (NGOs).

Câu 4: Quá trình toàn cầu hóa kinh tế mang lại cơ hội gì cho các nước đang phát triển trong việc rút ngắn khoảng cách phát triển so với các nước phát triển?

  • A. Tiếp cận nguồn vốn, công nghệ và thị trường quốc tế.
  • B. Bảo vệ hoàn toàn ngành sản xuất nội địa khỏi cạnh tranh.
  • C. Duy trì nền kinh tế tự cung tự cấp.
  • D. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào các nền kinh tế lớn.

Câu 5: Thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Khó khăn trong việc thu hút khách du lịch.
  • C. Giảm sự đa dạng văn hóa.
  • D. Đối mặt với cạnh tranh gay gắt từ các nền kinh tế mạnh hơn.

Câu 6: Liên minh Châu Âu (EU) là một ví dụ điển hình cho quá trình khu vực hóa kinh tế ở cấp độ cao. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất mức độ liên kết sâu sắc của EU?

  • A. Chỉ loại bỏ hàng rào thuế quan giữa các thành viên.
  • B. Tạo ra một khu vực mậu dịch tự do.
  • C. Sử dụng đồng tiền chung và phối hợp chính sách kinh tế.
  • D. Chỉ tập trung vào hợp tác văn hóa và xã hội.

Câu 7: Khu vực hóa kinh tế có thể được xem là "bàn đạp" hoặc "bước đệm" cho toàn cầu hóa kinh tế vì lý do nào sau đây?

  • A. Giúp các quốc gia thành viên làm quen với môi trường cạnh tranh và hợp tác quốc tế ở quy mô nhỏ hơn.
  • B. Hoàn toàn ngăn chặn sự tham gia của các công ty đa quốc gia từ bên ngoài khối.
  • C. Chỉ cho phép thương mại nội khối mà không giao dịch với bên ngoài.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các rào cản thương mại trên toàn thế giới.

Câu 8: Một trong những mặt trái tiềm ẩn của khu vực hóa kinh tế đối với các quốc gia thành viên là gì?

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc vào thị trường toàn cầu.
  • B. Tiềm ẩn nguy cơ phân mảnh thị trường thế giới do dựng rào cản với các nước ngoài khối.
  • C. Giảm khả năng tiếp cận công nghệ mới.
  • D. Hạn chế sự di chuyển của lao động giữa các nước thành viên.

Câu 9: Giả sử một quốc gia có lợi thế so sánh trong sản xuất lúa gạo. Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, quốc gia này có cơ hội nào để phát triển mạnh ngành này?

  • A. Mở rộng thị trường xuất khẩu lúa gạo ra toàn cầu, tăng quy mô sản xuất.
  • B. Chỉ sản xuất lúa gạo để tiêu dùng nội địa.
  • C. Chuyển sang sản xuất các mặt hàng công nghiệp để cạnh tranh.
  • D. Giảm đầu tư vào ngành nông nghiệp.

Câu 10: Việc dịch chuyển các nhà máy sản xuất từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển để tận dụng chi phí lao động thấp hơn là một biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế. Hiện tượng này tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển?

  • A. Làm tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp.
  • B. Giảm tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu kinh tế.

Câu 11: Các công ty đa quốc gia (TNCs) thường có chiến lược hoạt động phức tạp trên phạm vi toàn cầu. Mục tiêu chính của chiến lược này là gì?

  • A. Chỉ phục vụ thị trường nội địa của nước mẹ.
  • B. Hạn chế giao dịch với các quốc gia khác.
  • C. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường thế giới.
  • D. Tối ưu hóa lợi nhuận và mở rộng quy mô hoạt động trên phạm vi toàn cầu.

Câu 12: Mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế có thể được mô tả như thế nào?

  • A. Vừa hợp tác, vừa cạnh tranh; vừa thúc đẩy, vừa kìm hãm lẫn nhau.
  • B. Toàn cầu hóa hoàn toàn thay thế khu vực hóa.
  • C. Khu vực hóa hoàn toàn đối lập với toàn cầu hóa.
  • D. Hai quá trình này không có mối liên hệ nào.

Câu 13: Sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin và viễn thông trong những thập kỷ gần đây đã tác động mạnh mẽ đến toàn cầu hóa kinh tế như thế nào?

  • A. Làm chậm lại tốc độ di chuyển của hàng hóa.
  • B. Giúp kết nối các thị trường và doanh nghiệp trên toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả hơn.
  • C. Tăng chi phí giao dịch quốc tế.
  • D. Giảm vai trò của các công ty đa quốc gia.

Câu 14: Một quốc gia quyết định gia nhập một khối thương mại khu vực. Lợi ích kinh tế trực tiếp và rõ ràng nhất mà quốc gia này có thể nhận được là gì?

  • A. Mở rộng thị trường xuất khẩu nhờ được hưởng ưu đãi thuế quan trong khối.
  • B. Nhận được viện trợ không hoàn lại từ tất cả các thành viên khác.
  • C. Đóng cửa hoàn toàn biên giới với các nước ngoài khối.
  • D. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ hoạt động đầu tư nước ngoài.

Câu 15: Tại sao toàn cầu hóa kinh tế có thể làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia và trong nội bộ mỗi quốc gia?

  • A. Vì tất cả các quốc gia đều phát triển đồng đều.
  • B. Vì toàn cầu hóa phân phối lại của cải một cách công bằng.
  • C. Vì cơ hội và thách thức từ toàn cầu hóa không được phân bổ đồng đều, tạo lợi thế cho những người/quốc gia có năng lực cạnh tranh cao hơn.
  • D. Vì toàn cầu hóa chỉ mang lại lợi ích cho các nước đang phát triển.

Câu 16: Một trong những tiêu cực về mặt xã hội thường được đề cập khi nói về tác động của toàn cầu hóa là gì?

  • A. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.
  • B. Thúc đẩy việc làm cho tất cả mọi người.
  • C. Cải thiện hệ thống giáo dục đồng đều.
  • D. Thách thức trong việc bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 17: Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức kinh tế khu vực như ASEAN, APEC, và tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương, đa phương. Điều này thể hiện Việt Nam đang chủ động tham gia vào quá trình nào?

  • A. Hội nhập kinh tế quốc tế (bao gồm khu vực hóa và toàn cầu hóa).
  • B. Chỉ tham gia vào khu vực hóa kinh tế.
  • C. Chỉ tham gia vào toàn cầu hóa kinh tế.
  • D. Thực hiện chính sách kinh tế đóng cửa.

Câu 18: Khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa một tổ chức kinh tế khu vực (ví dụ: ASEAN) và một tổ chức tài chính toàn cầu (ví dụ: IMF) là gì?

  • A. Cả hai đều chỉ hỗ trợ các nước phát triển.
  • B. Cả hai đều chỉ thúc đẩy thương mại tự do.
  • C. Tổ chức khu vực tập trung liên kết nội bộ các thành viên, tổ chức toàn cầu tập trung vào ổn định hệ thống tài chính/kinh tế trên phạm vi thế giới.
  • D. Tổ chức khu vực cấp vốn, tổ chức toàn cầu chỉ tư vấn chính sách.

Câu 19: Tự do hóa thương mại là một biểu hiện quan trọng của toàn cầu hóa. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu.
  • B. Giảm bớt hoặc loại bỏ các rào cản thương mại giữa các quốc gia.
  • C. Chỉ cho phép buôn bán các mặt hàng thiết yếu.
  • D. Tăng thuế nhập khẩu để bảo vệ sản xuất nội địa.

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc các quốc gia ngày càng áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất, môi trường, lao động chung hoặc tương đồng (ví dụ: ISO 14000 về môi trường) là biểu hiện của khía cạnh nào?

  • A. Chiến tranh thương mại giữa các quốc gia.
  • B. Sự suy yếu của các tổ chức quốc tế.
  • C. Khu vực hóa kinh tế.
  • D. Gia tăng số lượng các tiêu chuẩn áp dụng toàn cầu.

Câu 21: Đối với các nước đang phát triển, việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ các công ty đa quốc gia mang lại cơ hội nào rõ rệt nhất?

  • A. Tiếp nhận công nghệ, kỹ năng quản lý và kinh nghiệm sản xuất tiên tiến.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn thất nghiệp.
  • C. Đóng cửa các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Trở thành quốc gia xuất khẩu duy nhất trong chuỗi cung ứng.

Câu 22: Một trong những rủi ro mà các quốc gia phải đối mặt khi tham gia sâu vào toàn cầu hóa tài chính là gì?

  • A. Khó khăn trong việc vay vốn quốc tế.
  • B. Dễ bị tổn thương trước các cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu.
  • C. Giảm chi phí giao dịch tài chính.
  • D. Tăng cường khả năng kiểm soát dòng vốn của chính phủ.

Câu 23: Khu vực hóa kinh tế, thông qua việc hình thành các khối thương mại, có thể giúp các quốc gia thành viên tăng cường "sức mạnh đàm phán" trên trường quốc tế như thế nào?

  • A. Giảm sự cần thiết phải đàm phán với các nước khác.
  • B. Chỉ cho phép nước lớn trong khối đàm phán.
  • C. Tăng cường vị thế và tiếng nói chung khi đàm phán với các đối tác ngoài khối.
  • D. Làm giảm sự phụ thuộc vào nhau giữa các thành viên.

Câu 24: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với thị trường lao động toàn cầu.

  • A. Làm giảm hoàn toàn tình trạng di cư lao động.
  • B. Thúc đẩy sự dịch chuyển lao động quốc tế và tạo ra thị trường lao động toàn cầu.
  • C. Chỉ tạo việc làm cho người lao động có kỹ năng cao.
  • D. Giảm sự cạnh tranh giữa người lao động ở các quốc gia khác nhau.

Câu 25: Tại sao việc duy trì ổn định kinh tế vĩ mô (kiểm soát lạm phát, nợ công, tỷ giá hối đoái) trở nên quan trọng hơn đối với các quốc gia trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Vì toàn cầu hóa làm giảm sự phụ thuộc lẫn nhau.
  • B. Vì các tổ chức quốc tế không còn quan tâm đến ổn định kinh tế quốc gia.
  • C. Vì ổn định vĩ mô chỉ quan trọng ở các nền kinh tế đóng.
  • D. Vì sự bất ổn của một nền kinh tế dễ dàng lan truyền và gây tổn hại trong hệ thống kinh tế toàn cầu.

Câu 26: Một quốc gia đang phát triển có ngành dệt may truyền thống mạnh. Để tận dụng cơ hội từ toàn cầu hóa, quốc gia này nên tập trung vào chiến lược nào?

  • A. Giảm quy mô sản xuất để chỉ phục vụ thị trường nội địa.
  • B. Tiếp tục sản xuất các sản phẩm thô, giá rẻ.
  • C. Nâng cấp công nghệ, thiết kế, và tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu để tăng giá trị sản phẩm.
  • D. Chuyển hoàn toàn sang ngành công nghiệp nặng.

Câu 27: Khía cạnh nào của toàn cầu hóa kinh tế thể hiện rõ nhất sự "phẳng hóa" thế giới, cho phép các doanh nghiệp nhỏ ở bất kỳ đâu cũng có thể tiếp cận thị trường và khách hàng toàn cầu?

  • A. Sự phát triển của thương mại điện tử và các nền tảng kỹ thuật số xuyên biên giới.
  • B. Sự gia tăng của các công ty đa quốc gia quy mô lớn.
  • C. Việc thành lập các khu công nghiệp tập trung.
  • D. Chính sách bảo hộ mậu dịch của các quốc gia.

Câu 28: Một trong những điểm khác biệt về động lực thúc đẩy giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế là gì?

  • A. Cả hai đều chỉ do chính phủ các nước thúc đẩy.
  • B. Cả hai đều chỉ do các công ty đa quốc gia thúc đẩy.
  • C. Toàn cầu hóa do sự gần gũi địa lý, khu vực hóa do công nghệ.
  • D. Khu vực hóa có thêm động lực từ sự gần gũi địa lý và mong muốn liên kết nội khối, trong khi toàn cầu hóa chủ yếu do lực lượng thị trường và công nghệ kết nối toàn cầu.

Câu 29: Khi một quốc gia tham gia vào một khối thương mại khu vực, mặc dù giúp tăng thương mại nội khối, đôi khi lại dẫn đến hiện tượng "lệch lạc thương mại" (trade diversion). Điều này xảy ra khi nào?

  • A. Quốc gia đó tăng cường nhập khẩu từ các nước ngoài khối.
  • B. Quốc gia đó chuyển nhập khẩu từ nhà cung cấp hiệu quả (ngoài khối) sang nhà cung cấp kém hiệu quả hơn (trong khối) do ưu đãi thuế quan.
  • C. Quốc gia đó ngừng hoàn toàn việc nhập khẩu.
  • D. Các nước trong khối cùng nhau tẩy chay một nước ngoài khối.

Câu 30: Sự gia tăng đầu tư quốc tế, đặc biệt là đầu tư trực tiếp (FDI), là một trụ cột của toàn cầu hóa kinh tế. Dòng chảy FDI có xu hướng tập trung vào đâu?

  • A. Các quốc gia có môi trường đầu tư thuận lợi, tiềm năng thị trường lớn và cơ sở hạ tầng tốt.
  • B. Các quốc gia có nền kinh tế hoàn toàn đóng cửa.
  • C. Các quốc gia chỉ sản xuất nguyên liệu thô.
  • D. Các quốc gia không có bất kỳ chính sách thu hút đầu tư nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt rõ nhất quá trình toàn cầu hóa kinh tế với quá trình khu vực hóa kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Việc hình thành và phát triển mạnh mẽ của các tổ chức tài chính quốc tế như IMF (Quỹ Tiền tệ Quốc tế), WB (Ngân hàng Thế giới) là biểu hiện rõ nét nhất của khía cạnh nào trong toàn cầu hóa kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một công ty sản xuất ô tô có trụ sở chính tại Đức, mở nhà máy lắp ráp tại Trung Quốc, cung cấp linh kiện từ Hàn Quốc và xuất khẩu sản phẩm sang thị trường Bắc Mỹ. Hoạt động này thể hiện rõ nhất vai trò của chủ thể nào trong toàn cầu hóa kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Quá trình toàn cầu hóa kinh tế mang lại cơ hội gì cho các nước đang phát triển trong việc rút ngắn khoảng cách phát triển so với các nước phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Liên minh Châu Âu (EU) là một ví dụ điển hình cho quá trình khu vực hóa kinh tế ở cấp độ cao. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất mức độ liên kết sâu sắc của EU?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khu vực hóa kinh tế có thể được xem là 'bàn đạp' hoặc 'bước đệm' cho toàn cầu hóa kinh tế vì lý do nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một trong những mặt trái tiềm ẩn của khu vực hóa kinh tế đối với các quốc gia thành viên là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Giả sử một quốc gia có lợi thế so sánh trong sản xuất lúa gạo. Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, quốc gia này có cơ hội nào để phát triển mạnh ngành này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Việc dịch chuyển các nhà máy sản xuất từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển để tận dụng chi phí lao động thấp hơn là một biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế. Hiện tượng này tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Các công ty đa quốc gia (TNCs) thường có chiến lược hoạt động phức tạp trên phạm vi toàn cầu. Mục tiêu chính của chiến lược này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế có thể được mô tả như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin và viễn thông trong những thập kỷ gần đây đã tác động mạnh mẽ đến toàn cầu hóa kinh tế như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một quốc gia quyết định gia nhập một khối thương mại khu vực. Lợi ích kinh tế trực tiếp và rõ ràng nhất mà quốc gia này có thể nhận được là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao toàn cầu hóa kinh tế có thể làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia và trong nội bộ mỗi quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một trong những tiêu cực về mặt xã hội thường được đề cập khi nói về tác động của toàn cầu hóa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức kinh tế khu vực như ASEAN, APEC, và tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương, đa phương. Điều này thể hiện Việt Nam đang chủ động tham gia vào quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa một tổ chức kinh tế khu vực (ví dụ: ASEAN) và một tổ chức tài chính toàn cầu (ví dụ: IMF) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tự do hóa thương mại là một biểu hiện quan trọng của toàn cầu hóa. Điều này có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc các quốc gia ngày càng áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất, môi trường, lao động chung hoặc tương đồng (ví dụ: ISO 14000 về môi trường) là biểu hiện của khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đối với các nước đang phát triển, việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ các công ty đa quốc gia mang lại cơ hội nào rõ rệt nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một trong những rủi ro mà các quốc gia phải đối mặt khi tham gia sâu vào toàn cầu hóa tài chính là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khu vực hóa kinh tế, thông qua việc hình thành các khối thương mại, có thể giúp các quốc gia thành viên tăng cường 'sức mạnh đàm phán' trên trường quốc tế như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với thị trường lao động toàn cầu.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao việc duy trì ổn định kinh tế vĩ mô (kiểm soát lạm phát, nợ công, tỷ giá hối đoái) trở nên quan trọng hơn đối với các quốc gia trong bối cảnh toàn cầu hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một quốc gia đang phát triển có ngành dệt may truyền thống mạnh. Để tận dụng cơ hội từ toàn cầu hóa, quốc gia này nên tập trung vào chiến lược nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khía cạnh nào của toàn cầu hóa kinh tế thể hiện rõ nhất sự 'phẳng hóa' thế giới, cho phép các doanh nghiệp nhỏ ở bất kỳ đâu cũng có thể tiếp cận thị trường và khách hàng toàn cầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một trong những điểm khác biệt về động lực thúc đẩy giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi một quốc gia tham gia vào một khối thương mại khu vực, mặc dù giúp tăng thương mại nội khối, đôi khi lại dẫn đến hiện tượng 'lệch lạc thương mại' (trade diversion). Điều này xảy ra khi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sự gia tăng đầu tư quốc tế, đặc biệt là đầu tư trực tiếp (FDI), là một trụ cột của toàn cầu hóa kinh tế. Dòng chảy FDI có xu hướng tập trung vào đâu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biểu hiện nổi bật nhất của toàn cầu hóa kinh tế là gì?

  • A. Sự gia tăng về số lượng và quy mô của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
  • B. Sự đồng nhất hóa về văn hóa và lối sống trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Sự kiểm soát chặt chẽ của các quốc gia đối với dòng vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Sự gia tăng mạnh mẽ của thương mại quốc tế, đầu tư nước ngoài và vai trò của các công ty đa quốc gia.

Câu 2: Quá trình khu vực hóa kinh tế diễn ra mạnh mẽ nhất ở khu vực nào trên thế giới?

  • A. Châu Âu.
  • B. Châu Phi.
  • C. Bắc Mỹ.
  • D. Nam Mỹ.

Câu 3: Công ty đa quốc gia (TNCs) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Là chủ thể chính trong việc thiết lập các rào cản thương mại quốc tế.
  • B. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng hóa tiêu dùng cơ bản.
  • C. Nắm giữ nguồn của cải vật chất lớn, chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng và thúc đẩy chuyển giao công nghệ.
  • D. Chủ yếu tập trung hoạt động ở các nước đang phát triển để tận dụng nguồn lao động giá rẻ.

Câu 4: Hệ quả tích cực nào sau đây của toàn cầu hóa kinh tế mang lại cho các quốc gia đang phát triển?

  • A. Làm giảm sự cạnh tranh trên thị trường nội địa.
  • B. Tạo cơ hội tiếp cận các nguồn vốn, công nghệ hiện đại và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • C. Giúp các ngành kinh tế truyền thống phát triển mạnh mẽ hơn.
  • D. Đảm bảo sự ổn định tuyệt đối cho nền kinh tế quốc gia.

Câu 5: Thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

  • A. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng cơ bản.
  • C. Sự giảm sút về nhu cầu tiêu dùng trên thế giới.
  • D. Nguy cơ gia tăng khoảng cách giàu nghèo, phụ thuộc kinh tế và nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa.

Câu 6: Mối quan hệ giữa toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế được thể hiện như thế nào?

  • A. Khu vực hóa là một xu thế tất yếu của toàn cầu hóa và thúc đẩy toàn cầu hóa phát triển.
  • B. Toàn cầu hóa là một rào cản đối với quá trình khu vực hóa kinh tế.
  • C. Hai quá trình này hoàn toàn độc lập và không có mối liên hệ nào.
  • D. Khu vực hóa làm suy yếu vai trò của các tổ chức kinh tế toàn cầu.

Câu 7: Việc hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực (ví dụ: EU, ASEAN, APEC) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Hạn chế tối đa sự di chuyển của lao động giữa các quốc gia thành viên.
  • B. Tăng cường sự cô lập về kinh tế giữa các quốc gia trong khu vực.
  • C. Thúc đẩy tự do hóa thương mại, đầu tư nội khối và tăng cường sức cạnh tranh của các quốc gia thành viên trên thị trường quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ các ngành công nghiệp lạc hậu trong khu vực.

Câu 8: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phản ánh quá trình toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của các sàn giao dịch chứng khoán quốc tế.
  • B. Việc một quốc gia áp dụng chính sách tự cung tự cấp, đóng cửa với bên ngoài.
  • C. Sự tăng trưởng nhanh chóng của khối lượng hàng hóa và dịch vụ được giao dịch xuyên biên giới.
  • D. Sự hợp tác ngày càng sâu rộng giữa các ngân hàng và tổ chức tài chính trên thế giới.

Câu 9: Khi đánh giá tác động của toàn cầu hóa đối với một quốc gia, cần xem xét yếu tố nào để xác định liệu quốc gia đó có tận dụng tốt cơ hội hay không?

  • A. Chỉ dựa vào tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm.
  • B. Chỉ xem xét số lượng công ty đa quốc gia đặt trụ sở tại quốc gia đó.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Năng lực nội tại của quốc gia (thể chế, nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng, trình độ công nghệ) và chiến lược hội nhập quốc tế.

Câu 10: Tại sao các công ty đa quốc gia thường đặt các nhà máy sản xuất ở nhiều quốc gia khác nhau?

  • A. Để tận dụng lợi thế về chi phí sản xuất (lao động, nguyên liệu), tiếp cận thị trường tiêu thụ và vượt qua rào cản thương mại.
  • B. Chỉ để giảm thiểu rủi ro từ biến động chính trị ở một quốc gia duy nhất.
  • C. Vì trụ sở chính không đủ không gian để đặt tất cả các nhà máy.
  • D. Theo yêu cầu bắt buộc của các tổ chức kinh tế quốc tế.

Câu 11: Khu vực hóa kinh tế có thể tạo ra những thách thức gì đối với các quốc gia nằm ngoài khối liên kết?

  • A. Dễ dàng tiếp cận thị trường của các khối liên kết hơn.
  • B. Đối mặt với nguy cơ bị phân biệt đối xử về thuế quan và các rào cản thương mại khác.
  • C. Nhận được sự hỗ trợ tài chính đặc biệt từ các khối liên kết.
  • D. Có cơ hội gia nhập vào các khối liên kết một cách dễ dàng.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế ngày càng sâu rộng?

  • A. Sự suy giảm về tốc độ tăng trưởng kinh tế ở các nước phát triển.
  • B. Việc các quốc gia tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước.
  • C. Sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông.
  • D. Xu hướng gia tăng xung đột quân sự giữa các quốc gia.

Câu 13: Phân tích nào sau đây về tác động của toàn cầu hóa đối với thị trường lao động là chính xác?

  • A. Tăng cường sự di chuyển của lao động có kỹ năng cao giữa các quốc gia, đồng thời tạo áp lực cạnh tranh về việc làm ở một số ngành nghề.
  • B. Giảm hoàn toàn tình trạng thất nghiệp ở các nước đang phát triển.
  • C. Chỉ tạo ra việc làm cho lao động phổ thông.
  • D. Làm giảm nhu cầu về lao động trên phạm vi toàn cầu.

Câu 14: Nếu một quốc gia chỉ tập trung vào việc xuất khẩu nguyên liệu thô, chưa qua chế biến trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc gia đó có nguy cơ gặp phải vấn đề gì?

  • A. Dễ dàng kiểm soát giá cả trên thị trường quốc tế.
  • B. Thu hút được nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành công nghệ cao.
  • C. Nâng cao vị thế của quốc gia trên chuỗi giá trị toàn cầu.
  • D. Bị phụ thuộc vào giá cả thị trường thế giới, dễ bị tổn thương bởi biến động và khó tích lũy vốn để công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 15: So sánh khu vực hóa và toàn cầu hóa kinh tế, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở phạm vi tác động. Giải thích sự khác biệt này.

  • A. Khu vực hóa chỉ liên quan đến thương mại hàng hóa, còn toàn cầu hóa liên quan đến mọi lĩnh vực kinh tế.
  • B. Khu vực hóa do chính phủ các nước khởi xướng, còn toàn cầu hóa do các công ty đa quốc gia chi phối.
  • C. Khu vực hóa giới hạn trong phạm vi một nhóm các quốc gia có vị trí địa lý gần nhau hoặc có lợi ích chung, trong khi toàn cầu hóa diễn ra trên phạm vi toàn thế giới.
  • D. Khu vực hóa chỉ tạo ra thách thức, còn toàn cầu hóa chỉ tạo ra cơ hội.

Câu 16: Hệ thống tài chính quốc tế ngày càng phát triển và liên kết chặt chẽ là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Toàn cầu hóa kinh tế.
  • B. Khu vực hóa kinh tế.
  • C. Tự cung tự cấp.
  • D. Bảo hộ mậu dịch.

Câu 17: Tại sao việc gia nhập và tham gia tích cực vào các tổ chức kinh tế khu vực và toàn cầu lại quan trọng đối với Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Giúp Việt Nam hoàn toàn tránh được những tác động tiêu cực từ bên ngoài.
  • B. Tạo cơ hội để Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, thu hút đầu tư, mở rộng thị trường và nâng cao vị thế quốc gia.
  • C. Cho phép Việt Nam áp đặt các quy định thương mại của mình lên các nước khác.
  • D. Làm giảm sự cần thiết phải cải cách kinh tế trong nước.

Câu 18: Một quốc gia quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với hầu hết các mặt hàng từ các quốc gia khác. Hành động này phù hợp với xu hướng nào trong kinh tế quốc tế?

  • A. Bảo hộ mậu dịch.
  • B. Tự cung tự cấp.
  • C. Phát triển kinh tế đóng.
  • D. Tự do hóa thương mại.

Câu 19: Quá trình toàn cầu hóa có thể làm trầm trọng thêm vấn đề nào sau đây nếu các quốc gia không có chính sách ứng phó phù hợp?

  • A. Bất bình đẳng kinh tế và xã hội giữa các nhóm dân cư.
  • B. Sự cô lập về kinh tế giữa các quốc gia.
  • C. Sự suy giảm của các công ty đa quốc gia.
  • D. Thiếu hụt nguồn vốn đầu tư trên toàn cầu.

Câu 20: Tổ chức nào sau đây là một ví dụ điển hình về liên kết kinh tế khu vực?

  • A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
  • C. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
  • D. Ngân hàng Thế giới (WB).

Câu 21: Một quốc gia áp dụng các biện pháp như tăng thuế nhập khẩu, áp đặt hạn ngạch nhập khẩu để bảo vệ các ngành công nghiệp trong nước. Đây là biểu hiện của xu hướng nào, đối lập với tự do hóa thương mại?

  • A. Hội nhập kinh tế.
  • B. Toàn cầu hóa.
  • C. Bảo hộ mậu dịch.
  • D. Khu vực hóa.

Câu 22: Tại sao sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông lại có vai trò quan trọng trong thúc đẩy toàn cầu hóa?

  • A. Làm giảm nhu cầu giao tiếp và trao đổi thông tin giữa các quốc gia.
  • B. Chỉ hỗ trợ cho lĩnh vực giải trí.
  • C. Gia tăng chi phí vận chuyển hàng hóa quốc tế.
  • D. Giúp kết nối con người, doanh nghiệp và thị trường trên toàn cầu nhanh chóng, hiệu quả, giảm chi phí giao dịch.

Câu 23: Sự hình thành các chuỗi giá trị toàn cầu, trong đó mỗi công đoạn sản xuất được thực hiện ở quốc gia có lợi thế nhất, là một minh chứng rõ nét cho biểu hiện nào của toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Gia tăng phân công lao động quốc tế và chuyên môn hóa sản xuất.
  • B. Sự suy giảm vai trò của các công ty đa quốc gia.
  • C. Xu hướng tự cung tự cấp của các quốc gia.
  • D. Việc tập trung sản xuất tất cả các công đoạn tại một quốc gia duy nhất.

Câu 24: Khi một quốc gia tham gia vào một khối liên kết kinh tế khu vực, họ có thể đối mặt với thách thức nào liên quan đến chủ quyền kinh tế?

  • A. Được hoàn toàn tự do thiết lập các chính sách kinh tế độc lập mà không cần tuân thủ quy định của khối.
  • B. Nhận được sự bảo vệ tuyệt đối khỏi mọi biến động của thị trường quốc tế.
  • C. Phải điều chỉnh một số chính sách kinh tế vĩ mô để phù hợp với quy định chung của khối, có thể ảnh hưởng đến tính tự chủ nhất định.
  • D. Mất hoàn toàn quyền kiểm soát đối với nền kinh tế quốc gia.

Câu 25: Phân tích tác động của khu vực hóa đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) trong các quốc gia thành viên. Tác động nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Hoàn toàn bị loại bỏ khỏi thị trường do cạnh tranh.
  • B. Không có cơ hội tiếp cận thị trường của các nước thành viên khác.
  • C. Chỉ sản xuất cho thị trường nội địa và không bị ảnh hưởng.
  • D. Có cơ hội mở rộng thị trường sang các nước thành viên khác nhưng đồng thời phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt hơn ngay trên sân nhà.

Câu 26: Xu hướng nào sau đây là biểu hiện của sự gia tăng kết nối và phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các quốc gia trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Dòng chảy vốn đầu tư, hàng hóa, dịch vụ và công nghệ xuyên biên giới ngày càng lớn.
  • B. Sự suy giảm vai trò của các thị trường tài chính quốc tế.
  • C. Các quốc gia tăng cường chính sách bảo hộ mậu dịch.
  • D. Việc các công ty đa quốc gia thu hẹp quy mô hoạt động.

Câu 27: Tại sao việc duy trì và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc lại trở thành một thách thức trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Toàn cầu hóa ngăn cản sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
  • B. Sự tiếp xúc và ảnh hưởng mạnh mẽ từ các nền văn hóa khác thông qua truyền thông, du lịch, di cư có thể làm phai nhạt hoặc biến đổi các giá trị truyền thống.
  • C. Các quốc gia buộc phải từ bỏ văn hóa truyền thống để hội nhập.
  • D. Chi phí để bảo tồn văn hóa truyền thống trở nên quá cao.

Câu 28: Khi phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với môi trường, nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Toàn cầu hóa luôn dẫn đến sự cải thiện chất lượng môi trường trên toàn thế giới.
  • B. Chỉ các nước phát triển mới phải đối mặt với vấn đề môi trường do toàn cầu hóa.
  • C. Tăng cường hoạt động sản xuất và vận chuyển quốc tế có thể làm gia tăng ô nhiễm, suy thoái tài nguyên, đòi hỏi sự hợp tác toàn cầu để giải quyết.
  • D. Các công ty đa quốc gia luôn tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về môi trường ở mọi quốc gia hoạt động.

Câu 29: Vai trò của các tổ chức kinh tế quốc tế (ví dụ: WTO, IMF, WB) trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

  • A. Thúc đẩy xu hướng tự cung tự cấp của các quốc gia thành viên.
  • B. Chỉ cung cấp các khoản vay cho các nước giàu.
  • C. Áp đặt các rào cản thương mại lên các nước đang phát triển.
  • D. Thiết lập các quy tắc thương mại toàn cầu, hỗ trợ tài chính, kỹ thuật và thúc đẩy hợp tác kinh tế giữa các quốc gia.

Câu 30: Để giảm thiểu những tác động tiêu cực của toàn cầu hóa và khu vực hóa, các quốc gia cần chú trọng vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Nâng cao năng lực cạnh tranh nội tại, hoàn thiện thể chế kinh tế, đầu tư vào giáo dục - đào tạo và khoa học công nghệ.
  • B. Hạn chế tối đa việc tham gia vào các hiệp định thương mại quốc tế.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ từ các công ty đa quốc gia.
  • D. Chỉ tập trung phát triển một ngành kinh tế duy nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Biểu hiện nổi bật nhất của toàn cầu hóa kinh tế là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quá trình khu vực hóa kinh tế diễn ra mạnh mẽ nhất ở khu vực nào trên thế giới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Công ty đa quốc gia (TNCs) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình toàn cầu hóa kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hệ quả tích cực nào sau đây của toàn cầu hóa kinh tế mang lại cho các quốc gia đang phát triển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Mối quan hệ giữa toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế được thể hiện như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Việc hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực (ví dụ: EU, ASEAN, APEC) nhằm mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phản ánh quá trình toàn cầu hóa kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi đánh giá tác động của toàn cầu hóa đối với một quốc gia, cần xem xét yếu tố nào để xác định liệu quốc gia đó có tận dụng tốt cơ hội hay không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao các công ty đa quốc gia thường đặt các nhà máy sản xuất ở nhiều quốc gia khác nhau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khu vực hóa kinh tế có thể tạo ra những thách thức gì đối với các quốc gia nằm ngoài khối liên kết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế ngày càng sâu rộng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tích nào sau đây về tác động của toàn cầu hóa đối với thị trường lao động là chính xác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nếu một quốc gia chỉ tập trung vào việc xuất khẩu nguyên liệu thô, chưa qua chế biến trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc gia đó có nguy cơ gặp phải vấn đề gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: So sánh khu vực hóa và toàn cầu hóa kinh tế, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở phạm vi tác động. Giải thích sự khác biệt này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hệ thống tài chính quốc tế ngày càng phát triển và liên kết chặt chẽ là biểu hiện của quá trình nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao việc gia nhập và tham gia tích cực vào các tổ chức kinh tế khu vực và toàn cầu lại quan trọng đối với Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một quốc gia quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với hầu hết các mặt hàng từ các quốc gia khác. Hành động này phù hợp với xu hướng nào trong kinh tế quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Quá trình toàn cầu hóa có thể làm trầm trọng thêm vấn đề nào sau đây nếu các quốc gia không có chính sách ứng phó phù hợp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tổ chức nào sau đây là một ví dụ điển hình về liên kết kinh tế khu vực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một quốc gia áp dụng các biện pháp như tăng thuế nhập khẩu, áp đặt hạn ngạch nhập khẩu để bảo vệ các ngành công nghiệp trong nước. Đây là biểu hiện của xu hướng nào, đối lập với tự do hóa thương mại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông lại có vai trò quan trọng trong thúc đẩy toàn cầu hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Sự hình thành các chuỗi giá trị toàn cầu, trong đó mỗi công đoạn sản xuất được thực hiện ở quốc gia có lợi thế nhất, là một minh chứng rõ nét cho biểu hiện nào của toàn cầu hóa kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi một quốc gia tham gia vào một khối liên kết kinh tế khu vực, họ có thể đối mặt với thách thức nào liên quan đến chủ quyền kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích tác động của khu vực hóa đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) trong các quốc gia thành viên. Tác động nào sau đây có thể xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Xu hướng nào sau đây là biểu hiện của sự gia tăng kết nối và phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các quốc gia trên phạm vi toàn cầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao việc duy trì và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc lại trở thành một thách thức trong bối cảnh toàn cầu hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi phân tích tác động của toàn cầu hóa đối với môi trường, nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Vai trò của các tổ chức kinh tế quốc tế (ví dụ: WTO, IMF, WB) trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để giảm thiểu những tác động tiêu cực của toàn cầu hóa và khu vực hóa, các quốc gia cần chú trọng vào giải pháp nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình toàn cầu hóa kinh tế được thúc đẩy mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự gia tăng dân số thế giới.
  • B. Sự bùng nổ của các cuộc xung đột vũ trang.
  • C. Tiến bộ vượt bậc của khoa học, công nghệ.
  • D. Nhu cầu bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Sự sụt giảm khối lượng hàng hóa trao đổi.
  • B. Tăng cường các rào cản thuế quan.
  • C. Giảm vai trò của các tổ chức thương mại quốc tế.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu vượt xa tốc độ tăng trưởng GDP toàn cầu.

Câu 3: Vai trò nào sau đây của các công ty đa quốc gia (TNCs) thể hiện rõ nhất sự chi phối của chúng trong nền kinh tế toàn cầu?

  • A. Tăng cường hoạt động từ thiện xã hội.
  • B. Kiểm soát phần lớn dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và chuyển giao công nghệ.
  • C. Đóng góp chủ yếu vào ngân sách nhà nước của các quốc gia sở tại.
  • D. Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa địa phương.

Câu 4: Hệ thống tài chính quốc tế ngày càng mở rộng và phức tạp là biểu hiện của quá trình toàn cầu hóa. Điều này mang lại cơ hội nào cho các quốc gia?

  • A. Tiếp cận nguồn vốn vay và đầu tư đa dạng hơn.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường tài chính trong nước.
  • C. Hạn chế rủi ro từ biến động tỷ giá hối đoái.
  • D. Dễ dàng kiểm soát dòng vốn ra vào quốc gia.

Câu 5: Quá trình khu vực hóa kinh tế được hiểu là:

  • A. Sự liên kết kinh tế giữa tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • B. Việc các quốc gia đóng cửa nền kinh tế, không giao thương với bên ngoài.
  • C. Sự liên kết kinh tế giữa các quốc gia có vị trí địa lí gần nhau hoặc có nét tương đồng về văn hóa, xã hội.
  • D. Quá trình tập trung sản xuất vào một số ngành nghề nhất định trong nước.

Câu 6: Mục tiêu chính của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là gì?

  • A. Thành lập một quân đội chung để bảo vệ khu vực.
  • B. Tăng cường hợp tác, loại bỏ dần các rào cản thương mại và đầu tư giữa các thành viên.
  • C. Xây dựng một đồng tiền chung cho tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • D. Đồng nhất hoàn toàn hệ thống luật pháp và chính trị của các nước thành viên.

Câu 7: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế đối với các nước đang phát triển.

  • A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp nội địa.
  • B. Thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Tiếp cận dễ dàng hơn với công nghệ tiên tiến.
  • D. Nguy cơ gia tăng khoảng cách giàu nghèo và sự phụ thuộc vào nền kinh tế bên ngoài.

Câu 8: Một quốc gia quyết định tham gia vào một hiệp định thương mại tự do với các nước láng giềng. Hành động này thể hiện xu hướng nào của nền kinh tế thế giới?

  • A. Toàn cầu hóa chính trị.
  • B. Khu vực hóa kinh tế.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế.
  • D. Tự cung tự cấp.

Câu 9: Mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế là gì?

  • A. Vừa hợp tác vừa cạnh tranh, bổ sung và thúc đẩy lẫn nhau trong nhiều trường hợp.
  • B. Hoàn toàn mâu thuẫn và đối lập nhau.
  • C. Khu vực hóa là giai đoạn thay thế hoàn toàn toàn cầu hóa.
  • D. Toàn cầu hóa chỉ diễn ra trong nội bộ các khu vực kinh tế đã liên kết.

Câu 10: Khi một công ty đa quốc gia mở rộng hoạt động sản xuất sang nhiều quốc gia khác nhau để tận dụng chi phí lao động thấp và nguyên liệu sẵn có, đây là biểu hiện của xu hướng nào?

  • A. Quốc hữu hóa sản xuất.
  • B. Tập trung hóa kinh tế nội địa.
  • C. Toàn cầu hóa sản xuất.
  • D. Phân mảnh thị trường lao động.

Câu 11: Tại sao sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông lại đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy toàn cầu hóa tài chính?

  • A. Giúp luân chuyển vốn và thực hiện các giao dịch tài chính xuyên biên giới nhanh chóng và dễ dàng hơn.
  • B. Làm giảm số lượng các ngân hàng và tổ chức tài chính trên thế giới.
  • C. Hạn chế sự tham gia của các nhà đầu tư cá nhân vào thị trường quốc tế.
  • D. Tăng cường sự kiểm soát của chính phủ đối với dòng vốn.

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa và khu vực hóa là:

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ.
  • B. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu.
  • C. Sự thiếu hụt các hiệp định thương mại quốc tế.
  • D. Cạnh tranh gay gắt và nguy cơ tụt hậu nếu không thích ứng kịp thời.

Câu 13: Khu vực hóa kinh tế có thể tạo ra những lợi ích gì cho các nước thành viên?

  • A. Làm tăng rào cản thương mại nội khối.
  • B. Giảm khả năng đàm phán trên trường quốc tế.
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ, thu hút đầu tư nội khối và nâng cao sức cạnh tranh chung.
  • D. Khiến các nước thành viên phải cạnh tranh gay gắt hơn với nhau.

Câu 14: Phân tích tại sao tự do hóa thương mại là một biểu hiện quan trọng của toàn cầu hóa kinh tế.

  • A. Việc giảm hoặc loại bỏ thuế quan và các rào cản phi thuế quan giúp hàng hóa, dịch vụ di chuyển dễ dàng hơn qua biên giới, thúc đẩy trao đổi toàn cầu.
  • B. Tự do hóa thương mại chỉ áp dụng cho một số ít các quốc gia phát triển.
  • C. Quá trình này làm tăng sự can thiệp của chính phủ vào hoạt động xuất nhập khẩu.
  • D. Nó dẫn đến sự sụt giảm đáng kể trong khối lượng thương mại quốc tế.

Câu 15: Đâu là một ví dụ cụ thể về tác động của toàn cầu hóa đối với thị trường lao động?

  • A. Sự gia tăng xu hướng lao động chỉ làm việc trong nước.
  • B. Xuất hiện hiện tượng di cư lao động quốc tế và
  • C. Giảm bớt sự cạnh tranh về việc làm giữa lao động các quốc gia.
  • D. Đồng nhất mức lương và điều kiện làm việc trên toàn cầu.

Câu 16: Liên minh Châu Âu (EU) là một ví dụ điển hình cho xu hướng nào trong nền kinh tế thế giới?

  • A. Khu vực hóa kinh tế ở cấp độ cao.
  • B. Toàn cầu hóa hoàn toàn.
  • C. Chủ nghĩa bảo hộ kinh tế.
  • D. Nền kinh tế tự cung tự cấp.

Câu 17: Phân tích một rủi ro tiềm tàng đối với một quốc gia khi tham gia sâu vào quá trình toàn cầu hóa tài chính.

  • A. Giảm khả năng tiếp cận vốn đầu tư.
  • B. Làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Hạn chế sự phát triển của hệ thống ngân hàng nội địa.
  • D. Dễ bị ảnh hưởng bởi các cuộc khủng hoảng tài chính xảy ra ở các khu vực khác trên thế giới.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực thúc đẩy các quốc gia tham gia vào khu vực hóa kinh tế?

  • A. Tăng cường sức mạnh đàm phán trên trường quốc tế.
  • B. Hạn chế sự di chuyển của hàng hóa và dịch vụ giữa các nước láng giềng.
  • C. Tạo ra thị trường lớn hơn cho các sản phẩm nội địa.
  • D. Thúc đẩy chuyển giao công nghệ và học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.

Câu 19: Khi phân tích ảnh hưởng của toàn cầu hóa đối với văn hóa, người ta thường lo ngại về vấn đề gì?

  • A. Nguy cơ đồng nhất hóa văn hóa và mai một bản sắc dân tộc.
  • B. Sự gia tăng tính đa dạng và phong phú của văn hóa địa phương.
  • C. Khó khăn trong việc tiếp cận các sản phẩm văn hóa nước ngoài.
  • D. Giảm thiểu sự giao thoa và học hỏi giữa các nền văn hóa.

Câu 20: Một quốc gia có nền kinh tế nhỏ và đang phát triển nên làm gì để tận dụng cơ hội từ toàn cầu hóa và khu vực hóa, đồng thời giảm thiểu rủi ro?

  • A. Đóng cửa nền kinh tế và hạn chế hội nhập.
  • B. Tập trung vào sản xuất các mặt hàng truyền thống với công nghệ lạc hậu.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào vốn đầu tư từ các công ty đa quốc gia mà không có chiến lược quản lý.
  • D. Chủ động cải cách thể chế, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và lựa chọn lĩnh vực hội nhập phù hợp.

Câu 21: Biểu hiện nào sau đây là minh chứng cho sự toàn cầu hóa về mặt tiêu dùng và lối sống?

  • A. Mỗi quốc gia chỉ sử dụng các sản phẩm do chính mình sản xuất.
  • B. Sự phổ biến của các thương hiệu toàn cầu, xu hướng ẩm thực và giải trí từ các nền văn hóa khác nhau ở nhiều quốc gia.
  • C. Người tiêu dùng chỉ quan tâm đến giá cả mà không quan tâm đến nguồn gốc sản phẩm.
  • D. Sự suy giảm hoạt động mua sắm trực tuyến xuyên biên giới.

Câu 22: Phân tích vai trò của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) trong bối cảnh toàn cầu hóa.

  • A. Thành lập các liên minh quân sự.
  • B. Kiểm soát toàn bộ hoạt động sản xuất trên thế giới.
  • C. Thiết lập và giám sát các quy tắc thương mại toàn cầu, thúc đẩy tự do hóa thương mại đa phương.
  • D. Cung cấp viện trợ nhân đạo khẩn cấp.

Câu 23: Xu hướng nào sau đây có thể được xem là hệ quả của khu vực hóa kinh tế?

  • A. Gia tăng dòng chảy thương mại và đầu tư nội khối giữa các nước thành viên.
  • B. Giảm hợp tác và gây chia rẽ giữa các nước trong cùng một khu vực.
  • C. Tăng cường các hàng rào bảo hộ đối với các nước thành viên.
  • D. Dẫn đến sự sụp đổ của các công ty đa quốc gia.

Câu 24: Một quốc gia có lợi thế về sản xuất nông sản nhiệt đới tham gia vào một hiệp định thương mại khu vực. Lợi ích kinh tế trực tiếp nhất mà quốc gia này có thể nhận được là gì?

  • A. Giảm giá nhập khẩu các mặt hàng nông sản tương tự.
  • B. Tăng cường cạnh tranh với các nước trong khu vực về nông sản.
  • C. Khó khăn hơn trong việc tiếp cận thị trường bên ngoài khu vực.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản sang các nước thành viên khác với thuế suất ưu đãi.

Câu 25: Đâu là một mặt tiêu cực của khu vực hóa kinh tế đối với các quốc gia nằm ngoài khối liên kết?

  • A. Đối mặt với các rào cản thương mại và khó khăn trong việc tiếp cận thị trường của khối.
  • B. Dễ dàng xuất khẩu hàng hóa vào các nước trong khối.
  • C. Nhận được nhiều đầu tư trực tiếp từ các nước trong khối.
  • D. Không bị ảnh hưởng gì bởi sự hình thành các khối liên kết kinh tế.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế về phạm vi tác động.

  • A. Toàn cầu hóa chỉ tác động đến các nước phát triển, còn khu vực hóa tác động đến các nước đang phát triển.
  • B. Toàn cầu hóa có phạm vi tác động trên toàn thế giới, còn khu vực hóa tập trung vào một nhóm các quốc gia có liên kết địa lí hoặc kinh tế.
  • C. Toàn cầu hóa chỉ liên quan đến thương mại, còn khu vực hóa liên quan đến tài chính.
  • D. Khu vực hóa là quá trình diễn ra trước toàn cầu hóa.

Câu 27: Sự gia tăng số lượng các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định quốc tế áp dụng chung cho nhiều ngành hàng là biểu hiện của xu hướng nào?

  • A. Toàn cầu hóa.
  • B. Khu vực hóa.
  • C. Bảo hộ mậu dịch.
  • D. Nội địa hóa sản xuất.

Câu 28: Khi một TNC chuyển một phần quy trình sản xuất từ quốc gia phát triển sang một quốc gia đang phát triển để giảm chi phí, hoạt động này có thể được giải thích rõ nhất bằng khái niệm nào?

  • A. Tự cung tự cấp.
  • B. Thương mại công bằng.
  • C. Toàn cầu hóa chuỗi cung ứng (Global supply chain globalization).
  • D. Nội địa hóa thị trường.

Câu 29: Đâu là một trong những thách thức về mặt xã hội mà toàn cầu hóa có thể mang lại?

  • A. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng địa phương.
  • B. Cải thiện đáng kể điều kiện làm việc cho mọi người lao động.
  • C. Giảm bớt khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
  • D. Gia tăng áp lực cạnh tranh, thay đổi cấu trúc việc làm, có thể dẫn đến bất ổn xã hội ở một số nhóm dân cư.

Câu 30: Phân tích tại sao sự phát triển của giao thông vận tải, đặc biệt là vận tải container đường biển và hàng không, lại là yếu tố then chốt thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế.

  • A. Giảm chi phí và thời gian vận chuyển hàng hóa xuyên lục địa, giúp các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận thị trường toàn cầu.
  • B. Làm tăng chi phí logistics cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
  • C. Hạn chế khả năng di chuyển của con người giữa các quốc gia.
  • D. Chỉ phục vụ cho việc vận chuyển nguyên liệu thô, không áp dụng cho hàng hóa thành phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quá trình toàn cầu hóa kinh tế được thúc đẩy mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Vai trò nào sau đây của các công ty đa quốc gia (TNCs) thể hiện rõ nhất sự chi phối của chúng trong nền kinh tế toàn cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hệ thống tài chính quốc tế ngày càng mở rộng và phức tạp là biểu hiện của quá trình toàn cầu hóa. Điều này mang lại cơ hội nào cho các quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Quá trình khu vực hóa kinh tế được hiểu là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Mục tiêu chính của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế đối với các nước đang phát triển.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một quốc gia quyết định tham gia vào một hiệp định thương mại tự do với các nước láng giềng. Hành động này thể hiện xu hướng nào của nền kinh tế thế giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi một công ty đa quốc gia mở rộng hoạt động sản xuất sang nhiều quốc gia khác nhau để tận dụng chi phí lao động thấp và nguyên liệu sẵn có, đây là biểu hiện của xu hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông lại đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy toàn cầu hóa tài chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa và khu vực hóa là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khu vực hóa kinh tế có thể tạo ra những lợi ích gì cho các nước thành viên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phân tích tại sao tự do hóa thương mại là một biểu hiện quan trọng của toàn cầu hóa kinh tế.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đâu là một ví dụ cụ thể về tác động của toàn cầu hóa đối với thị trường lao động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Liên minh Châu Âu (EU) là một ví dụ điển hình cho xu hướng nào trong nền kinh tế thế giới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích một rủi ro tiềm tàng đối với một quốc gia khi tham gia sâu vào quá trình toàn cầu hóa tài chính.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực thúc đẩy các quốc gia tham gia vào khu vực hóa kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi phân tích ảnh hưởng của toàn cầu hóa đối với văn hóa, người ta thường lo ngại về vấn đề gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một quốc gia có nền kinh tế nhỏ và đang phát triển nên làm gì để tận dụng cơ hội từ toàn cầu hóa và khu vực hóa, đồng thời giảm thiểu rủi ro?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Biểu hiện nào sau đây là minh chứng cho sự toàn cầu hóa về mặt tiêu dùng và lối sống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích vai trò của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) trong bối cảnh toàn cầu hóa.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Xu hướng nào sau đây có thể được xem là hệ quả của khu vực hóa kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một quốc gia có lợi thế về sản xuất nông sản nhiệt đới tham gia vào một hiệp định thương mại khu vực. Lợi ích kinh tế trực tiếp nhất mà quốc gia này có thể nhận được là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đâu là một mặt tiêu cực của khu vực hóa kinh tế đối với các quốc gia nằm ngoài khối liên kết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế về phạm vi tác động.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Sự gia tăng số lượng các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định quốc tế áp dụng chung cho nhiều ngành hàng là biểu hiện của xu hướng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi một TNC chuyển một phần quy trình sản xuất từ quốc gia phát triển sang một quốc gia đang phát triển để giảm chi phí, hoạt động này có thể được giải thích rõ nhất bằng khái niệm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đâu là một trong những thách thức về mặt xã hội mà toàn cầu hóa có thể mang lại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích tại sao sự phát triển của giao thông vận tải, đặc biệt là vận tải container đường biển và hàng không, lại là yếu tố then chốt thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Toàn cầu hóa kinh tế được hiểu là quá trình nào sau đây?

  • A. Liên kết kinh tế giữa các quốc gia có cùng vị trí địa lí.
  • B. Liên kết kinh tế tăng lên giữa các quốc gia trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Hình thành các khối liên minh quân sự trên thế giới.
  • D. Quá trình di cư tự do của lao động giữa các châu lục.

Câu 2: Biểu hiện nổi bật nhất của toàn cầu hóa kinh tế là gì?

  • A. Thương mại thế giới phát triển mạnh mẽ.
  • B. Sự gia tăng số lượng các quốc gia độc lập.
  • C. Sự suy giảm vai trò của các tổ chức quốc tế.
  • D. Sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh cục bộ.

Câu 3: Hệ thống tài chính quốc tế ngày càng mở rộng và phức tạp là một biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Khu vực hóa chính trị.
  • B. Toàn cầu hóa văn hóa.
  • C. Toàn cầu hóa kinh tế.
  • D. Khu vực hóa xã hội.

Câu 4: Các công ty đa quốc gia (TNCs) có vai trò như thế nào trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Chỉ hoạt động trong phạm vi một quốc gia duy nhất.
  • B. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Có vai trò ngày càng giảm sút do cạnh tranh địa phương.
  • D. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng và thúc đẩy liên kết toàn cầu.

Câu 5: Tác động tích cực chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế đối với các quốc gia đang phát triển là gì?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thu hút đầu tư và chuyển giao công nghệ.
  • B. Giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Bảo vệ hoàn toàn các ngành sản xuất nội địa.
  • D. Đảm bảo sự tự chủ tuyệt đối về kinh tế.

Câu 6: Thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình toàn cầu hóa kinh tế là gì?

  • A. Thiếu cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế.
  • B. Khó khăn trong việc tìm kiếm lao động có kỹ năng.
  • C. Nguy cơ gia tăng bất bình đẳng, cạnh tranh gay gắt và phụ thuộc kinh tế.
  • D. Sự suy giảm của các công ty đa quốc gia.

Câu 7: Khu vực hóa kinh tế được hiểu là gì?

  • A. Quá trình các quốc gia tách biệt hoàn toàn khỏi nền kinh tế thế giới.
  • B. Chỉ liên quan đến việc trao đổi văn hóa giữa các quốc gia láng giềng.
  • C. Sự hình thành các liên minh quân sự dựa trên địa lý.
  • D. Quá trình liên kết giữa các quốc gia trong một khu vực địa lý nhất định.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế?

  • A. Thành lập các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
  • B. Tăng cường bảo hộ mậu dịch và rào cản thương mại nội khối.
  • C. Giảm dần hoặc xóa bỏ hàng rào thuế quan, phi thuế quan nội khối.
  • D. Thiết lập các quy tắc và tiêu chuẩn chung cho thương mại, đầu tư nội khối.

Câu 9: Liên minh Châu Âu (EU) là một ví dụ điển hình cho quá trình nào?

  • A. Khu vực hóa kinh tế ở mức độ liên kết cao.
  • B. Toàn cầu hóa văn hóa.
  • C. Phân mảnh hóa kinh tế.
  • D. Chủ nghĩa bảo hộ đơn phương.

Câu 10: Khu vực hóa kinh tế mang lại lợi ích gì cho các quốc gia thành viên?

  • A. Làm giảm quy mô thị trường nội địa.
  • B. Gia tăng sự cô lập với nền kinh tế thế giới.
  • C. Mở rộng thị trường, tăng cường sức cạnh tranh và vị thế đàm phán.
  • D. Hạn chế sự di chuyển của lao động và vốn.

Câu 11: Mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế là gì?

  • A. Chúng là hai quá trình hoàn toàn đối lập và loại trừ lẫn nhau.
  • B. Chúng vừa hợp tác, vừa cạnh tranh, thúc đẩy lẫn nhau cùng phát triển.
  • C. Khu vực hóa là tiền đề để toàn cầu hóa diễn ra, nhưng toàn cầu hóa lại kìm hãm khu vực hóa.
  • D. Toàn cầu hóa chỉ diễn ra sau khi khu vực hóa đã hoàn thành.

Câu 12: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và khu vực hóa, Việt Nam đã chủ động hội nhập bằng cách nào để nâng cao vị thế kinh tế?

  • A. Tham gia tích cực vào các tổ chức kinh tế quốc tế và khu vực như WTO, ASEAN, APEC.
  • B. Thực hiện chính sách đóng cửa nền kinh tế, hạn chế thương mại quốc tế.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các ngành nông nghiệp truyền thống.
  • D. Từ chối thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

Câu 13: Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra mạnh mẽ trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Sự gia tăng dân số thế giới.
  • B. Sự suy thoái của các nền kinh tế phát triển.
  • C. Sự phục hồi của các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Sự phát triển vượt bậc của khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và giao thông vận tải.

Câu 14: Một quốc gia tham gia vào một liên minh kinh tế khu vực có thể gặp phải thách thức nào sau đây?

  • A. Hoàn toàn loại bỏ cạnh tranh từ các nước thành viên khác.
  • B. Phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt hơn từ các đối tác trong khối.
  • C. Mất quyền tự chủ trong mọi quyết định kinh tế.
  • D. Chỉ được phép giao thương với các nước trong khối.

Câu 15: Việc các tập đoàn lớn mở rộng mạng lưới sản xuất và tiêu thụ trên phạm vi toàn cầu là biểu hiện rõ nét của yếu tố nào trong toàn cầu hóa?

  • A. Giảm thiểu vai trò của các công ty đa quốc gia.
  • B. Sự phân mảnh của thị trường tiêu thụ.
  • C. Tăng cường vai trò và hoạt động của các công ty đa quốc gia.
  • D. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.

Câu 16: Khi phân tích tác động của toàn cầu hóa, việc một quốc gia chứng kiến sự gia tăng đáng kể trong xuất khẩu hàng hóa công nghệ cao cho thấy quốc gia đó đã tận dụng được cơ hội nào?

  • A. Tiếp cận thị trường thế giới và thu hút đầu tư vào các ngành giá trị gia tăng.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào xuất khẩu.
  • C. Hạn chế ảnh hưởng của các công ty đa quốc gia.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển nội lực mà không cần hợp tác quốc tế.

Câu 17: Việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm mang tính toàn cầu ngày càng phổ biến là biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Chủ nghĩa bảo hộ.
  • B. Phân lập thị trường.
  • C. Địa phương hóa sản xuất.
  • D. Toàn cầu hóa kinh tế.

Câu 18: Giả sử một quốc gia đang phát triển mở cửa thị trường tài chính theo xu hướng toàn cầu hóa. Thách thức lớn nhất có thể xảy ra là gì?

  • A. Giảm khả năng tiếp cận vốn đầu tư.
  • B. Hệ thống tài chính trở nên đơn giản hơn.
  • C. Nguy cơ mất ổn định tài chính do biến động từ thị trường quốc tế.
  • D. Lãi suất cho vay sẽ luôn giảm.

Câu 19: Khi đánh giá tác động của khu vực hóa kinh tế, việc các nước thành viên trong một khối liên kết có thể phối hợp hành động để đối phó với các cú sốc kinh tế từ bên ngoài cho thấy lợi ích nào?

  • A. Tăng cường sức mạnh tập thể và khả năng chống chịu rủi ro.
  • B. Làm suy yếu vai trò của các chính phủ quốc gia.
  • C. Hạn chế hoàn toàn tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho các nước giàu trong khối.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế về phạm vi tác động.

  • A. Toàn cầu hóa chỉ giới hạn trong thương mại, còn khu vực hóa bao gồm mọi lĩnh vực.
  • B. Khu vực hóa có phạm vi toàn cầu, còn toàn cầu hóa chỉ ở một số khu vực.
  • C. Cả hai đều chỉ tác động đến các nước phát triển.
  • D. Toàn cầu hóa có phạm vi toàn thế giới, còn khu vực hóa giới hạn trong một nhóm quốc gia gần gũi về địa lý hoặc lợi ích.

Câu 21: Việc một quốc gia phải điều chỉnh luật pháp, chính sách để phù hợp với các cam kết trong các hiệp định thương mại khu vực và quốc tế là minh chứng cho tác động nào của toàn cầu hóa/khu vực hóa?

  • A. Giảm sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia.
  • B. Gia tăng sự liên kết và hài hòa hóa về thể chế kinh tế.
  • C. Làm suy yếu vai trò của luật pháp quốc gia.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các nước giàu.

Câu 22: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá nhận định: "Khu vực hóa kinh tế luôn là bước đệm cần thiết và duy nhất để các quốc gia tiến tới toàn cầu hóa".

  • A. Hoàn toàn đúng, vì mọi quốc gia đều phải tham gia khối khu vực trước khi hội nhập toàn cầu.
  • B. Đúng một phần, khu vực hóa giúp chuẩn bị nhưng không phải là điều kiện bắt buộc duy nhất.
  • C. Sai, khu vực hóa và toàn cầu hóa là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • D. Sai, khu vực hóa có thể là bước đệm hoặc song hành, nhưng không phải là con đường duy nhất hoặc bắt buộc cho mọi quốc gia.

Câu 23: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự phát triển của Internet và thương mại điện tử (e-commerce) đã tác động như thế nào đến hoạt động thương mại quốc tế?

  • A. Giúp giảm chi phí giao dịch, mở rộng khả năng tiếp cận thị trường cho doanh nghiệp nhỏ.
  • B. Làm gia tăng các rào cản thương mại truyền thống.
  • C. Chỉ có lợi cho các tập đoàn đa quốc gia lớn.
  • D. Làm suy giảm nhu cầu vận chuyển hàng hóa vật lý.

Câu 24: Một trong những thách thức về mặt xã hội của toàn cầu hóa là gì?

  • A. Giảm thiểu sự di chuyển của lao động giữa các quốc gia.
  • B. Tăng cường sự đồng nhất văn hóa trên toàn thế giới.
  • C. Nguy cơ gia tăng bất bình đẳng xã hội và suy giảm bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Cải thiện điều kiện làm việc cho tất cả người lao động.

Câu 25: Việc thành lập một khu vực thương mại tự do giữa các quốc gia láng giềng thường dẫn đến hệ quả kinh tế nào trong ngắn hạn?

  • A. Gia tăng dòng chảy thương mại và đầu tư nội khối.
  • B. Tăng cường các biện pháp bảo hộ đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước thành viên.
  • C. Làm giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng.
  • D. Chỉ có lợi cho các nước có nền kinh tế kém phát triển hơn.

Câu 26: Đâu là một trong những yếu tố chính thúc đẩy các quốc gia tham gia vào các liên kết kinh tế khu vực?

  • A. Mong muốn cô lập nền kinh tế khỏi thế giới.
  • B. Nhu cầu tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với thương mại.
  • C. Thiếu cơ hội hợp tác trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Tìm kiếm lợi ích kinh tế thông qua mở rộng thị trường, tăng cường sức mạnh đàm phán chung.

Câu 27: Phân tích vai trò của công nghệ thông tin trong việc thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế.

  • A. Làm chậm lại quá trình trao đổi thông tin và dữ liệu kinh tế.
  • B. Kết nối các thị trường tài chính, tạo điều kiện cho giao dịch xuyên biên giới nhanh chóng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các công ty đa quốc gia.

Câu 28: Khi xem xét tác động của khu vực hóa, việc một quốc gia phải cạnh tranh trực tiếp với các sản phẩm tương tự từ các nước thành viên khác trong khối là một biểu hiện của thách thức nào?

  • A. Giảm chi phí sản xuất.
  • B. Mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • C. Áp lực cạnh tranh đối với các ngành sản xuất nội địa kém hiệu quả.
  • D. Tăng cường sự bảo hộ từ chính phủ.

Câu 29: Đâu là một ví dụ về tác động tiêu cực của toàn cầu hóa đối với môi trường?

  • A. Gia tăng vận chuyển hàng hóa quốc tế dẫn đến tăng lượng khí thải nhà kính.
  • B. Thúc đẩy việc áp dụng các công nghệ sản xuất sạch trên toàn cầu.
  • C. Giảm thiểu nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Dẫn đến sự suy giảm của các hoạt động khai thác khoáng sản.

Câu 30: Việt Nam đã tận dụng cơ hội từ khu vực hóa kinh tế (ví dụ thông qua ASEAN) như thế nào để phát triển ngành du lịch?

  • A. Hạn chế khách du lịch từ các nước ASEAN.
  • B. Đóng cửa các khu du lịch quốc tế.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch nội địa.
  • D. Tăng cường hợp tác quảng bá du lịch, tạo thuận lợi di chuyển cho khách du lịch trong khu vực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Toàn cầu hóa kinh tế được hiểu là quá trình nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Biểu hiện nổi bật nhất của toàn cầu hóa kinh tế là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hệ thống tài chính quốc tế ngày càng mở rộng và phức tạp là một biểu hiện của quá trình nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Các công ty đa quốc gia (TNCs) có vai trò như thế nào trong bối cảnh toàn cầu hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tác động tích cực chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế đối với các quốc gia đang phát triển là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt trong quá trình toàn cầu hóa kinh tế là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khu vực hóa kinh tế được hiểu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Liên minh Châu Âu (EU) là một ví dụ điển hình cho quá trình nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khu vực hóa kinh tế mang lại lợi ích gì cho các quốc gia thành viên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và khu vực hóa, Việt Nam đã chủ động hội nhập bằng cách nào để nâng cao vị thế kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra mạnh mẽ trong những thập kỷ gần đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một quốc gia tham gia vào một liên minh kinh tế khu vực có thể gặp phải thách thức nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Việc các tập đoàn lớn mở rộng mạng lưới sản xuất và tiêu thụ trên phạm vi toàn cầu là biểu hiện rõ nét của yếu tố nào trong toàn cầu hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi phân tích tác động của toàn cầu hóa, việc một quốc gia chứng kiến sự gia tăng đáng kể trong xuất khẩu hàng hóa công nghệ cao cho thấy quốc gia đó đã tận dụng được cơ hội nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm mang tính toàn cầu ngày càng phổ biến là biểu hiện của quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giả sử một quốc gia đang phát triển mở cửa thị trường tài chính theo xu hướng toàn cầu hóa. Thách thức lớn nhất có thể xảy ra là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi đánh giá tác động của khu vực hóa kinh tế, việc các nước thành viên trong một khối liên kết có thể phối hợp hành động để đối phó với các cú sốc kinh tế từ bên ngoài cho thấy lợi ích nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế về phạm vi tác động.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc một quốc gia phải điều chỉnh luật pháp, chính sách để phù hợp với các cam kết trong các hiệp định thương mại khu vực và quốc tế là minh chứng cho tác động nào của toàn cầu hóa/khu vực hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá nhận định: 'Khu vực hóa kinh tế luôn là bước đệm cần thiết và duy nhất để các quốc gia tiến tới toàn cầu hóa'.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự phát triển của Internet và thương mại điện tử (e-commerce) đã tác động như thế nào đến hoạt động thương mại quốc tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một trong những thách thức về mặt xã hội của toàn cầu hóa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc thành lập một khu vực thương mại tự do giữa các quốc gia láng giềng thường dẫn đến hệ quả kinh tế nào trong ngắn hạn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đâu là một trong những yếu tố chính thúc đẩy các quốc gia tham gia vào các liên kết kinh tế khu vực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích vai trò của công nghệ thông tin trong việc thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi xem xét tác động của khu vực hóa, việc một quốc gia phải cạnh tranh trực tiếp với các sản phẩm tương tự từ các nước thành viên khác trong khối là một biểu hiện của thách thức nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đâu là một ví dụ về tác động tiêu cực của toàn cầu hóa đối với môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việt Nam đã tận dụng cơ hội từ khu vực hóa kinh tế (ví dụ thông qua ASEAN) như thế nào để phát triển ngành du lịch?

Viết một bình luận