12+ Đề Trắc Nghiệm Độc “tiểu Thanh Kí” – (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Khi tác giả đi sứ Trung Quốc và chứng kiến cảnh sống của người dân.
  • B. Trong giai đoạn tác giả làm quan cho nhà Nguyễn ở Huế.
  • C. Khi tác giả đọc được câu chuyện về cuộc đời bi thương của nàng Tiểu Thanh ở Tây Hồ, Trung Quốc.
  • D. Lúc tác giả còn ở quê nhà, chứng kiến những thảm cảnh của phụ nữ trong xã hội phong kiến.

Câu 2: Nhan đề

  • A. Ghi chép về nàng Tiểu Thanh.
  • B. Đọc ghi chép về nàng Tiểu Thanh.
  • C. Đọc và cảm nhận về nàng Tiểu Thanh.
  • D. Kí sự về nàng Tiểu Thanh.

Câu 3: Bài thơ

  • A. Lục bát.
  • B. Song thất lục bát.
  • C. Thất ngôn tứ tuyệt.
  • D. Thất ngôn bát cú Đường luật.

Câu 4: Phân tích cặp câu đề (câu 1 và 2) trong bài thơ:

  • A. Giới thiệu bối cảnh hoang tàn của Tây Hồ và tâm trạng xót xa của tác giả khi đọc di vật của Tiểu Thanh, gợi sự đối lập giữa quá khứ vàng son và hiện tại bi thương.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp còn sót lại của cảnh Tây Hồ, cho thấy sự bất tử của cái đẹp.
  • C. Thể hiện nỗi buồn của tác giả trước sự thay đổi của thời gian và cảnh vật, không liên quan đến Tiểu Thanh.
  • D. Kể lại câu chuyện về nàng Tiểu Thanh một cách trực tiếp.

Câu 5: Cặp câu thực (câu 3 và 4):

  • A. Làm cho câu thơ giàu hình ảnh, dễ hình dung.
  • B. Nhấn mạnh sự tàn ác của kẻ đã vùi dập Tiểu Thanh.
  • C. Khắc họa sâu sắc số phận bi kịch của người phụ nữ tài sắc trong xã hội phong kiến, đồng thời thể hiện sự bất tử của nỗi uất hận và tài năng.
  • D. Tạo nhịp điệu cân đối, hài hòa cho bài thơ.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp và tài năng.
  • B. Sự giàu sang và quyền lực.
  • C. Nỗi buồn và sự cô đơn.
  • D. Sự yếu đuối và bất lực.

Câu 7: Từ

  • A. Sự cam chịu và chấp nhận số phận của Tiểu Thanh.
  • B. Nỗi sợ hãi của tác giả trước sự tàn khốc của cuộc đời.
  • C. Sự bất lực của Tiểu Thanh trong việc chống lại định mệnh.
  • D. Nỗi uất hận, sự luyến tiếc còn mãi của Tiểu Thanh và sự đồng cảm sâu sắc, day dứt của Nguyễn Du trước số phận ấy.

Câu 8: Cặp câu luận (câu 5 và 6):

  • A. Nỗi hờn của Tiểu Thanh rất lớn, không thể nguôi ngoai.
  • B. Nỗi hờn, sự bất công đối với người tài sắc là một hiện tượng phổ biến, tồn tại từ xưa đến nay.
  • C. Tác giả đang nói về những nỗi buồn cá nhân của mình trong quá khứ và hiện tại.
  • D. Nỗi hờn này chỉ dành riêng cho những người phụ nữ xinh đẹp.

Câu 9: Cụm từ

  • A. Bản án của triều đình phong kiến dành cho Tiểu Thanh.
  • B. Quy định khắt khe của xã hội phong kiến.
  • C. Tội lỗi mà Tiểu Thanh đã mắc phải.
  • D. Số phận, định mệnh nghiệt ngã mà những người tài sắc phải gánh chịu.

Câu 10: Cặp câu kết (câu 7 và 8):

  • A. Sự vui mừng vì tài năng của mình sẽ được người đời sau biết đến.
  • B. Nỗi sợ hãi về cái chết và sự lãng quên.
  • C. Sự băn khoăn, day dứt về số phận của chính mình, sự tìm kiếm tri âm và nỗi lo về sự cô đơn muôn thuở của người nghệ sĩ tài hoa.
  • D. Câu hỏi chỉ đơn thuần là một lời dự đoán về tương lai.

Câu 11: Thông qua hình ảnh nàng Tiểu Thanh, Nguyễn Du muốn bày tỏ sự đồng cảm và suy tư về hiện tượng xã hội nào trong thời đại của ông?

  • A. Hiện tượng tài năng và sắc đẹp thường đi kèm với số phận bi thảm, bị vùi dập trong xã hội phong kiến.
  • B. Sự phân biệt giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Tình trạng chiến tranh, loạn lạc khiến con người khổ đau.
  • D. Sự suy đồi về đạo đức của tầng lớp thống trị.

Câu 12: Ý nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung chính của bài thơ

  • A. Thể hiện sự đồng cảm sâu sắc của Nguyễn Du với số phận bi thương của người phụ nữ tài sắc trong xã hội phong kiến.
  • B. Bày tỏ nỗi niềm xót xa, suy tư về quy luật
  • C. Thể hiện nỗi cô đơn, khao khát tri âm của Nguyễn Du và sự tự thương mình.
  • D. Lên án gay gắt, trực diện chế độ phong kiến đã gây ra bi kịch cho con người.

Câu 13: Nỗi

  • A. Tâm hồn đa cảm, giàu lòng nhân ái, dễ rung động trước nỗi đau của người khác.
  • B. Sự tức giận trước sự bất công trong xã hội.
  • C. Nỗi sợ hãi khi nghĩ về cái chết.
  • D. Sự tò mò về cuộc đời của Tiểu Thanh.

Câu 14: Hình ảnh

  • A. Chỉ sự thay đổi tự nhiên của cảnh vật theo mùa.
  • B. Thể hiện sự thờ ơ của con người đối với cảnh quan thiên nhiên.
  • C. Gợi suy ngẫm về sự tàn phá của thời gian, sự biến đổi của cuộc đời và số phận bi thương của những kiếp người tài hoa bạc mệnh.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp tiềm ẩn của Tây Hồ dù đã hoang tàn.

Câu 15: Nỗi

  • A. Số phận bi kịch của Tiểu Thanh là điển hình, lặp lại số phận của nhiều người tài sắc bạc mệnh khác trong lịch sử.
  • B. Tiểu Thanh là người duy nhất phải chịu số phận bi thảm như vậy.
  • C. Nỗi hờn này chỉ xuất hiện ở thời đại của Nguyễn Du.
  • D. Mối liên hệ giữa Tiểu Thanh và Nguyễn Du trong quá khứ.

Câu 16: Dòng thơ

  • A. Sự căm ghét, phẫn nộ tột cùng.
  • B. Nỗi buồn thương, xót xa, day dứt lan tỏa, thấm thía.
  • C. Sự ngạc nhiên, khó hiểu trước số phận.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm.

Câu 17: Câu thơ

  • A. Tác giả chỉ quan tâm đến hiện tại.
  • B. Tác giả tin rằng mình sẽ sống rất lâu.
  • C. Tác giả chỉ nhìn về quá khứ.
  • D. Tác giả có cái nhìn vượt thời gian, suy ngẫm về sự tồn tại của bản thân và sự kết nối giữa các thế hệ.

Câu 18: Vì sao Nguyễn Du lại đặt câu hỏi

  • A. Bởi vì Nguyễn Du thấy số phận của mình có nhiều điểm tương đồng với Tiểu Thanh, cùng là những người tài hoa nhưng chịu nhiều bi kịch và nỗi cô đơn.
  • B. Vì Nguyễn Du muốn khoe khoang tài năng của mình với hậu thế.
  • C. Vì Nguyễn Du chỉ đơn giản là tò mò về tương lai.
  • D. Vì Nguyễn Du tin chắc rằng mình sẽ được nhiều người biết đến và khóc thương.

Câu 19: Chủ nghĩa nhân đạo trong bài thơ

  • A. Việc miêu tả chi tiết cuộc sống khổ cực của Tiểu Thanh.
  • B. Sự đồng cảm, xót thương chân thành của tác giả trước số phận bi kịch của nàng Tiểu Thanh và những người tài sắc bạc mệnh nói chung.
  • C. Việc lên án những kẻ đã gây ra đau khổ cho Tiểu Thanh.
  • D. Sự ca ngợi vẻ đẹp của cảnh vật Tây Hồ.

Câu 20: So sánh nỗi

  • A. Tương đồng ở nỗi buồn thương, nhưng
  • B. Hoàn toàn khác biệt,
  • C. Hai cảm xúc này không liên quan gì đến nhau.
  • D. Cả hai đều chỉ sự vui mừng của tác giả.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Chỉ sự thay đổi thời tiết ở Tây Hồ.
  • B. Tượng trưng cho sự đối lập giữa vẻ đẹp, sự sống (hoa uyển) và sự tàn lụi, cái chết (gò hoang), phản ánh số phận bi thương của Tiểu Thanh.
  • C. Miêu tả sự thay đổi về địa lý của khu vực.
  • D. Chỉ sự khác biệt giữa mùa xuân và mùa đông.

Câu 22: Dựa vào nội dung bài thơ, bạn suy luận gì về nguyên nhân chính dẫn đến bi kịch của nàng Tiểu Thanh?

  • A. Do nàng mắc bệnh hiểm nghèo.
  • B. Do chiến tranh loạn lạc.
  • C. Do tài năng và sắc đẹp của nàng bị xã hội phong kiến (cụ thể là sự ghen ghét, đố kỵ) vùi dập.
  • D. Do nàng sống cô đơn, không có ai yêu thương.

Câu 23: Mối quan hệ giữa nỗi thương người (khóc Tiểu Thanh) và nỗi thương mình (băn khoăn ai khóc Tố Như) trong bài thơ là gì?

  • A. Nỗi thương mình là sự mở rộng, nâng cao từ nỗi thương người, thể hiện sự đồng cảm sâu sắc và sự đồng nhất số phận giữa tác giả với Tiểu Thanh.
  • B. Hai nỗi thương này hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • C. Nỗi thương mình quan trọng hơn nỗi thương người.
  • D. Nỗi thương người là nguyên nhân dẫn đến nỗi thương mình một cách trực tiếp.

Câu 24: Xét về mặt cấu trúc, bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật thường có sự chuyển ý giữa các cặp câu. Sự chuyển ý rõ rệt nhất diễn ra ở cặp câu nào trong

  • A. Từ cặp đề sang cặp thực (câu 2 sang câu 3).
  • B. Từ cặp thực sang cặp luận (câu 4 sang câu 5).
  • C. Từ cặp luận sang cặp kết (câu 6 sang câu 7).
  • D. Sự chuyển ý diễn ra đều đặn giữa tất cả các cặp câu.

Câu 25: So với các bài thơ khác cùng chủ đề (như

  • A. Tiếp nối và làm sâu sắc thêm tư tưởng nhân đạo, đặc biệt là sự đồng cảm với những kiếp người tài hoa bạc mệnh, phụ nữ trong xã hội cũ, tương đồng với mạch cảm xúc trong
  • B. Thể hiện một tư tưởng nhân đạo hoàn toàn khác biệt so với
  • C. Chỉ đơn thuần là một bài thơ vịnh cảnh, không có tư tưởng nhân đạo.
  • D. Tư tưởng nhân đạo trong bài thơ này kém sâu sắc hơn trong

Câu 26: Đọc bài thơ, bạn cảm nhận được điều gì về thái độ của tác giả đối với những giá trị văn chương, tài năng?

  • A. Thờ ơ, không quan tâm đến giá trị của văn chương, tài năng.
  • B. Coi văn chương, tài năng là nguyên nhân gây ra bi kịch.
  • C. Cho rằng văn chương, tài năng là phù du, không tồn tại lâu dài.
  • D. Trân trọng, đề cao giá trị của văn chương và tài năng, coi đó là những giá trị bất tử, đáng được

Câu 27: Nếu đặt bài thơ này trong bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX, bạn thấy có điểm tương đồng nào về số phận con người tài hoa?

  • A. Xã hội Việt Nam thời kỳ này rất trọng dụng người tài.
  • B. Nhiều người tài năng, có nhân cách trong xã hội Việt Nam giai đoạn này cũng chịu cảnh lận đận, bi kịch do biến động xã hội và sự suy tàn của chế độ.
  • C. Phụ nữ Việt Nam thời kỳ này có địa vị rất cao trong xã hội.
  • D. Không có điểm tương đồng nào giữa số phận Tiểu Thanh và con người tài hoa ở Việt Nam thời Nguyễn Du.

Câu 28: Câu thơ

  • A. Nước mắt chảy ngược vào trong.
  • B. Nước mắt chảy thành dòng lớn.
  • C. Nỗi buồn thương kéo dài, day dứt, không thể nguôi ngoai, như một dòng chảy luân chuyển không dứt.
  • D. Nước mắt chảy theo một chu kỳ nhất định.

Câu 29: Bài thơ

  • A. Tấm lòng nhân đạo sâu sắc, sự đồng cảm với những kiếp người bi kịch, đặc biệt là phụ nữ và người tài hoa bạc mệnh.
  • B. Sự quan tâm đến cuộc sống của tầng lớp quý tộc.
  • C. Tình yêu thiên nhiên, cảnh vật.
  • D. Việc phê phán mạnh mẽ các hủ tục phong kiến.

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa câu thơ

  • A. Hai câu không có mối liên hệ nào về ý nghĩa.
  • B.
  • C. Câu hỏi
  • D. Từ suy ngẫm về

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" của Nguyễn Du được viết trong hoàn cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nhan đề "Độc Tiểu Thanh kí" có ý nghĩa gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" được viết theo thể thơ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích cặp câu đề (câu 1 và 2) trong bài thơ:
"Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang,
Thổn thức bên song mảnh giấy tàn."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cặp câu thực (câu 3 và 4):
"Son phấn có thần chôn vẫn hận,
Văn chương không mệnh đốt còn vương."
Biện pháp nghệ thuật đối được sử dụng trong hai câu này có tác dụng chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hình ảnh "son phấn" và "văn chương" trong câu 3 và 4 tượng trưng cho điều gì ở nàng Tiểu Thanh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Từ "hận" và "vương" trong câu 3 và 4 thể hiện điều gì về số phận của Tiểu Thanh và sự cảm nhận của tác giả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cặp câu luận (câu 5 và 6):
"Nỗi hờn kim cổ đầy vơi,
Man mác mười phân cái án này."
Câu thơ "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" khái quát điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cụm từ "cái án này" trong câu 6 ("Man mác mười phân cái án này") có thể hiểu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cặp câu kết (câu 7 và 8):
"Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa,
Ai người "ái mộ" "khóc Tố Như"?"
Câu hỏi tu từ ở cuối bài thơ thể hiện tâm trạng và suy tư nào của Nguyễn Du?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Thông qua hình ảnh nàng Tiểu Thanh, Nguyễn Du muốn bày tỏ sự đồng cảm và suy tư về hiện tượng xã hội nào trong thời đại của ông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ý nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung chính của bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nỗi "thổn thức" của Nguyễn Du khi đọc "mảnh giấy tàn" của Tiểu Thanh cho thấy điều gì về tâm hồn tác giả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hình ảnh "gò hoang" đối lập với "cảnh đẹp" ở Tây Hồ trong câu đề gợi cho người đọc suy nghĩ gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nỗi "hờn kim cổ" trong câu 5 cho thấy mối liên hệ nào giữa số phận Tiểu Thanh và những người khác trong lịch sử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Dòng thơ "Man mác mười phân cái án này" thể hiện cảm xúc gì của tác giả khi nói về "cái án" số phận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Câu thơ "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa" cho thấy điều gì về ý thức của Nguyễn Du về thời gian và sự tồn tại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Vì sao Nguyễn Du lại đặt câu hỏi "Ai người 'ái mộ' 'khóc Tố Như'?" sau khi khóc thương Tiểu Thanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Chủ nghĩa nhân đạo trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So sánh nỗi "thổn thức" (câu 2) khi đọc "mảnh giấy tàn" và "tuần hoàn lệ" (câu 7) khóc Tiểu Thanh, bạn thấy sự khác biệt hay tương đồng về mức độ cảm xúc của Nguyễn Du?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "hoa uyển" (vườn hoa) và "gò hoang" trong câu 1?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Dựa vào nội dung bài thơ, bạn suy luận gì về nguyên nhân chính dẫn đến bi kịch của nàng Tiểu Thanh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Mối quan hệ giữa nỗi thương người (khóc Tiểu Thanh) và nỗi thương mình (băn khoăn ai khóc Tố Như) trong bài thơ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Xét về mặt cấu trúc, bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật thường có sự chuyển ý giữa các cặp câu. Sự chuyển ý rõ rệt nhất diễn ra ở cặp câu nào trong "Độc Tiểu Thanh kí"?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: So với các bài thơ khác cùng chủ đề (như "Truyện Kiều"), "Độc Tiểu Thanh kí" thể hiện tư tưởng nhân đạo của Nguyễn Du như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đọc bài thơ, bạn cảm nhận được điều gì về thái độ của tác giả đối với những giá trị văn chương, tài năng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nếu đặt bài thơ này trong bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX, bạn thấy có điểm tương đồng nào về số phận con người tài hoa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Câu thơ "Tuần hoàn lệ" (nước mắt chảy vòng quanh) là một hình ảnh độc đáo, thể hiện cảm xúc gì của Nguyễn Du?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" được xem là một minh chứng cho điều gì trong sáng tác của Nguyễn Du?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa câu thơ "Man mác mười phân cái án này" và câu hỏi "Ai người 'ái mộ' 'khóc Tố Như'?"

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" của Nguyễn Du được sáng tác trong bối cảnh nào?

  • A. Khi Nguyễn Du sống ở Huế, viết về cuộc đời mình.
  • B. Khi Nguyễn Du đi sứ sang Trung Quốc, viếng mộ và đọc thơ Tiểu Thanh ở Tây Hồ.
  • C. Khi Nguyễn Du ở ẩn tại quê nhà, suy ngẫm về thời thế.
  • D. Trong chuyến đi thực tế ở miền Nam, chứng kiến cuộc sống người dân.

Câu 2: Dòng thơ "Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang" (Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư) trong câu đề gợi lên cảm xúc gì chủ yếu?

  • A. Niềm vui trước vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Sự ngưỡng mộ tài năng của Tiểu Thanh.
  • C. Nỗi buồn thương, xót xa trước sự tàn lụi của cảnh vật theo thời gian.
  • D. Sự tức giận trước số phận bất công.

Câu 3: Hai câu thực: "Son phấn có thần chôn vẫn hận, Văn chương không mệnh đốt còn vương" sử dụng biện pháp nghệ thuật nổi bật nào để nhấn mạnh số phận nàng Tiểu Thanh?

  • A. Phép đối, nhấn mạnh sự bi thảm và sức sống dai dẳng của cái đẹp, cái tài.
  • B. Nhân hóa, thể hiện sự sống động của "son phấn" và "văn chương".
  • C. So sánh, làm rõ hơn vẻ đẹp của Tiểu Thanh.
  • D. Ẩn dụ, nói giảm nói tránh về cái chết của nàng.

Câu 4: Cụm từ "son phấn" và "văn chương" trong hai câu thực "Son phấn có thần chôn vẫn hận, Văn chương không mệnh đốt còn vương" là hoán dụ cho điều gì ở nàng Tiểu Thanh?

  • A. Sự giàu có và quyền lực.
  • B. Sắc đẹp và tài năng.
  • C. Lòng tốt và sự đức hạnh.
  • D. Sự yếu đuối và bất lực.

Câu 5: Nỗi "hận" và sự "vương" được nhắc đến trong hai câu thực thể hiện điều gì về số phận của Tiểu Thanh?

  • A. Nàng hối hận vì cuộc đời mình.
  • B. Nàng vẫn còn lưu luyến cuộc sống trần thế.
  • C. Nỗi buồn của nàng đã tan biến.
  • D. Nỗi oan khuất và giá trị của tài sắc vẫn tồn tại dù bị vùi dập.

Câu 6: Hai câu luận: "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi, Mảnh giấy tàn còn sót lại" (Chi phấn hữu thần liên tử hậu, Văn chương vô mệnh luỵ phần dư). Bản dịch này khác với bản gốc "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi, Mảnh giấy tàn còn sót lại" (Cổ kim hận sự thiên nan vấn, Phong vận kì oan ngã tự cư). Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện "nỗi hờn" giữa bản dịch và bản gốc.

  • A. Bản gốc mang tính khái quát cao hơn, xem nỗi hận của Tiểu Thanh là nỗi hận chung của những người tài hoa bạc mệnh qua mọi thời đại.
  • B. Bản dịch thể hiện rõ hơn sự tức giận của nàng Tiểu Thanh.
  • C. Bản gốc chỉ nói về nỗi hận của riêng Tiểu Thanh.
  • D. Bản dịch sử dụng hình ảnh ẩn dụ sâu sắc hơn bản gốc.

Câu 7: "Phong vận kì oan ngã tự cư" có nghĩa là gì, thể hiện mối liên hệ nào giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh?

  • A. Nguyễn Du tự nhận mình là người gây ra nỗi oan cho Tiểu Thanh.
  • B. Nguyễn Du ngưỡng mộ tài năng và sắc đẹp của Tiểu Thanh.
  • C. Nguyễn Du đồng cảm với số phận oan nghiệt của Tiểu Thanh, nhận thấy sự tương đồng trong cảnh ngộ.
  • D. Nguyễn Du muốn an ủi linh hồn Tiểu Thanh.

Câu 8: Hình ảnh "mảnh giấy tàn" (phần dư) trong câu luận "Phong vận kì oan ngã tự cư, Phần dư phong vận lụy chi diên" (bản gốc) hoặc "Mảnh giấy tàn còn sót lại" (bản dịch) tượng trưng cho điều gì?

  • A. Những di sản văn chương, tài năng còn sót lại của Tiểu Thanh.
  • B. Sự nghèo khổ, thiếu thốn của nàng.
  • C. Cuộc sống ngắn ngủi của nàng.
  • D. Những kỷ vật tình yêu của nàng.

Câu 9: Câu thơ "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa, Ai người viếng mộ khóc Tố Như?" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

  • A. So sánh, thể hiện sự khác biệt giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh.
  • B. Câu hỏi tu từ, thể hiện sự băn khoăn, day dứt về số phận bản thân và sự đồng cảm liên thế hệ.
  • C. Ẩn dụ, nói về một điều bí mật.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh thời gian trôi qua.

Câu 10: Nỗi "cổ kim hận sự" trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là nỗi hận chung của những đối tượng nào trong xã hội phong kiến?

  • A. Những người nghèo khổ, không có địa vị xã hội.
  • B. Những người phụ nữ không có nhan sắc.
  • C. Những người tài hoa, có phẩm chất tốt đẹp nhưng gặp số phận bi thảm.
  • D. Những quan lại bất mãn với triều đình.

Câu 11: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất trong "Độc Tiểu Thanh kí" được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của cảnh Tây Hồ.
  • B. Phê phán sự tàn nhẫn của người vợ cả.
  • C. Mô tả chi tiết cuộc đời Tiểu Thanh.
  • D. Sự đồng cảm, xót thương sâu sắc trước số phận bi thảm của những người tài hoa bạc mệnh, đặc biệt là phụ nữ.

Câu 12: Sự "bất bình" của Nguyễn Du trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" chủ yếu hướng tới điều gì?

  • A. Sự bất công của xã hội phong kiến đối với những người tài hoa, đặc biệt là phụ nữ.
  • B. Thái độ thờ ơ của người đời trước cái chết của Tiểu Thanh.
  • C. Cảnh vật Tây Hồ đã bị tàn phá.
  • D. Sự kém cỏi của những người cùng thời với ông.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của sự lặp lại từ "hận" và "vương" trong hai câu thực "Son phấn có thần chôn vẫn hận, Văn chương không mệnh đốt còn vương".

  • A. Làm cho câu thơ dễ nhớ hơn.
  • B. Nhấn mạnh, khắc sâu nỗi uất hận và sự vương vấn còn mãi của Tiểu Thanh.
  • C. Thể hiện sự bối rối của tác giả.
  • D. Tạo nhịp điệu cho bài thơ.

Câu 14: Hình ảnh "gò hoang" (thành khư) đối lập với "vườn hoa" (hoa uyển) ở câu đề gợi liên tưởng về quy luật khắc nghiệt nào của cuộc sống?

  • A. Quy luật nhân quả.
  • B. Quy luật tuần hoàn.
  • C. Quy luật vô thường, sự tàn phá của thời gian.
  • D. Quy luật sinh sôi nảy nở.

Câu 15: Trong "Độc Tiểu Thanh kí", Nguyễn Du đã vượt qua giới hạn của một bài thơ viếng mộ thông thường để nâng lên tầm khái quát nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp vĩnh cửu của Tây Hồ.
  • B. Phê phán chế độ hôn nhân đa thê.
  • C. Kể lại chi tiết cuộc đời Tiểu Thanh.
  • D. Khái quát hóa nỗi đau của những người tài hoa bạc mệnh thành "nỗi hận kim cổ", liên tưởng đến số phận bản thân.

Câu 16: Phân tích sự chuyển biến trong mạch cảm xúc của Nguyễn Du từ đầu đến cuối bài thơ.

  • A. Từ xót xa cảnh vật đến thương người, rồi liên tưởng đến số phận bản thân.
  • B. Từ tức giận đến buồn bã, rồi hy vọng.
  • C. Từ thờ ơ đến đồng cảm, rồi quên lãng.
  • D. Từ vui vẻ đến buồn bã, rồi chán nản.

Câu 17: Ý nghĩa của từ "độc" (đọc) trong nhan đề "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

  • A. Độc ác, tàn nhẫn.
  • B. Duy nhất, một mình.
  • C. Độc đáo, khác biệt.
  • D. Đọc (sách, thơ).

Câu 18: Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa, Ai người viếng mộ khóc Tố Như?" giúp tác giả đạt được hiệu quả biểu đạt nào?

  • A. Khẳng định chắc chắn sẽ có người viếng mộ mình.
  • B. Thể hiện sự tự mãn về tài năng.
  • C. Tạo sự ngân vang, day dứt, thể hiện khát vọng tri âm và nỗi cô đơn của người nghệ sĩ.
  • D. Mô tả sự thay đổi của thời gian.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong hai câu đề "Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang, Sóng biếc vùi chôn khách má hồng".

  • A. Cảnh vật tàn lụi (gò hoang) làm nền và phản chiếu cho số phận bi thảm của con người (bị vùi chôn), tạo nên sự hòa quyện giữa cảnh và tình.
  • B. Cảnh đẹp đối lập hoàn toàn với số phận con người.
  • C. Cảnh vật không liên quan đến số phận con người.
  • D. Cảnh vật tươi đẹp làm dịu đi nỗi buồn của con người.

Câu 20: Chọn nhận định đúng nhất về giá trị nghệ thuật của "Độc Tiểu Thanh kí".

  • A. Chỉ thành công ở việc sử dụng ngôn ngữ bình dị.
  • B. Điểm nhấn nghệ thuật duy nhất là câu hỏi tu từ.
  • C. Chủ yếu thành công ở việc miêu tả cảnh vật.
  • D. Sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật chuẩn mực, kết hợp linh hoạt các biện pháp đối, hình ảnh giàu sức gợi và câu hỏi tu từ cuối bài tạo chiều sâu suy ngẫm.

Câu 21: Tại sao Nguyễn Du lại đặc biệt đồng cảm với số phận nàng Tiểu Thanh, một người phụ nữ sống cách ông hàng trăm năm và không cùng quốc tịch?

  • A. Vì Tiểu Thanh là người Trung Quốc, nơi Nguyễn Du đang đi sứ.
  • B. Vì Nguyễn Du nhận thấy sự tương đồng trong cảnh ngộ "tài hoa bạc mệnh" giữa ông và Tiểu Thanh, cùng là những người có tài nhưng gặp nhiều bất công.
  • C. Vì Nguyễn Du ngưỡng mộ vẻ đẹp của Tiểu Thanh.
  • D. Vì Nguyễn Du muốn thể hiện kiến thức sâu rộng về văn học Trung Quốc.

Câu 22: Dựa vào bài thơ, có thể suy luận gì về thái độ của xã hội phong kiến đối với những người phụ nữ tài sắc như Tiểu Thanh?

  • A. Thường có thái độ ghen ghét, vùi dập, không chấp nhận sự tồn tại của họ.
  • B. Luôn trân trọng và bảo vệ tài năng của họ.
  • C. Thờ ơ, không quan tâm đến số phận của họ.
  • D. Tạo điều kiện để họ phát huy tài năng.

Câu 23: Ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh "sóng biếc" vùi chôn "khách má hồng" trong câu đề là gì?

  • A. Mô tả cảnh đẹp tự nhiên của Tây Hồ.
  • B. Thể hiện sự sống động của Tiểu Thanh.
  • C. Gợi sự phũ phàng của tạo hóa/số phận, nhấn mạnh sự chôn vùi, lãng quên tài sắc con người bởi thời gian và cảnh vật.
  • D. Chỉ đơn giản là miêu tả vị trí ngôi mộ.

Câu 24: Phân tích cách Nguyễn Du thể hiện sự "tri âm" với Tiểu Thanh qua bài thơ.

  • A. Bằng cách ca ngợi vẻ đẹp của nàng.
  • B. Bằng cách kể lại toàn bộ cuộc đời nàng.
  • C. Bằng cách phê phán những người đã hại nàng.
  • D. Bằng cách đọc thơ, thấu hiểu nỗi oan khuất, nhận sự đồng điệu trong số phận và băn khoăn về người tri âm của chính mình.

Câu 25: Từ "vẫn" trong "Son phấn có thần chôn vẫn hận" và "còn" trong "Văn chương không mệnh đốt còn vương" có tác dụng gì trong việc thể hiện ý thơ?

  • A. Thể hiện sự ngạc nhiên của tác giả.
  • B. Nhấn mạnh tính liên tục, dai dẳng, bất tử của nỗi hận và sự vương vấn của tài sắc dù bị vùi dập.
  • C. Chỉ thời gian đã trôi qua rất lâu.
  • D. Làm cho câu thơ thêm sinh động.

Câu 26: "Độc Tiểu Thanh kí" được xếp vào thể loại thơ nào?

  • A. Thất ngôn bát cú Đường luật.
  • B. Song thất lục bát.
  • C. Lục bát.
  • D. Tứ tuyệt Đường luật.

Câu 27: Nếu thay thế từ "khóc" trong câu "Ai người viếng mộ khóc Tố Như?" bằng từ "thương" hoặc "nhớ", ý nghĩa của câu thơ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Ý nghĩa không thay đổi.
  • B. Ý nghĩa trở nên tích cực hơn.
  • C. Làm giảm đi sắc thái biểu cảm mạnh mẽ, sự đau xót, day dứt của tác giả.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.

Câu 28: Bốn câu thơ đầu ("Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư / Sóng biếc vùi chôn khách má hồng / Chi phấn hữu thần liên tử hậu / Văn chương vô mệnh luỵ phần dư") tập trung thể hiện điều gì?

  • A. Miêu tả cảnh vật Tây Hồ tàn lụi và số phận bi thảm, tài sắc bị vùi dập của Tiểu Thanh.
  • B. Thể hiện trực tiếp nỗi lòng của Nguyễn Du.
  • C. Nêu lên triết lý về cuộc đời.
  • D. Kể lại cuộc đời Tiểu Thanh một cách chi tiết.

Câu 29: Hai câu kết ("Cổ kim hận sự thiên nan vấn / Phong vận kì oan ngã tự cư", hoặc bản dịch "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Mảnh giấy tàn còn sót lại. Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa, Ai người viếng mộ khóc Tố Như?") chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh ngôi mộ.
  • B. Khái quát nỗi hận kim cổ, bày tỏ sự đồng cảm sâu sắc và băn khoăn về số phận bản thân, khát vọng tri âm.
  • C. Kể lại quá khứ của Tiểu Thanh.
  • D. Mô tả vẻ đẹp còn sót lại của Tiểu Thanh.

Câu 30: Chọn nhận định không đúng về bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí".

  • A. Bài thơ thể hiện chủ nghĩa nhân đạo sâu sắc của Nguyễn Du.
  • B. Bài thơ mang ý nghĩa khái quát về số phận những người tài hoa bạc mệnh trong xã hội phong kiến.
  • C. Bài thơ thể hiện sự đồng cảm, tri âm của Nguyễn Du với Tiểu Thanh.
  • D. Bài thơ chủ yếu mang tính chất ca ngợi, tự hào về tài năng của Tiểu Thanh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí' của Nguyễn Du được sáng tác trong bối cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Dòng thơ 'Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang' (Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư) trong câu đề gợi lên cảm xúc gì chủ yếu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hai câu thực: 'Son phấn có thần chôn vẫn hận, Văn chương không mệnh đốt còn vương' sử dụng biện pháp nghệ thuật nổi bật nào để nhấn mạnh số phận nàng Tiểu Thanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cụm từ 'son phấn' và 'văn chương' trong hai câu thực 'Son phấn có thần chôn vẫn hận, Văn chương không mệnh đốt còn vương' là hoán dụ cho điều gì ở nàng Tiểu Thanh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nỗi 'hận' và sự 'vương' được nhắc đến trong hai câu thực thể hiện điều gì về số phận của Tiểu Thanh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hai câu luận: 'Nỗi hờn kim cổ đầy vơi, Mảnh giấy tàn còn sót lại' (Chi phấn hữu thần liên tử hậu, Văn chương vô mệnh luỵ phần dư). Bản dịch này khác với bản gốc 'Nỗi hờn kim cổ đầy vơi, Mảnh giấy tàn còn sót lại' (Cổ kim hận sự thiên nan vấn, Phong vận kì oan ngã tự cư). Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện 'nỗi hờn' giữa bản dịch và bản gốc.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: 'Phong vận kì oan ngã tự cư' có nghĩa là gì, thể hiện mối liên hệ nào giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hình ảnh 'mảnh giấy tàn' (phần dư) trong câu luận 'Phong vận kì oan ngã tự cư, Phần dư phong vận lụy chi diên' (bản gốc) hoặc 'Mảnh giấy tàn còn sót lại' (bản dịch) tượng trưng cho điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Câu thơ 'Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa, Ai người viếng mộ khóc Tố Như?' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nỗi 'cổ kim hận sự' trong bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí' là nỗi hận chung của những đối tượng nào trong xã hội phong kiến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất trong 'Độc Tiểu Thanh kí' được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Sự 'bất bình' của Nguyễn Du trong bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí' chủ yếu hướng tới điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của sự lặp lại từ 'hận' và 'vương' trong hai câu thực 'Son phấn có thần chôn vẫn hận, Văn chương không mệnh đốt còn vương'.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Hình ảnh 'gò hoang' (thành khư) đối lập với 'vườn hoa' (hoa uyển) ở câu đề gợi liên tưởng về quy luật khắc nghiệt nào của cuộc sống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong 'Độc Tiểu Thanh kí', Nguyễn Du đã vượt qua giới hạn của một bài thơ viếng mộ thông thường để nâng lên tầm khái quát nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phân tích sự chuyển biến trong mạch cảm xúc của Nguyễn Du từ đầu đến cuối bài thơ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Ý nghĩa của từ 'độc' (đọc) trong nhan đề 'Độc Tiểu Thanh kí' là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ 'Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa, Ai người viếng mộ khóc Tố Như?' giúp tác giả đạt được hiệu quả biểu đạt nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong hai câu đề 'Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang, Sóng biếc vùi chôn khách má hồng'.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Chọn nhận định đúng nhất về giá trị nghệ thuật của 'Độc Tiểu Thanh kí'.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao Nguyễn Du lại đặc biệt đồng cảm với số phận nàng Tiểu Thanh, một người phụ nữ sống cách ông hàng trăm năm và không cùng quốc tịch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Dựa vào bài thơ, có thể suy luận gì về thái độ của xã hội phong kiến đối với những người phụ nữ tài sắc như Tiểu Thanh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh 'sóng biếc' vùi chôn 'khách má hồng' trong câu đề là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích cách Nguyễn Du thể hiện sự 'tri âm' với Tiểu Thanh qua bài thơ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Từ 'vẫn' trong 'Son phấn có thần chôn vẫn hận' và 'còn' trong 'Văn chương không mệnh đốt còn vương' có tác dụng gì trong việc thể hiện ý thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: 'Độc Tiểu Thanh kí' được xếp vào thể loại thơ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nếu thay thế từ 'khóc' trong câu 'Ai người viếng mộ khóc Tố Như?' bằng từ 'thương' hoặc 'nhớ', ý nghĩa của câu thơ sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Bốn câu thơ đầu ('Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư / Sóng biếc vùi chôn khách má hồng / Chi phấn hữu thần liên tử hậu / Văn chương vô mệnh luỵ phần dư') tập trung thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hai câu kết ('Cổ kim hận sự thiên nan vấn / Phong vận kì oan ngã tự cư', hoặc bản dịch 'Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Mảnh giấy tàn còn sót lại. Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa, Ai người viếng mộ khóc Tố Như?') chủ yếu thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Chọn nhận định không đúng về bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí'.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhan đề "Độc Tiểu Thanh kí" có ý nghĩa là gì?

  • A. Viết về nàng Tiểu Thanh.
  • B. Ghi chép những điều về Tiểu Thanh.
  • C. Bài thơ về nàng Tiểu Thanh.
  • D. Đọc tập thơ ghi chép về nàng Tiểu Thanh.

Câu 2: Bối cảnh sáng tác bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" có ý nghĩa như thế nào đối với việc thể hiện cảm xúc của Nguyễn Du?

  • A. Giúp tác giả miêu tả chân thực cảnh vật nơi Tiểu Thanh từng sống.
  • B. Chỉ là một chuyến đi ngẫu nhiên không ảnh hưởng nhiều đến cảm xúc.
  • C. Là điểm khởi phát trực tiếp cho suy tư, cảm xúc đồng cảm và xót xa của tác giả về số phận người tài hoa bạc mệnh.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập giữa vẻ đẹp của cảnh vật Tây Hồ và số phận bi thảm của Tiểu Thanh.

Câu 3: Hai câu đề "Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư / Độc điếu song tiền nhất chỉ thư" cho thấy sự đối lập nào được tác giả cảm nhận và thể hiện?

  • A. Giữa cuộc sống xa hoa của Tiểu Thanh và cảnh nghèo khó của Nguyễn Du.
  • B. Giữa cảnh vật tươi đẹp trong quá khứ ("hoa uyển") và sự hoang tàn, lụi tàn ở hiện tại ("thành khư").
  • C. Giữa vẻ đẹp ngoại hình của Tiểu Thanh và tài năng văn chương của nàng.
  • D. Giữa sự nổi tiếng của Tiểu Thanh khi còn sống và sự lãng quên sau khi mất.

Câu 4: Hình ảnh "song tiền nhất chỉ thư" (một tập sách trước song cửa) trong câu thơ thứ hai có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Là di vật duy nhất còn sót lại của Tiểu Thanh, là điểm tựa để tác giả bộc lộ cảm xúc và suy tư.
  • B. Biểu tượng cho sự nghiệp văn chương dang dở của Tiểu Thanh.
  • C. Minh chứng cho tài năng văn chương của nàng Tiểu Thanh.
  • D. Thể hiện sự cô đơn, lẻ loi của Tiểu Thanh khi còn sống.

Câu 5: Trong hai câu thực: "Chi phấn hữu thần liên tử hậu / Văn chương vô mệnh lụy phần dư", tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật đối để làm nổi bật điều gì?

  • A. Sự tương đồng giữa vẻ đẹp và tài năng của người phụ nữ.
  • B. Sự trường tồn của vẻ đẹp và tài năng dù gặp bi kịch.
  • C. Sự vùi dập, đố kị của xã hội phong kiến đối với cả sắc và tài của người phụ nữ, ngay cả sau khi họ qua đời.
  • D. Nỗi đau khổ của Tiểu Thanh khi vẻ đẹp và tài năng không được công nhận.

Câu 6: Hình ảnh "son phấn có thần" ("Chi phấn hữu thần") trong câu thơ thứ ba gợi lên điều gì về số phận của Tiểu Thanh?

  • A. Vẻ đẹp của nàng được mọi người ngưỡng mộ.
  • B. Ngay cả vẻ đẹp cũng là nguyên nhân gây ra bi kịch, bất hạnh cho nàng.
  • C. Nàng rất chú trọng đến nhan sắc của mình.
  • D. Vẻ đẹp của nàng được thần linh che chở.

Câu 7: Việc "văn chương vô mệnh lụy phần dư" (văn chương không có số mệnh, bị lụy vì đốt còn sót lại) cho thấy điều gì về thái độ của xã hội phong kiến đối với tài năng của người phụ nữ?

  • A. Tài năng của phụ nữ không được đánh giá cao.
  • B. Phụ nữ không được phép học hành, viết lách.
  • C. Văn chương của Tiểu Thanh không có giá trị.
  • D. Tài năng của phụ nữ bị ghen ghét, tìm cách hủy hoại bởi những định kiến và sự đố kị trong xã hội phong kiến.

Câu 8: Trong hai câu luận: "Cổ kim hận sự thiên nan vấn / Phong vận kỳ oan ngã tự cư", cụm từ "cổ kim hận sự" mang ý nghĩa khái quát như thế nào?

  • A. Nỗi hận của nàng Tiểu Thanh với số phận mình.
  • B. Mối hận chung của những người tài hoa, có số phận bi kịch qua mọi thời đại.
  • C. Nỗi hận của tác giả trước sự bất công trong xã hội.
  • D. Mối hận về việc tài năng không được trọng dụng.

Câu 9: Câu thơ "Phong vận kỳ oan ngã tự cư" (Nỗi oan lạ lùng về phong tư tài sắc ấy, ta tự coi như mình cũng mắc phải) thể hiện rõ nhất điều gì trong tư tưởng và cảm xúc của Nguyễn Du?

  • A. Sự đồng cảm sâu sắc, coi nỗi oan của Tiểu Thanh như nỗi oan của chính mình, thể hiện sự đồng bệnh tương lân.
  • B. Sự tiếc nuối trước vẻ đẹp và tài năng của Tiểu Thanh.
  • C. Sự tức giận trước sự bất công mà Tiểu Thanh phải chịu đựng.
  • D. Sự ngạc nhiên về số phận bi thảm của Tiểu Thanh.

Câu 10: Hai câu kết: "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người đời sau “khóc Tố Như”?" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu và có tác dụng gì?

  • A. Ẩn dụ, gợi lên nỗi cô đơn của tác giả.
  • B. So sánh, so sánh số phận của Tiểu Thanh và Nguyễn Du.
  • C. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự băn khoăn về tương lai.
  • D. Câu hỏi tu từ, bộc lộ nỗi băn khoăn, suy tư về số phận của chính mình, thể hiện sự đồng cảm liên thế hệ và nỗi cô đơn của người nghệ sĩ tài hoa.

Câu 11: Từ việc khóc thương Tiểu Thanh đến băn khoăn về "ai người đời sau khóc Tố Như", tâm trạng của Nguyễn Du đã có sự chuyển dịch như thế nào?

  • A. Từ tức giận sang cam chịu.
  • B. Từ ngưỡng mộ sang tiếc nuối.
  • C. Từ đồng cảm với số phận người khác (Tiểu Thanh) chuyển sang suy tư, băn khoăn và xót xa cho chính số phận của mình.
  • D. Từ vui vẻ sang buồn bã.

Câu 12: Chủ đề chính của bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp và tài năng của nàng Tiểu Thanh.
  • B. Nỗi lòng cảm thông, xót xa của Nguyễn Du trước số phận bi kịch của nàng Tiểu Thanh, đồng thời bộc lộ suy tư về số phận chung của người tài hoa bạc mệnh và nỗi cô đơn của chính mình.
  • C. Phê phán xã hội phong kiến đã vùi dập người tài năng.
  • D. Ghi lại chuyến đi thăm di tích lịch sử ở Tây Hồ.

Câu 13: Giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm "Độc Tiểu Thanh kí" được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Sự đồng cảm, xót thương sâu sắc của tác giả trước số phận bi kịch của nàng Tiểu Thanh và những người tài hoa bạc mệnh nói chung.
  • B. Việc tác giả lên án mạnh mẽ những kẻ đã hãm hại Tiểu Thanh.
  • C. Sự khẳng định vẻ đẹp vĩnh cửu của tài năng và nhan sắc.
  • D. Việc tác giả suy tư về tương lai của chính mình.

Câu 14: Theo quan niệm "tài mệnh tương đố" (tài năng và số mệnh thường ghen ghét nhau) được thể hiện trong bài thơ, nguyên nhân dẫn đến bi kịch của Tiểu Thanh là gì?

  • A. Do nàng có lỗi lầm trong cuộc sống.
  • B. Do hoàn cảnh gia đình nghèo khó.
  • C. Do nàng có tài năng và nhan sắc vượt trội, đi ngược lại những định kiến xã hội.
  • D. Do nàng sống ở một thời đại đầy biến động.

Câu 15: Phép đối giữa "son phấn" và "văn chương" trong hai câu thực ("Chi phấn hữu thần liên tử hậu / Văn chương vô mệnh lụy phần dư") còn thể hiện quan niệm nào phổ biến trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Quan niệm "tài sắc đi đôi với bạc mệnh" (hồng nhan đa truân, tài mệnh tương đố).
  • B. Quan niệm "trọng nam khinh nữ".
  • C. Quan niệm "đức trọng hơn tài".
  • D. Quan niệm "sống chết có số".

Câu 16: Khi Nguyễn Du viết "Phong vận kỳ oan ngã tự cư", ông không chỉ thương xót cho Tiểu Thanh mà còn thể hiện điều gì về thân phận của chính mình?

  • A. Sự tự hào về tài năng của bản thân.
  • B. Sự lo lắng về danh tiếng của mình sau này.
  • C. Sự bất mãn với chế độ phong kiến.
  • D. Nỗi cô đơn, lạc lõng và cảm giác đồng cảnh ngộ với những người tài hoa gặp bi kịch trong xã hội.

Câu 17: Câu thơ "Cổ kim hận sự thiên nan vấn" (Mối hận kim cổ khó hỏi trời) thể hiện thái độ gì của Nguyễn Du trước bi kịch của những người tài hoa?

  • A. Sự tin tưởng vào công lý của trời đất.
  • B. Sự ai oán, day dứt và cảm giác bất lực trước quy luật nghiệt ngã của số phận đối với người tài hoa.
  • C. Sự phó mặc cho số phận.
  • D. Sự cầu xin trời đất ban phát công bằng.

Câu 18: Hình ảnh "mảnh hương tàn" ("chỉ hữu tàn hương") trong câu thơ thứ sáu ("Chung vô đồng bệnh tương lân giả / Chỉ hữu tàn hương đốt độc phần") là một hình ảnh giàu sức gợi tả, biểu trưng cho điều gì?

  • A. Tàn tích của một đám cháy lớn.
  • B. Sự thờ cúng của người đời dành cho Tiểu Thanh.
  • C. Biểu trưng cho những gì còn sót lại, mong manh của tài năng, tâm hồn nàng Tiểu Thanh sau khi bị hủy hoại.
  • D. Sự cô đơn, lẻ loi của Tiểu Thanh.

Câu 19: "Chung vô đồng bệnh tương lân giả" (Cuối cùng không có ai cùng bệnh mà thương nhau) thể hiện nỗi niềm gì sâu sắc của Nguyễn Du?

  • A. Sự oán trách những người đã bỏ rơi Tiểu Thanh.
  • B. Sự ngưỡng mộ tài năng của Tiểu Thanh.
  • C. Sự lo lắng về sức khỏe của bản thân.
  • D. Nỗi cô đơn, lạc lõng, cảm giác không tìm được người tri âm, đồng cảnh ngộ để chia sẻ nỗi niềm.

Câu 20: Việc Nguyễn Du sử dụng đại từ "ngã" (ta) trong câu "Phong vận kỳ oan ngã tự cư" và "Tố Như" (tên chữ của mình) trong câu cuối có ý nghĩa gì về sự tham gia của tác giả vào bài thơ?

  • A. Thể hiện sự khách quan khi nhìn nhận số phận Tiểu Thanh.
  • B. Cho thấy sự tham gia trực tiếp, biến nỗi thương người thành nỗi thương thân, đặt mình vào vị trí đồng cảm, đồng cảnh ngộ.
  • C. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa tác giả và Tiểu Thanh.
  • D. Thể hiện sự kiêu ngạo về tài năng của bản thân.

Câu 21: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách sáng tác của Nguyễn Du?

  • A. Chủ nghĩa nhân đạo sâu sắc, thể hiện qua lòng cảm thông, xót thương cho số phận con người và nỗi lòng suy tư về cuộc đời.
  • B. Phong cách hùng tráng, sử thi.
  • C. Phong cách trữ tình lãng mạn, bay bổng.
  • D. Phong cách trào phúng, châm biếm.

Câu 22: Trong cấu trúc bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, hai câu thực (câu 3, 4) thường có chức năng gì và điều đó được thể hiện như thế nào trong "Độc Tiểu Thanh kí"?

  • A. Nêu vấn đề chính của bài thơ.
  • B. Tổng kết lại cảm xúc của tác giả.
  • C. Bày tỏ trực tiếp nỗi nhớ thương.
  • D. Miêu tả, làm rõ bi kịch số phận của Tiểu Thanh qua hình ảnh "son phấn" và "văn chương" bị vùi dập, là nền cho sự suy ngẫm ở các câu sau.

Câu 23: Cặp câu luận (câu 5, 6) trong bài thơ thường có chức năng gì và "Độc Tiểu Thanh kí" vận dụng điều này như thế nào?

  • A. Bàn luận, suy ngẫm sâu sắc về vấn đề (số phận người tài hoa bạc mệnh), mở rộng ý nghĩa từ cá nhân Tiểu Thanh thành "cổ kim hận sự" và sự "tự cư" của tác giả.
  • B. Miêu tả chi tiết cuộc đời Tiểu Thanh.
  • C. Kết thúc bài thơ bằng một lời khẳng định.
  • D. Thể hiện sự tức giận của tác giả.

Câu 24: Vì sao Nguyễn Du lại đồng cảm sâu sắc với số phận của nàng Tiểu Thanh, một người phụ nữ sống cách ông hàng trăm năm và không cùng dân tộc?

  • A. Vì Nguyễn Du ngưỡng mộ tài năng văn chương của Tiểu Thanh.
  • B. Vì Nguyễn Du là người lãng mạn, dễ xúc động.
  • C. Vì Nguyễn Du muốn phê phán xã hội phong kiến Trung Quốc.
  • D. Vì sự tương đồng về cảnh ngộ của người tài hoa gặp bi kịch trong xã hội, và tấm lòng nhân đạo, trái tim đa sầu đa cảm của Nguyễn Du vượt qua mọi giới hạn.

Câu 25: Nét đặc sắc trong nghệ thuật sử dụng hình ảnh của Nguyễn Du trong bài thơ là gì?

  • A. Sử dụng các hình ảnh giàu sức gợi, có tính biểu tượng cao, thể hiện bi kịch số phận và cảm xúc trữ tình sâu lắng.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng theo lối cổ.
  • C. Tập trung miêu tả chi tiết ngoại hình nhân vật.
  • D. Sử dụng hình ảnh mang tính chất liệt kê, khách quan.

Câu 26: Biện pháp nghệ thuật nào góp phần quan trọng nhất trong việc thể hiện sự chuyển biến từ cảm xúc thương người sang thương thân ở cuối bài thơ?

  • A. Phép đối.
  • B. Điệp từ.
  • C. Câu hỏi tu từ.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của từ "độc" (một mình, lẻ loi) trong nhan đề "Độc Tiểu Thanh kí" và trong câu "Chỉ hữu tàn hương đốt độc phần".

  • A. Nhấn mạnh hành động đọc sách của tác giả.
  • B. Nhấn mạnh sự cô đơn, lẻ loi của cả người đọc (Nguyễn Du) và những di vật còn sót lại của người được nói đến (Tiểu Thanh), tạo nên không khí buồn bã, thấm thía.
  • C. Thể hiện sự độc đáo, khác biệt của tác phẩm.
  • D. Chỉ số lượng di vật còn lại của Tiểu Thanh.

Câu 28: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" góp phần thể hiện quan niệm "Văn dĩ tải đạo, thi dĩ ngôn chí" (Văn dùng để chở đạo lý, thơ dùng để nói lên chí hướng) của Nguyễn Du như thế nào?

  • A. Bài thơ thể hiện đạo lý làm người qua câu chuyện của Tiểu Thanh.
  • B. Bài thơ nói lên chí hướng muốn thay đổi xã hội của Nguyễn Du.
  • C. Bài thơ chỉ đơn thuần là bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • D. Bài thơ thể hiện "đạo" nhân nghĩa, lòng thương người, chí hướng suy tư về số phận con người, phê phán cái bất công, qua đó thể hiện quan niệm "văn dĩ tải đạo, thi dĩ ngôn chí" của Nguyễn Du.

Câu 29: So sánh hai câu đề và hai câu kết, ta thấy có sự tương đồng nào trong cách thể hiện cảm xúc và suy tư của tác giả?

  • A. Cả hai đều tập trung miêu tả cảnh vật Tây Hồ.
  • B. Cả hai đều trực tiếp bày tỏ sự tức giận.
  • C. Cả hai đều sử dụng hình ảnh cụ thể để khơi gợi suy ngẫm về sự đổi thay, sự lãng quên và số phận con người, mở ra không gian thời gian rộng lớn.
  • D. Cả hai đều ca ngợi tài năng của Tiểu Thanh.

Câu 30: Trong bài thơ, Nguyễn Du đã thể hiện cái nhìn như thế nào về sự bất tử của tài năng và nhan sắc?

  • A. Tài năng và nhan sắc sẽ bị lãng quên hoàn toàn sau khi chết.
  • B. Dù bị vùi dập, tài năng và nhan sắc vẫn có thể tồn tại, tìm được sự đồng cảm và bất tử trong tâm hồn những người tri âm qua các thế hệ.
  • C. Chỉ có tài năng mới bất tử, nhan sắc thì không.
  • D. Sự bất tử phụ thuộc vào việc được ghi chép trong sử sách.

Câu 31: Nếu phân loại theo mục đích biểu đạt, bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" thuộc loại thơ nào là chủ yếu?

  • A. Thơ trữ tình.
  • B. Thơ tự sự.
  • C. Thơ trào phúng.
  • D. Thơ nghị luận.

Câu 32: Thông qua việc khóc thương Tiểu Thanh, Nguyễn Du còn bộc lộ một khát vọng thầm kín nào của người nghệ sĩ?

  • A. Khát vọng được giàu sang, phú quý.
  • B. Khát vọng được làm quan to trong triều đình.
  • C. Khát vọng được nổi tiếng khắp thiên hạ.
  • D. Khát vọng được thấu hiểu, được tìm thấy tri âm, để tiếng lòng và tài năng của mình không bị lãng quên sau này.

Câu 33: Bi kịch của nàng Tiểu Thanh được Nguyễn Du khái quát trong bài thơ có thể được coi là một ví dụ tiêu biểu cho bi kịch nào trong xã hội phong kiến?

  • A. Bi kịch của những con người tài hoa bạc mệnh.
  • B. Bi kịch của người phụ nữ không có địa vị trong gia đình.
  • C. Bi kịch của người không có quyền lực.
  • D. Bi kịch của người sống trong cảnh nghèo khó.

Câu 34: Nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Ngôn từ giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày.
  • B. Ngôn từ sử dụng nhiều từ láy, điệp ngữ để tạo nhịp điệu.
  • C. Ngôn từ cô đọng, hàm súc, giàu sức biểu cảm, sử dụng linh hoạt từ Hán Việt và hình ảnh giàu sức gợi.
  • D. Ngôn từ mang tính chất kể chuyện, miêu tả chi tiết.

Câu 35: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

  • A. Cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Cảm hứng buồn thương, xót xa trước số phận bi kịch của người tài hoa bạc mệnh và nỗi niềm suy tư về cuộc đời.
  • C. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa.
  • D. Cảm hứng về lòng yêu nước, thương dân.

Câu 36: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa của từ "hận" trong "vẫn hận" (câu 3) và "cổ kim hận sự" (câu 5).

  • A. "Vẫn hận" chỉ nỗi uất hận, oán hờn của cá nhân Tiểu Thanh; "cổ kim hận sự" là mối hận mang tính quy luật, chung cho những người tài hoa qua các thời đại.
  • B. Hai từ "hận" có ý nghĩa hoàn toàn giống nhau, đều chỉ sự tức giận.
  • C. "Vẫn hận" chỉ sự tiếc nuối; "cổ kim hận sự" chỉ sự căm ghét.
  • D. "Vẫn hận" chỉ sự buồn bã; "cổ kim hận sự" chỉ sự thất vọng.

Câu 37: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là minh chứng cho điều gì về tư tưởng của Nguyễn Du vượt ra ngoài khuôn khổ xã hội phong kiến đương thời?

  • A. Ông tin vào số mệnh đã an bài.
  • B. Ông chỉ quan tâm đến những người cùng tầng lớp với mình.
  • C. Ông tuân thủ chặt chẽ các quy tắc xã hội phong kiến.
  • D. Ông có cái nhìn đồng cảm, trân trọng đối với người phụ nữ tài hoa, vượt lên trên những định kiến "trọng nam khinh nữ" hay "tài sắc là tội" của xã hội phong kiến.

Câu 38: Tác dụng của việc sử dụng hình ảnh "gò hoang" ("thành khư") trong câu thơ đầu tiên là gì?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật Tây Hồ.
  • B. Gợi sự tàn lụi, hoang vắng, đối lập với vẻ đẹp trong quá khứ, khơi gợi nỗi buồn thương, tiếc nuối cho sự đổi thay của cảnh vật và số phận.
  • C. Nhấn mạnh sự giàu có của khu vườn.
  • D. Tạo không khí vui tươi cho bài thơ.

Câu 39: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" cho thấy Nguyễn Du là người như thế nào?

  • A. Là người có trái tim nhân đạo, đa sầu đa cảm, luôn trăn trở về số phận con người và có nỗi cô đơn sâu sắc.
  • B. Là người chỉ quan tâm đến bản thân mình.
  • C. Là người vui vẻ, lạc quan trước cuộc sống.
  • D. Là người không có cảm xúc đặc biệt trước bi kịch của người khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nhan đề 'Độc Tiểu Thanh kí' có ý nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Bối cảnh sáng tác bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí' có ý nghĩa như thế nào đối với việc thể hiện cảm xúc của Nguyễn Du?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hai câu đề 'Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư / Độc điếu song tiền nhất chỉ thư' cho thấy sự đối lập nào được tác giả cảm nhận và thể hiện?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hình ảnh 'song tiền nhất chỉ thư' (một tập sách trước song cửa) trong câu thơ thứ hai có ý nghĩa gì quan trọng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Trong hai câu thực: 'Chi phấn hữu thần liên tử hậu / Văn chương vô mệnh lụy phần dư', tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật đối để làm nổi bật điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Hình ảnh 'son phấn có thần' ('Chi phấn hữu thần') trong câu thơ thứ ba gợi lên điều gì về số phận của Tiểu Thanh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Việc 'văn chương vô mệnh lụy phần dư' (văn chương không có số mệnh, bị lụy vì đốt còn sót lại) cho thấy điều gì về thái độ của xã hội phong kiến đối với tài năng của người phụ nữ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Trong hai câu luận: 'Cổ kim hận sự thiên nan vấn / Phong vận kỳ oan ngã tự cư', cụm từ 'cổ kim hận sự' mang ý nghĩa khái quát như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu thơ 'Phong vận kỳ oan ngã tự cư' (Nỗi oan lạ lùng về phong tư tài sắc ấy, ta tự coi như mình cũng mắc phải) thể hiện rõ nhất điều gì trong tư tưởng và cảm xúc của Nguyễn Du?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Hai câu kết: 'Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người đời sau “khóc Tố Như”?' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu và có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Từ việc khóc thương Tiểu Thanh đến băn khoăn về 'ai người đời sau khóc Tố Như', tâm trạng của Nguyễn Du đã có sự chuyển dịch như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Chủ đề chính của bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí' là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm 'Độc Tiểu Thanh kí' được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Theo quan niệm 'tài mệnh tương đố' (tài năng và số mệnh thường ghen ghét nhau) được thể hiện trong bài thơ, nguyên nhân dẫn đến bi kịch của Tiểu Thanh là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Phép đối giữa 'son phấn' và 'văn chương' trong hai câu thực ('Chi phấn hữu thần liên tử hậu / Văn chương vô mệnh lụy phần dư') còn thể hiện quan niệm nào phổ biến trong văn học trung đại Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Khi Nguyễn Du viết 'Phong vận kỳ oan ngã tự cư', ông không chỉ thương xót cho Tiểu Thanh mà còn thể hiện điều gì về thân phận của chính mình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu thơ 'Cổ kim hận sự thiên nan vấn' (Mối hận kim cổ khó hỏi trời) thể hiện thái độ gì của Nguyễn Du trước bi kịch của những người tài hoa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Hình ảnh 'mảnh hương tàn' ('chỉ hữu tàn hương') trong câu thơ thứ sáu ('Chung vô đồng bệnh tương lân giả / Chỉ hữu tàn hương đốt độc phần') là một hình ảnh giàu sức gợi tả, biểu trưng cho điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

'Chung vô đồng bệnh tương lân giả' (Cuối cùng không có ai cùng bệnh mà thương nhau) thể hiện nỗi niềm gì sâu sắc của Nguyễn Du?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Việc Nguyễn Du sử dụng đại từ 'ngã' (ta) trong câu 'Phong vận kỳ oan ngã tự cư' và 'Tố Như' (tên chữ của mình) trong câu cuối có ý nghĩa gì về sự tham gia của tác giả vào bài thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí' thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách sáng tác của Nguyễn Du?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Trong cấu trúc bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, hai câu thực (câu 3, 4) thường có chức năng gì và điều đó được thể hiện như thế nào trong 'Độc Tiểu Thanh kí'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Cặp câu luận (câu 5, 6) trong bài thơ thường có chức năng gì và 'Độc Tiểu Thanh kí' vận dụng điều này như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Vì sao Nguyễn Du lại đồng cảm sâu sắc với số phận của nàng Tiểu Thanh, một người phụ nữ sống cách ông hàng trăm năm và không cùng dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Nét đặc sắc trong nghệ thuật sử dụng hình ảnh của Nguyễn Du trong bài thơ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Biện pháp nghệ thuật nào góp phần quan trọng nhất trong việc thể hiện sự chuyển biến từ cảm xúc thương người sang thương thân ở cuối bài thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Phân tích ý nghĩa của từ 'độc' (một mình, lẻ loi) trong nhan đề 'Độc Tiểu Thanh kí' và trong câu 'Chỉ hữu tàn hương đốt độc phần'.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí' góp phần thể hiện quan niệm 'Văn dĩ tải đạo, thi dĩ ngôn chí' (Văn dùng để chở đạo lý, thơ dùng để nói lên chí hướng) của Nguyễn Du như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

So sánh hai câu đề và hai câu kết, ta thấy có sự tương đồng nào trong cách thể hiện cảm xúc và suy tư của tác giả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Trong bài thơ, Nguyễn Du đã thể hiện cái nhìn như thế nào về sự bất tử của tài năng và nhan sắc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai câu thơ mở đầu bài "Độc Tiểu Thanh Kí": "Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang / Số phận nghiệt ngã với văn chương". Sự đối lập rõ nét nhất trong hai câu thơ này là giữa điều gì?

  • A. Quá khứ và hiện tại
  • B. Cảnh vật và con người
  • C. Tài năng và số phận
  • D. Nghệ sĩ và công chúng

Câu 2: Trong bài thơ, hình ảnh "son phấn" và "văn chương" được nhắc đến trong bối cảnh "có khi chôn vùi", "có lúc đốt thành tro". Các hình ảnh này chủ yếu tượng trưng cho điều gì ở nàng Tiểu Thanh?

  • A. Sự giàu sang phú quý
  • B. Đức hạnh và phẩm giá
  • C. Tài năng và sắc đẹp
  • D. Danh tiếng và địa vị xã hội

Câu 3: Phép đối được sử dụng trong hai câu thực "Son phấn có khi chôn vùi / Văn chương có lúc đốt thành tro" có tác dụng chủ yếu gì trong việc thể hiện bi kịch của Tiểu Thanh?

  • A. Làm nổi bật vẻ đẹp hoàn hảo của nàng.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập giữa giá trị (tài sắc) và hành động hủy diệt tàn bạo.
  • C. Thể hiện sự cân bằng giữa vẻ đẹp bên ngoài và trí tuệ bên trong.
  • D. Gợi tả một cách chi tiết cuộc sống khổ đau của nàng.

Câu 4: Nguyễn Du viết "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi". Cụm từ "kim cổ" (xưa nay) trong câu thơ này có ý nghĩa khái quát điều gì về nỗi hận của Tiểu Thanh?

  • A. Nỗi hận kéo dài từ thời thơ ấu đến khi trưởng thành.
  • B. Mối hận thù giữa Tiểu Thanh và những người ghen ghét nàng.
  • C. Nỗi hận chỉ tồn tại trong xã hội phong kiến xưa.
  • D. Bi kịch mang tính phổ quát, lặp lại qua các thời đại đối với người tài hoa bạc mệnh.

Câu 5: "Mảnh giấy tàn theo cái án tài tình". Cụm từ "cái án tài tình" ở đây nên được hiểu như thế nào trong ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Chính tài năng và sự nổi bật của nàng là nguyên nhân khiến nàng bị vùi dập.
  • B. Tài liệu ghi lại tội lỗi của nàng.
  • C. Bản án kết tội nàng vì viết văn chương.
  • D. Di chúc cuối cùng của nàng Tiểu Thanh.

Câu 6: Hai câu thơ cuối "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người khóc Tố Như?" thể hiện rõ nhất tâm trạng và suy tư nào của Nguyễn Du?

  • A. Nỗi lo sợ về cái chết và sự quên lãng.
  • B. Sự bất mãn với xã hội đương thời.
  • C. Niềm tự hào về tài năng của bản thân.
  • D. Sự đồng cảm sâu sắc với người tài hoa bạc mệnh và nỗi băn khoăn về số phận của chính mình.

Câu 7: Qua việc đọc và cảm thương cho nàng Tiểu Thanh, Nguyễn Du đã thể hiện rõ giá trị nhân đạo sâu sắc trong thơ ca của mình. Giá trị đó được biểu hiện cụ thể nhất ở khía cạnh nào trong bài thơ này?

  • A. Sự đồng cảm, xót thương cho số phận bi thảm của người phụ nữ tài hoa bạc mệnh.
  • B. Lên án mạnh mẽ những kẻ đã gây ra bi kịch cho Tiểu Thanh.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng vượt trội của nàng Tiểu Thanh.
  • D. Phản ánh chân thực cuộc sống xã hội phong kiến.

Câu 8: Bố cục của bài thơ "Độc Tiểu Thanh Kí" theo thể thất ngôn bát cú Đường luật thường được chia thành bốn phần: Đề, Thực, Luận, Kết. Phần nào trong bài thơ chủ yếu thể hiện sự suy ngẫm, khái quát hóa bi kịch của Tiểu Thanh thành bi kịch chung của người tài hoa?

  • A. Đề (câu 1-2)
  • B. Thực (câu 3-4)
  • C. Luận (câu 5-6)
  • D. Kết (câu 7-8)

Câu 9: Việc Nguyễn Du đặt tên bài thơ là "Độc Tiểu Thanh Kí" (Đọc Tiểu Thanh Kí) thay vì chỉ viết về Tiểu Thanh cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa tác giả và nhân vật?

  • A. Nguyễn Du chỉ đơn thuần thuật lại câu chuyện về Tiểu Thanh.
  • B. Nguyễn Du tìm thấy sự đồng cảm, chia sẻ và coi Tiểu Thanh như người tri kỷ.
  • C. Nguyễn Du muốn phê phán xã hội đã gây ra bi kịch cho Tiểu Thanh.
  • D. Bài thơ là bản dịch từ một tác phẩm khác về Tiểu Thanh.

Câu 10: Hình ảnh "mảnh giấy tàn" đi cùng với "cái án tài tình" gợi lên điều gì về di sản tinh thần của nàng Tiểu Thanh?

  • A. Văn chương của nàng đã hoàn toàn bị hủy diệt và không còn giá trị.
  • B. Di sản văn chương của nàng chỉ là những tác phẩm dở dang, không hoàn chỉnh.
  • C.
  • D. Mảnh giấy là bằng chứng cho tội lỗi của nàng.

Câu 11: Khi đọc bài thơ "Độc Tiểu Thanh Kí", độc giả có thể cảm nhận rõ nhất sự giằng xé trong tâm trạng của Nguyễn Du giữa:

  • A. Lòng căm ghét và sự tha thứ.
  • B. Niềm hy vọng và sự thất vọng.
  • C. Lý trí và tình cảm.
  • D. Nỗi xót thương cho người khác và nỗi băn khoăn về chính mình.

Câu 12: Câu thơ "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả trạng thái của "nỗi hờn"?

  • A. Ẩn dụ (hoặc nhân hóa)
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 13: Từ câu chuyện về Tiểu Thanh và những suy ngẫm của Nguyễn Du, bài thơ "Độc Tiểu Thanh Kí" gợi cho người đọc triết lý sâu sắc nào về cuộc đời?

  • A. Con người có thể vượt lên số phận bằng ý chí.
  • B. Triết lý về sự mong manh, bạc bẽo của số phận đối với người tài hoa, sắc sảo.
  • C. Sự vĩnh cửu của cái đẹp và tài năng.
  • D. Cuộc sống luôn công bằng với mọi người.

Câu 14: Tại sao Nguyễn Du, một người Việt Nam sống sau Tiểu Thanh hàng trăm năm, lại có thể đồng cảm sâu sắc và viết bài thơ về nàng như vậy?

  • A. Nguyễn Du là một nhà sử học quan tâm đến các nhân vật lịch sử.
  • B. Tiểu Thanh là người quen của Nguyễn Du.
  • C. Nguyễn Du tìm thấy sự đồng điệu về cảnh ngộ và tâm hồn (tài hoa, bất hạnh) với Tiểu Thanh.
  • D. Nguyễn Du muốn ca ngợi vẻ đẹp của phụ nữ Trung Quốc.

Câu 15: Đọc toàn bộ bài thơ, ta thấy tâm trạng của Nguyễn Du có sự phát triển như thế nào từ đầu đến cuối?

  • A. Từ xót thương cho người khác đến suy ngẫm về số phận bản thân.
  • B. Từ vui vẻ khi gặp cảnh đẹp đến buồn bã vì số phận.
  • D. Từ ca ngợi tài năng đến phê phán sự bất công.

Câu 16: Câu thơ "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" cho thấy thái độ của Nguyễn Du đối với nỗi oan khuất của Tiểu Thanh là gì?

  • A. Ông cho rằng nỗi hờn đó là không đáng có.
  • B. Ông tin rằng nỗi hờn sẽ sớm nguôi ngoai.
  • C. Ông phê phán sự yếu đuối của Tiểu Thanh.
  • D. Ông đồng cảm, thấu hiểu và xem nỗi hờn đó là bi kịch mang tính thời đại.

Câu 17: Khi đọc bài thơ, vì sao độc giả hiện đại vẫn có thể tìm thấy sự đồng cảm với những suy tư của Nguyễn Du về Tiểu Thanh, dù bối cảnh xã hội đã thay đổi?

  • A. Bài thơ chạm đến những bi kịch và suy tư mang tính nhân loại phổ quát về số phận con người, tài năng và cái đẹp.
  • B. Câu chuyện về Tiểu Thanh rất nổi tiếng trong văn hóa đại chúng.
  • C. Nguyễn Du là tác giả được yêu thích nhất mọi thời đại.
  • D. Ngôn ngữ bài thơ rất dễ hiểu đối với người hiện đại.

Câu 18: Trong hai câu thơ "Son phấn có khi chôn vùi / Văn chương có lúc đốt thành tro", động từ "chôn vùi" và "đốt thành tro" gợi lên điều gì về tính chất của sự hủy hoại đối với Tiểu Thanh?

  • A. Sự lãng quên một cách tự nhiên.
  • B. Sự mất mát do chiến tranh.
  • C. Sự hủy hoại một cách tàn bạo, triệt để do sự đố kỵ, ghen ghét.
  • D. Sự suy tàn theo quy luật tự nhiên.

Câu 19: Câu hỏi "Ai người khóc Tố Như?" ở cuối bài thơ có thể được xem là đỉnh điểm của cảm xúc trong bài, vì nó:

  • A. Kết thúc bài thơ bằng một nốt nhạc buồn.
  • B. Chuyển tâm điểm từ người xưa (Tiểu Thanh) sang chính tác giả, thể hiện sự đồng nhất hóa và nỗi băn khoăn về sự tri kỷ.
  • C. Yêu cầu độc giả phải trả lời câu hỏi.
  • D. Làm giảm nhẹ không khí bi thương của bài thơ.

Câu 20: Liên hệ với các tác phẩm khác của Nguyễn Du (như Truyện Kiều), ta thấy bi kịch của nàng Tiểu Thanh trong bài "Độc Tiểu Thanh Kí" là một minh chứng nữa cho chủ đề lớn nào trong sáng tác của ông?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Phê phán chiến tranh.
  • C. Bi kịch của những kiếp người tài hoa bạc mệnh, đặc biệt là người phụ nữ.
  • D. Lòng yêu nước, thương dân.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của từ "độc" (đọc) trong nhan đề "Độc Tiểu Thanh Kí".

  • A. Chỉ đơn giản là việc xem qua một cuốn sách.
  • B. Thể hiện sự độc đáo, duy nhất của câu chuyện.
  • C. Ám chỉ sự cô độc của người đọc.
  • D. Nhấn mạnh hành động tiếp nhận, thấu hiểu và kết nối tâm hồn của tác giả với nhân vật qua văn bản.

Câu 22: Câu thơ "Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang" gợi lên quy luật nghiệt ngã nào của cuộc đời?

  • A. Sự biến đổi, suy tàn của vạn vật và con người theo thời gian và số phận.
  • B. Cảnh đẹp thiên nhiên luôn tồn tại vĩnh cửu.
  • C. Con người có thể thay đổi cảnh vật theo ý muốn.
  • D. Lịch sử luôn lặp lại.

Câu 23: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Độc Tiểu Thanh Kí" là gì?

  • A. Cảm hứng sử thi về một nhân vật lịch sử.
  • B. Cảm hứng nhân đạo, thể hiện nỗi buồn thương, đồng cảm với kiếp người bất hạnh.
  • C. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu.
  • D. Cảm hứng yêu nước, tự hào dân tộc.

Câu 24: Từ nào trong bài thơ trực tiếp thể hiện sự kết nối, đồng nhất hóa giữa số phận của Tiểu Thanh và Nguyễn Du?

  • A. Kim cổ
  • B. Son phấn
  • C. Tố Như
  • D. Tiểu Thanh

Câu 25: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả để tạo nên sự ám ảnh về nỗi oan khuất, bi kịch của Tiểu Thanh vẫn còn tồn tại, dai dẳng?

  • A. Sử dụng các từ ngữ gợi sự tồn tại, dai dẳng ("vẫn", "còn", "đầy vơi").
  • B. Liệt kê những bi kịch mà nàng phải chịu đựng.
  • C. Miêu tả chi tiết cảnh vật hoang tàn.
  • D. Sử dụng nhiều tính từ chỉ nỗi buồn.

Câu 26: So với các bài thơ Đường luật khác, "Độc Tiểu Thanh Kí" nổi bật ở đặc điểm nào về mặt cảm xúc?

  • A. Cảm xúc vui tươi, lạc quan.
  • B. Cảm xúc phẫn nộ, căm thù.
  • C. Sự vận động, chuyển hóa phức tạp của cảm xúc từ thương người sang thương mình, từ cá nhân đến phổ quát.
  • D. Cảm xúc chỉ tập trung vào việc miêu tả cảnh vật.

Câu 27: Nỗi "hờn" của Tiểu Thanh được nhắc đến trong bài thơ chủ yếu là "hờn" điều gì?

  • A. Hờn vì tài sắc bị vùi dập, số phận bất hạnh.
  • B. Hờn vì tình yêu tan vỡ.
  • C. Hờn vì không đạt được danh vọng.
  • D. Hờn vì chiến tranh loạn lạc.

Câu 28: Khung cảnh "Tây Hồ" được nhắc đến trong bài thơ có ý nghĩa gì trong việc gợi mở cảm xúc của tác giả?

  • A. Là biểu tượng cho vẻ đẹp vĩnh cửu của thiên nhiên.
  • B. Là nơi tác giả tìm thấy sự bình yên.
  • C. Là địa điểm có nhiều di tích lịch sử quan trọng.
  • D. Là bối cảnh gợi nhắc trực tiếp về cuộc đời và số phận bi thảm của Tiểu Thanh.

Câu 29: Nỗi "hờn" và "cái án" của Tiểu Thanh, theo cách diễn đạt của Nguyễn Du, có mối quan hệ nhân quả như thế nào?

  • A. Nỗi hờn gây ra cái án.
  • B. Cái án (vì tài năng) gây ra nỗi hờn.
  • C. Nỗi hờn và cái án là hai sự việc hoàn toàn độc lập.
  • D. Nỗi hờn làm giảm nhẹ cái án.

Câu 30: Câu hỏi tu từ cuối bài thơ "Ai người khóc Tố Như?" không chỉ là nỗi băn khoăn về tương lai mà còn thể hiện điều gì về sự tự ý thức của Nguyễn Du?

  • A. Ý thức về vị thế của bản thân như một người tài hoa và nỗi băn khoăn về sự cô đơn, thiếu tri kỷ trong tương lai.
  • B. Sự tự mãn về tài năng vượt trội của mình.
  • C. Nỗi sợ hãi cái chết.
  • D. Mong muốn được nổi tiếng và được nhiều người biết đến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Hai câu thơ mở đầu bài 'Độc Tiểu Thanh Kí': 'Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang / Số phận nghiệt ngã với văn chương'. Sự đối lập rõ nét nhất trong hai câu thơ này là giữa điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong bài thơ, hình ảnh 'son phấn' và 'văn chương' được nhắc đến trong bối cảnh 'có khi chôn vùi', 'có lúc đốt thành tro'. Các hình ảnh này chủ yếu tượng trưng cho điều gì ở nàng Tiểu Thanh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phép đối được sử dụng trong hai câu thực 'Son phấn có khi chôn vùi / Văn chương có lúc đốt thành tro' có tác dụng chủ yếu gì trong việc thể hiện bi kịch của Tiểu Thanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nguyễn Du viết 'Nỗi hờn kim cổ đầy vơi'. Cụm từ 'kim cổ' (xưa nay) trong câu thơ này có ý nghĩa khái quát điều gì về nỗi hận của Tiểu Thanh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: 'Mảnh giấy tàn theo cái án tài tình'. Cụm từ 'cái án tài tình' ở đây nên được hiểu như thế nào trong ngữ cảnh bài thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hai câu thơ cuối 'Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người khóc Tố Như?' thể hiện rõ nhất tâm trạng và suy tư nào của Nguyễn Du?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Qua việc đọc và cảm thương cho nàng Tiểu Thanh, Nguyễn Du đã thể hiện rõ giá trị nhân đạo sâu sắc trong thơ ca của mình. Giá trị đó được biểu hiện cụ thể nhất ở khía cạnh nào trong bài thơ này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Bố cục của bài thơ 'Độc Tiểu Thanh Kí' theo thể thất ngôn bát cú Đường luật thường được chia thành bốn phần: Đề, Thực, Luận, Kết. Phần nào trong bài thơ chủ yếu thể hiện sự suy ngẫm, khái quát hóa bi kịch của Tiểu Thanh thành bi kịch chung của người tài hoa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Việc Nguyễn Du đặt tên bài thơ là 'Độc Tiểu Thanh Kí' (Đọc Tiểu Thanh Kí) thay vì chỉ viết về Tiểu Thanh cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa tác giả và nhân vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hình ảnh 'mảnh giấy tàn' đi cùng với 'cái án tài tình' gợi lên điều gì về di sản tinh thần của nàng Tiểu Thanh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi đọc bài thơ 'Độc Tiểu Thanh Kí', độc giả có thể cảm nhận rõ nhất sự giằng xé trong tâm trạng của Nguyễn Du giữa:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Câu thơ 'Nỗi hờn kim cổ đầy vơi' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả trạng thái của 'nỗi hờn'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Từ câu chuyện về Tiểu Thanh và những suy ngẫm của Nguyễn Du, bài thơ 'Độc Tiểu Thanh Kí' gợi cho người đọc triết lý sâu sắc nào về cuộc đời?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao Nguyễn Du, một người Việt Nam sống sau Tiểu Thanh hàng trăm năm, lại có thể đồng cảm sâu sắc và viết bài thơ về nàng như vậy?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đọc toàn bộ bài thơ, ta thấy tâm trạng của Nguyễn Du có sự phát triển như thế nào từ đầu đến cuối?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Câu thơ 'Nỗi hờn kim cổ đầy vơi' cho thấy thái độ của Nguyễn Du đối với nỗi oan khuất của Tiểu Thanh là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi đọc bài thơ, vì sao độc giả hiện đại vẫn có thể tìm thấy sự đồng cảm với những suy tư của Nguyễn Du về Tiểu Thanh, dù bối cảnh xã hội đã thay đổi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong hai câu thơ 'Son phấn có khi chôn vùi / Văn chương có lúc đốt thành tro', động từ 'chôn vùi' và 'đốt thành tro' gợi lên điều gì về tính chất của sự hủy hoại đối với Tiểu Thanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Câu hỏi 'Ai người khóc Tố Như?' ở cuối bài thơ có thể được xem là đỉnh điểm của cảm xúc trong bài, vì nó:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Liên hệ với các tác phẩm khác của Nguyễn Du (như Truyện Kiều), ta thấy bi kịch của nàng Tiểu Thanh trong bài 'Độc Tiểu Thanh Kí' là một minh chứng nữa cho chủ đề lớn nào trong sáng tác của ông?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của từ 'độc' (đọc) trong nhan đề 'Độc Tiểu Thanh Kí'.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Câu thơ 'Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang' gợi lên quy luật nghiệt ngã nào của cuộc đời?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ 'Độc Tiểu Thanh Kí' là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Từ nào trong bài thơ trực tiếp thể hiện sự kết nối, đồng nhất hóa giữa số phận của Tiểu Thanh và Nguyễn Du?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả để tạo nên sự ám ảnh về nỗi oan khuất, bi kịch của Tiểu Thanh vẫn còn tồn tại, dai dẳng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: So với các bài thơ Đường luật khác, 'Độc Tiểu Thanh Kí' nổi bật ở đặc điểm nào về mặt cảm xúc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nỗi 'hờn' của Tiểu Thanh được nhắc đến trong bài thơ chủ yếu là 'hờn' điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khung cảnh 'Tây Hồ' được nhắc đến trong bài thơ có ý nghĩa gì trong việc gợi mở cảm xúc của tác giả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nỗi 'hờn' và 'cái án' của Tiểu Thanh, theo cách diễn đạt của Nguyễn Du, có mối quan hệ nhân quả như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Câu hỏi tu từ cuối bài thơ 'Ai người khóc Tố Như?' không chỉ là nỗi băn khoăn về tương lai mà còn thể hiện điều gì về sự tự ý thức của Nguyễn Du?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí” được Nguyễn Du sáng tác trong bối cảnh nào?

  • A. Khi ông đang giữ chức quan lớn trong triều đình.
  • B. Trong chuyến đi sứ sang Trung Quốc, gặp gỡ nhiều văn nhân.
  • C. Trong thời gian làm quan tại Bắc Hà, đọc được tập thơ của Tiểu Thanh.
  • D. Khi về ẩn cư tại quê nhà Hà Tĩnh sau biến cố gia đình.

Câu 2: Hai câu đề trong bài thơ (“Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư / Độc điếu song tiền nhất chỉ thư”) chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Nỗi nhớ về cảnh đẹp Tây Hồ thời quá khứ.
  • B. Sự biến đổi, tàn phai của cảnh vật và sự cô độc của nhà thơ khi đọc sách về Tiểu Thanh.
  • C. Lòng ngưỡng mộ đối với tài năng của Tiểu Thanh.
  • D. Sự bất bình trước số phận oan nghiệt của người tài sắc.

Câu 3: Hình ảnh “hoa uyển” (vườn hoa) và “gò hoang” trong hai câu đề tạo nên biện pháp nghệ thuật gì và gợi lên ý nghĩa nào?

  • A. Đối lập, thể hiện sự đối nghịch giữa quá khứ tươi đẹp và hiện tại hoang tàn.
  • B. So sánh, nhấn mạnh vẻ đẹp của Tiểu Thanh khi còn sống.
  • C. Ẩn dụ, biểu trưng cho sự giàu sang của gia đình Tiểu Thanh.
  • D. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên sinh động.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc “son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương không mệnh đốt còn vương” trong hai câu thực.

  • A. Khẳng định vẻ đẹp và tài năng của Tiểu Thanh đã bị lãng quên hoàn toàn.
  • B. Miêu tả sự tàn phá thể xác và tinh thần của Tiểu Thanh bởi số phận.
  • C. Biểu thị sự nuối tiếc của tác giả về cái đẹp và tài năng đã mất.
  • D. Nhấn mạnh sự bất tử, tồn tại dai dẳng của nỗi oan khuất, tài sắc dù bị vùi dập.

Câu 5: Cặp hình ảnh “giấy tàn” và “mảnh hương” trong hai câu luận (“Nỗi hờn kim cổ đầy vơi giấy tàn / Cái án phong lưu khách tự mang”) tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự nghèo khổ, thiếu thốn của Tiểu Thanh.
  • B. Những kỷ vật cuối cùng còn sót lại của nàng.
  • C. Di sản văn chương và cuộc đời oan trái của Tiểu Thanh.
  • D. Sự thờ ơ của người đời đối với số phận nàng.

Câu 6: Cụm từ “cái án phong lưu” trong bài thơ ám chỉ điều gì về số phận của Tiểu Thanh?

  • A. Số phận bi thảm do tài sắc của mình gây nên.
  • B. Những tội lỗi mà nàng đã gây ra trong cuộc đời.
  • C. Sự trừng phạt của xã hội phong kiến đối với lối sống phóng đãng.
  • D. Bản án mà quan phủ đã tuyên cho nàng.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của “nỗi hờn kim cổ” trong hai câu luận.

  • A. Nỗi hận thù của Tiểu Thanh đối với người vợ cả.
  • B. Sự oan khuất, bất công mà những người tài sắc phải chịu đựng qua mọi thời đại.
  • C. Nỗi buồn của tác giả về lịch sử đã qua.
  • D. Sự tiếc nuối về những cơ hội đã mất của Tiểu Thanh.

Câu 8: Hai câu kết (“Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người thiên hạ khóc Tố Như?”) sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ đạo và thể hiện tâm trạng gì?

  • A. So sánh, thể hiện sự đồng cảm giữa tác giả và Tiểu Thanh.
  • B. Nhân hóa, làm cho thời gian trở nên có cảm xúc.
  • C. Ẩn dụ, biểu trưng cho sự cô đơn của tác giả.
  • D. Câu hỏi tu từ, thể hiện nỗi băn khoăn, trăn trở về sự tri âm và số phận của chính mình.

Câu 9: Mối liên hệ giữa nỗi thương Tiểu Thanh và nỗi băn khoăn về số phận mình của Nguyễn Du được thể hiện rõ nhất ở phần nào của bài thơ?

  • A. Hai câu đề.
  • B. Hai câu thực.
  • C. Hai câu kết.
  • D. Hai câu luận.

Câu 10: Thông qua bài thơ, Nguyễn Du muốn gửi gắm triết lý nhân sinh sâu sắc nào?

  • A. Triết lý về sự bất công của số phận đối với những người tài hoa bạc mệnh và khát vọng tri âm.
  • B. Triết lý về lẽ vô thường của cuộc đời.
  • C. Triết lý về sự đấu tranh giữa cái thiện và cái ác.
  • D. Triết lý về tình yêu và thù hận.

Câu 11: Giá trị nhân đạo của bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí” được thể hiện như thế nào?

  • A. Sự xót xa, đồng cảm sâu sắc với số phận bi thảm của Tiểu Thanh.
  • B. Lên án mạnh mẽ xã hội phong kiến đã vùi dập tài sắc.
  • C. Khát vọng tìm kiếm sự đồng điệu, tri âm vượt qua không gian và thời gian.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 12: So với các bài thơ viết về phụ nữ tài sắc khác cùng thời, “Độc Tiểu Thanh kí” có điểm khác biệt nổi bật nào trong cách thể hiện cảm xúc?

  • A. Chỉ đơn thuần than thở về số phận.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa nỗi thương người và sự chiêm nghiệm, băn khoăn về số phận bản thân và khát vọng tri âm.
  • C. Tập trung miêu tả vẻ đẹp ngoại hình của nhân vật.
  • D. Thiên về phê phán trực diện chế độ xã hội.

Câu 13: Phân tích cấu trúc của bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật và cho biết hai câu nào thường mang tính khái quát, mở rộng vấn đề?

  • A. Hai câu đề.
  • B. Hai câu thực.
  • C. Hai câu luận.
  • D. Hai câu kết.

Câu 14: Hình ảnh “Tây Hồ” trong câu thơ đầu gợi lên điều gì trong tâm trí độc giả đã biết về lịch sử Trung Quốc?

  • A. Một địa danh gắn liền với nhiều giai thoại về các mỹ nhân, tài tử, và sự đổi thay của lịch sử.
  • B. Một chiến trường ác liệt thời phong kiến.
  • C. Trung tâm kinh tế sầm uất.
  • D. Nơi ở của giới quý tộc giàu có.

Câu 15: Việc Nguyễn Du sử dụng từ “độc điếu” (viếng một mình) trong câu đề nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự xa cách về địa lý giữa ông và Tiểu Thanh.
  • B. Sự cô đơn, lẻ loi của nhà thơ trong nỗi xót thương cho người quá cố.
  • C. Thái độ kính cẩn của ông đối với Tiểu Thanh.
  • D. Việc ông là người duy nhất biết đến câu chuyện của Tiểu Thanh.

Câu 16: Cụm từ “tẫn thành khư” (đều thành gò hoang) trong câu thơ đầu mang sắc thái biểu cảm nào là chủ yếu?

  • A. Vui mừng, phấn khởi.
  • B. Bình thản, khách quan.
  • C. Buồn bã, xót xa, ngậm ngùi.
  • D. Tức giận, phẫn nộ.

Câu 17: Sự đối lập giữa “son phấn” (vẻ đẹp) và “văn chương” (tài năng) trong câu thực thứ nhất gợi liên tưởng đến quan niệm nào phổ biến trong văn học trung đại?

  • A. Văn dĩ tải đạo (văn để chở đạo lý).
  • B. Thi trung hữu họa (trong thơ có họa).
  • C. Chí làm trai.
  • D. Tài mệnh tương đố (tài năng và số phận ghen ghét nhau).

Câu 18: Khi nói “Văn chương không mệnh đốt còn vương”, Nguyễn Du muốn khẳng định điều gì về giá trị của văn chương?

  • A. Sức sống bền bỉ, bất tử của văn chương dù bị vùi dập.
  • B. Văn chương là thứ dễ dàng bị hủy hoại.
  • C. Văn chương không quan trọng bằng nhan sắc.
  • D. Văn chương chỉ mang lại đau khổ cho người viết.

Câu 19: Việc sử dụng các động từ mạnh như “chôn”, “đốt” trong hai câu thực có tác dụng gì trong việc thể hiện số phận Tiểu Thanh?

  • A. Miêu tả hành động cụ thể của người vợ cả.
  • B. Nhấn mạnh sự vùi dập, hủy hoại tàn nhẫn đối với cái đẹp và tài năng.
  • C. Thể hiện sự tức giận của tác giả.
  • D. Gợi không khí tang tóc, bi thương.

Câu 20: Giải thích tại sao Nguyễn Du lại cảm thấy “nỗi hờn kim cổ đầy vơi giấy tàn” khi đọc tập thơ của Tiểu Thanh.

  • A. Vì ông tức giận những dòng thơ còn sót lại.
  • B. Vì ông thấy đồng cảm với nỗi hờn của Tiểu Thanh chỉ còn lại trên giấy tàn.
  • C. Vì câu chuyện của Tiểu Thanh gợi cho ông liên tưởng đến nỗi oan trái chung của những người tài sắc qua mọi thời đại, chất chứa trên những trang giấy cũ kỹ.
  • D. Vì giấy đã mục nát, không đọc được rõ ràng.

Câu 21: Cụm từ “khách tự mang” trong “Cái án phong lưu khách tự mang” thể hiện thái độ gì của Nguyễn Du trước số phận Tiểu Thanh?

  • A. Sự xót xa, ngậm ngùi cho số phận oan nghiệt mà Tiểu Thanh “tự” phải gánh chịu chỉ vì tài sắc.
  • B. Sự trách cứ Tiểu Thanh vì đã sống quá phong lưu.
  • C. Sự ngưỡng mộ tài năng của Tiểu Thanh.
  • D. Sự bất lực không thể giúp gì cho Tiểu Thanh.

Câu 22: Sự đối lập giữa “thương người” và “lệ nhỏ” trong hai câu kết thể hiện điều gì về tâm trạng của Nguyễn Du?

  • A. Chỉ đơn thuần khóc thương cho Tiểu Thanh.
  • B. Thể hiện sự yếu đuối của bản thân.
  • C. Biểu lộ sự phẫn nộ trước cái ác.
  • D. Nỗi xót thương cho Tiểu Thanh hòa quyện với nỗi ngậm ngùi, tự thương cho chính mình và những người cùng cảnh ngộ.

Câu 23: Câu hỏi “Ai người thiên hạ khóc Tố Như?” ở cuối bài thơ có thể được hiểu theo những tầng nghĩa nào?

  • A. Chỉ là một câu hỏi thông thường về tương lai.
  • B. Biểu hiện sự lo sợ bị lãng quên.
  • C. Khát vọng tri âm, nỗi băn khoăn về số phận người tài, và sự cô đơn của chính Nguyễn Du.
  • D. Sự tự tin vào sự bất tử của tên tuổi mình.

Câu 24: Chủ đề “tài mệnh tương đố” (tài năng và số phận ghen ghét nhau) được thể hiện trong bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí” có sự tương đồng với tác phẩm nào khác của Nguyễn Du?

  • A. Truyện Kiều.
  • B. Nam trung tạp ngâm.
  • C. Bắc hành tạp lục.
  • D. Thanh Hiên thi tập (trừ bài này).

Câu 25: Bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí” là minh chứng cho điều gì về tâm hồn Nguyễn Du?

  • A. Một tâm hồn nhạy cảm, dễ rung động trước cái đẹp và nỗi đau.
  • B. Một trái tim nhân đạo, luôn xót thương cho những kiếp người bất hạnh.
  • C. Một trí tuệ uyên bác, có khả năng chiêm nghiệm sâu sắc về cuộc đời.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 26: Phân tích sự vận động của cảm xúc trong bài thơ, từ hai câu đề đến hai câu kết.

  • A. Từ sự tức giận chuyển sang đồng cảm.
  • B. Từ nỗi buồn cảnh vật, thương người chuyển sang chiêm nghiệm số phận chung và băn khoăn về bản thân.
  • C. Từ sự ngưỡng mộ chuyển sang phê phán.
  • D. Từ sự vui vẻ chuyển sang buồn bã.

Câu 27: Tại sao có thể nói bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí” mang tính biểu tượng cao?

  • A. Vì câu chuyện của Tiểu Thanh và nỗi lòng Nguyễn Du đã trở thành biểu tượng cho số phận những người tài hoa bạc mệnh và khát vọng tri âm trong xã hội cũ.
  • B. Vì bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh tượng trưng.
  • C. Vì bài thơ được nhiều người biết đến.
  • D. Vì Nguyễn Du là nhà thơ lớn.

Câu 28: Đâu KHÔNG phải là một trong những nguyên nhân khiến Tiểu Thanh chịu số phận bi thảm theo cách nhìn của Nguyễn Du trong bài thơ?

  • A. Tài năng và nhan sắc vượt trội.
  • B. Sự ghen ghét, đố kỵ từ người khác (cụ thể là vợ cả).
  • C. Lối sống thác loạn, thiếu đứng đắn.
  • D. Sự bất công của xã hội phong kiến đối với phụ nữ.

Câu 29: Nghệ thuật đối được sử dụng trong các cặp câu thực và luận có tác dụng gì nổi bật trong bài thơ?

  • A. Tạo nhịp điệu cân đối cho bài thơ.
  • B. Làm nổi bật vẻ đẹp của Tiểu Thanh.
  • C. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại.
  • D. Làm rõ nét bi kịch của số phận Tiểu Thanh: tài sắc đi đôi với nỗi oan khuất, sự vùi dập và sự tồn tại dai dẳng của nỗi hờn.

Câu 30: Từ câu chuyện của Tiểu Thanh và nỗi lòng của Nguyễn Du, bài thơ gợi cho người đọc suy ngẫm sâu sắc nhất về điều gì trong cuộc sống?

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên Tây Hồ.
  • B. Giá trị của sự tri âm, sự bất công của số phận và ý nghĩa của sự tồn tại của tài năng, cái đẹp trước dòng chảy thời gian.
  • C. Lịch sử các triều đại phong kiến Trung Quốc.
  • D. Vai trò của văn chương trong xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí” được Nguyễn Du sáng tác trong bối cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hai câu đề trong bài thơ (“Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư / Độc điếu song tiền nhất chỉ thư”) chủ yếu thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hình ảnh “hoa uyển” (vườn hoa) và “gò hoang” trong hai câu đề tạo nên biện pháp nghệ thuật gì và gợi lên ý nghĩa nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc “son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương không mệnh đốt còn vương” trong hai câu thực.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cặp hình ảnh “giấy tàn” và “mảnh hương” trong hai câu luận (“Nỗi hờn kim cổ đầy vơi giấy tàn / Cái án phong lưu khách tự mang”) tượng trưng cho điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cụm từ “cái án phong lưu” trong bài thơ ám chỉ điều gì về số phận của Tiểu Thanh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của “nỗi hờn kim cổ” trong hai câu luận.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hai câu kết (“Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người thiên hạ khóc Tố Như?”) sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ đạo và thể hiện tâm trạng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Mối liên hệ giữa nỗi thương Tiểu Thanh và nỗi băn khoăn về số phận mình của Nguyễn Du được thể hiện rõ nhất ở phần nào của bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Thông qua bài thơ, Nguyễn Du muốn gửi gắm triết lý nhân sinh sâu sắc nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Giá trị nhân đạo của bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí” được thể hiện như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So với các bài thơ viết về phụ nữ tài sắc khác cùng thời, “Độc Tiểu Thanh kí” có điểm khác biệt nổi bật nào trong cách thể hiện cảm xúc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phân tích cấu trúc của bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật và cho biết hai câu nào thường mang tính khái quát, mở rộng vấn đề?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Hình ảnh “Tây Hồ” trong câu thơ đầu gợi lên điều gì trong tâm trí độc giả đã biết về lịch sử Trung Quốc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Việc Nguyễn Du sử dụng từ “độc điếu” (viếng một mình) trong câu đề nhấn mạnh điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cụm từ “tẫn thành khư” (đều thành gò hoang) trong câu thơ đầu mang sắc thái biểu cảm nào là chủ yếu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Sự đối lập giữa “son phấn” (vẻ đẹp) và “văn chương” (tài năng) trong câu thực thứ nhất gợi liên tưởng đến quan niệm nào phổ biến trong văn học trung đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi nói “Văn chương không mệnh đốt còn vương”, Nguyễn Du muốn khẳng định điều gì về giá trị của văn chương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Việc sử dụng các động từ mạnh như “chôn”, “đốt” trong hai câu thực có tác dụng gì trong việc thể hiện số phận Tiểu Thanh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Giải thích tại sao Nguyễn Du lại cảm thấy “nỗi hờn kim cổ đầy vơi giấy tàn” khi đọc tập thơ của Tiểu Thanh.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cụm từ “khách tự mang” trong “Cái án phong lưu khách tự mang” thể hiện thái độ gì của Nguyễn Du trước số phận Tiểu Thanh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Sự đối lập giữa “thương người” và “lệ nhỏ” trong hai câu kết thể hiện điều gì về tâm trạng của Nguyễn Du?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Câu hỏi “Ai người thiên hạ khóc Tố Như?” ở cuối bài thơ có thể được hiểu theo những tầng nghĩa nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Chủ đề “tài mệnh tương đố” (tài năng và số phận ghen ghét nhau) được thể hiện trong bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí” có sự tương đồng với tác phẩm nào khác của Nguyễn Du?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí” là minh chứng cho điều gì về tâm hồn Nguyễn Du?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích sự vận động của cảm xúc trong bài thơ, từ hai câu đề đến hai câu kết.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao có thể nói bài thơ “Độc Tiểu Thanh kí” mang tính biểu tượng cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Đâu KHÔNG phải là một trong những nguyên nhân khiến Tiểu Thanh chịu số phận bi thảm theo cách nhìn của Nguyễn Du trong bài thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nghệ thuật đối được sử dụng trong các cặp câu thực và luận có tác dụng gì nổi bật trong bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Từ câu chuyện của Tiểu Thanh và nỗi lòng của Nguyễn Du, bài thơ gợi cho người đọc suy ngẫm sâu sắc nhất về điều gì trong cuộc sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Khi ông đang làm quan trong triều đình nhà Nguyễn.
  • B. Khi ông đi sứ sang Trung Quốc.
  • C. Trong thời gian làm quan ở Bắc Hà, đọc được câu chuyện về nàng Tiểu Thanh.
  • D. Khi ông đã từ quan về ẩn cư tại quê nhà.

Câu 2: Nhan đề

  • A. Đọc câu chuyện về nàng Tiểu Thanh và bày tỏ sự thương xót.
  • B. Viết lại cuộc đời nàng Tiểu Thanh một cách chi tiết.
  • C. Chỉ trích số phận bất công của nàng Tiểu Thanh.
  • D. Nghiên cứu về các tài liệu liên quan đến nàng Tiểu Thanh.

Câu 3: Hai câu thơ mở đầu

  • A. Cảnh Tây Hồ đẹp đẽ, tươi tốt và sự hân hoan của tác giả.
  • B. Sự đối lập giữa vẻ đẹp xưa và nay, cùng cảm giác tiếc nuối, cô đơn.
  • C. Tác giả đang say mê đọc sách bên cửa sổ nhìn ra vườn hoa Tây Hồ.
  • D. Sự tàn phai của cảnh vật theo thời gian và tâm trạng cô độc, suy tư của tác giả.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Sự giàu có, phú quý của vùng Tây Hồ.
  • B. Vẻ đẹp, sự sống và có thể là cuộc đời tươi trẻ của Tiểu Thanh.
  • C. Nơi nàng Tiểu Thanh từng sinh sống và làm việc.
  • D. Biểu tượng cho thời gian trôi chảy không ngừng.

Câu 5: Nghệ thuật đối trong hai câu thực (câu 3 và 4)

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa vật chất và tinh thần.
  • B. Làm rõ sự tàn phá của thời gian đối với cái đẹp và tài năng.
  • C. Khẳng định sự bất tử và sức sống mãnh liệt của cái đẹp và tài năng dù bị vùi dập, hủy hoại.
  • D. Miêu tả chi tiết cách nàng Tiểu Thanh bị đối xử bất công.

Câu 6: Cụm từ

  • A. Son phấn được làm từ nguyên liệu quý hiếm.
  • B. Son phấn có phép màu, giúp người dùng trở nên xinh đẹp hơn.
  • C. Vẻ đẹp hình thức, nhan sắc của người phụ nữ có sức mạnh đặc biệt.
  • D. Nhan sắc (cái đẹp thể xác) của người phụ nữ, được nhân hóa là có linh hồn, có cảm xúc.

Câu 7: Cụm từ

  • A. Văn chương không mang lại danh vọng hay địa vị.
  • B. Văn chương không thể giúp con người thay đổi số phận.
  • C. Văn chương không có số phận như con người, nhưng vẫn tồn tại, không bị hủy diệt hoàn toàn.
  • D. Văn chương là thứ vô tri vô giác, không có giá trị.

Câu 8:

  • A. Nỗi hận thù cá nhân của tác giả đối với xã hội.
  • B. Sự khái quát hóa nỗi đau, nỗi bất bình về số phận người tài hoa bạc mệnh qua các thời đại.
  • C. Nỗi buồn về sự thay đổi của lịch sử và thời cuộc.
  • D. Sự tiếc nuối về những giá trị văn hóa đã bị mai một.

Câu 9: Hình ảnh

  • A. Sự tồn tại mong manh, tàn lụi nhưng vẫn còn sót lại của cuộc đời, tài năng Tiểu Thanh.
  • B. Hành động đốt sách của nàng Tiểu Thanh.
  • C. Không khí u buồn, tang tóc trong bài thơ.
  • D. Sự lãng quên hoàn toàn của thế giới đối với Tiểu Thanh.

Câu 10:

  • A. Sự tức giận của tác giả trước sự vô tâm của thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn khi thấy cỏ cây cũng chịu đựng nỗi đau.
  • C. Sự hòa lẫn, bị chôn vùi của nỗi oan khuất, tài năng cùng với sự lãng quên, mục nát của tự nhiên.
  • D. Ý chí đấu tranh mạnh mẽ của nàng Tiểu Thanh.

Câu 11: Hai câu kết

  • A. So sánh: so sánh nỗi buồn của Tiểu Thanh với nỗi buồn của Nguyễn Du.
  • B. Câu hỏi tu từ: bộc lộ nỗi băn khoăn về số phận của chính mình và sự đồng cảm sâu sắc với Tiểu Thanh.
  • C. Nhân hóa: làm cho thời gian và con người trở nên sống động.
  • D. Ẩn dụ: ẩn dụ về sự luân hồi của cuộc đời.

Câu 12: Nỗi

  • A. Nỗi lo sợ về sự lãng quên, sự cô đơn và thân phận bạc bẽo tương tự như Tiểu Thanh.
  • B. Sự tự tin vào tài năng và danh tiếng của mình.
  • C. Ước vọng được người đời sau ca tụng, tôn vinh.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến thái độ của người đời.

Câu 13: Chủ đề chính mà bài thơ

  • A. Miêu tả cảnh đẹp của Tây Hồ.
  • B. Kể lại câu chuyện bi kịch của nàng Tiểu Thanh.
  • C. Phê phán xã hội phong kiến bất công.
  • D. Nỗi cảm thương sâu sắc của Nguyễn Du trước số phận bi thảm của người tài hoa bạc mệnh, đặc biệt là phụ nữ, và sự băn khoăn về thân phận người nghệ sĩ.

Câu 14: Giá trị nhân đạo của bài thơ

  • A. Miêu tả chân thực cuộc sống khổ cực của người phụ nữ.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của nàng Tiểu Thanh.
  • C. Sự đồng cảm, xót thương và sẻ chia của tác giả với nỗi đau, oan khuất của nàng Tiểu Thanh và những người tài hoa bạc mệnh khác.
  • D. Phê phán những hủ tục lạc hậu trong xã hội.

Câu 15: Hình ảnh

  • A. Di vật duy nhất còn sót lại của Tiểu Thanh, là cầu nối giữa tác giả và người xưa, là minh chứng cho tài năng và số phận nàng.
  • B. Cuốn sách ghi chép lịch sử vùng Tây Hồ.
  • C. Tác phẩm văn học nổi tiếng của Trung Quốc.
  • D. Biểu tượng cho sự học hỏi, uyên bác của tác giả.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa hai câu đề (1-2) và hai câu thực (3-4) trong bài thơ.

  • A. Hai câu đề miêu tả cảnh vật, hai câu thực miêu tả con người, không có mối liên hệ rõ ràng.
  • B. Hai câu đề nêu vấn đề chung, hai câu thực đưa ra giải pháp.
  • C. Hai câu đề là nguyên nhân, hai câu thực là kết quả.
  • D. Hai câu đề tạo bối cảnh không gian, thời gian và tâm trạng cô độc, từ đó dẫn dắt sang hai câu thực khái quát bi kịch số phận của Tiểu Thanh qua hình ảnh son phấn và văn chương.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa bi kịch của Tiểu Thanh được thể hiện trong bài thơ và quan niệm

  • A. Bi kịch của Tiểu Thanh là trường hợp ngoại lệ, không liên quan đến quan niệm
  • B. Tiểu Thanh là một minh chứng tiêu biểu cho quan niệm
  • C. Quan niệm
  • D. Nguyễn Du dùng bi kịch của Tiểu Thanh để phản bác quan niệm

Câu 18: Dòng cảm xúc của tác giả trong bài thơ

  • A. Từ cảm thương cho người (Tiểu Thanh) đến suy ngẫm về số phận chung (cổ kim hận sự) và cuối cùng là băn khoăn cho chính mình (Tố Như).
  • B. Từ băn khoăn về bản thân đến cảm thương cho Tiểu Thanh.
  • C. Từ miêu tả cảnh vật đến phê phán xã hội.
  • D. Từ sự tức giận đến sự chấp nhận số phận.

Câu 19: Hình ảnh

  • A. Sự suy tàn của một triều đại phong kiến.
  • B. Sự biến đổi của khí hậu và môi trường.
  • C. Sự tàn phá của thời gian đối với cái đẹp, sự sống và có thể là sự sụp đổ của những giá trị tốt đẹp.
  • D. Kết quả của chiến tranh và xung đột.

Câu 20: So sánh cách Nguyễn Du thể hiện nỗi

  • A. Cả hai câu đều nói về nỗi hận cá nhân của Tiểu Thanh.
  • B. Câu 3 nói về nỗi hận của Tiểu Thanh, câu 5 nói về nỗi hận của tác giả.
  • C. Câu 3 chỉ nỗi hận về nhan sắc, câu 5 chỉ nỗi hận về tài năng.
  • D. Câu 3 cụ thể hóa nỗi hận của Tiểu Thanh gắn với cái đẹp bị vùi dập; câu 5 khái quát hóa nỗi hận đó thành nỗi hờn chung của những người tài hoa bạc mệnh qua mọi thời đại.

Câu 21: Biện pháp nghệ thuật nào góp phần tạo nên giọng điệu xót xa, chiêm nghiệm cho bài thơ?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy gợi tả.
  • B. Kết hợp giữa tự sự (kể chuyện Tiểu Thanh qua di vật) và trữ tình (bộc lộ cảm xúc, suy ngẫm của tác giả).
  • C. Giọng thơ hùng hồn, mạnh mẽ.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả ngoại cảnh khách quan.

Câu 22: Điều gì khiến Nguyễn Du, một người sống sau Tiểu Thanh hàng trăm năm, lại có sự đồng cảm sâu sắc với nàng?

  • A. Ông ngưỡng mộ tài năng văn chương của Tiểu Thanh.
  • B. Ông biết rõ cuộc đời nàng Tiểu Thanh qua sử sách.
  • C. Nguyễn Du cũng là người tài hoa, từng trải qua nhiều biến cố, thấu hiểu nỗi đau của những kiếp người bị vùi dập, đặc biệt là quan niệm
  • D. Ông được giao nhiệm vụ viết về cuộc đời Tiểu Thanh.

Câu 23: Ý nghĩa của từ

  • A. Chỉ hành động đọc sách của tác giả.
  • B. Nhấn mạnh sự độc đáo, duy nhất của câu chuyện Tiểu Thanh.
  • C. Thể hiện sự đơn độc của Tiểu Thanh trong cuộc đời.
  • D. Gợi không khí cô đơn, suy ngẫm riêng tư của tác giả khi tiếp xúc với câu chuyện và di vật của người xưa.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách đối xử với

  • A.
  • B. Cả hai đều bị đối xử giống nhau, đều bị hủy hoại hoàn toàn.
  • C.
  • D. Chỉ

Câu 25: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự suy ngẫm của Nguyễn Du về thân phận con người và quy luật biến đổi của cuộc đời?

  • A. Độc điếu song tiền nhất chỉ thư.
  • B. Son phấn có thần chôn vẫn hận.
  • C. Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư.
  • D. Người đời ai khóc Tố Như chăng?

Câu 26: Ý nghĩa của việc Nguyễn Du dùng tên hiệu

  • A. Để khẳng định tài năng và danh tiếng của mình.
  • B. Thể hiện sự khiêm nhường, đồng thời đặt mình ngang hàng với Tiểu Thanh như một người tài hoa cùng chung số phận bạc mệnh.
  • C. Phân biệt mình với những người khác.
  • D. Nhắc nhở người đọc về lai lịch của tác giả.

Câu 27: Từ

  • A. Thương xót, sẻ chia trước số phận bi thảm.
  • B. Ngưỡng mộ tài năng.
  • C. Tức giận trước sự bất công.
  • D. Bàng quan, thờ ơ.

Câu 28: Bài thơ

  • A. Chủ yếu miêu tả thiên nhiên tráng lệ.
  • B. Tập trung vào các đề tài lịch sử, anh hùng.
  • C. Giọng thơ hào sảng, lạc quan.
  • D. Chủ nghĩa nhân đạo sâu sắc, cảm thương cho số phận con người, đặc biệt là những kiếp người tài hoa bạc mệnh.

Câu 29: Việc Nguyễn Du sử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật trong bài

  • A. Giúp câu chuyện trở nên dễ hiểu, gần gũi với người đọc.
  • B. Tạo nên nhịp điệu nhanh, mạnh mẽ, phù hợp với cảm xúc giận dữ.
  • C. Với cấu trúc chặt chẽ (Đề, Thực, Luận, Kết) và luật bằng trắc, gieo vần, thể thơ này phù hợp để diễn tả dòng suy ngẫm sâu sắc, phức tạp và cảm xúc trữ tình cô đọng của tác giả.
  • D. Hạn chế khả năng biểu đạt cảm xúc cá nhân.

Câu 30: Liên hệ giữa bài thơ

  • A. Cả hai tác phẩm đều thể hiện sâu sắc chủ nghĩa nhân đạo, đặc biệt là sự đồng cảm, xót thương cho số phận bi thảm của người phụ nữ tài hoa bạc mệnh trong xã hội phong kiến.
  • B. Chỉ
  • C. Cả hai tác phẩm đều ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" được Nguyễn Du sáng tác trong bối cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nhan đề "Độc Tiểu Thanh kí" thể hiện hành động và cảm xúc ban đầu của tác giả là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hai câu thơ mở đầu "Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư / Độc điếu song tiền nhất chỉ thư" gợi lên điều gì về cảnh vật và tâm trạng tác giả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hình ảnh "hoa uyển" trong câu thơ đầu tiên tượng trưng cho điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nghệ thuật đối trong hai câu thực (câu 3 và 4) "Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương không mệnh đốt còn vương" có tác dụng chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cụm từ "Son phấn có thần" trong câu 3 có thể hiểu theo nghĩa nào phù hợp nhất với ngữ cảnh bài thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cụm từ "Văn chương không mệnh" trong câu 4 thể hiện quan niệm gì về văn chương trong bài thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: "Nỗi hờn kim cổ" trong câu 5 thể hiện điều gì về cảm xúc của tác giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hình ảnh "Mảnh hương còn mảnh vương mang khói" trong câu 6 gợi liên tưởng chủ yếu đến điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: "Nỗi phẫn nằm chung với cỏ cây" trong câu 6 thể hiện sự đau xót nào của tác giả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hai câu kết "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Người đời ai khóc Tố Như chăng?" sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nỗi "băn khoăn" của Nguyễn Du trong câu kết "Người đời ai khóc Tố Như chăng?" thể hiện điều gì về thân phận người nghệ sĩ tài hoa trong xã hội phong kiến?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Chủ đề chính mà bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" thể hiện là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Giá trị nhân đạo của bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hình ảnh "nhất chỉ thư" (một tập sách) trong câu 2 có ý nghĩa biểu tượng gì trong bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa hai câu đề (1-2) và hai câu thực (3-4) trong bài thơ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa bi kịch của Tiểu Thanh được thể hiện trong bài thơ và quan niệm "tài mệnh tương đố" của Nguyễn Du.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Dòng cảm xúc của tác giả trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" vận động theo trình tự nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hình ảnh "Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư" (Vườn hoa Tây Hồ thảy thành gò hoang) có thể được xem là một ẩn dụ cho điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: So sánh cách Nguyễn Du thể hiện nỗi "hận" trong câu 3 "Son phấn có thần chôn vẫn hận" và câu 5 "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi".

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Biện pháp nghệ thuật nào góp phần tạo nên giọng điệu xót xa, chiêm nghiệm cho bài thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Điều gì khiến Nguyễn Du, một người sống sau Tiểu Thanh hàng trăm năm, lại có sự đồng cảm sâu sắc với nàng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Ý nghĩa của từ "Độc" (đọc, một mình) trong nhan đề "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách đối xử với "son phấn" và "văn chương" của nàng Tiểu Thanh qua lời thơ Nguyễn Du.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự suy ngẫm của Nguyễn Du về thân phận con người và quy luật biến đổi của cuộc đời?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Ý nghĩa của việc Nguyễn Du dùng tên hiệu "Tố Như" để tự gọi mình trong câu kết là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Từ "điếu" (viếng, thương xót) trong câu 2 "Độc điếu song tiền nhất chỉ thư" cho thấy thái độ tình cảm ban đầu của tác giả đối với Tiểu Thanh là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách sáng tác của Nguyễn Du?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Việc Nguyễn Du sử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật trong bài "Độc Tiểu Thanh kí" có tác dụng gì về mặt biểu đạt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Liên hệ giữa bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" và "Truyện Kiều" của Nguyễn Du.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ Độc Tiểu Thanh kí được Nguyễn Du sáng tác trong hoàn cảnh nào?

  • A. Khi ông đang làm quan cho nhà Nguyễn ở Huế.
  • B. Trong chuyến đi sứ sang Trung Quốc, trước khi đến Tây Hồ.
  • C. Khi ông đến Tây Hồ, Trung Quốc và đọc được tập thơ của Tiểu Thanh.
  • D. Sau khi trở về Việt Nam, hồi tưởng về chuyến đi Trung Quốc.

Câu 2: Hai câu đề "Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang / Hỏi thăm nàng xưa ở chốn nào?" thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

  • A. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp của cảnh vật Tây Hồ.
  • B. Nỗi buồn vì chiến tranh tàn phá cảnh vật.
  • C. Sự tức giận trước sự vô tình của tạo hóa.
  • D. Nỗi ngậm ngùi, tiếc nuối trước sự biến thiên và tìm kiếm dấu tích người xưa.

Câu 3: Hình ảnh "son phấn có thần chôn vẫn hận" trong câu thơ "Son phấn có thần chôn vẫn hận / văn chương không mệnh đốt còn vương" gợi ý điều gì về nàng Tiểu Thanh?

  • A. Sắc đẹp bị vùi dập nhưng linh hồn vẫn còn uất hận.
  • B. Nàng rất yêu thích trang điểm khi còn sống.
  • C. Nàng đã được chôn cất cẩn thận nhưng vẫn oán trách người đời.
  • D. Sắc đẹp của nàng không được ai biết đến.

Câu 4: Cặp hình ảnh "son phấn" và "văn chương" trong hai câu thực "Son phấn có thần chôn vẫn hận / văn chương không mệnh đốt còn vương" đại diện cho những phương diện nào của con người Tiểu Thanh?

  • A. Sự giàu có và địa vị xã hội.
  • B. Sắc đẹp và tài năng văn chương.
  • C. Tính cách dịu dàng và trí tuệ.
  • D. Nỗi buồn và sự cô đơn.

Câu 5: Nghệ thuật đối được sử dụng trong hai câu thực ("Son phấn" đối "văn chương", "chôn vẫn hận" đối "đốt còn vương") có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Nhấn mạnh sự ngang bằng của tài và sắc, đồng thời làm nổi bật bi kịch bị vùi dập và sức sống mãnh liệt của chúng.
  • B. Làm cho câu thơ thêm uyển chuyển, nhịp nhàng.
  • C. Miêu tả chi tiết hơn về cuộc đời Tiểu Thanh.
  • D. Gợi ý về sự mâu thuẫn trong tính cách nàng Tiểu Thanh.

Câu 6: "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" trong câu thơ "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Mảnh giấy tàn theo vận đồi bồi" có ý nghĩa khái quát sâu sắc như thế nào?

  • A. Chỉ nỗi hờn của nàng Tiểu Thanh kéo dài từ khi sống đến lúc chết.
  • B. Miêu tả nỗi buồn lúc đầy lúc vơi của tác giả khi đọc thơ Tiểu Thanh.
  • C. Thể hiện sự giận dữ của tác giả trước số phận bất công.
  • D. Khái quát hóa thành nỗi oán hận chung của những người tài hoa bạc mệnh qua mọi thời đại.

Câu 7: Câu thơ "Mảnh giấy tàn theo vận đồi bồi" gợi lên hình ảnh gì và liên kết như thế nào với "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi"?

  • A. Gợi hình ảnh tập thơ bị tàn phá theo thời gian, tượng trưng cho tài năng bị vùi dập, và nỗi hờn cũng như vận mệnh con người, lặp lại theo dòng chảy lịch sử.
  • B. Chỉ đơn giản là miêu tả trạng thái của tập thơ Tiểu Thanh lúc tác giả đọc.
  • C. Thể hiện sự tiếc nuối của tác giả vì không đọc được trọn vẹn tập thơ.
  • D. Nói về sự suy tàn của xã hội phong kiến lúc bấy giờ.

Câu 8: Hai câu luận "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Mảnh giấy tàn theo vận đồi bồi" đã mở rộng phạm vi cảm thương của Nguyễn Du từ cá nhân Tiểu Thanh sang vấn đề gì?

  • A. Vấn đề biến đổi của cảnh vật thiên nhiên.
  • B. Vấn đề suy tàn của các triều đại phong kiến.
  • C. Vấn đề số phận bi kịch chung của những người tài hoa bạc mệnh trong xã hội phong kiến.
  • D. Vấn đề giá trị của văn chương theo thời gian.

Câu 9: Câu hỏi tu từ "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người thiên hạ khóc Tố Như?" ở cuối bài thơ thể hiện tâm trạng và suy tư gì sâu sắc nhất của Nguyễn Du?

  • A. Nỗi sợ hãi về cái chết và sự lãng quên.
  • B. Sự tự phụ về tài năng của bản thân.
  • C. Sự trách móc người đời vô tình.
  • D. Nỗi cô đơn của người tri kỉ, khát vọng tìm người thấu hiểu mình ở hậu thế và sự băn khoăn về số phận tài hoa.

Câu 10: Mối liên hệ giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh được thể hiện trong bài thơ là mối liên hệ gì?

  • A. Mối quan hệ họ hàng xa.
  • B. Mối quan hệ thầy trò trong văn chương.
  • C. Mối quan hệ tri kỉ, đồng điệu về tâm hồn và số phận.
  • D. Mối quan hệ giữa người sáng tác và người đọc bình thường.

Câu 11: Thông qua hình tượng Tiểu Thanh, Nguyễn Du muốn thể hiện điều gì về quan niệm của ông đối với những người phụ nữ tài sắc trong xã hội phong kiến?

  • A. Sự cảm thông, xót xa cho số phận bi thảm của họ.
  • B. Sự ngưỡng mộ tài năng nhưng không quan tâm đến số phận.
  • C. Sự phê phán những người phụ nữ tài sắc vì họ thường gây sóng gió.
  • D. Sự thờ ơ, cho rằng đó là số phận an bài.

Câu 12: Từ "độc" trong nhan đề "Độc Tiểu Thanh kí" có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Cô độc, một mình.
  • B. Đọc, đọc lên (kí về việc đọc thơ Tiểu Thanh).
  • C. Độc đáo, duy nhất.
  • D. Độc ác, cay nghiệt.

Câu 13: Phân tích sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại được thể hiện trong hai câu đề của bài thơ.

  • A. Quá khứ: Tây Hồ "cảnh đẹp" nơi nàng sống; Hiện tại: "gò hoang" tiêu điều, nàng đã mất.
  • B. Quá khứ: Nàng Tiểu Thanh tài hoa; Hiện tại: Tác giả cô đơn.
  • C. Quá khứ: Tập thơ còn nguyên vẹn; Hiện tại: "Mảnh giấy tàn".
  • D. Quá khứ: Xã hội phong kiến; Hiện tại: Xã hội mới.

Câu 14: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ Độc Tiểu Thanh kí là gì?

  • A. Sự vui mừng, phấn khởi.
  • B. Sự tức giận, căm phẫn.
  • C. Sự thờ ơ, lạnh nhạt.
  • D. Sự cảm thương, ngậm ngùi, băn khoăn.

Câu 15: Ý nghĩa của việc Nguyễn Du sử dụng hình ảnh "gò hoang" thay vì một miêu tả cụ thể khác về sự tàn phai của cảnh vật Tây Hồ là gì?

  • A. Cho thấy cảnh vật bị bỏ hoang do chiến tranh.
  • B. Gợi sự tiêu điều, vắng lặng và liên kết trực tiếp với cái chết, số phận bi thảm của con người.
  • C. Chỉ đơn giản là miêu tả cảnh vật khách quan.
  • D. Thể hiện sự tức giận của tác giả với người đã phá hủy cảnh đẹp.

Câu 16: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong hai câu thực "Son phấn có thần chôn vẫn hận / văn chương không mệnh đốt còn vương" để khắc họa số phận Tiểu Thanh?

  • A. Đối
  • B. Nhân hóa
  • C. So sánh
  • D. Điệp ngữ

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của từ "thần" trong cụm từ "son phấn có thần" và từ "mệnh" trong "văn chương không mệnh".

  • A. "Thần" là vị thần hộ mệnh, "mệnh" là mệnh lệnh.
  • B. "Thần" là tinh thần, "mệnh" là sinh mệnh.
  • C. "Thần" là linh hồn, sức sống; "mệnh" là số phận, vận mệnh.
  • D. "Thần" là phép thuật, "mệnh" là sứ mệnh.

Câu 18: Nỗi "hờn kim cổ" được nhắc đến trong bài thơ bắt nguồn từ nguyên nhân sâu xa nào trong xã hội phong kiến?

  • A. Sự bất hòa giữa các gia đình quyền quý.
  • B. Quy luật "tài mệnh tương đố", "hồng nhan bạc phận" trong xã hội phong kiến.
  • C. Sự ghen ghét đố kị cá nhân giữa phụ nữ với nhau.
  • D. Thiên tai, dịch bệnh hoành hành.

Câu 19: Hình ảnh "mảnh giấy tàn" trong câu thơ "Mảnh giấy tàn theo vận đồi bồi" có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Tài năng, văn chương còn sót lại của Tiểu Thanh, chịu chung số phận với cuộc đời nàng.
  • B. Một bức thư tình bị xé nát.
  • C. Dấu tích của một trận hỏa hoạn.
  • D. Sự lãng quên của người đời đối với quá khứ.

Câu 20: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" thể hiện rõ nhất giá trị nhân đạo của Nguyễn Du ở khía cạnh nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Phê phán sự suy đồi của xã hội phong kiến.
  • C. Sự cảm thương sâu sắc và đồng điệu với số phận bi kịch của con người tài hoa.
  • D. Khuyến khích mọi người sống có ích cho xã hội.

Câu 21: So sánh cảm xúc của Nguyễn Du ở hai câu thực ("Son phấn có thần chôn vẫn hận / văn chương không mệnh đốt còn vương") và hai câu luận ("Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Mảnh giấy tàn theo vận đồi bồi").

  • A. Cả hai đều chỉ thể hiện nỗi buồn cá nhân của tác giả.
  • B. Hai câu thực tập trung vào bi kịch cá nhân Tiểu Thanh; hai câu luận mở rộng thành nỗi hờn chung của "kim cổ", mang tính khái quát nhân thế.
  • C. Hai câu thực thể hiện sự tức giận; hai câu luận thể hiện sự cam chịu.
  • D. Cả hai đều miêu tả cảnh vật Tây Hồ.

Câu 22: Dựa vào bài thơ, có thể suy đoán gì về cuộc đời và số phận của nàng Tiểu Thanh?

  • A. Nàng là một người phụ nữ giàu có, sống sung sướng.
  • B. Nàng là người có tài năng nhưng không được ai biết đến.
  • C. Nàng là người tài sắc vẹn toàn nhưng có số phận bi kịch, bị vùi dập, sống cô đơn và chết oan khuất.
  • D. Nàng là người có cuộc sống bình lặng, không có gì nổi bật.

Câu 23: Cấu trúc của bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật "Độc Tiểu Thanh kí" (Đề - Thực - Luận - Kết) góp phần thể hiện dòng cảm xúc của tác giả như thế nào?

  • A. Giúp dòng cảm xúc chuyển từ cảm thương cá nhân sang khái quát số phận chung và băn khoăn về bản thân.
  • B. Làm cho bài thơ chỉ tập trung vào miêu tả cảnh vật.
  • C. Khiến cảm xúc bị ngắt quãng, không liền mạch.
  • D. Chỉ thể hiện duy nhất nỗi buồn về quá khứ.

Câu 24: Ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc đối trong cả hai cặp câu thực và luận là gì?

  • A. Làm cho bài thơ dễ nhớ hơn.
  • B. Chỉ là yêu cầu về niêm luật của thơ Đường.
  • C. Giảm bớt sự nặng nề của cảm xúc.
  • D. Tăng tính khái quát, nhấn mạnh bi kịch "tài mệnh tương đố" và quy luật nghiệt ngã của cuộc đời.

Câu 25: Tại sao Nguyễn Du, một người Việt Nam, lại cảm thương sâu sắc cho số phận của Tiểu Thanh, một người Trung Quốc sống cách ông hàng trăm năm?

  • A. Vì Nguyễn Du có họ hàng với Tiểu Thanh.
  • B. Vì Nguyễn Du tìm thấy sự đồng điệu về số phận "tài mệnh tương đố" giữa mình và Tiểu Thanh.
  • C. Vì Tiểu Thanh là một nhân vật lịch sử nổi tiếng ở Trung Quốc.
  • D. Vì Nguyễn Du được triều đình nhà Nguyễn yêu cầu viết về Tiểu Thanh.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về mức độ khái quát giữa hai câu thực và hai câu luận trong bài thơ.

  • A. Câu thực nói về bi kịch cá nhân Tiểu Thanh; câu luận khái quát thành bi kịch chung của người tài hoa "kim cổ".
  • B. Câu thực mang tính triết lý; câu luận mang tính tự sự.
  • C. Câu thực miêu tả cảnh vật; câu luận miêu tả con người.
  • D. Không có sự khác biệt về mức độ khái quát.

Câu 27: Hình ảnh "Tây Hồ" trong bài thơ không chỉ là địa danh mà còn gợi lên điều gì trong tâm tưởng Nguyễn Du?

  • A. Một địa điểm du lịch nổi tiếng.
  • B. Nơi có cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Nơi gắn liền với cuộc đời bi kịch của Tiểu Thanh và là điểm khởi nguồn cho cảm xúc của tác giả.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.

Câu 28: Nỗi "hờn" trong bài thơ có tính chất gì?

  • A. Sự uất hận, tủi hờn, oán trách số phận bất công.
  • B. Sự giận dữ đơn thuần đối với người gây ra bi kịch.
  • C. Sự buồn bã thông thường trước cái chết.
  • D. Sự hối tiếc vì những lỗi lầm đã qua.

Câu 29: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" góp phần khẳng định tài năng nghệ thuật của Nguyễn Du ở những điểm nào?

  • A. Khả năng miêu tả cảnh vật chi tiết, sống động.
  • B. Khả năng kể chuyện hấp dẫn.
  • C. Khả năng sử dụng ngôn ngữ khoa học, chính xác.
  • D. Sử dụng điêu luyện thể thơ thất ngôn bát cú, hình ảnh giàu sức gợi, nghệ thuật đối, câu hỏi tu từ thể hiện sâu sắc tâm trạng và tư tưởng.

Câu 30: Nỗi băn khoăn "Ai người thiên hạ khóc Tố Như?" ở cuối bài thơ thể hiện sự đồng điệu của Nguyễn Du với Tiểu Thanh ở khía cạnh nào?

  • A. Sự đồng điệu về hoàn cảnh gia đình.
  • B. Sự đồng điệu về nỗi cô đơn của người tri kỉ, khát vọng được thấu hiểu sau khi mất.
  • C. Sự đồng điệu về tài năng văn chương.
  • D. Sự đồng điệu về địa vị xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bài thơ Độc Tiểu Thanh kí được Nguyễn Du sáng tác trong hoàn cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hai câu đề 'Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang / Hỏi thăm nàng xưa ở chốn nào?' thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hình ảnh 'son phấn có thần chôn vẫn hận' trong câu thơ 'Son phấn có thần chôn vẫn hận / văn chương không mệnh đốt còn vương' gợi ý điều gì về nàng Tiểu Thanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cặp hình ảnh 'son phấn' và 'văn chương' trong hai câu thực 'Son phấn có thần chôn vẫn hận / văn chương không mệnh đốt còn vương' đại diện cho những phương diện nào của con người Tiểu Thanh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nghệ thuật đối được sử dụng trong hai câu thực ('Son phấn' đối 'văn chương', 'chôn vẫn hận' đối 'đốt còn vương') có tác dụng chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: 'Nỗi hờn kim cổ đầy vơi' trong câu thơ 'Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Mảnh giấy tàn theo vận đồi bồi' có ý nghĩa khái quát sâu sắc như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Câu thơ 'Mảnh giấy tàn theo vận đồi bồi' gợi lên hình ảnh gì và liên kết như thế nào với 'Nỗi hờn kim cổ đầy vơi'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hai câu luận 'Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Mảnh giấy tàn theo vận đồi bồi' đã mở rộng phạm vi cảm thương của Nguyễn Du từ cá nhân Tiểu Thanh sang vấn đề gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Câu hỏi tu từ 'Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người thiên hạ khóc Tố Như?' ở cuối bài thơ thể hiện tâm trạng và suy tư gì sâu sắc nhất của Nguyễn Du?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Mối liên hệ giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh được thể hiện trong bài thơ là mối liên hệ gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Thông qua hình tượng Tiểu Thanh, Nguyễn Du muốn thể hiện điều gì về quan niệm của ông đối với những người phụ nữ tài sắc trong xã hội phong kiến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Từ 'độc' trong nhan đề 'Độc Tiểu Thanh kí' có ý nghĩa gì trong ngữ cảnh bài thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại được thể hiện trong hai câu đề của bài thơ.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ Độc Tiểu Thanh kí là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Ý nghĩa của việc Nguyễn Du sử dụng hình ảnh 'gò hoang' thay vì một miêu tả cụ thể khác về sự tàn phai của cảnh vật Tây Hồ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong hai câu thực 'Son phấn có thần chôn vẫn hận / văn chương không mệnh đốt còn vương' để khắc họa số phận Tiểu Thanh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của từ 'thần' trong cụm từ 'son phấn có thần' và từ 'mệnh' trong 'văn chương không mệnh'.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nỗi 'hờn kim cổ' được nhắc đến trong bài thơ bắt nguồn từ nguyên nhân sâu xa nào trong xã hội phong kiến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hình ảnh 'mảnh giấy tàn' trong câu thơ 'Mảnh giấy tàn theo vận đồi bồi' có ý nghĩa biểu tượng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí' thể hiện rõ nhất giá trị nhân đạo của Nguyễn Du ở khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: So sánh cảm xúc của Nguyễn Du ở hai câu thực ('Son phấn có thần chôn vẫn hận / văn chương không mệnh đốt còn vương') và hai câu luận ('Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Mảnh giấy tàn theo vận đồi bồi').

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Dựa vào bài thơ, có thể suy đoán gì về cuộc đời và số phận của nàng Tiểu Thanh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cấu trúc của bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật 'Độc Tiểu Thanh kí' (Đề - Thực - Luận - Kết) góp phần thể hiện dòng cảm xúc của tác giả như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc đối trong cả hai cặp câu thực và luận là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao Nguyễn Du, một người Việt Nam, lại cảm thương sâu sắc cho số phận của Tiểu Thanh, một người Trung Quốc sống cách ông hàng trăm năm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về mức độ khái quát giữa hai câu thực và hai câu luận trong bài thơ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Hình ảnh 'Tây Hồ' trong bài thơ không chỉ là địa danh mà còn gợi lên điều gì trong tâm tưởng Nguyễn Du?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nỗi 'hờn' trong bài thơ có tính chất gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí' góp phần khẳng định tài năng nghệ thuật của Nguyễn Du ở những điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nỗi băn khoăn 'Ai người thiên hạ khóc Tố Như?' ở cuối bài thơ thể hiện sự đồng điệu của Nguyễn Du với Tiểu Thanh ở khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Khi tác giả còn ở quê nhà, nghe chuyện về nàng Tiểu Thanh.
  • B. Trong chuyến đi sứ sang Trung Quốc, đọc tập thơ còn sót lại của Tiểu Thanh.
  • C. Sau khi về nước, nhớ lại câu chuyện về nàng Tiểu Thanh.
  • D. Khi tác giả làm quan ở triều Nguyễn, đọc sách cũ về Tiểu Thanh.

Câu 2: Nàng Tiểu Thanh, nhân vật được nhắc đến trong bài thơ, được biết đến chủ yếu vì những đặc điểm nào?

  • A. Xinh đẹp, tài hoa nhưng có số phận bất hạnh.
  • B. Là một cung tần được vua sủng ái.
  • C. Người phụ nữ có chí lớn, tham gia việc nước.
  • D. Nghệ sĩ nổi tiếng đương thời được trọng vọng.

Câu 3: Thể thơ của bài

  • A. Lục bát
  • B. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • C. Song thất lục bát
  • D. Thất ngôn tứ tuyệt

Câu 4: Hai câu thơ đề trong bài

  • A. Cảnh Tây Hồ vẫn tươi đẹp, tác giả vui vẻ đọc sách.
  • B. Tây Hồ hoang tàn, tác giả buồn bã vì không tìm thấy sách.
  • C. Cảnh cũ hoang phế, tác giả cảm thấy xót xa, cô đơn khi đọc di vật của người xưa.
  • D. Tây Hồ thay đổi, tác giả ngạc nhiên trước sự biến thiên.

Câu 5: Cụm từ

  • A. Đối lập (giữa quá khứ tươi đẹp và hiện tại hoang phế).
  • B. Nhân hóa (gán cho cảnh vật tâm trạng con người).
  • C. So sánh (so sánh vườn hoa với gò hoang).
  • D. Điệp ngữ (lặp lại từ ngữ để nhấn mạnh).

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của Tiểu Thanh.
  • B. Biểu tượng cho sự nghiệp văn chương đồ sộ của Tiểu Thanh.
  • C. Biểu tượng cho sự lãng quên, không ai còn nhớ đến Tiểu Thanh.
  • D. Biểu tượng cho di vật duy nhất còn sót lại, minh chứng cho tài năng và số phận của Tiểu Thanh.

Câu 7: Hai câu thực (

  • A. Nàng bị chôn vùi vì quá kiêu ngạo và tài năng.
  • B. Cái đẹp và tài năng của nàng bị vùi dập, hủy hoại bởi sự ghen ghét, tàn ác.
  • C. Nàng tự hủy hoại bản thân vì không được trọng dụng.
  • D. Nàng chết trẻ vì bệnh tật hiểm nghèo.

Câu 8: Trong hai câu thực, Nguyễn Du đã sử dụng biện pháp nghệ thuật đối rất hiệu quả. Hãy chỉ ra cặp đối tiêu biểu nhất thể hiện số phận Tiểu Thanh?

  • A. Tây Hồ - song tiền
  • B. Hoa uyển - gò hoang
  • C. Chi phấn - văn chương
  • D. Vũ điệu - phần thiêu

Câu 9: Cụm từ

  • A. Tài năng văn chương không gặp may mắn, bị hủy hoại.
  • B. Văn chương của Tiểu Thanh không có giá trị, không ai đọc.
  • C. Tiểu Thanh không có số để làm văn chương.
  • D. Văn chương không thể cứu vãn số phận con người.

Câu 10: Hai câu luận (

  • A. Ngạc nhiên trước số phận của Tiểu Thanh.
  • B. Chỉ đơn thuần thương xót cho Tiểu Thanh.
  • C. Tức giận trước sự bất công của xã hội phong kiến.
  • D. Khái quát hóa số phận bi kịch của Tiểu Thanh thành mối hận chung

Câu 11: Cụm từ

  • A. Mối hận riêng của Tiểu Thanh với người vợ cả.
  • B. Mối hận chung của những người tài hoa, bạc mệnh trong xã hội xưa và nay.
  • C. Mối hận của tác giả vì số phận long đong.
  • D. Mối hận của cả nhân loại trước những điều bất công.

Câu 12: Tại sao Nguyễn Du lại nói

  • A. Vì Nguyễn Du cũng là người có nhan sắc.
  • B. Vì Nguyễn Du cũng bị oan ức trong quan trường.
  • C. Vì Nguyễn Du cũng là người tài hoa, có tâm hồn nhạy cảm, cảm nhận được sự bất công mà những người tài hoa thường gặp phải, thấy số phận mình có nét tương đồng với Tiểu Thanh.
  • D. Vì Nguyễn Du muốn tự nâng cao giá trị bản thân ngang hàng với Tiểu Thanh.

Câu 13: Sự

  • A. Sự đồng cảm sâu sắc, sẻ chia số phận với người phụ nữ tài sắc bạc mệnh, thể hiện chủ nghĩa nhân đạo của ông.
  • B. Sự than thân trách phận, chỉ nghĩ cho riêng mình.
  • C. Sự kiêu ngạo, tự cho mình là người tài năng bậc nhất.
  • D. Sự bất lực, không thể làm gì để thay đổi số phận.

Câu 14: Hai câu kết (

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Câu hỏi tu từ

Câu 15: Câu hỏi tu từ trong hai câu kết

  • A. Sự chắc chắn về sự bất tử của tên tuổi mình.
  • B. Sự hy vọng sẽ có người đời sau hiểu và khóc thương mình.
  • C. Sự băn khoăn, trăn trở về giá trị của cuộc đời, về sự đồng cảm tri âm tri kỷ vượt thời gian, đồng thời thể hiện nỗi cô đơn sâu sắc.
  • D. Sự sợ hãi bị lãng quên sau khi chết.

Câu 16: Tại sao Nguyễn Du lại chọn mốc thời gian

  • A. Đây là khoảng thời gian ước lệ từ khi Tiểu Thanh mất đến thời Nguyễn Du, thể hiện sự kết nối, đồng vọng giữa hai số phận cách nhau hàng thế kỷ.
  • B. Đây là thời gian chính xác từ khi Tiểu Thanh qua đời đến khi Nguyễn Du viết bài thơ.
  • C. Đây là khoảng thời gian Nguyễn Du dự đoán mình sẽ sống.
  • D. Đây là một con số ngẫu nhiên, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 17: Từ

  • A. Nhấn mạnh nỗi buồn đơn thuần của tác giả.
  • B. Thể hiện sự yếu đuối, ủy mị của Nguyễn Du.
  • C. Tạo nhịp điệu cho bài thơ.
  • D. Khẳng định dòng cảm xúc chủ đạo của bài thơ là sự xót thương, đồng cảm (khóc Tiểu Thanh) và sự trăn trở, dự cảm về số phận bản thân, khao khát tri âm (khóc Tố Như).

Câu 18: Chủ đề chính của bài

  • A. Nỗi xót thương cho số phận người phụ nữ tài hoa bạc mệnh và sự suy ngẫm về mối quan hệ giữa tài năng - số phận, tri âm - tri kỷ vượt thời gian.
  • B. Phê phán gay gắt xã hội phong kiến đã vùi dập người tài.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của nàng Tiểu Thanh.
  • D. Diễn tả cảnh hoang tàn của Tây Hồ.

Câu 19: Hình ảnh

  • A. Sự giàu có và học vấn.
  • B. Sự giả tạo và tài viết lách.
  • C. Sắc đẹp và tài năng.
  • D. Sự phù phiếm và sự nghiệp.

Câu 20: Bài thơ thể hiện rõ nhất giá trị nhân đạo của Nguyễn Du ở điểm nào?

  • A. Miêu tả chân thực cảnh hoang tàn.
  • B. Sự đồng cảm, xót thương sâu sắc cho số phận bi kịch của người phụ nữ tài sắc và những người tài hoa nói chung trong xã hội cũ.
  • C. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích.
  • D. Thể hiện tình yêu thiên nhiên.

Câu 21: Mối liên hệ giữa số phận nàng Tiểu Thanh và Nguyễn Du được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong bài thơ?

  • A. Cả hai đều sống ở Tây Hồ.
  • B. Cả hai đều là người Trung Quốc.
  • C. Cả hai đều bị vợ cả ghen ghét.
  • D. Nguyễn Du cảm nhận sự tương đồng trong số phận tài hoa bạc mệnh và nỗi oan lạ lùng vì nét phong tư (

Câu 22: Từ

  • A. Vướng lụy, bị làm cho khổ sở, bị hại.
  • B. Lưu lại, còn sót lại.
  • C. Làm cho nổi tiếng.
  • D. Bị lãng quên.

Câu 23: Phép đối trong hai câu thực (

  • A. Chỉ đơn thuần liệt kê các đặc điểm của Tiểu Thanh.
  • B. Tạo sự cân đối về hình thức câu thơ.
  • C. Làm nổi bật sự đối lập giữa tài năng, sắc đẹp của Tiểu Thanh với sự vùi dập, hủy hoại tàn khốc mà nàng phải chịu đựng.
  • D. Thể hiện sự hài hòa giữa sắc và tài của Tiểu Thanh.

Câu 24: Hình ảnh

  • A. Sự giàu có và nghèo khổ.
  • B. Sự sống và cái chết, sự đầy đủ và sự mất mát, đặc biệt liên quan đến tài năng và số phận.
  • C. Sự trong sạch và tội lỗi.
  • D. Quá khứ và tương lai.

Câu 25: Nỗi

  • A. Những người có tài năng, nhan sắc, tâm hồn nhạy cảm nhưng không được xã hội dung nạp, thậm chí bị vùi dập.
  • B. Những người làm quan thanh liêm nhưng bị hãm hại.
  • C. Những người nông dân nghèo khổ bị bóc lột.
  • D. Những người lính chiến đấu bảo vệ đất nước.

Câu 26: Yếu tố nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự vượt thoát khỏi giới hạn không gian và thời gian để kết nối giữa tác giả và nhân vật?

  • A. Việc nhắc đến địa danh Tây Hồ.
  • B. Việc đọc sách của Tiểu Thanh.
  • C. Cụm từ
  • D. Việc sử dụng thể thơ Đường luật.

Câu 27: Từ

  • A. Sự tức giận.
  • B. Nỗi xót thương, xúc động tột cùng trước số phận bi thảm của Tiểu Thanh.
  • C. Sự vui mừng vì tìm được sách cũ.
  • D. Sự thờ ơ, lạnh nhạt.

Câu 28: Bài thơ

  • A. Tình yêu quê hương, đất nước.
  • B. Phản ánh cuộc sống lao động của nhân dân.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Chủ nghĩa nhân đạo, đặc biệt là nỗi xót thương cho số phận con người, nhất là phụ nữ tài hoa bạc mệnh.

Câu 29: Dòng thơ nào trong bài

  • A. Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư
  • B. Chi phấn hữu thần liên vũ điệu
  • C. Phong vận kì oan ngã tự cư
  • D. Ai người đời sau khóc Tố Như?

Câu 30: Bài thơ kết thúc bằng câu hỏi tu từ đầy ám ảnh. Điều này tạo nên dư vang và ý nghĩa gì cho tác phẩm?

  • A. Mở ra không gian suy ngẫm về giá trị của cuộc đời, sự tri âm tri kỷ, để lại nỗi băn khoăn day dứt về số phận cá nhân và những người tài hoa nói chung.
  • B. Khẳng định chắc chắn rằng sẽ có người đời sau khóc thương tác giả.
  • C. Thể hiện sự thất vọng về tương lai.
  • D. Kết thúc câu chuyện về Tiểu Thanh một cách dứt khoát.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" của Nguyễn Du được viết trong hoàn cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nàng Tiểu Thanh, nhân vật được nhắc đến trong bài thơ, được biết đến chủ yếu vì những đặc điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Thể thơ của bài "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hai câu thơ đề trong bài "Độc Tiểu Thanh kí" ("Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư / Độc điếu song tiền nhất chỉ thư") gợi lên điều gì về cảnh vật và tâm trạng của tác giả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cụm từ "Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư" (Vườn hoa Tây Hồ thảy thành gò hoang) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả sự thay đổi của cảnh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hình ảnh "nhất chỉ thư" (một tập sách) trong câu đề thứ hai mang ý nghĩa biểu tượng gì trong bài thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hai câu thực ("Chi phấn hữu thần liên vũ điệu / Văn chương vô mệnh lụy phần thiêu") gợi lên số phận bi kịch của nàng Tiểu Thanh như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong hai câu thực, Nguyễn Du đã sử dụng biện pháp nghệ thuật đối rất hiệu quả. Hãy chỉ ra cặp đối tiêu biểu nhất thể hiện số phận Tiểu Thanh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cụm từ "văn chương vô mệnh" trong câu thực thứ hai có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hai câu luận ("Cổ kim hận sự thiên nan vấn / Phong vận kì oan ngã tự cư") thể hiện cảm xúc và suy tư gì của tác giả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cụm từ "Cổ kim hận sự" trong câu luận thứ nhất mang ý nghĩa khái quát như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao Nguyễn Du lại nói "Phong vận kì oan ngã tự cư" (Nỗi oan lạ lùng vì nét phong tư, ta tự cho là mình cũng mắc phải)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sự "tự cư" (tự cho là mình cũng mắc phải) của Nguyễn Du trong câu luận thứ hai thể hiện điều gì về tấm lòng của tác giả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Hai câu kết ("Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người đời sau khóc Tố Như?") sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ đạo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Câu hỏi tu từ trong hai câu kết "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người đời sau khóc Tố Như?" thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Du?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao Nguyễn Du lại chọn mốc thời gian "ba trăm năm lẻ nữa"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Từ "khóc" trong bài thơ xuất hiện ở cả hai câu đề và câu kết. Sự lặp lại này có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Chủ đề chính của bài "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Hình ảnh "son phấn" và "văn chương" trong hai câu thực là hoán dụ chỉ điều gì ở nàng Tiểu Thanh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Bài thơ thể hiện rõ nhất giá trị nhân đạo của Nguyễn Du ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Mối liên hệ giữa số phận nàng Tiểu Thanh và Nguyễn Du được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong bài thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Từ "lụy" trong câu thơ "Văn chương vô mệnh lụy phần thiêu" có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phép đối trong hai câu thực ("Chi phấn hữu thần liên vũ điệu / Văn chương vô mệnh lụy phần thiêu") có tác dụng gì trong việc khắc họa số phận Tiểu Thanh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hình ảnh "Giấy trắng" và "giấy tàn" trong bài thơ (dù không trực tiếp xuất hiện trong 8 câu dịch thơ phổ biến nhưng là chi tiết liên quan đến di vật của Tiểu Thanh) thường được hiểu là biểu tượng cho điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nỗi "phong vận kì oan" (nỗi oan lạ lùng vì nét phong tư) mà Nguyễn Du nhắc đến chủ yếu liên quan đến những người như thế nào trong xã hội phong kiến?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Yếu tố nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự vượt thoát khỏi giới hạn không gian và thời gian để kết nối giữa tác giả và nhân vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Từ "lệ" (nước mắt) trong câu thơ "Không đề năm ngoái lệ "giấy trắng"" (bản dịch của Trần Trọng Kim) thể hiện điều gì về cảm xúc của Nguyễn Du khi đọc di vật của Tiểu Thanh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" góp phần làm sâu sắc thêm chủ đề nào thường gặp trong thơ Nguyễn Du, đặc biệt là Truyện Kiều?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Dòng thơ nào trong bài "Độc Tiểu Thanh kí" thể hiện rõ nhất sự đồng cảm và tự nhận thấy sự tương đồng số phận giữa tác giả và nàng Tiểu Thanh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Bài thơ kết thúc bằng câu hỏi tu từ đầy ám ảnh. Điều này tạo nên dư vang và ý nghĩa gì cho tác phẩm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Khi ông đang làm quan trong triều đình nhà Nguyễn.
  • B. Trong chuyến đi sứ sang Trung Quốc.
  • C. Trong những năm tháng sống ở Bắc Hà, trên đường đi qua mộ Tiểu Thanh.
  • D. Sau khi về nghỉ hưu tại quê nhà Hà Tĩnh.

Câu 2: Hai câu đề "Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư / Độc điếu song tiền nhất chỉ thư" thể hiện rõ nhất biện pháp nghệ thuật nào và gợi tâm trạng gì?

  • A. So sánh, thể hiện sự ngưỡng mộ vẻ đẹp của Tiểu Thanh.
  • B. Nhân hóa, thể hiện sự tức giận trước số phận bất công.
  • C. Điệp ngữ, thể hiện nỗi nhớ nhung da diết.
  • D. Đối lập giữa quá khứ và hiện tại, gợi nỗi xót xa, suy tư về sự đổi thay.

Câu 3: Hình ảnh "son phấn" và "văn chương" trong hai câu thực ("Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương vô mệnh屈 còn vương") tượng trưng cho điều gì ở Tiểu Thanh?

  • A. Sắc đẹp và tài năng.
  • B. Sự giàu có và quyền lực.
  • C. Cuộc sống sung sướng và hạnh phúc.
  • D. Nghề nghiệp và địa vị xã hội.

Câu 4: Các động từ "chôn" và "đốt" trong hai câu thực ("Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương vô mệnh屈 còn vương") thể hiện điều gì về sự đối xử của xã hội phong kiến đối với những người như Tiểu Thanh?

  • A. Sự trân trọng và bảo tồn.
  • B. Sự thờ ơ và lãng quên.
  • C. Sự vùi dập, hủy hoại và ghen ghét.
  • D. Sự tôn vinh và phát huy.

Câu 5: Cụm từ "Nỗi hờn kim cổ" trong câu thơ "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" mang ý nghĩa khái quát nào?

  • A. Nỗi hận thù cá nhân của Tiểu Thanh.
  • B. Nỗi oan khuất, đau khổ chung của những kiếp tài hoa bạc mệnh qua mọi thời đại.
  • C. Nỗi buồn về sự thay đổi của cảnh vật.
  • D. Nỗi lo sợ về tương lai mờ mịt.

Câu 6: "Cái án phong lưu" trong câu "Cái án phong lưu khách tự mang" được hiểu là gì?

  • A. Bản án kết tội những người sống phóng túng.
  • B. Sự trừng phạt dành cho những người giàu có.
  • C. Vụ án liên quan đến tài sản, tiền bạc.
  • D. Số phận oan trái, bi kịch mà người tài hoa, đa tình phải gánh chịu.

Câu 7: Hai câu luận ("Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Cái án phong lưu khách tự mang") thể hiện rõ nhất triết lý nào của Nguyễn Du?

  • A. Triết lý về số phận bi kịch của những người tài hoa bạc mệnh trong xã hội cũ.
  • B. Triết lý về sự công bằng trong cuộc sống.
  • C. Triết lý về sự luân hồi, chuyển kiếp.
  • D. Triết lý về sức mạnh của tình yêu.

Câu 8: Câu hỏi tu từ "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người khóc Tố Như chăng?" ở cuối bài thơ bộc lộ trực tiếp tâm trạng gì của tác giả?

  • A. Sự tức giận, căm phẫn trước sự bất công.
  • B. Sự tin tưởng vào hậu thế sẽ hiểu và trân trọng mình.
  • C. Nỗi cô đơn, sự đồng cảm sâu sắc với Tiểu Thanh và dự cảm về số phận của chính mình.
  • D. Sự vui mừng, lạc quan về tương lai.

Câu 9: Việc Nguyễn Du từ thương xót Tiểu Thanh (người cách ông 300 năm) đến việc tự hỏi về người sẽ khóc mình sau 300 năm nữa cho thấy sự phát triển cảm xúc nào trong bài thơ?

  • A. Từ buồn bã sang vui vẻ.
  • B. Từ đồng cảm với người khác sang suy tư về bản thân, về thân phận chung của những người tài hoa.
  • C. Từ thờ ơ sang quan tâm.
  • D. Từ tuyệt vọng sang hy vọng.

Câu 10: Chủ đề chính được thể hiện xuyên suốt bài thơ

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của cảnh vật Tây Hồ.
  • B. Phê phán sự suy đồi đạo đức của xã hội.
  • C. Nói về tình yêu đôi lứa.
  • D. Sự đồng cảm, xót thương cho số phận bi kịch của những người tài hoa bạc mệnh và suy tư về thân phận con người.

Câu 11: Tính nhân đạo sâu sắc trong bài thơ

  • A. Ca ngợi lòng dũng cảm của nhân vật.
  • B. Miêu tả chi tiết cuộc sống khó khăn.
  • C. Sự đồng cảm, trân trọng vẻ đẹp, tài năng và xót thương cho số phận bi kịch của Tiểu Thanh.
  • D. Lên án trực tiếp chế độ phong kiến.

Câu 12: Nghệ thuật đối được sử dụng hiệu quả trong các cặp câu thực và luận, có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm nổi bật sự đối lập giữa cái đẹp/tài năng với số phận nghiệt ngã, nhấn mạnh bi kịch.
  • B. Tạo nhịp điệu nhanh, dồn dập cho bài thơ.
  • C. Miêu tả chi tiết cảnh vật xung quanh.
  • D. Thể hiện sự hài hước, châm biếm.

Câu 13: Từ "độc" trong nhan đề

  • A. Ông chỉ đọc một lần duy nhất.
  • B. Ông đọc trong trạng thái cô đơn, suy ngẫm sâu sắc về cuộc đời Tiểu Thanh.
  • C. Ông đọc to cho nhiều người cùng nghe.
  • D. Ông đọc để tìm kiếm thông tin lịch sử.

Câu 14: Mối liên hệ giữa số phận Tiểu Thanh và Nguyễn Du được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong bài thơ?

  • A. Việc Nguyễn Du đi qua mộ Tiểu Thanh.
  • B. Hình ảnh vườn hoa Tây Hồ tàn lụi.
  • C. Câu hỏi tu từ ở cuối bài, thể hiện sự đồng cảm và dự cảm về số phận tương đồng.
  • D. Việc Tiểu Thanh bị đốt sách, chôn son phấn.

Câu 15: Bài thơ

  • A. Thất ngôn bát cú Đường luật.
  • B. Lục bát.
  • C. Song thất lục bát.
  • D. Ngũ ngôn tứ tuyệt.

Câu 16: Từ "vẫn hận" và "còn vương" trong hai câu thực gợi lên điều gì về di sản và nỗi oan của Tiểu Thanh?

  • A. Sự biến mất hoàn toàn, không còn dấu vết.
  • B. Sự chấp nhận số phận một cách cam chịu.
  • C. Sự phản kháng mạnh mẽ, quyết liệt.
  • D. Nỗi oan khuất, tài năng vẫn còn tồn tại, day dứt dù thể xác đã mất.

Câu 17: Hình ảnh "song tiền nhất chỉ thư" (một tập sách để lại trước cửa sổ) là điểm tựa, là "ngữ cảnh" cụ thể để Nguyễn Du bộc lộ cảm xúc và suy tư. Điều này thể hiện đặc điểm nào trong sáng tác của ông?

  • A. Từ một sự vật, hiện tượng cụ thể (tập sách, mộ) để suy ngẫm về những vấn đề lớn lao, mang tính triết lý, nhân sinh.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả cảnh vật mà không bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • C. Luôn sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng mà không dựa vào thực tế.
  • D. Chỉ viết về những sự kiện lịch sử lớn lao.

Câu 18: So với nhiều bài thơ Đường luật khác thường kết thúc bằng cách thể hiện sự tự tại, thoát tục, việc

  • A. Sự chấp nhận hoàn toàn số phận.
  • B. Sự day dứt, băn khoăn khôn nguôi về thân phận, về giá trị của con người tài hoa trước sự vô tình của thời gian và xã hội.
  • C. Sự hài lòng với cuộc sống hiện tại.
  • D. Ước muốn được nổi tiếng và lưu danh muôn thuở.

Câu 19: Bài thơ

  • A. Giá trị sử thi.
  • B. Giá trị lãng mạn.
  • C. Giá trị hài hước.
  • D. Giá trị nhân đạo.

Câu 20: Từ "khách" trong câu "Cái án phong lưu khách tự mang" có thể được hiểu là ai?

  • A. Chỉ riêng Tiểu Thanh.
  • B. Chỉ riêng Nguyễn Du.
  • C. Chỉ những người tài hoa, đa tình, trong đó có Tiểu Thanh và cả Nguyễn Du.
  • D. Chỉ những người sống phiêu bạt, không nhà cửa.

Câu 21: Hình ảnh "gò hoang" và "bãi hoang" đối lập với "hoa uyển" ở câu đề gợi liên tưởng đến điều gì về số phận của Tiểu Thanh?

  • A. Sự lụi tàn, hoang phế, bị lãng quên sau khi cái đẹp và tài năng bị vùi dập.
  • B. Sự phát triển rực rỡ, tươi tốt.
  • C. Cuộc sống bình yên, giản dị.
  • D. Sự thay đổi tích cực theo thời gian.

Câu 22: Dòng cảm xúc chủ đạo của bài thơ

  • A. Từ vui sang buồn.
  • B. Từ xót thương cho người (Tiểu Thanh) sang suy ngẫm về thân phận chung và dự cảm về chính mình.
  • C. Từ căm ghét sang thấu hiểu.
  • D. Từ hy vọng sang thất vọng.

Câu 23: Việc Nguyễn Du nhắc đến "Tố Như" ở cuối bài thơ có ý nghĩa gì đặc biệt?

  • A. Nhắc đến một người bạn thân.
  • B. Nhắc đến tên một địa danh.
  • C. Nhắc đến tên một tác phẩm nổi tiếng.
  • D. Tự gọi tên mình, thể hiện sự đồng nhất số phận với Tiểu Thanh và nỗi băn khoăn về sự tri âm của hậu thế.

Câu 24: Biện pháp nghệ thuật nào góp phần làm nổi bật sự cô đơn, lẻ loi của Nguyễn Du khi đọc tập sách của Tiểu Thanh?

  • A. Cụm từ "Độc điếu song tiền nhất chỉ thư" (Một mình viếng trước cửa sổ chỉ một tập sách).
  • B. Hình ảnh "hoa uyển".
  • C. Cụm từ "nỗi hờn kim cổ".
  • D. Câu hỏi tu từ cuối bài.

Câu 25: Bài thơ thể hiện sự kế thừa và phát triển truyền thống nào trong thơ ca trung đại Việt Nam?

  • A. Truyền thống ca ngợi chiến công anh hùng.
  • B. Truyền thống miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Truyền thống cảm thương, xót xa cho số phận bất hạnh của con người, đặc biệt là phụ nữ tài sắc.
  • D. Truyền thống phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.

Câu 26: Từ "vương" trong "Văn chương vô mệnh屈 còn vương" có thể được hiểu là gì?

  • A. Bị ràng buộc, mắc kẹt.
  • B. Vẫn còn tồn tại, lưu lại, chưa mất đi.
  • C. Bị bỏ rơi, lãng quên.
  • D. Bị phá hủy hoàn toàn.

Câu 27: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi liên tưởng đến sự tàn phá của thời gian và sự vô thường của cuộc sống?

  • A. "Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư" (Vườn hoa Tây Hồ đã thành gò hoang).
  • B. "Son phấn có thần chôn vẫn hận".
  • C. "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi".
  • D. "Ai người khóc Tố Như chăng?"

Câu 28: Nếu so sánh với một nhân vật trong

  • A. Sống cuộc đời an nhàn, hạnh phúc.
  • B. Được trọng vọng, có địa vị cao trong xã hội.
  • C. Tài sắc nhưng gặp phải số phận bi kịch, bị vùi dập, đau khổ.
  • D. Có quyền tự quyết định cuộc đời mình.

Câu 29: Tâm trạng "đầy vơi" trong "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" diễn tả điều gì về cảm xúc của tác giả khi suy ngẫm về nỗi hận?

  • A. Nỗi hận lúc nào cũng tràn đầy, không thay đổi.
  • B. Nỗi hận đã vơi đi rất nhiều, gần như không còn.
  • C. Sự lẫn lộn giữa hận thù và tình yêu.
  • D. Nỗi hận triền miên, lúc trào dâng lúc lắng xuống, không dứt.

Câu 30: Bài thơ

  • A. Hùng tráng, ca ngợi chiến công.
  • B. Trữ tình, suy tư về cuộc đời, thân phận con người, thấm đẫm tinh thần nhân đạo.
  • C. Vui tươi, lạc quan, yêu đời.
  • D. Tả cảnh khách quan, ít bộc lộ cảm xúc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" được Nguyễn Du sáng tác trong hoàn cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Hai câu đề 'Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư / Độc điếu song tiền nhất chỉ thư' thể hiện rõ nhất biện pháp nghệ thuật nào và gợi tâm trạng gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hình ảnh 'son phấn' và 'văn chương' trong hai câu thực ('Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương vô mệnh屈 còn vương') tượng trưng cho điều gì ở Tiểu Thanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Các động từ 'chôn' và 'đốt' trong hai câu thực ('Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương vô mệnh屈 còn vương') thể hiện điều gì về sự đối xử của xã hội phong kiến đối với những người như Tiểu Thanh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cụm từ 'Nỗi hờn kim cổ' trong câu thơ 'Nỗi hờn kim cổ đầy vơi' mang ý nghĩa khái quát nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: 'Cái án phong lưu' trong câu 'Cái án phong lưu khách tự mang' được hiểu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Hai câu luận ('Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Cái án phong lưu khách tự mang') thể hiện rõ nhất triết lý nào của Nguyễn Du?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Câu hỏi tu từ 'Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người khóc Tố Như chăng?' ở cuối bài thơ bộc lộ trực tiếp tâm trạng gì của tác giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Việc Nguyễn Du từ thương xót Tiểu Thanh (người cách ông 300 năm) đến việc tự hỏi về người sẽ khóc mình sau 300 năm nữa cho thấy sự phát triển cảm xúc nào trong bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Chủ đề chính được thể hiện xuyên suốt bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tính nhân đạo sâu sắc trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" được thể hiện qua khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Nghệ thuật đối được sử dụng hiệu quả trong các cặp câu thực và luận, có tác dụng chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Từ 'độc' trong nhan đề "Độc Tiểu Thanh kí" (Đọc Tiểu Thanh kí) thể hiện điều gì về hành động và tâm thế của Nguyễn Du khi viết bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Mối liên hệ giữa số phận Tiểu Thanh và Nguyễn Du được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong bài thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" sử dụng thể thơ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Từ 'vẫn hận' và 'còn vương' trong hai câu thực gợi lên điều gì về di sản và nỗi oan của Tiểu Thanh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Hình ảnh 'song tiền nhất chỉ thư' (một tập sách để lại trước cửa sổ) là điểm tựa, là 'ngữ cảnh' cụ thể để Nguyễn Du bộc lộ cảm xúc và suy tư. Điều này thể hiện đặc điểm nào trong sáng tác của ông?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: So với nhiều bài thơ Đường luật khác thường kết thúc bằng cách thể hiện sự tự tại, thoát tục, việc "Độc Tiểu Thanh kí" kết thúc bằng câu hỏi tu từ thể hiện điều gì đặc biệt trong tâm hồn Nguyễn Du?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" được xem là một minh chứng cho giá trị nào trong thơ Nguyễn Du?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Từ 'khách' trong câu 'Cái án phong lưu khách tự mang' có thể được hiểu là ai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hình ảnh 'gò hoang' và 'bãi hoang' đối lập với 'hoa uyển' ở câu đề gợi liên tưởng đến điều gì về số phận của Tiểu Thanh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Dòng cảm xúc chủ đạo của bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" vận động theo trình tự nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Việc Nguyễn Du nhắc đến 'Tố Như' ở cuối bài thơ có ý nghĩa gì đặc biệt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Biện pháp nghệ thuật nào góp phần làm nổi bật sự cô đơn, lẻ loi của Nguyễn Du khi đọc tập sách của Tiểu Thanh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Bài thơ thể hiện sự kế thừa và phát triển truyền thống nào trong thơ ca trung đại Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Từ 'vương' trong 'Văn chương vô mệnh屈 còn vương' có thể được hiểu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi liên tưởng đến sự tàn phá của thời gian và sự vô thường của cuộc sống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nếu so sánh với một nhân vật trong "Truyện Kiều", Tiểu Thanh có những điểm tương đồng nào về số phận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tâm trạng 'đầy vơi' trong 'Nỗi hờn kim cổ đầy vơi' diễn tả điều gì về cảm xúc của tác giả khi suy ngẫm về nỗi hận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" thể hiện rõ nét phong cách thơ của Nguyễn Du, đó là phong cách nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Khi ông làm quan cho nhà Nguyễn ở Huế.
  • B. Trong chuyến đi sứ sang Trung Quốc.
  • C. Trong thời gian sống ẩn dật ở Tiên Điền, Hà Tĩnh.
  • D. Khi còn trẻ, du ngoạn nhiều nơi.

Câu 2: Đối tượng chính mà Nguyễn Du bày tỏ cảm xúc và suy tư trong bài thơ

  • A. Nàng Tiểu Thanh, một người con gái tài sắc bị vùi dập.
  • B. Chính bản thân tác giả và những người cùng cảnh ngộ.
  • C. Những người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
  • D. Cảnh vật hoang tàn nơi nàng Tiểu Thanh từng sống.

Câu 3: Hai câu đề trong bài thơ (

  • A. Sự phồn thịnh của quá khứ và hiện tại.
  • B. Sự đổi thay, tàn phai của cảnh vật theo thời gian.
  • C. Vẻ đẹp vĩnh cửu của cảnh Tây Hồ.
  • D. Nỗi cô đơn, lẻ loi của tác giả.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Nơi nàng sống một cuộc đời bình yên.
  • B. Vẻ đẹp tự nhiên mà nàng yêu thích.
  • C. Sự giàu có, sung túc của gia đình nàng.
  • D. Thời tuổi trẻ rực rỡ, tài sắc của nàng.

Câu 5: Cụm từ

  • A. Nhấn mạnh sự tàn phá của thời gian và số phận đối với cái đẹp.
  • B. Miêu tả sự phát triển của Tây Hồ qua các thời kỳ.
  • C. Thể hiện sự tiếc nuối về một công trình kiến trúc.
  • D. Gợi cảm giác yên bình, tĩnh lặng.

Câu 6: Hành động

  • A. Ông đang tìm hiểu lịch sử.
  • B. Ông tìm thấy niềm vui trong việc đọc sách.
  • C. Sự cô đơn, đồng cảm sâu sắc với số phận Tiểu Thanh.
  • D. Ông đang nghiên cứu về văn chương cổ.

Câu 7: Hai câu thực (

  • A. Sự khác biệt giữa vẻ đẹp hình thức và tài năng văn chương.
  • B. Sự vùi dập tàn nhẫn đối với sắc đẹp và tài năng của người phụ nữ.
  • C. Vẻ đẹp của nàng Tiểu Thanh khi còn sống.
  • D. Số phận của những người làm thơ trong xã hội xưa.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Sắc đẹp và tài năng.
  • B. Sự giàu có và địa vị xã hội.
  • C. Tính cách dịu dàng và thông minh.
  • D. Nỗi buồn và sự cô đơn.

Câu 9: Cụm từ

  • A. Văn chương của nàng không hay nên bị bỏ đi.
  • B. Nàng tự hủy hoại tác phẩm của mình.
  • C. Tài năng văn chương của nàng bị ghen ghét, hủy hoại.
  • D. Văn chương là thứ vô bổ trong xã hội.

Câu 10: Nỗi

  • A. Nỗi hận cá nhân của Tiểu Thanh với người vợ cả.
  • B. Nỗi hận chung của những người tài hoa bạc mệnh qua mọi thời đại.
  • C. Nỗi hận của Nguyễn Du với xã hội phong kiến.
  • D. Nỗi hận vì cảnh vật Tây Hồ bị tàn phá.

Câu 11: Cụm từ

  • A. Nỗi hận có thể giải đáp được nếu hỏi trời.
  • B. Nỗi hận rất nhỏ bé, không đáng bận tâm.
  • C. Nỗi hận chỉ liên quan đến con người, không liên quan đến trời.
  • D. Nỗi hận quá lớn, quá bi kịch, không thể giải thích hay tìm lời đáp ở đâu.

Câu 12: Hai câu luận (

  • A. Đồng cảm ở cấp độ số phận, coi nỗi oan của Tiểu Thanh như nỗi oan của chính mình.
  • B. Đồng cảm ở cấp độ tình cảm nhất thời.
  • C. Chỉ đơn thuần là kể lại câu chuyện của Tiểu Thanh.
  • D. Đồng cảm với vẻ đẹp ngoại hình của Tiểu Thanh.

Câu 13: Cụm từ

  • A. Nàng bị oan vì tội lỗi do mình gây ra.
  • B. Nàng chịu oan khuất chỉ vì có tài có sắc.
  • C. Nàng bị oan do hiểu lầm trong gia đình.
  • D. Nàng bị oan do tranh chấp tài sản.

Câu 14: Cụm từ

  • A. Ông tự hào về tài năng của mình.
  • B. Ông muốn khẳng định sự khác biệt của mình.
  • C. Ông cảm thấy mình may mắn hơn Tiểu Thanh.
  • D. Ông thấy số phận mình có sự tương đồng với Tiểu Thanh, cũng chịu những nỗi oan trái, vùi dập.

Câu 15: Hai câu kết (

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Câu hỏi tu từ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 16: Câu hỏi tu từ ở cuối bài thơ thể hiện suy tư gì sâu sắc nhất của Nguyễn Du?

  • A. Nỗi băn khoăn về giá trị tồn tại của bản thân và sự đồng cảm của hậu thế đối với những kiếp người tài hoa bạc mệnh.
  • B. Sự lo lắng về việc tên tuổi của mình sẽ bị lãng quên.
  • C. Câu hỏi về số phận của những người phụ nữ sau này.
  • D. Sự tò mò về tương lai của thế giới.

Câu 17: Nỗi

  • A. Đều xuất phát từ nguyên nhân cá nhân.
  • B. Đều liên quan đến bi kịch của người tài sắc trong xã hội phong kiến.
  • C. Đều là những cảm xúc tiêu cực nhất thời.
  • D. Đều chỉ là sự tưởng tượng của tác giả.

Câu 18: Mối quan hệ giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh trong bài thơ có thể được hiểu là mối quan hệ nào?

  • A. Người kể chuyện và nhân vật chính.
  • B. Người phê phán và đối tượng bị phê phán.
  • C. Người nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu.
  • D. Người tri âm, đồng cảm với số phận bất hạnh.

Câu 19: Chủ nghĩa nhân đạo trong bài thơ

  • A. Sự xót thương, đồng cảm sâu sắc với số phận bi kịch của người phụ nữ tài sắc.
  • B. Việc lên án mạnh mẽ xã hội phong kiến.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Kêu gọi bình đẳng nam nữ.

Câu 20: Phân tích hiệu quả của hình ảnh

  • A. Bản dịch mạnh mẽ hơn trong việc thể hiện sự đồng cảm.
  • B. Bản dịch làm rõ hơn nguyên nhân cái chết của Tiểu Thanh.
  • C. Bản dịch làm mềm hóa ý thơ, thiên về cảm xúc luyến tiếc, trong khi nguyên tác nhấn mạnh sự đồng cảnh ngộ, coi nỗi oan của Tiểu Thanh như nỗi oan của mình.
  • D. Bản dịch giữ nguyên hoàn toàn ý nghĩa của nguyên tác.

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Ca ngợi tài năng của Tiểu Thanh.
  • B. Nỗi buồn thương, xót xa cho những kiếp người tài hoa bạc mệnh.
  • C. Sự phê phán gay gắt xã hội phong kiến.
  • D. Niềm vui khi tìm thấy một tác phẩm quý.

Câu 22: Nghệ thuật sử dụng hình ảnh tương phản giữa

  • A. Tạo nên bức tranh thiên nhiên sinh động.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp vĩnh cửu của thiên nhiên.
  • C. Miêu tả sự giàu có của vùng Tây Hồ.
  • D. Gợi nỗi đau xót trước sự tàn phá của thời gian và số phận, liên tưởng đến cuộc đời Tiểu Thanh.

Câu 23: Vì sao Nguyễn Du lại có sự đồng cảm sâu sắc với nàng Tiểu Thanh, một người cách ông hàng trăm năm và khác biệt về thân phận?

  • A. Vì cả hai đều là những kiếp người tài hoa nhưng chịu nhiều oan trái, vùi dập trong xã hội.
  • B. Vì Nguyễn Du là người rất lãng mạn và đa cảm.
  • C. Vì Nguyễn Du muốn tìm hiểu lịch sử Trung Quốc.
  • D. Vì Nguyễn Du có mối quan hệ họ hàng với Tiểu Thanh.

Câu 24: Câu thơ

  • A. Son phấn của nàng quá đẹp khiến người khác ghen ghét.
  • B. Sắc đẹp của nàng bị giày vò, hành hạ đến mức son phấn cũng phải "xót xa".
  • C. Nàng sử dụng son phấn để che giấu nỗi buồn.
  • D. Son phấn là biểu tượng cho sự phù phiếm.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du đặt câu hỏi về người khóc mình sau ba trăm năm?

  • A. Thể hiện sự kiêu ngạo, tin rằng mình sẽ được hậu thế nhớ đến.
  • B. Chỉ đơn giản là một câu hỏi về tương lai.
  • C. Nối dài nỗi cô đơn, băn khoăn về giá trị và sự đồng cảm của con người trước số phận bi kịch qua thời gian, khẳng định sự đồng điệu giữa ông và Tiểu Thanh.
  • D. Biểu lộ sự sợ hãi trước cái chết.

Câu 26: Bài thơ

  • A. Tài năng và sắc đẹp thường đi kèm với số phận bi kịch, dễ bị vùi dập.
  • B. Tài năng và sắc đẹp luôn được trân trọng trong xã hội.
  • C. Số phận con người hoàn toàn do trời định.
  • D. Chỉ có tài năng văn chương mới bị đố kỵ.

Câu 27: Từ

  • A. Sự vội vã khi đọc sách.
  • B. Việc đọc sách như một thú vui.
  • C. Hành động công khai, muốn nhiều người biết.
  • D. Sự cô đơn, lặng lẽ, chiêm nghiệm khi tiếp xúc với câu chuyện của Tiểu Thanh.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt giữa nỗi

  • A. Không có sự khác biệt, chỉ là cách dùng từ.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 29: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất góp phần tạo nên chiều sâu tư tưởng và cảm xúc của bài thơ là gì?

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa tự sự và trữ tình, hình ảnh giàu sức gợi, ngôn ngữ hàm súc, đặc biệt là việc sử dụng phép đối và câu hỏi tu từ.
  • B. Việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • C. Cấu trúc bài thơ chặt chẽ, theo lối nghị luận.
  • D. Giọng điệu vui tươi, lạc quan.

Câu 30: Thông điệp nhân văn sâu sắc nhất mà Nguyễn Du muốn gửi gắm qua bài thơ

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp bất diệt của văn chương.
  • B. Phê phán thói ghen ghét đố kỵ trong xã hội.
  • C. Khẳng định vai trò của lịch sử trong cuộc sống.
  • D. Bày tỏ niềm cảm thương sâu sắc cho những kiếp người tài hoa bạc mệnh, đồng thời thể hiện nỗi băn khoăn về giá trị tồn tại và sự đồng cảm giữa con người qua thời gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" được Nguyễn Du sáng tác trong bối cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đối tượng chính mà Nguyễn Du bày tỏ cảm xúc và suy tư trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là ai?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hai câu đề trong bài thơ ("Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư / Độc điếu song tiền nhất chỉ thư") gợi lên điều gì về thời gian và không gian?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hình ảnh "Tây Hồ hoa uyển" trong câu thơ đầu gợi nhớ đến điều gì về cuộc đời nàng Tiểu Thanh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cụm từ "tẫn thành khư" (đều thành gò hoang) trong câu đề thứ nhất có tác dụng biểu đạt điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hành động "Độc điếu song tiền nhất chỉ thư" (một mình viếng trước cửa sổ một tập sách) cho thấy điều gì về tâm trạng của Nguyễn Du?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hai câu thực ("Chi phấn hữu thần liên vũ điệu / Văn chương vô mệnh lụy phần thi") sử dụng phép đối để làm nổi bật điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hình ảnh "chi phấn" (son phấn) và "văn chương" trong hai câu thực tượng trưng cho điều gì ở nàng Tiểu Thanh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cụm từ "lụy phần thi" (vướng lụy đến nỗi phải đốt bỏ) trong câu thực thứ hai nói lên điều gì về thái độ của xã hội đối với văn chương của Tiểu Thanh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nỗi "hận" được nhắc đến trong câu "Cổ kim hận sự thiên nan vấn" là nỗi hận gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cụm từ "thiên nan vấn" (trời khó hỏi) trong câu "Cổ kim hận sự thiên nan vấn" thể hiện điều gì về nỗi "hận" đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hai câu luận ("Cổ kim hận sự thiên nan vấn / Phong vận kỳ oan ngã tự cư") thể hiện sự đồng cảm của Nguyễn Du với Tiểu Thanh ở cấp độ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cụm từ "phong vận kỳ oan" (nỗi oan lạ lùng về phong tư, tài sắc) nói lên điều gì về nguyên nhân bi kịch của Tiểu Thanh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cụm từ "ngã tự cư" (ta tự coi mình như vậy) trong câu luận thứ hai thể hiện điều gì về tâm trạng của Nguyễn Du?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hai câu kết ("Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Người đời ai khóc Tố Như chăng?") sử dụng biện pháp tu từ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Câu hỏi tu từ ở cuối bài thơ thể hiện suy tư gì sâu sắc nhất của Nguyễn Du?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nỗi "hận" của Tiểu Thanh và nỗi "oan" của Tiểu Thanh được Nguyễn Du nhắc đến có điểm chung là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Mối quan hệ giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh trong bài thơ có thể được hiểu là mối quan hệ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chủ nghĩa nhân đạo trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích hiệu quả của hình ảnh "vẫn vương" trong câu "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Mối tình phong vận vẫn vương tơ lòng" (bản dịch) so với nguyên tác "Phong vận kỳ oan ngã tự cư".

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nghệ thuật sử dụng hình ảnh tương phản giữa "hoa uyển" (vườn hoa) và "thành khư" (thành gò hoang) trong câu thơ đầu có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vì sao Nguyễn Du lại có sự đồng cảm sâu sắc với nàng Tiểu Thanh, một người cách ông hàng trăm năm và khác biệt về thân phận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Câu thơ "Son phấn hữu thần liên vũ điệu" (Son phấn có thần chắc phải xót xa vì những vũ điệu) có thể được hiểu theo cách nào để thấy được sự vùi dập đối với sắc đẹp của Tiểu Thanh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du đặt câu hỏi về người khóc mình sau ba trăm năm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" cho thấy quan niệm gì của Nguyễn Du về mối quan hệ giữa tài năng, sắc đẹp và số phận trong xã hội phong kiến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Từ "độc" trong nhan đề "Độc Tiểu Thanh kí" (Đọc Tiểu Thanh kí) thể hiện điều gì về hành động và tâm trạng của tác giả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích sự khác biệt giữa nỗi "hận" ở câu luận 1 và nỗi "oan" ở câu luận 2?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất góp phần tạo nên chiều sâu tư tưởng và cảm xúc của bài thơ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc “Tiểu thanh kí” - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Thông điệp nhân văn sâu sắc nhất mà Nguyễn Du muốn gửi gắm qua bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

Viết một bình luận