12+ Đề Trắc Nghiệm Độc Tiểu Thanh Kí – (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc hai câu đề trong bài thơ

  • A. Nhấn mạnh sự giàu có, trù phú của vùng Tây Hồ trước đây.
  • B. Thể hiện sự lạnh lùng, vô cảm của thiên nhiên trước số phận con người.
  • C. Gợi nỗi xót xa, ngậm ngùi trước sự biến thiên, tàn phai của cảnh vật và số phận.
  • D. Phê phán sự lãng phí, hủy hoại cảnh quan thiên nhiên.

Câu 2: Câu thơ

  • A. Sắc đẹp của Tiểu Thanh khiến người đời ghen ghét ngay cả khi nàng đã mất, tác giả cảm thấy giận dữ.
  • B. Sắc đẹp của Tiểu Thanh dù đã bị vùi lấp nhưng nỗi hận vẫn còn vương vấn, thể hiện sự xót xa, cảm thông của tác giả.
  • C. Tiểu Thanh vẫn còn sống và oán hận số phận, tác giả cảm thấy lo lắng cho nàng.
  • D. Tác giả ngưỡng mộ sắc đẹp của Tiểu Thanh và tiếc nuối vì không được gặp nàng.

Câu 3: Cặp câu thực

  • A. Quy luật "tài mệnh tương đố", khi sắc đẹp và tài năng đều bị vùi dập nhưng vẫn còn để lại nỗi oán hận và tàn dư.
  • B. Sự bất tử của sắc đẹp và văn chương, không gì có thể hủy diệt được.
  • C. Sự khác biệt giữa giá trị của sắc đẹp và giá trị của văn chương đối với người phụ nữ.
  • D. Thái độ thờ ơ, vô tâm của xã hội phong kiến trước tài năng.

Câu 4: Câu thơ

  • A. Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang
  • B. Văn chương không mệnh đốt còn vương
  • C. Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa
  • D. Cổ kim hận sự thiên nan vấn

Câu 5: Trong hai câu luận:

  • A. Tài hoa và tình cảm sâu sắc bị coi như tội lỗi, mang lại tai họa cho người mang nó.
  • B. Những người phong lưu thường vướng vào vòng lao lý, kiện tụng.
  • C. Tài hoa là một gánh nặng mà người nghệ sĩ phải mang.
  • D. Chỉ những người có tài mới có thể hiểu được nỗi hận xưa nay.

Câu 6: Câu hỏi tu từ cuối bài thơ

  • A. Nỗi lo sợ bị lãng quên sau khi qua đời.
  • B. Mong muốn được người đời sau ghi nhớ công lao.
  • C. Sự tự tin vào tài năng của bản thân sẽ được hậu thế biết đến.
  • D. Nỗi cô đơn, sự trăn trở về giá trị tồn tại và sự đồng cảm sâu sắc với những kiếp người tài hoa bạc mệnh, vượt thời gian.

Câu 7: Từ việc Nguyễn Du viết bài thơ

  • A. Nguyễn Du là người rất quan tâm đến lịch sử và các nhân vật nổi tiếng.
  • B. Nguyễn Du chỉ tập trung viết về số phận của phụ nữ trong xã hội phong kiến.
  • C. Nguyễn Du có tấm lòng nhân đạo rộng lớn, đồng cảm sâu sắc với những kiếp người đau khổ, đặc biệt là người phụ nữ tài hoa bạc mệnh.
  • D. Nguyễn Du có cái nhìn bi quan về cuộc đời và số phận con người.

Câu 8: Nghệ thuật sử dụng hình ảnh mang tính biểu tượng như

  • A. Giúp người đọc hình dung rõ nét về cuộc đời của nàng Tiểu Thanh.
  • B. Tăng sức biểu cảm, khái quát hóa số phận bi thảm của những người tài hoa bạc mệnh và thể hiện tư tưởng của tác giả.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên gần gũi, dễ hiểu hơn với người đọc.
  • D. Chứng minh sự hiểu biết sâu rộng của tác giả về lịch sử và văn hóa Trung Quốc.

Câu 9: Mối liên hệ nào giữa Nguyễn Du và nàng Tiểu Thanh được thể hiện rõ nét nhất qua bài thơ?

  • A. Mối quan hệ giữa người đọc và nhân vật lịch sử.
  • B. Mối quan hệ giữa người cùng quê hương, xứ sở.
  • C. Sự đồng cảm sâu sắc giữa hai tâm hồn tri âm, tri kỷ, gặp nhau ở nỗi đau chung của kiếp người tài hoa bạc mệnh.
  • D. Mối quan hệ giữa người sáng tác và người hâm mộ.

Câu 10: Tại sao có thể nói bài thơ

  • A. Bài thơ bày tỏ sự cảm thông sâu sắc với số phận bi thảm của một kiếp người tài sắc bị vùi dập, thể hiện tình yêu thương con người mãnh liệt của tác giả.
  • B. Bài thơ lên án mạnh mẽ chế độ phong kiến bất công.
  • C. Bài thơ ca ngợi tài năng và sắc đẹp của người phụ nữ.
  • D. Bài thơ khuyên răn con người nên sống lương thiện.

Câu 11: Nếu so sánh chủ đề của

  • A. Đều ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Đều phản ánh cuộc sống của tầng lớp quý tộc.
  • C. Đều lên án chiến tranh phi nghĩa.
  • D. Đều thể hiện sự cảm thông sâu sắc với số phận bi thảm của những người tài hoa, đặc biệt là phụ nữ.

Câu 12: Trong câu thơ

  • A. Sự vui vẻ, hân hoan khi mùa xuân đến.
  • B. Sự cô quạnh, hiu hắt, buồn bã trước sự tàn phai của thời gian.
  • C. Sự bận rộn, hối hả của cuộc sống.
  • D. Cảm giác mới lạ, thích thú khi đi xa.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Chỉ một địa điểm cụ thể ở Tây Hồ.
  • B. Tượng trưng cho sự giàu có, thịnh vượng.
  • C. Tượng trưng cho sự tàn phai, đổ nát của cảnh vật và ngầm chỉ sự vùi lấp, bi kịch của số phận con người.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ của con người với thiên nhiên.

Câu 14: Câu thơ

  • A. Nỗi hận kéo dài từ xưa đến nay, mang tính phổ quát, khó bề giải bày hoặc giải quyết.
  • B. Nỗi hận của Tiểu Thanh lúc nhiều lúc ít.
  • C. Nỗi hận chỉ tồn tại trong quá khứ.
  • D. Nỗi hận chỉ liên quan đến chuyện tình cảm.

Câu 15: Việc Nguyễn Du, một danh nhân văn hóa Việt Nam, viết bài thơ bằng chữ Hán để khóc thương một người phụ nữ Trung Quốc như Tiểu Thanh nói lên điều gì về tư tưởng của ông?

  • A. Nguyễn Du chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Trung Quốc.
  • B. Nguyễn Du có ý định sáng tác cho độc giả Trung Quốc.
  • C. Nguyễn Du xem nhẹ ranh giới quốc gia, dân tộc trong sáng tác.
  • D. Tư tưởng nhân văn vượt biên giới, coi trọng giá trị con người và sự đồng cảm với nỗi đau khổ chung của nhân loại.

Câu 16: Trong bài thơ, Nguyễn Du không chỉ khóc thương Tiểu Thanh mà dường như còn khóc cho chính mình. Yếu tố nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự

  • A. Hình ảnh
  • B. Nỗi hận
  • C. Câu hỏi tu từ
  • D. Hình ảnh

Câu 17: Cái

  • A. Bản án tù giam vì tội lăng loàn.
  • B. Sự trớ trêu, bi kịch khi tài năng và tâm hồn phong phú trở thành nguyên nhân gây ra đau khổ, oan trái.
  • C. Bản ghi chép về cuộc đời của những người tài hoa.
  • D. Trách nhiệm của người tài năng đối với xã hội.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt trong cảm xúc của Nguyễn Du khi đọc

  • A. Từ ngạc nhiên sang khâm phục.
  • B. Từ tức giận sang cam chịu.
  • C. Từ vui vẻ sang buồn bã.
  • D. Từ xót xa cho Tiểu Thanh sang suy ngẫm về số phận chung của những người tài hoa và nỗi cô đơn của chính mình.

Câu 19: Hình ảnh

  • A. Tài năng và tác phẩm nghệ thuật có sức sống dai dẳng, vượt qua sự hủy diệt của số phận và thời gian.
  • B. Văn chương là thứ vô giá trị, dễ dàng bị hủy hoại.
  • C. Tài năng văn học thường mang lại tai họa cho người sở hữu.
  • D. Chỉ có những tác phẩm vĩ đại mới tồn tại mãi mãi.

Câu 20: Nghệ thuật sử dụng câu hỏi tu từ ở cuối bài thơ

  • A. Buộc người đọc phải tìm kiếm thông tin về cuộc đời Nguyễn Du.
  • B. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về lịch sử Trung Quốc.
  • C. Gợi lên sự đồng cảm, suy ngẫm ở người đọc về số phận con người, tạo sự kết nối sâu sắc giữa tác giả và độc giả.
  • D. Làm cho bài thơ có một kết thúc bất ngờ, khó đoán.

Câu 21: Tại sao Nguyễn Du lại chọn Tiểu Thanh, một người phụ nữ tài sắc nhưng bạc mệnh, làm đối tượng để viết nên bài thơ này?

  • A. Tiểu Thanh là hiện thân tiêu biểu cho motif người phụ nữ tài hoa bạc mệnh, khơi gợi sự đồng cảm sâu sắc với nỗi đau khổ của con người trong Nguyễn Du.
  • B. Nguyễn Du có mối quan hệ thân thiết với nàng Tiểu Thanh.
  • C. Nguyễn Du muốn phê phán thói ghen tuông của phụ nữ phong kiến.
  • D. Câu chuyện của Tiểu Thanh là đề tài mới lạ chưa ai khai thác.

Câu 22: Xét về cấu trúc, bài thơ

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu và trừu tượng.
  • B. Giúp thể hiện sự phát triển tuần tự của cảm xúc và suy nghĩ của tác giả, từ thương người đến thương mình và suy ngẫm về kiếp người.
  • C. Hạn chế khả năng biểu đạt cảm xúc của tác giả.
  • D. Chỉ đơn thuần là tuân thủ quy tắc của thể loại, không có tác dụng đặc biệt.

Câu 23: Nỗi

  • A. Chỉ nỗi hận vì tình duyên dang dở.
  • B. Chỉ nỗi hận vì không được trọng dụng tài năng.
  • C. Chỉ nỗi hận vì bị đối xử bất công.
  • D. Nỗi hận vì tài sắc bị vùi dập, sự oan trái, bất công và nỗi cô đơn của những người tài hoa bạc mệnh qua mọi thời đại.

Câu 24: Hình ảnh thơ nào gợi tả rõ nhất sự tàn khốc, phũ phàng của số phận đối với tài năng và sắc đẹp trong bài thơ?

  • A. Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang
  • B. Đồng nội lữ thứ tiễn xuân sang
  • C. Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương không mệnh đốt còn vương
  • D. Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người thiên hạ khóc Tố Như?

Câu 25: Trong bối cảnh lịch sử và xã hội phong kiến Việt Nam cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX, việc Nguyễn Du viết

  • A. Thể hiện sự ngưỡng mộ của Nguyễn Du đối với văn hóa Trung Quốc.
  • B. Bày tỏ sự đồng cảm với những kiếp người đau khổ trong thời đại mình, mở rộng tấm lòng nhân đạo vượt ra ngoài biên giới.
  • C. Phản ánh trực tiếp tình hình chính trị loạn lạc lúc bấy giờ.
  • D. Khẳng định vị thế của văn học Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 26: Phép đối được sử dụng trong cặp câu thực và cặp câu luận trong bài thơ có sự khác biệt như thế nào về tính chất?

  • A. Phép đối ở câu thực tập trung vào sự vật/khái niệm cụ thể, trong khi phép đối ở câu luận mang tính khái quát, triết lý hơn.
  • B. Phép đối ở câu thực là đối ý, còn ở câu luận là đối thanh.
  • C. Phép đối ở câu thực thể hiện sự bi quan, còn ở câu luận thể hiện sự lạc quan.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về tính chất của phép đối giữa hai cặp câu.

Câu 27: Từ

  • A. Chỉ duy nhất nàng Tiểu Thanh.
  • B. Chỉ những người bạn của Tiểu Thanh.
  • C. Chỉ duy nhất tác giả Nguyễn Du.
  • D. Những người tài hoa, phong tình nói chung, bao gồm cả Tiểu Thanh và Nguyễn Du.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa hai câu thơ cuối và toàn bộ bài thơ

  • A. Hai câu cuối là sự đúc kết, nâng cao cảm xúc từ thương người sang thương mình và suy ngẫm về sự tri âm, làm sâu sắc thêm chủ đề nhân đạo của bài thơ.
  • B. Hai câu cuối chỉ đơn thuần là lời kết luận cho số phận của Tiểu Thanh.
  • C. Hai câu cuối làm thay đổi hoàn toàn cảm xúc của bài thơ.
  • D. Hai câu cuối không có mối liên hệ chặt chẽ với các câu thơ trước đó.

Câu 29: Hình ảnh

  • A. Son phấn có phép màu kỳ diệu.
  • B. Sắc đẹp có sức quyến rũ đặc biệt, có hồn.
  • C. Son phấn được làm từ nguyên liệu quý hiếm.
  • D. Son phấn là vật linh thiêng.

Câu 30: Sự đối lập giữa

  • A. Nỗi hận quan trọng hơn tài năng.
  • B. Tài năng sẽ biến mất hoàn toàn khi con người chết.
  • C. Nỗi hận và tài năng đều bị lãng quên theo thời gian.
  • D. Cả nỗi hận và tài năng đều có sức sống dai dẳng, không hoàn toàn biến mất theo cái chết thể xác.

Câu 31: Thông qua bài thơ

  • A. Tình tri âm chỉ có thể tồn tại giữa những người cùng thời đại.
  • B. Tình tri âm không quan trọng bằng sự thành công trong sự nghiệp.
  • C. Đề cao giá trị của tình tri âm như một sự thấu hiểu, sẻ chia vượt qua mọi rào cản, là niềm an ủi cho những tâm hồn cô đơn.
  • D. Tình tri âm là nguyên nhân dẫn đến bi kịch.

Câu 32: Nếu phân tích bài thơ theo bố cục truyền thống của thể Thất ngôn bát cú Đường luật (Đề - Thực - Luận - Kết), cặp câu nào mang tính chất suy ngẫm, khái quát, nâng vấn đề lên tầm triết lý về kiếp người?

  • A. Hai câu Đề (1-2)
  • B. Hai câu Thực (3-4)
  • C. Hai câu Luận (5-6)
  • D. Hai câu Kết (7-8)

Câu 33: Trong câu

  • A. Nỗi hận chỉ liên quan đến thiên nhiên.
  • B. Nỗi hận quá lớn lao, oan trái, dường như do định mệnh hoặc thế lực siêu nhiên gây ra.
  • C. Nỗi hận chỉ xảy ra vào ban ngày.
  • D. Trời là người duy nhất có thể giải quyết nỗi hận.

Câu 34: Phân tích sự khác biệt về mức độ cảm xúc giữa hai câu hỏi tu từ

  • A. Câu hỏi tu từ ở cuối bài thơ thể hiện nỗi trăn trở sâu xa, cô đơn và khao khát tri âm mãnh liệt hơn, mang tính chiêm nghiệm về giá trị tồn tại và sự đồng điệu tâm hồn, trong khi câu hỏi thông thường chỉ đơn thuần là sự băn khoăn về tương lai.
  • B. Câu hỏi tu từ dễ hiểu hơn câu hỏi thông thường.
  • C. Câu hỏi tu từ không cần câu trả lời, còn câu hỏi thông thường thì có.
  • D. Câu hỏi tu từ chỉ dùng trong thơ, còn câu hỏi thông thường dùng trong giao tiếp hàng ngày.

Câu 35: Đọc lại toàn bộ bài thơ, theo bạn, cảm xúc chủ đạo mà Nguyễn Du muốn truyền tải đến người đọc là gì?

  • A. Sự tức giận trước sự bất công của xã hội.
  • B. Sự đồng cảm, xót thương sâu sắc cho những kiếp người tài hoa bạc mệnh và nỗi cô đơn của người nghệ sĩ.
  • C. Niềm vui khi tìm thấy một người đồng điệu.
  • D. Sự tự hào về tài năng của bản thân.

Câu 36: Hình ảnh

  • A. Sức sống bền bỉ của tài năng và tác phẩm nghệ thuật.
  • B. Sự hung tàn của ngọn lửa.
  • C. Sự dễ dàng bị lãng quên của văn chương.
  • D. Sức mạnh của định mệnh.

Câu 37: Trong hai câu luận,

  • A. Họ thường sống rất thọ và hạnh phúc.
  • B. Họ luôn được xã hội kính trọng.
  • C. Họ chỉ gặp khó khăn trong tình yêu.
  • D. Số phận của họ thường gắn liền với sự oan trái, bất công và nỗi uất hận dai dẳng.

Câu 38: Câu hỏi tu từ cuối bài thơ thể hiện sự đồng điệu giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh ở điểm nào?

  • A. Cả hai đều là người Việt Nam.
  • B. Cả hai đều là những kiếp người cô đơn, tài hoa nhưng bạc mệnh và có nguy cơ bị lãng quên.
  • C. Cả hai đều là nhà thơ nổi tiếng.
  • D. Cả hai đều sống cùng thời đại.

Câu 39: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Đọc.
  • B. Một mình.
  • C. Thuốc độc.
  • D. Độc đáo.

Câu 40: Bài thơ

  • A. Nam trung tạp ngâm
  • B. Bắc hành tạp lục
  • C. Thanh Hiên thi tập
  • D. Truyện Kiều

Câu 41: Trong bài thơ, hình ảnh nào mang tính đối lập rõ nét nhất giữa quá khứ huy hoàng/tươi đẹp và hiện tại tàn phai/bi thảm?

  • A. Son phấn - Văn chương
  • B. Vẫn hận - Còn vương
  • C. Nỗi hờn kim cổ - Cái án phong lưu
  • D. Tây Hồ cảnh đẹp - Gò hoang

Câu 42: Tại sao Nguyễn Du lại cảm thấy

  • A. Ông nhìn thấy trong số phận Tiểu Thanh bi kịch lặp đi lặp lại qua các thời đại đối với những người tài hoa, nhạy cảm.
  • B. Ông tức giận vì Tiểu Thanh không được chôn cất tử tế.
  • C. Ông cảm thấy ghen tị với tài năng của Tiểu Thanh.
  • D. Ông không hiểu tại sao Tiểu Thanh lại hận đời.

Câu 43: Sự khác biệt giữa

  • A. Chôn thì mất hết, đốt thì còn lại.
  • B. Chôn là hình thức mai táng truyền thống, đốt là hình thức hiện đại.
  • C. Chôn gợi sự vùi lấp thể xác/sắc đẹp, đốt gợi sự hủy hoại di sản tinh thần; cả hai đều là hành động tàn nhẫn nhằm xóa sổ sự tồn tại.
  • D. Chôn chỉ áp dụng cho phụ nữ, đốt chỉ áp dụng cho đàn ông.

Câu 44: Dựa vào bài thơ

  • A. Việc Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang.
  • B. Việc người có
  • C. Việc Nguyễn Du khóc cho Tiểu Thanh.
  • D. Việc Nguyễn Du lo lắng không ai khóc mình sau này.

Câu 45: Nỗi cô đơn của người nghệ sĩ tài hoa trong xã hội phong kiến được thể hiện như thế nào qua bài thơ?

  • A. Không có chi tiết nào thể hiện nỗi cô đơn.
  • B. Chỉ thể hiện nỗi cô đơn của Tiểu Thanh.
  • C. Chỉ thể hiện nỗi cô đơn của Nguyễn Du.
  • D. Thể hiện qua sự đồng cảm với Tiểu Thanh, nỗi trăn trở về

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc hai câu đề trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí":
"Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang,
Đồng nội lữ thứ tiễn xuân sang."
Biện pháp tu từ đối lập được sử dụng trong hai câu thơ này có tác dụng chủ yếu gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Câu thơ "Son phấn có thần chôn vẫn hận" nói về điều gì ở nàng Tiểu Thanh và thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cặp câu thực "Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương không mệnh đốt còn vương" sử dụng phép đối ý và đối thanh rất chặt chẽ. Phép đối này có tác dụng làm nổi bật điều gì trong số phận của nàng Tiểu Thanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu thơ "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" trong bản dịch của Nguyễn Khắc Hanh tương ứng với ý thơ nào trong bản Hán văn của Nguyễn Du?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Trong hai câu luận: "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Cái án phong lưu khách vẫn mang", Nguyễn Du đã sử dụng từ "án" để nói về "phong lưu". Cách dùng từ này gợi lên điều gì về thân phận của những người tài hoa, phong tình trong xã hội phong kiến?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu hỏi tu từ cuối bài thơ "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người thiên hạ khóc Tố Như?" thể hiện tâm trạng gì sâu sắc nhất của Nguyễn Du?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Từ việc Nguyễn Du viết bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí", chúng ta có thể rút ra nhận xét gì về tấm lòng và tư tưởng của đại thi hào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Nghệ thuật sử dụng hình ảnh mang tính biểu tượng như "son phấn", "văn chương", "gò hoang", "vườn hoa" trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Mối liên hệ nào giữa Nguyễn Du và nàng Tiểu Thanh được thể hiện rõ nét nhất qua bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Tại sao có thể nói bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là một minh chứng cho chủ nghĩa nhân đạo trong văn học của Nguyễn Du?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Nếu so sánh chủ đề của "Độc Tiểu Thanh kí" với một tác phẩm khác của Nguyễn Du là "Truyện Kiều", điểm tương đồng nổi bật nhất về nội dung là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Trong câu thơ "Đồng nội lữ thứ tiễn xuân sang", từ "lữ thứ" gợi lên cảm giác gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "gò hoang" trong câu thơ "Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang".

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu thơ "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" (bản dịch) có thể được hiểu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Việc Nguyễn Du, một danh nhân văn hóa Việt Nam, viết bài thơ bằng chữ Hán để khóc thương một người phụ nữ Trung Quốc như Tiểu Thanh nói lên điều gì về tư tưởng của ông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Trong bài thơ, Nguyễn Du không chỉ khóc thương Tiểu Thanh mà dường như còn khóc cho chính mình. Yếu tố nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự "tự thương" này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Cái "án phong lưu" mà "khách vẫn mang" (bản dịch) có thể được hiểu là gì trong bối cảnh xã hội phong kiến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Phân tích sự khác biệt trong cảm xúc của Nguyễn Du khi đọc "Tiểu Thanh kí" được thể hiện qua hai câu đề (1-2) và hai câu kết (7-8) của bài thơ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Hình ảnh "văn chương không mệnh đốt còn vương" gợi cho người đọc suy nghĩ gì về giá trị của văn chương và tài năng nghệ thuật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Nghệ thuật sử dụng câu hỏi tu từ ở cuối bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" có tác dụng đặc biệt gì trong việc kết nối cảm xúc của tác giả với người đọc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Tại sao Nguyễn Du lại chọn Tiểu Thanh, một người phụ nữ tài sắc nhưng bạc mệnh, làm đối tượng để viết nên bài thơ này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Xét về cấu trúc, bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" tuân thủ chặt chẽ thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật. Cấu trúc này góp phần như thế nào vào việc thể hiện dòng cảm xúc của tác giả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Nỗi "hận" trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" không chỉ là nỗi hận của riêng Tiểu Thanh. Nó còn là nỗi hận mang tính "kim cổ". Nỗi hận này bao gồm những khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Hình ảnh thơ nào gợi tả rõ nhất sự tàn khốc, phũ phàng của số phận đối với tài năng và sắc đẹp trong bài thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Trong bối cảnh lịch sử và xã hội phong kiến Việt Nam cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX, việc Nguyễn Du viết "Độc Tiểu Thanh kí" có ý nghĩa gì đặc biệt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Phép đối được sử dụng trong cặp câu thực và cặp câu luận trong bài thơ có sự khác biệt như thế nào về tính chất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Từ "khách" trong câu "Cái án phong lưu khách vẫn mang" (bản dịch) có thể hiểu là ai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Phân tích mối quan hệ giữa hai câu thơ cuối và toàn bộ bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí".

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Hình ảnh "son phấn có thần" trong câu thơ thứ ba có thể được hiểu theo nghĩa nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Sự đối lập giữa "vẫn hận" và "còn vương" trong hai câu thực thể hiện điều gì về sự tồn tại của nỗi hận và tài năng sau khi con người đã mất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Song thất lục bát
  • B. Lục bát
  • C. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • D. Ngũ ngôn tứ tuyệt

Câu 2: Hai câu đề (câu 1 và 2) của bài thơ

  • A. Niềm vui khi tìm thấy di vật của người xưa.
  • B. Sự ngưỡng mộ tài năng của Tiểu Thanh.
  • C. Bối cảnh Tây Hồ phồn thịnh, trái ngược với số phận Tiểu Thanh.
  • D. Cảnh Tây Hồ hoang vắng, gợi nỗi buồn thương xót cho số phận tàn phế của Tiểu Thanh.

Câu 3: Trong hai câu thực (câu 3 và 4):

  • A. Sắc đẹp và tài năng.
  • B. Sự giàu sang và quyền lực.
  • C. Quá khứ và hiện tại.
  • D. Gia đình và xã hội.

Câu 4: Phép đối được sử dụng trong hai câu thực (

  • A. Làm cho câu thơ thêm trang trọng.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại của Tây Hồ.
  • C. Làm nổi bật sự vùi dập đồng thời cả sắc đẹp và tài năng của Tiểu Thanh, thể hiện bi kịch tài hoa bạc mệnh.
  • D. Miêu tả chi tiết cuộc sống đau khổ của Tiểu Thanh.

Câu 5: Dòng thơ

  • A. Nỗi buồn cá nhân của tác giả về cuộc đời mình.
  • B. Sự khái quát hóa bi kịch của Tiểu Thanh thành bi kịch chung của những người tài hoa bạc mệnh từ xưa đến nay.
  • C. Sự tức giận của tác giả trước sự bất công trong xã hội.
  • D. Niềm tự hào về truyền thống văn hóa

Câu 6: Hai câu luận (câu 5 và 6):

  • A. Nguyễn Du đồng cảm, khái quát hóa số phận Tiểu Thanh thành bi kịch chung của những người tài sắc bị vùi dập và liên tưởng đến những câu chuyện đau lòng khác trong văn học.
  • B. Nguyễn Du chỉ đơn thuần kể lại câu chuyện về Tiểu Thanh và Mã Giám Sinh.
  • C. Nguyễn Du phê phán Mã Giám Sinh mà không liên hệ đến số phận Tiểu Thanh.
  • D. Nguyễn Du cho rằng nỗi khổ của Tiểu Thanh là duy nhất, không giống ai.

Câu 7: Câu thơ nào trong bài thể hiện trực tiếp nhất sự đồng cảm, xót thương của Nguyễn Du với số phận bi thảm của Tiểu Thanh?

  • A. Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang
  • B. Nỗi hờn kim cổ đầy vơi
  • C. Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa
  • D. Son phấn có thần chôn vẫn hận

Câu 8: Câu thơ

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Câu hỏi tu từ.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 9: Việc Nguyễn Du đặt câu hỏi

  • A. Sự tự phụ về tài năng của bản thân.
  • B. Sự thờ ơ với số phận của Tiểu Thanh.
  • C. Chỉ đơn thuần muốn biết ai sẽ nhớ đến mình trong tương lai.
  • D. Sự đồng cảm sâu sắc với Tiểu Thanh, từ đó liên hệ và trăn trở về số phận bản thân cũng như khao khát sự tri âm từ hậu thế.

Câu 10: Chủ đề xuyên suốt và nổi bật nhất trong bài thơ

  • A. Miêu tả cảnh đẹp Tây Hồ.
  • B. Nỗi cảm thương cho số phận người tài hoa bạc mệnh và sự trăn trở về giá trị, ý nghĩa của cuộc đời, của sự tri âm.
  • C. Phê phán xã hội phong kiến.
  • D. Kể lại câu chuyện về Tiểu Thanh.

Câu 11: Hình ảnh

  • A. Sự phát triển của Tây Hồ qua các thời kỳ.
  • B. Cảnh tượng chiến tranh tại Tây Hồ.
  • C. Sự tàn phá của thời gian, sự biến đổi, lụi tàn của cảnh vật, gợi nỗi buồn về sự vô thường.
  • D. Vẻ đẹp hoang sơ, tự nhiên của Tây Hồ.

Câu 12: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ

  • A. Cảm hứng anh hùng ca.
  • B. Cảm hứng yêu nước.
  • C. Cảm hứng vui tươi, lạc quan.
  • D. Cảm hứng bi thương, suy tư về số phận con người.

Câu 13: Trong cấu trúc thất ngôn bát cú Đường luật, hai câu nào thường mang tính chất khái quát, bàn luận, bày tỏ suy ngẫm sâu sắc của tác giả về vấn đề được đặt ra?

  • A. Hai câu đề (1, 2).
  • B. Hai câu thực (3, 4).
  • C. Hai câu luận (5, 6).
  • D. Hai câu kết (7, 8).

Câu 14: Hình ảnh

  • A. Sự ghen ghét, đố kỵ, vùi dập tài năng của người phụ nữ trong xã hội cũ.
  • B. Sự trân trọng đối với văn chương.
  • C. Việc bảo tồn di sản văn hóa.
  • D. Sự phát triển của nghề in ấn.

Câu 15: Tại sao Nguyễn Du lại liên hệ số phận của Tiểu Thanh với

  • A. Vì Mã Giám Sinh là bạn của Tiểu Thanh.
  • B. Để làm nổi bật bi kịch bị lừa gạt, vùi dập của những người phụ nữ tài sắc, liên hệ số phận Tiểu Thanh với số phận Thúy Kiều.
  • C. Để ca ngợi tình yêu chung thủy.
  • D. Vì Tiểu Thanh và Mẫn Tư là chị em.

Câu 16: Từ

  • A. Sự tức giận thoáng qua.
  • B. Nỗi buồn bã thông thường.
  • C. Sự tiếc nuối đơn thuần.
  • D. Sự uất ức, oán giận, day dứt khôn nguôi trước số phận bi thảm.

Câu 17: Dòng thơ

  • A. Chỉ đơn thuần ghi chép lại một sự kiện lịch sử.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của Tiểu Thanh.
  • C. Thể hiện sự đồng cảm sâu sắc, vượt thời gian và không gian của tác giả với số phận bi thảm của những người tài hoa bị vùi dập.
  • D. Phê phán chế độ phong kiến một cách trực tiếp.

Câu 18: Từ

  • A. Còn sót lại, còn lưu lại, day dứt.
  • B. Bị ràng buộc, mắc kẹt.
  • C. Phát triển mạnh mẽ.
  • D. Biến mất hoàn toàn.

Câu 19: So sánh hai câu đề và hai câu thực, ta thấy sự chuyển biến nào trong cảm xúc và suy tư của tác giả?

  • A. Từ sự vui vẻ chuyển sang buồn bã.
  • B. Từ miêu tả cảnh vật và sự lụi tàn vật chất chuyển sang sự vùi dập tinh thần (sắc, tài) và nỗi uất hận, day dứt.
  • C. Từ phê phán chuyển sang ca ngợi.
  • D. Từ suy tư về quá khứ chuyển sang lo lắng cho tương lai.

Câu 20: Bi kịch

  • A. Câu 1 và 2.
  • B. Câu 3 và 4.
  • C. Câu 5 và 6.
  • D. Câu 7 và 8.

Câu 21: Nguyễn Du viết bài thơ này khi ông đang ở đâu và trong tâm thế nào?

  • A. Ở nhà, trong tâm trạng vui vẻ.
  • B. Đi chơi, trong tâm trạng thoải mái.
  • C. Ở kinh đô, trong tâm trạng lạc quan.
  • D. Đi sứ Trung Quốc, đọc sách Tiểu Thanh ở Tây Hồ, trong tâm thế suy tư, đồng cảm.

Câu 22: Ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự tàn lụi, biến đổi của thời gian, cảnh vật và số phận con người.
  • B. Biểu tượng cho sự sống động, phát triển.
  • C. Biểu tượng cho sức mạnh và quyền lực.
  • D. Biểu tượng cho sự vĩnh cửu.

Câu 23: Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ

  • A. Chỉ sử dụng ngôn ngữ giản dị, đời thường.
  • B. Chỉ tập trung vào miêu tả ngoại cảnh.
  • C. Chỉ sử dụng một biện pháp tu từ duy nhất.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn thể thơ Đường luật với việc sử dụng các biện pháp tu từ như đối, ẩn dụ, đặc biệt là câu hỏi tu từ, thể hiện sâu sắc tâm trạng và suy tư của tác giả.

Câu 24: Từ

  • A. Nghiêm túc, ca ngợi.
  • B. Mỉa mai, châm biếm.
  • C. Đồng tình, ủng hộ.
  • D. Trung lập, khách quan.

Câu 25: Tại sao Nguyễn Du lại khóc Tiểu Thanh, một người phụ nữ sống cách ông hơn 300 năm và không hề quen biết?

  • A. Vì Tiểu Thanh là người nổi tiếng.
  • B. Vì Nguyễn Du được lệnh phải viết về Tiểu Thanh.
  • C. Vì Nguyễn Du đồng cảm sâu sắc với số phận bi thảm của người phụ nữ tài hoa bạc mệnh và thấy sự tương đồng với chính số phận mình.
  • D. Vì Tiểu Thanh là người cùng quê với Nguyễn Du.

Câu 26: Cảm xúc chủ đạo của Nguyễn Du trong bài thơ

  • A. Từ thương người (Tiểu Thanh) đến thương mình, từ nỗi buồn cá nhân đến suy ngẫm về bi kịch chung của những người tài hoa bạc mệnh và sự tri âm.
  • B. Từ vui vẻ đến buồn bã.
  • C. Từ tức giận đến cam chịu.
  • D. Từ khinh bỉ đến thông cảm.

Câu 27: Câu hỏi tu từ ở cuối bài thơ không chỉ thể hiện sự lo lắng cho số phận bản thân mà còn thể hiện khao khát nào của Nguyễn Du?

  • A. Khao khát được nổi tiếng.
  • B. Khao khát được giàu có.
  • C. Khao khát được sống lâu.
  • D. Khao khát sự tri âm, thấu hiểu và đồng cảm từ hậu thế.

Câu 28: Dòng thơ

  • A. Nỗi hờn lúc đầy lúc cạn nước.
  • B. Nỗi uất hận của những người tài hoa bạc mệnh luôn tồn tại, lúc nhiều lúc ít qua mọi thời đại.
  • C. Nỗi hờn chỉ xuất hiện vào ban đêm.
  • D. Nỗi hờn liên quan đến việc buôn bán đầy vơi.

Câu 29: Bài thơ

  • A. Giàu cảm xúc nhân đạo, suy tư sâu lắng về số phận con người, đặc biệt là những người tài hoa bạc mệnh.
  • B. Chỉ tập trung vào miêu tả thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Phong cách thơ ca ngợi chiến công anh hùng.
  • D. Chủ yếu là thơ trào phúng.

Câu 30: Mối quan hệ giữa

  • A. Bài thơ chỉ đơn thuần là việc sao chép lại nội dung sách của Tiểu Thanh.
  • B. Nguyễn Du chỉ đọc sách mà không có cảm xúc gì.
  • C. Bài thơ là kết quả của việc đọc tác phẩm của Tiểu Thanh, từ đó nảy sinh cảm xúc, suy tư và ghi lại những nỗi niềm của bản thân trước số phận người.
  • D. Nguyễn Du viết bài thơ trước khi đọc sách của Tiểu Thanh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" của Nguyễn Du được viết theo thể thơ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hai câu đề (câu 1 và 2) của bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" gợi lên bối cảnh và cảm xúc gì của tác giả khi đọc sách của Tiểu Thanh bên Tây Hồ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong hai câu thực (câu 3 và 4): "Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương không vận đốt còn vương", các hình ảnh "son phấn" và "văn chương" là ẩn dụ cho điều gì ở nàng Tiểu Thanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phép đối được sử dụng trong hai câu thực ("Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương không vận đốt còn vương") có tác dụng chủ yếu là gì trong việc thể hiện bi kịch của Tiểu Thanh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Dòng thơ "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" (câu 5) thể hiện điều gì về cảm xúc của Nguyễn Du?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hai câu luận (câu 5 và 6): "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Mã giám chung tình với Mẫn Tư" cho thấy mối liên hệ nào giữa số phận Tiểu Thanh và cảm nhận của Nguyễn Du?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Câu thơ nào trong bài thể hiện trực tiếp nhất sự đồng cảm, xót thương của Nguyễn Du với số phận bi thảm của Tiểu Thanh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Câu thơ "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người đời sau 'khóc Tố Như'?" (câu 7 và 8) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để thể hiện tâm trạng của tác giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Việc Nguyễn Du đặt câu hỏi "Ai người đời sau 'khóc Tố Như'?" (câu 8) sau khi khóc thương Tiểu Thanh thể hiện điều gì về tâm trạng và suy tư của ông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Chủ đề xuyên suốt và nổi bật nhất trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hình ảnh "Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang" ở câu 1 gợi lên điều gì về sự biến đổi của thời gian và cảnh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong cấu trúc thất ngôn bát cú Đường luật, hai câu nào thường mang tính chất khái quát, bàn luận, bày tỏ suy ngẫm sâu sắc của tác giả về vấn đề được đặt ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Hình ảnh "mảnh giấy tàn" (tức di cảo thơ văn) của Tiểu Thanh bị đốt đi trong câu 4 ("Văn chương không vận đốt còn vương") gợi lên điều gì về thái độ của xã hội lúc bấy giờ đối với tài năng của phụ nữ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao Nguyễn Du lại liên hệ số phận của Tiểu Thanh với "Mã giám chung tình với Mẫn Tư" (câu 6)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Từ "hận" xuất hiện trong câu 3 ("Son phấn có thần chôn vẫn hận") và câu 5 ("Nỗi hờn kim cổ đầy vơi") mang ý nghĩa gì trong ngữ cảnh bài thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Dòng thơ "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" (câu 5) thể hiện tư tưởng nhân đạo của Nguyễn Du như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Từ "vương" trong câu 4 ("Văn chương không vận đốt còn vương") mang ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: So sánh hai câu đề và hai câu thực, ta thấy sự chuyển biến nào trong cảm xúc và suy tư của tác giả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Bi kịch "tài mệnh tương đố" (tài năng và số phận đố kỵ nhau, người càng tài hoa càng dễ gặp bất hạnh) được thể hiện rõ nhất qua cặp câu nào trong bài thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nguyễn Du viết bài thơ này khi ông đang ở đâu và trong tâm thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Ý nghĩa của hình ảnh "gò hoang" và "mảnh giấy tàn" trong bài thơ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" nằm ở đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Từ "chung tình" trong cụm "Mã giám chung tình với Mẫn Tư" được Nguyễn Du sử dụng với thái độ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao Nguyễn Du lại khóc Tiểu Thanh, một người phụ nữ sống cách ông hơn 300 năm và không hề quen biết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cảm xúc chủ đạo của Nguyễn Du trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" phát triển theo trình tự nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Câu hỏi tu từ ở cuối bài thơ không chỉ thể hiện sự lo lắng cho số phận bản thân mà còn thể hiện khao khát nào của Nguyễn Du?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Dòng thơ "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" có thể được hiểu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" cho thấy nét đặc sắc nào trong phong cách thơ Nguyễn Du?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Mối quan hệ giữa "độc" (đọc) và "kí" (ghi chép, ghi lại cảm xúc) trong nhan đề "Độc Tiểu Thanh kí" thể hiện điều gì về quá trình sáng tạo của Nguyễn Du?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích tác dụng của biện pháp đối lập được sử dụng trong hai câu đề:

  • A. Nhấn mạnh sự tàn phá của thời gian và số phận đối với cái đẹp và cuộc đời con người.
  • B. Mô tả vẻ đẹp của cảnh Tây Hồ xưa và nay để làm nền cho câu chuyện.
  • C. Ca ngợi tài năng và nhan sắc của nàng Tiểu Thanh trước sự biến đổi của cảnh vật.
  • D. Thể hiện sự nuối tiếc đơn thuần về một thời vàng son đã qua của cảnh vật.

Câu 2: Hai hình ảnh

  • A. Sắc đẹp và tài năng của nàng không được ai biết đến.
  • B. Nàng Tiểu Thanh đã tự nguyện từ bỏ sắc đẹp và văn chương.
  • C. Sự vùi dập chỉ diễn ra sau khi nàng đã qua đời.
  • D. Sắc đẹp và tài năng của nàng bị hủy hoại tàn nhẫn ngay cả khi nàng còn sống hoặc sau khi mất, nhưng nỗi hận và sức sống của chúng vẫn còn sót lại.

Câu 3: Dựa vào hai câu thực,

  • A. Thờ ơ trước số phận nghiệt ngã của nàng Tiểu Thanh.
  • B. Chỉ đơn thuần ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của nàng.
  • C. Thể hiện sự xót xa, đồng cảm sâu sắc và ngầm tố cáo thế lực đã vùi dập cái đẹp, tài năng.
  • D. Chỉ tập trung phê phán những người đã ghen ghét và hủy hoại di vật của nàng.

Câu 4:

  • A. Sự giận dỗi của nàng Tiểu Thanh với số phận cá nhân.
  • B. Nỗi đau khổ, uất hận chung của những người tài hoa bạc mệnh qua mọi thời đại.
  • C. Sự tiếc nuối của tác giả về những điều tốt đẹp đã mất đi.
  • D. Mối thù truyền kiếp giữa những người phụ nữ trong xã hội xưa.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Là bản án mà những người tài hoa, phong nhã phải chịu đựng trong xã hội cũ chỉ vì tài năng và vẻ đẹp của họ.
  • B. Là hình phạt dành cho những người sống phóng túng, không theo khuôn phép.
  • C. Là sự đánh giá cao của xã hội đối với những người có tài năng.
  • D. Chỉ đơn thuần là số phận không may mắn của nàng Tiểu Thanh.

Câu 6: Trong hai câu luận,

  • A. Kể lại chi tiết cuộc đời đầy bất hạnh của nàng Tiểu Thanh.
  • B. Chỉ tập trung vào việc phê phán xã hội phong kiến đã gây ra bi kịch.
  • C. Biện minh cho việc nàng Tiểu Thanh phải chịu bi kịch vì lối sống
  • D. Khái quát hóa bi kịch của nàng Tiểu Thanh thành bi kịch chung của những người tài hoa bạc mệnh và thể hiện sự đồng cảm sâu sắc.

Câu 7: Câu hỏi tu từ

  • A. Sự chắc chắn rằng sẽ có người đời sau biết đến và ca ngợi ông.
  • B. Nỗi cô đơn, khao khát tri âm và sự trăn trở về giá trị, sự tồn tại của người nghệ sĩ tài hoa trước dòng chảy thời gian.
  • C. Sự oán trách số phận đã không cho ông có được tri kỷ ngay trong thời đại mình.
  • D. Chỉ đơn thuần là câu hỏi về khả năng hậu thế có biết đến ông hay không.

Câu 8: Từ việc

  • A. Ông ca ngợi hết lời vẻ đẹp và tài năng của nàng Tiểu Thanh.
  • B. Ông chỉ thương xót cho số phận cá nhân của Tiểu Thanh mà không liên hệ đến người khác.
  • C. Ông thể hiện sự đồng cảm, xót thương sâu sắc cho số phận những người tài hoa bạc mệnh, đặc biệt là phụ nữ, và trân trọng giá trị của họ.
  • D. Ông lên án trực tiếp những kẻ đã gây ra bi kịch cho nàng Tiểu Thanh.

Câu 9: Bài thơ

  • A. Thể thất ngôn bát cú Đường luật, giúp tác giả biểu đạt cảm xúc, suy tư một cách cô đọng, hàm súc và có bố cục chặt chẽ.
  • B. Thể lục bát, tạo nên giọng điệu tâm tình, thủ thỉ.
  • C. Thể song thất lục bát, phù hợp để kể lại câu chuyện đời nàng Tiểu Thanh.
  • D. Thể tự do, cho phép tác giả thoải mái bộc lộ cảm xúc mà không bị ràng buộc.

Câu 10: Mối liên hệ nào giữa Nguyễn Du và nàng Tiểu Thanh được thể hiện rõ nhất qua bài thơ

  • A. Quan hệ thầy trò, Nguyễn Du học hỏi từ văn chương của Tiểu Thanh.
  • B. Quan hệ bạn bè cùng thời, chia sẻ buồn vui trong cuộc sống.
  • C. Quan hệ họ hàng xa, Nguyễn Du biết về Tiểu Thanh qua gia phả.
  • D. Sự đồng cảm sâu sắc, tìm thấy sự tương đồng về số phận

Câu 11: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp tự nhiên, hoang sơ của vùng Tây Hồ.
  • B. Nơi ở ẩn của những người tài năng nhưng lánh đời.
  • C. Sự điêu tàn, hoang phế, gợi liên tưởng đến cái chết và sự lãng quên.
  • D. Một địa điểm lịch sử quan trọng ở Trung Quốc.

Câu 12: Vì sao có thể nói bài thơ

  • A. Vì Nguyễn Du đã từng gặp gỡ và trò chuyện với nàng Tiểu Thanh.
  • B. Vì Nguyễn Du chỉ mượn câu chuyện Tiểu Thanh để nói về cảnh Tây Hồ.
  • C. Vì bài thơ chủ yếu kể về cuộc đời của Nguyễn Du.
  • D. Vì qua nỗi xót thương Tiểu Thanh, tác giả đã bộc lộ nỗi niềm, suy tư về số phận tài hoa bạc mệnh của mình và những người cùng cảnh ngộ trong xã hội cũ.

Câu 13: Biện pháp nghệ thuật đối trong hai câu thực và hai câu luận của bài thơ

  • A. Chỉ đơn thuần làm cho câu thơ cân đối về mặt hình thức.
  • B. Làm nổi bật sự đối lập giữa cái đẹp/tài năng và số phận nghiệt ngã, tăng sức biểu cảm và chiều sâu cho ý thơ.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ nội dung bài thơ hơn.
  • D. Tạo ra nhịp điệu nhanh, mạnh cho bài thơ.

Câu 14: Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ

  • A. Nỗi xót thương, đồng cảm trước số phận bi kịch của những kiếp tài hoa bạc mệnh và suy ngẫm về thân phận cá nhân.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên vùng Tây Hồ.
  • C. Phê phán gay gắt những kẻ đã gây tội ác với nàng Tiểu Thanh.
  • D. Diễn tả niềm vui khi tìm thấy một tác phẩm văn chương hay.

Câu 15:

  • A. Không có mối liên hệ nào, chúng nói về hai vấn đề hoàn toàn khác nhau.
  • B. Chỉ đơn thuần mô tả sự thay đổi địa lý.
  • C. Cùng thể hiện cảm nhận sâu sắc của Nguyễn Du về sự biến đổi, tàn phá của thời gian và số phận đối với cảnh vật và con người.
  • D. Câu thơ

Câu 16: Theo mạch cảm xúc của bài thơ, từ cảnh

  • A. Vẻ đẹp còn sót lại của cảnh Tây Hồ.
  • B. Số phận bi kịch của nàng Tiểu Thanh và những người tài hoa bạc mệnh.
  • C. Sự cần thiết phải bảo tồn các di tích lịch sử.
  • D. Những kỷ niệm đẹp của tác giả tại Tây Hồ.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Chỉ là những trang giấy viết thơ của Tiểu Thanh.
  • B. Biểu tượng cho sự phù phiếm, không bền vững.
  • C. Tượng trưng cho sự giàu sang, phú quý.
  • D. Biểu tượng cho tài năng, trí tuệ, tâm hồn của người nghệ sĩ và sức sống mãnh liệt của nó dù bị hủy hoại.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Trầm buồn, day dứt, xót xa, thể hiện nỗi lòng đồng cảm và suy tư của tác giả.
  • B. Hào hùng, ca ngợi vẻ đẹp và tài năng.
  • C. Mỉa mai, châm biếm thói đời.
  • D. Phấn khởi, lạc quan trước cuộc sống.

Câu 19: Ý nào dưới đây KHÔNG phản ánh đúng giá trị nghệ thuật của bài thơ

  • A. Sử dụng thành công thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật với bố cục chặt chẽ.
  • B. Nghệ thuật đối chỉnh, cân xứng, tạo hiệu quả biểu đạt cao.
  • C. Sử dụng câu hỏi tu từ cuối bài đầy ám ảnh, bộc lộ nỗi lòng tác giả.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.

Câu 20: Tại sao Nguyễn Du lại cảm thấy

  • A. Vì thơ của nàng Tiểu Thanh quá hay, làm ông ngưỡng mộ.
  • B. Vì ông tìm thấy sự đồng cảm sâu sắc và xót thương cho số phận bi kịch của nàng qua những gì đọc được.
  • C. Vì ông hối hận vì không biết đến nàng sớm hơn.
  • D. Vì cảnh vật Tây Hồ lúc đó quá buồn bã.

Câu 21: Từ

  • A. Chỉ riêng nàng Tiểu Thanh.
  • B. Chỉ riêng tác giả Nguyễn Du.
  • C. Chỉ những người tài hoa, phong nhã nói chung, bao gồm cả Tiểu Thanh và tác giả.
  • D. Chỉ những người khách du lịch đến thăm Tây Hồ.

Câu 22: Nếu so sánh với các tác phẩm khác của Nguyễn Du như Truyện Kiều, bài thơ

  • A. Sự xót thương, đồng cảm sâu sắc với số phận bi kịch của con người, đặc biệt là những người phụ nữ tài hoa bạc mệnh.
  • B. Tinh thần yêu nước, căm thù giặc ngoại xâm.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống lao động.
  • D. Phê phán các tệ nạn xã hội đương thời một cách trực diện.

Câu 23: Cụm từ

  • A. Chỉ là nỗi hận nhất thời của nàng Tiểu Thanh.
  • B. Là nỗi hận chỉ có trong xã hội phong kiến Trung Quốc.
  • C. Là nỗi hận chỉ liên quan đến việc nàng bị chôn, bị đốt di vật.
  • D. Mang tính phổ quát, là nỗi hận chung của những người tài hoa bạc mệnh qua mọi thời đại.

Câu 24: Sự xuất hiện của

  • A. Giúp học sinh hiểu và cảm nhận được tư tưởng nhân đạo, nỗi xót thương con người của Nguyễn Du, cũng như vẻ đẹp và chiều sâu của thơ Hán Nôm.
  • B. Cung cấp kiến thức lịch sử chi tiết về nàng Tiểu Thanh và vùng Tây Hồ.
  • C. Hướng dẫn học sinh cách làm thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
  • D. Chỉ đơn thuần là giới thiệu một tác phẩm thơ cổ điển của Việt Nam.

Câu 25: Nếu phân tích cấu trúc bài thơ theo bố cục Đề - Thực - Luận - Kết, nhận xét nào sau đây về sự phát triển cảm xúc là hợp lý nhất?

  • A. Cảm xúc chỉ dừng lại ở việc mô tả cảnh vật và số phận Tiểu Thanh.
  • B. Cảm xúc phát triển từ việc xót thương số phận cá nhân Tiểu Thanh, khái quát thành bi kịch chung của người tài hoa, rồi suy ngẫm về chính thân phận mình.
  • C. Cảm xúc chỉ tập trung vào việc phê phán xã hội một cách gay gắt.
  • D. Cảm xúc đi từ vui vẻ khi đọc thơ đến buồn bã khi nghĩ về số phận.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa hình ảnh

  • A.
  • B. Chỉ có
  • C. Song hành, đại diện cho vẻ đẹp và tài năng của Tiểu Thanh, cùng chịu chung số phận bị vùi dập nhưng vẫn còn sức sống và nỗi hận.
  • D.

Câu 27: Điều gì làm cho nỗi

  • A. Sự lặp đi lặp lại của bi kịch tài hoa bạc mệnh qua các thời đại.
  • B. Tâm trạng thất thường của những người tài hoa.
  • C. Sự thay đổi của cảnh vật theo mùa.
  • D. Việc con người lúc nhớ lúc quên về số phận của họ.

Câu 28: Qua việc sử dụng các hình ảnh như

  • A. Một xã hội đề cao và trân trọng tài năng, vẻ đẹp của con người.
  • B. Một xã hội tồn tại sự ghen ghét, đố kị và hành động vùi dập tàn nhẫn đối với những người tài hoa, đặc biệt là phụ nữ.
  • C. Một xã hội có nhiều lễ hội và phong tục chôn cất đặc biệt.
  • D. Một xã hội yên bình, không có biến động lớn.

Câu 29: Câu thơ cuối

  • A. Lo sợ rằng ông sẽ sống không đủ ba trăm năm nữa.
  • B. Lo sợ rằng ông sẽ không được chôn cất tử tế sau khi mất.
  • C. Lo sợ bị lãng quên, không có người tri âm, thấu hiểu nỗi lòng và giá trị của mình sau khi qua đời.
  • D. Lo sợ rằng hậu thế sẽ không đọc được thơ của ông.

Câu 30: Vẻ đẹp của bài thơ

  • A. Chỉ đơn thuần ở việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Chỉ ở việc mô tả cảnh vật thiên nhiên một cách chân thực.
  • C. Chỉ ở việc kể lại một câu chuyện bi kịch hấp dẫn.
  • D. Sự kết hợp giữa hình thức nghệ thuật cổ điển (thể thơ, đối, câu hỏi tu từ) và nội dung nhân đạo sâu sắc, giàu suy tư về thân phận con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phân tích tác dụng của biện pháp đối lập được sử dụng trong hai câu đề: "Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang / Số phận nghiệt ngã của Tiểu Thanh".

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hai hình ảnh "son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương không mệnh đốt còn vương" (câu thực) gợi lên điều gì về sự vùi dập đối với nàng Tiểu Thanh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Dựa vào hai câu thực, "Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương không mệnh đốt còn vương", nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về thái độ của tác giả đối với sự vùi dập cái đẹp và tài năng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" (câu luận) được hiểu như thế nào trong bối cảnh bài thơ Độc Tiểu Thanh kí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hình ảnh "cái án phong lưu" (câu luận) trong bài thơ có ý nghĩa gì sâu sắc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong hai câu luận, "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Cái án phong lưu khách tự mang", tác giả chủ yếu thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Câu hỏi tu từ "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người đời sau "khóc Tố Như"?" ở cuối bài thơ bộc lộ tâm trạng, suy tư gì của Nguyễn Du?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Từ việc "Độc Tiểu Thanh kí" (đọc thơ Tiểu Thanh), Nguyễn Du đã thể hiện chủ nghĩa nhân đạo sâu sắc của mình như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" được viết theo thể thơ nào và thể thơ này có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc của tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Mối liên hệ nào giữa Nguyễn Du và nàng Tiểu Thanh được thể hiện rõ nhất qua bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí"?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hình ảnh "gò hoang" trong câu thơ đầu bài "Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang" chủ yếu gợi tả điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Vì sao có thể nói bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" không chỉ là tiếng khóc cho Tiểu Thanh mà còn là tiếng lòng của chính Nguyễn Du?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Biện pháp nghệ thuật đối trong hai câu thực và hai câu luận của bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" (ví dụ: son phấn - văn chương, chôn - đốt, vẫn hận - còn vương, nỗi hờn kim cổ - cái án phong lưu) có tác dụng gì nổi bật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: "Trải qua một cuộc bể dâu" là câu thơ nổi tiếng của Nguyễn Du. Câu thơ này có mối liên hệ như thế nào về mặt ý nghĩa với hai câu đề của bài "Độc Tiểu Thanh kí" ("Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang / Số phận nghiệt ngã của Tiểu Thanh")?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Theo mạch cảm xúc của bài thơ, từ cảnh "Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang", tác giả đã liên tưởng và suy ngẫm về điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "văn chương" trong câu thơ "Văn chương không mệnh đốt còn vương".

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí"?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Ý nào dưới đây KHÔNG phản ánh đúng giá trị nghệ thuật của bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí"?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao Nguyễn Du lại cảm thấy "lệ đổ" khi đọc "Độc Tiểu Thanh kí" (tiêu đề bài thơ)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Từ "khách" trong câu "Cái án phong lưu khách tự mang" có thể hiểu là ai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nếu so sánh với các tác phẩm khác của Nguyễn Du như Truyện Kiều, bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" thể hiện rõ nét nhất khía cạnh nào trong tư tưởng của ông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cụm từ "nỗi hờn kim cổ" trong bài thơ cho thấy bi kịch của nàng Tiểu Thanh mang ý nghĩa như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Sự xuất hiện của "Độc Tiểu Thanh kí" trong chương trình Ngữ văn 11 (Kết nối tri thức) nhằm mục đích chủ yếu gì cho người học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nếu phân tích cấu trúc bài thơ theo bố cục Đề - Thực - Luận - Kết, nhận xét nào sau đây về sự phát triển cảm xúc là hợp lý nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa hình ảnh "son phấn" và "văn chương" trong hai câu thực "Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương không mệnh đốt còn vương".

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Điều gì làm cho nỗi "hờn kim cổ" của những người tài hoa bạc mệnh trở nên "đầy vơi"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Qua việc sử dụng các hình ảnh như "gò hoang", "chôn", "đốt", bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" đã khắc họa một cách chân thực điều gì về xã hội phong kiến cũ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Câu thơ cuối "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người đời sau 'khóc Tố Như'?" thể hiện điều gì về nỗi lo âu của Nguyễn Du?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Vẻ đẹp của bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" nằm ở sự kết hợp hài hòa giữa những yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Khi ông đang làm quan tại triều đình nhà Nguyễn ở Phú Xuân.
  • B. Trong những năm tháng sống ẩn dật ở quê nhà.
  • C. Khi ông được cử đi trấn nhậm một vùng biên cương phía Bắc.
  • D. Trong chuyến đi sứ sang Trung Quốc, khi viếng mộ nàng Tiểu Thanh.

Câu 2: Hai câu đề trong bài thơ (

  • A. Sự tiếc nuối, cảm thương cho cảnh cũ người xưa và sự biến thiên của thời gian.
  • B. Niềm vui khi được chiêm ngưỡng cảnh đẹp nổi tiếng ở Tây Hồ.
  • C. Sự phẫn nộ trước sự tàn phá của chiến tranh.
  • D. Nỗi buồn nhớ quê nhà khi ở nơi đất khách.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Sự giàu sang, phú quý của nàng khi còn sống.
  • B. Cuộc sống an nhàn, tự tại của nàng.
  • C. Số phận bi thảm, tài sắc bị vùi dập nhưng vẫn còn lưu dấu.
  • D. Nàng là người vợ hiền thục, được chồng yêu thương.

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật đối được sử dụng hiệu quả nhất ở cặp câu nào trong bài thơ?

  • A. Hai câu đề (1-2).
  • B. Hai câu thực (3-4).
  • C. Hai câu luận (5-6).
  • D. Hai câu kết (7-8).

Câu 5:

  • A. Ông chỉ đơn thuần xót xa cho số phận của riêng nàng Tiểu Thanh.
  • B. Ông trách móc những người đã gây ra bi kịch cho Tiểu Thanh.
  • C. Ông chỉ nói về nỗi buồn của những người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
  • D. Ông khái quát hóa bi kịch của Tiểu Thanh thành nỗi đau chung của những người tài hoa bạc mệnh từ xưa đến nay.

Câu 6: Cụm từ

  • A. Một vụ kiện tụng liên quan đến lối sống phóng túng.
  • B. Cái bi kịch, tai họa mà người có tài hoa, cốt cách phải gánh chịu.
  • C. Một tập hồ sơ ghi lại cuộc đời lãng mạn của nàng Tiểu Thanh.
  • D. Sự ngưỡng mộ của người đời đối với tài năng của nàng.

Câu 7: Hai câu kết (

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Câu hỏi tu từ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 8: Từ

  • A. Từ khóc cho người khác đến khóc cho quê hương.
  • B. Từ khóc cho quá khứ đến khóc cho hiện tại.
  • C. Từ khóc vì cảnh đẹp đến khóc vì nhân tình.
  • D. Từ khóc cho người (Tiểu Thanh) đến khóc cho mình (Tố Như là tên chữ của Nguyễn Du).

Câu 9: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của cảnh vật Tây Hồ.
  • B. Nỗi xót thương và suy ngẫm về số phận tài hoa bạc mệnh, sự đồng cảm giữa những kiếp người tri âm.
  • C. Phê phán sự tàn bạo của chế độ phong kiến.
  • D. Bày tỏ nỗi nhớ quê hương đất nước của tác giả.

Câu 10: Giá trị nhân đạo sâu sắc trong

  • A. Sự đồng cảm, xót thương của tác giả đối với số phận bi thảm của nàng Tiểu Thanh và những người tài hoa bạc mệnh nói chung.
  • B. Việc tác giả ghi lại chi tiết cuộc đời cơ cực của nàng Tiểu Thanh.
  • C. Sự lên án trực tiếp những kẻ đã gây ra bi kịch cho nàng.
  • D. Việc tác giả thể hiện lòng yêu nước sâu sắc.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Nơi ở yên bình, tĩnh lặng của nàng Tiểu Thanh.
  • B. Vẻ đẹp tự nhiên, hoang sơ của cảnh vật.
  • C. Sự tàn phai, đổ nát, tiêu điều của cảnh vật theo thời gian, đối lập với vẻ đẹp xưa.
  • D. Biểu tượng cho sự sống mãnh liệt, bất chấp hoàn cảnh.

Câu 12: Hai câu thực

  • A. Ngưỡng mộ và tôn trọng.
  • B. Khuyến khích phát triển tài năng.
  • C. Thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Định kiến, ghen ghét, vùi dập.

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa số phận nàng Tiểu Thanh và cuộc đời Nguyễn Du được thể hiện qua bài thơ.

  • A. Nguyễn Du nhìn thấy ở Tiểu Thanh sự tương đồng về số phận tài hoa bạc mệnh, bất đắc chí trong xã hội phong kiến.
  • B. Nguyễn Du coi Tiểu Thanh là hình mẫu lý tưởng mà ông muốn noi theo.
  • C. Nguyễn Du chỉ đơn thuần kể lại câu chuyện về Tiểu Thanh mà không có sự liên hệ cá nhân.
  • D. Nguyễn Du tự hào vì số phận mình may mắn hơn Tiểu Thanh.

Câu 14: Ý nghĩa của cụm từ

  • A. Thời gian chính xác từ khi Nguyễn Du viết bài thơ đến ngày nay.
  • B. Khoảng thời gian ước lệ, nhấn mạnh sự xa cách thế kỷ và nỗi băn khoăn về sự tri âm của hậu thế.
  • C. Thời gian nàng Tiểu Thanh sống sau khi bị giam cầm.
  • D. Thời gian cần thiết để mọi người quên đi số phận của nàng Tiểu Thanh.

Câu 15: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy phân tích vì sao Nguyễn Du lại dành sự thương cảm đặc biệt cho nàng Tiểu Thanh.

  • A. Vì Tiểu Thanh là người cùng quê với Nguyễn Du.
  • B. Vì Tiểu Thanh là người thân của Nguyễn Du.
  • C. Vì Tiểu Thanh là người phụ nữ tài sắc nhưng bạc mệnh, gợi sự đồng cảm sâu sắc với quan niệm
  • D. Vì Tiểu Thanh là người đã giúp đỡ Nguyễn Du trong lúc khó khăn.

Câu 16: Hình ảnh nào trong bài thơ tượng trưng cho vẻ đẹp và tài năng của nàng Tiểu Thanh?

  • A. Son phấn và văn chương.
  • B. Gò hoang và bãi hoang.
  • C. Cửa bể chiều hôm.
  • D. Giấy tàn.

Câu 17: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu.
  • C. Niềm vui, sự lạc quan vào cuộc sống.
  • D. Nỗi buồn thương, suy ngẫm về số phận con người tài hoa bạc mệnh và nỗi niềm tri âm.

Câu 18: Câu thơ

  • A. Góc độ cá nhân, chỉ liên quan đến số phận của riêng nàng.
  • B. Góc độ phổ quát, là bi kịch chung của những người tài hoa qua các thời đại.
  • C. Góc độ xã hội, chỉ phản ánh sự bất công của xã hội hiện tại.
  • D. Góc độ lịch sử, chỉ nói về những sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.

Câu 19: Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ ở cuối bài thơ (

  • A. Khẳng định chắc chắn sẽ có người đời sau thương tiếc tác giả.
  • B. Biểu lộ sự thờ ơ của tác giả đối với danh tiếng sau này.
  • C. Bộc lộ nỗi niềm cô đơn, khát vọng tri âm và sự trăn trở về sự thấu hiểu của hậu thế đối với người tài hoa.
  • D. Chỉ đơn thuần là một câu hỏi để kết thúc bài thơ.

Câu 20: Dựa vào bài thơ, hãy nhận xét về quan niệm

  • A. Tài năng và sắc đẹp thường bị số phận nghiệt ngã vùi dập, khiến người tài hoa phải chịu bi kịch.
  • B. Tài năng và sắc đẹp sẽ giúp con người có một cuộc sống sung sướng, hạnh phúc.
  • C. Số phận con người do chính họ quyết định, không liên quan đến tài năng hay sắc đẹp.
  • D. Tài năng chỉ mang lại danh vọng mà không mang lại hạnh phúc.

Câu 21: Hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Biểu tượng cho sự thành công, vinh quang.
  • C. Biểu tượng cho sự lãng quên, không còn giá trị.
  • D. Tàn dư của văn chương bị hủy hoại, gợi nỗi tiếc nuối, day dứt và sự lưu dấu của tài năng dù bị vùi dập.

Câu 22: Bi kịch của nàng Tiểu Thanh theo cảm nhận của Nguyễn Du là gì?

  • A. Tài sắc vẹn toàn nhưng phải chịu số phận bi thảm, bị vùi dập, chết yểu trong cô đơn.
  • B. Sống nghèo khổ, không có đủ ăn đủ mặc.
  • C. Không có tài năng gì đặc biệt nên bị người đời khinh rẻ.
  • D. Sống lâu nhưng không được ai biết đến.

Câu 23: Phân tích sự đối lập trong hai câu đề của bài thơ.

  • A. Đối lập giữa con người giàu có và nghèo khó.
  • B. Đối lập giữa cảnh đẹp xưa (quá khứ) và cảnh hoang tàn (hiện tại).
  • C. Đối lập giữa cuộc sống ở thành thị và nông thôn.
  • D. Đối lập giữa mùa xuân và mùa đông.

Câu 24: Tâm trạng

  • A. Sự tức giận trước hành động đốt sách của nàng.
  • B. Sự vui mừng khi tìm thấy di cảo.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Sự xúc động, xót thương sâu sắc trước số phận và tài năng bị vùi dập của nàng.

Câu 25: Liên hệ bài thơ

  • A. Bài thơ
  • B. Bài thơ
  • C. Truyện Kiều vì nhân vật Thúy Kiều cũng là người tài sắc vẹn toàn nhưng bạc mệnh.
  • D. Bài thơ

Câu 26: Từ

  • A. Đọc (đọc một mình, đọc riêng).
  • B. Độc ác.
  • C. Duy nhất.
  • D. Đau khổ.

Câu 27: Cảnh

  • A. Không gian nhộn nhịp, tấp nập của cuộc sống.
  • B. Không gian mênh mông, cô đơn và thời gian tàn tạ, u hoài.
  • C. Không gian yên bình, tĩnh lặng của một buổi sáng.
  • D. Không gian lãng mạn, thơ mộng của tình yêu.

Câu 28: Nỗi

  • A. Đều thể hiện sự day dứt, uất hận, oan khuất trước số phận bi thảm, sự vùi dập của xã hội.
  • B. Đều là nỗi buồn vì không được sống giàu sang.
  • C. Đều là sự tức giận với người thân.
  • D. Đều thể hiện niềm vui, sự tự hào về tài năng.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt giữa

  • A. Một là khóc vì vui, một là khóc vì buồn.
  • B. Một là khóc cho người sống, một là khóc cho người đã mất.
  • C. Một là hành động thương cảm trực tiếp người khác, một là sự suy ngẫm về số phận bản thân và khát vọng tri âm.
  • D. Một là khóc ở Trung Quốc, một là khóc ở Việt Nam.

Câu 30: Bài thơ

  • A. Phong cách hùng tráng, ca ngợi chiến công.
  • B. Tấm lòng nhân đạo sâu sắc, nỗi xót thương cho con người bất hạnh, đặc biệt là người phụ nữ tài hoa.
  • C. Phong cách trữ tình lãng mạn, ca ngợi tình yêu đôi lứa.
  • D. Phong cách trào phúng, châm biếm sâu cay.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" được Nguyễn Du viết trong bối cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hai câu đề trong bài thơ ("Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang / Hỏi thăm nàng xưa ở chốn nào?") thể hiện cảm xúc chủ đạo gì của tác giả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hình ảnh "son phấn có thần chôn vẫn hận / văn chương không mệnh đốt còn vương" trong hai câu thực gợi lên điều gì về số phận nàng Tiểu Thanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật đối được sử dụng hiệu quả nhất ở cặp câu nào trong bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" (Nguyễn Khắc Hiếu dịch) hay "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" (như bản trong sách) ở câu luận thứ nhất, thể hiện điều gì về cảm nhận của Nguyễn Du?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cụm từ "án phong lưu" trong câu thơ "Phong lưu nên nỗi án phong lưu" (câu luận thứ hai) có ý nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hai câu kết ("Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người đời sau 'khóc Tố Như'?") sử dụng biện pháp tu từ gì để thể hiện tâm trạng tác giả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Từ "khóc" trong nhan đề "Độc Tiểu Thanh kí" và từ "khóc" trong câu kết "Ai người đời sau 'khóc Tố Như'?" thể hiện sự đồng cảm ở những cấp độ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Chủ đề chính của bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Giá trị nhân đạo sâu sắc trong "Độc Tiểu Thanh kí" được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "gò hoang" và "bãi hoang" trong câu thơ đầu bài.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hai câu thực "Son phấn có thần chôn vẫn hận / văn chương không mệnh đốt còn vương" cho thấy thái độ của xã hội phong kiến đối với người phụ nữ tài sắc như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa số phận nàng Tiểu Thanh và cuộc đời Nguyễn Du được thể hiện qua bài thơ.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Ý nghĩa của cụm từ "ba trăm năm lẻ nữa" trong câu kết là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy phân tích vì sao Nguyễn Du lại dành sự thương cảm đặc biệt cho nàng Tiểu Thanh.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hình ảnh nào trong bài thơ tượng trưng cho vẻ đẹp và tài năng của nàng Tiểu Thanh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Câu thơ "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" (Nguyễn Khắc Hiếu dịch) cho thấy bi kịch của Tiểu Thanh được nhìn nhận ở góc độ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ ở cuối bài thơ ("Ai người đời sau 'khóc Tố Như'?").

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Dựa vào bài thơ, hãy nhận xét về quan niệm "tài mệnh tương đố" của Nguyễn Du.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hình ảnh "giấy tàn" (tàn dư của sách, văn chương) trong câu thơ "Giấy tàn thấm lệ, tro còn vương" (câu luận thứ hai) có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Bi kịch của nàng Tiểu Thanh theo cảm nhận của Nguyễn Du là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích sự đối lập trong hai câu đề của bài thơ.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tâm trạng "thấm lệ" của tác giả khi đọc di cảo của Tiểu Thanh gợi lên điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Liên hệ bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" với một tác phẩm khác của Nguyễn Du để làm rõ thêm quan niệm "tài mệnh tương đố" của ông.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Từ "độc" trong nhan đề "Độc Tiểu Thanh kí" có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cảnh "Cửa bể chiều hôm" trong câu kết gợi lên không gian và thời gian mang tính biểu tượng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nỗi "hờn" của Tiểu Thanh và nỗi "hận" của "son phấn", "văn chương" trong bài thơ có điểm tương đồng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích sự khác biệt giữa "khóc nàng Tiểu Thanh" (nhan đề) và "khóc Tố Như" (câu kết).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ Nguyễn Du?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai câu thơ đề trong bài

  • A. Vẻ đẹp vĩnh cửu của cảnh vật Tây Hồ.
  • B. Sự thay đổi của thời tiết theo mùa.
  • C. Sự tàn phai, biến đổi của cảnh vật và số phận con người dưới tác động của thời gian.
  • D. Sự giàu có và thịnh vượng của khu vực Tây Hồ xưa và nay.

Câu 2: Hình ảnh

  • A. Nàng Tiểu Thanh vẫn còn lưu giữ sắc đẹp khi qua đời.
  • B. Vẻ đẹp và tài năng của nàng dù bị vùi dập vẫn còn ẩn chứa một nỗi uất hận, không cam chịu số phận.
  • C. Lòng ghen ghét của người vợ cả đối với nhan sắc của Tiểu Thanh.
  • D. Sự tiếc nuối của tác giả trước sự ra đi của nàng.

Câu 3: Cặp hình ảnh nào trong hai câu thực (

  • A. Có thần - không mệnh
  • B. Chôn - đốt
  • C. Vẫn hận - còn vương
  • D. Son phấn - chôn; Văn chương - đốt

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong hai câu thực (

  • A. Đối, nhấn mạnh sự tương phản giữa cái đẹp/tài năng và sự vùi dập tàn bạo.
  • B. Nhân hóa, làm cho son phấn và văn chương trở nên sống động.
  • C. Ẩn dụ, ám chỉ số phận của người phụ nữ tài sắc.
  • D. Hoán dụ, dùng son phấn và văn chương để chỉ Tiểu Thanh.

Câu 5: Câu thơ

  • A. Nỗi buồn của tác giả trước cảnh sông nước mênh mông.
  • B. Sự thay đổi của mực nước hồ Tây theo thời gian.
  • C. Nỗi oán hận của những người tài hoa bạc mệnh kéo dài từ xưa đến nay, như nước hồ đầy vơi không dứt.
  • D. Mối thù hằn giữa các triều đại phong kiến.

Câu 6: Cụm từ

  • A. Một vụ kiện tụng liên quan đến lối sống phong lưu.
  • B. Số phận oan nghiệt, bản án khắc nghiệt mà những người có tài, có sắc, có tâm hồn nhạy cảm (phong lưu) phải gánh chịu.
  • C. Hình phạt dành cho những người sống phóng đãng.
  • D. Quy định pháp luật về việc xử lý những người phạm tội liên quan đến tình ái.

Câu 7: Hai câu luận (

  • A. Triết lý về số phận bi đát của những người tài hoa bạc mệnh, coi đó là một bi kịch mang tính phổ quát, lặp lại qua các thời đại.
  • B. Sự phê phán gay gắt chế độ phong kiến đã gây ra bi kịch cho Tiểu Thanh.
  • C. Nỗi buồn cá nhân của tác giả trước sự mất mát của cái đẹp.
  • D. Sự khẳng định rằng tài năng và sắc đẹp luôn đi kèm với những thử thách nghiệt ngã.

Câu 8: Trong hai câu cuối, Nguyễn Du đặt ra câu hỏi tu từ:

  • A. Thể hiện sự tự tin của Nguyễn Du về tài năng của mình sẽ được hậu thế ghi nhận.
  • B. Bày tỏ sự nghi ngờ liệu có ai nhớ đến ông sau này.
  • C. Chuyển từ nỗi thương người sang nỗi lo lắng cho bản thân.
  • D. Mở rộng phạm vi cảm xúc, từ thương tiếc Tiểu Thanh sang băn khoăn về số phận của chính mình và những người tài hoa cùng cảnh ngộ trong tương lai, thể hiện sự đồng cảm sâu sắc và nỗi cô đơn muôn đời.

Câu 9: Hình ảnh

  • A. Những kỷ vật còn sót lại của Tiểu Thanh.
  • B. Những tác phẩm văn chương, di cảo của Tiểu Thanh còn sót lại sau khi bị đốt.
  • C. Tàn tích của ngôi mộ Tiểu Thanh.
  • D. Những bức thư tình của Tiểu Thanh.

Câu 10: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Sự ca ngợi vẻ đẹp của cảnh vật Tây Hồ.
  • B. Sự phê phán chế độ phong kiến hà khắc.
  • C. Nỗi thương cảm, xót xa trước số phận bi kịch của những người tài hoa bạc mệnh, đặc biệt là người phụ nữ, cùng với sự băn khoăn về số phận của chính mình.
  • D. Niềm vui khi tìm thấy di vật của người xưa.

Câu 11: Khi đọc

  • A. Sự đồng cảm, xót thương sâu sắc cho số phận bi kịch của Tiểu Thanh - một con người tài sắc bị vùi dập.
  • B. Sự lên án trực tiếp những kẻ đã gây ra đau khổ cho Tiểu Thanh.
  • C. Việc ông tìm hiểu kỹ lưỡng về cuộc đời Tiểu Thanh.
  • D. Việc ông viết bài thơ bằng chữ Hán.

Câu 12: Bài thơ

  • A. Lục bát
  • B. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • C. Song thất lục bát
  • D. Ngũ ngôn tứ tuyệt

Câu 13: Từ ngữ nào trong câu thơ

  • A. Tây Hồ
  • B. Cảnh đẹp
  • C. Hóa gò hoang
  • D. Đẹp

Câu 14: Câu thơ

  • A. Sự ngạc nhiên trước vẻ đẹp còn sót lại.
  • B. Sự tức giận trước sự bất công.
  • C. Sự thờ ơ trước số phận con người.
  • D. Sự ngậm ngùi, xót xa, tìm kiếm trong vô vọng về dấu tích và số phận của một kiếp người tài hoa, thanh cao (phong lưu).

Câu 15: Nỗi

  • A. Dù bị hủy diệt về mặt vật chất, giá trị tinh thần và nỗi oan khuất của sắc và tài vẫn còn tồn tại, bất diệt.
  • B. Sắc và tài chỉ mang lại đau khổ và oán hận.
  • C. Chỉ có văn chương mới có thể tồn tại mãi mãi.
  • D. Sắc đẹp và tài năng cuối cùng cũng sẽ tàn phai theo thời gian.

Câu 16: Mối liên hệ giữa nàng Tiểu Thanh và Nguyễn Du trong bài thơ được thể hiện như thế nào?

  • A. Nguyễn Du là người hâm mộ tài năng của Tiểu Thanh.
  • B. Nguyễn Du chỉ đơn thuần kể lại câu chuyện về Tiểu Thanh.
  • C. Nguyễn Du tìm thấy sự đồng cảm sâu sắc với số phận bi kịch của Tiểu Thanh, coi đó là bi kịch chung của những người tài hoa trong xã hội phong kiến, và liên tưởng đến số phận của chính mình.
  • D. Nguyễn Du viết bài thơ theo yêu cầu của người khác.

Câu 17: Hình ảnh

  • A. Sự may mắn ngẫu nhiên.
  • B. Sự may rủi, oan nghiệt, số phận không thể lường trước được.
  • C. Sự giàu có và nghèo khổ.
  • D. Sự phân chia giai cấp rõ rệt.

Câu 18: Nhan đề

  • A. Đọc một tài liệu, một ghi chép về cuộc đời Tiểu Thanh, từ đó nảy sinh cảm xúc và suy ngẫm.
  • B. Viết một bài kí về Tiểu Thanh.
  • C. Chứng kiến tận mắt cuộc đời của Tiểu Thanh.
  • D. Nghe kể lại câu chuyện về Tiểu Thanh.

Câu 19: Bài thơ

  • A. Nam trung tạp ngâm
  • B. Bắc hành tạp lục
  • C. Thanh Hiên thi tập
  • D. Truyện Kiều

Câu 20: Dòng thơ

  • A. Khoảng 100 năm.
  • B. Khoảng 300 năm.
  • C. Khoảng 500 năm.
  • D. Không xác định rõ.

Câu 21: Thông qua hình tượng Tiểu Thanh, Nguyễn Du muốn gửi gắm suy nghĩ gì về xã hội phong kiến đương thời?

  • A. Xã hội phong kiến rất coi trọng tài năng của phụ nữ.
  • B. Xã hội phong kiến tạo điều kiện cho phụ nữ phát triển.
  • C. Xã hội phong kiến chỉ quan tâm đến sắc đẹp của phụ nữ.
  • D. Xã hội phong kiến có nhiều định kiến, hà khắc, vùi dập những người phụ nữ tài hoa, bạc mệnh.

Câu 22: Cảm xúc nào không được thể hiện trực tiếp hoặc gián tiếp trong bài thơ

  • A. Niềm hân hoan, vui sướng.
  • B. Nỗi xót xa, thương cảm.
  • C. Sự băn khoăn, suy ngẫm về số phận.
  • D. Nỗi cô đơn, đồng cảm.

Câu 23: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự đồng cảm của Nguyễn Du với nỗi oan khuất của Tiểu Thanh?

  • A. Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang
  • B. Son phấn có thần chôn vẫn hận
  • C. Nỗi hờn kim cổ đầy vơi nước
  • D. Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa

Câu 24: Việc Nguyễn Du nhắc đến tên mình (

  • A. Để khẳng định quyền tác giả.
  • B. Để thể hiện sự khiêm tốn.
  • C. Để so sánh tài năng của mình với Tiểu Thanh.
  • D. Cho thấy nỗi băn khoăn về số phận của chính mình, sự đồng điệu về cảnh ngộ với Tiểu Thanh và mở rộng ý nghĩa bài thơ thành nỗi lòng chung của những người tài hoa bạc mệnh qua mọi thời đại.

Câu 25: Ý nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương mang đậm bản sắc dân tộc.
  • B. Thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật với cấu trúc chặt chẽ.
  • C. Nghệ thuật đối được sử dụng hiệu quả để tạo sự tương phản và nhấn mạnh ý thơ.
  • D. Sử dụng câu hỏi tu từ để bộc lộ cảm xúc và suy ngẫm sâu sắc.

Câu 26: Dòng thơ

  • A. Văn chương dễ bị hủy diệt.
  • B. Chỉ có những tác phẩm hay mới tồn tại.
  • C. Dù bị vùi dập, hủy hoại về mặt vật chất, văn chương (tài năng) vẫn có sức sống dai dẳng, âm ỉ, không dễ dàng biến mất.
  • D. Văn chương chỉ có giá trị khi người viết còn sống.

Câu 27: Mạch cảm xúc của bài thơ vận động theo hướng nào?

  • A. Từ vui sang buồn.
  • B. Từ phê phán sang ca ngợi.
  • C. Từ quá khứ về hiện tại.
  • D. Từ cảnh vật, số phận người xưa (Tiểu Thanh) đến suy ngẫm về số phận chung của những người tài hoa và nỗi lòng của chính tác giả.

Câu 28: Chi tiết nào trong bài thơ gợi ý về việc Tiểu Thanh là một người phụ nữ tài hoa?

  • A. Nhắc đến
  • B. Nhắc đến
  • C. Nhắc đến
  • D. Nhắc đến

Câu 29: Nỗi

  • A. Đều là nỗi hận thù cá nhân.
  • B. Đều là nỗi hờn về sự nghèo khó.
  • C. Đều là nỗi uất hận, oán trách số phận bất công đối với những người tài sắc.
  • D. Đều là nỗi buồn khi xa quê hương.

Câu 30: Đoạn thơ thể hiện rõ nhất sự liên tưởng và đồng cảm giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh, vượt qua rào cản không gian và thời gian là đoạn nào?

  • A. Hai câu đề.
  • B. Hai câu thực.
  • C. Hai câu luận.
  • D. Hai câu kết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Hai câu thơ đề trong bài "Độc Tiểu Thanh kí" của Nguyễn Du có sự đối lập về mặt không gian và thời gian. Sự đối lập này chủ yếu thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hình ảnh "son phấn có thần chôn vẫn hận" trong câu thơ thứ ba chủ yếu gợi lên điều gì về nàng Tiểu Thanh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cặp hình ảnh nào trong hai câu thực ("Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương không mệnh đốt còn vương") thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa vẻ đẹp/tài năng và số phận bi kịch của Tiểu Thanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong hai câu thực ("Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương không mệnh đốt còn vương") là gì, và nó có tác dụng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Câu thơ "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi nước" diễn tả điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cụm từ "cái án phong lưu" trong câu thơ "Cái án phong lưu vận đỏ đen" có thể được hiểu là gì trong bối cảnh bài thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hai câu luận ("Nỗi hờn kim cổ đầy vơi nước / Cái án phong lưu vận đỏ đen") chủ yếu thể hiện tư tưởng gì của Nguyễn Du?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong hai câu cuối, Nguyễn Du đặt ra câu hỏi tu từ: "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người thiên hạ khóc Tố Như?". Câu hỏi này có tác dụng gì đối với mạch cảm xúc và ý nghĩa của bài thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hình ảnh "mảnh giấy tàn hương" trong bài thơ là biểu tượng cho điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi đọc "Độc Tiểu Thanh kí", người đọc cảm nhận rõ nhất tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du thể hiện ở khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" được viết theo thể thơ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Từ ngữ nào trong câu thơ "Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang" gợi tả sự tàn phá, biến đổi khắc nghiệt của thời gian?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Câu thơ "Số phận phong lưu trôi dạt đâu?" thể hiện cảm xúc gì của tác giả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nỗi "hận" và sự "vương" trong hai câu thực ("Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương không mệnh đốt còn vương") cho thấy điều gì về giá trị của sắc và tài?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Mối liên hệ giữa nàng Tiểu Thanh và Nguyễn Du trong bài thơ được thể hiện như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Hình ảnh "vận đỏ đen" trong câu thơ "Cái án phong lưu vận đỏ đen" gợi lên điều gì về số phận con người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nhan đề "Độc Tiểu Thanh kí" (Đọc Tiểu Thanh kí) đã thể hiện hành động và tâm thế ban đầu của Nguyễn Du khi sáng tác bài thơ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" được rút trong tập thơ nào của Nguyễn Du?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Dòng thơ "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa" cho thấy khoảng cách thời gian giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh là bao lâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Thông qua hình tượng Tiểu Thanh, Nguyễn Du muốn gửi gắm suy nghĩ gì về xã hội phong kiến đương thời?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cảm xúc nào không được thể hiện trực tiếp hoặc gián tiếp trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí"?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự đồng cảm của Nguyễn Du với nỗi oan khuất của Tiểu Thanh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Việc Nguyễn Du nhắc đến tên mình ("Tố Như") trong câu hỏi cuối bài thơ có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Ý nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí"?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Dòng thơ "Văn chương không mệnh đốt còn vương" cho thấy điều gì về sức sống của văn chương, tài năng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Mạch cảm xúc của bài thơ vận động theo hướng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Chi tiết nào trong bài thơ gợi ý về việc Tiểu Thanh là một người phụ nữ tài hoa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Nỗi "hận" của Tiểu Thanh và nỗi "hờn kim cổ" mà Nguyễn Du nhắc đến có điểm gì tương đồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đoạn thơ thể hiện rõ nhất sự liên tưởng và đồng cảm giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh, vượt qua rào cản không gian và thời gian là đoạn nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" được Nguyễn Du sáng tác trong bối cảnh nào?

  • A. Khi ông đang đi sứ sang nhà Thanh (Trung Quốc) và viếng mộ nàng Tiểu Thanh.
  • B. Khi ông đang đi sứ sang nhà Thanh (Trung Quốc) và đọc được tập "Tiểu Thanh kí" về cuộc đời nàng.
  • C. Khi ông ở Việt Nam và nghe kể về số phận bi kịch của một người phụ nữ tài sắc.
  • D. Khi ông đang du ngoạn ở Tây Hồ, Trung Quốc và tình cờ thấy di tích cũ.

Câu 2: Hai câu đề "Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang / Độc "Tiểu Thanh kí" lệ thấm chan" thể hiện sự đối lập nào?

  • A. Giữa vẻ đẹp thiên nhiên và sự tàn phá của chiến tranh.
  • B. Giữa cuộc sống giàu sang của Tiểu Thanh và cái chết nghèo khổ.
  • C. Giữa quá khứ huy hoàng (cảnh đẹp) và hiện tại tiêu điều (gò hoang), đồng thời là đối lập giữa thực cảnh và tâm cảnh (lệ thấm chan).
  • D. Giữa tài năng của Tiểu Thanh và sự ghen ghét của người đời.

Câu 3: Hình ảnh "gò hoang" trong câu thơ đầu gợi lên điều gì về số phận của Tiểu Thanh?

  • A. Sự lụi tàn, mai một, bị lãng quên của một cuộc đời từng tươi đẹp.
  • B. Nơi chôn cất đơn sơ, lạnh lẽo sau khi nàng qua đời.
  • C. Cảnh vật xung quanh mộ nàng Tiểu Thanh.
  • D. Sự thay đổi của thời gian và cảnh vật ở Tây Hồ.

Câu 4: Cụm từ "lệ thấm chan" ở cuối câu đề thứ hai bộc lộ trực tiếp cảm xúc gì của tác giả?

  • A. Sự tức giận trước bất công.
  • B. Nỗi buồn nuối tiếc tuổi trẻ.
  • C. Sự kinh ngạc trước cảnh vật hoang tàn.
  • D. Nỗi xót thương, đồng cảm sâu sắc với số phận Tiểu Thanh.

Câu 5: Trong hai câu thực "Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương vô mệnh đốt còn vương", biện pháp nghệ thuật đối được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa vẻ đẹp và tài năng của Tiểu Thanh.
  • B. So sánh số phận của Tiểu Thanh với những người phụ nữ tài hoa khác.
  • C. Khẳng định dù bị vùi dập, cái đẹp và tài năng (son phấn, văn chương) vẫn còn lưu dấu, còn ẩn chứa nỗi uất hận và vương vấn.
  • D. Miêu tả sự tàn phá của thời gian đối với nhan sắc và tác phẩm.

Câu 6: Hình ảnh "son phấn" và "văn chương" trong câu thực là những biểu tượng cho điều gì ở Tiểu Thanh?

  • A. Sắc đẹp và tài năng văn chương.
  • B. Cuộc sống xa hoa và sự nghiệp lẫy lừng.
  • C. Trang phục và sách vở mà nàng yêu thích.
  • D. Sự phù phiếm và sự bất tử.

Câu 7: Các động từ "chôn" và "đốt" trong hai câu thực gợi điều gì về hành động của những người đã gây ra bi kịch cho Tiểu Thanh?

  • A. Sự vô tình, không biết giá trị.
  • B. Sự ghen ghét, tàn nhẫn và ý đồ hủy diệt một cách có chủ đích.
  • C. Hành động theo phong tục tập quán thời bấy giờ.
  • D. Sự bảo tồn di sản một cách sai lầm.

Câu 8: "Vẫn hận", "còn vương" cho thấy điều gì về sức sống của "son phấn" và "văn chương" dù đã bị hủy diệt?

  • A. Chúng đã hoàn toàn biến mất theo thời gian.
  • B. Chúng chỉ tồn tại trong ký ức của những người còn sống.
  • C. Chúng vẫn còn nguyên vẹn giá trị ban đầu.
  • D. Chúng vẫn ẩn chứa một nỗi uất hận, một sự sống dai dẳng, không dễ dàng bị xóa bỏ hoàn toàn.

Câu 9: Câu thơ "Nỗi hờn kim cổ đầy nghiệt cảnh" thể hiện sự khái quát hóa điều gì?

  • A. Số phận bi kịch, oan trái của Tiểu Thanh không chỉ là cá biệt mà là nỗi hờn chung của những người tài hoa bạc mệnh từ xưa đến nay.
  • B. Sự ghen ghét là một điều tồn tại từ xưa đến nay.
  • C. Cuộc đời con người luôn đầy rẫy những cảnh ngộ éo le.
  • D. Lịch sử luôn lặp lại những bi kịch tương tự.

Câu 10: Hình ảnh "nửa chừng xuân thoắt gãy cành tương" là một ẩn dụ sâu sắc nói về điều gì ở Tiểu Thanh?

  • A. Nàng rất xinh đẹp và trẻ tuổi.
  • B. Nàng chết khi tuổi đời còn rất trẻ, tài năng và cuộc sống đang độ rực rỡ nhất.
  • C. Nàng có mối tình dang dở.
  • D. Nàng là một đóa hoa đẹp nhưng mong manh.

Câu 11: Cụm từ "nghiệt cảnh" trong câu "Nỗi hờn kim cổ đầy nghiệt cảnh" có nghĩa là gì?

  • A. Cảnh tượng đau lòng, thê lương.
  • B. Sự ghen ghét, đố kỵ của người khác.
  • C. Hoàn cảnh éo le, oan trái, bất công, do số phận hoặc con người gây ra.
  • D. Những khó khăn, thử thách trong cuộc sống.

Câu 12: Hai câu luận "Nỗi hờn kim cổ đầy nghiệt cảnh / Nửa chừng xuân thoắt gãy cành tương" tập trung làm rõ khía cạnh nào trong số phận Tiểu Thanh?

  • A. Nàng bị người đời lãng quên.
  • B. Nàng có nhan sắc và tài năng.
  • C. Nàng phải sống trong cảnh cô đơn.
  • D. Nàng chịu đựng nỗi oan khiên, bi kịch lớn nhất là chết trẻ khi tài sắc đang độ rực rỡ.

Câu 13: Hình ảnh "ngọn đèn" trong câu "Londe ngọn đèn xem chuyện cũ" có thể biểu tượng cho điều gì?

  • A. Ánh sáng hy vọng trong cuộc đời Tiểu Thanh.
  • B. Sự cô đơn, thức khuya đọc sách của tác giả, đồng thời gợi không gian tĩnh lặng, u tịch.
  • C. Ngọn lửa đã đốt cháy tác phẩm của Tiểu Thanh.
  • D. Sự soi sáng, minh oan cho cuộc đời nàng.

Câu 14: Câu hỏi tu từ "Chưa biết ba trăm năm nữa những ai" ở cuối bài thơ thể hiện tâm trạng và suy tư gì của Nguyễn Du?

  • A. Sự tò mò về tương lai của nhân loại.
  • B. Nỗi lo sợ về sự lãng quên của hậu thế.
  • C. Nỗi băn khoăn, day dứt về số phận của chính mình (cũng là người tài hoa) sau này, thể hiện sự đồng cảm, coi mình như Tiểu Thanh.
  • D. Sự tiếc nuối vì không được sống lâu hơn để chứng kiến sự đổi thay.

Câu 15: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

  • A. Nỗi xót thương, đồng cảm sâu sắc với số phận người tài hoa bạc mệnh, từ đó liên hệ, chiêm nghiệm về số phận của chính mình.
  • B. Sự ngưỡng mộ tài năng của Tiểu Thanh.
  • C. Sự tức giận trước những bất công trong xã hội phong kiến.
  • D. Nỗi buồn man mác trước sự đổi thay của cảnh vật.

Câu 16: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là minh chứng rõ nét cho tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du vì điều gì?

  • A. Ông đã ghi chép lại cuộc đời của Tiểu Thanh.
  • B. Ông đã tố cáo xã hội phong kiến bất công.
  • C. Ông ca ngợi vẻ đẹp của cảnh vật.
  • D. Ông thể hiện sự đồng cảm, xót thương sâu sắc với số phận bi kịch của một con người tài sắc, dù khác thời, khác không gian, khác dân tộc.

Câu 17: Bi kịch lớn nhất của Tiểu Thanh được Nguyễn Du khắc họa trong bài thơ là gì?

  • A. Sống trong cảnh cô đơn, không có người thân.
  • B. Chết trẻ khi tài năng và nhan sắc đang độ rực rỡ nhất, tác phẩm bị đốt, cuộc đời bị vùi dập bởi sự ghen ghét.
  • C. Nàng không được công nhận tài năng khi còn sống.
  • D. Mộ nàng bị bỏ hoang, không có người viếng thăm.

Câu 18: Mối liên hệ giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh trong bài thơ chủ yếu được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Họ cùng là những người yêu cảnh đẹp Tây Hồ.
  • B. Họ có chung một người bạn.
  • C. Sự đồng cảm sâu sắc về số phận người tài hoa bạc mệnh, coi Tiểu Thanh như một "tri âm" dù cách biệt thời gian và không gian.
  • D. Nguyễn Du được truyền cảm hứng từ các tác phẩm của Tiểu Thanh.

Câu 19: Phân tích cấu trúc của bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật "Độc Tiểu Thanh kí", ta thấy mạch cảm xúc của tác giả vận động như thế nào?

  • A. Từ thực cảnh (Tây Hồ, gò hoang) và sự kiện (đọc "Tiểu Thanh kí") đến cảm xúc xót thương cho người, rồi suy ngẫm về nỗi oan chung "kim cổ", cuối cùng là băn khoăn về số phận bản thân.
  • B. Từ nỗi buồn cá nhân đến sự tức giận xã hội, sau đó là sự chấp nhận số phận.
  • C. Từ việc ca ngợi tài năng đến việc lên án sự ghen ghét.
  • D. Từ quá khứ đến hiện tại rồi đến tương lai.

Câu 20: Nỗi "hận" trong câu "Son phấn có thần chôn vẫn hận" là nỗi hận của ai?

  • A. Nỗi hận của tác giả Nguyễn Du.
  • B. Nỗi hận của những người đã ghen ghét Tiểu Thanh.
  • C. Nỗi hận của những người ở lại sau cái chết của Tiểu Thanh.
  • D. Nỗi hận của chính Tiểu Thanh, dù đã chết nhưng linh hồn, cái thần sắc của "son phấn" vẫn còn uất hận vì bị vùi dập.

Câu 21: Tại sao Nguyễn Du lại sử dụng hình ảnh "văn chương vô mệnh" khi nói về tác phẩm của Tiểu Thanh?

  • A. Để nhấn mạnh sự vô lý, phi lý khi những tác phẩm văn chương đáng lẽ phải bất tử lại bị hủy hoại một cách tàn nhẫn, như thể chúng không có số mệnh, không có sự sống để tồn tại.
  • B. Vì tác phẩm của Tiểu Thanh không có giá trị nghệ thuật cao.
  • C. Vì Tiểu Thanh chết trẻ, không kịp hoàn thành tác phẩm.
  • D. Để đối lập với "son phấn có thần".

Câu 22: So với các câu thơ khác trong bài, hai câu kết "Londe ngọn đèn xem chuyện cũ / Chưa biết ba trăm năm nữa những ai" có sự chuyển đổi trọng tâm cảm xúc từ đâu sang đâu?

  • A. Từ cảnh vật sang con người.
  • B. Từ nỗi xót thương cho Tiểu Thanh và những người tài hoa bạc mệnh nói chung sang nỗi băn khoăn, chiêm nghiệm về số phận của chính bản thân mình.
  • C. Từ hiện thực sang quá khứ.
  • D. Từ sự tức giận sang sự cam chịu.

Câu 23: Điều gì khiến Nguyễn Du, một người đàn ông sống sau Tiểu Thanh hàng trăm năm và khác biệt về văn hóa, lại có thể đồng cảm sâu sắc với số phận nàng?

  • A. Ông đã từng gặp Tiểu Thanh.
  • B. Ông được nghe nhiều câu chuyện về nàng.
  • C. Ông ngưỡng mộ tài năng của nàng.
  • D. Ông cũng là người tài hoa sống trong xã hội phong kiến, dễ dàng tìm thấy sự tương đồng về nguy cơ bị vùi dập, về thân phận "tài mệnh tương đố".

Câu 24: Câu thơ "Nửa chừng xuân thoắt gãy cành tương" sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 25: Thông qua số phận của Tiểu Thanh, Nguyễn Du muốn gửi gắm triết lý gì về cuộc đời con người trong xã hội phong kiến?

  • A. Con người luôn phải đối mặt với khó khăn.
  • B. Chỉ có tài năng mới giúp con người vượt qua số phận.
  • C. Người tài hoa, đặc biệt là phụ nữ, thường phải chịu số phận bi kịch, oan trái ("tài hoa bạc mệnh", "hồng nhan đa truân") do sự ghen ghét, bất công của xã hội.
  • D. Văn chương có sức mạnh vượt qua mọi thử thách.

Câu 26: Ý nghĩa của việc Nguyễn Du đặt câu hỏi "Chưa biết ba trăm năm nữa những ai" không chỉ là hỏi về tương lai mà còn là sự khẳng định điều gì?

  • A. Khẳng định mình sẽ sống thọ hơn Tiểu Thanh.
  • B. Khẳng định chắc chắn sẽ có người thương xót mình.
  • C. Khẳng định bi kịch tài hoa bạc mệnh sẽ không còn tồn tại.
  • D. Khẳng định rằng số phận bi kịch của người tài hoa vẫn sẽ tiếp diễn trong tương lai, và có thể chính ông cũng sẽ chịu chung số phận, cần có người tri âm sau này.

Câu 27: Từ "londe" (lận đận) trong câu "Londe ngọn đèn xem chuyện cũ" thể hiện điều gì về hoàn cảnh và tâm trạng của tác giả khi đọc "Tiểu Thanh kí"?

  • A. Gợi không gian đêm khuya tĩnh mịch, tác giả thức một mình bên ngọn đèn, mang tâm trạng cô đơn, suy tư, lận đận.
  • B. Ngọn đèn sắp hết dầu, leo lét.
  • C. Tác giả đang gặp khó khăn về tài chính.
  • D. Tác giả đang cố gắng tìm hiểu một vấn đề khó khăn.

Câu 28: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách sáng tác của Nguyễn Du?

  • A. Sự hùng tráng, ca ngợi anh hùng.
  • B. Chủ nghĩa nhân đạo sâu sắc, tấm lòng đồng cảm, xót thương cho con người, đặc biệt là phụ nữ và những người tài hoa bạc mệnh.
  • C. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp.
  • D. Phê phán gay gắt tầng lớp thống trị.

Câu 29: Hình ảnh "hoa uyển" (vườn hoa) trong câu "Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang" đối lập với "gò hoang" nhằm mục đích gì?

  • A. Cho thấy sự giàu có của Tiểu Thanh khi còn sống.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp ban đầu của cảnh vật.
  • C. Nhấn mạnh sự tàn phá nghiệt ngã của thời gian và số phận đối với cả cảnh vật lẫn con người (gợi liên tưởng đến cuộc đời Tiểu Thanh).
  • D. Làm nền cho sự xuất hiện của Tiểu Thanh.

Câu 30: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" khác biệt với một bài thơ chỉ đơn thuần kể lại cuộc đời Tiểu Thanh ở điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú.
  • C. Miêu tả cảnh vật chi tiết.
  • D. Không chỉ kể mà còn thể hiện sâu sắc cảm xúc, suy tư, sự đồng cảm và chiêm nghiệm về số phận bản thân của tác giả trước bi kịch của Tiểu Thanh, biến câu chuyện của nàng thành câu chuyện mang tính phổ quát.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí' được Nguyễn Du sáng tác trong bối cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hai câu đề 'Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang / Độc 'Tiểu Thanh kí' lệ thấm chan' thể hiện sự đối lập nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hình ảnh 'gò hoang' trong câu thơ đầu gợi lên điều gì về số phận của Tiểu Thanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cụm từ 'lệ thấm chan' ở cuối câu đề thứ hai bộc lộ trực tiếp cảm xúc gì của tác giả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong hai câu thực 'Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương vô mệnh đốt còn vương', biện pháp nghệ thuật đối được sử dụng nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hình ảnh 'son phấn' và 'văn chương' trong câu thực là những biểu tượng cho điều gì ở Tiểu Thanh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Các động từ 'chôn' và 'đốt' trong hai câu thực gợi điều gì về hành động của những người đã gây ra bi kịch cho Tiểu Thanh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: 'Vẫn hận', 'còn vương' cho thấy điều gì về sức sống của 'son phấn' và 'văn chương' dù đã bị hủy diệt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Câu thơ 'Nỗi hờn kim cổ đầy nghiệt cảnh' thể hiện sự khái quát hóa điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hình ảnh 'nửa chừng xuân thoắt gãy cành tương' là một ẩn dụ sâu sắc nói về điều gì ở Tiểu Thanh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cụm từ 'nghiệt cảnh' trong câu 'Nỗi hờn kim cổ đầy nghiệt cảnh' có nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hai câu luận 'Nỗi hờn kim cổ đầy nghiệt cảnh / Nửa chừng xuân thoắt gãy cành tương' tập trung làm rõ khía cạnh nào trong số phận Tiểu Thanh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hình ảnh 'ngọn đèn' trong câu 'Londe ngọn đèn xem chuyện cũ' có thể biểu tượng cho điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Câu hỏi tu từ 'Chưa biết ba trăm năm nữa những ai' ở cuối bài thơ thể hiện tâm trạng và suy tư gì của Nguyễn Du?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí' là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí' là minh chứng rõ nét cho tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du vì điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Bi kịch lớn nhất của Tiểu Thanh được Nguyễn Du khắc họa trong bài thơ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Mối liên hệ giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh trong bài thơ chủ yếu được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích cấu trúc của bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật 'Độc Tiểu Thanh kí', ta thấy mạch cảm xúc của tác giả vận động như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nỗi 'hận' trong câu 'Son phấn có thần chôn vẫn hận' là nỗi hận của ai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao Nguyễn Du lại sử dụng hình ảnh 'văn chương vô mệnh' khi nói về tác phẩm của Tiểu Thanh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: So với các câu thơ khác trong bài, hai câu kết 'Londe ngọn đèn xem chuyện cũ / Chưa biết ba trăm năm nữa những ai' có sự chuyển đổi trọng tâm cảm xúc từ đâu sang đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Điều gì khiến Nguyễn Du, một người đàn ông sống sau Tiểu Thanh hàng trăm năm và khác biệt về văn hóa, lại có thể đồng cảm sâu sắc với số phận nàng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Câu thơ 'Nửa chừng xuân thoắt gãy cành tương' sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Thông qua số phận của Tiểu Thanh, Nguyễn Du muốn gửi gắm triết lý gì về cuộc đời con người trong xã hội phong kiến?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Ý nghĩa của việc Nguyễn Du đặt câu hỏi 'Chưa biết ba trăm năm nữa những ai' không chỉ là hỏi về tương lai mà còn là sự khẳng định điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Từ 'londe' (lận đận) trong câu 'Londe ngọn đèn xem chuyện cũ' thể hiện điều gì về hoàn cảnh và tâm trạng của tác giả khi đọc 'Tiểu Thanh kí'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí' thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách sáng tác của Nguyễn Du?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Hình ảnh 'hoa uyển' (vườn hoa) trong câu 'Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang' đối lập với 'gò hoang' nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí' khác biệt với một bài thơ chỉ đơn thuần kể lại cuộc đời Tiểu Thanh ở điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tác phẩm

  • A. Nam trung tạp ngâm
  • B. Thanh Hiên thi tập
  • C. Bắc hành tạp lục
  • D. Quốc âm thi tập

Câu 2: Hai câu đề (câu 1 và 2) trong bài thơ

  • A. Giữa cái đẹp và cái xấu
  • B. Giữa tài năng và số phận
  • C. Giữa quá khứ và hiện tại của cảnh vật gắn với số phận con người
  • D. Giữa cuộc đời Tiểu Thanh và cuộc đời Nguyễn Du

Câu 3: Trong hai câu thực (câu 3 và 4), hình ảnh

  • A. Chôn vùi và đốt bỏ
  • B. Ca ngợi và lưu giữ
  • C. Trưng bày và cất giấu
  • D. Phục hồi và phát triển

Câu 4: Biện pháp tu từ nổi bật và có hiệu quả nhất trong hai câu thực (câu 3 và 4) để thể hiện sự tương phản giữa tài sắc và số phận là gì?

  • A. Nhân hóa
  • B. Đối (tiểu đối)
  • C. Ẩn dụ
  • D. So sánh

Câu 5: Cụm từ

  • A. Chúng đã hoàn toàn biến mất và không còn giá trị.
  • B. Chúng chỉ còn là ký ức buồn đau.
  • C. Chúng vẫn tồn tại dưới hình thức vật chất.
  • D. Chúng vẫn còn ẩn chứa nỗi uất hận, sự vương vấn, cho thấy sức sống tinh thần và giá trị bất tử.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Sự giàu có và quyền lực của nàng.
  • B. Tài năng thơ phú vượt trội của nàng.
  • C. Cuộc đời ngắn ngủi, dở dang và số phận bi kịch của nàng.
  • D. Sự lãng quên của người đời đối với nàng.

Câu 7: Cụm từ

  • A. Nỗi hận thù cá nhân của Nguyễn Du với xã hội.
  • B. Sự khái quát hóa nỗi đau của Tiểu Thanh thành nỗi hờn muôn đời của những người tài hoa bạc mệnh.
  • C. Nỗi buồn vì sự thay đổi của cảnh vật theo thời gian.
  • D. Sự tiếc nuối về một mối tình đã mất.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Sự giàu sang phú quý.
  • B. Quyền lực và địa vị xã hội.
  • C. Sự lãng quên của thời gian.
  • D. Sự tưởng nhớ, lòng tri âm của tác giả dành cho người bạc mệnh.

Câu 9: Câu hỏi tu từ cuối bài thơ (

  • A. Sự băn khoăn về tri âm, về hậu thế và nỗi cô đơn, lo sợ về số phận bản thân.
  • B. Sự tức giận trước sự bất công của xã hội.
  • C. Niềm tin vào sự bất tử của văn chương.
  • D. Sự hài lòng với cuộc sống hiện tại.

Câu 10: Mối liên hệ nào giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh được thể hiện rõ nhất trong bài thơ?

  • A. Mối quan hệ thầy trò.
  • B. Mối quan hệ họ hàng.
  • C. Mối quan hệ tri âm, đồng điệu về số phận tài hoa bạc mệnh.
  • D. Mối quan hệ chủ tớ.

Câu 11: Dòng cảm xúc chính của Nguyễn Du trong bài thơ

  • A. Từ băn khoăn về bản thân đến xót thương cho Tiểu Thanh.
  • B. Từ tức giận xã hội đến chấp nhận số phận.
  • C. Từ ca ngợi tài năng đến phê phán số phận.
  • D. Từ xót thương Tiểu Thanh đến suy tư về số phận chung và nỗi niềm về bản thân, về tri âm hậu thế.

Câu 12: Bài thơ

  • A. Sự xót thương, đồng cảm với số phận bi kịch của người phụ nữ tài hoa bạc mệnh.
  • B. Sự phê phán gay gắt chế độ phong kiến thối nát.
  • C. Lòng yêu nước, thương dân sâu sắc.
  • D. Niềm tin vào sức mạnh của con người.

Câu 13: Ý nghĩa của việc Nguyễn Du nhắc đến

  • A. Thể hiện khoảng cách địa lý giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh.
  • B. Nhấn mạnh khoảng cách thời gian giữa tác giả và nhân vật, đồng thời mở ra suy ngẫm về tri âm hậu thế.
  • C. Là thời gian Tiểu Thanh sống và hoạt động nghệ thuật.
  • D. Là số năm triều đại phong kiến tồn tại.

Câu 14: Câu thơ

  • A. Chỉ thấm sâu vào lòng người.
  • B. Chỉ thấm sâu vào lịch sử cá nhân Tiểu Thanh.
  • C. Thấm sâu vào cảnh vật, vào lịch sử, vào vận mệnh đất nước, mang ý nghĩa khái quát.
  • D. Chỉ thấm sâu vào các tác phẩm văn chương.

Câu 15: Khi đọc

  • A. Phong tục tập quán của Trung Quốc xưa.
  • B. Kiến trúc đặc trưng của Tây Hồ.
  • C. Lịch sử cụ thể của một cá nhân.
  • D. Nỗi cô đơn của người tài, khát vọng tri âm và sự bất công đối với tài năng, sắc đẹp.

Câu 16: So với các câu thơ khác, hai câu luận (câu 5 và 6) thể hiện rõ nhất điều gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

  • A. Miêu tả cụ thể cuộc sống của Tiểu Thanh.
  • B. Nâng nỗi đau cá nhân thành nỗi đau mang tính khái quát, triết lý về số phận người tài.
  • C. Diễn tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp.
  • D. Bộc lộ trực tiếp tình yêu đôi lứa.

Câu 17: Từ

  • A. Đọc
  • B. Một mình
  • C. Đặc biệt
  • D. Đau đớn

Câu 18: Câu thơ

  • A. Vui tươi, hân hoan.
  • B. Tráng lệ, huy hoàng.
  • C. Bí ẩn, kỳ ảo.
  • D. Tang thương, u hoài, tiếc nuối.

Câu 19: Việc Nguyễn Du sử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật trong bài thơ này có tác dụng gì?

  • A. Giúp bài thơ dễ dàng phổ nhạc.
  • B. Tạo nên giọng điệu hài hước, châm biếm.
  • C. Giúp bộc lộ cảm xúc một cách hàm súc, cô đọng, trang trọng và thể hiện rõ mạch suy tư.
  • D. Phù hợp để kể một câu chuyện dài.

Câu 20: Dựa vào bài thơ, điều gì có thể suy đoán về thái độ của xã hội đương thời (gắn với số phận Tiểu Thanh) đối với những người phụ nữ có tài năng và sắc đẹp?

  • A. Có thái độ ghen ghét, đố kị, vùi dập những người tài sắc.
  • B. Luôn trân trọng và đề cao tài năng, sắc đẹp.
  • C. Hoàn toàn thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Chỉ quan tâm đến địa vị và tiền bạc.

Câu 21: Nỗi

  • A. Họ đều là những người có xuất thân cao quý.
  • B. Họ đều được sống một cuộc đời hạnh phúc trọn vẹn.
  • C. Họ đều là những người không có tài năng gì đặc biệt.
  • D. Họ đều là những người tài sắc nhưng phải chịu số phận bi kịch, oan khuất (tài mệnh tương đố).

Câu 22: Câu thơ

  • A. Nỗi oan lạ lùng về tài sắc của Tiểu Thanh vẫn còn lưu truyền, chưa phai mờ theo thời gian.
  • B. Câu chuyện về Tiểu Thanh đã bị lãng quên hoàn toàn.
  • C. Tiểu Thanh là người duy nhất trong lịch sử gặp phải nỗi oan này.
  • D. Nguyễn Du là người đầu tiên biết về câu chuyện của Tiểu Thanh.

Câu 23: Việc tác giả sử dụng hình ảnh

  • A. Làm nền cho cảnh tượng vui tươi, sống động.
  • B. Gợi không khí buồn bã, cô quạnh, ẩn chứa nỗi buồn về sự biến đổi và số phận.
  • C. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • D. Thể hiện sự giàu có, sung túc.

Câu 24: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đồng cảm của Nguyễn Du với nỗi uất hận của Tiểu Thanh?

  • A. Son phấn có thần còn uất hận
  • B. Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư
  • C. Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa
  • D. Nỗi hờn kim cổ giang san thẳm

Câu 25: Nỗi niềm lớn nhất mà Nguyễn Du gửi gắm qua câu hỏi tu từ cuối bài thơ là gì?

  • A. Sự tức giận với xã hội.
  • B. Sự sợ hãi cái chết.
  • C. Nỗi cô đơn của người tài, khát vọng tìm kiếm tri âm hậu thế.
  • D. Niềm tự hào về tài năng của bản thân.

Câu 26: Hình ảnh

  • A. Thái độ bi quan, tuyệt vọng.
  • B. Thái độ thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Thái độ xem nhẹ giá trị tinh thần.
  • D. Thái độ trân trọng, tin vào sức sống bất tử của giá trị tinh thần và tài năng.

Câu 27: Chủ đề

  • A. Đối lập giữa cảnh vật thiên nhiên và cuộc sống con người.
  • B. Đối lập giữa tài năng, sắc đẹp của Tiểu Thanh và số phận bi kịch của nàng.
  • C. Đối lập giữa quá khứ huy hoàng và hiện tại nghèo khó.
  • D. Đối lập giữa ước mơ và hiện thực.

Câu 28: Bài thơ

  • A. Sâu lắng, suy tư, mang nặng nỗi niềm nhân đạo và triết lý.
  • B. Hùng tráng, ca ngợi chủ nghĩa anh hùng.
  • C. Trào phúng, châm biếm sâu sắc.
  • D. Lãng mạn, bay bổng, thoát ly hiện thực.

Câu 29: Hình ảnh

  • A. Cảnh vật hoàn toàn tách biệt với tâm trạng con người.
  • B. Cảnh vật tươi đẹp làm dịu đi nỗi buồn con người.
  • C. Cảnh vật chỉ là phông nền không có ý nghĩa.
  • D. Cảnh vật hoang tàn, biến đổi gợi nỗi buồn sâu sắc trong lòng người (cảnh ngụ tình).

Câu 30: Nỗi niềm

  • A. Tác giả chỉ mong được người đương thời hiểu.
  • B. Khát vọng tri âm mãnh liệt, vượt qua giới hạn thời gian và không gian.
  • C. Tác giả không quan tâm đến việc có người hiểu mình hay không.
  • D. Khát vọng được nổi tiếng và được nhiều người biết đến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tác phẩm "Độc Tiểu Thanh kí" của Nguyễn Du được rút ra từ tập thơ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hai câu đề (câu 1 và 2) trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" tập trung khắc họa sự đối lập nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong hai câu thực (câu 3 và 4), hình ảnh "son phấn" và "văn chương" được đặt cạnh hành động nào để làm nổi bật số phận bi kịch của Tiểu Thanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Biện pháp tu từ nổi bật và có hiệu quả nhất trong hai câu thực (câu 3 và 4) để thể hiện sự tương phản giữa tài sắc và số phận là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cụm từ "vẫn hận" và "còn vương" trong hai câu thực cho thấy điều gì về sức sống và giá trị của "son phấn" và "văn chương" của Tiểu Thanh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hình ảnh "giấy tàn" (Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư) trong câu thơ đầu gợi lên điều gì về số phận của nàng Tiểu Thanh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cụm từ "Cổ kim hận sự" (Nỗi hờn kim cổ giang san thẳm) trong câu luận thứ nhất thể hiện điều gì về cảm xúc và suy tư của Nguyễn Du?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hình ảnh "nén hương" trong câu luận thứ hai ("Phong vận kì oan truyện lại còn / Nén hương vùi dập giữa kì duyên") biểu tượng cho điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Câu hỏi tu từ cuối bài thơ ("Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người thiên hạ khóc Tố Như?") thể hiện tâm trạng, suy tư gì của Nguyễn Du?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Mối liên hệ nào giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh được thể hiện rõ nhất trong bài thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Dòng cảm xúc chính của Nguyễn Du trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" vận động theo trình tự nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" thể hiện rõ nhất giá trị nhân đạo nào trong thơ Nguyễn Du?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Ý nghĩa của việc Nguyễn Du nhắc đến "ba trăm năm" trong câu kết là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Câu thơ "Nỗi hờn kim cổ giang san thẳm" có thể được hiểu là nỗi hờn uất kéo dài từ xưa đến nay, thấm sâu vào đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi đọc "Độc Tiểu Thanh kí", người đọc hiện đại vẫn cảm thấy sự đồng cảm sâu sắc với nỗi niềm của Nguyễn Du. Điều này chủ yếu là do bài thơ đã chạm đến vấn đề gì mang tính phổ quát?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: So với các câu thơ khác, hai câu luận (câu 5 và 6) thể hiện rõ nhất điều gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Từ "độc" trong nhan đề "Độc Tiểu Thanh kí" có ý nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Câu thơ "Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư" (Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang) gợi không khí gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Việc Nguyễn Du sử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật trong bài thơ này có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Dựa vào bài thơ, điều gì có thể suy đoán về thái độ của xã hội đương thời (gắn với số phận Tiểu Thanh) đối với những người phụ nữ có tài năng và sắc đẹp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nỗi "phong vận kì oan" (nỗi oan lạ lùng về phong tư, tài sắc) của Tiểu Thanh được Nguyễn Du nhận thấy có điểm chung gì với những nhân vật khác trong sáng tác của ông (ví dụ như Thúy Kiều)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Câu thơ "Phong vận kì oan truyện lại còn" (Nỗi oan phong vận truyền đời còn vương) có ý nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc tác giả sử dụng hình ảnh "gò hoang" và "bãi hoang" trong câu đề có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đồng cảm của Nguyễn Du với nỗi uất hận của Tiểu Thanh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nỗi niềm lớn nhất mà Nguyễn Du gửi gắm qua câu hỏi tu từ cuối bài thơ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Hình ảnh "son phấn" và "văn chương" trong bài thơ, dù bị vùi dập, vẫn được Nguyễn Du khẳng định "còn uất hận" và "còn vương". Điều này cho thấy thái độ gì của tác giả đối với giá trị tinh thần và tài năng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Chủ đề "tài mệnh tương đố" (tài năng và số phận thường ghen ghét nhau) được thể hiện rõ nhất qua sự đối lập nào trong bài thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là minh chứng cho đặc điểm nào trong phong cách thơ chữ Hán của Nguyễn Du?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hình ảnh "Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư" (câu 1) và "Đề bút bi ai thác lệ can" (câu 8 - dù không trực tiếp xuất hiện trong bản dịch thông dụng nhưng thể hiện tâm trạng) gợi mối liên hệ nào giữa cảnh vật và con người trong bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nỗi niềm "khóc Tố Như" (khóc Nguyễn Du) trong câu kết được đặt trong bối cảnh "ba trăm năm lẻ nữa". Điều này nhấn mạnh điều gì về khát vọng tri âm của tác giả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai câu đề

  • A. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp cảnh vật xưa.
  • B. Nỗi buồn, xót xa trước sự tàn phai của cảnh vật và số phận con người tài hoa.
  • C. Sự phẫn nộ trước sự đổi thay của lịch sử.
  • D. Niềm hy vọng vào sự phục hồi của di tích.

Câu 2: Trong bài thơ

  • A. Sự giàu có và địa vị xã hội.
  • B. Sắc đẹp và tài năng nghệ thuật.
  • C. Phẩm hạnh và đạo đức cao quý.
  • D. Tuổi trẻ và sức khỏe dồi dào.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của cặp câu thực

  • A. Tài sắc của nàng đã bị hủy diệt hoàn toàn và không còn lại gì.
  • B. Dù bị vùi dập tàn khốc, tài sắc của nàng vẫn để lại dấu ấn sâu đậm, gợi nỗi oan khuất và sự day dứt.
  • C. Số phận bi thảm của nàng là do nàng không biết giữ gìn tài sắc.
  • D. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp bất diệt của tài sắc.

Câu 4: Nghệ thuật đối trong hai câu thực và hai câu luận (

  • A. Tạo ra âm điệu hài hòa, cân đối cho bài thơ.
  • B. Nhấn mạnh sự tương phản, đối lập gay gắt giữa tài sắc cao đẹp và số phận bi thảm, nghiệt ngã.
  • C. Diễn tả sự hòa hợp giữa con người và hoàn cảnh sống.
  • D. Liệt kê các khía cạnh khác nhau trong cuộc đời Tiểu Thanh.

Câu 5: Cụm từ

  • A. Mối hận thù cá nhân kéo dài từ xưa đến nay.
  • B. Nỗi oan ức riêng biệt của nàng Tiểu Thanh.
  • C. Bi kịch chung, mối hận truyền kiếp của những người tài hoa mà số phận bất hạnh trong mọi thời đại.
  • D. Sự tiếc nuối về quá khứ huy hoàng đã qua.

Câu 6: Câu thơ

  • A. Họ phải chịu trách nhiệm cho những lỗi lầm do lối sống phóng đãng của mình.
  • B. Tài hoa, cốt cách thanh cao lại trở thành gánh nặng, là nguyên nhân khiến họ phải gánh chịu bi kịch, oan trái.
  • C. Họ bị kết tội oan vì những điều tiếng không đúng sự thật.
  • D. Số phận của họ là do sự ghen ghét, đố kỵ của người khác.

Câu 7: Mối đồng cảm sâu sắc giữa Nguyễn Du và nàng Tiểu Thanh được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào trong bài thơ?

  • A. Việc cả hai đều là nhà thơ nổi tiếng.
  • B. Việc cả hai đều sống ở Tây Hồ.
  • C. Sự thấu hiểu và sẻ chia bi kịch chung của những người tài hoa bạc mệnh.
  • D. Sự ngưỡng mộ của Nguyễn Du đối với nhan sắc Tiểu Thanh.

Câu 8: Câu hỏi tu từ

  • A. Sự lo lắng về việc tên tuổi của mình sẽ bị lãng quên sau khi chết.
  • B. Nỗi băn khoăn về sự tri âm, đồng cảm giữa những tâm hồn cô đơn, bất hạnh qua dòng chảy thời gian.
  • C. Lời tiên tri về tương lai của nền văn học Việt Nam.
  • D. Sự phẫn uất trước sự bạc bẽo của thế thái nhân tình.

Câu 9: Ngoài việc thương xót cho nàng Tiểu Thanh, bài thơ

  • A. Vẻ đẹp của cảnh vật Tây Hồ và sự cần thiết phải bảo tồn di tích.
  • B. Sự tàn khốc của chiến tranh và những mất mát nó gây ra.
  • C. Bi kịch của con người tài hoa trong xã hội bất công và khát vọng tri âm vượt qua không gian, thời gian.
  • D. Tầm quan trọng của việc ghi chép lịch sử một cách trung thực.

Câu 10: Thái độ chủ đạo của Nguyễn Du dành cho nàng Tiểu Thanh và số phận của nàng trong bài thơ là gì?

  • A. Thương hại nhưng có phần trách móc số phận nàng.
  • B. Đồng cảm sâu sắc, xót xa cho bi kịch và suy tư về thân phận chung của những người tài hoa.
  • C. Ngưỡng mộ tài năng và nhan sắc của nàng một cách đơn thuần.
  • D. Bàng quan, khách quan khi kể lại một câu chuyện lịch sử.

Câu 11: Hình ảnh

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của vùng đất Tây Hồ.
  • B. Sự tàn tạ, lụi tàn của vẻ đẹp, sự sống và bi kịch của con người tài sắc bị lãng quên, vùi dập.
  • C. Sự yên bình, tĩnh lặng sau những biến động lịch sử.
  • D. Nơi cư ngụ mới của các loài động vật hoang dã.

Câu 12: Khi

  • A. Các tài liệu lịch sử xác thực về cuộc đời nàng.
  • B. Dấu vết còn sót lại của tài năng, tâm hồn và nỗi niềm của nàng qua văn chương.
  • C. Bằng chứng về tội ác của những kẻ đã hại nàng.
  • D. Những bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của Tây Hồ.

Câu 13: Sự đối lập gay gắt giữa

  • A. Làm nổi bật sự hủy hoại tàn bạo, phũ phàng của số phận và xã hội đối với tài sắc.
  • B. Minh họa cho sự yếu đuối, mong manh của cái đẹp và tài năng.
  • C. Mô tả phong tục mai táng và tiêu hủy tài liệu thời xưa một cách chân thực.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa giá trị vật chất và tinh thần.

Câu 14: Trong câu thơ

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 15: Các từ

  • A. Nàng vẫn còn sống và nuôi giữ mối thù sâu sắc.
  • B. Dù thân xác và văn chương bị hủy diệt, nỗi oan khuất, sự day dứt và dấu ấn của tài sắc nàng vẫn còn tồn tại, ám ảnh.
  • C. Nàng hối hận vì những việc đã làm trong quá khứ.
  • D. Tinh thần của nàng vẫn còn quanh quẩn ở nơi nàng từng sống.

Câu 16: Hai câu luận

  • A. Kể thêm chi tiết cụ thể về cuộc đời bất hạnh của Tiểu Thanh.
  • B. Chuyển từ câu chuyện và số phận cá nhân của Tiểu Thanh sang suy ngẫm, khái quát về bi kịch chung của những người tài hoa trong lịch sử.
  • C. Miêu tả cụ thể hơn cảnh vật hoang tàn ở Tây Hồ.
  • D. Đưa ra lời giải thích cho nguyên nhân cái chết của Tiểu Thanh.

Câu 17: Từ

  • A. Nỗi hờn lúc nhiều lúc ít, không ổn định.
  • B. Nỗi hờn mang tính phổ quát, lan tỏa, chất chứa nỗi đau của nhiều người tài hoa trong suốt chiều dài lịch sử.
  • C. Nỗi hờn chỉ tồn tại trong quá khứ và đã biến mất.
  • D. Nỗi hờn đã được giải tỏa một phần nhờ sự đồng cảm của Nguyễn Du.

Câu 18: Câu hỏi tu từ

  • A. Tìm kiếm sự đồng cảm, tri âm từ người đời sau, tương tự như cách ông đồng cảm với Tiểu Thanh.
  • B. Khẳng định tên tuổi của mình sẽ được lưu truyền muôn đời và được nhiều người biết đến.
  • C. Thể hiện sự bất mãn với xã hội đương thời, không có ai hiểu và chia sẻ với ông.
  • D. Nhắc nhở người đời sau phải biết trân trọng những tài năng đã khuất.

Câu 19: Qua bài thơ, Nguyễn Du thể hiện mình là người như thế nào đối với số phận của nàng Tiểu Thanh?

  • A. Một nhà sử học đang nghiên cứu về một nhân vật lịch sử.
  • B. Một người ngoài cuộc chỉ đơn thuần chứng kiến và mô tả bi kịch.
  • C. Một tri âm sâu sắc, đồng cảm với nàng như với chính thân phận mình.
  • D. Một người phê phán gay gắt xã hội đã gây ra bi kịch cho nàng.

Câu 20: Từ

  • A. Lối sống xa hoa, hưởng thụ, không coi trọng lễ giáo.
  • B. Tài hoa, có cốt cách thanh cao, nghệ sĩ.
  • C. Sự đào hoa, đa tình trong quan hệ nam nữ.
  • D. Thói quen du ngoạn, thưởng thức cảnh đẹp thiên nhiên.

Câu 21: Bài thơ

  • A. Từ miêu tả cảnh vật Tây Hồ đến phê phán trực tiếp xã hội phong kiến.
  • B. Từ câu chuyện và số phận cá nhân của Tiểu Thanh đến suy ngẫm về bi kịch chung của những người tài hoa và nỗi niềm cô đơn, khát vọng tri âm của chính tác giả.
  • C. Từ quá khứ huy hoàng đến hiện tại tàn tạ và tương lai đầy hứa hẹn.
  • D. Từ nỗi buồn cá nhân đến niềm vui tìm thấy người cùng chí hướng.

Câu 22: Từ

  • A. Nguyễn Du, người đọc
  • B. Nàng Tiểu Thanh, người phụ nữ tài sắc.
  • C. Những người tài hoa, có cốt cách
  • D. Người đọc bài thơ

Câu 23: Sự đối lập giữa vẻ đẹp

  • A. Nhấn mạnh sự tàn phá khủng khiếp của chiến tranh đối với cảnh vật.
  • B. Gợi nỗi xót xa, nuối tiếc của tác giả trước sự đổi thay, tàn phai của thời gian và đồng thời là ẩn dụ cho số phận con người.
  • C. Phê phán sự thờ ơ của con người đối với việc bảo tồn di tích lịch sử.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp vĩnh cửu, không thay đổi của thiên nhiên bất chấp thời gian.

Câu 24: Từ

  • A. Đọc to rõ ràng, công khai.
  • B. Đọc một mình, thầm lặng, trong tâm thế suy ngẫm, chiêm nghiệm.
  • C. Đọc lướt qua loa, không chú tâm.
  • D. Đọc để tìm kiếm thông tin lịch sử chính xác.

Câu 25: Bài thơ

  • A. Là tác phẩm đầu tiên đề cập một cách trực tiếp đến chủ đề này.
  • B. Khắc họa một cách sâu sắc, đầy xúc động bi kịch của người tài sắc, đồng thời mở rộng thành suy ngẫm mang tính khái quát về số phận chung và sự tri âm.
  • C. Chủ yếu phê phán gay gắt xã hội đã gây ra bi kịch cho người tài hoa.
  • D. Đưa ra giải pháp để những người tài hoa tránh được số phận bạc mệnh.

Câu 26: Việc nhắc đến

  • A. Chỉ khoảng cách thời gian chính xác giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh là 300 năm.
  • B. Gợi lên sự xa cách về thời gian giữa các thế hệ nhưng đồng thời thể hiện khát vọng vượt qua thời gian để tìm sự tri âm, đồng điệu tâm hồn.
  • C. Nhấn mạnh sự vô ích của việc tưởng nhớ những người đã khuất từ lâu.
  • D. Dự đoán chính xác thời điểm Nguyễn Du sẽ qua đời.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Hào hùng, ca ngợi.
  • B. Mỉa mai, châm biếm số phận.
  • C. Buồn thương, day dứt, suy tư, thấm đẫm tinh thần nhân văn.
  • D. Vui tươi, lạc quan trước cuộc sống.

Câu 28: Nỗi buồn thương của Nguyễn Du dành cho nàng Tiểu Thanh và nỗi băn khoăn cho chính mình trong bài thơ có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Hoàn toàn tách biệt, là hai nỗi buồn khác nhau.
  • B. Nỗi buồn cho Tiểu Thanh chỉ là cái cớ để Nguyễn Du nói về nỗi buồn của riêng mình.
  • C. Nỗi buồn cho Tiểu Thanh là sự đồng cảm sâu sắc với một kiếp tài hoa bạc mệnh, từ đó liên hệ, suy chiếu đến thân phận và nỗi niềm cô đơn, khát vọng tri âm của chính mình.
  • D. Nỗi buồn cho mình lớn hơn rất nhiều so với nỗi buồn cho Tiểu Thanh.

Câu 29:

  • A. Bản án pháp luật do phạm tội.
  • B. Hình phạt do làm trái quy tắc xã hội.
  • C. Số phận nghiệt ngã, bi kịch mà những người tài hoa phải gánh chịu vì chính tài năng và cốt cách của mình.
  • D. Lời kết tội, phán xét từ những người xung quanh.

Câu 30: Mặc dù

  • A. Nhan sắc tuyệt trần vẫn còn được lưu truyền.
  • B. Nỗi hận về số phận bất công và dấu ấn của tài năng vẫn còn
  • C. Sự giàu có, của cải vật chất của nàng.
  • D. Địa vị xã hội cao quý của nàng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hai câu đề "Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang / Hỏi chút tàn dư những áng văn" gợi lên cảm xúc gì chủ đạo ở Nguyễn Du khi đứng trước di tích của nàng Tiểu Thanh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí", cụm từ "son phấn" và "văn chương" chủ yếu tượng trưng cho điều gì ở nhân vật Tiểu Thanh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của cặp câu thực "Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương không mệnh đốt còn vương" trong việc thể hiện số phận của nàng Tiểu Thanh.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nghệ thuật đối trong hai câu thực và hai câu luận ("Son phấn" đối "văn chương", "chôn vẫn hận" đối "đốt còn vương"; "Nỗi hờn kim cổ" đối "cái án phong lưu") có tác dụng nổi bật gì trong bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cụm từ "kim cổ hận sự" trong câu thơ "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" thể hiện suy tư của Nguyễn Du về điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Câu thơ "Cái án phong lưu khách tự mang" có ý nghĩa là gì khi nói về số phận của những người như Tiểu Thanh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Mối đồng cảm sâu sắc giữa Nguyễn Du và nàng Tiểu Thanh được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào trong bài thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Câu hỏi tu từ "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người thiên hạ khóc Tố Như" ở cuối bài thơ thể hiện tâm trạng và suy tư gì của Nguyễn Du?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ngoài việc thương xót cho nàng Tiểu Thanh, bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" còn gửi gắm suy ngẫm mang tính phổ quát về điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Thái độ chủ đạo của Nguyễn Du dành cho nàng Tiểu Thanh và số phận của nàng trong bài thơ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hình ảnh "gò hoang" trong câu thơ đầu gợi tả sự biến đổi nào của cảnh vật và đồng thời là ẩn dụ cho điều gì liên quan đến con người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi "Hỏi chút tàn dư những áng văn", Nguyễn Du đang tìm kiếm điều gì từ di tích còn sót lại của nàng Tiểu Thanh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sự đối lập gay gắt giữa "son phấn" (vẻ đẹp) và hành động "chôn", giữa "văn chương" (tài năng) và hành động "đốt" trong hai câu thực nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong câu thơ "Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương không mệnh đốt còn vương", ý nghĩa của "có thần" và "không mệnh" là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Các từ "vẫn hận" và "còn vương" trong hai câu thực cho thấy điều gì về ảnh hưởng của bi kịch đối với nàng Tiểu Thanh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hai câu luận "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Cái án phong lưu khách tự mang" có vai trò gì trong việc phát triển ý thơ từ hai câu thực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Từ "đầy vơi" trong câu "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" gợi lên điều gì về mức độ và tính chất của "nỗi hờn kim cổ"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Câu hỏi tu từ "Ai người thiên hạ khóc Tố Như" chủ yếu thể hiện mong muốn và suy tư của Nguyễn Du về điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Qua bài thơ, Nguyễn Du thể hiện mình là người như thế nào đối với số phận của nàng Tiểu Thanh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Từ "phong lưu" trong cụm "Cái án phong lưu" ở đây nên được hiểu theo nghĩa nào phù hợp nhất với bối cảnh bài thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" có sự vận động cảm xúc và suy tư như thế nào qua các phần đề, thực, luận, kết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Từ "khách" trong câu "Cái án phong lưu khách tự mang" chủ yếu chỉ đối tượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Sự đối lập giữa vẻ đẹp "cảnh đẹp" xưa và hiện trạng "gò hoang" nay ở Tây Hồ trong câu thơ đầu có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Từ "Độc" trong nhan đề "Độc Tiểu Thanh kí" (Đọc Tiểu Thanh kí) gợi lên hành động và tâm thế nào của Nguyễn Du khi tiếp xúc với di vật của nàng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" đóng góp như thế nào vào chủ đề "tài hoa bạc mệnh" trong văn học trung đại Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Việc nhắc đến "ba trăm năm lẻ nữa" trong câu kết có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nỗi buồn thương của Nguyễn Du dành cho nàng Tiểu Thanh và nỗi băn khoăn cho chính mình trong bài thơ có mối quan hệ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: "Cái án" trong "Cái án phong lưu khách tự mang" nên được hiểu là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Mặc dù "son phấn" bị "chôn", "văn chương" bị "đốt", điều gì về nàng Tiểu Thanh được Nguyễn Du gợi ý là vẫn còn tồn tại hoặc để lại dấu vết, không bị hủy diệt hoàn toàn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc Tiểu Thanh kí của Nguyễn Du được sáng tác theo thể thơ nào?

  • A. Song thất lục bát
  • B. Lục bát
  • C. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • D. Ngũ ngôn tứ tuyệt

Câu 2: Hai câu đề trong bài thơ "Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư / Độc điếu song tiền nhất đống tro" thể hiện rõ nhất sự đối lập nào?

  • A. Giữa vẻ đẹp và sự xấu xí
  • B. Giữa người sống và người chết
  • C. Giữa cái tài và cái phận
  • D. Giữa quá khứ vàng son và hiện tại tàn lụi

Câu 3: Hình ảnh "hoa uyển" (vườn hoa) trong câu thơ thứ nhất tượng trưng cho điều gì liên quan đến Tiểu Thanh?

  • A. Vẻ đẹp, tài năng và cuộc đời rực rỡ khi còn sống
  • B. Nơi an nghỉ cuối cùng của nàng
  • C. Sự giàu có, quyền quý của gia đình nàng
  • D. Cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp ở Tây Hồ

Câu 4: "Độc điếu song tiền nhất đống tro" (Trơ trọi viếng trước song cửa một nắm tàn tro) thể hiện trực tiếp hành động và cảm xúc gì của tác giả?

  • A. Sự tức giận trước số phận bất công
  • B. Sự cô đơn và lòng thương xót sâu sắc
  • C. Sự ngưỡng mộ tài năng của Tiểu Thanh
  • D. Sự phê phán xã hội phong kiến

Câu 5: Trong hai câu thực "Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương vô mệnh luân còn vương", biện pháp nghệ thuật đối được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa nhan sắc và tài năng của Tiểu Thanh.
  • B. Làm nổi bật sự khác biệt giữa cái đẹp vật chất và giá trị tinh thần.
  • C. Khẳng định sức sống bền bỉ, sự uất hận và lưu dấu của cái đẹp, cái tài dù bị vùi dập.
  • D. Miêu tả chi tiết quá trình Tiểu Thanh bị ngược đãi.

Câu 6: Hình ảnh "son phấn" và "văn chương" trong bài thơ tượng trưng cho những điều gì ở người phụ nữ tài sắc?

  • A. Nhan sắc và tài năng
  • B. Sự giàu có và địa vị xã hội
  • C. Tình yêu và hạnh phúc gia đình
  • D. Sự tự do và quyền lực

Câu 7: Cụm từ "chôn vẫn hận" và "luân còn vương" trong hai câu thực cho thấy thái độ và cảm xúc nào của tác giả đối với số phận của Tiểu Thanh?

  • A. Sự thờ ơ, không quan tâm
  • B. Sự vui mừng vì cái ác bị trừng trị
  • C. Sự ngạc nhiên trước sức sống của tàn tro
  • D. Sự xót xa, đồng cảm và khẳng định giá trị bất diệt của tài sắc

Câu 8: Hai câu luận "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Mảnh giấy tàn che phận tài hoa" tiếp tục thể hiện chủ đề gì?

  • A. Sự ca ngợi vẻ đẹp vĩnh cửu
  • B. Sự khái quát hóa nỗi đau, nỗi hờn của những người tài hoa bạc mệnh trong lịch sử
  • C. Sự lên án trực diện xã hội phong kiến
  • D. Sự tập trung vào chi tiết bi kịch cá nhân của Tiểu Thanh

Câu 9: "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" có thể hiểu là gì?

  • A. Nỗi hận thù cá nhân giữa Tiểu Thanh và người vợ cả.
  • B. Sự tiếc nuối về một thời đã qua.
  • C. Mối hận của những người tài hoa bạc mệnh tồn tại từ xưa đến nay, lúc vơi lúc đầy trong lòng người đọc.
  • D. Sự bất mãn với cuộc sống hiện tại.

Câu 10: "Mảnh giấy tàn che phận tài hoa" là hình ảnh ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Những tác phẩm văn chương còn sót lại, là bằng chứng duy nhất về tài năng và số phận của Tiểu Thanh.
  • B. Nấm mộ hoang tàn của nàng.
  • C. Cuốn sách ghi chép tội lỗi của những kẻ hãm hại nàng.
  • D. Tấm màn che giấu sự thật về cuộc đời nàng.

Câu 11: Hai câu kết "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Người đời ai khóc Tố Như chăng?" sử dụng biện pháp tu từ nào để bộc lộ tâm trạng của tác giả?

  • A. So sánh
  • B. Câu hỏi tu từ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 12: Câu hỏi tu từ "Người đời ai khóc Tố Như chăng?" thể hiện rõ nhất điều gì trong tâm trạng của Nguyễn Du?

  • A. Sự tự mãn về tài năng của bản thân.
  • B. Sự lo sợ bị lãng quên sau khi chết.
  • C. Nỗi băn khoăn, trăn trở về số phận của chính mình, sự đồng cảm sâu sắc với Tiểu Thanh như một người cùng hội cùng thuyền.
  • D. Sự thách thức đối với hậu thế.

Câu 13: Mạch cảm xúc chủ đạo trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

  • A. Từ sự tức giận đến sự chấp nhận.
  • B. Từ lòng thương xót cho Tiểu Thanh đến sự suy ngẫm về số phận chung của những người tài hoa và băn khoăn về chính mình.
  • C. Từ sự ngưỡng mộ đến sự khinh miệt.
  • D. Từ sự cô đơn đến niềm vui gặp gỡ.

Câu 14: Giá trị nhân đạo sâu sắc của bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Phê phán thói hư tật xấu của con người.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Đề cao lòng yêu nước.
  • D. Lòng cảm thương sâu sắc, sự đồng cảm với số phận bi kịch của những người tài hoa bạc mệnh, đặc biệt là phụ nữ.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về nghệ thuật của bài thơ?

  • A. Kết hợp nhuần nhuyễn bút pháp trữ tình và triết lý, sử dụng hình ảnh giàu sức gợi, ngôn ngữ cô đọng, súc tích.
  • B. Chủ yếu sử dụng lối kể chuyện, miêu tả chi tiết sự kiện.
  • C. Tập trung vào việc sử dụng các biện pháp tu từ khoa trương, phóng đại.
  • D. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống thường ngày.

Câu 16: Việc Nguyễn Du "Độc điếu" (trơ trọi viếng) Tiểu Thanh cho thấy điều gì về mối liên hệ giữa tác giả và nhân vật?

  • A. Họ là những người bạn thân thiết.
  • B. Mối liên hệ tinh thần sâu sắc, sự đồng cảm giữa hai tâm hồn cô đơn, tài hoa bạc mệnh.
  • C. Nguyễn Du có trách nhiệm với cái chết của Tiểu Thanh.
  • D. Tác giả chỉ đơn thuần thực hiện một nghi lễ.

Câu 17: Ý nghĩa của hình ảnh "đống tro" trong câu thơ thứ hai là gì?

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có đã bị đốt cháy.
  • B. Nơi chôn cất các tác phẩm văn chương của Tiểu Thanh.
  • C. Dấu tích tàn lụi, sự hủy diệt của cái đẹp và tài năng dưới sự vùi dập của xã hội.
  • D. Một cảnh vật bình thường trong vườn hoa.

Câu 18: Phân tích cấu trúc hai câu đề, ta thấy sự tương phản được tạo nên bởi những yếu tố nào?

  • A. Sự đối lập giữa cảnh vật (vườn hoa tươi đẹp xưa - gò hoang, đống tro hiện tại) và hành động/trạng thái (từng có - nay chỉ còn tàn lụi, viếng trơ trọi).
  • B. Sự đối lập giữa âm thanh và màu sắc.
  • C. Sự đối lập giữa chuyển động và tĩnh lặng.
  • D. Sự đối lập giữa con người và thiên nhiên.

Câu 19: Câu thơ "Mảnh giấy tàn che phận tài hoa" gợi cho người đọc suy nghĩ gì về số phận của những người có tài trong xã hội phong kiến?

  • A. Họ luôn được trọng dụng và bảo vệ.
  • B. Tài năng của họ thường bị vùi dập, chỉ còn sót lại chút dấu tích mong manh.
  • C. Họ có cuộc sống sung sướng, không phải lo nghĩ.
  • D. Họ dễ dàng đạt được danh vọng.

Câu 20: Mối "hận" mà Nguyễn Du nói đến trong bài thơ là mối hận vì điều gì?

  • A. Hận kẻ thù đã gây ra chiến tranh.
  • B. Hận những người không hiểu mình.
  • C. Hận vì không được sống trong thời bình.
  • D. Hận vì tài năng và sắc đẹp bị số phận và xã hội vùi dập một cách oan nghiệt.

Câu 21: Từ "độc" trong "Độc điếu" thể hiện trạng thái và tâm thế nào của Nguyễn Du khi viếng Tiểu Thanh?

  • A. Sự kiêu ngạo, tự cho mình là độc nhất.
  • B. Sự tức giận, phẫn nộ.
  • C. Sự cô đơn, lẻ loi, chỉ có một mình tác giả là người đồng cảm, thấu hiểu và viếng thương.
  • D. Sự vội vàng, gấp gáp.

Câu 22: Phân tích sự chuyển đổi cảm xúc của Nguyễn Du từ đầu đến cuối bài thơ.

  • A. Từ xót xa cho cảnh vật tàn lụi, thương cảm cho số phận Tiểu Thanh đến suy ngẫm về nỗi hận kim cổ và cuối cùng là băn khoăn về số phận của chính mình.
  • B. Từ vui mừng đến đau khổ.
  • C. Từ thờ ơ đến quan tâm.
  • D. Từ hy vọng đến tuyệt vọng.

Câu 23: Hình ảnh "cái án phong lưu" mà "khách tự mang" có thể hiểu là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Tội lỗi do lối sống xa hoa gây ra.
  • B. Số phận nghiệt ngã, bi kịch mà người có tài năng, có tâm hồn phong phú phải gánh chịu do sự ghen ghét, đố kỵ của đời.
  • C. Trách nhiệm của người nghệ sĩ đối với xã hội.
  • D. Khó khăn trong việc sáng tác văn chương.

Câu 24: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" thể hiện tư tưởng lớn nào trong sáng tác của Nguyễn Du?

  • A. Chủ nghĩa anh hùng ca.
  • B. Chủ nghĩa lãng mạn bay bổng.
  • C. Chủ nghĩa yêu nước, chống giặc ngoại xâm.
  • D. Chủ nghĩa nhân đạo, đặc biệt là tấm lòng xót thương đối với những kiếp người tài hoa bạc mệnh.

Câu 25: Tại sao Nguyễn Du lại đồng cảm sâu sắc với Tiểu Thanh, một người phụ nữ sống cách ông hàng trăm năm và ở một đất nước khác?

  • A. Vì cả hai đều là những người tài hoa nhưng có số phận long đong, bất hạnh, chịu nhiều oan trái trong xã hội.
  • B. Vì Tiểu Thanh là người cùng quê với Nguyễn Du.
  • C. Vì Nguyễn Du đã đọc rất nhiều sách về Tiểu Thanh.
  • D. Vì Tiểu Thanh là nhân vật nổi tiếng trong lịch sử.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của từ "vơi" trong "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi".

  • A. Thể hiện nỗi hận đã cạn kiệt.
  • B. Thể hiện nỗi hận ngày càng ít đi.
  • C. Gợi sự luân chuyển, lúc nhiều lúc ít, nhưng không bao giờ mất đi hoàn toàn, thể hiện sự day dứt khôn nguôi.
  • D. Gợi sự bình yên, tĩnh lặng.

Câu 27: Câu thơ "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa" cho thấy điều gì về nhận thức của Nguyễn Du về thời gian?

  • A. Ông tin rằng thời gian sẽ xóa nhòa tất cả.
  • B. Ông nhận thức được sự trôi chảy vô tận của thời gian và sự hữu hạn của đời người, dẫn đến nỗi lo về sự tồn tại của giá trị cá nhân sau khi mất.
  • C. Ông chỉ quan tâm đến hiện tại.
  • D. Ông cho rằng thời gian là bất động.

Câu 28: Liên hệ bài thơ với bối cảnh xã hội Việt Nam thời Nguyễn Du, ta thấy số phận của Tiểu Thanh có điểm tương đồng với những đối tượng nào trong xã hội lúc bấy giờ?

  • A. Những người phụ nữ tài sắc nhưng chịu nhiều oan trái, khổ đau trong xã hội phong kiến.
  • B. Những quan lại tham nhũng.
  • C. Những người nông dân nghèo khổ.
  • D. Những nhà buôn giàu có.

Câu 29: Thông qua bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí", Nguyễn Du muốn gửi gắm thông điệp gì về giá trị của tài năng và sắc đẹp?

  • A. Tài năng và sắc đẹp là vô giá và luôn được trân trọng.
  • B. Tài năng và sắc đẹp chỉ mang lại khổ đau.
  • C. Tài năng và sắc đẹp là những giá trị đáng quý nhưng lại thường chịu số phận bi kịch dưới sự vùi dập của xã hội và định mệnh.
  • D. Tài năng và sắc đẹp không có ý nghĩa gì trước cái chết.

Câu 30: Nét đặc sắc về cấu trúc của bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật "Độc Tiểu Thanh kí" góp phần như thế nào vào việc thể hiện cảm xúc của tác giả?

  • A. Không có sự liên kết giữa cấu trúc và cảm xúc.
  • B. Cấu trúc chỉ giúp ghi nhớ thông tin dễ hơn.
  • C. Cấu trúc cố định làm hạn chế sự bộc lộ cảm xúc.
  • D. Cấu trúc chặt chẽ (đề, thực, luận, kết) giúp mạch cảm xúc vận động hợp lý, từ đối tượng khách quan (Tiểu Thanh) đến chủ thể trữ tình (Nguyễn Du), từ nỗi thương người đến nỗi đau thân thế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc Tiểu Thanh kí của Nguyễn Du được sáng tác theo thể thơ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Hai câu đề trong bài thơ 'Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư / Độc điếu song tiền nhất đống tro' thể hiện rõ nhất sự đối lập nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hình ảnh 'hoa uyển' (vườn hoa) trong câu thơ thứ nhất tượng trưng cho điều gì liên quan đến Tiểu Thanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: 'Độc điếu song tiền nhất đống tro' (Trơ trọi viếng trước song cửa một nắm tàn tro) thể hiện trực tiếp hành động và cảm xúc gì của tác giả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong hai câu thực 'Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương vô mệnh luân còn vương', biện pháp nghệ thuật đối được sử dụng nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hình ảnh 'son phấn' và 'văn chương' trong bài thơ tượng trưng cho những điều gì ở người phụ nữ tài sắc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cụm từ 'chôn vẫn hận' và 'luân còn vương' trong hai câu thực cho thấy thái độ và cảm xúc nào của tác giả đối với số phận của Tiểu Thanh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hai câu luận 'Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Mảnh giấy tàn che phận tài hoa' tiếp tục thể hiện chủ đề gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: 'Nỗi hờn kim cổ đầy vơi' có thể hiểu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: 'Mảnh giấy tàn che phận tài hoa' là hình ảnh ẩn dụ cho điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hai câu kết 'Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Người đời ai khóc Tố Như chăng?' sử dụng biện pháp tu từ nào để bộc lộ tâm trạng của tác giả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Câu hỏi tu từ 'Người đời ai khóc Tố Như chăng?' thể hiện rõ nhất điều gì trong tâm trạng của Nguyễn Du?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Mạch cảm xúc chủ đạo trong bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí' là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Giá trị nhân đạo sâu sắc của bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí' được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về nghệ thuật của bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Việc Nguyễn Du 'Độc điếu' (trơ trọi viếng) Tiểu Thanh cho thấy điều gì về mối liên hệ giữa tác giả và nhân vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Ý nghĩa của hình ảnh 'đống tro' trong câu thơ thứ hai là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích cấu trúc hai câu đề, ta thấy sự tương phản được tạo nên bởi những yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Câu thơ 'Mảnh giấy tàn che phận tài hoa' gợi cho người đọc suy nghĩ gì về số phận của những người có tài trong xã hội phong kiến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Mối 'hận' mà Nguyễn Du nói đến trong bài thơ là mối hận vì điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Từ 'độc' trong 'Độc điếu' thể hiện trạng thái và tâm thế nào của Nguyễn Du khi viếng Tiểu Thanh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích sự chuyển đổi cảm xúc của Nguyễn Du từ đầu đến cuối bài thơ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hình ảnh 'cái án phong lưu' mà 'khách tự mang' có thể hiểu là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí' thể hiện tư tưởng lớn nào trong sáng tác của Nguyễn Du?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao Nguyễn Du lại đồng cảm sâu sắc với Tiểu Thanh, một người phụ nữ sống cách ông hàng trăm năm và ở một đất nước khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của từ 'vơi' trong 'Nỗi hờn kim cổ đầy vơi'.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Câu thơ 'Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa' cho thấy điều gì về nhận thức của Nguyễn Du về thời gian?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Liên hệ bài thơ với bối cảnh xã hội Việt Nam thời Nguyễn Du, ta thấy số phận của Tiểu Thanh có điểm tương đồng với những đối tượng nào trong xã hội lúc bấy giờ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Thông qua bài thơ 'Độc Tiểu Thanh kí', Nguyễn Du muốn gửi gắm thông điệp gì về giá trị của tài năng và sắc đẹp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nét đặc sắc về cấu trúc của bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật 'Độc Tiểu Thanh kí' góp phần như thế nào vào việc thể hiện cảm xúc của tác giả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Khi ông làm quan dưới triều nhà Nguyễn tại Huế.
  • B. Trong chuyến đi sứ sang Trung Quốc đầu thế kỉ XIX.
  • C. Trong thời gian làm quan ở Bắc Hà, nhân dịp đọc tập thơ của Tiểu Thanh.
  • D. Khi ông còn ở ẩn tại quê nhà Hà Tĩnh.

Câu 2: Việc Nguyễn Du, một thi sĩ Việt Nam, viết bài thơ bày tỏ nỗi lòng với Tiểu Thanh, một người con gái tài sắc nhưng bạc mệnh ở Trung Quốc, thể hiện rõ nhất điều gì trong tư tưởng, tình cảm của ông?

  • A. Sự đồng cảm sâu sắc với những kiếp người tài hoa bạc mệnh, không phân biệt quốc gia, chủng tộc.
  • B. Sự ngưỡng mộ đối với nền văn hóa và con người Trung Hoa.
  • C. Mong muốn giao lưu văn hóa giữa hai nước Việt - Trung.
  • D. Tìm kiếm một hình tượng để gửi gắm nỗi buồn cá nhân về sự nghiệp dang dở.

Câu 3: Trong hai câu đề:

  • A. Sự tàn phá của chiến tranh đối với cảnh vật.
  • B. Sự biến thiên khắc nghiệt của thời gian, khiến cái đẹp và sự sống bị hủy hoại.
  • C. Sự đối lập giữa vẻ đẹp tự nhiên và sự thờ ơ của con người.
  • D. Cảnh vật trở nên hoang sơ hơn theo thời gian.

Câu 4: Cặp câu thực:

  • A. Đối và nhân hóa (gán
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Điệp ngữ và liệt kê.
  • D. Hoán dụ và nói giảm nói tránh.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Sự hận thù của người vợ cả đối với Tiểu Thanh.
  • B. Nỗi hận của Tiểu Thanh vì sắc đẹp bị vùi dập.
  • C. Nỗi hận uất của Tiểu Thanh trước số phận bất công, tài sắc bị hủy hoại.
  • D. Sự hận tiếc của Nguyễn Du trước cái chết của Tiểu Thanh.

Câu 6: Câu thơ

  • A. Văn chương không có giá trị trong xã hội đó.
  • B. Tài năng văn chương dễ dàng bị lãng quên.
  • C. Văn chương chỉ mang lại tai họa cho người phụ nữ.
  • D. Tài năng, văn chương có thể bị vùi dập về vật chất nhưng sức sống và ảnh hưởng của nó vẫn còn mãi.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Nỗi đau khổ, bất công mà những người tài hoa, phong lưu phải gánh chịu qua mọi thời đại.
  • B. Sự thay đổi của nỗi hận theo thời gian.
  • C. Nỗi buồn của Tiểu Thanh trải dài từ quá khứ đến hiện tại.
  • D. Sự tích tụ của nỗi hận qua nhiều thế hệ.

Câu 8:

  • A. Tiểu Thanh là người tự gây ra bi kịch cho mình vì lối sống phong lưu.
  • B. Chính tài năng và cốt cách phong lưu khiến Tiểu Thanh bị ghen ghét, đố kị và phải chịu đựng số phận oan nghiệt như một bản án.
  • C. Tiểu Thanh phải chịu án phạt vì đã sống một cuộc đời quá phóng túng.
  • D. Câu thơ ám chỉ việc Tiểu Thanh đã phạm tội và bị trừng phạt.

Câu 9: Hai câu luận (

  • A. Mô tả chi tiết hơn về cuộc đời đau khổ của Tiểu Thanh.
  • B. Chỉ trích xã hội phong kiến đã gây ra bi kịch cho nàng.
  • C. Tập trung vào việc ca ngợi tài năng của Tiểu Thanh.
  • D. Nâng tầm câu chuyện cá nhân của Tiểu Thanh thành một bi kịch mang tính quy luật của những người tài hoa trong xã hội cũ.

Câu 10:

  • A. Sự lo lắng về việc mình có được hậu thế biết đến hay không.
  • B. Nỗi buồn vì không có người thân thích để tưởng nhớ.
  • C. Nỗi cô đơn sâu sắc và sự trăn trở về giá trị, sự bất tử của tài năng, tấm lòng của thi nhân trong dòng chảy thời gian.
  • D. Sự thách thức đối với những người đời sau.

Câu 11: Mối liên hệ giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh trong bài thơ là mối liên hệ dựa trên cơ sở nào?

  • A. Quan hệ họ hàng xa.
  • B. Sự đồng điệu về tâm hồn, cùng chung nỗi đau của người tài hoa bạc mệnh.
  • C. Sự quen biết khi Nguyễn Du sang Trung Quốc.
  • D. Nghĩa vụ của một nhà thơ lớn đối với tiền nhân.

Câu 12: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật trong bài

  • A. Thể hiện sự trang trọng, cổ kính của đề tài.
  • B. Tạo nhịp điệu chậm rãi, phù hợp với tâm trạng suy tư.
  • C. Cho phép sử dụng nhiều điển cố, điển tích.
  • D. Cấu trúc chặt chẽ (đề, thực, luận, kết) giúp bộc lộ cảm xúc và suy tư theo trình tự hợp lý, từ cảnh đến tình, từ chuyện người đến chuyện mình.

Câu 13: Hình ảnh nào trong bài thơ

  • A. Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang.
  • B. Son phấn có thần chôn vẫn hận.
  • C. Văn chương vô mệnh đốt còn vương.
  • D. Mảnh giấy tàn theo gió hiu hiu.

Câu 14: Câu thơ

  • A. Bi kịch của nàng đã được ghi chép lại trong lịch sử.
  • B. Nàng là người phụ nữ duy nhất chịu nỗi oan khuất.
  • C. Nỗi oan khổ, sự bất công mà người phụ nữ tài sắc phải chịu đựng là một câu chuyện phổ biến, vẫn tồn tại và được truyền lại.
  • D. Câu chuyện về nàng vẫn còn gây tranh cãi.

Câu 15: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự tiếc nuối, xót xa của Nguyễn Du trước di vật còn sót lại của Tiểu Thanh?

  • A. hóa
  • B. chôn
  • C. đốt
  • D. vương

Câu 16: Qua hình tượng Tiểu Thanh, Nguyễn Du còn muốn gửi gắm suy tư, cảm xúc về chính bản thân mình. Điều này thể hiện rõ nhất ở cặp câu thơ nào?

  • A. Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang / Số phận nghiệt ngã với giai nhân.
  • B. Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương vô mệnh đốt còn vương.
  • C. Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người đời sau khóc Tố Như?
  • D. Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Cái án phong lưu khách tự mang.

Câu 17: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Cảm thương cho số phận bi thảm của những người tài hoa bạc mệnh, đặc biệt là phụ nữ, và nỗi cô đơn, băn khoăn về giá trị tồn tại của bản thân.
  • B. Sự lên án gay gắt chế độ phong kiến đã vùi dập con người.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng vượt thời gian của Tiểu Thanh.
  • D. Nỗi buồn man mác trước sự thay đổi của cảnh vật.

Câu 18: Dòng thơ

  • A. Khung cảnh hoang vắng, tiêu điều nơi Tiểu Thanh sống.
  • B. Những trang bản thảo thơ văn của Tiểu Thanh còn sót lại sau khi bị đốt dở.
  • C. Sự mong manh, yếu đuối của cuộc đời Tiểu Thanh.
  • D. Sự lạnh lẽo, buồn bã của thời tiết.

Câu 19: Biện pháp tu từ nào tạo nên sự đối lập gay gắt, nhấn mạnh bi kịch của Tiểu Thanh ngay từ hai câu đề?

  • A. Đối (Tây Hồ cảnh đẹp - gò hoang, giai nhân - số phận nghiệt ngã).
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 20: Tại sao Nguyễn Du lại gọi Tiểu Thanh là

  • A. Vì nàng sống một cuộc đời giàu sang, sung túc.
  • B. Vì nàng là người thích ngao du, không ở yên một chỗ.
  • C. Vì nàng là người có tài năng văn chương, có cốt cách thanh cao, phóng khoáng của bậc văn nhân tài tử.
  • D. Vì nàng có nhiều người yêu.

Câu 21: Cụm từ

  • A. Đó là nỗi hận chỉ tồn tại trong quá khứ.
  • B. Đó là nỗi hận chỉ xảy ra với những người phụ nữ.
  • C. Đó là nỗi hận do cá nhân mỗi người tự tạo ra.
  • D. Đó là bi kịch mang tính phổ quát, lặp đi lặp lại qua bao đời, bao kiếp người trong xã hội cũ.

Câu 22: Tâm trạng chủ đạo của Nguyễn Du khi đọc

  • A. Xót thương, đồng cảm sâu sắc với số phận Tiểu Thanh và liên tưởng đến bi kịch của chính mình.
  • B. Tức giận trước sự bất công.
  • C. Ngưỡng mộ tài năng của Tiểu Thanh.
  • D. Buồn bã vì cảnh vật hoang tàn.

Câu 23: Hình ảnh

  • A. Nguyễn Du tin chắc rằng mình sẽ được đời sau tưởng nhớ.
  • B. Nguyễn Du băn khoăn liệu tấm lòng, tài năng của mình có được hậu thế thấu hiểu và đồng cảm như cách ông dành cho Tiểu Thanh hay không.
  • C. Nguyễn Du mong muốn được khóc thương sau khi mất.
  • D. Câu thơ chỉ là một lời than thở bâng quơ.

Câu 24: Nhan đề

  • A. Ghi chép về Tiểu Thanh.
  • B. Bài thơ về Tiểu Thanh.
  • C. Đọc truyện (hoặc tập thơ) của Tiểu Thanh mà viết.
  • D. Tưởng nhớ Tiểu Thanh.

Câu 25: Hai câu kết của bài thơ không chỉ là nỗi niềm riêng của Nguyễn Du mà còn thể hiện một triết lý sâu sắc về điều gì?

  • A. Sự cần thiết phải ghi chép lại lịch sử.
  • B. Giá trị của nước mắt con người.
  • C. Số phận của các nhà thơ.
  • D. Giá trị tinh thần, sự bất tử của tài năng, tấm lòng con người trước sự vô tình của thời gian và thế sự.

Câu 26: Từ

  • A. Nhấn mạnh hành động chôn và đốt.
  • B. Diễn tả sự dai dẳng, tồn tại bền bỉ của nỗi hận và sức sống của văn chương bất chấp sự vùi dập.
  • C. Thể hiện sự ngạc nhiên của nhà thơ.
  • D. Làm cho câu thơ có nhịp điệu hơn.

Câu 27: Tại sao có thể nói

  • A. Vì bài thơ sử dụng nhiều điển cố Trung Quốc.
  • B. Vì bài thơ có cấu trúc chặt chẽ theo thể Đường luật.
  • C. Vì bài thơ thể hiện sự đồng cảm, xót thương sâu sắc của nhà thơ đối với số phận bi thảm của một con người tài hoa, bất hạnh, vượt qua rào cản không gian và thời gian.
  • D. Vì bài thơ đề cập đến vấn đề của người phụ nữ.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai câu đề và hai câu thực trong bài thơ.

  • A. Câu đề thể hiện sự tức giận, câu thực thể hiện sự buồn bã.
  • B. Câu đề mang tính khách quan, câu thực mang tính chủ quan.
  • C. Câu đề nói về cảnh vật, câu thực nói về con người.
  • D. Câu đề gợi nỗi buồn khái quát về sự đổi thay, câu thực đi sâu vào bi kịch cụ thể, oan khuất của Tiểu Thanh (sắc đẹp, tài năng bị vùi dập).

Câu 29: Từ

  • A. Chỉ Tiểu Thanh, gợi hình ảnh một con người tài hoa, có cốt cách thanh cao, đôi chút lạc lõng, khác biệt với đời.
  • B. Chỉ Nguyễn Du, thể hiện sự khiêm tốn của ông.
  • C. Chỉ những người đọc thơ Tiểu Thanh.
  • D. Chỉ tất cả những người tài hoa trên đời.

Câu 30: Bài thơ

  • A. Nguyễn Du là nhà thơ chỉ quan tâm đến lịch sử.
  • B. Nguyễn Du luôn dành sự quan tâm, đồng cảm sâu sắc cho số phận con người, đặc biệt là những kiếp người tài hoa mà bất hạnh.
  • C. Nguyễn Du là nhà thơ chỉ giỏi sáng tác bằng chữ Hán.
  • D. Nguyễn Du là nhà thơ có vốn kiến thức uyên bác về văn học Trung Quốc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" được Nguyễn Du sáng tác trong bối cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Việc Nguyễn Du, một thi sĩ Việt Nam, viết bài thơ bày tỏ nỗi lòng với Tiểu Thanh, một người con gái tài sắc nhưng bạc mệnh ở Trung Quốc, thể hiện rõ nhất điều gì trong tư tưởng, tình cảm của ông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong hai câu đề: "Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang / Số phận nghiệt ngã với giai nhân", hình ảnh "Tây Hồ cảnh đẹp" đối lập với "gò hoang" gợi lên cảm nhận gì về sự thay đổi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cặp câu thực: "Son phấn có thần chôn vẫn hận / Văn chương vô mệnh đốt còn vương" sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để nhấn mạnh bi kịch của Tiểu Thanh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của từ "hận" trong câu "Son phấn có thần chôn vẫn hận". "Hận" ở đây chủ yếu thể hiện tâm trạng, cảm xúc của ai?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Câu thơ "Văn chương vô mệnh đốt còn vương" cho thấy điều gì về giá trị và số phận của tài năng, văn chương trong xã hội phong kiến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hình ảnh "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi" (bản dịch phổ biến: "Nỗi hờn kim cổ đầy vơi") trong câu luận thứ nhất ("Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Cái án phong lưu khách tự mang") mang ý nghĩa khái quát như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: "Cái án phong lưu khách tự mang" có thể hiểu là gì về mối liên hệ giữa tài năng, phong cách sống (phong lưu) và số phận của Tiểu Thanh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hai câu luận ("Nỗi hờn kim cổ đầy vơi / Cái án phong lưu khách tự mang") có vai trò gì trong việc thể hiện tư tưởng của bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa / Ai người đời sau khóc Tố Như?" là hai câu thơ cuối của bài. Câu hỏi tu từ ở đây thể hiện tâm trạng gì rõ nét nhất của Nguyễn Du?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Mối liên hệ giữa Nguyễn Du và Tiểu Thanh trong bài thơ là mối liên hệ dựa trên cơ sở nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật trong bài "Độc Tiểu Thanh kí".

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hình ảnh nào trong bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" thể hiện rõ nhất sự tàn phá của thời gian và số phận đối với cái đẹp và sự sống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Câu thơ "Phong vận kì oan truyện vẫn còn" (bản dịch: "Nỗi oan phong vận vẫn còn truyền") trong câu luận thứ hai, kết hợp với câu trước ("Cái án phong lưu khách tự mang"), nhấn mạnh điều gì về bi kịch của Tiểu Thanh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự tiếc nuối, xót xa của Nguyễn Du trước di vật còn sót lại của Tiểu Thanh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Qua hình tượng Tiểu Thanh, Nguyễn Du còn muốn gửi gắm suy tư, cảm xúc về chính bản thân mình. Điều này thể hiện rõ nhất ở cặp câu thơ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Dòng thơ "Mảnh giấy tàn theo gió hiu hiu" gợi tả trực tiếp điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Biện pháp tu từ nào tạo nên sự đối lập gay gắt, nhấn mạnh bi kịch của Tiểu Thanh ngay từ hai câu đề?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao Nguyễn Du lại gọi Tiểu Thanh là "khách phong lưu"?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cụm từ "Cổ kim hận sự" (nỗi hờn kim cổ) trong bài thơ thể hiện quan niệm của Nguyễn Du về bi kịch tài hoa bạc mệnh như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tâm trạng chủ đạo của Nguyễn Du khi đọc "Độc Tiểu Thanh kí" là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hình ảnh "người đời sau khóc Tố Như" trong câu thơ cuối gợi lên suy nghĩ gì về sự kết nối giữa quá khứ, hiện tại và tương lai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nhan đề "Độc Tiểu Thanh kí" có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hai câu kết của bài thơ không chỉ là nỗi niềm riêng của Nguyễn Du mà còn thể hiện một triết lý sâu sắc về điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Từ "vẫn" trong câu "Son phấn có thần chôn vẫn hận" và "còn" trong câu "Văn chương vô mệnh đốt còn vương" có tác dụng gì trong việc diễn tả bi kịch của Tiểu Thanh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao có thể nói "Độc Tiểu Thanh kí" là một trong những biểu hiện rõ nét nhất cho chủ nghĩa nhân đạo của Nguyễn Du?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về sắc thái biểu cảm giữa hai câu đề và hai câu thực trong bài thơ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Từ "khách" trong cụm "Cái án phong lưu khách tự mang" (bản dịch: "khách phong lưu tự rước vào thân") chỉ ai và gợi lên điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Độc Tiểu Thanh kí - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bài thơ "Độc Tiểu Thanh kí" là minh chứng cho điều gì trong phong cách sáng tác của Nguyễn Du?

Viết một bình luận