Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Đề 06
Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo quan điểm của Đảng về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới, việc xác định "đối tác" và "đối tượng" được dựa trên cơ sở nào?
- A. Quốc gia đó có cùng chế độ chính trị với Việt Nam.
- B. Quốc gia đó có tiềm lực kinh tế mạnh và quan hệ thương mại lớn với Việt Nam.
- C. Thái độ và hành động ủng hộ hoặc chống phá mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Việt Nam.
- D. Hành vi tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập quan hệ hữu nghị hoặc có âm mưu, hành động chống phá mục tiêu của Việt Nam.
Câu 2: Một quốc gia có tiềm lực kinh tế mạnh và có quan hệ thương mại lớn với Việt Nam, nhưng lại có những hành động gây phức tạp trên Biển Đông, xâm phạm chủ quyền của Việt Nam. Theo quan điểm về "đối tác", "đối tượng", quốc gia này nên được nhìn nhận như thế nào trong bối cảnh tổng thể?
- A. Chỉ là đối tác vì quan hệ kinh tế là chủ đạo.
- B. Vừa là đối tác, vừa là đối tượng tùy thuộc vào từng mặt hợp tác hay đấu tranh.
- C. Chỉ là đối tượng vì đã có hành vi xâm phạm chủ quyền.
- D. Không thể xác định rõ ràng theo quan điểm này.
Câu 3: Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982) được xem là cơ sở pháp lý quốc tế quan trọng nhất để Việt Nam xác định và bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trên biển. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong việc bảo vệ Tổ quốc?
- A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tuân thủ luật pháp quốc tế.
- B. Chỉ dựa vào sức mạnh nội tại của đất nước.
- C. Ưu tiên giải quyết tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
- D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ của các nước lớn.
Câu 4: Theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, vùng biển nào sau đây là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ của Việt Nam?
- A. Nội thủy.
- B. Lãnh hải.
- C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 5: Một tàu nước ngoài đang di chuyển cách đường cơ sở của Việt Nam 15 hải lý. Theo Luật Biển Việt Nam 2012, tàu này đang hoạt động trong vùng biển nào của Việt Nam, nơi Việt Nam có quyền thực hiện kiểm soát để ngăn ngừa và xử lý hành vi vi phạm pháp luật hải quan, thuế, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải của mình?
- A. Nội thủy.
- B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- C. Vùng đặc quyền kinh tế.
- D. Thềm lục địa.
Câu 6: Vùng biển có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở, nơi Việt Nam có chủ quyền về việc thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, cả sinh vật và không sinh vật của vùng nước bên trên đáy biển, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, được gọi là gì theo Luật Biển Việt Nam 2012?
- A. Lãnh hải.
- B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- C. Vùng đặc quyền kinh tế.
- D. Thềm lục địa.
Câu 7: Luật Biển Việt Nam 2012 quy định "thềm lục địa" là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam. Quyền của Việt Nam đối với thềm lục địa chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào?
- A. Quyền tự do hàng hải và hàng không của tàu thuyền, máy bay nước ngoài.
- B. Quyền thực thi pháp luật về hải quan, thuế, y tế, nhập cư.
- C. Quyền tuần tra, kiểm soát an ninh, quốc phòng.
- D. Quyền thăm dò và khai thác tài nguyên khoáng sản và tài nguyên không sinh vật khác.
Câu 8: Việt Nam là một quốc gia ven biển có nhiều đảo và quần đảo. Theo Công ước UNCLOS 1982 và Luật Biển Việt Nam 2012, đảo và quần đảo có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong việc xác định các vùng biển của Việt Nam?
- A. Đảo và quần đảo có lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa riêng, góp phần mở rộng các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam.
- B. Đảo và quần đảo chỉ có ý nghĩa phòng thủ quân sự, không có ảnh hưởng đến việc xác định ranh giới các vùng biển.
- C. Đảo và quần đảo chỉ có nội thủy và lãnh hải, không có vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- D. Việc xác định vùng biển của Việt Nam chỉ dựa vào đường cơ sở trên đất liền, không tính đến các đảo và quần đảo.
Câu 9: Biên giới quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm những bộ phận nào?
- A. Chỉ có biên giới trên đất liền và trên biển.
- B. Chỉ có biên giới trên đất liền, trên biển và trên không.
- C. Chỉ có biên giới trên đất liền, trên biển và trong lòng đất.
- D. Biên giới trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.
Câu 10: Biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam được xác định bằng cách nào theo quy định của pháp luật Việt Nam?
- A. Là đường thẳng nối các điểm xa nhất của đất liền và các đảo lớn.
- B. Được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo của Việt Nam.
- C. Là đường phân chia vùng đặc quyền kinh tế với các quốc gia láng giềng.
- D. Là ranh giới ngoài của thềm lục địa Việt Nam.
Câu 11: Biên giới quốc gia trên không của Việt Nam được xác định như thế nào?
- A. Là độ cao mà máy bay dân dụng có thể bay tới.
- B. Là giới hạn cuối cùng của tầng khí quyển.
- C. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời.
- D. Được xác định bằng các trạm kiểm soát không lưu.
Câu 12: Hành vi nào sau đây được coi là vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc bảo vệ biên giới quốc gia?
- A. Làm sai lệch, chệch hướng đi của đường biên giới quốc gia.
- B. Tổ chức hoạt động du lịch mạo hiểm gần khu vực biên giới.
- C. Xây dựng nhà ở cách đường biên giới một khoảng cách an toàn.
- D. Thực hiện các hoạt động văn hóa, văn nghệ tại khu vực biên giới theo quy định.
Câu 13: Anh A là một người dân sống gần khu vực biên giới đất liền. Phát hiện một nhóm người lạ mặt đang có ý định vượt biên trái phép vào Việt Nam, anh A nên làm gì để góp phần bảo vệ biên giới quốc gia?
- A. Tự mình tìm cách ngăn chặn nhóm người đó bằng vũ lực.
- B. Lờ đi vì đó là việc của lực lượng biên phòng.
- C. Chụp ảnh và đăng lên mạng xã hội để cảnh báo.
- D. Kịp thời thông báo cho đồn Biên phòng hoặc chính quyền địa phương gần nhất.
Câu 14: Chị B là một tiểu thương thường xuyên buôn bán ở khu vực chợ biên giới. Chị B được một người lạ đề nghị vận chuyển một số hàng hóa không rõ nguồn gốc qua biên giới với tiền công hậu hĩnh. Hành động nào của chị B thể hiện ý thức bảo vệ biên giới quốc gia?
- A. Đồng ý vận chuyển để kiếm thêm thu nhập.
- B. Từ chối nhưng không báo cáo với ai.
- C. Từ chối đề nghị và báo cáo sự việc với lực lượng chức năng.
- D. Hỏi người lạ xem đó là hàng gì rồi mới quyết định.
Câu 15: Việc các lực lượng chức năng Việt Nam phối hợp với lực lượng bảo vệ biên giới của các nước láng giềng trong tuần tra, kiểm soát biên giới, đấu tranh phòng chống tội phạm xuyên quốc gia thể hiện nguyên tắc nào trong bảo vệ biên giới?
- A. Chỉ dựa vào sức mạnh nội tại.
- B. Hợp tác quốc tế trong quản lý và bảo vệ biên giới.
- C. Ưu tiên giải quyết mọi vấn đề bằng biện pháp đơn phương.
- D. Đóng cửa biên giới để ngăn chặn mọi hoạt động.
Câu 16: Theo Luật Biên phòng Việt Nam, ngày 03 tháng 3 hàng năm được xác định là Ngày truyền thống của Bộ đội Biên phòng và Ngày Biên phòng toàn dân. Ý nghĩa của việc này là gì?
- A. Nhằm tôn vinh vai trò, đóng góp của Bộ đội Biên phòng và nâng cao ý thức, trách nhiệm của toàn dân trong sự nghiệp bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia.
- B. Chỉ là một ngày lễ kỷ niệm mang tính hình thức.
- C. Chỉ để nhắc nhở lực lượng Bộ đội Biên phòng về nhiệm vụ của mình.
- D. Ngày để các lực lượng khác chia sẻ trách nhiệm bảo vệ biên giới với Bộ đội Biên phòng.
Câu 17: Việt Nam có đường biên giới trên đất liền với các quốc gia nào sau đây?
- A. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
- B. Lào, Campuchia, Thái Lan.
- C. Trung Quốc, Lào, Mianma.
- D. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Câu 18: Việc xác định ranh giới biên giới quốc gia trên đất liền thường được thực hiện thông qua quá trình đàm phán, ký kết các hiệp ước, hiệp định về biên giới giữa các quốc gia láng giềng. Điều này thể hiện nguyên tắc giải quyết tranh chấp biên giới nào?
- A. Áp đặt ý chí của quốc gia mạnh hơn.
- B. Giải quyết bằng biện pháp quân sự.
- C. Giải quyết bằng biện pháp hòa bình, trên cơ sở luật pháp quốc tế và thỏa thuận song phương.
- D. Phụ thuộc vào phán quyết của một bên thứ ba.
Câu 19: Anh C là một học sinh lớp 11. Để góp phần vào sự nghiệp bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, anh C nên thực hiện hành động nào sau đây một cách thiết thực nhất?
- A. Tự ý tham gia tuần tra biên giới cùng Bộ đội Biên phòng.
- B. Tìm hiểu kỹ về lịch sử, pháp luật Việt Nam về chủ quyền biên giới, biển đảo; tuyên truyền cho bạn bè, người thân về ý thức bảo vệ Tổ quốc.
- C. Phản bác gay gắt mọi ý kiến trái chiều trên mạng xã hội mà không kiểm chứng thông tin.
- D. Góp tiền để mua sắm trang thiết bị cho lực lượng biên phòng.
Câu 20: Tình hình thế giới và khu vực hiện nay đặt ra những thách thức phức tạp đối với công tác bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia của Việt Nam. Thách thức nào sau đây mang tính toàn cầu và ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh biên giới?
- A. Sự phát triển kinh tế nhanh chóng của các nước láng giềng.
- B. Sự gia tăng du lịch qua biên giới.
- C. Sự phát triển của công nghệ thông tin.
- D. Các loại tội phạm xuyên quốc gia (buôn người, ma túy, buôn lậu), khủng bố, biến đổi khí hậu, thiên tai.
Câu 21: Theo quy định, vùng trời quốc gia là bộ phận cấu thành không thể tách rời của lãnh thổ quốc gia. Điều này có ý nghĩa pháp lý như thế nào đối với việc kiểm soát không phận?
- A. Nhà nước có chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt đối với vùng trời quốc gia của mình.
- B. Máy bay của bất kỳ quốc gia nào cũng có quyền tự do bay qua vùng trời của quốc gia khác.
- C. Việc kiểm soát vùng trời thuộc về các tổ chức hàng không quốc tế.
- D. Chủ quyền đối với vùng trời chỉ giới hạn ở một độ cao nhất định.
Câu 22: Việc phân định ranh giới biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển bằng hệ thống mốc quốc giới và tọa độ trên hải đồ là nhằm mục đích chủ yếu gì?
- A. Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại qua biên giới.
- B. Để phân chia khu vực khai thác tài nguyên giữa các quốc gia.
- C. Xác lập một cách pháp lý và rõ ràng phạm vi chủ quyền lãnh thổ của quốc gia, tạo cơ sở cho việc quản lý và bảo vệ biên giới.
- D. Chỉ mang ý nghĩa biểu tượng về mặt ngoại giao.
Câu 23: Một trong những mục tiêu quan trọng của Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới là "Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, an ninh con người". Mục tiêu này liên quan trực tiếp như thế nào đến việc bảo vệ biên giới quốc gia?
- A. Không liên quan, vì bảo vệ biên giới chỉ là nhiệm vụ quân sự.
- B. Chỉ liên quan đến việc ngăn chặn chiến tranh xâm lược từ bên ngoài.
- C. Chỉ liên quan đến việc kiểm soát xuất nhập cảnh.
- D. Biên giới quốc gia là tuyến đầu bảo vệ an ninh, ổn định của đất nước; bảo vệ biên giới vững chắc góp phần quan trọng giữ vững môi trường hòa bình và an ninh quốc gia, an ninh con người.
Câu 24: Theo Luật Biên phòng Việt Nam, khu vực biên giới bao gồm những khu vực nào?
- A. Khu vực biên giới đất liền, khu vực biên giới biển và khu vực cửa khẩu.
- B. Chỉ khu vực dọc theo đường biên giới trên đất liền.
- C. Chỉ các đảo và quần đảo có người sinh sống.
- D. Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
Câu 25: Hoạt động nào sau đây là trách nhiệm và nghĩa vụ của công dân Việt Nam trong bảo vệ biên giới quốc gia?
- A. Tự ý thành lập các đội dân quân để tuần tra biên giới.
- B. Không hợp tác với lực lượng Biên phòng khi được yêu cầu cung cấp thông tin.
- C. Tham gia xây dựng nền biên phòng toàn dân, thế trận biên phòng toàn dân; thực hiện nghĩa vụ bảo vệ biên giới quốc gia.
- D. Chỉ quan tâm đến công việc cá nhân, không liên quan đến biên giới.
Câu 26: Việc một số thế lực thù địch, phản động sử dụng các luận điệu xuyên tạc lịch sử, phủ nhận chủ quyền của Việt Nam đối với các vùng lãnh thổ, hải đảo là biểu hiện của hình thức chống phá nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- A. Chống phá về kinh tế.
- B. Chống phá về quân sự.
- C. Chống phá về ngoại giao.
- D. Chống phá về tư tưởng, văn hóa, "diễn biến hòa bình".
Câu 27: Theo Luật Biển Việt Nam 2012, "quần đảo" được định nghĩa là tập hợp các đảo, bao gồm cả bộ phận của các đảo, vùng nước tiếp liền và các thành phần tự nhiên khác có liên quan chặt chẽ với nhau về mặt địa lý, kinh tế và chính trị, hoặc được coi như vậy về mặt lịch sử. Việt Nam xác định đường cơ sở thẳng để tính chiều rộng lãnh hải từ đâu đối với quần đảo?
- A. Từ điểm xa nhất của đảo lớn nhất trong quần đảo.
- B. Nối các điểm ngoài cùng của các đảo và đá nửa nổi, nửa chìm thuộc quần đảo, với điều kiện các đường cơ sở này không được vượt quá một tỉ lệ nhất định so với diện tích đất liền và diện tích nước nội thủy.
- C. Nối các điểm gần bờ nhất của các đảo trong quần đảo.
- D. Không xác định đường cơ sở riêng cho quần đảo.
Câu 28: Một trong những thách thức lớn trong công tác quản lý biên giới đất liền hiện nay là tình trạng di cư tự do, xuất nhập cảnh trái phép. Để giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa những lực lượng và biện pháp nào?
- A. Chỉ tăng cường lực lượng quân sự tại biên giới.
- B. Chỉ dựa vào biện pháp ngoại giao với nước láng giềng.
- C. Phối hợp giữa Bộ đội Biên phòng, Công an, chính quyền địa phương và người dân; kết hợp các biện pháp hành chính, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội và hợp tác quốc tế.
- D. Xây dựng hàng rào kiên cố dọc toàn bộ tuyến biên giới.
Câu 29: Việc Việt Nam kiên trì giải quyết các tranh chấp chủ quyền biển đảo bằng biện pháp hòa bình, trên cơ sở luật pháp quốc tế, đặc biệt là UNCLOS 1982, thể hiện điều gì trong chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước?
- A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội và hội nhập quốc tế sâu rộng, tuân thủ luật pháp quốc tế.
- B. Sự yếu kém trong khả năng phòng thủ quân sự.
- C. Phụ thuộc vào ý chí của các cường quốc.
- D. Chỉ quan tâm đến phát triển kinh tế mà bỏ qua quốc phòng.
Câu 30: Nhiệm vụ "bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa, nền văn hoá và lợi ích quốc gia - dân tộc" là một trong những mục tiêu cốt lõi của Chiến lược bảo vệ Tổ quốc. Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia đóng góp như thế nào vào việc thực hiện nhiệm vụ này?
- A. Không liên quan trực tiếp, vì đây là nhiệm vụ chính trị nội bộ.
- B. Chỉ liên quan đến việc bảo vệ kinh tế quốc gia.
- C. Chỉ tạo điều kiện để phát triển văn hóa dân tộc.
- D. Bảo vệ vững chắc biên cương là tiền đề quan trọng để giữ vững ổn định chính trị, xã hội, bảo vệ an ninh quốc gia, tạo môi trường thuận lợi cho việc bảo vệ và phát triển các giá trị của Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ.