12+ Đề Trắc Nghiệm Hóa Học 11 (Cánh Diều) Bài 1: Mở Đầu Về Cân Bằng Hoá Học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là gì?

  • A. Là phản ứng chỉ xảy ra theo một chiều xác định từ chất phản ứng tạo sản phẩm.
  • B. Là phản ứng mà sản phẩm không thể phản ứng lại với nhau.
  • C. Là phản ứng luôn xảy ra hoàn toàn, không còn chất phản ứng.
  • D. Là phản ứng có thể xảy ra theo chiều thuận và chiều nghịch trong cùng điều kiện.

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học trong một phản ứng thuận nghịch được đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng bằng không.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng không.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Phản ứng đã dừng lại hoàn toàn.

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch sau diễn ra trong bình kín: Hu2082(g) + Iu2082(g) u21cc 2HI(g). Khi hệ đạt trạng thái cân bằng, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng giữa Hu2082 và Iu2082 đã dừng lại.
  • B. Nồng độ của Hu2082 và Iu2082 bằng nhau.
  • C. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm không đổi theo thời gian, nhưng tốc độ phản ứng thuận và nghịch khác nhau.
  • D. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm không đổi theo thời gian, và tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 4: Hằng số cân bằng (Kc) của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Áp suất.
  • C. Nồng độ các chất.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 5: Cho phản ứng thuận nghịch đồng thể khí: aA + bB u21cc cC + dD. Biểu thức hằng số cân bằng Kc được viết là:

  • A. Kc = ([A]u207f * [B]u207f) / ([C]u1d9c * [D]u1d9a)
  • B. Kc = ([C]u1d9c * [D]u1d9a) / ([A]u207f * [B]u207f)
  • C. Kc = ([A] + [B]) / ([C] + [D])
  • D. Kc = ([C] * [D]) / ([A] * [B])

Câu 6: Cho phản ứng 2SOu2082(g) + Ou2082(g) u21cc 2SOu2083(g). Tại một nhiệt độ xác định, nồng độ các chất tại trạng thái cân bằng là [SOu2082] = 0,2 M, [Ou2082] = 0,1 M, [SOu2083] = 0,4 M. Giá trị hằng số cân bằng Kc của phản ứng này tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

  • A. 40
  • B. 10
  • C. 0.025
  • D. 100

Câu 7: Xét phản ứng Nu2082(g) + 3Hu2082(g) u21cc 2NHu2083(g). Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt (u0394rH < 0). Để thu được nhiều khí NHu2083 hơn, cần áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.

Câu 8: Xét cân bằng PClu2085(g) u21cc PClu2083(g) + Clu2082(g). Khi tăng áp suất của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Khó xác định tùy thuộc vào nồng độ ban đầu.

Câu 9: Cho phản ứng Hu2082(g) + Iu2082(g) u21cc 2HI(g). Khi thêm một lượng khí Hu2082 vào hệ đang ở trạng thái cân bằng (ở nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Đầu tiên dịch chuyển thuận, sau đó nghịch.

Câu 10: Xét cân bằng CO(g) + Hu2082O(g) u21cc COu2082(g) + Hu2082(g). Nhận xét nào sau đây về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng này là đúng?

  • A. Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch chiều thuận.
  • B. Giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch chiều thuận.
  • C. Áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • D. Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch chiều nghịch.

Câu 11: Phản ứng Nu2082Ou2084(g) u21cc 2NOu2082(g) có u0394rH > 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ, màu sắc của hỗn hợp khí sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Màu nâu đỏ đậm hơn.
  • B. Màu nâu đỏ nhạt hơn.
  • C. Không thay đổi màu sắc.
  • D. Màu sắc chuyển sang xanh.

Câu 12: Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng thuận nghịch là gì?

  • A. Làm tăng nồng độ sản phẩm tại cân bằng.
  • B. Làm giảm thời gian đạt trạng thái cân bằng và dịch chuyển cân bằng theo chiều thuận.
  • C. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với mức độ như nhau, giúp hệ nhanh chóng đạt trạng thái cân bằng.
  • D. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận.

Câu 13: Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc của phản ứng Hu2082(g) + Iu2082(g) u21cc 2HI(g) là 54. Nếu nồng độ ban đầu của Hu2082 và Iu2082 đều là 1 M, nồng độ của HI tại trạng thái cân bằng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.786 M
  • B. 1.0 M
  • C. 1.414 M
  • D. 1.572 M

Câu 14: Cho phản ứng A(g) u21cc B(g) + C(g). Ban đầu chỉ có chất A. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ A giảm đi 20% so với ban đầu. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 0.05
  • B. 0.2
  • C. 0.25
  • D. Không đủ dữ kiện để tính.

Câu 15: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ theo thời gian của các chất trong một phản ứng thuận nghịch. Tại thời điểm nào hệ đạt trạng thái cân bằng?

  • A. t1.
  • B. t2.
  • C. t3.
  • D. Tại mọi thời điểm sau t1.

Câu 16: Xét phản ứng 2NO(g) + Ou2082(g) u21cc 2NOu2082(g). Giả sử phản ứng này tỏa nhiệt. Nếu tại trạng thái cân bằng, ta tăng nhiệt độ của hệ, đồ thị biểu diễn nồng độ NOu2082 theo thời gian sẽ thay đổi như thế nào sau khi nhiệt độ được điều chỉnh?

  • A. Nồng độ NOu2082 sẽ tăng lên và ổn định ở giá trị cao hơn.
  • B. Nồng độ NOu2082 sẽ giảm xuống và ổn định ở giá trị thấp hơn.
  • C. Nồng độ NOu2082 không thay đổi.
  • D. Nồng độ NOu2082 sẽ tiếp tục giảm về 0.

Câu 17: Cho phản ứng thuận nghịch CaCOu2083(s) u21cc CaO(s) + COu2082(g). Khi thêm một lượng nhỏ bột CaCOu2083 vào hệ đang ở trạng thái cân bằng trong bình kín có thể tích không đổi và nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch tùy thuộc vào lượng CaCOu2083 thêm vào.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây sẽ dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng áp suất riêng phần của chất tham gia phản ứng?

  • A. Tăng áp suất riêng phần của chất A trong cân bằng A u21cc B + C.
  • B. Tăng áp suất riêng phần của chất B trong cân bằng A + B u21cc C.
  • C. Giảm áp suất riêng phần của chất C trong cân bằng A u21cc B + C.
  • D. Tăng áp suất toàn phần bằng cách thêm khí trơ (thể tích cố định).

Câu 19: Tại 500u00b0C, hằng số cân bằng Kc của phản ứng CO(g) + Hu2082O(g) u21cc COu2082(g) + Hu2082(g) là 0,8. Nếu nồng độ ban đầu của CO và Hu2082O đều là 0,5 M, nồng độ của COu2082 tại trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.158 M
  • B. 0.236 M
  • C. 0.283 M
  • D. 0.500 M

Câu 20: Đối với phản ứng thuận nghịch, khi hệ đạt trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận (v_t) và tốc độ phản ứng nghịch (v_n) có mối quan hệ như thế nào?

  • A. v_t = v_n u2260 0
  • B. v_t > v_n
  • C. v_t < v_n
  • D. v_t = v_n = 0

Câu 21: Xét phản ứng A(g) + B(g) u21cc C(g) + D(g). Tại 25u00b0C, Kc = 10. Tại 50u00b0C, Kc = 5. Nhận xét nào sau đây về phản ứng này là đúng?

  • A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến Kc.
  • D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 22: Cho cân bằng 2SOu2082(g) + Ou2082(g) u21cc 2SOu2083(g); u0394rH < 0. Nếu đang ở trạng thái cân bằng, ta loại bỏ bớt khí SOu2083 ra khỏi hệ ở nhiệt độ và thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu dịch chuyển thuận, sau đó nghịch.

Câu 23: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng Kc lớn (ví dụ Kc >> 1) là gì?

  • A. Tại cân bằng, nồng độ chất phản ứng lớn hơn nhiều so với sản phẩm.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận rất chậm.
  • C. Phản ứng nghịch xảy ra mạnh hơn phản ứng thuận.
  • D. Tại cân bằng, nồng độ sản phẩm lớn hơn nhiều so với chất phản ứng, cân bằng dịch về phía sản phẩm.

Câu 24: Xét phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp: Nu2082(g) + 3Hu2082(g) u21cc 2NHu2083(g); u0394rH = -92 kJ. Để tăng hiệu suất tạo NHu2083, người ta thường sử dụng điều kiện nhiệt độ, áp suất và xúc tác phù hợp. Biện pháp nào sau đây không làm tăng hiệu suất tạo NHu2083?

  • A. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • B. Tăng áp suất của hệ.
  • C. Thêm khí Helium (khí trơ) vào bình phản ứng ở thể tích không đổi.
  • D. Loại bỏ khí NHu2083 ra khỏi hệ liên tục.

Câu 25: Phản ứng nào sau đây không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi áp suất riêng phần của các chất khí (ở nhiệt độ không đổi)?

  • A. Nu2082(g) + 3Hu2082(g) u21cc 2NHu2083(g)
  • B. Hu2082(g) + Iu2082(g) u21cc 2HI(g)
  • C. 2SOu2082(g) + Ou2082(g) u21cc 2SOu2083(g)
  • D. PClu2085(g) u21cc PClu2083(g) + Clu2082(g)

Câu 26: Xét cân bằng CO(g) + Clu2082(g) u21cc COClu2082(g). Hằng số cân bằng Kc = 1.2 u00d7 10u00b3 tại 600K. Nếu nồng độ ban đầu của CO và Clu2082 đều là 0.1 M và không có COClu2082, nồng độ của COClu2082 tại cân bằng sẽ như thế nào so với 0.1 M?

  • A. Rất gần 0.1 M.
  • B. Nhỏ hơn nhiều so với 0.1 M.
  • C. Bằng 0.1 M.
  • D. Lớn hơn 0.1 M.

Câu 27: Trong một bình kín, xét cân bằng Nu2082(g) + 3Hu2082(g) u21cc 2NHu2083(g). Nếu thêm một lượng khí Argon (khí trơ) vào bình ở nhiệt độ và THỂ TÍCH KHÔNG ĐỔI, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều có số mol khí ít hơn.

Câu 28: Xét phản ứng thuận nghịch A u21cc B + C. Tại thời điểm t, nồng độ [A]=0.5M, [B]=0.2M, [C]=0.2M. Biết hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là 0.1. Tại thời điểm t, phản ứng đang diễn ra theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Đang ở trạng thái cân bằng.
  • D. Không đủ dữ kiện để xác định.

Câu 29: Cho cân bằng 2HI(g) u21cc Hu2082(g) + Iu2082(g). Tại một nhiệt độ nhất định, Kc = 0.0183. Nếu nồng độ ban đầu của HI là 0.5 M, nồng độ của HI còn lại tại cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.1062 M
  • B. 0.2500 M
  • C. 0.3938 M
  • D. 0.4469 M

Câu 30: Hệ cân bằng Nu2082(g) + Ou2082(g) u21cc 2NO(g) có u0394rH > 0. Khi tăng nhiệt độ, nồng độ của NO tại cân bằng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng.
  • B. Giảm.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học trong một phản ứng thuận nghịch được đặc trưng bởi điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch sau diễn ra trong bình kín: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Khi hệ đạt trạng thái cân bằng, nhận định nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hằng số cân bằng (Kc) của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cho phản ứng thuận nghịch đồng thể khí: aA + bB ⇌ cC + dD. Biểu thức hằng số cân bằng Kc được viết là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cho phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Tại một nhiệt độ xác định, nồng độ các chất tại trạng thái cân bằng là [SO₂] = 0,2 M, [O₂] = 0,1 M, [SO₃] = 0,4 M. Giá trị hằng số cân bằng Kc của phản ứng này tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Xét phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt (ΔrH < 0). Để thu được nhiều khí NH₃ hơn, cần áp dụng biện pháp nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Xét cân bằng PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Khi tăng áp suất của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho phản ứng H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Khi thêm một lượng khí H₂ vào hệ đang ở trạng thái cân bằng (ở nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Xét cân bằng CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Nhận xét nào sau đây về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng này là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phản ứng N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g) có ΔrH > 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ, màu sắc của hỗn hợp khí sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng thuận nghịch là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc của phản ứng H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g) là 54. Nếu nồng độ ban đầu của H₂ và I₂ đều là 1 M, nồng độ của HI tại trạng thái cân bằng sẽ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho phản ứng A(g) ⇌ B(g) + C(g). Ban đầu chỉ có chất A. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ A giảm đi 20% so với ban đầu. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ theo thời gian của các chất trong một phản ứng thuận nghịch. Tại thời điểm nào hệ đạt trạng thái cân bằng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Xét phản ứng 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Giả sử phản ứng này tỏa nhiệt. Nếu tại trạng thái cân bằng, ta tăng nhiệt độ của hệ, đồ thị biểu diễn nồng độ NO₂ theo thời gian sẽ thay đổi như thế nào sau khi nhiệt độ được điều chỉnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho phản ứng thuận nghịch CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Khi thêm một lượng nhỏ bột CaCO₃ vào hệ đang ở trạng thái cân bằng trong bình kín có thể tích không đổi và nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phản ứng nào sau đây sẽ dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng áp suất riêng phần của chất tham gia phản ứng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tại 500°C, hằng số cân bằng Kc của phản ứng CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g) là 0,8. Nếu nồng độ ban đầu của CO và H₂O đều là 0,5 M, nồng độ của CO₂ tại trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đối với phản ứng thuận nghịch, khi hệ đạt trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận (v_t) và tốc độ phản ứng nghịch (v_n) có mối quan hệ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Xét phản ứng A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Tại 25°C, Kc = 10. Tại 50°C, Kc = 5. Nhận xét nào sau đây về phản ứng này là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho cân bằng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g); ΔrH < 0. Nếu đang ở trạng thái cân bằng, ta loại bỏ bớt khí SO₃ ra khỏi hệ ở nhiệt độ và thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng Kc lớn (ví dụ Kc >> 1) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Xét phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g); ΔrH = -92 kJ. Để tăng hiệu suất tạo NH₃, người ta thường sử dụng điều kiện nhiệt độ, áp suất và xúc tác phù hợp. Biện pháp nào sau đây không làm tăng hiệu suất tạo NH₃?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phản ứng nào sau đây không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi áp suất riêng phần của các chất khí (ở nhiệt độ không đổi)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Xét cân bằng CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Hằng số cân bằng Kc = 1.2 × 10³ tại 600K. Nếu nồng độ ban đầu của CO và Cl₂ đều là 0.1 M và không có COCl₂, nồng độ của COCl₂ tại cân bằng sẽ như thế nào so với 0.1 M?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong một bình kín, xét cân bằng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu thêm một lượng khí Argon (khí trơ) vào bình ở nhiệt độ và THỂ TÍCH KHÔNG ĐỔI, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Xét phản ứng thuận nghịch A ⇌ B + C. Tại thời điểm t, nồng độ [A]=0.5M, [B]=0.2M, [C]=0.2M. Biết hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là 0.1. Tại thời điểm t, phản ứng đang diễn ra theo chiều nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho cân bằng 2HI(g) ⇌ H₂(g) + I₂(g). Tại một nhiệt độ nhất định, Kc = 0.0183. Nếu nồng độ ban đầu của HI là 0.5 M, nồng độ của HI còn lại tại cân bằng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Hệ cân bằng N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) có ΔrH > 0. Khi tăng nhiệt độ, nồng độ của NO tại cân bằng sẽ thay đổi như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là gì?

  • A. Phản ứng xảy ra theo một chiều từ chất phản ứng tạo thành sản phẩm.
  • B. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao và áp suất lớn.
  • C. Phản ứng có sự tham gia của chất xúc tác để tăng tốc độ.
  • D. Phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học trong một hệ kín được đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng bằng không.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Phản ứng đã dừng lại hoàn toàn.

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng này là gì?

  • A. Kc = [H₂][I₂] / [HI]
  • B. Kc = [HI]² / ([H₂][I₂])
  • C. Kc = [H₂][I₂] / [HI]²
  • D. Kc = ([H₂] + [I₂]) / [HI]²

Câu 4: Đối với phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng Kc chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Áp suất.
  • C. Nồng độ các chất.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 5: Theo nguyên lý Le Chatelier, khi một hệ cân bằng hóa học đang ổn định bị tác động bởi một yếu tố bên ngoài (như nhiệt độ, áp suất, nồng độ), thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều làm tăng thêm tác động đó.
  • B. Chiều làm giảm tốc độ phản ứng.
  • C. Chiều không bị ảnh hưởng bởi tác động đó.
  • D. Chiều chống lại tác động đó.

Câu 6: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Khi tăng nồng độ khí H₂, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.

Câu 7: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (tổng số mol khí vế trái là 3, vế phải là 2).
  • B. Chiều nghịch (tổng số mol khí vế trái là 3, vế phải là 2).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không xác định được.

Câu 8: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.

Câu 9: Cho phản ứng: A + B ⇌ C + D; ΔrH < 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không xác định được.

Câu 10: Cho phản ứng: X + Y ⇌ Z; ΔrH > 0. Khi giảm nhiệt độ của hệ, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không xác định được.

Câu 11: Vai trò của chất xúc tác trong một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng là gì?

  • A. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • B. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều nghịch.
  • C. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch như nhau, không làm chuyển dịch cân bằng.
  • D. Làm tăng hằng số cân bằng Kc.

Câu 12: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở 800°C, hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng là [CO] = 0.1 M, [H₂O] = 0.1 M, [CO₂] = 0.4 M. Nồng độ của H₂ tại thời điểm cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.1 M
  • B. 0.4 M
  • C. 0.01 M
  • D. 0.04 M

Câu 13: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc = 50. Nếu nồng độ NO₂ tại cân bằng là 0.02 M, thì nồng độ N₂O₄ tại cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.001 M
  • B. 0.01 M
  • C. 0.02 M
  • D. 0.05 M

Câu 14: Phản ứng nào sau đây khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g) (2 mol khí ⇌ 2 mol khí)
  • B. N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) (2 mol khí ⇌ 2 mol khí)
  • C. CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g) (0 mol khí ⇌ 1 mol khí)
  • D. 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) (3 mol khí ⇌ 2 mol khí)

Câu 15: Phản ứng nào sau đây khi giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g); ΔrH < 0
  • B. CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g); ΔrH > 0
  • C. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g); ΔrH > 0
  • D. 2H₂O(l) ⇌ 2H₂(g) + O₂(g); ΔrH > 0

Câu 16: Cho phản ứng: CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất là [CO] = 0.04 M, [Cl₂] = 0.02 M, [COCl₂] = 0.08 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 25
  • B. 50
  • C. 80
  • D. 100

Câu 17: Xét phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Bắt đầu với 1 mol N₂ và 3 mol H₂ trong bình kín dung tích 10 L. Khi đạt cân bằng, lượng NH₃ tạo thành là 0.6 mol. Nồng độ các chất tại cân bằng là bao nhiêu?

  • A. [N₂]=0.03 M, [H₂]=0.09 M, [NH₃]=0.06 M
  • B. [N₂]=0.7 M, [H₂]=2.1 M, [NH₃]=0.6 M
  • C. [N₂]=0.07 M, [H₂]=0.21 M, [NH₃]=0.06 M
  • D. [N₂]=0.07 M, [H₂]=0.21 M, [NH₃]=0.6 M

Câu 18: Dựa vào kết quả Câu 17, hãy tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng tổng hợp NH₃ tại nhiệt độ đó.

  • A. 55.5
  • B. 5.55
  • C. 0.555
  • D. 555

Câu 19: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g); ΔrH < 0. Để thu được nhiều sản phẩm C và D nhất, cần sử dụng điều kiện nào?

  • A. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ.
  • C. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ.
  • D. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ.

Câu 20: Cho cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g); ΔrH > 0. Khi thêm khí Cl₂ vào hệ ở trạng thái cân bằng (giữ nguyên thể tích và nhiệt độ), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không xác định được.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi áp suất chung của hệ?

  • A. 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g)
  • B. N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
  • C. CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g)
  • D. 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)

Câu 22: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Ở 440°C, Kc = 49. Nếu nồng độ ban đầu của H₂ là 0.01 M và I₂ là 0.01 M, nồng độ của HI tại cân bằng là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0.0156 M
  • B. Khoảng 0.0078 M
  • C. Khoảng 0.0022 M
  • D. Khoảng 0.01 M

Câu 23: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng Kc lớn (ví dụ Kc >> 1) là gì?

  • A. Tại cân bằng, nồng độ sản phẩm lớn hơn nhiều so với nồng độ chất phản ứng.
  • B. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng rất nhanh.
  • C. Phản ứng là phản ứng một chiều.
  • D. Tại cân bằng, nồng độ chất phản ứng lớn hơn nhiều so với nồng độ sản phẩm.

Câu 24: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ban đầu có 0.5 mol A và 0.5 mol B trong bình kín 1 L. Khi đạt cân bằng, nồng độ A giảm 40%. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 1.11
  • B. 2.22
  • C. 0.45
  • D. 0.9

Câu 25: Xét cân bằng: C(s) + H₂O(g) ⇌ CO(g) + H₂(g). Khi tăng nồng độ H₂O(g) trong hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không xác định được.

Câu 26: Đối với cân bằng C(s) + H₂O(g) ⇌ CO(g) + H₂(g), yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

  • A. Thêm hơi nước.
  • B. Tăng áp suất chung của hệ.
  • C. Tăng nhiệt độ.
  • D. Thêm chất rắn C.

Câu 27: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g); ΔrH < 0. Phát biểu nào sau đây là đúng về điều kiện tối ưu để sản xuất NH₃?

  • A. Áp suất cao và nhiệt độ thấp (trong điều kiện thực tế cần cân bằng tốc độ phản ứng).
  • B. Áp suất thấp và nhiệt độ cao.
  • C. Áp suất thấp và nhiệt độ thấp.
  • D. Áp suất cao và nhiệt độ cao.

Câu 28: Trong hệ kín đang ở trạng thái cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Nếu thêm một lượng khí trơ (như Argon) vào hệ ở nhiệt độ và thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không xác định được.

Câu 29: Cho cân bằng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Tại 700°C, Kc = 0.64. Nếu trộn 0.3 mol CO và 0.3 mol H₂O vào bình kín dung tích 1 L, nồng độ của CO tại cân bằng là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0.133 M
  • B. Khoảng 0.24 M
  • C. Khoảng 0.067 M
  • D. Khoảng 0.167 M

Câu 30: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là SAI về trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Cân bằng hóa học là trạng thái động.
  • B. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm không thay đổi theo thời gian.
  • C. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ các chất phản ứng luôn bằng nồng độ các chất sản phẩm.
  • D. Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng hóa học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa h???c trong một hệ kín được đặc trưng bởi điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đối với phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng Kc chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Theo nguyên lý Le Chatelier, khi một hệ cân bằng hóa học đang ổn định bị tác động bởi một yếu tố bên ngoài (như nhiệt độ, áp suất, nồng độ), thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Khi tăng nồng độ khí H₂, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Khi giảm áp suất của hệ, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cho phản ứng: A + B ⇌ C + D; ΔrH < 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cho phản ứng: X + Y ⇌ Z; ΔrH > 0. Khi giảm nhiệt độ của hệ, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Vai trò của chất xúc tác trong một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở 800°C, hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng là [CO] = 0.1 M, [H₂O] = 0.1 M, [CO₂] = 0.4 M. Nồng độ của H₂ tại thời điểm cân bằng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc = 50. Nếu nồng độ NO₂ tại cân bằng là 0.02 M, thì nồng độ N₂O₄ tại cân bằng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phản ứng nào sau đây khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phản ứng nào sau đây khi giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho phản ứng: CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất là [CO] = 0.04 M, [Cl₂] = 0.02 M, [COCl₂] = 0.08 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Xét phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Bắt đầu với 1 mol N₂ và 3 mol H₂ trong bình kín dung tích 10 L. Khi đạt cân bằng, lượng NH₃ tạo thành là 0.6 mol. Nồng độ các chất tại cân bằng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Dựa vào kết quả Câu 17, hãy tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng tổng hợp NH₃ tại nhiệt độ đó.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g); ΔrH < 0. Để thu được nhiều sản phẩm C và D nhất, cần sử dụng điều kiện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g); ΔrH > 0. Khi thêm khí Cl₂ vào hệ ở trạng thái cân bằng (giữ nguyên thể tích và nhiệt độ), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phản ứng nào sau đây không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi áp suất chung của hệ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Ở 440°C, Kc = 49. Nếu nồng độ ban đầu của H₂ là 0.01 M và I₂ là 0.01 M, nồng độ của HI tại cân bằng là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng Kc lớn (ví dụ Kc >> 1) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ban đầu có 0.5 mol A và 0.5 mol B trong bình kín 1 L. Khi đạt cân bằng, nồng độ A giảm 40%. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Xét cân bằng: C(s) + H₂O(g) ⇌ CO(g) + H₂(g). Khi tăng nồng độ H₂O(g) trong hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đối với cân bằng C(s) + H₂O(g) ⇌ CO(g) + H₂(g), yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g); ΔrH < 0. Phát biểu nào sau đây là đúng về điều kiện tối ưu để sản xuất NH₃?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong hệ kín đang ở trạng thái cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Nếu thêm một lượng khí trơ (như Argon) vào hệ ở nhiệt độ và thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho cân bằng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Tại 700°C, Kc = 0.64. Nếu trộn 0.3 mol CO và 0.3 mol H₂O vào bình kín dung tích 1 L, nồng độ của CO tại cân bằng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là SAI về trạng thái cân bằng hóa học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) ΔH < 0. Biện pháp nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

  • A. Tăng nhiệt độ của hệ.
  • B. Tăng nồng độ SO2.
  • C. Tăng áp suất chung của hệ.
  • D. Thêm một lượng nhỏ chất xúc tác V2O5.

Câu 2: Cho phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH3COOH(l) + C2H5OH(l) ⇌ CH3COOC2H5(l) + H2O(l). Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ ban đầu của các chất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Áp suất của hệ phản ứng.
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác.

Câu 3: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH3) từ nitrogen (N2) và hydrogen (H2) theo phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ΔH < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tạo NH3, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Tăng đồng thời nhiệt độ và áp suất.
  • D. Giảm đồng thời nhiệt độ và áp suất.

Câu 4: Cho cân bằng hóa học: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Ở nhiệt độ xác định, nếu nồng độ ban đầu của CO và H2O đều là 1 mol/L và hằng số cân bằng Kc = 4, thì nồng độ của CO2 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.5 mol/L
  • B. 2.0 mol/L
  • C. 0.67 mol/L
  • D. 0.33 mol/L

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có sự chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận khi tăng áp suất?

  • A. N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g)
  • B. 2NO2(g) ⇌ N2O4(g)
  • C. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
  • D. CO2(g) + H2(g) ⇌ CO(g) + H2O(g)

Câu 6: Cho phản ứng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g) ΔH > 0. Điều gì xảy ra khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và giá trị hằng số cân bằng Kc tăng.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch và giá trị hằng số cân bằng Kc giảm.
  • C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nhưng giá trị hằng số cân bằng Kc không đổi.
  • D. Cân bằng không chuyển dịch và giá trị hằng số cân bằng Kc không đổi.

Câu 7: Xét cân bằng: N2O4(g) ⇌ 2NO2(g). Trong bình kín dung tích không đổi, khi tăng áp suất riêng phần của N2O4, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm tăng lượng NO2.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, làm giảm lượng NO2.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch.
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nhưng tổng áp suất của hệ giảm.

Câu 8: Cho phản ứng: 2X(g) + Y(g) ⇌ 3Z(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng này là:

  • A. Kc = [X]²[Y] / [Z]³
  • B. Kc = [X]²[Y] . [Z]³
  • C. Kc = [Z]³ / ([X]²[Y])
  • D. Kc = [Z]³ . ([X]²[Y])

Câu 9: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm N2, H2 và NH3 ở trạng thái cân bằng. Khi thêm một lượng khí argon (Ar) vào bình (ở nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng có bị chuyển dịch không? Giải thích.

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận vì tăng áp suất chung.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch vì làm loãng hỗn hợp phản ứng.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch vì argon là khí trơ và không ảnh hưởng đến nồng độ các chất phản ứng.
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nếu phản ứng là tỏa nhiệt, và chiều nghịch nếu thu nhiệt.

Câu 10: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc = 0.25. Điều này cho biết gì về vị trí cân bằng của phản ứng?

  • A. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
  • B. Cân bằng nghiêng về phía chất phản ứng, nồng độ chất phản ứng lớn hơn nồng độ sản phẩm.
  • C. Cân bằng nghiêng về phía sản phẩm, nồng độ sản phẩm lớn hơn nồng độ chất phản ứng.
  • D. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng rất nhanh.

Câu 11: Xét phản ứng: 2NO(g) + Cl2(g) ⇌ 2NOCl(g). Khi tăng thể tích bình phản ứng (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chiều thuận, sau đó lại chuyển dịch về chiều nghịch.

Câu 12: Cho phản ứng thuận nghịch: aA + bB ⇌ cC + dD. Tốc độ phản ứng thuận (v_t) và tốc độ phản ứng nghịch (v_n) ở trạng thái cân bằng có mối quan hệ như thế nào?

  • A. v_t = v_n
  • B. v_t > v_n
  • C. v_t < v_n
  • D. v_t = 2v_n

Câu 13: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Ban đầu, nồng độ N2 là 4M và H2 là 12M. Khi cân bằng, nồng độ NH3 là 4M. Tính nồng độ của N2 ở trạng thái cân bằng.

  • A. 1M
  • B. 2M
  • C. 3M
  • D. 4M

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về cân bằng hóa học?

  • A. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng dừng lại hoàn toàn.
  • B. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của tất cả các chất trong hệ phải bằng nhau.
  • C. Cân bằng hóa học là một trạng thái động, tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Chỉ có phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng.

Câu 15: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Trong một thí nghiệm, người ta trộn 0.4 mol SO2 và 0.2 mol O2 vào bình dung tích 1 lít. Khi cân bằng, thu được 0.3 mol SO3. Tính hiệu suất phản ứng tạo SO3.

  • A. 25%
  • B. 75%
  • C. 50%
  • D. 60%

Câu 16: Cho phản ứng: X(g) ⇌ Y(g) + Z(g). Hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu ban đầu chỉ có chất X với nồng độ 2M, thì nồng độ của Y ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.5 M
  • B. 1.0 M
  • C. 1.6 M
  • D. 2.0 M

Câu 17: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng và sản phẩm theo thời gian trong một phản ứng thuận nghịch khi đạt trạng thái cân bằng?

  • A. Đồ thị mà nồng độ chất phản ứng giảm dần và nồng độ sản phẩm tăng dần, sau đó cả hai đường đều nằm ngang.
  • B. Đồ thị mà nồng độ chất phản ứng và sản phẩm đều tăng theo thời gian.
  • C. Đồ thị mà nồng độ chất phản ứng và sản phẩm đều giảm theo thời gian.
  • D. Đồ thị mà nồng độ chất phản ứng và sản phẩm dao động liên tục.

Câu 18: Trong phản ứng tổng hợp HI từ H2 và I2: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g), nếu tăng nồng độ của H2, điều gì sẽ xảy ra với hằng số cân bằng Kc?

  • A. Kc sẽ tăng.
  • B. Kc sẽ giảm.
  • C. Kc không đổi.
  • D. Kc sẽ tăng hoặc giảm tùy thuộc vào nhiệt độ.

Câu 19: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ AB2(g). Nếu giá trị hằng số cân bằng Kp lớn hơn 1, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Phản ứng diễn ra rất chậm.
  • B. Ở trạng thái cân bằng, áp suất riêng phần của sản phẩm AB2 lớn hơn áp suất riêng phần của các chất phản ứng.
  • C. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Chất xúc tác đã được sử dụng trong phản ứng.

Câu 20: Xét phản ứng: C(s) + CO2(g) ⇌ 2CO(g). Trong một bình kín chứa than (C) và khí CO2, cân bằng được thiết lập. Nếu thêm một lượng than vào bình, cân bằng có chuyển dịch không?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch.
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, sau đó lại chuyển dịch về chiều nghịch.

Câu 21: Cho phản ứng: 2NH3(g) ⇌ N2(g) + 3H2(g). Nếu hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là 4, thì hằng số cân bằng Kc của phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 0.25
  • C. 2
  • D. 16

Câu 22: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều?

  • A. N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
  • B. CH3COOH(aq) ⇌ CH3COO-(aq) + H+(aq)
  • C. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
  • D. 2KMnO4(aq) + 16HCl(aq) → 2KCl(aq) + 2MnCl2(aq) + 5Cl2(g) + 8H2O(l)

Câu 23: Trong một phản ứng thuận nghịch, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cả tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Áp suất (đối với phản ứng khí).
  • C. Nồng độ của sản phẩm.
  • D. Thể tích của bình phản ứng.

Câu 24: Cho phản ứng: A(g) ⇌ 2B(g). Ở 27°C, hằng số cân bằng Kp = 0.1 atm. Tính hằng số cân bằng Kc ở cùng nhiệt độ.

  • A. 0.1
  • B. 0.004
  • C. 2.44
  • D. 4.09

Câu 25: Trong phản ứng: Fe3+(aq) + SCN-(aq) ⇌ [FeSCN]2+(aq), dung dịch màu đỏ máu của phức [FeSCN]2+ sẽ nhạt màu đi khi thêm chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch FeCl3.
  • B. Dung dịch Na2HPO4 (tạo phức với Fe3+).
  • C. Dung dịch KSCN.
  • D. Nước cất.

Câu 26: Cho phản ứng: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g) ΔH < 0. Màu nâu đỏ của khí NO2 sẽ đậm hơn hay nhạt đi khi ngâm bình chứa hỗn hợp khí vào nước đá?

  • A. Đậm hơn.
  • B. Nhạt đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi không dự đoán được.

Câu 27: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ C(g) + 2D(g). Nếu tăng áp suất chung của hệ lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi không xác định.

Câu 28: Trong phản ứng: H2(g) + Cl2(g) ⇌ 2HCl(g), yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến vị trí cân bằng?

  • A. Thay đổi nhiệt độ.
  • B. Thay đổi nồng độ H2.
  • C. Thay đổi nồng độ Cl2.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 29: Cho phản ứng: 2N2O5(g) ⇌ 4NO2(g) + O2(g). Nếu ban đầu có 1 mol N2O5 trong bình 1 lít, và khi cân bằng còn lại 0.25 mol N2O5, tính độ chuyển hóa của N2O5.

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 30: Xét cân bằng: HX ⇌ H+ + X-. Nếu thêm một ít muối NaX vào dung dịch, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào và pH của dung dịch thay đổi ra sao?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, pH giảm.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, pH tăng.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch, pH không đổi.
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, pH tăng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Xét phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) ΔH < 0. Biện pháp nào sau đây *không* làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH3COOH(l) + C2H5OH(l) ⇌ CH3COOC2H5(l) + H2O(l). Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH3) từ nitrogen (N2) và hydrogen (H2) theo phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ΔH < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tạo NH3, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cho cân bằng hóa học: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Ở nhiệt độ xác định, nếu nồng độ ban đầu của CO và H2O đều là 1 mol/L và hằng số cân bằng Kc = 4, thì nồng độ của CO2 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có sự chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận khi tăng áp suất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho phản ứng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g) ΔH > 0. Điều gì xảy ra khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Xét cân bằng: N2O4(g) ⇌ 2NO2(g). Trong bình kín dung tích không đổi, khi tăng áp suất riêng phần của N2O4, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho phản ứng: 2X(g) + Y(g) ⇌ 3Z(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm N2, H2 và NH3 ở trạng thái cân bằng. Khi thêm một lượng khí argon (Ar) vào bình (ở nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng có bị chuyển dịch không? Giải thích.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc = 0.25. Điều này cho biết gì về vị trí cân bằng của phản ứng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Xét phản ứng: 2NO(g) + Cl2(g) ⇌ 2NOCl(g). Khi tăng thể tích bình phản ứng (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho phản ứng thuận nghịch: aA + bB ⇌ cC + dD. Tốc độ phản ứng thuận (v_t) và tốc độ phản ứng nghịch (v_n) ở trạng thái cân bằng có mối quan hệ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Ban đầu, nồng độ N2 là 4M và H2 là 12M. Khi cân bằng, nồng độ NH3 là 4M. Tính nồng độ của N2 ở trạng thái cân bằng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phát biểu nào sau đây *đúng* về cân bằng hóa học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Trong một thí nghiệm, người ta trộn 0.4 mol SO2 và 0.2 mol O2 vào bình dung tích 1 lít. Khi cân bằng, thu được 0.3 mol SO3. Tính hiệu suất phản ứng tạo SO3.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho phản ứng: X(g) ⇌ Y(g) + Z(g). Hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu ban đầu chỉ có chất X với nồng độ 2M, thì nồng độ của Y ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng và sản phẩm theo thời gian trong một phản ứng thuận nghịch khi đạt trạng thái cân bằng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong phản ứng tổng hợp HI từ H2 và I2: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g), nếu tăng nồng độ của H2, điều gì sẽ xảy ra với hằng số cân bằng Kc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ AB2(g). Nếu giá trị hằng số cân bằng Kp lớn hơn 1, điều này có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Xét phản ứng: C(s) + CO2(g) ⇌ 2CO(g). Trong một bình kín chứa than (C) và khí CO2, cân bằng được thiết lập. Nếu thêm một lượng than vào bình, cân bằng có chuyển dịch không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho phản ứng: 2NH3(g) ⇌ N2(g) + 3H2(g). Nếu hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là 4, thì hằng số cân bằng Kc của phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong một phản ứng thuận nghịch, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cả tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Cho phản ứng: A(g) ⇌ 2B(g). Ở 27°C, hằng số cân bằng Kp = 0.1 atm. Tính hằng số cân bằng Kc ở cùng nhiệt độ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong phản ứng: Fe3+(aq) + SCN-(aq) ⇌ [FeSCN]2+(aq), dung dịch màu đỏ máu của phức [FeSCN]2+ sẽ nhạt màu đi khi thêm chất nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho phản ứng: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g) ΔH < 0. Màu nâu đỏ của khí NO2 sẽ đậm hơn hay nhạt đi khi ngâm bình chứa hỗn hợp khí vào nước đá?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ C(g) + 2D(g). Nếu tăng áp suất chung của hệ lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong phản ứng: H2(g) + Cl2(g) ⇌ 2HCl(g), yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến vị trí cân bằng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho phản ứng: 2N2O5(g) ⇌ 4NO2(g) + O2(g). Nếu ban đầu có 1 mol N2O5 trong bình 1 lít, và khi cân bằng còn lại 0.25 mol N2O5, tính độ chuyển hóa của N2O5.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Xét cân bằng: HX ⇌ H+ + X-. Nếu thêm một ít muối NaX vào dung dịch, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào và pH của dung dịch thay đổi ra sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng:

  • A. Chỉ xảy ra theo một chiều duy nhất từ chất đầu thành sản phẩm.
  • B. Xảy ra không hoàn toàn, chỉ tạo ra sản phẩm.
  • C. Chỉ xảy ra khi có chất xúc tác.
  • D. Xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

  • A. Phản ứng đã dừng lại hoàn toàn.
  • B. Nồng độ chất đầu bằng nồng độ sản phẩm.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Chỉ còn phản ứng nghịch xảy ra.

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng trong bình kín: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

  • A. Thay đổi nồng độ H₂.
  • B. Thay đổi nhiệt độ.
  • C. Thay đổi áp suất riêng phần của HI.
  • D. Thêm chất xúc tác phù hợp.

Câu 4: Xét phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) có ΔrH < 0 (phản ứng tỏa nhiệt). Để thu được nhiều khí NH₃ hơn, cần áp dụng các biện pháp nào theo nguyên lý Le Chatelier?

  • A. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ.
  • D. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ.

Câu 5: Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ở một nhiệt độ xác định, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [SO₂] = 0,2 M, [O₂] = 0,1 M, [SO₃] = 0,4 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 40
  • D. 80

Câu 6: Khi một hệ đang ở trạng thái cân bằng hóa học, nếu ta tăng nồng độ của một chất phản ứng, thì theo nguyên lý Le Chatelier, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều làm giảm nồng độ chất đó (chiều thuận).
  • B. Chiều làm tăng nồng độ chất đó (chiều nghịch).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch ngẫu nhiên.

Câu 7: Cho phản ứng thuận nghịch: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Yếu tố nào sau đây có thể làm chuyển dịch cân bằng này?

  • A. Thêm CaCO₃ rắn.
  • B. Tăng áp suất riêng phần của CO₂.
  • C. Thêm chất xúc tác.
  • D. Giảm lượng CaO rắn.

Câu 8: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nồng độ các chất.
  • B. Áp suất.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Nồng độ và áp suất.

Câu 9: Xét phản ứng H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Giả sử ban đầu có 1 mol H₂ và 1 mol I₂ trong bình kín 1 lít. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ HI là 1,5 M. Hằng số cân bằng Kc tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

  • A. 18
  • B. 36
  • C. 54
  • D. 72

Câu 10: Cho phản ứng thuận nghịch: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Khi tăng áp suất của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Điều này chứng tỏ:

  • A. Số mol khí ở vế trái lớn hơn số mol khí ở vế phải.
  • B. Số mol khí ở vế trái nhỏ hơn số mol khí ở vế phải.
  • C. Số mol khí ở vế trái bằng số mol khí ở vế phải.
  • D. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.

Câu 11: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều?

  • A. NaOH + HCl → NaCl + H₂O.
  • B. N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃.
  • C. H₂ + I₂ ⇌ 2HI.
  • D. SO₂ + O₂ ⇌ SO₃.

Câu 12: Cho cân bằng hóa học: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g); ΔrH < 0. Khi giảm nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (tạo N₂O₄).
  • B. Chiều nghịch (tạo NO₂).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.

Câu 13: Đối với phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), nếu tăng nồng độ H₂ trong hệ đang ở trạng thái cân bằng, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Nồng độ N₂ tăng.
  • B. Nồng độ NH₃ giảm.
  • C. Hằng số cân bằng Kc thay đổi.
  • D. Nồng độ N₂ giảm và nồng độ NH₃ tăng.

Câu 14: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng Kc lớn (Kc >> 1) là gì?

  • A. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ sản phẩm lớn hơn nhiều so với nồng độ chất đầu.
  • B. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận rất lớn.
  • D. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng rất nhanh.

Câu 15: Cho phản ứng: CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Khi giảm thể tích của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (tạo COCl₂).
  • B. Chiều nghịch (tạo CO và Cl₂).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí.

Câu 16: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, phản ứng chính là 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) có ΔrH < 0. Để tăng hiệu suất chuyển hóa SO₂ thành SO₃, người ta thường sử dụng các điều kiện tối ưu. Yếu tố nào sau đây là một trong những điều kiện đó?

  • A. Giảm áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ lên rất cao.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Sử dụng nồng độ SO₂ rất thấp.

Câu 17: Cho phản ứng thuận nghịch: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Nhận xét nào sau đây về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng này là đúng?

  • A. Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí.
  • D. Áp suất không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.

Câu 18: Khi thêm một lượng chất phản ứng vào hệ đang ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận và nghịch sẽ thay đổi như thế nào ngay sau khi thêm?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận tăng, tốc độ phản ứng nghịch không đổi (ban đầu).
  • B. Tốc độ phản ứng nghịch tăng, tốc độ phản ứng thuận không đổi (ban đầu).
  • C. Cả tốc độ phản ứng thuận và nghịch đều tăng.
  • D. Cả tốc độ phản ứng thuận và nghịch đều giảm.

Câu 19: Cho cân bằng hóa học: H₂(g) + F₂(g) ⇌ 2HF(g). Giả sử tại một nhiệt độ, hằng số cân bằng Kc = 100. Nếu nồng độ ban đầu của H₂ và F₂ đều là 0,5 M và không có HF, nồng độ của HF tại thời điểm cân bằng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0,5 M
  • B. Khoảng 0,83 M
  • C. 1,0 M
  • D. Không thể tính được.

Câu 20: Hệ cân bằng A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g) có ΔrH > 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào và giá trị Kc thay đổi như thế nào?

  • A. Chiều thuận, Kc tăng.
  • B. Chiều nghịch, Kc giảm.
  • C. Chiều thuận, Kc giảm.
  • D. Chiều nghịch, Kc tăng.

Câu 21: Cho phản ứng thuận nghịch trong bình kín: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu thêm một lượng khí trơ (ví dụ: Argon) vào bình ở thể tích KHÔNG đổi, điều gì sẽ xảy ra với cân bằng?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch.
  • D. Áp suất riêng phần của các chất phản ứng tăng.

Câu 22: Xét hệ cân bằng H₂O(l) ⇌ H₂O(g). Đây là cân bằng:

  • A. Cân bằng hóa học.
  • B. Cân bằng vật lý.
  • C. Phản ứng một chiều.
  • D. Không phải cân bằng.

Câu 23: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) ⇌ Z(g) + T(g). Ở một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu ban đầu chỉ có X và Y với nồng độ đều là 1 M, nồng độ của Z tại thời điểm cân bằng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0,25 M
  • B. 0,5 M
  • C. 2/3 M
  • D. 1 M

Câu 24: Khi một hệ đang ở trạng thái cân bằng, nhận xét nào sau đây là SAI?

  • A. Nồng độ các chất tham gia và sản phẩm không đổi theo thời gian.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch đều bằng 0.
  • C. Cân bằng hóa học là một cân bằng động.
  • D. Có thể đạt được trạng thái cân bằng từ cả chiều thuận và chiều nghịch.

Câu 25: Cho phản ứng thuận nghịch: C(s) + H₂O(g) ⇌ CO(g) + H₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng này là:

  • A. Kc = ([CO][H₂]) / ([C][H₂O]).
  • B. Kc = ([CO][H₂]) / ([H₂O]).
  • C. Kc = ([CO][H₂]) / ([C][H₂O]²).
  • D. Kc = ([CO][H₂]) / ([H₂O]).

Câu 26: Xét phản ứng thuận nghịch A ⇌ B. Tại thời điểm t₁, nồng độ A và B lần lượt là [A]₁ và [B]₁. Tại thời điểm t₂ > t₁, nồng độ A và B lần lượt là [A]₂ và [B]₂. Nếu [A]₁ > [A]₂ và [B]₁ < [B]₂, điều này cho thấy:

  • A. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • B. Phản ứng đang diễn ra theo chiều thuận và chưa đạt cân bằng.
  • C. Phản ứng đang diễn ra theo chiều nghịch và chưa đạt cân bằng.
  • D. Phản ứng đã dừng lại.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác là đúng?

  • A. Chất xúc tác làm tăng tốc độ đạt trạng thái cân bằng.
  • B. Chất xúc tác làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • C. Chất xúc tác làm thay đổi giá trị hằng số cân bằng Kc.
  • D. Chất xúc tác chỉ tham gia vào phản ứng thuận.

Câu 28: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở 700°C, Kc = 1,87. Nếu ban đầu có 0,1 mol CO và 0,1 mol H₂O trong bình 1 lít, thì nồng độ của CO₂ tại cân bằng sẽ XẤP XỈ là bao nhiêu?

  • A. 0,02 M
  • B. 0,04 M
  • C. 0,06 M
  • D. 0,08 M

Câu 29: Xét phản ứng thuận nghịch A(g) ⇌ 2B(g). Nếu tại thời điểm khảo sát, tích nồng độ sản phẩm chia cho tích nồng độ chất phản ứng (Qc) lớn hơn hằng số cân bằng Kc (Qc > Kc), điều này cho thấy:

  • A. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • B. Phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch để đạt cân bằng.
  • C. Phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận để đạt cân bằng.
  • D. Phản ứng đã dừng lại.

Câu 30: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học, yếu tố nào có thể làm thay đổi giá trị của hằng số cân bằng Kc?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Nồng độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Chất xúc tác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng trong bình kín: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Xét phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) có ΔrH < 0 (phản ứng tỏa nhiệt). Để thu được nhiều khí NH₃ hơn, cần áp dụng các biện pháp nào theo nguyên lý Le Chatelier?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ở một nhiệt độ xác định, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [SO₂] = 0,2 M, [O₂] = 0,1 M, [SO₃] = 0,4 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi một hệ đang ở trạng thái cân bằng hóa học, nếu ta tăng nồng độ của một chất phản ứng, thì theo nguyên lý Le Chatelier, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho phản ứng thuận nghịch: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Yếu tố nào sau đây có thể làm chuyển dịch cân bằng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Xét phản ứng H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Giả sử ban đầu có 1 mol H₂ và 1 mol I₂ trong bình kín 1 lít. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ HI là 1,5 M. Hằng số cân bằng Kc tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cho phản ứng thuận nghịch: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Khi tăng áp suất của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Điều này chứng tỏ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cho cân bằng hóa học: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g); ΔrH < 0. Khi giảm nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đối với phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), nếu tăng nồng độ H₂ trong hệ đang ở trạng thái cân bằng, điều gì sẽ xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng Kc lớn (Kc >> 1) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho phản ứng: CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Khi giảm thể tích của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, phản ứng chính là 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) có ΔrH < 0. Để tăng hiệu suất chuyển hóa SO₂ thành SO₃, người ta thường sử dụng các điều kiện tối ưu. Yếu tố nào sau đây là một trong những điều kiện đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho phản ứng thuận nghịch: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Nhận xét nào sau đây về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng này là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi thêm một lượng chất phản ứng vào hệ đang ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận và nghịch sẽ thay đổi như thế nào ngay sau khi thêm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cho cân bằng hóa học: H₂(g) + F₂(g) ⇌ 2HF(g). Giả sử tại một nhiệt độ, hằng số cân bằng Kc = 100. Nếu nồng độ ban đầu của H₂ và F₂ đều là 0,5 M và không có HF, nồng độ của HF tại thời điểm cân bằng sẽ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hệ cân bằng A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g) có ΔrH > 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào và giá trị Kc thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho phản ứng thuận nghịch trong bình kín: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu thêm một lượng khí trơ (ví dụ: Argon) vào bình ở thể tích KHÔNG đổi, điều gì sẽ xảy ra với cân bằng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Xét hệ cân bằng H₂O(l) ⇌ H₂O(g). Đây là cân bằng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) ⇌ Z(g) + T(g). Ở một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu ban đầu chỉ có X và Y với nồng độ đều là 1 M, nồng độ của Z tại thời điểm cân bằng sẽ là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi một hệ đang ở trạng thái cân bằng, nhận xét nào sau đây là SAI?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cho phản ứng thuận nghịch: C(s) + H₂O(g) ⇌ CO(g) + H₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Xét phản ứng thuận nghịch A ⇌ B. Tại thời điểm t₁, nồng độ A và B lần lượt là [A]₁ và [B]₁. Tại thời điểm t₂ > t₁, nồng độ A và B lần lượt là [A]₂ và [B]₂. Nếu [A]₁ > [A]₂ và [B]₁ < [B]₂, điều này cho thấy:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở 700°C, Kc = 1,87. Nếu ban đầu có 0,1 mol CO và 0,1 mol H₂O trong bình 1 lít, thì nồng độ của CO₂ tại cân bằng sẽ XẤP XỈ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Xét phản ứng thuận nghịch A(g) ⇌ 2B(g). Nếu tại thời điểm khảo sát, tích nồng độ sản phẩm chia cho tích nồng độ chất phản ứng (Qc) lớn hơn hằng số cân bằng Kc (Qc > Kc), điều này cho thấy:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học, yếu tố nào có thể làm thay đổi giá trị của hằng số cân bằng Kc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

  • A. 2KClO3(s) → 2KCl(s) + 3O2(g) (nung nóng có xúc tác)
  • B. NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H2O(l)
  • C. C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) (đốt cháy)
  • D. N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học được định nghĩa là trạng thái mà:

  • A. Nồng độ các chất tham gia bằng nồng độ các chất sản phẩm.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng không.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Phản ứng đã dừng lại hoàn toàn.

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

  • A. Kc = [H₂][I₂] / [HI]
  • B. Kc = [HI]² / ([H₂][I₂])
  • C. Kc = ([H₂] + [I₂]) / [HI]
  • D. Kc = [HI] / ([H₂][I₂])

Câu 4: Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ở một nhiệt độ nhất định, tại trạng thái cân bằng, nồng độ các chất là [SO₂] = 0,4 M, [O₂] = 0,2 M, [SO₃] = 0,6 M. Tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại nhiệt độ đó.

  • A. 11,25
  • B. 2,25
  • C. 0,089
  • D. 4,5

Câu 5: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng Kc lớn hơn 100 (Kc >> 1) là gì?

  • A. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ sản phẩm lớn hơn nhiều so với nồng độ chất phản ứng.
  • B. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ chất phản ứng lớn hơn nhiều so với nồng độ sản phẩm.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận rất lớn.
  • D. Phản ứng xảy ra hoàn toàn theo chiều thuận.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

  • A. Nồng độ.
  • B. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí).
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 7: Cho cân bằng hóa học: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g); ΔrH < 0. Để thu được nhiều khí amoniac (NH₃) hơn, cần tác động yếu tố nào?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nồng độ N₂ và H₂.
  • C. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 8: Cho cân bằng hóa học: CO₂(g) + H₂(g) ⇌ CO(g) + H₂O(g). Khi thay đổi áp suất, cân bằng này có bị chuyển dịch không? Vì sao?

  • A. Có, vì áp suất luôn ảnh hưởng đến cân bằng có chất khí.
  • B. Có, vì tổng số mol khí ở hai vế khác nhau.
  • C. Không, vì tổng số mol khí ở hai vế bằng nhau.
  • D. Không, vì các chất đều ở trạng thái khí.

Câu 9: Cho phản ứng thuận nghịch: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g); ΔrH < 0. Nếu tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (tạo N₂O₄).
  • B. Chiều nghịch (tạo NO₂).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu theo chiều thuận, sau đó theo chiều nghịch.

Câu 10: Cho cân bằng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu thêm một lượng khí A vào hệ đang ở trạng thái cân bằng (giữ nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (tạo C và D).
  • B. Chiều nghịch (tạo A và B).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ B.

Câu 11: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2HI(g) ⇌ H₂(g) + I₂(g). Nếu rút bớt khí HI ra khỏi hệ đang ở trạng thái cân bằng (giữ nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (tạo H₂ và I₂).
  • B. Chiều nghịch (tạo HI).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ H₂ và I₂.

Câu 12: Nguyên lý Le Chatelier phát biểu rằng:

  • A. Tốc độ phản ứng thuận tỉ lệ nghịch với nồng độ chất phản ứng.
  • B. Phản ứng thuận nghịch luôn đạt trạng thái cân bằng.
  • C. Một hệ đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu tác động từ bên ngoài làm thay đổi nồng độ, áp suất hoặc nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự thay đổi đó.
  • D. Chất xúc tác làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch như nhau.

Câu 13: Phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Khi tăng áp suất riêng phần của CO₂ trong hệ đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (tạo CaO và CO₂).
  • B. Chiều nghịch (tạo CaCO₃).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng khối lượng CaO.

Câu 14: Cho cân bằng: CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Nếu giảm thể tích của bình phản ứng (giữ nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (tạo COCl₂).
  • B. Chiều nghịch (tạo CO và Cl₂).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí.

Câu 15: Đối với phản ứng thu nhiệt, khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu theo chiều thuận, sau đó theo chiều nghịch.

Câu 16: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch?

  • A. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • B. N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
  • C. 2SO₃(g) ⇌ 2SO₂(g) + O₂(g)
  • D. CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g)

Câu 17: Cho cân bằng hóa học: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Tại 448°C, Kc = 50. Nếu ban đầu cho 1 mol H₂ và 1 mol I₂ vào bình kín dung tích 10 lít, nồng độ HI ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0,156 M
  • B. 0,078 M
  • C. 0,312 M
  • D. 0,05 M

Câu 18: Cho phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Ban đầu cho PCl₅ vào bình chân không. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ [PCl₅] = 0,01 M, [PCl₃] = 0,2 M, [Cl₂] = 0,2 M. Nồng độ PCl₅ ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 0,01 M
  • B. 0,21 M
  • C. 0,21 M
  • D. 0,41 M

Câu 19: Xét phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: A + B ⇌ C. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của A, B, C lần lượt là 0,2 M, 0,3 M, 0,6 M. Nếu thêm 0,1 mol C vào hệ (thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (tạo C).
  • B. Chiều nghịch (tạo A và B).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ A.

Câu 20: Cho cân bằng: H₂(g) + S(s) ⇌ H₂S(g). Khi tăng áp suất chung của hệ bằng cách thêm khí trơ (ví dụ: N₂) vào bình phản ứng giữ nguyên thể tích và nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều có tổng số mol khí lớn hơn.

Câu 21: Phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g); ΔrH < 0. Để tăng hiệu suất chuyển hóa SO₂ thành SO₃, cần áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất.
  • C. Giảm nồng độ O₂.
  • D. Tăng nồng độ O₂.

Câu 22: Chất xúc tác ảnh hưởng đến cân bằng hóa học như thế nào?

  • A. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận.
  • B. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với mức độ như nhau, do đó không làm chuyển dịch cân bằng.
  • D. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều tạo ra nhiều sản phẩm hơn.

Câu 23: Cho cân bằng: Fe²⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [Fe(SCN)]²⁺(aq). Dung dịch ban đầu không màu, khi đạt cân bằng có màu đỏ máu nhạt. Nếu thêm vài giọt dung dịch FeCl₃ đặc vào hệ cân bằng, màu đỏ máu sẽ:

  • A. Đậm hơn.
  • B. Nhạt hơn.
  • C. Không đổi.
  • D. Mất màu.

Câu 24: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Tại 700°C, Kc = 1,87. Nếu ban đầu có [CO] = 0,1 M, [H₂O] = 0,1 M, [CO₂] = 0 M, [H₂] = 0 M, nồng độ CO ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0,035 M
  • B. 0,065 M
  • C. 0,05 M
  • D. 0,025 M

Câu 25: Phản ứng phân hủy N₂O₄: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Tại một nhiệt độ, Kc = 0,5. Nếu tại trạng thái cân bằng, nồng độ N₂O₄ là 0,1 M, nồng độ NO₂ là bao nhiêu?

  • A. 0,224 M
  • B. 0,05 M
  • C. 0,025 M
  • D. 0,5 M

Câu 26: Cho cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g); ΔrH > 0. Để tăng lượng NO được tạo thành, có thể áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Thêm khí NO vào hệ.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây KHÔNG bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi áp suất khi các chất đều ở trạng thái khí?

  • A. 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)
  • B. N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
  • C. PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g)
  • D. H₂(g) + Cl₂(g) ⇌ 2HCl(g)

Câu 28: Trong công nghiệp, để tổng hợp amoniac (N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g); ΔrH < 0), người ta thường thực hiện ở nhiệt độ không quá cao (khoảng 400-450°C) và áp suất cao (khoảng 200-300 atm). Giải thích lựa chọn nhiệt độ này dựa trên nguyên lý Le Chatelier.

  • A. Nhiệt độ càng cao càng tốt cho phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Nhiệt độ cao giúp cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt, nên nhiệt độ không quá cao giúp cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nhưng cũng đủ cao để phản ứng xảy ra với tốc độ chấp nhận được.
  • D. Chất xúc tác chỉ hoạt động hiệu quả ở nhiệt độ cao.

Câu 29: Một hệ đang ở trạng thái cân bằng. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Nồng độ các chất không thay đổi theo thời gian vì phản ứng đã dừng lại.
  • B. Nồng độ các chất không thay đổi theo thời gian vì tốc độ phản ứng thuận rất lớn.
  • C. Nồng độ các chất không thay đổi theo thời gian vì tốc độ phản ứng nghịch rất lớn.
  • D. Nồng độ các chất không thay đổi theo thời gian vì tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 30: Cho cân bằng: A(aq) ⇌ B(aq). Tại 25°C, Kc = 10. Tại 50°C, Kc = 5. Phản ứng chuyển hóa A thành B là phản ứng:

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Không thể xác định dựa vào thông tin đã cho.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học được định nghĩa là trạng thái mà:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ở một nhiệt độ nhất định, tại trạng thái cân bằng, nồng độ các chất là [SO₂] = 0,4 M, [O₂] = 0,2 M, [SO₃] = 0,6 M. Tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại nhiệt độ đó.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng Kc lớn hơn 100 (Kc >> 1) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho cân bằng hóa học: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g); ΔrH < 0. Để thu được nhiều khí amoniac (NH₃) hơn, cần tác động yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho cân bằng hóa học: CO₂(g) + H₂(g) ⇌ CO(g) + H₂O(g). Khi thay đổi áp suất, cân bằng này có bị chuyển dịch không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cho phản ứng thuận nghịch: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g); ΔrH < 0. Nếu tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho cân bằng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu thêm một lượng khí A vào hệ đang ở trạng thái cân bằng (giữ nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2HI(g) ⇌ H₂(g) + I₂(g). Nếu rút bớt khí HI ra khỏi hệ đang ở trạng thái cân bằng (giữ nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nguyên lý Le Chatelier phát biểu rằng:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Khi tăng áp suất riêng phần của CO₂ trong hệ đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho cân bằng: CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Nếu giảm thể tích của bình phản ứng (giữ nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đối với phản ứng thu nhiệt, khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho cân bằng hóa học: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Tại 448°C, Kc = 50. Nếu ban đầu cho 1 mol H₂ và 1 mol I₂ vào bình kín dung tích 10 lít, nồng độ HI ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Ban đầu cho PCl₅ vào bình chân không. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ [PCl₅] = 0,01 M, [PCl₃] = 0,2 M, [Cl₂] = 0,2 M. Nồng độ PCl₅ ban đầu là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Xét phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: A + B ⇌ C. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của A, B, C lần lượt là 0,2 M, 0,3 M, 0,6 M. Nếu thêm 0,1 mol C vào hệ (thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho cân bằng: H₂(g) + S(s) ⇌ H₂S(g). Khi tăng áp suất chung của hệ bằng cách thêm khí trơ (ví dụ: N₂) vào bình phản ứng giữ nguyên thể tích và nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g); ΔrH < 0. Để tăng hiệu suất chuyển hóa SO₂ thành SO₃, cần áp dụng biện pháp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Chất xúc tác ảnh hưởng đến cân bằng hóa học như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho cân bằng: Fe²⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [Fe(SCN)]²⁺(aq). Dung dịch ban đầu không màu, khi đạt cân bằng có màu đỏ máu nhạt. Nếu thêm vài giọt dung dịch FeCl₃ đặc vào hệ cân bằng, màu đỏ máu sẽ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Tại 700°C, Kc = 1,87. Nếu ban đầu có [CO] = 0,1 M, [H₂O] = 0,1 M, [CO₂] = 0 M, [H₂] = 0 M, nồng độ CO ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phản ứng phân hủy N₂O₄: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Tại một nhiệt độ, Kc = 0,5. Nếu tại trạng thái cân bằng, nồng độ N₂O₄ là 0,1 M, nồng độ NO₂ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g); ΔrH > 0. Để tăng lượng NO được tạo thành, có thể áp dụng biện pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phản ứng nào sau đây KHÔNG bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi áp suất khi các chất đều ở trạng thái khí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong công nghiệp, để tổng hợp amoniac (N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g); ΔrH < 0), người ta thường thực hiện ở nhiệt độ không quá cao (khoảng 400-450°C) và áp suất cao (khoảng 200-300 atm). Giải thích lựa chọn nhiệt độ này dựa trên nguyên lý Le Chatelier.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một hệ đang ở trạng thái cân bằng. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho cân bằng: A(aq) ⇌ B(aq). Tại 25°C, Kc = 10. Tại 50°C, Kc = 5. Phản ứng chuyển hóa A thành B là phản ứng:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng đặc điểm của trạng thái cân bằng hóa học trong một phản ứng thuận nghịch?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Nồng độ các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm.
  • C. Phản ứng đã dừng lại hoàn toàn.
  • D. Chỉ có phản ứng thuận đang diễn ra.

Câu 2: Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là gì?

  • A. $$K_C = frac{[SO_2]^2[O_2]}{[SO_3]^2}$$
  • B. $$K_C = frac{[SO_3]}{[SO_2][O_2]}$$
  • C. $$K_C = frac{[SO_2][O_2]}{[SO_3]}$$
  • D. $$K_C = frac{[SO_3]^2}{[SO_2]^2[O_2]}$$

Câu 3: Tại nhiệt độ T, phản ứng H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) có hằng số cân bằng KC = 50. Nếu nồng độ cân bằng của H2 là 0,1 M và I2 là 0,2 M, thì nồng độ cân bằng của HI là bao nhiêu?

  • A. 0,5 M
  • B. 0,7 M
  • C. 1,0 M
  • D. 1,4 M

Câu 4: Xét phản ứng N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g); ΔrH < 0. Để chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận (tạo ra nhiều NH3 hơn), cần tác động yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất của hệ.
  • C. Thêm chất xúc tác.
  • D. Giảm nồng độ H2.

Câu 5: Cho phản ứng CO(g) + Cl2(g) ⇌ COCl2(g). Tại 500 K, hằng số cân bằng KC = 5. Nếu nồng độ ban đầu của CO là 0,5 M và Cl2 là 0,6 M, nồng độ cân bằng của COCl2 là bao nhiêu? (Giả sử chỉ có CO và Cl2 ban đầu)

  • A. Khoảng 0,25 M
  • B. Khoảng 0,35 M
  • C. Khoảng 0,45 M
  • D. Khoảng 0,55 M

Câu 6: Phản ứng nào sau đây áp suất riêng phần của các chất khí không ảnh hưởng đến vị trí cân bằng?

  • A. N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
  • B. 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)
  • C. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
  • D. CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g)

Câu 7: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng KC lớn (ví dụ KC >> 1) là gì?

  • A. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ chất phản ứng lớn hơn nhiều so với sản phẩm.
  • B. Phản ứng thuận xảy ra rất chậm.
  • C. Phản ứng nghịch là chủ yếu.
  • D. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ chất sản phẩm lớn hơn nhiều so với chất phản ứng.

Câu 8: Cho phản ứng 2NO2(g) ⇌ N2O4(g); ΔrH < 0. Nếu tăng nhiệt độ của hệ cân bằng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Màu nâu đỏ của NO2 đậm lên.
  • B. Màu nâu đỏ của NO2 nhạt đi.
  • C. Không có sự thay đổi màu sắc.
  • D. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí tăng lên.

Câu 9: Một hệ đang ở trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng chất phản ứng vào hệ (ở nhiệt độ và áp suất không đổi, đối với phản ứng có chất khí), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều nghịch.
  • B. Chiều thuận.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt.

Câu 10: Tại sao chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

  • A. Chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận.
  • B. Chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận nhưng không ảnh hưởng đến phản ứng nghịch.
  • D. Chất xúc tác làm tăng tốc độ của cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch với cùng một tỉ lệ.

Câu 11: Cho phản ứng thuận nghịch trong bình kín: X(g) + 2Y(g) ⇌ Z(g). Khi tăng thể tích bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều nghịch (tạo ra X và Y).
  • B. Chiều thuận (tạo ra Z).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ Z.

Câu 12: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

  • A. 2KClO3(s) → 2KCl(s) + 3O2(g)
  • B. HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l)
  • C. N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
  • D. Zn(s) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s)

Câu 13: Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng KC của phản ứng 2A ⇌ B là 0,1. Nếu nồng độ cân bằng của B là 0,01 M, nồng độ cân bằng của A là bao nhiêu?

  • A. 0,1 M
  • B. 0,316 M
  • C. 0,01 M
  • D. 0,001 M

Câu 14: Cho cân bằng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Ban đầu trộn 0,5 mol H2 và 0,5 mol I2 vào bình kín dung tích 1 lít. Tại cân bằng, lượng HI thu được là 0,8 mol. Hằng số cân bằng KC của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 64
  • B. 32
  • C. 16
  • D. 64/9

Câu 15: Phản ứng CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g); ΔrH < 0. Yếu tố nào sau đây làm tăng hiệu suất chuyển hóa CO thành CO2?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Thêm khí H2 vào hệ.
  • D. Giảm áp suất chung của hệ.

Câu 16: Xét hệ cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ [SO2] = 0,4 M, [O2] = 0,2 M, [SO3] = 0,8 M. Hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 0,1
  • D. 0,05

Câu 17: Phản ứng nào sau đây khi tăng áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi) thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch?

  • A. N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g)
  • B. H2(g) + Cl2(g) ⇌ 2HCl(g)
  • C. 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g)
  • D. PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g)

Câu 18: Cho phản ứng C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g); ΔrH > 0. Để thu được nhiều H2, ta nên:

  • A. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ, giữ nguyên áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất.

Câu 19: Khi thêm khí trơ (ví dụ: N2) vào một hệ cân bằng khí trong bình kín có thể tích không đổi, cân bằng hóa học sẽ:

  • A. Không chuyển dịch.
  • B. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều có tổng số mol khí lớn hơn.

Câu 20: Cho phản ứng thuận nghịch: A + B ⇌ C + D. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất là [A]=0,1 M, [B]=0,2 M, [C]=0,3 M, [D]=0,4 M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng là:

  • A. 6
  • B. 0,12
  • C. 0,8
  • D. 6

Câu 21: Phản ứng 2CO(g) + O2(g) ⇌ 2CO2(g); ΔrH < 0. Nếu tăng nhiệt độ của hệ cân bằng, nồng độ CO2 sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Bản chất của chất phản ứng và sản phẩm.
  • C. Nồng độ ban đầu của các chất.
  • D. Áp suất riêng phần của các chất khí (đối với KP).

Câu 23: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Ban đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2 trong bình 10 lít. Khi đạt cân bằng, có 0,2 mol NH3 được tạo thành. Nồng độ cân bằng của H2 là bao nhiêu?

  • A. 0,24 M
  • B. 0,08 M
  • C. 0,02 M
  • D. 0,3 M

Câu 24: Khi một hệ đang ở trạng thái cân bằng, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Nồng độ các chất là không đổi theo thời gian.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Trạng thái cân bằng là một trạng thái động.
  • D. Phản ứng đã ngừng lại.

Câu 25: Cho phản ứng Fe3O4(s) + 4H2(g) ⇌ 3Fe(s) + 4H2O(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC là gì?

  • A. $$K_C = frac{[Fe]^3[H_2O]^4}{[Fe_3O_4][H_2]^4}$$
  • B. $$K_C = frac{[Fe_3O_4][H_2]^4}{[Fe]^3[H_2O]^4}$$
  • C. $$K_C = frac{[H_2O]^4}{[H_2]^4}$$
  • D. $$K_C = frac{1}{[H_2O]^4[H_2]^4}$$

Câu 26: Cho cân bằng A(g) ⇌ 2B(g). Ban đầu có 1 mol A trong bình 2 lít. Khi đạt cân bằng, lượng A còn 0,6 mol. Hằng số cân bằng KC của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 0,267
  • B. 0,133
  • C. 0,4
  • D. 0,6

Câu 27: Đối với phản ứng thuận nghịch, sự chuyển dịch cân bằng là sự:

  • A. Thay đổi tốc độ phản ứng thuận.
  • B. Chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động từ bên ngoài.
  • C. Phản ứng chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.
  • D. Dừng lại hoàn toàn của phản ứng.

Câu 28: Cho phản ứng 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g). Ở 430°C, hằng số cân bằng KC = 0,02. Nếu nồng độ cân bằng của H2 là 0,01 M và I2 là 0,01 M, nồng độ cân bằng của HI là bao nhiêu?

  • A. 0,5 M
  • B. 0,0002 M
  • C. 0,707 M
  • D. 0,2 M

Câu 29: Nguyên lí Le Chatelier phát biểu rằng:

  • A. Một hệ đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại tác động đó.
  • B. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ các chất phản ứng.
  • C. Hằng số cân bằng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch không đều nhau.

Câu 30: Cho phản ứng CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Ban đầu có 0,2 mol CO và 0,3 mol H2O trong bình 1 lít. Khi đạt cân bằng, có 0,1 mol CO2 được tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 0,5
  • B. 1,0
  • C. 2,0
  • D. 0,25

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng đặc điểm của trạng thái cân bằng hóa học trong một phản ứng thuận nghịch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại nhiệt độ T, phản ứng H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) có hằng số cân bằng KC = 50. Nếu nồng độ cân bằng của H2 là 0,1 M và I2 là 0,2 M, thì nồng độ cân bằng của HI là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Xét phản ứng N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g); ΔrH < 0. Để chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận (tạo ra nhiều NH3 hơn), cần tác động yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cho phản ứng CO(g) + Cl2(g) ⇌ COCl2(g). Tại 500 K, hằng số cân bằng KC = 5. Nếu nồng độ ban đầu của CO là 0,5 M và Cl2 là 0,6 M, nồng độ cân bằng của COCl2 là bao nhiêu? (Giả sử chỉ có CO và Cl2 ban đầu)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phản ứng nào sau đây áp suất riêng phần của các chất khí không ảnh hưởng đến vị trí cân bằng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng KC lớn (ví dụ KC >> 1) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cho phản ứng 2NO2(g) ⇌ N2O4(g); ΔrH < 0. Nếu tăng nhiệt độ của hệ cân bằng, hiện tượng quan sát được là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một hệ đang ở trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng chất phản ứng vào hệ (ở nhiệt độ và áp suất không đổi, đối với phản ứng có chất khí), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cho phản ứng thuận nghịch trong bình kín: X(g) + 2Y(g) ⇌ Z(g). Khi tăng thể tích bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng KC của phản ứng 2A ⇌ B là 0,1. Nếu nồng độ cân bằng của B là 0,01 M, nồng độ cân bằng của A là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cho cân bằng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Ban đầu trộn 0,5 mol H2 và 0,5 mol I2 vào bình kín dung tích 1 lít. Tại cân bằng, lượng HI thu được là 0,8 mol. Hằng số cân bằng KC của phản ứng này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phản ứng CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g); ΔrH < 0. Yếu tố nào sau đây làm tăng hiệu suất chuyển hóa CO thành CO2?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Xét hệ cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ [SO2] = 0,4 M, [O2] = 0,2 M, [SO3] = 0,8 M. Hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phản ứng nào sau đây khi tăng áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi) thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho phản ứng C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g); ΔrH > 0. Để thu được nhiều H2, ta nên:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi thêm khí trơ (ví dụ: N2) vào một hệ cân bằng khí trong bình kín có thể tích không đổi, cân bằng hóa học sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Cho phản ứng thuận nghịch: A + B ⇌ C + D. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất là [A]=0,1 M, [B]=0,2 M, [C]=0,3 M, [D]=0,4 M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phản ứng 2CO(g) + O2(g) ⇌ 2CO2(g); ΔrH < 0. Nếu tăng nhiệt độ của hệ cân bằng, nồng độ CO2 sẽ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Ban đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2 trong bình 10 lít. Khi đạt cân bằng, có 0,2 mol NH3 được tạo thành. Nồng độ cân bằng của H2 là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi một hệ đang ở trạng thái cân bằng, phát biểu nào sau đây là sai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cho phản ứng Fe3O4(s) + 4H2(g) ⇌ 3Fe(s) + 4H2O(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho cân bằng A(g) ⇌ 2B(g). Ban đầu có 1 mol A trong bình 2 lít. Khi đạt cân bằng, lượng A còn 0,6 mol. Hằng số cân bằng KC của phản ứng này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đối với phản ứng thuận nghịch, sự chuyển dịch cân bằng là sự:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cho phản ứng 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g). Ở 430°C, hằng số cân bằng KC = 0,02. Nếu nồng độ cân bằng của H2 là 0,01 M và I2 là 0,01 M, nồng độ cân bằng của HI là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nguyên lí Le Chatelier phát biểu rằng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho phản ứng CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Ban đầu có 0,2 mol CO và 0,3 mol H2O trong bình 1 lít. Khi đạt cân bằng, có 0,1 mol CO2 được tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

  • A. 2KClO3(s) u2192 2KCl(s) + 3O2(g)
  • B. NaOH(aq) + HCl(aq) u2192 NaCl(aq) + H2O(l)
  • C. N2(g) + 3H2(g) u21cc 2NH3(g)
  • D. Zn(s) + H2SO4(aq) u2192 ZnSO4(aq) + H2(g)

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

  • A. Phản ứng đã dừng lại hoàn toàn.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Nồng độ các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm.
  • D. Chỉ có phản ứng thuận xảy ra.

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) u21cc 2SO3(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

  • A. KC = [SO2]²[O2] / [SO3]²
  • B. KC = [SO3] / ([SO2][O2])
  • C. KC = [SO2][O2] / [SO3]
  • D. KC = [SO3]² / ([SO2]²[O2])

Câu 4: Cho phản ứng thuận nghịch: CaCO3(s) u21cc CaO(s) + CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

  • A. KC = [CO2]
  • B. KC = [CaO][CO2] / [CaCO3]
  • C. KC = 1 / [CO2]
  • D. KC = [CaCO3] / ([CaO][CO2])

Câu 5: Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng N2(g) + 3H2(g) u21cc 2NH3(g) có hằng số cân bằng KC = 1800. Điều này cho biết điều gì về cân bằng tại nhiệt độ đó?

  • A. Phản ứng chủ yếu xảy ra theo chiều nghịch.
  • B. Nồng độ N2 và H2 tại cân bằng rất lớn so với NH3.
  • C. Tại cân bằng, nồng độ NH3 lớn hơn đáng kể so với N2 và H2.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận rất nhỏ tại cân bằng.

Câu 6: Xét phản ứng thuận nghịch X(g) u21cc Y(g) + Z(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của X là 0,2 M, Y là 0,4 M và Z là 0,4 M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 0,2
  • B. 0,8
  • C. 1,0
  • D. 2,0

Câu 7: Cho phản ứng thuận nghịch: A(g) + B(g) u21cc C(g) + D(g). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng KC = 4. Nếu tại một thời điểm, nồng độ các chất là [A]=0,1M, [B]=0,2M, [C]=0,4M, [D]=0,4M, thì hệ đang ở trạng thái nào?

  • A. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • B. Hệ sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Hệ sẽ chuyển dịch theo chiều không đổi.
  • D. Hệ sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.

Câu 8: Xét phản ứng thuận nghịch tỏa nhiệt: 2SO2(g) + O2(g) u21cc 2SO3(g); u0394rH < 0. Để thu được nhiều SO3 hơn, người ta cần áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • C. Giảm áp suất.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 9: Cho cân bằng hóa học trong bình kín: H2(g) + I2(g) u21cc 2HI(g). Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng của hệ?

  • A. Thay đổi nồng độ H2.
  • B. Thay đổi nhiệt độ.
  • C. Thêm chất xúc tác Pt.
  • D. Thay đổi áp suất chung của hệ.

Câu 10: Đối với phản ứng thuận nghịch có chất khí, khi tăng áp suất chung của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều:

  • A. Tăng tổng số mol khí.
  • B. Có tổng số mol khí không đổi.
  • C. Tăng nhiệt độ của hệ.
  • D. Giảm tổng số mol khí.

Câu 11: Cho phản ứng thuận nghịch: CO(g) + Cl2(g) u21cc COCl2(g). Tại một nhiệt độ nhất định, nếu ban đầu chỉ có CO và Cl2 với nồng độ [CO]ban đầu = 0,5 M và [Cl2]ban đầu = 0,5 M, khi đạt cân bằng, nồng độ COCl2 là 0,3 M. Hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

  • A. 7,5
  • B. 0,133
  • C. 15
  • D. 3,75

Câu 12: Phản ứng N2(g) + O2(g) u21cc 2NO(g) có u0394rH > 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu theo chiều thuận, sau đó theo chiều nghịch.

Câu 13: Cho cân bằng: 2NO2(g) u21cc N2O4(g). Nếu thêm khí NO2 vào hệ ở trạng thái cân bằng (giữ nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.

Câu 14: Xét phản ứng: PCl5(g) u21cc PCl3(g) + Cl2(g). Khi giảm áp suất chung của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Phụ thuộc vào giá trị KC.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về hằng số cân bằng KC là không đúng?

  • A. KC chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • B. Giá trị KC càng lớn, phản ứng thuận càng chiếm ưu thế tại cân bằng.
  • C. KC là hằng số đặc trưng cho mỗi phản ứng thuận nghịch ở một nhiệt độ xác định.
  • D. KC phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của các chất phản ứng.

Câu 16: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) u21cc 2HI(g). Ở 440°C, KC = 49. Nếu ban đầu trộn 0,5 mol H2 và 0,5 mol I2 trong bình kín dung tích 1 lít ở 440°C, nồng độ HI tại thời điểm cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0,389 M
  • B. 0,500 M
  • C. 0,778 M
  • D. 1,000 M

Câu 17: Xét phản ứng thuận nghịch: CO(g) + H2O(g) u21cc CO2(g) + H2(g). Biện pháp nào sau đây có thể làm tăng hiệu suất phản ứng thuận?

  • A. Tăng áp suất chung của hệ.
  • B. Thêm chất xúc tác.
  • C. Giảm nhiệt độ (nếu phản ứng thuận là thu nhiệt).
  • D. Loại bỏ bớt khí H2O ra khỏi hệ.

Câu 18: Cho phản ứng thuận nghịch: N2(g) + 3H2(g) u21cc 2NH3(g). Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng là đúng?

  • A. Tăng áp suất chung của hệ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Giảm áp suất chung của hệ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng của phản ứng này.
  • D. Thêm khí trơ ở thể tích không đổi làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Câu 19: Cho phản ứng thuận nghịch: A(g) u21cc 2B(g). Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ theo thời gian của chất A và B như hình vẽ bên. Trạng thái cân bằng được thiết lập tại thời điểm nào?

  • A. Tại thời điểm nồng độ A bằng nồng độ B.
  • B. Tại thời điểm nồng độ A đạt giá trị cực tiểu.
  • C. Tại thời điểm nồng độ A và B không thay đổi theo thời gian.
  • D. Tại thời điểm tốc độ phản ứng thuận đạt giá trị cực đại.

Câu 20: Phản ứng H2(g) + I2(g) u21cc 2HI(g) có hằng số cân bằng KC = 49 ở 440°C. Nếu ở 500°C, KC = 64, nhận định nào sau đây là đúng về phản ứng thuận?

  • A. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến cân bằng của phản ứng này.
  • D. Giá trị KC giảm khi nhiệt độ tăng.

Câu 21: Cho cân bằng hóa học: 2A(g) + B(g) u21cc 3C(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất là [A]=0,1M, [B]=0,2M, [C]=0,3M. Nếu thêm vào hệ 0,1M chất A (ở thể tích không đổi), nồng độ chất C tại cân bằng mới sẽ thay đổi như thế nào so với cân bằng cũ?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 22: Trong công nghiệp sản xuất ammonia theo phản ứng N2(g) + 3H2(g) u21cc 2NH3(g); u0394rH < 0, người ta thường sử dụng áp suất cao và nhiệt độ khoảng 400-450°C, cùng với chất xúc tác. Việc sử dụng chất xúc tác trong quá trình này nhằm mục đích gì?

  • A. Làm chuyển dịch cân bằng sang chiều thuận để tăng hiệu suất.
  • B. Làm tăng tốc độ đạt đến trạng thái cân bằng.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch.
  • D. Làm tăng hằng số cân bằng KC.

Câu 23: Cho cân bằng trong dung dịch nước: CH3COOH(aq) + H2O(l) u21cc CH3COO⁻(aq) + H3O⁺(aq). Khi thêm vài giọt dung dịch HCl đặc vào hệ cân bằng này (thể tích dung dịch không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của CH3COOH.

Câu 24: Xét phản ứng: 2CO(g) + O2(g) u21cc 2CO2(g); u0394rH < 0. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng này?

  • A. Giảm nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • B. Giảm áp suất làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Thêm khí O2 làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • D. Thêm chất xúc tác làm tăng hiệu suất phản ứng.

Câu 25: Cho phản ứng thuận nghịch: SO2(g) + NO2(g) u21cc SO3(g) + NO(g). Ở một nhiệt độ nhất định, KC = 0,5. Nếu ban đầu trộn SO2 và NO2 với nồng độ đều bằng 1 M, nồng độ SO3 tại cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0,293 M
  • B. 0,414 M
  • C. 0,500 M
  • D. 0,707 M

Câu 26: Một hệ cân bằng gồm các chất khí đang tồn tại trong một bình kín. Nếu tăng thể tích bình phản ứng (giữ nguyên nhiệt độ), sự chuyển dịch cân bằng sẽ diễn ra theo chiều nào?

  • A. Theo chiều làm tăng tổng số mol khí.
  • B. Theo chiều làm giảm tổng số mol khí.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 27: Cho phản ứng thuận nghịch: Fe3O4(s) + 4H2(g) u21cc 3Fe(s) + 4H2O(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng là:

  • A. KC = [Fe]³[H2O]⁴ / ([Fe3O4][H2]⁴)
  • B. KC = [H2]⁴ / [H2O]⁴
  • C. KC = [Fe3O4][H2]⁴ / ([Fe]³[H2O]⁴)
  • D. KC = [H2O]⁴ / [H2]⁴

Câu 28: Tại trạng thái cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch có đặc điểm gì?

  • A. Bằng nhau và khác không.
  • B. Đều bằng không.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Tốc độ phản ứng nghịch lớn hơn tốc độ phản ứng thuận.

Câu 29: Cho cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) u21cc 2SO3(g). Nếu thêm một lượng nhỏ khí trơ (ví dụ: N2) vào bình phản ứng có thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều có số mol khí lớn hơn.

Câu 30: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch?

  • A. N2(g) + 3H2(g) u21cc 2NH3(g)
  • B. N2O4(g) u21cc 2NO2(g)
  • C. H2(g) + I2(g) u21cc 2HI(g)
  • D. 2SO2(g) + O2(g) u21cc 2SO3(g)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho phản ứng thuận nghịch: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) có hằng số cân bằng KC = 1800. Điều này cho biết điều gì về cân bằng tại nhiệt độ đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Xét phản ứng thuận nghịch X(g) ⇌ Y(g) + Z(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của X là 0,2 M, Y là 0,4 M và Z là 0,4 M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cho phản ứng thuận nghịch: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng KC = 4. Nếu tại một thời điểm, nồng độ các chất là [A]=0,1M, [B]=0,2M, [C]=0,4M, [D]=0,4M, thì hệ đang ở trạng thái nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Xét phản ứng thuận nghịch tỏa nhiệt: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g); ΔrH < 0. Để thu được nhiều SO3 hơn, người ta cần áp dụng biện pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho cân bằng hóa học trong bình kín: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng của hệ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Đối với phản ứng thuận nghịch có chất khí, khi tăng áp suất chung của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho phản ứng thuận nghịch: CO(g) + Cl2(g) ⇌ COCl2(g). Tại một nhiệt độ nhất định, nếu ban đầu chỉ có CO và Cl2 với nồng độ [CO]ban đầu = 0,5 M và [Cl2]ban đầu = 0,5 M, khi đạt cân bằng, nồng độ COCl2 là 0,3 M. Hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phản ứng N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g) có ΔrH > 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho cân bằng: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g). Nếu thêm khí NO2 vào hệ ở trạng thái cân bằng (giữ nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Xét phản ứng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Khi giảm áp suất chung của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về hằng số cân bằng KC là không đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Ở 440°C, KC = 49. Nếu ban đầu trộn 0,5 mol H2 và 0,5 mol I2 trong bình kín dung tích 1 lít ở 440°C, nồng độ HI tại thời điểm cân bằng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Xét phản ứng thuận nghịch: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Biện pháp nào sau đây có thể làm tăng hiệu suất phản ứng thuận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho phản ứng thuận nghịch: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho phản ứng thuận nghịch: A(g) ⇌ 2B(g). Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ theo thời gian của chất A và B như hình vẽ bên. Trạng thái cân bằng được thiết lập tại thời điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phản ứng H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) có hằng số cân bằng KC = 49 ở 440°C. Nếu ở 500°C, KC = 64, nhận định nào sau đây là đúng về phản ứng thuận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho cân bằng hóa học: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất là [A]=0,1M, [B]=0,2M, [C]=0,3M. Nếu thêm vào hệ 0,1M chất A (ở thể tích không đổi), nồng độ chất C tại cân bằng mới sẽ thay đổi như thế nào so với cân bằng cũ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong công nghiệp sản xuất ammonia theo phản ứng N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g); ΔrH < 0, người ta thường sử dụng áp suất cao và nhiệt độ khoảng 400-450°C, cùng với chất xúc tác. Việc sử dụng chất xúc tác trong quá trình này nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho cân bằng trong dung dịch nước: CH3COOH(aq) + H2O(l) ⇌ CH3COO⁻(aq) + H3O⁺(aq). Khi thêm vài giọt dung dịch HCl đặc vào hệ cân bằng này (thể tích dung dịch không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Xét phản ứng: 2CO(g) + O2(g) ⇌ 2CO2(g); ΔrH < 0. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho phản ứng thuận nghịch: SO2(g) + NO2(g) ⇌ SO3(g) + NO(g). Ở một nhiệt độ nhất định, KC = 0,5. Nếu ban đầu trộn SO2 và NO2 với nồng độ đều bằng 1 M, nồng độ SO3 tại cân bằng là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một hệ cân bằng gồm các chất khí đang tồn tại trong một bình kín. Nếu tăng thể tích bình phản ứng (giữ nguyên nhiệt độ), sự chuyển dịch cân bằng sẽ diễn ra theo chiều nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho phản ứng thuận nghịch: Fe3O4(s) + 4H2(g) ⇌ 3Fe(s) + 4H2O(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại trạng thái cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch có đặc điểm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cho cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Nếu thêm một lượng nhỏ khí trơ (ví dụ: N2) vào bình phản ứng có thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng:

  • A. Chỉ xảy ra theo một chiều xác định và kết thúc hoàn toàn.
  • B. Xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong các điều kiện khác nhau.
  • C. Luôn có tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện và không kết thúc hoàn toàn.

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

  • A. Phản ứng đã dừng lại hoàn toàn.
  • B. Nồng độ các chất tham gia bằng nồng độ các chất sản phẩm.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Lượng chất tham gia đã hết sạch.

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

  • A. KC = [HI]² / ([H₂] * [I₂])
  • B. KC = ([H₂] * [I₂]) / [HI]²
  • C. KC = [HI] / ([H₂] * [I₂])
  • D. KC = ([H₂] + [I₂]) / [HI]²

Câu 4: Đối với phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng KC chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ các chất.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 5: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Tại một nhiệt độ nhất định, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [N₂] = 0,1 M, [H₂] = 0,2 M, [NH₃] = 0,4 M. Giá trị hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ này là:

  • A. KC = 0,4 / (0,1 * 0,2³) = 50
  • B. KC = 0,4² / (0,1 * 0,2) = 8
  • C. KC = [NH₃]² / ([N₂] * [H₂]³) = 0,4² / (0,1 * 0,2³) = 200
  • D. KC = (0,1 * 0,2³) / 0,4² = 0,005

Câu 6: Cho cân bằng sau: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC là:

  • A. KC = [CaO] * [CO₂] / [CaCO₃]
  • B. KC = [CaCO₃] / ([CaO] * [CO₂])
  • C. KC = [CO₂]
  • D. KC = [CO₂]

Câu 7: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g), ΔrH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (tạo ra nhiều SO₃ hơn), cần:

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất.
  • C. Thêm chất xúc tác.
  • D. Giảm nồng độ O₂.

Câu 8: Cho cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

  • A. Tăng nồng độ H₂.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Thêm chất xúc tác.
  • D. Tăng áp suất chung của hệ.

Câu 9: Xét cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g), ΔrH > 0. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi:

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng nồng độ N₂.
  • C. Giảm áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ.

Câu 10: Cho phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Nếu thêm khí Cl₂ vào hệ cân bằng ở nhiệt độ và thể tích không đổi, cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu chuyển dịch thuận, sau đó chuyển dịch nghịch.

Câu 11: Cho cân bằng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Khi tăng áp suất chung của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều có nhiều chất khí hơn.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác trong cân bằng hóa học là đúng?

  • A. Chất xúc tác làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch như nhau, giúp hệ đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.
  • B. Chất xúc tác làm tăng hằng số cân bằng KC.
  • C. Chất xúc tác làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • D. Chất xúc tác chỉ có tác dụng với phản ứng một chiều.

Câu 13: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g), ΔrH < 0. Để tăng hiệu suất chuyển hóa NO₂ thành N₂O₄, cần áp dụng các biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 14: Tại 25°C, hằng số cân bằng của phản ứng H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g) là KC = 50. Nếu nồng độ ban đầu của H₂ và I₂ đều là 1,0 M, nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng sẽ:

  • A. Lớn hơn 1,0 M.
  • B. Bằng 1,0 M.
  • C. Nhỏ hơn 1,0 M.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 15: Cho cân bằng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Tại thời điểm ban đầu, [A] = 2M, [B] = 1M, [C] = 0M, [D] = 0M. Tại cân bằng, [C] = 0,8M. Giá trị hằng số cân bằng KC là:

  • A. (0,8 * 0,8) / (2 * 1) = 0,32
  • B. Tại cân bằng: [A] = 2-0,8 = 1,2 M, [B] = 1-0,8 = 0,2 M, [C] = 0,8 M, [D] = 0,8 M. KC = (0,8 * 0,8) / (1,2 * 0,2) = 64 / 24 = 8/3 ≈ 2,67
  • C. (0,8 * 0,8) / (1,2 * 0,2) = 2,67
  • D. (0,8 * 0,8) / (2 * 1) = 0,32

Câu 16: Phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔrH < 0. Trong công nghiệp, người ta sử dụng áp suất cao và nhiệt độ khoảng 400-450°C. Giải thích việc sử dụng nhiệt độ này:

  • A. Nhiệt độ cao làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Nhiệt độ cao giúp giảm áp suất cần thiết.
  • C. Nhiệt độ này là tối ưu để phản ứng xảy ra với tốc độ đủ nhanh và cân bằng vẫn chuyển dịch tương đối tốt theo chiều thuận.
  • D. Nhiệt độ này giúp chất xúc tác hoạt động hiệu quả nhất và làm cân bằng chuyển dịch hoàn toàn.

Câu 17: Khi một hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học, điều gì xảy ra nếu thêm một lượng nhỏ sản phẩm vào hệ ở nhiệt độ và áp suất không đổi?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch.
  • D. Hằng số cân bằng KC tăng lên.

Câu 18: Cho cân bằng: X(g) ⇌ Y(g) + Z(g). Ban đầu, chỉ có X với nồng độ 0,5 M. Tại cân bằng, nồng độ X là 0,2 M. Giá trị hằng số cân bằng KC là:

  • A. Tại cân bằng: [X] = 0,2 M. Lượng X phản ứng = 0,5 - 0,2 = 0,3 M. Theo tỉ lệ phản ứng, [Y] = 0,3 M, [Z] = 0,3 M. KC = [Y]*[Z] / [X] = (0,3 * 0,3) / 0,2 = 0,09 / 0,2 = 0,45
  • B. 0,3 * 0,3 / 0,5 = 0,18
  • C. 0,3 + 0,3 / 0,2 = 3
  • D. (0,5 - 0,2) * (0,5 - 0,2) / 0,2 = 0,45

Câu 19: Trong một bình kín, phản ứng H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g) đạt trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng khí trơ Helium vào bình ở thể tích không đổi, cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch về phía có ít mol khí hơn.

Câu 20: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ 2C(g). Tại một nhiệt độ, KC = 4. Nếu nồng độ ban đầu [A] = 1 M, [B] = 1 M, [C] = 0 M, nồng độ của C ở trạng thái cân bằng là:

  • A. Gọi x là nồng độ A phản ứng. Cân bằng: [A]=1-x, [B]=1-x, [C]=2x. KC = (2x)² / ((1-x)(1-x)) = (2x / (1-x))² = 4. Suy ra 2x / (1-x) = 2 (vì nồng độ > 0). 2x = 2 - 2x => 4x = 2 => x = 0,5 M. [C] = 2x = 1,0 M.
  • B. 0,5 M.
  • C. 1,5 M.
  • D. 0,75 M.

Câu 21: Xét phản ứng sản xuất vôi sống: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g), ΔrH > 0. Trong công nghiệp, người ta nung đá vôi ở nhiệt độ cao và liên tục thổi khí CO₂ ra ngoài. Biện pháp thổi CO₂ ra ngoài nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • B. Tăng áp suất riêng phần của CO₂.
  • C. Làm cho phản ứng trở thành phản ứng một chiều.
  • D. Làm giảm nồng độ CO₂ trong hệ, khiến cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Câu 22: Cho cân bằng hóa học: 2A(g) ⇌ B(g) + C(g). Tại một nhiệt độ, KC = 0,01. Điều này cho thấy:

  • A. Phản ứng thuận diễn ra hoàn toàn.
  • B. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ chất tham gia (A) lớn hơn nồng độ chất sản phẩm (B, C).
  • C. Tốc độ phản ứng thuận rất lớn.
  • D. Khi đạt cân bằng, nồng độ A bằng tổng nồng độ B và C.

Câu 23: Một phản ứng có ΔrH < 0. Nếu tăng nhiệt độ của hệ đang ở trạng thái cân bằng, thì:

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và hằng số cân bằng KC tăng.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch và hằng số cân bằng KC giảm.
  • C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và hằng số cân bằng KC giảm.
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch và hằng số cân bằng KC tăng.

Câu 24: Xét cân bằng: A(aq) + B(aq) ⇌ C(aq) + D(aq). Nếu thêm nước cất vào hệ đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch về phía có nhiều mol chất tan hơn.

Câu 25: Cho phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ban đầu, nồng độ SO₂ là 0,6 M và O₂ là 0,4 M. Tại cân bằng, nồng độ SO₃ là 0,5 M. Hiệu suất phản ứng tính theo SO₂ là:

  • A. Lượng SO₃ tạo thành là 0,5 M. Theo tỉ lệ phản ứng, lượng SO₂ đã phản ứng là 0,5 M. Hiệu suất = (Lượng phản ứng / Lượng ban đầu) * 100% = (0,5 / 0,6) * 100% ≈ 83,33%.
  • B. 62,5%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 26: Khi thêm một chất rắn vào hệ cân bằng có chứa chất rắn đó, ví dụ thêm CaCO₃ vào cân bằng CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g), thì cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm giảm lượng chất rắn.

Câu 27: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Tại thời điểm t₁, tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch. Tại thời điểm t₂ > t₁, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Tại t₁, hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • B. Từ t₁ đến t₂, nồng độ N₂ và H₂ tăng dần.
  • C. Tại t₂, phản ứng đã dừng lại.
  • D. Tại t₂, hệ đã đạt trạng thái cân bằng.

Câu 28: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch có giá trị rất lớn (ví dụ KC = 1000). Điều này có ý nghĩa là:

  • A. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ sản phẩm lớn hơn rất nhiều so với nồng độ chất phản ứng.
  • B. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • C. Phản ứng đạt cân bằng rất nhanh.
  • D. Áp suất có ảnh hưởng lớn đến sự chuyển dịch cân bằng.

Câu 29: Cho cân bằng: CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Khi giảm thể tích của bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch về phía có nhiều mol khí hơn.

Câu 30: Xét phản ứng: 2HI(g) ⇌ H₂(g) + I₂(g). Nếu tăng nhiệt độ và thêm H₂ vào hệ đang ở trạng thái cân bằng, thì cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận do cả hai yếu tố.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch do thêm H₂ và tùy thuộc vào ΔrH của phản ứng để xác định chiều chuyển dịch theo nhiệt độ.
  • C. Chuyển dịch theo chiều thuận do thêm H₂ và chiều nghịch do tăng nhiệt độ.
  • D. Không chuyển dịch do các yếu tố triệt tiêu lẫn nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đối với phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng KC chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Tại một nhiệt độ nhất định, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [N₂] = 0,1 M, [H₂] = 0,2 M, [NH₃] = 0,4 M. Giá trị hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cho cân bằng sau: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g), ΔrH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (tạo ra nhiều SO₃ hơn), cần:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Xét cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g), ΔrH > 0. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Nếu thêm khí Cl₂ vào hệ cân bằng ở nhiệt độ và thể tích không đổi, cân bằng sẽ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho cân bằng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Khi tăng áp suất chung của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác trong cân bằng hóa học là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g), ΔrH < 0. Để tăng hiệu suất chuyển hóa NO₂ thành N₂O₄, cần áp dụng các biện pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại 25°C, hằng số cân bằng của phản ứng H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g) là KC = 50. Nếu nồng độ ban đầu của H₂ và I₂ đều là 1,0 M, nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng sẽ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho cân bằng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Tại thời điểm ban đầu, [A] = 2M, [B] = 1M, [C] = 0M, [D] = 0M. Tại cân bằng, [C] = 0,8M. Giá trị hằng số cân bằng KC là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔrH < 0. Trong công nghiệp, người ta sử dụng áp suất cao và nhiệt độ khoảng 400-450°C. Giải thích việc sử dụng nhiệt độ này:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi một hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học, điều gì xảy ra nếu thêm một lượng nhỏ sản phẩm vào hệ ở nhiệt độ và áp suất không đổi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho cân bằng: X(g) ⇌ Y(g) + Z(g). Ban đầu, chỉ có X với nồng độ 0,5 M. Tại cân bằng, nồng độ X là 0,2 M. Giá trị hằng số cân bằng KC là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong một bình kín, phản ứng H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g) đạt trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng khí trơ Helium vào bình ở thể tích không đổi, cân bằng sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ 2C(g). Tại một nhiệt độ, KC = 4. Nếu nồng độ ban đầu [A] = 1 M, [B] = 1 M, [C] = 0 M, nồng độ của C ở trạng thái cân bằng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Xét phản ứng sản xuất vôi sống: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g), ΔrH > 0. Trong công nghiệp, người ta nung đá vôi ở nhiệt độ cao và liên tục thổi khí CO₂ ra ngoài. Biện pháp thổi CO₂ ra ngoài nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho cân bằng hóa học: 2A(g) ⇌ B(g) + C(g). Tại một nhiệt độ, KC = 0,01. Điều này cho thấy:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một phản ứng có ΔrH < 0. Nếu tăng nhiệt độ của hệ đang ở trạng thái cân bằng, thì:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Xét cân bằng: A(aq) + B(aq) ⇌ C(aq) + D(aq). Nếu thêm nước cất vào hệ đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ban đầu, nồng độ SO₂ là 0,6 M và O₂ là 0,4 M. Tại cân bằng, nồng độ SO₃ là 0,5 M. Hiệu suất phản ứng tính theo SO₂ là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi thêm một chất rắn vào hệ cân bằng có chứa chất rắn đó, ví dụ thêm CaCO₃ vào cân bằng CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g), thì cân bằng sẽ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Tại thời điểm t₁, tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch. Tại thời điểm t₂ > t₁, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Nhận xét nào sau đây đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch có giá trị rất lớn (ví dụ KC = 1000). Điều này có ý nghĩa là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho cân bằng: CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Khi giảm thể tích của bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Xét phản ứng: 2HI(g) ⇌ H₂(g) + I₂(g). Nếu tăng nhiệt độ và thêm H₂ vào hệ đang ở trạng thái cân bằng, thì cân bằng sẽ:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng:

  • A. Chỉ xảy ra theo một chiều nhất định trong mọi điều kiện.
  • B. Luôn đạt hiệu suất 100%.
  • C. Xảy ra theo hai chiều ngược nhau nhưng chỉ một chiều chiếm ưu thế.
  • D. Xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện và dẫn đến trạng thái cân bằng.

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

  • A. Phản ứng đã dừng lại hoàn toàn.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Nồng độ các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm.

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch: Nu2082(g) + 3Hu2082(g) u290a 2NHu2083(g). Biểu thức hằng số cân bằng (Ku2093) của phản ứng này là:

  • A. Ku2093 = [NHu2083]u00b2 / ([Nu2082] * [Hu2082]u00b3)
  • B. Ku2093 = [Nu2082] * [Hu2082]u00b3 / [NHu2083]u00b2
  • C. Ku2093 = [NHu2083] / ([Nu2082] * [Hu2082])
  • D. Ku2093 = ([Nu2082] + [Hu2082]) / [NHu2083]

Câu 4: Cho phản ứng phân hủy CaCOu2083 rắn: CaCOu2083(s) u290a CaO(s) + COu2082(g). Biểu thức hằng số cân bằng (Ku2093) cho phản ứng này là:

  • A. Ku2093 = [CaO] * [COu2082] / [CaCOu2083]
  • B. Ku2093 = [COu2082] / ([CaCOu2083] * [CaO])
  • C. Ku2093 = [COu2082]
  • D. Ku2093 = 1 / [COu2082]

Câu 5: Hằng số cân bằng Ku2093 của một phản ứng thuận nghịch:

  • A. Phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của các chất.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của phản ứng.
  • C. Phụ thuộc vào áp suất của hệ phản ứng.
  • D. Thay đổi khi thêm chất xúc tác.

Câu 6: Cho phản ứng: Hu2082(g) + Iu2082(g) u290a 2HI(g). Ở 448 u00b0C, hằng số cân bằng Ku2093 = 50. Nếu nồng độ cân bằng của Hu2082 và Iu2082 lần lượt là 0.1 M và 0.2 M, nồng độ cân bằng của HI là bao nhiêu?

  • A. 0.5 M
  • B. 0.707 M
  • C. 0.04 M
  • D. 1.0 M

Câu 7: Nguyên lí Le Chatelier phát biểu rằng:

  • A. Một hệ đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự biến đổi đó.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận luôn bằng tốc độ phản ứng nghịch tại mọi thời điểm.
  • C. Hằng số cân bằng Ku2093 chỉ thay đổi khi có sự thay đổi nồng độ hoặc áp suất.
  • D. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận mạnh hơn tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 8: Cho cân bằng hóa học: 2SOu2082(g) + Ou2082(g) u290a 2SOu2083(g); u0394rH < 0. Để thu được nhiều SOu2083 hơn, cần áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất chung của hệ.
  • C. Giảm nồng độ SOu2082.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 9: Xét cân bằng: Nu2082(g) + 3Hu2082(g) u290a 2NHu2083(g). Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (tạo NHu2083).
  • B. Chiều nghịch (tạo Nu2082 và Hu2082).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu theo chiều thuận, sau đó theo chiều nghịch.

Câu 10: Cho phản ứng thuận nghịch: 2NOu2082(g) u290a Nu2082Ou2084(g); u0394rH < 0. Khi làm lạnh bình chứa hỗn hợp khí đang ở trạng thái cân bằng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Màu nâu đỏ của NOu2082 đậm hơn.
  • B. Màu nâu đỏ của NOu2082 không thay đổi.
  • C. Màu nâu đỏ của NOu2082 nhạt đi.
  • D. Xuất hiện kết tủa rắn.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây khi tác động vào hệ cân bằng khí không làm chuyển dịch cân bằng?

  • A. Thay đổi nồng độ một chất khí.
  • B. Thay đổi nhiệt độ.
  • C. Thay đổi áp suất chung của hệ (đối với phản ứng có tổng số mol khí thay đổi).
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 12: Cho cân bằng: Hu2082O(l) u290a Hu2082O(g). Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? (Biết quá trình bay hơi là thu nhiệt)

  • A. Chiều thuận (chiều bay hơi).
  • B. Chiều nghịch (chiều ngưng tụ).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Phụ thuộc vào áp suất.

Câu 13: Cho phản ứng: CO(g) + Clu2082(g) u290a COClu2082(g). Nếu tăng nồng độ CO trong hệ đang ở trạng thái cân bằng (nhiệt độ và thể tích không đổi), điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch.
  • D. Hằng số cân bằng Ku2093 tăng lên.

Câu 14: Cho phản ứng thuận nghịch trong bình kín: A(g) + B(g) u290a C(g) + D(g). Khi tăng áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều có tổng số mol khí lớn hơn.

Câu 15: Ý nghĩa của hằng số cân bằng Ku2093 lớn (>> 1) là:

  • A. Phản ứng thuận chiếm ưu thế, nồng độ sản phẩm tại cân bằng lớn hơn nhiều so với chất phản ứng.
  • B. Phản ứng nghịch chiếm ưu thế, nồng độ chất phản ứng tại cân bằng lớn hơn nhiều so với sản phẩm.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận rất lớn tại cân bằng.
  • D. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng rất nhanh.

Câu 16: Cho phản ứng: Hu2082(g) + Iu2082(g) u290a 2HI(g). Ở 448 u00b0C, Ku2093 = 50. Nếu trộn Hu2082, Iu2082, HI với nồng độ ban đầu lần lượt là [Hu2082] = 0.1 M, [Iu2082] = 0.1 M, [HI] = 0.7 M, phản ứng sẽ diễn ra theo chiều nào để đạt cân bằng?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • D. Không thể xác định.

Câu 17: Trong công nghiệp sản xuất ammonia từ nitrogen và hydrogen (phản ứng tỏa nhiệt), người ta thường sử dụng nhiệt độ khoảng 400-450 u00b0C, áp suất cao (200-300 atm) và chất xúc tác (Fe). Việc sử dụng nhiệt độ này (không quá thấp) là để:

  • A. Làm cho cân bằng chuyển dịch mạnh theo chiều thuận.
  • B. Giảm áp suất cần thiết cho phản ứng.
  • C. Giảm năng lượng hoạt hóa cho phản ứng.
  • D. Đạt tốc độ phản ứng đủ nhanh để sản xuất hiệu quả, dù hiệu suất cân bằng không tối đa.

Câu 18: Khi thêm một lượng khí trơ (ví dụ: Argon) vào hệ cân bằng khí trong bình kín có thể tích không đổi, cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều có tổng số mol khí lớn hơn.

Câu 19: Khi thêm một lượng khí trơ (ví dụ: Argon) vào hệ cân bằng khí trong bình kín có áp suất không đổi (ví dụ: dùng piston), cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều làm tăng tổng số mol khí.
  • B. Chuyển dịch theo chiều làm giảm tổng số mol khí.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt.

Câu 20: Cho cân bằng: CO(g) + Hu2082O(g) u290a COu2082(g) + Hu2082(g); u0394rH < 0. Để chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận, cần:

  • A. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ và giảm nồng độ CO.
  • D. Giảm nhiệt độ và thêm Hu2082O.

Câu 21: Một hệ đang ở trạng thái cân bằng. Nếu thêm một chất phản ứng vào, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch sẽ thay đổi như thế nào ngay sau khi thêm?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận tăng, tốc độ phản ứng nghịch không đổi.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận giảm, tốc độ phản ứng nghịch tăng.
  • C. Cả hai tốc độ đều tăng như nhau.
  • D. Cả hai tốc độ đều giảm.

Câu 22: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên nồng độ theo thời gian của một phản ứng thuận nghịch. Trạng thái cân bằng được thiết lập khi:

  • A. Nồng độ các chất phản ứng bằng không.
  • B. Nồng độ các chất không thay đổi theo thời gian.
  • C. Đường biểu diễn nồng độ chất sản phẩm đạt cực đại.
  • D. Đường biểu diễn nồng độ chất phản ứng giảm đến 0.

Câu 23: Cho cân bằng: A(aq) + B(aq) u290a C(aq). Nếu pha loãng dung dịch bằng cách thêm nước, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không thể xác định nếu không biết hệ số tỉ lượng.

Câu 24: Cho phản ứng thuận nghịch: X(g) u290a Y(g) + Z(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của X, Y, Z lần lượt là 0.2 M, 0.4 M, 0.4 M. Hằng số cân bằng Ku2093 của phản ứng tại nhiệt độ đó là:

  • A. 0.8
  • B. 0.4
  • C. 0.2
  • D. 1.0

Câu 25: Cho phản ứng: A + B u290a C + D. Hằng số cân bằng Ku2093 chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nồng độ các chất.
  • B. Áp suất.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 26: Đối với phản ứng thu nhiệt (u0394rH > 0), khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Phụ thuộc vào áp suất.

Câu 27: Tại trạng thái cân bằng, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng đã dừng lại.
  • B. Nồng độ chất phản ứng luôn lớn hơn nồng độ sản phẩm.
  • C. Nồng độ chất phản ứng luôn bằng nồng độ sản phẩm.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 28: Cho cân bằng trong dung dịch: CHu2083COOH u290a CHu2083COOu207b + Hu207a. Khi thêm một ít dung dịch NaOH vào hệ đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.

Câu 29: Để tăng hiệu suất tổng hợp SOu2083 từ SOu2082 và Ou2082 (phản ứng tỏa nhiệt, có xúc tác Vu2082Ou2085), cần áp dụng các biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ, thêm khí trơ.
  • D. Giảm áp suất, loại bỏ SOu2082.

Câu 30: Nhận định nào sau đây về chất xúc tác trong phản ứng thuận nghịch là sai?

  • A. Chất xúc tác làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch.
  • B. Chất xúc tác giúp hệ nhanh chóng đạt đến trạng thái cân bằng.
  • C. Chất xúc tác làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
  • D. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không đổi khi có mặt chất xúc tác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch: N₂(g) + 3H₂(g) ⤊ 2NH₃(g). Biểu thức hằng số cân bằng (Kₓ) của phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho phản ứng phân hủy CaCO₃ rắn: CaCO₃(s) ⤊ CaO(s) + CO₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng (Kₓ) cho phản ứng này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hằng số cân bằng Kₓ của một phản ứng thuận nghịch:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⤊ 2HI(g). Ở 448 °C, hằng số cân bằng Kₓ = 50. Nếu nồng độ cân bằng của H₂ và I₂ lần lượt là 0.1 M và 0.2 M, nồng độ cân bằng của HI là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Nguyên lí Le Chatelier phát biểu rằng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cho cân bằng hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) ⤊ 2SO₃(g); ΔrH < 0. Để thu được nhiều SO₃ hơn, cần áp dụng biện pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Xét cân bằng: N₂(g) + 3H₂(g) ⤊ 2NH₃(g). Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho phản ứng thuận nghịch: 2NO₂(g) ⤊ N₂O₄(g); ΔrH < 0. Khi làm lạnh bình chứa hỗn hợp khí đang ở trạng thái cân bằng, hiện tượng quan sát được là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Yếu tố nào sau đây khi tác động vào hệ cân bằng khí không làm chuyển dịch cân bằng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cho cân bằng: H₂O(l) ⤊ H₂O(g). Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? (Biết quá trình bay hơi là thu nhiệt)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho phản ứng: CO(g) + Cl₂(g) ⤊ COCl₂(g). Nếu tăng nồng độ CO trong hệ đang ở trạng thái cân bằng (nhiệt độ và thể tích không đổi), điều gì sẽ xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Cho phản ứng thuận nghịch trong bình kín: A(g) + B(g) ⤊ C(g) + D(g). Khi tăng áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Ý nghĩa của hằng số cân bằng Kₓ lớn (>> 1) là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⤊ 2HI(g). Ở 448 °C, Kₓ = 50. Nếu trộn H₂, I₂, HI với nồng độ ban đầu lần lượt là [H₂] = 0.1 M, [I₂] = 0.1 M, [HI] = 0.7 M, phản ứng sẽ diễn ra theo chiều nào để đạt cân bằng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong công nghiệp sản xuất ammonia từ nitrogen và hydrogen (phản ứng tỏa nhiệt), người ta thường sử dụng nhiệt độ khoảng 400-450 °C, áp suất cao (200-300 atm) và chất xúc tác (Fe). Việc sử dụng nhiệt độ này (không quá thấp) là để:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi thêm một lượng khí trơ (ví dụ: Argon) vào hệ cân bằng khí trong bình kín có thể tích không đổi, cân bằng sẽ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi thêm một lượng khí trơ (ví dụ: Argon) vào hệ cân bằng khí trong bình kín có áp suất không đổi (ví dụ: dùng piston), cân bằng sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho cân bằng: CO(g) + H₂O(g) ⤊ CO₂(g) + H₂(g); ΔrH < 0. Để chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận, cần:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một hệ đang ở trạng thái cân bằng. Nếu thêm một chất phản ứng vào, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch sẽ thay đổi như thế nào ngay sau khi thêm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên nồng độ theo thời gian của một phản ứng thuận nghịch. Trạng thái cân bằng được thiết lập khi:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cho cân bằng: A(aq) + B(aq) ⤊ C(aq). Nếu pha loãng dung dịch bằng cách thêm nước, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho phản ứng thuận nghịch: X(g) ⤊ Y(g) + Z(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của X, Y, Z lần lượt là 0.2 M, 0.4 M, 0.4 M. Hằng số cân bằng Kₓ của phản ứng tại nhiệt độ đó là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho phản ứng: A + B ⤊ C + D. Hằng số cân bằng Kₓ chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đối với phản ứng thu nhiệt (ΔrH > 0), khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại trạng thái cân bằng, nhận định nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho cân bằng trong dung dịch: CH₃COOH ⤊ CH₃COO⁻ + H⁺. Khi thêm một ít dung dịch NaOH vào hệ đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Để tăng hiệu suất tổng hợp SO₃ từ SO₂ và O₂ (phản ứng tỏa nhiệt, có xúc tác V₂O₅), cần áp dụng các biện pháp nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nhận định nào sau đây về chất xúc tác trong phản ứng thuận nghịch là sai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là gì?

  • A. Phản ứng chỉ xảy ra theo một chiều từ chất phản ứng tạo thành sản phẩm.
  • B. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, không còn chất phản ứng sau khi kết thúc.
  • C. Phản ứng có tốc độ phản ứng thuận luôn lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học trong một hệ kín là trạng thái mà tại đó:

  • A. Nồng độ các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng 0.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Phản ứng đã dừng lại, không còn xảy ra nữa.

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch sau: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

  • A. Kc = [SO2]²[O2] / [SO3]²
  • B. Kc = [SO3]² / ([SO2]²[O2])
  • C. Kc = [SO3] / ([SO2][O2])
  • D. Kc = [SO2][O2] / [SO3]

Câu 4: Đối với phản ứng ở trạng thái cân bằng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

  • A. Thay đổi nồng độ CO.
  • B. Thay đổi nhiệt độ của hệ.
  • C. Thêm CO2 vào hệ.
  • D. Thêm chất xúc tác Ni vào hệ.

Câu 5: Cho phản ứng thuận nghịch: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Ở một nhiệt độ nhất định, nồng độ cân bằng của các chất là [H2] = 0,1 M, [I2] = 0,2 M, [HI] = 0,4 M. Hằng số cân bằng Kc tại nhiệt độ đó là:

  • A. Kc = (0,1 * 0,2) / 0,4² = 0,05 / 0,16 = 0,3125
  • B. Kc = 0,4² / (0,1 * 0,2) = 0,16 / 0,02 = 8
  • C. Kc = [HI]² / ([H2][I2]) = 0,4² / (0,1 * 0,2) = 0,16 / 0,02 = 8
  • D. Kc = [H2][I2] / [HI]² = (0,1 * 0,2) / 0,4² = 0,02 / 0,16 = 0,125

Câu 6: Xét phản ứng tổng hợp ammonia trong hệ kín: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g); ΔrH < 0. Để thu được nhiều NH3 hơn, cần tác động yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất chung của hệ.
  • C. Giảm nồng độ H2.
  • D. Thêm chất xúc tác Fe.

Câu 7: Cho cân bằng hóa học: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Yếu tố nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. Tăng nồng độ CO2 (thêm CO2 vào hệ).
  • B. Giảm áp suất riêng phần của CO2.
  • C. Thêm CaO vào hệ.
  • D. Tăng áp suất chung của hệ bằng cách thêm khí trơ ở thể tích không đổi.

Câu 8: Khi một hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học, điều gì xảy ra với nồng độ của các chất?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng giảm về 0.
  • B. Nồng độ các chất sản phẩm tăng đến tối đa.
  • C. Nồng độ các chất không đổi theo thời gian.
  • D. Nồng độ các chất không đổi theo thời gian vì tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.

Câu 9: Cho phản ứng: H2O(g) + CO(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Nếu ban đầu cho 1 mol H2O và 1 mol CO vào bình kín dung tích V, khi đạt cân bằng thấy còn lại 0,4 mol CO. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

  • A. Kc = [CO2][H2] / ([H2O][CO]). Ban đầu: [H2O]=1/V, [CO]=1/V. Phản ứng: x mol. Cân bằng: [CO]=0,4/V => x = 1-0,4 = 0,6 mol. [H2O]=0,4/V, [CO2]=0,6/V, [H2]=0,6/V. Kc = (0,6/V * 0,6/V) / (0,4/V * 0,4/V) = 0,36 / 0,16 = 2,25
  • B. Kc = 1,5
  • C. Kc = 0,6
  • D. Kc = 2,25

Câu 10: Phản ứng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g); ΔrH > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, cần:

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Giảm áp suất.

Câu 11: Cho cân bằng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g); ΔrH > 0. Khi tăng áp suất riêng phần của Cl2, cân bằng sẽ chuyển dịch:

  • A. Theo chiều thuận.
  • B. Theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu theo chiều thuận sau đó theo chiều nghịch.

Câu 12: Hằng số cân bằng Kc phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ các chất.
  • B. Áp suất chung của hệ.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Thể tích bình phản ứng.

Câu 13: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng Kc lớn (ví dụ Kc >> 1) là gì?

  • A. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ chất phản ứng lớn hơn nồng độ chất sản phẩm.
  • B. Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều nghịch.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận rất nhỏ.
  • D. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ chất sản phẩm lớn hơn nồng độ chất phản ứng (cân bằng nghiêng về phía sản phẩm).

Câu 14: Khi thêm một lượng khí trơ (ví dụ: He) vào hệ cân bằng khí trong bình kín có thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Theo chiều thuận.
  • B. Theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều có tổng số mol khí lớn hơn.

Câu 15: Cho phản ứng: 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g). Ở 430°C, hằng số cân bằng Kc = 0,023. Nếu ban đầu có 0,5 mol HI trong bình 1 lít, nồng độ HI ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. Gọi x là số mol HI phản ứng. Cân bằng: [HI]=0,5-x, [H2]=x/2, [I2]=x/2. Kc = ([H2][I2])/[HI]² = (x/2 * x/2) / (0,5-x)² = (x²/4) / (0,5-x)² = 0,023. Lấy căn bậc hai 2 vế: (x/2)/(0,5-x) = sqrt(0,023) ≈ 0,15166. 0,5x = 0,15166 * (0,5-x) = 0,07583 - 0,15166x. 0,65166x = 0,07583. x ≈ 0,116. Nồng độ HI cân bằng = 0,5 - x ≈ 0,5 - 0,116 = 0,384 M.
  • B. 0,116 M
  • C. 0,25 M
  • D. 0,384 M

Câu 16: Xét cân bằng: N2O4(g) ⇌ 2NO2(g); ΔrH > 0. Nếu tăng thể tích bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch:

  • A. Theo chiều thuận.
  • B. Theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu theo chiều nghịch sau đó theo chiều thuận.

Câu 17: Cho phản ứng: C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g); ΔrH > 0. Để tăng hiệu suất chuyển hóa C thành CO và H2, có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng áp suất chung của hệ.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Thêm CO vào hệ.
  • D. Nghiền nhỏ than C.

Câu 18: Tại trạng thái cân bằng hóa học, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Nồng độ các chất không đổi theo thời gian.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.
  • C. Phản ứng vẫn tiếp tục xảy ra theo cả hai chiều.
  • D. Tổng nồng độ chất phản ứng bằng tổng nồng độ chất sản phẩm.

Câu 19: Cho hệ cân bằng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g). Nếu thêm khí O2 vào hệ ở trạng thái cân bằng (nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch:

  • A. Theo chiều thuận.
  • B. Theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ O2 ban đầu.

Câu 20: Cho phản ứng A + B ⇌ C + D. Hằng số cân bằng Kc = 100. Nếu ban đầu có [A] = [B] = 1 M, [C] = [D] = 0 M. Nồng độ cân bằng của C sẽ gần nhất với giá trị nào?

  • A. 0,1 M
  • B. 0,5 M
  • C. 0,8 M
  • D. Gọi x là nồng độ A phản ứng. Cân bằng: [A]=[B]=1-x, [C]=[D]=x. Kc = x² / (1-x)² = 100. Lấy căn bậc hai: x / (1-x) = 10. x = 10 - 10x. 11x = 10. x = 10/11 ≈ 0,909 M. Nồng độ C cân bằng ≈ 0,909 M. Gần nhất với 0,9 M hoặc 1 M. Phương án 4 là 0,909M, gần nhất với 1M.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học?

  • A. Nồng độ.
  • B. Chất xúc tác.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí và tổng số mol khí thay đổi).

Câu 22: Cho cân bằng: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g); ΔrH = -57,8 kJ. Khi làm lạnh hệ phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch:

  • A. Theo chiều thuận (chiều tỏa nhiệt).
  • B. Theo chiều nghịch (chiều thu nhiệt).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều tăng số mol khí.

Câu 23: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng không chuyển dịch?

  • A. N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
  • B. PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g)
  • C. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
  • D. 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)

Câu 24: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ 2C(g). Nếu tăng nồng độ của chất C lên gấp đôi (ở nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch:

  • A. Theo chiều thuận.
  • B. Theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ chất A.

Câu 25: Phản ứng: CO(g) + Cl2(g) ⇌ COCl2(g); ΔrH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, ta có thể:

  • A. Tăng nồng độ CO.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Tăng nhiệt độ.
  • D. Tăng áp suất chung của hệ.

Câu 26: Tại một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kc của phản ứng 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) là 100. Nếu nồng độ SO2 và O2 ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,1 M và 0,05 M, nồng độ SO3 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. Kc = [SO3]² / ([SO2]²[O2]). 100 = [SO3]² / (0,1² * 0,05). 100 = [SO3]² / (0,01 * 0,05) = [SO3]² / 0,0005. [SO3]² = 100 * 0,0005 = 0,05. [SO3] = sqrt(0,05) ≈ 0,2236 M.
  • B. 0,1 M
  • C. 0,5 M
  • D. 0,05 M

Câu 27: Khi một hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu ta thêm chất phản ứng vào thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Theo chiều làm giảm nồng độ chất vừa thêm vào (chiều thuận).
  • B. Theo chiều làm tăng nồng độ chất vừa thêm vào (chiều nghịch).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Theo chiều tỏa nhiệt.

Câu 28: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Ở 400°C, Kc = 0,5. Nếu ban đầu trộn N2, H2, NH3 với nồng độ lần lượt là [N2] = 0,5 M, [H2] = 1 M, [NH3] = 0,2 M. Tỉ số nồng độ Qc tại thời điểm đó là bao nhiêu và phản ứng sẽ diễn ra theo chiều nào để đạt cân bằng?

  • A. Qc = [NH3]² / ([N2][H2]³) = 0,2² / (0,5 * 1³) = 0,04 / 0,5 = 0,08. Qc = 0,08. Qc < Kc (0,08 < 0,5) => Phản ứng diễn ra theo chiều thuận.
  • B. Qc = 0,08, chiều nghịch.
  • C. Qc = 0,08, chiều thuận.
  • D. Qc = 12,5, chiều nghịch.

Câu 29: Hệ cân bằng nào sau đây sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất riêng phần của chất tham gia phản ứng?

  • A. 2SO3(g) ⇌ 2SO2(g) + O2(g)
  • B. N2O4(g) ⇌ 2NO2(g)
  • C. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
  • D. N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)

Câu 30: Cho phản ứng thuận nghịch: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Tại một nhiệt độ, Kc = 4. Nếu ban đầu chỉ có A với nồng độ 1 M, nồng độ cân bằng của B là bao nhiêu?

  • A. 0,5 M
  • B. Gọi x là nồng độ A phản ứng. Cân bằng: [A]=1-x, [B]=x, [C]=x. Kc = [B][C] / [A] = xx / (1-x) = x² / (1-x) = 4. x² = 4 - 4x. x² + 4x - 4 = 0. Giải phương trình bậc 2, chọn nghiệm dương: x = (-4 + sqrt(4² - 41(-4))) / 2 = (-4 + sqrt(16 + 16)) / 2 = (-4 + sqrt(32)) / 2 = (-4 + 4sqrt(2)) / 2 = -2 + 2sqrt(2) ≈ -2 + 21,414 = -2 + 2,828 = 0,828 M. Nồng độ cân bằng của B là x ≈ 0,828 M.
  • C. 1 M
  • D. 2 M

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học trong một hệ kín là trạng thái mà tại đó:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch sau: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đối với phản ứng ở trạng thái cân bằng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Yếu tố nào sau đây *không* làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho phản ứng thuận nghịch: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Ở một nhiệt độ nhất định, nồng độ cân bằng của các chất là [H2] = 0,1 M, [I2] = 0,2 M, [HI] = 0,4 M. Hằng số cân bằng Kc tại nhiệt độ đó là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Xét phản ứng tổng hợp ammonia trong hệ kín: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g); ΔrH < 0. Để thu được nhiều NH3 hơn, cần tác động yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho cân bằng hóa học: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Yếu tố nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi một hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học, điều gì xảy ra với nồng độ của các chất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho phản ứng: H2O(g) + CO(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Nếu ban đầu cho 1 mol H2O và 1 mol CO vào bình kín dung tích V, khi đạt cân bằng thấy còn lại 0,4 mol CO. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phản ứng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g); ΔrH > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, cần:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho cân bằng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g); ΔrH > 0. Khi tăng áp suất riêng phần của Cl2, cân bằng sẽ chuyển dịch:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hằng số cân bằng Kc phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng Kc lớn (ví dụ Kc >> 1) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi thêm một lượng khí trơ (ví dụ: He) vào hệ cân bằng khí trong bình kín có thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho phản ứng: 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g). Ở 430°C, hằng số cân bằng Kc = 0,023. Nếu ban đầu có 0,5 mol HI trong bình 1 lít, nồng độ HI ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Xét cân bằng: N2O4(g) ⇌ 2NO2(g); ΔrH > 0. Nếu tăng thể tích bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho phản ứng: C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g); ΔrH > 0. Để tăng hiệu suất chuyển hóa C thành CO và H2, có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại trạng thái cân bằng hóa học, phát biểu nào sau đây là *sai*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho hệ cân bằng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g). Nếu thêm khí O2 vào hệ ở trạng thái cân bằng (nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho phản ứng A + B ⇌ C + D. Hằng số cân bằng Kc = 100. Nếu ban đầu có [A] = [B] = 1 M, [C] = [D] = 0 M. Nồng độ cân bằng của C sẽ *gần nhất* với giá trị nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho cân bằng: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g); ΔrH = -57,8 kJ. Khi làm lạnh hệ phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng *không* chuyển dịch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ 2C(g). Nếu tăng nồng độ của chất C lên gấp đôi (ở nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phản ứng: CO(g) + Cl2(g) ⇌ COCl2(g); ΔrH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, ta có thể:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kc của phản ứng 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) là 100. Nếu nồng độ SO2 và O2 ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,1 M và 0,05 M, nồng độ SO3 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi một hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu ta thêm chất phản ứng vào thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Ở 400°C, Kc = 0,5. Nếu ban đầu trộn N2, H2, NH3 với nồng độ lần lượt là [N2] = 0,5 M, [H2] = 1 M, [NH3] = 0,2 M. Tỉ số nồng độ Qc tại thời điểm đó là bao nhiêu và phản ứng sẽ diễn ra theo chiều nào để đạt cân bằng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hệ cân bằng nào sau đây sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất riêng phần của chất tham gia phản ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho phản ứng thuận nghịch: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Tại một nhiệt độ, Kc = 4. Nếu ban đầu chỉ có A với nồng độ 1 M, nồng độ cân bằng của B là bao nhiêu?

Viết một bình luận