Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
- A. 2KClO3(s) u2192 2KCl(s) + 3O2(g)
- B. NaOH(aq) + HCl(aq) u2192 NaCl(aq) + H2O(l)
- C. N2(g) + 3H2(g) u21cc 2NH3(g)
- D. Zn(s) + H2SO4(aq) u2192 ZnSO4(aq) + H2(g)
Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:
- A. Phản ứng đã dừng lại hoàn toàn.
- B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
- C. Nồng độ các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm.
- D. Chỉ có phản ứng thuận xảy ra.
Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) u21cc 2SO3(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:
- A. KC = [SO2]²[O2] / [SO3]²
- B. KC = [SO3] / ([SO2][O2])
- C. KC = [SO2][O2] / [SO3]
- D. KC = [SO3]² / ([SO2]²[O2])
Câu 4: Cho phản ứng thuận nghịch: CaCO3(s) u21cc CaO(s) + CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:
- A. KC = [CO2]
- B. KC = [CaO][CO2] / [CaCO3]
- C. KC = 1 / [CO2]
- D. KC = [CaCO3] / ([CaO][CO2])
Câu 5: Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng N2(g) + 3H2(g) u21cc 2NH3(g) có hằng số cân bằng KC = 1800. Điều này cho biết điều gì về cân bằng tại nhiệt độ đó?
- A. Phản ứng chủ yếu xảy ra theo chiều nghịch.
- B. Nồng độ N2 và H2 tại cân bằng rất lớn so với NH3.
- C. Tại cân bằng, nồng độ NH3 lớn hơn đáng kể so với N2 và H2.
- D. Tốc độ phản ứng thuận rất nhỏ tại cân bằng.
Câu 6: Xét phản ứng thuận nghịch X(g) u21cc Y(g) + Z(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của X là 0,2 M, Y là 0,4 M và Z là 0,4 M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng này là bao nhiêu?
- A. 0,2
- B. 0,8
- C. 1,0
- D. 2,0
Câu 7: Cho phản ứng thuận nghịch: A(g) + B(g) u21cc C(g) + D(g). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng KC = 4. Nếu tại một thời điểm, nồng độ các chất là [A]=0,1M, [B]=0,2M, [C]=0,4M, [D]=0,4M, thì hệ đang ở trạng thái nào?
- A. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
- B. Hệ sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
- C. Hệ sẽ chuyển dịch theo chiều không đổi.
- D. Hệ sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.
Câu 8: Xét phản ứng thuận nghịch tỏa nhiệt: 2SO2(g) + O2(g) u21cc 2SO3(g); u0394rH < 0. Để thu được nhiều SO3 hơn, người ta cần áp dụng biện pháp nào?
- A. Tăng nhiệt độ.
- B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
- C. Giảm áp suất.
- D. Thêm chất xúc tác.
Câu 9: Cho cân bằng hóa học trong bình kín: H2(g) + I2(g) u21cc 2HI(g). Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng của hệ?
- A. Thay đổi nồng độ H2.
- B. Thay đổi nhiệt độ.
- C. Thêm chất xúc tác Pt.
- D. Thay đổi áp suất chung của hệ.
Câu 10: Đối với phản ứng thuận nghịch có chất khí, khi tăng áp suất chung của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều:
- A. Tăng tổng số mol khí.
- B. Có tổng số mol khí không đổi.
- C. Tăng nhiệt độ của hệ.
- D. Giảm tổng số mol khí.
Câu 11: Cho phản ứng thuận nghịch: CO(g) + Cl2(g) u21cc COCl2(g). Tại một nhiệt độ nhất định, nếu ban đầu chỉ có CO và Cl2 với nồng độ [CO]ban đầu = 0,5 M và [Cl2]ban đầu = 0,5 M, khi đạt cân bằng, nồng độ COCl2 là 0,3 M. Hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?
- A. 7,5
- B. 0,133
- C. 15
- D. 3,75
Câu 12: Phản ứng N2(g) + O2(g) u21cc 2NO(g) có u0394rH > 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
- A. Chiều thuận.
- B. Chiều nghịch.
- C. Không chuyển dịch.
- D. Ban đầu theo chiều thuận, sau đó theo chiều nghịch.
Câu 13: Cho cân bằng: 2NO2(g) u21cc N2O4(g). Nếu thêm khí NO2 vào hệ ở trạng thái cân bằng (giữ nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
- A. Chiều thuận.
- B. Chiều nghịch.
- C. Không chuyển dịch.
- D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.
Câu 14: Xét phản ứng: PCl5(g) u21cc PCl3(g) + Cl2(g). Khi giảm áp suất chung của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
- A. Chiều thuận.
- B. Chiều nghịch.
- C. Không chuyển dịch.
- D. Phụ thuộc vào giá trị KC.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây về hằng số cân bằng KC là không đúng?
- A. KC chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
- B. Giá trị KC càng lớn, phản ứng thuận càng chiếm ưu thế tại cân bằng.
- C. KC là hằng số đặc trưng cho mỗi phản ứng thuận nghịch ở một nhiệt độ xác định.
- D. KC phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của các chất phản ứng.
Câu 16: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) u21cc 2HI(g). Ở 440°C, KC = 49. Nếu ban đầu trộn 0,5 mol H2 và 0,5 mol I2 trong bình kín dung tích 1 lít ở 440°C, nồng độ HI tại thời điểm cân bằng là bao nhiêu?
- A. 0,389 M
- B. 0,500 M
- C. 0,778 M
- D. 1,000 M
Câu 17: Xét phản ứng thuận nghịch: CO(g) + H2O(g) u21cc CO2(g) + H2(g). Biện pháp nào sau đây có thể làm tăng hiệu suất phản ứng thuận?
- A. Tăng áp suất chung của hệ.
- B. Thêm chất xúc tác.
- C. Giảm nhiệt độ (nếu phản ứng thuận là thu nhiệt).
- D. Loại bỏ bớt khí H2O ra khỏi hệ.
Câu 18: Cho phản ứng thuận nghịch: N2(g) + 3H2(g) u21cc 2NH3(g). Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng là đúng?
- A. Tăng áp suất chung của hệ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- B. Giảm áp suất chung của hệ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- C. Áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng của phản ứng này.
- D. Thêm khí trơ ở thể tích không đổi làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Câu 19: Cho phản ứng thuận nghịch: A(g) u21cc 2B(g). Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ theo thời gian của chất A và B như hình vẽ bên. Trạng thái cân bằng được thiết lập tại thời điểm nào?
- A. Tại thời điểm nồng độ A bằng nồng độ B.
- B. Tại thời điểm nồng độ A đạt giá trị cực tiểu.
- C. Tại thời điểm nồng độ A và B không thay đổi theo thời gian.
- D. Tại thời điểm tốc độ phản ứng thuận đạt giá trị cực đại.
Câu 20: Phản ứng H2(g) + I2(g) u21cc 2HI(g) có hằng số cân bằng KC = 49 ở 440°C. Nếu ở 500°C, KC = 64, nhận định nào sau đây là đúng về phản ứng thuận?
- A. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
- B. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
- C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến cân bằng của phản ứng này.
- D. Giá trị KC giảm khi nhiệt độ tăng.
Câu 21: Cho cân bằng hóa học: 2A(g) + B(g) u21cc 3C(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất là [A]=0,1M, [B]=0,2M, [C]=0,3M. Nếu thêm vào hệ 0,1M chất A (ở thể tích không đổi), nồng độ chất C tại cân bằng mới sẽ thay đổi như thế nào so với cân bằng cũ?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không thay đổi.
- D. Không thể xác định được.
Câu 22: Trong công nghiệp sản xuất ammonia theo phản ứng N2(g) + 3H2(g) u21cc 2NH3(g); u0394rH < 0, người ta thường sử dụng áp suất cao và nhiệt độ khoảng 400-450°C, cùng với chất xúc tác. Việc sử dụng chất xúc tác trong quá trình này nhằm mục đích gì?
- A. Làm chuyển dịch cân bằng sang chiều thuận để tăng hiệu suất.
- B. Làm tăng tốc độ đạt đến trạng thái cân bằng.
- C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch.
- D. Làm tăng hằng số cân bằng KC.
Câu 23: Cho cân bằng trong dung dịch nước: CH3COOH(aq) + H2O(l) u21cc CH3COO⁻(aq) + H3O⁺(aq). Khi thêm vài giọt dung dịch HCl đặc vào hệ cân bằng này (thể tích dung dịch không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
- A. Chiều thuận.
- B. Chiều nghịch.
- C. Không chuyển dịch.
- D. Phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của CH3COOH.
Câu 24: Xét phản ứng: 2CO(g) + O2(g) u21cc 2CO2(g); u0394rH < 0. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng này?
- A. Giảm nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
- B. Giảm áp suất làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- C. Thêm khí O2 làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- D. Thêm chất xúc tác làm tăng hiệu suất phản ứng.
Câu 25: Cho phản ứng thuận nghịch: SO2(g) + NO2(g) u21cc SO3(g) + NO(g). Ở một nhiệt độ nhất định, KC = 0,5. Nếu ban đầu trộn SO2 và NO2 với nồng độ đều bằng 1 M, nồng độ SO3 tại cân bằng là bao nhiêu?
- A. 0,293 M
- B. 0,414 M
- C. 0,500 M
- D. 0,707 M
Câu 26: Một hệ cân bằng gồm các chất khí đang tồn tại trong một bình kín. Nếu tăng thể tích bình phản ứng (giữ nguyên nhiệt độ), sự chuyển dịch cân bằng sẽ diễn ra theo chiều nào?
- A. Theo chiều làm tăng tổng số mol khí.
- B. Theo chiều làm giảm tổng số mol khí.
- C. Không chuyển dịch.
- D. Phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 27: Cho phản ứng thuận nghịch: Fe3O4(s) + 4H2(g) u21cc 3Fe(s) + 4H2O(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng là:
- A. KC = [Fe]³[H2O]⁴ / ([Fe3O4][H2]⁴)
- B. KC = [H2]⁴ / [H2O]⁴
- C. KC = [Fe3O4][H2]⁴ / ([Fe]³[H2O]⁴)
- D. KC = [H2O]⁴ / [H2]⁴
Câu 28: Tại trạng thái cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch có đặc điểm gì?
- A. Bằng nhau và khác không.
- B. Đều bằng không.
- C. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
- D. Tốc độ phản ứng nghịch lớn hơn tốc độ phản ứng thuận.
Câu 29: Cho cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) u21cc 2SO3(g). Nếu thêm một lượng nhỏ khí trơ (ví dụ: N2) vào bình phản ứng có thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?
- A. Chiều thuận.
- B. Chiều nghịch.
- C. Không chuyển dịch.
- D. Chuyển dịch theo chiều có số mol khí lớn hơn.
Câu 30: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch?
- A. N2(g) + 3H2(g) u21cc 2NH3(g)
- B. N2O4(g) u21cc 2NO2(g)
- C. H2(g) + I2(g) u21cc 2HI(g)
- D. 2SO2(g) + O2(g) u21cc 2SO3(g)