Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 04
Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?
- A. Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
- B. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
- C. Tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
- D. Khối lượng mol phân tử của hợp chất.
Câu 2: Công thức phân tử (CTPT) của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?
- A. Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử.
- B. Tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố.
- C. Cấu trúc không gian của phân tử.
- D. Các nhóm chức có trong phân tử.
Câu 3: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2. Công thức đơn giản nhất của X là gì?
- A. C4H8O2
- B. C2H4O2
- C. CH2O
- D. C2H4O
Câu 4: Chất nào sau đây có công thức phân tử TRÙNG với công thức đơn giản nhất?
- A. Ethene (C2H4)
- B. Glucose (C6H12O6)
- C. Methanol (CH3OH)
- D. Ethyne (C2H2)
Câu 5: Một hợp chất hữu cơ chỉ chứa carbon và hydrogen. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy phần trăm khối lượng carbon là 85,7%. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì? (Cho C=12, H=1)
- A. CH
- B. CH2
- C. CH3
- D. C2H3
Câu 6: Phân tích 0,44 gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) bằng phương pháp đốt cháy hoàn toàn, thu được 0,88 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của X là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. C2H4O
- B. CH2O
- C. C4H8O2
- D. C2H2O
Câu 7: Hợp chất hữu cơ Y có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của Y so với khí oxygen (O2) bằng 1,875. Công thức phân tử của Y là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. CH2O
- B. C2H4O2
- C. C3H6O3
- D. C4H8O4
Câu 8: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ X cho thấy peak có giá trị m/z lớn nhất (peak ion phân tử M+) là 78. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH. Công thức phân tử của X là gì? (Cho C=12, H=1)
- A. CH
- B. C2H2
- C. C6H6
- D. C4H4
Câu 9: Một hợp chất hữu cơ Z chứa 48,65% carbon, 8,11% hydrogen và còn lại là oxygen về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của Z là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. C2H4O
- B. C3H5O2
- C. C3H6O
- D. C3H6O2
Câu 10: Vitamin C có công thức phân tử C6H8O6. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là gì?
- A. C3H4O3
- B. C6H8O6
- C. CH2O
- D. C3H3O3
Câu 11: Một hợp chất hữu cơ A chứa C, H, N. Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam A thu được 4,4 gam CO2, 2,7 gam H2O và khí N2. Tỉ khối hơi của A so với không khí (Mkk ≈ 29) là 1,07. Công thức phân tử của A là gì? (Cho C=12, H=1, N=14, O=16)
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của hợp chất hữu cơ là gì?
- A. Công thức cho biết số nguyên tử mỗi nguyên tố trong một phân tử.
- B. Công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
- C. Công thức biểu thị thứ tự liên kết và cách sắp xếp nguyên tử trong phân tử.
- D. Công thức cho biết khối lượng mol phân tử của hợp chất.
Câu 2: Công thức phân tử (CTPT) của hợp chất hữu cơ là gì?
- A. Công thức cho biết chính xác số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử.
- B. Công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố.
- C. Công thức biểu thị cấu trúc không gian của phân tử.
- D. Công thức cho biết các nhóm chức có trong phân tử.
Câu 3: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có công thức phân tử khác với công thức đơn giản nhất?
- A. Ethene (C2H4)
- B. Methane (CH4)
- C. Ethane (C2H6)
- D. Propane (C3H8)
Câu 4: Một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa carbon và hydrogen. Đốt cháy hoàn toàn X thu được khối lượng CO2 gấp 3,14 lần khối lượng H2O. Công thức đơn giản nhất của X là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. CH
- B. CH2
- C. C2H3
- D. C3H4
Câu 5: Phân tích nguyên tố một hợp chất hữu cơ cho thấy thành phần phần trăm khối lượng là 24,24% C, 4,04% H và 71,72% Cl. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì? (Cho C=12, H=1, Cl=35,5)
- A. CHCl
- B. CH2Cl
- C. C2H4Cl2
- D. CH3Cl
Câu 6: Hợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất là CH2O. Khối lượng mol phân tử của A được xác định là 180 g/mol. Công thức phân tử của A là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. CH2O
- B. C2H4O2
- C. C3H6O3
- D. C6H12O6
Câu 7: Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ X so với khí helium (He=4) bằng 14,5. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là C2H5. Công thức phân tử của X là gì? (Cho C=12, H=1)
- A. C2H5
- B. C4H8
- C. C4H10
- D. C6H12
Câu 8: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho peak ion phân tử [M+] tại m/z = 72. Phân tích nguyên tố cho thấy hợp chất này chứa 66,67% carbon, 11,11% hydrogen và 22,22% oxygen. Công thức phân tử của hợp chất này là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. C4H8O
- B. C2H4O
- C. C3H6O
- D. C4H8O2
Câu 9: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam X thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với không khí (Mkk ≈ 29) bằng 1,586. Công thức phân tử của X là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. CH3O
- B. C2H4O
- C. C2H6O
- D. C3H8O
Câu 10: Để xác định khối lượng mol phân tử của một hợp chất hữu cơ, phương pháp phổ biến và hiện đại nào thường được sử dụng?
- A. Phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS)
- B. Phương pháp Dumas (xác định khối lượng mol chất khí/hơi)
- C. Phương pháp Rast (xác định khối lượng mol dựa vào độ hạ băng điểm)
- D. Phân tích nguyên tố bằng phương pháp đốt cháy.
Câu 11: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C3H7N. Khối lượng mol phân tử của X nằm trong khoảng từ 100 đến 120 g/mol. Công thức phân tử của X là gì? (Cho C=12, H=1, N=14)
- A. C3H7N
- B. C4H9N
- C. C6H14N2
- D. C9H21N3
Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hydrocarbon X, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức phân tử của X là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. CH2
- B. C2H4
- C. C3H6
- D. C4H8
Câu 13: Hai hợp chất hữu cơ khác nhau có thể có cùng công thức đơn giản nhất không? Nếu có, hãy chọn ví dụ.
- A. Có, ví dụ: Ethene (C2H4) và Cyclohexane (C6H12) đều có CTĐGN là CH2.
- B. Có, ví dụ: Ethanol (C2H6O) và Dimethyl ether (C2H6O) đều có cùng CTĐGN là C2H6O.
- C. Không, mỗi CTĐGN chỉ tương ứng với một CTPT duy nhất.
- D. Không, các hợp chất khác nhau luôn có CTĐGN khác nhau.
Câu 14: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Khối lượng mol phân tử của nó là 90 g/mol. Công thức phân tử của hợp chất này là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. C2H5O
- B. C4H10O
- C. C6H15O3
- D. C4H10O2
Câu 15: Để xác định công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, phương pháp phân tích nguyên tố phổ biến nhất là gì?
- A. Đốt cháy hoàn toàn mẫu chất để thu sản phẩm (CO2, H2O,...) và cân chúng.
- B. Sử dụng phổ khối lượng (MS).
- C. Xác định tỉ khối hơi của chất.
- D. Đo nhiệt độ nóng chảy hoặc sôi của chất.
Câu 16: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CHO. Tỉ khối hơi của X so với khí CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. CHO
- B. C3H3O3
- C. C2H2O2
- D. C4H4O4
Câu 17: Hợp chất hữu cơ Z chứa 54,55% carbon, 9,09% hydrogen và còn lại là oxygen. Khối lượng mol phân tử của Z là 88 g/mol. Công thức phân tử của Z là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. C4H8O2
- B. C2H4O
- C. C3H6O
- D. C4H10O
Câu 18: Ứng dụng nào sau đây đòi hỏi phải biết công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, chứ không chỉ công thức đơn giản nhất?
- A. Xác định tỉ lệ phần trăm khối lượng các nguyên tố.
- B. Tìm hiểu tính chất hóa học chung của một nhóm hợp chất.
- C. Xác định loại hydrocarbon (no, không no, thơm) nếu chỉ chứa C và H.
- D. Tính toán chính xác khối lượng sản phẩm thu được từ một lượng chất phản ứng xác định.
Câu 19: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, N. Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam X thu được 8,8 gam CO2, 5,4 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (đktc). Công thức đơn giản nhất của X là gì? (Cho C=12, H=1, N=14, O=16, Vmol ở đktc = 22,4 lít)
- A. CH3N
- B. C2H6N2
- C. C2H5N
- D. CH2N
Câu 20: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH. Công thức phân tử nào sau đây KHÔNG thể là của hợp chất đó?
- A. C6H6 (Benzene)
- B. C8H8 (Styrene)
- C. C4H4 (Vinylacetylene)
- D. C2H4 (Ethene)
Câu 21: Công thức phân tử của acetic acid là C2H4O2. Công thức đơn giản nhất của acetic acid là gì?
- A. CH2O
- B. C2H4O2
- C. CHO
- D. CH2O2
Câu 22: Một hợp chất hữu cơ có 40% khối lượng là carbon, 6,67% hydrogen và 53,33% oxygen. Khối lượng mol phân tử của hợp chất này là 60 g/mol. Công thức phân tử của nó là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. CH2O
- B. C2H6O
- C. C2H4O2
- D. C3H6O3
Câu 23: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, chúng ta cần biết những thông tin tối thiểu nào?
- A. Công thức đơn giản nhất và công thức cấu tạo.
- B. Công thức đơn giản nhất và khối lượng mol phân tử.
- C. Khối lượng mol phân tử và tỉ khối hơi.
- D. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố và công thức cấu tạo.
Câu 24: Một mẫu chất hữu cơ X chỉ chứa carbon và hydrogen. Khi hóa hơi 2,9 gam X ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm), thu được thể tích bằng thể tích của 0,2 gam khí H2 ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là gì? (Cho C=12, H=1)
- A. CH4
- B. C2H2
- C. C2H4
- D. C2H6
Câu 25: Cho các hợp chất sau: C2H6, C4H10, C3H8, CH4. Có bao nhiêu cặp chất có cùng công thức đơn giản nhất?
Câu 26: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH2. Khối lượng mol phân tử của nó là 42 g/mol. Công thức phân tử của hợp chất này là gì? (Cho C=12, H=1)
- A. CH2
- B. C3H6
- C. C2H4
- D. C4H8
Câu 27: Tại sao chỉ biết thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố thường không đủ để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?
- A. Vì thành phần phần trăm có thể bị sai số trong phân tích.
- B. Vì thành phần phần trăm không cho biết loại liên kết giữa các nguyên tử.
- C. Vì nhiều hợp chất khác nhau có thể có cùng thành phần phần trăm khối lượng.
- D. Vì thành phần phần trăm chỉ giúp xác định công thức đơn giản nhất, chưa biết khối lượng mol phân tử.
Câu 28: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O là 11:6. Công thức đơn giản nhất của X là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. CH3O
- B. C3H4O
- C. C3H8
- D. C2H5
Câu 29: Một hợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất là C2H3. Khối lượng của 0,1 mol A là 5,4 gam. Công thức phân tử của A là gì? (Cho C=12, H=1)
- A. C2H3
- B. C4H6
- C. C6H9
- D. C8H12
Câu 30: Hai đồng phân của nhau (cùng công thức phân tử) có thể có công thức đơn giản nhất khác nhau không?
- A. Không, đồng phân luôn có cùng công thức đơn giản nhất.
- B. Có, ví dụ như ethanol và dimethyl ether.
- C. Có, tùy thuộc vào loại đồng phân (cấu tạo hay lập thể).
- D. Không thể kết luận vì thông tin không đủ.