Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 2: Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Br∅nsted – Lowry về acid - base - Đề 07
Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 2: Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Br∅nsted – Lowry về acid - base - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Dung dịch nào sau đây, khi hòa tan vào nước ở cùng nồng độ mol như nhau, dự kiến sẽ dẫn điện kém nhất?
- A. NaCl (muối tan, chất điện li mạnh)
- B. HCl (acid mạnh, chất điện li mạnh)
- C. KOH (base mạnh, chất điện li mạnh)
- D. C2H5OH (ethanol, chất không điện li)
Câu 2: Khi hòa tan barium hydroxide rắn Ba(OH)2 vào nước, dung dịch thu được có khả năng dẫn điện. Hiện tượng này được giải thích bằng quá trình nào?
- A. Các phân tử Ba(OH)2 chuyển động tự do trong nước.
- B. Ba(OH)2 phân li thành các ion Ba2+ và OH− chuyển động tự do trong nước.
- C. Nước phân li thành các ion H+ và OH−.
- D. Các nguyên tử Ba, O, H tách rời và chuyển động tự do.
Câu 3: Cho phương trình điện li sau: CH3COOH ⇌ CH3COO− + H+. Phương trình này biểu diễn sự điện li của một chất thuộc loại nào?
- A. Chất không điện li
- B. Chất điện li mạnh
- C. Chất điện li yếu
- D. Base mạnh
Câu 4: Dung dịch X chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 trong 500 mL nước. Nồng độ mol của ion sulfate (SO42−) trong dung dịch X là bao nhiêu?
- A. 0,2 M
- B. 0,3 M
- C. 0,4 M
- D. 0,6 M
Câu 5: Theo thuyết Br∅nsted – Lowry, chất nào sau đây là chất lưỡng tính?
- A. HCO3−
- B. Cl−
- C. Na+
- D. HNO3
Câu 6: Trong phản ứng sau: HCOOH + H2O ⇌ HCOO− + H3O+. Theo thuyết Br∅nsted – Lowry, H2O đóng vai trò gì trong phản ứng thuận?
- A. Acid
- B. Base
- C. Chất lưỡng tính
- D. Chất chỉ thị
Câu 7: Cho phản ứng theo thuyết Br∅nsted – Lowry: HS− + H2O ⇌ S2− + H3O+. Cặp acid-base liên hợp trong phản ứng này là:
- A. (HS−/H2O)
- B. (S2−/H3O+)
- C. (HS−/S2−) và (H3O+/H2O)
- D. (HS−/H3O+) và (S2−/H2O)
Câu 8: Dung dịch muối nào sau đây khi tan trong nước sẽ tạo ra dung dịch có khả năng dẫn điện tốt nhất ở cùng nồng độ 0,1 M?
- A. NaCl
- B. KNO3
- C. K2SO4
- D. FeCl3
Câu 9: Hòa tan 10 gam NaOH rắn vào nước thu được 250 mL dung dịch. Nồng độ mol của ion hydroxide (OH−) trong dung dịch này là bao nhiêu?
- A. 0,5 M
- B. 0,25 M
- C. 1,0 M
- D. 2,0 M
Câu 10: Chất nào sau đây không thể đóng vai trò là acid theo thuyết Br∅nsted – Lowry?
- A. HSO4−
- B. NH4+
- C. H2PO4−
- D. S2−
Câu 11: Khi nghiên cứu tính dẫn điện của nước cất, người ta thấy nước cất dẫn điện rất kém. Điều này được giải thích là do:
- A. Nước là chất điện li yếu, chỉ phân li một phần nhỏ thành ion.
- B. Nước là chất không điện li.
- C. Các phân tử nước không mang điện tích.
- D. Nước có liên kết cộng hóa trị.
Câu 12: Cho các dung dịch có cùng nồng độ 0,01 M: (1) H2SO4, (2) H2S, (3) Ba(OH)2, (4) AlCl3. Sắp xếp khả năng dẫn điện của các dung dịch này từ yếu nhất đến mạnh nhất.
- A. (1) < (2) < (3) < (4)
- B. (2) < (1) ≈ (3) < (4)
- C. (4) > (3) > (2) > (1)
- D. (2) < (4) < (1) ≈ (3)
Câu 13: Theo thuyết Br∅nsted – Lowry, trong phản ứng thuận của cân bằng sau: S2− + H2O ⇌ HS− + OH−, H2O đóng vai trò gì?
- A. Acid
- B. Base
- C. Chất lưỡng tính
- D. Chất oxi hóa
Câu 14: Ion nào sau đây có thể đóng vai trò là cả acid và base theo thuyết Br∅nsted – Lowry?
- A. PO43−
- B. Cl−
- C. SO42−
- D. HPO42−
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 11,7 gam NaCl rắn vào nước thu được dung dịch có thể tích 100 mL. Nồng độ mol của ion Na+ và Cl− trong dung dịch lần lượt là bao nhiêu?
- A. [Na+] = 2,0 M, [Cl−] = 2,0 M
- B. [Na+] = 1,0 M, [Cl−] = 1,0 M
- C. [Na+] = 0,2 M, [Cl−] = 0,2 M
- D. [Na+] = 0,1 M, [Cl−] = 0,1 M
Câu 16: Cho các dung dịch sau: (1) H2SO4 0,1 M, (2) FeSO4 0,1 M, (3) Al2(SO4)3 0,05 M, (4) H2S 0,2 M. Dung dịch nào có nồng độ ion SO42− lớn nhất?
- A. (1) H2SO4 0,1 M
- B. (2) FeSO4 0,1 M
- C. (3) Al2(SO4)3 0,05 M
- D. (4) H2S 0,2 M
Câu 17: Theo thuyết Br∅nsted – Lowry, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Acid là chất nhường proton.
- B. Base là chất nhận proton.
- C. Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng nhường proton vừa có khả năng nhận proton.
- D. Cặp acid-base liên hợp là hai chất khác nhau hai proton.
Câu 18: Hòa tan 0,02 mol BaCl2 và 0,03 mol CaCl2 vào nước để thu được 500 mL dung dịch X. Tổng nồng độ mol của ion Cl− trong dung dịch X là bao nhiêu?
- A. 0,10 M
- B. 0,20 M
- C. 0,05 M
- D. 0,12 M
Câu 19: Trong phản ứng: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH−, theo thuyết Br∅nsted – Lowry, cặp base-acid liên hợp là:
- A. (NH3/H2O)
- B. (NH4+/OH−)
- C. (NH3/NH4+) và (OH−/H2O)
- D. (NH4+/H2O) và (NH3/OH−)
Câu 20: Một dung dịch được chuẩn bị bằng cách hòa tan một chất rắn X vào nước. Dung dịch này dẫn điện tốt. Khi cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X, thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong acid mạnh. Chất rắn X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?
- A. KNO3 (muối tan, điện li mạnh, nhưng không tạo kết tủa với BaCl2)
- B. KCl (muối tan, điện li mạnh, nhưng không tạo kết tủa với BaCl2)
- C. Ba(NO3)2 (muối tan, điện li mạnh, nhưng không chứa SO42−)
- D. K2SO4 (muối tan, điện li mạnh, chứa SO42− tạo kết tủa BaSO4 với BaCl2)
Câu 21: Độ mạnh của acid hay base theo thuyết Br∅nsted – Lowry được đánh giá dựa trên yếu tố nào?
- A. Khả năng nhường hoặc nhận proton.
- B. Nhiệt độ sôi của chất.
- C. Khối lượng mol của chất.
- D. Màu sắc của dung dịch.
Câu 22: Khi hòa tan khí HCl vào nước, dung dịch thu được dẫn điện rất tốt. Phương trình điện li đúng cho quá trình này là:
- A. HCl ⇌ H+ + Cl− (Sai mũi tên hai chiều, H+ thường viết là H3O+ trong nước)
- B. HCl → H+ + Cl− (Thiếu H2O/H3O+ biểu diễn sự solvat hóa proton)
- C. HCl + H2O → H3O+ + Cl− (Đúng, biểu diễn sự nhường proton cho nước)
- D. HCl không điện li trong nước (Sai, HCl là chất điện li mạnh)
Câu 23: Xét phản ứng giữa ammonia và nước: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH−. Theo thuyết Br∅nsted – Lowry, trong phản ứng nghịch, chất nào đóng vai trò là base?
- A. NH4+
- B. NH3
- C. H2O
- D. OH−
Câu 24: Dung dịch acetic acid (CH3COOH) 0,1 M có độ điện li khoảng 1,3%. Nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch này là:
- A. 0,0013 M
- B. 0,013 M
- C. 0,1 M
- D. 0,2 M
Câu 25: Phân tử nước (H2O) trong các phản ứng hóa học có thể đóng vai trò là acid, base, hoặc chất lưỡng tính theo thuyết Br∅nsted – Lowry. Điều này được giải thích là do:
- A. Phân tử nước có liên kết cộng hóa trị phân cực.
- B. Phân tử nước vừa có khả năng nhường proton, vừa có khả năng nhận proton.
- C. Nước là dung môi phân cực.
- D. Nước có khối lượng mol nhỏ.
Câu 26: Cho 200 mL dung dịch NaCl 0,5 M. Khối lượng của NaCl đã hòa tan là bao nhiêu?
- A. 11,7 g
- B. 58,5 g
- C. 5,85 g
- D. 1,17 g
Câu 27: Khi hòa tan một lượng nhỏ sodium acetate (CH3COONa) vào nước, dung dịch thu được có khả năng dẫn điện. Hiện tượng này xảy ra là do:
- A. Sodium acetate là chất điện li mạnh, phân li thành ion Na+ và CH3COO−.
- B. Sodium acetate là chất không điện li, nhưng nước dẫn điện.
- C. Phân tử sodium acetate chuyển động tự do trong nước.
- D. Sodium acetate phản ứng với nước tạo ra khí.
Câu 28: Cho các chất: HNO3, H2S, KOH, BaSO4, C12H22O11 (saccharose). Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là:
Câu 29: Cân bằng điện li của một acid yếu HA trong nước được biểu diễn là HA + H2O ⇌ H3O+ + A−. Nếu thêm một lượng nhỏ muối NaA (là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn thành Na+ và A−) vào dung dịch acid HA, nồng độ ion H3O+ sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không thay đổi.
- D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 30: Để phân biệt dung dịch HCl 0,1 M và dung dịch CH3COOH 0,1 M (có cùng nồng độ), ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?
- A. Đo độ dẫn điện của hai dung dịch.
- B. Quan sát màu sắc của hai dung dịch (cả hai đều không màu).
- C. Ngửi mùi của hai dung dịch (cả hai đều có mùi đặc trưng, nhưng không phải phương pháp phân biệt dựa trên tính chất điện li).
- D. Thêm nước cất vào cả hai dung dịch và quan sát (sự pha loãng ảnh hưởng đến cả hai, không giúp phân biệt rõ ràng).