Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen - Đề 07
Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khí ammonia (NH3) tan rất nhiều trong nước là do:
- A. Phân tử NH3 không phân cực.
- B. Khối lượng mol của NH3 nhỏ.
- C. NH3 là chất khí ở điều kiện thường.
- D. Phân tử NH3 có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nước.
Câu 2: Dung dịch ammonia (NH3) trong nước có tính base yếu. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?
- A. Phân tử NH3 phân li hoàn toàn trong nước tạo ra ion OH-.
- B. Trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen có độ âm điện lớn.
- C. Phân tử NH3 có cặp electron tự do trên nguyên tử nitrogen, có thể nhận proton (H+) từ nước tạo ra ion OH-.
- D. Dung dịch NH3 có khả năng làm đỏ giấy quỳ tím.
Câu 3: Để phân biệt hai dung dịch không màu NH4Cl và NaCl, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch NaOH đun nóng.
- B. Dung dịch HCl.
- C. Dung dịch AgNO3.
- D. Nước cất.
Câu 4: Khi đun nóng ống nghiệm chứa tinh thể ammonium bicarbonate (NH4HCO3), hiện tượng quan sát được là gì và sản phẩm thu được gồm những chất nào?
- A. Tinh thể nóng chảy, sau đó có khí không màu, không mùi thoát ra; Sản phẩm gồm NH3 và H2CO3.
- B. Tinh thể biến mất dần, có khí mùi khai và khí không màu thoát ra, có hơi nước ngưng tụ; Sản phẩm gồm NH3, CO2 và H2O.
- C. Tinh thể chuyển sang màu đen, có khí không màu thoát ra; Sản phẩm gồm C, NH3, H2O.
- D. Tinh thể nóng chảy, có khí màu nâu đỏ thoát ra; Sản phẩm gồm NH3, CO2, NO2 và H2O.
Câu 5: Trong công nghiệp, ammonia (NH3) được sản xuất bằng phương pháp Haber-Bosch. Phương trình phản ứng là N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Để tăng hiệu suất phản ứng tạo NH3, người ta thường sử dụng các biện pháp nào sau đây?
- A. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ.
- B. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ (nhiệt độ rất thấp).
- C. Tăng áp suất và nhiệt độ cao (khoảng 400-450°C), sử dụng xúc tác.
- D. Sử dụng nồng độ N2 và H2 rất loãng.
Câu 6: Dung dịch HNO3 loãng phản ứng với chất nào sau đây tạo ra sản phẩm khử duy nhất là khí NO?
- A. Fe2O3.
- B. Cu.
- C. Au.
- D. S.
Câu 7: Khi cho kim loại Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội, hiện tượng xảy ra là:
- A. Al tan hoàn toàn, có khí màu nâu đỏ thoát ra.
- B. Al tan hoàn toàn, có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.
- C. Al không tan trong dung dịch.
- D. Al tan một phần, tạo kết tủa màu trắng.
Câu 8: Axit nitric (HNO3) là một axit mạnh và là chất oxi hóa mạnh. Trong phản ứng nào sau đây, HNO3 thể hiện tính axit?
- A. Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
- B. Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.
- C. C + 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O.
- D. CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O.
Câu 9: Ứng dụng quan trọng nhất của axit nitric (HNO3) trong công nghiệp là để sản xuất:
- A. Phân bón và thuốc nổ.
- B. Axit sulfuric.
- C. Thủy tinh.
- D. Kim loại.
Câu 10: Muối nitrate nào sau đây khi nhiệt phân không tạo ra khí NO2?
- A. KNO3.
- B. Cu(NO3)2.
- C. AgNO3.
- D. Zn(NO3)2.
Câu 11: Ion nitrate (NO3-) trong dung dịch được nhận biết bằng cách:
- A. Cho dung dịch NaOH vào và đun nóng, có khí mùi khai thoát ra.
- B. Cho dung dịch BaCl2 vào, tạo kết tủa trắng.
- C. Cho dung dịch AgNO3 vào, tạo kết tủa vàng nhạt.
- D. Cho mảnh đồng và dung dịch H2SO4 loãng vào, đun nóng, có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí.
Câu 12: Hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) xảy ra ở các thủy vực là do sự gia tăng nồng độ quá mức của các ion nào sau đây?
- A. Na+ và Cl-.
- B. NO3- và PO43-.
- C. K+ và SO42-.
- D. Ca2+ và Mg2+.
Câu 13: Cho 100 ml dung dịch NH3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa chủ yếu những ion nào (bỏ qua sự phân li của nước)?
- A. NH4+ và Cl-.
- B. NH4+, Cl- và OH-.
- C. NH4+, Cl- và H+.
- D. NH3, H+, Cl-.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại Al trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Giá trị của V là:
- A. 2,479 lít.
- B. 3,7185 lít.
- C. 4,958 lít.
- D. 7,437 lít.
Câu 15: Cho phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số là các số nguyên tối giản, tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là:
- A. 12.
- B. 29.
- C. 30.
- D. 31.
Câu 16: Một loại phân bón hóa học có công thức (NH4)2SO4. Phân bón này cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây trồng?
- A. Nitrogen.
- B. Phosphorus.
- C. Potassium.
- D. Sulfur.
Câu 17: Để làm khô khí NH3 ẩm, người ta có thể dẫn khí NH3 đi qua bình chứa chất làm khô nào sau đây?
- A. Dung dịch H2SO4 đặc.
- B. KOH rắn.
- C. P2O5.
- D. CuSO4 khan.
Câu 18: Phản ứng nào sau đây chứng minh ammonia (NH3) có tính khử?
- A. NH3 + HCl → NH4Cl.
- B. NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-.
- C. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O.
- D. NH3 + CO2 + H2O → NH4HCO3.
Câu 19: Axit nitric (HNO3) kém bền, dễ bị phân hủy khi có ánh sáng hoặc đun nóng. Sản phẩm của sự phân hủy này là:
- A. HNO2 và O2.
- B. NO và H2O.
- C. N2O và H2O.
- D. NO2, O2 và H2O.
Câu 20: Một dung dịch chứa ion NH4+. Để nhận biết sự có mặt của ion này, người ta thêm dung dịch NaOH và đun nhẹ. Khí tạo thành được dẫn qua giấy quỳ tím ẩm. Hiện tượng quan sát được là gì?
- A. Có khí mùi khai bay ra làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
- B. Có khí không màu, không mùi bay ra.
- C. Có kết tủa màu trắng xuất hiện.
- D. Dung dịch chuyển sang màu hồng.
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư). Sản phẩm thu được gồm Fe(NO3)3, H2SO4 và khí NO2. Số mol NO2 thu được là:
- A. 0,1 mol.
- B. 0,5 mol.
- C. 1,0 mol.
- D. 1,5 mol.
Câu 22: Trong phân tử HNO3, liên kết giữa nguyên tử nitrogen và một trong các nguyên tử oxygen là liên kết cho - nhận. Điều này được giải thích bởi:
- A. Nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn hơn nitrogen.
- B. Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron hóa trị chưa liên kết và một nguyên tử oxygen còn thiếu hai electron để đạt cấu hình bền vững.
- C. Nguyên tử nitrogen và oxygen đều là phi kim.
- D. Nguyên tử nitrogen có số oxi hóa +5.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây về muối ammonium là sai?
- A. Các muối ammonium đều dễ tan trong nước.
- B. Khi nhiệt phân, muối ammonium luôn tạo ra khí ammonia.
- C. Tất cả các muối ammonium khi nhiệt phân đều chỉ tạo ra sản phẩm là khí và hơi nước.
- D. Dung dịch muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm khi đun nóng tạo khí có mùi khai.
Câu 24: Cho dung dịch NH3 từ từ đến dư vào dung dịch chứa CuCl2. Hiện tượng quan sát được là:
- A. Có kết tủa trắng xuất hiện.
- B. Dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt.
- C. Có kết tủa màu xanh lam xuất hiện, không tan khi thêm NH3 dư.
- D. Có kết tủa màu xanh lam xuất hiện, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh thẩm.
Câu 25: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3, quan sát thấy có khí màu nâu đỏ thoát ra. Kim loại M có thể là kim loại nào sau đây?
- A. Cu (với HNO3 đặc hoặc loãng đủ mạnh).
- B. Fe (với HNO3 đặc, nguội).
- C. Al (với HNO3 đặc, nguội).
- D. Pt.
Câu 26: Trong sản xuất HNO3, giai đoạn nào cần sử dụng chất xúc tác là platin (Pt) hoặc rhodium (Rh)?
- A. Oxi hóa NO thành NO2.
- B. Oxi hóa NH3 thành NO.
- C. Hấp thụ NO2 bằng nước có oxi.
- D. Tổng hợp NH3 từ N2 và H2.
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại Zn vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 0,224 lít khí Y (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Công thức của khí Y là:
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Khí ammonia (NH3) tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch có tính base yếu. Nguyên nhân chính dẫn đến tính tan đặc biệt và tính base yếu này là do:
- A. Phân tử NH3 có cấu trúc tam giác đều, không phân cực.
- B. Phân tử NH3 chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- C. Phân tử NH3 có cặp electron tự do trên nguyên tử nitrogen và có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
- D. Khối lượng mol của NH3 nhỏ hơn khối lượng mol của nước.
Câu 2: Để nhận biết sự có mặt của ion ammonium (NH4+) trong dung dịch, người ta thường thêm một thuốc thử và tiến hành đun nóng nhẹ. Thuốc thử đó là:
- A. Dung dịch axit clohidric (HCl).
- B. Dung dịch bạc nitrat (AgNO3).
- C. Dung dịch bari clorua (BaCl2).
- D. Dung dịch natri hidroxit (NaOH).
Câu 3: Một lượng nhỏ khí NH3 bị lẫn hơi nước. Để thu được khí NH3 khô, người ta dẫn hỗn hợp khí này đi qua bình chứa:
- A. Vôi sống (CaO).
- B. Axit sulfuric đặc (H2SO4 đặc).
- C. Photpho(V) oxit (P2O5).
- D. Đồng(II) sulfat khan (CuSO4 khan).
Câu 4: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ammonia (NH3)?
- A. NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-.
- B. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (có xúc tác Pt, nhiệt độ).
- C. NH3 + HCl → NH4Cl.
- D. NH3 + CO2 + H2O → NH4HCO3.
Câu 5: Axit nitric (HNO3) có công thức cấu tạo gồm một liên kết cho - nhận giữa nguyên tử nitrogen và một nguyên tử oxygen. Liên kết này được hình thành như thế nào?
- A. Nguyên tử nitrogen nhường hoàn toàn electron cho nguyên tử oxygen.
- B. Mỗi nguyên tử nitrogen và oxygen góp chung một electron để tạo cặp electron liên kết.
- C. Nguyên tử nitrogen cho cặp electron chưa liên kết của mình để liên kết với nguyên tử oxygen còn thiếu electron.
- D. Nguyên tử oxygen nhường một electron cho nguyên tử nitrogen.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của axit nitric (HNO3) là không đúng?
- A. HNO3 chỉ thể hiện tính axit mạnh.
- B. HNO3 là chất oxi hóa mạnh.
- C. HNO3 kém bền, dễ bị phân hủy bởi ánh sáng.
- D. HNO3 có thể tác dụng được với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt).
Câu 7: Khi cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là:
- A. NO.
- B. NO2.
- C. N2O.
- D. N2.
Câu 8: Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
- A. Cu.
- B. Zn.
- C. Fe.
- D. Ag.
Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây thu được oxit kim loại, khí NO2 và khí O2?
- A. KNO3.
- B. NH4NO3.
- C. AgNO3.
- D. Cu(NO3)2.
Câu 10: Để loại bỏ khí NH3 dư thừa trong công nghiệp hoặc phòng thí nghiệm, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây?
- A. Dung dịch NaOH loãng.
- B. Dung dịch H2SO4 loãng.
- C. Nước cất.
- D. Dung dịch NaCl bão hòa.
Câu 11: Phân đạm ammonium nitrate (NH4NO3) có công thức hóa học là NH4NO3. Thành phần dinh dưỡng chính mà loại phân này cung cấp cho cây trồng là:
- A. Nitrogen.
- B. Phosphorus.
- C. Potassium.
- D. Cả nitrogen và phosphorus.
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam kim loại Al trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được V lít khí N2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc 0°C, 1 atm). Giá trị của V là:
- A. 0,336 lít.
- B. 0,672 lít.
- C. 1,344 lít.
- D. 2,24 lít.
Câu 13: Khi cho dung dịch NH3 từ từ đến dư vào dung dịch ZnSO4, hiện tượng xảy ra là:
- A. Có kết tủa trắng xuất hiện, không tan khi thêm NH3 dư.
- B. Có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch không màu.
- C. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
- D. Có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.
Câu 14: Trong phương trình phản ứng: 8NH3 + 3Cl2 → 6NH4Cl + N2. Vai trò của NH3 trong phản ứng này là:
- A. Chất khử.
- B. Chất oxi hóa.
- C. Môi trường.
- D. Vừa chất khử vừa môi trường.
Câu 15: Dung dịch axit nitric đặc được bảo quản trong các chai thủy tinh tối màu là để:
- A. Ngăn cản sự bay hơi của HNO3.
- B. Giúp dễ dàng quan sát mức dung dịch.
- C. Hạn chế sự phân hủy của HNO3 bởi ánh sáng.
- D. Ngăn cản phản ứng của HNO3 với thủy tinh.
Câu 16: Muối ammonium nitrate (NH4NO3) khi nhiệt phân ở nhiệt độ khoảng 180-200°C tạo ra sản phẩm là:
- A. N2 và H2O.
- B. N2O và H2O.
- C. N2, O2 và H2O.
- D. NH3 và HNO3.
Câu 17: Cho dung dịch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3. Sau phản ứng hoàn toàn, dung dịch thu được chỉ chứa một muối sắt duy nhất. Công thức của muối sắt đó là:
- A. Fe(NO3)3.
- B. Fe(NO3)2.
- C. FeNO3.
- D. Cả Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của các hợp chất nitrogen là sai?
- A. Ammonia được dùng để sản xuất axit nitric và các loại phân đạm.
- B. Axit nitric được dùng để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm.
- C. Muối ammonium được dùng làm phân bón hóa học.
- D. Muối nitrate của tất cả các kim loại đều bền với nhiệt và khó bị phân hủy.
Câu 19: Hiện tượng gì xảy ra khi cho luồng khí NH3 đi qua ống sứ nung nóng chứa CuO?
- A. Chất rắn màu đen chuyển sang màu trắng, có khí mùi khai thoát ra.
- B. Chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ, có khí không màu thoát ra.
- C. Chất rắn màu đen chuyển sang màu vàng, có khí mùi trứng thối thoát ra.
- D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 20: Cho 0,1 mol một kim loại M tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,05 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là:
- A. Al.
- B. Cu.
- C. Ag.
- D. Zn.
Câu 21: Khi cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3, hiện tượng quan sát được là:
- A. Có kết tủa keo trắng xuất hiện, kết tủa không tan khi thêm NH3 dư.
- B. Có kết tủa keo trắng xuất hiện, kết tủa tan hoàn toàn khi thêm NH3 dư.
- C. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
- D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 22: Nước mưa có tính axit chủ yếu là do sự hòa tan của các oxit nào trong khí quyển, trong đó có oxit của nitrogen?
- A. CO2 và H2O.
- B. O2 và N2.
- C. SO2, SO3 và NOx.
- D. NH3 và CO2.
Câu 23: Trong quá trình sản xuất axit nitric từ ammonia, giai đoạn hấp thụ khí NO2 bằng nước có thêm oxi nhằm mục đích gì?
- A. Làm lạnh khí NO2.
- B. Tăng tốc độ phản ứng.
- C. Giảm nồng độ axit nitric.
- D. Chuyển hóa hoàn toàn NO2 thành HNO3 và tăng hiệu suất phản ứng.
Câu 24: Dung dịch muối ammonium nào sau đây khi hòa tan vào nước làm giảm nhiệt độ của nước?
- A. NH4NO3.
- B. NaCl.
- C. KNO3.
- D. (NH4)2SO4.
Câu 25: Cho phương trình hóa học: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O. Khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số là các số nguyên tối giản, hệ số của HNO3 là:
- A. 10.
- B. 24.
- C. 28.
- D. 30.
Câu 26: Từ NH3 và các hóa chất cần thiết khác, có thể điều chế được axit nitric (HNO3) theo sơ đồ chuyển hóa nào sau đây?
- A. NH3 → N2 → NO → HNO3.
- B. NH3 → NO → NO2 → HNO3.
- C. NH3 → HNO2 → HNO3.
- D. NH3 → N2O → HNO3.
Câu 27: Cho 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NH4Cl 1M và (NH4)2SO4 0,5M tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 đun nóng. Thể tích khí NH3 (ở đktc 0°C, 1 atm) thoát ra là:
- A. 2,24 lít.
- B. 3,36 lít.
- C. 4,48 lít.
- D. 5,60 lít.
Câu 28: Trong phân tử NH3, nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị. Cặp electron tự do trên nguyên tử N là nguyên nhân chính khiến NH3 có tính chất nào sau đây?
- A. Tính base.
- B. Tính axit.
- C. Tính oxi hóa.
- D. Tính trung tính.
Câu 29: Khi hòa tan một lượng tinh thể NaNO3 vào nước, nhiệt độ của dung dịch:
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không thay đổi.
- D. Ban đầu tăng sau đó giảm.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất tại sao HNO3 là chất oxi hóa mạnh?
- A. HNO3 là một axit mạnh.
- B. Phân tử HNO3 có chứa nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn.
- C. Liên kết N-O trong phân tử HNO3 rất bền vững.
- D. Trong phân tử HNO3, nguyên tử nitrogen có số oxi hóa cao nhất (+5) nên dễ nhận electron để giảm số oxi hóa.