Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?
- A. Rót nhanh nước vào acid đặc và khuấy đều.
- B. Rót từ từ nước vào acid đặc và khuấy đều.
- C. Rót từ từ acid đặc vào nước và khuấy đều.
- D. Rót nhanh acid đặc vào nước và đun nóng nhẹ.
Câu 2: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thấy có khí Y thoát ra. Khí Y làm tàn đóm đỏ bùng cháy. Kim loại X có thể là chất nào trong các phương án sau?
Câu 3: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Mg và CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
- A. 2.4 gam
- B. 7.6 gam
- C. 5.0 gam
- D. 8.0 gam
Câu 4: Tính chất nào sau đây của dung dịch sulfuric acid đặc được ứng dụng để làm khô các chất khí ẩm như O2, N2, CO2, SO2?
- A. Tính háo nước.
- B. Tính acid mạnh.
- C. Tính oxi hóa mạnh.
- D. Khả năng tạo muối sulfate tan.
Câu 5: Kim loại nào sau đây khi cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội sẽ bị thụ động hóa?
Câu 6: Cho phản ứng hóa học: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, sulfuric acid đặc đóng vai trò gì?
- A. Chất khử.
- B. Chất oxi hóa và chất khử.
- C. Chất tạo môi trường.
- D. Chất oxi hóa và chất tạo môi trường.
Câu 7: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ sulfuric acid đặc có tính oxi hóa mạnh hơn sulfuric acid loãng?
- A. Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O.
- B. Mg + H2SO4 (loãng) → MgSO4 + H2.
- C. Fe2O3 + 3H2SO4 (loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
- D. BaCl2 + H2SO4 (loãng) → BaSO4↓ + 2HCl.
Câu 8: Một lượng nhỏ dung dịch sulfuric acid đặc vô tình rơi vào tay. Biện pháp xử lý ban đầu đúng và an toàn nhất là gì?
- A. Lau khô ngay bằng vải sạch.
- B. Xả ngay chỗ bị bỏng dưới vòi nước lạnh chảy mạnh trong nhiều phút.
- C. Rắc vôi sống vào chỗ bị bỏng để trung hòa acid.
- D. Bôi kem đánh răng vào chỗ bị bỏng.
Câu 9: Để phân biệt hai dung dịch không màu là Na2SO4 và NaCl, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch BaCl2.
- B. Dung dịch NaCl.
- C. Dung dịch AgNO3.
- D. Dung dịch HCl loãng.
Câu 10: Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa đồng thời Na2SO4 và NaCl. Hiện tượng quan sát được là gì?
- A. Có khí thoát ra.
- B. Có kết tủa trắng xuất hiện.
- C. Dung dịch chuyển màu.
- D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 11: Phản ứng giữa kim loại nào sau đây với dung dịch H2SO4 đặc, nóng KHÔNG tạo ra khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất của lưu huỳnh?
Câu 12: Khi cho saccharose (đường mía, C12H22O11) vào cốc chứa dung dịch H2SO4 đặc, hiện tượng chính nào xảy ra đầu tiên do tính chất của H2SO4 đặc?
- A. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
- B. Có khí H2 thoát ra mãnh liệt.
- C. Chất rắn chuyển sang màu đen và trương nở.
- D. Có kết tủa trắng xuất hiện.
Câu 13: Phản ứng nào sau đây minh họa tính acid mạnh của sulfuric acid loãng?
- A. Fe(OH)3 + 3H2SO4 (loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
- B. BaCl2 + H2SO4 (loãng) → BaSO4↓ + 2HCl.
- C. Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O.
- D. C12H22O11 + H2SO4 (đặc) → 12C + 11H2O.
Câu 14: Cho các dung dịch muối sau: Na2SO4, BaCl2, CuSO4, NaCl. Chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất, làm thế nào để nhận biết được dung dịch Na2SO4?
- A. Dung dịch BaCl2.
- B. Dung dịch AgNO3.
- C. Dung dịch HCl loãng.
- D. Kim loại Cu.
Câu 15: Cho phản ứng: FeO + H2SO4 (đặc, nóng) → X + Y + H2O. Biết Y là sản phẩm khử duy nhất của S+6. X và Y lần lượt là:
- A. FeSO4 và SO2.
- B. Fe2(SO4)3 và H2S.
- C. Fe2(SO4)3 và SO2.
- D. FeSO4 và S.
Câu 16: Tại sao không nên dùng các bình chứa bằng kim loại như sắt, nhôm để đựng dung dịch sulfuric acid đặc, nguội?
- A. Vì acid đặc, nguội sẽ phản ứng mạnh với kim loại tạo khí H2.
- B. Vì acid đặc, nguội có tính háo nước mạnh làm kim loại bị ăn mòn.
- C. Vì acid đặc, nguội sẽ oxi hóa kim loại lên hóa trị cao nhất.
- D. Vì kim loại Fe và Al bị thụ động hóa trong acid đặc, nguội.
Câu 17: Cho các chất sau: S, SO2, H2S, H2SO4. Chất nào trong dãy chỉ có tính oxi hóa?
- A. S
- B. SO2
- C. H2S
- D. H2SO4
Câu 18: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của sulfuric acid trong công nghiệp là sản xuất:
- A. Thủy tinh.
- B. Phân bón hóa học.
- C. Nhựa PVC.
- D. Xi măng.
Câu 19: Cho 0,1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (25°C, 1 bar) là bao nhiêu?
- A. 2.24 lít.
- B. 1.12 lít.
- C. 4.48 lít.
- D. 2.479 lít.
Câu 20: Một dung dịch X được cho là chứa ion sulfate. Để khẳng định điều này, người ta thêm dung dịch BaCl2 vào X, thấy xuất hiện kết tủa trắng. Tuy nhiên, kết luận này chưa chắc chắn vì có thể có các ion khác cũng tạo kết tủa với BaCl2. Cần làm thêm bước nào để xác nhận sự có mặt của ion sulfate?
- A. Đun nóng nhẹ dung dịch sau khi thêm BaCl2.
- B. Thêm dung dịch NaOH vào kết tủa.
- C. Thêm dung dịch HCl loãng vào kết tủa.
- D. Thêm dung dịch NaCl bão hòa vào kết tủa.
Câu 21: Cho phương trình phản ứng: X + H2SO4 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Chất X có thể là chất nào sau đây?
- A. FeO
- B. Fe2O3
- C. Fe(OH)3
- D. Fe2(SO4)3
Câu 22: Phát biểu nào sau đây về sulfuric acid là SAI?
- A. Sulfuric acid đặc có tính oxi hóa mạnh.
- B. Sulfuric acid đặc có tính háo nước.
- C. Sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất của một acid mạnh.
- D. Sulfuric acid loãng và đặc nóng đều tác dụng với kim loại giải phóng khí hydrogen.
Câu 23: Cho 1,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
Câu 24: Để loại bỏ khí SO2 có lẫn trong hỗn hợp khí O2, N2, CO2 mà không làm thay đổi thể tích của O2, N2, CO2, người ta có thể dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch nào sau đây?
- A. Dung dịch bromine (nước bromine).
- B. Dung dịch NaOH loãng.
- C. Dung dịch H2SO4 đặc.
- D. Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong).
Câu 25: Cho một mẫu than gỗ (carbon) vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng nhẹ. Hiện tượng nào sau đây KHÔNG xảy ra?
- A. Có khí mùi hắc thoát ra.
- B. Có khí làm tàn đóm bùng cháy thoát ra.
- C. Có bọt khí thoát ra.
- D. Màu đen của than gỗ có thể nhạt đi.
Câu 26: Khi cho kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là SO2. Nếu thay Fe bằng kim loại Mg (có tính khử mạnh hơn) thì sản phẩm khử của lưu huỳnh có khả năng là gì?
- A. Chỉ SO2.
- B. Chỉ SO2 hoặc S.
- C. Chỉ SO2 hoặc H2S.
- D. Có thể là SO2, S, hoặc H2S.
Câu 27: Nhận định nào sau đây về muối sulfate là đúng?
- A. Hầu hết các muối sulfate tan trong nước.
- B. Tất cả các muối sulfate đều không tan trong nước.
- C. Chỉ có các muối sulfate của kim loại kiềm là tan trong nước.
- D. Muối sulfate chỉ tồn tại ở dạng khan, không tồn tại dạng ngậm nước.
Câu 28: Cho dung dịch Na2SO4 tác dụng với dung dịch X, thu được kết tủa trắng không tan trong acid mạnh. Dung dịch X có thể là dung dịch của chất nào sau đây?
- A. Ba(NO3)2.
- B. CaCl2.
- C. AgNO3.
- D. KCl.
Câu 29: Một lượng khí SO2 được sục vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím) có màu tím. Hiện tượng quan sát được là gì?
- A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
- B. Màu tím của dung dịch nhạt dần hoặc mất màu.
- C. Có kết tủa nâu đỏ xuất hiện.
- D. Có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
Câu 30: Để sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp, giai đoạn cuối cùng là hấp thụ sulfur trioxide (SO3) bằng chất nào?
- A. Nước.
- B. Dung dịch NaOH loãng.
- C. Dung dịch H2SO4 đặc.
- D. Khí O2.
Câu 31: Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
- A. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2.
- B. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3.
- C. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn.
- D. Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3.
Câu 32: Cho các phát biểu sau về sulfuric acid: (a) H2SO4 đặc là chất lỏng sánh, không màu, tan vô hạn trong nước. (b) H2SO4 loãng có tính oxi hóa mạnh hơn H2SO4 đặc. (c) H2SO4 đặc có thể làm khô khí NH3 ẩm. (d) Muối sulfate của hầu hết kim loại kiềm đều tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là:
Câu 33: Sulfuric acid đặc thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với chất nào sau đây?
- A. NaCl (rắn, khan, nhiệt độ thường)
- B. NaOH (dung dịch)
- C. Fe2O3 (rắn)
- D. H2S (khí)
Câu 34: Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho Cu vào H2SO4 loãng. (2) Cho Cu vào H2SO4 đặc, nguội. (3) Cho Fe vào H2SO4 loãng. (4) Cho Fe vào H2SO4 đặc, nguội. (5) Cho C vào H2SO4 đặc, nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
Câu 35: Phản ứng nào sau đây tạo ra muối sulfate KHÔNG tan trong nước?
- A. H2SO4 + BaCl2.
- B. H2SO4 + Al(OH)3.
- C. H2SO4 (loãng) + Fe.
- D. H2SO4 (đặc, nóng) + Cu.
Câu 36: Tại sao khi sản xuất superphosphate kép từ quặng apatit, người ta dùng sulfuric acid đặc thay vì loãng?
- A. H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh hơn, giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn.
- B. H2SO4 đặc có tính háo nước, giúp loại bỏ nước tạo sản phẩm khan.
- C. Sử dụng H2SO4 đặc giúp tránh tạo thạch cao, tăng hàm lượng dinh dưỡng của phân bón.
- D. H2SO4 đặc rẻ hơn H2SO4 loãng.
Câu 37: Cho 0,02 mol một kim loại M (hóa trị II) tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 0,448 lít khí SO2 (đktc). Kim loại M là:
Câu 38: Cho các cặp chất sau: (a) Cu và dung dịch H2SO4 loãng. (b) Fe và dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (c) BaCl2 và dung dịch Na2SO4. (d) Na2CO3 và dung dịch H2SO4 loãng. (e) C12H22O11 và dung dịch H2SO4 đặc. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là:
Câu 39: Dung dịch muối sulfate nào sau đây có màu xanh đặc trưng?
- A. Na2SO4
- B. K2SO4
- C. Al2(SO4)3
- D. CuSO4
Câu 40: Khi pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, tại sao cần rót acid vào nước mà không làm ngược lại?
- A. Vì acid nặng hơn nước, rót vào nước sẽ chìm xuống và nhiệt tỏa ra được phân tán đều.
- B. Vì nước nhẹ hơn acid, rót vào acid sẽ nổi lên và nhiệt tỏa ra nhanh hơn.
- C. Vì acid phản ứng với nước tạo ra chất khí độc.
- D. Vì làm ngược lại sẽ tạo ra kết tủa BaSO4 gây tắc nghẽn.