Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 9: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ - Đề 02
Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 9: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một hỗn hợp lỏng chứa ethanol (nhiệt độ sôi 78,3°C) và nước (nhiệt độ sôi 100°C). Để tách riêng ethanol tinh khiết từ hỗn hợp này trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Kết tinh
- B. Chiết lỏng - lỏng
- C. Chưng cất phân đoạn
- D. Sắc kí cột
Câu 2: Nguyên tắc cơ bản của phương pháp chưng cất để tách các chất lỏng là dựa vào sự khác biệt về đặc điểm nào của các chất trong hỗn hợp?
- A. Độ tan trong dung môi
- B. Nhiệt độ sôi
- C. Khả năng hấp phụ trên vật liệu rắn
- D. Tỉ khối
Câu 3: Phương pháp chiết lỏng - lỏng được sử dụng để tách các chất dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Sự khác biệt về nhiệt độ nóng chảy
- B. Sự khác biệt về nhiệt độ sôi
- C. Sự khác biệt về khả năng bay hơi
- D. Sự khác biệt về độ hòa tan trong hai dung môi không hòa tan vào nhau
Câu 4: Để tách lấy caffeine từ lá chè khô, người ta thường sử dụng phương pháp chiết. Đây là loại chiết nào và dựa trên nguyên tắc gì?
- A. Chiết lỏng - rắn, dựa trên độ hòa tan khác nhau của caffeine trong dung môi so với các thành phần rắn khác.
- B. Chiết lỏng - lỏng, dựa trên sự phân bố caffeine giữa hai pha lỏng không trộn lẫn.
- C. Kết tinh, dựa trên sự thay đổi độ tan của caffeine theo nhiệt độ.
- D. Chưng cất, dựa trên nhiệt độ sôi của caffeine.
Câu 5: Phương pháp kết tinh được dùng để tách và tinh chế các chất hữu cơ ở thể rắn. Nguyên tắc chính của phương pháp này là gì?
- A. Sự khác biệt về nhiệt độ bay hơi.
- B. Sự khác biệt về tỉ khối.
- C. Sự khác biệt về độ tan và sự thay đổi độ tan theo nhiệt độ.
- D. Sự khác biệt về khả năng hấp phụ trên pha tĩnh.
Câu 6: Trong quá trình làm muối từ nước biển (chủ yếu là NaCl), người dân thường cho nước biển bay hơi dưới ánh nắng mặt trời. Phương pháp tách biệt này là ứng dụng của phương pháp nào?
- A. Kết tinh
- B. Chiết lỏng - lỏng
- C. Chưng cất
- D. Sắc kí
Câu 7: Phương pháp sắc kí được dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ hoặc khó tách bằng các phương pháp khác. Nguyên tắc cơ bản của sắc kí là dựa trên sự phân bố khác nhau của các chất giữa hai pha nào?
- A. Pha lỏng và pha rắn
- B. Pha tĩnh và pha động
- C. Pha hơi và pha lỏng
- D. Pha hữu cơ và pha vô cơ
Câu 8: Trong sắc kí cột, pha tĩnh thường là chất rắn có khả năng hấp phụ như silica gel hoặc alumina, còn pha động là một dung môi hoặc hỗn hợp dung môi. Chất nào trong hỗn hợp sẽ ra khỏi cột sắc kí trước?
- A. Chất bị hấp phụ mạnh nhất bởi pha tĩnh.
- B. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất.
- C. Chất ít bị hấp phụ bởi pha tĩnh và/hoặc tan tốt trong pha động.
- D. Chất có khối lượng phân tử lớn nhất.
Câu 9: Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước thường được sử dụng để tách chiết tinh dầu từ thực vật. Điều kiện nào sau đây là phù hợp nhất để áp dụng phương pháp này?
- A. Chất cần tách có nhiệt độ sôi thấp và tan tốt trong nước.
- B. Chất cần tách là chất rắn và tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- C. Chất cần tách dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao và tan tốt trong nước.
- D. Chất cần tách có nhiệt độ sôi cao, không tan trong nước và dễ bay hơi cùng hơi nước.
Câu 10: Khi chiết lỏng - lỏng một chất X từ pha A sang pha B (pha A và B không trộn lẫn), hiệu suất chiết phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Nhiệt độ sôi của chất X.
- B. Độ hòa tan của chất X trong hai pha lỏng không trộn lẫn và tỉ lệ thể tích của hai pha.
- C. Nhiệt độ nóng chảy của chất X.
- D. Khả năng hấp phụ của chất X trên vật liệu rắn.
Câu 11: Một sinh viên thực hiện kết tinh lại acid benzoic (chất rắn) từ dung dịch nước để tinh chế. Sau khi hòa tan acid benzoic không tinh khiết trong nước nóng đến bão hòa, sinh viên cần làm gì tiếp theo để thu được acid benzoic tinh khiết ở dạng rắn?
- A. Chưng cất dung dịch để tách nước.
- B. Thêm dung môi khác không tan vào dung dịch.
- C. Lọc nóng dung dịch để loại bỏ tạp chất không tan.
- D. Làm lạnh từ từ dung dịch để acid benzoic kết tinh.
Câu 12: Tại sao trong phương pháp chưng cất phân đoạn, người ta sử dụng cột chưng cất có nhiều đĩa hoặc vật liệu nhồi?
- A. Để tăng hiệu quả tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi gần nhau thông qua quá trình ngưng tụ và bay hơi lặp lại.
- B. Để giảm nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp.
- C. Để tăng tốc độ bay hơi của chất lỏng.
- D. Để loại bỏ tạp chất rắn không tan trong hỗn hợp.
Câu 13: Khi thực hiện chiết lỏng - lỏng bằng phễu chiết, bước nào là quan trọng nhất để đảm bảo quá trình tách hiệu quả và an toàn?
- A. Làm nóng hỗn hợp trước khi chiết.
- B. Để yên hỗn hợp trong phễu chiết trong thời gian dài.
- C. Lắc đều hỗn hợp trong phễu chiết và thỉnh thoảng mở khóa phễu để xả áp suất.
- D. Chỉ chiết một lần duy nhất với lượng dung môi lớn.
Câu 14: Một hỗn hợp gồm naphthalene (chất rắn, không tan trong nước, thăng hoa ở nhiệt độ phòng) và muối ăn (chất rắn, tan trong nước, không thăng hoa). Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để tách riêng naphthalene khỏi hỗn hợp này?
- A. Chưng cất
- B. Thăng hoa hoặc hòa tan (với nước) rồi lọc
- C. Chiết lỏng - lỏng
- D. Sắc kí cột
Câu 15: Khi thực hiện kết tinh lại một chất rắn, tại sao cần làm lạnh dung dịch từ từ thay vì làm lạnh đột ngột (ví dụ: ngâm vào nước đá)?
- A. Để tạo ra các tinh thể lớn, tinh khiết hơn và dễ lọc.
- B. Để tăng tốc độ quá trình kết tinh.
- C. Để giảm lượng chất rắn bị mất mát.
- D. Để dung môi bay hơi nhanh hơn.
Câu 16: Một hỗn hợp lỏng chứa hai chất A và B có nhiệt độ sôi lần lượt là 150°C và 155°C. Để tách hiệu quả hai chất này, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Chưng cất đơn giản
- B. Chưng cất phân đoạn
- C. Chưng cất lôi cuốn hơi nước
- D. Chiết lỏng - lỏng
Câu 17: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của phương pháp chiết?
- A. Ngâm rượu thuốc.
- B. Pha trà hoặc cà phê.
- C. Làm siro từ hoa quả.
- D. Tách ethanol từ hỗn hợp với nước.
Câu 18: Trong phương pháp sắc kí, pha động di chuyển qua pha tĩnh mang theo các thành phần của hỗn hợp. Sự tách các thành phần xảy ra là do:
- A. Sự khác biệt về kích thước phân tử.
- B. Sự khác biệt về màu sắc của các chất.
- C. Sự khác biệt về ái lực (tương tác) của các chất với pha tĩnh và pha động.
- D. Sự khác biệt về nhiệt độ sôi của các chất.
Câu 19: Một chất hữu cơ X có nhiệt độ nóng chảy là 120°C. Khi đo nhiệt độ nóng chảy của mẫu X thu được sau khi tinh chế bằng kết tinh lại, kết quả thu được là 118-119°C. Điều này cho thấy điều gì về mẫu X?
- A. Mẫu X vẫn còn lẫn tạp chất.
- B. Mẫu X đã hoàn toàn tinh khiết.
- C. Acid benzoic đã bị phân hủy trong quá trình tinh chế.
- D. Dung môi kết tinh vẫn còn sót lại trong mẫu.
Câu 20: Để tách dầu hỏa (không tan trong nước) ra khỏi nước bị nhiễm dầu do sự cố tràn dầu trên biển, người ta thường sử dụng phương pháp nào?
- A. Chưng cất phân đoạn
- B. Kết tinh
- C. Chiết lỏng - lỏng
- D. Sắc kí
Câu 21: Tại sao trong phương pháp chưng cất, nhiệt kế cần được đặt ở vị trí miệng nhánh của bình chưng cất, ngay dưới ống sinh hàn?
- A. Để đo nhiệt độ của chất lỏng trong bình cầu.
- B. Để đo nhiệt độ của hơi chất lỏng đang đi vào ống sinh hàn.
- C. Để đo nhiệt độ của nước làm lạnh trong ống sinh hàn.
- D. Để đo nhiệt độ của chất lỏng sau khi ngưng tụ.
Câu 22: Trong phương pháp kết tinh lại, sau khi kết tinh và lọc thu lấy tinh thể rắn, người ta thường rửa tinh thể bằng một lượng nhỏ dung môi lạnh. Mục đích của việc rửa này là gì?
- A. Để hòa tan lại hoàn toàn tinh thể.
- B. Để làm tăng kích thước tinh thể.
- C. Để tăng hiệu suất thu hồi sản phẩm.
- D. Để loại bỏ lớp dung dịch còn chứa tạp chất bám trên bề mặt tinh thể.
Câu 23: Một hỗn hợp gồm hai chất lỏng A và B không hòa tan vào nhau. Chất A có tỉ khối lớn hơn nước, chất B có tỉ khối nhỏ hơn nước. Để tách riêng A và B ra khỏi nhau, phương pháp nào là phù hợp?
- A. Chiết lỏng - lỏng
- B. Chưng cất đơn giản
- C. Kết tinh
- D. Sắc kí
Câu 24: Phương pháp sắc kí giấy là một dạng của sắc kí. Pha tĩnh trong sắc kí giấy là gì?
- A. Giấy sắc kí.
- B. Nước bị hấp phụ trên sợi cellulose của giấy.
- C. Dung môi khai triển.
- D. Chất cần tách.
Câu 25: Tại sao không thể sử dụng phương pháp chưng cất đơn giản để tách hoàn toàn hỗn hợp ethanol và nước thành ethanol và nước tinh khiết riêng biệt?
- A. Ethanol và nước có cùng nhiệt độ sôi.
- B. Ethanol và nước không hòa tan vào nhau.
- C. Ethanol dễ bị phân hủy ở nhiệt độ sôi của nước.
- D. Hỗn hợp ethanol và nước tạo thành hỗn hợp đẳng phí.
Câu 26: Một sinh viên muốn tách một chất hữu cơ X từ dung dịch nước. Chất X tan tốt trong diethyl ether nhưng tan kém trong nước. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Chưng cất đơn giản.
- B. Chiết lỏng - lỏng với diethyl ether.
- C. Kết tinh lại từ nước.
- D. Chưng cất lôi cuốn hơi nước.
Câu 27: Trong sắc kí lớp mỏng (Thin Layer Chromatography - TLC), sau khi khai triển sắc kí và sấy bản mỏng, nếu các vết chất hữu cơ không màu, người ta có thể quan sát chúng bằng cách nào?
- A. Chỉ có thể quan sát được nếu chất đó có màu.
- B. Đo nhiệt độ nóng chảy của từng vết.
- C. Chiếu đèn UV hoặc phun thuốc thử hiện màu thích hợp.
- D. Sử dụng phương pháp chưng cất để tách riêng từng vết.
Câu 28: Một hỗn hợp rắn chứa acid benzoic và than hoạt tính. Acid benzoic tan tốt trong ethanol nóng, than hoạt tính thì không tan. Để thu được acid benzoic tinh khiết từ hỗn hợp này, quy trình nào sau đây là hợp lý?
- A. Chưng cất hỗn hợp.
- B. Hòa tan hỗn hợp trong nước, lọc, rồi kết tinh.
- C. Chiết hỗn hợp với dung môi không tan trong ethanol.
- D. Hòa tan trong ethanol nóng, lọc nóng, làm lạnh để kết tinh, lọc và sấy.
Câu 29: So với chưng cất đơn giản, chưng cất phân đoạn có ưu điểm chính nào?
- A. Tách hiệu quả hơn các chất lỏng có nhiệt độ sôi gần nhau.
- B. Tiêu tốn ít năng lượng hơn.
- C. Thực hiện nhanh hơn.
- D. Không cần sử dụng ống sinh hàn.
Câu 30: Trong phòng thí nghiệm, để kiểm tra nhanh độ tinh khiết của một chất lỏng sau khi chưng cất, người ta thường dựa vào chỉ số nào?
- A. Khối lượng riêng.
- B. Màu sắc.
- C. Khoảng nhiệt độ sôi.
- D. Độ nhớt.