12+ Đề Trắc Nghiệm Hóa Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 10: Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công thức đơn giản nhất (empirical formula) của một hợp chất hữu cơ cho biết thông tin nào sau đây?

  • A. Số lượng chính xác nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử.
  • B. Tỉ lệ số nguyên tử tối giản của các nguyên tố trong phân tử.
  • C. Thứ tự liên kết và cách sắp xếp không gian của các nguyên tử.
  • D. Khối lượng phân tử của hợp chất.

Câu 2: Một hợp chất hữu cơ có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: 52,17% C, 13,04% H, và 34,79% O. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì?

  • A. CH3O
  • B. C2H5O
  • C. C2H6O2
  • D. C2H6O

Câu 3: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2 và khối lượng mol phân tử là 70 g/mol. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C3H6
  • B. C4H8
  • C. C5H10
  • D. C6H12

Câu 4: Phương pháp phổ khối lượng (MS) cung cấp thông tin trực tiếp nào về phân tử hợp chất hữu cơ?

  • A. Khối lượng phân tử.
  • B. Công thức đơn giản nhất.
  • C. Công thức cấu tạo.
  • D. Phần trăm khối lượng các nguyên tố.

Câu 5: Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ Y so với khí oxygen (O2) bằng 2,3125. Khối lượng mol phân tử của Y là bao nhiêu?

  • A. 37 g/mol
  • B. 74 g/mol
  • C. 64 g/mol
  • D. 46 g/mol

Câu 6: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 88. Hợp chất nào sau đây có thể có phổ MS này?

  • A. C3H8O
  • B. C4H10O
  • C. C3H6O2
  • D. C4H8O2

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất hữu cơ A chỉ thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của A là gì?

  • A. C2H6O
  • B. CH3O
  • C. C2H5O
  • D. C4H12O2

Câu 8: Một hydrocarbon X có công thức đơn giản nhất là CH. Phổ khối lượng của X cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 78. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C2H2
  • B. C4H4
  • C. C6H6
  • D. C8H8

Câu 9: Hợp chất hữu cơ Z có công thức phân tử C3H6O. Dựa vào công thức này, điều gì sau đây không thể xác định chắc chắn?

  • A. Khối lượng mol phân tử.
  • B. Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố.
  • C. Thành phần nguyên tố.
  • D. Công thức cấu tạo.

Câu 10: Một hợp chất hữu cơ chứa C, H, N. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy 48,65% C và 8,11% H về khối lượng. Phần trăm còn lại là N. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì?

  • A. C2H4N
  • B. C4H8N3
  • C. C3H6N2
  • D. C5H10N4

Câu 11: Vitamin C có công thức phân tử C6H8O6. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là gì?

  • A. CH2O
  • B. C6H8O6
  • C. C3H4O3
  • D. C12H16O12

Câu 12: Phân tích một hợp chất hữu cơ cho thấy nó chứa 85,71% C và 14,29% H theo khối lượng. Tỉ khối hơi của hợp chất này so với khí metan (CH4) bằng 3,5. Công thức phân tử của hợp chất là gì?

  • A. C3H6
  • B. C4H8
  • C. C5H10
  • D. C6H12

Câu 13: Công thức cấu tạo cho ta biết thông tin nào mà công thức phân tử không thể cung cấp?

  • A. Cách các nguyên tử liên kết với nhau.
  • B. Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố.
  • C. Khối lượng mol phân tử.
  • D. Tỉ lệ phần trăm khối lượng của các nguyên tố.

Câu 14: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H10. Hợp chất này có thể có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 15: Tại sao phương pháp phổ khối lượng (MS) lại là công cụ mạnh để xác định khối lượng phân tử, đặc biệt với các hợp chất bay hơi?

  • A. Vì nó đo trực tiếp thể tích của chất lỏng.
  • B. Vì nó xác định điểm nóng chảy của chất rắn.
  • C. Vì nó đo tỉ lệ khối lượng trên điện tích của ion phân tử.
  • D. Vì nó phân tích thành phần nguyên tố bằng quang phổ hấp thụ.

Câu 16: Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam A thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí (Mkk ≈ 29 g/mol) khoảng 2,14. Công thức phân tử của A là gì?

  • A. CH2O
  • B. C2H4O2
  • C. C3H6O3
  • D. C4H8O4

Câu 17: Hai hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H6O. Điều này chứng tỏ chúng là gì?

  • A. Đồng phân của nhau.
  • B. Cùng một chất.
  • C. Đồng đẳng của nhau.
  • D. Cùng công thức đơn giản nhất nhưng khác khối lượng mol.

Câu 18: Khi phân tích một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N. Nếu chỉ biết phần trăm khối lượng của C, H, và N, làm thế nào để tìm được phần trăm khối lượng của O?

  • A. Chia tổng phần trăm C, H, N cho 100.
  • B. Nhân tổng phần trăm C, H, N với 100.
  • C. Lấy 100% trừ đi tổng phần trăm khối lượng của C, H, N.
  • D. Không thể tìm được nếu không đốt cháy hoàn toàn.

Câu 19: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Khối lượng mol phân tử của hợp chất này là 140 g/mol. Công thức phân tử của nó là gì?

  • A. C4H6O2 (M=86)
  • B. C6H9O3 (M=129)
  • C. C8H10O4 (M=170)
  • D. C8H12O4 (M=172)

Câu 20: Phổ khối lượng (MS) của ethanol (C2H5OH) thường có peak ion phân tử [M+] tại m/z = 46. Ngoài ra, còn có các peak khác như m/z = 31 ([CH2OH]+) và m/z = 45 ([C2H5O]+). Sự xuất hiện của các peak này cho biết điều gì?

  • A. Hợp chất có nhiều đồng phân cấu tạo.
  • B. Ion phân tử bị phân mảnh thành các ion nhỏ hơn.
  • C. Hợp chất là hỗn hợp của nhiều chất.
  • D. Hợp chất có tính axit hoặc bazơ mạnh.

Câu 21: Cho 0,1 mol hợp chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit hữu cơ và một alcohol. Biết X chỉ chứa C, H, O. Công thức phân tử của X có thể là gì?

  • A. C4H6O4
  • B. C3H6O2
  • C. C4H8O2
  • D. C5H8O2

Câu 22: Khi xác định công thức phân tử, việc xác định công thức đơn giản nhất thường dựa vào dữ liệu nào?

  • A. Điểm nóng chảy và điểm sôi.
  • B. Phổ hồng ngoại (IR) và phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR).
  • C. Tỉ khối hơi so với một khí chuẩn.
  • D. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố hoặc khối lượng sản phẩm cháy.

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O. Có bao nhiêu đồng phân là alcohol?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, thông tin nào sau đây là bắt buộc cần có, ngoài công thức đơn giản nhất?

  • A. Công thức cấu tạo.
  • B. Điểm sôi.
  • C. Khối lượng mol phân tử.
  • D. Tỉ lệ phần trăm của một nguyên tố.

Câu 25: Một hợp chất hữu cơ X khi hóa hơi hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích của 0,1 gam khí helium (He) ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Khối lượng của X là 0,75 gam. Khối lượng mol phân tử của X là bao nhiêu?

  • A. 30 g/mol
  • B. 44 g/mol
  • C. 60 g/mol
  • D. 74 g/mol

Câu 26: Công thức đơn giản nhất của glucose là CH2O. Khối lượng mol phân tử của glucose là 180 g/mol. Công thức phân tử của glucose là gì?

  • A. CH2O
  • B. C3H6O3
  • C. C5H10O5
  • D. C6H12O6

Câu 27: Một hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) có tỉ lệ khối lượng C:H:O = 6:1:8. Khối lượng mol phân tử của A là 60 g/mol. Công thức phân tử của A là gì?

  • A. CH2O
  • B. C2H4O2
  • C. C3H6O3
  • D. C4H8O4

Câu 28: Kết quả phân tích nguyên tố cho một hợp chất hữu cơ chỉ chứa C và H là 80% C và 20% H về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của hydrocarbon này là gì?

  • A. CH3
  • B. CH2
  • C. C2H5
  • D. C3H8

Câu 29: Một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N) có khối lượng mol phân tử là 59 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy X chứa 23,73% N về khối lượng. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C2H5N
  • B. C3H7N
  • C. C3H9N
  • D. C4H9N

Câu 30: Khi sử dụng phương pháp phổ khối lượng (MS), peak có giá trị m/z nào sau đây được sử dụng để xác định khối lượng phân tử của hợp chất?

  • A. Peak có cường độ cao nhất (peak nền).
  • B. Peak có giá trị m/z nhỏ nhất.
  • C. Peak có giá trị m/z bằng 1.
  • D. Peak ion phân tử [M+], thường có giá trị m/z lớn nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Công thức đơn giản nhất (empirical formula) của một hợp chất hữu cơ cho biết thông tin nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một hợp chất hữu cơ có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: 52,17% C, 13,04% H, và 34,79% O. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2 và khối lượng mol phân tử là 70 g/mol. Công thức phân tử của X là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phương pháp phổ khối lượng (MS) cung cấp thông tin trực tiếp nào về phân tử hợp chất hữu cơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ Y so với khí oxygen (O2) bằng 2,3125. Khối lượng mol phân tử của Y là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 88. Hợp chất nào sau đây có thể có phổ MS này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất hữu cơ A chỉ thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của A là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một hydrocarbon X có công thức đơn giản nhất là CH. Phổ khối lượng của X cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 78. Công thức phân tử của X là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hợp chất hữu cơ Z có công thức phân tử C3H6O. Dựa vào công thức này, điều gì sau đây *không thể* xác định chắc chắn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một hợp chất hữu cơ chứa C, H, N. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy 48,65% C và 8,11% H về khối lượng. Phần trăm còn lại là N. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Vitamin C có công thức phân tử C6H8O6. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phân tích một hợp chất hữu cơ cho thấy nó chứa 85,71% C và 14,29% H theo khối lượng. Tỉ khối hơi của hợp chất này so với khí metan (CH4) bằng 3,5. Công thức phân tử của hợp chất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Công thức cấu tạo cho ta biết thông tin nào mà công thức phân tử không thể cung cấp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H10. Hợp chất này có thể có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao phương pháp phổ khối lượng (MS) lại là công cụ mạnh để xác định khối lượng phân tử, đặc biệt với các hợp chất bay hơi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam A thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí (Mkk ≈ 29 g/mol) khoảng 2,14. Công thức phân tử của A là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hai hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H6O. Điều này chứng tỏ chúng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi phân tích một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N. Nếu chỉ biết phần trăm khối lượng của C, H, và N, làm thế nào để tìm được phần trăm khối lượng của O?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Khối lượng mol phân tử của hợp chất này là 140 g/mol. Công thức phân tử của nó là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phổ khối lượng (MS) của ethanol (C2H5OH) thường có peak ion phân tử [M+] tại m/z = 46. Ngoài ra, còn có các peak khác như m/z = 31 ([CH2OH]+) và m/z = 45 ([C2H5O]+). Sự xuất hiện của các peak này cho biết điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho 0,1 mol hợp chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit hữu cơ và một alcohol. Biết X chỉ chứa C, H, O. Công thức phân tử của X có thể là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi xác định công thức phân tử, việc xác định công thức đơn giản nhất thường dựa vào dữ liệu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O. Có bao nhiêu đồng phân là alcohol?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, thông tin nào sau đây là *bắt buộc* cần có, ngoài công thức đơn giản nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một hợp chất hữu cơ X khi hóa hơi hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích của 0,1 gam khí helium (He) ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Khối lượng của X là 0,75 gam. Khối lượng mol phân tử của X là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Công thức đơn giản nhất của glucose là CH2O. Khối lượng mol phân tử của glucose là 180 g/mol. Công thức phân tử của glucose là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) có tỉ lệ khối lượng C:H:O = 6:1:8. Khối lượng mol phân tử của A là 60 g/mol. Công thức phân tử của A là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Kết quả phân tích nguyên tố cho một hợp chất hữu cơ chỉ chứa C và H là 80% C và 20% H về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của hydrocarbon này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N) có khối lượng mol phân tử là 59 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy X chứa 23,73% N về khối lượng. Công thức phân tử của X là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi sử dụng phương pháp phổ khối lượng (MS), peak có giá trị m/z nào sau đây được sử dụng để xác định khối lượng phân tử của hợp chất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cung cấp thông tin nào sau đây?

  • A. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử.
  • B. Cấu trúc không gian của phân tử.
  • C. Nhóm chức có trong phân tử.
  • D. Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

Câu 2: Để xác định khối lượng phân tử của các hợp chất hữu cơ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp sắc kí khí.
  • B. Phương pháp phổ khối lượng (MS).
  • C. Phương pháp phổ hồng ngoại (IR).
  • D. Phương pháp chuẩn độ.

Câu 3: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ X cho thấy peak có giá trị m/z lớn nhất (peak ion phân tử M+) bằng 74. Khối lượng phân tử (M) của hợp chất X là bao nhiêu?

  • A. 73.
  • B. 75.
  • C. 74.
  • D. Giá trị này không liên quan trực tiếp đến khối lượng phân tử.

Câu 4: Một hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với khí oxygen (O2) bằng 2,3125. Khối lượng phân tử của Y là bao nhiêu? (Biết M_O = 16 g/mol)

  • A. 74 g/mol.
  • B. 37 g/mol.
  • C. 52 g/mol.
  • D. 68 g/mol.

Câu 5: Phân tích nguyên tố cho thấy hợp chất hữu cơ Z có thành phần phần trăm khối lượng như sau: 52,17% C, 13,04% H, và 34,79% O. Công thức đơn giản nhất của Z là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16 g/mol)

  • A. C2H6O.
  • B. C2H6O.
  • C. C3H8O2.
  • D. CH3O.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A, thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của A là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16, M_CO2 = 44, M_H2O = 18 g/mol)

  • A. CH.
  • B. CH2.
  • C. CH2O.
  • D. C2H3O.

Câu 7: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Phổ khối lượng của X cho peak ion phân tử M+ có m/z = 60. Công thức phân tử của X là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16 g/mol)

  • A. CH2O.
  • B. C2H4O2.
  • C. C3H6O3.
  • D. C4H8O4.

Câu 8: Một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O có công thức đơn giản nhất là C3H4O3. Khối lượng phân tử của hợp chất này là 176 g/mol. Công thức phân tử của nó là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16 g/mol)

  • A. C3H4O3.
  • B. C6H8O6.
  • C. C9H12O9.
  • D. C6H8O6.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam ethanol (C2H6O) thu được bao nhiêu gam nước (H2O)? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16, M_H2O = 18, M_C2H6O = 46 g/mol)

  • A. 0,9 gam.
  • B. 1,8 gam.
  • C. 2,7 gam.
  • D. 3,6 gam.

Câu 10: Phân tích một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C và H. Đốt cháy 1,3 gam X thu được 4,4 gam CO2. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 6,5. Công thức phân tử của X là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_He = 4, M_CO2 = 44 g/mol)

  • A. C4H10.
  • B. C5H12.
  • C. C6H14.
  • D. C3H8.

Câu 11: Hợp chất hữu cơ A và B có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Khối lượng phân tử của A là 30 g/mol, còn của B là 60 g/mol. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:

  • A. CH2O và C2H4O.
  • B. C2H4O2 và C3H6O3.
  • C. C3H6O3 và C4H8O4.
  • D. CH2O và C2H4O2.

Câu 12: Dựa vào phổ khối lượng (MS), peak ion phân tử (M+) thường được sử dụng để xác định khối lượng phân tử của hợp chất hữu cơ. Peak này tương ứng với ion nào?

  • A. Phân tử bị mất một electron [M]+.
  • B. Mảnh ion lớn nhất sau khi phân tử bị vỡ.
  • C. Nguyên tử có khối lượng nguyên tử lớn nhất trong phân tử.
  • D. Phân tử kết hợp thêm một proton [M+H]+.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí (M_không khí ≈ 29 g/mol) nhỏ hơn 2. Công thức phân tử của Y là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16, M_CO2 = 44, M_H2O = 18 g/mol)

  • A. CH4O.
  • B. C2H6O.
  • C. C3H8O.
  • D. C3H6O.

Câu 14: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, N có 40,45% C, 7,87% H và 15,73% N về khối lượng, còn lại là O. Phổ khối lượng của X cho peak ion phân tử có m/z = 89. Công thức phân tử của X là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_N = 14, M_O = 16 g/mol)

  • A. C3H6NO.
  • B. C4H9N.
  • C. C3H7NO2.
  • D. C2H5NO2.

Câu 15: Cho các công thức phân tử sau: C2H6O, C3H8, CH2O2, C4H10. Công thức nào có tỉ lệ khối lượng C:H:O là 6:1:8?

  • A. C2H6O.
  • B. C3H8.
  • C. CH2O2.
  • D. C4H10.

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG sử dụng phương pháp phổ khối lượng (MS)?

  • A. Xác định khối lượng phân tử của một chất.
  • B. Nhận danh một chất dựa trên phổ đặc trưng.
  • C. Xác định sự hiện diện của các đồng vị trong phân tử.
  • D. Xác định các nhóm chức có trong phân tử.

Câu 17: Một mẫu hợp chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O có khối lượng 2,4 gam. Khi đốt cháy hoàn toàn mẫu này, thu được 3,52 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Nếu khối lượng phân tử của hợp chất là 180 g/mol, thì công thức phân tử của nó là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16, M_CO2 = 44, M_H2O = 18 g/mol)

  • A. C6H12O6.
  • B. C12H22O11.
  • C. C5H10O5.
  • D. C7H14O7.

Câu 18: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C3H5. Tỉ khối hơi của X so với khí nitrogen (N2) bằng 3. Công thức phân tử của X là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_N = 14 g/mol)

  • A. C3H5.
  • B. C6H10.
  • C. C9H15.
  • D. C12H20.

Câu 19: Khi phân tích phổ khối lượng của một chất, ngoài peak ion phân tử M+, người ta còn thấy peak M+1 với cường độ đáng kể. Điều này thường gợi ý sự hiện diện của nguyên tử nào trong phân tử? (Giải thích: Peak M+1 là do đồng vị 13C)

  • A. Hydro.
  • B. Oxygen.
  • C. Carbon.
  • D. Nitrogen.

Câu 20: Một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, Br có 10,53% H về khối lượng. Biết phân tử chỉ chứa một nguyên tử Brom. Công thức phân tử của A là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_Br = 80 g/mol)

  • A. C4H9Br.
  • B. C3H7Br.
  • C. C5H11Br.
  • D. C6H13Br.

Câu 21: Công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của hợp chất hữu cơ có thể trùng nhau khi:

  • A. Phân tử chỉ chứa C và H.
  • B. Phân tử chứa ít hơn 5 nguyên tử Carbon.
  • C. Phân tử là chất khí ở điều kiện thường.
  • D. Tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử là chính nó.

Câu 22: Phân tích 0,1 mol một hợp chất hữu cơ X thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

  • A. C3H8.
  • B. C3H4.
  • C. C2H4.
  • D. CH4.

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Để xác định công thức phân tử của X, thông tin nào sau đây là cần thiết?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy của X.
  • B. Tính chất hóa học đặc trưng của X.
  • C. Khối lượng phân tử của X.
  • D. Màu sắc và trạng thái vật lý của X.

Câu 24: Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O. Đốt cháy 1,5 gam A cần 1,68 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol nCO2:nH2O = 2:3. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 30. Công thức phân tử của A là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16, M_O2 = 32, M_H2 = 2 g/mol)

  • A. C2H6O.
  • B. C3H8O.
  • C. C3H6O.
  • D. C3H8O.

Câu 25: Dựa vào peak ion phân tử (M+) trên phổ khối lượng, có thể suy luận trực tiếp điều gì về phân tử hợp chất hữu cơ?

  • A. Số lượng nguyên tử Carbon.
  • B. Khối lượng phân tử.
  • C. Số lượng liên kết pi.
  • D. Loại nhóm chức chính.

Câu 26: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6O. Có bao nhiêu gam Carbon trong 14,5 gam hợp chất X này? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16 g/mol)

  • A. 3 gam.
  • B. 6 gam.
  • C. 9 gam.
  • D. 12 gam.

Câu 27: Hợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất là C2H5N. Phổ khối lượng của A cho peak ion phân tử M+ có m/z = 59. Công thức phân tử của A là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_N = 14 g/mol)

  • A. C3H9N.
  • B. C2H5N.
  • C. C4H10N2.
  • D. C6H15N3.

Câu 28: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ chưa biết, cần thực hiện các bước nào sau đây một cách hợp lý?

  • A. Xác định khối lượng phân tử -> Xác định công thức đơn giản nhất.
  • B. Xác định thành phần nguyên tố/tỉ lệ khối lượng các nguyên tố -> Xác định khối lượng phân tử -> Xác định công thức đơn giản nhất -> Xác định công thức phân tử.
  • C. Xác định công thức đơn giản nhất -> Xác định khối lượng phân tử -> Xác định công thức phân tử.
  • D. Xác định nhóm chức -> Xác định thành phần nguyên tố -> Xác định khối lượng phân tử.

Câu 29: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH. Tỉ khối hơi của X so với không khí xấp xỉ 2,69. Công thức phân tử của X là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_không khí ≈ 29 g/mol)

  • A. C2H2.
  • B. C4H4.
  • C. C6H6.
  • D. C6H6.

Câu 30: Cho các hợp chất sau: (1) C2H4, (2) C4H8, (3) C3H6, (4) C5H10. Những hợp chất nào có cùng công thức đơn giản nhất?

  • A. (1), (2), (3), (4).
  • B. (1), (2), (3).
  • C. (1), (3), (4).
  • D. (2), (3), (4).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cung cấp thông tin nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Để xác định khối lượng phân tử của các hợp chất hữu cơ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ X cho thấy peak có giá trị m/z lớn nhất (peak ion phân tử M+) bằng 74. Khối lượng phân tử (M) của hợp chất X là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với khí oxygen (O2) bằng 2,3125. Khối lượng phân tử của Y là bao nhiêu? (Biết M_O = 16 g/mol)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tích nguyên tố cho thấy hợp chất hữu cơ Z có thành phần phần trăm khối lượng như sau: 52,17% C, 13,04% H, và 34,79% O. Công thức đơn giản nhất của Z là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16 g/mol)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A, thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của A là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16, M_CO2 = 44, M_H2O = 18 g/mol)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Phổ khối lượng của X cho peak ion phân tử M+ có m/z = 60. Công thức phân tử của X là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16 g/mol)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O có công thức đơn giản nhất là C3H4O3. Khối lượng phân tử của hợp chất này là 176 g/mol. Công thức phân tử của nó là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16 g/mol)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam ethanol (C2H6O) thu được bao nhiêu gam nước (H2O)? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16, M_H2O = 18, M_C2H6O = 46 g/mol)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C và H. Đốt cháy 1,3 gam X thu được 4,4 gam CO2. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 6,5. Công thức phân tử của X là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_He = 4, M_CO2 = 44 g/mol)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hợp chất hữu cơ A và B có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Khối lượng phân tử của A là 30 g/mol, còn của B là 60 g/mol. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Dựa vào phổ khối lượng (MS), peak ion phân tử (M+) thường được sử dụng để xác định khối lượng phân tử của hợp chất hữu cơ. Peak này tương ứng với ion nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí (M_không khí ≈ 29 g/mol) nhỏ hơn 2. Công thức phân tử của Y là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16, M_CO2 = 44, M_H2O = 18 g/mol)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, N có 40,45% C, 7,87% H và 15,73% N về khối lượng, còn lại là O. Phổ khối lượng của X cho peak ion phân tử có m/z = 89. Công thức phân tử của X là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_N = 14, M_O = 16 g/mol)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho các công thức phân tử sau: C2H6O, C3H8, CH2O2, C4H10. Công thức nào có tỉ lệ khối lượng C:H:O là 6:1:8?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG sử dụng phương pháp phổ khối lượng (MS)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một mẫu hợp chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O có khối lượng 2,4 gam. Khi đốt cháy hoàn toàn mẫu này, thu được 3,52 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Nếu khối lượng phân tử của hợp chất là 180 g/mol, thì công thức phân tử của nó là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16, M_CO2 = 44, M_H2O = 18 g/mol)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C3H5. Tỉ khối hơi của X so với khí nitrogen (N2) bằng 3. Công thức phân tử của X là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_N = 14 g/mol)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi phân tích phổ khối lượng của một chất, ngoài peak ion phân tử M+, người ta còn thấy peak M+1 với cường độ đáng kể. Điều này thường gợi ý sự hiện diện của nguyên tử nào trong phân tử? (Giải thích: Peak M+1 là do đồng vị 13C)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, Br có 10,53% H về khối lượng. Biết phân tử chỉ chứa một nguyên tử Brom. Công thức phân tử của A là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_Br = 80 g/mol)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của hợp chất hữu cơ có thể trùng nhau khi:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích 0,1 mol một hợp chất hữu cơ X thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Để xác định công thức phân tử của X, thông tin nào sau đây là cần thiết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O. Đốt cháy 1,5 gam A cần 1,68 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol nCO2:nH2O = 2:3. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 30. Công thức phân tử của A là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16, M_O2 = 32, M_H2 = 2 g/mol)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Dựa vào peak ion phân tử (M+) trên phổ khối lượng, có thể suy luận trực tiếp điều gì về phân tử hợp chất hữu cơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6O. Có bao nhiêu gam Carbon trong 14,5 gam hợp chất X này? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_O = 16 g/mol)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất là C2H5N. Phổ khối lượng của A cho peak ion phân tử M+ có m/z = 59. Công thức phân tử của A là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_N = 14 g/mol)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ chưa biết, cần thực hiện các bước nào sau đây một cách hợp lý?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH. Tỉ khối hơi của X so với không khí xấp xỉ 2,69. Công thức phân tử của X là gì? (Biết M_C = 12, M_H = 1, M_không khí ≈ 29 g/mol)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho các hợp chất sau: (1) C2H4, (2) C4H8, (3) C3H6, (4) C5H10. Những hợp chất nào có cùng công thức đơn giản nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Để xác định thành phần nguyên tố và phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, phương pháp phổ biến nhất là dựa vào sản phẩm của phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thế
  • B. Phản ứng cộng
  • C. Phản ứng trùng hợp
  • D. Phản ứng đốt cháy hoàn toàn

Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C và H, thu được 1,1 gam CO2. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

  • A. CH2
  • B. CH
  • C. C2H5
  • D. CH3

Câu 3: Phổ khối lượng (MS) cung cấp thông tin quan trọng nào của hợp chất hữu cơ?

  • A. Công thức đơn giản nhất
  • B. Thành phần phần trăm các nguyên tố
  • C. Khối lượng phân tử
  • D. Công thức cấu tạo

Câu 4: Một hợp chất hữu cơ Y có công thức đơn giản nhất là CH3O. Khối lượng mol phân tử của Y được xác định là 62 g/mol. Công thức phân tử của Y là gì?

  • A. CH3O
  • B. C2H6O2
  • C. C3H9O3
  • D. C2H4O2

Câu 5: Tỉ khối hơi của một hợp chất hữu cơ Z so với khí oxygen (O2) bằng 2,25. Khối lượng mol phân tử của Z là bao nhiêu?

  • A. 32 g/mol
  • B. 64 g/mol
  • C. 72 g/mol
  • D. 96 g/mol

Câu 6: Khi phân tích 1,2 gam một hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O, người ta thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm khối lượng của oxygen trong A là bao nhiêu?

  • A. 26,67%
  • B. 53,33%
  • C. 20,00%
  • D. Không có oxygen

Câu 7: Công thức đơn giản nhất cho biết điều gì về phân tử hợp chất hữu cơ?

  • A. Số lượng chính xác mỗi loại nguyên tử
  • B. Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố ở dạng tối giản
  • C. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử
  • D. Khối lượng phân tử

Câu 8: Một hợp chất hữu cơ có 52,17% C, 13,04% H, và 34,78% O về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì?

  • A. C2H5O
  • B. C3H8O
  • C. C2H6O
  • D. CH3O

Câu 9: Giá trị m/z của peak ion phân tử [M+] trên phổ khối lượng (MS) của một chất hữu cơ cho biết điều gì?

  • A. Khối lượng phân tử của chất
  • B. Khối lượng của mảnh ion lớn nhất
  • C. Tỉ lệ C/H trong phân tử
  • D. Nhiệt độ sôi của chất

Câu 10: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6O. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

  • A. C3H6O
  • B. C3H6O
  • C. C2H3O
  • D. CH2O

Câu 11: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, ta cần biết những thông tin nào?

  • A. Chỉ cần công thức đơn giản nhất.
  • B. Chỉ cần khối lượng mol phân tử.
  • C. Công thức đơn giản nhất và nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Công thức đơn giản nhất và khối lượng mol phân tử.

Câu 12: Phổ khối lượng của ethanol (C2H5OH) cho peak ion phân tử [M+] tại giá trị m/z là bao nhiêu?

  • A. 31
  • B. 45
  • C. 46
  • D. 47

Câu 13: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C3H4. Nếu khối lượng mol phân tử của nó là 162 g/mol, công thức phân tử của nó là gì?

  • A. C9H12
  • B. C6H8
  • C. C3H4
  • D. C12H16

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

  • A. CH2O
  • B. C2H6O
  • C. CH4O
  • D. C2H5O

Câu 15: Tỉ khối hơi của một hydrocarbon X so với khí helium (He) bằng 14. Công thức phân tử nào sau đây có thể là của X?

  • A. C3H8
  • B. C4H10
  • C. C5H12
  • D. C4H8

Câu 16: Tại sao trong phân tích nguyên tố bằng phương pháp đốt cháy, người ta thường sử dụng chất hấp thụ P2O5 và NaOH rắn?

  • A. P2O5 hấp thụ H2O, NaOH hấp thụ CO2
  • B. P2O5 hấp thụ CO2, NaOH hấp thụ H2O
  • C. Cả hai hấp thụ H2O
  • D. Cả hai hấp thụ CO2

Câu 17: Một hợp chất hữu cơ có 24,24% C, 4,04% H, 30,30% Cl về khối lượng, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì?

  • A. C2H4ClO
  • B. CH2ClO
  • C. CH2ClO2
  • D. C2H4Cl2O

Câu 18: Phân tử khối của một hợp chất hữu cơ được xác định bằng phương pháp phổ khối lượng là 74. Công thức phân tử nào sau đây là phù hợp?

  • A. C3H6O
  • B. C4H8
  • C. C3H7N
  • D. C3H6O2

Câu 19: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H5. Khối lượng mol phân tử của X là 58 g/mol. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C4H10
  • B. C2H5
  • C. C6H15
  • D. C8H20

Câu 20: 1 lít hơi của một hợp chất hữu cơ Y ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKC - 0°C, 1 atm) nặng 1,34 gam. Khối lượng mol phân tử của Y là bao nhiêu? (Cho thể tích mol khí ở ĐKC là 22,4 lít/mol)

  • A. 22,4 g/mol
  • B. 30 g/mol
  • C. 30,016 g/mol
  • D. 44 g/mol

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hợp chất hữu cơ Z (chứa C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (ĐKC) và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của Z là gì?

  • A. C3H8O
  • B. C3H8O2
  • C. C6H12O
  • D. C6H12O2

Câu 22: Một hợp chất hữu cơ T có 40% C, 6,67% H, 53,33% O về khối lượng. Tỉ khối hơi của T so với methane (CH4) là 3,75. Công thức phân tử của T là gì?

  • A. C6H12O6
  • B. C3H6O3
  • C. C2H4O2
  • D. CH2O

Câu 23: Công thức phân tử C4H10 có thể là của những loại hợp chất hydrocarbon nào?

  • A. Alkane
  • B. Alkene
  • C. Alkyne
  • D. Arene

Câu 24: Khi xác định công thức đơn giản nhất từ phần trăm khối lượng, bước cuối cùng là tìm tỉ lệ số nguyên tử ở dạng số nguyên tối giản. Thao tác nào giúp thực hiện điều này?

  • A. Nhân tất cả các chỉ số với 2
  • B. Chia tất cả các chỉ số cho số lớn nhất
  • C. Chia tất cả các chỉ số cho 12
  • D. Chia tất cả các chỉ số cho số nhỏ nhất trong tỉ lệ

Câu 25: Một hợp chất hữu cơ chứa C, H, N có 40,00% C và 6,67% H về khối lượng. Khối lượng mol phân tử của nó là 90 g/mol. Công thức phân tử của hợp chất là gì?

  • A. C3H5N3
  • B. C3H5N
  • C. C3H6N3
  • D. C6H10N2

Câu 26: Tỉ khối hơi của một hợp chất hữu cơ so với không khí (M_không khí ≈ 29 g/mol) là 1,52. Khối lượng mol phân tử của hợp chất đó gần nhất với giá trị nào?

  • A. 30 g/mol
  • B. 44 g/mol
  • C. 58 g/mol
  • D. 76 g/mol

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 23. Công thức phân tử của A là gì?

  • A. C2H6O
  • B. C4H10O
  • C. C2H4O
  • D. C2H6

Câu 28: Một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C và H. Đốt cháy X, thể tích khí CO2 thu được gấp đôi thể tích hơi nước (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức đơn giản nhất của X là gì?

  • A. CH
  • B. CH2
  • C. C2H3
  • D. C2H

Câu 29: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho peak ion phân tử [M+] tại m/z = 86. Hợp chất này có thể là:

  • A. Hexane (C6H14)
  • B. Pentene (C5H10)
  • C. Butane (C4H10)
  • D. Heptane (C7H16)

Câu 30: Công thức phân tử C4H8O2 có thể có bao nhiêu nguyên tử oxygen trong mỗi phân tử?

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 8

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Để xác định thành phần nguyên tố và phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, phương pháp phổ biến nhất là dựa vào sản phẩm của phản ứng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C và H, thu được 1,1 gam CO2. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phổ khối lượng (MS) cung cấp thông tin quan trọng nào của hợp chất hữu cơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một hợp chất hữu cơ Y có công thức đơn giản nhất là CH3O. Khối lượng mol phân tử của Y được xác định là 62 g/mol. Công thức phân tử của Y là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tỉ khối hơi của một hợp chất hữu cơ Z so với khí oxygen (O2) bằng 2,25. Khối lượng mol phân tử của Z là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi phân tích 1,2 gam một hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O, người ta thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm khối lượng của oxygen trong A là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Công thức đơn giản nhất cho biết điều gì về phân tử hợp chất hữu cơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một hợp chất hữu cơ có 52,17% C, 13,04% H, và 34,78% O về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Giá trị m/z của peak ion phân tử [M+] trên phổ khối lượng (MS) của một chất hữu cơ cho biết điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6O. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, ta cần biết những thông tin nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phổ khối lượng của ethanol (C2H5OH) cho peak ion phân tử [M+] tại giá trị m/z là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C3H4. Nếu khối lượng mol phân tử của nó là 162 g/mol, công thức phân tử của nó là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tỉ khối hơi của một hydrocarbon X so với khí helium (He) bằng 14. Công thức phân tử nào sau đây có thể là của X?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao trong phân tích nguyên tố bằng phương pháp đốt cháy, người ta thường sử dụng chất hấp thụ P2O5 và NaOH rắn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một hợp chất hữu cơ có 24,24% C, 4,04% H, 30,30% Cl về khối lượng, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tử khối của một hợp chất hữu cơ được xác định bằng phương pháp phổ khối lượng là 74. Công thức phân tử nào sau đây là phù hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H5. Khối lượng mol phân tử của X là 58 g/mol. Công thức phân tử của X là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: 1 lít hơi của một hợp chất hữu cơ Y ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKC - 0°C, 1 atm) nặng 1,34 gam. Khối lượng mol phân tử của Y là bao nhiêu? (Cho thể tích mol khí ở ĐKC là 22,4 lít/mol)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hợp chất hữu cơ Z (chứa C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (ĐKC) và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của Z là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một hợp chất hữu cơ T có 40% C, 6,67% H, 53,33% O về khối lượng. Tỉ khối hơi của T so với methane (CH4) là 3,75. Công thức phân tử của T là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Công thức phân tử C4H10 có thể là của những loại hợp chất hydrocarbon nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi xác định công thức đơn giản nhất từ phần trăm khối lượng, bước cuối cùng là tìm tỉ lệ số nguyên tử ở dạng số nguyên tối giản. Thao tác nào giúp thực hiện điều này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một hợp chất hữu cơ chứa C, H, N có 40,00% C và 6,67% H về khối lượng. Khối lượng mol phân tử của nó là 90 g/mol. Công thức phân tử của hợp chất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tỉ khối hơi của một hợp chất hữu cơ so với không khí (M_không khí ≈ 29 g/mol) là 1,52. Khối lượng mol phân tử của hợp chất đó gần nhất với giá trị nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 23. Công thức phân tử của A là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C và H. Đốt cháy X, thể tích khí CO2 thu được gấp đôi thể tích hơi nước (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức đơn giản nhất của X là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho peak ion phân tử [M+] tại m/z = 86. Hợp chất này có thể là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Công thức phân tử C4H8O2 có thể có bao nhiêu nguyên tử oxygen trong mỗi phân tử?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công thức phân tử (CTPT) của một hợp chất hữu cơ cho biết thông tin nào sau đây một cách chính xác và đầy đủ?

  • A. Thứ tự liên kết và cấu trúc không gian của các nguyên tử.
  • B. Tỉ lệ tối giản số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
  • C. Nhóm chức và loại hợp chất hữu cơ.
  • D. Thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử.

Câu 2: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ X cho thấy peak có giá trị m/z lớn nhất là 74, tương ứng với ion phân tử [M+]. Giả sử ion phân tử này là ion dương bền nhất. Phân tử khối của hợp chất X là bao nhiêu?

  • A. 73
  • B. 75
  • C. 74
  • D. Giá trị khác tùy thuộc vào đồng vị.

Câu 3: Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của phân tử glucose (C6H12O6) là gì?

  • A. C6H12O6
  • B. CH2O
  • C. C3H6O3
  • D. CHO

Câu 4: Một hợp chất hữu cơ có thành phần phần trăm khối lượng như sau: 52,17% C, 13,04% H, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)

  • A. C2H6O
  • B. C4H12O2
  • C. CH3O
  • D. C2H4O

Câu 5: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O và tỉ khối hơi so với khí hydrogen là 30. Công thức phân tử của X là gì? (Cho H=1, C=12, O=16)

  • A. CH2O
  • B. C2H4O2
  • C. C3H6O3
  • D. C4H8O4

Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H, O, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của Y là gì? (Cho H=1, C=12, O=16)

  • A. CH2O
  • B. C2H4O
  • C. C3H8O
  • D. C2H6O

Câu 7: Để xác định chính xác phân tử khối của một hợp chất hữu cơ bay hơi, phương pháp nào sau đây thường được coi là hiện đại và hiệu quả nhất?

  • A. Đo tỉ khối hơi của chất đó so với không khí.
  • B. Sử dụng phương pháp phổ khối lượng (MS).
  • C. Đốt cháy hoàn toàn và xác định khối lượng sản phẩm.
  • D. Xác định nhiệt độ sôi hoặc nhiệt độ nóng chảy.

Câu 8: Tại sao việc xác định công thức đơn giản nhất thường là bước đầu tiên trong việc xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ dựa trên phân tích nguyên tố?

  • A. Vì công thức đơn giản nhất luôn trùng với công thức phân tử.
  • B. Vì công thức đơn giản nhất cung cấp đầy đủ thông tin về số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố.
  • C. Vì phân tích nguyên tố trực tiếp cho tỉ lệ số nguyên tử tối giản (tức là CTĐGN), sau đó cần khối lượng mol để suy ra CTPT.
  • D. Vì công thức đơn giản nhất dễ xác định hơn công thức cấu tạo.

Câu 9: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C3H7N. Phân tử khối của nó là 112 g/mol. Công thức phân tử của hợp chất này là gì? (Cho H=1, C=12, N=14)

  • A. C6H14N2
  • B. C3H7N
  • C. C9H21N3
  • D. C6H12N2

Câu 10: Phân tích một mẫu khí hydrocarbon X thu được 82,76% carbon, còn lại là hydrogen. Tỉ khối hơi của X so với khí ethane (C2H6) là 2. Công thức phân tử của X là gì? (Cho H=1, C=12)

  • A. C3H8
  • B. C2H5
  • C. C4H10
  • D. C5H12

Câu 11: Hợp chất hữu cơ Z chứa C, H, N. Đốt cháy hoàn toàn 2,25 gam Z thu được 4,95 gam CO2 và 2,025 gam H2O. Tỉ khối hơi của Z so với không khí (M_không khí ≈ 29 g/mol) là 1,55. Công thức phân tử của Z là gì? (Cho H=1, C=12, N=14)

  • A. C2H6N2
  • B. C2H7N
  • C. C3H9N
  • D. C2H8N2

Câu 12: Khi phân tích thành phần nguyên tố của một hợp chất hữu cơ A, người ta thấy tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 6 : 1 : 8. Công thức đơn giản nhất của A là gì? (Cho H=1, C=12, O=16)

  • A. C6H1O8
  • B. C6H12O6
  • C. CH2O
  • D. C2H4O2

Câu 13: Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O2. Có bao nhiêu công thức đơn giản nhất khác nhau có thể có cho các hợp chất hữu cơ?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Một hợp chất hữu cơ có phân tử khối là 60. Công thức đơn giản nhất của nó là CH2O. Công thức phân tử của hợp chất này là gì?

  • A. CH2O
  • B. C3H6O3
  • C. C4H8O4
  • D. C2H4O2

Câu 15: Dựa vào phổ khối lượng (MS) của một chất, ta có thể xác định được những thông tin nào sau đây liên quan đến công thức phân tử?

  • A. Khối lượng phân tử.
  • B. Tỉ lệ phần trăm khối lượng các nguyên tố.
  • C. Công thức cấu tạo.
  • D. Độ tan trong nước.

Câu 16: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ Y, thu được khối lượng CO2 gấp 1,833 lần khối lượng H2O. Công thức đơn giản nhất của Y có thể là gì?

  • A. CH2
  • B. C3H8
  • C. C2H4O
  • D. CH3

Câu 17: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, N có %N = 31,11% về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của X có thể là công thức nào sau đây? (Cho H=1, C=12, N=14)

  • A. CH5N
  • B. C2H7N
  • C. CH3N
  • D. C3H9N

Câu 18: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, ta cần những thông tin tối thiểu nào sau đây?

  • A. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố và công thức cấu tạo.
  • B. Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố và nhiệt độ sôi.
  • C. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố và khối lượng mol phân tử.
  • D. Công thức đơn giản nhất và trạng thái vật lý.

Câu 19: Phân tích một mẫu hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O cho thấy %C = 60%, %H = 8%. Khối lượng mol phân tử của X là 100 g/mol. Công thức phân tử của X là gì? (Cho H=1, C=12, O=16)

  • A. C5H8O2
  • B. C6H10O2
  • C. C5H10O
  • D. C10H16O4

Câu 20: Khí A có tỉ khối hơi so với khí oxygen là 2,125. Phân tử khối của khí A là bao nhiêu? (Cho O=16)

  • A. 32
  • B. 34
  • C. 68
  • D. Không xác định được nếu không biết công thức hóa học của A.

Câu 21: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, Cl. Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam X thu được 3,96 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của X là gì? (Cho H=1, C=12, Cl=35,5)

  • A. C4H5Cl
  • B. C3H4Cl
  • C. C2H3Cl
  • D. C4H6Cl

Câu 22: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H5O và phân tử khối là 90 g/mol. Công thức phân tử của X là gì? (Cho H=1, C=12, O=16)

  • A. C2H5O
  • B. C4H5O2
  • C. C6H15O3
  • D. C4H10O2

Câu 23: Khi phân tích thành phần một hợp chất hữu cơ, phương pháp phổ khối lượng (MS) giúp xác định phân tử khối của chất thông qua peak ion phân tử [M+]. Peak này được tạo ra như thế nào?

  • A. Phân tử chất bị ion hóa (mất hoặc nhận electron) nhưng không bị phá vỡ cấu trúc.
  • B. Phân tử chất bị phân mảnh hoàn toàn thành các nguyên tử.
  • C. Các nguyên tử trong phân tử bị ion hóa riêng lẻ.
  • D. Phân tử chất kết hợp với một ion khác có sẵn trong máy.

Câu 24: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH. Phân tử khối của hợp chất này có thể là những giá trị nào sau đây?

  • A. 13, 20, 26
  • B. 13, 25, 39
  • C. 26, 40, 52
  • D. 26, 52, 78

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một aldehyde no, mạch hở X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của X là gì? (Cho H=1, C=12, O=16)

  • A. C5H10O
  • B. C6H12O
  • C. C6H10O2
  • D. C5H8O2

Câu 26: Khác biệt cơ bản nhất giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất là gì?

  • A. CTPT chỉ áp dụng cho hợp chất hữu cơ, CTĐGN áp dụng cho cả vô cơ.
  • B. CTPT cho biết số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử, còn CTĐGN cho biết tỉ lệ số nguyên tử tối giản.
  • C. CTPT dễ xác định hơn CTĐGN.
  • D. CTPT biểu thị cấu trúc, CTĐGN không biểu thị cấu trúc.

Câu 27: Axit axetic có công thức phân tử là C2H4O2. Tỉ lệ khối lượng của C, H, O trong phân tử axit axetic là bao nhiêu? (Cho H=1, C=12, O=16)

  • A. 6 : 1 : 8
  • B. 1 : 2 : 1
  • C. 12 : 1 : 16
  • D. 2 : 4 : 2

Câu 28: Tại sao hai hợp chất hữu cơ có thể có cùng công thức đơn giản nhất nhưng lại có tính chất hóa học khác nhau?

  • A. Vì chúng có khối lượng mol khác nhau.
  • B. Vì chúng có cùng công thức phân tử nhưng khác công thức đơn giản nhất.
  • C. Vì chúng có tỉ lệ phần trăm các nguyên tố khác nhau.
  • D. Vì chúng có thể có công thức phân tử khác nhau hoặc có cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo.

Câu 29: Một hợp chất X chỉ chứa C và H. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 13,44 lít O2 (đktc), thu được 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của X là gì? (Cho H=1, C=12, O=16)

  • A. C3H6
  • B. C4H8
  • C. C5H10
  • D. C6H12

Câu 30: Ethanol có công thức phân tử C2H6O. Tỉ lệ số nguyên tử C:H:O trong ethanol là bao nhiêu?

  • A. 1:3:0.5
  • B. 1:2:1
  • C. 2:6:1
  • D. 1:6:2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Công thức phân tử (CTPT) của một hợp chất hữu cơ cho biết thông tin nào sau đây một cách *chính xác và đầy đủ*?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ X cho thấy peak có giá trị m/z lớn nhất là 74, tương ứng với ion phân tử [M+]. Giả sử ion phân tử này là ion dương bền nhất. Phân tử khối của hợp chất X là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của phân tử glucose (C6H12O6) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một hợp chất hữu cơ có thành phần phần trăm khối lượng như sau: 52,17% C, 13,04% H, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O và tỉ khối hơi so với khí hydrogen là 30. Công thức phân tử của X là gì? (Cho H=1, C=12, O=16)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H, O, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của Y là gì? (Cho H=1, C=12, O=16)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Để xác định chính xác phân tử khối của một hợp chất hữu cơ bay hơi, phương pháp nào sau đây thường được coi là hiện đại và hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao việc xác định công thức đơn giản nhất thường là bước đầu tiên trong việc xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ dựa trên phân tích nguyên tố?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C3H7N. Phân tử khối của nó là 112 g/mol. Công thức phân tử của hợp chất này là gì? (Cho H=1, C=12, N=14)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân tích một mẫu khí hydrocarbon X thu được 82,76% carbon, còn lại là hydrogen. Tỉ khối hơi của X so với khí ethane (C2H6) là 2. Công thức phân tử của X là gì? (Cho H=1, C=12)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hợp chất hữu cơ Z chứa C, H, N. Đốt cháy hoàn toàn 2,25 gam Z thu được 4,95 gam CO2 và 2,025 gam H2O. Tỉ khối hơi của Z so với không khí (M_không khí ≈ 29 g/mol) là 1,55. Công thức phân tử của Z là gì? (Cho H=1, C=12, N=14)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi phân tích thành phần nguyên tố của một hợp chất hữu cơ A, người ta thấy tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 6 : 1 : 8. Công thức đơn giản nhất của A là gì? (Cho H=1, C=12, O=16)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O2. Có bao nhiêu công thức đơn giản nhất khác nhau có thể có cho các hợp chất hữu cơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một hợp chất hữu cơ có phân tử khối là 60. Công thức đơn giản nhất của nó là CH2O. Công thức phân tử của hợp chất này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Dựa vào phổ khối lượng (MS) của một chất, ta có thể xác định được những thông tin nào sau đây liên quan đến công thức phân tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ Y, thu được khối lượng CO2 gấp 1,833 lần khối lượng H2O. Công thức đơn giản nhất của Y có thể là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, N có %N = 31,11% về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của X có thể là công thức nào sau đây? (Cho H=1, C=12, N=14)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, ta cần những thông tin tối thiểu nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích một mẫu hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O cho thấy %C = 60%, %H = 8%. Khối lượng mol phân tử của X là 100 g/mol. Công thức phân tử của X là gì? (Cho H=1, C=12, O=16)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khí A có tỉ khối hơi so với khí oxygen là 2,125. Phân tử khối của khí A là bao nhiêu? (Cho O=16)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, Cl. Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam X thu được 3,96 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của X là gì? (Cho H=1, C=12, Cl=35,5)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H5O và phân tử khối là 90 g/mol. Công thức phân tử của X là gì? (Cho H=1, C=12, O=16)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi phân tích thành phần một hợp chất hữu cơ, phương pháp phổ khối lượng (MS) giúp xác định phân tử khối của chất thông qua peak ion phân tử [M+]. Peak này được tạo ra như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH. Phân tử khối của hợp chất này có thể là những giá trị nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một aldehyde no, mạch hở X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của X là gì? (Cho H=1, C=12, O=16)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khác biệt cơ bản nhất giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Axit axetic có công thức phân tử là C2H4O2. Tỉ lệ khối lượng của C, H, O trong phân tử axit axetic là bao nhiêu? (Cho H=1, C=12, O=16)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao hai hợp chất hữu cơ có thể có cùng công thức đơn giản nhất nhưng lại có tính chất hóa học khác nhau?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một hợp chất X chỉ chứa C và H. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 13,44 lít O2 (đktc), thu được 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của X là gì? (Cho H=1, C=12, O=16)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Ethanol có công thức phân tử C2H6O. Tỉ lệ số nguyên tử C:H:O trong ethanol là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy X có 54,54% khối lượng là carbon, 9,10% là hydrogen, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

  • A. CHO
  • B. C2H4O
  • C. CH2O
  • D. C2H5O

Câu 2: Hợp chất hữu cơ Y có công thức đơn giản nhất là CH3O. Phổ khối lượng (MS) của Y cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 62. Công thức phân tử của Y là gì?

  • A. C2H6O2
  • B. CH3O
  • C. C3H9O3
  • D. C2H4O2

Câu 3: Để xác định khối lượng phân tử của một chất hữu cơ X, người ta thường sử dụng phương pháp phân tích nào sau đây?

  • A. Phổ hồng ngoại (IR)
  • B. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
  • C. Phân tích nguyên tố
  • D. Phổ khối lượng (MS)

Câu 4: Một hợp chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với khí methane (CH4) bằng 3,75. Khối lượng phân tử của Z là bao nhiêu?

  • A. 15 g/mol
  • B. 45 g/mol
  • C. 60 g/mol
  • D. 75 g/mol

Câu 5: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết những thông tin gì về phân tử đó?

  • A. Chỉ cho biết thành phần các nguyên tố.
  • B. Chỉ cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử các nguyên tố.
  • C. Chỉ cho biết cấu tạo không gian của phân tử.
  • D. Cho biết loại nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử.

Câu 6: Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, N. Khi đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam A, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc), 2,7 gam H2O và khí N2. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí xấp xỉ 1,55. Công thức phân tử của A là gì? (Coi M không khí = 29 g/mol)

  • A. CH5N
  • B. C2H7N
  • C. C3H9N
  • D. C2H5N

Câu 7: Phổ khối lượng (MS) của ethanol (C2H5OH) cho thấy peak ion phân tử [M+] tại giá trị m/z bằng 46. Peak này tương ứng với ion nào?

  • A. C2H5OH+
  • B. C2H5O+
  • C. CH3+
  • D. OH+

Câu 8: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C3H5. Phân tử khối của hợp chất này là 82 g/mol. Công thức phân tử của hợp chất là gì?

  • A. C3H5
  • B. C6H10
  • C. C9H15
  • D. C6H10

Câu 9: Để xác định công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, người ta cần những dữ liệu nào sau đây?

  • A. Khối lượng phân tử.
  • B. Tỉ khối hơi so với một chất khí khác.
  • C. Phần trăm khối lượng của từng nguyên tố.
  • D. Cấu tạo không gian của phân tử.

Câu 10: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C4H8O2. Có bao nhiêu nguyên tử carbon, hydrogen và oxygen trong một phân tử của hợp chất này?

  • A. 4 C, 8 H, 2 O
  • B. 4 C, 4 H, 1 O
  • C. 8 C, 4 H, 2 O
  • D. 4 C, 8 H, 1 O

Câu 11: Phổ khối lượng (MS) cung cấp thông tin quan trọng nào sau đây để xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ?

  • A. Thông tin về các nhóm chức.
  • B. Thông tin về khối lượng phân tử.
  • C. Thông tin về loại liên kết hóa học.
  • D. Thông tin về độ tinh khiết của mẫu.

Câu 12: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2. Để xác định công thức phân tử của X, cần thêm thông tin nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ sôi của X.
  • B. Độ hòa tan của X trong nước.
  • C. Khối lượng phân tử của X.
  • D. Phổ hồng ngoại của X.

Câu 13: Một hợp chất hữu cơ chỉ chứa C và H. Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam hợp chất này thu được 4,4 gam CO2. Tỉ khối hơi của hợp chất so với heli (He) là 6,5. Công thức phân tử của hợp chất là gì?

  • A. C5H10
  • B. C6H12
  • D. C5H12

Câu 14: Công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là CH2O. Công thức phân tử nào sau đây không thể là công thức phân tử của hợp chất đó?

  • A. CH2O
  • B. C2H4O2
  • C. C3H6O3
  • D. C4H8O

Câu 15: Phân tích 0,5 gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, N thu được 0,448 lít CO2 (đktc) và 0,45 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nitrogen trong X là 28%. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

  • A. CH2N
  • B. CH3N
  • C. C2H5N
  • D. C2H7N

Câu 16: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C3H8O. Tỉ lệ khối lượng của carbon so với hydrogen trong phân tử là bao nhiêu?

  • A. 3:8
  • B. 8:3
  • C. 9:2
  • D. 2:9

Câu 17: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 72. Hợp chất nào trong các lựa chọn sau có thể có phổ MS này?

  • A. C5H12 (pentane)
  • B. C4H8O (butanal)
  • C. C3H8O2 (propan-1,2-diol)
  • D. C4H10O (diethyl ether)

Câu 18: Khi xác định công thức phân tử của một chất lỏng dễ bay hơi bằng phương pháp tỉ khối hơi, người ta đo tỉ khối hơi của chất đó so với một chất khí đã biết ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức tính khối lượng phân tử M_X dựa vào tỉ khối hơi d_(X/Y) là gì?

  • A. M_X = d_(X/Y) * M_Y
  • B. M_X = d_(X/Y) / M_Y
  • C. M_X = M_Y / d_(X/Y)
  • D. M_X = d_(X/Y) + M_Y

Câu 19: Một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C và H. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

  • A. CH
  • B. CH3
  • C. CH2
  • D. C2H5

Câu 20: Hợp chất hữu cơ A có 85,71% carbon và 14,29% hydrogen về khối lượng. Tỉ khối hơi của A so với oxygen là 1,3125. Công thức phân tử của A là gì?

  • A. C2H4
  • B. C3H6
  • C. C4H8
  • D. C5H10

Câu 21: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ chứa 32% carbon, 4% hydrogen và 64% oxygen về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì?

  • A. CHO2
  • B. C2H2O4
  • C. CH2O2
  • D. CH2O

Câu 22: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, ngoài việc xác định công thức đơn giản nhất, chúng ta cần biết thêm thông tin gì?

  • A. Khối lượng mol phân tử.
  • B. Tính chất hóa học đặc trưng.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Màu sắc của hợp chất.

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Nếu khối lượng mol phân tử của X là 180 g/mol, thì công thức phân tử của X là gì?

  • A. C3H6O3
  • B. C5H10O5
  • C. C6H12O6
  • D. C4H8O4

Câu 24: Khi phân tích phổ khối lượng của một chất hữu cơ, peak nào thường được coi là peak ion phân tử [M+]?

  • A. Peak có cường độ lớn nhất (peak cơ sở).
  • B. Peak có giá trị m/z lớn nhất (thường là peak cuối cùng có cường độ đáng kể).
  • C. Peak có giá trị m/z nhỏ nhất.
  • D. Peak có giá trị m/z bằng 15.

Câu 25: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C3H6O. Tỉ lệ số nguyên tử C : H : O trong phân tử là bao nhiêu?

  • A. 3 : 6 : 1
  • B. 1 : 2 : 1
  • C. 6 : 3 : 1
  • D. 3 : 1 : 6

Câu 26: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, Br. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam X thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với methene (C2H4) bằng 3,714 (xấp xỉ). Công thức phân tử của X là gì?

  • A. CHBr
  • B. C2H3Br
  • C. C3H5Br
  • D. C4H7Br

Câu 27: Phổ khối lượng (MS) của acetic acid (CH3COOH) cho thấy peak ion phân tử [M+] tại m/z = 60. Ngoài ra, còn có các peak mảnh (fragment peaks) như m/z = 43, m/z = 15. Peak m/z = 43 có thể tương ứng với mảnh ion nào được tạo ra từ phân tử acetic acid?

  • A. CH3+
  • B. OH+
  • C. COOH+
  • D. CH3CO+

Câu 28: Một hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O. Phân tích nguyên tố cho thấy %C + %H = 52,17%. Công thức đơn giản nhất của A có thể là gì?

  • A. C2H4O
  • B. C3H6O
  • C. CH2O
  • D. C2H6O

Câu 29: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H5N. Phân tử khối của X nhỏ hơn 100. Có bao nhiêu công thức phân tử có thể có của X?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Cho phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ X như hình vẽ (giả định peak có m/z lớn nhất là [M+]). Peak ion phân tử xuất hiện tại m/z = 86. Công thức phân tử nào sau đây không thể là của X?

  • A. C6H14
  • B. C5H10O
  • C. C4H6O2
  • D. C5H12N

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy X có 54,54% khối lượng là carbon, 9,10% là hydrogen, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hợp chất hữu cơ Y có công thức đơn giản nhất là CH3O. Phổ khối lượng (MS) của Y cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 62. Công thức phân tử của Y là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Để xác định khối lượng phân tử của một chất hữu cơ X, người ta thường sử dụng phương pháp phân tích nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một hợp chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với khí methane (CH4) bằng 3,75. Khối lượng phân tử của Z là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết những thông tin gì về phân tử đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, N. Khi đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam A, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc), 2,7 gam H2O và khí N2. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí xấp xỉ 1,55. Công thức phân tử của A là gì? (Coi M không khí = 29 g/mol)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phổ khối lượng (MS) của ethanol (C2H5OH) cho thấy peak ion phân tử [M+] tại giá trị m/z bằng 46. Peak này tương ứng với ion nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C3H5. Phân tử khối của hợp chất này là 82 g/mol. Công thức phân tử của hợp chất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Để xác định công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, người ta cần những dữ liệu nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C4H8O2. Có bao nhiêu nguyên tử carbon, hydrogen và oxygen trong một phân tử của hợp chất này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phổ khối lượng (MS) cung cấp thông tin quan trọng nào sau đây để xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2. Để xác định công thức phân tử của X, cần thêm thông tin nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một hợp chất hữu cơ chỉ chứa C và H. Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam hợp chất này thu được 4,4 gam CO2. Tỉ khối hơi của hợp chất so với heli (He) là 6,5. Công thức phân tử của hợp chất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là CH2O. Công thức phân tử nào sau đây *không thể* là công thức phân tử của hợp chất đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích 0,5 gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, N thu được 0,448 lít CO2 (đktc) và 0,45 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nitrogen trong X là 28%. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C3H8O. Tỉ lệ khối lượng của carbon so với hydrogen trong phân tử là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 72. Hợp chất nào trong các lựa chọn sau có thể có phổ MS này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi xác định công thức phân tử của một chất lỏng dễ bay hơi bằng phương pháp tỉ khối hơi, người ta đo tỉ khối hơi của chất đó so với một chất khí đã biết ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức tính khối lượng phân tử M_X dựa vào tỉ khối hơi d_(X/Y) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C và H. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hợp chất hữu cơ A có 85,71% carbon và 14,29% hydrogen về khối lượng. Tỉ khối hơi của A so với oxygen là 1,3125. Công thức phân tử của A là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ chứa 32% carbon, 4% hydrogen và 64% oxygen về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, ngoài việc xác định công thức đơn giản nhất, chúng ta cần biết thêm thông tin gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Nếu khối lượng mol phân tử của X là 180 g/mol, thì công thức phân tử của X là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi phân tích phổ khối lượng của một chất hữu cơ, peak nào thường được coi là peak ion phân tử [M+]?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C3H6O. Tỉ lệ số nguyên tử C : H : O trong phân tử là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, Br. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam X thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với methene (C2H4) bằng 3,714 (xấp xỉ). Công thức phân tử của X là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phổ khối lượng (MS) của acetic acid (CH3COOH) cho thấy peak ion phân tử [M+] tại m/z = 60. Ngoài ra, còn có các peak mảnh (fragment peaks) như m/z = 43, m/z = 15. Peak m/z = 43 có thể tương ứng với mảnh ion nào được tạo ra từ phân tử acetic acid?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O. Phân tích nguyên tố cho thấy %C + %H = 52,17%. Công thức đơn giản nhất của A có thể là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H5N. Phân tử khối của X nhỏ hơn 100. Có bao nhiêu công thức phân tử có thể có của X?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ X như hình vẽ (giả định peak có m/z lớn nhất là [M+]). Peak ion phân tử xuất hiện tại m/z = 86. Công thức phân tử nào sau đây *không thể* là của X?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác nhất về công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của một hợp chất hữu cơ?

  • A. Cho biết loại nguyên tố và số lượng mỗi nguyên tử trong một phân tử.
  • B. Cho biết thứ tự liên kết và cách sắp xếp các nguyên tử trong không gian.
  • C. Biểu thị tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố theo tỉ lệ tối giản nhất.
  • D. Cho biết thành phần nguyên tố và khối lượng phân tử của hợp chất.

Câu 2: Để xác định khối lượng phân tử của một hợp chất hữu cơ, phương pháp hiện đại và hiệu quả thường được sử dụng là gì?

  • A. Đo tỉ khối hơi so với không khí.
  • B. Phương pháp phổ khối lượng (MS).
  • C. Phân tích nguyên tố bằng phương pháp đốt cháy.
  • D. Đo nhiệt độ sôi hoặc nhiệt độ nóng chảy.

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O2. Tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của C, H, O trong X là bao nhiêu?

  • A. 4:8:2
  • B. 2:4:1
  • C. 1:2:1
  • D. 2:4:1

Câu 4: Phổ khối lượng (MS) của hợp chất Y cho thấy peak ion phân tử [M+] tại giá trị m/z = 74. Khối lượng phân tử của hợp chất Y là bao nhiêu?

  • A. 73
  • B. 75
  • C. 74
  • D. Giá trị khác tùy thuộc vào điều kiện đo.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong A là:

  • A. 40%
  • B. 53.33%
  • C. 60%
  • D. 26.67%

Câu 6: Hợp chất hữu cơ B có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: 52,17% C, 13,04% H, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của B là:

  • A. CH3O
  • B. C2H5O2
  • C. C2H3O
  • D. C2H6O

Câu 7: Hợp chất hữu cơ C có công thức đơn giản nhất là CH2O và có khối lượng phân tử là 60 g/mol. Công thức phân tử của C là:

  • A. CH2O
  • B. C2H4O2
  • C. C3H6O3
  • D. C4H8O4

Câu 8: Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ D so với khí metan (CH4) bằng 3,75. Khối lượng phân tử của D là bao nhiêu?

  • A. 60 g/mol
  • B. 40 g/mol
  • C. 30 g/mol
  • D. 15 g/mol

Câu 9: Hợp chất hữu cơ E chỉ chứa C và H. Đốt cháy hoàn toàn 1,7 gam E thu được 5,5 gam CO2. Tỉ khối hơi của E so với Heli (He) bằng 8,5. Công thức phân tử của E là:

  • A. C4H8
  • B. C5H10
  • C. C6H14
  • D. C7H16

Câu 10: Phổ khối lượng (MS) không thể cung cấp thông tin trực tiếp nào sau đây về hợp chất hữu cơ?

  • A. Khối lượng phân tử.
  • B. Sự có mặt của một số nguyên tố (dựa vào peak đồng vị).
  • C. Khối lượng của các mảnh ion (fragment).
  • D. Cấu trúc không gian ba chiều của phân tử.

Câu 11: Công thức phân tử C3H6O có thể tương ứng với những loại hợp chất hữu cơ nào dưới đây?

  • A. Aldehyde hoặc ketone no, đơn chức, mạch hở.
  • B. Acid carboxylic hoặc ester no, đơn chức, mạch hở.
  • C. Alcohol hoặc ether no, đơn chức, mạch hở.
  • D. Chỉ có thể là aldehyde.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ F chỉ chứa C, H, N thu được 2,24 lít CO2 (đktc), 2,7 gam H2O và 0,56 lít N2 (đktc). Công thức đơn giản nhất của F là:

  • A. C2H5N
  • B. C2H7N
  • C. C3H7N
  • D. CH3N

Câu 13: Phân tích một hợp chất hữu cơ G cho thấy tỉ lệ khối lượng C:H:O = 6:1:8. Công thức đơn giản nhất của G là:

  • A. CH2O
  • B. C2H4O2
  • C. C3H6O3
  • D. CHO

Câu 14: Hợp chất hữu cơ H có công thức đơn giản nhất là CH2Cl. Tỉ khối hơi của H so với không khí (M không khí = 29 g/mol) xấp xỉ 2,24. Công thức phân tử của H là:

  • A. CH2Cl
  • B. C2H4Cl2
  • C. C3H6Cl3
  • D. C2H4Cl2

Câu 15: Phổ khối lượng (MS) của ethanol (C2H5OH) thường hiển thị các mảnh ion do sự phân mảnh của ion phân tử [M+]. Một trong những mảnh ion phổ biến nhất tương ứng với việc mất đi nhóm methyl (CH3). Giá trị m/z của mảnh ion này là bao nhiêu?

  • A. 15 (m/z của CH3+)
  • B. 31 (m/z của CH2OH+)
  • C. 45 (m/z của C2H5O+)
  • D. 46 (m/z của M+)

Câu 16: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, cần phải biết những thông tin cơ bản nào?

  • A. Công thức cấu tạo và nhiệt độ sôi.
  • B. Khối lượng riêng và chỉ số khúc xạ.
  • C. Công thức đơn giản nhất và khối lượng riêng.
  • D. Thành phần nguyên tố (hoặc CTĐGN) và khối lượng phân tử.

Câu 17: Một hợp chất hữu cơ X có 85,71% C và 14,29% H về khối lượng. Tỉ khối hơi của X so với hydro là 28. Công thức phân tử của X là:

  • A. C4H8
  • B. C2H4
  • C. C3H6
  • D. C5H10

Câu 18: Khi phân tích phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ chứa Cl, người ta quan sát thấy peak ion phân tử [M+] và peak [M+2]+ với tỉ lệ cường độ gần đúng là 3:1. Điều này chứng tỏ trong phân tử có chứa bao nhiêu nguyên tử clo?

  • A. Không có nguyên tử clo.
  • B. Một nguyên tử clo.
  • C. Hai nguyên tử clo.
  • D. Ba nguyên tử clo.

Câu 19: Hợp chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần 0,5 mol O2 thu được CO2 và H2O. Công thức phân tử của Y là:

  • A. C2H2
  • B. C2H4
  • C. C3H4
  • D. C3H8

Câu 20: Công thức đơn giản nhất của acid oxalic (C2H2O4) là:

  • A. C2H2O4
  • B. CHO2
  • C. CHO2
  • D. CH2O2

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một alcohol no đơn chức mạch hở X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH3OH
  • B. C2H5OH
  • C. C3H7OH
  • D. C4H9OH

Câu 22: Một hợp chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với khí nitơ (N2) bằng 2,5. Phân tử khối của Z là bao nhiêu?

  • A. 35 g/mol
  • B. 42 g/mol
  • C. 56 g/mol
  • D. 70 g/mol

Câu 23: Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, Br. Thành phần phần trăm khối lượng của Br trong A là 74,07%. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 3,448. Công thức phân tử của A là (cho M Br = 80):

  • A. C2H5Br
  • B. CH3Br
  • C. C3H7Br
  • D. C2H4Br2

Câu 24: Phổ khối lượng (MS) của propan (C3H8) có peak ion phân tử [M+] tại m/z = 44. Peak mảnh ion có m/z = 29 có thể tương ứng với mảnh nào?

  • A. [CH3]+
  • B. [C2H3]+
  • C. [C2H5]+
  • D. [C3H7]+

Câu 25: Công thức phân tử cung cấp những thông tin nào sau đây?

  • A. Chỉ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố.
  • B. Chỉ thành phần nguyên tố.
  • C. Chỉ khối lượng phân tử.
  • D. Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và thành phần nguyên tố.

Câu 26: Hợp chất hữu cơ T chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol T cần 0,2 mol O2, thu được 0,15 mol CO2 và 0,1 mol H2O. Công thức phân tử của T là:

  • A. C3H4O2
  • B. C3H4O
  • C. C3H8O2
  • D. C2H4O2

Câu 27: Cho các chất sau: C2H4, C3H6, C4H8, C5H10. Những chất nào có cùng công thức đơn giản nhất?

  • A. Tất cả các chất trên.
  • B. Chỉ C2H4 và C4H8.
  • C. Chỉ C3H6 và C5H10.
  • D. Không có chất nào có cùng công thức đơn giản nhất.

Câu 28: Một hợp chất hữu cơ X có 40% C, 6,67% H, 53,33% O về khối lượng. Phổ khối lượng của X cho peak ion phân tử [M+] tại m/z = 60. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH2O
  • B. C2H4O2
  • C. C3H6O3
  • D. C2H2O4

Câu 29: Phổ khối lượng (MS) là phương pháp dùng để xác định thông tin quan trọng nào sau đây của một chất?

  • A. Điểm nóng chảy và điểm sôi.
  • B. Độ tan trong các dung môi.
  • C. Khối lượng phân tử và khối lượng các mảnh ion.
  • D. Màu sắc và mùi vị.

Câu 30: Hợp chất hữu cơ V chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn V cần lượng O2 gấp 6 lần thể tích hơi V (ở cùng điều kiện). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích CO2 : H2O = 2 : 1. Công thức phân tử của V là:

  • A. C4H4O2
  • B. C4H2O
  • C. C2H2O
  • D. C4H4O

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác nhất về công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của một hợp chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Để xác định khối lượng phân tử của một hợp chất hữu cơ, phương pháp hiện đại và hiệu quả thường được sử dụng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O2. Tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của C, H, O trong X là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phổ khối lượng (MS) của hợp chất Y cho thấy peak ion phân tử [M+] tại giá trị m/z = 74. Khối lượng phân tử của hợp chất Y là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong A là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hợp chất hữu cơ B có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: 52,17% C, 13,04% H, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của B là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hợp chất hữu cơ C có công thức đơn giản nhất là CH2O và có khối lượng phân tử là 60 g/mol. Công thức phân tử của C là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ D so với khí metan (CH4) bằng 3,75. Khối lượng phân tử của D là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hợp chất hữu cơ E chỉ chứa C và H. Đốt cháy hoàn toàn 1,7 gam E thu được 5,5 gam CO2. Tỉ khối hơi của E so với Heli (He) bằng 8,5. Công thức phân tử của E là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phổ khối lượng (MS) không thể cung cấp thông tin trực tiếp nào sau đây về hợp chất hữu cơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Công thức phân tử C3H6O có thể tương ứng với những loại hợp chất hữu cơ nào dưới đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ F chỉ chứa C, H, N thu được 2,24 lít CO2 (đktc), 2,7 gam H2O và 0,56 lít N2 (đktc). Công thức đơn giản nhất của F là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích một hợp chất hữu cơ G cho thấy tỉ lệ khối lượng C:H:O = 6:1:8. Công thức đơn giản nhất của G là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hợp chất hữu cơ H có công thức đơn giản nhất là CH2Cl. Tỉ khối hơi của H so với không khí (M không khí = 29 g/mol) xấp xỉ 2,24. Công thức phân tử của H là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phổ khối lượng (MS) của ethanol (C2H5OH) thường hiển thị các mảnh ion do sự phân mảnh của ion phân tử [M+]. Một trong những mảnh ion phổ biến nhất tương ứng với việc mất đi nhóm methyl (CH3). Giá trị m/z của mảnh ion này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, cần phải biết những thông tin cơ bản nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một hợp chất hữu cơ X có 85,71% C và 14,29% H về khối lượng. Tỉ khối hơi của X so với hydro là 28. Công thức phân tử của X là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi phân tích phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ chứa Cl, người ta quan sát thấy peak ion phân tử [M+] và peak [M+2]+ với tỉ lệ cường độ gần đúng là 3:1. Điều này chứng tỏ trong phân tử có chứa bao nhiêu nguyên tử clo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hợp chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần 0,5 mol O2 thu được CO2 và H2O. Công thức phân tử của Y là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Công thức đơn giản nhất của acid oxalic (C2H2O4) là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một alcohol no đơn chức mạch hở X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một hợp chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với khí nitơ (N2) bằng 2,5. Phân tử khối của Z là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, Br. Thành phần phần trăm khối lượng của Br trong A là 74,07%. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 3,448. Công thức phân tử của A là (cho M Br = 80):

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phổ khối lượng (MS) của propan (C3H8) có peak ion phân tử [M+] tại m/z = 44. Peak mảnh ion có m/z = 29 có thể tương ứng với mảnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Công thức phân tử cung cấp những thông tin nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hợp chất hữu cơ T chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol T cần 0,2 mol O2, thu được 0,15 mol CO2 và 0,1 mol H2O. Công thức phân tử của T là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho các chất sau: C2H4, C3H6, C4H8, C5H10. Những chất nào có cùng công thức đơn giản nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một hợp chất hữu cơ X có 40% C, 6,67% H, 53,33% O về khối lượng. Phổ khối lượng của X cho peak ion phân tử [M+] tại m/z = 60. Công thức phân tử của X là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phổ khối lượng (MS) là phương pháp dùng để xác định thông tin quan trọng nào sau đây của một chất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Hợp chất hữu cơ V chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn V cần lượng O2 gấp 6 lần thể tích hơi V (ở cùng điều kiện). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích CO2 : H2O = 2 : 1. Công thức phân tử của V là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công thức phân tử (CTPT) của một hợp chất hữu cơ cho biết những thông tin gì?

  • A. Tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố.
  • B. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
  • C. Chỉ cho biết thành phần các nguyên tố có mặt.
  • D. Thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử.

Câu 2: Để xác định khối lượng phân tử của một hợp chất hữu cơ, phương pháp phổ khối lượng (MS) thường được sử dụng. Giá trị m/z của peak nào trên phổ MS thường tương ứng với khối lượng phân tử của chất nghiên cứu?

  • A. Peak có giá trị m/z lớn nhất (peak ion phân tử [M+]).
  • B. Peak có cường độ (độ cao) lớn nhất (peak cơ sở).
  • C. Peak có giá trị m/z nhỏ nhất.
  • D. Trung bình cộng giá trị m/z của tất cả các peak.

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Để xác định công thức phân tử của X, cần thêm thông tin nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ phần trăm khối lượng các nguyên tố trong X.
  • B. Nhiệt độ sôi của X.
  • C. Khối lượng phân tử của X.
  • D. Công thức cấu tạo của X.

Câu 4: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ A chứa 85,71% khối lượng carbon và 14,29% khối lượng hydrogen. Công thức đơn giản nhất của A là gì?

  • A. CH
  • B. CH2
  • C. C2H4
  • D. C3H6

Câu 5: Hợp chất hữu cơ B có công thức đơn giản nhất là CH2O và khối lượng mol phân tử là 60 g/mol. Công thức phân tử của B là gì?

  • A. CH2O
  • B. C2H4O
  • C. C2H4O2
  • D. C3H6O3

Câu 6: Tỉ khối hơi của chất hữu cơ Y so với khí oxygen (O2) bằng 2,375. Khối lượng mol phân tử của Y là bao nhiêu?

  • A. 38 g/mol
  • B. 47,5 g/mol
  • C. 60 g/mol
  • D. 76 g/mol

Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ Z chỉ chứa C, H, O, thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của Z là gì?

  • A. CH2O
  • B. C2H4O
  • C. C3H6O2
  • D. C2H2O

Câu 8: Sử dụng phổ khối lượng (MS) của một chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 72. Chất đó có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. C3H8O2
  • B. C4H8O
  • C. C5H10
  • D. C6H14

Câu 9: Khi xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, việc xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố cung cấp thông tin gì?

  • A. Công thức đơn giản nhất của hợp chất.
  • B. Công thức phân tử của hợp chất.
  • C. Khối lượng phân tử của hợp chất.
  • D. Công thức cấu tạo của hợp chất.

Câu 10: Chất nào sau đây có công thức đơn giản nhất khác với công thức phân tử?

  • A. C2H4
  • B. C2H6
  • C. CH4
  • D. C3H8

Câu 11: Một hydrocarbon X có tỉ khối hơi so với khí hydrogen bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol n(CO2) : n(H2O) = 2 : 3. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C3H6
  • B. C4H10
  • C. C3H4
  • D. C4H8

Câu 12: Hợp chất hữu cơ E chứa 52,17% C, 13,04% H, còn lại là O. Phổ khối lượng (MS) của E cho peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 46. Công thức phân tử của E là gì?

  • A. C2H6O
  • B. C2H4O
  • C. C3H8O
  • D. CH3O

Câu 13: Hợp chất hữu cơ F chứa C, H, N. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam F thu được 2,24 lít CO2 (đktc), 2,7 gam H2O và 0,56 lít N2 (đktc). Khối lượng mol của F là 46 g/mol. Công thức phân tử của F là gì?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Công thức phân tử (CTPT) của một hợp chất hữu cơ cung cấp thông tin nào sau đây mà công thức đơn giản nhất (CTĐGN) có thể không cung cấp?

  • A. Tỉ lệ phần trăm khối lượng của các nguyên tố.
  • B. Khối lượng phân tử của hợp chất.
  • C. Thành phần các nguyên tố có mặt.
  • D. Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố ở dạng tối giản.

Câu 2: Phương pháp phổ khối lượng (MS) chủ yếu dùng để xác định đại lượng nào của hợp chất hữu cơ?

  • A. Thành phần nguyên tố.
  • B. Công thức đơn giản nhất.
  • C. Khối lượng phân tử.
  • D. Công thức cấu tạo.

Câu 3: Để xác định công thức phân tử của một chất hữu cơ khi đã biết công thức đơn giản nhất, thông tin nào sau đây là cần thiết và đủ?

  • A. Công thức cấu tạo của chất.
  • B. Tỉ lệ phần trăm các nguyên tố.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.
  • D. Khối lượng mol phân tử của chất.

Câu 4: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ X chứa 92,31% khối lượng carbon và 7,69% khối lượng hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

  • A. CH
  • B. CH2
  • C. C2H2
  • D. C6H6

Câu 5: Hợp chất hữu cơ Y có công thức đơn giản nhất là C3H5 và khối lượng mol phân tử là 82 g/mol. Công thức phân tử của Y là gì?

  • A. C3H5
  • B. C4H6
  • C. C6H10
  • D. C9H15

Câu 6: Tỉ khối hơi của chất hữu cơ Z so với khí helium (He) bằng 11,5. Khối lượng mol phân tử của Z là bao nhiêu?

  • A. 23 g/mol
  • B. 46 g/mol
  • C. 30 g/mol
  • D. 69 g/mol

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một hợp chất hữu cơ A (chỉ chứa C, H, O) thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của A là gì?

  • A. C2H4O
  • B. C3H6O2
  • C. CH3O
  • D. CH2O

Câu 8: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 58. Chất nào trong các lựa chọn sau có thể là hợp chất đó?

  • A. C3H6
  • B. C4H8
  • C. C3H6O
  • D. C4H10

Câu 9: Phân tích nguyên tố cho thấy hợp chất hữu cơ B chứa 48,65% C, 8,11% H, còn lại là oxygen. Tỉ khối hơi của B so với khí methane (CH4) bằng 3,75. Công thức phân tử của B là gì?

  • A. C3H6O2
  • B. C2H4O
  • C. C4H8O2
  • D. C3H4O

Câu 10: Hợp chất hữu cơ G là một hydrocarbon. Phân tích nguyên tố cho thấy G chứa 81,82% khối lượng carbon, còn lại là hydrogen. Tỉ khối hơi của G so với không khí (M trung bình = 29 g/mol) gần bằng 1,52. Công thức phân tử của G là gì?

  • A. CH4
  • B. C2H6
  • C. C3H8
  • D. C4H10

Câu 11: Chất nào sau đây có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử?

  • A. C2H4
  • B. C6H12O6
  • C. C4H8
  • D. CH4

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một alcohol X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với không khí là 1,586. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C2H6O
  • B. C3H8O
  • C. C2H4O
  • D. C3H6O

Câu 13: Một hợp chất hữu cơ có CTĐGN là CH2. Phát biểu nào sau đây về hợp chất này là KHÔNG chính xác?

  • A. Khối lượng mol phân tử của nó có thể là 28 g/mol.
  • B. Công thức phân tử của nó có thể là C3H6.
  • C. Khối lượng mol phân tử của nó có thể là 30 g/mol.
  • D. Tỉ lệ số nguyên tử C và H trong phân tử là 1:2.

Câu 14: Để tính tỉ lệ phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong phân tử C4H10O, công thức nào sau đây là đúng?

  • A. (4 * 12 / 74) * 100%
  • B. (10 * 1 / 74) * 100%
  • C. (16 / 74) * 100%
  • D. (4 * 12 / (12+10+16)) * 100%

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến việc xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ?

  • A. Phân tích nguyên tố.
  • B. Đo tỉ khối hơi của chất.
  • C. Đo phổ hồng ngoại (IR).
  • D. Đo phổ khối lượng (MS).

Câu 16: Một hợp chất hữu cơ M có công thức C4H8O2. Khối lượng của carbon có trong 2,22 gam M là bao nhiêu?

  • A. 1,08 gam
  • B. 1,21 gam
  • C. 0,24 gam
  • D. 0,96 gam

Câu 17: Hợp chất hữu cơ P có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Khối lượng mol của P lớn hơn 80 g/mol và nhỏ hơn 90 g/mol. Công thức phân tử của P là gì?

  • A. C2H3O
  • B. C4H6O
  • C. C6H9O3
  • D. C4H6O2

Câu 18: Cho các chất có công thức phân tử sau: C3H6, C4H8, C5H10. Công thức đơn giản nhất của các chất này lần lượt là:

  • A. CH2, CH2, CH2
  • B. C3H6, C4H8, C5H10
  • C. CH2, CH, CH2
  • D. CH3, C2H4, C2H5

Câu 19: Tỉ khối hơi của một aldehyde X so với khí nitrogen (N2) bằng 2,143. Phổ khối lượng của X cho peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 60. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C3H6O
  • B. C2H4O2
  • C. C3H8O
  • D. C4H8O

Câu 20: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa công thức đơn giản nhất (CTĐGN) và công thức phân tử (CTPT) của một hợp chất hữu cơ?

  • A. CTPT luôn giống với CTĐGN.
  • B. CTĐGN là bội số nguyên lần của CTPT.
  • C. CTPT khác hoàn toàn với CTĐGN.
  • D. CTPT là bội số nguyên lần của CTĐGN.

Câu 21: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, O, người ta tiến hành đốt cháy hoàn toàn X rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng P2O5 dư (hấp thụ H2O), sau đó qua bình đựng dung dịch NaOH dư (hấp thụ CO2). Kết quả cho thấy, khối lượng bình P2O5 tăng 1,8 gam và bình NaOH tăng 4,4 gam. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hydrogen là 30. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C3H8O
  • B. C2H4O2
  • C. C3H6O
  • D. C4H10O

Câu 22: Phân tích nguyên tố cho thấy hợp chất hữu cơ Q chứa 24,24% C, 4,04% H, 71,72% Cl. Phổ khối lượng của Q cho peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 99 (chủ yếu từ đồng vị 35Cl). Công thức phân tử của Q là gì?

  • A. CH2Cl
  • B. C2H3Cl
  • C. C2H4Cl2
  • D. C3H6Cl3

Câu 23: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Điều này chứng tỏ điều gì về X và Y?

  • A. Chúng có cùng tỉ lệ phần trăm khối lượng của các nguyên tố.
  • B. Chúng là đồng phân của nhau.
  • C. Chúng có cùng công thức phân tử.
  • D. Chúng có cùng khối lượng mol phân tử.

Câu 24: Tại sao việc chỉ biết tỉ lệ phần trăm khối lượng các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ là KHÔNG đủ để xác định công thức phân tử của nó?

  • A. Vì không thể xác định được các nguyên tố có mặt.
  • B. Vì cần biết thêm khối lượng mol phân tử của hợp chất.
  • C. Vì tỉ lệ phần trăm khối lượng không phản ánh số lượng nguyên tử.
  • D. Vì phương pháp phân tích nguyên tố có nhiều sai số.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hydrocarbon X thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C2H4
  • B. C3H6
  • C. C4H10
  • D. C5H12

Câu 26: Cho hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H7NO2. Khối lượng của nitrogen có trong 14,85 gam hợp chất này là bao nhiêu?

  • A. 2,33 gam
  • B. 1,40 gam
  • C. 3,20 gam
  • D. 1,57 gam

Câu 27: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH. Nếu khối lượng mol phân tử của hợp chất này là 78 g/mol, công thức phân tử của nó là gì?

  • A. C2H2
  • B. C4H4
  • C. C5H5
  • D. C6H6

Câu 28: Chất nào trong các lựa chọn sau có tỉ khối hơi so với khí hydrogen (H2) bằng 22?

  • A. CO2
  • B. C2H4
  • C. C3H8
  • D. O2

Câu 29: Khi sử dụng phổ khối lượng (MS) để xác định khối lượng phân tử, giá trị m/z của peak ion phân tử [M+] cho biết điều gì?

  • A. Tổng khối lượng của tất cả các mảnh ion.
  • B. Khối lượng phân tử của chất (khi z=1).
  • C. Tỉ lệ các đồng vị của nguyên tố.
  • D. Công thức đơn giản nhất của chất.

Câu 30: Phương pháp nào sau đây cho kết quả xác định khối lượng phân tử chính xác nhất, đặc biệt với các phân tử phức tạp hoặc hỗn hợp?

  • A. Tính từ tỉ khối hơi.
  • B. Tính từ công thức phân tử (đã biết).
  • C. Tính từ phần trăm nguyên tố.
  • D. Phổ khối lượng (MS).

1 / 12

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Công thức phân tử (CTPT) của một hợp chất hữu cơ cho biết những thông tin gì?

2 / 12

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Để xác định khối lượng phân tử của một hợp chất hữu cơ, phương pháp phổ khối lượng (MS) thường được sử dụng. Giá trị m/z của peak nào trên phổ MS thường tương ứng với khối lượng phân tử của chất nghiên cứu?

3 / 12

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Để xác định công thức phân tử của X, cần thêm thông tin nào sau đây?

4 / 12

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ A chứa 85,71% khối lượng carbon và 14,29% khối lượng hydrogen. Công thức đơn giản nhất của A là gì?

5 / 12

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hợp chất hữu cơ B có công thức đơn giản nhất là CH2O và khối lượng mol phân tử là 60 g/mol. Công thức phân tử của B là gì?

6 / 12

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tỉ khối hơi của chất hữu cơ Y so với khí oxygen (O2) bằng 2,375. Khối lượng mol phân tử của Y là bao nhiêu?

7 / 12

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ Z chỉ chứa C, H, O, thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của Z là gì?

8 / 12

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sử dụng phổ khối lượng (MS) của một chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 72. Chất đó có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

9 / 12

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, việc xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố cung cấp thông tin gì?

10 / 12

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Chất nào sau đây có công thức đơn giản nhất khác với công thức phân tử?

11 / 12

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một hydrocarbon X có tỉ khối hơi so với khí hydrogen bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol n(CO2) : n(H2O) = 2 : 3. Công thức phân tử của X là gì?

12 / 12

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hợp chất hữu cơ E chứa 52,17% C, 13,04% H, còn lại là O. Phổ khối lượng (MS) của E cho peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 46. Công thức phân tử của E là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?

  • A. Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
  • B. Tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
  • C. Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố.
  • D. Cấu trúc không gian của phân tử.

Câu 2: Một hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: 52,17% C, 13,04% H, còn lại là O. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

  • A. C2H6O
  • B. C4H12O2
  • C. CH3O
  • D. C2H5O

Câu 3: Để xác định khối lượng phân tử của một hợp chất hữu cơ X, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Phân tích nguyên tố.
  • B. Phổ hồng ngoại (IR).
  • C. Phổ khối lượng (MS).
  • D. Sắc ký khí (GC).

Câu 4: Tỉ khối hơi của chất hữu cơ Y so với khí methane (CH4) bằng 3. Khối lượng mol phân tử của Y là bao nhiêu g/mol?

  • A. 16
  • B. 32
  • C. 44
  • D. 48

Câu 5: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ Z cho thấy peak có giá trị m/z lớn nhất là 74 (đó là peak ion phân tử [M+]). Khối lượng mol phân tử của Z là bao nhiêu?

  • A. 73
  • B. 74
  • C. 75
  • D. Giá trị này là của mảnh ion, không phải khối lượng phân tử.

Câu 6: Hợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất là CH2O. Khối lượng mol phân tử của A bằng 60 g/mol. Công thức phân tử của A là gì?

  • A. CH2O
  • B. C2H4O
  • C. C2H4O2
  • D. C3H6O3

Câu 7: Phân tích 3 gam một hợp chất hữu cơ B chỉ chứa C, H, O thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của B là gì?

  • A. CH
  • B. CH2
  • C. CHO
  • D. CH2O

Câu 8: Cho các công thức phân tử sau: C2H4, C3H6, C4H8, C5H10. Công thức đơn giản nhất của các hợp chất này là gì?

  • A. CH2
  • B. CnH2n
  • C. CH
  • D. Không xác định được vì là các chất khác nhau.

Câu 9: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C2H5N. Nếu khối lượng mol phân tử của hợp chất là 116 g/mol, công thức phân tử của nó là gì?

  • A. C2H5N
  • B. C4H10N2
  • C. C6H15N3
  • D. C8H20N4

Câu 10: Dựa vào tỉ lệ % khối lượng các nguyên tố trong phân tử, ta có thể xác định được loại công thức nào của hợp chất hữu cơ?

  • A. Công thức đơn giản nhất.
  • B. Công thức phân tử.
  • C. Công thức cấu tạo.
  • D. Tất cả các loại công thức trên.

Câu 11: Một hợp chất hữu cơ X chứa 85,71% C và 14,29% H về khối lượng. Tỉ khối hơi của X so với khí nitrogen (N2) bằng 2. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. CH2
  • B. C2H4
  • C. C4H8
  • D. C6H12

Câu 12: Phân tích một mẫu hợp chất hữu cơ cho thấy nó chứa 40% C, 6,7% H và 53,3% O về khối lượng. Nếu khối lượng mol phân tử của hợp chất này là 180 g/mol, công thức phân tử của nó là gì?

  • A. CH2O
  • B. C3H6O3
  • C. C5H10O5
  • D. C6H12O6

Câu 13: Khi nói về công thức phân tử và công thức đơn giản nhất, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Công thức phân tử luôn là bội số nguyên lần của công thức đơn giản nhất.
  • B. Công thức đơn giản nhất luôn giống công thức phân tử.
  • C. Chỉ các hợp chất vô cơ mới có công thức đơn giản nhất.
  • D. Công thức đơn giản nhất cho biết số lượng nguyên tử thực tế trong phân tử.

Câu 14: Dưới điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm), 1 lít hơi của hợp chất hữu cơ X có khối lượng 2,5 gam. Khối lượng mol phân tử của X là bao nhiêu? (Biết thể tích mol của khí ở ĐKTC là 22,4 lít/mol)

  • A. 22,4 g/mol
  • B. 25 g/mol
  • C. 56 g/mol
  • D. Không đủ dữ liệu để tính.

Câu 15: Phân tích 0,6 gam một hợp chất hữu cơ Y (chỉ chứa C, H, N) thu được 0,88 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Phần trăm khối lượng của N trong Y là bao nhiêu?

  • A. 23,33%
  • B. 31,11%
  • C. 46,67%
  • D. Không có đáp án đúng (Cần tính %C, %H trước).

Câu 16: Từ kết quả phân tích nguyên tố và phổ khối lượng, ta có thể xác định được loại công thức nào của hợp chất hữu cơ?

  • A. Công thức đơn giản nhất.
  • B. Công thức phân tử.
  • C. Công thức cấu tạo.
  • D. Tất cả các loại công thức trên.

Câu 17: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là C3H4O. Các công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức phân tử của hợp chất đó?

  • A. C3H4O2
  • B. C6H8O
  • C. C6H8O2
  • D. C9H10O3

Câu 18: Một hợp chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với khí oxygen (O2) là 2,3125. Khối lượng mol phân tử của hợp chất này là bao nhiêu g/mol?

  • A. 74
  • B. 32
  • C. 64
  • D. 88

Câu 19: Khi phân tích một hợp chất hữu cơ, việc xác định thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, O, N dựa trên kết quả của quá trình nào?

  • A. Phổ khối lượng (MS).
  • B. Phân tích đốt cháy (Combustion analysis).
  • C. Phổ hồng ngoại (IR).
  • D. Sắc ký khí (GC).

Câu 20: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C4H10O. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì?

  • A. C4H10O
  • B. C2H5O0.5
  • C. C2H5O
  • D. Không thể đơn giản hơn được nữa, công thức đơn giản nhất trùng công thức phân tử.

Câu 21: Cho 0,1 mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với lượng dư oxygen, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là gì? (Biết khối lượng mol của X nhỏ hơn 100 g/mol)

  • A. C3H8O
  • B. C3H6O2
  • C. C6H12O
  • D. C6H10O2

Câu 22: Tại sao phổ khối lượng (MS) lại hữu ích trong việc xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ?

  • A. Nó cho biết các nhóm chức có trong phân tử.
  • B. Nó cung cấp thông tin về liên kết giữa các nguyên tử.
  • C. Nó xác định chính xác khối lượng mol phân tử của chất.
  • D. Nó xác định tỉ lệ phần trăm khối lượng của các nguyên tố.

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ có thành phần 60% C, 8% H và 32% O về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của nó là gì?

  • A. C5H8O2
  • B. C5H8O2
  • C. C3H4O
  • D. C6H10O2

Câu 24: Hợp chất hữu cơ Z có công thức đơn giản nhất là CH2. Nếu tỉ khối hơi của Z so với không khí (Mkk ≈ 29) là 2,48, công thức phân tử của Z là gì?

  • A. C2H4
  • B. C4H8
  • C. C5H10
  • D. C6H12

Câu 25: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Phổ khối lượng của X cho peak ion phân tử [M+] có m/z = 30, còn của Y có m/z = 60. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. X có công thức phân tử CH2O, Y có công thức phân tử C2H4O2.
  • B. X và Y là đồng phân của nhau.
  • C. X có khối lượng mol phân tử gấp đôi Y.
  • D. X và Y có cùng thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố nhưng khác công thức đơn giản nhất.

Câu 26: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, thông tin nào sau đây là không đủ nếu chỉ dùng riêng lẻ?

  • A. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố.
  • B. Khối lượng mol phân tử.
  • C. Công thức đơn giản nhất và khối lượng mol phân tử.
  • D. Chỉ thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố.

Câu 27: Một hợp chất hữu cơ X có tỉ lệ khối lượng C : H : O = 6 : 1 : 8. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

  • A. C6H1O8
  • B. CH2O
  • C. C3H6O3
  • D. C1H2O1

Câu 28: Phân tích 0,45 gam một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O cho thấy có 0,15 gam C và 0,05 gam H. Công thức đơn giản nhất của A là gì?

  • A. CHO
  • B. C3H4O3
  • C. C2H4O2
  • D. CH2O

Câu 29: Tại sao công thức phân tử lại quan trọng hơn công thức đơn giản nhất khi nghiên cứu tính chất hóa học của một hợp chất hữu cơ?

  • A. Công thức đơn giản nhất không tồn tại trong thực tế.
  • B. Công thức đơn giản nhất chỉ áp dụng cho các hợp chất vô cơ.
  • C. Công thức phân tử cho biết tỉ lệ nguyên tử, trong khi công thức đơn giản nhất không.
  • D. Công thức phân tử cho biết số lượng nguyên tử thực tế của mỗi nguyên tố, ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng mol và tính chất.

Câu 30: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử CxHyOzNt. Để xác định các chỉ số x, y, z, t, ta cần những thông tin nào sau đây?

  • A. Chỉ cần thành phần phần trăm khối lượng của C, H, O, N.
  • B. Chỉ cần khối lượng mol phân tử.
  • C. Cần thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố VÀ khối lượng mol phân tử.
  • D. Chỉ cần công thức đơn giản nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: 52,17% C, 13,04% H, còn lại là O. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Để xác định khối lượng phân tử của một hợp chất hữu cơ X, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tỉ khối hơi của chất hữu cơ Y so với khí methane (CH4) bằng 3. Khối lượng mol phân tử của Y là bao nhiêu g/mol?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ Z cho thấy peak có giá trị m/z lớn nhất là 74 (đó là peak ion phân tử [M+]). Khối lượng mol phân tử của Z là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất là CH2O. Khối lượng mol phân tử của A bằng 60 g/mol. Công thức phân tử của A là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích 3 gam một hợp chất hữu cơ B chỉ chứa C, H, O thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của B là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho các công thức phân tử sau: C2H4, C3H6, C4H8, C5H10. Công thức đơn giản nhất của các hợp chất này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C2H5N. Nếu khối lượng mol phân tử của hợp chất là 116 g/mol, công thức phân tử của nó là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Dựa vào tỉ lệ % khối lượng các nguyên tố trong phân tử, ta có thể xác định được loại công thức nào của hợp chất hữu cơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một hợp chất hữu cơ X chứa 85,71% C và 14,29% H về khối lượng. Tỉ khối hơi của X so với khí nitrogen (N2) bằng 2. Công thức phân tử của X là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích một mẫu hợp chất hữu cơ cho thấy nó chứa 40% C, 6,7% H và 53,3% O về khối lượng. Nếu khối lượng mol phân tử của hợp chất này là 180 g/mol, công thức phân tử của nó là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi nói về công thức phân tử và công thức đơn giản nhất, phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Dưới điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm), 1 lít hơi của hợp chất hữu cơ X có khối lượng 2,5 gam. Khối lượng mol phân tử của X là bao nhiêu? (Biết thể tích mol của khí ở ĐKTC là 22,4 lít/mol)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tích 0,6 gam một hợp chất hữu cơ Y (chỉ chứa C, H, N) thu được 0,88 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Phần trăm khối lượng của N trong Y là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Từ kết quả phân tích nguyên tố và phổ khối lượng, ta có thể xác định được loại công thức nào của hợp chất hữu cơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là C3H4O. Các công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức phân tử của hợp chất đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một hợp chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với khí oxygen (O2) là 2,3125. Khối lượng mol phân tử của hợp chất này là bao nhiêu g/mol?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi phân tích một hợp chất hữu cơ, việc xác định thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, O, N dựa trên kết quả của quá trình nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C4H10O. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cho 0,1 mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với lượng dư oxygen, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là gì? (Biết khối lượng mol của X nhỏ hơn 100 g/mol)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao phổ khối lượng (MS) lại hữu ích trong việc xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ có thành phần 60% C, 8% H và 32% O về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của nó là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hợp chất hữu cơ Z có công thức đơn giản nhất là CH2. Nếu tỉ khối hơi của Z so với không khí (Mkk ≈ 29) là 2,48, công thức phân tử của Z là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Phổ khối lượng của X cho peak ion phân tử [M+] có m/z = 30, còn của Y có m/z = 60. Phát biểu nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, thông tin nào sau đây là *không đủ* nếu chỉ dùng riêng lẻ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một hợp chất hữu cơ X có tỉ lệ khối lượng C : H : O = 6 : 1 : 8. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích 0,45 gam một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O cho thấy có 0,15 gam C và 0,05 gam H. Công thức đơn giản nhất của A là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao công thức phân tử lại quan trọng hơn công thức đơn giản nhất khi nghiên cứu tính chất hóa học của một hợp chất hữu cơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử CxHyOzNt. Để xác định các chỉ số x, y, z, t, ta cần những thông tin nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết thông tin nào sau đây?

  • A. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
  • B. Cách bố trí không gian của các nguyên tử.
  • C. Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử.
  • D. Tỉ lệ số nguyên tử tối giản của các nguyên tố.

Câu 2: Công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ cho biết thông tin nào?

  • A. Số lượng nguyên tử chính xác của mỗi nguyên tố.
  • B. Khối lượng mol của hợp chất.
  • C. Cấu tạo hóa học của phân tử.
  • D. Tỉ lệ số nguyên tử tối giản của các nguyên tố.

Câu 3: Mối liên hệ giữa công thức phân tử (CTPT) và công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của một hợp chất hữu cơ là gì?

  • A. CTPT và CTĐGN luôn giống nhau.
  • B. CTPT là bội số nguyên lần của CTĐGN.
  • C. CTĐGN là bội số nguyên lần của CTPT.
  • D. CTPT được suy ra trực tiếp từ CTĐGN mà không cần thêm thông tin.

Câu 4: Để xác định khối lượng phân tử của một hợp chất hữu cơ, phương pháp hiện đại phổ biến nhất là gì?

  • A. Phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS).
  • B. Phổ hồng ngoại (Infrared Spectroscopy - IR).
  • C. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (Nuclear Magnetic Resonance - NMR).
  • D. Phép đo phổ hấp thụ tử ngoại-khả kiến (UV-Vis Spectroscopy).

Câu 5: Trên phổ khối lượng (MS) của một chất hữu cơ, peak có giá trị m/z lớn nhất thường tương ứng với điều gì?

  • A. Ion của nguyên tử có khối lượng lớn nhất.
  • B. Mảnh ion bền vững nhất.
  • C. Ion phân tử [M+].
  • D. Ion của nhóm chức đặc trưng.

Câu 6: Một hợp chất hữu cơ X có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố C : H : O = 6 : 1 : 8. Công thức đơn giản nhất của X là?

  • A. CHO
  • B. CH2O
  • C. C2H4O2
  • D. C6H1O8

Câu 7: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ A chứa 52,17% C, 13,04% H, còn lại là O. Công thức đơn giản nhất của A là?

  • A. C2H6O
  • B. C4H12O2
  • C. C2H5O
  • D. CH3O

Câu 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH3 và khối lượng phân tử là 30 g/mol. Công thức phân tử của X là?

  • A. CH3
  • B. C2H5
  • C. C2H6
  • D. C3H9

Câu 9: Một hợp chất hữu cơ Y có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Phổ khối lượng của Y cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 88. Công thức phân tử của Y là?

  • A. C2H4O
  • B. C4H8O2
  • C. C6H12O3
  • D. C4H8O2

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của A là?

  • A. C2H6O
  • B. CH3O
  • C. C2H4O
  • D. C3H8O

Câu 11: Hợp chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với khí oxygen (O2) bằng 2,25. Khối lượng phân tử của Z là bao nhiêu g/mol?

  • A. 32
  • B. 72
  • C. 16
  • D. 48

Câu 12: Một hợp chất hữu cơ T có công thức đơn giản nhất là CH2. Tỉ khối hơi của T so với khí nitrogen (N2) là 2,5. Công thức phân tử của T là?

  • A. CH2
  • B. C2H4
  • C. C5H10
  • D. C3H6

Câu 13: Phân tích 0,6 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 0,88 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của X là?

  • A. CH
  • B. CH2
  • C. C2H3
  • D. CH2

Câu 14: Một hợp chất hữu cơ có 85,71% khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là?

  • A. CH
  • B. CH2
  • C. C2H3
  • D. C2H5

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hydrocarbon X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của X là?

  • A. C4H10
  • B. C2H4
  • C. C4H8
  • D. C3H8

Câu 16: Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, N. Đốt cháy hoàn toàn 2,25 gam A thu được 4,4 gam CO2, 2,25 gam H2O và khí N2. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 22,5. Công thức phân tử của A là?

  • A. C2H7N
  • B. C3H9N
  • C. C3H7N
  • D. C4H10N

Câu 17: Phân tử khối của một hợp chất hữu cơ X được xác định bằng phổ khối lượng là 74 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy X chứa C, H và O. Tỉ lệ % khối lượng C : H : O = 48,65 : 8,11 : 43,24. Công thức phân tử của X là?

  • A. C3H6O2
  • B. C4H8O
  • C. C3H8O2
  • D. C3H6O2

Câu 18: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH2O. Để xác định công thức phân tử, cần biết thêm thông tin nào?

  • A. Tính chất hóa học đặc trưng.
  • B. Khối lượng phân tử.
  • C. Trạng thái vật lý ở điều kiện thường.
  • D. Độ tan trong nước.

Câu 19: Hợp chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với không khí (Mkk ≈ 29) là 1,586. Phân tích nguyên tố cho thấy X chứa 62,07% C, 10,34% H, còn lại là O. Công thức phân tử của X là?

  • A. C3H6O
  • B. C4H8O
  • C. C3H8O
  • D. C3H6O2

Câu 20: Khi xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, quá trình nào sau đây KHÔNG cần thiết?

  • A. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố.
  • B. Xác định khối lượng phân tử.
  • C. Xác định công thức đơn giản nhất.
  • D. Xác định điểm nóng chảy hoặc điểm sôi.

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A chỉ thu được CO2 và H2O. Điều này chứng tỏ A chứa những nguyên tố nào?

  • A. Chỉ C và H.
  • B. Chắc chắn có C và H, có thể có O.
  • C. Chỉ C, H và O.
  • D. Chắc chắn có C, H, O.

Câu 22: Phân tích 3,1 gam hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng phương pháp đốt cháy thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Khối lượng oxygen trong 3,1 gam X là bao nhiêu gam?

  • A. 0,4
  • B. 0,8
  • C. 1,6
  • D. 2,0

Câu 23: Từ kết quả phân tích ở Câu 22, công thức đơn giản nhất của X là?

  • A. C2H6O
  • B. CH3O
  • C. C2H4O
  • D. C3H8O

Câu 24: Cho công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là C3H5 và khối lượng mol là 82 g/mol. Công thức phân tử của hợp chất này là?

  • A. C3H5
  • B. C6H10
  • C. C9H15
  • D. C6H10

Câu 25: Phổ khối lượng (MS) của hợp chất ethanol (C2H5OH) cho peak ion phân tử [M+] tại m/z = 46. Peak này được tạo ra khi:

  • A. Phân tử ethanol bị phân mảnh hoàn toàn.
  • B. Phân tử ethanol mất đi một electron tạo thành ion dương.
  • C. Phân tử ethanol kết hợp với một proton.
  • D. Phân tử ethanol bị phân mảnh thành các ion nhỏ hơn.

Câu 26: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được số mol H2O gấp 1,5 lần số mol CO2. Công thức đơn giản nhất của X là?

  • A. CH2O
  • B. C2H6O
  • C. CH3O
  • D. C3H8O

Câu 27: Hợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Để xác định chính xác công thức phân tử của A, cần phải biết thêm:

  • A. Khối lượng mol phân tử của A.
  • B. Phần trăm khối lượng các nguyên tố.
  • C. Tỉ lệ thể tích khí CO2 và H2O khi đốt cháy.
  • D. Khối lượng riêng của A.

Câu 28: Cho phổ khối lượng của một chất hữu cơ như hình vẽ (giả định có peak ion phân tử M+ tại m/z = 60). Nếu phân chất này chỉ chứa C, H, O và có công thức đơn giản nhất là CH2O, thì công thức phân tử của nó là?

  • A. CH2O
  • B. C2H4O2
  • C. C3H6O3
  • D. C4H8O4

Câu 29: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, Cl. Đốt cháy hoàn toàn 1,93 gam X thu được 2,64 gam CO2, 0,63 gam H2O và 0,73 gam HCl. Công thức đơn giản nhất của X là?

  • A. CH2Cl
  • B. C2H3Cl
  • C. C3H5Cl
  • D. C2H3Cl

Câu 30: Một hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với He là 15. Đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức phân tử của A là?

  • A. C2H4O2
  • B. C3H6O3
  • C. C4H8O4
  • D. CH2O

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết thông tin nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ cho biết thông tin nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Mối liên hệ giữa công thức phân tử (CTPT) và công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của một hợp chất hữu cơ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Để xác định khối lượng phân tử của một hợp chất hữu cơ, phương pháp hiện đại phổ biến nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trên phổ khối lượng (MS) của một chất hữu cơ, peak có giá trị m/z lớn nhất thường tương ứng với điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một hợp chất hữu cơ X có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố C : H : O = 6 : 1 : 8. Công thức đơn giản nhất của X là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ A chứa 52,17% C, 13,04% H, còn lại là O. Công thức đơn giản nhất của A là?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH3 và khối lượng phân tử là 30 g/mol. Công thức phân tử của X là?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một hợp chất hữu cơ Y có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Phổ khối lượng của Y cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 88. Công thức phân tử của Y là?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của A là?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hợp chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với khí oxygen (O2) bằng 2,25. Khối lượng phân tử của Z là bao nhiêu g/mol?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một hợp chất hữu cơ T có công thức đơn giản nhất là CH2. Tỉ khối hơi của T so với khí nitrogen (N2) là 2,5. Công thức phân tử của T là?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích 0,6 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 0,88 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của X là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một hợp chất hữu cơ có 85,71% khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hydrocarbon X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của X là?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, N. Đốt cháy hoàn toàn 2,25 gam A thu được 4,4 gam CO2, 2,25 gam H2O và khí N2. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 22,5. Công thức phân tử của A là?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tử khối của một hợp chất hữu cơ X được xác định bằng phổ khối lượng là 74 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy X chứa C, H và O. Tỉ lệ % khối lượng C : H : O = 48,65 : 8,11 : 43,24. Công thức phân tử của X là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH2O. Để xác định công thức phân tử, cần biết thêm thông tin nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Hợp chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với không khí (Mkk ≈ 29) là 1,586. Phân tích nguyên tố cho thấy X chứa 62,07% C, 10,34% H, còn lại là O. Công thức phân tử của X là?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, quá trình nào sau đây KHÔNG cần thiết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A chỉ thu được CO2 và H2O. Điều này chứng tỏ A chứa những nguyên tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích 3,1 gam hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng phương pháp đốt cháy thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Khối lượng oxygen trong 3,1 gam X là bao nhiêu gam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Từ kết quả phân tích ở Câu 22, công thức đơn giản nhất của X là?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là C3H5 và khối lượng mol là 82 g/mol. Công thức phân tử của hợp chất này là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phổ khối lượng (MS) của hợp chất ethanol (C2H5OH) cho peak ion phân tử [M+] tại m/z = 46. Peak này được tạo ra khi:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được số mol H2O gấp 1,5 lần số mol CO2. Công thức đơn giản nhất của X là?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Hợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Để xác định chính xác công thức phân tử của A, cần phải biết thêm:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho phổ khối lượng của một chất hữu cơ như hình vẽ (giả định có peak ion phân tử M+ tại m/z = 60). Nếu phân chất này chỉ chứa C, H, O và có công thức đơn giản nhất là CH2O, thì công thức phân tử của nó là?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, Cl. Đốt cháy hoàn toàn 1,93 gam X thu được 2,64 gam CO2, 0,63 gam H2O và 0,73 gam HCl. Công thức đơn giản nhất của X là?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với He là 15. Đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức phân tử của A là?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ cho biết thông tin nào sau đây?

  • A. Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
  • B. Tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
  • C. Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử.
  • D. Cấu tạo không gian của phân tử.

Câu 2: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O2. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

  • A. C4H8O2
  • B. C2H4O
  • C. C2H4O
  • D. CH2O

Câu 3: Để xác định chính xác khối lượng phân tử của một hợp chất hữu cơ, phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất hiện nay là:

  • A. Phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS).
  • B. Phương pháp xác định tỉ khối hơi.
  • C. Phương pháp phổ hồng ngoại (IR).
  • D. Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR).

Câu 4: Khi sử dụng phổ khối lượng (MS) để xác định khối lượng phân tử của một chất, giá trị m/z của peak ion phân tử [M+] cung cấp thông tin gì?

  • A. Tỉ lệ khối lượng giữa carbon và hydrogen trong phân tử.
  • B. Công thức đơn giản nhất của hợp chất.
  • C. Số lượng liên kết đôi hoặc vòng trong phân tử.
  • D. Khối lượng phân tử của hợp chất đó.

Câu 5: Hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với khí nitrogen (N2) là 2,5. Khối lượng phân tử (M) của Y là bao nhiêu?

  • A. 35 g/mol.
  • B. 56 g/mol.
  • C. 70 g/mol.
  • D. 80 g/mol.

Câu 6: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ chứa 52,17% carbon, 13,04% hydrogen, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì?

  • A. C2H6O.
  • B. C4H12O2.
  • C. CH3O.
  • D. C2H5O.

Câu 7: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH2 và khối lượng phân tử là 42 g/mol. Công thức phân tử của hợp chất này là gì?

  • A. CH2.
  • B. C2H4.
  • C. C4H8.
  • D. C3H6.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam một hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

  • A. CH2O.
  • B. CH2O.
  • C. C2H4O.
  • D. C3H6O2.

Câu 9: Một hợp chất hữu cơ Z chứa C, H, N. Phân tích cho thấy có 48,65% C, 8,11% H, còn lại là N. Công thức đơn giản nhất của Z là gì?

  • A. C3H5N.
  • B. C4H7N.
  • C. C3H6N.
  • D. C2H4N.

Câu 10: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho peak ion phân tử [M+] tại m/z = 74. Hợp chất nào trong các lựa chọn sau có thể có khối lượng phân tử này?

  • A. C3H8O (propan-1-ol)
  • B. C3H8O2
  • C. C4H10O
  • D. C4H8O

Câu 11: Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với không khí (Mkk ≈ 29 g/mol) là 2,55. Nếu A chỉ chứa C, H và O, và công thức đơn giản nhất của A là CH2O, thì công thức phân tử của A là gì?

  • A. CH2O.
  • B. C2H4O2.
  • C. C3H6O3.
  • D. C4H8O4.

Câu 12: Công thức phân tử được suy ra từ công thức đơn giản nhất và thông tin nào sau đây?

  • A. Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố.
  • B. Cấu tạo hóa học của phân tử.
  • C. Khối lượng phân tử của hợp chất.
  • D. Nhiệt độ sôi của hợp chất.

Câu 13: Hợp chất hữu cơ X chứa 40% C, 6,67% H và 53,33% O về khối lượng. Khối lượng phân tử của X là 180 g/mol. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C6H12O6.
  • B. C12H22O11.
  • C. C5H10O5.
  • D. CH2O.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hợp chất hữu cơ Y thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Nếu Y chỉ chứa C, H, O, khối lượng phân tử của Y là 60 g/mol. Công thức phân tử của Y là gì?

  • A. CH2O.
  • B. C2H4O.
  • C. C2H4O2.
  • D. C3H8O.

Câu 15: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C3H7 và khối lượng phân tử là 86 g/mol. Công thức phân tử của hợp chất này là gì?

  • A. C3H7.
  • B. C6H14.
  • C. C9H21.
  • D. C5H11.

Câu 16: Phổ khối lượng của ethanol (C2H5OH) thường cho peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng bao nhiêu?

  • A. 46.
  • B. 45.
  • C. 31.
  • D. 29.

Câu 17: Hai hợp chất X và Y đều có công thức đơn giản nhất là CH2O. Khối lượng phân tử của X gấp đôi khối lượng phân tử của Y. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. X và Y có cùng công thức phân tử.
  • B. X và Y là đồng phân của nhau.
  • C. X và Y có cùng thành phần phần trăm các nguyên tố.
  • D. X và Y có thể là C2H4O2 và CH2O.

Câu 18: Một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N. Khi phân tích định lượng, người ta thường xác định phần trăm khối lượng của C, H bằng phương pháp đốt cháy hoàn toàn. Phần trăm của O và N thường được xác định như thế nào?

  • A. O bằng phương pháp đốt cháy, N bằng phương pháp Kjeldahl.
  • B. O bằng phương pháp phổ UV-Vis, N bằng phương pháp sắc ký khí.
  • C. O thường được tính bằng hiệu (100% - %C - %H - %N), N bằng phương pháp Dumas hoặc Kjeldahl.
  • D. Cả O và N đều được tính bằng hiệu sau khi xác định C và H.

Câu 19: Hợp chất hữu cơ A có phần trăm khối lượng các nguyên tố là 24,24% C, 4,04% H, 71,72% Cl. Khối lượng phân tử của A là 99 g/mol. Công thức phân tử của A là gì? (Cho Cl = 35,5)

  • A. C2H4Cl2.
  • B. C3H6Cl3.
  • C. C2H3Cl.
  • D. CHCl.

Câu 20: Dựa vào phổ khối lượng, người ta xác định được khối lượng phân tử của một hợp chất là 60 g/mol. Nếu hợp chất này có công thức đơn giản nhất là CH2O, thì công thức phân tử của nó là:

  • A. CH2O.
  • B. C2H4O.
  • C. C3H6O.
  • D. C2H4O2.

Câu 21: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O có tỉ khối hơi so với hydrogen là 37. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 22:9. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C2H6O2.
  • B. C3H6O.
  • C. C3H8O2.
  • D. C4H8O.

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một alcohol đơn chức X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C2H6O.
  • B. CH4O.
  • C. C3H8O.
  • D. C4H10O.

Câu 23: Phân tích định lượng 1,2 gam một hợp chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H, O thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Khối lượng phân tử của Y được xác định bằng phổ MS là 120 g/mol. Công thức phân tử của Y là gì?

  • A. C2H4O2.
  • B. C3H6O3.
  • C. C4H8O4.
  • D. C5H8O2.

Câu 24: Hai hợp chất hữu cơ P và Q có cùng công thức đơn giản nhất. Điều này có ý nghĩa gì về thành phần nguyên tố của P và Q?

  • A. Chúng có cùng số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố.
  • B. Chúng có tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố giống nhau.
  • C. Chúng là đồng phân của nhau.
  • D. Chúng có cùng khối lượng phân tử.

Câu 25: Hợp chất hữu cơ T chứa C, H, S. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam T thu được 0,44 gam CO2, 0,18 gam H2O và khí SO2. Nếu khối lượng phân tử của T là 60 g/mol, công thức phân tử của T là gì? (Cho S = 32)

  • A. CH4S.
  • B. C2H6S.
  • C. C2H4S.
  • D. C3H8S.

Câu 26: Tại sao việc xác định khối lượng phân tử lại quan trọng trong việc xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ?

  • A. Khối lượng phân tử cho biết số lượng liên kết trong phân tử.
  • B. Khối lượng phân tử giúp xác định loại nhóm chức có trong hợp chất.
  • C. Khối lượng phân tử cho biết tỉ lệ phần trăm các nguyên tố.
  • D. Khối lượng phân tử cho phép tìm hệ số nguyên (n) để chuyển từ công thức đơn giản nhất thành công thức phân tử.

Câu 27: Một hợp chất hữu cơ M chứa C, H, O. Phân tích cho thấy %C = 62,07%, %H = 10,34%. Phổ khối lượng cho peak ion phân tử [M+] tại m/z = 58. Công thức phân tử của M là gì?

  • A. C3H6O.
  • B. C4H10O.
  • C. C3H8O.
  • D. C2H2O2.

Câu 28: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7NO. Phần trăm khối lượng của nguyên tố Nitrogen (N) trong X là bao nhiêu? (Cho N = 14, O = 16)

  • A. 19,18%.
  • B. 19,18%.
  • C. 15,73%.
  • D. 17,28%.

Câu 29: Bằng phương pháp phổ khối lượng, người ta xác định được khối lượng phân tử của một chất là 88. Nếu chất này là một ester no, đơn chức, mạch hở (có dạng CnH2nO2), thì công thức phân tử của nó là:

  • A. C2H4O2.
  • B. C3H6O2.
  • C. C4H10O2.
  • D. C4H8O2.

Câu 30: Phương pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp cung cấp thông tin về khối lượng phân tử của hợp chất hữu cơ?

  • A. Phổ khối lượng (MS).
  • B. Đo tỉ khối hơi của chất lỏng dễ bay hơi.
  • C. Phổ hồng ngoại (IR).
  • D. Phương pháp Rast (dựa trên độ hạ băng điểm).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ cho biết thông tin nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O2. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để xác định chính xác khối lượng phân tử của một hợp chất hữu cơ, phương pháp phổ biến và hiệu quả nhất hiện nay là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi sử dụng phổ khối lượng (MS) để xác định khối lượng phân tử của một chất, giá trị m/z của peak ion phân tử [M+] cung cấp thông tin gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với khí nitrogen (N2) là 2,5. Khối lượng phân tử (M) của Y là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ chứa 52,17% carbon, 13,04% hydrogen, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH2 và khối lượng phân tử là 42 g/mol. Công thức phân tử của hợp chất này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam một hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của X là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một hợp chất hữu cơ Z chứa C, H, N. Phân tích cho thấy có 48,65% C, 8,11% H, còn lại là N. Công thức đơn giản nhất của Z là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho peak ion phân tử [M+] tại m/z = 74. Hợp chất nào trong các lựa chọn sau có thể có khối lượng phân tử này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với không khí (Mkk ≈ 29 g/mol) là 2,55. Nếu A chỉ chứa C, H và O, và công thức đơn giản nhất của A là CH2O, thì công thức phân tử của A là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Công thức phân tử được suy ra từ công thức đơn giản nhất và thông tin nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hợp chất hữu cơ X chứa 40% C, 6,67% H và 53,33% O về khối lượng. Khối lượng phân tử của X là 180 g/mol. Công thức phân tử của X là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hợp chất hữu cơ Y thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Nếu Y chỉ chứa C, H, O, khối lượng phân tử của Y là 60 g/mol. Công thức phân tử của Y là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C3H7 và khối lượng phân tử là 86 g/mol. Công thức phân tử của hợp chất này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phổ khối lượng của ethanol (C2H5OH) thường cho peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hai hợp chất X và Y đều có công thức đơn giản nhất là CH2O. Khối lượng phân tử của X gấp đôi khối lượng phân tử của Y. Phát biểu nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N. Khi phân tích định lượng, người ta thường xác định phần trăm khối lượng của C, H bằng phương pháp đốt cháy hoàn toàn. Phần trăm của O và N thường được xác định như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hợp chất hữu cơ A có phần trăm khối lượng các nguyên tố là 24,24% C, 4,04% H, 71,72% Cl. Khối lượng phân tử của A là 99 g/mol. Công thức phân tử của A là gì? (Cho Cl = 35,5)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Dựa vào phổ khối lượng, người ta xác định được khối lượng phân tử của một hợp chất là 60 g/mol. Nếu hợp chất này có công thức đơn giản nhất là CH2O, thì công thức phân tử của nó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O có tỉ khối hơi so với hydrogen là 37. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 22:9. Công thức phân tử của X là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một alcohol đơn chức X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích định lượng 1,2 gam một hợp chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H, O thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Khối lượng phân tử của Y được xác định bằng phổ MS là 120 g/mol. Công thức phân tử của Y là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hai hợp chất hữu cơ P và Q có cùng công thức đơn giản nhất. Điều này có ý nghĩa gì về thành phần nguyên tố của P và Q?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hợp chất hữu cơ T chứa C, H, S. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam T thu được 0,44 gam CO2, 0,18 gam H2O và khí SO2. Nếu khối lượng phân tử của T là 60 g/mol, công thức phân tử của T là gì? (Cho S = 32)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao việc xác định khối lượng phân tử lại quan trọng trong việc xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một hợp chất hữu cơ M chứa C, H, O. Phân tích cho thấy %C = 62,07%, %H = 10,34%. Phổ khối lượng cho peak ion phân tử [M+] tại m/z = 58. Công thức phân tử của M là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7NO. Phần trăm khối lượng của nguyên tố Nitrogen (N) trong X là bao nhiêu? (Cho N = 14, O = 16)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Bằng phương pháp phổ khối lượng, người ta xác định được khối lượng phân tử của một chất là 88. Nếu chất này là một ester no, đơn chức, mạch hở (có dạng CnH2nO2), thì công thức phân tử của nó là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phương pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp cung cấp thông tin về khối lượng phân tử của hợp chất hữu cơ?

Viết một bình luận