Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 07
Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Công thức phân tử (CTPT) của một hợp chất hữu cơ cho biết những thông tin gì?
- A. Tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố.
- B. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
- C. Chỉ cho biết thành phần các nguyên tố có mặt.
- D. Thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử.
Câu 2: Để xác định khối lượng phân tử của một hợp chất hữu cơ, phương pháp phổ khối lượng (MS) thường được sử dụng. Giá trị m/z của peak nào trên phổ MS thường tương ứng với khối lượng phân tử của chất nghiên cứu?
- A. Peak có giá trị m/z lớn nhất (peak ion phân tử [M+]).
- B. Peak có cường độ (độ cao) lớn nhất (peak cơ sở).
- C. Peak có giá trị m/z nhỏ nhất.
- D. Trung bình cộng giá trị m/z của tất cả các peak.
Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Để xác định công thức phân tử của X, cần thêm thông tin nào sau đây?
- A. Tỉ lệ phần trăm khối lượng các nguyên tố trong X.
- B. Nhiệt độ sôi của X.
- C. Khối lượng phân tử của X.
- D. Công thức cấu tạo của X.
Câu 4: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ A chứa 85,71% khối lượng carbon và 14,29% khối lượng hydrogen. Công thức đơn giản nhất của A là gì?
- A. CH
- B. CH2
- C. C2H4
- D. C3H6
Câu 5: Hợp chất hữu cơ B có công thức đơn giản nhất là CH2O và khối lượng mol phân tử là 60 g/mol. Công thức phân tử của B là gì?
- A. CH2O
- B. C2H4O
- C. C2H4O2
- D. C3H6O3
Câu 6: Tỉ khối hơi của chất hữu cơ Y so với khí oxygen (O2) bằng 2,375. Khối lượng mol phân tử của Y là bao nhiêu?
- A. 38 g/mol
- B. 47,5 g/mol
- C. 60 g/mol
- D. 76 g/mol
Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ Z chỉ chứa C, H, O, thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của Z là gì?
- A. CH2O
- B. C2H4O
- C. C3H6O2
- D. C2H2O
Câu 8: Sử dụng phổ khối lượng (MS) của một chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 72. Chất đó có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?
- A. C3H8O2
- B. C4H8O
- C. C5H10
- D. C6H14
Câu 9: Khi xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, việc xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố cung cấp thông tin gì?
- A. Công thức đơn giản nhất của hợp chất.
- B. Công thức phân tử của hợp chất.
- C. Khối lượng phân tử của hợp chất.
- D. Công thức cấu tạo của hợp chất.
Câu 10: Chất nào sau đây có công thức đơn giản nhất khác với công thức phân tử?
- A. C2H4
- B. C2H6
- C. CH4
- D. C3H8
Câu 11: Một hydrocarbon X có tỉ khối hơi so với khí hydrogen bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol n(CO2) : n(H2O) = 2 : 3. Công thức phân tử của X là gì?
- A. C3H6
- B. C4H10
- C. C3H4
- D. C4H8
Câu 12: Hợp chất hữu cơ E chứa 52,17% C, 13,04% H, còn lại là O. Phổ khối lượng (MS) của E cho peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 46. Công thức phân tử của E là gì?
- A. C2H6O
- B. C2H4O
- C. C3H8O
- D. CH3O
Câu 13: Hợp chất hữu cơ F chứa C, H, N. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam F thu được 2,24 lít CO2 (đktc), 2,7 gam H2O và 0,56 lít N2 (đktc). Khối lượng mol của F là 46 g/mol. Công thức phân tử của F là gì?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Công thức phân tử (CTPT) của một hợp chất hữu cơ cung cấp thông tin nào sau đây mà công thức đơn giản nhất (CTĐGN) có thể không cung cấp?
- A. Tỉ lệ phần trăm khối lượng của các nguyên tố.
- B. Khối lượng phân tử của hợp chất.
- C. Thành phần các nguyên tố có mặt.
- D. Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố ở dạng tối giản.
Câu 2: Phương pháp phổ khối lượng (MS) chủ yếu dùng để xác định đại lượng nào của hợp chất hữu cơ?
- A. Thành phần nguyên tố.
- B. Công thức đơn giản nhất.
- C. Khối lượng phân tử.
- D. Công thức cấu tạo.
Câu 3: Để xác định công thức phân tử của một chất hữu cơ khi đã biết công thức đơn giản nhất, thông tin nào sau đây là cần thiết và đủ?
- A. Công thức cấu tạo của chất.
- B. Tỉ lệ phần trăm các nguyên tố.
- C. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.
- D. Khối lượng mol phân tử của chất.
Câu 4: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ X chứa 92,31% khối lượng carbon và 7,69% khối lượng hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là gì?
- A. CH
- B. CH2
- C. C2H2
- D. C6H6
Câu 5: Hợp chất hữu cơ Y có công thức đơn giản nhất là C3H5 và khối lượng mol phân tử là 82 g/mol. Công thức phân tử của Y là gì?
- A. C3H5
- B. C4H6
- C. C6H10
- D. C9H15
Câu 6: Tỉ khối hơi của chất hữu cơ Z so với khí helium (He) bằng 11,5. Khối lượng mol phân tử của Z là bao nhiêu?
- A. 23 g/mol
- B. 46 g/mol
- C. 30 g/mol
- D. 69 g/mol
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một hợp chất hữu cơ A (chỉ chứa C, H, O) thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của A là gì?
- A. C2H4O
- B. C3H6O2
- C. CH3O
- D. CH2O
Câu 8: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 58. Chất nào trong các lựa chọn sau có thể là hợp chất đó?
- A. C3H6
- B. C4H8
- C. C3H6O
- D. C4H10
Câu 9: Phân tích nguyên tố cho thấy hợp chất hữu cơ B chứa 48,65% C, 8,11% H, còn lại là oxygen. Tỉ khối hơi của B so với khí methane (CH4) bằng 3,75. Công thức phân tử của B là gì?
- A. C3H6O2
- B. C2H4O
- C. C4H8O2
- D. C3H4O
Câu 10: Hợp chất hữu cơ G là một hydrocarbon. Phân tích nguyên tố cho thấy G chứa 81,82% khối lượng carbon, còn lại là hydrogen. Tỉ khối hơi của G so với không khí (M trung bình = 29 g/mol) gần bằng 1,52. Công thức phân tử của G là gì?
- A. CH4
- B. C2H6
- C. C3H8
- D. C4H10
Câu 11: Chất nào sau đây có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử?
- A. C2H4
- B. C6H12O6
- C. C4H8
- D. CH4
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một alcohol X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với không khí là 1,586. Công thức phân tử của X là gì?
- A. C2H6O
- B. C3H8O
- C. C2H4O
- D. C3H6O
Câu 13: Một hợp chất hữu cơ có CTĐGN là CH2. Phát biểu nào sau đây về hợp chất này là KHÔNG chính xác?
- A. Khối lượng mol phân tử của nó có thể là 28 g/mol.
- B. Công thức phân tử của nó có thể là C3H6.
- C. Khối lượng mol phân tử của nó có thể là 30 g/mol.
- D. Tỉ lệ số nguyên tử C và H trong phân tử là 1:2.
Câu 14: Để tính tỉ lệ phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong phân tử C4H10O, công thức nào sau đây là đúng?
- A. (4 * 12 / 74) * 100%
- B. (10 * 1 / 74) * 100%
- C. (16 / 74) * 100%
- D. (4 * 12 / (12+10+16)) * 100%
Câu 15: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến việc xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ?
- A. Phân tích nguyên tố.
- B. Đo tỉ khối hơi của chất.
- C. Đo phổ hồng ngoại (IR).
- D. Đo phổ khối lượng (MS).
Câu 16: Một hợp chất hữu cơ M có công thức C4H8O2. Khối lượng của carbon có trong 2,22 gam M là bao nhiêu?
- A. 1,08 gam
- B. 1,21 gam
- C. 0,24 gam
- D. 0,96 gam
Câu 17: Hợp chất hữu cơ P có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Khối lượng mol của P lớn hơn 80 g/mol và nhỏ hơn 90 g/mol. Công thức phân tử của P là gì?
- A. C2H3O
- B. C4H6O
- C. C6H9O3
- D. C4H6O2
Câu 18: Cho các chất có công thức phân tử sau: C3H6, C4H8, C5H10. Công thức đơn giản nhất của các chất này lần lượt là:
- A. CH2, CH2, CH2
- B. C3H6, C4H8, C5H10
- C. CH2, CH, CH2
- D. CH3, C2H4, C2H5
Câu 19: Tỉ khối hơi của một aldehyde X so với khí nitrogen (N2) bằng 2,143. Phổ khối lượng của X cho peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 60. Công thức phân tử của X là gì?
- A. C3H6O
- B. C2H4O2
- C. C3H8O
- D. C4H8O
Câu 20: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa công thức đơn giản nhất (CTĐGN) và công thức phân tử (CTPT) của một hợp chất hữu cơ?
- A. CTPT luôn giống với CTĐGN.
- B. CTĐGN là bội số nguyên lần của CTPT.
- C. CTPT khác hoàn toàn với CTĐGN.
- D. CTPT là bội số nguyên lần của CTĐGN.
Câu 21: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, O, người ta tiến hành đốt cháy hoàn toàn X rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng P2O5 dư (hấp thụ H2O), sau đó qua bình đựng dung dịch NaOH dư (hấp thụ CO2). Kết quả cho thấy, khối lượng bình P2O5 tăng 1,8 gam và bình NaOH tăng 4,4 gam. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hydrogen là 30. Công thức phân tử của X là gì?
- A. C3H8O
- B. C2H4O2
- C. C3H6O
- D. C4H10O
Câu 22: Phân tích nguyên tố cho thấy hợp chất hữu cơ Q chứa 24,24% C, 4,04% H, 71,72% Cl. Phổ khối lượng của Q cho peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z là 99 (chủ yếu từ đồng vị 35Cl). Công thức phân tử của Q là gì?
- A. CH2Cl
- B. C2H3Cl
- C. C2H4Cl2
- D. C3H6Cl3
Câu 23: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Điều này chứng tỏ điều gì về X và Y?
- A. Chúng có cùng tỉ lệ phần trăm khối lượng của các nguyên tố.
- B. Chúng là đồng phân của nhau.
- C. Chúng có cùng công thức phân tử.
- D. Chúng có cùng khối lượng mol phân tử.
Câu 24: Tại sao việc chỉ biết tỉ lệ phần trăm khối lượng các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ là KHÔNG đủ để xác định công thức phân tử của nó?
- A. Vì không thể xác định được các nguyên tố có mặt.
- B. Vì cần biết thêm khối lượng mol phân tử của hợp chất.
- C. Vì tỉ lệ phần trăm khối lượng không phản ánh số lượng nguyên tử.
- D. Vì phương pháp phân tích nguyên tố có nhiều sai số.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hydrocarbon X thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của X là gì?
- A. C2H4
- B. C3H6
- C. C4H10
- D. C5H12
Câu 26: Cho hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H7NO2. Khối lượng của nitrogen có trong 14,85 gam hợp chất này là bao nhiêu?
- A. 2,33 gam
- B. 1,40 gam
- C. 3,20 gam
- D. 1,57 gam
Câu 27: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH. Nếu khối lượng mol phân tử của hợp chất này là 78 g/mol, công thức phân tử của nó là gì?
- A. C2H2
- B. C4H4
- C. C5H5
- D. C6H6
Câu 28: Chất nào trong các lựa chọn sau có tỉ khối hơi so với khí hydrogen (H2) bằng 22?
- A. CO2
- B. C2H4
- C. C3H8
- D. O2
Câu 29: Khi sử dụng phổ khối lượng (MS) để xác định khối lượng phân tử, giá trị m/z của peak ion phân tử [M+] cho biết điều gì?
- A. Tổng khối lượng của tất cả các mảnh ion.
- B. Khối lượng phân tử của chất (khi z=1).
- C. Tỉ lệ các đồng vị của nguyên tố.
- D. Công thức đơn giản nhất của chất.
Câu 30: Phương pháp nào sau đây cho kết quả xác định khối lượng phân tử chính xác nhất, đặc biệt với các phân tử phức tạp hoặc hỗn hợp?
- A. Tính từ tỉ khối hơi.
- B. Tính từ công thức phân tử (đã biết).
- C. Tính từ phần trăm nguyên tố.
- D. Phổ khối lượng (MS).