Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ - Đề 01
Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo Thuyết cấu tạo hóa học, đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt các chất hữu cơ khác nhau có cùng công thức phân tử?
- A. Loại liên kết hóa học giữa các nguyên tử (đơn, đôi, ba).
- B. Hóa trị của các nguyên tử trong phân tử.
- C. Sự tồn tại của các nhóm chức trong phân tử.
- D. Thứ tự (kiểu) liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử.
Câu 2: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau: CH3–CH(CH3)–CH2–CH2–OH. Công thức cấu tạo thu gọn nhất của X là gì?
- A. CH3CH(CH3)CH2CH2OH
- B. (CH3)2CHCH2CH2OH
- C. (CH3)2CH(CH2)2OH
- D. CH3CH(CH3)(CH2)2OH
Câu 3: Công thức khung phân tử (skeletal formula) nào sau đây biểu diễn cho hợp chất 2-methylpentane?
- A. Một đường thẳng gồm 6 đỉnh/đoạn.
- B. Một đường gấp khúc 5 đỉnh với một nhánh ngắn ở đỉnh thứ 2.
- C. Một đường gấp khúc 5 đỉnh với một nhánh ngắn ở đỉnh thứ 3.
- D. Một đường gấp khúc 4 đỉnh với hai nhánh ngắn ở đỉnh thứ 2 và 3.
Câu 4: Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) HCOOH, (3) C2H5COOH, (4) CH3COOCH3, (5) HOOC-COOH. Dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của acetic acid (CH3COOH)?
- A. (1), (2), (4)
- B. (1), (3), (5)
- C. (2), (4), (5)
- D. (1), (2), (3)
Câu 5: Pentane (C5H12) có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch carbon?
Câu 6: Phân tử X có công thức cấu tạo CH3–CH2–CHO. Phân tử Y có công thức cấu tạo CH3–CO–CH3. Hai chất X và Y có mối quan hệ gì?
- A. Đồng đẳng.
- B. Cùng một chất.
- C. Đồng phân cấu tạo.
- D. Đồng vị.
Câu 7: Điều kiện cần để một hợp chất hữu cơ có đồng phân hình học (cis-trans) là gì?
- A. Trong phân tử có liên kết đôi C=C và mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi đó liên kết với hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau.
- B. Trong phân tử có liên kết đôi C=C và các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử gắn vào hai carbon của liên kết đôi phải giống nhau.
- C. Trong phân tử có liên kết ba C≡C.
- D. Phân tử có mạch carbon không phân nhánh.
Câu 8: Hợp chất nào sau đây không có đồng phân hình học?
- A. CH3CH=CHCH3
- B. CH3CH2CH=CHCH3
- C. CH2=C(CH3)CH2CH3
- D. ClCH=CHCl
Câu 9: Mô tả nào sau đây về liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ là đúng theo Thuyết cấu tạo hóa học?
- A. Carbon luôn có hóa trị IV, oxygen có hóa trị II, hydrogen có hóa trị I trong các hợp chất hữu cơ.
- B. Các nguyên tử chỉ liên kết với nhau bằng liên kết đơn.
- C. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử là ngẫu nhiên.
- D. Tính chất của chất hữu cơ chỉ phụ thuộc vào thành phần nguyên tố.
Câu 10: Cho công thức cấu tạo sau: HO–CH2–CH(CH3)–CH2–NH2. Công thức phân tử của hợp chất này là gì?
- A. C3H8NO
- B. C3H7NO
- C. C3H9O2N
- D. C3H9NO
Câu 11: But-1-ene (CH2=CH-CH2-CH3) và cyclobutane (một vòng 4 carbon no) có mối quan hệ gì?
- A. Đồng phân cấu tạo.
- B. Đồng đẳng.
- C. Cùng dãy đồng đẳng.
- D. Không có mối quan hệ đồng phân hay đồng đẳng.
Câu 12: Cho các hợp chất sau: (X) CH3COOH, (Y) CH3CH2OH, (Z) HCOOCH3. Nhận xét nào về mối quan hệ đồng phân/đồng đẳng của các chất trên là đúng?
- A. X và Y là đồng đẳng.
- B. Y và Z là đồng phân cấu tạo.
- C. X và Z là đồng phân cấu tạo.
- D. X, Y, Z đều thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
Câu 13: Một hợp chất hữu cơ có công thức cấu tạo thu gọn là (CH3)3C-CH2-CHO. Số nguyên tử carbon bậc IV trong phân tử này là bao nhiêu?
Câu 14: Cho công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ A và B: A là CH3-CH2-CH2-CH3, B là CH3-CH(CH3)-CH3. Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. A và B là đồng đẳng của nhau.
- B. A và B là đồng phân cấu tạo của nhau.
- C. A và B là cùng một chất.
- D. A thuộc dãy alkane, B thuộc dãy cycloalkane.
Câu 15: Tại sao ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3) có công thức phân tử giống nhau (C2H6O) nhưng tính chất hóa học lại khác nhau đáng kể?
- A. Chúng có cấu tạo hóa học (thứ tự và cách thức liên kết) khác nhau.
- B. Chúng có thành phần nguyên tố khác nhau.
- C. Chúng có số lượng nguyên tử khác nhau.
- D. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau nhưng có tính chất tương tự.
Câu 16: Cho các công thức cấu tạo sau: (I) CH3-CH2-CH2-CH=CH2, (II) CH3-CH2-CH=CH-CH3, (III) CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Các chất nào trong số này có đồng phân hình học?
- A. (I) và (II)
- B. Chỉ (II)
- C. (II) và (III)
- D. Cả (I), (II), (III)
Câu 17: Propane (C3H8) và cyclopropane (C3H6) có mối quan hệ gì?
- A. Đồng phân cấu tạo.
- B. Đồng đẳng.
- C. Cùng một chất.
- D. Không có mối quan hệ đồng phân hay đồng đẳng.
Câu 18: Công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là CH2O. Chất nào trong các đáp án sau có thể là hợp chất đó?
- A. C2H4O2
- B. C3H6O
- C. C2H6O
- D. CH4O
Câu 19: Cho công thức cấu tạo thu gọn sau: CH3-CH(OH)-CH2-COOH. Tên gọi thông thường của hợp chất này là acid lactic. Xác định các nhóm chức có mặt trong phân tử acid lactic.
- A. Nhóm hydroxyl (-OH) và nhóm aldehyde (-CHO).
- B. Nhóm hydroxyl (-OH) và nhóm carboxyl (-COOH).
- C. Nhóm carbonyl (>C=O) và nhóm hydroxyl (-OH).
- D. Nhóm carboxyl (-COOH) và nhóm ester (-COO-).
Câu 20: Phân tích cấu trúc của phân tử CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3. Số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong phân tử này là bao nhiêu?
- A. 17 liên kết σ, 1 liên kết π
- B. 18 liên kết σ, 1 liên kết π
- C. 16 liên kết σ, 2 liên kết π
- D. 15 liên kết σ, 1 liên kết π
Câu 21: But-2-ene (CH3-CH=CH-CH3) có hai đồng phân hình học là cis-but-2-ene và trans-but-2-ene. Sự khác biệt về tính chất vật lí (ví dụ: nhiệt độ sôi) giữa hai đồng phân này chủ yếu là do yếu tố cấu trúc nào?
- A. Sự khác biệt về loại liên kết (đơn, đôi).
- B. Sự khác biệt về sự phân bố không gian của các nhóm nguyên tử xung quanh liên kết đôi.
- C. Sự khác biệt về độ dài mạch carbon.
- D. Sự khác biệt về loại nhóm chức.
Câu 22: Thuyết cấu tạo hóa học cho rằng các nguyên tử trong phân tử không chỉ liên kết theo đúng hóa trị mà còn có sự ảnh hưởng tương hỗ lẫn nhau. Ví dụ điển hình cho sự ảnh hưởng này là gì?
- A. Các chất có cùng công thức phân tử thì có tính chất giống nhau.
- B. Carbon luôn có hóa trị IV trong hợp chất hữu cơ.
- C. Liên kết đơn là liên kết bền nhất.
- D. Nhóm -OH gắn trực tiếp vào vòng benzene làm tăng tính acid của hydrogen trong nhóm -OH.
Câu 23: Cho các công thức cấu tạo sau: (X) CH3-CH2-CH2-OH, (Y) CH3-O-CH2-CH3, (Z) CH3-CH(OH)-CH3. Cặp chất nào là đồng phân cấu tạo của nhau?
- A. X và Y.
- B. X và Z.
- C. Y và Z.
- D. Tất cả các cặp (X, Y), (X, Z), (Y, Z).
Câu 24: Hợp chất hữu cơ A có công thức cấu tạo đầy đủ như hình vẽ (biểu diễn các nguyên tử C, H, O và liên kết). (Hình vẽ: 3 nguyên tử C nối thẳng hàng, C1 nối với 3H, C2 nối với 2H, C3 nối với 1H và 1 nhóm OH). Công thức thu gọn của A là gì?
- A. CH3-CH2-CH2-OH
- B. CH3-CH2-CH(OH)-?
- C. CH3-CH(OH)-CH3
- D. CH3-O-CH2-CH3
Câu 25: Cho công thức cấu tạo sau: CH3-CH=C(Cl)-CH3. Hợp chất này có bao nhiêu đồng phân hình học?
Câu 26: Khi nói về Thuyết cấu tạo hóa học, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Tính chất của các chất hữu cơ phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
- B. Trong phân tử hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.
- C. Nguyên tử carbon có khả năng liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch carbon (mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng).
- D. Các chất có cùng công thức phân tử thì luôn có tính chất hóa học giống nhau.
Câu 27: Cho hợp chất hữu cơ có công thức cấu tạo: CH3-CH2-C≡CH. Hợp chất này thuộc dãy đồng đẳng của alkynes. Đồng đẳng kế tiếp của nó trong dãy là chất nào?
- A. CH≡C-CH2-CH2-CH3
- B. CH3-CH2-C≡C-CH3
- C. CH2=CH-CH2-CH2-CH3
- D. CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
Câu 28: Dựa vào Thuyết cấu tạo hóa học, giải thích tại sao có rất nhiều hợp chất hữu cơ (hàng triệu chất) trong khi số lượng các nguyên tố tạo nên chúng (C, H, O, N, halogen...) lại không nhiều?
- A. Do các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ có hóa trị rất đa dạng.
- B. Do nguyên tử carbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành các loại mạch carbon rất đa dạng và khả năng tạo đồng phân.
- C. Do các hợp chất hữu cơ chỉ chứa liên kết cộng hóa trị.
- D. Do các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ có thể liên kết với nhau theo bất kỳ thứ tự nào.
Câu 29: Cho các công thức cấu tạo: (1) CH3-CH2-CH2-OH, (2) CH3-CH(CH3)-OH, (3) CH3-O-CH2-CH3, (4) CH3-CH2-CHO, (5) CH3-CO-CH3. Cặp chất nào là đồng phân khác loại nhóm chức?
- A. (1) và (2)
- B. (2) và (3)
- C. (1) và (4)
- D. (1) và (3), hoặc (4) và (5)
Câu 30: Công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn một alcohol bậc II?
- A. CH3-CH2-CH2-OH
- B. CH3-CH(OH)-CH3
- C. CH3-C(CH3)2-OH
- D. CH3-OH