12+ Đề Trắc Nghiệm Hóa Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 14: Arene (Hydrocarbon Thơm)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác nhất về hydrocarbon thơm (Arene)?

  • A. Là hydrocarbon mạch hở chỉ chứa liên kết đơn.
  • B. Là hydrocarbon có chứa liên kết ba trong phân tử.
  • C. Là hydrocarbon có chứa một hay nhiều vòng benzene.
  • D. Là hydrocarbon mạch vòng chỉ chứa liên kết đơn.

Câu 2: Công thức chung của dãy đồng đẳng của benzene (alkylbenzene) là gì? (với n là số nguyên tử carbon)

  • A. CnH2n+2 (n ≥ 1)
  • B. CnH2n (n ≥ 3)
  • C. CnH2n-2 (n ≥ 2)
  • D. CnH2n-6 (n ≥ 6)

Câu 3: Hợp chất nào sau đây thuộc loại Arene?

  • A. Styrene (C6H5-CH=CH2)
  • B. Cyclohexane (C6H12)
  • C. Hex-1-en (C6H12)
  • D. Tất cả các chất trên

Câu 4: Tên gọi thông thường của 1,4-dimethylbenzene là gì?

  • A. o-xylene
  • B. m-xylene
  • C. p-xylene
  • D. Ethylbenzene

Câu 5: Gốc hydrocarbon C6H5- có tên gọi là gì?

  • A. Benzyl
  • B. Phenyl
  • C. Tolyl
  • D. Vinyl

Câu 6: Số lượng đồng phân hydrocarbon thơm có công thức phân tử C8H10 là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 7: Benzene và đồng đẳng của nó thường có tính chất vật lý nào sau đây?

  • A. Chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
  • B. Chất khí ở điều kiện thường, tan tốt trong nước.
  • C. Chất rắn ở điều kiện thường, tan tốt trong nước.
  • D. Chất lỏng ở điều kiện thường, nặng hơn nước, tan tốt trong nước.

Câu 8: Tính chất hóa học đặc trưng nhất của vòng benzene là gì?

  • A. Phản ứng thế
  • B. Phản ứng cộng
  • C. Phản ứng tách
  • D. Phản ứng oxy hóa mạnh

Câu 9: Cho phản ứng của benzene với bromine lỏng có mặt bột sắt nung nóng. Sản phẩm chính của phản ứng này là gì?

  • A. C6H6Br6
  • B. C6H5Br
  • C. C6H4Br2
  • D. C6H5CH2Br

Câu 10: Khi cho toluene (methylbenzene) phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, đun nóng, sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. nitrobenzene
  • B. m-nitrotoluene
  • C. Hỗn hợp o-nitrotoluene và p-nitrotoluene
  • D. 2,4,6-trinitrotoluene (TNT)

Câu 11: Phản ứng nào sau đây của benzene xảy ra dưới điều kiện chiếu sáng (ánh sáng tử ngoại)?

  • A. Tác dụng với Cl2 có xúc tác FeCl3.
  • B. Tác dụng với Br2 lỏng có xúc tác FeBr3.
  • C. Tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc.
  • D. Tác dụng với Cl2 dưới điều kiện chiếu sáng.

Câu 12: Khi đun nóng toluene với dung dịch thuốc tím (KMnO4), hiện tượng quan sát được là gì và sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

  • A. Dung dịch KMnO4 mất màu, tạo thành muối potassium benzoate (C6H5COOK).
  • B. Dung dịch KMnO4 mất màu, tạo thành axit benzoic (C6H5COOH).
  • C. Dung dịch KMnO4 không đổi màu.
  • D. Dung dịch KMnO4 mất màu, tạo thành alcohol tương ứng (C6H5CH2OH).

Câu 13: Tại sao benzene không phản ứng với dung dịch bromine ở điều kiện thường như ethylene?

  • A. Benzene chỉ có liên kết đơn.
  • B. Benzene có liên kết ba.
  • C. Hệ electron pi trong vòng benzene được giải tỏa (liên hợp) làm vòng benzene bền vững hơn.
  • D. Benzene là hydrocarbon no.

Câu 14: Cho các chất: benzene, toluene, styrene. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt cả ba chất trên bằng các phản ứng hóa học?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch bromine ở nhiệt độ thường và dung dịch KMnO4 đun nóng.
  • C. Kim loại Na
  • D. Nước.

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene + X u2192 Ethylbenzene. Chất X có thể là chất nào sau đây (trong điều kiện xúc tác và nhiệt độ thích hợp)?

  • A. Ethene (C2H4)
  • B. Ethyne (C2H2)
  • C. Ethane (C2H6)
  • D. Methane (CH4)

Câu 16: Sản phẩm chính khi cho ethylbenzene phản ứng với chlorine có chiếu sáng (ánh sáng tử ngoại) là gì?

  • A. 1-chloro-2-ethylbenzene
  • B. 1-chloro-4-ethylbenzene
  • C. C6H5-CHCl-CH3 (1-chloro-1-phenylethane)
  • D. C6H5-CH2-CH2Cl (1-chloro-2-phenylethane)

Câu 17: Trong phản ứng nitration của benzene, tác nhân gây phản ứng thế vào vòng benzene là tiểu phân nào?

  • A. NO3-
  • B. HNO3
  • C. H+
  • D. NO2+

Câu 18: Benzene có thể tham gia phản ứng cộng hydrogen. Sản phẩm thu được khi cho benzene phản ứng hoàn toàn với hydrogen dư (có xúc tác Ni, nhiệt độ) là gì?

  • A. Cyclohexane
  • B. Hexane
  • C. Cyclohexene
  • D. Methylcyclohexane

Câu 19: Một mẫu hydrocarbon A là chất lỏng không màu, không tan trong nước. Khi cho A phản ứng với dung dịch bromine ở nhiệt độ thường, màu của dung dịch bromine không đổi. Khi đun nóng A với dung dịch KMnO4, màu tím của dung dịch KMnO4 bị mất. A là chất nào trong các chất sau?

  • A. Benzene
  • B. Styrene
  • C. Toluene
  • D. Cyclohexane

Câu 20: So với alkene, phản ứng thế của benzene diễn ra:

  • A. Dễ hơn
  • B. Khó hơn
  • C. Giống nhau
  • D. Không tham gia phản ứng thế

Câu 21: Cho 15,6 gam benzene phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí chlorine (có xúc tác FeCl3, đun nóng). Khối lượng chlorobenzene (C6H5Cl) thu được là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng 100%, C=12, H=1, Cl=35,5)

  • A. 11.25 gam
  • B. 15.6 gam
  • C. 20.0 gam
  • D. 22.5 gam

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam một alkylbenzene X thu được 26,4 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là gì?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Arene (hydrocarbon thơm) được định nghĩa là những hydrocarbon có chứa cấu trúc vòng đặc trưng nào sau đây?

  • A. Vòng benzene
  • B. Liên kết ba carbon-carbon
  • C. Vòng cyclohexane no
  • D. Liên kết đôi carbon-carbon mạch hở

Câu 2: Công thức chung của các alkylbenzene (dãy đồng đẳng của benzene) là gì, với n là tổng số nguyên tử carbon trong phân tử?

  • A. CnH2n+2 (n ≥ 1)
  • B. CnH2n (n ≥ 2)
  • C. CnH2n-2 (n ≥ 2)
  • D. CnH2n-6 (n ≥ 6)

Câu 3: Hợp chất nào sau đây là đồng đẳng của benzene?

  • A. Cyclohexene
  • B. Toluene
  • C. Styrene
  • D. Naphthalene

Câu 4: Tên gọi theo danh pháp IUPAC của hợp chất có công thức cấu tạo là C6H5-CH2-CH3 là gì?

  • A. Methylbenzene
  • B. Vinylbenzene
  • C. Ethylbenzene
  • D. Propylbenzene

Câu 5: Cấu trúc của vòng benzene được đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Có 3 liên kết đơn và 3 liên kết đôi xen kẽ cố định.
  • B. Là vòng no chỉ chứa liên kết đơn.
  • C. Có các góc liên kết C-C-C là 109.5 độ.
  • D. Có 6 liên kết C-C có độ dài bằng nhau và hệ electron pi giải tỏa.

Câu 6: Số lượng đồng phân hydrocarbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 7: Benzene là chất lỏng không màu, dễ cháy. Benzene có tính chất vật lý nào sau đây?

  • A. Tan tốt trong nước.
  • B. Không tan trong nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ.
  • C. Nặng hơn nước.
  • D. Có nhiệt độ sôi rất cao.

Câu 8: Phản ứng đặc trưng nhất của benzene và các Arene là phản ứng gì?

  • A. Phản ứng thế
  • B. Phản ứng cộng
  • C. Phản ứng tách
  • D. Phản ứng trùng hợp

Câu 9: Khi cho benzene phản ứng với bromine lỏng có mặt xúc tác bột sắt nung nóng, sản phẩm chính thu được là:

  • A. Cyclohexyl bromide
  • B. Hexabromocyclohexane
  • C. Bromobenzene
  • D. Benzyl bromide

Câu 10: Cho toluene (methylbenzene) phản ứng với dung dịch KMnO4 loãng, đun nóng. Hiện tượng xảy ra và sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

  • A. Dung dịch mất màu tím, tạo thành axit benzoic.
  • B. Dung dịch mất màu tím, tạo thành muối benzoate.
  • C. Dung dịch không đổi màu.
  • D. Dung dịch mất màu tím, tạo thành benzyl alcohol.

Câu 11: Phản ứng nào sau đây cho thấy tính chất của liên kết pi trong vòng benzene (dưới điều kiện đặc biệt)?

  • A. Cộng H2 (Ni, t°)
  • B. Thế halogen (FeBr3, t°)
  • C. Nitration (HNO3/H2SO4 đặc, t°)
  • D. Oxy hóa bởi KMnO4 nóng

Câu 12: Để phân biệt benzene và hexane lỏng, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Nước
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Kim loại Na
  • D. Dung dịch bromine có xúc tác bột sắt

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: Toluene u2192(KMnO4, t°) X u2192(HCl) Y. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là gì?

  • A. C6H5COOH
  • B. C6H5CH2OH
  • C. C6H5CHO
  • D. C6H5COOK

Câu 14: Khi cho benzene phản ứng với chlorine dưới điều kiện chiếu sáng (ánh sáng tử ngoại), sản phẩm thu được là hexachlorocyclohexane. Phản ứng này thuộc loại nào?

  • A. Phản ứng thế
  • B. Phản ứng cộng
  • C. Phản ứng oxy hóa
  • D. Phản ứng tách

Câu 15: Phản ứng alkyl hóa benzene (Friedel-Crafts) là phản ứng thế một nguyên tử hydrogen trên vòng benzene bằng gốc alkyl. Chất nào sau đây có thể được sử dụng để alkyl hóa benzene tạo thành isopropylbenzene?

  • A. Methane (CH4)
  • B. Ethene (C2H4)
  • C. Propane (C3H8)
  • D. Propene (C3H6)

Câu 16: Tại sao benzene và các đồng đẳng của nó lại là những hợp chất độc hại, có khả năng gây ung thư?

  • A. Chúng có khả năng gây tổn thương DNA và gây ung thư.
  • B. Chúng rất dễ bay hơi và gây ngạt.
  • C. Chúng là axit mạnh.
  • D. Chúng phản ứng mạnh với nước.

Câu 17: Cho 7,8 gam benzene phản ứng với lượng dư hỗn hợp axit HNO3 đặc và H2SO4 đặc (đun nóng nhẹ). Giả sử hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng nitrobenzene (C6H5NO2) thu được là bao nhiêu? (C=12, H=1, N=14, O=16)

  • A. 12.3 gam
  • B. 10.0 gam
  • C. 9.84 gam
  • D. 7.8 gam

Câu 18: So sánh khả năng phản ứng cộng giữa benzene và cyclohexene. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Cyclohexene dễ tham gia phản ứng cộng hơn benzene.
  • B. Benzene dễ tham gia phản ứng cộng hơn cyclohexene.
  • C. Khả năng phản ứng cộng của hai chất là tương đương.
  • D. Cả hai chất đều không tham gia phản ứng cộng.

Câu 19: Để phân biệt styrene (vinylbenzene) và ethylbenzene, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thường?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch bromine
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Nước

Câu 20: Nhóm định hướng thế vào vị trí ortho và para trên vòng benzene là nhóm nào sau đây?

  • A. -CH3
  • B. -NO2
  • C. -COOH
  • D. -SO3H

Câu 21: Nhóm định hướng thế vào vị trí meta trên vòng benzene là nhóm nào sau đây?

  • A. -OH
  • B. -NH2
  • C. -NO2
  • D. -Cl

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol một alkylbenzene X thu được 7 mol CO2. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C7H8
  • B. C8H10
  • C. C9H12
  • D. C10H14

Câu 23: Trong phân tử benzene, tất cả các nguyên tử carbon đều ở trạng thái lai hóa nào?

  • A. sp
  • B. sp2
  • C. sp3
  • D. Không lai hóa

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của các Arene như benzene, toluene, xylene?

  • A. Làm dung môi
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ khác
  • C. Thành phần trong nhiên liệu
  • D. Làm chất làm lạnh

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: Benzene u2192(Cl2, UV) X. Chất X là gì?

  • A. Hexachlorocyclohexane
  • B. Chlorobenzene
  • C. Benzyl chloride
  • D. Cyclohexyl chloride

Câu 26: Để tách lấy benzene từ hỗn hợp lỏng gồm benzene và nước, phương pháp đơn giản nhất có thể sử dụng là gì?

  • A. Chưng cất
  • B. Kết tinh
  • C. Chiết
  • D. Lọc

Câu 27: Nhận xét nào sau đây về tính chất của toluene là KHÔNG đúng?

  • A. Tham gia phản ứng thế dễ hơn benzene.
  • B. Bị oxy hóa bởi dung dịch KMnO4 khi đun nóng.
  • C. Tham gia phản ứng cộng H2 vào vòng.
  • D. Không tham gia phản ứng thế halogen vào mạch nhánh dưới điều kiện chiếu sáng.

Câu 28: Cho phản ứng: C6H6 + 3H2 u2192(Ni, t°) C6H12. Phản ứng này chứng minh điều gì về cấu tạo của benzene?

  • A. Trong phân tử có 6 liên kết đơn C-C.
  • B. Trong phân tử có hệ liên kết pi tương đương 3 liên kết đôi.
  • C. Phân tử có cấu trúc mạch hở.
  • D. Phân tử chỉ chứa liên kết đơn.

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene u2192(HNO3 đặc/H2SO4 đặc, t°) X u2192(Fe, HCl) Y. Chất Y là gì?

  • A. Aniline (C6H5NH2)
  • B. Nitrobenzene (C6H5NO2)
  • C. Phenyl chloride (C6H5Cl)
  • D. Benzaldehyde (C6H5CHO)

Câu 30: Một trong những biện pháp an toàn khi làm việc với benzene và các Arene dễ bay hơi trong phòng thí nghiệm là gì?

  • A. Đun nóng dung dịch trong cốc mở.
  • B. Làm việc ở nơi kín gió.
  • C. Đổ trực tiếp xuống cống sau khi dùng xong.
  • D. Làm việc trong tủ hút khí độc.

1 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác nhất về hydrocarbon thơm (Arene)?

2 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Công thức chung của dãy đồng đẳng của benzene (alkylbenzene) là gì? (với n là số nguyên tử carbon)

3 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hợp chất nào sau đây thuộc loại Arene?

4 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tên gọi thông thường của 1,4-dimethylbenzene là gì?

5 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Gốc hydrocarbon C6H5- có tên gọi là gì?

6 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Số lượng đồng phân hydrocarbon thơm có công thức phân tử C8H10 là bao nhiêu?

7 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Benzene và đồng đẳng của nó thường có tính chất vật lý nào sau đây?

8 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tính chất hóa học đặc trưng nhất của vòng benzene là gì?

9 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho phản ứng của benzene với bromine lỏng có mặt bột sắt nung nóng. Sản phẩm chính của phản ứng này là gì?

10 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi cho toluene (methylbenzene) phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, đun nóng, sản phẩm chính thu được là gì?

11 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phản ứng nào sau đây của benzene xảy ra dưới điều kiện chiếu sáng (ánh sáng tử ngoại)?

12 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi đun nóng toluene với dung dịch thuốc tím (KMnO4), hiện tượng quan sát được là gì và sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

13 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao benzene không phản ứng với dung dịch bromine ở điều kiện thường như ethylene?

14 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho các chất: benzene, toluene, styrene. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt cả ba chất trên bằng các phản ứng hóa học?

15 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene + X → Ethylbenzene. Chất X có thể là chất nào sau đây (trong điều kiện xúc tác và nhiệt độ thích hợp)?

16 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Sản phẩm chính khi cho ethylbenzene phản ứng với chlorine có chiếu sáng (ánh sáng tử ngoại) là gì?

17 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong phản ứng nitration của benzene, tác nhân gây phản ứng thế vào vòng benzene là tiểu phân nào?

18 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Benzene có thể tham gia phản ứng cộng hydrogen. Sản phẩm thu được khi cho benzene phản ứng hoàn toàn với hydrogen dư (có xúc tác Ni, nhiệt độ) là gì?

19 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một mẫu hydrocarbon A là chất lỏng không màu, không tan trong nước. Khi cho A phản ứng với dung dịch bromine ở nhiệt độ thường, màu của dung dịch bromine không đổi. Khi đun nóng A với dung dịch KMnO4, màu tím của dung dịch KMnO4 bị mất. A là chất nào trong các chất sau?

20 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So với alkene, phản ứng thế của benzene diễn ra:

21 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho 15,6 gam benzene phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí chlorine (có xúc tác FeCl3, đun nóng). Khối lượng chlorobenzene (C6H5Cl) thu được là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng 100%, C=12, H=1, Cl=35,5)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cấu trúc nào sau đây là đặc trưng nhất cho các hydrocarbon thơm (arene)?

  • A. Chỉ chứa liên kết đơn C-C.
  • B. Chỉ chứa liên kết đôi C=C.
  • C. Có mạch carbon hở.
  • D. Chứa ít nhất một vòng benzene hoặc hệ vòng benzene.

Câu 2: Công thức chung của dãy đồng đẳng benzene (alkylbenzene) là CnH2n-6. Điều kiện về giá trị của n để công thức này chắc chắn đại diện cho một hydrocarbon thơm có vòng benzene đơn là gì?

  • A. n ≥ 2
  • B. n ≥ 3
  • C. n ≥ 4
  • D. n ≥ 6

Câu 3: Cho các hợp chất sau: (1) Toluene, (2) Styrene, (3) Cyclohexene, (4) Naphthalene. Những hợp chất nào thuộc loại hydrocarbon thơm (arene)?

  • A. (1), (3), (4)
  • B. (1), (2), (3)
  • C. (1), (2), (4)
  • D. (2), (3), (4)

Câu 4: Tên gọi thông thường "Xylene" dùng để chỉ đồng phân nào của dimethylbenzene?

  • A. methylbenzene
  • B. ethylbenzene
  • C. dimethylbenzene
  • D. isopropylbenzene

Câu 5: Gốc hydrocarbon có công thức C6H5- được gọi là gì?

  • A. Phenyl
  • B. Benzyl
  • C. Vinyl
  • D. Tolyl

Câu 6: Phản ứng đặc trưng nhất của benzene và các arene là loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng cộng vào vòng.
  • B. Phản ứng thế vào vòng.
  • C. Phản ứng tách.
  • D. Phản ứng trùng hợp.

Câu 7: Cho benzene tác dụng với bromine lỏng có xúc tác bột sắt (III) bromide và đun nóng. Sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. Cyclohexane
  • B. 1,2-dibromocyclohexane
  • C. Bromobenzene
  • D. Hexabromocyclohexane

Câu 8: Khi cho toluene (methylbenzene) tác dụng với dung dịch potassium permanganate (KMnO4) đun nóng, hiện tượng quan sát được và sản phẩm tạo thành (sau khi axit hóa) là gì?

  • A. Dung dịch KMnO4 mất màu, sản phẩm là benzoic acid.
  • B. Dung dịch KMnO4 mất màu, sản phẩm là toluene alcohol.
  • C. Dung dịch KMnO4 không đổi màu.
  • D. Toluene bị cháy, tạo CO2 và H2O.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây không xảy ra với benzene ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng thế với HNO3 đặc/H2SO4 đặc.
  • B. Phản ứng thế với Cl2 có xúc tác Fe.
  • C. Phản ứng cộng với H2 có xúc tác Ni, t°.
  • D. Làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường.

Câu 10: Để phân biệt ethylbenzene và styrene, người ta thường dùng thuốc thử nào dưới đây? Giải thích lựa chọn.

  • A. Dung dịch HCl (loãng)
  • B. Dung dịch NaOH (loãng)
  • C. Dung dịch Br2 (ở nhiệt độ phòng)
  • D. Kim loại Na

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene →(A, xt) Toluene. (A) là chất nào?

  • A. C2H4
  • B. CH3Cl
  • C. C3H6
  • D. HCl

Câu 12: Khi benzene phản ứng với chlorine dưới điều kiện chiếu sáng mạnh (ánh sáng tử ngoại), sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chlorobenzene
  • B. o-dichlorobenzene
  • C. m-dichlorobenzene
  • D. Hexachlorocyclohexane

Câu 13: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H10. X là một arene chỉ chứa vòng benzene đơn. Số lượng đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 14: Nitrobenzene (C6H5NO2) được tạo ra từ phản ứng của benzene với hỗn hợp axit nitric đặc và axit sulfuric đặc. Vai trò của axit sulfuric đặc trong phản ứng này là gì?

  • A. Chất phản ứng chính.
  • B. Chất xúc tác và hút nước.
  • C. Chất oxi hóa mạnh.
  • D. Chất khử mạnh.

Câu 15: So sánh khả năng tham gia phản ứng cộng giữa benzene và cyclohexene. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Cyclohexene dễ tham gia phản ứng cộng hơn benzene.
  • B. Benzene dễ tham gia phản ứng cộng hơn cyclohexene.
  • C. Cả hai tham gia phản ứng cộng dễ dàng như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì cấu trúc khác nhau.

Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Toluene →(KMnO4, t°) X →(HCl) Y. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là:

  • A. X là C6H5-CHO, Y là C6H5-COOH.
  • B. X là C6H5-CH2OH, Y là C6H5-COOH.
  • C. X là C6H5-COOK, Y là C6H5-COOH.
  • D. X là C6H5-COOH, Y là C6H5-COOK.

Câu 17: Một arene A có công thức phân tử C9H12. Khi cho A tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng rồi axit hóa, chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất là axit benzoic. Công thức cấu tạo của A là:

  • A. Propylbenzene
  • B. 1,2,3-trimethylbenzene
  • C. 1,2,4-trimethylbenzene
  • D. Isopropylbenzene

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của benzene là sai?

  • A. Là chất lỏng, không màu, có mùi đặc trưng.
  • B. Ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
  • C. Có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy rất cao.
  • D. Độc và dễ cháy.

Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene →(HNO3 đ/H2SO4 đ) X →(Cl2, Fe, t°) Y. Tên gọi của Y là gì?

  • A. o-chloronitrobenzene
  • B. m-chloronitrobenzene
  • C. p-chloronitrobenzene
  • D. 2,4-dichloronitrobenzene

Câu 20: Khi cho ethylbenzene tác dụng với hydrogen dư có xúc tác Ni và đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

  • A. Ethylcyclohexane
  • B. Cyclohexane
  • C. Hexane
  • D. Styrene

Câu 21: Cho 0,1 mol toluene tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KMnO4 đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa MnO2, thu được dung dịch chứa muối potassium benzoate. Khối lượng muối potassium benzoate thu được là bao nhiêu? (Biết M C6H5COOK = 160 g/mol)

  • A. 10,6 gam
  • B. 13,2 gam
  • C. 16,0 gam
  • D. 21,2 gam

Câu 22: Nhận xét nào sau đây về sự khác biệt trong tính chất hóa học giữa benzene và ethylene là đúng?

  • A. Benzene dễ tham gia phản ứng cộng hơn ethylene.
  • B. Ethylene chỉ tham gia phản ứng thế, còn benzene chỉ tham gia phản ứng cộng.
  • C. Benzene làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường, còn ethylene thì không.
  • D. Benzene ưu tiên phản ứng thế, còn ethylene ưu tiên phản ứng cộng.

Câu 23: Cho các chất: benzene, toluene, styrene. Chất nào trong số này có khả năng làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường?

  • A. Chỉ benzene.
  • B. Chỉ toluene.
  • C. Chỉ styrene.
  • D. Cả benzene, toluene và styrene.

Câu 24: Một hydrocarbon thơm X có công thức cấu tạo là C6H5-CH2-CH3. Tên gọi của X là gì?

  • A. Methylbenzene
  • B. Ethylbenzene
  • C. Propylbenzene
  • D. Butylbenzene

Câu 25: Phản ứng giữa benzene và propene (CH2=CH-CH3) có xúc tác acid mạnh (ví dụ H2SO4) tạo ra sản phẩm chính là isopropylbenzene. Đây là loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thế electrophin vào vòng thơm.
  • B. Phản ứng cộng vào vòng thơm.
  • C. Phản ứng oxi hóa mạch nhánh.
  • D. Phản ứng trùng hợp.

Câu 26: Cho các chất: benzene, chlorobenzene, nitrobenzene, toluene. Chất nào có khả năng phản ứng với dung dịch KMnO4 đun nóng làm mất màu dung dịch?

  • A. Chỉ benzene.
  • B. Chỉ chlorobenzene.
  • C. Chỉ nitrobenzene.
  • D. Chỉ toluene.

Câu 27: Một arene X có phần trăm khối lượng carbon là 92,31%. Phổ khối lượng cho thấy peak ion phân tử có giá trị m/z = 78. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C6H6
  • B. C7H8
  • C. C8H10
  • D. C10H8

Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene →(Cl2, askt, tỉ lệ mol 1:1) Sản phẩm chính. Sản phẩm chính này là gì?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Đặc điểm cấu trúc nào sau đây là đặc trưng nhất cho các hydrocarbon thơm (arene)?

  • A. Chỉ chứa liên kết đơn C-C.
  • B. Chỉ chứa liên kết đôi C=C.
  • C. Có mạch carbon hở.
  • D. Chứa ít nhất một vòng benzene hoặc hệ vòng benzene.

Câu 2: Công thức chung của dãy đồng đẳng benzene (alkylbenzene) là CnH2n-6. Điều kiện về giá trị của n để công thức này chắc chắn đại diện cho một hydrocarbon thơm có vòng benzene đơn là gì?

  • A. n ≥ 2
  • B. n ≥ 3
  • C. n ≥ 4
  • D. n ≥ 6

Câu 3: Tên gọi thông thường "Toluene" dùng để chỉ hợp chất nào sau đây?

  • A. ethylbenzene
  • B. methylbenzene
  • C. dimethylbenzene
  • D. isopropylbenzene

Câu 4: Gốc hydrocarbon có công thức C6H5-CH2- được gọi là gì?

  • A. Phenyl
  • B. Tolyl
  • C. Benzyl
  • D. Vinyl

Câu 5: Hợp chất nào sau đây là đồng phân của ethylbenzene?

  • A. Propylbenzene (C9H12)
  • B. Styrene (C8H8)
  • C. Toluene (C7H8)
  • D. Dimethylbenzene (Xylene)

Câu 6: Nhận xét nào sau đây về tính chất hóa học của benzene là đúng?

  • A. Dễ tham gia phản ứng cộng halogen ở điều kiện thường.
  • B. Ưu tiên tham gia phản ứng thế hơn phản ứng cộng.
  • C. Làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay ở nhiệt độ thường.
  • D. Chỉ tham gia phản ứng thế ở mạch nhánh.

Câu 7: Cho benzene tác dụng với chlorine khí có xúc tác bột sắt (III) chloride và đun nóng. Sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. Chlorobenzene
  • B. Hexachlorocyclohexane
  • C. o-dichlorobenzene
  • D. Benzyl chloride

Câu 8: Phản ứng nitro hóa benzene được thực hiện bằng cách cho benzene tác dụng với hỗn hợp axit nitric đặc và axit sulfuric đặc. Sản phẩm chính thu được là:

  • A. Aniline
  • B. Phenol
  • C. Nitrobenzene
  • D. Benzene sulfonic acid

Câu 9: Khi cho toluene tác dụng với dung dịch bromine ở nhiệt độ cao và có chiếu sáng mạnh (ánh sáng tử ngoại), sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. Bromobenzene
  • B. Benzyl bromide
  • C. o-bromotoluene
  • D. Hexabromocyclohexane

Câu 10: Để phân biệt benzene và toluene, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây và đun nóng?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch KMnO4
  • D. Nước Br2 ở điều kiện thường

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene →(CH3Cl, AlCl3 khan) X. Tên gọi của X là gì?

  • A. Toluene
  • B. Chlorobenzene
  • C. Ethylbenzene
  • D. Xylene

Câu 12: Khi benzene phản ứng hoàn toàn với lượng dư hydrogen có xúc tác nickel và đun nóng, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Hexane
  • B. Cyclohexene
  • C. Methylcyclohexane
  • D. Cyclohexane

Câu 13: Hợp chất hữu cơ Y là một arene có công thức phân tử C8H10. Y có 3 đồng phân cấu tạo. Y là chất nào sau đây?

  • A. Ethylbenzene (1 đồng phân)
  • B. Toluene (1 đồng phân)
  • C. Xylene (gồm 3 đồng phân)
  • D. Propylbenzene (2 đồng phân - n-propyl và isopropyl)

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Toluene →(A) Benzoic acid. (A) là thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch Br2 (ở nhiệt độ phòng)
  • B. Dung dịch HCl
  • C. H2 (xúc tác Ni, t°)
  • D. Dung dịch KMnO4 (đun nóng)

Câu 15: Chất nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc nóng tạo ra một sản phẩm mononitro hóa duy nhất?

  • A. Benzene
  • B. Toluene
  • C. o-xylene
  • D. Naphthalene

Câu 16: So sánh nhiệt độ sôi của benzene (80.1 °C), toluene (110.6 °C), và ethylbenzene (136.2 °C). Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Nhiệt độ sôi tăng do độ phân cực của phân tử tăng.
  • B. Nhiệt độ sôi tăng do khối lượng phân tử và lực tương tác van der Waals tăng.
  • C. Nhiệt độ sôi giảm khi mạch carbon ở nhánh dài ra.
  • D. Nhiệt độ sôi chỉ phụ thuộc vào cấu trúc vòng benzene.

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene →(Cl2, askt, tỉ lệ mol 1:1) Sản phẩm chính. Sản phẩm chính này là gì?

  • A. Chlorobenzene
  • B. o-dichlorobenzene
  • C. Benzyl chloride
  • D. Hexachlorocyclohexane

Câu 18: Nhận xét nào sau đây về độ bền của vòng benzene là đúng?

  • A. Vòng benzene rất bền vững do hệ electron pi liên hợp.
  • B. Vòng benzene kém bền hơn liên kết đôi trong alkene.
  • C. Vòng benzene dễ dàng bị phá vỡ trong phản ứng cộng.
  • D. Độ bền của vòng benzene tương đương với vòng cyclohexane.

Câu 19: Một hydrocarbon thơm X có công thức đơn giản nhất là C3H4. X là đồng đẳng của benzene. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C3H4
  • B. C6H8
  • C. C9H12
  • D. C12H16

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene →(C2H4, H+, t°) Y. Tên gọi của Y là gì?

  • A. Vinylbenzene (Styrene)
  • B. Ethylbenzene
  • C. Diethylbenzene
  • D. Cyclohexane

Câu 21: Cho 0,2 mol benzene tác dụng với lượng dư bromine lỏng có xúc tác FeBr3. Khối lượng bromobenzene (C6H5Br) thu được là bao nhiêu? (Biết M C6H5Br = 157 g/mol)

  • A. 7,85 gam
  • B. 15,7 gam
  • C. 31,4 gam
  • D. 47,1 gam

Câu 22: Chất nào sau đây không phải là arene?

  • A. Cyclohexane
  • B. Styrene
  • C. Naphthalene
  • D. Toluene

Câu 23: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính chất kém bền của liên kết pi trong vòng benzene so với liên kết pi trong alkene?

  • A. Benzene phản ứng thế với HNO3 đặc.
  • B. Benzene phản ứng thế với Br2 có xúc tác Fe.
  • C. Toluene bị oxi hóa bởi KMnO4 nóng.
  • D. Benzene không làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường.

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Benzene →(Br2, FeBr3) X →(HNO3 đ/H2SO4 đ) Y. Tên gọi của Y là gì?

  • A. Hỗn hợp o-nitrobromobenzene và p-nitrobromobenzene.
  • B. m-nitrobromobenzene.
  • C. o,p-dibromonitrobenzene.
  • D. Axit p-bromobenzoic.

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của arene (benzene và đồng đẳng)?

  • A. Làm dung môi.
  • B. Làm chất làm lạnh.
  • C. Nguyên liệu tổng hợp hữu cơ.
  • D. Thành phần trong nhiên liệu.

Câu 26: Cho các chất: benzene, cyclohexene, hexane. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần khả năng làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường:

  • A. benzene < cyclohexene < hexane.
  • B. cyclohexene < benzene < hexane.
  • C. hexane < benzene < cyclohexene.
  • D. benzene < hexane < cyclohexene.

Câu 27: Phản ứng giữa benzene và acyl halide (ví dụ CH3COCl) có xúc tác AlCl3 khan tạo ra phenyl alkyl ketone. Đây là loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng acyl hóa Friedel-Crafts.
  • B. Phản ứng alkyl hóa Friedel-Crafts.
  • C. Phản ứng nitro hóa.
  • D. Phản ứng halogen hóa mạch nhánh.

Câu 28: Một hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C7H8. Khi X tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng tạo ra sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl loãng tạo ra Z. Z là chất nào?

  • A. Phenol
  • B. Aniline
  • C. Toluene alcohol
  • D. Benzoic acid

Câu 29: Benzene là một chất độc. Khi sử dụng benzene và các hợp chất arene cần lưu ý điều gì?

  • A. Sử dụng trong môi trường thông thoáng hoặc có hệ thống hút khí độc, tránh tiếp xúc trực tiếp.
  • B. Có thể tiếp xúc trực tiếp với da vì chúng không gây hại.
  • C. Có thể hít hơi benzene ở nồng độ thấp mà không ảnh hưởng.
  • D. Chúng hoàn toàn không độc hại, chỉ cần tránh xa nguồn lửa.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây về tính thơm của benzene là sai?

  • A. Tính thơm liên quan đến cấu trúc vòng phẳng, có hệ electron pi liên hợp kín.
  • B. Tính thơm giải thích sự bền vững đặc biệt của vòng benzene.
  • C. Tính thơm làm cho benzene ưu tiên phản ứng thế hơn phản ứng cộng.
  • D. Tính thơm làm cho benzene dễ tham gia phản ứng cộng hơn alkene.

1 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc điểm cấu trúc nào sau đây là *đặc trưng nhất* cho các hydrocarbon thơm (arene)?

2 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Công thức chung của dãy đồng đẳng benzene (alkylbenzene) là CnH2n-6. Điều kiện về giá trị của n để công thức này *chắc chắn* đại diện cho một hydrocarbon thơm có vòng benzene đơn là gì?

3 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho các hợp chất sau: (1) Toluene, (2) Styrene, (3) Cyclohexene, (4) Naphthalene. Những hợp chất nào thuộc loại hydrocarbon thơm (arene)?

4 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tên gọi thông thường 'Xylene' dùng để chỉ đồng phân nào của dimethylbenzene?

5 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Gốc hydrocarbon có công thức C6H5- được gọi là gì?

6 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phản ứng đặc trưng nhất của benzene và các arene là loại phản ứng nào?

7 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cho benzene tác dụng với bromine lỏng có xúc tác bột sắt (III) bromide và đun nóng. Sản phẩm chính thu được là gì?

8 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi cho toluene (methylbenzene) tác dụng với dung dịch potassium permanganate (KMnO4) đun nóng, hiện tượng quan sát được và sản phẩm tạo thành (sau khi axit hóa) là gì?

9 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phản ứng nào sau đây *không* xảy ra với benzene ở điều kiện thường?

10 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Để phân biệt ethylbenzene và styrene, người ta thường dùng thuốc thử nào dưới đây? Giải thích lựa chọn.

11 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene →(A, xt) Toluene. (A) là chất nào?

12 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi benzene phản ứng với chlorine dưới điều kiện chiếu sáng mạnh (ánh sáng tử ngoại), sản phẩm thu được là gì?

13 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H10. X là một arene chỉ chứa vòng benzene đơn. Số lượng đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện này là bao nhiêu?

14 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nitrobenzene (C6H5NO2) được tạo ra từ phản ứng của benzene với hỗn hợp axit nitric đặc và axit sulfuric đặc. Vai trò của axit sulfuric đặc trong phản ứng này là gì?

15 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: So sánh khả năng tham gia phản ứng cộng giữa benzene và cyclohexene. Nhận xét nào sau đây là *đúng*?

16 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Toluene →(KMnO4, t°) X →(HCl) Y. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là:

17 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một arene A có công thức phân tử C9H12. Khi cho A tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng rồi axit hóa, chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất là axit benzoic. Công thức cấu tạo của A là:

18 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của benzene là *sai*?

19 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene →(HNO3 đ/H2SO4 đ) X →(Cl2, Fe, t°) Y. Tên gọi của Y là gì?

20 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi cho ethylbenzene tác dụng với hydrogen dư có xúc tác Ni và đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

21 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho 0,1 mol toluene tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KMnO4 đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa MnO2, thu được dung dịch chứa muối potassium benzoate. Khối lượng muối potassium benzoate thu được là bao nhiêu? (Biết M C6H5COOK = 160 g/mol)

22 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nhận xét nào sau đây về sự khác biệt trong tính chất hóa học giữa benzene và ethylene là *đúng*?

23 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho các chất: benzene, toluene, styrene. Chất nào trong số này có khả năng làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường?

24 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một hydrocarbon thơm X có công thức cấu tạo là C6H5-CH2-CH3. Tên gọi của X là gì?

25 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phản ứng giữa benzene và propene (CH2=CH-CH3) có xúc tác acid mạnh (ví dụ H2SO4) tạo ra sản phẩm chính là isopropylbenzene. Đây là loại phản ứng nào?

26 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho các chất: benzene, chlorobenzene, nitrobenzene, toluene. Chất nào có khả năng phản ứng với dung dịch KMnO4 đun nóng làm mất màu dung dịch?

27 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một arene X có phần trăm khối lượng carbon là 92,31%. Phổ khối lượng cho thấy peak ion phân tử có giá trị m/z = 78. Công thức phân tử của X là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cấu tạo nào của phân tử benzene (C6H6) giải thích tại sao nó dễ tham gia phản ứng thế hơn phản ứng cộng so với các alkene mạch hở có cùng số nguyên tử carbon?

  • A. Có 3 liên kết đôi C=C xen kẽ liên kết đơn.
  • B. Tất cả các nguyên tử carbon đều ở trạng thái lai hóa sp2.
  • C. Hệ electron pi được phân bố đều trên toàn bộ vòng carbon (hệ electron pi liên hợp).
  • D. Phân tử có cấu trúc phẳng, hình lục giác đều.

Câu 2: Cho phản ứng của toluene (methylbenzene) với dung dịch bromine trong điều kiện có xúc tác bột sắt và đun nóng. Sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. Benzyl bromide.
  • B. Bromobenzene.
  • C. Bromomethane.
  • D. Hỗn hợp o-bromotoluene và p-bromotoluene.

Câu 3: Để phân biệt toluene và styrene, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thường?

  • A. Dung dịch KMnO4 đun nóng.
  • B. Dung dịch bromine ở điều kiện thường.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch HCl.

Câu 4: Khi cho ethylbenzene tác dụng với dung dịch potassium permanganate (KMnO4) nóng, sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

  • A. C6H5COOK (muối potassium benzoate).
  • B. C6H5CH2OH.
  • C. C6H5COOH (benzoic acid).
  • D. C6H5CHO.

Câu 5: Xác định công thức phân tử của một arene X có công thức nguyên là (C2H3)n. Biết X là đồng đẳng của benzene.

  • A. C6H9.
  • B. C8H12.
  • C. C10H15.
  • D. C12H18.

Câu 6: Khi cho benzene phản ứng với khí chlorine (Cl2) dưới tác dụng của ánh sáng tử ngoại (UV), sản phẩm thu được có công thức phân tử là C6H6Cl6. Phản ứng này thuộc loại nào?

  • A. Phản ứng thế.
  • B. Phản ứng cộng.
  • C. Phản ứng tách.
  • D. Phản ứng oxi hóa khử.

Câu 7: Cho 1 mol benzene tác dụng với lượng dư hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp. Số mol sản phẩm mononitro hóa (nitrobenzene) thu được tối đa theo lý thuyết là bao nhiêu?

  • A. 1 mol.
  • B. 2 mol.
  • C. 0.5 mol.
  • D. Không xác định được vì còn tùy thuộc vào hiệu suất.

Câu 8: Hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10. Khi X phản ứng với dung dịch KMnO4 đun nóng rồi axit hóa thu được benzoic acid (C6H5COOH). X là chất nào sau đây?

  • A. o-xylene.
  • B. Ethylbenzene.
  • C. p-xylene.
  • D. m-xylene.

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene $xrightarrow{+ Br_2, FeBr_3, t^o}$ X $xrightarrow{+ Cl_2, askt}$ Y. Chất Y là gì?

  • A. o-bromochlorobenzene.
  • B. Benzyl chloride.
  • C. C6H5BrCl6.
  • D. p-bromochlorobenzene.

Câu 10: Tại sao benzene và các đồng đẳng của nó được gọi là hydrocarbon thơm?

  • A. Ban đầu được tìm thấy trong các chất có mùi thơm.
  • B. Chúng có cấu trúc vòng đặc biệt.
  • C. Chúng rất bền vững với tác nhân oxi hóa.
  • D. Chúng có tính chất hóa học khác biệt với alkene và alkyne.

Câu 11: Một hydrocarbon thơm Y có công thức phân tử C9H12. Khi Y tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất Z. Z sau đó phản ứng với NaOH dư tạo ra muối C9H9O4Na3. Xác định cấu tạo của Y.

  • A. propylbenzene.
  • B. isopropylbenzene.
  • C. 1,2,4-trimethylbenzene.
  • D. 1,3,5-trimethylbenzene.

Câu 12: Phản ứng nào sau đây của benzene chứng minh tính chất cộng của vòng benzene?

  • A. Tác dụng với dung dịch bromine (có FeBr3 đun nóng).
  • B. Tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc.
  • C. Tác dụng với chlorine (có Fe đun nóng).
  • D. Tác dụng với hydrogen (có xúc tác Ni, Pt hoặc Pd, đun nóng).

Câu 13: Nhiệt độ sôi của toluene (methylbenzene), benzene và ethylbenzene tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

  • A. Benzene < Toluene < Ethylbenzene.
  • B. Ethylbenzene < Toluene < Benzene.
  • C. Benzene < Ethylbenzene < Toluene.
  • D. Toluene < Benzene < Ethylbenzene.

Câu 14: Cho một lượng nhỏ benzene vào ống nghiệm chứa nước, lắc đều. Quan sát hiện tượng và giải thích tính tan của benzene.

  • A. Benzene tan hoàn toàn trong nước, tạo thành dung dịch đồng nhất.
  • B. Benzene không tan hoặc rất ít tan trong nước, tạo thành hai lớp chất lỏng.
  • C. Benzene phản ứng với nước, tạo ra chất kết tủa.
  • D. Benzene bốc hơi hoàn toàn khỏi dung dịch nước.

Câu 15: Từ benzene và các hóa chất vô cơ cần thiết (điều kiện phản ứng có đủ), để tổng hợp o-bromonitrobenzene, cần thực hiện các phản ứng theo trình tự nào?

  • A. Brom hóa benzene, sau đó nitro hóa sản phẩm.
  • B. Nitro hóa benzene, sau đó brom hóa sản phẩm.

Câu 16: Styrene là một arene có công thức cấu tạo C6H5-CH=CH2. Nhận xét nào sau đây về tính chất hóa học của styrene là đúng?

  • A. Chỉ tham gia phản ứng thế vào vòng benzene.
  • B. Chỉ tham gia phản ứng cộng vào liên kết đôi ở mạch nhánh.
  • C. Không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường.
  • D. Có thể tham gia cả phản ứng thế vào vòng benzene và phản ứng cộng vào mạch nhánh.

Câu 17: Cho 7,8 gam benzene tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí chlorine (Cl2) có xúc tác bột sắt nung nóng. Khối lượng chlorobenzene (C6H5Cl) thu được theo lý thuyết là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%)

  • A. 11,25 gam.
  • B. 14,06 gam.
  • C. 9,0 gam.
  • D. 10,0 gam.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây về cấu trúc của benzene là không chính xác?

  • A. Phân tử có cấu trúc phẳng, hình lục giác đều.
  • B. Trong phân tử benzene có ba liên kết đơn C-C và ba liên kết đôi C=C xen kẽ nhau.
  • C. Tất cả các nguyên tử carbon trong vòng đều ở trạng thái lai hóa sp2.
  • D. Sáu liên kết carbon-carbon trong vòng có độ dài bằng nhau.

Câu 19: Cho các chất sau: (1) Hex-1-ene, (2) Cyclohexene, (3) Benzene, (4) Toluene. Chất nào có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?

  • A. (1) và (2).
  • B. (3) và (4).
  • C. (1), (2) và (4).
  • D. (1), (2), (3) và (4).

Câu 20: Công thức chung CnH2n-6 (n ≥ 6) biểu diễn công thức phân tử của các hydrocarbon thuộc dãy đồng đẳng nào?

  • A. Alkane.
  • B. Alkene.
  • C. Arene (hydrocarbon thơm).
  • D. Alkyne.

Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa: Toluene $xrightarrow{+ Cl_2, askt, 1:1}$ X. Chất X là gì?

  • A. o-chlorotoluene.
  • B. Benzyl chloride.
  • C. p-chlorotoluene.
  • D. Chlorobenzene.

Câu 22: Để điều chế ethylbenzene từ benzene và ethene (C2H4), cần sử dụng loại xúc tác nào cho phản ứng?

  • A. AlCl3 khan.
  • B. Ni.
  • C. FeCl3.
  • D. Pt.

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng chính của các arene?

  • A. Làm dung môi.
  • B. Tổng hợp hóa chất hữu cơ.
  • C. Thành phần của nhiên liệu (xăng).
  • D. Chất chống đông cho nước làm mát động cơ.

Câu 24: Khi nói về độ bền của vòng benzene, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Vòng benzene rất bền vững do hệ electron pi liên hợp.
  • B. Vòng benzene kém bền, dễ bị phá vỡ trong các phản ứng hóa học.
  • C. Độ bền của vòng benzene tương đương với độ bền của alkene mạch hở.
  • D. Độ bền của vòng benzene phụ thuộc vào loại nhóm thế gắn vào nó.

Câu 25: Một hydrocarbon thơm Z có khối lượng mol là 106 g/mol. Z có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là arene?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 4.

Câu 26: Cho 1 mol toluene phản ứng với 1 mol khí chlorine (Cl2) có chiếu sáng (askt). Sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. o-chlorotoluene.
  • B. Benzyl chloride.
  • C. p-chlorotoluene.
  • D. Hỗn hợp o- và p-chlorotoluene.

Câu 27: So sánh khả năng phản ứng thế (với cùng tác nhân và điều kiện) vào vòng benzene của benzene và toluene. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Toluene dễ thế hơn benzene.
  • B. Benzene dễ thế hơn toluene.
  • C. Khả năng thế của benzene và toluene là như nhau.
  • D. Khả năng thế phụ thuộc vào tác nhân, không thể so sánh chung.

Câu 28: Chất nào sau đây là arene?

  • A. Styrene.
  • B. Cyclohexane.
  • C. Cyclohexene.
  • D. Hexane.

Câu 29: Phản ứng nitro hóa benzene tạo thành nitrobenzene. Nhóm -NO2 gắn vào vòng benzene là nhóm định hướng thế vào vị trí nào trong các phản ứng thế tiếp theo?

  • A. ortho.
  • B. para.
  • C. meta.
  • D. ortho và para.

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn một lượng arene X thu được 17,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là gì? Biết X là đồng đẳng của benzene.

  • A. C6H6.
  • B. C7H8.
  • C. C8H10.
  • D. C9H12.

1 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đặc điểm cấu tạo nào của phân tử benzene (C6H6) giải thích tại sao nó dễ tham gia phản ứng thế hơn phản ứng cộng so với các alkene mạch hở có cùng số nguyên tử carbon?

2 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho phản ứng của toluene (methylbenzene) với dung dịch bromine trong điều kiện có xúc tác bột sắt và đun nóng. Sản phẩm chính thu được là gì?

3 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Để phân biệt toluene và styrene, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thường?

4 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi cho ethylbenzene tác dụng với dung dịch potassium permanganate (KMnO4) nóng, sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

5 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Xác định công thức phân tử của một arene X có công thức nguyên là (C2H3)n. Biết X là đồng đẳng của benzene.

6 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi cho benzene phản ứng với khí chlorine (Cl2) dưới tác dụng của ánh sáng tử ngoại (UV), sản phẩm thu được có công thức phân tử là C6H6Cl6. Phản ứng này thuộc loại nào?

7 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho 1 mol benzene tác dụng với lượng dư hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp. Số mol sản phẩm mononitro hóa (nitrobenzene) thu được tối đa theo lý thuyết là bao nhiêu?

8 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10. Khi X phản ứng với dung dịch KMnO4 đun nóng rồi axit hóa thu được benzoic acid (C6H5COOH). X là chất nào sau đây?

9 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene $xrightarrow{+ Br_2, FeBr_3, t^o}$ X $xrightarrow{+ Cl_2, askt}$ Y. Chất Y là gì?

10 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao benzene và các đồng đẳng của nó được gọi là hydrocarbon thơm?

11 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một hydrocarbon thơm Y có công thức phân tử C9H12. Khi Y tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất Z. Z sau đó phản ứng với NaOH dư tạo ra muối C9H9O4Na3. Xác định cấu tạo của Y.

12 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phản ứng nào sau đây của benzene chứng minh tính chất cộng của vòng benzene?

13 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Nhiệt độ sôi của toluene (methylbenzene), benzene và ethylbenzene tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

14 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho một lượng nhỏ benzene vào ống nghiệm chứa nước, lắc đều. Quan sát hiện tượng và giải thích tính tan của benzene.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu trúc vòng benzene đặc trưng bởi hệ thống electron pi liên hợp. Điều này giải thích cho tính chất hóa học nào sau đây của benzene?

  • A. Dễ tham gia phản ứng cộng.
  • B. Dễ bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường.
  • C. Dễ tham gia phản ứng thế hơn phản ứng cộng.
  • D. Có tính acid mạnh.

Câu 2: So với alkene (ví dụ: ethylene), benzene có điểm khác biệt đáng chú ý về mặt phản ứng với dung dịch bromine ở điều kiện thường. Hãy cho biết sự khác biệt đó và nguyên nhân chính?

  • A. Benzene làm mất màu nước bromine nhanh hơn ethylene do có nhiều liên kết pi.
  • B. Benzene phản ứng cộng với nước bromine ở điều kiện thường trong khi ethylene thì không.
  • C. Cả hai đều làm mất màu nước bromine như nhau do đều có liên kết pi.
  • D. Ethylene làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường, còn benzene thì không.

Câu 3: Khi cho toluene (methylbenzene) tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng, hiện tượng quan sát được là dung dịch KMnO4 bị mất màu và có kết tủa nâu đen xuất hiện. Sản phẩm hữu cơ chính tạo thành trong phản ứng này là gì?

  • A. Acid benzoic (C6H5COOH).
  • B. Benzyl alcohol (C6H5CH2OH).
  • C. Benzaldehyde (C6H5CHO).
  • D. Vòng benzene bị phá vỡ tạo thành các sản phẩm khác.

Câu 4: Phản ứng alkyl hóa benzene (phản ứng Friedel-Crafts alkylation) là một phương pháp quan trọng để tổng hợp các ankylbenzene. Điều kiện phản ứng thường bao gồm benzene, một dẫn xuất halogen (ví dụ: R-X) hoặc alkene, và xúc tác là acid Lewis mạnh. Xúc tác nào sau đây thường được sử dụng cho phản ứng này?

  • A. H2SO4 loãng.
  • B. AlCl3 khan.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Nước bromine.

Câu 5: Nitration benzene là phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene bằng nhóm nitro (-NO2). Phản ứng này được thực hiện bằng cách cho benzene tác dụng với hỗn hợp acid nitric đặc và acid sulfuric đặc. Vai trò của acid sulfuric đặc trong phản ứng này là gì?

  • A. Chất phản ứng chính với benzene.
  • B. Chất oxi hóa benzene.
  • C. Xúc tác và chất hút nước.
  • D. Chất khử nhóm nitro.

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene $xrightarrow{+Cl_2, Fe, t^o}$ X $xrightarrow{+NaOH, t^o, p cao}$ Y $xrightarrow{+HCl}$ Z. Chất Z là gì?

  • A. Benzyl alcohol.
  • B. Toluene.
  • C. Acid benzoic.
  • D. Phenol.

Câu 7: Một hydrocarbon thơm có công thức phân tử C8H10. Khi cho chất này tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng, thu được acid benzoic. Hỏi hydrocarbon thơm đó có thể có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất này?

  • A. 1 (Ethylbenzene).
  • B. 2 (o-, m-, p-xylene).
  • C. 3 (Ethylbenzene, o-xylene, m-xylene).
  • D. 4 (Ethylbenzene, o-, m-, p-xylene).

Câu 8: Styrene là một hydrocarbon thơm có công thức cấu tạo C6H5-CH=CH2. Dựa vào cấu tạo, styrene có những tính chất hóa học đặc trưng nào?

  • A. Chỉ có tính chất của hydrocarbon thơm (phản ứng thế vào vòng).
  • B. Chỉ có tính chất của alkene (phản ứng cộng, trùng hợp).
  • C. Có cả tính chất của hydrocarbon thơm và tính chất của alkene.
  • D. Không tham gia bất kỳ phản ứng hóa học nào.

Câu 9: Để phân biệt benzene, toluene và styrene, người ta có thể sử dụng các hóa chất nào sau đây một cách hiệu quả?

  • A. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch nước bromine và dung dịch KMnO4 đun nóng.
  • C. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch HCl.
  • D. Nước cất và quỳ tím.

Câu 10: Cho 7,8 gam benzene phản ứng hoàn toàn với lượng dư acid nitric đặc (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng nitrobenzene thu được là bao nhiêu? (Biết M của benzene = 78, M của nitrobenzene = 123)

  • A. 12.3 gam.
  • B. 8.0 gam.
  • C. 9.84 gam.
  • D. 15.375 gam.

Câu 11: Công thức phân tử của một hydrocarbon thơm có dạng (C3H4)n. Dựa vào công thức chung của arene (CnH2n-6, n ≥ 6), hãy xác định công thức phân tử đúng của hydrocarbon thơm này.

  • A. C3H4.
  • B. C9H12.
  • C. C6H8.
  • D. C12H16.

Câu 12: Chọn phương án mô tả đúng nhất về tính chất vật lý của benzene?

  • A. Là chất lỏng không màu, mùi thơm nhẹ, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ, độc.
  • B. Là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi.
  • C. Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
  • D. Là chất lỏng không màu, không mùi, tan tốt trong nước.

Câu 13: Gốc hydrocarbon thơm C6H5- có tên gọi là gì?

  • A. Benzyl.
  • B. Tolyl.
  • C. Vinyl.
  • D. Phenyl.

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Toluene $xrightarrow{+Cl_2, askt, t^o}$ Y. Sản phẩm chính Y trong phản ứng này là gì?

  • A. Benzyl chloride (C6H5-CH2Cl).
  • B. Chlorobenzene (C6H5Cl).
  • C. o-chlorotoluene.
  • D. p-chlorotoluene.

Câu 15: Phản ứng nào sau đây của benzene chứng minh tính chất kém bền của hệ liên kết pi so với liên kết pi trong alkene?

  • A. Phản ứng thế với Br2 có xúc tác FeBr3.
  • B. Phản ứng nitration với hỗn hợp HNO3/H2SO4 đặc.
  • C. Phản ứng cộng H2 có xúc tác Ni, đun nóng.
  • D. Không phản ứng với dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường.

Câu 16: Cho các chất sau: benzene, toluene, phenol, styrene. Chất nào trong số này có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường?

  • A. Chỉ styrene.
  • B. Chỉ phenol.
  • C. Benzene và toluene.
  • D. Styrene và phenol.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây về cấu tạo của benzene là không đúng?

  • A. Phân tử có cấu trúc phẳng, hình lục giác đều.
  • B. Tất cả các nguyên tử carbon đều ở trạng thái lai hóa sp2.
  • C. Trong vòng có 3 liên kết đơn và 3 liên kết đôi xen kẽ.
  • D. Các liên kết C-C trong vòng có độ dài bằng nhau.

Câu 18: Cho các công thức cấu tạo sau: (1) C6H5-CH3, (2) C6H5-CH2CH3, (3) C6H5-CH(CH3)2, (4) C6H4(CH3)2. Chất nào là đồng đẳng của benzene?

  • A. (1), (2).
  • B. (1), (2), (4).
  • C. (1), (3), (4).
  • D. (1), (2), (3), (4).

Câu 19: Khi cho 1 mol toluene phản ứng với Cl2 (ánh sáng, t°), có thể thu được tối đa bao nhiêu mol sản phẩm thế vào mạch nhánh?

  • A. 1 mol.
  • B. 2 mol.
  • C. 3 mol.
  • D. 4 mol.

Câu 20: Hợp chất 1,4-dimethylbenzene còn có tên gọi thông thường là gì?

  • A. p-xylene.
  • B. o-xylene.
  • C. m-xylene.
  • D. Ethylbenzene.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây của benzene cho thấy rõ nhất tính thơm (tính bền vững đặc trưng của vòng benzene)?

  • A. Phản ứng cháy tạo CO2 và H2O.
  • B. Không làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường.
  • C. Phản ứng cộng H2 tạo cyclohexane.
  • D. Phản ứng thế với Cl2 có xúc tác Fe.

Câu 22: Cho 0,1 mol một ankylbenzene X có công thức phân tử C8H10 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KMnO4 đun nóng. Sau phản ứng, thu được sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 12,2 gam acid benzoic. Xác định tên gọi của X.

  • A. Ethylbenzene.
  • B. o-Xylene.
  • C. m-Xylene.
  • D. p-Xylene.

Câu 23: Phản ứng halogen hóa benzene với xúc tác bột sắt (III) bromide (FeBr3) ưu tiên thế vào vị trí nào trên vòng benzene?

  • A. Chỉ vị trí ortho.
  • B. Chỉ vị trí meta.
  • C. Chỉ vị trí para.
  • D. Tất cả các vị trí đều như nhau, chỉ tạo một sản phẩm thế một lần.

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là của các arene (benzene, toluene, xylene)?

  • A. Làm dung môi.
  • B. Tổng hợp polime (ví dụ: polystyrene từ styrene).
  • C. Làm chất gây mê trong y tế.
  • D. Tổng hợp thuốc nổ (ví dụ: TNT từ toluene).

Câu 25: Cho phản ứng: C6H6 + 3H2 $xrightarrow{Ni, t^o, p}$ X. Chất X là gì?

  • A. Cyclohexene.
  • B. Cyclohexane.
  • C. Hexane.
  • D. Methylcyclohexane.

Câu 26: Tại sao khi thế vào vòng benzene đã có sẵn nhóm alkyl (ví dụ: toluene), nhóm thế mới (ví dụ: nhóm nitro) lại ưu tiên vào vị trí ortho và para?

  • A. Nhóm alkyl làm tăng mật độ electron tại các vị trí ortho và para.
  • B. Nhóm alkyl làm tăng mật độ electron tại vị trí meta.
  • C. Nhóm alkyl hút electron ra khỏi vòng, làm giảm mật độ electron tại ortho/para.
  • D. Vị trí ortho và para có không gian trống trải hơn.

Câu 27: Một hydrocarbon X là đồng đẳng của benzene, có tỉ khối hơi so với không khí là 3,17. Công thức phân tử của X là gì? (Biết khối lượng mol trung bình của không khí là 29 g/mol)

  • A. C6H6.
  • B. C7H8.
  • C. C8H10.
  • D. C9H12.

Câu 28: Phản ứng cộng Cl2 vào benzene dưới tác dụng của ánh sáng tử ngoại (UV) tạo ra sản phẩm là hexachlorocyclohexane (C6H6Cl6). Mô tả nào sau đây về phản ứng này là đúng?

  • A. Đây là phản ứng cộng, phá vỡ hệ thống pi của vòng benzene.
  • B. Đây là phản ứng thế, giữ nguyên hệ thống pi của vòng benzene.
  • C. Phản ứng cần xúc tác acid Lewis mạnh như Fe.
  • D. Sản phẩm là chlorobenzene.

Câu 29: Cho các chất: benzene, cyclohexane, cyclohexene. Chất nào có khả năng phản ứng với H2 (Ni, t°) và phản ứng với dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?

  • A. Chỉ benzene.
  • B. Chỉ cyclohexene.
  • C. Chỉ cyclohexene.
  • D. Benzene và cyclohexene.

Câu 30: Một hydrocarbon thơm X có công thức C9H12. Khi cho X tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng rồi acid hóa sản phẩm bằng HCl, thu được acid Y có công thức C6H5-COOH. X có thể là chất nào trong các đồng phân sau?

  • A. 1,2,4-trimethylbenzene.
  • B. 1,3,5-trimethylbenzene.
  • C. 1-ethyl-2-methylbenzene.
  • D. Isopropylbenzene.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cấu trúc vòng benzene đặc trưng bởi hệ thống electron pi liên hợp. Điều này giải thích cho tính chất hóa học nào sau đây của benzene?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: So với alkene (ví dụ: ethylene), benzene có điểm khác biệt đáng chú ý về mặt phản ứng với dung dịch bromine ở điều kiện thường. Hãy cho biết sự khác biệt đó và nguyên nhân chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi cho toluene (methylbenzene) tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng, hiện tượng quan sát được là dung dịch KMnO4 bị mất màu và có kết tủa nâu đen xuất hiện. Sản phẩm hữu cơ chính tạo thành trong phản ứng này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phản ứng alkyl hóa benzene (phản ứng Friedel-Crafts alkylation) là một phương pháp quan trọng để tổng hợp các ankylbenzene. Điều kiện phản ứng thường bao gồm benzene, một dẫn xuất halogen (ví dụ: R-X) hoặc alkene, và xúc tác là acid Lewis mạnh. Xúc tác nào sau đây thường được sử dụng cho phản ứng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nitration benzene là phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene bằng nhóm nitro (-NO2). Phản ứng này được thực hiện bằng cách cho benzene tác dụng với hỗn hợp acid nitric đặc và acid sulfuric đặc. Vai trò của acid sulfuric đặc trong phản ứng này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene $xrightarrow{+Cl_2, Fe, t^o}$ X $xrightarrow{+NaOH, t^o, p cao}$ Y $xrightarrow{+HCl}$ Z. Chất Z là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một hydrocarbon thơm có công thức phân tử C8H10. Khi cho chất này tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng, thu được acid benzoic. Hỏi hydrocarbon thơm đó có thể có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Styrene là một hydrocarbon thơm có công thức cấu tạo C6H5-CH=CH2. Dựa vào cấu tạo, styrene có những tính chất hóa học đặc trưng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Để phân biệt benzene, toluene và styrene, người ta có thể sử dụng các hóa chất nào sau đây một cách hiệu quả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cho 7,8 gam benzene phản ứng hoàn toàn với lượng dư acid nitric đặc (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng nitrobenzene thu được là bao nhiêu? (Biết M của benzene = 78, M của nitrobenzene = 123)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Công thức phân tử của một hydrocarbon thơm có dạng (C3H4)n. Dựa vào công thức chung của arene (CnH2n-6, n ≥ 6), hãy xác định công thức phân tử đúng của hydrocarbon thơm này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Chọn phương án mô tả đúng nhất về tính chất vật lý của benzene?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Gốc hydrocarbon thơm C6H5- có tên gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Toluene $xrightarrow{+Cl_2, askt, t^o}$ Y. Sản phẩm chính Y trong phản ứng này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phản ứng nào sau đây của benzene chứng minh tính chất kém bền của hệ liên kết pi so với liên kết pi trong alkene?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho các chất sau: benzene, toluene, phenol, styrene. Chất nào trong số này có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nhận xét nào sau đây về cấu tạo của benzene là không đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho các công thức cấu tạo sau: (1) C6H5-CH3, (2) C6H5-CH2CH3, (3) C6H5-CH(CH3)2, (4) C6H4(CH3)2. Chất nào là đồng đẳng của benzene?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi cho 1 mol toluene phản ứng với Cl2 (ánh sáng, t°), có thể thu được tối đa bao nhiêu mol sản phẩm thế vào mạch nhánh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hợp chất 1,4-dimethylbenzene còn có tên gọi thông thường là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phản ứng nào sau đây của benzene cho thấy rõ nhất tính thơm (tính bền vững đặc trưng của vòng benzene)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Cho 0,1 mol một ankylbenzene X có công thức phân tử C8H10 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KMnO4 đun nóng. Sau phản ứng, thu được sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 12,2 gam acid benzoic. Xác định tên gọi của X.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phản ứng halogen hóa benzene với xúc tác bột sắt (III) bromide (FeBr3) ưu tiên thế vào vị trí nào trên vòng benzene?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là của các arene (benzene, toluene, xylene)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cho phản ứng: C6H6 + 3H2 $xrightarrow{Ni, t^o, p}$ X. Chất X là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao khi thế vào vòng benzene đã có sẵn nhóm alkyl (ví dụ: toluene), nhóm thế mới (ví dụ: nhóm nitro) lại ưu tiên vào vị trí ortho và para?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một hydrocarbon X là đồng đẳng của benzene, có tỉ khối hơi so với không khí là 3,17. Công thức phân tử của X là gì? (Biết khối lượng mol trung bình của không khí là 29 g/mol)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phản ứng cộng Cl2 vào benzene dưới tác dụng của ánh sáng tử ngoại (UV) tạo ra sản phẩm là hexachlorocyclohexane (C6H6Cl6). Mô tả nào sau đây về phản ứng này là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho các chất: benzene, cyclohexane, cyclohexene. Chất nào có khả năng phản ứng với H2 (Ni, t°) và phản ứng với dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một hydrocarbon thơm X có công thức C9H12. Khi cho X tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng rồi acid hóa sản phẩm bằng HCl, thu được acid Y có công thức C6H5-COOH. X có thể là chất nào trong các đồng phân sau?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công thức cấu tạo nào dưới đây biểu diễn một aren (hydrocarbon thơm)?

  • A. CH2=CH-CH=CH2
  • B. C6H12 (cyclohexane)
  • C. CH≡C-CH3
  • D. C6H5-CH3 (toluene)

Câu 2: Đặc điểm cấu tạo nào tạo nên tính chất hóa học đặc trưng (như dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng) của vòng benzene?

  • A. Có 6 nguyên tử carbon tạo thành mạch vòng.
  • B. Có các liên kết đơn và liên kết đôi xen kẽ.
  • C. Hệ liên kết pi liên hợp vòng bền vững do sự delocalize của electron.
  • D. Tất cả các nguyên tử carbon đều ở trạng thái lai hóa sp2.

Câu 3: Tên gọi nào sau đây là tên quốc tế (IUPAC) của hợp chất có công thức cấu tạo C6H5-CH(CH3)2?

  • A. Isopropylbenzene
  • B. Propylbenzene
  • C. Cumene
  • D. Phenylpropane

Câu 4: Khi cho benzene tác dụng với bromine khan có xúc tác bột sắt, sản phẩm hữu cơ chính thu được là gì?

  • A. C6H6Br6
  • B. C6H5Br
  • C. C6H4Br2
  • D. C6H5-CH2Br

Câu 5: Phản ứng đặc trưng của hydrocarbon thơm (arene) ở vòng benzene là loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng cộng với nước.
  • B. Phản ứng oxi hóa mãnh liệt.
  • C. Phản ứng trùng hợp.
  • D. Phản ứng thế electrophin.

Câu 6: Để phân biệt toluene và benzene, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào dưới đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch KMnO4 đun nóng
  • D. Nước bromine ở nhiệt độ thường

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene + Cl2 (ánh sáng khuếch tán) → X. Chất X có công thức cấu tạo là gì?

  • A. C6H6Cl6
  • B. C6H5Cl
  • C. C6H4Cl2
  • D. C6H5-CH2Cl

Câu 8: Khi cho toluene tác dụng với dung dịch HNO3 đặc (có xúc tác H2SO4 đặc) ở nhiệt độ cao, sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. Nitrobenzene
  • B. o-nitrotoluene
  • C. p-nitrotoluene
  • D. Hỗn hợp o-nitrotoluene và p-nitrotoluene

Câu 9: Tại sao benzene khó tham gia phản ứng cộng hơn nhiều so với các alkene hoặc alkyne?

  • A. Vì benzene là hợp chất no.
  • B. Vì hệ liên kết pi của benzene rất bền vững.
  • C. Vì benzene có cấu trúc mạch vòng.
  • D. Vì các nguyên tử carbon trong benzene đều lai hóa sp2.

Câu 10: Hydrocarbon thơm nào sau đây có công thức phân tử C8H10 và có hai nhóm methyl gắn vào vòng benzene ở vị trí liền kề?

  • A. o-xylene
  • B. m-xylene
  • C. p-xylene
  • D. Ethylbenzene

Câu 11: Trong công nghiệp, benzene có thể được tổng hợp từ phản ứng trimer hóa chất nào?

  • A. Methane
  • B. Ethane
  • C. Acetylene
  • D. Ethylene

Câu 12: Cho 15.6 gam benzene tác dụng hoàn toàn với lượng dư bromine khan (xúc tác FeBr3), thu được brombenzene. Khối lượng brombenzene thu được là bao nhiêu? (Biết C=12, H=1, Br=80)

  • A. 15.7 gam
  • B. 23.6 gam
  • C. 31.4 gam
  • D. 23.55 gam

Câu 13: Chất nào sau đây có công thức phân tử C7H8 và là đồng đẳng của benzene?

  • A. Toluene
  • B. Heptane
  • C. Cycloheptene
  • D. Methylcyclohexane

Câu 14: Phản ứng nào sau đây của benzene cần điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, cùng với xúc tác nickel?

  • A. Phản ứng với HNO3 đặc.
  • B. Phản ứng cộng với hydrogen.
  • C. Phản ứng với chlorine có xúc tác Fe.
  • D. Phản ứng với KMnO4 đun nóng.

Câu 15: Một hydrocarbon thơm X có công thức nguyên là (C2H3)n. Công thức phân tử của X là gì, biết X là đồng đẳng của benzene?

  • A. C2H3
  • B. C4H6
  • C. C6H9
  • D. C8H12

Câu 16: Khi cho ethylbenzene tác dụng với KMnO4 đun nóng, sản phẩm hữu cơ chính tạo thành là gì?

  • A. Acetophenone
  • B. Phenylethanol
  • C. Potassium benzoate
  • D. Benzaldehyde

Câu 17: Chất nào sau đây là đồng phân của ethylbenzene?

  • A. Toluene
  • B. o-xylene
  • C. Propylbenzene
  • D. Styrene

Câu 18: Cho phản ứng: C6H6 + R-Cl → C6H5-R + HCl (xúc tác AlCl3 khan). Đây là loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng Friedel-Crafts alkyl hóa.
  • B. Phản ứng cộng.
  • C. Phản ứng thế halogen.
  • D. Phản ứng nitro hóa.

Câu 19: Nhiệt độ sôi của benzene (80.1 °C) cao hơn n-hexane (68.7 °C) mặc dù có khối lượng mol tương đương. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Benzene có liên kết đôi nên phân cực mạnh hơn.
  • B. Benzene có cấu trúc vòng làm tăng lực liên kết.
  • C. Benzene có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau.
  • D. Benzene có cấu trúc phẳng, đối xứng, làm tăng lực hút van der Waals giữa các phân tử so với n-hexane mạch hở.

Câu 20: Sản phẩm của phản ứng giữa benzene và propyne (CH3-C≡CH) có xúc tác thích hợp có thể là gì?

  • A. Methylbenzene (Toluene)
  • B. Propylbenzene
  • C. Isopropylbenzene
  • D. Vinylbenzene (Styrene)

Câu 21: Chất nào sau đây được sử dụng làm monome để tổng hợp polystyrene?

  • A. Toluene
  • B. Ethylbenzene
  • C. Styrene
  • D. Xylene

Câu 22: Khi một lượng lớn benzene bị đổ ra môi trường, tác động nguy hiểm nhất đối với sức khỏe con người là gì?

  • A. Gây kích ứng da nhẹ.
  • B. Có khả năng gây ung thư (đặc biệt là ung thư máu).
  • C. Gây bỏng hóa học nặng.
  • D. Chỉ gây ô nhiễm mùi khó chịu.

Câu 23: Cho 23 gam toluene tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4 đun nóng. Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau phản ứng, biết hiệu suất phản ứng là 80%. (Biết C=12, H=1, O=16, K=39, Mn=55)

  • A. 4.48 lít
  • B. 5.6 lít
  • C. 2.24 lít
  • D. 3.36 lít

Câu 24: Benzo(a)pyrene là một aren đa vòng ngưng tụ, được tìm thấy trong khói thuốc lá và khí thải động cơ đốt trong. Dựa vào cấu trúc chung của arene, benzo(a)pyrene có khả năng tham gia loại phản ứng hóa học đặc trưng nào?

  • A. Phản ứng cộng với nước.
  • B. Phản ứng thủy phân.
  • C. Phản ứng este hóa.
  • D. Phản ứng thế electrophin.

Câu 25: So sánh tính chất hóa học giữa benzene và cyclohexene. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Cả hai đều làm mất màu dung dịch nước bromine ở nhiệt độ thường.
  • B. Benzene dễ tham gia phản ứng thế hơn cyclohexene.
  • C. Cyclohexene khó tham gia phản ứng cộng hơn benzene.
  • D. Cả hai đều phản ứng với KMnO4 ở nhiệt độ thường.

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: Toluene + Br2 (chiếu sáng) → Y. Chất Y là sản phẩm của phản ứng thế vào vị trí nào của toluene?

  • A. Nhóm methyl (-CH3)
  • B. Vòng benzene ở vị trí ortho
  • C. Vòng benzene ở vị trí meta
  • D. Vòng benzene ở vị trí para

Câu 27: Một mẫu benzene bị lẫn tạp chất là cyclohexene. Hóa chất nào sau đây có thể loại bỏ tạp chất mà không làm biến đổi benzene?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. HNO3 đặc
  • C. Dung dịch KMnO4 loãng ở nhiệt độ thường
  • D. H2/Ni, đun nóng

Câu 28: Phản ứng nitro hóa benzene là một ví dụ điển hình của phản ứng thế electrophin. Tác nhân electrophin trong phản ứng này là gì?

  • A. NO2
  • B. HNO3
  • C. HSO4-
  • D. NO2+

Câu 29: Cho 0.1 mol toluene phản ứng với lượng dư khí chlorine (chiếu sáng). Giả sử phản ứng chỉ thế vào nhóm methyl. Khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là bao nhiêu? (Biết C=12, H=1, Cl=35.5)

  • A. 12.65 gam (benzyl chloride)
  • B. 16.1 gam (dichlorotoluene)
  • C. 8.1 gam (chlorobenzene)
  • D. 10.8 gam (trichlorotoluene)

Câu 30: Arenes thường được ứng dụng làm dung môi trong công nghiệp. Tính chất vật lý nào của arene làm cho chúng phù hợp với vai trò này?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • B. Có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ không phân cực hoặc ít phân cực.
  • C. Có mùi thơm dễ chịu.
  • D. Không độc hại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Công thức cấu tạo nào dưới đây biểu diễn một aren (hydrocarbon thơm)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đặc điểm cấu tạo nào tạo nên tính chất hóa học đặc trưng (như dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng) của vòng benzene?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tên gọi nào sau đây là tên quốc tế (IUPAC) của hợp chất có công thức cấu tạo C6H5-CH(CH3)2?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi cho benzene tác dụng với bromine khan có xúc tác bột sắt, sản phẩm hữu cơ chính thu được là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phản ứng đặc trưng của hydrocarbon thơm (arene) ở vòng benzene là loại phản ứng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Để phân biệt toluene và benzene, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào dưới đây trong điều kiện thích hợp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene + Cl2 (ánh sáng khuếch tán) → X. Chất X có công thức cấu tạo là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi cho toluene tác dụng với dung dịch HNO3 đặc (có xúc tác H2SO4 đặc) ở nhiệt độ cao, sản phẩm chính thu được là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao benzene khó tham gia phản ứng cộng hơn nhiều so với các alkene hoặc alkyne?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hydrocarbon thơm nào sau đây có công thức phân tử C8H10 và có hai nhóm methyl gắn vào vòng benzene ở vị trí liền kề?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong công nghiệp, benzene có thể được tổng hợp từ phản ứng trimer hóa chất nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho 15.6 gam benzene tác dụng hoàn toàn với lượng dư bromine khan (xúc tác FeBr3), thu được brombenzene. Khối lượng brombenzene thu được là bao nhiêu? (Biết C=12, H=1, Br=80)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Chất nào sau đây có công thức phân tử C7H8 và là đồng đẳng của benzene?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phản ứng nào sau đây của benzene cần điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, cùng với xúc tác nickel?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một hydrocarbon thơm X có công thức nguyên là (C2H3)n. Công thức phân tử của X là gì, biết X là đồng đẳng của benzene?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi cho ethylbenzene tác dụng với KMnO4 đun nóng, sản phẩm hữu cơ chính tạo thành là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Chất nào sau đây là đồng phân của ethylbenzene?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho phản ứng: C6H6 + R-Cl → C6H5-R + HCl (xúc tác AlCl3 khan). Đây là loại phản ứng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nhiệt độ sôi của benzene (80.1 °C) cao hơn n-hexane (68.7 °C) mặc dù có khối lượng mol tương đương. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Sản phẩm của phản ứng giữa benzene và propyne (CH3-C≡CH) có xúc tác thích hợp có thể là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Chất nào sau đây được sử dụng làm monome để tổng hợp polystyrene?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi một lượng lớn benzene bị đổ ra môi trường, tác động nguy hiểm nhất đối với sức khỏe con người là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho 23 gam toluene tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4 đun nóng. Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau phản ứng, biết hiệu suất phản ứng là 80%. (Biết C=12, H=1, O=16, K=39, Mn=55)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Benzo(a)pyrene là một aren đa vòng ngưng tụ, được tìm thấy trong khói thuốc lá và khí thải động cơ đốt trong. Dựa vào cấu trúc chung của arene, benzo(a)pyrene có khả năng tham gia loại phản ứng hóa học đặc trưng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: So sánh tính chất hóa học giữa benzene và cyclohexene. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: Toluene + Br2 (chiếu sáng) → Y. Chất Y là sản phẩm của phản ứng thế vào vị trí nào của toluene?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một mẫu benzene bị lẫn tạp chất là cyclohexene. Hóa chất nào sau đây có thể loại bỏ tạp chất mà không làm biến đổi benzene?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phản ứng nitro hóa benzene là một ví dụ điển hình của phản ứng thế electrophin. Tác nhân electrophin trong phản ứng này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho 0.1 mol toluene phản ứng với lượng dư khí chlorine (chiếu sáng). Giả sử phản ứng chỉ thế vào nhóm methyl. Khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là bao nhiêu? (Biết C=12, H=1, Cl=35.5)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Arenes thường được ứng dụng làm dung môi trong công nghiệp. Tính chất vật lý nào của arene làm cho chúng phù hợp với vai trò này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu trúc đặc trưng nào sau đây quyết định tính chất hóa học đặc trưng của hydrocarbon thơm (arene)?

  • A. Sự có mặt của liên kết ba C≡C.
  • B. Sự có mặt của liên kết đôi C=C riêng lẻ.
  • C. Hệ liên kết pi liên hợp vòng (vòng benzene).
  • D. Cấu trúc mạch hở với nhiều nhánh.

Câu 2: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) của benzene cho thấy chỉ có một loại proton duy nhất. Điều này chứng tỏ điều gì về cấu trúc của phân tử benzene?

  • A. Benzene là một alkane mạch vòng.
  • B. Các nguyên tử carbon trong vòng benzene có lai hóa sp2.
  • C. Benzene có sáu nguyên tử carbon và sáu nguyên tử hydrogen.
  • D. Tất cả các nguyên tử hydrogen trong phân tử benzene là tương đương nhau về mặt hóa học.

Câu 3: Toluene (methylbenzene) là đồng đẳng của benzene. Công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn của toluene là gì?

  • A. C7H8, C6H5CH3
  • B. C7H12, C6H5C2H5
  • C. C6H6, C6H6
  • D. C8H10, C6H5C2H5

Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là arene (hydrocarbon thơm) ứng với công thức phân tử C8H10?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 5: Gốc hydrocarbon có công thức C6H5– được gọi tên là gì?

  • A. Benzyl
  • B. Phenyl
  • C. Vinyl
  • D. Tolyl

Câu 6: Tên gọi nào sau đây là tên thường của 1,2-dimethylbenzene?

  • A. o-xylene
  • B. m-xylene
  • C. p-xylene
  • D. Ethylbenzene

Câu 7: Benzene và các đồng đẳng của nó thường có những tính chất vật lý nào sau đây?

  • A. Là chất rắn ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước.
  • B. Là chất khí ở điều kiện thường, không tan trong nước.
  • C. Là chất lỏng ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước.
  • D. Là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ.

Câu 8: Phản ứng đặc trưng nhất của hydrocarbon thơm (arene) là gì?

  • A. Phản ứng cộng vào liên kết đôi.
  • B. Phản ứng trùng hợp.
  • C. Phản ứng thế electrophile vào vòng benzene.
  • D. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (cháy).

Câu 9: So sánh khả năng tham gia phản ứng cộng của benzene với ethylene, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Benzene khó tham gia phản ứng cộng hơn ethylene do hệ liên kết pi bền vững.
  • B. Benzene dễ tham gia phản ứng cộng hơn ethylene do có nhiều liên kết pi.
  • C. Benzene và ethylene có khả năng tham gia phản ứng cộng tương đương nhau.
  • D. Benzene không tham gia phản ứng cộng, còn ethylene có.

Câu 10: Khi cho benzene tác dụng với bromine lỏng có xúc tác bột sắt (III) bromide đun nóng, sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. Cyclohexane
  • B. Bromobenzene
  • C. Hexabromocyclohexane
  • D. o-dibromobenzene

Câu 11: Để điều chế nitrobenzene từ benzene, cần sử dụng hỗn hợp acid nào và trong điều kiện nào?

  • A. Hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, đun nóng.
  • B. Hỗn hợp HNO3 loãng và H2SO4 loãng, đun nóng.
  • C. Hỗn hợp HNO3 đặc và H2O, đun nóng.
  • D. Hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, chiếu sáng.

Câu 12: Phản ứng alkyl hóa Friedel-Crafts của benzene với chloroethane (C2H5Cl) có xúc tác AlCl3 khan tạo ra sản phẩm chính là gì?

  • A. Toluene
  • B. Propylbenzene
  • C. Ethylbenzene
  • D. Vinylbenzene (Styrene)

Câu 13: Khi đun nóng toluene với dung dịch potassium permanganate (KMnO4), hiện tượng quan sát được là gì và sản phẩm hữu cơ chính thu được là gì?

  • A. Dung dịch KMnO4 mất màu, sản phẩm là phenylmethanol.
  • B. Dung dịch KMnO4 không đổi màu, sản phẩm là benzoic acid.
  • C. Dung dịch KMnO4 mất màu, sản phẩm là toluene bị cộng nước.
  • D. Dung dịch KMnO4 mất màu, sản phẩm là potassium benzoate (sau đó acid hóa tạo benzoic acid).

Câu 14: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường?

  • A. Benzene
  • B. Toluene
  • C. Styrene (vinylbenzene)
  • D. Ethylbenzene

Câu 15: Khi cho hơi benzene đi qua xúc tác Ni nung nóng, phản ứng xảy ra là gì?

  • A. Phản ứng cộng hydrogen tạo cyclohexane.
  • B. Phản ứng cộng nước tạo phenol.
  • C. Phản ứng thế hydrogen bằng kim loại.
  • D. Phản ứng trùng hợp tạo polystyrene.

Câu 16: So với benzene, toluene có khả năng tham gia phản ứng thế electrophile (ví dụ: nitration, halogenation) vào vòng benzene như thế nào?

  • A. Khó hơn do nhóm CH3 là nhóm đẩy electron.
  • B. Dễ hơn do nhóm CH3 là nhóm đẩy electron làm tăng mật độ electron trên vòng.
  • C. Khó hơn do nhóm CH3 là nhóm hút electron.
  • D. Khả năng thế tương đương nhau.

Câu 17: Khi benzene phản ứng với khí chlorine dưới tác dụng của ánh sáng UV, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chlorobenzene
  • B. o-dichlorobenzene
  • C. p-dichlorobenzene
  • D. Hexachlorocyclohexane (Lindane)

Câu 18: Ethylbenzene phản ứng với bromine lỏng có xúc tác FeBr3 đun nóng. Sản phẩm chính là hỗn hợp các đồng phân thế bromine vào vị trí ortho và para so với nhóm ethyl. Điều này chứng tỏ nhóm ethyl (-C2H5) là nhóm định hướng vào vị trí nào?

  • A. ortho và para
  • B. meta
  • C. ortho và meta
  • D. para và meta

Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: Toluene + X u2192 C6H5COOK + ... (ở nhiệt độ cao). X là chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch Br2
  • B. H2O
  • C. Dung dịch KMnO4
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 20: Styrene (vinylbenzene) có công thức cấu tạo C6H5–CH=CH2. Ngoài các phản ứng đặc trưng của vòng benzene, styrene còn có thể tham gia phản ứng nào sau đây một cách dễ dàng?

  • A. Phản ứng thế hydrogen trên vòng benzene với Na kim loại.
  • B. Phản ứng cộng H2, Br2, HCl vào liên kết đôi.
  • C. Phản ứng thế nhóm -OH vào vòng benzene.
  • D. Phản ứng tách loại H2O.

Câu 21: Để phân biệt benzene và styrene, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch nước bromine ở điều kiện thường.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Kim loại Na.

Câu 22: Nhận định nào sau đây về tính chất của benzene là SAI?

  • A. Benzene là chất lỏng không màu, mùi đặc trưng.
  • B. Benzene độc, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
  • C. Benzene làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay cả khi đun nóng.
  • D. Benzene dễ tham gia phản ứng thế hơn phản ứng cộng.

Câu 23: Trong công nghiệp, toluene được điều chế chủ yếu từ nguồn nào?

  • A. Trùng hợp ethylene.
  • B. Dehydrogenation của cyclohexane.
  • C. Cộng hợp H2 vào benzene.
  • D. Chưng cất nhựa than đá hoặc reforming alkane từ dầu mỏ.

Câu 24: Cho 15.6 gam benzene phản ứng với lượng dư bromine lỏng có xúc tác FeBr3, thu được 18.72 gam bromobenzene. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu? (Biết M benzene = 78 g/mol, M bromobenzene = 157 g/mol)

  • A. 70%
  • B. 80%
  • C. 90%
  • D. 60%

Câu 25: Một hydrocarbon thơm X có công thức nguyên (C3H4)n. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C3H4
  • B. C6H8
  • C. C9H12
  • D. C12H16

Câu 26: Chất nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc nóng chỉ cho một sản phẩm mononitro duy nhất?

  • A. Benzene
  • B. Toluene
  • C. o-xylene
  • D. Ethylbenzene

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene u2192(C2H4, xt, t°) X u2192(KMnO4, t°) Y. Chất Y là gì?

  • A. Phenol
  • B. Toluene
  • C. Phenylmethanol
  • D. Potassium benzoate (hoặc Benzoic acid sau khi acid hóa)

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về cấu trúc và tính chất của benzene là đúng?

  • A. Vòng benzene có 3 liên kết đôi C=C xen kẽ 3 liên kết đơn C-C cố định.
  • B. Sáu nguyên tử carbon trong vòng benzene đều có lai hóa sp2 và nằm trên cùng một mặt phẳng.
  • C. Benzene có tính chất tương tự như các alkene mạch hở, dễ tham gia phản ứng cộng.
  • D. Độ dài liên kết C-C trong vòng benzene luân phiên dài ngắn khác nhau.

Câu 29: Một ứng dụng quan trọng của toluene là gì?

  • A. Làm nhiên liệu cho động cơ diesel.
  • B. Làm chất làm lạnh trong tủ lạnh.
  • C. Sản xuất TNT (trinitrotoluene) là chất nổ.
  • D. Sản xuất polyethylene.

Câu 30: Tại sao phản ứng thế electrophile vào vòng benzene cần có xúc tác (ví dụ: FeBr3 cho bromination, H2SO4 đặc cho nitration)?

  • A. Xúc tác giúp tạo ra tác nhân electrophile mạnh hơn cần thiết để tấn công vòng benzene bền vững.
  • B. Xúc tác làm cho vòng benzene kém bền vững hơn, dễ bị phá vỡ.
  • C. Xúc tác làm tăng nhiệt độ phản ứng.
  • D. Xúc tác hấp thụ sản phẩm phụ không mong muốn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Cấu trúc đặc trưng nào sau đây quyết định tính chất hóa học đặc trưng của hydrocarbon thơm (arene)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) của benzene cho thấy chỉ có một loại proton duy nhất. Điều này chứng tỏ điều gì về cấu trúc của phân tử benzene?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Toluene (methylbenzene) là đồng đẳng của benzene. Công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn của toluene là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là arene (hydrocarbon thơm) ứng với công thức phân tử C8H10?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Gốc hydrocarbon có công thức C6H5– được gọi tên là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tên gọi nào sau đây là tên thường của 1,2-dimethylbenzene?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Benzene và các đồng đẳng của nó thường có những tính chất vật lý nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phản ứng đặc trưng nhất của hydrocarbon thơm (arene) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: So sánh khả năng tham gia phản ứng cộng của benzene với ethylene, nhận định nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi cho benzene tác dụng với bromine lỏng có xúc tác bột sắt (III) bromide đun nóng, sản phẩm chính thu được là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Để điều chế nitrobenzene từ benzene, cần sử dụng hỗn hợp acid nào và trong điều kiện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phản ứng alkyl hóa Friedel-Crafts của benzene với chloroethane (C2H5Cl) có xúc tác AlCl3 khan tạo ra sản phẩm chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi đun nóng toluene với dung dịch potassium permanganate (KMnO4), hiện tượng quan sát được là gì và sản phẩm hữu cơ chính thu được là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi cho hơi benzene đi qua xúc tác Ni nung nóng, phản ứng xảy ra là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: So với benzene, toluene có khả năng tham gia phản ứng thế electrophile (ví dụ: nitration, halogenation) vào vòng benzene như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi benzene phản ứng với khí chlorine dưới tác dụng của ánh sáng UV, sản phẩm thu được là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Ethylbenzene phản ứng với bromine lỏng có xúc tác FeBr3 đun nóng. Sản phẩm chính là hỗn hợp các đồng phân thế bromine vào vị trí ortho và para so với nhóm ethyl. Điều này chứng tỏ nhóm ethyl (-C2H5) là nhóm định hướng vào vị trí nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: Toluene + X → C6H5COOK + ... (ở nhiệt độ cao). X là chất nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Styrene (vinylbenzene) có công thức cấu tạo C6H5–CH=CH2. Ngoài các phản ứng đặc trưng của vòng benzene, styrene còn có thể tham gia phản ứng nào sau đây một cách dễ dàng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Để phân biệt benzene và styrene, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nhận định nào sau đây về tính chất của benzene là SAI?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong công nghiệp, toluene được điều chế chủ yếu từ nguồn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho 15.6 gam benzene phản ứng với lượng dư bromine lỏng có xúc tác FeBr3, thu được 18.72 gam bromobenzene. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu? (Biết M benzene = 78 g/mol, M bromobenzene = 157 g/mol)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một hydrocarbon thơm X có công thức nguyên (C3H4)n. Công thức phân tử của X là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Chất nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc nóng chỉ cho một sản phẩm mononitro duy nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene →(C2H4, xt, t°) X →(KMnO4, t°) Y. Chất Y là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về cấu trúc và tính chất của benzene là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một ứng dụng quan trọng của toluene là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao phản ứng thế electrophile vào vòng benzene cần có xúc tác (ví dụ: FeBr3 cho bromination, H2SO4 đặc cho nitration)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử benzene (C6H6) có cấu trúc đặc biệt với hệ electron pi liên hợp vòng. Đặc điểm cấu trúc này giải thích chủ yếu cho tính chất hóa học nổi bật nào của benzene?

  • A. Dễ tham gia phản ứng cộng mạnh mẽ như anken, ankin.
  • B. Khó tham gia phản ứng cộng và dễ tham gia phản ứng thế.
  • C. Bị oxi hóa mạnh bởi các tác nhân thông thường như dung dịch KMnO4.
  • D. Có tính acid yếu, làm quỳ tím hóa đỏ.

Câu 2: Styrene có công thức cấu tạo là C6H5-CH=CH2. Dựa vào cấu tạo, hãy dự đoán sản phẩm chính khi cho styrene tác dụng với dung dịch bromine ở điều kiện thường (phản ứng cộng vào liên kết C=C).

  • A. C6H4Br-CH=CH2 (thế vào vòng).
  • B. C6H5-CHBr-CH2Br (cộng vào liên kết đôi).
  • C. C6H5-CHBr-CH2Br.
  • D. C6H6Br6 (cộng vào vòng).

Câu 3: Cho phản ứng: Toluene + dung dịch KMnO4 (đun nóng) → X. Chất X là sản phẩm hữu cơ chính. Sau đó, cho X tác dụng với dung dịch HCl loãng. Sản phẩm hữu cơ cuối cùng thu được là gì?

  • A. Benzyl alcohol.
  • B. Phenol.
  • C. Kali benzoate.
  • D. Acid benzoic.

Câu 4: Khi cho benzene tác dụng với Cl2 có xúc tác FeCl3 và đun nóng, sản phẩm chính thu được là chlorobenzene. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thế electrophin.
  • B. Phản ứng cộng electrophin.
  • C. Phản ứng thế gốc tự do.
  • D. Phản ứng cộng gốc tự do.

Câu 5: Nitration là phản ứng thế nitro (-NO2) vào vòng benzene bằng hỗn hợp acid nitric đặc và acid sulfuric đặc làm xúc tác. Nhóm nitro (-NO2) là nhóm hút electron. Khi nitration toluene (methylbenzene), nhóm nitro sẽ ưu tiên thế vào vị trí nào trên vòng benzene so với nhóm methyl?

  • A. Vị trí meta.
  • B. Các vị trí ortho và para.
  • C. Chỉ vị trí ortho.
  • D. Chỉ vị trí para.

Câu 6: Cho các chất sau: benzene, toluene, styrene, ethylbenzene. Chất nào trong số này làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường?

  • A. Benzene.
  • B. Toluene.
  • C. Styrene.
  • D. Ethylbenzene.

Câu 7: Một hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10. Khi cho X tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng, thu được acid benzoic (C6H5COOH). Công thức cấu tạo của X là gì?

  • A. Ethylbenzene.
  • B. o-Xylene.
  • C. m-Xylene.
  • D. p-Xylene.

Câu 8: Phản ứng Friedel-Crafts alkylation cho phép gắn nhóm alkyl vào vòng benzene. Tuy nhiên, phản ứng này thường gặp phải nhược điểm là sự sắp xếp lại của nhóm alkyl và khả năng thế nhiều lần. Nhược điểm thứ hai (thế nhiều lần) xảy ra là do sản phẩm alkylbenzene tạo thành...

  • A. Ít hoạt động hơn vòng benzene ban đầu.
  • B. Chỉ hoạt động ở vị trí meta.
  • C. Hoạt động mạnh hơn vòng benzene ban đầu ở các vị trí ortho và para.
  • D. Tạo ra hiệu ứng không gian lớn, cản trở phản ứng tiếp theo.

Câu 9: Cho 7,8 gam benzene (C6H6) tác dụng với lượng dư Cl2 có xúc tác FeCl3, thu được chlorobenzene với hiệu suất 80%. Khối lượng chlorobenzene (C6H5Cl) thu được là bao nhiêu? (Biết nguyên tử khối: C=12, H=1, Cl=35,5)

  • A. 9,0 gam.
  • B. 11,25 gam.
  • C. 7,08 gam.
  • D. 14,0 gam.

Câu 10: Có ba lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất lỏng sau: benzene, toluene, styrene. Để phân biệt ba chất này chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, có thể dùng thuốc thử nào dưới đây?

  • A. Dung dịch HCl loãng.
  • B. Dung dịch KMnO4 đun nóng.
  • C. Dung dịch NaOH loãng.
  • D. Nước cất.

Câu 11: Anken X có công thức phân tử C2H4. Khi cho benzene phản ứng với X có xúc tác acid (ví dụ H3PO4 trên chất mang SiO2) ở nhiệt độ cao, sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. Ethylbenzene.
  • B. Styrene.
  • C. Vinylbenzene.
  • D. Propylbenzene.

Câu 12: Công thức cấu tạo của p-xylene là gì?

  • A. Benzene có hai nhóm -CH3 cạnh nhau (vị trí 1,2).
  • B. Benzene có hai nhóm -CH3 cách nhau một nguyên tử C (vị trí 1,3).
  • C. Benzene có hai nhóm -CH3 gắn vào cùng một nguyên tử C.
  • D. Benzene có hai nhóm -CH3 đối diện nhau (vị trí 1,4).

Câu 13: Cho các phát biểu sau về tính chất của benzene: (1) Dễ tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng). (2) Khó tham gia phản ứng thế hơn ankan. (3) Không làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường. (4) Bị oxi hóa mạnh bởi dung dịch KMnO4 khi đun nóng. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 14: Tên gọi thông thường của methylbenzene là gì?

  • A. Xylene.
  • B. Toluene.
  • C. Cumene.
  • D. Styrene.

Câu 15: Vòng benzene có tính bền vững cao do sự delocalization (giải tỏa) của các electron pi. Điều này được mô tả bằng mô hình nào?

  • A. Mô hình cộng hưởng (resonance structure) hoặc hệ electron pi giải tỏa.
  • B. Mô hình liên kết sigma và pi khu trú (localized).
  • C. Mô hình liên kết ion.
  • D. Mô hình liên kết hydro.

Câu 16: Công thức chung của arene (hydrocarbon thơm) chứa một vòng benzene là CnH2n-6. Điều kiện về giá trị của n để công thức này có ý nghĩa đối với arene là gì?

  • A. n ≥ 2.
  • B. n ≥ 3.
  • C. n ≥ 4.
  • D. n ≥ 6.

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene + A $xrightarrow{FeCl_3, t^o}$ Chlorobenzene. Chất A là gì?

  • A. HCl.
  • B. Cl2 (ánh sáng).
  • C. Cl2 (xúc tác FeCl3).
  • D. Nước chlorine.

Câu 18: Khi cho toluene tác dụng với Cl2 chiếu sáng (phản ứng thế gốc tự do), sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. o-Chlorotoluene.
  • B. Benzyl chloride (C6H5-CH2Cl).
  • C. m-Chlorotoluene.
  • D. p-Chlorotoluene.

Câu 19: Chất nào sau đây là đồng phân của ethylbenzene?

  • A. o-Xylene.
  • B. Propylbenzene.
  • C. Styrene.
  • D. Cumene (isopropylbenzene).

Câu 20: Trong phân tử benzene, tất cả các nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trên cùng một mặt phẳng. Điều này là do trạng thái lai hóa của các nguyên tử carbon trong vòng benzene là gì?

  • A. sp3.
  • B. sp2.
  • C. sp.
  • D. Không lai hóa.

Câu 21: Benzene, toluene, xylene là những hydrocarbon thơm được sử dụng rộng rãi làm dung môi trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. Tuy nhiên, chúng có nhược điểm chung là:

  • A. Độc, dễ bay hơi và một số có khả năng gây ung thư.
  • B. Khó bay hơi, an toàn cho sức khỏe.
  • C. Không tan trong nước.
  • D. Phản ứng mạnh với nhiều chất, khó bảo quản.

Câu 22: Cho 15,6 gam benzene tác dụng với lượng dư hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được nitrobenzene. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng nitrobenzene thu được là bao nhiêu? (Biết M C6H6=78, M C6H5NO2=123)

  • A. 24,6 gam.
  • B. 19,68 gam.
  • C. 18,45 gam.
  • D. 15,6 gam.

Câu 23: Hợp chất nào sau đây có tên gọi là isopropylbenzene?

  • A. Benzene gắn gốc ethyl (-C2H5).
  • B. Benzene gắn gốc isopropyl (-CH(CH3)2).
  • C. Benzene gắn gốc propyl thẳng (-CH2CH2CH3).
  • D. Benzene gắn gốc tert-butyl (-C(CH3)3).

Câu 24: So sánh khả năng phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) của benzene và cyclohexene. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Cyclohexene dễ cộng H2 hơn benzene.
  • B. Benzene dễ cộng H2 hơn cyclohexene.
  • C. Cả hai chất đều cộng H2 với tốc độ như nhau.
  • D. Benzene không tham gia phản ứng cộng H2.

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Toluene $xrightarrow{KMnO_4, t^o}$ X $xrightarrow{HCl}$ Y. Y là chất hữu cơ có tính acid. Công thức cấu tạo của Y là gì?

  • A. Phenol.
  • B. Benzyl alcohol.
  • C. Kali benzoate.
  • D. Acid benzoic.

Câu 26: Khi cho benzene phản ứng với Cl2 dưới ánh sáng tử ngoại (UV), sản phẩm thu được là hexachlorocyclohexane (C6H6Cl6). Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thế electrophin.
  • B. Phản ứng cộng electrophin.
  • C. Phản ứng cộng gốc tự do.
  • D. Phản ứng thế gốc tự do.

Câu 27: Một hydrocarbon thơm có công thức C7H8. Khi cho chất này tác dụng với dung dịch HNO3 đặc/H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các sản phẩm thế mononitro với tỉ lệ các đồng phân ortho, meta, para khác nhau. Tên gọi của hydrocarbon thơm này là gì?

  • A. Toluene.
  • B. Benzene.
  • C. Ethylbenzene.
  • D. Xylene.

Câu 28: Tại sao nhóm hydroxyl (-OH) trong phenol (C6H5OH) lại định hướng thế electrophin vào vị trí ortho và para trên vòng benzene?

  • A. Nhóm -OH là nhóm hút electron mạnh.
  • B. Nguyên tử oxygen trong nhóm -OH có cặp electron tự do đẩy vào vòng bằng hiệu ứng cộng hưởng.
  • C. Nhóm -OH làm giảm mật độ electron trên vòng benzene.
  • D. Hiệu ứng không gian của nhóm -OH chỉ cho phép thế ở vị trí o, p.

Câu 29: Chất nào sau đây có khả năng phản ứng với cả dung dịch bromine (ở điều kiện thường) và dung dịch KMnO4 (khi đun nóng)?

  • A. Benzene.
  • B. Toluene.
  • C. Styrene.
  • D. Ethylbenzene.

Câu 30: Trong công nghiệp, benzene chủ yếu được điều chế từ nguồn nào?

  • A. Nhựa than đá và dầu mỏ.
  • B. Khí thiên nhiên.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phân tử benzene (C6H6) có cấu trúc đặc biệt với hệ electron pi liên hợp vòng. Đặc điểm cấu trúc này giải thích chủ yếu cho tính chất hóa học nổi bật nào của benzene?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Styrene có công thức cấu tạo là C6H5-CH=CH2. Dựa vào cấu tạo, hãy dự đoán sản phẩm chính khi cho styrene tác dụng với dung dịch bromine ở điều kiện thường (phản ứng cộng vào liên kết C=C).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cho phản ứng: Toluene + dung dịch KMnO4 (đun nóng) → X. Chất X là sản phẩm hữu cơ chính. Sau đó, cho X tác dụng với dung dịch HCl loãng. Sản phẩm hữu cơ cuối cùng thu được là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi cho benzene tác dụng với Cl2 có xúc tác FeCl3 và đun nóng, sản phẩm chính thu được là chlorobenzene. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nitration là phản ứng thế nitro (-NO2) vào vòng benzene bằng hỗn hợp acid nitric đặc và acid sulfuric đặc làm xúc tác. Nhóm nitro (-NO2) là nhóm hút electron. Khi nitration toluene (methylbenzene), nhóm nitro sẽ ưu tiên thế vào vị trí nào trên vòng benzene so với nhóm methyl?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho các chất sau: benzene, toluene, styrene, ethylbenzene. Chất nào trong số này làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10. Khi cho X tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng, thu được acid benzoic (C6H5COOH). Công thức cấu tạo của X là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phản ứng Friedel-Crafts alkylation cho phép gắn nhóm alkyl vào vòng benzene. Tuy nhiên, phản ứng này thường gặp phải nhược điểm là sự sắp xếp lại của nhóm alkyl và khả năng thế nhiều lần. Nhược điểm thứ hai (thế nhiều lần) xảy ra là do sản phẩm alkylbenzene tạo thành...

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho 7,8 gam benzene (C6H6) tác dụng với lượng dư Cl2 có xúc tác FeCl3, thu được chlorobenzene với hiệu suất 80%. Khối lượng chlorobenzene (C6H5Cl) thu được là bao nhiêu? (Biết nguyên tử khối: C=12, H=1, Cl=35,5)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Có ba lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất lỏng sau: benzene, toluene, styrene. Để phân biệt ba chất này chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, có thể dùng thuốc thử nào dưới đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Anken X có công thức phân tử C2H4. Khi cho benzene phản ứng với X có xúc tác acid (ví dụ H3PO4 trên chất mang SiO2) ở nhiệt độ cao, sản phẩm chính thu được là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Công thức cấu tạo của p-xylene là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho các phát biểu sau về tính chất của benzene: (1) Dễ tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng). (2) Khó tham gia phản ứng thế hơn ankan. (3) Không làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường. (4) Bị oxi hóa mạnh bởi dung dịch KMnO4 khi đun nóng. Số phát biểu đúng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tên gọi thông thường của methylbenzene là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Vòng benzene có tính bền vững cao do sự delocalization (giải tỏa) của các electron pi. Điều này được mô tả bằng mô hình nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Công thức chung của arene (hydrocarbon thơm) chứa một vòng benzene là CnH2n-6. Điều kiện về giá trị của n để công thức này có ý nghĩa đối với arene là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene + A $xrightarrow{FeCl_3, t^o}$ Chlorobenzene. Chất A là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi cho toluene tác dụng với Cl2 chiếu sáng (phản ứng thế gốc tự do), sản phẩm chính thu được là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Chất nào sau đây là đồng phân của ethylbenzene?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong phân tử benzene, tất cả các nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trên cùng một mặt phẳng. Điều này là do trạng thái lai hóa của các nguyên tử carbon trong vòng benzene là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Benzene, toluene, xylene là những hydrocarbon thơm được sử dụng rộng rãi làm dung môi trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. Tuy nhiên, chúng có nhược điểm chung là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho 15,6 gam benzene tác dụng với lượng dư hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được nitrobenzene. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng nitrobenzene thu được là bao nhiêu? (Biết M C6H6=78, M C6H5NO2=123)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Hợp chất nào sau đây có tên gọi là isopropylbenzene?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: So sánh khả năng phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) của benzene và cyclohexene. Nhận xét nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Toluene $xrightarrow{KMnO_4, t^o}$ X $xrightarrow{HCl}$ Y. Y là chất hữu cơ có tính acid. Công thức cấu tạo của Y là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi cho benzene phản ứng với Cl2 dưới ánh sáng tử ngoại (UV), sản phẩm thu được là hexachlorocyclohexane (C6H6Cl6). Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một hydrocarbon thơm có công thức C7H8. Khi cho chất này tác dụng với dung dịch HNO3 đặc/H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các sản phẩm thế mononitro với tỉ lệ các đồng phân ortho, meta, para khác nhau. Tên gọi của hydrocarbon thơm này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao nhóm hydroxyl (-OH) trong phenol (C6H5OH) lại định hướng thế electrophin vào vị trí ortho và para trên vòng benzene?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Chất nào sau đây có khả năng phản ứng với cả dung dịch bromine (ở điều kiện thường) và dung dịch KMnO4 (khi đun nóng)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong công nghiệp, benzene chủ yếu được điều chế từ nguồn nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu trúc đặc trưng nào sau đây quyết định tính chất "thơm" của các arene?

  • A. Vòng no 6 cạnh.
  • B. Hệ thống liên kết pi liên hợp khép kín.
  • C. Chỉ chứa liên kết đơn C-C.
  • D. Có ít nhất một liên kết ba C≡C.

Câu 2: Benzene có công thức phân tử C6H6. Số liên kết xích ma (σ) và liên kết pi (π) trong một phân tử benzene là bao nhiêu?

  • A. 6 liên kết σ, 3 liên kết π.
  • B. 9 liên kết σ, 3 liên kết π.
  • C. 12 liên kết σ, 0 liên kết π.
  • D. 12 liên kết σ, 3 liên kết π.

Câu 3: Tên gọi thông thường (trivial name) của methylbenzene là gì?

  • A. Toluene.
  • B. Xylene.
  • C. Styrene.
  • D. Cumene.

Câu 4: Chất nào sau đây là đồng đẳng của benzene?

  • A. Cyclohexane (C6H12).
  • B. Hex-1,3,5-triene (C6H8).
  • C. Ethylbenzene (C8H10).
  • D. Naphthalene (C10H8).

Câu 5: Công thức chung của dãy đồng đẳng benzene là CnH2n-6. Điều kiện về giá trị của n để công thức này hợp lý cho các arene đơn vòng là gì?

  • A. n ≥ 3.
  • B. n ≥ 4.
  • C. n ≥ 5.
  • D. n ≥ 6.

Câu 6: Cho cấu trúc của o-xylene. Tên IUPAC đầy đủ của hợp chất này là gì?

  • A. 1,3-dimethylbenzene.
  • B. 1,2-dimethylbenzene.
  • C. 1,4-dimethylbenzene.
  • D. (Dimethyl)benzene.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây về tính chất vật lí của benzene là ĐÚNG?

  • A. Là chất lỏng không màu, dễ cháy, có mùi đặc trưng.
  • B. Tan tốt trong nước.
  • C. Có nhiệt độ sôi cao hơn nước.
  • D. Nặng hơn nước.

Câu 8: Phản ứng đặc trưng nhất của benzene là gì?

  • A. Phản ứng cộng hoàn toàn.
  • B. Phản ứng oxi hóa mạnh.
  • C. Phản ứng thế electrophin vào vòng benzene.
  • D. Phản ứng tách loại.

Câu 9: Khi cho benzene tác dụng với bromine lỏng có xúc tác bột sắt (III) bromide (FeBr3) và đun nóng, sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. Bromobenzene.
  • B. Hexabromocyclohexane.
  • C. 1,2-dibromobenzene.
  • D. Bromomethane.

Câu 10: Để thực hiện phản ứng nitro hóa benzene, người ta sử dụng hỗn hợp axit nitric đặc và axit sulfuric đặc. Vai trò của axit sulfuric đặc trong phản ứng này là gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Chất phản ứng trực tiếp với benzene.
  • D. Chất hút nước và xúc tác.

Câu 11: Cho toluene (methylbenzene) phản ứng với dung dịch potassium permanganate (KMnO4) khi đun nóng. Hiện tượng quan sát được và sản phẩm hữu cơ tạo thành là gì?

  • A. Dung dịch KMnO4 mất màu, sản phẩm là benzene.
  • B. Dung dịch KMnO4 mất màu, sản phẩm là muối benzoate (C6H5COOK).
  • C. Dung dịch KMnO4 không đổi màu.
  • D. Kết tủa vàng xuất hiện, sản phẩm là phenol.

Câu 12: So với benzene, toluene (methylbenzene) dễ tham gia phản ứng thế electrophin vào vòng benzene hơn. Điều này được giải thích là do nhóm methyl (-CH3) có ảnh hưởng như thế nào đến mật độ electron trên vòng benzene?

  • A. Đẩy electron vào vòng, làm tăng mật độ electron.
  • B. Hút electron ra khỏi vòng, làm giảm mật độ electron.
  • C. Không ảnh hưởng đến mật độ electron trên vòng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tính tan.

Câu 13: Khi nitro hóa toluene bằng hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, sản phẩm chính thu được là các đồng phân thế ở vị trí nào trên vòng benzene?

  • A. Chỉ ở vị trí meta.
  • B. Chỉ ở vị trí para.
  • C. Ở vị trí ortho và para.
  • D. Thế ngẫu nhiên vào mọi vị trí.

Câu 14: Styrene có công thức cấu tạo C6H5-CH=CH2. Khi cho styrene tác dụng với dung dịch nước bromine ở điều kiện thường, hiện tượng gì xảy ra?

  • A. Dung dịch bromine bị mất màu ngay lập tức.
  • B. Dung dịch bromine chuyển sang màu tím.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Chỉ có phản ứng thế vào vòng benzene diễn ra chậm.

Câu 15: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ styrene có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

  • A. Tác dụng với H2 (Ni, t°).
  • B. Tác dụng với dung dịch KMnO4 (t°).
  • C. Tác dụng với dung dịch Br2.
  • D. Tạo ra polystyrene dưới tác dụng của nhiệt, xúc tác.

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: Toluene + Cl2 (chiếu sáng) → X. Sản phẩm chính X trong phản ứng này là gì?

  • A. o-chlorotoluene.
  • B. Benzyl chloride (C6H5CH2Cl).
  • C. p-chlorotoluene.
  • D. Hexachlorocyclohexane.

Câu 17: Để phân biệt benzene và toluene, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch Br2 trong CCl4.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch KMnO4 đun nóng.
  • D. Kim loại Na.

Câu 18: Benzene có thể tham gia phản ứng cộng với hydrogen. Điều kiện phản ứng là gì và sản phẩm thu được là gì?

  • A. Xúc tác Ni, nhiệt độ; tạo thành cyclohexane.
  • B. Xúc tác Pt, áp suất; tạo thành hexane.
  • C. Xúc tác FeBr3, nhiệt độ; tạo thành cyclohexene.
  • D. Ánh sáng, nhiệt độ; tạo thành methylcyclohexane.

Câu 19: Nhóm alkyl (ví dụ: -CH3, -C2H5) gắn vào vòng benzene có ảnh hưởng gì đến khả năng phản ứng thế electrophin của vòng?

  • A. Làm tăng khả năng phản ứng thế và định hướng vào vị trí ortho/para.
  • B. Làm giảm khả năng phản ứng thế và định hướng vào vị trí meta.
  • C. Không ảnh hưởng đến khả năng phản ứng thế, chỉ định hướng vào vị trí meta.
  • D. Làm tăng khả năng phản ứng thế và định hướng vào vị trí meta.

Câu 20: Cho 100 gam toluene (C7H8) tác dụng với lượng dư Cl2 có chiếu sáng, thu được 146.25 gam benzyl chloride (C6H5CH2Cl). Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 60%.
  • B. 75%.
  • C. 80%.
  • D. 90%.

Câu 21: Ứng với công thức phân tử C8H10, có bao nhiêu đồng phân arene?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 22: Chất nào sau đây được sử dụng làm dung môi, là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất, đặc biệt là sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc nổ TNT?

  • A. Toluene.
  • B. Benzene.
  • C. Styrene.
  • D. Xylene.

Câu 23: Phản ứng nào của benzene cho thấy tính chất cộng kém bền của hệ liên kết pi so với anken?

  • A. Phản ứng nitro hóa.
  • B. Phản ứng cộng Br2 (chiếu sáng).
  • C. Phản ứng thế với halogen có xúc tác.
  • D. Phản ứng oxi hóa bởi KMnO4.

Câu 24: Cho sơ đồ: Ethylbenzene + KMnO4 (t°, H2O) → X. Chất X là muối potassium của axit benzoic. Công thức cấu tạo của axit benzoic là gì?

  • A. C6H5OH.
  • B. C6H5CHO.
  • C. C6H5COOH.
  • D. C6H5CH2OH.

Câu 25: Khi cho chlorine tác dụng với toluene có mặt xúc tác FeCl3 và đun nóng nhẹ, sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. Hỗn hợp o-chlorotoluene và p-chlorotoluene.
  • B. Benzyl chloride.
  • C. m-chlorotoluene.
  • D. Hexachlorocyclohexane.

Câu 26: Gốc hydrocarbon thơm có công thức C6H5- được gọi tên là gì?

  • A. Benzyl.
  • B. Tolyl.
  • C. Vinyl.
  • D. Phenyl.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây về độ bền của vòng benzene là ĐÚNG?

  • A. Kém bền hơn các liên kết đôi thông thường.
  • B. Có độ bền đặc biệt do hệ liên kết pi liên hợp.
  • C. Chỉ bền vững ở nhiệt độ rất thấp.
  • D. Độ bền tương đương với vòng cyclohexane.

Câu 28: Một hydrocarbon X là đồng đẳng của benzene, có tỉ khối hơi so với không khí là 3.103. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C6H6.
  • B. C7H8.
  • C. C8H10.
  • D. C9H12.

Câu 29: Arene nào sau đây được sử dụng để sản xuất nhựa polystyrene?

  • A. Benzene.
  • B. Toluene.
  • C. Xylene.
  • D. Styrene.

Câu 30: Cho một lượng benzene tác dụng với 30 gam bromine lỏng (lấy dư) có mặt xúc tác FeBr3, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 23.55 gam bromobenzene. Khối lượng benzene đã phản ứng là bao nhiêu gam? (Biết: C=12, H=1, Br=80)

  • A. 7.8 gam.
  • B. 11.7 gam.
  • C. 15.6 gam.
  • D. 23.4 gam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cấu trúc đặc trưng nào sau đây quyết định tính chất 'thơm' của các arene?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Benzene có công thức phân tử C6H6. Số liên kết xích ma (σ) và liên kết pi (π) trong một phân tử benzene là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tên gọi thông thường (trivial name) của methylbenzene là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Chất nào sau đây là đồng đẳng của benzene?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Công thức chung của dãy đồng đẳng benzene là CnH2n-6. Điều kiện về giá trị của n để công thức này hợp lý cho các arene đơn vòng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cho cấu trúc của o-xylene. Tên IUPAC đầy đủ của hợp chất này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nhận xét nào sau đây về tính chất vật lí của benzene là ĐÚNG?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phản ứng đặc trưng nhất của benzene là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi cho benzene tác dụng với bromine lỏng có xúc tác bột sắt (III) bromide (FeBr3) và đun nóng, sản phẩm chính thu được là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Để thực hiện phản ứng nitro hóa benzene, người ta sử dụng hỗn hợp axit nitric đặc và axit sulfuric đặc. Vai trò của axit sulfuric đặc trong phản ứng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho toluene (methylbenzene) phản ứng với dung dịch potassium permanganate (KMnO4) khi đun nóng. Hiện tượng quan sát được và sản phẩm hữu cơ tạo thành là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: So với benzene, toluene (methylbenzene) dễ tham gia phản ứng thế electrophin vào vòng benzene hơn. Điều này được giải thích là do nhóm methyl (-CH3) có ảnh hưởng như thế nào đến mật độ electron trên vòng benzene?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi nitro hóa toluene bằng hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, sản phẩm chính thu được là các đồng phân thế ở vị trí nào trên vòng benzene?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Styrene có công thức cấu tạo C6H5-CH=CH2. Khi cho styrene tác dụng với dung dịch nước bromine ở điều kiện thường, hiện tượng gì xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ styrene có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: Toluene + Cl2 (chiếu sáng) → X. Sản phẩm chính X trong phản ứng này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Để phân biệt benzene và toluene, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Benzene có thể tham gia phản ứng cộng với hydrogen. Điều kiện phản ứng là gì và sản phẩm thu được là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nhóm alkyl (ví dụ: -CH3, -C2H5) gắn vào vòng benzene có ảnh hưởng gì đến khả năng phản ứng thế electrophin của vòng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho 100 gam toluene (C7H8) tác dụng với lượng dư Cl2 có chiếu sáng, thu được 146.25 gam benzyl chloride (C6H5CH2Cl). Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Ứng với công thức phân tử C8H10, có bao nhiêu đồng phân arene?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Chất nào sau đây được sử dụng làm dung môi, là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất, đặc biệt là sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc nổ TNT?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phản ứng nào của benzene cho thấy tính chất cộng kém bền của hệ liên kết pi so với anken?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho sơ đồ: Ethylbenzene + KMnO4 (t°, H2O) → X. Chất X là muối potassium của axit benzoic. Công thức cấu tạo của axit benzoic là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi cho chlorine tác dụng với toluene có mặt xúc tác FeCl3 và đun nóng nhẹ, sản phẩm chính thu được là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Gốc hydrocarbon thơm có công thức C6H5- được gọi tên là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nhận xét nào sau đây về độ bền của vòng benzene là ĐÚNG?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một hydrocarbon X là đồng đẳng của benzene, có tỉ khối hơi so với không khí là 3.103. Công thức phân tử của X là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Arene nào sau đây được sử dụng để sản xuất nhựa polystyrene?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Cho một lượng benzene tác dụng với 30 gam bromine lỏng (lấy dư) có mặt xúc tác FeBr3, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 23.55 gam bromobenzene. Khối lượng benzene đã phản ứng là bao nhiêu gam? (Biết: C=12, H=1, Br=80)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu trúc đặc biệt của vòng benzene, với các electron π phân bố đều trên toàn bộ vòng, dẫn đến tính chất hóa học nào sau đây?

  • A. Dễ tham gia phản ứng cộng vào liên kết đôi.
  • B. Bị oxi hóa mạnh bởi các tác nhân thông thường.
  • C. Khó tham gia phản ứng cộng nhưng dễ tham gia phản ứng thế.
  • D. Không tham gia bất kỳ phản ứng hóa học nào.

Câu 2: Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng của benzene?

  • A. C6H12.
  • B. C7H10.
  • C. C8H14.
  • D. C8H10.

Câu 3: Tên gọi nào sau đây là tên IUPAC của hợp chất có công thức cấu tạo là C6H5-CH(CH3)2?

  • A. Propylbenzene.
  • B. Isopropylbenzene.
  • C. Butylbenzene.
  • D. Styrene.

Câu 4: Tên thường gọi của hợp chất 1,4-dimethylbenzene là gì?

  • A. o-xylene.
  • B. m-xylene.
  • C. p-xylene.
  • D. Cumene.

Câu 5: So sánh nhiệt độ sôi của benzene (C6H6), toluene (C7H8) và ethylbenzene (C8H10). Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:

  • A. Benzene < Toluene < Ethylbenzene.
  • B. Ethylbenzene < Toluene < Benzene.
  • C. Benzene < Ethylbenzene < Toluene.
  • D. Nhiệt độ sôi của ba chất này xấp xỉ nhau.

Câu 6: Phản ứng đặc trưng nhất của benzene và các arene khác là phản ứng thế với tác nhân electrophin. Xúc tác nào sau đây thường được sử dụng trong phản ứng halogen hóa benzene bằng bromine?

  • A. Ni.
  • B. Pt.
  • C. H2SO4 đặc.
  • D. FeBr3.

Câu 7: Khi cho toluene (methylbenzene) phản ứng với dung dịch bromine trong điều kiện có xúc tác FeBr3 và đun nóng, sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. Benzyl bromide.
  • B. o-bromotoluene và p-bromotoluene.
  • C. m-bromotoluene.
  • D. Bromobenzene.

Câu 8: Nitration benzene được thực hiện bằng cách cho benzene phản ứng với hỗn hợp acid nitric đặc và acid sulfuric đặc. Vai trò của acid sulfuric đặc trong phản ứng này là gì?

  • A. Là chất xúc tác và hấp thụ nước.
  • B. Là tác nhân nitro hóa chính.
  • C. Làm giảm hoạt tính của acid nitric.
  • D. Tăng độ tan của benzene trong hỗn hợp acid.

Câu 9: Alkyl hóa benzene bằng phản ứng Friedel-Crafts sử dụng tác nhân alkyl halide hoặc alkene với xúc tác acid Lewis (ví dụ: AlCl3 khan). Khi cho benzene phản ứng với propen (CH3-CH=CH2) trong môi trường acid, sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. Propylbenzene.
  • B. n-propylbenzene.
  • C. Isopropylbenzene.
  • D. Cyclohexylbenzene.

Câu 10: Toluene phản ứng với dung dịch KMnO4 loãng, đun nóng tạo thành kali benzoate, MnO2, KOH và nước. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất hóa học của toluene?

  • A. Vòng benzene của toluene dễ bị oxi hóa.
  • B. Nhóm alkyl gắn vào vòng benzene có khả năng bị oxi hóa bởi KMnO4 nóng.
  • C. Toluene có liên kết bội trong vòng benzene giống alkene.
  • D. Toluene là một chất khử mạnh.

Câu 11: Tại sao tert-butylbenzene (C6H5-C(CH3)3) không bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 nóng như toluene?

  • A. Nguyên tử carbon gắn trực tiếp vào vòng benzene không còn hydrogen để bị oxi hóa.
  • B. Nhóm tert-butyl làm vòng benzene trở nên kém hoạt động.
  • C. Tert-butylbenzene là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
  • D. Phản ứng cần xúc tác mạnh hơn KMnO4.

Câu 12: Khi benzene phản ứng với khí chlorine (Cl2) dưới tác dụng của ánh sáng tử ngoại (UV), sản phẩm thu được là chất nào?

  • A. Chlorobenzene.
  • B. o-dichlorobenzene.
  • C. Hexachlorocyclohexane (Lindane).
  • D. Benzyl chloride.

Câu 13: Phản ứng cộng hydrogen vào vòng benzene cần điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, cùng với xúc tác là kim loại chuyển tiếp (Ni, Pt, Pd). Sản phẩm của phản ứng cộng hoàn toàn hydrogen vào benzene là gì?

  • A. Cyclohexene.
  • B. Hexane.
  • C. Methylcyclohexane.
  • D. Cyclohexane.

Câu 14: Để phân biệt hex-1-ene và benzene chỉ bằng một thuốc thử duy nhất, người ta có thể dùng chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch bromine ở điều kiện thường.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Nước cất.
  • D. Khí CO2.

Câu 15: Để phân biệt toluene và styrene (vinylbenzene) chỉ bằng một thuốc thử duy nhất ở điều kiện thường, người ta có thể dùng chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Kim loại Na.
  • C. Dung dịch KMnO4.
  • D. Dung dịch NaCl.

Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là arene ứng với công thức phân tử C8H10?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene →(A, xt) Toluene →(B, to) Benzoic acid. A và B lần lượt là các tác nhân/điều kiện nào?

  • A. CH3Cl/AlCl3 khan và dung dịch KMnO4 nóng.
  • B. CH4/Ni, to và dung dịch Br2.
  • C. HNO3 đặc/H2SO4 đặc và H2/Ni, to.
  • D. Cl2/FeCl3 và O2/V2O5, to.

Câu 18: Tại sao nhóm -CH3 trong toluene lại định hướng thế vào vị trí ortho và para trên vòng benzene?

  • A. Nhóm -CH3 là nhóm hút electron.
  • B. Nhóm -CH3 là nhóm đẩy electron, làm tăng mật độ electron ở vị trí ortho/para.
  • C. Hiệu ứng không gian của nhóm -CH3 chỉ cho phép thế ở ortho/para.
  • D. Liên kết giữa nhóm -CH3 và vòng benzene là liên kết π.

Câu 19: So sánh khả năng phản ứng thế electrophin vào vòng benzene của benzene, toluene và nitrobenzene. Thứ tự giảm dần khả năng phản ứng là:

  • A. Benzene > Toluene > Nitrobenzene.
  • B. Nitrobenzene > Toluene > Benzene.
  • C. Toluene > Benzene > Nitrobenzene.
  • D. Toluene > Nitrobenzene > Benzene.

Câu 20: Styrene (vinylbenzene) vừa có vòng benzene, vừa có nhóm vinyl (-CH=CH2). Khi cho styrene phản ứng với dung dịch Br2 ở điều kiện thường, hiện tượng quan sát được chủ yếu liên quan đến bộ phận nào của phân tử?

  • A. Phản ứng cộng vào liên kết đôi ở nhóm vinyl.
  • B. Phản ứng thế vào vòng benzene.
  • C. Oxi hóa vòng benzene.
  • D. Phản ứng tách hydrogen bromide.

Câu 21: Một hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C9H12. Khi cho X tác dụng với Cl2 chiếu sáng (UV), chỉ thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. n-propylbenzene.
  • B. Isopropylbenzene.
  • C. 1,2,4-trimethylbenzene.
  • D. 1,3,5-trimethylbenzene.

Câu 22: Chất nào sau đây khi phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao cho chủ yếu sản phẩm 1,3,5-trinitrobenzene?

  • A. Benzene.
  • B. Toluene.
  • C. Aniline (C6H5NH2).
  • D. Phenol (C6H5OH).

Câu 23: Cho 0.1 mol toluene phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KMnO4 loãng nóng. Khối lượng kali benzoate (C6H5COOK) thu được theo lý thuyết là bao nhiêu? (Biết M(KMnO4) = 158, M(C6H5COOK) = 160, M(toluene) = 92)

  • A. 9.2 gam.
  • B. 16.0 gam.
  • C. 15.8 gam.
  • D. 32.0 gam.

Câu 24: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra ở điều kiện thường với benzene?

  • A. Phản ứng thế với Cl2 (có xúc tác Fe).
  • B. Phản ứng thế với HNO3 đặc (có xúc tác H2SO4 đặc).
  • C. Phản ứng cộng với dung dịch Br2.
  • D. Benzene không phản ứng với thuốc thử này ở điều kiện thường.

Câu 25: Benzo(a)pyrene là một arene đa vòng ngưng tụ được tìm thấy trong khói thuốc lá và khí thải cháy không hoàn toàn, được biết đến là chất gây ung thư mạnh. Điều này nhấn mạnh khía cạnh nào về ứng dụng/tác hại của arene?

  • A. Một số arene có tính độc hại và gây ung thư.
  • B. Tất cả arene đều an toàn cho sức khỏe con người.
  • C. Arene chỉ độc khi bị đốt cháy hoàn toàn.
  • D. Arene được sử dụng rộng rãi trong y học.

Câu 26: Chọn phát biểu đúng khi nói về tính chất vật lí của benzene:

  • A. Benzene là chất rắn, tan tốt trong nước.
  • B. Benzene là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
  • C. Benzene là chất khí ở điều kiện thường, có mùi hắc.
  • D. Benzene là chất lỏng, nặng hơn nước và tan tốt trong nước.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để tổng hợp ethylbenzene từ benzene và ethylene?

  • A. Halogen hóa.
  • B. Nitration.
  • C. Alkyl hóa Friedel-Crafts.
  • D. Oxi hóa mạch nhánh.

Câu 28: Cho các chất: benzene, toluene, styrene. Chất nào có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường hoặc khi đun nóng nhẹ?

  • A. Chỉ benzene.
  • B. Chỉ toluene.
  • C. Chỉ styrene.
  • D. Toluene và styrene.

Câu 29: Hợp chất X có công thức phân tử C8H10 là một arene. Khi cho X phản ứng với dung dịch bromine có chiếu sáng (UV), thu được sản phẩm thế monobromo duy nhất là C8H9Br. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. Ethylbenzene.
  • B. o-xylene.
  • C. m-xylene.
  • D. p-xylene.

Câu 30: Phản ứng thế bromine vào vòng benzene của phenol (C6H5OH) xảy ra dễ dàng hơn nhiều so với benzene ở điều kiện thường. Điều này được giải thích chủ yếu do:

  • A. Vòng benzene trong phenol kém bền hơn trong benzene.
  • B. Nhóm -OH là nhóm hút electron.
  • C. Nhóm -OH là nhóm đẩy electron, làm tăng mật độ electron trên vòng benzene.
  • D. Kích thước của nhóm -OH nhỏ hơn hydrogen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Cấu trúc đặc biệt của vòng benzene, với các electron π phân bố đều trên toàn bộ vòng, dẫn đến tính chất hóa học nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng của benzene?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tên gọi nào sau đây là tên IUPAC của hợp chất có công thức cấu tạo là C6H5-CH(CH3)2?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tên thường gọi của hợp chất 1,4-dimethylbenzene là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: So sánh nhiệt độ sôi của benzene (C6H6), toluene (C7H8) và ethylbenzene (C8H10). Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phản ứng đặc trưng nhất của benzene và các arene khác là phản ứng thế với tác nhân electrophin. Xúc tác nào sau đây thường được sử dụng trong phản ứng halogen hóa benzene bằng bromine?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi cho toluene (methylbenzene) phản ứng với dung dịch bromine trong điều kiện có xúc tác FeBr3 và đun nóng, sản phẩm chính thu được là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nitration benzene được thực hiện bằng cách cho benzene phản ứng với hỗn hợp acid nitric đặc và acid sulfuric đặc. Vai trò của acid sulfuric đặc trong phản ứng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Alkyl hóa benzene bằng phản ứng Friedel-Crafts sử dụng tác nhân alkyl halide hoặc alkene với xúc tác acid Lewis (ví dụ: AlCl3 khan). Khi cho benzene phản ứng với propen (CH3-CH=CH2) trong môi trường acid, sản phẩm chính thu được là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Toluene phản ứng với dung dịch KMnO4 loãng, đun nóng tạo thành kali benzoate, MnO2, KOH và nước. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất hóa học của toluene?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao tert-butylbenzene (C6H5-C(CH3)3) không bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 nóng như toluene?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi benzene phản ứng với khí chlorine (Cl2) dưới tác dụng của ánh sáng tử ngoại (UV), sản phẩm thu được là chất nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phản ứng cộng hydrogen vào vòng benzene cần điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, cùng với xúc tác là kim loại chuyển tiếp (Ni, Pt, Pd). Sản phẩm của phản ứng cộng hoàn toàn hydrogen vào benzene là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Để phân biệt hex-1-ene và benzene chỉ bằng một thuốc thử duy nhất, người ta có thể dùng chất nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Để phân biệt toluene và styrene (vinylbenzene) chỉ bằng một thuốc thử duy nhất ở điều kiện thường, người ta có thể dùng chất nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là arene ứng với công thức phân tử C8H10?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene →(A, xt) Toluene →(B, to) Benzoic acid. A và B lần lượt là các tác nhân/điều kiện nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao nhóm -CH3 trong toluene lại định hướng thế vào vị trí ortho và para trên vòng benzene?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: So sánh khả năng phản ứng thế electrophin vào vòng benzene của benzene, toluene và nitrobenzene. Thứ tự giảm dần khả năng phản ứng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Styrene (vinylbenzene) vừa có vòng benzene, vừa có nhóm vinyl (-CH=CH2). Khi cho styrene phản ứng với dung dịch Br2 ở điều kiện thường, hiện tượng quan sát được chủ yếu liên quan đến bộ phận nào của phân tử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C9H12. Khi cho X tác dụng với Cl2 chiếu sáng (UV), chỉ thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất. Công thức cấu tạo của X là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Chất nào sau đây khi phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao cho chủ yếu sản phẩm 1,3,5-trinitrobenzene?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cho 0.1 mol toluene phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KMnO4 loãng nóng. Khối lượng kali benzoate (C6H5COOK) thu được theo lý thuyết là bao nhiêu? (Biết M(KMnO4) = 158, M(C6H5COOK) = 160, M(toluene) = 92)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra ở điều kiện thường với benzene?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Benzo(a)pyrene là một arene đa vòng ngưng tụ được tìm thấy trong khói thuốc lá và khí thải cháy không hoàn toàn, được biết đến là chất gây ung thư mạnh. Điều này nhấn mạnh khía cạnh nào về ứng dụng/tác hại của arene?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Chọn phát biểu đúng khi nói về tính chất vật lí của benzene:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để tổng hợp ethylbenzene từ benzene và ethylene?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho các chất: benzene, toluene, styrene. Chất nào có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường hoặc khi đun nóng nhẹ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Hợp chất X có công thức phân tử C8H10 là một arene. Khi cho X phản ứng với dung dịch bromine có chiếu sáng (UV), thu được sản phẩm thế monobromo duy nhất là C8H9Br. Công thức cấu tạo của X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phản ứng thế bromine vào vòng benzene của phenol (C6H5OH) xảy ra dễ dàng hơn nhiều so với benzene ở điều kiện thường. Điều này được giải thích chủ yếu do:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu trúc đặc trưng tạo nên tính thơm (aromaticity) và sự bền vững đặc biệt của phân tử benzene là gì?

  • A. Sáu liên kết C-C xen kẽ đơn và đôi.
  • B. Sáu nguyên tử carbon lai hóa sp2 tạo thành vòng phẳng.
  • C. Hệ electron pi liên hợp vòng, phân bố đều trên toàn bộ vòng carbon.
  • D. Sự hiện diện của ba liên kết đôi cố định trong vòng sáu cạnh.

Câu 2: Cho các hợp chất sau:
(1) Toluene (methylbenzene)
(2) Styrene (vinylbenzene)
(3) Cyclohexane
(4) Phenol (hydroxybenzene)
Hợp chất nào trong danh sách trên thuộc loại arene (hydrocarbon thơm)?

  • A. (1), (3)
  • B. (1), (2)
  • C. (1), (2), (4)
  • D. (1), (2), (3), (4)

Câu 3: Công thức phân tử chung của các ankylbenzene (đồng đẳng của benzene) là CnH2n-6. Giá trị tối thiểu của n để công thức này đúng với ankylbenzene là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 4: Nhận xét nào sau đây về tính chất vật lí của benzene là SAI?

  • A. Là chất rắn không màu ở điều kiện thường.
  • B. Không tan hoặc rất ít tan trong nước.
  • C. Là dung môi tốt để hòa tan nhiều chất hữu cơ.
  • D. Có mùi đặc trưng.

Câu 5: Phản ứng đặc trưng nhất của vòng benzene là gì?

  • A. Phản ứng cộng.
  • B. Phản ứng thế electrophile.
  • C. Phản ứng oxi hóa bởi dung dịch KMnO4.
  • D. Phản ứng trùng hợp.

Câu 6: Để nitro hóa benzene thành nitrobenzene, cần đun nóng benzene với hỗn hợp đồng thể tích của axit nitric đặc và axit sulfuric đặc. Vai trò của axit sulfuric đặc trong phản ứng này là gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Chất xúc tác và tác nhân hút nước.
  • D. Chất phản ứng chính.

Câu 7: Cho toluene (methylbenzene) tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng. Hiện tượng quan sát được và sản phẩm hữu cơ chính tạo thành là gì?

  • A. Dung dịch KMnO4 bị mất màu, sản phẩm hữu cơ chính là potassium benzoate (C6H5COOK).
  • B. Dung dịch KMnO4 không đổi màu, sản phẩm hữu cơ chính là benzoic acid (C6H5COOH).
  • C. Dung dịch KMnO4 bị mất màu, sản phẩm hữu cơ chính là benzyl alcohol (C6H5CH2OH).
  • D. Dung dịch KMnO4 bị mất màu, sản phẩm hữu cơ chính là sản phẩm thế vào vòng benzene.

Câu 8: Khi cho toluene phản ứng với bromine theo tỉ lệ mol 1:1 trong điều kiện có bột sắt làm xúc tác và đun nóng nhẹ, sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. Benzyl bromide (C6H5CH2Br).
  • B. Bromobenzene (C6H5Br).
  • C. Hỗn hợp ortho-bromotoluene và para-bromotoluene.
  • D. meta-bromotoluene.

Câu 9: Để điều chế ethylbenzene từ benzene, người ta có thể cho benzene phản ứng với chất nào sau đây dưới điều kiện xúc tác phù hợp?

  • A. Ethylene (C2H4).
  • B. Ethane (C2H6).
  • C. Acetylene (C2H2).
  • D. Chloroethane (C2H5Cl) không có xúc tác.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây về khả năng phản ứng cộng hydrogen vào vòng benzene là đúng?

  • A. Benzene cộng hydrogen dễ dàng ở điều kiện thường.
  • B. Benzene cộng hydrogen tạo sản phẩm cộng vào liên kết đôi giống alkene.
  • C. Phản ứng cộng hydrogen vào benzene chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất thấp.
  • D. Benzene cộng hydrogen tạo ra cyclohexane dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác nickel.

Câu 11: Cho các chất: benzene, toluene, styrene, cyclohexane. Chất nào trong số này có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường?

  • A. Benzene, toluene.
  • B. Cyclohexane.
  • C. Styrene.
  • D. Tất cả các chất trên.

Câu 12: Xylene là tên gọi thông thường của các đồng phân dimethylbenzene. Ứng với công thức phân tử C8H10, có bao nhiêu đồng phân là arene (chứa vòng benzene)?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 4 (ethylbenzene và 3 đồng phân xylene: ortho-, meta-, para-)

Câu 13: Một hợp chất arene có công thức phân tử là C9H12. Khi cho hợp chất này tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng, thu được potassium benzoate (C6H5COOK). Công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất arene ban đầu là gì?

  • A. Propylbenzene.
  • B. Isopropylbenzene (Cumene).
  • C. 1,2,3-trimethylbenzene.
  • D. Ethylmethylbenzene.

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Toluene --(Br2, FeBr3, t°)--> X. X là sản phẩm chính. Cho toluene --(Cl2, askt)--> Y. Y là sản phẩm chính. Nhận xét nào sau đây về X và Y là đúng?

  • A. X là hỗn hợp ortho- và para-bromotoluene; Y là benzyl chloride.
  • B. X là benzyl bromide; Y là hỗn hợp ortho- và para-chlorotoluene.
  • C. X là meta-bromotoluene; Y là benzyl chloride.
  • D. X là bromobenzene; Y là chlorobenzene.

Câu 15: Để phân biệt benzene, toluene và styrene, người ta có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch nước bromine ở điều kiện thường, sau đó là dung dịch KMnO4 đun nóng.
  • B. Dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường, sau đó là dung dịch Br2 đun nóng có xúc tác Fe.
  • C. Dung dịch nước bromine ở điều kiện thường, sau đó là dung dịch KMnO4 đun nóng.
  • D. Dung dịch HCl, sau đó là dung dịch NaOH.

Câu 16: Khi benzene phản ứng với Cl2 dưới điều kiện chiếu sáng (ánh sáng tử ngoại), sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chlorobenzene.
  • B. meta-dichlorobenzene.
  • C. Benzyl chloride.
  • D. Hexachlorocyclohexane (C6H6Cl6).

Câu 17: So với alkene như ethylene, benzene khó tham gia phản ứng cộng hơn nhưng lại dễ tham gia phản ứng thế electrophile hơn. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Độ dài liên kết C-C trong benzene.
  • B. Sự bền vững đặc biệt của hệ electron pi liên hợp vòng (tính thơm).
  • C. Sự có mặt của các nguyên tử hydrogen gắn trực tiếp vào vòng.
  • D. Phân tử benzene có dạng hình học phẳng.

Câu 18: Cho 15.6 gam benzene phản ứng hoàn toàn với lượng dư bromine khan có xúc tác FeBr3, thu được bromobenzene. Khối lượng bromobenzene thu được theo lí thuyết là bao nhiêu? (Biết: C=12, H=1, Br=80)

  • A. 15.7 gam.
  • B. 23.6 gam.
  • C. 31.4 gam.
  • D. 39.3 gam.

Câu 19: Sản phẩm chính khi cho toluene phản ứng với HNO3 đặc (có H2SO4 đặc) là gì?

  • A. meta-nitrotoluene.
  • B. Hỗn hợp ortho-nitrotoluene và para-nitrotoluene.
  • C. Nitrobenzene.
  • D. Benzyl nitrate.

Câu 20: Cho các gốc hydrocarbon sau:
(1) C6H5-
(2) C6H5-CH2-
(3) CH2=CH-
(4) CH2=CH-CH2-
Tên gọi tương ứng của gốc (1) và (2) lần lượt là gì?

  • A. Phenyl và benzyl.
  • B. Benzyl và phenyl.
  • C. Vinyl và allyl.
  • D. Phenyl và vinyl.

Câu 21: Khi đun nóng styrene (vinylbenzene) với dung dịch KMnO4, hiện tượng xảy ra là gì và điều này chứng tỏ tính chất hóa học nào của styrene?

  • A. Dung dịch KMnO4 không đổi màu, chứng tỏ styrene không bị oxi hóa.
  • B. Dung dịch KMnO4 bị mất màu, chứng tỏ vòng benzene của styrene bị oxi hóa.
  • C. Dung dịch KMnO4 bị mất màu, chứng tỏ nhóm vinyl (nối đôi) của styrene bị oxi hóa.
  • D. Tạo kết tủa nâu đen MnO2, chứng tỏ styrene chỉ tham gia phản ứng cộng.

Câu 22: Một học sinh muốn tổng hợp chlorobenzene từ benzene. Phương pháp phù hợp nhất học sinh nên sử dụng là gì?

  • A. Cho benzene tác dụng với dung dịch HCl.
  • B. Cho benzene tác dụng với Cl2 có xúc tác FeCl3, đun nóng.
  • C. Cho benzene tác dụng với Cl2 chiếu sáng.
  • D. Cho benzene tác dụng với NaCl.

Câu 23: So sánh nhiệt độ sôi của benzene (C6H6, M=78) và n-hexane (C6H14, M=86). Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

  • A. Nhiệt độ sôi của benzene cao hơn n-hexane do phân tử benzene có hệ electron pi lớn hơn, tăng lực tương tác Van der Waals.
  • B. Nhiệt độ sôi của benzene thấp hơn n-hexane do benzene là chất thơm.
  • C. Nhiệt độ sôi của benzene và n-hexane gần như bằng nhau vì chúng có số nguyên tử carbon tương đương.
  • D. Không thể so sánh vì chúng thuộc các loại hydrocarbon khác nhau.

Câu 24: Hợp chất nào sau đây có tên gọi là 1,3-dimethylbenzene?

  • A. o-xylene.
  • B. p-xylene.
  • C. m-xylene.
  • D. Toluene.

Câu 25: Cho 0.1 mol toluene phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KMnO4 đun nóng. Thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra sau phản ứng là bao nhiêu? (Biết toàn bộ nhóm alkyl bị oxi hóa hoàn toàn thành nhóm carboxyl, sản phẩm vô cơ có MnO2 và KOH)

  • A. 2.24 lít.
  • B. 1.12 lít.
  • C. 0.1 lít.
  • D. 4.48 lít.

Câu 26: Phản ứng Friedel-Crafts alkyl hóa benzene là phản ứng thế nhóm alkyl vào vòng benzene. Để thực hiện phản ứng này, cần có xúc tác là gì?

  • A. Bột sắt (Fe).
  • B. Nickel (Ni).
  • C. Axit sulfuric đặc (H2SO4 đặc).
  • D. Axit Lewis như AlCl3 khan.

Câu 27: Benzene và các arene khác thường được sử dụng làm dung môi trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. Tuy nhiên, việc sử dụng benzene ngày càng bị hạn chế do đặc tính nào sau đây?

  • A. Dễ bay hơi và dễ cháy.
  • B. Có tính độc hại và là chất gây ung thư.
  • C. Khó tổng hợp và giá thành cao.
  • D. Không hòa tan được nhiều chất hữu cơ.

Câu 28: Cho các phản ứng sau:
(1) Benzene + HNO3 (đặc) --(H2SO4 đặc)-->
(2) Toluene + Br2 --(FeBr3)-->
(3) Benzene + Cl2 --(askt)-->
(4) Toluene + KMnO4 (dd, t°)-->
Phản ứng nào tạo ra sản phẩm thế vào vòng benzene là chủ yếu?

  • A. (3), (4)
  • B. (1), (3)
  • C. (1), (2)
  • D. (1), (2), (3), (4)

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 7.8 gam một arene X thu được 26.4 gam CO2 và 5.4 gam H2O. Công thức phân tử của arene X là gì?

  • A. C6H6.
  • B. C7H8.
  • C. C8H10.
  • D. C9H12.

Câu 30: Trong các đồng phân arene có công thức phân tử C8H10, đồng phân nào khi tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng sẽ tạo ra sản phẩm duy nhất là C6H5COOK?

  • A. o-xylene.
  • B. m-xylene.
  • C. p-xylene.
  • D. Ethylbenzene.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cấu trúc đặc trưng tạo nên tính thơm (aromaticity) và sự bền vững đặc biệt của phân tử benzene là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các hợp chất sau:
(1) Toluene (methylbenzene)
(2) Styrene (vinylbenzene)
(3) Cyclohexane
(4) Phenol (hydroxybenzene)
Hợp chất nào trong danh sách trên thuộc loại arene (hydrocarbon thơm)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Công thức phân tử chung của các ankylbenzene (đồng đẳng của benzene) là CnH2n-6. Giá trị tối thiểu của n để công thức này đúng với ankylbenzene là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nhận xét nào sau đây về tính chất vật lí của benzene là SAI?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phản ứng đặc trưng nhất của vòng benzene là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để nitro hóa benzene thành nitrobenzene, cần đun nóng benzene với hỗn hợp đồng thể tích của axit nitric đặc và axit sulfuric đặc. Vai trò của axit sulfuric đặc trong phản ứng này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho toluene (methylbenzene) tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng. Hiện tượng quan sát được và sản phẩm hữu cơ chính tạo thành là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi cho toluene phản ứng với bromine theo tỉ lệ mol 1:1 trong điều kiện có bột sắt làm xúc tác và đun nóng nhẹ, sản phẩm chính thu được là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để điều chế ethylbenzene từ benzene, người ta có thể cho benzene phản ứng với chất nào sau đây dưới điều kiện xúc tác phù hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhận xét nào sau đây về khả năng phản ứng cộng hydrogen vào vòng benzene là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho các chất: benzene, toluene, styrene, cyclohexane. Chất nào trong số này có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Xylene là tên gọi thông thường của các đồng phân dimethylbenzene. Ứng với công thức phân tử C8H10, có bao nhiêu đồng phân là arene (chứa vòng benzene)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một hợp chất arene có công thức phân tử là C9H12. Khi cho hợp chất này tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng, thu được potassium benzoate (C6H5COOK). Công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất arene ban đầu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Toluene --(Br2, FeBr3, t°)--> X. X là sản phẩm chính. Cho toluene --(Cl2, askt)--> Y. Y là sản phẩm chính. Nhận xét nào sau đây về X và Y là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để phân biệt benzene, toluene và styrene, người ta có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi benzene phản ứng với Cl2 dưới điều kiện chiếu sáng (ánh sáng tử ngoại), sản phẩm thu được là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So với alkene như ethylene, benzene khó tham gia phản ứng cộng hơn nhưng lại dễ tham gia phản ứng thế electrophile hơn. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho 15.6 gam benzene phản ứng hoàn toàn với lượng dư bromine khan có xúc tác FeBr3, thu được bromobenzene. Khối lượng bromobenzene thu được theo lí thuyết là bao nhiêu? (Biết: C=12, H=1, Br=80)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sản phẩm chính khi cho toluene phản ứng với HNO3 đặc (có H2SO4 đặc) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho các gốc hydrocarbon sau:
(1) C6H5-
(2) C6H5-CH2-
(3) CH2=CH-
(4) CH2=CH-CH2-
Tên gọi tương ứng của gốc (1) và (2) lần lượt là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi đun nóng styrene (vinylbenzene) với dung dịch KMnO4, hiện tượng xảy ra là gì và điều này chứng tỏ tính chất hóa học nào của styrene?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một học sinh muốn tổng hợp chlorobenzene từ benzene. Phương pháp phù hợp nhất học sinh nên sử dụng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: So sánh nhiệt độ sôi của benzene (C6H6, M=78) và n-hexane (C6H14, M=86). Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hợp chất nào sau đây có tên gọi là 1,3-dimethylbenzene?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho 0.1 mol toluene phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KMnO4 đun nóng. Thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra sau phản ứng là bao nhiêu? (Biết toàn bộ nhóm alkyl bị oxi hóa hoàn toàn thành nhóm carboxyl, sản phẩm vô cơ có MnO2 và KOH)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phản ứng Friedel-Crafts alkyl hóa benzene là phản ứng thế nhóm alkyl vào vòng benzene. Để thực hiện phản ứng này, cần có xúc tác là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Benzene và các arene khác thường được sử dụng làm dung môi trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. Tuy nhiên, việc sử dụng benzene ngày càng bị hạn chế do đặc tính nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho các phản ứng sau:
(1) Benzene + HNO3 (đặc) --(H2SO4 đặc)-->
(2) Toluene + Br2 --(FeBr3)-->
(3) Benzene + Cl2 --(askt)-->
(4) Toluene + KMnO4 (dd, t°)-->
Phản ứng nào tạo ra sản phẩm thế vào vòng benzene là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 7.8 gam một arene X thu được 26.4 gam CO2 và 5.4 gam H2O. Công thức phân tử của arene X là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong các đồng phân arene có công thức phân tử C8H10, đồng phân nào khi tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng sẽ tạo ra sản phẩm duy nhất là C6H5COOK?

Viết một bình luận