12+ Đề Trắc Nghiệm Hóa Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 2: Cân Bằng Trong Dung Dịch Nước

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dung dịch nào sau đây, khi hòa tan vào nước ở cùng nồng độ mol, có khả năng dẫn điện tốt nhất?

  • A. NaCl 0.1 M
  • B. H2SO4 0.1 M
  • C. CH3COOH 0.1 M
  • D. C2H5OH 0.1 M

Câu 2: Theo thuyết Bronsted-Lowry, trong phản ứng thuận của cân bằng sau: $HCO_3^- (aq) + H_2O (l) rightleftharpoons CO_3^{2-} (aq) + H_3O^+ (aq)$, chất nào đóng vai trò là acid?

  • A. $HCO_3^-$
  • B. $CO_3^{2-}$
  • C. $H_3O^+$
  • D. $H_2O$

Câu 3: Một dung dịch $Ba(OH)_2$ có nồng độ 0.05 M. Giả sử $Ba(OH)_2$ phân li hoàn toàn trong nước. Nồng độ mol của ion $OH^-$ trong dung dịch này là bao nhiêu?

  • A. 0.05 M
  • B. 0.025 M
  • C. 0.10 M
  • D. 0.15 M

Câu 4: Cho các chất sau: $HCl$, $NaOH$, $C_{12}H_{22}O_{11}$ (saccharose), $CH_3COOH$. Khi hòa tan riêng từng chất vào nước, dung dịch nào tạo thành chứa đồng thời cả phân tử hòa tan và ion?

  • A. $HCl$
  • B. $NaOH$
  • C. $C_{12}H_{22}O_{11}$
  • D. $CH_3COOH$

Câu 5: Nước tinh khiết có khả năng dẫn điện rất kém là do:

  • A. Phân tử nước không phân cực.
  • B. Nước là chất điện li rất yếu.
  • C. Nước không chứa bất kỳ ion nào.
  • D. Các phân tử nước liên kết chặt chẽ với nhau bằng liên kết hydrogen.

Câu 6: Cho các phản ứng sau theo thuyết Bronsted-Lowry:
(1) $NH_3 + H_2O rightleftharpoons NH_4^+ + OH^-$
(2) $HCl + H_2O rightarrow H_3O^+ + Cl^-$
(3) $S^{2-} + H_2O rightleftharpoons HS^- + OH^-$
Trong các phản ứng trên, $H_2O$ đóng vai trò là base trong phản ứng nào?

  • A. (1) và (3)
  • B. (2)
  • C. (1) và (2)
  • D. (3)

Câu 7: Dung dịch $X$ có pH = 9 ở 25°C. Dung dịch $X$ có môi trường gì và nồng độ ion $H^+$ là bao nhiêu?

  • A. Acid và $[H^+] = 10^{-9} M$
  • B. Trung tính và $[H^+] = 10^{-9} M$
  • C. Base và $[H^+] = 10^{-9} M$
  • D. Base và $[H^+] = 10^9 M$

Câu 8: Cặp chất nào sau đây là cặp acid-base liên hợp theo thuyết Bronsted-Lowry?

  • A. $H_2SO_4$ và $SO_4^{2-}$
  • B. $HNO_3$ và $NO_2^-$
  • C. $H_2O$ và $OH^-$
  • D. $NH_4^+$ và $NH_3$

Câu 9: Khi nhỏ vài giọt dung dịch methyl da cam vào dung dịch $X$, dung dịch chuyển sang màu vàng. Dung dịch $X$ có thể là chất nào sau đây?

  • A. $HCl$
  • B. $NaCl$
  • C. $NaOH$
  • D. $H_2SO_4$

Câu 10: Cho phương trình điện li: $Al_2(SO_4)_3 rightarrow 2Al^{3+} + 3SO_4^{2-}$. Phương trình này biểu diễn sự điện li của:

  • A. Một chất điện li mạnh.
  • B. Một chất điện li yếu.
  • C. Một chất không điện li.
  • D. Nước.

Câu 11: Dung dịch $CH_3COOH$ là chất điện li yếu. Điều này có nghĩa là:

  • A. Nó không phân li thành ion trong nước.
  • B. Nó phân li hoàn toàn thành ion trong nước.
  • C. Nó chỉ tồn tại dưới dạng ion trong dung dịch.
  • D. Nó tồn tại chủ yếu dưới dạng phân tử trong dung dịch và chỉ phân li một phần nhỏ thành ion.

Câu 12: Ở 25°C, tích số ion của nước ($K_w$) là $1.0 times 10^{-14}$. Khi nhiệt độ tăng lên 50°C, giá trị $K_w$ tăng lên. Điều này cho thấy:

  • A. Sự phân li của nước là quá trình thu nhiệt.
  • B. Sự phân li của nước là quá trình tỏa nhiệt.
  • C. Nước tinh khiết ở 50°C có môi trường acid.
  • D. Nồng độ $H^+$ trong nước tinh khiết ở 50°C bằng nồng độ $H^+$ ở 25°C.

Câu 13: Cho các dung dịch sau có cùng nồng độ 0.1 M: $HNO_3$, $HF$, $CH_3COOH$. Biết $K_a$ của $HNO_3$ (acid mạnh) >> $K_a$ của $HF$ ($6.6 times 10^{-4}$) >> $K_a$ của $CH_3COOH$ ($1.8 times 10^{-5}$). Sắp xếp khả năng dẫn điện của các dung dịch này từ mạnh nhất đến yếu nhất.

  • A. $CH_3COOH$ > $HF$ > $HNO_3$
  • B. $HNO_3$ > $HF$ > $CH_3COOH$
  • C. $HF$ > $HNO_3$ > $CH_3COOH$
  • D. $HNO_3$ > $CH_3COOH$ > $HF$

Câu 14: Theo thuyết Bronsted-Lowry, ion nào sau đây có thể đóng vai trò là chất lưỡng tính (vừa là acid, vừa là base)?

  • A. $Na^+$
  • B. $Cl^-$
  • C. $HCO_3^-$
  • D. $SO_4^{2-}$

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 9.5 gam $MgCl_2$ vào nước thu được 200 ml dung dịch. Nồng độ mol của ion $Cl^-$ trong dung dịch là bao nhiêu? (Biết Mg=24, Cl=35.5)

  • A. 1.0 M
  • B. 0.5 M
  • C. 0.2 M
  • D. 0.1 M

Câu 16: Khi pha loãng 100 ml dung dịch $HCl$ 0.1 M bằng nước cất đến thể tích 1000 ml, pH của dung dịch thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm 1 đơn vị.
  • B. Tăng 1 đơn vị.
  • C. Giảm 10 lần.
  • D. Tăng từ 1 lên 2.

Câu 17: Dung dịch $NH_3$ trong nước là một dung dịch base yếu. Phương trình hóa học nào mô tả đúng sự điện li của $NH_3$ trong nước?

  • A. $NH_3 + H_2O rightarrow NH_4^+ + OH^-$
  • B. $NH_3 rightarrow NH_4^+ + OH^-$
  • C. $NH_3 + H_2O rightleftharpoons NH_4^+ + OH^-$
  • D. $NH_3 rightleftharpoons NH_4^+ + OH^-$

Câu 18: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo ra chất kết tủa?

  • A. $HCl + NaOH rightarrow NaCl + H_2O$
  • B. $KNO_3 + NaCl rightarrow KCl + NaNO_3$
  • C. $CuSO_4 + 2NaOH rightarrow Cu(OH)_2downarrow + Na_2SO_4$
  • D. $Na_2CO_3 + 2HCl rightarrow 2NaCl + H_2O + CO_2uparrow$

Câu 19: Cho các dung dịch muối có cùng nồng độ: $KCl$, $Na_2CO_3$, $NH_4Cl$, $Al_2(SO_4)_3$. Dung dịch nào có pH lớn nhất (môi trường base mạnh nhất)?

  • A. $KCl$
  • B. $Na_2CO_3$
  • C. $NH_4Cl$
  • D. $Al_2(SO_4)_3$

Câu 20: Trộn 100 ml dung dịch $HCl$ 0.2 M với 100 ml dung dịch $NaOH$ 0.1 M. Nồng độ mol của ion $H^+$ trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 0.05 M
  • B. 0.10 M
  • C. 0.01 M
  • D. 0.15 M

Câu 21: Một học sinh tiến hành đo độ dẫn điện của dung dịch $CH_3COOH$ ở các nồng độ khác nhau. Kết quả cho thấy độ dẫn điện tăng khi nồng độ $CH_3COOH$ tăng. Tuy nhiên, khi so sánh với dung dịch $NaCl$ có cùng nồng độ, độ dẫn điện của $CH_3COOH$ luôn thấp hơn đáng kể. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. $CH_3COOH$ là chất không điện li.
  • B. $CH_3COOH$ phân li hoàn toàn thành ion.
  • C. $CH_3COOH$ là chất điện li yếu, chỉ phân li một phần thành ion trong nước.
  • D. Ion trong dung dịch $CH_3COOH$ không di chuyển tự do.

Câu 22: Theo thuyết Bronsted-Lowry, trong phản ứng $HCl + H_2O rightarrow H_3O^+ + Cl^-$, $Cl^-$ là:

  • A. Base liên hợp của $HCl$.
  • B. Acid liên hợp của $HCl$.
  • C. Chất lưỡng tính.
  • D. Acid.

Câu 23: Cho các chất sau: $H_2SO_4$, $Fe(OH)_3$, $BaCl_2$, $C_{12}H_{22}O_{11}$. Chất nào sau đây là chất điện li không tan?

  • A. $H_2SO_4$
  • B. $Fe(OH)_3$
  • C. $BaCl_2$
  • D. $C_{12}H_{22}O_{11}$

Câu 24: Một dung dịch $X$ có $[OH^-] = 2.5 times 10^{-3} M$ ở 25°C. pH của dung dịch $X$ là bao nhiêu? (Biết $K_w = 1.0 times 10^{-14}$ ở 25°C)

  • A. 2.6
  • B. 11.0
  • C. 7.0
  • D. 11.4

Câu 25: Xét cân bằng sau trong dung dịch nước: $HF (aq) + H_2O (l) rightleftharpoons H_3O^+ (aq) + F^- (aq)$. Theo thuyết Bronsted-Lowry, cặp acid-base liên hợp nào là sai?

  • A. $HF/F^-$
  • B. $H_2O/H_3O^+$
  • C. $H_3O^+/H_2O$
  • D. $F^-/H_3O^+$

Câu 26: Dung dịch $X$ làm quỳ tím chuyển màu xanh. Dung dịch $Y$ làm phenolphthalein chuyển màu hồng. Nhận xét nào sau đây là đúng về tính chất của dung dịch $X$ và $Y$?

  • A. $X$ là acid, $Y$ là base.
  • B. $X$ là base, $Y$ là acid.
  • C. Cả $X$ và $Y$ đều là base.
  • D. $X$ là trung tính, $Y$ là base.

Câu 27: Cho 100 ml dung dịch $AgNO_3$ 0.1 M tác dụng với 100 ml dung dịch $KCl$ 0.1 M. Sau phản ứng, nồng độ mol của ion $Ag^+$ trong dung dịch còn lại là bao nhiêu? (Giả sử $AgCl$ kết tủa hoàn toàn và thể tích dung dịch không đổi đáng kể)

  • A. 0 M
  • B. 0.05 M
  • C. 0.1 M
  • D. 0.01 M

Câu 28: Nhận định nào sau đây về chất điện li là SAI?

  • A. Chất điện li là chất khi tan trong nước hoặc khi nóng chảy tạo ra ion.
  • B. Chất điện li mạnh phân li hoàn toàn thành ion trong dung dịch loãng.
  • C. Chất điện li yếu phân li không hoàn toàn thành ion trong dung dịch.
  • D. Tất cả các hợp chất cộng hóa trị đều là chất không điện li.

Câu 29: Cho cân bằng acid-base trong dung dịch: $HA + H_2O rightleftharpoons H_3O^+ + A^-$. Hằng số cân bằng $K_a$ của acid $HA$ được biểu diễn bằng biểu thức nào sau đây?

  • A. $K_a = frac{[HA]}{[H_3O^+][A^-]}$
  • B. $K_a = [H_3O^+][A^-]$
  • C. $K_a = frac{[H_3O^+][A^-]}{[HA]}$
  • D. $K_a = frac{[HA][H_2O]}{[H_3O^+][A^-]}$

Câu 30: Một dung dịch có $[H^+] = 5.0 times 10^{-5} M$ ở 25°C. Dung dịch này có:

  • A. Môi trường acid.
  • B. Môi trường base.
  • C. Môi trường trung tính.
  • D. Không thể xác định môi trường chỉ dựa vào $[H^+]$.

1 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Dung dịch nào sau đây, khi hòa tan vào nước ở cùng nồng độ mol, có khả năng dẫn điện tốt nhất?

2 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Theo thuyết Bronsted-Lowry, trong phản ứng thuận của cân bằng sau: $HCO_3^- (aq) + H_2O (l) rightleftharpoons CO_3^{2-} (aq) + H_3O^+ (aq)$, chất nào đóng vai trò là acid?

3 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một dung dịch $Ba(OH)_2$ có nồng độ 0.05 M. Giả sử $Ba(OH)_2$ phân li hoàn toàn trong nước. Nồng độ mol của ion $OH^-$ trong dung dịch này là bao nhiêu?

4 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho các chất sau: $HCl$, $NaOH$, $C_{12}H_{22}O_{11}$ (saccharose), $CH_3COOH$. Khi hòa tan riêng từng chất vào nước, dung dịch nào tạo thành chứa đồng thời cả phân tử hòa tan và ion?

5 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nước tinh khiết có khả năng dẫn điện rất kém là do:

6 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Dung dịch $X$ có pH = 9 ở 25°C. Dung dịch $X$ có môi trường gì và nồng độ ion $H^+$ là bao nhiêu?

7 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cặp chất nào sau đây là cặp acid-base liên hợp theo thuyết Bronsted-Lowry?

8 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi nhỏ vài giọt dung dịch methyl da cam vào dung dịch $X$, dung dịch chuyển sang màu vàng. Dung dịch $X$ có thể là chất nào sau đây?

9 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho phương trình điện li: $Al_2(SO_4)_3 rightarrow 2Al^{3+} + 3SO_4^{2-}$. Phương trình này biểu diễn sự điện li của:

10 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Dung dịch $CH_3COOH$ là chất điện li yếu. Điều này có nghĩa là:

11 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ở 25°C, tích số ion của nước ($K_w$) là $1.0 times 10^{-14}$. Khi nhiệt độ tăng lên 50°C, giá trị $K_w$ tăng lên. Điều này cho thấy:

12 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho các dung dịch sau có cùng nồng độ 0.1 M: $HNO_3$, $HF$, $CH_3COOH$. Biết $K_a$ của $HNO_3$ (acid mạnh) >> $K_a$ của $HF$ ($6.6 times 10^{-4}$) >> $K_a$ của $CH_3COOH$ ($1.8 times 10^{-5}$). Sắp xếp khả năng dẫn điện của các dung dịch này từ mạnh nhất đến yếu nhất.

13 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Theo thuyết Bronsted-Lowry, ion nào sau đây có thể đóng vai trò là chất lưỡng tính (vừa là acid, vừa là base)?

14 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 9.5 gam $MgCl_2$ vào nước thu được 200 ml dung dịch. Nồng độ mol của ion $Cl^-$ trong dung dịch là bao nhiêu? (Biết Mg=24, Cl=35.5)

15 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi pha loãng 100 ml dung dịch $HCl$ 0.1 M bằng nước cất đến thể tích 1000 ml, pH của dung dịch thay đổi như thế nào?

16 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Dung dịch $NH_3$ trong nước là một dung dịch base yếu. Phương trình hóa học nào mô tả đúng sự điện li của $NH_3$ trong nước?

17 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo ra chất kết tủa?

18 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho các dung dịch muối có cùng nồng độ: $KCl$, $Na_2CO_3$, $NH_4Cl$, $Al_2(SO_4)_3$. Dung dịch nào có pH lớn nhất (môi trường base mạnh nhất)?

19 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trộn 100 ml dung dịch $HCl$ 0.2 M với 100 ml dung dịch $NaOH$ 0.1 M. Nồng độ mol của ion $H^+$ trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

20 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một học sinh tiến hành đo độ dẫn điện của dung dịch $CH_3COOH$ ở các nồng độ khác nhau. Kết quả cho thấy độ dẫn điện tăng khi nồng độ $CH_3COOH$ tăng. Tuy nhiên, khi so sánh với dung dịch $NaCl$ có cùng nồng độ, độ dẫn điện của $CH_3COOH$ luôn thấp hơn đáng kể. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

21 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Theo thuyết Bronsted-Lowry, trong phản ứng $HCl + H_2O rightarrow H_3O^+ + Cl^-$, $Cl^-$ là:

22 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho các chất sau: $H_2SO_4$, $Fe(OH)_3$, $BaCl_2$, $C_{12}H_{22}O_{11}$. Chất nào sau đây là chất điện li không tan?

23 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một dung dịch $X$ có $[OH^-] = 2.5 imes 10^{-3} M$ ở 25°C. pH của dung dịch $X$ là bao nhiêu? (Biết $K_w = 1.0 imes 10^{-14}$ ở 25°C)

24 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Xét cân bằng sau trong dung dịch nước: $HF (aq) + H_2O (l) rightleftharpoons H_3O^+ (aq) + F^- (aq)$. Theo thuyết Bronsted-Lowry, cặp acid-base liên hợp nào là sai?

25 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Dung dịch $X$ làm quỳ tím chuyển màu xanh. Dung dịch $Y$ làm phenolphthalein chuyển màu hồng. Nhận xét nào sau đây là đúng về tính chất của dung dịch $X$ và $Y$?

26 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho 100 ml dung dịch $AgNO_3$ 0.1 M tác dụng với 100 ml dung dịch $KCl$ 0.1 M. Sau phản ứng, nồng độ mol của ion $Ag^+$ trong dung dịch còn lại là bao nhiêu? (Giả sử $AgCl$ kết tủa hoàn toàn và thể tích dung dịch không đổi đáng kể)

27 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Nhận định nào sau đây về chất điện li là SAI?

28 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho cân bằng acid-base trong dung dịch: $HA + H_2O rightleftharpoons H_3O^+ + A^-$. Hằng số cân bằng $K_a$ của acid $HA$ được biểu diễn bằng biểu thức nào sau đây?

29 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một dung dịch có $[H^+] = 5.0 imes 10^{-5} M$ ở 25°C. Dung dịch này có:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chất nào sau đây, khi tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion?

  • A. CH3COOH
  • B. C12H22O11 (saccharose)
  • C. HCl
  • D. H2O

Câu 2: Dung dịch nào sau đây chứa nồng độ ion H+ lớn nhất khi có cùng nồng độ mol ban đầu (ví dụ 0,1 M)?

  • A. CH3COOH
  • B. HF
  • C. HCl
  • D. NaCl

Câu 3: Theo thuyết Bronsted-Lowry, trong phản ứng thuận của cân bằng sau: NH3 (aq) + H2O (l) ⇌ NH4+ (aq) + OH- (aq), chất nào đóng vai trò là acid?

  • A. NH3
  • B. H2O
  • C. NH4+
  • D. OH-

Câu 4: Viết phương trình điện li không đúng cho chất nào sau đây?

  • A. HNO3 → H+ + NO3-
  • B. K2SO4 → 2K+ + SO4(2-)
  • C. HF ⇌ H+ + F-
  • D. Ba(OH)2 ⇌ Ba2+ + OH-

Câu 5: Tại sao dung dịch đường (saccharose) không dẫn điện, trong khi dung dịch muối ăn (NaCl) cùng nồng độ lại dẫn điện tốt?

  • A. Đường là chất rắn, muối ăn là chất kết tinh.
  • B. Dung dịch muối ăn chứa các ion chuyển động tự do, dung dịch đường thì không.
  • C. Phân tử đường lớn hơn phân tử muối ăn.
  • D. Nước chỉ có thể hòa tan muối ăn, không hòa tan đường.

Câu 6: Một dung dịch X có pH = 2. Dung dịch X có tính chất gì?

  • A. Acid
  • B. Base
  • C. Trung tính
  • D. Lưỡng tính

Câu 7: Tính nồng độ mol của ion Cl- trong dung dịch MgCl2 0,15 M.

  • A. 0,15 M
  • B. 0,30 M
  • C. 0,075 M
  • D. 0,45 M

Câu 8: Theo thuyết Bronsted-Lowry, ion hoặc phân tử nào sau đây có thể đóng vai trò là chất lưỡng tính?

  • A. HCO3-
  • B. Cl-
  • C. Na+
  • D. SO4(2-)

Câu 9: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2SO4, (2) HCl, (3) HF, (4) CH3COOH. Khả năng dẫn điện của các dung dịch này được sắp xếp theo chiều giảm dần như thế nào?

  • A. (1) > (2) > (3) > (4)
  • B. (2) > (1) > (3) > (4)
  • C. (1) > (2) > (4) > (3)
  • D. (2) > (1) > (4) > (3)

Câu 10: Nước có tích số ion Kw = 1,0 x 10^-14 ở 25°C. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Nước là chất điện li mạnh.
  • B. Trong nước nguyên chất ở 25°C, nồng độ H+ gấp 10^14 lần nồng độ OH-.
  • C. Trong nước nguyên chất ở 25°C, nồng độ H+ bằng nồng độ OH- và bằng 10^-7 M.
  • D. Nước không phân li ra ion.

Câu 11: Dung dịch NaOH 0,01 M có pH bằng bao nhiêu ở 25°C?

  • A. 2
  • B. 7
  • C. 10
  • D. 12

Câu 12: Một dung dịch acid yếu HA có nồng độ 0,1 M, hằng số acid Ka = 1,0 x 10^-5. Nồng độ ion H+ trong dung dịch này là bao nhiêu?

  • A. 0,1 M
  • B. 1,0 x 10^-3 M
  • C. 1,0 x 10^-5 M
  • D. 1,0 x 10^-7 M

Câu 13: Khi hòa tan khí HCl vào nước, dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Khí HCl phản ứng với nước tạo ra ion H+.
  • B. Phân tử HCl có màu đỏ.
  • C. Nước nguyên chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
  • D. Ion Cl- làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

Câu 14: Dung dịch nào sau đây có pH lớn hơn 7?

  • A. H2SO4
  • B. KCl
  • C. NaOH
  • D. CH3COOH

Câu 15: Cho các dung dịch sau: NaCl, H2SO4, KOH, CH3COOH. Có bao nhiêu dung dịch là chất điện li?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Theo thuyết Bronsted-Lowry, cặp chất nào sau đây là cặp acid-base liên hợp?

  • A. H2S và S(2-)
  • B. NH4+ và NH3
  • C. HCl và H2O
  • D. NaOH và Na+

Câu 17: Nồng độ ion H+ trong một dung dịch là 5,0 x 10^-4 M. pH của dung dịch này là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 3,30
  • B. Khoảng 4,00
  • C. Khoảng 10,70
  • D. Khoảng 11,00

Câu 18: Dung dịch X có [OH-] = 2,5 x 10^-3 M ở 25°C. pH của dung dịch X là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 2,60
  • B. Khoảng 7,00
  • C. Khoảng 11,40
  • D. Khoảng 12,00

Câu 19: Pha loãng 10 ml dung dịch HCl 0,2 M bằng nước cất thành 100 ml dung dịch. pH của dung dịch sau khi pha loãng là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 1,70
  • B. Khoảng 2,00
  • C. Khoảng 12,30
  • D. Khoảng 13,00

Câu 20: Dung dịch X có pH = 13 ở 25°C. Nồng độ mol của ion OH- trong dung dịch X là bao nhiêu?

  • A. 10^-13 M
  • B. 10^-7 M
  • C. 0,1 M
  • D. 13 M

Câu 21: Cho các dung dịch sau với cùng nồng độ mol: NaCl, H2SO4, Al2(SO4)3. Sắp xếp khả năng dẫn điện của các dung dịch theo chiều tăng dần.

  • A. H2SO4 < NaCl < Al2(SO4)3
  • B. Al2(SO4)3 < H2SO4 < NaCl
  • C. NaCl < Al2(SO4)3 < H2SO4
  • D. NaCl < H2SO4 < Al2(SO4)3

Câu 22: Dung dịch nào sau đây có pH xấp xỉ 7?

  • A. NH4Cl (muối của acid mạnh và base yếu, tạo môi trường acid)
  • B. KCl (muối của acid mạnh và base mạnh, tạo môi trường trung tính)
  • C. Na2CO3 (muối của acid yếu và base mạnh, tạo môi trường base)
  • D. AlCl3 (muối của acid mạnh và base yếu, ion Al3+ bị thủy phân tạo môi trường acid)

Câu 23: Cho phản ứng: HPO4(2-) + H2O ⇌ PO4(3-) + H3O+. Theo thuyết Bronsted-Lowry, HPO4(2-) đóng vai trò gì trong phản ứng thuận?

  • A. Acid
  • B. Base
  • C. Chất lưỡng tính
  • D. Không phải acid hay base

Câu 24: Trong dung dịch acid yếu HF (bỏ qua sự phân li của nước), những tiểu phân nào tồn tại chủ yếu?

  • A. H+, F-
  • B. H+, F-, H2O
  • C. HF
  • D. HF, H+, F-, H2O

Câu 25: Một dung dịch có nồng độ H+ là 1,0 x 10^-9 M ở 25°C. Dung dịch này có môi trường gì và pH bằng bao nhiêu?

  • A. Acid, pH = 5
  • B. Trung tính, pH = 7
  • C. Base, pH = 9
  • D. Base, pH = 5

Câu 26: Tại sao khi thêm một ít tinh thể NaCl vào nước nguyên chất, khả năng dẫn điện của nước tăng lên đáng kể?

  • A. NaCl làm tăng nhiệt độ của nước, giúp nước dẫn điện tốt hơn.
  • B. NaCl phân li trong nước tạo ra các ion Na+ và Cl- chuyển động tự do.
  • C. NaCl phản ứng hóa học với nước tạo ra chất dẫn điện mới.
  • D. Phân tử NaCl làm giảm sức cản của nước đối với dòng điện.

Câu 27: Cho các phản ứng sau theo thuyết Bronsted-Lowry. Phản ứng nào chứng minh ion HCO3- có tính lưỡng tính?

  • A. HCO3- + H3O+ → H2CO3 + H2O
  • B. HCO3- + OH- → CO3(2-) + H2O
  • C. HCO3- + Na+ → NaHCO3
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 28: Một dung dịch acid mạnh HCl có nồng độ 0,005 M. pH của dung dịch này là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 2,30
  • B. Khoảng 3,00
  • C. Khoảng 11,70
  • D. Khoảng 12,00

Câu 29: Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH, xảy ra phản ứng trung hòa. Điều gì xảy ra với nồng độ các ion trong dung dịch?

  • A. Nồng độ ion H+ tăng.
  • B. Nồng độ ion OH- tăng.
  • C. Nồng độ ion CH3COO- tăng.
  • D. Nồng độ phân tử CH3COOH tăng.

Câu 30: Tại sao hằng số cân bằng của phản ứng điện li của acid mạnh lại không được biểu diễn bằng Ka?

  • A. Acid mạnh có nồng độ rất cao.
  • B. Acid mạnh không phản ứng với nước.
  • C. Ka chỉ dùng cho base.
  • D. Acid mạnh phân li hoàn toàn trong nước, không thiết lập cân bằng điện li.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Chất nào sau đây, khi tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Dung dịch nào sau đây chứa nồng độ ion H+ lớn nhất khi có cùng nồng độ mol ban đầu (ví dụ 0,1 M)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Theo thuyết Bronsted-Lowry, trong phản ứng thuận của cân bằng sau: NH3 (aq) + H2O (l) ⇌ NH4+ (aq) + OH- (aq), chất nào đóng vai trò là acid?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Viết phương trình điện li không đúng cho chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tại sao dung dịch đường (saccharose) không dẫn điện, trong khi dung dịch muối ăn (NaCl) cùng nồng độ lại dẫn điện tốt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một dung dịch X có pH = 2. Dung dịch X có tính chất gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tính nồng độ mol của ion Cl- trong dung dịch MgCl2 0,15 M.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Theo thuyết Bronsted-Lowry, ion hoặc phân tử nào sau đây có thể đóng vai trò là chất lưỡng tính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2SO4, (2) HCl, (3) HF, (4) CH3COOH. Khả năng dẫn điện của các dung dịch này được sắp xếp theo chiều giảm dần như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nước có tích số ion Kw = 1,0 x 10^-14 ở 25°C. Điều này có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Dung dịch NaOH 0,01 M có pH bằng bao nhiêu ở 25°C?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một dung dịch acid yếu HA có nồng độ 0,1 M, hằng số acid Ka = 1,0 x 10^-5. Nồng độ ion H+ trong dung dịch này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi hòa tan khí HCl vào nước, dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Dung dịch nào sau đây có pH lớn hơn 7?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho các dung dịch sau: NaCl, H2SO4, KOH, CH3COOH. Có bao nhiêu dung dịch là chất điện li?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Theo thuyết Bronsted-Lowry, cặp chất nào sau đây là cặp acid-base liên hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nồng độ ion H+ trong một dung dịch là 5,0 x 10^-4 M. pH của dung dịch này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Dung dịch X có [OH-] = 2,5 x 10^-3 M ở 25°C. pH của dung dịch X là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Pha loãng 10 ml dung dịch HCl 0,2 M bằng nước cất thành 100 ml dung dịch. pH của dung dịch sau khi pha loãng là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Dung dịch X có pH = 13 ở 25°C. Nồng độ mol của ion OH- trong dung dịch X là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho các dung dịch sau với cùng nồng độ mol: NaCl, H2SO4, Al2(SO4)3. Sắp xếp khả năng dẫn điện của các dung dịch theo chiều tăng dần.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Dung dịch nào sau đây có pH xấp xỉ 7?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho phản ứng: HPO4(2-) + H2O ⇌ PO4(3-) + H3O+. Theo thuyết Bronsted-Lowry, HPO4(2-) đóng vai trò gì trong phản ứng thuận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong dung dịch acid yếu HF (bỏ qua sự phân li của nước), những tiểu phân nào tồn tại chủ yếu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một dung dịch có nồng độ H+ là 1,0 x 10^-9 M ở 25°C. Dung dịch này có môi trường gì và pH bằng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao khi thêm một ít tinh thể NaCl vào nước nguyên chất, khả năng dẫn điện của nước tăng lên đáng kể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho các phản ứng sau theo thuyết Bronsted-Lowry. Phản ứng nào chứng minh ion HCO3- có tính lưỡng tính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một dung dịch acid mạnh HCl có nồng độ 0,005 M. pH của dung dịch này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH, xảy ra phản ứng trung hòa. Điều gì xảy ra với nồng độ các ion trong dung dịch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao hằng số cân bằng của phản ứng điện li của acid mạnh lại không được biểu diễn bằng Ka?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các chất sau: NaCl, CH3COOH, HCl, C2H5OH, NaOH. Số chất điện li mạnh là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 5

Câu 2: Phương trình điện li nào sau đây viết SAI?

  • A. HCl → H+ + Cl−
  • B. K2SO4 ⇌ 2K+ + SO42−
  • C. CH3COOH ⇌ CH3COO− + H+
  • D. Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH−

Câu 3: Trong dung dịch CH3COOH 0.1M, nồng độ ion H+ là 1.34 × 10−3 M. Độ điện li α của CH3COOH trong dung dịch này là:

  • A. 1.34%
  • B. 13.4%
  • C. 0.134%
  • D. 10%

Câu 4: Theo thuyết Bronsted-Lowry, ion nào sau đây là acid?

  • A. OH−
  • B. CO32−
  • C. NH4+
  • D. Cl−

Câu 5: Trong phản ứng: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH−, cặp acid-base liên hợp là:

  • A. NH3 và H2O; NH4+ và OH−
  • B. NH3 và NH4+; H2O và OH−
  • C. NH3 và OH−; H2O và NH4+
  • D. H2O và NH3; OH− và NH4+

Câu 6: Giá trị pH của dung dịch có nồng độ H+ là 1 × 10−4 M là:

  • A. 10
  • B. −4
  • C. 1
  • D. 4

Câu 7: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

  • A. HCl
  • B. CH3COOH
  • C. NaOH
  • D. NaCl

Câu 8: Cho 100 ml dung dịch HCl 0.1M vào 100 ml dung dịch NaOH 0.1M. pH của dung dịch thu được là:

  • A. < 7
  • B. = 7
  • C. > 7
  • D. Không xác định được

Câu 9: Chất chỉ thị phenolphtalein chuyển sang màu hồng trong môi trường:

  • A. Acid
  • B. Trung tính
  • C. Base
  • D. Mọi môi trường

Câu 10: Dung dịch acid yếu CH3COOH tồn tại cân bằng điện li: CH3COOH ⇌ CH3COO− + H+. Khi thêm một ít CH3COONa vào dung dịch, cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều

Câu 11: Cho dung dịch NH3 có cân bằng: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH−. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp?

  • A. Thêm một lượng nhỏ HCl
  • B. Thêm nước
  • C. Giảm nồng độ NH4+
  • D. Thêm NaOH

Câu 12: Xét phản ứng: HA ⇌ H+ + A− với Ka = 1.8 × 10−5. Nếu nồng độ ban đầu của HA là 0.1M, nồng độ H+ tại trạng thái cân bằng gần nhất với giá trị nào?

  • A. 1.8 × 10−5 M
  • B. 1.34 × 10−3 M
  • C. 0.1 M
  • D. 1.8 × 10−6 M

Câu 13: Cho dung dịch NH3 0.1M có Kb = 1.8 × 10−5. Tính pOH của dung dịch này.

  • A. 2.87
  • B. 11.13
  • C. 5.24
  • D. 8.76

Câu 14: Một dung dịch có pH = 3. Giá trị pOH của dung dịch này là:

  • A. 3
  • B. 11
  • C. 7
  • D. −3

Câu 15: Chất nào sau đây là chất không điện li?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. NaOH
  • D. C12H22O11

Câu 16: Dung dịch nào sau đây dẫn điện kém nhất?

  • A. Dung dịch glucose 0.1M
  • B. Dung dịch NaCl 0.1M
  • C. Dung dịch HCl 0.1M
  • D. Dung dịch NaOH 0.1M

Câu 17: Phản ứng nào sau đây thể hiện H2O đóng vai trò là base Bronsted-Lowry?

  • A. H2O + CH3COOH ⇌ CH3COOH2+ + OH−
  • B. H2O + HCl → H3O+ + Cl−
  • C. H2O → H+ + OH−
  • D. 2H2O ⇌ H3O+ + OH−

Câu 18: Cho dung dịch chứa đồng thời HCl và CH3COOH có cùng nồng độ 0.1M. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. pH của dung dịch HCl lớn hơn pH của dung dịch CH3COOH
  • B. Nồng độ ion H+ trong dung dịch CH3COOH lớn hơn trong dung dịch HCl
  • C. pH của dung dịch HCl nhỏ hơn pH của dung dịch CH3COOH
  • D. Độ điện li của HCl nhỏ hơn độ điện li của CH3COOH

Câu 19: Cho cân bằng: N2O4(k) ⇌ 2NO2(k). Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận
  • B. Chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều

Câu 20: Cho phản ứng: CO32−(aq) + H2O(l) ⇌ HCO3−(aq) + OH−(aq). Hằng số cân bằng của phản ứng này là hằng số:

  • A. Ka của HCO3−
  • B. Ka của H2CO3
  • C. Kw của H2O
  • D. Kb của CO32−

Câu 21: Để pha loãng dung dịch acid mạnh từ pH = 2 lên pH = 3, cần pha loãng dung dịch bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần
  • B. 10 lần
  • C. 100 lần
  • D. Không pha loãng

Câu 22: Cho 200 ml dung dịch NaOH 0.2M tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 0.1M. Môi trường của dung dịch sau phản ứng là:

  • A. Acid
  • B. Trung tính
  • C. Base
  • D. Không xác định được

Câu 23: Chất nào sau đây có khả năng làm giảm độ điện li của CH3COOH?

  • A. HCl
  • B. CH3COONa
  • C. NaCl
  • D. NaOH

Câu 24: Dãy chất nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ pH?

  • A. NaOH, NaCl, CH3COOH, HCl
  • B. CH3COOH, HCl, NaCl, NaOH
  • C. NaCl, CH3COOH, HCl, NaOH
  • D. HCl, CH3COOH, NaCl, NaOH

Câu 25: Cho 25 ml dung dịch HCl 0.1M chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0.1M. Tại điểm tương đương, thể tích dung dịch NaOH đã dùng là:

  • A. 25 ml
  • B. 12.5 ml
  • C. 50 ml
  • D. 75 ml

Câu 26: Trong phản ứng: HSO4− + H2O ⇌ SO42− + H3O+, chất nào là acid và base liên hợp?

  • A. Acid là H2O, base liên hợp là SO42−
  • B. Acid là SO42−, base liên hợp là HSO4−
  • C. Acid là HSO4−, base liên hợp là SO42−
  • D. Acid là H3O+, base liên hợp là HSO4−

Câu 27: Cho dung dịch HF 0.1M có Ka = 6.8 × 10−4. pH của dung dịch này là:

  • A. 2.08
  • B. 2.5
  • C. 3.0
  • D. 1.0

Câu 28: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan Cu(OH)2?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. NaOH
  • D. NH3

Câu 29: Cho biết Ka của CH3COOH là 1.8 × 10−5 và Ka của HClO là 3.0 × 10−8. Acid nào mạnh hơn?

  • A. CH3COOH
  • B. HClO
  • C. Hai acid có độ mạnh tương đương
  • D. Không xác định được

Câu 30: Trong phòng thí nghiệm, để nhận biết dung dịch base, người ta thường dùng chất chỉ thị nào?

  • A. Phenolphtalein
  • B. Methyl da cam
  • C. Quỳ tím
  • D. Giấy pH

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Cho các chất sau: NaCl, CH3COOH, HCl, C2H5OH, NaOH. Số chất điện li mạnh là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phương trình điện li nào sau đây viết SAI?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong dung dịch CH3COOH 0.1M, nồng độ ion H+ là 1.34 × 10−3 M. Độ điện li α của CH3COOH trong dung dịch này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Theo thuyết Bronsted-Lowry, ion nào sau đây là acid?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong phản ứng: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH−, cặp acid-base liên hợp là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Giá trị pH của dung dịch có nồng độ H+ là 1 × 10−4 M là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho 100 ml dung dịch HCl 0.1M vào 100 ml dung dịch NaOH 0.1M. pH của dung dịch thu được là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Chất chỉ thị phenolphtalein chuyển sang màu hồng trong môi trường:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Dung dịch acid yếu CH3COOH tồn tại cân bằng điện li: CH3COOH ⇌ CH3COO− + H+. Khi thêm một ít CH3COONa vào dung dịch, cân bằng sẽ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho dung dịch NH3 có cân bằng: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH−. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Xét phản ứng: HA ⇌ H+ + A− với Ka = 1.8 × 10−5. Nếu nồng độ ban đầu của HA là 0.1M, nồng độ H+ tại trạng thái cân bằng gần nhất với giá trị nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho dung dịch NH3 0.1M có Kb = 1.8 × 10−5. Tính pOH của dung dịch này.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một dung dịch có pH = 3. Giá trị pOH của dung dịch này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Chất nào sau đây là chất không điện li?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Dung dịch nào sau đây dẫn điện kém nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phản ứng nào sau đây thể hiện H2O đóng vai trò là base Bronsted-Lowry?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho dung dịch chứa đồng thời HCl và CH3COOH có cùng nồng độ 0.1M. Phát biểu nào sau đây đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho cân bằng: N2O4(k) ⇌ 2NO2(k). Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho phản ứng: CO32−(aq) + H2O(l) ⇌ HCO3−(aq) + OH−(aq). Hằng số cân bằng của phản ứng này là hằng số:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Để pha loãng dung dịch acid mạnh từ pH = 2 lên pH = 3, cần pha loãng dung dịch bao nhiêu lần?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho 200 ml dung dịch NaOH 0.2M tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 0.1M. Môi trường của dung dịch sau phản ứng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Chất nào sau đây có khả năng làm giảm độ điện li của CH3COOH?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Dãy chất nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ pH?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho 25 ml dung dịch HCl 0.1M chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0.1M. Tại điểm tương đương, thể tích dung dịch NaOH đã dùng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong phản ứng: HSO4− + H2O ⇌ SO42− + H3O+, chất nào là acid và base liên hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho dung dịch HF 0.1M có Ka = 6.8 × 10−4. pH của dung dịch này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan Cu(OH)2?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho biết Ka của CH3COOH là 1.8 × 10−5 và Ka của HClO là 3.0 × 10−8. Acid nào mạnh hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong phòng thí nghiệm, để nhận biết dung dịch base, người ta thường dùng chất chỉ thị nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo thuyết Bronsted-Lowry, phân tử hoặc ion nào sau đây không thể đóng vai trò là acid?

  • A. HSO4-
  • B. NH4+
  • C. H2O
  • D. OH-

Câu 2: Cho phản ứng sau: CH3COOH + H2O ⇌ CH3COO- + H3O+. Cặp chất nào sau đây là cặp acid-base liên hợp?

  • A. CH3COOH và H3O+
  • B. H2O và CH3COO-
  • C. CH3COOH và CH3COO-
  • D. H2O và CH3COOH

Câu 3: Dung dịch X chứa các ion: K+, Na+, SO42-, Cl-. Để kết tủa hết ion SO42- trong dung dịch X mà không đưa thêm ion lạ vào dung dịch (trừ ion liên quan đến chất kết tủa), ta nên thêm vào dung dịch X chất nào sau đây?

  • A. CaCl2
  • B. BaCl2
  • C. AgNO3
  • D. NaOH

Câu 4: Khi hòa tan vào nước, chất nào sau đây là chất điện li yếu?

  • A. H2SO4
  • B. KOH
  • C. BaCl2
  • D. H2S

Câu 5: Dung dịch acid X có pH = 2. Dung dịch acid Y có pH = 4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh nồng độ ion H+ của hai dung dịch này?

  • A. Nồng độ [H+] trong dung dịch X lớn hơn 100 lần nồng độ [H+] trong dung dịch Y.
  • B. Nồng độ [H+] trong dung dịch X lớn hơn 2 lần nồng độ [H+] trong dung dịch Y.
  • C. Nồng độ [H+] trong dung dịch X nhỏ hơn 100 lần nồng độ [H+] trong dung dịch Y.
  • D. Nồng độ [H+] trong dung dịch X bằng nồng độ [H+] trong dung dịch Y.

Câu 6: Trộn 100 mL dung dịch HCl 0,1 M với 100 mL dung dịch NaOH 0,05 M. Giả sử thể tích dung dịch sau khi trộn bằng tổng thể tích hai dung dịch ban đầu. pH của dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 1,3
  • B. 1,6
  • C. 7,0
  • D. 12,4

Câu 7: Dung dịch X là dung dịch Ba(OH)2 0,02 M. Nồng độ ion OH- trong dung dịch X là bao nhiêu M?

  • A. 0,01 M
  • B. 0,02 M
  • C. 0,04 M
  • D. 0,08 M

Câu 8: Nước nguyên chất có khả năng dẫn điện rất kém. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nước là chất điện li rất yếu, chỉ phân li một phần nhỏ thành ion.
  • B. Phân tử nước không phân cực.
  • C. Nước không chứa bất kỳ chất tan nào.
  • D. Các ion trong nước không thể di chuyển tự do.

Câu 9: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2SO4, (2) HCl, (3) HF, (4) CH3COOH. Khả năng dẫn điện của các dung dịch này được sắp xếp theo chiều tăng dần là:

  • A. (1) < (2) < (3) < (4)
  • B. (4) < (3) < (2) < (1)
  • C. (3) < (4) < (1) < (2)
  • D. (4) < (3) < (2) < (1)

Câu 10: Một dung dịch được tạo thành bằng cách hòa tan 0,01 mol KOH vào nước để thu được 200 mL dung dịch. pH của dung dịch thu được là bao nhiêu?

  • A. 2,0
  • B. 7,0
  • C. 12,7
  • D. 13,0

Câu 11: Chất nào sau đây khi tan trong nước không tạo ra dung dịch có khả năng dẫn điện?

  • A. Glucose (C6H12O6)
  • B. Kali chloride (KCl)
  • C. Nitric acid (HNO3)
  • D. Sodium hydroxide (NaOH)

Câu 12: Theo thuyết Bronsted-Lowry, chất lưỡng tính là chất có khả năng:

  • A. Chỉ cho proton H+.
  • B. Vừa cho, vừa nhận proton H+.
  • C. Chỉ nhận proton H+.
  • D. Không cho và không nhận proton H+.

Câu 13: Ion nào sau đây có thể đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted-Lowry?

  • A. NH4+
  • B. Cl-
  • C. SO42-
  • D. S2-

Câu 14: Tại 25°C, tích số ion của nước Kw = [H+][OH-] = 1,0 x 10^-14. Một dung dịch có nồng độ ion hydro [H+] = 2,0 x 10^-5 M. Nồng độ ion hydroxide [OH-] trong dung dịch này là bao nhiêu?

  • A. 2,0 x 10^-9 M
  • B. 5,0 x 10^-5 M
  • C. 2,0 x 10^-10 M
  • D. 5,0 x 10^-10 M

Câu 15: Khi thêm một ít tinh thể NaCl vào nước cất, khả năng dẫn điện của nước thay đổi như thế nào? Giải thích.

  • A. Tăng lên đáng kể vì NaCl phân li thành ion Na+ và Cl-.
  • B. Không thay đổi vì NaCl là muối trung hòa.
  • C. Giảm đi vì NaCl làm giảm nồng độ phân tử nước.
  • D. Tăng nhẹ vì NaCl chỉ là chất điện li yếu.

Câu 16: Một dung dịch có [OH-] = 1,0 x 10^-2 M. Tại 25°C, pH của dung dịch này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 7
  • C. 10
  • D. 12

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về chất điện li là đúng?

  • A. Chất điện li là chất chỉ tồn tại dưới dạng ion trong dung dịch.
  • B. Tất cả các hợp chất ion đều là chất điện li mạnh.
  • C. Chất điện li là chất tan trong nước hoặc nóng chảy tạo ra ion, dẫn điện.
  • D. Dung dịch của chất điện li yếu không dẫn điện.

Câu 18: Cho các dung dịch sau: Na2SO4, H2SO4, CH3COOH, C2H5OH. Chất nào khi hòa tan vào nước tạo ra dung dịch có nồng độ ion âm lớn nhất (với cùng nồng độ mol ban đầu)?

  • A. Na2SO4
  • B. H2SO4
  • C. HCl
  • D. CH3COOH

Câu 19: Tại sao dung dịch NaOH dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol?

  • A. Phân tử NaOH lớn hơn phân tử CH3COOH.
  • B. NaOH là hợp chất ion, còn CH3COOH là hợp chất cộng hóa trị.
  • C. NaOH tạo ra nhiều loại ion hơn CH3COOH.
  • D. NaOH là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn thành ion, trong khi CH3COOH là chất điện li yếu.

Câu 20: Cho các chất sau: NaCl (rắn khan), H2O (lỏng), dung dịch NaCl 0,1 M, dung dịch C2H5OH 0,1 M. Chất hoặc dung dịch nào có khả năng dẫn điện?

  • A. NaCl (rắn khan)
  • B. H2O (lỏng)
  • C. Dung dịch NaCl 0,1 M
  • D. Dung dịch C2H5OH 0,1 M

Câu 21: Tại 25°C, một dung dịch có [H+] > 10^-7 M. Dung dịch này có môi trường gì?

  • A. Acid
  • B. Base
  • C. Trung tính
  • D. Không xác định được

Câu 22: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

  • A. Dung dịch HCl 0,1 M
  • B. Dung dịch NaOH 0,1 M
  • C. Dung dịch CH3COOH 0,1 M
  • D. Nước cất

Câu 23: Khi pha loãng dung dịch acid mạnh bằng nước, pH của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên nhưng luôn nhỏ hơn 7.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Bằng 7.
  • D. Tăng lên và có thể lớn hơn 7.

Câu 24: Một dung dịch có pH = 9. Tại 25°C, dung dịch này có nồng độ ion H+ và OH- là bao nhiêu?

  • A. [H+] = 10^-5 M, [OH-] = 10^-9 M
  • B. [H+] = 10^-9 M, [OH-] = 10^-9 M
  • C. [H+] = 10^-9 M, [OH-] = 10^-5 M
  • D. [H+] = 10^-14 M, [OH-] = 10^-9 M

Câu 25: Trong các chất sau, chất nào không phải là chất điện li?

  • A. NaCl
  • B. H2SO4
  • C. KOH
  • D. C12H22O11 (saccharose)

Câu 26: Cho phương trình điện li: AlCl3 → Al3+ + 3Cl-. Phương trình này biểu diễn sự điện li của:

  • A. Chất điện li mạnh
  • B. Chất điện li yếu
  • C. Chất không điện li
  • D. Base yếu

Câu 27: Một dung dịch được tạo ra bằng cách hòa tan 0,001 mol HCl vào 100 mL nước. Nồng độ ion H+ trong dung dịch này là bao nhiêu M?

  • A. 0,001 M
  • B. 0,005 M
  • C. 0,01 M
  • D. 0,1 M

Câu 28: Tại sao dung dịch CH3COOH 0,1 M dẫn điện kém hơn dung dịch HCl 0,1 M?

  • A. CH3COOH có khối lượng mol lớn hơn HCl.
  • B. CH3COOH là chất điện li yếu, phân li không hoàn toàn thành ion.
  • C. HCl tạo ra nhiều loại ion hơn CH3COOH.
  • D. Phân tử CH3COOH không phân cực.

Câu 29: Cho các chất sau: HF, H2S, H2SO4, HNO3. Chất nào là acid mạnh?

  • A. HF
  • B. H2S
  • C. H2SO4 và HF
  • D. H2SO4 và HNO3

Câu 30: Nhận định nào sau đây về dung dịch có pH = 7 tại 25°C là đúng?

  • A. Dung dịch không chứa bất kỳ ion nào.
  • B. Nồng độ ion H+ bằng nồng độ ion OH-.
  • C. Dung dịch chỉ chứa các phân tử nước.
  • D. Dung dịch có tính acid yếu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo thuyết Bronsted-Lowry, phân tử hoặc ion nào sau đây *không* thể đóng vai trò là acid?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cho phản ứng sau: CH3COOH + H2O ⇌ CH3COO- + H3O+. Cặp chất nào sau đây là cặp acid-base liên hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Dung dịch X chứa các ion: K+, Na+, SO42-, Cl-. Để kết tủa hết ion SO42- trong dung dịch X mà không đưa thêm ion lạ vào dung dịch (trừ ion liên quan đến chất kết tủa), ta nên thêm vào dung dịch X chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi hòa tan vào nước, chất nào sau đây là chất điện li yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Dung dịch acid X có pH = 2. Dung dịch acid Y có pH = 4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh nồng độ ion H+ của hai dung dịch này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trộn 100 mL dung dịch HCl 0,1 M với 100 mL dung dịch NaOH 0,05 M. Giả sử thể tích dung dịch sau khi trộn bằng tổng thể tích hai dung dịch ban đầu. pH của dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Dung dịch X là dung dịch Ba(OH)2 0,02 M. Nồng độ ion OH- trong dung dịch X là bao nhiêu M?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nước nguyên chất có khả năng dẫn điện rất kém. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2SO4, (2) HCl, (3) HF, (4) CH3COOH. Khả năng dẫn điện của các dung dịch này được sắp xếp theo chiều tăng dần là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một dung dịch được tạo thành bằng cách hòa tan 0,01 mol KOH vào nước để thu được 200 mL dung dịch. pH của dung dịch thu được là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Chất nào sau đây khi tan trong nước *không* tạo ra dung dịch có khả năng dẫn điện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Theo thuyết Bronsted-Lowry, chất lưỡng tính là chất có khả năng:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Ion nào sau đây có thể đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted-Lowry?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại 25°C, tích số ion của nước Kw = [H+][OH-] = 1,0 x 10^-14. Một dung dịch có nồng độ ion hydro [H+] = 2,0 x 10^-5 M. Nồng độ ion hydroxide [OH-] trong dung dịch này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi thêm một ít tinh thể NaCl vào nước cất, khả năng dẫn điện của nước thay đổi như thế nào? Giải thích.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một dung dịch có [OH-] = 1,0 x 10^-2 M. Tại 25°C, pH của dung dịch này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về chất điện li là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho các dung dịch sau: Na2SO4, H2SO4, CH3COOH, C2H5OH. Chất nào khi hòa tan vào nước tạo ra dung dịch có nồng độ ion âm lớn nhất (với cùng nồng độ mol ban đầu)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao dung dịch NaOH dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho các chất sau: NaCl (rắn khan), H2O (lỏng), dung dịch NaCl 0,1 M, dung dịch C2H5OH 0,1 M. Chất hoặc dung dịch nào có khả năng dẫn điện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại 25°C, một dung dịch có [H+] > 10^-7 M. Dung dịch này có môi trường gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi pha loãng dung dịch acid mạnh bằng nước, pH của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một dung dịch có pH = 9. Tại 25°C, dung dịch này có nồng độ ion H+ và OH- là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong các chất sau, chất nào *không* phải là chất điện li?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho phương trình điện li: AlCl3 → Al3+ + 3Cl-. Phương trình này biểu diễn sự điện li của:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một dung dịch được tạo ra bằng cách hòa tan 0,001 mol HCl vào 100 mL nước. Nồng độ ion H+ trong dung dịch này là bao nhiêu M?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao dung dịch CH3COOH 0,1 M dẫn điện kém hơn dung dịch HCl 0,1 M?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho các chất sau: HF, H2S, H2SO4, HNO3. Chất nào là acid mạnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nhận định nào sau đây về dung dịch có pH = 7 tại 25°C là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dung dịch nào sau đây khi hòa tan vào nước có khả năng dẫn điện kém nhất so với các dung dịch cùng nồng độ mol?

  • A. HCl 0,1 M
  • B. NaCl 0,1 M
  • C. KOH 0,1 M
  • D. CH3COOH 0,1 M

Câu 2: Theo thuyết Brønsted-Lowry, trong phản ứng thuận của cân bằng sau: (HCO_3^- + H_2O rightleftharpoons H_2CO_3 + OH^-\), chất nào đóng vai trò là base?

  • A. (HCO_3^-\)
  • B. (H_2O\)
  • C. (H_2CO_3\)
  • D. (OH^-\)

Câu 3: Cho các dung dịch sau: NaCl, C2H5OH, H2SO4, CH3COOH. Số chất khi tan trong nước tạo ra dung dịch có khả năng dẫn điện là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Phương trình điện li nào sau đây được viết không đúng?

  • A. (H_2SO_4 rightarrow 2H^+ + SO_4^{2-}\)
  • B. (NaOH rightarrow Na^+ + OH^-\)
  • C. (Ba(NO_3)_2 rightarrow Ba^{2+} + 2NO_3^-\)
  • D. (Al(OH)_3 rightleftharpoons Al^{3+} + 3OH^-\)

Câu 5: Một dung dịch có nồng độ ion hiđroxit [OH-] là (1,0 imes 10^{-4}\) M ở (25^oC\). pH của dung dịch này là bao nhiêu?

  • A. 10,0
  • B. 4,0
  • C. 7,0
  • D. 1,0

Câu 6: Theo thuyết Brønsted-Lowry, ion nào sau đây vừa có tính acid, vừa có tính base?

  • A. (Cl^-\)
  • B. (NH_4^+\)
  • C. (HPO_4^{2-}\)
  • D. (CO_3^{2-}\)

Câu 7: Cho phản ứng: (NH_3 + H_2O rightleftharpoons NH_4^+ + OH^-\). Cặp chất nào sau đây là cặp acid-base liên hợp theo thuyết Brønsted-Lowry?

  • A. (NH_3/OH^-\)
  • B. (NH_3/NH_4^+\)
  • C. (H_2O/NH_4^+\)
  • D. (H_2O/OH^-\)

Câu 8: Trộn 50 ml dung dịch HCl 0,2 M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1 M. pH của dung dịch sau khi trộn là bao nhiêu (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)?

  • A. 1,0
  • B. 1,3
  • C. 2,0
  • D. 7,0

Câu 9: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

  • A. (H_2S\)
  • B. (Mg(OH)_2\)
  • C. (HNO_3\)
  • D. (C_{12}H_{22}O_{11}\)

Câu 10: Dung dịch (Ba(OH)_2\) 0,005 M có pH là bao nhiêu ở (25^oC\)?

  • A. 10,0
  • B. 11,0
  • C. 12,0
  • D. 12,0

Câu 11: Cho các chất sau: (K_2SO_4, H_2SO_3, Al(OH)_3, Fe(OH)_2, H_2O, NH_4Cl, NaHCO_3\). Theo thuyết Brønsted-Lowry, có bao nhiêu chất có tính lưỡng tính?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 12: Khi hòa tan (Al_2(SO_4)_3\) vào nước, nồng độ mol của ion (Al^{3+}\).trong dung dịch (Al_2(SO_4)_3\) 0,1 M là bao nhiêu?

  • A. 0,1 M
  • B. 0,2 M
  • C. 0,3 M
  • D. 0,05 M

Câu 13: Cho các phản ứng sau: (1) (HCl + NaOH rightarrow NaCl + H_2O\); (2) (CaCO_3 + 2HCl rightarrow CaCl_2 + H_2O + CO_2\); (3) (FeS + 2HCl rightarrow FeCl_2 + H_2S\); (4) (NaCl + AgNO_3 rightarrow AgCl + NaNO_3\). Phản ứng nào có phương trình ion rút gọn là (H^+ + OH^- rightarrow H_2O\)?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 14: Ion nào sau đây không thể tồn tại với nồng độ đáng kể trong cùng một dung dịch với ion (Ba^{2+}\)?

  • A. (Na^+\)
  • B. (Cl^-\)
  • C. (NO_3^-\)
  • D. (SO_4^{2-}\)

Câu 15: Cho dung dịch chứa các ion: (Na^+, Ca^{2+}, Cl^-, SO_4^{2-}\). Để loại bỏ hoàn toàn ion (Ca^{2+}\). và (SO_4^{2-}\). ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch chính, có thể thêm vào dung dịch hóa chất nào sau đây?

  • A. (BaCl_2\)
  • B. (Ba(OH)_2\)
  • C. (Na_2CO_3\)
  • D. (NaOH\)

Câu 16: Dung dịch (X\) làm quỳ tím chuyển màu xanh, dung dịch (Y\) làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Trộn (X\) và (Y\) thu được dung dịch (Z\) làm quỳ tím không đổi màu. Nhận định nào sau đây về (X, Y, Z\) là đúng?

  • A. (X\) là acid, (Y\) là base, (Z\) có pH > 7.
  • B. (X\) là base, (Y\) là acid, (Z\) có pH < 7.
  • C. (X\) là base, (Y\) là acid, (Z\) có pH = 7.
  • D. (X\) có thể là muối acid, (Y\) có thể là muối base, (Z\) có pH = 7.

Câu 17: Cho các dung dịch sau có cùng nồng độ 0,1 M: (NaOH, NaCl, CH_3COOH, HCl\). Sắp xếp các dung dịch này theo thứ tự tăng dần khả năng dẫn điện là:

  • A. (NaCl < CH_3COOH < NaOH < HCl\)
  • B. (CH_3COOH < NaCl < HCl < NaOH\)
  • C. (NaCl < CH_3COOH < HCl < NaOH\)
  • D. (CH_3COOH < NaCl < NaOH < HCl\)

Câu 18: Phương trình ion rút gọn (Ag^+ + Cl^- rightarrow AgCl(s)\).đại diện cho phản ứng nào sau đây?

  • A. (KCl + NaNO_3 rightarrow KNO_3 + NaCl\)
  • B. (AgNO_3 + HCl rightarrow AgCl + HNO_3\)
  • C. (AgF + NaCl rightarrow AgCl + NaF\)
  • D. (Ag_2SO_4 + BaCl_2 rightarrow 2AgCl + BaSO_4\)

Câu 19: Dung dịch (X\) chứa (0,1\) mol (HCl\). Cần thêm bao nhiêu mol (NaOH\) để thu được dung dịch có pH = 7 (bỏ qua sự thay đổi thể tích)?

  • A. 0,05 mol
  • B. 0,01 mol
  • C. 0,1 mol
  • D. 0,2 mol

Câu 20: Nhận định nào sau đây về sự điện li là không đúng?

  • A. Chất điện li là những chất tan trong nước hoặc nóng chảy tạo ra ion, dẫn điện.
  • B. Sự điện li là quá trình phân li của chất điện li thành ion khi tan trong nước hoặc nóng chảy.
  • C. Các acid, base, muối là các chất điện li.
  • D. Chất điện li mạnh phân li hoàn toàn thành ion, còn chất điện li yếu phân li một phần thành ion.

Câu 21: Tính nồng độ mol ion (SO_4^{2-}\).trong dung dịch chứa 14,2 gam (Na_2SO_4\) trong 200 ml dung dịch.

  • A. 0,5 M
  • B. 0,25 M
  • C. 1,0 M
  • D. 0,75 M

Câu 22: Theo định nghĩa của Arrhenius, một chất là base khi:

  • A. Có khả năng nhận proton ((H^+)\).
  • B. Khi tan trong nước phân li ra ion (OH^-\).
  • C. Có khả năng cho proton ((H^+)\).
  • D. Khi tan trong nước phân li ra ion (H^+\).

Câu 23: Phản ứng nào sau đây giữa các cặp chất trong dung dịch xảy ra (có kết tủa, khí hoặc nước tạo thành)?

  • A. (NaCl + KNO_3\)
  • B. (KCl + NaNO_3\)
  • C. (FeCl_2 + NaOH\)
  • D. (CuSO_4 + KNO_3\)

Câu 24: Cho dung dịch (H_2SO_4\) loãng tác dụng với dung dịch (BaCl_2\). Phương trình ion đầy đủ của phản ứng này là:

  • A. (2H^+ + SO_4^{2-} + Ba^{2+} + 2Cl^- rightarrow BaSO_4(s) + 2H^+ + 2Cl^-\)
  • B. (H_2SO_4 + BaCl_2 rightarrow BaSO_4(s) + 2HCl\)
  • C. (SO_4^{2-} + Ba^{2+} rightarrow BaSO_4(s)\)
  • D. (H_2SO_4 + Ba^{2+} + 2Cl^- rightarrow BaSO_4(s) + 2HCl\)

Câu 25: Một dung dịch ở (25^oC\) có [H+] = (2,5 imes 10^{-6}\). Môi trường của dung dịch này là:

  • A. Acid
  • B. Trung tính
  • C. Base
  • D. Lưỡng tính

Câu 26: Theo thuyết Brønsted-Lowry, trong các ion sau: (S^{2-}, SO_4^{2-}, HS^-, H_2S\), ion nào có tính base mạnh nhất?

  • A. (S^{2-}\)
  • B. (SO_4^{2-}\)
  • C. (HS^-\)
  • D. (H_2S\)

Câu 27: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li của các chất tan?

  • A. Chỉ là dung môi, không tham gia vào quá trình phân li.
  • B. Là dung môi phân cực, có khả năng solvat hóa (hidrat hóa) các ion, giúp chúng tách rời và tồn tại bền vững trong dung dịch.
  • C. Phản ứng hóa học mạnh với chất tan, gây ra sự phân li.
  • D. Chỉ làm tăng nhiệt độ, giúp chất tan dễ dàng phân li.

Câu 28: Trộn 100 ml dung dịch (H_2SO_4\) 0,1 M với 100 ml dung dịch (HCl\) 0,1 M. Nồng độ mol của ion (H^+\). trong dung dịch thu được là bao nhiêu?

  • A. 0,1 M
  • B. 0,15 M
  • C. 0,2 M
  • D. 0,15 M

Câu 29: Cho các dung dịch sau: (X) (H_2SO_4\) 0,01 M, (Y) (NaOH\) 0,01 M, (Z) (Ba(OH)_2\) 0,005 M, (T) (HCl\) 0,01 M. Ở (25^oC\), dung dịch nào có pH lớn nhất?

  • A. (X)
  • B. (Y)
  • C. (Z)
  • D. (T)

Câu 30: Khi cho dung dịch (Na_3PO_4\) tác dụng với dung dịch (CaCl_2\), xảy ra phản ứng tạo kết tủa. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này là:

  • A. (3Na^+ + PO_4^{3-} + Ca^{2+} + 2Cl^- rightarrow Ca_3(PO_4)_2(s) + 3Na^+ + 2Cl^-\)
  • B. (3Ca^{2+} + 2PO_4^{3-} rightarrow Ca_3(PO_4)_2(s)\)
  • C. (Na_3PO_4 + CaCl_2 rightarrow Ca_3(PO_4)_2(s) + NaCl\)
  • D. (PO_4^{3-} + Ca^{2+} rightarrow CaPO_4(s)\)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Dung dịch nào sau đây khi hòa tan vào nước có khả năng dẫn điện kém nhất so với các dung dịch cùng nồng độ mol?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Theo thuyết Brønsted-Lowry, trong phản ứng thuận của cân bằng sau: (HCO_3^- + H_2O rightleftharpoons H_2CO_3 + OH^-\), chất nào đóng vai trò là base?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho các dung dịch sau: NaCl, C2H5OH, H2SO4, CH3COOH. Số chất khi tan trong nước tạo ra dung dịch có khả năng dẫn điện là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phương trình điện li nào sau đây được viết *không đúng*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một dung dịch có nồng độ ion hiđroxit [OH-] là (1,0 imes 10^{-4}\) M ở (25^oC\). pH của dung dịch này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Theo thuyết Brønsted-Lowry, ion nào sau đây vừa có tính acid, vừa có tính base?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho phản ứng: (NH_3 + H_2O rightleftharpoons NH_4^+ + OH^-\). Cặp chất nào sau đây là cặp acid-base liên hợp theo thuyết Brønsted-Lowry?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trộn 50 ml dung dịch HCl 0,2 M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1 M. pH của dung dịch sau khi trộn là bao nhiêu (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Dung dịch (Ba(OH)_2\) 0,005 M có pH là bao nhiêu ở (25^oC\)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho các chất sau: (K_2SO_4, H_2SO_3, Al(OH)_3, Fe(OH)_2, H_2O, NH_4Cl, NaHCO_3\). Theo thuyết Brønsted-Lowry, có bao nhiêu chất có tính lưỡng tính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi hòa tan (Al_2(SO_4)_3\) vào nước, nồng độ mol của ion (Al^{3+}\).trong dung dịch (Al_2(SO_4)_3\) 0,1 M là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho các phản ứng sau: (1) (HCl + NaOH rightarrow NaCl + H_2O\); (2) (CaCO_3 + 2HCl rightarrow CaCl_2 + H_2O + CO_2\); (3) (FeS + 2HCl rightarrow FeCl_2 + H_2S\); (4) (NaCl + AgNO_3 rightarrow AgCl + NaNO_3\). Phản ứng nào có phương trình ion rút gọn là (H^+ + OH^- rightarrow H_2O\)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Ion nào sau đây không thể tồn tại với nồng độ đáng kể trong cùng một dung dịch với ion (Ba^{2+}\)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho dung dịch chứa các ion: (Na^+, Ca^{2+}, Cl^-, SO_4^{2-}\). Để loại bỏ hoàn toàn ion (Ca^{2+}\). và (SO_4^{2-}\). ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch chính, có thể thêm vào dung dịch hóa chất nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Dung dịch (X\) làm quỳ tím chuyển màu xanh, dung dịch (Y\) làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Trộn (X\) và (Y\) thu được dung dịch (Z\) làm quỳ tím không đổi màu. Nhận định nào sau đây về (X, Y, Z\) là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho các dung dịch sau có cùng nồng độ 0,1 M: (NaOH, NaCl, CH_3COOH, HCl\). Sắp xếp các dung dịch này theo thứ tự tăng dần khả năng dẫn điện là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phương trình ion rút gọn (Ag^+ + Cl^- rightarrow AgCl(s)\).đại diện cho phản ứng nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Dung dịch (X\) chứa (0,1\) mol (HCl\). Cần thêm bao nhiêu mol (NaOH\) để thu được dung dịch có pH = 7 (bỏ qua sự thay đổi thể tích)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nhận định nào sau đây về sự điện li là *không đúng*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tính nồng độ mol ion (SO_4^{2-}\).trong dung dịch chứa 14,2 gam (Na_2SO_4\) trong 200 ml dung dịch.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Theo định nghĩa của Arrhenius, một chất là base khi:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phản ứng nào sau đây giữa các cặp chất trong dung dịch xảy ra (có kết tủa, khí hoặc nước tạo thành)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho dung dịch (H_2SO_4\) loãng tác dụng với dung dịch (BaCl_2\). Phương trình ion đầy đủ của phản ứng này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một dung dịch ở (25^oC\) có [H+] = (2,5 imes 10^{-6}\). Môi trường của dung dịch này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Theo thuyết Brønsted-Lowry, trong các ion sau: (S^{2-}, SO_4^{2-}, HS^-, H_2S\), ion nào có tính base mạnh nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li của các chất tan?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trộn 100 ml dung dịch (H_2SO_4\) 0,1 M với 100 ml dung dịch (HCl\) 0,1 M. Nồng độ mol của ion (H^+\). trong dung dịch thu được là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho các dung dịch sau: (X) (H_2SO_4\) 0,01 M, (Y) (NaOH\) 0,01 M, (Z) (Ba(OH)_2\) 0,005 M, (T) (HCl\) 0,01 M. Ở (25^oC\), dung dịch nào có pH lớn nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi cho dung dịch (Na_3PO_4\) tác dụng với dung dịch (CaCl_2\), xảy ra phản ứng tạo kết tủa. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chất nào sau đây, khi hòa tan vào nước, KHÔNG phân li ra ion?

  • A. NaCl
  • B. H2SO4
  • C. KOH
  • D. C12H22O11 (saccharose)

Câu 2: Dung dịch X chứa các ion sau: Na+, Mg2+, SO42-, Cl-. Chất nào sau đây KHÔNG phải là chất điện li mạnh khi hòa tan vào nước, phù hợp với thành phần ion của dung dịch X?

  • A. MgCl2
  • B. Na2SO4
  • C. MgSO4
  • D. NaCl

Câu 3: Phương trình điện li nào sau đây được viết ĐÚNG cho chất điện li mạnh?

  • A. HClO ⇌ H+ + ClO−
  • B. Fe(NO3)3 → Fe3+ + 3NO3−
  • C. H2SO4 ⇌ 2H+ + SO42−
  • D. Ca(OH)2 ⇌ Ca2+ + 2OH−

Câu 4: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

  • A. HCN
  • B. HNO3
  • C. Ba(OH)2
  • D. KCl

Câu 5: Khi hòa tan Na2CO3 vào nước, dung dịch thu được có khả năng làm hồng phenolphtalein. Theo thuyết Bronsted-Lowry, ion nào trong dung dịch Na2CO3 đóng vai trò là base?

  • A. Na+
  • B. HCO3-
  • C. CO32-
  • D. H2O

Câu 6: Trong phản ứng cân bằng sau: HCO3−(aq) + H2O(l) ⇌ H2CO3(aq) + OH−(aq). Chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted-Lowry?

  • A. HCO3−
  • B. H2O
  • C. H2CO3
  • D. OH−

Câu 7: Cho các chất và ion sau: NH4+, HSO4−, CH3COO−, H2O, S2−. Theo thuyết Bronsted-Lowry, có bao nhiêu chất/ion có tính lưỡng tính?

  • A. 2 (HSO4−, H2O)
  • B. 3 (NH4+, HSO4−, H2O)
  • C. 1 (HSO4−)
  • D. 4 (NH4+, HSO4−, H2O, CH3COO−)

Câu 8: Cặp chất nào sau đây là cặp acid-base liên hợp theo thuyết Bronsted-Lowry?

  • A. HNO3 và NO3-
  • B. H2SO4 và SO42-
  • C. HCl và ClO-
  • D. H3O+ và H2O

Câu 9: Ở 25°C, tích số ion của nước (Kw) có giá trị là 1,0 x 10^-14. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Trong mọi dung dịch nước, [H+] = [OH-].
  • B. Trong nước nguyên chất ở 25°C, [H+] = [OH-] = 1,0 x 10^-7 M.
  • C. Nước là chất điện li mạnh.
  • D. pH của nước nguyên chất luôn bằng 7, bất kể nhiệt độ.

Câu 10: Một dung dịch có nồng độ ion OH- là 1,0 x 10^-4 M ở 25°C. pH của dung dịch này là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 10
  • C. 7
  • D. 10

Câu 11: Dung dịch X có pH = 3. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về dung dịch X ở 25°C?

  • A. [H+] = 10^-3 M
  • B. [OH-] = 10^-3 M
  • C. Dung dịch có tính base.
  • D. [H+] > [OH-], nhưng không thể xác định chính xác nồng độ.

Câu 12: Trộn 100 mL dung dịch HCl 0,1 M với 100 mL dung dịch NaOH 0,05 M. pH của dung dịch sau khi trộn (ở 25°C) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 7
  • C. 1
  • D. 13

Câu 13: Khi thêm một ít dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa cân bằng CH3COOH ⇌ CH3COO− + H+, nồng độ ion H+ trong dung dịch sẽ thay đổi như thế nào và cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. [H+] tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • B. [H+] giảm, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. [H+] tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • D. [H+] không đổi, cân bằng không chuyển dịch.

Câu 14: Dung dịch nào sau đây (có cùng nồng độ mol) dẫn điện KÉM NHẤT?

  • A. NaCl
  • B. CH3COOH
  • C. H2SO4
  • D. NaOH

Câu 15: Cho 0,01 mol Ba(OH)2 vào 100 mL nước. Nồng độ mol của ion OH- trong dung dịch thu được là bao nhiêu?

  • A. 0,2 M
  • B. 0,1 M
  • C. 0,01 M
  • D. 0,02 M

Câu 16: Một dung dịch A có pH = 13 ở 25°C. Dung dịch A có tính chất gì và nồng độ ion H+ là bao nhiêu?

  • A. Tính acid, [H+] = 10^-13 M
  • B. Tính base, [H+] = 10^13 M
  • C. Tính base, [H+] = 10^-13 M
  • D. Tính acid, [H+] = 10^1 M

Câu 17: Nhúng giấy quỳ tím vào các dung dịch sau (có cùng nồng độ): HCl, NaOH, Na2SO4, CH3COOH. Giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu ĐỎ khi nhúng vào dung dịch nào?

  • A. NaOH
  • B. Na2SO4
  • C. Cả HCl và CH3COOH
  • D. HCl

Câu 18: Theo thuyết Bronsted-Lowry, chất nào sau đây có thể vừa là acid, vừa là base?

  • A. HCl
  • B. NaOH
  • C. H2O
  • D. NaCl

Câu 19: Dung dịch nào sau đây có pH > 7 ở 25°C?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch KOH.
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Dung dịch H2SO4.

Câu 20: Nồng độ mol của ion Cl- trong dung dịch CaCl2 0,05 M là bao nhiêu?

  • A. 0,05 M
  • B. 0,025 M
  • C. 0,1 M
  • D. 0,15 M

Câu 21: Khi pha loãng một dung dịch acid mạnh bằng nước, pH của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên nhưng nhỏ hơn 7.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Tăng lên và có thể lớn hơn 7.
  • D. Không thay đổi.

Câu 22: Ion nào sau đây có thể đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted-Lowry?

  • A. NH4+
  • B. SO42-
  • C. Cl-
  • D. OH-

Câu 23: Dung dịch acetic acid (CH3COOH) là chất điện li yếu. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Nó không phân li thành ion trong nước.
  • B. Nó phân li hoàn toàn thành ion trong nước.
  • C. Dung dịch của nó không dẫn điện.
  • D. Nó chỉ phân li một phần thành ion trong nước, tồn tại cân bằng giữa phân tử và ion.

Câu 24: Cho phản ứng thuận nghịch: H2S + H2O ⇌ HS− + H3O+. Theo thuyết Bronsted-Lowry, HS− là:

  • A. Acid
  • B. Base liên hợp của H2S
  • C. Acid liên hợp của H2S
  • D. Lưỡng tính

Câu 25: Tại 25°C, một dung dịch có [H+] = 2,0 x 10^-5 M. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Dung dịch có tính acid.
  • B. Dung dịch có tính base.
  • C. Dung dịch trung tính.
  • D. Không thể xác định tính chất chỉ dựa vào [H+].

Câu 26: Cho 50 mL dung dịch H2SO4 0,01 M. Số mol ion SO42- có trong dung dịch là bao nhiêu?

  • A. 0,001 mol
  • B. 0,0005 mol
  • C. 0,002 mol
  • D. 0,05 mol

Câu 27: Dung dịch nào sau đây khi nhỏ phenolphtalein vào sẽ chuyển sang màu hồng?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch NaCl.
  • C. Dung dịch CH3COOH.
  • D. Dung dịch Ca(OH)2.

Câu 28: Sự điện li của nước là một quá trình thuận nghịch: H2O ⇌ H+ + OH−. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng này chuyển dịch theo chiều thuận. Điều này dẫn đến sự thay đổi gì của tích số ion của nước (Kw)?

  • A. Kw tăng.
  • B. Kw giảm.
  • C. Kw không thay đổi.
  • D. Kw bằng 0.

Câu 29: Một dung dịch có pH = 8 ở 25°C. Nồng độ mol của ion OH- trong dung dịch này là bao nhiêu?

  • A. 10^-8 M
  • B. 10^8 M
  • C. 10^-6 M
  • D. 10^-14 M

Câu 30: Chất nào sau đây là acid theo thuyết Bronsted-Lowry?

  • A. NH3
  • B. H2PO4−
  • C. OH−
  • D. CO32−

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Chất nào sau đây, khi hòa tan vào nước, KHÔNG phân li ra ion?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Dung dịch X chứa các ion sau: Na+, Mg2+, SO42-, Cl-. Chất nào sau đây KHÔNG phải là chất điện li mạnh khi hòa tan vào nước, phù hợp với thành phần ion của dung dịch X?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phương trình điện li nào sau đây được viết ĐÚNG cho chất điện li mạnh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi hòa tan Na2CO3 vào nước, dung dịch thu được có khả năng làm hồng phenolphtalein. Theo thuyết Bronsted-Lowry, ion nào trong dung dịch Na2CO3 đóng vai trò là base?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong phản ứng cân bằng sau: HCO3−(aq) + H2O(l) ⇌ H2CO3(aq) + OH−(aq). Chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted-Lowry?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho các chất và ion sau: NH4+, HSO4−, CH3COO−, H2O, S2−. Theo thuyết Bronsted-Lowry, có bao nhiêu chất/ion có tính lưỡng tính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cặp chất nào sau đây là cặp acid-base liên hợp theo thuyết Bronsted-Lowry?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Ở 25°C, tích số ion của nước (Kw) có giá trị là 1,0 x 10^-14. Điều này có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một dung dịch có nồng độ ion OH- là 1,0 x 10^-4 M ở 25°C. pH của dung dịch này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Dung dịch X có pH = 3. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về dung dịch X ở 25°C?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trộn 100 mL dung dịch HCl 0,1 M với 100 mL dung dịch NaOH 0,05 M. pH của dung dịch sau khi trộn (ở 25°C) là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi thêm một ít dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa cân bằng CH3COOH ⇌ CH3COO− + H+, nồng độ ion H+ trong dung dịch sẽ thay đổi như thế nào và cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Dung dịch nào sau đây (có cùng nồng độ mol) dẫn điện KÉM NHẤT?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho 0,01 mol Ba(OH)2 vào 100 mL nước. Nồng độ mol của ion OH- trong dung dịch thu được là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một dung dịch A có pH = 13 ở 25°C. Dung dịch A có tính chất gì và nồng độ ion H+ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nhúng giấy quỳ tím vào các dung dịch sau (có cùng nồng độ): HCl, NaOH, Na2SO4, CH3COOH. Giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu ĐỎ khi nhúng vào dung dịch nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Theo thuyết Bronsted-Lowry, chất nào sau đây có thể vừa là acid, vừa là base?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Dung dịch nào sau đây có pH > 7 ở 25°C?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nồng độ mol của ion Cl- trong dung dịch CaCl2 0,05 M là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi pha loãng một dung dịch acid mạnh bằng nước, pH của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Ion nào sau đây có thể đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted-Lowry?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Dung dịch acetic acid (CH3COOH) là chất điện li yếu. Điều này có nghĩa là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho phản ứng thuận nghịch: H2S + H2O ⇌ HS− + H3O+. Theo thuyết Bronsted-Lowry, HS− là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại 25°C, một dung dịch có [H+] = 2,0 x 10^-5 M. Nhận định nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho 50 mL dung dịch H2SO4 0,01 M. Số mol ion SO42- có trong dung dịch là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Dung dịch nào sau đây khi nhỏ phenolphtalein vào sẽ chuyển sang màu hồng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Sự điện li của nước là một quá trình thuận nghịch: H2O ⇌ H+ + OH−. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng này chuyển dịch theo chiều thuận. Điều này dẫn đến sự thay đổi gì của tích số ion của nước (Kw)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một dung dịch có pH = 8 ở 25°C. Nồng độ mol của ion OH- trong dung dịch này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Chất nào sau đây là acid theo thuyết Bronsted-Lowry?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dung dịch nào sau đây, khi hòa tan vào nước, không tạo ra các ion?

  • A. NaCl (muối)
  • B. HCl (acid mạnh)
  • C. NaOH (base mạnh)
  • D. C6H12O6 (glucose)

Câu 2: Cho các chất sau: H2SO4, KOH, C2H5OH, Na2SO4, CH3COOH. Có bao nhiêu chất thuộc loại chất điện li mạnh?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Viết phương trình điện li của Al2(SO4)3 trong nước.

  • A. Al2(SO4)3 → 2Al+ + 3SO4-
  • B. Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
  • C. Al2(SO4)3 ⇌ 2Al3+ + 3SO42-
  • D. Al2(SO4)3 ⇌ Al2+ + (SO4)3-

Câu 4: Dung dịch của chất nào sau đây ở cùng nồng độ mol sẽ dẫn điện kém nhất (trong điều kiện nhiệt độ và áp suất như nhau)?

  • A. HF
  • B. H2SO4
  • C. NaCl
  • D. Ba(OH)2

Câu 5: Theo thuyết Bronsted-Lowry, chất nào sau đây là acid?

  • A. OH-
  • B. CO32-
  • C. NH4+
  • D. NaCl

Câu 6: Trong phản ứng thuận của cân bằng sau: HS- + H2O ⇌ S2- + H3O+, chất nào đóng vai trò là base?

  • A. HS-
  • B. H2O
  • C. S2-
  • D. H3O+

Câu 7: Ion hoặc phân tử nào sau đây có tính chất lưỡng tính theo thuyết Bronsted-Lowry?

  • A. HCO3-
  • B. Cl-
  • C. H2SO4
  • D. SO42-

Câu 8: Dung dịch acetic acid (CH3COOH) là chất điện li yếu. Khi thêm vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH, nồng độ ion H+ trong dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm
  • B. Tăng
  • C. Không đổi
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm

Câu 9: Một dung dịch chứa 0,1 mol BaCl2 trong 500 ml nước. Nồng độ mol của ion Cl- trong dung dịch này là bao nhiêu?

  • A. 0,1 M
  • B. 0,2 M
  • C. 0,3 M
  • D. 0,4 M

Câu 10: Cân bằng điện li của chất điện li yếu là cân bằng động. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Phản ứng điện li đã dừng lại hoàn toàn.
  • B. Tất cả các phân tử đã phân li thành ion.
  • C. Tốc độ phân li của phân tử bằng tốc độ kết hợp của ion.
  • D. Nồng độ các chất trong hệ luôn thay đổi.

Câu 11: Nước nguyên chất có khả năng dẫn điện rất yếu. Nguyên nhân là do đâu?

  • A. Phân tử nước không có khả năng phân li thành ion.
  • B. Nước là chất điện li rất yếu, chỉ phân li một phần nhỏ thành ion.
  • C. Phân tử nước là phân tử phân cực.
  • D. Nước không chứa bất kỳ chất tan nào.

Câu 12: Khi hòa tan NH3 (ammonia) vào nước, xảy ra cân bằng: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-. Theo thuyết Bronsted-Lowry, trong cân bằng này, NH3 đóng vai trò là gì?

  • A. Base
  • B. Acid
  • C. Chất lưỡng tính
  • D. Chất không điện li

Câu 13: Cặp chất nào sau đây là cặp acid-base liên hợp theo thuyết Bronsted-Lowry?

  • A. H2CO3 và CO32-
  • B. NH3 và NH4+
  • C. H2O và OH-
  • D. H2S và S2-

Câu 14: Dung dịch X chứa các ion Na+, K+, SO42-, Cl-. Để kết tủa hết ion SO42- trong dung dịch X mà không làm thay đổi đáng kể nồng độ các ion còn lại (trừ ion cần kết tủa và ion thêm vào), người ta có thể thêm dung dịch chứa ion nào?

  • A. AgNO3 (Ag+ kết tủa với Cl-)
  • B. Ba(NO3)2 (Ba2+ kết tủa với SO42-)
  • C. NaCl (thêm Cl- và Na+)
  • D. K2SO4 (thêm K+ và SO42-)

Câu 15: Cho dung dịch CH3COOH 0,1 M. Biết rằng chỉ có khoảng 1% số phân tử CH3COOH bị phân li thành ion ở nồng độ này. Nồng độ gần đúng của ion H+ trong dung dịch là bao nhiêu?

  • A. 0,001 M
  • B. 0,01 M
  • C. 0,1 M
  • D. 1 M

Câu 16: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. NaOH
  • D. H2SO4

Câu 17: Nồng độ ion H+ trong một dung dịch là 1,0 x 10^-4 M. Dung dịch này có tính chất gì?

  • A. Acid
  • B. Base
  • C. Trung tính
  • D. Lưỡng tính

Câu 18: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) KCl, (2) H2SO4, (3) AlCl3, (4) Ba(OH)2. Sắp xếp khả năng dẫn điện của các dung dịch này theo chiều tăng dần.

  • A. (1) < (2) < (3) < (4)
  • B. (1) < (4) < (2) < (3)
  • C. (1) < (2) < (4) < (3)
  • D. (1) < (2) = (4) < (3)

Câu 19: Tại sao các acid mạnh như HCl, HNO3, H2SO4 lại là chất điện li mạnh?

  • A. Chúng chỉ phân li một phần nhỏ thành ion.
  • B. Chúng phân li hoàn toàn thành ion trong dung dịch nước.
  • C. Chúng không phân li thành ion trong dung dịch nước.
  • D. Chúng có khả năng nhận proton rất mạnh.

Câu 20: Cho cân bằng điện li của acid yếu HA trong nước: HA ⇌ H+ + A-. Yếu tố nào sau đây có thể làm cân bằng này chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. Thêm dung dịch chứa ion H+.
  • B. Thêm dung dịch chứa ion A-.
  • C. Tăng nhiệt độ của dung dịch (giả sử phản ứng thuận tỏa nhiệt).
  • D. Thêm một chất tạo kết tủa với ion A-.

Câu 21: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của dung dịch acid theo thuyết Arrhenius?

  • A. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
  • B. Tác dụng với base tạo thành muối và nước.
  • C. Có tính chất lưỡng tính.
  • D. Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học giải phóng H2.

Câu 22: Cho dung dịch NH4Cl. Nhận định nào sau đây về dung dịch này là đúng?

  • A. Dung dịch có môi trường acid.
  • B. Dung dịch có môi trường base.
  • C. Dung dịch có môi trường trung tính.
  • D. Dung dịch không dẫn điện.

Câu 23: Một dung dịch A có [H+] = 2,5 x 10^-3 M. Dung dịch B có [OH-] = 5,0 x 10^-4 M. So sánh tính acid/base của hai dung dịch này (ở 25°C).

  • A. Dung dịch A có tính acid, dung dịch B có tính base, A acid mạnh hơn B.
  • B. Dung dịch A có tính base, dung dịch B có tính acid, B acid mạnh hơn A.
  • C. Cả hai dung dịch đều có tính acid.
  • D. Cả hai dung dịch đều có tính base.

Câu 24: Cho các dung dịch sau: Na2CO3, HCl, H2SO4, NaOH. Trộn lẫn từng cặp dung dịch với nhau, số cặp phản ứng xảy ra có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Dung dịch X chứa ion Ca2+ và Cl-. Để xác định sự có mặt của ion Cl- trong dung dịch X, người ta thường thêm dung dịch thuốc thử nào?

  • A. AgNO3
  • B. BaCl2
  • C. Na2SO4
  • D. NaOH

Câu 26: Trong dung dịch H2S (acid yếu), có những loại hạt nào (phân tử và ion) với nồng độ khác 0?

  • A. H2S, H+, S2-
  • B. H+, HS-, S2-
  • C. H2S, H+, HS-
  • D. H2S, H+, HS-, S2-, H2O, OH-, H3O+

Câu 27: Nhận định nào sau đây về sự điện li là sai?

  • A. Sự điện li là quá trình phân li các chất thành ion khi tan trong nước hoặc nóng chảy.
  • B. Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do có các ion tự do chuyển động.
  • C. Chất không điện li là chất không tan trong nước.
  • D. Acid, base, muối tan được gọi chung là chất điện li.

Câu 28: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc một cách an toàn trong phòng thí nghiệm, cách tiến hành đúng là gì?

  • A. Rót nhanh nước vào acid đặc và khuấy đều.
  • B. Rót từ từ acid đặc vào nước và khuấy đều.
  • C. Rót từ từ nước vào acid đặc mà không khuấy.
  • D. Rót nhanh acid đặc vào nước mà không khuấy.

Câu 29: Cho dung dịch chứa hỗn hợp các ion: Na+, Fe3+, Cl-, SO42-. Để thu được kết tủa Fe(OH)3 từ dung dịch này, cần thêm dung dịch chứa ion nào?

  • A. OH-
  • B. Ca2+
  • C. Ba2+
  • D. Ag+

Câu 30: Một dung dịch có nồng độ ion H+ là 10^-9 M. Dung dịch này có tính chất gì và làm quỳ tím chuyển màu gì?

  • A. Acid, chuyển màu đỏ.
  • B. Acid, chuyển màu xanh.
  • C. Base, chuyển màu đỏ.
  • D. Base, chuyển màu xanh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Dung dịch nào sau đây, khi hòa tan vào nước, *không* tạo ra các ion?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cho các chất sau: H2SO4, KOH, C2H5OH, Na2SO4, CH3COOH. Có bao nhiêu chất thuộc loại chất điện li mạnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Viết phương trình điện li của Al2(SO4)3 trong nước.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Dung dịch của chất nào sau đây ở cùng nồng độ mol sẽ dẫn điện kém nhất (trong điều kiện nhiệt độ và áp suất như nhau)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Theo thuyết Bronsted-Lowry, chất nào sau đây là acid?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong phản ứng thuận của cân bằng sau: HS- + H2O ⇌ S2- + H3O+, chất nào đóng vai trò là base?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Ion hoặc phân tử nào sau đây có tính chất lưỡng tính theo thuyết Bronsted-Lowry?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Dung dịch acetic acid (CH3COOH) là chất điện li yếu. Khi thêm vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH, nồng độ ion H+ trong dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một dung dịch chứa 0,1 mol BaCl2 trong 500 ml nước. Nồng độ mol của ion Cl- trong dung dịch này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cân bằng điện li của chất điện li yếu là cân bằng động. Điều này có nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nước nguyên chất có khả năng dẫn điện rất yếu. Nguyên nhân là do đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi hòa tan NH3 (ammonia) vào nước, xảy ra cân bằng: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-. Theo thuyết Bronsted-Lowry, trong cân bằng này, NH3 đóng vai trò là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cặp chất nào sau đây là cặp acid-base liên hợp theo thuyết Bronsted-Lowry?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Dung dịch X chứa các ion Na+, K+, SO42-, Cl-. Để kết tủa hết ion SO42- trong dung dịch X mà không làm thay đổi đáng kể nồng độ các ion còn lại (trừ ion cần kết tủa và ion thêm vào), người ta có thể thêm dung dịch chứa ion nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho dung dịch CH3COOH 0,1 M. Biết rằng chỉ có khoảng 1% số phân tử CH3COOH bị phân li thành ion ở nồng độ này. Nồng độ gần đúng của ion H+ trong dung dịch là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nồng độ ion H+ trong một dung dịch là 1,0 x 10^-4 M. Dung dịch này có tính chất gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) KCl, (2) H2SO4, (3) AlCl3, (4) Ba(OH)2. Sắp xếp khả năng dẫn điện của các dung dịch này theo chiều tăng dần.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao các acid mạnh như HCl, HNO3, H2SO4 lại là chất điện li mạnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho cân bằng điện li của acid yếu HA trong nước: HA ⇌ H+ + A-. Yếu tố nào sau đây có thể làm cân bằng này chuyển dịch theo chiều thuận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tính chất nào sau đây *không* phải là tính chất chung của dung dịch acid theo thuyết Arrhenius?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho dung dịch NH4Cl. Nhận định nào sau đây về dung dịch này là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một dung dịch A có [H+] = 2,5 x 10^-3 M. Dung dịch B có [OH-] = 5,0 x 10^-4 M. So sánh tính acid/base của hai dung dịch này (ở 25°C).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho các dung dịch sau: Na2CO3, HCl, H2SO4, NaOH. Trộn lẫn từng cặp dung dịch với nhau, số cặp phản ứng xảy ra có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Dung dịch X chứa ion Ca2+ và Cl-. Để xác định sự có mặt của ion Cl- trong dung dịch X, người ta thường thêm dung dịch thuốc thử nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong dung dịch H2S (acid yếu), có những loại hạt nào (phân tử và ion) với nồng độ khác 0?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nhận định nào sau đây về sự điện li là *sai*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc một cách an toàn trong phòng thí nghiệm, cách tiến hành đúng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cho dung dịch chứa hỗn hợp các ion: Na+, Fe3+, Cl-, SO42-. Để thu được kết tủa Fe(OH)3 từ dung dịch này, cần thêm dung dịch chứa ion nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một dung dịch có nồng độ ion H+ là 10^-9 M. Dung dịch này có tính chất gì và làm quỳ tím chuyển màu gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện kém nhất (ở cùng nồng độ mol và điều kiện nhiệt độ)?

  • A. NaCl
  • B. H2SO4
  • C. KOH
  • D. C12H22O11 (saccharose)

Câu 2: Phương trình điện li nào sau đây được viết đúng cho chất điện li mạnh?

  • A. CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
  • B. H2O ⇌ H+ + OH-
  • C. Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
  • D. H2SO3 ⇌ 2H+ + SO32-

Câu 3: Theo thuyết Bronsted-Lowry, trong phản ứng thuận của cân bằng sau: S2- + H2O ⇌ HS- + OH-, chất nào là acid?

  • A. S2-
  • B. H2O
  • C. HS-
  • D. OH-

Câu 4: Cặp chất nào sau đây là cặp acid-base liên hợp theo thuyết Bronsted-Lowry?

  • A. NH4+ và NH3
  • B. HNO3 và NO2-
  • C. H2SO4 và SO42-
  • D. HCl và Cl-

Câu 5: Dung dịch X chứa các ion: Na+, Ca2+, Cl-, SO42-. Để dung dịch X trung hòa về điện, nếu nồng độ mol của Na+ là 0,1M, Ca2+ là 0,2M, Cl- là 0,3M thì nồng độ mol của SO42- là bao nhiêu?

  • A. 0,1 M
  • B. 0,2 M
  • C. 0,3 M
  • D. 0,4 M

Câu 6: Khi hòa tan CH3COOH vào nước, trong dung dịch tồn tại những tiểu phân nào là chủ yếu (bỏ qua sự phân li của nước)?

  • A. H+ và CH3COO-
  • B. H+, CH3COO- và H2O
  • C. CH3COOH, H+ và CH3COO-
  • D. CH3COOH và H2O

Câu 7: Một dung dịch có nồng độ ion OH- là 1,0 x 10^-4 M ở 25°C. Giá trị pH của dung dịch này là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 10
  • C. 7
  • D. 10

Câu 8: Dung dịch X có pH = 2. Khi pha loãng dung dịch X 100 lần bằng nước cất, pH của dung dịch mới (Y) sẽ là bao nhiêu? (Giả sử dung dịch X là acid mạnh)

  • A. pH = 0
  • B. pH = 4
  • C. pH = 4
  • D. pH = 12

Câu 9: Theo thuyết Bronsted-Lowry, chất nào sau đây vừa có thể đóng vai trò là acid, vừa có thể đóng vai trò là base?

  • A. HCl
  • B. HCO3-
  • C. NaOH
  • D. SO42-

Câu 10: Độ dẫn điện của dung dịch chất điện li phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Nồng độ các ion và bản chất của chất điện li
  • B. Thể tích dung dịch
  • C. Màu sắc của dung dịch
  • D. Khối lượng riêng của dung dịch

Câu 11: Cho các dung dịch sau (cùng nồng độ 0,1M): (1) NaCl, (2) CH3COOH, (3) H2SO4, (4) AlCl3. Khả năng dẫn điện của các dung dịch này được sắp xếp theo chiều tăng dần là:

  • A. (1) < (2) < (3) < (4)
  • B. (2) < (1) < (3) < (4)
  • C. (2) < (1) < (4) < (3)
  • D. (1) < (2) < (4) < (3)

Câu 12: Nước cất có tính dẫn điện rất kém là do:

  • A. Nước là chất không điện li.
  • B. Phân tử nước có kích thước nhỏ.
  • C. Nước không chứa các nguyên tố kim loại.
  • D. Nước chỉ phân li rất yếu tạo ra một lượng nhỏ ion H+ và OH-.

Câu 13: Cho phản ứng: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-. Theo thuyết Bronsted-Lowry, chất nào đóng vai trò là base trong phản ứng nghịch?

  • A. NH3
  • B. H2O
  • C. NH4+
  • D. OH-

Câu 14: Dung dịch NaOH 0,01M ở 25°C có:

  • A. [H+] = 10^-2 M
  • B. [OH-] = 10^-2 M
  • C. pH = 2
  • D. pH = 10

Câu 15: Một dung dịch có pH = 13 ở 25°C. Nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch này là bao nhiêu?

  • A. 10^-1 M
  • B. 10^-7 M
  • C. 10^-13 M
  • D. 10^13 M

Câu 16: Khi thêm một ít tinh thể NaCl vào nước nguyên chất, độ dẫn điện của nước thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên đáng kể.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên không đáng kể.

Câu 17: Cho dung dịch CH3COOH 0,1M. Độ điện li α của CH3COOH trong dung dịch này sẽ thay đổi như thế nào khi thêm nước cất vào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 18: Chất nào sau đây khi tan trong nước làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

  • A. HCl
  • B. HNO3
  • C. NaCl
  • D. Ba(OH)2

Câu 19: Dung dịch axit yếu HF có cân bằng điện li: HF ⇌ H+ + F-. Khi thêm NaF (là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn thành Na+ và F-) vào dung dịch HF, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.

Câu 20: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,05M. Nồng độ mol của ion Cl- trong dung dịch là bao nhiêu?

  • A. 0,025 M
  • B. 0,05 M
  • C. 0,1 M
  • D. 0,005 M

Câu 21: Nhận định nào sau đây về chất điện li là đúng?

  • A. Chất điện li là chất chỉ tồn tại ở trạng thái dung dịch.
  • B. Chất điện li là chất phân li hoàn toàn thành ion khi tan trong nước.
  • C. Chất điện li là chất tan trong nước hoặc nóng chảy phân li ra ion.
  • D. Chất điện li là chất dẫn điện ở mọi trạng thái.

Câu 22: Phản ứng nào sau đây là phản ứng acid-base theo thuyết Bronsted-Lowry nhưng không phải là phản ứng acid-base theo thuyết Arrhenius?

  • A. HCl + NaOH → NaCl + H2O
  • B. H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O
  • C. HNO3 + KOH → KNO3 + H2O
  • D. NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-

Câu 23: Dung dịch nào sau đây có pH lớn hơn 7 ở 25°C?

  • A. HCl 0,01M
  • B. HNO3 0,01M
  • C. KOH 0,01M
  • D. NaCl 0,01M

Câu 24: Cho các chất sau: H2S, H3PO4, NaOH, Mg(OH)2, C2H5OH. Số chất là chất điện li yếu là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường không dẫn điện khi tan trong nước, trong khi nhiều hợp chất ion lại dẫn điện?

  • A. Hợp chất cộng hóa trị không phân li thành ion tự do trong nước.
  • B. Hợp chất cộng hóa trị không tan trong nước.
  • C. Hợp chất cộng hóa trị có liên kết yếu hơn hợp chất ion.
  • D. Hợp chất cộng hóa trị chỉ tồn tại ở thể khí.

Câu 26: Cho 200 ml dung dịch BaCl2 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Na2SO4 0,1M. Tính nồng độ mol của ion Ba2+ còn lại trong dung dịch sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

  • A. 0 M
  • B. 0,01 M
  • C. 0,02 M
  • D. 0,02 M

Câu 27: Nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện li 1% là bao nhiêu?

  • A. 10^-3 M
  • B. 10^-2 M
  • C. 0,1 M
  • D. 10^-4 M

Câu 28: Khi nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần nếu NaOH dư. Giải thích hiện tượng này dựa trên tính chất acid-base của các chất.

  • A. AlCl3 là acid mạnh, NaOH là base mạnh.
  • B. Al(OH)3 là base lưỡng tính, tan trong cả acid và base.
  • C. Al(OH)3 là hydroxide lưỡng tính, tan trong base mạnh dư.
  • D. AlCl3 là chất lưỡng tính.

Câu 29: Cho các dung dịch sau (cùng nồng độ mol): HCl, H2SO4, CH3COOH. Sắp xếp theo chiều tăng dần của pH.

  • A. HCl < H2SO4 < CH3COOH
  • B. H2SO4 < HCl < CH3COOH
  • C. CH3COOH < HCl < H2SO4
  • D. H2SO4 < HCl < CH3COOH

Câu 30: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li xảy ra khi:

  • A. Tạo thành chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.
  • B. Các chất tham gia đều là chất điện li mạnh.
  • C. Nhiệt độ của hệ tăng lên.
  • D. Nồng độ các ion trong dung dịch thay đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện kém nhất (ở cùng nồng độ mol và điều kiện nhiệt độ)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phương trình điện li nào sau đây được viết đúng cho chất điện li mạnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Theo thuyết Bronsted-Lowry, trong phản ứng thuận của cân bằng sau: S2- + H2O ⇌ HS- + OH-, chất nào là acid?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cặp chất nào sau đây là cặp acid-base liên hợp theo thuyết Bronsted-Lowry?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Dung dịch X chứa các ion: Na+, Ca2+, Cl-, SO42-. Để dung dịch X trung hòa về điện, nếu nồng độ mol của Na+ là 0,1M, Ca2+ là 0,2M, Cl- là 0,3M thì nồng độ mol của SO42- là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi hòa tan CH3COOH vào nước, trong dung dịch tồn tại những tiểu phân nào là chủ yếu (bỏ qua sự phân li của nước)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một dung dịch có nồng độ ion OH- là 1,0 x 10^-4 M ở 25°C. Giá trị pH của dung dịch này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Dung dịch X có pH = 2. Khi pha loãng dung dịch X 100 lần bằng nước cất, pH của dung dịch mới (Y) sẽ là bao nhiêu? (Giả sử dung dịch X là acid mạnh)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Theo thuyết Bronsted-Lowry, chất nào sau đây vừa có thể đóng vai trò là acid, vừa có thể đóng vai trò là base?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Độ dẫn điện của dung dịch chất điện li phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho các dung dịch sau (cùng nồng độ 0,1M): (1) NaCl, (2) CH3COOH, (3) H2SO4, (4) AlCl3. Khả năng dẫn điện của các dung dịch này được sắp xếp theo chiều tăng dần là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nước cất có tính dẫn điện rất kém là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho phản ứng: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-. Theo thuyết Bronsted-Lowry, chất nào đóng vai trò là base trong phản ứng nghịch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Dung dịch NaOH 0,01M ở 25°C có:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một dung dịch có pH = 13 ở 25°C. Nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi thêm một ít tinh thể NaCl vào nước nguyên chất, độ dẫn điện của nước thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho dung dịch CH3COOH 0,1M. Độ điện li α của CH3COOH trong dung dịch này sẽ thay đổi như thế nào khi thêm nước cất vào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Chất nào sau đây khi tan trong nước làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Dung dịch axit yếu HF có cân bằng điện li: HF ⇌ H+ + F-. Khi thêm NaF (là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn thành Na+ và F-) vào dung dịch HF, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,05M. Nồng độ mol của ion Cl- trong dung dịch là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nhận định nào sau đây về chất điện li là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phản ứng nào sau đây là phản ứng acid-base theo thuyết Bronsted-Lowry nhưng không phải là phản ứng acid-base theo thuyết Arrhenius?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Dung dịch nào sau đây có pH lớn hơn 7 ở 25°C?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho các chất sau: H2S, H3PO4, NaOH, Mg(OH)2, C2H5OH. Số chất là chất điện li yếu là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường không dẫn điện khi tan trong nước, trong khi nhiều hợp chất ion lại dẫn điện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho 200 ml dung dịch BaCl2 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Na2SO4 0,1M. Tính nồng độ mol của ion Ba2+ còn lại trong dung dịch sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện li 1% là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần nếu NaOH dư. Giải thích hiện tượng này dựa trên tính chất acid-base của các chất.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho các dung dịch sau (cùng nồng độ mol): HCl, H2SO4, CH3COOH. Sắp xếp theo chiều tăng dần của pH.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li xảy ra khi:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dung dịch được tạo thành bằng cách hòa tan một chất rắn X vào nước. Dung dịch này dẫn điện kém. Chất rắn X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. NaCl (muối tan)
  • B. H2SO4 (acid mạnh)
  • C. KOH (base mạnh)
  • D. CH3COOH (acid yếu)

Câu 2: Viết phương trình điện li đúng cho chất Ba(OH)2 khi tan hoàn toàn trong nước.

  • A. Ba(OH)2 → Ba2+ + OH-
  • B. Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
  • C. Ba(OH)2 ⇌ Ba2+ + 2OH-
  • D. Ba(OH)2 ⇌ Ba+ + 2OH-

Câu 3: So sánh khả năng dẫn điện của dung dịch HCl 0.1 M và dung dịch HF 0.1 M ở cùng nhiệt độ. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn vì HCl là acid mạnh, phân li hoàn toàn.
  • B. Dung dịch HF dẫn điện tốt hơn vì HF có độ âm điện lớn hơn.
  • C. Hai dung dịch dẫn điện như nhau vì có cùng nồng độ mol.
  • D. Hai dung dịch đều không dẫn điện vì là dung dịch acid.

Câu 4: Theo thuyết Bronsted-Lowry, trong phản ứng thuận của cân bằng sau: H2PO4-(aq) + H2O(l) ⇌ HPO42-(aq) + H3O+(aq), chất nào đóng vai trò là base?

  • A. H2PO4-
  • B. HPO42-
  • C. H2O
  • D. H3O+

Câu 5: Tính pH của dung dịch thu được khi hòa tan 0.005 mol NaOH vào 500 mL nước (coi thể tích dung dịch không đổi).

  • A. 2.0
  • B. 7.0
  • C. 11.0
  • D. 12.0

Câu 6: Một dung dịch có [H+] = 4.0 x 10^-9 M ở 25°C. Dung dịch này có tính chất gì và pH của nó là bao nhiêu?

  • A. Base, pH ≈ 8.4
  • B. Acid, pH ≈ 8.4
  • C. Trung tính, pH = 7.0
  • D. Base, pH ≈ 5.6

Câu 7: Viết biểu thức hằng số acid Ka cho sự phân li của acid yếu HCOOH trong nước.

  • A. Ka = [H+][HCOO-] / [HCOOH][H2O]
  • B. Ka = [H+][HCOO-] / [HCOOH]
  • C. Ka = [H3O+][HCOO-] / [HCOOH]
  • D. Ka = [HCOOH] / [H+][HCOO-]

Câu 8: Acid HA có Ka = 2.0 x 10^-4, acid HB có Ka = 5.0 x 10^-5. Khi so sánh độ mạnh của hai acid này, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. HA mạnh hơn HB vì Ka của HA lớn hơn.
  • B. HB mạnh hơn HA vì Ka của HB nhỏ hơn.
  • C. Độ mạnh của hai acid là như nhau vì cả hai đều là acid yếu.
  • D. Không thể so sánh độ mạnh chỉ dựa vào giá trị Ka.

Câu 9: Một dung dịch acid yếu monoprotic HX 0.02 M có pH là 4.0. Tính giá trị Ka của acid HX.

  • A. 1.0 x 10^-4
  • B. 5.0 x 10^-7
  • C. 2.0 x 10^-6
  • D. 4.0 x 10^-8

Câu 10: Ion nào sau đây khi tan trong nước có khả năng làm thay đổi pH của dung dịch, tạo môi trường base?

  • A. Na+
  • B. Cl-
  • C. CO32-
  • D. NO3-

Câu 11: Giải thích vì sao nước tinh khiết có khả năng dẫn điện rất kém.

  • A. Nước tinh khiết phân li rất yếu thành ion H+ và OH-.
  • B. Phân tử nước không có khả năng chuyển động.
  • C. Nước tinh khiết không chứa các electron tự do.
  • D. Nước tinh khiết là chất không điện li.

Câu 12: Một dung dịch base yếu B có nồng độ ban đầu C0. Để tính nồng độ cân bằng của ion OH-, chúng ta cần biết những thông tin nào?

  • A. Chỉ cần biết nồng độ ban đầu C0.
  • B. Chỉ cần biết hằng số acid Ka của acid liên hợp.
  • C. Chỉ cần biết nhiệt độ của dung dịch.
  • D. Nồng độ ban đầu C0 và hằng số base Kb của base đó.

Câu 13: Chất hoặc ion nào sau đây có tính lưỡng tính theo thuyết Bronsted-Lowry?

  • A. NH4+
  • B. HCO3-
  • C. OH-
  • D. H2SO4

Câu 14: Khi hòa tan muối NaHCO3 vào nước, dung dịch thu được có pH > 7. Giải thích bằng phương trình ion thu gọn.

  • A. HCO3- + H2O ⇌ H2CO3 + OH-
  • B. Na+ + H2O ⇌ NaOH + H+
  • C. NaHCO3 → Na+ + HCO3-
  • D. HCO3- → H+ + CO32-

Câu 15: Khi tăng nhiệt độ của nước tinh khiết, tích số ion của nước (Kw) tăng lên. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến pH của nước tinh khiết ở nhiệt độ cao hơn 25°C?

  • A. pH tăng, nước trở nên có tính base.
  • B. pH giảm, nhưng nước vẫn trung tính ([H+] = [OH-]).
  • C. pH giữ nguyên là 7.0.
  • D. pH giảm, nước trở nên có tính acid.

Câu 16: Tính nồng độ mol của ion Cl- trong dung dịch MgCl2 0.15 M.

  • A. 0.15 M
  • B. 0.075 M
  • C. 0.30 M
  • D. 0.45 M

Câu 17: So sánh khả năng dẫn điện của các dung dịch sau (ở cùng nồng độ mol 0.05 M và cùng nhiệt độ): NaCl, CaCl2, AlCl3. Dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. Dung dịch CaCl2.
  • C. Dung dịch AlCl3.
  • D. Khả năng dẫn điện tăng dần theo thứ tự NaCl < CaCl2 < AlCl3.

Câu 18: Một dung dịch có pOH = 4.2 ở 25°C. Tính pH của dung dịch này.

  • A. 9.8
  • B. 4.2
  • C. 7.0
  • D. 10.0

Câu 19: Khi thêm một lượng nhỏ tinh thể CH3COONa vào dung dịch CH3COOH 0.1 M, độ điện li của CH3COOH sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.

  • A. Tăng lên, do nồng độ ion H+ giảm.
  • B. Giảm xuống, do nồng độ ion CH3COO- tăng làm dịch chuyển cân bằng theo chiều nghịch.
  • C. Không thay đổi, vì CH3COONa là muối.
  • D. Tăng lên, do nồng độ CH3COOH giảm.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về sự tự ion hóa của nước là đúng?

  • A. Nước tinh khiết không tự ion hóa.
  • B. Sự tự ion hóa của nước tạo ra số mol H+ luôn lớn hơn số mol OH-.
  • C. Kw của nước chỉ phụ thuộc vào áp suất.
  • D. Sự tự ion hóa của nước là một quá trình thuận nghịch, tạo ra H+ (hoặc H3O+) và OH-.

Câu 21: Một dung dịch HCl có pH = 1.5. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl này.

  • A. ≈ 0.0316 M
  • B. ≈ 0.15 M
  • C. ≈ 0.00316 M
  • D. ≈ 0.015 M

Câu 22: Trộn 100 mL dung dịch HCl 0.2 M với 100 mL dung dịch NaOH 0.1 M. Tính pH của dung dịch sau khi trộn (coi thể tích dung dịch là tổng thể tích hai dung dịch đầu).

  • A. 1.0
  • B. 1.3
  • C. 7.0
  • D. 12.7

Câu 23: Viết phương trình ion thu gọn của phản ứng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch CaCl2.

  • A. Na2+ + CO32- + Ca2+ + 2Cl- → CaCO3↓ + 2Na+ + 2Cl-
  • B. 2Na+ + CO32- + Ca2+ + 2Cl- → CaCO3↓ + 2NaCl
  • C. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
  • D. Ca2+ + CO32- → CaCO3↓

Câu 24: Acid hypochlorous (HClO) có Ka = 3.0 x 10^-8 ở 25°C. Tính hằng số base Kb của ion hypochlorite (ClO-), là base liên hợp của HClO.

  • A. 3.33 x 10^-7
  • B. 3.0 x 10^-8
  • C. 1.0 x 10^-14
  • D. 3.33 x 10^-6

Câu 25: Tại sao dung dịch NaCl trong nước lại dẫn điện tốt hơn nước tinh khiết?

  • A. Phân tử NaCl chuyển động tự do trong nước.
  • B. Nước tinh khiết không chứa oxy.
  • C. NaCl phân li tạo ra các ion Na+ và Cl- có khả năng chuyển động tự do, mang điện tích.
  • D. Nước tinh khiết có pH = 7.

Câu 26: Trong các acid sau đây, acid nào có giá trị Ka lớn nhất? (Giả sử cùng nhiệt độ)

  • A. CH3COOH (Ka ≈ 1.8 x 10^-5)
  • B. HNO3 (acid mạnh)
  • C. HF (Ka ≈ 6.6 x 10^-4)
  • D. H2S (Ka1 ≈ 1.0 x 10^-7)

Câu 27: Một dung dịch amoniac (NH3) 0.01 M có pH là 10.6 ở 25°C. Tính giá trị Kb của amoniac.

  • A. ≈ 1.8 x 10^-5
  • B. ≈ 2.5 x 10^-4
  • C. ≈ 1.0 x 10^-6
  • D. ≈ 5.6 x 10^-10

Câu 28: Khi pha loãng dung dịch một acid yếu (ví dụ: CH3COOH) bằng cách thêm nước, độ điện li (alpha) của acid yếu đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 29: Cặp chất nào sau đây là cặp acid-base liên hợp theo thuyết Bronsted-Lowry?

  • A. HCl và NaOH
  • B. HNO3 và H2O
  • C. H2SO4 và HSO4-
  • D. NH3 và OH-

Câu 30: Một dung dịch chứa các ion Ca2+, Mg2+ và Cl-. Để tính tổng nồng độ điện tích dương trong dung dịch này, cần biết những thông tin nào?

  • A. Chỉ cần biết nồng độ của ion Cl-.
  • B. Chỉ cần biết nồng độ của ion Ca2+ và Mg2+.
  • C. Cần biết nồng độ của tất cả các ion Ca2+, Mg2+, và Cl-.
  • D. Cần biết nồng độ mol của ion Ca2+ và Mg2+.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một dung dịch được tạo thành bằng cách hòa tan một chất rắn X vào nước. Dung dịch này dẫn điện kém. Chất rắn X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Viết phương trình điện li đúng cho chất Ba(OH)2 khi tan hoàn toàn trong nước.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: So sánh khả năng dẫn điện của dung dịch HCl 0.1 M và dung dịch HF 0.1 M ở cùng nhiệt độ. Nhận định nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Theo thuyết Bronsted-Lowry, trong phản ứng thuận của cân bằng sau: H2PO4-(aq) + H2O(l) ⇌ HPO42-(aq) + H3O+(aq), chất nào đóng vai trò là base?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tính pH của dung dịch thu được khi hòa tan 0.005 mol NaOH vào 500 mL nước (coi thể tích dung dịch không đổi).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một dung dịch có [H+] = 4.0 x 10^-9 M ở 25°C. Dung dịch này có tính chất gì và pH của nó là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Viết biểu thức hằng số acid Ka cho sự phân li của acid yếu HCOOH trong nước.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Acid HA có Ka = 2.0 x 10^-4, acid HB có Ka = 5.0 x 10^-5. Khi so sánh độ mạnh của hai acid này, phát biểu nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một dung dịch acid yếu monoprotic HX 0.02 M có pH là 4.0. Tính giá trị Ka của acid HX.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Ion nào sau đây khi tan trong nước có khả năng làm thay đổi pH của dung dịch, tạo môi trường base?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Giải thích vì sao nước tinh khiết có khả năng dẫn điện rất kém.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một dung dịch base yếu B có nồng độ ban đầu C0. Để tính nồng độ cân bằng của ion OH-, chúng ta cần biết những thông tin nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Chất hoặc ion nào sau đây có tính lưỡng tính theo thuyết Bronsted-Lowry?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi hòa tan muối NaHCO3 vào nước, dung dịch thu được có pH > 7. Giải thích bằng phương trình ion thu gọn.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi tăng nhiệt độ của nước tinh khiết, tích số ion của nước (Kw) tăng lên. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến pH của nước tinh khiết ở nhiệt độ cao hơn 25°C?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tính nồng độ mol của ion Cl- trong dung dịch MgCl2 0.15 M.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: So sánh khả năng dẫn điện của các dung dịch sau (ở cùng nồng độ mol 0.05 M và cùng nhiệt độ): NaCl, CaCl2, AlCl3. Dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một dung dịch có pOH = 4.2 ở 25°C. Tính pH của dung dịch này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi thêm một lượng nhỏ tinh thể CH3COONa vào dung dịch CH3COOH 0.1 M, độ điện li của CH3COOH sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về sự tự ion hóa của nước là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một dung dịch HCl có pH = 1.5. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trộn 100 mL dung dịch HCl 0.2 M với 100 mL dung dịch NaOH 0.1 M. Tính pH của dung dịch sau khi trộn (coi thể tích dung dịch là tổng thể tích hai dung dịch đầu).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Viết phương trình ion thu gọn của phản ứng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch CaCl2.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Acid hypochlorous (HClO) có Ka = 3.0 x 10^-8 ở 25°C. Tính hằng số base Kb của ion hypochlorite (ClO-), là base liên hợp của HClO.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao dung dịch NaCl trong nước lại dẫn điện tốt hơn nước tinh khiết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong các acid sau đây, acid nào có giá trị Ka lớn nhất? (Giả sử cùng nhiệt độ)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một dung dịch amoniac (NH3) 0.01 M có pH là 10.6 ở 25°C. Tính giá trị Kb của amoniac.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi pha loãng dung dịch một acid yếu (ví dụ: CH3COOH) bằng cách thêm nước, độ điện li (alpha) của acid yếu đó sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cặp chất nào sau đây là cặp acid-base liên hợp theo thuyết Bronsted-Lowry?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một dung dịch chứa các ion Ca2+, Mg2+ và Cl-. Để tính tổng nồng độ điện tích dương trong dung dịch này, cần biết những thông tin nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một dung dịch X được tạo thành bằng cách hòa tan một chất rắn Y vào nước. Dung dịch X có khả năng dẫn điện. Chất rắn Y không thể là chất nào sau đây?

  • A. NaCl (muối ion)
  • B. C12H22O11 (saccharose)
  • C. KOH (base mạnh)
  • D. HCl (acid mạnh, khi hòa tan trong nước tạo dung dịch acid)

Câu 2: Khi hòa tan calcium chloride (CaCl2) rắn vào nước, quá trình nào sau đây xảy ra chủ yếu?

  • A. Phân tử CaCl2 tồn tại nguyên vẹn trong dung dịch.
  • B. Phân tử CaCl2 bị phân hủy thành các nguyên tử Ca, Cl.
  • C. Các ion Ca2+ và Cl- tách ra khỏi mạng lưới tinh thể và bị các phân tử nước bao quanh (hidrat hóa).
  • D. Phân tử CaCl2 phản ứng hóa học với nước tạo ra kết tủa.

Câu 3: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2SO4, (2) NaOH, (3) BaCl2, (4) CH3COOH. Khả năng dẫn điện của các dung dịch này, sắp xếp theo chiều tăng dần, là:

  • A. (1) < (2) < (3) < (4)
  • B. (4) < (3) < (2) < (1)
  • C. (4) < (1) < (2) < (3)
  • D. (4) < (2) < (3) < (1)

Câu 4: Phương trình điện li nào sau đây viết không đúng?

  • A. H2SO4 → 2H+ + SO4− (chú ý điện tích ion sulfate)
  • B. HNO3 → H+ + NO3−
  • C. Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH−
  • D. Na3PO4 → 3Na+ + PO43−

Câu 5: Một dung dịch chứa 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Cl− và x mol SO42−. Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 27,9 gam. Giá trị của x là bao nhiêu?

  • A. 0,05
  • B. 0,10
  • C. 0,15
  • D. 0,20

Câu 6: Cho phản ứng thuận nghịch trong dung dịch nước: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH−. Theo thuyết Bronsted-Lowry, chất nào đóng vai trò là acid trong phản ứng nghịch?

  • A. NH3
  • B. NH4+
  • C. H2O
  • D. OH−

Câu 7: Trong các phản ứng sau (trong dung dịch nước), phản ứng nào nước đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted-Lowry?

  • A. HCl + H2O → H3O+ + Cl−
  • B. NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH−
  • C. CH3COOH + H2O ⇌ CH3COO− + H3O+
  • D. H2O + CO32− ⇌ HCO3− + OH−

Câu 8: Dung dịch acetic acid (CH3COOH) là chất điện li yếu. Khi thêm một ít dung dịch HCl (acid mạnh) vào dung dịch CH3COOH, nồng độ ion H+ trong dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên đáng kể.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu giảm rồi tăng.

Câu 9: Độ điện li (α) của một chất điện li yếu phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây (ở nhiệt độ không đổi)?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất điện li.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch.
  • C. Phụ thuộc vào cả bản chất của chất điện li và nồng độ của dung dịch.
  • D. Phụ thuộc vào bản chất của dung môi và thể tích dung dịch.

Câu 10: Cho dung dịch CH3COOH 0,1 M có độ điện li α = 1,34%. Nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch này là bao nhiêu?

  • A. 0,1 M
  • B. 0,00134 M
  • C. 1,34 M
  • D. 0,0134 M

Câu 11: Tích số ion của nước (Kw) ở 25°C là 1,0 × 10−14. Một dung dịch có nồng độ ion OH− là 2,5 × 10−6 M ở 25°C. Nồng độ ion H+ trong dung dịch đó là bao nhiêu?

  • A. 4,0 × 10−9 M
  • B. 4,0 × 10−8 M
  • C. 2,5 × 10−20 M
  • D. 2,5 × 10−8 M

Câu 12: Một dung dịch có pH = 3. Môi trường của dung dịch này là gì và nồng độ ion H+ là bao nhiêu?

  • A. Môi trường base, [H+] = 10^−3 M
  • B. Môi trường trung tính, [H+] = 10^−3 M
  • C. Môi trường acid, [H+] = 10^−3 M
  • D. Môi trường acid, [H+] = 3 M

Câu 13: Trộn 100 ml dung dịch HCl 0,1 M với 100 ml dung dịch NaOH 0,05 M. pH của dung dịch thu được sau khi trộn là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 7
  • D. 12

Câu 14: Một dung dịch X có [H+] = 5,0 × 10−5 M. Giá trị pH của dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 4,0
  • B. 4,3
  • C. 5,0
  • D. 9,7

Câu 15: Dung dịch của muối nào sau đây khi tan trong nước sẽ tạo ra môi trường base?

  • A. NaCl
  • B. KNO3
  • C. (NH4)2SO4
  • D. Na2CO3

Câu 16: Theo thuyết Bronsted-Lowry, một chất lưỡng tính là chất có khả năng:

  • A. Chỉ cho proton (H+).
  • B. Chỉ nhận proton (H+).
  • C. Vừa cho proton (H+) vừa nhận proton (H+).
  • D. Không cho cũng không nhận proton (H+).

Câu 17: Ion nào sau đây là lưỡng tính theo thuyết Bronsted-Lowry?

  • A. HCO3−
  • B. Cl−
  • C. Na+
  • D. SO42−

Câu 18: Tại sao dung dịch acid mạnh (ví dụ HCl) có khả năng dẫn điện tốt hơn dung dịch acid yếu (ví dụ CH3COOH) có cùng nồng độ và nhiệt độ?

  • A. Vì phân tử acid mạnh lớn hơn phân tử acid yếu.
  • B. Vì acid mạnh phân li hoàn toàn thành ion, tạo ra nồng độ ion cao hơn.
  • C. Vì acid yếu không phân li thành ion trong nước.
  • D. Vì dung dịch acid yếu có nhiều phân tử nước hơn.

Câu 19: Cho dung dịch acid yếu HA có nồng độ ban đầu là C. Khi đạt cân bằng điện li, nồng độ ion H+ được tính bằng biểu thức nào sau đây (với α là độ điện li)?

  • A. [H+] = C
  • B. [H+] = α
  • C. [H+] = C × α
  • D. [H+] = C / α

Câu 20: Khi pha loãng một dung dịch acid yếu, độ điện li của acid yếu đó thường có xu hướng như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng rồi giảm.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về cân bằng điện li trong dung dịch nước là đúng?

  • A. Cân bằng điện li là cân bằng tĩnh, không có sự chuyển đổi qua lại giữa phân tử và ion.
  • B. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các ion và phân tử không thay đổi theo thời gian, nhưng tốc độ phản ứng thuận và nghịch khác nhau.
  • C. Chỉ có chất điện li yếu mới tồn tại cân bằng điện li.
  • D. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ ion hóa bằng tốc độ kết hợp trở lại thành phân tử.

Câu 22: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

  • A. Dung dịch KNO3.
  • B. Dung dịch KOH.
  • C. Dung dịch H2SO4.
  • D. Dung dịch AlCl3.

Câu 23: Một dung dịch X có [OH−] = 1,0 × 10−3 M ở 25°C. Nồng độ ion H+ trong dung dịch này là bao nhiêu?

  • A. 1,0 × 10−11 M
  • B. 1,0 × 10−7 M
  • C. 1,0 × 10−3 M
  • D. 1,0 × 10−14 M

Câu 24: Cho các chất sau: NaCl, C2H5OH, H2SO4, Ca(OH)2, C6H12O6 (glucose), HNO3. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 25: Trộn 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,05 M với 300 ml dung dịch HCl 0,1 M. pH của dung dịch thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 7
  • D. 13

Câu 26: Theo thuyết Bronsted-Lowry, acid liên hợp của base HCO3− là chất nào?

  • A. H2CO3
  • B. CO32−
  • C. H2O
  • D. OH−

Câu 27: Base liên hợp của acid H2S là ion nào?

  • A. H3S+
  • B. S2−
  • C. HS−
  • D. OH−

Câu 28: Khi tăng nhiệt độ, tích số ion của nước (Kw) tăng lên. Điều này có ý nghĩa gì về môi trường của nước nguyên chất ở nhiệt độ cao hơn 25°C?

  • A. Nước nguyên chất trở thành môi trường acid.
  • B. Nước nguyên chất trở thành môi trường base.
  • C. Nước nguyên chất vẫn trung tính, nhưng [H+] < [OH−].
  • D. Nước nguyên chất vẫn trung tính, nhưng [H+] và [OH−] đều lớn hơn so với ở 25°C.

Câu 29: Một dung dịch X có pH = 9. Nhận định nào sau đây về dung dịch X là đúng?

  • A. Nồng độ ion H+ nhỏ hơn nồng độ ion OH−.
  • B. Nồng độ ion H+ bằng nồng độ ion OH−.
  • C. Nồng độ ion H+ lớn hơn nồng độ ion OH−.
  • D. Dung dịch X là dung dịch acid.

Câu 30: Cho 0,01 mol H2SO4 vào 100 ml dung dịch NaOH 0,3 M. Thể tích dung dịch sau phản ứng là 100 ml (coi như không đổi). Nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch thu được là bao nhiêu?

  • A. 0,01 M
  • B. 0,02 M
  • C. 0,1 M
  • D. 0,3 M

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một dung dịch X được tạo thành bằng cách hòa tan một chất rắn Y vào nước. Dung dịch X có khả năng dẫn điện. Chất rắn Y *không thể* là chất nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi hòa tan calcium chloride (CaCl2) rắn vào nước, quá trình nào sau đây xảy ra chủ yếu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2SO4, (2) NaOH, (3) BaCl2, (4) CH3COOH. Khả năng dẫn điện của các dung dịch này, sắp xếp theo chiều tăng dần, là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phương trình điện li nào sau đây viết *không đúng*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một dung dịch chứa 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Cl− và x mol SO42−. Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 27,9 gam. Giá trị của x là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho phản ứng thuận nghịch trong dung dịch nước: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH−. Theo thuyết Bronsted-Lowry, chất nào đóng vai trò là acid trong phản ứng *nghịch*?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong các phản ứng sau (trong dung dịch nước), phản ứng nào nước đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted-Lowry?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dung dịch acetic acid (CH3COOH) là chất điện li yếu. Khi thêm một ít dung dịch HCl (acid mạnh) vào dung dịch CH3COOH, nồng độ ion H+ trong dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Độ điện li (α) của một chất điện li yếu phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây (ở nhiệt độ không đổi)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho dung dịch CH3COOH 0,1 M có độ điện li α = 1,34%. Nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tích số ion của nước (Kw) ở 25°C là 1,0 × 10−14. Một dung dịch có nồng độ ion OH− là 2,5 × 10−6 M ở 25°C. Nồng độ ion H+ trong dung dịch đó là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một dung dịch có pH = 3. Môi trường của dung dịch này là gì và nồng độ ion H+ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trộn 100 ml dung dịch HCl 0,1 M với 100 ml dung dịch NaOH 0,05 M. pH của dung dịch thu được sau khi trộn là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một dung dịch X có [H+] = 5,0 × 10−5 M. Giá trị pH của dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Dung dịch của muối nào sau đây khi tan trong nước sẽ tạo ra môi trường base?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Theo thuyết Bronsted-Lowry, một chất lưỡng tính là chất có khả năng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ion nào sau đây là lưỡng tính theo thuyết Bronsted-Lowry?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao dung dịch acid mạnh (ví dụ HCl) có khả năng dẫn điện tốt hơn dung dịch acid yếu (ví dụ CH3COOH) có cùng nồng độ và nhiệt độ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho dung dịch acid yếu HA có nồng độ ban đầu là C. Khi đạt cân bằng điện li, nồng độ ion H+ được tính bằng biểu thức nào sau đây (với α là độ điện li)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi pha loãng một dung dịch acid yếu, độ điện li của acid yếu đó thường có xu hướng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về cân bằng điện li trong dung dịch nước là *đúng*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một dung dịch X có [OH−] = 1,0 × 10−3 M ở 25°C. Nồng độ ion H+ trong dung dịch này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho các chất sau: NaCl, C2H5OH, H2SO4, Ca(OH)2, C6H12O6 (glucose), HNO3. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trộn 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,05 M với 300 ml dung dịch HCl 0,1 M. pH của dung dịch thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Theo thuyết Bronsted-Lowry, acid liên hợp của base HCO3− là chất nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Base liên hợp của acid H2S là ion nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi tăng nhiệt độ, tích số ion của nước (Kw) tăng lên. Điều này có ý nghĩa gì về môi trường của nước nguyên chất ở nhiệt độ cao hơn 25°C?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một dung dịch X có pH = 9. Nhận định nào sau đây về dung dịch X là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho 0,01 mol H2SO4 vào 100 ml dung dịch NaOH 0,3 M. Thể tích dung dịch sau phản ứng là 100 ml (coi như không đổi). Nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch thu được là bao nhiêu?

Viết một bình luận