12+ Đề Trắc Nghiệm Hóa Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 3: Đơn Chất Nitrogen

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố nitrogen (N) thuộc nhóm và chu kì nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Nhóm VA, Chu kì 2
  • B. Nhóm VA, Chu kì 3
  • C. Nhóm IVA, Chu kì 2
  • D. Nhóm VIA, Chu kì 2

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen là gì? Dựa vào cấu hình này, hãy dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của nitrogen.

  • A. 2s²2p³, chủ yếu thể hiện tính khử.
  • B. 2s²2p³, chủ yếu thể hiện tính oxi hóa.
  • C. 2s²2p³, vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
  • D. 2s²2p², chỉ thể hiện tính khử.

Câu 3: Liên kết hóa học trong phân tử N₂ là gì? Đặc điểm của liên kết này giải thích tính trơ tương đối của N₂ ở điều kiện thường như thế nào?

  • A. Liên kết đôi, năng lượng liên kết thấp nên dễ tham gia phản ứng.
  • B. Liên kết ba, năng lượng liên kết rất lớn nên khó phân cắt ở điều kiện thường.
  • C. Liên kết đơn, phân tử không phân cực nên không phản ứng.
  • D. Liên kết ba, phân tử phân cực mạnh nên khó tương tác với chất khác.

Câu 4: Ở điều kiện thường, đơn chất nitrogen tồn tại ở trạng thái vật lí nào và có những tính chất vật lí cơ bản nào?

  • A. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước.
  • B. Chất lỏng, không màu, không mùi, tan nhiều trong nước.
  • C. Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, ít tan trong nước.
  • D. Chất rắn, màu trắng, không mùi, không tan trong nước.

Câu 5: Phản ứng hóa học giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện (như sấm sét). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất xúc tác.
  • C. Chất khử.
  • D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Câu 6: Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (phản ứng Haber) là một quá trình quan trọng trong công nghiệp. Phương trình phản ứng là N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Chất tạo môi trường.
  • D. Không phải chất oxi hóa hay chất khử.

Câu 7: Nitrogen phản ứng với một số kim loại hoạt động mạnh như lithium (Li), magnesium (Mg) ở nhiệt độ cao tạo thành nitrua kim loại. Ví dụ: 6Li + N₂ → 2Li₃N. Trong phản ứng với kim loại, nitrogen thể hiện vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Câu 8: Tại sao nitrogen lại thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử trong các phản ứng hóa học khác nhau?

  • A. Vì nitrogen là phi kim mạnh nhất.
  • B. Vì nitrogen có độ âm điện rất thấp.
  • C. Vì nitrogen chỉ có một số oxi hóa duy nhất là 0.
  • D. Vì nguyên tử nitrogen có số oxi hóa trung gian là 0, có thể tăng lên (+1, +2, +3, +4, +5) hoặc giảm xuống (-3).

Câu 9: Trong công nghiệp, nitrogen được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt phân các hợp chất giàu nitrogen.
  • B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
  • C. Điện phân dung dịch muối nitrat.
  • D. Cho ammonia tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

Câu 10: Ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen trong công nghiệp là gì?

  • A. Tổng hợp ammonia, sau đó sản xuất phân đạm và nitric acid.
  • B. Làm môi trường trơ trong hàn cắt kim loại.
  • C. Bơm lốp xe để giảm thiểu sự ăn mòn.
  • D. Bảo quản thực phẩm và mẫu sinh học ở nhiệt độ thấp.

Câu 11: Khí nitrogen được sử dụng để bơm vào các túi đựng thực phẩm (như khoai tây chiên) hoặc bảo quản các mẫu vật sinh học ở nhiệt độ rất thấp (dạng lỏng). Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của nitrogen?

  • A. Nitrogen là chất khí nhẹ hơn không khí.
  • B. Nitrogen có khả năng phản ứng mạnh với chất béo.
  • C. Nitrogen có mùi đặc trưng giúp nhận biết thực phẩm hỏng.
  • D. Nitrogen rất trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường và có nhiệt độ hóa lỏng rất thấp.

Câu 12: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm 1 mol N₂ và 3 mol H₂. Sau khi phản ứng tổng hợp NH₃ xảy ra ở điều kiện thích hợp, áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (ở cùng nhiệt độ). Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃.

  • A. 10%
  • B. 15%
  • C. 20%
  • D. 25%

Câu 13: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Biết năng lượng liên kết N≡N là 945 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol và N=O là 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành 2 mol NO là bao nhiêu?

  • A. -181 kJ
  • B. +181 kJ
  • C. +90.5 kJ
  • D. -90.5 kJ

Câu 14: Phản ứng giữa nitrogen và hydrogen trong công nghiệp thường được thực hiện ở nhiệt độ cao (khoảng 400-450°C), áp suất cao (khoảng 200-300 atm) và có xúc tác là sắt. Việc sử dụng nhiệt độ cao trong phản ứng này có mục đích chính là gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng, giúp hệ nhanh đạt trạng thái cân bằng.
  • B. Chuyển dịch cân bằng theo chiều tạo ra ammonia (do phản ứng tỏa nhiệt).
  • C. Làm cho nitrogen phản ứng hoàn toàn với hydrogen.
  • D. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 15: Tại sao trong tự nhiên, khí nitrogen trong khí quyển (N₂) có thể chuyển hóa thành các hợp chất chứa nitrogen mà cây trồng có thể hấp thụ được (như nitrat)?

  • A. Do N₂ tự phản ứng với nước trong không khí tạo thành acid nitric.
  • B. Do cây trồng có khả năng hấp thụ trực tiếp N₂ từ không khí.
  • C. Do N₂ phản ứng mạnh với O₂ ở nhiệt độ thường tạo thành NO₂.
  • D. Nhờ hoạt động của vi sinh vật cố định nitrogen hoặc do sấm sét tạo ra các oxit của nitrogen, sau đó chuyển hóa thành nitrat.

Câu 16: Một ứng dụng khác của khí nitrogen là làm môi trường trơ để ngăn chặn sự cháy nổ hoặc oxi hóa không mong muốn. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất ứng dụng này?

  • A. Sử dụng nitrogen lỏng để làm lạnh.
  • B. Bơm khí nitrogen vào các bồn chứa hóa chất dễ cháy nổ.
  • C. Sử dụng nitrogen trong đèn sợi đốt.
  • D. Tổng hợp phân đạm từ nitrogen.

Câu 17: So với các nguyên tố cùng nhóm VA (như P, As, Sb, Bi), nitrogen có những điểm khác biệt nổi bật nào về tính chất hóa học?

  • A. Nitrogen chỉ có tính khử, trong khi các nguyên tố khác chỉ có tính oxi hóa.
  • B. Nitrogen chỉ tạo liên kết đơn, trong khi các nguyên tố khác tạo liên kết bội.
  • C. Nitrogen thể hiện tính phi kim mạnh hơn và có khả năng tạo liên kết ba rất bền trong phân tử đơn chất.
  • D. Nitrogen chỉ tồn tại ở dạng khí, trong khi các nguyên tố khác chỉ tồn tại ở dạng rắn.

Câu 18: Trong quá trình điều chế nitrogen trong phòng thí nghiệm, có thể sử dụng phản ứng nhiệt phân ammonium nitrite (NH₄NO₂). Phản ứng xảy ra như sau: NH₄NO₂ (s) → N₂(g) + 2H₂O(l). Tại sao phương pháp này ít được sử dụng trong công nghiệp?

  • A. Sản phẩm N₂ thu được từ phương pháp này không tinh khiết.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt quá mạnh, dễ gây nguy hiểm khi thực hiện ở quy mô lớn.
  • C. Nguyên liệu NH₄NO₂ khó kiếm và đắt tiền.
  • D. Cả B và C đều đúng.

Câu 19: Phân tử nitrogen (N₂) có momen lưỡng cực bằng 0. Điều này được giải thích dựa trên đặc điểm nào của phân tử?

  • A. Phân tử có cấu trúc đối xứng và liên kết không phân cực (giữa hai nguyên tử cùng loại).
  • B. Phân tử có liên kết ba rất bền.
  • C. Nguyên tử nitrogen có độ âm điện cao.
  • D. Phân tử có khối lượng mol nhỏ.

Câu 20: Khi sử dụng khí nitrogen lỏng để bảo quản các mẫu sinh vật (máu, tinh trùng, trứng...), cần lưu ý điều gì về mặt an toàn?

  • A. Nitrogen lỏng có độc tính cao nên cần đeo khẩu trang chuyên dụng.
  • B. Nitrogen lỏng dễ cháy nổ nên cần tránh xa nguồn nhiệt.
  • C. Nhiệt độ của nitrogen lỏng rất thấp có thể gây bỏng lạnh, và hơi nitrogen có thể gây ngạt thở do chiếm chỗ oxygen.
  • D. Nitrogen lỏng phản ứng mạnh với nước gây ăn mòn thiết bị.

Câu 21: Xét phản ứng 3Mg(s) + N₂(g) → Mg₃N₂(s). Nếu cho 0.36 gam Mg phản ứng hoàn toàn với lượng dư N₂, khối lượng Mg₃N₂ thu được theo lí thuyết là bao nhiêu? (Biết Mg = 24, N = 14)

  • A. 0.56 gam
  • B. 0.42 gam
  • C. 0.70 gam
  • D. 0.28 gam

Câu 22: Một hỗn hợp khí gồm N₂ và H₂ có tỉ khối hơi so với He là 3.75. Thành phần phần trăm theo thể tích của N₂ trong hỗn hợp là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 75%
  • C. 50%
  • D. 60%

Câu 23: Nhận định nào sau đây về đơn chất nitrogen là ĐÚNG?

  • A. Nitrogen là nguyên tố phi kim mạnh nhất.
  • B. Nitrogen chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
  • C. Liên kết trong phân tử N₂ là liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • D. Nitrogen chiếm phần lớn thể tích không khí (khoảng 78%).

Câu 24: Tại sao nitrogen lại được sử dụng rộng rãi làm môi trường trơ trong các ngành công nghiệp khác nhau (hàn cắt, luyện kim, bảo quản...)?

  • A. Do phân tử N₂ có liên kết ba rất bền vững nên rất khó phản ứng ở điều kiện thường và nhiệt độ cao vừa phải.
  • B. Do nitrogen là khí hiếm và không tồn tại ở dạng hợp chất.
  • C. Do nitrogen có khối lượng mol nhỏ nên dễ dàng thay thế các khí khác.
  • D. Do nitrogen có khả năng hấp thụ các chất khí độc hại khác.

Câu 25: Trong chu trình nitrogen tự nhiên, bước nào sau đây thể hiện sự chuyển hóa nitrogen từ dạng đơn chất (N₂) sang hợp chất?

  • A. Cây hấp thụ nitrat từ đất.
  • B. Vi khuẩn cố định nitrogen chuyển N₂ thành ammonia.
  • C. Động vật ăn thực vật chứa protein.
  • D. Sự phân hủy xác hữu cơ tạo thành ammonia.

Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa: N₂ → X → HNO₃. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. N₂O
  • B. NH₃
  • C. NO
  • D. N₂O₅

Câu 27: Tại sao phản ứng giữa nitrogen và hydrogen (tổng hợp ammonia) là một phản ứng thuận nghịch?

  • A. Sản phẩm ammonia có thể phân hủy trở lại thành nitrogen và hydrogen dưới điều kiện thích hợp.
  • B. Phản ứng xảy ra rất nhanh ở cả hai chiều.
  • C. Năng lượng liên kết trong N₂ và H₂ đều thấp.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra khi có xúc tác.

Câu 28: Biểu đồ năng lượng cho phản ứng N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) cho thấy năng lượng hoạt hóa rất cao. Điều này phù hợp với quan sát nào về phản ứng này?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Phản ứng xảy ra dễ dàng ở nhiệt độ thường.
  • C. Phản ứng đạt cân bằng rất nhanh.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao hoặc có tia lửa điện.

Câu 29: Ngoài không khí, nitrogen còn tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên. Ví dụ nào sau đây là nguồn hợp chất nitrogen tự nhiên quan trọng?

  • A. Quặng boxit.
  • B. Các mỏ nitrat (ví dụ: diêm tiêu Chile).
  • C. Nước biển tinh khiết.
  • D. Đá vôi.

Câu 30: Khí nitrogen được nén vào bình thép để sử dụng trong công nghiệp và y tế. Một bình khí nitrogen có thể tích 50 lít chứa khí ở áp suất 150 atm và nhiệt độ 25°C. Tính số mol khí nitrogen trong bình (sử dụng phương trình khí lí tưởng PV = nRT, với R = 0.0821 L.atm/mol.K).

  • A. 204.5 mol
  • B. 306.8 mol
  • C. 307.3 mol
  • D. 183.9 mol

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nguyên tố nitrogen (N) thuộc nhóm và chu kì nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen là gì? Dựa vào cấu hình này, hãy dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của nitrogen.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Liên kết hóa học trong phân tử N₂ là gì? Đặc điểm của liên kết này giải thích tính trơ tương đối của N₂ ở điều kiện thường như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Ở điều kiện thường, đơn chất nitrogen tồn tại ở trạng thái vật lí nào và có những tính chất vật lí cơ bản nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phản ứng hóa học giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện (như sấm sét). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (phản ứng Haber) là một quá trình quan trọng trong công nghiệp. Phương trình phản ứng là N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nitrogen phản ứng với một số kim loại hoạt động mạnh như lithium (Li), magnesium (Mg) ở nhiệt độ cao tạo thành nitrua kim loại. Ví dụ: 6Li + N₂ → 2Li₃N. Trong phản ứng với kim loại, nitrogen thể hiện vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao nitrogen lại thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử trong các phản ứng hóa học khác nhau?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong công nghiệp, nitrogen được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen trong công nghiệp là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khí nitrogen được sử dụng để bơm vào các túi đựng thực phẩm (như khoai tây chiên) hoặc bảo quản các mẫu vật sinh học ở nhiệt độ rất thấp (dạng lỏng). Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của nitrogen?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm 1 mol N₂ và 3 mol H₂. Sau khi phản ứng tổng hợp NH₃ xảy ra ở điều kiện thích hợp, áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (ở cùng nhiệt độ). Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Biết năng lượng liên kết N≡N là 945 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol và N=O là 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành 2 mol NO là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phản ứng giữa nitrogen và hydrogen trong công nghiệp thường được thực hiện ở nhiệt độ cao (khoảng 400-450°C), áp suất cao (khoảng 200-300 atm) và có xúc tác là sắt. Việc sử dụng nhiệt độ cao trong phản ứng này có mục đích chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao trong tự nhiên, khí nitrogen trong khí quyển (N₂) có thể chuyển hóa thành các hợp chất chứa nitrogen mà cây trồng có thể hấp thụ được (như nitrat)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một ứng dụng khác của khí nitrogen là làm môi trường trơ để ngăn chặn sự cháy nổ hoặc oxi hóa không mong muốn. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất ứng dụng này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: So với các nguyên tố cùng nhóm VA (như P, As, Sb, Bi), nitrogen có những điểm khác biệt nổi bật nào về tính chất hóa học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong quá trình điều chế nitrogen trong phòng thí nghiệm, có thể sử dụng phản ứng nhiệt phân ammonium nitrite (NH₄NO₂). Phản ứng xảy ra như sau: NH₄NO₂ (s) → N₂(g) + 2H₂O(l). Tại sao phương pháp này ít được sử dụng trong công nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tử nitrogen (N₂) có momen lưỡng cực bằng 0. Điều này được giải thích dựa trên đặc điểm nào của phân tử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi sử dụng khí nitrogen lỏng để bảo quản các mẫu sinh vật (máu, tinh trùng, trứng...), cần lưu ý điều gì về mặt an toàn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Xét phản ứng 3Mg(s) + N₂(g) → Mg₃N₂(s). Nếu cho 0.36 gam Mg phản ứng hoàn toàn với lượng dư N₂, khối lượng Mg₃N₂ thu được theo lí thuyết là bao nhiêu? (Biết Mg = 24, N = 14)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một hỗn hợp khí gồm N₂ và H₂ có tỉ khối hơi so với He là 3.75. Thành phần phần trăm theo thể tích của N₂ trong hỗn hợp là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nhận định nào sau đây về đơn chất nitrogen là ĐÚNG?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao nitrogen lại được sử dụng rộng rãi làm môi trường trơ trong các ngành công nghiệp khác nhau (hàn cắt, luyện kim, bảo quản...)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong chu trình nitrogen tự nhiên, bước nào sau đây thể hiện sự chuyển hóa nitrogen từ dạng đơn chất (N₂) sang hợp chất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa: N₂ → X → HNO₃. Chất X có thể là chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao phản ứng giữa nitrogen và hydrogen (tổng hợp ammonia) là một phản ứng thuận nghịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Biểu đồ năng lượng cho phản ứng N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) cho thấy năng lượng hoạt hóa rất cao. Điều này phù hợp với quan sát nào về phản ứng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Ngoài không khí, nitrogen còn tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên. Ví dụ nào sau đây là nguồn hợp chất nitrogen tự nhiên quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khí nitrogen được nén vào bình thép để sử dụng trong công nghiệp và y tế. Một bình khí nitrogen có thể tích 50 lít chứa khí ở áp suất 150 atm và nhiệt độ 25°C. Tính số mol khí nitrogen trong bình (sử dụng phương trình khí lí tưởng PV = nRT, với R = 0.0821 L.atm/mol.K).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo đặc biệt giúp giải thích tính trơ của nó ở điều kiện thường. Cấu tạo đó là gì?

  • A. Phân tử có liên kết đôi rất phân cực.
  • B. Phân tử có liên kết ba rất bền vững.
  • C. Phân tử có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử.
  • D. Phân tử chỉ có liên kết đơn kém bền.

Câu 2: Ở điều kiện thường, nitrogen là một khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí. Nhận định nào sau đây về trạng thái vật lý của nitrogen là ĐÚNG?

  • A. Khí nitrogen nặng hơn không khí.
  • B. Nitrogen rất dễ hóa lỏng ở áp suất thường.
  • C. Nitrogen tan nhiều trong nước, tạo thành dung dịch acid yếu.
  • D. Nitrogen lỏng được sử dụng để bảo quản các mẫu vật sinh học do nhiệt độ rất thấp.

Câu 3: Nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với các chất nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

  • A. Oxygen.
  • B. Fluorine.
  • C. Hydrogen và kim loại hoạt động (như Li, Mg).
  • D. Các phi kim có độ âm điện lớn.

Câu 4: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện (ví dụ: trong sấm sét). Phương trình hóa học của phản ứng này là N₂ + O₂ → 2NO. Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò gì?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 5: Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (phản ứng Haber-Bosch) là một quá trình quan trọng trong công nghiệp: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò gì?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Chất tạo môi trường.

Câu 6: Cho phản ứng: 3Mg + N₂ → Mg₃N₂. Đây là phản ứng giữa nitrogen và kim loại magnesium. Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất hóa học nào?

  • A. Tính acid.
  • B. Tính base.
  • C. Tính oxi hóa.
  • D. Tính khử.

Câu 7: Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích trong không khí. Vai trò chính của nitrogen trong không khí là gì?

  • A. Là chất pha loãng, điều hòa sự cháy và quá trình oxi hóa.
  • B. Cung cấp trực tiếp nguyên tố nitrogen cho cây trồng.
  • C. Tham gia trực tiếp vào quá trình hô hấp của động vật.
  • D. Tạo ra các hợp chất nitrogen cần thiết cho sự sống ngay lập tức.

Câu 8: Quá trình cố định đạm sinh học bởi các vi sinh vật (như vi khuẩn Rhizobium trong nốt sần cây họ Đậu) có vai trò quan trọng trong tự nhiên. Quá trình này chuyển hóa nitrogen từ dạng nào sang dạng nào?

  • A. Từ NO thành NO₂.
  • B. Từ N₂ thành NH₃ (hoặc NH₄⁺).
  • C. Từ NO₃⁻ thành N₂.
  • D. Từ NH₃ thành NO₂⁻.

Câu 9: Diêm tiêu Chile là một loại khoáng vật tự nhiên chứa hợp chất của nitrogen, được sử dụng làm phân bón. Công thức hóa học của diêm tiêu Chile là:

  • A. Ca(NO₃)₂.
  • B. KNO₃.
  • C. NH₄NO₃.
  • D. NaNO₃.

Câu 10: Lĩnh vực ứng dụng nào sau đây sử dụng tính trơ của khí nitrogen?

  • A. Tổng hợp ammonia trong công nghiệp.
  • B. Sản xuất nitric acid.
  • C. Bảo quản thực phẩm trong các bao bì.
  • D. Chế tạo thuốc nổ.

Câu 11: Tại sao nitrogen lỏng lại được dùng trong y học để bảo quản máu, tinh trùng, phôi và các mẫu vật sinh học khác?

  • A. Vì nitrogen lỏng có nhiệt độ sôi rất thấp, tạo môi trường lạnh sâu để bảo quản.
  • B. Vì nitrogen lỏng là chất dinh dưỡng cần thiết cho tế bào.
  • C. Vì nitrogen lỏng có khả năng tiêu diệt vi khuẩn gây hại.
  • D. Vì nitrogen lỏng là chất dẫn điện tốt.

Câu 12: Cho 1 mol khí nitrogen phản ứng hoàn toàn với khí oxygen trong điều kiện có tia lửa điện, thu được khí NO. Phản ứng này là: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g). Nếu ban đầu có 1 mol N₂ và 1 mol O₂, lượng NO thu được là bao nhiêu mol?

  • A. 0,5 mol.
  • B. 1 mol.
  • C. 1,5 mol.
  • D. 2 mol.

Câu 13: Trong phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), biết năng lượng liên kết N≡N là 945 kJ/mol, H-H là 432 kJ/mol, N-H là 391 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành 2 mol NH₃ là bao nhiêu kJ?

  • A. -92 kJ (cho 2 mol NH₃)
  • B. +92 kJ (cho 2 mol NH₃)
  • C. -46 kJ (cho 2 mol NH₃)
  • D. +46 kJ (cho 2 mol NH₃)

Câu 14: Một bình kín chứa hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen với tỉ lệ mol 1:3 ở nhiệt độ và áp suất xác định. Sau khi phản ứng tổng hợp ammonia đạt trạng thái cân bằng, áp suất trong bình giảm 10% so với ban đầu. Hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia (tính theo N₂) là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 15%.
  • C. 20%.
  • D. 25%.

Câu 15: Nitrogen trong tự nhiên tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất N₂ trong khí quyển và ở dạng hợp chất trong vỏ Trái Đất, nước, và cơ thể sinh vật. Dạng hợp chất phổ biến chứa nitrogen trong đất là gì mà cây trồng có thể hấp thụ được?

  • A. Ion nitrat (NO₃⁻) và ion ammonium (NH₄⁺).
  • B. Khí nitrogen (N₂).
  • C. Nitrogen dioxide (NO₂).
  • D. Nitrogen monoxide (NO).

Câu 16: Quá trình nào sau đây KHÔNG làm giảm lượng khí nitrogen trong khí quyển?

  • A. Cố định đạm bởi vi khuẩn.
  • B. Phản ứng giữa N₂ và O₂ trong sấm sét.
  • C. Tổng hợp ammonia trong công nghiệp.
  • D. Phản nitrat hóa (denitrification) bởi vi sinh vật.

Câu 17: Tại sao nitrogen được sử dụng để làm đầy các bóng đèn sợi đốt cũ?

  • A. Nitrogen làm tăng hiệu suất phát sáng của sợi đốt.
  • B. Nitrogen tạo môi trường trơ, ngăn sợi đốt bị oxi hóa ở nhiệt độ cao.
  • C. Nitrogen giúp sợi đốt nguội nhanh hơn.
  • D. Nitrogen là chất dẫn điện tốt hơn không khí.

Câu 18: Một hỗn hợp khí gồm nitrogen và một khí X có tỉ khối so với hydrogen là 14,5. Biết tỉ lệ thể tích của nitrogen trong hỗn hợp là 50%. Khí X là chất nào sau đây?

  • A. O₂ (M=32)
  • B. CO₂ (M=44)
  • C. NO (M=30)
  • D. CH₄ (M=16)

Câu 19: Phản ứng giữa nitrogen và lithium diễn ra ở nhiệt độ thường, tạo thành lithium nitride (Li₃N). Phương trình: 6Li + N₂ → 2Li₃N. Điều này khác biệt đáng kể so với phản ứng của nitrogen với hầu hết các kim loại khác (cần nhiệt độ cao). Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho sự khác biệt này?

  • A. Lithium là kim loại có tính khử mạnh nhất trong các kim loại kiềm, dễ dàng nhường electron cho nitrogen.
  • B. Lithium tạo ra hợp chất nitride có cấu trúc mạng tinh thể đặc biệt bền.
  • C. Phản ứng giữa lithium và nitrogen là phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • D. Nguyên tử lithium có bán kính lớn, dễ dàng liên kết với nitrogen.

Câu 20: Trong chu trình nitrogen trong tự nhiên, các quá trình nào sau đây giúp trả nitrogen về dạng khí N₂ trong khí quyển?

  • A. Quá trình cố định đạm.
  • B. Quá trình phản nitrat hóa.
  • C. Quá trình nitrat hóa.
  • D. Quá trình amon hóa.

Câu 21: Một bình kín dung tích V chứa 1 mol N₂ và 3 mol H₂ ở 0°C và áp suất P. Sau khi phản ứng tổng hợp NH₃ đạt trạng thái cân bằng ở nhiệt độ T, áp suất trong bình là 0,9P. Giả sử nhiệt độ không đổi so với ban đầu và các khí là lý tưởng. Hiệu suất phản ứng (tính theo N₂) là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 15%.
  • C. 20%.
  • D. 25%.

Câu 22: Tại sao trong công nghiệp, phản ứng tổng hợp ammonia N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) thường được thực hiện ở áp suất cao và nhiệt độ khoảng 400-450°C với xúc tác sắt?

  • A. Áp suất cao làm tăng hiệu suất phản ứng, nhiệt độ trung bình với xúc tác giúp tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Áp suất cao và nhiệt độ cao đều làm tăng hiệu suất phản ứng.
  • C. Nhiệt độ cao giúp cân bằng chuyển dịch về phía tạo ammonia.
  • D. Áp suất thấp và nhiệt độ cao là điều kiện tối ưu.

Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa nitrogen trong tự nhiên: N₂ → X → Y → NO₃⁻. Trong đó X và Y là các hợp chất của nitrogen. Quá trình chuyển hóa N₂ → X có thể là cố định đạm. Hợp chất X và Y lần lượt có thể là gì?

  • A. X là NO, Y là NO₂.
  • B. X là NH₃ (hoặc NH₄⁺), Y là NO₂⁻.
  • C. X là HNO₃, Y là NO₂.
  • D. X là N₂O, Y là NO.

Câu 24: Một học sinh làm thí nghiệm cho khí nitrogen đi qua magie nung nóng. Quan sát thấy có chất rắn màu vàng nhạt tạo thành. Chất rắn này là hợp chất nào của nitrogen?

  • A. Magie nitride (Mg₃N₂).
  • B. Magie nitrat (Mg(NO₃)₂).
  • C. Magie nitrit (Mg(NO₂)₂).
  • D. Magie azua (Mg(N₃)₂).

Câu 25: So sánh tính chất hóa học của nitrogen với oxygen. Điểm khác biệt cơ bản nhất về khả năng phản ứng ở điều kiện thường là gì?

  • A. Oxygen chỉ có tính oxi hóa, còn nitrogen chỉ có tính khử.
  • B. Nitrogen phản ứng với kim loại ở nhiệt độ thường, còn oxygen thì không.
  • C. Oxygen hoạt động hóa học mạnh hơn nitrogen ở điều kiện thường.
  • D. Nitrogen tạo hợp chất với hydrogen dễ dàng hơn oxygen.

Câu 26: Một bình kín dung tích 10 lít chứa 0,5 mol N₂ và 1,5 mol H₂ ở 25°C. Áp suất ban đầu của hỗn hợp khí là bao nhiêu (biết R = 0,08314 L bar/mol K)?

  • A. 2,48 bar.
  • B. 4,96 bar.
  • C. 7,44 bar.
  • D. 9,93 bar.

Câu 27: Việc sử dụng khí nitrogen để làm đầy lốp máy bay hoặc lốp xe đua F1 mang lại lợi ích gì so với sử dụng không khí?

  • A. Giúp duy trì áp suất lốp ổn định hơn khi nhiệt độ thay đổi và giảm sự lão hóa của cao su.
  • B. Làm tăng ma sát giữa lốp và mặt đường.
  • C. Giúp lốp nhẹ hơn đáng kể.
  • D. Tăng khả năng dẫn nhiệt của lốp.

Câu 28: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen trong công nghiệp là sản xuất ammonia. Từ ammonia, người ta sản xuất ra các sản phẩm khác. Sản phẩm nào sau đây KHÔNG được sản xuất trực tiếp hoặc gián tiếp từ ammonia?

  • A. Nitric acid.
  • B. Phân đạm urea.
  • C. Ammonium nitrate.
  • D. Sulfur dioxide.

Câu 29: Xét phản ứng: N₂ + O₂ ⇌ 2NO. Tại nhiệt độ cao, phản ứng này đạt trạng thái cân bằng. Phát biểu nào sau đây về trạng thái cân bằng này là ĐÚNG?

  • A. Nồng độ của N₂, O₂, và NO trong hỗn hợp phản ứng bằng nhau.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Phản ứng đã dừng lại hoàn toàn.
  • D. Chỉ còn sản phẩm NO tồn tại trong bình phản ứng.

Câu 30: Khi nghiên cứu về nitrogen, người ta thấy nitrogen có số oxi hóa từ -3 đến +5 trong các hợp chất khác nhau. Điều này cho thấy nitrogen có khả năng thể hiện những tính chất hóa học nào?

  • A. Chỉ có tính oxi hóa.
  • B. Chỉ có tính khử.
  • C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
  • D. Chỉ có tính acid yếu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo đặc biệt giúp giải thích tính trơ của nó ở điều kiện thường. Cấu tạo đó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Ở điều kiện thường, nitrogen là một khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí. Nhận định nào sau đây về trạng thái vật lý của nitrogen là ĐÚNG?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với các chất nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện (ví dụ: trong sấm sét). Phương trình hóa học của phản ứng này là N₂ + O₂ → 2NO. Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (phản ứng Haber-Bosch) là một quá trình quan trọng trong công nghiệp: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho phản ứng: 3Mg + N₂ → Mg₃N₂. Đây là phản ứng giữa nitrogen và kim loại magnesium. Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất hóa học nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích trong không khí. Vai trò chính của nitrogen trong không khí là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Quá trình cố định đạm sinh học bởi các vi sinh vật (như vi khuẩn Rhizobium trong nốt sần cây họ Đậu) có vai trò quan trọng trong tự nhiên. Quá trình này chuyển hóa nitrogen từ dạng nào sang dạng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Diêm tiêu Chile là một loại khoáng vật tự nhiên chứa hợp chất của nitrogen, được sử dụng làm phân bón. Công thức hóa học của diêm tiêu Chile là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Lĩnh vực ứng dụng nào sau đây sử dụng tính trơ của khí nitrogen?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao nitrogen lỏng lại được dùng trong y học để bảo quản máu, tinh trùng, phôi và các mẫu vật sinh học khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho 1 mol khí nitrogen phản ứng hoàn toàn với khí oxygen trong điều kiện có tia lửa điện, thu được khí NO. Phản ứng này là: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g). Nếu ban đầu có 1 mol N₂ và 1 mol O₂, lượng NO thu được là bao nhiêu mol?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), biết năng lượng liên kết N≡N là 945 kJ/mol, H-H là 432 kJ/mol, N-H là 391 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành 2 mol NH₃ là bao nhiêu kJ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một bình kín chứa hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen với tỉ lệ mol 1:3 ở nhiệt độ và áp suất xác định. Sau khi phản ứng tổng hợp ammonia đạt trạng thái cân bằng, áp suất trong bình giảm 10% so với ban đầu. Hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia (tính theo N₂) là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nitrogen trong tự nhiên tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất N₂ trong khí quyển và ở dạng hợp chất trong vỏ Trái Đất, nước, và cơ thể sinh vật. Dạng hợp chất phổ biến chứa nitrogen trong đất là gì mà cây trồng có thể hấp thụ được?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Quá trình nào sau đây KHÔNG làm giảm lượng khí nitrogen trong khí quyển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao nitrogen được sử dụng để làm đầy các bóng đèn sợi đốt cũ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một hỗn hợp khí gồm nitrogen và một khí X có tỉ khối so với hydrogen là 14,5. Biết tỉ lệ thể tích của nitrogen trong hỗn hợp là 50%. Khí X là chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phản ứng giữa nitrogen và lithium diễn ra ở nhiệt độ thường, tạo thành lithium nitride (Li₃N). Phương trình: 6Li + N₂ → 2Li₃N. Điều này khác biệt đáng kể so với phản ứng của nitrogen với hầu hết các kim loại khác (cần nhiệt độ cao). Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho sự khác biệt này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong chu trình nitrogen trong tự nhiên, các quá trình nào sau đây giúp trả nitrogen về dạng khí N₂ trong khí quyển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một bình kín dung tích V chứa 1 mol N₂ và 3 mol H₂ ở 0°C và áp suất P. Sau khi phản ứng tổng hợp NH₃ đạt trạng thái cân bằng ở nhiệt độ T, áp suất trong bình là 0,9P. Giả sử nhiệt độ không đổi so với ban đầu và các khí là lý tưởng. Hiệu suất phản ứng (tính theo N₂) là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao trong công nghiệp, phản ứng tổng hợp ammonia N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) thường được thực hiện ở áp suất cao và nhiệt độ khoảng 400-450°C với xúc tác sắt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa nitrogen trong tự nhiên: N₂ → X → Y → NO₃⁻. Trong đó X và Y là các hợp chất của nitrogen. Quá trình chuyển hóa N₂ → X có thể là cố định đạm. Hợp chất X và Y lần lượt có thể là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một học sinh làm thí nghiệm cho khí nitrogen đi qua magie nung nóng. Quan sát thấy có chất rắn màu vàng nhạt tạo thành. Chất rắn này là hợp chất nào của nitrogen?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: So sánh tính chất hóa học của nitrogen với oxygen. Điểm khác biệt cơ bản nhất về khả năng phản ứng ở điều kiện thường là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một bình kín dung tích 10 lít chứa 0,5 mol N₂ và 1,5 mol H₂ ở 25°C. Áp suất ban đầu của hỗn hợp khí là bao nhiêu (biết R = 0,08314 L bar/mol K)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc sử dụng khí nitrogen để làm đầy lốp máy bay hoặc lốp xe đua F1 mang lại lợi ích gì so với sử dụng không khí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen trong công nghiệp là sản xuất ammonia. Từ ammonia, người ta sản xuất ra các sản phẩm khác. Sản phẩm nào sau đây KHÔNG được sản xuất trực tiếp hoặc gián tiếp từ ammonia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Xét phản ứng: N₂ + O₂ ⇌ 2NO. Tại nhiệt độ cao, phản ứng này đạt trạng thái cân bằng. Phát biểu nào sau đây về trạng thái cân bằng này là ĐÚNG?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi nghiên cứu về nitrogen, người ta thấy nitrogen có số oxi hóa từ -3 đến +5 trong các hợp chất khác nhau. Điều này cho thấy nitrogen có khả năng thể hiện những tính chất hóa học nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nitrogen (N) là nguyên tố phổ biến trong khí quyển Trái Đất và có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học và công nghiệp. Vị trí của nitrogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là ở nhóm và chu kì nào?

  • A. Nhóm IVA, chu kì 2
  • B. Nhóm VA, chu kì 2
  • C. Nhóm VIA, chu kì 3
  • D. Nhóm VIIA, chu kì 3

Câu 2: Phân tử nitrogen (N₂) có liên kết ba rất bền. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến tính chất hóa học của đơn chất nitrogen ở điều kiện thường?

  • A. Nitrogen rất hoạt động hóa học và dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều chất.
  • B. Nitrogen là chất oxi hóa mạnh ở điều kiện thường.
  • C. Nitrogen tương đối trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường.
  • D. Nitrogen thể hiện tính khử mạnh ở điều kiện thường.

Câu 3: Xét phản ứng giữa nitrogen và lithium (Li) tạo thành lithium nitride (Li₃N). Trong phản ứng này, vai trò của nitrogen là gì?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Không phải chất oxi hóa, cũng không phải chất khử

Câu 4: Quá trình Haber-Bosch là phản ứng công nghiệp quan trọng để tổng hợp ammonia (NH₃) từ nitrogen và hydrogen. Điều kiện nào sau đây là tối ưu để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia?

  • A. Nhiệt độ cao và áp suất thấp
  • B. Nhiệt độ cao và áp suất cao
  • C. Nhiệt độ thấp và áp suất thấp
  • D. Nhiệt độ thấp và áp suất cao

Câu 5: Nitrogen có thể phản ứng với oxygen (O₂) để tạo thành nitrogen monoxide (NO). Phản ứng này thường xảy ra trong điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện
  • B. Điều kiện thường
  • C. Trong môi trường acid mạnh
  • D. Trong môi trường base mạnh

Câu 6: Trong chu trình nitrogen tự nhiên, nhóm vi sinh vật nào đóng vai trò chính trong việc chuyển đổi nitrogen khí quyển (N₂) thành các hợp chất nitrogen hữu cơ mà cây có thể hấp thụ?

  • A. Vi khuẩn nitrat hóa
  • B. Vi khuẩn phản nitrat hóa
  • C. Vi khuẩn cố định nitrogen
  • D. Nấm

Câu 7: Phương pháp chính để sản xuất nitrogen công nghiệp là gì?

  • A. Điện phân dung dịch muối nitrate
  • B. Nhiệt phân ammonium nitrate
  • C. Khử oxide nitrogen bằng carbon
  • D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

Câu 8: Vì sao nitrogen thường được sử dụng để tạo môi trường trơ trong nhiều quá trình công nghiệp và phòng thí nghiệm?

  • A. Vì nitrogen có màu vàng nhạt, dễ quan sát
  • B. Vì nitrogen trơ về mặt hóa học, không duy trì sự cháy và không độc hại
  • C. Vì nitrogen rẻ tiền và dễ kiếm
  • D. Vì nitrogen nặng hơn không khí, dễ tạo lớp bảo vệ

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của nitrogen lỏng?

  • A. Bảo quản mẫu sinh vật và tế bào
  • B. Làm lạnh nhanh thực phẩm
  • C. Tạo môi trường nhiệt độ thấp trong nghiên cứu khoa học
  • D. Sản xuất phân bón nitrogen

Câu 10: Xác định số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất nitric acid (HNO₃).

  • A. +2
  • B. +3
  • C. +5
  • D. -3

Câu 11: Trong phản ứng tổng hợp ammonia (N₂ + 3H₂ → 2NH₃), nitrogen đóng vai trò là chất gì?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Chất xúc tác
  • D. Môi trường phản ứng

Câu 12: Trong phản ứng giữa nitrogen và oxygen tạo thành nitrogen dioxide (N₂ + 2O₂ → 2NO₂), nitrogen đóng vai trò là chất gì?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Chất xúc tác
  • D. Môi trường phản ứng

Câu 13: So sánh tính hoạt động hóa học của nitrogen (N₂) và phosphorus (P₄) ở điều kiện thường. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Nitrogen và phosphorus có tính hoạt động hóa học tương đương nhau.
  • B. Nitrogen hoạt động hóa học mạnh hơn phosphorus.
  • C. Phosphorus hoạt động hóa học mạnh hơn nitrogen.
  • D. Cả nitrogen và phosphorus đều trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường.

Câu 14: Nitrate là một dạng hợp chất nitrogen phổ biến trong môi trường. Nồng độ nitrate cao trong nước uống có thể gây ra tác hại nào cho sức khỏe con người?

  • A. Gây ra các bệnh về da
  • B. Gây ra các bệnh về tim mạch
  • C. Gây ra các bệnh về đường hô hấp
  • D. Gây ra bệnh thiếu máu (methemoglobinemia) ở trẻ sơ sinh

Câu 15: Ammonia (NH₃) là một hợp chất nitrogen quan trọng. Sự phát thải ammonia vào khí quyển có thể góp phần vào hiện tượng nào?

  • A. Mưa acid và ô nhiễm bụi mịn
  • B. Hiệu ứng nhà kính
  • C. Suy giảm tầng ozone
  • D. Ô nhiễm tiếng ồn

Câu 16: Tính lượng ammonia (NH₃) thu được khi cho 14 gam nitrogen (N₂) phản ứng hoàn toàn với hydrogen (H₂), biết hiệu suất phản ứng là 100%.

  • A. 17 gam
  • B. 34 gam
  • C. 68 gam
  • D. 8.5 gam

Câu 17: Tính thể tích khí nitrogen monoxide (NO) thu được (ở điều kiện chuẩn) khi cho 5,6 gam nitrogen (N₂) phản ứng hoàn toàn với oxygen (O₂).

  • A. 2,24 lít
  • B. 4,48 lít
  • C. 8,96 lít
  • D. 11,2 lít

Câu 18: So sánh khối lượng riêng của khí nitrogen (N₂) và không khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Khí nitrogen nhẹ hơn không khí.
  • B. Khí nitrogen nặng hơn không khí.
  • C. Khí nitrogen có khối lượng riêng bằng không khí.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 19: Mô tả nào sau đây đúng về màu sắc và mùi của khí nitrogen (N₂)?

  • A. Màu vàng, mùi hắc
  • B. Không màu, không mùi
  • C. Màu xanh lam, mùi đặc trưng
  • D. Màu nâu đỏ, mùi khó chịu

Câu 20: Cho các tính chất sau: (1) Không màu, không mùi; (2) Nhẹ hơn không khí; (3) Duy trì sự cháy; (4) Khá trơ ở nhiệt độ thường. Những tính chất nào là của khí nitrogen?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (3) và (4)
  • D. (1), (2) và (4)

Câu 21: Phản ứng giữa nitrogen (N₂) và lithium (Li) thuộc loại phản ứng hóa học nào?

  • A. Phản ứng hóa hợp (tổng hợp)
  • B. Phản ứng phân hủy
  • C. Phản ứng thế
  • D. Phản ứng trao đổi

Câu 22: Quá trình Haber-Bosch (tổng hợp ammonia) là một phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình này?

  • A. Phản ứng xảy ra hoàn toàn theo chiều thuận.
  • B. Phản ứng hấp thụ nhiệt từ môi trường.
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng hóa học.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao.

Câu 23: Dự đoán sản phẩm chính của phản ứng giữa nitrogen (N₂) và magnesium (Mg) khi đun nóng.

  • A. MgO và N₂
  • B. Mg₃N₂
  • C. Mg(NO₃)₂
  • D. Không xảy ra phản ứng

Câu 24: So sánh nhiệt độ sôi của nitrogen (N₂) và oxygen (O₂). Giải thích sự khác biệt này dựa trên tương tác phân tử.

  • A. Nitrogen có nhiệt độ sôi thấp hơn oxygen do lực Van der Waals yếu hơn.
  • B. Nitrogen có nhiệt độ sôi cao hơn oxygen do liên kết ba bền vững hơn.
  • C. Nitrogen và oxygen có nhiệt độ sôi gần bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 25: Khi làm việc với nitrogen lỏng, cần tuân thủ biện pháp an toàn nào sau đây?

  • A. Không cần thiết bị bảo hộ đặc biệt.
  • B. Sử dụng găng tay vải thông thường.
  • C. Sử dụng găng tay cách nhiệt và kính bảo hộ.
  • D. Làm việc trong không gian kín để tránh thất thoát.

Câu 26: Trong quá trình Haber-Bosch, chất xúc tác có vai trò gì?

  • A. Tăng hiệu suất phản ứng.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Thay đổi cân bằng phản ứng.
  • D. Giảm nhiệt độ phản ứng.

Câu 27: Theo nguyên lý Le Chatelier, áp suất ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng của phản ứng tổng hợp ammonia (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃)?

  • A. Tăng áp suất làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (tạo ammonia).
  • B. Tăng áp suất làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (phân hủy ammonia).
  • C. Áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng.
  • D. Chỉ có nhiệt độ mới ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng.

Câu 28: Theo nguyên lý Le Chatelier, nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng của phản ứng tổng hợp ammonia (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃), biết phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (tạo ammonia).
  • B. Tăng nhiệt độ không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • C. Giảm nhiệt độ không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • D. Tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (phân hủy ammonia).

Câu 29: Hợp chất nào của nitrogen sau đây được sử dụng rộng rãi làm phân bón hóa học?

  • A. Nitrogen monoxide (NO)
  • B. Nitrogen dioxide (NO₂)
  • C. Ammonium nitrate (NH₄NO₃)
  • D. Dinitrogen pentoxide (N₂O₅)

Câu 30: Tính trơ hóa học của nitrogen (N₂) ở điều kiện thường vừa là một đặc tính hữu ích, vừa gây ra một số thách thức. Hãy chọn phát biểu thể hiện mặt tích cực của tính trơ này.

  • A. Nitrogen gây khó khăn trong việc tổng hợp các hợp chất nitrogen cần thiết.
  • B. Nitrogen được sử dụng làm môi trường bảo quản thực phẩm và vật liệu dễ cháy.
  • C. Nitrogen chiếm phần lớn thể tích khí quyển, gây loãng oxygen cần cho sự sống.
  • D. Nitrogen làm chậm các phản ứng hóa học trong công nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nitrogen (N) là nguyên tố phổ biến trong khí quyển Trái Đất và có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học và công nghiệp. Vị trí của nitrogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là ở nhóm và chu kì nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tử nitrogen (N₂) có liên kết ba rất bền. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến tính chất hóa học của đơn chất nitrogen ở điều kiện thường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Xét phản ứng giữa nitrogen và lithium (Li) tạo thành lithium nitride (Li₃N). Trong phản ứng này, vai trò của nitrogen là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Quá trình Haber-Bosch là phản ứng công nghiệp quan trọng để tổng hợp ammonia (NH₃) từ nitrogen và hydrogen. Điều kiện nào sau đây là tối ưu để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nitrogen có thể phản ứng với oxygen (O₂) để tạo thành nitrogen monoxide (NO). Phản ứng này thường xảy ra trong điều kiện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong chu trình nitrogen tự nhiên, nhóm vi sinh vật nào đóng vai trò chính trong việc chuyển đổi nitrogen khí quyển (N₂) thành các hợp chất nitrogen hữu cơ mà cây có thể hấp thụ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phương pháp chính để sản xuất nitrogen công nghiệp là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Vì sao nitrogen thường được sử dụng để tạo môi trường trơ trong nhiều quá trình công nghiệp và phòng thí nghiệm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của nitrogen lỏng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Xác định số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất nitric acid (HNO₃).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong phản ứng tổng hợp ammonia (N₂ + 3H₂ → 2NH₃), nitrogen đóng vai trò là chất gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong phản ứng giữa nitrogen và oxygen tạo thành nitrogen dioxide (N₂ + 2O₂ → 2NO₂), nitrogen đóng vai trò là chất gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: So sánh tính hoạt động hóa học của nitrogen (N₂) và phosphorus (P₄) ở điều kiện thường. Nhận xét nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nitrate là một dạng hợp chất nitrogen phổ biến trong môi trường. Nồng độ nitrate cao trong nước uống có thể gây ra tác hại nào cho sức khỏe con người?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Ammonia (NH₃) là một hợp chất nitrogen quan trọng. Sự phát thải ammonia vào khí quyển có thể góp phần vào hiện tượng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tính lượng ammonia (NH₃) thu được khi cho 14 gam nitrogen (N₂) phản ứng hoàn toàn với hydrogen (H₂), biết hiệu suất phản ứng là 100%.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tính thể tích khí nitrogen monoxide (NO) thu được (ở điều kiện chuẩn) khi cho 5,6 gam nitrogen (N₂) phản ứng hoàn toàn với oxygen (O₂).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: So sánh khối lượng riêng của khí nitrogen (N₂) và không khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Nhận xét nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Mô tả nào sau đây đúng về màu sắc và mùi của khí nitrogen (N₂)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho các tính chất sau: (1) Không màu, không mùi; (2) Nhẹ hơn không khí; (3) Duy trì sự cháy; (4) Khá trơ ở nhiệt độ thường. Những tính chất nào là của khí nitrogen?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phản ứng giữa nitrogen (N₂) và lithium (Li) thuộc loại phản ứng hóa học nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Quá trình Haber-Bosch (tổng hợp ammonia) là một phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Dự đoán sản phẩm chính của phản ứng giữa nitrogen (N₂) và magnesium (Mg) khi đun nóng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: So sánh nhiệt độ sôi của nitrogen (N₂) và oxygen (O₂). Giải thích sự khác biệt này dựa trên tương tác phân tử.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi làm việc với nitrogen lỏng, cần tuân thủ biện pháp an toàn nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong quá trình Haber-Bosch, chất xúc tác có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Theo nguyên lý Le Chatelier, áp suất ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng của phản ứng tổng hợp ammonia (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Theo nguyên lý Le Chatelier, nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng của phản ứng tổng hợp ammonia (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃), biết phản ứng tỏa nhiệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Hợp chất nào của nitrogen sau đây được sử dụng rộng rãi làm phân bón hóa học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tính trơ hóa học của nitrogen (N₂) ở điều kiện thường vừa là một đặc tính hữu ích, vừa gây ra một số thách thức. Hãy chọn phát biểu thể hiện mặt tích cực của tính trơ này.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố nitrogen (N) thuộc chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Điều này cho biết điều gì về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen?

  • A. Có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
  • B. Có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
  • C. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁶.
  • D. Có 5 electron độc thân ở lớp ngoài cùng.

Câu 2: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo như thế nào và cấu tạo này ảnh hưởng đến tính chất hóa học của N₂ ở điều kiện thường ra sao?

  • A. Liên kết đôi, hoạt động hóa học mạnh ở điều kiện thường.
  • B. Liên kết đơn, dễ dàng tham gia phản ứng.
  • C. Liên kết ba bền vững, khá trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường.
  • D. Liên kết cộng hóa trị không cực, dễ tan trong nước.

Câu 3: Nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với những chất nào dưới đây?

  • A. Oxygen.
  • B. Các phi kim hoạt động mạnh như Cl₂, F₂.
  • C. Các hợp chất chứa oxi.
  • D. Hydrogen và các kim loại hoạt động mạnh.

Câu 4: Trong phản ứng tổng hợp ammonia (NH₃) từ nitrogen và hydrogen (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃), vai trò của nitrogen là gì?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 5: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen xảy ra ở điều kiện nào và tạo ra sản phẩm chính là gì?

  • A. Điều kiện thường, tạo ra NO₂.
  • B. Nhiệt độ thấp, tạo ra N₂O.
  • C. Nhiệt độ rất cao hoặc tia lửa điện, tạo ra NO.
  • D. Áp suất cao và xúc tác, tạo ra N₂O₅.

Câu 6: Ứng dụng nào sau đây của nitrogen dựa trên tính chất trơ hóa học của nó ở điều kiện thường?

  • A. Làm môi trường trơ để bảo quản thực phẩm.
  • B. Tổng hợp ammonia sản xuất phân đạm.
  • C. Sản xuất nitric acid.
  • D. Làm lạnh nhanh trong y tế (cryotherapy).

Câu 7: N₂ lỏng được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như y tế và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây của N₂ lỏng chủ yếu dựa vào nhiệt độ sôi rất thấp của nó?

  • A. Làm đầy lốp máy bay.
  • B. Làm môi trường trơ trong hàn cắt kim loại.
  • C. Tổng hợp các hợp chất chứa nitrogen.
  • D. Bảo quản mẫu máu, tinh trùng, phôi.

Câu 8: Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Đơn chất khí trong khí quyển.
  • B. Các hợp chất nitrate trong đất.
  • C. Các hợp chất protein trong cơ thể sinh vật.
  • D. Dạng lỏng trong các hồ tự nhiên.

Câu 9: Một trong những nguồn hợp chất nitrogen tự nhiên quan trọng là diêm tiêu Chile. Công thức hóa học của diêm tiêu Chile là gì?

  • A. KNO₃.
  • B. Ca(NO₃)₂.
  • C. NH₄NO₃.
  • D. NaNO₃.

Câu 10: Khi nitrogen phản ứng với kim loại hoạt động mạnh như magnesium (Mg) ở nhiệt độ cao, sản phẩm tạo thành là gì?

  • A. Magnesium nitride (Mg₃N₂).
  • B. Magnesium nitrate (Mg(NO₃)₂).
  • C. Magnesium nitrite (Mg(NO₂)₂).
  • D. Hỗn hợp Mg và N₂ không phản ứng.

Câu 11: Phản ứng N₂ + O₂ ⇌ 2NO là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì đối với cân bằng hóa học của phản ứng này khi nhiệt độ thay đổi?

  • A. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • B. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
  • D. Phản ứng không đạt trạng thái cân bằng.

Câu 12: Tại sao nitrogen được bơm vào lốp máy bay thay vì không khí?

  • A. Nitrogen nặng hơn không khí nên giữ lốp ổn định hơn.
  • B. Nitrogen rẻ hơn không khí.
  • C. Nitrogen trơ, không gây oxi hóa vật liệu lốp và giảm nguy cơ cháy.
  • D. Nitrogen làm tăng áp suất lốp ở nhiệt độ thấp.

Câu 13: Cho phản ứng: 3Mg + N₂ → Mg₃N₂. Trong phản ứng này, số oxi hóa của nitrogen thay đổi như thế nào?

  • A. Từ 0 xuống -3.
  • B. Từ 0 lên +2.
  • C. Từ 0 lên +3.
  • D. Không thay đổi số oxi hóa.

Câu 14: Phản ứng tổng hợp ammonia (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃) là một phản ứng tỏa nhiệt và có sự giảm số mol khí. Điều kiện công nghiệp để thu được hiệu suất cao là gì?

  • A. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp.
  • B. Nhiệt độ cao, áp suất thấp.
  • C. Nhiệt độ thấp, áp suất cao.
  • D. Nhiệt độ trung bình (khoảng 400-450°C), áp suất cao, có xúc tác.

Câu 15: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm 0,5 mol N₂ và 1,5 mol H₂. Sau khi phản ứng tổng hợp ammonia đạt trạng thái cân bằng ở một nhiệt độ và áp suất nhất định, tổng số mol khí trong bình là 1,6 mol. Hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 40%
  • D. 50%

Câu 16: Phân tích vai trò của hiện tượng sấm sét trong tự nhiên liên quan đến nitrogen.

  • A. Giúp nitrogen lỏng hóa hơi.
  • B. Cung cấp năng lượng cho phản ứng giữa N₂ và O₂, tạo nguồn nitrogen tự nhiên cho đất.
  • C. Phân hủy các hợp chất nitrogen có sẵn trong không khí.
  • D. Tăng cường tính trơ của nitrogen.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của nitrogen là ĐÚNG?

  • A. Là chất khí có màu vàng lục, mùi hắc.
  • B. Nặng hơn không khí và dễ tan trong nước.
  • C. Có điểm sôi và điểm nóng chảy cao.
  • D. Không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và rất ít tan trong nước.

Câu 18: Tại sao nitrogen thường được sử dụng để tạo môi trường trơ trong các bể chứa hóa chất dễ cháy nổ?

  • A. Vì nitrogen không duy trì sự cháy và không phản ứng với các hóa chất dễ cháy nổ.
  • B. Vì nitrogen có khả năng hấp thụ nhiệt rất tốt.
  • C. Vì nitrogen làm tăng áp suất trong bể chứa, ngăn chặn rò rỉ.
  • D. Vì nitrogen là chất oxi hóa mạnh, giúp trung hòa các chất dễ cháy.

Câu 19: Cho phản ứng: N₂ + O₂ ⇌ 2NO. Năng lượng liên kết của N≡N là 945 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, N=O là 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu kJ?

  • A. -229 kJ.
  • B. -225 kJ.
  • C. +229 kJ.
  • D. +225 kJ.

Câu 20: Trong công nghiệp, phương pháp chủ yếu để sản xuất nitrogen là gì?

  • A. Phản ứng giữa khí ammonia và khí oxi.
  • B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
  • C. Nhiệt phân các muối nitrate.
  • D. Cho khí nitơ monoxit phản ứng với carbon monoxit.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về nitrogen là SAI?

  • A. Trong các hợp chất, nitrogen chỉ có số oxi hóa âm.
  • B. Nitrogen có độ âm điện khá lớn.
  • C. Nitrogen có thể tạo liên kết cộng hóa trị phân cực hoặc không phân cực.
  • D. Nitrogen là nguyên tố phi kim.

Câu 22: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của nitrogen?

  • A. N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃
  • B. 6Li + N₂ → 2Li₃N
  • C. 3Ca + N₂ → Ca₃N₂
  • D. N₂ + O₂ ⇌ 2NO

Câu 23: Khí nitrogen được sử dụng để bơm vào các túi khí an toàn (airbag) trên ô tô. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của nitrogen?

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Khả năng giải phóng nhanh chóng từ hợp chất và không độc.
  • C. Nhiệt độ sôi rất thấp.
  • D. Khả năng duy trì sự cháy.

Câu 24: Cho hỗn hợp khí gồm N₂ và H₂ có tỉ lệ thể tích 1:3 đi qua xúc tác Fe ở 450°C, áp suất cao. Sau phản ứng, thể tích hỗn hợp khí giảm 10% so với ban đầu (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 20%.
  • B. 25%.
  • C. 30%.
  • D. 40%.

Câu 25: Quá trình nào sau đây trong tự nhiên giúp chuyển hóa nitrogen từ khí quyển thành dạng cây trồng có thể hấp thụ được?

  • A. Hô hấp của thực vật.
  • B. Quang hợp của thực vật.
  • C. Cố định nitrogen bởi vi sinh vật hoặc sấm sét.
  • D. Sự bay hơi của nước chứa nitrogen.

Câu 26: Nitrogen được sử dụng làm môi trường bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. Đặc điểm nào của nitrogen làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?

  • A. Tính oxi hóa mạnh của N₂.
  • B. Khả năng phản ứng dễ dàng với các chất hữu cơ.
  • C. Là chất dẫn điện tốt.
  • D. Nhiệt độ sôi rất thấp và tính trơ hóa học.

Câu 27: Khi nói về đơn chất nitrogen, phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất hóa học đặc trưng của nó?

  • A. Chỉ thể hiện tính oxi hóa mạnh.
  • B. Khá trơ ở điều kiện thường, hoạt động hơn ở nhiệt độ cao và thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử.
  • C. Hoạt động hóa học mạnh ở mọi điều kiện.
  • D. Chỉ thể hiện tính khử mạnh.

Câu 28: Cho 0,1 mol N₂ phản ứng hoàn toàn với kim loại Li dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng muối nitride thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 7 gam.
  • B. 3,5 gam.
  • C. 14 gam.
  • D. 10,5 gam.

Câu 29: Tại sao trong sản xuất công nghiệp, việc tổng hợp ammonia cần sử dụng xúc tác Fe?

  • A. Xúc tác làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận, tăng hiệu suất phản ứng.
  • B. Xúc tác làm tăng nhiệt độ phản ứng.
  • C. Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng, giúp đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.
  • D. Xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa và làm giảm nhiệt độ cần thiết cho phản ứng.

Câu 30: Ngoại trừ trong khí quyển, nitrogen còn có mặt trong các hợp chất tự nhiên nào dưới đây?

  • A. Silicate và phosphate.
  • B. Muối nitrate và hợp chất hữu cơ (protein).
  • C. Muối chloride và oxide.
  • D. Muối sulfate và carbonate.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nguyên tố nitrogen (N) thuộc chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Điều này cho biết điều gì về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo như thế nào và cấu tạo này ảnh hưởng đến tính chất hóa học của N₂ ở điều kiện thường ra sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với những chất nào dưới đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong phản ứng tổng hợp ammonia (NH₃) từ nitrogen và hydrogen (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃), vai trò của nitrogen là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen xảy ra ở điều kiện nào và tạo ra sản phẩm chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Ứng dụng nào sau đây của nitrogen dựa trên tính chất trơ hóa học của nó ở điều kiện thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: N₂ lỏng được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như y tế và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây của N₂ lỏng chủ yếu dựa vào nhiệt độ sôi rất thấp của nó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một trong những nguồn hợp chất nitrogen tự nhiên quan trọng là diêm tiêu Chile. Công thức hóa học của diêm tiêu Chile là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi nitrogen phản ứng với kim loại hoạt động mạnh như magnesium (Mg) ở nhiệt độ cao, sản phẩm tạo thành là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phản ứng N₂ + O₂ ⇌ 2NO là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì đối với cân bằng hóa học của phản ứng này khi nhiệt độ thay đổi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao nitrogen được bơm vào lốp máy bay thay vì không khí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho phản ứng: 3Mg + N₂ → Mg₃N₂. Trong phản ứng này, số oxi hóa của nitrogen thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phản ứng tổng hợp ammonia (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃) là một phản ứng tỏa nhiệt và có sự giảm số mol khí. Điều kiện công nghiệp để thu được hiệu suất cao là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm 0,5 mol N₂ và 1,5 mol H₂. Sau khi phản ứng tổng hợp ammonia đạt trạng thái cân bằng ở một nhiệt độ và áp suất nhất định, tổng số mol khí trong bình là 1,6 mol. Hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích vai trò của hiện tượng sấm sét trong tự nhiên liên quan đến nitrogen.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của nitrogen là ĐÚNG?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao nitrogen thường được sử dụng để tạo môi trường trơ trong các bể chứa hóa chất dễ cháy nổ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cho phản ứng: N₂ + O₂ ⇌ 2NO. Năng lượng liên kết của N≡N là 945 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, N=O là 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu kJ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong công nghiệp, phương pháp chủ yếu để sản xuất nitrogen là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về nitrogen là SAI?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của nitrogen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khí nitrogen được sử dụng để bơm vào các túi khí an toàn (airbag) trên ô tô. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của nitrogen?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cho hỗn hợp khí gồm N₂ và H₂ có tỉ lệ thể tích 1:3 đi qua xúc tác Fe ở 450°C, áp suất cao. Sau phản ứng, thể tích hỗn hợp khí giảm 10% so với ban đầu (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Quá trình nào sau đây trong tự nhiên giúp chuyển hóa nitrogen từ khí quyển thành dạng cây trồng có thể hấp thụ được?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nitrogen được sử dụng làm môi trường bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. Đặc điểm nào của nitrogen làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi nói về đơn chất nitrogen, phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất hóa học đặc trưng của nó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho 0,1 mol N₂ phản ứng hoàn toàn với kim loại Li dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng muối nitride thu được là bao nhiêu gam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao trong sản xuất công nghiệp, việc tổng hợp ammonia cần sử dụng xúc tác Fe?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Ngoại trừ trong khí quyển, nitrogen còn có mặt trong các hợp chất tự nhiên nào dưới đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo gồm hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết ba bền vững (N≡N). Đặc điểm cấu tạo này giải thích rõ nhất tính chất nào sau đây của nitrogen ở điều kiện thường?

  • A. Dễ dàng phản ứng với nhiều kim loại.
  • B. Khá trơ về mặt hóa học.
  • C. Có tính oxi hóa mạnh.
  • D. Dễ tan trong nước.

Câu 2: Xét phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò là chất gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Môi trường phản ứng.

Câu 3: Ở nhiệt độ rất cao hoặc khi có tia lửa điện, nitrogen có thể phản ứng trực tiếp với oxygen tạo thành khí nitrogen monoxide (NO). Phản ứng này có ý nghĩa gì trong tự nhiên?

  • A. Cung cấp oxygen cho quá trình hô hấp.
  • B. Tạo ra khí nhà kính gây biến đổi khí hậu.
  • C. Phân hủy các chất ô nhiễm trong không khí.
  • D. Là bước khởi đầu cho quá trình chuyển hóa nitrogen khí quyển thành hợp chất có ích cho cây trồng (thông qua sấm sét).

Câu 4: Để thu được nitrogen tinh khiết trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Nguyên tắc chính của phương pháp này là dựa vào sự khác biệt về:

  • A. Khối lượng mol riêng của các khí.
  • B. Tính tan trong nước của các khí.
  • C. Nhiệt độ sôi khác nhau của các thành phần trong không khí lỏng.
  • D. Khả năng phản ứng hóa học của các khí.

Câu 5: Nitrogen lỏng được sử dụng rộng rãi để bảo quản mẫu máu, tinh trùng, trứng và các mô sinh học khác. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào sau đây của nitrogen?

  • A. Có nhiệt độ sôi rất thấp (-196°C) và khá trơ về mặt hóa học.
  • B. Có khả năng diệt khuẩn mạnh.
  • C. Dễ dàng chuyển hóa thành ammonia có lợi.
  • D. Tạo môi trường giàu oxygen.

Câu 6: Phản ứng của nitrogen với kim loại kiềm mạnh như lithium (Li) diễn ra ở nhiệt độ thường tạo thành lithium nitride (Li₃N). Phản ứng này chứng tỏ điều gì về tính chất hóa học của nitrogen?

  • A. Nitrogen chỉ phản ứng với phi kim ở nhiệt độ cao.
  • B. Nitrogen là kim loại hoạt động mạnh.
  • C. Nitrogen là chất khử mạnh.
  • D. Nitrogen có thể thể hiện tính oxi hóa ngay ở điều kiện thường với kim loại rất hoạt động.

Câu 7: Phân tích thành phần một hỗn hợp khí X thu được sau phản ứng giữa N₂ và H₂ ở nhiệt độ, áp suất cao có xúc tác, thấy có chứa N₂, H₂ và NH₃. Giả sử hiệu suất phản ứng là 40% tính theo H₂ (chất hết). Nếu ban đầu tỉ lệ mol N₂ : H₂ = 1:3, hãy xác định tỉ lệ mol các khí N₂ : H₂ : NH₃ trong hỗn hợp X.

  • A. 1 : 3 : 0.8
  • B. 0.8 : 2.4 : 1.6
  • C. 0.8 : 2.4 : 0.8
  • D. 0.6 : 1.8 : 1.2

Câu 8: Tại sao khí nitrogen thường được bơm vào lốp xe ô tô thay vì không khí thông thường?

  • A. Nitrogen nặng hơn không khí giúp xe bám đường tốt hơn.
  • B. Nitrogen trơ hơn, ít gây oxi hóa lốp và vành xe, ít bị giãn nở khi nhiệt độ tăng so với không khí ẩm.
  • C. Nitrogen làm giảm áp suất trong lốp, giúp xe chạy êm hơn.
  • D. Nitrogen có màu sắc đặc trưng giúp dễ nhận biết lốp bị xì hơi.

Câu 9: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành nitrogen monoxide: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g), ΔrH₂⁹⁸⁰ = +180.5 kJ. Nhận định nào sau đây là đúng về phản ứng này?

  • A. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở nhiệt độ thường.
  • D. Sản phẩm NO bền vững hơn các chất phản ứng.

Câu 10: Trong các phát biểu sau về đơn chất nitrogen, phát biểu nào là SAI?

  • A. Nitrogen là khí không màu, không mùi, không vị.
  • B. Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí.
  • C. Nitrogen rất hoạt động ở nhiệt độ thường do có liên kết ba bền vững.
  • D. Nitrogen ít tan trong nước.

Câu 11: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol N₂ và 4 mol H₂ được đưa vào bình phản ứng có xúc tác. Sau phản ứng tổng hợp NH₃, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H₂ bằng 5. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃ là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 25%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 12: So sánh khả năng phản ứng của nitrogen với oxygen và hydrogen. Nitrogen phản ứng với oxygen chỉ ở nhiệt độ rất cao hoặc tia lửa điện, trong khi phản ứng với hydrogen cần nhiệt độ, áp suất cao và xúc tác. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng với oxygen cao hơn so với phản ứng với hydrogen.
  • B. Oxygen là chất oxi hóa mạnh hơn hydrogen.
  • C. Phản ứng với oxygen là tỏa nhiệt còn với hydrogen là thu nhiệt.
  • D. Nguyên tử khối của oxygen nhỏ hơn hydrogen.

Câu 13: Một trong những ứng dụng quan trọng của nitrogen trong công nghiệp thực phẩm là tạo môi trường khí quyển biến đổi (Modified Atmosphere Packaging - MAP) cho các sản phẩm đóng gói. Vai trò chính của nitrogen trong ứng dụng này là gì?

  • A. Tăng cường hương vị cho thực phẩm.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng cho vi khuẩn có lợi.
  • C. Thay thế oxygen để làm chậm quá trình oxi hóa và sự phát triển của vi sinh vật hiếu khí.
  • D. Làm tăng độ ẩm bên trong bao bì.

Câu 14: Khi cho khí nitrogen phản ứng với kim loại magnesium (Mg) ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là Mg₃N₂. Xác định số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất Mg₃N₂.

  • A. -3
  • B. +2
  • C. +3
  • D. -2

Câu 15: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là ΔrH₂⁹⁸⁰ = -91.8 kJ/mol. Giả sử phản ứng đạt hiệu suất 60%. Nếu sử dụng 1 mol N₂ và 3 mol H₂, lượng nhiệt THỰC TẾ tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 91.8 kJ.
  • B. 183.6 kJ.
  • C. 55.08 kJ.
  • D. 91.8 × 0.6 = 55.08 kJ.

Câu 16: Nitrogen trong không khí có vai trò pha loãng oxygen, làm giảm tốc độ cháy và oxi hóa. Đây là một ví dụ về:

  • A. Tính oxi hóa mạnh của nitrogen.
  • B. Tính trơ tương đối của nitrogen ở điều kiện thường.
  • C. Khả năng tạo liên kết cộng hóa trị phân cực của nitrogen.
  • D. Tính tan trong nước của nitrogen.

Câu 17: Tại sao các bồn chứa lớn dùng để chứa các chất lỏng dễ cháy hoặc dễ bay hơi thường được "đệm" bằng khí nitrogen?

  • A. Nitrogen tạo môi trường trơ, ngăn không cho chất lỏng tiếp xúc với oxygen trong không khí, giảm nguy cơ cháy nổ.
  • B. Nitrogen phản ứng với hơi chất lỏng tạo thành các chất an toàn hơn.
  • C. Nitrogen làm mát chất lỏng trong bồn chứa.
  • D. Nitrogen giúp tăng áp suất trong bồn, hỗ trợ bơm chất lỏng ra ngoài.

Câu 18: Xét phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Nếu ở một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kp của phản ứng này là 4.0 × 10⁻⁴. Tại cùng nhiệt độ đó, hằng số cân bằng Kp của phản ứng 2NO(g) ⇌ N₂(g) + O₂(g) là bao nhiêu?

  • A. 4.0 × 10⁻⁴
  • B. 2.0 × 10⁻²
  • C. 2.5 × 10³
  • D. 1 / (4.0 × 10⁻⁴) = 2.5 × 10³

Câu 19: Phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) là phản ứng thuận nghịch. Để tăng hiệu suất tổng hợp NH₃, người ta thường sử dụng các biện pháp nào sau đây trong công nghiệp?

  • A. Tăng nhiệt độ phản ứng.
  • B. Tăng áp suất và liên tục tách NH₃ ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
  • C. Giảm áp suất phản ứng.
  • D. Sử dụng lượng N₂ dư rất lớn.

Câu 20: Nitrogen thể hiện số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

  • A. NO
  • B. N₂O
  • C. NO₂
  • D. HNO₃

Câu 21: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho khí nitrogen đi qua bột đồng nung nóng. Dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích.

  • A. Bột đồng chuyển sang màu đen do tạo thành CuO.
  • B. Bột đồng chuyển sang màu xám do tạo thành Cu₃N.
  • C. Bột đồng nóng chảy.
  • D. Không có hiện tượng gì đáng kể xảy ra vì đồng là kim loại kém hoạt động, khó phản ứng trực tiếp với nitrogen ngay cả khi nung nóng.

Câu 22: Nitrogen được sử dụng làm môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp như luyện kim, sản xuất linh kiện điện tử. Mục đích chính của việc sử dụng môi trường trơ là:

  • A. Tăng tốc độ phản ứng chính.
  • B. Giảm chi phí sản xuất.
  • C. Ngăn chặn các phản ứng phụ không mong muốn với oxygen hoặc các chất khác trong không khí.
  • D. Tạo ra sản phẩm có độ tinh khiết thấp hơn.

Câu 23: Cho 5.6 lít khí nitrogen (đktc) phản ứng hoàn toàn với một lượng dư khí hydrogen trong điều kiện thích hợp. Tính khối lượng ammonia (NH₃) thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 70%.

  • A. 4.76 g
  • B. 6.8 g
  • C. 1.7 g
  • D. 3.4 g

Câu 24: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen (tạo NO) và phản ứng giữa nitrogen và hydrogen (tạo NH₃) đều cần điều kiện nhiệt độ cao. Tuy nhiên, phản ứng tạo NO là thu nhiệt còn phản ứng tạo NH₃ là tỏa nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc lựa chọn nhiệt độ tối ưu cho từng quá trình trong công nghiệp?

  • A. Cả hai phản ứng đều nên thực hiện ở nhiệt độ càng cao càng tốt để tăng tốc độ.
  • B. Phản ứng tạo NO cần nhiệt độ rất cao để dịch chuyển cân bằng sang phải, trong khi phản ứng tạo NH₃ cần nhiệt độ vừa phải (khoảng 400-500°C) để cân bằng dịch chuyển sang phải và tốc độ đủ nhanh.
  • C. Phản ứng tạo NO nên thực hiện ở nhiệt độ thấp để tăng hiệu suất.
  • D. Việc lựa chọn nhiệt độ chỉ phụ thuộc vào tốc độ phản ứng, không liên quan đến cân bằng hóa học.

Câu 25: Nitrogen được sử dụng trong một số bóng đèn sợi đốt hoặc đèn huỳnh quang. Vai trò của nitrogen trong ứng dụng này là gì?

  • A. Phát sáng khi có dòng điện chạy qua.
  • B. Tăng cường độ sáng của bóng đèn.
  • C. Phản ứng với sợi tóc bóng đèn làm tăng nhiệt độ.
  • D. Làm chậm sự bay hơi của vật liệu làm sợi tóc bóng đèn hoặc điện cực, kéo dài tuổi thọ bóng đèn.

Câu 26: Nitrogen có thể phản ứng trực tiếp với kim loại nào sau đây ở nhiệt độ thường?

  • A. Li (Lithium)
  • B. Mg (Magnesium)
  • C. Al (Aluminum)
  • D. Fe (Iron)

Câu 27: Khí nitrogen được thu thập trong phòng thí nghiệm thường bằng phương pháp dời nước. Phương pháp này phù hợp với tính chất vật lý nào của nitrogen?

  • A. Nitrogen nhẹ hơn không khí.
  • B. Nitrogen nặng hơn không khí.
  • C. Nitrogen rất ít tan trong nước.
  • D. Nitrogen có màu sắc đặc trưng.

Câu 28: So sánh năng lượng liên kết ba trong phân tử nitrogen (N≡N) với năng lượng liên kết đôi trong phân tử oxygen (O=O) và liên kết đơn trong phân tử hydrogen (H-H). Năng lượng liên kết N≡N là 945 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol. Thứ tự năng lượng liên kết giảm dần là:

  • A. N≡N > O=O > H-H
  • B. N≡N > H-H > O=O
  • C. O=O > N≡N > H-H
  • D. H-H > O=O > N≡N

Câu 29: Một bình kín dung tích 10 lít chứa hỗn hợp gồm 0.5 mol N₂ và 1.5 mol H₂ ở 0°C. Áp suất ban đầu trong bình là bao nhiêu atm?

  • A. 2.24 atm
  • B. 4.48 atm
  • C. 1.12 atm
  • D. 3.36 atm

Câu 30: Trong quá trình sản xuất nitrogen lỏng từ không khí, sau khi không khí được làm sạch và hóa lỏng, hỗn hợp khí lỏng được chưng cất phân đoạn. Chất nào sẽ bay hơi trước tiên khi nhiệt độ tăng dần từ nhiệt độ rất thấp?

  • A. Nitrogen (nhiệt độ sôi -196°C)
  • B. Oxygen (nhiệt độ sôi -183°C)
  • C. Argon (nhiệt độ sôi -186°C)
  • D. Carbon dioxide (thăng hoa ở -78.5°C)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo gồm hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết ba bền vững (N≡N). Đặc điểm cấu tạo này giải thích rõ nhất tính chất nào sau đây của nitrogen ở điều kiện thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Xét phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò là chất gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Ở nhiệt độ rất cao hoặc khi có tia lửa điện, nitrogen có thể phản ứng trực tiếp với oxygen tạo thành khí nitrogen monoxide (NO). Phản ứng này có ý nghĩa gì trong tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Để thu được nitrogen tinh khiết trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Nguyên tắc chính của phương pháp này là dựa vào sự khác biệt về:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nitrogen lỏng được sử dụng rộng rãi để bảo quản mẫu máu, tinh trùng, trứng và các mô sinh học khác. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào sau đây của nitrogen?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phản ứng của nitrogen với kim loại kiềm mạnh như lithium (Li) diễn ra ở nhiệt độ thường tạo thành lithium nitride (Li₃N). Phản ứng này chứng tỏ điều gì về tính chất hóa học của nitrogen?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích thành phần một hỗn hợp khí X thu được sau phản ứng giữa N₂ và H₂ ở nhiệt độ, áp suất cao có xúc tác, thấy có chứa N₂, H₂ và NH₃. Giả sử hiệu suất phản ứng là 40% tính theo H₂ (chất hết). Nếu ban đầu tỉ lệ mol N₂ : H₂ = 1:3, hãy xác định tỉ lệ mol các khí N₂ : H₂ : NH₃ trong hỗn hợp X.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tại sao khí nitrogen thường được bơm vào lốp xe ô tô thay vì không khí thông thường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành nitrogen monoxide: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g), ΔrH₂⁹⁸⁰ = +180.5 kJ. Nhận định nào sau đây là đúng về phản ứng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong các phát biểu sau về đơn chất nitrogen, phát biểu nào là SAI?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol N₂ và 4 mol H₂ được đưa vào bình phản ứng có xúc tác. Sau phản ứng tổng hợp NH₃, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H₂ bằng 5. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So sánh khả năng phản ứng của nitrogen với oxygen và hydrogen. Nitrogen phản ứng với oxygen chỉ ở nhiệt độ rất cao hoặc tia lửa điện, trong khi phản ứng với hydrogen cần nhiệt độ, áp suất cao và xúc tác. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một trong những ứng dụng quan trọng của nitrogen trong công nghiệp thực phẩm là tạo môi trường khí quyển biến đổi (Modified Atmosphere Packaging - MAP) cho các sản phẩm đóng gói. Vai trò chính của nitrogen trong ứng dụng này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi cho khí nitrogen phản ứng với kim loại magnesium (Mg) ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là Mg₃N₂. Xác định số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất Mg₃N₂.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là ΔrH₂⁹⁸⁰ = -91.8 kJ/mol. Giả sử phản ứng đạt hiệu suất 60%. Nếu sử dụng 1 mol N₂ và 3 mol H₂, lượng nhiệt THỰC TẾ tỏa ra là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Nitrogen trong không khí có vai trò pha loãng oxygen, làm giảm tốc độ cháy và oxi hóa. Đây là một ví dụ về:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao các bồn chứa lớn dùng để chứa các chất lỏng dễ cháy hoặc dễ bay hơi thường được 'đệm' bằng khí nitrogen?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Xét phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Nếu ở một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kp của phản ứng này là 4.0 × 10⁻⁴. Tại cùng nhiệt độ đó, hằng số cân bằng Kp của phản ứng 2NO(g) ⇌ N₂(g) + O₂(g) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) là phản ứng thuận nghịch. Để tăng hiệu suất tổng hợp NH₃, người ta thường sử dụng các biện pháp nào sau đây trong công nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nitrogen thể hiện số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho khí nitrogen đi qua bột đồng nung nóng. Dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nitrogen được sử dụng làm môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp như luyện kim, sản xuất linh kiện điện tử. Mục đích chính của việc sử dụng môi trường trơ là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho 5.6 lít khí nitrogen (đktc) phản ứng hoàn toàn với một lượng dư khí hydrogen trong điều kiện thích hợp. Tính khối lượng ammonia (NH₃) thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 70%.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen (tạo NO) và phản ứng giữa nitrogen và hydrogen (tạo NH₃) đều cần điều kiện nhiệt độ cao. Tuy nhiên, phản ứng tạo NO là thu nhiệt còn phản ứng tạo NH₃ là tỏa nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc lựa chọn nhiệt độ tối ưu cho từng quá trình trong công nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nitrogen được sử dụng trong một số bóng đèn sợi đốt hoặc đèn huỳnh quang. Vai trò của nitrogen trong ứng dụng này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nitrogen có thể phản ứng trực tiếp với kim loại nào sau đây ở nhiệt độ thường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khí nitrogen được thu thập trong phòng thí nghiệm thường bằng phương pháp dời nước. Phương pháp này phù hợp với tính chất vật lý nào của nitrogen?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: So sánh năng lượng liên kết ba trong phân tử nitrogen (N≡N) với năng lượng liên kết đôi trong phân tử oxygen (O=O) và liên kết đơn trong phân tử hydrogen (H-H). Năng lượng liên kết N≡N là 945 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol. Thứ tự năng lượng liên kết giảm dần là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một bình kín dung tích 10 lít chứa hỗn hợp gồm 0.5 mol N₂ và 1.5 mol H₂ ở 0°C. Áp suất ban đầu trong bình là bao nhiêu atm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong quá trình sản xuất nitrogen lỏng từ không khí, sau khi không khí được làm sạch và hóa lỏng, hỗn hợp khí lỏng được chưng cất phân đoạn. Chất nào sẽ bay hơi trước tiên khi nhiệt độ tăng dần từ nhiệt độ rất thấp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nitrogen có cấu tạo như thế nào, giải thích cho tính trơ tương đối của nó ở nhiệt độ thường?

  • A. Phân tử N2 có liên kết ba giữa hai nguyên tử nitrogen (N≡N), liên kết này rất bền vững, cần năng lượng lớn để phá vỡ.
  • B. Phân tử N2 có liên kết đôi giữa hai nguyên tử nitrogen (N=N), liên kết này có năng lượng phá vỡ cao.
  • C. Phân tử N2 chỉ có liên kết đơn giữa hai nguyên tử nitrogen (N-N), nhưng có cấu trúc vòng kín bền vững.
  • D. Phân tử N2 có liên kết ba nhưng các nguyên tử nitrogen có kích thước lớn, cản trở phản ứng.

Câu 2: Ở điều kiện thường, nitrogen là một chất khí. Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí của nitrogen là đúng?

  • A. Khí có màu vàng lục, mùi xốc, tan nhiều trong nước.
  • B. Khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
  • C. Khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí một chút, ít tan trong nước.
  • D. Khí không màu, không mùi, không vị, dẫn điện tốt.

Câu 3: Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

  • A. N2(g) + O2(g) $xrightarrow{t^o cao ext{ hoặc } tia lửa điện}$ 2NO(g)
  • B. N2(g) + 3H2(g) $xrightarrow{xt, t^o, P}$ 2NH3(g)
  • C. N2(g) + 3Mg(s) $xrightarrow{t^o}$ Mg3N2(s)
  • D. N2(g) + 6Li(s) $xrightarrow{t^o}$ 2Li3N(s)

Câu 4: Phản ứng giữa nitrogen và hydrogen tạo thành ammonia là một phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt. Để tăng hiệu suất tổng hợp ammonia, cần sử dụng các điều kiện nào sau đây theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier?

  • A. Nhiệt độ cao, áp suất thấp, không dùng xúc tác.
  • B. Nhiệt độ thấp (vừa phải để phản ứng xảy ra), áp suất cao, dùng xúc tác.
  • C. Nhiệt độ cao, áp suất cao, không dùng xúc tác.
  • D. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp, dùng xúc tác.

Câu 5: Trong công nghiệp, nitrogen được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt phân muối ammonium nitrite (NH4NO2).
  • B. Cho không khí đi qua dung dịch kiềm để loại bỏ CO2, hơi nước rồi thu N2.
  • C. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng để loại bỏ O2.
  • D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Câu 6: Nitrogen thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

  • A. N2(g) + O2(g) $xrightarrow{t^o cao ext{ hoặc } tia lửa điện}$ 2NO(g)
  • B. 2NO(g) + O2(g) $
    ightarrow$ 2NO2(g)
  • C. N2(g) + 3H2(g) $xrightarrow{xt, t^o, P}$ 2NH3(g)
  • D. 4NH3(g) + 5O2(g) $xrightarrow{Pt, t^o}$ 4NO(g) + 6H2O(g)

Câu 7: Nitrogen có vai trò quan trọng trong sự sống. Nguyên tố nitrogen trong tự nhiên tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Đơn chất N2 trong khí quyển.
  • B. Hợp chất nitrat (NO3-) trong đất.
  • C. Hợp chất amoni (NH4+) trong đất.
  • D. Hợp chất hữu cơ trong xác sinh vật.

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của nitrogen là tạo ra môi trường trơ. Ứng dụng nào sau đây không sử dụng tính trơ của nitrogen?

  • A. Bơm lốp máy bay.
  • B. Bảo quản thực phẩm đóng gói (khoai tây chiên, bánh snack).
  • C. Sản xuất các linh kiện điện tử.
  • D. Tổng hợp ammonia.

Câu 9: Phản ứng giữa nitrogen và kim loại tạo thành nitride. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nitrogen và kim loại Calcium (Ca) là gì?

  • A. CaN
  • B. Ca3N2
  • C. CaN2
  • D. Ca2N3

Câu 10: Quá trình nào sau đây giúp chuyển nitrogen từ không khí vào đất dưới dạng hợp chất có lợi cho cây trồng một cách tự nhiên?

  • A. Quá trình quang hợp của cây xanh.
  • B. Quá trình hô hấp của thực vật.
  • C. Hoạt động của vi khuẩn cố định đạm trong đất hoặc sấm sét.
  • D. Sự bay hơi của nước từ ao hồ, sông suối.

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, nitrogen có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối ammonium nitrite. Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng này là:

  • A. NH4NO2(s) $xrightarrow{t^o}$ N2(g) + 2H2O(l)
  • B. NH4NO3(s) $xrightarrow{t^o}$ N2O(g) + 2H2O(l)
  • C. (NH4)2Cr2O7(s) $xrightarrow{t^o}$ Cr2O3(s) + N2(g) + 4H2O(g)
  • D. NH3(g) + HNO2(aq) $
    ightarrow$ NH4NO2(aq)

Câu 12: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) $
ightleftharpoons$ 2NH3(g). Giả sử ban đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2. Khi phản ứng đạt cân bằng, tổng số mol khí giảm đi 1 mol so với ban đầu. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 33.33%

Câu 13: Nitrogen lỏng được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực y tế và sinh học. Ứng dụng nào sau đây là phổ biến nhất của nitrogen lỏng?

  • A. Làm nhiên liệu cho tên lửa.
  • B. Sát trùng dụng cụ y tế.
  • C. Tổng hợp thuốc kháng sinh.
  • D. Bảo quản mẫu vật sinh học (máu, tinh trùng, tế bào).

Câu 14: Xét phản ứng N2(g) + O2(g) $
ightleftharpoons$ 2NO(g) ở nhiệt độ cao. Tại sao phản ứng này lại cần nhiệt độ rất cao hoặc tia lửa điện mới xảy ra?

  • A. Năng lượng liên kết ba trong phân tử N2 rất lớn, khó bị phá vỡ.
  • B. Phản ứng này là phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • C. Các sản phẩm tạo thành (NO) không bền ở nhiệt độ thường.
  • D. N2 và O2 là hai khí không phản ứng với nhau ở bất kỳ điều kiện nào.

Câu 15: Một bình kín dung tích 10 lít chứa 0,5 mol N2 và 1,5 mol H2 ở 25°C. Áp suất ban đầu của hỗn hợp khí là bao nhiêu atm? (Giả sử các khí lí tưởng, R = 0,082 L.atm/mol.K)

  • A. 2.45 atm
  • B. 3.67 atm
  • C. 4.89 atm
  • D. 6.11 atm

Câu 16: Hợp chất nào sau đây chứa nguyên tố nitrogen?

  • A. Canxi cacbua (CaC2).
  • B. Amoni nitrat (NH4NO3).
  • C. Kali pemanganat (KMnO4).
  • D. Natri sunfat (Na2SO4).

Câu 17: Phản ứng N2 + 3H2 $
ightleftharpoons$ 2NH3 là phản ứng tỏa nhiệt. Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và hiệu suất tổng hợp NH3 thay đổi ra sao?

  • A. Chiều nghịch, hiệu suất giảm.
  • B. Chiều thuận, hiệu suất tăng.
  • C. Chiều nghịch, hiệu suất tăng.
  • D. Chiều thuận, hiệu suất giảm.

Câu 18: Tại sao nitrogen được sử dụng để tạo môi trường trơ trong một số quy trình công nghiệp và bảo quản?

  • A. Vì nitrogen là một chất khí có tính khử mạnh.
  • B. Vì nitrogen là chất khí có màu sắc đặc trưng, dễ nhận biết.
  • C. Vì nitrogen dễ dàng phản ứng với các chất khác ở nhiệt độ thường.
  • D. Vì phân tử nitrogen rất bền, khó tham gia phản ứng hóa học ở điều kiện thường.

Câu 19: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) $
ightarrow$ 2NH3(g), $Delta_rH^{0}_{298} = -91.8 ext{ kJ}$. Lượng nhiệt tỏa ra khi có 0.1 mol N2 phản ứng hoàn toàn là bao nhiêu?

  • A. 9.18 kJ
  • B. 18.36 kJ
  • C. 9.18 kJ
  • D. 45.9 kJ

Câu 20: Trong các hợp chất sau, nitrogen có số oxi hóa cao nhất là bao nhiêu?

  • A. +5
  • B. +4
  • C. +3
  • D. -3

Câu 21: Nitrogen được thu thập trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp đẩy nước. Điều này chứng tỏ tính chất vật lí nào của nitrogen?

  • A. Nitrogen nặng hơn không khí.
  • B. Nitrogen có tính khử mạnh.
  • C. Nitrogen dễ hóa lỏng.
  • D. Nitrogen ít tan trong nước.

Câu 22: Diêm tiêu Chile là tên gọi của hợp chất nào sau đây, một nguồn cung cấp nitrogen quan trọng trong tự nhiên?

  • A. Kali nitrat (KNO3).
  • B. Natri nitrat (NaNO3).
  • C. Amoni nitrat (NH4NO3).
  • D. Canxi nitrat (Ca(NO3)2).

Câu 23: Xét phản ứng N2(g) + 3H2(g) $
ightleftharpoons$ 2NH3(g). Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và tại sao?

  • A. Chiều thuận, vì chiều thuận làm giảm tổng số mol khí.
  • B. Chiều nghịch, vì chiều nghịch làm tăng tổng số mol khí.
  • C. Chiều thuận, vì chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Không chuyển dịch, vì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.

Câu 24: Tại sao trong tự nhiên, nitrogen trong khí quyển cần được chuyển hóa thành các dạng hợp chất như nitrat hoặc amoni để cây trồng hấp thụ được?

  • A. Vì N2 là chất khí độc hại với cây trồng.
  • B. Vì N2 không tan trong nước nên cây không hấp thụ được.
  • C. Vì cây trồng chỉ có thể hấp thụ nitrogen dưới dạng ion (nitrat NO3- hoặc amoni NH4+), không hấp thụ được N2 trực tiếp.
  • D. Vì N2 là nguyên tố hiếm trong khí quyển.

Câu 25: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen xảy ra ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc có tia lửa điện tạo thành khí NO. Phản ứng này có ý nghĩa gì trong tự nhiên?

  • A. Giúp loại bỏ bớt khí nitrogen dư thừa trong khí quyển.
  • B. Là một phần của quá trình cố định nitrogen trong khí quyển, góp phần tạo thành nitrat trong đất (thông qua các phản ứng tiếp theo của NO).
  • C. Tạo ra một lượng lớn năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • D. Giúp cân bằng tỉ lệ giữa nitrogen và oxygen trong không khí.

Câu 26: Cho 2.8 lít khí nitrogen (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí hydrogen. Thể tích khí ammonia (đktc) thu được là bao nhiêu, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%?

  • A. 5.6 lít
  • B. 2.8 lít
  • C. 8.4 lít
  • D. 11.2 lít

Câu 27: Phân tử nitrogen có liên kết ba (N≡N). Loại liên kết này được hình thành bởi sự xen phủ của các orbital nguyên tử nào?

  • A. Một liên kết $sigma$ và hai liên kết $pi$.
  • B. Hai liên kết $sigma$ và một liên kết $pi$.
  • C. Một liên kết $sigma$ và hai liên kết $pi$. (Lặp lại đáp án 1, cần sửa lại phương án nhiễu)
  • D. Ba liên kết $sigma$.

Câu 27: (Sửa): Phân tử nitrogen có liên kết ba (N≡N). Loại liên kết này bao gồm những liên kết cộng hóa trị nào?

  • A. Một liên kết $sigma$ và ba liên kết $pi$.
  • B. Ba liên kết $sigma$.
  • C. Một liên kết $sigma$ và hai liên kết $pi$.
  • D. Hai liên kết $sigma$ và một liên kết $pi$.

Câu 28: Trong chu trình nitrogen tự nhiên, quá trình nào chuyển đổi nitrogen trong khí quyển thành các hợp chất vô cơ chứa nitrogen trong đất?

  • A. Cố định nitrogen.
  • B. Nitrat hóa.
  • C. Amon hóa.
  • D. Khử nitrat.

Câu 29: Một ứng dụng y tế quan trọng của nitrogen lỏng là trong phẫu thuật lạnh (cryosurgery). Ứng dụng này dựa trên tính chất vật lí nào của nitrogen lỏng?

  • A. Tính trơ hóa học.
  • B. Nhiệt độ sôi rất thấp.
  • C. Khả năng oxi hóa mạnh.
  • D. Khả năng dẫn điện tốt.

Câu 30: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol 1:3. Sau khi phản ứng tổng hợp ammonia xảy ra (không hoàn toàn), áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (ở cùng nhiệt độ và thể tích). Hiệu suất phản ứng tính theo N2 là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 15%
  • C. 20%
  • D. 25%

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tử nitrogen có cấu tạo như thế nào, giải thích cho tính trơ tương đối của nó ở nhiệt độ thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Ở điều kiện thường, nitrogen là một chất khí. Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí của nitrogen là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phản ứng giữa nitrogen và hydrogen tạo thành ammonia là một phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt. Để tăng hiệu suất tổng hợp ammonia, cần sử dụng các điều kiện nào sau đây theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong công nghiệp, nitrogen được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nitrogen thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Nitrogen có vai trò quan trọng trong sự sống. Nguyên tố nitrogen trong tự nhiên tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của nitrogen là tạo ra môi trường trơ. Ứng dụng nào sau đây *không* sử dụng tính trơ của nitrogen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phản ứng giữa nitrogen và kim loại tạo thành nitride. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nitrogen và kim loại Calcium (Ca) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Quá trình nào sau đây giúp chuyển nitrogen từ không khí vào đất dưới dạng hợp chất có lợi cho cây trồng một cách tự nhiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, nitrogen có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối ammonium nitrite. Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) $
ightleftharpoons$ 2NH3(g). Giả sử ban đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2. Khi phản ứng đạt cân bằng, tổng số mol khí giảm đi 1 mol so với ban đầu. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nitrogen lỏng được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực y tế và sinh học. Ứng dụng nào sau đây là phổ biến nhất của nitrogen lỏng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Xét phản ứng N2(g) + O2(g) $
ightleftharpoons$ 2NO(g) ở nhiệt độ cao. Tại sao phản ứng này lại cần nhiệt độ rất cao hoặc tia lửa điện mới xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một bình kín dung tích 10 lít chứa 0,5 mol N2 và 1,5 mol H2 ở 25°C. Áp suất ban đầu của hỗn hợp khí là bao nhiêu atm? (Giả sử các khí lí tưởng, R = 0,082 L.atm/mol.K)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hợp chất nào sau đây chứa nguyên tố nitrogen?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phản ứng N2 + 3H2 $
ightleftharpoons$ 2NH3 là phản ứng tỏa nhiệt. Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và hiệu suất tổng hợp NH3 thay đổi ra sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao nitrogen được sử dụng để tạo môi trường trơ trong một số quy trình công nghiệp và bảo quản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) $rightarrow$ 2NH3(g), $Delta_rH^{0}_{298} = -91.8 ext{ kJ}$. Lượng nhiệt tỏa ra khi có 0.1 mol N2 phản ứng hoàn toàn là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong các hợp chất sau, nitrogen có số oxi hóa cao nhất là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nitrogen được thu thập trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp đẩy nước. Điều này chứng tỏ tính chất vật lí nào của nitrogen?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Diêm tiêu Chile là tên gọi của hợp chất nào sau đây, một nguồn cung cấp nitrogen quan trọng trong tự nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Xét phản ứng N2(g) + 3H2(g) $
ightleftharpoons$ 2NH3(g). Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao trong tự nhiên, nitrogen trong khí quyển cần được chuyển hóa thành các dạng hợp chất như nitrat hoặc amoni để cây trồng hấp thụ được?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen xảy ra ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc có tia lửa điện tạo thành khí NO. Phản ứng này có ý nghĩa gì trong tự nhiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho 2.8 lít khí nitrogen (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí hydrogen. Thể tích khí ammonia (đktc) thu được là bao nhiêu, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tử nitrogen có liên kết ba (N≡N). Loại liên kết này được hình thành bởi sự xen phủ của các orbital nguyên tử nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 27 (Sửa): Phân tử nitrogen có liên kết ba (N≡N). Loại liên kết này bao gồm những liên kết cộng hóa trị nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong chu trình nitrogen tự nhiên, quá trình nào chuyển đổi nitrogen trong khí quyển thành các hợp chất vô cơ chứa nitrogen trong đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một ứng dụng y tế quan trọng của nitrogen lỏng là trong phẫu thuật lạnh (cryosurgery). Ứng dụng này dựa trên tính chất vật lí nào của nitrogen lỏng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố nitrogen (N) nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Ô số 7, chu kì 3, nhóm VA.
  • B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
  • C. Ô số 15, chu kì 3, nhóm VA.
  • D. Ô số 14, chu kì 2, nhóm IVA.

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen là gì?

  • A. 2s²2p²
  • B. 3s²3p³
  • C. 2s²2p³
  • D. 1s²2s²2p³

Câu 3: Phân tử nitrogen (N₂) rất bền vững ở điều kiện thường là do đặc điểm cấu tạo nào của nó?

  • A. Phân tử N₂ có liên kết ba rất bền.
  • B. Nitrogen có độ âm điện lớn.
  • C. Nguyên tử nitrogen có bán kính nhỏ.
  • D. Phân tử N₂ không phân cực.

Câu 4: Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí có những tính chất vật lý nào?

  • A. Không màu, mùi khai, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước.
  • B. Màu vàng lục, mùi hắc, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.
  • C. Không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước.
  • D. Không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.

Câu 5: Phản ứng của nitrogen với oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện. Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò là chất gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • C. Chất khử.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 6: Xét phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Phản ứng này xảy ra ở điều kiện nhiệt độ cao (khoảng 400-450°C), áp suất cao (khoảng 200-300 bar) và có xúc tác (thường là sắt). Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Môi trường phản ứng.

Câu 7: Nitrogen có thể phản ứng trực tiếp với kim loại nào ở nhiệt độ thường?

  • A. Magnesium (Mg).
  • B. Calcium (Ca).
  • C. Aluminium (Al).
  • D. Lithium (Li).

Câu 8: Sản phẩm chính thu được khi cho nitrogen phản ứng với kim loại hoạt động mạnh như Mg ở nhiệt độ cao là gì?

  • A. MgN
  • B. Mg₃N₂
  • C. Mg(NO₃)₂
  • D. Mg(NO₂)₂

Câu 9: Trong công nghiệp, nitrogen được sản xuất bằng phương pháp nào?

  • A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
  • B. Nhiệt phân muối ammonium nitrite.
  • C. Cho ammonia phản ứng với oxygen.
  • D. Điện phân dung dịch muối nitrat.

Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế một lượng nhỏ khí nitrogen bằng cách nhiệt phân hỗn hợp muối ammonium nitrite. Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

  • A. NH₄NO₃(s) → N₂(g) + 2H₂O(g)
  • B. (NH₄)₂Cr₂O₇(s) → N₂(g) + Cr₂O₃(s) + 4H₂O(g)
  • C. NH₄NO₂(s) → N₂(g) + 2H₂O(g)
  • D. NH₃(g) + HNO₂(aq) → N₂(g) + 2H₂O(l)

Câu 11: Ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen trong công nghiệp là gì?

  • A. Làm môi trường trơ trong luyện kim.
  • B. Bảo quản thực phẩm.
  • C. Sản xuất nitric acid.
  • D. Tổng hợp ammonia.

Câu 12: Tại sao khí nitrogen thường được bơm vào các bao bì đựng thực phẩm như khoai tây chiên, bim bim?

  • A. Để tăng thể tích bao bì và làm cho sản phẩm trông đầy đặn hơn.
  • B. Để tạo môi trường trơ, ngăn chặn sự oxi hóa làm ôi thiu thực phẩm.
  • C. Nitrogen giúp giữ cho sản phẩm giòn ngon hơn.
  • D. Nitrogen phản ứng với hơi nước giúp giữ khô sản phẩm.

Câu 13: Nitrogen lỏng có nhiệt độ sôi rất thấp (-196°C) và được sử dụng rộng rãi trong y tế. Ứng dụng nào sau đây của nitrogen lỏng liên quan trực tiếp đến lĩnh vực y học?

  • A. Làm chất làm lạnh trong điều hòa không khí.
  • B. Sử dụng trong bình chữa cháy.
  • C. Bảo quản mẫu máu, tinh trùng, trứng hoặc các mẫu sinh học khác.
  • D. Làm sạch đường ống dẫn dầu khí.

Câu 14: Trong chu trình nitrogen tự nhiên, khí nitrogen (N₂) trong khí quyển được chuyển hóa thành các dạng hợp chất có ích cho cây trồng nhờ quá trình nào?

  • A. Sự cố định nitrogen bởi vi khuẩn hoặc hiện tượng sấm sét.
  • B. Quá trình quang hợp của cây xanh.
  • C. Sự bay hơi của nước từ đất.
  • D. Quá trình hô hấp của động vật.

Câu 15: Khi xét về tính chất hóa học của nitrogen, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Nitrogen chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
  • B. Nitrogen hoạt động mạnh ở điều kiện thường.
  • C. Nitrogen không phản ứng với bất kỳ kim loại nào.
  • D. Nitrogen có thể thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử tùy thuộc vào chất phản ứng.

Câu 16: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Nhận định nào sau đây về vai trò của các chất trong phản ứng này là ĐÚNG?

  • A. N₂ là chất khử, O₂ là chất oxi hóa.
  • B. N₂ là chất oxi hóa, O₂ là chất khử.
  • C. Cả N₂ và O₂ đều là chất khử.
  • D. Cả N₂ và O₂ đều là chất oxi hóa.

Câu 17: Ở điều kiện nhiệt độ cao, nitrogen phản ứng với hydrogen tạo ra ammonia. Nếu ban đầu có 1 mol N₂ và 3 mol H₂, sau phản ứng thu được 0,4 mol NH₃. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 30%.
  • D. 40%.

Câu 18: Khí nitrogen được sử dụng để tạo môi trường trơ trong nhiều quy trình công nghiệp và phòng thí nghiệm. Mục đích chính của việc tạo môi trường trơ là gì?

  • A. Ngăn chặn các phản ứng không mong muốn xảy ra với oxygen hoặc hơi nước trong không khí.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng chính.
  • C. Làm giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Tăng áp suất trong thiết bị phản ứng.

Câu 19: Nitrogen có thể tạo hợp chất với các mức oxi hóa khác nhau. Trong phân tử N₂, số oxi hóa của nitrogen là bao nhiêu?

  • A. +3
  • B. -3
  • C. 0
  • D. +5

Câu 20: So sánh tính hoạt động hóa học của nitrogen và oxygen ở điều kiện thường, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Oxygen hoạt động hóa học mạnh hơn nitrogen.
  • B. Nitrogen hoạt động hóa học mạnh hơn oxygen.
  • C. Cả hai đều rất hoạt động hóa học.
  • D. Cả hai đều rất trơ về mặt hóa học.

Câu 21: Hiện tượng sấm sét trong tự nhiên có vai trò gì đối với sự chuyển hóa của nitrogen trong khí quyển?

  • A. Giúp nitrogen lỏng hóa.
  • B. Phân hủy các hợp chất chứa nitrogen.
  • C. Tạo ra ammonia từ nitrogen và hơi nước.
  • D. Cung cấp năng lượng cho nitrogen phản ứng với oxygen tạo oxit của nitrogen.

Câu 22: Một bình cầu được úp ngược trên chậu nước. Sau một thời gian, mực nước trong bình dâng lên khoảng 1/5 thể tích bình. Khí còn lại trong bình chủ yếu là khí gì?

  • A. Oxygen.
  • B. Nitrogen.
  • C. Carbon dioxide.
  • D. Hơi nước.

Câu 23: Diêm tiêu Chile là tên gọi phổ biến của hợp chất nào sau đây, được sử dụng làm phân bón cung cấp nitrogen?

  • A. Sodium nitrate (NaNO₃).
  • B. Potassium nitrate (KNO₃).
  • C. Calcium nitrate (Ca(NO₃)₂).
  • D. Ammonium nitrate (NH₄NO₃).

Câu 24: Tại sao trong quá trình sản xuất gang, thép, người ta thường sử dụng khí nitrogen để tạo môi trường bảo vệ?

  • A. Nitrogen giúp tăng độ cứng của kim loại.
  • B. Nitrogen phản ứng với tạp chất để loại bỏ chúng.
  • C. Nitrogen không phản ứng với kim loại nóng chảy, ngăn chặn sự oxi hóa hoặc tạo nitrua không mong muốn.
  • D. Nitrogen làm giảm nhiệt độ nóng chảy của quặng.

Câu 25: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ nitrogen có tính oxi hóa?

  • A. N₂ + O₂ → 2NO
  • B. N₂ + 3H₂ → 2NH₃
  • C. N₂ + 6Li → 2Li₃N
  • D. Cả B và C.

Câu 26: Nếu một khí X nhẹ hơn không khí, không màu, không mùi, rất ít tan trong nước và rất trơ ở nhiệt độ thường, khí X có khả năng cao là chất nào?

  • A. Khí hydrogen (H₂).
  • B. Khí oxygen (O₂).
  • C. Khí carbon dioxide (CO₂).
  • D. Khí nitrogen (N₂).

Câu 27: Xét phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) có ΔrH₂⁹⁸⁰ = -91,8 kJ. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là ĐÚNG?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ thấp.
  • D. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ngược lại là dương và có giá trị khác -91,8 kJ.

Câu 28: Tại sao liên kết ba trong phân tử nitrogen lại rất bền vững?

  • A. Do sự chênh lệch độ âm điện lớn giữa hai nguyên tử N.
  • B. Do có ba cặp electron được chia sẻ giữa hai nguyên tử N.
  • C. Do kích thước nguyên tử N nhỏ.
  • D. Do phân tử N₂ có cấu trúc thẳng.

Câu 29: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng chứng minh tính chất hóa học của đơn chất nitrogen?

  • A. N₂ + O₂ → 2NO
  • B. N₂ + 3H₂ → 2NH₃
  • C. N₂ + 3Mg → Mg₃N₂
  • D. NH₃ + HCl → NH₄Cl

Câu 30: Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Đơn chất N₂ trong khí quyển.
  • B. Các hợp chất nitrat trong đất và nước.
  • C. Các hợp chất amoni trong đất.
  • D. Trong thành phần của các loại đá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nguyên tố nitrogen (N) nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tử nitrogen (N₂) rất bền vững ở điều kiện thường là do đặc điểm cấu tạo nào của nó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí có những tính chất vật lý nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phản ứng của nitrogen với oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện. Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò là chất gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Xét phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Phản ứng này xảy ra ở điều kiện nhiệt độ cao (khoảng 400-450°C), áp suất cao (khoảng 200-300 bar) và có xúc tác (thường là sắt). Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nitrogen có thể phản ứng trực tiếp với kim loại nào ở nhiệt độ thường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sản phẩm chính thu được khi cho nitrogen phản ứng với kim loại hoạt động mạnh như Mg ở nhiệt độ cao là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong công nghiệp, nitrogen được sản xuất bằng phương pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế một lượng nhỏ khí nitrogen bằng cách nhiệt phân hỗn hợp muối ammonium nitrite. Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen trong công nghiệp là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao khí nitrogen thường được bơm vào các bao bì đựng thực phẩm như khoai tây chiên, bim bim?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nitrogen lỏng có nhiệt độ sôi rất thấp (-196°C) và được sử dụng rộng rãi trong y tế. Ứng dụng nào sau đây của nitrogen lỏng liên quan trực tiếp đến lĩnh vực y học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong chu trình nitrogen tự nhiên, khí nitrogen (N₂) trong khí quyển được chuyển hóa thành các dạng hợp chất có ích cho cây trồng nhờ quá trình nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi xét về tính chất hóa học của nitrogen, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Nhận định nào sau đây về vai trò của các chất trong phản ứng này là ĐÚNG?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Ở điều kiện nhiệt độ cao, nitrogen phản ứng với hydrogen tạo ra ammonia. Nếu ban đầu có 1 mol N₂ và 3 mol H₂, sau phản ứng thu được 0,4 mol NH₃. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khí nitrogen được sử dụng để tạo môi trường trơ trong nhiều quy trình công nghiệp và phòng thí nghiệm. Mục đích chính của việc tạo môi trường trơ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nitrogen có thể tạo hợp chất với các mức oxi hóa khác nhau. Trong phân tử N₂, số oxi hóa của nitrogen là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: So sánh tính hoạt động hóa học của nitrogen và oxygen ở điều kiện thường, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hiện tượng sấm sét trong tự nhiên có vai trò gì đối với sự chuyển hóa của nitrogen trong khí quyển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một bình cầu được úp ngược trên chậu nước. Sau một thời gian, mực nước trong bình dâng lên khoảng 1/5 thể tích bình. Khí còn lại trong bình chủ yếu là khí gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Diêm tiêu Chile là tên gọi phổ biến của hợp chất nào sau đây, được sử dụng làm phân bón cung cấp nitrogen?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao trong quá trình sản xuất gang, thép, người ta thường sử dụng khí nitrogen để tạo môi trường bảo vệ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ nitrogen có tính oxi hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nếu một khí X nhẹ hơn không khí, không màu, không mùi, rất ít tan trong nước và rất trơ ở nhiệt độ thường, khí X có khả năng cao là chất nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Xét phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) có ΔrH₂⁹⁸⁰ = -91,8 kJ. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là ĐÚNG?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao liên kết ba trong phân tử nitrogen lại rất bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng chứng minh tính chất hóa học của đơn chất nitrogen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố nitrogen (N) thuộc chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen là:

  • A. 2s²2p³
  • B. 2s²2p²
  • C. 2s²2p³
  • D. 3s²3p³

Câu 2: Phân tử khí nitrogen (N₂) có đặc điểm cấu tạo nào làm cho nó rất bền ở điều kiện thường?

  • A. Có kích thước nguyên tử nhỏ.
  • B. Có liên kết ba rất bền giữa hai nguyên tử nitrogen.
  • C. Có độ âm điện lớn.
  • D. Có khối lượng mol nhỏ.

Câu 3: Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí, không màu, không mùi, không vị. Nhận định nào sau đây về tính tan và tỉ khối của nitrogen so với không khí là đúng?

  • A. Tan nhiều trong nước và nặng hơn không khí.
  • B. Ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
  • C. Tan nhiều trong nước và nhẹ hơn không khí.
  • D. Ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

Câu 4: Nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với chất nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

  • A. Kim loại mạnh như Li, Mg, Ca.
  • B. Oxygen.
  • C. Carbon.
  • D. Fluorine.

Câu 5: Cho phản ứng giữa nitrogen và hydrogen tạo thành ammonia (NH₃) ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò là:

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Acid.
  • D. Base.

Câu 6: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện, tạo thành khí NO. Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất gì?

  • A. Tính khử.
  • B. Tính oxi hóa.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính base.

Câu 7: Nitrogen trong tự nhiên tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Trong các khoáng vật nitrate.
  • B. Trong các hợp chất hữu cơ.
  • C. Đơn chất N₂ trong khí quyển.
  • D. Trong các hợp chất ammonium.

Câu 8: Phương pháp phổ biến để sản xuất khí nitrogen trong công nghiệp là:

  • A. Nhiệt phân muối ammonium nitrite.
  • B. Cho ammonia phản ứng với CuO nung nóng.
  • C. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
  • D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen tinh khiết có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối ammonium nitrite (NH₄NO₂). Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng này là:

  • A. NH₄NO₃(s) → N₂(g) + 2H₂O(g)
  • B. NH₄NO₂(s) → N₂(g) + 2H₂O(g)
  • C. NH₄Cl(s) → NH₃(g) + HCl(g)
  • D. 2NH₃(g) + 3CuO(s) → N₂(g) + 3Cu(s) + 3H₂O(g)

Câu 10: Nitrogen lỏng có nhiệt độ sôi rất thấp (-196°C). Ứng dụng nào sau đây của nitrogen lỏng dựa trên tính chất này?

  • A. Tổng hợp ammonia.
  • B. Làm môi trường trơ.
  • C. Bảo quản mẫu vật sinh học (máu, tinh trùng...).
  • D. Sản xuất phân đạm.

Câu 11: Một ứng dụng quan trọng của khí nitrogen là tạo môi trường trơ để ngăn chặn sự oxi hóa hoặc cháy nổ. Ứng dụng này thường được sử dụng trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất giấy.
  • B. Xử lý nước thải.
  • C. Tổng hợp polymer.
  • D. Bảo quản thực phẩm, sản xuất linh kiện điện tử, luyện kim.

Câu 12: Phản ứng giữa nitrogen và kim loại magiê (Mg) tạo thành magie nitride (Mg₃N₂). Số oxi hóa của nitrogen thay đổi như thế nào trong phản ứng này?

  • A. Từ 0 xuống -3.
  • B. Từ 0 lên +2.
  • C. Từ 0 lên +3.
  • D. Từ 0 xuống -2.

Câu 13: Cho 0,5 mol khí nitrogen phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí hydrogen, thu được khí ammonia. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. Thể tích khí ammonia thu được ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar) là bao nhiêu?

  • A. 12,395 lít.
  • B. 24,79 lít.
  • C. 24,79 lít.
  • D. 49,58 lít.

Câu 14: Xét phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu ban đầu có 1 mol N₂ và 3 mol H₂, sau một thời gian phản ứng, tổng số mol khí trong hệ giảm đi 0,5 mol. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp ammonia là bao nhiêu?

  • A. 12,5%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 15: Phản ứng nào sau đây cho thấy nitrogen đóng vai trò là chất khử?

  • A. N₂ + O₂ → 2NO
  • B. N₂ + 3H₂ → 2NH₃
  • C. N₂ + 3Mg → Mg₃N₂
  • D. N₂ + 6Li → 2Li₃N

Câu 16: Diêm tiêu Chile có công thức hóa học là NaNO₃. Hợp chất này là nguồn cung cấp nguyên tố nào sau đây cho cây trồng?

  • A. Phosphorus.
  • B. Potassium.
  • C. Nitrogen.
  • D. Sulfur.

Câu 17: Nitrogen có những số oxi hóa phổ biến nào trong các hợp chất?

  • A. -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
  • B. 0, +1, +2, +3, +4, +5.
  • C. -3, 0, +2, +4, +5.
  • D. -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

Câu 18: Tại sao nitrogen trong khí quyển (chiếm khoảng 78% thể tích) lại không tham gia trực tiếp vào quá trình hô hấp của sinh vật?

  • A. Phân tử N₂ có liên kết ba rất bền, khó phản ứng.
  • B. N₂ là khí độc đối với sinh vật.
  • C. N₂ không tan trong nước.
  • D. Sinh vật chỉ sử dụng nitrogen ở dạng hợp chất.

Câu 19: Quá trình nào sau đây trong tự nhiên giúp chuyển hóa nitrogen từ khí quyển thành dạng hợp chất có lợi cho cây trồng?

  • A. Quang hợp.
  • B. Sự cố định nitrogen bởi vi khuẩn hoặc sấm sét.
  • C. Quá trình hô hấp.
  • D. Sự bay hơi của nước.

Câu 20: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm N₂ và H₂ theo tỉ lệ mol 1:3. Áp suất ban đầu của hỗn hợp là P. Sau khi phản ứng tổng hợp ammonia xảy ra ở nhiệt độ và xúc tác thích hợp, áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (ở cùng nhiệt độ). Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 15%.
  • B. 20%.
  • C. 20%.
  • D. 25%.

Câu 21: Nhận định nào sau đây về đơn chất nitrogen là sai?

  • A. Là chất khí không màu, không mùi ở điều kiện thường.
  • B. Hoạt động hóa học mạnh ở nhiệt độ thường.
  • C. Có khối lượng mol bằng 28 g/mol.
  • D. Ít tan trong nước.

Câu 22: Nitrogen có thể tạo hợp chất với kim loại kiềm thổ như canxi (Ca) ở nhiệt độ cao. Sản phẩm của phản ứng là canxi nitride. Công thức hóa học của canxi nitride là:

  • A. CaN.
  • B. Ca₂N₃.
  • C. CaN₂.
  • D. Ca₃N₂.

Câu 23: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. N₂ + 3H₂ → 2NH₃
  • B. N₂ + O₂ → 2NO
  • C. NH₄NO₂(s) → N₂(g) + 2H₂O(g)
  • D. N₂ + 3Mg → Mg₃N₂

Câu 24: Từ nitrogen trong không khí, người ta có thể sản xuất nhiều hợp chất quan trọng như ammonia, nitric acid, phân đạm... Quá trình chuyển hóa nitrogen khí quyển thành các hợp chất này được gọi là gì?

  • A. Cố định nitrogen.
  • B. Oxi hóa nitrogen.
  • C. Khử nitrogen.
  • D. Nitrat hóa.

Câu 25: Để xác định sự có mặt của khí nitrogen trong một mẫu khí, người ta có thể dựa vào tính chất nào sau đây của nitrogen?

  • A. Làm quỳ tím chuyển màu.
  • B. Làm đục nước vôi trong.
  • C. Làm than hồng bùng cháy.
  • D. Là khí trơ, không duy trì sự cháy và sự hô hấp.

Câu 26: Khi phân tích thành phần một mẫu khí, người ta thấy có 78% thể tích là khí X, 21% thể tích là khí Y, còn lại là các khí khác. Khí X có khả năng là chất nào sau đây?

  • A. Oxygen.
  • B. Nitrogen.
  • C. Carbon dioxide.
  • D. Argon.

Câu 27: Năng lượng liên kết của phân tử N₂ rất lớn (945 kJ/mol). Con số này có ý nghĩa gì đối với khả năng phản ứng của nitrogen?

  • A. Cần nhiều năng lượng để phá vỡ liên kết, nên nitrogen khá trơ về mặt hóa học.
  • B. Liên kết dễ bị phá vỡ, nên nitrogen rất hoạt động.
  • C. Nitrogen dễ dàng nhường electron.
  • D. Nitrogen dễ dàng nhận electron.

Câu 28: Xét phản ứng N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Biết ΔrH₂₉₈⁰ = +180 kJ. Điều này cho thấy phản ứng tổng hợp NO từ N₂ và O₂ là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Tự diễn biến ở điều kiện thường.
  • D. Không cần năng lượng để xảy ra.

Câu 29: Một trong những nguồn nitrogen tự nhiên quan trọng trong đất là:

  • A. Khí nitrogen trong không khí.
  • B. Nước mưa.
  • C. Cát và sỏi.
  • D. Các hợp chất hữu cơ trong xác thực vật, động vật và vi sinh vật.

Câu 30: Để bảo quản một số loại thực phẩm như khoai tây chiên, bánh snack, người ta thường bơm khí nitrogen vào túi đựng. Mục đích chính của việc làm này là gì?

  • A. Ngăn chặn sự oxi hóa và giữ độ giòn.
  • B. Tăng thể tích túi để trông đầy đặn hơn.
  • C. Giúp thực phẩm có mùi vị đặc trưng.
  • D. Tiêu diệt vi khuẩn có hại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Nguyên tố nitrogen (N) thuộc chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tử khí nitrogen (N₂) có đặc điểm cấu tạo nào làm cho nó rất bền ở điều kiện thường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí, không màu, không mùi, không vị. Nhận định nào sau đây về tính tan và tỉ khối của nitrogen so với không khí là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với chất nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cho phản ứng giữa nitrogen và hydrogen tạo thành ammonia (NH₃) ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện, tạo thành khí NO. Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nitrogen trong tự nhiên tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phương pháp phổ biến để sản xuất khí nitrogen trong công nghiệp là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen tinh khiết có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối ammonium nitrite (NH₄NO₂). Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng này là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nitrogen lỏng có nhiệt độ sôi rất thấp (-196°C). Ứng dụng nào sau đây của nitrogen lỏng dựa trên tính chất này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một ứng dụng quan trọng của khí nitrogen là tạo môi trường trơ để ngăn chặn sự oxi hóa hoặc cháy nổ. Ứng dụng này thường được sử dụng trong lĩnh vực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phản ứng giữa nitrogen và kim loại magiê (Mg) tạo thành magie nitride (Mg₃N₂). Số oxi hóa của nitrogen thay đổi như thế nào trong phản ứng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho 0,5 mol khí nitrogen phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí hydrogen, thu được khí ammonia. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. Thể tích khí ammonia thu được ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Xét phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu ban đầu có 1 mol N₂ và 3 mol H₂, sau một thời gian phản ứng, tổng số mol khí trong hệ giảm đi 0,5 mol. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp ammonia là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phản ứng nào sau đây cho thấy nitrogen đóng vai trò là chất khử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Diêm tiêu Chile có công thức hóa học là NaNO₃. Hợp chất này là nguồn cung cấp nguyên tố nào sau đây cho cây trồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nitrogen có những số oxi hóa phổ biến nào trong các hợp chất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao nitrogen trong khí quyển (chiếm khoảng 78% thể tích) lại không tham gia trực tiếp vào quá trình hô hấp của sinh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Quá trình nào sau đây trong tự nhiên giúp chuyển hóa nitrogen từ khí quyển thành dạng hợp chất có lợi cho cây trồng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm N₂ và H₂ theo tỉ lệ mol 1:3. Áp suất ban đầu của hỗn hợp là P. Sau khi phản ứng tổng hợp ammonia xảy ra ở nhiệt độ và xúc tác thích hợp, áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (ở cùng nhiệt độ). Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nhận định nào sau đây về đơn chất nitrogen là sai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nitrogen có thể tạo hợp chất với kim loại kiềm thổ như canxi (Ca) ở nhiệt độ cao. Sản phẩm của phản ứng là canxi nitride. Công thức hóa học của canxi nitride là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng oxi hóa - khử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Từ nitrogen trong không khí, người ta có thể sản xuất nhiều hợp chất quan trọng như ammonia, nitric acid, phân đạm... Quá trình chuyển hóa nitrogen khí quyển thành các hợp chất này được gọi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Để xác định sự có mặt của khí nitrogen trong một mẫu khí, người ta có thể dựa vào tính chất nào sau đây của nitrogen?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi phân tích thành phần một mẫu khí, người ta thấy có 78% thể tích là khí X, 21% thể tích là khí Y, còn lại là các khí khác. Khí X có khả năng là chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Năng lượng liên kết của phân tử N₂ rất lớn (945 kJ/mol). Con số này có ý nghĩa gì đối với khả năng phản ứng của nitrogen?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Xét phản ứng N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Biết ΔrH₂₉₈⁰ = +180 kJ. Điều này cho thấy phản ứng tổng hợp NO từ N₂ và O₂ là phản ứng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một trong những nguồn nitrogen tự nhiên quan trọng trong đất là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để bảo quản một số loại thực phẩm như khoai tây chiên, bánh snack, người ta thường bơm khí nitrogen vào túi đựng. Mục đích chính của việc làm này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử là 7. Dựa vào vị trí của nitrogen trong bảng tuần hoàn (chu kỳ 2, nhóm VA), hãy cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen ở trạng thái cơ bản.

  • A. 2s²2p²
  • B. 2s²2p³
  • C. 3s²3p³
  • D. 2s²2p⁵

Câu 2: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo như thế nào và đặc điểm cấu tạo này ảnh hưởng đến tính chất hóa học của N₂ ở điều kiện thường ra sao?

  • A. Liên kết đôi giữa hai nguyên tử N, làm cho N₂ rất hoạt động ở điều kiện thường.
  • B. Liên kết đơn giữa hai nguyên tử N, làm cho N₂ dễ dàng tham gia phản ứng.
  • C. Liên kết ba bền vững giữa hai nguyên tử N, làm cho N₂ khá trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường.
  • D. Cấu trúc mạch vòng, làm cho N₂ chỉ phản ứng với kim loại kiềm.

Câu 3: Nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

  • A. O₂
  • B. Cl₂
  • C. H₂O
  • D. H₂

Câu 4: Nitrogen thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

  • A. O₂
  • B. H₂
  • C. Li
  • D. Mg

Câu 5: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện. Sản phẩm chính của phản ứng này là gì?

  • A. N₂O
  • B. NO
  • C. NO₂
  • D. N₂O₅

Câu 6: Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitrogen được sản xuất ra được sử dụng cho mục đích chính nào sau đây?

  • A. Sản xuất thuốc nổ.
  • B. Làm chất đẩy trong bình xịt.
  • C. Tổng hợp ammonia.
  • D. Điều chế khí hiếm.

Câu 7: Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là phản ứng thuận nghịch: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Để tăng hiệu suất phản ứng tạo NH₃, người ta thường sử dụng các điều kiện nào?

  • A. Áp suất cao, nhiệt độ thích hợp (khoảng 400-450°C), xúc tác.
  • B. Áp suất thấp, nhiệt độ cao, xúc tác.
  • C. Áp suất cao, nhiệt độ thấp, không cần xúc tác.
  • D. Áp suất thấp, nhiệt độ thấp, xúc tác.

Câu 8: Nitrogen lỏng được sử dụng phổ biến để bảo quản các mẫu vật sinh học (máu, tinh trùng, trứng, mô...). Tính chất nào của nitrogen lỏng giúp nó có ứng dụng này?

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Khả năng phản ứng với protein.
  • C. Tính dẫn điện tốt.
  • D. Nhiệt độ sôi rất thấp.

Câu 9: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào chứng tỏ nitrogen có tính oxi hóa?

  • A. N₂ + O₂ → 2NO
  • B. N₂ + Br₂ → Không phản ứng
  • C. N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃
  • D. N₂ + Cl₂ → Không phản ứng

Câu 10: Trong phản ứng: N₂ + O₂ → 2NO, số oxi hóa của nitrogen thay đổi như thế nào?

  • A. Từ 0 lên +2.
  • B. Từ 0 xuống -3.
  • C. Từ 0 lên +4.
  • D. Từ 0 lên +5.

Câu 11: Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí. Vai trò chính của khí nitrogen trong không khí là gì?

  • A. Cung cấp trực tiếp cho hô hấp của sinh vật.
  • B. Làm loãng nồng độ oxygen, điều hòa tốc độ cháy và quá trình oxi hóa.
  • C. Tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp.
  • D. Tạo ra các hợp chất gây hiệu ứng nhà kính.

Câu 12: Phản ứng giữa nitrogen và kim loại lithium (Li) là một trong số ít phản ứng của N₂ xảy ra ở điều kiện thường (mặc dù tốc độ chậm). Sản phẩm của phản ứng này là gì?

  • A. Li₃N.
  • B. LiN₂.
  • C. Li₂N₃.
  • D. Li(NO₃)₃.

Câu 13: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm 1 mol N₂ và 4 mol H₂. Sau khi phản ứng tổng hợp NH₃ xảy ra (có xúc tác, nhiệt độ, áp suất phù hợp), thu được hỗn hợp khí có tổng số mol là 3,5 mol. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH₃ là bao nhiêu?

  • A. 25%.
  • B. 40%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hóa nitrogen trong khí quyển thành hợp chất của nitrogen trong tự nhiên: N₂ → (1) NO → (2) NO₂ → (3) HNO₃ → (4) NO₃⁻. Các phản ứng (1), (2), (3) xảy ra dưới tác động của yếu tố nào?

  • A. Quá trình quang hợp.
  • B. Sấm sét (phóng điện trong khí quyển).
  • C. Hoạt động của núi lửa.
  • D. Quá trình phân giải chất hữu cơ.

Câu 15: Chất nào sau đây là thành phần chính của "diêm tiêu Chile"?

  • A. KNO₃.
  • B. (NH₄)₂SO₄.
  • C. Ca(NO₃)₂.
  • D. NaNO₃.

Câu 16: Tại sao nitrogen được sử dụng để bơm lốp máy bay hoặc lốp xe đua F1 thay vì không khí thông thường?

  • A. Nitrogen trơ hơn, ít bị giãn nở vì nhiệt và không gây oxi hóa lốp.
  • B. Nitrogen nặng hơn không khí nên giúp lốp bám đường tốt hơn.
  • C. Nitrogen phản ứng với cao su làm tăng độ bền của lốp.
  • D. Nitrogen có màu sắc đặc trưng giúp dễ dàng kiểm tra áp suất lốp.

Câu 17: Phản ứng giữa nitrogen và kim loại magnesium (Mg) xảy ra ở nhiệt độ cao. Sản phẩm của phản ứng này là magie nitrua. Công thức hóa học của magie nitrua là gì?

  • A. MgN.
  • B. Mg₃N₂.
  • C. MgN₂.
  • D. Mg₂(NO₃)₃.

Câu 18: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) là +180 kJ. Điều này cho thấy phản ứng này là tỏa nhiệt hay thu nhiệt và điều kiện nhiệt độ ảnh hưởng đến cân bằng như thế nào?

  • A. Thu nhiệt; Tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Tỏa nhiệt; Tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Thu nhiệt; Tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • D. Tỏa nhiệt; Giảm nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Câu 19: Nitrogen trong tự nhiên tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Trong các khoáng vật nitrat rắn.
  • B. Trong các hợp chất hữu cơ trong đất.
  • C. Dạng khí N₂ trong khí quyển.
  • D. Hòa tan trong nước biển.

Câu 20: Tại sao nitrogen được sử dụng làm môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp như luyện kim, sản xuất linh kiện điện tử?

  • A. Vì nitrogen rất ít phản ứng với các chất khác ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao.
  • B. Vì nitrogen là chất dẫn nhiệt tốt, giúp kiểm soát nhiệt độ phản ứng.
  • C. Vì nitrogen có tính oxi hóa mạnh, giúp loại bỏ tạp chất.
  • D. Vì nitrogen có khối lượng riêng lớn, dễ dàng thay thế không khí.

Câu 21: Cho 5,6 lít khí nitrogen (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí hydrogen, thu được V lít khí ammonia (đktc). Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 5,6 lít.
  • B. 8,4 lít.
  • C. 8,4 lít (Hiệu suất 75% => V = 5.6 * 2 * 0.75 = 8.4 lít).
  • D. 11,2 lít.

Câu 22: Đặc điểm vật lý nào sau đây KHÔNG đúng về đơn chất nitrogen?

  • A. Là chất khí không màu, không mùi.
  • B. Ít tan trong nước.
  • C. Nhẹ hơn không khí.
  • D. Có nhiệt độ sôi và nóng chảy cao.

Câu 23: Trong chu trình nitrogen tự nhiên, vi khuẩn cố định đạm đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa nitrogen từ dạng nào sang dạng nào?

  • A. N₂ (khí quyển) thành hợp chất chứa nitrogen (ví dụ: NH₃).
  • B. Nitrat (NO₃⁻) thành khí N₂.
  • C. Ammomia (NH₃) thành nitrat (NO₃⁻).
  • D. Chất hữu cơ chứa nitrogen thành ammomia (NH₃).

Câu 24: Phân tử N₂ có liên kết ba (N≡N). Năng lượng liên kết này rất lớn (khoảng 945 kJ/mol). Điều này giải thích chủ yếu cho tính chất nào của nitrogen?

  • A. Tính tan ít trong nước.
  • B. Tính trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường.
  • C. Nhiệt độ sôi thấp.
  • D. Khả năng tạo liên kết hydro.

Câu 25: Xét phản ứng: 3Mg + N₂ → Mg₃N₂. Trong phản ứng này, mỗi phân tử N₂ đã nhận bao nhiêu electron?

  • A. 2 electron.
  • B. 3 electron.
  • C. 4 electron.
  • D. 6 electron.

Câu 26: Một trong những ứng dụng của nitrogen là làm môi trường khí quyển cho việc bảo quản các sản phẩm dễ bị oxi hóa (ví dụ: khoai tây chiên, cà phê). Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của nitrogen?

  • A. Có mùi đặc trưng.
  • B. Dễ dàng phản ứng với chất béo.
  • C. Khá trơ và không duy trì sự cháy.
  • D. Có khả năng hấp thụ độ ẩm.

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g), ΔrH⁰₂₉₈ = -92,2 kJ. Nếu 1 mol N₂ phản ứng hoàn toàn với 3 mol H₂ ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là 92,2 kJ. Nếu chỉ có 0,5 mol N₂ phản ứng hoàn toàn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 46,1 kJ.
  • B. 92,2 kJ.
  • C. 184,4 kJ.
  • D. Không xác định được.

Câu 28: Vai trò của xúc tác (thường là sắt được hoạt hóa) trong quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là gì?

  • A. Làm chuyển dịch cân bằng về phía tạo ra ammonia.
  • B. Làm tăng tốc độ đạt đến trạng thái cân bằng.
  • C. Làm tăng hiệu suất phản ứng bằng cách tiêu thụ hết chất phản ứng.
  • D. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch.

Câu 29: Chọn phát biểu đúng về tính chất vật lý của nitrogen:

  • A. Là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí.
  • B. Là chất lỏng ở nhiệt độ phòng.
  • C. Tan nhiều trong nước.
  • D. Có màu vàng lục đặc trưng.

Câu 30: Tại sao cây họ đậu có khả năng sử dụng nitrogen khí quyển (N₂) trong khi hầu hết các loại cây khác thì không?

  • A. Lá của cây họ đậu có khả năng hấp thụ trực tiếp N₂ từ không khí.
  • B. Rễ của cây họ đậu tiết ra enzyme đặc biệt phân giải N₂.
  • C. Cây họ đậu có khả năng quang hợp sử dụng N₂ làm nguồn carbon.
  • D. Có sự cộng sinh với vi khuẩn nốt sần ở rễ, vi khuẩn này có enzyme nitrogenase giúp cố định N₂.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nguyên tố nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử là 7. Dựa vào vị trí của nitrogen trong bảng tuần hoàn (chu kỳ 2, nhóm VA), hãy cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen ở trạng thái cơ bản.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo như thế nào và đặc điểm cấu tạo này ảnh hưởng đến tính chất hóa học của N₂ ở điều kiện thường ra sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nitrogen thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện. Sản phẩm chính của phản ứng này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitrogen được sản xuất ra được sử dụng cho mục đích chính nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là phản ứng thuận nghịch: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Để tăng hiệu suất phản ứng tạo NH₃, người ta thường sử dụng các điều kiện nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nitrogen lỏng được sử dụng phổ biến để bảo quản các mẫu vật sinh học (máu, tinh trùng, trứng, mô...). Tính chất nào của nitrogen lỏng giúp nó có ứng dụng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào chứng tỏ nitrogen có tính oxi hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong phản ứng: N₂ + O₂ → 2NO, số oxi hóa của nitrogen thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí. Vai trò chính của khí nitrogen trong không khí là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phản ứng giữa nitrogen và kim loại lithium (Li) là một trong số ít phản ứng của N₂ xảy ra ở điều kiện thường (mặc dù tốc độ chậm). Sản phẩm của phản ứng này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm 1 mol N₂ và 4 mol H₂. Sau khi phản ứng tổng hợp NH₃ xảy ra (có xúc tác, nhiệt độ, áp suất phù hợp), thu được hỗn hợp khí có tổng số mol là 3,5 mol. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH₃ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hóa nitrogen trong khí quyển thành hợp chất của nitrogen trong tự nhiên: N₂ → (1) NO → (2) NO₂ → (3) HNO₃ → (4) NO₃⁻. Các phản ứng (1), (2), (3) xảy ra dưới tác động của yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Chất nào sau đây là thành phần chính của 'diêm tiêu Chile'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao nitrogen được sử dụng để bơm lốp máy bay hoặc lốp xe đua F1 thay vì không khí thông thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phản ứng giữa nitrogen và kim loại magnesium (Mg) xảy ra ở nhiệt độ cao. Sản phẩm của phản ứng này là magie nitrua. Công thức hóa học của magie nitrua là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) là +180 kJ. Điều này cho thấy phản ứng này là tỏa nhiệt hay thu nhiệt và điều kiện nhiệt độ ảnh hưởng đến cân bằng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nitrogen trong tự nhiên tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao nitrogen được sử dụng làm môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp như luyện kim, sản xuất linh kiện điện tử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cho 5,6 lít khí nitrogen (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí hydrogen, thu được V lít khí ammonia (đktc). Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của V là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đặc điểm vật lý nào sau đây KHÔNG đúng về đơn chất nitrogen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong chu trình nitrogen tự nhiên, vi khuẩn cố định đạm đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa nitrogen từ dạng nào sang dạng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tử N₂ có liên kết ba (N≡N). Năng lượng liên kết này rất lớn (khoảng 945 kJ/mol). Điều này giải thích chủ yếu cho tính chất nào của nitrogen?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Xét phản ứng: 3Mg + N₂ → Mg₃N₂. Trong phản ứng này, mỗi phân tử N₂ đã nhận bao nhiêu electron?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một trong những ứng dụng của nitrogen là làm môi trường khí quyển cho việc bảo quản các sản phẩm dễ bị oxi hóa (ví dụ: khoai tây chiên, cà phê). Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của nitrogen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g), ΔrH⁰₂₉₈ = -92,2 kJ. Nếu 1 mol N₂ phản ứng hoàn toàn với 3 mol H₂ ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là 92,2 kJ. Nếu chỉ có 0,5 mol N₂ phản ứng hoàn toàn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Vai trò của xúc tác (thường là sắt được hoạt hóa) trong quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Chọn phát biểu đúng về tính chất vật lý của nitrogen:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao cây họ đậu có khả năng sử dụng nitrogen khí quyển (N₂) trong khi hầu hết các loại cây khác thì không?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử đơn chất nitrogen (N₂) có đặc điểm cấu tạo nào sau đây giải thích cho tính trơ về mặt hóa học của nó ở điều kiện thường?

  • A. Có khối lượng mol nhỏ.
  • B. Có liên kết ba rất bền.
  • C. Là khí không màu, không mùi.
  • D. Có độ âm điện cao.

Câu 2: Nitrogen lỏng được sử dụng rộng rãi để bảo quản mẫu vật sinh học (như máu, tinh trùng) và thực phẩm đông lạnh. Ứng dụng này chủ yếu dựa vào tính chất vật lý nào của nitrogen?

  • A. Khả năng phản ứng mạnh với vi khuẩn.
  • B. Nhiệt độ sôi rất thấp.
  • C. Là chất khí không màu.
  • D. Khối lượng riêng lớn.

Câu 3: Khi đốt nóng kim loại magnesium (Mg) trong khí nitrogen (N₂), xảy ra phản ứng tạo thành hợp chất magnesium nitride (Mg₃N₂). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất hóa học nào?

  • A. Tính khử.
  • B. Tính acid.
  • C. Tính base.
  • D. Tính oxi hóa.

Câu 4: Phản ứng tổng hợp ammonia (NH₃) từ nitrogen và hydrogen là một quá trình quan trọng trong công nghiệp: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Trong phản ứng này, N₂ đóng vai trò gì?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất xúc tác.
  • C. Chất oxi hóa.
  • D. Môi trường phản ứng.

Câu 5: Ở nhiệt độ rất cao hoặc khi có tia lửa điện, nitrogen phản ứng với oxygen tạo thành khí nitrogen monoxide (NO): N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất hóa học nào?

  • A. Tính oxi hóa.
  • B. Tính acid.
  • C. Tính base.
  • D. Tính khử.

Câu 6: Phân tử nitrogen (N≡N) có năng lượng liên kết rất cao (khoảng 945 kJ/mol), trong khi phân tử oxygen (O=O) có năng lượng liên kết thấp hơn nhiều (khoảng 498 kJ/mol). Điều này giải thích chủ yếu cho nhận định nào sau đây?

  • A. Nitrogen nặng hơn oxygen.
  • B. Nitrogen khó hóa lỏng hơn oxygen.
  • C. Nitrogen trơ hơn về mặt hóa học ở điều kiện thường so với oxygen.
  • D. Nitrogen có tính oxi hóa mạnh hơn oxygen.

Câu 7: Ngành công nghiệp thực phẩm thường sử dụng khí nitrogen để bơm vào các túi đựng snack, bim bim, hoặc đóng gói thực phẩm khô. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Tăng thêm hương vị cho sản phẩm.
  • B. Làm tăng khối lượng tịnh của sản phẩm.
  • C. Ngăn chặn quá trình oxi hóa làm ôi thiu thực phẩm.
  • D. Giúp thực phẩm chín nhanh hơn.

Câu 8: Kỹ thuật đông lạnh nhanh (flash freezing) trong y tế hoặc bảo quản thực phẩm cao cấp thường sử dụng nitrogen lỏng. Tính chất nổi bật nào của nitrogen lỏng được khai thác trong kỹ thuật này?

  • A. Khả năng hòa tan chất béo.
  • B. Tính dẫn điện tốt.
  • C. Nhiệt độ sôi cực thấp và khả năng thu nhiệt lớn khi bay hơi.
  • D. Phản ứng mạnh với vi khuẩn.

Câu 9: Trong công nghiệp, nitrogen được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
  • B. Nhiệt phân muối ammonium nitrate.
  • C. Cho ammonia phản ứng với copper(II) oxide.
  • D. Điện phân dung dịch sodium chloride.

Câu 10: Để điều chế một lượng nhỏ khí nitrogen trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phản ứng nhiệt phân muối ammonium nitrite (NH₄NO₂). Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

  • A. NH₄NO₂(s) → N₂(g) + 2H₂O(g).
  • B. 2NH₄NO₂(s) → 2N₂(g) + O₂(g) + 4H₂O(g).
  • C. NH₄NO₂(s) → NH₃(g) + HNO₂(aq).
  • D. NH₄NO₂(s) → N₂O(g) + 2H₂O(g).

Câu 11: Bước đầu tiên quan trọng trong chu trình nitrogen tự nhiên, đưa nitrogen từ khí quyển (N₂) vào các hợp chất có thể sử dụng được bởi sinh vật, được gọi là quá trình gì?

  • A. Nitrat hóa.
  • B. Amon hóa.
  • C. Cố định nitrogen.
  • D. Khử nitrat.

Câu 12: Hầu hết thực vật hấp thụ nitrogen từ đất dưới dạng ion nào sau đây?

  • A. N₂.
  • B. NH₄⁺.
  • C. NO₂⁻.
  • D. NO₃⁻ và NH₄⁺.

Câu 13: Phản ứng nào sau đây của nitrogen chỉ xảy ra ở điều kiện nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc có tia lửa điện?

  • A. Tác dụng với kim loại mạnh (ví dụ: Li, Mg).
  • B. Tác dụng với hydrogen.
  • C. Tác dụng với oxygen.
  • D. Tác dụng với acid nitric.

Câu 14: Cho 28 gam khí nitrogen phản ứng hoàn toàn với lượng đủ khí hydrogen theo phản ứng N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃ (giả sử hiệu suất 100%). Thể tích khí ammonia (đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 11.2 L.
  • B. 22.4 L.
  • C. 33.6 L.
  • D. 44.8 L.

Câu 15: Cho năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) như sau: N≡N (945), H-H (436), N-H (391). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) là bao nhiêu?

  • A. -93 kJ.
  • B. +93 kJ.
  • C. -1095 kJ.
  • D. +1095 kJ.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về đơn chất nitrogen là ĐÚNG?

  • A. Nitrogen là khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
  • B. Nitrogen rất hoạt động hóa học ở điều kiện thường.
  • C. Nitrogen chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
  • D. Nitrogen lỏng được dùng để tạo môi trường trơ trong hàn cắt kim loại.

Câu 17: Số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất magnesium nitride (Mg₃N₂) là bao nhiêu?

  • A. +2.
  • B. +3.
  • C. -2.
  • D. -3.

Câu 18: Mặc dù oxygen và nitrogen đều là khí ở điều kiện thường và cùng thuộc chu kỳ 2, nhưng nitrogen trơ hơn nhiều so với oxygen. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Phân tử N₂ có liên kết ba rất bền, còn phân tử O₂ có liên kết đôi kém bền hơn.
  • B. Nitrogen có khối lượng mol nhỏ hơn oxygen.
  • C. Nitrogen có độ âm điện thấp hơn oxygen.
  • D. Nitrogen không có khả năng tạo liên kết hydrogen.

Câu 19: Khi làm việc với nitrogen lỏng, cần đặc biệt lưu ý nguy cơ nào sau đây?

  • A. Nguy cơ cháy nổ cao do tính oxi hóa mạnh.
  • B. Nguy cơ bỏng lạnh do nhiệt độ cực thấp.
  • C. Nguy cơ ngộ độc khi hít phải một lượng nhỏ.
  • D. Nguy cơ ăn mòn thiết bị chứa đựng.

Câu 20: Quá trình nào trong tự nhiên giúp chuyển hóa nitrogen trong không khí (N₂) thành các dạng hợp chất có nitrogen (ví dụ: nitrat) thông qua năng lượng của sấm sét?

  • A. Quang hợp.
  • B. Phân giải.
  • C. Cố định nitrogen vật lý (do sét).
  • D. Khử nitrat.

Câu 21: So với phương pháp điều chế nitrogen trong phòng thí nghiệm, phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng trong công nghiệp có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Thu được nitrogen có độ tinh khiết cao hơn.
  • B. Thích hợp để sản xuất nitrogen với quy mô nhỏ.
  • C. Chi phí thiết bị đơn giản, rẻ tiền.
  • D. Có thể thu được lượng lớn nitrogen với giá thành rẻ.

Câu 22: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao hoặc có tia lửa điện. Điều này chứng tỏ:

  • A. Phản ứng là tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng rất lớn.
  • C. Nitrogen là chất oxi hóa mạnh.
  • D. Oxygen là chất khử mạnh.

Câu 23: Khi đun nóng bột kim loại lithium (Li) trong khí nitrogen, sản phẩm thu được là hợp chất nào sau đây?

  • A. LiN.
  • B. Li₂N.
  • C. Li₃N.
  • D. LiN₃.

Câu 24: Khí nitrogen được sử dụng để tạo môi trường trơ trong một số quy trình sản xuất hóa chất, luyện kim, hoặc đóng gói dược phẩm. Tính chất nào của nitrogen làm cho nó phù hợp với vai trò này?

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Khả năng tạo liên kết hydro.
  • C. Tính trơ về mặt hóa học.
  • D. Khả năng dẫn nhiệt tốt.

Câu 25: Hợp chất tạo thành khi nitrogen phản ứng trực tiếp với các kim loại hoạt động mạnh (như Li, Mg, Ca) thuộc loại hợp chất nào?

  • A. Oxide.
  • B. Nitride.
  • C. Hydride.
  • D. Carbua.

Câu 26: Lượng lớn ammonia (NH₃) tổng hợp từ nitrogen và hydrogen được sử dụng để sản xuất các sản phẩm quan trọng khác. Sản phẩm nào sau đây KHÔNG phải là sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp được sản xuất từ ammonia trong công nghiệp hóa chất?

  • A. Phân đạm urê ((NH₂)₂CO).
  • B. Nitric acid (HNO₃).
  • C. Sodium hydroxide (NaOH).
  • D. Ammonium nitrate (NH₄NO₃).

Câu 27: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của nitrogen với kim loại calci (Ca) ở nhiệt độ cao?

  • A. Ca + N₂ → CaN₂.
  • B. 2Ca + N₂ → Ca₂N.
  • C. 3Ca + N₂ → Ca₃N₂.
  • D. Ca + 2N₂ → CaN₄.

Câu 28: Trong y học, nitrogen lỏng được dùng trong kỹ thuật cryosurgery (phẫu thuật lạnh) để phá hủy các mô bệnh. Tính chất nào của nitrogen lỏng giúp nó thực hiện chức năng này?

  • A. Khả năng khử trùng mạnh.
  • B. Khả năng gây tê tại chỗ.
  • C. Nhiệt độ cực thấp.
  • D. Khả năng kích thích miễn dịch.

Câu 29: Khí nitrogen thu được từ phương pháp nhiệt phân muối ammonium nitrite trong phòng thí nghiệm thường tinh khiết hơn khí nitrogen thu được từ chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Nhận định này đúng hay sai? Giải thích.

  • A. Đúng, vì phản ứng nhiệt phân chỉ tạo ra N₂ và nước từ một chất tinh khiết.
  • B. Sai, vì không khí lỏng đã được tinh chế rất kỹ trước khi chưng cất.
  • C. Đúng, vì không khí còn chứa nhiều khí khác như O₂, Ar, CO₂...
  • D. Sai, vì nitrogen từ không khí lỏng được tách ở nhiệt độ sôi rất chính xác.

Câu 30: Quá trình nào sau đây trong chu trình nitrogen giúp trả lại khí nitrogen (N₂) về khí quyển từ các hợp chất chứa nitrogen trong đất hoặc nước?

  • A. Cố định nitrogen.
  • B. Nitrat hóa.
  • C. Amon hóa.
  • D. Khử nitrat (Denitrification).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tử đơn chất nitrogen (N₂) có đặc điểm cấu tạo nào sau đây giải thích cho tính trơ về mặt hóa học của nó ở điều kiện thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nitrogen lỏng được sử dụng rộng rãi để bảo quản mẫu vật sinh học (như máu, tinh trùng) và thực phẩm đông lạnh. Ứng dụng này chủ yếu dựa vào tính chất vật lý nào của nitrogen?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi đốt nóng kim loại magnesium (Mg) trong khí nitrogen (N₂), xảy ra phản ứng tạo thành hợp chất magnesium nitride (Mg₃N₂). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất hóa học nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phản ứng tổng hợp ammonia (NH₃) từ nitrogen và hydrogen là một quá trình quan trọng trong công nghiệp: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Trong phản ứng này, N₂ đóng vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ở nhiệt độ rất cao hoặc khi có tia lửa điện, nitrogen phản ứng với oxygen tạo thành khí nitrogen monoxide (NO): N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất hóa học nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tử nitrogen (N≡N) có năng lượng liên kết rất cao (khoảng 945 kJ/mol), trong khi phân tử oxygen (O=O) có năng lượng liên kết thấp hơn nhiều (khoảng 498 kJ/mol). Điều này giải thích chủ yếu cho nhận định nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ngành công nghiệp thực phẩm thường sử dụng khí nitrogen để bơm vào các túi đựng snack, bim bim, hoặc đóng gói thực phẩm khô. Mục đích chính của việc này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Kỹ thuật đông lạnh nhanh (flash freezing) trong y tế hoặc bảo quản thực phẩm cao cấp thường sử dụng nitrogen lỏng. Tính chất nổi bật nào của nitrogen lỏng được khai thác trong kỹ thuật này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong công nghiệp, nitrogen được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để điều chế một lượng nhỏ khí nitrogen trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phản ứng nhiệt phân muối ammonium nitrite (NH₄NO₂). Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Bước đầu tiên quan trọng trong chu trình nitrogen tự nhiên, ??ưa nitrogen từ khí quyển (N₂) vào các hợp chất có thể sử dụng được bởi sinh vật, được gọi là quá trình gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hầu hết thực vật hấp thụ nitrogen từ đất dưới dạng ion nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phản ứng nào sau đây của nitrogen chỉ xảy ra ở điều kiện nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc có tia lửa điện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho 28 gam khí nitrogen phản ứng hoàn toàn với lượng đủ khí hydrogen theo phản ứng N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃ (giả sử hiệu suất 100%). Thể tích khí ammonia (đktc) thu được là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) như sau: N≡N (945), H-H (436), N-H (391). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về đơn chất nitrogen là ĐÚNG?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất magnesium nitride (Mg₃N₂) là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Mặc dù oxygen và nitrogen đều là khí ở điều kiện thường và cùng thuộc chu kỳ 2, nhưng nitrogen trơ hơn nhiều so với oxygen. Nguyên nhân chính là do:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi làm việc với nitrogen lỏng, cần đặc biệt lưu ý nguy cơ nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quá trình nào trong tự nhiên giúp chuyển hóa nitrogen trong không khí (N₂) thành các dạng hợp chất có nitrogen (ví dụ: nitrat) thông qua năng lượng của sấm sét?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So với phương pháp điều chế nitrogen trong phòng thí nghiệm, phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng trong công nghiệp có ưu điểm nổi bật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao hoặc có tia lửa điện. Điều này chứng tỏ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi đun nóng bột kim loại lithium (Li) trong khí nitrogen, sản phẩm thu được là hợp chất nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khí nitrogen được sử dụng để tạo môi trường trơ trong một số quy trình sản xuất hóa chất, luyện kim, hoặc đóng gói dược phẩm. Tính chất nào của nitrogen làm cho nó phù hợp với vai trò này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hợp chất tạo thành khi nitrogen phản ứng trực tiếp với các kim loại hoạt động mạnh (như Li, Mg, Ca) thuộc loại hợp chất nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Lượng lớn ammonia (NH₃) tổng hợp từ nitrogen và hydrogen được sử dụng để sản xuất các sản phẩm quan trọng khác. Sản phẩm nào sau đây KHÔNG phải là sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp được sản xuất từ ammonia trong công nghiệp hóa chất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của nitrogen với kim loại calci (Ca) ở nhiệt độ cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong y học, nitrogen lỏng được dùng trong kỹ thuật cryosurgery (phẫu thuật lạnh) để phá hủy các mô bệnh. Tính chất nào của nitrogen lỏng giúp nó thực hiện chức năng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khí nitrogen thu được từ phương pháp nhiệt phân muối ammonium nitrite trong phòng thí nghiệm thường tinh khiết hơn khí nitrogen thu được từ chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Nhận định này đúng hay sai? Giải thích.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Đơn chất nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Quá trình nào sau đây trong chu trình nitrogen giúp trả lại khí nitrogen (N₂) về khí quyển từ các hợp chất chứa nitrogen trong đất hoặc nước?

Viết một bình luận