Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 03
Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình chóp tam giác với nguyên tử nitrogen ở đỉnh. Đặc điểm cấu tạo nào của phân tử ammonia giải thích khả năng tạo liên kết hydrogen với nước và có tính base yếu trong dung dịch nước?
- A. Các liên kết N-H là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- B. Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron tự do.
- C. Phân tử có dạng hình chóp tam giác đều.
- D. Độ âm điện của nitrogen lớn hơn độ âm điện của hydrogen.
Câu 2: Ammonia tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch có tính base yếu. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho tính base yếu này?
- A. Ammonia là một acid mạnh, nhường proton cho nước.
- B. Ammonia phân li hoàn toàn trong nước tạo ra ion OH⁻.
- C. Ammonia phản ứng thuận nghịch với nước tạo ra ion NH4⁺ và OH⁻.
- D. Ammonia tạo liên kết cộng hóa trị với nước.
Câu 3: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo quá trình Haber-Bosch từ nitrogen và hydrogen ở điều kiện áp suất cao, nhiệt độ khoảng 400-450°C và có xúc tác sắt. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Để tăng hiệu suất tổng hợp ammonia, người ta thường áp dụng những biện pháp nào về điều kiện phản ứng?
- A. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ.
- B. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ.
- C. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ.
- D. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ (trong khoảng nhiệt độ tối ưu).
Câu 4: Một lượng khí ammonia được dẫn vào bình chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là khí chlorine màu vàng lục nhạt dần, xuất hiện khói trắng và có khí không màu thoát ra. Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định vai trò của ammonia trong phản ứng này.
- A. 8NH3 + 3Cl2 → 6NH4Cl + N2. Ammonia là chất khử.
- B. 2NH3 + Cl2 → 2NH4Cl. Ammonia là chất base.
- C. NH3 + Cl2 → NH4Cl. Ammonia là chất oxi hóa.
- D. 4NH3 + 3Cl2 → 2NCl3 + 6HCl. Ammonia là chất khử.
Câu 5: Để nhận biết ion ammonium (NH4⁺) trong dung dịch muối, người ta thường thêm dung dịch base mạnh (ví dụ: NaOH) và đun nóng nhẹ. Giải thích tại sao phương pháp này lại hiệu quả?
- A. Ion NH4⁺ tạo kết tủa với ion OH⁻.
- B. Ion NH4⁺ tạo dung dịch có màu đặc trưng khi có mặt ion OH⁻.
- C. Ion OH⁻ làm thay đổi số oxi hóa của nitrogen trong ion NH4⁺.
- D. Ion NH4⁺ phản ứng với ion OH⁻ tạo ra khí NH3 có mùi khai.
Câu 6: Muối ammonium nitrate (NH4NO3) được sử dụng rộng rãi làm phân bón. Tuy nhiên, nó có thể gây nguy hiểm nếu không được bảo quản đúng cách hoặc khi bị nung nóng mạnh. Phản ứng nhiệt phân của NH4NO3 khác với nhiệt phân của NH4Cl như thế nào về sản phẩm khí?
- A. NH4NO3 nhiệt phân tạo ra NH3 và HNO3, còn NH4Cl tạo ra NH3 và HCl.
- B. NH4NO3 nhiệt phân tạo ra N2O và H2O, còn NH4Cl tạo ra NH3 và HCl.
- C. Cả hai đều nhiệt phân tạo ra NH3 và acid tương ứng.
- D. NH4NO3 nhiệt phân tạo ra N2 và H2O, còn NH4Cl tạo ra NH3 và HCl.
Câu 7: Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch ammonium sulfate ((NH4)2SO4). Học sinh đó thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và quan sát thấy kết tủa trắng. Tiếp tục thêm dung dịch NaOH vào dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa và đun nóng nhẹ, học sinh ngửi thấy mùi khai. Viết các phương trình ion rút gọn cho các phản ứng xảy ra.
- A. Ba²⁺(aq) + SO4²⁻(aq) → BaSO4(s); NH4⁺(aq) + OH⁻(aq) → NH3(g) + H2O(l).
- B. Ba²⁺(aq) + SO4²⁻(aq) → BaSO4(s); (NH4)2SO4(aq) + 2NaOH(aq) → Na2SO4(aq) + 2NH3(g) + 2H2O(l).
- C. (NH4)2SO4(aq) + BaCl2(aq) → BaSO4(s) + 2NH4Cl(aq); NH4⁺(aq) + OH⁻(aq) → NH3(g) + H2O(l).
- D. Ba²⁺(aq) + SO4²⁻(aq) → BaSO4(s); NH4Cl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + NH3(g) + H2O(l).
Câu 8: Phân bón urea (CO(NH2)2) khi bón vào đất sẽ bị phân hủy tạo thành ammonia. Ammonia này sau đó có thể chuyển hóa thành các dạng nitrogen khác mà cây trồng hấp thụ được. Tuy nhiên, nếu bón quá nhiều urea hoặc bón không đúng cách, ammonia có thể tích tụ gây độc cho cây trồng. Giải thích nào sau đây là lý do chính khiến ammonia gây độc cho rễ cây?
- A. Ammonia làm giảm độ ẩm của đất.
- B. Ammonia phản ứng trực tiếp với các chất dinh dưỡng trong đất làm chúng không hấp thụ được.
- C. Ammonia tạo ra môi trường base mạnh trong đất, gây hại cho tế bào rễ.
- D. Ammonia cạnh tranh hấp thụ nước với rễ cây.
Câu 9: Để làm sạch khí ammonia lẫn hơi nước trong phòng thí nghiệm, người ta có thể dẫn hỗn hợp khí này đi qua một bình chứa chất làm khô. Chất làm khô nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Vôi sống (CaO).
- B. Acid sulfuric đặc (H2SO4 đặc).
- C. Phosphorus pentoxide (P2O5).
- D. Đồng(II) sulfate khan (CuSO4 khan).
Câu 10: Khi cho dung dịch ammonia từ từ vào dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4), ban đầu thấy xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần khi thêm dư dung dịch ammonia tạo thành dung dịch màu xanh lam đậm. Giải thích hiện tượng này bằng các phương trình hóa học.
- A. CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4; Cu(OH)2 + 2NH3 → Cu(NH2)2(OH)2.
- B. CuSO4 + 2NH3 → Cu(NH2)2SO4; Cu(NH2)2SO4 + 2NH3 → [Cu(NH3)4]SO4.
- C. CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4; Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2.
- D. CuSO4 + 2NH3 → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4; Cu(OH)2 + (NH4)2SO4 → [Cu(NH3)4]SO4 + 2H2O.
Câu 11: Khí ammonia (NH3) có thể được sử dụng để xử lý khí thải công nghiệp chứa các oxit acid như SO2, NO2. Phản ứng giữa ammonia và SO2 trong điều kiện có mặt hơi nước tạo ra muối ammonium sulfite hoặc ammonium bisulfite. Viết phương trình hóa học minh họa phản ứng giữa NH3 và SO2 với tỉ lệ mol 2:1.
- A. 2NH3 + SO2 + H2O → (NH4)2SO3.
- B. NH3 + SO2 + H2O → NH4HSO3.
- C. 2NH3 + SO2 → (NH4)2SO3.
- D. NH3 + SO2 → NH4SO2.
Câu 12: Một mẫu phân bón X được nghi ngờ là ammonium nitrate (NH4NO3). Để xác định sự có mặt của ion ammonium và ion nitrate trong mẫu X, người ta có thể tiến hành các thí nghiệm nhận biết nào?
- A. Cho mẫu X tác dụng với dung dịch BaCl2 (nhận biết NO3⁻) và sau đó tác dụng với dung dịch AgNO3 (nhận biết NH4⁺).
- B. Hòa tan mẫu X vào nước, thêm dung dịch NaOH và đun nóng (nhận biết NO3⁻); thêm dung dịch acid sulfuric loãng và bột đồng (nhận biết NH4⁺).
- C. Hòa tan mẫu X vào nước, thêm dung dịch AgNO3 (nhận biết NO3⁻); thêm dung dịch base mạnh và đun nóng (nhận biết NH4⁺).
- D. Hòa tan mẫu X vào nước, thêm dung dịch base mạnh và đun nóng (nhận biết NH4⁺); thêm dung dịch acid sulfuric loãng và bột đồng, đun nóng (nhận biết NO3⁻).
Câu 13: Cho 4,48 lít khí ammonia (đktc) tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,15 mol H2SO4. Tính khối lượng muối ammonium thu được sau phản ứng.
- A. 11,8 g.
- B. 13,2 g.
- C. 14,9 g.
- D. 19,8 g.
Câu 14: Tại sao khí ammonia được sử dụng trong hệ thống làm lạnh công nghiệp, mặc dù nó có mùi khó chịu và độc?
- A. Có nhiệt hóa hơi lớn.
- B. Dễ dàng hóa lỏng ở áp suất thấp.
- C. Không ăn mòn kim loại.
- D. Rẻ tiền và dễ sản xuất.
Câu 15: Cho các dung dịch riêng biệt sau: NH4Cl, NaCl, (NH4)2SO4, Na2SO4. Chỉ dùng thêm một hóa chất nào sau đây để phân biệt được tất cả các dung dịch trên?
- A. Dung dịch HCl.
- B. Dung dịch AgNO3.
- C. Dung dịch H2SO4 loãng.
- D. Dung dịch Ba(OH)2.
Câu 16: Ammonia có thể phản ứng với các oxit kim loại kém hoạt động khi đun nóng. Ví dụ: 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O. Trong phản ứng này, ammonia thể hiện tính chất gì?
- A. Tính khử.
- B. Tính oxi hóa.
- C. Tính base.
- D. Tính acid.
Câu 17: Cho 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 0,5M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng. Tính thể tích khí ammonia (đktc) thu được.
- A. 2,24 lít.
- B. 3,36 lít.
- C. 4,48 lít.
- D. 6,72 lít.
Câu 18: Khí ammonia có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng hỗn hợp muối ammonium và base mạnh. Hãy chọn cặp chất rắn phù hợp để điều chế khí ammonia trong phòng thí nghiệm.
- A. NH4NO3 và NaOH.
- B. NH4Cl và Ca(OH)2.
- C. (NH4)2SO4 và HCl.
- D. NaNO3 và Ca(OH)2.
Câu 19: So sánh nhiệt độ sôi của nước (H2O) và ammonia (NH3). Biết phân tử khối của H2O là 18, của NH3 là 17. Nhiệt độ sôi của H2O là 100°C, của NH3 là -33,34°C. Giải thích sự khác biệt đáng kể này.
- A. Phân tử H2O có khối lượng mol lớn hơn NH3.
- B. Liên kết cộng hóa trị trong H2O phân cực hơn trong NH3.
- C. Nước có khả năng tạo mạng lưới liên kết hydrogen bền vững hơn ammonia.
- D. Ammonia có tính base yếu hơn nước.
Câu 20: Một loại quặng chứa ammonium chloride (NH4Cl). Để thu hồi ammonia từ quặng này, phương pháp hóa học hiệu quả nhất là:
- A. Cho quặng tác dụng với dung dịch base mạnh, đun nóng nhẹ.
- B. Nung quặng ở nhiệt độ cao.
- C. Cho quặng tác dụng với dung dịch acid mạnh.
- D. Hòa tan quặng vào nước lạnh.
Câu 21: Dung dịch muối ammonium nào sau đây khi nhiệt phân hoàn toàn không tạo ra khí ammonia?
- A. NH4Cl.
- B. (NH4)2CO3.
- C. (NH4)2SO4.
- D. NH4NO2.
Câu 22: Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) là một loại bột nở trong thực phẩm. Khi nướng bánh, NH4HCO3 bị nhiệt phân. Viết phương trình hóa học của quá trình nhiệt phân NH4HCO3 và giải thích tại sao nó được dùng làm bột nở.
- A. NH4HCO3 → NH3 + H2CO3. H2CO3 phân hủy thành CO2 và H2O, khí CO2 làm nở bánh.
- B. NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2. Các khí NH3 và CO2 thoát ra làm bánh nở xốp.
- C. NH4HCO3 → NH4OH + CO2. Khí CO2 làm nở bánh.
- D. NH4HCO3 → (NH4)2CO3 + H2O. (NH4)2CO3 phân hủy tiếp tạo khí làm nở bánh.
Câu 23: Cho các dung dịch muối sau: KCl, NH4Cl, BaCl2, FeCl3. Khi thêm từ từ dung dịch NaOH vào từng dung dịch trên và đun nóng nhẹ, có bao nhiêu trường hợp xuất hiện khí mùi khai?
Câu 24: Dung dịch ammonia có thể hòa tan được zinc hydroxide (Zn(OH)2) kết tủa. Giải thích hiện tượng này bằng phương trình ion rút gọn.
- A. Zn(OH)2(s) + 2NH3(aq) → Zn(NH2)2(OH)2(aq).
- B. Zn(OH)2(s) + 2NH4⁺(aq) → [Zn(NH4)2](OH)2(aq).
- C. Zn(OH)2(s) + 2OH⁻(aq) → [Zn(OH)4]²⁻(aq).
- D. Zn(OH)2(s) + 4NH3(aq) → [Zn(NH3)4]²⁺(aq) + 2OH⁻(aq).
Câu 25: Một bình kín chứa khí ammonia. Để chứng minh tính tan nhiều của ammonia trong nước và tính base yếu của dung dịch ammonia, người ta có thể làm thí nghiệm gì?
- A. Dùng bình chứa khí ammonia úp ngược vào chậu nước có pha thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein.
- B. Dẫn khí ammonia đi qua dung dịch acid mạnh và quan sát thể tích khí thoát ra.
- C. Đun nóng dung dịch ammonia và quan sát mùi khí thoát ra.
- D. Cho dung dịch ammonia tác dụng với dung dịch muối của kim loại nặng.
Câu 26: Phản ứng giữa ammonia và oxygen có thể xảy ra trong hai trường hợp khác nhau, tạo ra sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào điều kiện. Viết phương trình hóa học cho phản ứng giữa ammonia và oxygen khi có xúc tác platinum ở nhiệt độ cao.
- A. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O.
- B. 2NH3 + O2 → N2O + 3H2O.
- C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O.
- D. NH3 + O2 → HNO3 + H2O.
Câu 27: Muối ammonium sulfate ((NH4)2SO4) có môi trường dung dịch là gì? Giải thích tại sao.
- A. Acid, do ion NH4⁺ bị thủy phân tạo H⁺.
- B. Base, do ion SO4²⁻ bị thủy phân tạo OH⁻.
- C. Trung tính, do cả hai ion đều không bị thủy phân.
- D. Lưỡng tính, do cả hai ion đều bị thủy phân.
Câu 28: Dẫn khí ammonia đi qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng. Sau một thời gian, thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy còn lại khí Z thoát ra. Xác định thành phần của Z.
- A. H2O.
- B. N2.
- C. O2.
- D. H2.
Câu 29: Tại sao khi bón phân đạm chứa muối ammonium như NH4Cl, (NH4)2SO4 cho đất, độ chua của đất có thể tăng lên?
- A. Ion NH4⁺ bị vi sinh vật chuyển hóa thành ion nitrate, giải phóng H⁺.
- B. Muối ammonium bị thủy phân trong nước tạo ra môi trường acid.
- C. Gốc acid (Cl⁻, SO4²⁻) trong muối ammonium làm tăng độ chua.
- D. Ammonia thoát ra từ phân bón phản ứng với nước tạo môi trường base.
Câu 30: Cho 0,1 mol khí ammonia tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,06 mol H3PO4. Xác định thành phần (các muối) có trong dung dịch sau phản ứng.
- A. Chỉ có NH4H2PO4.
- B. Chỉ có (NH4)2HPO4.
- C. Hỗn hợp NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
- D. Hỗn hợp (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.