12+ Đề Trắc Nghiệm Hóa Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 4: Ammonia Và Một Số Hợp Chất Ammonium

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình học nào và vì sao nó có tính base?

  • A. Tam giác phẳng, vì các liên kết N-H phân cực.
  • B. Tứ diện đều, vì có 4 cặp electron xung quanh N.
  • C. Đường thẳng, vì N và H có độ âm điện khác nhau.
  • D. Chóp tam giác, vì N còn một cặp electron tự do có thể nhận proton.

Câu 2: Giải thích vì sao ammonia tan rất tốt trong nước, khác biệt đáng kể so với các khí không phân cực như N2 hay O2?

  • A. Vì phân tử NH3 rất nhỏ, dễ dàng xen vào giữa các phân tử nước.
  • B. Vì NH3 là chất khí ở điều kiện thường.
  • C. Vì phân tử NH3 phân cực và có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • D. Vì NH3 phản ứng hoàn toàn với nước tạo thành NH4OH.

Câu 3: Nhận định nào sau đây mô tả đúng vai trò của ammonia trong phản ứng với oxygen khi có xúc tác Pt và nhiệt độ cao (phương pháp Ostwald)?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
  • D. Không phải là chất oxi hóa hay chất khử.

Câu 4: Một dung dịch chứa chất X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Khi thêm dung dịch HCl loãng vào, dung dịch mất màu xanh và không có khí thoát ra. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch NH3.
  • B. Dung dịch (NH4)2CO3.
  • C. Dung dịch NaHCO3.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 5: Để phân biệt dung dịch ammonium sulfate ((NH4)2SO4) và dung dịch potassium sulfate (K2SO4), người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch BaCl2.
  • B. Dung dịch AgNO3.
  • C. Dung dịch NaOH đun nóng.
  • D. Dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 6: Ammonium nitrate (NH4NO3) là một loại phân bón phổ biến. Tuy nhiên, nó có thể gây nguy hiểm nếu không được bảo quản hoặc sử dụng đúng cách, đặc biệt là khi bị nung nóng. Phản ứng nhiệt phân NH4NO3 tạo ra các sản phẩm khí gì?

  • A. NH3 và HNO3.
  • B. N2 và H2O.
  • C. N2, O2 và H2O.
  • D. N2O và H2O.

Câu 7: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen theo quá trình Haber. Phương trình hóa học là N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g); ΔH = -92 kJ. Để đạt hiệu suất cao nhất, cần áp dụng những điều kiện nào (xét về áp suất và nhiệt độ)?

  • A. Áp suất thấp, nhiệt độ cao.
  • B. Áp suất thấp, nhiệt độ thấp.
  • C. Áp suất cao, nhiệt độ thấp.
  • D. Áp suất cao, nhiệt độ cao.

Câu 8: Vì sao trong thực tế, phản ứng tổng hợp ammonia theo quá trình Haber thường được thực hiện ở nhiệt độ khoảng 400-450°C, mặc dù nhiệt độ thấp hơn sẽ làm tăng hiệu suất cân bằng?

  • A. Vì phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ này.
  • B. Vì ở nhiệt độ này, tốc độ phản ứng đủ lớn để đạt cân bằng nhanh chóng, dù hiệu suất cân bằng không tối đa.
  • C. Vì xúc tác chỉ hoạt động hiệu quả ở nhiệt độ này.
  • D. Vì đây là nhiệt độ mà ammonia lỏng được tạo thành.

Câu 9: Một lượng khí ammonia được dẫn vào bình chứa một lượng khí chlorine dư. Hiện tượng quan sát được là gì và sản phẩm của phản ứng là gì?

  • A. Xuất hiện khói trắng.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu vàng lục.
  • C. Có kết tủa màu xanh lam.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 10: Cho các muối sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, (NH4)2CO3. Khi đun nóng mạnh các muối này đến phân hủy hoàn toàn, muối nào tạo ra sản phẩm chỉ gồm khí và hơi?

  • A. (NH4)2SO4.
  • B. NH4NO3.
  • C. Cả (NH4)2SO4 và NH4NO3.
  • D. Tất cả các muối trên.

Câu 11: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết ion ammonium trong dung dịch X. Học sinh này lấy một ít dung dịch X, thêm vào đó dung dịch NaOH và đun nóng nhẹ. Quan sát thấy có khí Y thoát ra có mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Khí Y là gì và phương trình phản ứng xảy ra (dạng ion) là gì?

  • A. Khí Y là H2; NH4+ + OH- -> NH3 + H2O.
  • B. Khí Y là N2; 2NH4+ + 2OH- -> 2NH3 + N2 + 2H2O.
  • C. Khí Y là NH3; NH4+ + OH- -> NH3↑ + H2O.
  • D. Khí Y là O2; NH4+ + OH- -> NH3 + O2 + H2O.

Câu 12: Tại sao các muối ammonium không được bón cùng lúc với vôi (CaO) hoặc các loại phân bón có chứa base mạnh?

  • A. Vì phản ứng tạo ra sản phẩm độc hại cho cây trồng.
  • B. Vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh làm cháy rễ cây.
  • C. Vì phản ứng tạo ra kết tủa khó tan làm đất chai cứng.
  • D. Vì phản ứng giải phóng khí ammonia làm mất đạm của phân bón.

Câu 13: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1:3. Áp suất ban đầu là P atm. Sau khi phản ứng tổng hợp ammonia đạt trạng thái cân bằng ở nhiệt độ và áp suất xác định, áp suất trong bình giảm đi 10% so với áp suất ban đầu. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp ammonia là bao nhiêu?

  • A. 20%.
  • B. 25%.
  • C. 40%.
  • D. 50%.

Câu 14: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG phải của ammonia hoặc muối ammonium?

  • A. Sản xuất phân đạm.
  • B. Sản xuất acid nitric.
  • C. Sản xuất thép.
  • D. Sản xuất thuốc nổ.

Câu 15: Dung dịch ammonia trong nước là một dung dịch base yếu. Giải thích vì sao nó lại có tính base, mặc dù trong phân tử NH3 không có nhóm OH?

  • A. Phân tử NH3 tự phân li ra ion OH- trong nước.
  • B. Phân tử NH3 nhận proton (H+) từ phân tử nước, tạo ra ion OH-.
  • C. Phân tử NH3 nhường electron cho phân tử nước.
  • D. Phân tử NH3 tạo liên kết cộng hóa trị với nước.

Câu 16: So sánh nhiệt độ sôi của ammonia (-33.34 °C) và phosphine (PH3, -87.7 °C). Mặc dù PH3 có khối lượng mol lớn hơn NH3, nhưng nhiệt độ sôi lại thấp hơn đáng kể. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Ammonia có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử, còn phosphine thì không đáng kể.
  • B. Khối lượng mol của ammonia nhỏ hơn phosphine.
  • C. Phân tử ammonia phân cực hơn phosphine.
  • D. Liên kết N-H bền hơn liên kết P-H.

Câu 17: Để làm khô khí ammonia ẩm, người ta có thể dẫn khí này đi qua chất làm khô nào sau đây?

  • A. H2SO4 đặc.
  • B. CaO (vôi sống).
  • C. P2O5 (phosphorus(V) oxide).
  • D. Dung dịch CaCl2 đặc.

Câu 18: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối (NH4)2SO4 và K2SO4. Để thu được muối K2SO4 tinh khiết từ hỗn hợp này, phương pháp hóa học nào có thể áp dụng?

  • A. Thêm dung dịch BaCl2 dư, lọc bỏ kết tủa.
  • B. Thêm dung dịch NaOH dư và đun nóng, sau đó cô cạn dung dịch.
  • C. Kết tinh phân đoạn từ dung dịch.
  • D. Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.

Câu 19: Trong phân tử ammonium chloride (NH4Cl), số oxi hóa của các nguyên tử nitrogen là bao nhiêu?

  • A. -3.
  • B. +3.
  • C. -3 và +5.
  • D. +1 và -1.

Câu 20: Một mẫu khí được cho là ammonia. Để xác nhận điều này, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Dẫn khí qua nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2), thấy có kết tủa trắng.
  • B. Dẫn khí qua dung dịch Br2 màu nâu đỏ, thấy màu dung dịch nhạt dần.
  • C. Đốt cháy khí trong không khí, thấy ngọn lửa màu xanh.
  • D. Ngửi mùi khí hoặc dùng giấy quỳ tím ẩm đưa lại gần, thấy quỳ tím chuyển xanh.

Câu 21: Khi hòa tan khí ammonia vào nước, xảy ra cân bằng: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-. Từ cân bằng này, có thể suy ra điều gì về tính chất của dung dịch ammonia?

  • A. Dung dịch có tính base yếu.
  • B. Dung dịch có tính acid yếu.
  • C. Ammonia là chất điện li mạnh.
  • D. Phản ứng giữa NH3 và H2O là phản ứng một chiều.

Câu 22: Cho 0.1 mol khí NH3 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 3.65 g.
  • B. 4.00 g.
  • C. 5.35 g.
  • D. 7.10 g.

Câu 23: Amoniac lỏng được sử dụng làm chất làm lạnh trong một số hệ thống công nghiệp. Tính chất vật lý nào của amoniac làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?

  • A. Khả năng tan tốt trong nước.
  • B. Nhiệt hóa hơi lớn.
  • C. Khối lượng mol nhỏ.
  • D. Không màu, không mùi.

Câu 24: Trong phân tử ammonia (NH3), nguyên tử nitrogen ở trạng thái lai hóa nào?

  • A. sp.
  • B. sp2.
  • C. sp3d.
  • D. sp3.

Câu 25: Cho các phát biểu sau về muối ammonium: (1) Tất cả các muối ammonium đều tan tốt trong nước. (2) Các muối ammonium đều kém bền với nhiệt. (3) Dung dịch muối ammonium có môi trường trung tính. (4) Muối ammonium có thể tác dụng với dung dịch base giải phóng khí ammonia. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường khi sử dụng phân bón ammonium, người nông dân nên lưu ý điều gì?

  • A. Chỉ bón vào mùa khô.
  • B. Luôn bón kèm với vôi bột để trung hòa acid.
  • C. Sử dụng liều lượng gấp đôi khuyến cáo để tăng hiệu quả.
  • D. Không bón cùng lúc với vôi hoặc các chất có tính base mạnh, bón đúng liều lượng và thời điểm.

Câu 27: Khi cho dung dịch (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng và có khí mùi khai thoát ra.
  • B. Chỉ có khí mùi khai thoát ra.
  • C. Chỉ xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 28: Năng lượng liên kết N-H trong phân tử ammonia tương đối thấp so với các liên kết khác như N≡N hay C-C. Điều này giải thích cho tính chất nào sau đây của ammonia?

  • A. Tính base mạnh.
  • B. Khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • C. Tan tốt trong nước.
  • D. Kém bền với nhiệt, dễ tham gia phản ứng làm chất khử.

Câu 29: Cho 1 lít dung dịch ammonium nitrate (NH4NO3) 0.1M. Tính nồng độ mol của ion NH4+ và ion NO3- trong dung dịch này, giả sử muối điện li hoàn toàn.

  • A. [NH4+] = 0.1M, [NO3-] = 0.1M.
  • B. [NH4+] = 0.2M, [NO3-] = 0.1M.
  • C. [NH4+] = 0.1M, [NO3-] = 0.2M.
  • D. [NH4+] = 0.2M, [NO3-] = 0.2M.

Câu 30: Một khí X được thu vào bình bằng phương pháp đẩy không khí úp ngược bình (vì khí X nhẹ hơn không khí). Khí X có thể là khí nào trong các khí sau, biết X có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước?

  • A. Oxygen (O2).
  • B. Ammonia (NH3).
  • C. Carbon dioxide (CO2).
  • D. Sulfur dioxide (SO2).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình học nào và vì sao nó có tính base?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Giải thích vì sao ammonia tan rất tốt trong nước, khác biệt đáng kể so với các khí không phân cực như N2 hay O2?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nhận định nào sau đây mô tả đúng vai trò của ammonia trong phản ứng với oxygen khi có xúc tác Pt và nhiệt độ cao (phương pháp Ostwald)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một dung dịch chứa chất X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Khi thêm dung dịch HCl loãng vào, dung dịch mất màu xanh và không có khí thoát ra. Chất X có thể là chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để phân biệt dung dịch ammonium sulfate ((NH4)2SO4) và dung dịch potassium sulfate (K2SO4), người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Ammonium nitrate (NH4NO3) là một loại phân bón phổ biến. Tuy nhiên, nó có thể gây nguy hiểm nếu không được bảo quản hoặc sử dụng đúng cách, đặc biệt là khi bị nung nóng. Phản ứng nhiệt phân NH4NO3 tạo ra các sản phẩm khí gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen theo quá trình Haber. Phương trình hóa học là N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g); ΔH = -92 kJ. Để đạt hiệu suất cao nhất, cần áp dụng những điều kiện nào (xét về áp suất và nhiệt độ)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Vì sao trong thực tế, phản ứng tổng hợp ammonia theo quá trình Haber thường được thực hiện ở nhiệt độ khoảng 400-450°C, mặc dù nhiệt độ thấp hơn sẽ làm tăng hiệu suất cân bằng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một lượng khí ammonia được dẫn vào bình chứa một lượng khí chlorine dư. Hiện tượng quan sát được là gì và sản phẩm của phản ứng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho các muối sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, (NH4)2CO3. Khi đun nóng mạnh các muối này đến phân hủy hoàn toàn, muối nào tạo ra sản phẩm chỉ gồm khí và hơi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết ion ammonium trong dung dịch X. Học sinh này lấy một ít dung dịch X, thêm vào đó dung dịch NaOH và đun nóng nhẹ. Quan sát thấy có khí Y thoát ra có mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Khí Y là gì và phương trình phản ứng xảy ra (dạng ion) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tại sao các muối ammonium không được bón cùng lúc với vôi (CaO) hoặc các loại phân bón có chứa base mạnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1:3. Áp suất ban đầu là P atm. Sau khi phản ứng tổng hợp ammonia đạt trạng thái cân bằng ở nhiệt độ và áp suất xác định, áp suất trong bình giảm đi 10% so với áp suất ban đầu. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp ammonia là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG phải của ammonia hoặc muối ammonium?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Dung dịch ammonia trong nước là một dung dịch base yếu. Giải thích vì sao nó lại có tính base, mặc dù trong phân tử NH3 không có nhóm OH?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: So sánh nhiệt độ sôi của ammonia (-33.34 °C) và phosphine (PH3, -87.7 °C). Mặc dù PH3 có khối lượng mol lớn hơn NH3, nhưng nhiệt độ sôi lại thấp hơn đáng kể. Nguyên nhân chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Để làm khô khí ammonia ẩm, người ta có thể dẫn khí này đi qua chất làm khô nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối (NH4)2SO4 và K2SO4. Để thu được muối K2SO4 tinh khiết từ hỗn hợp này, phương pháp hóa học nào có thể áp dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong phân tử ammonium chloride (NH4Cl), số oxi hóa của các nguyên tử nitrogen là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một mẫu khí được cho là ammonia. Để xác nhận điều này, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi hòa tan khí ammonia vào nước, xảy ra cân bằng: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-. Từ cân bằng này, có thể suy ra điều gì về tính chất của dung dịch ammonia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho 0.1 mol khí NH3 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Amoniac lỏng được sử dụng làm chất làm lạnh trong một số hệ thống công nghiệp. Tính chất vật lý nào của amoniac làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong phân tử ammonia (NH3), nguyên tử nitrogen ở trạng thái lai hóa nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cho các phát biểu sau về muối ammonium: (1) Tất cả các muối ammonium đều tan tốt trong nước. (2) Các muối ammonium đều kém bền với nhiệt. (3) Dung dịch muối ammonium có môi trường trung tính. (4) Muối ammonium có thể tác dụng với dung dịch base giải phóng khí ammonia. Số phát biểu đúng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường khi sử dụng phân bón ammonium, người nông dân nên lưu ý điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi cho dung dịch (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Năng lượng liên kết N-H trong phân tử ammonia tương đối thấp so với các liên kết khác như N≡N hay C-C. Điều này giải thích cho tính chất nào sau đây của ammonia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho 1 lít dung dịch ammonium nitrate (NH4NO3) 0.1M. Tính nồng độ mol của ion NH4+ và ion NO3- trong dung dịch này, giả sử muối điện li hoàn toàn.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một khí X được thu vào bình bằng phương pháp đẩy không khí úp ngược bình (vì khí X nhẹ hơn không khí). Khí X có thể là khí nào trong các khí sau, biết X có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ammonia (NH₃) có nhiều ứng dụng quan trọng. Dựa vào cấu tạo phân tử với cặp electron tự do trên nguyên tử nitrogen, tính chất hóa học đặc trưng nhất của ammonia là gì?

  • A. Tính base.
  • B. Tính acid.
  • C. Tính oxi hóa.
  • D. Tính khử.

Câu 2: Tại sao ammonia tan rất nhiều trong nước và ở trạng thái lỏng nguyên chất, ammonia có nhiệt độ sôi tương đối cao so với các hydride cùng nhóm (như PH₃, AsH₃)?

  • A. Phân tử NH₃ có khối lượng mol nhỏ.
  • B. Phân tử NH₃ là phân tử không phân cực.
  • C. Phân tử NH₃ tạo được liên kết hydrogen với nước và với nhau.
  • D. Phân tử NH₃ có cấu trúc hình chóp tam giác.

Câu 3: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH = -92 kJ. Để tăng hiệu suất tổng hợp ammonia trong điều kiện công nghiệp, người ta thường áp dụng những biện pháp nào?

  • A. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ (kết hợp xúc tác để tăng tốc độ).
  • C. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ.
  • D. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ.

Câu 4: Một lượng nhỏ dung dịch ammonia được nhỏ vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate (CuSO₄). Ban đầu thấy xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa tan ra tạo thành dung dịch xanh thẫm. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Ammonia phản ứng với CuSO₄ tạo kết tủa tan ngay lập tức.
  • B. Ammonia oxi hóa Cu²⁺ thành Cu.
  • C. Ammonia tạo phức với SO₄²⁻.
  • D. Ammonia tạo kết tủa Cu(OH)₂ rồi kết tủa này tan trong NH₃ dư tạo phức tan.

Câu 5: Để nhận biết sự có mặt của ion ammonium (NH₄⁺) trong dung dịch muối, người ta thường dùng thuốc thử nào và dấu hiệu nhận biết là gì?

  • A. Dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH) và đun nóng, có khí mùi khai thoát ra làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
  • B. Dung dịch acid mạnh (HCl, H₂SO₄), có khí không màu thoát ra.
  • C. Dung dịch bạc nitrat (AgNO₃), tạo kết tủa trắng.
  • D. Dung dịch bari chloride (BaCl₂), tạo kết tủa trắng.

Câu 6: Một trong những tính chất hóa học khác của ammonia là tính khử. Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của ammonia?

  • A. 8NH₃ + 3Cl₂ → N₂ + 6NH₄Cl
  • B. NH₃ + H₂O ⇌ NH₄⁺ + OH⁻
  • C. 4NH₃ + 5O₂ stackrel{Pt, t°}{longrightarrow} 4NO + 6H₂O
  • D. NH₃ + HCl → NH₄Cl

Câu 7: Khi cho dung dịch hydrochloric acid (HCl) tác dụng với dung dịch ammonia (NH₃), xảy ra phản ứng tạo thành muối ammonium chloride (NH₄Cl). Phương trình hóa học của phản ứng là NH₃ + HCl → NH₄Cl. Trong phản ứng này, ammonia đóng vai trò gì?

  • A. Acid.
  • B. Base.
  • C. Chất oxi hóa.
  • D. Chất khử.

Câu 8: Ammonium nitrate (NH₄NO₃) là một loại phân bón phổ biến nhưng cũng là chất dễ gây nổ khi bị nung nóng mạnh. Sản phẩm của quá trình nhiệt phân ammonium nitrate là gì?

  • A. NH₃ và HNO₃.
  • B. N₂ và H₂O.
  • C. NO và H₂O.
  • D. N₂O và H₂O.

Câu 9: Một học sinh làm thí nghiệm thu khí ammonia bằng phương pháp đẩy không khí. Bình thu khí phải đặt như thế nào và tại sao?

  • A. Ngửa bình (miệng quay xuống), vì NH₃ nhẹ hơn không khí.
  • B. Ngửa bình (miệng quay xuống), vì NH₃ nặng hơn không khí.
  • C. Úp bình (miệng quay lên), vì NH₃ nhẹ hơn không khí.
  • D. Úp bình (miệng quay lên), vì NH₃ nặng hơn không khí.

Câu 10: Muối ammonium có những đặc điểm chung nào sau đây?

  • A. Đều là chất rắn, khó tan trong nước.
  • B. Đều bền với nhiệt, không bị phân hủy khi nung nóng.
  • C. Đều là chất điện li yếu trong nước.
  • D. Đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh.

Câu 11: Cho 2,24 lít khí ammonia (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid (H₂SO₄). Khối lượng muối ammonium sulfate ((NH₄)₂SO₄) thu được là bao nhiêu? (Cho N=14, H=1, S=32, O=16)

  • A. 13,2 g.
  • B. 6,6 g.
  • C. 3,3 g.
  • D. 9,9 g.

Câu 12: Giải thích tại sao dung dịch các muối ammonium (ví dụ: NH₄Cl, (NH₄)₂SO₄) thường có môi trường acid hoặc trung tính, chứ không phải môi trường kiềm?

  • A. Ion NH₄⁺ là base mạnh.
  • B. Các anion gốc acid trong muối ammonium là base mạnh.
  • C. Ion NH₄⁺ bị thủy phân trong nước tạo ra ion H₃O⁺.
  • D. Các muối ammonium đều không bị thủy phân.

Câu 13: Khí ammonia được sử dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón (như urea, ammonium nitrate, ammonium sulfate). Ứng dụng này dựa chủ yếu vào tính chất nào của ammonia?

  • A. Tính khử mạnh.
  • B. Chứa hàm lượng nguyên tố nitrogen cao.
  • C. Có khả năng tạo phức tan với nhiều ion kim loại.
  • D. Là một chất khí không màu, mùi khai.

Câu 14: Cho các phát biểu sau về ammonia và muối ammonium: (1) Dung dịch ammonia có tính base yếu. (2) Muối ammonium đều dễ bị nhiệt phân. (3) Khí ammonia có thể làm khô bằng sulfuric acid đặc. (4) Ion ammonium (NH₄⁺) không có cặp electron tự do. Số phát biểu đúng là?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 15: Một hỗn hợp khí gồm N₂, H₂, và NH₃ được dẫn qua dung dịch chứa phenolphthalein. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu hồng.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • C. Dung dịch không đổi màu.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng.

Câu 16: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn phản ứng của ammonia với oxygen mà ammonia đóng vai trò là chất khử (không có xúc tác)?

  • A. 4NH₃ + 5O₂ stackrel{Pt, t°}{longrightarrow} 4NO + 6H₂O
  • B. 4NH₃ + 3O₂ stackrel{t°}{longrightarrow} 2N₂ + 6H₂O
  • C. 2NH₃ + 3CuO stackrel{t°}{longrightarrow} N₂ + 3Cu + 3H₂O
  • D. NH₃ + H₂O ⇌ NH₄⁺ + OH⁻

Câu 17: Một mẫu phân bón X được nghi ngờ là ammonium sulfate ((NH₄)₂SO₄). Để kiểm chứng, người ta lấy một ít mẫu X cho vào ống nghiệm rồi thêm dung dịch NaOH loãng và đun nóng nhẹ. Hiện tượng nào sau đây xác nhận X là ammonium sulfate?

  • A. Có kết tủa trắng xuất hiện.
  • B. Có khí không màu, không mùi thoát ra.
  • C. Có khí mùi khai thoát ra.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh lam.

Câu 18: Trong phân tử ammonium nitrate (NH₄NO₃), số oxi hóa của hai nguyên tử nitrogen là bao nhiêu?

  • A. +1 và -3.
  • B. -3 và +3.
  • C. -3 và +4.
  • D. -3 và +5.

Câu 19: Để làm sạch không khí bị ô nhiễm bởi khí ammonia, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch H₂SO₄ loãng.
  • B. Dung dịch NaOH loãng.
  • C. Nước cất.
  • D. Khí nitrogen.

Câu 20: Khi hòa tan khí ammonia vào nước, xảy ra cân bằng: NH₃(g) + H₂O(l) ⇌ NH₄⁺(aq) + OH⁻(aq). Yếu tố nào sau đây làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. Thêm dung dịch acid loãng.
  • B. Thêm dung dịch NaOH loãng.
  • C. Thêm tinh thể NaCl.
  • D. Tăng nhiệt độ dung dịch.

Câu 21: Trình bày cách phân biệt 3 dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn: NH₄Cl, NaCl, (NH₄)₂SO₄ chỉ bằng một thuốc thử duy nhất.

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch Ba(OH)₂.
  • C. Dung dịch AgNO₃.
  • D. Dung dịch H₂SO₄ loãng.

Câu 22: Khí ammonia (NH₃) khi gặp khí hydrogen chloride (HCl) tạo thành khói trắng. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?

  • A. Ammonia bị phân hủy tạo khói.
  • B. Hydrogen chloride bị phân hủy tạo khói.
  • C. Ammonia và hydrogen chloride tạo ra dung dịch đặc gây sương mù.
  • D. Ammonia và hydrogen chloride phản ứng tạo thành chất rắn NH₄Cl dạng hạt mịn.

Câu 23: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng nhiệt phân của muối ammonium?

  • A. NH₄Cl stackrel{t°}{longrightarrow} NH₃ + HCl
  • B. (NH₄)₂CO₃ stackrel{t°}{longrightarrow} 2NH₃ + CO₂ + H₂O
  • C. (NH₄)₂SO₄ + 2NaOH stackrel{t°}{longrightarrow} Na₂SO₄ + 2NH₃ + 2H₂O
  • D. NH₄NO₂ stackrel{t°}{longrightarrow} N₂ + 2H₂O

Câu 24: Trong phòng thí nghiệm, khí ammonia thường được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp nào sau đây?

  • A. Hỗn hợp rắn NH₄Cl và Ca(OH)₂.
  • B. Hỗn hợp rắn NH₄NO₃ và NaOH.
  • C. Hỗn hợp khí N₂ và H₂ có xúc tác.
  • D. Hỗn hợp dung dịch NH₄Cl và HCl.

Câu 25: Một bình kín chứa 10 lít N₂ và 30 lít H₂ ở 0°C, 10 atm. Sau khi phản ứng tổng hợp ammonia đạt trạng thái cân bằng ở nhiệt độ T, áp suất trong bình là 9 atm. Giả sử hiệu suất phản ứng là x%. Giá trị của x là bao nhiêu?

  • A. 20%.
  • B. 40%.
  • C. 50%.
  • D. 60%.

Câu 26: Dung dịch ammonia có thể hòa tan được kết tủa nào sau đây?

  • A. Cu(OH)₂.
  • B. Al(OH)₃.
  • C. Fe(OH)₂.
  • D. CaCO₃.

Câu 27: Nước tiểu là một nguồn chứa hợp chất nitrogen, chủ yếu dưới dạng urea. Sau một thời gian, nước tiểu có mùi khai khó chịu do urea bị phân hủy bởi vi khuẩn. Sản phẩm gây mùi khai đó là chất nào?

  • A. Hydrogen sulfide (H₂S).
  • B. Methanethiol (CH₃SH).
  • C. Ammonia (NH₃).
  • D. Nitrogen dioxide (NO₂).

Câu 28: Phản ứng giữa khí ammonia và khí oxygen ở nhiệt độ cao, có mặt xúc tác platinum (Pt) là giai đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất acid nitric (phương pháp Ostwald). Sản phẩm chính của phản ứng này là gì?

  • A. N₂ và H₂O.
  • B. NO và H₂O.
  • C. N₂O và H₂O.
  • D. NO₂ và H₂O.

Câu 29: Ion ammonium (NH₄⁺) có cấu trúc hình học nào?

  • A. Hình chóp tam giác.
  • B. Tam giác đều.
  • C. Đường thẳng.
  • D. Tứ diện đều.

Câu 30: Một học sinh muốn pha loãng dung dịch ammonia đậm đặc. Cách làm đúng và an toàn nhất là gì?

  • A. Rót từ từ dung dịch ammonia đậm đặc vào nước và khuấy đều.
  • B. Rót từ từ nước vào dung dịch ammonia đậm đặc và khuấy đều.
  • C. Đun nóng dung dịch ammonia đậm đặc trước khi thêm nước.
  • D. Thêm nhanh toàn bộ lượng nước vào dung dịch ammonia đậm đặc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Ammonia (NH₃) có nhiều ứng dụng quan trọng. Dựa vào cấu tạo phân tử với cặp electron tự do trên nguyên tử nitrogen, tính chất hóa học đặc trưng nhất của ammonia là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tại sao ammonia tan rất nhiều trong nước và ở trạng thái lỏng nguyên chất, ammonia có nhiệt độ sôi tương đối cao so với các hydride cùng nhóm (như PH₃, AsH₃)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH = -92 kJ. Để tăng hiệu suất tổng hợp ammonia trong điều kiện công nghiệp, người ta thường áp dụng những biện pháp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một lượng nhỏ dung dịch ammonia được nhỏ vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate (CuSO₄). Ban đầu thấy xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa tan ra tạo thành dung dịch xanh thẫm. Giải thích hiện tượng này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Để nhận biết sự có mặt của ion ammonium (NH₄⁺) trong dung dịch muối, người ta thường dùng thuốc thử nào và dấu hiệu nhận biết là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một trong những tính chất hóa học khác của ammonia là tính khử. Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của ammonia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi cho dung dịch hydrochloric acid (HCl) tác dụng với dung dịch ammonia (NH₃), xảy ra phản ứng tạo thành muối ammonium chloride (NH₄Cl). Phương trình hóa học của phản ứng là NH₃ + HCl → NH₄Cl. Trong phản ứng này, ammonia đóng vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ammonium nitrate (NH₄NO₃) là một loại phân bón phổ biến nhưng cũng là chất dễ gây nổ khi bị nung nóng mạnh. Sản phẩm của quá trình nhiệt phân ammonium nitrate là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một học sinh làm thí nghiệm thu khí ammonia bằng phương pháp đẩy không khí. Bình thu khí phải đặt như thế nào và tại sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Muối ammonium có những đặc điểm chung nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho 2,24 lít khí ammonia (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid (H₂SO₄). Khối lượng muối ammonium sulfate ((NH₄)₂SO₄) thu được là bao nhiêu? (Cho N=14, H=1, S=32, O=16)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Giải thích tại sao dung dịch các muối ammonium (ví dụ: NH₄Cl, (NH₄)₂SO₄) thường có môi trường acid hoặc trung tính, chứ không phải môi trường kiềm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khí ammonia được sử dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón (như urea, ammonium nitrate, ammonium sulfate). Ứng dụng này dựa chủ yếu vào tính chất nào của ammonia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cho các phát biểu sau về ammonia và muối ammonium: (1) Dung dịch ammonia có tính base yếu. (2) Muối ammonium đều dễ bị nhiệt phân. (3) Khí ammonia có thể làm khô bằng sulfuric acid đặc. (4) Ion ammonium (NH₄⁺) không có cặp electron tự do. Số phát biểu đúng là?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một hỗn hợp khí gồm N₂, H₂, và NH₃ được dẫn qua dung dịch chứa phenolphthalein. Hiện tượng quan sát được là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn phản ứng của ammonia với oxygen mà ammonia đóng vai trò là chất khử (không có xúc tác)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một mẫu phân bón X được nghi ngờ là ammonium sulfate ((NH₄)₂SO₄). Để kiểm chứng, người ta lấy một ít mẫu X cho vào ống nghiệm rồi thêm dung dịch NaOH loãng và đun nóng nhẹ. Hiện tượng nào sau đây xác nhận X là ammonium sulfate?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong phân tử ammonium nitrate (NH₄NO₃), số oxi hóa của hai nguyên tử nitrogen là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để làm sạch không khí bị ô nhiễm bởi khí ammonia, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi hòa tan khí ammonia vào nước, xảy ra cân bằng: NH₃(g) + H₂O(l) ⇌ NH₄⁺(aq) + OH⁻(aq). Yếu tố nào sau đây làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trình bày cách phân biệt 3 dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn: NH₄Cl, NaCl, (NH₄)₂SO₄ chỉ bằng một thuốc thử duy nhất.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khí ammonia (NH₃) khi gặp khí hydrogen chloride (HCl) tạo thành khói trắng. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng nhiệt phân của muối ammonium?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong phòng thí nghiệm, khí ammonia thường được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một bình kín chứa 10 lít N₂ và 30 lít H₂ ở 0°C, 10 atm. Sau khi phản ứng tổng hợp ammonia đạt trạng thái cân bằng ở nhiệt độ T, áp suất trong bình là 9 atm. Giả sử hiệu suất phản ứng là x%. Giá trị của x là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Dung dịch ammonia có thể hòa tan được kết tủa nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nước tiểu là một nguồn chứa hợp chất nitrogen, chủ yếu dưới dạng urea. Sau một thời gian, nước tiểu có mùi khai khó chịu do urea bị phân hủy bởi vi khuẩn. Sản phẩm gây mùi khai đó là chất nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phản ứng giữa khí ammonia và khí oxygen ở nhiệt độ cao, có mặt xúc tác platinum (Pt) là giai đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất acid nitric (phương pháp Ostwald). Sản phẩm chính của phản ứng này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Ion ammonium (NH₄⁺) có cấu trúc hình học nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một học sinh muốn pha loãng dung dịch ammonia đậm đặc. Cách làm đúng và an toàn nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình chóp tam giác với nguyên tử nitrogen ở đỉnh. Đặc điểm cấu tạo nào của phân tử ammonia giải thích khả năng tạo liên kết hydrogen với nước và có tính base yếu trong dung dịch nước?

  • A. Các liên kết N-H là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • B. Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron tự do.
  • C. Phân tử có dạng hình chóp tam giác đều.
  • D. Độ âm điện của nitrogen lớn hơn độ âm điện của hydrogen.

Câu 2: Ammonia tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch có tính base yếu. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho tính base yếu này?

  • A. Ammonia là một acid mạnh, nhường proton cho nước.
  • B. Ammonia phân li hoàn toàn trong nước tạo ra ion OH⁻.
  • C. Ammonia phản ứng thuận nghịch với nước tạo ra ion NH4⁺ và OH⁻.
  • D. Ammonia tạo liên kết cộng hóa trị với nước.

Câu 3: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo quá trình Haber-Bosch từ nitrogen và hydrogen ở điều kiện áp suất cao, nhiệt độ khoảng 400-450°C và có xúc tác sắt. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Để tăng hiệu suất tổng hợp ammonia, người ta thường áp dụng những biện pháp nào về điều kiện phản ứng?

  • A. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ.
  • D. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ (trong khoảng nhiệt độ tối ưu).

Câu 4: Một lượng khí ammonia được dẫn vào bình chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là khí chlorine màu vàng lục nhạt dần, xuất hiện khói trắng và có khí không màu thoát ra. Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định vai trò của ammonia trong phản ứng này.

  • A. 8NH3 + 3Cl2 → 6NH4Cl + N2. Ammonia là chất khử.
  • B. 2NH3 + Cl2 → 2NH4Cl. Ammonia là chất base.
  • C. NH3 + Cl2 → NH4Cl. Ammonia là chất oxi hóa.
  • D. 4NH3 + 3Cl2 → 2NCl3 + 6HCl. Ammonia là chất khử.

Câu 5: Để nhận biết ion ammonium (NH4⁺) trong dung dịch muối, người ta thường thêm dung dịch base mạnh (ví dụ: NaOH) và đun nóng nhẹ. Giải thích tại sao phương pháp này lại hiệu quả?

  • A. Ion NH4⁺ tạo kết tủa với ion OH⁻.
  • B. Ion NH4⁺ tạo dung dịch có màu đặc trưng khi có mặt ion OH⁻.
  • C. Ion OH⁻ làm thay đổi số oxi hóa của nitrogen trong ion NH4⁺.
  • D. Ion NH4⁺ phản ứng với ion OH⁻ tạo ra khí NH3 có mùi khai.

Câu 6: Muối ammonium nitrate (NH4NO3) được sử dụng rộng rãi làm phân bón. Tuy nhiên, nó có thể gây nguy hiểm nếu không được bảo quản đúng cách hoặc khi bị nung nóng mạnh. Phản ứng nhiệt phân của NH4NO3 khác với nhiệt phân của NH4Cl như thế nào về sản phẩm khí?

  • A. NH4NO3 nhiệt phân tạo ra NH3 và HNO3, còn NH4Cl tạo ra NH3 và HCl.
  • B. NH4NO3 nhiệt phân tạo ra N2O và H2O, còn NH4Cl tạo ra NH3 và HCl.
  • C. Cả hai đều nhiệt phân tạo ra NH3 và acid tương ứng.
  • D. NH4NO3 nhiệt phân tạo ra N2 và H2O, còn NH4Cl tạo ra NH3 và HCl.

Câu 7: Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch ammonium sulfate ((NH4)2SO4). Học sinh đó thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và quan sát thấy kết tủa trắng. Tiếp tục thêm dung dịch NaOH vào dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa và đun nóng nhẹ, học sinh ngửi thấy mùi khai. Viết các phương trình ion rút gọn cho các phản ứng xảy ra.

  • A. Ba²⁺(aq) + SO4²⁻(aq) → BaSO4(s); NH4⁺(aq) + OH⁻(aq) → NH3(g) + H2O(l).
  • B. Ba²⁺(aq) + SO4²⁻(aq) → BaSO4(s); (NH4)2SO4(aq) + 2NaOH(aq) → Na2SO4(aq) + 2NH3(g) + 2H2O(l).
  • C. (NH4)2SO4(aq) + BaCl2(aq) → BaSO4(s) + 2NH4Cl(aq); NH4⁺(aq) + OH⁻(aq) → NH3(g) + H2O(l).
  • D. Ba²⁺(aq) + SO4²⁻(aq) → BaSO4(s); NH4Cl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + NH3(g) + H2O(l).

Câu 8: Phân bón urea (CO(NH2)2) khi bón vào đất sẽ bị phân hủy tạo thành ammonia. Ammonia này sau đó có thể chuyển hóa thành các dạng nitrogen khác mà cây trồng hấp thụ được. Tuy nhiên, nếu bón quá nhiều urea hoặc bón không đúng cách, ammonia có thể tích tụ gây độc cho cây trồng. Giải thích nào sau đây là lý do chính khiến ammonia gây độc cho rễ cây?

  • A. Ammonia làm giảm độ ẩm của đất.
  • B. Ammonia phản ứng trực tiếp với các chất dinh dưỡng trong đất làm chúng không hấp thụ được.
  • C. Ammonia tạo ra môi trường base mạnh trong đất, gây hại cho tế bào rễ.
  • D. Ammonia cạnh tranh hấp thụ nước với rễ cây.

Câu 9: Để làm sạch khí ammonia lẫn hơi nước trong phòng thí nghiệm, người ta có thể dẫn hỗn hợp khí này đi qua một bình chứa chất làm khô. Chất làm khô nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Vôi sống (CaO).
  • B. Acid sulfuric đặc (H2SO4 đặc).
  • C. Phosphorus pentoxide (P2O5).
  • D. Đồng(II) sulfate khan (CuSO4 khan).

Câu 10: Khi cho dung dịch ammonia từ từ vào dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4), ban đầu thấy xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần khi thêm dư dung dịch ammonia tạo thành dung dịch màu xanh lam đậm. Giải thích hiện tượng này bằng các phương trình hóa học.

  • A. CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4; Cu(OH)2 + 2NH3 → Cu(NH2)2(OH)2.
  • B. CuSO4 + 2NH3 → Cu(NH2)2SO4; Cu(NH2)2SO4 + 2NH3 → [Cu(NH3)4]SO4.
  • C. CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4; Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2.
  • D. CuSO4 + 2NH3 → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4; Cu(OH)2 + (NH4)2SO4 → [Cu(NH3)4]SO4 + 2H2O.

Câu 11: Khí ammonia (NH3) có thể được sử dụng để xử lý khí thải công nghiệp chứa các oxit acid như SO2, NO2. Phản ứng giữa ammonia và SO2 trong điều kiện có mặt hơi nước tạo ra muối ammonium sulfite hoặc ammonium bisulfite. Viết phương trình hóa học minh họa phản ứng giữa NH3 và SO2 với tỉ lệ mol 2:1.

  • A. 2NH3 + SO2 + H2O → (NH4)2SO3.
  • B. NH3 + SO2 + H2O → NH4HSO3.
  • C. 2NH3 + SO2 → (NH4)2SO3.
  • D. NH3 + SO2 → NH4SO2.

Câu 12: Một mẫu phân bón X được nghi ngờ là ammonium nitrate (NH4NO3). Để xác định sự có mặt của ion ammonium và ion nitrate trong mẫu X, người ta có thể tiến hành các thí nghiệm nhận biết nào?

  • A. Cho mẫu X tác dụng với dung dịch BaCl2 (nhận biết NO3⁻) và sau đó tác dụng với dung dịch AgNO3 (nhận biết NH4⁺).
  • B. Hòa tan mẫu X vào nước, thêm dung dịch NaOH và đun nóng (nhận biết NO3⁻); thêm dung dịch acid sulfuric loãng và bột đồng (nhận biết NH4⁺).
  • C. Hòa tan mẫu X vào nước, thêm dung dịch AgNO3 (nhận biết NO3⁻); thêm dung dịch base mạnh và đun nóng (nhận biết NH4⁺).
  • D. Hòa tan mẫu X vào nước, thêm dung dịch base mạnh và đun nóng (nhận biết NH4⁺); thêm dung dịch acid sulfuric loãng và bột đồng, đun nóng (nhận biết NO3⁻).

Câu 13: Cho 4,48 lít khí ammonia (đktc) tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,15 mol H2SO4. Tính khối lượng muối ammonium thu được sau phản ứng.

  • A. 11,8 g.
  • B. 13,2 g.
  • C. 14,9 g.
  • D. 19,8 g.

Câu 14: Tại sao khí ammonia được sử dụng trong hệ thống làm lạnh công nghiệp, mặc dù nó có mùi khó chịu và độc?

  • A. Có nhiệt hóa hơi lớn.
  • B. Dễ dàng hóa lỏng ở áp suất thấp.
  • C. Không ăn mòn kim loại.
  • D. Rẻ tiền và dễ sản xuất.

Câu 15: Cho các dung dịch riêng biệt sau: NH4Cl, NaCl, (NH4)2SO4, Na2SO4. Chỉ dùng thêm một hóa chất nào sau đây để phân biệt được tất cả các dung dịch trên?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch AgNO3.
  • C. Dung dịch H2SO4 loãng.
  • D. Dung dịch Ba(OH)2.

Câu 16: Ammonia có thể phản ứng với các oxit kim loại kém hoạt động khi đun nóng. Ví dụ: 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O. Trong phản ứng này, ammonia thể hiện tính chất gì?

  • A. Tính khử.
  • B. Tính oxi hóa.
  • C. Tính base.
  • D. Tính acid.

Câu 17: Cho 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 0,5M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng. Tính thể tích khí ammonia (đktc) thu được.

  • A. 2,24 lít.
  • B. 3,36 lít.
  • C. 4,48 lít.
  • D. 6,72 lít.

Câu 18: Khí ammonia có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng hỗn hợp muối ammonium và base mạnh. Hãy chọn cặp chất rắn phù hợp để điều chế khí ammonia trong phòng thí nghiệm.

  • A. NH4NO3 và NaOH.
  • B. NH4Cl và Ca(OH)2.
  • C. (NH4)2SO4 và HCl.
  • D. NaNO3 và Ca(OH)2.

Câu 19: So sánh nhiệt độ sôi của nước (H2O) và ammonia (NH3). Biết phân tử khối của H2O là 18, của NH3 là 17. Nhiệt độ sôi của H2O là 100°C, của NH3 là -33,34°C. Giải thích sự khác biệt đáng kể này.

  • A. Phân tử H2O có khối lượng mol lớn hơn NH3.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong H2O phân cực hơn trong NH3.
  • C. Nước có khả năng tạo mạng lưới liên kết hydrogen bền vững hơn ammonia.
  • D. Ammonia có tính base yếu hơn nước.

Câu 20: Một loại quặng chứa ammonium chloride (NH4Cl). Để thu hồi ammonia từ quặng này, phương pháp hóa học hiệu quả nhất là:

  • A. Cho quặng tác dụng với dung dịch base mạnh, đun nóng nhẹ.
  • B. Nung quặng ở nhiệt độ cao.
  • C. Cho quặng tác dụng với dung dịch acid mạnh.
  • D. Hòa tan quặng vào nước lạnh.

Câu 21: Dung dịch muối ammonium nào sau đây khi nhiệt phân hoàn toàn không tạo ra khí ammonia?

  • A. NH4Cl.
  • B. (NH4)2CO3.
  • C. (NH4)2SO4.
  • D. NH4NO2.

Câu 22: Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) là một loại bột nở trong thực phẩm. Khi nướng bánh, NH4HCO3 bị nhiệt phân. Viết phương trình hóa học của quá trình nhiệt phân NH4HCO3 và giải thích tại sao nó được dùng làm bột nở.

  • A. NH4HCO3 → NH3 + H2CO3. H2CO3 phân hủy thành CO2 và H2O, khí CO2 làm nở bánh.
  • B. NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2. Các khí NH3 và CO2 thoát ra làm bánh nở xốp.
  • C. NH4HCO3 → NH4OH + CO2. Khí CO2 làm nở bánh.
  • D. NH4HCO3 → (NH4)2CO3 + H2O. (NH4)2CO3 phân hủy tiếp tạo khí làm nở bánh.

Câu 23: Cho các dung dịch muối sau: KCl, NH4Cl, BaCl2, FeCl3. Khi thêm từ từ dung dịch NaOH vào từng dung dịch trên và đun nóng nhẹ, có bao nhiêu trường hợp xuất hiện khí mùi khai?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 24: Dung dịch ammonia có thể hòa tan được zinc hydroxide (Zn(OH)2) kết tủa. Giải thích hiện tượng này bằng phương trình ion rút gọn.

  • A. Zn(OH)2(s) + 2NH3(aq) → Zn(NH2)2(OH)2(aq).
  • B. Zn(OH)2(s) + 2NH4⁺(aq) → [Zn(NH4)2](OH)2(aq).
  • C. Zn(OH)2(s) + 2OH⁻(aq) → [Zn(OH)4]²⁻(aq).
  • D. Zn(OH)2(s) + 4NH3(aq) → [Zn(NH3)4]²⁺(aq) + 2OH⁻(aq).

Câu 25: Một bình kín chứa khí ammonia. Để chứng minh tính tan nhiều của ammonia trong nước và tính base yếu của dung dịch ammonia, người ta có thể làm thí nghiệm gì?

  • A. Dùng bình chứa khí ammonia úp ngược vào chậu nước có pha thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein.
  • B. Dẫn khí ammonia đi qua dung dịch acid mạnh và quan sát thể tích khí thoát ra.
  • C. Đun nóng dung dịch ammonia và quan sát mùi khí thoát ra.
  • D. Cho dung dịch ammonia tác dụng với dung dịch muối của kim loại nặng.

Câu 26: Phản ứng giữa ammonia và oxygen có thể xảy ra trong hai trường hợp khác nhau, tạo ra sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào điều kiện. Viết phương trình hóa học cho phản ứng giữa ammonia và oxygen khi có xúc tác platinum ở nhiệt độ cao.

  • A. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O.
  • B. 2NH3 + O2 → N2O + 3H2O.
  • C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O.
  • D. NH3 + O2 → HNO3 + H2O.

Câu 27: Muối ammonium sulfate ((NH4)2SO4) có môi trường dung dịch là gì? Giải thích tại sao.

  • A. Acid, do ion NH4⁺ bị thủy phân tạo H⁺.
  • B. Base, do ion SO4²⁻ bị thủy phân tạo OH⁻.
  • C. Trung tính, do cả hai ion đều không bị thủy phân.
  • D. Lưỡng tính, do cả hai ion đều bị thủy phân.

Câu 28: Dẫn khí ammonia đi qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng. Sau một thời gian, thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy còn lại khí Z thoát ra. Xác định thành phần của Z.

  • A. H2O.
  • B. N2.
  • C. O2.
  • D. H2.

Câu 29: Tại sao khi bón phân đạm chứa muối ammonium như NH4Cl, (NH4)2SO4 cho đất, độ chua của đất có thể tăng lên?

  • A. Ion NH4⁺ bị vi sinh vật chuyển hóa thành ion nitrate, giải phóng H⁺.
  • B. Muối ammonium bị thủy phân trong nước tạo ra môi trường acid.
  • C. Gốc acid (Cl⁻, SO4²⁻) trong muối ammonium làm tăng độ chua.
  • D. Ammonia thoát ra từ phân bón phản ứng với nước tạo môi trường base.

Câu 30: Cho 0,1 mol khí ammonia tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,06 mol H3PO4. Xác định thành phần (các muối) có trong dung dịch sau phản ứng.

  • A. Chỉ có NH4H2PO4.
  • B. Chỉ có (NH4)2HPO4.
  • C. Hỗn hợp NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
  • D. Hỗn hợp (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình chóp tam giác với nguyên tử nitrogen ở đỉnh. Đặc điểm cấu tạo nào của phân tử ammonia giải thích khả năng tạo liên kết hydrogen với nước và có tính base yếu trong dung dịch nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Ammonia tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch có tính base yếu. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho tính base yếu này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo quá trình Haber-Bosch từ nitrogen và hydrogen ở điều kiện áp suất cao, nhiệt độ khoảng 400-450°C và có xúc tác sắt. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Để tăng hiệu suất tổng hợp ammonia, người ta thường áp dụng những biện pháp nào về điều kiện phản ứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một lượng khí ammonia được dẫn vào bình chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là khí chlorine màu vàng lục nhạt dần, xuất hiện khói trắng và có khí không màu thoát ra. Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định vai trò của ammonia trong phản ứng này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Để nhận biết ion ammonium (NH4⁺) trong dung dịch muối, người ta thường thêm dung dịch base mạnh (ví dụ: NaOH) và đun nóng nhẹ. Giải thích tại sao phương pháp này lại hiệu quả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Muối ammonium nitrate (NH4NO3) được sử dụng rộng rãi làm phân bón. Tuy nhiên, nó có thể gây nguy hiểm nếu không được bảo quản đúng cách hoặc khi bị nung nóng mạnh. Phản ứng nhiệt phân của NH4NO3 khác với nhiệt phân của NH4Cl như thế nào về sản phẩm khí?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch ammonium sulfate ((NH4)2SO4). Học sinh đó thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và quan sát thấy kết tủa trắng. Tiếp tục thêm dung dịch NaOH vào dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa và đun nóng nhẹ, học sinh ngửi thấy mùi khai. Viết các phương trình ion rút gọn cho các phản ứng xảy ra.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân bón urea (CO(NH2)2) khi bón vào đất sẽ bị phân hủy tạo thành ammonia. Ammonia này sau đó có thể chuyển hóa thành các dạng nitrogen khác mà cây trồng hấp thụ được. Tuy nhiên, nếu bón quá nhiều urea hoặc bón không đúng cách, ammonia có thể tích tụ gây độc cho cây trồng. Giải thích nào sau đây là lý do chính khiến ammonia gây độc cho rễ cây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Để làm sạch khí ammonia lẫn hơi nước trong phòng thí nghiệm, người ta có thể dẫn hỗn hợp khí này đi qua một bình chứa chất làm khô. Chất làm khô nào sau đây là phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi cho dung dịch ammonia từ từ vào dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4), ban đầu thấy xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần khi thêm dư dung dịch ammonia tạo thành dung dịch màu xanh lam đậm. Giải thích hiện tượng này bằng các phương trình hóa học.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khí ammonia (NH3) có thể được sử dụng để xử lý khí thải công nghiệp chứa các oxit acid như SO2, NO2. Phản ứng giữa ammonia và SO2 trong điều kiện có mặt hơi nước tạo ra muối ammonium sulfite hoặc ammonium bisulfite. Viết phương trình hóa học minh họa phản ứng giữa NH3 và SO2 với tỉ lệ mol 2:1.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một mẫu phân bón X được nghi ngờ là ammonium nitrate (NH4NO3). Để xác định sự có mặt của ion ammonium và ion nitrate trong mẫu X, người ta có thể tiến hành các thí nghiệm nhận biết nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho 4,48 lít khí ammonia (đktc) tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,15 mol H2SO4. Tính khối lượng muối ammonium thu được sau phản ứng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao khí ammonia được sử dụng trong hệ thống làm lạnh công nghiệp, mặc dù nó có mùi khó chịu và độc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho các dung dịch riêng biệt sau: NH4Cl, NaCl, (NH4)2SO4, Na2SO4. Chỉ dùng thêm một hóa chất nào sau đây để phân biệt được tất cả các dung dịch trên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Ammonia có thể phản ứng với các oxit kim loại kém hoạt động khi đun nóng. Ví dụ: 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O. Trong phản ứng này, ammonia thể hiện tính chất gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 0,5M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng. Tính thể tích khí ammonia (đktc) thu được.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khí ammonia có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng hỗn hợp muối ammonium và base mạnh. Hãy chọn cặp chất rắn phù hợp để điều chế khí ammonia trong phòng thí nghiệm.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: So sánh nhiệt độ sôi của nước (H2O) và ammonia (NH3). Biết phân tử khối của H2O là 18, của NH3 là 17. Nhiệt độ sôi của H2O là 100°C, của NH3 là -33,34°C. Giải thích sự khác biệt đáng kể này.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một loại quặng chứa ammonium chloride (NH4Cl). Để thu hồi ammonia từ quặng này, phương pháp hóa học hiệu quả nhất là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Dung dịch muối ammonium nào sau đây khi nhiệt phân hoàn toàn không tạo ra khí ammonia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) là một loại bột nở trong thực phẩm. Khi nướng bánh, NH4HCO3 bị nhiệt phân. Viết phương trình hóa học của quá trình nhiệt phân NH4HCO3 và giải thích tại sao nó được dùng làm bột nở.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho các dung dịch muối sau: KCl, NH4Cl, BaCl2, FeCl3. Khi thêm từ từ dung dịch NaOH vào từng dung dịch trên và đun nóng nhẹ, có bao nhiêu trường hợp xuất hiện khí mùi khai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Dung dịch ammonia có thể hòa tan được zinc hydroxide (Zn(OH)2) kết tủa. Giải thích hiện tượng này bằng phương trình ion rút gọn.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một bình kín chứa khí ammonia. Để chứng minh tính tan nhiều của ammonia trong nước và tính base yếu của dung dịch ammonia, người ta có thể làm thí nghiệm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phản ứng giữa ammonia và oxygen có thể xảy ra trong hai trường hợp khác nhau, tạo ra sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào điều kiện. Viết phương trình hóa học cho phản ứng giữa ammonia và oxygen khi có xúc tác platinum ở nhiệt độ cao.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Muối ammonium sulfate ((NH4)2SO4) có môi trường dung dịch là gì? Giải thích tại sao.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Dẫn khí ammonia đi qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng. Sau một thời gian, thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy còn lại khí Z thoát ra. Xác định thành phần của Z.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao khi bón phân đạm chứa muối ammonium như NH4Cl, (NH4)2SO4 cho đất, độ chua của đất có thể tăng lên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho 0,1 mol khí ammonia tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,06 mol H3PO4. Xác định thành phần (các muối) có trong dung dịch sau phản ứng.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình chóp tam giác với nguyên tử nitrogen ở đỉnh và ba nguyên tử hydrogen ở đáy. Góc liên kết H-N-H trong phân tử này xấp xỉ 107 độ. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sự chênh lệch độ âm điện giữa N và H.
  • B. Kích thước nguyên tử của Nitrogen.
  • C. Sự hình thành liên kết đôi trong phân tử.
  • D. Sự có mặt của cặp electron không liên kết trên nguyên tử nitrogen gây ra lực đẩy.

Câu 2: Ammonia tan rất tốt trong nước, tạo thành dung dịch có tính base yếu. Khả năng tan mạnh này và nhiệt độ sôi tương đối cao của ammonia (so với các hydride cùng nhóm như PH3) được giải thích chủ yếu do:

  • A. Phân tử NH3 có khối lượng mol nhỏ.
  • B. Phân tử NH3 là phân tử không phân cực.
  • C. Phân tử NH3 có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước và giữa các phân tử NH3.
  • D. Nguyên tử nitrogen trong NH3 có hóa trị III.

Câu 3: Dung dịch ammonia trong nước (dung dịch NH3) có khả năng làm đổi màu chất chỉ thị. Khi nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3 loãng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu hồng.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu vàng.
  • D. Dung dịch không đổi màu.

Câu 4: Ammonia (NH3) thể hiện tính base khi tác dụng với các chất nào sau đây?

  • A. Oxygen (O2).
  • B. Hydrochloric acid (HCl).
  • C. Đồng(II) oxide (CuO).
  • D. Khí chlorine (Cl2).

Câu 5: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo phương trình phản ứng thuận nghịch sau: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ΔH = -92 kJ. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia, người ta thường áp dụng các biện pháp nào?

  • A. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất.
  • C. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất.
  • D. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất.

Câu 6: Ammonia có thể đóng vai trò là chất khử trong các phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng nào sau đây minh họa tính khử của ammonia?

  • A. NH3 + HCl → NH4Cl.
  • B. NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-.
  • C. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.
  • D. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O.

Câu 7: Trong sản xuất nitric acid (HNO3) bằng phương pháp Ostwald, giai đoạn đầu tiên là oxi hóa ammonia bằng oxygen không khí với xúc tác platinum ở nhiệt độ cao. Sản phẩm chính của giai đoạn này là gì?

  • A. Nitrogen monoxide (NO).
  • B. Nitrogen dioxide (NO2).
  • C. Nitrogen (N2).
  • D. Dinitrogen monoxide (N2O).

Câu 8: Một lượng nhỏ khí ammonia bị rò rỉ trong phòng thí nghiệm. Để khử mùi khai khó chịu và giảm nồng độ ammonia trong không khí, có thể sử dụng phương pháp nào hiệu quả nhất?

  • A. Xịt nước hoa trong phòng.
  • B. Mở cửa phòng và đặt chậu đựng dung dịch acid acetic loãng hoặc nước.
  • C. Đốt nến để khí ammonia cháy hết.
  • D. Rắc bột baking soda (NaHCO3) vào không khí.

Câu 9: Muối ammonium là các hợp chất chứa ion ammonium (NH4+). Hầu hết các muối ammonium đều có đặc điểm chung nào sau đây?

  • A. Đều tan tốt trong nước.
  • B. Đều kém bền với nhiệt.
  • C. Dung dịch của chúng có môi trường trung tính.
  • D. Đều là chất rắn màu trắng.

Câu 10: Phép thử nhận biết ion ammonium (NH4+) trong dung dịch thường dựa vào phản ứng của nó với dung dịch base mạnh khi đun nóng nhẹ. Hiện tượng đặc trưng của phép thử này là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
  • C. Xuất hiện khí không màu, không mùi.
  • D. Thoát ra khí có mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.

Câu 11: Muối ammonium nitrate (NH4NO3) là một loại phân bón hóa học phổ biến. Khi đun nóng NH4NO3 ở nhiệt độ khoảng 200-250°C, nó bị phân hủy tạo thành các sản phẩm khí. Phương trình nhiệt phân của NH4NO3 ở nhiệt độ này là gì?

  • A. NH4NO3 → NH3 + HNO3.
  • B. NH4NO3 → N2O + 2H2O.
  • C. NH4NO3 → N2 + O2 + 2H2O.
  • D. 2NH4NO3 → 2N2 + O2 + 4H2O.

Câu 12: Muối ammonium chloride (NH4Cl) được sử dụng trong nhiều ứng dụng, bao gồm cả làm chất trợ hàn. Khi đun nóng NH4Cl rắn, nó bị phân hủy tạo thành hai khí. Hai khí đó là gì?

  • A. N2 và Cl2.
  • B. N2 và HCl.
  • C. NH3 và HCl.
  • D. NH3 và Cl2.

Câu 13: Dung dịch muối ammonium sulfate ((NH4)2SO4) khi hòa tan vào nước làm thay đổi pH của dung dịch như thế nào?

  • A. Làm giảm pH (tạo môi trường acid yếu).
  • B. Làm tăng pH (tạo môi trường base yếu).
  • C. Không làm thay đổi pH (môi trường trung tính).
  • D. pH có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào nồng độ.

Câu 14: Để phân biệt dung dịch sodium chloride (NaCl) và dung dịch ammonium sulfate ((NH4)2SO4) mà không dùng nhiệt, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch silver nitrate (AgNO3).
  • B. Dung dịch barium chloride (BaCl2).
  • C. Dung dịch sodium hydroxide (NaOH).
  • D. Dung dịch hydrochloric acid (HCl).

Câu 15: Ammonia được sử dụng làm chất làm lạnh trong một số hệ thống công nghiệp. Tính chất nào của ammonia làm cho nó phù hợp với vai trò này?

  • A. Có mùi khai đặc trưng.
  • B. Là một base yếu.
  • C. Phân tử phân cực mạnh.
  • D. Có nhiệt hóa hơi lớn.

Câu 16: Cho các muối sau: NH4Cl, (NH4)2CO3, NH4NO3, (NH4)2SO4. Khi nhiệt phân hoàn toàn các muối này ở nhiệt độ thích hợp, muối nào tạo ra sản phẩm chỉ gồm khí và hơi?

  • A. Chỉ NH4Cl và NH4NO3.
  • B. Chỉ NH4Cl và (NH4)2SO4.
  • C. Chỉ NH4NO3 và (NH4)2SO4.
  • D. NH4Cl, (NH4)2CO3 và NH4NO3.

Câu 17: Xét phản ứng: 4NH3(g) + 3O2(g) → 2N2(g) + 6H2O(g). Trong phản ứng này, ammonia đóng vai trò gì?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Acid.
  • D. Base.

Câu 18: Để thu khí ammonia (NH3) trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng phương pháp đẩy không khí và đặt úp ngược bình thu. Giải thích cho cách thu khí này dựa trên tính chất nào của ammonia?

  • A. Ammonia rất ít tan trong nước.
  • B. Ammonia nhẹ hơn không khí.
  • C. Ammonia là khí không màu.
  • D. Ammonia có mùi khai đặc trưng.

Câu 19: Cho 0.1 mol dung dịch (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch chứa 0.3 mol NaOH, đun nóng nhẹ. Thể tích khí ammonia (đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 2.24 lít.
  • B. 3.36 lít.
  • C. 4.48 lít.
  • D. 6.72 lít.

Câu 20: Phân bón urea (CO(NH2)2) khi bón vào đất sẽ bị phân hủy dần tạo ra ammonia và các chất khác. Ammonia sau đó chuyển hóa thành ion ammonium (NH4+). Việc sử dụng phân bón chứa ion ammonium (ví dụ (NH4)2SO4) có thể ảnh hưởng đến độ pH của đất như thế nào?

  • A. Làm đất bị chua (giảm pH).
  • B. Làm đất bị kiềm (tăng pH).
  • C. Không làm thay đổi pH của đất.
  • D. Làm tăng khả năng giữ nước của đất.

Câu 21: Trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen sử dụng những orbital lai hóa nào để tạo liên kết với các nguyên tử hydrogen và chứa cặp electron không liên kết?

  • A. sp.
  • B. sp2.
  • C. sp3d.
  • D. sp3.

Câu 22: Cho các dung dịch muối sau, mỗi dung dịch có cùng nồng độ mol: NaCl, NH4Cl, Na2SO4, (NH4)2SO4. Dung dịch nào có pH thấp nhất?

  • A. NaCl.
  • B. NH4Cl.
  • C. Na2SO4.
  • D. (NH4)2SO4.

Câu 23: Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 được đưa vào tháp tổng hợp ammonia. Sau phản ứng, hỗn hợp khí đi ra được làm lạnh để ngưng tụ ammonia lỏng, phần khí không phản ứng được tuần hoàn trở lại. Mục đích của việc tuần hoàn khí không phản ứng là gì?

  • A. Loại bỏ tạp chất khỏi hỗn hợp khí.
  • B. Tăng hiệu suất sử dụng nguyên liệu N2 và H2.
  • C. Điều chỉnh tỉ lệ mol N2 và H2 ban đầu.
  • D. Giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn.

Câu 24: Cho các nhận định sau về ammonia và hợp chất ammonium: (a) Dung dịch ammonia làm quỳ tím chuyển màu xanh. (b) Ion NH4+ có cấu trúc tứ diện đều. (c) Tất cả các muối ammonium khi nhiệt phân đều tạo ra khí NH3. (d) Ammonia có thể được làm khô bằng concentrated sulfuric acid. Số nhận định đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 25: Để loại bỏ khí ammonia lẫn trong không khí, người ta có thể dẫn hỗn hợp khí qua bình chứa dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH loãng.
  • B. Nước cất.
  • C. Dung dịch H2SO4 loãng.
  • D. Dung dịch NaCl bão hòa.

Câu 26: Phản ứng giữa ammonia và khí chlorine có thể tạo ra các sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào tỉ lệ mol. Khi cho NH3 dư tác dụng với Cl2, sản phẩm thu được là N2 và NH4Cl. Trong phản ứng này, tỉ lệ mol giữa NH3 và Cl2 là bao nhiêu?

  • A. 1 : 1.
  • B. 2 : 3.
  • C. 3 : 1.
  • D. 8 : 3.

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH → khí Y có mùi khai + Z. Z + BaCl2 → kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là chất nào sau đây?

  • A. (NH4)2SO4.
  • B. NH4Cl.
  • C. (NH4)2CO3.
  • D. NH4NO3.

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế một lượng nhỏ khí ammonia bằng cách cho hỗn hợp chất rắn gồm ammonium chloride và calcium hydroxide vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ. Khí ammonia thoát ra được dẫn qua bình chứa vôi sống (CaO) trước khi thu vào bình. Mục đích của việc dẫn khí qua bình chứa vôi sống là gì?

  • A. Để tăng tốc độ phản ứng điều chế.
  • B. Để làm khô khí ammonia.
  • C. Để hấp thụ khí HCl lẫn trong ammonia.
  • D. Để nhận biết khí ammonia.

Câu 29: Ammonia có thể tác dụng với acid để tạo thành muối ammonium. Khi cho khí ammonia tác dụng với dung dịch phosphoric acid (H3PO4), có thể thu được các muối ammonium phosphate khác nhau tùy theo tỉ lệ phản ứng. Nếu thu được muối ammonium dihydrogen phosphate, công thức hóa học của muối đó là gì?

  • A. NH4H2PO4.
  • B. (NH4)2HPO4.
  • C. (NH4)3PO4.
  • D. NH4PO4.

Câu 30: So sánh tính chất giữa phân tử ammonia (NH3) và ion ammonium (NH4+). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Cả NH3 và NH4+ đều có tính base.
  • B. Cả NH3 và NH4+ đều có tính acid.
  • C. NH3 có tính base, còn NH4+ có tính acid.
  • D. NH3 có tính acid, còn NH4+ có tính base.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình chóp tam giác với nguyên tử nitrogen ở đỉnh và ba nguyên tử hydrogen ở đáy. Góc liên kết H-N-H trong phân tử này xấp xỉ 107 độ. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Ammonia tan rất tốt trong nước, tạo thành dung dịch có tính base yếu. Khả năng tan mạnh này và nhiệt độ sôi tương đối cao của ammonia (so với các hydride cùng nhóm như PH3) được giải thích chủ yếu do:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Dung dịch ammonia trong nước (dung dịch NH3) có khả năng làm đổi màu chất chỉ thị. Khi nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3 loãng, hiện tượng quan sát được là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Ammonia (NH3) thể hiện tính base khi tác dụng với các chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo phương trình phản ứng thuận nghịch sau: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ΔH = -92 kJ. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia, người ta thường áp dụng các biện pháp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Ammonia có thể đóng vai trò là chất khử trong các phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng nào sau đây minh họa tính khử của ammonia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong sản xuất nitric acid (HNO3) bằng phương pháp Ostwald, giai đoạn đầu tiên là oxi hóa ammonia bằng oxygen không khí với xúc tác platinum ở nhiệt độ cao. Sản phẩm chính của giai đoạn này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một lượng nhỏ khí ammonia bị rò rỉ trong phòng thí nghiệm. Để khử mùi khai khó chịu và giảm nồng độ ammonia trong không khí, có thể sử dụng phương pháp nào hiệu quả nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Muối ammonium là các hợp chất chứa ion ammonium (NH4+). Hầu hết các muối ammonium đều có đặc điểm chung nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phép thử nhận biết ion ammonium (NH4+) trong dung dịch thường dựa vào phản ứng của nó với dung dịch base mạnh khi đun nóng nhẹ. Hiện tượng đặc trưng của phép thử này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Muối ammonium nitrate (NH4NO3) là một loại phân bón hóa học phổ biến. Khi đun nóng NH4NO3 ở nhiệt độ khoảng 200-250°C, nó bị phân hủy tạo thành các sản phẩm khí. Phương trình nhiệt phân của NH4NO3 ở nhiệt độ này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Muối ammonium chloride (NH4Cl) được sử dụng trong nhiều ứng dụng, bao gồm cả làm chất trợ hàn. Khi đun nóng NH4Cl rắn, nó bị phân hủy tạo thành hai khí. Hai khí đó là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Dung dịch muối ammonium sulfate ((NH4)2SO4) khi hòa tan vào nước làm thay đổi pH của dung dịch như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Để phân biệt dung dịch sodium chloride (NaCl) và dung dịch ammonium sulfate ((NH4)2SO4) mà không dùng nhiệt, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Ammonia được sử dụng làm chất làm lạnh trong một số hệ thống công nghiệp. Tính chất nào của ammonia làm cho nó phù hợp với vai trò này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho các muối sau: NH4Cl, (NH4)2CO3, NH4NO3, (NH4)2SO4. Khi nhiệt phân hoàn toàn các muối này ở nhiệt độ thích hợp, muối nào tạo ra sản phẩm chỉ gồm khí và hơi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Xét phản ứng: 4NH3(g) + 3O2(g) → 2N2(g) + 6H2O(g). Trong phản ứng này, ammonia đóng vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để thu khí ammonia (NH3) trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng phương pháp đẩy không khí và đặt úp ngược bình thu. Giải thích cho cách thu khí này dựa trên tính chất nào của ammonia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cho 0.1 mol dung dịch (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch chứa 0.3 mol NaOH, đun nóng nhẹ. Thể tích khí ammonia (đktc) thu được là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân bón urea (CO(NH2)2) khi bón vào đất sẽ bị phân hủy dần tạo ra ammonia và các chất khác. Ammonia sau đó chuyển hóa thành ion ammonium (NH4+). Việc sử dụng phân bón chứa ion ammonium (ví dụ (NH4)2SO4) có thể ảnh hưởng đến độ pH của đất như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen sử dụng những orbital lai hóa nào để tạo liên kết với các nguyên tử hydrogen và chứa cặp electron không liên kết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Cho các dung dịch muối sau, mỗi dung dịch có cùng nồng độ mol: NaCl, NH4Cl, Na2SO4, (NH4)2SO4. Dung dịch nào có pH thấp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 được đưa vào tháp tổng hợp ammonia. Sau phản ứng, hỗn hợp khí đi ra được làm lạnh để ngưng tụ ammonia lỏng, phần khí không phản ứng được tuần hoàn trở lại. Mục đích của việc tuần hoàn khí không phản ứng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cho các nhận định sau về ammonia và hợp chất ammonium: (a) Dung dịch ammonia làm quỳ tím chuyển màu xanh. (b) Ion NH4+ có cấu trúc tứ diện đều. (c) Tất cả các muối ammonium khi nhiệt phân đều tạo ra khí NH3. (d) Ammonia có thể được làm khô bằng concentrated sulfuric acid. Số nhận định đúng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Để loại bỏ khí ammonia lẫn trong không khí, người ta có thể dẫn hỗn hợp khí qua bình chứa dung dịch nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phản ứng giữa ammonia và khí chlorine có thể tạo ra các sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào tỉ lệ mol. Khi cho NH3 dư tác dụng với Cl2, sản phẩm thu được là N2 và NH4Cl. Trong phản ứng này, tỉ lệ mol giữa NH3 và Cl2 là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH → khí Y có mùi khai + Z. Z + BaCl2 → kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là chất nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế một lượng nhỏ khí ammonia bằng cách cho hỗn hợp chất rắn gồm ammonium chloride và calcium hydroxide vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ. Khí ammonia thoát ra được dẫn qua bình chứa vôi sống (CaO) trước khi thu vào bình. Mục đích của việc dẫn khí qua bình chứa vôi sống là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Ammonia có thể tác dụng với acid để tạo thành muối ammonium. Khi cho khí ammonia tác dụng với dung dịch phosphoric acid (H3PO4), có thể thu được các muối ammonium phosphate khác nhau tùy theo tỉ lệ phản ứng. Nếu thu được muối ammonium dihydrogen phosphate, công thức hóa học của muối đó là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: So sánh tính chất giữa phân tử ammonia (NH3) và ion ammonium (NH4+). Nhận định nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình chóp tam giác với nguyên tử nitrogen ở đỉnh và ba nguyên tử hydrogen ở đáy. Tính chất nào sau đây của ammonia được giải thích chủ yếu dựa trên cấu trúc và sự phân cực của phân tử, cùng với khả năng tạo liên kết hydrogen?

  • A. Tính khử mạnh.
  • B. Tính chất lưỡng tính.
  • C. Tan rất nhiều trong nước.
  • D. Dễ bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao.

Câu 2: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) NH3 + HCl → NH4Cl
(2) 4NH3 + 5O2 (xúc tác Pt, t°) → 4NO + 6H2O
(3) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
(4) 2NH3 + 3CuO (t°) → N2 + 3Cu + 3H2O
Trong các phản ứng trên, ammonia đóng vai trò là chất khử trong phản ứng nào?

  • A. (1) và (3)
  • B. (2) và (4)
  • C. (1) và (2)
  • D. (2) và (4)

Câu 3: Khi cho khí ammonia lội từ từ vào dung dịch chứa vài giọt dung dịch phenolphtalein, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch chuyển sang màu hồng.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • C. Dung dịch bị vẩn đục.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 4: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen theo phương trình: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g); ΔH < 0. Để tăng hiệu suất chuyển hóa N2 và H2 thành NH3 trong quá trình sản xuất, người ta thường áp dụng các biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm áp suất của hệ phản ứng.
  • B. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Tăng áp suất của hệ phản ứng.
  • D. Sử dụng nồng độ ban đầu của N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1:3.

Câu 5: Phản ứng giữa ammonia và oxygen có thể xảy ra dưới hai điều kiện khác nhau, cho ra sản phẩm chính khác nhau. Hãy xác định sản phẩm chính của phản ứng khi có xúc tác platinum ở nhiệt độ cao và khi không có xúc tác (đốt trong khí oxygen)?

  • A. Có xúc tác: N2; Không xúc tác: NO.
  • B. Có xúc tác: NO; Không xúc tác: N2.
  • C. Có xúc tác: NO2; Không xúc tác: N2O.
  • D. Có xúc tác: N2O; Không xúc tác: NO.

Câu 6: Muối ammonium là những hợp chất ion chứa cation ammonium (NH4+). Hầu hết các muối ammonium đều có đặc điểm chung nào sau đây?

  • A. Kém bền với nhiệt và khi đun nóng đều tạo ra khí ammonia.
  • B. Đều là các chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
  • C. Khi tan trong nước tạo ra dung dịch có tính base mạnh.
  • D. Dễ bị phân hủy bởi nhiệt và tan tốt trong nước.

Câu 7: Để phân biệt dung dịch muối ammonium sulfate ((NH4)2SO4) và dung dịch muối potassium sulfate (K2SO4), người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây và đun nóng nhẹ?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch BaCl2.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch AgNO3.

Câu 8: Phản ứng nhiệt phân nào sau đây là không đúng?

  • A. NH4Cl(s) u003e(t°)u003e NH3(g) + HCl(g)
  • B. (NH4)2CO3(s) u003e(t°)u003e 2NH3(g) + CO2(g) + H2O(g)
  • C. NH4NO3(s) u003e(t°)u003e NH3(g) + HNO3(g)
  • D. NH4NO2(s) u003e(t°)u003e N2(g) + 2H2O(g)

Câu 9: Một lượng lớn ammonia được sản xuất công nghiệp chủ yếu được sử dụng để:

  • A. Làm chất tẩy rửa gia dụng.
  • B. Sản xuất phân bón và acid nitric.
  • C. Làm chất làm lạnh trong tủ lạnh gia đình.
  • D. Tổng hợp các loại thuốc nhuộm.

Câu 10: Khi hòa tan muối ammonium chloride (NH4Cl) vào nước, dung dịch thu được có môi trường acid. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Ion NH4+ là acid yếu, bị thủy phân tạo ra H+.
  • B. Ion Cl- là base yếu, bị thủy phân tạo ra OH-.
  • C. NH4Cl là acid mạnh.
  • D. Nhiệt phân NH4Cl tạo ra HCl.

Câu 11: Một loại phân bón hóa học có công thức (NH4)2SO4. Thành phần nguyên tố nào trong phân bón này cung cấp nguyên tố dinh dưỡng quan trọng nhất cho cây trồng?

  • A. Nitrogen (N).
  • B. Hydrogen (H).
  • C. Sulfur (S).
  • D. Oxygen (O).

Câu 12: Cho 2.24 lít khí ammonia (đktc) tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch HCl. Tính khối lượng muối ammonium chloride (NH4Cl) thu được.

  • A. 5.35 g.
  • B. 10.7 g.
  • C. 2.675 g.
  • D. 7.4 g.

Câu 13: Khi làm thí nghiệm điều chế khí ammonia trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để thu khí ammonia?

  • A. Đẩy không khí bằng cách đặt úp bình thu.
  • B. Đẩy nước.
  • C. Đẩy không khí bằng cách đặt ngửa bình thu.
  • D. Ngưng tụ bằng cách làm lạnh.

Câu 14: Nhận định nào sau đây về ion ammonium (NH4+) là không đúng?

  • A. Có cấu trúc tứ diện đều.
  • B. Liên kết N-H trong ion là liên kết cộng hóa trị.
  • C. Có thể tồn tại độc lập trong dung dịch mà không có anion đi kèm.
  • D. Là một acid Bronsted-Lowry yếu.

Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: A → NH3 → X → Y. Biết A là một hợp chất vô cơ phổ biến, X là một khí không màu, Y là một acid mạnh. Các chất A, X, Y lần lượt có thể là:

  • A. (NH4)2SO4, NO, HNO3.
  • B. (NH4)2CO3, NO, HNO3.
  • C. NH4Cl, N2, HCl.
  • D. NH4NO3, NO2, HNO3.

Câu 16: Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, việc sử dụng xúc tác sắt (có pha thêm Al2O3, K2O) có vai trò gì?

  • A. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • B. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận nhưng không ảnh hưởng đến phản ứng nghịch.
  • D. Làm tăng tốc độ đạt trạng thái cân bằng.

Câu 17: Một mẫu khí ammonia bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí ammonia, người ta có thể dẫn khí này qua bình chứa chất làm khô nào sau đây?

  • A. Vôi sống (CaO).
  • B. Acid sulfuric đặc (H2SO4 đặc).
  • C. Phosphorus pentoxide (P2O5).
  • D. Muối khan CaCl2.

Câu 18: Cho 10 lít hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ mol 1:3 vào bình kín có xúc tác, nung nóng ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được 12 lít hỗn hợp khí (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia là:

  • A. 20%.
  • B. 40%.
  • C. 60%.
  • D. 80%.

Câu 19: Muối ammonium nào sau đây khi bị nhiệt phân hoàn toàn không tạo ra khí ammonia?

  • A. NH4Cl.
  • B. (NH4)2SO4.
  • C. NH4HCO3.
  • D. NH4NO2.

Câu 20: Khí ammonia có thể được sử dụng để xử lý khí thải chứa các acid như HCl, H2SO4 do nó có tính chất nào?

  • A. Tính khử.
  • B. Tính oxi hóa.
  • C. Tính base.
  • D. Tính lưỡng tính.

Câu 21: Khi làm thí nghiệm nhận biết ion ammonium (NH4+), người ta thường cho dung dịch chứa ion này tác dụng với dung dịch kiềm và đun nóng. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này là:

  • A. NH4+ + OH- u003e(t°)u003e NH3↑ + H2O.
  • B. NH4+ + NaOH u003e(t°)u003e Na+ + NH3↑ + H2O.
  • C. NH4Cl + NaOH u003e(t°)u003e NaCl + NH3↑ + H2O.
  • D. (NH4)2SO4 + 2OH- u003e(t°)u003e 2NH3↑ + SO42- + 2H2O.

Câu 22: Phân tử ammonia có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước. Điều này giải thích cho tính chất nào sau đây của ammonia?

  • A. Có tính base yếu trong nước.
  • B. Có tính khử.
  • C. Có mùi khai đặc trưng.
  • D. Tan rất tốt trong nước.

Câu 23: Một học sinh làm rơi vỡ lọ đựng dung dịch ammonia đặc trong phòng thí nghiệm. Biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất để giảm thiểu tác hại của khí ammonia bay ra?

  • A. Dùng quạt để thổi khí ammonia ra khỏi phòng.
  • B. Dùng khăn ẩm tẩm dung dịch acid loãng (như HCl loãng hoặc giấm ăn) để lau chỗ dung dịch bị đổ.
  • C. Rắc cát khô lên chỗ dung dịch bị đổ.
  • D. Mở hết cửa phòng và sơ tán mọi người.

Câu 24: Trong phân tử NH4NO3, số oxi hóa của hai nguyên tử nitrogen là:

  • A. -3 và +3.
  • B. -3 và +1.
  • C. -3 và +5.
  • D. +3 và +5.

Câu 25: Nhiệt phân muối ammonium nào sau đây thu được khí N2?

  • A. NH4NO2.
  • B. NH4NO3.
  • C. (NH4)2CO3.
  • D. NH4Cl.

Câu 26: Cho các phát biểu sau về ammonia và muối ammonium:
(a) Khí ammonia nặng hơn không khí.
(b) Dung dịch ammonia trong nước có tính base yếu.
(c) Tất cả các muối ammonium đều dễ tan trong nước.
(d) Phản ứng giữa dung dịch muối ammonium với dung dịch kiềm khi đun nóng tạo ra khí ammonia.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 27: Một lượng lớn dung dịch ammonia được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất nước tẩy rửa kính. Tính chất nào của ammonia phù hợp với ứng dụng này?

  • A. Khả năng tạo phức với ion kim loại.
  • B. Tính base yếu giúp làm sạch vết bẩn hữu cơ và bay hơi nhanh không để lại vệt.
  • C. Tính khử mạnh giúp loại bỏ vết ố kim loại.
  • D. Khả năng tạo liên kết hydrogen giúp hòa tan bụi bẩn.

Câu 28: Để xác định sự có mặt của ion SO42- và ion NH4+ trong cùng một dung dịch, người ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?

  • A. Cho dung dịch BaCl2 vào trước để nhận biết SO42-, sau đó cho dung dịch NaOH vào phần nước lọc và đun nóng để nhận biết NH4+.
  • B. Cho dung dịch NaOH vào trước và đun nóng để nhận biết NH4+, sau đó cho dung dịch BaCl2 vào phần nước lọc để nhận biết SO42-.
  • C. Cho dung dịch BaCl2 vào trước, sau đó cho dung dịch NaOH vào cùng một mẫu thử và đun nóng.
  • D. Lấy hai mẫu thử riêng biệt: một mẫu thử cho tác dụng với BaCl2 để nhận biết SO42-, mẫu thử còn lại cho tác dụng với NaOH và đun nóng để nhận biết NH4+.

Câu 29: Trong quá trình tổng hợp ammonia theo phương pháp Haber, việc loại bỏ liên tục ammonia ra khỏi hệ phản ứng có tác dụng gì?

  • A. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận, tăng hiệu suất phản ứng.
  • B. Làm giảm áp suất của hệ, tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng ban đầu.
  • D. Không ảnh hưởng đến cân bằng nhưng giúp thu hồi sản phẩm.

Câu 30: Một loại phân bón phức hợp chứa cả nitrogen và phosphorus có công thức hóa học là (NH4)3PO4. Tên gọi của muối này là:

  • A. Ammonium phosphate.
  • B. Triammonium phosphate.
  • C. Ammonium phosphide.
  • D. Ammonium photphat.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình chóp tam giác với nguyên tử nitrogen ở đỉnh và ba nguyên tử hydrogen ở đáy. Tính chất nào sau đây của ammonia được giải thích chủ yếu dựa trên cấu trúc và sự phân cực của phân tử, cùng với khả năng tạo liên kết hydrogen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) NH3 + HCl → NH4Cl
(2) 4NH3 + 5O2 (xúc tác Pt, t°) → 4NO + 6H2O
(3) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
(4) 2NH3 + 3CuO (t°) → N2 + 3Cu + 3H2O
Trong các phản ứng trên, ammonia đóng vai trò là chất khử trong phản ứng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi cho khí ammonia lội từ từ vào dung dịch chứa vài giọt dung dịch phenolphtalein, hiện tượng quan sát được là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen theo phương trình: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g); ΔH < 0. Để tăng hiệu suất chuyển hóa N2 và H2 thành NH3 trong quá trình sản xuất, người ta thường áp dụng các biện pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phản ứng giữa ammonia và oxygen có thể xảy ra dưới hai điều kiện khác nhau, cho ra sản phẩm chính khác nhau. Hãy xác định sản phẩm chính của phản ứng khi có xúc tác platinum ở nhiệt độ cao và khi không có xúc tác (đốt trong khí oxygen)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Muối ammonium là những hợp chất ion chứa cation ammonium (NH4+). Hầu hết các muối ammonium đều có đặc điểm chung nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Để phân biệt dung dịch muối ammonium sulfate ((NH4)2SO4) và dung dịch muối potassium sulfate (K2SO4), người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây và đun nóng nhẹ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phản ứng nhiệt phân nào sau đây là không đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một lượng lớn ammonia được sản xuất công nghiệp chủ yếu được sử dụng để:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi hòa tan muối ammonium chloride (NH4Cl) vào nước, dung dịch thu được có môi trường acid. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một loại phân bón hóa học có công thức (NH4)2SO4. Thành phần nguyên tố nào trong phân bón này cung cấp nguyên tố dinh dưỡng quan trọng nhất cho cây trồng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho 2.24 lít khí ammonia (đktc) tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch HCl. Tính khối lượng muối ammonium chloride (NH4Cl) thu được.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi làm thí nghiệm điều chế khí ammonia trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để thu khí ammonia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nhận định nào sau đây về ion ammonium (NH4+) là không đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: A → NH3 → X → Y. Biết A là một hợp chất vô cơ phổ biến, X là một khí không màu, Y là một acid mạnh. Các chất A, X, Y lần lượt có thể là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, việc sử dụng xúc tác sắt (có pha thêm Al2O3, K2O) có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một mẫu khí ammonia bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí ammonia, người ta có thể dẫn khí này qua bình chứa chất làm khô nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho 10 lít hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ mol 1:3 vào bình kín có xúc tác, nung nóng ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được 12 lít hỗn hợp khí (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Muối ammonium nào sau đây khi bị nhiệt phân hoàn toàn không tạo ra khí ammonia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khí ammonia có thể được sử dụng để xử lý khí thải chứa các acid như HCl, H2SO4 do nó có tính chất nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi làm thí nghiệm nhận biết ion ammonium (NH4+), người ta thường cho dung dịch chứa ion này tác dụng với dung dịch kiềm và đun nóng. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tử ammonia có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước. Điều này giải thích cho tính chất nào sau đây của ammonia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một học sinh làm rơi vỡ lọ đựng dung dịch ammonia đặc trong phòng thí nghiệm. Biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất để giảm thiểu tác hại của khí ammonia bay ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong phân tử NH4NO3, số oxi hóa của hai nguyên tử nitrogen là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nhiệt phân muối ammonium nào sau đây thu được khí N2?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho các phát biểu sau về ammonia và muối ammonium:
(a) Khí ammonia nặng hơn không khí.
(b) Dung dịch ammonia trong nước có tính base yếu.
(c) Tất cả các muối ammonium đều dễ tan trong nước.
(d) Phản ứng giữa dung dịch muối ammonium với dung dịch kiềm khi đun nóng tạo ra khí ammonia.
Số phát biểu đúng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một lượng lớn dung dịch ammonia được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất nước tẩy rửa kính. Tính chất nào của ammonia phù hợp với ứng dụng này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để xác định sự có mặt của ion SO42- và ion NH4+ trong cùng một dung dịch, người ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong quá trình tổng hợp ammonia theo phương pháp Haber, việc loại bỏ liên tục ammonia ra khỏi hệ phản ứng có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một loại phân bón phức hợp chứa cả nitrogen và phosphorus có công thức hóa học là (NH4)3PO4. Tên gọi của muối này là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình học nào sau đây?

  • A. Tứ diện đều
  • B. Tam giác phẳng
  • C. Đường thẳng
  • D. Chóp tam giác

Câu 2: Liên kết hóa học giữa nguyên tử nitrogen và hydrogen trong phân tử NH3 là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết cho – nhận

Câu 3: Tại sao ammonia tan rất nhiều trong nước?

  • A. Phân tử NH3 có khối lượng mol nhỏ.
  • B. Phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nước.
  • C. Phân tử NH3 là phân tử không phân cực.
  • D. Nước là dung môi phân cực mạnh.

Câu 4: Dung dịch ammonia trong nước có tính base yếu là do:

  • A. Phân tử NH3 phân li hoàn toàn ra ion OH-.
  • B. Nitrogen trong NH3 có số oxi hóa -3.
  • C. Phân tử NH3 nhận proton (H+) từ nước tạo ra ion OH- và NH4+.
  • D. Phân tử NH3 có cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử nitrogen.

Câu 5: Cho các dung dịch sau: NH3, NaOH, NaCl, HCl. Dùng quỳ tím nhận biết được bao nhiêu dung dịch?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Ammonia có thể phản ứng với chất nào sau đây để thể hiện tính khử?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Nước
  • C. Dung dịch H2SO4 loãng
  • D. Khí O2 (có xúc tác Pt, nhiệt độ)

Câu 7: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp bằng phương pháp Haber-Bosch từ khí nitrogen và hydrogen. Phản ứng này là:

  • A. Phản ứng thuận nghịch, tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng một chiều, thu nhiệt.
  • C. Phản ứng thuận nghịch, thu nhiệt.
  • D. Phản ứng một chiều, tỏa nhiệt.

Câu 8: Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp, người ta thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ.
  • D. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ.

Câu 9: Ứng dụng quan trọng nhất của ammonia là để sản xuất:

  • A. Chất tẩy rửa.
  • B. Phân bón hóa học.
  • C. Thuốc nhuộm.
  • D. Cao su tổng hợp.

Câu 10: Muối ammonium là hợp chất chứa ion nào sau đây?

  • A. NH4+
  • B. NH3+
  • C. N3-
  • D. NH2-

Câu 11: Đặc điểm chung của hầu hết các muối ammonium là:

  • A. Không tan trong nước.
  • B. Có màu sắc đặc trưng.
  • C. Rất bền với nhiệt.
  • D. Dễ bị phân hủy khi đun nóng.

Câu 12: Để nhận biết ion ammonium (NH4+) trong dung dịch, người ta thường cho dung dịch đó tác dụng với:

  • A. Dung dịch acid mạnh.
  • B. Dung dịch muối bạc nitrat.
  • C. Dung dịch base mạnh và đun nóng.
  • D. Dung dịch acid yếu.

Câu 13: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân muối ammonium nitrit (NH4NO2) là:

  • A. N2 và H2O.
  • B. NH3 và HNO2.
  • C. N2O và H2O.
  • D. N2, O2 và H2O.

Câu 14: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân muối ammonium nitrat (NH4NO3) ở nhiệt độ khoảng 200-250°C là:

  • A. NH3 và HNO3.
  • B. N2O và H2O.
  • C. N2 và H2O.
  • D. NO2 và H2O.

Câu 15: Cho dung dịch X chứa (NH4)2SO4. Khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X và đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Có kết tủa trắng.
  • B. Có khí mùi khai thoát ra.
  • C. Có kết tủa trắng và dung dịch chuyển màu hồng.
  • D. Có kết tủa trắng và có khí mùi khai thoát ra.

Câu 16: Để làm khô khí ammonia ẩm, người ta có thể dùng chất làm khô nào sau đây?

  • A. Vôi sống (CaO).
  • B. Acid sulfuric đặc (H2SO4 đặc).
  • C. Phosphorus(V) oxide (P2O5).
  • D. Đồng(II) sulfate khan (CuSO4 khan).

Câu 17: Cho phương trình ion rút gọn: NH4+ + OH- → NH3 + H2O. Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với phương trình ion rút gọn trên?

  • A. (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
  • B. NH4Cl + AgNO3 → AgCl + NH4NO3
  • C. NH4NO3 + KOH → KNO3 + NH3 + H2O
  • D. NH3 + HCl → NH4Cl

Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, khí ammonia thường được điều chế bằng cách đun nóng nhẹ hỗn hợp rắn gồm:

  • A. NH4Cl và NaCl.
  • B. NH4Cl và Ca(OH)2.
  • C. (NH4)2SO4 và BaCl2.
  • D. NH4NO3 và NaOH.

Câu 19: Khi cho khí ammonia đi qua ống sứ nung nóng chứa bột CuO, hiện tượng xảy ra là:

  • A. Bột màu đen chuyển thành màu đỏ gạch và có khí không màu thoát ra.
  • B. Bột màu đen chuyển thành màu xanh lam.
  • C. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về ammonia là không đúng?

  • A. Là chất khí không màu, mùi khai, nhẹ hơn không khí.
  • B. Tan nhiều trong nước tạo dung dịch có tính base yếu.
  • C. Có thể đóng vai trò là chất khử hoặc chất base.
  • D. Có khả năng làm khô các khí có tính acid.

Câu 21: Cho 1,12 lít khí NH3 (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra muối ammonium sulfate. Khối lượng muối tạo thành là bao nhiêu gam?

  • A. 3,3 gam
  • B. 6,6 gam
  • C. 3,96 gam
  • D. 7,92 gam

Câu 22: Một loại phân đạm có công thức (NH4)2SO4. Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitrogen trong loại phân này là bao nhiêu? (Cho N=14, H=1, S=32, O=16)

  • A. 10,6%
  • B. 21,2%
  • C. 28,0%
  • D. 31,8%

Câu 23: Dung dịch muối X khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng sinh ra khí Y có mùi khai. Khí Y tác dụng với khí Z tạo khói trắng. X và Z lần lượt là:

  • A. NH4Cl và HCl.
  • B. (NH4)2SO4 và H2S.
  • C. NaNO3 và NH3.
  • D. KCl và Cl2.

Câu 24: Cho các muối sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, (NH4)2CO3. Khi đun nóng các muối này đến cùng một nhiệt độ thích hợp (không quá cao), muối nào khi nhiệt phân tạo ra sản phẩm khí không làm đổi màu quỳ tím ẩm?

  • A. NH4Cl
  • B. (NH4)2SO4
  • C. NH4NO2
  • D. (NH4)2CO3

Câu 25: Khi sản xuất ammonia trong công nghiệp, hỗn hợp khí sau phản ứng (N2, H2, NH3 dư) được dẫn qua hệ thống làm lạnh. Mục đích chính của việc làm lạnh này là:

  • A. Để tăng hiệu suất phản ứng.
  • B. Để hóa lỏng ammonia và tách nó ra khỏi N2, H2.
  • C. Để tăng tốc độ phản ứng.
  • D. Để chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.

Câu 26: Cho dung dịch NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:

  • A. Tạo kết tủa keo trắng, kết tủa không tan khi NH3 dư.
  • B. Tạo kết tủa keo trắng, kết tủa tan khi NH3 dư.
  • C. Tạo dung dịch trong suốt.
  • D. Tạo kết tủa màu xanh lam.

Câu 27: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết dung dịch (NH4)2SO4 bằng cách cho thuốc thử vào. Thuốc thử nào sau đây giúp học sinh nhận biết được đồng thời cả ion NH4+ và SO42- trong dung dịch (NH4)2SO4?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch HNO3.
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Dung dịch Ba(OH)2.

Câu 28: Xét cân bằng hóa học: NH3(aq) + H2O(l) ⇌ NH4+(aq) + OH-(aq). Yếu tố nào sau đây làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận?

  • A. Thêm một ít dung dịch NaOH.
  • B. Thêm một ít dung dịch HCl.
  • C. Tăng nhiệt độ.
  • D. Thêm một ít dung dịch NH4Cl.

Câu 29: Tại sao không nên bón phân đạm ammonium cùng lúc với vôi bột?

  • A. Vôi bột làm tăng độc tính của phân đạm.
  • B. Phản ứng giữa vôi bột và phân đạm tạo ra sản phẩm không tan.
  • C. Phản ứng giữa vôi bột (base) và phân đạm ammonium (chứa ion NH4+) giải phóng khí ammonia làm mất đạm.
  • D. Vôi bột làm giảm độ chua của đất, không phù hợp với cây trồng cần phân đạm.

Câu 30: Cho 100 ml dung dịch (NH4)2SO4 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2. Thể tích khí ammonia (đktc) thoát ra là bao nhiêu lít?

  • A. 0,448 lít
  • B. 0,224 lít
  • C. 0,896 lít
  • D. 1,120 lít

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình học nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Liên kết hóa học giữa nguyên tử nitrogen và hydrogen trong phân tử NH3 là loại liên kết gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại sao ammonia tan rất nhiều trong nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Dung dịch ammonia trong nước có tính base yếu là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cho các dung dịch sau: NH3, NaOH, NaCl, HCl. Dùng quỳ tím nhận biết được bao nhiêu dung dịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ammonia có thể phản ứng với chất nào sau đây để thể hiện tính khử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp bằng phương pháp Haber-Bosch từ khí nitrogen và hydrogen. Phản ứng này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp, người ta thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Ứng dụng quan trọng nhất của ammonia là để sản xuất:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Muối ammonium là hợp chất chứa ion nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đặc điểm chung của hầu hết các muối ammonium là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Để nhận biết ion ammonium (NH4+) trong dung dịch, người ta thường cho dung dịch đó tác dụng với:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân muối ammonium nitrit (NH4NO2) là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân muối ammonium nitrat (NH4NO3) ở nhiệt độ khoảng 200-250°C là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho dung dịch X chứa (NH4)2SO4. Khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X và đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để làm khô khí ammonia ẩm, người ta có thể dùng chất làm khô nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cho phương trình ion rút gọn: NH4+ + OH- → NH3 + H2O. Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với phương trình ion rút gọn trên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, khí ammonia thường được điều chế bằng cách đun nóng nhẹ hỗn hợp rắn gồm:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi cho khí ammonia đi qua ống sứ nung nóng chứa bột CuO, hiện tượng xảy ra là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về ammonia là không đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho 1,12 lít khí NH3 (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra muối ammonium sulfate. Khối lượng muối tạo thành là bao nhiêu gam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một loại phân đạm có công thức (NH4)2SO4. Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitrogen trong loại phân này là bao nhiêu? (Cho N=14, H=1, S=32, O=16)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Dung dịch muối X khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng sinh ra khí Y có mùi khai. Khí Y tác dụng với khí Z tạo khói trắng. X và Z lần lượt là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho các muối sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, (NH4)2CO3. Khi đun nóng các muối này đến cùng một nhiệt độ thích hợp (không quá cao), muối nào khi nhiệt phân tạo ra sản phẩm khí không làm đổi màu quỳ tím ẩm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi sản xuất ammonia trong công nghiệp, hỗn hợp khí sau phản ứng (N2, H2, NH3 dư) được dẫn qua hệ thống làm lạnh. Mục đích chính của việc làm lạnh này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho dung dịch NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết dung dịch (NH4)2SO4 bằng cách cho thuốc thử vào. Thuốc thử nào sau đây giúp học sinh nhận biết được đồng thời cả ion NH4+ và SO42- trong dung dịch (NH4)2SO4?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Xét cân bằng hóa học: NH3(aq) + H2O(l) ⇌ NH4+(aq) + OH-(aq). Yếu tố nào sau đây làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao không nên bón phân đạm ammonium cùng lúc với vôi bột?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho 100 ml dung dịch (NH4)2SO4 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2. Thể tích khí ammonia (đktc) thoát ra là bao nhiêu lít?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử ammonia (NH₃) có cấu trúc hình chóp tam giác với nguyên tử nitrogen ở đỉnh. Điều này được giải thích dựa trên mô hình VSEPR (Valence Shell Electron Pair Repulsion). Đặc điểm nào sau đây của nguyên tử nitrogen trong phân tử NH₃ quyết định hình dạng này?

  • A. Nguyên tử N có độ âm điện lớn.
  • B. Nguyên tử N có 5 electron hóa trị.
  • C. Nguyên tử N tạo 3 liên kết cộng hóa trị với H.
  • D. Nguyên tử N có một cặp electron không liên kết.

Câu 2: Ammonia tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch có tính base yếu. Tính base này được thể hiện qua phản ứng nào sau đây?

  • A. NH₃ + H₂O ⇌ NH₄⁺ + OH⁻
  • B. 2NH₃ + H₂SO₄ → (NH₄)₂SO₄
  • C. NH₃ + HCl → NH₄Cl
  • D. 4NH₃ + 5O₂ → 4NO + 6H₂O

Câu 3: Ammonia có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử. Đặc điểm cấu tạo nào của phân tử ammonia cho phép nó tạo được liên kết hydrogen?

  • A. Phân tử có momen lưỡng cực bằng không.
  • B. Góc liên kết H-N-H nhỏ hơn 109.5°.
  • C. Nguyên tử N có độ âm điện lớn và có cặp electron không liên kết, nguyên tử H liên kết trực tiếp với N.
  • D. Phân tử NH₃ có khối lượng mol nhỏ.

Câu 4: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo phương trình: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tổng hợp ammonia, người ta thường áp dụng các biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ (hoặc dùng nhiệt độ tối ưu có xúc tác).
  • C. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ.
  • D. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ.

Câu 5: Ammonia có thể đóng vai trò là chất khử trong nhiều phản ứng hóa học. Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ammonia?

  • A. NH₃ + HCl → NH₄Cl
  • B. NH₃ + H₂O ⇌ NH₄⁺ + OH⁻
  • C. 2NH₃ + 3CuO → 3Cu + N₂ + 3H₂O
  • D. NH₃ + CO₂ + H₂O → NH₄HCO₃

Câu 6: Để nhận biết ion ammonium (NH₄⁺) trong dung dịch, người ta thường cho dung dịch cần nhận biết tác dụng với dung dịch kiềm mạnh và đun nóng nhẹ. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Tạo kết tủa màu trắng.
  • B. Thấy khí thoát ra có mùi khai.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • D. Tạo dung dịch không màu.

Câu 7: Một lượng khí ammonia được dẫn vào bình chứa khí chlorine. Phản ứng xảy ra tạo ra khí nitrogen và ammonium chloride. Viết phương trình hóa học của phản ứng và xác định tỉ lệ mol giữa ammonia và chlorine.

  • A. 2NH₃ + 3Cl₂ → N₂ + 6HCl; tỉ lệ 2:3
  • B. NH₃ + Cl₂ → NH₄Cl; tỉ lệ 1:1
  • C. 4NH₃ + 3Cl₂ → 2N₂ + 12HCl; tỉ lệ 4:3
  • D. 8NH₃ + 3Cl₂ → N₂ + 6NH₄Cl; tỉ lệ 8:3

Câu 8: Muối ammonium kém bền với nhiệt và bị phân hủy khi đun nóng. Sự phân hủy nhiệt của các muối ammonium phụ thuộc vào gốc acid liên kết với ion NH₄⁺. Phản ứng nhiệt phân nào sau đây tạo ra khí nitrogen?

  • A. NH₄Cl(s) → NH₃(g) + HCl(g)
  • B. (NH₄)₂CO₃(s) → 2NH₃(g) + CO₂(g) + H₂O(g)
  • C. NH₄NO₂(s) → N₂(g) + 2H₂O(g)
  • D. NH₄NO₃(s) → N₂O(g) + 2H₂O(g)

Câu 9: Ứng dụng quan trọng nhất của ammonia là sản xuất phân bón. Loại phân bón nào sau đây chứa nguyên tố nitrogen dưới dạng ion ammonium?

  • A. Ammonium sulfate ((NH₄)₂SO₄)
  • B. Urê ((NH₂)₂CO)
  • C. Potassium nitrate (KNO₃)
  • D. Calcium phosphate (Ca₃(PO₄)₂)

Câu 10: Một học sinh làm thí nghiệm cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch (NH₄)₂SO₄ và đun nóng. Học sinh này muốn thu khí thoát ra. Phương pháp thu khí nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đẩy không khí, úp ngược bình.
  • B. Đẩy không khí, ngửa bình.
  • C. Đẩy nước.
  • D. Ngưng tụ bằng cách làm lạnh.

Câu 11: Ammonia lỏng được sử dụng làm chất làm lạnh trong một số hệ thống công nghiệp (ví dụ: nhà máy nước đá). Tính chất vật lý nào của ammonia làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?

  • A. Tan tốt trong nước.
  • B. Có mùi khai đặc trưng.
  • C. Có nhiệt hóa hơi lớn.
  • D. Phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực.

Câu 12: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối: NH₄Cl, Na₂SO₄, Ba(NO₃)₂. Để tách riêng ion Ba²⁺ ra khỏi dung dịch, người ta có thể thêm dung dịch nào sau đây vào hỗn hợp?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch Na₂SO₄
  • C. Dung dịch KOH
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 13: Xét phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của N₂, H₂, NH₃ lần lượt là [N₂], [H₂], [NH₃]. Biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng này là gì?

  • A. KC=[N2][H2]3[NH3]2
  • B. KC=[NH3][N2][H2]
  • C. KC=[NH3]2[N2]+[H2]3
  • D. KC=[NH3]2[N2][H2]3

Câu 14: Khi cho khí ammonia đi qua ống sứ nung nóng chứa bột CuO, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ, có khí không màu thoát ra.
  • B. Chất rắn màu đen tan ra tạo dung dịch màu xanh.
  • C. Chất rắn màu đen chuyển sang màu xanh lục.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 15: Muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) là một loại phân bón hóa học quan trọng. Tuy nhiên, nó có nguy cơ gây cháy nổ cao khi bảo quản không đúng cách hoặc khi bị đun nóng mạnh. Phản ứng nhiệt phân của NH₄NO₃ tạo ra khí N₂O (dinitrogen monoxide) và nước. Số oxi hóa của nitrogen trong NH₄NO₃ là bao nhiêu?

  • A. +1 và +2
  • B. -1 và +3
  • C. -3 và +3
  • D. -3 và +5

Câu 16: Dựa vào tính chất vật lý nào của ammonia mà người ta có thể hóa lỏng nó dưới áp suất cao ở nhiệt độ phòng để vận chuyển và bảo quản?

  • A. Độ tan trong nước rất lớn.
  • B. Có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử.
  • C. Phân tử có momen lưỡng cực lớn.
  • D. Phân tử có cấu trúc hình chóp.

Câu 17: Cho một lượng dung dịch muối ammonium sulfate ((NH₄)₂SO₄) tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)₂ đun nóng. Sản phẩm khí thu được sau phản ứng là?

  • A. H₂
  • B. O₂
  • C. NH₃
  • D. N₂

Câu 18: Khi sục khí ammonia vào dung dịch AlCl₃, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa này không tan khi sục tiếp khí NH₃ đến dư.
  • B. Xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa này tan khi sục tiếp khí NH₃ đến dư.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 19: Để làm khô khí ammonia ẩm, người ta có thể dẫn khí này đi qua bình chứa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch H₂SO₄ đặc
  • B. P₂O₅ rắn
  • C. CaCl₂ khan
  • D. CaO rắn

Câu 20: Xét phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔH < 0. Để thu được hiệu suất cao nhất, cần lựa chọn nhiệt độ phản ứng như thế nào?

  • A. Nhiệt độ không quá cao (khoảng 400-450°C) và có xúc tác.
  • B. Nhiệt độ rất cao (trên 1000°C).
  • C. Nhiệt độ rất thấp (dưới 100°C).
  • D. Nhiệt độ phòng.

Câu 21: Một lượng dung dịch muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng tạo ra khí mùi khai. Khi cho dung dịch muối X tác dụng với dung dịch BaCl₂, không thấy hiện tượng gì. Muối X có thể là chất nào sau đây?

  • A. (NH₄)₂SO₄
  • B. NH₄NO₃
  • C. Ba(NO₃)₂
  • D. NaCl

Câu 22: Phân tử ammonia có tính chất lưỡng tính không? Giải thích.

  • A. Có, vì nó vừa tác dụng với acid vừa tác dụng với base.
  • B. Có, vì nó vừa có tính base vừa có tính khử.
  • C. Không, vì nó chỉ có tính base.
  • D. Không, vì nó chỉ có tính base và tính khử, không có khả năng cho proton.

Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, khí ammonia thường được điều chế bằng cách cho muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm mạnh và đun nóng nhẹ. Viết phương trình hóa học minh họa cho phản ứng điều chế ammonia từ ammonium chloride.

  • A. NH₄Cl + NaOH → NaCl + NH₃↑ + H₂O
  • B. (NH₄)₂SO₄ + 2KOH → K₂SO₄ + 2NH₃↑ + 2H₂O
  • C. NH₃ + HCl → NH₄Cl
  • D. N₂ + 3H₂ → 2NH₃

Câu 24: Giải thích tại sao ammonia tan rất tốt trong nước, tạo thành dung dịch có tính base.

  • A. Chỉ do phản ứng hóa học với nước tạo thành NH₄OH.
  • B. Chỉ do phân tử NH₃ rất phân cực.
  • C. Do khả năng tạo liên kết hydrogen với nước và phản ứng với nước tạo ra ion OH⁻.
  • D. Do ammonia là chất khí ở điều kiện thường.

Câu 25: Một trong những ứng dụng của ammonia là sản xuất nitric acid (HNO₃). Quá trình này thường bắt đầu bằng phản ứng oxi hóa ammonia bởi oxygen có xúc tác platinum ở nhiệt độ cao. Sản phẩm chính của giai đoạn đầu tiên này là gì?

  • A. Nitrogen monoxide (NO).
  • B. Nitrogen dioxide (NO₂).
  • C. Dinitrogen monoxide (N₂O).
  • D. Nitrogen (N₂).

Câu 26: So sánh nhiệt độ sôi của ammonia (-33.34 °C) với phosphine (PH₃, -87.7 °C), một hợp chất có cấu trúc và khối lượng mol tương tự. Sự khác biệt đáng kể về nhiệt độ sôi này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Khối lượng mol của NH₃ nhỏ hơn PH₃.
  • B. NH₃ có cấu trúc hình chóp tam giác, PH₃ có cấu trúc khác.
  • C. Phân tử PH₃ phân cực mạnh hơn NH₃.
  • D. NH₃ có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử, PH₃ thì không đáng kể.

Câu 27: Dung dịch muối ammonium nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng không tạo ra khí có mùi khai?

  • A. (NH₄)₂S
  • B. NH₄HCO₃
  • C. NaCl
  • D. NH₄I

Câu 28: Một dung dịch X chứa các ion: Na⁺, SO₄²⁻, NH₄⁺, Cl⁻. Để loại bỏ ion NH₄⁺ ra khỏi dung dịch X mà không làm thay đổi đáng kể nồng độ các ion khác (trừ ion OH⁻), người ta có thể thêm dung dịch nào vào và đun nóng?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch Ba(OH)₂
  • C. Dung dịch H₂SO₄
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây của ammonia không liên quan trực tiếp đến tính base hoặc tính khử của nó?

  • A. Sản xuất phân bón.
  • B. Sản xuất nitric acid.
  • C. Sản xuất nước javel (thường dùng dung dịch kiềm, nhưng NH3 cũng có vai trò tương tự base yếu).
  • D. Làm chất làm lạnh.

Câu 30: Cho các phát biểu sau về muối ammonium: (1) Tất cả các muối ammonium đều dễ tan trong nước. (2) Các muối ammonium đều kém bền với nhiệt. (3) Dung dịch muối ammonium có môi trường acid. (4) Muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm khi đun nóng tạo ra khí ammonia. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phân tử ammonia (NH₃) có cấu trúc hình chóp tam giác với nguyên tử nitrogen ở đỉnh. Điều này được giải thích dựa trên mô hình VSEPR (Valence Shell Electron Pair Repulsion). Đặc điểm nào sau đây của nguyên tử nitrogen trong phân tử NH₃ quyết định hình dạng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Ammonia tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch có tính base yếu. Tính base này được thể hiện qua phản ứng nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Ammonia có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử. Đặc điểm cấu tạo nào của phân tử ammonia cho phép nó tạo được liên kết hydrogen?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo phương trình: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tổng hợp ammonia, người ta thường áp dụng các biện pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ammonia có thể đóng vai trò là chất khử trong nhiều phản ứng hóa học. Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ammonia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Để nhận biết ion ammonium (NH₄⁺) trong dung dịch, người ta thường cho dung dịch cần nhận biết tác dụng với dung dịch kiềm mạnh và đun nóng nhẹ. Hiện tượng quan sát được là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một lượng khí ammonia được dẫn vào bình chứa khí chlorine. Phản ứng xảy ra tạo ra khí nitrogen và ammonium chloride. Viết phương trình hóa học của phản ứng và xác định tỉ lệ mol giữa ammonia và chlorine.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Muối ammonium kém bền với nhiệt và bị phân hủy khi đun nóng. Sự phân hủy nhiệt của các muối ammonium phụ thuộc vào gốc acid liên kết với ion NH₄⁺. Phản ứng nhiệt phân nào sau đây tạo ra khí nitrogen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Ứng dụng quan trọng nhất của ammonia là sản xuất phân bón. Loại phân bón nào sau đây chứa nguyên tố nitrogen dưới dạng ion ammonium?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một học sinh làm thí nghiệm cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch (NH₄)₂SO₄ và đun nóng. Học sinh này muốn thu khí thoát ra. Phương pháp thu khí nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ammonia lỏng được sử dụng làm chất làm lạnh trong một số hệ thống công nghiệp (ví dụ: nhà máy nước đá). Tính chất vật lý nào của ammonia làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối: NH₄Cl, Na₂SO₄, Ba(NO₃)₂. Để tách riêng ion Ba²⁺ ra khỏi dung dịch, người ta có thể thêm dung dịch nào sau đây vào hỗn hợp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Xét phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của N₂, H₂, NH₃ lần lượt là [N₂], [H₂], [NH₃]. Biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi cho khí ammonia đi qua ống sứ nung nóng chứa bột CuO, hiện tượng quan sát được là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) là một loại phân bón hóa học quan trọng. Tuy nhiên, nó có nguy cơ gây cháy nổ cao khi bảo quản không đúng cách hoặc khi bị đun nóng mạnh. Phản ứng nhiệt phân của NH₄NO₃ tạo ra khí N₂O (dinitrogen monoxide) và nước. Số oxi hóa của nitrogen trong NH₄NO₃ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Dựa vào tính chất vật lý nào của ammonia mà người ta có thể hóa lỏng nó dưới áp suất cao ở nhiệt độ phòng để vận chuyển và bảo quản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho một lượng dung dịch muối ammonium sulfate ((NH₄)₂SO₄) tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)₂ đun nóng. Sản phẩm khí thu được sau phản ứng là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi sục khí ammonia vào dung dịch AlCl₃, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Để làm khô khí ammonia ẩm, người ta có thể dẫn khí này đi qua bình chứa chất nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Xét phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔH < 0. Để thu được hiệu suất cao nhất, cần lựa chọn nhiệt độ phản ứng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một lượng dung dịch muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng tạo ra khí mùi khai. Khi cho dung dịch muối X tác dụng với dung dịch BaCl₂, không thấy hiện tượng gì. Muối X có thể là chất nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tử ammonia có tính chất lưỡng tính không? Giải thích.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, khí ammonia thường được điều chế bằng cách cho muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm mạnh và đun nóng nhẹ. Viết phương trình hóa học minh họa cho phản ứng điều chế ammonia từ ammonium chloride.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Giải thích tại sao ammonia tan rất tốt trong nước, tạo thành dung dịch có tính base.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một trong những ứng dụng của ammonia là sản xuất nitric acid (HNO₃). Quá trình này thường bắt đầu bằng phản ứng oxi hóa ammonia bởi oxygen có xúc tác platinum ở nhiệt độ cao. Sản phẩm chính của giai đoạn đầu tiên này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: So sánh nhiệt độ sôi của ammonia (-33.34 °C) với phosphine (PH₃, -87.7 °C), một hợp chất có cấu trúc và khối lượng mol tương tự. Sự khác biệt đáng kể về nhiệt độ sôi này chủ yếu là do yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Dung dịch muối ammonium nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng không tạo ra khí có mùi khai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một dung dịch X chứa các ion: Na⁺, SO₄²⁻, NH₄⁺, Cl⁻. Để loại bỏ ion NH₄⁺ ra khỏi dung dịch X mà không làm thay đổi đáng kể nồng độ các ion khác (trừ ion OH⁻), người ta có thể thêm dung dịch nào vào và đun nóng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây của ammonia không liên quan trực tiếp đến tính base hoặc tính khử của nó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho các phát biểu sau về muối ammonium: (1) Tất cả các muối ammonium đều dễ tan trong nước. (2) Các muối ammonium đều kém bền với nhiệt. (3) Dung dịch muối ammonium có môi trường acid. (4) Muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm khi đun nóng tạo ra khí ammonia. Số phát biểu đúng là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình chóp tam giác với nguyên tử nitrogen ở đỉnh. Tính chất nào sau đây của phân tử NH3 giải thích cho khả năng tạo liên kết hydrogen và độ tan tốt trong nước của nó?

  • A. Nguyên tử nitrogen có độ âm điện lớn.
  • B. Phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực và có cặp electron tự do trên nguyên tử nitrogen.
  • C. Phân tử có khối lượng mol nhỏ.
  • D. Góc liên kết H-N-H gần 109.5 độ.

Câu 2: Khi sục khí ammonia vào nước, dung dịch thu được có tính base yếu. Điều này được giải thích bằng cân bằng hóa học nào sau đây?

  • A. NH3 + H2O → NH4OH
  • B. NH3 + H2O ⇌ NH2- + H3O+
  • C. NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-
  • D. 2NH3 ⇌ N2 + 3H2

Câu 3: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen theo phản ứng thuận nghịch: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g), ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tổng hợp ammonia, người ta thường áp dụng các biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
  • D. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ.

Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm sục khí X không màu, mùi khai vào cốc chứa dung dịch phenolphthalein. Quan sát thấy dung dịch chuyển sang màu hồng. Khí X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Hydrogen (H2)
  • B. Oxygen (O2)
  • C. Nitrogen (N2)
  • D. Ammonia (NH3)

Câu 5: Ammonia thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch sulfuric acid loãng.
  • B. Khí oxygen (có xúc tác, nhiệt độ).
  • C. Nước.
  • D. Khí hydrogen chloride.

Câu 6: Phản ứng nào sau đây minh họa tính base của ammonia?

  • A. 4NH3 + 5O2 u003eu003eu003e 4NO + 6H2O (Pt, t°)
  • B. 2NH3 + 3CuO u003eu003eu003e 3Cu + N2 + 3H2O (t°)
  • C. 2NH3 u003eu003eu003e N2 + 3H2 (t°, p)
  • D. NH3 + HCl u003eu003eu003e NH4Cl

Câu 7: Ứng dụng quan trọng nào sau đây của ammonia không dựa trên tính base của nó?

  • A. Sản xuất phân đạm.
  • B. Sản xuất nitric acid.
  • C. Làm chất làm lạnh trong công nghiệp.
  • D. Sản xuất các chất tẩy rửa.

Câu 8: Muối ammonium là những hợp chất chứa ion ammonium (NH4+). Đặc điểm chung nào sau đây là không đúng đối với hầu hết các muối ammonium?

  • A. Rất bền vững với nhiệt, chỉ phân hủy ở nhiệt độ rất cao.
  • B. Dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh.
  • C. Tác dụng với dung dịch kiềm đun nóng tạo ra khí có mùi khai.
  • D. Bị thủy phân trong nước tạo môi trường axit yếu (trừ muối của axit rất mạnh).

Câu 9: Để nhận biết ion ammonium (NH4+) trong dung dịch, người ta thường cho dung dịch này tác dụng với thuốc thử nào và quan sát hiện tượng gì?

  • A. Dung dịch acid mạnh, có khí bay ra.
  • B. Dung dịch kiềm, đun nóng nhẹ, có khí mùi khai thoát ra.
  • C. Dung dịch muối bạc nitrat, tạo kết tủa trắng.
  • D. Nước brom, làm mất màu nước brom.

Câu 10: Khi đun nóng dung dịch chứa muối ammonium, khí ammonia (NH3) thoát ra. Phản ứng này chứng tỏ muối ammonium có tính chất hóa học đặc trưng nào?

  • A. Tính oxi hóa của ion NH4+.
  • B. Tính khử của ion NH4+.
  • C. Tác dụng với dung dịch base.
  • D. Khả năng tạo phức.

Câu 11: Phản ứng nhiệt phân muối ammonium nào sau đây tạo ra khí nitrogen (N2)?

  • A. NH4NO2 (ammonium nitrite).
  • B. NH4NO3 (ammonium nitrate).
  • C. (NH4)2SO4 (ammonium sulfate).
  • D. NH4Cl (ammonium chloride).

Câu 12: Một mẫu phân bón X được nghi ngờ là ammonium sulfate ((NH4)2SO4). Để xác định ion sulfate (SO42-), người ta có thể dùng dung dịch chứa ion nào sau đây để tạo kết tủa bền trong môi trường acid?

  • A. Ag+.
  • B. Ca2+.
  • C. Ba2+.
  • D. Pb2+.

Câu 13: Cho các dung dịch sau: (1) NaCl, (2) NH4Cl, (3) (NH4)2SO4, (4) Na2SO4. Nếu chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2 và đun nóng nhẹ, có thể phân biệt được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch đã cho?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 14: Tại sao trong quá trình tổng hợp ammonia từ N2 và H2, người ta phải loại bỏ ammonia tạo thành ra khỏi hỗn hợp phản ứng?

  • A. Để chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận, tăng hiệu suất phản ứng.
  • B. Để giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Để tăng áp suất của hệ phản ứng.
  • D. Để giảm tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 15: Dung dịch ammonia có thể hòa tan copper(II) hydroxide (một kết tủa màu xanh) tạo thành dung dịch phức chất màu xanh thẫm. Phản ứng này chứng tỏ tính chất hóa học nào của ammonia?

  • A. Tính acid yếu.
  • B. Khả năng tạo phức với ion kim loại.
  • C. Tính oxi hóa.
  • D. Tính khử.

Câu 16: Cho 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 0.1M tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 0.1M. Đun nóng nhẹ. Thể tích khí ammonia (đktc) thoát ra là bao nhiêu?

  • A. 0.672 lít.
  • B. 0.448 lít.
  • C. 1.344 lít.
  • D. 0.224 lít.

Câu 17: So sánh nhiệt độ sôi của ammonia (NH3) và phosphine (PH3). Biết rằng cả hai phân tử đều có cấu trúc tương tự (chóp tam giác) và PH3 có khối lượng mol lớn hơn NH3. Tuy nhiên, nhiệt độ sôi của NH3 lại cao hơn PH3 đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. PH3 có liên kết cộng hóa trị phân cực hơn NH3.
  • B. NH3 có khối lượng mol nhỏ hơn nên dễ bay hơi hơn.
  • C. Liên kết N-H trong NH3 bền hơn liên kết P-H trong PH3.
  • D. Giữa các phân tử NH3 có liên kết hydrogen, còn giữa các phân tử PH3 thì không đáng kể.

Câu 18: Khí ammonia được sử dụng trong sản xuất axit nitric theo quy trình Ostwald. Giai đoạn đầu tiên của quy trình này là oxi hóa ammonia bằng oxygen không khí có xúc tác platinum ở nhiệt độ cao. Sản phẩm chính của giai đoạn này là:

  • A. N2O.
  • B. NO.
  • C. NO2.
  • D. N2.

Câu 19: Trong công nghiệp, ammonia lỏng được dùng làm chất làm lạnh. Tính chất vật lý nào của ammonia khiến nó phù hợp cho ứng dụng này?

  • A. Khả năng tan tốt trong nước.
  • B. Có mùi khai đặc trưng.
  • C. Dễ bay hơi và thu nhiệt khi hóa hơi.
  • D. Là khí không màu.

Câu 20: Cho các muối ammonium sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, (NH4)2CO3. Khi nhiệt phân hoàn toàn ở nhiệt độ thích hợp, muối nào tạo ra sản phẩm khí không chứa nguyên tố oxygen?

  • A. NH4Cl.
  • B. (NH4)2SO4.
  • C. NH4NO3.
  • D. (NH4)2CO3.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây không tạo ra khí ammonia?

  • A. Cho (NH4)2SO4 rắn tác dụng với dung dịch KOH đun nóng.
  • B. Cho NH4NO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
  • C. Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch HCl.
  • D. Nung NH4HCO3 rắn.

Câu 22: Một dung dịch chứa hỗn hợp NH4Cl và NaCl. Để tách riêng muối NaCl khỏi hỗn hợp này, người ta có thể thêm dung dịch nào sau đây rồi tiến hành các bước phù hợp?

  • A. Dung dịch AgNO3.
  • B. Dung dịch H2SO4 loãng.
  • C. Dung dịch BaCl2.
  • D. Dung dịch NaOH và đun nóng.

Câu 23: Khí ammonia có thể được làm khô bằng chất nào sau đây?

  • A. Vôi sống (CaO).
  • B. Axit sulfuric đặc (H2SO4 đặc).
  • C. Phosphorus pentoxide (P2O5).
  • D. Muối khan CaCl2.

Câu 24: Trong phản ứng giữa ammonia và chlorine (dư), sản phẩm tạo thành là nitrogen và hydrogen chloride. Phương trình hóa học của phản ứng này là:

  • A. 2NH3 + Cl2 → N2H4 + 2HCl
  • B. 4NH3 + 3Cl2 → 2N2 + 12HCl
  • C. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
  • D. NH3 + Cl2 → NH2Cl + HCl

Câu 25: Cho các phát biểu sau về ammonia và muối ammonium:
(a) Ammonia là một base Lewis vì nguyên tử nitrogen còn một cặp electron tự do.
(b) Tất cả các muối ammonium khi tan trong nước đều tạo ra dung dịch có pH < 7. (c) Phản ứng giữa dung dịch NH4Cl và dung dịch NaNO3 không xảy ra. (d) NH4HCO3 bị nhiệt phân tạo ra 3 khí khác nhau. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 26: Một lượng khí ammonia được dẫn vào bình chứa khí chlorine. Sau một thời gian, người ta thấy có khói trắng xuất hiện và màu vàng lục của khí chlorine nhạt dần. Khói trắng đó là chất gì?

  • A. Ammonium chloride (NH4Cl).
  • B. Nitrogen (N2).
  • C. Hydrogen chloride (HCl).
  • D. Nitrogen trichloride (NCl3).

Câu 27: Giải thích tại sao ammonia được dùng làm phân đạm, nhưng lại không được bón cùng với vôi (CaO) hoặc các chất kiềm khác?

  • A. Vôi làm tăng độ chua của đất, ảnh hưởng đến cây trồng.
  • B. Vôi phản ứng với nitơ trong ammonia tạo thành hợp chất độc hại.
  • C. Ammonia làm giảm hiệu quả của vôi trong việc cải tạo đất chua.
  • D. Vôi (hoặc kiềm) phản ứng với muối ammonium trong phân đạm tạo ra khí ammonia bay hơi, gây thất thoát đạm.

Câu 28: Một mẫu khí thu được bằng phương pháp đẩy không khí, úp ngược bình thu khí. Mẫu khí này có thể là chất nào sau đây?

  • A. Ammonia (NH3).
  • B. Oxygen (O2).
  • C. Carbon dioxide (CO2).
  • D. Sulfur dioxide (SO2).

Câu 29: Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNH4NO3 + eH2O. Tỉ lệ a:d trong phương trình hóa học đã cân bằng (với a, b, c, d, e là các số nguyên dương tối giản) là:

  • A. 1:1.
  • B. 8:3.
  • C. 3:8.
  • D. 1:3.

Câu 30: Khí X không màu, mùi khai. Dung dịch X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. Khí X tác dụng với dung dịch Y tạo kết tủa màu xanh thẫm. Khí X và dung dịch Y lần lượt là:

  • A. NH3 và Cu(NO3)2.
  • B. NH3 và FeCl3.
  • C. SO2 và Cu(NO3)2.
  • D. HCl và FeSO4.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình chóp tam giác với nguyên tử nitrogen ở đỉnh. Tính chất nào sau đây của phân tử NH3 giải thích cho khả năng tạo liên kết hydrogen và độ tan tốt trong nước của nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi sục khí ammonia vào nước, dung dịch thu được có tính base yếu. Điều này được giải thích bằng cân bằng hóa học nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen theo phản ứng thuận nghịch: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g), ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tổng hợp ammonia, người ta thường áp dụng các biện pháp nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm sục khí X không màu, mùi khai vào cốc chứa dung dịch phenolphthalein. Quan sát thấy dung dịch chuyển sang màu hồng. Khí X có thể là chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Ammonia thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phản ứng nào sau đây minh họa tính base của ammonia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Ứng dụng quan trọng nào sau đây của ammonia không dựa trên tính base của nó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Muối ammonium là những hợp chất chứa ion ammonium (NH4+). Đặc điểm chung nào sau đây là *không đúng* đối với hầu hết các muối ammonium?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Để nhận biết ion ammonium (NH4+) trong dung dịch, người ta thường cho dung dịch này tác dụng với thuốc thử nào và quan sát hiện tượng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi đun nóng dung dịch chứa muối ammonium, khí ammonia (NH3) thoát ra. Phản ứng này chứng tỏ muối ammonium có tính chất hóa học đặc trưng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phản ứng nhiệt phân muối ammonium nào sau đây tạo ra khí nitrogen (N2)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một mẫu phân bón X được nghi ngờ là ammonium sulfate ((NH4)2SO4). Để xác định ion sulfate (SO42-), người ta có thể dùng dung dịch chứa ion nào sau đây để tạo kết tủa bền trong môi trường acid?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho các dung dịch sau: (1) NaCl, (2) NH4Cl, (3) (NH4)2SO4, (4) Na2SO4. Nếu chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2 và đun nóng nhẹ, có thể phân biệt được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch đã cho?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao trong quá trình tổng hợp ammonia từ N2 và H2, người ta phải loại bỏ ammonia tạo thành ra khỏi hỗn hợp phản ứng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Dung dịch ammonia có thể hòa tan copper(II) hydroxide (một kết tủa màu xanh) tạo thành dung dịch phức chất màu xanh thẫm. Phản ứng này chứng tỏ tính chất hóa học nào của ammonia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 0.1M tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 0.1M. Đun nóng nhẹ. Thể tích khí ammonia (đktc) thoát ra là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So sánh nhiệt độ sôi của ammonia (NH3) và phosphine (PH3). Biết rằng cả hai phân tử đều có cấu trúc tương tự (chóp tam giác) và PH3 có khối lượng mol lớn hơn NH3. Tuy nhiên, nhiệt độ sôi của NH3 lại cao hơn PH3 đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khí ammonia được sử dụng trong sản xuất axit nitric theo quy trình Ostwald. Giai đoạn đầu tiên của quy trình này là oxi hóa ammonia bằng oxygen không khí có xúc tác platinum ở nhiệt độ cao. Sản phẩm chính của giai đoạn này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong công nghiệp, ammonia lỏng được dùng làm chất làm lạnh. Tính chất vật lý nào của ammonia khiến nó phù hợp cho ứng dụng này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho các muối ammonium sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, (NH4)2CO3. Khi nhiệt phân hoàn toàn ở nhiệt độ thích hợp, muối nào tạo ra sản phẩm khí không chứa nguyên tố oxygen?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phản ứng nào sau đây *không* tạo ra khí ammonia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một dung dịch chứa hỗn hợp NH4Cl và NaCl. Để tách riêng muối NaCl khỏi hỗn hợp này, người ta có thể thêm dung dịch nào sau đây rồi tiến hành các bước phù hợp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khí ammonia có thể được làm khô bằng chất nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong phản ứng giữa ammonia và chlorine (dư), sản phẩm tạo thành là nitrogen và hydrogen chloride. Phương trình hóa học của phản ứng này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho các phát biểu sau về ammonia và muối ammonium:
(a) Ammonia là một base Lewis vì nguyên tử nitrogen còn một cặp electron tự do.
(b) Tất cả các muối ammonium khi tan trong nước đều tạo ra dung dịch có pH < 7. (c) Phản ứng giữa dung dịch NH4Cl và dung dịch NaNO3 không xảy ra. (d) NH4HCO3 bị nhiệt phân tạo ra 3 khí khác nhau. Số phát biểu đúng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một lượng khí ammonia được dẫn vào bình chứa khí chlorine. Sau một thời gian, người ta thấy có khói trắng xuất hiện và màu vàng lục của khí chlorine nhạt dần. Khói trắng đó là chất gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Giải thích tại sao ammonia được dùng làm phân đạm, nhưng lại không được bón cùng với vôi (CaO) hoặc các chất kiềm khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một mẫu khí thu được bằng phương pháp đẩy không khí, úp ngược bình thu khí. Mẫu khí này có thể là chất nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNH4NO3 + eH2O. Tỉ lệ a:d trong phương trình hóa học đã cân bằng (với a, b, c, d, e là các số nguyên dương tối giản) là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khí X không màu, mùi khai. Dung dịch X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. Khí X tác dụng với dung dịch Y tạo kết tủa màu xanh thẫm. Khí X và dung dịch Y lần lượt là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình học nào sau đây và nguyên tử nitrogen có trạng thái lai hóa nào?

  • A. Chóp tam giác, sp2
  • B. Tứ diện, sp3
  • C. Chóp tam giác, sp3
  • D. Tam giác phẳng, sp2

Câu 2: Giải thích nào sau đây đúng nhất về khả năng tan tốt của khí ammonia trong nước?

  • A. Phân tử NH3 phân cực mạnh và tạo được liên kết hydrogen với nước.
  • B. Phân tử NH3 không phân cực nên dễ dàng xen vào giữa các phân tử nước.
  • C. NH3 là một khí trơ nên không phản ứng với nước.
  • D. NH3 có khối lượng mol nhỏ nên dễ phân tán trong nước.

Câu 3: Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cốc chứa dung dịch ammonia loãng. Hiện tượng quan sát được là gì và giải thích nào sau đây là phù hợp?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam do NH3 là acid yếu.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu hồng do NH3 tan trong nước tạo môi trường base yếu.
  • C. Dung dịch không đổi màu do NH3 là chất trung tính.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng do NH3 bị oxi hóa trong nước.

Câu 4: Khí ammonia thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

  • A. NH3 + HCl → NH4Cl
  • B. NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-
  • C. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
  • D. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O

Câu 5: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo quá trình Haber-Bosch từ nitrogen và hydrogen. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt và làm giảm số mol khí. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia, người ta thường sử dụng điều kiện nào?

  • A. Áp suất thấp, nhiệt độ cao, không dùng xúc tác.
  • B. Áp suất thấp, nhiệt độ thấp, có xúc tác.
  • C. Áp suất cao, nhiệt độ thấp, có xúc tác.
  • D. Áp suất cao, nhiệt độ cao, có xúc tác.

Câu 6: Mặc dù nhiệt độ thấp làm tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia, nhưng trong công nghiệp người ta lại chọn nhiệt độ khoảng 400-450°C. Lý do chính cho việc lựa chọn nhiệt độ này là gì?

  • A. Nhiệt độ này đủ cao để tốc độ phản ứng xảy ra nhanh với sự có mặt của xúc tác, đạt trạng thái cân bằng trong thời gian hợp lý.
  • B. Nhiệt độ này làm tăng hiệu suất phản ứng thuận theo nguyên lý Le Chatelier.
  • C. Nhiệt độ này giúp phân hủy các chất phản ứng phụ không mong muốn.
  • D. Ở nhiệt độ này, xúc tác hoạt động kém hiệu quả hơn nhưng chi phí năng lượng thấp.

Câu 7: Để nhận biết ion ammonium (NH4+) trong dung dịch, người ta thường cho dung dịch đó tác dụng với dung dịch base mạnh (như NaOH, KOH) và đun nóng nhẹ. Hiện tượng nào xác nhận sự có mặt của ion NH4+?

  • A. Tạo kết tủa màu xanh.
  • B. Giải phóng khí mùi khai (ammonia) làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu đỏ.
  • D. Tạo kết tủa trắng bền với acid.

Câu 8: Muối ammonium nào sau đây khi nhiệt phân chỉ tạo ra khí nitrogen (N2) và hơi nước (H2O)?

  • A. NH4Cl
  • B. (NH4)2CO3
  • C. NH4NO3
  • D. NH4NO2

Câu 9: Dung dịch muối ammonium trong nước thường có môi trường gì và giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Môi trường acid do ion NH4+ bị thủy phân, nhường proton cho nước.
  • B. Môi trường base do ion NH4+ nhận proton từ nước.
  • C. Môi trường trung tính vì muối ammonium là chất điện li mạnh.
  • D. Môi trường kiềm do anion của acid yếu bị thủy phân.

Câu 10: Cho 0,1 mol khí NH3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 5,35 gam
  • B. 7,45 gam
  • C. 5,35 gam
  • D. 3,65 gam

Câu 11: Một lượng lớn phân bón urea (CO(NH2)2) khi bón cho đất sẽ dần chuyển hóa thành muối ammonium. Nếu bón quá nhiều loại phân này cùng lúc trên đất chua hoặc đất bị phèn, điều gì có thể xảy ra và tại sao?

  • A. Amoniac (NH3) có thể bay hơi gây thất thoát đạm và ảnh hưởng đến cây trồng do môi trường đất có tính acid hoặc bị phân hủy.
  • B. Tạo ra khí N2O gây hiệu ứng nhà kính mạnh.
  • C. Muối ammonium kết tủa làm đất bị chai cứng.
  • D. Ion ammonium phản ứng với acid trong đất tạo thành khí N2.

Câu 12: Ammonia được sử dụng để sản xuất acid nitric theo phương pháp Ostwald gồm 3 giai đoạn. Giai đoạn đầu tiên là oxi hóa ammonia bằng oxygen không khí có xúc tác platin ở nhiệt độ cao. Sản phẩm chính của giai đoạn này là gì?

  • A. N2
  • B. NO
  • C. N2O
  • D. NO2

Câu 13: Cho các phát biểu sau về muối ammonium:
(1) Tất cả các muối ammonium đều tan tốt trong nước.
(2) Dung dịch muối ammonium luôn có môi trường trung tính.
(3) Muối ammonium kém bền với nhiệt, dễ bị phân hủy khi đun nóng.
(4) Ion NH4+ có tính acid yếu.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Một mẫu khí X được thu bằng phương pháp đẩy không khí úp ngược bình. Khí X có đặc điểm gì về khối lượng riêng so với không khí?

  • A. Nhẹ hơn không khí.
  • B. Nặng hơn không khí.
  • C. Có khối lượng riêng xấp xỉ không khí.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào phương pháp thu khí.

Câu 15: Khí ammonia (NH3) có khối lượng mol là 17 g/mol, trong khi khối lượng mol trung bình của không khí xấp xỉ 29 g/mol. Dựa vào thông tin này, khí ammonia nên được thu bằng phương pháp đẩy không khí như thế nào?

  • A. Đẩy không khí (ngửa bình).
  • B. Đẩy không khí (úp ngược bình).
  • C. Đẩy nước.
  • D. Phương pháp nào cũng được.

Câu 16: Cho các dung dịch sau: NaCl, (NH4)2SO4, Na2SO4. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy chọn thuốc thử để phân biệt ba dung dịch trên.

  • A. Dung dịch BaCl2
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch Ba(OH)2 đun nóng nhẹ
  • D. Dung dịch AgNO3

Câu 17: Một dung dịch X chứa các ion: Na+, NH4+, SO42-, Cl-. Để nhận biết đồng thời sự có mặt của ion NH4+ và SO42- trong dung dịch này, ta có thể lần lượt dùng các thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3.
  • C. Dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3.
  • D. Dung dịch NaOH đun nóng nhẹ và dung dịch BaCl2.

Câu 18: Ammonia lỏng được sử dụng làm chất làm lạnh trong công nghiệp. Tính chất vật lí nào của ammonia làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?

  • A. Có nhiệt hóa hơi lớn.
  • B. Không màu, không mùi.
  • C. Tan tốt trong nước.
  • D. Có tính base mạnh.

Câu 19: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ ammonia có khả năng tạo phức với ion kim loại?

  • A. NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-
  • B. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
  • C. CuSO4 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]SO4
  • D. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

Câu 20: Khi nhiệt phân muối ammonium carbonate ((NH4)2CO3), sản phẩm thu được là gì?

  • A. NH3, H2O, CO2
  • B. N2, CO2, H2O
  • C. NH3, CO
  • D. NH4NO2, H2O

Câu 21: Trong phản ứng tổng hợp ammonia (N2 + 3H2 ⇌ 2NH3), nếu ban đầu lấy 1 mol N2 và 3 mol H2, khi đạt trạng thái cân bằng thấy còn lại 0,8 mol N2. Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 80%
  • C. 40%
  • D. 60%

Câu 22: Một dung dịch chứa hỗn hợp (NH4)2SO4 và K2SO4. Để xác định hàm lượng ion ammonium trong hỗn hợp này, người ta có thể cho hỗn hợp tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH và thu lấy khí thoát ra. Phương pháp này dựa trên tính chất hóa học nào?

  • A. Tính oxi hóa của ion SO42-.
  • B. Khả năng tạo kết tủa của ion K+.
  • C. Phản ứng của ion NH4+ với base mạnh tạo khí NH3.
  • D. Tính acid của ion NH4+.

Câu 23: Ammonia có tính base yếu do:

  • A. Phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • B. Nguyên tử N có độ âm điện lớn.
  • C. Phân tử có cấu trúc chóp tam giác.
  • D. Nguyên tử N còn một cặp electron tự do có thể nhận proton.

Câu 24: Khi cho khí NH3 đi qua ống đựng CuO nung nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ, có khí không màu thoát ra.
  • B. Chất rắn màu đỏ chuyển dần sang màu đen.
  • C. Chất rắn màu đen bị nóng chảy.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 25: Muối ammonium nitrate (NH4NO3) là một loại phân bón quan trọng, cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây trồng?

  • A. Chỉ cung cấp Nitrogen.
  • B. Cung cấp cả Nitrogen dưới hai dạng ion khác nhau.
  • C. Cung cấp Nitrogen và Phosphorus.
  • D. Cung cấp Nitrogen và Potassium.

Câu 26: Tại sao khi bón phân đạm ammonium như NH4Cl hoặc (NH4)2SO4 cho cây trồng, người ta thường hạn chế bón trên đất chua?

  • A. Ion NH4+ bị thủy phân tạo môi trường acid làm tăng độ chua của đất.
  • B. Muối ammonium bị phân hủy tạo ra khí NH3 gây ngộ độc cho cây.
  • C. Ion NH4+ kết hợp với ion H+ trong đất tạo thành NH5+, một hợp chất không có lợi.
  • D. Phân bón bị rửa trôi nhanh hơn trên đất chua.

Câu 27: Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Tạo kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt.
  • B. Tạo kết tủa keo trắng không tan.
  • C. Tạo kết tủa màu xanh lam.
  • D. Tạo kết tủa keo trắng không tan ngay cả khi NH3 dư.

Câu 28: Trong phản ứng oxi hóa ammonia bằng oxygen không khí với xúc tác Pt, nếu không có xúc tác hoặc nhiệt độ không phù hợp, sản phẩm chính có thể là nitrogen và nước. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào của ammonia?

  • A. Phản ứng với acid.
  • B. Phản ứng oxi hóa bởi oxygen (đốt cháy).
  • C. Phản ứng tạo phức.
  • D. Phản ứng thủy phân.

Câu 29: Một học sinh làm thí nghiệm nhận biết dung dịch ammonium sulfate. Học sinh đó lấy một ít dung dịch cho vào ống nghiệm, thêm dung dịch NaOH và đun nóng nhẹ. Khí thoát ra được dẫn vào cốc chứa dung dịch HCl. Hiện tượng nào chứng tỏ thí nghiệm đã thành công trong việc nhận biết ion ammonium?

  • A. Có khí mùi khai bay lên ở ống nghiệm chứa dung dịch ammonium sulfate và NaOH.
  • B. Xuất hiện kết tủa trong cốc chứa dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch trong cốc chứa HCl chuyển màu.
  • D. Khí thoát ra làm đục nước vôi trong.

Câu 30: Cho các chất sau: N2, O2, H2O, HCl, CuO, AlCl3. Ammonia có thể phản ứng trực tiếp với bao nhiêu chất trong số các chất đã cho?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình học nào sau đây và nguyên tử nitrogen có trạng thái lai hóa nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Giải thích nào sau đây đúng nhất về khả năng tan tốt của khí ammonia trong nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cốc chứa dung dịch ammonia loãng. Hiện tượng quan sát được là gì và giải thích nào sau đây là phù hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khí ammonia thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo quá trình Haber-Bosch từ nitrogen và hydrogen. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt và làm giảm số mol khí. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia, người ta thường sử dụng điều kiện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Mặc dù nhiệt độ thấp làm tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia, nhưng trong công nghiệp người ta lại chọn nhiệt độ khoảng 400-450°C. Lý do chính cho việc lựa chọn nhiệt độ này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Để nhận biết ion ammonium (NH4+) trong dung dịch, người ta thường cho dung dịch đó tác dụng với dung dịch base mạnh (như NaOH, KOH) và đun nóng nhẹ. Hiện tượng nào xác nhận sự có mặt của ion NH4+?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Muối ammonium nào sau đây khi nhiệt phân chỉ tạo ra khí nitrogen (N2) và hơi nước (H2O)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Dung dịch muối ammonium trong nước thường có môi trường gì và giải thích nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho 0,1 mol khí NH3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một lượng lớn phân bón urea (CO(NH2)2) khi bón cho đất sẽ dần chuyển hóa thành muối ammonium. Nếu bón quá nhiều loại phân này cùng lúc trên đất chua hoặc đất bị phèn, điều gì có thể xảy ra và tại sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ammonia được sử dụng để sản xuất acid nitric theo phương pháp Ostwald gồm 3 giai đoạn. Giai đoạn đầu tiên là oxi hóa ammonia bằng oxygen không khí có xúc tác platin ở nhiệt độ cao. Sản phẩm chính của giai đoạn này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho các phát biểu sau về muối ammonium:
(1) Tất cả các muối ammonium đều tan tốt trong nước.
(2) Dung dịch muối ammonium luôn có môi trường trung tính.
(3) Muối ammonium kém bền với nhiệt, dễ bị phân hủy khi đun nóng.
(4) Ion NH4+ có tính acid yếu.
Số phát biểu đúng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một mẫu khí X được thu bằng phương pháp đẩy không khí úp ngược bình. Khí X có đặc điểm gì về khối lượng riêng so với không khí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khí ammonia (NH3) có khối lượng mol là 17 g/mol, trong khi khối lượng mol trung bình của không khí xấp xỉ 29 g/mol. Dựa vào thông tin này, khí ammonia nên được thu bằng phương pháp đẩy không khí như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho các dung dịch sau: NaCl, (NH4)2SO4, Na2SO4. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy chọn thuốc thử để phân biệt ba dung dịch trên.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một dung dịch X chứa các ion: Na+, NH4+, SO42-, Cl-. Để nhận biết đồng thời sự có mặt của ion NH4+ và SO42- trong dung dịch này, ta có thể lần lượt dùng các thuốc thử nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Ammonia lỏng được sử dụng làm chất làm lạnh trong công nghiệp. Tính chất vật lí nào của ammonia làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ ammonia có khả năng tạo phức với ion kim loại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi nhiệt phân muối ammonium carbonate ((NH4)2CO3), sản phẩm thu được là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong phản ứng tổng hợp ammonia (N2 + 3H2 ⇌ 2NH3), nếu ban đầu lấy 1 mol N2 và 3 mol H2, khi đạt trạng thái cân bằng thấy còn lại 0,8 mol N2. Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một dung dịch chứa hỗn hợp (NH4)2SO4 và K2SO4. Để xác định hàm lượng ion ammonium trong hỗn hợp này, người ta có thể cho hỗn hợp tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH và thu lấy khí thoát ra. Phương pháp này dựa trên tính chất hóa học nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Ammonia có tính base yếu do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi cho khí NH3 đi qua ống đựng CuO nung nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Muối ammonium nitrate (NH4NO3) là một loại phân bón quan trọng, cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây trồng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao khi bón phân đạm ammonium như NH4Cl hoặc (NH4)2SO4 cho cây trồng, người ta thường hạn chế bón trên đất chua?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong phản ứng oxi hóa ammonia bằng oxygen không khí với xúc tác Pt, nếu không có xúc tác hoặc nhiệt độ không phù hợp, sản phẩm chính có thể là nitrogen và nước. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào của ammonia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một học sinh làm thí nghiệm nhận biết dung dịch ammonium sulfate. Học sinh đó lấy một ít dung dịch cho vào ống nghiệm, thêm dung dịch NaOH và đun nóng nhẹ. Khí thoát ra được dẫn vào cốc chứa dung dịch HCl. Hiện tượng nào chứng tỏ thí nghiệm đã thành công trong việc nhận biết ion ammonium?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho các chất sau: N2, O2, H2O, HCl, CuO, AlCl3. Ammonia có thể phản ứng trực tiếp với bao nhiêu chất trong số các chất đã cho?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình chóp tam giác với nguyên tử nitrogen ở đỉnh và ba nguyên tử hydrogen ở đáy. Đặc điểm cấu trúc này cùng với sự khác biệt về độ âm điện giữa N và H dẫn đến tính chất vật lí quan trọng nào của ammonia?

  • A. Khả năng dẫn điện tốt ở trạng thái lỏng.
  • B. Phân tử phân cực mạnh và tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.
  • C. Có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy rất thấp.
  • D. Khả năng phản ứng mạnh mẽ với các kim loại kiềm.

Câu 2: Tại sao khí ammonia tan rất nhiều trong nước, tạo thành dung dịch có tính base yếu?

  • A. Ammonia là một acid mạnh nên dễ dàng nhường proton cho nước.
  • B. Phân tử ammonia không phân cực nên dễ dàng xen vào giữa các phân tử nước.
  • C. Phân tử ammonia có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước và nhận proton từ nước.
  • D. Năng lượng mạng lưới tinh thể của ammonia rất nhỏ.

Câu 3: Cho cân bằng hóa học sau trong dung dịch nước của ammonia: NH3(aq) + H2O(l) ⇌ NH4+(aq) + OH-(aq). Nếu thêm một lượng nhỏ dung dịch HCl vào hệ cân bằng này, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ ion OH- giảm.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng độ ion NH4+ tăng.
  • C. Cân bằng không bị ảnh hưởng.
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ ion OH- tăng.

Câu 4: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen theo quy trình Haber-Bosch. Phản ứng chính là N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g), ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tổng hợp ammonia, người ta thường sử dụng các điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ cao và áp suất thấp.
  • B. Nhiệt độ thấp và áp suất thấp.
  • C. Nhiệt độ cao và áp suất cao.
  • D. Nhiệt độ thấp vừa phải (khoảng 400-500°C) và áp suất cao.

Câu 5: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của ammonia là sản xuất phân bón hóa học. Loại phân bón nào sau đây chứa nhóm ammonium (NH4+)?

  • A. Supe lân.
  • B. Ammonium nitrate.
  • C. Kali chloride.
  • D. Urea [(NH2)2CO].

Câu 6: Cho phản ứng oxi hóa ammonia bằng oxygen có xúc tác platin ở nhiệt độ cao: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. Trong phản ứng này, ammonia đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Acid.
  • C. Chất khử.
  • D. Base.

Câu 7: Khi sục khí ammonia vào dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4), ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam đậm. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Ammonia phản ứng với CuSO4 tạo Cu(OH)2 kết tủa, sau đó Cu(OH)2 tan trong NH3 dư tạo phức tan [Cu(NH3)4](OH)2.
  • B. Ammonia trực tiếp tạo phức tan với ion Cu2+.
  • C. Ammonia chỉ làm kết tủa ion sulfate.
  • D. CuSO4 bị oxi hóa bởi ammonia tạo thành chất rắn màu xanh lam.

Câu 8: Để nhận biết sự có mặt của ion ammonium (NH4+) trong dung dịch, người ta thường làm gì?

  • A. Thêm dung dịch acid mạnh và đun nóng, thấy khí thoát ra.
  • B. Thêm dung dịch muối bạc nitrate và thấy kết tủa trắng.
  • C. Thêm dung dịch base mạnh và thấy dung dịch chuyển màu hồng với phenolphthalein.
  • D. Thêm dung dịch base mạnh, đun nóng nhẹ và ngửi thấy mùi khai đặc trưng của ammonia.

Câu 9: Cho 1,12 lít khí ammonia (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối ammonium thu được là bao nhiêu? (Cho N = 14, H = 1, Cl = 35,5)

  • A. 2,675 g.
  • B. 5,35 g.
  • C. 2,975 g.
  • D. 5,95 g.

Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn muối ammonium nitrate (NH4NO3) thu được những sản phẩm khí nào?

  • A. N2 và H2O.
  • B. N2O và H2O.
  • C. NH3 và HNO3.
  • D. N2, H2 và O2.

Câu 11: Dung dịch ammonia có khả năng làm đổi màu chất chỉ thị màu. Khi nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch ammonia, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu hồng.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu vàng.
  • D. Dung dịch không đổi màu.

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, khí ammonia có thể được điều chế bằng cách cho muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm và đun nóng nhẹ. Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng điều chế khí ammonia từ ammonium chloride (NH4Cl) và sodium hydroxide (NaOH) là:

  • A. NH4Cl + NaOH → NaCl + N2 + H2O.
  • B. 2NH4Cl + 2NaOH → Na2Cl2 + 2NH3 + 2H2O.
  • C. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O.
  • D. (NH4)2Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O.

Câu 13: Tại sao khí ammonia thường được thu bằng phương pháp đẩy không khí úp ngược bình?

  • A. Vì ammonia nặng hơn không khí.
  • B. Vì ammonia phản ứng với oxygen trong không khí.
  • C. Vì ammonia không tan trong nước.
  • D. Vì ammonia nhẹ hơn không khí và tan rất nhiều trong nước.

Câu 14: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối (NH4)2SO4 và BaCl2. Khi thêm dung dịch NaOH dư và đun nóng nhẹ, thu được khí X có mùi khai. Sau đó, thêm tiếp dung dịch H2SO4 loãng vào phần dung dịch còn lại sau khi đun nóng, thấy xuất hiện kết tủa trắng Y. Công thức của khí X và kết tủa Y lần lượt là:

  • A. X là NH3, Y là BaSO4.
  • B. X là N2, Y là BaCl2.
  • C. X là H2, Y là (NH4)2SO4.
  • D. X là SO2, Y là Ba(OH)2.

Câu 15: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của ammonia hoặc các hợp chất ammonium?

  • A. Sản xuất acid nitric.
  • B. Làm chất làm lạnh trong công nghiệp.
  • C. Sản xuất gang thép.
  • D. Sản xuất phân đạm.

Câu 16: So sánh tính base của ammonia (NH3) và sodium hydroxide (NaOH) trong dung dịch nước. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. NH3 là base mạnh hơn NaOH vì nó tan nhiều trong nước.
  • B. NH3 là base yếu hơn NaOH vì nó là chất điện li yếu, còn NaOH là chất điện li mạnh.
  • C. Cả hai đều là base mạnh như nhau.
  • D. NaOH là acid, còn NH3 là base.

Câu 17: Khi cho khí ammonia đi qua ống sứ nung nóng chứa bột đồng(II) oxide (CuO) màu đen, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ gạch và có khí không màu thoát ra.
  • B. Chất rắn màu đen chuyển thành màu trắng và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
  • C. Chất rắn màu đen tan hết tạo thành dung dịch màu xanh.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 18: Ammonium bicarbonate (NH4HCO3) là một loại muối ammonium kém bền với nhiệt. Khi đun nóng nhẹ, nó bị phân hủy hoàn toàn. Phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân NH4HCO3 là:

  • A. NH4HCO3 → NH3 + H2 + CO2 + O2.
  • B. 2NH4HCO3 → (NH4)2CO3 + H2O + CO2.
  • C. NH4HCO3 → NH4+ + HCO3-.
  • D. NH4HCO3 → NH3↑ + H2O↑ + CO2↑.

Câu 19: Một mẫu phân bón X được hòa tan vào nước, sau đó thêm dung dịch NaOH dư và đun nóng, thấy có khí mùi khai thoát ra. Mẫu phân bón X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Ca(H2PO4)2.
  • B. KCl.
  • C. (NH4)2SO4.
  • D. CaSO4.

Câu 20: Quá trình tổng hợp ammonia từ N2 và H2 là một phản ứng thuận nghịch. Để thu được ammonia, người ta sử dụng phương pháp chưng cất hoặc hóa lỏng để tách ammonia ra khỏi hỗn hợp phản ứng. Mục đích của việc tách ammonia liên tục là gì?

  • A. Làm giảm nồng độ sản phẩm, chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • B. Làm tăng nồng độ chất phản ứng, chuyển dịch cân bằng theo chiều nghịch.
  • C. Làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Làm giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.

Câu 21: Cho các dung dịch muối sau: NaCl, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3. Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 để phân biệt bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên chỉ bằng một lần thử?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 22: Một trong những lý do ammonia được sử dụng làm chất làm lạnh là do nó có nhiệt hóa hơi lớn. Điều này liên quan đến tính chất nào của ammonia?

  • A. Khối lượng mol nhỏ.
  • B. Khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử.
  • C. Phân tử có cấu trúc thẳng.
  • D. Tính khử mạnh.

Câu 23: Cho phản ứng: 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl. Trong phản ứng này, ammonia đóng vai trò gì?

  • A. Vừa là chất khử, vừa là môi trường.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Chỉ là chất khử.
  • D. Chỉ là môi trường.

Câu 24: Giải thích tại sao khi bón phân đạm ammonium (ví dụ: NH4NO3, (NH4)2SO4) cho đất kiềm (đất chứa nhiều base như Ca(OH)2), hiệu quả sử dụng phân bón thường bị giảm.

  • A. Ion ammonium bị đất kiềm hấp phụ mạnh, không cung cấp được dinh dưỡng cho cây.
  • B. Muối ammonium tan kém trong môi trường kiềm.
  • C. Đất kiềm làm tăng cường độ liên kết giữa N và H trong ion ammonium.
  • D. Ion ammonium phản ứng với base trong đất tạo ra khí ammonia bay hơi, làm mất đạm.

Câu 25: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết ion ammonium trong dung dịch X bằng cách thêm dung dịch NaOH và đun nóng. Học sinh quên đun nóng. Hiện tượng có thể xảy ra là gì?

  • A. Chắc chắn không có mùi khai thoát ra.
  • B. Có thể có mùi khai thoát ra nhưng rất ít hoặc không rõ rệt.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Dung dịch chuyển màu đỏ.

Câu 26: So sánh góc liên kết H-N-H trong phân tử NH3 (khoảng 107°) với góc liên kết H-C-H trong phân tử CH4 (khoảng 109,5°). Giải thích sự khác biệt này.

  • A. Phân tử NH3 có cặp electron không liên kết trên nguyên tử N đẩy mạnh hơn các cặp electron liên kết so với CH4 không có cặp electron không liên kết.
  • B. Nguyên tử N có độ âm điện lớn hơn C.
  • C. Nguyên tử N có kích thước nhỏ hơn C.
  • D. Phân tử NH3 có liên kết ba giữa N và H.

Câu 27: Cho 2,24 lít khí NH3 (đktc) tác dụng với 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Khối lượng muối ammonium sulfate ((NH4)2SO4) thu được là bao nhiêu? (Cho N = 14, H = 1, S = 32, O = 16)

  • A. 6,6 g.
  • B. 13,2 g.
  • C. 14,52 g.
  • D. 29,04 g.

Câu 28: Trong phương pháp Ostwald sản xuất acid nitric, giai đoạn đầu tiên là oxi hóa ammonia bằng oxygen không khí có xúc tác Pt ở nhiệt độ cao. Nếu không có xúc tác hoặc dùng xúc tác không phù hợp, sản phẩm chính thu được có thể là khí nitrogen thay vì nitrogen monoxide (NO). Điều này cho thấy vai trò quan trọng của xúc tác trong phản ứng này là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ phản ứng.
  • B. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • C. Làm giảm áp suất của hệ phản ứng.
  • D. Thay đổi cơ chế phản ứng để tạo ra sản phẩm mong muốn (NO) thay vì sản phẩm khác (N2).

Câu 29: Tại sao các muối ammonium khi hòa tan trong nước thường làm cho dung dịch có môi trường acid yếu?

  • A. Ion NH4+ là acid yếu, thủy phân trong nước tạo ra ion H+.
  • B. Ion NH4+ là base mạnh, thủy phân trong nước tạo ra ion OH-.
  • C. Các anion của muối ammonium đều là acid mạnh.
  • D. Các muối ammonium không bị thủy phân trong nước.

Câu 30: Một lượng khí ammonia bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí ammonia, người ta có thể dẫn khí này đi qua chất làm khô nào sau đây?

  • A. Dung dịch H2SO4 đặc.
  • B. Phosphorus(V) oxide (P2O5).
  • C. Vôi sống (CaO).
  • D. Muối CaCl2 khan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình chóp tam giác với nguyên tử nitrogen ở đỉnh và ba nguyên tử hydrogen ở đáy. Đặc điểm cấu trúc này cùng với sự khác biệt về độ âm điện giữa N và H dẫn đến tính chất vật lí quan trọng nào của ammonia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao khí ammonia tan rất nhiều trong nước, tạo thành dung dịch có tính base yếu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho cân bằng hóa học sau trong dung dịch nước của ammonia: NH3(aq) + H2O(l) ⇌ NH4+(aq) + OH-(aq). Nếu thêm một lượng nhỏ dung dịch HCl vào hệ cân bằng này, điều gì sẽ xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen theo quy trình Haber-Bosch. Phản ứng chính là N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g), ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tổng hợp ammonia, người ta thường sử dụng các điều kiện nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của ammonia là sản xuất phân bón hóa học. Loại phân bón nào sau đây chứa nhóm ammonium (NH4+)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho phản ứng oxi hóa ammonia bằng oxygen có xúc tác platin ở nhiệt độ cao: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. Trong phản ứng này, ammonia đóng vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi sục khí ammonia vào dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4), ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam đậm. Giải thích hiện tượng này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để nhận biết sự có mặt của ion ammonium (NH4+) trong dung dịch, người ta thường làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho 1,12 lít khí ammonia (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối ammonium thu được là bao nhiêu? (Cho N = 14, H = 1, Cl = 35,5)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn muối ammonium nitrate (NH4NO3) thu được những sản phẩm khí nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Dung dịch ammonia có khả năng làm đổi màu chất chỉ thị màu. Khi nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch ammonia, hiện tượng quan sát được là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, khí ammonia có thể được điều chế bằng cách cho muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm và đun nóng nhẹ. Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng điều chế khí ammonia từ ammonium chloride (NH4Cl) và sodium hydroxide (NaOH) là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao khí ammonia thường được thu bằng phương pháp đẩy không khí úp ngược bình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối (NH4)2SO4 và BaCl2. Khi thêm dung dịch NaOH dư và đun nóng nhẹ, thu được khí X có mùi khai. Sau đó, thêm tiếp dung dịch H2SO4 loãng vào phần dung dịch còn lại sau khi đun nóng, thấy xuất hiện kết tủa trắng Y. Công thức của khí X và kết tủa Y lần lượt là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của ammonia hoặc các hợp chất ammonium?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh tính base của ammonia (NH3) và sodium hydroxide (NaOH) trong dung dịch nước. Nhận định nào sau đây đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi cho khí ammonia đi qua ống sứ nung nóng chứa bột đồng(II) oxide (CuO) màu đen, hiện tượng quan sát được là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ammonium bicarbonate (NH4HCO3) là một loại muối ammonium kém bền với nhiệt. Khi đun nóng nhẹ, nó bị phân hủy hoàn toàn. Phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân NH4HCO3 là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một mẫu phân bón X được hòa tan vào nước, sau đó thêm dung dịch NaOH dư và đun nóng, thấy có khí mùi khai thoát ra. Mẫu phân bón X có thể là chất nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quá trình tổng hợp ammonia từ N2 và H2 là một phản ứng thuận nghịch. Để thu được ammonia, người ta sử dụng phương pháp chưng cất hoặc hóa lỏng để tách ammonia ra khỏi hỗn hợp phản ứng. Mục đích của việc tách ammonia liên tục là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các dung dịch muối sau: NaCl, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3. Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 để phân biệt bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên chỉ bằng một lần thử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một trong những lý do ammonia được sử dụng làm chất làm lạnh là do nó có nhiệt hóa hơi lớn. Điều này liên quan đến tính chất nào của ammonia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho phản ứng: 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl. Trong phản ứng này, ammonia đóng vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Giải thích tại sao khi bón phân đạm ammonium (ví dụ: NH4NO3, (NH4)2SO4) cho đất kiềm (đất chứa nhiều base như Ca(OH)2), hiệu quả sử dụng phân bón thường bị giảm.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết ion ammonium trong dung dịch X bằng cách thêm dung dịch NaOH và đun nóng. Học sinh quên đun nóng. Hiện tượng có thể xảy ra là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh góc liên kết H-N-H trong phân tử NH3 (khoảng 107°) với góc liên kết H-C-H trong phân tử CH4 (khoảng 109,5°). Giải thích sự khác biệt này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho 2,24 lít khí NH3 (đktc) tác dụng với 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Khối lượng muối ammonium sulfate ((NH4)2SO4) thu được là bao nhiêu? (Cho N = 14, H = 1, S = 32, O = 16)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong phương pháp Ostwald sản xuất acid nitric, giai đoạn đầu tiên là oxi hóa ammonia bằng oxygen không khí có xúc tác Pt ở nhiệt độ cao. Nếu không có xúc tác hoặc dùng xúc tác không phù hợp, sản phẩm chính thu được có thể là khí nitrogen thay vì nitrogen monoxide (NO). Điều này cho thấy vai trò quan trọng của xúc tác trong phản ứng này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao các muối ammonium khi hòa tan trong nước thường làm cho dung dịch có môi trường acid yếu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một lượng khí ammonia bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí ammonia, người ta có thể dẫn khí này đi qua chất làm khô nào sau đây?

Viết một bình luận