12+ Đề Trắc Nghiệm Hóa Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 5: Một Số Hợp Chất Với Oxygen Của Nitrogen

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nitrogen trong không khí có thể phản ứng trực tiếp với oxygen để tạo thành nitrogen monoxide (NO) ở điều kiện nhiệt độ rất cao. Trong môi trường tự nhiên, phản ứng tạo NO này thường xảy ra ở đâu?

  • A. Trong quá trình quang hợp của thực vật.
  • B. Trong các cơn giông có sét.
  • C. Trong quá trình phân giải chất hữu cơ bởi vi sinh vật.
  • D. Trong các nhà máy sản xuất phân bón ở điều kiện thường.

Câu 2: Khí nitrogen monoxide (NO) là một chất không màu. Tuy nhiên, khi thoát ra ngoài không khí, NO nhanh chóng chuyển thành khí có màu nâu đỏ. Khí màu nâu đỏ này là gì và phương trình hóa học của phản ứng tạo ra nó là?

  • A. N2O4, 2NO + O2 → N2O4
  • B. N2O, 2NO + O2 → N2O + O
  • C. NO2, 2NO + O2 → 2NO2
  • D. N2O3, 2NO + O2 → N2O3

Câu 3: Khi cho khí nitrogen dioxide (NO2) vào một bình kín và làm lạnh đột ngột, màu nâu đỏ của khí trong bình nhạt dần. Hiện tượng này được giải thích bằng sự tồn tại của cân bằng hóa học nào trong bình?

  • A. 2NO2 (nâu đỏ) ⇌ N2O4 (không màu)
  • B. NO2 ⇌ NO + O
  • C. 2NO2 ⇌ N2 + 2O2
  • D. N2O4 ⇌ 2NO + O2

Câu 4: Hợp chất nitrogen oxide nào sau đây là chất khí không màu, có mùi vị đặc trưng và được biết đến với tên gọi "khí gây cười"?

  • A. NO
  • B. NO2
  • C. N2O5
  • D. N2O

Câu 5: Nitrogen pentoxide (N2O5) là một oxide acid. Khi cho N2O5 tác dụng với nước, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Nitrous acid (HNO2)
  • B. Nitric acid (HNO3)
  • C. Amonia (NH3)
  • D. Nitrogen dioxide (NO2)

Câu 6: Phân tử nitric acid (HNO3) có cấu trúc phẳng. Trong phân tử HNO3, ngoài các liên kết cộng hóa trị thông thường, còn có một loại liên kết đặc biệt giữa nguyên tử nitrogen và một trong ba nguyên tử oxygen. Loại liên kết đó là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết cho-nhận (phối trí)
  • D. Liên kết pi (π)

Câu 7: Dung dịch nitric acid (HNO3) thể hiện tính acid mạnh. Phản ứng nào sau đây minh họa rõ nhất tính acid của HNO3?

  • A. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
  • B. Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
  • C. S + 6HNO3 (đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
  • D. Fe + HNO3 (đặc, nguội) → Không phản ứng

Câu 8: Dung dịch HNO3 đặc thể hiện tính oxi hóa rất mạnh. Khi cho kim loại nào sau đây vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thì kim loại đó bị thụ động hóa?

  • A. Cu
  • B. Zn
  • C. Ag
  • D. Fe

Câu 9: Cho một mẩu kim loại Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kim loại tan, khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển màu xanh.
  • B. Kim loại tan, khí màu vàng lục thoát ra, dung dịch chuyển màu xanh.
  • C. Kim loại tan, khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển màu xanh.
  • D. Kim loại tan, khí không màu hóa nâu ngoài không khí, dung dịch chuyển màu xanh.

Câu 10: Khi cho iron(II) oxide (FeO) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sản phẩm khí duy nhất thu được là nitrogen monoxide (NO). Phương trình hóa học của phản ứng là:

  • A. FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O
  • B. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
  • C. FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
  • D. FeO + HNO3 → FeNO3 + H2O

Câu 11: Sulfur (S) là một phi kim có thể phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sản phẩm của phản ứng này bao gồm sulfuric acid (H2SO4), nitrogen dioxide (NO2) và nước. Phương trình hóa học của phản ứng là:

  • A. S + 6HNO3 (đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
  • B. S + 2HNO3 (đặc) → H2SO3 + 2NO2
  • C. S + 4HNO3 (loãng) → H2SO4 + 4NO + 2H2O
  • D. S + 2HNO3 (đặc) → SO2 + 2NO2 + H2O

Câu 12: Cân bằng phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron: Al + HNO3 (loãng) → Al(NO3)3 + N2O + H2O. Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình sau khi cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 24
  • B. 38
  • C. 54
  • D. 64

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 6.4 gam kim loại Cu bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Giá trị của V là bao nhiêu? (Cho Cu = 64 g/mol, thể tích mol khí ở đkc là 24.79 lít/mol)

  • A. 2.24 lít
  • B. 1.653 lít
  • C. 4.48 lít
  • D. 3.306 lít

Câu 14: Cho 4.64 gam Fe3O4 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Giá trị của V là bao nhiêu? (Cho Fe = 56, O = 16 g/mol, thể tích mol khí ở đkc là 24.79 lít/mol)

  • A. 224 ml
  • B. 330.5 ml
  • C. 165.3 ml
  • D. 495.8 ml

Câu 15: Trong các phản ứng sau đây của dung dịch HNO3, phản ứng nào HNO3 không thể hiện tính oxi hóa?

  • A. Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + ...
  • B. H2S + HNO3 → H2SO4 + ...
  • C. CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
  • D. C + HNO3 → CO2 + ...

Câu 16: Mưa acid là một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Tác nhân chính gây ra mưa acid có nguồn gốc từ các hợp chất của nitrogen là gì?

  • A. Amonia (NH3)
  • B. Nitrogen (N2)
  • C. Nitrogen monoxide (N2O)
  • D. Các oxide của nitrogen (NOx)

Câu 17: Hiện tượng phú dưỡng (sự phát triển bùng nổ của tảo và thực vật thủy sinh) trong các ao hồ, sông ngòi thường liên quan đến sự ô nhiễm bởi các chất dinh dưỡng, trong đó có các hợp chất của nitrogen. Hợp chất nitrogen nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này khi có mặt trong nước thải?

  • A. Ion nitrate (NO3-)
  • B. Khí nitrogen dioxide (NO2)
  • C. Khí amonia (NH3)
  • D. Nitrogen monoxide (NO)

Câu 18: Dung dịch HNO3 đặc là một chất oxi hóa mạnh và có tính ăn mòn cao. Khi làm việc với dung dịch HNO3 đặc, điều nào sau đây là sai?

  • A. Nên đeo găng tay và kính bảo hộ.
  • B. Nên làm việc trong tủ hút khí độc.
  • C. Nếu bị dính acid vào da, cần rửa ngay với nước và dung dịch NaHCO3 loãng.
  • D. Khi pha loãng acid, nên từ từ thêm nước vào acid và khuấy đều.

Câu 19: Khi cho kim loại Fe vào dung dịch HNO3 loãng, Fe phản ứng tạo muối sắt(III). Tuy nhiên, khi cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội, không thấy phản ứng xảy ra. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Oxi hóa
  • B. Thụ động hóa
  • C. Khử
  • D. Trung hòa

Câu 20: So sánh tính oxi hóa của dung dịch HNO3 đặc và dung dịch HNO3 loãng.

  • A. HNO3 đặc có tính oxi hóa mạnh hơn HNO3 loãng.
  • B. HNO3 loãng có tính oxi hóa mạnh hơn HNO3 đặc.
  • C. Tính oxi hóa của chúng là như nhau.
  • D. HNO3 đặc chỉ có tính acid, không có tính oxi hóa.

Câu 21: Khi kim loại kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch HNO3 rất loãng, sản phẩm khử của N+5 có thể là ion amoni (NH4+). Trong quá trình này, nguyên tử nitrogen đã thay đổi số oxi hóa như thế nào?

  • A. Từ +5 xuống +2
  • B. Từ +5 xuống +1
  • C. Từ +5 xuống 0
  • D. Từ +5 xuống -3

Câu 22: Nung nóng hoàn toàn muối copper(II) nitrate (Cu(NO3)2) rắn. Sản phẩm rắn thu được là copper(II) oxide (CuO) và hỗn hợp khí gồm nitrogen dioxide (NO2) và oxygen (O2). Viết phương trình phản ứng nhiệt phân và xác định tỉ lệ số mol giữa NO2 và O2 trong hỗn hợp khí.

  • A. 1 : 1
  • B. 1 : 2
  • C. 4 : 1
  • D. 2 : 1

Câu 23: Một oxide của nitrogen có công thức NxOy. Tỉ khối hơi của oxide này so với khí hydrogen (H2) là 23. Oxide đó là gì? (Cho N=14, O=16, H=1 g/mol)

  • A. NO
  • B. NO2
  • C. N2O
  • D. N2O4

Câu 24: Khí nitrogen dioxide (NO2) có thể phản ứng với nước và oxygen trong không khí để tạo thành nitric acid. Phương trình hóa học của phản ứng này là: 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3. Trong phản ứng này, NO2 đóng vai trò gì?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Môi trường

Câu 25: Trộn 200 ml dung dịch HNO3 1.5M với 300 ml dung dịch HNO3 2M. Giả sử thể tích dung dịch không đổi sau khi trộn. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 thu được là bao nhiêu?

  • A. 1.6 M
  • B. 1.7 M
  • C. 1.8 M
  • D. 2.0 M

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về tính chất của nitric acid là sai?

  • A. Là một acid mạnh.
  • B. Có tính oxi hóa mạnh.
  • C. Gây thụ động hóa sắt và nhôm trong dung dịch đặc, nguội.
  • D. Là một chất rất bền vững, không bị phân hủy bởi ánh sáng.

Câu 27: Nitrogen dioxide (NO2) là một chất có khả năng tự oxi hóa - khử (disproportionation) trong nước. Phương trình phản ứng của NO2 với nước là: 2NO2 + H2O → HNO3 + HNO2. Trong phản ứng này, NO2 vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử. Số oxi hóa của nitrogen trong HNO2 là bao nhiêu?

  • A. +2
  • B. +3
  • C. +4
  • D. +5

Câu 28: Quá trình sản xuất nitric acid trong công nghiệp thường bắt đầu từ amoniac (NH3) qua quá trình Ostwald. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình này, tạo ra nitrogen monoxide (NO), là gì?

  • A. Oxi hóa amoniac (NH3) bằng oxygen.
  • B. Tổng hợp nitrogen và oxygen ở nhiệt độ cao.
  • C. Phản ứng giữa nitrogen dioxide (NO2) và nước.
  • D. Nhiệt phân muối nitrate.

Câu 29: Cho 5.4 gam kim loại Al tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Giá trị của V là bao nhiêu? (Cho Al = 27 g/mol, thể tích mol khí ở đkc là 24.79 lít/mol)

  • A. 1.24 lít
  • B. 2.48 lít
  • C. 4.96 lít
  • D. 0.62 lít

Câu 30: Khí thải từ động cơ đốt trong chứa một lượng đáng kể các oxide của nitrogen (NOx), gây ô nhiễm không khí. Để giảm thiểu lượng NOx trong khí thải trước khi thải ra môi trường, các phương tiện giao thông hiện đại thường được trang bị thiết bị nào?

  • A. Bộ lọc bụi tĩnh điện.
  • B. Tháp hấp thụ bằng nước vôi.
  • C. Thiết bị lắng xoáy.
  • D. Bộ chuyển đổi xúc tác (Catalytic converter).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nitrogen trong không khí có thể phản ứng trực tiếp với oxygen để tạo thành nitrogen monoxide (NO) ở điều kiện nhiệt độ rất cao. Trong môi trường tự nhiên, phản ứng tạo NO này thường xảy ra ở đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khí nitrogen monoxide (NO) là một chất không màu. Tuy nhiên, khi thoát ra ngoài không khí, NO nhanh chóng chuyển thành khí có màu nâu đỏ. Khí màu nâu đỏ này là gì và phương trình hóa học của phản ứng tạo ra nó là?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi cho khí nitrogen dioxide (NO2) vào một bình kín và làm lạnh đột ngột, màu nâu đỏ của khí trong bình nhạt dần. Hiện tượng này được giải thích bằng sự tồn tại của cân bằng hóa học nào trong bình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hợp chất nitrogen oxide nào sau đây là chất khí không màu, có mùi vị đặc trưng và được biết đến với tên gọi 'khí gây cười'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nitrogen pentoxide (N2O5) là một oxide acid. Khi cho N2O5 tác dụng với nước, sản phẩm thu được là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phân tử nitric acid (HNO3) có cấu trúc phẳng. Trong phân tử HNO3, ngoài các liên kết cộng hóa trị thông thường, còn có một loại liên kết đặc biệt giữa nguyên tử nitrogen và một trong ba nguyên tử oxygen. Loại liên kết đó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Dung dịch nitric acid (HNO3) thể hiện tính acid mạnh. Phản ứng nào sau đây minh họa rõ nhất tính acid của HNO3?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Dung dịch HNO3 đặc thể hiện tính oxi hóa rất mạnh. Khi cho kim loại nào sau đây vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thì kim loại đó bị thụ động hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho một mẩu kim loại Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát được là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi cho iron(II) oxide (FeO) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sản phẩm khí duy nhất thu được là nitrogen monoxide (NO). Phương trình hóa học của phản ứng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Sulfur (S) là một phi kim có thể phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sản phẩm của phản ứng này bao gồm sulfuric acid (H2SO4), nitrogen dioxide (NO2) và nước. Phương trình hóa học của phản ứng là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cân bằng phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron: Al + HNO3 (loãng) → Al(NO3)3 + N2O + H2O. Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình sau khi cân bằng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 6.4 gam kim loại Cu bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Giá trị của V là bao nhiêu? (Cho Cu = 64 g/mol, thể tích mol khí ở đkc là 24.79 lít/mol)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho 4.64 gam Fe3O4 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Giá trị của V là bao nhiêu? (Cho Fe = 56, O = 16 g/mol, thể tích mol khí ở đkc là 24.79 lít/mol)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong các phản ứng sau đây của dung dịch HNO3, phản ứng nào HNO3 *không* thể hiện tính oxi hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Mưa acid là một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Tác nhân chính gây ra mưa acid có nguồn gốc từ các hợp chất của nitrogen là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hiện tượng phú dưỡng (sự phát triển bùng nổ của tảo và thực vật thủy sinh) trong các ao hồ, sông ngòi thường liên quan đến sự ô nhiễm bởi các chất dinh dưỡng, trong đó có các hợp chất của nitrogen. Hợp chất nitrogen nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này khi có mặt trong nước thải?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Dung dịch HNO3 đặc là một chất oxi hóa mạnh và có tính ăn mòn cao. Khi làm việc với dung dịch HNO3 đặc, điều nào sau đây là sai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi cho kim loại Fe vào dung dịch HNO3 loãng, Fe phản ứng tạo muối sắt(III). Tuy nhiên, khi cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội, không thấy phản ứng xảy ra. Hiện tượng này được gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So sánh tính oxi hóa của dung dịch HNO3 đặc và dung dịch HNO3 loãng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi kim loại kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch HNO3 rất loãng, sản phẩm khử của N+5 có thể là ion amoni (NH4+). Trong quá trình này, nguyên tử nitrogen đã thay đổi số oxi hóa như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nung nóng hoàn toàn muối copper(II) nitrate (Cu(NO3)2) rắn. Sản phẩm rắn thu được là copper(II) oxide (CuO) và hỗn hợp khí gồm nitrogen dioxide (NO2) và oxygen (O2). Viết phương trình phản ứng nhiệt phân và xác định tỉ lệ số mol giữa NO2 và O2 trong hỗn hợp khí.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một oxide của nitrogen có công thức NxOy. Tỉ khối hơi của oxide này so với khí hydrogen (H2) là 23. Oxide đó là gì? (Cho N=14, O=16, H=1 g/mol)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khí nitrogen dioxide (NO2) có thể phản ứng với nước và oxygen trong không khí để tạo thành nitric acid. Phương trình hóa học của phản ứng này là: 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3. Trong phản ứng này, NO2 đóng vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trộn 200 ml dung dịch HNO3 1.5M với 300 ml dung dịch HNO3 2M. Giả sử thể tích dung dịch không đổi sau khi trộn. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 thu được là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về tính chất của nitric acid là sai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nitrogen dioxide (NO2) là một chất có khả năng tự oxi hóa - khử (disproportionation) trong nước. Phương trình phản ứng của NO2 với nước là: 2NO2 + H2O → HNO3 + HNO2. Trong phản ứng này, NO2 vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử. Số oxi hóa của nitrogen trong HNO2 là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Quá trình sản xuất nitric acid trong công nghiệp thường bắt đầu từ amoniac (NH3) qua quá trình Ostwald. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình này, tạo ra nitrogen monoxide (NO), là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho 5.4 gam kim loại Al tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Giá trị của V là bao nhiêu? (Cho Al = 27 g/mol, thể tích mol khí ở đkc là 24.79 lít/mol)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khí thải từ động cơ đốt trong chứa một lượng đáng kể các oxide của nitrogen (NOx), gây ô nhiễm không khí. Để giảm thiểu lượng NOx trong khí thải trước khi thải ra môi trường, các phương tiện giao thông hiện đại thường được trang bị thiết bị nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khí nitrogen dioxide (NO2) là một chất gây ô nhiễm không khí. Một trong những cơ chế chính tạo ra NO2 trong tự nhiên hoặc do hoạt động con người ở nhiệt độ cao là phản ứng của nitrogen và oxygen trong không khí. Phản ứng ban đầu ở nhiệt độ cao này tạo ra chất khí nào sau đây?

  • A. N2O5
  • B. NO
  • C. N2O
  • D. N2O3

Câu 2: Nitric acid (HNO3) là một acid mạnh và đồng thời là chất oxi hóa mạnh. Khả năng oxi hóa của HNO3 phụ thuộc vào nồng độ và bản chất của chất khử. Khi cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là khí nitrogen dioxide (NO2). Viết phương trình hóa học của phản ứng này và cho biết tỉ lệ mol giữa Cu và NO2.

  • A. 1:1
  • B. 1:3
  • C. 1:2
  • D. 2:1

Câu 3: Hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) là một vấn đề môi trường nghiêm trọng xảy ra ở các thủy vực, gây hại đến hệ sinh thái nước. Nguyên nhân chính của hiện tượng này thường liên quan đến sự gia tăng nồng độ của các chất dinh dưỡng chứa nguyên tố nào trong nước thải từ nông nghiệp hoặc công nghiệp?

  • A. Nitrogen và Phosphorus
  • B. Carbon và Hydrogen
  • C. Sulfur và Chlorine
  • D. Calcium và Magnesium

Câu 4: Nitric acid (HNO3) thể hiện tính acid mạnh khi tác dụng với các base hoặc oxide base. Ngoài ra, nó còn thể hiện tính oxi hóa mạnh. Trong phản ứng nào sau đây, HNO3 chỉ đóng vai trò là acid (không thể hiện tính oxi hóa)?

  • A. Cu + HNO3
  • B. Fe + HNO3
  • C. S + HNO3
  • D. NaOH + HNO3

Câu 5: Cho 0,05 mol kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí N2O (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tính giá trị của V.

  • A. 0,3099 lít
  • B. 0,2800 lít
  • C. 0,1120 lít
  • D. 0,5600 lít

Câu 6: Khí NO2 là một trong những tác nhân chính gây ra mưa acid. Quá trình tạo thành mưa acid từ NO2 trong khí quyển diễn ra như thế nào?

  • A. NO2 tan trực tiếp trong nước mưa tạo thành nitrous acid.
  • B. NO2 phản ứng với nước và oxygen trong không khí tạo thành nitric acid.
  • C. NO2 kết hợp với bụi mịn tạo thành các hạt muối nitrate gây kết tủa acid.
  • D. NO2 bị phân hủy bởi ánh sáng tạo ra N2 và O2, làm tăng tính acid của không khí.

Câu 7: Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3, FeS2. Khi cho các chất này tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, có bao nhiêu chất mà HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 7

Câu 8: Nitric acid tinh khiết là chất lỏng không màu, dễ bay hơi. Tuy nhiên, dung dịch HNO3 đặc thường có màu vàng nhạt khi để lâu ngoài ánh sáng. Hiện tượng này được giải thích bởi sự phân hủy của HNO3 tạo ra một chất khí có màu đặc trưng. Chất khí đó là gì?

  • A. NO2
  • B. NO
  • C. N2O
  • D. N2O5

Câu 9: Cho phản ứng hóa học: Al + HNO3 loãng → Al(NO3)3 + N2O + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học với các hệ số nguyên, tối giản, tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 18
  • C. 26
  • D. 38

Câu 10: Một trong những ứng dụng quan trọng của nitric acid là sản xuất phân bón. Loại phân bón nào sau đây là sản phẩm của phản ứng giữa nitric acid và ammonia?

  • A. Urea ((NH2)2CO)
  • B. Superphosphate kép (Ca(H2PO4)2)
  • C. Ammonium nitrate (NH4NO3)
  • D. Kali nitrate (KNO3)

Câu 11: Khi cho dung dịch HNO3 loãng tác dụng với kim loại Fe, sản phẩm muối thu được là gì? Giải thích tại sao.

  • A. Fe(NO3)3, vì HNO3 là chất oxi hóa mạnh.
  • B. Fe(NO3)2, vì Fe là kim loại hoạt động.
  • C. Hỗn hợp Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3, vì phản ứng xảy ra qua nhiều giai đoạn.
  • D. Không phản ứng, vì Fe bị thụ động hóa trong HNO3 loãng.

Câu 12: Nitrogen monoxide (NO) là một oxide không màu, nhưng ngay lập tức bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí tạo thành khí nitrogen dioxide (NO2) có màu nâu đỏ. Phản ứng này diễn ra như thế nào và thể hiện tính chất hóa học nào của NO?

  • A. NO thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với O2.
  • B. NO thể hiện tính acid khi tác dụng với O2.
  • C. NO thể hiện tính khử khi tác dụng với O2.
  • D. NO là chất lưỡng tính khi tác dụng với O2.

Câu 13: Cho 1,12 lít khí NO (đktc) phản ứng vừa đủ với một lượng khí O2. Lượng khí NO2 thu được sau phản ứng là bao nhiêu mol? (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

  • A. 0,0452 mol
  • B. 0,0500 mol
  • C. 0,1000 mol
  • D. 0,0226 mol

Câu 14: Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa (không phản ứng hoặc phản ứng rất chậm) trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?

  • A. Cu
  • B. Fe
  • C. Zn
  • D. Ag

Câu 15: Một hỗn hợp gồm Cu và Fe được cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư. Sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Dung dịch sau phản ứng chứa những ion kim loại nào?

  • A. Cu2+ và Fe2+
  • B. Cu+ và Fe3+
  • C. Cu+ và Fe2+
  • D. Cu2+ và Fe3+

Câu 16: Khí N2O (dinitrogen monoxide) còn được gọi là khí cười, có một số ứng dụng trong y tế và công nghiệp. N2O có số oxi hóa của nitrogen là bao nhiêu?

  • A. +1
  • B. +2
  • C. +3
  • D. +4

Câu 17: Cho 100 ml dung dịch HNO3 1M tác dụng với 0,02 mol Al. Giả sử Al tan hết và sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Thể tích khí NO (ở điều kiện tiêu chuẩn 0 độ C, 1 atm) thu được là bao nhiêu lít?

  • A. 0,224 lít
  • B. 0,448 lít
  • C. 0,672 lít
  • D. 0,896 lít

Câu 18: Nitric acid có thể tác dụng với hầu hết các kim loại, trừ Au và Pt. Tuy nhiên, phản ứng với một số kim loại như Fe, Al, Cr lại khác biệt ở điều kiện đặc, nguội. Ngoài ra, HNO3 còn tác dụng với nhiều hợp chất. Phản ứng nào sau đây không tạo ra khí NO?

  • A. Fe + HNO3 loãng
  • B. FeO + HNO3 loãng
  • C. Fe2O3 + HNO3 loãng
  • D. H2S + HNO3 loãng

Câu 19: Oxit nào của nitrogen là chất rắn ở điều kiện thường và là anhydride của nitric acid?

  • A. NO
  • B. NO2
  • C. N2O3
  • D. N2O5

Câu 20: Một dung dịch chứa hỗn hợp Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3. Để thu được Cu tinh khiết từ dung dịch này bằng phương pháp hóa học đơn giản nhất, người ta có thể cho kim loại nào vào dung dịch?

  • A. Zn
  • B. Fe
  • C. Al
  • D. Ag

Câu 21: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế nitric acid bằng cách cho sodium nitrate (NaNO3) rắn tác dụng với dung dịch sulfuric acid (H2SO4) đặc và đun nóng. Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

  • A. NaNO3(r) + H2SO4(đặc) → NaHSO4 + HNO3
  • B. 2NaNO3(r) + H2SO4(đặc) → Na2SO4 + 2HNO3
  • C. NaNO2 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO2
  • D. NaNO3 + HCl → NaCl + HNO3

Câu 22: Một mẫu quặng pyrite (chủ yếu là FeS2) được cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư. Sản phẩm thu được gồm Fe(NO3)3, H2SO4, NO2 và H2O. Trong phản ứng này, nguyên tố nào trong FeS2 đã bị oxi hóa?

  • A. Chỉ Fe
  • B. Chỉ S
  • C. Chỉ N
  • D. Cả Fe và S

Câu 23: Xét phản ứng tạo thành NO từ N2 và O2 ở nhiệt độ cao: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là gì?

  • A. [NO] / ([N2] * [O2])
  • B. [NO]^2 / ([N2] * [O2])
  • C. ([N2] * [O2]) / [NO]^2
  • D. [NO] / ([N2] + [O2])

Câu 24: Một học sinh làm thí nghiệm cho một mảnh đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3 loãng. Quan sát nào sau đây mô tả đúng hiện tượng xảy ra?

  • A. Mảnh đồng tan dần, sủi bọt khí không màu, dung dịch chuyển màu xanh.
  • B. Mảnh đồng tan dần, sủi bọt khí màu nâu đỏ, dung dịch chuyển màu xanh.
  • C. Mảnh đồng tan dần, sủi bọt khí không màu hóa nâu đỏ ở miệng ống nghiệm, dung dịch chuyển màu xanh.
  • D. Mảnh đồng không tan, không có khí thoát ra.

Câu 25: Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của nitrogen dioxide (NO2)?

  • A. Là khí không màu ở nhiệt độ thường.
  • B. Phản ứng mạnh với kim loại kiềm thổ.
  • C. Bị thụ động hóa bởi Al và Fe.
  • D. Tác dụng với nước tạo hỗn hợp HNO3 và HNO2.

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: FeS + HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học với các hệ số nguyên, tối giản, tổng hệ số của H2SO4 và NO2 là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 8
  • C. 9
  • D. 10

Câu 27: Một trong những tác hại của mưa acid là làm ăn mòn các công trình kiến trúc bằng đá vôi (CaCO3). Phản ứng hóa học chính xảy ra giữa acid nitric trong mưa acid và đá vôi là gì?

  • A. CaCO3 + HNO3 → CaNO3 + CO2 + H2O
  • B. CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
  • C. CaCO3 + HNO3 → Ca(OH)2 + NO2 + H2O
  • D. CaCO3 + 2HNO3 → CaH(NO3)2 + CO2

Câu 28: Khi cho một kim loại X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch muối X(NO3)n và sản phẩm khử duy nhất là khí N2O. Kim loại X có thể là kim loại nào sau đây?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Zn
  • D. Fe

Câu 29: Khí nitrogen monoxide (NO) là một phân tử "gốc tự do" (có electron độc thân). Điều này giải thích tính chất hóa học nào của NO?

  • A. Dễ dàng tham gia phản ứng dimer hóa hoặc phản ứng với các chất có electron độc thân.
  • B. Rất bền vững, khó tham gia phản ứng.
  • C. Chỉ thể hiện tính oxi hóa.
  • D. Chỉ thể hiện tính acid.

Câu 30: Một lượng 8,4 gam Fe được hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 2,24 lít
  • B. 3,36 lít
  • C. 4,48 lít
  • D. 5,60 lít

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khí nitrogen dioxide (NO2) là một chất gây ô nhiễm không khí. Một trong những cơ chế chính tạo ra NO2 trong tự nhiên hoặc do hoạt động con người ở nhiệt độ cao là phản ứng của nitrogen và oxygen trong không khí. Phản ứng ban đầu ở nhiệt độ cao này tạo ra chất khí nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nitric acid (HNO3) là một acid mạnh và đồng thời là chất oxi hóa mạnh. Khả năng oxi hóa của HNO3 phụ thuộc vào nồng độ và bản chất của chất khử. Khi cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là khí nitrogen dioxide (NO2). Viết phương trình hóa học của phản ứng này và cho biết tỉ lệ mol giữa Cu và NO2.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) là một vấn đề môi trường nghiêm trọng xảy ra ở các thủy vực, gây hại đến hệ sinh thái nước. Nguyên nhân chính của hiện tượng này thường liên quan đến sự gia tăng nồng độ của các chất dinh dưỡng chứa nguyên tố nào trong nước thải từ nông nghiệp hoặc công nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nitric acid (HNO3) thể hiện tính acid mạnh khi tác dụng với các base hoặc oxide base. Ngoài ra, nó còn thể hiện tính oxi hóa mạnh. Trong phản ứng nào sau đây, HNO3 chỉ đóng vai trò là acid (không thể hiện tính oxi hóa)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho 0,05 mol kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí N2O (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tính giá trị của V.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khí NO2 là một trong những tác nhân chính gây ra mưa acid. Quá trình tạo thành mưa acid từ NO2 trong khí quyển diễn ra như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3, FeS2. Khi cho các chất này tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, có bao nhiêu chất mà HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nitric acid tinh khiết là chất lỏng không màu, dễ bay hơi. Tuy nhiên, dung dịch HNO3 đặc thường có màu vàng nhạt khi để lâu ngoài ánh sáng. Hiện tượng này được giải thích bởi sự phân hủy của HNO3 tạo ra một chất khí có màu đặc trưng. Chất khí đó là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cho phản ứng hóa học: Al + HNO3 loãng → Al(NO3)3 + N2O + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học với các hệ số nguyên, tối giản, tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một trong những ứng dụng quan trọng của nitric acid là sản xuất phân bón. Loại phân bón nào sau đây là sản phẩm của phản ứng giữa nitric acid và ammonia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi cho dung dịch HNO3 loãng tác dụng với kim loại Fe, sản phẩm muối thu được là gì? Giải thích tại sao.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nitrogen monoxide (NO) là một oxide không màu, nhưng ngay lập tức bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí tạo thành khí nitrogen dioxide (NO2) có màu nâu đỏ. Phản ứng này diễn ra như thế nào và thể hiện tính chất hóa học nào của NO?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho 1,12 lít khí NO (đktc) phản ứng vừa đủ với một lượng khí O2. Lượng khí NO2 thu được sau phản ứng là bao nhiêu mol? (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa (không phản ứng hoặc phản ứng rất chậm) trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một hỗn hợp gồm Cu và Fe được cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư. Sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Dung dịch sau phản ứng chứa những ion kim loại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khí N2O (dinitrogen monoxide) còn được gọi là khí cười, có một số ứng dụng trong y tế và công nghiệp. N2O có số oxi hóa của nitrogen là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho 100 ml dung dịch HNO3 1M tác dụng với 0,02 mol Al. Giả sử Al tan hết và sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Thể tích khí NO (ở điều kiện tiêu chuẩn 0 độ C, 1 atm) thu được là bao nhiêu lít?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nitric acid có thể tác dụng với hầu hết các kim loại, trừ Au và Pt. Tuy nhiên, phản ứng với một số kim loại như Fe, Al, Cr lại khác biệt ở điều kiện đặc, nguội. Ngoài ra, HNO3 còn tác dụng với nhiều hợp chất. Phản ứng nào sau đây không tạo ra khí NO?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Oxit nào của nitrogen là chất rắn ở điều kiện thường và là anhydride của nitric acid?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một dung dịch chứa hỗn hợp Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3. Để thu được Cu tinh khiết từ dung dịch này bằng phương pháp hóa học đơn giản nhất, người ta có thể cho kim loại nào vào dung dịch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế nitric acid bằng cách cho sodium nitrate (NaNO3) rắn tác dụng với dung dịch sulfuric acid (H2SO4) đặc và đun nóng. Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một mẫu quặng pyrite (chủ yếu là FeS2) được cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư. Sản phẩm thu được gồm Fe(NO3)3, H2SO4, NO2 và H2O. Trong phản ứng này, nguyên tố nào trong FeS2 đã bị oxi hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Xét phản ứng tạo thành NO từ N2 và O2 ở nhiệt độ cao: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một học sinh làm thí nghiệm cho một mảnh đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3 loãng. Quan sát nào sau đây mô tả đúng hiện tượng xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của nitrogen dioxide (NO2)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: FeS + HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học với các hệ số nguyên, tối giản, tổng hệ số của H2SO4 và NO2 là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một trong những tác hại của mưa acid là làm ăn mòn các công trình kiến trúc bằng đá vôi (CaCO3). Phản ứng hóa học chính xảy ra giữa acid nitric trong mưa acid và đá vôi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi cho một kim loại X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch muối X(NO3)n và sản phẩm khử duy nhất là khí N2O. Kim loại X có thể là kim loại nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khí nitrogen monoxide (NO) là một phân tử 'gốc tự do' (có electron độc thân). Điều này giải thích tính chất hóa học nào của NO?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một lượng 8,4 gam Fe được hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong tự nhiên, nitrogen phản ứng với oxygen trong điều kiện nào sau đây để tạo thành nitrogen monoxide (NO) góp phần vào chu trình nitrogen?

  • A. Nhiệt độ phòng và xúc tác platinum.
  • B. Áp suất cao và môi trường acid.
  • C. Môi trường kiềm và ánh sáng mặt trời.
  • D. Nhiệt độ rất cao từ tia sét hoặc trong động cơ đốt trong.

Câu 2: Hiện tượng phú dưỡng xảy ra trong các hệ sinh thái nước chủ yếu do sự dư thừa của các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây?

  • A. Sắt (Fe) và Mangan (Mn).
  • B. Nitrogen (N) và Phosphorus (P).
  • C. Calcium (Ca) và Magnesium (Mg).
  • D. Chlorine (Cl) và Fluorine (F).

Câu 3: Phân tử nitric acid (HNO3) thể hiện liên kết cho - nhận giữa nguyên tử nào với nguyên tử nào trong cấu trúc Lewis của nó?

  • A. Giữa nguyên tử Hydrogen và Oxygen.
  • B. Giữa nguyên tử Oxygen và Oxygen.
  • C. Giữa nguyên tử Nitrogen và Oxygen.
  • D. Không có liên kết cho - nhận trong HNO3.

Câu 4: NOx "tức thời" hình thành trong quá trình đốt cháy nhiên liệu ở nhiệt độ cao chủ yếu do phản ứng của nitrogen trong không khí với loại gốc tự do nào?

  • A. Gốc tự do Oxygen (O•).
  • B. Gốc tự do Hydroxyl (•OH).
  • C. Gốc tự do Nitrogen (N•).
  • D. Gốc tự do Carbon (C•).

Câu 5: Hai oxide chính của sulfur và nitrogen gây ra mưa acid là những chất nào sau đây?

  • A. CO2 và CH4.
  • B. HCl và H2S.
  • C. SO2 và NOx.
  • D. NH3 và N2O.

Câu 6: Cân bằng phương trình hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron: Cu + HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O. Tổng hệ số tối giản của các chất phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 5.
  • B. 6.
  • C. 7.
  • D. 8.

Câu 7: Trong các tính chất sau của nitric acid, tính chất nào thể hiện vai trò là acid Brønsted – Lowry?

  • A. Khả năng cho proton (H+) trong phản ứng.
  • B. Khả năng nhận electron trong phản ứng oxi hóa - khử.
  • C. Khả năng tạo phức với ion kim loại.
  • D. Khả năng hòa tan kim loại kém hoạt động.

Câu 8: Cho dung dịch HNO3 tác dụng lần lượt với: (a) CuO, (b) Ag, (c) NH3, (d) CaCO3. Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà HNO3 thể hiện đồng thời tính acid và tính oxi hóa là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 9: Vì sao dung dịch nitric acid đậm đặc khi để lâu ngoài ánh sáng thường chuyển sang màu vàng?

  • A. Do HNO3 hút ẩm từ không khí.
  • B. Do HNO3 phản ứng với oxygen trong không khí.
  • C. Do HNO3 bị khử bởi hơi nước trong không khí.
  • D. Do HNO3 phân hủy tạo NO2 tan trong dung dịch.

Câu 10: Sản phẩm tạo thành khi cho iron(II) oxide (FeO) tác dụng hoàn toàn với dung dịch nitric acid loãng là:

  • A. Fe(NO3)2 và H2O.
  • B. Fe(NO3)3, NO và H2O.
  • C. Fe(NO3)3, NO và H2O.
  • D. Fe(NO3)2, NO2 và H2O.

Câu 11: Dãy chất nào sau đây khi phản ứng với HNO3 đặc nóng, HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa, không thể hiện tính acid thông thường?

  • A. Mg, S, C.
  • B. CuO, NaOH, NH3.
  • C. CaCO3, BaO, KOH.
  • D. Fe2O3, Al2O3, Cr2O3.

Câu 12: Xét cân bằng hóa học: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g). Ở 2000°C, hằng số cân bằng Kc = 4.0 x 10⁻⁴. Nếu nồng độ ban đầu của N2 và O2 đều là 1M, nồng độ của NO ở trạng thái cân bằng gần nhất với giá trị nào?

  • A. 0.0004 M.
  • B. 0.002 M.
  • C. 0.02 M.
  • D. 0.04 M.

Câu 13: Cho phản ứng: FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tỉ lệ hệ số giữa HNO3 và FeS là bao nhiêu?

  • A. 4:1.
  • B. 6:1.
  • C. 8:1.
  • D. 10:1.

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 3.2 gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

  • A. 1.12 lít.
  • B. 2.24 lít.
  • C. 3.36 lít.
  • D. 4.48 lít.

Câu 15: Thí nghiệm nào sau đây chứng minh nitric acid có tính oxi hóa mạnh?

  • A. HNO3 tác dụng với NaOH.
  • B. HNO3 tác dụng với CaCO3.
  • C. HNO3 tác dụng với Cu.
  • D. HNO3 tác dụng với NH3.

Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa: N2 → X → HNO3 → Y → Cu(NO3)2. Biết X và Y là các hợp chất của nitrogen. X và Y lần lượt có thể là:

  • A. NO và NO2.
  • B. NH3 và N2O.
  • C. N2O và NH4NO3.
  • D. N2O5 và NH3.

Câu 17: Trong công nghiệp, nitric acid được sản xuất từ ammonia (NH3) qua mấy giai đoạn chính?

  • A. 1 giai đoạn.
  • B. 3 giai đoạn.
  • C. 2 giai đoạn.
  • D. 4 giai đoạn.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây không tạo ra nitrogen dioxide (NO2)?

  • A. Cu + HNO3 (đặc).
  • B. Nhiệt phân muối nitrate của kim loại kém hoạt động.
  • C. Phản ứng giữa HNO3 đặc và carbon.
  • D. N2 + O2 (tia lửa điện).

Câu 19: Cho 19.2 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sản phẩm khử duy nhất là NO. Khối lượng muối nitrate tạo thành là:

  • A. 45.12 gam.
  • B. 54.12 gam.
  • C. 56.40 gam.
  • D. 65.40 gam.

Câu 20: Trong phản ứng giữa nitric acid và kim loại, yếu tố nào quyết định sản phẩm khử của nitrogen (từ N+5)?

  • A. Bản chất của kim loại.
  • B. Nồng độ và nhiệt độ của HNO3.
  • C. Áp suất của phản ứng.
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác.

Câu 21: So sánh tính acid của HNO3, H2SO4, HCl. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính acid.

  • A. H2SO4 > HNO3 > HCl.
  • B. HCl > HNO3 > H2SO4.
  • C. HNO3 > H2SO4 > HCl.
  • D. H2SO4 > HCl > HNO3.

Câu 22: Cho các chất: Cu, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Chất nào tác dụng với HNO3 loãng tạo ra khí NO?

  • A. Fe2O3.
  • B. FeO.
  • C. Fe(OH)3.
  • D. Fe(OH)2.

Câu 23: Để nhận biết ion nitrate (NO3-) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch AgNO3.
  • B. Dung dịch BaCl2.
  • C. Kim loại Cu và dung dịch H2SO4 đặc.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 24: Trong phản ứng của HNO3 với kim loại, nitrogen đóng vai trò là:

  • A. Chất khử.
  • B. Chất xúc tác.
  • C. Môi trường phản ứng.
  • D. Chất oxi hóa.

Câu 25: Cho 2.8 lít (đktc) hỗn hợp khí N2 và O2 (tỉ lệ mol 1:1) phản ứng vừa đủ tạo NO. Thể tích khí NO thu được (đktc) là:

  • A. 2.8 lít.
  • B. 1.4 lít.
  • C. 5.6 lít.
  • D. 0.7 lít.

Câu 26: Nitric acid đặc, nguội có thể thụ động hóa các kim loại nào sau đây?

  • A. Fe và Cu.
  • B. Al và Fe.
  • C. Ag và Au.
  • D. Zn và Mg.

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng quan trọng của nitric acid?

  • A. Sản xuất phân bón.
  • B. Sản xuất thuốc nổ.
  • C. Sản xuất thuốc nhuộm.
  • D. Chất làm lạnh.

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, khí NO thường được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?

  • A. Nhiệt phân NH4NO3.
  • B. Cho Cu tác dụng với HNO3 đặc.
  • C. Cho Cu tác dụng với HNO3 loãng.
  • D. N2 + O2 (nung nóng).

Câu 29: Để bảo quản nitric acid đậm đặc trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng bình chứa làm bằng vật liệu nào?

  • A. Thủy tinh màu nâu sẫm.
  • B. Kim loại sắt.
  • C. Nhựa PVC.
  • D. Cao su tự nhiên.

Câu 30: Cho phản ứng: 4HNO3 + 3e- + 3H+ → NO + 2H2O. Đây là quá trình:

  • A. Oxi hóa.
  • B. Khử.
  • C. Trung hòa.
  • D. Thế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong tự nhiên, nitrogen phản ứng với oxygen trong điều kiện nào sau đây để tạo thành nitrogen monoxide (NO) góp phần vào chu trình nitrogen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hiện tượng phú dưỡng xảy ra trong các hệ sinh thái nước chủ yếu do sự dư thừa của các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tử nitric acid (HNO3) thể hiện liên kết cho - nhận giữa nguyên tử nào với nguyên tử nào trong cấu trúc Lewis của nó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: NOx 'tức thời' hình thành trong quá trình đốt cháy nhiên liệu ở nhiệt độ cao chủ yếu do phản ứng của nitrogen trong không khí với loại gốc tự do nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hai oxide chính của sulfur và nitrogen gây ra mưa acid là những chất nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cân bằng phương trình hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron: Cu + HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O. Tổng hệ số tối giản của các chất phản ứng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong các tính chất sau của nitric acid, tính chất nào thể hiện vai trò là acid Brønsted – Lowry?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho dung dịch HNO3 tác dụng lần lượt với: (a) CuO, (b) Ag, (c) NH3, (d) CaCO3. Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà HNO3 thể hiện đồng thời tính acid và tính oxi hóa là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Vì sao dung dịch nitric acid đậm đặc khi để lâu ngoài ánh sáng thường chuyển sang màu vàng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sản phẩm tạo thành khi cho iron(II) oxide (FeO) tác dụng hoàn toàn với dung dịch nitric acid loãng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Dãy chất nào sau đây khi phản ứng với HNO3 đặc nóng, HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa, không thể hiện tính acid thông thường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Xét cân bằng hóa học: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g). Ở 2000°C, hằng số cân bằng Kc = 4.0 x 10⁻⁴. Nếu nồng độ ban đầu của N2 và O2 đều là 1M, nồng độ của NO ở trạng thái cân bằng gần nhất với giá trị nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho phản ứng: FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tỉ lệ hệ số giữa HNO3 và FeS là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 3.2 gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Thí nghiệm nào sau đây chứng minh nitric acid có tính oxi hóa mạnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa: N2 → X → HNO3 → Y → Cu(NO3)2. Biết X và Y là các hợp chất của nitrogen. X và Y lần lượt có thể là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong công nghiệp, nitric acid được sản xuất từ ammonia (NH3) qua mấy giai đoạn chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phản ứng nào sau đây không tạo ra nitrogen dioxide (NO2)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho 19.2 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sản phẩm khử duy nhất là NO. Khối lượng muối nitrate tạo thành là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong phản ứng giữa nitric acid và kim loại, yếu tố nào quyết định sản phẩm khử của nitrogen (từ N+5)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: So sánh tính acid của HNO3, H2SO4, HCl. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính acid.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho các chất: Cu, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Chất nào tác dụng với HNO3 loãng tạo ra khí NO?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Để nhận biết ion nitrate (NO3-) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong phản ứng của HNO3 với kim loại, nitrogen đóng vai trò là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho 2.8 lít (đktc) hỗn hợp khí N2 và O2 (tỉ lệ mol 1:1) phản ứng vừa đủ tạo NO. Thể tích khí NO thu được (đktc) là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nitric acid đặc, nguội có thể thụ động hóa các kim loại nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng quan trọng của nitric acid?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, khí NO thường được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Để bảo quản nitric acid đậm đặc trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng bình chứa làm bằng vật liệu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho phản ứng: 4HNO3 + 3e- + 3H+ → NO + 2H2O. Đây là quá trình:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết cho – nhận (liên kết phối trí) trong phân tử nitric acid (HNO₃) được hình thành giữa nguyên tử nào với nguyên tử nào?

  • A. Nguyên tử N với nguyên tử H.
  • B. Nguyên tử O với nguyên tử H.
  • C. Nguyên tử N với một trong hai nguyên tử O không liên kết với H.
  • D. Nguyên tử H với nguyên tử O còn lại.

Câu 2: Trong quá trình đốt cháy nhiên liệu ở nhiệt độ cao trong các động cơ hoặc nhà máy điện, khí nitrogen trong không khí có thể phản ứng trực tiếp với khí oxygen tạo thành một loại oxide của nitrogen. Oxide này là gì và nó là tiền chất chính tạo ra loại oxide khác gây ô nhiễm không khí khi thoát ra môi trường?

  • A. NO, sau đó chuyển hóa thành NO₂.
  • B. NO₂, sau đó chuyển hóa thành NO.
  • C. N₂O, không chuyển hóa tiếp trong không khí.
  • D. N₂O₅, là chất rắn ở điều kiện thường.

Câu 3: Khí nitrogen dioxide (NO₂) là một chất khí có màu nâu đỏ. Tuy nhiên, khi làm lạnh khí này, màu nâu đỏ nhạt dần và có thể chuyển thành không màu. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên cân bằng hóa học nào sau đây?

  • A. NO₂ ⇌ NO + O₂
  • B. 2NO₂ ⇌ N₂O₄
  • C. N₂ + O₂ ⇌ 2NO
  • D. 2NO + O₂ ⇌ 2NO₂

Câu 4: Khi cho kim loại đồng (Cu) tác dụng với dung dịch nitric acid đặc, nóng, sản phẩm khí thoát ra là nitrogen dioxide (NO₂). Sản phẩm muối thu được trong dung dịch là đồng(II) nitrate. Phương trình hóa học của phản ứng này là:

  • A. Cu + 2HNO₃ → Cu(NO₃)₂ + H₂
  • B. Cu + 4HNO₃ → Cu(NO₃)₂ + 2NO + 2H₂O
  • C. 3Cu + 8HNO₃ → 3Cu(NO₃)₂ + 2NO + 4H₂O
  • D. Cu + 4HNO₃ đặc → Cu(NO₃)₂ + 2NO₂ + 2H₂O

Câu 5: Quan sát thí nghiệm cho kim loại kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch nitric acid loãng, lạnh, thấy có khí nitrogen monoxide (NO) không màu thoát ra, sau đó hóa nâu trong không khí. Sản phẩm muối thu được là kẽm nitrate. Phương trình hóa học của phản ứng này là:

  • A. 3Zn + 8HNO₃ loãng → 3Zn(NO₃)₂ + 2NO + 4H₂O
  • B. Zn + 4HNO₃ loãng → Zn(NO₃)₂ + 2NO₂ + 2H₂O
  • C. 4Zn + 10HNO₃ loãng → 4Zn(NO₃)₂ + N₂O + 5H₂O
  • D. 5Zn + 12HNO₃ loãng → 5Zn(NO₃)₂ + N₂ + 6H₂O

Câu 6: Vì sao các bồn chứa bằng sắt (iron) hoặc nhôm (aluminum) thường được sử dụng để vận chuyển hoặc chứa nitric acid đặc nguội?

  • A. Vì nitric acid đặc nguội không phản ứng với sắt và nhôm.
  • B. Vì sắt và nhôm tạo lớp oxide bền vững bảo vệ kim loại khỏi tác dụng của acid.
  • C. Vì nitric acid đặc nguội gây ra hiện tượng thụ động hóa trên bề mặt sắt và nhôm, tạo lớp màng oxide bền vững ngăn phản ứng tiếp diễn.
  • D. Vì sắt và nhôm phản ứng rất chậm với nitric acid đặc nguội.

Câu 7: Carbon (than chì) là một phi kim có thể phản ứng với nitric acid đặc, nóng. Sản phẩm của phản ứng này gồm khí carbon dioxide (CO₂), khí nitrogen dioxide (NO₂) và nước. Phương trình hóa học cân bằng của phản ứng là:

  • A. C + 2HNO₃ → CO₂ + 2NO + H₂O
  • B. C + 4HNO₃ đặc, nóng → CO₂ + 4NO₂ + 2H₂O
  • C. C + 2HNO₃ đặc, nóng → CO₂ + 2NO₂ + H₂O
  • D. 3C + 4HNO₃ đặc, nóng → 3CO₂ + 4NO + 2H₂O

Câu 8: Cho iron(II) oxide (FeO) tác dụng với dung dịch nitric acid. Phản ứng xảy ra tạo thành iron(III) nitrate, khí nitrogen monoxide (NO) và nước. Trong phản ứng này, nitric acid đã thể hiện những tính chất hóa học nào?

  • A. Chỉ có tính acid.
  • B. Chỉ có tính oxi hóa.
  • C. Chỉ có tính khử.
  • D. Vừa có tính acid, vừa có tính oxi hóa.

Câu 9: Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron: FeS₂ + HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + H₂SO₄ + NO + H₂O. Tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng (là các số nguyên, tối giản) là bao nhiêu?

  • A. 9
  • B. 11
  • C. 1 + 8 = 9 (Phương trình: FeS₂ + 8HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + 2H₂SO₄ + 5NO + 2H₂O)
  • D. 13

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam kẽm (Zn) trong dung dịch HNO₃ loãng vừa đủ, thu được dung dịch chứa Zn(NO₃)₂ và 1,12 lít khí N₂O (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 5,4 gam.
  • B. 6,5 gam.
  • C. 8,1 gam.
  • D. 13,0 gam.

Câu 11: Cho 3,2 gam kim loại đồng (Cu) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HNO₃ 1M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 0,373 lít.
  • B. 0,747 lít.
  • C. 1,12 lít.
  • D. 2,24 lít.

Câu 12: Khi nung nóng potassium nitrate (KNO₃), muối này bị phân hủy tạo thành potassium nitrite (KNO₂) và khí oxygen (O₂). Phương trình hóa học của phản ứng là:

  • A. KNO₃ → K + NO₂ + O₂
  • B. 2KNO₃ → K₂O + 2NO₂ + O₂
  • C. 2KNO₃ → 2KNO₂ + O₂
  • D. 4KNO₃ → 2K₂O + 4NO + 3O₂

Câu 13: Khi nung nóng copper(II) nitrate (Cu(NO₃)₂), muối này bị phân hủy tạo thành copper(II) oxide (CuO), khí nitrogen dioxide (NO₂) và khí oxygen (O₂). Phương trình hóa học của phản ứng là:

  • A. 2Cu(NO₃)₂ → 2CuO + 4NO₂ + O₂
  • B. Cu(NO₃)₂ → Cu + 2NO₂ + O₂
  • C. Cu(NO₃)₂ → CuO + NO₂ + O₂
  • D. Cu(NO₃)₂ → CuO + 2NO + 3O₂

Câu 14: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO₃ chỉ thể hiện tính acid của HNO₃ (tức là HNO₃ chỉ đóng vai trò là acid Brønsted-Lowry, không phải chất oxi hóa)?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. SO₂
  • D. NaOH

Câu 15: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO₃ chỉ thể hiện tính oxi hóa mạnh của HNO₃ (tức là HNO₃ bị khử, còn chất kia bị oxi hóa, và không có phản ứng trung hòa)?

  • A. MgO
  • B. H₂S
  • C. CaCO₃
  • D. KOH

Câu 16: Hiện tượng mưa acid, làm suy thoái các công trình kiến trúc và ảnh hưởng đến môi trường đất, nước, chủ yếu là do sự hiện diện của các oxide nào trong khí quyển?

  • A. SO₂ và NOx.
  • B. CO₂ và CH₄.
  • C. O₃ và CFCs.
  • D. NH₃ và H₂S.

Câu 17: Khí nitrogen dioxide (NO₂) góp phần gây ra mưa acid thông qua chuỗi phản ứng nào sau đây trong khí quyển?

  • A. NO₂ + H₂O → HNO₃ + HNO₂
  • B. NO₂ + O₃ → NO₃ + O₂; NO₃ + H₂O → HNO₃ + HO₂
  • C. 2NO₂ + O₂ → 2NO₃; NO₃ + H₂O → 2HNO₃ hoặc NO₂ + OH• → HNO₃
  • D. NO₂ + CO₂ + H₂O → HNO₃ + CO

Câu 18: Nguồn phát thải chính của các oxide nitrogen (NOx) gây ô nhiễm không khí và góp phần tạo mưa acid là từ đâu?

  • A. Hoạt động nông nghiệp (phân bón).
  • B. Quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch ở nhiệt độ cao (giao thông vận tải, nhà máy điện, công nghiệp).
  • C. Núi lửa phun trào.
  • D. Sự phân hủy chất hữu cơ trong tự nhiên.

Câu 19: Hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) ở các thủy vực (ao, hồ, sông, biển) là sự bùng phát sinh khối tảo và thực vật thủy sinh, gây suy giảm lượng oxygen hòa tan trong nước và ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống thủy sinh vật. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là do sự gia tăng nồng độ của các nguyên tố dinh dưỡng nào?

  • A. Carbon và Hydrogen.
  • B. Sulfur và Chlorine.
  • C. Iron và Manganese.
  • D. Nitrogen và Phosphorus.

Câu 20: Nguồn gốc chủ yếu của các hợp chất chứa nitrogen (đặc biệt là nitrate) gây ra hiện tượng phú dưỡng ở các thủy vực là gì?

  • A. Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, và dòng chảy từ đất nông nghiệp (phân bón).
  • B. Khí thải từ các nhà máy nhiệt điện.
  • C. Sự hòa tan trực tiếp của khí nitrogen từ không khí vào nước.
  • D. Chất thải từ các nhà máy lọc dầu.

Câu 21: So sánh tính oxi hóa của dung dịch HNO₃ đặc và dung dịch HNO₃ loãng. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Dung dịch HNO₃ loãng có tính oxi hóa mạnh hơn dung dịch HNO₃ đặc.
  • B. Dung dịch HNO₃ đặc và loãng có tính oxi hóa mạnh như nhau.
  • C. Dung dịch HNO₃ đặc có tính oxi hóa mạnh hơn dung dịch HNO₃ loãng.
  • D. Cả hai dung dịch đều không có tính oxi hóa.

Câu 22: Khi cho dung dịch nitric acid tác dụng với dung dịch sodium hydroxide (NaOH), phản ứng trung hòa xảy ra tạo thành muối sodium nitrate và nước. Phương trình hóa học: HNO₃ + NaOH → NaNO₃ + H₂O. Trong phản ứng này, HNO₃ thể hiện tính chất gì?

  • A. Tính acid.
  • B. Tính oxi hóa.
  • C. Tính khử.
  • D. Tính lưỡng tính.

Câu 23: Muối nitrate nào sau đây khi bị nhiệt phân sẽ tạo ra kim loại, khí NO₂ và khí O₂?

  • A. KNO₃
  • B. Ca(NO₃)₂
  • C. Al(NO₃)₃
  • D. AgNO₃

Câu 24: Muối nitrate nào sau đây khi bị nhiệt phân sẽ tạo ra oxide kim loại, khí NO₂ và khí O₂?

  • A. NaNO₃
  • B. Fe(NO₃)₃
  • C. (NH₄)₂SO₄
  • D. NH₄NO₃

Câu 25: Muối nitrate nào sau đây khi bị nhiệt phân sẽ tạo ra muối nitrite và khí O₂?

  • A. NaNO₃
  • B. Cu(NO₃)₂
  • C. Zn(NO₃)₂
  • D. Pb(NO₃)₂

Câu 26: Khi làm việc trong phòng thí nghiệm với nitric acid đặc, nếu không may bị acid dây vào da, biện pháp sơ cứu ban đầu đúng và an toàn nhất là gì?

  • A. Rửa ngay bằng dung dịch NaOH loãng.
  • B. Rửa ngay dưới vòi nước chảy mạnh trong thời gian dài (ít nhất 15 phút).
  • C. Thoa dung dịch acid yếu như acetic acid lên vùng da bị bỏng.
  • D. Lau khô vết bỏng bằng khăn giấy.

Câu 27: Nitric acid tinh khiết là chất lỏng không màu. Tuy nhiên, dung dịch nitric acid đặc thường có màu vàng nhạt khi để lâu ngoài ánh sáng. Nguyên nhân chính gây ra màu vàng này là gì?

  • A. Nitric acid hấp thụ màu từ vỏ chai.
  • B. Nitric acid bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí.
  • C. Nitric acid bị khử bởi hơi nước trong không khí.
  • D. Nitric acid bị phân hủy bởi ánh sáng tạo ra khí NO₂ màu nâu đỏ, khí này tan vào dung dịch acid.

Câu 28: Phản ứng nào sau đây chứng minh nitric acid vừa có tính acid, vừa có tính oxi hóa?

  • A. Fe + 4HNO₃ loãng → Fe(NO₃)₃ + NO + 2H₂O
  • B. HNO₃ + NaOH → NaNO₃ + H₂O
  • C. 2HNO₃ → H₂O + N₂O₅
  • D. CaCO₃ + 2HNO₃ → Ca(NO₃)₂ + H₂O + CO₂

Câu 29: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ dư, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích khí NO (đktc) thoát ra là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lít.
  • B. 4,48 lít.
  • C. 2,24 lít.
  • D. 3,36 lít.

Câu 30: Xét cân bằng hóa học 2NO₂(khí, màu nâu đỏ) ⇌ N₂O₄(khí, không màu), ΔH < 0. Khi tăng nhiệt độ của bình chứa hỗn hợp khí đang ở trạng thái cân bằng này, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Màu nâu đỏ của hỗn hợp khí đậm lên.
  • B. Màu nâu đỏ của hỗn hợp khí nhạt đi.
  • C. Không có sự thay đổi màu sắc.
  • D. Có khí oxygen thoát ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Liên kết cho – nhận (liên kết phối trí) trong phân tử nitric acid (HNO₃) được hình thành giữa nguyên tử nào với nguyên tử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong quá trình đốt cháy nhiên liệu ở nhiệt độ cao trong các động cơ hoặc nhà máy điện, khí nitrogen trong không khí có thể phản ứng trực tiếp với khí oxygen tạo thành một loại oxide của nitrogen. Oxide này là gì và nó là tiền chất chính tạo ra loại oxide khác gây ô nhiễm không khí khi thoát ra môi trường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khí nitrogen dioxide (NO₂) là một chất khí có màu nâu đỏ. Tuy nhiên, khi làm lạnh khí này, màu nâu đỏ nhạt dần và có thể chuyển thành không màu. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên cân bằng hóa học nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi cho kim loại đồng (Cu) tác dụng với dung dịch nitric acid đặc, nóng, sản phẩm khí thoát ra là nitrogen dioxide (NO₂). Sản phẩm muối thu được trong dung dịch là đồng(II) nitrate. Phương trình hóa học của phản ứng này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Quan sát thí nghiệm cho kim loại kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch nitric acid loãng, lạnh, thấy có khí nitrogen monoxide (NO) không màu thoát ra, sau đó hóa nâu trong không khí. Sản phẩm muối thu được là kẽm nitrate. Phương trình hóa học của phản ứng này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Vì sao các bồn chứa bằng sắt (iron) hoặc nhôm (aluminum) thường được sử dụng để vận chuyển hoặc chứa nitric acid đặc nguội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Carbon (than chì) là một phi kim có thể phản ứng với nitric acid đặc, nóng. Sản phẩm của phản ứng này gồm khí carbon dioxide (CO₂), khí nitrogen dioxide (NO₂) và nước. Phương trình hóa học cân bằng của phản ứng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cho iron(II) oxide (FeO) tác dụng với dung dịch nitric acid. Phản ứng xảy ra tạo thành iron(III) nitrate, khí nitrogen monoxide (NO) và nước. Trong phản ứng này, nitric acid đã thể hiện những tính chất hóa học nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron: FeS₂ + HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + H₂SO₄ + NO + H₂O. Tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng (là các số nguyên, tối giản) là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam kẽm (Zn) trong dung dịch HNO₃ loãng vừa đủ, thu được dung dịch chứa Zn(NO₃)₂ và 1,12 lít khí N₂O (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho 3,2 gam kim loại đồng (Cu) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HNO₃ 1M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi nung nóng potassium nitrate (KNO₃), muối này bị phân hủy tạo thành potassium nitrite (KNO₂) và khí oxygen (O₂). Phương trình hóa học của phản ứng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi nung nóng copper(II) nitrate (Cu(NO₃)₂), muối này bị phân hủy tạo thành copper(II) oxide (CuO), khí nitrogen dioxide (NO₂) và khí oxygen (O₂). Phương trình hóa học của phản ứng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO₃ chỉ thể hiện tính acid của HNO₃ (tức là HNO₃ chỉ đóng vai trò là acid Brønsted-Lowry, không phải chất oxi hóa)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO₃ chỉ thể hiện tính oxi hóa mạnh của HNO₃ (tức là HNO₃ bị khử, còn chất kia bị oxi hóa, và không có phản ứng trung hòa)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hiện tượng mưa acid, làm suy thoái các công trình kiến trúc và ảnh hưởng đến môi trường đất, nước, chủ yếu là do sự hiện diện của các oxide nào trong khí quyển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khí nitrogen dioxide (NO₂) góp phần gây ra mưa acid thông qua chuỗi phản ứng nào sau đây trong khí quyển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nguồn phát thải chính của các oxide nitrogen (NOx) gây ô nhiễm không khí và góp phần tạo mưa acid là từ đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) ở các thủy vực (ao, hồ, sông, biển) là sự bùng phát sinh khối tảo và thực vật thủy sinh, gây suy giảm lượng oxygen hòa tan trong nước và ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống thủy sinh vật. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là do sự gia tăng nồng độ của các nguyên tố dinh dưỡng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nguồn gốc chủ yếu của các hợp chất chứa nitrogen (đặc biệt là nitrate) gây ra hiện tượng phú dưỡng ở các thủy vực là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: So sánh tính oxi hóa của dung dịch HNO₃ đặc và dung dịch HNO₃ loãng. Nhận định nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi cho dung dịch nitric acid tác dụng với dung dịch sodium hydroxide (NaOH), phản ứng trung hòa xảy ra tạo thành muối sodium nitrate và nước. Phương trình hóa học: HNO₃ + NaOH → NaNO₃ + H₂O. Trong phản ứng này, HNO₃ thể hiện tính chất gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Muối nitrate nào sau đây khi bị nhiệt phân sẽ tạo ra kim loại, khí NO₂ và khí O₂?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Muối nitrate nào sau đây khi bị nhiệt phân sẽ tạo ra oxide kim loại, khí NO₂ và khí O₂?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Muối nitrate nào sau đây khi bị nhiệt phân sẽ tạo ra muối nitrite và khí O₂?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi làm việc trong phòng thí nghiệm với nitric acid đặc, nếu không may bị acid dây vào da, biện pháp sơ cứu ban đầu đúng và an toàn nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nitric acid tinh khiết là chất lỏng không màu. Tuy nhiên, dung dịch nitric acid đặc thường có màu vàng nhạt khi để lâu ngoài ánh sáng. Nguyên nhân chính gây ra màu vàng này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phản ứng nào sau đây chứng minh nitric acid vừa có tính acid, vừa có tính oxi hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ dư, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích khí NO (đktc) thoát ra là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Xét cân bằng hóa học 2NO₂(khí, màu nâu đỏ) ⇌ N₂O₄(khí, không màu), ΔH < 0. Khi tăng nhiệt độ của bình chứa hỗn hợp khí đang ở trạng thái cân bằng này, hiện tượng quan sát được là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nhiệt phân hoàn toàn muối copper(II) nitrate (Cu(NO3)2), sản phẩm khí thu được gồm những chất nào?

  • A. NO và O2
  • B. N2O và O2
  • C. NO2 và O2
  • D. N2 và O2

Câu 2: Cho phản ứng giữa kim loại nhôm (Al) và dung dịch nitric acid (HNO3) loãng tạo ra muối nhôm nitrate (Al(NO3)3), khí dinitrogen monoxide (N2O) và nước. Hãy xác định tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất tham gia phản ứng trong phương trình hóa học này.

  • A. 11
  • B. 12
  • C. 13
  • D. 14

Câu 3: Nitrogen dioxide (NO2) là một khí độc, gây ô nhiễm môi trường. Trong phòng thí nghiệm, NO2 có thể được điều chế bằng cách cho đồng (Cu) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Hiện tượng quan sát được khi thực hiện thí nghiệm này là gì?

  • A. Kim loại tan, sủi bọt khí không màu và dung dịch chuyển màu xanh.
  • B. Kim loại tan, sủi bọt khí không màu hóa nâu trong không khí và dung dịch chuyển màu xanh.
  • C. Kim loại tan, sủi bọt khí màu nâu đỏ và dung dịch chuyển màu xanh.
  • D. Kim loại tan, sủi bọt khí màu nâu đỏ và dung dịch không màu.

Câu 4: Nitric acid (HNO3) thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với chất nào sau đây?

  • A. NaOH
  • B. CaCO3
  • C. Fe2O3
  • D. FeS

Câu 5: Phú dưỡng hóa (eutrophication) là hiện tượng suy thoái chất lượng nước do sự gia tăng đột ngột hàm lượng các chất dinh dưỡng, đặc biệt là hợp chất chứa nitrogen và phosphorus. Hợp chất nào sau đây không trực tiếp gây ra hiện tượng phú dưỡng?

  • A. NO3- (nitrate ion)
  • B. NH4+ (ammonium ion)
  • C. PO43- (phosphate ion)
  • D. N2 (khí nitrogen)

Câu 6: Một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa acid là do khí sulfur dioxide (SO2) và các oxide của nitrogen (NOx) trong khí quyển phản ứng với nước tạo thành acid. Oxide nitrogen nào sau đây là tác nhân chính gây mưa acid?

  • A. N2O
  • B. NO2
  • C. N2
  • D. NH3

Câu 7: Dung dịch nitric acid (HNO3) đặc thường có màu vàng nhạt là do:

  • A. Trong dung dịch có lẫn một lượng nhỏ muối nitrate.
  • B. HNO3 đặc là một acid mạnh, dễ bị phân hủy.
  • C. HNO3 đặc bị phân hủy một phần tạo ra khí NO2 hòa tan trong dung dịch.
  • D. Nước trong dung dịch bị oxi hóa bởi HNO3.

Câu 8: Cho 1,92 gam kim loại đồng (Cu) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, thu được khí nitrogen monoxide (NO) duy nhất và dung dịch chứa muối đồng(II) nitrate. Thể tích khí NO (ở điều kiện chuẩn) thoát ra là bao nhiêu?

  • A. 0,448 L
  • B. 0,672 L
  • C. 0,896 L
  • D. 1,344 L

Câu 9: Chất nào sau đây khi tác dụng với HNO3 loãng không tạo ra khí là sản phẩm khử của N+5?

  • A. Mg
  • B. Fe(OH)2
  • C. Zn
  • D. Fe2O3

Câu 10: Cấu tạo của phân tử nitric acid (HNO3) có một liên kết cho - nhận. Liên kết này được hình thành giữa nguyên tử nào và nguyên tử nào?

  • A. N và H
  • B. N và O (liên kết đôi)
  • C. N và O (liên kết đơn còn lại)
  • D. O và H

Câu 11: Khi cho dung dịch HNO3 đặc, nóng tác dụng với lưu huỳnh (S), sản phẩm thu được là acid sulfuric (H2SO4), khí nitrogen dioxide (NO2) và nước. Trong phản ứng này, nguyên tử nitrogen trong HNO3 đã bị khử xuống số oxi hóa nào?

  • A. -3
  • B. +4
  • C. +2
  • D. 0

Câu 12: Cho 5,6 gam kim loại sắt (Fe) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được khí NO2 duy nhất và dung dịch chứa muối sắt(III) nitrate. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là bao nhiêu?

  • A. 12,1 gam
  • B. 18,1 gam
  • C. 24,2 gam
  • D. 30,3 gam

Câu 13: Oxide nitrogen nào sau đây là chất khí không màu, hóa nâu đỏ trong không khí?

  • A. NO
  • B. NO2
  • C. N2O
  • D. N2O5

Câu 14: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn phản ứng trong đó HNO3 đóng vai trò là acid?

  • A. Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
  • B. MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
  • C. C + 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O
  • D. S + 6HNO3 đặc → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

Câu 15: Khi cho kim loại đồng (Cu) vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng xảy ra tạo thành muối Cu(NO3)2, khí NO và nước. Nếu dùng 0,1 mol Cu, lượng HNO3 tối thiểu cần dùng là bao nhiêu mol?

  • A. 0,2 mol
  • B. 0,3 mol
  • C. 0,4 mol
  • D. 0,8 mol

Câu 16: Oxide nitrogen nào sau đây là chất rắn màu trắng ở điều kiện thường và là anhydride của nitric acid?

  • A. NO
  • B. NO2
  • C. N2O5
  • D. N2O

Câu 17: Cho phương trình phản ứng: FeO + HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. Sau khi cân bằng (hệ số nguyên, tối giản), tổng hệ số của các chất sản phẩm là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 7

Câu 18: Một trong những ứng dụng quan trọng của nitric acid là sản xuất phân bón. Loại phân bón nào sau đây không được sản xuất trực tiếp từ nitric acid?

  • A. Urea ((NH2)2CO)
  • B. Ammonium nitrate (NH4NO3)
  • C. Potassium nitrate (KNO3)
  • D. Calcium nitrate (Ca(NO3)2)

Câu 19: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa mạnh của HNO3 đối với phi kim?

  • A. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
  • B. CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
  • C. Mg + 2HNO3 loãng → Mg(NO3)2 + H2
  • D. P + 5HNO3 đặc → H3PO4 + 5NO2 + H2O

Câu 20: Khi cho một lượng kim loại X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch chứa muối X(NO3)n và khí NO duy nhất. Nếu cho cùng lượng kim loại X đó tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được khí NO2 duy nhất. Điều này chứng tỏ:

  • A. Kim loại X là kim loại kiềm.
  • B. Nồng độ HNO3 ảnh hưởng đến hóa trị của kim loại.
  • C. Nồng độ HNO3 ảnh hưởng đến sản phẩm khử của N+5.
  • D. Kim loại X là kim loại hoạt động yếu.

Câu 21: Cho 10,8 gam kim loại bạc (Ag) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, thu được khí NO duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 1M cần dùng tối thiểu là bao nhiêu lít?

  • A. 0,1 L
  • B. 0,4 L
  • C. 0,2 L
  • D. 0,8 L

Câu 22: Oxide nitrogen nào sau đây có công thức N2O, thường được gọi là "khí cười" và được sử dụng trong y tế?

  • A. Dinitrogen monoxide
  • B. Nitrogen monoxide
  • C. Dinitrogen trioxide
  • D. Nitrogen dioxide

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 4,48 lít khí NO (ở điều kiện chuẩn, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa muối Al(NO3)3 và Fe(NO3)3. Tổng khối lượng muối nitrate thu được là 38,7 gam. Giá trị của m là:

  • A. 5,4 gam
  • B. 8,1 gam
  • C. 9,9 gam
  • D. 11,2 gam

Câu 24: Phản ứng giữa HNO3 và Fe2O3 là phản ứng thuộc loại nào?

  • A. Phản ứng acid - base
  • B. Phản ứng oxi hóa - khử
  • C. Phản ứng nhiệt phân
  • D. Phản ứng thế

Câu 25: Nhận định nào sau đây về nitric acid là không đúng?

  • A. HNO3 là acid mạnh.
  • B. HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
  • C. HNO3 đặc có thể thụ động hóa một số kim loại như Al, Fe.
  • D. HNO3 loãng có khả năng hòa tan tất cả các kim loại.

Câu 26: Một trong những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do NOx gây ra từ hoạt động giao thông vận tải là sử dụng bộ chuyển đổi xúc tác (catalytic converter) trong ống xả ô tô. Chức năng chính của bộ chuyển đổi này đối với NOx là gì?

  • A. Oxi hóa NOx thành N2O5
  • B. Khử NOx thành N2
  • C. Hấp thụ NOx bằng nước
  • D. Tạo kết tủa từ NOx

Câu 27: Cho phản ứng: M + HNO3 → M(NO3)n + NxOy + H2O. Để xác định NxOy là sản phẩm khử nào, ta cần dựa vào:

  • A. Khối lượng mol của kim loại M.
  • B. Hóa trị n của kim loại M.
  • C. Nồng độ của dung dịch HNO3 và mức độ hoạt động của kim loại M.
  • D. Thể tích khí NxOy thu được.

Câu 28: Dinitrogen trioxide (N2O3) là một oxide acid. Khi cho N2O3 tác dụng với nước, sản phẩm tạo thành là gì?

  • A. HNO2
  • B. HNO3
  • C. HNO2 và HNO3
  • D. NH3

Câu 29: Khi cho kim loại kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch HNO3 rất loãng, sản phẩm khử của N+5 có thể là ammonium nitrate (NH4NO3). Trong phản ứng này, số electron mà một phân tử HNO3 nhận vào để tạo thành NH4NO3 là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 8
  • D. 8 (cho mỗi N+5 bị khử)

Câu 30: Cho 3,36 lít khí NO2 (ở điều kiện chuẩn) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối nitrate thu được trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 4,25 gam
  • B. 8,5 gam
  • C. 12,75 gam
  • D. 17,0 gam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi nhiệt phân hoàn toàn muối copper(II) nitrate (Cu(NO3)2), sản phẩm khí thu được gồm những chất nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho phản ứng giữa kim loại nhôm (Al) và dung dịch nitric acid (HNO3) loãng tạo ra muối nhôm nitrate (Al(NO3)3), khí dinitrogen monoxide (N2O) và nước. Hãy xác định tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất tham gia phản ứng trong phương trình hóa học này.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nitrogen dioxide (NO2) là một khí độc, gây ô nhiễm môi trường. Trong phòng thí nghiệm, NO2 có thể được điều chế bằng cách cho đồng (Cu) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Hiện tượng quan sát được khi thực hiện thí nghiệm này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nitric acid (HNO3) thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phú dưỡng hóa (eutrophication) là hiện tượng suy thoái chất lượng nước do sự gia tăng đột ngột hàm lượng các chất dinh dưỡng, đặc biệt là hợp chất chứa nitrogen và phosphorus. Hợp chất nào sau đây *không* trực tiếp gây ra hiện tượng phú dưỡng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa acid là do khí sulfur dioxide (SO2) và các oxide của nitrogen (NOx) trong khí quyển phản ứng với nước tạo thành acid. Oxide nitrogen nào sau đây là tác nhân chính gây mưa acid?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Dung dịch nitric acid (HNO3) đặc thường có màu vàng nhạt là do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho 1,92 gam kim loại đồng (Cu) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, thu được khí nitrogen monoxide (NO) duy nhất và dung dịch chứa muối đồng(II) nitrate. Thể tích khí NO (ở điều kiện chuẩn) thoát ra là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Chất nào sau đây khi tác dụng với HNO3 loãng *không* tạo ra khí là sản phẩm khử của N+5?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cấu tạo của phân tử nitric acid (HNO3) có một liên kết cho - nhận. Liên kết này được hình thành giữa nguyên tử nào và nguyên tử nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi cho dung dịch HNO3 đặc, nóng tác dụng với lưu huỳnh (S), sản phẩm thu được là acid sulfuric (H2SO4), khí nitrogen dioxide (NO2) và nước. Trong phản ứng này, nguyên tử nitrogen trong HNO3 đã bị khử xuống số oxi hóa nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho 5,6 gam kim loại sắt (Fe) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được khí NO2 duy nhất và dung dịch chứa muối sắt(III) nitrate. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Oxide nitrogen nào sau đây là chất khí không màu, hóa nâu đỏ trong không khí?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn phản ứng trong đó HNO3 đóng vai trò là acid?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi cho kim loại đồng (Cu) vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng xảy ra tạo thành muối Cu(NO3)2, khí NO và nước. Nếu dùng 0,1 mol Cu, lượng HNO3 tối thiểu cần dùng là bao nhiêu mol?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Oxide nitrogen nào sau đây là chất rắn màu trắng ở điều kiện thường và là anhydride của nitric acid?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho phương trình phản ứng: FeO + HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. Sau khi cân bằng (hệ số nguyên, tối giản), tổng hệ số của các chất sản phẩm là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một trong những ứng dụng quan trọng của nitric acid là sản xuất phân bón. Loại phân bón nào sau đây *không* được sản xuất trực tiếp từ nitric acid?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa mạnh của HNO3 đối với phi kim?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi cho một lượng kim loại X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch chứa muối X(NO3)n và khí NO duy nhất. Nếu cho cùng lượng kim loại X đó tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được khí NO2 duy nhất. Điều này chứng tỏ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho 10,8 gam kim loại bạc (Ag) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, thu được khí NO duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 1M cần dùng tối thiểu là bao nhiêu lít?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Oxide nitrogen nào sau đây có công thức N2O, thường được gọi là 'khí cười' và được sử dụng trong y tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 4,48 lít khí NO (ở điều kiện chuẩn, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa muối Al(NO3)3 và Fe(NO3)3. Tổng khối lượng muối nitrate thu được là 38,7 gam. Giá trị của m là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phản ứng giữa HNO3 và Fe2O3 là phản ứng thuộc loại nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nhận định nào sau đây về nitric acid là *không* đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một trong những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do NOx gây ra từ hoạt động giao thông vận tải là sử dụng bộ chuyển đổi xúc tác (catalytic converter) trong ống xả ô tô. Chức năng chính của bộ chuyển đổi này đối với NOx là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho phản ứng: M + HNO3 → M(NO3)n + NxOy + H2O. Để xác định NxOy là sản phẩm khử nào, ta cần dựa vào:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Dinitrogen trioxide (N2O3) là một oxide acid. Khi cho N2O3 tác dụng với nước, sản phẩm tạo thành là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi cho kim loại kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch HNO3 rất loãng, sản phẩm khử của N+5 có thể là ammonium nitrate (NH4NO3). Trong phản ứng này, số electron mà một phân tử HNO3 nhận vào để tạo thành NH4NO3 là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho 3,36 lít khí NO2 (ở điều kiện chuẩn) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối nitrate thu được trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu trúc phân tử nitric acid (HNO3) cho thấy nitrogen liên kết với oxygen bằng cả liên kết cộng hóa trị thông thường và liên kết cho - nhận. Liên kết cho - nhận trong phân tử HNO3 được hình thành giữa nguyên tử nào?

  • A. Nguyên tử N và nguyên tử H.
  • B. Nguyên tử O và nguyên tử H.
  • C. Nguyên tử N và một nguyên tử O không liên kết với H.
  • D. Nguyên tử H và một nguyên tử O không liên kết với N.

Câu 2: Nitrogen dioxide (NO2) là một chất khí có màu đặc trưng ở điều kiện thường. Màu của khí NO2 là gì?

  • A. Không màu.
  • B. Xanh lục nhạt.
  • C. Vàng lục.
  • D. Nâu đỏ.

Câu 3: Quá trình nào sau đây tạo ra khí nitrogen monoxide (NO)?

  • A. Nitrogen phản ứng với oxygen ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có sét đánh.
  • B. Phân hủy nhiệt ammonium nitrate (NH4NO3).
  • C. Cho đồng (Cu) tác dụng với dung dịch nitric acid đặc, nóng.
  • D. Cho sắt(II) oxide (FeO) tác dụng với dung dịch nitric acid loãng.

Câu 4: Nitric acid (HNO3) là một acid mạnh. Khi cho dung dịch HNO3 loãng tác dụng với dung dịch sodium hydroxide (NaOH), sản phẩm là gì?

  • A. NaNO2 và H2O.
  • B. NaNO3 và H2O.
  • C. Na, NO2 và H2O.
  • D. NaNO3, NO và H2O.

Câu 5: Cho kim loại đồng (Cu) tác dụng với dung dịch nitric acid đặc, nóng. Hiện tượng quan sát được là gì và khí thoát ra là gì?

  • A. Kim loại tan, dung dịch không màu, có khí không màu thoát ra.
  • B. Kim loại tan, dung dịch màu xanh, có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.
  • C. Kim loại tan, dung dịch màu xanh, có khí màu nâu đỏ thoát ra.
  • D. Kim loại tan, dung dịch màu xanh, có khí không màu thoát ra.

Câu 6: Khi cho kim loại kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch nitric acid loãng (dư), sản phẩm khử duy nhất của N+5 là một khí không màu, không mùi. Khí đó là gì?

  • A. N2O.
  • B. NO.
  • C. NO2.
  • D. N2.

Câu 7: Nitric acid đặc nguội có tính chất đặc biệt đối với một số kim loại. Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Kẽm (Zn).
  • C. Bạc (Ag).
  • D. Nhôm (Al).

Câu 8: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn bình thường, gây hại cho môi trường. Các oxide nào của nitrogen là tác nhân chính gây ra mưa acid liên quan đến hợp chất của nitrogen?

  • A. N2O và NO.
  • B. NO2 và N2O5.
  • C. N2O3 và N2O4.
  • D. Chỉ có NO.

Câu 9: Phản ứng giữa FeO và dung dịch HNO3 loãng tạo ra sản phẩm muối Fe(NO3)3. Trong phản ứng này, HNO3 thể hiện tính chất gì?

  • A. Chỉ là acid.
  • B. Chỉ là chất oxi hóa.
  • C. Vừa là acid, vừa là chất oxi hóa.
  • D. Vừa là acid, vừa là chất khử.

Câu 10: Cho phản ứng chưa cân bằng: Al + HNO3 loãng → Al(NO3)3 + N2O + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất tham gia phản ứng sau khi cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 21.
  • B. 23.
  • C. 25.
  • D. 19.

Câu 11: Một lượng sulfur (S) được cho vào dung dịch nitric acid đặc, nóng. Sản phẩm khí thoát ra chứa sulfur có số oxi hóa cao nhất. Khí đó là gì?

  • A. H2S.
  • B. SO2.
  • C. SO3 (dưới dạng H2SO4).
  • D. S.

Câu 12: Hiện tượng phú dưỡng ở các ao hồ, sông suối xảy ra khi nồng độ của các chất dinh dưỡng nào tăng cao, đặc biệt là các hợp chất chứa nitrogen và phosphorus?

  • A. Chloride và Sulfate.
  • B. Calcium và Magnesium.
  • C. Sodium và Potassium.
  • D. Nitrate và Phosphate.

Câu 13: Khi đun nóng dung dịch nitric acid, acid này bị phân hủy tạo ra khí NO2. Phương trình hóa học biểu diễn sự phân hủy này là gì?

  • A. 4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O.
  • B. 2HNO3 → N2O + O2 + H2O.
  • C. HNO3 → NO2 + H2O.
  • D. 2HNO3 → N2O5 + H2O.

Câu 14: Cho 1,2 gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 0,448.
  • B. 0,896.
  • C. 1,344.
  • D. 2,24.

Câu 15: Oxide nào của nitrogen là anhydride của nitric acid?

  • A. NO.
  • B. NO2.
  • C. N2O5.
  • D. N2O.

Câu 16: Cho dung dịch HNO3 tác dụng với các chất sau: KOH, CuO, Fe, Fe2O3, FeCO3. Số chất mà HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 17: Trong phòng thí nghiệm, khí NO2 có thể được điều chế bằng phản ứng giữa kim loại đồng (Cu) và dung dịch nitric acid đặc. Việc thu khí NO2 bằng phương pháp đẩy không khí là dựa vào tính chất vật lý nào của khí NO2?

  • A. NO2 tan ít trong nước.
  • B. NO2 có màu nâu đỏ.
  • C. NO2 có mùi khó chịu.
  • D. NO2 nặng hơn không khí.

Câu 18: Khi khí nitrogen monoxide (NO) thoát ra từ phản ứng hóa học và tiếp xúc với không khí, nó nhanh chóng chuyển thành khí có màu nâu đỏ. Phản ứng hóa học xảy ra là gì?

  • A. 2NO + O2 → 2NO2.
  • B. NO + H2O → HNO3.
  • C. NO + N2 → N2O.
  • D. NO + CO2 → NCO2.

Câu 19: Cho phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. Xác định số oxi hóa của nguyên tử S trong FeS2 và trong H2SO4.

  • A. -1 và +4.
  • B. -1 và +6.
  • C. +2 và +6.
  • D. +4 và +6.

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được dung dịch Y chỉ chứa Al(NO3)3 và khí N2O (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Nếu thu được 0,448 lít khí N2O (ở đkc), giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 0,27.
  • B. 0,54.
  • C. 0,81.
  • D. 1,08.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của nitric acid là SAI?

  • A. Có tính acid mạnh.
  • B. Có tính oxi hóa mạnh.
  • C. Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt).
  • D. Tác dụng với dung dịch NaCl tạo kết tủa AgCl.

Câu 22: Khí NO2 có thể nhị hợp tạo thành N2O4 theo cân bằng 2NO2(g) ⇌ N2O4(g). Ở nhiệt độ thường, cân bằng này tồn tại, giải thích tại sao màu của hỗn hợp khí lại nhạt hơn khi giảm nhiệt độ. Màu của N2O4 là gì?

  • A. Không màu.
  • B. Nâu đỏ.
  • C. Xanh lục.
  • D. Vàng nhạt.

Câu 23: Cho một mẩu kẽm (Zn) vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3 loãng. Ban đầu thấy có khí không màu thoát ra, nhưng sau đó khí này hóa nâu trong không khí. Khí không màu ban đầu là gì?

  • A. N2O.
  • B. NO.
  • C. N2.
  • D. NH3.

Câu 24: Phản ứng giữa carbon (C) và dung dịch HNO3 đặc, nóng tạo ra các sản phẩm khí. Các sản phẩm khí đó là gì?

  • A. CO2 và NO.
  • B. CO và NO2.
  • C. CO và NO.
  • D. CO2 và NO2.

Câu 25: Dung dịch HNO3 tinh khiết không màu, nhưng khi để lâu trong không khí hoặc dưới ánh sáng, nó thường chuyển sang màu vàng. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này là gì?

  • A. HNO3 bị phân hủy tạo ra NO2 tan trong dung dịch.
  • B. HNO3 hấp thụ hơi nước từ không khí.
  • C. Có lẫn tạp chất sắt trong acid.
  • D. Sự bay hơi của nước làm tăng nồng độ HNO3.

Câu 26: Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa dung dịch HNO3 loãng và Fe(OH)3.

  • A. Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3.
  • B. H+ + OH- → H2O.
  • C. Fe(OH)3 + 3H+ → Fe3+ + 3H2O.
  • D. Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O.

Câu 27: Oxide nào của nitrogen khi tan trong nước tạo thành hỗn hợp hai acid HNO2 và HNO3?

  • A. N2O.
  • B. NO2.
  • C. N2O5.
  • D. NO.

Câu 28: Cho 0,1 mol bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 2,24.
  • B. 3,36.
  • C. 4,48.
  • D. 1,12.

Câu 29: Phản ứng nào sau đây KHÔNG thể hiện tính oxi hóa của HNO3?

  • A. Fe + HNO3 → ...
  • B. S + HNO3 → ...
  • C. FeO + HNO3 → ...
  • D. NaOH + HNO3 → ...

Câu 30: Khi cho dung dịch HNO3 đặc tác dụng với kim loại đồng (Cu), khí NO2 thoát ra có màu nâu đỏ. Giải thích nào sau đây là đúng về bản chất của phản ứng này?

  • A. Nitrogen trong HNO3 bị khử xuống số oxi hóa +2.
  • B. Nitrogen trong HNO3 bị khử xuống số oxi hóa +4.
  • C. Đồng bị oxi hóa từ 0 lên +1.
  • D. Đây là phản ứng trao đổi ion đơn thuần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Cấu trúc phân tử nitric acid (HNO3) cho thấy nitrogen liên kết với oxygen bằng cả liên kết cộng hóa trị thông thường và liên kết cho - nhận. Liên kết cho - nhận trong phân tử HNO3 được hình thành giữa nguyên tử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nitrogen dioxide (NO2) là một chất khí có màu đặc trưng ở điều kiện thường. Màu của khí NO2 là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Quá trình nào sau đây tạo ra khí nitrogen monoxide (NO)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nitric acid (HNO3) là một acid mạnh. Khi cho dung dịch HNO3 loãng tác dụng với dung dịch sodium hydroxide (NaOH), sản phẩm là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cho kim loại đồng (Cu) tác dụng với dung dịch nitric acid đặc, nóng. Hiện tượng quan sát được là gì và khí thoát ra là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi cho kim loại kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch nitric acid loãng (dư), sản phẩm khử duy nhất của N+5 là một khí không màu, không mùi. Khí đó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Nitric acid đặc nguội có tính chất đặc biệt đối với một số kim loại. Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn bình thường, gây hại cho môi trường. Các oxide nào của nitrogen là tác nhân chính gây ra mưa acid liên quan đến hợp chất của nitrogen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phản ứng giữa FeO và dung dịch HNO3 loãng tạo ra sản phẩm muối Fe(NO3)3. Trong phản ứng này, HNO3 thể hiện tính chất gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho phản ứng chưa cân bằng: Al + HNO3 loãng → Al(NO3)3 + N2O + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất tham gia phản ứng sau khi cân bằng là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một lượng sulfur (S) được cho vào dung dịch nitric acid đặc, nóng. Sản phẩm khí thoát ra chứa sulfur có số oxi hóa cao nhất. Khí đó là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hiện tượng phú dưỡng ở các ao hồ, sông suối xảy ra khi nồng độ của các chất dinh dưỡng nào tăng cao, đặc biệt là các hợp chất chứa nitrogen và phosphorus?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi đun nóng dung dịch nitric acid, acid này bị phân hủy tạo ra khí NO2. Phương trình hóa học biểu diễn sự phân hủy này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cho 1,2 gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Oxide nào của nitrogen là anhydride của nitric acid?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cho dung dịch HNO3 tác dụng với các chất sau: KOH, CuO, Fe, Fe2O3, FeCO3. Số chất mà HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong phòng thí nghiệm, khí NO2 có thể được điều chế bằng phản ứng giữa kim loại đồng (Cu) và dung dịch nitric acid đặc. Việc thu khí NO2 bằng phương pháp đẩy không khí là dựa vào tính chất vật lý nào của khí NO2?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi khí nitrogen monoxide (NO) thoát ra từ phản ứng hóa học và tiếp xúc với không khí, nó nhanh chóng chuyển thành khí có màu nâu đỏ. Phản ứng hóa học xảy ra là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. Xác định số oxi hóa của nguyên tử S trong FeS2 và trong H2SO4.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được dung dịch Y chỉ chứa Al(NO3)3 và khí N2O (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Nếu thu được 0,448 lít khí N2O (ở đkc), giá trị của m là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của nitric acid là SAI?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khí NO2 có thể nhị hợp tạo thành N2O4 theo cân bằng 2NO2(g) ⇌ N2O4(g). Ở nhiệt độ thường, cân bằng này tồn tại, giải thích tại sao màu của hỗn hợp khí lại nhạt hơn khi giảm nhiệt độ. Màu của N2O4 là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho một mẩu kẽm (Zn) vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO3 loãng. Ban đầu thấy có khí không màu thoát ra, nhưng sau đó khí này hóa nâu trong không khí. Khí không màu ban đầu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phản ứng giữa carbon (C) và dung dịch HNO3 đặc, nóng tạo ra các sản phẩm khí. Các sản phẩm khí đó là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Dung dịch HNO3 tinh khiết không màu, nhưng khi để lâu trong không khí hoặc dưới ánh sáng, nó thường chuyển sang màu vàng. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa dung dịch HNO3 loãng và Fe(OH)3.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Oxide nào của nitrogen khi tan trong nước tạo thành hỗn hợp hai acid HNO2 và HNO3?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cho 0,1 mol bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phản ứng nào sau đây KHÔNG thể hiện tính oxi hóa của HNO3?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi cho dung dịch HNO3 đặc tác dụng với kim loại đồng (Cu), khí NO2 thoát ra có màu nâu đỏ. Giải thích nào sau đây là đúng về bản chất của phản ứng này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở nhiệt độ khoảng 3000°C hoặc khi có tia lửa điện, nitrogen phản ứng với oxygen tạo thành khí X. Khí X là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng gì khi tiếp xúc với không khí và hơi nước?

  • A. Hiệu ứng nhà kính
  • B. Suy giảm tầng ozone
  • C. Phú dưỡng
  • D. Mưa acid

Câu 2: Một ống nghiệm chứa khí NO2 có màu nâu đỏ. Khi nhúng ống nghiệm này vào chậu nước đá, màu sắc của khí trong ống nghiệm nhạt dần. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về phản ứng 2NO2(g) ⇌ N2O4(g)?

  • A. Phản ứng thuận (tạo N2O4) là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng nghịch (tạo NO2) là phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
  • D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến màu sắc của hỗn hợp khí này.

Câu 3: Nitric acid (HNO3) được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp, bao gồm sản xuất phân bón, thuốc nổ và dược phẩm. Tính chất hóa học nào của HNO3 đóng vai trò quan trọng nhất trong việc sản xuất thuốc nổ (ví dụ: nitrocellulose, TNT)?

  • A. Tính acid mạnh.
  • B. Tính oxi hóa mạnh.
  • C. Khả năng hòa tan nhiều kim loại.
  • D. Khả năng nitro hóa hợp chất hữu cơ.

Câu 4: Cho các phản ứng sau của nitric acid với các chất khác nhau: (1) Fe + HNO3 loãng; (2) Fe2O3 + HNO3 loãng; (3) FeS + HNO3 đặc nóng; (4) Fe(OH)2 + HNO3 loãng. Trong những phản ứng nào, nitric acid chỉ đóng vai trò là acid?

  • A. (1) và (3)
  • B. (2) và (3)
  • C. (2) và (4)
  • D. (1) và (4)

Câu 5: Khi cho kim loại đồng (Cu) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là chất X. Khi cho kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, nguội, sản phẩm khí thu được là chất Y. Nhận định nào sau đây về X và Y là đúng?

  • A. X là NO2 (khí không màu), Y là NO (khí màu nâu đỏ).
  • B. X là NO2 (khí màu nâu đỏ), Y là NO (khí không màu).
  • C. X là NO (khí không màu), Y là N2O (khí không màu).
  • D. Cả X và Y đều là NO2 (khí màu nâu đỏ).

Câu 6: Một lượng m gam bột sắt (Fe) được cho vào 100 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa muối sắt(III) và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Fe + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O)

  • A. 0.56 gam
  • B. 1.12 gam
  • C. 1.40 gam
  • D. 1.68 gam

Câu 7: Dung dịch HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, kém bền và dễ bị phân hủy bởi ánh sáng hoặc nhiệt độ, tạo thành một khí có màu. Khí có màu này là gì và phương trình phân hủy của HNO3 là gì?

  • A. NO2, 4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O
  • B. NO, 2HNO3 → 2NO + O2 + H2O
  • C. N2O, 2HNO3 → N2O + O2 + H2O
  • D. N2O5, 2HNO3 → N2O5 + H2O

Câu 8: Nitric acid đặc có thể phản ứng với hầu hết kim loại, trừ một số kim loại như Au và Pt. Tuy nhiên, một số kim loại như Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội. Hiện tượng thụ động hóa này có ý nghĩa thực tiễn gì?

  • A. Làm tăng khả năng phản ứng của kim loại với acid.
  • B. Giúp kim loại bị ăn mòn nhanh hơn trong môi trường acid.
  • C. Cho phép dùng bình bằng Al, Fe, Cr để đựng dung dịch HNO3 đặc nguội.
  • D. Biến kim loại thành dạng hợp kim bền hơn.

Câu 9: Để nhận biết ion nitrat (NO3-) trong dung dịch, người ta thường sử dụng phương pháp đun nóng dung dịch chứa ion nitrat với dung dịch H2SO4 loãng và một ít vụn đồng. Hiện tượng quan sát được là gì và vì sao?

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh, có khí không màu thoát ra hóa nâu đỏ trong không khí.
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh, có khí màu nâu đỏ thoát ra ngay lập tức.
  • C. Dung dịch không màu, có khí không màu thoát ra.
  • D. Dung dịch không đổi màu, có kết tủa màu xanh xuất hiện.

Câu 10: Khí NO2 là một trong những chất gây ô nhiễm không khí. Trong môi trường ẩm, NO2 có thể phản ứng với nước và oxygen trong không khí để tạo ra nitric acid, góp phần vào hiện tượng mưa acid. Phương trình hóa học biểu diễn quá trình này là gì?

  • A. 2NO2 + H2O → HNO3 + HNO2
  • B. NO2 + H2O → HNO3
  • C. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
  • D. 2NO2 + O2 → N2O5

Câu 11: Hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 là gì?

  • A. NO2 và N2O5
  • B. NO2 và O2
  • C. NO và O2
  • D. N2O và O2

Câu 12: Cho phản ứng: Al + HNO3 đặc, nóng → Al(NO3)3 + NO2 + H2O. Nếu cho 2.7 gam Al phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc, nóng dư, thể tích khí NO2 (đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 2.24 lít
  • B. 3.36 lít
  • C. 4.48 lít
  • D. 6.72 lít

Câu 13: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí của nitric acid?

  • A. Chất lỏng không màu.
  • B. Bốc khói mạnh trong không khí ẩm.
  • C. Tan vô hạn trong nước.
  • D. Có tính oxi hóa mạnh.

Câu 14: Cho các chất sau: FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeS, FeSO4. Số chất có thể phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, nóng mà trong đó HNO3 thể hiện cả tính acid và tính oxi hóa là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 15: Một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng liên quan đến các hợp chất của nitrogen với oxygen là hiện tượng phú dưỡng. Hiện tượng này xảy ra khi nào?

  • A. Khi nồng độ oxygen hòa tan trong nước tăng cao bất thường.
  • B. Khi nồng độ các chất dinh dưỡng (chủ yếu là hợp chất của nitrogen và phosphorus) trong nước gia tăng đột ngột.
  • C. Khi nhiệt độ nước tăng cao do ô nhiễm nhiệt.
  • D. Khi nước bị nhiễm kim loại nặng.

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. Tổng hệ số của các chất phản ứng và sản phẩm trong phương trình hóa học đã cân bằng với hệ số là các số nguyên tối giản là bao nhiêu?

  • A. 19
  • B. 21
  • C. 23
  • D. 25

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về nitric acid là không đúng?

  • A. HNO3 đặc nguội phản ứng dễ dàng với Al, Fe, Cr.
  • B. HNO3 là acid mạnh.
  • C. HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
  • D. HNO3 phản ứng với hầu hết các oxide bazơ và bazơ tạo muối nitrat.

Câu 18: Cho 3.2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch HNO3. Sau phản ứng, thu được 0.896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 1.0 M
  • B. 1.6 M
  • C. 2.0 M
  • D. 2.4 M

Câu 19: Khí NO (nitrogen monoxide) là một chất không màu, nhưng khi tiếp xúc với không khí, nó nhanh chóng chuyển thành khí có màu nâu đỏ. Quá trình này xảy ra do phản ứng nào?

  • A. NO + H2O → HNO3
  • B. 2NO + N2 → N2O
  • C. 2NO + O2 → 2NO2
  • D. NO + CO2 → NO2 + CO

Câu 20: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch chứa m gam muối và 4.48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết tỉ lệ mol Fe : Cu trong X là 1:1)

  • A. 38.8 gam
  • B. 43.6 gam
  • C. 48.4 gam
  • D. 51.6 gam

Câu 21: Nitric acid có thể phản ứng với phi kim. Khi cho carbon (C) tác dụng với HNO3 đặc, nóng, sản phẩm thu được là gì?

  • A. CO2, NO2, H2O
  • B. CO, NO, H2O
  • C. CO2, N2, H2O
  • D. C(NO3)4, NO2, H2O

Câu 22: Dung dịch HNO3 loãng có thể phản ứng với muối nào sau đây để giải phóng khí?

  • A. NaCl
  • B. CaCO3
  • C. KNO3
  • D. Na2SO4

Câu 23: Khí nào sau đây là chất khí không màu, hóa nâu trong không khí?

  • A. NO
  • B. NO2
  • C. N2O
  • D. N2O5

Câu 24: Cho phản ứng: FeO + HNO3 loãng → Sản phẩm. Sản phẩm khí thu được (nếu có) và muối sắt trong sản phẩm là gì?

  • A. Không có khí, muối Fe(NO3)2.
  • B. Khí NO2, muối Fe(NO3)3.
  • C. Khí NO, muối Fe(NO3)3.
  • D. Không có khí, muối Fe(NO3)3.

Câu 25: Để giảm thiểu tác hại của các oxide nitrogen (NOx) đối với môi trường, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Phóng thích NOx ra môi trường ở độ cao lớn hơn.
  • B. Hấp thụ NOx bằng dung dịch kiềm.
  • C. Tăng nhiệt độ khí thải trước khi thải ra.
  • D. Sử dụng xúc tác để chuyển NOx thành N2O.

Câu 26: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 rất loãng, chỉ thu được dung dịch chứa muối nitrat của Al và Fe, và 2.24 lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết tỉ lệ mol Al : Fe trong hỗn hợp là 1:1)

  • A. 8.3 gam
  • B. 9.8 gam
  • C. 11.07 gam
  • D. 13.4 gam

Câu 27: Nitric acid đặc phản ứng với sulfur (S) đun nóng tạo ra các sản phẩm khí. Sản phẩm khí chính chứa sulfur và nitrogen là gì?

  • A. SO2 và NO
  • B. H2SO4 và NO2
  • C. SO3 và N2O5
  • D. H2S và NO

Câu 28: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước. (b) Phản ứng của kim loại với HNO3 loãng luôn tạo ra khí NO. (c) HNO3 là acid yếu. (d) Khí NO2 nặng hơn không khí. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Trong phân tử nitric acid (HNO3), nguyên tử nitrogen có số oxi hóa là bao nhiêu và có thể tạo liên kết cho - nhận với nguyên tử nào?

  • A. +3, với nguyên tử oxygen
  • B. +4, với nguyên tử hydrogen
  • C. +5, với nguyên tử hydrogen
  • D. +5, với nguyên tử oxygen

Câu 30: Phản ứng nào sau đây minh họa tính oxi hóa mạnh của nitric acid đặc?

  • A. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
  • B. CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2
  • C. Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
  • D. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Ở nhiệt độ khoảng 3000°C hoặc khi có tia lửa điện, nitrogen phản ứng với oxygen tạo thành khí X. Khí X là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng gì khi tiếp xúc với không khí và hơi nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một ống nghiệm chứa khí NO2 có màu nâu đỏ. Khi nhúng ống nghiệm này vào chậu nước đá, màu sắc của khí trong ống nghiệm nhạt dần. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về phản ứng 2NO2(g) ⇌ N2O4(g)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nitric acid (HNO3) được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp, bao gồm sản xuất phân bón, thuốc nổ và dược phẩm. Tính chất hóa học nào của HNO3 đóng vai trò quan trọng nhất trong việc sản xuất thuốc nổ (ví dụ: nitrocellulose, TNT)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho các phản ứng sau của nitric acid với các chất khác nhau: (1) Fe + HNO3 loãng; (2) Fe2O3 + HNO3 loãng; (3) FeS + HNO3 đặc nóng; (4) Fe(OH)2 + HNO3 loãng. Trong những phản ứng nào, nitric acid chỉ đóng vai trò là acid?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi cho kim loại đồng (Cu) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là chất X. Khi cho kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, nguội, sản phẩm khí thu được là chất Y. Nhận định nào sau đây về X và Y là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một lượng m gam bột sắt (Fe) được cho vào 100 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa muối sắt(III) và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Fe + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Dung dịch HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, kém bền và dễ bị phân hủy bởi ánh sáng hoặc nhiệt độ, tạo thành một khí có màu. Khí có màu này là gì và phương trình phân hủy của HNO3 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nitric acid đặc có thể phản ứng với hầu hết kim loại, trừ một số kim loại như Au và Pt. Tuy nhiên, một số kim loại như Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội. Hiện tượng thụ động hóa này có ý nghĩa thực tiễn gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Để nhận biết ion nitrat (NO3-) trong dung dịch, người ta thường sử dụng phương pháp đun nóng dung dịch chứa ion nitrat với dung dịch H2SO4 loãng và một ít vụn đồng. Hiện tượng quan sát được là gì và vì sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khí NO2 là một trong những chất gây ô nhiễm không khí. Trong môi trường ẩm, NO2 có thể phản ứng với nước và oxygen trong không khí để tạo ra nitric acid, góp phần vào hiện tượng mưa acid. Phương trình hóa học biểu diễn quá trình này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho phản ứng: Al + HNO3 đặc, nóng → Al(NO3)3 + NO2 + H2O. Nếu cho 2.7 gam Al phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc, nóng dư, thể tích khí NO2 (đktc) thu được là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí của nitric acid?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho các chất sau: FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeS, FeSO4. Số chất có thể phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, nóng mà trong đó HNO3 thể hiện cả tính acid và tính oxi hóa là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng liên quan đến các hợp chất của nitrogen với oxygen là hiện tượng phú dưỡng. Hiện tượng này xảy ra khi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. Tổng hệ số của các chất phản ứng và sản phẩm trong phương trình hóa học đã cân bằng với hệ số là các số nguyên tối giản là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về nitric acid là không đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho 3.2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch HNO3. Sau phản ứng, thu được 0.896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 ban đầu là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khí NO (nitrogen monoxide) là một chất không màu, nhưng khi tiếp xúc với không khí, nó nhanh chóng chuyển thành khí có màu nâu đỏ. Quá trình này xảy ra do phản ứng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch chứa m gam muối và 4.48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết tỉ lệ mol Fe : Cu trong X là 1:1)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nitric acid có thể phản ứng với phi kim. Khi cho carbon (C) tác dụng với HNO3 đặc, nóng, sản phẩm thu được là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Dung dịch HNO3 loãng có thể phản ứng với muối nào sau đây để giải phóng khí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khí nào sau đây là chất khí không màu, hóa nâu trong không khí?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho phản ứng: FeO + HNO3 loãng → Sản phẩm. Sản phẩm khí thu được (nếu có) và muối sắt trong sản phẩm là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Để giảm thiểu tác hại của các oxide nitrogen (NOx) đối với môi trường, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 rất loãng, chỉ thu được dung dịch chứa muối nitrat của Al và Fe, và 2.24 lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết tỉ lệ mol Al : Fe trong hỗn hợp là 1:1)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nitric acid đặc phản ứng với sulfur (S) đun nóng tạo ra các sản phẩm khí. Sản phẩm khí chính chứa sulfur và nitrogen là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước. (b) Phản ứng của kim loại với HNO3 loãng luôn tạo ra khí NO. (c) HNO3 là acid yếu. (d) Khí NO2 nặng hơn không khí. Số phát biểu đúng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong phân tử nitric acid (HNO3), nguyên tử nitrogen có số oxi hóa là bao nhiêu và có thể tạo liên kết cho - nhận với nguyên tử nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phản ứng nào sau đây minh họa tính oxi hóa mạnh của nitric acid đặc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở điều kiện thường, nitrogen monoxide (NO) là một khí không màu. Tuy nhiên, khi tiếp xúc với không khí, khí này nhanh chóng chuyển thành màu nâu đỏ. Hiện tượng này chứng tỏ NO có tính chất hóa học nào?

  • A. Tính acid.
  • B. Tính khử mạnh.
  • C. Tính oxi hóa mạnh.
  • D. Tác dụng với oxygen trong không khí.

Câu 2: Nitrogen dioxide (NO2) là một chất khí độc, có màu nâu đỏ. Khi làm lạnh khí NO2, người ta quan sát thấy màu nâu đỏ nhạt dần và có thể tạo thành chất lỏng không màu ở nhiệt độ thấp. Hiện tượng này liên quan đến cân bằng hóa học nào?

  • A. 2NO2(g) ⇌ N2O4(g)
  • B. NO2(g) ⇌ NO(g) + 1/2 O2(g)
  • C. NO2(g) + H2O(l) ⇌ HNO3(aq) + HNO2(aq)
  • D. NO2(g) + O3(g) ⇌ NO3(g) + O2(g)

Câu 3: Nitric acid (HNO3) có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp và đời sống. Để bảo quản nitric acid đặc trong phòng thí nghiệm, cần lưu ý điều gì?

  • A. Để trong lọ mở nắp, ở nơi có ánh sáng mạnh.
  • B. Để trong lọ kín, tối màu, tránh ánh sáng và nhiệt độ cao.
  • C. Có thể để trong lọ trong suốt ở bất kỳ điều kiện nào.
  • D. Bảo quản ở nhiệt độ trên 100°C.

Câu 4: Axit nitric (HNO3) thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với nhiều kim loại. Sản phẩm khử của N+5 trong HNO3 phụ thuộc vào nồng độ axit và bản chất kim loại. Khi kim loại hoạt động mạnh (ví dụ: Mg, Al, Zn) tác dụng với dung dịch HNO3 rất loãng, sản phẩm khử chính thường là:

  • A. NO2 (nitrogen dioxide).
  • B. NO (nitrogen monoxide).
  • C. NH4NO3 (ammonium nitrate).
  • D. N2O (dinitrogen monoxide).

Câu 5: Axit nitric đặc nguội có khả năng thụ động hóa (không phản ứng) với hai kim loại phổ biến nào sau đây?

  • A. Cu và Ag.
  • B. Zn và Fe.
  • C. Mg và Al.
  • D. Fe và Al.

Câu 6: Phản ứng giữa đồng (Cu) và dung dịch nitric acid đặc tạo ra khí nitrogen dioxide (NO2) màu nâu đỏ và dung dịch đồng(II) nitrate màu xanh. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng này và xác định tổng hệ số các chất tham gia phản ứng (sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản).

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 7

Câu 7: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch nitric acid loãng, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Khí không màu đó là gì?

  • A. NO.
  • B. NO2.
  • C. N2O.
  • D. N2.

Câu 8: Hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) là một vấn đề môi trường nghiêm trọng, đặc biệt ở các thủy vực. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này thường liên quan đến sự gia tăng nồng độ của các chất dinh dưỡng chứa hai nguyên tố nào sau đây?

  • A. Carbon và Hydrogen.
  • B. Nitrogen và Phosphorus.
  • C. Sulfur và Oxygen.
  • D. Kali và Canxi.

Câu 9: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn bình thường, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và công trình. Hai tác nhân khí chính gây ra mưa acid có nguồn gốc từ hoạt động công nghiệp và giao thông là:

  • A. CO2 và CH4.
  • B. NH3 và H2S.
  • C. SO2 và NOx.
  • D. O3 và CFCs.

Câu 10: Xét phản ứng của kim loại M với dung dịch HNO3, tạo ra muối M(NO3)n và sản phẩm khử là NO. Nếu biết tỉ lệ mol giữa kim loại M và NO là 1:1, thì hóa trị n của kim loại M trong muối là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lít.
  • B. 2,24 lít.
  • C. 3,36 lít.
  • D. 4,48 lít.

Câu 12: Cho 19,2 gam kim loại Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích khí NO2 (ở đkc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 6,72 lít.
  • B. 8,96 lít.
  • C. 13,44 lít.
  • D. 17,92 lít.

Câu 13: Khi viết công thức cấu tạo của nitric acid (HNO3), ngoài các liên kết cộng hóa trị thông thường, còn có sự xuất hiện của loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cho - nhận.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 14: Cho phản ứng: FeO + HNO3 đặc, nóng → Sản phẩm. Sản phẩm khử chính của N+5 trong phản ứng này là:

  • A. NO.
  • B. NO2.
  • C. N2O.
  • D. N2.

Câu 15: Hỗn hợp khí X gồm NO và NO2. Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Phần trăm thể tích của NO trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

  • A. 25%.
  • B. 50%.
  • C. 60%.
  • D. 75%.

Câu 16: Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeS, FeCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng tạo ra sản phẩm khử là khí NO là:

  • A. 5.
  • B. 6.
  • C. 7.
  • D. 8.

Câu 17: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nitric acid là sản xuất phân bón. Loại phân bón nào sau đây được sản xuất từ nitric acid?

  • A. Supe lân.
  • B. Đạm ure.
  • C. Ammonium nitrate.
  • D. Phân kali clorua.

Câu 18: Phản ứng giữa kim loại M và dung dịch HNO3 tạo ra muối M(NO3)n và khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Nếu biết tỉ lệ mol giữa M và N2O là 2:1, thì hóa trị n của kim loại M là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. Không xác định được.

Câu 19: Cho 1,35 gam một kim loại R tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,56 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Kim loại R là:

  • A. Fe.
  • B. Cu.
  • C. Zn.
  • D. Al.

Câu 20: Một lượng hỗn hợp gồm Fe và Cu được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 11,2 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Tổng khối lượng của hỗn hợp kim loại là bao nhiêu?

  • A. 16 gam.
  • B. 28 gam.
  • C. 32 gam.
  • D. 40 gam.

Câu 21: Trong công nghiệp, nitric acid được sản xuất dựa trên quá trình oxi hóa ammonia (NH3). Giai đoạn đầu tiên của quá trình này là oxi hóa NH3 bằng oxygen ở nhiệt độ cao, có xúc tác platinum. Sản phẩm chính của giai đoạn này là:

  • A. N2.
  • B. NO2.
  • C. NO.
  • D. N2O.

Câu 22: Cho dung dịch HNO3 tác dụng với các chất sau: CaCO3, KOH, FeSO4, S, Au. Số phản ứng trong đó HNO3 đóng vai trò vừa là chất oxi hóa, vừa là acid là:

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 2.
  • D. 5.

Câu 23: Khi cho dung dịch HNO3 loãng tác dụng với FeCO3, sản phẩm khí thu được là gì?

  • A. Chỉ có CO2.
  • B. Chỉ có NO.
  • C. Chỉ có NO2.
  • D. Cả CO2 và NO.

Câu 24: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất hóa học của nitric acid?

  • A. Có tính acid mạnh.
  • B. Có tính khử mạnh.
  • C. Có tính oxi hóa mạnh.
  • D. Tác dụng với các base và oxide base.

Câu 25: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 4,48 lít.
  • B. 6,72 lít.
  • C. 8,96 lít.
  • D. 11,2 lít.

Câu 26: Phân tử nitrogen dioxide (NO2) có đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học nào giải thích cho khả năng nhị hợp thành N2O4 và đóng vai trò trong các phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. Có electron độc thân.
  • B. Chứa liên kết ba bền vững.
  • C. Có cấu trúc tứ diện đều.
  • D. Là hợp chất ion.

Câu 27: Một trong những nguy cơ môi trường liên quan đến các oxide của nitrogen (NOx) là sự hình thành sương mù quang hóa (photochemical smog). Quá trình này thường xảy ra ở đâu và dưới tác động của yếu tố nào?

  • A. Trong lòng đất, do hoạt động của vi khuẩn.
  • B. Trong khí quyển, dưới tác động của ánh sáng mặt trời.
  • C. Trong nước thải công nghiệp, do phản ứng với kim loại nặng.
  • D. Trên bề mặt các tòa nhà, do phản ứng với vật liệu xây dựng.

Câu 28: Cho phản ứng sau: P + HNO3 đặc → H3PO4 + NO2 + H2O. Khi cân bằng phương trình hóa học này với hệ số nguyên tối giản, hệ số của HNO3 là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 29: Xét dung dịch HNO3 0,1 M. Nhận định nào sau đây về dung dịch này là đúng?

  • A. Là dung dịch acid mạnh, có pH < 7.
  • B. Là dung dịch acid yếu, có pH > 7.
  • C. Chỉ thể hiện tính oxi hóa, không thể hiện tính acid.
  • D. Không dẫn điện.

Câu 30: Để xử lý khí thải công nghiệp chứa NO2 trước khi thải ra môi trường, có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để hấp thụ hiệu quả khí này?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. Dung dịch H2SO4 loãng.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Nước cất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Ở điều kiện thường, nitrogen monoxide (NO) là một khí không màu. Tuy nhiên, khi tiếp xúc với không khí, khí này nhanh chóng chuyển thành màu nâu đỏ. Hiện tượng này chứng tỏ NO có tính chất hóa học nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nitrogen dioxide (NO2) là một chất khí độc, có màu nâu đỏ. Khi làm lạnh khí NO2, người ta quan sát thấy màu nâu đỏ nhạt dần và có thể tạo thành chất lỏng không màu ở nhiệt độ thấp. Hiện tượng này liên quan đến cân bằng hóa học nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nitric acid (HNO3) có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp và đời sống. Để bảo quản nitric acid đặc trong phòng thí nghiệm, cần lưu ý điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Axit nitric (HNO3) thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với nhiều kim loại. Sản phẩm khử của N+5 trong HNO3 phụ thuộc vào nồng độ axit và bản chất kim loại. Khi kim loại hoạt động mạnh (ví dụ: Mg, Al, Zn) tác dụng với dung dịch HNO3 rất loãng, sản phẩm khử chính thường là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Axit nitric đặc nguội có khả năng thụ động hóa (không phản ứng) với hai kim loại phổ biến nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phản ứng giữa đồng (Cu) và dung dịch nitric acid đặc tạo ra khí nitrogen dioxide (NO2) màu nâu đỏ và dung dịch đồng(II) nitrate màu xanh. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng này và xác định tổng hệ số các chất tham gia phản ứng (sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch nitric acid loãng, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Khí không màu đó là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) là một vấn đề môi trường nghiêm trọng, đặc biệt ở các thủy vực. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này thường liên quan đến sự gia tăng nồng độ của các chất dinh dưỡng chứa hai nguyên tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn bình thường, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và công trình. Hai tác nhân khí chính gây ra mưa acid có nguồn gốc từ hoạt động công nghiệp và giao thông là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Xét phản ứng của kim loại M với dung dịch HNO3, tạo ra muối M(NO3)n và sản phẩm khử là NO. Nếu biết tỉ lệ mol giữa kim loại M và NO là 1:1, thì hóa trị n của kim loại M trong muối là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cho 19,2 gam kim loại Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích khí NO2 (ở đkc) thu được là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi viết công thức cấu tạo của nitric acid (HNO3), ngoài các liên kết cộng hóa trị thông thường, còn có sự xuất hiện của loại liên kết nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cho phản ứng: FeO + HNO3 đặc, nóng → Sản phẩm. Sản phẩm khử chính của N+5 trong phản ứng này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hỗn hợp khí X gồm NO và NO2. Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Phần trăm thể tích của NO trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeS, FeCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng tạo ra sản phẩm khử là khí NO là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nitric acid là sản xuất phân bón. Loại phân bón nào sau đây được sản xuất từ nitric acid?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phản ứng giữa kim loại M và dung dịch HNO3 tạo ra muối M(NO3)n và khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Nếu biết tỉ lệ mol giữa M và N2O là 2:1, thì hóa trị n của kim loại M là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho 1,35 gam một kim loại R tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,56 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Kim loại R là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một lượng hỗn hợp gồm Fe và Cu được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 11,2 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Tổng khối lượng của hỗn hợp kim loại là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong công nghiệp, nitric acid được sản xuất dựa trên quá trình oxi hóa ammonia (NH3). Giai đoạn đầu tiên của quá trình này là oxi hóa NH3 bằng oxygen ở nhiệt độ cao, có xúc tác platinum. Sản phẩm chính của giai đoạn này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho dung dịch HNO3 tác dụng với các chất sau: CaCO3, KOH, FeSO4, S, Au. Số phản ứng trong đó HNO3 đóng vai trò vừa là chất oxi hóa, vừa là acid là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi cho dung dịch HNO3 loãng tác dụng với FeCO3, sản phẩm khí thu được là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất hóa học của nitric acid?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tử nitrogen dioxide (NO2) có đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học nào giải thích cho khả năng nhị hợp thành N2O4 và đóng vai trò trong các phản ứng oxi hóa - khử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một trong những nguy cơ môi trường liên quan đến các oxide của nitrogen (NOx) là sự hình thành sương mù quang hóa (photochemical smog). Quá trình này thường xảy ra ở đâu và dưới tác động của yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho phản ứng sau: P + HNO3 đặc → H3PO4 + NO2 + H2O. Khi cân bằng phương trình hóa học này với hệ số nguyên tối giản, hệ số của HNO3 là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Xét dung dịch HNO3 0,1 M. Nhận định nào sau đây về dung dịch này là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để xử lý khí thải công nghiệp chứa NO2 trước khi thải ra môi trường, có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để hấp thụ hiệu quả khí này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nitrogen (N₂) phản ứng với oxygen (O₂) ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc có tia lửa điện, sản phẩm khí duy nhất thu được là gì?

  • A. Nitrogen dioxide (NO₂)
  • B. Dinitrogen pentoxide (N₂O₅)
  • C. Nitrogen monoxide (NO)
  • D. Dinitrogen trioxide (N₂O₃)

Câu 2: Phân tử nitric acid (HNO₃) có cấu trúc cộng hóa trị. Ngoài các liên kết sigma (σ) và pi (π), phân tử HNO₃ còn chứa loại liên kết đặc biệt nào giữa nguyên tử nitrogen và một trong các nguyên tử oxygen?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết ba
  • D. Liên kết cho - nhận (liên kết phối trí)

Câu 3: Cho các phản ứng sau của nitric acid: (1) với CuO, (2) với Fe, (3) với NaOH. Trong những phản ứng này, HNO₃ đóng vai trò là acid Brønsted-Lowry trong trường hợp nào?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (2)
  • C. Chỉ (1) và (2)
  • D. (1), (2) và (3)

Câu 4: Hiện tượng phú dưỡng ở các ao, hồ, sông là do sự gia tăng đột ngột hàm lượng các chất dinh dưỡng, đặc biệt là các hợp chất chứa nitrogen và phosphorus. Nguồn gốc chính của các hợp chất chứa nitrogen gây ra hiện tượng này thường là từ đâu?

  • A. Khí nitrogen trong không khí hòa tan vào nước.
  • B. Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và phân bón dư thừa từ nông nghiệp.
  • C. Sự phân hủy tự nhiên của xác thực vật trong nước.
  • D. Các khoáng chất chứa nitrogen từ lòng đất.

Câu 5: Nhận định nào sau đây về tính chất của nitric acid (HNO₃) là ĐÚNG?

  • A. Là acid mạnh và là chất oxi hóa mạnh.
  • B. Là acid yếu nhưng là chất oxi hóa mạnh.
  • C. Là acid mạnh nhưng là chất khử mạnh.
  • D. Là acid yếu và là chất khử mạnh.

Câu 6: Dung dịch HNO₃ tinh khiết không màu, nhưng khi để lâu trong không khí và có ánh sáng, dung dịch này thường chuyển sang màu vàng nhạt. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này là gì?

  • A. HNO₃ hấp thụ các chất màu từ không khí.
  • B. Sự bay hơi của nước làm tăng nồng độ HNO₃.
  • C. Sự phân hủy một phần của HNO₃ tạo ra khí NO₂ tan vào dung dịch.
  • D. Phản ứng của HNO₃ với vật liệu chứa đựng.

Câu 7: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nguội sẽ bị thụ động hóa?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Nhôm (Al)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Bạc (Ag)

Câu 8: Cho phản ứng: FeO + HNO₃ (loãng) → Sản phẩm. Sản phẩm khử duy nhất của N⁺⁵ trong phản ứng này là NO. Hãy xác định hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của HNO₃ trong phương trình hóa học này.

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 10
  • D. 8

Câu 9: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5.6. Hai loại oxide chủ yếu trong không khí gây ra hiện tượng mưa acid là:

  • A. Sulfur dioxide (SO₂) và các oxide của nitrogen (NOₓ)
  • B. Carbon dioxide (CO₂) và sulfur dioxide (SO₂)
  • C. Nitrogen (N₂) và oxygen (O₂)
  • D. Carbon monoxide (CO) và nitrogen monoxide (NO)

Câu 10: Muối nitrate nào sau đây khi bị nhiệt phân hoàn toàn sẽ tạo ra kim loại, khí nitrogen dioxide (NO₂) và khí oxygen (O₂)?

  • A. KNO₃
  • B. Cu(NO₃)₂
  • C. Ca(NO₃)₂
  • D. NaNO₃

Câu 11: Để nhận biết ion nitrate (NO₃⁻) trong dung dịch, người ta thường thêm dung dịch H₂SO₄ loãng và một mẩu kim loại đồng (Cu) vào dung dịch cần thử. Hiện tượng quan sát được khi có mặt ion NO₃⁻ là gì?

  • A. Sủi bọt khí không màu, dung dịch chuyển màu xanh.
  • B. Sủi bọt khí mùi khai, dung dịch không đổi màu.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Sủi bọt khí màu nâu đỏ, dung dịch chuyển màu xanh.

Câu 12: Trong quá trình sản xuất nitric acid trong công nghiệp (quy trình Ostwald), giai đoạn nào chuyển hóa nitrogen monoxide (NO) thành nitrogen dioxide (NO₂)?

  • A. Oxi hóa ammonia (NH₃) bằng oxygen.
  • B. Hấp thụ nitrogen dioxide (NO₂) bằng nước.
  • C. Oxi hóa nitrogen monoxide (NO) bằng oxygen.
  • D. Chưng cất để thu hồi HNO₃.

Câu 13: Cho 1.12 gam kim loại X (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch HNO₃ loãng, thu được 0.224 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N⁺⁵, ở đkc). Kim loại X là gì?

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Calcium (Ca)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Sắt (Fe)

Câu 14: Khí nitrogen dioxide (NO₂) là một chất khí màu nâu đỏ. Ở nhiệt độ thấp, khí này có thể liên kết với nhau (nhị hợp) tạo thành dinitrogen tetraoxide (N₂O₄) không màu theo cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Điều gì xảy ra với màu sắc của hỗn hợp khí khi tăng nhiệt độ?

  • A. Màu nâu đỏ nhạt đi.
  • B. Màu nâu đỏ đậm lên.
  • C. Màu sắc không thay đổi.
  • D. Hỗn hợp chuyển sang màu xanh.

Câu 15: Khi cho dung dịch HNO₃ đặc tác dụng với lưu huỳnh (S), sản phẩm oxi hóa của lưu huỳnh là acid sulfuric (H₂SO₄) và sản phẩm khử của N⁺⁵ là NO₂. Hãy cân bằng phương trình hóa học của phản ứng này và tính tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất tham gia phản ứng.

  • A. 5
  • B. 7
  • C. 9
  • D. 1 + 6 = 7

Câu 16: Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO₃ loãng có thể tạo ra khí N₂ (sản phẩm khử duy nhất của N⁺⁵)?

  • A. Kim loại có tính khử rất mạnh như Mg, Al, Zn (khi HNO₃ rất loãng hoặc kim loại dư).
  • B. Kim loại yếu như Cu, Ag.
  • C. Phi kim như C, S.
  • D. Oxide kim loại như Fe₂O₃, CuO.

Câu 17: Nitrogen monoxide (NO) là một chất khí không màu, ít tan trong nước. Tuy nhiên, trong không khí, NO nhanh chóng chuyển hóa thành khí màu nâu đỏ. Phản ứng nào mô tả sự chuyển hóa này?

  • A. 2NO + N₂ → 2N₂O
  • B. 2NO + O₂ → 2NO₂
  • C. NO + H₂O → HNO₂
  • D. NO + CO₂ → NO₂ + CO

Câu 18: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của muối nitrate là làm phân bón hóa học. Điều này là do ion nitrate cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây trồng?

  • A. Phosphorus (P)
  • B. Potassium (K)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Sulfur (S)

Câu 19: Khi cho đồng (Cu) tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, sản phẩm khí là NO₂. Nếu thay bằng dung dịch HNO₃ loãng, sản phẩm khí thu được chủ yếu là NO. Sự khác biệt về sản phẩm khử này chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

  • A. Nồng độ của dung dịch HNO₃.
  • B. Khối lượng của kim loại Cu.
  • C. Thể tích của dung dịch HNO₃.
  • D. Nhiệt độ phản ứng.

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 0.1 mol Fe vào dung dịch HNO₃ loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N⁺⁵, ở đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 1.12 lít
  • B. 2.24 lít
  • C. 2.24 lít
  • D. 3.36 lít

Câu 21: Tại sao bình chứa acid nitric đặc (HNO₃ đặc) thường được làm bằng thủy tinh sẫm màu và bảo quản ở nơi mát, tránh ánh sáng trực tiếp?

  • A. Để tránh phản ứng của HNO₃ với vật liệu bình.
  • B. Để hạn chế sự phân hủy của HNO₃ dưới tác dụng của ánh sáng và nhiệt độ, tạo ra khí NO₂.
  • C. Để ngăn chặn sự bay hơi của HNO₃.
  • D. Để tránh HNO₃ hấp thụ hơi nước từ không khí.

Câu 22: Cho các chất: Fe₂O₃, Cu, P, NaOH, CaCO₃. Số chất có thể phản ứng được với dung dịch HNO₃ đặc là?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 23: Trong phản ứng của kim loại kẽm (Zn) với dung dịch HNO₃ loãng tạo ra kẽm nitrate, nước và khí N₂O (sản phẩm khử duy nhất của N⁺⁵). Chất oxi hóa trong phản ứng này là gì?

  • A. Zn
  • B. H₂O
  • C. HNO₃
  • D. N₂O

Câu 24: Muối nitrate nào sau đây khi nhiệt phân không giải phóng khí nitrogen dioxide (NO₂)?

  • A. NaNO₃
  • B. AgNO₃
  • C. Zn(NO₃)₂
  • D. Pb(NO₃)₂

Câu 25: Khí nào trong các oxide của nitrogen là thành phần chính gây ra hiện tượng "smog" (sương khói quang hóa) ở các đô thị lớn, đặc biệt dưới ánh nắng mặt trời?

  • A. N₂O
  • B. NO₂
  • C. N₂O₅
  • D. NO

Câu 26: Cho phản ứng: Fe₃O₄ + HNO₃ (đặc, nóng) → Fe(NO₃)₃ + NO₂ + H₂O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học với hệ số nguyên, tối giản, tổng hệ số của các chất sản phẩm là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 11
  • C. 12
  • D. 13

Câu 27: Dung dịch HNO₃ loãng có thể phản ứng với kim loại nào sau đây để tạo ra muối nitrate và khí hydrogen (H₂)?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Bạc (Ag)
  • C. Thủy ngân (Hg)
  • D. Không có kim loại nào.

Câu 28: Công thức hóa học của dinitrogen pentoxide là gì?

  • A. N₂O₅
  • B. NO₂
  • C. N₂O₃
  • D. NO

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 5.4 gam Al vào dung dịch HNO₃ loãng dư. Sản phẩm khử duy nhất là khí N₂O. Thể tích khí N₂O thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 bar) là bao nhiêu lít?

  • A. 1.12
  • B. 1.344
  • C. 2.24
  • D. 3.36

Câu 30: Trong các oxide sau: N₂O, NO, N₂O₃, NO₂, N₂O₅, oxide nào là oxide acid?

  • A. Chỉ N₂O và NO
  • B. Chỉ NO₂
  • C. Chỉ N₂O₅
  • D. N₂O₃, NO₂, N₂O₅

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi nitrogen (N₂) phản ứng với oxygen (O₂) ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc có tia lửa điện, sản phẩm khí duy nhất thu được là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tử nitric acid (HNO₃) có cấu trúc cộng hóa trị. Ngoài các liên kết sigma (σ) và pi (π), phân tử HNO₃ còn chứa loại liên kết đặc biệt nào giữa nguyên tử nitrogen và một trong các nguyên tử oxygen?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho các phản ứng sau của nitric acid: (1) với CuO, (2) với Fe, (3) với NaOH. Trong những phản ứng này, HNO₃ đóng vai trò là acid Brønsted-Lowry trong trường hợp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hiện tượng phú dưỡng ở các ao, hồ, sông là do sự gia tăng đột ngột hàm lượng các chất dinh dưỡng, đặc biệt là các hợp chất chứa nitrogen và phosphorus. Nguồn gốc chính của các hợp chất chứa nitrogen gây ra hiện tượng này thường là từ đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nhận định nào sau đây về tính chất của nitric acid (HNO₃) là ĐÚNG?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Dung dịch HNO₃ tinh khiết không màu, nhưng khi để lâu trong không khí và có ánh sáng, dung dịch này thường chuyển sang màu vàng nhạt. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nguội sẽ bị thụ động hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cho phản ứng: FeO + HNO₃ (loãng) → Sản phẩm. Sản phẩm khử duy nhất của N⁺⁵ trong phản ứng này là NO. Hãy xác định hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của HNO₃ trong phương trình hóa học này.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5.6. Hai loại oxide chủ yếu trong không khí gây ra hiện tượng mưa acid là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Muối nitrate nào sau đây khi bị nhiệt phân hoàn toàn sẽ tạo ra kim loại, khí nitrogen dioxide (NO₂) và khí oxygen (O₂)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Để nhận biết ion nitrate (NO₃⁻) trong dung dịch, người ta thường thêm dung dịch H₂SO₄ loãng và một mẩu kim loại đồng (Cu) vào dung dịch cần thử. Hiện tượng quan sát được khi có mặt ion NO₃⁻ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong quá trình sản xuất nitric acid trong công nghiệp (quy trình Ostwald), giai đoạn nào chuyển hóa nitrogen monoxide (NO) thành nitrogen dioxide (NO₂)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho 1.12 gam kim loại X (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch HNO₃ loãng, thu được 0.224 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N⁺⁵, ở đkc). Kim loại X là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khí nitrogen dioxide (NO₂) là một chất khí màu nâu đỏ. Ở nhiệt độ thấp, khí này có thể liên kết với nhau (nhị hợp) tạo thành dinitrogen tetraoxide (N₂O₄) không màu theo cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Điều gì xảy ra với màu sắc của hỗn hợp khí khi tăng nhiệt độ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi cho dung dịch HNO₃ đặc tác dụng với lưu huỳnh (S), sản phẩm oxi hóa của lưu huỳnh là acid sulfuric (H₂SO₄) và sản phẩm khử của N⁺⁵ là NO₂. Hãy cân bằng phương trình hóa học của phản ứng này và tính tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất tham gia phản ứng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO₃ loãng có thể tạo ra khí N₂ (sản phẩm khử duy nhất của N⁺⁵)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nitrogen monoxide (NO) là một chất khí không màu, ít tan trong nước. Tuy nhiên, trong không khí, NO nhanh chóng chuyển hóa thành khí màu nâu đỏ. Phản ứng nào mô tả sự chuyển hóa này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của muối nitrate là làm phân bón hóa học. Điều này là do ion nitrate cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây trồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi cho đồng (Cu) tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, sản phẩm khí là NO₂. Nếu thay bằng dung dịch HNO₃ loãng, sản phẩm khí thu được chủ yếu là NO. Sự khác biệt về sản phẩm khử này chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 0.1 mol Fe vào dung dịch HNO₃ loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N⁺⁵, ở đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao bình chứa acid nitric đặc (HNO₃ đặc) thường được làm bằng thủy tinh sẫm màu và bảo quản ở nơi mát, tránh ánh sáng trực tiếp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho các chất: Fe₂O₃, Cu, P, NaOH, CaCO₃. Số chất có thể phản ứng được với dung dịch HNO₃ đặc là?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong phản ứng của kim loại kẽm (Zn) với dung dịch HNO₃ loãng tạo ra kẽm nitrate, nước và khí N₂O (sản phẩm khử duy nhất của N⁺⁵). Chất oxi hóa trong phản ứng này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Muối nitrate nào sau đây khi nhiệt phân không giải phóng khí nitrogen dioxide (NO₂)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khí nào trong các oxide của nitrogen là thành phần chính gây ra hiện tượng 'smog' (sương khói quang hóa) ở các đô thị lớn, đặc biệt dưới ánh nắng mặt trời?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho phản ứng: Fe₃O₄ + HNO₃ (đặc, nóng) → Fe(NO₃)₃ + NO₂ + H₂O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học với hệ số nguyên, tối giản, tổng hệ số của các chất sản phẩm là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Dung dịch HNO₃ loãng có thể phản ứng với kim loại nào sau đây để tạo ra muối nitrate và khí hydrogen (H₂)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Công thức hóa học của dinitrogen pentoxide là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 5.4 gam Al vào dung dịch HNO₃ loãng dư. Sản phẩm khử duy nhất là khí N₂O. Thể tích khí N₂O thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 bar) là bao nhiêu lít?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong các oxide sau: N₂O, NO, N₂O₃, NO₂, N₂O₅, oxide nào là oxide acid?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nitrogen oxide (NO) được tạo thành trong tự nhiên chủ yếu trong điều kiện nào?

  • A. Phản ứng của nitrogen với các kim loại mạnh ở nhiệt độ thường.
  • B. Sự phân hủy sinh học của các hợp chất hữu cơ chứa nitrogen trong điều kiện yếm khí.
  • C. Sự phóng điện (tia sét) trong khí quyển ở nhiệt độ rất cao.
  • D. Phản ứng của nitrogen với oxygen khi có xúc tác kim loại chuyển tiếp.

Câu 2: Khi nitrogen dioxide (NO2) tan vào nước, sản phẩm chính tạo thành là gì? (Xem xét phản ứng ở điều kiện thường)

  • A. Chỉ tạo ra nitric acid (HNO3).
  • B. Chỉ tạo ra nitrous acid (HNO2).
  • C. Tạo ra nitric acid (HNO3) và nitrogen monoxide (NO).
  • D. Tạo ra nitric acid (HNO3) và nitrous acid (HNO2).

Câu 3: Hiện tượng "mưa acid" gây tác hại nghiêm trọng đến môi trường và công trình. Hai loại khí chủ yếu gây ra hiện tượng này, có nguồn gốc từ hoạt động công nghiệp và giao thông, là:

  • A. Carbon dioxide (CO2) và methane (CH4).
  • B. Sulfur dioxide (SO2) và các nitrogen oxide (NOx).
  • C. Ammonia (NH3) và hydrogen sulfide (H2S).
  • D. Ozone (O3) và chlorofluorocarbons (CFCs).

Câu 4: Axit nitric (HNO3) có công thức cấu tạo thể hiện rõ sự phân cực liên kết và các liên kết cộng hóa trị. Trong phân tử HNO3, có một loại liên kết đặc biệt thường xuất hiện trong các hợp chất của nitrogen với oxygen. Đó là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cho - nhận (liên kết phối trí).
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết sigma (σ) duy nhất.
  • D. Liên kết pi (π) duy nhất.

Câu 5: Axit nitric đặc có tính oxi hóa rất mạnh. Khi cho axit nitric đặc tác dụng với kim loại đồng (Cu), sản phẩm khí thu được có màu nâu đỏ đặc trưng. Khí đó là gì và vai trò của HNO3 trong phản ứng này là gì?

  • A. Khí N2O, HNO3 là chất khử.
  • B. Khí NO, HNO3 là chất oxi hóa.
  • C. Khí NO2, HNO3 là chất oxi hóa.
  • D. Khí NH3, HNO3 là chất acid.

Câu 6: Cho một mẫu kim loại X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch muối Y và khí Z không màu, hóa nâu trong không khí. Kim loại X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Sắt (Fe).
  • C. Vàng (Au).
  • D. Bạc (Ag).

Câu 7: Axit nitric loãng cũng có tính oxi hóa mạnh. Khi cho kim loại kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, sản phẩm khử của N+5 có thể là N2O, N2, hoặc NH4NO3 tùy thuộc vào điều kiện. Tuy nhiên, sản phẩm khí phổ biến nhất khi kim loại có tính khử mạnh như Zn tác dụng với HNO3 loãng vừa đủ là khí N2O. Viết phương trình ion rút gọn cho phản ứng tạo N2O từ Zn và HNO3 loãng.

  • A. Zn + 2H+ + NO3- → Zn2+ + NO + H2O
  • B. 4Zn + 10H+ + NO3- → 4Zn2+ + N2 + 5H2O
  • C. 5Zn + 12H+ + 2NO3- → 5Zn2+ + N2O + 6H2O
  • D. 4Zn + 10H+ + NO3- → 4Zn2+ + N2O + 5H2O

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của axit nitric là sản xuất phân bón. Loại phân bón nào sau đây được sản xuất từ phản ứng của amoniac (NH3) với axit nitric (HNO3)?

  • A. Urea ((NH2)2CO).
  • B. Amoni nitrat (NH4NO3).
  • C. Supephotphat kép (Ca(H2PO4)2).
  • D. Kali nitrat (KNO3).

Câu 9: Axit nitric, đặc biệt là HNO3 đặc, có khả năng gây "thụ động hóa" một số kim loại như sắt (Fe), nhôm (Al), crom (Cr). Hiện tượng thụ động hóa là gì?

  • A. Kim loại bị bao phủ bởi một lớp màng oxide rất mỏng, bền, bảo vệ kim loại khỏi tác dụng tiếp theo của axit.
  • B. Kim loại tan chậm hơn trong axit nitric đặc so với axit nitric loãng.
  • C. Kim loại phản ứng tạo ra sản phẩm khí khác so với phản ứng với axit loãng.
  • D. Kim loại chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng khi tiếp xúc với axit đặc.

Câu 10: Khi nung nóng chì(II) nitrat (Pb(NO3)2) rắn, xảy ra phản ứng phân hủy tạo thành chì(II) oxide (PbO), khí nitrogen dioxide (NO2) và khí oxygen (O2). Đây là một phương pháp điều chế khí NO2 trong phòng thí nghiệm. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là đúng?

  • A. Đây là phản ứng oxi hóa - khử trong đó chỉ có nguyên tố Pb thay đổi số oxi hóa.
  • B. Sản phẩm khí chỉ gồm NO2.
  • C. Phản ứng này không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
  • D. Nitrogen trong gốc nitrat (NO3-) đóng vai trò là chất oxi hóa.

Câu 11: Oxit nào sau đây là oxit axit và là anhiđrit của axit nitric?

  • A. Nitrogen monoxide (NO).
  • B. Nitrogen dioxide (NO2).
  • C. Dinitrogen pentoxide (N2O5).
  • D. Dinitrogen monoxide (N2O).

Câu 12: Trong quá trình sản xuất axit nitric theo phương pháp Ostwald, giai đoạn nào sau đây sử dụng xúc tác platinum (Pt) hoặc rhodium (Rh)?

  • A. Oxi hóa amoniac (NH3) thành nitrogen monoxide (NO).
  • B. Oxi hóa nitrogen monoxide (NO) thành nitrogen dioxide (NO2).
  • C. Hấp thụ nitrogen dioxide (NO2) vào nước để tạo thành axit nitric (HNO3).
  • D. Chưng cất dung dịch axit nitric để tăng nồng độ.

Câu 13: Một lượng 5,4 gam kim loại nhôm (Al) được hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí X (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Nếu V = 2,24 lít, khí X là gì?

  • A. NO.
  • B. NO2.
  • C. N2.
  • D. N2O.

Câu 14: Hiện tượng "phú dưỡng hóa" (eutrophication) ở các thủy vực là do sự gia tăng nồng độ quá mức của các chất dinh dưỡng, đặc biệt là các hợp chất chứa nitrogen và phosphorus. Nguồn gốc chính của các hợp chất nitrogen gây phú dưỡng là gì?

  • A. Khí nitrogen (N2) trong không khí hòa tan vào nước.
  • B. Oxygen (O2) từ khí quyển phản ứng với các chất hữu cơ trong nước.
  • C. Nước thải sinh hoạt, công nghiệp và dòng chảy từ hoạt động nông nghiệp (phân bón chứa nitrat, amoni).
  • D. Sự quang hợp của thực vật thủy sinh.

Câu 15: Axit nitric đặc nóng phản ứng với lưu huỳnh (S) tạo ra axit sulfuric (H2SO4), khí nitrogen dioxide (NO2) và nước (H2O). Hãy cân bằng phương trình hóa học của phản ứng này và xác định tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng (nguyên, tối giản).

  • A. 3.
  • B. 7.
  • C. 5.
  • D. 9.

Câu 16: Dinitrogen tetraoxide (N2O4) là chất lỏng không màu ở nhiệt độ phòng và tồn tại cân bằng với khí nitrogen dioxide (NO2) màu nâu đỏ theo phản ứng: N2O4(l) ⇌ 2NO2(g). Phát biểu nào sau đây về cân bằng này là đúng?

  • A. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra nhiều NO2 hơn.
  • B. Khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra ít NO2 hơn.
  • C. Thêm chất xúc tác vào hệ sẽ làm tăng nồng độ N2O4 ở trạng thái cân bằng.
  • D. Phản ứng thuận là tỏa nhiệt.

Câu 17: Oxit nào của nitrogen là khí không màu, ít tan trong nước, và dễ dàng bị oxi hóa trong không khí thành khí màu nâu đỏ?

  • A. Nitrogen monoxide (NO).
  • B. Nitrogen dioxide (NO2).
  • C. Dinitrogen monoxide (N2O).
  • D. Dinitrogen pentoxide (N2O5).

Câu 18: Một dung dịch axit nitric để lâu trong chai không đậy kín thường có nồng độ giảm dần và ngả màu vàng. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

  • A. Axit nitric là chất hút ẩm mạnh, hấp thụ hơi nước trong không khí.
  • B. Axit nitric phản ứng với khí carbon dioxide trong không khí.
  • C. Axit nitric kém bền, bị phân hủy tạo thành khí nitrogen dioxide (NO2) màu nâu đỏ hòa tan trong dung dịch.
  • D. Axit nitric bay hơi dễ dàng hơn nước ở nhiệt độ phòng.

Câu 19: Cho 100 ml dung dịch HNO3 1M tác dụng với một lượng dư bột đồng (Cu). Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu lít?

  • A. 0,56 lít.
  • B. 0,747 lít.
  • C. 1,12 lít.
  • D. 2,24 lít.

Câu 20: Phản ứng nào sau đây minh họa tính axit mạnh của HNO3 (không phải tính oxi hóa)?

  • A. Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
  • B. Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.
  • C. 3Ag + 4HNO3 loãng → 3AgNO3 + NO + 2H2O.
  • D. CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2.

Câu 21: Khí N2O (dinitrogen monoxide) còn được gọi là "khí cười" và có ứng dụng trong y tế và công nghiệp thực phẩm. Phát biểu nào sau đây về N2O là đúng?

  • A. N2O là oxit không tạo muối (oxit trung tính).
  • B. N2O là oxit axit, tan trong nước tạo HNO2.
  • C. N2O là oxit bazơ, phản ứng với axit mạnh.
  • D. N2O dễ dàng bị oxi hóa trong không khí thành NO2.

Câu 22: Hỗn hợp khí thải công nghiệp chứa các oxit của nitrogen (NOx) là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. Một trong những biện pháp xử lý khí thải chứa NOx là dùng dung dịch kiềm hấp thụ. Phương trình hóa học nào sau đây mô tả phản ứng của NO2 với dung dịch NaOH?

  • A. NO2 + NaOH → NaNO3 + H2O.
  • B. 2NO2 + 2NaOH → 2NaNO2 + H2O.
  • C. 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O.
  • D. NO2 + 2NaOH → Na2NO3 + H2O.

Câu 23: Cho kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được muối M(NO3)n và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết rằng nồng độ mol của muối M(NO3)n trong dung dịch sau phản ứng là 0,1M và nồng độ mol của HNO3 ban đầu là 0,4M. Tỉ lệ thể tích khí NO thoát ra so với thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là bao nhiêu? (Giả sử sự thay đổi thể tích khi phản ứng không đáng kể).

  • A. 1:4.
  • B. 1:8.
  • C. 2:3.
  • D. 3:8.

Câu 24: Axit nitric đặc được sử dụng để sản xuất thuốc nổ, sợi tổng hợp, phẩm nhuộm,... Tính chất nào sau đây của HNO3 đặc giải thích khả năng ứng dụng rộng rãi của nó trong tổng hợp hữu cơ?

  • A. Tính axit mạnh.
  • B. Khả năng tan vô hạn trong nước.
  • C. Khả năng thụ động hóa kim loại.
  • D. Tính oxi hóa mạnh và khả năng tạo nhóm nitro (-NO2) vào các hợp chất hữu cơ.

Câu 25: Khi cho FeS tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, sản phẩm thu được gồm Fe(NO3)3, H2SO4, NO2 và H2O. Trong phản ứng này, nguyên tố nào bị oxi hóa và nguyên tố nào bị khử?

  • A. Fe bị oxi hóa, N bị khử.
  • B. S bị oxi hóa, O bị khử.
  • C. Fe và S bị oxi hóa, N bị khử.
  • D. N bị oxi hóa, Fe và S bị khử.

Câu 26: Một học sinh làm thí nghiệm cho dung dịch axit nitric tác dụng với bột đồng. Học sinh quan sát thấy có khí thoát ra và dung dịch chuyển màu xanh. Để chứng minh khí thoát ra là NO, học sinh cần làm gì tiếp theo?

  • A. Đưa tàn đóm đỏ vào miệng ống nghiệm.
  • B. Mở miệng ống nghiệm ra ngoài không khí.
  • C. Dẫn khí qua dung dịch nước vôi trong.
  • D. Dẫn khí qua dung dịch NaOH loãng.

Câu 27: Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo ra Fe(NO3)3, sản phẩm khử của N+5 và nước. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng trao đổi.
  • B. Phản ứng trung hòa.
  • C. Chỉ là phản ứng axit-bazơ.
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 28: Tại sao axit nitric được bảo quản trong chai tối màu và đặt ở nơi thoáng mát?

  • A. Để hạn chế sự phân hủy của HNO3 bởi ánh sáng và nhiệt độ, tạo thành NO2 màu nâu đỏ.
  • B. Để tránh phản ứng của HNO3 với oxygen trong không khí.
  • C. Để ngăn HNO3 bay hơi nhanh hơn.
  • D. Để tránh HNO3 phản ứng với vật liệu làm chai.

Câu 29: Khi cho 1,92 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Xác định kim loại M.

  • A. Fe (M = 56).
  • B. Al (M = 27).
  • C. Cu (M = 64).
  • D. Zn (M = 65).

Câu 30: Oxit nào của nitrogen được sử dụng làm khí đẩy trong bình xịt kem tươi?

  • A. NO.
  • B. NO2.
  • C. N2O5.
  • D. N2O.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nitrogen oxide (NO) được tạo thành trong tự nhiên chủ yếu trong điều kiện nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi nitrogen dioxide (NO2) tan vào nước, sản phẩm chính tạo thành là gì? (Xem xét phản ứng ở điều kiện thường)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hiện tượng 'mưa acid' gây tác hại nghiêm trọng đến môi trường và công trình. Hai loại khí chủ yếu gây ra hiện tượng này, có nguồn gốc từ hoạt động công nghiệp và giao thông, là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Axit nitric (HNO3) có công thức cấu tạo thể hiện rõ sự phân cực liên kết và các liên kết cộng hóa trị. Trong phân tử HNO3, có một loại liên kết đặc biệt thường xuất hiện trong các hợp chất của nitrogen với oxygen. Đó là loại liên kết nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Axit nitric đặc có tính oxi hóa rất mạnh. Khi cho axit nitric đặc tác dụng với kim loại đồng (Cu), sản phẩm khí thu được có màu nâu đỏ đặc trưng. Khí đó là gì và vai trò của HNO3 trong phản ứng này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho một mẫu kim loại X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch muối Y và khí Z không màu, hóa nâu trong không khí. Kim loại X có thể là chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Axit nitric loãng cũng có tính oxi hóa mạnh. Khi cho kim loại kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, sản phẩm khử của N+5 có thể là N2O, N2, hoặc NH4NO3 tùy thuộc vào điều kiện. Tuy nhiên, sản phẩm khí phổ biến nhất khi kim loại có tính khử mạnh như Zn tác dụng với HNO3 loãng vừa đủ là khí N2O. Viết phương trình ion rút gọn cho phản ứng tạo N2O từ Zn và HNO3 loãng.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của axit nitric là sản xuất phân bón. Loại phân bón nào sau đây được sản xuất từ phản ứng của amoniac (NH3) với axit nitric (HNO3)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Axit nitric, đặc biệt là HNO3 đặc, có khả năng gây 'thụ động hóa' một số kim loại như sắt (Fe), nhôm (Al), crom (Cr). Hiện tượng thụ động hóa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi nung nóng chì(II) nitrat (Pb(NO3)2) rắn, xảy ra phản ứng phân hủy tạo thành chì(II) oxide (PbO), khí nitrogen dioxide (NO2) và khí oxygen (O2). Đây là một phương pháp điều chế khí NO2 trong phòng thí nghiệm. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Oxit nào sau đây là oxit axit và là anhiđrit của axit nitric?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong quá trình sản xuất axit nitric theo phương pháp Ostwald, giai đoạn nào sau đây sử dụng xúc tác platinum (Pt) hoặc rhodium (Rh)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một lượng 5,4 gam kim loại nhôm (Al) được hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí X (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Nếu V = 2,24 lít, khí X là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hiện tượng 'phú dưỡng hóa' (eutrophication) ở các thủy vực là do sự gia tăng nồng độ quá mức của các chất dinh dưỡng, đặc biệt là các hợp chất chứa nitrogen và phosphorus. Nguồn gốc chính của các hợp chất nitrogen gây phú dưỡng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Axit nitric đặc nóng phản ứng với lưu huỳnh (S) tạo ra axit sulfuric (H2SO4), khí nitrogen dioxide (NO2) và nước (H2O). Hãy cân bằng phương trình hóa học của phản ứng này và xác định tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng (nguyên, tối giản).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Dinitrogen tetraoxide (N2O4) là chất lỏng không màu ở nhiệt độ phòng và tồn tại cân bằng với khí nitrogen dioxide (NO2) màu nâu đỏ theo phản ứng: N2O4(l) ⇌ 2NO2(g). Phát biểu nào sau đây về cân bằng này là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Oxit nào của nitrogen là khí không màu, ít tan trong nước, và dễ dàng bị oxi hóa trong không khí thành khí màu nâu đỏ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một dung dịch axit nitric để lâu trong chai không đậy kín thường có nồng độ giảm dần và ngả màu vàng. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho 100 ml dung dịch HNO3 1M tác dụng với một lượng dư bột đồng (Cu). Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu lít?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phản ứng nào sau đây minh họa tính axit mạnh của HNO3 (không phải tính oxi hóa)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khí N2O (dinitrogen monoxide) còn được gọi là 'khí cười' và có ứng dụng trong y tế và công nghiệp thực phẩm. Phát biểu nào sau đây về N2O là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hỗn hợp khí thải công nghiệp chứa các oxit của nitrogen (NOx) là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. Một trong những biện pháp xử lý khí thải chứa NOx là dùng dung dịch kiềm hấp thụ. Phương trình hóa học nào sau đây mô tả phản ứng của NO2 với dung dịch NaOH?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được muối M(NO3)n và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết rằng nồng độ mol của muối M(NO3)n trong dung dịch sau phản ứng là 0,1M và nồng độ mol của HNO3 ban đầu là 0,4M. Tỉ lệ thể tích khí NO thoát ra so với thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là bao nhiêu? (Giả sử sự thay đổi thể tích khi phản ứng không đáng kể).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Axit nitric đặc được sử dụng để sản xuất thuốc nổ, sợi tổng hợp, phẩm nhuộm,... Tính chất nào sau đây của HNO3 đặc giải thích khả năng ứng dụng rộng rãi của nó trong tổng hợp hữu cơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi cho FeS tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, sản phẩm thu được gồm Fe(NO3)3, H2SO4, NO2 và H2O. Trong phản ứng này, nguyên tố nào bị oxi hóa và nguyên tố nào bị khử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một học sinh làm thí nghiệm cho dung dịch axit nitric tác dụng với bột đồng. Học sinh quan sát thấy có khí thoát ra và dung dịch chuyển màu xanh. Để chứng minh khí thoát ra là NO, học sinh cần làm gì tiếp theo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo ra Fe(NO3)3, sản phẩm khử của N+5 và nước. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao axit nitric được bảo quản trong chai tối màu và đặt ở nơi thoáng mát?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi cho 1,92 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Xác định kim loại M.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Oxit nào của nitrogen được sử dụng làm khí đẩy trong bình xịt kem tươi?

Viết một bình luận