Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 08
Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Ở điều kiện thường, nitrogen monoxide (NO) là một khí không màu. Tuy nhiên, khi tiếp xúc với không khí, khí này nhanh chóng chuyển thành màu nâu đỏ. Hiện tượng này chứng tỏ NO có tính chất hóa học nào?
- A. Tính acid.
- B. Tính khử mạnh.
- C. Tính oxi hóa mạnh.
- D. Tác dụng với oxygen trong không khí.
Câu 2: Nitrogen dioxide (NO2) là một chất khí độc, có màu nâu đỏ. Khi làm lạnh khí NO2, người ta quan sát thấy màu nâu đỏ nhạt dần và có thể tạo thành chất lỏng không màu ở nhiệt độ thấp. Hiện tượng này liên quan đến cân bằng hóa học nào?
- A. 2NO2(g) ⇌ N2O4(g)
- B. NO2(g) ⇌ NO(g) + 1/2 O2(g)
- C. NO2(g) + H2O(l) ⇌ HNO3(aq) + HNO2(aq)
- D. NO2(g) + O3(g) ⇌ NO3(g) + O2(g)
Câu 3: Nitric acid (HNO3) có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp và đời sống. Để bảo quản nitric acid đặc trong phòng thí nghiệm, cần lưu ý điều gì?
- A. Để trong lọ mở nắp, ở nơi có ánh sáng mạnh.
- B. Để trong lọ kín, tối màu, tránh ánh sáng và nhiệt độ cao.
- C. Có thể để trong lọ trong suốt ở bất kỳ điều kiện nào.
- D. Bảo quản ở nhiệt độ trên 100°C.
Câu 4: Axit nitric (HNO3) thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với nhiều kim loại. Sản phẩm khử của N+5 trong HNO3 phụ thuộc vào nồng độ axit và bản chất kim loại. Khi kim loại hoạt động mạnh (ví dụ: Mg, Al, Zn) tác dụng với dung dịch HNO3 rất loãng, sản phẩm khử chính thường là:
- A. NO2 (nitrogen dioxide).
- B. NO (nitrogen monoxide).
- C. NH4NO3 (ammonium nitrate).
- D. N2O (dinitrogen monoxide).
Câu 5: Axit nitric đặc nguội có khả năng thụ động hóa (không phản ứng) với hai kim loại phổ biến nào sau đây?
- A. Cu và Ag.
- B. Zn và Fe.
- C. Mg và Al.
- D. Fe và Al.
Câu 6: Phản ứng giữa đồng (Cu) và dung dịch nitric acid đặc tạo ra khí nitrogen dioxide (NO2) màu nâu đỏ và dung dịch đồng(II) nitrate màu xanh. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng này và xác định tổng hệ số các chất tham gia phản ứng (sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản).
Câu 7: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch nitric acid loãng, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Khí không màu đó là gì?
- A. NO.
- B. NO2.
- C. N2O.
- D. N2.
Câu 8: Hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) là một vấn đề môi trường nghiêm trọng, đặc biệt ở các thủy vực. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này thường liên quan đến sự gia tăng nồng độ của các chất dinh dưỡng chứa hai nguyên tố nào sau đây?
- A. Carbon và Hydrogen.
- B. Nitrogen và Phosphorus.
- C. Sulfur và Oxygen.
- D. Kali và Canxi.
Câu 9: Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn bình thường, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và công trình. Hai tác nhân khí chính gây ra mưa acid có nguồn gốc từ hoạt động công nghiệp và giao thông là:
- A. CO2 và CH4.
- B. NH3 và H2S.
- C. SO2 và NOx.
- D. O3 và CFCs.
Câu 10: Xét phản ứng của kim loại M với dung dịch HNO3, tạo ra muối M(NO3)n và sản phẩm khử là NO. Nếu biết tỉ lệ mol giữa kim loại M và NO là 1:1, thì hóa trị n của kim loại M trong muối là bao nhiêu?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. Không đủ thông tin để xác định.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?
- A. 1,12 lít.
- B. 2,24 lít.
- C. 3,36 lít.
- D. 4,48 lít.
Câu 12: Cho 19,2 gam kim loại Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích khí NO2 (ở đkc) thu được là bao nhiêu?
- A. 6,72 lít.
- B. 8,96 lít.
- C. 13,44 lít.
- D. 17,92 lít.
Câu 13: Khi viết công thức cấu tạo của nitric acid (HNO3), ngoài các liên kết cộng hóa trị thông thường, còn có sự xuất hiện của loại liên kết nào?
- A. Liên kết cho - nhận.
- B. Liên kết ion.
- C. Liên kết hydrogen.
- D. Liên kết kim loại.
Câu 14: Cho phản ứng: FeO + HNO3 đặc, nóng → Sản phẩm. Sản phẩm khử chính của N+5 trong phản ứng này là:
- A. NO.
- B. NO2.
- C. N2O.
- D. N2.
Câu 15: Hỗn hợp khí X gồm NO và NO2. Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Phần trăm thể tích của NO trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
- A. 25%.
- B. 50%.
- C. 60%.
- D. 75%.
Câu 16: Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeS, FeCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng tạo ra sản phẩm khử là khí NO là:
Câu 17: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nitric acid là sản xuất phân bón. Loại phân bón nào sau đây được sản xuất từ nitric acid?
- A. Supe lân.
- B. Đạm ure.
- C. Ammonium nitrate.
- D. Phân kali clorua.
Câu 18: Phản ứng giữa kim loại M và dung dịch HNO3 tạo ra muối M(NO3)n và khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Nếu biết tỉ lệ mol giữa M và N2O là 2:1, thì hóa trị n của kim loại M là bao nhiêu?
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. Không xác định được.
Câu 19: Cho 1,35 gam một kim loại R tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,56 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Kim loại R là:
- A. Fe.
- B. Cu.
- C. Zn.
- D. Al.
Câu 20: Một lượng hỗn hợp gồm Fe và Cu được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 11,2 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Tổng khối lượng của hỗn hợp kim loại là bao nhiêu?
- A. 16 gam.
- B. 28 gam.
- C. 32 gam.
- D. 40 gam.
Câu 21: Trong công nghiệp, nitric acid được sản xuất dựa trên quá trình oxi hóa ammonia (NH3). Giai đoạn đầu tiên của quá trình này là oxi hóa NH3 bằng oxygen ở nhiệt độ cao, có xúc tác platinum. Sản phẩm chính của giai đoạn này là:
- A. N2.
- B. NO2.
- C. NO.
- D. N2O.
Câu 22: Cho dung dịch HNO3 tác dụng với các chất sau: CaCO3, KOH, FeSO4, S, Au. Số phản ứng trong đó HNO3 đóng vai trò vừa là chất oxi hóa, vừa là acid là:
Câu 23: Khi cho dung dịch HNO3 loãng tác dụng với FeCO3, sản phẩm khí thu được là gì?
- A. Chỉ có CO2.
- B. Chỉ có NO.
- C. Chỉ có NO2.
- D. Cả CO2 và NO.
Câu 24: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất hóa học của nitric acid?
- A. Có tính acid mạnh.
- B. Có tính khử mạnh.
- C. Có tính oxi hóa mạnh.
- D. Tác dụng với các base và oxide base.
Câu 25: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?
- A. 4,48 lít.
- B. 6,72 lít.
- C. 8,96 lít.
- D. 11,2 lít.
Câu 26: Phân tử nitrogen dioxide (NO2) có đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học nào giải thích cho khả năng nhị hợp thành N2O4 và đóng vai trò trong các phản ứng oxi hóa - khử?
- A. Có electron độc thân.
- B. Chứa liên kết ba bền vững.
- C. Có cấu trúc tứ diện đều.
- D. Là hợp chất ion.
Câu 27: Một trong những nguy cơ môi trường liên quan đến các oxide của nitrogen (NOx) là sự hình thành sương mù quang hóa (photochemical smog). Quá trình này thường xảy ra ở đâu và dưới tác động của yếu tố nào?
- A. Trong lòng đất, do hoạt động của vi khuẩn.
- B. Trong khí quyển, dưới tác động của ánh sáng mặt trời.
- C. Trong nước thải công nghiệp, do phản ứng với kim loại nặng.
- D. Trên bề mặt các tòa nhà, do phản ứng với vật liệu xây dựng.
Câu 28: Cho phản ứng sau: P + HNO3 đặc → H3PO4 + NO2 + H2O. Khi cân bằng phương trình hóa học này với hệ số nguyên tối giản, hệ số của HNO3 là:
Câu 29: Xét dung dịch HNO3 0,1 M. Nhận định nào sau đây về dung dịch này là đúng?
- A. Là dung dịch acid mạnh, có pH < 7.
- B. Là dung dịch acid yếu, có pH > 7.
- C. Chỉ thể hiện tính oxi hóa, không thể hiện tính acid.
- D. Không dẫn điện.
Câu 30: Để xử lý khí thải công nghiệp chứa NO2 trước khi thải ra môi trường, có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để hấp thụ hiệu quả khí này?
- A. Dung dịch NaCl.
- B. Dung dịch H2SO4 loãng.
- C. Dung dịch NaOH.
- D. Nước cất.