Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 07
Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Sulfuric acid (H₂SO₄) là một acid mạnh. Tuy nhiên, tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid loãng và đặc có sự khác biệt rõ rệt. Tính chất nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở sulfuric acid đặc, nóng mà không có ở sulfuric acid loãng?
- A. Làm quỳ tím chuyển đỏ.
- B. Tác dụng với base tạo muối và nước.
- C. Tác dụng với oxide base tạo muối và nước.
- D. Oxi hóa được các kim loại đứng sau hydrogen trong dãy hoạt động hóa học.
Câu 2: Khi thêm từ từ nước vào sulfuric acid đặc, người ta phải rót acid đặc vào nước chứ không làm ngược lại. Giải thích khoa học nào sau đây là chính xác nhất cho quy tắc pha loãng sulfuric acid này?
- A. Acid nặng hơn nước nên sẽ chìm xuống, dễ khuấy đều hơn.
- B. Quá trình hòa tan tỏa nhiệt mạnh, nếu thêm nước vào acid đặc sẽ làm nước sôi đột ngột và bắn acid ra ngoài.
- C. Acid đặc có tính háo nước mạnh, nếu thêm nước sẽ gây phản ứng nổ.
- D. Pha loãng theo cách này giúp acid không bị phân hủy.
Câu 3: Cho 13 gam kim loại X (hóa trị II) tác dụng hoàn toàn với dung dịch sulfuric acid loãng, dư thu được 4,48 lít khí hydrogen (đktc). Kim loại X là:
- A. Mg (M=24)
- B. Ca (M=40)
- C. Zn (M=65)
- D. Fe (M=56)
Câu 4: Sulfuric acid đặc có khả năng hút ẩm rất mạnh. Ứng dụng nào sau đây của sulfuric acid đặc dựa trên tính chất háo nước này?
- A. Làm khô các chất khí ẩm như O₂, N₂, CO₂.
- B. Sản xuất phân bón ammonium sulfate.
- C. Sản xuất chất tẩy rửa.
- D. Sản xuất thuốc nổ.
Câu 5: Cho m gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư, thu được 3,36 lít khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là:
- A. 2,8 gam
- B. 4,2 gam
- C. 5,6 gam
- D. 8,4 gam
Câu 6: Có ba ống nghiệm đựng các dung dịch không màu: Na₂SO₄, NaCl, NaNO₃. Hóa chất nào sau đây có thể được sử dụng để nhận biết đồng thời ba dung dịch trên chỉ bằng một lần thử?
- A. Dung dịch BaCl₂ và dung dịch AgNO₃.
- B. Dung dịch Ba(OH)₂.
- C. Dung dịch HCl.
- D. Dung dịch AgNO₃.
Câu 7: Cho các phản ứng sau: (1) Cu + H₂SO₄ loãng; (2) Fe + H₂SO₄ loãng; (3) C + H₂SO₄ đặc, nóng; (4) FeO + H₂SO₄ đặc, nóng; (5) BaCl₂ + H₂SO₄ loãng. Số phản ứng trong đó H₂SO₄ đóng vai trò là chất oxi hóa là:
Câu 8: Tại sao không nên dùng bình đựng bằng kim loại (trừ một số trường hợp đặc biệt) để chứa dung dịch sulfuric acid loãng?
- A. Sulfuric acid loãng có tính oxi hóa mạnh, làm kim loại bị ăn mòn nhanh chóng.
- B. Sulfuric acid loãng có tính háo nước, làm kim loại bị gỉ sét.
- C. Sulfuric acid loãng làm thụ động hóa bề mặt kim loại.
- D. Sulfuric acid loãng là acid mạnh, tác dụng với nhiều kim loại gây ăn mòn.
Câu 9: Khi cho dung dịch BaCl₂ vào dung dịch chứa ion sulfate (SO₄²⁻), hiện tượng quan sát được là kết tủa trắng bền, không tan trong acid mạnh. Dựa vào tính chất này, người ta có thể nhận biết sự có mặt của ion sulfate trong dung dịch. Phản ứng hóa học xảy ra là:
- A. Ba⁺ + SO₄⁻ → BaSO₄
- B. BaCl₂ + SO₄²⁻ → BaSO₄↓ + 2Cl⁻
- C. Ba²⁺ + SO₄²⁻ → BaSO₄↓
- D. BaCl₂ + Na₂SO₄ → BaSO₄↓ + 2NaCl
Câu 10: Cho các chất: S, FeS, FeO, Fe₂(SO₄)₃, H₂S, SO₂. Số chất tác dụng được với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng tạo ra khí SO₂ là:
Câu 11: Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất theo phương pháp tiếp xúc gồm ba giai đoạn chính. Giai đoạn nào sau đây tạo ra sản phẩm cuối cùng là H₂SO₄?
- A. Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pyrit để tạo SO₂.
- B. Oxi hóa SO₂ bằng oxygen xúc tác V₂O₅ để tạo SO₃.
- C. Hấp thụ SO₃ bằng dung dịch H₂SO₄ đặc và pha loãng oleum.
- D. Cho SO₂ tác dụng với nước để tạo H₂SO₃.
Câu 12: Dung dịch sulfuric acid loãng có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
- A. Cu, CuO, NaOH.
- B. Fe, Fe₂O₃, BaSO₄.
- C. Ag, Al₂O₃, Na₂CO₃.
- D. Mg, MgO, KOH.
Câu 13: Cho phản ứng: Fe + H₂SO₄ đặc, nóng → Fe₂(SO₄)₃ + SO₂ + H₂O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học với hệ số các chất là những số nguyên tối giản, tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Câu 14: Sulfate là một loại muối quan trọng. Muối sulfate nào sau đây thường được sử dụng trong y tế với tên gọi "thạch cao nung" để bó bột khi xương bị gãy?
- A. MgSO₄ (muối Epsom)
- B. CaSO₄ (thạch cao)
- C. BaSO₄ (barite)
- D. Na₂SO₄ (sodium sulfate)
Câu 15: Khi nhỏ dung dịch H₂SO₄ đặc vào cốc đựng đường saccharose (C₁₂H₂₂O₁₁), hiện tượng quan sát được là đường chuyển từ màu trắng sang vàng, rồi nâu, cuối cùng là khối xốp màu đen trào ra khỏi cốc. Hiện tượng này chủ yếu chứng tỏ tính chất nào của sulfuric acid đặc?
- A. Tính háo nước.
- B. Tính acid mạnh.
- C. Tính oxi hóa mạnh.
- D. Tính khử.
Câu 16: Cho các phát biểu sau về sulfuric acid: (a) Sulfuric acid đặc là chất lỏng sánh, không màu, không mùi, nặng hơn nước. (b) Sulfuric acid đặc có tính oxi hóa mạnh do nguyên tử lưu huỳnh ở trạng thái oxi hóa +6. (c) Sulfuric acid loãng tác dụng với tất cả các kim loại. (d) Sulfuric acid đặc làm khô được các chất khí ẩm như O₂, N₂, CO₂. Số phát biểu đúng là:
Câu 17: Một dung dịch chứa hỗn hợp các ion Na⁺, K⁺, SO₄²⁻, Cl⁻. Để nhận biết sự có mặt của ion sulfate (SO₄²⁻) trong dung dịch này, người ta thường thêm dung dịch chứa ion nào vào dung dịch ban đầu?
- A. Ag⁺
- B. Ba²⁺
- C. OH⁻
- D. CO₃²⁻
Câu 18: Cho phản ứng: FeS + H₂SO₄ đặc, nóng → Fe₂(SO₄)₃ + SO₂ + H₂O. Trong phản ứng này, H₂SO₄ đóng vai trò gì?
- A. Chất oxi hóa.
- B. Chất tạo môi trường.
- C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
- D. Chất khử.
Câu 19: Oleum là dung dịch của SO₃ trong H₂SO₄ đặc, có công thức H₂SO₄.nSO₃. Công thức hóa học của oleum với n=2 là:
- A. H₂SO₅
- B. H₂S₂O₇
- C. H₂S₂O₃
- D. H₂S₃O₁₀
Câu 20: Để loại bỏ khí SO₂ sinh ra trong quá trình thí nghiệm có sử dụng H₂SO₄ đặc, nóng, người ta có thể dẫn khí SO₂ qua dung dịch nào sau đây để hấp thụ hiệu quả nhất?
- A. Dung dịch NaOH loãng.
- B. Nước cất.
- C. Dung dịch NaCl bão hòa.
- D. Dung dịch H₂SO₄ loãng.
Câu 21: Cho một lượng bột Al tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng, dư thu được V lít khí H₂ (đktc). Nếu cho cùng lượng bột Al đó tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư thu được V" lít khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Mối quan hệ giữa V và V" là:
- A. V = V"
- B. V = 2V"
- C. V" = 2V
- D. V = 3V"
Câu 22: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không liên quan trực tiếp đến tính chất hóa học của sulfuric acid hoặc muối sulfate?
- A. Sản xuất acquy chì.
- B. Sản xuất phân bón hóa học.
- C. Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn mạ.
- D. Sản xuất bột nở trong công nghiệp thực phẩm.
Câu 23: Cho các dung dịch muối: CuSO₄, FeSO₄, Al₂(SO₄)₃, Na₂SO₄. Khi cho dung dịch BaCl₂ dư vào từng dung dịch muối trên, số trường hợp tạo kết tủa là:
Câu 24: Tại sao khi cho H₂SO₄ đặc vào vải bông hoặc giấy, chúng nhanh chóng bị hóa đen và mục nát?
- A. Do tính acid mạnh của H₂SO₄ đặc đã phân hủy cellulose.
- B. Do tính háo nước của H₂SO₄ đặc đã loại nước khỏi cellulose.
- C. Do tính oxi hóa mạnh của H₂SO₄ đặc đã oxi hóa cellulose.
- D. Do phản ứng trung hòa giữa acid và cellulose.
Câu 25: Cho hỗn hợp bột gồm Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng, dư. Sau phản ứng thu được chất rắn không tan là Cu. Giải thích nào sau đây là đúng?
- A. Fe phản ứng với H₂SO₄ loãng tạo khí H₂, còn Cu phản ứng tạo muối và khí SO₂.
- B. Cả Fe và Cu đều phản ứng với H₂SO₄ loãng tạo khí H₂, nhưng CuSO₄ không tan.
- C. Fe phản ứng với H₂SO₄ loãng tạo khí H₂, còn Cu không phản ứng.
- D. Fe bị thụ động hóa trong H₂SO₄ loãng, còn Cu phản ứng.
Câu 26: Một lượng dung dịch H₂SO₄ đặc được dùng để làm khô một hỗn hợp khí gồm CO₂, O₂, N₂. Khí nào trong hỗn hợp sẽ bị H₂SO₄ đặc làm khô hiệu quả nhất?
- A. CO₂
- B. O₂
- C. N₂
- D. Tất cả các khí trên đều bị làm khô hiệu quả.
Câu 27: Cho phương trình hóa học: aFeSO₄ + bH₂SO₄ đặc → cFe₂(SO₄)₃ + dSO₂ + eH₂O. Sau khi cân bằng phương trình với hệ số nguyên tối giản, tỉ lệ a:b là:
- A. 1:1
- B. 1:2
- C. 2:1
- D. 2:3
Câu 28: Cho 100 ml dung dịch BaCl₂ 1M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch muối sulfate nồng độ x M, thu được kết tủa trắng. Giá trị của x là:
- A. 0,5 M
- B. 0,1 M
- C. 1 M
- D. 2 M
Câu 29: Sulfuric acid là một trong những hóa chất được sản xuất với số lượng lớn nhất trên thế giới, được coi là "máu" của ngành công nghiệp hóa chất. Điều này thể hiện ứng dụng rộng rãi nào của nó?
- A. Chỉ được dùng trong phòng thí nghiệm.
- B. Chủ yếu dùng làm chất tẩy rửa.
- C. Chỉ dùng trong y tế.
- D. Là nguyên liệu quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Câu 30: Khi cho đồng (Cu) tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, sản phẩm thu được gồm muối đồng(II) sulfate, khí sulfur dioxide và nước. Phản ứng này chứng tỏ tính chất nào của H₂SO₄ đặc?
- A. Tính oxi hóa mạnh.
- B. Tính acid mạnh.
- C. Tính háo nước.
- D. Tính khử.