12+ Đề Trắc Nghiệm Hóa Học 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 7: Sulfuric Acid Và Muối Sulfate

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi tiến hành pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc trong phòng thí nghiệm, biện pháp an toàn đúng là gì?

  • A. Rót nhanh nước vào acid đặc và khuấy đều.
  • B. Rót từ từ nước vào acid đặc và khuấy đều.
  • C. Rót nhanh acid đặc vào nước và khuấy đều.
  • D. Rót từ từ acid đặc vào nước và khuấy đều.

Câu 2: Dung dịch sulfuric acid loãng thể hiện đầy đủ tính chất của một acid mạnh khi tác dụng với dãy chất nào sau đây?

  • A. Fe, FeO, Fe(OH)3, Na2CO3.
  • B. Cu, CuO, Cu(OH)2, CuSO4.
  • C. Ag, Ag2O, AgOH, AgNO3.
  • D. C, CO, CO2, CaCO3.

Câu 3: Cho 1,6 gam bột kim loại đồng (Cu) vào lượng dư dung dịch sulfuric acid đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí SO2 (ở điều kiện chuẩn) thoát ra là bao nhiêu?

  • A. 0,37 lít.
  • B. 0,4958 lít.
  • C. 0,61975 lít.
  • D. 0,7437 lít.

Câu 4: Trong phản ứng giữa FeS và dung dịch H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là hỗn hợp SO2 và H2S. Vai trò của H2SO4 đặc trong phản ứng này là gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Chất tạo môi trường.
  • D. Chất oxi hóa và chất tạo môi trường.

Câu 5: Một lượng oleum có công thức H2SO4.3SO3 được hòa tan vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% (khối lượng riêng 1,306 g/ml) thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của dung dịch X là bao nhiêu? (Giả sử không có sự thay đổi thể tích đáng kể khi hòa tan).

  • A. Đáp án A
  • B. Đáp án B
  • C. Đáp án C
  • D. Đáp án D

Câu 6: Tại sao các kim loại Al, Fe, Cr lại không phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

  • A. Do tạo thành lớp màng oxide bền trên bề mặt kim loại.
  • B. Do H2SO4 đặc, nguội không có tính oxi hóa đủ mạnh.
  • C. Do các kim loại này quá yếu.
  • D. Phản ứng xảy ra nhưng rất chậm.

Câu 7: Một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa acid là sự có mặt của các oxide của sulfur trong khí quyển. Quá trình nào sau đây giải thích sự hình thành sulfuric acid trong không khí từ SO2?

  • A. SO2 phản ứng trực tiếp với nước tạo thành H2SO4.
  • B. SO2 bị oxi hóa thành SO3, sau đó SO3 phản ứng với nước tạo thành H2SO4.
  • C. SO2 phản ứng với N2 tạo thành H2SO4.
  • D. SO2 bị khử bởi các chất trong không khí tạo thành H2SO4.

Câu 8: Để nhận biết ion sulfate (SO4^2-) trong dung dịch, người ta thường sử dụng thuốc thử nào và hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch AgNO3, tạo kết tủa vàng nhạt.
  • B. Dung dịch NaOH, tạo kết tủa màu xanh lam.
  • C. Dung dịch BaCl2 và acid mạnh (như HCl), tạo kết tủa trắng không tan trong acid.
  • D. Dung dịch NaCl, tạo kết tủa trắng.

Câu 9: So sánh tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid loãng và dung dịch sulfuric acid đặc.

  • A. Đều có tính oxi hóa mạnh như nhau.
  • B. H2SO4 loãng có tính oxi hóa mạnh hơn H2SO4 đặc.
  • C. H2SO4 đặc chỉ có tính oxi hóa, không có tính acid.
  • D. H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh, trong khi H2SO4 loãng chỉ có tính acid mạnh.

Câu 10: Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch Ba(OH)2.

  • A. H^+ + OH^- → H2O
  • B. SO4^2- + Ba^2+ → BaSO4
  • C. Ba^2+ + SO4^2- → BaSO4↓
  • D. 2H^+ + 2OH^- → 2H2O

Câu 11: Cho 5 gam một kim loại M (hóa trị II) tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,479 lít khí H2 (ở điều kiện chuẩn). Kim loại M là gì?

  • A. Mg (M=24)
  • B. Ca (M=40)
  • C. Fe (M=56)
  • D. Zn (M=65)

Câu 12: Trong quy trình sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp tiếp xúc, giai đoạn quan trọng nhất quyết định hiệu suất phản ứng là gì?

  • A. Đốt sulfur hoặc quặng sulfide để tạo SO2.
  • B. Hấp thụ SO3 bằng nước để tạo H2SO4.
  • C. Oxi hóa sulfur dioxide (SO2) thành sulfur trioxide (SO3).
  • D. Làm sạch và làm khô khí SO2.

Câu 13: Cho một mẩu than chì (carbon) vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Mẩu than không tan, không có khí thoát ra.
  • B. Mẩu than tan dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
  • C. Mẩu than tan dần, có khí không màu, không mùi thoát ra.
  • D. Mẩu than tan dần, tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 14: Sulfuric acid đặc được dùng để làm khô các khí ẩm như O2, N2, CO2, H2S, HCl,... Tính chất nào của H2SO4 đặc cho phép ứng dụng này?

  • A. Tính háo nước.
  • B. Tính acid mạnh.
  • C. Tính oxi hóa mạnh.
  • D. Khả năng tạo liên kết hydrogen.

Câu 15: Cho FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sản phẩm khí duy nhất thu được là SO2. Trong phản ứng này, tỷ lệ số mol FeO bị oxi hóa và số mol H2SO4 bị khử là bao nhiêu?

  • A. 1 : 1.
  • B. 1 : 2.
  • C. 2 : 1.
  • D. 4 : 1.

Câu 16: Có hai lọ không nhãn đựng riêng biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl loãng có cùng nồng độ. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt hai dung dịch trên?

  • A. Fe.
  • B. Ba.
  • C. Zn.
  • D. Cu.

Câu 17: Sulfuric acid là một trong những hóa chất được sản xuất nhiều nhất trên thế giới và có rất nhiều ứng dụng. Ứng dụng nào sau đây chủ yếu dựa vào tính háo nước của sulfuric acid đặc?

  • A. Sản xuất phân bón.
  • B. Sản xuất chất tẩy rửa.
  • C. Sản xuất thuốc nhuộm.
  • D. Làm khô các chất khí ẩm.

Câu 18: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch thu được sau phản ứng có tính chất gì?

  • A. Tính acid.
  • B. Tính base.
  • C. Trung tính.
  • D. Lưỡng tính.

Câu 19: Chất nào sau đây KHÔNG phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?

  • A. Cu.
  • B. CuO.
  • C. Mg.
  • D. CaCO3.

Câu 20: Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

  • A. Cu.
  • B. Zn.
  • C. Ag.
  • D. Al.

Câu 21: Giả sử bạn làm đổ một lượng nhỏ dung dịch sulfuric acid đặc ra sàn nhà trong phòng thí nghiệm. Cách xử lý ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Rắc cát hoặc bột đá vôi (CaCO3) lên vết acid.
  • B. Lập tức dùng nước để rửa sạch.
  • C. Dùng khăn ẩm để lau sạch.
  • D. Dùng dung dịch NaOH loãng để trung hòa.

Câu 22: Tính oxi hóa mạnh của dung dịch sulfuric acid đặc chủ yếu là do sự có mặt của nguyên tố nào với số oxi hóa cao?

  • A. Hydrogen (+1).
  • B. Sulfur (+6).
  • C. Oxygen (-2).
  • D. Cả Hydrogen và Sulfur.

Câu 23: Khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào bát sứ chứa đường saccarozơ (C12H22O11), hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • B. Đường tan hoàn toàn tạo dung dịch trong suốt.
  • C. Tạo kết tủa trắng.
  • D. Đường chuyển sang màu đen và có thể có bọt khí thoát ra.

Câu 24: Trong công đoạn oxi hóa SO2 thành SO3 của phương pháp tiếp xúc, xúc tác V2O5 được sử dụng. Vai trò của V2O5 là gì?

  • A. Làm tăng hiệu suất phản ứng.
  • B. Làm chuyển dịch cân bằng phản ứng sang phải.
  • C. Làm tăng tốc độ phản ứng.
  • D. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 25: Một dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 0,005M. pH của dung dịch này là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 1.
  • D. 0,01.

Câu 26: So với dung dịch HNO3 đặc, tính oxi hóa của dung dịch H2SO4 đặc có điểm gì khác biệt cơ bản khi tác dụng với kim loại?

  • A. H2SO4 đặc oxi hóa được nhiều kim loại hơn HNO3 đặc.
  • B. Sản phẩm khử của H2SO4 đặc thường là SO2, còn của HNO3 đặc thường là NO2.
  • C. H2SO4 đặc phản ứng với Al, Fe, Cr ở nhiệt độ thường, còn HNO3 đặc thì không.
  • D. HNO3 đặc giải phóng khí H2 khi phản ứng với kim loại mạnh.

Câu 27: Để xác định hàm lượng ion sulfate (SO4^2-) trong một mẫu nước thải, người ta lấy 100 ml mẫu nước, thêm dung dịch BaCl2 dư vào, lọc lấy kết tủa, rửa sạch và sấy khô đến khối lượng không đổi, thu được 0,466 gam chất rắn. Khối lượng ion sulfate có trong 100 ml mẫu nước thải là bao nhiêu?

  • A. 0,096 gam.
  • B. 0,233 gam.
  • C. 0,192 gam.
  • D. 0,466 gam.

Câu 28: Sulfuric acid đặc thường được vận chuyển trong các xe bồn làm bằng thép hoặc nhôm. Giải thích tại sao có thể làm được điều này?

  • A. Thép và nhôm bị thụ động hóa bởi sulfuric acid đặc, nguội.
  • B. Sulfuric acid đặc không phản ứng với bất kỳ kim loại nào.
  • C. Thép và nhôm là kim loại rất kém hoạt động.
  • D. Phản ứng có xảy ra nhưng tốc độ rất chậm nên không đáng kể.

Câu 29: Khí SO2 là sản phẩm phụ trong nhiều quá trình công nghiệp và là một chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Biện pháp nào sau đây được sử dụng để giảm thiểu lượng SO2 thải ra môi trường?

  • A. Hòa tan SO2 vào nước mưa.
  • B. Thải trực tiếp ra khí quyển ở độ cao lớn.
  • C. Phân hủy SO2 thành S và O2 bằng nhiệt.
  • D. Hấp thụ SO2 bằng dung dịch kiềm hoặc các chất hấp phụ khác.

Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Fe → A → B → BaSO4. Trong đó A và B là các hợp chất chứa sulfur. A và B lần lượt có thể là:

  • A. FeS và H2S.
  • B. FeSO4 và Na2SO4.
  • C. Fe2O3 và SO3.
  • D. Fe(OH)2 và H2SO3.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi tiến hành pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc trong phòng thí nghiệm, biện pháp an toàn đúng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Dung dịch sulfuric acid loãng thể hiện đầy đủ tính chất của một acid mạnh khi tác dụng với dãy chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho 1,6 gam bột kim loại đồng (Cu) vào lượng dư dung dịch sulfuric acid đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí SO2 (ở điều kiện chuẩn) thoát ra là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong phản ứng giữa FeS và dung dịch H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là hỗn hợp SO2 và H2S. Vai trò của H2SO4 đặc trong phản ứng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một lượng oleum có công thức H2SO4.3SO3 được hòa tan vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% (khối lượng riêng 1,306 g/ml) thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của dung dịch X là bao nhiêu? (Giả sử không có sự thay đổi thể tích đáng kể khi hòa tan).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao các kim loại Al, Fe, Cr lại không phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa acid là sự có mặt của các oxide của sulfur trong khí quyển. Quá trình nào sau đây giải thích sự hình thành sulfuric acid trong không khí từ SO2?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Để nhận biết ion sulfate (SO4^2-) trong dung dịch, người ta thường sử dụng thuốc thử nào và hiện tượng quan sát được là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: So sánh tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid loãng và dung dịch sulfuric acid đặc.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch Ba(OH)2.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho 5 gam một kim loại M (hóa trị II) tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,479 lít khí H2 (ở điều kiện chuẩn). Kim loại M là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong quy trình sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp tiếp xúc, giai đoạn quan trọng nhất quyết định hiệu suất phản ứng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho một mẩu than chì (carbon) vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Sulfuric acid đặc được dùng để làm khô các khí ẩm như O2, N2, CO2, H2S, HCl,... Tính chất nào của H2SO4 đặc cho phép ứng dụng này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sản phẩm khí duy nhất thu được là SO2. Trong phản ứng này, tỷ lệ số mol FeO bị oxi hóa và số mol H2SO4 bị khử là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Có hai lọ không nhãn đựng riêng biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl loãng có cùng nồng độ. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt hai dung dịch trên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Sulfuric acid là một trong những hóa chất được sản xuất nhiều nhất trên thế giới và có rất nhiều ứng dụng. Ứng dụng nào sau đây chủ yếu dựa vào tính háo nước của sulfuric acid đặc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Dung dịch thu được sau phản ứng có tính chất gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Chất nào sau đây KHÔNG phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Giả sử bạn làm đổ một lượng nhỏ dung dịch sulfuric acid đặc ra sàn nhà trong phòng thí nghiệm. Cách xử lý ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tính oxi hóa mạnh của dung dịch sulfuric acid đặc chủ yếu là do sự có mặt của nguyên tố nào với số oxi hóa cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào bát sứ chứa đường saccarozơ (C12H22O11), hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong công đoạn oxi hóa SO2 thành SO3 của phương pháp tiếp xúc, xúc tác V2O5 được sử dụng. Vai trò của V2O5 là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 0,005M. pH của dung dịch này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: So với dung dịch HNO3 đặc, tính oxi hóa của dung dịch H2SO4 đặc có điểm gì khác biệt cơ bản khi tác dụng với kim loại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Để xác định hàm lượng ion sulfate (SO4^2-) trong một mẫu nước thải, người ta lấy 100 ml mẫu nước, thêm dung dịch BaCl2 dư vào, lọc lấy kết tủa, rửa sạch và sấy khô đến khối lượng không đổi, thu được 0,466 gam chất rắn. Khối lượng ion sulfate có trong 100 ml mẫu nước thải là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Sulfuric acid đặc thường được vận chuyển trong các xe bồn làm bằng thép hoặc nhôm. Giải thích tại sao có thể làm được điều này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khí SO2 là sản phẩm phụ trong nhiều quá trình công nghiệp và là một chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Biện pháp nào sau đây được sử dụng để giảm thiểu lượng SO2 thải ra môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Fe → A → B → BaSO4. Trong đó A và B là các hợp chất chứa sulfur. A và B lần lượt có thể là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Số oxi hóa của nguyên tử lưu huỳnh (S) trong phân tử sulfuric acid (H₂SO₄) là bao nhiêu?

  • A. +2
  • B. +4
  • C. +6
  • D. -2

Câu 2: Dung dịch sulfuric acid loãng có tính chất hóa học đặc trưng nào?

  • A. Tính oxi hóa mạnh
  • B. Tính háo nước
  • C. Chỉ có tính acid và tính oxi hóa mạnh
  • D. Tính acid mạnh

Câu 3: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H₂SO₄ loãng?

  • A. Cu
  • B. Fe
  • C. Mg
  • D. Al

Câu 4: Cho phương trình phản ứng: Fe + H₂SO₄ loãng → FeSO₄ + X. Chất X là:

  • A. SO₂
  • B. H₂
  • C. H₂S
  • D. SO₃

Câu 5: Dung dịch sulfuric acid đặc, nóng thể hiện tính chất hóa học nào khác biệt so với sulfuric acid loãng khi tác dụng với nhiều kim loại?

  • A. Chỉ thể hiện tính acid
  • B. Không phản ứng với kim loại
  • C. Tính oxi hóa mạnh
  • D. Tính khử mạnh

Câu 6: Khi cho đồng (Cu) tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, sản phẩm khí thoát ra là gì?

  • A. SO₂
  • B. H₂
  • C. H₂S
  • D. O₂

Câu 7: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H₂SO₄ đặc vào một cốc đường saccarose (C₁₂H₂₂O₁₁)?

  • A. Đường tan ra tạo dung dịch trong suốt.
  • B. Đường chuyển sang màu xanh lam.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Đường chuyển sang màu đen và nở phồng lên.

Câu 8: Tính chất hóa học nào của H₂SO₄ đặc được ứng dụng để làm khô các khí không phản ứng với nó?

  • A. Tính acid mạnh
  • B. Tính háo nước
  • C. Tính oxi hóa mạnh
  • D. Tính bền vững

Câu 9: Oleum là sản phẩm trung gian trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc. Công thức tổng quát của oleum là gì?

  • A. H₂SO₄.nSO₂
  • B. H₂SO₄.nH₂O
  • C. H₂SO₄.nSO₃
  • D. H₂SO₄ loãng

Câu 10: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của H₂SO₄ đặc?

  • A. H₂SO₄ + 2NaOH → Na₂SO₄ + 2H₂O
  • B. H₂SO₄ + FeO → FeSO₄ + H₂O
  • C. H₂SO₄ loãng + Zn → ZnSO₄ + H₂
  • D. 2H₂SO₄ đặc + C → CO₂ + 2SO₂ + 2H₂O

Câu 11: Để nhận biết ion sulfate (SO₄²⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch BaCl₂
  • C. Dung dịch HNO₃
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 12: Khi cho dung dịch BaCl₂ vào dung dịch chứa ion sulfate, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong acid mạnh.
  • B. Xuất hiện kết tủa xanh lam.
  • C. Có khí không màu thoát ra.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.

Câu 13: Muối sulfate nào sau đây ít tan hoặc không tan trong nước?

  • A. Na₂SO₄
  • B. K₂SO₄
  • C. BaSO₄
  • D. (NH₄)₂SO₄

Câu 14: Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất theo phương pháp tiếp xúc gồm 3 giai đoạn chính. Giai đoạn nào tạo ra SO₃?

  • A. Sản xuất SO₂
  • B. Oxi hóa SO₂ thành SO₃
  • C. Hấp thụ SO₃ bằng nước
  • D. Pha loãng H₂SO₄

Câu 15: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nguội?

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. Cr
  • D. Cu

Câu 16: Cho phản ứng: 2H₂SO₄ đặc + S → 3SO₂ + 2H₂O. Trong phản ứng này, nguyên tử sulfur đóng vai trò gì?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử

Câu 17: Phản ứng nào sau đây không đúng?

  • A. H₂SO₄ loãng + CuO → CuSO₄ + H₂O
  • B. H₂SO₄ đặc + Fe → Fe₂(SO₄)₃ + 3SO₂ + 6H₂O (đun nóng)
  • C. H₂SO₄ loãng + BaSO₄ → BaCl₂ + H₂SO₄
  • D. H₂SO₄ đặc + NaCl rắn → NaHSO₄ + HCl (đun nóng)

Câu 18: Cho 0,1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Thể tích khí H₂ (đkc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 4,48 lít

Câu 19: Để pha loãng dung dịch H₂SO₄ đặc một cách an toàn, thao tác đúng là:

  • A. Rót từ từ acid đặc vào nước, khuấy đều.
  • B. Rót nhanh acid đặc vào nước.
  • C. Rót từ từ nước vào acid đặc, khuấy đều.
  • D. Rót nhanh nước vào acid đặc.

Câu 20: Ứng dụng quan trọng nhất của sulfuric acid là gì?

  • A. Làm khô không khí
  • B. Tổng hợp hữu cơ
  • C. Sản xuất thuốc nổ
  • D. Sản xuất phân bón

Câu 21: Cho một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Chất rắn không tan sau phản ứng là gì?

  • A. Fe
  • B. Hỗn hợp Fe và Cu
  • C. Cu
  • D. Không còn chất rắn

Câu 22: Cho 0,1 mol một kim loại M (hóa trị II) tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đkc). Kim loại M là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Zn
  • D. Fe

Câu 23: Phản ứng nào sau đây mô tả việc sulfuric acid đặc tác dụng với một hợp chất có tính khử?

  • A. H₂SO₄ + NaOH → NaHSO₄ + H₂O
  • B. H₂SO₄ + BaCl₂ → BaSO₄ + 2HCl
  • C. H₂SO₄ đặc + FeO → FeSO₄ + H₂O
  • D. H₂SO₄ đặc + H₂S → SO₂ + S + 2H₂O

Câu 24: Một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa acid là do khí nào sau đây tan trong nước mưa?

  • A. NH₃
  • B. CO
  • C. SO₂
  • D. H₂

Câu 25: Trong quá trình sản xuất H₂SO₄, xúc tác được sử dụng trong giai đoạn oxi hóa SO₂ thành SO₃ là gì?

  • A. Fe₂O₃
  • B. V₂O₅
  • C. MnO₂
  • D. Pt

Câu 26: Cho phản ứng: Fe₃O₄ + H₂SO₄ đặc, nóng → Sản phẩm. Sản phẩm khí thu được (nếu có) là gì?

  • A. SO₂
  • B. H₂
  • C. O₂
  • D. Không có khí thoát ra

Câu 27: Dung dịch muối sulfate nào sau đây được dùng làm

  • A. BaSO₄
  • B. CaSO₄
  • C. Na₂SO₄
  • D. (NH₄)₂SO₄

Câu 28: Khi cho dung dịch H₂SO₄ loãng tác dụng với Ba(OH)₂, hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Có khí không màu thoát ra.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Dung dịch chuyển màu.
  • D. Không có hiện tượng gì rõ rệt.

Câu 29: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính acid của H₂SO₄?

  • A. H₂SO₄ đặc + Cu → CuSO₄ + SO₂ + H₂O
  • B. H₂SO₄ đặc + C → CO₂ + SO₂ + H₂O
  • C. H₂SO₄ loãng + CaCO₃ → CaSO₄ + CO₂ + H₂O
  • D. H₂SO₄ đặc + H₂O → Dung dịch H₂SO₄ loãng

Câu 30: Tại sao trong công nghiệp, SO₃ được hấp thụ bằng H₂SO₄ đặc để tạo oleum, sau đó mới pha loãng oleum bằng nước, mà không hấp thụ trực tiếp SO₃ bằng nước?

  • A. Để tránh tạo thành sương mù acid (acid mist) khó ngưng tụ.
  • B. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
  • C. Để thu được sản phẩm tinh khiết hơn.
  • D. Để tiết kiệm năng lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Số oxi hóa của nguyên tử lưu huỳnh (S) trong phân tử sulfuric acid (H₂SO₄) là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Dung dịch sulfuric acid loãng có tính chất hóa học đặc trưng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H₂SO₄ loãng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cho phương trình phản ứng: Fe + H₂SO₄ loãng → FeSO₄ + X. Chất X là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Dung dịch sulfuric acid đặc, nóng thể hiện tính chất hóa học nào khác biệt so với sulfuric acid loãng khi tác dụng với nhiều kim loại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi cho đồng (Cu) tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, sản phẩm khí thoát ra là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H₂SO₄ đặc vào một cốc đường saccarose (C₁₂H₂₂O₁₁)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tính chất hóa học nào của H₂SO₄ đặc được ứng dụng để làm khô các khí không phản ứng với nó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Oleum là sản phẩm trung gian trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc. Công thức tổng quát của oleum là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của H₂SO₄ đặc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Để nhận biết ion sulfate (SO₄²⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi cho dung dịch BaCl₂ vào dung dịch chứa ion sulfate, hiện tượng quan sát được là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Muối sulfate nào sau đây ít tan hoặc không tan trong nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất theo phương pháp tiếp xúc gồm 3 giai đoạn chính. Giai đoạn nào tạo ra SO₃?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nguội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho phản ứng: 2H₂SO₄ đặc + S → 3SO₂ + 2H₂O. Trong phản ứng này, nguyên tử sulfur đóng vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phản ứng nào sau đây không đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Cho 0,1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Thể tích khí H₂ (đkc) thu được là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để pha loãng dung dịch H₂SO₄ đặc một cách an toàn, thao tác đúng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Ứng dụng quan trọng nhất của sulfuric acid là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Chất rắn không tan sau phản ứng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Cho 0,1 mol một kim loại M (hóa trị II) tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đkc). Kim loại M là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phản ứng nào sau đây mô tả việc sulfuric acid đặc tác dụng với một hợp chất có tính khử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa acid là do khí nào sau đây tan trong nước mưa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong quá trình sản xuất H₂SO₄, xúc tác được sử dụng trong giai đoạn oxi hóa SO₂ thành SO₃ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho phản ứng: Fe₃O₄ + H₂SO₄ đặc, nóng → Sản phẩm. Sản phẩm khí thu được (nếu có) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Dung dịch muối sulfate nào sau đây được dùng làm "phân bón kép"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi cho dung dịch H₂SO₄ loãng tác dụng với Ba(OH)₂, hiện tượng xảy ra là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính acid của H₂SO₄?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao trong công nghiệp, SO₃ được hấp thụ bằng H₂SO₄ đặc để tạo oleum, sau đó mới pha loãng oleum bằng nước, mà không hấp thụ trực tiếp SO₃ bằng nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc, giai đoạn nào sau đây đóng vai trò quyết định đến hiệu suất và tính kinh tế của toàn bộ quy trình?

  • A. Thu SO3 bằng nước để tạo H2SO4.
  • B. Oxi hóa SO2 thành SO3 bằng xúc tác V2O5.
  • C. Đốt cháy sulfur hoặc quặng pyrite để tạo SO2.
  • D. Làm nguội và tinh chế SO2 trước khi oxi hóa.

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + O2 → X + SO2; X + H2SO4 (đặc, nóng) → Y2(SO4)3 + SO2 + H2O. Xác định chất X và cho biết vai trò của H2SO4 đặc, nóng trong phản ứng thứ hai.

  • A. X là FeO; H2SO4 đặc là chất khử.
  • B. X là FeSO4; H2SO4 đặc là môi trường.
  • C. X là Fe2O3; H2SO4 đặc là chất oxi hóa.
  • D. X là Fe(OH)3; H2SO4 đặc là chất xúc tác.

Câu 3: Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl loãng, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Kim loại Cu.
  • C. Quỳ tím.
  • D. Dung dịch BaCl2.

Câu 4: Cho các chất sau: Fe, CuO, BaCl2, Na2SO3, AgNO3. Có bao nhiêu chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành chất khí?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng khi nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào đường kính (C12H22O11)?

  • A. Đường tan hoàn toàn trong acid, dung dịch trong suốt.
  • B. Xuất hiện cột chất rắn màu đen trào lên, có hơi nước thoát ra.
  • C. Có khí không màu, không mùi thoát ra, đường vẫn giữ nguyên trạng thái.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh lam, đường bị hòa tan một phần.

Câu 6: Cho các phản ứng sau: (a) Cu + H2SO4 (đặc, nóng) →; (b) Fe + H2SO4 (loãng) →; (c) Fe + H2SO4 (đặc, nguội) →; (d) C + H2SO4 (đặc, nóng) →. Phản ứng nào tạo ra sản phẩm khí SO2?

  • A. (a), (b).
  • B. (b), (c).
  • C. (a), (d).
  • D. (c), (d).

Câu 7: Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn pyrite sắt (FeS2) trong không khí, tỉ lệ hệ số cân bằng tối giản giữa FeS2 và SO2 là bao nhiêu?

  • A. 1:1.
  • B. 1:2.
  • C. 2:1.
  • D. 2:3.

Câu 8: Cho 19.2 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 8.96 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch muối sulfate. Xác định kim loại M.

  • A. Cu (đồng).
  • B. Fe (sắt).
  • C. Zn (kẽm).
  • D. Mg (magnesium).

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, khí SO2 thường được thu bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy nước.
  • B. Đẩy nước và đặt bình nằm ngang.
  • C. Đẩy không khí và đặt bình đứng.
  • D. Đẩy không khí và đặt bình nằm ngang.

Câu 10: Cho dãy các chất: BaCl2, Ba(OH)2, BaCO3, BaSO4, Ba(NO3)2. Số chất trong dãy có thể phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 11: Oleum là một dạng sulfuric acid đặc đặc biệt. Công thức hóa học tổng quát của oleum là gì?

  • A. H2SO4.nH2O.
  • B. H2SO4.nSO3.
  • C. H2SOn.
  • D. (H2SO4)n.

Câu 12: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thể hiện tính acid mạnh của sulfuric acid loãng?

  • A. 2H2SO4 (đặc) + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O.
  • B. H2SO4 (đặc) + NaCl (rắn) → NaHSO4 + HCl.
  • C. H2SO4 (đặc) + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O.
  • D. H2SO4 (loãng) + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O.

Câu 13: Cho dung dịch chứa ion SO4^2- tác dụng với dung dịch chứa ion Ba^2+. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong acid.
  • B. Có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu vàng.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng quan trọng của sulfuric acid?

  • A. Sản xuất phân bón.
  • B. Sản xuất tơ sợi.
  • C. Chế tạo thuốc chữa đau dạ dày.
  • D. Sản xuất chất tẩy rửa.

Câu 15: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. 2H2SO4 (đặc) + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O.
  • B. H2SO4 (loãng) + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O.
  • C. 2H2SO4 (đặc) + S → 3SO2 + 2H2O.
  • D. 6H2SO4 (đặc) + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.

Câu 16: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 1M phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 3M. Muối nào được tạo thành sau phản ứng?

  • A. Na2SO4.
  • B. NaOH dư.
  • C. NaHSO4.
  • D. H2SO4 dư.

Câu 17: Để bảo quản sulfuric acid đặc trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng loại bình chứa nào?

  • A. Bình thủy tinh hoặc bình nhựa chịu acid.
  • B. Bình kim loại thông thường.
  • C. Bình sứ không tráng men.
  • D. Bình giấy hoặc bình gỗ.

Câu 18: Cho phản ứng: K2SO3 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + ... Sau khi cân bằng phương trình hóa học, hệ số của chất oxi hóa là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 5.

Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của muối sulfate là gì?

  • A. Dễ dàng bị thủy phân trong nước.
  • B. Có tính oxi hóa mạnh.
  • C. Tạo kết tủa trắng với ion Ba^2+.
  • D. Dễ dàng phản ứng với acid mạnh tạo khí.

Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa: S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4. Để chuyển hóa SO2 thành SO3 cần điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ cao, xúc tác Fe.
  • B. Áp suất cao, xúc tác Pt.
  • C. Nhiệt độ thấp, xúc tác Ni.
  • D. Nhiệt độ thích hợp, xúc tác V2O5.

Câu 21: Trong các loại phân bón hóa học, muối sulfate nào được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. K2SO4.
  • B. (NH4)2SO4.
  • C. MgSO4.
  • D. CaSO4.

Câu 22: Cho dung dịch X chứa đồng thời các ion: Na+, Mg2+, SO4^2-, Cl-. Để loại bỏ ion Mg2+ ra khỏi dung dịch X mà không làm thay đổi đáng kể nồng độ các ion còn lại, nên dùng hóa chất nào?

  • A. Dung dịch AgNO3.
  • B. Dung dịch BaCl2.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch H2SO4.

Câu 23: Một nhà máy thải khí SO2 ra môi trường. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu ô nhiễm SO2?

  • A. Xây ống khói cao để khí thải bay xa.
  • B. Sử dụng hệ thống hấp thụ khí thải bằng dung dịch kiềm.
  • C. Giảm công suất hoạt động của nhà máy.
  • D. Trồng nhiều cây xanh xung quanh nhà máy.

Câu 24: Cho phản ứng: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl. Đây là loại phản ứng hóa học nào?

  • A. Phản ứng hóa hợp.
  • B. Phản ứng phân hủy.
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử.
  • D. Phản ứng trao đổi.

Câu 25: Để nhận biết ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử chứa ion nào?

  • A. Ag+.
  • B. Cu2+.
  • C. Ba2+.
  • D. Fe2+.

Câu 26: Trong phản ứng của H2SO4 đặc, nóng với kim loại, vai trò của H2SO4 là:

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Môi trường.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 27: Cho 10 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 2.24 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

  • A. 5.6 gam.
  • B. 10 gam.
  • C. 4.4 gam.
  • D. 2.24 gam.

Câu 28: Dung dịch H2SO4 đặc có khả năng làm khô nhiều chất khí. Khí nào sau đây không thể làm khô bằng H2SO4 đặc?

  • A. O2.
  • B. CO2.
  • C. N2.
  • D. NH3.

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: X + H2SO4 (đặc, nóng) → SO2 + ... X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Cu.
  • B. NaCl.
  • C. BaCl2.
  • D. NaNO3.

Câu 30: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid, vì sao người ta hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc thay vì nước?

  • A. Để tăng tốc độ phản ứng hấp thụ.
  • B. Để tránh tạo sương mù acid H2SO4 và hấp thụ SO3 hiệu quả hơn.
  • C. Để thu được H2SO4 tinh khiết hơn.
  • D. Để tiết kiệm nước trong quá trình sản xuất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc, giai đoạn nào sau đây đóng vai trò quyết định đến hiệu suất và tính kinh tế của toàn bộ quy trình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + O2 → X + SO2; X + H2SO4 (đặc, nóng) → Y2(SO4)3 + SO2 + H2O. Xác định chất X và cho biết vai trò của H2SO4 đặc, nóng trong phản ứng thứ hai.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl loãng, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cho các chất sau: Fe, CuO, BaCl2, Na2SO3, AgNO3. Có bao nhiêu chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành chất khí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng khi nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào đường kính (C12H22O11)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho các phản ứng sau: (a) Cu + H2SO4 (đặc, nóng) →; (b) Fe + H2SO4 (loãng) →; (c) Fe + H2SO4 (đặc, nguội) →; (d) C + H2SO4 (đặc, nóng) →. Phản ứng nào tạo ra sản phẩm khí SO2?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn pyrite sắt (FeS2) trong không khí, tỉ lệ hệ số cân bằng tối giản giữa FeS2 và SO2 là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho 19.2 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 8.96 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch muối sulfate. Xác định kim loại M.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, khí SO2 thường được thu bằng phương pháp nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cho dãy các chất: BaCl2, Ba(OH)2, BaCO3, BaSO4, Ba(NO3)2. Số chất trong dãy có thể phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Oleum là một dạng sulfuric acid đặc đặc biệt. Công thức hóa học tổng quát của oleum là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thể hiện tính acid mạnh của sulfuric acid loãng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho dung dịch chứa ion SO4^2- tác dụng với dung dịch chứa ion Ba^2+. Hiện tượng quan sát được là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng quan trọng của sulfuric acid?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 1M phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 3M. Muối nào được tạo thành sau phản ứng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Để bảo quản sulfuric acid đặc trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng loại bình chứa nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho phản ứng: K2SO3 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + ... Sau khi cân bằng phương trình hóa học, hệ số của chất oxi hóa là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của muối sulfate là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa: S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4. Để chuyển hóa SO2 thành SO3 cần điều kiện nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong các loại phân bón hóa học, muối sulfate nào được sử dụng phổ biến nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho dung dịch X chứa đồng thời các ion: Na+, Mg2+, SO4^2-, Cl-. Để loại bỏ ion Mg2+ ra khỏi dung dịch X mà không làm thay đổi đáng kể nồng độ các ion còn lại, nên dùng hóa chất nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một nhà máy thải khí SO2 ra môi trường. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu ô nhiễm SO2?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Cho phản ứng: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl. Đây là loại phản ứng hóa học nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để nhận biết ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử chứa ion nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong phản ứng của H2SO4 đặc, nóng với kim loại, vai trò của H2SO4 là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho 10 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 2.24 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Dung dịch H2SO4 đặc có khả năng làm khô nhiều chất khí. Khí nào sau đây không thể làm khô bằng H2SO4 đặc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: X + H2SO4 (đặc, nóng) → SO2 + ... X có thể là chất nào trong các chất sau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid, vì sao người ta hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc thay vì nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sulfuric acid đặc nóng được biết đến là một chất oxi hóa mạnh. Khả năng oxi hóa này thể hiện rõ nhất khi nó phản ứng với kim loại nào sau đây ở điều kiện thường hoặc đun nóng nhẹ?

  • A. Cu
  • B. Zn
  • C. Fe
  • D. Mg

Câu 2: Khi cho một lượng nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch X, sau đó thêm tiếp dung dịch HCl dư thì thấy xuất hiện kết tủa trắng bền, không tan. Ion nào chắc chắn có mặt trong dung dịch X ban đầu?

  • A. Cl⁻
  • B. CO₃²⁻
  • C. SO₃²⁻
  • D. SO₄²⁻

Câu 3: Dung dịch sulfuric acid loãng có tính chất acid mạnh tương tự các acid mạnh khác. Tuy nhiên, nó không phản ứng với tất cả các kim loại. Dựa vào tính chất này, dung dịch H2SO4 loãng không thể hòa tan kim loại nào sau đây?

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Ag
  • D. Zn

Câu 4: Oleum là một dạng đặc biệt của sulfuric acid, được tạo thành khi SO3 tan trong H2SO4 đặc. Công thức tổng quát của oleum là H2SO4.nSO3. Khi pha loãng oleum bằng nước, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

  • A. Dung dịch sulfuric acid có nồng độ cao hơn H2SO4 đặc ban đầu
  • B. Hỗn hợp SO3 và H2O
  • C. Dung dịch sulfuric acid loãng
  • D. Chất rắn SO3 và dung dịch H2SO4

Câu 5: Sulfuric acid đặc được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Một trong những ứng dụng quan trọng của nó là làm chất hút nước (chất làm khô). Tính chất này được áp dụng trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Sản xuất phân bón amoni sulfate
  • B. Làm khô khí Cl2 ẩm
  • C. Chế tạo thuốc nổ nitrocellulose
  • D. Tẩy gỉ kim loại

Câu 6: Phương trình phản ứng: C + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CO2 + 2SO2 + 2H2O minh họa tính chất nào của sulfuric acid đặc?

  • A. Tính oxi hóa mạnh
  • B. Tính acid mạnh
  • C. Tính háo nước
  • D. Tính khử

Câu 7: Để nhận biết hai lọ hóa chất mất nhãn chứa dung dịch Na2SO4 và dung dịch Na2CO3, người ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch BaCl2 và dung dịch HCl
  • D. Nước cất

Câu 8: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho lá đồng (Cu) vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 đặc và đun nóng. Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm và giải thích.

  • A. Lá đồng tan dần, sủi bọt khí không màu.
  • B. Lá đồng không tan.
  • C. Lá đồng tan dần, dung dịch chuyển màu xanh lam, sủi bọt khí không màu, không mùi.
  • D. Lá đồng tan dần, dung dịch chuyển màu xanh lam, sủi bọt khí mùi hắc.

Câu 9: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc, giai đoạn quan trọng nhất quyết định hiệu suất là oxi hóa SO2 thành SO3. Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ khoảng 450-500°C và có sử dụng xúc tác. Xúc tác thường được sử dụng trong giai đoạn này là gì?

  • A. Fe2O3
  • B. V2O5
  • C. Pt
  • D. MnO2

Câu 10: Dung dịch sulfuric acid loãng phản ứng với các chất nào sau đây: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe2O3, Fe(NO3)2, FeS?

  • A. Fe, FeO, Fe2O3, Fe(NO3)2
  • B. FeO, Fe(OH)2, Fe2O3, FeS
  • C. Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe2O3, FeS
  • D. Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe2O3, Fe(NO3)2, FeS

Câu 11: Cho 1,35 gam một kim loại R hóa trị III tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại R là:

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Cr
  • D. Ga

Câu 12: Tại sao khi pha loãng sulfuric acid đặc, người ta phải rót từ từ acid vào nước mà không làm ngược lại?

  • A. Để acid không bị phân hủy.
  • B. Vì phản ứng hòa tan acid vào nước tỏa rất nhiều nhiệt, nếu rót nước vào acid sẽ gây sôi đột ngột và bắn acid ra ngoài.
  • C. Để đảm bảo acid tan hoàn toàn trong nước.
  • D. Để giảm thiểu sự bay hơi của acid.

Câu 13: Cho các chất sau: Cu, Fe2O3, BaSO4, C, NaOH. Sulfuric acid đặc nguội không phản ứng với chất nào?

  • A. Cu
  • B. Fe2O3
  • C. BaSO4
  • D. C

Câu 14: Một dung dịch chứa ion XSO4 (ví dụ: Na2SO4, K2SO4...). Để xác định nồng độ ion sulfate trong dung dịch này, người ta thường dùng phương pháp kết tủa với ion Ba2+. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào 100 ml dung dịch Na2SO4 0,05M, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,165 gam
  • B. 0,005 gam
  • C. 2,33 gam
  • D. 0,5825 gam

Câu 15: Sulfuric acid đặc có tính háo nước rất mạnh. Khi nhỏ H2SO4 đặc vào cốc đựng đường saccarose (C12H22O11), hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Đường tan ra tạo dung dịch trong suốt.
  • B. Đường chuyển sang màu xanh lam.
  • C. Đường chuyển sang màu đen và có thể phồng lên.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 16: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + H2SO4 loãng; (2) Fe + H2SO4 đặc, nguội; (3) Fe + H2SO4 đặc, nóng. Phản ứng nào tạo ra khí SO2 là sản phẩm khử chính?

  • A. (1) và (2)
  • B. (1) và (3)
  • C. (3) only
  • D. Cả (1), (2), (3)

Câu 17: Tại sao các thùng chứa sulfuric acid đặc thường được làm bằng thép hoặc nhôm?

  • A. Vì H2SO4 đặc nguội không phản ứng với sắt và nhôm.
  • B. Vì sắt và nhôm là kim loại rẻ tiền.
  • C. Vì sắt và nhôm rất bền với acid.
  • D. Vì sắt và nhôm tạo hợp chất tan được với H2SO4.

Câu 18: Cho phản ứng: 2H2SO4 (đặc) + S → 3SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, nguyên tử sulfur trong H2SO4 đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Chất tạo môi trường
  • D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

Câu 19: Muối sulfate là những hợp chất chứa gốc SO4²⁻. Hầu hết các muối sulfate đều tan trong nước, trừ một số ít. Muối sulfate nào sau đây là kết tủa trắng, rất ít tan trong nước và không tan trong acid?

  • A. MgSO4
  • B. BaSO4
  • C. CuSO4
  • D. (NH4)2SO4

Câu 20: Cho 0,1 mol FeO phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Thể tích khí SO2 (đktc) thoát ra là bao nhiêu?

  • A. 2,24 lít
  • B. 3,36 lít
  • C. 4,48 lít
  • D. 1,12 lít

Câu 21: Một trong những tác động tiêu cực đến môi trường liên quan đến các hợp chất của sulfur là hiện tượng mưa acid. Nguyên nhân chính gây ra mưa acid liên quan đến sulfur là do khí nào sau đây?

  • A. SO2 và SO3
  • B. H2S
  • C. S
  • D. CS2

Câu 22: Cho dung dịch sulfuric acid loãng tác dụng với các chất sau: KOH, Ba(OH)2, FeO, CO2, Na2CO3. Số chất phản ứng được với H2SO4 loãng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 23: Tính chất nào của sulfuric acid đặc được ứng dụng để sản xuất các acid dễ bay hơi hơn như HCl, HNO3 từ muối chloride và nitrate tương ứng?

  • A. Sulfuric acid là acid mạnh và khó bay hơi.
  • B. Sulfuric acid có tính oxi hóa mạnh.
  • C. Sulfuric acid có tính háo nước.
  • D. Sulfuric acid có khối lượng riêng lớn.

Câu 24: Khi cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm khí thu được có mùi trứng thối đặc trưng. Khí đó là gì?

  • A. SO2
  • B. H2
  • C. H2S
  • D. S

Câu 25: Cho 2,4 gam kim loại Mg vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích khí H2 (đktc) thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 4,48 lít

Câu 26: Tại sao khi làm thí nghiệm với sulfuric acid đặc, cần hết sức cẩn thận, tránh để acid tiếp xúc với da, quần áo?

  • A. Vì acid có mùi khó chịu.
  • B. Vì acid rất dễ bay hơi.
  • C. Vì acid gây nổ.
  • D. Vì acid có tính ăn mòn mạnh và tính oxi hóa, háo nước gây bỏng.

Câu 27: Cho các chất: BaCl2, NaNO3, CuO, Fe, S. Số chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 28: Nước cường toan (aqua regia) là hỗn hợp của HNO3 đặc và HCl đặc theo tỉ lệ thể tích 1:3, có khả năng hòa tan được các kim loại quý như Au, Pt. Khả năng này không phải do riêng lẻ H2SO4 đặc có được. Điều này cho thấy điều gì về tính chất của H2SO4 đặc so với nước cường toan?

  • A. Nước cường toan có tính oxi hóa mạnh hơn H2SO4 đặc.
  • B. H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh hơn nước cường toan.
  • C. H2SO4 đặc và nước cường toan có tính oxi hóa tương đương.
  • D. Khả năng hòa tan kim loại quý không liên quan đến tính oxi hóa.

Câu 29: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M phản ứng vừa đủ với m gam hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol 1:1. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 2,813 g
  • B. 3,02 g
  • C. 2,11 g
  • D. 4,22 g

Câu 30: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây để sản xuất sulfuric acid?

  • A. Phương pháp Bergius
  • B. Phương pháp tiếp xúc
  • C. Phương pháp Solvay
  • D. Phương pháp Haber-Bosch

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Sulfuric acid đặc nóng được biết đến là một chất oxi hóa mạnh. Khả năng oxi hóa này thể hiện rõ nhất khi nó phản ứng với kim loại nào sau đây ở điều kiện thường hoặc đun nóng nhẹ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi cho một lượng nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch X, sau đó thêm tiếp dung dịch HCl dư thì thấy xuất hiện kết tủa trắng bền, không tan. Ion nào chắc chắn có mặt trong dung dịch X ban đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Dung dịch sulfuric acid loãng có tính chất acid mạnh tương tự các acid mạnh khác. Tuy nhiên, nó không phản ứng với tất cả các kim loại. Dựa vào tính chất này, dung dịch H2SO4 loãng không thể hòa tan kim loại nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Oleum là một dạng đặc biệt của sulfuric acid, được tạo thành khi SO3 tan trong H2SO4 đặc. Công thức tổng quát của oleum là H2SO4.nSO3. Khi pha loãng oleum bằng nước, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Sulfuric acid đặc được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Một trong những ứng dụng quan trọng của nó là làm chất hút nước (chất làm khô). Tính chất này được áp dụng trong trường hợp nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phương trình phản ứng: C + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CO2 + 2SO2 + 2H2O minh họa tính chất nào của sulfuric acid đặc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Để nhận biết hai lọ hóa chất mất nhãn chứa dung dịch Na2SO4 và dung dịch Na2CO3, người ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho lá đồng (Cu) vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 đặc và đun nóng. Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm và giải thích.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc, giai đoạn quan trọng nhất quyết định hiệu suất là oxi hóa SO2 thành SO3. Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ khoảng 450-500°C và có sử dụng xúc tác. Xúc tác thường được sử dụng trong giai đoạn này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Dung dịch sulfuric acid loãng phản ứng với các chất nào sau đây: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe2O3, Fe(NO3)2, FeS?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho 1,35 gam một kim loại R hóa trị III tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại R là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao khi pha loãng sulfuric acid đặc, người ta phải rót từ từ acid vào nước mà không làm ngược lại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho các chất sau: Cu, Fe2O3, BaSO4, C, NaOH. Sulfuric acid đặc nguội không phản ứng với chất nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một dung dịch chứa ion XSO4 (ví dụ: Na2SO4, K2SO4...). Để xác định nồng độ ion sulfate trong dung dịch này, người ta thường dùng phương pháp kết tủa với ion Ba2+. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào 100 ml dung dịch Na2SO4 0,05M, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Sulfuric acid đặc có tính háo nước rất mạnh. Khi nhỏ H2SO4 đặc vào cốc đựng đường saccarose (C12H22O11), hiện tượng quan sát được là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + H2SO4 loãng; (2) Fe + H2SO4 đặc, nguội; (3) Fe + H2SO4 đặc, nóng. Phản ứng nào tạo ra khí SO2 là sản phẩm khử chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao các thùng chứa sulfuric acid đặc thường được làm bằng thép hoặc nhôm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho phản ứng: 2H2SO4 (đặc) + S → 3SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, nguyên tử sulfur trong H2SO4 đóng vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Muối sulfate là những hợp chất chứa gốc SO4²⁻. Hầu hết các muối sulfate đều tan trong nước, trừ một số ít. Muối sulfate nào sau đây là kết tủa trắng, rất ít tan trong nước và không tan trong acid?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho 0,1 mol FeO phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Thể tích khí SO2 (đktc) thoát ra là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một trong những tác động tiêu cực đến môi trường liên quan đến các hợp chất của sulfur là hiện tượng mưa acid. Nguyên nhân chính gây ra mưa acid liên quan đến sulfur là do khí nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Cho dung dịch sulfuric acid loãng tác dụng với các chất sau: KOH, Ba(OH)2, FeO, CO2, Na2CO3. Số chất phản ứng được với H2SO4 loãng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tính chất nào của sulfuric acid đặc được ứng dụng để sản xuất các acid dễ bay hơi hơn như HCl, HNO3 từ muối chloride và nitrate tương ứng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm khí thu được có mùi trứng thối đặc trưng. Khí đó là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cho 2,4 gam kim loại Mg vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích khí H2 (đktc) thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao khi làm thí nghiệm với sulfuric acid đặc, cần hết sức cẩn thận, tránh để acid tiếp xúc với da, quần áo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho các chất: BaCl2, NaNO3, CuO, Fe, S. Số chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nước cường toan (aqua regia) là hỗn hợp của HNO3 đặc và HCl đặc theo tỉ lệ thể tích 1:3, có khả năng hòa tan được các kim loại quý như Au, Pt. Khả năng này không phải do riêng lẻ H2SO4 đặc có được. Điều này cho thấy điều gì về tính chất của H2SO4 đặc so với nước cường toan?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M phản ứng vừa đủ với m gam hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol 1:1. Giá trị của m là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào sau đây để sản xuất sulfuric acid?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc trong phòng thí nghiệm, thao tác đúng và an toàn là gì?

  • A. Rót nhanh nước vào acid đặc và khuấy đều.
  • B. Rót từ từ acid đặc vào nước và không cần khuấy.
  • C. Rót từ từ acid đặc vào nước, dọc theo thành cốc, và khuấy đều bằng đũa thủy tinh.
  • D. Rót nhanh acid đặc vào nước và đun nóng hỗn hợp.

Câu 2: Cho các kim loại sau: Fe, Cu, Zn, Ag, Pt. Khi cho từng kim loại này vào dung dịch H2SO4 loãng dư ở điều kiện thường, có bao nhiêu kim loại phản ứng sinh ra khí hydrogen?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 3: Sulfuric acid đặc nóng thể hiện tính oxi hóa mạnh mẽ. Phản ứng nào sau đây minh họa rõ nhất tính chất đó khi tác dụng với một phi kim?

  • A. H2SO4 đặc + Na2CO3 → Na2SO4 + H2O + CO2
  • B. 2H2SO4 đặc + S → 3SO2 + 2H2O
  • C. H2SO4 loãng + Mg → MgSO4 + H2
  • D. H2SO4 đặc + CuO → CuSO4 + H2O

Câu 4: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc lên mẩu bông gòn. Hiện tượng quan sát được là gì và tính chất nào của H2SO4 đặc được thể hiện?

  • A. Bông gòn chuyển sang màu đen, sau đó có thể bị mục nát. Thể hiện tính háo nước và tính oxi hóa.
  • B. Bông gòn bị hòa tan hoàn toàn. Thể hiện tính acid mạnh.
  • C. Bông gòn chuyển sang màu vàng nhạt và có khí thoát ra. Thể hiện tính khử.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra vì bông gòn là chất trơ.

Câu 5: Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch BaCl2.

Câu 6: Cho phương trình phản ứng: Cu + aH2SO4 đặc → CuSO4 + bSO2 + cH2O. Sau khi cân bằng, tỉ lệ a:b là bao nhiêu?

  • A. 1:1.
  • B. 2:1.
  • C. 1:2.
  • D. 3:2.

Câu 7: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của sulfuric acid là sản xuất phân bón. Loại phân bón nào sau đây được sản xuất với lượng lớn từ sulfuric acid?

  • A. Urê.
  • B. Phân lân nung chảy.
  • C. Superphosphate.
  • D. Kali chloride.

Câu 8: Khi cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Fe2(SO4)3 và H2O.
  • B. FeSO4 và H2O.
  • C. FeSO4, H2O và SO2.
  • D. Fe2(SO4)3, H2O và H2.

Câu 9: Cho các chất: FeO, Fe(OH)2, Fe, FeS. Khi cho từng chất trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, có bao nhiêu chất sinh ra khí SO2?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 10: Muối sulfate nào sau đây là muối không tan trong nước?

  • A. BaSO4.
  • B. Na2SO4.
  • C. CuSO4.
  • D. Al2(SO4)3.

Câu 11: Phản ứng nào sau đây không đúng về tính chất hóa học của H2SO4?

  • A. H2SO4 loãng + Ba(NO3)2 → BaSO4↓ + 2HNO3.
  • B. 2H2SO4 đặc + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O.
  • C. H2SO4 loãng + Cu → CuSO4 + H2.
  • D. H2SO4 đặc + Fe → (sản phẩm sắt(III) sulfate) + SO2 + H2O (ở nhiệt độ cao).

Câu 12: Một loại oleum có công thức H2SO4.3SO3. Phần trăm khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh (S) trong mẫu oleum này là bao nhiêu? (Cho S=32, H=1, O=16)

  • A. 32%.
  • B. 40%.
  • C. 48%.
  • D. 50%.

Câu 13: Để làm khô khí SO2 ẩm trong công nghiệp, người ta có thể dẫn khí SO2 đi qua chất làm khô nào sau đây?

  • A. Dung dịch H2SO4 đặc.
  • B. Vôi sống (CaO).
  • C. Dung dịch NaOH đặc.
  • D. Bột P2O5.

Câu 14: Cho các dung dịch muối riêng biệt: CuSO4, FeSO4, Al2(SO4)3, BaCl2. Khi cho dung dịch NaOH dư vào từng dung dịch muối trên, có bao nhiêu trường hợp tạo ra kết tủa?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 15: Sản phẩm của phản ứng giữa H2SO4 đặc, nóng và kim loại hoạt động (ví dụ Zn) thường là gì?

  • A. Muối sulfate (với hóa trị cao nhất của kim loại), SO2, H2O.
  • B. Muối sulfate (với hóa trị thấp nhất của kim loại), H2, H2O.
  • C. Muối sulfate (với hóa trị cao nhất của kim loại), H2S, H2O.
  • D. Muối sulfate (với hóa trị thấp nhất của kim loại), SO2, H2O.

Câu 16: Một trong những nguy cơ môi trường liên quan đến sulfuric acid là hiện tượng mưa acid. Mưa acid được hình thành chủ yếu do sự hòa tan của các khí nào vào nước mưa?

  • A. CO2 và CH4.
  • B. O2 và N2.
  • C. SO2 và NOx (chủ yếu là NO2).
  • D. NH3 và HCl.

Câu 17: Cho một lượng FeS tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí thoát ra là gì?

  • A. SO2.
  • B. H2.
  • C. O2.
  • D. H2S.

Câu 18: Để nhận biết ion sulfate (SO4^2-) trong dung dịch, người ta nhỏ dung dịch BaCl2 vào. Hiện tượng nào chứng tỏ có ion sulfate?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong acid mạnh (như HCl).
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng tan trong acid mạnh.
  • C. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
  • D. Có khí không màu, mùi hắc thoát ra.

Câu 19: Phản ứng nào sau đây minh họa tính chất acid của H2SO4 loãng khi tác dụng với một muối?

  • A. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl.
  • B. Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O.
  • C. Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2.
  • D. Na2CO3 + H2SO4 loãng → Na2SO4 + H2O + CO2.

Câu 20: Sulfuric acid đặc có thể được dùng để tách nước từ các hợp chất hữu cơ chứa nhóm -OH như đường saccarose (C12H22O11). Hiện tượng quan sát được là đường chuyển sang màu đen và có bọt khí. Tính chất nào của H2SO4 đặc được thể hiện chủ yếu trong quá trình này?

  • A. Tính acid mạnh.
  • B. Tính háo nước.
  • C. Tính oxi hóa mạnh.
  • D. Tính khử.

Câu 21: Cho 5.6 gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là bao nhiêu? (Cho Fe=56)

  • A. 2.24 lít.
  • B. 4.48 lít.
  • C. 1.12 lít.
  • D. 3.36 lít.

Câu 22: Khi cho kim loại Al tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội, hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Phản ứng mạnh mẽ, giải phóng khí SO2.
  • B. Phản ứng chậm, giải phóng khí H2.
  • C. Kim loại bị thụ động hóa, không phản ứng.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh lam.

Câu 23: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sulfate?

  • A. Fe + H2SO4 loãng.
  • B. NaCl rắn + H2SO4 đặc (đun nóng).
  • C. CuO + H2SO4 loãng.
  • D. Ba(OH)2 + H2SO4 loãng.

Câu 24: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc, giai đoạn nào là quan trọng nhất và quyết định hiệu suất của toàn bộ quá trình?

  • A. Sản xuất SO2 từ lưu huỳnh hoặc quặng sulfide.
  • B. Hấp thụ SO3 bằng nước.
  • C. Làm sạch khí SO2.
  • D. Oxi hóa SO2 thành SO3 bằng xúc tác V2O5.

Câu 25: Dung dịch H2SO4 loãng có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

  • A. NaOH, CuO, Fe, CaCO3.
  • B. Cu, Fe2O3, BaSO4, KOH.
  • C. Ag, Al2O3, Na2CO3, BaCl2.
  • D. Pt, MgO, K2SO4, Zn.

Câu 26: Cho phản ứng: 8Al + 15H2SO4 đặc → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O. Trong phản ứng này, H2SO4 đóng vai trò gì?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất bị khử.
  • C. Chất oxi hóa.
  • D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.

Câu 27: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối NaCl, Na2SO4, NaNO3. Để loại bỏ ion sulfate (SO4^2-) ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion lạ có hại vào, người ta có thể thêm dung dịch chứa ion kim loại nào sau đây?

  • A. Ag+.
  • B. Ba2+.
  • C. Ca2+.
  • D. K+.

Câu 28: Khi cho dung dịch H2SO4 đặc, nóng vào một mẩu than (carbon), sản phẩm khí thu được là hỗn hợp các khí nào?

  • A. CO2 và H2.
  • B. SO2 và H2.
  • C. CO và SO2.
  • D. CO2 và SO2.

Câu 29: Để giảm thiểu tác động của mưa acid đến môi trường, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Kiểm soát và giảm lượng khí thải SO2 và NOx từ các nhà máy công nghiệp và phương tiện giao thông.
  • B. Rắc vôi bột lên các khu rừng và hồ nước bị ảnh hưởng bởi mưa acid.
  • C. Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải công nghiệp.
  • D. Trồng thêm cây xanh để hấp thụ khí CO2.

Câu 30: Cho các phản ứng sau: (1) H2SO4 đặc + NaCl rắn (đun nóng). (2) H2SO4 loãng + BaCl2. (3) H2SO4 đặc + Fe (nhiệt độ cao). (4) H2SO4 loãng + Fe. Số phản ứng tạo ra muối sulfate của kim loại là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc trong phòng thí nghiệm, thao tác đúng và an toàn là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho các kim loại sau: Fe, Cu, Zn, Ag, Pt. Khi cho từng kim loại này vào dung dịch H2SO4 loãng dư ở điều kiện thường, có bao nhiêu kim loại phản ứng sinh ra khí hydrogen?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Sulfuric acid đặc nóng thể hiện tính oxi hóa mạnh mẽ. Phản ứng nào sau đây minh họa rõ nhất tính chất đó khi tác dụng với một phi kim?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc lên mẩu bông gòn. Hiện tượng quan sát được là gì và tính chất nào của H2SO4 đặc được thể hiện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho phương trình phản ứng: Cu + aH2SO4 đặc → CuSO4 + bSO2 + cH2O. Sau khi cân bằng, tỉ lệ a:b là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của sulfuric acid là sản xuất phân bón. Loại phân bón nào sau đây được sản xuất với lượng lớn từ sulfuric acid?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sản phẩm thu được là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cho các chất: FeO, Fe(OH)2, Fe, FeS. Khi cho từng chất trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, có bao nhiêu chất sinh ra khí SO2?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Muối sulfate nào sau đây là muối không tan trong nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phản ứng nào sau đây không đúng về tính chất hóa học của H2SO4?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một loại oleum có công thức H2SO4.3SO3. Phần trăm khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh (S) trong mẫu oleum này là bao nhiêu? (Cho S=32, H=1, O=16)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Để làm khô khí SO2 ẩm trong công nghiệp, người ta có thể dẫn khí SO2 đi qua chất làm khô nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho các dung dịch muối riêng biệt: CuSO4, FeSO4, Al2(SO4)3, BaCl2. Khi cho dung dịch NaOH dư vào từng dung dịch muối trên, có bao nhiêu trường hợp tạo ra kết tủa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Sản phẩm của phản ứng giữa H2SO4 đặc, nóng và kim loại hoạt động (ví dụ Zn) thường là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một trong những nguy cơ môi trường liên quan đến sulfuric acid là hiện tượng mưa acid. Mưa acid được hình thành chủ yếu do sự hòa tan của các khí nào vào nước mưa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho một lượng FeS tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí thoát ra là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để nhận biết ion sulfate (SO4^2-) trong dung dịch, người ta nhỏ dung dịch BaCl2 vào. Hiện tượng nào chứng tỏ có ion sulfate?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phản ứng nào sau đây minh họa tính chất acid của H2SO4 loãng khi tác dụng với một muối?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Sulfuric acid đặc có thể được dùng để tách nước từ các hợp chất hữu cơ chứa nhóm -OH như đường saccarose (C12H22O11). Hiện tượng quan sát được là đường chuyển sang màu đen và có bọt khí. Tính chất nào của H2SO4 đặc được thể hiện chủ yếu trong quá trình này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho 5.6 gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là bao nhiêu? (Cho Fe=56)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi cho kim loại Al tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội, hiện tượng xảy ra là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sulfate?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc, giai đoạn nào là quan trọng nhất và quyết định hiệu suất của toàn bộ quá trình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Dung dịch H2SO4 loãng có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho phản ứng: 8Al + 15H2SO4 đặc → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O. Trong phản ứng này, H2SO4 đóng vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối NaCl, Na2SO4, NaNO3. Để loại bỏ ion sulfate (SO4^2-) ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion lạ có hại vào, người ta có thể thêm dung dịch chứa ion kim loại nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi cho dung dịch H2SO4 đặc, nóng vào một mẩu than (carbon), sản phẩm khí thu được là hỗn hợp các khí nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Để giảm thiểu tác động của mưa acid đến môi trường, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho các phản ứng sau: (1) H2SO4 đặc + NaCl rắn (đun nóng). (2) H2SO4 loãng + BaCl2. (3) H2SO4 đặc + Fe (nhiệt độ cao). (4) H2SO4 loãng + Fe. Số phản ứng tạo ra muối sulfate của kim loại là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sulfuric acid có công thức hóa học là H₂SO₄. Trong phân tử này, nguyên tử lưu huỳnh (S) có số oxi hóa bằng bao nhiêu?

  • A. +2
  • B. +4
  • C. +6
  • D. -2

Câu 2: Tính chất vật lí nào sau đây KHÔNG phải là của sulfuric acid đặc?

  • A. Chất lỏng sánh, không màu.
  • B. Nặng hơn nước.
  • C. Tan vô hạn trong nước và tỏa nhiệt mạnh.
  • D. Dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.

Câu 3: Khi pha loãng sulfuric acid đặc, cần thực hiện thao tác nào để đảm bảo an toàn?

  • A. Rót nhanh nước vào acid đặc và khuấy đều.
  • B. Rót từ từ acid đặc vào nước và khuấy đều.
  • C. Rót từ từ nước vào acid đặc và khuấy đều.
  • D. Rót cả acid đặc và nước cùng lúc vào cốc.

Câu 4: Dung dịch sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất hóa học của một acid mạnh. Phản ứng nào sau đây minh họa tính chất đó?

  • A. Cu + 2H₂SO₄ (đặc) → CuSO₄ + SO₂ + 2H₂O
  • B. S + 2H₂SO₄ (đặc) → 3SO₂ + 2H₂O
  • C. Zn + H₂SO₄ (loãng) → ZnSO₄ + H₂
  • D. C₁₂H₂₂O₁₁ → 12C + 11H₂O

Câu 5: Kim loại nào sau đây KHÔNG tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng?

  • A. Mg
  • B. Fe
  • C. Al
  • D. Cu

Câu 6: Sulfuric acid đặc nóng thể hiện tính oxi hóa mạnh. Khi cho H₂SO₄ đặc nóng tác dụng với kim loại Cu, sản phẩm khí thu được là gì?

  • A. H₂
  • B. SO₂
  • C. H₂S
  • D. SO₃

Câu 7: Cho phản ứng: FeO + H₂SO₄ (đặc, nóng) → Sản phẩm. Sản phẩm của phản ứng này là gì và tại sao số oxi hóa của sắt lại thay đổi?

  • A. Fe₂(SO₄)₃ và SO₂; Sắt từ +2 lên +3 do H₂SO₄ đặc nóng có tính oxi hóa mạnh.
  • B. FeSO₄ và H₂O; Sắt không thay đổi số oxi hóa vì đây là phản ứng acid-base.
  • C. Fe₂(SO₄)₃ và H₂; Sắt từ +2 lên +3 do H₂SO₄ đặc nóng có tính acid.
  • D. FeSO₄ và SO₂; Sắt từ +2 xuống +1 do H₂SO₄ đặc nóng bị khử.

Câu 8: Tính háo nước là một tính chất đặc trưng của sulfuric acid đặc. Ứng dụng nào sau đây dựa trên tính chất háo nước của H₂SO₄ đặc?

  • A. Sản xuất phân bón.
  • B. Sản xuất chất tẩy rửa.
  • C. Làm khô khí ẩm (ví dụ: O₂, N₂, CO₂).
  • D. Sản xuất thuốc nổ.

Câu 9: Khi cho sulfuric acid đặc vào đường saccarose (C₁₂H₂₂O₁₁), hiện tượng nào sẽ xảy ra và giải thích tính chất của H₂SO₄?

  • A. Đường chuyển sang màu đen và sủi bọt khí; H₂SO₄ thể hiện tính háo nước và tính oxi hóa.
  • B. Đường tan ra tạo dung dịch trong suốt; H₂SO₄ thể hiện tính acid.
  • C. Có khí H₂ thoát ra và dung dịch chuyển màu; H₂SO₄ thể hiện tính oxi hóa.
  • D. Đường bị đông đặc lại; H₂SO₄ thể hiện tính acid.

Câu 10: Phản ứng giữa kim loại nào sau đây với sulfuric acid đặc nguội sẽ BỊ THỤ ĐỘNG HÓA?

  • A. Cu
  • B. Zn
  • C. Ag
  • D. Fe

Câu 11: Sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp thường trải qua 3 giai đoạn chính. Giai đoạn nào liên quan đến phản ứng oxi hóa SO₂ thành SO₃?

  • A. Sản xuất SO₂.
  • B. Sản xuất SO₃.
  • C. Hấp thụ SO₃.
  • D. Pha loãng H₂SO₄ đặc.

Câu 12: Trong quy trình sản xuất H₂SO₄ bằng phương pháp tiếp xúc, chất xúc tác thường được sử dụng trong giai đoạn chuyển hóa SO₂ thành SO₃ là gì?

  • A. V₂O₅
  • B. Fe₂O₃
  • C. MnO₂
  • D. Pt

Câu 13: SO₃ được hấp thụ vào dung dịch H₂SO₄ đặc thay vì nước để tạo thành oleum. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để phản ứng tỏa nhiệt ít hơn.
  • B. Để tạo ra H₂SO₄ loãng hơn.
  • C. Để tránh tạo thành sương mù acid gây khó khăn cho việc hấp thụ.
  • D. Để thu được sản phẩm tinh khiết hơn.

Câu 14: Công thức hóa học tổng quát của oleum là gì?

  • A. H₂SO₄.nSO₂
  • B. H₂SO₄.nH₂O
  • C. H₂SO₄.nSO₃
  • D. H₂SO₄ đặc

Câu 15: Muối sulfate là muối của sulfuric acid. Muối sulfate nào sau đây là muối tan trong nước?

  • A. Na₂SO₄
  • B. BaSO₄
  • C. CaSO₄
  • D. PbSO₄

Câu 16: Để nhận biết ion sulfate (SO₄²⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch AgNO₃
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch BaCl₂ hoặc Ba(NO₃)₂

Câu 17: Hiện tượng đặc trưng khi nhỏ dung dịch BaCl₂ vào dung dịch chứa ion SO₄²⁻ là gì?

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong acid mạnh.
  • C. Có khí mùi hắc thoát ra.
  • D. Xuất hiện kết tủa vàng.

Câu 18: Cho 1,3 gam kim loại Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Thể tích khí H₂ (ở đkc) thoát ra là bao nhiêu?

  • A. 0,448 lít
  • B. 0,224 lít
  • C. 0,672 lít
  • D. 1,344 lít

Câu 19: Cho 3,2 gam kim loại Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ đặc nóng dư. Thể tích khí SO₂ (ở đkc) thoát ra là bao nhiêu?

  • A. 0,56 lít
  • B. 0,896 lít
  • C. 1,12 lít
  • D. 2,24 lít

Câu 20: Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe(OH)₂, Fe₂O₃, Fe₃O₄, FeS, FeCO₃. Số chất tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng sinh ra khí là?

  • A. 1 (Fe)
  • B. 2 (Fe, FeCO₃)
  • C. 3 (Fe, FeS, FeCO₃)
  • D. 4 (Fe, FeO, FeS, FeCO₃)

Câu 21: Cho các chất sau: Cu, C, FeO, FeS, H₂S. Số chất tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc nóng sinh ra khí SO₂ là?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 22: Một lượng bột CuO được cho vào dung dịch H₂SO₄ loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Nhận định nào sau đây về dung dịch X là đúng?

  • A. Dung dịch X chứa CuSO₄ và H₂SO₄ dư.
  • B. Dung dịch X chứa CuSO₄ và CuO chưa tan hết.
  • C. Dung dịch X chứa Cu và H₂SO₄ dư.
  • D. Dung dịch X chỉ chứa CuSO₄.

Câu 23: Axit sulfuric là một trong những hóa chất quan trọng nhất trong công nghiệp. Lĩnh vực nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng chính của sulfuric acid?

  • A. Sản xuất phân bón.
  • B. Tổng hợp hữu cơ (chất dẻo, tơ sợi).
  • C. Chế biến dầu mỏ.
  • D. Sản xuất kim loại kiềm thổ nguyên chất.

Câu 24: Một dung dịch được tạo thành bằng cách hòa tan oleum H₂SO₄.3SO₃ vào nước. Nồng độ phần trăm của H₂SO₄ trong dung dịch thu được (coi như SO₃ phản ứng hoàn toàn với nước tạo H₂SO₄) là bao nhiêu? (Cho M_H₂SO₄ = 98, M_SO₃ = 80)

  • A. Khoảng 96,4%
  • B. Khoảng 98%
  • C. Khoảng 92,1%
  • D. Khoảng 85,7%

Câu 25: Cho 2,8 gam Fe tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc nóng, dư. Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? (Cho Fe=56, S=32, O=16)

  • A. 5,6 gam
  • B. 8,0 gam
  • C. 11,2 gam
  • D. 16,0 gam

Câu 26: Phản ứng nào sau đây cho thấy sulfuric acid đóng vai trò là chất oxi hóa và chất tạo môi trường?

  • A. H₂SO₄ + 2NaOH → Na₂SO₄ + 2H₂O
  • B. BaCl₂ + H₂SO₄ → BaSO₄↓ + 2HCl
  • C. Fe + H₂SO₄ (loãng) → FeSO₄ + H₂
  • D. 2KMnO₄ + 10FeSO₄ + 8H₂SO₄ → K₂SO₄ + 2MnSO₄ + 5Fe₂(SO₄)₃ + 8H₂O

Câu 27: Khi cho dung dịch Ba(OH)₂ dư vào dung dịch chứa hỗn hợp Na₂SO₄ và HCl, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Chỉ có khí thoát ra.
  • B. Chỉ có kết tủa trắng xuất hiện.
  • C. Có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa không tan khi thêm dư Ba(OH)₂.
  • D. Ban đầu không có hiện tượng, sau đó xuất hiện kết tủa trắng.

Câu 28: Nhận định nào sau đây về các muối sulfate là SAI?

  • A. Hầu hết các muối sulfate tan trong nước.
  • B. BaSO₄ và PbSO₄ là các muối sulfate không tan trong nước và acid mạnh.
  • C. Thạch cao sống (CaSO₄.2H₂O) là một loại muối sulfate.
  • D. Tất cả các muối sulfate đều bị phân hủy khi nung nóng.

Câu 29: Acid rain (mưa acid) là một vấn đề môi trường nghiêm trọng, trong đó có sự góp phần của sulfuric acid. Chất gây ô nhiễm nào từ hoạt động công nghiệp và giao thông là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành sulfuric acid trong mưa acid?

  • A. CO₂
  • B. SO₂ và SO₃
  • C. NO và NO₂
  • D. CH₄

Câu 30: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Tổng thể tích khí H₂ (ở đkc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 4,48 lít
  • B. 6,72 lít
  • C. 6,72 lít
  • D. 8,96 lít

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Sulfuric acid có công thức hóa học là H₂SO₄. Trong phân tử này, nguyên tử lưu huỳnh (S) có số oxi hóa bằng bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tính chất vật lí nào sau đây KHÔNG phải là của sulfuric acid đặc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi pha loãng sulfuric acid đặc, cần thực hiện thao tác nào để đảm bảo an toàn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Dung dịch sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất hóa học của một acid mạnh. Phản ứng nào sau đây minh họa tính chất đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Kim loại nào sau đây KHÔNG tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Sulfuric acid đặc nóng thể hiện tính oxi hóa mạnh. Khi cho H₂SO₄ đặc nóng tác dụng với kim loại Cu, sản phẩm khí thu được là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho phản ứng: FeO + H₂SO₄ (đặc, nóng) → Sản phẩm. Sản phẩm của phản ứng này là gì và tại sao số oxi hóa của sắt lại thay đổi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tính háo nước là một tính chất đặc trưng của sulfuric acid đặc. Ứng dụng nào sau đây dựa trên tính chất háo nước của H₂SO₄ đặc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi cho sulfuric acid đặc vào đường saccarose (C₁₂H₂₂O₁₁), hiện tượng nào sẽ xảy ra và giải thích tính chất của H₂SO₄?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phản ứng giữa kim loại nào sau đây với sulfuric acid đặc nguội sẽ BỊ THỤ ĐỘNG HÓA?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp thường trải qua 3 giai đoạn chính. Giai đoạn nào liên quan đến phản ứng oxi hóa SO₂ thành SO₃?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong quy trình sản xuất H₂SO₄ bằng phương pháp tiếp xúc, chất xúc tác thường được sử dụng trong giai đoạn chuyển hóa SO₂ thành SO₃ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: SO₃ được hấp thụ vào dung dịch H₂SO₄ đặc thay vì nước để tạo thành oleum. Mục đích chính của việc này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Công thức hóa học tổng quát của oleum là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Muối sulfate là muối của sulfuric acid. Muối sulfate nào sau đây là muối tan trong nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để nhận biết ion sulfate (SO₄²⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Hiện tượng đặc trưng khi nhỏ dung dịch BaCl₂ vào dung dịch chứa ion SO₄²⁻ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho 1,3 gam kim loại Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Thể tích khí H₂ (ở đkc) thoát ra là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho 3,2 gam kim loại Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ đặc nóng dư. Thể tích khí SO₂ (ở đkc) thoát ra là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe(OH)₂, Fe₂O₃, Fe₃O₄, FeS, FeCO₃. Số chất tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng sinh ra khí là?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho các chất sau: Cu, C, FeO, FeS, H₂S. Số chất tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc nóng sinh ra khí SO₂ là?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một lượng bột CuO được cho vào dung dịch H₂SO₄ loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Nhận định nào sau đây về dung dịch X là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Axit sulfuric là một trong những hóa chất quan trọng nhất trong công nghiệp. Lĩnh vực nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng chính của sulfuric acid?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một dung dịch được tạo thành bằng cách hòa tan oleum H₂SO₄.3SO₃ vào nước. Nồng độ phần trăm của H₂SO₄ trong dung dịch thu được (coi như SO₃ phản ứng hoàn toàn với nước tạo H₂SO₄) là bao nhiêu? (Cho M_H₂SO₄ = 98, M_SO₃ = 80)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cho 2,8 gam Fe tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc nóng, dư. Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? (Cho Fe=56, S=32, O=16)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phản ứng nào sau đây cho thấy sulfuric acid đóng vai trò là chất oxi hóa và chất tạo môi trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi cho dung dịch Ba(OH)₂ dư vào dung dịch chứa hỗn hợp Na₂SO₄ và HCl, hiện tượng quan sát được là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nhận định nào sau đây về các muối sulfate là SAI?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Acid rain (mưa acid) là một vấn đề môi trường nghiêm trọng, trong đó có sự góp phần của sulfuric acid. Chất gây ô nhiễm nào từ hoạt động công nghiệp và giao thông là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành sulfuric acid trong mưa acid?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Tổng thể tích khí H₂ (ở đkc) thu được là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sulfuric acid (H₂SO₄) là một acid mạnh. Tuy nhiên, tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid loãng và đặc có sự khác biệt rõ rệt. Tính chất nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở sulfuric acid đặc, nóng mà không có ở sulfuric acid loãng?

  • A. Làm quỳ tím chuyển đỏ.
  • B. Tác dụng với base tạo muối và nước.
  • C. Tác dụng với oxide base tạo muối và nước.
  • D. Oxi hóa được các kim loại đứng sau hydrogen trong dãy hoạt động hóa học.

Câu 2: Khi thêm từ từ nước vào sulfuric acid đặc, người ta phải rót acid đặc vào nước chứ không làm ngược lại. Giải thích khoa học nào sau đây là chính xác nhất cho quy tắc pha loãng sulfuric acid này?

  • A. Acid nặng hơn nước nên sẽ chìm xuống, dễ khuấy đều hơn.
  • B. Quá trình hòa tan tỏa nhiệt mạnh, nếu thêm nước vào acid đặc sẽ làm nước sôi đột ngột và bắn acid ra ngoài.
  • C. Acid đặc có tính háo nước mạnh, nếu thêm nước sẽ gây phản ứng nổ.
  • D. Pha loãng theo cách này giúp acid không bị phân hủy.

Câu 3: Cho 13 gam kim loại X (hóa trị II) tác dụng hoàn toàn với dung dịch sulfuric acid loãng, dư thu được 4,48 lít khí hydrogen (đktc). Kim loại X là:

  • A. Mg (M=24)
  • B. Ca (M=40)
  • C. Zn (M=65)
  • D. Fe (M=56)

Câu 4: Sulfuric acid đặc có khả năng hút ẩm rất mạnh. Ứng dụng nào sau đây của sulfuric acid đặc dựa trên tính chất háo nước này?

  • A. Làm khô các chất khí ẩm như O₂, N₂, CO₂.
  • B. Sản xuất phân bón ammonium sulfate.
  • C. Sản xuất chất tẩy rửa.
  • D. Sản xuất thuốc nổ.

Câu 5: Cho m gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư, thu được 3,36 lít khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là:

  • A. 2,8 gam
  • B. 4,2 gam
  • C. 5,6 gam
  • D. 8,4 gam

Câu 6: Có ba ống nghiệm đựng các dung dịch không màu: Na₂SO₄, NaCl, NaNO₃. Hóa chất nào sau đây có thể được sử dụng để nhận biết đồng thời ba dung dịch trên chỉ bằng một lần thử?

  • A. Dung dịch BaCl₂ và dung dịch AgNO₃.
  • B. Dung dịch Ba(OH)₂.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch AgNO₃.

Câu 7: Cho các phản ứng sau: (1) Cu + H₂SO₄ loãng; (2) Fe + H₂SO₄ loãng; (3) C + H₂SO₄ đặc, nóng; (4) FeO + H₂SO₄ đặc, nóng; (5) BaCl₂ + H₂SO₄ loãng. Số phản ứng trong đó H₂SO₄ đóng vai trò là chất oxi hóa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Tại sao không nên dùng bình đựng bằng kim loại (trừ một số trường hợp đặc biệt) để chứa dung dịch sulfuric acid loãng?

  • A. Sulfuric acid loãng có tính oxi hóa mạnh, làm kim loại bị ăn mòn nhanh chóng.
  • B. Sulfuric acid loãng có tính háo nước, làm kim loại bị gỉ sét.
  • C. Sulfuric acid loãng làm thụ động hóa bề mặt kim loại.
  • D. Sulfuric acid loãng là acid mạnh, tác dụng với nhiều kim loại gây ăn mòn.

Câu 9: Khi cho dung dịch BaCl₂ vào dung dịch chứa ion sulfate (SO₄²⁻), hiện tượng quan sát được là kết tủa trắng bền, không tan trong acid mạnh. Dựa vào tính chất này, người ta có thể nhận biết sự có mặt của ion sulfate trong dung dịch. Phản ứng hóa học xảy ra là:

  • A. Ba⁺ + SO₄⁻ → BaSO₄
  • B. BaCl₂ + SO₄²⁻ → BaSO₄↓ + 2Cl⁻
  • C. Ba²⁺ + SO₄²⁻ → BaSO₄↓
  • D. BaCl₂ + Na₂SO₄ → BaSO₄↓ + 2NaCl

Câu 10: Cho các chất: S, FeS, FeO, Fe₂(SO₄)₃, H₂S, SO₂. Số chất tác dụng được với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng tạo ra khí SO₂ là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 11: Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất theo phương pháp tiếp xúc gồm ba giai đoạn chính. Giai đoạn nào sau đây tạo ra sản phẩm cuối cùng là H₂SO₄?

  • A. Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pyrit để tạo SO₂.
  • B. Oxi hóa SO₂ bằng oxygen xúc tác V₂O₅ để tạo SO₃.
  • C. Hấp thụ SO₃ bằng dung dịch H₂SO₄ đặc và pha loãng oleum.
  • D. Cho SO₂ tác dụng với nước để tạo H₂SO₃.

Câu 12: Dung dịch sulfuric acid loãng có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

  • A. Cu, CuO, NaOH.
  • B. Fe, Fe₂O₃, BaSO₄.
  • C. Ag, Al₂O₃, Na₂CO₃.
  • D. Mg, MgO, KOH.

Câu 13: Cho phản ứng: Fe + H₂SO₄ đặc, nóng → Fe₂(SO₄)₃ + SO₂ + H₂O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học với hệ số các chất là những số nguyên tối giản, tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 9
  • C. 10
  • D. 11

Câu 14: Sulfate là một loại muối quan trọng. Muối sulfate nào sau đây thường được sử dụng trong y tế với tên gọi "thạch cao nung" để bó bột khi xương bị gãy?

  • A. MgSO₄ (muối Epsom)
  • B. CaSO₄ (thạch cao)
  • C. BaSO₄ (barite)
  • D. Na₂SO₄ (sodium sulfate)

Câu 15: Khi nhỏ dung dịch H₂SO₄ đặc vào cốc đựng đường saccharose (C₁₂H₂₂O₁₁), hiện tượng quan sát được là đường chuyển từ màu trắng sang vàng, rồi nâu, cuối cùng là khối xốp màu đen trào ra khỏi cốc. Hiện tượng này chủ yếu chứng tỏ tính chất nào của sulfuric acid đặc?

  • A. Tính háo nước.
  • B. Tính acid mạnh.
  • C. Tính oxi hóa mạnh.
  • D. Tính khử.

Câu 16: Cho các phát biểu sau về sulfuric acid: (a) Sulfuric acid đặc là chất lỏng sánh, không màu, không mùi, nặng hơn nước. (b) Sulfuric acid đặc có tính oxi hóa mạnh do nguyên tử lưu huỳnh ở trạng thái oxi hóa +6. (c) Sulfuric acid loãng tác dụng với tất cả các kim loại. (d) Sulfuric acid đặc làm khô được các chất khí ẩm như O₂, N₂, CO₂. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Một dung dịch chứa hỗn hợp các ion Na⁺, K⁺, SO₄²⁻, Cl⁻. Để nhận biết sự có mặt của ion sulfate (SO₄²⁻) trong dung dịch này, người ta thường thêm dung dịch chứa ion nào vào dung dịch ban đầu?

  • A. Ag⁺
  • B. Ba²⁺
  • C. OH⁻
  • D. CO₃²⁻

Câu 18: Cho phản ứng: FeS + H₂SO₄ đặc, nóng → Fe₂(SO₄)₃ + SO₂ + H₂O. Trong phản ứng này, H₂SO₄ đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất tạo môi trường.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
  • D. Chất khử.

Câu 19: Oleum là dung dịch của SO₃ trong H₂SO₄ đặc, có công thức H₂SO₄.nSO₃. Công thức hóa học của oleum với n=2 là:

  • A. H₂SO₅
  • B. H₂S₂O₇
  • C. H₂S₂O₃
  • D. H₂S₃O₁₀

Câu 20: Để loại bỏ khí SO₂ sinh ra trong quá trình thí nghiệm có sử dụng H₂SO₄ đặc, nóng, người ta có thể dẫn khí SO₂ qua dung dịch nào sau đây để hấp thụ hiệu quả nhất?

  • A. Dung dịch NaOH loãng.
  • B. Nước cất.
  • C. Dung dịch NaCl bão hòa.
  • D. Dung dịch H₂SO₄ loãng.

Câu 21: Cho một lượng bột Al tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng, dư thu được V lít khí H₂ (đktc). Nếu cho cùng lượng bột Al đó tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư thu được V" lít khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Mối quan hệ giữa V và V" là:

  • A. V = V"
  • B. V = 2V"
  • C. V" = 2V
  • D. V = 3V"

Câu 22: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không liên quan trực tiếp đến tính chất hóa học của sulfuric acid hoặc muối sulfate?

  • A. Sản xuất acquy chì.
  • B. Sản xuất phân bón hóa học.
  • C. Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn mạ.
  • D. Sản xuất bột nở trong công nghiệp thực phẩm.

Câu 23: Cho các dung dịch muối: CuSO₄, FeSO₄, Al₂(SO₄)₃, Na₂SO₄. Khi cho dung dịch BaCl₂ dư vào từng dung dịch muối trên, số trường hợp tạo kết tủa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Tại sao khi cho H₂SO₄ đặc vào vải bông hoặc giấy, chúng nhanh chóng bị hóa đen và mục nát?

  • A. Do tính acid mạnh của H₂SO₄ đặc đã phân hủy cellulose.
  • B. Do tính háo nước của H₂SO₄ đặc đã loại nước khỏi cellulose.
  • C. Do tính oxi hóa mạnh của H₂SO₄ đặc đã oxi hóa cellulose.
  • D. Do phản ứng trung hòa giữa acid và cellulose.

Câu 25: Cho hỗn hợp bột gồm Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng, dư. Sau phản ứng thu được chất rắn không tan là Cu. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Fe phản ứng với H₂SO₄ loãng tạo khí H₂, còn Cu phản ứng tạo muối và khí SO₂.
  • B. Cả Fe và Cu đều phản ứng với H₂SO₄ loãng tạo khí H₂, nhưng CuSO₄ không tan.
  • C. Fe phản ứng với H₂SO₄ loãng tạo khí H₂, còn Cu không phản ứng.
  • D. Fe bị thụ động hóa trong H₂SO₄ loãng, còn Cu phản ứng.

Câu 26: Một lượng dung dịch H₂SO₄ đặc được dùng để làm khô một hỗn hợp khí gồm CO₂, O₂, N₂. Khí nào trong hỗn hợp sẽ bị H₂SO₄ đặc làm khô hiệu quả nhất?

  • A. CO₂
  • B. O₂
  • C. N₂
  • D. Tất cả các khí trên đều bị làm khô hiệu quả.

Câu 27: Cho phương trình hóa học: aFeSO₄ + bH₂SO₄ đặc → cFe₂(SO₄)₃ + dSO₂ + eH₂O. Sau khi cân bằng phương trình với hệ số nguyên tối giản, tỉ lệ a:b là:

  • A. 1:1
  • B. 1:2
  • C. 2:1
  • D. 2:3

Câu 28: Cho 100 ml dung dịch BaCl₂ 1M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch muối sulfate nồng độ x M, thu được kết tủa trắng. Giá trị của x là:

  • A. 0,5 M
  • B. 0,1 M
  • C. 1 M
  • D. 2 M

Câu 29: Sulfuric acid là một trong những hóa chất được sản xuất với số lượng lớn nhất trên thế giới, được coi là "máu" của ngành công nghiệp hóa chất. Điều này thể hiện ứng dụng rộng rãi nào của nó?

  • A. Chỉ được dùng trong phòng thí nghiệm.
  • B. Chủ yếu dùng làm chất tẩy rửa.
  • C. Chỉ dùng trong y tế.
  • D. Là nguyên liệu quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.

Câu 30: Khi cho đồng (Cu) tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, sản phẩm thu được gồm muối đồng(II) sulfate, khí sulfur dioxide và nước. Phản ứng này chứng tỏ tính chất nào của H₂SO₄ đặc?

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tính acid mạnh.
  • C. Tính háo nước.
  • D. Tính khử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Sulfuric acid (H₂SO₄) là một acid mạnh. Tuy nhiên, tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid loãng và đặc có sự khác biệt rõ rệt. Tính chất nào sau đây là đặc trưng *chỉ* có ở sulfuric acid đặc, nóng mà không có ở sulfuric acid loãng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi thêm từ từ nước vào sulfuric acid đặc, người ta phải rót acid đặc vào nước chứ không làm ngược lại. Giải thích khoa học nào sau đây là *chính xác nhất* cho quy tắc pha loãng sulfuric acid này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cho 13 gam kim loại X (hóa trị II) tác dụng hoàn toàn với dung dịch sulfuric acid loãng, dư thu được 4,48 lít khí hydrogen (đktc). Kim loại X là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sulfuric acid đặc có khả năng hút ẩm rất mạnh. Ứng dụng nào sau đây của sulfuric acid đặc dựa trên tính chất háo nước này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho m gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư, thu được 3,36 lít khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Có ba ống nghiệm đựng các dung dịch không màu: Na₂SO₄, NaCl, NaNO₃. Hóa chất nào sau đây có thể được sử dụng để nhận biết đồng thời ba dung dịch trên chỉ bằng một lần thử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cho các phản ứng sau: (1) Cu + H₂SO₄ loãng; (2) Fe + H₂SO₄ loãng; (3) C + H₂SO₄ đặc, nóng; (4) FeO + H₂SO₄ đặc, nóng; (5) BaCl₂ + H₂SO₄ loãng. Số phản ứng trong đó H₂SO₄ đóng vai trò là chất oxi hóa là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao không nên dùng bình đựng bằng kim loại (trừ một số trường hợp đặc biệt) để chứa dung dịch sulfuric acid loãng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi cho dung dịch BaCl₂ vào dung dịch chứa ion sulfate (SO₄²⁻), hiện tượng quan sát được là kết tủa trắng bền, không tan trong acid mạnh. Dựa vào tính chất này, người ta có thể nhận biết sự có mặt của ion sulfate trong dung dịch. Phản ứng hóa học xảy ra là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cho các chất: S, FeS, FeO, Fe₂(SO₄)₃, H₂S, SO₂. Số chất tác dụng được với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng tạo ra khí SO₂ là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất theo phương pháp tiếp xúc gồm ba giai đoạn chính. Giai đoạn nào sau đây tạo ra sản phẩm cuối cùng là H₂SO₄?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Dung dịch sulfuric acid loãng có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho phản ứng: Fe + H₂SO₄ đặc, nóng → Fe₂(SO₄)₃ + SO₂ + H₂O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học với hệ số các chất là những số nguyên tối giản, tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Sulfate là một loại muối quan trọng. Muối sulfate nào sau đây thường được sử dụng trong y tế với tên gọi 'thạch cao nung' để bó bột khi xương bị gãy?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi nhỏ dung dịch H₂SO₄ đặc vào cốc đựng đường saccharose (C₁₂H₂₂O₁₁), hiện tượng quan sát được là đường chuyển từ màu trắng sang vàng, rồi nâu, cuối cùng là khối xốp màu đen trào ra khỏi cốc. Hiện tượng này chủ yếu chứng tỏ tính chất nào của sulfuric acid đặc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho các phát biểu sau về sulfuric acid: (a) Sulfuric acid đặc là chất lỏng sánh, không màu, không mùi, nặng hơn nước. (b) Sulfuric acid đặc có tính oxi hóa mạnh do nguyên tử lưu huỳnh ở trạng thái oxi hóa +6. (c) Sulfuric acid loãng tác dụng với tất cả các kim loại. (d) Sulfuric acid đặc làm khô được các chất khí ẩm như O₂, N₂, CO₂. Số phát biểu đúng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một dung dịch chứa hỗn hợp các ion Na⁺, K⁺, SO₄²⁻, Cl⁻. Để nhận biết sự có mặt của ion sulfate (SO₄²⁻) trong dung dịch này, người ta thường thêm dung dịch chứa ion nào vào dung dịch ban đầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho phản ứng: FeS + H₂SO₄ đặc, nóng → Fe₂(SO₄)₃ + SO₂ + H₂O. Trong phản ứng này, H₂SO₄ đóng vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Oleum là dung dịch của SO₃ trong H₂SO₄ đặc, có công thức H₂SO₄.nSO₃. Công thức hóa học của oleum với n=2 là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để loại bỏ khí SO₂ sinh ra trong quá trình thí nghiệm có sử dụng H₂SO₄ đặc, nóng, người ta có thể dẫn khí SO₂ qua dung dịch nào sau đây để hấp thụ hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho một lượng bột Al tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng, dư thu được V lít khí H₂ (đktc). Nếu cho cùng lượng bột Al đó tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư thu được V' lít khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Mối quan hệ giữa V và V' là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào *không* liên quan trực tiếp đến tính chất hóa học của sulfuric acid hoặc muối sulfate?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho các dung dịch muối: CuSO₄, FeSO₄, Al₂(SO₄)₃, Na₂SO₄. Khi cho dung dịch BaCl₂ dư vào từng dung dịch muối trên, số trường hợp tạo kết tủa là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao khi cho H₂SO₄ đặc vào vải bông hoặc giấy, chúng nhanh chóng bị hóa đen và mục nát?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho hỗn hợp bột gồm Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng, dư. Sau phản ứng thu được chất rắn không tan là Cu. Giải thích nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một lượng dung dịch H₂SO₄ đặc được dùng để làm khô một hỗn hợp khí gồm CO₂, O₂, N₂. Khí nào trong hỗn hợp sẽ bị H₂SO₄ đặc làm khô hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho phương trình hóa học: aFeSO₄ + bH₂SO₄ đặc → cFe₂(SO₄)₃ + dSO₂ + eH₂O. Sau khi cân bằng phương trình với hệ số nguyên tối giản, tỉ lệ a:b là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho 100 ml dung dịch BaCl₂ 1M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch muối sulfate nồng độ x M, thu được kết tủa trắng. Giá trị của x là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Sulfuric acid là một trong những hóa chất được sản xuất với số lượng lớn nhất trên thế giới, được coi là 'máu' của ngành công nghiệp hóa chất. Điều này thể hiện ứng dụng rộng rãi nào của nó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi cho đồng (Cu) tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, sản phẩm thu được gồm muối đồng(II) sulfate, khí sulfur dioxide và nước. Phản ứng này chứng tỏ tính chất nào của H₂SO₄ đặc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sulfuric acid (H₂SO₄) là một hợp chất vô cơ quan trọng. Số oxi hóa của nguyên tử sulfur trong phân tử H₂SO₄ là bao nhiêu?

  • A. +4
  • B. 0
  • C. +6
  • D. -2

Câu 2: Dung dịch sulfuric acid loãng có tính chất acid mạnh. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch H₂SO₄ loãng?

  • A. Fe(OH)₃
  • B. Mg
  • C. BaCl₂
  • D. Cu

Câu 3: Sulfuric acid đặc nóng là một chất oxi hóa mạnh. Khi cho Cu tác dụng với H₂SO₄ đặc nóng, sản phẩm khí thu được là gì?

  • A. SO₂
  • B. H₂
  • C. SO₃
  • D. H₂S

Câu 4: Tính chất nổi bật của sulfuric acid đặc là tính háo nước. Hiện tượng nào sau đây minh họa rõ nhất tính chất này?

  • A. Dung dịch H₂SO₄ đặc làm quỳ tím hóa đỏ.
  • B. Nhỏ H₂SO₄ đặc vào đường saccarose (C₁₂H₂₂O₁₁) thấy đường chuyển sang màu đen và phồng lên.
  • C. H₂SO₄ đặc tác dụng với Cu tạo khí SO₂.
  • D. Khi pha loãng H₂SO₄ đặc, nhiệt độ dung dịch tăng lên.

Câu 5: Để nhận biết ion sulfate (SO₄²⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch HNO₃ loãng
  • C. Dung dịch BaCl₂ và acid mạnh (như HCl)
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 6: Oleum là sản phẩm của quá trình hấp thụ SO₃ vào H₂SO₄ đặc trong sản xuất sulfuric acid. Công thức tổng quát của oleum là gì?

  • A. H₂SO₄.nSO₂
  • B. H₂SO₄.nSO₃
  • C. H₂SO₄.nH₂O
  • D. H₂SO₄ đặc nguyên chất

Câu 7: Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc, cần thực hiện thao tác nào sau đây để đảm bảo an toàn?

  • A. Rót từ từ acid đặc vào nước và khuấy đều.
  • B. Rót từ từ nước vào acid đặc và khuấy đều.
  • C. Rót nhanh acid đặc vào nước.
  • D. Rót nhanh nước vào acid đặc.

Câu 8: Cho các kim loại sau: Fe, Ag, Zn, Pt. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch H₂SO₄ loãng sinh ra khí H₂?

  • A. Chỉ Ag và Pt
  • B. Chỉ Fe và Ag
  • C. Chỉ Zn và Pt
  • D. Chỉ Fe và Zn

Câu 9: Phản ứng nào sau đây minh họa tính oxi hóa mạnh của H₂SO₄ đặc nóng khi tác dụng với một phi kim?

  • A. H₂SO₄ loãng + Fe → FeSO₄ + H₂
  • B. C + 2H₂SO₄ đặc → CO₂ + 2SO₂ + 2H₂O
  • C. BaCl₂ + H₂SO₄ loãng → BaSO₄↓ + 2HCl
  • D. 2NaOH + H₂SO₄ loãng → Na₂SO₄ + 2H₂O

Câu 10: Muối sulfate nào sau đây là muối không tan trong nước?

  • A. BaSO₄
  • B. Na₂SO₄
  • C. MgSO₄
  • D. (NH₄)₂SO₄

Câu 11: Trong phản ứng giữa FeO và H₂SO₄ đặc nóng dư, sản phẩm khử của S⁺⁶ là SO₂. Số oxi hóa của Fe trong FeO đã thay đổi như thế nào sau phản ứng?

  • A. Từ +2 lên +2
  • B. Từ +3 xuống +2
  • C. Từ +2 lên +3
  • D. Từ +3 lên +3

Câu 12: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối NaCl, Na₂SO₄, NaNO₃. Để nhận biết sự có mặt của ion sulfate (SO₄²⁻) trong dung dịch này mà không làm ảnh hưởng đến việc nhận biết các ion khác, cần thêm thuốc thử nào vào và quan sát hiện tượng?

  • A. Dung dịch AgNO₃
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch BaCl₂
  • D. Dung dịch BaCl₂ sau đó thêm dung dịch HCl loãng

Câu 13: Sulfuric acid đặc được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của sulfuric acid?

  • A. Chất làm khô khí NH₃
  • B. Sản xuất phân bón
  • C. Chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ
  • D. Sản xuất chất tẩy rửa tổng hợp

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: FeS₂ + O₂ → (t°) SO₂. Tiếp theo, SO₂ + O₂ → (V₂O₅, t°) SO₃. Cuối cùng, SO₃ + H₂O → H₂SO₄. Đây là sơ đồ tóm tắt quá trình sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp. Vai trò của V₂O₅ trong giai đoạn thứ hai là gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất xúc tác
  • C. Chất khử
  • D. Chất hấp thụ

Câu 15: Tại sao khi pha loãng sulfuric acid đặc, người ta phải rót từ từ acid vào nước mà không làm ngược lại?

  • A. Để acid dễ hòa tan hơn.
  • B. Để tránh acid bay hơi.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh, nước nhẹ hơn acid sẽ nổi lên và sôi đột ngột gây bắn acid ra ngoài nếu rót nước vào acid.
  • D. Để dung dịch thu được có nồng độ chính xác.

Câu 16: Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe₂O₃, Fe(OH)₂, Fe(OH)₃, FeS, FeCO₃. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch H₂SO₄ loãng?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 17: Cho phản ứng: 2H₂SO₄ đặc + S → 3SO₂ + 2H₂O. Trong phản ứng này, H₂SO₄ đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Môi trường

Câu 18: Khi cho dung dịch BaCl₂ vào dung dịch Na₂SO₄, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Sủi bọt khí không màu.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu trắng.
  • C. Dung dịch chuyển màu.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 19: Một học sinh vô tình làm đổ một ít dung dịch H₂SO₄ đặc lên tay. Biện pháp sơ cứu đúng nhất là gì?

  • A. Rửa ngay bằng dung dịch NaOH loãng.
  • B. Rửa ngay bằng dung dịch NaHCO₃ loãng.
  • C. Rửa sạch ngay bằng nước lạnh chảy mạnh nhiều lần, sau đó ngâm trong dung dịch NaHCO₃ loãng.
  • D. Dùng khăn khô lau sạch acid.

Câu 20: Cho phản ứng: 2Al + 6H₂SO₄ đặc, nóng → Al₂(SO₄)₃ + 3SO₂ + 6H₂O. Chất nào đóng vai trò là chất khử trong phản ứng này?

  • A. Al
  • B. H₂SO₄
  • C. SO₂
  • D. H₂O

Câu 21: Cho các phát biểu sau về sulfuric acid: (1) H₂SO₄ loãng có tính acid mạnh. (2) H₂SO₄ đặc nguội làm thụ động hóa Fe, Al, Cr. (3) H₂SO₄ đặc là chất làm khô tốt cho nhiều khí ẩm. (4) H₂SO₄ đặc nóng là chất oxi hóa mạnh. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Một dung dịch muối sulfate được cho tác dụng với dung dịch chất X, thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong acid mạnh. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. AgNO₃
  • B. Ba(OH)₂
  • C. NaCl
  • D. KNO₃

Câu 23: Khi cho FeS tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng, sản phẩm khí thu được có mùi trứng thối đặc trưng. Khí đó là gì?

  • A. H₂S
  • B. SO₂
  • C. H₂
  • D. SO₃

Câu 24: Phản ứng nào sau đây không tạo ra SO₂ là sản phẩm khử?

  • A. Cu + H₂SO₄ đặc nóng
  • B. Fe + H₂SO₄ đặc nóng
  • C. Fe + H₂SO₄ loãng
  • D. C + H₂SO₄ đặc nóng

Câu 25: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H₂SO₄ loãng. Thể tích khí H₂ (đktc) thu được là bao nhiêu? (Biết Fe = 56)

  • A. 1,12 lít
  • B. 0,56 lít
  • C. 2,24 lít
  • D. 0,28 lít

Câu 26: Muối sulfate nào sau đây được dùng làm phân bón hóa học?

  • A. (NH₄)₂SO₄
  • B. BaSO₄
  • C. PbSO₄
  • D. CaSO₄ (thạch cao nung)

Câu 27: Sulfuric acid đặc nguội được đựng trong bồn chứa làm bằng kim loại nào sau đây để vận chuyển lâu dài?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Sắt (Fe)
  • D. Bạc (Ag)

Câu 28: Cho các cặp chất sau: (1) CuO và H₂SO₄ loãng; (2) BaSO₄ và H₂SO₄ đặc; (3) C và H₂SO₄ đặc nóng; (4) Ag và H₂SO₄ loãng. Số cặp chất phản ứng với nhau là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Khi nhỏ vài giọt dung dịch H₂SO₄ đặc vào mảnh vải bông (cellulose), sau một thời gian thấy mảnh vải bị cháy xém, hóa đen. Hiện tượng này chủ yếu do tính chất nào của H₂SO₄ đặc gây ra?

  • A. Tính acid mạnh
  • B. Tính oxi hóa mạnh
  • C. Tính khử
  • D. Tính háo nước

Câu 30: Cho 100 ml dung dịch Na₂SO₄ 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl₂. Khối lượng kết tủa BaSO₄ thu được là bao nhiêu? (Biết Na = 23, S = 32, O = 16, Ba = 137, Cl = 35,5)

  • A. 0,233 gam
  • B. 2,33 gam
  • C. 0,137 gam
  • D. 1,37 gam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Sulfuric acid (H₂SO₄) là một hợp chất vô cơ quan trọng. Số oxi hóa của nguyên tử sulfur trong phân tử H₂SO₄ là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Dung dịch sulfuric acid loãng có tính chất acid mạnh. Chất nào sau đây *không* phản ứng với dung dịch H₂SO₄ loãng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Sulfuric acid đặc nóng là một chất oxi hóa mạnh. Khi cho Cu tác dụng với H₂SO₄ đặc nóng, sản phẩm khí thu được là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tính chất nổi bật của sulfuric acid đặc là tính háo nước. Hiện tượng nào sau đây minh họa rõ nhất tính chất này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Để nhận biết ion sulfate (SO₄²⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Oleum là sản phẩm của quá trình hấp thụ SO₃ vào H₂SO₄ đặc trong sản xuất sulfuric acid. Công thức tổng quát của oleum là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc, cần thực hiện thao tác nào sau đây để đảm bảo an toàn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho các kim loại sau: Fe, Ag, Zn, Pt. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch H₂SO₄ loãng sinh ra khí H₂?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phản ứng nào sau đây minh họa tính oxi hóa mạnh của H₂SO₄ đặc nóng khi tác dụng với một phi kim?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Muối sulfate nào sau đây là muối không tan trong nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong phản ứng giữa FeO và H₂SO₄ đặc nóng dư, sản phẩm khử của S⁺⁶ là SO₂. Số oxi hóa của Fe trong FeO đã thay đổi như thế nào sau phản ứng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối NaCl, Na₂SO₄, NaNO₃. Để nhận biết sự có mặt của ion sulfate (SO₄²⁻) trong dung dịch này mà không làm ảnh hưởng đến việc nhận biết các ion khác, cần thêm thuốc thử nào vào và quan sát hiện tượng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sulfuric acid đặc được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của sulfuric acid?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: FeS₂ + O₂ → (t°) SO₂. Tiếp theo, SO₂ + O₂ → (V₂O₅, t°) SO₃. Cuối cùng, SO₃ + H₂O → H₂SO₄. Đây là sơ đồ tóm tắt quá trình sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp. Vai trò của V₂O₅ trong giai đoạn thứ hai là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao khi pha loãng sulfuric acid đặc, người ta phải rót từ từ acid vào nước mà không làm ngược lại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe₂O₃, Fe(OH)₂, Fe(OH)₃, FeS, FeCO₃. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch H₂SO₄ loãng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho phản ứng: 2H₂SO₄ đặc + S → 3SO₂ + 2H₂O. Trong phản ứng này, H₂SO₄ đóng vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi cho dung dịch BaCl₂ vào dung dịch Na₂SO₄, hiện tượng quan sát được là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một học sinh vô tình làm đổ một ít dung dịch H₂SO₄ đặc lên tay. Biện pháp sơ cứu đúng nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho phản ứng: 2Al + 6H₂SO₄ đặc, nóng → Al₂(SO₄)₃ + 3SO₂ + 6H₂O. Chất nào đóng vai trò là chất khử trong phản ứng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cho các phát biểu sau về sulfuric acid: (1) H₂SO₄ loãng có tính acid mạnh. (2) H₂SO₄ đặc nguội làm thụ động hóa Fe, Al, Cr. (3) H₂SO₄ đặc là chất làm khô tốt cho nhiều khí ẩm. (4) H₂SO₄ đặc nóng là chất oxi hóa mạnh. Số phát biểu đúng là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một dung dịch muối sulfate được cho tác dụng với dung dịch chất X, thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong acid mạnh. Chất X có thể là chất nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi cho FeS tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng, sản phẩm khí thu được có mùi trứng thối đặc trưng. Khí đó là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phản ứng nào sau đây *không* tạo ra SO₂ là sản phẩm khử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H₂SO₄ loãng. Thể tích khí H₂ (đktc) thu được là bao nhiêu? (Biết Fe = 56)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Muối sulfate nào sau đây được dùng làm phân bón hóa học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Sulfuric acid đặc nguội được đựng trong bồn chứa làm bằng kim loại nào sau đây để vận chuyển lâu dài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho các cặp chất sau: (1) CuO và H₂SO₄ loãng; (2) BaSO₄ và H₂SO₄ đặc; (3) C và H₂SO₄ đặc nóng; (4) Ag và H₂SO₄ loãng. Số cặp chất phản ứng với nhau là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi nhỏ vài giọt dung dịch H₂SO₄ đặc vào mảnh vải bông (cellulose), sau một thời gian thấy mảnh vải bị cháy xém, hóa đen. Hiện tượng này chủ yếu do tính chất nào của H₂SO₄ đặc gây ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Cho 100 ml dung dịch Na₂SO₄ 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl₂. Khối lượng kết tủa BaSO₄ thu được là bao nhiêu? (Biết Na = 23, S = 32, O = 16, Ba = 137, Cl = 35,5)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi thêm vài giọt dung dịch sulfuric acid đặc vào cốc chứa đường saccharose (C12H22O11), sau một thời gian thấy xuất hiện khối than xốp màu đen trào lên. Hiện tượng này chứng tỏ sulfuric acid đặc có tính chất nào sau đây?

  • A. Tính acid mạnh.
  • B. Tính oxi hóa mạnh.
  • C. Tính khử.
  • D. Tính háo nước.

Câu 2: Cho các chất sau: Fe, CuO, BaSO4, Mg(OH)2, Ag, C, Na2SO3. Có bao nhiêu chất phản ứng được với dung dịch sulfuric acid loãng?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 3: Phản ứng nào sau đây mô tả đúng tính oxi hóa mạnh của sulfuric acid đặc, nóng?

  • A. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
  • B. Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O
  • C. H2SO4 + CaCO3 → CaSO4 + H2O + CO2
  • D. Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Câu 4: Để pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc một cách an toàn trong phòng thí nghiệm, thao tác đúng là:

  • A. Rót từ từ acid đặc vào nước và khuấy đều.
  • B. Rót từ từ nước vào acid đặc và khuấy đều.
  • C. Rót nhanh nước vào acid đặc.
  • D. Rót nhanh acid đặc vào nước.

Câu 5: Trong công nghiệp, sulfur dioxide (SO2) được chuyển hóa thành sulfur trioxide (SO3) trong quy trình sản xuất sulfuric acid. Phản ứng này được thực hiện ở nhiệt độ cao và có xúc tác. Loại xúc tác phổ biến được sử dụng là gì?

  • A. Fe2O3.
  • B. MnO2.
  • C. V2O5.
  • D. Al2O3.

Câu 6: Oleum là một dạng đặc biệt của sulfuric acid, được tạo thành khi sulfur trioxide (SO3) tan trong sulfuric acid đặc. Công thức chung của oleum là H2SO4.nSO3. Nếu một mẫu oleum có công thức H2SO4.3SO3, hàm lượng phần trăm về khối lượng của SO3 trong mẫu oleum này là bao nhiêu? (Cho H=1, O=16, S=32)

  • A. 24.49%
  • B. 50.00%
  • C. 66.67%
  • D. 73.47%

Câu 7: Để nhận biết ion sulfate (SO42-) trong dung dịch, người ta thường thêm dung dịch chứa ion X và sau đó thêm dung dịch acid mạnh (như HCl hoặc HNO3) để loại bỏ các kết tủa không phải sulfate. Ion X thường được sử dụng là gì?

  • A. Ba2+.
  • B. Ag+.
  • C. Ca2+.
  • D. Pb2+.

Câu 8: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + H2SO4 loãng; (2) Fe + H2SO4 đặc, nguội; (3) Fe + H2SO4 đặc, nóng. Phản ứng nào tạo ra khí hydrogen (H2)?

  • A. (1).
  • B. (1), (2).
  • C. (1), (3).
  • D. (3).

Câu 9: Sulfuric acid loãng thể hiện tính chất của một acid mạnh thông thường. Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng đặc trưng cho tính acid của H2SO4 loãng?

  • A. Tác dụng với oxide base tạo muối và nước.
  • B. Tác dụng với base tạo muối và nước.
  • C. Tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen tạo muối và hydrogen.
  • D. Tác dụng với kim loại đứng sau hydrogen tạo muối và khí SO2.

Câu 10: Khi cho dung dịch sulfuric acid đặc, nóng tác dụng với muối FeCO3, sản phẩm khí thu được gồm:

  • A. CO2.
  • B. SO2.
  • C. SO2 và CO2.
  • D. H2 và CO2.

Câu 11: Cho 6.5 gam kim loại zinc (Zn) tác dụng hoàn toàn với dung dịch sulfuric acid loãng dư. Thể tích khí hydrogen (H2) thu được ở điều kiện chuẩn (STP, 0°C, 1 bar) là bao nhiêu? (Cho Zn=65, H=1)

  • A. 1.12 L.
  • B. 2.479 L.
  • C. 2.24 L.
  • D. 4.958 L.

Câu 12: Sulfuric acid đặc được sử dụng làm chất làm khô nhiều loại khí ẩm. Tuy nhiên, nó không được dùng để làm khô khí nào sau đây vì có phản ứng hóa học xảy ra?

  • A. O2.
  • B. N2.
  • C. CO2.
  • D. NH3.

Câu 13: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp tiếp xúc, SO3 được hấp thụ vào H2SO4 đặc thay vì nước là để:

  • A. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • B. Tránh tạo thành sương mù acid khó hấp thụ.
  • C. Tăng tốc độ phản ứng.
  • D. Giảm chi phí sản xuất.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về sulfuric acid là SAI?

  • A. H2SO4 loãng là acid mạnh.
  • B. H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh.
  • C. H2SO4 đặc có tính háo nước.
  • D. H2SO4 loãng có tính oxi hóa mạnh như H2SO4 đặc, nóng.

Câu 15: Cho phản ứng: S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, nguyên tử sulfur trong H2SO4 đặc đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Môi trường.

Câu 16: Khi cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch chứa ion sulfate (SO42-), xuất hiện kết tủa trắng không tan trong acid mạnh. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này là:

  • A. BaCl2 + SO42- → BaSO4 + 2Cl-
  • B. Ba2+ + SO42- + 2Cl- → BaSO4 + 2Cl-
  • C. Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
  • D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Câu 17: Sulfuric acid loãng phản ứng được với tất cả các kim loại trong dãy nào sau đây?

  • A. Al, Fe, Zn.
  • B. Cu, Ag, Au.
  • C. Na, K, Ba (phản ứng với nước trước).
  • D. Fe, Cu, Pt.

Câu 18: Cho 10 gam dung dịch FeSO4 15.2% tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Fe=56, S=32, O=16, Ba=137, Cl=35.5)

  • A. 2.33 gam.
  • B. 4.66 gam.
  • C. 3.04 gam.
  • D. 2.33 gam.

Câu 19: Hợp chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng sẽ tạo ra khí SO2?

  • A. Fe2O3.
  • B. H2S.
  • C. BaSO4.
  • D. NaOH.

Câu 20: Trong sản xuất sulfuric acid, giai đoạn hấp thụ SO3 vào H2SO4 đặc tạo ra oleum. Sau đó, oleum được pha loãng bằng nước để thu được H2SO4 có nồng độ mong muốn. Mục đích chính của giai đoạn này là gì?

  • A. Tăng nồng độ H2SO4 thành phẩm.
  • B. Thu hồi SO3 hiệu quả hơn.
  • C. Tạo ra sản phẩm phụ là oleum.
  • D. Giảm chi phí năng lượng.

Câu 21: Cho phương trình phản ứng sau: 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. Trong phản ứng này, tỉ lệ số mol H2SO4 đóng vai trò chất oxi hóa và số mol H2SO4 đóng vai trò môi trường acid là:

  • A. 1 : 1.
  • B. 1 : 2.
  • C. 1 : 3.
  • D. 2 : 1.

Câu 22: Muối sulfate nào sau đây có khả năng tan trong nước?

  • A. CaSO4.
  • B. SrSO4.
  • C. BaSO4.
  • D. MgSO4.

Câu 23: Sulfuric acid đặc khi tiếp xúc với da gây bỏng nặng do tính chất nào là chủ yếu?

  • A. Tính acid mạnh.
  • B. Tính háo nước và tính oxi hóa mạnh.
  • C. Chỉ tính háo nước.
  • D. Chỉ tính oxi hóa mạnh.

Câu 24: Cho các chất: FeO, Fe2O3, Fe3O4. Chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng chỉ tạo ra muối sắt(II) và nước?

  • A. FeO.
  • B. Fe2O3.
  • C. Fe3O4.
  • D. Cả ba chất.

Câu 25: Ngành công nghiệp nào sau đây sử dụng một lượng sulfuric acid lớn nhất?

  • A. Sản xuất giấy.
  • B. Lọc hóa dầu.
  • C. Sản xuất phân bón.
  • D. Công nghiệp dệt may.

Câu 26: Khi sục khí H2S vào dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, sản phẩm tạo thành gồm SO2, S và H2O. Trong phản ứng này, H2S thể hiện tính chất gì?

  • A. Tính khử.
  • B. Tính oxi hóa.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính lưỡng tính.

Câu 27: Một dung dịch chứa hỗn hợp Na2SO4 và KCl. Để chỉ thu được kết tủa BaSO4 từ dung dịch này, người ta thêm dung dịch BaCl2 dư, lọc lấy kết tủa. Ion nào sau đây có thể gây nhiễu nếu không rửa kết tủa kỹ trước khi cân?

  • A. Na+.
  • B. SO42-.
  • C. Ba2+.
  • D. Cl-.

Câu 28: Cho phương trình phản ứng: C + 2H2SO4 đặc → CO2 + 2SO2 + 2H2O. Số mol electron mà mỗi nguyên tử carbon nhường đi trong phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 6.
  • D. 8.

Câu 29: Dung dịch sulfuric acid loãng không phản ứng được với chất nào trong các chất sau?

  • A. Al2O3.
  • B. Fe(OH)3.
  • C. Cu.
  • D. K2CO3.

Câu 30: Một bình chứa khí SO2 bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí SO2 này, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua bình chứa chất làm khô. Chất làm khô thích hợp nhất trong trường hợp này là:

  • A. Dung dịch H2SO4 đặc.
  • B. NaOH rắn.
  • C. CaO rắn.
  • D. Dung dịch NaCl bão hòa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi thêm vài giọt dung dịch sulfuric acid đặc vào cốc chứa đường saccharose (C12H22O11), sau một thời gian thấy xuất hiện khối than xốp màu đen trào lên. Hiện tượng này chứng tỏ sulfuric acid đặc có tính chất nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho các chất sau: Fe, CuO, BaSO4, Mg(OH)2, Ag, C, Na2SO3. Có bao nhiêu chất phản ứng được với dung dịch sulfuric acid loãng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phản ứng nào sau đây mô tả đúng tính oxi hóa mạnh của sulfuric acid đặc, nóng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Để pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc một cách an toàn trong phòng thí nghiệm, thao tác đúng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong công nghiệp, sulfur dioxide (SO2) được chuyển hóa thành sulfur trioxide (SO3) trong quy trình sản xuất sulfuric acid. Phản ứng này được thực hiện ở nhiệt độ cao và có xúc tác. Loại xúc tác phổ biến được sử dụng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Oleum là một dạng đặc biệt của sulfuric acid, được tạo thành khi sulfur trioxide (SO3) tan trong sulfuric acid đặc. Công thức chung của oleum là H2SO4.nSO3. Nếu một mẫu oleum có công thức H2SO4.3SO3, hàm lượng phần trăm về khối lượng của SO3 trong mẫu oleum này là bao nhiêu? (Cho H=1, O=16, S=32)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Để nhận biết ion sulfate (SO42-) trong dung dịch, người ta thường thêm dung dịch chứa ion X và sau đó thêm dung dịch acid mạnh (như HCl hoặc HNO3) để loại bỏ các kết tủa không phải sulfate. Ion X thường được sử dụng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + H2SO4 loãng; (2) Fe + H2SO4 đặc, nguội; (3) Fe + H2SO4 đặc, nóng. Phản ứng nào tạo ra khí hydrogen (H2)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Sulfuric acid loãng thể hiện tính chất của một acid mạnh thông thường. Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng đặc trưng cho tính acid của H2SO4 loãng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi cho dung dịch sulfuric acid đặc, nóng tác dụng với muối FeCO3, sản phẩm khí thu được gồm:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cho 6.5 gam kim loại zinc (Zn) tác dụng hoàn toàn với dung dịch sulfuric acid loãng dư. Thể tích khí hydrogen (H2) thu được ở điều kiện chuẩn (STP, 0°C, 1 bar) là bao nhiêu? (Cho Zn=65, H=1)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Sulfuric acid đặc được sử dụng làm chất làm khô nhiều loại khí ẩm. Tuy nhiên, nó không được dùng để làm khô khí nào sau đây vì có phản ứng hóa học xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp tiếp xúc, SO3 được hấp thụ vào H2SO4 đặc thay vì nước là để:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về sulfuric acid là SAI?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho phản ứng: S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, nguyên tử sulfur trong H2SO4 đặc đóng vai trò là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch chứa ion sulfate (SO42-), xuất hiện kết tủa trắng không tan trong acid mạnh. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Sulfuric acid loãng phản ứng được với tất cả các kim loại trong dãy nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho 10 gam dung dịch FeSO4 15.2% tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Fe=56, S=32, O=16, Ba=137, Cl=35.5)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Hợp chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng sẽ tạo ra khí SO2?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong sản xuất sulfuric acid, giai đoạn hấp thụ SO3 vào H2SO4 đặc tạo ra oleum. Sau đó, oleum được pha loãng bằng nước để thu được H2SO4 có nồng độ mong muốn. Mục đích chính của giai đoạn này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cho phương trình phản ứng sau: 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. Trong phản ứng này, tỉ lệ số mol H2SO4 đóng vai trò chất oxi hóa và số mol H2SO4 đóng vai trò môi trường acid là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Muối sulfate nào sau đây có khả năng tan trong nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Sulfuric acid đặc khi tiếp xúc với da gây bỏng nặng do tính chất nào là chủ yếu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho các chất: FeO, Fe2O3, Fe3O4. Chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng chỉ tạo ra muối sắt(II) và nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Ngành công nghiệp nào sau đây sử dụng một lượng sulfuric acid lớn nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi sục khí H2S vào dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, sản phẩm tạo thành gồm SO2, S và H2O. Trong phản ứng này, H2S thể hiện tính chất gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một dung dịch chứa hỗn hợp Na2SO4 và KCl. Để chỉ thu được kết tủa BaSO4 từ dung dịch này, người ta thêm dung dịch BaCl2 dư, lọc lấy kết tủa. Ion nào sau đây có thể gây nhiễu nếu không rửa kết tủa kỹ trước khi cân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho phương trình phản ứng: C + 2H2SO4 đặc → CO2 + 2SO2 + 2H2O. Số mol electron mà mỗi nguyên tử carbon nhường đi trong phản ứng này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Dung dịch sulfuric acid loãng không phản ứng được với chất nào trong các chất sau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một bình chứa khí SO2 bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí SO2 này, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua bình chứa chất làm khô. Chất làm khô thích hợp nhất trong trường hợp này là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

  • A. Rót nhanh nước vào acid đặc và khuấy đều.
  • B. Rót từ từ acid đặc vào nước và không cần khuấy.
  • C. Rót từ từ nước vào acid đặc và khuấy đều.
  • D. Rót từ từ acid đặc vào nước và khuấy đều bằng đũa thủy tinh.

Câu 2: Dung dịch sulfuric acid loãng có thể phản ứng với kim loại nào sau đây để tạo ra khí hydrogen?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Bạc (Ag)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Vàng (Au)

Câu 3: Sulfuric acid đặc nóng thể hiện tính chất oxi hóa mạnh khi phản ứng với chất nào sau đây, tạo ra sản phẩm khí SO2?

  • A. Fe(OH)3
  • B. Carbon (C)
  • C. NaCl rắn
  • D. BaSO4

Câu 4: Cho phản ứng: FeO + H2SO4 đặc nóng → Sản phẩm. Sản phẩm khí thu được trong phản ứng này là gì?

  • A. SO2
  • B. H2
  • C. H2S
  • D. SO3

Câu 5: Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl trong phòng thí nghiệm, ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl loãng
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Nước cất
  • D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch HCl

Câu 6: Tính chất nào sau đây của sulfuric acid đặc được ứng dụng để làm khô các chất khí ẩm không phản ứng với acid?

  • A. Tính háo nước
  • B. Tính acid mạnh
  • C. Tính oxi hóa mạnh
  • D. Độ tan vô hạn trong nước

Câu 7: Một học sinh vô tình làm đổ dung dịch sulfuric acid đặc lên tay. Việc xử lý ban đầu nhanh chóng và hiệu quả nhất là gì?

  • A. Rửa ngay bằng dung dịch NaOH loãng.
  • B. Rửa ngay dưới vòi nước chảy thật mạnh và nhiều lần.
  • C. Bôi kem đánh răng lên vết bỏng.
  • D. Dùng khăn khô lau sạch vết acid.

Câu 8: Cho 0,1 mol kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Thể tích khí hydrogen (ở đkc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lít
  • B. 3,36 lít
  • C. 2,24 lít
  • D. 4,48 lít

Câu 9: Phản ứng nào sau đây minh họa tính oxi hóa mạnh của sulfuric acid đặc?

  • A. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
  • B. H2SO4 + Mg → MgSO4 + H2
  • C. H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
  • D. 2H2SO4 đặc + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Câu 10: Sulfuric acid đặc nguội không phản ứng với kim loại nào sau đây do hiện tượng thụ động hóa?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Nhôm (Al)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Magie (Mg)

Câu 11: Cho một mẩu vải cotton vào cốc chứa dung dịch H2SO4 đặc. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Vải bị hòa tan hoàn toàn.
  • B. Vải bị mềm ra và tan chậm.
  • C. Vải bị chuyển sang màu đen và mục nát.
  • D. Vải không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 12: Để điều chế sulfuric acid trong công nghiệp, quá trình chính bao gồm các giai đoạn nào?

  • A. Sản xuất SO2, sản xuất SO3, hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc.
  • B. Sản xuất H2S, sản xuất SO2, hấp thụ SO2 bằng nước.
  • C. Sản xuất SO3, hòa tan SO3 trong nước, sản xuất H2SO4 loãng.
  • D. Sản xuất H2, sản xuất S, phản ứng S với O2.

Câu 13: Muối sulfate nào sau đây là muối không tan trong nước?

  • A. Na2SO4
  • B. BaSO4
  • C. CuSO4
  • D. MgSO4

Câu 14: Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch chứa anion X, thu được kết tủa trắng không tan trong acid mạnh. Anion X có thể là gì?

  • A. Cl-
  • B. NO3-
  • C. SO42-
  • D. CO32-

Câu 15: Cho phản ứng: S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, vai trò của H2SO4 đặc là gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Chất xúc tác
  • D. Môi trường

Câu 16: Tại sao không nên dùng sulfuric acid đặc để làm khô khí H2S?

  • A. H2S là khí độc, H2SO4 đặc không thể hấp thụ.
  • B. H2SO4 đặc sẽ bay hơi cùng H2S.
  • C. H2SO4 đặc sẽ phản ứng oxi hóa H2S.
  • D. H2S sẽ hòa tan vào H2SO4 đặc tạo dung dịch mới.

Câu 17: Cho 0,05 mol Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Thể tích khí SO2 (ở đkc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 0,84 lít
  • B. 1,12 lít
  • C. 1,68 lít
  • D. 2,24 lít

Câu 18: Nhận định nào sau đây về sulfuric acid là đúng?

  • A. H2SO4 là acid yếu, chỉ phân li một nấc.
  • B. H2SO4 loãng có tính oxi hóa mạnh như H2SO4 đặc.
  • C. H2SO4 đặc chỉ có tính oxi hóa, không có tính acid.
  • D. H2SO4 là acid mạnh, phân li hoàn toàn ở nấc thứ nhất.

Câu 19: Cho dung dịch sulfuric acid loãng vào ống nghiệm chứa FeS. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Có kết tủa trắng xuất hiện.
  • B. Chất rắn màu đen tan dần, có khí mùi trứng thối thoát ra.
  • C. Chất rắn màu đen tan dần, có khí không màu thoát ra.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 20: Sulfuric acid được sử dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón. Loại phân bón phổ biến nào chứa gốc sulfate?

  • A. Urea ((NH2)2CO)
  • B. Supephotphat kép (Ca(H2PO4)2)
  • C. Amoni sulfate ((NH4)2SO4)
  • D. Kali nitrat (KNO3)

Câu 21: Khi cho dung dịch H2SO4 đặc vào tinh thể đường (C12H22O11), hiện tượng than hóa xảy ra. Điều này chứng tỏ tính chất nào của H2SO4 đặc?

  • A. Tính háo nước
  • B. Tính acid mạnh
  • C. Tính oxi hóa mạnh
  • D. Tính khử mạnh

Câu 22: Cho các chất: Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeS, FeCO3. Số chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra muối Fe(II) là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 23: Cho 100 ml dung dịch BaCl2 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2SO4. Khối lượng kết tủa BaSO4 thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,165 gam
  • B. 2,33 gam
  • C. 4,66 gam
  • D. 0,233 gam

Câu 24: Sulfuric acid đặc, nóng phản ứng với kim loại M tạo ra muối M2(SO4)n, khí SO2 duy nhất và nước. Nếu tỉ lệ mol giữa M và SO2 là 1:1, kim loại M là gì?

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Mg

Câu 25: Phản ứng nào sau đây KHÔNG tạo ra muối sulfate?

  • A. BaO + H2SO4 loãng
  • B. NaOH + H2SO4 loãng
  • C. Fe + H2SO4 loãng
  • D. Cu + H2SO4 loãng

Câu 26: Acid nào sau đây có thể được làm khô bằng sulfuric acid đặc?

  • A. Khí HBr
  • B. Khí HCl
  • C. Khí H2S
  • D. Khí HI

Câu 27: Cho một hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí thoát ra là gì?

  • A. H2
  • B. SO2
  • C. H2S
  • D. H2 và SO2

Câu 28: Khi cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch NaHCO3, sản phẩm khí thu được là gì?

  • A. H2
  • B. SO2
  • C. CO2
  • D. H2S

Câu 29: Trong sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc, xúc tác thường được sử dụng trong giai đoạn oxi hóa SO2 thành SO3 là gì?

  • A. Fe2O3
  • B. MnO2
  • C. Pt
  • D. V2O5

Câu 30: Cho phản ứng: 2H2SO4 đặc + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, nguyên tử Carbon thể hiện tính chất gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Acid
  • D. Base

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc trong phòng thí nghiệm, quy tắc an toàn quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dung dịch sulfuric acid loãng có thể phản ứng với kim loại nào sau đây để tạo ra khí hydrogen?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sulfuric acid đặc nóng thể hiện tính chất oxi hóa mạnh khi phản ứng với chất nào sau đây, tạo ra sản phẩm khí SO2?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho phản ứng: FeO + H2SO4 đặc nóng → Sản phẩm. Sản phẩm khí thu được trong phản ứng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl trong phòng thí nghiệm, ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tính chất nào sau đây của sulfuric acid đặc được ứng dụng để làm khô các chất khí ẩm không phản ứng với acid?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một học sinh vô tình làm đổ dung dịch sulfuric acid đặc lên tay. Việc xử lý ban đầu nhanh chóng và hiệu quả nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho 0,1 mol kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Thể tích khí hydrogen (ở đkc) thu được là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phản ứng nào sau đây minh họa tính oxi hóa mạnh của sulfuric acid đặc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sulfuric acid đặc nguội không phản ứng với kim loại nào sau đây do hiện tượng thụ động hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho một mẩu vải cotton vào cốc chứa dung dịch H2SO4 đặc. Hiện tượng quan sát được là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để điều chế sulfuric acid trong công nghiệp, quá trình chính bao gồm các giai đoạn nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Muối sulfate nào sau đây là muối không tan trong nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch chứa anion X, thu được kết tủa trắng không tan trong acid mạnh. Anion X có thể là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho phản ứng: S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, vai trò của H2SO4 đặc là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao không nên dùng sulfuric acid đặc để làm khô khí H2S?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho 0,05 mol Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Thể tích khí SO2 (ở đkc) thu được là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhận định nào sau đây về sulfuric acid là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho dung dịch sulfuric acid loãng vào ống nghiệm chứa FeS. Hiện tượng quan sát được là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sulfuric acid được sử dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón. Loại phân bón phổ biến nào chứa gốc sulfate?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi cho dung dịch H2SO4 đặc vào tinh thể đường (C12H22O11), hiện tượng than hóa xảy ra. Điều này chứng tỏ tính chất nào của H2SO4 đặc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho các chất: Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeS, FeCO3. Số chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra muối Fe(II) là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho 100 ml dung dịch BaCl2 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2SO4. Khối lượng kết tủa BaSO4 thu được là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sulfuric acid đặc, nóng phản ứng với kim loại M tạo ra muối M2(SO4)n, khí SO2 duy nhất và nước. Nếu tỉ lệ mol giữa M và SO2 là 1:1, kim loại M là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phản ứng nào sau đây KHÔNG tạo ra muối sulfate?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Acid nào sau đây có thể được làm khô bằng sulfuric acid đặc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho một hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí thoát ra là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch NaHCO3, sản phẩm khí thu được là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc, xúc tác thường được sử dụng trong giai đoạn oxi hóa SO2 thành SO3 là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho phản ứng: 2H2SO4 đặc + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, nguyên tử Carbon thể hiện tính chất gì?

Viết một bình luận