12+ Đề Trắc Nghiệm Hóa Học 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 1: Khái Niệm Về Cân Bằng Hoá Học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng:

  • A. Chỉ xảy ra theo một chiều nhất định cho đến khi chất phản ứng hết.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận luôn lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Xảy ra đồng thời theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
  • D. Chỉ xảy ra khi có xúc tác phù hợp.

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

  • A. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
  • B. Nồng độ của các chất phản ứng bằng nồng độ của các chất sản phẩm.
  • C. Lượng chất phản ứng đã hết hoàn toàn.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch và nồng độ các chất không đổi.

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

  • A. KC = ([C] * [D]) / ([A] * [B])
  • B. KC = ([A] * [B]) / ([C] * [D])
  • C. KC = [C] + [D] - [A] - [B]
  • D. KC = ([C] + [D]) / ([A] + [B])

Câu 4: Xét phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Nếu tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất là [N2] = 0.1 M, [H2] = 0.3 M, [NH3] = 0.2 M. Hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

  • A. 0.0027
  • B. ≈ 14.8
  • C. ≈ 0.067
  • D. Không thể tính vì thiếu thông tin về nhiệt độ.

Câu 5: Theo nguyên lý Le Chatelier, một hệ đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài (như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất) thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều làm giảm tác động từ bên ngoài đó.
  • B. Chiều làm tăng tác động từ bên ngoài đó.
  • C. Chiều phản ứng thuận.
  • D. Chiều phản ứng nghịch.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây luôn luôn không làm chuyển dịch cân bằng hóa học của hệ phản ứng?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Áp suất (đối với hệ có chất khí).
  • D. Chất xúc tác.

Câu 7: Cho phản ứng thuận nghịch có kèm theo sự thay đổi enthanpy (ΔrH): 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) ΔrH < 0. Để tăng hiệu suất tạo SO3, cần tác động những yếu tố nào?

  • A. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất.
  • B. Giảm nồng độ SO2, tăng nhiệt độ.
  • C. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất.
  • D. Thêm chất xúc tác, tăng nhiệt độ.

Câu 8: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nồng độ ban đầu của các chất.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác.

Câu 9: Xét cân bằng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Khi tăng nồng độ H2, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Điều này có ý nghĩa gì về tốc độ phản ứng?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận tăng lên lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Tốc độ phản ứng nghịch tăng lên lớn hơn tốc độ phản ứng thuận.
  • C. Tốc độ cả hai phản ứng thuận và nghịch đều giảm.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch nhưng ở giá trị lớn hơn.

Câu 10: Cho phản ứng: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC là:

  • A. KC = [CaO] * [CO2] / [CaCO3]
  • B. KC = [CaCO3] / ([CaO] * [CO2])
  • C. KC = [CO2]
  • D. KC = [CO2]

Câu 11: Xét phản ứng trong pha khí: X + 2Y ⇌ Z. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của X, Y, Z lần lượt là 0.1 M, 0.2 M, 0.04 M. Nếu thêm vào hệ một lượng Z sao cho nồng độ Z ngay lập tức tăng lên 0.1 M (thể tích không đổi, nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chỉ chuyển dịch khi có xúc tác.

Câu 12: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) (2 mol khí ⇌ 2 mol khí)
  • B. N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g) (2 mol khí ⇌ 2 mol khí)
  • C. 2NO2(g) ⇌ N2O4(g) (2 mol khí ⇌ 1 mol khí)
  • D. CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g) (0 mol khí ⇌ 1 mol khí)

Câu 13: Cho phản ứng A + B ⇌ C + D. Hằng số cân bằng KC = 10 ở nhiệt độ T1. Ở nhiệt độ T2, KC = 5. Nhận định nào sau đây có thể đúng?

  • A. Nhiệt độ T1 < T2 và phản ứng thuận là thu nhiệt.
  • B. Nhiệt độ T1 > T2 và phản ứng thuận là thu nhiệt.
  • C. Nhiệt độ T1 < T2 và phản ứng thuận là tỏa nhiệt.
  • D. Nhiệt độ T1 > T2 và phản ứng thuận là tỏa nhiệt.

Câu 14: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Thêm chất xúc tác vào hệ, điều nào sau đây xảy ra?

  • A. Hệ đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.
  • B. Nồng độ chất sản phẩm ở trạng thái cân bằng tăng lên.
  • C. Nồng độ chất phản ứng ở trạng thái cân bằng giảm xuống.
  • D. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tăng lên.

Câu 15: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 2C(g). Nếu áp suất chung của hệ tăng lên 2 lần ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chỉ chuyển dịch khi nồng độ các chất thay đổi.

Câu 16: Phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) có ΔrH < 0. Tại một nhiệt độ T, hệ đạt cân bằng. Nếu giảm nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào và giá trị hằng số cân bằng KC thay đổi ra sao?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận, KC giảm.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch, KC tăng.
  • C. Chuyển dịch theo chiều nghịch, KC giảm.
  • D. Chuyển dịch theo chiều thuận, KC tăng.

Câu 17: Xét cân bằng trong dung dịch: CH3COOH(aq) + H2O(l) ⇌ CH3COO-(aq) + H3O+(aq). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là:

  • A. KC = ([CH3COO-] * [H3O+]) / ([CH3COOH] * [H2O])
  • B. KC = ([CH3COO-] * [H3O+]) / [CH3COOH]
  • C. KC = [CH3COOH] / ([CH3COO-] * [H3O+])
  • D. KC = [CH3COOH] * [H2O] / ([CH3COO-] * [H3O+])

Câu 18: Tại sao khi tăng nồng độ chất phản ứng, cân bằng lại chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận tăng lên làm cho tốc độ thuận lớn hơn tốc độ nghịch.
  • B. Tốc độ phản ứng nghịch giảm xuống làm cho tốc độ thuận lớn hơn tốc độ nghịch.
  • C. Tốc độ cả hai phản ứng đều giảm.
  • D. Hằng số cân bằng KC tăng lên.

Câu 19: Cho phản ứng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng KC = 200. Nếu tại thời điểm nào đó, nồng độ các chất là [NO] = 0.1 M, [O2] = 0.05 M, [NO2] = 0.5 M. Hệ đang ở trạng thái nào?

  • A. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • B. Hệ chưa đạt cân bằng và phản ứng đang diễn ra theo chiều nghịch.
  • C. Hệ chưa đạt cân bằng và phản ứng đang diễn ra theo chiều thuận.
  • D. Không thể xác định trạng thái cân bằng chỉ với nồng độ.

Câu 20: Xét phản ứng: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Phản ứng thuận là thu nhiệt. Để chuyển dịch cân bằng theo chiều nghịch, cần tác động yếu tố nào?

  • A. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất.

Câu 21: Một hệ cân bằng có hằng số cân bằng KC lớn (ví dụ KC >> 1). Điều này cho biết điều gì về trạng thái cân bằng?

  • A. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ chất phản ứng lớn hơn nồng độ sản phẩm.
  • B. Phản ứng thuận diễn ra rất chậm.
  • C. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ sản phẩm lớn hơn nồng độ chất phản ứng.
  • D. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.

Câu 22: Xét phản ứng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Tại 700°C, KC = 0.5. Nếu ban đầu có 1 mol CO và 1 mol H2O trong bình kín 1 lít, nồng độ CO2 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. ≈ 0.414 M
  • B. ≈ 0.586 M
  • C. 0.5 M
  • D. Không thể tính được.

Câu 23: Điều nào sau đây không đúng khi nói về trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm không đổi theo thời gian.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Cân bằng hóa học là một trạng thái động.
  • D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đã dừng lại.

Câu 24: Cho phản ứng thuận nghịch trong bình kín. Ban đầu chỉ có chất phản ứng. Khi hệ đạt cân bằng, tốc độ phản ứng thuận (v_t) và tốc độ phản ứng nghịch (v_n) có mối quan hệ như thế nào?

  • A. v_t > v_n
  • B. v_t < v_n
  • C. v_t = v_n
  • D. v_t + v_n = hằng số

Câu 25: Xét cân bằng: 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g). ΔrH > 0. Để chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận, cần:

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất.
  • C. Giảm nhiệt độ.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 26: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng KC nhỏ (ví dụ KC << 1) là gì?

  • A. Phản ứng thuận diễn ra hoàn toàn.
  • B. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ chất phản ứng lớn hơn nồng độ sản phẩm.
  • C. Phản ứng nghịch không xảy ra.
  • D. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 27: Cho phản ứng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Tại 250°C, KC = 0.042. Nếu tại thời điểm nào đó, nồng độ [PCl5] = 0.1 M, [PCl3] = 0.01 M, [Cl2] = 0.01 M. Hãy dự đoán chiều phản ứng sẽ diễn ra tiếp theo.

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • D. Không thể dự đoán được.

Câu 28: Tại sao việc tăng áp suất chỉ ảnh hưởng đến cân bằng của các phản ứng có chất khí?

  • A. Chất rắn và lỏng không tham gia vào biểu thức hằng số cân bằng.
  • B. Chất rắn và lỏng không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
  • C. Chất rắn và lỏng không có áp suất riêng phần.
  • D. Nồng độ của chất rắn và lỏng nguyên chất không thay đổi đáng kể khi áp suất thay đổi.

Câu 29: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Tại 448°C, KC = 50. Nếu thêm một lượng khí trơ (ví dụ: N2) vào bình phản ứng ở nhiệt độ và thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí.

Câu 30: Cho đồ thị biểu diễn sự biến thiên nồng độ của các chất theo thời gian trong một phản ứng thuận nghịch. Tại thời điểm t1, nồng độ của các chất bắt đầu không đổi. Thời điểm t1 biểu thị điều gì?

  • A. Phản ứng thuận vừa bắt đầu.
  • B. Hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học.
  • C. Nồng độ chất phản ứng bằng không.
  • D. Phản ứng nghịch vừa dừng lại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Xét phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Nếu tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất là [N2] = 0.1 M, [H2] = 0.3 M, [NH3] = 0.2 M. Hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Theo nguyên lý Le Chatelier, một hệ đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài (như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất) thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Yếu tố nào sau đây *luôn luôn* không làm chuyển dịch cân bằng hóa học của hệ phản ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cho phản ứng thuận nghịch có kèm theo sự thay đổi enthanpy (ΔrH): 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) ΔrH < 0. Để tăng hiệu suất tạo SO3, cần tác động những yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Xét cân bằng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Khi tăng nồng độ H2, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Điều này có ý nghĩa gì về tốc độ phản ứng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho phản ứng: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Xét phản ứng trong pha khí: X + 2Y ⇌ Z. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của X, Y, Z lần lượt là 0.1 M, 0.2 M, 0.04 M. Nếu thêm vào hệ một lượng Z sao cho nồng độ Z ngay lập tức tăng lên 0.1 M (thể tích không đổi, nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho phản ứng A + B ⇌ C + D. Hằng số cân bằng KC = 10 ở nhiệt độ T1. Ở nhiệt độ T2, KC = 5. Nhận định nào sau đây có thể đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Thêm chất xúc tác vào hệ, điều nào sau đây xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 2C(g). Nếu áp suất chung của hệ tăng lên 2 lần ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) có ΔrH < 0. Tại một nhiệt độ T, hệ đạt cân bằng. Nếu giảm nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào và giá trị hằng số cân bằng KC thay đổi ra sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Xét cân bằng trong dung dịch: CH3COOH(aq) + H2O(l) ⇌ CH3COO-(aq) + H3O+(aq). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao khi tăng nồng độ chất phản ứng, cân bằng lại chuyển dịch theo chiều thuận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho phản ứng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng KC = 200. Nếu tại thời điểm nào đó, nồng độ các chất là [NO] = 0.1 M, [O2] = 0.05 M, [NO2] = 0.5 M. Hệ đang ở trạng thái nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Xét phản ứng: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Phản ứng thuận là thu nhiệt. Để chuyển dịch cân bằng theo chiều nghịch, cần tác động yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một hệ cân bằng có hằng số cân bằng KC lớn (ví dụ KC >> 1). Điều này cho biết điều gì về trạng thái cân bằng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Xét phản ứng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Tại 700°C, KC = 0.5. Nếu ban đầu có 1 mol CO và 1 mol H2O trong bình kín 1 lít, nồng độ CO2 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Điều nào sau đây không đúng khi nói về trạng thái cân bằng hóa học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho phản ứng thuận nghịch trong bình kín. Ban đầu chỉ có chất phản ứng. Khi hệ đạt cân bằng, tốc độ phản ứng thuận (v_t) và tốc độ phản ứng nghịch (v_n) có mối quan hệ như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Xét cân bằng: 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g). ΔrH > 0. Để chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận, cần:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng KC nhỏ (ví dụ KC << 1) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho phản ứng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Tại 250°C, KC = 0.042. Nếu tại thời điểm nào đó, nồng độ [PCl5] = 0.1 M, [PCl3] = 0.01 M, [Cl2] = 0.01 M. Hãy dự đoán chiều phản ứng sẽ diễn ra tiếp theo.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao việc tăng áp suất chỉ ảnh hưởng đến cân bằng của các phản ứng có chất khí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Tại 448°C, KC = 50. Nếu thêm một lượng khí trơ (ví dụ: N2) vào bình phản ứng ở nhiệt độ và thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho đồ thị biểu diễn sự biến thiên nồng độ của các chất theo thời gian trong một phản ứng thuận nghịch. Tại thời điểm t1, nồng độ của các chất bắt đầu không đổi. Thời điểm t1 biểu thị điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng hóa học:

  • A. Chỉ xảy ra theo một chiều duy nhất cho đến khi chất phản ứng hết.
  • B. Xảy ra rất nhanh ở nhiệt độ phòng.
  • C. Xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện phản ứng.
  • D. Chỉ xảy ra khi có xúc tác.

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

  • A. Phản ứng thuận đã dừng lại.
  • B. Nồng độ các chất tham gia phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm.
  • C. Phản ứng nghịch đã dừng lại.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Là một cân bằng động.
  • B. Nồng độ các chất trong hệ bằng nhau.
  • C. Nồng độ các chất trong hệ không thay đổi theo thời gian.
  • D. Có thể đạt được từ cả hai chiều thuận hoặc nghịch.

Câu 4: Cho phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Khi hệ đạt trạng thái cân bằng, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Tốc độ tạo thành HI bằng tốc độ phân hủy HI.
  • B. Nồng độ H₂, I₂, và HI bằng nhau.
  • C. Phản ứng đã ngừng xảy ra.
  • D. Lượng H₂ và I₂ đã phản ứng hết.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây luôn luôn không làm dịch chuyển cân bằng hóa học của một hệ?

  • A. Nồng độ.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí).
  • D. Chất xúc tác.

Câu 6: Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier phát biểu rằng: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều...

  • A. Làm tăng tác động bên ngoài đó.
  • B. Làm giảm tác động bên ngoài đó.
  • C. Tùy thuộc vào chất xúc tác được sử dụng.
  • D. Không thể dự đoán được.

Câu 7: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g); ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tạo SO₃, cần:

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 8: Cho cân bằng sau trong bình kín: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g); ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất chung của hệ.
  • C. Thêm PCl₃ vào hệ.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 9: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Khi tăng nồng độ N₂ trong hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều:

  • A. Thuận.
  • B. Nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Tùy thuộc vào nhiệt độ.

Câu 10: Cho cân bằng hóa học: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Khi tăng áp suất riêng phần của CO₂ tại trạng thái cân bằng (giữ nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều:

  • A. Thuận.
  • B. Nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Tùy thuộc vào lượng rắn có trong hệ.

Câu 11: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là:

  • A. KC = [H₂][I₂] / [HI].
  • B. KC = [H₂][I₂] / [HI]².
  • C. KC = [HI]² / ([H₂][I₂]).
  • D. KC = [HI] / ([H₂][I₂]).

Câu 12: Cho phản ứng: C(s) + H₂O(g) ⇌ CO(g) + H₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là:

  • A. KC = [CO][H₂] / [H₂O].
  • B. KC = [CO][H₂] / ([C][H₂O]).
  • C. KC = [C][H₂O] / ([CO][H₂]).
  • D. KC = [CO][H₂] / ([C][H₂O]).

Câu 13: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nồng độ các chất ban đầu.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 14: Cho cân bằng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Khi thêm một lượng khí hiếm (như Ar) vào hệ ở trạng thái cân bằng trong bình kín có thể tích không đổi, cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Chuyển dịch theo chiều có số mol khí lớn hơn.
  • D. Không chuyển dịch.

Câu 15: Cho cân bằng: X(g) ⇌ Y(g) + Z(g). Tại một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng KC = 1. Nếu ban đầu chỉ có chất X với nồng độ 1M, khi đạt cân bằng, nhận định nào sau đây có khả năng đúng?

  • A. Nồng độ X, Y, Z đều bằng 1M.
  • B. Nồng độ X nhỏ hơn nồng độ Y và Z.
  • C. Nồng độ X bằng nồng độ Y và Z.
  • D. Phản ứng chưa đạt cân bằng.

Câu 16: Xét phản ứng thuận nghịch A + B ⇌ C + D. Tại thời điểm ban đầu, nồng độ chất A và B lớn, nồng độ chất C và D nhỏ. Tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch tại thời điểm này sẽ như thế nào?

  • A. Tốc độ thuận lớn hơn tốc độ nghịch.
  • B. Tốc độ nghịch lớn hơn tốc độ thuận.
  • C. Tốc độ thuận bằng tốc độ nghịch.
  • D. Cả hai tốc độ đều bằng 0.

Câu 17: Cho phản ứng: Fe²⁺(aq) + Ag⁺(aq) ⇌ Fe³⁺(aq) + Ag(s). Biểu thức hằng số cân bằng KC là:

  • A. KC = ([Fe³⁺] + [Ag]) / ([Fe²⁺] + [Ag⁺]).
  • B. KC = [Fe²⁺][Ag⁺] / ([Fe³⁺][Ag]).
  • C. KC = [Fe³⁺][Ag] / ([Fe²⁺][Ag⁺]).
  • D. KC = [Fe³⁺] / ([Fe²⁺][Ag⁺]).

Câu 18: Cho cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g); ΔH < 0. Khi làm lạnh hệ, màu nâu đỏ của NO₂:

  • A. Nhạt dần.
  • B. Đậm thêm.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chuyển sang màu khác.

Câu 19: Phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g); ΔH < 0. Để thu được nhiều NH₃, theo nguyên lý Le Chatelier, nên áp dụng điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ cao, áp suất thấp.
  • B. Nhiệt độ cao, áp suất cao.
  • C. Nhiệt độ thấp, áp suất cao.
  • D. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp.

Câu 20: Khi tăng áp suất chung của hệ cân bằng chứa các chất khí, cân bằng chuyển dịch theo chiều:

  • A. Làm giảm tổng số mol khí.
  • B. Làm tăng tổng số mol khí.
  • C. Thuận.
  • D. Nghịch.

Câu 21: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ 2C(g). Khi tăng áp suất chung của hệ ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Tùy thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Không chuyển dịch.

Câu 22: Cho cân bằng: H₂(g) + Br₂(g) ⇌ 2HBr(g). Tại 700K, KC = 54. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Tại 700K, cân bằng chủ yếu nằm về phía sản phẩm (HBr).
  • B. Tại 700K, cân bằng chủ yếu nằm về phía chất phản ứng (H₂, Br₂).
  • C. Tại 700K, nồng độ H₂, I₂, và HI bằng nhau.
  • D. Phản ứng xảy ra rất nhanh tại 700K.

Câu 23: Cho phản ứng: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Tại một nhiệt độ, hằng số cân bằng KC = 0.01. Nếu ban đầu chỉ có A, khi đạt cân bằng, nhận định nào sau đây có khả năng đúng?

  • A. Nồng độ A nhỏ hơn nồng độ B và C.
  • B. Nồng độ A lớn hơn nồng độ B và C.
  • C. Nồng độ A, B, C xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.

Câu 24: Xét đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ theo thời gian của một phản ứng thuận nghịch. Trạng thái cân bằng được thiết lập khi:

  • A. Đường biểu diễn nồng độ các chất bắt đầu đi xuống.
  • B. Nồng độ các chất đạt giá trị cực đại hoặc cực tiểu.
  • C. Đường biểu diễn nồng độ các chất trở nên nằm ngang (không đổi theo thời gian).
  • D. Đường biểu diễn nồng độ chất phản ứng cắt đường biểu diễn nồng độ chất sản phẩm.

Câu 25: Cho cân bằng: 2A(g) + B(g) ⇌ 2C(g); ΔH < 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ, nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, KC tăng.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, KC giảm.
  • C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, KC giảm.
  • D. Cân bằng không chuyển dịch, KC không đổi.

Câu 26: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g); ΔH > 0. Khi tăng áp suất chung của hệ cân bằng, nồng độ các chất sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Nồng độ tất cả các chất đều tăng.
  • B. Nồng độ N₂ và O₂ tăng, nồng độ NO giảm.
  • C. Nồng độ N₂ và O₂ giảm, nồng độ NO tăng.
  • D. Nồng độ các chất không đổi vì cân bằng không dịch chuyển.

Câu 27: Cho cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu tăng thể tích bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Tùy thuộc vào nồng độ ban đầu.
  • D. Không chuyển dịch.

Câu 28: Xét phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Giả sử tại một thời điểm, nồng độ các chất là [A]=0.1M, [B]=0.2M, [C]=0.3M. Hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ đó là 15. Phản ứng sẽ diễn ra theo chiều nào để đạt cân bằng?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Đang ở trạng thái cân bằng.
  • D. Không thể xác định.

Câu 29: Cho hai cân bằng khí sau trong các bình có thể tích không đổi:
(1) N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
(2) H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
Khi thêm một lượng khí hiếm vào mỗi bình ở nhiệt độ không đổi, cân bằng nào sẽ bị dịch chuyển?

  • A. Chỉ cân bằng (1) dịch chuyển.
  • B. Chỉ cân bằng (2) dịch chuyển.
  • C. Cả hai cân bằng đều dịch chuyển.
  • D. Cả hai cân bằng đều không dịch chuyển.

Câu 30: Cho cân bằng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g); ΔH < 0. Để tăng nồng độ H₂ ở trạng thái cân bằng, có thể áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Thêm khí H₂ vào hệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng hóa học:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm của trạng thái cân bằng hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cho phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Khi hệ đạt trạng thái cân bằng, nhận xét nào sau đây đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Yếu tố nào sau đây *luôn luôn không làm dịch chuyển* cân bằng hóa học của một hệ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier phát biểu rằng: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều...

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g); ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tạo SO₃, cần:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cho cân bằng sau trong bình kín: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g); ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Khi tăng nồng độ N₂ trong hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cho cân bằng hóa học: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Khi tăng áp suất riêng phần của CO₂ tại trạng thái cân bằng (giữ nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho phản ứng: C(s) + H₂O(g) ⇌ CO(g) + H₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch *chỉ* phụ thuộc vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cho cân bằng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Khi thêm một lượng khí hiếm (như Ar) vào hệ ở trạng thái cân bằng trong bình kín *có thể tích không đổi*, cân bằng sẽ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho cân bằng: X(g) ⇌ Y(g) + Z(g). Tại một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng KC = 1. Nếu ban đầu chỉ có chất X với nồng độ 1M, khi đạt cân bằng, nhận định nào sau đây có khả năng đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Xét phản ứng thuận nghịch A + B ⇌ C + D. Tại thời điểm ban đầu, nồng độ chất A và B lớn, nồng độ chất C và D nhỏ. Tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch tại thời điểm này sẽ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho phản ứng: Fe²⁺(aq) + Ag⁺(aq) ⇌ Fe³⁺(aq) + Ag(s). Biểu thức hằng số cân bằng KC là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Cho cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g); ΔH < 0. Khi làm lạnh hệ, màu nâu đỏ của NO₂:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g); ΔH < 0. Để thu được nhiều NH₃, theo nguyên lý Le Chatelier, nên áp dụng điều kiện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi tăng áp suất chung của hệ cân bằng chứa các chất khí, cân bằng chuyển dịch theo chiều:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ 2C(g). Khi tăng áp suất chung của hệ ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Cho cân bằng: H₂(g) + Br₂(g) ⇌ 2HBr(g). Tại 700K, KC = 54. Điều này có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho phản ứng: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Tại một nhiệt độ, hằng số cân bằng KC = 0.01. Nếu ban đầu chỉ có A, khi đạt cân bằng, nhận định nào sau đây có khả năng đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Xét đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ theo thời gian của một phản ứng thuận nghịch. Trạng thái cân bằng được thiết lập khi:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cho cân bằng: 2A(g) + B(g) ⇌ 2C(g); ΔH < 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ, nhận định nào sau đây đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g); ΔH > 0. Khi tăng áp suất chung của hệ cân bằng, nồng độ các chất sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu tăng thể tích bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Xét phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Giả sử tại một thời điểm, nồng độ các chất là [A]=0.1M, [B]=0.2M, [C]=0.3M. Hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ đó là 15. Phản ứng sẽ diễn ra theo chiều nào để đạt cân bằng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho hai cân bằng khí sau trong các bình có thể tích không đổi:
(1) N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
(2) H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
Khi thêm một lượng khí hiếm vào mỗi bình ở nhiệt độ không đổi, cân bằng nào sẽ bị dịch chuyển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho cân bằng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g); ΔH < 0. Để tăng nồng độ H₂ ở trạng thái cân bằng, có thể áp dụng biện pháp nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của một phản ứng thuận nghịch khi đạt đến trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đã dừng lại.
  • B. Nồng độ của các chất phản ứng bằng nồng độ của các chất sản phẩm.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 2: Cho phản ứng sau: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Giả sử ban đầu chỉ có N2 và H2. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ của NH3 theo thời gian từ khi bắt đầu phản ứng đến khi đạt cân bằng?

  • A. Một đường cong đi lên từ gốc tọa độ và sau đó đi ngang.
  • B. Một đường thẳng đi xuống từ một giá trị dương và sau đó đi ngang.
  • C. Một đường thẳng đi lên từ gốc tọa độ.
  • D. Một đường cong đi xuống từ một giá trị dương và sau đó đi ngang.

Câu 3: Xét phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là gì?

  • A. KC = [H2][I2] / [HI]
  • B. KC = [HI] / ([H2][I2])
  • C. KC = [HI]^2 / ([H2][I2])
  • D. KC = 2[HI] / ([H2][I2])

Câu 4: Cho phản ứng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Tại 250°C, nồng độ cân bằng của PCl5, PCl3 và Cl2 lần lượt là 0,010 M, 0,020 M và 0,020 M. Giá trị hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

  • A. 0,010
  • B. 0,040
  • C. 0,004
  • D. 0,400

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi giá trị của hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Nồng độ các chất.
  • C. Áp suất chung của hệ.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 6: Theo nguyên lí Le Chatelier, khi tăng nồng độ của một chất phản ứng trong một hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Theo chiều nghịch.
  • B. Theo chiều thuận.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều cùng lúc.

Câu 7: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) có ΔrH < 0. Để tăng hiệu suất chuyển hóa SO2 thành SO3, cần áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 8: Xét cân bằng hóa học trong hệ kín: CO(g) + Cl2(g) ⇌ COCl2(g). Nếu thêm một lượng khí Cl2 vào hệ đang ở trạng thái cân bằng (giữ nhiệt độ và thể tích không đổi), điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • B. Cân bằng không chuyển dịch.
  • C. Nồng độ CO và COCl2 đều giảm.
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Câu 9: Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) có ΔrH < 0. Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng KC của phản ứng này là 0,5. Nếu tăng nhiệt độ, giá trị KC sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào áp suất.

Câu 10: Xét cân bằng sau trong một bình kín: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng này?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Thêm khí CO2 vào hệ.
  • C. Giảm thể tích bình phản ứng.
  • D. Thêm một lượng nhỏ bột CaO tinh khiết vào hệ.

Câu 11: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu tăng áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Theo chiều nghịch.
  • B. Theo chiều thuận.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều cùng lúc.

Câu 12: Một phản ứng thuận nghịch có ΔrH > 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ đang ở trạng thái cân bằng, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch.
  • D. Giá trị hằng số cân bằng KC giảm.

Câu 13: Xét phản ứng thuận nghịch: A + B ⇌ C + D. Tại thời điểm t1, nồng độ của A, B, C, D lần lượt là [A]1, [B]1, [C]1, [D]1. Nếu tại thời điểm t1, tỉ lệ [C]1[D]1 / ([A]1[B]1) lớn hơn hằng số cân bằng KC của phản ứng, thì xu hướng chuyển dịch của hệ là gì?

  • A. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • B. Hệ sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Hệ sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
  • D. Không đủ thông tin để xác định chiều chuyển dịch.

Câu 14: Cho phản ứng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g). Tại 298K, nồng độ cân bằng của NO, O2, NO2 lần lượt là 0,030 M, 0,015 M, 0,050 M. Nếu đột ngột tăng nồng độ NO lên 0,060 M (giữ nguyên nồng độ O2 và NO2 tức thời), hệ sẽ chuyển dịch theo chiều nào để đạt cân bằng mới?

  • A. Theo chiều thuận.
  • B. Theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều cùng lúc.

Câu 15: Cho phản ứng: A(s) + B(g) ⇌ C(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là gì?

  • A. KC = [C] / ([A][B])
  • B. KC = [A][B] / [C]
  • C. KC = [B] / [C]
  • D. KC = [C] / [B]

Câu 16: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid, phản ứng chính tạo SO3 là: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g), ΔrH < 0. Để phản ứng xảy ra nhanh và đạt hiệu suất cao, trong công nghiệp người ta thường sử dụng điều kiện nhiệt độ, áp suất và chất xúc tác như thế nào?

  • A. Nhiệt độ cao, áp suất thấp, có xúc tác.
  • B. Nhiệt độ tối ưu (trung bình), áp suất cao, có xúc tác.
  • C. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp, có xúc tác.
  • D. Nhiệt độ cao, áp suất cao, không có xúc tác.

Câu 17: Cho phản ứng: N2O4(g) ⇌ 2NO2(g). Nếu thêm một khí trơ (ví dụ: Argon) vào hệ đang ở trạng thái cân bằng trong bình kín có thể tích không đổi và nhiệt độ không đổi, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 18: Xét hai phản ứng thuận nghịch sau ở cùng một nhiệt độ: (1) A ⇌ B, KC(1) = 100; (2) C ⇌ D, KC(2) = 0,01. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Tại cân bằng, phản ứng (1) chủ yếu tạo ra sản phẩm B, phản ứng (2) chủ yếu tạo ra chất phản ứng C.
  • B. Tại cân bằng, cả hai phản ứng đều chủ yếu tạo ra sản phẩm.
  • C. Tại cân bằng, cả hai phản ứng đều chủ yếu tạo ra chất phản ứng.
  • D. Giá trị KC không cho biết thông tin về tỉ lệ sản phẩm/chất phản ứng tại cân bằng.

Câu 19: Một hệ cân bằng hóa học đang tồn tại. Nếu thêm chất xúc tác vào hệ, điều gì sẽ xảy ra với trạng thái cân bằng?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch, nhưng hệ đạt cân bằng nhanh hơn.
  • D. Cân bằng không chuyển dịch và tốc độ phản ứng không đổi.

Câu 20: Cho phản ứng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Tại một nhiệt độ, nồng độ ban đầu của CO và H2O đều là 0,100 M. Khi đạt cân bằng, nồng độ CO2 là 0,050 M. Giá trị hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

  • A. 1,00
  • B. 0,25
  • C. 4,00
  • D. 0,50

Câu 21: Đối với phản ứng thuận nghịch có ΔrH < 0, biện pháp nào sau đây giúp tăng nồng độ sản phẩm tại cân bằng?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Thêm chất xúc tác.
  • D. Giảm nồng độ chất phản ứng.

Câu 22: Cho cân bằng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của A, B, C lần lượt là 0,1 M, 0,2 M, 0,05 M. Nếu đột ngột giảm thể tích bình phản ứng xuống còn một nửa (ở nhiệt độ không đổi), nồng độ tức thời của A, B, C ngay sau khi giảm thể tích là bao nhiêu?

  • A. [A]=0,1 M, [B]=0,2 M, [C]=0,05 M
  • B. [A]=0,05 M, [B]=0,1 M, [C]=0,025 M
  • C. [A]=0,2 M, [B]=0,4 M, [C]=0,1 M
  • D. [A]=0,2 M, [B]=0,2 M, [C]=0,05 M

Câu 23: Tiếp theo Câu 22, sau khi giảm thể tích, cân bằng A(g) + 2B(g) ⇌ C(g) sẽ chuyển dịch theo chiều nào để thiết lập cân bằng mới?

  • A. Theo chiều thuận.
  • B. Theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về nhiệt độ.

Câu 24: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận (vt) và tốc độ phản ứng nghịch (vn) theo thời gian cho một phản ứng thuận nghịch. Điểm nào trên đồ thị biểu thị trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Điểm mà vt đạt giá trị cực đại.
  • B. Điểm mà vt = vn.
  • C. Điểm mà vn = 0.
  • D. Điểm mà nồng độ các chất bằng nhau.

Câu 25: Cho cân bằng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g), ΔrH < 0. Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của các yếu tố đến cân bằng là sai?

  • A. Tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Tăng áp suất làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Thêm khí NO vào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • D. Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.

Câu 26: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Tại một nhiệt độ nhất định, KC = 4. Trong một bình kín, nồng độ ban đầu của A và B đều là 0,5 M, chưa có C. Nồng độ của C tại trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0,125 M
  • B. 0,250 M
  • C. 0,375 M
  • D. 0,400 M

Câu 27: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch?

  • A. N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g)
  • B. 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)
  • C. H2(g) + Cl2(g) ⇌ 2HCl(g)
  • D. N2O4(g) ⇌ 2NO2(g)

Câu 28: Xét cân bằng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g), ΔrH < 0. Biện pháp nào sau đây giúp tăng nồng độ H2 tại cân bằng?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất chung của hệ.
  • C. Thêm H2O vào hệ.
  • D. Thêm CO2 vào hệ.

Câu 29: Phản ứng tạo khí HI từ H2 và I2 là H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g), ΔrH > 0. Tại 400°C, hằng số cân bằng KC = 50. Nếu thực hiện phản ứng ở 500°C, giá trị KC sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào áp suất.

Câu 30: Xét phản ứng trong dung dịch: CH3COOH(aq) + C2H5OH(aq) ⇌ CH3COOC2H5(aq) + H2O(l). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là gì?

  • A. KC = [CH3COOC2H5][H2O] / ([CH3COOH][C2H5OH])
  • B. KC = [CH3COOC2H5] / ([CH3COOH][C2H5OH])
  • C. KC = [CH3COOH][C2H5OH] / ([CH3COOC2H5][H2O])
  • D. KC = [CH3COOH][C2H5OH] / [CH3COOC2H5]

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của một phản ứng thuận nghịch khi đạt đến trạng thái cân bằng hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho phản ứng sau: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Giả sử ban đầu chỉ có N2 và H2. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ của NH3 theo thời gian từ khi bắt đầu phản ứng đến khi đạt cân bằng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Xét phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cho phản ứng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Tại 250°C, nồng độ cân bằng của PCl5, PCl3 và Cl2 lần lượt là 0,010 M, 0,020 M và 0,020 M. Giá trị hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi giá trị của hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Theo nguyên lí Le Chatelier, khi tăng nồng độ của một chất phản ứng trong một hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) có ΔrH < 0. Để tăng hiệu suất chuyển hóa SO2 thành SO3, cần áp dụng biện pháp nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Xét cân bằng hóa học trong hệ kín: CO(g) + Cl2(g) ⇌ COCl2(g). Nếu thêm một lượng khí Cl2 vào hệ đang ở trạng thái cân bằng (giữ nhiệt độ và thể tích không đổi), điều gì sẽ xảy ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) có ΔrH < 0. Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng KC của phản ứng này là 0,5. Nếu tăng nhiệt độ, giá trị KC sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Xét cân bằng sau trong một bình kín: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Yếu tố nào sau đây *không* làm chuyển dịch cân bằng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu tăng áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một phản ứng thuận nghịch có ΔrH > 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ đang ở trạng thái cân bằng, điều gì sẽ xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Xét phản ứng thuận nghịch: A + B ⇌ C + D. Tại thời điểm t1, nồng độ của A, B, C, D lần lượt là [A]1, [B]1, [C]1, [D]1. Nếu tại thời điểm t1, tỉ lệ [C]1[D]1 / ([A]1[B]1) lớn hơn hằng số cân bằng KC của phản ứng, thì xu hướng chuyển dịch của hệ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho phản ứng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g). Tại 298K, nồng độ cân bằng của NO, O2, NO2 lần lượt là 0,030 M, 0,015 M, 0,050 M. Nếu đột ngột tăng nồng độ NO lên 0,060 M (giữ nguyên nồng độ O2 và NO2 tức thời), hệ sẽ chuyển dịch theo chiều nào để đạt cân bằng mới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho phản ứng: A(s) + B(g) ⇌ C(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid, phản ứng chính tạo SO3 là: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g), ΔrH < 0. Để phản ứng xảy ra nhanh và đạt hiệu suất cao, trong công nghiệp người ta thường sử dụng điều kiện nhiệt độ, áp suất và chất xúc tác như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho phản ứng: N2O4(g) ⇌ 2NO2(g). Nếu thêm một khí trơ (ví dụ: Argon) vào hệ đang ở trạng thái cân bằng trong bình kín có thể tích *không đổi* và nhiệt độ không đổi, điều gì sẽ xảy ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Xét hai phản ứng thuận nghịch sau ở cùng một nhiệt độ: (1) A ⇌ B, KC(1) = 100; (2) C ⇌ D, KC(2) = 0,01. Nhận xét nào sau đây đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một hệ cân bằng hóa học đang tồn tại. Nếu thêm chất xúc tác vào hệ, điều gì sẽ xảy ra với trạng thái cân bằng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho phản ứng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Tại một nhiệt độ, nồng độ ban đầu của CO và H2O đều là 0,100 M. Khi đạt cân bằng, nồng độ CO2 là 0,050 M. Giá trị hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đối với phản ứng thuận nghịch có ΔrH < 0, biện pháp nào sau đây giúp tăng nồng độ sản phẩm tại cân bằng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho cân bằng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của A, B, C lần lượt là 0,1 M, 0,2 M, 0,05 M. Nếu đột ngột giảm thể tích bình phản ứng xuống còn một nửa (ở nhiệt độ không đổi), nồng độ tức thời của A, B, C ngay sau khi giảm thể tích là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tiếp theo Câu 22, sau khi giảm thể tích, cân bằng A(g) + 2B(g) ⇌ C(g) sẽ chuyển dịch theo chiều nào để thiết lập cân bằng mới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận (vt) và tốc độ phản ứng nghịch (vn) theo thời gian cho một phản ứng thuận nghịch. Điểm nào trên đồ thị biểu thị trạng thái cân bằng hóa học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho cân bằng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g), ΔrH < 0. Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của các yếu tố đến cân bằng là sai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Tại một nhiệt độ nhất định, KC = 4. Trong một bình kín, nồng độ ban đầu của A và B đều là 0,5 M, chưa có C. Nồng độ của C tại trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Xét cân bằng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g), ΔrH < 0. Biện pháp nào sau đây giúp tăng nồng độ H2 tại cân bằng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phản ứng tạo khí HI từ H2 và I2 là H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g), ΔrH > 0. Tại 400°C, hằng số cân bằng KC = 50. Nếu thực hiện phản ứng ở 500°C, giá trị KC sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Xét phản ứng trong dung dịch: CH3COOH(aq) + C2H5OH(aq) ⇌ CH3COOC2H5(aq) + H2O(l). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là loại phản ứng hóa học có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ xảy ra theo một chiều duy nhất đến khi hết chất phản ứng.
  • B. Xảy ra theo hai chiều nhưng ở các điều kiện khác nhau.
  • C. Xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
  • D. Phản ứng chỉ dừng lại khi nồng độ các chất bằng nhau.

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học trong một hệ phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tại đó:

  • A. Phản ứng thuận đã dừng lại hoàn toàn.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Nồng độ của tất cả các chất phản ứng và sản phẩm đều bằng nhau.
  • D. Phản ứng nghịch đã dừng lại hoàn toàn.

Câu 3: Khi một hệ phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, nhận định nào sau đây là SAI?

  • A. Nồng độ các chất tham gia và sản phẩm không thay đổi theo thời gian.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch bằng nhau và khác không.
  • C. Nồng độ của các chất phản ứng luôn bằng nồng độ của các chất sản phẩm.
  • D. Cân bằng hóa học là một cân bằng động.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm dịch chuyển cân bằng hóa học của một hệ?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Nồng độ của chất phản ứng.
  • C. Áp suất của hệ có chất khí.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 5: Theo nguyên lí Le Chatelier, khi tăng nồng độ của một chất phản ứng trong một hệ cân bằng hóa học, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (chiều tạo ra sản phẩm).
  • B. Chiều nghịch (chiều tạo ra chất phản ứng).
  • C. Không dịch chuyển.
  • D. Dịch chuyển theo chiều tỏa nhiệt.

Câu 6: Xét phản ứng sau ở trạng thái cân bằng trong một bình kín: 2SOu2082(g) + Ou2082(g) u21cc 2SOu2083(g). Nếu tăng áp suất chung của hệ bằng cách nén thể tích bình, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không dịch chuyển.
  • D. Dịch chuyển theo chiều có số mol khí tăng.

Câu 7: Cho phản ứng thuận nghịch: Nu2082(g) + 3Hu2082(g) u21cc 2NHu2083(g), u0394rHu00b0 < 0. Để thu được nhiều NHu2083 hơn, cần tác động yếu tố nhiệt độ như thế nào?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Giữ nguyên nhiệt độ.
  • D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến cân bằng này.

Câu 8: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Nồng độ ban đầu của các chất.
  • C. Áp suất.
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác.

Câu 9: Viết biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng sau ở trạng thái khí: Hu2082(g) + Iu2082(g) u21cc 2HI(g).

  • A. Kc = [H₂][I₂]/[HI]
  • B. Kc = [HI]/([H₂][I₂])
  • C. Kc = [HI]² / ([H₂][I₂])
  • D. Kc = 2[HI] / ([H₂][I₂])

Câu 10: Cho phản ứng thuận nghịch: CaCOu2083(s) u21cc CaO(s) + COu2082(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là gì?

  • A. Kc = [CaO][CO₂] / [CaCO₃]
  • B. Kc = [CO₂]
  • C. Kc = 1 / [CO₂]
  • D. Kc = [CO₂]

Câu 11: Xét phản ứng: A(g) + B(g) u21cc 2C(g). Ban đầu có 1 mol A và 1 mol B trong bình 1 lít. Khi đạt cân bằng, có 0.8 mol C tạo thành. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 0.64
  • B. 1.78
  • C. 0.36
  • D. 2.25

Câu 12: Một phản ứng thuận nghịch có hằng số cân bằng Kc rất lớn (ví dụ Kc > 1000). Điều này cho biết gì về phản ứng tại trạng thái cân bằng?

  • A. Phản ứng thuận xảy ra mạnh, ưu tiên tạo sản phẩm.
  • B. Phản ứng nghịch xảy ra mạnh, ưu tiên tạo chất phản ứng.
  • C. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm tại cân bằng gần bằng nhau.
  • D. Phản ứng hầu như không xảy ra.

Câu 13: Cho phản ứng: 2NOu2082(g) u21cc Nu2082Ou2084(g). Tại một thời điểm, nồng độ các chất là [NOu2082] = 0.1 M và [Nu2082Ou2084] = 0.3 M. Hằng số cân bằng của phản ứng tại nhiệt độ này là Kc = 5.6. Hệ đang ở trạng thái nào và sẽ dịch chuyển theo chiều nào?

  • A. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • B. Hệ chưa cân bằng, dịch chuyển theo chiều nghịch.
  • C. Hệ chưa cân bằng, dịch chuyển theo chiều thuận.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 14: Phản ứng quang hợp ở thực vật: 6COu2082(g) + 6Hu2082O(l) u21cc Cu2086Hu2081u2082Ou2086(s) + 6Ou2082(g) là một quá trình thu nhiệt. Để tăng hiệu suất quang hợp (tạo nhiều Cu2086Hu2081u2082Ou2086 và Ou2082), ngoài việc cung cấp đủ ánh sáng (chất xúc tác), cần tác động yếu tố nồng độ COu2082 như thế nào?

  • A. Tăng nồng độ COu2082.
  • B. Giảm nồng độ COu2082.
  • C. Giữ nguyên nồng độ COu2082.
  • D. Nồng độ COu2082 không ảnh hưởng đến cân bằng.

Câu 15: Cho cân bằng sau: PClu2085(g) u21cc PClu2083(g) + Clu2082(g). Khi tăng nhiệt độ, màu của hỗn hợp khí đậm hơn. Biết PClu2085 và PClu2083 không màu, Clu2082 có màu vàng lục. Nhận định nào về phản ứng này là đúng?

  • A. Phản ứng phân hủy PClu2085 là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng phân hủy PClu2085 là phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng này.
  • D. Chất xúc tác làm dịch chuyển cân bằng theo chiều thuận.

Câu 16: Tại 25u00b0C, hằng số cân bằng Kc của phản ứng Hu2082(g) + Iu2082(g) u21cc 2HI(g) là 50. Nếu ban đầu cho 1 mol Hu2082 và 1 mol Iu2082 vào bình 1 lít, nồng độ HI tại cân bằng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.779 M
  • B. 1.000 M
  • C. 1.558 M
  • D. 2.000 M

Câu 17: Đối với phản ứng có các chất khí, khi tăng áp suất riêng phần của một chất khí, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều làm giảm áp suất riêng phần của chất khí đó.
  • B. Chiều làm tăng áp suất riêng phần của chất khí đó.
  • C. Chiều làm tăng tổng số mol khí.
  • D. Không dịch chuyển.

Câu 18: Cho phản ứng thuận nghịch: CO(g) + Hu2082O(g) u21cc COu2082(g) + Hu2082(g). Nhận xét nào sau đây về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng này là đúng?

  • A. Khi tăng áp suất, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.
  • B. Khi giảm áp suất, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
  • C. Áp suất chỉ ảnh hưởng nếu có chất lỏng tham gia.
  • D. Áp suất không ảnh hưởng đến sự dịch chuyển cân bằng.

Câu 19: Tại một nhiệt độ nhất định, phản ứng X u21cc Y có hằng số cân bằng Kc = 0.01. Điều này cho thấy:

  • A. Phản ứng thuận xảy ra rất mạnh.
  • B. Tại cân bằng, nồng độ chất phản ứng X lớn hơn nhiều so với nồng độ sản phẩm Y.
  • C. Tại cân bằng, nồng độ chất sản phẩm Y lớn hơn nhiều so với nồng độ chất phản ứng X.
  • D. Phản ứng này là phản ứng một chiều.

Câu 20: Cho phản ứng thuận nghịch: A + B u21cc C + D. Tại thời điểm t, nồng độ các chất là [A]t, [B]t, [C]t, [D]t. Thương số phản ứng Qt được tính bằng biểu thức nào?

  • A. Qt = [C]t[D]t / ([A]t[B]t)
  • B. Qt = [A]t[B]t / ([C]t[D]t)
  • C. Qt = Kc tại thời điểm t.
  • D. Qt = (v_thuan)t / (v_nghich)t

Câu 21: Khi thương số phản ứng Q nhỏ hơn hằng số cân bằng Kc (Q < Kc), hệ phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều nào để đạt đến trạng thái cân bằng?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không dịch chuyển.
  • D. Dịch chuyển theo chiều tỏa nhiệt.

Câu 22: Phản ứng: 2NO(g) + Ou2082(g) u21cc 2NOu2082(g) có u0394rHu00b0 = -114 kJ. Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất đến cân bằng là đúng?

  • A. Tăng nhiệt độ dịch chuyển cân bằng theo chiều thuận; Tăng áp suất dịch chuyển cân bằng theo chiều nghịch.
  • B. Giảm nhiệt độ dịch chuyển cân bằng theo chiều nghịch; Tăng áp suất dịch chuyển cân bằng theo chiều thuận.
  • C. Giảm nhiệt độ dịch chuyển cân bằng theo chiều thuận; Tăng áp suất dịch chuyển cân bằng theo chiều thuận.
  • D. Tăng nhiệt độ dịch chuyển cân bằng theo chiều nghịch; Giảm áp suất dịch chuyển cân bằng theo chiều nghịch.

Câu 23: Cho phản ứng: A(g) + B(g) u21cc C(g). Nếu tăng thể tích bình phản ứng (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không dịch chuyển.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về cân bằng hóa học là SAI?

  • A. Cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Tại cân bằng hóa học, nồng độ các chất không đổi theo thời gian.
  • C. Sự dịch chuyển cân bằng là sự chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động của các yếu tố bên ngoài.
  • D. Khi đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại hoàn toàn.

Câu 25: Phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp (phản ứng Haber-Bosch) là: Nu2082(g) + 3Hu2082(g) u21cc 2NHu2083(g), u0394rHu00b0 < 0. Để tăng hiệu suất tạo NHu2083, người ta thường sử dụng áp suất cao và nhiệt độ không quá cao (khoảng 400-450u00b0C). Giải thích sự lựa chọn điều kiện áp suất.

  • A. Áp suất cao làm dịch chuyển cân bằng theo chiều thuận (chiều giảm số mol khí).
  • B. Áp suất cao làm tăng tốc độ phản ứng, giúp đạt cân bằng nhanh hơn.
  • C. Áp suất cao làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Áp suất cao làm dịch chuyển cân bằng theo chiều nghịch (chiều tăng số mol khí).

Câu 26: Cho phản ứng: CO(g) + Clu2082(g) u21cc COClu2082(g). Ban đầu, nồng độ CO là 0.3 M và Clu2082 là 0.2 M. Tại cân bằng, nồng độ COClu2082 là 0.1 M. Tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng.

  • A. 2.5
  • B. 5.0
  • C. 10.0
  • D. 0.2

Câu 27: Xét phản ứng thuận nghịch trong pha khí. Nếu thêm một lượng khí trơ (ví dụ: Argon) vào bình phản ứng ở thể tích KHÔNG đổi, cân bằng hóa học sẽ dịch chuyển như thế nào?

  • A. Dịch chuyển theo chiều tăng số mol khí.
  • B. Dịch chuyển theo chiều giảm số mol khí.
  • C. Dịch chuyển theo chiều thuận.
  • D. Không dịch chuyển.

Câu 28: Cho phản ứng: Nu2082Ou2084(g) u21cc 2NOu2082(g). Biết Nu2082Ou2084 không màu, NOu2082 có màu nâu đỏ. Khi làm lạnh bình phản ứng, màu nâu đỏ nhạt đi. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng thuận (Nu2082Ou2084 u2192 2NOu2082) là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng thuận (Nu2082Ou2084 u2192 2NOu2082) là phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Áp suất không ảnh hưởng đến màu sắc hỗn hợp khí.
  • D. Chất xúc tác làm màu nâu đỏ đậm hơn.

Câu 29: Điều nào sau đây là chính xác khi nói về vai trò của chất xúc tác trong phản ứng thuận nghịch?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và làm giảm tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Làm dịch chuyển cân bằng theo chiều tạo ra nhiều sản phẩm hơn.
  • C. Làm tăng tốc độ đạt đến trạng thái cân bằng.
  • D. Làm thay đổi giá trị hằng số cân bằng Kc.

Câu 30: Cho phản ứng: A(g) + B(g) u21cc C(g) + D(g). Nồng độ ban đầu của A và B đều là 0.5 M. Tại cân bằng, nồng độ của C là 0.2 M. Tính nồng độ của A tại cân bằng.

  • A. 0.3 M
  • B. 0.2 M
  • C. 0.4 M
  • D. 0.5 M

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là loại phản ứng hóa học có đặc điểm gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học trong một hệ phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tại đó:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi một hệ phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, nhận định nào sau đây là SAI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm dịch chuyển cân bằng hóa học của một hệ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Theo nguyên lí Le Chatelier, khi tăng nồng độ của một chất phản ứng trong một hệ cân bằng hóa học, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Xét phản ứng sau ở trạng thái cân bằng trong một bình kín: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Nếu tăng áp suất chung của hệ bằng cách nén thể tích bình, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho phản ứng thuận nghịch: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔrH° < 0. Để thu được nhiều NH₃ hơn, cần tác động yếu tố nhiệt độ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Viết biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng sau ở trạng thái khí: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cho phản ứng thuận nghịch: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Xét phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ 2C(g). Ban đầu có 1 mol A và 1 mol B trong bình 1 lít. Khi đạt cân bằng, có 0.8 mol C tạo thành. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một phản ứng thuận nghịch có hằng số cân bằng Kc rất lớn (ví dụ Kc > 1000). Điều này cho biết gì về phản ứng tại trạng thái cân bằng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Tại một thời điểm, nồng độ các chất là [NO₂] = 0.1 M và [N₂O₄] = 0.3 M. Hằng số cân bằng của phản ứng tại nhiệt độ này là Kc = 5.6. Hệ đang ở trạng thái nào và sẽ dịch chuyển theo chiều nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phản ứng quang hợp ở thực vật: 6CO₂(g) + 6H₂O(l) ⇌ C₆H₁₂O₆(s) + 6O₂(g) là một quá trình thu nhiệt. Để tăng hiệu suất quang hợp (tạo nhiều C₆H₁₂O₆ và O₂), ngoài việc cung cấp đủ ánh sáng (chất xúc tác), cần tác động yếu tố nồng độ CO₂ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho cân bằng sau: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Khi tăng nhiệt độ, màu của hỗn hợp khí đậm hơn. Biết PCl₅ và PCl₃ không màu, Cl₂ có màu vàng lục. Nhận định nào về phản ứng này là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại 25°C, hằng số cân bằng Kc của phản ứng H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g) là 50. Nếu ban đầu cho 1 mol H₂ và 1 mol I₂ vào bình 1 lít, nồng độ HI tại cân bằng sẽ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đối với phản ứng có các chất khí, khi tăng áp suất riêng phần của một chất khí, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho phản ứng thuận nghịch: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Nhận xét nào sau đây về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng này là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại một nhiệt độ nhất định, phản ứng X ⇌ Y có hằng số cân bằng Kc = 0.01. Điều này cho thấy:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho phản ứng thuận nghịch: A + B ⇌ C + D. Tại thời điểm t, nồng độ các chất là [A]t, [B]t, [C]t, [D]t. Thương số phản ứng Qt được tính bằng biểu thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi thương số phản ứng Q nhỏ hơn hằng số cân bằng Kc (Q < Kc), hệ phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều nào để đạt đến trạng thái cân bằng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g) có ΔrH° = -114 kJ. Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất đến cân bằng là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Nếu tăng thể tích bình phản ứng (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về cân bằng hóa học là SAI?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp (phản ứng Haber-Bosch) là: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔrH° < 0. Để tăng hiệu suất tạo NH₃, người ta thường sử dụng áp suất cao và nhiệt độ không quá cao (khoảng 400-450°C). Giải thích sự lựa chọn điều kiện áp suất.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho phản ứng: CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Ban đầu, nồng độ CO là 0.3 M và Cl₂ là 0.2 M. Tại cân bằng, nồng độ COCl₂ là 0.1 M. Tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Xét phản ứng thuận nghịch trong pha khí. Nếu thêm một lượng khí trơ (ví dụ: Argon) vào bình phản ứng ở thể tích KHÔNG đổi, cân bằng hóa học sẽ dịch chuyển như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho phản ứng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Biết N₂O₄ không màu, NO₂ có màu nâu đỏ. Khi làm lạnh bình phản ứng, màu nâu đỏ nhạt đi. Nhận định nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Điều nào sau đây là chính xác khi nói về vai trò của chất xúc tác trong phản ứng thuận nghịch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nồng độ ban đầu của A và B đều là 0.5 M. Tại cân bằng, nồng độ của C là 0.2 M. Tính nồng độ của A tại cân bằng.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng:

  • A. Chỉ xảy ra theo một chiều duy nhất cho đến khi chất phản ứng hết.
  • B. Có sự tham gia của xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Xảy ra đồng thời theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
  • D. Tỏa nhiều nhiệt khi phản ứng xảy ra.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi một hệ hóa học đạt trạng thái cân bằng?

  • A. Nồng độ của các chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau.
  • B. Tốc độ của phản ứng thuận lớn hơn tốc độ của phản ứng nghịch.
  • C. Phản ứng đã dừng lại hoàn toàn.
  • D. Nồng độ của các chất phản ứng và sản phẩm không đổi theo thời gian.

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch trong pha khí: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g) + D(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là:

  • A. KC = [A][B]² / [C][D]
  • B. KC = [C][D] / ([A][B]²)
  • C. KC = [C][D] / ([A] * 2[B])
  • D. KC = [A][B]² / [C] + [D]

Câu 4: Cho phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Tại 400°C, nồng độ cân bằng của N₂, H₂, NH₃ lần lượt là 0,1 M, 0,3 M và 0,02 M. Giá trị hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

  • A. KC = (0,02)² / (0,1 * (0,3)³) ≈ 1,48
  • B. KC = (0,1 * (0,3)³) / (0,02)² ≈ 0,67
  • C. KC = (0,02) / (0,1 * 0,3) ≈ 0,67
  • D. KC = (0,1 * 0,3) / (0,02) ≈ 15

Câu 5: Giá trị hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nồng độ ban đầu của các chất phản ứng.
  • B. Áp suất của hệ phản ứng.
  • C. Nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác.

Câu 6: Cho phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) có ΔrH < 0. Nếu tăng nhiệt độ của hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (tạo SO₃).
  • B. Chiều nghịch (tạo SO₂ và O₂).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu chuyển dịch thuận, sau đó chuyển dịch nghịch.

Câu 7: Cho phản ứng H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu tăng áp suất chung của hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng (giữ nguyên nhiệt độ), cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch vì phản ứng là tỏa nhiệt.
  • D. Không chuyển dịch vì tổng số mol khí ở hai vế bằng nhau.

Câu 8: Cho phản ứng CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Nếu thêm khí Cl₂ vào hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng (giữ nguyên nhiệt độ và thể tích), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ Cl₂.

Câu 9: Chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng thuận và nghịch như thế nào trong một cân bằng hóa học?

  • A. Chỉ tăng tốc độ phản ứng thuận.
  • B. Chỉ tăng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Tăng tốc độ của cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch với cùng một mức độ.
  • D. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.

Câu 10: Khi nói về cân bằng hóa học, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Tại trạng thái cân bằng, phản ứng ngừng xảy ra.
  • B. Cân bằng hóa học là cân bằng động.
  • C. Nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng là không đổi.
  • D. Hằng số cân bằng KC chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 11: Cho phản ứng PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Nếu giảm thể tích của bình phản ứng đang ở trạng thái cân bằng (giữ nguyên nhiệt độ), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất.

Câu 12: Cho phản ứng CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là:

  • A. KC = [CaO][CO₂] / [CaCO₃]
  • B. KC = [CaCO₃] / ([CaO][CO₂])
  • C. KC = [CaO] + [CO₂] - [CaCO₃]
  • D. KC = [CO₂]

Câu 13: Cho phản ứng N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) có ΔrH > 0. Để thu được nhiều khí NO hơn ở trạng thái cân bằng, người ta nên:

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 14: Xét cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Tại một nhiệt độ xác định, nồng độ ban đầu của NO₂ là 0,5 M, N₂O₄ là 0 M. Khi đạt cân bằng, nồng độ của NO₂ giảm còn 0,2 M. Nồng độ cân bằng của N₂O₄ là:

  • A. 0,1 M
  • B. 0,15 M
  • C. 0,15 M (vì 2*x = 0.5 - 0.2 = 0.3 => x = 0.15)
  • D. 0,3 M

Câu 15: Dựa trên dữ liệu ở Câu 14, giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) tại nhiệt độ đó là:

  • A. KC = [N₂O₄] / [NO₂]² = 0,15 / (0,2)² = 3,75
  • B. KC = [NO₂]² / [N₂O₄] = (0,2)² / 0,15 ≈ 0,27
  • C. KC = 0,15 / 0,2 = 0,75
  • D. KC = 0,2 / 0,15 ≈ 1,33

Câu 16: Cho phản ứng A(g) + B(g) ⇌ 2C(g). Hằng số cân bằng KC = 4 ở một nhiệt độ nhất định. Nếu nồng độ ban đầu của A là 1 M, B là 1 M, C là 0 M. Nồng độ của C ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0,5 M
  • B. 1,0 M (Vì KC=4=(2x)^2/((1-x)(1-x)) => 2x/(1-x)=2 => 2x=2-2x => 4x=2 => x=0.5. [C]=2x=1.0)
  • C. 1,5 M
  • D. 2,0 M

Câu 17: Cho phản ứng thuận nghịch: X + Y ⇌ Z. Hằng số cân bằng KC = 100. Điều này cho thấy ở trạng thái cân bằng:

  • A. Nồng độ sản phẩm Z lớn hơn rất nhiều so với nồng độ chất phản ứng X và Y.
  • B. Nồng độ chất phản ứng X và Y lớn hơn rất nhiều so với nồng độ sản phẩm Z.
  • C. Nồng độ của X, Y, Z xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Phản ứng thuận xảy ra chậm hơn phản ứng nghịch.

Câu 18: Cho phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) có ΔrH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, ta có thể áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nồng độ SO₂ và thêm chất xúc tác.
  • C. Tăng nhiệt độ và tăng nồng độ SO₃.
  • D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 19: Xét cân bằng: A + B ⇌ C + D. Khi thêm một lượng khí trơ (như Helium) vào hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng trong bình kín có thể tích không đổi, cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất riêng phần của các chất phản ứng.

Câu 20: Xét cân bằng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Trên đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ theo thời gian, điểm mà đường biểu diễn nồng độ của N₂, H₂, và NH₃ trở thành đường thẳng song song với trục thời gian chính là thời điểm:

  • A. Phản ứng thuận bắt đầu xảy ra.
  • B. Hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học.
  • C. Nồng độ các chất phản ứng bằng nồng độ sản phẩm.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng không.

Câu 21: Cho phản ứng 2HI(g) ⇌ H₂(g) + I₂(g). Nếu KC = 0,02 tại 430°C. Tại thời điểm t, nồng độ của HI, H₂, I₂ lần lượt là 0,1 M, 0,01 M, 0,01 M. Hệ đang ở trạng thái nào?

  • A. Hệ chưa đạt cân bằng và đang chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Hệ chưa đạt cân bằng và đang chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • D. Không thể xác định được trạng thái của hệ.

Câu 22: Dựa vào Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, để tăng hiệu suất tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (phản ứng tỏa nhiệt, có sự giảm số mol khí), ta nên sử dụng điều kiện nào trong công nghiệp?

  • A. Nhiệt độ cao và áp suất thấp.
  • B. Nhiệt độ thấp và áp suất thấp.
  • C. Nhiệt độ cao và áp suất cao.
  • D. Nhiệt độ thấp vừa phải và áp suất cao.

Câu 23: Cho cân bằng A(g) ⇌ B(g) + C(g). Ban đầu [A] = 0,2 M, [B] = 0 M, [C] = 0 M. Khi đạt cân bằng, [A] = 0,1 M. Giá trị KC của phản ứng là:

  • A. 0,05
  • B. 0,1 (Vì [A]pư = 0.2-0.1 = 0.1. [B]cb = [C]cb = 0.1. KC = (0.1*0.1)/0.1 = 0.1)
  • C. 0,2
  • D. 0,5

Câu 24: Yếu tố nào sau đây khi tác động vào hệ cân bằng sẽ làm thay đổi cả tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch, đồng thời không làm dịch chuyển vị trí cân bằng?

  • A. Tăng nồng độ chất phản ứng.
  • B. Thay đổi nhiệt độ.
  • C. Thêm chất xúc tác.
  • D. Thay đổi áp suất (đối với phản ứng có số mol khí thay đổi).

Câu 25: Cho phản ứng X(g) + Y(g) ⇌ Z(g). Tại thời điểm ban đầu, nồng độ các chất là [X] = 0,5 M, [Y] = 0,5 M, [Z] = 0 M. Hằng số cân bằng KC = 2 tại nhiệt độ này. Hệ sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (tạo Z).
  • B. Chiều nghịch (tạo X và Y).
  • C. Không chuyển dịch (đang ở trạng thái cân bằng).
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều với tốc độ bằng nhau.

Câu 26: Xét các cân bằng sau trong bình kín:
(1) 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)
(2) H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
(3) N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
(4) CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g)
Khi tăng áp suất chung của hệ bằng cách giảm thể tích, cân bằng của những phản ứng nào sẽ chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (1), (2) và (3)
  • D. (1), (3) và (4)

Câu 27: Cho phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu hằng số cân bằng KC tăng khi nhiệt độ tăng, điều này chứng tỏ phản ứng thuận là:

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
  • D. Phản ứng có xúc tác.

Câu 28: Tại sao việc loại bỏ sản phẩm ra khỏi hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng lại giúp tăng hiệu suất phản ứng thuận?

  • A. Vì nồng độ chất phản ứng tăng lên.
  • B. Vì nồng độ sản phẩm giảm xuống, làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo thêm sản phẩm (chiều thuận).
  • C. Vì tốc độ phản ứng nghịch tăng lên.
  • D. Vì hằng số cân bằng KC thay đổi.

Câu 29: Xét cân bằng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Nếu thêm một lượng hơi nước vào hệ đang ở trạng thái cân bằng (giữ nguyên nhiệt độ và thể tích), nồng độ cân bằng của CO₂ sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 30: Phản ứng nào sau đây có thể đạt đến trạng thái cân bằng hóa học trong một hệ kín?

  • A. Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl₂(aq) + H₂(g)
  • B. Na₂CO₃(s) + 2HCl(aq) → 2NaCl(aq) + H₂O(l) + CO₂(g)
  • C. SO₂(g) + O₂(g) ⇌ SO₃(g)
  • D. Đốt cháy ethanol trong không khí: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(g)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là *đúng* khi một hệ hóa học đạt trạng thái cân bằng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch trong pha khí: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g) + D(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Tại 400°C, nồng độ cân bằng của N₂, H₂, NH₃ lần lượt là 0,1 M, 0,3 M và 0,02 M. Giá trị hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Giá trị hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch *chỉ* phụ thuộc vào yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) có ΔrH < 0. Nếu tăng nhiệt độ của hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho phản ứng H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu tăng áp suất chung của hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng (giữ nguyên nhiệt độ), cân bằng sẽ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho phản ứng CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Nếu thêm khí Cl₂ vào hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng (giữ nguyên nhiệt độ và thể tích), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng thuận và nghịch như thế nào trong một cân bằng hóa học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi nói về cân bằng hóa học, phát biểu nào sau đây là *sai*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho phản ứng PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Nếu giảm thể tích của bình phản ứng đang ở trạng thái cân bằng (giữ nguyên nhiệt độ), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho phản ứng CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho phản ứng N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) có ΔrH > 0. Để thu được nhiều khí NO hơn ở trạng thái cân bằng, người ta nên:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Xét cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Tại một nhiệt độ xác định, nồng độ ban đầu của NO₂ là 0,5 M, N₂O₄ là 0 M. Khi đạt cân bằng, nồng độ của NO₂ giảm còn 0,2 M. Nồng độ cân bằng của N₂O₄ là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Dựa trên dữ liệu ở Câu 14, giá trị hằng số cân bằng KC của phản ứng 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) tại nhiệt độ đó là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho phản ứng A(g) + B(g) ⇌ 2C(g). Hằng số cân bằng KC = 4 ở một nhiệt độ nhất định. Nếu nồng độ ban đầu của A là 1 M, B là 1 M, C là 0 M. Nồng độ của C ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho phản ứng thuận nghịch: X + Y ⇌ Z. Hằng số cân bằng KC = 100. Điều này cho thấy ở trạng thái cân bằng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) có ΔrH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, ta có thể áp dụng biện pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Xét cân bằng: A + B ⇌ C + D. Khi thêm một lượng khí trơ (như Helium) vào hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng trong bình kín có thể tích *không đổi*, cân bằng sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Xét cân bằng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Trên đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ theo thời gian, điểm mà đường biểu diễn nồng độ của N₂, H₂, và NH₃ trở thành đường thẳng song song với trục thời gian chính là thời điểm:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho phản ứng 2HI(g) ⇌ H₂(g) + I₂(g). Nếu KC = 0,02 tại 430°C. Tại thời điểm t, nồng độ của HI, H₂, I₂ lần lượt là 0,1 M, 0,01 M, 0,01 M. Hệ đang ở trạng thái nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Dựa vào Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, để tăng hiệu suất tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (phản ứng tỏa nhiệt, có sự giảm số mol khí), ta nên sử dụng điều kiện nào trong công nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho cân bằng A(g) ⇌ B(g) + C(g). Ban đầu [A] = 0,2 M, [B] = 0 M, [C] = 0 M. Khi đạt cân bằng, [A] = 0,1 M. Giá trị KC của phản ứng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Yếu tố nào sau đây khi tác động vào hệ cân bằng sẽ làm thay đổi *cả* tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch, đồng thời *không* làm dịch chuyển vị trí cân bằng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho phản ứng X(g) + Y(g) ⇌ Z(g). Tại thời điểm ban đầu, nồng độ các chất là [X] = 0,5 M, [Y] = 0,5 M, [Z] = 0 M. Hằng số cân bằng KC = 2 tại nhiệt độ này. Hệ sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Xét các cân bằng sau trong bình kín:
(1) 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)
(2) H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
(3) N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
(4) CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g)
Khi tăng áp suất chung của hệ bằng cách giảm thể tích, cân bằng của những phản ứng nào sẽ chuyển dịch theo chiều thuận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu hằng số cân bằng KC tăng khi nhiệt độ tăng, điều này chứng tỏ phản ứng thuận là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao việc loại bỏ sản phẩm ra khỏi hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng lại giúp tăng hiệu suất phản ứng thuận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Xét cân bằng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Nếu thêm một lượng hơi nước vào hệ đang ở trạng thái cân bằng (giữ nguyên nhiệt độ và thể tích), nồng độ cân bằng của CO₂ sẽ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phản ứng nào sau đây có thể đạt đến trạng thái cân bằng hóa học trong một hệ kín?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một phản ứng hóa học được biểu diễn bằng mũi tên hai chiều (⇌). Khẳng định nào sau đây về phản ứng này là ĐÚNG?

  • A. Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều thuận.
  • B. Phản ứng đã hoàn thành khi đạt trạng thái cân bằng.
  • C. Phản ứng xảy ra theo cả hai chiều thuận và nghịch trong cùng điều kiện.
  • D. Chất sản phẩm không thể phản ứng lại với nhau.

Câu 2: Hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng hóa học. Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG đặc điểm của trạng thái này?

  • A. Nồng độ của tất cả các chất trong hệ bằng nhau.
  • B. Phản ứng thuận đã dừng lại.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Nồng độ của các chất tham gia và sản phẩm không thay đổi theo thời gian.

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

  • A. KC = [SO2]²[O2] / [SO3]²
  • B. KC = [SO3]² / ([SO2]²[O2])
  • C. KC = [SO3] / ([SO2][O2])
  • D. KC = 2[SO3] / (2[SO2] + [O2])

Câu 4: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch CHỈ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Nồng độ ban đầu của các chất.
  • C. Áp suất chung của hệ.
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác.

Câu 5: Theo nguyên lí Le Chatelier, một hệ đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động từ bên ngoài (như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất), thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều làm tăng tác động bên ngoài đó.
  • B. Chiều làm giảm tốc độ phản ứng thuận.
  • C. Chiều chống lại tác động bên ngoài đó.
  • D. Chiều làm tăng hằng số cân bằng KC.

Câu 6: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g); ΔrH = -92 kJ. Để tăng hiệu suất tạo NH3, người ta thường sử dụng điều kiện nhiệt độ và áp suất như thế nào?

  • A. Nhiệt độ thấp, áp suất cao.
  • B. Nhiệt độ cao, áp suất thấp.
  • C. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp.
  • D. Nhiệt độ cao, áp suất cao.

Câu 7: Xét cân bằng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm chuyển dịch cân bằng của hệ?

  • A. Thay đổi nồng độ CO.
  • B. Thêm chất xúc tác.
  • C. Thay đổi nhiệt độ (nếu phản ứng có ΔrH ≠ 0).
  • D. Thay đổi áp suất chung của hệ.

Câu 8: Tại một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng KC của phản ứng H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) là 50. Nếu nồng độ cân bằng của H2 và I2 đều là 0,1 M, thì nồng độ cân bằng của HI là bao nhiêu?

  • A. 0,5 M.
  • B. 0,05 M.
  • C. 5 M.
  • D. 0,707 M.

Câu 9: Cho phản ứng thuận nghịch trong bình kín: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g); ΔrH < 0. Khi giảm nhiệt độ của bình phản ứng, nhận xét nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ N2O4 tăng.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng độ NO2 giảm.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch.
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ NO2 tăng.

Câu 10: Xét cân bằng: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng này là:

  • A. KC = [CaO][CO2] / [CaCO3]
  • B. KC = [CaCO3] / ([CaO][CO2])
  • C. KC = [CO2]
  • D. KC = 1 / [CO2]

Câu 11: Cho phản ứng: C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g); ΔrH > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng áp suất chung của hệ.
  • B. Thêm CO vào hệ.
  • C. Giảm nhiệt độ.
  • D. Tăng nhiệt độ.

Câu 12: Một hệ đang ở trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng nhỏ chất tham gia vào hệ (mà không làm thay đổi thể tích đáng kể), thì theo nguyên lí Le Chatelier, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều làm giảm nồng độ chất vừa thêm vào.
  • B. Chiều làm tăng nồng độ chất vừa thêm vào.
  • C. Chiều nghịch.
  • D. Không chuyển dịch.

Câu 13: Cho phản ứng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Giả sử phản ứng đang ở trạng thái cân bằng trong một bình kín. Nếu nén thể tích bình xuống (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chiều làm tăng tổng số mol khí.

Câu 14: Ý nghĩa của hằng số cân bằng KC là gì?

  • A. Đặc trưng cho tỉ lệ nồng độ sản phẩm và chất phản ứng ở trạng thái cân bằng tại một nhiệt độ nhất định, cho biết mức độ xảy ra của phản ứng.
  • B. Đặc trưng cho tốc độ phản ứng thuận ở trạng thái cân bằng.
  • C. Đặc trưng cho tốc độ phản ứng nghịch ở trạng thái cân bằng.
  • D. Cho biết phản ứng có xảy ra hay không.

Câu 15: Xét phản ứng thuận nghịch: A + B ⇌ C + D. Tại thời điểm cân bằng, tốc độ phản ứng thuận (v_t) và tốc độ phản ứng nghịch (v_n) có mối quan hệ như thế nào?

  • A. v_t > v_n
  • B. v_t < v_n
  • C. v_t = v_n
  • D. Cả v_t và v_n đều bằng 0.

Câu 16: Cho phản ứng: 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g). Tại 430°C, KC = 50. Nếu tại thời điểm T, nồng độ của HI, H2, I2 lần lượt là 0,5 M, 0,05 M, 0,05 M. Tỉ số nồng độ QC tại thời điểm T là bao nhiêu? Hệ đang ở trạng thái nào?

  • A. QC = 0,01; Hệ chưa đạt cân bằng, phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. QC = 0,01; Hệ chưa đạt cân bằng, phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. QC = 100; Hệ chưa đạt cân bằng, phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • D. QC = 0,01; Hệ đang ở trạng thái cân bằng.

Câu 17: Xét phản ứng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g). Số mol khí ở hai vế của phương trình là như nhau. Khi tăng áp suất chung của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Theo chiều thuận.
  • B. Theo chiều nghịch.
  • C. Theo chiều làm tăng nồng độ NO.
  • D. Không chuyển dịch.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây có thể đạt tới trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Đốt cháy hoàn toàn khí methane trong không khí.
  • B. Phản ứng giữa khí H2 và hơi I2 trong bình kín, có nhiệt độ không đổi.
  • C. Trung hòa dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH.
  • D. Phản ứng phân hủy Cu(OH)2 khi đun nóng trong bình hở.

Câu 19: Tại sao chất xúc tác không làm dịch chuyển cân bằng hóa học?

  • A. Vì chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận.
  • B. Vì chất xúc tác bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.
  • C. Vì chất xúc tác chỉ có tác dụng với chất phản ứng ban đầu.
  • D. Vì chất xúc tác làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch với mức độ như nhau.

Câu 20: Một bình kín chứa hỗn hợp khí A và B đang ở trạng thái cân bằng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Nếu thêm khí trơ (ví dụ: N2) vào bình ở thể tích và nhiệt độ không đổi, điều gì sẽ xảy ra với cân bằng?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều có tổng số mol khí lớn hơn.
  • D. Cân bằng không chuyển dịch.

Câu 21: Cho cân bằng sau: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g); ΔrH = -114 kJ. Nếu giảm nồng độ O2 trong hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chiều làm tăng nồng độ NO2.

Câu 22: Tại sao phản ứng một chiều (biểu diễn bằng mũi tên một chiều →) không đạt trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Vì tốc độ phản ứng thuận quá lớn.
  • B. Vì phản ứng xảy ra rất nhanh.
  • C. Vì chất sản phẩm không thể phản ứng lại để tạo thành chất đầu.
  • D. Vì phản ứng xảy ra trong hệ hở.

Câu 23: Xét phản ứng đốt cháy khí methane: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l). Phản ứng này có phải là phản ứng thuận nghịch không? Tại sao?

  • A. Không, vì sản phẩm (CO2 và H2O) không phản ứng lại để tạo CH4 và O2 trong điều kiện thông thường.
  • B. Có, vì mọi phản ứng hóa học đều có chiều nghịch.
  • C. Có, vì nó là phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Không, vì nó là phản ứng oxi hóa-khử.

Câu 24: Cho cân bằng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Tại một nhiệt độ nhất định, nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều là 1,0 M. Khi đạt cân bằng, nồng độ của HI là 1,5 M. Giá trị hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

  • A. 1,5
  • B. 9,0
  • C. 0,11
  • D. 25

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về trạng thái cân bằng hóa học là SAI?

  • A. Trạng thái cân bằng là trạng thái tĩnh, trong đó phản ứng thuận và nghịch đều dừng lại.
  • B. Trạng thái cân bằng là trạng thái động, trong đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không đổi theo thời gian.
  • D. Trạng thái cân bằng chỉ đạt được trong hệ kín.

Câu 26: Xét phản ứng thuận nghịch trong pha khí. Yếu tố áp suất ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng khi:

  • A. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Tổng số mol khí của chất phản ứng khác tổng số mol khí của sản phẩm.
  • D. Có sự tham gia của chất xúc tác.

Câu 27: Một phản ứng thuận nghịch có KC rất lớn (ví dụ KC > 10^10). Điều này cho biết gì về trạng thái cân bằng của phản ứng tại nhiệt độ đó?

  • A. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ sản phẩm lớn hơn rất nhiều so với nồng độ chất phản ứng.
  • B. Phản ứng thuận xảy ra rất chậm.
  • C. Phản ứng nghịch xảy ra rất nhanh.
  • D. Phản ứng gần như không xảy ra.

Câu 28: Cho cân bằng: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Ban đầu chỉ có chất A với nồng độ C₀. Khi đạt cân bằng, nồng độ của A giảm đi x. Biểu thức tính nồng độ cân bằng của B và C là:

  • A. [B] = C₀ - x, [C] = C₀ - x
  • B. [B] = x, [C] = C₀ - x
  • C. [B] = x, [C] = x
  • D. [B] = C₀, [C] = C₀

Câu 29: Xét phản ứng: X(g) + 2Y(g) ⇌ Z(g). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng KC = 0,5. Nếu tại thời điểm T, nồng độ của X, Y, Z lần lượt là 0,1 M, 0,2 M, 0,01 M. Hệ đang ở trạng thái nào so với cân bằng?

  • A. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • B. Hệ chưa đạt cân bằng, phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Hệ chưa đạt cân bằng, phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • D. Không thể xác định trạng thái cân bằng chỉ với nồng độ.

Câu 30: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng như thế nào?

  • A. Xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
  • B. Chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.
  • C. Xảy ra hoàn toàn.
  • D. Luôn có chất xúc tác tham gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một phản ứng hóa học được biểu diễn bằng mũi tên hai chiều (⇌). Khẳng định nào sau đây về phản ứng này là ĐÚNG?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng hóa học. Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG đặc điểm của trạng thái này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch CHỈ phụ thuộc vào yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Theo nguyên lí Le Chatelier, một hệ đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động từ bên ngoài (như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất), thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g); ΔrH = -92 kJ. Để tăng hiệu suất tạo NH3, người ta thường sử dụng điều kiện nhiệt độ và áp suất như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Xét cân bằng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm chuyển dịch cân bằng của hệ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng KC của phản ứng H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) là 50. Nếu nồng độ cân bằng của H2 và I2 đều là 0,1 M, thì nồng độ cân bằng của HI là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho phản ứng thuận nghịch trong bình kín: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g); ΔrH < 0. Khi giảm nhiệt độ của bình phản ứng, nhận xét nào sau đây là ĐÚNG?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Xét cân bằng: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC cho phản ứng này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cho phản ứng: C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g); ΔrH > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một hệ đang ở trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng nhỏ chất tham gia vào hệ (mà không làm thay đổi thể tích đáng kể), thì theo nguyên lí Le Chatelier, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cho phản ứng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Giả sử phản ứng đang ở trạng thái cân bằng trong một bình kín. Nếu nén thể tích bình xuống (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ý nghĩa của hằng số cân bằng KC là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Xét phản ứng thuận nghịch: A + B ⇌ C + D. Tại thời điểm cân bằng, tốc độ phản ứng thuận (v_t) và tốc độ phản ứng nghịch (v_n) có mối quan hệ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cho phản ứng: 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g). Tại 430°C, KC = 50. Nếu tại thời điểm T, nồng độ của HI, H2, I2 lần lượt là 0,5 M, 0,05 M, 0,05 M. Tỉ số nồng độ QC tại thời điểm T là bao nhiêu? Hệ đang ở trạng thái nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Xét phản ứng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g). Số mol khí ở hai vế của phương trình là như nhau. Khi tăng áp suất chung của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phản ứng nào sau đây có thể đạt tới trạng thái cân bằng hóa học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao chất xúc tác không làm dịch chuyển cân bằng hóa học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một bình kín chứa hỗn hợp khí A và B đang ở trạng thái cân bằng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Nếu thêm khí trơ (ví dụ: N2) vào bình ở thể tích và nhiệt độ không đổi, điều gì sẽ xảy ra với cân bằng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho cân bằng sau: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g); ΔrH = -114 kJ. Nếu giảm nồng độ O2 trong hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao phản ứng một chiều (biểu diễn bằng mũi tên một chiều →) không đạt trạng thái cân bằng hóa học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Xét phản ứng đốt cháy khí methane: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l). Phản ứng này có phải là phản ứng thuận nghịch không? Tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho cân bằng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Tại một nhiệt độ nhất định, nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều là 1,0 M. Khi đạt cân bằng, nồng độ của HI là 1,5 M. Giá trị hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về trạng thái cân bằng hóa học là SAI?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Xét phản ứng thuận nghịch trong pha khí. Yếu tố áp suất ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng khi:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một phản ứng thuận nghịch có KC rất lớn (ví dụ KC > 10^10). Điều này cho biết gì về trạng thái cân bằng của phản ứng tại nhiệt độ đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cho cân bằng: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Ban đầu chỉ có chất A với nồng độ C₀. Khi đạt cân bằng, nồng độ của A giảm đi x. Biểu thức tính nồng độ cân bằng của B và C là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Xét phản ứng: X(g) + 2Y(g) ⇌ Z(g). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng KC = 0,5. Nếu tại thời điểm T, nồng độ của X, Y, Z lần lượt là 0,1 M, 0,2 M, 0,01 M. Hệ đang ở trạng thái nào so với cân bằng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây được coi là phản ứng thuận nghịch?

  • A. 2KClO3(s) → 2KCl(s) + 3O2(g) (có xúc tác MnO2, nung nóng)
  • B. Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl2(aq) + H2(g)
  • C. N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
  • D. CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) (nung nóng ở nhiệt độ cao)

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng trạng thái cân bằng hóa học của một phản ứng thuận nghịch?

  • A. Nồng độ các chất tham gia phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm.
  • B. Phản ứng thuận đã dừng lại, chỉ còn phản ứng nghịch xảy ra.
  • C. Phản ứng nghịch đã dừng lại, chỉ còn phản ứng thuận xảy ra.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hóa học của một hệ?

  • A. Nồng độ của các chất.
  • B. Chất xúc tác.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí).

Câu 4: Cho phản ứng thuận nghịch sau: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là?

  • A. KC = [HI]² / ([H₂] * [I₂])
  • B. KC = ([H₂] * [I₂]) / [HI]²
  • C. KC = [HI] / ([H₂] * [I₂])
  • D. KC = (2[HI]) / ([H₂] * [I₂])

Câu 5: Cho phản ứng: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là?

  • A. KC = ([CaO] * [CO₂]) / [CaCO₃]
  • B. KC = [CaCO₃] / ([CaO] * [CO₂])
  • C. KC = [CO₂]
  • D. KC = 1 / [CO₂]

Câu 6: Đối với phản ứng thuận nghịch A + B ⇌ C + D, nếu hằng số cân bằng KC rất lớn (ví dụ KC > 10³), điều này cho biết điều gì về trạng thái cân bằng?

  • A. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ sản phẩm lớn hơn nhiều so với nồng độ chất phản ứng.
  • B. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ chất phản ứng lớn hơn nhiều so với nồng độ sản phẩm.
  • C. Phản ứng thuận không xảy ra.
  • D. Phản ứng nghịch là chủ yếu.

Câu 7: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g), ΔrH < 0. Để tăng hiệu suất chuyển hóa SO2 thành SO3, cần áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nồng độ SO2 và tăng nhiệt độ.
  • C. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Thêm chất xúc tác V2O5.

Câu 8: Xét cân bằng trong bình kín: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Khi thêm khí Cl2 vào hệ cân bằng ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch cả hai chiều.

Câu 9: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g), ΔrH < 0. Nếu giảm nhiệt độ của hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch về phía có nhiều chất khí hơn.

Câu 10: Xét cân bằng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Phản ứng thuận có ΔrH ≈ -9 kJ/mol. Nếu tăng áp suất chung của hệ bằng cách nén thể tích bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch về phía có ΔrH âm hơn.

Câu 11: Cho phản ứng: CO(g) + Cl2(g) ⇌ COCl2(g). Tại 700 K, hằng số cân bằng KC = 22. Nếu nồng độ ban đầu của CO và Cl2 đều là 0,1 M, nồng độ COCl2 tại thời điểm cân bằng có thể là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0,08 M.
  • B. Khoảng 0,001 M.
  • C. Đúng 0,1 M.
  • D. Lớn hơn 0,1 M.

Câu 12: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng nhỏ chất rắn X (không phải chất phản ứng hay sản phẩm, không phản ứng với bất kỳ chất nào trong hệ) vào bình phản ứng kín có thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Theo chiều thuận.
  • B. Theo chiều nghịch.
  • C. Chuyển dịch về phía có ít chất rắn hơn.
  • D. Không chuyển dịch.

Câu 13: Xét phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Tại 25°C, KC = 4. Tại 100°C, KC = 2. Nhận xét nào sau đây về phản ứng này là đúng?

  • A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Áp suất ảnh hưởng mạnh đến cân bằng này.
  • D. Chất xúc tác làm tăng giá trị KC.

Câu 14: Trong một hệ cân bằng hóa học, nếu tốc độ phản ứng thuận đang lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • B. Nồng độ các chất không đổi theo thời gian.
  • C. Hệ chưa đạt trạng thái cân bằng và đang có xu hướng tiến về phía chiều thuận.
  • D. Hằng số cân bằng KC đang tăng lên.

Câu 15: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g). NO2 là khí màu nâu đỏ, N2O4 là khí không màu. Khi nhúng bình vào nước đá (làm lạnh), màu nâu đỏ của khí nhạt đi. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Phản ứng thuận 2NO₂(g) → N₂O₄(g) là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng nghịch N₂O₄(g) → 2NO₂(g) là phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Việc làm lạnh không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • D. Áp suất riêng phần của NO2 tăng khi làm lạnh.

Câu 16: Cho phản ứng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Khi tăng áp suất chung của hệ bằng cách thêm khí trơ Argon vào bình phản ứng ở nhiệt độ và thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Chuyển dịch về phía có ít mol khí hơn.
  • D. Không chuyển dịch.

Câu 17: Cho cân bằng: 2A(g) ⇌ B(g) + C(g). Ban đầu, chỉ có chất A với nồng độ 1M. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ A là 0,6M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. ≈ 0,111
  • B. 0,25
  • C. 4
  • D. 9

Câu 18: Đối với phản ứng thuận nghịch, sự có mặt của chất xúc tác ảnh hưởng như thế nào đến hằng số cân bằng KC?

  • A. Làm tăng giá trị KC.
  • B. Làm giảm giá trị KC.
  • C. Có thể làm tăng hoặc giảm KC tùy thuộc vào phản ứng.
  • D. Không làm thay đổi giá trị KC.

Câu 19: Cho phản ứng: H2O(g) + CO(g) ⇌ H2(g) + CO2(g). Tại một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng KC = 1. Nếu nồng độ ban đầu của H2O và CO đều là 0,5 M, nồng độ H2 tại thời điểm cân bằng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0,125 M.
  • B. 0,25 M.
  • C. 0,5 M.
  • D. 1,0 M.

Câu 20: Xét cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Nếu tại thời điểm cân bằng, nồng độ của SO2, O2 và SO3 lần lượt là 0,2 M, 0,1 M và 0,4 M. Hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 40
  • D. 80

Câu 21: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g), ΔrH < 0. Để thu được nhiều NH3 trong công nghiệp, người ta thường sử dụng điều kiện áp suất cao. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Áp suất cao làm tăng tốc độ phản ứng thuận nhanh hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Phản ứng thuận làm giảm số mol khí, tăng áp suất làm cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí (chiều thuận).
  • C. Áp suất cao làm tăng giá trị hằng số cân bằng KC.
  • D. Áp suất cao giúp chất xúc tác hoạt động hiệu quả hơn.

Câu 22: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ theo thời gian của các chất trong một phản ứng thuận nghịch. Tại thời điểm t1, hệ đạt trạng thái cân bằng. Nếu tại thời điểm t2, một yếu tố nào đó được tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, đồ thị nồng độ của chất sản phẩm sẽ thay đổi như thế nào sau t2?

  • A. Tăng dần đến một giá trị cân bằng mới cao hơn giá trị tại t1.
  • B. Giảm dần đến một giá trị cân bằng mới thấp hơn giá trị tại t1.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng đột ngột rồi giảm trở lại giá trị tại t1.

Câu 23: Xét cân bằng: A(g) + B(g) ⇌ 2C(g). Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, cần tác động yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất.
  • C. Giảm nồng độ C.
  • D. Giảm nhiệt độ hoặc tăng nồng độ C.

Câu 24: Cho phản ứng: CO(g) + Cl2(g) ⇌ COCl2(g). Tại 300°C, hằng số cân bằng KC = 6,25. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ CO và Cl2 lần lượt là 0,02 M và 0,03 M. Nồng độ COCl2 tại cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0,0125 M.
  • B. 0,00375 M.
  • C. 0,0006 M.
  • D. 0,15 M.

Câu 25: Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hóa học là sai?

  • A. Áp suất chỉ ảnh hưởng đến cân bằng của phản ứng có chất khí.
  • B. Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí.
  • C. Áp suất luôn làm chuyển dịch cân bằng của mọi phản ứng thuận nghịch.
  • D. Khi giảm áp suất chung của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí.

Câu 26: Cho phản ứng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g), ΔrH > 0. Để thu được nhiều khí NO, cần tiến hành phản ứng ở điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ cao.
  • B. Áp suất cao.
  • C. Nhiệt độ thấp.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 27: Xét phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g), ΔrH < 0. Tại một nhiệt độ T1, KC(T1) = 100. Tại nhiệt độ T2 > T1, giá trị KC(T2) sẽ như thế nào so với KC(T1)?

  • A. KC(T2) = KC(T1).
  • B. KC(T2) < KC(T1).
  • C. KC(T2) > KC(T1).
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin.

Câu 28: Cho cân bằng: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Nếu thể tích bình phản ứng tăng lên gấp đôi ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch về phía có ít khí hơn.

Câu 29: Xét phản ứng ester hóa: CH3COOH(l) + C2H5OH(l) ⇌ CH3COOC2H5(l) + H2O(l). Để tăng hiệu suất tạo ester, người ta thường dùng H2SO4 đặc làm xúc tác và chất hút nước. Vai trò hút nước của H2SO4 đặc ảnh hưởng đến cân bằng như thế nào?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận.
  • B. Làm giảm nồng độ sản phẩm H2O, khiến cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Làm tăng nồng độ chất phản ứng CH3COOH.
  • D. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 30: Cho cân bằng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g), ΔrH < 0. Nếu đồng thời tăng nhiệt độ và tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch về phía có nhiều sản phẩm hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phản ứng nào sau đây được coi là phản ứng thuận nghịch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng trạng thái cân bằng hóa học của một phản ứng thuận nghịch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Yếu tố nào sau đây *không* làm chuyển dịch cân bằng hóa học của một hệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho phản ứng thuận nghịch sau: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho phản ứng: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đối với phản ứng thuận nghịch A + B ⇌ C + D, nếu hằng số cân bằng KC rất lớn (ví dụ KC > 10³), điều này cho biết điều gì về trạng thái cân bằng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g), ΔrH < 0. Để tăng hiệu suất chuyển hóa SO2 thành SO3, cần áp dụng biện pháp nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Xét cân bằng trong bình kín: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Khi thêm khí Cl2 vào hệ cân bằng ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g), ΔrH < 0. Nếu giảm nhiệt độ của hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Xét cân bằng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Phản ứng thuận có ΔrH ≈ -9 kJ/mol. Nếu tăng áp suất chung của hệ bằng cách nén thể tích bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho phản ứng: CO(g) + Cl2(g) ⇌ COCl2(g). Tại 700 K, hằng số cân bằng KC = 22. Nếu nồng độ ban đầu của CO và Cl2 đều là 0,1 M, nồng độ COCl2 tại thời điểm cân bằng có thể là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng nhỏ chất rắn X (không phải chất phản ứng hay sản phẩm, không phản ứng với bất kỳ chất nào trong hệ) vào bình phản ứng kín có thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Xét phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Tại 25°C, KC = 4. Tại 100°C, KC = 2. Nhận xét nào sau đây về phản ứng này là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong một hệ cân bằng hóa học, nếu tốc độ phản ứng thuận đang lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch, điều gì sẽ xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g). NO2 là khí màu nâu đỏ, N2O4 là khí không màu. Khi nhúng bình vào nước đá (làm lạnh), màu nâu đỏ của khí nhạt đi. Điều này chứng tỏ điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho phản ứng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Khi tăng áp suất chung của hệ bằng cách thêm khí trơ Argon vào bình phản ứng ở nhiệt độ và thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho cân bằng: 2A(g) ⇌ B(g) + C(g). Ban đầu, chỉ có chất A với nồng độ 1M. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ A là 0,6M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đối với phản ứng thuận nghịch, sự có mặt của chất xúc tác ảnh hưởng như thế nào đến hằng số cân bằng KC?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho phản ứng: H2O(g) + CO(g) ⇌ H2(g) + CO2(g). Tại một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng KC = 1. Nếu nồng độ ban đầu của H2O và CO đều là 0,5 M, nồng độ H2 tại thời điểm cân bằng sẽ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Xét cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Nếu tại thời điểm cân bằng, nồng độ của SO2, O2 và SO3 lần lượt là 0,2 M, 0,1 M và 0,4 M. Hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g), ΔrH < 0. Để thu được nhiều NH3 trong công nghiệp, người ta thường sử dụng điều kiện áp suất cao. Giải thích nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ theo thời gian của các chất trong một phản ứng thuận nghịch. Tại thời điểm t1, hệ đạt trạng thái cân bằng. Nếu tại thời điểm t2, một yếu tố nào đó được tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, đồ thị nồng độ của chất sản phẩm sẽ thay đổi như thế nào sau t2?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Xét cân bằng: A(g) + B(g) ⇌ 2C(g). Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, cần tác động yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho phản ứng: CO(g) + Cl2(g) ⇌ COCl2(g). Tại 300°C, hằng số cân bằng KC = 6,25. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ CO và Cl2 lần lượt là 0,02 M và 0,03 M. Nồng độ COCl2 tại cân bằng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hóa học là *sai*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho phản ứng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g), ΔrH > 0. Để thu được nhiều khí NO, cần tiến hành phản ứng ở điều kiện nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Xét phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g), ΔrH < 0. Tại một nhiệt độ T1, KC(T1) = 100. Tại nhiệt độ T2 > T1, giá trị KC(T2) sẽ như thế nào so với KC(T1)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho cân bằng: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Nếu thể tích bình phản ứng tăng lên gấp đôi ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Xét phản ứng ester hóa: CH3COOH(l) + C2H5OH(l) ⇌ CH3COOC2H5(l) + H2O(l). Để tăng hiệu suất tạo ester, người ta thường dùng H2SO4 đặc làm xúc tác và chất hút nước. Vai trò hút nước của H2SO4 đặc ảnh hưởng đến cân bằng như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho cân bằng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g), ΔrH < 0. Nếu đồng thời tăng nhiệt độ và tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về trạng thái cân bằng hóa học của một phản ứng thuận nghịch?

  • A. Phản ứng thuận đã dừng lại hoàn toàn.
  • B. Nồng độ mol của các chất tham gia luôn bằng nồng độ mol của các chất sản phẩm.
  • C. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
  • D. Phản ứng nghịch đã dừng lại hoàn toàn.

Câu 2: Cho phản ứng thuận nghịch sau: $text{N}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{NH}_3text{(g)}$. Biểu thức hằng số cân bằng $text{K}_c$ của phản ứng này là:

  • A. $K_c = frac{[text{NH}_3]^2}{[text{N}_2][text{H}_2]^3}$
  • B. $K_c = frac{[text{N}_2][text{H}_2]^3}{[text{NH}_3]^2}$
  • C. $K_c = frac{2[text{NH}_3]}{[text{N}_2] + 3[text{H}_2]}$
  • D. $K_c = frac{[text{NH}_3]}{[text{N}_2][text{H}_2]}$

Câu 3: Xét phản ứng thuận nghịch: $text{CaCO}_3text{(s)} rightleftharpoons text{CaO(s)} + text{CO}_2text{(g)}$. Biểu thức hằng số cân bằng $text{K}_c$ của phản ứng này là:

  • A. $K_c = frac{[text{CaO}][text{CO}_2]}{[text{CaCO}_3]}$
  • B. $K_c = frac{[text{CaCO}_3]}{[text{CaO}][text{CO}_2]}$
  • C. $K_c = [text{CO}_2]$
  • D. $K_c = [text{CO}_2]$ (đúng, vì nồng độ chất rắn được coi là hằng số và gộp vào Kc)

Câu 4: Yếu tố nào sau đây luôn luôn không làm chuyển dịch cân bằng hóa học của một hệ?

  • A. Nồng độ của một chất trong hệ.
  • B. Nhiệt độ của hệ.
  • C. Áp suất chung của hệ (với phản ứng có chất khí).
  • D. Chất xúc tác.

Câu 5: Cho phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng: $text{H}_2text{(g)} + text{I}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{HI(g)}$. Nếu tăng nồng độ $text{H}_2$ trong hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu theo chiều thuận, sau đó theo chiều nghịch.

Câu 6: Cho phản ứng thuận nghịch tỏa nhiệt đang ở trạng thái cân bằng: $text{A(g)} + text{B(g)} rightleftharpoons text{C(g)} + text{D(g)}$, $Delta_rtext{H} < 0$. Nếu tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin.

Câu 7: Xét phản ứng thuận nghịch có chất khí: $text{N}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{NH}_3text{(g)}$. Nếu giảm áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Cả hai chiều thuận và nghịch với tốc độ bằng nhau.

Câu 8: Hằng số cân bằng $text{K}_c$ của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Nồng độ và áp suất.
  • B. Nồng độ và nhiệt độ.
  • C. Chỉ nhiệt độ.
  • D. Nồng độ, áp suất và nhiệt độ.

Câu 9: Đối với phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi thêm một lượng chất phản ứng vào hệ (giữ nguyên thể tích), tốc độ phản ứng thuận sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm về 0.

Câu 10: Cho phản ứng $text{A(g)} rightleftharpoons text{B(g)} + text{C(g)}$. Ở một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng $text{K}_c = 0.5$. Điều này cho biết điều gì về trạng thái cân bằng tại nhiệt độ đó?

  • A. Nồng độ chất sản phẩm lớn hơn nồng độ chất phản ứng.
  • B. Nồng độ chất sản phẩm nhỏ hơn nồng độ chất phản ứng.
  • C. Nồng độ chất sản phẩm bằng nồng độ chất phản ứng.
  • D. Phản ứng hầu như không xảy ra.

Câu 11: Phản ứng nào sau đây khi tăng áp suất chung của hệ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. $text{H}_2text{(g)} + text{I}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{HI(g)}$
  • B. $2text{NH}_3text{(g)} rightleftharpoons text{N}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{(g)}$
  • C. $2text{SO}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{SO}_3text{(g)}$
  • D. $text{CaCO}_3text{(s)} rightleftharpoons text{CaO(s)} + text{CO}_2text{(g)}$

Câu 12: Cho phản ứng: $text{CO(g)} + text{Cl}_2text{(g)} rightleftharpoons text{COCl}_2text{(g)}$, $Delta_rtext{H} = -108 text{ kJ}$. Để tăng hiệu suất tạo thành $text{COCl}_2$, cần áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
  • D. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ.

Câu 13: Tại thời điểm cân bằng hóa học, đại lượng nào sau đây của phản ứng thuận và phản ứng nghịch là bằng nhau?

  • A. Tốc độ phản ứng.
  • B. Nồng độ các chất.
  • C. Hằng số cân bằng.
  • D. Năng lượng hoạt hóa.

Câu 14: Cho phản ứng: $text{A} + text{B} rightleftharpoons text{C}$. Nồng độ ban đầu của A là 0.1 M, của B là 0.2 M. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của C là 0.05 M. Giả sử thể tích không đổi. Giá trị hằng số cân bằng $text{K}_c$ của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. $K_c = frac{0.05}{0.1 times 0.2} = 2.5$
  • B. $K_c = frac{[C]_{eq}}{[A]_{eq}[B]_{eq}}$. $[A]_{eq} = 0.1 - 0.05 = 0.05$ M, $[B]_{eq} = 0.2 - 0.05 = 0.15$ M. $K_c = frac{0.05}{0.05 times 0.15} approx 6.67$.
  • C. $K_c = frac{0.05}{0.05 + 0.15} = 0.25$
  • D. $K_c = frac{0.05}{0.1 times 0.15} approx 3.33$

Câu 15: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng:

  • A. Xảy ra theo một chiều xác định và kết thúc hoàn toàn.
  • B. Có sự tham gia của chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện và đạt đến trạng thái cân bằng.
  • D. Chỉ xảy ra khi có nhiệt độ cao.

Câu 16: Tại một nhiệt độ nhất định, phản ứng $text{H}_2text{(g)} + text{I}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{HI(g)}$ có $text{K}_c = 50$. Nếu bắt đầu với nồng độ ban đầu của $text{H}_2$ là 0.1 M và $text{I}_2$ là 0.1 M, nồng độ của $text{HI}$ tại thời điểm cân bằng sẽ như thế nào so với nồng độ ban đầu của $text{H}_2$ hoặc $text{I}_2$?

  • A. Lớn hơn đáng kể.
  • B. Nhỏ hơn đáng kể.
  • C. Xấp xỉ bằng.
  • D. Bằng 0.

Câu 17: Cho phản ứng $text{A(g)} + 2text{B(g)} rightleftharpoons 2text{C(g)}$. Nếu giữ nguyên nhiệt độ và thêm một lượng khí trơ (ví dụ: $text{He}$) vào hệ ở trạng thái cân bằng trong một bình kín có thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 18: Cho phản ứng $text{X(g)} rightleftharpoons text{Y(g)} + text{Z(g)}$, $Delta_rtext{H} > 0$. Để chuyển dịch cân bằng theo chiều tạo ra nhiều sản phẩm hơn, cần:

  • A. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
  • D. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ.

Câu 19: Khi một hệ hóa học đạt đến trạng thái cân bằng, điều gì xảy ra với nồng độ mol của các chất tham gia và sản phẩm?

  • A. Trở thành bằng nhau.
  • B. Không thay đổi theo thời gian.
  • C. Trở về 0.
  • D. Thay đổi liên tục nhưng theo chu kỳ.

Câu 20: Cho phản ứng: $2text{NO}_2text{(g)} rightleftharpoons text{N}_2text{O}_4text{(g)}$. Ở một nhiệt độ nhất định, tại thời điểm cân bằng, nồng độ của $text{NO}_2$ là 0.02 M và nồng độ của $text{N}_2text{O}_4$ là 0.04 M. Giá trị hằng số cân bằng $text{K}_c$ tại nhiệt độ đó là:

  • A. $K_c = frac{[text{N}_2text{O}_4]}{[text{NO}_2]^2} = frac{0.04}{(0.02)^2} = frac{0.04}{0.0004} = 100$
  • B. $K_c = frac{0.02^2}{0.04} = 0.01$
  • C. $K_c = frac{0.04}{0.02} = 2$
  • D. $K_c = 0.04 times 0.02^2 = 0.000016$

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về hằng số cân bằng $text{K}_c$ là không đúng?

  • A. Kc là một đại lượng đặc trưng cho mỗi phản ứng thuận nghịch ở một nhiệt độ xác định.
  • B. Giá trị Kc phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của các chất phản ứng.
  • C. Kc cho biết mức độ xảy ra của phản ứng thuận.
  • D. Khi Kc rất lớn, phản ứng thuận diễn ra ưu thế hơn phản ứng nghịch tại trạng thái cân bằng.

Câu 22: Cho phản ứng: $text{A(g)} + text{B(s)} rightleftharpoons 2text{C(g)}$. Nếu tăng thể tích bình phản ứng (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chỉ chuyển dịch nếu có chất xúc tác.

Câu 23: Một phản ứng thuận nghịch có $Delta_rtext{H} > 0$. Khi tăng nhiệt độ, giá trị của hằng số cân bằng $text{K}_c$ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào áp suất.

Câu 24: Xét cân bằng: $text{PCl}_5text{(g)} rightleftharpoons text{PCl}_3text{(g)} + text{Cl}_2text{(g)}$. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của $text{PCl}_5$, $text{PCl}_3$ và $text{Cl}_2$ lần lượt là 0.01 M, 0.2 M và 0.2 M. Giá trị $text{K}_c$ của phản ứng này là:

  • A. $K_c = frac{0.01}{0.2 times 0.2} = 0.25$
  • B. $K_c = frac{[text{PCl}_3][text{Cl}_2]}{[text{PCl}_5]} = frac{0.2 times 0.2}{0.01} = frac{0.04}{0.01} = 4$
  • C. $K_c = frac{0.01}{0.4} = 0.025$
  • D. $K_c = frac{0.4}{0.01} = 40$

Câu 25: Trong công nghiệp, để sản xuất $text{SO}_3$ từ $text{SO}_2$ và $text{O}_2$ theo phản ứng $2text{SO}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{SO}_3text{(g)}$, $Delta_rtext{H} < 0$. Để đạt hiệu suất cao, người ta thường sử dụng điều kiện nào?

  • A. Áp suất cao, nhiệt độ thấp (tương đối, khoảng 400-500°C để đảm bảo tốc độ).
  • B. Áp suất thấp, nhiệt độ cao.
  • C. Áp suất cao, nhiệt độ cao.
  • D. Áp suất thấp, nhiệt độ thấp.

Câu 26: Khi một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng, điều gì có thể xảy ra nếu thêm chất xúc tác vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác)?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch đều tăng lên với mức độ như nhau, cân bằng không chuyển dịch.
  • D. Giá trị hằng số cân bằng Kc thay đổi.

Câu 27: Xét phản ứng $text{A(g)} rightleftharpoons 2text{B(g)}$. Ban đầu chỉ có A với nồng độ 0.5 M. Khi đạt cân bằng, nồng độ của A giảm đi 0.2 M. Giá trị hằng số cân bằng $text{K}_c$ là:

  • A. $K_c = frac{(0.2)^2}{0.3} approx 0.133$
  • B. $K_c = frac{(0.4)^2}{0.2} = 0.8$
  • C. $K_c = frac{(0.2)^2}{0.5} = 0.08$
  • D. $[A]_{bd} = 0.5$, $[A]_{eq} = 0.5 - 0.2 = 0.3$. $[B]_{eq} = 2 times 0.2 = 0.4$. $K_c = frac{[B]_{eq}^2}{[A]_{eq}} = frac{(0.4)^2}{0.3} = frac{0.16}{0.3} approx 0.533$

Câu 28: Cho cân bằng sau trong bình kín: $text{X}_2text{(g)} + text{Y}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{XY(g)}$, $Delta_rtext{H} < 0$. Yếu tố nào sau đây khi tác động vào hệ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Thêm $text{X}_2$.
  • C. Giảm thể tích bình phản ứng.
  • D. Lấy bớt XY ra khỏi hệ.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về phản ứng một chiều là không đúng?

  • A. Chất sản phẩm không thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.
  • B. Phản ứng xảy ra cho đến khi một trong các chất phản ứng hết.
  • C. Phản ứng luôn đạt đến trạng thái cân bằng hóa học.
  • D. Được biểu diễn bằng mũi tên một chiều ($to$).

Câu 30: Một hệ đang ở trạng thái cân bằng. Nếu giảm nồng độ của một chất sản phẩm, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch ngay sau khi tác động?

  • A. Tốc độ thuận tăng, tốc độ nghịch giảm.
  • B. Tốc độ thuận giảm, tốc độ nghịch tăng.
  • C. Cả hai tốc độ đều tăng.
  • D. Tốc độ thuận không đổi, tốc độ nghịch giảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả *đúng nhất* về trạng thái cân bằng hóa học của một phản ứng thuận nghịch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cho phản ứng thuận nghịch sau: $text{N}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{NH}_3text{(g)}$. Biểu thức hằng số cân bằng $text{K}_c$ của phản ứng này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Xét phản ứng thuận nghịch: $text{CaCO}_3text{(s)} rightleftharpoons text{CaO(s)} + text{CO}_2text{(g)}$. Biểu thức hằng số cân bằng $text{K}_c$ của phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Yếu tố nào sau đây *luôn luôn không* làm chuyển dịch cân bằng hóa học của một hệ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cho phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng: $text{H}_2text{(g)} + text{I}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{HI(g)}$. Nếu tăng nồng độ $text{H}_2$ trong hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cho phản ứng thuận nghịch tỏa nhiệt đang ở trạng thái cân bằng: $text{A(g)} + text{B(g)} rightleftharpoons text{C(g)} + text{D(g)}$, $Delta_rtext{H} < 0$. Nếu tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Xét phản ứng thuận nghịch có chất khí: $text{N}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{NH}_3text{(g)}$. Nếu giảm áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hằng số cân bằng $text{K}_c$ của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào những yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đối với phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi thêm một lượng chất phản ứng vào hệ (giữ nguyên thể tích), tốc độ phản ứng thuận sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho phản ứng $text{A(g)} rightleftharpoons text{B(g)} + text{C(g)}$. Ở một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng $text{K}_c = 0.5$. Điều này cho biết điều gì về trạng thái cân bằng tại nhiệt độ đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phản ứng nào sau đây khi tăng áp suất chung của hệ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cho phản ứng: $text{CO(g)} + text{Cl}_2text{(g)} rightleftharpoons text{COCl}_2text{(g)}$, $Delta_rtext{H} = -108 text{ kJ}$. Để tăng hiệu suất tạo thành $text{COCl}_2$, cần áp dụng biện pháp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại thời điểm cân bằng hóa học, đại lượng nào sau đây của phản ứng thuận và phản ứng nghịch là bằng nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cho phản ứng: $text{A} + text{B} rightleftharpoons text{C}$. Nồng độ ban đầu của A là 0.1 M, của B là 0.2 M. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của C là 0.05 M. Giả sử thể tích không đổi. Giá trị hằng số cân bằng $text{K}_c$ của phản ứng này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại một nhiệt độ nhất định, phản ứng $text{H}_2text{(g)} + text{I}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{HI(g)}$ có $text{K}_c = 50$. Nếu bắt đầu với nồng độ ban đầu của $text{H}_2$ là 0.1 M và $text{I}_2$ là 0.1 M, nồng độ của $text{HI}$ tại thời điểm cân bằng sẽ như thế nào so với nồng độ ban đầu của $text{H}_2$ hoặc $text{I}_2$?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho phản ứng $text{A(g)} + 2text{B(g)} rightleftharpoons 2text{C(g)}$. Nếu giữ nguyên nhiệt độ và thêm một lượng khí trơ (ví dụ: $text{He}$) vào hệ ở trạng thái cân bằng trong một bình kín có thể tích *không đổi*, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho phản ứng $text{X(g)} rightleftharpoons text{Y(g)} + text{Z(g)}$, $Delta_rtext{H} > 0$. Để chuyển dịch cân bằng theo chiều tạo ra nhiều sản phẩm hơn, cần:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi một hệ hóa học đạt đến trạng thái cân bằng, điều gì xảy ra với nồng độ mol của các chất tham gia và sản phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho phản ứng: $2text{NO}_2text{(g)} rightleftharpoons text{N}_2text{O}_4text{(g)}$. Ở một nhiệt độ nhất định, tại thời điểm cân bằng, nồng độ của $text{NO}_2$ là 0.02 M và nồng độ của $text{N}_2text{O}_4$ là 0.04 M. Giá trị hằng số cân bằng $text{K}_c$ tại nhiệt độ đó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về hằng số cân bằng $text{K}_c$ là *không đúng*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho phản ứng: $text{A(g)} + text{B(s)} rightleftharpoons 2text{C(g)}$. Nếu tăng thể tích bình phản ứng (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một phản ứng thuận nghịch có $Delta_rtext{H} > 0$. Khi tăng nhiệt độ, giá trị của hằng số cân bằng $text{K}_c$ sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Xét cân bằng: $text{PCl}_5text{(g)} rightleftharpoons text{PCl}_3text{(g)} + text{Cl}_2text{(g)}$. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của $text{PCl}_5$, $text{PCl}_3$ và $text{Cl}_2$ lần lượt là 0.01 M, 0.2 M và 0.2 M. Giá trị $text{K}_c$ của phản ứng này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong công nghiệp, để sản xuất $text{SO}_3$ từ $text{SO}_2$ và $text{O}_2$ theo phản ứng $2text{SO}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{SO}_3text{(g)}$, $Delta_rtext{H} < 0$. Để đạt hiệu suất cao, người ta thường sử dụng điều kiện nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng, điều gì có thể xảy ra nếu thêm chất xúc tác vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Xét phản ứng $text{A(g)} rightleftharpoons 2text{B(g)}$. Ban đầu chỉ có A với nồng độ 0.5 M. Khi đạt cân bằng, nồng độ của A giảm đi 0.2 M. Giá trị hằng số cân bằng $text{K}_c$ là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho cân bằng sau trong bình kín: $text{X}_2text{(g)} + text{Y}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{XY(g)}$, $Delta_rtext{H} < 0$. Yếu tố nào sau đây khi tác động vào hệ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về phản ứng một chiều là *không đúng*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một hệ đang ở trạng thái cân bằng. Nếu giảm nồng độ của một chất sản phẩm, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch ngay sau khi tác động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng:

  • A. Chỉ xảy ra theo một chiều duy nhất cho đến khi chất phản ứng hết.
  • B. Xảy ra rất nhanh ở nhiệt độ phòng.
  • C. Xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện phản ứng.
  • D. Luôn có sự tham gia của chất xúc tác.

Câu 2: Dấu hiệu nào sau đây cho biết một phản ứng hóa học đã đạt trạng thái cân bằng?

  • A. Nồng độ mol của tất cả các chất phản ứng và sản phẩm đều bằng nhau.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng không.
  • C. Lượng chất phản ứng đã hết hoàn toàn.
  • D. Nồng độ của các chất trong hệ không thay đổi theo thời gian.

Câu 3: Xét phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Tại thời điểm cân bằng, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Phản ứng thuận đã dừng lại.
  • C. Chỉ còn phản ứng nghịch xảy ra.
  • D. Nồng độ H₂, I₂ và HI không đổi vì chúng đã ngừng phản ứng.

Câu 4: Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier phát biểu rằng:

  • A. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng luôn chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động từ bên ngoài làm thay đổi nồng độ, nhiệt độ, hoặc áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
  • C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch như nhau nên không làm chuyển dịch cân bằng.
  • D. Áp suất chỉ ảnh hưởng đến cân bằng của các phản ứng có chất rắn tham gia.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm chuyển dịch cân bằng hóa học của một phản ứng thuận nghịch?

  • A. Thay đổi nồng độ các chất phản ứng hoặc sản phẩm.
  • B. Thay đổi nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Thay đổi áp suất chung của hệ (đối với phản ứng có chất khí).
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 6: Xét cân bằng sau trong hệ kín: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g); ΔH < 0. Để thu được nhiều NH₃ hơn, cần áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ.
  • C. Thêm chất xúc tác và tăng nhiệt độ.
  • D. Giảm nồng độ N₂ và H₂.

Câu 7: Cho phản ứng thuận nghịch: CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

  • A. KC = [CO][Cl₂] / [COCl₂]
  • B. KC = [COCl₂] / ([CO][Cl₂])
  • C. KC = [COCl₂] / [CO] + [Cl₂]
  • D. KC = [CO] + [Cl₂] / [COCl₂]

Câu 8: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ ban đầu của các chất phản ứng.
  • B. Áp suất chung của hệ.
  • C. Nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác.

Câu 9: Xét cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu thêm khí H₂ vào hệ đang ở trạng thái cân bằng (giữ nguyên nhiệt độ và thể tích), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu chuyển dịch chiều thuận, sau đó chuyển dịch chiều nghịch.

Câu 10: Cho phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

  • A. KC = [CaO][CO₂] / [CaCO₃]
  • B. KC = [CaCO₃] / ([CaO][CO₂])
  • C. KC = [CO₂]
  • D. KC = 1 / [CO₂]

Câu 11: Xét cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Nếu tăng thể tích của bình phản ứng (giữ nguyên nhiệt độ), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (tạo SO₃).
  • B. Chiều nghịch (tạo SO₂ và O₂).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 12: Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: A + B ⇌ C + D. Nếu thêm một lượng chất C vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ của C.

Câu 13: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều?

  • A. HCl + NaOH → NaCl + H₂O
  • B. N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃
  • C. H₂ + I₂ ⇌ 2HI
  • D. SO₂ + O₂ ⇌ SO₃

Câu 14: Xét cân bằng: X(g) + Y(g) ⇌ Z(g); ΔH > 0. Để chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận, cần:

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ.
  • D. Thêm chất ức chế.

Câu 15: Khi nói về trạng thái cân bằng hóa học, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Nồng độ mol của các chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của các sản phẩm ở trạng thái cân bằng.
  • B. Cân bằng hóa học là cân bằng động.
  • C. Trạng thái cân bằng chỉ tồn tại ở những điều kiện xác định.
  • D. Tại trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch bằng nhau.

Câu 16: Cho phản ứng: C(s) + H₂O(g) ⇌ CO(g) + H₂(g). Khi tăng áp suất chung của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí.

Câu 17: Xét phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Màu nâu đỏ của NO₂ nhạt dần khi cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Nếu giảm nhiệt độ của hệ đang ở trạng thái cân bằng và thấy màu nâu đỏ nhạt đi, điều này chứng tỏ:

  • A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
  • D. Sự giảm nhiệt độ không ảnh hưởng đến cân bằng.

Câu 18: Hằng số cân bằng KC có giá trị lớn (KC >> 1) cho biết điều gì về trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch?

  • A. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ chất phản ứng lớn hơn nồng độ sản phẩm.
  • B. Phản ứng thuận xảy ra rất chậm.
  • C. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ sản phẩm rất nhỏ.
  • D. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ sản phẩm lớn hơn đáng kể so với nồng độ chất phản ứng.

Câu 19: Xét phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ Fe(SCN)²⁺(aq). Dung dịch Fe³⁺ có màu vàng nhạt, SCN⁻ không màu, Fe(SCN)²⁺ có màu đỏ máu. Nếu thêm dung dịch FeCl₃ vào hệ đang ở trạng thái cân bằng, màu của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Màu đỏ máu đậm hơn.
  • B. Màu vàng nhạt hơn.
  • C. Màu đỏ máu nhạt hơn.
  • D. Không thay đổi màu sắc.

Câu 20: Tại sao chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

  • A. Vì chất xúc tác chỉ có tác dụng với chất phản ứng chứ không tác dụng với sản phẩm.
  • B. Vì chất xúc tác bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.
  • C. Vì chất xúc tác làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Vì chất xúc tác làm tăng tốc độ của cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch với mức độ như nhau.

Câu 21: Cho phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Khi tăng áp suất chung của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều nghịch.
  • B. Chiều thuận.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí.

Câu 22: Xét phản ứng: H₂(g) + Br₂(g) ⇌ 2HBr(g). Tại một nhiệt độ xác định, KC = 64. Nếu nồng độ ban đầu của H₂ và Br₂ đều là 0,1 M và không có HBr, nồng độ HBr ở trạng thái cân bằng gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 0,05 M.
  • B. 0,08 M.
  • C. 0,16 M.
  • D. 0,20 M.

Câu 23: Phản ứng nào dưới đây, khi giảm áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • B. N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g)
  • C. 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)
  • D. CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g)

Câu 24: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng KC là gì?

  • A. Cho biết mức độ xảy ra của phản ứng thuận tại trạng thái cân bằng.
  • B. Cho biết tốc độ của phản ứng thuận tại trạng thái cân bằng.
  • C. Cho biết thời gian cần thiết để đạt đến trạng thái cân bằng.
  • D. Cho biết năng lượng giải phóng hoặc hấp thụ của phản ứng.

Câu 25: Cho phản ứng: 2A(g) ⇌ B(g) + C(g). Tại một nhiệt độ T₁, KC = 10. Tại nhiệt độ T₂ > T₁, KC = 5. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?

  • A. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
  • D. Việc tăng nhiệt độ làm tăng nồng độ chất sản phẩm.

Câu 26: Xét hệ cân bằng trong bình kín: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Nếu thêm khí trơ (ví dụ: N₂) vào bình ở thể tích KHÔNG đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí.

Câu 27: Sự khác biệt cốt lõi giữa phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch là:

  • A. Phản ứng một chiều luôn xảy ra nhanh hơn phản ứng thuận nghịch.
  • B. Phản ứng một chiều chỉ cần một điều kiện, còn thuận nghịch cần hai điều kiện khác nhau.
  • C. Phản ứng một chiều có chất xúc tác, còn thuận nghịch thì không.
  • D. Phản ứng một chiều kết thúc khi ít nhất một trong các chất phản ứng hết, còn phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi tốc độ thuận bằng tốc độ nghịch mà không nhất thiết chất phản ứng phải hết.

Câu 28: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Tại thời điểm t, nồng độ các chất là [A]=0,2M, [B]=0,1M, [C]=0,4M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng này là 20 ở cùng nhiệt độ. Nhận xét nào sau đây về trạng thái của hệ tại thời điểm t là đúng?

  • A. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • B. Hệ chưa đạt cân bằng và cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Hệ chưa đạt cân bằng và cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • D. Không thể xác định trạng thái của hệ chỉ với thông tin đã cho.

Câu 29: Xét cân bằng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Nếu tăng nồng độ CO₂ trong hệ (giữ nguyên nhiệt độ và thể tích), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ CO₂.

Câu 30: Đối với phản ứng thuận nghịch có chất khí tham gia, yếu tố áp suất ảnh hưởng đến cân bằng khi:

  • A. Tổng số mol khí ở hai vế của phương trình phản ứng khác nhau.
  • B. Phản ứng xảy ra trong hệ kín.
  • C. Có chất xúc tác tham gia.
  • D. Nhiệt độ của hệ thay đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Dấu hiệu nào sau đây cho biết một phản ứng hóa học đã đạt trạng thái cân bằng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Xét phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Tại thời điểm cân bằng, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier phát biểu rằng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm chuyển dịch cân bằng hóa học của một phản ứng thuận nghịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Xét cân bằng sau trong hệ kín: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g); ΔH < 0. Để thu được nhiều NH₃ hơn, cần áp dụng biện pháp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho phản ứng thuận nghịch: CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Xét cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu thêm khí H₂ vào hệ đang ở trạng thái cân bằng (giữ nguyên nhiệt độ và thể tích), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Xét cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Nếu tăng thể tích của bình phản ứng (giữ nguyên nhiệt độ), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: A + B ⇌ C + D. Nếu thêm một lượng chất C vào hệ (giữ nguyên các điều kiện khác), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Xét cân bằng: X(g) + Y(g) ⇌ Z(g); ΔH > 0. Để chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận, cần:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi nói về trạng thái cân bằng hóa học, phát biểu nào sau đây là SAI?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho phản ứng: C(s) + H₂O(g) ⇌ CO(g) + H₂(g). Khi tăng áp suất chung của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Xét phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Màu nâu đỏ của NO₂ nhạt dần khi cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Nếu giảm nhiệt độ của hệ đang ở trạng thái cân bằng và thấy màu nâu đỏ nhạt đi, điều này chứng tỏ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hằng số cân bằng KC có giá trị lớn (KC >> 1) cho biết điều gì về trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Xét phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ Fe(SCN)²⁺(aq). Dung dịch Fe³⁺ có màu vàng nhạt, SCN⁻ không màu, Fe(SCN)²⁺ có màu đỏ máu. Nếu thêm dung dịch FeCl₃ vào hệ đang ở trạng thái cân bằng, màu của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cho phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Khi tăng áp suất chung của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Xét phản ứng: H₂(g) + Br₂(g) ⇌ 2HBr(g). Tại một nhiệt độ xác định, KC = 64. Nếu nồng độ ban đầu của H₂ và Br₂ đều là 0,1 M và không có HBr, nồng độ HBr ở trạng thái cân bằng gần nhất với giá trị nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phản ứng nào dưới đây, khi giảm áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng KC là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho phản ứng: 2A(g) ⇌ B(g) + C(g). Tại một nhiệt độ T₁, KC = 10. Tại nhiệt độ T₂ > T₁, KC = 5. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Xét hệ cân bằng trong bình kín: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Nếu thêm khí trơ (ví dụ: N₂) vào bình ở thể tích KHÔNG đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Sự khác biệt cốt lõi giữa phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Tại thời điểm t, nồng độ các chất là [A]=0,2M, [B]=0,1M, [C]=0,4M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng này là 20 ở cùng nhiệt độ. Nhận xét nào sau đây về trạng thái của hệ tại thời điểm t là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Xét cân bằng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Nếu tăng nồng độ CO₂ trong hệ (giữ nguyên nhiệt độ và thể tích), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đối với phản ứng thuận nghịch có chất khí tham gia, yếu tố áp suất ảnh hưởng đến cân bằng khi:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng khi nào?

  • A. Phản ứng thuận dừng lại.
  • B. Phản ứng nghịch dừng lại.
  • C. Nồng độ các chất tham gia bằng nồng độ các chất sản phẩm.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Là trạng thái tĩnh, không còn xảy ra phản ứng.
  • B. Là trạng thái động, tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.
  • C. Là trạng thái mà nồng độ các chất không đổi theo thời gian do phản ứng đã dừng lại.
  • D. Là trạng thái mà nồng độ các chất tham gia và sản phẩm luôn bằng nhau.

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

  • A. KC = ([C] * [D]) / ([A] * [B])
  • B. KC = ([A] * [B]) / ([C] * [D])
  • C. KC = [C] + [D] - [A] - [B]
  • D. KC = [A] * [B] * [C] * [D]

Câu 4: Xét phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Tại một nhiệt độ nhất định, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [N2] = 0.1 M, [H2] = 0.3 M, [NH3] = 0.02 M. Giá trị hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

  • A. 0.04
  • B. 0.44
  • C. 0.74
  • D. 4.4

Câu 5: Cho phản ứng thuận nghịch: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là:

  • A. KC = ([CaO] * [CO2]) / [CaCO3]
  • B. KC = [CaCO3] / ([CaO] * [CO2])
  • C. KC = [CO2] / ([CaCO3] * [CaO])
  • D. KC = [CO2]

Câu 6: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Áp suất.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Nồng độ ban đầu của các chất.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 7: Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier phát biểu rằng: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Làm giảm tác động bên ngoài đó.
  • B. Làm tăng tác động bên ngoài đó.
  • C. Không thay đổi vị trí cân bằng.
  • D. Chỉ chuyển dịch theo chiều thuận.

Câu 8: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g); ΔrH < 0. Để tăng hiệu suất chuyển hóa SO2 thành SO3, có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Thêm chất xúc tác V2O5.
  • D. Giảm nồng độ SO2.

Câu 9: Xét phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g); ΔrH < 0. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi?

  • A. Tăng nồng độ H2.
  • B. Giảm nồng độ NH3.
  • C. Tăng áp suất chung của hệ.
  • D. Tăng nhiệt độ của hệ.

Câu 10: Cho cân bằng hóa học trong pha khí: X + Y ⇌ Z. Giả sử nồng độ ban đầu của X và Y bằng nhau. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ các chất theo thời gian khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng?

  • A. Đường nồng độ X và Y giảm về 0, đường nồng độ Z tăng lên cực đại.
  • B. Đường nồng độ X, Y, Z đều giảm về 0 sau một thời gian.
  • C. Đường nồng độ X và Y giảm dần, đường nồng độ Z tăng dần và tất cả đều đạt giá trị không đổi sau một thời gian.
  • D. Đường nồng độ X và Y tăng dần, đường nồng độ Z giảm dần và tất cả đều đạt giá trị không đổi sau một thời gian.

Câu 11: Xét phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Nếu thêm một lượng khí H2 vào hệ đang ở trạng thái cân bằng (giữ nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.

Câu 12: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Tại 400°C, KC = 0.5. Tại 500°C, KC = 0.06. Nhận xét nào sau đây về phản ứng tổng hợp ammonia là đúng?

  • A. Phản ứng là thu nhiệt.
  • B. Phản ứng là tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Hằng số cân bằng tăng khi tăng nhiệt độ.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm dịch chuyển cân bằng hóa học?

  • A. Thay đổi nồng độ một chất trong phản ứng.
  • B. Thay đổi áp suất chung của hệ (đối với phản ứng có sự thay đổi số mol khí).
  • C. Thay đổi nhiệt độ.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 14: Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) ⇌ 2HCl(g). Nếu giảm thể tích bình phản ứng (giữ nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất.

Câu 15: Xét cân bằng trong dung dịch nước: CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+. Nếu thêm vài giọt dung dịch HCl đặc vào hệ đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu thuận, sau đó nghịch.

Câu 16: Cho phản ứng: A(g) ⇌ 2B(g). Ban đầu chỉ có chất A với nồng độ 0.5 M. Khi đạt cân bằng, nồng độ của A là 0.2 M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 0.36
  • B. 0.6
  • C. 1.8
  • D. 3.6

Câu 17: Đối với phản ứng thuận nghịch tỏa nhiệt, khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ.

Câu 18: Cho cân bằng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Nếu nén hệ tại nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều nghịch.
  • B. Chiều thuận.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí.

Câu 19: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng KC lớn (ví dụ KC >> 1) là gì?

  • A. Phản ứng ưu tiên xảy ra theo chiều nghịch.
  • B. Nồng độ chất tham gia ở trạng thái cân bằng rất lớn.
  • C. Phản ứng ưu tiên xảy ra theo chiều thuận, nồng độ sản phẩm ở cân bằng lớn hơn nhiều so với chất tham gia.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận rất nhỏ.

Câu 20: Cho phản ứng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Tại một nhiệt độ nhất định, KC = 1. Nếu ban đầu cho 1 mol CO và 1 mol H2O vào bình kín dung tích 1 lít, nồng độ của CO2 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.25 M.
  • B. 0.5 M.
  • C. 0.75 M.
  • D. 1 M.

Câu 21: Xét phản ứng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g). Khi tăng áp suất chung của hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí.

Câu 22: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g).
  • B. N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g).
  • C. 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g).
  • D. CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g).

Câu 23: Cho phản ứng: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Đồ thị biểu diễn sự biến thiên nồng độ theo thời gian của chất B cho thấy nồng độ B tăng dần rồi đạt giá trị không đổi. Điều này chứng tỏ điều gì về phản ứng?

  • A. Phản ứng đã dừng lại hoàn toàn.
  • B. Chất A đã hết.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Hệ đã đạt trạng thái cân bằng hóa học.

Câu 24: Xét phản ứng: CO(g) + Cl2(g) ⇌ COCl2(g); ΔrH < 0. Để tăng nồng độ COCl2 ở trạng thái cân bằng, có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Thêm khí CO vào hệ.
  • C. Giảm áp suất chung của hệ.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 25: Khi một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng, tỉ lệ nồng độ các chất tuân theo biểu thức hằng số cân bằng KC. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Thành phần hỗn hợp tại cân bằng là xác định ở một nhiệt độ nhất định.
  • B. Nồng độ các chất tham gia và sản phẩm luôn bằng nhau.
  • C. Phản ứng đã hoàn thành 100%.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng không.

Câu 26: Cho phản ứng: 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g). Ở 448°C, hằng số cân bằng KC = 0.02. Nếu tại thời điểm T, nồng độ các chất là [HI]=0.1 M, [H2]=0.01 M, [I2]=0.01 M. Hệ đang ở trạng thái nào?

  • A. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • B. Hệ chưa đạt cân bằng và chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Hệ chưa đạt cân bằng và chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • D. Không thể xác định được trạng thái của hệ.

Câu 27: Xét phản ứng: C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g). Khi tăng áp suất riêng phần của H2O(g) tại nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ CO.

Câu 28: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều?

  • A. H2 + I2 ⇌ 2HI.
  • B. N2 + 3H2 ⇌ 2NH3.
  • C. CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O.
  • D. NaOH + HCl → NaCl + H2O.

Câu 29: Cho cân bằng sau: 2A(g) + B(g) ⇌ C(g). Số mol khí giảm khi phản ứng thuận xảy ra. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, ta có thể:

  • A. Giảm nồng độ A hoặc B.
  • B. Tăng nồng độ C.
  • C. Tăng áp suất chung của hệ.
  • D. Giảm áp suất chung của hệ.

Câu 30: Tại trạng thái cân bằng, nếu tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch thì điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Hệ vẫn ở trạng thái cân bằng.
  • B. Nồng độ các chất sẽ không đổi.
  • C. Hệ sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • D. Hệ chưa đạt trạng thái cân bằng và sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng khi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về trạng thái cân bằng hóa học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Xét phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Tại một nhiệt độ nhất định, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [N2] = 0.1 M, [H2] = 0.3 M, [NH3] = 0.02 M. Giá trị hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho phản ứng thuận nghịch: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier phát biểu rằng: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g); ΔrH < 0. Để tăng hiệu suất chuyển hóa SO2 thành SO3, có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Xét phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g); ΔrH < 0. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho cân bằng hóa học trong pha khí: X + Y ⇌ Z. Giả sử nồng độ ban đầu của X và Y bằng nhau. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ các chất theo thời gian khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Xét phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Nếu thêm một lượng khí H2 vào hệ đang ở trạng thái cân bằng (giữ nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Tại 400°C, KC = 0.5. Tại 500°C, KC = 0.06. Nhận xét nào sau đây về phản ứng tổng hợp ammonia là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm dịch chuyển cân bằng hóa học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) ⇌ 2HCl(g). Nếu giảm thể tích bình phản ứng (giữ nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Xét cân bằng trong dung dịch nước: CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+. Nếu thêm vài giọt dung dịch HCl đặc vào hệ đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho phản ứng: A(g) ⇌ 2B(g). Ban đầu chỉ có chất A với nồng độ 0.5 M. Khi đạt cân bằng, nồng độ của A là 0.2 M. Hằng số cân bằng KC của phản ứng này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đối với phản ứng thuận nghịch tỏa nhiệt, khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho cân bằng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Nếu nén hệ tại nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ý nghĩa của giá trị hằng số cân bằng KC lớn (ví dụ KC >> 1) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho phản ứng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Tại một nhiệt độ nhất định, KC = 1. Nếu ban đầu cho 1 mol CO và 1 mol H2O vào bình kín dung tích 1 lít, nồng độ của CO2 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Xét phản ứng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g). Khi tăng áp suất chung của hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho phản ứng: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Đồ thị biểu diễn sự biến thiên nồng độ theo thời gian của chất B cho thấy nồng độ B tăng dần rồi đạt giá trị không đổi. Điều này chứng tỏ điều gì về phản ứng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Xét phản ứng: CO(g) + Cl2(g) ⇌ COCl2(g); ΔrH < 0. Để tăng nồng độ COCl2 ở trạng thái cân bằng, có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng, tỉ lệ nồng độ các chất tuân theo biểu thức hằng số cân bằng KC. Điều này có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho phản ứng: 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g). Ở 448°C, hằng số cân bằng KC = 0.02. Nếu tại thời điểm T, nồng độ các chất là [HI]=0.1 M, [H2]=0.01 M, [I2]=0.01 M. Hệ đang ở trạng thái nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Xét phản ứng: C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g). Khi tăng áp suất riêng phần của H2O(g) tại nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho cân bằng sau: 2A(g) + B(g) ⇌ C(g). Số mol khí giảm khi phản ứng thuận xảy ra. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, ta có thể:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại trạng thái cân bằng, nếu tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch thì điều gì sẽ xảy ra?

Viết một bình luận