Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 03
Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của một phản ứng thuận nghịch khi đạt đến trạng thái cân bằng hóa học?
- A. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đã dừng lại.
- B. Nồng độ của các chất phản ứng bằng nồng độ của các chất sản phẩm.
- C. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
- D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Câu 2: Cho phản ứng sau: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Giả sử ban đầu chỉ có N2 và H2. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ của NH3 theo thời gian từ khi bắt đầu phản ứng đến khi đạt cân bằng?
- A. Một đường cong đi lên từ gốc tọa độ và sau đó đi ngang.
- B. Một đường thẳng đi xuống từ một giá trị dương và sau đó đi ngang.
- C. Một đường thẳng đi lên từ gốc tọa độ.
- D. Một đường cong đi xuống từ một giá trị dương và sau đó đi ngang.
Câu 3: Xét phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là gì?
- A. KC = [H2][I2] / [HI]
- B. KC = [HI] / ([H2][I2])
- C. KC = [HI]^2 / ([H2][I2])
- D. KC = 2[HI] / ([H2][I2])
Câu 4: Cho phản ứng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Tại 250°C, nồng độ cân bằng của PCl5, PCl3 và Cl2 lần lượt là 0,010 M, 0,020 M và 0,020 M. Giá trị hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ này là bao nhiêu?
- A. 0,010
- B. 0,040
- C. 0,004
- D. 0,400
Câu 5: Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi giá trị của hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch?
- A. Nhiệt độ.
- B. Nồng độ các chất.
- C. Áp suất chung của hệ.
- D. Chất xúc tác.
Câu 6: Theo nguyên lí Le Chatelier, khi tăng nồng độ của một chất phản ứng trong một hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
- A. Theo chiều nghịch.
- B. Theo chiều thuận.
- C. Không chuyển dịch.
- D. Chuyển dịch theo cả hai chiều cùng lúc.
Câu 7: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) có ΔrH < 0. Để tăng hiệu suất chuyển hóa SO2 thành SO3, cần áp dụng biện pháp nào sau đây?
- A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
- B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
- C. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
- D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
Câu 8: Xét cân bằng hóa học trong hệ kín: CO(g) + Cl2(g) ⇌ COCl2(g). Nếu thêm một lượng khí Cl2 vào hệ đang ở trạng thái cân bằng (giữ nhiệt độ và thể tích không đổi), điều gì sẽ xảy ra?
- A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
- B. Cân bằng không chuyển dịch.
- C. Nồng độ CO và COCl2 đều giảm.
- D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Câu 9: Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) có ΔrH < 0. Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng KC của phản ứng này là 0,5. Nếu tăng nhiệt độ, giá trị KC sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không thay đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào áp suất.
Câu 10: Xét cân bằng sau trong một bình kín: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng này?
- A. Tăng nhiệt độ.
- B. Thêm khí CO2 vào hệ.
- C. Giảm thể tích bình phản ứng.
- D. Thêm một lượng nhỏ bột CaO tinh khiết vào hệ.
Câu 11: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu tăng áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
- A. Theo chiều nghịch.
- B. Theo chiều thuận.
- C. Không chuyển dịch.
- D. Chuyển dịch theo cả hai chiều cùng lúc.
Câu 12: Một phản ứng thuận nghịch có ΔrH > 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ đang ở trạng thái cân bằng, điều gì sẽ xảy ra?
- A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
- C. Cân bằng không chuyển dịch.
- D. Giá trị hằng số cân bằng KC giảm.
Câu 13: Xét phản ứng thuận nghịch: A + B ⇌ C + D. Tại thời điểm t1, nồng độ của A, B, C, D lần lượt là [A]1, [B]1, [C]1, [D]1. Nếu tại thời điểm t1, tỉ lệ [C]1[D]1 / ([A]1[B]1) lớn hơn hằng số cân bằng KC của phản ứng, thì xu hướng chuyển dịch của hệ là gì?
- A. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
- B. Hệ sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.
- C. Hệ sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
- D. Không đủ thông tin để xác định chiều chuyển dịch.
Câu 14: Cho phản ứng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g). Tại 298K, nồng độ cân bằng của NO, O2, NO2 lần lượt là 0,030 M, 0,015 M, 0,050 M. Nếu đột ngột tăng nồng độ NO lên 0,060 M (giữ nguyên nồng độ O2 và NO2 tức thời), hệ sẽ chuyển dịch theo chiều nào để đạt cân bằng mới?
- A. Theo chiều thuận.
- B. Theo chiều nghịch.
- C. Không chuyển dịch.
- D. Chuyển dịch theo cả hai chiều cùng lúc.
Câu 15: Cho phản ứng: A(s) + B(g) ⇌ C(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là gì?
- A. KC = [C] / ([A][B])
- B. KC = [A][B] / [C]
- C. KC = [B] / [C]
- D. KC = [C] / [B]
Câu 16: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid, phản ứng chính tạo SO3 là: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g), ΔrH < 0. Để phản ứng xảy ra nhanh và đạt hiệu suất cao, trong công nghiệp người ta thường sử dụng điều kiện nhiệt độ, áp suất và chất xúc tác như thế nào?
- A. Nhiệt độ cao, áp suất thấp, có xúc tác.
- B. Nhiệt độ tối ưu (trung bình), áp suất cao, có xúc tác.
- C. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp, có xúc tác.
- D. Nhiệt độ cao, áp suất cao, không có xúc tác.
Câu 17: Cho phản ứng: N2O4(g) ⇌ 2NO2(g). Nếu thêm một khí trơ (ví dụ: Argon) vào hệ đang ở trạng thái cân bằng trong bình kín có thể tích không đổi và nhiệt độ không đổi, điều gì sẽ xảy ra?
- A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
- C. Cân bằng không chuyển dịch.
- D. Không đủ thông tin để xác định.
Câu 18: Xét hai phản ứng thuận nghịch sau ở cùng một nhiệt độ: (1) A ⇌ B, KC(1) = 100; (2) C ⇌ D, KC(2) = 0,01. Nhận xét nào sau đây đúng?
- A. Tại cân bằng, phản ứng (1) chủ yếu tạo ra sản phẩm B, phản ứng (2) chủ yếu tạo ra chất phản ứng C.
- B. Tại cân bằng, cả hai phản ứng đều chủ yếu tạo ra sản phẩm.
- C. Tại cân bằng, cả hai phản ứng đều chủ yếu tạo ra chất phản ứng.
- D. Giá trị KC không cho biết thông tin về tỉ lệ sản phẩm/chất phản ứng tại cân bằng.
Câu 19: Một hệ cân bằng hóa học đang tồn tại. Nếu thêm chất xúc tác vào hệ, điều gì sẽ xảy ra với trạng thái cân bằng?
- A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
- C. Cân bằng không chuyển dịch, nhưng hệ đạt cân bằng nhanh hơn.
- D. Cân bằng không chuyển dịch và tốc độ phản ứng không đổi.
Câu 20: Cho phản ứng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Tại một nhiệt độ, nồng độ ban đầu của CO và H2O đều là 0,100 M. Khi đạt cân bằng, nồng độ CO2 là 0,050 M. Giá trị hằng số cân bằng KC tại nhiệt độ này là bao nhiêu?
- A. 1,00
- B. 0,25
- C. 4,00
- D. 0,50
Câu 21: Đối với phản ứng thuận nghịch có ΔrH < 0, biện pháp nào sau đây giúp tăng nồng độ sản phẩm tại cân bằng?
- A. Tăng nhiệt độ.
- B. Giảm nhiệt độ.
- C. Thêm chất xúc tác.
- D. Giảm nồng độ chất phản ứng.
Câu 22: Cho cân bằng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của A, B, C lần lượt là 0,1 M, 0,2 M, 0,05 M. Nếu đột ngột giảm thể tích bình phản ứng xuống còn một nửa (ở nhiệt độ không đổi), nồng độ tức thời của A, B, C ngay sau khi giảm thể tích là bao nhiêu?
- A. [A]=0,1 M, [B]=0,2 M, [C]=0,05 M
- B. [A]=0,05 M, [B]=0,1 M, [C]=0,025 M
- C. [A]=0,2 M, [B]=0,4 M, [C]=0,1 M
- D. [A]=0,2 M, [B]=0,2 M, [C]=0,05 M
Câu 23: Tiếp theo Câu 22, sau khi giảm thể tích, cân bằng A(g) + 2B(g) ⇌ C(g) sẽ chuyển dịch theo chiều nào để thiết lập cân bằng mới?
- A. Theo chiều thuận.
- B. Theo chiều nghịch.
- C. Không chuyển dịch.
- D. Không xác định được vì thiếu thông tin về nhiệt độ.
Câu 24: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận (vt) và tốc độ phản ứng nghịch (vn) theo thời gian cho một phản ứng thuận nghịch. Điểm nào trên đồ thị biểu thị trạng thái cân bằng hóa học?
- A. Điểm mà vt đạt giá trị cực đại.
- B. Điểm mà vt = vn.
- C. Điểm mà vn = 0.
- D. Điểm mà nồng độ các chất bằng nhau.
Câu 25: Cho cân bằng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g), ΔrH < 0. Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của các yếu tố đến cân bằng là sai?
- A. Tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- B. Tăng áp suất làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- C. Thêm khí NO vào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- D. Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.
Câu 26: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Tại một nhiệt độ nhất định, KC = 4. Trong một bình kín, nồng độ ban đầu của A và B đều là 0,5 M, chưa có C. Nồng độ của C tại trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
- A. 0,125 M
- B. 0,250 M
- C. 0,375 M
- D. 0,400 M
Câu 27: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch?
- A. N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g)
- B. 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)
- C. H2(g) + Cl2(g) ⇌ 2HCl(g)
- D. N2O4(g) ⇌ 2NO2(g)
Câu 28: Xét cân bằng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g), ΔrH < 0. Biện pháp nào sau đây giúp tăng nồng độ H2 tại cân bằng?
- A. Tăng nhiệt độ.
- B. Tăng áp suất chung của hệ.
- C. Thêm H2O vào hệ.
- D. Thêm CO2 vào hệ.
Câu 29: Phản ứng tạo khí HI từ H2 và I2 là H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g), ΔrH > 0. Tại 400°C, hằng số cân bằng KC = 50. Nếu thực hiện phản ứng ở 500°C, giá trị KC sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không thay đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào áp suất.
Câu 30: Xét phản ứng trong dung dịch: CH3COOH(aq) + C2H5OH(aq) ⇌ CH3COOC2H5(aq) + H2O(l). Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng này là gì?
- A. KC = [CH3COOC2H5][H2O] / ([CH3COOH][C2H5OH])
- B. KC = [CH3COOC2H5] / ([CH3COOH][C2H5OH])
- C. KC = [CH3COOH][C2H5OH] / ([CH3COOC2H5][H2O])
- D. KC = [CH3COOH][C2H5OH] / [CH3COOC2H5]