Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 04
Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Công thức phân tử (CTPT) của một hợp chất hữu cơ cho biết thông tin nào sau đây một cách đầy đủ nhất?
- A. Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố theo tỉ lệ tối giản nhất.
- B. Thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
- C. Số lượng chính xác mỗi loại nguyên tử có mặt trong một phân tử.
- D. Nhóm chức đặc trưng có trong phân tử.
Câu 2: Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của một hợp chất hữu cơ cho biết thông tin nào sau đây?
- A. Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
- B. Tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
- C. Cấu trúc không gian của phân tử.
- D. Khối lượng mol phân tử của hợp chất.
Câu 3: Mối liên hệ giữa công thức đơn giản nhất (CTĐGN) và công thức phân tử (CTPT) của một hợp chất hữu cơ được biểu diễn như thế nào?
- A. CTPT là bội số chung nhỏ nhất của CTĐGN.
- B. CTĐGN là ước số chung lớn nhất của CTPT.
- C. CTPT luôn trùng với CTĐGN.
- D. CTPT là (CTĐGN)n, với n là số nguyên dương.
Câu 4: Để xác định khối lượng mol phân tử của hợp chất hữu cơ một cách chính xác, phương pháp phổ biến hiện nay là gì?
- A. Phương pháp phổ khối lượng (MS).
- B. Phương pháp phân tích nguyên tố.
- C. Phương pháp sắc kí khí.
- D. Phương pháp quang phổ hồng ngoại (IR).
Câu 5: Trên phổ khối lượng (MS) của một chất hữu cơ, giá trị m/z của peak ion phân tử [M+] cho biết điều gì?
- A. Tỉ lệ phần trăm khối lượng của nguyên tố nặng nhất.
- B. Công thức đơn giản nhất của hợp chất.
- C. Khối lượng mol phân tử của hợp chất.
- D. Số lượng liên kết pi và vòng trong phân tử.
Câu 6: Một hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: 85,71% C và 14,29% H. Công thức đơn giản nhất của X là gì? (Cho C=12, H=1)
- A. CH
- B. CH2
- C. C2H4
- D. C3H6
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ Y chỉ thu được 0,88 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của Y là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. CH2
- B. CH3
- C. CH2O
- D. C2H4O
Câu 8: Hợp chất hữu cơ Z có công thức đơn giản nhất là CH3O. Phổ khối lượng của Z cho peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 62. Công thức phân tử của Z là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. C2H6O2
- B. CH3O
- C. C3H9O3
- D. C4H12O4
Câu 9: Một hydrocarbon X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 28. Thành phần phần trăm khối lượng của carbon trong X là 85,71%. Công thức phân tử của X là gì? (Cho C=12, H=1)
- A. C2H4
- B. C3H6
- C. C4H8
- D. C4H8
Câu 10: Phân tích 1,5 gam một hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của A là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. CH2O
- B. C2H4O
- C. C3H6O
- D. C3H4O3
Câu 11: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C2H5N. Để xác định công thức phân tử của hợp chất này, ta cần thêm thông tin nào?
- A. Nhiệt độ sôi của hợp chất.
- B. Khối lượng riêng của hợp chất ở điều kiện tiêu chuẩn.
- C. Khối lượng mol phân tử của hợp chất.
- D. Tính tan của hợp chất trong nước.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam hợp chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2, 1,08 gam H2O và 0,224 lít khí N2 (đkc). Khối lượng mol của X là 60 g/mol. Công thức phân tử của X là gì? (Cho C=12, H=1, O=16, N=14)
- A. CH5N
- B. C2H8N2
- C. C3H7NO
- D. C2H4N2O
Câu 13: Phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ cho peak ion phân tử [M+] tại m/z = 74. Nếu hợp chất này chứa C, H, O và có công thức đơn giản nhất là C2H5O, thì công thức phân tử của nó là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. C4H10O2
- B. C2H5O
- C. C6H15O3
- D. C3H6O
Câu 14: Một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C và H. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được tỉ lệ khối lượng mC:mH trong X là 3:1. Công thức đơn giản nhất của X là gì? (Cho C=12, H=1)
- A. CH
- B. CH2
- C. CH3
- D. CH4
Câu 15: Hợp chất hữu cơ Y có công thức đơn giản nhất là CH2. Tỉ khối hơi của Y so với khí metan (CH4) bằng 3,5. Công thức phân tử của Y là gì? (Cho C=12, H=1)
- A. C2H4
- B. C3H6
- C. C5H10
- D. C7H14
Câu 16: Khi phân tích một hợp chất hữu cơ, người ta xác định được phần trăm khối lượng của carbon là 48,65%, hydrogen là 8,11%, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. CH2O
- B. C3H6O2
- C. C2H4O
- D. C4H8O2
Câu 17: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 gấp 1,5 lần thể tích H2O (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức đơn giản nhất của X có dạng nào sau đây?
- A. CH2O
- B. C2H3O
- C. C3H4O
- D. C3H2O
Câu 18: Phổ khối lượng của ethyl acetate (CH3COOCH2CH3) có peak ion phân tử [M+] tại m/z = 88. Điều này khẳng định điều gì về khối lượng mol của ethyl acetate?
- A. Khối lượng mol phân tử của ethyl acetate là 88 g/mol.
- B. Công thức đơn giản nhất của ethyl acetate có khối lượng là 88.
- C. Ethyl acetate có 88 nguyên tử trong phân tử.
- D. Tỉ khối hơi của ethyl acetate so với H2 là 88.
Câu 19: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ có thể được xác định nếu biết những thông tin nào sau đây?
- A. Chỉ cần biết thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố.
- B. Chỉ cần biết CTĐGN và tỉ khối hơi so với không khí.
- C. Chỉ cần biết khối lượng riêng và điểm nóng chảy.
- D. Biết CTĐGN và khối lượng mol phân tử (hoặc thông tin suy ra khối lượng mol như tỉ khối hơi, phổ MS).
Câu 20: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, N. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 4,48 lít CO2 (đkc), 5,4 gam H2O và 1,12 lít N2 (đkc). Công thức phân tử của X là gì? (Cho C=12, H=1, N=14)
- A. C2H5N
- B. C3H7N
- C. C4H10N2
- D. C4H10N
Câu 21: Hợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất là CH. Phân tử khối của A bằng 78. Công thức phân tử của A là gì? (Cho C=12, H=1)
- A. C2H2
- B. C6H6
- C. C4H4
- D. C8H8
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam một aldehyde X (chứa C, H, O) thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Tỉ khối hơi của X so với khí N2 là 2,143 (xấp xỉ). Công thức phân tử của X là gì? (Cho C=12, H=1, O=16, N=14)
- A. CH2O
- B. C2H4O
- C. C3H6O
- D. C4H8O
Câu 23: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH3O. Phân tử này có thể chứa bao nhiêu nguyên tử carbon nếu khối lượng mol của nó nhỏ hơn 100 g/mol? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. 1 hoặc 2.
- B. 1, 2 hoặc 3.
- C. 2 hoặc 4.
- D. Chỉ có thể là 2.
Câu 24: Khi phân tích 3 gam một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O bằng phương pháp đốt cháy, thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của A là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. C3H8O
- B. C2H4O
- C. CH2O
- D. C3H6O2
Câu 25: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ X cho peak ion phân tử [M+] tại m/z = 44. Hợp chất X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. Ethanol (C2H5OH, M=46)
- B. Methanol (CH3OH, M=32)
- C. Propanal (C2H5CHO, M=58)
- D. Propanal (C2H5CHO, M=58)
Câu 26: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C3H4O3. Nếu khối lượng mol phân tử của hợp chất này là 176 g/mol, thì công thức phân tử của nó là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. C3H4O3
- B. C6H8O6
- C. C9H12O9
- D. C6H8O6
Câu 27: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, ngoài kết quả phân tích nguyên tố về % khối lượng C, H, O, ta cần thêm thông tin gì?
- A. Công thức cấu tạo của X.
- B. Khối lượng mol phân tử của X.
- C. Tính chất hóa học đặc trưng của X.
- D. Điểm nóng chảy và điểm sôi của X.
Câu 28: Một hợp chất hữu cơ X chứa 24,24% C, 4,04% H và 71,72% Cl về khối lượng. Phổ khối lượng của X cho peak ion phân tử [M+] tại m/z = 99 (chủ yếu là đồng vị 35Cl). Công thức phân tử của X là gì? (Cho C=12, H=1, Cl=35.5, lấy gần đúng Cl=35 cho peak M+ chính)
- A. C2H4Cl2
- B. CH2Cl
- C. C2H4Cl
- D. C3H6Cl3
Câu 29: Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, N, thu được 2,2 gam CO2, 1,8 gam H2O và 0,56 lít N2 (đkc). Tỉ lệ số nguyên tử C : H : N trong phân tử A là:
- A. 1 : 2 : 1
- B. 1 : 4 : 1
- C. 2 : 5 : 1
- D. 1 : 4 : 1
Câu 30: Hợp chất hữu cơ X có thành phần nguyên tố là C, H, O. Khi hóa hơi 2,9 gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp, thể tích hơi thu được bằng thể tích của 0,64 gam O2 (cùng điều kiện). Phân tích 2,9 gam X cho thấy có 1,2 gam C và 0,2 gam H. Công thức phân tử của X là gì? (Cho C=12, H=1, O=16)
- A. C2H4O
- B. C3H6O
- C. C4H8O
- D. C3H4O2