Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ - Đề 03
Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo thuyết cấu tạo hóa học, điều gì quyết định tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ?
- A. Số lượng nguyên tử carbon trong phân tử.
- B. Tổng số nguyên tử trong phân tử.
- C. Khối lượng phân tử của hợp chất.
- D. Cấu trúc không gian và kiểu liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 2: Cho các chất sau: butane, isobutane, 2-methylbutane. Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa các chất?
- A. Chúng là đồng đẳng kế tiếp của nhau.
- B. Butane và isobutane là đồng phân cấu tạo của nhau.
- C. Isobutane và 2-methylbutane là đồng phân mạch carbon.
- D. Cả ba chất là đồng phân của nhau.
Câu 3: Cho công thức cấu tạo: CH3-CH=CH-CH2-CH3. Số lượng đồng phân hình học (cis-trans) có thể có của hợp chất này là:
Câu 4: Hiện tượng đồng đẳng là hiện tượng các chất hữu cơ có tính chất hóa học tương tự nhau nhưng khác nhau về:
- A. Cấu trúc không gian.
- B. Tính chất vật lý.
- C. Số nhóm methylene (-CH2-) trong mạch carbon.
- D. Kiểu liên kết hóa học.
Câu 5: Cho dãy các chất sau: CH3OH, CH3CH2OH, CH3CH2CH2OH. Dãy chất này thể hiện hiện tượng hóa học nào?
- A. Đồng đẳng.
- B. Đồng phân.
- C. Đồng vị.
- D. Đồng khối.
Câu 6: Công thức phân tử C4H8O có thể tương ứng với bao nhiêu alcohol đồng phân cấu tạo?
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: C4H10O --(H2SO4 đặc, 170°C)--> Sản phẩm chính. Sản phẩm chính của phản ứng là chất nào?
- A. Butan-1-ol.
- B. But-2-ene.
- C. But-1-ene.
- D. Diethyl ether.
Câu 8: Cho các công thức cấu tạo sau: (I) CH3-CH2-CHO, (II) CH3-CO-CH3, (III) CH2=CH-CH2OH. Những chất nào là đồng phân chức năng của nhau?
- A. Chỉ (I) và (II).
- B. Chỉ (I) và (III).
- C. Chỉ (II) và (III).
- D. (I), (II) và (III).
Câu 9: Phân tích phổ hồng ngoại (IR) của một hợp chất hữu cơ cho thấy có peak hấp thụ mạnh ở vùng 1700 cm-1. Peak này đặc trưng cho loại liên kết nào?
- A. O-H.
- B. C-H.
- C. C=O.
- D. C-O.
Câu 10: Cho các chất sau: propan-1-ol, propan-2-ol, diethyl ether. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
- A. Propan-1-ol.
- B. Propan-2-ol.
- C. Diethyl ether.
- D. Nhiệt độ sôi của chúng tương đương nhau.
Câu 11: Để phân biệt propanal (CH3CH2CHO) và propanone (CH3COCH3), có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch NaOH.
- B. Dung dịch AgNO3/NH3 (thuốc thử Tollens).
- C. Dung dịch HCl.
- D. Nước bromine.
Câu 12: Trong phân tử acetic acid (CH3COOH), có bao nhiêu liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π)?
- A. 6σ và 1π.
- B. 7σ và 0π.
- C. 7σ và 2π.
- D. 7σ và 1π.
Câu 13: Cho phản ứng: CH3CH2OH + CuO --(t°)--> Sản phẩm hữu cơ. Sản phẩm hữu cơ chính của phản ứng là gì?
- A. Acetic acid.
- B. Ethane.
- C. Ethanal.
- D. Carbon dioxide và nước.
Câu 14: Đồng phân hình học cis-trans xuất hiện khi nào?
- A. Phân tử có chứa liên kết đơn C-C.
- B. Phân tử có liên kết đôi C=C và mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau.
- C. Phân tử có chứa nhóm chức alcohol (-OH).
- D. Phân tử có cấu trúc vòng.
Câu 15: Cho tên gọi IUPAC của một hợp chất hữu cơ: 2-methylbutan-1-ol. Công thức cấu tạo đúng của hợp chất này là:
- A. CH3-CH2-CH2-CH2-OH.
- B. CH3-CH(CH3)-CH2-OH.
- C. (CH3)2CH-CH2-CH2-OH.
- D. CH3-CH2-CH(CH3)-OH.
Câu 16: Cho các phát biểu sau về thuyết cấu tạo hóa học: (1) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị. (2) Các nguyên tử liên kết với nhau theo một thứ tự xác định. (3) Tính chất của hợp chất hữu cơ chỉ phụ thuộc vào số lượng và loại nguyên tử. Phát biểu nào là đúng?
- A. Chỉ (1).
- B. Chỉ (2).
- C. (1) và (2).
- D. (1), (2) và (3).
Câu 17: Cho công thức phân tử C5H10. Số lượng alkene đồng phân cấu tạo (không kể đồng phân hình học) là:
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: CH3-CH2-Cl + KOH (dung dịch, t°) --> Sản phẩm chính. Sản phẩm chính của phản ứng là gì?
- A. Ethanol.
- B. Ethene.
- C. Ethyne.
- D. Diethyl ether.
Câu 19: Trong phân tích định tính nguyên tố của hợp chất hữu cơ, người ta thường dùng phản ứng đốt cháy hoàn toàn. Mục đích của phản ứng này là gì?
- A. Xác định khối lượng phân tử hợp chất.
- B. Xác định công thức đơn giản nhất.
- C. Xác định cấu trúc phân tử.
- D. Nhận biết sự có mặt của carbon và hydrogen.
Câu 20: Cho hai chất: CH3COOH và HCOOCH3. Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa hai chất?
- A. Đồng đẳng.
- B. Đồng vị.
- C. Đồng phân chức năng.
- D. Đồng phân mạch carbon.
Câu 21: Cho dãy đồng đẳng alcohol no, đơn chức, mạch hở. Công thức chung của dãy đồng đẳng này là:
- A. CnH2n.
- B. CnH2n+2O.
- C. CnH2nO.
- D. CnH2n-2O.
Câu 22: Cho các nhóm thế: -CH3, -Cl, -OH, -NO2. Nhóm thế nào là nhóm thế đẩy electron (gây hiệu ứng +I)?
- A. -CH3.
- B. -Cl.
- C. -OH.
- D. -NO2.
Câu 23: Sắp xếp các chất sau theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần: (X) CH3CH2CH3, (Y) CH3CH2OH, (Z) CH3COOH.
- A. X < Y < Z.
- B. X < Z < Y.
- C. Y < X < Z.
- D. Y < Z < X.
Câu 24: Cho phản ứng cộng HBr vào but-1-ene. Sản phẩm chính của phản ứng (theo quy tắc Markovnikov) là:
- A. 1-bromobutane.
- B. 2-bromobutane.
- C. 1,2-dibromobutane.
- D. Không phản ứng.
Câu 25: Cho biết bậc của nguyên tử carbon được đánh dấu () trong phân tử sau: CH3-CH()(CH3)-CH2-CH3.
- A. Bậc 1.
- B. Bậc 2.
- C. Bậc 3.
- D. Bậc 4.
Câu 26: Cho các loại công thức sau: (1) Công thức phân tử, (2) Công thức cấu tạo, (3) Công thức electron, (4) Công thức Lewis. Loại công thức nào biểu diễn đầy đủ nhất cấu trúc phân tử?
- A. Chỉ (1).
- B. Chỉ (2).
- C. (3) và (4).
- D. (1), (2), (3) và (4).
Câu 27: Cho phản ứng ester hóa giữa ethanol và acetic acid. Tên gọi của ester tạo thành là:
- A. Methyl acetate.
- B. Propyl acetate.
- C. Ethyl acetate.
- D. Butyl acetate.
Câu 28: Trong phổ NMR 1H, số tín hiệu (peak) cho biết điều gì về phân tử hợp chất hữu cơ?
- A. Số nhóm proton không tương đương.
- B. Số nguyên tử carbon trong phân tử.
- C. Khối lượng phân tử.
- D. Loại nhóm chức.
Câu 29: Cho hợp chất có công thức cấu tạo vòng cyclohexane. Dạng bền nhất của cyclohexane là dạng nào?
- A. Dạng thuyền (boat).
- B. Dạng nửa ghế (half-chair).
- C. Dạng xoắn (twist-boat).
- D. Dạng ghế (chair).
Câu 30: Cho phản ứng: CH3CH=CH2 + H2O --(H+, t°)--> Sản phẩm chính. Sản phẩm chính của phản ứng là:
- A. Propan-1-ol.
- B. Propan-2-ol.
- C. Propane.
- D. Propyne.