Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Ngành hóa học hữu cơ nghiên cứu về các hợp chất của carbon. Tuy nhiên, một số hợp chất của carbon lại được xếp vào hóa học vô cơ. Dãy nào sau đây gồm các chất đều thuộc hóa học vô cơ?
- A. CH4, CO2, NaHCO3
- B. C2H5OH, KCN, CaCO3
- C. CH3COOH, (NH4)2CO3, CO
- D. CO, CO2, CaCO3, KCN
Câu 2: Dẫn xuất của hydrocarbon là các hợp chất hữu cơ mà phân tử chứa carbon, hydrogen và một hoặc nhiều nguyên tử của các nguyên tố khác như O, N, S, halogen... Chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon?
- A. C6H6 (benzene)
- B. C3H8 (propane)
- C. CH3COCH3 (acetone)
- D. C2H4 (ethylene)
Câu 3: Hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ chỉ chứa hai nguyên tố là carbon và hydrogen. Trong các chất có công thức cấu tạo sau, chất nào là hydrocarbon?
- A. CH3-CH=CH2
- B. CH3-O-CH3
- C. CH3-NH2
- D. CH3-Cl
Câu 4: Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ. Nhóm chức -OH là nhóm chức đặc trưng của loại hợp chất nào?
- A. Aldehyde
- B. Alcohol
- C. Ketone
- D. Carboxylic acid
Câu 5: Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. Công thức phân tử (CTPT) biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
- A. C6H12O6 (glucose)
- B. C2H2 (acetylene)
- C. CH4 (methane)
- D. C4H8 (cyclobutane)
Câu 6: Phân tích nguyên tố cho biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. Một hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 52,17%; %H = 13,04%; còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của X là gì?
- A. C2H6O
- B. C4H10O2
- C. C2H5O
- D. CH3O
Câu 7: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, ngoài phân tích nguyên tố, người ta cần biết thêm thông tin về phân tử khối. Sử dụng phương pháp phổ khối lượng (MS), người ta xác định được peak ion phân tử [M+] của hợp chất X ở giá trị m/z = 46. Nếu công thức đơn giản nhất của X là C2H6O, thì công thức phân tử của X là gì?
- A. CH3O
- B. C4H12O2
- C. C2H5O
- D. C2H6O
Câu 8: Phổ hồng ngoại (IR) cung cấp thông tin về các nhóm chức có trong phân tử hữu cơ thông qua các tín hiệu hấp thụ đặc trưng ở các vùng sóng khác nhau. Một hợp chất hữu cơ có phổ IR xuất hiện tín hiệu hấp thụ mạnh ở vùng 1700-1750 cm⁻¹ (liên kết C=O) và vùng 2500-3200 cm⁻¹ (liên kết O-H của nhóm -COOH). Hợp chất này có thể thuộc loại nào?
- A. Alcohol
- B. Aldehyde
- C. Carboxylic acid
- D. Ester
Câu 9: Phương pháp chiết được sử dụng để tách các chất dựa trên sự khác nhau về độ hòa tan của chúng trong hai dung môi không trộn lẫn vào nhau. Ứng dụng nào sau đây sử dụng phương pháp chiết?
- A. Tách nước từ dung dịch muối ăn bằng cách đun nóng.
- B. Ngâm hoa quả với đường để làm siro.
- C. Tinh chế đường từ nước mía bằng cách làm bay hơi nước.
- D. Tách các thành phần màu trong mực bút bi bằng giấy sắc kí.
Câu 10: Phương pháp chưng cất được sử dụng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau hoặc tách chất lỏng ra khỏi chất rắn không bay hơi. Nguyên tắc của phương pháp này dựa trên:
- A. Sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất.
- B. Sự khác nhau về độ hòa tan của các chất trong dung môi.
- C. Sự khác nhau về khả năng hấp phụ trên bề mặt vật liệu rắn.
- D. Sự chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng rồi sang trạng thái khí.
Câu 11: Phương pháp kết tinh thường được dùng để tinh chế chất rắn dựa trên sự khác nhau về độ tan của nó trong dung môi khi nhiệt độ thay đổi. Quá trình kết tinh đường từ nước mía thuộc loại phương pháp tách biệt và tinh chế nào?
- A. Chưng cất
- B. Chiết
- C. Kết tinh
- D. Sắc kí
Câu 12: Sắc kí là phương pháp tách các chất dựa trên sự phân bố khác nhau của chúng giữa pha động và pha tĩnh. Trong sắc kí cột, pha tĩnh thường là chất rắn có bề mặt phân cực (ví dụ: silica gel, alumina), pha động là dung môi. Chất nào sẽ đi ra khỏi cột sắc kí trước nếu hỗn hợp gồm chất X (ít phân cực) và chất Y (phân cực mạnh) được chạy qua cột sắc kí pha tĩnh là silica gel?
- A. Chất X
- B. Chất Y
- C. Cả hai chất sẽ đi ra cùng lúc
- D. Không thể xác định được nếu không biết dung môi pha động.
Câu 13: Đồng phân cấu tạo là những hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về thứ tự liên kết giữa các nguyên tử. Công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo alkane?
Câu 14: Công thức phân tử C3H8O có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là alcohol?
Câu 15: Một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, O. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy %C = 60,00%, %H = 8,00%. Phổ khối lượng của X cho peak ion phân tử [M+] ở m/z = 100. Công thức phân tử của X là gì?
- A. C3H4O3
- B. C5H8O2
- C. C6H10O
- D. C5H8O2
Câu 16: Chất nào sau đây không chứa nhóm chức aldehyde (-CHO)?
- A. HCHO
- B. CH3CHO
- C. CH3COCH3
- D. C6H5CHO
Câu 17: Chất nào sau đây là ketone?
- A. CH3COCH3
- B. CH3COOH
- C. CH3CHO
- D. CH3OH
Câu 18: Công thức đơn giản nhất của propene (C3H6) là:
- A. C3H6
- B. CH2
- C. CH3
- D. C2H4
Câu 19: Để tách lấy tinh dầu sả từ cây sả, người ta thường sử dụng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Phương pháp này phù hợp vì:
- A. Tinh dầu sả không tan trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn nước.
- B. Tinh dầu sả tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nước.
- C. Tinh dầu sả dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao nên cần chưng cất ở nhiệt độ thấp hơn 100°C.
- D. Tinh dầu sả có khối lượng riêng lớn hơn nước nên dễ dàng tách bằng chiết.
Câu 20: Hợp chất hữu cơ Y có công thức đơn giản nhất là CH2O. Phổ khối lượng cho biết Y có phân tử khối là 180. Công thức phân tử của Y là gì?
- A. (CH2O)n
- B. C3H6O3
- C. C6H12O6
- D. C5H10O5
Câu 21: Liên kết ba (C≡C) trong phân tử hydrocarbon không no thường hấp thụ mạnh trong vùng nào của phổ hồng ngoại?
- A. 1700-1750 cm⁻¹
- B. 3200-3500 cm⁻¹
- C. 1620-1680 cm⁻¹
- D. 2100-2250 cm⁻¹
Câu 22: Để xác định sự có mặt của nhóm chức -NH2 trong hợp chất hữu cơ, phổ hồng ngoại thường cho tín hiệu hấp thụ đặc trưng ở vùng nào?
- A. 3300-3500 cm⁻¹
- B. 1700-1750 cm⁻¹
- C. 2800-3000 cm⁻¹
- D. 1000-1300 cm⁻¹
Câu 23: Một hợp chất hữu cơ Z chứa C, H, N. Kết quả phân tích cho thấy %C = 61,02%, %H = 15,25%, còn lại là nitrogen. Phổ khối lượng cho peak ion phân tử [M+] ở m/z = 59. Công thức phân tử của Z là gì?
- A. C3H9N
- B. C3H9N
- C. C4H11N
- D. C2H7N
Câu 24: Khi chưng cất hỗn hợp ethanol (nhiệt độ sôi 78.3 °C) và nước (nhiệt độ sôi 100 °C), chất lỏng bay hơi và ngưng tụ trước tiên sẽ chủ yếu là:
- A. Ethanol
- B. Nước
- C. Hỗn hợp với tỉ lệ ethanol và nước như ban đầu
- D. Phụ thuộc vào áp suất môi trường
Câu 25: Để tách iodine (chất rắn) từ dung dịch nước muối, người ta có thể thêm carbon tetrachloride (CCl4) vào, lắc đều rồi để yên. Iodine sẽ chuyển phần lớn vào lớp CCl4 do iodine tan tốt hơn trong CCl4 so với nước. Sau đó, người ta gạn lấy lớp CCl4 chứa iodine. Phương pháp tách này là:
- A. Chưng cất
- B. Chiết
- C. Kết tinh
- D. Lọc
Câu 26: Công thức nào sau đây biểu diễn một hợp chất hữu cơ có nhóm chức ketone và nhóm chức ether?
- A. CH3-O-CH2-CH3
- B. CH3-CH2-CHO
- C. CH3-COOH
- D. CH3-CO-CH2-O-CH3
Câu 27: Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C4H8O. A là đồng phân của nhau. Nếu A là aldehyde no mạch hở, A có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
Câu 28: Khi phân tích một lượng hợp chất hữu cơ X, người ta thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Khối lượng oxygen trong X bằng khối lượng carbon và hydrogen cộng lại. Công thức đơn giản nhất của X là gì?
- A. C2H4O
- B. CH2O
- C. CH2O
- D. C2H6O
Câu 29: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất cho thấy có peak ion phân tử [M+] ở m/z = 72 và các peak mảnh đặc trưng ở m/z = 57 ([M-CH3]+), m/z = 43 ([M-C2H5]+ hoặc [M-CHO]+). Hợp chất này có thể là:
- A. Butanal (C4H8O)
- B. Butanone (C4H8O)
- C. Pentanal (C5H10O)
- D. Propanal (C3H6O)
Câu 30: Sắp xếp các phương pháp tách biệt và tinh chế sau theo nguyên tắc hoạt động chính của chúng: 1. Chưng cất, 2. Chiết, 3. Kết tinh, 4. Sắc kí. Các nguyên tắc: (A) Sự khác nhau về độ tan trong dung môi, (B) Sự khác nhau về nhiệt độ sôi, (C) Sự phân bố khác nhau giữa hai pha, (D) Sự khác nhau về độ tan khi nhiệt độ thay đổi.
- A. 1-A, 2-B, 3-D, 4-C
- B. 1-B, 2-A, 3-D, 4-C
- C. 1-B, 2-D, 3-A, 4-C
- D. 1-A, 2-C, 3-D, 4-B